Sự hoạt động của hệ
thống phanh
|
Loại xe
|
Quãng đường phanh,
S (m)
|
Gia tốc phanh trung
bình (m/s2)
|
Chỉ phanh bánh
trước
|
L1
|
S ≤ 0,1V + V2/90
|
≥ 3,4
|
L2
|
S ≤ 0,1V + V2/70
|
≥ 2,7(*)
|
L3
|
S ≤ 0,1V + V2/115
|
≥ 4,4(*)
|
L4
|
S ≤0,1V + V2/95
|
≥ 3,6
|
L5
|
S ≤ 0,1V + V2/75
|
≥ 2.9(*)
|
Chỉ phanh bánh sau
|
L1
|
S ≤ 0,1V + V2/70
|
≥ 2,7
|
L2
|
S ≤ 0,1V + V2/70
|
≥ 2,7(*)
|
L3
|
S ≤ 0,1V + V2/75
|
≥ 2,9(*)
|
L4
|
S ≤ 0,1V + V2/95
|
≥ 3,6
|
L5
|
S ≤ 0,1V + V2/75
|
≥ 2.9(*)
|
(*) Nếu trị số này
không đạt được do hệ số bám nhỏ thì có thể tiến hành kiểm tra khi phanh đồng
thời bánh xe trước và bánh sau xe, khi đó gia tốc phanh đối với xe L2 là 4,4
m/s2, xe L3 là 5,8 m/s2 và xe L5 là 5 m/s2.
|
b) Kiểm tra với xe không tải
Quãng đường phanh và gia tốc phanh trung bình
khi hệ thống phanh tác dụng lên bánh xe hoặc các bánh xe của trục trước hoặc
trục sau phải tuân theo yêu cầu trong bảng 2.
Bảng
2: Yêu cầu quãng đường phanh và gia tốc phanh khi không tải
Sự hoạt động của hệ
thống phanh
Quãng đường phanh,
S (m)
Gia tốc phanh trung
bình (m/s2)
Chỉ phanh bánh
trước hoặc chỉ phanh bánh sau
S ≤ 0,1V + V2/65
≥ 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.14.1.2 Đối với xe trang bị hệ thống phanh
liên hợp
Xe phải được thử ở cả điều kiện đầy tải và
không tải.
a) Quãng đường phanh và gia tốc phanh trung bình
khi phanh chỉ với hệ thống phanh liên hợp phải tuân theo yêu cầu trong bảng 3.
Bảng
3: Yêu cầu quãng đường phanh và gia tốc phanh của hệ thống phanh liên hợp
Loại xe
Quãng đường phanh,
S (m)
Gia tốc phanh trung
bình (m/s2)
L1, L2
S ≤ 0,1V + V2/115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L3
S ≤ 0,1V + V2/132
≥ 5,1
L4
S ≤ 0,1V + V2/140
≥ 5,4
L5
S ≤ 0,1V + V2/130
≥ 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quãng đường phanh và gia tốc phanh trung bình
khi phanh chỉ với hệ thống phanh chính còn lại hoặc hệ thống phanh khẩn cấp
phải tuân theo yêu cầu trong bảng 4.
Bảng
4: Yêu cầu quãng đường phanh và gia tốc phanh của hệ thống phanh chính còn lại
hoặc hệ thống phanh khẩn cấp
Sự hoạt động của hệ
thống phanh
Quãng đường phanh,
S (m)
Gia tốc phanh trung
bình (m/s2)
Hệ thống phanh chính còn lại hoặc hệ thống
phanh khẩn cấp
S ≤ 0,1V + V2/65
≥ 2,5
3.6.14.1.3 Hệ thống phanh đỗ của xe (nếu có)
phải có khả năng giữ xe đầy tải trên dốc lên hoặc xuống có độ dốc 18%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.14.2.1 Tổng lực phanh của hệ thống phanh
chính khi phanh không được nhỏ hơn 50% trọng lượng của xe khi vào kiểm tra.
3.6.14.2.2 Đối với loại xe có hai bánh xe đối
xứng sai lệch lực phanh giữa bánh xe bên trái và bánh xe bên phải trên một trục
không được lớn hơn 20% đối với trục trước và 24% đối với trục sau.
