Chiều dài hầm L(km)
|
Cấp lưới tam giác
|
Chiều dài cạnh tam
giác (km)
|
Sai số trung phương
đo góc (S) (giây)
|
Sai số khép kín tam
giác (S) (giây)
|
Sai số tương đối đo
chiều dài cạnh đáy
|
Sai số tương đối
của cạnh khởi đầu
|
Độ phóng đại cho
phép của lưới đường đáy dạng hình thoi
|
Sai số tương đối đo
chiều dài cạnh yếu nhất
|
Sai số trung phương
góc phương vị cạnh yếu nhất (S)
|
Lớn hơn 8
Từ 5 đến 8
Từ 2 đến 5
Từ 1 đến2
|
I
II
III
IV
|
4 đến 10
2 đến 7
1,5 đến 5
1 đến 3
|
± 0,7
± 1
± 1,5
± 2
|
± 3
± 4
± 6
± 8
|
1:800000
1:500000
1:400000
1:300000
|
1:400000
1:300000
1:200000
1:150000
|
2,5
2,5
3,0
3,0
|
1:200000
1:150000
1:120000
1:70000
|
± 1,5
± 2
± 3
± 4
|
Chú thích: Chiều dài L trong
bảng tính từ hai đầu hầm. Khi có giếng hay hang ngang ở giữa thì chiều dài để
xác định cấp đo tính theo cong thức.
L đo = (km)
Trong đó: L: chiều dài toàn bộ hầm (km)
l : khoảng cách trung bình giữa các cửa mở để
thi công (km).
(giếng đứng, hang ngang, hang xiên…)
Chiều dài hầm
(L) km
Cấp lưới đa giác
Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số trung phương
đo
góc ngoặt
Sai số trung
phương tương đối
đo cạnh
Sai số tương đối
cho phép của đường chuyền
Đánh giá
tại trạm đo
(S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
theo nhiều lần đo
và không kể hình dáng (S)
Hầm trên đường cong
Hầm trên đường
thẳng
Hầm trên đường cong
Hầm trên đường
thẳng
Theo phương ngang hầm
Theo phương dọc hầm
Lớn hơn 8
Từ 5 đến 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 đến 2
I
II
III
IV
3 đến 10
2 đến 7
1,5 đến 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,4
±
0,7
±
1
±1,5
±
0,7
±
1
±
1,5
±2
1:300000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:150000
1:100000
1:500000
1:100000
1:70000
1:50000
1:200000
1:150000
1:120000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1:150000
1:120000
1:70000
1:100000
1:70000
1:60000
1:40000
2.8.Để đảm bảo chính
xác cho việc định hướng hang dẫn cũng như định tuyến trên mặt bằng cần lập
đường chuyền dẫn điểm theo dạng đường chuyền khép kín có cạnh từ 30 - 70m và
chiều dài toàn bộ không lớn hơn 300m. Lưới đường chuyền dẫn điểm cần dựa vào
đỉnh và cạnh của lưới khống chế định tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.Chủ đầu tư phải hoàn thành việc tổ chức
đo đạt định tuyến trước khi khởi công 10 ngày và phải bàn giao cho đơn vị thi
công các mốc trên hiện trường cùng các tài liệu kĩ thuật sau đây:
- Sổ ghi toạ độ và độ cao của cọc mốc, cọc
dấu và điểm dẫn chủ yếu của công trình trên bề mặt (cửa hầm, cửa giếng, hang
ngang) cũng như chiều dài cạnh, góc định hướng của lưới khống chế định tuyến;
- Sơ đồ bố chí các mốc đo đạt, quan hệ của
chúng với địa hình, địa vật. Trường hợp cần thiết phải ghi rõ địa chỉ và mô tả
sự bố trí của chúng;
- Bản báo cáo kĩ thuật về công tác đo lưới
khống chế định tuyến, đường chuyền cơ bản, đường chuyền dẫn điển….trên mặt đất.
Trong đó phải ghi rõ thời gian đo, thời gian hoàn thành, các phương pháp đo,
các dụng cụ đo và đánh giá độ chính xác của kết quả đo.
2.11.Định hướng hang dẫn và chuyền các góc
phương vị, các toạ độ của lưới khống chế định tuyến xuống các mốc dưới mặt đất
theo phương pháp sau:
a) Phương pháp định hướng bằng tam giác liên
hệ;
b) Qua cửa hầm, hang ngang, hang xiên bằng
cách chuyển độ cao và các góc phương vị trực tiếp;
c) Qua một giếng đứng theo dây dọi;
d) Qua hai giếng đứng hoặc lỗ khoan theo dây
dọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lần thứ nhất khi đào vào sâu cách cửa hầm
50 - 60m;
- Lần thứ hai đào sâu 100 - 150m;
- Lần thứ ba đào sâu được 500m.
Theo phương pháp định hướng bằng tam giác
liên hệ cần đo nhiều lần, cứ đào được 300m phải đo lại một lần.
Sai số về đo góc khi đo bằng tam giác liên hệ
không được vượt quá ± 20 giây. Độ cao được
chuyền từ các mốc trên mặt đất, mỗi mốc phải đo 3lần, và sai lệch không được
lớn hơn 7mm.
2.12. Mốc đo đạt của lưới
đường sườn dưới mặt đất cần lập theo dạng đường chuyền gồm:
- Đường chuyền cơ bản, mỗi cạnh dài 40 -
120m;
- Đường chuyền chi tiết, mỗi cạnh dài 20 -
60m;
- Lưới đường chuyền cơ bản cũng như lưới
đường chuyền chi tiết dưới mặt đất phải lập theo dạng chuỗi tam giác (cần đo
tất cả các cạnh và các góc của chúng) trong đó một cạnh tam giác của đường
chuyền chi tiết phải nằm trên đường chuyền cơ bản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi có đường cong thì mốc của đường chuyền
cơ bản sẽ đặt phía ngoài đường cong đó;
- ở hầm đường sắt mốc của lưới đường chuyền
dưới đất cần đặt cao hơn đỉnh ray;
- ở hầm đường ôtô các mốc ấy cần đặt cao hơn
mặt đường xe chạy;
- Mốc của lưới đường chuyền dưới đất cần làm
đống thời với lưới độ cao dưới đất.
2.13.Trị số sai số tuyệt đối qua hai lần đo
chiều dài cạnh của lưới đường chuyền dưới đất không được vượt quá:
2mm - với cạnh dài đến 25mm;
3mm - với cạnh dài trên 25 - 50m;
4mm - với cạnh dài trên 50m - 80m.
Với các cạnh dài hơn 80m sai số tương đối giữa
hai lần đo không được vượt quá 1: 20000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đo góc cần lặp lại sau một thời gian
nhất định để khử những ảnh hưởng do biến dạng các mốc của đường chuyền dưới
đất. Việc đo đạt đường chuyền khép kín dưới đất cần kết thúc khi đào xong hầm.
2.15.Mốc độ cao của lưới đường chuyền dưới
đất cần xác định bằng thuỷ chuẩn sai số khép kín cho phép tính theo công thức
1:
Trong đó :
n - số trạm đo của đưòng chuyền.
Cần đo độ cao ít nhất 3 lần trong thời gian
thi công. Khép kín độ cao ở các cọc mốc cuối cùng của lưới đường chuyền dưới
đất được thực hiện khi đào thông hầm.
2.16.Mốc cố định dưới đất cần làm bằng các
thanh kim loại chôn trong phần bê tông rãnh nước hoặc hàn vào cốt thép vỏ hầm,
có trát vữa xi măng bảo vệ. Các cọc dấu được chôn trong bê tông rãnh nước.
2.17.Đo đạt các kích thước hính học của hầm
trong quá trình xây dựng (đào hầm, làm vỏ hầm, làm đường trong hầm…) cần đảm
bảo độ chính xác của các kích thước thiết kế. Toạ độ và độ cao các bộ phận của
hầm được xác định từ các mốc của lưới đường chuyền dưới đất và độ cao tim hầm.
Vị trí công trình, các bộ phận của kết cấu và
chi tiết trong mặt bằng và mặt đứng phải phù hợp với tiêu chuẩn "hầm đường
sắt và hầm đường ôtô. Tiêu chuẩn thiết kế" (TCVN 4527: 1988) và quy phạm
này.
2.18.Trước khi đo đạt định tuyến thi công
phải chuẩn bị đầy đủ các tài liệu thiết kế, tài liệu khảo sát và định tuyến
phải đảm bảo phù hợp với trình tự thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.19.Trong quá trình thi công, sau mỗi lần
đào được 5m dài phải đo đạt kiểm tra chiều dài hang đào, kích thước mặt cắt
ngang hang đào, kích thước và khổ giới hạn của vỏ hầm cũng như độ cao đáy hầm.
