TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9860:2013
KẾT
CẤU CỌC VÁN THÉP TRONG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Steel Sheet
Pile Structures in Transportation Engineering - Design Requirement
Lời nói đầu
TCVN 9860:2013 do Ban Kỹ thuật Tiêu
chuẩn Bộ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KẾT CẤU CỌC
VÁN THÉP TRONG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Steel Sheet
Pile Structures in Transportation Engineering - Design Requirement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết kế
các kết cấu sử dụng cọc ván thép trong công trình xây dựng giao thông bao gồm cả
công trình vĩnh cửu và công trình phụ tạm phục vụ thi công.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 9386-2:2012, Tiêu chuẩn thiết kế
chống động đất
22TCN 272:2005, Tiêu chuẩn thiết kế cầu(*)
TCVN 5575:2012, Kết cấu thép - Tiêu
chuẩn thiết kế*)
22TCN 207:1992, Tiêu chuẩn thiết kế kết
cấu cảng biển*)
22TCN 219:1994, Tiêu chuẩn thiết kế kết
cấu bến cảng sông*)
22TCN 200:1989, Tiêu chuẩn thiết kế
công trình và kết cấu phụ tạm xây dựng cầu*)
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1
Công trình cọc ván thép vĩnh cửu (PermanentSteel
Sheet Pile Structures)
Các công trình được xây dựng
với mục đích sử dụng trong một thời gian dài, có thể bao gồm: công trình gia cố
chân nền đường đắp trên đất yếu, gia cố chắn chống sụt trượt, các công trình bến
cảng, công trình bảo vệ bờ, tường chắn đất, đê chắn sóng, kè, trụ neo, ụ tàu, cửa
cống và kênh rạch, tường chống ăn mòn và tường trụ pin,...
3.1.2
Công trình cọc ván thép phụ tạm (Temporary
Steel Sheet Pile Structures)
Các công trình phụ, tạm thời không có
mục đích sử dụng lâu dài, các công trình phục vụ thi công, có thể bao gồm: công
trình gia cố tạm, vòng vây hố móng, vòng vây xây dựng đảo tạm thời,...
3.1.3
Áp lực đất chủ động (Active
Earth Pressure)
Áp lực ngang gây ra do đất được kết cấu
hay bộ phận kết cấu chắn lại. Áp lực này có xu hướng làm chuyển dịch
kết cấu chắn rời khỏi khối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực đất bị động (Passive
Earth Pressure)
Áp lực ngang do đất chống lại chuyển vị ngang về
phía khối đất của kết cấu hoặc bộ phận kết cấu.
3.1.5
Chiều cao tường (Wall
Height)
Chiều cao của tường cọc ván thép tính
từ cao độ mặt đất sau xói lở.
3.1.6
Độ ngàm sâu (Penetration
Length)
Chiều sâu cọc ván thép thâm nhập vào nền
đất hay còn gọi
là độ sâu chôn cừ.
3.1.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số xét đến chủ yếu là sự biến thiên
của các tải trọng, sự thiếu chính xác trong phân tích và xác suất xảy ra cùng
một lúc của các tải trọng khác nhau, nhưng cũng liên hệ đến những thống kê về sức
kháng thông qua quá trình hiệu chỉnh.
3.1.8
Hệ số điều chỉnh tải trọng (Load
Modifier)
Hệ số xét đến tính dẻo, tính dư và tầm
quan trọng trong khai thác của công trình.
3.1.9
Hệ số sức kháng (Resistance
Coefficient)
Hệ số chủ yếu xét đến sự biến thiên của
các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất vật liệu, kích thước kết cấu, tay nghề của
công nhân và sự không chắc chắn trong dự tính về sức kháng.
3.1.20
Hiệu ứng lực (Force Effect)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.21
Mô hình (Model)
Sự lý tưởng hóa kết cấu dùng cho mục
đích phân tích kết cấu.
3.1.22
Sức kháng danh định (Nominal
Resistance)
Sức kháng của một cấu kiện hoặc liên kết
đối với ứng lực được xác định bởi những kích thước ghi trong hồ sơ hợp đồng và
bởi ứng suất cho phép, biến dạng hoặc cường độ được xác định của vật liệu.
3.1.23
Thanh neo (Tie rod)
Các thanh song song chịu kéo có thể
truyền lực neo từ tường mặt vào tường neo hoặc hệ thống bản neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ sử dụng (Service
Lifetime)
Khoảng thời gian công trình được dự kiến
khai thác an toàn.
3.1.25
Tường có neo (Anchored Wall)
Kết cấu thuộc hệ tường chắn đất điển
hình, gồm các bộ phận giống như các tường hẫng không trọng lực và tạo ra sức
kháng bên phụ thêm từ một hàng hoặc nhiều hàng neo.
3.1.26
Tường hẫng không trọng lực (Non-gravity
Cantilevel Wall)
Hệ tường chắn đất, tạo ra sức
kháng bên nhờ sự chôn sâu các bộ phận của tường thẳng đứng và đỡ đất bị chắn bằng
các cấu kiện mặt.
3.1.27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây các cọc ván thép được liên kết với
nhau qua các khóa liên kết tạo thành một tường đủ rộng và có khả năng chịu lực.
3.1.28
Tường hẫng (Cantilevel Wall)
Tường cọc ván thép được đóng sâu vào đất
và không có hệ thống chống đỡ, làm việc theo sơ đồ thanh hẫng thẳng đứng.
3.1.29
Tường cọc ván thép có neo (Anchoraged
Steel Sheet Pile Wall)
Tường cọc ván được tăng cường bằng các
hệ thống neo trong đất.
3.1.30
Tường cọc ván thép neo đơn (Single
Anchoraged Steel Sheet Pile Wall)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.31
Tường cọc ván thép nhiều neo
(Multi-Anchoraged Steel Sheet Pile Wall)
Tường có 2 hay nhiều neo vào đất phía
sau tường.
3.1.32
Tương tác đất nền - kết cấu (Soil and Structure
Interaction)
Sự phân tích hệ thống kết cấu làm việc
chung với đất nền mà
trong đó xét đến tính tương thích của áp lực đất và chuyển vị của kết
cấu.
3.1.33
Trạng thái giới hạn (Limit
State)
Điều kiện mà vượt qua nó thì kết cấu
hoặc cấu kiện ngừng thỏa mãn các quy
định đã được dựa vào để thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái giới hạn sử dụng (Service
Limit State)
Trạng thái giới hạn liên quan đến ứng
suất, biến dạng và vết nứt.
3.1.35
Trạng thái giới hạn cường độ (Strength
Limit State)
Trạng thái giới hạn liên quan đến cường
độ và ổn định.
3.1.36
Trạng thái giới hạn đặc biệt (Extreme
Event Limit State)
Trạng thái giới hạn liên quan đến những
sự cố như động đất và va xô tàu bè, va xô xe cộ vào công trình có các chu kỳ lặp lại vượt
quá tuổi thọ thiết kế của công trình.
3.1.37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại kết cấu này được xây dựng bằng
các cọc ván thép phẳng tạo thành vòng vây khép kín với các hình dạng khác nhau
(hình tròn, chữ nhật, ô van,...). Có thể là dạng vòng vây đơn hoặc vòng vây
kép.
3.1.38
Cừ vây ô (Cell steel sheet
pile)
Loại kết cấu được xây dựng bằng các cọc
ván thép phẳng tạo thành vòng vây khép kín với các hình dạng khác nhau (hình
tròn, chữ nhật, ô van,...). Kết cấu này ứng dụng trong công trình cảng, công
trình bảo vệ bờ có độ sâu nước tương đối lớn.
4 Quy định chung
4.1 Yêu cầu
thiết kế
Khi thiết kế kết cấu và vòng vây dùng
cọc ván thép cần xét các yêu cầu cơ bản sau đây:
- Các công trình vĩnh cửu và các công
trình phụ tạm có sử dụng cọc ván thép được thiết kế phù hợp với các yêu cầu cơ
bản của các Tiêu chuẩn này và các Tiêu chuẩn liên quan hiện hành.
- Các kết cấu công trình và vòng vây
dùng cọc ván thép phải được tính toán đảm bảo đủ khả năng chịu các tải trọng
trong quá trình thi công đối với các kết cấu công trình phụ tạm phục vụ thi công và
trong quá trình khai thác đối với công trình tham gia chịu lực chính. Ngoài ra,
các công trình phải đảm bảo an toàn dưới các tác dụng do mưa, lũ và bão trong
quá trình khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những công trình nằm trong phạm vi
thông thuyền của sông cần tính toán việc đặt các tín hiệu bảo đảm an toàn giao
thông đường thủy.
- Trong trường hợp đặc biệt, khi có những
chỉ dẫn thích hợp trong thiết kế tổ chức thi công, phải
xem xét đến việc cần đặt những kết cấu bảo vệ riêng, hoặc phải tính toán sao
cho công
trình
chịu được tải trọng va đập của thuyền bè và các phương tiện nổi khác.
- Ngoài ra, khi cần thiết phải thực hiện
các tính toán dưới đây:
• Tính toán về thấm của vòng vây cọc
ván thép hố móng.
• Tính toán xói cục bộ đối với vòng
vây cọc ván thép (nếu sự xói mòn không được loại trừ bằng những giải pháp kết cấu).
4.2 Khổ giới
hạn
- Các vòng vây cọc ván thép (VVCVT) dùng
trong giai đoạn thi công xây dựng các công trình của đường sắt, đường ô tô và
đường thành phố, cần tuân theo khổ giới hạn hiện hành. Trong trường hợp cần thiết,
việc giảm khổ giới hạn cần phải có sự thỏa thuận của các cơ quan quản lí có thẩm
quyền.
- Những khổ giới hạn ở dưới cầu, trong
khoảng trống giữa các kết cấu VVCVT trong phạm vi thông thuyền và có vật trôi
được quy định phụ thuộc vào đặc điểm qua lại của tàu thuyền
trong giai đoạn thi công và phụ thuộc vào cáp đường sông có xét đến những yêu cầu
của cơ quan quản lý đường sông địa phương.
- Việc xác định khoảng thông thủy giữa
các VVCVT phụ tạm
phải được quy định trong thiết kế tùy thuộc vào điều kiện nơi thi công và có
xét đến những yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đỉnh của các vòng vây cọc ván thép,
các thùng chụp dùng cọc ván thép cần cao hơn mực nước thi công tối thiểu 0,5 m
và phải ở cao hơn mực nước ngầm trong đất.
5 Vật liệu của kết cấu
và liên kết
5.1 Yêu cầu
chung về vật liệu
Vật liệu chế tạo cọc ván thép và các kết
cấu thép phải phù hợp với tiêu chuẩn “TCVN 5575:2012, Kết cấu thép - tiêu chuẩn
thiết kế” hoặc tương đương.
5.2 Các dạng
mặt cắt điển hình của cọc ván thép
5.2.1 Các hình dạng
điển hình của cọc ván thép và các số liệu tham khảo về các kích thước và hình dạng
của các mặt cắt điển hình của cọc ván thép thông dụng sẵn có trên thị trường và
những tổ hợp của chúng (dạng lòng máng (chữ U), dạng chữ Z, dạng bản phẳng,
dạng tổ hợp hình hộp,
dạng tổ hợp hình mũ với dầm hình chữ H, dạng lòng máng tổ hợp với cọc ống thép
tròn)).
5.2.2 Dạng mặt cắt
hình lòng máng (hình chữ U)
Cọc ván thép hình lòng máng được sử dụng
rộng rãi trong các công trình vĩnh cửu và các công trình phụ tạm như tường chắn,
công trình phục vụ thi công hố móng. Hơn nữa, độ bền và mômen quán tính tương ứng
của nó rất lớn do đó cho phép
luân chuyển trong quá trình sử dụng.
Cọc ván thép hình lòng máng bình thường
có các chiều rộng hữu hiệu (b) khác nhau như 400 mm, 500 mm và 600 mm, do đó
cho phép tối ưu hóa sự lựa chọn đối với yêu cầu về cường độ cơ học (Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Cọc
ván thép dạng mặt cắt hình lòng máng
Cọc ván thép hình lòng máng có khớp nối
mở rộng, loại cọc này có bề rộng hữu hiệu W lớn hơn so với loại thông thường
(Hat Type). Chiều cao này có thể tăng gấp đôi khi ghép nối các cọc ván thép với
nhau. Bề rộng hiệu quả có thể đến 900 mm. Dạng mặt cắt này có thể dùng cho kết
cấu tạm thời cũng như kết cấu vĩnh cửu khi yêu cầu mặt cắt cọc ván thép to và
cường độ chịu lực lớn (Hình 2).

Hình 2 - Cọc
ván thép có mặt cắt hình lòng máng có khớp nối mở rộng
5.2.3 Mặt cắt hình
chữ Z
Cọc ván thép hình chữ Z có đặc trưng
là khóa nối nằm ngoài phía trái và phía phải của cọc khi nối chúng với nhau. Loại
cọc này chủ yếu sử dụng trong công trình vĩnh cửu.

Hình 3 - Cọc
ván thép dạng mặt cắt hình chữ Z
5.2.4 Mặt cắt hình
bản phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4 - Cọc
ván thép dạng mặt hình bản phẳng
5.2.5 Mặt cắt dạng
hộp
Cọc ván thép tổ hợp hình hộp được cấu tạo bằng
cách hàn úp tổ hợp hai cọc lòng máng vào nhau (Hình 5). Tổ hợp thích đáng của
các cọc ván thép tạo ra rất nhiều loại cọc có rất nhiều môđun mặt cắt
và phụ thuộc vào yêu cầu thiết kế, từ đó chọn ra được tổ hợp phù hợp
nhất và có tính kinh tế nhất.
Loại cọc hộp có mô đun mặt cắt lớn
thích hợp với xây dựng công trình cầu cảng lớn.
Chiều dài của cọc hộp có thể giảm tùy ý
phụ thuộc vào yêu cầu thiết kế, mang lại hiệu quả kinh tế.

Hình 5 - Mặt
cắt của cọc ván thép ghép dạng hộp
5.2.6 Cọc ván thép
ở góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt mối nối góc nên dùng là loại cọc
Larsen đã được cải tiến về hình dạng để chống sự nới lỏng, để tạo hiệu suất của
mối nối và độ bền vượt trội trong quá trình luân chuyển sử dụng. Ngoài ra, các
liên kết ở góc có thể dùng các loại khóa liên kết.

Hình 6 - Một
số dạng nối góc của cọc ván thép
6 Cơ sở thiết kế
6.1 Các trạng
thái giới hạn
Các kết cấu và vòng vây dùng cọc ván
thép được tính toán chịu những tác dụng của lực và những tác dụng khác theo
phương pháp các trạng thái giới hạn.
6.1.1 Các trạng
thái giới hạn cần xem xét
6.1.1.1 Định nghĩa các
trạng thái giới hạn
Trạng thái giới hạn cường độ (trạng thái
giới hạn cực hạn): là trạng thái mà kết cấu công trình không đáp ứng được yêu cầu
về sử dụng, do mất khả năng chịu lực, sụp đổ hoặc do cần thiết phải ngừng sử dụng
mặc dù còn khả năng chịu lực hay đã bị phá hoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.2 Nội dung các
trạng thái giới hạn (TTGH)
Các trạng thái giới hạn thuộc trạng
thái giới hạn cường độ được gây ra bởi:
- Sự mất ổn định về vị trí và mất ổn định
của mối nối;
- Mất ổn định về hình dạng tổng thể;
- Mất ổn định về hình dạng cục bộ dẫn
đến mất khả năng chịu lực;
- Sự phá hoại do giòn, dẻo hoặc do các
đặc trưng khác, trong đó có cả sự vượt quá sức bền kéo, nén, sự trượt,
hay trồi của đất nền;
- Sự biến dạng chảy, sự ép lún, hoặc
những biến dạng dẻo quá mức của vật liệu (khi có vùng chảy);
- Sự vượt quá mức trong những liên kết
bằng ma sát;
- Sự mất ổn định cục bộ về hình dạng,
dẫn đến biến dạng
quá mức, nhưng chưa đến nỗi làm mất khả năng chịu lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trạng thái giới hạn thuộc trạng
thái giới hạn sử dụng được gây ra bởi: các chuyển vị đàn hồi hay chuyển vị dư
(độ võng, độ vồng, độ lún, độ dịch chuyển, độ nghiêng, góc xoay và độ dao động)
vượt quá mức độ cho phép nào đó.
6.1.2 Tính toán
theo TTGH cường độ đối với kết cấu dùng cọc ván thép
Việc tính toán các kết cấu và nền của
chúng theo trạng thái giới hạn cường độ được tiến hành với những tải trọng tính
toán (tải trọng có nhân hệ số), xác định bằng tích số của tải trọng tiêu chuẩn
với hệ số tải trọng tương ứng n và với hệ số tổ hợp ηC:
Ảnh hưởng xung kích của tải trọng
không được xét đến khi tính toán những kết cấu dùng cọc ván thép.
Chỉ dẫn về giá trị của các hệ số với
những tính toán khác nhau nêu ở các đề mục cụ thể tương ứng trong phần này.
6.1.3 Tính toán
theo
TTGH
sử dụng đối với kết cấu dùng cọc ván thép
Việc tính toán kết cấu và nền của
chúng theo trạng thái giới hạn sử dụng được tiến hành với những tác động và tải
trọng tiêu chuẩn (không nhân hệ số).
Các công trình vĩnh cửu và các công
trình phụ tạm có sử dụng cọc ván thép phải được thiết kế phù hợp với các yêu cầu
cơ bản của các Tiêu chuẩn này và các Tiêu chuẩn liên quan hiện hành.
6.1.4 Khi tính toán
cần chọn tổ hợp tải trọng bất lợi nhất có thể xảy ra trong mọi giai đoạn thi công
riêng biệt, đối với những bộ phận và kết cấu khác nhau của công trình và nền của
chúng. Vị trí và tổ hợp của tải trọng được xác định khi thiết kế theo những
chỉ dẫn nêu ở ở các mục cụ thể tương ứng trong phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5 Đối với vòng
vây cọc ván thép dùng làm công trình phụ tạm không tính lực động đất.
6.1.6 Cường độ tính
toán của vật liệu (đất) khi tính toán về độ bền và ổn định cần phải lấy theo chỉ
dẫn của từng đề mục cụ thể có liên quan.
6.1.7 Độ ổn định chống
lật
6.1.7.1 Đối với kết cấu
vĩnh cửu trong công trình cảng-đường thủy, độ ổn định chống lật của kết cấu phải
tính toán theo công thức sau:

(1)
Trong đó:
Ml Mômen của các lực lật đối với trục quay của kết
cấu; khi kết cấu tựa trên những gối riêng biệt thì trục quay được lấy là trục
đi qua tim của gối ngoài cùng (gối biên), còn khi kết cấu được tựa có tính chất liên tục thì
trục quay là trục đi qua cạnh thấp nhất, ngoài cùng của kết cấu (kNm);
Mg Mômen của các
lực giữ ổn định, cũng đối với trục trên (kNm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nc Hệ số tổ hợp
tải trọng;
kn Hệ số bảo đảm, xét
đến tầm quan trọng và cấp công trình, lấy bằng:
1,25 đối với công trình cấp I trở lên;
1,20 đối với công trình cấp II;
1,15 đối với công trình cấp III;
1,10 đối với công trình cấp IV.
n Hệ số vượt tải.
Khi tính toán độ ổn định của kết cấu
tường cọc ván có neo thì cần phải kể đến mômen giữ ổn định của
các lực bằng khả năng chịu lực tính toán của neo.
6.1.7.2 Đối với kết cấu
vĩnh cửu hoặc phụ tạm trong công trình cầu đường, độ ổn định chống lật tính
toán như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó:
Ml Mômen của các lực lật đối với trục quay của kết
cấu; khi kết cấu
tựa trên những gối riêng biệt thì trục quay được lấy là trục đi qua tim của gối
ngoài cùng (gối biên), còn khi kết cấu được tựa có tính chất liên tục thì trục
quay là trục đi qua cạnh thấp nhất, ngoài cùng của kết cấu (kNm);
Mg Mômen của các lực
giữ ổn định, cũng đối với trục trên (kNm);
m Hệ số điều kiện
làm việc, với những kết cấu tường cọc ván thì lấy m = 0,75 (hoặc m = 1/1,3).
6.1.8 Độ ổn định chống
trượt
Độ ổn định chống trượt của kết cấu được
kiểm toán theo công thức sau:

(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tt Lực trượt bằng
tổng hình chiếu của các lực trượt lên mặt phẳng có khả năng bị trượt (kN);
Tg Lực trượt giới
hạn bằng hình chiếu các lực giữ ổn định trượt theo thiết kế tác dụng cùng lên mặt
phẳng trượt (kN);
m Hệ số điều kiện
làm việc; m = 0,9 đối với kết cấu ở trên mặt đất, m = 1,0 đối với kết cấu chôn
trong đất;
kH Hệ số an
toàn, xét đến sự biến đổi của các
hệ số ma sát và lấy bằng 1,1.
Khi tính toán ổn định của kết cấu được
tăng cường bằng neo hoặc bằng thanh chống thì cần tính lực giữ ổn định bằng khả
năng chịu lực tính toán của neo hoặc của thanh chống.
Khi tính toán độ ổn định thì hệ số ma
sát, của những vật liệu khác nhau lấy theo Bảng 1.
Khi tính toán độ ổn định của những kết
cấu
nằm
trên mặt đất thì trị số của các lực trượt được xác định với hệ số tải trọng lớn
hơn 1,0, còn trị số của các lực giữ ổn định thì được xác định với hệ
số tải trọng nhỏ hơn 1,0.
Bảng 1 - Hệ số
ma sát trượt
Tên vật liệu
tiếp xúc với nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái
mặt tiếp xúc
Khô
Ướt
Bôi dầu
Thép với thép (không gia công)
0,20
0,45
0,15
Bê tông với đất sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
-
Bê tông với đất á sét và á cát
0,30
0,25
-
Bê tông với cát
0,40
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông với sỏi và cuội
0,50
-
-
Bê tông với thép
0,45
-
-
6.1.9 Tính toán biến
dạng đàn hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những công trình có mối nối lắp
ráp bằng bu lông thường (không phải bu lông cường độ cao) thì khi tính toán các
biến dạng phải xét đến khả năng biến dạng của liên kết (mối nối), vì vậy cần phải
tăng biến dạng đàn hồi tính toán lên 30%.
Trong những kết cấu có mối nối kiểu mặt
bích chịu kéo thì được tính thêm các biến dạng của mối nối theo “TCVN 5575:
2012, Kết cấu thép - Tiêu
chuẩn thiết kế”.
Các trị số của biến dạng
dư ở những chỗ tiếp giáp (ở một chỗ giao nhau) được lấy như sau:
• Gỗ với gỗ: 2,0 mm;
• Gỗ với kim loại và bê tông: 1,0 mm;
• Kim loại với bê tông: 0,5 mm;
• Kim loại với kim loại: (ở những chỗ
nối bằng mặt bích chịu nén): + 0,2 mm.
6.1.10 Sơ đồ tính
toán
Sơ đồ tính toán kết cấu dùng cọc
ván thép cần phải phù hợp với sơ đồ hình học thiết kế của nó, trong đó có xét đến những
giải pháp kết cấu đối với từng giai đoạn thi công và thứ tự đặt tải của kết cấu.
Khi quyết định sơ đồ tính toán không cần kể đến biến dạng của kết cấu dưới tác
dụng của tải trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Tải trọng
tính toán
6.2.1 Tổ hợp tải trọng
6.2.1.1 Việc tính
toán kết cấu dùng cọc ván thép cần phải tiến hành với các tổ hợp bất lợi nhất của
tải trọng và lực tác động đối với các bộ phận riêng biệt với liên kết, hoặc đối
với toàn bộ kết cấu nói chung (hay đối với nền của chúng) được nêu trong Bảng
2.
Bảng 2 - Tải
trọng và lực tác động lên công trình
Số thứ tự
Tên tải trọng
và lực tác động
1
Trọng lượng bản thân của các kết cấu
công trình
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Áp lực thủy tĩnh của nước
4
Áp lực thủy động của nước (bao gồm cả
sóng)
5
Tác dụng của việc điều chỉnh nhân tạo
các ứng lực ở trong các
kết cấu.
6
Những tác động bởi các kết cấu được
xây dựng (lắp ráp, đổ bê
tông, hoặc được di chuyển), tải trọng gió, tải trọng cần cẩu
và trọng lượng của các thiết bị đặt ở kết cấu.
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Trọng lượng của giá búa, của các thiết
bị lắp ráp (hoặc thiết bị nâng tải và của các phương tiện vận tải.
9
Trọng lượng của người của dụng cụ và
của các thiết bị nhỏ.
10
Tải trọng do đổ và đầm chấn động hỗn
hợp bê tông
11
Lực tác dụng của kích khi điều chỉnh
ứng suất hoặc điều chỉnh vị trí của các kết cấu liên quan lắp ráp.
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Tải trọng do sự va đập của tàu và hệ nổi
14
Tải trọng do cây gỗ trôi (nếu có)
15
Tải trọng do sự va chạm của các xe
ôtô (nếu có).
6.2.1.2 Các đặc trưng
cơ bản của tải trọng là các giá trị tiêu chuẩn của chúng. Tải trọng tính toán
được xác định bằng tích số của tải trọng tiêu chuẩn với hệ số tải trọng (n),
do xét đến sự sai lệch của tải trọng, có thể thiên về phía bất lợi so với
giá trị tiêu chuẩn và nó được xác định tùy thuộc vào trạng thái giới hạn được
kiểm toán.
6.2.1.3 Các đặc
trưng của tổ hợp tải trọng được xét đến khi tính toán các kết cấu phụ tạm dùng
cho những mục đích khác nhau do người thiết kế xác định căn cứ điều kiện thực tế
sao cho xét được hết các tình huống bất lợi nhất đối với kết cấu dùng cọc ván
thép.
6.2.1.4 Ảnh hưởng
xung kích của tải trọng không được xét đến khi tính toán những kết cấu dùng cọc
ván thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp cần xét đến những
lực ngang của tải trọng thẳng đứng (lực xô, lực kéo, ...).
Việc phân bố tải trọng do trọng lượng
bản thân trong những kết cấu tính toán được lấy theo trọng lượng thực tế của từng
bộ phận riêng biệt của kết cấu hay bộ phận đó.
6.2.3 Áp lực thẳng
đứng do trọng lượng của đất P (tính bằng
kN/m2) tác dụng vào vòng vây của hố móng, tường chắn đất, ... được xác
định theo công thức (4):
P = γH
(4)
Trong đó:
γ Dung trọng của đất (kN/m3);
H Chiều dày tính toán của
lớp đất (m).
6.2.4 Áp lực thủy
tĩnh của nước đối với các bộ phận kết cấu và đất nằm dưới mặt nước hoặc thấp
hơn mức nước ngầm trong đất được tính bằng cách giảm trọng lượng của bộ phận kết
cấu đó và đưa vào trong tính toán áp lực ngang của nước và áp lực nước đối với
mặt đáy kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mực nước tác dụng vào vòng vây của hố
móng được xác định căn cứ vào chỉ dẫn của Phụ lục D và các điều kiện thực tế
thi công công trình cụ thể
Áp lực thủy tĩnh theo phương bất kỳ bằng
công thức (5):
P = γwH
(5)
Trong đó:
γw Dung trọng của nước (kN/m3);
H Chiều cao
tính toán của cột nước (m).
6.2.5 Áp lực động
của nước tác dụng lên những bộ phận nằm dưới nước của kết cấu, Nd (tính bằng
kN) được lấy theo công thức (6):
Nd = Nn + Ns
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Nn Áp lực của nước
(tính bằng kN) lên những bộ phận nằm dưới nước của kết cấu tính như sau:
Nn = 50.φ0. F. V2
(7)
Ns Lực ma sát của
nước theo bề mặt của vật nổi (kN) tính như sau:
Ns = f. S. V2
(8)
V Đối với những
kết cấu vòng vây và tường cọc ván thép, V là vận tốc trung bình của dòng chảy, lấy theo số liệu
quan sát bằng phao hoặc đo bằng máy đo lưu tốc trong phạm vi mớn nước (m/s);
Trong trường hợp nếu như phần dưới nước
của kết cấu làm thắt hẹp mặt cắt ướt của dòng chảy quá mức hơn 10 % thì cần xét
đến sự tăng vận tốc của dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Hệ số đặc
trưng cho ma sát của nước với bề mặt bị ngập nước của vật thể, đối với bề mặt
kim loại của cọc ván thép lấy bằng 1,7 N/m4/sec2;
F Diện tích mặt
cản nước (mặt cắt ngang của bề rộng nhất) (m2);
S Diện tích mặt cắt ướt (bề mặt ma sát của nước)
(m2).
Giá trị F và S đối với các
loại thùng chụp, hộp thông đáy làm bằng cọc ván thép lấy bằng
F = (H + 0,5 ÷ 1)
(9)
S = L[2 (H + 0,5 ÷ 1) + B]
(10)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Bề rộng của
thùng chụp (m);
L Chiều dài của
thùng chụp (m).
Khi V≥ 2m/s thì cần tính độ dềnh mực
nước ở chỗ có công trình:

(11)
Trong đó, g - Gia tốc trọng trường
(m/s2); V - vận tốc dòng chảy (m/s).
Khi dòng chảy xiên lệch và khi mà trục
dọc của vật thể làm với
phương của dòng chảy một góc khác 0 thì áp lực chính diện của nước Nn,
không tính theo diện tích của mặt cắt ngang ở giữa vật nổi mà theo
hình chiếu của phần
chìm của vật nổi lên mặt phẳng
vuông góc với phương của dòng chảy.
Ngoài áp lực của nước chảy, cần phải
tính đến tải trọng do sóng với cường độ 0,3 kN/m đối với sông rộng dưới 300 m
và cường độ 1,2 kN/m đối với sông rộng hơn 500 m: Khi thi công ở những vùng có
chiều cao sóng lớn (như ở hồ, hồ chứa nước, sông rộng) thì cần tiến hành tính
toán theo các công thức chính xác hơn.
6.2.6 Tác dụng của
việc điều chỉnh nhân tạo những ứng lực trong kết cấu tường cọc ván thép của
công trình được xét đến trong những trường hợp đã được dự tính trong thiết kế
(ví dụ khi dùng kích đẩy nằm ngang để điều chỉnh khoảng cách giữa 2 tường cọc
ván thép đối diện). Trị số của ứng lực được xác định khi lập bản vẽ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết kế cải tạo lại những kết cấu
dùng cọc ván thép đang hiện hữu thì trọng lượng của kết cấu được xác định
có xét đến tình trạng thực tế của chúng.
Trong những trường hợp thích đáng cần
phải tính đến tác dụng theo phương ngang của tải trọng thẳng đứng (lực xô, lực
kéo,
...).
6.2.8 Tải trọng thẳng
đứng của giá búa, thiết bị lắp ráp (thiết bị nâng tải) và của phương tiện vận
chuyển được lấy theo số liệu ghi trong lí lịch hay bản thuyết minh của máy. Tải
trọng của các thiết bị phi tiêu chuẩn được xác định theo các tài liệu thiết kế.
Các giá búa, thiết bị lắp ráp và vận
chuyển cần phải xếp đặt
vào vị trí sao cho gây ra lực tác dụng lớn nhất lên kết cấu cọc ván
thép trong thời gian thi công, cũng như lên các bộ phận và các phần liên kết của
chúng.
Những tải trọng thẳng đứng tác dụng
lên những chân riêng biệt (bộ chạy của cần cẩu, của búa, phải được xác định có
kế đến sự phân bố của trọng lượng cần cẩu và vật nâng, cũng như có xét đến sự
tác
dụng
của những lực ngang (lực kéo, lực gió lực quán tính) lên cần cẩu, giá búa. Khi
đó những điểm đặt của các tải trọng riêng biệt kể trên cần phải lấy phù hợp với
những điều kiện làm việc của thiết bị.
6.2.9 Giá trị thành
phần tĩnh của tải trọng gió tiêu chuẩn qcH (tính bằng
kN/m2) thẳng góc với bề mặt tính toán của các công trình được xác định
theo công thức sau:
qcH = q0.k.c
(12)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k - Hệ số xét đến sự thay đổi của áp
suất gió động theo chiều cao (được tính riêng cho từng bộ phận của công trình ứng
với từng chiều cao của nó). Giá trị của các hệ số k nêu ở Bảng 3.
c - Hệ số khí động lực nêu ở các Bảng 4;
Bảng 3 - Giá
trị hệ số k
Chiều cao
công trình kể từ mặt nước mùa cạn (điểm thấp nhất của lòng sông cạn), (m)
10
20
40
100
Hệ số k xét đến sự thay đổi áp lực
gió theo chiều cao đối với sự phân vùng khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,25
1,55
2,1
B
0,656
0,9
1,20
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên các bộ
phận
Hệ số khí động
lực, c
Ván khuôn và những bộ phận tương tự,
hợp thành trong mặt phẳng ngang
+0,8
Những cấu kiện đặc
có mặt cắt chắn gió chữ nhật
-0,6
Những bộ phận có mặt cắt tròn
1,4
Hệ phao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
CHÚ THÍCH: Trong
những trường hợp khi mà tốc độ gió lúc thi công phải hạn chế để đảm bảo điều kiện
thi
công
và an toàn kỹ thuật, thì
cường độ áp lực
gió được lấy bằng: 0,18 kN/m2 (xuất phát từ điều
kiện thi công ứng với gió có tốc độ dưới 13(m/s)).
6.2.10 Quy định về tải
trọng do sự va đập của tàu thuyền và hệ
nổi tác dụng lên những kết cấu:
Đối với kết cấu vĩnh cửu hoặc phụ tạm
dùng trong thi công cầu đường có sử dụng cọc ván thép, hoặc những kết cấu bảo vệ
chúng được lấy theo tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành.
Tải trọng do va đập của tàu thuyền do
tác dụng vào các kết cấu cọc ván thép phụ tạm coi như đặt ở giữa chiều dài hoặc
chiều rộng của công trình ở cao độ mực nước thi công, trừ trường hợp có phần
nhô ra cố định cao độ tác dụng của những tải trọng này và khi ở cao độ thấp hơn, tải trọng
đó gây ra tác dụng lớn hơn.
Đối với các kết cấu vĩnh cửu có ứng dụng
cọc ván thép như
bến
tường cừ, đê chắn sóng,
kè bảo vệ bờ, ... thì tính toán tải trọng va do tàu thuyền cần được thực hiện
theo hướng dẫn trong “22TCN207-92 Tiêu chuẩn thiết kế công trình bến cảng biển”
hoặc với các phiên bản của chúng sẽ được nâng cấp sau này.
6.2.11 Khi bố trí
các vòng vây hay tường cọc ván thép gần sát phạm vi của nền đường ôtô đang khai
thác, thì kết cấu ngăn cách của vòng vây hay tường cọc ván thép cần được tính
có xét tác dụng của lực ngang do va chạm của ôtô. Trị số tiêu chuẩn của lực này
đặt ở chiều cao 1m trên cao độ của mặt đường xe chạy, lấy bằng 200 kN
với điều kiện hạn chế tốc độ của xe vận tải dưới 25km/h.
6.2.12 Tác dụng do
lún đất nền của các tường và vòng vây cọc ván thép không được xét
6.3 Hệ số
tương tác giữa kết cấu và đất nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Khái quát
Hệ số phản lực nền xác định bởi công
thức sau:

(13)
Trong đó:
k - Hệ số phản lực của nền (kN/m3);
P - Phản lực nền trên đơn vị diện
tích (kN/m2);
δ - Chuyển vị (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số của phản lực đất được xác định từ
hàm của biến dạng của mô đun của đất nền, xem điều 6.3.2. Mô đun đàn hồi của đất
là giá trị phụ thuộc vào biên độ biến dạng xảy ra trong đất nền do tải
trọng từ móng, áp lực trong đất và thời gian tác dụng của tải. Do đó, giá trị hệ
số nền của đất sẽ thay đổi với các hệ số này. Ngoài ra, hệ số này còn chịu ảnh hưởng của
sự thay đổi cơ lý của đất nền theo hướng
của chiều sâu và sự khác nhau trong điều kiện tác động của tải giữa kết cấu
kinh nghiệm và thực tế.
Hệ số phản lực đất nền quy định
trong mục này. Nó được sử dụng trong các phương pháp thiết kế cho móng
trong điều kiện ban đầu
và trong phương pháp thiết kế tĩnh cho móng trong suốt quá trình động đất. Do
đó, hệ số phản lực đất nền sử dụng cho tính toán chu kỳ dao động riêng và phân
tích động phải được được tính toán theo các điều trong Tiêu chuẩn thiết kế động
đất hiện hành có liên quan với dự án đang xét.

Hình 7 - Hệ số phản lực
nền
6.3.2 Hệ số phản lực
nền
Hệ số phản lực đất nền sẽ được xác định
bằng cách sử dụng môđun của chuyển vị.
Hệ số phản lực nền là một trong các hệ
số thiết kế cơ bản cần
thiết chuyển vị và phản lực nền của móng. Chúng phải được xác định kiểm chứng
sau xem xét lại công tác khảo sát và kiểm tra thí nghiệm.
Sau đây trình bày chỉ một trong các
phương pháp dự đoán hệ số phản lực nền.
6.3.2.1 Hệ số phản lực
nền theo phương đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(14)
Trong đó:
kV- Hệ số phản lực nền
theo phương thẳng đứng (kN/m3);
kV0 - Hệ số phản lực nền
theo phương thẳng đứng tương đương với giá trị của thí nghiệm gia tải theo phương ngang lên
bản cứng hình tròn đường kính 0,3m (kN/m3);

(15)
BV - Chiều rộng gia tải
tính đổi của móng (m);

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eo - Hệ số biến dạng của
nền đất tại vị trí lấy làm đối tượng để thiết kế được giả định hay suy luận
theo các phương pháp trong Bảng 5;
α - Hệ số dùng để suy luận hệ số phản lực nền,
lấy trong Bảng 5;
AV - Diện tích tải trọng
theo phương đứng (m2).
Bảng 5 - Hệ số
biến dạng Eo và α
Phương pháp
suy luận hệ số biến dạng Eo
α (kN/m3)
Khi thường
Khi gió to
Khi động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Hệ số biến dạng suy luận từ thí nghiệm
gia tải theo phương ngang trong lỗ.
4
8
Hệ số biến dạng được từ thí nghiệm 1
trục hay 3 trục mẫu thí nghiệm.
4
8
Hệ số biến dạng suy luận Eo=2800N, dựa
trên giá trị SPT (N) của thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
CHÚ THÍCH: Giá trị Eo đối với trường
hợp bão sẽ tính toán với giá trị giống như điều thông thường.
6.3.2.2 Hệ số phản lực
nền đất theo phương nằm ngang
Hệ số phản lực nền đất theo phương nằm
ngang xét đến sự tồn tại biến dạng được tính theo công thức:

(17)
Trong đó:
kH1 - Hệ số phản lực nền
theo phương ngang xét đến sự tồn tại biến dạng (kN/m3);
αH - Hệ số tỷ lệ kể đến sự
kháng lại của đất bùn trong và phản lực nền cắt theo phương ngang của mặt bên cọc,
thông thường lấy bằng 1,0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yo - Chuyển vị tiêu chuẩn,
nói chung lấy bằng 1% chiều rộng móng. Tuy nhiên trường hợp lớn hơn 50 mm, thường
lấy là 50 mm.

