TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8753:2011
SÂN BAY DÂN DỤNG – YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT KẾ VÀ KHAI
THÁC
Aerodrome
– General Requirements for Design and Operations
Lời nói đầu
TCVN 8753:2011 do Cục Hàng
không Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 8753:2011 được xây dựng
dựa trên “International Standards and Recommended Practices: Annex-14 to the
Convention on International Civil Aviation – Aerodromes – Volume 1: Aerodrome
Design and Operations” – 2009 (Tiêu chuẩn và khuyến nghị thực hành quốc tế: Phụ
ước 14 của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - Sân bay – Tập I: Thiết kế
và khai thác sân bay) phiên bản 2009.
Lời giới thiệu
Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế
(International Civil Aviation Organization – ICAO) ban hành 18 phụ ước cho các
nước tham gia hiệp ước Hàng không dân dụng quốc tế tham khảo áp dụng. Tiêu
chuẩn này được chuyển dịch từ một phần trong hệ thống tiêu chuẩn và khuyến nghị
thực hiện của ICAO, đó là “Aerodromes – Annex – 14 to the Convention on
International Civil Aviation – Volume 1: Aerodrome Design and Operations”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu
về thiết kế và khai thác đối với sân bay dân dụng gồm đường cất hạ cánh, đường
lăn, sân đỗ và phần không gian sân bay nhằm đảm bảo an toàn cho máy bay cất, hạ
cánh, lăn, đỗ và chờ phục vụ kỹ thuật. Các yêu cầu thiết kế và khai thác gồm
những đặc trưng hình học, điều kiện tự nhiên và bề mặt giới hạn chướng ngại vật
(OLS) mà sân bay phải đáp ứng, những phương tiện và dịch vụ kỹ thuật thông
thường như hệ thống trang bị cất hạ cánh, lăn đỗ cho máy bay như hệ thống đèn, biển
báo sơn kẻ tín hiệu, hệ thống nguy cứu nạn, phòng và chữa cháy đảm bảo an toàn
cho hoạt động của máy bay tại khu vực sân bay.
Những yêu cầu kỹ thuật đặt ra cho
từng thiết bị, công trình được trình bày trong tiêu chuẩn này được liên kết với
nhau bằng hệ thống mã hiệu sân bay, còn gọi là cấp sân bay. Chúng có liên quan
đến đường hạ cánh (CHC) và trang thiết bị kèm theo.
Tiêu chuẩn này quy định những yêu
cầu kỹ thuật tối thiểu đối với sân bay dùng cho các loại máy bay hiện hành khai
thác hoặc các loại máy bay sẽ đưa vào khai thác có tính năng tương tự.
Tiêu chuẩn có một số hình ảnh vẫn
còn để tiếng Anh do đặc thù chuyên ngành, tại các sân bay phải có chỉ dẫn bằng
Tiếng Anh.
SÂN BAY DÂN DỤNG – YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT KẾ VÀ KHAI THÁC
Aerodrome
– General Requirements for Design and Operations
1. Phạm vi áp
dụng
1.1. Những yêu cầu kỹ thuật
đối với đường CHC tiếp cận chính xác CAT II và III chỉ áp dụng với đường CHC có
mã số 3 và 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Trong trường hợp đặc
biệt, khi điều khiển không cho phép thiết kế sân bay theo đúng tiêu chuẩn của
cấp sân bay đã chọn thì có thể thiết kế thỏa mãn yêu cầu của máy bay khai thác
thực tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt
1.4. Khi thiết kế và khai
thác sân bay dân dụng dùng chung cho quân sự thì xem xét áp dụng thêm tiêu
chuẩn sân bay quân sự với nguyên tắc áp dụng Tiêu chuẩn cao hơn.
1.5. Sân bay trực thăng, sân
bay trên mặt nước và sân bay cho máy bay sử dụng đường CHC ngắn (MBCHCN) có
tiêu chuẩn riêng.
1.6. Tiêu chuẩn này không có
yêu cầu quy hoạch vị trí sân bay như khoảng cách giữa các sân bay gần nhau hoặc
năng lực thông qua của từng sân bay riêng biệt hoặc những yếu tố kinh tế và các
yếu tố phi kỹ thuật khác phải xét đến trong quá trình quy hoạch phát triển sân
bay. Tuy nhiên, an toàn hàng không là bộ phận không thể thiếu của công tác quy
hoạch và khai thác sân bay nên Tiêu chuẩn này có một số qui định nhằm nâng cao
độ an toàn của sân bay.
1.7. Các quy định khác với
Tiêu chuẩn này phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là
cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Không.
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Độ chính xác (Accuracy):
Sự phù hợp giữa giá trị tính toán
hoặc đo đạc so với giá trị thực.
3.2. Cảng hàng không (airport):
Khu vực xác định, bao gồm sân bay,
nhà ga và trang thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho máy bay
bay đến, bay đi và thực hiện vận chuyển hàng không.
3.3. Sân bay (Aerodrome):
Một khu vực xác định trên mặt đất
hoặc mặt nước bao gồm nhà cửa, công trình và trang thiết bị được dùng một phần
hay toàn bộ cho máy bay bay đến, bay đi và di chuyển.
3.4. Đèn tín hiệu sân bay (Aerodrome
beacon):
Đèn tín hiệu giao thông hàng không
được dùng để xác định vị trí sân bay từ trên không.
3.5. Giấy chứng nhận khai thác
sân bay (Aerodrome certificate):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem Thông tư số:
16/2010/TT-BGTVT “Quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân
bay”.
3.6. Độ cao sân bay (Aerodrome
elevation):
Độ cao của điểm cao nhất trên khu
hạ cánh.
3.7. Dấu hiệu nhận biết sân bay (Aerodrome
identification sign):
Dấu hiệu trên sây bay được dùng để
nhận biết sân bay từ trên không.
3.8. Điểm quy chiếu sân bay (Aerodrome
reference point):
Điểm đánh dấu vị trí địa lý của sân
bay, còn gọi la điểm chuẩn sân bay.
3.9. Mật độ giao thông sân bay (Aerodrome
traffic density):
a) Thấp: Khi số lần hoạt động trung
bình trong giờ cao điểm của máy bay không vượt quá 15 lần trên một đường CHC,
hoặc tổng số lần hoạt động trên toàn sân bay dưới 20 lần trong trường hợp đặc
biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cao: Khi số lần hoạt động trung
bình trong giờ cao điểm của máy bay từ 26 lần hoặc lớn hơn trên một đường CHC,
hoặc tổng số lần hoạt động trên toàn sân bay lớn hơn 35 lần trong trường hợp
đặc biệt.
CHÚ THÍCH:
1 Số lần hoạt động của máy bay
trung bình trong giờ cao điểm là giá trị trung bình số học số lần máy bay hoạt
động tại giờ cao điểm hàng ngày trong một năm.
2 Một lần cất cánh hoặc hạ cánh
được coi là một lần hoạt động.
3.10. Đèn tín hiệu giao thông
hàng không (Aeronautical beacon):
Đèn tín hiệu hàng không trên mặt
đất sáng liên tục hoặc không liên tục được nhìn thấy từ mọi hướng dùng để đánh
dấu một điểm cụ thể trên mặt đất.
3.11. Đèn tín hiệu giao thông
hàng không mặt đất (Aeronautical ground light):
Đèn tín hiệu chuyên dùng cho mục
đích phụ trợ dẫn đường hàng không mà không phải là đèn gắn trên máy bay.
3.12. Chiều dài đường cất hạ
cánh tham chiếu của máy bay (Aeroplane reference field length):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục H điều H.2
trình bày khái niệm chiều dài cân bằng của dải CHC
3.13. Số phân cấp máy bay (Aircraft
classification number – ACN):
Số biểu thị tác động tương đối của
máy bay lên mặt đường đặt trên nền đường có cấp chịu lực cụ thể.
3.14. Vị trí đỗ máy bay (Aircraft
stand):
Khu vực trên sân đỗ máy bay giành cho
một máy bay đỗ.
3.15. Sân đỗ máy bay (Apron):
Khu vực xác định trên sân bay mặt
đất giành cho máy bay đỗ phục vụ hành khách lên xuống, xếp dỡ bưu kiện hay hàng
hóa, nạp nhiên liệu, đỗ chờ thông thường hay đỗ để bảo dưỡng máy bay.
3.16. Dịch vụ điều hành sân đỗ
máy bay (Apron management service):
Dịch vụ nhằm điều hành máy bay và
phương tiện cơ giới hoạt động, di chuyển trên sân đỗ máy bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình hạ cánh khi mà máy bay
không được phép hạ cánh nữa ở tại điểm bất kỳ nằm dưới chiều cao vượt chướng
ngại vật (OCA/H)
3.18. Đèn barret (barrette):
Còn có thể gọi là thanh sáng, đó là
dãy ba hay nhiều đèn hàng không mặt đất đặt gần nhau theo hàng ngang sao cho từ
xa chúng được nhìn thấy như một dải sáng ngắn.
3.19. Lịch (Calendar):
Hệ thống lịch chuẩn đo các khoảng
thời gian tương đối theo trục thời gian dùng làm căn cứ xác định thời điểm kết
thúc một ngày (ISO 19108).
CHÚ THÍCH: ISO 19108, Geographic
information – Temporal schema: Tiêu chuẩn ISO 19108 Thông tin địa lý – Lịch thời
gian
3.20. Đèn nháy (Capacitor
discharge light):
Loại đèn chiếu sáng trong thời gian
ngắn có cường độ cao được tạo ra nhờ sự phóng điện cao áp qua chất khí chứa
trong ống.
3.21. Sân bay có Chứng chỉ (Certified
aerodrome):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.22. Dải quang (Clearway):
Một khu vực mặt đất hoặc mặt nước
hình chữ nhật không có chướng ngại vật được Nhà khai thác sân bay quản lý, lựa
chọn hay chuẩn bị tạo thành một khu vực thuận tiện cho máy bay thực hiện một
đoạn cất cánh ban đầu đến độ cao quy định ở phía trên nó.
3.23. Kiểm tra độ dư định kỳ (Cyclic
redundancy check CRC):
Một thuật toán được dùng để biểu
thị bằng số các dữ liệu bổ sung nhằm cung cấp độ chính xác bảo đảm chống mất
mát hoặc thay đổi của dữ liệu.
3.24. Chất lượng dữ liệu (Data
quality):
Mức độ hoặc độ tin cậy dữ liệu được
cung cấp thỏa mãn yêu cầu sử dụng dữ liệu về độ chính xác, độ phân giải và tính
nguyên vẹn.
3.25. Bộ dữ liệu (Datum):
Một số liệu hoặc một tập hợp các số liệu dùng để tham chiếu hoặc là cơ sở để
tính ra các số liệu khác (ISO Standard 19104).
CHÚ THÍCH: ISO Standard 19104, Geographic
information – Terminology: Tiêu chuẩn ISO 19104, Thông tin địa lý – Thuật ngữ.
3.26. Các cự ly công bố (Declared
Distances):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cự ly cất cánh có thể (Take
– off distance available: TODA): Phần chiều dài thực của đoạn đường chạy đà có
thể (TORA) cộng với chiều dài của dải quang nếu có.
c) Cự ly dừng khẩn cấp có thể (Accelerate-stop
distance: ASDA): Phần chiều dài thực của đoạn đường chạy đà có thể (TORA) cộng
với chiều dài của dải hãm phanh đầu, hay còn gọi là dải hãm đầu.
d) Cự ly hạ cánh có thể (Landing
distance available: LDA): Phần chiều dài hạ cánh thực của đoạn đường CHC được
công bố, thích hợp cho máy bay tính toán hạ cánh chạy trên mặt đất.
3.27. Tiếp cận song song phụ
thuộc (Dependent parallel approaches):
Tiếp cận hạ cánh đồng thời trên các
đường CHC có thiết bị song song hoặc gần song song, trong đó có quy định khoảng
cách tối thiểu theo ra đa giữa các máy bay trên tim kéo dài của các đường CHC
cạnh nhau.
3.28. Ngưỡng dịch chuyển của
đường CHC (Displaced threshold):
Ngưỡng đường CHC không nằm trên
cạnh cuối đường CHC.
3.29. Cường độ hiệu dụng (Effective
intensity):
Cường độ hiệu dụng của một đèn nháy
bằng cường dộ của một đèn sáng liên tục cùng màu sắc tạo ra cùng một tầm nhìn
trong cùng điều kiện quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao so với mặt độ cao trắc địa
chuẩn (độ cao elipsoid chuẩn) được đo theo pháp tuyến xuyên từ mặt elipsoid qua
điểm xét (Còn gọi là độ cao trắc địa)
3.31. Đèn chiếu sáng cố định (Fixed
light):
Đèn có cường độ chiếu sáng không
đổi khi nhìn từ một điểm cố định.
3.32. Vật dễ gãy (Frangible
object):
Một vật có khối lượng nhỏ được
thiết kế dễ gãy, dễ uốn, dễ biến hình nhằm giảm thiểu nguy hiểm cho máy bay khi
có va chạm.
3.33. Dữ liệu trắc địa (Geodetic
datum):
Một tập hợp tối thiểu những số liệu
cần thiết cho việc xác định vị trí và hướng của hệ thống định vị cục bộ so với
hệ thống định vị chung toàn cầu.
3.34. Mặt Geoid (Geoid):
Bề mặt đẳng trọng lực của trái đất
theo giả thuyết trùng với mực nước biển trung bình tĩnh lặng (MLS) mở rộng liên
tục xuyên qua các lục địa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.35. Địa hình (độ lồi lõm) của
mặt Geoid (Geoid undulation):
Khoảng cách của điểm thuộc mặt
Geoid ở cao hơn (dương) hoặc thấp hơn (âm) so với elipsoid toán học chuẩn.
CHÚ THÍCH: Theo hệ thống đo đạc
toàn cầu – 1984 (World Geodetic System – WSG-84): elipsoid xác định sự khác
nhau giữa độ cao elipsoid WGS-84 và độ cao trực tâm (orthometrical) cho ta khái
niệm địa hình (độ lồi lõm) của mặt Geoid WGS-84.
3.36. Lịch Gregorian (Calendar
Gregorian):
Lịch phổ thông đang dùng được áp
dụng lần đầu năm 1582 xác định một năm xích đạo gần đúng hơn so với lịch Julian
(ISO 19108).
CHÚ THÍCH:
1 Trong lịch Gregorian một năm nói
chung có 365 ngày hoặc năm nhuận 366 ngày được chia thành 12 tháng.
2 ISO 19108, Geographic information
– Temporal schema: Tiêu chuẩn ISO 19108 Thông tin địa lý – Lịch thời gian
3.37. Đèn cảnh báo nguy hiểm (Hazard
beacon):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.38. Sân bay trực thăng (Heliport):
Sân bay trực thăng có thể gồm một
phần của sân bay hoặc một khu vực xác định trên công trình di chuyển được dùng
một phần hay toàn bộ cho máy bay trực thăng bay đến, bay đi và di chuyển.
3.39. Sân chờ (Holding bay):
Một khu vực ở đó cho phép máy bay
dừng lại hoặc vòng tránh nhằm tạo điều kiện thuận lợi an toàn cho hoạt động của
máy bay khác.
3.40. Nguyên tắc nhân tố con
người (Human Factors principles):
Nguyên tắc này được áp dụng cho quá
trình thiết kế, cấp chứng chỉ, huấn luyện, hoạt động, bảo dưỡng hàng không nhằm
bảo độ an toàn trong mối quan hệ giữa con người với những bộ phận của hệ thống
khác bằng cách xem xét cụ thể hành vi của con người.
3.41. Hành vi con người (Human
performance):
Những giới hạn và khả năng của con
người có thể ảnh hưởng đến độ an toàn và hiệu quả của hoạt động hàng không.
3.42. Đèn định vị hàng không (Identification
beacon):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.43. Tiếp cận hạ cánh song song
độc lập (Independent parallel approaches):
Tiếp cận hạ cánh đồng thời trên các
đường CHC có thiết bị song song hoặc gần song song, trong đó không quy định
khoảng cách tối thiểu bằng ra đa giữa các máy bay trên tìm kéo dài của các
đường CHC cạnh nhau.
3.44. Cất cánh song song độc lập
(Independent parallel departures):
Cất cánh đồng thời từ các đường CHC
có thiết bị song song hay gần song song.
3.45. Đường CHC có thiết bị (Instrument
runway):
Một trong các loại đường CHC sau
đây dùng cho máy bay hoạt động theo qui tắc tiếp cận có thiết bị:
a) Đường CHC tiếp cận giản đơn (Non-precision
approach runway): Đường CHC được trang bị các phương tiện phụ trợ hạ cánh bằng
mắt và không bằng mắt (bằng dụng cụ) hướng dẫn máy bay tiếp cận thẳng vào hướng
hạ cánh.
b) Đường CHC tiếp cận chính xác
CAT I (Precision approach runway, category I): Đường CHC được trang bị hệ
thống hạ cánh bằng thiết bị ILS và/hoặc MLS hạ cánh và những phương tiện phụ
trợ hạ cánh bằng mắt dùng cho máy bay tiếp cận hạ cánh với độ cao quyết định
không dưới 60 m (200 ft) và tầm nhìn xa không dưới 800 m hoặc tầm nhìn đường
CHC (RVR) không dưới 550 m.
c) Đường CHC tiếp cận chính xác
CAT II (Precision approach runway, category II): Đường CHC được trang bị hệ
thống hệ thống hạ cánh bằng thiết bị ILS và/hoặc MLS hạ cánh và những phương
tiện hạ cánh bằng mắt cho máy bay tiếp cận hạ cánh với độ cao quyết định dưới
60 m (200 ft) nhưng không dưới 30 m (100 ft) và RVR không dưới 300 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: với độ cao quyết định dưới 30 m
(50 ft) hoặc không có độ cao quyết định, RVR không dưới 175 m.
B: với độ cao quyết định dưới 15 m
hoặc không có độ cao quyết định và RVR dưới 175 m nhưng không dưới 50 m.
C: Cho khai thác không có độ cao
quyết định, không có RVR.
3.46. Tính nguyên vẹn – dữ liệu
hàng không (Intergrity – aeronautical data):
Mức độ đảm bảo cho dữ liệu hàng
không và giá trị của nó không bị mất đi hoặc thay đổi trừ khi thay đổi nguồn
gốc dữ liệu hoặc được cơ quan có thẩm quyền theo luật hàng không cho phép.
3.47. Vị trí chờ trung gian (Intermediate
holding position): Vị trí được lựa chọn nhằm kiểm soát giao thông điều hành máy
bay đang lăn và các phương tiện giao thông dừng lại tại đó chờ đài kiểm soát
sân bay cho phép đi tiếp.
3.48. Khu vực hạ cánh (Landing
area):
Một phần của khu bay giành cho máy
bay hạ cánh hay cất cánh.
3.49. Vật chỉ hướng hạ cánh (Landing
direction indicator):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.50. Vùng bay giới hạn bởi Laze
(Laser-beam critical flight zone (LCFZ):
Khoảng không gian giới hạn gần sân
bay nhưng ở ngoài vùng bay độc lập không Laze (LFFZ) mà ở đó bức xạ được giảm đến
mức không gây chói mắt.
3.51. Vùng bay độc lập không
Laze (Laser-beam free flight zone (LFFZ):
Khoảng không gian giới hạn giáp sân
bay mà ở đó bức xạ được giảm đến mức không gây ra sự bất kỳ sự nhầm lẫn nào.
3.52. Vùng bay chịu ảnh hưởng
của Laze (Laser-beam sensitive flight zone (LFFZ)):
Vùng nằm ngoài nhưng không nhất
thiết nối liền với các vùng LFFZ và LCFZ, trong đó bức xạ được giảm đến mức
không làm chói mắt.
3.53. Độ tin cậy của hệ thống
đèn (Lighting system reliability):
Xác suất đảm bảo hệ thống đèn làm
việc bình thường với giới hạn dung sai quy định.
3.54. Khu cất hạ cánh
(Manoeuvring area):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.55. Mốc (Marker):
Vật thể nhô lên khỏi mặt đất để
đánh dấu một chướng ngại vật (CNV) hay để phân định đường biển.
3.56. Sơn tín hiệu
(Marking):
Một vệt hay một nhóm vệt sơn kẻ
trên bề mặt của khu bay nhằm mục đích thông báo tin tức hàng không.
3.57. Khu bay (Movement
area):
Phần sân bay dùng cho máy bay cất
cánh, hạ cánh và lăn bao gồm cả khu cất hạ cánh và sân đỗ máy bay.
3.58. Đường CHC gần song song
(Near – parallel runways):
Những đường CHC không cắt nhau có
các tim kéo dài với góc hội tụ/phân kỳ bằng hoặc nhỏ hơn 15 độ.
3.59. Đường CHC không có các
trang thiết bị (Non – instrument runway):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.60. Vùng bay bình thường (Normal flight zone (NFZ):
Khoảng không gian không phải là
LFFZ, LCFZ hoặc LSFZ nhưng phải được bảo vệ tránh bức xạ Laze làm hỏng mắt.
3.61. Chướng ngại
vật – CNV (Obstacle):
Tất cả những vật thể
tự nhiên hoặc nhân tạo (cố định hoặc di dộng) có thể ảnh hưởng đến an toàn bay
hoặc hoạt động bình thường của các đài, trạm thông tin, ra đa dẫn đường hàng
không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời. Chúng có thể:
a) nằm trên khu vực
dự định cho máy bay hoạt động trên mặt đất, hoặc
b) nhô lên khỏi mặt phẳng
giới hạn an toàn bay, hoặc
c) đứng bên ngoài
những bề mặt an toàn nhưng được đánh giá là nguy hiểm cho giao thông hàng
không.
3.62. Vùng phi
chướng ngại vật – OFZ (Obstacle free zone):
Khoảng không gian
phía trên bề mặt tiếp cận trong, bề mặt chuyển tiếp trong, bề mặt tiếp cận hụt
OFZ và phần của dải được giới hạn bởi các bề mặt đó, không được có CNV cố định
nào nhô lên, trừ CNV nhẹ dễ gãy, phục vụ mục đích dẫn đường hàng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao của một điểm trên mặt
Geoid, được so sánh với các mực nước biển trung bình MLS.
3.64. Số phân cấp mặt đường (Pavement
classification number – PCN):
Con số biểu thị khả năng chịu lực
của mặt đường cho phép máy bay hoạt động không hạn chế.
3.65. Đường CHC tiếp cận chính
xác (Precision approach runway):
Xem đường CHC có thiết bị.
3.66. Đường CHC chính (Primary
runway):
Đường CHC được sử dụng ưu tiên hơn
so với các đường CHC khác khi mọi điều kiện đều cho phép.
3.67. Vùng bay được bảo vệ (Protected
flight zone):
Khoảng không gian được thiết kế đặc
biệt nhằm giảm ảnh hưởng nguy hiểm của bức xạ laze.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyến đường trên mặt đất trong khu
hoạt động chỉ được dùng cho phương tiện cơ giới.
3.69. Vị trí chờ trên đường ôtô (Road
– holding position):
Một vị trí được quy định cho phương
tiện cơ giới đang lăn được phép dừng.
3.70. Đường CHC (Runway):
Một khu vực hình chữ nhật được xác
định trên mặt đất tại khu bay dùng cho máy bay cất cánh và hạ cánh.
3.71. Bảo hiểm đầu đường CHC –
RESA (Runway end safety area):
Vùng nằm đối xứng ở hai bên đường
tim kéo dài của đường CHC tiếp giáp với cạnh cuối đường CHC nhằm giảm nguy cơ
hư hỏng máy bay khi chạm bánh trước đường CHC hoặc chạy vượt ra ngoài đường
CHC.
3.72. Đèn bảo vệ đường CHC (Runway
guard light):
Hệ thống đèn dùng để thông báo cho
phi công hoặc lái xe biết sắp vào đường CHC đang hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí được lựa chọn trên đường cất
hạ cánh, đường lăn hoặc khu vực ILS/MLS tới hạn mà ở đó máy bay và phương tiện
đang vận hành phải dừng lại chờ lệnh của kiểm soát viên không lưu cho phép lăn
tiếp, nhằm mục đích đảm bảo an toàn khai thác cho đường cất hạ cánh, không ảnh
hưởng đến bề mặt giới hạn chướng ngại vật (OLS).
CHÚ THÍCH: Theo thuật ngữ thông tin
vô tuyến, “vị trí chờ” được hiểu là vị trí chờ đường CHC.
3.74. Dải CHC (Runway
strip):
Khu vực được xác định bao gồm đường
CHC và dải hãm phanh đầu (nếu có) với mục đích:
a) giảm hư hỏng máy bay khi lăn ra
khỏi đường CHC;
b) bảo đảm an toàn cho máy bay bay
qua phía trên đường CHC khi hạ cánh hoặc cất cánh.
3.75. Sân quay đầu đường CHC (Runway
turn pad):
Khu vực xác định giáp cạnh bên
đường CHC sân bay dùng cho máy bay quay đầu 180 độ để trở về đường CHC.
3.76. Tầm nhìn đường CHC – RVR (Runway
visual range):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.77. Hệ thống quản lý an toàn (Safety
management system):
Hệ thống quản lý an toàn trên sân
bay bao gồm các tổ chức hành chính, các quy định chức năng, chính sách, quy
trình.
3.78. Chương trình an toàn (Safety
programme):
Chương trình tích hợp các quy định
và các hoạt động nhằm cải thiện an toàn bay.
3.79. Hoạt động song song tách
chiều (Segregated parallel operations):
Các hoạt động đồng thời trên đường
CHC có thiết bị song song hoặc gần song song, trong đó một đường CHC chỉ sử
dụng cho hạ cánh và đường CHC kia chỉ sử dụng cho cất cánh.
3.80. Lề đường (Shoulder):
Khu vực tiếp giáp với mép mặt đường
được chuẩn bị tốt nhằm chuyển tiếp êm thuận giữa mặt đường và bề mặt tiếp giáp.
3.81. Biển báo (Sign):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển báo chỉ thể hiện một thông
tin.
b) Biển báo thông tin thay đổi –
Biển báo điện tử (Variable message sign):
Biển báo thông tin thay đổi có khả
năng thể hiện một vài thông tin dự kiến trước hoặc có thể không có thông tin.
3.82. Khu vực tín hiệu (Signal
area):
Một phần ở trong sân bay dùng để bố
trí tín hiệu mặt đất.
3.83. Độ lệch kim
la bàn của đài (Station declination):
Độ lệch giữa tia
không độ của đài dẫn đường đa hướng sóng cực ngắn (VOR) và hướng bắc thực, được
xác định ở thời điểm hiệu chỉnh đài VOR.
3.84. Dải hãm
phanh đầu (Stopway):
Một đoạn đường xác
định trên mặt đất hình chữ nhật ở cuối chiều dài đoạn đường chạy đà có thể công
bố, được chuẩn bị cho máy bay dừng trong trường hợp cất cánh bỏ dở, còn có thể
gọi là dải hãm đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian cần thiết để cường độ
thực tế của đèn ở hướng xác định tăng từ dưới 50% phục hồi đến 50% khi chuyển
đổi nguồn cấp điện, đối với đèn hoạt động với 25% cường độ hoặc lớn hơn.
3.86. Đường CHC cất cánh (Take
– off runway):
Đường CHC chỉ sử dụng cho máy bay
cất cánh.
3.87. Đường lăn (Taxiway):
Đường lăn xác định trên sân bay mặt
đất dùng cho máy bay lăn từ bộ phận này đến bộ phận khác của sân bay, gồm có:
a) Đường lăn vào vị trí đỗ máy
bay – Vệt lăn (Aircraft stand taxilane):
b) Một phần sân đỗ máy bay
được xác định làm đường lăn chỉ dùng cho máy bay lăn vào từng vị trí đỗ máy
bay.
b) Đường lăn trên sân đỗ máy bay
(Apron taxiway):
Một phần của hệ thống đường lăn nằm
trên sân đỗ máy bay dùng làm đường lăn qua sân đỗ máy bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường lăn nối với đường CHC theo
một góc nhọn và dùng cho máy bay hạ cánh rời đường CHC với tốc độ lớn nhằm giảm
thời gian chiếm đường CHC.
3.88. Nút giao đường lăn (Taxiway
intersection):
Nơi giao nhau của hai hoặc nhiều
đường lăn.
89. Dải lăn (Taxiway strip):
Khu vực bao gồm đường lăn và phần
mở rộng để bảo vệ máy bay hoạt động trên đường lăn và giảm nguy cơ hư hại khi
máy bay bị lăn ra ngoài đường lăn.
3.90. Ngưỡng đường CHC (Threshold):
Nơi bắt đầu của phần đường CHC dùng
cho máy bay hạ cánh.
3.91. Vùng chạm bánh (Touch
down zone):
Một phần đường CHC kể từ ngưỡng
đường CHC trở vào cho phép máy bay tiếp xúc bánh đầu tiên với đường CHC khi hạ
cánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phần trăm thời gian sử dụng
đường CHC hay hệ đường CHC không bị thành phần gió ngang hạn chế.
CHÚ THÍCH: Gió ngang là gió gần mặt
đất, có hướng vuông góc với tim đường CHC.
4. Ký hiệu và
chữ viết tắt
4.1. Annex Phụ ước.
4.2. ACN Số phân cấp máy bay
(Aircraft classification number).
4.3. AIRAC Hệ thống giám sát
và quản lý thông tin hàng không (Aeronautical Information Relulation and
Control).
4.4. AIS Cơ sở cung cấp dịch
vụ thông báo tin tức hàng không (Aeronautical Information services).
4.5. ANS Dịch vụ dẫn đường
hàng không (Air navigation services)
4.6. ASDA Cự ly dừng khẩn
cấp có thể (Accelerate – Stop Distance Available)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. CAT Cấp sân bay theo
phương thức dẫn đường cất hạ cánh. (Category)
4.9. CBR Chỉ số sức chịu tải
Caliphocnia (California bearing ratio)
4.10. CHC Cất hạ cánh.
4.11. CNV Chướng ngại vật
hàng không (Obstacle).
4.12. CIE Ủy ban chiếu sáng
quốc tế (Commission Internationale L’Eclairage)
4.13. cd Đơn vị đo cường độ
chiếu sáng (candela) – Nến
4.14. DME Thiết bị đo cự ly
bằng vô tuyến (Distance measuring equipment)
4.15. ICAO Tổ chức Hàng
không dân dụng quốc tế (Interrnational Civil Aviation Organization).
4.16. ILS Hệ thống hạ cánh
bằng thiết bị ILS (Instrument Landing System)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.18. IMC Điều kiện thời
tiết bay bằng thiết bị (Instrument meteorological condition)
4.19. ISO Tổ chức Tiêu chuẩn
hóa quốc tế (International Organization for Standardization)
4.20. DLA Cự ly hạ cánh có
thể. (Landing Distance Available)
4.21. max Cực đại (maximum).
4.22. mnm Cực tiểu
(Minimum).
4.23. MN Mega niu tơn.
4.24. MPa Mega pascal.
4.25. OCA/H Độ cao/chiều cao
vượt chướng ngại vật (Obstacle clearance altitude/height)
4.26. OLS Bề mặt giới hạn chướng ngại vật (Obstacle Limitation Surface).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.28. OFZ Vùng phi chướng ngại vật (Obstacle free zone).
4.29. PCN Số phân cấp mặt
đường (Pavement classification number)
4.30. RAOA Thiết bị vô tuyến
đo độ cao (Radio altimeter operating area)
4.31. RNA Thiết bị vô tuyến
dẫn đường hàng không (Radio navigation aid)
4.32. RVR Tầm nhìn đường
đường CHC (Runway Visual Range).
4.33. TODA Cự ly cất cánh có
thể (Take – Off Distance Available)
4.34. TORA Cự ly chạy đà có
thể (Take – Off Run Available)
4.35. VMC Điều kiện thời
tiết bay bằng mắt (Visual meteorological conditions)
4.36. VOR Đài dẫn đường đa
hướng sóng cực ngắn (Very high frequency omnidirectional radio range)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Các hệ qui chiếu chung
5.1.1. Hệ qui chiếu ngang
Hệ quy chiếu hay hệ trắc địa quốc
tế - 1984 (WGS-84) được sử dụng làm hệ qui chiếu ngang. Hệ tọa độ địa lý hàng
không (kinh độ và vĩ độ) được biểu thị bằng các thuật ngữ của hệ dữ liệu trắc
địa chuẩn quốc tế WGS-84.
5.1.2. Hệ qui chiếu đứng
Dữ liệu mực nước biển trung bình
(MLS), cho biết quan hệ giữa cao độ liên quan đến lực hấp dẫn ứng với bề mặt
của Geoid, được sử dụng làm hệ qui chiếu đứng.
CHÚ THÍCH:
1 Toàn bộ mặt Geoid xấp xỉ MSL. Nó
được định nghĩa như bề mặt đẳng thế đồng nhất của trái đất với MSL tĩnh lặng mở
rộng liên tục xuyên qua các lục địa.
2 Độ cao ứng với lực hấp dẫn được
hiểu như là độ cao trực đạc, nghĩa là chiều cao của các điểm phía trên đường
elipsoit, cũng là độ cao elipsoid.
5.1.3. Hệ qui
chiếu thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.2. Khi dùng hệ quy chiếu thời gian khác, thì phải chỉ rõ điều này trong
phần 1 Tổng quan mục 2.1.2 (GEN 2.1.2) của Tập thông báo tin tức hàng không –
AIP (Aeronautical Information Publication) – theo quy định của ICAO.
5.2. Giấy chứng
nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
CHÚ THÍCH. Mục đích
của những quy định này là hỗ trợ việc xây dựng quy tắc nhằm áp dụng đúng những
thông số kỹ thuật trong Tiêu chuẩn này. Để đảm bảo tuân thủ những thông số kỹ
thuật được áp dụng sao cho hiệu quả và minh bạch thì phải có sự giám sát an
toàn riêng biệt và cơ chế giám sát an toàn rõ ràng cùng với sự hỗ trợ về mặt
pháp lý một cách thích hợp để có thể thực hiện chức năng đảm bảo an toàn trên
sân bay.
Khi một sân bay được
cấp giấy chứng nhận khai thác nghĩa là các hãng khai thác máy bay và các tổ
chức khác hoạt động trên sân bay được đảm bảo rằng tại thời điểm cấp giấy chứng
nhận, sân bay đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật liên quan đến công trình và
khai thác công trình, đồng thời những thông số kỹ thuật này được duy trì trong
suốt thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận.
Quá trình cấp giấy
chứng nhận cũng tạo cơ sở cho việc theo dõi việc tuân thủ các thông số kỹ thuật
sau này.
Thông tin cấp giấy
chứng nhận của sân bay cần được cung cấp cho các cơ sở dịch vụ thông báo tic
tức hàng không liên quan để công bố trong tập thông báo tin tức hàng không
(AIP).
5.2.1. Cơ quan có thẩm quyền theo luật hàng không quyết định đơn vị có trách
nhiệm cấp giấy phép khai thác cảng hàng không, sân bay tuân theo các điều khoản
của tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn liên quan khác; đối với cảng hàng không,
sân bay quốc tế thì còn phải tuân theo các điều khoản liên quan của ICAO.
5.2.2. Đơn vị cấp giấy chứng nhận khai thác cho cảng hàng không, sân bay phải
ban hành quy trình, khung tiêu chuẩn và các điều kiện cấp giấy chứng nhận khai
thác cảng hàng không, sân bay.
5.2.3. Cơ quan có thẩm quyền theo Luật Hàng không dân dụng phải ban hành quy
trình hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận khai thác cho sân bay và quyết định cơ
quan cấp giấy chứng nhận khai thác cho sân bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mục đích
của hệ thống quản lý an toàn là bảo đảm sân bay có quy trình và tổ chức quản lý
an toàn. Phải có Hướng dẫn về hệ thống quản lý an toàn sân bay trong sổ tay an
toàn sân bay và trong Hướng dẫn cấp giấy chứng nhận cho sân bay.
5.3. Quản lý an toàn hàng không
5.3.1. Cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt chương trình an toàn đảm bảo để đạt được mức độ an toàn bay quy định
trong khai thác sân bay
5.3.2. Mức độ an toàn bay
đối với sân bay phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
CHÚ THÍCH: Xem thêm “Guidance on
safety programmes and on defining acceptable levels of safety is contained in
Attachment D to Annex 11 and in the Safety Management Manual (SMM) (Doc 9859)”
– “Sổ tay quản lý các chương trình an toàn và xác định mức độ an toàn (SMM)
(Doc 9859) trong Phụ lục D của Annex 11 và trong sổ tay quản lý an toàn (SMM)
(Doc 9859)”
5.3.3. Nhà khai thác sân bay
được cấp giấy chứng nhận khai thác phát triển khai đầy đủ hệ thống quản lý an
toàn đã phê duyệt, ít nhất là phải:
a) làm rõ các nguy cơ đe dọa an
toàn;
b) đảm bảo các biện pháp cần thiết
khắc phục các nguyên nhân đe dọa an toàn để duy trì mức độ an toàn đã phê
duyệt;
c) bảo đảm giám sát liên tục và
đánh giá thường xuyên theo mức độ an toàn đã phê duyệt, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4. Hệ thống quản lý an
toàn phải quy định rõ giới hạn trách nhiệm đảm bảo an toàn đối với nhà điều
hành sân bay được cấp giấy chứng nhận, bao gồm cả trách nhiệm của nhà quản lý
an toàn trực tiếp cao nhất.
CHÚ THÍCH: Xem thêm – Guidance on
safety management systems is contained in the Safety Management Manual (SMM)
(Doc 9859), and in the Manual on Certification of Aerodromes (Doc 9774) – Hướng
dẫn về các hệ thống quản lý an toàn trong sổ tay quản lý an toàn (SMM) (Doc
9859) và trong sổ tay cấp giấy chứng nhận cho sân bay (Doc 9774).
5.4. Thiết kế cảng hàng không,
sân bay
5.4.1. Trong thiết kế kiến
trúc, xây lắp công trình mới và thay thế công trình hiện hữu trên cảng hàng
không, sân bay phải xem xét thống nhất yêu cầu về kiến trúc và cơ sở hạ tầng có
liên quan nhằm đảm bảo tiêu chuẩn tiêu chuẩn an toàn hàng không tối ưu.
CHÚ THÍCH: Xem thêm “Guidance on
all aspects of the planning of aerodromes including security considerations is
contained in the Airport Planning Manual (Doc 9184), Part 1” – Hướng dẫn đảm
bảo các yêu cầu trong quy hoạch sân bay kể cả những yêu cầu về an toàn trong
“Sổ tay quy hoạch cảng hàng không” (Doc 9184), phần 1.
5.4.2. Bản thiết kế cảng
hàng không, sân bay cần đáp ứng các yêu cầu sử dụng đất và kiểm soát môi
trường.
CHÚ THÍCH: Xem thêm “Guidance on
land-use planning and environmental control measures is contained in the
Airport Planning Manual (Doc 9184), Part 2” – Hướng dẫn quy hoạch sử dụng đất
và các biện pháp kiểm soát môi trường trong “Sổ tay quy hoạch cảng hàng không”
(Doc 9184), Phần 2.
5.5. Phân cấp sân bay – Mã hiệu
sân bay
Phân cấp sân bay bằng cách dùng mã
hiệu sân bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1. Mã hiệu sân bay – gồm
2 thành phần là mã chữ và mã số được chọn cho mục đích quy hoạch sân bay phù
hợp với những tính năng của máy bay mà sân bay dự kiến phục vụ.
5.5.2. Mã chữ và mã số của
sân bay được nêu trong Bảng 1.
5.5.3. Thành phần 1 của mã
hiệu sân bay là một số xác định theo Bảng 1, cột 1 bằng cách chọn mã số tương
ứng với giá trị chiều dài đường CHC tham chiếu lớn nhất tính toán cho các loại
máy bay dùng đường CHC đó.
CHÚ THÍCH: Việc xác định chiều dài
đường CHC tham chiếu cho một loại máy bay chỉ nhằm mục đích lựa chọn mã số mà
không ảnh hưởng đến chiều dài thực tế của đường CHC.
Bảng
1: Mã hiệu sân bay
(Xem
từ 5.5.2 đến 5.5.4)
Thành
phần 1 – số
Thành
phần 2 – chữ
Mã
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
chữ
Sải
cánh máy bay, m
Khoảng
cách bánh ngoài của càng chính (a), m
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Dưới
15 m
Dưới
4,5 m
2
Từ 800 đến dưới 1200
B
Từ
15 m đến dưới 24
Từ
4,5 đến dưới 6
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Từ
24 đến dưới 36
Từ
6 đến dưới 9
4
Bằng và lớn hơn 1800
D
Từ
36 đến dưới 52
Từ
9 đến dưới 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Từ
52 đến dưới 65
Từ
9 đến dưới 14
F
Từ
65 đến dưới 80
Từ
14 đến dưới 16
a. Khoảng cách giữa mép ngoài của
các bánh ngoài của 2 càng chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Các thông số
sân bay.
6.1. Các dữ liệu hàng không.
6.1.1. Việc xác định và
thông báo các dữ liệu hàng không liên quan của sân bay phải đáp ứng các yêu cầu
về độ chính xác và tính toàn vẹn ghi trong Bảng E-1 đến Bảng E-5 của Phụ lục E
có xét đến quy trình đảm bảo của hệ thống chất lượng đã được thiết lập. Những
yêu cầu về độ chính xác đối với dữ liệu hàng không dựa trên cơ sở trên độ tin
cậy 95% và về điều này, 3 loại dữ liệu về vị trí phải được chứng thực là các
điểm trắc địa (ví dụ như ngưỡng đường CHC), các điểm tính toán (các phép tính
toán từ những điểm trắc địa của các điểm đã biết trong không gian, các mốc cố
định) và các điểm công bố chính thức (ví dụ như các điểm ranh giới của vùng
thông báo bay).
6.1.2. Nhà khai thác cảng
hàng không phải đảm bảo sao cho độ chính xác của dữ liệu hàng không được duy
trì trong toàn bộ quá trình xử lý từ khảo sát/gốc đến người sử dụng dự kiến tiếp
theo. Các yêu cầu về tính toàn vẹn của dữ liệu hàng không phải xét dựa trên
nguy cơ tiềm ẩn từ sự sai lệch của dữ liệu và cách sử dụng dữ liệu. Phải áp
dụng cách phân cấp mức độ toàn vẹn của dữ liệu như sau:
a) Dữ liệu tới hạn, mức độ toàn vẹn
1 x 10-8. Sai số tới hạn này áp dụng cho loại dữ liệu mà khi sai sót
làm cho máy bay rất dễ mất an toàn dẫn đến tai nạn nghiêm trọng nếu tiếp tục
bay và hạ cánh.
b) Dữ liệu thiết yếu, mức độ toàn vẹn
1 x 10-5. Sai số này áp dụng cho loại dữ liệu mà khi sai sót có xác
suất nhỏ hơn làm cho máy bay mất an toàn dẫn đến tai nạn nếu tiếp tục bay và hạ
cánh.
c) Dữ liệu thông thường, mức độ
toàn vẹn 1 x 10-3. Sai số thông thường này áp dụng cho loại dữ liệu
dữ liệu mà khi sai sót có rất ít xác suất làm cho máy bay mất an toàn dẫn đến
tai nạn nếu tiếp tục bay và hạ cánh.
6.1.3. Việc bảo vệ dữ liệu
điện tử hàng không trong khi lưu trữ hoặc truyền đi hoàn toàn được quản lý bởi việc
kiểm tra định kỳ độ dư (CRC). Để thực hiện việc bảo vệ dữ liệu hàng không cơ
bản và tới hạn như phân loại trong 6.1.2 ở trên, phải áp dụng thuật toán kiểm
tra định kỳ độ dư (CRC) 32 hoặc 24 bit tương ứng.
6.1.4. Trong trường hợp đặc
biệt được cơ quan có thẩm quyền cho phép, để bảo vệ dữ liệu hàng không thông
thường như phân loại trong 6.1.2 ở trên, có thể áp dụng thuật toán kiểm tra
định kỳ độ dư CRC 16 bit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6. Cấp độ chính xác của
công tác hiện trường phải đảm bảo sao cho các dữ liệu dẫn đường quản lý của các
giai đoạn bay nằm trong trong khoảng sai số tối đa xét theo khung chuẩn tương
ứng nêu trong các Bảng của Phụ lục E.
6.1.7. Ngoài việc cao độ (so
với mực nước biển trung bình) của các vị trí riêng biệt trên mặt đất đã đo đạc
tại sân bay, còn phải xác định địa hình mặt Geoid (so với elipsoid WGS – 84)
của chúng như trong Phụ lục E và thông báo cho AIS.
CHÚ THÍCH: Khung chuẩn thích hợp là
khung mà hệ thống trắc địa toàn cầu WGS – 84 cho phép thể hiện trên sân bay cụ
thể và phản ánh được mọi dữ liệu tọa độ liên quan.
6.2. Điểm quy chiếu sân bay.
6.2.1. Mỗi sân bay phải có
một điểm quy chiếu.
6.2.2. Điểm quy chiếu sân
bay đặt ở gần tâm hình học ban đầu hoặc tâm hình học thiết kế của sân bay với
nguyên tắc không được thay đổi vị trí ban đầu đã chọn.
6.2.3. Vị trí điểm quy chiếu
sân bay được đo và thông báo cho AIS đến độ (0), phút (min) và giây
(s).
6.3. Cao độ sân bay và đường cất
hạ cánh.
6.3.1. Độ cao và địa hình
mặt Geoid ở vị trí cần xác định của sân bay được đo chính xác đến 0,5m và được
thông báo cho AIS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3. Đối với đường CHC
tiếp cận chính xác, độ cao và địa hình mặt Geoid của ngưỡng, độ cao cuối đường
CHC và độ cao lớn nhất của khu vực chạm bánh được đo chính xác đến 0,25m và
được thông báo cho AIS.
CHÚ THÍCH: Địa hình mặt Geoid được
đo phù hợp với hệ tọa độ thích hợp.
6.4. Nhiệt độ không khí tham
chiếu của sân bay.
6.4.1. Nhiệt độ không khí
tham chiếu của sân bay còn được gọi là nhiệt độ chuẩn của sân bay được xác định
theo độ Celsius (độ C).
6.4.2. Nhiệt độ không khí
tham chiếu của sân bay là nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất, được xác
định bằng trung bình của các nhiệt độ cao nhất hàng ngày của tháng nóng nhất
trong năm (tháng nóng nhất là tháng có nhiệt độ trung bình tháng cao nhất).
Nhiệt độ đó được lấy bình quân càng nhiều năm càng tốt, nhưng không dưới 5
năm).
6.5. Kích thước sân bay và thông
tin liên quan.
6.5.1. Phải đo hoặc mô tả
các dữ liệu từng công trình trên sân bay như sau:
a) Đường CHC – góc phương vị thực
chính xác đến 1% độ, chiều dài, chiều rộng, vị trí ngưỡng dịch chuyển làm tròn
đến mét gần nhất, độ dốc, loại bề mặt, loại đường CHC, đối với đường CHC tiếp
cận chính xác CAT I – hiện trạng tĩnh không;
b) Dải CHC, bảo hiểm đầu đường CHC,
dải hãm phanh đầu: chiều dài, chiều rộng làm tròn đến mét gần nhất, loại bề
mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Sân đỗ máy bay: loại bề mặt, các
vị trí đỗ máy bay;
e) Ranh giới dịch vụ kiểm soát
không lưu, vùng thông báo bay;
f) Dải quang: chiều dài làm tròn
đến mét gần nhất, trắc dọc mặt đất;
g) Các thiết bị phục vụ bay nhìn
bằng mắt theo các phương thức tiếp cận, sơn tín hiệu và đèn tín hiệu đường CHC,
đường lăn và sân đỗ máy bay, các thiết bị dẫn đường và chỉ dẫn bay bằng mắt
khác trên đường lăn và sân đỗ máy bay, bao gồm cả các vị trí chờ lăn và các
vạch dừng, vị trí và loại của hệ thống hướng dẫn vào vị trí đỗ bằng mắt;
h) Vị trí và tần số vô tuyến của
điểm kiểm tra đài VOR sân bay;
i) Vị trí và số hiệu của đường lăn
nối; và
j) Khoảng cách làm tròn đến mét gần
nhất của đài định vị và đài lướt của hệ thống hạ cánh bằng thiết bị (ILS) và
góc phương vị và độ cao ăng ten của hệ thống thiết bị hạ cánh sóng ngắn (Viba –
MLS) móc nối với các đầu mút đường CH có liên quan.
6.5.2. Tọa độ địa lý của
từng ngưỡng CHC cần được đo và thông báo cho AIS đến độ, phút, giây và phần
trăm giây.
6.5.3. Tọa độ địa lý của các
điểm thích hợp trên tim đường lăn được đo và cung cấp cho AIS đến độ, phút,
giây và phần trăm giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5. Tọa độ địa lý của CNV
trong khu vực 2 (phần trong biên giới sân bay) và khu vực 3 (trong các vùng
tiếp cận và cất cánh) được đo và cung cấp cho AIS đến đến độ, phút, giây và
phần trăm của giây. Các điểm CNV như đỉnh cao, loại, sơn tín hiệu và đèn (nếu
có) của các CNV cũng được thông báo cho AIS.
CHÚ THÍCH: Phụ lục E cung cấp yêu
cầu xác định dữ liệu về CNV trong các khu vực 2 và 3.
6.6. Sức chịu tải của mặt đường
sân bay.
6.6.1. Phải xác định sức
chịu tải của mặt đường sân bay.
6.6.2. Sức chịu tải mặt
đường sân bay đối với các máy bay có trọng lượng đỗ lớn hơn 5700 kg được xác
định theo phương pháp “Số phân cấp tải trọng máy bay – Số phân cấp sức chịu tải
mặt bằng sân bay”, gọi tắt là “Số phân cấp máy bay – số phân cấp mặt đường”
(ACN – PCN) bằng các thông số sau:
a) Số phân cấp mặt đường (PCN);
b) Loại mặt đường cần xác định ACN-PCN;
c) Cấp chịu lực của nền đất;
d) Cấp áp suất bánh lớn nhất cho
phép hay trị số áp suất bánh lớn nhất cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi cần thiết, trị số
của PCN có thể được thông báo với sai số đến một số thập phân.
6.6.3. PCN được thông báo
cho biết rằng một máy bay có ACN bằng hoặc nhỏ hơn PCN thông báo có thể hoạt
động trên mặt đường với giới hạn áp suất bánh hoặc tổng trọng lượng máy bay quy
định.
CHÚ THÍCH: Nếu sức chịu tải của mặt
đường sân bay thay đổi đáng kể theo mùa thì có thể thông báo những giá trị PCN
khác nhau.
6.6.4. ACN của máy bay được
xác định theo quy trình chuẩn phù hợp với phương pháp ACN-PCN do nhà sản xuất
công bố hoặc quy trình do cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn.
CHÚ THÍCH: Cần có quy trình chuẩn
xác định ACN của máy bay. Để tiện lợi, việc đánh giá mặt đường cứng và mềm cho
một số loại máy bay đang khai thác dựa trên sự phân loại nền theo 4 cấp như
trình bày ở 6.6.6 b) dưới đây.
6.6.5. Với mục đích xác định
ACN, theo tính chất làm việc, mặt đường sân bay được phân thành kết cấu cứng
hoặc mềm.
6.6.6. Việc công bố loại mặt
đường sân bay để xác định ACN – PCN, cấp chịu lực của nền, áp suất bánh lớn
nhất cho phép và phương pháp đánh giá được biểu thị bằng các mã sau đây:
a) Loại mặt đường sân bay theo
phương pháp ACN – PCN.
Mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
Mặt đường mềm
F
CHÚ THÍCH: Nếu mặt đường hiện hữu
là kết cấu hỗn hợp hoặc phi tiêu chuẩn thì cần có chú thích cụ thể (xem ở ví dụ
2 ở dưới).
b) Cấp chịu lực của nền:
Mã
- Cường độ cao: Đặc trưng bởi trị
số K = 150 MN/m3 đại diện cho tất cả giá trị K lớn hơn 120 MN/m3
đối với mặt đường cứng và CBR = 15 (chỉ số Califorlia về sức chịu tải của nền
đất) đại diện cho tất cả các giá trị CBR lớn hơn 13 đối với mặt đường mềm.
A
- Cường độ trung bình: Đặc trưng
bởi trị số K = 80 MN/m3 đại diện cho K thay đổi từ 60 đến 120 MN/m3
đối với mặt đường cứng và CBR = 10 đại diện cho CBR thay đổi từ 8 đến 13 đối
với mặt đường mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cường độ thấp: Đặc trưng bởi
trị số K = 40 MN/m3 đại diện cho K thay đổi từ 25-60 MN/m3
đối với mặt đường cứng và CBR = 6 đại diện cho CBR thay đổi từ 4-8 đối với
mặt đường mềm.
C
- Cường độ rất thấp: Đặc trưng
bởi trị số K = 20 MN/m3 đại diện cho mọi giá trị của K nhỏ hơn 25
MN/m3 đối với mặt đường cứng và CBR = 3 đại diện cho mọi giá trị
của CBR nhỏ hơn 4 đối với mặt đường mềm.
D
c) Cấp áp suất bánh lớn nhất cho
phép:
Mã
Cao – áp suất không hạn chế
W
Trung bình – áp suất giới hạn đến
1,5 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấp – áp suất giới hạn đến 1
MPa.
Y
Rất thấp – áp suất giới hạn đến
0,5 MPa.
Z
d) Phương pháp đánh giá:
Mã
* Đánh giá kỹ thuật: Nghiên cứu
chuyên đề về các đặc tính của mặt đường sân bay và áp dụng công nghệ đánh giá
trạng thái mặt đường sân bay.
T
* Sử dụng kinh nghiệm máy bay
khai thác: Công nhận theo thực tế mặt đường sân bay đã chịu được máy bay có
trọng lượng cụ thể hoạt động thường xuyên an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các ví dụ sau đây minh
họa sức chịu tải mặt đường sân bay được công bố theo phương pháp ACN – PCN:
VÍ DỤ 1:
Nếu sức chịu tải của mặt đường cứng
đặt trên nền đất có cường độ trung bình được đánh giá kỹ thuật là PCN 80 và
không giới hạn áp suất bánh thì nó được công bố như sau:
PCN 80/R/B/W/T
VÍ DỤ 2:
Nếu sức chịu tải của
mặt đường hỗn hợp làm việc như mặt đường mềm và đặt trên nền đất có cường độ
cao, được đánh giá theo máy bay khai thác PCN 50 và áp suất bánh máy bay tối đa
cho phép là 1,00 MPa thì nó được công bố như sau:
PCN 50/F/A/Y/U
CHÚ THÍCH: Mặt đường
hỗn hợp.
VÍ DỤ 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCN 40/F/B/0,80 MPa/T
VÍ DỤ 4:
Nếu mặt đường sân bay
chịu được máy bay B747-400 với giới hạn tổng trọng lượng 390.000 kg thì nó được
công bố kèm theo chú thích như sau:
CHÚ THÍCH: PCN chịu
được máy bay B747-400 với giới hạn tổng trọng lượng 390.000 kg.
6.6.7. Phải có hướng dẫn điều chỉnh khai thác khi mặt đường sân bay được dùng
cho máy bay có ACN lớn hơn PCN công bố của mặt đường theo các quy định ở 6.6.2
và 6.6.3
CHÚ THÍCH:
1. Tại H.19 Phụ lục H
Tiêu chuẩn này giới thiệu cụ thể phương pháp đơn giản hướng dẫn điều chỉnh hoạt
động quá tải của máy bay.
2. Xem thêm annex 14,
Attachment A, Section 19, details a simple method for regulating overload
operations while the Aerodrome Design Manual (Doc 9157), Part 3, includes the
descriptions of more detailed procedures for evaluation of pavements and their
suitability for restricted overload operations – Trong annex 14, Bổ sung A, Mục
19 giới thiệu cụ thể phương pháp đơn giản hướng dẫn điều chỉnh hoạt động quá
tải của máy bay, trong sổ tay thiết kế sân bay (Doc 9157) phần 3 trình bay cụ
thể quy trình đánh giá sức chịu tải mặt đường và hướng dẫn hạn chế hoạt động
quá tải mặt đường.
6.6.8. Sức chịu tải của mặt đường sân bay phục vụ máy bay có trọng lượng đỗ
bằng hoặc nhỏ hơn 5700 kg được công bố như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Áp suất bánh hơi lớn nhất cho
phép.
VÍ DỤ:
4.000 Kg/0,50 MPa.
6.7. Vị trí kiểm tra máy đo độ
cao trước khi bay.
6.7.1. Tại mỗi sân bay phải
xây dựng một hoặc nhiều vị trí kiểm tra máy đo độ cao trước khi bay.
6.7.2. Vị trí kiểm tra máy
đo độ cao trước khi bay được đặt tại sân đỗ máy bay.
CHÚ THÍCH:
1 Cần có vị trí kiểm tra máy đo độ
cao trên sân đỗ máy bay trước khi bay nhằm kiểm tra máy đo độ cao trước khi máy
bay lăn ra để tránh phải dừng lại kiểm tra khi đã lăn ra khỏi sân đỗ máy bay.
2 Thực tế, toàn bộ sân đỗ máy bay
đều có thể sử dụng làm vị trí kiểm tra máy đo độ cao trước khi bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Các khoảng cách công bố.
Đối với vận tải hàng không thương
mại quốc tế, các cự ly trên đường CHC sau đây được tính toán làm tròn đến mét
để công bố.
a) TORA (Take – Off Run Available):
Cự ly đà có thể.
b) TODA (Take – Off Distance
Available): Cự ly cất cánh có thể.
c) ASDA (Accelerate – Stop Distance
Available): Cự ly dừng khẩn cấp có thể.
d) LDA (Landing Distance
Available): Cự ly hạ cánh có thể.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn tính toán các
khoảng cách công bố được trình bày trong H.3 Phụ lục H.
6.9. Tình trạng khu bay và các
công trình liên quan.
6.9.1. Thông tin về tình
trạng khu bay và trạng thái làm việc của các công trình liên quan đến gửi đến
AIS, còn thông tin tương tự về trạng thái đặc biệt được gửi đến các cơ sở cung
cấp dịch vụ không lưu để các đơn vị này thông báo cho các máy bay đi và đến.
Thông tin phải thường xuyên được cập nhật và những thay đổi về trạng thái khu
bay phải được báo cáo kịp thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) công báo xây lắp hoặc bảo dưỡng;
b) độ gồ ghề hoặc hư hỏng trên
đường CHC, đường lăn hay sân đỗ máy bay;
c) độ sạch, trơn của đường CHC,
đường lăn hay sân đỗ máy bay;
d) nước trên đường CHC, đường lăn
hay sân đỗ máy bay;
e) các ụ đất hoặc dải đất cạnh
đường CHC, đường lăn hay sân đỗ máy bay;
f) hóa chất sử dụng trên đường CHC
hoặc đường lăn;
g) các CNV tạm thời khác, kể cả máy
bay đang đỗ;
h) một phần hoặc toàn bộ thiết bị
bằng mắt của sân bay bị hỏng hoặc hoạt động sai;
i) nguồn cấp điện thông thường hoặc
nguồn cấp điện dự phòng bị hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem thêm “Guidance on
carrying out daily inspections of the movement area is given in the Airport
Services Manual (Doc 9137), Part 8 and in the Manual of Surface Movement Guidance
and Control Systems (SMGCS) (Doc 9476)” – Hướng dẫn kiểm tra khu vực hoạt động
hàng ngày xem trong Sổ tay Dịch vụ cảng hàng không (Doc 9137), phần 8 và trong
Sổ tay hướng dẫn di chuyển trên mặt đất và Hệ thống kiểm soát (SMGCS) (Doc
9476)
6.9.4. Nước trên đường CHC
Trong trường hợp trên đường CHC có
nước, cần mô tả trạng thái bề mặt trên nửa chiều rộng nằm ở phần giữa của nó,
kèm theo đánh giá chiều sâu lớp nước bằng cách sử dụng các thuật ngữ phân loại
sau:
- VỆT ẨM: Bề mặt bị thay đổi màu
sắc do nước.
- ƯỚT: Bề mặt bị ẩm do nước nhưng
không bị đọng nước.
- ĐỌNG NƯỚC: Có đôi chỗ đọng nước
nhìn thấy bằng mắt thường.
- NGẬP NƯỚC: Có diện tích lớn bị
ngập nước.
6.9.5. Phải thông báo khi
đường CHC hoặc một phần đường CHC bị trơn do ướt.
6.9.6. Đường CHC hoặc một phần
đường CHC được coi là trơn do ướt khi mà các số đo ma sát chỉ ra rằng độ ma sát
trên bề mặt được xác định theo thiết bị thí nghiệm thấp hơn tiêu chuẩn độ ma
sát cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.7. Đơn vị quản lý khai
thác sân bay phải xác định độ ma sát tối thiểu đánh giá trạng thái trơn của
đường CHC và loại thiết bị đo ma sát được sử dụng.
6.9.8. Cơ quan có thẩm quyền
thông báo tiêu chuẩn độ ma sát tối thiểu đánh giá trạng thái trơn của đường CHC
và loại thiết bị đo ma sát được sử dụng.
6.9.9. Cần chuẩn bị để sẵn
sàng đo bổ sung ma sát cho những trường hợp bất thường làm đường CHC bị trơn.
Khi xuất hiện điều kiện làm đường CHC bị trơn thì cần đo và thông báo các giá
trị ma sát đo bổ sung của bề mặt đường CHC bị trơn đó.
6.10. Di chuyển máy bay hỏng.
CHÚ THÍCH: Xem thêm điều 13.3.
thông tin về dịch vụ di chuyển máy bay hỏng.
6.10.1. Sân bay cần có
phương án di chuyển máy bay hỏng mất khả năng tự di chuyển.
Cần thông báo số điện thoại và số
Fax của cơ quan quản lý hoạt động di chuyển máy bay hỏng trên khu bay hỏng trên
khu bay hoặc khu vực lân cận cho nhà khai thác máy bay theo quy định.
6.10.2. Cần thông báo khả
năng di chuyển máy bay hỏng trên khu bay hoặc khu vực lân cận cho nhà khai thác
máy bay.
CHÚ THÍCH: Khả năng di chuyển máy
bay hỏng có thể được biểu thị bằng loại máy bay nặng nhất mà thiết bị trên sân
bay có thể di chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.1. Sân bay phải có
phương án khẩn nguy và cứu hỏa. Phải thông báo trang thiết bị sân bay có thể
khẩn nguy và cứu hỏa đối với các loại máy bay.
6.11.2. Mức độ sẵn sàng
thông thường tại sân bay được biểu thị bằng cấp khẩn nguy và cứu hỏa kèm theo
chủng loại và số lượng xe cứu hỏa mà sân bay phải có.
6.11.3. Khi mức độ sẵn sàng
tại sân bay về cấp khẩn nguy và cứu hỏa có thay đổi thì cần thông báo cho những
cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu và AIS để các cơ quan này có thể cung cấp tin
tức cần thiết cho máy bay đi và đến. Khi khắc phục xong sự thay đổi về mức độ
sẵn sàng thì cũng phải thông báo cho các cơ quan đó.
CHÚ THÍCH: Sự thay đổi về mức độ sẵn
sàng được coi là thay đổi về cấp cứu hỏa khi có thay đổi về lượng bột chữa
cháy, trang thiết bị, hoặc nhân viên khai thác trang thiết bị cứu hỏa…
6.11.4. Khi có thay đổi lớn
về mức độ sẵn sàng thì cần nâng cấp đơn vị khẩn nguy và cứu hỏa tại sân bay.
6.12. Hệ thống chỉ thị độ dốc
tiếp cận bằng mắt.
Phải lắp đặt hệ thống chỉ thị độ
dốc tiếp cận bằng mắt với các thông tin sau:
a) Hướng đường CHC;
b) Hệ thống thiết bị cất hạ cánh.
Đối với thiết bị AT-VASIS, PAPI hoặc APAPI phải chỉ rõ đèn ở phía nào của đường
CHC, nghĩa là bên phải hay bên trái đường CHC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) độ dốc danh định của đường tiếp
cận: Đối với thiết bị loại T-VASIS hoặc AT-VASIS thì góc này là θ theo công
thức trên Hình 23, đối với PAPI và APAPI thì góc này là (B+C)/2 và (A+B)/2 theo
Hình 25;
e) độ cao tối thiểu của mắt phi
công so với ngưỡng đường CHC nhìn trên đường dốc tín hiệu: Đối với T-VAVIS hay AT-VASIS
thì độ cao này là độ cao thấp nhất mà từ đó có thể nhìn thấy vạch đèn cánh. Cần
thông báo các độ cao bổ sung mà từ đó có thể nhìn thấy các vạch đèn cánh cộng
thêm 1,2 hay 3 đèn bay xuống nhằm phục vụ tốt hơn cho máy bay tiếp cận. Đối với
một PAPI thì đây là góc đặt của đèn thứ ba tính từ đường CHC trừ 2’ nghĩa là
góc B trừ 2’ và đối với AT-VASIS đây là góc đặt đèn xa hơn của đường CHC trừ
2’, tức là góc A trừ 2’.
6.13. Phối hợp giữa các cơ sở
cung cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không và nhà khai thác cảng hàng không.
6.13.1. Để đảm bảo cho các
AIS có đủ thông tin cần thiết để thông báo trước chuyến bay và trong khi bay
thì phải có sự phối hợp giữa các AIS và Nhà khai thác cảng hàng không sao cho
các dịch vụ tại sân bay thông báo kịp thời cho AIS các thông tin sau:
a) điều kiện sân bay;
b) trạng thái hoạt động của các
công trình thiết bị liên quan, dịch vụ và những phương tiện dẫn đường trong khu
vực chịu trách nhiệm;
c) bất kỳ thông tin nào khác có ý
nghĩa quan trọng đối với hoạt động của máy bay.
6.13.2. Trước khi đưa ra
những thay đổi của hệ thống dẫn đường hàng không (ANS), các cơ sở chịu trách
nhiệm cung cấp dịch vụ tương ứng phải xem xét từng thay đổi theo thời gian để
AIS kịp chuẩn bị, soạn thảo và ban hành những tài liệu cần công bố. Để đảm bảo
việc chuẩn bị cung cấp thông tin cho AIS được kịp thời, những cơ sư dịch vụ này
phải phối hợp chặt chẽ với nhau.
6.13.3. Những thay đổi về
thông tin hàng không quan trọng ảnh hưởng lớn đến bản đồ hàng không và/hoặc các
ANS bằng máy tính, có tầm quan trọng đặc biệt mà hệ thống giám sát và quản lý
thông tin hàng không (AIRAC) phải thông báo. Các cơ sở có trách nhiệm cung cấp
dịch vụ của sân bay phải tuân thủ những thời hạn có hiệu lực được AIRAC quốc tế
xác định trước và thỏa thuận được cộng thêm 14 ngày gửi bưu điện nữa để các cơ
sở dịch vụ có trách nhiệm tại sân bay xem xét, cập nhật thông tin, số liệu thô
chuyển tới các AIS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.4. Những cơ sở dịch vụ
có trách nhiệm tại sân bay phải chuẩn bị thông tin/số liệu hàng không thô cho
các AIS đủ để tính toán với sai số và độ chính xác của số liệu hàng không yêu
cầu như trong Phụ lục E của Tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH:
1 Cơ quan có thẩm quyền quy định
yêu cầu kỹ thuật đối với việc phát hành điện văn thông báo tin tức hàng không –
NOTAM (Notice To Airmen). (Xem thêm: Annex 15, Chapter 5 and Appendices 6 and
2, respectively – Phụ ước 15, chương 5 và các phụ đính 6,2 tương ứng)
2 Thông tin của AIRAC được AIS cung
cấp tối thiểu 42 ngày trước ngày AIRAC có hiệu lực để đảm bảo nơi nhận có thông
tin tối thiểu 28 ngày trước ngày AIRAC có hiệu lực.
3 Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
Quy trình xác định thời hạn có hiệu lực chung có tính quốc tế và hướng dẫn sử
dụng AIRAC được AIRAC định trước trong khoảng thời gian hiệu lực 28 ngày và
được thể hiện trong hướng dẫn của cơ quan thông báo tin tức hàng không (Xem
thêm Aeronautical Information Services Manual Doc 8126, Chapter 2 – Sổ tay dịch
vụ thông báo tin tức hàng không Doc 8126, chương 2).
7. Đặc tính vật
lý của sân bay (Các yếu tố hình học và điều kiện tự nhiên).
7.1. Đường cất hạ cánh.
Số lượng và hướng đường cất hạ
cánh.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Một trong những yếu tố quan trọng
là hệ số sử dụng đường CHC, được xác định theo sự phân bố gió. Một yếu tố quan
trọng khác là việc định hướng đường CHC sao cho dễ lập các đường tiếp cận hạ
cánh phù hợp với các qui định về bề mặt tiếp cận theo điều 8. Những chỉ dẫn
liên quan đến các yếu tố trên và các yếu tố khác được nêu trong H.1 Phụ lục H.
3 Khi chọn vị trí mới để làm đường
CHC có thiết bị cần xem xét các vùng máy bay bay qua phải thỏa mãn các quy tắc
tiếp cận có thiết bị và tiếp cận hụt, sao cho tất cả những CNV trong các vùng
đó và các yêu cầu khác không hạn chế việc khai thác các loại máy bay dự kiến sử
dụng đường CHC.
7.1.1. Cần chọn số lượng và
hướng đường CHC trên sân bay sao cho đảm bảo được hệ số sử dụng sân bay theo
yêu cầu về gió không nhỏ hơn 95% đối với các loại máy bay mà sân bay phục vụ.
7.1.2. Cần chọn vị trí và
hướng đường CHC trên sân bay nhằm đảm bảo cho tuyến bay đến và bay đi ảnh hưởng
ít nhất đến các công trình của địa phương ở khu tiếp cận và các công trình lân
cận sân bay ít chịu ảnh hưởng của tiếng ồn để không phải giải quyết hậu quả
trong tương lai.
7.1.3. Chọn thành phần gió
cạnh lớn nhất cho phép.
Khi áp dụng 7.1.1, có thể giả định
là trong điều kiện bình thường không cho máy bay cất hạ cánh nếu thành phần gió
cạnh vượt quá:
a) 37 km/h cho máy bay có chiều dài
đường CHC tham chiếu là 1500 m hoặc lớn hơn; trong trường hợp thực tế nếu hiệu
quả hãm phanh của đường CHC kém do hệ số ma sát dọc không đủ, thì thành phần
gió cạnh không quá 24 km/h;
b) 24 km/h cho máy bay cần chiều
dài đường CHC tham chiếu bằng hoặc lớn hơn 1200 m nhưng nhỏ hơn 1500 m;
c) 19 km/h cho máy bay cần chiều
dài đường CHC tham chiếu nhỏ hơn 1200 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4. Các thông số sử dụng.
Khi chọn các thông số để tính toán
hệ số sử dụng đường CHC cần dựa vào những số liệu thống kê tin cậy về sự phân
bố gió trong thời kỳ càng dài càng tốt nhưng không dưới 5 năm. Nhưng thông số
sử dụng được đo ít nhất 8 lần trong ngày, với những khoảng thời gian bằng nhau.
CHÚ THÍCH: Ở đây chỉ xét gió bình
thường. Khi cần thiết có thể phải xét đến các cơn giông như trình bày trong H.1
Phụ lục H.
Vị trí ngưỡng đường CHC
7.1.5. Ngưỡng đường CHC được
bố trí ở cạnh cuối đường CHC, trừ các trường hợp do các điều kiện khai thác yêu
cầu, có thể chọn vị trí khác.
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn liên quan đến vị
trí ngưỡng đường CHC trình bày ở H.10 Phụ lục H.
7.1.6. Trong các trường hợp
dịch chuyển vị trí thông thường của ngưỡng đường CHC tạm thời hay lâu dài thì
phải xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến vị trí ngưỡng đường CHC. Khi dịch chuyển
ngưỡng do tình trạng đường CHC không đảm bảo thì cần dự kiến một khu vực không
có chướng ngại vật có chiều dài tối thiểu 60 m nằm giữa khu vực đường CHC không
sử dụng được và ngưỡng dịch chuyển. Đồng thời phải bổ sung một khu vực làm dải
bảo hiểm đầu đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn về các yếu tố
liên quan có thể xét đến khi xác định vị trí ngưỡng dịch chuyển được nêu trong
H.10 của Phụ lục H.
Chiều dài thực tế của đường CHC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ các trường hợp ở 7.1.9, chiều
dài thực tế đường CHC chính cần thỏa mãn các yêu cầu khai thác của máy bay sử
dụng đường CHC và không nhỏ hơn chiều dài lớn nhất được xác định bằng các hệ số
điều chỉnh điều kiện tại chỗ theo tính năng cất hạ cánh của máy bay sử dụng
đường CHC.
CHÚ THÍCH:
1 Những yêu cầu nêu trên không có
nghĩa là phải khai thác máy bay tới hạn với trọng lượng tối đa.
2 Khi xác định chiều dài đường CHC
có thể xét cả hai trường hợp cất cánh và hạ cánh vì máy bay cất cánh và hạ cánh
theo cả hai hướng đường CHC.
3 Những điều kiện tại chỗ có thể
được xem xét khi tính toán bao gồm độ cao, nhiệt độ, độ dốc, độ ẩm và các đặc
tính bề mặt đường CHC.
4 Khi không biết tính năng kỹ thuật
của máy bay sẽ sử dụng đường CHC thì có thể tham khảo các tài liệu chỉ dẫn xác
định chiều dài thực tế của đường CHC chính bằng cách áp dụng các hệ số điều
chỉnh.
7.1.8. Đường CHC phụ
Xác định chiều dài đường CHC phụ
tương tự như cách xác định chiều dài đường CHC chính. Tuy nhiên đường CHC phụ
chỉ cần tính cho máy bay sẽ sử dụng đường CHC phụ đó nhằm bổ trợ cho đường CHC
chính hoặc bổ sung để hệ số sử dụng các đường CHC ít nhất bằng 95%.
7.1.9. Đường CHC với dải hãm
phanh đầu hoặc dải quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn liên quan đến
việc sử dụng dải hãm phanh đầu và dải quang xem ở H.2 Phụ lục H.
Chiều rộng đường CHC
7.1.10. Chiều rộng đường CHC
không nhỏ hơn giá trị tính bằng mét ở bảng sau:
Mã
số
Mã
chữ
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
1*
18
18
23
-
-
-
2*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
30
-
-
-
3
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
4
--
--
45
45
45
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách tối thiểu giữa hai
tim đường CHC song song
7.1.11. Khoảng cách tối
thiểu giữa hai tim đường CHC không có thiết bị song song, được sử dụng đồng
thời là:
a) 210 m khi mã số đường CHC lớn
hơn là 3 hoặc 4;
b) 150 m khi mã số đường CHC lớn
hơn là 2;
c) 120 m khi mã số đường CHC lớn
hơn 1.
7.1.12. Tùy thuộc vào điều
kiện cụ thể, khoảng cách tối thiểu giữa hai tim đường CHC song song có thiết bị
là:
a) 1035 m cho tiếp cận song song
độc lập;
b) 915 m cho tiếp cận song song phụ
thuộc;
c) 760 m cho cất cánh song song độc
lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trừ những trường hợp;
a) với hoạt động song song tách
chiều, khoảng cách tối thiểu có thể:
1) giảm 30 m cho từng khoảng so le 150
m mà đường CHC dịch về phía máy bay tiếp cận, nhưng không giảm quá 300 m;
2) tăng thêm 30 m cho từng khoảng
150 m mà đường CHC dịch xa khỏi máy bay tiếp cận.
Độ dốc của đường CHC
7.1.13. Độ dốc dọc đường
CHC.
Độ dốc dọc trung bình đường CHC
được xác định bằng tỷ số giữa hiệu số cao độ điểm cao nhất và thấp nhất dọc tim
đường CHC và chiều dài của đường CHC, không vượt quá:
a) 1% khi mã số là 3
hoặc 4;
b) 2% khi mã số là 1
hoặc 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 1,25% đối với
đường CHC có mã số 4, trừ khu vực 1/4 chiều dài đường CHC ở đầu và 1/4 chiều
dài đường CHC ở cuối, độ dốc dọc không vượt quá 0,8%;
b) 1,5% khi đường CHC
có mã số 3, trừ khu vực ở 1/4 chiều dài đường CHC ở đầu và 1/4 chiều dài đường
CHC ở cuối, có thiết bị hạ cánh chính xác CAT II hoặc CAT III, độ dốc dọc không
vượt quá 0,8%;
c) 2% đối với đường
CHC có mã số 1 hoặc 2.
7.1.15. Thay đổi độ dốc dọc đường CHC.
Trong trường hợp
không tránh khỏi phải thay đổi độ dốc dọc thì hiệu số giữa 2 độ dốc kề nhau
không vượt quá;
a) 1,5% đối với đường
CHC có mã số 3 hoặc 4; và
b) 2% đối với đường
CHC có mã số 1 hoặc 2.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn
thay đổi độ dốc đối với đường CHC trình bày ở H.4 Phụ lục H.
7.1.16. Chuyển tiếp độ dốc dọc đường CHC: Chuyển tiếp từ độ dốc này sang độ dốc
khác theo bề mặt cong với độ biến dốc không vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 0,2% trên 30 m
(bán kính tối thiểu đường cong đứng là 15.000 m) đối với đường CHC có mã số 3;
và
c) 0,4% trên 30 m
(bán kính tối thiểu đường cong đứng là 7.500 m) đối với đường CHC có mã số 1
hoặc 2.
CHÚ THÍCH:
Khi lưới cao độ thiết
kế có bước (khoảng cách giữa hai điểm thay đổi dốc) khác 30 m thì có thể tính
lại độ biến dốc với cùng bán kính cong đứng cho phép theo công thức sau:
Độ biến dốc: a/R,
Trong đó a là bước thiết kế tính
bằng mét, R bán kính cong đứng cho phép tính bằng mét,
Ví dụ: a = 40 m, R =
30000 m, độ biến dốc là: 40/30000 = 0,13%
7.1.17. Đảm bảo tầm nhìn trên đường CHC.
Trong trường hợp đường
CHC không tránh được sự thay đổi thì nó phải cho phép nhìn rõ từ một điểm bất
kỳ ở độ cao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 2 m trên đường CHC
đến mọi điểm khác ở độ cao 2 m trên đường CHC với khoảng cách ít nhất bằng nửa
chiều dài đường CHC mã chữ B; và
c) 1,5 m trên đường
CHC đến mọi điểm khác ở độ cao 1,5 m trên đường CHC với khoảng cách ít nhất
bằng nửa chiều dài đường CHC mã chữ A.
CHÚ THÍCH: Cần lưu ý
đảm bảo tầm nhìn thông suốt toàn bộ chiều dài đường CHC đơn ở nơi không thể
nhìn hết chiều dài đường lăn song song. Ở sân bay có những đường CHC giao nhau,
cần xem xét bổ sung tiêu chuẩn tầm nhìn của khu vực giao nhau nhằm đảm bảo cho
hoạt động được an toàn.
7.1.18. Khoảng cách giữa các điểm thay đổi độ dốc đường CHC.
Phải tránh mặt cắt
dọc đường CHC hình sóng hoặc thay đổi nhiều độ dốc dọc cục bộ cạnh nhau. Khoảng
cách giữa các đỉnh của hai đường cong liên tiếp không nhỏ hơn giá trị lớn hơn
trong các trường hợp a) và b) tương ứng dưới đây:
a) tổng giá trị tuyệt
đối các trị số thay đổi độ dốc (độ biên dốc) nhân với các giá trị tương ứng:
1) 30.000 m khi mã số
đường CHC là 4;
2) 15.000 m khi mã số
đường CHC là 3;
3) 5.000 m khi mã số
đường CHC là 1 hoặc 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn
thực hành những yêu cầu kỹ thuật trên được nêu trong H.4 Phụ lục H.
7.1.19. Độ dốc ngang đường CHC.
Để đảm bảo thoát nước
nhanh, bề mặt đường CHC làm 2 mái lồi, khi chỉ có một mái thì hướng dốc cần
xuôi theo chiều gió thổi để nước thoát nhanh khi mưa. Độ dốc ngang lý tưởng
nhất bằng:
a) 1,5% khi mã chữ C,
D, E hoặc F;
b) 2 % khi mã chữ A hoặc B;
nhưng trong bất kỳ trường hợp nào
cũng không vượt quá 1,5% và 2% tương ứng, cũng không được nhỏ hơn 1%, trừ những
chỗ giao nhau giữa đường CHC hay đường lăn vì ở đó cần có những độ dốc nhỏ hơn
Trên bề mặt có trắc ngang hai mái
lồi thì độ dốc ngang về hai phía đối xứng qua tim.
CHÚ THÍCH:
1 Khi có gió cạnh thổi trên đường
CHC ướt thì cần quan tâm đến vấn đề trượt do thoát nước kém.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.20. Độ dốc ngang đường
CHC cơ bản không thay đổi trên suốt chiều dài đường CHC ngoài các chỗ giao nhau
với đường CHC khác hoặc đường lăn mà ở đó độ dốc cần thay đổi do phải chuyển
tiếp êm thuận và thoát nước.
Sức chịu tải của đường CHC.
7.1.21. Đường CHC phải chịu
được hoạt động của máy bay khai thác dự báo.
Bề mặt đường CHC
7.1.22. Bề mặt đường CHC
phải được xây dựng đảm bảo đủ ma sát và không ảnh hưởng xấu khác đến việc cất
cánh và hạ cánh của máy bay.
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn về dung sai
thiết kế và những thông tin khác được nêu ở H.5 của Phụ lục H.
7.1.23. Bề mặt đường CHC
phải được xây dựng sao cho có đủ độ ma sát tốt kể cả khi bị ướt.
7.1.24. Cần đo ma sát của
đường CHC mới hay bề mặt cải tạo bằng thiết bị đo ma sát liên tục có các thiết
bị tự gây ẩm để biết độ ma sát theo yêu cầu thiết kế.
CHÚ THÍCH: Tại H.7 Phụ lục H chỉ
dẫn về đặc tính ma sát của bề mặt đường CHC mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để thỏa mãn yêu cầu này
cần xử lý bề mặt đặc biệt.
7.1.26. Bề mặt có rãnh hoặc
gờ cần vuông gốc với tim đường CHC hoặc song song với khe ngang, nếu khe ngang
không vuông góc với tim.
7.2. Lề đường cất hạ cánh.
Yêu cầu chung
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn về đặc tính và
yêu cầu gia cố lề đường CHC được nêu ở H.8 Phụ lục H.
7.2.1. Đường CHC mã chữ D
hay E và đường CHC có chiều rộng nhỏ hơn 60 m phải có lề.
7.2.2. Đường CHC mã chữ F
phải có lề.
Chiều rộng lề đường CHC
7.2.3. Chiều rộng lề đường
CHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 60 m nếu đường CHC có mã chữ D
hoặc E, và
b) 75 m nếu đường CHC có mã chữ F.
Độ dốc lề đường CHC
7.2.4. Bề mặt lề giáp với
đường CHC bắt đầu từ mép đường CHC với độ dốc ngang hướng xuôi ra ngoài không
lớn hơn 2,5%.
Sức chịu tải lề đường CHC:
7.2.5. Lề đường CHC được gia
cố hoặc xây dựng sao cho có thể chịu được tải trọng của máy bay lăn ra ngoài
đường CHC mà không làm hư cấu trúc máy bay và các phương tiện vận tải hoạt động
trên lề.
7.3. Sân quay đầu đường cất hạ
cánh
Yêu cầu chung
7.3.1. Cuối đường CHC mã chữ
là D, E hoặc F không có đường lăn hoặc đường lăn quay đầu, thì phải có sân quay
đầu đường CHC để cho máy bay quay đầu 180 độ (xem Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể làm sân quay đầu
đường CHC ở vị trí trung gian dọc theo đường CHC nhằm giảm thời gian lăn và
quãng đường lăn để máy bay không phải đi hết chiều dài đường CHC.

