|
Khối hình tròn có đường kính 180 mm
|
Khối hình tròn có đường kính 145 mm
|
Điện áp danh định
|
6
|
12
|
6
|
12
|
Điện áp thử
|
6
|
12
|
6
|
12
|
|
Công suất định mức và sai lệch cho phép
|
Sợi đốt đôi (3)
|
Chùm sáng xa
|
60 + 0 %
|
37,5 + 0%
|
Chùm sáng gần
|
50 + 0 %
|
50 + 0 %
|
Chỉ đối với sợi đốt chùm sáng xa
|
75 + 0 %
|
50 + 0 %
|
Chỉ đối với sợi đốt chùm sáng gần
|
50 + 0 %
|
50 + 0 %
|
Chú thích - (3) Đối với đèn liền khối có
sợi đốt đôi, mẫu xin phê duyệt có thể cho hai chức năng hoặc chỉ đối với chùm
sáng xa.
8. Yêu cầu về chiếu
sáng (Độ rọi) (4)
Chú thích - (4) Tất cả các phép đo đặc tính
quang học được thực hiện ở điện áp thử nêu trong điều 7.
8.1. Đèn liền khối được chế tạo để tạo ra độ
rọi thoả mãn mà không gây chói mắt đối với chùm sáng gần và độ rọi đủ sáng đối
với chùm sáng xa.
8.2. Độ rọi do khối đèn tạo ra được kiểm tra
trên bộ màn chắn thẳng đứng ở khoảng cách 25 m phía trước khối đèn và về góc
phải so với trục của nó (xem phụ lục D, đĩa SB8a và SB8b).
8.3. Chùm sáng gần phải tạo ra "ranh
giới" rõ nét cho phép điều chỉnh một cách đầy đủ với sự trợ giúp của
đường này. "Ranh giới" phải là đường thẳng nằm ngang ở phía
đối diện với hướng giao thông mà khối đèn định hoạt động; ở phía
bên kia nó phải nằm ngang hoặc trong phạm vi góc 150 trên phương
ngang.
8.4. Đèn liền khối phải được chỉnh đặt đích
sao cho trên chùm sáng gần:
8.4.1. Trong trường hợp khối đèn được thiết
kế để đáp ứng các yêu cầu của luật giao thông bên tay phải, "ranh
giới" bên nửa trái của màn đo là đường nằm ngang (5) và trong trường hợp
khối đèn được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu của luật giao thông bên tay trái,
"ranh giới" hạn bên nửa phải của màn đo là đường nằm ngang;
8.4.2. Phần nằm ngang của "ranh
giới" trên màn đo ở vị trí 25 cm dưới mức cao của mặt phẳng nằm ngang đi
qua tiêu cự của khối đèn (phụ lục D, đĩa SB8a và SB8b);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Khi được chỉnh đặt đích như vậy, nếu
việc phê duyệt chỉ áp dụng đối với chùm sáng gần (7), khối đèn chỉ cần đáp ứng
những yêu cầu tương ứng trong 8.8 dưới đây. Nếu việc phê duyệt áp dụng cho cả chùm
sáng gần và chùm sáng xa, khối đèn phải đáp ứng các yêu cầu tưong ứng trong 8.8
và 8.9.
Chú thích
(5) Màn thử phải có đủ chiều rộng cho phép
khảo sát kỹ đường giới hạn trên một phạm vi ít nhất 50 từ đường vv.
(6) Nếu, trong trường hợp khối đèn được
thiết kế đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này chỉ đối với chùm sáng gần và
trục tiêu phân kỳ nhìn rõ được từ hướng chung của chùm sáng, việc điều chỉnh
sang hai bên phải có tác dụng theo hướng thoả mãn tốt nhất các yêu cầu về độ
rọi tại các điểm 75 R và 50 R đối với luật giao thông bên tay phải và 75 L và
50L đối với luật giao thông bên tay trái.
(7) Khối đèn được thiết kế phát ra chùm
sáng gần có thể kết hợp phát ra chùm sáng xa không theo yêu cầu kỹ thuật.
8.6. Nếu khối đèn được chỉnh đặt đích như vậy
không đáp ứng các yêu cầu tương ứng trong 8.8 và 8.9, có thể thay đổi cách
chỉnh thẳng, miễn là trục chùm sáng không bị lệch sang phải hoặc trái quá 10(=
44 cm)(8). Để thuận tiện cho việc chỉnh thẳng băng đường "ranh giới",
khối đèn có thể được che khuất một phần để làm rõ nét đường "ranh
giới".
Chú thích -(8) Giới hạn điều chỉnh lại là 10
về bên phải hoặc bên trái không mâu thuẫn với việc không điều chỉnh thẳng
đứng. Không điều chỉnh thẳng đứng chỉ bị giới hạn theo các yêu cầu trong 8.9
8.7. Đối với đèn liền khối chỉ tạo ra chùm
sáng xa, nó phải được chỉnh thẳng sao cho vùng độ rọi lớn nhất được tập chung
vào giao điểm HV giữa đường thẳng hh và vv; khối đèn như vậy chỉ cần đáp ứng
các yêu cầu tương ứng trong 8.9.
8.8. Độ rọi do chùm sáng gần tạo ra trên màn
đo phải đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm trên màn đo
Độ rọi yêu cầu (tính theo lux)
Đèn liền khối phù hợp với luật giao thông
bên tay phải
Đèn liền khối phù hợp với luật giao thông
bên tay trái
Nhỏ nhất
Lớn nhất
B 50 L
B 50 R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
75 R
75 L
6
-
50 R
25 L
50 L
25 R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
-
-
25 R
25 L
1,5
-
Mọi điểm trong vùng III
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi điểm trong vùng IV
2
-
Mọi điểm trong vùng I
-
20
8.8.1. Không được có dao động ngang gây nhòe,
khó khăn cho việc nhìn rõ bất kỳ một vùng nào, I, II, II và IV;
8.8.2. ! mỗi một trong hai vị trí đặt, đèn
liền khối được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu của cả luật giao thông bên tay
phải và bên tay trái phải đáp ứng các yêu cầu đặt ra ở trên đối với luật giao
thông tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10 Độ rọi do chùm sáng xa tạo ra trên màn
đo phải đáp ứng các yêu cầu sau:
8.10.1 Giao điểm HV của đường thẳng hh và vv
nằm trong vùng có độ rọi đồng đều bằng 90% độ rọi lớn nhất. Giá trị lớn nhất
không nhỏ hơn 32 lux;
8.10.2 Bắt đầu từ điểm HV, theo phương ngang
về bên phải và bên trái, độ rọi không nhỏ hơn 16 lux cho đến khoảng cách 1,125
m và không nhỏ hơn 4 lux cho đến khoảng cách 2,25 m.
8.11 Giá trị độ rọi trên màn đo được đề cập
đến trong 8.8 và 8.9 phải được đo bằng tế bào quang điện, vùng tác dụng phải
nằm trong phạm vi hình vuông cạnh 65 mm.
9. Màu sắc
Ánh sáng phát ra phải là màu trắng hoặc vàng
chọn lọc. Trong trường hợp là vàng chọn lọc, bước song hi phối nằm giữa 5.750
và 5.850 đơn vị Angstrom, hệ số độ trong phải nằm trong khoảng 0,90 và 0,98 à
độ rọi do chùm sáng gần tạo ra trên màn đo phải đáp ứng các yêu cầu trong bảng
2 với tất cả các số ược nhân lên một hệ số bằng 0,84 (9).
10 Đo độ chói
Phải đo độ chói do chùm sáng gần của đèn liền
khối gây ra (10).
