Loại
kính lọc và độ dày
515
nm
550
nm
|
1mm
0,803
Không
có số liệu
|
2mm
0,777
Không
có số liệu
|
3mm
0,758
0,489
|
Hình
2 – Hình vẽ sử dụng kính lọc hấp thụ và mẫu màu trắng phản xạ hay chuẩn thiết bị
để kiểm tra độ nhạy phổ của thiết bị thu nhận
6.3.2.1. Nếu thiết bị được
dự định để đo các vật liệu có các màu khác thì các kính lọc hấp thụ thích hợp
cần bao gồm các kính có màu tương tự. Việc khuyến cáo kiểm tra độ nhạy đối với
bức xạ hồng ngoại bằng cách sử dụng kính lọc ánh sáng hồng ngoại hấp thụ để
biết giá trị Qd được khi dùng kính lọc có nhỏ hay không.
CHÚ THÍCH 3: Một vài sự phối hợp
của nguồn sáng với thiết bị thu nhận có xu hướng nhạy cảm với bức xạ hồng
ngoại. Một kính lọc sóng dài hấp thu với bước sóng của ánh sáng truyền qua
715nm sẽ thích hợp để dùng. Giá trị Qd đo được khi sử dụng kính lọc này theo lý
thuyết phải bằng 0, nhưng bằng -3 đến mcd.m-2.lx-1 là
chấp nhận được.
6.3.3. Thiết bị thu nhập có
thể ở tại vị trí vô cùng về quang học hay tại một khoảng cách xác định so với
vùng đo, và góc quan sát cần có giá trị là (2,29 ± 0,05)0, được xác
định từ tâm của vùng đo. Hình 3 là sơ đồ cấu hình quang. Góc quan sát có thể
được kiểm tra bằng ánh sáng đi qua cổng chắn khe mở tại thiết bị thu nhận khi
sử dụng một khung có các lỗ và đích ngắm như mô tả trên Hình 4. Đối với thiết
bị không chuẩn trực, các lỗ này cần ở vị trí tương ứng với trung của vùng đo.
CHÚ THÍCH 4: Để truyền ánh sáng qua
cổng chắn che mở tại thiết bị thu nhận cần có khe mở ở phản xạ kế. Điều này cần
được thực hiện theo chỉ dẫn của nhà chế tạo phản xạ kế.
Hình
3 – Hình vẽ sơ đồ hình quang học của phản xạ kế: a) Góc và khe hở của phản xạ
kế xách tay không chuẩn trực; b) Góc và khe hở của phản xạ kế xách tay chuẩn
trực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4. Khi được xác định từ
tâm vùng đo nên khe mở của thiết bị nhận không được lớn hơn các dây cung 20 min
(0,330) theo cả hướng ngang va hướng đứng. Đối với thiết bị trực
chuẩn, loại khung như trên hình 4 cũng có thể được dùng để đo góc khe mở khi
đích ngắm biểu thị các kích thước tối đa.
CHÚ THÍCH 5: Các kích thước khe
ngắm tối đa của thiết bị thu nhận cần phù hợp với CEN EN 1436.
6.3.5. Độ ổn định chung về
các thông số đầu ra của nguồn sáng và của thiết bị thu nhận phải sao cho kết
quả đo không thay đổi nhiều hơn ± 1 % sau 10 giây khi phản xạ kế tiếp xúc với
vạch kẻ đường và sẵn sàng để đo.
6.3.6. Độ tuyến tính thang
trắc quang của phản xạ kế trong khoảng giá trị đo mong đợi cần nằm trong khoảng
2%. Các hệ số hiệu chỉnh có thể được dùng để bảo đảm sự tuyến tính của độ
nhạy. Phương pháp đo để xác định độ tuyến tính được đưa ra trong phụ lục A2 của
ASTM E 809.
6.3.7. Phản xạ kế cần có khả
năng cho phép điều chỉnh vè 0 hay có chức năng tự động điều chỉnh về 0.
6.4. Cấu hình đo
6.4.1. Vùng được ghi nhận
cũng có thể nằm trọn vẹn trong vùng chiếu sáng (cách bố trí A) hoặc vùng chiếu
sáng cần nằm trọn vẹn trong vùng được ghi nhận (cách bố trí B).
CHÚ THÍCH 6: Cách bố trí A có lợi
hơn so với cách bố trí B ở chỗ nó cho độ lệch của giá trị Qd đo được nhỏ hơn
khi phản xạ kế có những độ nghiêng nhỏ là điều không tránh khỏi trong thực tế
đo đạc tại hiện trường.