Hình
1. Mặt bằng sân quay đầu điển hình
7.3.3. Sân quay đầu đường CHC
có thể đặt ở cả hai phía trái hoặc phải của đường CHC ở cả hai đầu đường CHC và
ở vị trí trung gian nào đó theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Việc quay đầu sẽ thuận
tiện hơn khi đặt sân quay đầu ở phía trái của đường CHC, vì ghế ngồi của lái
trưởng thường ở bên trái.
7.3.4. Góc giao nhau của sân
quay đầu đường CHC với đường CHC không vượt quá 30o.
7.3.5. Góc quay của bánh lái
mũi dùng để thiết kế sân quay đầu đường CHC không vượt quá 45o.
7.3.6. Sân quay đầu đường
CHC được thiết kế sao cho khi cabin của máy bay ở trên vạch sơn tín hiệu sân
quay đầu, thì khoảng cách giữa bất kỳ mép ngoài bánh nào của càng máy bay và
mép của sân bay quay đầu cũng không nhỏ hơn giá trị trong bảng sau:
Mã
chữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
1,5 m
B
2,25 m
C
3 m nếu sân quay đầu đường CHC sử
dụng cho máy bay có cơ sở càng nhỏ hơn 18 m 4,5m nếu sân quay đầu đường CHC
sử dụng cho máy bay có cơ sở càng lớn hơn 18 m
D
4,5 m
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
4,5 m
CHÚ THÍCH: Cơ sở càng là khoảng
cách từ càng mũi tới tim của càng chính.
7.3.7. Nơi có điều kiện thời
tiết xấu và ma sát bề mặt kém, khoảng cách trên có thể tăng lên 6 m cho mã chữ
E và F.
Độ dốc sân quay đầu đường CHC
7.3.8. Độ dốc dọc và độ dốc
ngang trên sân quay đầu đường CHC phải đủ để thoát nước, không cho nước đọng
trên bề mặt. Các độ dốc này có thể bằng độ dốc mặt đường CHC.
Sức chịu tải sân quay đầu đường
CHC
7.3.9. Sức chịu tải của sân
quay đầu đường CHC ít nhất phải bằng sức chịu tải của đường CHC của nó, vì
trong thực tế sân quay đầu phải phục vụ hoạt động quay của máy bay do đó chịu
áp lực lớn hơn so với cả mặt đường CHC.
CHÚ THÍCH: Khi sân quay đầu đường
CHC có bề mặt là mặt đường mềm, thí nó có thể chịu được lực tác dụng theo
phương ngang do các bánh của càng chính gây ra trong quá trình quay vòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.10. Bề mặt sân quay đầu
đường CHC không được có các hư hỏng bề mặt ảnh hưởng xấu đến máy bay sử dụng
sân quay đầu.
7.3.11. Bề mặt sân quay đầu
đường CHC cần được xây dựng sao cho nó có đặc tính ma sát tốt để cho máy bay sử
dụng được nó ngay cả khi bề mặt bị ướt.
7.3.12. Sân quay đầu đường
CHC cần có lề đủ rộng để khỏi bị xói mòn bề mặt do tác động của luồng khí động
cơ máy bay và tránh các vật bên ngoài tác động làm hư động cơ máy bay.
CHÚ THÍCH: Chiều rộng tối thiểu của
lề sân bay quay đầu đường CHC cần rộng hơn phạm vi động cơ ngoài của máy bay mà
nó phục vụ, do đó nó có thể rộng hơn lề đường CHC.
7.3.13. Lề sân quay đầu
đường CHC có thể chịu được các hoạt động của máy bay trên sân quay đầu mà không
làm hư hỏng máy bay và các loại phương tiện cơ giới phục vụ mặt đất khác hoạt
động ở trên lề.
7.4. Dải cất hạ cánh
Yêu cầu chung
7.4.1. Đường CHC và các dải
hãm phanh đầu của nó thuộc vào dải CHC.
Chiều dài dải CHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 60 m khi đường CHC có mã số là
2,3 hoặc 4;
b) 60 m khi đường CHC có mã số là 1
và đường CHC có thiết bị;
c) 30 m khi đường CHC có mã số là 1
và đường CHC không có thiết bị.
Chiều rộng dải CHC
7.4.3. Chiều rộng dải CHC
của đường CHC tiếp cận chính xác: được mở rộng theo phương ngang khi điều kiện
cho phép tới khoảng cách không được nhỏ hơn:
a) 150 khi mã số là 3
hoặc 4;
b) 75 m khi mã số là
1 hoặc 2;
về mỗi phía của tim
đường CHC và kéo dài hết chiều dài dải CHC
7.4.4. Chiều rộng dải CHC của đường CHC tiếp cận giản đơn có thể được mở rộng
về mỗi phía theo phương ngang tới khoảng cách không nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 75 m khi mã số là
1 hoặc 2;
về mỗi phía kể từ tim
đường CHC và kéo dài hết chiều dài dải CHC.
7.4.5. Chiều rộng dải CHC của đường CHC không có thiết bị có thể thu được mở
rộng về mỗi phía theo phương ngang hết chiều dài dải CHC với khoảng cách không
được nhỏ hơn
a) 75 m khi mã số là
3 hoặc 4;
b) 40 m khi mã số là
2;
c) 30 m khi mã số là
1.
Vật thể trên dải
CHC
CHÚ THÍCH: Xem 13.9
chỉ dẫn liên quan đến vị trí và lắp đặt trang thiết bị trên dải CHC.
7.4.6. Nếu vật thể nằm trên dải CHC có thể uy hiếp an toàn bay thì cần xem nó
như CNV và phải di chuyển càng xa càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 77,5 m kể từ tim
đường CHC có thiết bị hạ cánh chính xác CAT I, II hoặc III khi mã số là 4 và mã
chữ là F; hoặc
b) 60 m kể từ tim của
đường CHC có thiết bị hạ cánh chính xác CAT I, II hay III khi mã số là 3 hoặc
4; hoặc
c) 45 m kể từ tim của
đường CHC có thiết bị hạ cánh chính xác CAT I khi mã số là 1 hoặc 2.
Không được có vật thể
di động trong phạm vi này của dải CHC trong thời gian máy bay cất hạ cánh trên
đường CHC.
Quy hoạch đứng (san nền) dải CHC
7.4.8. Phải quy hoạch đứng
dải CHC của đường CHC có thiết bị trong phạm vi khoảng cách tối thiểu:
a) 75 m khi mã số là
3 hoặc 4;
b) 40m khi mã số là 1
hoặc 2;
về mỗi phía kể từ tim
đường CHC kéo dài nhằm đảm bảo cho máy bay sử dụng đường CHC an toàn trong
trường hợp lăn ra khỏi phạm vi đường CHC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.9. Quy hoạch đứng dải CHC của đường CHC không có thiết bị, trong giới hạn
tối thiểu:
a) 75 m khi mã số 3 hoặc 4;
b) 40 m khi mã số 2;
c) 30 m khi mã số 1;
về mỗi phía kể từ tim đường CHC kéo
dài nhằm đảm bảo cho máy bay sử dụng đường CHC an toàn trong trường hợp lăn ra
khỏi phạm vi đường CHC.
7.4.10. Bề mặt một phần dải
CHC trong phạm vi đường CHC, lề hay dải hãm phanh đầu chính là bề mặt của đường
CHC lề hay dải hãm phanh đầu.
7.4.11. Phần dải CHC dài ít
nhất trong phạm vi 30 m trước ngưỡng đường CHC được xây dựng cẩn thận, nhằm
chống xói do luồng khí từ động cơ máy bay và khi máy bay bay chạm bánh không bị
va đập vào mép đường CHC nhô lên.
Độ đốc dải CHC
7.4.12. Độ dốc dọc dải CHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 1,5% khi mã số là
4;
b) 1,75% khi mã số là
3;
c) 2% khi mã số là 1
hoặc 2;
7.4.13. Thay đổi độ dốc dọc trên dải CHC.
Thay đổi độ dốc dọc dải
CHC càng ít càng tốt, tránh chuyển tiếp độ dốc đột ngột hay các độ dốc ngược
chiều quá lớn.
7.4.14. Độ dốc ngang dải CHC
Độ dốc ngang trên dải
CHC được thiết kế đủ để không cho đọng nước mặt nhưng không lớn hơn:
a) 2,5% khi mã số là
3 hoặc 4;
b) 3% khi mã số là 1
hoặc 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.15. Độ dốc ngang bất kỳ phần nào ngoài giới hạn Quy hoạch đứng của dải CHC
khi nhìn từ phía đường CHC cũng không được hướng lên quá 5%.
Sức chịu tải của
dải CHC
7.4.16. Sức chịu tải của dải CHC bao gồm đường CHC có thiết bị, trong giới hạn
tối thiểu:
a) 75 m khi mã số là
3 hoặc 4; và
b) 40 m khi có mã số
là 1 hoặc 2;
tính từ tim đường CHC
và đường kéo dài của nó cần được gia cố hoặc xây dựng sao cho khi các loại máy
bay dự kiến khai thác lăn ra ngoài đường CHC ít bị nguy hiểm nhất do sức chịu
tải khác nhiều so với đường CHC.
7.4.17. Sức chịu tải của dải CHC bao gồm đường CHC không có thiết bị, trong
giới hạn tối thiểu:
a) 75 m khi có mã số
là 3 hoặc 4;
b) 40 m khi mã số là
2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính từ tim đường CHC
và đường kéo dài của nó được gia cố hoặc xây dựng sao cho khi các loại máy bay
dự kiến khai thác lăn ra ngoài của đường CHC ít bị nguy hiểm nhất do khả năng
chịu tải khác nhiều so với đường CHC.
7.5. Bảo hiểm đầu
đường cất hạ cánh.
Yêu cầu chung
7.5.1. Phải có dải bảo hiểm đầu đường CHC ở cuối dải CHC đối với đường CHC.
a. Mã số là 3 hoặc 4;
b. Mã số 1 hoặc 2 và
đường CHC có thiết bị.
CHÚ THÍCH: Tài liệu
hướng dẫn về bảo hiểm đầu đường CHC nêu ở H.9 của Phụ lục H.
Kích thước bảo
hiểm đầu đường CHC
7.5.2. Bảo hiểm đầu đường CHC dài ít nhất là 90m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 240 m khi mã số là
3 hoặc 4;
b) 120 m khi mã số là
1 hoặc 2;
7.5.4. Chiều rộng bảo hiểm đầu đường CHC ít nhất bằng 2 lần chiều rộng đường
CHC của nó.
7.5.5. Chiều rộng của bảo hiểm đầu đường CHC ở những nơi có thể, bằng chiều
rộng quy hoạch đứng của dải CHC đó.
Vật thể trên bảo
hiểm đầu đường CHC
CHÚ THÍCH: Xem 13.9
chỉ dẫn chọn vị trí xây lắp trang thiết bị ở vùng bảo hiểm đầu đường CHC.
7.5.6. Vật thể trên bảo hiểm đầu đường CHC nguy hiểm cho máy bay được xem như
là CNV và cần tìm mọi cách di chuyển đi càng xa càng tốt.
Làm quang và Quy
hoạch đứng bảo hiểm đầu đường CHC
7.5.7. Bảo hiểm đầu đường CHC được làm quang và Quy hoạch đứng nhằm đảm bảo an
toàn cho máy bay khi hạ cánh chạm bánh trước đường CHC hoặc lăn ra ngoài đường
CHC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc khu vực bảo
hiểm đầu đường CHC
7.5.8. Độ dốc khu vực bảo hiểm đầu đường CHC được chọn sao cho mọi phần của
khu vực đầu đường CHC không nhô lên khỏi mặt phẳng tiếp cận hoặc mặt phẳng lên
cao khi cất cánh.
7.5.9. Độ dốc dọc bảo hiểm đầu đường CHC không vượt quá độ dốc xuống 5%. Việc
thay đổi dốc dọc phải êm thuận, tránh những chuyển tiếp đột ngột hay những độ
dốc ngược chiều quá lớn.
7.5.10. Độ dốc ngang bảo hiểm đầu đường CHC không lớn hơn độ dốc lên và xuống
5%. Độ dốc chuyển tiếp càng êm thuận càng tốt.
Sức chịu tải bảo
hiểm đầu đường CHC
7.5.11. Bảo hiểm đầu đường CHC được chuẩn bị và xây dựng sao cho giảm được nguy
cơ hỏng khi máy bay chạm bánh trước đường CHC được lăn ra ngoài đường CHC, giảm
nhanh tốc độ của máy bay và thuận lợi cho các phương tiện khẩn nguy và cứu hỏa
di chuyển như yêu cầu trong 13.2.26 đến 13.2.28.
7.6. Dải quang
CHÚ THÍCH: Những yêu
cầu kỹ thuật chi tiết đối với dải quang được nêu trong điều này, không có nghĩa
là phải có dải quang. Trong H.2 của Phụ lục H và sổ tay hướng dẫn thiết kế sân
bay (Aerodrome Design Manual, Doc 9157) trình bày chi tiết việc áp dụng dải
quang.
Vị trí dải quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài dải
quang
7.6.2. Dải quang không vượt quá nửa chiều dài chạy đà có thể.
Chiều rộng dải
quang
7.6.3. Dải quang có chiều rộng ít nhất 75 m về mỗi phía tim đường CHC kéo dài.
Độ dốc dải quang
7.6.4. Địa hình dải quang không được nhô lên khỏi mặt nghiêng với độ dốc lên
1,25%. Giới hạn dưới của mặt phẳng đó là mặt nằm ngang có tính chất:
a) vuông góc với mặt
phẳng đứng đi qua tim đường CHC;
b) đi qua một điểm
nằm trên tim đường CHC ở cuối cự ly chạy đà có thể.
7.6.5. Có thể tránh độ dốc lên thay đổi đột ngột nếu độ dốc dải quang tương
đối nhỏ hay độ dốc trung bình là dốc lên. Trong những trường hợp dải quang nằm
trong phạm vi 22,5m hoặc một nửa chiều rộng của đường CHC, tùy theo giá trị nào
lớn hơn, về mỗi phía tim đường CHC kéo dài; độ dốc, sự thay đổi độ dốc cũng như
sự chuyển tiếp của độ dốc từ đường CHC đến dải quang phải phù hợp với yêu cầu
của đường CHC đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem chỉ
dẫn chuẩn bị, lắp đặt thiết bị trên dải quang ở 13.9.
7.6.6. Vật thể trên dải quang có nguy cơ làm mất an toàn cho máy bay được coi
như CNV và phải dời đi.
7.7. Dải hãm phanh
đầu.
CHÚ THÍCH: Những yêu
cầu kỹ thuật chi tiết đối với dải hãm phanh đầu không có nghĩa là phải có dải
hãm phanh đầu. Trong H.2, Phụ lục H có chỉ dẫn áp dụng dải hãm phanh đầu.
Chiều rộng dải hãm
phanh đầu.
7.7.1. Dải hãm phanh đầu có chiều rộng như đường CHC mà nó nối tiếp.
Độ dốc của dải hãm
phanh đầu
7.7.2. Độ dốc và sự thay đổi độ dốc của dải hãm phanh đầu cũng như chuyển tiếp
từ đường CHC đến dải hãm phanh đầu phải tuân theo yêu cầu của các điều từ
7.1.13 đến 7.1.19 đối với đường CHC mà dải hãm phanh đầu nối tiếp, trừ những
trường hợp khi:
a) giới hạn độ dốc
0,8% trong 7.1.14 đối với đoạn 1/4 thứ nhất và cuối cùng của đường CHC không
nhất thiết phải áp dụng đối với dải hãm phanh đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức chịu tải của
dải hãm phanh đầu.
7.7.3. Dải hãm phanh đầu được gia cố hay xây dựng sao cho khi máy bay cất cánh
gián đoạn, nó có thể chịu được tải trọng máy bay mà không làm hỏng cấu trúc máy
bay.
CHÚ THÍCH: Trong H.2
Phụ lục H nêu chỉ dẫn liên quan đến sức chịu tải của dải hãm phanh đầu.
Bề mặt dải hãm
phanh đầu
7.7.4. Bề mặt dải hãm phanh đầu được xây dựng sao cho bảo đảm được hệ số bám
tốt như đường CHC của nó kể cả khi dải hãm phanh đầu bị ướt.
7.7.5. Độ ma sát trên dải hãm phanh đầu không có mặt đường nhân tạo không nhỏ
hơn độ ma sát đường CHC mà dải hãm phanh đầu tiếp giáp.
7.8. Khu vực hoạt
động của thiết bị vô tuyến đo độ cao
Yêu cầu chung
7.8.1. Khu vực hoạt động của thiết bị vô tuyến đo độ cao (Radio altimeter
operating area-RAOA) được bố trí trong vùng trước ngưỡng vào của đường CHC tiếp
cận chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.2. Khu vực hoạt động của RAOA được mở rộng ra phía trước ngưỡng ít nhất là
300 m.
Chiều rộng của khu
vực
7.8.3. Chiều rộng của khu vực hoạt động của RAOA được mở rộng ra hai phía cách
tim đường CHC 60 m, trừ những tình huống đặc biệt cho phép, khoảng cách đó có
thể được giảm xuống như không dưới 30 m, nếu việc giảm đó không ảnh hưởng đến
an toàn hoạt động của máy bay.
Thay đổi độ dốc
dọc
7.8.4. Thay đổi độ dốc dọc trên khu vực hoạt động của RAOA: hết sức tránh thay
đổi độ dốc địa hình hoặc thay đổi ít nhất. Khi không tránh được sự thay đổi độ
dốc thì phải thay đổi từ từ tránh đột ngột hoặc đổi chiều độ dốc. Sự thay đổi
giữa 2 độ dốc cạnh nhau không vượt quá 2% trên 30 m.
CHÚ THÍCH – Hướng dẫn
về khu vực hoạt động của RAOA được trình bày trong H.4.3 Phụ lục H và trong “Manual
of All – Weather Operations, (Doc 9365), Section 5.2 – Sổ tay bay mọi thời
tiết, (Doc 9365), Phần 5.2 >>, Hướng dẫn sử dụng thiết bị vô tuyến được
trình bày trong << PANS-OPS, Volume II, Part II, Section 1 – PANS-OPS,
Tập II, Phần II, Chương I >>.
7.9. Đường lăn.
Yêu cầu chung
7.9.1. Phải xây dựng đường lăn đảm bảo cho máy bay di chuyển nhanh và an toàn
trên mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.3. Đường lăn được thiết kế cho khi vị trí cabin máy bay nằm phía trên tim
đường lăn thì bánh ngoài của càng chính cách mép đường lăn không nhỏ hơn các
giá trị trong bảng sau:
Mã
chữ
Khoảng
cách
A
1,5 m
B
2,25 m
C
3 m nếu đường lăn dùng cho máy
bay có cơ sở càng nhỏ hơn 18 m. 4,5 m nếu đường lăn dùng cho máy bay có cơ sở
càng bằng hoặc lớn hơn 18 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5 m
E
4,5 m
F
4,5 m
CHÚ THÍCH:
1 Cơ sở càng là khoảng cách từ càng
mũi đến tim hình học của càng chính.
2 Khi mã chữ là F và mật độ giao
thông lớn, có thể chọn khoảng cách mép ngoài các bánh đến mép đường lăn lớn hơn
4,5m nhằm cho phép tốc độ lăn lớn hơn.
7.9.4. Đường lăn hiện dùng
hoặc đã thiết kế mà chưa thỏa mãn yêu cầu của 7.9.3 thì phải cải tạo để đáp ứng
tiêu chuẩn này trong thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quy định kể từ khi Tiêu
chuẩn này có hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
chữ
Chiều
rộng đường lăn
A
7,5 m
B
10,5 m
C
15 m đường lăn cho máy bay có cơ
sở càng dưới 18 m;
18 m đường lăn cho máy bay có cơ
sở càng bằng hoặc lớn hơn 18 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 m đường lăn cho máy bay có
khoảng cách ngoài các bánh dưới 9 m.
23 m đường lăn cho máy bay có
khoảng cách ngoài các bánh bằng hoặc lớn hơn 9 m.
E
23 m
F
25 m
Các chỗ vòng của đường lăn
7.9.6. Càng ít thay đổi
hướng của đường lăn càng tốt. Bán kính đoạn vòng phụ thuộc vào tính cơ động và vận
tốc lăn thông thường của máy bay dùng đường lăn. Đoạn vòng được thiết kế sao
cho khi vị trí cabin máy bay nằm trên vạch tim đường lăn thì khoảng cách từ mép
đường lăn tới bánh ngoài của càng không nhỏ hơn giá trị nêu trong 7.9.3.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Vị trí cách vạch sơn tín hiệu và
đèn tim đường lăn được nêu tại 9.2.8.4 và 9.3.16.11.
3 Đường cong phức hợp trên đoạn
cong cho phép giảm độ mở rộng hoặc không phải mở rộng đường lăn nhiều.
Vị trí tiếp giáp và giao nhau.
7.9.7. Cần mở rộng vị trí
tiếp giáp đường lăn và đường CHC, sân đỗ máy bay và các đường lăn khác cũng như
các vị trí giao nhau của chúng để máy bay di chuyển được dễ dàng. Phần mở rộng
có hình dạng đảm bảo cho máy bay đi qua vị trí tiếp giáp hoặc giao nhau vẫn giữ
được khoảng cách tối thiểu của bánh tới mép đường lăn nêu trong 7.9.3.
CHÚ THÍCH: Cần xem xét khoảng cách
càng máy bay khi thiết kế đoạn mở rộng.

Hình
2. Đoạn vòng của đường lăn
Các khoảng cách tối thiểu của
đường lăn.
7.9.8. Khoảng cách giữa tim
đường lăn và tim đường CHC, tim đường lăn song song hoặc vật thể không nhỏ hơn
kích thước quy định ở Bảng 2, trừ ngoại lệ cho phép giữ các khoảng cách nhỏ hơn
đang có tại sân bay nếu nó không làm mất an toàn hoặc không ảnh hưởng đến hoạt
động thường xuyên của máy bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các thiết bị ILS và MLS có thể
ảnh hưởng tới vị trí của đường lăn do máy bay lăn hay đậu gây nhiễu tín hiệu
ILS và MLS.
2 Khoảng cách ở Bảng 2 cột 10 không
có nghĩa là đã đủ đảm bảo cho phép quay đầu bình thường từ một đường lăn này
sang một đường lăn song song khác.
3 Có thể tăng thêm khoảng cách giữa
tim của đường lăn trên sân đỗ máy bay đến vật thể nêu ở cột 12 Bảng 2 do tốc độ
luồng hơi phụt nguy hiểm cho hoạt động dịch vụ mặt đất.
Độ dốc đường lăn.
7.9.9. Độ dốc dọc của đường
lăn không vượt vượt quá:
a) 1,5% đối với sân bay mã chữ là
C, D, E hoặc F;
b) 3% đối với sân bay mã chữ là A
hoặc B.
Bảng
2. Các khoảng cách tối thiểu của đường lăn
Mã
chữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
tim Tim ĐL tới tim ĐL (m)
Từ
tim ĐL không phải là đường lăn trên sân đỗ máy bay tới vật thể (m)
Từ
tim đường lăn trên sân đỗ máy bay tới vật thể (m)
Đường
CHC có thiết bị
Đường
CHC không có thiết bị
Mã
số
Mã
số
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1
2
3
4
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
A
82,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
37,5
47,5
-
-
23,75
16,25
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
87
-
-
42
52
-
-
33,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
C
-
-
168
-
*-
-
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
26
24,5
D
-
-
176
176
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
101
66,5
40,5
36
E
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
107,5
80
47,5
42,5
F
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
190
-
-
-
115
97,5
57,5
50,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.10. Thay đổi độ dốc dọc
đường lăn.
Trong các trường hợp không thể
tránh được thay đổi độ dốc đường lăn thì việc chuyển từ độ dốc này sang độ dốc
khác được thực hiện theo bề mặt cong với các giá trị biến dốc không lớn hơn:
a) 1% trên 30 m (bán kính cong đứng
tối thiểu 3.000 m), khi mã chữ C, D, E hoặc F;
b) 1% trên 25 m (bán kính cong đứng
tối thiểu là 2.500 m) khi mã chữ A hoặc B.
7.9.11. Tầm nhìn đường lăn.
Trong trường hợp không thể tránh
khỏi thay đổi độ dốc thì cần thay đổi chúng sao cho từ bất kỳ điểm nào trên trên
đường lăn ở độ cao:
a) 3 m có thể nhìn thấy toàn bộ bề
mặt đường lăn cách xa điểm xa nhìn ít nhất 300 m, nếu mã chữ là C, D, E hoặc F.
b) 2 m có thể nhìn thấy toàn bộ bề
mặt đường lăn cách xa điểm nhìn ít nhất 200 m, nếu mã chữ là B;
c) 1,5 m có thể nhìn thấy toàn bộ
bề mặt đường lăn cách xa điểm nhìn ít nhất 150 m, nếu mã chữ là A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc ngang của đường lăn phải đủ
lớn để tránh đọng nước trên bề mặt đường lăn nhưng không vượt quá:
a) 1,5% khi mã chữ là
C, D, E hoặc F;
b) 2% khi mã chữ là A
hoặc B.
CHÚ THÍCH: Xem 7.13.4
về độ dốc ngang đường lăn trên sân đỗ máy bay.
Sức chịu tải của
đường lăn
7.9.13. Sức chịu tải của đường lăn tối thiểu phải bằng sức chịu tải của đường
CHC liên quan, trong đó cần chú ý đến mật độ hoạt động trên đường lăn cao hơn
và vận tốc chuyển động thấp hoặc các động tác dừng của máy bay nên đường lăn
phải chịu ứng suất lớn hơn đường CHC tương ứng.
Bề mặt của đường
lăn.
7.9.14. Không được sử dụng bề mặt đường lăn hỏng gây nguy hiểm cho kết cấu máy
bay.
7.9.15. Phải xây dựng bề mặt đường lăn có ma sát tốt cả khi bị ướt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hình 3
minh họa đường lăn thoát nhanh. Các yêu cầu chung đối với đường lăn cũng áp
dụng cho đường lăn này. Có thể xem thêm chi tiết hướng dẫn thiết kế đường lăn
thoát nhanh trong Sổ tay thiết kế sân bay của ICAO (“Aerodrome Design Manual
(Doc 9157), Part 2.)
7.9.16. Đường lăn thoát nhanh được thiết kế với bán kính cong nhỏ nhất cho máy
bay rời đường CHC là:
a) 550 m cho đường CHC có mã số 3
hoặc 4,
b) 275 m cho đường CHC có mã số 1
hoặc 2
vận tốc lăn ra ở điều kiện mặt
đường ẩm ướt là:
c) 93 km/h cho đường CHC có mã số 3
hoặc 4,
d) 65 km/h cho đường CHC có mã số 1
hoặc 2.
CHÚ THÍCH: Có thể xác định vị trí
đường lăn thoát nhanh và tốc độ máy bay trên đường lăn ra căn cứ vào các yêu
cầu tốc độ.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.17. Bán kính phần mở
bụng chỗ rẽ của đường lăn thoát nhanh phải đảm bảo đủ rộng và dễ nhận biết kịp
thời lối vào và ra của đường lăn.
7.9.18. Đường lăn thoát
nhanh phải có một đoạn thẳng trong phần rẽ ra đủ cho máy bay từ đường CHC ra có
thể dừng lại hoàn toàn cách xa mọi đường lăn cắt qua.
7.9.19. Góc giao nhau của
đường lăn thoát nhanh với đường CHC không lớn hơn 45o và không nhỏ
hơn 25o, tốt nhất là bằng 30o.
Đường lăn trên cầu
7.9.20. Đường lăn trên cầu
có bề mặt vững chắc cho máy bay lăn được đo vuông gốc với tim đường lăn trên
cầu với chiều rộng không được nhỏ hơn chiều rộng của đoạn được quy hoạch đứng
làm dải lăn.
7.9.21. Phải có đường cho
phương tiện khẩn nguy và cứu hỏa vào được theo cả hai hướng trong khoảng thời
gian quy định khẩn nguy cứu hỏa đối với máy bay lớn nhất sử dụng cầu trên đường
lăn.
CHÚ THÍCH: Khi động cơ máy bay ảnh
hưởng đến kết cấu của cầu thì cần bảo vệ khu vực tiếp xúc trực tiếp của cầu với
luồng khí của động cơ.
7.9.22. Cầu được xây dựng
trên đoạn thẳng của đường lăn và có đoạn nối thẳng ở hai đầu cầu cho máy bay
qua cầu thuận lợi.
7.10. Lề đường lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 60 m, khi mã chữ F;
b) 44 m, khi mã chữ E;
c) 38 m, khi mã chữ D;
d) 25 m, khi mã chữ C.
tại các chỗ vòng, chỗ nối tiếp hay
nút giao nhau của đường lăn, nơi mặt đường được mở rộng, chiều rộng của lề
không nhỏ hơn chiều rộng của lề trên đoạn đường lăn thẳng liền kề.
7.10.2. Bề mặt lề đường lăn
dùng cho máy bay có động cơ tuốc bin được gia cố nhằm chống xói mòn và chống
vật liệu bề mặt bị hút vào động cơ máy bay.
7.11. Dải lăn.
Yêu cầu chung
7.11.1. Mọi đường lăn, ngoài
đường lăn trên sân đỗ máy bay, đều phải nằm trong dải đường lăn, hay còn gọi là
dải lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11.2. Dải lăn được bố trí
dọc theo chiều dài đường lăn đối xứng về hai phía so với tim đường lăn, có
chiều rộng tối thiểu bằng các khoảng cách nêu trong cột 11 bảng 2.
CHÚ THÍCH: Thông tin liên quan tới
việc bố trí và lắp đặt trang thiết bị trên dải lăn được nêu trong 13.9.
Vật thể trên dải lăn.
7.11.3. Trên dải lăn không
được có các vật thể đe dọa an toàn máy bay lăn.
CHÚ THÍCH: Cần nghiên cứu vị trí và
thiết kế hệ thống thoát nước trên dải lăn nhằm tránh nguy hiểm cho máy bay khi
lăn ra khỏi đường lăn. Nắp của hệ thống thoát nước được thiết kế theo yêu cầu.
Quy hoạch đứng dải lăn.
7.11.4. Phần trung tâm của
dải lăn được qui hoạch đứng đến cự lư tối thiểu cách tim đường lăn là:
a) 11 m khi mã chữ A;
b) 12,5 khi mã chữ B hoặc C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) 22 m khi mã chữ E;
e) 30 m khi mã chữ là
F.
Độ dốc của dải
lăn.
7.11.5. Bề mặt của dải lăn tại mép đường lăn hoặc lề, nếu có, bằng cao độ của
mép đường lăn hoặc lề, không được có độ dốc ngang hướng lên quá:
a) 2,5% đối với dải
lăn mã chữ C, D, E hoặc F.
b) 3% đối với dải lăn
mã chữ A hoặc B.
Trong đó hướng lên
của độ dốc được so với độ dốc ngang của bề mặt đường lăn tiếp giáp chứ không
phải so với mặt phẳng ngang. Độ dốc ngang đi xuống so với mặt phẳng ngang không
vượt quá 5%.
7.11.6. Độ dốc ngang của bất kỳ phần nào nằm ngoài phần quy hoạch đứng của dải
lăn cũng không vượt quá độ dốc lên hoặc xuống 5% theo hướng nhìn từ đường lăn.
7.12. Sân chờ, vị
trí chờ đường lăn cất hạ cánh và vị trí chờ đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.1. Khi mật độ giao thông trung bình hoặc cao gần xây dựng sân chờ đường
CHC.
7.12.2. Phải thiết kế sân chờ hoặc vị trí chờ đường CHC:
a) Trên đường lăn tại
nút giao của đường lăn với đường CHC;
b) trên nút giao của
một đường CHC với đường CHC khác khi đường CHC có một phần được thiết kế là
đường lăn tiêu chuẩn.
7.12.3. Vị trí chờ đường CHC được thiết kế trên đường lăn phụ thuộc vào hướng và
vị trí của đường lăn sao cho máy bay hoặc các phương tiện cơ giới di chuyển
không vi phạm OLS hoặc gây nhiễu đối với hoạt động của các thiết bị vô tuyến
dẫn đường hàng không – RNA (Radio navigation aid).
7.12.4. Vị trí chờ trung gian có thể được thiết kế tại bất kỳ chỗ nào trên
đường lăn ngoài vị trí chờ đường CHC nếu có thỏa thuận yêu cầu kỹ thuật giới
hạn vị trí chờ.
7.12.5. Vị trí chờ đường cho phương tiện cơ giới được thiết kế tại nút giao của
đường ô tô với đường CHC.
Vị trí
7.12.6. Khoảng cách giữa sân chờ, vị trí chờ đường CHC trên nút giao đường
lăn/đường CHC hoặc vị trí chờ đường ô tô và tim đường CHC được xác định theo
Bảng 3, còn đối với đường CHC tiếp cận chính xác, khoảng cách đó phải đảm bảo
cho máy bay hay phương tiện cơ giới đang chờ không gây nhiễu đối với hoạt động
của RNA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) độ cao đến 2.000
m: thêm 1 m đối với mỗi 100 m cao thêm kể từ độ cao 700 m.
b) độ cao từ 2.000 m
đến 4.000 m: 13 cộng thêm 1,5 m cho mỗi 100 m cao thêm kể từ độ cao 2.000 m.
c) độ cao từ 4.000 m
đến độ cao 5.000 m: 43 m cộng thêm 2 m cho mỗi 100 m cao thêm kể từ độ cao
4.000 m.
7.12.8. Nếu độ cao của sân chờ, vị trí chờ đường CHC hoặc vị trí chờ đường ô tô
đối với đường CHC tiếp cận chính xác mã số 4 lớn hơn độ cao của ngưỡng đường
CHC, khoảng cách 90 m hoặc 107,5 m theo yêu cầu kỹ thuật tương ứng nêu trong
Bảng 3 phải tăng thêm 5 m đối với mỗi mét chênh cao giữa độ cao của sân chờ
hoặc vị trí chờ so với độ cao của ngưỡng đường CHC.
7.12.9. Vị trí của sân chờ đường CHC được xác định theo 7.12.3 phải đảm bảo cho
máy bay hay phương tiện cơ giới đang đỗ không xâm phạm vùng OFZ, bề mặt tiếp
cận, bề mặt lấy độ cao cất cánh hoặc vùng nhạy cảm/nguy hiểm của thiết bị
ILS/MLS hay gây nhiễu đối với hoạt động của RNA.
Bảng 3. Khoảng cách tối thiểu từ tim đường CHC đến sân chờ
Vị trí chờ đường CHC hoặc vị trí chờ đường lăn (m)
Loại
đường CHC
Mã
số đường CHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
Đường CHC không có thiết bị
30
40
75
75
Đường CHC tiếp cận giản đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
75
75
Đường CHC tiếp cận chính xác CAT
I
60(b)
60(b)
90(a.b)
90(a.b.c)
Đường CHC tiếp cận chính xác CAT
II và III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
90(a.b)
90(a.b.c)
Đường CHC cất cánh
30
40
75
75
a) Nếu độ cao sân chờ hoặc vị trí
chờ đường CHC, đường lăn thấp hơn ngưỡng đường CHC, khoảng cách trên có thể
giảm đi 5 m đối với mỗi mét thấp hơn ngưỡng phía trên sân chờ hoặc vị trí chờ
nhưng không được vi phạm mặt chuyển tiếp trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: 1 – Khoảng cách 90 m đối
với mã số 3 hoặc 4 dựa trên cơ sở đuôi máy bay cao 20 m, khoảng cách từ mũi tới
điểm cao nhất của đuôi 52,7 m và chiều cao phần mũi 10 m tạo thành góc 45o
hoặc lớn hơn so với tim đường CHC, ở ngoài OFZ và khoảng cách này không được kể
vào trong tính toán OCA/H.
2- Khoảng cách 60 m đối với mã số 2
được dựa trên cơ sở xem xét máy bay có chiều cao đuôi 8 m, khoảng cách từ mũi
tới điểm cao nhất của đuôi 24,6 m và chiều cao mũi 5,2 m tạo thành góc 45o
hoặc lớn hơn so với tim đường CHC và ở ngoài OFZ.
c) Khi mã chữ F, khoảng cách này là
107,5 m.
CHÚ THÍCH: Khoảng cách 107,5 đối
với mã số 4 khi mã chữ là F dựa trên cơ sở máy bay có chiều cao đuôi là 24 m,
còn khoảng cách từ mũi máy bay đến phần cao nhất của đuôi là 62,2 m và chiều
cao của mũi là 10 m tạo thành góc 45o hoặc lớn hơn so với tim đường
CHC và ở ngoài OFZ.
7.13. Sân đỗ máy bay
Yêu cầu chung
7.13.1. Sân đỗ máy bay được
đặt tại nơi thuận lợi cho việc đưa đón hành khách, thực hiện bốc dỡ hành lý,
bưu kiện lên xuống máy bay và phục vụ máy bay mà không cản trở giao thông trên
sân bay.
Kích thước sân đỗ
7.13.2. Diện tích sân đỗ máy
bay phải đủ đáp ứng năng lực thông qua trên sân bay với mật độ tính toán lớn
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.13.3. Mọi phần của sân đỗ
máy bay phải chịu được tải trọng máy bay tính toán, trong đó chú ý tại những
phần sân đỗ máy bay có mật độ hoạt động cao hơn và do chuyển động chậm hay dừng
của máy bay làm cho nó chịu tải lớn hơn đường CHC.
Độ dốc sân đỗ
7.13.4. Độ dốc trên sân đỗ,
bao gồm cả đường đường lăn trên sân đỗ máy bay cần đủ lớn để tránh đọng nước
trên bề mặt. Ngoài ra, theo yêu cầu bảo hiểm thoát nước, bề mặt đó phải có đủ
độ cao.
7.13.5. Độ dốc tối đa của
sân đỗ máy bay không vượt quá 1%.
Khoảng cách an toàn trên vị trí
đỗ của máy bay.
7.13.6. Khoảng trống an toàn
trên vị trí đỗ của máy bay.
Phải đảm bảo vị trí đỗ có đủ khoảng
trống an toàn tối thiểu sau đây giữa máy bay đỗ với bất kỳ nhà cửa nào bên cạnh,
với máy bay đỗ khác và các công trình khác:
Mã
chữ
Khoảng
trống an toàn,m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
B
3
C
4,5
D
7,5
E
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
Các khoảng trống an toàn nêu trên
trong những trường hợp đặc biệt có thể được phép giảm đi đối với các vị trí đỗ
máy bay quay đầu vào nhà ga sân bay có mã chữ D, E hoặc F:
a) giữa nhà ga hàng không, kể cả
cầu hành khách cố định bất kỳ và phần mũi máy bay.
b) phía trên vị trí đỗ máy bay đều
có sơn tín hiệu chỉ dẫn đỗ bằng mắt chỉ dẫn góc đỗ.
CHÚ THÍCH: Trên sân đỗ máy bay cần
chú ý bảo đảm các đường công vụ cũng như khu vực di chuyển và bố trí thiết bị
mặt đất.
7.14. Vị trí đỗ máy bay cách ly.
7.14.1. Trong sân bay cần
thiết kế sân đỗ máy bay cách ly, hoặc đài kiểm soát tại sân bay phải biết được
các nơi thích hợp làm vị trí đỗ cho máy bay bị can thiệp hay dự đoán bị can
thiệp bất hợp pháp, hoặc vì các lý do khác phải cách ly khỏi hoạt động thông
thường của sân bay.
7.14.2. Vị trí đỗ của máy
bay cách ly nên đặt càng xa càng tốt các vị trí đỗ máy bay khác, nhà cửa hoặc
các nơi công cộng và trong mọi trường hợp không được dưới 100 m. Không bố trí
vị trí đỗ đó phía trên các công trình ngầm, ví dụ như các bể chứa nhiên liệu
máy bay và cố gắng tránh vị trí tuyến cáp điện lực hoặc cáp thông tin.
8. Tĩnh không,
chướng ngại vật và khắc phục chướng ngại vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Yêu cầu đối với các chỉ tiêu kỹ
thuật trong điều này phục vụ việc xác định vùng trời xung quanh sân bay cần
được duy trì không có CNV cản trở hoạt động dự kiến của máy bay, để máy bay
hoạt động được an toàn và phòng ngừa sự xuất hiện các CNV xung quanh sân bay
bất lợi cho hoạt động của máy bay. Điều này đạt được bằng cách thiết lập một
loạt các bề mặt hạn chế CNV (OLS), quy định các giới hạn không được có các đối
tượng là CNV trong vùng trời sân bay.
2 Một số đối tượng vượt khỏi bề mặt
giới hạn CNV nêu trong điều này trong một số trường hợp có thể làm tăng độ cao
vượt CNV khi tiếp cận hoặc bay vòng.
3 Việc xác định và yêu cầu an toàn
đối với bề mặt giới hạn CNV cho các hệ thống mặt nghiêng tiếp cận bằng mắt được
quy định tại 9.3.5.41 đến 9.3.5.45.
8.1. Tĩnh không sân bay và các
bề mặt giới hạn chướng ngại vật (OLS).
CHÚ THÍCH: Xem Hình 4.
Phạm vi không gian xung quanh sân
bay mà trên nó không được có CNV ảnh hưởng đến an toàn cất hạ cánh của máy bay
gọi là tĩnh không sân bay. Tĩnh không sân bay có các bề mặt giới hạn CNV (OLS)
phù hợp với cấp sân bay.
Bề mặt ngang ngoài
CHÚ THÍCH: Xem thêm “Airport
Services Manual – Doc 9137, Part 6” – Sổ tay Dịch vụ cảng hàng không, phần 6,
trong đó giải thích mặt nằm ngang ngoài và đặc tính của nó.
Bề mặt hình nón
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Đặc điểm: Giới hạn
của bề mặt hình nón bao gồm:
a) đường biên dưới trùng với đường
biên của bề mặt ngang trong;
b) đường biên trên nằm ở độ cao xác
định so với bề mặt ngang trong.
8.1.3. Độ dốc bề mặt hình
nón được đo trong mặt thẳng đứng vuông góc với cạnh biên ngoài của bề mặt ngang
trong.
Bề mặt ngang trong
8.1.4. Mô tả: Bề mặt ngang
trong là mặt phẳng nằm ngang phía trên sân bay và vùng lân cận sân bay.
8.1.5. Đặc điểm: Bán kính
hay đường biên ngoài của bề mặt ngang trong được đo từ điểm quy chiếu hoặc các
điểm được thiết lập cho mục đích đó.
CHÚ THÍCH: Bề mặt ngang trong không
nhất thiết là hình tròn. Có thể tham khảo hướng dẫn xác định bề mặt ngang trong
trong: “The Airport Services Manual (Doc 9137), Part 6 – “Sổ tay Dịch vụ Cảng
hàng không” (Doc 9137), phần 6.
8.1.6. Chiều cao bề mặt
ngang trong được đo từ cao trình lựa chọn cho mục đích đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem thêm Hình 5 bề mặt
giới hạn CNV và chuyển tiếp trong và Phụ lục I để xét 3 chiều
Hình
4. Giới hạn bề mặt tĩnh không