11 Sửa đổi kiểu đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích -
(9) Các yêu cầu kỹ thuật này tương ứng với
hệ toạ độ sau: vàng lựa chọn:
Giới hạn về phía đỏ y > 0,138 +
0,580 x
Giới hạn về phía xanh lá cây y > 1,29
x - 0,100
Giới hạn về phía trắng
y >
- x + 0,996
Giới hạn về phía rìa của dải quang phổ
y >
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Yêu cầu này phải theo hướng có lợi cho
việc quản lý
12 Sự phù hợp của
sản xuất
12.1 Đèn thuộc kiểu được phê duyệt theo tiêu
chuẩn này phải được sản xuất phù hợp với kiểu đã được phê duyệt với việc thoả
mãn các yêu cầu đặt ra trong điều 8 và 9. Ví dụ về mẫu thông báo phê duyệt kiểu
và bố trí dấu phê duyệt kiểu được trình bày trong phụ lục tham khảo B và D.
12.2 Để đáp ứng các yêu cầu trong 12.1,
phải thực hiện kiểm tra sự phù hợp của sản xuất.
12.3 Có thể lấy mẫu bất kỳ để thử trong
phòng thí nghiệm của nhà sản xuất. Số lượng tối thiểu các mẫu có thể được quy
định theo kết quả kiểm tra của nhà sản xuất.
12.4. Khi chất lượng không thỏa mãn hoặc khi
cần thiết để xác minh tính hiệu lực của việc kiểm tra được thực hiện trong
12.3, thanh tra viên có thể chọn mẫu, gửi tới phòng thử nghiệm đã tiến hành thử
phê duyệt kiểu, sử dụng chuẩn của phụ lục G.
12.5 Loại bỏ các đèn có những khuyết tật
nhìn thấy được.
PHỤ
LỤC A
(qui
định)
ĐÈN
LIỀN KHỐI DÙNG CHO MÁY KÉO NÔNG NGHIỆP HOẶC LÂM NGHIỆP VÀ CÁC XE CÓ TỐC ĐỘ THẤP
KHÁC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu tối thiểu đối với độ rọi đặt ra trong
8.8 của tiêu chuẩn này được giảm xuống theo tỷ số:
tuỳ theo giá trị tuyệt đối của các giới hạn
dưới sau:
3 lux tại điểm 75R
hoặc điểm 75L;
5 lux tại điểm 50R
hoặc điểm 50L;
1,5 lux trong vùng
IV;
Chú thích - (1) Nếu bề mặt hở của gương phản
xạ không phải là hình tròn, đường kính này sẽ là của vòng tròn có cùng diện
tích với phần bề mặt hở hữu dụng của gương phản xạ.
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
(Ví dụ tham khảo về thông báo phê duyệt kiểu
của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc. Chữ E trong vòng
tròn tượng trưng cho việc phê duyệt kiểu của các nước này)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về việc: (2) Cấp phê duyệt
Không cấp phê duyệt Cấp phê duyệt mở rộng Thu
hồi phê duyệt
Chấm dứt sản xuất của mỗi kiểu đèn đèn liền
khối theo Qui định ECE 05
Phê duyệt số ..............................................
Phê duyệt mở rộng số .................................... A.1 Đèn liền khối đệ
trình để phê duyệt là kiểu (3)
...................................................................................
Màu sắc ánh sáng phát ra: trắng/vàng chọn lọc (2)
...........................................................................
Điện áp danh định
.............................................................................................................................
Công suất danh định
.........................................................................................................................
A.2. Đèn sợi đốt chiếu gần có/ không thể (2)
phát sáng đồng thời với đèn sợi đốt chiếu xa và/ hoặc một đèn kết hợp khác.
A.3 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại
.......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5. Nếu áp dụng, tên và địa chỉ của đại diện
nhà sản xuất
.....................................................................
A.6. Ngày đệ trình phê duyệt
....................................................................................................................
A.7 Tổ chức kiểm định tiến hành thử phê
duyệt.......................................................................................
A.8. Ngày ghi kết quả thử
.........................................................................................................................
A.9. Số lượng báo cáo kết quả thử
..........................................................................................................
A.10. Cấp/ cấp mở rộng/ không cấp/ thu hồi
phê duyệt (2).........................................................................
A.11 Lý do cấp mở rộng (nếu có)
...........................................................................................................
A.1. Cường độ sáng lớn nhất (theo lux) của
chùm sáng xa tại vị tría cách khối đèn 25 m .....................
A.13..Cấp phê duyệt mở rộng đèn phát ra ánh
sáng trắng/ vàng chọn lọc (2) ........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.13.2. Ngày và số lượng báo cáo thử
......................................................................................................
A.13.3. Ngày cấp phê duyệt mở rộng
.......................................................................................................
A.14..Địa điểm
.........................................................................................................................................
A.15. Ngày
...............................................................................................................................................
A.16. Chữ ký
............................................................................................................................................
A.17. Bản vẽ đính kèm số ......., thể hiện
khối đèn ở mặt trước (nếu áp dụng, với những chi tiết của đường gờ thấu kính)
và tiết diện ngang.
Chú thích -
(1). Số phân biệt quốc gia đã cấp/ cấp mở
rộng/ từ chối/ thu hồi chứng nhận.
(2) Gạch bỏ những gì không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(qui
định)
YÊU
CẦU TỐI THIỂU ĐỐI VỚI QUI TRÌNH KIỂM TRA SỰ PHÙ HỢP CỦA SẢN XUẤT
C.1 Yêu cầu chung
C.1.1 Trong phạm vi của tiêu chuẩn này,
những yêu cầu về sự phù hợp được coi là thoả mãn theo quan điểm hình học và cơ
học nếu những sai khác không vượt quá sai lệch tất nhiên trong sản xuất.
C.1.2 Đối với đặc tính quang học, sự phù
hợp của đèn sản xuất hàng loạt được chấp nhận nếu, khi thử hiệu quả quang học
của một đèn bất kỳ được chọn ngẫu nhiên, các yêu cầu sau được thoả mãn:
C.1.2.1. Không có giá trị được đo nào sai
lệch không thuận lợi quá 20% so với giá trị qui định trong tiêu chuẩn này. Đối
với giá trị B 50 L (hoặc R) và vùng III, sai lệch không thuận lợi lớn nhất có
thể tương ứng là:
B 50 L (hoặc R)
0,2 lux
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 lux
tương đương 30%
Vùng III
0,3 lux
tương đương 20%
0,45 lux
tương đương 30%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2.2.1 Đối với chùm sáng gần, giá trị qui
định trong tiêu chuẩn này được đáp ứng tại HV (với sai số cho phép là + 0,2
lux) và liên quan tới sự chỉnh đặt đó, tại ít nhất một điểm trong mỗi vùng trên
màn đo (cách 25 m) được giới hạn bằng một vòng trong bán kính 15 cm xung quanh
điểm B 50 L (hoặc R) (1) (với sai số cho phép là + 0,1 lux), 75 R (hoặc L), 25
R, 25 L, và trong toàn bộ khu vực vùng IV không cao hơn 22,5 cm trên đường 25 R
và L;
C.1.2.2.2 .và nếu, đối với chùm sáng xa, HV
nằm trong vùng có độ rọi đồng đều là 0,75 Emax, sai số là
+ 20% đối với giá trị lớn nhất và - 20% đối
với giá trị nhỏ nhất đối với các giá trị đặc tính quang học tại bất kỳ điểm đo
nào được xác định trong 8.10 của tiêu chuẩn này.
Chú thích - (1) Chữ trong ngoặc chỉ đèn
dùng cho luật giao thông bên tay trái.