6.4.2. Vùng nhỏ hơn trong 2
vùng, được ghi nhận hay được chiếu sáng, là vùng đo và ít nhất phải có diện
tích là 50 cm2. Xem hình 5 để biết phương pháp đo vùng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 – Hình vẽ mô tả với ánh sáng đi qua cổng khe mở ở thiết bị thu nhận, vùng đo
và vùng được chiếu sáng được chiếu lên một tấm đặt trên chân của thiết bị
6.4.3. Vùng lớn hơn trong 2
vùng, được chiếu sáng hay được ghi nhận, cần đủ lớn và có các đặc tính đồng
nhất về mặt không gian (kể cả ánh sáng chiếu hay độ nhạy) sao cho các giá trị
Qd đo được trên bề mặt phản xạ không nhẵn sẽ chỉ lệch nhau tối đa là ± 10% khi
độ cao H giữa bề mặt và phản xạ kế thay đổi từ 0 mm đến -1 mm, 1 mm hay 2mm.
Phép đo này nên được thực hiện trong bóng tối. Xem Hình 6 để biết phương pháp
đo độ lệch này.
CHÚ THÍCH 8: Sự thay đổi độ cao và
độ nghiêng của phản xạ kế là không thể tránh khỏi khi đo thực tế tại hiện trường
do cấu tạo bề mặt, các loại hạt trên bề mặt, độ cong theo chiều đứng hay biến
dạng của vạch kẻ đường. Phản xạ kế phải có một số tính năng dự phòng để khắc
phục các điều kiện thực tế đó. Các vạch có biến dạng đòi hỏi cả khoảng dự phòng
rộng hơn khi biến dạng của chúng lớn hơn 2 mm, để có thể đo các giá trị Qd của
các vạch kẻ đường đó một cách tin cậy.
Hình
6 – Hình vẽ mô tả phép thử nâng cao phản xạ kế cầm tay. Đối với cách bố trí A
(vùng đo nằm trọn vẹn trong vùng được chiếu sáng), phản xạ kế được dịch lùi trở
lại theo tỷ lệ với độ cao H để giữ cho vùng đo nằm tại vị trí cố định trên bề
mặt.
7. Chuẩn hóa
7.1. Phản xạ kế phải được
chuẩn hóa bằng cách sử dụng chuẩn thiết bị có một tấm riêng biệt hoặc chuẩn
thiết bị khác có hệ số phát sáng đã biết và có độ tái lập. Hệ số này là ổn định
và được đo ở cùng cấu hình như được sử dụng trong phản xạ kế cầm tay. Chuẩn
thiết bị cần được định chuẩn bằng ánh sáng chiếu khuếch tán từ một mặt hình cầu
trắc quang có kích thước phù hợp, được chiếu sáng gián tiếp. Các thông tin cần
thiết được ghi chú trên chuẩn thiết bị. Chuẩn thiết bị cần có giá trị chuẩn của
hệ số phát sáng Qd khi chiếu sáng khuếch tán nằm trong khoảng giá trị của các
vạch kẻ đường mong đợi. Giá trị chuẩn cần phải ổn định khi kiểm tra so sánh với
những chuẩn khác hay khi chuẩn định thường xuyên để bảo đảm rằng không có độ
sai lệch lớn xảy ra. Xem Hình 7 để biết phương pháp tạo ánh sáng chiếu khuếch
tán lên mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Tiếp theo sự chuẩn hóa
này, có thể sử dụng bề mặt chuẩn nội hoặc chuẩn thứ cấp để duy trì sự chuẩn hóa
của thiết bị trong những khoảng thời gian ngắn khi vận chuyển đến hiện trường.
7.3. Chú ý rằng việc vận
chuyển thiết bị từ chỗ có điều hòa không khí đến hiện trường có thể làm mờ các
gương hoặc các mặt thủy tinh (nếu có) trong thiết bị. Nếu có điều gì nghi vấn
liên quan đến việc chuẩn định hay các kết quả không ổn định, cần để thiết bị
đạt các điều kiện môi trường và chuẩn bị lại bằng chuẩn thiết bị.
8. Cách tiến
hành
8.1. Cần tuân theo hướng dẫn
vận hành của nhà chế tạo thiết bị, trong đó nói chung có sử dụng quy trình sau:
8.1.1. Nhiệt độ môi trường
không được thấp hơn 40C.
8.1.2. Bề mặt vạch kẻ đường
phải sạch và khô ráo.