Hình
5. Bề mặt tiếp cận trong, chuyển tiếp trong và tiếp cận hụt
Bề mặt tiếp cận
8.1.7. Mô tả: Bề mặt tiếp
cận là bề mặt nghiêng hoặc tổ hợp của nhiều bề mặt nằm ở phía trước ngưỡng
đường CHC.
8.1.8. Đặc điểm: Đường giới
hạn của bề mặt tiếp cận bao gồm:
a) đường biên trong có chiều dài
quy định, nằm ngang và vuông góc với tim kéo dài của đường CHC và cách ngưỡng
đường CHC một khoảng quy định;
b) hai cạnh ở cuối xuất phát từ hai
đầu mút đường biên trong và đi xa dần cách đều đường tim kéo dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) các mặt trên đây sẽ thay đổi khi
mặt bên dịch chuyển, tiếp cận dịch chuyển hoặc cong, cụ thể hai cạnh trong xuất
phát từ hai đầu mép cuối cạnh biên trong và dãn xa dần đều so với tim kéo dài
của dịch chuyển ngang, tiếp cận dịch chuyển hoặc mặt đất cong.
8.1.9. Độ cao của đường biên
trong bằng độ cao điểm chính giữa của ngưỡng đường CHC.
8.1.10. Độ dốc bề mặt tiếp
cận được đo trong mặt phẳng thẳng đứng chứa tim đường CHC và tim kéo dài trên
mặt đất lệch hoặc cong tùy ý.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 5.
Bề mặt tiếp cận trong
8.1.11. Mô tả: Bề mặt tiếp
cận trong là một phần hình chữ nhật nằm trong bề mặt tiếp cận xuất phát ở sát
ngay ngưỡng đường CHC.
8.1.12. Đặc điểm: Giới hạn
bề mặt tiếp cận trong bao gồm:
a) một đường biên trong với chiều
dài quy định trùng với đường biên trong của bề mặt tiếp cận;
b) hai đường biên sườn bắt đầu từ
các đầu mút của đường biên trong và đi song song với mặt phẳng đứng chứa tim
đường CHC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt chuyển tiếp
8.1.13. Mô tả: Bề mặt chuyển
tiếp là một bề mặt phức hợp nằm dọc theo một cạnh bên của dải CHC và một phần
của mặt bên của bề mặt tiếp cận kéo dài lên cao hướng ra ngoài cho đến khi gặp
bề mặt ngang trong.
8.1.14. Đặc điểm: Các đường
giới hạn của bề mặt chuyển tiếp bao gồm:
a) đường biên thấp hơn, bắt đầu từ
đường giao của bề mặt tiếp cận với bề mặt ngang trong và kéo dài xuống phía
dưới dọc theo đường biên sườn của bề mặt tiếp cận cho đến khi gặp đường biên
trong của bề mặt tiếp cận và sau đó chạy dọc theo dải CHC song song với tim
đường CHC;
b) đường biên trên nằm trong mặt
phẳng của bề mặt ngang trong.
8.1.15. Độ cao của một điểm
trên đường biên dưới:
a) dọc theo đường biên sườn của bề
mặt tiếp cận bằng độ cao của bề mặt tiếp cận tại điểm đó;
b) dọc theo dải CHC bằng độ cao của
điểm gần nhất trên tim đường CHC hoặc trên đường tim kéo dài.
CHÚ THÍCH: Kết quả từ mục b) trong
điều này thì bề mặt chuyển tiếp dọc theo dải CHC sẽ có dạng cong nếu trắc dọc
của đường CHC cong và là mặt phẳng nếu trắc dọc của đường CHC thẳng. Bề mặt
chuyển tiếp trong với bề mặt ngang trong cũng cong hoặc thẳng tùy thuộc vào
trắc dọc của đường CHC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt chuyển tiếp trong
8.1.17. Mô tả: Bề mặt chuyển
tiếp trong là bề mặt tương tự như bề mặt chuyển tiếp nhưng ở gần đường CHC hơn.
CHÚ THÍCH: Cần lưu ý rằng, dùng bề
mặt chuyển tiếp trong làm OLS có nghĩa là khống chế CNV không được có máy bay
và phương tiện vận tải ở gần đường CHC vượt khỏi bề mặt đó, trừ những vật thể
dễ gãy. Ví dụ bề mặt chuyển tiếp được mô tả ở 8.1.13 là OLS khống chế đối với
các công trình nhà cửa, v.v..
8.1.18. Đặc điểm: Giới hạn
các đường biên của bề mặt chuyển tiếp trong là:
a) đường biên dưới bắt đầu từ cuối
bề mặt tiếp cận trong và kéo xuống dưới dọc theo bề mặt tiếp cận trong đến khi
gặp đường biên trong của bề mặt đó, sau đó chạy dọc theo dải CHC song song với
tim đường CHC đến khi gặp đường biên trong của bề mặt tiếp cận hụt và từ đó đi
lên đến giao điểm của đường biên sườn đó với bề mặt ngang trong;
b) đường biên trên nằm trong mặt
phẳng của bề mặt ngang trong.
8.1.19. Độ cao của một điểm
trên đường biên dưới được xác định như sau:
a) dọc theo đường biên của bề mặt
tiếp cận trong và bề mặt tiếp cận hụt – bằng độ cao của bề mặt cụ thể tại điểm
đó;
b) dọc theo dải CHC bằng độ cao của
điểm gần nhất trên tim đường CHC hoặc trên tim kéo dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.20. Độ dốc của bề mặt
chuyển tiếp trong đó trong mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với tim đường CHC.
Bề mặt tiếp cận hụt
8.1.21. Mô tả: Bề mặt tiếp
cận hụt là mặt phẳng nghiêng bắt đầu từ một khoảng cách nhất định sau ngưỡng
đường CHC và mở rộng đến bề mặt chuyển tiếp trong.
8.1.22. Đặc điểm: Các cạnh
biên bề mặt tiếp cận hụt bao gồm:
a) đường biên trong nằm ngang, vuông góc với tim đường CHC và nằm cách ngưỡng
đường CHC một khoảng cách nhất định;
b) hai đường biên sườn bắt đầu từ
các đầu mút của đường biên trong và tỏa đều ra dưới một góc cố định xa dần mặt
phẳng đứng chứa tim đường CHC;
c) đường biên ngoài song song với
đường biên trong và nằm trong mặt phẳng của bề mặt ngang trong.
8.1.23. Độ cao của đường
biên trong bằng độ cao của tim đường CHC tại vị trí của đường biên trong.
8.1.24. Độ dốc của bề mặt
tiếp cận hụt được đo trong mặt phẳng thẳng đứng, dựng dọc theo tim đường CHC.
Bề mặt lấy độ cao cất cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.26. Đặc điểm: Các giới
hạn của bề mặt cất cánh lấy độ cao bao gồm:
a) đường biên trong nằm ngang và
vuông góc với tim đường CHC và ở cách đầu mút đường CHC một khoảng cách quy định
hoặc cuối dải quang, nếu có và chiều dài dải quang lớn hơn khoảng cách quy
định;
b) hai đường biên sườn bắt đầu từ
mút của đường biên trong và tỏa đều với một góc quy định khỏi quỹ đạo cất cánh
đến chiều rộng cuối quy định và tiếp tục kéo dài chiều rộng đó đến hết phần
chiều dài còn lại của bề mặt lấy độ cao cất cánh;
c) đường biên ngoài chạy theo
phương nằm ngang và vuông góc với quỹ đạo cất cánh.
8.1.27. Độ cao của đường
biên trong phải bằng độ cao của điểm cao nhất trên tim đường CHC kéo dài và
đường biên trong, trừ khi có dải quang thì độ cao này bằng điểm cao nhất trên
mặt đất nằm trên tim của dải quang.
8.1.28. Trong trường hợp quỹ
đạo cất cánh lấy độ cao là đường thẳng thì độ dốc của bề mặt cất cánh lấy độ
cao được đo theo mặt phẳng thẳng đứng chứa tim đường CHC.
8.1.29. Trong trường hợp quỹ
đạo cất cánh lấy độ cao có đoạn cong thì bề mặt cất cánh lấy độ cao là một bề
mặt phức hợp chứa các đường pháp tuyến nằm trong mặt phẳng ngang so với đường
tim. Độ dốc của đường tim tương tự như độ dốc trong trường hợp quỹ đạo cất cánh
là đường thẳng.
8.2. Yêu cầu giới hạn chướng
ngại vật.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với bề mặt
giới hạn CNV được quy định trên cơ sở mục đích sử dụng đường CHC, tức là cất
cánh hoặc hạ cánh và các phương pháp tiếp cận dự định áp dụng cho đường CHC đó.
Trong trường hợp máy bay hoạt động theo cả hai hướng đường CHC, thì có thể
không cần một số bề mặt nào đó vì các yêu cầu nghiêm ngặt hơn của bề mặt khác
thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Đường CHC không có
thiết bị có các OLS sau đây:
a) bề mặt hình nón;
b) bề mặt ngang trong;
c) bề mặt tiếp cận;
d) các bề mặt chuyển tiếp.
8.2.2. Độ cao và độ dốc của
các bề mặt trên không vượt quá độ cao và độ dốc ở Bảng 4, các kích thước khác
của chúng không nhỏ hơn các kích thước tương ứng trong Bảng đó.
8.2.3. Không được có các CNV
mới hoặc CNV sẵn có vượt ra ngoài bề mặt tiếp cận hoặc bề mặt chuyển tiếp, trừ
khi theo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, công trình mới hoặc công trình mở
rộng được che khuất bởi công trình cố định cho phép trước.
8.2.4. Không được có các
công trình mới hoặc mở rộng công trình sẵn có vượt qua khỏi hình nón hoặc bề
mặt ngang trong, trừ khi theo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền hoặc theo kết
quả nghiên cứu về hàng không cho thấy các công trình đó được che khuất bởi công
trình cố định cho phép trước; hoặc công trình đó không ảnh hưởng bất lợi đến an
toàn hoặc không ảnh hưởng đến các chuyến bay.
8.2.5. Các công trình hiện
hữu vượt qua ngoài bất kỳ bề mặt nào nêu trong 8.2.1 đều phải di chuyển càng xa
càng tốt, trừ khi theo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, công trình đó được che
khuất bởi công trình cố định cho phép trước; hoặc theo kết quả nghiên cứu về
hàng không cho thấy công trình đó không ảnh hưởng bất lợi đến an toàn của các
chuyến bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.6. Khi xem xét một công
trình chuẩn bị xây dựng, phải xét đến tương lai có thể làm đường CHC có thiết
bị tiếp cận và những yêu cầu khắt khe hơn đối với các OLS.
Đường CHC tiếp cận giản đơn
8.2.7. Đường CHC tiếp cận
giản đơn đó các OLS sau đây:
a) bề mặt hình nón;
b) bề mặt ngang trong;
c) bề mặt tiếp cận;
d) các bề mặt chuyển tiếp.
8.2.8. Chiều cao và độ dốc
của các bề mặt không được lớn hơn chiều cao và độ dốc ở Bảng 4 và những kích
thước khác của chúng không được nhỏ hơn những kích thước tương ứng trong bảng
đó trừ phần nằm ngang của bề mặt tiếp cận (xem 8.2.9).
8.2.9. Bề mặt tiếp cận bắt
đầu nằm ngang kể từ giao tuyến cao hơn trong số các giao tuyến giữa mặt có độ
dốc 2,5% với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mặt phẳng đi ngang qua đỉnh của
bất kỳ công trình nào có ý nghĩa quyết định đến độ cao an toàn vượt chướng ngại
vật (OCA/H);
8.2.10. Không được có các
công trình nhô cao hơn bề mặt tiếp cận trong phạm vi 3000 m kể từ đường biên
trong hoặc cao chơn bề mặt chuyển tiếp, trừ những trường hợp công trình này,
theo ý kiến cơ quan có thẩm quyền nó được công trình cố định cho phép trước che
khuất.
8.2.11. Không được có các
công trình cao hơn bề mặt tiếp cận ở ngoài 3.000 m kể từ mép bề mặt tiếp cận
trong, bề mặt hình nón, hoặc bề mặt ngang trong, trừ các trường hợp công trình
này, theo ý kiến cơ quan có thẩm quyền, nó được che khuất bởi công trình cố
định cho phép trước, hoặc theo kết quả nghiên cứu về hàng không cho thấy công
trình đó không ảnh hưởng đến an toàn hoặc không bị ảnh hưởng đến các chuyến
bay.
8.2.12. Các công trình cao
hơn bất cứ bề mặt nào đã được quy định trong 8.2, cần được loại bỏ trừ các
trường hợp công trình đó, theo ý kiến cơ quan có thẩm quyền, được che khuất bởi
công trình cố định cho phép trước; hoặc theo kết quả nghiên cứu về hàng không
cho thấy công trình đó không ảnh hưởng bất lợi đến an toàn hoặc không ảnh hưởng
đến các chuyến bay.
CHÚ THÍCH: Do độ dốc dọc và ngang
của đường CHC, trong một số trường hợp các cạnh biên trong hay một phần của
cạnh biên trong của bề mặt tiếp cận có thể thấp hơn độ cao tương ứng của đường
CHC. Lưu ý rằng, không nhất thiết phải Quy hoạch đứng địa hình cho phù hợp với
đường biên trong của bề mặt tiếp cận, cũng không nhất thiết phải di chuyển các
đối tượng cao hơn mặt đất tự nhiên trừ khi nó được coi là CNV có thể gây nguy
hiểm cho máy bay.
Đường CHC tiếp cận chính xác
8.2.13. Đường CHC tiếp cận
chính xác CAT I, có các OLS sau đây:
- bề mặt hình nón;
- bề mặt ngang trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các bề mặt chuyển tiếp.
Bảng
4. Kích thước và độ dốc OLS – các loại đường CHC tiếp cận
CÁC
LOẠI ĐƯỜNG CHC TIẾP CẬN
Các
bề mặt và Kích thước
PHÂN
CẤP ĐƯỜNG CHC
Đường
CHC không có thiết bị
Đường
CHC tiếp cận giản đơn
Đường
CHC tiếp cận chính xác CAT: I II hoặc III
Mã
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
số
1
2
3
4
1,2
3
4
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
(11)
HÌNH NÓN
- Độ dốc, %
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
- Chiều cao, m
35
55
75
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
100
60
100
100
MẶT NGANG TRONG
- Độ cao, m
45
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
45
45
45
45
45
45
- Bán kính, m
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000
4000
3500
4000
4000
3500
4000
4000
MẶT TIẾP CẬN TRONG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
90
120(e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách từ ngưỡng, m
-
-
-
-
-
-
-
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
- Chiều dài, m
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
900
- Độ dốc, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2
2
MẶT TIẾP CẬN
- Chiều dài, cạnh trong, m
60
80
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
300
150
300
300
- Khoảng cách từ ngưỡng, m
30
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
60
- Góc mở ra mỗi bên, %
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
15
15
15
15
15
ĐOẠN THỨ NHẤT
- Chiều dài, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
3000
3000
2500
3000
3000
3000
3000
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
3,33
2,5
3,33
2
2
2,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐOẠN THỨ HAI
- Chiều dài, m
-
-
-
-
-
3600(b)
3600(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3600(b)
3600(b)
- Độ dốc, %
-
-
-
-
-
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2,5
2,5
ĐOẠN NẰM NGANG
- Chiều dài, m
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8400(b)
8400(b)
-
8400(b)
8400(b)
- Tổng chiều dài, m
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
15000
15000
15000
15000
15000
MẶT CHUYỂN TIẾP
- Độ dốc (%).
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,3
14,3
20
14,3
14,3
14,3
14,3
14,3
MẶT CHUYỂN TIẾP TRONG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
40
33,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẶT TIẾP CẬN HỤT
- Chiều dài đường giới hạn trong,
m
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120(e)
120(e)
- Khoảng cách từ ngưỡng, m.
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
1800(d)
1800(d)
- Góc mở ra mỗi bên (%)
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
10
10
- Độ dốc (%)
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
4
3,33
3,33
a) Các kích thước được đo theo
phương nằm ngang nếu không có quy định nào khác.
b) Chiều dài thay đổi (xem 8.2.9
hoặc 8.2.17).
c) Khoảng cách đến cuối dải CHC.
d) Hoặc đến mút đường CHC nếu nó
nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.14. Trong một số trường
hợp, có thể cho phép đường CHC tiếp cận chính xác CAT 1 có các OLS sau đây:
- bề mặt tiếp cận trong;
- các bề mặt chuyển tiếp trong;
- bề mặt tiếp cận hụt.
8.2.15. Đường CHC tiếp cận
chính xác CAT II hay CAT III, có các OLS sau đây:
- bề mặt hình nón;
- bề mặt ngang trong;
- bề mặt tiếp cận và bề mặt tiếp
cận trong;
- các bề mặt chuyển tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bề mặt tiếp cận hụt.
8.2.16. Chiều cao và độ dốc
của các bề mặt tương ứng không được vượt quá chiều cao và độ dốc ở Bảng 4 và
các kích thước khác của chúng không nhỏ hơn các kích thước tương ứng ở bảng
này, trừ các kích thước trong đoạn nằm ngang của bề mặt tiếp cận (Xem 8.2.17).
8.2.17. Bề mặt tiếp cận theo
phương nằm ngang bắt đầu từ sau điểm sau giao tuyến cao hơn trong số các giao
tuyến giữa mái dốc 2,5% và:
a) mặt phẳng ngang ở độ cao 150 m
so với độ cao ngưỡng đường CHC;
mặt phẳng ngang đi qua đỉnh của bất
kỳ công trình nào ảnh hưởng đến quyết định đến khoảng cách giới hạn an toàn bay
trên CNV;
8.2.18. Không được có các
vật thể cố định vượt khỏi bề mặt tiếp cận trong, bề mặt chuyển tiếp trong và bề
mặt tiếp cận hụt, trừ những vật dễ gẫy cần bố trí trên dải CHC. Không được có
các vật thể di động vượt quá các bề mặt đó trong khi máy bay hạ cánh trên đường
CHC.
8.2.19. Không được có các
công trình mới hoặc công trình sẵn có mở rộng vượt ra khỏi bề mặt tiếp cận hoặc
bề mặt chuyển tiếp trừ những trường hợp, theo ý kiến cơ quan có thẩm quyền,
công trình mới hay công trình mở rộng được che khuất bởi công trình cố định cho
phép trước theo nguyên tắc che khuất.
CHÚ THÍCH: Có thể tìm hiểu thêm
những trường hợp áp dụng hợp lý nguyên tắc che khuất được mô tả trong sổ tay
dịch vụ cảng hàng không phần 6 (Airport Services Manual (Doc 9137), Part 6)
8.2.20. Không được có các
công trình mới hoặc công trình cố định sẵn có, vượt khỏi bề mặt hình nón và bề
mặt ngang trong, trừ những trường hợp, theo ý kiến cơ quan có thẩm quyền, công
trình đó được che khuất bởi công trình cố định cho phép trước, hoặc theo kết
quả nghiên cứu về hàng không cho thấy công trình đó không ảnh hưởng bất lợi đến
an toàn hoặc không ảnh hưởng đến các chuyến bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường CHC dùng cho cất cánh:
8.2.22. Đường CHC dùng cho
cất cánh có OLS sau đây:
- bề mặt cất cánh.
8.2.23. Bề mặt cất cánh phải
có kích thước không nhỏ hơn kích thước ghi trong Bảng 5, ngoại lệ có thể lấy
chiều dài nhỏ hơn cho bề mặt lên cao cất cánh, khi kích thước ngắn thỏa mãn quy
trình bay phù hợp với phương thức bay.
8.2.24. Cần kiểm tra các đặc
tính khai thác của máy bay sử dụng đường CHC xem có đảm bảo an toàn không khi
giảm độ dốc cho ở Bảng 5 trong các điều kiện bay tới hạn. Nếu độ dốc đã cho
giảm đi thì cần tiến hành hiệu chỉnh chiều dài bề mặt cất cánh lấy độ cao đủ
bảo đảm an toàn đến độ cao 300 m.
CHÚ THÍCH: Nếu điều kiện khí quyển
tại chỗ khác nhiều so với điều kiện khí quyển tiêu chuẩn ở mực nước biển thì có
thể giảm độ dốc ở Bảng 5. Mức độ giảm độ dốc phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa
điều kiện khí quyển tại chỗ và điều kiện khí quyển tiêu chuẩn và phụ thuộc vào
các đặc tính của các máy bay sử dụng đường CHC cụ thể và vào các yêu cầu khai thác
của chúng.
8.2.25. Không được xây dựng
các công trình mới hoặc mở rộng các công trình sẵn có vượt ra ngoài bề mặt cất
cánh, trừ các trường hợp, theo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, công trình mới
hay công trình mở rộng được che khuất bởi công trình cố định cho phép trước.
Bảng
5. Kích thước và độ dốc các OLS.
Các
đường CHC cho cất cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
số
1
2
3
hoặc 4
(1)
(2)
(3)
(4)
Bề mặt cất cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
80
180
- Khoảng cách từ đầu mút dải CHC(b),
m
30
60
60
- Độ mở về hai phía, %
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
- Chiều rộng cuối cùng, m
380
580
1.200
1.800(c)
- Chiều dài, m
1.600
2.500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dốc, %
5
4
2
a. Tất cả các kích thước được đo
theo phương nằm ngang nếu không có quy định nào khác.
b. Bề mặt cất cánh bắt đầu từ
cuối dải quang nếu chiều dài của nó vượt quá khoảng cách đã quy định.
c. 1800 m, khi đường bay cho
trước bao gồm cả sự thay đổi hướng bay quá 15o đối với các chuyến
bay thực hiện theo IMC và VMC vào ban đêm.
d. Xem 8.2.24 và 8.2.26.
8.2.26. Nếu không có công trình
nào đạt đến độ cao của bề mặt cất cánh với độ dốc 2,0% (1/50) thì các công
trình mới được khống chế dưới OLS hoặc bề mặt có dộ dốc 1,6% (1/62,5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Do độ dốc dọc và ngang
của đường CHC và dải quang nên trong một số trường hợp các cạnh biên trong hay
một phần của cạnh trong của bề mặt tiếp cận có thể thấp hơn độ cao tương ứng
của đường CHC hoặc dải quang. Song, không nhất thiết phải Quy hoạch đứng địa
hình đường CHC hay dải quang cho phù hợp với đường biên trong của bề mặt tiếp
cận, cũng không nhất thiết phải di chuyển các đối tượng cao hơn mặt đất tự
nhiên trừ khi nó được coi là CNV có thể gây nguy hiểm cho máy bay. Trong trường
hợp độ dốc ngang đường CHC và dải quang khác nhau thì đoạn nối tiếp của chúng
cũng xử lý tương tự theo quan điểm này.
8.3. Vật thể ngoài các bề mặt
giới hạn chướng ngại vật
8.3.1. Cần thỏa thuận với cơ
quan có thẩm quyền việc xây dựng các công trình nằm ngoài CNV có độ cao lớn hơn
độ cao do cơ quan có thẩm quyền quy định nhằm mục đích nghiên cứu ảnh hưởng của
nó đến các chuyến bay.
8.3.2. Ngoài khu vực OLS, ít
nhất, mọi vật thể có chiều cao 150 m hay lớn hơn so với mặt đất đều được coi là
CNV, trừ khi kết quả nghiên cứu đặc biệt về hàng không cho thấy chúng không gây
nguy hiểm cho máy bay.
CHÚ THÍCH: Nghiên cứu này xem xét
phương thức bay và phân biệt giữa hoạt động ban ngày và hoạt động ban đêm.
8.4. Những vật thể khác.
8.4.1. Những vật thể không
nhô lên khỏi bề mặt tiếp cận, nhưng ảnh hưởng bất lợi đến việc bố trí tối ưu
hoặc đến hoạt động của các thiết bị hạ cánh bằng mắt và không bằng mắt thì cần
di chuyển đi càng xa càng tốt.
8.4.2. Tất cả các vật thể,
theo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền sau khi có kết quả nghiên cứu về hàng
không cho thấy chúng có thể gây nguy hiểm cho máy bay ở khu bay hay trên không
gian trong phạm vi đường biên của bề mặt ngang trong và bề mặt hình nón thì
chúng được xem là CNV và cần di chuyển đi càng xa càng tốt.
CHÚ THÍCH: Trong một số điều kiện
nhất định, những vật thể tuy không nhô lên trên bất kỳ một bề mặt nào đã được
liệt kê ra ở 8.1 nhưng vẫn là mối nguy hiểm cho máy bay, ví dụ một hoặc nhiều
công trình đứng riêng biệt trong khu lân cận sân bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Các thiết bị phụ trợ dẫn
đường và phát tín hiệu.
9.1.1. Ống gió.
Yêu cầu áp dụng
9.1.1.1. Phải trang bị cho
mỗi sân bay ít nhất một vật chỉ hướng gió gọi là ống gió.
Vị trí
9.1.1.2. Ống gió được bố trí
để phi công từ trên máy bay đang bay hoặc trên máy bay đang ở khu bay của sân
bay nhìn thấy và không bị ảnh hưởng do không khí nhiễu động do các CNV ở gần đó
sinh ra.
Đặc tính
9.1.1.3. Ống gió có dạng
hình nón cụt làm bằng vải dài không dưới 3,6 m, đường kính đầu lớn không dưới
0,9 m. Ống gió được chế tạo nhằm chỉ rõ hướng gió gần mặt đất và cho phép hình
dung khái quát được tốc độ gió. Màu sắc ống gió được chọn sao cho nổi bật nhất
trên phông nền để từ độ cao tối thiểu 300 m nhìn rõ được hướng của nó. Dùng ống
gió một màu, tốt nhất là trắng hay da cam. Trong trường hợp cần bảo đảm sự
tương phản cần thiết do phông nền không đồng nhất thì có thể dùng phối hợp 2
màu. Ưu tiên phối hợp màu da cam với màu trắng, màu đỏ với màu trắng hoặc màu
đen với màu trắng, trong đó cần sắp đặt 5 dải liên tiếp nhau sao cho dải đầu
tiên và sau cùng đều có màu sẫm hơn.
9.1.1.4. Ít nhất đánh dấu vị
trí của ống gió bằng dải băng hình tròn (vành khuyên tròn) đường kính 15 m,
rộng 1,2 m. Ống gió đặt ở tâm của dải băng có màu sắc được chọn sao cho đảm bảo
được độ tương phản cần thiết, trong đó ưu tiên màu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2. Chỉ hướng hạ cánh.
Vị trí
9.1.2.1. Tại khu vực cần chỉ
hướng hạ cánh thì nó phải được bố trí ở nơi dễ nhìn thấy trên sân bay ở bên
cạnh đường CHC phía hạ cánh.
Đặc tính
9.1.2.2. Chỉ hướng hạ cánh
có hình chữ “T”.

Hình
6. Sơn tín hiệu chỉ hướng hạ cánh
9.1.2.3. Hình dạng và kích
thước tối thiểu của chữ “T” “hạ cánh” được trình bày ở Hình 6. Việc chọn màu
trắng hay màu da cam phụ thuộc vào độ tương phản với nền. Nếu sử dụng chữ “T”
về ban đêm thì nó phải được chiếu sáng hoặc được viền quanh bằng đèn sáng
trắng.
9.1.3. Đèn tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3.1. Trên đài kiểm soát
tại sân bay phải đặt đèn tín hiệu.
Đặc tính
9.1.3.2. Đèn tín hiệu phát
các tín hiệu màu đỏ, xanh lục, trắng và phải:
a) hướng được về bất cứ mục tiêu
cần thiết nào bằng phương pháp thủ công;
b) phát tín hiệu một màu bất kì
trong 3 màu nói trên và sau đó phát tín hiệu màu bất kì trong hai màu khác;
c) Truyền tín hiệu bất kì màu nào
trong ba màu bằng tín hiệu Moóc – sơ, với tốc độ ít nhất 4 từ/min.
Nếu chọn đèn màu xanh lục thì sử
dụng đường biên giới hạn màu xanh lục, như trình bày trong A.2.1.2 Phụ lục A.
9.1.3.3. Độ rọi của tia sáng
tạo thành góc không nhỏ hơn 1o và không lớn hơn 3o với
cường độ chiếu sáng yếu ở ngoài phạm vi 3o. Nếu đèn tín hiệu được
dùng vào ban ngày thì cường độ chiếu sáng của đèn màu không nhỏ hơn 6.000 cd
(nến).
9.1.4. Các bảng tín hiệu và các
khu vực tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí khu vực tín hiệu
9.1.4.1. Khu vực tín hiệu
được bố trí để nhìn được từ mọi hướng, dưới một góc lớn hơn 10o so
với mặt phẳng nằm ngang từ độ cao 300 m.
Đặc tính khu vực tín hiệu
9.1.4.2. Khu vực tín hiệu
hình vuông ít nhất bằng 9 m2 trên mặt phẳng nằm ngang.
9.1.4.3. Màu sắc khu vực tín
hiệu được lựa chọn phải tương phản với màu của bảng tín hiệu sử dụng. Khu vực
tín hiệu được bao quanh bằng một dải trắng rộng ít nhất 0,3m.
9.2. Sơn tín hiệu.
9.2.1. Khái quát
Sơn tín hiệu chỗ đường CHC giao
nhau
9.2.1.1. Trên nút giao của
hai hay nhiều đường CHC, phải kẻ sơn tín hiệu trên đường CHC quan trọng hơn
bằng một dải liền nổi bật đánh dấu mép đường CHC và vạch sơn tín hiệu đường CHC
khác được đánh dấu ngắt quãng. Vạch sơn tín hiệu đánh dấu các mép của đường CHC
quan trọng hơn có thể là đường liền đi qua vị trí giao nhau hoặc ngắt quãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường CHC thứ nhất: đường CHC tiếp
cận chính xác;
Đường CHC thứ hai: đường CHC tiếp
cận giản đơn;
Đường CHC thứ ba: đường CHC không
có thiết bị.
9.2.1.3. Khi đường CHC và
đường lăn giao nhau thì sơn tín hiệu đánh dấu đường CHC là đường kẻ liền, sơn
tín hiệu đánh dấu đường lăn sẽ ngắt quãng, trong trường hợp đặc biệt sơn tín
hiệu đánh dấu mép đường CHC có thể ngắt quãng.
CHÚ THÍCH: Thứ tự phối hợp sơn tín
hiệu đánh dấu tìm đường CHC và tìm đường lăn được chỉ dẫn ở 9.2.8.5
Màu sắc và độ nét
9.2.1.4. Sơn tín hiệu đánh
dấu đường CHC có màu trắng.
CHÚ THÍCH:
1 Trên bề mặt đường CHC có màu sáng
mà các vạch trắng được bao quanh bởi một viền màu đen thì sẽ nhìn rõ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Có thể đánh dấu bằng dải sơn tín
hiệu liên tục hoặc những vạch sơn tín hiệu dài nhưng tạo ra hiệu quả giống diện
tích sơn tín hiệu liên tục.
9.2.1.5. Các vạch sơn tín
hiệu đánh dấu đường lăn và sân đỗ máy bay có màu vàng.
9.2.1.6. Vạch sơn tín hiệu
an toàn của sân đỗ máy bay có màu dễ phân biệt với màu sơn tín hiệu đánh dấu vị
trí đỗ máy bay.
9.2.1.7. Trên các sân bay có
hoạt động về ban đêm, để nhìn rõ, sơn tín hiệu mặt đường được thiết kế bằng vật
liệu phản quang.
Đường lăn không có mặt đường
nhân tạo
9.2.18. Đường lăn không có
mặt đường nhân tạo được kẻ sơn tín hiệu đánh dấu như quy định đối với đường lăn
có mặt đường nhân đạo.
9.2.2. Sơn tín hiệu chỉ
hướng đường CHC.
Yêu cầu áp dụng
9.2.2.1. Sơn tín hiệu chỉ
hướng đường CHC được kẻ tại các ngưỡng đường CHC có mặt đường nhân tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
9.2.2.3. Vạch sơn tín hiệu
hướng đường CHC được kẻ ở ngưỡng của đường CHC như trên Hình 7.
CHÚ THÍCH: Nếu ngưỡng của đường CHC
bị dịch chuyển khỏi mép cuối đường CHC thì phải kẻ sơn tín hiệu đánh dấu hướng
đường CHC cho máy bay cất cánh.

Hình
7. Sơn tín hiệu chỉ hướng đường CHC, tim và ngưỡng đường CHC
Đặc tính
9.2.2.4. Sơn tín hiệu chỉ
hướng đường CHC là một số có hai chữ số, trên đường CHC song song thì thêm một
chữ bên cạnh số đó. Trên đường CHC đơn, đường CHC đôi song song và đường CHC ba
song song, chỉ hướng bằng một số nguyên gồm hai chữ số bằng góc phương vị từ
của tim đường CHC tính theo chiều kim đồng hồ kể từ phía bắc nam châm xét theo
chiều tiếp cận hạ cánh chia cho 10 và làm tròn. Trên 4 hay nhiều đường CHC song
song thì đường CHC gần nhất được đánh số bằng 1/10 góc phương vị từ làm tròn,
các đường CHC tiếp theo được đánh số bằng 1/10 góc phương vị từ làm tròn. Theo
quy tắc trên nếu có một chữ số thì trước nó phải thêm một số 0.
9.2.2.5. Khi có các đường
CHC song song, mỗi ký hiệu hướng đường CHC được kèm thêm một trong các chữ cái
dưới đây đặt theo thứ tự từ trái sang phải, nếu nhìn từ phía tiếp cận hạ cánh:
a) hai đường CHC song song “L”,
“R”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) bốn đường CHC song song “L”,
“R”, “L”, “R”; năm đường CHC song song “L”, “C”, “R”, “L”, “R” hay “L”, “R”,
“L”, “C”, “R”; sáu đường CHC song song “L”, “C”, “R”, “L”, “C”, “R”.
9.2.2.6. Các số và chữ số có
hình dáng và kích thước như ở Hình 8. Kích thước chúng không nhỏ hơn kích thước
ở Hình 8, nhưng khi dùng các số để đánh dấu ngưỡng đường CHC thì chọn kích
thước lớn hơn để phủ hết khoảng cách giữa các dải của ngưỡng đường CHC.

CHÚ
THÍCH: Đơn vị đo bằng hệ mét
Hình
8. Hình dạng và tỷ lệ chữ và số chỉ hướng đường CHC
9.2.3. Sơn tín hiệu tim đường
CHC.
Yêu cầu áp dụng
9.2.3.1. Phải đánh dấu tim
đường CHC bằng cách kẻ sơn tín hiệu trên mặt đường CHC nhân tạo.
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
9.2.3.3. Sơn tín hiệu đánh
dấu tim đường CHC là các vạch sơn bằng nhau cách đều nhau. Chiều dài của mỗi
vạch sơn cộng với khoảng trống không dưới 50 m, không quá 75 m. Chiều dài của
mỗi vạch sơn ít nhất bằng khoảng cách lớn hơn trong hai khoảng cách sau: chiều
dài khoảng trống hoặc 30 m.
9.2.3.4. Các vạch sơn có
chiều rộng không dưới:
- 0,90 m trên đường CHC tiếp cận
chính xác CAT II và III;
- 0,45 m trên đường CHC tiếp cận
giản đơn mã số là 3 hoặc 4 và đường CHC tiếp cận chính xác CAT I;
- 0,30 m trên đường CHC tiếp cận
giản đơn mã số là 1 hoặc 2 và trên đường CHC không có thiết bị.
9.2.4. Sơn tín hiệu đánh dấu
ngưỡng đường CHC.
Yêu cầu áp dụng
9.2.4.1. Phải sơn tín hiệu
đánh dấu ngưỡng đường CHC có mặt đường nhân tạo có thiết bị, không có thiết bị
mã số 3 hoặc 4 và đường CHC phục vụ tuyến quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4.3. Trên đường CHC
không có mặt đường nhân tạo thì cần đánh dấu ngưỡng càng xa càng tốt.
Vị trí
9.2.4.4. Vạch sơn tín hiệu
ngưỡng đường CHC được kẻ cách ngưỡng đường CHC 6 m.
Đặc tính
9.2.4.5. Sơn tín hiệu ngưỡng
đường CHC gồm dãy các vạch sơn dọc kích thước như nhau kẻ đối xứng qua tim
đường CHC như ở các Hình 7 (A) và (B) cho đường CHC rộng 45 m. Số lượng các
vạch phụ thuộc vào chiều rộng đường CHC như sau:
Chiều
rộng đường CHC, m
Số
lượng các vạch sơn tín hiệu
18
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
30
8
45
12
60
16
Trường hợp trên đường CHC tiếp cận
giản đơn và trên đường CHC không có thiết bị, chiều rộng 45 m và lớn hơn, có
thể kẻ sơn tín hiệu như Hình 7 (C).
9.2.4.6. Theo hướng ngang
các vạch sơn tín hiệu được kẻ cách mép đường CHC một khoảng cách bằng khoảng
cách nhỏ hơn trong hai khoảng sau: cách mép đường CHC 3 m; nửa chiều rộng đường
CHC trừ 27 m về mỗi phía tim đường CHC. Trong phạm vi sơn tín hiệu ngưỡng đường
CHC, mỗi bên tim đường CHC ít nhất có 3 vạch sơn tín hiệu đánh dấu đường CHC.
Trong trường hợp sơn tín hiệu đường CHC ở phía trên sơn tín hiệu ngưỡng thì
vạch sơn được kẻ hết bề ngang đường CHC. Các vạch dài ít nhất 30 m và rộng ít
nhất 1,80m với khoảng cách giữa chúng khoảng 1,80m ngoại trừ khi các vạch sơn
tín hiệu hòa vào sơn tín hiệu ngưỡng đường CHC thì khoảng cách này tăng gấp đôi
để tách hai dải nằm gần tim đường CHC nhất và khi có vạch sơn tín hiệu hướng đường
CHC thì khoảng cách này là 22,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4.7. Nếu ngưỡng đường
CHC bị dịch chuyển khỏi mép đường CHC hoặc nếu cạnh cuối đường CHC không vuông
góc với tim đường CHC, thì cần bổ sung thêm vạch sơn tín hiệu kẻ ngang ở
ngưỡng, như Hình 9 (B).
9.2.4.8. Vạch sơn tín hiệu
ngang này có chiều rộng không dưới 1,80 m.

Hình
9. Sơn tín hiệu đánh dấu ngưỡng đường CHC bị dịch chuyển
Mũi tên chỉ dẫn.
9.2.4.9. Nếu ngưỡng đường CHC
thường xuyên bị dịch chuyển, thì trên đoạn đường CHC nằm trước ngưỡng bị dịch
chuyển phải đặt các mũi tên chỉ dẫn như Hình 9 (B).
9.2.4.10. Nếu ngưỡng đường
CHC bị dịch chuyển tạm thời khỏi vị trí bình thường thì nó được đánh dấu như
Hình 9 (A) hay 9 (B) và phải bỏ tất cả các vạch sơn tín hiệu phía trước ngưỡng
bị dịch chuyển, trừ những vạch sơn tín hiệu tim đường CHC là các vạch được dùng
làm mũi tên chỉ dẫn.
CHÚ THÍCH:
1 Trong trường hợp ngưỡng đường CHC
tạm thời dịch chuyển trong thời gian ngắn thì tận dụng sơn tín hiệu cũ hình
dạng và màu sắc như sơn tín hiệu ngưỡng bị dịch chuyển để không kẻ thêm sơn tín
hiệu trên đường CHC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.5. Sơn tín hiệu đánh dấu
điểm ngắm.
Yêu cầu áp dụng
9.2.5.1. Phải đánh dấu điểm
ngắm bằng sơn tín hiệu. Phải thay thế các vạch sơn tín hiệu hiện hành cho phù
hợp với các yêu cầu của 9.2.5 và 9.2.6 trong thời hạn do cơ quan có thẩm quyền
quy định kể từ khi Tiêu chuẩn này có hiệu lực.
9.2.5.2. Sơn tín hiệu điểm
ngắm được kẻ tại hai đầu tiếp cận đường CHC có thiết bị, có mặt đường nhân tạo
khi mã số là 2, 3 hoặc 4.
9.2.5.3. Có thể kẻ sơn tín
hiệu điểm ngắm tại mỗi đầu tiếp cận:
a) trên mặt đường CHC không có
thiết bị mã số 3 hoặc 4;
b) trên mặt đường CHC có thiết bị mã
số 1, khi cần phải làm rõ thêm điểm ngắm.
Vị trí
9.2.5.4. Phải kẻ sơn tín
hiệu điểm ngắm bắt đầu cách ngưỡng đường CHC một khoảng cách không nhỏ hơn các
khoảng cách ghi trong cột tương ứng ở Bảng 6, trừ khi trên đường CHC có trang
bị hệ thống chỉ dẫn độ dốc cận bằng mắt thì điểm bắt đầu của sơn tín hiệu trùng
với điểm đầu của đường dốc tiếp cận bằng mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
10. Sơn tín hiệu điểm ngắm và khu vực chạm bánh
(Minh
họa cho đường CHC có chiều dài từ 2400 m trở lên)
9.2.6. Sơn tín hiệu đánh dấu
vùng chạm bánh.
Yêu cầu áp dụng
9.2.6.1. Phải sơn tín hiệu
chạm bánh trong vùng chạm bánh trên mặt đường nhân tạo CHC tiếp cận chính xác
mã số 2, 3 hoặc 4.
9.2.6.2. Có thể kẻ sơn tín
hiệu vùng chạm bánh của mặt đường nhân tạo CHC tiếp cận giản đơn hoặc đường CHC
không có thiết bị mã số 3 hoặc 4 nhằm làm cho vùng chạm bánh nổi bật hơn.
Bảng
6. Vị trí và khoảng cách của vạch sơn tín hiệu đánh dấu điểm ngắm
Cự
li hạ cánh, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 800
800 đến < 1200
1200 đến < 2400
≥ 2400
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
250
300
400
Chiều dài vạch sơn tín hiệu, m
30
– 45
30
– 45
45
– 60
45
– 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
6-10(b)
6-10(b)
Khoảng trống ngang giữa các mép
trong của vạch sơn tín hiệu, m
6 (c)
9 (c)
18
– 22,5
18
– 22,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Khoảng trống ngang có thể thay
đổi trong phạm vi giới hạn trên để giảm thiểu độ nhòe của sơn tín hiệu do vệt
cao su bánh máy bay gây ra.
c. Các vệt sơn trên được xác định
trên cơ sở khoảng cách giữa hai bánh ngoài của càng chính trong thành phần 2
của mã chữ sân bay ở điều 5, Bảng 1.
Vị trí và Đặc tính
9.2.6.3. Sơn tín hiệu chạm
bánh đường CHC gồm các cặp vạch sơn tín hiệu hình chữ nhật, đặt đối xứng hai
bên tim đường CHC với số lượng các cặp phụ thuộc vào Cự ly hạ cánh có thể và
hướng tiếp cận đường CHC, khoảng cách giữa hai ngưỡng như sau:
Chiều dài đường CHC, m
Dưới 900
Từ 900 đến dưới 1200
Từ 1200 đến dưới 1500
Từ 1500 đến dưới 2400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng cặp sơn tín hiệu đánh dấu
1
2
3
4
6
9.2.6.4. Sơn tín hiệu vùng
chạm bánh có hình dạng như một trong hai mẫu trên Hình 10. Đối với mẫu Hình 10
(A), các vạch sơn tín hiệu có kích thước dài không dưới 22,5 m rộng không dưới
3m. Trên sơ đồ ở Hình 10 (B), bất kỳ vạch sơn tín hiệu nào cũng có kích thước
dài không dưới 22,5 m rộng không dưới 1,8 m với khoảng trống 1,5m giữa hai vạch
sơn cạnh nhau. Khoảng cách ngang giữa các cạnh trong của các hình chữ nhật bằng
khoảng trống đánh dấu điểm ngắm, nếu có. Nơi không đánh dấu điểm ngắm, khoảng
cách ngang giữa các cạnh trong của các hình chữ nhật tương ứng với khoảng cách
ngoài đánh dấu các điểm ngắm theo Bảng 6 (ứng với cột 2,3,4 hoặc 5 tùy theo yêu
cầu). Khoảng trống dọc giữa các cặp ký hiệu là 150 m bắt đầu từ ngưỡng đường
CHC, trừ cặp vạch sơn tín hiệu của vùng chạm bánh trùng với dấu điểm ngắm hoặc
nếu khoảng còn lại cách điểm ngắm dưới 50 m thì bỏ qua.
9.2.6.5. Trên đường CHC tiếp
cận giản đơn mã số 2, có thể kẻ thêm một cặp vạch sơn tín hiệu chạm bánh ở 150
m trước vạch sơn tín hiệu điểm ngắm.
9.2.7. Sơn tín hiệu cạnh đường
CHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.7.1. Trên đường CHC có
mặt đường nhân tạo nếu cạnh của nó không được nổi bật so với lề hay với địa vật
xung quanh, thì phải kẻ sơn tín hiệu cạnh đường CHC nhằm phân biệt đường CHC
với lề hoặc với xung quanh.
9.2.7.2. Trên đường CHC tiếp
cận chính xác, có thể kẻ sơn tín hiệu cạnh đường CHC không phụ thuộc vào việc
các cạnh đường CHC có nổi bật hay không so với lề hoặc với xung quanh.
Vị trí
9.2.7.3. Có thể kẻ sơn tín
hiệu cạnh đường CHC bằng 2 dải, mỗi dải được kẻ dọc theo cạnh bên của đường CHC
sao cho mép ngoài của vạch sơn gần trùng với cạnh đường CHC trừ những trường
hợp chiều rộng đường CHC lớn hơn 60 m thì kẻ các dải cách tim đường CHC 30 m.
9.2.7.4. Tại nơi có sân quay
đầu, vạch sơn tín hiệu cạnh đường CHC có thể kẻ liên tục từ đường CHC đến sân quay
đầu.
Đặc tính
9.2.7.5. Chiều rộng vạch sơn
tín hiệu cạnh đường CHC ít nhất bằng 0,9 m cho đường CHC rộng từ 30 m trở lên
và ít nhất là 0,45 m cho đường CHC hẹp hơn.
9.2.8. Sơn tín hiệu tim đường
lăn
Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.8.2. Có thể kẻ sơn tín
hiệu tim đường lăn trên mặt đường nhân tạo đường lăn, sân đỗ máy bay mã số 1
hoặc 2 liên tục từ tim đường CHC đến vị trí đỗ máy bay.
9.2.8.3. Phải kẻ sơn tín
hiệu tim đường lăn trên mặt đường CHC có một phần là đường lăn tiêu chuẩn khi:
a) không có sơn tín hiệu tim đường
CHC; hoặc
b) tim đường lăn không trùng với
tim đường CHC.
9.2.8.4. Khi có vị trí chờ
đường CHC thì vạch sơn tim đường lăn có thể được kéo dài đến vị trí chờ.
CHÚ THÍCH: Cần kẻ sơn tín hiệu tim
đường lăn khi nó có thể là một phần của đường CHC dự phòng.
9.2.8.5. Khi cần thiết, phải
kẻ sơn tín hiệu tim đường lăn kéo dài đến tất cả các giao đường CHC/ĐL của sân
bay.
Vị trí
9.2.8.7. Tại vị trí giao
nhau của đường lăn với đường CHC khi đường lăn được dùng làm đường lăn thoát
nhanh từ đường CHC ra thì có thể kẻ sơn tín hiệu tim đường lăn tiếp tuyến với
sơn tín hiệu tim đường CHC ở đoạn đường cong, như trên Hình 11 và Hình 31. Vạch
sơn tín hiệu tim đường lăn được kéo dài song song với vạch sơn tín hiệu tim
đường CHC trên một đoạn tính từ tiếp điểm ít nhất 60 m đối với đường CHC có mã
số là 3 hoặc 4 và ít nhất 30 m đối với đường CHC có mã số 1 hoặc 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
11. Sơn tín hiệu đường lăn
(Trình
bày theo sơn tín hiệu đường CHC cơ bản)

Hình
12. Sơn tín hiệu đánh dấu tim đường lăn kéo dài
9.2.8.9. Khi cần, vạch sơn
tim đường lăn được kéo dài từ vị trí đường CHC đến vị trí chờ (theo như quy
định sơn tín hiệu đường lăn trên Hình 11) trên khoảng cách ít nhất 45 cm (ít
nhất ba đường vạch) theo hướng chuyển động từ đường CHC vào hoặc từ vị trí chờ
ra đường CHC trên khoảng cách ít nhất 45 m.
Đặc tính
9.2.8.10. Vạch sơn kéo dài
tim đường lăn rộng không dưới 15 cm, được kẻ liên tục, trừ trường hợp giao với
đường CHC ở vị trí chờ và các vị trí trung gian như trên Hình 11.
9.2.8.11. Vạch sơn kéo dài
tim đường lăn được thể hiện trên Hình 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu áp dụng
9.2.9.1. Tại nơi có sân quay
đầu đường CHC, phải kẻ sơn tín hiệu đánh dấu sân quay đầu đường CHC chỉ dẫn cho
máy bay quay đầu 180o lăn về tim đường CHC.
Vị trí
9.2.9.2. Vạch sơn tín hiệu
sân quay đầu đường CHC có thể được kẻ từ tim đường CHC vòng vào trong sân quay
đầu. Bán kính vòng phù hợp với khả năng thay đổi quỹ đạo và tốc độ lăn thông
thường của máy bay. Góc giữa vạch sơn tín hiệu đánh dấu sân quay đầu đường CHC
và tim đường CHC không quá 30o.
9.2.9.3. Vạch sơn tín hiệu
sân quay đầu đường CHC có thể được kéo dài song song với vạch sơn tín hiệu tim
đường CHC trên khoảng cách ít nhất 60 m kể từ ngoài tiếp điểm khi mã số đường
CHC là 3 hoặc 4, và trên khoảng cách ít nhất 30 m khi mã số là 1 hoặc 2.
9.2.9.4. Có thể kẻ sơn tín
hiệu sân quay đầu đường CHC chỉ dẫn cho máy bay lăn trên đoạn thẳng đến trước
điểm quay đầu 1800. Cần kẻ sơn tín hiệu đánh dấu đoạn lăn thẳng song
song với mép của sân quay đầu đường CHC.
9.2.9.5. Có thể thiết kế
đường cong cho phép máy bay thực hiện quay đầu 180o dựa trên góc mũi
bánh lái không quá 45o.
9.2.9.6. Thiết kế sơn tín
hiệu đánh dấu sân quay đầu sao cho khi cabin của máy bay ở trên vạch sơn tín
hiệu sân quay đầu đường CHC thì khoảng cách giữa bánh máy bay và mép sân quay
đầu đường CHC không nhỏ hơn khoảng cách ghi trong 7.3.6
CHÚ THÍCH: Để máy bay di chuyển dễ
dàng, khoảng cách giữa mép bánh máy bay và mép sân quay đầu có thể lớn hơn đối
với mã chữ E và F. Xem 7.3.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.9.7. Vạch sơn tín hiệu
sân quay đầu đường CHC được kẻ liên tục rộng ít nhất 15 cm.
9.2.10. Sơn tín hiệu đánh dấu vị
trí chờ đường CHC.
Yêu cầu áp dụng và vị trí
9.2.10.1. Sơn tín hiệu đánh
dấu vị trí chờ đường CHC được kẻ suốt chiều dài vị trí chờ đường CHC.
CHÚ THÍCH: Xem 9.4.2 liên quan đến
việc kẻ sơn tín hiệu trên vị trí chờ đường CHC.
Đặc tính
9.2.10.2. Tại nút giao nhau
của đường lăn và đường CHC không có thiết bị, tiếp cận giản đơn hoặc đường
chuyên cất cánh thì vạch sơn tín hiệu vị trí chờ đường CHC được kẻ như trên
Hình 11, chi tiết A.
9.2.10.3. Tại nơi có vị trí
chờ đường CHC tại nút giao nhau của đường lăn và đường CHC tiếp cận chính xác
CAT I, II và III, sơn tín hiệu vị trí chờ đường CHC được kẻ như trên Hình 11,
chi tiết A. Khi có hai hoặc ba vị trí chờ đường CHC trên nút đường, sơn tín
hiệu vị trí chờ đường CHC gần hơn (hoặc gần nhất) so với đường CHC như trình
bày trên Hình 11, chi tiết A và sơn tín hiệu đánh dấu vị trí xa hơn đường CHC
như trình bày trên Hình 11, chi tiết B.
9.2.10.4. Sơn tín hiệu đánh
dấu vị trí chờ đường CHC được thể hiện trên vị trí chờ đường CHC CHC theo
7.12.3 như trình bày trên Hình 11, chi tiết A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.10.6. Trong chi tiết B
sơn tín hiệu vị trí chờ đường CHC được đánh dấu trên khu vực dài trên 60 m so
với sơn tín hiệu “CAT II” hay “CAT III” (tùy theo cấp) với những khoảng cách
bằng nhau giữa 2 sơn tín hiệu cạnh nhau, tối đa bằng 45 m. Chiều cao của các
chữ cái không dưới 1,8 m và được đặt ngoài phạm vi sơn tín hiệu sân chờ không
quá 0,9 m.

Hình
13. Sơn tín hiệu đánh dấu vị trí chờ đường CHC
9.2.10.7. Sơn tín hiệu đánh
dấu vị trí chờ đường CHC trên vị trí giao đường CHC/đường CHC phải vuông góc
với tim đường CHC có một phần là đường lăn tiêu chuẩn. Hình dạng của sơn tín
hiệu được nêu trên Hình 13, chi tiết A.
9.2.11. Sơn tín hiệu vị trí chờ
lăn trung gian.
Yêu cầu áp dụng và vị trí
9.2.11.1. Dọc theo các vị
trí chờ lăn trung gian cần kẻ sơn tín hiệu đánh dấu vị trí chờ lăn trung gian.
9.2.11.2. Ở biên giới lối ra
của sân chuyên dụng trên đường CHC thoát ra đường lăn cần kẻ sơn tín hiệu đánh
dấu vị trí chờ lăn trung gian.
9.2.11.3. Sơn tín hiệu vị
trí chờ trung gian tại nút giao của hai đường lăn có mặt đường nhân tạo được bố
trí ngang qua đường lăn cách cạnh gần nhất của đường lăn cắt ngang với khoảng
cách đảm bảo an toàn giữa các máy bay lăn. Nó trùng với sơn tín hiệu vạch dừng
hoặc đèn vị trí chờ lăn, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
9.2.11.5. Đánh dấu vị trí
chờ trung gian bằng vạch sơn tín hiệu đơn đứt quãng như trên Hình 11.
9.2.12. Sơn tín hiệu đánh dấu
điểm kiểm tra đài VOR trên sân bay
Yêu cầu áp dụng
9.2.12.1. Khi ở sân bay có
điểm kiểm tra đài VOR, phải có sơn tín hiệu đánh dấu điểm kiểm tra đài VOR.
CHÚ THÍCH. Xem 9.4.4 sơn tín hiệu
đánh dấu kiểm tra đài VOR sân bay.

CHÚ
THÍCH: Chỉ cần mũi tên chỉ hướng khi máy bay phải đỗ theo hướng quy định trước
Hình
14. Sơn tín hiệu đánh dấu điểm kiểm tra đài VOR sân bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
9.2.12.3. Sơn tín hiệu đánh
dấu điểm kiểm tra đài VOR được kẻ ở trung tâm vị trí máy bay đậu để tiếp nhận
tín hiệu kiểm tra của đài VOR.
Đặc tính
9.2.12.4. Sơn tín hiệu điểm
kiểm tra đài VOR ở sân bay có hình tròn đường kính 6 m và đường viền rộng 15 cm
(xem Hình 14 (A))
9.2.12.5. Khi cần đặt máy
bay theo hướng nào đó thì có thể kẻ một đường qua tâm của vòng tròn tương ứng
với góc phương vị trí đặt máy bay. Đường này phải vượt ra ngoài phạm vi vòng
tròn 6 m ở phía đầu và tận cùng bằng mũi tên. Chiều rộng của đường kẻ là 15 cm
(xem Hình 14 (B)).
9.2.12.6. Sơn tín hiệu của
điểm kiểm tra đài VOR sân bay có thể có màu trắng, song phải khác biệt với màu
của sơn tín hiệu đường lăn.
CHÚ THÍCH: Để sơn tín hiệu nổi bật
thì có sơn đen bao quanh.
9.2.13. Sơn tín hiệu vị
trí đỗ máy bay.
Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
9.2.13.2. Sơn tín hiệu đánh
dấu vị trí đỗ máy bay trên sân đỗ máy bay có mặt đường nhân tạo được bố trí sao
cho có đủ khoảng cách an toàn chỉ định ở 7.13.6 và 7.15.9 tương ứng khi bánh
mũi lăn theo sơn tín hiệu vào đỗ.
Đặc tính
9.2.13.3. Sơn tín hiệu chỉ
vị trí đỗ máy bay gồm các phần như sơn tín hiệu vị trí đỗ, chỉ dẫn lăn vào vị
trí đỗ, vạch rẽ, đường rẽ, vạch đỗ máy bay, vạch dừng và chỉ dẫn lăn ra theo sơ
đồ bố trí trên sân đỗ máy bay và phù hợp với các thiết bị phụ trợ dẫn đường
khác trên sân đỗ máy bay.
9.2.13.4. Sơn tín hiệu nhận
biết vị trí đỗ máy bay (chữ hay số) được bắt đầu từ chỗ rẽ của đường lăn vào và
tiếp tục trên một khoảng ngắn sau điểm rời đường lăn. Sơn tín hiệu phải có
chiều cao đủ để từ cabin của máy bay lăn vào vị trí đỗ có thể đọc được.
9.2.13.5. Ở những chỗ có hai
loại sơn tín hiệu đánh dấu vị trí đỗ máy bay trùng lên nhau nhằm sử dụng linh
hoạt sân đỗ máy bay, do khó xác định phải theo sơn tín hiệu nào hoặc do an toàn
có thể bị đe dọa nếu không theo đúng sơn tín hiệu cần thiết, thì cần bổ sung
cho sơn tín hiệu sân đỗ máy bay thêm sơn tín hiệu đánh dấu vị trí đỗ cho từng
loại máy bay cụ thể.
CHÚ THÍCH: Ví dụ 2A-B747, 2B-F28.
9.2.13.6. Sơn tín hiệu đánh
dấu đường lăn vào, đường rẽ vòng và đường lăn ra thông thường được kẻ liên tục
trên suốt chiều dài lăn và có chiều rộng không dưới 15 cm. Ở những chỗ có một
hay nhiều loại sơn tín hiệu đánh dấu sân đỗ được dùng thì các vạch sơn tín hiệu
đánh dấu chỗ đỗ cho máy bay lớn hơn là đường liền, còn vạch sơn tín hiệu cho
máy bay khác thì ngắt quãng.
9.2.13.7. Sơn tín hiệu đánh
dấu bán kính các đoạn cong của đường lăn vào, đường rẽ vào và đường lăn ra được
kẻ theo loại máy bay có bán kính quay lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.13.9. Sơn tín hiệu quay
đầu phải bố trí vuông gốc với đường lăn vào về bên trái xét theo hướng từ vị
trí phi công tại điểm bắt đầu quay đầu. Chiều dài và rộng của vạch sơn tín hiệu
không dưới 6 m và 15 cm, kể cả sơn tín hiệu mũi tên chỉ hướng quay đầu.
CHÚ THÍCH: Các khoảng cách ở giữa
vạch sơn tín hiệu quay đầu và vạch sơn tín hiệu đỗ có thể thay đổi tùy theo
loại máy bay phụ thuộc vào tầm nhìn của phi công.
9.2.13.10. Nếu cần nhiều
loại sơn tín hiệu quay đầu và sơn tín hiệu vạch dừng thì phải có ký hiệu riêng
cho từng loại.
9.2.13.11. Sơn tín hiệu đỗ
trên vị trí đỗ được kẻ trùng với đường kéo dài của tim máy bay tại điểm dừng để
phi công nhìn rõ trong giai đoạn lăn cuối. Chiều rộng của sơn tín hiệu đỗ không
dưới 15 cm.
9.2.13.12. Sơn tín hiệu vạch
dừng được đặt vuông góc với đường dừng kẻ bên trái xét theo hướng từ vị trí phi
công tại điểm dừng. Chiều dài và chiều rộng của sơn tín hiệu vạch dừng không
nhỏ hơn 6 m và 15 cm.
CHÚ THÍCH: Các khoảng cách giữa
vạch dừng và lăn vào có thể thay đổi theo loại máy bay phụ thuộc vào tầm nhìn
của phi công.
9.2.14. Vạch sơn tín hiệu an
toàn của sân đỗ máy bay.
Yêu cầu áp dụng
9.2.14.1. Các vạch sơn tín
hiệu đánh dấu giới hạn an toàn của sân đỗ máy bay gọi là vạch sơn tín hiệu an
toàn sân đỗ máy bay được kẻ trên mặt đường sân đỗ máy bay theo sơ đồ đỗ máy bay
và các phương tiện trên mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.14.2. Các vạch sơn tín
hiệu an toàn của sân đỗ được kẻ trên sân đỗ chỉ dẫn cho phương tiện cơ giới và
các thiết bị khác phục vụ máy bay giữ khoảng cách an toàn đối với máy bay.
Đặc tính
9.2.14.3. Các vạch sơn tín
hiệu an toàn của sân đỗ đảm bảo các yêu cầu như: khoảng cách an toàn từ mút
cánh máy bay và các đường bao giới hạn đường ô tô phục vụ phải phù hợp với sơ
đồ vị trí đỗ máy bay và các phương tiện trên mặt đất.
9.2.14.4. Vạch sơn tín hiệu
an toàn sân đỗ rộng ít nhất 10 cm được kẻ liên tục trên suốt chiều dài sân đỗ.
9.2.15. Sơn tín hiệu đánh dấu vị
trí đường chờ lăn.
9.2.15.1. Sơn tín hiệu đánh
dấu vị trí đường chờ lăn được kẻ tại tất cả đường dẫn vào đường CHC.
9.2.15.2. Sơn tín hiệu đánh
dấu vị trí đường chờ lăn kẻ ngang qua đường trên vị trí chờ lăn.
9.2.15.3. Sơn tín hiệu đánh
dấu vị trí đường chờ lăn phải phù hợp với luật giao thông.
9.2.16. Hướng dẫn kẻ sơn tín
hiệu bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.16.2. Ở những nơi có
hoạt động nhiều như đường lăn rộng trên 60 m, để tránh hiểu nhầm đường CHC,
ngoài biển báo chỉ dẫn buộc cần kẻ bổ sung sơn tín hiệu chỉ dẫn bắt buộc.
9.2.16.3. Sơn tín hiệu chỉ
dẫn bắt buộc trên đường lăn mã chữ A, B, C hoặc D được bố trí ngang đường lăn
đều trên hai phía tim đường lăn trước sơn tín hiệu vị trí chờ đường CHC như
trên Hình 15 (A). Khoảng cách giữa mép gần nhất của sơn tín hiệu chỉ dẫn bắt
buộc và sơn tín hiệu vị trí chờ lăn hoặc sơn tín hiệu tim đường lăn không dưới
1 m.
9.2.16.4. Sơn tín hiệu chỉ
dẫn bắt buộc trên đường mã chữ E, F được bố trí ở cả hai bên tim đường lăn
trước sơn tín hiệu vị trí chờ đường CHC như trên Hình 15 (B). Khoảng cách giữa
mép gần nhất của sơn tín hiệu chỉ dẫn bắt buộc và sơn tín hiệu vị trí chờ lăn
hoặc sơn tín hiệu tim đường lăn không dưới 1 m.
9.2.16.5. Sơn tín hiệu chỉ
dẫn bắt buộc không nhất thiết phải kẻ trên đường CHC, trừ khi theo yêu cầu khai
thác.
9.2.16.6. Sơn tín hiệu chỉ
dẫn bắt buộc được kẻ bằng chữ trắng trên nền đỏ. Trừ sơn tín hiệu “cấm vào”
(“NO ENTRY”), chữ viết cung cấp thông tin tương tự như biển báo chỉ dẫn bắt
buộc tương ứng.
9.2.16.7. Dấu hiệu “no
entry” – “Cấm vào” gồm chữ “no entry” – “Cấm vào” trắng trên nền đỏ.
9.2.16.8. Khi không đủ độ
tương phản giữa sơn tín hiệu và mặt đường, sơn tín hiệu chỉ dẫn bắt buộc phải
có đường viền thích hợp, tốt nhất là màu trắng hoặc đen.
9.2.16.9. Các ký tự cần có
chiều cao 4 m cho sân bay mã chữ C, D, E hoặc F, và 2 m, cho sân bay mã chữ A
hoặc B. Các ký tự có hình dạng và tỷ lệ như trình bày tại Phụ lục C.
9.2.16.10. Kích thước khung
sơn tín hiệu chỉ dẫn bắt buộc hình chữ nhật, theo chiều ngang và dọc rộng hơn
ký tự tối thiểu 0,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
15. Sơn tín hiệu chỉ dẫn bắt buộc
9.2.17. Sơn tín hiệu thông báo.
9.2.17.1. Ở những nơi thông
thường cần đặt biển thông báo và ở nơi về mặt cơ học không thể đặt được biển
thông báo thì sẽ kẻ sơn tín hiệu thông báo trên mặt đường theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
9.2.17.2. Ở nơi cần thiết,
ngoài biển đông thông báo phải kẻ bổ sung sơn tín hiệu thông báo theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền.
9.2.17.3. Có thể kẻ sơn tín
hiệu thông báo (vị trí/hướng) ở trước nút giao và sau vị trí nút giao với đường
lăn phức tạp và khi cần ở nơi khác, kẻ thêm vạch chỉ hướng nhằm dẫn đường trên
mặt đất cho máy bay theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
9.2.17.4. Sơn tín hiệu thông
báo (vị trí) có thể được kẻ trên bề mặt đường trên những khoảng cách bằng nhau
dọc theo đường lăn có chiều dài hơn.
9.2.17.5. Sơn tín hiệu thông
báo có thể được kẻ ngang trên mặt đường nhân tạo đường lăn trên sân đỗ ở vị trí
cần thiết sao cho phi công từ cabin máy bay đang tiếp cận nhìn thấy được.
9.2.17.6. Sơn tín hiệu thông
báo bao gồm:
a) chữ viết màu vàng, khi nó thay
thế hoặc bổ sung cho biển báo vị trí; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.17.7. Ở nơi không đủ độ
tương phản giữa sơn tín hiệu và mặt đường thì sơn tín hiệu phải bao gồm:
a) nền viền màu đen khi chữ viết
màu vàng;
b) nền viền màu vàng khi chữ viết
màu đen.
9.2.17.8. Chiều cao của ký
tự là 4m, viết theo mẫu và tỷ lệ trong Phụ lục C.
9.3. Các loại đèn.
9.3.1. Tổng quan.
Đèn có nguy cơ làm mất an toàn
cho máy bay.
9.3.1.1. Để loại trừ mối
nguy hiểm, phải loại bỏ, che giấu hay cải tạo mọi đèn mặt đất không phải là đèn
dẫn đường hàng không ở gần sân bay đe dọa an toàn hoạt động của máy bay.
Hiệu ứng laze có nguy cơ làm mất
an toàn đối với máy bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng bay độc lập không Laze (LFFZ);
Vùng bay giới hạn bởi Laze (LCFZ);
Vùng bay chịu ảnh hưởng của Laze
(LFFZ));
CHÚ THÍCH:
1 Hình 16, 17 và 18 có thể được sử
dụng để xác định mức cho phép và các khoảng cách an toàn cho hoạt động bay.
2 Chỉ cho phép đăng ký sử dụng Laze
cho 3 vùng bay LFFZ, LCFZ, LFFZ với tia laze nhìn thấy. Nhà khai thác cảng hàng
không quản lý sử dụng tia Laze để đảm bảo an toàn cho máy bay. Trong toàn bộ
vùng không gian bay, mức độ bức xạ của tia nhìn thấy và không nhìn thấy phải
nhỏ hơn hoặc bằng độ bức xạ cho phép lớn nhất, trừ khi độ bức xạ được Nhà khai
thác cảng hàng không cho phép.
3 Xác định vùng bay được bảo vệ
nhằm giảm bớt độ nguy hiểm của bức xạ laze đối với các sân bay lân cận.
4 Hướng dẫn cách bảo vệ hoạt động
bay an toàn tránh hiệu ứng chói nguy hiểm của bức xạ laze được trình bày trong
các tài liệu kỹ thuật riêng.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
17 Vùng bay nhiều đường CHC độc lập với Laze (LFFZ).

