TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8817-6 : 2011
NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG A XÍT - PHƯƠNG
PHÁP THỬ - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ KHỬ NHŨ
Cationic Emulsified Asphalt - Test Method - Part 6: Test Method for
Determining Demulsibility
Lời nói đầu
TCVN 8817-6:2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 354:2006 theo quy
định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8817:2011 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải
biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8817:2011 bao gồm 15 phần:
TCVN 8817-1:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phần 1: Yêu
cầu kỹ thuật
TCVN 8817-2:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử – Phần 2: Xác định độ nhớt Saybolt Furol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8817-4:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử
– Phần 4: Xác định lượng hạt quá cỡ (Thử nghiệm sàng)
TCVN 8817-5:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử – Phần 5: Xác định điện tích hạt
TCVN 8817-6:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử – Phần 6: Xác định độ khử nhũ
TCVN 8817-7:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử – Phần 7: Thử nghiệm trộn với xi măng
TCVN 8817-8:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử – Phần 8: Xác định độ dính bám và tính chịu nước
TCVN 8817-9:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử
– Phần 9: Thử nghiệm chưng cất
TCVN 8817-10:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử
– Phần 10: Thử nghiệm bay hơi
TCVN 8817-11:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử – Phần 11: Nhận biết nhũ tương nhựa đường a xít phân tách nhanh
TCVN 8817-12:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử – Phần 12: Nhận biết nhũ tương nhựa đường a xít phân tách chậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8817-14:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử
– Phần 14: Xác định khối lượng thể tích
TCVN 8817-15:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử
– Phần 15: Xác định độ dính bám với cốt liệu tại hiện trường
NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG A XÍT - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN
6: XÁC ĐỊNH ĐỘ KHỬ NHŨ
Cationic Emulsified Asphalt - Test
Method - Part 6: Test Method for Determining Demulsibility
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ khử nhũ
của nhũ tương nhựa đường a xít và nhũ tương nhựa đường kiềm loại RS (phân tách
nhanh) và loại MS (phân tách vừa).
1.2 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên
quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết
lập c ác nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù
hợp với các quy định khi đưa vào sử dụng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu.
Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8817-10:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử - Phần 10: Thử nghiệm bay hơi
ASTM E11, Standard specification for wire cloth and sieves for
testing purposes (Quy định kỹ thuật đối với lưới sàng và sàng dùng cho thử
nghiệm)
ASTM D511, Test methods for calcium and magnesium in water (Phương
pháp thử nghiệm can-xi và ma-nhê trong nước)
3 Tóm tắt phương pháp thử
Cho vào mẫu thử một cách đều đặn một lượng thuốc thử (tùy theo
từng loại nhũ tương nhựa đường) và khuấy đều. Sau đó xác định khối lượng nhựa đ
ường bị phần tách từ mẫu thử và xác định độ khử nhũ.
4 Chuẩn bị mẫu thử
4.1 Khuấy đều để mẫu đạt độ đồng nhất trước khi thử nghiệm.
4.2 Đối với nhũ tương nhựa đường có quy định thử nghiệm độ
nhớt ở 50 oC: Làm nóng mẫu đến nhiệt độ 50 oC±3 oCbằng cách đặt bình đựng mẫu vào bể nước
hoặc tủ sấy, nắp đậy của bình đựng mẫu phải được mở để thoát khí. Sau khi nhiệt
độ mẫu đạt đến 50 oC±3 oC,
khuấy đều mẫu để đạt độ đồng nhất.
4.3 Đối với nhũ tương nhựa đường có quy định thử nghiệm độ nhớt
ở 25 oCv: Khuấy đều mẫu trong bình đựng mẫu ở nhiệt độ 25 oC±3 oCđể đạt độ đồng nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử
5.1 Lưới sàng tiêu chuẩn kích cỡ 1,40 mm phù hợp với t iêu
chuẩn ASTM E11, có đường kính tối thiểu là 125 mm.
5.2 Cốc kim loại có dung tích 600 mL.
5.3 Đũa kim loại đường kính 10 mm, hai đầu được tạo tròn.
5.4 Buret bằng thuỷ tinh dung tích 50 mL, có vạch chia 0,1
mL.