8.1.3. Bật phản xạ kế và để
thiết bị đạt trạng thái cân bằng theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
8.1.4. Nếu phản xạ kế có khả
năng cho phép điều chỉnh về 0, đặt màn hình hiển thị về giá trị 0±2 với 2 chữ
số có nghĩa nhỏ nhất trong khi thiết bị được đặt trên một tấm màu rất đen có độ
phản xạ thấp.
8.1.5. Nếu một tấm chuẩn hay
chuẩn thiết bị khác được sử dụng, chuẩn định thiết bị bằng cách đặt nó lên
chuẩn thiết bị và khởi động điều khiển quá trình chuẩn định về giá trị chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.7. Đặt phản xạ kế vuông
góc trên vật liệu vạch kẻ đường, bảo đảm sao cho vùng của phản xạ kế nằm vừa
trong khoảng chiều rộng của vạch. Hướng đo của phản xạ kế cần được đặt theo
hướng xe chạy. Đối với vạch trung tâm, cần thực hiện phép đo riêng cho mỗi hướng
xe chạy.
8.1.8. Ghi lại kết quả hiển
thị trên phản xạ kế, sau đó chuyển thiết bị đến các vị trí khác trên vạch kẻ
đường đủ cách xa nhau để thu được các số liệu có ý nghĩa (thường cách nhau 1m)
và ghi lại các kết quả.
8.1.9. Cứ trong khoảng thời
gian 1 giờ hay ít hơn, kiểm tra lại sự chuẩn định và căn chỉnh lại sự cài đặt
nếu giá trị của cả chuẩn nội lẫn chuẩn thiết bị thay đổi quá 5%.
9. Báo cáo thử
nghiệm
9.1. Bảng báo cáo kết quả
kiểm tra cần có các thông tin sau:
9.1.1. Ngày kiểm tra
9.1.2. Kết quả trung bình
tại mỗi vị trí đo, tính theo mcd.m-2.lx-1. Đối với vạch
trung tâm, cần báo cáo kết quả trung bình cho mỗi hướng xe chạy.
9.1.3. Vị trí địa lý của
hiện trường đo, bao gồm khoảng cách kể từ nơi nhận dạng hiện trường cố định gần
nhất như cột mốc hành trình hay giao lộ.
9.1.4. Nhận dạng vật liệu
vạch kẻ đường được kiểm tra: chủng loại, màu sắc, thời gian đã dùng và vị trí
theo chiều ngang trên đường (vạch mép đường, vạch thứ nhất, vạch thứ hai và
vạch trung tâm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.6. Giá trị và số liệu
chuẩn định của chuẩn thiết bị hay chuẩn khác được dùng.
9.1.7. Các nhận xét có liên
quan đến tất cả các điều kiện của vạch kẻ đường như vệt mài cao su, nhựa đường
phủ lên, các hư hỏng do quá trình gạt tuyết và các yếu tố khác có thể gây ảnh
hưởng đến phép đo phản xạ.
9.1.8. Nhiệt độ môi trường.
10. Nguồn sai
số
10.1. Có nhiều yếu tố gây
nên sự sai lệch khi đo tại hiện trường. Một vài yếu tố này là:
10.1.1. Những thay đổi nhỏ
về vị trí của phản xạ kế trên làn đường có thể dẫn đến những kết quả khác nhau.
10.1.2. Vạch kẻ đường nằm
ngang có thể cho kết quả ít đồng nhất hơn so với vạch nằm dọc. Vạch nằm ngang
có độ mài mòn cao ở vùng chịu vết bánh xe và độ mài mòn thấp ở vùng không chịu
vết bánh xe.
10.1.3. Sự phân bố và độ
trong của bi thủy tinh sẽ gây ảnh hưởng đến kết quả đo.
10.1.4. Hàm lượng bột màu
trong chất tạo màng, mặt đường, chất bẩn, muối, bụi, nước, … sẽ có ảnh hưởng
đến kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Độ chụm và
độ chệch
Những dữ liệu này nằm trong tiến
trình đo đạc.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu ...........................................................................................................................
1. Phạm vi áp dụng ...............................................................................................................
2. Tài liệu viện dẫn .................................................................................................................
3. Thuật ngữ và định nghĩa .....................................................................................................
4. Tóm tắt phương pháp thử nghiệm ......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị, dụng cụ ................................................................................................................
7. Chuẩn hóa .........................................................................................................................
8. Cách tiến hành ...................................................................................................................
9. Báo cáo thử nghiệm ..........................................................................................................
10. Nguồn sai số ...................................................................................................................
11. Độ chụm và độ chệch ......................................................................................................