2.20.Độ lệch tim tại vị trí thông hầm theo cả
hai phương khi đào từ hai phía tới phải nhỏ hơn hoặc bằng ± 100mm.
3.
Thi
công lò giếng
3.1.Lò giếng trong chương trình này bao gồm
giếng đứng, hang ngang và hang xiên để phục vụ quá trình thi công hầm, để thông
gió hoặc thoát nước cho hầm.
3.2.Thi công hang ngang và hang xiên cần theo
các quy định về đào và chống đỡ hang dẫn trong quy phạm này.
3.3. Thi công giếng đứng theo
các phương pháp chủ yếu sau đây:
a) Đào giếng có vách để trần, áp dụng với đá
cứng ít nứt nẻ và không có nước ngầm (fkp lớn hơn hoặc bằng 8);
b) Đào giếng có vách gia cố bằng bơm vữa xi
măng hoặc phun vữa xi măng trên lưới cốt thép, áp dụng với nền đất sét cứng,
sỏi, cuội kết hoặc đá có nhiều nứt nẻ, có nước ngầm với lưu lượng nhỏ hơn 5m3/h;
(fkp lớn hơn hoặc bằng 2).
c) Đào giếng có vỏ giếng bằng bê tông cốt
thép lắp ghép, lắp hạ từng đốt trên miệng giếng theo kiểu giếng chìm, áp dụng
với nền đất cát, cát pha và các loại đất yếu không ổn định. Trong nền đất no
nước hoặc nhiều nước ngầm với lưu lượng từ 5m3/h trở lên, có thể hạ
giếng trong áo vữa sét nếu lực ma sát quanh vỏ thành giếng ngăn cản vỏ giếng đi
xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu lượng nước ngầm lớn quá khả năng bơm hút
cần có biện pháp đặc biệt để hạ mức nước ngầm. Khi bơm nước trong giếng đào ra
ngoài cần đặt máy bơm cách mặt nước không lớn hơn 8m.
3.5.Đào giếng trong đất đá có hệ số kiên cố
fkp nhỏ hơn hoặc bằng 2 có thể dùng búa hơi ép, còn trong nền đá có hệ số kiên
cố fkp lớn hơn 2 - dùng nổ phá.
3.6. Lấy đất từ giếng đào
lên có thể dùng gầu ngoạm hoặc tời cùng với dàn tháp trên miệng giếng.
3.7.Thi công vỏ giếng theo kiẻu giếng chìm
trong áo vữa sét cần tuân theo các quy định hiện hành.
3.8.Khi thi công theo kiểu giếng chìm, bước
đào không được vượt quá chiều cao của mỗi đốt giếng lắp ghép từ 10 - 15cm. Nên
lắp đốt giếng tiếp theo ở vị trí cao hơn mức vữa sét.
3.9.Cần kiểm tra vị trí giếng chìm theo mặt
bằng và theo chiều thẳng đứng ở mỗi bước hạ của giếng, nhưng không quá 1m 1lần.
3.10.Vùng vữa sét xung quanh vỏ giếng có thể
thay bằng vữa xi măng hoặc giữ nguyên áo vữa sét với mục đích làm lớp chống
thấm, nhưng phải được tính toán và thể hiện trong đồ án thiết kế thi công.
3.11.Khi thi công giếng theo phương pháp ở
mục "b" điều 3.3 cần đào và gia cố vách giếng theo từng đoạn với
chiều dài được tính toán.
Cần có kết cấu chống tạm khi chưa gia cố vách
giếng, khoảng cách giữa các khung chống tạm là 1m, có ván lát đứng xung quanh.
Thi công vách giếng tới đâu, cần tháo bỏ kết cấu chống tạm tới đó. Chỉ khi đồ
án thiết kế khi thi công cho phép mới được bỏ lại ván lát trong nền đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13.Việc thông gió trong khi thi công giếng
thực hiện bằng ống dẫn gió từ các máy quạt đặt trên mặt đất hoặc từ trạm cấp
gió.
Có thể dùng phương pháp thổi gió xuống đáy
giếng với tốc độ gió trong ống dẫn không quá 6m/s hoặc hút gió từ đáy giếng lên
bằng ống dần.
Lượng gió tính toán nhằm đảm bảo nồng độ khí
độc ở mức cho phép theo tiêu chuẩn. Hầm đường sắt và hầm đường ôtô - tiêu chuẩn
thiết kế (TCVN 4527 - 88) và quy phạm này.
Khoảng cách từ miệng ống dẫn gió đến đáy
giếng không nhỏ hơn 2,5m và không lớn hơn 4m.
3.14.Những lò giếng không phục vụ cho thi
công hầm có thể thi công sau khi đã đào xong đường hầm. Khi đó cho phép chuyển
đất đá, theo nước ngầm xuống đường hầm để đưa ra ngoài qua cửa hàm.
4.
Đào
đường hầm
4.1.Tuỳ thuộc vào chiều dài hầm, tốc độ thi
công, điều kiện địa chất thuỷ văn, địa hình khu vực mà tiến hành thi công hầm
tà một đầu hoặc hai đầu trở lại cũng như từ giữa ra hai đầu.
Những hầm dài dưới 300m, dốc một hướng nên
thi cong từ một đầu thấp lên đầu cao. Những hầm dốc hai hướng tăng dần vào giữa
hầm nên thi công từ hai đầu vào giữa. Những hầm dài hơn 1000m, nếu địa hình cho
phép, nên mở thêm giếng đứng, hang ngang hoặc hang xiên để tăng thêm mặt đào.
Số lượng, hình dạng và vị trí để mở các mặt
đào cần được thể hiện trong thiết kế thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với đất mềm, đá rời rạc hoặc đá bị phong hoá,
mềm yếu có hệ số kiên cố fkp nhỏ hơn hoặc bằng 0,6 có thể đào thủ công, đào
bằng xẻng hơi ép hoặc búa hơi ép;
Với đất đá mềm có nhiều nứt nẻ hoặc đá phong
hoá mềm yếu có hệ số kiên cố fkp từ 0,6 - 3 nên đào bằng búa hơi ép; với đá có
hệ số kiên cố fkp từ 3- 25 cần dùng máy kgoan và nổ phá.
4.3.Được sử dụng phương pháp toàn mặt cắt một
lần để đào những hầm có chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng 10m trong đá cứng, không
phong hoá, ít nứt nẻ, ít nước ngầm, có hệ số kiên cố fkp lớn hơn hoặc bằng 8.
Trong đá toàn khối ( không bị phong hoá ) có
hệ số kiên có fkp bằng 12 trở lên không cần chống đỡ tạm khi đào. còn trong đá
cứng nhưng có nứt nẻ (bị phong hoá và phong hoá mạnh ) nhất thiết phải chống đỡ
khi đào.
4.4.Được dùng phương pháp toàn mặ cắt dạng
bậc thang để đào hầm có chiều cao lớn hơn 10m, trong đá có hệ số liên cố từ 5 -
7 và cho hầm có chiều cao nhỏ hơn 10m, trong đá có hệ kiên cố từ 3 - 5. Khi có
nhiều nước ngầm nên sử dụng phương pháp bậc thang dưới và phải có chống đỡ khi
đào.
4.5.Đối với phần vòm khidùng phương pháp bậc
thng có thể tiến hành theo phương pháp đào toàn mặt cắt như ở điều 4.3. Đối với
phần tường khi dùng phương pháp bậc thang dưới cần tuân theo những chỉ dẫn về
đào và chống đỡ hang dẫn nêu ở chương này.
4.6.Phương pháp vòm trước áp dụng với đường
hầm dài từ 300m trở xuồng trong đá mềm yếu, đất sét cứng, cát kết khối lớn cũng
như trong đất đá có hệ số kiên cố từ 2 đến 4, chịu áp lực của nhân vòm.
Phương pháp vòm trước còn được áp dụng trong
nền đất đồng nhất, khi lớp đất ở dươi chân vòm có hệ số kiên cố bằng hoặc lớn
hơn 2, không thấm nước, còn lớp đất ở phần vòm có thể yếu hơn thể yếu hơn.