5.5 Cân có khả năng cân được 500 g với sai số ±0,1 g.
5.6 Tủ sấy có khả năng duy trì được ở nhiệt độ 163 oC±3 oC.
5.7 Thuốc thử, là một trong ba loại sau:
5.7.1 Dung dịch calcium chloride – CaCl2 1,11 g/L: 1,11 g
calcium chloride được hòa vào nước cất hoặc nước đã được khử i-on để có được 1
lít dung dịch. Bảo quản dung dịch trong bình kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3 Dung dịch dioctyl sodium sulfosuccinate 0,8 %: 8,00 g dioctyl
sodium sulfosuccinate được hòa với 992 g nước cất hoặc nước đã được khử i-on.
Bảo quản dung dịch trong bình thủy tinh sẫm màu, đậy kín và đặt ở nơi có nhiệt độ
thấp. Dung dịch được sử dụng trong vòng 9 0 ngày kể từ ngày pha chế.
6 Tiến hành thử
6.1 Xác định khối lượng nhựa có trong nhũ tương nhựa đường theo
TCVN 8817 -9:2011 hoặc 6.2 Cân xác định tổng khối lượng của cốc, lưới sàng và
và đũa kim loại (A, g).
6.3 Cho 100 g±0,1
g mẫu thử nghiệm vào cốc. Đưa nhiệt độ của mẫu và thuốc thử đến nhiệt độ 25 oC±1 oC.
6.4 Sau khi trong nhiệt độ của mẫu và thuốc thử đạt đến 25 oC±1 oC trong khoảng thời gian 2 phút, dùng
ống buret cho thuốc thử vào cốc đựng mẫu:
7.4.1 35 mL dung dịch calcium chloride – CaCl2 1,11
g/L khi mẫu thử là nhũ tương nhựa đường kiềm loại phân tách nhanh.
6.4.2 50 mL dung dịch calcium chloride – CaCl2 5,55
g/L khi mẫu thử là nhũ tương nhựa đường kiềm loại phân tách trung bình hoặc là
loại dùng để trộn với cốt liệu.
6.4.3 35 mL dung dịch dioctyl sodium sulfosuccinate 0,8 %
khi mẫu thử là nhũ tương nhựa đường a xít loại phân tách nhanh.
6.5 Trong khi cho thuốc thử vào cốc đựng mẫu, dùng đũa kim
loại khuấy mạnh tay và liên tục để thuốc thử trộn lẫn hoàn toàn với mẫu thử;
tiếp tục khuấy thêm 2 phút tính từ khi cho hết thuốc thử vào cốc đựng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Bỏ sàng có chứa nhựa, đũa vào cốc; cho vào trong tủ sấy ở
nhiệt độ 163 oC ±3 oC
trong khoảng thời gian 1 giờ. Lấy ra để nguội và cân xác định khối lượng, lặp
lại trình tự trên cho tới khi khối lượng không thay đổi quá 0,1 g; tổng khối
lượng cân được ký hiệu là B, g.
7 Tính kết quả
Khối lượng nhựa thu được sau thử nghiệm được xác định theo
công thức:
KLN1 = B - A (g)
Độ khử nhũ (ký hiệu là ĐKN) có đơn vị là %, được tính theo
công thức:

trong đó:
A là tổng khối lượng của cốc, đũa và sàng trước khi
thí nghiệm, g;
B là tổng khối lượng của cốc, đũa, sàng và nhựa
đường thu được sau thử nghiệm, g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KLN2 là khối lượng nhựa có trong 100 g mẫu
nhũ tương nhựa đường xác định tại 6.1, g.
8 Độ chụm và độ chệch
8.1 Sử dụng các chuẩn cứ sau đây để đánh giá chấp nhận các kết
quả đối với nhũ tương nhựa đường loại RS (xác xuất 95 %):
8.1.1 Chấp nhận kết quả thu được của hai lần thử nghiệm khác
nhau trên cùng một mẫu tại cùng thời điểm bởi cùng một thí nghiệm viên khi độ
lặp lại không vượt quá quy định sau:
ĐKN, % theo khối lượng
Độ lặp lại, % giá trị trung bình
30÷100
5
8.1.2 Chấp nhận kết quả thu được của hai phòng th ử nghiệm
khác nhau khi cùng thử nghiệm một mẫu nếu độ tái lặp không vượt quá quy định
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lặp, % giá trị trung bình
30÷100
30
8.2 Độ chụm không được áp dụng khi thử nghiệm độ khử nhũ của
mẫu nhũ tương nhựa đường a xít khi sử dụng dung dịch dioctyl sodium
sulfosuccinate.
8.3 Độ chệch của tiêu chuẩn này không thể xác định vì không
có vật liệu nào có giá trị tham chiếu được chấp nhận có giá trị.