C.1.2.3 Nếu các kết quả thử nghiệm được miêu
tả ở trên không đáp ứng yêu cầu, có thể thay đổi sự chỉnh thẳng của đèn, miễn
là trục của chùm sáng không lệch ngang quá 10 sang bên phải hoặc trái(2)
Chú thích - (2) Xem chú thích tương ứng
trong phần nội dung chính của tiêu chuẩn này.
C.1.3. "p dụng qui trình sau để kiểm tra
sự thay đổi vị trí thẳng đứng của đường ranh giới dưới ảnh hưởng của nhiệt:
Một trong các đèn mẫu được thử theo qui trình
mô tả trong E.2.1 của phụ lục E sau khi qua ba lần liên tiếp theo chu trình
được mô tả trong E.2.2.2 của phục lục E.
Đèn được chấp nhận nếu r không vượt quá 1,5
mrad.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.4 Hệ toạ độ màu phải phù hợp.
Hiệu quả quang học của đèn phát ra ánh sáng
vàng chọn lọc phải là các giá trị có trong tiêu chuẩn này nhân với 0,84.
C.2 Yêu cầu tối thiểu đối với việc kiểm tra
sự phù hợp của nhà sản xuất
Đối với từng kiểu đèn nhà sản xuất ít nhất
phải thực hiện các thử nghiệm sau đây vào những khoảng thời gian thích hợp. Các
thử nghiệm được thực hiện theo các qui định trong tiêu chuẩn này.
Nếu bất kỳ mẫu nào không phù hợp với kiểu mà
thử nghiệm đề cập đến, phải chọn và kiểm tra các mẫu khác. Nhà sản xuất phải có
biện pháp đảm bảo sự phù hợp của quá trình sản xuất có liên quan.
C.2.1 Nội dung kiểm tra
Theo tiêu chuẩn này, kiểm tra sự phù hợp phải
bao gồm thử đặc tính quang học và sự thay đổi vị trí thẳng đứng của đường ranh
giới dưới ảnh hưởng của nhiệt.
C.2.2 Phương pháp kiểm tra
C.2.2.1 Nói chung, các thử nghiệm được thực
hiện theo các phương pháp nêu ra trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.3 Việc áp dụng C.2.2.1 và C.2.2.2 cần phải
hiệu chuẩn thường xuyên thiết bị thử và độ chính xác của nó do cơ quan có thẩm
quyền thực hiện.
C.2.2.4 Trong mọi trường hợp, phương pháp
chuẩn là phương pháp trong tiêu chuẩn này, đặc biệt đối với kiểm tra về hành
chính và lấy mẫu.
C.2.3 Phương pháp lấy mẫu
Các mẫu đèn được chọn ngẫu nhiên từ một lô
sản phẩm đồng nhất. Lô đồng nhất là một tập hợp các đèn cùng kiểu, được xác
định theo phương pháp sản xuất của nhà sản xuất.
Nói chung, sự đánh giá sẽ bao gồm cả việc sản
xuất hàng loạt từ những nhà máy riêng lẻ. Tuy nhiên, nhà sản xuất có thể nhóm
các hồ sơ liên quan đến cùng một kiểu từ một vài nhà máy hoạt động theo cùng
một hệ thống chất lượng và quản lý chất lượng.
C.2.4 Đo và ghi đặc tính quang học
Đèn mẫu phải qua phép đo đặc tính quang học
tại những điểm được qui định trong tiêu chuẩn này, trị số đọc được giới hạn đến
điểm Emax, HV (3) , HL, HR (4) đối với chùm
sáng xa, và điểm B 50 L (hoặc R) HV, 75 R (hoặc L) đối với chùm sáng gần (xem
hình vẽ trong phụ lục D).
C.2.5 Chuẩn quyết định khả năng chấp nhận
Nhà sản xuất có trách nhiêm thực hiện nghiên
cứu thống kê các kết quả thử và xác định chuẩn quuyết định khả năng chấp nhận
sản phẩm của họ để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đặt ra đối với việc kiểm tra sự phù
hợp của sản phẩm theo 12.1 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
(3) Khi chùm sáng xa được kết hợp với chùm
sáng gần, HV trong trường hợp chùm sáng xa phải có cùng điểm đo như trong
trường hợp chùm sáng gần.
(4) HL và HR: các điểm trên đường hh được
đặt cách điểm HV 1,125 m tương ứng về bên trái và về bên phải.
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
Ví dụ về bố trí dấu
hiệu phê duyệt
Hình 1
Đèn liền khối mang dấu hiệu phê duyệt thể
hiện ở trên là đèn được phê duyệt ở Hà lan (E4), đáp ứng các yêu cầu của Qui
định ECE 05 sửa đổi lần 02 về cả chùm sáng xa và chùm sáng gần (SCR), và được
thiết kế chỉ cho luật giao thông bên tay phải.
Chú thích - Số hiệu phê duyệt và (các) kí
hiệu bổ sung được đặt gần với vòng tròn và hoặc ở trên hoặc ở dưới chữ E, hoặc
về bên phải hoặc bên trái chữ này. Các số của số hiệu phê duyệt ở cùng phía với
chữ E và quay mặt về cùng một hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tránh dùng chữ số La mã làm số hiệu chứng
nhận để không nhầm lẫn với các kí hiệu khác.
Đèn liền khối mang dấu hiệu phê duyệt thể
hiện ở trên là đèn được phê duyệt ở Hà lan (E4), đáp ứng các yêu cầu của tiêu
chuẩn này đối với chùm sáng xa và chùm sáng gần, và được thiết kế:
Chỉ cho luật giao thông bên tay trái Cho
cả hai hệ thống luật giao thông, bằng cách điều chỉnh đèn theo mong muốn
Đèn liền khối mang dấu hiệu phê duyệt thể
hiện ở trên là đèn có kết hợp kính đèn bằng chất dẻo, vật liệu đáp ứng yêu cầu
của tiêu chuẩn này chỉ đối với chùm tia chiếu gần, và được thiết kế:
Đèn liền khối mang dấu hiệu phê duyệt thể
hiện ở trên là đèn có kết hợp kính đèn bằng chất dẻo, vật liệu đáp ứng yêu cầu
của tiêu chuẩn này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng đèn đáp ứng
yêu cầu của Quy định ECE 05
đối với cả chùm
sáng xa và chùm sáng gần và được thiết kế chỉ cho luật giao thông chỉ cho
luật giao thông bên tay phải
chỉ đối với chùm
sáng gần và được thiết kế chỉ cho luật giao thông chỉ cho luật giao thông bên
tay phải
Đèn sợi đốt chiếu gần
không phát sang đồng thời với đèn sợi đốt chiếu xa và/ hoặc một đèn tổ hợp
khác.
Ví dụ đơn giản hoá về
dấu hiệu cho
đèn nhóm, đèn kết hợp
hoặc đèn tổ hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ “đèn” dùng trong các hình 10, 11 chỉ đèn
nói chung, không chỉ riêng “đèn chiếu sáng phía trước”
Bốn ví dụ ở trên tướng ứng với đèn chiếu sáng
mang dấu hiệu phê duyệt liên quan đến:
Đèn vị trí trước được phê duyệt theo Qui định
ECE 07, sửa đổi lần 01;
Đèn đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này về
chùm sáng gần và chùm sáng xa và được thiết kế cho cả hai
hệ thống luật giao thông và kết hợp kính đèn
bằng chất dẻo;
Đèn sương mù trước được phê duyệt theo Qui
định ECE 19, sửa đổi lần 02 và kết hợp kính đèn bằng chất dẻo;
Đèn tin hiệu trước loại 1a được phê duyệt
theo Qui định ECE 06, sửa đổi lần 02.
