TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
9275 : 2012
ASTM E 810: 2008
MÀNG BIỂN BÁO PHẢN QUANG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ
PHẢN QUANG DÙNG CẤU HÌNH ĐỒNG PHẲNG
Standard Test Method
for Coefficient of Retroreflection of Retroreflection
Sheeting Utilizing the
Colanar Geometry
Lời nói đầu
TCVN 9275:2012 do Viện
Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao
thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
TCVN 9275:2012 được xây
dựng trên cơ sở hoàn toàn tương đương với ASTM E 810-2008 (Reapproved 2008)
Standard test method for coefficient of retrorefiection of retrorefiective
sheeting utilizing the coplanar geometry với sự cho phép
của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu
chuẩn ASTM E 810-2008 (Reapproved 2008) thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÀNG BIỂN BÁO PHẢN
QUANG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ PHẢN QUANG DÙNG CẤU HÌNH ĐỒNG PHẲNG
Standard Test Method
for Coefficient of Retroreflection of Retroreflection
Sheeting Utilizing the
Colanar Geometry
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định hệ số phản quang của biển báo phản quang dùng cấu
hình đồng phẳng.
1.2. Người sử dụng phương
pháp này cần xác định góc tới và góc quan sát được sử dụng và có thể xác định
cả góc quay.
1.3. Phương pháp này được
sử dụng làm phương pháp thử nghiệm trong phòng thí nghiệm và đòi hỏi điều kiện
che chắn cần thiết đủ để ánh sáng tán xạ không gây ảnh hưởng đến kết quả đo.
Thiết bị đo cần có khả năng đo được theo cấu hình đồng phẳng.
1.4. Thiết bị đo độ phản
quang cầm tay hoặc lắp trên giá có thể được sử dụng để xác định giá trị RA, cần
cung cấp hình dạng và các bảng tham chiếu những tiêu chuẩn thay thế phù hợp sử
dụng theo phương pháp thí nghiệm này. Trong trường hợp này, nên áp dụng các
phương pháp theo quy trình B trong Tiêu chuẩn ASTM E 809. Thông tin thêm về
việc sử dụng thiết bị cầm tay đo phản quang di động có thể thấy trong tiêu
chuẩn ASTM E 1709.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Các Tiêu chuẩn ASTM
ASTM E 284 Terminology of
Appearance - Thuật ngữ về ngoại quan
ASTM E 308 Standard Practice for
Computing the Colors of Objects
by Using the CIE System "Tiêu chuẩn xác định mẫu của vật bằng hệ
thống CIE".
ASTM E 691, Standard Practice for
Conducting an Interlaboratory Study to
Determine the Precision of a Test Method “Thực hành tiêu chuẩn của
Viện nghiên
cứu
liên phòng thí
nghiệm để
xác định
độ chính xác một phương
pháp thử”
ASTM E 808, Standard Practice for
Describing Retroreflection
"Thực hành tiêu
chuẩn
mô tả hệ số phản quang”.
ASTM E 809, Standard
Practice for Measuring Photometric Characteristics of
Retroreflectors
"Phương pháp xác định
đặc tính quang của
vật phản quang”.
ASTM E 1709, Standard
Test Method for Measurement of Retroreflective Signs Using a Portable Retroreflectometer
"Phương pháp thử nghiệm
đo hệ số phản quang của
biển báo sử dụng thiết bị đo hệ số phản quang cầm tay tại góc quan sát 0,2”
2.2. Các tiêu chuẩn khác
CIE Publication No 54
Retroreflection -
Definition and Measurement CIE 054.2: “Hệ số phản
quang - Định nghĩa và Phương pháp đo”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Các thuật ngữ và định
nghĩa trong phần thuật ngữ của Tiêu chuẩn ASTM E 284 và E 808 được áp dụng
trong phương pháp thử này.
3.2. Các định nghĩa
3.2.1. Coefficient
of retroreflection, RA - of a plane
retroreflecting surface – Hệ số phản quang của bề
mặt phẳng phản quang
bằng phẳng, RA.
Là tỷ lệ của hệ số cường độ ánh sáng
(R1) trên diện
tích (A), tính bằng candela trên lux trên mét vuông: (cd.lx-1.m-2).
RA
= R1/A (1)
3.2.1.1. Hệ số phản
quang (ký hiệu RA) theo đơn vị SI là candela trên lux.mét vuông (cd.lx-1.m-2)
(được ASTM áp dụng).
3.2.1.2. RA
là đại lượng kỹ thuật để xác định tính chất quang của các bề mặt phản quang như
vạch tín hiệu đường bộ hoặc các thiết bị cảnh báo. RA cũng có thể
được sử dụng để xác
định diện tích tối thiểu của tấm phản quang cần cho một mức tính năng quang cần
thiết. RA được sử dụng rộng rãi trong các tiêu chuẩn kỹ thuật của
tấm phản quang.
3.2.2. Cấu hình đồng phẳng (Coplanar
geometry)
Là cấu hình phản quang trong đó trục
của vật phản quang, trục chiếu sáng và trục quan sát nằm trên một mặt phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3. Trục mốc (Datum axis)
Là một nửa đường thẳng được xác định
từ tâm tấm phản quang vuông góc với trục vật phản quang.
3.2.4. Đánh dấu mốc (Datum mark)
Chỉ dẫn trên vật phản quang, hướng ra
khỏi trục tấm phản quang để thiết lập hướng trục mốc.