Hình
18. Các vùng bay được bảo vệ với độ bức xạ Laze max nhìn thấy.
9.3.1.3. Đèn có nguy cơ gây
nhầm lẫn.
Đèn mặt đất không phải đèn lẫn
đường hành không có cường độ chiếu sáng cao, hình dáng bên ngoài hoặc màu sắc
gây khó khăn hoặc nhầm lẫn cho việc nhận biết đèn dẫn đường hàng không, cần
được loại bỏ, giấu đi hay cải tạo để loại trừ các hiệu ứng trên. Đặc biệt chú ý
các đèn mặt đất không phải là đèn dẫn đường hàng không nhìn thấy từ trên không
trong phạm vi các khu vực của từng loại đường CHC như sau:
a) đường CHC có thiết bị mã số 4:
trong phạm vi các khu vực trước ngưỡng đường CHC và sau mút đường CHC có chiều
dài tính từ ngưỡng và cuối đường CHC ít nhất là 4.500 m và chiều rộng là 750 m
về cả hai phía của tim đường CHC kéo dài.
b) đường CHC có thiết bị mã số 2
hoặc 3: như trường hợp a), chiều dài tối thiểu là 3.000 m.
c) Đường CHC có thiết bị mã số 1 và
đường CHC không có thiết bị: trong khu vực tiếp cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1.4. Cấu trúc đèn tiếp
cận nhô cao và các trụ của chúng phải dễ gãy, trừ đèn ngoài phạm vi 300 m tính
từ ngưỡng đường CHC:
a) độ cao của kết cấu trụ đèn vượt
quá 12 m thì đoạn trên 12 m phải dễ gẫy;
b) khi trụ đèn được bao quanh bởi
kết cấu không dễ gãy thì phần nằm ngoài kết cấu phải dễ gẫy.
9.3.1.5. Cần thay thế thiết
bị lắp đặt hiện hữu chưa thỏa mãn 9.3.1.4 trong thời hạn do cơ quan có thẩm
quyền quy định kể từ khi Tiêu chuẩn này có hiệu lực.
9.3.1.6. Khi đèn tiếp cận
ánh sáng liên tục hoặc cấu trúc của bản thân nó khó nhận rõ thì nó phải được
đánh dấu.
9.3.1.7. Đèn nhô cao
Đèn đường CHC, đèn các dải hãm
phanh dầu và đèn đường lăn nhô cao phải dễ gãy. Chúng được đặt thấp sát mặt đất
để có đủ khoảng cách an toàn đến đầu mút cánh quạt và bụng động cơ của máy bay
phản lực.
9.3.1.8. Cấu trúc của đèn
nằm chìm dưới mặt đường, dải hãm phanh đầu, đường lăn và các sân đổ được cấu
tạo và bố trí sao cho chúng chịu được tải trọng từ bánh máy bay mà không bị
hỏng và không làm hư hại máy bay.
9.3.1.9. Nhiệt độ sinh ra
trên bề mặt tiếp xúc của đèn chìm với lốp máy bay do dẫn nhiệt hay bức xạ
nhiệt, không được vượt quá 160 °C sau 10 min tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi hoàng hôn hay khi
tầm nhìn kém ban ngày, đèn tín hiệu chiếu sáng có hiệu quả hơn các vạch sơn. Để
đèn có hiệu quả trong các điều kiện đó và khi tầm nhìn kém ban đêm, đèn phải có
đủ độ sáng. Để đảm bảo cường độ yêu cầu, thông thường đèn phải chiếu sáng đúng
hướng với góc nhìn đủ lớn và được định hướng thỏa mãn yêu cầu khai thác. Hệ
thống đèn chiếu sáng của đường CHC phải đồng bộ để các đèn có độ chiếu sáng
tổng hợp đủ đáp ứng yêu cầu khai thác từ đầu đến cuối, xem thêm điều H.15 Phụ
lục H và Sổ tay thiết kế sân bay (“Aerodrome Design Manual –Doc 9157, Part 4”).
9.3.1.10. Đèn đường CHC phải
có cường độ đáp ứng điều kiện tầm nhìn tối thiểu và chiếu sáng xung quanh mà
đường CHC đòi hỏi và phù hợp với cường độ chiếu sáng của các bộ phận gần nhất
của hệ thống đèn tiếp cận, nếu có.
CHÚ THÍCH: Khi cường độ của hệ
thống đèn tiếp cận cao hơn cường độ đèn đường CHC, cần tránh chuyển tiếp cường
độ đột ngột có thể làm cho phi công ngộ nhận về sự thay đổi tầm nhìn trong khi
tiếp cận hạ cánh.
9.3.1.11. Khi có hệ thống
đèn cường độ cao thì cần có các thiết bị điều chỉnh cường độ thích hợp hay các
phương pháp tương ứng khác để bảo đảm giảm cường độ phù hợp trong trường hợp có
các hệ thống sau:
- đèn tiếp cận;
- đèn lề đường CHC;
- đèn ngưỡng đường CHC;
- đèn cuối đường CHC;
- đèn tim đường CHC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đèn tim đường lăn.
9.3.1.12. Theo chu vi và bên
trong của hình elip xác định tia chiếu sáng chính trong Phụ lục B từ hình B-1
đến B-10, giá trị cường độ lớn nhất của đèn không lớn hơn 3 lần giá trị cường độ
nhỏ nhất của đèn được đo theo Phụ lục B, các chú thích cho Hình B-1 đến Hình
B-11, chú thích 2.
9.3.1.13. Theo chu vi và bên
trong của hình chữ nhật, xác định tia chiếu sáng chính trong Phụ lục B từ Hình
B-12 đến B-20, giá trị cường độ lớn nhất của đèn không lớn hơn 3 lần giá trị
cường độ nhỏ nhất của đèn được đo theo Phụ lục B, các chú thích cho Hình B-12
đến Hình B-21, chú thích 2
9.3.2. Hệ thống đèn dự phòng
Yêu cầu áp dụng
9.3.2.1. Sân bay có trang bị
hệ thống đèn đường CHC mà không có nguồn cấp điện dự phòng thì phải chuẩn bị
đèn dự phòng để trong trường hợp hệ thống đèn đang dùng ngừng làm việc thì có
thể thay thế ngay đèn hỏng của hệ thống đó, ít nhất là trên đường CHC chính.
CHÚ THÍCH: - Có thể sử dụng đèn dự
phòng để cảnh báo CNV hay đường lăn và sân đỗ.
Vị trí
9.3.2.2. Đèn dự phòng được
lắp đặt trên đường CHC, ít nhất cũng phải đáp ứng được yêu cầu của đường CHC
không có thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.3. Màu của đèn dự
phòng phải phù hợp với yêu cầu đối với hệ thống đèn đường CHC, trừ trường hợp
trên đường CHC không thể lắp đặt đèn màu tại ngưỡng và đèn giới hạn màu thì các
đèn ấy có thể là màu trắng có cường độ chiếu sáng biến đổi hoặc gần màu trắng
biến đổi.
9.3.3. Đèn tín hiện hàng không
Yêu cầu áp dụng
9.3.3.1. Khi cần thiết thì
phải đặt đèn tín hiệu giao thông hàng không hoặc đèn mốc sân bay ở các sân bay
sử dụng về ban đêm.
9.3.3.2. Yêu cầu khai thác
được xác định theo yêu cầu kiểm soát không lưu tại sân bay đặc biệt là yêu cầu
sân bay phải nổi bật so với xung quanh và có các thiết bị bằng mắt và không
bằng mắt khác hỗ trợ cho việc xác định vị trí của sân bay.
Đèn tín hiệu sân bay
9.3.3.3. Đèn tín hiệu sân
bay được sử dụng ở sân bay hoạt động ban đêm nếu có một hoặc nhiều điều kiện
sau đây:
a) dẫn đường máy bay chủ yếu bằng
mắt.
b) tầm nhìn thường xuyên bị giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
9.3.3.4. Đèn tín hiệu sân
bay được đặt ngay tại sân bay hoặc gần sân bay ở khu vực có ánh sáng nền yếu.
9.3.3.5. Đèn tín hiệu sân
bay được bố trí sao cho ở những hướng sử dụng không bị các CNV khác che khuất
và không làm chói mắt phi công khi tiếp cận hạ cánh.
9.3.3.6. Đèn tín hiệu sân
bay chớp sáng màu lục xen kẽ với các tia chớp sáng nhấp nháy màu trắng, hoặc
chỉ phát ra các tia màu trắng. Tần số nhấp nháy là 20-30 lần/min. Ở các sân bay
trên mặt đất dùng đèn tín hiệu sân bay phát ra các tia nhấp nháy màu xanh. Tại
sân bay trên mặt nước các tia nhấp nháy có màu vàng. Trong trường hợp sân bay
hỗn hợp trên mặt đất và trên mặt nước thì đèn có màu của đèn trên sân bay
chính.
9.3.3.7. Ánh sáng đèn tín
hiệu được nhìn thấy từ mọi hướng. Theo phương thẳng đứng, ánh sáng chiếu lên
trên từ góc không lớn hơn 1° so với mặt phẳng nằm ngang đến góc được cơ quan có
thẩm quyền chấp nhận đủ hiệu quả dẫn đường ở độ cao tối đa mà đèn phục vụ và
cường độ chiếu sáng hiệu quả của đèn không dưới 2000 cd.
CHÚ THÍCH: Ở những nơi không tránh
được ánh sáng nền cao, cần tăng hệ số chiếu sáng lên 10 thì cường độ của chớp
sáng mới có hiệu quả
Đèn định vị hàng không
Yêu cầu áp dụng
9.3.3.8. Đèn định vị hàng
không đặt trên sân bay sử dụng ban đêm khi khó nhận biết từ trên không theo các
thiết bị khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3.9. Đèn định vị hàng
không được bố trí trên sân bay ở phần diện tích có ánh sáng nền xung quanh yếu.
9.3.3.10. Đèn định vị hàng
không được bố trí sao cho ở những hướng dẫn sử dụng không bị các CVN khác che
khuất và không làm chói mắt phi công khi tiếp cận hạ cánh.
Đặc tính
9.3.3.11. Để định vị sân bay
trên mặt đất, ánh sáng đèn phải được nhìn thấy từ mọi hướng. Theo phương thẳng
đứng, ánh sáng chiếu lên trên từ góc không lớn hơn 1° so với mặt phẳng nằm
ngang đến góc được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận là đủ hiệu quả dẫn đường ở
độ cao tối đa mà đèn phục vụ và cường độ chiếu sáng hiệu quả của đèn không dưới
2000 cd.
CHÚ THÍCH: Ở những nơi không tránh
được ánh sáng nền cao, cần tăng hệ số chiếu sáng lên 10 thì cường độ của chớp
sáng mới có hiệu quả
9.3.3.12. Đèn định vị sân
bay có ánh sáng màu xanh lục tại sân bay trên mặt đất và ánh sáng màu vàng tại
sân bay trên mặt nước.
9.3.3.13. Những ký tự định
vị được phát đi theo mã moóc-xơ quốc tế.
9.3.3.14. Tốc độ truyền tin
là 6 đến 8 từ /min, tương ứng với tốc độ truyền một tín hiệu mã moóc-xơ từ 0,15
đến 0,2 s /tín hiệu.
9.3.4. Hệ thống đèn tiếp cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.1. Hệ thống đèn tiếp
cận dùng cho
A. Đường CHC không được trang bị hệ
thống hạ cánh bằng thiết bị.
Ở nơi điều kiện thực tế cho phép,
để phục vụ đường CHC mã số là 4 hoặc 3 không có hệ thống hạ cánh bằng thiết bị
dùng ban đêm thì cần có hệ thống đèn tiếp cận giản đơn như ở 9.3.4.2 đến
9.3.4.9, trừ những trường hợp chỉ sử dụng đường CHC trong các điều kiện tầm
nhìn tốt và có thiết bị phụ trợ bay bằng mắt khác đủ bảo đảm dẫn đường hiệu
quả.
CHÚ THÍCH: - Hệ thống đèn tiếp cận
giản đơn cũng có thể dùng để dẫn đường bằng mắt vào ban ngày.
B. Đường CHC tiếp cận giản đơn.
Những nơi điều kiện thực tế cho
phép, để phục vụ đường CHC tiếp cận giản đơn thì cần có hệ thống đèn tiếp cận
giản đơn như ở 9.3.4.2 đến 9.3.4.9, trừ những trường hợp chỉ sử dụng đường CHC
trong các điều kiện tầm nhìn tốt hoặc khi có các thiết bị phụ trợ bay bằng mắt
khác đủ bảo đảm dẫn đường hiệu quả.
CHÚ THÍCH: Khi cần, có thể trang bị
hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT I hoặc bổ sung hệ thống đèn cửa vào đường
CHC.
C. Đường CHC tiếp cận chính xác CAT
I.
Những nơi điều kiện thực tế cho
phép, để phục vụ cho đường CHC tiếp cận chính xác CAT I thì cần có hệ thống đèn
tiếp cận chính xác CAT I như ở 9.3.4.10 đến 9.3.4.21.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để phục vụ cho đường CHC tiếp cận
chính xác CAT II và III thì cần có hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT II và
III như ở 9.3.4.22 đến 9.3.4.39.
Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn.
Vị trí
9.3.4.2. Hệ thống đèn tiếp
cận giản đơn bao gồm một dãy đèn bố trí trên tim đường CHC kéo dài trong cự ly
không dưới 420 m tính từ ngưỡng đường CHC nếu có thể, và một hàng đèn tạo thành
một đường ánh sáng ngang dài 18 m hoặc 30 m cách ngưỡng đường CHC 300 m.
9.3.4.3. Cần bố trí các đèn
tạo thành đường ánh sáng ngang thẳng nằm ngang vuông góc với các dải đèn tim
đường CHC và cách đều đèn đường tim. Các đèn tạo thành đường ánh sáng ngang có
khoảng cách sao cho chúng tạo thành đường sáng thẳng, trừ các trường hợp khi
chiều dài đường ánh sáng ngang là 30 m cho phép có các khoảng trống ở hai phía
của tim đường CHC. Các khoảng trống đó phụ thuộc vào yêu cầu tại chỗ và mỗi
khoảng không vượt quá 6 m.
CHÚ THÍCH:
1 Giữa các đèn của đường ánh sáng
nằm ngang có một khoảng cách từ 1 m đến 4 m. Khoảng trống ở hai phía tim đường
CHC có thể giúp định hướng tốt hơn khi tiếp cận bị lệch ngang và cho phép các
trang thiết bị khẩn nguy và xe cứu hỏa đi lại.
2 Xem hướng dẫn dung sai lắp đặt
đèn tiếp cận ở H.11, Phụ lục H.
9.3.4.4. Các đèn đường tim
được bố trí với khoảng cách dọc là 60 m, trừ trường hợp có thiết bị định hướng
tốt hơn thì có thể để khoảng cách 30 m. Đèn gần nhất được bố trí cách đầu
ngưỡng đường CHC 60 m hoặc 30 m tùy thuộc vào khoảng cách dọc của các đèn đường
tim.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.6. Bố trí hệ thống đèn
cần thiết càng sát mặt phẳng nằm ngang đi qua ngưỡng đường CHC càng tốt với yêu
cầu:
a) không vật thể nào ngoài ăngten
định hướng ILS và MLS được nhô lên trên mặt phẳng đèn tiếp cận trong phạm vi 60
m tính từ đường tim của hệ thống; và
b) không một đèn nào ngoài đèn ở
phần trung tâm đèn cánh ngang hoặc đèn tim barret (không phải là đèn biên) được
nhìn thấy từ máy bay đang tiếp cận.
Bất kì một ăng ten định hướng ILS
hoặc MLS nào nhô lên trên mặt phẳng đèn đều được coi là CNV và được đánh dấu
hoặc chiếu sáng thích hợp.
Đặc tính
9.3.4.7. Các đèn của hệ
thống đèn tiếp cận giản đơn là những đèn sáng liên tục và có màu cho phép phân
biệt được dễ dàng với các đèn dẫn đường hàng không mặt đất khác và các đèn lạ,
nếu có. Mỗi đèn tim bao gồm:
a) một đèn đơn; hoặc
b) đèn barret với chiều dài tối
thiểu 3 m.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Có thể sử dụng các đèn barret
sáng dài 4 m nếu có kế hoạch chuyển hệ thống đèn tiếp cận giản đơn sang hệ
thống đèn tiếp cận chính xác.
3 Tại những vị trí khó phân biệt hệ
thống đèn tiếp cận giản đơn về ban đêm do các đèn xung quanh làm nhiễu thì có
thể trang bị thêm các đèn nháy ngoài hệ thống.
9.3.4.8. Phi công phải nhìn
thấy các đèn trên đường CHC không có thiết bị từ mọi hướng trong giai đoạn tiếp
cận chót và hạ cánh. Hệ thống đèn được tính để đảm bảo cường độ đủ sáng ở mọi
điều kiện tầm nhìn và ánh sáng xung quanh nó.
9.3.4.9. Phi công phải nhìn
thấy các đèn trên đường CHC tiếp cận giản đơn từ mọi hướng trong giai đoạn tiếp
cận chót và hạ cánh khi mà máy bay không vượt ra ngoài giới hạn độ lệch bình
thường của quỹ đạo hạ cánh theo thiết bị không nhìn bằng mắt. Hệ thống đèn được
tính để bảo đảm đủ sáng cho việc định hướng chính xác cả ban ngày lẫn ban đêm ở
điều kiện tầm nhìn bất lợi nhất mà hệ thống dự kiến phục vụ.
Hệ thống đèn tiếp cận chính xác
CAT I
Vị trí
9.3.4.10. Hệ thống đèn tiếp
cận chính xác CAT I bao gồm dãy đèn tạo thành những dải sáng ngang dài 30 m,
được bố trí trên phần tim đường CHC kéo dài cách ngưỡng đường CHC từ 300 m đến
900 m.
9.3.4.11. Cần bố trí các đèn
tạo nên dải sáng ngang theo một đường thẳng nằm ngang vuông góc với tuyến đèn
tim cách đều tim về hai phía. Các đèn của dải sáng ngang được bố trí với khoảng
cách giữa các đèn sao cho tạo được đường thẳng sáng liên tục, trừ trường hợp có
khoảng trống ở hai bên của tim đường CHC kéo dài. Số lượng những khoảng trống càng
ít càng tốt tùy theo điều kiện tại chỗ, nhưng khoảng trống không vượt quá 6 m.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Chỉ dẫn về dung sai lắp đặt được
nêu ra ở H.11, Phụ lục H.
9.3.4.12. Các đèn tim được
bố trí với khoảng cách dọc 30 m, trong đó đèn đầu tiên được đặt cách ngưỡng
đường CHC 30 m.
9.3.4.13. Hệ thống đèn được
lắp đặt thật sát với mặt phẳng nằm ngang đi qua ngưỡng đường CHC để bảo đảm sao
cho:
a) không một vật thể nào ngoài
ăngten định hướng ILS và MLS được nhô ra ngoài mặt phẳng đèn tiếp cận trong
phạm vi 60 m tính từ đường tim của hệ thống, và
b) không đèn nào ngoài đèn ở phần
trung tâm của đèn ngang và đèn barret (không phải là đèn biên) được nhìn thấy
từ máy bay đang tiếp cận.
Trong trường hợp ILS hoặc MLS phải
nhô lên trên mặt phẳng đèn, thì nó được coi như CNV và cần được đánh dấu hoặc
chiếu sáng thích hợp.
Đặc tính
9.3.4.14. Các đèn tim đường
và các đèn đường ngang trong hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT I là đèn sáng
liên tục có màu trắng thay đổi. Mỗi vị trí đèn tim đường phải bao gồm:
a) một nguồn ánh sáng trong 300 m
trong cùng của đường tim, hai nguồn ánh sáng ở trung tâm 300 m của đường tim,
và ba nguồn ánh sáng ở ngoài 300 m của đường tim để thông báo khoảng cách, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.15. Để đèn tiếp cận
đáp ứng được yêu cầu khai thác thể hiện trong 14.4.10 thì mỗi vị trí đèn tim
đường phải có:
a) nguồn sáng đơn; hoặc
b) đèn barret.
9.3.4.16. Dãy đèn barret dài
ít nhất 4 m. Khi dãy đèn barret bao gồm các đèn là nguồn sáng điểm, thì chúng
phải cách đều nhau một khoảng không lớn hơn 1,5 m.
9.3.4.17. Nếu đèn tim bao
gồm các dãy đèn barret như mô tả ở 9.3.5.14 b) hoặc 9.3.5.15 b) thì mỗi dãy đèn
barret như vậy cần được bổ sung đèn nháy, ngoại trừ những trường hợp có thể
không cần đèn nháy do đặc tính của hệ thống đèn và các điều kiện khí tượng.
9.3.4.18. Mỗi đèn nháy ghi ở
9.3.4.17 phát ra hai chớp sáng trong một giây theo trình tự quy định, bắt đầu
từ đèn xa hơn theo hướng tới ngưỡng đường CHC và kết thúc ở gần đường CHC. Ở
đây cần sử dụng sơ đồ mạng điện cho phép điều khiển các đèn đó không phụ thuộc
vào các đèn khác của hệ thống đèn tiếp cận.
9.3.4.19. Nếu đường tim bao
gồm những đèn ghi ở 9.3.5.14 a) hoặc 9.3.4.15 a), cần bổ sung cho đường ánh
sáng ngang cách ngưỡng 300 m các dãy đèn cách ngưỡng đường CHC150 m, 450 m, 600
m, và 750 m. Bố trí các đèn tạo thành đường ánh sáng ngang theo đường thẳng nằm
ngang vuông góc với đèn đường tim và cách đều tim về hai phía. Các đèn được lắp
đặt với khoảng trống giữa chúng đủ để tạo thành hiệu quả của một đường sáng
liên tục, trừ trường hợp cho phép ngắt quãng về hai phía của đường tim đường
CHC kéo dài. Các đoạn ngắt quãng đó phải thật ít tùy theo yêu cầu tại chỗ và
mỗi đoạn không được dài quá 6 m.
CHÚ THÍCH: Mô tả chi tiết hơn xem
điều H.11, Phụ lục H.
9.3.4.20. Khi cần bổ sung hệ
thống thanh sáng ngang như ghi ở 9.3.4.19, các đèn ngoài cùng của chúng nằm
trên hai đường thẳng hoặc song song với đèn đường tim, hoặc hội tụ trên tim
đường CHC tại điểm cách ngưỡng đường CHC là 300 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Yêu cầu thiết kế vỏ và
đèn nêu trong Phụ lục H. Hình H.4.
Hệ thống đèn tiếp cận chính xác
CAT II và III.
Vị trí
9.3.4.22. Hệ thống đèn tiếp
cận bao gồm một dãy đèn trên phần kéo dài tim đường CHC ở nơi có thể trên chiều
dài 900 m cách ngưỡng đường CHC. Ngoài ra hệ thống đó còn có hai dãy đèn cách
ngưỡng đường CHC 270 m và hai hàng đèn ngang, một cách ngưỡng đường CHC 150 m
và một cách ngưỡng 300 m, chúng được thể hiện trên Hình 19. Ở nơi có thể dùng
đèn tiếp cận như đối tượng khai thác trong 9.4.26 có thể có hai dãy đèn biên
kéo dài cách ngưỡng đường CHC 240 m và 2 dãy đèn ngang, một cách ngưỡng 150 m
và một cách ngưỡng 300 m, chúng được thể hiện trên Hình 20.
CHÚ THÍCH: Chiều dài 900 m dựa trên
cơ sở bảo đảm khai thác các chuyến bay trong các điều kiện CAT I, II và III.
Các chiều dài ngắn hơn có thể bảo đảm cho các chuyến bay ở điều kiện CAT II và
III, nhưng hạn chế các chuyến bay ở điều kiện CAT I. Xem H.11 Phụ lục H.
9.3.4.23. Các đèn tim được
bố trí với khoảng cách dọc 30 m, trong đó đèn gần nhất được bố trí cách ngưỡng
đường CHC 30 m.
9.3.4.24. Các đèn của dãy
đèn biên được bố trí ở hai bên tim đường với khoảng cách dọc giống như đối với
đèn tim đường và đèn đầu tiên gần nhất cách ngưỡng đường CHC 30 m. Ở nơi không
thể dùng đèn tiếp cận như đối tượng khai thác trong 14.4.7 các đèn tạo nên dãy
đèn biên được bố trí ở hai bên tim đường với khoảng cách dọc 60 m và đèn đầu
tiên gần nhất cách ngưỡng đường CHC 60 m. Khoảng cách ngang (chiều rộng) giữa
các đèn ở trong cùng của dãy đèn biên không nhỏ hơn 18 m và không lớn hơn 22,5
m, tốt nhất là bằng 18 m, trong bất kỳ trường hợp nào khoảng cách ngang cũng
phải bằng khoảng cách giữa các đèn của khu vực chạm bánh.

Hình
19. Đèn vùng tiếp cận trong 300 m và đèn đường CHC cho tiếp cận chính xác CAT
II và CAT III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
20. Đèn vùng tiếp cận trong 300 m và đèn đường CHC cho tiếp cận chính xác CAT
II và III ở nơi phải bảo đảm tầm nhìn khai thác như yêu cầu nêu trong điều 14
9.3.4.25. Thanh sáng ngang
đặt ở cách ngưỡng đường CHC 150 m sẽ chèn giữa khoảng trống các đèn tim và các
đèn biên.
9.3.4.26. Thanh sáng ngang
đặt cách ngưỡng 300 m sẽ được kéo dài về hai bên của các đèn tim một khoảng là
15 m tính từ tim đường CHC kéo dài.
9.3.4.27. Nếu đường tim ở
ngoài phạm vi 300 m tính từ ngưỡng đường CHC bao gồm những đèn ghi ở 9.3.4.31
b) hoặc 9.3.4.32 b) thì đặt bổ sung các thanh sáng ngang cách ngưỡng đường CHC
450 m, 600 m và 750 m.
9.3.4.28. Khi hệ thống có
những thanh sáng ngang bổ sung ở 9.3.4.27 thì các đèn ngoài cùng của thanh sáng
ngang đó nằm trên hai đường thẳng hoặc chạy song song với dãy đèn tim hoặc hội
tụ trên tim đường CHC tại một điểm cách ngưỡng đường CHC là 300 m
9.3.4.29. Hệ thống đèn được
lắp thật sát với mặt phẳng nằm ngang đi qua ngưỡng đường CHC để bảo đảm:
a) không một đối tượng nào ngoài
ăngten định hướng ILS và MLS được nhô ra ngoài mặt phẳng đèn tiếp cận trong
phạm vi 60 m tính từ đường tim của hệ thống; và
b) không đèn nào ngoài đèn ở phần
trung tâm của thanh sáng ngang và đèn barret (không phải là đèn biên) được nhìn
thấy từ máy bay đang tiếp cận.
Trong trường hợp ILS hoặc MLS phải
nhô lên trên mặt phẳng đèn, thì nó được coi như CNV và được đánh dấu hoặc chiếu
sáng thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.30. Các đèn tim của hệ
thống đèn tiếp cận chính xác CAT II và III cho 300 m đầu tiên kể từ ngưỡng
đường CHC là các đèn barret có màu trắng biến đổi, trừ trường hợp ngưỡng đường
CHC dịch chuyển đi 300 m hoặc lớn hơn, đèn tim có thể bao gồm các nguồn sáng
đơn phát ánh sáng màu trắng biến đổi. Ở nơi có thể cho phép dùng đèn tiếp cận
như đối tượng khai thác trong 13.4.7 thì đèn tim của hệ thống đèn tiếp cận
chính xác CAT II và III trong 300 m đầu tiên tính từ ngưỡng đường CHC gồm các
nguồn phát ánh sáng màu trắng biến đổi như sau:
a) đèn barret, ở đường tim nằm
ngoài ngưỡng đường CHC 300 m bao gồm các đèn barret mô tả trong 9.3.4.32 a);
hoặc
b) xen kẽ nguồn sáng đơn và đèn
barret, trên đường nằm ngoài ngưỡng đường CHC 300 m với nguồn sáng đơn như nêu
trong 9.3.4.32 b) và nguồn sáng đơn trong cùng được đặt cách ngưỡng đường CHC
30 m và các đèn barret trong cùng được đặt cách ngưỡng đường CHC 60 m; hoặc
c) các nguồn sáng đơn khi ngưỡng
đường CHC dịch chuyển đi 300 m hoặc lớn hơn;
9.3.4.31. Ngoài phạm vi 300
m cách ngưỡng đường CHC, mỗi dãy đèn tim bao gồm các đèn sáng trắng biến đổi
như sau:
a) đèn barret sử dụng trong khoảng
cách ngưỡng đường CHC 300 m; hoặc
b) hai nguồn sáng ở khoảng 300 m
giữa và ba nguồn sáng ở 300 m cuối của đường tim;
9.3.4.32. Ở nơi có thể cho
phép dùng đèn tiếp cận như đối tượng khai thác trong 14.4.7 thì ngoài 300m tính
từ ngưỡng đường CHC mỗi vị trí đèn tim đường có thể bao gồm các đèn phát ánh
sáng màu trắng biển đổi như sau:
a) đèn barret; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.33. Dãy đèn barret dài
tối thiểu 4 m. Khi dãy đèn barret bao gồm các đèn như nguồn sáng điểm, các đèn
được đặt cách nhau một khoảng không nhỏ hơn 1,5 m.
9.3.4.34. Nếu đường tim cách
ngưỡng đường CHC ngoài phạm vi 300 m bao gồm các dãy đèn ngang ghi ở 9.3.4.31
a) hoặc 9.3.4.32 a) thì mỗi dãy đèn nằm ngoài phạm vi 300 m có thể bổ sung đèn
nháy, ngoại trừ những trường hợp có thể không cần đèn nháy do đặc tính của hệ
thống đèn và điều kiện khí tượng.
9.3.4.35. Mỗi một đèn nháy
phát ra hai chớp sáng trong một giây theo trình tự quy định bắt đầu từ đèn xa
ngưỡng đường CHC nhất và kết thúc ở đèn gần đường CHC. Trong trường hợp đó cần
sử dụng sơ đồ lưới điện cho phép điều khiển các đèn không phụ thuộc vào những
đèn khác của hệ thống đèn tiếp cận.
9.3.4.36. Dãy đèn biên bao
gồm những đèn barret màu đỏ. Chiều dài dãy đèn barret biên và khoảng cách giữa
các đèn cũng giống như đối với các đèn barret vùng chạm bánh.
9.3.4.37. Những đèn tạo
thành thanh sáng ngang là đèn liên tục chiếu ánh sáng trắng biến đổi. các đèn
được bố trí cách đều nhau với khoảng cách giữa hai đèn cạnh nhau không vượt quá
2,7 m.
9.3.4.38. Cường độ đèn màu
đỏ cũng phải bằng cường độ các đèn màu trắng.
9.3.4.39. Đèn phải đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật trong Phụ lục B, Hình B-1 và B-2.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng thiết kế
vỏ và đèn này như nêu trong Phụ lục H, Hình H-4.
9.3.5. Hệ thống chỉ dẫn độ đốc
tiếp cận bằng mắt (VASIS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5.1. Phải lắp đặt hệ
thống chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt phục vụ cho tiếp cận không phụ thuộc vào
đường CHC có hoặc không có thiết bị nhìn bằng mắt hoặc không nhìn bằng mắt để
tiếp cận do một hoặc một số những điều kiện dưới đây:
a) đường CHC sử dụng cho các loại
máy bay tuốc-bin phản lực hay các loại máy bay khác có yêu cầu dẫn đường tiếp
cận tương tự;
b) phi công của bất kỳ loại máy bay
nào cũng có thể gặp khó khăn khi đánh giá tiếp cận nếu:
1) vào ban ngày không có đầy đủ
những vật định hướng bằng mắt khi tiếp cận trên mặt đất hay trên mặt nước,
thiếu vật chuẩn ban ngày hay vào ban đêm không có đủ ánh sáng ở vùng tiếp cận,
hoặc
2) thiếu thông tin, không đánh giá
đúng địa vật xung quanh hoặc độ dốc của đường CHC;
c) những công trình ở vùng tiếp cận
có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nếu như máy bay bay thấp hơn quỹ đạo bình
thường của vùng tiếp cận, đặc biệt nếu thiếu những thiết bị nhìn được bằng mắt
và không nhìn được bằng mắt cảnh báo những công trình đó;
d) trạng thái vật lý bề mặt của cả
hai đầu đường CHC ảnh hưởng nhiều đến an toàn nếu máy bay hạ cánh sớm hay lăn
ra ngoài phạm vi đường CHC;
e) bị địa hình hay các điều kiện
khí tượng ảnh hưởng làm cho máy bay có thể rơi vào vùng nhiễu động trong quá
trình tiếp cận.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn lắp đặt hệ
thống chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt được trình bày ở H.12 Phụ lục H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) T-VASIS và AT-VASIS đáp ứng được
những yêu cầu kỹ thuật ở các điều từ 9.3.5.6 đến 9.3.5.22;
b) PAPI và APAPI đáp ứng được những
yêu cầu kỹ thuật ở các điều từ 9.3.5.23 đến 9.3.5.40 và Hình 21.
9.3.5.3. Phải đảm bảo hệ
thống PAPI, T-VASIS hoặc AT-VASIS cho mã số là 3 hoặc 4, khi có một hoặc nhiều
điều kiện trong 9.3.5.1.
9.3.5.4. Phải đảm bảo hệ
thống PAPI, APAPI cho mã số là 1 hoặc 2, khi có một hoặc nhiều điều kiện trong
9.3.5.1.
9.3.5.5. Khi đường CHC có
ngưỡng dịch chuyển tạm thời khỏi vị trí thông thường và có một hoặc nhiều điều
kiện nêu trong 9.3.5.1 thì có thể trang bị hệ thống PAPI, trừ những trường hợp
mã số là 1 hoặc 2 đã có hệ thống APAPI.
Hệ thống T-VASIS và AT-VASIS
Mô tả
9.3.5.6. Hệ thống T-VASIS
bao gồm 20 đèn được lắp đặt đối xứng qua tim đường CHC dưới dạng hai đèn cánh
ngang, mỗi đèn cánh ngang gồm 4 đèn, với tuyến đèn chạy dọc hai bên đường CHC
mỗi bên có 6 đèn như Hình 22.
9.3.5.7. Hệ thống AT-VASIS
bao gồm 10 đèn đặt về một bên của đường CHC dưới dạng vạch đèn cánh đơn 4 đèn,
và tuyến 6 đèn dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
21. Hệ thống chỉ dẫn độ dốc tiếp cận nhìn bằng mắt
9.3.5.8. Các bộ đèn được lắp
đặt sao cho phi công đang tiếp cận:
a) khi ở phía trên đường dốc tiếp
cận sẽ nhìn thấy các vạch đèn cánh có màu trắng, và 1, 2 hoặc 3 đèn “bay
xuống”; phi công càng ở cao hơn đường dốc tiếp cận bao nhiêu thì các đèn “bay
xuống” càng rõ bấy nhiêu;
b) khi ở phía trên đường dốc tiếp
cận sẽ nhìn thấy các vạch đèn cánh có màu trắng; và
c) khi ở phía dưới đường dốc tiếp
cận sẽ nhìn thấy các vạch đèn cánh và 1, 2 hoặc 3 đèn màu trắng “bay lên”; phi
công càng ở thấp hơn đường dốc tiếp cận bao nhiêu thì các đèn “bay lên” càng rõ
bấy nhiêu và khi thấp quá xuống dưới đường dốc tiếp cận, sẽ nhìn thấy vạch đèn
cánh và ba đèn “bay lên” có màu đỏ.
Khi ở trong hoặc ở trên đường dốc
tiếp cận, không nhìn thấy đèn nào từ các bộ đèn “bay lên”; khi ở trong hay dưới
đường dốc tiếp cận không nhìn thấy đèn nào từ các bộ đèn “bay xuống”.
Vị trí
9.3.5.9. Các đèn được bố trí
như ở Hình 22 theo các khoảng cách lắp đặt ghi ở đó.
CHÚ THÍCH: - Vị trí của hệ thống
T-VASIS đảm bảo độ dốc 3° và độ cao chuẩn của mắt phi công ở độ cao 15 m so với
ngưỡng đường CHC (xem 9.3.5.6 và 9.3.5.19), còn mắt phi công ở độ cao 13 m đến
17 m thì chỉ nhìn thấy các đèn cánh ngang. Nếu cần tăng chiều cao ở ngưỡng
đường CHC (để có đủ khoảng trống đến càng máy bay), thì khi tiếp cận có thể
nhìn thấy một hay nhiều hơn đèn “bay xuống”. Chiều cao mắt phi công phía trên
ngưỡng đường CHC lúc đó sẽ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhìn thấy các đèn cánh và hai đèn
“bay xuống: 22-28 m
- Nhìn thấy các đèn cánh và ba đèn
“bay xuống: 28-54 m
Đặc tính đèn chiếu sáng
9.3.5.10. Hệ thống đèn chiếu
sáng dùng cho các hoạt động vào ban ngày và ban đêm.
9.3.5.11. Sự phân bố ánh
sáng của từng đèn có hình quạt chiếu dưới một cung phủ toàn bộ chiều rộng ở
hướng tiếp cận. Các đèn cánh ngang tạo nên chùm sáng màu trắng giữa góc đứng từ
1°54’ đến 6° và chùm sáng màu đỏ với góc đứng từ 0° đến 1°54’. Các đèn “ bay
xuống” tạo thành chùm sáng màu trắng chiếu từ góc cao 6° xuống đến sát độ dốc
tiếp cận rồi tắt hẳn. Các đèn “bay lên” tạo thành chùm sáng màu trắng từ xấp xỉ
độ dốc tiếp cận xuống đến góc đứng 1°54’ và chùm sáng màu đỏ ở dưới góc đứng
1°54’. Góc ở đỉnh chùm sáng đỏ thuộc đèn cánh ngang và các đèn “bay lên” được
tăng phù hợp với 9.3.5.21.
9.3.5.12. Phân bố độ sáng
của đèn cánh, đèn bay xuống và đèn bay lên được trình bày trên Hình B-22 của
Phụ lục B.
9.3.5.13. Sự chuyển tiếp từ
màu đỏ sang màu trắng trong mặt phẳng đứng được người quan sát nhìn thấy từ
khoảng cách không dưới 300 m dưới một góc đứng không lớn hơn 15’.
9.3.5.14. Ở độ sáng lớn nhất
đèn đỏ phải có tung độ Y không quá 0,320.
9.3.5.15. Phải kiểm tra độ
sáng của đèn nhằm điều chỉnh cho nó đáp ứng những điều kiện dự kiến, tránh làm
chói mắt phi công trong quá trình tiếp cận và hạ cánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DUNG SAI LẮP ĐẶT
Người có thẩm quyền có thể:
a) Thay đổi chuẩn cao độ mặt
người lái trên ngưỡng đường CHC khi tín hiệu trên đường dốc ở giữa giới hạn
12m đến 16m, trừ những trường hợp đạt đường dốc chuẩn ILS và/ hoặc đường dốc
MLS mnm; độ cao trên ngưỡng có thể thay đổi để tránh mâu thuẫn giữa chỉ báo
độ dốc tiếp cận bằng mặt và phần đường dốc của MLS mnm.
b) Thay đổi cự ly dọc của các đèn
riêng biệt hoặc toàn bộ chiều dài của hệ thống không quá 10%.
c) Thay đổi cự ly cuối cùng của
hệ thống kể từ mép đường CHC không quá +- 3m;
Chú thích: Hệ thống phải đối xứng
qua tim đường CHC.
d) Nơi mặt đất có độ dốc dọc,
khoảng cách dọc cạnh nhau của các đèn phải chú ý khắc phục cao độ khác nhau
so với ngưỡng và
e) Nơi mặt đất có độ dốc ngang,
khoảng cách dọc cạnh nhau của hai đèn hoặc hai đèn cánh phải chú ý khắc phục
cao độ khác nhau giữa chúng để đáp ứng yêu cầu của 9.3.5.16.
Khoảng cách giữa các đèn cánh và
đèn ngưỡng dựa trên cơ sở độ dốc 3 độ so với đường CHC khi độ cao chuẩn của
mặt người lái so với ngưỡng là 15m. Trên thực tế khoảng cách từ ngưỡng đến
đèn cánh được xác định bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ dốc dọc đường CHC; và
c) Cao độ chuẩn lựa chọn từ mặt
người lái đến ngưỡng.
Hình
22. Vị trí đèn của T-VASIS
9.3.5.16. Những đèn tạo
thành dãy đèn cành ngang hoặc những đèn tạo thành cặp chuyển vị “bay xuống”
hoặc “bay lên” được thiết kế sao cho phi công trên máy bay tiếp cận thấy chúng
xuất hiện trên cùng một đường nằm ngang. Các đèn đặt càng thấp càng tốt và có
kết cấu dễ gãy.
9.3.5.17. Đèn cần được thiết
kế sao cho sản phẩm ngưng tụ bụi, bẩn v.v… khó bám lên những bộ phận quang học
hay trên những bề mặt phản quang, ít ảnh hưởng đến sự tán xạ các tín hiệu ánh
sáng và không ảnh hưởng đến độ sáng hoặc độ tương phản giữa những tín hiệu đỏ
và trắng. Các đèn cũng được cấu tạo sao cho khó bị bùn đất làm bẩn ở nơi có thể
có những điều kiện như vậy.
Độ dốc tiếp cận và độ cao của
tia sáng đèn
9.3.5.18. Độ dốc tiếp cận
của tia sáng đèn phải phù hợp với tính năng các máy bay tiếp cận.
9.3.5.19. Khi đường CHC có
hệ thống T-VASIS và được trang bị cả hệ thống ILS và (hoặc) MLS thì vị trí và
độ cao của đèn được chọn sao cho độ dốc tiếp cận bằng mắt càng sát với đường
tiếp cận của ILS và/hoặc MLS càng tốt.
9.3.5.20. Độ cao của những
tia sáng đèn thuộc các đèn cánh ngang ở hai bên đường CHC phải bằng nhau. Độ
cao của đường giới hạn trên của chùm tia sáng đèn “bay lên” gần nhất với mỗi
cánh ngang và độ cao của tia sáng biên phía dưới của chùm sáng đèn “bay xuống”
gần nhất với mỗi đèn cánh ngang phải bằng nhau và phù hợp với độ dốc tiếp cận.
Góc chấm dứt của đường biên trên của những chùm sáng đèn “bay lên” được tăng 5’
theo góc chiếu tại mỗi bên tiếp theo từ cánh ngang. Góc chấm dứt của đáy dưới
chùm sáng đèn “bay xuống” cần tăng một cung 7’ tại mỗi đèn tiếp theo tính từ
đèn cánh ngang (xem hình 23).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
23. Chùm tia và các góc lắp đặt của T-VASIS và AT-VASIS
9.3.5.21. Độ cao đường biên
trên của các chùm sáng đỏ thuộc đèn cánh ngang và đèn “bay lên” được thiết kế
sao cho trong quá trình tiếp cận, khi phi công nhìn thấy đèn cánh ngang và 3
đèn “bay xuống” và ở cách tất cả các vật thể trong vùng tiếp cận một độ cao dự
phòng an toàn thì phi công sẽ không nhìn thấy một đèn đỏ nào.
9.3.5.22. Góc phương vị của
chùm tia sáng được mở rộng phù hợp ở nơi đối tượng nằm ngoài các OPS của hệ
thống nhưng trong miền của các tia sáng bên cạnh sẽ nhìn rõ nó nhô lên khỏi OPS
nếu đối tượng có thể ảnh hưởng xấu đến an toàn bay. Cần mở rộng phạm vi bảo vệ
sao cho đối tượng có thể nằm ngoài chùm tia sáng.
CHÚ THÍCH: Xem 9.3.5.41 đến
9.3.5.45 liên quan đến OPS.
Hệ thống PAPI và APAPI
Mô tả
9.3.5.23. Hệ thống đèn PAPI
gồm một dãy bốn đèn cánh ngang mỗi đèn có nhiều bóng (hoặc hai bóng đơn ghép
thành cặp) đặt cách đều nhau. Hệ thống này được bố trí phía bên trái đường CHC,
trừ những trường hợp trên thực tế không thể bố trí được.
CHÚ THÍCH: Khi đường CHC sử dụng cho
các máy bay theo chỉ dẫn độ dốc bằng mắt không có các thiết bị khác, thì có thể
lắp đặt đèn cánh ngang thứ 2 trên phía đối diện của đường CHC.
9.3.5.24. Hệ thống APAPI bao
gồm một dãy bốn đèn cánh ngang mỗi đèn có nhiều bóng (hoặc hai bóng đơn ghép
thành cặp) đặt cách đều nhau. Hệ thống này được bố trí phía bên trái đường CHC,
trừ những trường hợp trên thực tế không thể bố trí được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5.25. Đèn cánh ngang của
hệ thống PAPI được cấu tạo và bố trí sao cho phi công trong quá trình tiếp cận
sẽ:
a) nhìn thấy hai đèn gần đường CHC
nhất có màu đỏ và hai đèn xa đường CHC nhất có màu trắng khi ở ngay trên hay
gần đường dốc tiếp cận
b) nhìn thấy một đèn gần đường CHC
nhất màu đỏ và ba đèn xa đường CHC nhất màu trắng khi ở phía trên đường dốc
tiếp cận, khi ở quá cao so với đường dốc tiếp cận sẽ nhìn thấy tất cả các đèn
màu trắng; và
c) nhìn thấy 3 đèn gần đường CHC
nhất màu đỏ và một đèn xa đường CHC nhất màu trắng khi ở thấp hơn đường dốc
tiếp cận, khi ở quá thấp so với đường dốc tiếp cận sẽ nhìn thấy tất cả các đèn
màu đỏ.
9.3.5.26. Đèn cánh ngang của
hệ thống APAPI được cấu tạo và bố trí sao cho phi công trong quá trình tiếp cận
sẽ:
a) nhìn thấy một đèn đường CHC gần
hơn màu đỏ và một đèn đường CHC xa hơn màu trắng, khi ở trên hoặc gần dốc tiếp
cận;
b) nhìn thấy cả hai đèn màu trắng,
khi ở cao hơn đường dốc tiếp cận, và
c) nhìn thấy cả hai đèn màu đỏ, khi
ở thấp hơn đường dốc tiếp cận,

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi lắp đặt PAPI hoặc APAPI
trên đường CHC không trang bị ILS hoặc MLS thì phải tính khoảng cách D1
nhằm đảm bảo chiều cao tối thiểu sao cho tại đó nếu phi công nhìn thấy dấu
hiệu chỉ dẫn đường tiếp cận hạ cánh chính xác (hình 25, góc B đối với PAPI
và góc A đối với APAPI) thì đảm bảo được khoảng cách an toàn của bánh máy
bay trên ngưỡng đường CHC theo yêu cầu kỹ thuật trong bảng 7 đối với các
loại máy bay có yêu cầu cao nhất thường xuyên sử dụng đường CHC.
b) Khi lắp đặt PAPI hoặc APAPI
trên đường CHC có trang bị ILS và/hoặc MLS thì phải tính khoảng cách D1
nhằm đảm bảo tính tương thích tối ưu giữa hai thiết bị phù hợp nhìn bằng
mắt và không bằng mắt từ độ cao mắt đến ăngten cho các loại máy bay thường
xuyên sử dụng đường CHC (xem bảng 7). Khoảng cách này phải bằng khoảng cách
giữa ngưỡng đường CHC và điểm gốc hiệu quả của đường dốc ILS hoặc đường dốc
MLS nhỏ nhất cộng với độ hiệu chỉnh sai số liên quan đến độ cao từ mắt đến
ăng ten. Độ hiệu chỉnh này bằng cao độ trung bình của mắt và ăng ten nhân
với côtang của góc tiếp cận. Tuy nhiên phải đảm bảo khoảng cách này sao cho
không có trường hợp nào khoảng cách từ ngưỡng đến cánh máy bay trên ngưỡng
đường CHC nhỏ hơn khoảng cách được nêu trong cột (3) bảng 7.
Chú thích: Xem mục 9.2.5 về yêu cầu kỹ thuật đối với dấu hiệu điểm ngắm.
Hướng dẫn về sự phù hợp giữa các tín hiệu của PAPI, ILS, và/hoặc MLS được
nêu trong sổ tay thiết kế san bay phần 4, ICAO.
c) Nếu cần khoảng trống của bánh
máy bay lớn hơn các yêu cầu kỹ thuật nêu ở mục a) trên đối với máy bay đặc
biệt, thì có thể thỏa mãn khoảng cách đó bằng cách tăng D1.
d) Khoảng cách D1 phải khắc
phục sự chênh lệch cao độ giữa các hàng đèn tim và đèn ngưỡng đường CHC.
e) Để đảm bảo được các đèn lắp
càng thấp càng tốt và để điều chỉnh theo mọi độ dốc ngang, có thể chấp nhận
sai lệch cao độ giữa các đèn tới 5cm. Có thể chấp nhận gradien cuối cùng
không quá 1.25% khi gióng thẳng hàng ngang các đèn.
f) Có thể lấy khoảng cách 6m
(+-1m) giữa các đèn ngưỡng đường CHC của hệ PAPI khi mã số là 1 hay 2.
Trong trường hợp như vậy, đèn PAPI phía trong được bố trí các mép đường CHC
không nhỏ hơn 10m (+-1m).
Chú thích: Việc giảm khoảng cách giữa các đèn có thể làm giảm tầm nhìn hữu
ích của hệ thống.
g) Khoảng cách giữa các đèn
cuối APAPI có thể được tăng tới 9m (+-1m) nếu yêu cầu tầm nhìn lớn hơn hoặc
có thể thay đổi hệ PAPI. Trong trường hợp sau đèn APAPI phía trong được bố
trí cách mép đường CHC 15 m (+-1m).
Hình
24. Vị trí của PAPI và APAPI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính của hệ thống đèn
9.3.5.28. Hệ thống đèn phải
thích hợp với hoạt động cả ban ngày và ban đêm.
9.3.5.29. Sự chuyển tiếp từ
màu đỏ sang màu trắng trong mặt phẳng thẳng đứng cho phép người quan sát nhìn
thấy từ một khoảng cách không nhỏ hơn 300 m, bao quát dưới một góc đứng không
lớn hơn 3’.
9.3.5.30. Ở độ sáng nhất,
đèn đỏ phải có tung độ Y không quá 0,320.
9.3.5.31. Sự phân bố cường
độ chiếu sáng của đèn như trình bày trên Hình B-23, Phụ lục B.
9.3.5.32. Phải kiểm tra độ
sáng phù hợp của đèn để điều chỉnh nó cho thỏa mãn những điều kiện dự kiến nhằm
tránh chói mắt phi công trong quá trính tiếp cận và hạ cánh.
9.3.5.33. Mỗi đèn được điều
chỉnh độ cao sao cho giới hạn dưới của phần trắng chùm tia sáng được cố định ở
góc chiếu dự kiến yêu cầu giữa 1°30’ và ít nhất đến 4°30’ phía trên mặt phẳng
ngang.
9.3.5.34. Đèn cần được thiết
kế sao cho sản phẩm ngưng tụ bụi, bẩn, v.v… khó bám lên những bộ phận quang học
hay trên những bề mặt phản quang, ít ảnh hưởng đến sự tán xạ các tín hiệu ánh
sáng và không ảnh hưởng đến độ sáng hoặc độ tương phản giữa những tín hiệu đỏ
và trắng cũng như độ cao của phần hình quạt chuyển tiếp.
Độ dốc và độ cao của hệ thống
đèn tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5.36. Khi đường CHC được
lắp đặt hệ thống ILS và/hoặc MLS thì vị trí và trị số góc chiếu của đèn cần
được lựa chọn sao cho độ dốc tiếp cận bằng mắt càng sát với đường tiếp cận của
hệ thống ILS và/hoặc MLS càng tốt.
9.3.5.37. Đặt các đèn trong
vạch đèn cánh ngang PAPI phải đảm bảo góc chiếu sao cho trong quá trình tiếp
cận, nếu phi công quan sát được tín hiệu 1 trắng và 3 đỏ thì sẽ nhìn thấy mọi
CNV trong khu tiếp cận với một khoảng cách an toàn thiết kế định trước (xem
bảng 7).
Bảng
7. Lưu không bánh máy bay trên ngưỡng đường CHC cất cánh cho PAPI và APAPI,
Chiều
cao mắt-Bánh máy bay theo dạng tiếp cận (m) a
Lưu
không bánh máy bay yêu cầu (m)b,c
Lưu
không bánh máy bay tối thiểu (m)d
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3e
Từ
3 đến dưới 5
9
4
Từ
5 đến dưới 8
9
5
Từ
8 đến dưới 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
a) Khi chọn nhóm chiều cao
mắt-bánh máy bay, chỉ xem xét những máy bay sẽ sử dụng hệ thống trên thường
xuyên, loại máy bay có yêu cầu cao nhất trong những máy bay đó cho ta nhóm
chiều cao mắt-bánh máy bay.
b) Ở nơi có điều kiện cần thỏa
mãn các khoảng lưu không bánh máy bay yêu cầu ở cột (2).
c) Có thể chấp nhận các khoảng
lưu không bánh máy bay ở cột (2) giảm đi nhưng không nhỏ hơn giá trị ở cột
(3).
d) Nghiên cứu về hàng không cho
thấy có thể giảm các khoảng lưu không bánh máy bay nhưng không được nhỏ thua
giá trị ở cột (3)
e) Trên đường CHC chủ yếu dùng
cho máy bay phản lực, các khoảng lưu không bánh máy bay có thể giảm đi 1,5 m
9.3.5.38. Đặc các đèn trong
vạch đèn cánh ngang APAPI phải đảm bảo góc chiếu sao cho trong quá trình tiếp
cận, nếu phi công quan sát được tín hiệu trên đường dốc thấp nhất, nghĩa là một
tín hiệu trắng và một tín hiệu đỏ thì sẽ nhìn thấy mọi CNV trong khu tiếp cận
với một khoảng cách an toàn thiết kế trước (xem bảng 7).
9.3.5.39. Góc phương vị của
chùm tia sáng được mở rộng phù hợp ở nơi đối tượng nằm ngoài các OPS của hệ
PAPI hay APAPI nhưng trong miền của các tia sáng bên cạnh sẽ nhìn rõ nó nhô lên
khỏi OPS nếu đối tượng có thể ảnh hưởng xấu đến an toàn bay. Cần mở rộng phạm
vi bảo vệ sao cho đối tượng có thể nằm ngoài chùm tia sáng.
CHÚ THÍCH: Xem 9.3.5.41 đến
9.3.5.45 liên quan đến OPS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt bảo vệ chướng ngại vật
CHÚ THÍCH: Các quy định sau đây áp
dụng cho T-VASIS, AT-VASIS, PAPI và APAPI.
9.3.5.41. Bề mặt bảo vệ
chướng ngại vật.
Phải lập OPS bằng cách tạo ra một
hệ thống chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt.
9.3.5.42. Các đặc tính của
OPS, tức là đường gốc, độ mở, chiều dài và độ dốc phải phù hợp với các quy định
ở cột tương ứng trong Bảng 8 và Hình 26.
Bảng
8. Kích thước và độ dốc khống chế bề mặt bảo vệ CNV.
Các
loại đường CHC/mã số
Kích
thước bề mặt
Không
có thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
số
Mã
số
1
2
3
4
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài cạnh trong, m
60
80
(a)
150
150
150
150
300
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
60
60
60
60
60
60
60
Độ
mở (từng phía), %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
15
15
15
15
Tổng
chiều dài, m
7500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15000
15000
7500
7500
(b)
15000
15000
Độ
dốc, độ
a) T-VASIS và AT-VASIS
-(c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
1,9
-
1,9
1,9
1,9
b) PAPI(d)
-
A-0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0,57
A-0,57
A-0,57
A-0,57
A-0,57
c) APAPI(d)
A-0,9
A-0,9
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0,9
A-0,9
-
-
a) Chiều dài này được tăng đến
150 m cho hệ thống T-VASIS hoặc AT-VASIS.
b) Chiều dài này được tăng đến
15000 m cho hệ thống T-VASIS hoặc AT-VASIS.
c) Không quy định độ dốc do không
sử dụng hệ thống tương ứng trên đường CHC mã này.
d) Góc chỉ ra trên Hình 25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao mắt của người lái ở
phía trên đường dốc tiếp cận của đài lưới ILS/ ăng ten MLS của máy bay thay
đổi phụ thuộc vào máy bay và cao độ tiếp cận. Việc thống nhất giữa các dấu
hiệu của PAPI và độ dốc tiếp cận của đài lưới và/hoặc đường dốc min của MLS
có thể thực hiện được đối với những điểm ở gần sát ngưỡng đường CHC bằng cách
mở rộng khu vực tiếp cận từ 20’ đến 30’. Góc 3° tạo bởi đường dốc tiếp cận sẽ
phải là 2°25’, 2°45’ và 3°35’.
A
– MINH HỌA CHO GÓC PAPI 3°

B
– MINH HỌA CHO GÓC APAPI 3°
Hình
25. Chùm tia và các góc lắp đặt PAPI và APAPI

Cắt
A - A
Hình
26. OPS cho hệ thống chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt
9.3.5.43. Các CNV mới hoặc
các phần mở rộng của các CNV đã có không được vi phạm OPS, trừ khi CNV mới hay
CNV mở rộng đó được che khuất bởi một CNV cố định hiện hữu đã cho phép và được
cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5.45. Khi nghiên cứu về
hàng không chỉ ra bằng một CNV vượt lên trên OPS có thể ảnh hưởng xấu đến an
toàn bay thì phải áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau đây:
a) nâng cao một cách thích hợp độ
dốc tiếp cận của hệ thống;
b) giảm độ mở phương vị của hệ
thống sao cho CNV nằm ngoài các đường bao của chùm tia sáng;
c) di chuyển tim của hệ thống và
OPS gắn liền với nó đi không quá 5°;
d) di chuyển ngưỡng đường CHC phù
hợp;
e) khi điểm d) không thể thực hiện
được thì di chuyển cả hệ thống về phía ngược với ngưỡng đường CHC một cách hợp
lý để tạo ra độ cao gia tăng trên ngưỡng đường CHC bằng độ cao CNV
9.3.6. Đèn hướng dẫn bay vòng.
Yêu cầu áp dụng
9.3.6.1. Cần bố trí đèn
hướng dẫn bay vòng khi các hệ thống đèn tiếp cận và đèn đường CHC không đủ đảm
bảo cho máy bay bay theo đường vòng nhận biết đường CHC và/hoặc các khu vực
tiếp cận trên không trong điều kiện đường CHC được sử dụng cho tiếp cận theo
đường vòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6.2. Phải chọn vị trí và
số lượng đèn hướng dẫn bay theo đường vòng sao cho phi công trong các trường
hợp bay vòng có thể:
a) bay vào theo chiều gió hoặc lượn
vòng ngược hướng tiếp cận bay vào đường CHC ở cự ly cần thiết và nhận biết được
ngưỡng đường CHC khi bay qua; và
b) có đủ tầm nhìn đến ngưỡng đường
CHC và/hoặc những vật chuẩn định hướng phân biệt khác cho phép phi công quyết
định bay vào vòng lượn cơ sở và hoàn thành tiếp cận chót theo chỉ dẫn của các
thiết bị nhìn bằng mắt khác.
9.3.6.3. Đèn hướng dẫn bay
vòng gồm:
a) đèn tín hiệu ở phần kéo dài tim
đường CHC và/hoặc các phần của hệ thống đèn tiếp cận bất kỳ nào; và
b) đèn tín hiệu vị trí ngưỡng đường
CHC; hoặc
c) đèn tín hiệu chỉ hướng hoặc chỉ
vị trí đường CHC
hoặc tổ hợp các đèn đó thích hợp cho
đường CHC xem xét.
Đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6.5. Các đèn được cấu
tạo và lắp đặt sao cho không làm chói mắt và không làm phi công lạc hướng trong
quá trình tiếp cận hạ cánh, cất cánh hoặc khi lăn.
9.3.7. Hệ thống đèn cửa vào
đường CHC.
Yêu cầu áp dụng
9.3.7.1. Có thể bố trí hệ
thống đèn cửa dẫn máy bay vào đường CHC khi cần chỉ dẫn bay bằng mắt dọc quỹ
đạo tiếp cận, đặc biệt do phải tránh địa hình nguy hiểm hoặc để giảm tiếng ồn.
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn hệ thống đèn cửa
vào đường CHC trình bày trong Sổ tay thiết kế sân bay (Aerodrome Design Manual
(Doc 9157), Part 4)
Vị trí
9.3.7.2. Có thể bố trí hệ
thống đèn cửa dẫn máy bay vào đường CHC bao gồm những nhóm đèn định hướng chỉ
dẫn đường tiếp cận cần thiết để khi bay qua các nhóm đèn trước thì thấy được
nhóm đèn tiếp theo. Khoảng cách giữa các nhóm đèn cạnh nhau không được vượt quá
1.600 m.
CHÚ THÍCH: Hệ thống đèn cửa đường
CHC có thể có dạng đường cong, đường thẳng hoặc kết hợp cả hai.
9.3.7.3. Hệ thống đèn cửa
dẫn máy bay vào đường CHC được bắt đầu từ điểm do cơ quan có thẩm quyền quy
định đến điểm mà từ đó nhìn thấy được hệ thống đèn tiếp cận, nếu có, hoặc nhìn
thấy đường CHC hoặc hệ thống đèn đường CHC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.7.4. Mỗi nhóm đèn của hệ
thống đèn cửa đường CHC cần bao gồm tối thiểu ba đèn nháy thẳng hàng hoặc cụm
đèn. Hệ thống đó có thể được tăng cường bằng đèn sợi đốt sáng liên tục ở nơi
cần nhận biết hệ thống.
9.3.7.5. Các đèn nháy có màu
trắng, thường là đèn phóng điện qua chất khí.
9.3.7.6. Khi cần, các đèn
nháy của mỗi nhóm lần lượt phát các tín hiệu nhấp nháy nối tiếp nhau trên hướng
dẫn tới đường CHC.
9.3.8. Đèn đánh dấu ngưỡng
đường CHC.
Yêu cầu áp dụng
9.3.8.1. Lắp đặt đèn đánh
dấu ngưỡng đường CHC ở:
a) trên ngưỡng đường CHC tiếp cận
giản đơn nhằm bổ sung sơn tín hiệu nhận biết ngưỡng đường CHC hoặc khi không
đảm bảo được bằng các đèn tín hiệu tiếp cận khác;
b) trên ngưỡng đường CHC thường
xuyên phải di chuyển khỏi đầu đường CHC hoặc ngưỡng đường CHC tạm thời di
chuyển khỏi vị trí thông thường và khi cần làm rõ ngưỡng đường CHC.
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
9.3.8.3. Các đèn đánh dấu
ngưỡng đường CHC là đèn nháy màu trắng với tần số chớp sáng từ 60 đến 120 lần
/min.
9.3.8.4. Các đèn đánh dấu
ngưỡng đường CHC chỉ được nhìn thấy ở hướng tiếp cận đường CHC.
9.3.9. Đèn lề đường CHC.
Yêu cầu áp dụng
9.3.9.1. Các đèn lề đường
CHC được lắp đặt cho đường CHC sử dụng vào ban đêm, hoặc đường CHC tiếp cận
chính xác dùng ban ngày hoặc ban đêm.
Vị trí
9.3.9.2. Các đèn lề đường
CHC có thể được lắp đặt trên đường CHC dùng cho cất cánh vào ban ngày sử dụng ở
tầm nhìn trên đường CHC dưới mức tối thiểu 800 m.
9.3.9.3. Các đèn lề đường
CHC gồm hai dãy đèn song song cách đều tim đường CHC được bố trí dọc theo toàn
bộ chiều dài đường CHC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.9.5. Khi chiều rộng khu
vực dùng làm đường CHC lớn hơn 60 m thì khoảng cách giữa các dãy đèn được xác
định phụ thuộc vào tính chất hoạt động của máy bay, sự phân bố của các đèn lề
đường CHC và những thiết bị bằng mắt khác phục vụ đường CHC.
9.3.9.6. Các đèn lề đường
CHC được bố trí theo hàng cách nhau không quá 60 m đối với đường CHC có thiết
bị, và không quá 100 m đối với đường CHC không có thiết bị. Các đèn ở hai phía
đối diện qua tim đường CHC nằm trên đường vuông góc với tim. Trên vị trí giao
nhau của các đường CHC khoảng cách giữa các đèn có thể không đều hoặc có vị trí
không có đèn nếu phi công dựa được vào các thiết bị chỉ dẫn còn lại khác.
Đặc tính
9.3.9.7. Đèn lề là đèn sáng
liên tục có ánh sáng màu trắng biến đổi, trừ trường hợp:
a) khi có ngưỡng dịch chuyển của
đường CHC, các đèn giữa mép đầu đường CHC và ngưỡng dịch chuyển có ánh sáng màu
đỏ theo hướng tiếp cận;
b) một phần các đèn trong khoảng
600 m hoặc 1/3 chiều dài đường CHC, lấy theo khoảng cách nhỏ hơn, nằm ở đầu xa
của đường CHC so với vị trí xuất phát khi cất cánh, có ánh sáng màu vàng.
9.3.9.8. Các đèn lề đường
CHC được nhìn thấy từ mọi góc phương vị nhằm chỉ dẫn cho phi công khi hạ cánh
hoặc cất cánh ở cả hai hướng. Trong trường hợp các đèn lề dùng để hướng dẫn bay
vòng thì chúng phải được nhìn thấy được từ mọi góc phương vị (xem 9.3.6.1).
9.3.9.9. Ở mọi góc phương vị
yêu cầu trong 9.3.9.8, đèn lề đường CHC phải được nhìn thấy ở mọi góc trên 15°
so với đường nằm ngang với cường độ phụ thuộc vào các điều kiện tầm nhìn và ánh
sáng xung quanh khi dùng đường CHC cho cất cánh hoặc hạ cánh. Trong mọi trường
hợp cường độ chiếu sáng ít nhất là 50 cd, trừ khi sân bay không có ánh sáng
ngoài, cường độ của đèn có thể giảm xuống đến 25 cd để tránh làm chói mắt phi
công.
9.3.9.10. Các đèn lề trên đường
CHC tiếp cận chính xác phải đáp ứng những yêu cầu kỹ thuật ở Phụ lục B, Hình
B-9 hoặc B-10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem Hình 27)
Yêu cầu áp dụng đối với đèn
ngưỡng đường CHC
9.3.10.1. Các đèn ngưỡng
đường CHC được lắp đặt cho đường CHC có đèn lề đường CHC, trừ đường CHC tiếp
cận không có thiết bị hoặc tiếp cận giản đơn trong trường hợp ngưỡng đường CHC
bị dịch chuyển và có lắp đặt các đèn cánh ngang.
Vị trí đèn ngưỡng đường CHC
9.3.10.2. Nếu ngưỡng đường
CHC trùng với mép đầu của đường CHC, các đèn ngưỡng được bố trí thành một dãy
vuông góc với tim đường CHC càng gần mép đầu của đường CHC càng tốt, và trong
bất kỳ trường hợp nào cũng không được xa quá mép đường CHC 3 m.
9.3.10.3. Khi ngưỡng đường
CHC bị dịch chuyển khỏi mép đầu đường CHC thì các đèn ngưỡng được bố trí theo
một dãy vuông góc với tim đường CHC tại ngưỡng dịch chuyển.
9.3.10.4. Các đèn ngưỡng
đường CHC bao gồm:
a) ít nhất 6 đèn trên đường CHC
không có thiết bị hoặc trên đường CHC tiếp cận giản đơn;
b) ít nhất có số lượng đèn cần
thiết đủ để bố trí các đèn cách đều nhau 3 m ở giữa các dãy đèn lề đường CHC
trên đường CHC tiếp cận chính xác CAT I;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.10.5. Các đèn được dự
kiến ở mục nhỏ a) và b) của 9.3.10.4 có thể:
a) có khoảng cách giữa các đèn lề
đường CHC bằng nhau, hoặc
b) gồm hai nhóm đối xứng qua tim
đường CHC trong đó các đèn trong từng nhóm được đặt cách đều nhau và khoảng trống
giữa các nhóm bằng khoảng cách giữa các đèn hoặc các vệt sơn tín hiệu đánh dấu
vùng chạm bánh nếu được, hoặc trong trường hợp khác khoảng cách đó không được
lớn hơn 1/2 khoảng cách giữa các hàng đèn lề đường CHC.
Yêu cầu áp dụng đối với đèn cánh
ngang đường CHC
9.3.10.6. Trên đường CHC
tiếp cận chính xác khi cần phải chỉ rõ hơn đường CHC thì lắp đặt các đèn cánh
ngang
9.3.10.7. Bố trí các đèn
cánh ngang trên đường CHC không thiết bị hoặc trên đường CHC tiếp cận giản đơn
khi ngưỡng bị dịch chuyển và trên các đường CHC không có đèn ngưỡng đường CHC.
Vị trí đèn cánh ngang đường CHC
9.3.10.8. Các đèn cánh ngang
được bố trí thành hai nhóm đối xứng với tim đường CHC tại ngưỡng. Mỗi đèn cánh
ngang được tạo bởi ít nhất 5 đèn kéo dài ra phía ngoài cạnh đường CHC tối thiểu
10 m và vuông góc với dãy đèn lề đường CHC, trong đó đèn gần nhất của mỗi đèn
cánh ngang nằm trên đường nối các đèn lề đường CHC.
Đặc tính đèn ngưỡng và đèn cánh
ngang đường CHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.10.10. Các đèn ngưỡng
đường CHC trên đường CHC tiếp cận chính xác phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật
nêu ở Hình B-4, Phụ lục B.
9.3.11. Đèn cuối đường CHC
(xem Hình 27).

Hình
27 Bố trí đèn ngang đường CHC và đèn cạnh cuối cùng CHC
Yêu cầu áp dụng
9.3.11.1. Các đèn cuối đường
CHC được lắp đặt cho đường CHC có đèn lề.
CHÚ THÍCH: Khi ngưỡng nằm ở cạnh
cuối đường CHC, đèn ngưỡng đường CHC có thể được sử dụng làm đèn giới hạn cuối
đường CHC.
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.11.3. Cần tối thiểu 6
đèn cuối đường CHC và bố trí thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện sau:
a) khoảng cách bằng nhau giữa các
dãy đèn lề đường CHC;
b) gồm hai nhóm đối xứng qua tim
đường CHC, trong đó các đèn trong từng nhóm được đặt cách đều nhau và khoảng
trống giữa các nhóm không được lớn hơn 1/2 khoảng cách giữa các hàng đèn lề
đường CHC.
Trên đường CHC tiếp cận chính xác
CAT III, khoảng cách giữa những đèn cuối đường CHC không được vượt quá 6 m, trừ
khoảng trống giữa hai đèn trong cùng, nếu có.
Đặc tính
9.3.11.4. Các đèn cuối đường
CHC là những đèn sáng liên tục có màu đỏ theo một hướng đường CHC. Cường độ và
góc chiếu sáng phải phù hợp với điều kiện tầm nhìn và độ chiếu sáng xung quanh
của đường CHC.
9.3.11.5. Các đèn cuối đường
CHC tiếp cận chính xác phải thỏa mãn những yêu cầu kỹ thuật ở Hình B-8, Phụ lục
B.
9.3.12. Đèn tim đường CHC
(Runway centre line lights)
Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.12.2. Khi cần, có thể
lắp đặt tim đường CHC trên đường CHC tiếp cận chính xác CAT I, đặt biệt khi
đường CHC được dùng cho các máy bay có tốc độ hạ cánh lớn hoặc khi khoảng cách
giữa các dãy đèn lề đường CHC lớn hơn 50 m.
9.3.12.3. Lắp đặt đèn tim
đường CHC trên đường CHC dùng để cất cánh trong điều kiện khai thác tối thiểu
với tầm nhìn đường CHC (RVR) nhỏ hơn 400 m.
9.3.12.4. Khi cần, có thể
lắp đặt đèn tim đường CHC trên đường CHC dùng cho cất cánh ở tầm nhìn trên
đường CHC tối thiểu 400 m hoặc lớn hơn khi đường CHC sử dụng cho các loại máy
bay có tốc độ cất cánh rất lớn, đặc biệt, nếu khoảng cách giữa các dãy đèn lề
đường CHC lớn hơn 50 m.
Vị trí
9.3.12.5. Các đèn tim đường
CHC được bố trí dọc tim đường CHC. Khi không thể bố trí trên đường tim, chúng
được đặt lệch về một phía cách đều tim đường CHC không quá 60 cm. Các đèn tim
đường CHC được bố trí từ ngưỡng đến cuối đường CHC với khoảng cách dọc bằng
khoảng 15 m. Khi phải bảo dưỡng đèn tim đường CHC theo yêu cầu khai thác trình
bày trong 14.4.7 hay 14.4.11 và đường CHC sử dụng ở tầm nhìn là 350 m hoặc lớn
hơn thì khoảng cách dọc bằng khoảng 30 m.
CHÚ THÍCH: Không phải thay thế hệ
thống chiếu sáng tim đường hiện hữu nếu các đèn được bố trí cách nhau 7,5 m
9.3.12.6. Chỉ dẫn đường ra
tim đường CHC cho máy bay cất cánh kể từ đầu đường CHC đến ngưỡng dịch chuyển
bằng một trong những hệ thống sau:
a) hệ thống đèn tiếp cận, nếu đặc
tính và cường độ của nó bảo đảm đủ hướng dẫn cho máy bay trong quá trình cất
cánh và không làm chói mắt phi công khi cất cánh;
b) đèn tim đường CHC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần thiết, có thể tắt các đèn
tim được nêu trong mục b trong điều này, hoặc điều chỉnh cường độ của hệ thống
đèn tiếp cận, hoặc của các dãy đèn barret trong trường hợp đường CHC sử dụng để
hạ cánh. Nói chung, các đèn tim đường CHC không phải là chỉ dẫn ra đường tim
duy nhất từ đầu đường CHC tới ngưỡng dịch chuyển khi đường CHC sử dụng để hạ
cánh.
Đặc tính
9.3.12.7. Các đèn tim đường
CHC là các đèn sáng liên tục màu trắng biến đổi lắp đặt từ ngưỡng đường CHC đến
điểm cách cuối đường CHC 900 m, xen kẽ màu đỏ và màu trắng biến đổi từ điểm
cách 900 m đến điểm cách 300 m tính từ cuối đường CHC và các đèn màu đỏ từ điểm
cách cuối đường CHC 300 m tới mép cuối cùng, trừ những trường hợp chiều dài
đường CHC nhỏ hơn 1800m các đèn xen kẽ màu đỏ và màu trắng biến đổi được lắp
đặt từ một điểm giữa đường CHC dùng cho hạ cánh đến điểm ở vị trí 300 m cách
mép cuối đường CHC.
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế hệ thống
điện phải chú ý sao cho khi một phần hệ thống điện bị hỏng cũng không chỉ dẫn
sai khoảng cách còn lại của đường CHC.