(18)
Trong đó:
kH - Hệ số phản lực nền
theo phương ngang (kN/m3);
kHo - Hệ số phản lực nền
theo phương ngang tương đương với giá trị thí nghiệm gia tải lên bản cứng hình
tròn nằm ngang đường kính 0,3 m (kN/m3), được xác định như sau:

(19)
Eo - Hệ số biến dạng của nền
đất tại vị trí
lấy làm đối tượng để thiết kế được giả định hay suy luận theo các phương pháp
trong Bảng 5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(20)
Bc - Chiều rộng của móng có
hiệu, vuông góc với hướng của tải trọng (m);
Lc - Chiều dài cắm sâu có
hiệu của cọc ván thép (m).
7 Mô hình kết cấu và
phương pháp thiết kế
7.1 Khái
quát chung
Các kết cấu và vòng vây dùng cọc ván
thép được kiểm toán về mặt ổn định vị trí và độ bền vật liệu của các bộ phận của
vòng vây. Hơn nữa các tính toán đó phải được thực hiện nhiều lần để xem xét
trong tất cả các giai đoạn của quá trình thi công.
Đối với vòng vây cọc ván hố móng trong đất
cát, phải xét đến chiều sâu ngàm của cọc (từ đáy của móng), t theo
theo điều kiện loại trừ sự nguy hiểm do đất trồi trong hố móng khi hút nước ra
khỏi hố móng mà không có lớp bịt đáy ngăn nước.
7.2 Các vấn
đề cần xem xét trong thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định kiểu vòng vây hố móng bằng
cọc ván thép phải căn cứ vào cấu tạo của móng, các điều kiện địa chất thủy văn,
biện pháp thi công, thời hạn thi công và đảm bảo an toàn thi công.
Với các điều kiện đó, cấu tạo của vòng
vây cọc ván thép phải đảm bảo:
- Khả năng thấm nước của vòng vây là
nhỏ nhất.
- Độ bền, độ cứng và không biến hình của
vòng vây dưới tác động của các tải trọng động và tĩnh phát sinh trong quá trình
thi công (như áp lực nước, áp lực đất, áp lực của vữa bê tông, lực sóng, trọng lượng
của các thiết bị,...).
- Khối lượng công việc phải làm đến
khi ghép chặt vòng vây, phải tiến hành trong quá trình đào hố móng và xây móng
là ít nhất.
- Độ ổn định của những công trình ở gần
đó.
7.2.2 Thùng chụp
không đáy và tường vây dùng cọc ván thép
7.2.2.1 Thùng chụp
không đáy loại tháo được và loại không tháo được dùng để phục vụ thi
công bảo vệ hố móng của trụ, thông thường được sử dụng ở những sông có nước sâu
ít hơn 4 m. Có thể chế tạo thùng bằng khung thép ghép với các cọc ván thép.
7.2.2.2 Cấu tạo của
thùng chụp bằng cọc ván thép phải đảm bảo độ bền, độ cứng và khả năng không thấm
nước. Khi chọn kích thước của thùng chụp phải xét đến khả năng thoát nước của
sông. Khi vận tốc dòng chảy lớn nên chế tạo thùng có dạng kết cấu rẽ dòng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết kế loại giằng chống tháo lắp
được phải xét đến trình tự dỡ chúng hoặc trình tự luân chuyển chúng theo mức độ
đổ bê tông bệ và thân trụ.
7.2.2.4 Đối với thùng
chụp và tường vây không thấm nước phải tính toán:
- Độ bền dưới áp lực thủy tĩnh, áp lực
của bê tông đổ dưới nước và trọng lượng bản thân của kết cấu cần kiểm toán.
- Độ ổn định và độ nổi khi chở nổi tới
vị trí hạ thùng và độ ổn định
chống lật sau khi đặt thùng
(khung vây) xuống đến đáy.
- Độ bền khi dùng cẩu đặt thùng chụp
(khung vây).
- Công suất tàu kéo, tời và
neo cố khi chuyên chở và hạ thùng (khung vây) xuống đáy.
7.2.3 Vòng vây cọc
ván thép
7.2.3.1 Vòng vây cọc
ván thép có thể dùng khi chiều sâu cắm vào đất lớn hơn 6 m với đất nền là đất sỏi
và sét, và khi chiều sâu nước tại vị trí trụ lớn hơn 2 m. Thông thường cọc ván
thép phải được nhổ lên để dùng lại, trừ trường hợp khi nó là thành phần thuộc kết
cấu vĩnh cửu của trụ.
Khi thiết kế vòng vây cọc ván thép phải
lựa chọn sao cho số lượng cọc ván thép được dùng là ít nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những bệ móng được xây dựng ở
trên cạn thì kích thước của vòng vây phải phù hợp với việc bố trí ván khuôn.
Khi xác định kích thước của vòng vây
không có hệ giằng chống, phải xét đến chuyển vị ngang đối với từng vách, chuyển
vị này phải đưa vào trong kích thước bằng chiều cao hố móng.
Khi phải đóng cọc xiên của móng thì vị
trí của cọc ván thép phải được tính toán sao cho đầu nhọn của cọc ván phải cách
xa cọc móng ít nhất 1 m với loại
vòng vây hút nước không cần bịt đáy và ít nhất 0,5 m với loại vòng vây phải bịt
đáy.
Đỉnh vòng vây cọc ván phải cao hơn mức
nước ngầm 0,3 m và cao hơn mức nước thi công trên sông ít nhất 0,5 m.
Cao độ của đất ở bên cạnh
vòng vây cọc ván dùng trong tính toán phải được xác định có xét đến cao độ xói
lở có thể xảy ra (đối với các trụ giữa dòng nước).
7.2.3.3 Loại cọc ván
thép có mặt cắt hình lòng máng là loại chủ yếu dùng làm vòng vây hố móng của
các trụ cầu.
Loại cọc ván thép có mặt cắt bản phẳng,
do Mômen của nó nhỏ nên chủ yếu chỉ dùng để ghép thành những tường hình trụ của vòng vây
đắp đảo nhân tạo hoặc làm cừ vây ô.
Khi cần phải dùng loại cọc ván thép chế
tạo ngay tại công trường bằng thép hình thì trong đồ án thiết kế
phải chỉ dẫn rõ phương phảp ghép thép hình và công nghệ hàn. Cọc ván không được
có những chỗ lồi ra làm cản trở việc đóng cọc.
Đầu dưới của cọc ván phải được cắt vát
1:4. Nếu trong đất có lẫn tạp chất (đá, rễ cây,...) thì đầu dưới của cọc phải
được cắt vuông góc với trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên mặt bằng, cự li giữa các thanh chống
của hệ giằng tăng cường theo hướng dọc và hướng ngang phải được xác định phải
xét đến việc đưa ván khuôn, cốt thép xuống hố móng và xét đến các phương tiện
cơ giới được sử dụng, cũng như phương pháp đào hố móng.
Khi xây dựng những bệ móng cọc hoặc bệ
móng cột ống mà
được bảo vệ bằng vòng vây cọc ván thép thì phải thiết kế kết cấu giằng chống
cọc ván sao cho có thể lợi dụng chúng đồng thời làm khung dẫn hướng.
7.2.3.5 Khi xác định
hình dạng vòng vây cọc ván thép, cần so sánh với dạng hình tròn vì đơn giản và
giảm bớt đáng kể hệ giằng
chống đỡ. Loại vòng vây này được giằng giữ bằng các vành đai tròn, mà không cần
các thanh chống ngang. Số lượng
vành đai (khung chống nằm ngang) và vị trí đặt vành đai theo chiều cao hố móng
do tính toán xác định.
Để lắp và tháo vành đai thuận tiện, các
mối nối ghép đều
nên dùng liên kết bulông. Dưới vành đai phải đặt các giá đỡ nhỏ.
Trong trường hợp cần phải giảm độ lún
của những công trình (hay đường) nằm cạnh vòng vây cọc ván thép khi lắp các
thanh chống của vòng vây phải nén trước chúng bằng kích hoặc nêm) và giữ chúng
với lực nhỏ hơn lực nén tính toán.
7.2.3.6 Các kết cấu tường cọc
ván thép dùng trong công trình bến cảng được thiết kế phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn liên quan hiện hành.
7.3 Mô hình
kết cấu, phân tích kết cấu
7.3.1 Những nguyên
tắc chung tính toán vòng vây cọc ván thép của hố móng
7.3.1.1 Vòng vây cọc
ván hố móng được kiểm toán về mặt ổn định vị trí và độ bền vật liệu của các bộ
phận vòng vây. Cần tính toán
để đảm bảo độ ổn định và độ bền của vòng vây cọc ván không chỉ trong giai đoạn
xói hút toàn bộ đất và nước ra khỏi hố móng, mà còn cả trong quá trình đào hố
móng và bố trí hệ khung chống, cũng như trong quá trình đắp đất lại và tháo hệ
giằng chống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.2 Theo điều kiện
tránh nguy cơ đất trồi khi hút nước ra khỏi hố móng, thì chiều sâu tối thiểu
đóng cọc ván (tính từ đáy hố móng) được xác định theo công thức sau:

(21)
trong đó
h'B - khoảng cách từ đáy hố
móng đến mực nước ngoài hố móng trong thời gian hút nước (m);
γB - Dung trọng của nước
(kN/m3);
γw - Dung trọng của đất
ở trạng thái đẩy nổi (kN/m3);
m1 - Hệ số điều kiện
làm việc, lấy như sau:
0,7 - Đối với cát thô, cát sỏi và á
cát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4 - Đối với cát bột.
Đối với loại vòng vây tròn và cả với
loại vòng vây có dạng bất kỳ, nhưng với điều kiện: khoảng cách từ mực nước bên
ngoài hố móng đến chân cọc ván phải lớn hơn 2 lần khoảng cách từ chân cọc ván đến
đỉnh lớp đất không thấm
nước, thì được phép lấy trị số t tính được theo công thức (21) giảm đi 10 %.
7.3.1.3 Theo điều kiện
đảm bảo độ ổn định chống lật của vách. Chiều sâu đóng cọc ván tối thiểu t (tính
từ đáy hố móng) được xác định theo công thức sau:
Ml = m.Mg
(22)
Trong đó:
Ml - mômen của các lực
gây lật đổ với trục quay có thể của tường cọc ván (kNm);
Mg - trị số mômen lật giới
hạn, bằng mômen của các lực giữ đối với cùng một trục tính toán (kNm);
m - hệ số điều kiện làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tính đến ảnh hưởng của lượng nước
thấm (mà trong Phụ lục D chưa được xét tới) khi hút nước ra khỏi hố móng loại đất
cát, đối với áp lực của nước và đất, sẽ đưa vào hệ số điều kiện làm việc, khi
chọn hệ số này phải căn cứ vào điều kiện địa chất thủy văn và cấu tạo của vòng
vây.
7.3.1.5 Khi xây dựng
vòng vây trong đất thấm nước có tiến hành đổ bê tông bịt đáy trong nước, trong
tính toán tường cọc ván - biểu thị sự làm việc của tường trong giai đoạn trước
khi đổ bê tông bịt đáy - áp lực thủy tĩnh được tính tương ứng với độ sâu hút nước
ra khỏi hố móng cần thiết đến bố trí một tầng vành đai (khung
chống ngang), nhưng không nhỏ hơn 1,5 m và không nhỏ hơn 1/4 độ chênh cao giữa
mực nước (tại vùng không ngập nước, là mức nước ngầm) và đáy hố móng.
7.3.1.6 Vòng vây cọc
ván thép được đóng vào đất không thấm nước (á sét hoặc sét) nằm thấp hơn mực nước,
được tính toán theo áp lực nằm ngang tương ứng với 2 sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Giả thiết rằng phía
dưới mặt đất không thấm nước, áp lực nằm ngang tác dụng lên tường cọc ván quy ước
chỉ là áp lực thủy tĩnh của nước lọt được vào giữa tường và đất ở độ sâu hB;
Sơ đồ 2: Theo sơ đồ này người
ta không xét đến khả năng thấm nước giữa tường vây và lớp đất không thấm nước mà giả
thiết rằng lớp đất này gây ra áp lực ngang khi phía trên nó chịu áp lực
thủy tĩnh. Còn khi phía trên lớp đất không thấm nước lại còn có lớp đất thấm
nước thì nó còn chịu cả trọng lượng của lớp đất này. Nếu lớp đất thấm nước nằm
dưới mực nước thì khi xác định trọng lượng của nó phải xét đến sự đẩy nổi trong
nước.
Trong cả 2 sơ đồ nói trên phần phía
trên mặt lớp đất không thấm nước, cần
tính áp lực nằm ngang tác dụng lên tường do áp lực thủy tĩnh và trong trường hợp
cần thiết còn do áp lực thủy tĩnh của lớp đất thấm nước nữa.
Chiều cao thấm nước giữa tường và lớp
đất không thấm nước h’B (tính từ bề mặt của nó) được lấy như sau:
a) Đối với vòng vây không có hệ khung
chống (Hình 8a)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với h’ là chiều sâu đóng cọc ván vào đất không thấm
nước (m).
b) Đối với vòng vây có một tầng khung
chống (Hình 8b)

(24)
với t là chiều sâu đóng cọc
ván phía dưới đáy hố móng (m).
c) Đối với vòng vây có nhiều tầng
khung chống (Hình 8c)
thì chiều cao h’B được tính từ bề mặt lớp đất không thấm
nước đến cao độ dưới đáy hố móng 0,5 m khi tầng khung chống ở dưới cùng phải nằm
trong lớp đất không thấm nước.

Hình 8 - Các
sơ đồ xác định chiều
sâu thấm nước giữa vách cọc ván và lớp đất không thấm nước
7.3.1.7 Các chi tiết
của hệ chống đỡ cần được kiểm toán với tác dụng đồng thời của tải trọng nằm
ngang do vách cọc ván truyền đến và tải trọng thẳng đứng do trọng lượng của các
thiết bị và các kết cấu mà thiết kế đã ấn định. Mômen uốn lớn nhất trong một thanh chống
do trọng lượng thiết bị và kết cấu gây ra không được nhỏ hơn mômen uốn lớn nhất
do tải trọng phân bố đều có cường độ q gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
q1 - Tải trọng lấy bằng
0,50 kN/m2 đối với tầng khung chống trên cùng và 0,25 kN/m2
đối với các tầng còn lại;
F - Diện tích hố móng lấy tương ứng
cho một thanh chống được tính toán (m2);
I - Chiều dài thanh (m).
7.3.1.8 Khi tính toán
tường cọc ván về mặt độ bền phải lấy cường độ tính toán của cọc ván và của hệ
chống đỡ theo đúng các Cataloge của nhà sản xuất chia cho hệ số độ tin cậy k lấy
như sau:
k = 1,1 đối với vòng vây cọc ván nằm
trong nước;
k = 1,0 trong các trường hợp còn lại.
7.3.1.9 Mômen chống
uốn của mặt cắt trên 1 mét rộng của tường cọc ván Wx (tham khảo
Cataloge của Nhà sản xuất) phải nhân
với các hệ số sau đây (xét đến khả năng chuyển vị tương đối của các tấm cọc ván
ở các chỗ khóa ghép):
07 - Trong trường hợp đất yếu và không
có những vành đai tăng cường cọc ván;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 - Trong các
trường hợp còn lại.
7.3.1.10 Khi tính toán
độ bền của tường cọc ván (không phải tính khung chống) phải đưa vào hệ số điều
kiện làm việc m bằng:
1,15 - Đối với tường
vòng vây hình tròn (trên mặt bằng);
1,10 - Đối với tường cọc ván dài <
5m, loại vòng vây khép kín có dạng chữ nhật (theo mặt bằng) có các tầng thanh
chống trung gian.
a. Với vòng vây không có khung chống,
hệ số điều kiện làm việc lấy bằng 0,85;
b. Với vòng vây có 1 tầng khung chống
1,0;
c. Với vòng vây có nhiều tầng khung chống
0,9.
7.4 Thiết kế
các dạng kết cấu dùng cọc ván thép
7.4.1 Vòng
vây cọc ván thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.1.1 Với loại
vòng vây không dùng lớp bịt đáy phòng nước thì chiều sâu đóng cọc ván tối thiểu
kể từ đáy hố móng bằng:
t = t0 + Δt
(25)
Chiều sâu t0(m) được xác
định trên cơ sở công thức (22) khi cho rằng trục quay của tường nằm ở độ sâu đó và
bỏ qua Mômen của áp lực đất bị động đối với trục nói trên. Do đó trong công thức (22),
trị số Ml sẽ bằng
Mômen của áp lực đất chủ động và của áp lực thủy tĩnh tác dụng ở phía trên độ
sâu t0 đối với
trục quay của tường. Còn trị số Mg là Mômen của áp lực bị động tác dụng
từ phía hố móng bên trên độ sâu t0 đối với cùng trục đó. Hệ
số điều kiện làm việc, m = 0,95.
Trong trường hợp tổng quát, để giải
phương trình biểu thị theo công thức (22) phải dùng phương pháp thử dần, tức là tự chọn một
độ sâu t0 sau đó sẽ làm chính
xác hơn.

a - Khi tính
tường cọc ván được đóng vào cát hoặc á cát; b,c - Khi tính tường cọc ván được
đóng vào sét hoặc á sét
Hình 9 - Sơ đồ
sử dụng trong tính toán vòng vây cọc ván không có chống
ngang và các biểu đồ áp lực
Sơ đồ tính toán dùng đến xác định chiều
sâu t0, biểu thị
trên Hình 9. Biểu đồ áp lực nêu ở Hình 9a thuộc vào trường hợp tính toán tường
vây đóng trong cát, hoặc á cát. Còn biểu đồ áp lực nêu trong Hình 9b và 9c thuộc
vào trường hợp tính toán tường vây đóng trong sét hoặc á sét. Do chiều sâu t0 không
phải là toàn bộ chiều sâu đóng cọc ván phía dưới đáy hố móng (xem công
thức (26)), cho nên khi xét đến sự thấm nước giữa tường cọc ván và đất á cát hoặc
đất sét nên lấy chiều sâu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(26)
Chiều sâu phụ thêm Δt(m) được xác định
theo công thức:

(27)
E'n - Hợp lực của
áp lực bị động của đất tác dụng từ phía ngoài của hố móng (phản lực ngược lại)
(kN);
P’n - Cường độ của
áp lực đó ở độ sâu to (kN/m).
Xác định hợp lực của phản lực ngược lại
của đất theo công thức sau:
E’n = En -
(Ea + EB)
(28)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
En, Ea, EB
- lần lượt là hợp lực của phản lực trực tiếp của đất, hợp lực của áp lực chủ động
của đất, và hợp lực của áp lực thủy tĩnh tác dụng lên tường cọc ván phía trên độ
sâu t0 (kN).
Xác định cường độ p’n(kN/m)
của áp lực bị động của đất tác dụng lên tường cọc ván từ phía ngoài hố móng khi
lấy chiều sâu.
H = hm + t0
(29)
7.4.1.1.2 Mômen uốn,
tác dụng trong mặt cắt ngang của tường cọc ván, được xác định như đối với một
thanh công son có ngàm ở độ sâu t0 (từ đáy hố móng). Lấy áp lực thủy
tĩnh, áp lực đất chủ động và áp lực đất bị động (phản lực trực tiếp) tác dụng
lên tường cọc ván ở phía trên độ sâu đó, làm các tải trọng tính toán (xem Hình
9).
7.4.1.1.3 Với loại
vòng vây cọc ván được đóng trong đất thấm nước có lớp bịt đáy thì việc tính
toán tường cọc ván thể hiện sự làm việc của nó ở giai đoạn trước khi đổ bê tông
bịt đáy - phải theo các điều 7.4.1.1.1 và 7.4.1.1.2. Còn trong giai đoạn
sau khi đổ bê tông bịt
đáy thì phải tính toán tường cọc ván theo điều 7.4.1.1.4.
7.4.1.1.4 Chiều sâu t0 của tường cọc
ván cắm vào đất
phía dưới đáy hố móng được xác định từ điều kiện đảm bảo độ ổn định của nó chống
quay quanh trục nằm ở phía dưới mặt lớp bê tông bịt đáy 0,5 m (điểm O ở Hình
10).
Do đó trong đẳng thức (22) trị số Ml là mômen của
áp lực chủ động của đất bị đẩy nổi trong nước và của áp lực thủy tĩnh tác dụng
lên tường cọc ván phía trên trục quay của tường, đối với cùng trục đó, còn Mg là
mômen của áp lực bị động của đất bị đẩy nổi trong nước (phản lực ngược lại) tác
dụng lên tường cọc ván ở phía dưới trục quay của tường đối với trục đó.
m = 0,95 - hệ số điều kiện làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số mômen uốn lớn nhất trong mặt cắt
ngang của tường có thể lấy bằng mômen M1.