MẪU C
Đèn tổ hợp với đèn
chiếu sáng phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ trên tương ứng với dấu hiệu của kính
đèn bằng chất dẻo dùng trên các kiểu đèn chiếu sáng phía trước khác, cụ thể là:
hoặc: đèn chiếu sáng phía trước có chùm sáng gần được thiết kế cho luật giao
thông bên tay trái và bên tay phải và chùm sáng xa được phê duyệt ở Đức (E1)
phù hợp với yếu cầu của Qui định ECE 05, sửa đổi lần 02), được kết hợp với đèn
vị trí trước được phê duyệt phù hợp với Qui định ECE 07, sửa đổi lần 1;
hoặc: đèn chiếu sáng phía trước có chùm
sáng gần được thiết kế cho luật giao thông bên tay tráivà bên tay phải và chùm
sáng xa có cường độ sáng nằm trong khoảng giữa 86.250 và 101.250 cadelas (cd),
được chứng nhận ở Đức phù hợp với yếu cầu của Qui định ECE 31, sửa đổi lần 02.
Đèn này được tổ hợp với cùng đèn vị trí trước
như ở trên;
hoặc thậm chí: các đèn chiếu sáng phía trước
kể trên được phê duyệt là đèn đơn.
Thân chính của đèn chiếu sáng phía trước chỉ
mang số phê duyệt còn hiệu lực, chẳng hạn:
Hình 11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ trên tương ứng với dấu hiệu của kính
đèn được dùng trong cụm hai đèn được chứng nhận ở Đức (E1), gồm một đèn phát ra
chùm sáng gần được thiết kế cho cả hai hệ thống luật giao thông và chùm sáng xa
đáp ứng các yêu cầu của Qui định ECE 01 và một đèn phát ra chùm sáng xa đáp ứng
các yêu cầu của Qui định ECE 05.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E
(qui
định)
Thử
độ ổn định của đặc tính quang học của đèn khi hoạt động
Thử trên đèn hoàn chỉnh
Khi các giá trị đặc tính quang học đã được đo
theo các qui định của tiêu chuẩn này tại những điểm có Emax đối với
chùm sáng xa và ở các điểm HV, 50 R, B 50 L đối với chùm sáng gần (hoặc HV,
50L, B 50 R đối với đèn được thiết kế cho luật giao thông theo tay trái), mẫu
đèn hoàn chỉnh được thử độ ổn định của đặc tính quang học khi hoạt động. “Đèn
hoàn chỉnh” được hiểu là một bộ đèn bao gồm đèn và cả các bộ phận bao quanh
thuộc thân đèn, có thể ảnh hưởng đến sự tản nhiệt của nó.
E.1. Thử độ ổn định của đặc tính quang học
Tiến hành thử trong môi trường không khí khô
và ổn định ở nhiệt độ xung quanh 230C + 50C, đèn hoàn chỉnh được gắn trên giá
thay cho việc lắp đặt chính xác trên xe.
E.1.1. Đèn sạch
Cho đèn hoạt động trong 12 giờ như mô tả
trong E.1.1.1 và kiểm tra như qui định trong E.1.1.2.
E.1.1.1 Qui trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.1.1.1. (a) trong trường hợp chỉ phê
duyệt một chức năng chiếu sáng (chùm sáng xa hoặc chùm sáng gần), sợi đốt tương
ứng được bật sáng trong thời gian qui định,(2)
(b) trong trường hợp đèn chiếu xa và đèn
chiếu tổ hợp với nhau (đèn liền khối sợi đốt đôi):
- Nếu bên xin phê duyệt công bố rằng tại một
thời điểm, đèn được sử dụng với một sợi đốt đơn được bật sáng (1), phải tiến
hành thử theo điều kiện này, lần lượt cho từng sợi đốt được bật sáng (2) riêng
rẽ trong một nửa thời gian qui định trong E.1.1;
- Trong các trường hợp còn lại (1) (2), đèn
phải qua các chu kỳ sau đây cho đến thời gian qui
định là: 15 phút, sợi đốt chùm sáng gần được
bật sáng
5 phút, tất cả các sợi đốt được bật sáng.
(c) trong trường hợp các chức năng chiếu
sáng được ghép nhóm, tất cả các chức năng đơn phải được bật sáng đồng thời
trong thời gian qui định đối với các chức năng đơn (a) và cũng tính đến việc sử
dụng chức năng chiếu sáng tổ hợp (b), theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
E.1.1.1.2. Điện áp thử
Điện áp được điều chỉnh để cung cấp một công
suất cao hơn công suất danh định qui định trong tiêu chuẩn này 15% (26% đối với
loại 24V) đối với (các) loại đèn liền khối thông dụng có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.1.2.1. Quan sát
Khi đèn đã ổn định đối với nhiệt độ môi
trường xung quanh, kính đèn và kính ngoài nếu có, được lau sạch bằng vải bông
ẩm sạch. Sau đó, quan sát; không được có sự móp méo, biến dạng, nứt hoặc thay
đổi màu sắc của kính đèn và kính ngoài nếu có phải ghi nhận lại.
E.1.1.2.2. Thử đặc tính quang học
Để đảm bảo tuân theo các yêu cầu của tiêu
chuẩn này, các giá trị đo đặc tính quang học được kiểm tra xác nhận tại các vị
trí sau:
Chùm sáng gần:
50R - B50L - HV đối với đèn được thiết kế cho
luật giao thông bên tay phải
50L - B50R - RV đối với đèn được thiết kế cho
luật giao thông bên tay trái
Chú thích
(1) Khi nhấp nháy đèn, nếu hai sợi đốt đèn
được bật sáng đồng thời thì điều này phải không được coi là sự sử dụng đồng
thời cả hai sợi đốt một cách bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chùm sáng xa:
Điểm có Emax
Có thể thực hiện một lần chỉnh đặt đích khác,
cho phép có biến dạng nhiệt bất kỳ của giá đèn (sự thay đổi vị trí đường giới
hạn được bao hàm trong E.2 của phụ lục này);
Cho phép sự sai khác 10% giữa đặc tính quang
học và giá trị đo được trước khi thử gồm cả dung sai do qui trình đo đặc tính
quang học.
E.1.2. Đèn được làm bẩn
Sau khi thử như qui định trong E.1.1, phải
hoạt động đèn trong một giờ như mô tả trong E.1.1.1 sau khi được chuẩn bị như
qui định trong E.1.2.1 và kiểm tra như qui định như trong E.1.1.2
E.1.2.1 Chuẩn bị đèn
E.1.2.1.1 Hỗn hợp thử
Hỗn hợp gồm nước và chất bẩn dùng để phủ lên
đèn tính theo trọng lượng gồm: chín phần cát Đi-ô-xít Silic có cỡ hạt rải rác
từ 0 đến 100 m, một phần bụi phấn cácbon có cỡ hạt
rải rác từ 0 đến 100 m, 0,2 phần NACMC (3) và
một lượng thích hợp nước cất có độ dẫn điện riêng nhỏ hơn 1 mS/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.2.1.2 Bôi hỗn hợp thử lên đèn
Hỗn hợp thử được phủ đều lên toàn bộ bề mặt
phát sáng của đèn và sau đó được để khô. Lặp lại qui trình thử này cho đến khi
giá trị độ rọi giảm xuống còn 15 - 20% giá trị đo được đối với mỗi điểm sau đây
trong các điều kiện được mô tả trong E.1.1:
Điểm có Emax trong chùm sáng xa,
phân bố đặc tính quang học đối với đèn chiếu xa/ chiếu gần,
Điểm có Emax trong chùm sáng xa,
phân bố đặc tính quang học chỉ đối với đèn chiếu xa,
Chú thích - (3) NACMC là đại diện của
muối natri carboxymethyl cellulose, thông thường gọi là CMC. NACMC dùng
trong hỗn hợp bẩn phải có độ thay thế (DS) bằng 0,6-0,7 và độ dính bằng 200-300
cP đối với 2% dung dịch ở 200 C.