Hình
28. Ví dụ về hệ thống đèn tiếp cận và đèn đường CHC có ngưỡng bị dịch chuyển
9.3.13. Đèn vùng chạm bánh đường
CHC.
Yêu cầu áp dụng
9.3.13.1. Phải bố trí các
đèn trong vùng chạm bánh cho đường CHC tiếp cận chính xác CAT II hoặc III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.13.2. Các đèn vùng chạm
bánh được lắp đặt bắt đầu từ ngưỡng đường CHC kéo dài trên đoạn 900 m, trừ
trường hợp đường CHC ngắn hơn 1800 m thì chiều dài khu vực lắp đặt đó không
được vượt quá một nửa chiều dài đường CHC. Các đèn được lắp đặt theo từng cặp
đèn barret đối xứng qua tim đường CHC. Khoảng cách ngang giữa các đèn phía
trong cùng của từng cặp dãy đèn barret bằng khoảng cách ngang lựa chọn cho các
vạch sơn tín hiệu vùng chạm bánh. Khoảng cách dọc giữa các cặp dãy đèn barret
là 60 m. Khi tầm nhìn thấp hơn tối thiểu thì bố trí các dãy đèn barret cách
khác nhau theo chiều dọc là 30 m.
Đặc tính
9.3.13.3. Dãy đèn barret bao
gồm tối thiểu 3 đèn với khoảng cách giữa chúng không lớn hơn 1,5 m.
9.3.13.4. Dãy đèn barret cần
có chiều dài từ 3.5 m đến 4.5 m.
9.3.13.5. Các đèn vùng chạm
bánh là các đèn sáng liên tục một hướng với màu trắng biến đổi.
9.3.13.6. Các đèn vùng chạm
bánh phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của Phụ lục B, Hình B-5.
9.3.14. Đèn báo hiệu đường lăn
thoát nhanh
Yêu cầu áp dụng
CHÚ THÍCH: Mục đích của đèn báo
hiệu đường lăn thoát nhanh (RETILS) là dùng RETILS để thông báo cho phi công về
khoảng cách tới đường lăn thoát nhanh gần nhất trên đường CHC và tăng khả năng
nhận biết vị trí đường lăn thoát nhanh ở tầm nhìn kém và giúp cho phi công
phanh hợp lý để đảm bảo tốc độ thoát ra khỏi đường CHC. Tốt nhất là phi công hạ
cánh ở sân bay có đường CHC với các đèn báo hiệu đường lăn thoát nhanh đã quen
với mục đích của các đèn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem H.14 Phụ lục H.
9.3.14.2. Các đèn nhận biết
đường lăn thoát nhanh không được bật sáng trong trường hợp có đèn hỏng hoặc có
sự cố làm cho các đèn không đủ sáng bình thường như ở Hình 29.
....
Đặc tính
9.3.16.6. Đèn tim đường lăn
trên đường lăn không phải là đường lăn thoát nhanh và trên đường lăn tiêu chuẩn
là một phần đường CHC là các đèn màu xanh lục với kích thước chùm tia chỉ cho
thấy từ máy bay lăn ngay phía trên hoặc bên cạnh đường lăn.
9.3.16.7. Các đèn tim đường
lăn trên đường lăn thoát là đèn sáng liên tục. Đèn tim đường lăn có màu xanh
lục và vàng bắt đầu từ điểm xa đường CHC nhất trong hai vị trí sau:
a) vị trí tim đường CHC đến biên
của khu vục ILS/MLS tới hạn/nguy hiểm,
b) vị trí từ tim đường CHC đến cạnh
thấp hơn của bề mặt chuyển tiếp trong,
các đèn sau đó có màu xanh lục
(Hình 30). Đèn gần biên nhất bao giờ cũng có màu vàng. Tại nơi máy bay có thể
lăn trên tim theo cả hai hướng thì tất cả các đèn tim cho máy bay tiếp cận
đường CHC có màu xanh lục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Cần thận trọng với giới hạn các
góc chiếu ánh sáng đèn màu xanh lục nằm trên hay gần đường CHC để chúng không
bị nhầm với các đèn ngưỡng;
2 Đặc tính tín hiệu màu vàng xem
Phụ lục A, mục A.2.2;
3 Kích thước của vùng tới hạn/nguy
hiểm của hệ thống ILS/MLS, phụ thuộc vào đặc tính của hệ thống ILS/MLS và các
nhân tố khác, xem trong phụ ước 10 ICAO, tập I, Phụ lục C và G (ICAO- Annex 10,
Volume 1, Attachments C and G)
4 Xem 9.4.3 về biển báo thông tin.
9.3.16.8. Đèn tim đường lăn
phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật như sau:
a) Phụ lục B, Hình B-12, B-13 hoặc
B-14 đối với đường lăn dùng ở tầm nhìn trên đường CHC nhỏ hơn 350 m;
b) Phụ lục B, Hình B-15 hoặc B-16
cho đường lăn khác.
9.3.16.9. Ở nơi cần cường độ
chiếu sáng cao hơn, theo quan điểm khai thác thì đèn tim đường lăn thoát nhanh
ở tầm nhìn trên đường CHC dưới 350 m cần có Đặc tính kỹ thuật như trong Phụ lục
B, Hình B-12. Độ chiếu sáng của các đèn này giống như đèn tim đường CHC.
9.3.16.10. Ở nơi các đèn tim
đường lăn là bộ phận hữu cơ của hệ thống chỉ dẫn và kiểm soát di chuyển trên
mặt đất và ở nơi, xét về mặt yêu cầu khai thác, mật độ giao thông cao hơn nhưng
cần duy trì tốc độ di chuyển trên mặt đất cần thiết khi tầm nhìn kém hoặc trong
điều kiện lóa mắt ban ngày, thì các đèn tim đường lăn cần thỏa mãn những Đặt
tính kỹ thuật của Phụ lục B, Hình B-17, B-18 hoặc B-19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
30. Đèn đường lăn
Vị trí
9.3.16.11. Thông thường lắp
đặt đèn tim đường lăn trên sơn tín hiệu tim đường lăn, trừ trường hợp đặc biệt
không thể được lắp đặt cách sơn tín hiệu tim trong khoảng 30 cm.
Đèn tim đường lăn trên đường lăn
Vị trí
9.3.16.12. Lắp đặt đèn tim
đường lăn trên đoạn thẳng của đường lăn theo chiều dọc cách nhau không quá 30
m; trừ khi:
a) điều kiện khí tượng cho phép,
các đèn có thể cách nhau xa hơn nhưng không quá 60 m;
b) trên những đoạn thẳng ngắn, các
đèn có thể cách nhau dưới 30 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.16.13. Đèn tim đường lăn
trên đoạn vòng được lắp đặt tiếp với các khoảng cách đến mép ngoài đường cong
giống như trên đoạn thẳng. Các đèn cần có khoảng cách đủ để nhận thấy đường
cong.
9.3.16.14. Trên đường lăn
dùng cho điều kiện tầm nhìn trên đường CHC dưới 350 m, các đèn trên đường cong
cách nhau không quá 15 m, trên đường cong bán kính nhỏ hơn 400 m các đèn cách
nhau không quá 7,5 m. Khoảng cách lắp đặt này có thể mở rộng cho 60 m trước và
sau đoạn cong.
CHÚ THÍCH:
1 Khoảng cách đèn thích hợp trên
đoạn cong của đường lăn ở điều kiện tầm nhìn trên đường CHC 350 m hoặc lớn hơn
là:
Bán
kính đường cong, m
Đến
400
401
– 899
≥
900
Khoảng
cách đèn, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
30
2 Xem 7.9.6 và Hình 2.
Đèn tim đường lăn trên đường lăn
thoát nhanh
Vị trí
9.3.16.15. Đèn tim trên đoạn
cong của đường lăn thoát nhanh được lắp đặt bắt đầu từ một điểm trước tiếp đầu
của tim đoạn cong ít nhất 60 m và tiếp tục vượt quá tiếp cuối của đoạn cong đến
điểm trên tim đường lăn mà máy bay có thể đạt tốc độ lăn bình thường. Các đèn
trên đoạn song song với tim đường CHC luôn cách hàng đèn tim của đường CHC ít
nhất 60 cm như trình bày trên Hình 31.
9.3.16.16. Đèn tim đường lăn
cách nhau theo chiều dọc không quá 15 m, trừ nơi không có đèn tim đường CHC thì
khoảng cách này có thể lớn hơn nhưng không quá 30 m.
Đèn tim đường lăn trên đường lăn
khác
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.16.18. Khoảng cách dọc
các đèn trên không quá 7,5 m.

Hình
31. Dịch chuyển đèn tim đường lăn và đường CHC
Đèn tim đường lăn trên đường CHC
Vị trí
9.3.16.19. Các đèn tim của
đường lăn tiêu chuẩn trên một phần đường CHC cho máy bay lăn qua và lăn vào
đường CHC ở tầm nhìn trên đường CHC nhỏ hơn 350 m được lắp đặt với khoảng cách
dọc không quá 15 m.
9.3.17. Đèn lề đường lăn.
Yêu cầu áp dụng
9.3.17.1. Lắp đặt đèn lề
đường lăn trên cạnh của sân quay đầu đường CHC, sân chờ, sân đỗ v.v. và trên
đường lăn không có đèn tim dùng ban đêm, trừ khi không cần đèn lề đường lăn do
tính chất hoạt động của máy bay, thì có thể dùng bề mặt phản quang hoặc các
phương tiện khác để dẫn đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.17.2. Đèn lề của đường
lăn tiêu chuẩn trên đường CHC được lắp đặt để dùng ban đêm khi trên đường CHC
không có đèn tim đường lăn.
CHÚ THÍCH: Xem 12.2.3 về giải pháp
chuyển tiếp hệ thống đèn đường CHC đến hệ thống đèn đường lăn.
Vị trí
9.3.17.3. Đèn lề đường lăn
trên đoạn thẳng của đường lăn và đường CHC có một phần là đường lăn tiêu chuẩn
có khoảng cách dọc không quá 60 m. Đèn trên đường cong có thể có khoảng cách
dưới 60 m để nhìn rõ đường cong.
9.3.17.4. Đèn lề đường lăn
trên sân chờ, sân cạnh đường CHC, sân đỗ v.v… được bố trí với khoảng cách dọc
đều nhau không quá 60 m.
9.3.17.5. Đèn lề đường lăn
trên sân quay đầu được lắp đặt một cách đều nhau không quá 30 m.
9.3.17.6. Đèn lề đường được
lắp đặt thật sát mép đường lăn, sân chờ, sân cạnh đường CHC, sân đỗ, hoặc đường
CHC, v.v. hoặc ở ngoài nhưng không xa mép quá 3 m.
Đặc tính
9.3.17.7. Đèn lề đường lăn
là đèn sáng liên tục màu xanh dương. Đèn chiếu lên ít nhất góc 30° so với đường
nằm ngang theo mọi hướng đủ để chỉ dẫn phi công theo cả hai hướng. Ở vị trí
giao nhau, đường lăn thoát hay đoạn cong đèn được che không cho ánh sáng chiếu
về phía dễ bị lẫn với đèn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.18. Đèn sân quay đầu đường
CHC
Yêu cầu áp dụng
9.3.18.1. Các đèn sân quay
đầu đường CHC được lắp đặt nhằm tiếp tục chỉ dẫn trên sân quay đầu đường CHC
cho điều kiện tầm nhìn trên đường CHC nhỏ hơn 350 m, cho phép phi công quay đầu
máy bay 180° trở về tim đường CHC.
9.3.18.2. Phải lắp đặt đèn
sân quay đầu đường CHC cho sân quay đầu đường CHC sử dụng vào ban đêm.
Vị trí
9.3.18.3. Thông thường lắp
đặt các đèn sân quay đầu đường CHC trên sơn tín hiệu sân quay đầu đường CHC,
trừ khi không lắp đặt được thì có thể dịch chuyển chúng đi nhưng không xa quá
30 cm.
9.3.18.4. Các đèn sân quay
đầu đường CHC trên phần đoạn thẳng của sơn tín hiệu sân quay đầu đường CHC cách
nhau không quá 15 m.
9.3.18.5. Các đèn sân quay
đầu đường CHC lắp đặt trên đường cong của sơn tín hiệu sân quay đầu đường CHC
cách nhau không quá 7,5 m.
Đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.18.7. Các đèn sân quay
đầu đường CHC phải đáp ứng các đặc tính kỹ thuật nêu trong Phụ lục B, Hình
B-13, B-14 hoặc B-15.
9.3.19. Đèn vạch dừng.
Yêu cầu áp dụng
CHÚ THÍCH:
1 Đài kiểm soát tại sân bay điều
khiển các đèn vạch dừng bằng thủ công hoặc tự động;
2 Đường CHC có thể bị xâm nhập
trong mọi điều kiện tầm nhìn và thời tiết. Việc lắp đặt đèn vạch dừng trên vị
trí chờ đường CHC sử dụng vào ban đêm và khi tầm nhìn trên đường CHC trên 550 m
là giải pháp hiệu quả ngăn ngừa sự xâm nhập đường CHC.
9.3.19.1. Lắp đặt đèn vạch
dừng ở từng vị trí chờ đường CHC khi tầm nhìn trên đường CHC nhỏ hơn 350 m, trừ
những nơi:
a) có chỉ dẫn và qui trình riêng
trợ giúp ngăn chặn máy bay và phương tiện giao thông xâm nhập vào đường CHC;
b) có qui trình khai thác hạn chế
khi tầm nhìn trên đường CHC nhỏ hơn 550 m và khống chế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) phương tiện tham gia giao thông
trên khu cất hạ cánh giảm đến tối thiểu.
9.3.19.2. Lắp đặt vạch đèn
dừng ở từng vị trí chờ đường CHC khi tầm nhìn trên đường CHC từ 350 m đến 550
m, trừ những nơi:
a) có chỉ dẫn và qui trình riêng
trợ giúp ngăn chặn máy bay và phương tiện giao thông xâm nhập vào đường CHC;
b) có qui trình khai thác hạn chế
khi tầm nhìn trên đường CHC nhỏ hơn 550 m và khống chế:
1) số lượng máy bay trên khu cất hạ
cánh hoạt động tại một thời điểm;
2) phương tiện tham gia giao thông
trên khu cất hạ cánh giảm đến tối thiểu.
9.3.19.3. Khi cần đèn tín
hiệu bổ sung cho sơn tín hiệu và hướng dẫn chuyển động bằng phương tiện nhìn
bằng mắt thì có thể lắp đặt đèn vạch dừng ở vị trí chờ lăn trung gian
9.3.19.4. Khi đèn vạch dừng
thông thường bị mờ khó thấy (từ vị trí phi công), chẳng hạn do bùn đất, mưa
hoặc khi phi công phải dừng máy bay ở vị trí làm cho đèn bị che khuất do cấu
trúc máy bay, thì có thể bổ sung thêm vào đôi đèn cao cho mỗi đầu mút của đèn
vạch dừng.
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
9.3.19.6. Đèn vạch dừng bao
gồm những đèn cách nhau 3 m ngang qua đường lăn có màu đỏ về hướng dự kiến tiếp
cận đến vị trí giao nhau hoặc vị trí chờ đường CHC.
9.3.19.7. Đèn vạch dừng đặt
ở vị trí chờ đường CHC là đèn một hướng và có màu đỏ theo hướng tiếp cận đường
CHC.
9.3.19.8. Khi có đèn bổ sung
bố trí theo yêu cầu ở 9.3.19.4 thì các đèn này phải có những đặc tính giống như
đèn vạch dừng, sao cho máy bay tiếp cận nhìn thấy vị trí đèn vạch dừng.
9.3.19.9. Đèn vạch dừng có
lựa chọn tắt, sáng được liên kết với ít nhất 3 đèn tim đường lăn (mở rộng đến
khoảng cách tối thiểu là 90 m tính từ vạch dừng) theo hướng máy bay đến tính từ
đèn vạch dừng.
CHÚ THÍCH: Xem 9.3.16.12 về việc
quyết định khoảng cách của đèn tim đường lăn.
9.3.19.10. Cường độ chiếu
sáng đỏ và góc chiếu sáng của các đèn vạch dừng phải phù hợp với các quy định
tương ứng ở Hình vẽ từ B-12 đến B-16 của Phụ lục B.
9.3.19.11. Nếu đèn vạch dừng
là một bộ phận của hệ thống chỉ dẫn và kiểm soát di chuyển trên mặt đất và theo
quan điểm khai thác, cần duy trì mật độ giao thông cao, để đáp ứng sự di chuyển
ở tốc độ nhất định trên mặt đất khi tầm nhìn rất kém hoặc trong điều kiện lóa
mắt ban ngày, thì cường độ chiếu sáng màu đỏ và góc chiếu sáng của các đèn vạch
dừng cần thỏa mãn các tiêu chuẩn của Phụ lục B, Hình B-17, B-18 hoặc B-19.
CHÚ THÍCH: Đèn vạch dừng cường độ
cao chỉ sử dụng trong trường hợp thật cần thiết theo quy định của cơ quan có
thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.19.13. Tuyến đèn trên
đường cong được thiết kế sao cho:
a) Đèn vạch dừng cắt ngang qua lối
vào đường lăn được tắt, sáng theo lựa chọn;
b) Các đèn vạch dừng đặt ngang qua
đường lăn khi dự kiến chỉ sử dụng làm đường lăn thoát, được tắt, sáng theo lựa
chọn hay theo nhóm;
c) khi đèn vạch dừng phát sáng,
phải tắt hết đèn tim đường lăn kể từ đèn vạch dừng trong khoảng ít nhất 90 m;
d) đèn vạch dừng cần hoạt động
thống nhất với đèn tim đường lăn ở ngoài đèn vạch dừng sao cho khi đèn vạch
dừng chiếu sáng thì đèn tim tắt và ngược lại.
CHÚ THÍCH:
1 Khi đèn vạch dừng sáng thì không
cho phép di chuyển và khi tắt thì cho phép tiếp tục di chuyển.
2 Chú ý thiết kế hệ thống điện sao
cho các đèn vạch dừng không bị hỏng cùng một lúc.
9.3.20. Đèn vị trí chờ lăn trung
gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu áp dụng
9.3.20.1. Trừ nơi đã lắp đặt
đèn vạch dừng, đèn vị trí chờ lăn trung gian được bố trí tại vị trí chờ lăn
trung gian để sử dụng khi tầm nhìn trên đường CHC dưới 350 m.
9.3.20.2. Có thể lắp đặt đèn
chờ lăn trung gian tại vị trí chờ lăn trung gian ở nơi không có biển báo chỉ
dẫn dừng-và-đi như đèn vạch dừng.
Vị trí
9.3.20.3. Lắp đặt đèn chờ
lăn trung gian dọc theo phía trước sơn tín hiệu vị trí chờ lăn trung gian 0,3
m.
Đặc tính
9.3.20.4. Đèn vị trí chờ lăn
trung gian bao gồm 3 đèn sáng liên tục chiếu sáng cùng một hướng màu vàng theo
hướng tiếp cận vị trí chờ lăn trung gian với sự phân bố ánh sáng giống như đèn
tim đường lăn, nếu có. Các đèn được sắp xếp đối xứng hai phía và vuông góc với
tim đường lăn và các đèn riêng biệt cách nhau 1,5 m về mỗi bên.
9.3.21. Đèn thoát các sân cạnh
đường CHC
Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
9.3.21.2. Các đèn thoát của
sân cạnh đường CHC được đặt ở trong khoảng 0,3 m của sơn tín hiệu vị trí chờ
trung gian để phân biệt đèn đường biên thoát và đèn thoát của sân cạnh đường
CHC.
Đặc tính
9.3.21.3. Các đèn thoát chìm
của sân cạnh đường CHC phải sáng liên tục theo cùng hướng chớp sáng màu vàng
cách nhau 6 m, đèn thoát đường biên chớp sáng theo hướng tiếp cận giống như đèn
tim đường lăn (xem Hình 32).

Hình
32. Ví dụ sân cạnh đường
9.3.22. Đèn bảo vệ đường CHC.
CHÚ THÍCH: Mục đích lắp đặt đèn bảo
vệ đường CHC là nhằm cảnh báo cho phi công và các lái xe khi hoạt động trên
đường lăn không đi vào đường CHC đang hoạt động. Có hai dạng chuẩn của đèn bảo
vệ đường CHC như minh họa trên Hình 33.
Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tầm nhìn trên đường CHC nhỏ hơn
550 m khi không có vạch đèn dừng;
b) tầm nhìn trên đường CHC từ 550 m
đến 1200 m khi mật độ giao thông cao.

Hình
33. Đèn bảo vệ đường CHC
9.3.22.2. Tuy theo tình hình
cụ thể, cơ quan có thẩm quyền có thể cho phép trang bị đèn bảo vệ đường CHC, dạng
A cho từng nút giao đường lăn/đường CHC khi đường CHC được sử dụng trong điều
kiện:
a) tầm nhìn trên đường CHC nhỏ hơn
500 m có vạch đèn đừng;
b) tầm nhìn trên đường CHC từ 500 m
đến 1200 m khi mật độ giao thông trung bình hoặc thấp.
9.3.22.3. Có thể lắp đặt đèn
bảo vệ đường CHC, dạng A hoặc dạng B hoặc cả hai dạng cho từng nút giao đường
lăn/đường CHC để phân biệt rõ nút giao đường lăn/đường CHC với vị trí khác, ví
dụ như trên vị trí đường lăn mở rộng, trừ dạng B có thể không cần kết hợp với
đèn vạch dừng.
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.22.5. Đèn bảo vệ đường
CHC dạng B bố trí ngang qua đường lăn với khoảng cách đến tim đường CHC không
nhỏ hơn khoảng cách ứng với đường CHC cất cánh trong Bảng 3.
Đặc tính
9.3.22.6. Đèn bảo vệ đường
CHC dạng A bao gồm 2 đôi đèn màu vàng.
9.3.22.7. Trường hợp cần
tăng tầm nhìn hiệu quả khi đèn bảo vệ đường CHC dạng A tắt, sáng, vào ban ngày
thì có thể dùng tấm che nắng đủ kích thước bố trí ở trên mỗi đèn để ngăn ánh
nắng chiếu vào thấu kính tạo nên giao thoa ánh sáng.
CHÚ THÍCH: Có thể thiết kế thiết bị
quang học đặc biệt để không phải dùng tấm che.
9.3.22.8. Đèn bảo vệ đường
CHC dạng B bao gồm các đèn màu vàng đặt ngang qua đường lăn cách nhau 3 m.
9.3.22.9. Bố trí đèn chiếu
sáng theo một hướng sao cho phi công đang lăn đến vị trí chờ nhìn thấy.
9.3.22.10. Cường độ chiếu
sáng đèn màu vàng và loa chiếu sáng của đèn dạng A có Đặc tính kĩ thuật như trong
Phụ lục B, Hình B-24.
9.3.22.11. Khi đèn bảo vệ
đường CHC sử dụng vào ban ngày thì cường độ chiếu sáng đèn màu vàng và loa
chiếu sáng của đèn dạng A có Đặc tính kỹ thuật như trên Hình B-25, Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi tầm nhìn kém, cần
cường độ chiếu sáng cao hơn để đáp ứng việc di chuyển trên mặt đất ở tốc độ cần
thiết.
9.3.22.13. Cường độ sáng đèn
màu vàng và loa chiếu sáng của đèn dạng B có Đặc tính kĩ thuật như trên Hình
B-12 Phụ lục B.
9.3.22.14. Đèn bảo vệ đường
CHC sử dụng ban ngày thì cường độ đèn vàng và loa chiếu sáng của đèn dạng B có
Đặc tính kỹ thuật như trên Hình B-20, Phụ lục B.
9.3.22.15. Nếu đèn bảo vệ
đường CHC được dùng để chỉ dẫn và kiểm soát di chuyển trên mặt đất cần cường độ
chiếu sáng cao hơn thì cường độ đèn màu vàng và loa chiếu sáng của đèn dạng B
có Đặc tính kĩ thuật như trên Hình B-20, Phụ lục B.
9.3.22.16. Các đèn trong bộ
đèn dạng A luân phiên nhau phát sáng.
9.3.22.17. Với đèn dạng B,
những đèn kề nhau sẽ luân phiên nhau phát sáng và các đèn cách nhau phát sáng
đồng thời.
9.3.22.18. Các đèn phải nhấp
nháy trong khoảng 30 đến 60 chu kỳ trong một phút và chu kỳ tắt, sáng đối với
các đèn đối diện ở mỗi bên phải bằng nhau
CHÚ THÍCH: Độ sáng tối ưu của tia
sáng phụ thuộc vào thời gian sử dụng đèn. Đèn bảo vệ đường CHC dạng A được lắp
đặt 6,6 ampe cho phép nhìn tốt nhất khi chớp sáng mỗi đèn từ 45 đến 50 lần
/min. Đèn bảo vệ đường CHC dạng B được lắp đặt 6,6 ampe cho phép nhìn tốt nhất
khi chớp sáng mỗi đèn từ 30 đến 32 lần /min.
9.3.23. Đèn chiếu sáng sân đỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu áp dụng
9.3.23.1. Có thể trang bị
đèn chiếu sáng trên sân đỗ máy bay, sân cạnh đường CHC và trên vị trí đỗ lẻ
dùng ban đêm.
CHÚ THÍCH:
1 Khi vị trí sân cạnh đường CHC
được bố trí gần đường CHC, đèn sáng liên tục làm phi công chói mắt thì có thể
dùng giải pháp chiếu sáng khác;
2 Đánh dấu vị trí máy bay đỗ lẻ
riêng biệt được trình bày ở 7.14.
Vị trí
9.3.23.2. Có thể lắp đặt đèn
chiếu sáng sân đỗ máy bay nhằm chiếu sáng đều cả sân đỗ, với độ sáng tối thiểu
phục vụ phi công đang bay và ở trên mặt đất, nhân viên kiểm soát tại sân bay và
sân đỗ máy bay và các nhân viên phục vụ trên sân đỗ. Nên chọn vị trí và hướng
đèn sao cho một vị trí đỗ máy bay có thể nhận được ánh sáng từ hai hoặc nhiều
hướng để giảm bóng xuống tối thiểu.
Đặc tính
9.3.23.3. Phân bố ánh sáng
của đèn chiếu sáng sân đỗ sao cho dễ phân biệt rõ màu sắc của sơn tín hiệu máy
bay với sơn tín hiệu phục vụ đường lăn, sơn tín hiệu bề mặt sân đỗ và CNV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại vị trí đỗ máy bay:
- độ chiếu sáng ngang: 20 lux với
hệ số đồng đều (tỷ số độ chiếu sáng trung bình/ độ chiếu sáng tối thiểu) không
quá 4/1;
- độ chiếu sáng đứng: 20 lux ở độ
cao 2 m so với mặt sân đỗ ở những hướng cần thiết.
Tại các khu vực khác của sân đỗ:
- độ chiếu sáng ngang: 50% độ chiếu
sáng trung bình của các vị trí đỗ máy bay với hệ số đồng đều (tỷ số độ chiếu
sáng trung bình/ độ chiếu sáng tối thiểu) không quá 4/1.
9.3.24. Hệ thống chỉ dẫn đỗ máy
bay bằng mắt
Yêu cầu áp dụng
9.3.24.1. Hệ thống chỉ dẫn
đỗ máy bay bằng mắt được trang bị khi các phương thức hướng dẫn khác không dùng
được.
CHÚ THÍCH: Các yếu tố cần xem xét
đánh giá nhu cầu lắp đặt hệ thống chỉ dẫn đỗ máy bay bằng mắt là: số lượng và
chủng loại máy bay sử dụng vị trí đỗ máy bay, điều kiện thời tiết, khoảng trống
trên sân đỗ và độ chính xác yêu cầu đỗ máy bay và các phương tiện phục vụ khách
lên máy bay v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
9.3.24.3. Hệ thống biển báo
thể hiện cả góc phương vị và chỉ dẫn dừng.
9.3.24.4. Đèn chỉ dẫn phương
vị và đèn báo vị trí dừng cần đáp ứng nhu cầu sử dụng trong mọi thời tiết, tầm
nhìn và trạng thái mặt đường khi mà hệ thống dự kiến sử dụng cả ban ngày và ban
đêm, nhưng không làm chói mắt phi công.
CHÚ THÍCH: Cần thiết kế và lắp đặt
hệ thống đèn chỉ dẫn phương vị và đèn báo vị trí dừng không bị ánh sáng mặt
trời và những đèn lân cận khác phản chiếu làm mờ và lẫn tín hiệu của hệ thống
chỉ dẫn bằng mắt.
9.3.24.5. Đèn chỉ phương vị
và đèn chỉ dẫn dừng cần được thiết kế sao cho:
a) phi công thấy rõ sự khác biệt
đối với một hoặc cả hai loại đèn;
b) có thể tắt.
9.3.24.6. Đèn chỉ phương vị
và đèn chỉ dẫn dừng cần đặt ở vị trí đảm bảo chỉ dẫn tiếp tục giữa các vạch sơn
tín hiệu vị trí đỗ máy bay, các đèn chỉ dẫn di chuyển vào vị trí đỗ máy bay,
nếu có và hệ thống biển báo bằng mắt.
9.3.24.7. Độ chính xác của
hệ thống đèn này phải phù hợp với mọi loại cầu hành khách và máy bay phù hợp
với các thiết bị phục vụ nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.24.9. Nếu hệ thống đèn
được chọn phục vụ cho hoạt động của loại máy bay riêng biệt, thì cần thông báo
loại máy bay được lựa chọn cho cả phi công và người vận hành hệ thống để đảm
bảo hệ thống sẵn sàng cho khai thác.
Đèn chỉ phương vị
Vị trí
9.3.24.10 Đèn chỉ phương vị
được đặt phía trên hoặc gần đường tim đỗ máy bay kéo dài phía trước đầu máy bay
để từ cabin máy bay trong suốt thời gian lăn vào vị trí đỗ phi công đều nhìn
thấy các tín hiệu và khi vào vị trí đỗ ít nhất phi công bên trái nhìn thấy
chúng.
9.3.24.11. Nên lắp đặt đèn
chỉ phương vị sao cho cho cả phi công ngồi bên trái và bên phải đều nhìn thấy.
Đặc tính
9.3.24.12. Đèn chỉ phương vị
cần chỉ rõ hướng trái/phải giúp cho phi công xử lý và giữ được hướng vào mà
không phải nhờ đến chỉ lệnh.
9.3.24.13. Khi dùng màu sắc
thay đổi để chỉ phương vị thì màu xanh lục được sử dụng để nhận biết đường tim
và màu đỏ dùng để chỉ độ lệch khỏi đường tim.
Đèn chỉ vị trí dừng máy bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.24.14. Đèn chỉ vị trí
dừng máy bay cần được lắp đặt ở vị trí nút giao hoặc ở gần nút giao, đèn chỉ
phương vị được lắp đặt sao cho phi công có thể quan sát thấy cả góc phương vị
và sơn tín hiệu dừng mà không cần quay đầu.
9.3.24.15. Đèn chỉ vị trí
dừng máy bay ít nhất cũng phải đảm bảo cho phi công ngồi bên trái nhìn thấy.
9.3.24.16. Nên lắp đặt đèn
chỉ vị trí dừng bay sao cho cả phi công ngồi bên trái và bên phải đều nhìn
thấy.
Đặc tính
9.3.24.17. Khi biển báo cho
biết thông tin về vị trí dừng đối với một loại máy bay riêng biệt thì phải xét
đến khoảng thay đổi lớn của chiều cao mắt phi công và góc nhìn.
9.3.24.18. Đèn báo vị trí
dừng phải chỉ rõ vị trí dừng cho máy bay, cho biết thông tin về tốc độ cuối
cùng để phi công hãm dần máy bay cho đến khi dừng hoàn toàn ở vị trì dừng.
9.3.24.19. Đèn báo vị trí
dừng máy bay cho biết thông tin về tốc độ ở trước khoảng cách ít nhất là 10 m.
9.3.24.20. Đèn báo vị trí
dừng máy bay thay đổi màu sắc như sau: màu xanh lục thì máy bay được tiếp tục
lăn, màu đỏ cho biết đến đúng vị trí dừng, trừ khi khoảng cách trước điểm dừng
ngắn, có thể dùng màu thứ ba để thông báo cho biết đã ở cạnh điểm dừng.
9.3.25. Hệ thống chỉ dẫn đỗ máy
bay bằng mắt tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1 Hệ thống chỉ dẫn đỗ máy bay bằng
mắt tự động (A-VDGS) là hệ thống mà ngoài thông tin về góc phương vị chính và
dẫn suất, về vị trí đỗ, nó cung cấp thêm cho phi công thông tin để dùng (thường
là trên cơ sở bộ cảm biến), các thông tin hướng dẫn như thông tin về loại máy
bay (ký hiệu), khoảng cách đến vị trí đỗ cần được cung cấp thông tin đỗ và tốc
độ khi vào đỗ. Thông tin hướng dẫn máy bay đỗ thường được thể hiện trên một
biển báo điện tử.
2 Hệ thống A-VDGS có thể cung cấp
thông tin hướng dẫn đỗ cho ba giai đoạn: hệ thống tiếp nhận máy bay vào đỗ, góc
phương vị đặt máy bay, thông tin về vị trí đỗ.
9.3.25.1. Nên bố trí hệ
thống A-VDGS ở nơi cần bổ sung thông tin ngay trong quá trình máy bay đỗ nhằm
xác định vị trí chính xác của từng loại máy bay vào đỗ hoặc chỉ rõ tim đường đỗ
nếu có nhiều hơn một vị trí đỗ.
9.3.25.2. Hệ thống A-VDGS
phải thích hợp đối với mọi loại máy bay dự định đỗ.
9.3.25.3. Chỉ được sử dụng
A-VDGS trong điều kiện có đủ đặc tính kỹ thuật khai thác máy bay cụ thể.
CHÚ THÍCH:
1 Cần chỉ rõ điều kiện sử dụng hệ
thống A-VDGS, ví dụ như thời tiết, tầm nhìn và ánh sáng nền, ban ngày và ban
đêm,
2 Cần phải chú ý đầy đủ cả hai giai
đoạn thiết kế và bảo dưỡng hệ thống tại hiện trường sao cho độ chói, độ phản xạ
ánh sáng mặt trời và các nguồn sáng lân cận không làm mờ và không làm giảm khả
năng nhận biết các thông tin tín hiệu do hệ thống cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
9.3.25.5. Cần bố trí hệ
thống A-VDGS sao cho người có trách nhiệm và những người hỗ trợ máy bay di
chuyển vào đỗ để nhận biết và chỉ hiểu theo một nghĩa.
CHÚ THÍCH .- Thông thường các phi
công trưởng chịu trách nhiệm lái máy bay vào đỗ. Tuy nhiên, trong một số trường
hợp, người khác có thể chịu trách nhiệm, ví dụ như người lái xe kéo dắt máy
bay.
Đặc tính
9.3.25.6. Hệ thống A-VDGS
cần cung cấp các thông tin hướng dẫn tối thiểu sau đây tương ứng với các giai
đoạn máy bay vào đỗ.
a) chỉ dẫn dừng khẩn cấp;
b) chỉ dẫn riêng cho các loại máy
bay và máy bay mô hình;
c) chỉ dẫn độ lệch của máy bay vào
đỗ so với đường tim vạch đỗ;
d) hướng điều chỉnh góc phương vị
cần thiết để hiệu chỉnh khi máy bay chệch khỏi đường tim vạch đỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) chỉ dẫn cho biết máy bay đã ở
đúng vị trí đỗ, và
g) chỉ dẫn cảnh báo máy bay vượt
khỏi vị trí đỗ quy định.
9.3.25.7. Hệ thống A-VDGS
cần có khả năng cung cấp thông tin hướng dẫn đỗ cho mọi tốc độ máy bay lăn
trong quá trình di chuyển vào đỗ.
CHÚ THÍCH: Xem thêm “Aerodrome
Design Manual (Doc 9157), Part 4, for an indication of the maximum aircraft
speeds relative to distance to the stopping position” (Hướng dẫn thiết kế sân
bay (Doc 9157), Phần 4, chỉ dẫn tốc độ lăn cực đại của máy bay liên quan đến
khoảng cách tới vị trí đỗ).
9.3.25.8. Thời gian xác định
độ dịch chuyển ngang theo màn hình không làm cho vị trí đỗ máy bay so với đường
tim lệch quá 1 m, khi nó hoạt động trong điều kiện bình thường.
9.3.25.9. Thông tin hiển thị
độ lệch cho phép của máy bay tương đối so với tim vạch đỗ ở vị trí đỗ theo quy
định trong Bảng 9.
9.3.25.10. Ký hiệu và hình
ảnh hướng dẫn thông báo chỉ dẫn được thể hiện theo mẫu
CHÚ THÍCH: Cần sử dụng màu sắc cho
thích hợp và phải theo đúng trình tự quy ước tín hiệu, tức là màu đỏ, vàng và
xanh lá cây là mức nguy hiểm trung bình, mức cảnh báo và bình thường / các điều
kiện tương ứng phù hợp. Cũng cần phải xem xét hiệu ứng tương phản của màu sắc.
Bảng
9. Độ lệch cho phép của hệ thống A-VDGS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch tối đa của vị trí dừng (Khu vực đỗ)
Độ
lệch tối đa cách vị trí dừng 9m
Độ
lệch tối đa cách vị trí dừng 15m
Độ
lệch tối đa cách vị trí dừng 25m
Phương vị
±250 mm
±340 mm
±400 mm
±500 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±500 mm
±1 000 mm
±1 300 mm
Không
xác định
9.3.25.11. Thông tin về độ
lệch ngang tương đối của máy bay so với tim vạch đỗ cần được cung cấp trước khi
máy bay dừng ít nhất 25 m.
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn khoảng cách của
máy bay đến vị trí đỗ có thể được đánh dấu bằng mã màu phản ánh tốc độ và khoảng
cách thực tế tỷ lệ thuận với tốc độ thực tế lăn vào vị trí đỗ và khoảng cách từ
máy bay đến điểm đỗ.
9.3.25.12. Khoảng cách dùng
và tốc độ dừng phải được cung cấp liên tục từ khi máy bay còn cách vị trí đỗ ít
nhất 15 m.
9.3.25.13. Ở những nơi cần
thiết, cần ghi khoảng cách đến vị trí đỗ bằng mét làm tròn đến một chữ số sau
dấu phẩy, ít nhất cách vị trí đỗ 3 m.
9.3.25.14. Trong quá trình
máy bay di chuyển vào chỗ đỗ, cần có phương tiện thích hợp do hệ thống A-VDGS
cung cấp để ra lệnh dừng máy bay tức thì khi cần. Trong trường hợp đó, khi hệ
thống A-VDGS không sử dụng được thì sẽ không hiển thị đường các thông tin khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.25.16. Ký hiệu “STOP”
hiện màu đỏ thì cần ngừng tức thời quá trình lăn vào đỗ.
9.3.26. Đèn chỉ dẫn di chuyển ở
vị trí đỗ máy bay
Yêu cầu áp dụng
9.3.26.1. Đèn chỉ dẫn máy
bay di chuyển vào vị trí đỗ được lắp đặt cho từng vị trí đỗ máy bay trên mặt
đường sân đỗ và sân cạnh đường CHC khi tầm nhìn hạn chế, trừ trường hợp phương
tiện khác đủ chỉ dẫn.
Vị trí
9.3.26.2. Đèn chỉ dẫn di
chuyển vào vị trí đỗ được lắp đặt thống nhất với sơn tín hiệu vị trí đỗ máy
bay.
Đặc tính
9.3.26.3. Hệ thống đèn chỉ
dẫn máy bay vào đỗ, trừ đèn dừng, có màu vàng cố định, được lắp đặt sao cho
trong khu vực chỉ dẫn máy bay di chuyển vào vị trí đỗ nhìn thấy được hết
9.3.26.4. Các đèn dùng để
chỉ dẫn lăn vào, quay vòng, và lăn ra cách nhau không quá 7,5 m trên đoạn cong
và không quá 15 m lăn trên đoạn thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.26.6. Cường độ chiếu
sáng của đèn phụ thuộc vào điều kiện tầm nhìn và môi trường chiếu sáng ở vị trí
đỗ máy bay.
9.3.26.7. Mạch điện đèn cần
được thiết kế sao cho khi các đèn bật sáng khi vị trí đỗ máy bay được sử dụng
và tắt thì vị trí đỗ máy bay không được sử dụng.
9.3.27. Đèn vị trí chờ trên
đường lăn.
Yêu cầu áp dụng
9.3.27.1. Đèn vị trí chờ
trên đường lăn được trang bị ở từng vị trí chờ trên đường lăn và đường CHC khi
đường CHC được thiết kế sử dụng cho điều kiện tầm nhìn dưới 350 m.
9.3.27.2. Có thể cho phép
lắp đặt đèn vị trí chờ trên đường lăn vào đường CHC khi đường CHC được thiết kế
sử dụng cho điều kiện tầm nhìn từ 350 m đến 550 m.
Vị trí
9.3.27.3. Đèn vị trí chờ
trên đường lăn được bố trí bên cạnh sơn tín hiệu vị trí chờ lăn cách mép đường
1,5 m (±0,5m) tức là phía bên trái hoặc
bên phải theo luật giao thông.
CHÚ THÍCH: Xem 13.9 chỉ dẫn giới
hạn khối lượng, độ cao và yêu cầu dễ gãy của thiết bị phụ trợ dẫn đường trên
dải CHC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.27.4. Đèn vị trí chờ
trên đường lăn bao gồm:
a) đèn hướng dẫn di chuyển màu đỏ
là tín hiệu dừng, đèn màu xanh lục cho phép đi; hoặc
b) đèn nháy (xung) màu đỏ.
CHÚ THÍCH: Cần chú ý rằng, cơ sở
cung cấp dịch vụ không lưu kiểm soát các đèn trong mục a) này.
9.3.27.5. Chùm ánh sáng phải
được định hướng và sắp xếp sao cho người lái phương tiện đang lăn đến vị trí
chờ trên đường lăn có thể nhìn thấy.
9.3.27.6. Cường độ chiếu
sáng phải thích hợp với điều kiện tầm nhìn và môi trường chiếu sáng theo điều
kiện sử dụng vị trí chờ lăn mà không làm chói mắt người lái.
CHÚ THÍCH: Đèn giao thông nói chung
sử dụng theo yêu cầu trong 9.3.27.5 và 9.3.27.6
9.3.27.7. Đèn đỏ có tần số
nháy từ 30 đến 60 chu kỳ /min.
9.4. Biển báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Biển báo có thể có thông
tin cố định hoặc thông tin thay đổi. Có thể tham khảo thêm “Aerodrome Design
Manual (Doc 9157), Part 4 - Sổ tay thiết kế sân bay (Doc 9157), phần 4”.
Yêu cầu áp dụng
9.4.1.1. Biển báo phải cung
cấp các chỉ dẫn bắt buộc, thông báo về vị trí hoặc hướng đặc biệt trong khu bay
hoặc các thông tin khác theo yêu cầu của 13.8.1.
CHÚ THÍCH: Xem 9.2.17 chi tiết sơn
tín hiệu biển báo.
9.4.1.2. Có thể lắp đặt biển
báo điện tử (biển báo thông tin thay đổi) khi có nhu cầu sau:
a) chỉ dẫn hoặc thông tin trên biển
báo trong một khoảng thời gian nào đó;
b) cung cấp thông tin thay đổi xác
định trước cho biển báo theo yêu cầu của điều 13.8.1
Đặc tính
9.4.1.3. Biển báo phải dễ
gẫy. Những biển báo nằm gần đường lăn hoặc đường CHC phải thấp đảm bảo đủ
khoảng cách an toàn dưới cánh quạt máy bay và động cơ máy bay phản lực. Độ cao
của biển báo không được lớn hơn độ cao ghi trong cột tương ứng ở Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1.5. Trên khu bay những
biển báo màu đỏ là biển báo chỉ dẫn bắt buộc.
9.4.1.6. Ký tự trên biển báo
phù hợp với các điều trong Phụ lục D.
9.4.1.7. Biển báo được chiếu
sáng phù hợp với các điều trong Phụ lục D dùng trong các trường hợp:
a) điều kiện tầm nhìn trên đường
CHC nhỏ hơn 800 m;
b) ban đêm cho đường CHC có thiết
bị;
c) ban đêm cho đường CHC không có
thiết bị với mã số là 3 hoặc 4.
Bảng 10. Vị trí, khoảng cách đối
với biển báo chỉ dẫn lăn và biển báo rời đường CHC
Chiều
cao biển báo (mm)
Khoảng cách vuông góc từ cạnh
mặt đường nhân tạo đường lăn đến cạnh gần của biển báo, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
số
Chữ
chú thích
Bề
mặt chính
(mnm)
Chiều
cao lắp đặt
(max)
1
hoặc 2
200
400
700
5-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
hoặc 2
300
600
900
5-11
3-10
3
được 4
300
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11-21
8-15
3
được 4
400
800
1100
11-21
8-15
9.4.1.8. Những biển báo phản
quang và/hoặc được chiếu sáng sử dụng ban đêm phù hợp với các điều trong Phụ
lục D cho đường CHC không có thiết bị mã số là 1 hoặc 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1.10. Trong trường hợp
bị hỏng, biển báo điện tử không được thay đổi nội dung làm thông tin sai lệch
gây ra mất an toàn đối với phi công hoặc các phương tiện giao thông.
9.4.1.11. Thời gian chuyển
đổi từ tín hiệu này sang tín hiệu khác trên biển báo điện tử càng ngắn càng tốt
nhưng không quá 5 s.
9.4.2. Biển báo hiệu bắt buộc.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 34 trình bày
biển báo hiệu bắt buộc và Hình 36 trình bày ví dụ biển báo hiệu vị trí trên nút
giao đường lăn/đường CHC.

Hình
34. Biển báo hiệu bắt buộc
Yêu cầu áp dụng
9.4.2.1. Biển báo hiệu bắt
buộc được đặt tại vị trí mà ở phía sau nó không cho máy bay hoặc phương tiện cơ
giới hoạt động, trừ khi đài kiểm soát tại sân bay cho phép.
9.4.2.2. Biển báo hiệu bắt
buộc bao gồm biển báo hiệu hướng đường CHC, biển báo hiệu vị trí chờ CAT I, II
hoặc III, biển báo hiệu vị trí chờ đường CHC, biển báo hiệu vị trí chờ trên
đường lăn và biển báo hiệu “cấm vào” (‘NO ENTRY”).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2.3. Chi tiết “A” đánh
dấu vị trí chờ đường CHC bổ sung cho sơn tín hiệu trên vị trí giao nhau của
đường lăn/đường CHC hoặc đường CHC/đường CHC cùng với biển báo hiệu chỉ hướng
đường CHC.
9.4.2.4. Chi tiết “B” đánh
dấu vị trí chờ đường CHC bổ sung cho biển báo hiệu vị trí chờ CAT, I, II hay
III.
9.4.2.5. Chi tiết “A” đánh
dấu vị trí chờ đường CHC trên vị trí chờ đường CHC phù hợp với 7.12.3 bổ sung
cho biển báo hiệu vị trí chờ đường CHC.
CHÚ THÍCH: Xem 9.2.10 chi tiết đánh
dấu vị trí chờ đường CHC.
9.4.2.6. Biển báo hiệu chỉ
hướng đường CHC trên nút đường lăn/đường CHC được bổ sung bằng biển báo hiệu vị
trí ở ngoài đường biên (vị trí xa đường lăn nhất).
CHÚ THÍCH: Xem 9.4.3 về biển thông
tin.
9.4.2.7. Khi đường vào một
khu vực bị cấm thì phải có biển báo hiệu “NO ENTRY” – “CẤM VÀO”
Vị trí
9.4.2.8. Biển báo hiệu chỉ
hướng đường CHC trên nút giao đường lăn/ đường CHC hoặc nút giao đường
CHC/đường CHC được bố trí ở hai bên của vị trí chờ đường CHC đối diện với hướng
tiếp cận đường CHC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2.10. Biển báo hiệu “NO
ENTRY” – “CẤM VÀO” được đặt ở đầu khu vực cấm, theo hướng nhìn của phi công ở
cả hai phía của đường lăn.
9.4.2.11. Biển báo hiệu vị
trí chờ đường CHC được bố trí ở hai bên vị trí chờ đường CHC phù hợp với 7.12.3
đối diện với hướng tiếp cận OPS hoặc khu vực thiết bị ILS và/ hoặc MLS nhạy
cảm/vị trí nguy hiểm.
Đặc tính
9.4.2.12. Biển báo hiệu bắt
buộc có chữ màu trắng trên nền màu đỏ.
9.4.2.13. Trường hợp, do yếu
tố môi trường hoặc các yếu tố khác, cần nâng cao độ nét của dòng chữ trên sơn
tín hiệu chỉ dẫn bắt buộc, các cạnh bên ngoài của các dòng chữ màu trắng có thể
được bổ sung bằng màu đen rộng khoảng 10 mm cho đường CHC có mã số 1 và 2, và
20 mm cho đường CHC có mã số 3 và 4.
9.4.2.14. Ký tự trên biển
báo hiệu ghi hướng đường CHC bao gồm hướng các đường CHC giao nhau theo hướng
chỉ của biển báo hiệu, trừ biển báo hiệu chỉ hướng đường CHC bên cạnh đặt ở mép
cùng đường CHC chỉ ghi hướng đường CHC liên quan ở xa.
9.4.2.15. Chữ trên biển báo
hiệu vị trí chờ lăn CAT I, II, III hoặc biển báo hiệu chờ lăn trên nút giao
giữa II/III bao gồm hướng đường CHC với CAT I, CAT II, CAT III hoặc CAT II/III.
9.4.2.16. Ký tự trên biển
báo hiệu “NO ENTRY” – “CẤM VÀO” ghi như Hình 34.
9.4.2.17. Ký tự trên biển
báo hiệu chờ đường CHC ở vị trí chờ đường CHC được ghi phù hợp với 7.12.3 bao
gồm chữ số hiệu đường lăn và con số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký tự/Ký hiệu
Sử
dụng
Hướng đường CHC ở cuối đường CHC
hoặc, (OR)
Hướng đường CHC ở hai đầu mút
đường CHC
Cho biết vị trí chờ đường CHC tại
cuối đường CHC
Hoặc
Cho biết vị trí chờ đường CHC ở
nút giao đường lăn/đường CHC hoặc đường CHC/ đường CHC
25 CAT I (ví dụ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 CAT II (ví dụ)
Cho biết vị trí chờ đường CHC CAT
II ở ngưỡng đường CHC đầu 25
25 CAT III (ví dụ)
Cho biết vị trí chờ đường CHC CAT
III ở ngưỡng đường CHC đầu 25
25 CAT II/III (ví dụ)
Cho biết vị trí chờ đường CHC CAT
II/III ở ngưỡng đường CHC đầu 25
Ký hiệu “NO ENTRY’ ‘CẤM VÀO’
Cho biết khu vực bị cấm
B2 (ví dụ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3. Biển thông tin (Biển
thông báo).
CHÚ THÍCH: Xem Hình 35 biển thông
tin

Hình
35. Biển thông tin (Biển thông bao)
Yêu cầu áp dụng
9.4.3.1. Phải có biển thông
tin ở nơi cần cung cấp thông tin cho hoạt động như vị trí đặc biệt, hoặc đường
đi (hướng hoặc đích).
9.4.3.2. Biển thông tin bao
gồm: biển chỉ hướng, biển chỉ vị trí, biển chỉ đích, biển rời đường CHC, biển
đường CHC trống và biển chỉ nút giao cất cánh.
9.4.3.3. Biển rời đường CHC
được đặt ở vị trí cần rời đường CHC để nhận biết vị trí rời đường CHC.
9.4.3.4. Biển báo hiệu rời
đường CHC được đặt ở lối ra của đường lăn rời đường CHC khi không có đèn tim
đường lăn và để cho phi công rời đường CHC theo giới hạn của hệ thống ILS/MLS
báo vùng nguy cấp/nhạy, hoặc theo cạnh thấp hơn của mặt chuyển tiếp phía trong
tùy theo vị trí nào xa hơn với tim đường CHC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3.5. Biển chỉ dẫn nút
giao cất cánh cho biết khoảng cách còn lại của đoạn đường chạy đà có thể (TORA)
đến nút giao cất cánh.
9.4.3.6. Khi cần, phải có
biển chỉ đích, cho biết hướng và vị trí đặc biệt trên sân bay, như khu vực
chuyên cho hàng hóa, cho máy bay chung v.v.
9.4.3.7. Phải có biển kết
hợp chỉ hướng và vị trí cho phi công biết đường đi trước khi đến nút giao đường
lăn.
9.4.3.8. Phải có biển chỉ
hướng để khi hoạt động xác định được số hiệu và hướng đường lăn trên vị trí
giao nhau.
9.4.3.9. Có thể bố trí biển
báo hiệu vị trí ở những vị trí chờ lăn trung gian.
9.4.3.10. Biển báo hiệu vị
trí được kết hợp với biển chỉ hướng đường CHC, trừ nút giao đường CHC/đường
CHC.
9.4.3.11. Biển báo hiệu vị
trí kết hợp với biển báo hiệu chỉ hướng, khi không cần thiết thì có thể không
có.
9.4.3.12. Khi cần thiết, có
thể trang bị biển chỉ vị trí để nhận biết đường lăn vào sân đỗ hoặc đường lăn
bên cạnh nút giao.
9.4.3.13. Khi đường lăn kết
thúc tại nút giao, có thể dùng chữ “T” để thông báo, cũng có thể sử dụng barrie
chặn, biển chỉ hướng và/hoặc các dấu hiệu nhìn bằng mắt khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3.14. Ngoài những chỉ
dẫn ở 9.4.3.16 và 9.4.3.24 biển thông tin sẽ được đặt ở bên tay trái của đường
lăn, tại nơi có thể đặt được theo Bảng 10.
9.4.3.15. Tại nút giao đường
lăn, biển báo hiệu sẽ được đặt trước điểm giao nhau và cùng hàng với sơn tín
hiệu đường lăn giao nhau. Khi không có vạch sơn tín hiệu đường lăn giao nhau,
biển báo hiệu sẽ được lắp đặt cách tim của đường lăn giao nhau tối thiểu 60 m
khi mã số là 3 hoặc 4, tối thiểu 40 m khi mã số là 1 hoặc 2.
CHÚ THÍCH: Biển báo hiệu vị trí ở
ngoài nút giao của đường lăn được đặt ở hai bên đường lăn.

Ghi chú: Khoảng cách X được xác
định theo bảng 3. Khoảng cách Y được xác định trên cạnh khu vực tới hạn và khu
vực ảnh hưởng của ILS/MLS
Hình
36. Ví dụ đánh dấu nơi giao nhau của đường lăn/đường CHC
9.4.3.16. Biển báo hiệu rời
đường CHC được đặt ở cùng phía rời đường CHC (có nghĩa là bên phải hoặc bên
trái) với vị trí đặt theo Bảng 10.
9.4.3.17. Biển báo hiệu rời
đường CHC được đặt trước lối rời đường CHC, ở cách tiếp điểm ít nhất là 60 m
khi mã số là 3 hoặc 4 và cách ít nhất là 30 m khi mã số là 1 hoặc 2.
9.4.3.18. Biển báo hiệu
trống của đường CHC được đặt ít nhất ở cùng phía với đường lăn. Khoảng cách
giữa biển báo hiệu và tim đường CHC không nhỏ hơn khoảng cách lớn hơn trong các
khoảng cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khoảng cách giữa tim đường CHC
và mép thấp của mặt tiếp cận trong.
9.4.3.19. Khi kết hợp với
biển báo hiệu đường CHC trống, ký hiệu chỉ vị trí đường lăn được đặt ở phía
ngoài ký hiệu đường CHC trống.
9.4.3.20. Biển báo hiệu nút
giao cất cánh được bố trí bên trái đường lăn vào. Khoảng cách giữa biển báo
hiệu và tim đường CHC không nhỏ hơn 60 m khi mã số là 3 hoặc 4 và không nhỏ hơn
45 m khi mã số là 1 hoặc 2.
9.4.3.21. Trên biển báo hiệu
kết hợp đường CHC và đường lăn, ký hiệu đường lăn sẽ ở phía ngoài của ký hiệu
đường CHC.
9.4.2.22. Biển báo hiệu đích
thông thường có thể không kết hợp với biển báo hiệu chỉ vị trí hoặc biển báo
hiệu chỉ hướng.
9.4.3.23. Biển thông tin
không phải là biển vị trí thì không kết hợp với biển báo hiệu cấm
9.4.3.24. Biển báo hiệu chỉ
hướng, barrie, và chỉ dẫn bằng mắt thường được dùng để nhận biết nút giao, chữ
“T” được đặt ở phía đối diện nút giao đường lăn.
Đặc tính
9.4.3.25. Biển báo hiệu
không phải là biển báo hiệu vị trí có ký tự màu đen trên nền màu vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3.27. Ký tự trên biển
báo hiệu rời đường CHC sẽ gồm số hiệu đường lăn rời đường CHC và mũi tên chỉ
hướng đi.
9.4.3.28. Ký tự trên biển
chỉ đường CHC trống theo sơn tín hiệu vị trí chờ đường CHC như chi tiết A trình
bày trên Hình 35.
9.4.3.29. Ký tự ở biển chỉ
nút giao cất cánh gồm chữ số chỉ đoạn đường chạy đà có thể còn lại đo bằng mét
với một mũi tên tương ứng định vị và hướng theo chiều cất cánh như trình bày
trên Hình 35.
9.4.3.30. Ký tự ở biển báo
hiệu gồm một chữ cái, chữ số hoặc số để chỉ số hiệu với một mũi tên chỉ hướng
theo chiều như trình bày trên Hình 35.
9.4.3.31. Ký tự ở biển chỉ
hướng gồm một chữ cái, hoặc chữ số để chỉ đường lăn với một hoặc nhiều mũi tên
chỉ hướng như trình bày trên Hình 35.
9.4.3.32. Ký tự ở biển chỉ
vị trí gồm số hiệu và vị trí đường lăn, đường CHC hoặc mặt đường mà máy bay đỗ
trên đó hoặc vị trí rẽ không có các mũi tên.
9.4.3.33. Khi cần phân biệt
một hoặc nhiều vị trí chờ đường CHC trung gian trên cùng một đường lăn thì biển
chỉ vị trí có thể ghi số hiệu của đường lăn và một số.
9.4.3.34. Khi một biển chỉ
vị trí và những biển chỉ hướng được sử dụng kết hợp thì:
a) tất cả các biển chỉ hướng rẽ
trái sẽ được đặt bên trái của biển chỉ vị trí và tất cả những biển chỉ hướng rẽ
phải được đặt ở phía bên phải của biển chỉ vị trí, trừ trường hợp ở vị trí cắt
nhau với một đường lăn thì biển chỉ vị trí có thể ưu tiên lựa chọn để đặt bên
trái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) một biển chỉ hướng thích hợp
được đặt tiếp sau biển chỉ vị trí khi hướng của đường lăn thay đổi sau nút
giao;
d) bên cạnh kí hiệu chỉ hướng sẽ vẽ
đường thẳng đứng màu đen như trình bày ở Hình 34.
9.4.3.35. Một đường lăn sẽ
được nhận biết bởi ký hiệu gồm một chữ, nhiều chữ hoặc tổ hợp chữ và nhiều chữ
với một số theo sau.
9.4.3.36. Khi đánh dấu đường
lăn, nên hạn chế việc sử dụng chữ I, O hoặc X và các từ như “trong-inner” và “
ngoài-outer” để tránh nhầm lẫn với các số như 1, 0 và dấu hiệu “đóng cửa”.
9.4.3.37. Những con số đứng
một mình trong khu cất hạ cánh được dùng để chỉ hướng đường CHC.
9.4.4. Biển báo hiệu vị trí kiểm
tra đài VOR sân bay.
Yêu cầu áp dụng
9.4.4.1. Khi có điểm kiểm
tra đài VOR sân bay thì phải có biển báo và sơn tín hiệu chỉ dẫn điểm kiểm tra
đài VOR sân bay.
CHÚ THÍCH: Xem 9.2.12 Đánh dấu điểm
kiểm tra đài VOR sân bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
37. Biển báo hiệu kiểm tra đài VOR
Vị trí
9.4.4.2. Biển báo hiệu điểm
kiểm tra đài VOR sân bay được đặt thật gần điểm kiểm tra sao cho từ cabin máy
bay đỗ trên sơn tín hiệu đến điểm kiểm tra đài VOR sân bay nhìn rõ các ký tự.
Đặc tính
9.4.4.3. Biển báo hiệu điểm
kiểm tra đài VOR trên sân bay gồm ký tự màu đen trên nền vàng.
9.4.4.4. Có thể ghi phần ký
tự trên biển chỉ dẫn điểm kiểm tra đài VOR theo một trong những mẫu ở Hình 37,
trong đó:
VOR – Là chữ viết tắt chỉ điểm kiểm
tra đài VOR.
116,3 – Tần số vô tuyến ví dụ của
đài VOR.
147° - Góc phương vị của VOR ví dụ
ghi đến độ gần nhất trên điểm kiểm tra đài VOR;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các dung sai cho các giá
trị góc phương vị chỉ trên biển báo hiệu được nêu ở các tài liệu về hoạt động
bay liên quan. Điểm kiểm tra được dùng khi các lần kiểm tra định kỳ xác định nó
chỉ sai lệch ± 2° so với góc phương vị
quy ước.
9.4.5. Biển báo hiệu nhận biết
sân bay.
Yêu cầu áp dụng
9.4.5.1. Có thể đặt biển báo
hiệu nhận biết sân bay tại sân bay khi mà sơn tín hiệu nhận biết nhìn bằng mắt
không đủ rõ.
Vị trí
9.4.5.2. Có thể đặt biển báo
hiệu nhận biết sân bay tại vị trí sao cho từ xa ở mọi góc phía trên đường nằm
ngang có thể nhìn thấy.
Đặc tính
9.4.5.3. Biển báo hiệu nhận
biết sân bay phải ghi rõ tên của sân bay.
9.4.5.4. Nên chọn màu sắc
sao cho biển báo hiệu nổi bật trên nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.6. Biển báo hiệu vị trí đỗ
máy bay.
Yêu cầu áp dụng
9.4.6.1. Có thể sơn tín hiệu
vị trí đỗ máy bay bổ sung cho biển báo hiệu vị trí đỗ máy bay.
Vị trí
9.4.6.2. Cần lắp đặt biển
báo hiệu vị trí đỗ máy bay ở nơi dễ nhìn thấy nhất từ cabin máy bay trước khi
máy bay lăn vào vị trí đỗ.
Đặc tính
9.4.6.3. Biển báo hiệu vị
trí đỗ máy bay gồm ký tự màu đen trên nền vàng.
9.4.7. Biển báo hiệu vị trí chờ
trên đường lăn.
9.4.7.1. Biển báo hiệu vị
trí chờ trên đường lăn được trang bị lại tất cả các đường lăn vào đường CHC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.7.2. Biển báo hiệu vị
trí chờ trên đường lăn được đặt cách cạnh đường 1,5 m (bên phải) tại vị trí
chờ.
Đặc tính
9.4.7.3. Biển báo hiệu vị
trí chờ trên đường lăn bao gồm ký tự màu trắng trên nền màu đỏ.
9.4.7.4. Trên biển báo hiệu
vị trí chờ trên đường lăn ký tự được ghi bằng tiếng Việt và có thể được viết
thêm bằng tiếng Anh theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, phù hợp với luật
giao thông quốc gia và gồm các chỉ dẫn trong những trường hợp sau:
a) yêu cầu dừng lại;
b) phù hợp với nơi:
1) cần có hiệu lệnh của kiểm soát
không lưu;
2) cần có chỉ dẫn vị trí.
9.4.7.5. Biển báo hiệu vị
trí chờ trên đường lăn sử dụng vào ban đêm cần được chiếu sáng hoặc có phản
quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.1. Khái quát.
Mốc dùng để đánh dấu các khu vực
khu bay phải dễ gẫy. Những mốc đặt gần đường CHC hoặc đường lăn phải thấp để có
đủ khoảng trống dưới cánh quạt và động cơ máy bay phản lực.
CHÚ THÍCH: Đôi khi dùng xích hoặc
móc néo để giữ cho mốc không bị gẫy rời khỏi đế và bị thổi bay đi.
9.5.2. Mốc cạnh đường CHC không
có mặt đường nhân tạo.
Yêu cầu áp dụng
9.5.2.1. Phải lắp đặt mốc
trên phần mở rộng không có mặt đường nhân tạo của đường CHC khi bề mặt không
nổi bật so với xung quanh khó phân biệt.
Vị trí
9.5.2.2. Nơi có đèn đường
CHC, mốc được kết hợp với kết cấu vỏ đèn. Nơi không có đèn, cần có mốc hình hộp
chữ nhật hoặc hình nón để phân biệt rõ đường CHC.
Đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.3. Mốc cạnh dải hãm phanh
đầu.
Yêu cầu áp dụng
9.5.3.1. Lắp đặt mốc cạnh
phải hãm phanh đầu ở dải hãm phanh đầu mở rộng khi không thể phân biệt rõ vì nó
không đủ độ tương phản với mặt đất xung quanh.
Đặc tính
9.5.3.2. Mốc cạnh dải hãm
phanh đầu phải khác biệt so với các mốc cạnh đường CHC để chúng không lẫn với
nhau.
CHÚ THÍCH: Mốc bao gồm những bảng
nhỏ thẳng đứng ngụy trang mặt sau nếu nhìn từ đường CHC.
9.5.4. Mốc cạnh dùng cho đường
CHC khó nhận biết.
Yêu cầu áp dụng
9.5.4.1. Mốc cạnh dùng cho
đường CHC khó nhận biết nhằm phân biệt giới hạn sử dụng được của đường CHC nếu
không có cách nào khác làm rõ các giới hạn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
9.5.4.2. Các mốc cạnh dùng
cho đường CHC khó nhận biết được đặt dọc theo cạnh đường CHC với khoảng cách
không quá 100 m, đối xứng qua tim đường CHC và có đủ khoảng trống dưới cánh và
động cơ máy bay. Phải đặt đủ các mốc ngang qua ngưỡng đường CHC và mép cuối
đường CHC.
Đặc tính
9.5.4.3. Các mốc cạnh đường
CHC khó nhận biết gồm những vật thể nổi bật như cây xanh cao khoảng 40-50 cm
hoăc các đèn mốc nhẹ.
9.5.5. Mốc cạnh đường lăn.
Yêu cầu áp dụng
9.5.5.1. Lắp đặt mốc cạnh
đường lăn cho đường lăn mã số 1 hoặc 2 và khi không có đèn tim đường lăn hoặc
đèn lề đường lăn hoặc không có đường kẻ đánh dấu tim đường lăn.
Vị trí
9.5.5.2. Lắp đặt mốc cạnh
đường lăn thật gần các vị trí dùng cho đèn lề đường lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.5.3. Mốc cạnh đường lăn
có ánh sáng màu xanh dương.
9.5.5.4. Lắp đặt mốc cạnh
đường lăn sao cho phi công nhìn được bề mặt hình chữ nhật với diện tích nhìn
thấy tối thiểu là 150 cm2.
9.5.5.5. Mốc cạnh đường lăn
là mốc dễ gãy. Chiều cao của chúng phải thấp để có đủ khoảng trống dưới động cơ
máy bay phản lực.
9.5.6. Mốc tim đường lăn.
Yêu cầu áp dụng
9.5.6.1. Mốc tim đường lăn
đặt trên đường lăn mã số là 1 hoặc 2 và đường lăn không có đèn tim đường lăn
hoặc đèn lề đường lăn hoặc không có dấu hiệu cạnh đường lăn.
9.5.6.2. Mốc tim đường lăn
đặt trên đường lăn khi mã số là 3 hoặc 4 và đường lăn không có đèn tim đường
lăn, hoặc khi cần bổ sung cho sơn tín hiệu tim đường lăn.
Vị trí
9.5.6.3. Mốc tim đường lăn
đặt ở vị trí tương tự như vị trí giành cho đèn tim đường lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.6.4. Thường đặt mốc tim
đường lăn trên vị trí sơn tín hiệu tim đường lăn trừ khi điều kiện không cho
phép đặt đúng trên vị trí sơn tín hiệu tim đường lăn thì có thể đặt mốc ngoài
vị trí tim nhưng không xa quá 30 cm.
Đặc tính
9.5.6.5. Mốc tim đường lăn
được làm bằng vật liệu phản quang màu xanh lục.
9.5.6.6. Mốc bề mặt phải đảm
bảo cho phi công nhìn được hình chữ nhật với diện tích nhìn tối thiểu là 20 cm2.
9.5.6.7. Các mốc tim đường
lăn được thiết kế sao cho chúng chịu được bánh máy bay lăn qua mà không gây hư
hại cho máy bay và cho bản thân mốc.
9.5.7. Mốc cạnh đường lăn không
có mặt đường nhân tạo
Yêu cầu áp dụng
9.5.7.1. Lắp đặt các mốc
cạnh đường lăn không có mặt đường nhân tạo khi phần mở rộng của đường lăn không
có mặt đường nhân tạo không được nổi bật so với phần đất xung quanh.
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.8. Mốc đường biên.
Yêu cầu áp dụng
9.5.8.1. Các mốc đường biên
được đặt tại sân bay ở khu hạ cánh không có đường CHC.
Vị trí
9.5.8.2. Các mốc đường biên
được đặt dọc theo đường biên khu hạ cánh với khoảng cách không quá 200 m, nếu
dùng loại mốc như trình bày trên Hình 38 hoặc khoảng cách 90 m nếu dùng loại
mốc hình nón với góc bất kì.