Hình 10 - Sơ
đồ để tính toán vòng vây cọc ván không có khung chống
ngang đóng trong đất thấm nước và có bê
tông bịt đáy
7.4.1.2 Tính toán
vòng vây cọc ván có một tầng khung chống ngang
7.4.1.2.1 Chiều sâu
chân tường cọc ván tối thiểu t bên dưới đáy hố móng (loại không có bịt đáy
cách nước) được xác định từ điều kiện đảm bảo độ ổn định chống quay của
tường xung quanh trục tựa lên sàn chống (điểm O trong Hình 11a). Do đó trong đẳng
thức (22) trị số Ml là mômen của áp
lực đất chủ động và áp lực thủy tĩnh đối với trục quay của tường. Còn Mg
là mômen của áp lực đất bị động (phản lực trực tiếp) đối với trục đó.
m - Hệ số điều kiện làm việc lấy theo
điều 7.4.1.2.2.

a) Sơ đồ xác
định chiều sâu đóng cọc ván tối thiểu: b) Sơ đồ xác định mômen uốn tại mặt cắt
ngang của nó
Hình 11 - Sơ
đồ tính toán vòng vây cọc ván có một lớp khung chống nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ trên Hình 11 dùng để tính toán
tường cọc ván hạ vào đất cát hoặc á cát.
7.4.1.2.2 Hệ số điều
kiện làm việc m trong tính toán ổn định lấy như sau:
a) Trong trường hợp đất dính và cả
trong đất không dính,
nhưng mũi cọc ván phải ngập vào lớp sét hoặc á sét, m = 0,95.
b) Trong các trường hợp đất không dính
khác:
- Khi hút một phần nước ra khỏi hố
móng đến độ sâu (kể từ mực nước) không lớn hơn 0,25 h ở nơi ngập nước và 0,25 hB
ở trên cạn, m = 0,95.
- Khi hút toàn bộ nước ra khỏi hố móng
- theo biểu đồ Hình 12 tại nơi ngập nước và theo biểu đồ Hình 13 ở trên cạn.
Trong đó các ký hiệu ở đây và cả ở các
biểu đồ Hình 12 và Hình 13 được định nghĩa:
h - Chiều sâu hố móng (m);
h'B - Khoảng cách từ đáy hố
móng đến mức nước ngầm (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(30)
φ - góc nội ma
sát của đất (rad).
Khi h, h'B, Mm
và M'B có các trị số trung gian thì xác định hệ số bằng phương pháp nội
suy tuyến tính.

Hình 12 - Sơ
đồ và biểu đồ để xác định hệ số điều kiện làm việc trong tính toán ổn định vòng
vây cọc ván ở nơi ngập nước khi có một tầng chống

Hình 13 - Sơ
đồ và biểu đồ để xác định hệ số điều kiện làm việc trong tính toán ổn định vòng vây cọc ván
thép
7.4.1.2.3 Mômen uốn,
tác dụng trong mặt cắt ngang của thành cọc ván, được xác định theo sơ đồ của một
dầm nằm tự do trên 2 gối, một gối ở cao độ điểm tựa của thành vào giằng chống
(Hình 11) còn gối kia nằm ở độ sâu 2.0 m kể từ đáy móng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t - chiều sâu đóng cọc ván tối thiểu
theo điều kiện đảm bảo độ ổn định của thành (m), (xem điều 7.4.1.2.1). Khi đó
áp lực đất chủ động và bị động, cũng như áp lực thủy tĩnh tác dụng lên thành cọc
ván bên dưới độ sâu 2m không được tính đến (xem Hình 11b).
7.4.1.2.4 Mômen uốn ở mặt cắt
thành cọc ván nằm trong nhịp tính toán lấy bằng:
M = MB + 0.75Mm
(31)
Trong đó
MB - Mômen uốn tại mặt cắt
ngang của cọc ván do áp lực thủy tĩnh của nước, được xác định theo sơ đồ đã nêu
ở trên (kNm);
Mm - Mômen uốn tại mặt cắt
ngang của cọc ván do áp lực đất gây ra (kNm);
0,75 - Hệ số xét đến sự phân bố lại áp
lực của đất.
Trong trường hợp độ bền của tường cọc
ván theo vật liệu không đảm bảo thì hợp lí hơn cả là thay đổi vị trí giằng chống
theo chiều cao, hoặc tăng chiều sâu đóng cọc ván vào đất để đảm bảo ngàm
chặt phần dưới của tường vào đất mà giảm được trị số mômen uốn trong các mặt cắt
ngang của nó. Tính toán tường cọc ván, có xét đến việc ngàm phần dưới trong đất,
có thể thực hiện bằng phương pháp đồ giải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P = 1,1q(l1 + ln)/2
(32)
Trong đó
l1 và ln - Khẩu độ của
vành đai bên trái và bên phải thanh chống được tính toán (m).
7.4.1.2.5 Với loại vòng
vây cọc ván có đổ bê tông bịt
đáy thì việc tính toán tường bên cọc ván, biểu thị sự làm việc của nó ở giai đoạn
trước khi đổ bê tông bịt đáy, phải theo điều 7.4.1.2.1 - 7.4.1.2.3.
Đối với giai đoạn sau khi đổ bê tông bịt
đáy và hút toàn bộ nước ra khỏi hố móng cần kiểm tra sự làm việc của tường bên
và hệ chống đỡ về mặt độ bền. Khi đó cũng như trước đây coi tường bên như là một
dầm đơn giản đặt trên 2 gối, nhưng gối phía dưới nằm dưới mặt lớp bê tông bịt
đáy là 0,5 m.
7.4.1.3 Tính toán vòng
vây cọc ván có từ 2 tầng khung chống trở lên
7.4.1.3.1 Chiều sâu tối
thiểu t của cọc ván chôn vào đất dưới đáy hố móng (loại không có bịt đáy ngăn
nước) được xác định từ điều kiện đảm bảo độ ổn định chống quay của cọc ván xung
quanh trục nằm ở các độ tầng khung chống dưới cùng (Hình 14a). Do đó công thức
(22) được viết lại dưới dạng:
Ma + MB = m [Mn + (2M'a
+ M'B)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ma và MB - Lần
lượt là mômen của áp lực đất chủ động và của áp lực tĩnh tác dụng lên thành cọc
ván phía dưới trục quay của nó, đối với trục đó (kNm);
M'a và M'H - Lần lượt
là mômen của áp lực đất chủ động và, của áp lực tĩnh tác dụng lên thành cọc ván
phía trên trục quay của nó, đối với trục đó (kNm);
Mn- Mômen của áp lực đất bị
động tác dụng lên thành cọc ván (phản lực tiếp) đối với trục quay (kNm);
m - Hệ số điều kiện làm việc, lấy theo điều
7.4.1.2.2.
Nếu không thỏa mãn bất đẳng thức
này thì phải sử dụng công thức sau đây để xác định chiều sâu đóng cọc ván tối
thiểu t:
Ma + MB = m (Mn
+ Wx.R)
(34)
Trong đó: Wx -
Mômen kháng uốn của mặt cắt ngang thành cọc ván (m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.3.2 Hệ số điều kiện
làm việc m được lấy theo chỉ dẫn như đối với vòng vây có một tầng khung chống
theo điều 7.4.1.2.2, chỉ khác biệt ở chỗ: khi hút toàn bộ nước ra khỏi hố móng,
là loại đất không dính kết ở nơi ngập nước, thì trị số m không lấy theo biểu đồ ờ
Hình 12 mà phải lấy theo biểu đồ ở Hình 15 (vẫn sử dụng các ký hiệu như ở Hình
11).
Đối với loại vòng vây cọc ván khép kín
thì chiều sâu đóng cọc t được xác định qua tính toán ổn định, được
lấy giảm đi như chỉ dẫn ở điều 7.4.1.2.1.
Theo điều kiện đảm bảo ổn định của
thành cọc ván việc giảm chiều sâu đóng cọc ván có thể đạt được bằng cách hạ thấp
cao độ của khung chống dưới cùng (nếu điều kiện thi công cho phép).
7.4.1.3.3 Mômen uốn
tác dụng trên mặt cắt ngang của thành cọc ván cứng như áp lực q của cọc ván tác
dụng lên vành đai của từng tầng khung chống được xác định theo sơ đồ một dầm
liên tục nhiều nhịp đặt tự do trên các gối, gối dưới cùng nằm ở chiều sâu (với
t là chiều sâu đóng cọc tối thiểu được xác định có xét đến các yêu cầu ở các điều
7.3.1.1 và 7.3.1.2, 7.4.1.3.1. Các gối khác nằm ở cao độ các tầng khung chống.
Khi đó không xét đến áp lực đất chủ động và bị động cũng như áp lực thủy tĩnh
tác dụng lên thành tường ở phía dưới chiều sâu t/2 (Hình 14b). Lực trong thanh
chống của mỗi tầng tính theo công thức (33).

a) Để xác định
chiều sâu đóng cọc ván tối thiểu; b) Để xác định Mômen uốn trong mặt cắt ngang
của cọc ván
Hình 14 - Sơ
đồ tính toán vòng vây cọc ván có từ 2 lớp khung chống trở lên
7.4.1.3.4 Nếu dự định đổ
bê tông bịt đáy
ngăn nước, thì phải tính toán độ bền của tường cọc ván và khung chống tương ứng
với trường hợp hút toàn bộ nước ra khỏi hố móng.
Khi tiến hành tính toán ta coi tường cọc
ván như một dầm liên tục nhiều nhịp, nhưng gối dưới cùng nằm ở độ sâu dưới mặt
trên của lớp bê tông bịt đáy 0,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 - Biểu
đồ để xác định hệ số điều kiện làm việc trong tính toán ổn định của vòng vây cọc ván tại
nơi ngập nước khi sử dụng từ 2 lớp khung chống trở lên
7.4.1.4 Các trường hợp
tính toán đặc biệt đối với vòng vây cọc ván thép
7.4.1.4.1 Trong trường
hợp nếu có tải trọng thẳng đứng tác dụng thêm lên cọc ván (do búa, do cẩu,...)
thì chiều sâu đóng cọc ván ở phần truyền tải trọng thẳng đứng phải được kiểm
tra đến tiếp nhận lực thẳng đứng phù hợp với các Tiêu chuẩn thiết kế cọc có
liên quan đối với dự án đang xét. Khi đó mặt đất được lấy ở cao độ đáy hố móng,
còn bề rộng của phần vòng vây truyền tải trọng tập trung được xác định từ điều kiện
phân bổ lực trong vòng vây dưới một góc 30° so với phương đứng.
7.4.1.4.2 Khi thiết kế
vòng vây cọc ván ở gần các tòa nhà và các công trình hiện có, mà kết cấu
của chúng không cho phép lún nền, cần phải:
a) Xác định áp lực đất tác dụng lên
vòng vây như áp lực ở trạng thái tĩnh.
b) Các thanh chống của hệ thống tăng cường
phải có thiết bị (nêm kích) để tạo ra lực nén trước bằng lực tính toán.
7.4.1.4.3 Khi vòng vây
cọc ván chịu lực va xô của tàu thuyền cần được kiểm toán thêm với các tải trọng như
nêu ở điều 7.4.1.4.2 và khi đó thông thường phải đặt những mặt phẳng giằng chống
bổ sung ở cao độ có tác dụng của các tải trọng đó.
7.4.1.4.4 Khi thi công
vòng vây cọc ván (hay tường chắn) cho những trụ móng cọc bệ cao, cần phải kiểm
tra độ bền và độ ổn định của vòng vây dưới tác dụng của lực đẩy từ trong ra (do
đất nằm ở phía trong vòng vây). Khi đó tính cao độ mặt đất, bao quanh phải xét
đến khả năng xói lở. Việc tính toán này được tiến hành theo phương pháp tính
toán đảo nhân tạo.
Vòng vây cọc ván khép kín phải được kiểm
toán lực đẩy nổi khi cao độ mực nước thi công cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(35)
Trong đó:
q - áp lực tính toán tác dụng lên cọc
ván ở cao độ đáy hố móng (kN/m2);
γ - dung trọng của đất (kN/m3);
φ - góc nội ma sát của đất ở đáy hố móng (rad).
7.4.1.5 Vòng vây cọc
ván thép dùng để đắp đảo nhân tạo
Đảo nhân tạo dùng để hạ giếng chìm và
thùng chìm hơi ép, để bố trí các thiết bị khoan thăm dò, các thiết bị thi công
cọc thông thường, được sử dụng ở nơi nước sâu từ 4 - 6 m và hơn nữa.
Vòng vây cọc ván thép dùng bao quanh đảo
nhân tạo chỉ nên áp dụng khi nước sâu hơn 6m, nhất là nếu đối với loại vòng vây
hình trụ tròn làm bằng cọc ván thép dạng bản phẳng (tương tự kiểu cừ vây ô của
công trình bến cảng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu đóng cọc ván t (của vòng vây
hình trụ) phía dưới đường xói được xác định theo điều kiện chống hiện tượng chồi
đất từ phía dưới chân cọc ván lên:

(36)
Trong đó:
q - áp lực tính toán do trọng lượng của
đất đắp và trọng lượng của giếng chìm gây ra ở cao độ đáy sông (kN/m2);
φD- Góc nội ma sát của đất ở
đáy sông (rad).
Với đất loại đá thì được phép gá đặt
cọc ván thép theo dạng hình trụ (trên mặt bằng) và không cần đóng cọc ván vào
đá.
7.4.1.5.1 Cọc ván của
loại vòng vây hình trụ được kiểm toán về kéo đứt, theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P- Sức chịu kéo tính trên một mét dài
mộng ghép phụ thuộc vào bề dày của bụng cọc ván hoặc cường độ của
mộng ghép cọc ván (kN);
D - Đường kính của đảo (m);
e - Cường độ áp lực ngang của đất đắp ở
cao độ đáy sông (kN/m2):

(38)
Trong đó:
γ - Dung trọng đất đắp ở trạng thái đẩy
nổi (kN/m3);
h3 - Tải trọng quy đổi
thành trong lượng đất đắp tác dụng lên mặt đảo (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dùng loại cọc ván hình lòng máng
thì phải để các vành đai thép chịu ứng lực kéo.
7.4.1.5.2 Chiều sâu
đóng cọc ván thép tối thiểu của vòng vây bảo vệ đảo có dạng hình chữ nhật (trên
mặt bằng) được xác định bằng tính toán chống trồi đất và đảm bảo ổn định tường
cọc ván đồng thời trong mọi trường hợp không nhỏ hơn 2,0 m dưới đường xói lở.
Chiều sâu đóng cọc ván thép tối thiểu
của vòng vây bảo vệ đảo có dạng hình chữ nhật (trên mặt bằng) được xác định bằng
tính toán chống trồi đất và đảm bảo ổn định tường cọc ván đồng thời trong mọi
trường hợp không nhỏ hơn 2,0 m dưới đường xói lở.
7.4.1.6 Khung dẫn hướng
để thi công vòng vây cọc ván thép
Để giữ cho cọc ván vào đúng vị trí thiết
kế trong quá trình đóng chúng, phải
dùng khung dẫn hướng. Kết cấu của khung dẫn hướng do dạng công trình và điều kiện
địa phương quyết định.
Nếu có thể được nên sử dụng khung dẫn
hướng cọc và cột ống đồng thời làm hệ khung chống của vòng vây bảo vệ hố móng
và làm cả khung dẫn hướng để đóng cọc ván của vòng vây và để làm sàn công tác
khi thi công đóng cọc và cột ống.
Khung dẫn hướng được lắp thành một,
hai hay một số tầng mặt phẳng nằm ngang kiểu mắt cáo có các lỗ để cọc, hoặc
cột ống (nếu có) xuyên qua. Các mặt phẳng của khung phải được nối với nhau bằng
hệ giằng ngang, giằng chéo và giằng đứng theo các mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng
thẳng đứng) thành kết cấu không gian bất biến hình.
7.4.2 Thiết
kế tường cọc ván cho bến cảng
7.4.2.1 Nguyên tắc
chung thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phạm vi Tiêu chuẩn này chỉ nhắc
lại nguyên tắc chung tính toán và chỉ dẫn tính toán về tường cứ kép và tường cừ
vây ô là các loại tường chưa được đề cập đến trong các Tiêu chuẩn nói trên.
7.4.2.2 Nguyên tắc
chung tính toán
Bến tường cọc ván thép (bến tường cừ)
cũng như các loại bến trọng lực, bến cầu tàu, bến mái nghiêng bao gồm ba phần
tính toán chính: tính ổn định, tính
sức chịu của nền, tính độ bền của các cấu kiện. Tùy theo cấu tạo từng loại bến
mà tỷ lệ tính toán một trong ba phần trên có khác nhau.
Công trình tường cừ được tính theo lý
thuyết trạng thái giới hạn.
Nội dung cơ bản của tính toán bao gồm:
xác định nội lực của cừ, chiều sâu chôn cừ, tính lực neo và lực E’p đặt ở chân cừ,
tính duyệt cường độ, ổn định và chuyển vị của tường cừ theo các TTGH.
Khi xác định nội lực và chuyển vị tường
cừ, có thể dùng bất cứ phương pháp phân tích kết cấu nào thông dụng bao gồm cả
các phương pháp đồ giải, phương pháp giải tích phương pháp phần tử hữu hạn với
việc áp dụng các phần mềm máy tính phù hợp.
Khi sử dụng các phần mềm máy tính, người
thiết kế phải ghi chú rõ về bản chất, phạm vi áp dụng hợp lý của phần mềm và chịu
trách nhiệm về kết quả.
7.4.3 Tường
cừ có neo (vòng vây cọc ván thép có các thanh neo)
7.4.3.1 Nguyên tắc
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.2 Quan hệ tương tác giữa
chiều sâu chôn cọc ván thép với biểu đồ áp lực đất, với biến dạng và với biểu đồ
mômen của tường có một neo.
7.4.3.2.1 Trường hợp
chiều sâu chôn cừ không đủ t≤tmin
Giả thiết điểm neo đặt ngay tại đỉnh cừ. Vì chiều
sâu chôn cừ nông, đỉnh cừ được điểm neo giữ chặt, nên cừ có xu hướng chuyển dịch
ra phía nước và xoay quanh điểm A tại đỉnh cừ (Hình 16a). Chống lại sự dịch
chuyển xoay này nhờ sự chống của đất - áp lực bị động Ep. nếu cừ ở trạng
thái cân bằng giới hạn (tmin), các mômen của áp lực chủ động Ea và bị động Ep
tương ứng với điểm A phải cân bằng nhau. Tường trong trường hợp này là bản kiểu
dầm tựa trên hai gối: một tại điểm A, một tại trọng tâm của áp lực bị động. Biểu
đồ mômen uốn có một dấu, trục đàn hồi
của tường có dạng nén ở Hình 16a. Chuyển vị chân tường tạo ra sức chống tối đa,
đạt giá trị cực đại.