3.2.5. Góc tới
(Entrance
angle)
Là góc giữa trục chiếu sáng và trục
của vật phản quang.
Góc tới thường không lớn hơn 90o, nhưng phạm
vi đầy đủ của nó được xác định là 0° ≤
≤ 180o.
Trong CIE (hệ thống máy đo góc)
được phân thành hai
hợp phần
và
.
3.2.6. Giác kế (Goniometer)
Là thiết bị để đo hoặc đặt các góc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là nửa đường thẳng từ tâm vật phản
quang đi qua điểm nguồn.
3.2.8. Góc quan sát (Observation
angle)
Là góc giữa trục chiếu sáng và trục
quan sát. Góc quan sát không bao giờ âm và gần như luôn luôn nhỏ hơn 10° và thường
không quá 2°. Toàn bộ khoảng rộng của nó được xác định là 0° ≤
≤ 180o
3.2.9. Trục quan sát (Observation
axis)
Là nửa đường thẳng từ tâm vật phản
quang qua điểm quan sát.
3.2.10. Thiết bị nhận (Receiver)
Là một phần của một thiết bị quang
trắc nhận các chùm tia quan sát từ các mẫu vật, bao gồm bộ phận thu như là một
hình cầu tích hợp, thường là bộ lọc đơn sắc hoặc là kính lọc phổ, bộ phận ghi
nhận và các phần quang học cũng như điện tử kèm theo.
3.2.11. Sự phản quang
(Retroreflection)
Là sự phản xạ, trong đó tia phản xạ
chủ yếu quay trở lại theo hướng gần với hướng ngược lại của tia tới, tính chất
này được duy trì trong một khoảng thay đổi rộng của hướng của các tia tới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là một loại vật liệu có lớp mỏng liên
tục chứa các phần tử phản quang nhỏ nằm trên hoặc rất gần với bề mặt phản quang
(ví dụ: tấm phản quang, sợi phản quang, màng truyền dẫn, sơn có bi thủy tinh,
tín hiệu trên mặt đường bộ, dải phân cách mặt đường).
3.2.13. Màng phản
quang
(Retroreflection
sheeting)
Là vật liệu phản quang được chế tạo ở
dạng màng mỏng, được chỉ dẫn cho việc sử dụng thuận lợi.
3.2.14. Vật phản
quang
(Retroreflector)
Mặt phản xạ hay thiết bị mà từ đó khi
chiếu ánh sáng trực tiếp, các tia phản xạ phần lớn quay trở lại hướng gần với hướng
ngược lại hướng của các tia tới. Tính chất này được duy trì trong một khoảng
thay đổi rộng của hướng của tia tới.
3.2.15. Trục của vật
phản quang (Retroreflector
axis)
Là một nửa đường thẳng được xác định
từ tâm vật phản quang.
Hướng của trục vật phản quang thường được
chọn là trung tâm trong số các hướng dự kiến chiếu sáng, ví dụ, hướng của con
đường mà trên đó vật phản quang dự kiến được đặt. Trục của vật phản quang thường
trùng với trục đối xứng của vật phản quang. Đối với màng phản quang, đường trục
giao với bề mặt được chọn là trục của vật phản quang.
3.2.16. Tâm vật phản
quang
(Retroreflector center)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.17. Góc xoay (Rotation
angle)
Là góc trên mặt phẳng vuông góc với
trục của vật phản quang từ nửa mặt phẳng quan sát với trục mốc, được đo ngược
với chiều kim đồng hồ từ điểm quan sát trên trục của vật phản quang.
Khoảng xoay: - 180o
<
≤ 180o. Định nghĩa này được áp
dụng khi góc tới và góc quan sát nhỏ hơn 90o. Góc xoay là góc từ
phần dương của trục thứ cấp đến trục mốc, được đo ngược với chiều kim đồng hồ
từ điểm quan sát trên trục của vật phản quang.
Sự quay của mẫu theo trục của vật phản
quang trong khi nguồn và thiết bị thu nhận vẫn giữ cố định trong không gian làm
cho góc quay
và góc định hướng ws thay đổi như
nhau.
3.2.18. Quay tròn đều
(Rotationally uniform)
Hệ số phản quang RA hầu như
không đổi khi quay theo trục của vật phản quang, trong khi nguồn, thiết bị thu
nhận, tâm của vật phản quang và trục của vật phản quang tất cả vẫn giữ nguyên
trong mối quan hệ không gian không đổi.
Bậc quay tròn đều có thể được xác định
bằng số.
3.2.19. Nguồn (Source)
Là vật tạo ra ánh sáng hoặc các dòng
bức xạ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Phương pháp thí
nghiệm này mô tả việc sử dụng nguồn chiếu sáng, một thiết bị thu nhận, một dụng
cụ để đặt thiết bị thu nhận tương ứng với nguồn, một bộ phận giữ mẫu thử trong
một khu vực tối thích hợp. Thiết bị giữ mẫu thử phải được đặt cách xa nguồn ánh
sáng 15 m.
4.2. Quy trình chung là xác
định tỉ số giữa ánh sáng phản xạ từ bề mặt thí nghiệm và ánh sáng tới bề mặt
này.
4.3. Số lượng trắc quang,
hệ số phản quang được tính toán từ các phép đo.
5. Ý nghĩa và sử dụng
5.1. Các phép đo được
thực hiện theo phương pháp thí nghiệm này tương tự việc xác định bằng trực
quan, tấm phản quang khi được chiếu sáng bằng đèn dây tóc vonfram như một đèn
pha xe cơ giới.