Sai lệch lực phanh được tính như sau:
Trong đó PL, PN là lực phanh của hai bánh xe
trên cùng một trục và PL > PN
3.6.14.2.3 Tổng lực phanh của hệ thống phanh
đỗ của xe (nếu có) không nhỏ hơn 20% trọng lượng xe khi kiểm tra và 15% đối với
xe có khối lượng lớn nhất nhỏ hơn 1,2 lần khối lượng bản thân.
Chú thích: Khi thử phanh xe các thuật ngữ
không tải được hiểu là xe ở trạng thái khối lượng bản thân cộng với người lái
nặng 75 kg và các thiết bị, dụng cụ thử cần thiết.
3.7 Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
3.7.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1.2 Đối với đèn không tạo thành cặp thì tâm
hình học của đèn phải nằm trên mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
3.7.1.3 Đối với đèn tạo thành cặp và có cùng
chức năng thì phải:
- Có cùng độ cao.
- Đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến
dọc xe.
- Màu ánh sáng giống nhau, có đặc tính quang
học danh định giống nhau.
3.7.1.4 Các đèn có các chức năng khác nhau có
thể tạo thành nhóm, kết hợp hoặc tổ hợp trong một đèn nhưng mỗi đèn vẫn phải
đảm bảo chức năng riêng của nó.
3.7.1.5 Đèn phát ra ánh sáng màu đỏ không được
nhìn thấy trực tiếp từ phía trước và đèn phát ra ánh sáng màu trắng không được nhìn
thấy trực tiếp từ phía sau khi kiểm tra theo 5.9, TCVN 6903:2001 (không kể ánh
sáng phát ra từ đèn lùi).
3.7.2 Đèn chiếu sáng phía trước
3.7.2.1 Mô tô phải có ít nhất một đèn chiếu
xa và ít nhất một đèn chiếu gần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2.3 Xe không có thùng bên và có chiều
rộng lớn hơn 1300 mm:
- Mô tô phải có ít nhất hai đèn chiếu xa và
hai đèn chiếu gần;
- Xe máy phải có ít nhất hai đèn chiếu gần.
3.7.2.4 Đèn phải có ánh sáng màu trắng hoặc
vàng nhạt.
3.7.2.5 Đèn phải lắp ở phía trước của xe, ánh
sáng của đèn không gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp cho lái xe qua gương
chiếu hậu và/hoặc qua các bề mặt phản quang khác của xe.
3.7.2.6 Đèn có thể bật sáng được bất kỳ lúc
nào khi xe hoạt động.
3.7.2.6.1 Đèn sử dụng lắp trên xe khi kiểm tra
trên màn kiểm tra, độ rọi chiếu lên màn đo phát ra từ chùm sáng phải đảm bảo
các yêu cầu của một trong số các tiêu chuẩn sau:
- Đối với mô tô: TCVN 6902:2001, TCVN 6955:2001,
TCVN 6974:2001, TCVN 7223:2002, TCVN 7224:2002.
- Đối với xe máy: Các tiêu chuẩn như của mô tô
hoặc TCVN 7344:2003, TCVN 7345:2003, TCVN 7346:2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo phương thẳng đứng: lệch lên - 0/100;
lệch xuống - không lớn hơn 20/100;
- Theo phương nằm ngang: lệch trái - không
lớn hơn 1/100; lệch phải - không lớn hơn 2/100.
3.7.2.7 Đèn chiếu xa độc lập có thể được lắp ở
trên hoặc dưới hoặc bên cạnh một đèn chiếu gần. Nếu lắp cạnh đèn chiếu gần thì
tâm hình học của chúng phải đối xứng qua mặt mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
3.7.2.8 Chiều cao tâm hình học của đèn tính
từ mặt đỗ xe không thấp hơn 500 mm và không cao hơn 1200 mm.
Chú thích :
- Các thuật ngữ đèn độc lập, tổ hợp, kết hợp,
bề mặt chiếu sáng của đèn được hiểu như trong TCVN 6903:2001;
- Tâm hình học của đèn là trọng tâm bề mặt
chiếu sáng của đèn.
3.7.3 Đèn soi biển số sau
3.7.3.1 Phải có ít nhất một đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.3.3 Độ sáng của đèn phải đảm bảo sao cho
có thể nhìn rõ các chữ số trên biển số đăng ký trong đêm ở khoảng cách ít nhất
8 m từ phía sau.