50R và 50V (4) chỉ đối với đèn chiếu gần
được thiết kế cho luật giao thông bên tay phải,
50R và 50V (4) chỉ đối với đèn chiếu gần
được thiết kế cho luật giao thông bên tay trái.
E.1.2.1.3. Thiết bị đo
Thiết bị đo tương đương với thiết bị được
dùng trong thử phê duyệt đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này bao gồm việc kiểm tra xác nhận
độ lệch thẳng đứng của đường ranh giới dưới ảnh hưởng của nhiệt không vượt quá
giá trị xác định đối với đèn chiếu gần đang hoạt động.
Đèn được thử theo E.1.1 qua thử nghiệm như
được mô tả trong E.2.1 mà không phải tháo ra hoặc điều chỉnh lại so với đồ gá
thử nghiệm của nó.
E.2.1. Thử
Tiến hành thử trong môi trường không khí lặng
gió và khô ở nhiệt độ xung quanh là 230C + 50C.
Sử dụng đèn kín sản xuất hàng loạt đã qua sử
dụng ít nhất một giờ. Đèn phải được hoạt động ở chế độ chiếu gần mà không được
tháo rời hoặc điều chỉnh lại so với đồ gá thử nghiệm của nó. (Trong thử nghiệm
này, điện áp được điều chỉnh như được qui định trong E.1.1.1.2). Vị trí của
đường ranh giới ở phần nằm ngang của nó ( giữa vv và đường thẳng đứng đi qua
điểm B 50L đối với luật giao thông bên tay phải hoặc B
50R đối với luật giao thông bên tay trái) được
kiểm tra xác nhận sau khi hoạt động 3 phút (r3) và 60 phút (r60) một cách tương
ứng.
Phép đo sự thay đổi của vị trí đường ranh
giới như được mô tả trên đây được thực hiện bằng phương pháp bất kỳ cho độ
chính xác chấp nhận được và các kết quả có thể tái tạo được.
E.2.2. Kết quả thử
E.2.2.1. Kết quả thử biểu diễn dưới dạng
miliradians (mrad) được coi là chấp nhận được khi giá trị tuyệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - (4) Điểm 50 V ở dưới 375 mm so
với HV nằm trên đường thẳng đứng v-v trên màn chắn ở khoảng cách 25 m.
E.2.2.2. Tuy nhiên, nếu giá trị này lớn hơn
1,0 mrad nhưng nhỏ hơn 1,5 mrad (1,0 mrad rI 1,5
mrad), để ổn định vị trí các phần cơ khí của đèn trên giá tượng trưng cho sự
lắp đặt chính xác trên xe, đèn thứ hai được thử như mô tả trong E.2.1 sau khi
qua ba lần liên tiếp theo chu trình như mô tả dưới đây:
Hoạt động đèn chiếu gần trong một giờ (điện
áp được điều chỉnh như qui định trong E.1.1.2), Giai đoạn nghỉ trong một giờ.
Kiểu đèn được chấp nhận nếu giá trị trung
bình của giá trị tuyệt đối rI đo được trên
mẫu thứ nhất và rII đo được trên mẫu thứ
hai không lớn hơn 1,0 mrad
PHỤ
LỤC F
(qui
định)
YÊU
CẦU ĐỐI VỚI ĐÈN CÓ KÍNH ĐÈN BẰNG CHẤT DẺO - THỬ KÍNH ĐÈN HOẶC MẪU VẬT LIỆU VÀ
THỬ ĐÈN HOÀN CHỈNH
F.1. Yêu cầu kỹ thuật chung
F.1.1. Mẫu thử được cung cấp phù hợp với
4.2.4 của tiêu chuẩn này cần thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật nêu ra trong F.2.1
đến F.2.5 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.2. Các mẫu có kính đèn bằng chất dẻo hoặc
mẫu vật liệu, cùng với gương phản xạ sẽ được lắp (nếu áp dụng) cần qua các thử
nghiệm phê duyệt theo trình tự thời gian được nêu ra trong F1.1 của phụ lục F
- F.1.
F.1.2. Tuy nhiên, nếu nhà sản xuất đèn có thể
chứng minh được sản phẩm đã qua các thử nghiệm được
qui định trong F.2.1 đến F.2.5 dưới đây, hoặc
các thử nghiệm phù hợp với một tiêu chuẩn khác, không cần phải lặp lại các thử
nghiệm này; chỉ có các thử nghiệm được qui định trong F1.2 của phụ lục F - F.1
là bắt buộc.
F.2. Thử
F.2.1. Thử khả năng chịu sự thay đổi nhiệt độ
F.2.1.1 Tiến hành thử
Ba mẫu mới (kính đèn) qua năm chu trình thay
đổi nhiệt độ và độ ẩm (RH = độ ẩm tương đối) tuân theo qui trình sau:
400C 20c
và 85 - 90% RH trong 3 giờ ;
230C 50C
và 60 - 75% RH trong 1 giờ ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230C 50C
và 60 - 75% RH trong 1 giờ ;
800C 20C
trong 3 giờ;
230C 50C
và 60 - 75% RH trong 1 giờ ;
Trước thử nghiệm này, các mẫu được giữ ở 230C
50C và 60 - 75% RH trong
ít nhất bốn giờ.
Chú thích - Giai đoạn ở 230C + 50C trong một
giờ bao gồm cả khoảng thời gian chuyển tiếp từ một mức nhiệt độ sang mức khác
để tránh ảnh hưởng của sự đột biến nhiệt độ.
F.2.1.2 Đo đặc tính quang học
F.2.1.2.1 Phương pháp
Đo đặc tính quang học được tiến hành trên các
mẫu trước và sau khi thử. Phép đo này được thực hiện bằng cách dùng đèn chuẩn
tại các vị trí sau:
-. B 50 L và 50 R đối với chùm sáng gần của
đèn chiếu gần hoặc của đèn chiếu xa/ chiếu gần (B 50 R và 50 L đối với các đèn
dùng cho luật giao thông bên tay trái);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1.2.2. Kết quả
Dao động giữa các giá trị đo được trên mỗi
mẫu trước và sau khi thử không quá 10% gồm cả sai lệch cho phép của qui trình
đo đặc tính quang học.
E.2.2 Thử khả năng chịu tác nhân không khí
và hoá chất
E.2.2.1 Thử khả năng chịu tác nhân không
khí
Ba mẫu mới (kính đèn hoặc mẫu vật liệu) được
đưa vào bức xạ từ một nguồn có sự phân bố năng lượng quang phổ giống như của
vật thể đen ở nhiệt độ giữa 5.500K và 6.000K. Đặt các bộ lọc thich hợp giữa
nguồn và mẫu để giảm nhiều nhất có thể những bức xạ có bước sóng
nhỏ hơn 295 mm và lớn hơn 2.500 mm. Các mẫu được chiếu sáng mạnh với 1200
W/m2 + 200 W/m2 trong một khoảng thời gian đủ để chúng hấp thụ được một năng
lượng sáng bằng 4.500 MJ/m2 + 200 MJ/m2. Trong phạm vi xung quanh, nhiệt độ
đo được trên tấm đen đặt cùng cùng mức với mẫu phải là 500C + 50C. Để đảm bảo
tiếp xúc đều, mẫu được quay tròn xung quanh nguồn bức xạ ở tốc độ trong khoảng
1 đến 5 v/phút.