5.2. Các giá trị được xác
định liên quan đến các hiệu ứng thị giác đối với một cấu hình do người sử dụng phương
pháp thí nghiệm quy định. Phương pháp thí nghiệm này rất hiệu quả đối với các
thí nghiệm có góc quan sát từ 0,1 và 2,0° (góc quan sát từ 0,1o và 0,2
có thể đạt được bằng cách thiết kế cẩn thận nguồn và cấu hình của thiết bị thu)
và tại góc tới lên đến 60o. Điều kiện này được sử dụng để xác định các
hệ số phản quang có giá trị thấp đến 0,1 lx.cd-1.m-2, đối
với giá trị nhỏ hơn 1lx.cd-1.m-2 cần đặc biệt
chú ý đến độ nhạy của thiết bị thu nhận và loại bỏ một lượng rất nhỏ ánh sáng
đi sai hướng.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Nguồn sáng – Nguồn sáng
phải là nguồn từ loại máy chiếu và phải đáp ứng các yêu cầu sau (độ chiếu sáng
tại khoảng cách mẫu 15 m là khoảng 10 lx thường sẵn có trong phạm vi những quy
định này).
6.1.1. Sự phân bố năng lượng
phổ của nguồn sáng phải tỉ lệ với nguồn chuẩn A của CIE (nhiệt độ màu tương
quan là 2856 K, xem tiêu chuẩn ASTM E 308). Đèn chiếu cùng với các chi tiết
quang phải hoạt động sao cho đèn chiếu lên mẫu thử nghiệm loại ánh sáng có sự
phân bố năng lượng phổ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Khe mở của nguồn nên
là một khe tròn chuẩn theo quy định trong tiêu chuẩn E 809. Đối với các phép đo
ở các góc quan sát từ 0,2o đến 2,0o, khe ra của nguồn
phải cho phát xạ đồng đều, tròn và có đường kính (26 ± 2) mm. Điều này tương
ứng với góc mở 0,1o ở khoảng cách thí nghiệm là 15 m. Đối với phép
đo tại các góc quan sát từ 0,1o đến 0,2o, khe ra của
nguồn phải cho phát xạ đồng đều, tròn và có đường kính (13 ± 1) mm. Điều này
tương ứng với góc mở 0,05o ở khoảng cách thí nghiệm là 15m.
6.1.4. Chiếu lên bề mặt mẫu
bằng máy chiếu phải đảm bảo sao cho mẫu thử và chỉ một phần tối thiếu của nền
được chiếu sáng. Điều này được thực hiện bằng cách đặt một khe mở nhỏ tại cửa
của đèn chiếu.
6.1.5. Nguồn cần
được hiệu chỉnh sao cho độ chiếu sáng trên bề mặt thí nghiệm không thay đổi lớn
hơn ± 1 % trong thời gian thí nghiệm.
6.1.6. Độ chiếu sáng trên bề
mặt mẫu phải đồng đều trong giới hạn sai số ± 5 % của độ chiếu sáng trung bình
ở vị trí vuông góc với nguồn và cách xa nguồn 15 m
6.2. Thiết bị thu nhận phải đáp ứng
các yêu cầu sau – Trong thí nghiệm này, đối với tia tới 10 lx trên 1 cd.lx-1.m-2
mẫu thí nghiệm màng phản quang có diện tích 0,04 m2, độ chiếu
sáng vuông góc của tia tới tại thiết bị thu nhận đạt khoảng 1,8 x 10-3
lx.
6.2.1. Độ nhạy và khoảng đo
của thiết bị thu nhận phải đủ để các kết quả của cả độ chiếu sáng vuông góc của tia tới
(trên mẫu) lẫn ánh sáng phản xạ ở vị trí quan sát có thể được đo với độ phân
giải ít nhất là 1 phần 50 trên thang đo.
6.2.2. Độ nhạy phổ của thiết
bị thu nhận phải phù hợp với thiết bị quan trắc chuẩn CIE, 1931 (xem Phụ lục A1 của
tiêu chuẩn E 809)
6.2.3. Thiết bị thu nhận
được nhạy cảm với ánh sáng phân cực.
6.2.4. Độ tuyến tính của
thang quang kế trên thang đo cần phải nằm trong giới hạn sai số ± 1%. Có thể sử
dụng hệ số hiệu chỉnh để đảm bảo đặc trưng tuyến tính. Các phép thử kiểm tra độ
tuyến tính phải được tiến hành bằng cách sử dụng thiết bị thu nhận – hiển thị
toàn bộ bao gồm detecto, tải, hệ
thống lựa chọn khoảng đo và màn hình hiển thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6. Trường quan sát được
giới hạn bằng cách sử dụng các vách ngăn ánh sáng hoặc khe mở trên thiết
bị để toàn bộ mẫu thí nghiệm hoàn toàn nằm trong tầm nhìn và để
loại bỏ ánh sáng tán xạ ở mức nhiều nhất. Có thể chấp nhận mức ánh sáng nền mb nhỏ hơn 5%
của giá trị đọc
nhỏ nhất
m1 .