Hình 16 - Ảnh
hưởng của chiều sâu chôn cừ tới áp lực mômen và biến dạng
7.4.3.2.2 Trường hợp
chiều sâu chôn cừ t>tmin
Khi tăng tiếp chiều sâu t>tmin,
thì chuyển vị tại chân cừ giảm, kéo theo áp lực đất giảm dần tới một điểm có
giá trị bằng không (Hình 16b).
Trong trường hợp này, tường làm việc
như dầm kê tự do, biểu đồ Mômen uốn vẫn giữ nguyên một dấu. Khi tăng tiếp chiều
sâu chôn cừ t, chân cừ bắt đầu chuyển vị về phía đất đổ và tạo ra phản áp lực.
Toàn bộ tường cừ bị biến dạng uốn cong
mà đầu và chân được coi như chuyển vị ngang bằng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ chỉ ra ở Hình 16c tương ứng với
độ sâu của tường, mà trong một tải trọng ngoài đã cho, phản lực đất từ phía phải
của tường đạt tới giá trị giới hạn của nó và tường ngàm chặt trong đất. Trong trường
hợp này trục đàn hồi có điểm uốn, biểu đồ Mômen có hai dấu. Mômen uốn ở nhịp nhỏ
nhất trong 3 trường hợp. Nếu tăng tiếp chiều sâu chôn cừ nữa, sẽ không có tác dụng,
vì phản lực đất
hở bên trái và bên phải tường không được tận dụng. Điều đó, dẫn đến làm tăng
Mômen uốn ở nhịp.
Tóm lại, ứng với sơ đồ ở Hình 16a có
t= tmin, M = Mmax. Ứng với sơ đồ ở hình 16c, có
t = tmax, M = Mmin, còn sơ đồ trên Hình 16b là trung gian
giữa hai trường hợp trên.
Để thực hành tính toán, sơ đồ tính
toán được chọn phải phụ thuộc vào độ cứng đơn vị dài của cọc cừ ɳ, xác định
theo tỷ số:

(39)
Trong đó:
t - Chiều sâu chôn cọc ván thép (m);
δ - Chiều cao của mặt cắt cọc ván được
tính đổi về mặt cắt chữ nhật tương đương và được tính theo công thức (m):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: J - Mômen quán tính cấu kiện
cọc ván (m4);
b - Chiều rộng cấu kiện cọc
ván (m);
Δ - Khoảng trống thiết kế giữa hai cấu
kiện cừ theo mép bến (m).
Nếu η≤ 0,06 tường cừ coi như mềm và
ngàm chặt trong đài (Hình 16c) hoặc bán ngàm chặt (ngàm đàn hồi hình 16b).
Nếu η> 0,06 cừ được xem như có độ cứng lớn
với gối tự do vào đất (Hình 16a). Chú ý trong công thức (40), nếu cọc cừ là cọc
trụ ống lấy b = D (đường kính ngoài của cọc), còn nếu cọc cừ chữ T lấy b = bn
(chiều rộng cánh).
7.4.4 Tường
cừ kép
7.4.4.1 Nguyên tắc
thiết kế kết cấu tường cừ kép
Tường cừ kép là loại tường cọc ván gồm
có 2 tường cọc ván đơn xây dựng song song với nhau, được liên kết với nhau bằng
thanh neo hoặc các dầm, giữa chúng được đổ đầy bằng đất tạo thành một khối tường
cứng.
Đây là loại kết cấu trung
gian giữa loại tường cọc ván có neo và tường cọc ván kiểu vây ô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường cọc ván kép có các đặc điểm sau:
- Được sử dụng rộng rãi trong các vòng
vây cọc ván để xây dựng và sửa chữa các công trình dưới nước.
- Phù hợp với các công trình nơi không
gian sau tường cọc ván không đủ để đặt hệ thanh neo và hệ thống hỗ
trợ.

Hình 17 - Khảo
sát chung đối với tường cọc ván kép
7.4.3.2 Quá trình thiết
kế tường cừ kép

Hình 18 - Quá
trình thiết kế tường cừ kép
7.4.3.3 Xác định điều
kiện thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cao độ cần xem xét trong thiết kế
tường cừ kép bao gồm:
- Cao độ đỉnh tường (được xác định bằng
việc thêm chiều cao dự phòng đến mực nước cao (HWL)).
- Cao độ hiện hữu của đáy sông (được
xác định bằng các nghiên cứu địa chất).
- Cao độ đáy, hình dạng và mái dốc nạo
vét (dựa vào quy hoạch xây dựng).

Hình 19 - Các
cao độ của tường cừ
kép
- Cao độ mực nước phía ngoài (bằng với
cao độ mực nước cao thiết kế trong mùa lũ trong sông).
- Cao độ mực nước phía trong (giả thiết
bằng cao độ bề nạo vét).
- Cao độ mực nước phía trong khối đất
đắp (giả thiết bằng 1/2 cao độ mực nước phía ngoài).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện đất đắp và đất đáy sông cần
xét bao gồm:
- Phân loại đất;
- N - Chỉ số SPT;
- Dung trọng của đất;
- Góc ma sát trong;
- Lực dính của đất.
7.4.3.3.3 Điều kiện tải
trọng
- Tải trọng chất lên công
trình;
- Lực động đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.4.1 Phân bố áp lực
nước
Phân bố áp lực nước sẽ được chia làm 4
loại (Bảng 6), tùy theo cấu tạo của nền đất và được thiết lập tương ứng với việc
kiểm tra ứng suất của cọc ván và ổn định của thân tường (Hình 20).
Bảng 6 - Phân
loại đối với phân bổ áp lực nước
Loại nền
Cấu tạo nền
Loại 1
Đất cát
Loại 2
Đất dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn A
(Phía trên: Đất cát + Phía dưới: Đất dính)
Loại 4
Lựa chọn B
(Phía trên: Đất dính + Phía dưới: Đất cát)

Hình 20 -
Phân loại áp lực nước
7.4.3.4.1.1 Phân bố áp lực
nước khi kiểm tra ứng suất của cọc (Hình 21)

Hình 21 - Phân bố áp lực
nước thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - Áp lực đất chủ động và áp lực đất
bị động
pai=λai(Σγihi
+ q) - 2c(λai)0.5
(41)
ppi=λpi(Σγihi
+ q) - 2c(λpi)0.5
(42)
trong đó:
λai - Hệ số áp lực đất
chủ động của lớp đất thứ i;
φi - Góc nội ma sát của lớp đất thứ i
(°):
γi - Dung trọng của lớp đất
thứ i (kN/m3); ở phần dưới mực nước thì γ' sẽ được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-Áp lực đất ở trạng thái
nghỉ
p0=λ0(Σγihi
+ q)
(43)
Bảng 7 - Giá
trị λ0 theo các loại
đất
Loại đất
λ0
Đất cát
1 - sinφ
Đất sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.5 Kiểm tra ổn định
chống phá hoại cắt của tường
7.4.3.5.1 Kiểm tra ổn định
chống phá hoại cắt của tường
Fs . Md ≤ Mr
(44)
Trong đó:
Fs- Hệ số an toàn, trong
trường hợp nước lũ, Fs ≥ 1,2;
Md - Mômen biến dạng cắt tại
cao độ kiểm tra (kN.m/m);
Mr - Mômen chống cắt tại
cao độ kiểm tra (kN.m/m).
7.4.3.5.2 Tính toán
Mômen biến dạng cắt (Hình 22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(45)
Mw - Mômen biến dạng cắt do
áp lực nước tại cao độ kiểm tra (kN.m/m);
Ma - Mômen biến dạng cắt do
áp lực đất chủ động tại cao độ kiểm tra (kN.m/m).

Hình 22 - Mô hình biến
dạng cắt
7.4.3.5.3 Tính toán
Mômen kháng cắt
Mr = Mr0 (1 + d/h) +
Msp
(46)
Mr0 - Mômen kháng cắt cơ
sở của đất đắp tại cao độ kiểm tra (kN.m/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H - Chiều cao tường (m).
Msp = 2 lần giá trị nhỏ nhất của
(Msp1 và Msp2)
(47)
Msp1 = σa.zsp
(48)
Msp2 = Ppu.hpu
(49)
Trong đó:
σa - Ứng suất cho phép của cọc (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(50)
Với Rm = vm2.(3-vm.cosφ)sinφ
(51)
Trong đó:
γm - Dung trọng tương đương
của đất đắp (kN/m3)
γm = (Σγi.
hi)/Σhi
(52)
γi - Dung trọng của lớp
đất đắp thứ i (kN/m3);
hi - Chiều dày của lớp đất
đắp thứ i (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vm = B/Hm
(53)
B - Chiều rộng tường (m);
φ - Góc nội ma sát của đấp đắp (°);
zsp - Mô đun mặt cắt có
xét đến yếu tố triết giảm (m3/m);
Ppu - Tổng hợp lực của áp lực
đất bị động phía dưới cao độ kiểm tra (kN/m);
hpu - Khoảng cách từ cao độ
kiểm tra đến điểm đặt của hợp lực tác dụng (m).

Hình 23 - Mô hình
kháng cắt đối với đất đắp là đất cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mr0 = c.B2/2
(54)
Trong đó:
c - Lực dính của đất đắp (kN/m2);
B - Chiều rộng tường (m).

Hình 24 - Mô hình
kháng cắt đối với đất đắp là đất dính
7.4.3.6 Kiểm tra ổn định
chống trượt của tường
Kiểm tra ổn định chống trượt của tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(55)
Trong đó:
Fs - Hệ số an toàn,
trong trường hợp lũ thì lấy Fs ≥ 1.2;
Fd - Tổng lực ngang tác dụng
lên tường (kN/m);
Fd = Fw + Fa
(56)
Fw - Lực ngang do áp lực nước
(kN/m);
Fa - Lực ngang do áp lực đất
bị động (kN/m);
Fr - Sức kháng cắt theo
phương ngang tại đáy tường (kN/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(57)
W - Chiều cao hữu hiệu của tường đất đắp
(kN/m);
φ - Góc nội ma sát của đất đắp (°):
B - Chiều rộng tường (m).

Hình 25 - Mô hình trượt
của tường
7.4.3.7 Kiểm tra sức
chịu tải của nền đất phía dưới đáy tường
Các công thức kiểm toán là:
Fs = Qu/(V-γ2.Df.Be)
≥ 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(58)
Trong đó:
Qu - Khả năng chịu lực giới hạn của nền
đất tại đáy tường (kN/m);
Qu = Be(K.c.Nc+k.γ2.Df.(Nq-1)+0.5γ1.Be.Nr)
(59)
Fs- Hệ số an toàn Fs;
V - Tổng hợp lực thẳng đứng tác dụng
lên đáy tường (kN/m);
Be - Chiều rộng tác dụng hữu
hiệu của móng có xét đến tải trọng lệch tâm (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(60)
eB = MB/V
(61)
B - Chiều rộng tường (m);
eB- Độ lệch tâm của tải trọng
(m);
MB - Mômen tác dụng lên
đáy tường (kNm/m);
K - Hệ số ảnh hưởng đến chiều sâu chôn
cọc ván (thông thường K=1,0);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dr - Khoảng cách
từ mặt đất đến đáy tường (m);
γ1 - Dung trọng hữu hiệu của
đất dưới đáy tường (kN/m3);
γ2 - Dung trọng
hữu hiệu của đất từ mặt đất tới đáy tường (kN/m3);
Nc, Nq, Nr
- Hệ số sức chịu tải;
tan α = HB/V;
HB - Hợp lực ngang tác dụng
lên đáy tường (kN/m).

Hình 26 - Mô hình sức
chịu tải của nền đất
7.4.3.8 Thiết kế kết cấu cọc
ván thép (cọc cừ thép)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu chôn cọc tính toán phải thỏa mãn điều kiện
sau:
Fs = Mpp/Map
(62)
Trong đó:
Map - Mômen tại điểm đặt
thanh neo do áp lực đất chủ động và áp lực nước lỗ rỗng dư gây ra (kNm);
Map = Pa.la +
Pw.lw
(63)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mpp = Pp.lp
(64)
Fs - Hệ số an toàn, xem bảng
8;
Pa - Hợp lực của áp lực đất
chủ động (kN/m);
la - khoảng cách từ điểm
đặt hợp lực của áp lực đất chủ động đến điểm đặt thanh neo (m);
Pw - Hợp lực của áp lực nước
lỗ rỗng dư (kN/m);
lw- Khoảng cách từ điểm đặt hợp lực của áp lực
nước lỗ rỗng dư đến điểm đặt thanh neo (m);
Pp - Hợp lực của áp lực đất
bị động (kN/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Hệ số
an toàn Fs
Nền đất
Thông thường
(trong lũ)
Động đất
Đất cát
≥ 1,5
≥ 1,2
Đất dính
≥ 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 27 - Mô hình
tính toán cọc ván
7.4.3.8.2 Tính toán mômen lớn nhất
và phản lực neo tại điểm đặt thanh neo
7.4.3.8.2.1 Mô hình tính
toán
Mômen uốn trong cọc ván sẽ được tính
toán theo phương pháp đàn hồi dẻo có xét đến phản lực của cọc chôn vào nền. Mô
hình tính toán thể hiện trên Hình 28.

Hình 28 - Mô
hình tính toán mômen uốn trong cọc ván
7.4.3.8.2.2 Hệ số phản lực
nền tính theo công thức sau:
kh = kh0 (Bh /
0.3) -0.75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(65)
kh0 = α E0 / 0.3
(66)
Trong đó:
kh - Hệ số phản lực nền
theo phương ngang (kN/m3);
kh0 - Hệ số phản
lực nền theo phương ngang thu được từ thí nghiệm thử tải tấm cứng có đường kính
0.3m (kN/m3);
Bh - Chiều rộng theo hướng
phương ngang (khi vượt quá 10m thì lấy bằng 10m) (m);
E0 - Mô đun đàn hồi của
nền (kN/m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.8.3 Kiểm tra ứng
suất mặt cắt của cọc ván (TTGH sử dụng)
σa = (Mlớn nhất x 103)/(ηz
x zsp)
(67)
trong đó:
σa - Ứng suất thực tế
trong cọc ván (N/mm2);
Mlớn nhất - Mômen uốn lớn nhất trong cọc
ván (kNm);
ηz - Hệ số chiết giảm mô
đun mặt cắt do khóa liên kết
tham khảo bảng 9;
zsp - Mô đun mặt cắt bỏ
qua yếu tố chiết giảm do khóa liên kết (m3/m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ηz
Loại khóa liên kết
Hàn
Không hàn
Mô đun mặt cắt
0,80
0,60
Mômen quán tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
7.4.3.9 Thiết kế
thanh neo và giằng neo
7.4.3.9.1 Kiểm tra ứng
suất mặt cắt của thanh neo (TTGH sử dụng)

(68)
trong đó:
σa - Ứng suất thực tế của
thanh neo (N/mm2);
T - Lực kéo của thanh neo (kN);
A - Diện tích hữu hiệu của thanh neo
(m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(69)
trong đó:
σa - Ứng suất cho phép
của giằng neo (N/mm2);
M - Mômen uốn thiết kế của giằng neo
(kNm).
z - Mô đun mặt cắt (m3/m)
Khi có 4 hoặc nhiều hơn 4 thanh neo
cùng gắn vào 1 giằng neo, giằng neo được xét như là một dầm liên tục 3 nhịp.
Trong các trường hợp khác giằng neo được xét như là một dầm đơn giản. Theo giả
thiết trên mômen uốn của giằng neo được tính toán như sau:
- Trong trường
hợp có 4 hoặc nhiều hơn 4 thanh neo cùng gắn vào 1 giằng neo:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường
hợp khác

(71)
Trong đó:
T - Lực kéo trong thanh neo (kN);
L - Khoảng cách giữa các thanh neo
(m);
z - Mô đun mặt cắt của giằng neo (m3).

Hình 29 - Mô
hình tính toán mômen uốn của giằng neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra ảnh hưởng của sự không thấm
nước
Fs = Giá trị nhỏ
nhất của
tỷ
số L1/h1 và L2/h2
(72)
Trong đó:
Fs - Hệ số an
toàn, lấy theo Bảng 10;
L1, L2 - Chiều
dài đường thấm (m);
h1, h2 - Độ chênh lệch
mực nước tương ứng (m).
Bảng 10 - Hệ
số an toàn Fs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số an
toàn Fs
Đất cát
≥ 3,5
Đất dính
≥ 3,0

Hình 30 - Mô
hình kiểm tra ảnh hưởng của không thấm nước
7.4.3.9 Kiểm tra ổn định
chống trượt cung tròn của tường (TTGH cực hạn)
Kiểm tra ổn định chống trượt cung tròn
của tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(73)
Trong đó:
Fs - Hệ số an toàn;
Md - Mômen các lực trượt do
áp lực nước phía ngoài và khối lượng đất đắp gây ra (kNm);
Mr - Mômen kháng trượt của
đất nền (kNm).

Hình 31 - Mô hình kiểm
tra ổn định trượt cung tròn
7.4.4 Tường
cừ vây ô

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4.1 Nguyên tắc
thiết kế
7.4.4.1.1 Tường cừ vây
ô được cấu tạo từ các ô ngăn tròn. Mỗi ô ngăn được cấu tạo từ các thanh thép thẳng,
bên trong được đổ đầy cát. Đó chính là một dạng kết cấu đê trọng lực, có độ ổn
định cao, chống được áp lực từ bên ngoài và áp lực ngang từ bên trong của đất.
Khi thiết kế phải đảm bảo áp lực ngoài không vượt quá khả năng của đất để chống
chuyển vị.
7.4.4.1.2 Kết cấu cừ
vây ô được phân loại gồm: cừ vây ô tròn, màng ngăn và cừ vây ô lá. Dạng được
thường sử dụng ở nước ta là cừ vây ô tròn.
7.4.4.1.3 Kết cấu cừ
vây ô thường được áp dụng cho kết cấu để quay, cừ vây ô chắn ngoài hải đảo, kết cấu công trình
phụ tạm và xưởng ụ đóng tàu.
7.4.4.1.4 Kết cấu cừ
vây ô có các đặc điểm sau:
- Thích hợp cho vị trí có các lớp đá cứng
mà khó khả năng đóng cọc, vị
trí có các lớp đất yếu nằm giữa các lớp đá cứng và có chiều dày lớn.
- Thường được sử dụng cho kết cấu phụ
tạm bởi vì mỗi ô ngăn không phụ thuộc vào lẫn nhau và cung cấp độ ổn định
cao.
- Khi đã được lấp đất, kết cấu cừ vây ô ổn định dưới
tác động của sóng.
7.4.4.2 Quá trình thiết
kế cừ vây ô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 33 - Quá
trình thiết kế cừ vây ô
7.4.4.3 Xác định
kích thước của cừ vây ô
Giả thiết về chiều rộng tương đương của
cừ vây ô và chiều dài ngàm (Hình 34).

Hình 34 -
Kích thước của cừ vây ô
Để thiết kế chiều rộng của cừ vây ô,
phải được giả thiết về chiều rộng tương đương của cừ vây ô. Hình dạng của chiều
rộng tương đương của cừ vây ô sẽ được giả thiết là hình chữ nhật (Hình 35).

Hình 35 - Chiều
rộng tương đương của cừ vây ô
B = S/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L - Chiều dài ảnh hưởng của một vách
ngăn (m);
S - là diện tích của một vách ngăn (m2).
7.4.4.4 Tính toán
ngoại lực
7.4.4.4.1 Ngoại lực tác
dụng lên cừ vây ô
- Áp lực đất bao gồm: Áp lực đất bên cạnh
cừ; Áp lực đất trước cừ; Áp lực đất của đất trong ô ngăn.
- Áp lực nước lỗ rỗng dư;
- Lực động đất và lực nước động tác động
lên cừ;
- Trọng lượng của tường;
- Áp lực thêm sau tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 36 - Áp
lực đất sau tường cừ
Áp lực sẽ được tính toán theo lý thuyết
Coulomb:
- Áp lực đất chủ động của đất cát:
Trong trường hợp lực động đất bằng 0, mặt
phẳng đất nền là ngang (ω =0) và tường cừ là thẳng đứng ψ = 0, áp lực
bị động của đất cát pa có thể tính được theo công thức sau:
pai = λai (Σγihi+w)
(74)
λaicosδ = cos2φi/[1+{sin(φi+δ)
sinφi/cosδ)}1/2]2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
pai - áp lực chủ động của đất
tại đáy của lớp đất thứ i (kN/m2);
φi - góc ma sát trong của
lớp đất thứ i (rad);
γi - Dung trọng của lớp đất
thứ i, bên dưới cao độ mực nước ngầm (kN/m3);
hi - chiều dày của lớp đất thứ i (m);
λai - hệ số áp lực đất chủ
động của lớp đất thứ i;
ω - góc của mặt phẳng nền so với
phương ngang (rad);
δ - góc ma sát của tường (rad);
w - tải trọng phân bố đều (kN/m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp tải trọng động đất bằng 0, mặt
phẳng đất nền là ngang (ω =0), và cừ tường là thẳng đứng ψ=0), áp
lực đất chủ động của đất dính có thể đạt được bằng công thức sau:
pai = Σγihi +
w - 2c
(76)
trong đó, c - hệ số dính (KN/m2)
- Áp lực đất âm không
được xem xét:
pai - áp lực đất chủ động
tại đáy của lớp đất thứ i (KN/m2)
- Áp lực bị động của đất cát
Áp lực đất bị động của đất cát theo lý
thuyết Coulomb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ppi = λpi(Σγihi+w)
(77)
λpicosδ = cos2φi/[1-{sin(φi-δ)sinφi/cosδ)}1/2]2
(78)
Trong đó:
Ppi - áp lực đất bị động tại
đáy của lớp đất thứ i (kN/m2);
λpi - hệ số của áp lực bị động
của lớp đất thứ i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp tải trọng động bằng
0, mặt phẳng đất nền là ngang (ω = 0), và cừ là thẳng đứng (ψ = 0). Áp lực đất
bị động pp có thể tính theo công thức sau:
ppi = Σγihi+w+2c
(79)
trong đó, ppi là áp lực đất
bị động tại đáy của lớp đất thứ i (kN/m2).
7.4.4.4.2 Ngoại lực
tác dụng lên đỉnh cừ vây ô
- Thành phần lực ngang của áp lực đất:
+ Áp lực nước lỗ rỗng dư;
+ Lực động đất tác động lên đỉnh cừ, đất
trên đỉnh cừ và áp lực
phân bố thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trọng lượng của tường và đất, áp lực
thêm lên cừ;
+ Các thành phần của lực đứng của áp lực
đất.
7.4.4.4.3 Áp lực đất
tác dụng lên phía sau của tường cừ
Phía sau của tường chịu tác động áp lực
chủ động trên đáy biển.
Giả thiết rằng phần của tường dưới đáy
biển chịu tác động của áp lực đất chủ động trong kiểm tra dịch chuyển ngang và
áp lực đất trong kiểm tra ổn định tổng thể của kết cấu. Áp lực đất này được tính
toán theo công thức sau:
pac = 0.5(Σγihi+w)
(80)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γi - trọng lượng riêng
của mỗi lớp đất sau tường;
hi- chiều dày của lớp đất
thứ i;
w- áp lực phân bố thêm bên trên.