3.7.3.4 Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng
phía trước.
3.7.4 Đèn vị trí sau
3.7.4.1 Phải có ít nhất một đèn. Đối với xe
có chiều rộng lớn hơn 1300mm, phải có ít nhất hai đèn.
3.7.4.2 Đèn phải có ánh sáng màu đỏ.
3.7.4.3 Phải nhận biết được ánh sáng của đèn
trong đêm ở khoảng cách tối thiểu 150 m từ phía sau.
3.7.4.4 Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng
phía trước.
3.7.4.5 Chiều cao tâm hình học của đèn tính
từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.
3.7.5 Đèn phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.5.2 Đèn phải có ánh sáng màu đỏ.
3.7.5.3 Phải nhận biết được ánh sáng của đèn
vào ban ngày ở khoảng cách ít nhất 30 m từ phía sau.
3.7.5.4 Đèn phải có kết cấu sao cho không thể
bật, tắt tại vị trí người lái và phải sáng khi hệ thống phanh chính hoạt động.
3.7.5.5 Trường hợp đèn được bố trí chung với
đèn vị trí sau thì khi làm việc độ sáng của đèn phải lớn hơn 3 lần so với độ
sáng của đèn vị trí sau.
3.7.5.6 Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ
mặt đỗ xe không thấp hơn 500 mm và không cao hơn 1200 mm.
3.7.6 Tấm phản quang phía sau
3.7.6.1 Phải có ít nhất một tấm phản quang
phía sau, hình dạng khác với hình tam giác. Đối với những xe có chiều rộng lớn hơn
1300mm (trừ xe có thùng bên), phải có 2 tấm phản quang. Riêng với xe có thùng
bên, phải có một tấm phản quang ở phía sau thùng.
3.7.6.2 Tấm phản quang phải có màu đỏ.
3.7.6.3 Phải nhận biết được tấm phản quang
trong đêm ở khoảng cách ít nhất 100 m từ phía sau khi có ánh sáng của đèn chiếu
sáng phía trước của xe khác chiếu vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.7 Đèn báo rẽ
3.7.7.1 Xe có vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn 20
km/h phải có bốn đèn (ở bên phải, bên trái, phía trước và phía sau của xe).
Riêng với xe có thùng bên, phải có thêm một đèn ở phía trước và một đèn ở phía
sau của thùng bên.
3.7.7.2 Đèn phải có ánh sáng màu vàng hổ
phách.
3.7.7.3 Phải nhìn thấy rõ ánh sáng của đèn
vào ban ngày ở khoảng cách tối thiểu 30 m từ phía trước và phía sau.
3.7.7.4 Bề mặt chiếu sáng của đèn báo rẽ phía
trước phải được đặt hướng về phía trước và có khoảng cách tối thiểu giữa hai
tâm hình học là 300 mm (250 mm nếu công suất của đèn không nhỏ hơn 8 W). Bề mặt
chiếu sáng của đèn báo rẽ phía sau phải được đặt hướng về phía sau và có khoảng
cách tối thiểu giữa hai tâm hình học là 150 mm.
3.7.7.5 Chiều cao tâm hình học của đèn tính
từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.
3.7.7.6 Tần số nhấp nháy của đèn khi hoạt
động là từ 60 đến 120 lần/phút. Thời gian từ khi bật công tắc đến khi đèn sáng
không quá 1 giây và thời gian thôi tác dụng không quá 1,5 giây kể từ khi tắt
công tắc. Diện tích bề mặt chiếu sáng của mỗi đèn không nhỏ hơn 7 cm2.
3.7.7.7 Trường hợp từ vị trí người lái không
thể trực tiếp nhận biết được sự hoạt động của đèn thì phải trang bị báo hiệu để
người lái có thể nhận biết được sự hoạt động của đèn.
3.7.8 Đèn lùi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.8.2 Đèn phải có ánh sáng màu trắng.
3.7.8.3 Phải nhìn thấy rõ ánh sáng của đèn vào
ban ngày ở khoảng cách ít nhất 10 m từ phía sau của xe.
3.7.8.4 Chiều cao tâm hình học của đèn tính
từ mặt đỗ xe không thấp hơn 250 mm và không cao hơn 1200 mm.
3.7.8.5 Đèn phải bật sáng khi tay số ở vị trí
số lùi và khóa điện ở vị trí bật.