6.2.7. Khe hở của thiết bị thu nhận nên là một
khe tròn chuẩn theo quy định trong tiêu chuẩn E 809. Đối với các phép đo ở các
góc quan sát từ 0,2o đến 2,0o, khe vào của thiết bị thu
nhận phải có đường kính (26 ± 2) mm. Điều này tương ứng với góc mở 0,1o
ở khoảng cách thí nghiệm là 15 m. Đối với các phép đo tại các góc quan sát từ 0,1o
đến 0,2o, khe vào của thiết bị thu nhận phải có đường kính (13
± 1) mm. Điều này tương ứng với góc mở 0,05o ở khoảng cách thí
nghiệm là 15m. Kích thước của đầu khe vào phải nhỏ để thiết bị thu nhận có thể
đặt gần với khe ra của nguồn mà không che khuất chùm sáng.
6.3. Giác kế đo góc mẫu thí
nghiệm (Thiết
bị giữ mẫu thí nghiệm) – Thiết bị giữ mẫu thí nghiệm phải giữ được mẫu hình
vuông có cạnh 200 mm và đáp ứng các yêu cầu sau (xem Hình 1):
6.3.1. Một phương tiện phải
được cung cấp để xoay mẫu trên một trục nằm trong mặt phẳng của bề mặt mẫu thử
nếu sử dụng một số góc tới.
Thành phần góc tới
được sử dụng
để đặt giác kế khi không có thành phần cụ thể nào được quy định (xem tiêu chuẩn
ASTM E 808).
6.3.2. Vị trí của bề mặt mẫu
phải điều chỉnh được để các góc tới độ chính xác trong khoảng 0,5 % góc phụ của
nó (có nghĩa là, đối với góc tới 30o, góc này phải đặt chính xác đến
± 0,005 x 60o = ± 0,3o). Điều này có thể đạt được khi có
dụng cụ/thiết bị quang học chính xác để căn chỉnh bề mặt thí nghiệm về góc tới
“0 độ” và sau đó điều chỉnh để đặt góc (trong khoảng dung sai cho phép).
6.3.3. Thiết bị giữ mẫu phải
có khả năng loại bỏ sự phản xạ từ các cạnh mẫu và bản thân thiết bị giữ mẫu
phải không phản xạ (thường được sơn một lớp sơn nhẵn màu đen).
6.3.4. Thiết bị giữ mẫu phải
được chế tạo sao cho thiết bị thu nhận có thể được sử dụng thuận lợi khi thay
đổi mẫu (cần thiết khi thực hiện các phép đo ánh sáng tới).
6.4. Giác kế đo góc quan sát (đo vị
trí giữa thiết bị thu nhận/nguồn sáng) – Thiết bị (đôi khi
được gọi là thiết bị định vị góc quan sát) phải có để giúp cho việc định vị
thiết bị thu nhận theo nguồn sáng tại vị trí quan sát. Nó phải cho phép thay
đổi được góc quan sát (xem Hình 2). Khoảng góc quan sát thường ít nhất là 0,2o
đến 2,0o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Trong phương pháp thí
nghiệm này, góc quan sát thực tế tối thiểu là khoảng 0,2o khi sử dụng
thiết bị thu nhận có khe vào với đường kính (26 ± 2) mm. Nếu chọn góc quan sát
trong khoảng 0,1o đến 0,2o, cần sử dụng khe mở nhỏ hơn
như đã giải thích trong 6.2.7.
6.5. Phạm vi đo quang – Cần một
không gian làm việc đủ rộng để máy chiếu và mẫu có thể đặt cách nhau 15 m

Hình 1 –Sơ đồ của tổ
hợp giác kế (thiết bị giữ mẫu)
CHÚ THÍCH 1: Hình này cho thấy nguồn – thiết
bị thu nhận trong một mặt phẳng nằm ngang và góc tới
(=
) như là một vòng
quay theo trục thẳng đứng. Góc quay
được hiển thị ở vị trí +45o với
mục đích minh họa – vị trí mặc định là
= 0o

Hình 2 – Sơ đồ thiết
bị định vị góc quan sát
CHÚ THÍCH 2: Khoảng cách được điều chỉnh để
tương ứng với góc quan sát mong muốn.
6.5.1. Phải đảm bảo ánh sáng tán xạ không ảnh
hưởng đến kết quả thí nghiệm. Cần sử dụng sơn đen nhẵn, rèm màu đen, nệm đen và
các phương tiện khác để ngăn ánh sáng không mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Lấy mẫu
7.1. Quy trình lấy mẫu sử dụng trong phương pháp
thí nghiệm này phải làm sao để vật liệu thí nghiệm đại diện được cả cuộn màng
phản quang hoặc lô hàng.
7.2. Khi một cuộn màng phản quang được thí nghiệm,
ít nhất phải lấy 3 mẫu 0,2 m x 0,2 m từ cuộn, đại diện cho vật liệu theo chiều
ngang và theo chiều dọc. Giá trị trung bình của 3 mẫu sẽ được ghi nhận. Một
phương pháp đáp ứng yêu cầu này là lấy 3 mẫu ở phía trái, ở giữa, và ở phía
phải chéo góc ngang cuộn.
7.2.1. Nếu không có dấu mốc trên vật liệu và
nếu không có chỉ dẫn đầu cuộn ghi trên các mẫu cắt, cần đánh dấu mốc ở mặt sau
mẫu tại thời điểm cắt để cho biết cạnh đầu của cuộn. Nếu không có yêu cầu khác,
dấu mốc này sẽ cho biết góc quay của thí nghiệm là 0o.