4.7.Trong nền đất không thấm nước nên dùng
phương pháp vòm trước theo sơ đồ một hang dẫn trên để thi công hầm. Trong nền
đất có nước ngầm nên dùng sơ đồ hang dẫn (trên và dưới). Hang đẫn trên và hang
dẫn dưới cần nối với nhau bằng các giếng đứng hoặc hang dẫn nghiêng.Khoảng cách
giữa chúng phụ thuộc vào phương tiện vận chuyển để xác định, nhưng giữa các
giếng đứng không được lớn hơn 12m; giữa các hang dẫn nghiêng không lớn hơn 30m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở rộng phần vòm, theo chiều dài hầm chỉ tiến
hành khoảng một đến ba đoạn, tuỳ thuộc vào điều kiện địa chất.Chỉ đổ bê tông
vòm đoạn tiếp theo khi bê tông ở vòm đoạn trước đã đạt 60% cường độ thiết kế.
4.9.Đào hầm bằng phương pháp vòm trước có
hang dẫn giữa, trong đá có hệ số kiên cố fkp lớn hơn hoặc bằng 4, được đào mở
xuống phần dưới khi bbê tông vỏ hầm đạt 75% cường độ thiết kế.
4.10.Khi đào hang dẫn trong đất yếu, không ổn
định hoặc trong đá có hệ số kiên cồ fkp nhỏ hơn 4, bị nứt nẻ, cần phải chống
đỡ.
4.11.Phương pháp tường trước (nhân đỡ) được
áp dụng để xác định hầm có chiều rộng lớn hơn 5m trong đất yếu, không có nước
ngầm như đất loại sét pha, cát pha hoặc các loại cát kết… có hệ số kiên cố fkp
nhỏ hơn 2.
4.12.Hang dẫn bên để làm tường khi đào hầm
bằng phương pháp tường trước cần được đào trên toàn bộ chiều dài hầm. Chỉ cho
phép xây dựng đoạn tường tiếp theo lên trên khi be tông lớp dưới đạt 25% cường
độ thiết ké. Sau khi đổ bê tông khoảng trống giữa tường và vách đào của hang
dẫn cần lấp đất và đầm chặt.
4.13.Chiều dài đoạn mở rộng phần vòm sang hai
bên (khi dùng phương pháp tường trước) không được quá 10m. Đoạn mở rộng phần
vòm cần bố trí đi sau đoạn đã làm tường hầm, với khoảng cách không nhỏ hơn 2
lần chiều dài đoạn mở rộng vòm và trong đất khôngh ổn định thì khoảng nhỏ hơn 3
lần chiều dài đoạn mở rộng vòm.
4.14.Khi xây dựng hầm trong nền đất ổn định
và với trường hợp đào xuôi theo hướng dốc, cho phép đào hang dẫn vượt trước để
hạ mực nước ngầm ở mặt đào.
4.15.Công tác nổ phá phải đảm bảo tiến độ
đào, mở hợp lý theo chu kì đã dự kiến, tạo đượ hình dạng mặt đào phù hợp với
thiết kế và tốn ít thuốc nổ.
4.16.Nên áp dụng phương pháp nổ phá theo
đường viên để đào đất đá. Đối với hầm thiết kế không có vỏ hay tạo vỏ bằng bê
tông phun, nhất thiết phải dùng phương pháp nổ phá theo đường viền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.18.Dùng các hệ
thống dàn khoan di động để khoan lỗ mìn. Khi đào tiết diện nhỏ nên dùng những
búa khoan có giá đỡ nâng hạ bằng hơi ép.
4.19.Khi dùng phương pháp nổ phá để đào đường
hầm, phạm vi đào vượt so với mặt cắt ngang thiết kế không được quá trị số trong
bảng 3.
Công trình
Trị số đào vượt
Hệ số kiên cố (fkp)
Từ 1 - dưới 4
Từ 4 - dưới 12
Từ 12 - 20
Hầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
150
75
200
100
4.20.Trong đá mềm,
khi đào bằng phương pháp cơ giới, trị số đào vượt so với thiết kế không được
quá 50mm.
Đáy các hầm không có vòm ngược hoặc khi đào
rãnh nước dưới đáy hầm không cho phép đào vượt quá kích thước thiết kế.
4.21. Việc thiết kế nổ phá
cúng như việc thi công nổ phá phải tuân theo các quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hình thức đột phá một chiều (hướng lên
trên hoặc hướng xuống dưới) dùng khi mặt đào cao và hẹp, trong đá có hệ số kiên
cố từ 4 - 5, có phân lớp rõ ràng, mặt lớp xiên góc với mặt đào;
b) Hình thức đột phá hướng bên (phải hoặc
trái) dùng khi mặt đào rộng và thấp, trong đá mềm, nứt nẻ và phân lớp, có hệ số
kiên cố từ 4 - 5, mặt lớp xiên;
c) Hình thức đột phá hình chóp tam giác dùng
khi diện tích mặt đào nhở hơn 4m2, trong đất đá đồng nhất, không
phân lớp, nứt nẻ ít hoặc phân lớp không rõ ràng có hệ số kiên cố từ 6 - 10;
d) Hình thức đột phá hình chóp tứ giác dùng
khi mặt đào có diện tích lớn, trong đất đá đồng nhất, không phân lớp, nứt nẻ
ít, có hệ số kiên cố từ 6 - 10;
e) Hình thức đột phá hình nêm dùng khi mặt
đào lớn trong tầng đá đồng nhất có hệ số kiên cố lớn hơn hoặc bằng 10.
Đường trục các nỗ khoan đột phá cần bố trí
xiên góc với mặt phân lớp của đá từ 40O - 60O.
4.23. Lỗ mìn không được
khoan trùng với khe nứt của đá, phải cách khe nứt ít nhất 30cm.
4.24.Phải kiểm tra mìn câm trước khi tiến
hành bốc hót đất đá. Chỉ dùng các biện pháp kích nổ để xử lí mìn câm.
4.25. Trong tầng đất đá có
khí nổ, khí cháy phải dùng mìn kíp điện và gây nổ bằng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.27.Cần gia cố cửa hầm trước khi đào vào
sâu. Biện pháp gia cố cửa hầm phụ thuộc vào điều kiện địa chất và cần thể hiện
trong thiết kế thi công.
4.28. Chống đỡ trong khi
thi công hầm phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Hình thức, kết cấu vì chống phải phù hợp
với phương pháp thi công, tình hình địa chất, đảm bảo đủ chịu áp lực của địa
tầng, ngăn ngừa được biến dạng của mặt cắt ngang;
b) Liên kết giữa các kết cấu của vì chống
phải đơn giản, chắc chắn, tháo lắp dễ dàng;
c) Cự li giữa các vì chống do tính toán từ áp
lực địa tầng và cự li của các giá vòm phải tương ứng với chúng để dễ dàng thay
thế khi thi công.
Giữa các vì chống phải có hệ số giằng dọc để
đảm bảo ổn định;
d) Chèn chặt vì chống với vách hang để đảm
bảo ổn định của vì chống và ngăn ngừa biến dạng của địa tầng.
4.29. Các hình thức chống
đỡ được áp dụng trong các điều kiện sau:
a) Vì chống bằng thép hình, dùng trong các
hầm đào bằng phương pháp toàn mặt cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Vì chống bằng gỗ dạng khung hình thang
dùng trong các hang dẫn có tiết diện nhỏ hơn hoặc bằng 10m2 các cấu
kiện cơ bản của vì chống bằng gỗ (dầm, cột) có đường kính không nhỏ hơn 18cm,
các gỗ chống, gỗ giằng có đường kính không nhỏ hơn 12cm, gỗ ván có chiều dày
không nhỏ hơn 5cm;
d) Trong đất đá có hệ số kiên cố nhỏ hơn 4,
hoặc đá có hệ số kiên cố lớn hơn, nhưng nứt nẻ nhiều phải lát ván ngăn cách
giữa vì chống và vách đào.
4.30.Cần tiến hành chống đỡ và lát ván trên
nóc hầm trước khi tiến hành bốc hót đất đá. Phải dùng gậy dài để đẩy rơi các
tảng đá rời trên nóc hầm trước khi lát ván.
4.31.Bu lông neo được dùng để chống đỡ khi
xây dựng hầm trong đá cứng, nứt nẻ có hệ số kiên cố fkp bằng hoặc lớn hơn 8 và
đào theo phương pháp toàn mặt cắt. Khi vỏ hầm được thiết kế dạng bê tông phu
trên lưới cốt thép nên sử dụng bu lông neo để chống đỡ và kết hợp các neo với
vỏ hầm sau này.
Kết cấu của bu lông neo, số lượng, khoảng
cách và chiều dài của nó được xác định theo hệ số kiên cố và tình trạng nứt nẻ
của đất đá. độ sai lệch vị týi thực tế của neo so với thiết kế không được vượt
quá các trị số sau đây:
Khoảng cách giữa các neo ± 10%.
Đường kính lỗ neo 5mm;
Góc gnhiêng của lỗ 10O.