Mẫu được phun nước cất có dẫn suất nhỏ hơn 1
ms/m ở nhiệt độ 230C 50C,
tuân theo chu trình sau:
Phun : 5 phút;
Để khô: 25 phút.
F.2.2.2 Thử khả năng chịu tác nhân hoá học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.2.1 Hỗn hợp thử
Hỗn hợp thử bao gồm 61,5% n-heptane, 12,5%
toluene, 7,5% ethyl tetratachloride, 12,5% trichloroethylene và 6% xylene (phần
trăm thể tích).
F.2.2.2.2 Tác dụng hỗn hợp thử
Nhúng mẩu vải cotton (theo ISO 105) vào hỗn
hợp được xác định trong F.2.2.2.1 cho tới khí ướt sũng và trong vòng 10 giây.
Tác dụng hỗn hợp lên bề mặt ngoài của mẫu trong mười phút ở áp suất bằng 50
N/cm2, tương đương với một lực 100 N tác dụng lên bề mặt thử 14 x 14 mm.
Trong giai đoạn thử này, mảnh vải được nhúng
lại vào hỗn hợp để thành phần của chất lỏng tác dụng là liên tục giống như
thành phần của hỗn hợp thử qui định.
Trong giai đoạn tác dụng, cho phép bù áp suất
tác dụng lên mẫu để tránh cho mẫu không bị nứt.
F.2.2.2.3 Làm sạch
Vào thời điểm kết thúc tác dụng hỗn hợp thử,
mẫu được làm khô trong không khí thoáng và sau đó được rửa sạch bằng dung dịch
được mô tả trong F.2.3 ở 230C + 50C (Thử khả năng chịu chất tẩy rửa).
Sau cùng, mẫu được tráng kỹ lại bằng nước cất
chứa không nhiều hơn 0,2% tạp chất ở 230C 50C
và sau đó được lau khô bằng vải mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử khả năng chịu các tác nhân không
khí, bề mặt ngoài của mẫu không được nứt, xước, mẻ và biến dạng, và thay đổi
trung bình trong truyền dẫn
đo được trên ba mẫu theo qui trình được mô tả
trong phụ lụ F - F2 không quá 0,020 ()
F.2.2.3.2. Sau khi thử khả năng chống lại các
nhân tố bên ngoài, mẫu không cóvết nhuộm màu của hoá chất có khả năng làm thay
đổi sự khuyếch tán liên tục, giá trị dao động trung bình đo được trên ba mẫu theo qui trình
được mô tả trong phụ lụ F - F2 không quá 0,020 ()
F.2.3 Thử khả năng chịu chất tẩy và
hyđrocarbons
F.2.3.1 Thử khả năng chịu chất tẩy
Bề mặt ngoài của ba mẫu (kính đèn hoặc mẫu
vật liệu) được làm nóng đến 500C + 50C và sau đó được ngâm vào một hỗn hợp
gồm là 99 phần là nước cất chứa không quá 0,02% tạp chất và một phần là
alkylaryl sulphonate trong năm phút ở 230C 50C
.
Khi kết thúc thử, mẫu được làm khô ở 500C
50C. Lau sạch bề mặt của
mẫu bằng vải ẩm.
F.2.3.2 Thử khả năng chịu hy-đrô các bon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.3.3 Kết quả
Sau khi hoàn thành hai thử nghiệm trên, giá
trị giao động trung bình của hệ số truyền sáng
đo được trên ba
mẫu theo qui trình được mô tả trong phụ lụ F - F2 không quá 0,010(
F.2.4. Thử khả năng chịu mòn cơ học.
F.2.4.1 Phương pháp thử mòn cơ học
Bề mặt ngoài của ba mẫu mới nhất (kính đèn)
đều phải qua thử hao mòn cơ học bằng phương pháp được mô tả trong phục lục F -
F3.
F.2.4.2 Kết quả
đo được theo qui trình được mô tả trong phụ
lụ F - F2, phần được qui định trong F.2.2.4. Giá trị trung bình của ba mẫu phải
sao cho: tm < 0,100; dm < 0,050.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.5.1 Chuẩn bị mẫu
Vùng bề ngoài lớp phủ kính đèn có diện tích
20 mm x 20 mm được cắt bằng lưỡi dao cạo hoặc mũi kim tạo thành lưới ô vuông
xấp xỉ 2 mm x 2 mm. "p lực trên lưỡi dao hoặc mũi kim đủ để cắt được ít
nhất lớp phủ ngoài.
F.2.5.2 Mô tả phép thử
Dùng băng dính có kích thước chiều rộng ít
nhất bằng 25 mm với lực bám dính bằng 2 N/(cm ngang) + 20% được đo trong điều
kiện chuẩn theo qui định trong phụ lục F - F4. Băng dính này được ấn tỳ vào bề
mặt được chuẩn bị như qui định trong F.2.5.1 ít nhất trong 5 phút.
Tiếp đó, đầu cuối băng dính chịu lực căng sao
cho lực bám dính vào bề mặt đang xét cần bằng với lực vuông góc với bề mặt này.
Trong giai đoạn này, băng được gỡ ra ở tốc độ không đổi là 1,5 m/s + 0,2 m/s.
F.2.5.3 Kết quả
Không được có hư hỏng rõ ràng nào trong vùng
lưới. Cho phép có hư hỏng tại chỗ giao nhau của các hình vuông, miễn là vùng hư
hỏng không quá 15% bề mặt lưới.
F.2.6. Thử đèn hoàn chỉnh có kính đèn bằng
chất dẻo
F.2.6.1 Thử khả năng chịu mòn cơ học của bề
mặt kính đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính đèn của đèn mẫu số 1 qua thử như mô tả
trong F.2.4.1.
F.2.6.1.2 Kết quả
Sau khi thử, kết quả phép đo đặc tính quang
học thực hiện trên đèn theo tiêu chuẩn này không được vượt quá 30% lớn hơn giá
trị lớn nhất theo qui định tại điểm B 50 L và HV và không quá 10% nhỏ hơn giá
trị nhỏ nhất theo qui định tại điểm 75 R (trong trường hợp đèn dùng cho luật
giao thông bên tay trái, các điểm được xét là B 50 R, HV và 75 L).
F.2.6.2 Thử độ bám dính của lớp phủ, nếu có
Các kính đèn của đèn mẫu số 2 được thử theo
mô tả trong F.2.5.
F.3 Kiểm tra xác nhận sự phù hợp của
sản xuất
F.3.1 Về vật liệu dùng để sản xuất thấu
kính, đèn trong lô được công nhận là phù hợp với tiêu chuẩn này nếu:
F.3.1.1 Sau khi thử khả năng chịu các tác
nhân hoá học và thử khả năng chịu chất tẩy và hy-đrô các bon, bề mặt ngoài của
mẫu không để lộ vết nứt, sứt mẻ hoặc biến dạng nhìn thấy được (xem F.2.2.2,
F.2.3.1 và F.2.3.2);
F.3.1.2 Sau khi thử như mô tả trong
F.2.6.1.1, giá trị đặc tính quang học tại điểm đo được xét đến trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2 Nếu kết quả thử không thoả mãn yêu
cầu, các thử nghiệm được lặp lại trên một mẫu đèn khác được chọn ngẫu nhiên.