7.2.2. Nếu một dấu mốc đã được ghi trên vật
liệu, mốc này sẽ được sử dụng để định hướng vật liệu để thí nghiệm như ở 9.7.
7.3. Khi lấy mẫu một số tấm vật liệu đã cắt rời,
sẽ sử dụng quy trình lựa chọn ngẫu nhiên để đảm bảo mẫu mang tính đại diện cho
lô hàng. Ít nhất 3 mẫu 0,2 m x 0,2 m được lựa chọn và giá trị trung bình của 3
mẫu được ghi nhận.
7.4. Khi vật liệu đem thí nghiệm có kích thước nhỏ
hơn 0,2 m x 0,2 m, mẫu thí nghiệm 0,2 m x 0,2 m sẽ được lấy bằng cách ráp các
mảnh phản quang nhỏ đều nhau, với hướng giống hệt nhau để làm thành mẫu thí
nghiệm có kích thước 0,2 m x 0,2 m theo yêu cầu.
8. Mẫu thử và mẫu
8.1. Mẫu thí nghiệm trong quy trình này có kích
thước (200 ± 100) mm x (200 ± 100) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Mẫu thí nghiệm phải đảm bảo phẳng. Điều này
có thể thực hiện bằng cách đặt mẫu lên tấm thử phẳng hoặc sử dụng các biện pháp
để mẫu được cố định phẳng lên giá để mẫu nhờ băng dính, keo xịt, dụng cụ cơ khí
hoặc chân không.
8.3. Khi cần so sánh các số liệu hoặc các tấm
riêng giữa các phòng thí nghiệm, cần đánh dấu mốc vật phản quang trên mẫu để
xác định chiều định hướng của mẫu tương tự giữa các phòng thí nghiệm. Điều này
có thể được thực hiện bằng cách đánh dấu một mũi tên trên mặt sau của mẫu hướng
về trung điểm của một trong các cạnh dài 200 mm . Hướng mũi tên này thường
tương ứng với hướng dọc của nhà sản xuất thiết bị đo.
9. Hiệu chuẩn và
chuẩn hóa.
9.1. Trước khi thực hiện bất kỳ một phép thử nào
cần kiểm tra việc hiệu chuẩn thiết bị.
9.2. Nguồn ánh sáng phải được hiệu chuẩn để phù
hợp với sự phân bố phổ của nguồn chuẩn A theo CIE. Khi điện áp hoặc dòng thích
hợp đã được thiết lập theo yêu cầu này, các giá trị hoặc các thông số cài đặt
phải được ghi lại và được sử dụng trong quá trình đo (xem Phụ lục A3) của tiêu
chuẩn ASTM E 809.
9.3. Phải thiết lập độ tuyến tính của thiết bị thu
nhận. Cần có các dữ liệu cho biết sự tổ hợp của thiết bị thu nhận và hiển thị
có mối quan hệ tuyến tính trong khoảng đo, một loạt các hệ số hiệu chỉnh phải
được thiết lập (xem tiêu chuẩn ASTM E 809, Phụ lục A2) để hiệu chỉnh độ phi
tuyến của các số liệu.
9.4. Độ nhạy phổ của thiết bị thu nhận phải được
kiểm tra để phù hợp với thiết bị quan trắc theo CIE, 1991, về màu sắc của sản
phẩm cần đo (xem tiêu chuẩn ASTM E 809, Phụ lục A1).
10. Cách tiến hành
10.1. Đặt thiết bị giữ mẫu sao cho tâm mẫu thí
nghiệm cách khe ra của nguồn sáng một khoảng (15,0 ± 0,2) m. Đo khoảng cách
thực tế với độ chính xác ± 0,01 m và ghi lại giá trị này là ”d”. Căn chỉnh
thiết bị giữ mẫu bằng các phương tiện quang học đến vị trí số không để bề mặt
thí nghiệm vuông góc với nguồn (có nghĩa là, góc tới bằng 0o). Ngoài
ra, cần căn chỉnh thiết bị giữ mẫu sao cho pháp tuyến đến bề mặt thí nghiệm nằm
trong mặt phẳng xác định bởi khe ra của nguồn, khe vào của thiết bị thu nhận và
tâm mẫu khi góc tới thay đổi (điều này tương ứng với việc thiết lập hợp phần
thứ cấp của góc tới
= 0o, xem tiêu chuẩn E 808 và
Hình 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Đưa thiết bị thu nhận hoặc nguồn sáng về vị
trí quan sát với khe vào của thiết bị nhận cách khe ra của nguồn sáng một khoảng
thích hợp để thu được góc quan sát cần thiết.
10.4. Đặt mẫu thử về góc tới cần thiết
10.4.1. Đối với phương pháp thí nghiệm đồng
phẳng cần phải xác định một giá trị duy nhất cho góc tới, giá trị đó sẽ được
đặt cho hợp phần góc tới
và hợp phần góc tới
sẽ được đặt về 0.
Người yêu cầu thí nghiệm cung cấp rõ ràng giá trị
,
ngay cả khi b2 = 0o.
10.5. Đặt thiết bị thu nhận về vị trí sao cho khi
đặt trên thiết bị giữ mẫu, mẫu được nằm cân đối và hoàn toàn trong vùng quan
sát của thiết bị thu nhận. Với một bề mặt màu đen thay thế cho mẫu thí nghiệm,
đo độ ánh sáng của mặt nền mb.