Hình 37 - Áp
lực đất tác động lên phía sau cừ (đối với kiểm tra chuyển vị ngang)

Hình 38 - Áp
lực đất tác động lên phía sau cừ (đối với kiểm tra ổn định tổng thể)
7.4.4.5 Kiểm tra chiều
rộng tường theo điều kiện chống chuyển vị ngang
7.4.4.5.1 Phương pháp
kiểm tra ổn định của kết cấu tường cừ vây ô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Md.Fs ≤ Mr
(81)
M’d.Fs ≤ M’r
(82)
Fs ≥ 1,2
(83)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Md - mômen gây chuyển vị so với
đáy tường cừ (kNm);
M’d - Mômen gây chuyển vị
so với đáy biển (kNm);
M’r - Mômen chống so với
đáy tường cừ;
Mr - Mômen chống so với đáy
biển;
Fs- Hệ số an toàn.
7.4.4.5.2 Tính toán
Mômen gây chuyển vị
- Chuyển vị do mômen quay tại đáy biển
hoặc đáy tường gây ra bởi các ngoại lực như là áp lực chủ động và bị động của đất
trên đáy biển hoặc đáy tường và áp lực nước lỗ rỗng dư.
- Trong tính toán mômen gây chuyển vị, áp lực đất
được xem xét là thành phần ngang.
- Thành phần đứng không được xét đến
trong tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuy nhiên, áp
lực thêm được xét đến trong tính toán áp lực chủ động.

Hình 39 - Các
tải trọng và lực chống trượt được đưa vào trong tính toán chuyển vị ngang
7.4.4.5.3 Tính toán
mômen chống chuyển vị
Mômen chống chuyển vị tại vị trí chân
của cừ:
Mr = (Mr0+Mrs).(1+αD/H)
(84)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mr0 - Mômen chống
dịch chuyển của khối đất trong cừ so với đáy của tường (kNm);
Mrs - Mômen chống
dịch chuyển do ma sát của các điểm nối cọc ván (kNm);
α - hệ số tăng đối với tỷ số chiều dài
ngàm của cọc thường lấy α = 1.0;
D - chiều dài ngàm của cọc (m);
H - chiều cao từ đáy biển tới đỉnh của
cọc (m);
D/H - tỷ số chiều dài ngàm.

Hình 40 -
Mômen chống trượt tại đáy ô ngăn
7.4.4.5.4 Mômen chống
trượt do vật liệu trong ô ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(85)
R0=(2/3)v02.(3
- v0.cosφ)tanφsinφ
(86)
Trong đó:
γ0 - trọng lượng riêng
tương đương của vật liệu trong ô ngăn (kN/m3)
H0 - chiều cao tương
đương của ô ngăn từ đáy của ô ngăn tới đỉnh, tính toán sử dụng hệ số γ0
H0 = (Σγihi)/
γ0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(87)
γi - trọng lượng riêng
của đất đối với lớp đất thứ i (kN/m3);
hi - độ dày của lớp đất thứ
i (m).
v0 = B/ H0
(88)
B - chiều rộng tương đương của tường cừ
vây ô (m);
φ - góc ma sát trong của đất cát
(rad).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4.5.5 Mômen chống
chuyển vị do lực ma sát các điểm nối của cọc
Mrs = (1/6)γ0RsHs3
(89)
Rs = (3/2)vsf.tanφ
(90)
Trong đó:
γ0 - trọng lượng riêng
tương đương của vật liệu trong ô ngăn (kN/m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hs = 2[Σpi/(γ0 tanδ)]0.5
(91)
pi - Áp lực tính toán của
lớp đất thứ i gây ra bởi lớp đất trong ô ngăn (kN/m);
hi - Độ dày của lớp đất thứ
i (m);
vs = B/Hs
B - Chiều rộng tương đương của tường
(m);
f - Hệ số ma sát của các điểm nối của
cọc, thường lấy f = 0.3;
φ - Góc ma sát trong của đất cát
(rad).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 41b -
Mômen chống trượt do lực ma sát của các điểm nối của cọc ván
7.4.4.5.6 Mômen chống
chuyển vị tại đáy biển

(92)
Trong đó:
γ0 - Trọng lượng tương
đương của vật liệu trong ô ngăn (kN/m3);
H0’ - Chiều cao tương
đương của ô ngăn từ đáy của ô ngăn tới đỉnh, tính toán sử dụng hệ số γ0
H0’ = (Σγi’hi’)/γ0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(93)
γi’ - Trọng lượng của đất
đối với lớp đất thứ i (kN/m3)
hi’ - Độ dày của
lớp đất thứ i (m)
v0’ = B/H0’
(94)
B - Chiều rộng
tương đương của tường (m);
φ - Góc ma sát trong của đất cát trên
đáy biển (rad).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4.6 Đánh giá ổn định
tổng thể của cừ vây ô
7.4.4.6.1 Ngoại lực và
phản lực
A - Ngoại lực
- Thành phần ngang của áp lực chủ động
trên đáy biển (kN/m);
- Thành phần đứng của áp lực chủ động
trên đáy biển (kN/m);
- Thành phần ngang của áp lực chủ động
còn lại từ đáy của ô ngăn tới đáy biển (kN/m);
- Thành phần đứng của áp lực chủ động
còn lại từ đáy của ô ngăn tới đáy biển (kN/m);
- Áp lực nước lỗ rỗng dư trên đáy của
ô ngăn (kN/m);
- Trọng lượng của tường (kN/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B - Phản lực
- Thành phần lực
ngang của phản lực đất tại vị trí ngàm (kN/m);
- Thành phần lực đứng của phản lực đất
tại vị trí ngàm (kN/m);
- Phản lực ngang tại đáy của ô ngăn
(kN/m);
- Phản lực thêm tại vị trí đáy của ô
ngăn (kN/m).
7.4.4.6.2 Tính toán mô
hình kết cấu cửa vây ô với giả thiết là khối cứng được đỡ bởi đất nền
A - Trước mặt tường
- Phản lực ngang của đất tăng theo tỷ
lệ với chuyển vị của tường nhưng nó không vượt quá áp lực đất bị động.
- Thành phần lực
đứng được tính bởi phản lực đất ngang xtanδ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phản lực đất dưới tăng theo tỷ lệ với
chuyển vị tại đáy của ô ngăn nhưng giá trị âm là loại bỏ.
- Phản lực đất ngang tăng theo tỷ lệ với
chuyển vị tại của cừ.
7.4.4.6.3 Quy trình kiểm
tra
7.4.4.7 Đánh giá khả
năng chịu lực của đất nền
Hệ số an toàn của khả năng chịu lực của
đất nền sẽ được tính toán theo công thức sau
Fs=qa/giá trị
lớn nhất của (q1, q2),
Fs≥ 1.0
(95)
q1, q2 - phản lực đứng
của đất (kN/m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đất
cát
qa = (βγ1BNr+γ2DNq)/F+γ2D
(96)
Trong đó:
B - Chiều rộng nhỏ nhất của móng (m);
D - Chiều sâu ngàm của móng (m);

Hình 43 - Trình tự kiểm
toán ổn định toàn bộ thân tường cừ vây ô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γ2 - Trọng lượng của
đất trên đáy móng (kN/m3);
F - Hệ số an toàn phụ thuộc vào tầm
quan trọng của kết cấu;
Nr, Nq
- Hệ số khả năng chịu lực;
β - Hệ số hình dáng (Trường hợp liên tục,
β=0.5).
- Đối với đất
dính
qa=(Nc.CD)/F+γ2D
(97)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nc - Hệ số khả năng chịu lực.
7.4.4.8 Kiểm tra chống
trượt của tường

(98)
Trong đó:
Q - phản lực ngang của đất nền (kN/m);
Qa
-
lực kháng cắt cho phép tại đáy của ô ngăn (kN/m);
ks - hệ số phản lực cắt
ngang của đất (kN/m3); h - khoảng cách từ tâm quay tới đáy biển (m);
D - chiều dài ngàm của cọc (m); θ - góc xoay của
ô ngăn (rad);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w - trọng lượng của cừ (kN/m);
Pv - ma sát do phản lực đất
trước và sau cừ (kN/m);
φ - góc ma sát trong của đất tại đáy ô
ngăn (rad); Fs - hệ số an toàn.

Hình 44 - Sự dịch
chuyển thẳng và quay của toàn bộ tường cừ
7.4.4.9 Kiểm tra
chuyển vị của đỉnh tường cừ
Tính toán chuyển vị ngang tại đỉnh cừ δ
(m):
δ=(H+h)θ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra chuyển vị ngang tại đỉnh cừ δ1
(m):
δ ≤ δa = 0.015xH
(100)
Trong đó:
H - Chiều cao của cừ (m);
h - Chiều sâu của tâm quay (m);
θ - Góc quay của ô ngăn (rad);
δa - Chuyển vị ngang cho
phép (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đất không quá cứng thì cần phải kiểm
tra ổn định mặt trượt cung tròn.
Theo nguyên tắc chung, mặt phẳng cung
trượt sẽ không đi qua cừ trong tính toán này.
7.4.4.10.1 Sắp xếp các ô
ngăn và đường cong
Chiều rộng tương đương của tường được
tính toán theo công thức sau:
S = 2 (Rcosθ + rsinθ)
(101)
A = (π - 2θ) R2 +
S(R + rtanθ)sinθ - 2r2tanθ
+ 2θr2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(103)
d = R(1-sinθ) - r(1-cosθ)
(104)
Trong đó
B - Chiều rộng tương đương của cừ (m);
S - Khoảng cách giữa hai ô ngăn chính (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r - Bán kính của đường cong mặt cắt
(m);
θ - Góc tạo ra bởi mặt cắt cong(rad);
d - Khoảng cách thừa từ mặt cắt cong
(m).

Hình 45 - Sơ đồ mặt bằng cừ
vây ô
7.4.4.10.1 Kiểm tra chịu
kéo của tai nối
A - Phương pháp kiểm tra
Tính toán và kiểm tra theo công thức
T = pR = [(γ0H’0+ q)Ki
+ γwhw]R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(105)
T ≤ Ta
(106)
Trong đó:
T - lực kéo của cọc tại đáy biển
(kN/m);
Ta - lực kéo cho phép
(kN/m);
γ0 - trọng lượng riêng
tương đương của khối đất trong ô
ngăn (kN/m3);
H0’ - chiều cao tương
đương của ô ngăn tính từ đáy của nó (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ki - hệ số áp lực đất của đất
trong ô ngăn, xem Bảng 11;
γw - trọng lượng riêng
của nước biển (kN/m3);
hw - sự chênh lệch mực
nước giữa bên trong và trước của vách ô ngăn (m);
R - bán kính ô ngăn trước của mặt cắt
cong (m).
Bảng 11 - Hệ
số áp lực đất trong ô ngăn
Đất trong ô
không được đầm
Đất trong ô
được đầm
Đối với vách ô ngăn chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ki
= Tanφ
Đối với ô phụ tạo bởi mặt cắt cong
Ki=0.3
Ki
= 0.5tanφ

Hình 46 - Sơ
đồ tính lực kéo
7.5 Kiểm tra
ổn định trượt sâu
Khi kiểm tra ổn định của kết
cấu cọc ván thép theo các quy định của tiêu chuẩn này hoặc có thể tham khảo các
phương pháp tính trong các tiêu chuẩn liên quan hiện hành.
7.5.1 Nguyên
tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số an toàn trong ổn định trượt sâu
là tỷ lệ giữa cường độ cắt của đất và ứng suất cắt sinh ra trên mặt trượt giả định.
Vì giá trị của
hệ số an toàn khác nhau giữa mặt trượt giả định này với mặt trượt khác nên hệ số
an toàn đối với hư hỏng trượt của khối đất sau tường là hệ số nhỏ nhất trong các
giá trị thu được bằng cách giả thiết các mặt trượt khác nhau dưới các điều kiện
đưa ra.
Yêu cầu hệ số an toàn phải lớn hơn
1,30 cho điều kiện thông thường.
Tuy nhiên, giá trị hệ số an toàn giữa
1,10 và 1,30 có thể được chấp nhận dưới điều kiện mà thông số thiết kế được cho
là có độ tin cậy cao dựa trên tính năng có thực trong các điều kiện đất nền
tương tự và công tác thi công được tiến hành với quan trắc một cách chi tiết
các chuyển vị và ứng suất của đất nền.
7.5.2 Phân
tích ổn định khi sử dụng phương pháp mặt trượt cung tròn
7.5.2.1 Áp dụng
phương pháp Fellenius cải tiến
Có nhiều phương pháp tính được đưa ra
cho phương pháp trượt. Chúng khác nhau trong các giả thiết về lực tác dụng lên
mặt phẳng thẳng đứng giữa các khối. Phương pháp Fellenius cải tiến giả thiết rằng
phương của lực tác dụng lên mặt phẳng thẳng đứng giữa các khối song song với
đáy các khối. Phương pháp này tham khảo phương pháp đơn giản hóa hay phương
pháp Tschebotari. Khi một cung tròn và một khối như chỉ ra trong hình 46, hệ số
an toàn theo phương pháp Fellenius cải tiến có thể thu được từ phương trình
sau:

(107)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R - Bán kính của cung trượt (m);
c - Cường độ cắt chưa thoát nước của đất
cố kết hoặc độ cố kết ngoài của đất cát trong điều kiện thoát nước (kN/m2);
l - Chiều dài của đáy khối (m);
W' - Trọng lượng có hiệu của một khối
trên một đơn vị chiều dài (tổng trọng lượng bản thân của đất và tải trọng chất
thêm, cho phần bị ngập, sử dụng trọng lượng đơn vị bị ngập (kN/m);
α - Góc của đáy khối so với phương
ngang (rad);
ɸ - 0 cho đất cố kết hoặc góc ma sát
trong của đất cát trong điều kiện thoát nước (rad);
W - Tổng trọng lượng của một khối trên đơn vị
chiều dài (tổng trọng lượng bản thân, trọng lượng nước và tải trọng chất thêm)
(kN/m);
x - Khoảng cách theo phương ngang giữa tim của
trọng lực của một khối và tim cung trượt (m);
P - Ngoại lực theo phương ngang tác dụng lên
khối đất bên trong
cung trượt (áp lực nước, lực địa chấn, lực sóng và các lực khác) (kN/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b - Chiều rộng của khối (m).

Hình 47 -
Phân tích cung tròn sử dụng phương pháp Fellenius
7.5.2.2 Áp dụng
phương pháp Bishop
Phương pháp Bishop đưa ra một phương
trình để tính hệ số an toàn lấy tính toán lực cắt và lực nằm ngang tác dụng lên
mặt phẳng thẳng đứng của các khối. Trong các tính toán thực tế, có thể áp dụng
phương pháp Bishop đơn giản hóa với giả thiết các lực cắt thẳng đứng là cân
bằng. Hệ số an toàn bằng phương pháp Bishop đơn giản hóa Fs được tính
theo phương trình sau:

(108)
Trong đó:
Fs - Hệ số an toàn đối với hư
hỏng trượt theo cung tròn theo phương pháp Bishop;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W' - Trọng lượng có hiệu của một khối
trên một đơn vị chiều dài (tổng trọng lượng bản thân của đất và tải trọng chất thêm, cho
phần bị ngập, sử dụng trọng lượng đơn vị bị ngập (kN/m);
W - Tổng trọng lượng của một khối trên
một đơn vị chiều dài (tổng trọng lượng
của bản thân của đất, trọng lượng của nước và tải trọng chất thêm) (kN/m);
B - Bề rộng của khối trượt (m);
α - Góc của đáy khối so với phương
ngang (rad);
c - Cường độ cắt chưa thoát nước của đất
cố kết hoặc độ cố kết ngoài của đất cát trong điều kiện thoát nước (kN/m2);
ɸ - 0 cho đất cố kết hoặc góc ma sát
trong của đất cát trong điều kiện thoát nước (rad);
P - Ngoại lực theo phương ngang tác dụng
lên khối đất bên trong cung trượt (áp lực nước, lực địa chấn, lực sóng
và các lực khác) (kN/m).
7.5.2.3 Áp dụng các
phương pháp phân tích ổn định.
7.5.2.3.1 Hệ số an
toàn được tính từ phương pháp Fellenius cải tiến và phương pháp Bishop thống nhất với nhau
cho đất cố kết với trường hợp ɸ= 0. Nhưng đôi khi các hệ số này khác nhau khi
cung trượt cắt qua lớp đất cát. Phương pháp Fellenius sửa đổi thường được sử dụng
cho phân tích mặt trượt cung tròn. Phương pháp Fellenius cải tiến giải thích một
cách hợp lý các ứng xử thực của sự phá hoại cung trượt dựa trên các kết quả
phân tích ổn định của
các trường hợp phá hoại mặt trượt trong lịch sử và cũng vì nguyên nhân nó đưa
ra hệ số an toàn lớn hơn trong lớp đất cát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.3.2 Phương pháp
Bishop nên được sử dụng riêng cho những vấn đề về khả năng chịu lực của tầng đá
(sỏi, cuội...), trong trường hợp lực được đặt nghiêng và lệch tâm. Phương pháp
Bishop có thiếu sót là nó đánh giá quá cao hệ số an toàn khi tải chất thêm được
đặt thẳng đứng trên lớp đất cát mà những lớp đất này hầu như nằm theo phương
ngang. Trong cùng một trường hợp, các phương pháp tính toán ổn định có thể được
thực hiện, nhờ vào tỉ số giữa lực thẳng đứng và lực ngang giữa các khối được giả
định là 1/3,5 góc của đáy khối so với phương ngang. Hệ số an toàn trong cách
tính toán này được đánh giá qua phương trình sau:

(109)
Trong đó:
n = 1 + tanα.tan(1 - βα)
β là tỉ số của lực thẳng đứng và lực
ngang theo mặt phẳng thẳng đứng của khối đất, và được đưa ra như là β = 1/3.5.
Những kí hiệu khác giống như phương trình (108).
7.5.3 Phân
tích ổn định khi sử dụng mặt trượt giả định khác với dạng cung tròn
Ngoài các quy định được trình bày
trong các phần trước, mặt trượt còn được giả định ở dạng phẳng hoặc dạng liên hợp
trong phân tích ổn định khi điều
kiện địa chất (nền móng) dễ xảy ra
dạng trượt với mặt trượt khác dạng cung tròn.
Khi giả thiết mặt trượt phẳng, hệ số
an toàn đối với hư hỏng theo cung trượt của khối đất sau tường được tính theo
phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(110)
Trong đó:
F - Hệ số an
toàn theo phương pháp mặt trượt phá hoại phẳng;
c - Lực dính của đất (kN/m2);
ɸ - Góc ma sát trong của đất (rad);
L - Chiều dài của đáy khối (m);
W' - Trọng lượng có hiệu của một khối
trên một đơn vị chiều dài (cho phần bị
ngập, sử dụng trọng lượng đơn vị bị ngập) (kN/m);
α - Góc nghiêng của đáy khối (góc
dương được chỉ ra theo hình 48) (rad);
P - Ngoại lực theo phương ngang trên một đơn vị
chiều dài tác dụng lên mái dốc (áp lực nước, lực địa chấn, lực sóng và các lực
khác) (kN/m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 48 -
Phân tích ổn định mái dốc sử dụng phương pháp mặt trượt phẳng
7.5.4 Phương
pháp kiểm tra theo các Tiêu chuẩn Việt Nam
7.5.4.1 Kiểm tra quay
cứng đối với điểm neo
Tường cừ có neo được ổn định nếu tổng
Mômen lật và tổng Mômen giữ đối với điểm neo thỏa mãn điều kiện (Hình
49):
Ml ≤ m. Mg
(111)
Ml = Eali+Hw.a
(112)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(113)
Trong đó:
M - Hệ số điều kiện làm việc;
Ml - Tổng Mômen lật
quanh điểm neo (kNm);
Mg - Tổng Mômen giữ quanh
điểm neo (kNm);
Ea - Tổng áp lực chủ động của
đất (kN);
Ep - Tổng áp lực bị động của
đất (kN);
I - Cánh tay đòn của lực Ea
đối với điểm neo (m);
S - Cánh tay đòn của lực Ep đối với
điểm neo (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a - Cánh tay đòn của Hw đối
với điểm neo (m);
Hw - Chiều cao trước bến
(m);
hki - Khoảng cách từ mặt bến
đến điểm đặt neo (m);
t - Chiều sâu chôn cừ (m);
T - Lực ma sát ở mũi cừ chỉ tính cho cừ
kiểu cọc trụ ống (kN).
T = Q.tanφ
(114)
Q - Trọng lượng cừ (kN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 49 - Kiểm tra
quay cứng đối với điểm neo
7.5.4.2 Tính ổn định
trượt phẳng
Trượt phẳng của cừ có neo được xét đến
cả khối đất giữa cừ và bản neo (Hình 50). Điều kiện để ổn định là:

(115)
Trong đó, Ea, Ep,
m có ký hiệu như trên, trị số m=1,2;

Hình 50 - Biểu đồ kiểm
tra trượt phẳng
Wi với i = 1,2,3,…,n-1: Lực gây trượt
trong từng nguyên tố thứ i có chiều rộng bi nằm trong lăng thể trượt
chủ động của đất do chính trọng
lượng bản thân Gi, lực dính Ci, góc trượt
; góc ma sát trong φi của chính
nguyên tố do sinh ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(116)
Wn - Lực giữ do lăng thể bị
động của bản giữ neo (kN), cũng tính tương tự như (116) nhưng thay

7.5.4.3 Kiểm tra trượt
sâu
Kiểm tra ổn định của mặt trượt cung
tròn và mặt trượt hình nêm dựa trên phương trình sau:

(117)
Trong đó
nc - Hệ số tổ hợp xác định
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nc = 0.90 cho tổ hợp cực hạn;
nc = 0.95 cho tổ hợp trong
giai đoạn thi công.
m - Hệ số điều kiện làm việc, m = 1,2;
md - Hệ số điều kiện
làm việc phụ thuộc vào phương pháp tính, (tham khảo mục 7, 12, 16 của
Tiêu chuẩn thiết kế cảng biển, Tiêu chuẩn 22 TCN 207-92, hoặc phiên bản nâng cấp
sau này);
Kn - Hệ số bảo đảm,
xét đến cho mức độ quan trọng của kết cấu;
Kn = 1.25 cho kết cấu công
trình cấp I trở lên;
Kn = 1.20 cho kết cấu công
trình cấp II;
Kn = 1.15 cho kết cấu công
trình cấp III;
Kn = 1.10 cho kết cấu công
trình cấp IV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bến tường cừ, mặt trượt cung
tròn hoặc mặt trượt gẫy khúc phải đi qua chân cừ. Nếu cừ có neo là cọc hoặc bộ
phận giữ neo là cọc, cung trượt hoặc mặt trượt gẫy khúc có thể cắt cọc tạo ra lực
cắt Pi, làm tăng
thêm ổn định của cừ.
8 Thiết kế các thành
phần kết cấu móng cọc ván thép
8.1 Kết cấu cọc
ván thép
Các bộ phận bằng thép của Kết cấu cọc
ván thép như cọc ván thép, hệ thống giằng chống được thiết kế, kiểm toán theo
các TTGH như đối với các cấu kiện thép theo các công thức nêu trong các Tiêu
chuẩn hiện hành được nêu tên trong Khung Tiêu chuẩn của mỗi dự án cụ thể.
8.2. Kết cấu thanh
neo và kết cấu neo giữ
8.2.1 Cấu tạo và liên
kết các giằng ngang
8.2.1.1 Nên sử dụng
các thép hình chữ H và hình lòng máng và các dạng tổ hợp của
chúng để làm các thanh giằng ngang. Chiều dài của một đoạn thanh giằng ngang
nên lớn hơn 4 lần chiều dài thanh neo.
8.2.1.2 Có hai
phương pháp bố trí các thanh giằng ngang, hoặc bố trí ở phía trước tường cừ
hoặc bố trí ở phía sau tường cừ.
Khi thanh giằng ngang được bố trí phía
trước tường cừ, lực trên cừ ngay lập tức tác dụng lên thanh giằng. Mặt
khác, khi thanh giằng ngang được gắn phía sau chúng, lực không tác dụng trực tiếp
lên thanh giằng. Do đó, các bu lông kẹp chặt nên được vặn khít để nối thanh giằng
và cừ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 51 - Bố
trí thanh giằng
8.2.2 Bố trí các
thanh neo
8.2.2.1 Nguyên tắc bố
trí
Có thể dùng thanh neo hoặc cáp neo
(dây neo). Việc bố trí các thanh neo nên được tiến hành ngay sau khi đóng cừ,
thiết lập hệ neo và lắp ghép các thanh giằng ngang (Hình 52).

Hình 52 - Bố trí các
thanh neo
8.2.2.2 Chống đỡ các thanh
neo
Hệ thanh neo được chống đỡ bằng các cọc.
Tùy thuộc vào chiều dài thanh neo mà có thể bố trí một hoặc hai hoặc
nhiều cọc chống (Hình 53).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A*
(Tham
khảo)
Các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn
A.1 Phân loại các
phương pháp bảo vệ chống ăn mòn
Các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn cọc
ván thép được phân loại như sau:
- Lượng ăn mòn
cho phép;
- Tăng cường bằng
cách pha vào các hợp kim chống ăn mòn;
- Bao bọc bằng
bêtông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp bảo
vệ catốt.
Các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn được
phác thảo trong hình B.1 bên dưới:
A.1.1 Phương pháp
lượng mất mát cho phép
Phương pháp lượng mất mát cho
phép là phương pháp thiết kế dự phòng trước chiều dày ăn mòn trong suốt quá
trình khai thác lâu bền. Trong một số Tiêu chuẩn nước ngoài và diễn giải các
công nghệ ứng dụng ở cảng sông và cảng biển, phương pháp độ ăn mòn cho phép thường
không được ứng dụng bởi vì các loại
ăn mòn nguy hiểm như ăn mòn tập trung tại các khu vực “tầng sóng vỗ” và trong
nước biển rất dễ xảy ra. Tuy nhiên, trong cùng mức độ cho các công trình phụ tạm
thì phương pháp này được phép ứng dụng.
A.1.2 Phương pháp
bao bọc bằng bê tông
Phương pháp này dùng bê tông hoặc vữa
bao bọc bề mặt, cơ chế chính là tạo thành môi trường vữa bê tông có tính kiềm
và ngăn chặn sự ăn mòn của thép bên trong. Khi áp dụng phương pháp này, cần phải
bao bọc đều khắp bề mặt và chú ý ngăn chặn vết nứt và các mảng tróc bê tông.
A.1.3 Phương pháp
bao phủ bằng các loại sơn
Phương pháp này sử dụng các lớp phủ bằng
sơn để ngăn cách các yếu tố ăn mòn với thép. Dùng phương pháp phun cát hoặc
phun bi để xử lý bề mặt, dùng sơn kẽm gốc hữu cơ hoặc sơn kẽm gốc vô cơ làm lớp
sơn lót, và sơn nhựa epoxy được sử dụng cho lớp sơn cuối cùng.
_______________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ các tiêu chuẩn của sơn được
trình bày trong bảng A.1

Hình A.1 -
Các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn
Bảng A.1 - Sơn kẽm gốc hữu
cơ + sơn nhựa epoxy
Công việc
Phương pháp
và loại sơn
Số vòng sơn
(vòng)
Khối lượng
sơn
(g/m2/vòng)
Chiều dày cần
đạt được (µ/vòng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun cát hoặc
phun bi
-
-
-
Lớp sơn lót
Sơn lót gốc
kẽm
1 - 2
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn nhựa
epoxy
1
400 - 500
200
Bảng A.2 -
Sơn nhựa epoxy
Công việc
Phương pháp
và loại sơn
Số vòng sơn
(vòng)
Khối lượng
sơn
(g/m2/vòng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý bề mặt
Phun cát
hoăc phun bi
-
-
-
Lớp sơn cuối
cùng
Sơn nhựa
epoxy
1
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4 Phương pháp
bảo vệ catốt
Phương pháp này dựa trên cơ chế của sự
ăn mòn (tham khảo hình A.2), trực tiếp xóa bỏ sự phân cực âm dương tiềm tàng của
những khu cục bộ trên bề mặt thép. Thanh thép trong nước hoặc trong đất được nối
với cực âm của thiết bị cung cấp năng lượng dòng chính và từ cực dương dòng
chính sẽ chạy vào bề mặt của thép thông qua nước hoặc đất (hình A.3).


Hình A.2 -
Cơ chế ăn mòn tại các vùng cục bộ
Hình A.3 -
Trường hợp bảo vệ catốt
Căn cứ vào cách bảo vệ catốt, có thể
phân ra 2 loại sau đây:
Một loại gọi là phương pháp dòng
ngoài, cung cấp dòng điện chống ăn mòn bằng cách thay đổi nguồn điện AC tới
dòng chính bằng máy chỉnh lưu.
Loại thứ hai gọi là phương pháp anốt
hy sinh, cung cấp dòng điện tử
chống ăn mòn bằng cách tạo ra sự phân cực tiềm tàng giữa những kim loại khác
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm của phương pháp dòng ngoài và
phương pháp anốt hy sinh được nêu trong Bảng A.3.
Vật liệu làm cực dương trong phương
pháp anốt hy sinh có thể là hợp
kim nhôm, hợp kim magie, hợp kim kẽm, ... Cực dương bằng hợp kim nhôm được sử dụng
phổ biến bởi có khả năng tạo ra một lượng lớn điện tử hữu hiệu và chi phí thấp.
Thời gian bảo vệ chống ăn mòn của cực dương hợp kim nhôm từ 5 đến 50 năm. Một số
loại cực dương hợp kim nhôm như trong bảng A.4.


Hình A.4 - Phương
pháp dòng ngoài
Hình A.5 - Phương
pháp anốt hy sinh
Bảng A.3 - Đặc
điểm của phương pháp bảo vệ catốt
Phương pháp
dòng ngoài
Phương pháp
anốt hy sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Công tác lắp ráp dễ dàng
b. Thay đổi chất lượng dòng chính dễ
dàng
b. Không đòi hỏi bảo trì sau lắp đặt
c. Thích hợp với những môi trường ăn
mòn nghiêm trọng
c. Không đòi hỏi phải có nguồn điện
d. Đòi hỏi những thiết bị cố định
d. Thích hợp với những bộ phận nhỏ
và rời rạc
e. Chi phí ban đầu đắt, nhưng chi
phí bảo trì rẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào cách lắp cực dương, có thể
phân ra loại dán trong nước, loại treo, loại bắt bulông, ... Hiện nay, loại dán
trong nước được sử dụng khá phổ biến, cực dương được dán bằng cách hàn đính vào
cọc ván thép trong nước (xem Hình A.6).
Diện tích bảo vệ chống ăn mòn được
tính toán bằng cách coi kết cấu có dẫn suất bề mặt phụ thuộc vào môi trường.
Bảng A.4 - Ví
dụ về các dạng cực dương hợp kim nhôm thành phẩm
Chủng loại
Kích thước
(A+B)xCxL (mm)
Khối lượng (kg)
Dòng chuẩn (A)
Thời gian
khai thác (năm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(130+155) x 140 x 670
40.1
2.0
10
AH-1025
(100+120) x 130 x 1170
49.9
2.5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(95+115) x 115 x 1650
58.5
3.0
10
AH-1035
(95+115) x 105 x 2110
67.9
3.5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(140 + 160)
x 160 x 800
57.1
2.0
15
AH-1525
(140 + 160)
x 160 x 990
69.7
2.5
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(130 + 155) x 140 x 1440
83.8
3.0
15
AH-1535
(110 + 130)
x 125 x 2250
98.4
3.5
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(230 + 265)
x 245 x 420
74.0
2.0
20
AH-2025
(200 + 240) x 230 x 630
92.4
2.5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(140 + 160) x 160 x 1590
109.4
3.0
20
AH-2035
(120 + 160) x 155 x 2080
131.0
3.5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(240 + 280)
x 260 x 570
114.8
2.0
30
AH-3025
(255 + 300)
x 280 x 610
138.9
2.5
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(180 + 220)
x 200 x 1430
167.4
3.0
30
AH-3035
(200 + 240)
x 255 x 1340
192.4
3.5
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(320 + 385)
x 370 x 390
148.3
2.0
40
AH-4025
(240 + 300)
x 260 x 900
182.2
2.5
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(255 + 300)
x 280 x 980
217.4
3.0
40
AH-4035
(210+270) x 235 x 1590
260.4
3.5
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(400 + 460)
x 420 x 350
182.1
2.0
50
AH-5025
(320 + 385)
x 370 x 610
226.3
2.5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(280 + 320)
x 290 x 1090
268.1
3.0
50
AH-5035
(270 + 330)
x 295 x 1250
311.1
3.5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.6 -
Liên kết cực dương vào cọc ván thép
A.2 Phạm vi áp dụng
của các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn
A.2.1 Các công
trình trong sông
Bảng A.6 - Biện
pháp bảo vệ chống ăn mòn ở các công trình trong sông
Vị trí
Biện pháp bảo
vệ chống ăn mòn
Các khu vực ngoài cửa sông
Lượng ăn mòn cho phép (lượng mất mát
1 mm/một mặt = 2 mm/cả hai mặt)
Khu vực cửa sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2 Các công
trình ngoài biển

Hình A.7 -
Phương pháp bảo vệ chống ăn mòn các công trình ngoài biển
A.3 Bảo dưỡng chống
ăn mòn
A.3.1 Sơ đồ điều
tra và chẩn đoán các kết cấu thép ở cảng
Sơ đồ điều tra và chẩn đoán các kết
cấu thép ở cảng được thể hiện trong Hình B.8.

Hình A.8 - Sơ
đồ điều tra và chẩn đoán các kết cấu thép ở cảng
A.3.2 Sơ đồ sửa chữa
ăn mòn bằng hệ thống bảo vệ catốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.9 - Sơ
đồ sửa chữa ăn mòn bằng hệ thống bảo vệ catốt
Phụ
lục B*
(Tham
khảo)
Các đặc trưng tiêu chuẩn của đất
Trị số tiêu
chuẩn của dung trọng γ (kN/m3), Lực dính C (kg/cm2),
góc nội ma sát φ
B.1 Đất cát
Loại cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng của
đất khi hệ số rỗng bằng
0,45
0,55
0,65
0,75
Sỏi và cát thô
C
0,02
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
φ
43
40
38
-
Ɣ
20,5
19,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cát hạt trung
C
0,03
0,02
0,01
-
φ
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
-
Ɣ
20,5
19,5
19,0
-
Cát hạt nhỏ
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,02
-
φ
38
36
32
28
Ɣ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
19,0
19,0
Cát bụi
C
0,08
0,06
0,04
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
34
30
26
Ɣ
19,5
19,5
19,0
19,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_________________
* Tham khảo từ Tiêu chuẩn thiết kế cảng sông,
22TCN219-94* hoặc phiên bản nâng cấp sau này.
B.2 Đất sét trầm
tích kỉ thứ tư
Tên đất và
chỉ số sệt IL - B
Đặc trưng của
đất
Đặc trưng của
đất khi Hệ số rỗng bằng
0,45
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,85
0,95
1,05
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
(8)
(9)
Á cát
Ɣ
21,0
20,0
19,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0 ≤ lL
≤ 0,25
C
0,15
0,11
0,08
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
φ
30
29
27
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á cát
γ
21,0
2,00
19,5
19,0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
0,13
0,09
0,06
0,03
-
-
-
φ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
24
21
-
-
-
Á cát
γ
21,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
19,0
18,5
18,0
17,5
0,25 ≤ lL ≤ 0,75
C
0,47
0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,22
1,19
0,15
φ
26
25
24
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
Á sét
γ
21,0
20,0
19,5
19,0
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0 ≤ lL
≤
0,25
C
0,39
0,34
0,28
0,23
0,18
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φ
24
23
22
21
19
17
-
Á sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
19,5
19,0
18,5
18,0
17,5
0,25 ≤ lL ≤ 0,5
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,25
0,20
0,16
0,14
0,12
φ
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
16
14
12
A sét
γ
-
20,0
19,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
18,0
17,5
0,5 ≤ lL ≤ 0,75
C
-
0,81
0,68
0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
0,36
φ
-
21
20
19
18
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét
γ
-
-
19,5
19,0
18,5
18,0
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
-
-
0,57
0,50
0,43
0,37
0,32
φ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
18
17
16
14
11
Sét
γ
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
19,0
18,5
17,0
17,5
0,5 ≤ lL ≤ 0,75
C
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
0,36
0,33
0,29
φ
-
-
15
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
7
Phụ
lục C*
(Tham
khảo)
Xác định áp lực hông tiêu chuẩn tác dụng lên
vòng vây hố móng
C.1 Áp lực nước
Áp lực nước trên vành vây hố móng được
lấy theo áp lực thủy tĩnh, áp lực đất (chủ động và bị động) được xác định theo
định luật Cu-lông có kế đến lực dính của đất sét và á sét.
C.2 Áp lực đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Khi xác định
áp lực lên vòng vây hố móng được phép coi các đất không đồng nhất, mà có trị số
của mỗi chỉ tiêu trong các đặc trưng của chúng (γ, φ, C) không lớn
hơn nhau 20 % như một lớp đất đồng nhất có các trị số đặc trưng bình quân:
γ = (Σγi.hi)/Σhi;
φ = (Σφi.hi)/Σhi; C = (ΣCi.hi)/Σhi
(118)
Ở đây (γi, φi, ci là trị số của γ, φ, C của lớp đất
thứ i có chiều dầy là hi).
C.4 Nếu lớp cát
hoặc á cát nằm dưới mặt nước thì áp lực ngang tác dụng vào vòng vây hố móng sẽ
được xác định bằng tổng của áp lực
thủy tĩnh và áp lực chủ động hoặc áp
lực bị động của đất bão hòa..
Dung trọng của đất bão hòa được xác định
theo công thức:

(119)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γs - Dung trọng của đất
lơ lửng (kN/m3);
Δ - quan hệ tỷ trọng, Δ = (ρs - ρ)/ρ
ε - hệ số rỗng của đất;
γs - Dung trọng của đất
lơ lửng (kN/m3);
γw - Dung trọng của nước
(kN/m3).
_____________________
* Tham khảo từ Tiêu chuẩn thiết kế cảng
sông, 22 TCN219-94; Quy trình thiết kế công trình và thiết bị phụ trợ thi công
cầu, 22TCN200:1989* hoặc các phiên bản nâng cấp sau này.
C.5 Trong các
trường hợp đào hố móng ở những vùng
không có nước mặt và những nơi mà độ chênh cao h’B của mực nước ngầm
cao hơn đáy móng không quá 2m và không quá 1/3 chiều sâu hố móng, thì trong
tính toán vòng vây hố móng có một hoặc nhiều tầng khung chống được phép xác định
áp lực vuông góc của đất (áp lực bị động của đất đối với mặt bên hố móng) mà có
kể đến ma sát của đất với thành vòng vây. Góc ma sát của đất lên thành vòng vây
lấy bằng:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(121)
Với, φ - góc nội
ma sát của đất ở hố móng (rad).
Trong những trường hợp còn lại, khi
xác định áp lực đất (chủ động và bị động) lên vòng vây, sẽ lấy δ = 0.
C.6 Các tải trọng
thẳng đứng ở lăng thể phá hoại được lấy như sau:
a) Tải trọng thẳng đứng do trọng lượng
vật liệu và đống đất đổ được lấy theo dạng tải trọng phân bố đều, có cường độ
tương ứng với kích thước thiết kế giả thiết của đống vật liệu và đất đổ nhưng
không được nhỏ hơn 10kN/m2.
b) Lực thẳng đứng do các thiết bị thi
công, do cần cẩu, giá búa và các phương tiện vận chuyển chạy trên ray được lấy
theo các số liệu đã cho trong lí lịch máy và trong Sổ tay
máy (chú ý đặt tải bất lợi nhất cho kết cấu đang xét).
c) Lực thẳng đứng do ô-tô tải chạy qua
trên đường chạy dọc hố móng được lấy theo dạng tải trọng băng P có chiều rộng
băng là 3m cho mỗi
làn xe chạy (Hình C.1).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi khoảng cách giữa cạnh hố móng và mép đường
b = 3 ÷
2
m và trọng lượng xe dưới 250 kN thì lấy p = 20 kN/m2;
Khi khoảng cách b = 2 ÷ 1m thì p = 30 kN/m2 và khi khoảng cách nhỏ
hơn thì lấy p = 40 kN/m2.
Khi khoảng cách giữa đường và hố móng
lớn hơn 3 m thì lấy p = 10 kN/m2. Với xe có trọng lượng đến 300 kN
thì giá trị của p tăng 1,2 lần, khi xe nặng 450 kN thì p tăng 1,9 lần, và nếu
xe nặng 600kN thì p tăng 2,5 lần.
d) Tải trọng thẳng đứng do cần cẩu bánh xích
và cần cẩu bánh lốp làm việc ngay sát hố móng được lấy theo dạng tải trọng băng
p, chiều rộng 1,5m (Hình C.2).
Trị số của p lấy như sau:
p = 30 kN/m2 khi tải trọng
làm việc (gồm trọng lượng bản thân và vật cẩu nặng nhất) không quá
100kN;
p = 60 kN/m2 khi tải trọng
làm việc là 300 kN;
p = 90 kN/m2 khi tải lượng
làm việc là 500 kN;
p = 120 kN/m2 khi tải lượng
làm việc là 700 kN.
(các giá trị trung gian tính theo nội
suy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2 - Tải
trọng thẳng đứng do cẩu xích và cẩu bánh lốp ở lăng thể phá hoại
e) Tải trọng thẳng đứng do tàu điện chạy
song song với vách thành tường vây tùy theo loại tàu điện (ví dụ có thể được lấy
là tải trọng băng có cường độ khoảng 150 kN/m2 phân bố trên chiều rộng
là 3m).
f) Tải trọng thẳng đứng do đường sắt
chạy song song với thành tường vây được lấy theo dạng tải trọng băng phân bố
trên chiều rộng 3,5m và có cường độ tối
đa là 280 kN/m dài đường. Ở đây
tải trọng đưa vào tính toán xấp xỉ với tải trọng tính toán của đoàn tàu T14 của Việt
Nam. Trong mỗi trường hợp cụ thể, có
thể lấy theo tải trọng đoàn tàu thực tế.
D.7 Khi xác định
áp lực chủ động lên vòng vây, có thể suy diễn từ tải trọng thẳng đứng ở lăng thể phá hoại mà
diện tích phân bố trong giới hạn của 2 bề mặt có trục chung song song với tường
(Hình C.3 và C.4) thành tải trọng tương đương phân bố theo tải trọng băng có
chiều rộng b và dài vô hạn dọc theo tường. Với kích thước b được lấy như sau:
- Đối với tải trọng trên một ray b là
chiều dài của tà vẹt ngắn (Hình C.3):
- Đối với tải trọng trên 2
ray b là chiều dài của tà vẹt (Hình C.4).

Hình C.3 - Sơ
đồ để xác định tải trọng tương đương của bộ bánh trên 1 ray, trên một lăng thể
phá hoại

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8 Cường độ của
tải trọng tương đương được xác định theo công thức:

(122)
Trong đó:
Q - Tổng hợp lực của tải trọng
thẳng đứng phân bố trên bề mặt của lăng thể phá hoại trong phạm vi của một diện
tích hoặc 2 diện tích b x f, có trục chung
song song với tường vòng vây (xem hình C.3 và C.4).
l - Chiều dài của đoạn tường chịu áp lực hông
của đất đè lên lăng thể phá hoại gây ra
Trong các trường hợp tải trọng đặt lên
lăng thể phá hoại
theo sơ đồ hình C.3 và C.4 nếu chúng thỏa mãn điều kiện:

(123)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(124)
Trong các trường hợp còn lại thì lấy:

(125)
Trong đó:
c - đối với tải trọng 1 ray là khoảng
cách các bánh xe cẩu (Hình C.3 và C.4).
f - đối với tải trọng 1 ray là chiều
dài phân bố tải trọng qua ray (Hình C.3 và C.4) lấy bằng 1m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φ - Góc nội ma sát của đất sau tường.
Nếu các lớp đất nằm trong phạm vi chiều
cao h = a.tan
mà có
góc nội ma sát chênh lệch nhau >20 % thì cho phép lấy φ = φbq
φbq - Giá trị bình quân của
góc nội ma sát ứng với chiều sâu h.
C.9 Nếu mặt đất là mặt phẳng
và trên đó tải trọng phân bố đều có cường độ là q, thì lấy áp lực chủ động của đất
cát hoặc á cát tác dụng vào tường vây, thay đổi theo luật bậc nhất, từ giá trị p1
tác dụng ở đỉnh tường đến giá trị p2 ở độ sâu H (Hình C.5).
p1=q.λa
(126)
p2=(q+γ.H)λa
(127)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λa - Hệ số áp lực chủ động
của đất, xác định bằng công thức:

(128)
Trong đó:
φ - Góc nội ma sát của đất
α - Góc giữa mặt thẳng nằm ngang. Quy
tắc dấu của α chỉ trên Hình D.6. Với mặt đất nằm ngang và không có tải trọng
tác dụng trên nó (α= 0) thì:

(129)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10 Trong những
trường hợp chưa nói ở mục C.9,
thì có thể xác định áp lực chủ động của đất cát hoặc á cát bằng phương pháp dưới
đây:
Coi hợp lực của áp lực chủ động của đất
- lực E như giá trị lớn nhất của Ei, với Ei được tính theo
công thức sau:
Ei = Gi tan(θi -
φ)
(130)
Trong đó:
Gi - Tổng trọng lượng Gi
của lăng thể phá hoại được giả thiết ABCi và hợp lực của tải trọng tác dụng
trên nó (hình C.6a).
θi - Góc giữa mặt phẳng
phá hoại giả thiết với mặt phẳng ngang.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị góc θi nào mà cho trị
số lớn nhất Ei xác định
theo công thức (134) thì lấy góc đó là góc giữa mặt phẳng phá hoại và mặt phẳng
ngang.
Coi E là tổng của lực Ep do
trọng lượng đất của lăng thể phá hoại và lực Eq do mỗi tải trọng đặt
trên lăng thể phá hoại.
Lực Ep được xác định theo
công thức sau:
Ep = Gtan(θ - φ)
(131)
Ep - Hợp lực của áp lực mà
biểu đồ của nó có dạng hình chữ nhật (Hình C.6b).
Eq - Do tải trọng q đặt trên
lăng thể phá hoại và phân bố theo bề rộng b, xác định theo theo công thức sau:
Ep = q.ptan(θ - φ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(132)
Lấy Eq là hợp lực của áp lực
tác dụng vào tường được phân bố đều giữa điểm A1 và A2;
Ai - là giao điểm của tường
thẳng với các mặt phẳng song song với mặt phẳng phá hoại xuất phát từ điểm đầu và cuối
của đoạn tải trọng q tác dụng (Hình C.6b).
Nếu chia mặt phẳng phá hoại thành các
đoạn, trên đó tải trọng q tác dụng, thì lấy vết cắt của mặt phẳng phá hoại và mặt
đất chính là điểm đoạn đó
C.11 Nếu mặt đất nằm
ngang và có tải trọng cường độ q phân bố trên đó thì nằm trong phạm vi của mỗi
lớp đất thứ i thì coi áp lực là chủ động của đất gồm nhiều lớp cát hoặc á cát
được biến đổi bậc nhất từ
áp lực ở đáy của lớp đó (Hình C.6).
pi = (q + γ1h1 +
γ2h2 +…+ γi-1hi-1) λai
(133)
p’i = (q + γ1h1 +
γ2h2 +…+ γi-1hi-1+ γihi)
λai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(134)
hi- Chiều dày lớp đất thứ
i có dung trọng
γi và góc nội ma
sát φi;
λai - Hệ số áp lực chủ động
của lớp đất thứ i, 

Hình C.7 - Sơ đồ xác định
áp lực chủ động của đất gồm nhiều lớp á cát hoặc cát tác dụng lên tường vây
C.12 Cho phép xác
định áp lực chủ động của đất sét hoặc á sét với việc tham gia của lực dính C bằng cách giảm
tung độ của biểu đồ áp lực, mà biểu đồ này được xây dựng cho loại đất rời có
dung trọng γ và góc nội ma sát φ của đất sét hoặc á sét đến trị số ứng với trường hợp
mặt đất là mặt nghiêng với mặt phẳng ngang một góc α và nó được
xác định theo công thức sau:

(135)
λa - Hệ số áp lực chủ động
của đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xây dựng biểu đồ áp lực chủ động
của đất sét hoặc á sét đồng nhất trình bày ở Hình C.8.

Hình C.8 - Sơ đồ xác
định áp lực chủ động của đất sét
Trong trường hợp đất không đồng nhất
người ta chú ý tới việc giảm áp lực do tính thêm lực dính kết trong phạm vi của
từng lớp sét hay á sét. Đồng thời xác định pc bằng công thức (135)
theo các đặc trưng φ và C của lớp đất
tương ứng;
Khi mặt đất nằm ngang (α = 0). Công thức
(139) có thể biểu diễn dưới dạng:

(136)
C.13 Lấy biểu đồ
áp lực bị động của cát hoặc á cát, tác dụng vào tường, dưới dạng hình tam giác
có tung độ lớn nhất (Hình C.9):
pn = γHλn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λn - Hệ số áp lực bị động
của đất, tính theo biểu thức:

(138)
δ - Góc ma sát của đất trên mặt tường.
Khi δ=0, công thức (142) được đơn giản hóa và sử dụng dưới dạng:

(139)
Tung độ của biểu đồ áp lực bị động của
ả sét và sét (Hình C.10) nhận được bằng tổng tung độ tương ứng của biểu
đồ. Biểu đồ được lập nên như đối với đất rời (theo trị số góc ma
sát φ của sét hoặc á sét), và biểu đồ có tung độ bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(140)


Hình C.9 -
Biểu đồ áp lực cát hoặc á cát tác dụng lên tường vây
Hình C.10 -
Biểu đồ áp lực đất bị động của đất sét hoặc á sét lên thành đứng
vòng vây
Đối với lớp bề mặt, nơi mà kết cấu của
đất á sét hoặc sét có khả năng bị phá hủy thì giảm dần lực dính kết C theo luật bậc
nhất từ giá trị
nguyên của nó ở độ 1m đến số “0” ở trên
mặt đất.
C.14 Khi thiết kế
vòng vây kín của các hố móng nhỏ và sâu, đật ở nơi đất khô có góc nội ma
sát lớn hơn 300, thì cho phép tính giảm áp lực chủ động của đất vì xét đến điều
kiện làm việc không gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D*
(Quy
định)
Xác định lưu lượng nước ngầm ngấm qua đáy hố
móng trong vòng vây cọc ván thép
Lưu lượng Q (m3/sec) được
xác định gần đúng theo công thức:
Q = k.HΣP.qr
(141)
Trong đó:
k - Hệ số thấm của đất (xem bảng
D.1) (m/sec);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΣP - Chu vi của vòng vây (m);
qr - Hệ số hiệu chỉnh.
Bảng D.1 - Hệ
số thấm của đất
Loại đất
Hệ số thấm
của đất
Cát mịn pha sét và cát bụi
2.10-5 - 5. 10-5
Cát nhỏ
5. 10-5 - 10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-4 - 10-3
Cát sỏi
10-3 - 5.10-3
Sỏi
5.10-3 - 10-2
CHÚ THÍCH: Giá trị nhỏ của hệ số
tương ứng với đất có độ rỗng nhỏ
Đối với trường hợp dưới đáy của vòng
vây cọc ván không có lớp đất thấm nước nằm cạnh, thì qr được xác định
theo đồ thị Hình D.1 và phụ thuộc vào tỉ số S/b và t/b.
Trong đó:
t - Chiều sâu hố móng, tính từ đáy hố móng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b - Một nửa chiều rộng hố móng (chiều
rộng hố móng ở đây là cạnh lớn nhất
của hố móng hình chữ nhật và đường kính của hố móng hình tròn).
_________________
* Tham khảo từ Quy trình thiết kế công trình và
thiết bị phụ trợ thi công cầu, 22TCN200:1989* hoặc phiên bản nâng cấp
sau này.

Hình D.1 - Đồ
thị xác định qr = f (S/b,t/b) trong đất thấm nước
Với trường hợp gần chân cọc có lớp đất
không thấm nước, đại lượng qr được xác định theo biểu đồ 2 (Hình
D.2) phụ thuộc với tỉ số S1/T1 và S2/T2.
Trong đó:
S1 - Độ chôn sâu của cọc
ván kể từ đáy lớp đất thấm nước;
S2 - Độ chôn sâu của cọc
ván kể từ đáy hố móng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T2 - Khoảng cách từ đáy hố
móng đến cao độ không thấm nước.

Hình D.2 - Biểu
đồ xác định qr 
Trong khi xác định công suất của các
thiết bị hút nước phải tính thêm lượng nước chảy qua các khe vòng vây. Lượng nước
thêm đó thường được tính bằng 20 % lượng nước thấm tính được.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] 14TCN 130-2002, Tiêu chuẩn thiết kế
đê biển, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Việt nam.
[2] AASHTO LRFD 2007, Specification
for Bridge Design of American Association of State Highway and Transportation
Officials (English version).
[3] ASTM A328/A328M - 07,
Specification Specification for Steel Sheet Piling.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Design Outline of disaster
prevention work 2009, National Association of Disaster Prevention of Japan
(Japanese version).
[6] Guidance for temporary structure
of road earth work, 1999, Japan Road Association (Japanese version).
[7] Design of Sheet Pile Walls Manual
1994, US Army Corporation of Engineers (English version).
[8] Steel Sheet Piling Design Manual
1984, United States Steel (English version).
[9] Design Manual of steel sheet
piling structures 2009, Nippon Steel Cooperation of Japan and University of
Transport and Communications of Vietnam (Vietnamese and English version).
[10] Design Manual of fisheries
infrastructure 2003, National Association of Fisheries Infrastructure of Japan
(Japanese version).
[11] Guidance for temporary structure
of expressway earth work 2003, Metropolitan Expressway Company of Japan
(Japanese version).
[12] Guidance for retailing wall for
building 2002, Architectural Institute of Japan (Japanese version).
[13] Piling Handbook 8th Edition 2008,
Arcelor Mittal Coporation (English version).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] ASTM D 4643, Water Content.
[16] AASHTO T 100 (ASTM D 854),
Specific Gravity.
[17] AASHTO T 88 (ASTM D 422), Grain
Size Distribution.
[18] AASHTO T 90 (ASTM D4318), Liquid
Limit and Plastic Limit.
[19] AASHTO T 238 (ASTM D 3080),
Direct Shear Test.
[20] AASHTO T 208 (ASTM D 2166),
Unconfined Compression Test.
[21] ASTM D 2850,
Unconsolidated-Undrained Triaxial Test.
[22] AASHTO T 297 (ASTM D 4767),
Consolidated-Undrained Triaxial Test.
[23] AASHTO T 216 (ASTM D 2435 or D
4186), Consolidation Test.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[25] JIS A-1109, Method of Test for
Specific Gravity and Absorption of Fine Aggregate.
[26] JIS A1203, Method of Test for
Moisture Content.
[27] JIS A1202, Method of Test for
Density of Soil Particicle.
[28] JIS A1225, Method of Test for Wet
Unit Weight.
[29] JIS A1224, Method of Test for
Minimum and Maximum Density of Sand.
[30] JIS A1204, Method of Test for
Grain-size.
[31] JIS A1205, Method of Test for
Liquid Limit Test and Plastic Limit Test.
[32] JIS A1210, Method of Test for
Moisture-density relation of soil.
[33] JIS A1211, Method of California
Bearing Ratio.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[35] JIS A1216, Method of Test for
Unconfined Compression test.
[36] ASTM D 3148, Determination of
Elastic Moduli.
[37] AASHTO T 286 (ASTM D 2664),
Triaxial Compression Test.
[38] ASTM D 2938, Unconfined
Compression Test.
[39] ASTM D 3967, Splitting Tensile Strength
Test.
[40] AASHTO T 206 (ASTM D 1586),
Specification Penetration Test.
[41] ASTM D 3441, Static Cone Test.
[42] AASHTO T 223 (ASTM D 2573), Field
Vane Test.
[43] ASTM D 4719, Pressuremeter Test.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[45] ASTM D 4750, Well Test
(Permeability).
[46] JIS A-1219, Methodof Penetration
Test for Soils.
[47] JIS A-1220, Method for Dutch
double-tube cone penetration test.
[48] JGS 1421, Pressuremeter Test in
Borehole.
[49] ASTM D 4555, Deformability and Strength
of Weak Rock by an In-Situ Uniaxial Compressive Test.
[50] ASTM D 4554, Determination of
Direct Shear Strength of Rock Discontinuities.
[51] ASTM D 4395, Modulus of
Deformation of Rock Mass Using the Flexible Plate Loading Method.
[52] ASTM D 4506, Modulus of
Deformation of Rock Mass Using a Radial Jacking Test.
[53] ASTM D 4394, Modulus of
Deformation of Rock Mass Using the Rigid Plate Loading Method.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[55] ASTM D 4645, Stress in Rock Using
the Hydraulic Fracturing Method.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
4 Quy định
chung
5 Vật liệu của
kết cấu và liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Mô hình kết cấu
và phương pháp thiết kế
8 Thiết kế các
thành phần kết cấu móng cọc ván thép
Phụ lục A (Tham khảo) Các phương pháp
bảo vệ chống ăn mòn
Phụ lục B (Tham khảo) Các đặc trưng
tiêu chuẩn của đất
Phụ lục C (Quy định) Xác định
áp lực hông tiêu chuẩn tác dụng lên vòng vây hố móng
Phụ lục D (Quy định) Xác định lưu lượng
nước ngầm ngấm qua đáy hố móng
Thư mục tài liệu tham khảo
(*) Các tiêu chuẩn ngành TCN sẽ được chuyển đổi thành
TCVN