PHỤ
LỤC F - F1
TRÌNH
TỰ THỬ PHÊ DUYỆT THEO THỜI GIAN
F1.1. Thử vật liệu dẻo (kính đèn hoặc mẫu vật
liệu theo 4.2.4 của tiêu chuẩn này)
Số
TT
Mẫu
Thử
Kính đèn hoặc mẫu vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
1.1
Đặc tinh quang học giới hạn (F.2.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
1.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
1.1.2
Đặc tính quang học giới hạn (F.2.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
1.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2
Đo hệ số khuyếch tán
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1
Đo hệ số truyền sáng
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1
Đo hệ số khuyếch tán
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6
Hy-đrô các bon (F.2.3.2)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
1.6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7
Mòn (F.2.4.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
1.7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.2
Đo hệ số khuyếch tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
1.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
F1.2. Thử đèn hoàn chỉnh (được cung cấp theo
4.2.3 của tiêu chuẩn này)
Số TT
Thử
Đèn hoàn chỉnh
Mẫu số
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Mòn (F.2.6.1.1)
x
2.2
Đặc tính quang học (F.2.6.1.2)
x
2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
PHỤ
LỤC F - F2
PHƯƠNG
PHÁP ĐO HỆ SỐ KHUYẾCH TÁN VÀ HỆ SỐ TRUYỀN SÁNG
F2.1. Thiết bị (Xem hình F.1)
Chùm sáng của ống chuẩn trực K có nửa góc
phân kỳx 10-4 rd bị chắn bởi màn
Dcó độ mở 6 mm tỳ vào giá chuẩn.
Thấu kính hội tụ không màu L2
hiệu chỉnh quan sai hình cầu, nối màn DT với thiết bị nhận R; đường kính thấu
kính L2 phải sao cho thấu kính L2không chắn ánh sáng khuyếch tán
bởi mẫu theo hình nón với góc nửa đỉnh /2
= 140.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và max/2 =
120 được đặt ở mặt phẳng tiêu cự của thấu
Phần giữa không trong suốt của màn chắn cần
thiết để loại trừ ánh sáng đến trực tiếp từ nguồn sáng. Phần giữa của màn chắn
có thể được dịch chuyển xa khỏi chùm sáng theo cách mà màn chắn có thể trở lại
đúng
vị trí ban đầu.
Khoảng cách L2 DT và
độ dài tiêu cự F2 toàn thiết bị nhận R. (1) của thấu kính L2 được chọn để hình
ảnh của DT bao phủ hoàn
Khi giá trị ban đầu của thông lượng tới đạt
1000 đơn vị, độ chính xác tuyệt đối của mỗi giá trị đọc được phải nhỏ hơn 1 đơn
vị.
2 F2.2. Đo Lấy các giá trị đọc như sau: Giá trị đọc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phần giữa của DD Số lượng đặc trưng T1 Không Không Thông lượng tới ở giá trị đọc ban đầu T2 Có (trước khi thử) Không ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 T3 Có (sau khi thử) Không Thông lượng truyền qua mẫu đã thử ở môi
trường 240C T4 Có (trước khi thử) Có Thông lượng khuyếch tán qua mẫu mới T5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Có Thông lượng khuyếch tán qua mẫu đã thử.
PHỤ
LỤC F - F3 PHƯƠNG
PHÁP THỬ PHUN F3.1. Thiết bị thử F3.1.1 Súng phun Súng phun sử dụng là thiết bị với vòi phun có
đường kính 1,3 mm cho phép lưu lượng dòng chất lỏng là 0,24 0,02 l/phút ở áp suất làm việc 6,0
bar (- 0, + 0,5 bar). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 F3.1.2 Hỗn hợp thử Hỗn hợp thử gồm: Muối silic có độ cứng 7 đơn vị Mohr, cỡ hạt
từ 0 đến 0,2 mm và phân bố đều hoàn toàn, hệ số góc từ 1,8 đến 2; Nước cứng không vượt quá 205 g/m3 đối với
hỗn hợp gồm 25 g muối trong 1 lít nước. F3.2. Thử Bề mặt ngoài của kính đèn chịu tác dụng của
tia muối phun ra như mô tả ở trên một hoặc nhiều lần. Tia được phun ra gần như
vuông góc với bề mặt thử. Hư hỏng được kiểm tra bằng cách đặt một hoặc
nhiều mẫu kính chuẩn gần với kính đèn được thử. Hỗn hợp được phun cho đến
khi biến đổi hệ số khuyếch tán ánh sáng trên mẫu hoặc các mẫu đo
được baừng phương pháp miêu tả trong phụ lục F - F2 như sau:
Một vài mẫu chuẩn có thể được dùng để kiểm
tra xem toàn bộ bề mặt thử có bị hư hỏng đều hay không. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 THỬ
ĐỘ BÁM DÍNH CỦA BĂNG DÍNH F4.1. Mục đích Phương pháp này cho phép xác định lực bám
dính thẳng của băng dính vào tấm kính. F4.2. Nguyên tắc Đo lực cần thiết để bóc tách băng dính khỏi
tấm kính ở góc 900. F4.3 Điều kiện môi trường không khí Điều kiện môi trường xung quanh là 230C + 50C
và độ ẩm tương đối (RH) 65% + 15%. F4.4. Mẫu thử Trước khi thử, cuộn băng dính mẫu được đặt
trong điều kiện không khí qui định (xem F4.3) trong 24 giờ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 F4.5. Qui trình Thử trong điều kiện môi trường xung quanh
được qui định trong F4.3 Lấy năm mẫu băng dính thử trong khi nhả xoay
tròn cuộn băng dính ở tốc độ xấp xỉ 300 mm/s, sau đó tác dụng trong 15 giây
theo cách sau: Dán băng dính vào tấm kính mạnh dần với ngón
tay chà nhẹ theo chiều dọc, áp lực không quá mạnh sao cho không còn bong bóng
khí ở giữa băng và đĩa kính. Để nguyên ở điều kiện môi trường xung quanh
qui định trong 10 phút. Bóc mẫu băng dính thử khỏi đĩa khoảng
25 mm trong mặt phẳng vuông góc với trục của mẫu băng dính thử. Cố định tấm kính và gấp nếp đầu tự do của băng
dính ở 900. Tác dụng lực sao cho đường ranh giới giữa băng dính và tấm kính
vuông góc với lực này và vuông góc với tấm kính. Kéo để bóc rời băng dính ở tốc độ 300 mm/s +
30 mm/s và ghi lại giá trị lực cần để bóc băng dính. F4.6. Kết quả ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PHỤ
LỤC G
(qui
định) Yêu cầu tối thiểu đối
với việc lấy mẫu của thanh tra viên G.1. Yêu cầu chung G.1.1 Các yêu cầu về sự phù hợp được coi là
thoả mãn về mặt cơ học và hình học theo những yêu cầu của tiêu chuẩn này nếu
những sai khác không vượt quá sai lệch tất nhiên trong sản xuất. G.1.2 Đối với đặc tính quang học, sự phù
hợp của các đèn được sản xuất hàng loạt được chấp nhận nếu, khi thử đặc tính
quang học của đèn bất kỳ được chọn ngẫu nhiên, các yêu cầu sau được thoả mãn: G.1.2.1. Sai lệch không thuận lợi của giá trị
đo không vượt quá 20% giá trị qui định trong tiêu chuẩn này. Đối với giá trị B 50 L (hoặc R) và vùng III,
sai lệch lớn nhất lần lượt là: B 50 L (hoặc R) : ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 tương đương 20% 0,3 lux tương đương 30% Vùng III: 0,3 lux tương đương 20% 0,45 lux ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G.1.2.2 hoặc nếu G.1.2.2.1. Đối với chùm sáng gần, đáp ứng các