Hình
38. Mốc đường biên
Đặc tính
9.5.8.3. Các mốc đường biên
có hình dáng giống như trên Hình 38 hoặc dạng hình nón cao không dưới 50 cm và
đường kính đáy không dưới 75 cm. Các mốc có màu tương phản phân biệt rõ với nền
xung quanh. Có thể dùng màu đơn như da cam hay đỏ hoặc hai màu tương phản như
da cam và trắng hoặc đỏ và trắng xen kẽ, trừ ở nơi các màu đó bị lẫn với nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Đối tượng phải đánh dấu và
chiếu sáng.
Phải đánh dấu và chiếu sáng để chỉ
rõ các đối tượng có thể gây nguy hiểm cho máy bay được gọi là CNV. Điều này
không có nghĩa là giảm bớt giới hạn khai thác máy bay vì các CNV.
10.1.1. Cục hàng không quy
định đánh dấu CNV cố định nhô lên khỏi bề mặt dốc lên cất cánh trong phạm vi
3000 m bắt đầu từ mép trong và chiếu sáng CNV nếu đường CHC sử dụng vào ban
đêm, trừ trường hợp:
a) không đánh dấu và chiếu sáng khi
CNV được che khuất bởi một CNV cố định khác- theo nguyên lý che khuất;
b) không đánh dấu khi CNV được
chiếu sáng bằng các đèn cảnh báo CNV cường độ trung bình loại A, vào ban ngày
và độ cao của CNV so với mặt đất xung quanh không vượt quá 150m;
c) không đánh dấu khi CNV được
chiếu sáng bằng các đèn cảnh báo CNV cường độ cao, vào ban ngày;
d) không chiếu sáng khi CNV là một
ngôi nhà có đèn đủ sáng.
10.1.2. Cục hàng không quy
định đánh dấu vật thể cố định, tuy không phải là CNV nhưng ở ngay cạnh bề mặt
cất cánh và chiếu sáng nếu đường CHC được sử dụng về ban đêm để đảm bảo an
toàn. Trừ trường hợp:
a) CNV được chiếu sáng bằng đèn
cảnh báo CNV cường độ trung bình loại A vào ban ngày và độ cao của nó so với
mặt đất xung quanh dưới 150 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3. Phải đánh dấu CNV cố
định cao hơn bề mặt tiếp cận hay bề mặt chuyển tiếp trong phạm vi 3000 m của
mép trong bề mặt tiếp cận và nếu đường CHC sử dụng vào ban đêm, thì CNV được
chiếu sáng. Trong một số trường hợp đặc biệt khác giải quyết như sau:
a) không đánh dấu và chiếu sáng khi
CNV được che khuất bởi một CNV cố định khác;
b) không đánh dấu và chiếu sáng khi
CNV đã được chiếu sáng bằng đèn cảnh báo CNV cường độ trung bình, loại A ban
ngày và độ cao của nó so với mặt đất xung quanh không vượt quá 150 m;
c) không đánh dấu khi CNV được
chiếu sáng bằng đèn cảnh báo CNV cường độ cao vào ban ngày và
d) không lắp đèn chiếu sáng nếu CNV
là ngôi nhà có đủ ánh sáng.
10.1.4. Cục hàng không qui
định đánh dấu CNV cố định vượt khỏi bề mặt nằm ngang và chiếu sáng nếu sân bay
được sử dụng vào ban đêm. Trong một số trường hợp đặc biệt khác:
a) không đánh dấu và chiếu sáng
khi:
1) CNV được che khuất bởi một CNV
cố định khác;
2) đối với các CNV khối lớn không
thể di chuyển hoặc địa hình là CNV hình cong cần thiết kế phương thức bay đảm
bảo an toàn theo chiều thẳng đứng phía dưới vệt bay của máy bay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) không đánh dấu khi CNV đã được
chiếu sáng bằng đèn cảnh báo CNV cường độ trung bình loại A ban ngày và độ cao
của CNV so với mặt đất xung quanh dưới 150 m;
c) không đánh dấu khi CNV đã được
chiếu sáng bằng đèn cảnh báo CNV cường độ cao về ban ngày;
d) không chiếu sáng khi CNV là ngôi
nhà có đủ ánh sáng.
10.1.5. Phải đánh dấu CNV cố
định vượt lên trên OLS và nếu đường CHC được dùng về ban đêm thì nó được chiếu
sáng.
CHÚ THÍCH: Xem 9.3.5 để biết thông
tin về bề mặt khống chế của CNV.
10.1.6. Phải đánh dấu CNV là
phương tiện cơ giới và các vật thể di động khác không phải là máy bay; khi sân
bay được sử dụng vào ban đêm hoặc điều kiện tầm nhìn kém thì chúng được chiếu
sáng, trừ các thiết bị và phương tiện cơ giới chuyên dụng trên sân đỗ máy bay.
10.1.7. Phải đánh dấu các
đèn hàng không mặt đất đặt cao trong phạm vi khu bay để dễ nhận biết vào ban
ngày. Không lắp đèn cảnh báo CNV ở điểm cao khi đã có đèn chiếu sáng hoặc biển
báo hiệu cho phần địa hình cao trong khu bay.
10.1.8. Mọi vật thể trong cự
ly quy định ở Bảng 2 cột 11 và 12 tính từ tim đường lăn vào sân đỗ máy bay hoặc
đường lăn vào vị trí đỗ máy bay được đánh dấu và nếu đường lăn, đường lăn sân
bay đỗ và đường lăn vị trí đỗ máy bay được sử dụng về ban đêm thì nó được chiếu
sáng.
10.1.9. Cơ quan có thẩm
quyền quy định đánh dấu các CNV theo 8.3.2 và chiếu sáng nếu sân bay được sử
dụng vào ban đêm. Không cần đánh dấu khi CNV đã được chiếu sáng bằng đèn cảnh
báo CNV cường độ cao vào ban ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.11. Khi phải đánh dấu
các đường dây điện, đường cáp trên không mà không thể đánh dấu trên dây điện và
cáp đó thì phải lắp đặt đèn cảnh báo CNV cường độ cao loại B trên các cột đỡ
chúng.
10.2. Đánh dấu các vật thể.
Yêu cầu áp dụng
10.2.1. Mọi CNV cố định cần
đánh dấu đều phải sơn màu khi có điều kiện, nhưng khi không thể đánh dấu thì
phải đặt mốc hay cờ ở trên hoặc phía trên các CNV đó. Những CNV đủ nổi bật bởi
hình dáng, kích thước màu sắc của chúng thì không cần đánh dấu nữa.
10.2.2. Mọi vật thể di động
cần đánh dấu đều phải sơn màu hay cắm cờ.
Sử dụng màu sắc
10.2.3. Sơn ô màu cho vật
thể để làm nổi rõ hình dáng nếu vật thể không dễ gãy và hình chiếu của nó trên
bất kỳ mặt phẳng đứng nào đều bằng hoặc lớn hơn 4,5m theo cả hai chiều. Mỗi ô
gồm nhiều hình chữ nhật thích hợp, mỗi cạnh không nhỏ hơn 1,5 m và không lớn
hơn 3 m. Các góc có ô màu sẫm hơn. Các màu phải tương phản với nhau và tương
phản với nền xung quanh nó. Thông dụng nhất là màu da cam và màu trắng hoặc đỏ,
trắng xen nhau trừ khi những màu sắc đó bị lẫn với nền xung quanh (xem Hình
39).

Hình
39. Mẫu đánh dấu cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) chủ yếu gồm những bề mặt không
dễ gãy và chiều ngang hay đứng lớn hơn 1,5 m và chiều kia đứng hay ngang nhỏ
hơn 4,5 m;
b) bao gồm các ô có chiều đứng hoặc
chiều ngang lớn hơn 1,5 m.
Các dải sơn vuông góc với cạnh dài
nhất và có chiều rộng bằng giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau: 1/7 của cạnh
dài nhất hoặc 30 m. Màu sắc của các dải sơn tương phản với nền xung quanh nó.
Cần dùng màu da cam hay trắng, trừ khi những màu này không nổi rõ trên nền quan
sát. Các dải ở đầu mút của vật thể có màu sẫm hơn (xem Hình 39, 40).
CHÚ THÍCH: Bảng 11 chỉ dẫn xác định
chiều rộng của dải với một số lẻ các dải, các dải đỉnh và đáy có màu sẫm hơn.
10.2.5. Sơn CNV một màu nếu
hình chiếu của nó trên bất kỳ một mặt phẳng đứng nào cũng có hai chiều nhỏ hơn
1,5 m. Dùng màu da cam hay màu đỏ, trừ khi những màu này bị lẫn với màu nền.
CHÚ THÍCH: Đối với một vài loại nền
có thể dùng màu khác với da cam hay đỏ để có đủ độ tương phản.
10.2.6. Khi phải sơn vật thể
di động thì có thể dùng một màu đậm để dễ nhận thấy, tốt nhất là màu đỏ hay
xanh lục – vàng cho xe khẩn nguy và màu vàng cho các xe dịch vụ.
Bảng
11. Chiều rộng của các vạch sơn tín hiệu
Kích
thước lớn nhất, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn
Không
quá
1,5
210
270
330
390
450
510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
270
330
390
450
510
570
630
1/7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/11
1/13
1/15
1/17
1/19
1/21
Sử dụng mốc
10.2.7. Lắp đặt các mốc ở
trên hoặc bên cạnh CNV tại những vị trí dễ nhận biết vật thể, trong thời tiết
tốt có thể nhận biết ở cự ly tối thiểu 1000 m từ trên không và 300 m từ mặt đất
ở mọi hướng mà máy bay có thể tiến đến vật thể đó. Hình dáng của mốc phải rõ
trong phạm vi cần thiết để chúng không bị nhầm lẫn với các mốc dùng cho mục
đích thông tin khác và không làm tăng mối nguy hiểm cho máy bay do mốc đánh dấu
vật thể gây ra.
10.2.8. Mốc phía trên dây
điện, cáp trên không v.v. có dạng hình cầu đường kính không dưới 60 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30 m khi đường kính của mốc là
60 cm;
b) 35 m khi đường kính của mốc là
80 cm;
c) 40 m khi đường kính của mốc nhỏ
nhất là 130 cm.
Khi có nhiều tuyến đường dây, đường
cáp gần nhau thì điểm đặt mốc đánh dấu không thấp hơn tuyến đường dây cao nhất.
10.2.10. Mỗi mốc được sơn
một màu. Lắp đặt các mốc trắng và đỏ hoặc trắng và da cam xen kẽ nhau. Chọn màu
sắc tương phản với nền xung quanh để dễ nhìn thấy.
Sử dụng cờ
10.2.11. Cờ đánh dấu vật thể
được cắm xung quanh hoặc trên đỉnh, hoặc xung quanh mép cao nhất của vật thể.
Khi dùng cờ đánh dấu những vật thể lớn hoặc những nhóm vật thể ở gần sát nhau,
phải cắm cờ cách nhau ít nhất 15 m để hạn chế nguy hiểm do cờ đánh dấu vật thể
gây ra.
10.2.12. Cờ vuông dùng đánh
dấu vật thể cố định không được nhỏ hơn 0,6 m, cờ vuông đánh dấu vật thể di động
không được nhỏ hơn 0,9 m.
10.2.13. Cờ đánh dấu vật thể
cố định có màu da cam hoặc kết hợp của hai tam giác một màu da cam và một màu
trắng, hoặc một màu đỏ và một màu trắng, trừ trường hợp những màu này lẫn vào
nền thì dùng các màu khác rõ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Chiếu sáng chướng ngại
vật.
Sử dụng đèn cảnh báo chướng ngại
vật
10.3.1. Phải chiếu sáng rõ
các CNV như nêu trong điều 6.1 bằng đèn cảnh báo CNV cường độ thấp, trung, cao
hoặc kết hợp cả ba loại đèn trên.
CHÚ THÍCH: Sử dụng đèn cảnh báo CNV
cường độ cao cho cả ban ngày lẫn ban đêm. Cần thận trọng để các đèn này không
gây chói mắt.
10.3.2. Dùng đèn chiếu sáng
CNV cường độ thấp loại A, B cho vật thể nhỏ và độ cao CNV so với mặt đất xung
quanh nhỏ hơn 45 m.
10.3.3. Khi đèn cảnh báo CNV
cường độ thấp loại A hoặc B không đủ ánh sáng hoặc cần cảnh báo đặc biệt thì
dùng đèn cảnh báo CNV cường độ trung hoặc cao.
10.3.4. Phải đặt đèn cảnh
báo CNV cường độ thấp loại C trên phương tiện cơ giới và các vật thể di động
khác trừ máy bay.
10.3.5. Phải đặt đèn cảnh
báo CNV cường độ thấp loại D trên xe dẫn đường.
10.3.6. Dùng đèn cảnh báo
CNV cường độ thấp loại B riêng hoặc kết hợp với đèn cảnh báo CNV cường độ chiếu
sáng trung bình loại B theo như điều 10.3.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nhóm cây hoặc nhà được
coi như vật thể lớn.

Hình
40. Ví dụ đánh dấu và chiếu sáng các công trình cao

Hình
41. Chiếu sáng công trình xây dựng
10.3.8. Lắp đặt đèn cảnh báo
CNV cường độ cao dạng A nếu CNV cao hơn mặt đất xung quanh trên 150m và nghiên
cứu hàng không chỉ ra rằng cần dùng đèn chủ yếu cho cả ban ngày.
CHÚ THÍCH: Nhóm cây hoặc nhà được
coi như vật thể lớn.
10.3.9. Lắp đặt đèn cảnh báo
CNV cường độ cao dạng B ở phía trên cột điện, đường dây cáp cao trên không v.v.
ở những nơi:
a) cần có đèn cảnh báo sự hiện diện
của những cột điện, đường dây cáp v.v.;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.10. Tại nơi nếu sử dụng
đèn cảnh báo CNV cường độ cao loại A hoặc B, hoặc đèn cảnh báo CNV cường độ
trung bình loại A vào ban đêm có thể làm chói mắt phi công tại vùng lân cận sân
bay (trong khoảng bán kính gần 10.000 m) hoặc do yêu cầu môi trường thì có thể
dùng cả hai loại đèn chiếu sáng CNV này. Hệ thống đèn này có thể bao gồm các
loại đèn cảnh báo CNV cường độ cao loại A hoặc B, hoặc đèn cảnh báo CNV cường
độ trung bình loại A cho ban ngày vào lúc tranh tối tranh sáng, còn đèn cảnh
báo CNV cường độ trung bình loại B hoặc C cho ban đêm.
Vị trí đèn cảnh báo CNV
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn sử dụng tổ hợp
đèn cảnh báo CNV cường độ thấp, trung bình, cao được trình bày trong Phụ lục G.
10.3.11. Một hay nhiều đèn
cảnh báo CNV cường độ thấp, trung bình, cao phải đặt càng gần đỉnh CNV càng
tốt. Đèn trên cùng phải chỉ rõ được đỉnh của CNV hoặc rìa cao nhất của CNV trên
bề mặt giới hạn của CNV.
10.3.12. Trong trường hợp có
ống khói hoặc kết cấu khác tương tự, đèn trên cùng được bố trí thấp hơn đỉnh để
hạn chế khói bẩn bám vào đèn (xem Hình 40, 41).
10.3.13. Trong trường hợp
công trình tháp hoặc ăng ten cần trang bị đèn cảnh báo CNV cường độ cao ban
ngày với kết cấu loại cột hoặc ăng ten cao hơn 12 m ở nơi khó lắp đặt đúng vị
trí đèn cảnh báo CNV cường độ cao trên đỉnh cột, thì đèn này được đặt trên vị
trí cao nhất có thể, và nếu có thể thì đèn cảnh báo CNV cường độ trung bình
loại A được đặt trên đỉnh.
10.3.14. Trong trường hợp
vật thể lớn hoặc nhóm vật thể ở gần nhau các đèn phía trên phải chỉ rõ ít nhất
các đỉnh hay các cạnh của các vật thể cao nhất của OLS thể hiện được hình dáng
và độ lớn của vật thể. Nếu hai hay nhiều cạnh có cùng một chiều cao, thì đánh
dấu cạnh gần khu vực hạ cánh nhất. Khi dùng đèn cường độ thấp thì khoảng cách
dọc không quá 45 m. Khi dùng đèn cường độ trung thì khoảng cách dọc không quá
90 m.
10.3.15. Khi OLS dốc và điểm
trên đỉnh dốc của OLS không phải là điểm cao nhất của vật thể thì có thể đặt
thêm đèn cảnh báo CNV trên phần cao nhất của vật thể đó.
10.3.16. Khi những vật thể
được chiếu sáng bằng đèn cảnh báo CNV cường độ trung bình loại A và đỉnh của
vật thể cao hơn mặt đất xung quanh hoặc đỉnh cao của nóc các tòa nhà gần bên
(khi xung quanh vật thể có nhiều nhà cao tầng) 105 m, thì phải bổ sung thêm các
đèn ở mức giữa. Những đèn bổ sung ở mức giữa này được bố trí cách đều nhau từ
đèn trên đỉnh cao nhất đến mặt đất hoặc nóc những tòa nhà xung quanh với khoảng
cách thích hợp, nhưng không quá 105 m (xem 10.3.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.18. Ở những nơi vật thể
được chiếu sáng bằng đèn cảnh báo CNV cường độ trung bình loại C và đỉnh của
vật thể cao hơn mặt đất xung quanh hoặc đỉnh cao của các tòa nhà gần bên (khi
xung quanh vật thể có nhiều nhà cao tầng) trên 45 m, thì phải bổ sung thêm các
đèn ở mức giữa. Những đèn bổ sung ở mức giữa này được bố trí cách đều nhau từ
đèn trên đỉnh cao nhất đến mặt đất hoặc nóc những tòa nhà xung quanh với một
khoảng cách thích hợp, nhưng không quá 52 m.
10.3.19. Ở những nơi sử dụng
đèn cảnh báo CNV cường độ cao loại A, đèn thường được đặt cách đều nhau không
quá 105 m tính từ đèn dưới mặt đất đền đèn ở đỉnh với tiêu chuẩn như ở 10.3.11
trừ nơi bị nhà cao tầng bao quanh, khi đó điểm cao nhất của tòa nhà được dùng
làm chuẩn so với điểm dưới mặt đất để định rõ số mức đèn.
10.3.20. Lắp đặt đèn cảnh
báo CNV cường độ cao loại B ở 3 mức sau:
- trên đỉnh tháp;
- ở mức thấp nhất của các đoạn nối
của đường dây hoặc cáp;
- ở khoảng giữa của 2 mức trên.
CHÚ THÍCH: Trong một vài trường hợp
vị trí đặt đèn có thể tách rời khỏi tòa tháp.
10.3.21. Bố trí góc đèn cảnh
báo CNV cường độ cao loại A và B theo Bảng 12.
Bảng
12. Bố trí góc lắp đặt đèn cảnh báo CNV cường độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc
của tia cao nhất so với mặt phẳng ngang, độ
>151
0
122
– 151
1
92
– 122
2
<92
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn cảnh báo CNV cường độ thấp –
Các đặc tính
10.2.23. Đèn cảnh báo CNV
cường độ thấp trên vật thể cố định loại A và B là đèn màu đỏ cố định.
10.3.24. Đèn cảnh báo CNV
cường độ thấp loại A và B phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật ghi trong Bảng 13.
10.3.25. Đèn cảnh báo CNV
cường độ thấp loại C đặt trên phương tiện giao thông khẩn nguy hoặc an ninh là
đèn nháy xanh dương và các đèn cảnh báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên các
phương tiện giao thông khác là đèn nháy vàng.
10.3.26. Đèn cảnh báo CNV
cường độ thấp loại D bố trí trên xe dẫn đường là đèn nháy vàng.
10.3.27. Đèn cảnh báo CNV
cường độ thấp loại C và D phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật trong Bảng 13.
10.3.28. Đèn cảnh báo CNV
cường độ thấp trên các vật thể di chuyển chậm như xe thang hàng không là đèn
màu đỏ cố định. Cường độ của đèn phải đủ để phân biệt với đèn bên cạnh với độ
chiếu sáng bình thường.
10.3.29. Đèn cảnh báo CNV
cường độ thấp trên các vật thể di chuyển chậm, tối thiểu phải đáp ứng yêu cầu
kỹ thuật đối với đèn cảnh báo CNV cường độ thấp loại A trong Bảng 13.
Đèn cảnh báo CNV cường độ trung
bình – Các đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.31. Đèn cảnh báo CNV
cường độ trung bình loại A, B và C phải đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật trong
Bảng 13.
10.3.32. Đèn cảnh báo CNV
cường độ trung bình loại A và B được bố trí trên vật thể phải chớp sáng đồng
thời.
Đèn cảnh báo CNV cường độ cao –
Các đặc tính
10.3.33. Đèn cảnh báo CNV
cường độ cao dạng A và B là đèn nháy trắng.
10.3.34. Đèn cảnh báo CNV
cường độ cao loại A và B phải đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật trong Bảng 13.
10.3.35. Đèn cảnh báo CNV
cường độ cao loại A bố trí trên vật thể sẽ chớp sáng đồng thời.
10.3.36. Đèn cảnh báo CNV
cường độ cao loại B cảnh báo có cột dây điện trên tháp, dây cáp v.v. nhấp nháy
lần lượt, trước tiên là đèn giữa, tiếp đến là đèn cao và cuối cùng là đèn đáy.
Khoảng cách các lần đèn chớp sáng như sau:
Quãng
cách chớp giữa các đèn
Tỷ
số của chu kỳ thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/13
Đèn
đỉnh và đèn đáy
2/13
Đèn
đáy và đèn giữa
10/13
Bảng
13. Các đặc tính của đèn cảnh báo CNV
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu
Loại
tín hiệu/tốc độ chớp sáng
Cường
độ cao nhất (cd) độ sáng nền
Độ
mở của chùm thẳng đứng, độ (c)
Cường
độ (cd) theo góc nghiêng khi xác định theo mức 1 đèn
>
500
cd/m2
50-500
cd/m2
<50
cd/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1°
(f)
±0° (f)
+6°
+10°
Cường
độ thấp loại A (CNV cố định)
Đỏ
Cố
định
N/A
(Không áp dụng)
10
mnm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
-
-
-
10
mnm (g)
10
mnm (g)
Cường
độ thấp loại B (CNV cố định)
Đỏ
Cố
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
mnm
32
mnm
10
-
-
-
32
mnm (g)
32
mnm (g)
Cường
độ thấp loại C (CNV di động)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chớp
sáng (60-90 fpm)
N/A
40
mnm(b)
400
max
40
mnm(b)
400
max
12
(h)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Cường
độ thấp loại D (xe dẫn đường-follow me)
Vàng
Chớp
sáng (60-90 fpm)
N/A
200mnm(b)
400
max
200mnm(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
(i)
-
-
-
-
-
Bảng
13. (tiếp) Các đặc tính của đèn cảnh báo CNV
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Chớp
sáng (20-60 fpm)
20
000 (b)
±25%
20
000 (b)
±25%
2000
(b)
±25%
3°
mnm
3%
max
50%
mnm
75% max
100%
mnm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cường
độ trung bình loại B
Đỏ
Chớp
sáng (20-60 fpm)
N/A
N/A
2000
(b)
±25%
3°
mnm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100%
mnm
-
-
Cường
độ trung bình loại C
Đỏ
Cố
định
N/A
N/A
2000
(b)
±25%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
50%
mnm
75% max
100%
mnm
-
-
Cường
độ cao loại A
Trắng
Chớp
sáng (40-60 fpm)
200
000 (b)
±25%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
(b)
±25%
3°-7°
3%
max
50%
mnm
75% max
100%
mnm
-
-
Cường
độ cao loại B
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
000 (b)
±25%
20
000 (b)
±25%
2000
(b)
±25%
3°-7°
3%
max
50%
mnm
75% max
100%
mnm
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xem 10.3.25
b) Cường độ có hiệu quả.
c) Miền chiếu sáng được xác định là
góc giữa 2 hướng trên một mặt phẳng mà ở đó cường độ bằng 50% giá trị cường độ
phía sai số thấp hơn trong các cột 4, 5, 6. Chùm tia không nhất thiết đối xứng
với góc nghiêng qua tia cường độ tối đa.
d) Góc nghiêng (trong mặt phẳng
đứng) so với đường nằm ngang.
e) Cường độ trên tia nằm ngang bất
kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm cường độ lớn nhất thực tế trên tia đó mỗi tia
hoạt động được nêu trong cột 4, 5, 6.
f) Cường độ trên tia hướng tâm nằm
ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm giá trị cường độ phía sai số thấp
hơn của cường độ nêu trong cột 4, 5, 6.
g) Ngoài các tính năng kỹ thuật,
đèn chiếu sáng phải có cường độ đủ để đảm bảo nhìn rõ dưới góc nghiêng giữa ± 0° đến 50°.
h) Cường độ lớn nhất được xác định
ở khoảng 2,5° thẳng đứng.
i) Cường độ lớn nhất được xác định
ở khoảng 17° thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A – không dùng
10.4. Tuốc bin gió
Đánh giá
10.4.1. Tuốc bin gió phải
được đánh dấu và/ hoặc chiếu sáng nếu xác định nó là CNV.
CHÚ THÍCH: Xem 8.3.1 và 8.3.2.
Chiếu sáng
10.4.2. Các cánh quạt, vỏ
động cơ và phía trên 2/3 chiều cao cột của tuabin gió cần được sơn màu trắng,
trừ khi có chỉ định khác về hàng không.
10.4.3. Khi cần phải chiếu
sáng CNV thì nên sử dụng cường độ chiếu sáng trung bình. Trong trường hợp có
bãi tuốc bin gió, tức là một nhóm gồm hai hay nhiều tua bin gió thì phải coi đó
là một đối tượng khối và phải lắp đặt đèn chiếu sáng:
a) theo chu vi của bãi tuốc bin
gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nếu dùng đèn chớp thì chúng phải
chớp sáng đồng thời; và
d) chiếu sáng mọi tuốc bin gió cao
hơn hẳn bãi tuabin gió
10.4.4. Nên lắp đặt các đèn
chiếu sáng CNV trên vỏ động cơ sao cho máy bay có thể nhìn thấy từ mọi hướng
tiếp cận.
11. Đánh dấu
cảnh báo khu vực hạn chế bay bằng mắt
11.1. Đóng cửa đường cất hạ cánh
và đường lăn hoặc từng bộ phận của chúng.
Yêu cầu áp dụng
11.1.1. Khi đường CHC, đường
lăn hoặc một phần của chúng không phù hợp cho máy bay sử dụng thì phải sơn tín
hiệu cảnh báo. Sơn tín hiệu này là sơn tín hiệu đóng cửa.
Vị trí
11.1.2. Phải có sơn tín hiệu
đóng cửa trên đường CHC, đường lăn hoặc các khu vực tạm thời không cho máy bay
sử dụng. Không cần sơn tín hiệu đóng cửa nếu thời gian đóng cửa rất ngắn và cơ
sở cung cấp dịch vụ không lưu đã thông báo đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
11.1.4. Sơn tín hiệu đóng
cửa trên đường CHC có hình dạng và tỷ lệ như minh họa ở Hình 42 a) trên đường
CHC, trên đường lăn có hình dạng và tỷ lệ như minh họa ở Hình 42, b). Sơn tín
hiệu có màu trắng trên đường CHC và màu vàng trên đường lăn.
CHÚ THÍCH: Có thể đánh dấu khu vực
tạm thời đóng cửa bằng những barie dễ gãy, sơn hoặc những vật liệu phù hợp khác
dễ nhận biết vùng đóng cửa.

Hình
42. Dấu hiệu đóng cửa đường CHC, đường lăn
11.1.5. Khi đường CHC hay
đường lăn hay một phần của chúng phải đóng cửa lâu dài thì phải xóa mọi ký hiệu
thông thường của đường CHC hay đường lăn đó.
11.1.6. Không được bật đèn
trên đường CHC hay đường lăn hay một phần của chúng đã đóng cửa, trừ khi bảo
dưỡng đèn.
11.1.7. Bổ sung cho dấu hiệu
đóng cửa khi đường CHC hay đường lăn hay một phần của chúng đã đóng cửa bị
đường CHC hay đường lăn khác đang sử dụng cắt qua, về ban đêm bằng những đèn
báo khu vực không sử dụng được đặt ngang qua lối vào khu đóng cửa với khoảng
cách đèn không quá 3 m (xem 11.4.4).
11.2. Các bề mặt không chịu tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1. Khi các lề của đường
lăn, sân quay đầu đường CHC, sân chờ và sân đỗ máy bay và các bề mặt không chịu
tải khác không thể phân biệt được với các bề mặt chịu tải thì giữa khu vực đó
và bề mặt chịu tải được đánh dấu bằng các vạch sọc ở phía máy bay lăn.
CHÚ THÍCH: Dấu hiệu cạnh đường CHC
trình bày ở 9.2.7.
Vị trí
11.2.2. Sơn tín hiệu kẻ sọc
ở phía máy bay lăn dọc theo mép của mặt đường chịu tải sao cho mép ngoài của
sơn tín hiệu gần hơn trùng với mép của mặt đường chịu tải.
Đặc tính
11.2.3. Sơn tín hiệu kẻ cạnh
đường lăn gồm một cặp vạch đậm, mỗi vạch rộng 15 cm cách nhau 15 cm cùng màu
sắc với sơn tín hiệu tim đường lăn.
11.3. Khu vực trước ngưỡng đường
cất hạ cánh.
Yêu cầu áp dụng
11.3.1. Nếu bề mặt phía
trước ngưỡng đường CHC (phần nằm trên mặt đường CHC) có mặt đường nhân tạo dài
quá 60 m không thích hợp cho máy bay sử dụng, thì toàn bộ chiều dài đó trước
ngưỡng đường CHC đánh dấu hình mái nhà (>).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2. Dấu hiệu mái nhà
“>” kẻ theo hướng đường CHC, sắp xếp như Hình 43.