4.32. Đào hang tránh xe
được tiến hành cùng thới gian với xây dựng hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.33.Khi thi công lộ thiên phải đảm bảo chiều
cao giới hạn cửa mái dốc theo điều kiện địa chất, hoặc có biện pháp ổn định mái
dốc để không gây sụt lở.
5.
Làm
vỏ hầm
5.1.Khi xây dựng vỏ hầm bằng bê tông và bê
tông cốt thép toàn khối hay lắp ghép, ngoài những quy định của chương này cần
phù hợp với các tiêu chuẩn kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy
phạm thi công, nghiệm thu (TCV 4453: 1987) và kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép lắp ghép - Quy phạm thi công nghiệm thu(TCVN 4452: 1987).
5.2.Vỏ hầm bê tông và bê tông cốt thép toàn
khối cần xây dựng theo từng đoạn. Chiều dài mỗi đoạn phụ thuộc vào điều kiện
địa chất, phương pháp đào, phương pháp thi công cũng như sự thay đổi kích thước
mặt đào.
5.3.Đà giáo, ván khuôn của vỏ hầm toàn khối
có thể làm bằng thép hay gỗ, hoặc kết hợp gỗ và thép. Đà giáo, ván khuôn phải
đảm bảo kích thước, về cường độ, ổn định và độ phẳng. Độ võng lớn nhất của các
cấu kiện đà giáo, ván khuôn không được vượt quá 1/400l; l - khẩu độ tính toán
của cấu kiện.
Độ lồi, lõm ở bề mặt ván khuôn tiếp xúc với
bê tông không được lớn hơn 40mm khe hở do ghép ván khuôn không được lớn hơn
10mm.
5.4.Khi thi công vỏ hầm bằng bê tông thì ở
mỗi đoạnvỏ hầm cần tiến hành liên tục từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc.
Nếu buộc phải gián đoạn thi công thì phần vòm
cần ngừng lại ở mặt theo phương vuông góc với trục hầm, còn phần tường cần
ngừng lại theo phường nằm ngang.
5.5.Khi làm vỏ hầm theo phương pháp phân
đoạn, phần vòm cần đổ bê tông từ hai đầu lại và từ hai chân vòm lên; khoá vòm
cần đổ bê tông dọc đỉnh vòm. Phần tường cần đổ bê tông thành từng lớp ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.Khi vỏ hầm làm theo phương pháp tường
trước - vòm sau, việc thi công bê tông cần tiến hành theo điều 5.4.
5.7.Khi làm vỏ hầm toàn khối theo phương pháp
toàn mặt cắt, việc thi công bê tông cần tiến hành theo điều 5.4 và đổ bê tông
từ hai chân tường lên đỉnh vòm. Chiều dài mỗi đoạn vỏ hầm không quá 2m. Khi
khoá vòm cần đổ bê tông dọc đỉnh vòm một cách liên tục trên cả chiều dài hai
đoạn của ván khuôn liền nhau.
5.8.Khi làm vỏ hầm bằng khối xây bê tông, đá
đẽo thô hay đá hộc cần có đà giáo, ván khuôn để dỡ các khối xây. Cần xây từ hai
chân hầm lên đỉnh vòm. Khối xây khoá vòm được đưa vào theo phương dọc hầm.
Chiều dày các mạch vữa xây không quá 20mm và không ít hơn 10mm.
Cường độ vữa xây lấy theo "hầm đường sắt
và hầm đường ôtô. Tiêu chuẩn thiết kế" (TCVN 4527 : 1988).
5.9.Khi làm vỏ hầm bằng phương pháp ép vữa
vào đá xếp, cần có ván khuôn để tạo hình và ngăn vữa. Cần ép vữa từ dưới lên
trên, vữa xi măng được ép rải đều theo mặt ván khuôn. Việc ép vữa được chia làm
hai giai đoạn:
- Giai đoạn đầu, cần giữ áp lực trong khoảng
3,5 - 5daN/cm2 trong thời gian từ 3 - 6 phút.
- Giai đoạn sau cần giữ áp lực đều với trị số
thiết kế cho tới khi vữa ngừng chảy.
5.10.Thành phần vữa xi măng để làm vỏ hầm
được thiết kế theo cường độ bê tông vỏ hầm và cấp phối của đá xếp làm vỏ hầm.
Độ sụt của vữa phải trong khoảng từ 5- 11cm.
5.11.Khi làm vỏ hầm bẳng phun vữa trên lưới
thép, cần có neo chôn vào đá để giữ lưới cốt thép. Vữa được phun từ dưới lên
trên theo các lớp nằm ngang, thành từng mảng dài 2m cao 1,8m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.Vỏ hầm thi công theo phương pháp lộ
thiên được tiến hành sau khi có đà giáo, ván khuôn. Bê tông được đổ thành từng
lớp nằm ngang cóchiều dài từ 5 - 10m.
5.13.Bê tông và vữa xi măng để thi công vỏ
hầm được chuẩn bị tại chỗ hoặc ngoài cửa hầm. Khoảng cách xa nhất từ nơi chôn
đến nơi đổ bê tông phụ thuộc vào điều kiện vận chuyển bê tông, sao cho bê tông
không bị phân tầng và động kết trước khi đổ.
5.14.Vỏ hầm sau khi đổ bê tông từ 10 - 12 giờ
phải được tưới nước và giữ ẩm liên tục trong 4 ngày đêm, mỗi lần tưới nước cách
nhau 6 giờ.
5.15.Việc tháo dỡ vàn khuôn vỏ hầm được tiến
hành sau khi bê tông vỏ hầm đạt cường độ thiết kế. Nếu tháo dỡ ván khuôn sớm
cũng chỉ tiến hành khi bê tông đạt 75% cường độ và được bên thiết kế cho phép.
Trình tự tháo dỡ ván khuôn phải thể hiện
trong thiết kế thi công.
5.16.Khi làm vỏ hầm lắp ghép phải chuẩn
bỉtước các khoanh vỏ hầm theo thứ tự nhất định tại cửa hầm. Vỏ hầm lắp ghép sau
khi chế tạo xong nên được lắp thử trên mặt đất.
5.17.Việc lắp ghép vỏ hầm được thực hiện bằng
cơ giới theo thứ tự từ dưới lên trên, kể từ khối có rãnh nước.
Trước khi đặt khối đầu tiên phải lót vữa xi
măng và điều chỉnh đúng vị trí và độ cao.
5.18.Những khe trống giữa vom và đất đá phải chèn
lấp. Những khe trống nhỏ hơn 0,5m cần được bơm vữa xi măng cát, những khe trống
lớn hơn 0,5m được lấp bằng bê tông hoặc chèn đá rồi bơm vữa xi măng. Thành phần
của vữa theo điều 5.23 của chương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.20.Việc bơm vữa sau vỏ hầm toàn khối được
tiến hành trên từng đoạn dài 20 - 30m, sau khi bê tông đạt cường độ thiết kế.
Bơm vữa sau vỏ hầm lắp ghép được tiến hành
như sau:
ở phần dưới, việc bơm vữa được tiến hành như
đặt các khối đến hết chiều cao tường bên của vỏ hầm, còn ở phần trên thì bơm
vữa sau khi đã lắp xong toàn bộ vỏ hầm;
Trong nền đất ổn định có hệ số kiên cố fkp
lớn hơn hoăch bằng 1,5 cho phép bơm vữa đến hết chiều cao của tường bên, sau
khi lắp xong vỏ hầm tiếp tục bơm vữa phần trên. Hai đợt bơm vữa này không được
cách nhau quá 3 ngày.
5.21.Quá trình bơm vữa sau vỏ hầm cho mỗi
đoạn theo điều 5.20 phải tiến hành liên tục cho đến lúc xong đoạn đó.
Việc bơm vữa sau vỏ hầm lắp ghép được kết
thúc khi thấy vữa trào ra ở lỗ kiểm tra trên đỉnh hầm.
Việc bơm vữa sau vỏ hầm toàn khối được kết
thúc khi vữa ngừng chẩy vào từ 10 đến 15 phút với áp lực bơm vữa không lớn hơn
4at.
5.22.Việc bơm vữa kiểm tra (đợt hai) cần tiến
hành theo các điều 5.19 và 5.21 cuả chương này: trị số áp lực bơm vữa kiểm tra
phải được tính toán và thí nghiệm tại thực địa.