10.6. Thay bề mặt màu đen bằng mẫu thử và đo giá
trị phản quang đầu tiên (xem 8.3 khi sử dụng dấu mốc). Hiệu chỉnh độ tuyến tính
cho giá trị này và ghi lại kết quả m1.
10.7. Góc quay. Việc thiết lập góc quay
sẽ xác định cả các
góc quay
và góc định hướng
và có thể ảnh hưởng
đến kết quả phép đo. Góc quay được thay đổi khi quay mẫu quanh trục của nó (vật
phản quang) so với vị trí xác định ban đầu. Đánh dấu mốc có thể được thực
hiện tại thời điểm lấy mẫu hoặc trong quá trình chế tạo. Trong một
số trường hợp, dấu mốc được tạo trực tiếp lên vật liệu trong quá
trình chế tạo. Góc quay 0o ứng với mạch mốc trên nửa mặt
phẳng quan sát. Vị trí bắt đầu được xác định và thể hiện ở Hình
1, nằm ở bên phải. Nó có thể nằm ở bất kỳ vị trí nào, được xác định
theo cấu hình thiết bị.
10.7.1. Nếu góc quay không được quy định thì
phép đo được tiến hành tại góc quay 0o và 90o và
giá trị trung bình là m1.
10.7.2. Nếu góc quay được chỉ định thì
phép đo được thực hiện ở góc đó và kết quả thu được là m1.
Góc quay được chỉ định thường có nghĩa là vật liệu phản quang được
thiết kế để sử dụng theo một định hướng cụ thể.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Hình này minh hoạ
một sơ đồ thử nghiệm đồng phẳng đơn giản mà nửa mặt phẳng tới và
nửa mặt phẳng quan sát là đồng phẳng. Trong hệ thống (giác kế) CIE,
điều này ứng với điều kiện β2 = 0o. Góc tới β và
góc quan sát a là luôn luôn dương.
Hình này không thể hiện góc quay e.
Trong hệ thống (giác kế) CIE, β sẽ được gắn nhãn β1 và
được hiển thị bằng một mũi tên đơn kết thúc ở trục của vật phản
quang và trong hình này β1 là số dương.
10.7.3. Nếu vật liệu có độ phản quang
đồng nhất khi quay, ví dụ, hạt thuỷ tinh quang học thì chỉ một phép
đo ánh sáng phản xạ để xác định m1 là có thể đủ cho tất
cả các góc đo cần thiết. Với sự quay đều, không cần thiết phải có
dấu mốc.
10.7.4. Nếu góc quay không được chỉ định
và không có cách tạo vạch mốc như ở 7.2.1, có thể phải đo độ phản
quang cứ 15o một lần trong khoảng từ 0o đến 345o
(24 lần đo cho m1) và tính giá trị trung bình m1.
10.7.5. Để so sánh kết quả giữa các
phòng thí nghiệm, vật liệu có dấu mốc được thí nghiệm ở các góc
quay 0 và 90 độ tính giá trị trung bình m1 của hai giá trị
này (Xem 13, báo cáo kết quả của phương pháp thí nghiệm này).
10.8. Quay thiết bị giữ mẫu về góc tới khác
theo yêu cầu và lặp lại các bước trong 10.6 và 10.7.
10.9. Nếu cần đo ở các góc quan sát bổ sung
khác, di chuyển thiết bị thu nhận đến vị trí cần thiết và lặp lại
theo 10.6 đến 10.8. Điều này sẽ thu hàng loạt các giá trị mb
và m1 cho mẫu thử đầu tiên. Tiến hành quy trình đo tương tự
cho các mẫu bổ sung.
10.10. Khi loạt giá trị phản quang được
xác định xong, tiến hành đo bổ sung cho bốn loại ánh sáng tới theo
10.2. Giá trị trung bình của bốn lần đo đầu tiên không được lệch quá
1% so với trung bình của 4 giá trị cuối. Tính giá trị trung bình của
cả tám giá trị, hiệu chỉnh độ tuyến tính và ghi lại kết quả là m2.
10.11. Sử dụng thiết bị đo thích hợp
để thu được kết quả với độ chính xác tối thiểu ± 0,5%, đo diện tích
hiệu dụng thực tế của bề mặt phản quang của mẫu thí nghiệm theo m2,
Ghi lại kết quả theo ký hiệu diện tích là A.
11. Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RA = (m1
- mb)d2/m2A (2)
Trong đó:
RA hệ số phản quang, tính
bằng candela trên lux trên mét vuông;
mb kết quả đo của mặt nền;
m1 kết quả đo của mẫu thí
nghiệm độ phản quang tại vị trí quan sát;
m2 kết quả đo trung bình của
nguồn sáng, được đo trực giao với nguồn tại vị trí của mẫu;
d khoảng cách thí nghiệm, m;
A diện tích mẫu, m2.
11.2. Tính hệ số phản quang trung bình RA
cho mỗi tổ mẫu gồm 3 mẫu đại diện cho mỗi cuộn hay mỗi lô vật liệu
tại mỗi bộ tổ hợp các góc. Báo cáo giá trị trung bình và sử dụng
giá trị này để xác định sự phù hợp với các yêu cầu được chỉ
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Bản báo cáo kết quả phải bao gồm
những điều sau đây:
12.1.1. Nhận dạng mẫu.
12.1.2. Giá trị trung bình của hệ số
phản quang cho mỗi tổ hợp các góc tới và góc quan sát.
12.1.3. Bất kỳ sai khác nào so với yêu
cầu được nêu trong phương pháp thử nghiệm này.