Hình
43. Dấu hiệu trước ngưỡng đường CHC
Đặc tính
11.3.3. Dấu hiệu “>” có
màu sắc phân biệt so với màu sắc của các ký hiệu đường CHC, tốt nhất là màu
vàng, chiều rộng vạch sơn tín hiệu tối thiểu là 0,9 m.
11.4. Các khu vực không sử dụng.
Yêu cầu áp dụng
11.4.1. Các mốc báo hiệu khu
vực không sử dụng gọi là mốc tránh được bố trí trên những khu vực của đường
lăn, sân đỗ hoặc sân chờ không cho máy bay lăn qua nhưng vẫn có thể cho máy bay
lăn vòng tránh khu vực một cách an toàn. Nếu khu vực này được sử dụng vào ban
đêm thì phải có đèn tránh.
CHÚ THÍCH: Sử dụng các mốc hoặc đèn
tránh cảnh báo khu vực không dùng được để cảnh báo cho phi công biết có hố trên
đường lăn hay sân đỗ máy bay hoặc một đoạn mặt đường đang sửa chữa. Khi một
phần đường CHC không dùng được, hoặc trên một đoạn đường lăn hoặc một phần lớn
chiều rộng đường lăn không dùng được thì đường CHC hoặc đường lăn thường được
đóng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.2. Các mốc tránh và đèn
tránh được bố trí càng gần nhau càng tốt ở khoảng cách hiệu quả đủ làm nổi bật
khu vực tránh.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn vị trí của đèn
tránh được ghi trong H.13 Phụ lục H.
Đặc tính mốc báo hiệu khu vực
không sử dụng
11.4.3. Các mốc tránh gồm
những thiết bị thẳng đứng nổi bật như cờ, mốc hình chóp, đèn hay biển báo hiệu.
Đặc tính đèn báo hiệu khu vực
không sử dụng
11.4.4. Đèn báo tránh có màu
đỏ sáng liên tục. Đèn phải có cường độ đủ sáng cho phép phân biệt với loại đèn
khác bên cạnh và nền sáng chung của toàn khu vực nhưng không được chói quá.
Trong mọi trường hợp cường độ đèn đỏ không được nhỏ hơn 10 cd.
Đặc tính hình chóp báo hiệu khu
vực không sử dụng
11.4.5. Hình chóp báo tránh
phải cao ít nhất 0,5 m màu đỏ, da cam hay vàng hoặc một trong các màu đó kết
hợp với màu trắng.
Đặc tính cờ báo hiệu khu vực
không sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính biển báo hiệu khu vực
không sử dụng
11.4.7. Biển báo hiệu tránh
cao ít nhất 0,5 m và dài ít nhất 0,9 m với những sọc thẳng đứng đỏ và trắng
hoặc da cam và trắng xen kẽ nhau.
12. Hệ thống
điện.
12.1. Hệ thống cấp điện cho
thiết bị phụ trợ dẫn đường hàng không.
CHÚ THÍCH: Độ an toàn của các hoạt
động trên sân bay phụ thuộc vào chất lượng hệ thống (nguồn) cấp điện. Toàn bộ
hệ thống điện được nối với một hoặc nhiều nguồn cấp điện độc lập, một hoặc
nhiều trạm phát điện có thể cấp điện ngay khi nguồn chính bị mất điện. Khi
thiết kế quy hoạch lưới điện phải dự phòng nhiều nguồn cấp điện.
12.1.1. Sân bay phải có
nguồn cấp điện chính đảm bảo cho các hệ thống dẫn đường hoạt động an toàn.
12.1.2. Phải thiết kế hệ
thống cấp điện cho thiết bị phụ trợ dẫn hướng bằng mắt hoặc bằng vô tuyến sao
cho nếu thiết bị bị hỏng cũng không làm phi công bị mất tín hiệu chỉ dẫn bằng
mắt hoặc bị nhầm lẫn.
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế và lắp đặt
hệ thống điện cần lưu ý các tính chất như nhiễu của trường điện từ, tổn hao
trên đường dây, chất lượng nguồn cấp điện v.v..
12.1.3. Phải nối hệ thống
điện dự phòng với các phương tiện cần điện dự phòng sao cho các phương tiện
được tự động nối vào hệ thống điện dự phòng khi hệ thống điện đang dùng bị
hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thời gian chuyển nguồn
dự phòng được xác định trong mục 3.
12.1.5. Thời gian chuyển
nguồn trong tiêu chuẩn này đã xác định yêu cầu phải thay thế nguồn cấp điện dự
phòng hiện hữu trong thời hạn do Người có thẩm quyền quy định sau khi Tiêu
chuẩn này có hiệu lực. Tuy nhiên, đối với nguồn cấp điện dự phòng được lắp đặt
sau ngày tiêu chuẩn này có hiệu lực thì phải nối nguồn cấp điện dự phòng đến
những trang thiết bị cần có nguồn cấp điện dự phòng sao cho những trang thiết
bị đó phù hợp với những yêu cầu trong Bảng 14 về thời gian chuyển nguồn tối đa
như nêu trong điều 5.
Thiết bị phụ trợ dẫn đường bằng
mắt.
Yêu cầu áp dụng
12.1.6. Hệ thống cấp điện
cho thiết bị phụ trợ dẫn đường bằng mắt.
Đối với đường CHC tiếp cận chính
xác, cần hệ thống cấp điện dự phòng đáp ứng được các yêu cầu của Bảng 14, tương
ứng với cấp cất hạ cánh của đường CHC. Đường nối giữa nguồn cấp điện với các
thiết bị cần cấp điện dự phòng được thiết kế sao cho nguồn cấp điện dự phòng
dùng cho các thiết bị đó tự động kết nối với thiết bị khi xảy ra sự cố ở nguồn
cấp điện chính.
12.1.7. Đối với đường CHC
chỉ dùng cho cất cánh khi tầm nhìn dưới 800 m phải có nguồn cấp điện dự phòng
đáp ứng được các yêu cầu của Bảng 14.
12.1.8. Ở sân bay với đường
CHC chính tiếp cận giản đơn, cần có nguồng cấp điện dự phòng đáp ứng các yêu
cầu của Bảng 14, ngoại trừ các phương tiện nhìn bằng mắt trên đường CHC tiếp
cận giản đơn thứ hai trở đi không cần nguồn cấp điện dự phòng.
12.1.9. Ở sân bay mà đường
CHC chính là đường CHC không có thiết bị, cần có nguồn cấp điện dự phòng đáp
ứng được các yêu cầu của 12.1.4, ngoại trừ thiết bị nhìn bằng mắt khi mà hệ
thống đèn dự phòng theo quy định của 9.3.2 có thể đáp ứng yêu cầu chậm nhất là
15 min thì cơ quan có thẩm quyền có thể quy định cần hoặc không cần nguồn cấp
điện dự phòng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
CHC
Các phương tiện cần cấp điện
Thời gian chuyển nguồn tối đa
Không
thiết bị
Chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt(a)
Mép đường CHC(b)
Ngưỡng đường CHC(b)
Cuối đường CHC(b)
CNV(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị tiếp cận giản đơn
Hệ đèn tiếp cận
Chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt(a,d)
Mép đường CHC(d)
Ngưỡng đường CHC(d)
Cuối đường CHC
CNV(a)
15
s
15
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
s
15
s
15
s
Thiết
bị tiếp cận chính xác
CAT
I
Hệ đèn tiếp cận
Mép đường CHC(d)
Chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt(a,d)
Ngưỡng đường CHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường lăn chính(a)
CNV(a)
15
s
15
s
15
s
15
s
15
s
15
s
15
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAT
II/III
Trong 300m của hệ đèn tiếp cận
Các phần khác của hệ đèn tiếp cận
CNV(a)
Mép đường CHC
Ngưỡng đường CHC
Cuối đường CHC
Tim đường CHC
Vùng chạm bánh trên đường CHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường lăn chính
1
s
15
s
15
s
15
s
1
s
1
s
1
s
1
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
s
Đường
CHC dùng cho cất cánh khi tầm nhìn dưới 800 m.
Cạnh đường CHC
Cuối đường CHC
Tim đường CHC
Đèn dừng các loại
Đường lăn chính(a)
CNV(a)
15
s c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
s
1
s
15
s
15
s
a) Sử dụng nguồn cấp điện dự
phòng chủ yếu đảm bảo an toàn cho các hoạt động bay.
b) Xem điều 9, 9.3.2 sử dụng đèn
cấp cứu.
c) Sử dụng 1s khi đường CHC không
có đèn tim.
d) Sử dụng 1s khi hướng tiếp cận
nguy hiểm hoặc địa thế cao nguy hiểm.
12.1.10. Những thiết bị sân
bay sau đây cần có nguồn cấp điện dự phòng để cấp điện ngay khi nguồn cấp điện
chính bị mất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể đáp ứng yêu cầu
chiếu sáng tối thiểu bằng cách sử dụng hệ thống chiếu sáng không dùng điện.
b) Mọi đèn cảnh báo CNV đảm bảo cho
máy bay hoạt động an toàn theo ý kiến của cơ quan chức năng;
c) Đèn tiếp cận, đường CHC và đường
lăn đáp ứng yêu cầu kỹ thuật nêu trong điều từ 12.1.6 đến 12.1.9;
d) Trang bị khí tượng;
e) Đèn bảo vệ chiếu sáng cần thiết,
nếu được trang bị theo quy định 13.11;
f) trang bị thiết yếu của sân bay
nhằm đáp ứng trường hợp khẩn cấp;
e) Đèn bảo vệ chính tuân thủ theo
9.3.23.1;
g) Đèn chiếu sáng vị trí đỗ máy bay
cách ly, nếu được trang bị theo quy định của 9.3.23.1; và
h) Đèn chiếu sáng khu vực sân đỗ
nơi hành khách qua lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.11. Có thể sử dụng các
loại nguồn cấp điện sau làm nguồn cấp điện dự phòng:
- Nguồn cấp điện công cộng độc lập
với nguồn cấp chính, đường dây độc lập với nguồn và đường dây chính để khi
nguồn chính bị hỏng thì nguồn cấp điện công cộng khác đó có thể cấp điện được
ngay.
- Trạm phát điện dự phòng có máy
phát điện, acqui v.v.. có thể cung cấp điện được ngay.
12.2. Thiết kế hệ thống điện.
12.2.1. Đối với đường CHC sử
dụng trong các điều kiện tầm nhìn trên đường CHC nhỏ hơn 550 m, hệ thống điện
nối với nguồn cấp điện cho đèn và điều khiển hệ thống đèn kèm theo trong Bảng
14 được thiết kế sao cho khi một thiết bị hỏng cũng không làm phi công bị mất
tín hiệu chỉ dẫn bằng mắt hoặc bị nhầm lẫn.
12.2.2. Khi nguồn cấp điện
dự phòng của sân bay dùng hệ dây dự phòng thì phải đảm bảo chúng độc lập cả về
mặt vật lý lẫn điện thế để luôn sẵn sàng và độc lập làm việc.
12.2.3. Khi đường CHC có một
phần là đường lăn tiêu chuẩn được trang bị đèn đường CHC và đèn đường lăn, với
hệ thống dự phòng là nguồn kép thì phải phối hợp chặt chẽ để ngăn ngừa khả năng
cùng một lúc cả hai hệ thống hoạt động.
12.3. Giám sát.
12.3.1. Phải duy trì hệ
thống giám sát đảm bảo hệ thống đèn hoạt động tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.3. Khi thay đổi nguồn
cấp điện, trong vòng 2 s nguồn dự phòng cần cung cấp điện cho đèn dừng ở vị trí
chờ đường CHC và trong vòng 5s đối với tất cả các loại đèn dẫn đường bằng mắt
khác.
12.3.4. Đối với đường CHC sử
dụng trong các điều kiện tầm nhìn trên đường CHC dưới 550 m, Hệ thống đèn đáp
ứng yêu cầu trong Bảng 14 được giám sát tự động để cung cấp ngay những chỉ dẫn
khi có sự cố làm cho khả năng của bất kì bộ phận nào giảm xuống dưới mức tối
thiểu cho phép nêu trong điều từ 14.4.7 đến 14.4.11 tương ứng. Thông tin này
được chuyển đến cơ sở bảo dưỡng liên quan ngay lập tức.
12.3.5. Đối với đường CHC sử
dụng trong các điều kiện tầm nhìn trên đường CHC dưới 550 m, Hệ thống đèn đáp
ứng yêu cầu trong Bảng 14 được giám sát tự động để cung cấp ngay những chỉ dẫn
khi có sự cố nguy cơ làm cho khả năng của bất kì bộ phận nào giảm xuống dưới
mức tối thiểu cho phép làm cho các hoạt động phải ngừng. Thông tin này được tự
động chuyển đến cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu và được thông báo đến người có
trách nhiệm.
13. Khẩn nguy
và các dịch vụ khác.
13.1. Lập kế hoạch khẩn nguy sân
bay
Yêu cầu áp dụng
CHÚ THÍCH: Kế hoạch khẩn nguy sân
bay là quá trình chuẩn bị cho sân bay ứng phó với tình huống nguy hiểm trong
sân bay hoặc trong phạm vi lân cận sân bay. Mục tiêu của kế hoạch khẩn nguy sân
bay là giảm tác hại của sự cố, đặc biệt là phải cứu sinh mạng người, khẩn nguy
và duy trì khả năng hoạt động của máy bay. Kế hoạch khẩn nguy sân bay đề ra
những quy trình phối hợp hành động của những cơ quan khác nhau của sân bay và
của cộng đồng xung quanh sân bay có thể hỗ trợ khẩn nguy sân bay.
13.1.1. Kế hoạch khẩn nguy
sân bay được lập phù hợp với các hoạt động của máy bay và những hoạt động khác
trên sân bay.
13.1.2. Kế hoạch khẩn nguy
sân bay phải đề ra qui trình phối hợp hành động trong tình huống khẩn cấp tại
sân bay và vùng lân cận sân bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3. Kế hoạch khẩn nguy
nhằm phối hợp các đơn vị khẩn nguy hoặc triển khai khẩn nguy trong các tình
huống khẩn cấp.
CHÚ THÍCH:
Các đơn vị đó là:
- Trong sân bay: cơ sở kiểm soát dịch
vụ không lưu, khẩn nguy, cứu hỏa, dịch vụ cấp cứu y tế sân bay, khai thác máy
bay, an ninh và cảnh sát;
- Ngoài sân bay: đơn vị cứu hỏa,
cảnh sát, dịch vụ cấp cứu y tế, bệnh viện, quân đội, tuần tra, canh gác bờ
biển, bến cảng.
13.1.4. Bản kế hoạch khẩn
nguy sân bay có nội dung phối hợp và hợp tác với trung tâm khẩn nguy khi cần
thiết.
13.1.5. Bản kế hoạch khẩn
nguy sân bay phải gồm ít nhất:
a) các loại khẩn nguy dự kiến khắc
phục;
b) các cơ quan (đơn vị) tham gia
vào kế hoạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) thông tin về tên và số điện
thoại của các đơn vị hay người cần quan hệ trong các trường hợp khẩn nguy cụ
thể;
e) bản đồ phân chia ô vuông sân bay
và vùng lân cận sân bay.
13.1.6. Bản kế hoạch phải
xem xét nhân tố con người để đảm bảo phối hợp tối ưu các hoạt động khẩn nguy
của các đơn vị liên quan.
Trung tâm khẩn nguy cố định và
sở chỉ huy khẩn nguy lưu động
13.1.7. Phải có Trung tâm
khẩn nguy cố định và một sở chỉ huy khẩn huy lưu động hoạt động trong suốt thời
gian khẩn nguy.
13.1.8. Trung tâm hoạt động
khẩn nguy là một thành phần của sân bay đảm nhiệm mọi việc phối hợp chung và
hướng dẫn giải quyết công tác khẩn nguy.
13.1.9. Sở chỉ huy có trang
bị để có thể cơ động nhanh đến nơi xảy ra sự cố khi cần thiết và phối hợp tại
chỗ các đơn vị đến khẩn nguy.
13.1.10. Phải chỉ định một
người quản lý trung tâm khẩn nguy và một người nữa quản lý sở chỉ huy khẩn nguy
khi cần.
Hệ thống thông tin liên lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diễn tập khẩn nguy sân bay
13.1.12. Để khẩn nguy phải
có kế hoạch khẩn nguy gồm những quy trình nhằm định kì thử nghiệm tính hợp lý
của kế hoạch và xem xét các kết quả nhằm nâng cao hiệu quả của nó.
CHÚ THÍCH: Bản kế hoạch khẩn nguy
phải bao gồm đủ các cơ quan tham gia và trang thiết bị cần thiết.
13.1.13. Bản kế hoạch khẩn
nguy được thử nghiệm bằng cách tiến hành:
a) Tổng diễn tập khẩn nguy không
quá 2 năm một lần toàn Cảng Hàng không;
b) Diễn tập khẩn nguy cục bộ giữa
hai lần tổng diễn tập để khắc phục những thiếu sót phát hiện trong lần tổng
diễn tập toàn cảng hàng không;
c) rà xét kịch bản hoặc sau một sự
cố có thật nhằm bổ khuyết càng nhanh càng tốt những thiếu sót phát hiện trong
lần diễn tập hay sau sự cố cụ thể.
CHÚ THÍCH: Mục đích của tổng diễn
tập toàn cảng hàng không là đảm bảo tính hiện thực của bản kế hoạch ứng phó với
mọi loại sự cố. Mục đích của diễn tập cục bộ là để đảm bảo tính hiện thực của
hành động ứng phó của các đơn vị tham gia và của từng phần bản kế hoạch, chẳng
hạn như hệ thống thông tin liên lạc.
Khẩn nguy trong môi trường đặc
biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.15. Trên những sân bay
này ở vùng gần ao hồ và/hoặc đầm lầy hoặc địa hình đặc biệt, khó khăn, kế hoạch
khẩn nguy có thể gồm việc xây dựng, kiểm tra đánh giá việc chuẩn bị trước đối
với dịch vụ khẩn nguy chuyên nghiệp qua những khoảng thời gian nhất định.
13.2. Khẩn nguy và cứu hỏa.
Khái quát
CHÚ THÍCH:
1 Mục đích của việc khẩn nguy, cứu
hỏa là cứu sinh mạng người. Vì lý do đó điều quan trọng hàng đầu là đảm bảo
những phương tiện đối phó với tai nạn máy bay hay một sự cố xảy ra tại sân bay
hoặc lân cận bay, mà sân bay là có tầm quan trọng nhất vì ở đó có nhiều cơ hội
nhất cứu sinh mạng người. Phải thường xuyên xác định khả năng hoặc nhu cầu cứu
hỏa do cháy thường xảy ra ngay khi máy bay gặp nạn hoặc bất cứ lúc nào trong
quá trình khẩn nguy.
2 Các yếu tố quan trọng nhất ảnh
hưởng đến việc khẩn nguy có hiệu quả khi có tai nạn máy bay là: chất lượng huấn
luyện, hiệu quả của trang thiết bị và tốc độ đưa nhân viên và trang thiết bị
khẩn nguy, cứu hỏa vào cuộc.
3 Ở đây không xét đến các yêu cầu
cứu hỏa nhà cửa hay kho xăng dầu hoặc rải bọt chống cháy trên các đường CHC.
Yêu cầu áp dụng
13.2.1. Sân bay phải có các
dịch vụ và trang thiết bị khẩn nguy và cứu hỏa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2. Khi sân bay ở gần
khu vực có nước, đầm lấy hoặc ở địa hình khó khăn và nơi mà phần lớn các hoạt
động tiếp cận hay cất cánh được tiến hành phía trên các khu vực đó, cần phải có
trang thiết bị khẩn nguy, cứu hỏa thích hợp để giảm nguy hiểm và rủi ro.
CHÚ THÍCH:
1 Tuy không nhất thiết phải có
thiết bị đặc biệt chữa cháy cho các vùng nước, nhưng không có nghĩa là không
trang bị các thiết bị đó nếu thực tế có nhu cầu, chẳng hạn như ở các khu vực
liên quan đến nước bao gồm các rạn san hô, đảo.
2 Mục tiêu là để lên kế hoạch và
triển khai nhanh chóng các thiết bị nổi cần thiết phù hợp đối với những máy bay
lớn nhất thường sử dụng sân bay.
3 Xem thêm Hướng dẫn trong “Chapter
13 of the Airport Services Manual (Doc 9137), Part 1”.
Cấp bảo vệ cần thiết
13.2.3. Cấp khẩn nguy cứu
hỏa của sân bay, còn gọi là cấp bảo vệ sân bay, phải tuân thủ cấp bảo vệ sân
bay xác định theo nguyên tắc trong 13.2.5 và 13.2.6, trừ khi số lần hoạt động
của máy bay ứng với cấp bảo vệ cao nhất thông thường của sân bay nhỏ hơn 700
lần hoạt động liên tục trong 3 tháng thì cấp bảo vệ không thấp hơn một cấp so
với cấp đã xác định.
CHÚ THÍCH: Một lần cất cánh hoặc
một lần hạ cánh được coi là một lần hoạt động.
13.2.4. Nếu cấp khẩn nguy
cứu hỏa ở sân bay chưa thỏa mãn với cấp bảo vệ sân bay theo 13.2.5 và 13.2.6
thì phải bổ sung trang thiết bị cho phù hợp trong thời hạn do cơ quan có thẩm
quyền quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
15. Phân cấp bảo vệ khẩn nguy, cứu hỏa sân bay
Cấp
bảo vệ sân bay
Toàn
bộ chiều dài máy bay,
Độ
rộng tối đa của thân máy bay
1
0
đến dưới 9 m
2
m
2
9
m đến dưới 12 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
12
m đến dưới 18 m
3
m
4
18
m đến dưới 24 m
4
m
5
24
m đến dưới 28 m
4
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
m đến dưới 39 m
5
m
7
39
m đến dưới 49 m
5
m
8
49
m đến dưới 61 m
7
m
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
m
10
76
m đến dưới 90 m
8
m
13.2.6. Nếu sau khi đã lựa
chọn được cấp tương ứng với toàn bộ chiều dài của máy bay dài nhất mà chiều
rộng của thân máy bay lớn hơn chiều rộng lớn nhất trong Bảng 15, cột 3 cho cấp
đó, thì loại máy bay đó được nâng nhu cần về cấp bảo vệ trên một cấp cao hơn.
CHÚ THÍCH:
1 Xem “Airport Services Manual (Doc
9137), Part 1” (Sổ tay dịch vụ cảng hàng không (Doc 9137), Phần 1) về phân cấp
sân bay cho mục đích bảo vệ khẩn nguy cứu hỏa đối với mọi hoạt động khai thác
máy bay hàng hóa.
2 Hướng dẫn huấn luyện nhân lực và
thiết bị bảo vệ môi trường và các dịch vụ khẩn nguy cứu hỏa được trình bày
trong H.17 Phụ lục H và trong “Airport Services Manual (Doc 9137), Part 1” (Sổ
tay dịch vụ cảng hàng không (Doc 9137), Phần 1)
13.2.7. Trong thời kỳ ít
hoạt động, cấp bảo vệ phải luôn được duy trì không nhỏ hơn cấp bảo vệ cao nhất
dự tính cho loại máy bay lớn nhất sử dụng sân bay trong thời gian đó, không phụ
thuộc vào mật độ bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.8. Phải cung cấp đủ
chất chữa cháy chính và phụ theo quy định cho sân bay.
13.2.9. Chất chữa cháy chính
là:
a) bọt chống cháy đáp ứng chất
lượng tối thiểu cấp A;
b) bọt chống cháy đáp ứng chất
lượng tối thiểu cấp B;
c) phối hợp cả hai loại trên;
trừ khi chất chữa cháy chính cho
sân bay cấp 1 đến cấp 3 đáp ứng chất lượng tối thiểu cấp B.
13.2.10. Chất chữa cháy phụ
là hỗn hợp bột hóa học khô chữa cháy hydrocacbon.
CHÚ THÍCH:
1 Phải thận trong khi chọn bột hóa
học khô dùng với bọt chống cháy để bảo đảm sự phù hợp giữa chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.11. Lượng nước cho sản
xuất bọt và các chất phụ cần thiết cho các xe khẩn nguy, cứu hỏa phải phù hợp
với cấp sân bay xác định ở 13.2.3, 13.2.4, 13.2.5, 13.2.6 và Bảng 16, trừ khi
cần có thể được điều chỉnh như sau:
a) đối với sân bay cấp bảo vệ 1 và
2 có thể thay đến 100% nước bằng chất phụ;
b) đối với sân bay cấp bảo vệ 3 đến
10 nếu dùng bọt chất lượng A thì có thể thay đến 30% nước bằng chất phụ.
Đối với những chất thay thế, sử dụng
tỷ lệ dưới đây:
Bột
phụ
Lượng
thay thế
1
kg
1,0
lít nước cho sản xuất bọt chất lượng A
1
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1 Lượng nước quy định cho sản xuất
bọt được dự kiến 8,2 lít/min/m2 cho bọt chất lượng A và 5,5
lít/min/m2 cho bọt chất lượng B.
2 Khi dùng bất kỳ chất phụ nào
khác, cần kiểm tra lại tỷ lệ trên
13.2.12. Tại sân bay có máy
bay lớn hơn kích thước trung bình dự kiến khai thác cần tính toán lại lượng
nước cần thiết và có thể tăng thêm lượng nước cho sản xuất bọt cứu hỏa và tăng
thêm giải pháp xả bọt.
CHÚ THÍCH: Xem thêm hướng dẫn tại
“Chapter 2 of the Airport Services Manual (Doc 9137), Part 1.” (Chương 2 Sổ tay
dịch vụ cảng hàng không (Doc 9137), Phần 1)
13.2.13. Lượng bọt đặc cung
ứng riêng cho các xe để sản xuất bọt phải tỷ lệ với lượng nước được cung ứng và
loại bọt đặc được lựa chọn.
13.2.14. Tổng số bọt đặc
cung cấp cho các xe phải đủ để sản xuất ít nhất 2 lần lượng chất bọt khi hòa
tan.
13.2.15. Phải có đủ nước
cung cấp bổ sung cho xe khẩn nguy, cứu hỏa khi máy bay gặp tai nạn.
13.2.16. Khi cả hai loại bọt
chất lượng A và B cùng được sử dụng thì tổng số lượng nước tương ứng được cung
cấp cho sản xuất chất bọt trước hết phải dựa vào lượng nước yêu cầu cho bọt
chất lượng A và sau đó giảm đi 3 lít ứng với 2 lít nước cung ứng cho bọt chất
lượng B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.18. Các chất chữa cháy
cần đáp ứng các quy định tương ứng của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO).
13.2.19. Việc thay đổi tỷ lệ
các chất phụ được lựa chọn để đạt hiệu quả tối ưu của chất đó.
13.2.20. Bột khô hóa học chỉ
nên được thay thế bằng chất chữa cháy tương đương hoặc tốt hơn mọi chất chữa
cháy, nếu chất bổ sung dự kiến sẽ được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Xem thêm hướng dẫn sử
dụng bột chống cháy trong “Airport Services Manual (Doc 9137), Part 1” (Sổ tay
dịch vụ cảng hàng không (Doc 9137), Phần 1).
13.2.21. Phải duy trì tại
sân bay một lượng cung ứng dự trữ chất bọt đặc và chất phụ tương đương với 200%
của lượng các chất cần cung ứng cho các xe khẩn nguy, cứu hỏa để chứa đầy các
xe đó chất bọt đặc. Nếu dự kiến thời hạn dự trữ chất bọt đặc lâu hơn thì phải
tăng lượng dự trữ.
Bảng
16. Số lượng tối thiểu các chất chữa cháy.
Cấp
sân bay
Bọt
chất lượng cấp A
Bọt
chất lượng cấp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
(lít)
Tốc
độ xả bọt
(lít/min)
Nước
(lít)
Tốc
độ xả bọt
(lít/min)
Bột
hóa học khô
(kg)
Tốc
độ xả
(kg/min)
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
(6)
(7)
1
350
350
230
230
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
000
800
670
550
90
2,25
3
1
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
200
900
135
2,25
4
3
600
2
600
2
400
1
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,25
5
8
100
4
500
5
400
3
000
180
2,25
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
000
7
900
4
000
225
2,25
7
18
200
7
900
12
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
2,25
8
27
300
10
800
18
200
7
200
450
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
400
13
500
24
300
9
000
450
4,5
10
48
200
16
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
200
450
4,5
CHÚ THÍCH: Chất lượng nước trong
cột 2 và 4 phụ thuộc vào chiều dài trung bình loại máy bay khai thác.
Trang thiết bị khẩn nguy
13.2.22. Trang thiết bị khẩn
nguy phải phù hợp với tần suất hoạt động của máy bay và phụ thuộc vào các xe
khẩn nguy và cứu hỏa.
Thời gian phản ứng.
13.2.23. Thời gian phản ứng
là thời gian giữa thời điểm báo động đầu tiên đến thời điểm khi chiếc xe đầu
tiên ở tư thế xả bọt đạt tốc độ tối thiểu là 50% tốc độ xả quy định ở Bảng 16.
13.2.24. Các phương tiện
khẩn nguy và cứu hỏa phải thỏa mãn thời gian phản ứng, không chậm quá 2 min để
đi đến bất cứ điểm nào của các đường CHC đang hoạt động, trong các điều kiện
tối ưu về tầm nhìn và trạng thái mặt đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1 Để đạt mục tiêu hoạt động trên
đến độ cao nhất có thể được, trong các điều kiện tầm nhìn dưới mức tối ưu, cần
có chỉ dẫn cho các xe khẩn nguy và cứu hỏa.
2 Điều kiện tối ưu về tầm nhìn và
trạng thái mặt đường được xác định cho phương tiện cơ giới đi bình thường ban
ngày, tầm nhìn tốt, mặt đường sạch không bị nước mưa, bẩn.v…
13.2.26. Để đáp ứng mục tiêu
hoạt động trong điều kiện gần với tầm nhìn dưới tầm nhìn tối ưu, đặc biệt khi
tầm nhìn kém thì cần có quy trình hướng dẫn và các phương tiện khẩn nguy cứu
hỏa thích hợp.
CHÚ THÍCH: Xem Hướng dẫn bổ sung
trong “Airport Services Manual (Doc 9137), Part 1” (Sổ tay Dịch vụ cảng hàng
không” (Doc 9137), ICAO, Phần 1).
13.2.27. Mọi xe, ngoài xe xả
các chất cháy quy định ở Bảng 16 phải đến điểm cứu hỏa không muộn hơn 4 min kể
từ thời điểm xe đầu tiên đến, sao cho các chất chữa cháy được cung ứng liên
tục.
13.2.28. Tốt nhất là mọi xe,
ngoài xe xả các chất chữa cháy quy định ở trong Bảng 16 nên đến điểm cứu hỏa
sớm hơn 3 min kể từ thời điểm xe đầu tiên đến, sao cho các chất chữa cháy được
cung ứng liên tục.
13.2.29. Cần phải bảo dưỡng
hệ thống các xe khẩn nguy, cứu hỏa để đảm bảo trang thiết bị làm việc hiệu quả
và phù hợp với thời gian được quy định trong suốt thời gian hoạt động của xe.
Đường khẩn nguy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các đường công vụ có thể
dùng làm đường khẩn nguy nếu chúng được bố trí và xây dựng phù hợp.
13.2.31. Các đường khẩn nguy
phải chịu được tải trọng của các xe nặng nhất đi qua và dùng được trong mọi
thời tiết. Các đường trong phạm vi 90 m của đường CHC cần có lớp mặt để chống
xói mòn bề mặt và không làm bẩn đường CHC. Phía trên các xe lớn nhất cần có đủ
khoảng trống.
13.2.32. Khi bề mặt đường
khẩn nguy khó phân biệt với các khu vực xung quanh hoặc do bùn đất, cây cỏ che
khuất, thì phải đặt mốc cạnh đường cách nhau khoảng 10 m.
Các trạm cứu hỏa.
13.2.33. Các xe khẩn nguy và
cứu hỏa được đặt ở trạm cứu hỏa. Cần có các trạm cứu hỏa trung gian hay còn gọi
là trạm cứu hỏa vệ tinh nếu một trạm cứu hỏa không đảm bảo được thời gian phản
ứng quy định.
13.2.34. Trạm cứu hỏa được
bố trí sao cho xe khẩn nguy, cứu hỏa chạy ngay được đến khu vực đường CHC theo
đường thẳng và ít phải đi vòng.
Hệ thống thông tin liên lạc và
báo động.
13.2.35. Cần phải có hệ
thống thông tin liên lạc riêng biệt giữa một trạm cứu hỏa với một đài kiểm soát
tại sân bây, với các trạm cứu hỏa khác trên sân bay với các xe khẩn nguy, cứu
hỏa.
13.2.36. Cần phải có hệ
thống báo động cho bộ máy nhân viên khẩn nguy, cứu hỏa tại trạm cứu hỏa mà họ
đang làm việc, tại mọi trạm cứu hỏa khác trên sân bay và tại đài kiểm soát tại
sân bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.37. Số lượng xe khẩn
nguy, cứu hỏa tối thiểu ở sân bay theo bảng sau:
Cấp
bảo vệ sân bay (khẩn nguy, cứu hỏa)
Số
xe khẩn nguy, cứu hỏa, đơn vị
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
01
01
01
01
01
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03
03
03
Nhân viên khẩn nguy, cứu hỏa
13.2.38. Nhân viên khẩn
nguy, cứu hỏa phải được huấn luyện đầy đủ để hoàn thành phận sự của họ hiệu quả
nhất và phải tham gia các cuộc diễn tập khẩn nguy, cứu hỏa với tất cả các loại
máy bay và các phương tiện khẩn nguy, cứu hỏa được sử dụng ở sân bay, bao gồm
cả nhiên liệu cháy có áp suất.
CHÚ THÍCH:
1 Hướng dẫn hỗ trợ về đào tạo huấn
luyện thích hợp nêu trong H.17 Phụ lục H.
2 Sự cháy liên quan với việc xả
nhiên liệu dưới áp suất cao từ vị trí thủng của thùng nhiên liệu được hiểu là
"cháy nhiên liệu có áp suất".
13.2.39. Chương trình huấn
luyện nhân viên khẩn nguy, cứu hỏa phải bao gồm huấn luyện kỹ năng hành động
của từng người và khả năng phối hợp trong đội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.41. Số nhân viên cần
cung ứng cho hoạt động khẩn nguy, cứu hỏa phụ thuộc vào loại máy bay được sử
dụng ở sân bay.
13.2.42. Mọi nhân viên khẩn
nguy, cứu hỏa được cung cấp quần áo bảo hộ và mặt nạ phòng độc để có điều kiện
hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả nhất.
13.3. Di chuyển máy bay hỏng
13.3.1. Phải có kế hoạch di
chuyển máy bay hỏng (mất khả năng di chuyển) ở trên hoặc ở gần khu bay của sân
bay và phải có một người chỉ huy để thực thi kế hoạch khi cần thiết.
13.3.2. Kế hoạch di chuyển
máy bay hỏng được lập dựa trên các đặc tính của máy bay dự kiến sử dụng ở sân
bay và có những nội dung sau đây:
a) danh sách thiết bị và nhân viên
tại sân bay hoặc trong vùng lân cận sân bay có thể huy động cho mục đích đó;
b) kế hoạch tiếp nhận bị phục hồi
máy bay nhanh có thể huy động từ các sân bay khác.
c)
13.4. Giảm rủi ro do động vật
hoang dã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) lập quy trình quốc gia ghi nhận
và thông báo nguy cơ va chạm của động vật hoang dã với máy bay;
b) thu thập thông tin từ nhà khai
thác máy bay, nhân viên cảng hàng không… về sự có mặt của động vật hoang dã tại
sân bay và xung quanh sân bay và mối nguy hiểm va chạm với máy bay hoạt động.
13.4.2. Khi nhận thấy có
nguy cơ động vật hoang dã va chạm với máy bay tại sân bay cơ quan có thẩm quyền
thông báo cho ICAO để đưa vào dữ liệu thông báo nguy cơ va chạm với động vật
hoang dã (Hệ thống IBIS).
CHÚ THÍCH: IBIS được thiết kế nhằm
thu thập và nghiên cứu thông tin va chạm giữa động vật hoang dã với máy bay.
13.4.3. Để giảm rủi ro cho
máy bay hoạt động cần áp dụng các biện pháp để giảm thiểu nguy cơ va chạm giữa
máy bay và động vật hoang dã.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn các biện pháp
hiệu quả cho việc thiết lập môi trường không thích hợp cho động vật hoang dã
tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn đối với máy bay và các phương pháp để ngăn cản sự
hiện diện của chúng được nêu trong "Airport Services Manual (Doc 9137),
Part 3" ("Sổ tay Dịch vụ cảng hàng không" (Doc 9137), ICAO, Phần
3)
13.4.4. Khi khẳng định có
nguy cơ chim va chạm với máy bay tại sân bay, cơ quan có thẩm quyền phải có
hành động làm giảm số chim có nguy cơ tiềm ẩn đối với hoạt động của máy bay
bằng cách dùng các biện pháp xua đuổi chúng khỏi sân bay hoặc khu vực xung
quanh sân bay.
13.4.5. Cần loại bỏ các đống
rác hay mọi nguồn thu hút chim đến sân bay và khu lân cận sân bay, trừ khi
chúng không tạo điều kiện thu hút chim và không có nguy cơ máy bay va chạm với
chim.
13.5. Dịch vụ điều hành sân đỗ
máy bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) điều hành hoạt động ngăn ngừa va
quệt giữa các máy bay với nhau và giữa máy bay với các CNV;
b) điều hành máy bay ở cửa ra vào
từ đài kiểm soát sân bay;
c) đảm bảo an toàn và di chuyển
nhanh chóng của xe và các hoạt động khác.
13.5.2. Khi đài kiểm soát
tại sân bay không tham gia vào dịch vụ điều hành sân đỗ máy bay thì cần thiết
lập các phương thức để máy bay di chuyển có trật tự và dễ dàng bàn giao được
máy bay giữa đơn vị quản lý điều hành sân đỗ và đài kiểm soát tại sân bay.
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn dịch vụ điều
hành sân đỗ có thể xem thêm trong "Airport Services Manual (Doc 9137).
Part 8; (Sổ tay dịch vụ cảng hàng không (Doc 9137), Phần 8); và trong “the
Manual of Surface Movement Guidance and Control Systems (SMGCS) (Doc 9476) (Sổ
tay hướng dẫn di chuyển trên mặt đất và Hệ thống kiểm soát (SMGCS) (Doc 9476))
13.5.3. Cơ sở dịch vụ điều
hành sân đỗ máy bay được trang bị các phương tiện thông tin vô tuyến.
13.5.4. Khi tầm nhìn kém thì
phải hạn chế đến mức tối thiểu người và phương tiện cơ giới trên sân đỗ máy
bay.
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn liên quan đến
quy trình đặc biệt liên quan có thể xem thêm trong “the Manual of Surface
Movement Guidance and Control Systems (SMGCS) (Doc 9476) (Sổ tay hướng dẫn di
chuyển trên mặt đất và Hệ thống kiểm soát (SMGCS) (Doc 9476))
13.5.5. Xe khẩn nguy tương
ứng với mức khẩn nguy phải đươc ưu tiên so với các phương tiện di chuyển trên
mặt đất khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhường đường cho các xe khẩn
nguy, máy bay đang lăn, xe kéo đẩy máy bay chuẩn bị lăn, hoặc đang kéo, đẩy máy
bay;
b) nhường đường cho các phương tiện
cơ giới khác theo luật giao thông.
13.5.7. Vị trí đỗ máy bay
phải đảm bảo quan sát được bằng mắt khoảng trống yêu cầu cho máy bay sử dụng vị
trí đỗ.
13.6. Phục vụ mặt đất cho máy
bay.
13.6.1. Phải chuẩn bị sẵn
sàng thiết bị cứu hỏa để chữa cháy được ngay khi bắt đầu xảy ra cháy nhiên liệu
và nhân viên được huấn luyện cứu hỏa có thể nhanh chóng phục vụ khẩn nguy, cứu
hỏa trong tình huống cháy hoặc tràn nhiên liệu.
13.6.2. Nếu tra nạp nhiên
liệu cho máy bay trong khi hành khách lên xuống máy bay thì phải bố trí thiết
bị mặt đất để:
a) Sử dụng có hiệu quả số lối thoát
nhanh hiện hữu;
b) Chuẩn bị đường đi cho từng lối
thoát trong tình huống khẩn cấp.
13.7. Hoạt động của phương tiện
cơ giới trong sân bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hướng dẫn cho phương tiện cơ giới
di chuyển sân bay được ghi trong H.18 Phụ lục H và quy tắc giao thông điều hành
xe cộ có thể xem thêm trong “the Manual of Surface Movement Guidance and
Control Systems (SMGCS) (Doc 9476) (Sổ tay hướng dẫn di chuyển trên mặt đất và
Hệ thống kiểm soát (SMGCS) (Doc 9476))
2 Cần chú ý rằng đường trên khu vực
di chuyển của nhân viên và người được phép sử dụng riêng được ngăn cách với
đường đi vào các tòa nhà công cộng không cho người ngoài sử dụng đường này.
13.7.1. Phương tiện cơ giới
có thể được phép hoạt động:
a) trên khu CHC theo chỉ dẫn của
đài kiểm soát tại sân bay;
b) trên sân đỗ theo sự cho phép của
Người có thẩm quyền.
13.7.2. Lái xe trên những
phương tiện vận tải ở khu bay phải tuân thủ tất cả những chỉ dẫn bắt buộc,
những dấu hiệu và biển báo hiệu trừ khi được phép của:
a) đài kiểm soát tại sân bay, khi ở
trên khu cất hạ cánh;
b) Người có thẩm quyền, khi ở trên
sân đỗ.
13.7.3. Lái xe trên những
phương tiện vận tải trên khu cất hạ cánh phải tuân thủ tất cả những chỉ dẫn bắt
buộc bằng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đài kiểm soát tại sân bay, khi ở
trên khu cất hạ cánh;
b) Người có thẩm quyền, khi ở trên
sân đỗ.
13.7.5. Lái xe trên những
phương tiện vận tải được trang bị bộ đàm là những phương tiện truyền thông hai
chiều liên lạc với đài kiểm soát tại sân bay trước khi đi vào khu bay và với người
có thẩm quyền trước khi vào sân đỗ. Lái xe phải thường xuyên nghe, quan sát và
giữ tần số liên lạc trong khu cất hạ cánh.
13.8. Hệ thống chỉ dẫn và kiểm
soát di chuyển trên mặt đất.
Yêu cầu áp dụng
13.8.1. Trên sân bay phải có
hệ thống chỉ dẫn và kiểm soát di chuyển trên mặt đất
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn di chuyển trên
mặt đất và Hệ thống kiểm soát có thể xem thêm trong “the Manual of Surface
Movement Guidance and Control Systems (SMGCS) (Doc 9476) (Sổ tay hướng dẫn di
chuyển trên mặt đất và Hệ thống kiểm soát (SMGCS) (Doc 9476))
Đặc tính
13.8.2. Thiết kế hệ thống
hướng dẫn di chuyển trên mặt đất và kiểm soát phải xét đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) điều kiện tầm nhìn cho phép hoạt
động;
c) nhu cầu dẫn đường cho phi công;
d) độ phức tạp của sơ đồ qui hoạch
các khu vực sân bay;
e) việc di chuyển của các phương
tiện vận tải.
13.8.3. Các thiết bị hướng
dẫn di chuyển trên mặt đất và hệ thống kiểm soát, tức là sơn tín hiệu, đèn tín
hiệu và biển báo hiệu được thiết kế phù hợp với yêu cầu kĩ thuật tương ứng
trong 9.2, 9.3 và 9.4.
13.8.4. Hệ thống chỉ dẫn và
kiểm soát di chuyển trên mặt đất được thiết kế để giúp ngăn ngừa máy bay và
những phương tiện vận tải không cho xâm nhập đường CHC đang hoạt động.
13.8.5. Hệ thống chỉ dẫn và
kiểm soát di chuyển trên mặt đất được thiết kế để ngăn ngừa va chạm giữa máy
bay với máy bay và với các phương tiện vận tải hoặc các vật thể khác trên khu
bay.
13.8.6. Tại những nơi chỉ
dẫn di chuyển và kiểm soát hoạt động trên mặt đất được thực hiện bằng cách lựa
chọn đóng mở công tắc của đèn vạch dừng, đèn tim đường lăn, thì cần đảm bảo
những yêu cầu dưới đây:
a) đèn tim đường lăn hướng dẫn lăn
sáng đến tận vạch dừng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) đèn tim đường lăn ở đầu máy bay
phải sáng khi vạch dừng bị che khuất.
CHÚ THÍCH: Đèn tim đường lăn và
vạch dừng chỉ rõ tương ứng trong 9.3.16 và 9.3.19.
13.8.7. Cần trang bị ra đa
hoạt động cho khu CHC trên bề mặt sân bay khi điều kiện tầm nhìn trên đường CHC
nhỏ hơn 350 m.
13.8.8. Ngoài yêu cầu ở
13.8.7, cần trang bị ra đa quản lý cho khu CHC khi mật độ giao thông cao trên
bề mặt sân bay khó hướng dẫn hoạt động bằng những thiết bị và qui tắc thông
thường.
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn dịch vụ ra đa
điều hành di chuyển trên sân đỗ có thể xem thêm trong “the Manual of Surface
Movement Guidance and Control Systems (SMGCS) (Doc 9476) (Sổ tay hướng dẫn di
chuyển trên mặt đất và Hệ thống kiểm soát (SMGCS) (Doc 9476))
13.9. Vị trí, xây dựng và lắp
đặt trang thiết bị trên các khu vực khai thác.
CHÚ THÍCH:
1 Các yêu cầu đối với các OPS được
trình bày ở 8.2.
2 Việc thiết kế cấu đèn và cột đèn,
các đèn chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt, các biển báo hiệu và mốc được quy
định ở 9.3.1, 9.3.5, 9.4.1 và 9.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) dải CHC, bảo hiểm đầu đường CHC,
dải lăn hoặc trong phạm vi quy định ở Bảng 2, cột 11 nếu gây nguy hiểm cho máy
bay;
b) dải quang, nếu gây nguy hiểm cho
máy bay trên không.
13.9.2. Mọi thiết bị phụ trợ
dẫn đường phải dễ gãy và được bố trí càng thấp càng tốt ở:
a) trên phần của dải CHC trong phạm
vi:
1) 75 m cách tim đường CHC có mã số
3 hoặc 4;
2) 45 m cách tim đường CHC có mã số
1 hoặc 2;
b) trên dải bảo hiểm đầu đường CHC,
dải lăn hoặc trong khoảng cách theo Bảng 2;
c) trên dải quang nơi dễ gây nguy
hiểm cho máy bay trên không;
13.9.3. Phương tiện không
nhìn bằng mắt hiện hữu không đáp ứng yêu cầu của 13.9.2 cần được thay thế trong
thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quy định kể từ khi Tiêu chuẩn này có hiệu
lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.9.5. Trừ khi yêu cầu phục
vụ dẫn đường hàng không, không thiết bị nào được đặt bên trong 240 m tính từ
cuối dải CHC tiếp cận chính xác CAT I, II hoặc III trong khoảng:
a) 60 m cách tim đường CHC kéo dài
khi có mã số 3 hoặc 4;
b) 45 m cách tim đường CHC kéo dài
khi có mã số 1 hoặc 2;
13.9.6. Mọi thiết bị cần
thiết cho mục đích dẫn đường được bố trí trên hoặc gần dải CHC chính xác CAT I,
II hoặc III phải dễ gãy và càng thấp càng tốt ở:
a) phần dải CHC trong phạm vi 77,5
m cách tim đường CHC khi có mã số 4 và mã chữ F; hoặc
b) trong phạm vi 240 m xét từ cuối
dải CHC và trong khoảng:
1) 60 m cách tim đường CHC khi mã
số là 3 hoặc 4;
2) 45 m cách tim đường CHC khi mã
số là 1 hoặc 2;
c) trên bề mặt tiếp cận trong, bề
mặt chuyển tiếp trong hoặc bề mặt tiếp cận hụt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem 9.3.1.5 về thời hạn
hiệu lực đèn tiếp cận trên cao.
13.9.8. Bất kỳ công trình
hoặc thiết bị nào được dùng cho mục đích dẫn đường hàng không có thể là CNV bất
lợi xét theo 8.2.4, 8.2.11, 8.2.20 hoặc 8.2.27 phải dễ gãy và càng thấp càng
tốt.
13.10. Hàng rào.
Yêu cầu áp dụng
13.10.1. Sân bay phải có
hàng rào hay các loại barie thích hợp chống súc vật và người lạ đột nhập vào
khu bay gây nguy hiểm cho máy bay.
13.10.2. Sân bay phải có
hàng rào hay các loại barie thích hợp ngăn cản người lạ đột nhập vào khu vực
không được phép.
CHÚ THÍCH:
1 Điều này kể cả hàng rào của những
đường ngầm, đường cống chống đột nhập.
2 Cần có những biện pháp đặc biệt
ngăn người đột nhập trái phép vào đường CHC hay đường lăn cắt qua các đường
công cộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
13.10.4. Hàng rào hay barie
phải bố trí hợp lý để khu CHC và các phương tiện hay khu vực khác liên quan đến
hoạt động của máy bay được ngăn với đường công cộng đi ngang qua/
13.10.5. Nếu có yêu cầu đảm
bảo an ninh cao hơn, cần làm dải an toàn ở cả hai phía của hàng rào hay barie
để các đội tuần tra làm việc và chống đột nhập. Có thể làm một đường vành đai
dọc theo hàng rào trong sân bay cho cả nhân viên duy tu bảo quản sân bay và các
đội tuần tra sử dụng.
13.11. Đèn bảo vệ.
Theo yêu cầu an ninh, cơ quan có
thẩm quyền có thể quyết định làm hàng rào hay barie và chiếu sáng thích hợp để
bảo vệ máy bay hàng không dân dụng quốc tế và các thiết bị. Cần chiếu sáng cả
hai bên hàng rào, nhất là ở các nơi ra vào. Có thể làm đèn chiếu sáng cục bộ
mặt đất cả hai phía hàng rào hoặc làm barie đặc biệt ở nơi ra vào.
14. Bảo dưỡng
sân bay
14.1. Khái quát
14.1.1. Cần phải có chương
trình bảo dưỡng bao gồm bảo dưỡng phòng ngừa công trình tại sân bay để duy trì
các công trình trong trạng thái an toàn, ổn định và hiệu quả cho dẫn đường hàng
không.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 "Công trình" được hiểu
gồm: mặt đường, phương tiện dẫn đường bằng mắt, hàng rào, các hệ thống thoát
nước và nhà cửa.
14.1.2. Việc thiết kế và áp
dụng chương trình bảo dưỡng cần tuân theo nguyên tắc nhân tố con người.
14.2. Mặt đường
14.2.1. Bề mặt của mặt đường
(đường CHC, đường lăn sẫn đỗ máy bay, v.v.) phải được giữ sạch không có những
viên đá nhỏ hoặc những vật thể khác có thể làm hại cấu trúc máy bay, động cơ
máy bay, hoặc cản trở khai thác các hệ thống của máy bay.
CHÚ THÍCH:
1. Xem thêm 6.9.3 Kiểm tra khu hoạt
động
2. Chỉ dẫn đánh giá khu hoạt động
hàng ngày có thể xem thêm trong "Airport Services Manual (Doc 9137), Part
8; (Sổ tay dịch vụ cảng hàng không (Doc 9137), Phần 8); the Manual of Surface
Movement Guidance and Control Systems (SMGCS) (Doc 9476) (Sổ tay hướng dẫn di
chuyển trên mặt đất và Hệ thống kiểm soát (SMGCS) (Doc 9476)); the Advanced
Surface Movement Guidance and Control Systems (A-SMGCS) Manual (Doc
9830)"; (Sổ tay hướng dẫn di chuyển tự động trên bề mặt và hệ thống kiểm
tra (A-SMGCS) (Doc 9830)).
3. Xem thêm chỉ dẫn đối với làm
sạch bề mặt và bề mặt ướt trong "Airport Services Manual (Doc 9137), Part
9 " (Sổ tay dịch vụ cảng hàng không (Doc 9137), Phần 9)
4. Yêu cầu thiết kế lề trình bày
trong H.8 Phụ lục H, và xem thêm trong "The Aerodrome Design Manual (Doc
9157), Part 2" (Sổ tay thiết kế sân bay (Doc 9157), Phần 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem H.5 Phụ lục H.
14.2.3. Phải định kỳ đo các
đặc tính ma sát của bề mặt đường CHC bằng thiết bị đo ma sát liên tục tự ghi.
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn đánh giá độ ma
sát trình bày trong H.7 Phụ lục H.
14.2.4. Phải bảo dưỡng khi
các đặc tính ma sát của toàn bộ hay một phần đường CHC nhỏ hơn giá trị tiêu
chuẩn ma sát tối thiểu quy định.
CHÚ THÍCH: Phải bảo dưỡng hoặc lập
báo cáo cho từng đoạn đường CHC dài khoảng 100 m.
14.2.5. Cần lập kế hoạch bảo
dưỡng định kỳ các đặc tính ma sát của toàn bộ hay một đoạn đường CHC không cho
giảm xuống dưới mức quy định.
14.2.6. Nếu các đặc tính
thoát nước của đường CHC hoặc một đoạn đường CHC kém do độ dốc và lún, thì cần
đánh giá các đặc tính ma sát của đường CHC trong điều kiện tự nhiên hoặc mô
phòng đặc tính mưa tại khu vực và tiến hành bảo dưỡng.
14.2.7. Khi đường lăn được
dùng cho máy bay có động cơ tuốc bin thì bề mặt đường lăn phải được duy trì
sạch không có đá nhỏ hay các vật thể có thể lọt vào động cơ máy bay.
14.2.8. Bề mặt đường CHC
được duy trì để có trạng thái ma sát tốt và chống trượt ngang. Phải kịp thời
dọn sạch không để ứ đọng bùn đất, cát, dầu, vệt cao su máy bay, nước đọng hoặc các
chất bẩn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.9. Cần phải giữ cho
đường lăn không có bùn, nước trơn, đất đá, v.v. trong phạm vi rộng cần thiết đủ
để máy bay có thể lăn vào đường CHC đang hoạt động và từ đường CHC lăn ra.
14.2.10. Cần phải giữ sạch
sân đỗ máy bay không có bùn, nước trơn, đất đá, v.v. trong phạm vi rộng cần
thiết đủ để máy bay có thể hoạt động an toàn hoặc có thể kéo và đẩy máy bay khi
cần thiết.
14.2.11. Khi không thể đồng
thời dọn sạch bùn đất, đá, v.v. trên nhiều bộ phận của khu bay, thì theo thứ tự
ưu tiên như sau:
Đường CHC đang sử dụng;
Đường lăn phục vụ cho đường CHC
đang sử dụng;
Sân đỗ máy bay;
Sân chờ lăn;
Các khu vực khác.
14.2.12. Có thể dùng các
loại hóa chất để tẩy sạch hoặc ngăn ngừa việc hình thành chất bẩn trên mặt
đường sân bay khi cần, tuy nhiên, phải cẩn thận để không làm cho mặt đường bị
trơn trượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3. Các lớp bảo vệ mặt đường
CHC.
CHÚ THÍCH: Những quy định sau đây
dùng cho các dự án tăng cường lớp phủ bề mặt đường CHC khi đường CHC cần khôi
phục trạng thái hoạt động giống như lớp tăng cường trên toàn bộ đường CHC, do
đó thường có một đoạn chuyển tiếp dốc nối giữa các bề mặt cũ và mới của đường
CHC.
14.3.1. Độ dốc dọc của đoạn
nối chuyển tiếp so với bề mặt của bề mặt hiện tại hoặc lớp phủ cũ phải là:
a) 0,5 - 1,0 % cho lớp tăng cường
dày dưới 5 cm;
b) không lớn hơn 0,5 % cho độ dày
lớn hơn 5 cm.
14.3.2. Lớp phủ tăng cường
mặt đường được làm từ đầu mút này đến đầu mút kia của đường CHC sao cho máy bay
sử dụng phần lớn đường CHC với độ dốc nhỏ.
14.3.3. Cần phải tăng cường
hết toàn bộ chiều rộng của đường CHC trong từng đợt thi công.
14.3.4. Trước khi làm lớp
phủ cho đường CHC trở lại trạng thái hoạt động tạm thời, phải đánh dấu tim
đường CHC phù hợp với yêu cầu kỹ thuật trong 9.2.3. Thêm vào đó, tại vị trí bất
kỳ của ngưỡng tạm thời phải làm dải ngang rộng 3,6 m.
14.4. Các phương tiện nhìn bằng
mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.1. Đèn được coi là
không hiệu quả khi cường độ trung bình của chùm tia chính nhỏ hơn 50 % giá trị
trên hình tương ứng trong Phụ lục B. Đối với những đèn có cường độ trung bình
của chùm tia thiết kế chính vượt quá 50 % giá trị nêu trong Phụ lục B thì được
coi là giá trị thiết kế.
14.4.2. Phải bảo dưỡng phòng
ngừa các phương tiện phụ trợ nhìn bằng mắt để duy trì độ tin cậy của hệ thống
đèn và sơn tín hiệu.
14.4.3. Hệ thống bảo dưỡng
phòng ngừa cho đường CHC tiếp cận chính ác CAT II hoặc III phải bao gồm tối
thiểu những việc kiểm tra sau:
a) kiểm tra bằng mắt và đo cường độ
tại hiện trường, kích thước chùm tia và hướng của các đèn bao gồm hệ thống đèn
tiếp cận và hệ thống đèn đường CHC;
b) kiểm tra và đánh giá các đặc
tính về điện của từng sơ đồ điện bao gồm hệ thống đèn tiếp cận và hệ thống đèn
đường CHC;
c) kiểm tra sự phù hợp của cường độ
đèn dùng cho kiểm soát không lưu.
14.4.4. Việc đánh giá cường
độ tại hiện trường, kích thước chùm tia và hướng của các đèn bao gồm hệ thống
đèn tiếp cận và hệ thống đèn đường CHC, đối với đường CHC tiếp cận chính xác
CAT II hoặc III thì cần xem xét các đèn càng nhiều càng tốt theo yêu cầu kỹ
thuật tương ứng của Phụ lục B.
14.4.5. Việc đánh giá cường
độ chiếu sáng, kích thước, chùm tia và hướng của các đèn bao gồm hệ thống đèn
tiếp cận và hệ thống đèn đường CHC tiếp cận chính xác CAT II hoặc III cần được
thực hiện bằng hệ thống đo lường di động có độ chính xác cao để phân tích những
đặc tính của từng loại đèn.
14.4.6. Tần suất đánh giá
các đèn chiếu sáng đường CHC tiếp cận chính xác CAT II hoặc III dựa trên cơ sở
mật độ giao thông, mức độ ô nhiễm khu vực, thực tế thiết bị lắp đặt đèn và kết
quả đánh giá đo liên tục tại hiện trường, nhưng trong bất kỳ tình huống nào
cũng không được dưới 2 lần/năm đối với đèn mặt đường và không dưới 1 lần/năm
với các loại đèn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 95 % đèn phải sử dụng được từng
bộ phận riêng biệt quan trọng sau đây:
1) hệ thống đèn tiếp cận chính xác
CAT II và III, trong khoảng 450 m;
2) đèn tim đường CHC;
3) đèn ngưỡng đường CHC;
4) đèn lề đường CHC;
b) 90 % đèn phải sử dụng được ở khu
vực chạm bánh của máy bay;
c) 85 % đèn trong hệ thống đèn tiếp
cận ngoài 450 m đầu tiên phải sử dụng được;
d) 75 % đèn trong số đèn ở cuối
đường CHC phải sử dụng được.
Để hướng dẫn máy bay được liên tục,
tỷ lệ cho phép đèn hỏng không được ảnh hưởng đến sơ đồ cơ bản của hệ thống đèn.
Ngoài ra, không được có một đèn hỏng nằm cạnh một đèn hỏng khác trừ vị trí đèn
barret hay dải đèn đường ngang có thể cho phép hai đèn hỏng cạnh nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- theo chiều ngang trong cùng dãy
đèn barret hay dãy đèn ngang;
- theo chiều dọc trong cùng một dãy
của đèn lề hay các dãy đèn barret.
14.4.8. Hệ thống bảo dưỡng
phòng ngừa cho một dãy đèn dừng ở vị trí chờ đường CHC dùng để nối với đường
CHC khai thác khi tầm nhìn trên đường CHC nhỏ hơn 350 m phải đạt những mục tiêu
sau đây:
d) số đèn hỏng không quá 2;
e) hai đèn kề nhau không được phép
hỏng, trừ khi khoảng cách giữa hai đèn rất nhỏ so với khoảng cách quy định.
14.4.9. Hệ thống bảo dưỡng
dự phòng cho đường lăn khi tầm nhì nhỏ hơn 350 m phải đạt mục tiêu không có hai
đèn tim đường lăn hỏng cạnh nhau.
14.4.10. Hệ thống bảo dưỡng
dự phòng cho đường CHC tiếp cận chính xác CAT I phải đạt mục tiêu là trong quá
trình hoạt động tiếp cận CAT I tất cả các đèn tiếp cận và đèn đường CHC lúc nào
cùng phải sử dụng được và trong mọi trường hợp ít nhất 85 % số đèn phải sử dụng
được từng khu vực:
a) hệ thống đèn tiếp cận chính xác
cấp 1;
b) đèn ngưỡng đường CHC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) đèn cuối đường CHC.
Để đảm bảo dẫn đường máy bay liên
tục không được có một đèn hỏng nằm cạnh một đèn hỏng khác, trừ khi khoảng cách
giữa hai đèn rất nhỏ so với khoảng cách quy định.
CHÚ THÍCH: Ở những dãy đèn barret
và dãy đèn ngang hai đèn hỏng cạnh nhau vẫn có thể dẫn đường được cho máy bay.
14.4.11. Hệ thống bảo dượng
dự phòng cho đường CHC khi cất cánh ở tầm nhìn nhỏ hơn 550 m phải đạt mục tiêu
là trong các hoạt động tiếp cận tất cả đèn đường CHC lúc nào cũng hoạt động và
trong bất kỳ trường hợp nào:
a) ít nhất 95 % đèn tim đường CHC
(nơi có lắp đặt) và đèn lề đường CHC phải hoạt động;
b) ít nhất 75 % số đèn cuối đường
CHC phải hoạt động.
Để đảm bảo dẫn đường máy bay liên
tục, không được có một đèn hỏng nằm cạnh một đèn hỏng khác.
14.4.12. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định việc bảo dưỡng dự phòng cho đường CHC cất cánh ở tầm nhìn trên đường
CHC là 550 m hoặc lớn hơn sao cho khi tiếp cận tất cả các đèn đường CHC đều
hoạt động, ít nhất 85 % đèn cuối đường và đèn lề đường CHC cũng phải hoạt động.
Để đảm bảo dẫn đường máy bay liên tục, không được có hai đèn hỏng nằm cạnh
nhau.
14.4.13. Trong thời gian
giảm tầm nhìn, phải tránh xây dựng hoặc bảo dưỡng gần hệ thống điện sân bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
MÀU SẮC CHO ĐÈN HÀNG KHÔNG MẶT ĐẤT, SƠN TÍN HIỆU,
BIỂN BÁO HIỆU VÀ BẢNG HIỆU
A.1. Khái quát
Các quy định sau đây xác định những
giới hạn về màu sắc cho các đèn hàng không mặt đất, sơn tín hiệu, biển báo hiệu
và bảng hiệu. Các quy định phù hợp với các quy định năm 1983 của Ủy ban chiếu
sáng Quốc tế (CIE).
Không thể quy định đến mức loại trừ
triệt để khả năng nhầm lẫn màu sắc. Thực tế, điều quan trọng là độ sáng bằng
mắt phải cao hơn hẳn ngưỡng nhận biết, màu sắc không bị biến đổi lớn bởi những
tác động làm mờ của khí quyển và người quan sát phải có đủ thị lực phân biệt
màu sắc. Cũng có thể có nguy cơ nhầm lẫn màu sắc khi độ sáng quá lớn ví dụ như
nguồn sáng cường độ cao ở phạm vi quá gần.
Các màu sắc được biểu thị qua người
quan sát mẫu và hệ tọa độ tiêu chuẩn được công nhận bởi CIE tại khóa thứ 8 ở
Cambridge - Anh năm 1931.
A.2. Màu sắc cho đèn hàng không
mặt đất.
A.1. Các màu sắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương trình của CIE (Xem Hình
A-1).
a. Đỏ:
- Giới hạn đỏ tía y
= 0,980 - x
- Giới hạn vàng y
= 0,335
b. Vàng:
- Giới hạn đỏ y
= 0,382
- Giới hạn trắng y
= 0,790 - 0,667x
- Giới hạn xanh lục y
= x - 0,120
c. Xanh lục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn trắng x
= 0,650y
- Giới hạn xanh dương y
= 0,390 - 0,171x
d. Xanh dương:
- Giới hạn xanh lục y
= 0,805x + 0,065
- Giới hạn trắng y
= 0,400 - x
- Giới hạn đỏ tía x
= 0,600y + 0,133
e. Trắng:
- Giới hạn vàng x
= 0,500
- Giới hạn xanh dương x
= 0,285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
y = 0,150 + 0,640x
y = 0,050 + 0,750x
- Giới hạn đỏ tía y
= 0,050 + 0,750x
và
y = 0,382
f. Trắng biến đổi:
- Giới hạn vàng x
= 0,225 + 0,750 y
và
x = 1,185 - 1,500y
- Giới hạn xanh dương x
= 0,285
- Giới hạn xanh lục y
= 0,440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn đỏ tía
y = 0,050 + 0,750x
và
y = 0,382
A.2.1.2. Khi bị mờ hay khi những người quan sát có thị lực màu sắc kém muốn xác
định được màu của đèn, thì các tín hiệu xanh lục ở trong những giới hạn sau
đây:
Giới hạn vàng: y
= 0,726 - 0,726x
Giới hạn trắng: x
= 0,650y
Giới hạn xanh dương: y
= 0,390 - 0,171x
A.2.1.3. Khi độ cần độ tin cậy cao về nhận biết hơn là cự ly tầm nhìn tối đa,
các tín hiệu xanh lục cần nằm trong những giới hạn sau:
Giới hạn vàng: y
= 0,726 - 0,726x
Giới hạn trắng: x
= 0,265y - 0,041
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. Phân biệt
giữa các đèn.
A.2.2.1. Nếu có yêu cầu phân biệt màu vàng và trắng thì các màu này cần hiển
thị gần nhau về thời gian và không gian, chẳng hạn được phát đi nhấp nháy liên
tục từ một đèn mốc.
A.2.2.2. Nếu có yêu cầu phân biệt màu vàng với màu xanh lục và (hoặc) màu trắng
chẳng hạn như các đèn trong đường tim đường lăn thoát thì tọa độ y của đèn vàng
không quá 0,40.
CHÚ THÍCH: - Các giới
hạn của đèn trắng dựa trên giả định là chúng được sử dụng trong những điều kiện
mà trong đó các đặc tính (nhiệt độ màu sắc) của đèn rất ổn định.
A.2.2.3. Màu trắng biến đổi được dùng riêng cho những đèn cần biến đổi về cường
độ, chẳng hạn như để tránh chói mắt. Nếu như cần phân biệt với màu vàng thì các
đèn được thiết kế và điều chỉnh sao cho:
a) Tọa độ
"x" của đèn vàng ít nhất lớn hơn tọa độ "x" của đèn trắng
là 0,05; và
b) Bố trí đèn sao cho
các đèn vàng được sáng đồng thời và thật gần các đèn trắng.
A.2.2.4. Màu của đèn hàng không mặt đất phải nằm trong phạm vi miền bao như
trên Hình A-1 với 5 điểm trong giới hạn đường cong đẳng sáng (theo biểu đồ
đường cong đẳng sáng ở Phụ lục B) khi hoạt động tại cường độ và hiệu điện thế
định mức. Trong trường hợp đường đẳng sáng cong elip hoặc tròn, màu đo ở giữa
và đường giới hạn nằm ngang hoặc thẳng đứng. Trong trường hợp đường thẳng sáng
hình chữ nhật đo màu trong điểm giữa và giới hạn bởi các đường chéo (góc). Hơn
nữa, màu của đèn còn được kiểm tra ở điểm xa nhất của đường cong đẳng sáng để
khẳng định rằng không có tia màu nào có thể làm phi công nhầm lẫn.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Có thể sử dụng đèn sao
cho phi công có thể nhìn thấy điểm xa nhất của đường cong đẳng sáng (đèn vạch
dừng ở vị trí chờ đường CHC mở rộng). Số liệu đo tọa độ màu được cơ quan có
thẩm quyền xem xét và phê duyệt. Trong các trường hợp như vậy, khi cần cơ quan
có thẩm quyền sẽ kiểm tra tia màu trên miền góc xa nhất của đường cong.
A.2.2.5. Trong trường hợp chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt và các bộ đèn khác
có miền chuyển tiếp màu thì màu cần được đo tại các điểm tương ứng với A.2.2.4
trừ phần màu riêng biệt và không có điểm ở trong phạm vi 0,5 độ của miền chuyển
tiếp.
A.3. Màu sắc cho
sơn tín hiệu, biển báo hiệu và bảng hiệu.
CHÚ THÍCH:
1 Những quy định về
màu sắc bề mặt dưới đây chỉ áp dụng cho những bề mặt mới sơn màu. Màu sắc dùng
cho những sơn tín hiệu, biển báo hiệu và bảng hiệu thường thay đổi theo thời
gian do đó cần được khôi phục.
2 Chỉ dẫn màu sắc bề
mặt được nêu trong tài liệu của CIE phần Khuyến nghị về các màu sắc bề mặt của
tín hiệu nhìn bằng mắt - Ấn phẩm No39-2 (TC-106) 1983.
3 Các quy định nêu ở
A.3.4 dưới đây cho những bảng truyền sáng về bản chất chỉ là tạm thời và dựa
trên các quy định của CIE về các tín hiệu truyền sáng. Các quy định này được
kiểm tra lại và cập nhật khi CIE ban hành các quy định về bảng truyền sáng.
A.3.1. Các màu sắc và hệ chiếu sáng của các màu thông thường, các màu sắc của
các vật liệu phản quang và màu sắc của các tín hiệu và các bảng truyền sáng
(chiếu sáng bên trong) được xác định theo những điều kiện tiêu chuẩn như sau:
a) Góc chiếu sáng: 45o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Độ chiếu sáng: độ
chiếu sáng CIE tiêu chuẩn D65.
A.3.2. Màu sắc và các hệ số chiếu sáng của các màu thông thường dùng cho sơn
tín hiệu bề mặt cần nằm trong phạm vi các giới hạn sau đây khi được xác định
trong những điều kiện tiêu chuẩn:
Các phương trình của
CIE (xem Hình A-2).
a. Màu đỏ:
- Giới hạn đỏ tía: y
= 0,345 - 0,051x
- Giới hạn trắng: y
= 0,910 - x
- Giới hạn da cam: y
= 0,314 + 0,047x
- Hệ số chiếu sáng:
= 0,07 (mnm)
b. Màu da cam:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn trắng: y
= 0,940 - x
- Giới hạn vàng: y
= 0,250 + 0,220x
- Hệ số chiếu sáng
= 0,20 (mnm)
c. Màu vàng:
- Giới hạn da cam: y
= 0,108 + 0,707x
- Giới hạn trắng: y
= 0,910 - x
- Giới hạn xanh lục: y
= 1,35x – 0,093
- Hệ số chiếu sáng:
= 0,45 (mnm)
d. Màu trắng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn xanh dương y
= 0,610 - x
- Giới hạn xanh lục: y
= 0,030 + x
- Giới hạn vàng: y
= 0,710 - x
- Hệ số chiếu sáng
= 0,75 (mnm)
e. Màu đen:
- Giới hạn đỏ tía: y
= x - 0,030
- Giới hạn xanh
dương: y = 0,570 - x
- Giới hạn xanh lục: y
= 0,050 + x
- Giới hạn vàng: y
= 0,740 - x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f. Màu xanh lục pha
vàng nhạt:
- Giới hạn xanh lục: y
= 1,317x + 0,4
- Giới hạn trắng: y
= 0,910 - x
- Giới hạn vàng: y
= 0,867x + 0,4
g. Màu xanh lục:
- Giới hạn vàng: y
= 0,313
- Giới hạn trắng: y
= 0,243 + 0,670x
- Giới hạn xanh dương y
= 0,493 - 0,524x
- Hệ số chiếu sáng:
= 0,10 (mnm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3. Màu sắc và các hệ số chiếu sáng màu của các vật liệu phản quang dùng
cho dấu hiệu bề mặt nằm trong phạm vi các đường biên sau đây khi được xác định
trong các điều kiện tiêu chuẩn:
Các phương trình CIE
(Xem A-3).
a. Màu đỏ:
- Giới hạn đỏ tía: y
= 0,345 - 0,051x
- Giới hạn trắng: y
= 0,910 - x
- Giới hạn da cam: y
= 0,314 + 0,047x
- Hệ số chiếu sáng:
= 0,03 (mnm)
b. Màu da cam:
- Giới hạn đỏ: y
= 0,265 + 0,205x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn vàng: y
= 0,207 + 0,390x
- Hệ số chiếu sáng
= 0,14 (mnm)
c. Màu vàng:
- Giới hạn da cam: y
= 0,160 + 0,540x
- Giới hạn trắng: y
= 0,910 - x
- Giới hạn xanh lục: y
= 1,35 - 0,093x
- Hệ số chiếu sáng:
= 0,16 (mnm)
d. Màu trắng:
- Giới hạn đỏ tía: y
= x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn xanh lục: y
= 0,040 + x
- Giới hạn vàng: y
= 0,710 - x
- Hệ số chiếu sáng
= 0,27 (mnm)
e. Màu xanh dương:
- Giới hạn xanh lục: y
= 0,118 + 0,675x
- Giới hạn trắng: y
= 0,370 - x
- Giới hạn đỏ tía: y
= 1,65x - 0,187
- Hệ số chiếu sáng:
= 0,01 (mnm)
f. Màu xanh lục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn trắng: y
= 0,243 + 0,670x
- Giới hạn xanh dương y
= 0,405 - 0,243x
- Hệ số chiếu sáng:
= 0,03 (mnm)
A.3.4. Màu sắc và các hệ số chiếu sáng của các màu dùng cho các dấu hiệu và
bảng truyền sáng (chiếu sáng bên trong) nằm trong phạm vi các đường biên khi
được xác định trong các điều kiện tiêu chuẩn dưới đây.
Các phương trình CIE
(Xem A-4)
a. Màu đỏ:
- Giới hạn đỏ tía: y
= 0,345 - 0,051x
- Giới hạn trắng: y
= 0,910 - x
- Giới hạn da cam: y
= 0,314 + 0,047x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sáng so với màu trắng (ban đêm):
5 % (mnm)
20 % (max)
b. Màu vàng:
- Giới hạn da cam: y
= 0,108 + 0,707x
- Giới hạn trắng: y
= 0,910 - x
- Giới hạn xanh lục: y
= 1,35x - 0,093
Hệ số chiếu sáng (ban ngày):
= 0,45 (mnm)
Độ sáng so với màu trắng (ban đêm):
30% (mnm)
80% (max)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn đỏ tía: y
= 0,010 + x
- Giới hạn xanh dương: y
= 0,610 - x
- Giới hạn xanh lục: y
= 0,030 + x
- Giới hạn vàng: y
= 0,710 - x
Hệ số chiếu sáng (ban
ngày):
= 0,75 (mnm)
Độ sáng so với màu trắng (ban đêm):
100 %
d. Màu đen:
- Giới hạn đỏ tía: y
= x - 0,030
- Giới hạn xanh dương: y
= 0,570 - x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn vàng: y
= 0,740 - x
Hệ số chiếu sáng (ban
ngày):
= 0,03 (max)
Độ sáng so với màu trắng (ban đêm):
0% (mnm)
2% (max)
e. Màu xanh lục:
- Giới hạn vàng: y
= 0,313
- Giới hạn trắng: y
= 0,243 + 0,670x
- Giới hạn xanh dương y
= 0,493 - 0,524x
- Hệ số chiếu sáng:
= 0,10 (mnm) (ban ngày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 % (max)

Hình
A-1 Màu sắc của đèn Hàng không mặt đất

Hình
A-2 Các màu sắc thông thường để đánh dấu và chiếu sáng cho biển báo hiệu và
bảng hiệu

Hình
A-3 Màu sắc các vật liệu phản quang để sơn tín hiệu, biển báo hiệu và bảng hiệu

Hình
A-4 Màu sắc của biển báo hiệu và bảng hiệu truyền sáng (chiếu sáng trong)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy
định)
CÁC ĐẶC TÍNH ĐÈN HÀNG KHÔNG MẶT ĐẤT

CHÚ THÍCH:
1- Các đường cong được tính theo
công thức:
a
10
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
5,5
6,5
8,5
2- Góc đứng của đèn tạo thành các
chùm tia đứng chính có giới hạn như sau:
Khoảng
cách tính từ ngưỡng
Các
giá trị góc chùm tia giới hạn chính
Từ
ngưỡng tới 315 m
316
m – 475 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
641 m và xa hơn
00 - 110
0,50 – 11,50
1,50 – 12,50
2,50 – 13,50 (minh họa ở hình trên)
3 Các đèn cánh ngang
ở ngoài phạm vi 22,5 m tính từ tim đường có độ chụm 20. Tất cả các
đèn được bố trí song song với đường tim của đường CHC.
4 Xem tập hợp chú
thích chung cho các Hình B-1 đến Hình B-11.
Hình B-1 Biểu đồ đẳng sáng cho đèn tim đường tiếp cận và đèn cánh ngang
(đèn trắng)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các đường cong
được tính theo công thức:
a
7,0
11,5
16,5
b
5,0
6,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Góc đứng của đèn tạo thành các
chùm tia đứng chính có giới hạn như sau:
Khoảng
cách tính từ ngưỡng
Các
giá trị góc chùm tia giới hạn chính
Từ
ngưỡng tới 115 m
116
m – 215 m
216
m và xa hơn
0,50
– 10,50
10
– 110
1,50
– 11,50 (minh họa ở hình trên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B-2 Biểu đồ đẳng sáng cho đèn tiếp cận (đèn đỏ)

CHÚ THÍCH:
1. Các đường cong được tính theo
công thức:
a
5,5
7,5
9,0
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
8,5
2. Độ chụm 3,50.
3. Xem tập hợp CHÚ THÍCH chung cho
các Hình B-1 đến Hình B-11.
Hình
B-3. Biểu đồ đẳng sáng cho đèn ngưỡng (đèn màu xanh lục)

CHÚ THÍCH:
1. Các đường cong được tính theo
công thức:
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
16,5
b
5,0
6,0
8,0
2. Độ chụm 20.
3. Xem tập hợp CHÚ THÍCH chung cho
các Hình B-1 đến Hình B-11.
Hình
B-4. Biểu đồ đường cong đẳng sáng cho đèn cánh ở ngưỡng (đèn xanh lục)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1. Các đường cong được tính theo
công thức:
a
5,0
7,0
8,5
b
3,5
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ chụm 40.
3. Xem tập hợp CHÚ THÍCH chung cho
các Hình B-1 đến Hình B-11.
Hình
B-5. Biểu đồ đẳng sáng cho đèn vùng chạm bánh (đèn trắng)

CHÚ THÍCH:
1. Các đường cong được tính theo
công thức:
a
5,0
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
3,5
6,0
8,5
2. Đối với đèn đỏ nhân các giá trị
với 0,15.
3. Đối với đèn vàng nhân các giá
trị với 0,04.
4. Xem tập hợp CHÚ THÍCH chung cho
các Hình B-1 đến Hình B-11.
Hình
B-6. Biểu đồ đẳng sáng cho đèn tim đường CHC với khoảng cách dọc 30 m (đèn
trắng) và đèn chỉ dẫn đường lăn thoát nhanh (đèn vàng)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
5,0
7,0
8,5
b
4,5
8,5
10,0
+ =1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với đèn vàng nhân các giá
trị với 0,04.
4. Xem tập hợp CHÚ THÍCH chung cho
các Hình B-1 đến Hình B-11.
Hình
B-7. Biểu đồ đẳng sáng cho đèn tim đường CHC với khoảng cách dọc 15 m (đèn
trắng) và đèn chỉ dẫn đường lăn thoát nhanh (đèn vàng)

1. Các đường cong được tính theo
công thức:
a
6,0
7,6
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,25
5,0
6,5
+ =1
2. Xem tập hợp CHÚ THÍCH chung cho
các Hình B-1 đến Hình B-11.
Hình
B-8. Biểu đồ đẳng sáng cho đèn cuối đường CHC (đèn đỏ)

1. Các đường cong được tính theo
công thức:
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
9,0
b
3,5
6,0
8,5
+ =1
2. Độ chụm 3,50.
3. Đối với đèn đỏ nhân các giá trị
với 0,15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Xem tập hợp CHÚ THÍCH chung cho
các Hình B-1 đến Hình B-11.
Hình
B-9. Biểu đồ đẳng sáng cho đèn lề đường CHC khi chiều rộng đường CHC là 45 m
(đèn trắng)

1. Các đường cong được tính theo
công thức:
a
6,5
8,5
10,0
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
8,5
+ =1
2. Độ chụm 4,50.
3. Đối với đèn đỏ nhân các giá trị
với 0,15.
4. Đối với đèn vàng nhân các giá
trị với 0,4.
5. Xem tập hợp CHÚ THÍCH chung cho
các Hình B-1 đến Hình B-11.
Hình
B-10. Biểu đồ đẳng sáng cho đèn lề đường CHC khi chiều rộng đường CHC là 60 m
(đèn trắng)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH chung cho các Hình từ B-1
đến B-11:
1 Các đường elip trên mỗi hình vẽ
đối xứng nhau qua hệ trục tọa độ chung đứng và ngang.
2 Các Hình từ B-1 đến B-10 cho biết
cường độ sáng tối thiểu có thể chấp nhận. Cường độ trung bình của tia sáng
chính được tính toán bằng các điểm lưới tọa độ xác định trên Hình B-11 và việc
sử dụng những giá trị cường độ tại tất cả các điểm của lưới ô vuông được đo
trong phạm vi và trên biên các đường elip tương ứng của tia sáng chính. Giá trị
trung bình là giá trị trung bình số học của các cường độ sáng đo tại tất cả các
điểm tọa độ lưới.
3 Không được có sai lệch nào trong
mô hình chùm tia sáng chính khi bộ đèn được đặt đúng.
4 Tỷ lệ cường độ sáng trung bình.
Tỷ lệ giữa cường độ trung bình trong phạm vi đường elip xác định chùm tia chính
của một đèn mới điển hình và cường độ trung bình của chùm tia chính của một đèn
mới ở cạnh đường CHC như sau:
Hình B-1 Đèn tìm tiếp cận và đèn
cánh ngang 1,5 - 2,0 (Đèn trắng)
Hình B-2 Đèn khu vực tiếp cận 0,5
- 1,0 (Đèn đỏ)
Hình B-3 Đèn ngưỡng 1,0
- 1,5 (Đèn xanh lục)
Hình B-4 Đèn cánh ngưỡng 1,0
- 1,5 (Đèn xanh lục)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B-6 Đèn tim đường CHC (khoảng
phân cách dọc 30 m) 0,5 - 1,0 (Đèn trắng)
Hình B-7 Đèn tim
đường CHC (khoảng phân cách dọc 15 m) 0,5 - 0,5 cho CAT III
(Đèn trắng)
0,25 - 0,5 cho CAT I, II (Đèn trắng)
Hình B-8 Đèn cuối đường CHC 0,25
- 0,5 (Đèn đỏ)
Hình B-9 Đèn lề đường CHC (chiều
rộng đường CHC 45 m) 1,0 (Đèn trắng)
Hình B-10 Đèn lề đường CHC (chiều
rộng đường CHC 60 m) 1,0 (Đèn trắng)
5 Xác định phạm vi giới hạn trên
các hình vẽ nhằm chỉ dẫn cho tiếp cận hạ cánh với tầm nhìn đường CHC RVR khoảng
150 m và cất cánh với tầm nhìn đường CHC RVR khoảng 100 m.
6 Các góc ngang được xác định so
với mặt phẳng đứng đi qua tim đường CHC. Đối với các đèn không phải là đèn tim,
hướng về phía tim đường CHC được coi là dương. Các góc đứng được xác định so
với mặt phẳng nằm ngang.
7 Tại nơi có các đèn tim tiếp cận
và dãy đèn ngang và đèn khu vực tiếp cận thì có thể dùng các đèn tăng cường
chôn ngầm thay thế cho đèn nhô cao để tăng độ chiếu sáng, ví dụ, trên đường CHC
có ngưỡng dịch chuyển, cần tăng cường độ chiếu sáng bằng cách lắp đặt thêm 2
hoặc 3 đèn bổ sung (với cường độ chiếu sáng yếu hơn) cho mỗi một vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Một bộ đèn được lắp đặt sao cho
chùm tia chính được nằm trong khoảng 1/2 độ so với yêu cầu.

CHÚ THÍCH:
1 Các đường bao những chùm tia này
cho phép dịch chuyển cabin khỏi tim đường CHC trong khoảng 12 m và được sử dụng
trước và sau đường cong.
2 Xem tập hợp chú thích chung cho
các Hình B-12 đến Hình B-21.
3 Tăng cường độ cho đèn tim đường
lăn thoát nhanh bổ sung như chỉ dẫn trong 9.3.16.9 bằng bốn lần cường độ tương
ứng trên hình vẽ (tức là 800cd cho tia trung bình tối thiểu)
Hình
B-12. Biểu đồ đẳng sáng cho hệ thống đèn tim đường lăn (cách nhau 15 m) và vạch
đèn dừng trên các đoạn thẳng dùng cho tầm nhìn trên đường CHC dưới 350 m khi
cho phép sai lệch lớn và các đèn bảo vệ đường CHC cường độ thấp, dạng B

CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Xem tập hợp chú thích chung cho
các Hình B-12 đến Hình B-21.
Hình
B-13. Biểu đồ đẳng sáng cho hệ thống đèn tim đường lăn (cách nhau 15 m) và đèn
vạch dừng trên các đoạn thẳng dùng cho tầm nhìn đường CHC dưới 350 m.

CHÚ THÍCH:
1 Các đèn trên đường cong có độ
chụm 15,750 so với tiếp tuyến của đường cong
2 Xem tập hợp chú thích chung cho
các Hình B-12 đến Hình B-21.
Hình
B-14. Biểu đồ đẳng sáng cho hệ thống đèn tim đường lăn (cách nhau 7,5 m) và đèn
vạch dừng trên đường cong được sử dụng cho tầm nhìn trên đường CHC dưới 350 m

CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ở những nơi có các đèn đa hướng
thì chúng phải tuân thủ theo các yêu cầu về chùm tia sáng đứng trên hình.
3 Xem tập hợp chú thích chung cho
các Hình B-12 đến Hình B-21.
Hình
B-15. Biểu đồ cường độ chiếu sáng cho đèn tim đường lăn (khoảng cách 30 m, 60
m) và đèn vạch dừng trên đoạn thẳng sử dụng cho điều kiện tầm nhìn trên đường
CHC 350 m hoặc lớn hơn

CHÚ THÍCH:
1 các đèn trên đường cong có độ
chụm 15,750 so với tiếp tuyến của đường cong.
2 Tại những khu vực mà độ sáng
phông nền thường cao và hiệu quả chiếu sáng bị giảm đi bởi các điều kiện sương
mù, mưa hoặc điều kiện khu vực, cường độ chiếu sáng phải tăng lên 2,5 lần.
3 Các đường bao những chùm tia này
cho phép dịch chuyển cabin khỏi tim đường CHC trong khoảng 12 m và được sử dụng
cho cuối đường cong.
4 Xem tập hợp chú thích chung cho
các Hình B-12 đến Hình B-21.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường
cong
a
b
c
d
e
Cường
độ, (cd)
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
450
1800
CHÚ THÍCH:
1 Các đường bao những chùm tia này
cho phép dịch chuyển cabin khỏi tim đường CHC trong khoảng 12 m và được sử dụng
trước và sau đường cong.
2 Xem tập hợp chú thích chung cho
các Hình B-12 đến Hình B-21.
Hình
B-17. Biểu đồ đẳng sáng cho đèn tim đường lăn cường độ cao (khoảng cách 15m) và
đèn vạch dừng trên đoạn thẳng nhằm chỉ dẫn cho chuyển động bề mặt và hệ thống
kiểm soát ở nơi cần cường độ chiếu sáng cao hơn

Đường
cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
c
d
e
Cường
độ, (cd)
8
20
100
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1 Các đường bao những chùm tia này
cho phép dịch chuyển cabin về phía bánh xe ngoài an toàn trên mép đường lăn.
2 Xem tập hợp chú thích chung cho
các Hình B-12 đến Hình B-21.
Hình
B-18. Biểu đồ đẳng sáng cho đèn tim đường lăn cường độ cao (khoảng cách 15m) và
đèn thanh sáng dừng trên đoạn thẳng nhằm chỉ dẫn cho chuyển động bề mặt và hệ
thống kiểm soát ở nơi cần cường độ chiếu sáng cao hơn

Đường
cong
a
b
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường
độ, (cd)
8
100
200
400
CHÚ THÍCH:
1 Các đèn trên đường cong cho góc
tụ 17 độ so với tiếp tuyến của đường cong.
2 Xem tập hợp chú thích chung cho
các Hình B-12 đến Hình B-21.
Hình B-18. Biểu đồ đẳng sáng cho
đèn tim đường lăn cường độ cao (khoảng cách 7,5m) và đèn thanh sáng dừng trên
đoạn thẳng nhằm chỉ dẫn cho chuyển động bề mặt và hệ thống kiểm tra ở nơi cần
cường độ chiếu sáng cao hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1 Khi đèn chớp hoạt động bình
thường, cường độ chiếu sáng phải đảm bảo như đèn cao áp sáng liên tục.
2 Xem tập hợp chú thích chung cho
các Hình B-12 đến Hình B-21.
Hình
B-20. Biểu đồ đẳng sáng đèn bảo vệ đường CHC cường độ cao, Dạng B

Hình
B-21. Biểu đồ ô vuông đường đẳng sáng sử dụng cho tính toán cường độ trung bình
của đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng
Tập hợp CHÚ THÍCH chung cho các
Hình vẽ từ B-12 đến B-21.
1 Cường độ xác định trong các Hình
vẽ từ B-12 đến B-20 là đèn màu xanh lục và màu vàng cho đèn tim đường lăn, màu
vàng cho đèn bảo vệ đường CHC và đèn màu đỏ cho đèn vạch dừng.
2 Các Hình vẽ từ B-12 đến B-20 cho
biết cường độ chiếu sáng nhỏ nhất của đèn cho phép. Cường độ trung bình của các
tia sáng chính trên lưới ô vuông xác định như trên Hình B-21 và giá trị của các
đường trung bình này được đo tại mọi điểm tọa độ trong và trên chu vi của hình
chữ nhật của chùm tia chính. Các giá trị trung bình là giá trị trung bình số
học của các cường độ chiếu sáng đo tại mọi tọa độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Các góc ngang được xác định so
với mặt phẳng đứng đi qua tim đường lăn trừ trên đoạn cong được xác định so với
tiếp tuyến của đường cong.
5 Các góc đứng xác định theo độ dốc
dọc của bề mặt đường lăn.
6 Việc bảo dưỡng chưa phải đã là
quan trọng nhất. Cường độ trung bình không được thấp hơn 50 % so với cường độ
tối thiểu đã chỉ ra trên các hình vẽ và đó chính là mục tiêu mà Nhà khai thác
cảng hàng không phải duy trì để độ chiếu sáng gần bằng cường độ trung bình nhỏ
nhất qui định.
7 Các đèn sẽ được lắp đặt sao cho
các tia sáng chính hoặc chùm tia trong cùng phù hợp với phải thẳng hàng trong
giới hạn 1/2 độ yêu cầu.