5.23.Thành phần vữa xi măng để chèn lấp sau
vỏ hầm tính theo tỷ lệ trọng lượng giữa xi măng với nước là 1/4 và xi măng với
cát là 1/1 đến 1/2, với loại xi măng pooclăng có mác từ 300daN/cm2
trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.24.Phần chèn lấp sau vỏ hầm hay nền đất, đá
sau vỏ hầm có nhiều nứt nẻ, có khả năng thấm nước ít hơn 10lit/phút có thể bơm
vữa xi măng để gia cố. Tỷ lệ giữa nước với xim măng theo trọng lượng cần áp
dụng từ 4/1 đến 0,5/1 và áp lực bơm tăng dần từ 0,5at đến 4at.
Khi phần chèn lấp hoặc nền đất, đá sau vỏ hầm
có khả năng thấm nước lớn hơn 10lit/phút thì dùng vữa xi măng theo điều 5.23 để
bơm.
5.25.Trước khi làm tầng phòng nước bên trong
vỏ hầm phải làm sạch, phẳng, nhám và khô bề mặt bê tông vỏ hầm.
5.26.Vỏ hầm toàn khối hoặc lắp ghép xây dựng
lộ thiên cần phủ lớp cách nước bên ngoài trước khi lấp đất. Biện pháp thi công
theo điều 5.25 của chương này.
Cho phép phủ lớp nhựa đường nóng chất dầy ít
nhất 20mm làm lớp phòng nước bên ngoài của vỏ hầm toàn khối thi công lộ thiên.
Nếu dùng biện pháp này cho vỏ hầm lắp ghép cần phải trát kín các khe nối ghép
trước khi phủ nhưạ đường.
6.
Vận
chuyển, cấp thoát nước, cấp điện, thông gió và chiéu sáng trong thi công
6.1.Vận chuyển đất đá và vật liệu xây dựng
trong công trường theo phương thức nhận, giao trực tiếp không có sự chuyển tải.
Các công tác bốc, dỡ trên mặt đất cần được cơ giới hoá.
6.2.Thiết bị vận chuyển trên mặt đất có thể
dùng goòng đẩy tay, goòng kéo bằng đầu máy điện hay ô tô. Thiết bị vận chuyển
trong hầm và hang ngang dùng goòng đẩy tay hay goòng kéo bằng đầu máy điện. Vận
chuyển bằng ô tô được sử dụng trong khi đào hầm bằng phương pháp toàn mặt cắt
một lần trong vùng không có khí nổ, khi cháy. Vận chuyển trong giếng đứng hoặc
hang xiên - dùng tời.
Khi thi công hầm ở vùng có khí nổ, khí cháy
phải dùng đầu máy kéo goòng chạy bằng điện ắc quy, không được dùng điện tiếp
xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng khổ đường 750; 900 hay 1000mm cho goòng
kéo bằng đầu máy và dùng khổ đường 550 hay 600mm cho goòng đẩy tay… sai số về
cự li hai ray của đường goòng là +6 và -4mm. Sai số về mặt bằng hai ray là 20mm
đối với goòng đẩy tay và 15mm đối với goòng kéo bằng đầu máy.
6.4.Dùng tà vẹt gỗ, có tiết diện 120.100mm
cho đường goòng. Với khổ đường 900 và 1000mm dùng tà vẹt dài 1800mm; với khổ
đường 750mm dùng tà vẹt dài 1600mm; với khổ đường 550 và 600mm dùng tà vẹt dài
1200mm.
Khoảng cách tĩnh của tà vẹt là 750mm.
6.5.Tốc độ di chuyển lớn nhất của đoàn goòng
trong hầm ở đoạn đang thi công là 5km/giờ đối với goòng đẩy tay và 10km/giờ đối
với goòng có đầu máy kéo.
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các đoàn goòng là
10m đối với goòng đẩy tay và 30m đối với goòng có đầu máy kéo. Phải có thiết bị
hãm đảm bảo cho các loại goòng.
6.6.Bán kính cong nhỏ nhất của đường goòng là
6m đối với goòng đẩy tay và 15m đối với goòng kéo bằng đầu máy.
Độ dốc lớn nhất của đường goòng là 3% và
chiều lớn nhất của đoạn dốc là 30m. Nếu hầm nằm trên đường dốc dài thì phải bố
trí những đoạn nằm ngang xen kẽ dài ít nhất là 20m.
Cần tính toán để bố trí nới rộng cự li đường
và siêu cao trong đoạn đường cong.
6.7.Phải đặt ghi để goòng tránh nhau. Khoảng
cách giữa các ghi và khoảng cách từ đầu ghi đầu tiên đến mặt bàn được tính toán
từ năng lực vận chuyển, năng lực bốc hót đất đá và tốc độ thi công hầm để bố
trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.Tại khu vực bãi thải đất đá phải bố trí
đường đôi hay đường vòng quay đầu. Cần có các thiết bị lấy đất ra khỏi goòng
như giá goòng, giá cẩu lật goòng…
6.9.Chỉ được tiến hành bốc hót đất đá sau khi
thông khói mìn 15 phút và nồng độ chất độc xuống dưới mức cho phép theo tiêu
chuẩn hầm đường sắt và hầm đường ô tô. Tiêu chuẩn thiết kế (TCVN 4527:1988).
Cần cơ giới hoá việc bốc hót đất đá bằng các
máy chuyên dùng.
6.10.Vận chuyển vật liệu đểt xây dựng hầm
phải dùng các thiết bị chuyên dùng sau:
- Chuyển vữa hay bê tông bằng thùng chứa;
- Chuyển các bộ phận của vỏ hầm lắp ghép trên
các toa riêng;
- Các vật liệu có kích thước dài cần có toa
thích hợp.
6.11.Thoát nước khi thi công hầm trên đường
dốc bằng rãnh tự chảy, có độ dốc không nhỏ hơn 3%. Khi thi công hầm theo hướng
dốc xuống, thoát nước bằng máy bơm có đường ống hay rãnh xả nước. Khi lưu lượng
nước ngầm chảy ra ở mặt đào bằng hoặc lớn hơn 5m3/h phải dùng máy
bơm và hố tụ nước.
6.12. Số mấy bơm tại mỗi
trạm bơm ít nhất là hai máy (một để làm việc, một để dự trữ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thi công liên tục ngày đêm, công suất máy
bơm cần tính theo lượng nước chảy dồn suốt ngày đêm, có tăng thêm 20%
6.13.Khi có một máy bơm làm việc thì cần có
hai đường ống hút nước, khi số máy bơm làm việc bằng hoặc nhiều hơn hai thì cần
ba đường ống hút nước.
Đường ống cần bố trí sao cho có thể nối với
bất kì máy bơm nào, với mọi mực nước.Trong các ống cần bố trí van một chiều.
6.14. Nền của trạm bơm nước
cần cao hơn mực nước ít nhất 0,5m.
6.15.Dung tích hố thu nước của trạm bơmkhông
được nhỏ hơn 2,5m3 khi lưu lượng nước ngầm nhỏ hơn hoặc bằng5m3/h.
Khi lưu lượng nước ngầm lớn hơn 5m3/h
cần tính toán để chọn dung tích hố thu nước.
6.16.Có thể đặt các trạm bơm trung gian ở
trong hầm hoặc xây dựng thành trạm riêng ở ngoài hầm.
6.17.Cấp nước cho công tác khoan đất đá bằng
đường ống chịu áp lực cao, đặt ở một bên hầm. Nếu cần phải chuyển đường ống
sang một bên khác thì các đường ống đó phải đi ngầm dưới tà vẹt cuả đường vận
chuyển.
6.18.Lượng nước cấp ch công tác khoan và xử
lý bụi đất đá cần được tính toán và lưu lượng lớn nhất, đủ cho tất cả các máy
khoan cùng một lúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.20. Cấp điện cho thi công
hầm phải đảm bảo liên tục, đủ điện áp.
6.21. Việc chiếu sáng trong
thi công cần thực hiện như sau:
a) Khu vực ngoài trời và khu vực sinh hoạt
theo các tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo (TC-16-64); và các tiêu chuẩn chiếu
sáng nhân tạo cho công trình công nghiệp, thể dục thể thao, đường phố
(QP-03-68)
b) Công suất chiếu sáng trong hầm theo các
khu vực thi công cần bảo đảm:
- Dọc đường vận chuyển là 60W/10m;
- Khu vực đào đất đálà 2. 60W/10m;
- Khu vực xây vỏ hầm là 3. 60W/10m hoặc 2.
100W/10m;
- Khu vực đã thi công xong hầm là 60W/20m.
6.22. Điện thế dùng để
chiếu sáng cần như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Khu
vực đã thi công xong hầm là110-220V.
6.23.Dây dẫn điện phải dùng loại cáp bọc, trừ
dây tiếp xúc cho đầu máy kéo goòng. Khi hầm ở vùng có khí nổ, khí cháy, ngoài
việc dùng cáp bọc còn phải xử lý mỗi nối chắc chắn và kín không để xảy ra tia
lửa.