13. Độ chụm và độ
chệch
13.1. Các tính toán kết quả và thuật ngữ
được sử dụng trong tiêu chuẩn này là theo Tiêu chuẩn ASTM E 691. Có 3
thông số phải được xem xét khi phân tích độ chính xác của phép đo hệ
số phản quang. Đó là mức độ hay độ lớn của các phép đo, chất lượng
phổ hay màu sắc của mẫu và cấu hình hay góc quan sát (a) và góc tới (b1).
13.2. Số lượng các phòng thí nghiệm gồm có
6 phòng. Mỗi phòng thí nghiệm đo mỗi vật liệu 4 lần. Bốn lần đo này
được thực hiện trong ít nhất 2 ngày khác nhau. Có 14 vật liệu khác
nhau. Các tính toán được thực hiện theo 6 cấu hình khác nhau
Bảng 1 – Hệ số
phản quang – Giá trị trung bình RA cho các góc quan sát và
góc tới khác nhau
Góc quan sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,5
0,5
2,0
2,0
Góc tới
-4
+30
-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4
+30
Màng có mức kỹ thuật a,b,A
Trắng/White
98,0
67,6
48,1
42,1
9,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng/Yellow
73,8
36,3
35,4
22,9
5,0
4,3
Đỏ/Red
30,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,7
10,3
2,2
1,7
Xanh lam /Blue
10,3
7,1
4,4
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
Xanh lá cây/Green
14,4
7,7
7,7
11,7
1,4
1,1
Cam /Orange
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,9
20,1
4,7
2,6
2,0
Màng có mức cường độ cao a,b,A
Trắng /White
305,4
270,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106,0
7,3
5,7
Vàng /Yellow
214,2
179,5
86,8
80,4
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ/Red
51,0
41,8
19,6
17,9
1,5
1,1
Xanh lam /Blue
26,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
8,5
0,5
0,4
Xanh lá cây/Green
64,0
54,0
24,2
22,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Cam /Orange
109,4
92,6
42,7
40,0
3,2
2,6
Màng chứa vi lăng kính a,b,A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
308,3
97,9
243,7
52,9
11,8
4,8
Xanh lam /Blue
61,7
22,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
2,5
1,1
A: Candela/lux/m2
13.3. Độ chính xác –
Các giá trị trung bình cho mỗi cấu hình và màu sắc được thể hiện
trong Bảng 1. Bảng 1 đưa ra các giá trị độ lớn của hệ số phản quang.
Các độ lệch chuẩn tính được của các phòng thí nghiệm được cho trong
Bảng 2, đó là các giá trị trung bình. Bảng 3 gồm các giá trị tính
được về độ chính xác giữa các phòng thí nghiệm. Bảng này chứa các
số liệu tổ hợp các nhân tố của phương sai trong và giữa các phòng
thí nghiệm. Độ tái lập kết quả thí nghiệm bao gồm cả phương sai
trong và giữa các phòng thí nghiệm được thể hiện bằng các hệ số
biến thiên trong Bảng 4. Những giá trị này được đưa ra theo tỷ lệ
phần trăm. Các khoảng lặp lại 95 % được ghi trong Bảng 5. Chúng cho
biết sự khác nhau tối đa cho phép do sai số thí nghiệm của hai kết
quả thử trên cùng một vật liệu trong cùng một phòng thí nghiệm ở
mức xác suất 95 %. Các khoảng tái lập 95 % được liệt kê trong Bảng 6.
Tương tự như khoảng lặp lại, chúng cho biết sự khác nhau tối đa cho
phép giữa các phòng thí nghiệm đối với cùng một vật liệu ở mức
xác suất 95 %.
13.4. Độ chệch không
được xác định do hạn chế về số lượng phòng thí nghiệm có báo cáo
kết quả.
13.5. Kích thước mẫu được sử dụng để xác
định độ chính xác là 300 mm x 300 mm.