giá trị qui định trong tiêu chuẩn này tại HV (với sai số cho phép là 0,2 lux)
và liên quan đến chỉnh đặt đích, ít nhất một điểm trong mỗi khu vực giới hạn
trên màn đo (với dung sai 0,1 lux), 75 R (hoặc L), 25 R, 25 L và trong toàn bộ
khu vực vùng IV nằm trên đường 25 R và 25 L không quá 22,5 cm; G.1.2.2.2. và nếu, đối với chùm sáng xa, HV
nằm trong phạm vi có độ rọi đồng đều 0,75Emax, cho phép sai số của giá trị đặc
tính quang học quan sát được là + 20% đối với giá trị lớn nhất và - 20% đối với
giá trị nhỏ nhất tại điểm đo bất kỳ được qui định trong 8.10 của tiêu chuẩn
này. Không tính đến số qui đổi chuẩn. G.1.2.3 Nếu kết quả thử theo mô tả ở trên
không đáp ứng yêu cầu, sự điều chỉnh đèn có thể được thay đổi, miễn là trục của
chùm sáng không lệch ngang quá 10 sang bên phải hoặc bên trái. G.1.2.4 Loại bỏ những đèn có khuyết tật bên
ngoài. G.1.2.5 Loại bỏ số qui đổi chuẩn. G.1.3 Hệ toạ độ màu phải phù hợp Đặc tính quang học của đèn phát ra ánh sáng
vàng chọn lọc là giá trị trong tiêu chuẩn này nhân với 0,84. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong lần lấy mẫu đầu tiên, bốn đèn được chọn
ngẫu nhiên. Hai đèn đầu tiên được đánh dấu A, hai đèn còn lại được đánh dấu B. G.2.1 Sự phù hợp được chấp nhận G.2.1.1 Sau qui trình lấy mẫu được thể hiện
trong hình G.1 của phụ lục này, sự phù hợp của đèn sản xuất hàng loạt được chấp
nhận nếu độ lệch của giá trị đo được của đèn theo hướng không thuận lợi là: G.2.1.1.1. mẫu A Trường hợp A1: một đèn 0% một đèn không lớn hơn 20% Trường hợp A2: cả
hai đèn lớn hơn 0% nhưng không lớn hơn 20% chuyển sang mẫu B G.2.1.1.2. mẫu B Trường hợp B1: cả hai đèn 0% G.2.1.2 hoặc
nếu thoả mãn điều kiện trong F7.1.2. đối với mẫu A. G.2.2 Sự phù hợp không
được chấp nhận G.2.2.1 Theo qui trình lấy mẫu được thể hiện
trong hình G.1 của phụ lục này, sự phù hợp của đèn sản xuất hàng loạt không được
chấp nhận và nhà sản xuất phải điều chỉnh việc sản xuất của mình nếu sai lệch
của giá trị đo được của đèn là: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trường hợp A3: một đèn không lớn hơn 0% một đèn lớn hơn 20% nhưng không lớn hơn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G.2.2.1.2. mẫu B Trường hợp B2: trong trường hợp A2 một đèn lớn hơn 0% nhưng không lớn hơn 20% 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 một đèn không lớn hơn 20% Trường hợp B3: trong
trường hợp của A2 một đèn 0% một đèn không lớn hơn 20%
nhưng không lớn hơn 30% G.2.2.2 hoặc nếu không thoả mãn các điều
kiện trong F7.1.2.2 đối với mẫu A G.2.3 Thu hồi phê duyệt (tham khảo) Sự phù hợp không được chấp nhận và chứng nhận
phê duyệt kiểu phải bị thu hồi nếu theo qui trình lấy mẫu theo hình G.1 của phụ
lục này, độ lệch của giá trị đo được của đèn là: G.2.3.1 mẫu A Trường hợp A4: một đèn không lớn hơn 20% ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 một đèn lớn hơn 30% Trường hợp A5 tất cả đèn lớn hơn. 20% G.2.3.2 mẫu B Trường hợp B4: trong trường hợp của A2 một đèn không lớn hơn 0% nhưng không lớn hơn 20% một đèn lớn hơn 20% Trường hợp B5: trong
trường hợp của A2 tất cả các đèn lớn hơn 20% Trường hợp B6: trong
trường hợp của A2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 một đèn lớn hơn 30% G.2.3.3 hoặc nếu không thoả mãn các điều
kiện của F7.1.2.2 đối với mẫu A và B. G.3 Lấy mẫu lại Trong các trường hợp A3, B2, B3 phải mẫu lại,
mẫu thứ ba C gồm hai đèn và mẫu thứ tư D gồm hai đèn được chọn từ kho sản phẩm sau khi điều chỉnh
và được lưu lại hai tháng kể từ khi thông báo. G.3.1 Sự phù hợp được chấp nhận G.3.1.1 Theo qui trình lấy mẫu được trình
bày trong hình G.1 của phụ lục này, sự phù hợp của đèn sản xuất hàng loạt được
chấp nhận nếu sai lệch của các giá trị đo của đèn là: G.3.1.1.1. mẫu C Trường hợp C1: một đèn 0% Một đèn không lớn
hơn 20% ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G.3.1.1.2. mẫu D Trường hợp D1: trong trường hợp của C2 Tất cả các đèn 0% G.3.1.2 hoặc nếu thoả mãn các điều kiện của
F7.1.2.2 đối với mẫu C. G.3.2 Sự phù hợp không được chấp nhận G.3.2.1 Theo qui trình lấy mẫu được trình
bày trong hình G.1 của phụ lục này, sự phù hợp của đèn sản xuất hàng loạt không
được chấp nhận và nhà sản xuất phải điều chỉnh việc sản xuất của mình nếu sai
lệch của các giá trị đo của đèn là: G.3.2.1.1. mẫu D Trường hợp D2: trong trường hợp của C2 một đèn lớn hơn 0% nhưng không lớn hơn 20%
một đèn không lớn hơn 20% ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G.3.3 Thu hồi phê duyệt (tham khảo) Sự phù hợp không được chấp nhận và thu hồi
chấp nhận phê duyệt kiểu nếu theo qui trình lấy mẫu trên hình G.1 của phụ lục
này, sai lệch của các giá trị đo của đèn là: G.3.3.1 mẫu C Trường hợp C3: một đèn không lớn hơn 20%
Một đèn lớn hơn 20% Trường hợp C4: tất cả các đèn lớn hơn 20% G.3.3.2. mẫu D Trường hợp D3: trong trường hợp của C2 Một đèn bằng 0% hoặc lớn hơn 0% Một đèn lớn
hơn 20% G.3.3.3 .hoặc nếu thoả mãn các điều kiện
trong F7.1.2.2 đối với mẫu C và D. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 "ap dụng qui trình sau để kiểm tra xác
nhận sự thay đổi vị trí thẳng đứng của đường ranh giới dưới ảnh hưởng của
nhiệt: Một trong các đèn của mẫu A sau qui trình thử
trên hình G.1 của phục lục này được thử theo qui trình mô tả trong E.2.1 phụ
lục E sau khi qua ba lần liên tiếp theo chu trình được mô tả trong E.2.2.2 của
phụ lục E. Đèn được chấp nhận nếu r không vượt quá 1,5
mrad. Nếu giá trị này vượt quá 1,5 mrad nhưng không
lớn hơn 2,0 mrad, đèn thứ hai của mẫu A phải qua thử nghiệm, sau đó trị số
trung bình của các giá trị tuyệt đối ghi ốch cả hai mẫu không quá 1,5 mrad. Nếu
không tuân theo giá trị 1,5 mrad trên mẫu A, hai đèn của mẫu B phải qua qui
trình tương tự và giá trị r đối với mẫu đèn không quá 1,5 mrad.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7224:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn chiếu sáng phía trước liền khối của xe cơ giới có chùm sáng gần hoặc chùm sáng xa hoặc cả 2 không đối xứng – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7224:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn chiếu sáng phía trước liền khối của xe cơ giới có chùm sáng gần hoặc chùm sáng xa hoặc cả 2 không đối xứng – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
4.661
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|