Dây điện cần đặt trên giá đỡ, cách nhau 2m và
mắc vào sứ cách điện.
6.24.Việc trống sét cho nhà và công trình áp
dụng theo tiêu chuẩn chống sét cho công trình kiến trúc, công trình công nghiệp
(QPXD 46:1971).
6.25.Thông gió ngân tạo cần duy trì trong
suốt quá trình thi công hầm, thậm trí cả trong thời kì gián đoạn thi công. Khi
thiết kế thông gió nhân tạo phải tính đến tác dụng của thông gió tự nhiên.
6.26.Lưu lượng gió cần đưa vào hầm phải đảm
bảo hạ thấp tỉ lệ khí độc xuống dưới mức cho phép và tốc độ gió chuyển động
trong hầm theo "Hầm đường sắt và hầm đường ô tô. Tiêu chuẩn thiết kế"
(TCVN 4527: 1988).
6.27.Thi cong hầm ở vùng có khí nổ, khí cháy
phải dùng phương pháp hút gió ra (gió bẩn được hút qua ống dẫn, gió sạch được
đưa vào bằng ống dẫn hoặc qua cửa hầm).
6.28.Đường kính ống gió và công suất máy
thông gió được tính theo lưu lượng gió sạch cần cung cấp vào hầm.
6.29. Khoảng cách từ miệng
ống thông gió tới mặt đào đang thi công không được lớn hơn 10m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.31. Khoảng cách từ trạm
thông gió chính đến giếng thông hơi không nhỏ hơn 15m.
Nếu tiếng ồn của các máy thông gió vượt quá
70 đê-xi-bel cần có thiết bị giảm tiếng ồn.
Cần xét đến việc xử dụng các máy móc, thiết
bị và trạm thông gió trong thời kì khai thác.
7.
Lắp
đặt thiết bị
7.1.Công việc lắp đặt các thiết bị ở trong,
ngoài hầm phải phù hợp với tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn riêng của mỗi loại
trang thiết bị.
7.2.Bố trí các thiết bị cho hầm đường sắt và
hầm đường ôtô phải theo khổ giới hạn kiến trúc của "hầm đường sắt và hầm
đường ôtô. Tiêu chuẩn thiết kế " (TCVN 4527 : 1988).
7.3.Lắp đặt các thiết bịđiện (tín hiệu, thông
tin, liên lạc, thiết bị điều khiển đóng đường tự động, thông gió…) phải tiến
hành sau khi kết thúc công trình, lúc trong hầm đã khô ráo.
Các tủ rơ-le điều khiển cần được chiếu sáng
để sấy khô và đề phòng rò điện.
Sau khi kết thúc việc lắp đặt thiết bị cần
phải điều chỉnh để đạt được độ chính xác cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.Công tác kiểm tra nghiệm thu phải tuân
theo quy phạm này và phù hợp với các tiêu chuẩn - nghiệm thu các công trình xây
dựng ( TCVN 4091 ; 1985 ) và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình ( TCVN
28 : 1966 ).
8.2.Thành phần của hội đồng nghiệm thu, nhiệm
vụ và quyền hạn của hội đồng theo quy định tiêu chuẩn " Nghiệm thu các
công trình xây dựng. (TCVN 4091: 1985)".
Trường hợp tổ chức nghiệm thu từng phần các
hạng mục công trình đơn giản, khối lượng ít, thì trong hội đồng nghiệm thu
không cần có đại diện của cơ quan thiết kế.
8.3.Các bên có liên quan phải cung cấp cho
hội đồng nghiệm thu các hồ sơ tài liệu quy định trong tiêu chuẩn "Nghiệm
thu các công trình xây dựng (TCVN 4091:1985"). Ngoài ra bên thi công còn
phải cung cấp đầy đủ hồ sơ nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình theo
phụ lục từ 1- 7 của quy phạm này.
8.4.Kết quả kiểm tra chất lượng trong khi thi
công của cán bộ giám sát cần được ghi vào nhật kí công tác (phụ lục 8- 12).
Đánh giá chất lượng thực hiện công việc khi
nghiệm thu từng phần cần được phản ánh rõ ràng trong biên bản nghiệm thu (phụ
lục 1- 7).
8.5.Khi nghiệm thu vỏ hầm bê tông và bê tông
cốt thép toàn khối phải có các biên bản nghiệm thu trung gian, khi đó bên B
(đơn vị thi công) cần xuất trình cho bên A (chủ đầu tư) các tài liệu sau:
a)
Các
biên bản kiểm nghiệm chất lượng vật liệu đã sử dụng;
b)
Nhật
kí thi công bê tông hoăc bê tông cốt thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Biên
bản kiểm tra, nghiệm thu các công trình việc ẩn khuất;
e)
Biên
bản phân tích thành phần hoá học của nước ngầm;
f)
Biên
bản kết quả thí nghiệm mẫu bê tông.
8.6. Nghiệm thu vỏ hầm lắp
ghép cần có những văn bản sau đây:
a)
Bản
vẽ thực hiện lắp đặt các khoanh vỏ hầm;
b)
Kích
thước bên trong của các khoanh vỏ hầm đã đặt;
c)
Số
lượng và vị trí các khoanh vỏ hầm theo mặt bằng và mặt đứng;
d)
Chiều
rộng khe hở giữa các khoanh vỏ hầm và số bu lông liên kết hiện có;
e)
Việc
thực hiện lớp bảo vệ và phòng nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g)
Những
chỗ thủng, nứt, chảy nước; độ chênh giữa các khoanh hay các mảnh của khoanh vỏ
hầm.
8.7.Sai số của vỏ hầm toàn khối bằng bê tông
hoặc bê tông cốt thép không được vượt quá trị số sau đây (tính bằng mm):
a)
Chênh
lệch cục bộ bề mặt bê trong là ±50
b)
Lệch
tâm của trục đứng mặt cắt hầm so với tim hầm là ± 10;
Chú thích: Sai số ở mục
"b" không được vượt quá trị số mở rộng mặt cắt hầm theo điều 3.3 của
tiêu chuẩn "Hầm đường sắt và hầm đường ô tô- Tiêu chuẩn thiết kế (TCVN
4527: 1988)"
c)
Chiều
dày vỏ hầm:
- Phần vòm là ± 10;
- Phần tường là + 50 và - 25
8.8.Kiểm tra vỏ hầm lắp ghép cần đo mặt bằng
và mặt đứng theo đường kính của mỗi khoang, cũng như theo hai đường kính làm
thành góc 450 so với phương nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Độ
chênh của các khối xây hay các mảnh lắp nghép là ± 50;
b)
Độ
lệch tâm của khoanh vỏ hầm so với trục hầm là ± 50;
c)
Độ
lệch của mặt cắt ngang khoanh vỏ hầm so với trục hầm là ± 25.
d)
Độ
lệch của mặt trong tường tai chiều cao H ( tính bằng mm) là 0,002H; nhưng không
lớn hơn ± 25.
8.9.Trị số tổng cộng các độ lệch bên của vỏ
hầm đối với vị trí thiết kế không được vi phạm khổ giới hạn.
8.10. Các công việc sau đây
được coi là ẩn khuất và cần phải kiểm tra, nghiệm thu trung gian:
a. Phun vữa sau vỏ hầm (thời kì sơ bộ và thời
kì kiểm tra);
b. Lắp đặt cốt thép của vỏ hầm toàn khối hay
vỏ hầm lắp ghép;
c. Làm lớp phòng nước sau vỏ hầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Việc chèn lắp các lò phụ thi công và khe
hở sau vỏ hầm.
Chú thích: Khi kiểm tra từng
phần có cán bộ giám sát kĩ thuật (bên A) và lập biên bản theo các phụ lục từ
1-7.
8.11.Các thiết bị, máy móc trước và sau khi
lắp đặt phải kiểm tra danh mục trang thiết bị phải ghi vào nhật kí công tác và
được bên A kí nhận.
8.12.Khi nghiệm thu hệ thống thông gió thoát
nước phải tuân theo tiêu chuẩn thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế (TCVN
4474: 1987); hệ thống cấp thoát nước bên trong. Quy phạm thi công nghiệm thu
(TCVN 4519: 1988) và các chương của quy phạm này.
8.13.Các thùng chứa của hệ thống thông gió
bằng phương pháp ép không khí phải được thử nghiệm với áp lực lớn gấp hai lần
áp lực làm việc. Thời gian thử nghiệmlà một giờ và áp lực giảm cho phép không
quá 10%.