3.7.8.6 Không được gây chói mắt người tham
gia giao thông ở phía sau xe.
3.7.9 Còi điện
3.7.9.1 Xe phải lắp ít nhất một còi. Âm thanh
của còi phải liên tục, âm lượng không được thay đổi.
3.7.9.2 Âm lượng của còi phải nằm trong
khoảng từ 65 dB (A) đến 115 dB (A), đối với xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 20
km/h thì âm lượng còi có thể nhỏ hơn 65 dB(A) khi đo ở vị trí cách 2 m tính từ
phía trước xe và cao 1,2 m tính từ mặt đỗ xe.
3.7.9.3 Không được lắp còi cảnh báo hoặc chuông,
tuy nhiên cho phép trang bị cho xe còi có âm lượng nhỏ để làm báo hiệu báo rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều khiển của xe phải phù hợp với
các yêu cầu của TCVN 6957:2001.
3.9 Hệ thống lái
3.9.1 Càng lái phải cân đối, điều khiển nhẹ
nhàng, lắp chắc chắn với trục lái. Giảm chấn của càng lái hoạt động tốt. Trục
lái không có độ rơ dọc trục và độ rơ hướng kính.
3.9.2 Góc quay lái sang bên phải và bên trái
của xe phải bằng nhau và có cơ cấu hạn chế hành trình của góc quay lái.
3.10 Gương chiếu hậu
3.10.1 Đối với xe nhóm L1, L2 phải lắp ít
nhất một gương chiếu hậu ở bên trái của người lái. Đối với xe nhóm L3, L4, L5
phải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải.
3.10.2 Gương chiếu hậu phải đáp ứng các yêu
cầu được quy định trong TCVN 6770 : 2001.
3.10.3 Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc
chắn. Trong khi chạy xe, người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí lái và
có thể nhận rõ hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m về phía bên
phải và bên trái.
3.11 Đồng hồ đo vận tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ này phải đảm bảo các yêu cầu sau:
3.11.1 Đồng hồ đo vận tốc phải đặt ở vị trí
để người lái quan sát dễ dàng vận tốc xe đang chạy, phải hiển thị rõ ràng vào
cả ban ngày và ban đêm, thang đo vận tốc phải đủ lớn để có thể hiển thị đủ vận
tốc lớn nhất của xe.
3.11.2 Các vạch chia giá trị vận tốc trên
đồng hồ phải là: 1, 2, 5 hoặc 10 km/h
3.11.3 Bước hiển thị bằng số không lớn hơn 20
km/h đối với loại đồng hồ có thang đo không lớn hơn 200 km/h và không lớn hơn
30 km/h đối với loại đồng hồ có thang đo lớn hơn 200 km/h.
3.11.4 Sai số của đồng hồ đo vận tốc từ âm
10% đến dương 15% khi đo ở vận tốc không nhỏ hơn 35 km/h. Đối với xe có vận tốc
lớn nhất nhỏ hơn 35 km/h, sai số của đồng hồ đo vận tốc được xác định ở vận tốc
lớn nhất.
3.11.5 Đối với đồng hồ đo vận tốc hiển thị
bằng kim chỉ tốc độ, độ dao động chỉ thị của kim chỉ tốc độ phải nằm trong giới
hạn ± 3 km/h được xác định tại vận tốc không nhỏ hơn 35 km/h (đối với xe có vận
tốc lớn nhất nhỏ hơn 35 km/h, sai số được xác định tại vận tốc lớn nhất).
3.11.6 Đối với đồng hồ vận tốc hiển thị bằng chữ
số, độ dao động chỉ thị của các chữ số không lớn hơn 2,5 km/h.
3.12 Chỗ ngồi
3.12.1 Đệm, ghế ngồi phải được lắp đặt chắc
chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13 Chân chống
Xe hai bánh phải có ít nhất một chân chống
bên hoặc một chân chống giữa và chúng phải đáp ứng các yêu cầu được quy định
trong TCVN 6890 : 2001.
3.14 Hệ thống nhiên liệu
3.14.1 Hệ thống cung cấp nhiên liệu phải được
thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho các rung động của khung, động cơ và bộ phận
chuyển động không ảnh hưởng tới các bộ phận của hệ thống cung cấp nhiên liệu.