13.6. Bậc tự do ở đây là p = 6.
Bảng 2 – Hệ số
phản quang, RA độ lệch chuẩn ước tính trong phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,5
2,0
Góc tới
-4
+30
-4
+30
-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng có mức kỹ thuật a,b,A
Trắng/White
1,84
1,4
1,1
0,72
0,34
0,13
Vàng/Yellow
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
0,46
0,38
0,1
0,11
Đỏ/Red
0,58
0,25
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,08
Xanh lam /Blue
0,23
0,15
0,11
0,14
0,06
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,18
0,19
0,09
0,05
0,03
Cam /Orange
0,52
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,09
0,07
Màng có mức cường độ cao a,b,A
Trắng /White
4,08
3,86
1,36
1,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
Vàng /Yellow
2,62
2,28
0,93
1,00
0,07
0,08
Đỏ/Red
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,22
0,21
0,05
0,06
Xanh lam /Blue
0,62
0,33
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,04
Xanh lá cây/Green
0,82
1,32
0,28
0,34
0,04
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,97
0,85
0,53
0,41
0,06
0,05
Màng chứa vi lăng kính a,b,A
Trắng /White
5,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,29
0,80
0,41
0,12
Xanh lam /Blue
0,92
0,60
1,82
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
A: Candela/lux/m2
Bảng 3 - Hệ
số về độ chính xác giữa các phòng thí nghiệm và độ lệch chuẩn của
hệ số phản quang
Góc quan sát
0,2
0,5
2,0
Góc tới
-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4
+30
-4
+30
Màng có mức kỹ thuật a,b,A
Trắng/White
4,60
2,50
3,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,27
Vàng/Yellow
3,19
1,66
1,76
1,15
0,24
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,84
0,99
0,61
0,47
0,12
0,11
Xanh lam /Blue
1,36
0,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
0,17
0,12
Xanh lá cây/Green
1,67
0,91
1,04
0,65
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cam /Orange
1,19
0,72
0,71
0,41
0,15
0,11
Màng có mức cường độ cao a,b,A
Trắng /White
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,31
4,57
4,37
0,43
0,35
Vàng /Yellow
6,23
5,27
2,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,15
Đỏ/Red
3,82
3,06
0,89
0,79
0,05
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,77
2,39
1,40
1,17
0,20
0,11
Xanh lá cây/Green
7,33
6,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,09
0,20
0,16
Cam /Orange
7,34
5,52
2,31
1,83
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng chứa vi lăng kính a,b,A
Trắng /White
10,55
3,27
20,76
1,89
0,67
0,27
Xanh lam /Blue
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,71
8,93
1,42
0,25
0,16
A: Candela/lux/m2
Bảng 4 - Hệ
số tái lặp giữa các phòng thí nghiệm của độ
lệch-theo phần trăm RA (p = 6)
Góc quan
sát
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Góc tới
-4
+30
- 4
+30
-4
+30
Màng có mức kỹ thuật a,b,A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7 %
3,7 %
7,2 %
4,9%
4,0 %
3,4 %
Vàng/Yellow
4,3
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
4,8
5,0
Đỏ/Red
6,1
6,6
3,7
4,6
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh lam /Blue
13,2
13,2
15,9
15,5
16,1
14,2
Xanh lá cây/Green
11,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,6
13,8
13,9
12,9
Cam /Orange
3,4
4,2
3,5
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
Màng có mức cường độ cao a,b,A
Trắng /White
2,2 %
2,7 %
4,1 %
4,1 %
5,8 %
6,1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
2,9
2,5
2,5
4,4
3,8
Đỏ/Red
7,5
7,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
3,1
4,9
Xanh lam /Blue
10,6
10,9
14,3
13,8
36,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh lá cây/Green
11,4
11,7
13,8
13,8
16,3
16,2
Cam /Orange
6,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
4,6
4,2
4,4
Màng chứa vi lăng kính a,b,A
Trắng /White
3,4 %
3,3 %
8,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6 %
5,5 %
Xanh lam /Blue
8,0
7,8
17,2
12,3
10,0
14,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc quan
sát
0,2
0,5
2,0
Góc tới
-4
+30
-4
+30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+30
Màng có mức kỹ thuật a,b,A
Trắng/White
5,21
3,96
3,13
2,05
0,97
0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,64
1,79
1,30
1,08
0,28
0,32
Đỏ/Red
1,64
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,23
0,22
Xanh lam /Blue
0,66
0,43
0,33
0,41
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh lá cây/Green
0,89
0,50
0,53
0,25
0,13
0,08
Cam /Orange
1,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
0,54
0,26
0,20
Màng có mức cường độ cao a,b,A
Trắng /White
11,53
10,92
3,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
0,88
Vàng /Yellow
7,43
6,47
2,63
2,84
0,20
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
0,95
0,61
0,59
0,13
0,16
Xanh lam /Blue
1,76
0,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
0,40
0,13
Xanh lá cây/Green
2,32
3,75
0,79
0,96
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cam /Orange
2,74
2,40
1,49
1,16
0,17
0,14
Màng chứa vi lăng kính a,b,A
Trắng /White
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,49
20,63
2,27
1,16
0,34
Xanh lam /Blue
2,61
1,69
5,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,14
A: Candela/lux/m2
Bảng 6 -
Khoảng tái lặp 95 % của hệ số phản quang (giữa các phòng thí nghiệm)
Góc quan
sát
0,2
0,5
2,0
Góc tới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+30
- 4
+30
-4
+30
Màng có mức kỹ thuật a,b,A
Trắng/White
13,01
7,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,83
1,07
0,77
Vàng/Yellow
9,04
4,70
4,98
3,27
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ/Red
5,22
2,81
1,74
1,33
0,34
0,30
Xanh lam /Blue
3,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
1,67
0,49
0,33
Xanh lá cây/Green
4,72
2,58
2,95
1,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
Cam /Orange
3,37
2,04
2,01
1,15
0,43
0,31
Màng có mức cường độ cao a,b,A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,09
20,69
12,94
12,38
1,20
0,99
Vàng /Yellow
17,62
14,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,68
0,61
0,43
Đỏ/Red
10,80
8,67
2,51
2,24
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh lam /Blue
7,83
6,76
3,95
3,32
0,56
0,33
Xanh lá cây/Green
20,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,44
8,73
0,58
0,44
Cam /Orange
20,77
15,63
6,54
5,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
Màng chứa vi lăng kính a,b,A
Trắng /White
29,85
9,24
58,75
5,35
1,89
0,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,05
4,85
25,28
4,02
0,70
0,47
A: Candela/lux/m2
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên lý
5 Ý nghĩa và sử dụng
6 Thiết bị, sử dụng
7 Lấy mẫu
8 Mẫu thử và mẫu
9 Hiệu chuẩn và chuẩn hóa
10 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Báo cáo thử nghiệm
13 Độ chụm và độ chệch