8.14.Hệ thống cấp nước thi công, sinh hoạt và
cứu hoả cũng như hệ thống thoát nước thải bằng ống thép cần thí nghiệm với áp
lực 1,25 Plv, nhưng không nhỏ hơn Pvl + 5daN/cm2 (Plv - áp lực làm
việc).
Thời gian thí nghiệm không ít hơn 10 phút.
Trong suốt thời gian đó áp lực không giảm quá 0,5 daN/cm2.
8.15.Các trạm thông gió và bơm nước chỉ
nghiệm thu sau khi đã hiệu chỉnh và cho chạy thử liên tục 24 gìơ.
8.16.Các thiết bị điệ như thông tin, liên lạc
chiếu sáng, điều khiển đóng đường tự động và các thiết bị điện khác chỉ được
nghiệm thu sau khi hoạt động chính xác liên tục 48 giờ (có tàu xe qua lại theo
biểu đồ hoạt động lớn nhất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm nghiệm kiến trúc tầng trên của đường sắt
bằng đoàn tàu thử và kiểm nghiệm kết cấu mặt đường ô tô bằng đoàn xe thử, được
chất đủ tải trọng và bố trí theo thiết kế.
8.18.Kiểm tra khổ giới hạn của hầm bằng giá
mẫu (gabarie) có kích thước bằng khổ giới hạn tiêu chuẩn trong tiêu chuẩn
"Hầm đường sắt và hầm đường ô tô- tiêu chuẩn thiết kế" (TCVN 4527:
1988).
8.19.Cho phép sử dụng hầm đường sắt và hầm
đường ô tô còn trong giai đoạn xây dựng để chuyên chở phục vụ thi công đoạn
đường tiếp theo, với điều kiện phải phù hợp với tải trọng thiết kế, bảo đảm an
toàn cho hầm và cho các phương tiện chuyên chở, đồng thời không ảnh hưởng đến
tiến độ thi công hầm.
PHỤ
LỤC 1
BIÊN
BẢN KIỂM TRA NGHIỆM THU VIỆC ĐÀO HẦM
Tên công trình
hầm……………km;……..thuộc tuyến đường…………….
Ngày…….tháng………..năm………
Thành phần hội đồng…………….
Đại diện đơn vị thi công…………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người đo đạc………..
Đại diện giám sát kĩ thuật bên A
( Họ và tên chức vụ)
Người dẫn đi kiểm tra:
(Họ tên tổ trưởng, đội trưởng thi công)
Lập biên bản về các việc dưới đây:
1. Nội dung kiểm tra nghiệm thu:
- Khối lượng đào, chiều dài đào được
- Kích thước mặt cắt hang đào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tên bản vẽ thiết kế, đơn vị thiết kế, số
hiệu bản vẽ.
3. Trong thi cônh đả dụng các thiết bị và
phương pháp :
- Phương pháp đào;
- Thiết bị đào (tên thiết bị):
- Thiết bị bốc hót đất đá:
- Biện pháp chống đỡ:
4. Ngày bắt đầu
5. Ngày kết thúc
Kết luận của hội đồng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các việc đã nghiệm thu ở mục 1 trong biên bản
này được đánh giá chất lượng loại……
Kết quả kiểm tra cho phép (hoặc không cho
phép) tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo…
( tên hạng mục công việc)
Đại diện đơn vị thi công Đại
diện giám sát kĩ thuật bên A
(Kí tên) (Kí
tên)
PHỤ
LỤC 2
BIÊN
BẢN KIỂM TRA NGHIỆM THU VIỆC ĐẶT CỐT THÉP VÀ VÁN KHUÔN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên công trình hầm………..; Km………..thuộc tuyến
đường………
Ngày……..tháng……..năm…………..
Thành phần hội đồng:
Đại diện đơn vị thi công
- Quản đốc………….
- Người đo đạc………..
Đại diện giám sát kĩ thuật bên A………
( Họ và tên chức vụ)
Người dẫn đi kiểm tra……….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập biên bản về các việc dưới đây:
1, Nội dung kiểm tra, nghiệm thu
- Đặt cốt thép (tên bộ phận kết cấu)…………
- Số lượng và chủng lại cốt thép…………
- Vị trí cốt thép……….
- Đà giáo, ván khuôn (tên bộ phận kết cấu)………
- Chất lượng ván khuôn (độ ổn định, độ phẳng,
độ khít kích thước ván khuôn.v.v…)…….
2. Tên bản vẽ thiết kế, đơn vị thiết kế, số
hiệu bản vẽ…….
3. Khi thực hiện các việc trên đã áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp cố định cốt thép (hàn, buộc)
- Thiết bị sử dụng (tên máy)
4. Ngày bắt đầu:
5.Ngày kết thúc:
Kết luận của hội
đồng
Các công việc đã thực hiện theo đúng thiết
kế, phù hợp (hoặc chưa phù hợp ) với các tiêu chuẩn, của quy phạm xây dựng
và đáp ứng (hoặc chưa đáp ứng) của những yêu cầu của nghiệm thu.
Các việc đã nghiệm thu ở mục 1 trong biên bản
này được đánh giá loại…
Kết quả kiểm tra cho phép (hoặc không cho
phép) tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo (tên hạng mục thi công)…….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kí tên)
(Kí tên)
PHỤ
LỤC 3
BIÊN
BẢN KIỂM TRA NGHIỆM THU VIỆC LÀM VỎ HẦM
Tên công
trình……km………….thuộc tuyến đường…….
Ngày……tháng………năm……
Thành phần hội đồng
Đại diện đơn vị thi công:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người đo đạc……….
Đại diện giám sát kĩ thuật bên A
(Họ và tên, chức vụ)
Người dẫn đi kiểm tra
(Tổ, đội thi công)
Lập biên bản về các việc dưới đây:
1.
Nội
dung kiểm tra nghiệm thu
- Làm vỏ hầm (ở đoạn nào)
- Loại vỏ hầm (bê tông, bê tông cốt thép,
toàn khối, lắp ghép)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lượng vỏ hầm
2.
Tên
bản vẽ thiết kế, đơn vị thiết kế, số hiệu bản vẽ……
3.
Khi
thực hiện các việc trên đã áp dụng:
- Phương pháp thi công vỏ hầm…………
- Thành phần bê tông, mác bê tông…….
- Các biên bản nghiệm thu vật liệu hay cấu
kiện đúc sẵn (số hiệu biên bản, ngày tháng năm)
- Thiết bị thi công (máy trộn, máy dầm, máy
cẩu lắp…)
4.
Thời
gian bắt đầu…………….
5.
Thời
gian kết thúc…………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các việc đã được thực hiện phù hợp với thiết
kế, với các tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng và đáp ứng được các yêu cầu của
nghiệm thu (hoặc chưa).
Các việc đã nghiệm thu ở mục 1 trong biên bản
này được đánh giá chất lượng loại…
Kết quả kiểm tra cho phép (hoặc không cho
phép) tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo…..
(tên hạng mục thi công)
Đại diện đơn vị thi công Đại
diện giám sát kĩ thuật Bên A
(Kí
tên) (Kí
tên)
PHỤ
LỤC 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên công trình hầm…….Km……..thuộc tuyến
đường……..
Ngày………..tháng………..năm…………..
Thành phần hội đồng:
Đại diện đơn vị thi công:
- Quản đốc…………
- Người đo đạc………
Đại diện các bộ giám sát kĩ thuật bên A
(Họ và tên, chức vụ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tổ, đội trực tiếp thi công)
Lập biên bản về các việc dưới đây:
1.
Nội
dung kiểm tra nghiệm thu
- Làm lớp phòng nước tại
Làm lớp chống thấm
nước
Số thứ tự cọc
Chiều dài từng đoạn
(m)
Chiều cao (m)
Chiều rộng (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
Bên phải
Bên trái
Nước
Tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lớp…………
- Đơn vị thi công (tên đơn vị)………..
- Dưới sự giám sát của chỉ huy công trường:
(họ và tên)…..
2.
Tên
bản vẽ thiết kế, đơn vị thiết kế, số hiệu bản vẽ…..
3.
Vật
liệu đã dùng
- Tên vật liệu………
- Mác…………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao nhất………..
Thấp nhất…………
4.
Ngày
bắt đầu:
5.
Ngày
kết thúc:
Kết luận của hội
đồng
Các công việc đã thực hiện theo đúng thiết
kế, phù hợp (hoặc chưa phù hợp) với các tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng và đáp
ứng (hoặc không đáp ứng) được những yêu cầu của nghiệm thu
Các việc đã nghiệm thu ở mục 1 trong biên
bản này được đánh giá loại….