3.14.2 Vật liệu làm ống dẫn nhiên liệu phải đảm
bảo an toàn trong quá trình sử dụng, các ống dẫn phải được định vị chắc chắn.
3.14.3 Thùng nhiên liệu phải đáp ứng các yêu
cầu được quy định trong TCVN 6954 : 2001
3.14.4 Bình chứa nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG) hay khí thiên nhiên nén (CNG) phải đáp ứng các yêu cầu trong tiêu chuẩn tương
ứng.
3.15 Khung
3.15.1 Khung xe phải đáp ứng các yêu cầu được
quy định trong TCVN 7238:2003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16.1 Yêu cầu chung
3.16.1.1 Dây dẫn điện phải được bọc cách điện
và định vị chắc chắn.
3.16.1.2 Các giắc nối, công tắc phải bảo đảm
an toàn.
3.16.1.3 ắc quy phải được lắp đặt cố định
chắc chắn.
3.16.2 Yêu cầu riêng cho xe lắp động cơ điện
3.16.2.1 Điện áp danh định của ắc qui không được
lớn hơn 48 vôn.
3.16.2.2 Dung lượng ắc quy phải đảm bảo cho
xe chạy được một quãng đường liên tục không nhỏ hơn 60 km.
3.16.2.3 Xe phải được lắp một thiết bị tự
động ngắt nguồn điện cung cấp cho động cơ khi phanh xe.
3.16.2.4 Các bộ điều khiển điện của xe phải
có chức năng bảo vệ hệ thống điện khi điện áp thấp, quá tải dòng điện, ngắn
mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17.1 Giới hạn lớn nhất cho phép của khí
thải:
3.17.1.1 Phù hợp với mức 2 quy định cho mô
tô, xe gắn máy, bảng 1 TCVN 6438 : 2005.
3.17.1.2 Đối với việc áp dụng tiêu chuẩn Việt
Nam tương đương mức EURO 2: Theo quy định hiện hành.
3.17.2 Mức ồn tối đa cho phép của xe phải đáp
ứng một trong hai yêu cầu sau:
3.17.2.1 Độ ồn của xe phát ra khi đỗ phải đáp
ứng yêu cầu được quy định trong TCVN 6436 : 1998;
3.17.2.2 Độ ồn của xe phát ra khi tăng tốc độ
phải đáp ứng yêu cầu được quy định trong TCVN 5948:1999.
4 Phương pháp thử và
kiểm tra
4.1 Kiểm tra việc lắp đặt, độ trơn nhẹ của
các bộ phận chuyển động, khả năng không bị kẹt của hệ thống lái, cần số, cần
khởi động bằng tay và chạy không tải tại chỗ, sau đó chạy thử trên đường.
4.2 Kiểm tra lực xiết của các mối ghép ren theo
yêu cầu nêu tại 3.1.3 bằng thiết bị vạn năng hoặc chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Kiểm tra cạnh sắc, phần nhô theo yêu cầu
nêu tại 3.1.5 theo TCVN 6999:2002.
4.5 Kiểm tra góc ổn định ngang tĩnh của xe
theo yêu cầu nêu tại 3.1.6 bằng thiết bị chuyên dùng.
4.6 Kiểm tra các kích thước, khối lượng theo
yêu cầu nêu tại 3.2 bằng các thiết bị chuyên dùng.
4.7 Kiểm tra vận tốc lớn nhất theo yêu cầu
nêu tại 3.3 của mô tô theo TCVN 6011:1995; của xe máy theo TCVN 6010:1995.
4.8 Kiểm tra hoạt động của động cơ, hệ thống
truyền lực theo yêu cầu nêu tại 3.4.3, 3.4.4, 3.4.5 bằng cách cho hoạt động thử
và thiết bị chuyên dùng.
4.9 Kiểm tra hoạt động của ly hợp theo yêu
cầu nêu tại 3.4.4 bằng cách cho hoạt động thử. Điểm đặt của lực điều khiển ly
hợp phải đảm bảo cách đầu ngoài cùng của cần điều khiển ly hợp 50 mm.
4.10 Kiểm tra ống xả lắp trên xe theo yêu cầu
nêu tại 3.4.8.2 và 3.4.8.3 bằng quan sát. Kiểm tra yêu cầu nêu tại 3.4.8.4 được
thực hiện như sau: Xe kiểm tra ở trạng thái không tải, cho xe nổ máy rồi tăng ga
đột ngột tới số vòng quay không nhỏ hơn số vòng quay tại đó động cơ đạt công
suất lớn nhất, trong vùng phía sau xe thẳng hướng luồng khí xả tới vị trí cách
lỗ ống xả 2 m và giới hạn chiều cao từ 1,2 m tới 1,6 m (tính từ mặt đỗ xe)
không cảm nhận thấy áp lực của luồng khí xả.
4.11 Kiểm tra độ không trùng vết bánh xe theo
yêu cầu nêu tại 3.5.4 bằng thiết bị chuyên dùng.
4.12 Kiểm tra độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
theo yêu cầu nêu tại 3.5.5 bằng thiết bị chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14 Kiểm tra độ tin cậy của hệ thống phanh theo
yêu cầu nêu tại 3.6.4 bằng cách cho xe chạy trên đường thử, cho các cơ cấu
phanh trước, và phanh sau hoạt động nhiều lần.
4.15 Thử hiệu quả phanh trên đường theo yêu
cầu nêu tại 3.6.14.1 thực hiện theo phép thử nêu tại phụ lục C.1.6, TCVN
6824:2001.
4.16 Kiểm tra tổng lực phanh theo yêu cầu nêu
tại 3.6.14.2 bằng băng thử phanh chuyên dùng.
4.17 Kiểm tra tính đồng bộ, đầy đủ, sự lắp đặt
và sự hoạt động của hệ thống đèn bằng quan sát và thiết bị đo.
4.18 Kiểm tra âm lượng còi điện theo yêu cầu
nêu tại 3.7.9 bằng thiết bị đo mức âm loại 1.
4.19 Kiểm tra hệ thống điều khiển theo yêu
cầu nêu tại 3.8 bằng quan sát kết hợp với cho các cơ cấu hoạt động thử và dụng
cụ đo.
4.20 Kiểm tra góc quay lái theo yêu cầu nêu
tại 3.9 bằng thiết bị đo kết hợp dùng tay lắc.
4.21 Kiểm tra gương chiếu hậu theo yêu cầu
nêu tại 3.10 bằng quan sát.
4.22 Kiểm tra đồng hồ đo vận tốc theo yêu cầu
nêu tại 3.11 bằng quan sát và kết hợp với cho xe chạy thử và thiết bị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.24 Kiểm tra quai nắm và tay nắm theo yêu cầu
nêu tại 3.12.2 bằng phương pháp quy định trong TCVN 6924:2001.
4.25 Kiểm tra chân chống theo yêu cầu nêu tại
3.13 bằng phương pháp quy định trong TCVN 6890:2001.
4.26 Kiểm tra hệ thống nhiên liệu theo yêu cầu
nêu tại 3.14.1 bằng quan sát và kết hợp với cho xe chạy thử.
4.27 Kiểm tra hệ thống điện theo yêu cầu nêu
tại 3.16 bằng quan sát kết hợp với cho xe chạy thử.
4.28 Kiểm tra quãng đường chạy liên tục của
xe điện theo yêu cầu nêu tại 3.16.2.2
4.28.1 Điều kiện thử:
4.28.1.1 Xe không tải;
4.28.1.2 Môi trường thử: vận tốc gió không được
lớn hơn 3 m/s;
4.28.1.3 Đường thử là bê tông atphan hoặc bê
tông, mặt đường thử khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.28.2.1 Nạp đầy ắc qui theo chỉ dẫn của nhà
sản xuất, cho xe chạy ở vận tốc lớn nhất;
4.28.2.2 Ghi quãng đường xe đã chạy được khi
xe bị dừng lại do thiết bị bảo vệ hệ thống điện khi điện áp thấp làm việc.
4.28.2.3 Thử khí thải theo yêu cầu nêu tại
3.17.1 bằng các phương pháp tương ứng quy định tại TCVN 6438:2005, TCVN
7357:2003 và TCVN 7358:2003.
4.29 Đo độ ồn khi xe đỗ nêu tại 3.17.2.1 bằng
phương pháp quy định trong TCVN 6435:1998. Đo độ ồn xe khi tăng tốc nêu tại 3.17.2.2
bằng phương pháp quy định trong TCVN 6552 :1999 và TCVN 6597:2000.