Kết quả kiểm tra cho phép ( hoặc không cho
phép) tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo…
(tên hạng mục thi công)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện đơn vị thi công
Đại diện giám sát kĩ thuật bên A
(kí tên) (kí
tên)
PHỤ LỤC
5
BIÊN
BẢN KIỂM TRA VIỆC CHÈN LẤP SAU VỎ HẦM
Tên công trình hầm…………. Km……thuộc tuyến
đường……
Ngày……..tháng………năm………….
Thành phần hội đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quản đốc:…………
- Người đo đạc:……..
Đại diện giám sát kĩ thuật bên A
(Họ tên, chức vụ)
Người đưa đi kiểm tra: (tổ, đội trực tiếp thi
công)
Lập biên bản về các việc dưới đây:
1.Về thực tế thi công chèn lấp sau vỏ hầm:
- Chèn lấp chỗ trống (ở đâu)………….
- Phương pháp chèn lấp……………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tình hình chống đỡ………………….
- Thiết bị phun vữa (tên máy) với áp
lực:………………
2.Tên bản vẽ thiết kế, đơn vị thiết kế, số
liệu bản vẽ
3.Các cồng việc trên đã thực hiện bằng :
- Vật liệu chèn, lấp:……………..
- Vật liệu và thành phần vữa để phun…………
- Thành phần vữa để gia công đất đá …………
4. Ngày bắt đầu:
5. Ngày kết thúc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công việc thực hiện theo đúng thiết kế,
phù hợp( hoặc không phù hợp) với các tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng và đáp ứng (
hoặc không đáp ứng) được những yêu cầu của nghiệm thu .
Các việc đã nghiệm thu ở mục một trong biên
bản này được, đánh giá loại…
Kết quả kiểm tra cho phép (hoặc không cho
phép) tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo…(tên hạng mục thi công)
Đại diện đơn vị thi công Đại
diện giám sát kĩ thuật bên A
(Kí
tên) (Kí
tên)
PHỤ
LỤC 6
BIÊN
BẢN KIỂM TRA NGHIỆM THU VIỆC ÉP VỮA SAU VỎ HẦM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên công trình hầm
….Km…..thuộc tuyến đường………..
Ngày……tháng….năm……
Thành phần hội đồng:
Đại diện đơn vị thi công
- Quản đốc
- Người đo đạc :
Đại diện giám sát kĩ thuật bên A
(họ tên, chức vụ )
Đơn vị đưa đi kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập biên bản về các việc sau đây:
1.Nội dung kiểm tra nghiệm thu
- Sau vỏ hầm lắp ghép từ vòng số …đến vòng số
…; tổng số….vòng; trên chiều dài…….m;
- Sau vỏ hầm bê tông toàn khối từ mốc số …đến
mốc số……trên chiều dài …m.
- Việc ép vữa tiến hành trên điều kiện
bơm…kết thúc khi áp lực daN/cm2.
Do đội …(họ tên, tổ, đội)………..
Được sự giám sát của chủ nhiệm công trình (họ
tên)…………….
2.Tên bản vẽ thiết kế, dơn vị thiết kế, số
hiệu bản vẽ
3.Vật liệu đã sử dụng: tên vật liệu rõ mác,
chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.Ngày kết thúc
Kết luận của hội đồng
Các công việc đã thực hiện theo đúng thiết
kế, phù hợp (hoặc chưa phù hợp) với các tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng và đáp
ứng được (hoặc chưa đáp ứng được) những yêu cầu của nghiệm thu. Các việc đã
nghiệm thu ở mục 1 trong biên bản này được đánh giá loại …………….
Kết quả nghiệm thu cho phép (hoặc không cho
phép) tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo … (tên hạng mục thi công)
Đại diện đơn vị thi
công Đại diện giám sát kĩ thuật bên A
(Kí tên)
(Kí tên)
PHỤ
LỤC 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên công trình hầm……. Km………. thuộc tuyến
đường…………
Ngày ……. tháng ………….. năm………..
Thành phần hội đồng:
Đại diện đơn vị thi công:
- Quản đốc ……………
- Người đo đạc:…………..
Đại diện giám sát kĩ thuật bên A
(Kí tên, chức vụ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập biên bản về các việc sau đây:
1.Nội dung kiểm tra nghiệm thu
- Tên thiết bị ………..
- Vị trí lắp đặt……….
- Số lượng thiết bị trước khi lắp đặt ………….
- Linh kiện chi tiết kèm theo………………
- Tình trạng thiết bị sau khi lắp đặt………….
2. Tên bản vẽ thiết kế, đơn vị thiết kế, số
liệu bản vẽ
3.Công việc được thực hiện theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đã cho vận hành thử:……………….
4.Ngày bắt đầu…………….
5.Ngày kết thúc………………..
Kết luận của hội đồng
Các công việc đã thực hiện theo đúng thiết
kế, phù hợp (hoặc chưa phù hợp) với các tiêu chuẩn quy phạm xây dựng và đáp ứng
(hoặc chưa đáp ứng) được những yêu cầu của nghiệm thu.
Các việc đã nghiệm thu ở mục 1 trong biên bản
nay được đánh giá loại …
Kết quả nghiệm thu cho phép (hoặc không cho
phép) tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo…(tên hạng mục thi công)
Đại diện đơn vị thi
công Đại diện giám sát kĩ thuật bên A
(Kí
tên)
(Kí tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 8
NHẬT
KÍ ĐÀO HẦM
Tên công trình hầm………………..Km………….thuộc tuyến
đường……………..
Ngày tháng
Tên tổ đội thi công
Số lượng công nhân
thi công
Loại công việc
Khối lượng công
việc thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ kí
Chú thích
Bên giao
Bên nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Nhật kí được tổ
trưởng ghi chép đầy đủ và do quản đốc bảo quản: khối lượng công việc đã thực
hiện được liệt kê theo từng công việc. Trong nhật kí cần nêu hiện trạng mặt
đào,
chống đỡ, thoát nước thông gió. Cần chú ý lúc ngừng máy, những trường hợp
nguy hiểm,những tai nạn xảy ra do không tuân theo chỉ dẫn hoặc đã có chỉ dẫn.
Ghi nhận xét đánh giá chất lượng các việc đã thực hiện.
PHỤ
LỤC 9
NHẬT
KÍ THI CÔNG BÊ TÔNG VÀ CỐT THÉP
Tên công trình hầm……….Km…………..thuộc
tuyến đường……
Tổ đội thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu khối đổ bê
tông và thành phần độ sụt
Phương pháp đầm
Nhiệt độ không khí
khi thi công
Số
lượng bê tông sau
mỗi ca làm việc (m3)
Kết quả thí nghiệm
mẫu
Chữ kí đơn vị thức
hiện
Chữ
kí tổ trưởng và
quản đốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và kết thúc
đổ bê tông
Tháo ván
khuôn
7 ngày
28 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:Nhật kí này do tổ
trưởng ghi và quản đốc giữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 10
NHẬT
KÍ LÀM TẦNG PHÒNG NƯỚC
Tên công trình hầm…….Km………thuộc tuyến
đường……..
Ngày tháng
Tên bộ phận công
trình và chỗ dán lớp phòng nước
Số hiệu bản thuyết
minh
Số lớp vật liệu
Số hiệu bi tum
Nhiệt độ bi tum khi
dán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
làm sau
mỗi ca
Tổ đội thi công
Chữ kí của tổ
trưởng và quản đốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:Nhật kí này do trưởng
ca ghi và quản đốc giữ
PHỤ
LỤC 11
NHẬT
KÍ ÉP SAU VỎ HẦM
Tên công trình hầm…….Km……. thuộc tuyến
đường……
Ngày tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại và mác xi măng
Thành phần vữa
Số lượng
Loại
thiết bị
áp lực (daN/cm2)
Tổ đội thực hiện
Quản đốc và tổ
trưởng kí
Số hiệu vòng hay
cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa (m3)
Xi măng (tấn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Nhật kí do tổ
trưởng, quản đốc giữ
Bảo quản theo thứ tự các vòng
(hoặc khối) từ đầu đến cuối.
PHỤ
LỤC 12
Ngày tháng
Tên công trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấp trát các khe
nối
Số lượng vòng hay
khối có khuyết tật
Tổ đội thực hiện
Chữ
kí tổ trưởng và
quản đốc
Chú thích
Số hiệu vòng hay
cọc
Số hiệu khối lắp
ghép
Số hiệu khối lắp
ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc làm sạch các
khe
Vật liệu trát
Chiều dài khe trát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Nhật kí đo tổ trưởng
ghi và do quản đốc giữ.