Hình
B-22. Phân bố cường độ chiếu sáng của T – VASIS và AT

CHÚ THÍCH:
1 Các đường cong này dùng cho cường
độ tối thiểu màu đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Giá trị cường độ ở trong ngoặc là
cho APAPI
Hình
B-23. Phân bố cường độ chiếu sáng của PAPI và APAPI

CHÚ THÍCH:
1 Khi đèn chớp hoạt động bình
thường, cường độ chiếu sáng phải đảm bảo như đèn cao áp sáng liên tục
2 Đèn tín hiệu quy định màu vàng
Hình
B-24. Biểu đồ đẳng sáng cho đèn bảo vệ đường CHC cường độ thấp, dạng A

CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đèn tín hiệu quy định màu vàng
Hình
B-25. Biểu đồ đẳng sáng của đèn bảo vệ đường CHC cường độ cao, dạng A
Phụ lục C
(Quy
định)
Sơn tín hiệu chỉ dẫn bắt buộc và sơn tín hiệu
thông tin.
CHÚ THÍCH
1 Xem điều 9.2.16 và 9.2.17 về yêu
cầu kỹ thuật áp dụng, vị trí và Đặc tính của sơn tín hiệu chỉ dẫn bắt buộc và
sơn tín hiệu thông tin.
2 Phụ lục này thể hiện chi tiết
hình dáng và tỷ lệ của chữ, số và các dấu hiệu chỉ dẫn bắt buộc và dấu hiệu
thông tin trên lưới ô vuông 20 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C-1

Phụ
lục C-2

Phụ
lục C-3

Phụ
lục C-4

Phụ
lục C-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC D
(Quy
định)
YÊU CẦU THIẾT KẾ CÁC BIỂN BÁO HIỆU CHỈ DẪN LĂN
CHÚ THÍCH: Xem mục 9 điều 9.4 yêu
cầu kỹ thuật về việc áp dụng, vị trí và đặc tính biển báo hiệu
D.1. Độ cao biển báo hiệu
phù hợp với bảng sau đây:
Mã
số đường CHC
Độ
cao nhỏ nhất của biển báo hiệu
Biển
báo hiệu chỉ dẫn bắt buộc
Biển
báo hiệu thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
báo hiệu khác
1
hoặc 2
300
mm
300
mm
200
mm
3
hoặc 4
400
mm
400
mm
300
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2. Kích thước mũi tên như
sau:
Chiều cao ký tự Độ
đậm
200 mm 32
mm
300 mm 48
mm
400 mm 64
mm
D.3. Bề rộng khoảng trống
giữa các chữ cái đơn như sau:
Chiều cao ký tự Độ
đậm
200 mm 32
mm
300 mm 48
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4. Chiếu sáng biển báo
hiệu như sau:
a) Khi máy bay hoạt động ở tầm nhìn
trên đường CHC nhỏ hơn 800 m, độ sáng trung bình tối thiểu như sau:
Màu đỏ 30
cd/m2
Màu vàng 150
cd/m2
Màu trắng 300
cd/m2
b) Khi các hoạt động máy bay theo
9.4.1.7 b) và c) và 9.4.1.8, độ sáng trung bình tối thiểu như sau:
Màu đỏ 10
cd/m2
Màu vàng 50
cd/m2
Màu trắng 100
cd/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5. Tỷ lệ ánh sáng giữa màu
đỏ và màu trắng của biển báo hiệu bắt buộc sẽ ở trong khoảng 1:5 và 1:10.
D.6. Độ chiếu sáng trung
bình biển báo hiệu được tính toán theo các điểm lưới như Hình D-1 và sử dụng độ
sáng đo lại tất cả các điểm trong phạm vi lưới ô vuông của ký tự.
D.7. Giá trị trung bình là
giá trị trung bình cộng của tất cả các giá trị độ sáng ở mọi điểm của lưới.
D.8. Tỷ lệ giữa các giá trị
độ sáng của các điểm cạnh nhau trên lưới không được vượt quá 1,5 : 1. Đối với
các khu vực trên bề mặt biển báo hiệu khi khoảng cách lưới là 7,5 cm, tỷ lệ
giữa các giá trị độ sáng của các điểm cạnh nhau trên lưới không được vượt quá
1,25 : 1. Tỷ lệ giữa giá trị độ sáng lớn nhất và nhỏ nhất trên toàn bộ bề mặt
biển báo hiệu không được vượt quá 5:1.
D.9. Hình dạng ký tự tức là
chữ, số, mũi tên và các biểu tượng, phù hợp theo hướng dẫn trên Hình D-2. Chiều
rộng của các ký tự và khoảng trống giữa các ký tự riêng lẻ được xác định như
trong Bảng D-1.
D.10. Chiều cao của ký tự
như sau:
Chiều cao ký tự Chiều
cao mặt biển báo hiệu
(mnm)
200 mm 400
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 mm 800
mm
D.11. Độ rộng mặt biển báo
hiệu được xác định theo Hình D.3, trừ khi biển báo hiệu chỉ dẫn bắt buộc chỉ
đặt ở một phía đường lăn thì độ rộng bề mặt không được nhỏ hơn:
a) 1,94 m khi mã số là 3 hoặc 4;
và.
b) 1,46 m khi mã số là 1 hoặc 2
D.12. Đường viền
a) Vạch thẳng đứng màu đen phân
cách những ký hiệu chỉ hướng cạnh nhau rộng bằng 0,7 độ rộng chỗ ngắt quãng.
b) Ký hiệu đường viền
màu vàng trên biển báo hiệu vị trí đứng một mình rộng bằng 0,5 độ rộng chỗ ngắt
quãng.
D.13. Màu của biển báo hiệu phải phù hợp với chi tiết kỹ thuật tương ứng
trong Phụ lục A.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Độ chiếu sáng trung bình của biển
báo hiệu được tính bằng cách xác định các điểm lưới của ký tự trên bề mặt biển
báo hiệu và màu nền tương ứng (màu đỏ đối với biển báo hiệu bắt buộc và màu
vàng đối với biển báo chỉ hướng và ký tự) như sau:
a) Xuất phát từ góc trên bên trái
của bề mặt biển báo hiệu, xác định điểm lưới của đường kẻ ô 7,5 cm từ mép trái
và phần trên của biển báo hiệu.
b) Kẻ lưới cách 15 cm theo chiều
ngang và đứng kể từ điểm chuẩn đường kẻ ô. Loại bỏ các điểm bên trong 7,5 cm
đường kẻ ô từ mép của biển báo hiệu.
c) Ở điểm cuối cùng trên hàng/cột
của các điểm lưới kẻ ô giữa 22,5 cm và 15 cm từ mép của mặt biển báo hiệu
(nhưng không bao gồm), thêm điểm cách điểm này 7,5 cm.
d) Ở điểm lưới trên ranh giới của
ký tự và nền, điểm lưới được di chuyển chút ít ra ngoài ký tự.
2 Các điểm lưới kẻ thêm phải đảm
bảo cho mỗi ký tự chiếm 5 khoảng trống của lưới.
3 Khi một biển báo hiệu bao gồm 2
loại ký hiệu thì phải lập lưới riêng cho từng loại.
Hình
D-1. Lưới kẻ ô để tính độ chiếu sáng trung bình của biển báo hiệu

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
D-2. (tiếp theo 1)

Hình
D-2. (tiếp theo 2)

Hình
D-2. (tiếp theo 3)

Hình
D-2. (tiếp theo 4)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
D-2. (tiếp theo 6)

Hình
D-3. Kích thước biển báo hiệu
Bảng
D-1. Độ rộng của chữ, số và khoảng trống giữa các chữ hoặc số.
a)
Mã số từ chữ đến chữ
Chữ
cái trước
Chữ
cái tiếp theo
B,
D, E, F, H, I, K, L, M, N, P, R, U,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A,
J, T,
V, W, Y
Mã
số
A
2
2
4
B
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
2
2
3
D
1
2
2
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
F
2
2
3
G
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
1
1
2
I
1
1
2
J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
K
2
2
3
L
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
1
1
2
N
1
1
2
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
P
1
2
2
Q
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
1
2
2
S
1
2
2
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
U
1
1
2
V
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
2
2
4
X
2
2
3
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
Z
2
2
3
b)
Mã số từ số đến số
Số
trước
Số
tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,
3, 6, 8, 9, 0
4,
7
Mã
số
1
1
1
2
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
1
2
2
4
2
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
2
6
1
2
2
7
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
1
2
2
9
1
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
2
c)
Khoảng trống giữa các ký tự
Mã
No
Chiều
cao của chữ cái (mm)
200 300 400
Khoảng
trống (mm)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
96
2
38
57
76
3
25
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
13
19
26
d)
Độ rộng của chữ cái
Chữ
cái
Chiều
cao của chữ cái (mm)
200
300 400
Chiều
rộng (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
255
340
B
137
205
274
C
137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
274
D
137
205
274
E
124
186
248
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124
186
248
G
137
205
274
H
137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
274
I
32
48
64
J
127
190
254
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
210
280
L
124
186
248
M
157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
314
N
137
205
274
O
143
214
286
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137
205
274
Q
143
214
286
R
137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
274
S
137
205
274
T
124
186
248
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137
205
274
V
152
229
304
W
178
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
356
X
137
205
274
Y
171
257
342
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137
205
274
e)
Độ rộng của số
Số
Chiều
cao của số (mm)
200 300 400
Độ
rộng (mm)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
98
2
137
205
274
3
137
205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
149
224
298
5
137
205
274
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
274
7
137
205
274
8
137
205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
137
205
274
0
143
214
286
CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Khoảng cách giữa các từ hoặc nhóm
các ký tự tạo nên chữ viết tắt hoặc ký tự bằng 0,5 đến 0,75 chiều cao của ký
tự, trừ trường hợp một mũi tên được bố trí với một ký tự đơn như 'A →', khoảng
cách được giảm xuống không dưới 1/4 của chiều cao ký tự theo quy định để mắt
nhìn được cân đối.
3 Khi số theo sau chữ hoặc ngược
lại sử dụng mã 1.
4 Ở chỗ gạch nối, dấu chấm hoặc nét
chéo sau ký tự hoặc ngược lại sử dụng mã 1.
PHỤ LỤC E
(Quy
định)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU HÀNG KHÔNG
Bảng
E-1. Kinh độ và vĩ độ
Kinh
độ và vĩ độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
loại
Tính nguyên vẹn
Điểm quy chiếu sân bay
30
m
đo/tính toán
Thông
thường
1 x 10-3
NAVAIDS bố trí trên sân bay
3
m đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Các CNV trong vùng bay vòng và
trên sân bay (Khụ vực 3)
0,5
m đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các CNV được đánh dấu trong khu
vực 2 tiếp cận và cất cánh (Một phần trong ranh giới sân bay)
5
m đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Ngưỡng đường CHC
1
m đo
Giới
hạn 1 x 10-8
Cuối đường CHC (điểm gióng thẳng
đường bay)
1
m đo
Giới
hạn 1 x 10-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
m đo
Giới
hạn 1 x 10-8
Các vị trí chờ đường CHC
0,5
m đo
Giới
hạn 1 x 10-8
Các điểm tim đường lăn/các điểm ở
trên đường chỉ dẫn vào đỗ
0,5
m đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Các điểm giao với đường lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ
yếu 1 x 10-5
Đường chỉ dẫn thoát
1
m đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Chu vi sân đỗ
1
m đo
Thông
thường 1 x 10-3
Các điểm trên đa giác
0,5
m đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điểm kiểm tra INS/vị trí đỗ
của máy bay
0,5
m đo
Thông
thường 1 x 10-3
Bảng
E-2. Mức cao/độ cao so với mực nước biển/chiều cao
Mức
cao/độ cao so với mực nước biển/ chiều cao
Độ
chính xác
Loại dữ liệu, đo.
Phân
loại
Tính nguyên vẹn,
Độ cao sân bay
0,5
m đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa hình của geoid WGS-84 tại vị
trí độ cao sân bay
0,5
m đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Ngưỡng đường CHC, tiếp cận giản
đơn
0,5
m đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Địa hình của geoid WGS-84 tại
ngưỡng đường CHC, tiếp cận giản đơn
0,5
m đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
m đo
Chủ
yếu 1 x 10-8
Địa hình của geoid WGS-84 tại
ngưỡng đường CHC, tiếp cận chính xác
0,25
m đo
Chủ
yếu 1 x 10-8
Các điểm trên tim đường CHC
0,25
m đo
Chủ
yếu 1 x 10-8
Các điểm trên tim đường lăn/tim
đường chỉ dẫn vào chỗ đỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ
yếu 1 x 10-5
Các CNV khu vực 2 (trong khu vực
tiếp cận và cất cánh)
3
m đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Các chướng ngại vật khu vực 3
(trong vùng bay vòng và tại sân bay)
0,5
m đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Độ chính xác đo cự ly bằng vô
tuyến (DME/P).
3
m đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
E-3. Sự biến thiên của sai số và độ lệch từ.
Độ
lệch/Sự biến thiên
Độ
chính xác
Loại dữ liệu, đo.
Phân
loại
Tính nguyên vẹn,
Độ biến đổi từ tính sân bay
1o
đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Sự biến thiên từ tính của ăng ten
định vị ILS
1o
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự biến thiên từ tính của ăng ten
góc phương vị MLS
1o
đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Bảng
E-4. Quan hệ phương hướng
Độ
lệch/Sự biến thiên
Độ
chính xác
Loại dữ liệu, đo.
Phân
loại
Tính nguyên vẹn,
Định vị ILS
1/100
độ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định góc phương vị không của MLS
1/100
độ đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Định hướng đường CHC
1/100
độ đo
Thông
thường 1 x 10-3
Bảng
E-5. Độ dài/Khoảng cách/Kích thước
Độ
dài/Khoảng cách/Kích thước
Độ
chính xác
Loại dữ liệu, đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường CHC
1m
đo
Giới
hạn 1 x 10-8
Chiều rộng đường CHC
1m
đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Khoảng cách ngưỡng dịch chuyển
1m
đo
Thông
thường 1 x 10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1m
đo
GIới
hạn 1x10-8
Chiều dài và chiều rộng dải quang
1m
đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Cự ly hạ cánh có thể
1m
đo
Chủ
yếu 1 x 10-8
Cự ly chạy đà có thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ
yếu 1 x 10-8
Cự ly cất cánh có thể
1m
đo
Chủ
yếu 1 x 10-8
Cự ly dừng khẩn cấp có thể
1m
đo
Chủ
yếu 1 x 10-8
Chiều rộng lề đường CHC
1m
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường lăn
1m
đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Chiều rộng đường lăn
1m
đo
Chủ
yếu 1 x 10-5
Khoảng cách, ăng ten định vị trí
ILS-điểm cuối đường CHC
3
m tính toán
Thông
thường 1 x 10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
m tính toán
Thông
thường 1 x 10-3
Khoảng cách ngưỡng-các mốc ILS
3
m tính toán
Chủ
yếu 1 x 10-5
Khoảng cách dọc đường tim, ngưỡng
- ăng ten ILS DME
3
m tính toán
Chủ
yếu 1 x 10-5
Khoảng cách, cuối đường CHC - ăng
ten góc phương vị MLS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
thường 1 x 10-3
Khoảng cách dọc đường tim, ngưỡng
- ăng ten độ cao MLS
3
m tính toán
Thông
thường 1 x 10-3
Khoảng cách dọc đường tim, ngưỡng
- ăng ten MLS DME/P
3
m tính toán
Chủ
yếu 1 x 10-5
PHỤ LỤC G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VỊ TRÍ ĐÈN TRÊN CHƯỚNG NGẠI VẬT

CHÚ THÍCH.- Đèn chiếu sáng CNV
cường độ cao được đặt ở độ cao trên 150 m so với mặt đất.
Nếu sử dụng đèn cường độ trung bình
thì cần sơn tín hiệu.
Hình
G-1. Hệ thống đèn chiếu sáng CNV chớp sáng trắng cường độ trung bình, Loại A

CHÚ
THÍCH.- Chỉ sử dụng ban đêm
Hình
G-2. Hệ thống đèn cảnh báo CNV chớp sáng đỏ cường độ trung bình, loại B

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
G-3. Hệ thống đèn cảnh báo CNV đỏ cường độ trung bình sáng liên tục, Loại C

CHÚ THÍCH.- Đèn chiếu sáng CNV cường
độ cao được đặt ở độ cao trên 150m so với mặt đất.
Nếu sử dụng đèn cường độ trung bình
thì cần sơn tín hiệu.
Hình
G-4. Hệ thống đèn cảnh báo CNV kép cường độ trung bình, Loại A/ Loại B

CHÚ THÍCH.- Đèn chiếu sáng CNV
cường độ cao được đặt ở độ cao trên 150m so với mặt đất.
Nếu sử dụng đèn cường độ trung bình
thì cần sơn tín hiệu.
Hình
G-4. Hệ thống đèn cảnh báo CNV kép cường độ trung bình, Loại A/ Loại C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
G-6. Hệ thống đèn cảnh báo CNV chớp sáng trắng, Loại A

Hình
G-7. Hệ thống đèn cảnh báo CNV kép cường độ cao/trung bình, Loại A/Loại B

Hình
G-8. Hệ thống đèn cường độ cao/trung bình cảnh báo CNV kép, Loại A/Loại C
PHỤ LỤC H
(Quy
định)
HƯỚNG DẪN BỔ SUNG CHO TIÊU CHUẨN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí và hướng đường CHC
H.1.1. Nhiều yếu tố phải xét đến
trong khi xác định hướng và vị trí của đường CHC. Không nhất thiết phải liệt kê
tỉ mỉ các yếu tố và phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng mà chỉ cần chỉ ra
những yếu tố thường gặp nhất phải nghiên cứu. Những yếu tố này có thể phân
thành 4 nhóm:
H.1.1.1. Nhóm liên quan đến hoạt
động: Điều kiện sử dụng sân bay trong mọi điều kiện khí tượng hoặc chỉ trong
điều kiện khí tượng bay bằng mắt, ban ngày, ban đêm hoặc chỉ vào ban ngày.
H.1.1.2. Các điều kiện thời tiết:
Phải nghiên cứu sự phân bố của gió để xác định hệ số sử dụng qua các yếu tố
sau:
a) Các số liệu thống kê về gió để
tính toán hệ số sử dụng thường được cung cấp theo miền tốc độ và hướng. Độ
chính xác của các kết quả thu được phụ thuộc nhiều vào số lần quan trắc sự phân
bố trong miền cấp gió và hướng gió. Khi thiếu số liệu tin cậy về phân bố gió
trên thực tế thì cách làm thông dụng là giả định sự phân bố gần như đã dùng
trước đây vì điều này nói chung cho ta giá trị gần đúng của hệ số sử dụng liên
quan đến những hướng đường CHC thuận lợi nhất.
b) Các thành phần gió ngang trung
bình cực đại ở điều 7.1.2 mục 7 là đại diện cho các trường hợp thông thường.
Một vài yếu tố có thể phải xem xét dẫn tới giảm những giá trị cực đại đó ở từng
sân bay riêng biệt. Những yếu tố này gồm:
1) đặc tính và thành phần gió cạnh
cực đại cho phép, đối với các loại máy bay mỗi nhóm trong 3 nhóm máy bay cho
trong 7.1.3 có thể có những sự khác nhau lớn;
2) ưu thế và tính chất của gió
mạnh;
3) ưu thế và tính chất của gió rối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) chiều rộng của các đường CHC;
6) Trạng thái bề mặt của đường CHC
- nước trơn, bùn đất làm giảm đáng kể thành phần gió cạnh cho phép; và
7) Cường độ của gió liên quan với
thành phần gió cạnh giới hạn.
Cũng cần phải nghiên cứu trường hợp
tầm nhìn xấu và/hoặc trần mây thấp. Phải xét đến tần suất của chúng cũng như
hướng và tốc độ gió kèm theo.
H.1.1.3. Địa hình khu vực
sân bay, các đường tiếp cận và vùng lân cận sân bay, đặc biệt là:
a) sự phù hợp của các OPS;
b) việc sử dụng đất hiện tại và
tương lai: việc chọn hướng và quy hoạch nhằm bảo vệ tốt nhất những khu vực đặc
biệt nhạy cảm như các khu dân cư, trường học, bệnh viện khỏi bị nhiễu do tiếng
ồn máy bay;
c) chiều dài hiện tại và chiều dài
tương lai của đường CHC;
d) chi phí xây dựng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.1.4. Chuyển động của máy
bay trong vùng lân cận sân bay, đặc biệt là:
a) ở gần các sân bay khác hoặc
tuyến dịch vụ không lưu;
b) mật độ giao thông;
c) kiểm soát không lưu và các
phương thức tiếp cận hụt.
Số lượng đường CHC trên từng
hướng
H.1.2. Số lượng đường CHC
phải có trên từng hướng phụ thuộc vào số lần hoạt động của máy bay.
H.2. Dải quang và dải hãm phanh
đầu.
H.2.1. Việc quyết định xây
dựng dải hãm phanh đầu và/hoặc dải quang như là một giải pháp kéo dài thêm
đường CHC, sẽ tùy thuộc vào các đặc tính vật lý của khu vực nằm ngoài cạnh cuối
đường CHC, vào các yêu cầu về chất lượng hoạt động của máy bay dự kiến sử dụng.
Chiều dài của đường CHC, dải hãm phanh đầu và dải quang cần thiết được xác định
bởi tính năng cất cánh của máy bay, nhưng vẫn phải kiểm tra Cự ly hạ cánh có
thể yêu cầu của các máy bay sử dụng đường CHC để khẳng định rằng chiều dài của
đường CHC đã được đảm bảo đủ cho máy bay hạ cánh. Tuy nhiên chiều dài của một
dải quang không được lớn hơn một nửa chiều dài chạy đà cất cánh.
H.2.2. Các tính năng giới
hạn hoạt động của máy bay đòi hỏi chiều dài đủ đảm bảo cho máy bay trong quá
trình chạy đà cất cánh có thể dừng được hoặc tiếp tục cất cánh một cách an
toàn. Để phân tích, ta giả thiết rằng đường CHC, dải quang và dải hãm phanh đầu
với chiều dài thực của sân bay chỉ vừa đủ cho loại máy bay đòi hỏi Cự ly cất
cánh có thể và Cự ly dừng khẩn cấp có thể lớn nhất có xét đến trọng lượng cất
cánh của máy bay, các đặc tính của đường CHC và các điều kiện khí quyển xung
quanh. Dưới những điều kiện đó, mỗi hoạt động cất cánh có một tốc độ gọi là tốc
độ quyết định. Dưới tốc độ đó, phải hủy bỏ cất cánh nếu một động cơ không làm
việc và trên tốc độ đó, phải tiếp tục cất cánh. Cự ly chạy đà có thể và cự ly
cất cánh có thể cần dài khi một động cơ hỏng trước khi đạt tốc độ quyết định vì
tốc độ và công suất giảm. Sẽ dễ dàng hãm máy bay trong Cự ly dừng khẩn cấp có
thể còn lại, miễn là hãm kịp thời. Trong những điều kiện này quyết định hủy bỏ
cất cánh là đúng đắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.4. Tốc độ quyết định
không phải là một tốc độ cố định cho mọi loại máy bay nhưng có thể được phi
công lựa chọn trong phạm vi các giới hạn phù hợp với Cự ly dừng khẩn cấp có thể
và Cự ly cất cánh có thể, trọng lượng cất cánh của máy bay, các đặc tính của
đường CHC và các điều kiện về khí quyển xung quanh sân bay. Thông thường, chọn
tốc độ quyết định cao hơn khi Cự ly dừng khẩn cấp công bố lớn hơn.
H.2.5. Có thể đạt được nhiều
tổ hợp của Cự ly dừng khẩn cấp có thể cần thiết và Cự ly cất cánh có thể cần
thiết phù hợp với từng máy bay có xét đến trọng lượng cất cánh của máy bay, các
đặc tính của đường CHC và các điều kiện khí quyển xung quanh. Mỗi tổ hợp điều
kiện đòi hỏi một chiều dài chạy đà riêng của nó.
H.2.6. Trường hợp quan trọng
nhất là khi tốc độ quyết định có giá trị làm cho Cự ly cất cánh có thể bằng với
Cự ly dừng khẩn cấp có thể - giá trị này gọi là cự ly cân bằng của dải CHC. Khi
không có dải hãm phanh đầu và dải quang, những cự ly này đều bằng chiều dài của
đường CHC. Tuy nhiên nếu chưa rõ Cự ly hạ cánh có thể, thì đường CHC không nhất
thiết bằng toàn bộ cự ly cân bằng của dải CHC, vì thông thường cự ly chạy đà có
thể nhỏ hơn chiều dài cân bằng của dải CHC. Chiều dài cân bằng của dải CHC có
thể bằng chiều dài đường CHC cộng với chiều dài dải quang và dải hãm phanh đầu.
Nếu đường CHC được sử dụng cho cất cánh cả hai chiều thì phải có dải quang và
dải hãm phanh đầu dài bằng nhau ở cả hai đầu đường CHC. Như vậy việc tiết kiệm
chiều dài đường CHC dẫn đến chiều dài tổng cộng dải CHC lớn hơn.
H.2.7. Trong trường hợp vì
lý do kinh tế không làm dải hãm phanh đầu được mà chỉ có đường CHC và dải quang
thì chiều dài đường CHC (bỏ qua các yêu cầu về hạ cánh) phải bằng giá trị lớn
hơn trong hai giá trị sau: Cự ly dừng khẩn cấp có thể hoặc cự ly chạy đà có
thể. Cự ly cất cánh có thể thực tế sẽ là chiều dài của đường CHC cộng thêm
chiều dài của dải quang.
H.2.8. Chiều dài tối thiểu
của đường CHC và chiều dài tối đa của dải hãm phanh đầu hoặc dải quang có thể
được xác định như sau: từ những dữ liệu trong sổ tay bay của máy bay đối với
loại máy bay được coi là giới hạn theo yêu cầu về chiều dài đường CHC:
a) Chiều dài dải hãm phanh đầu nằm
trong phần chiều dài dải CHC cân bằng là kinh tế nhất. Chiều dài đường CHC được
lấy theo giá trị lớn hơn trong các trường hợp: cự ly chạy đà có thể hoặc Cự ly
hạ cánh có thể. Nếu Cự ly dừng khẩn cấp có thể lớn hơn chiều dài đường CHC đã
chọn thì thêm hai dải HPĐ ở hai đầu đường CHC. Ngoài ra cần thêm dải quang ở
hai đầu bằng chiều dài dải HPĐ.
b) Nếu không có dải HPĐ thì chiều
dài đường CHC bằng Cự ly hạ cánh có thể, hoặc bằng Cự ly dừng khẩn cấp có thể,
nếu nó lớn hơn ứng với tốc độ quyết định nhỏ nhất. Phần Cự ly cất cánh có thể
lớn hơn chiều dài đường CHC có thể được khắc phục bằng dải quang, thường đặt ở
hai đầu đường CHC.
H.2.9. Ngoài những nội dung
xem xét trên, có thể làm dải quang trong một số trường hợp khi Cự lý cất cánh
có thể cho tất cả các động cơ đang hoạt động lớn hơn Cự ly cất cánh có thể cho
một trường hợp động cơ bị hỏng.
H.2.10. Việc tiết kiệm nhờ
không làm dải hãm phanh đầu có thể trở nên hoàn toàn vô nghĩa nếu sau mỗi lần
sử dụng lại phải san và lu lèn chặt. Do đó, dải hãm phanh đầu được xây dựng để
ít nhất cũng chịu được một số lần gia tải của máy bay mà không gây hư hại kết
cấu máy bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.1. Những cự ly công bố
cần tính toán cho mỗi hướng gồm: TORA (Take - Off Run Available): Cự ly chạy đà
có thể, TODA (Take - Off Distance Available): Cự ly cất cánh có thể, ASDA
(Accelerate - Stop Distance Available): Cự ly dừng khẩn cấp có thể, LDA
(Landing Distance Available): Cự ly hạ cánh có thể.
H.3.2. Khi đường CHC không
có dải hãm phanh đầu hoặc dải quang và ngưỡng đường CHC nằm ở đầu mút đường CHC
thì cả 4 cự ly công bố trên bằng chiều dài của đường CHC như trên Hình H-1 (A).
H.3.3. Khi đường CHC có dải
quang (CWY) thì TODA sẽ bao gồm cả chiều dài của dải quang. Xem Hình H-1 (B).
H.3.4. Khi đường CHC có dải
hãm phanh đầu (SWY) thì ASDA sẽ bao gồm cả chiều dài của dải quang hãm phanh
đầu như trên Hình H-1 (C).
H.3.5. Khi đường CHC có
ngưỡng dịch chuyển thì LDA sẽ bị giảm đi cự ly dịch chuyển ngưỡng như trên Hình
H-1 (D). Ngưỡng dịch chuyển chỉ ảnh hưởng tới LDA đối với tiếp cận thực hiện
trên ngưỡng đó. Tất cả các cự ly công bố cho các hoạt động trên các hướng ngược
lại đều không bị ảnh hưởng.

Hình
H-1. Minh họa các cự ly công bố
H.3.6. Các Hình H-1 (B) đến
Hình H-1 (D) minh họa cho đường CHC có dải hãm phanh đầu hoặc dải quang có
ngưỡng dịch chuyển. Khi có một trong các yếu tố trên thì sẽ có nhiều hơn một
khoảng cách công bố thay đổi theo, nhưng sự thay đổi sẽ tuân theo cùng một
nguyên tắc đã trình bày. Một ví dụ về trường hợp có tất cả các yếu tố trên được
trình bày ở Hình H-1 (E).
H.3.7. Hình H-1 (F) trình
bày một hình thức thông tin về các khoảng cách công bố. Nếu ở một hướng của
đường CHC không thể dùng để cất cánh hoặc hạ cánh, hoặc cả hai, bị cấm lý do
khai thác thì điều đó phải được công bố và phải dùng các từ "not
usable" - "không dùng được" hoặc chữ viết tắt "NU" -
"cấm".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.1. Cự ly (giữa các điểm)
thay đổi độ dốc (D):
Ví dụ sau đây minh họa cách xác
định cự ly thay đổi độ dốc (xem Hình H-2):
Với một đường CHC có số mã là 3, D
ít nhất phải bằng:
15000
m
là giá trị tuyệt đối của x-y
là giá trị tuyệt đối của y-z
Giả định: x = +0,01.
y =
-0,005
z =
+0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,01
Để phù hợp với quy
định, D không được nhỏ hơn: 15000 (0,015 + 0,01) m
Tức là: 15000 x
0,025m = 375m

Hình H-2. Trắc dọc tim đường CHC
H.4.2. Xét độ dốc dọc và dốc ngang
Khi một đường CHC
được thiết kế theo tổ hợp các độ dốc và các thay đổi độ dốc cực trị cho phép từ
7.1.13 đến 7.1.19 ở mục 7 thì phải luận chứng để khẳng định rằng mặt cắt sử
dụng không cản trở hoạt động của máy bay.
H.4.3. Khu vực hoạt động của máy vô tuyến đo độ cao
Để phục vụ các máy
bay thực hiện các tiếp cận kép tự động và hạ cánh tự động (không phụ thuộc vào
điều kiện thời tiết) thì tránh thay đổi độ dốc hoặc thay đổi độ dốc nhỏ nhất
trên một khu vực dải hình chữ nhật dài ít nhất 300 m trước ngưỡng của đường CHC
tiếp cận chính xác. Khu vực này đối xứng qua tim kéo dài rộng 120 m. Trong tình
huống đặc biệt cho phép, chiều rộng này có thể giảm xuống nhưng không dưới 60
m, nếu việc nghiên cứu hàng không chỉ ra rằng độ giảm này không ảnh hưởng đến
an toàn bay. Điều này cho phép khi các máy bay được trang bị máy vô tuyến đo độ
cao dùng để chỉ dẫn độ cao cuối cùng và tín hiệu ánh sáng dẫn đường. Khi máy
bay ở phía trên của khu đất liền ngay trước ngưỡng đường CHC, máy vô tuyến đo
độ cao sẽ bắt đầu thông báo cho bộ phận lái tự động để phát tín hiệu ánh sáng.
Khi không thể tránh được sự thay đổi độ dốc thì sự thay đổi giữa hai độ dốc kề
nhau không được quá 2 % trên cự ly 30 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.5.1. Khi chấp nhận giá trị độ mấp mô của địa hình bề mặt đường CHC cho
phép, có thể theo tiêu chuẩn xây dựng sau đây cho những khoảng cách ngắn 3 m
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật trên thực tế:
"Trừ những chỗ
vồng lên hoặc chỗ vượt qua mương thoát nước, bề mặt xây dựng phải có độ bằng
phẳng sao cho khi dùng một thước thẳng dài 3 m đặt ở bất kỳ chỗ nào theo hướng
bất kỳ, khe hở giữa bề mặt đường CHC và bất cứ điểm nào của mép thước cũng
không được vượt quá 3 mm".
H.5.2. Cũng cần lưu ý khi lắp đèn đường CHC hay nắp rãnh thoát nước trên bề
mặt đường CHC vẫn phải đảm bảo độ êm thuận của bề mặt đường CHC.
H.5.3. Do hoạt động của máy bay và độ lún không đều của nền móng mặt đường
nên độ mấp mô của bề mặt sân bay có thể tăng lên một cách bất thường. Những mấp
mô nhỏ trong phạm vi cự ly trên sẽ không cản trở nghiêm trọng đến hoạt động của
máy bay. Nói chung cho phép có những mấp mô biệt lập dài khoảng 2,5-3 cm trên
chiều dài trên 45 m. Không quy định chính xác cự ly cho phép lớn nhất vì nó
thay đổi theo loại máy bay và vận tốc của máy bay:
Bề
mặt gồ ghề
Chiều
dài đoạn gồ ghề chấp nhận (m)
3
6
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
30
45
60
Độ gồ ghề max cao hoặc sâu (cm)
3
3,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
6
6,5
8
10
Độ gồ ghề chấp nhận tạm thời cao
hoặc sâu (cm)
3,5
5,5
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
11
13
15
H.5.4. Hình H-3 minh họa chỉ
tiêu độ gồ ghề bề mặt so sánh với các chỉ tiêu tương ứng của Cục hàng không
liên bang Mỹ (FAA).

CHÚ THÍCH. Tiêu chuẩn này áp dụng
cho các vệt gồ ghề đơn lẻ, không áp dụng cho đoạn lượn sóng dài cũng như vệt gồ
ghề lặp lại nhiều.
Hình
H-3 So sánh các chỉ tiêu độ gồ ghề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.6. Xác định và thông báo các
đặc tính ma sát mặt đường trơn
H.6.1. Cần thường xuyên xác
định những thông tin thực tế về đặc tính ma sát của đường CHC bị nước trơn hoặc
bẩn. Yêu cầu chính xác và độ tin cậy được thỏa mãn bằng cách đo ma sát trực
tiếp. Tuy nhiên cần có thêm kinh nghiệm để so sánh những kết quả thu nhận bởi
các thiết bị máy bay như tốc độ, kỹ thuật hãm (cơ chế hãm), các đặc tính kỹ thuật
bánh máy bay và càng.
H.6.2. Cần đo hệ số ma sát
cho đường CHC bị nước trơn hoặc bùn đất bao phủ hoàn toàn hay một phần. Có thể
đo và/hoặc đánh giá tác động của ma sát trên bề mặt không phải là đường CHC,
khi thấy điều kiện hãm không được thỏa mãn trên bề mặt này.
H.6.3. Đo hệ số ma sát là cơ
sở tốt nhất để xác định điều kiện sức bám bề mặt. Các giá trị sức bám bề mặt là
giá trị lớn nhất, xuất hiện khi hệ thống bánh bắt đầu trượt khi vẫn còn lăn. Có
thể sử dụng những thiết bị khác nhau để đo sức bám. Do nhu cầu hoạt động thường
xuyên, cần thống nhất phương pháp đo và công bố các điều kiện ma sát của đường
CHC, phải dùng các thiết bị đo được ma sát cực đại dọc theo toàn bộ đường CHC.
H.6.4. Bản đồ ma sát được
lập dựa trên cơ sở những kết quả đo kiểm tra trên bề mặt bị nước trơn, bẩn lựa
chọn sẽ cho thấy mối tương quan với phương pháp đo ma sát hiện hữu bề mặt bị
nước trơn, bẩn.
H.6.5. Những điều kiện ma
sát của đường CHC được công bố như sau: "Thông báo hoạt động phanh"
theo hệ số ma sát μ. Giá trị đặc biệt μ liên quan chặt chẽ với quá trình thiết
kế và chế tạo thiết bị đo ma sát cũng như quá trình đo và tốc độ khai thác.
6.6. Bảng sau đây phản ánh
tình hình liên quan đã được cập nhật theo những số liệu ma sát thu thập được
trong những điều kiện nước trơn, bùn đất cứng chặt, và không được coi là các
giá trị tuyệt đối phải áp dụng trong tất cả các điều kiện. Nếu bề mặt bị bao
phủ bởi nước trơn và chất lượng hãm được công bố là "tốt" thì phi
công cũng không thể chắc chắn rằng những điều kiện hãm đó tốt như trên bề mặt
đường CHC khô nhẵn (nơi mà ma sát tốt hơn so với ma sát trong bất kỳ trường hợp
nào). Giá trị "tốt" là giá trị tương đối lớn và được xác định cho máy
bay không có nghĩa là máy bay không gặp phải khó khăn khi giữ hướng hoặc phanh,
đặc biệt là khi hạ cánh:
Hệ
số ma sát đo được
Chất
lượng hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
và hơn
0,39
- 0,36
0,35
- 0,3
0,29
- 0,26
0,25
và dưới 0,25
Tốt
Trung
bình đến tốt
Trung
bình
Trung
bình đến xấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
3
2
1
H.6.7. Cần phải cung cấp
thông tin ma sát bề mặt theo từng đoạn 1/3 đường CHC. 3 đoạn này được gọi là A,
B, C. Với mục đích cung cấp thông tin cho các cơ sở cung cấp dịch vụ hàng
không, A luôn luôn là số liệu công bố của đường CHC có số chỉ hướng phương vị
thấp hơn. Khi thông báo cho phi công trước khi hạ cánh thì phải thông báo về
đoạn thứ 1, 2 hoặc 3 của đường CHC. Đoạn thứ 1 luôn có ý nghĩa là 1/3 chiều dài
đầu tiên của đường CHC từ phía hạ cánh. Các quá trình đo ma sát được thực hiện
dọc theo 2 đường song song của đường CHC ở hai phía cách đường tim khoảng 3 m
hoặc khoảng cách tính từ đường tim mà trong đó phần lớn hoạt động được thực
hiện.
Mục tiêu của quá trình kiểm tra là
xác định giá trị ma sát trung bình của các phần A, B và C. Trong những trường
hợp này khi sử dụng thiết bị do ma sát liên tục thì những giá trị ma sát trung
bình được tính từ các giá trị ma sát đo được ở từng phần. Cự ly giữa các điểm
kiểm tra có giá trị bằng khoảng 10 % chiều dài sử dụng của đường CHC. Nếu quyết
định kiểm tra trên một phía tim đường CHC để lấy giá trị ma sát phản ánh toàn
bộ đường CHC thì trên mỗi 1/3 chiều dài của đường CHC phải có 3 điểm kiểm tra.
CHÚ THÍCH: - Khi cần có thể yêu cầu
đo ma sát trên dải hãm phanh đầu.
H.6.8. Thiết bị đo ma sát
liên tục (ví dụ: Skiddometer - máy đo trượt, Surface Friction Tester - Máy kiểm
tra ma sát bề mặt, Mu-meter - Máy đo MU, Runway Friction Tester - Máy kiểm tra
ma sát đường CHC hoặc GripTester - Máy kiểm tra bằng hãm phanh) có thể sử dụng
để xác định giá trị ma sát cho đường CHC bị nước trơn trên bề mặt. Máy đo giảm
tốc (máy Tapley meter hoặc máy hãm động - Dynometer) có thể sử dụng cho các
điều kiện bề mặt bẩn, ví dụ nước trơn, có lớp mỏng bùn đất. Có thể sử dụng các
phương pháp đo ma sát khác nếu được thử nghiệm so sánh với ít nhất một trong
những thiết bị đề cập đến ở trên. Máy đo giảm tốc có thể sử dụng trong những
điều kiện nước trơn và xác định các giá trị ma sát cần hiệu chỉnh. Những phương
pháp đo ma sát khác thậm chí có thể đưa ra những giá trị ma sát không chính xác
do bị ảnh hưởng của chất gây ô nhiễm và nhiệt độ không khí xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.7.1. Phải đo ma sát của
những đường CHC ướt để:
a) kiểm tra đặc tính ma sát của
đường CHC mới xây dựng hoặc cải tạo khi bị ướt (mục 7; 7.1.24);
b) định kỳ đánh giá độ trơn của mặt
đường nhân tạo HC bị ướt (mục 14; 14.2.3);
c) Xác định ảnh hưởng của ma sát
khi đường CHC thoát nước kém (mục 14; 14.2.6);
d) Xác định ma sát của đường CHC có
mặt đường bị trơn trong các điều kiện bất thường (mục 6, 6.9.8).
H.7.2. Để đánh giá đặc tính
ma sát đường CHC, cần xác định các đặc tính ma sát của bề mặt đường CHC ướt khi
mới xây dựng xong hoặc sau khi cải tạo bề mặt. Mặc dù thừa nhận rằng ma sát
giảm đi qua sử dụng, giá trị này sẽ đại diện cho ma sát của phần trung tâm
tương đối dài của đường CHC không bị nhiễm bẩn bởi các cặn cao su do máy bay
gây ra và do đó nó là giá trị khai thác. Các thí nghiệm đánh giá được thực hiện
trên các bề mặt sạch. Nếu không thể làm sạch được đường CHC trước khi thí
nghiệm, thì có thể thí nghiệm trên một phần của bề mặt làm sạch trong phần
trung tâm của đường CHC để chuẩn bị bản báo cáo kiểm tra ban đầu.
H.7.3. Những thí nghiệm ma
sát trạng thái bề mặt hiện hữu được tiến hành định kỳ nhằm phát hiện đường CHC
có ma sát thấp khi ướt. Cần phải xác định cấp độ ma sát tối thiểu để xếp loại
đường CHC trơn khi ướt và công bố giá trị đo trong "Bản thông báo tin tức
hàng không" (AIP). Khi ma sát của đường CHC được phát hiện là thấp hơn giá
trị đó thì thông tin này được công bố bằng NOTAM và phải lập kế hoạch bảo
dưỡng. Tuy nhiên, khi các đặc tính ma sát của toàn bộ hay một bộ phần đường CHC
dưới mức ma sát tối thiểu thì phải lập tức tiến hành bảo dưỡng để cải tạo sức
bám. Các lần đo ma sát được tiến hành định kỳ qua những khoảng thời gian nhất
định đủ để lập được kế hoạch bảo dưỡng đường CHC kịp thời. Khoảng cách thời
gian giữa các lần đo phụ thuộc vào những yếu tố: loại máy bay và tần số sử
dụng, các điều kiện khí hậu, loại mặt đường và các yêu cầu dịch vụ và bảo dưỡng
mặt đường.
H.7.4. Để đảm bảo tính đồng
nhất và cho phép so sánh với các đường CHC khác, các thí nghiệm ma sát đường
CHC hiện hữu, đường CHC mới hoặc đường CHC được cải tạo, lớp mặt được thực hiện
bằng thiết bị đo ma sát liên tục với bánh lốp mềm. Máy đo này phải có thiết bị
tạo ẩm để có thể đo các đặc tính ma sát của bề mặt với độ sâu lớp nước tối
thiểu 1mm.
H.7.5. Khi nghi ngờ đặc tính
ma sát của đường CHC bị giảm bởi thoát nước kém vì các độ dốc không thích hợp
hay vệt lõm thì phải thí nghiệm đo ma sát sau đó đo bổ sung dưới những điều
kiện tự nhiên tiêu biểu của mưa tại chỗ. Thí nghiệm này khác thí nghiệm trước ở
chỗ chiều sâu của nước trong những khu này thường lớn khi mưa cục bộ. Các kết
quả thí nghiệm đó có thể cho biết rõ hơn khu vực có vấn đề với giá trị ma sát
thấp có thể gây ra trượt nhiều hơn thí nghiệm trước. Nếu hoàn cảnh không cho
phép tiến hành thí nghiệm trong điều kiện mưa tự nhiên thì có thể mô phỏng điều
kiện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.7.7. Khi những kết quả của
mọi lần đo đã nói ở 11.3 đến 11.6 cho thấy rằng chỉ một bộ phận riêng biệt của
đường CHC bị trơn thì việc công bố thông tin này và việc cải tạo tương ứng đều
quan trọng như nhau.
H.7.8. Khi tiến hành thí
nghiệm đo ma sát trên những đường CHC ướt điều quan trọng cần thiết phải lưu ý
là ngoài những điều kiện làm cho hệ số ma sát ít biến đổi khi tốc độ thấp thì
đường CHC ướt làm giảm ma sát nhiều hơn theo sự gia tăng tốc độ. Tuy vậy khi
vận tốc tăng, tốc độ giảm ma sát giảm đi. Trong những yếu tố ảnh hưởng đến hệ
số ma sát giữa bánh máy bay và bề mặt đường CHC thì cấu trúc bề mặt đường CHC
đặc biệt quan trọng. Nếu đường CHC có cấu trúc vĩ mô thuận lợi cho phép thoát
nước tốt phía dưới bánh máy bay thì ma sát ít chịu ảnh hưởng của vận tốc. DO đó
khi thí nghiệm ma sát của đường CHC và xác định nhu cầu bảo dưỡng để cải thiện
ma sát phải dùng vận tốc đủ cao để phát hiện những biến đổi ma sát ở tốc độ
này.
H.7.9. Tiêu chuẩn này quy
định hai cấp độ ma sát như sau:
độ ma sát cần bảo dưỡng: dưới mức
này phải bảo dưỡng;
độ ma sát tối thiểu: dưới mức này
phải thông báo rằng đường CHC có thể bị trơn khi ướt.
Ngoài ra, cần xác định các chỉ tiêu
cho các đặc tính ma sát của bề mặt đường CHC làm mới hoặc phủ lại mặt. Bảng H-1
chỉ dẫn quy định các đặc tính ma sát của bề mặt đường CHC làm mới và để lập ra
các kế hoạch bảo dưỡng và độ ma sát tối thiểu của bề mặt đường CHC đang sử
dụng.
Bảng
H-1
Thiết
bị đo kiểm tra
Lốp
thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
sâu lớp nước thí nghiệm (mm)
Hệ
số ma sát đường CHC mới
Hệ
số ma sát cần dưỡng
Hệ
số ma sát tối thiểu
Dạng
Áp
suất (kPa)
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
(6)
(7)
Xe moóc Mu
A
70
65
1,0
0,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
A
70
95
1,0
0,66
0,38
0,26
Xe moóc đo trượt (má phanh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
65
1,0
0,82
0,60
0,50
B
210
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
0,47
0,34
Xe đo ma sát bề mặt
B
210
65
1,0
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
B
210
95
1,0
0,74
0,47
0,34
Xe đo ma sát đường CHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
65
1,0
0,82
0,60
0,50
B
210
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
0,54
0,41
Xe đo ma sát -
TATRA
B
210
65
1,0
0,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
B
210
95
1,0
0,67
0,52
0,42
Xe moóc hãm phanh
đo ma sát - GRIPTESTER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
65
1,0
0,74
0,53
0,43
C
140
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,64
0,36
0,24
H.7.10. Các giá trị ma sát
nêu trên là những giá trị tuyệt đối và được áp dụng không có sai số. Những giá
trị trên cần được lập từ công trình nghiên cứu của quốc gia. Có 2 cách để đo
lực ma sát ở mép lốp là MU, phương pháp dùng để đo ta lông của lốp và được làm
từ cao su đặc biệt dạng A. Lốp được thí nghiệm ở góc nghiêng 15o so
với chiều dọc của trục xe moóc. Đo lực ma sát đơn lẻ của mép lốp xe bằng phương
pháp máy đo trơn. Thí nghiệm ma sát bề mặt, thí nghiệm ma sát đường CHC và
TATRA để đo ta lông của lốp xe được làm cùng từ một loại cao su dạng B. Phương
pháp GRIPTESTER đã được thí nghiệm với ta lông đơn của lốp xe được làm từ một
loại cao su tương tự dạng B nhưng cỡ nhỏ hơn dạng C. Đặc tính kỹ thuật của các
loại lốp (dạng A, B và C) được ghi trong các tài liệu chuyên môn. Thiết bị dùng
để đo độ ma sát của cao su. Ta lông lốp xe/mẫu rãnh, độ sâu của nước, áp suất
của lốp xe hoặc các tốc độ thử nghiệm khác được sử dụng trong những chương
trình nói trên, không thể bằng đúng những lực ma sát trong bảng. Giá trị trong
cột 5, 6, 7 là giá trị trung bình tiêu biểu cho đường CHC hoặc một phần đáng kể
của nó. Cần thí nghiệm các đặc tính ma sát ở nhiều tốc độ khác nhau trên mặt
đường.
H.7.11. Những thiết bị dùng
để đo ma sát khác cũng được sử dụng với điều kiện là chúng tương đương với ít
nhất 1 thiết bị thí nghiệm được đề cập trên đây.
H.8. Dải cất hạ cánh
H.8.1. Lề
H.8.1.1. Lề của các đường
CHC hoặc dải hãm phanh đầu được chuẩn bị hoặc được xây dựng sao cho giảm đến
mức tối thiểu mọi rủi ro cho máy bay chạy ra ngoài đường CHC hay dải hãm phanh
đầu. Dưới đây cung cấp chỉ dẫn về một số vấn đề đặc biệt có thể phát sinh và
các biện pháp tránh những viên đá nhỏ hay những vật thể khác lọt vào động cơ
tuốc bin.
H.8.1.2. Trong một số trường
hợp sức chịu tải của đất thiên nhiên có thể đủ mà không cần chuẩn bị đặc biệt
theo yêu cầu đối với lề. Khi phải chuẩn bị đặc biệt thì phương pháp sử dụng phụ
thuộc vào điều kiện đất tại chỗ và trong lượng của máy bay dự kiến khai thác.
Các thí nghiệm đất giúp ta chọn những phương pháp tốt nhất cải thiện đất (thoát
nước, gia cố, bề mặt, mặt đường đơn giản).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.8.1.4. Khi lề đã được xử
lý đặc biệt để đảm bảo đạt cường độ cần thiết hoặc để ngăn ngừa sự có mặt của
đá và mảnh vụn thì lại gặp những khó khăn phát sinh do sự tương phản giữa bề
mặt đường CHC và bề mặt của dải kế cận bị giảm đi. Khó khăn này có thể khắc
phục bằng cách tạo ra sự tương phản bề mặt trong quá trình xây dựng bề mặt
đường CHC hay dải CHC, hoặc là dùng sơn tín hiệu kẻ sọc cạnh đường CHC.
H.8.2. Các vật thể trên dải CHC.
Trong phạm vi diện tích chung của
dải kế cận đường CHC phải có biện pháp ngăn ngừa bánh máy bay lún sâu vào đất
không đập vào một mặt cứng thẳng đứng. Nhiều vấn đề đặc biệt có thể phát sinh
đối với đèn đường CHC hoặc các vật thể khác trong dải CHC hoặc ở chỗ giao nhau
với đường CHC hay đường lăn khác.
Trong trường hợp có các công trình
như đường lăn hay đường CHC thì bề mặt của chúng phải cùng mức với bề mặt của
dải CHC, có thể loại trừ mặt thẳng đứng bằng cách bạt đỉnh của công trình cao
hơn độ cao của dải CHC xuống ít nhất 30 cm. Các vật thể khác mà chức năng không
yêu cầu cần phải ở độ cao bề mặt thì được hạ xuống độ sâu ít nhất 30 cm.
H.8.3. Quy hoạch cho các đường
CHC tiếp cận chính xác
Điều 7.4.8 yêu cầu phần của dải CHC
có thiết bị trong phạm vi tối thiểu 75 m tính từ tim đường CHC được quy hoạch
khi đường CHC có mã số 3 hoặc 4. Đối với đường CHC tiếp cận chính xác nó có thể
rộng hơn so với yêu cầu của đường CHC có mã số 3 hoặc 4. Hình H-4 chỉ ra hình
dáng và kích thước của dải rộng hơn cho đường CHC như vậy. Dải này được thiết
kế cho trường hợp máy bay chạy ra ngoài đường CHC. Quy hoạch tính từ tim đường
CHC rộng 105 m, trừ phần cự ly giảm xuống ở cách hai đầu mút của đường CHC 150
m, tính từ tim rộng 75 m.
H.9. Bảo hiểm đầu đường cất hạ
cánh.
H.9.1. Khi có bảo hiểm đầu
đường CHC như nói ở điều 7 phải xem xét xây dựng một khu vực đủ dài chứa các
đoạn dự phòng máy bay chạy quá đường CHC và các điểm hạ cánh sớm của máy bay do
tổ hợp của những yếu tố khai thác bất lợi. Trên đường CHC tiếp cận chính xác,
đài ILS thường là CNV cao đầu tiên và khu bảo hiểm đầu đường CHC được mở rộng
cho đến đài này. Trong những trường hợp khác trên đường CHC tiếp cận giản đơn
hoặc đường CHC không thiết bị CNV thường trực đầu tiên có thể là đường bộ,
đường sắt, công trình xây dựng hoặc tự nhiên. Trong trường hợp này khu bảo hiểm
đầu được mở rộng cho đến CNV.
H.9.2. Khi việc xây dựng khu
bảo hiểm đầu có thể vướng vào những khu đặc biệt không thể thực hiện được thì
phải xem xét việc giảm bớt các cự ly công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.10.1. Khái quát.
H.10.1.1. Ngưỡng đường CHC
thông thường được định vị ở cạnh cuối (mút) đường CHC nếu ở đó không có CNV xâm
phạm vào bề mặt tiếp cận. Tuy nhiên trong một vài trường hợp do các điều kiện
tại chỗ, có thể phải dịch chuyển ngưỡng lâu dài (xem ở dưới). Khi nghiên cứu
các vị trí của ngưỡng đường CHC, phải xét chiều cao của các số liệu chuẩn của
ILS và (hoặc) MLS và xác định các giới hạn làm quang CNV.
H.10.1.2. Khi xác định rằng
không có CNV nào xâm phạm bề mặt tiếp cận, cần phải xem xét các vật di động
(phương tiện cơ giới, trên đường bộ hoặc tàu hỏa trên đường sắt) ít nhất trong
phạm vi của khu vực tiếp cận trong vòng 1200 m theo chiều dọc tính từ ngưỡng
đường CHC với chiều rộng không dưới 150 m.
H.10.2. Ngưỡng đường cất hạ cánh
dịch chuyển.
H.10.2.1. Nếu có vật thể nhô
lên quá bề mặt tiếp cận và không thể dời đi được thì phải xem xét việc di
chuyển ngưỡng lâu dài.
H.10.2.2. Để đáp ứng mục
đích giới hạn CNV ở điều 8 tốt nhất là ngưỡng đường CHC nên dịch chuyển vào
trong đường CHC đảm bảo cự ly cần thiết để bề mặt tiếp cận không có CNV.
H.10.2.3. Tuy nhiên, việc
dịch chuyển ngưỡng khỏi mút đường CHC sẽ làm giảm Cự ly hạ cánh có thể công bố
và điều này về mặt khai thác có thể quan trọng hơn là việc các CNV được đánh
dấu và chiếu sáng vượt khỏi bề mặt tiếp cận. Quyết định dịch chuyển ngưỡng và
độ dịch chuyển phải chú trọng đến cự ly cân bằng giữa các yêu cầu của bề mặt
tiếp cận và Cự lý hạ cánh có thể. Khi quyết định vấn đề này, cần xem xét đến
loại máy bay mà đường CHC phải phục vụ, các điều kiện hạn chế tầm nhìn và trần
mây của đường CHC và trong trường hợp đường CHC tiếp cận chính xác phải xét đến
tầm quan trọng của các CNV và xác định giới hạn làm quang CNV.

Hình
H-4. Hình dạng dải CHC tiếp cận chính xác mã số 3 hoặc 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.10.2.5. Trong những trường
hợp ngưỡng được đặt đúng tiêu chuẩn đối với các bề mặt không CNV nói ở mục
trước các yêu cầu về đánh dấu CNV nói ở điều 10 vẫn phải thỏa mãn đối với
ngưỡng bị dịch chuyển.
H.10.2.6. Tùy thuộc vào độ
dài dịch chuyển, tầm nhìn (RVR) ở ngưỡng đường CHC có thể khác so với điểm bắt
đầu đường CHC khi cất cánh. Việc sử dụng đèn đỏ cạnh đường CHC với cường độ
chiếu sáng thấp hơn giá trị định danh 10 000 cd đối với ánh sáng trắng làm tăng
sự khác biệt này. Ảnh hưởng của ngưỡng đường CHC dịch chuyển lên các tiêu chuẩn
tối thiểu để cất cánh sẽ do Nhà khai thác cảng hàng không đánh giá.
H.10.2.7. Việc đánh dấu và
chiếu sáng ngưỡng đường CHC dịch chuyển được quy định tại mục 9.2.4.9,
9.2.4.10, 9.3.5.5, 9.3.8.1, 9.3.9.7, 9.3.10.3, 9.3.10.7 và 9.3.12.6.
H.11. Hệ thống đèn tiếp cận
H.11.1. Các loại đèn và các đặc
tính của đèn
H.11.1.1. Những quy định
trong phần này cung cấp những đặc tính cơ bản cho hệ thống đèn tiếp cận giản
đơn và chính xác. Trong một số trường hợp, cho phép một khoảng dao động, chẳng
hạn như khoảng cách giữa đèn tim và đèn ngang. Các chi tiết hướng dẫn hạ cánh
của đèn tiếp cận phổ biến được nêu ở các Hình H-6, H-7. Sơ đồ đèn tiếp cận ở
trong khoảng 300 m của đường CHC tiếp cận chính xác CAT II và III được trình
bày ở Hình 19
H.11.1.2. Phải đảm bảo sơ đồ
đèn tiếp cận không phụ thuộc vào vị trí của ngưỡng tức là ngưỡng ở đầu mút
đường CHC hay bị dịch chuyển khỏi đầu mút đường CHC. Ở cả hai trường hợp, hệ
thống đèn tiếp cận đầu phải kéo dài đến tận ngưỡng. Tuy nhiên trong trường hợp
ngưỡng dịch chuyển, các đèn chìm được bố trí từ đầu mút đường CHC cho đến
ngưỡng để đạt được hình dạng đã quy định. Những đèn chìm này được thiết kế để
đáp ứng các yêu cầu kết cấu đã quy định ở điều 9.3.1.9 và các yêu cầu chiếu
sáng đặc biệt trên sân đỗ ở Phụ lục B Hình B-1 hoặc Hình B-2.
H.11.1.3. Các đường bao vệt
bay sử dụng trong thiết kế đèn được nêu ở Hình H-5.
H.11.2. Dung sai lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.11.2.2. Tim của hệ thống
đèn tiếp cận phải trùng với tim kéo dài của đường CHC với dung sai tối đa là ±
15'.
H.11.2.3. Khoảng cách dọc
giữa các đèn tim phải bố trí sao cho một đèn tim (hay một cụm đèn) ở chính giữa
mỗi hàng đèn ngang và các đèn tim phải nằm ở khoảng giữa hai hàng đèn ngang
hoặc giữa một hàng đèn ngang và ngưỡng đường CHC.
H.11.2.4. Các dãy đèn ngang
và các dãy đèn barret phải vuông góc với đèn tim của hệ thống đèn tiếp cận với
dung sai ± 30' nếu theo chi tiết Hình H-7 (A) hoặc ± 2o nếu theo chi
tiết Hình H-7 (B).
H.11.2.5. Khi phải dịch
chuyển một dãy đèn ngang ra khỏi vị trí tiêu chuẩn của nó thì dãy đèn ngang bất
kì cạnh nó cũng phải dịch chuyển đến nơi thích hợp có thể để giảm những chênh
lệch về khoảng cách giữa các đèn ngang.
H.11.2.6. Khi một đèn ngang
trong hệ thống đèn ở Hình H-7 (A) được điều chỉnh ra khỏi vị trí tiêu chuẩn của
nó, thì tổng chiều dài dịch chuyển vẫn bằng 1/12 khoảng cách hiện tại giữa các
đèn ngang tính từ điểm gốc. Tuy nhiên không nhất thiết phải điều chỉnh khoảng
cách tiêu chuẩn 2,7 m giữa các đèn trong vạch đèn ngang, nhưng các dãy đèn
ngang phải giữ đối xứng qua đường tim của đèn tiếp cận.

Hình
H-5. Miền bao đường bay sử dụng để thiết kế đèn cho khai thác theo CAT I, II và
III

Hình
H-6 Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.11.2.8. Trong phạm vi dải
hãm phanh đầu hay dải quang và trong 150 m kể từ mút đường CHC các đèn được lắp
đặt thật sát gần mặt đất theo điều kiện tại chỗ cho phép để giảm hư hại cho máy
bay khi chạy vượt đường CHC hoặc hạ cánh trước đường CHC. Ngoài phạm vi dải hãm
phanh đầu và dải quang, các đèn không nhất thiết phải lắp đặt sát mặt đất và do
đó những mấp mô của đường bao trên bề mặt đất có thể được khắc phục bằng cách
lắp các đèn trên các cột có độ cao.
H.11.2.9. Yêu cầu đèn được
lắp đặt càng cao càng tốt sao cho không có CNV nào trong cự ly 60 m ở hai bên
đường tim nhô lên khỏi mặt phẳng của hệ thống đèn tiếp cận. Nếu có một vật cao
trong phạm vi 60 m của đường tim và trong phạm vi 1350 m tính từ ngưỡng đường
CHC đối với hệ thống đèn tiếp cận chính xác hoặc 900 m đối với hệ thống đèn
tiếp cận giản đơn thì nên lắp đặt các đèn sao cho mặt phẳng của nửa bên ngoài
của hệ thống đèn chiếu sáng đỉnh của vật thể đó.
H.11.2.10. Để tránh gây cảm
giác sai về mặt phẳng mặt đất các đèn không nên lắp đặt dưới độ dốc xuống 1/66
kể từ ngưỡng đường CHC đến một điểm cách ngưỡng 300 m và dưới độ dốc 1/40 ngoài
điểm 300 m. Đối với hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT II và CAT III yêu cầu
tiêu chuẩn khắt khe hơn, chẳng hạn như không được có các độ dốc âm trong phạm
vi 450 m tính từ ngưỡng đường CHC.
H.11.2.11. Đường tim: Các độ
dốc của đường tim trong phạm vi bất kỳ đoạn nào (gồm cả dải hãm phanh đầu hay
dải quang) phải thật nhỏ, ít thay đổi; độ dốc thay đổi nhỏ và không vượt quá
1/60. Kinh nghiệm cho thấy nếu tính từ đường CHC ra phía ngoài, thì các độ dốc
lên của bất kỳ đoạn nào dưới 1/66 và dốc xuống dưới 1/40 đều chấp nhận được.
H.11.2.12. Dãy đèn ngang:
Các đèn ngang phải nằm trên đường vuông góc với dãy đèn tim và phải nằm ngang ở
nơi có thể. Tuy nhiên có thể cho phép sai số độ dốc ngang các đèn trên đường
ngang thay đổi không quá 1/80, nếu điều đó có thể cho phép lắp các đèn ngang
trong phạm vi dải hãm phanh đầu hay dải quang ở những nơi có độ dốc ngang
xuống.
H.11.3. Khắc phục chướng ngại
vật.
H.11.3.1. Một phần diện tích
khu vực gọi là mặt phẳng đèn được thiết kế để khắc phục CNV là tất cả các đèn
của hệ thống đều nằm trong mặt phẳng này. Mặt phẳng này có hình chữ nhật và
được đặt đối xứng qua tim của hệ thống đèn tiếp cận. Nó bắt đầu từ ngưỡng đường
CHC và kéo dài đến 60 m ngoài mút tiếp cận của hệ thống đèn và rộng 120 m.

Hình
H-7. Hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
H-8. Các dung sai lắp đèn thẳng đứng
H.11.3.2. Trong phạm vi
đường biên của mặt phẳng đèn không được có các vật thể cao quá mặt phẳng trừ
những vật thể được nói sau đây. Tất cả các đường và đường ô tô đều coi là CNV ở
cao hơn đỉnh đường 4,8 m, trừ những đường công vụ của sân bay ở đó mọi chuyển
động của phương tiện cơ giới được đặt dưới sự kiểm soát của Nhà khai thác cảng
hàng không và có hiệp đồng với đài kiểm soát sân bay. Đường sắt, bất kể lượng
giao thông là bao nhiêu, điểm cao hơn đỉnh ray 5,4 m đều bị coi là CNV.
H.11.3.3. Một vài thành phần
của hệ thống phụ trợ hạ cánh điện tử như đèn phản chiếu, ăng - ten vô tuyến
điều khiển phải lắp đặt cao hơn mặt phẳng đèn. Phải cố gắng đưa những đèn này
ra ngoài đường biên mặt phẳng đèn. Có thể thực hiện được điều đó bằng cách dùng
đèn phản chiếu và đèn có điều khiển.
H.11.3.4. Khi vị trí của đài
ILS ở phía trong đường biên của mặt phẳng đèn thì đài hoặc màn chắn của nó nhô
lên trên mặt phẳng đèn. Trong những trường hợp như vậy chiều cao của những công
trình đó phải hết sức thấp và càng xa ngưỡng đường CHC càng tốt. Nói chung qui
tắc cho phép chiều cao là 15 cm trên mỗi khoảng cách 30 m tính từ công trình
đến ngưỡng đường CHC. Ví dụ nếu đài đặt cách ngưỡng là 300 m, thì màn chắn được
cao hơn mặt phẳng của hệ thống đèn tiếp cận tối đa là 10 x 15 = 150 cm, nhưng
càng thấp càng tốt tùy thuộc vào sự hoạt động của ILS.
H.11.3.5. Lắp đặt ăngten
trên đài MLS ở vị trí theo hướng dẫn trong các quy trình liên quan (Annex 10,
Volume I, Attachment G). Lắp đặt ăngten đài MLS phù hợp với đài ILS: đài MLS
được đặt phía trong đường biên mặt phẳng đèn khi nó không thể ở vị trí xa hơn
phía ngoài đèn tiếp cận hoặc đối diện thẳng với hướng tiếp cận. Nếu đài MLS nằm
trên vị trí kéo dài của tim đường CHC thì nó phải nằm ở vị trí đủ xa so với đèn
gần MLS nhất kể từ cuối đường CHC. Ngoài ra, đài MLS trung tâm phải cao hơn tối
thiểu 0,3 m so với đèn trung tâm của khu vực gần đài MLS nhất về phía cuối
đường CHC (có thể giảm đến 0,15 m nếu vị trí đó ít phụ thuộc vào các loại tia
sáng). Nếu đáp ứng yêu cầu này sẽ đảm bảo cho chất lượng tín hiệu của đài MLS
không bị ảnh hưởng bởi hệ thống đèn tiếp cận, nhưng có thể đài MLS cản trở hệ
thống đèn. Để không làm giảm tầm nhìn bằng mắt, đài MLS không được gần cạnh
cuối đường CHC dưới 300 m và phải ở ngoài khoảng 25 m so với đường ngang 300 m
(Phải đặt ăng ten 5 m sau vị trí của đèn cách cạnh cuối đường CHC 330 m). Khi
ăng ten phương vị của đài MLS như vậy thì phần trung tâm của đèn ngang tiếp cận
tại 300 m sẽ bị cản trở một phần. Tuy nhiên, điều quan trọng là các đèn ngang
còn lại không bị cản trở có thể phục vụ bất kỳ lúc nào.
H.11.3.6. Các vật thể trong
đường biên của mặt phẳng đèn làm cho mặt phẳng đèn phải nâng cao để đáp ứng các
tiêu chuẩn nói ở đây, cần di chuyển, hạ thấp hoặc chuyển vị trí, nếu cách này
kinh tế hơn so với nâng mặt phẳng đèn.
H.11.3.7. Trong một số
trường hợp có những vật thể không thể di chuyển, hạ thấp hay chuyển vị trí sao
cho kinh tế nhất. Những vật thể này có thể ở gần ngưỡng đến mức chúng không thể
nằm dưới đường độ dốc 2 %. Nếu gặp những điều kiện đó và không còn phương án
nào khác có thể nâng độ dốc 2 %. Nếu gặp những điều kiện đó và không còn phương
án nào khác thì có thể nâng độ dốc 2 % lên hoặc có thể theo "bậc
thang" để giữ cho các đèn tiếp cận ở phía trên các vật thể. Cách dùng
"bậc thang" hoặc độ dốc gia tăng chỉ áp dụng khi không thể giữ được
các tiêu chuẩn về độ dốc tối thiểu. Với tiêu chuẩn này không được có độ dốc âm
nằm ở phần ngoài cùng của hệ thống.
H.11.4. Xét ảnh hưởng của các
chiều dài bị rút ngắn.
H.11.4.1. Cần có hệ thống
đèn tiếp cận đầy đủ hỗ trợ cho tiếp cận chính xác đảm bảo cho phi công có những
vật chuẩn dễ dàng nhìn rõ trước khi hạ cánh. Những hoạt động này được đảm bảo
thường xuyên và an toàn khi nhìn rõ các vật chuẩn bằng mắt. Độ cao phía trên
ngưỡng đường CHC để phi công quyết định phải có đủ tầm nhìn bằng mắt cho phi
công tiếp tục tiếp cận chính xác và hạ cánh thay đổi phụ thuộc vào loại tiếp
cận được thực hiện và phụ thuộc vào những yếu tố khác như điều kiện khí tượng
và trang thiết bị mặt đất và các thiết bị trên máy bay. Chiều dài yêu cầu của
hệ thống đèn tiếp cận đáp ứng được mọi sự thay đổi là 900 m và nó được đảm bảo
ở mọi nơi có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.11.4.3. Trong những trường
hợp như vậy phải cố gắng đảm bảo đủ hệ thống đèn tiếp cận. Cơ quan có thẩm
quyền có thể đặt ra những hạn chế hoạt động đối với những đường CHC không có đủ
chiều dài của hệ thống đèn tiếp cận. Có nhiều yếu tố xác định độ cao cho phi
công tiếp cận hạ cánh hoặc thực hiện tiếp cận hụt. Phi công không thể phán đoán
tức thời về việc đạt độ cao quyết định. Quyết định thực sự để tiếp cận và hạ
cánh là một quá trình tích lũy chỉ kết thúc ở độ cao quy định, trừ khi thấy đèn
trước khi đến điểm quyết định. Quá trình đánh giá bằng mắt là không chắc chắn
và khả năng tiếp cận hụt sẽ tăng lên nhiều. Có nhiều vấn đề khai thác đường CHC
mà cơ quan có thẩm quyền phải xem xét để quyết định có cho tiếp cận chính xác
hay không.
H.12. Thứ tự ưu tiên lắp đặt hệ
thống chỉ dẫn độ dốc tiếp cận nhìn bằng mắt.
H.12.1. Không thể có các chỉ
dẫn cho phép phân tích đầy đủ các yếu tố khách quan để chọn đường CHC của sân
bay được ưu tiên lắp đặt hệ thống chỉ dẫn độ dốc tiếp cận nhìn bằng mắt. Tuy
nhiên, những yếu tố phải xét khi quyết định vấn đề trên là:
a) tần suất sử dụng:
b) mức độ nghiêm trọng của mối nguy
hiểm;
c) sự hiện diện của các phương tiện
chỉ dẫn không nhìn bằng mắt và bằng mắt khác;
d) loại máy bay sử dụng đường CHC;
e) Tần suất và loại thời tiết xuất
hiện khi sử dụng đường CHC.
H.12.2. Xét tính chất nghiêm
trọng của mối nguy hiểm, thứ tự áp dụng các quy định đối với hệ thống chỉ dẫn
độ dốc tiếp cận bằng mắt 9.3.5.1 b) đến e) của mục 9 có thể được sử dụng làm
chỉ dẫn chung. Chúng có thể được tóm tắt như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tiếp cận phía trên mặt nước hoặc
địa hình đặc biệt, hoặc không có đèn chiếu sáng đầy đủ khu vực tiếp cận vào ban
đêm;
2. khu vực dễ nhầm lẫn với xung quanh;
b) mối nguy hiểm nghiêm trọng khi
tiếp cận;
c) mối nguy hiểm nghiêm trọng nếu
máy bay hạ cánh sớm hay chạy vượt ra ngoài đường CHC;
d) nhiễu động bất thường.
H.12.3. Sự có mặt của những
phương tiện không nhìn bằng mắt hay bằng mắt khác là một yếu tố rất quan trọng.
Các đường CHC có thiết bị ILS hoặc MLS nói chung ở mức ưu tiên thấp nhất là lắp
đặt hệ thống chỉ dẫn độ dốc tiếp cận. Các hệ thống chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng
mắt là những phương tiện tiếp cận bằng mắt độc lập và có thể hỗ trợ cho các phương
tiện điện tử. Khi có nguy cơ nghiêm trọng hoặc một số lượng lớn máy bay không
có thiết bị ILS hoặc MLS sử dụng đường CHC thì có thể ưu tiên lắp đặt một hệ
thống chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt cho đường CHC đó.
H.12.4. Phải ưu tiên đối với
những đường CHC dùng cho máy bay tua bin phản lực.
H.13. Đèn tín hiệu cảnh báo khu
vực không sử dụng.
H.13.1. Các khu vực không sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.14. Đèn chỉ dẫn đường lăn
thoát nhanh.
H.14.1. Đèn chỉ dẫn đường
lăn thoát nhanh (RETIL) màu vàng một hướng lắp đặt cạnh tim đường CHC. Đèn được
lắp đặt theo trình tự 3-2-1 cách nhau 100 m trước điểm tiếp tuyến của tim đường
lăn thoát nhanh, chúng chỉ hướng cho phi công đến đường lăn thoát nhanh tiếp
theo
H.14.2. Khi tầm nhìn kém,
cac RETIL cung cấp những dấu hiệu nhận biết có lợi cho phi công tập trung giữ
máy bay theo tim đường CHC
H.14.3. Sau khi hạ cánh, máy
bay chiếm đường CHC nhiều thời gian. Các RETIL cho phép phi công giảm từ tốc độ
cao đến tốc độ an toàn rời đường CHC vào đường lăn thoát nhanh. Tốc độ rời
đường CHC đến 110 km/h đến RETILL đầu tiên (ba đèn barret - thanh sáng) là tốc
độ tối ưu.
H.15. Kiểm soát cường độ chiếu
sáng của đèn tiếp cận và đèn đường cất hạ cánh.
H.15.1. Việc nhận biết đèn
phụ thuộc vào cảm giác về độ tương phản giữa đèn và nền của nó. Nếu bay ban
ngày, trên đường tiếp cận cần cường độ chiếu sáng tối thiểu 2000 hoặc 3000 cd,
đèn tiếp cận phải có cường độ chiếu sáng khoảng 20.000 cd. Trong điều kiện
sương mù ban ngày rất sáng, có thể không có có đèn đủ cường độ chiếu sáng hiệu
quả. Mặt khác, khi thời tiết quang trong đêm tối có thể cần cường độ chiếu sáng
khoảng 100 cd cho đèn tiếp cận và 50 cd cho đèn mép đường CHC. Tuy nhiên ngay
cả khi đèn gần hơn miền chiếu sáng nhìn thấy được thì phi công đôi khi vẫn cho
rằng các đèn mép đường CHC không đủ sáng.
H.15.2. Trong sương mù ánh
sáng bị tán xạ rất cao. Ban đêm ánh sáng tán xạ này làm tăng độ sáng của sương
mù trên khu vực tiếp cận và đường CHC cho nên, để tăng tầm nhìn của đèn thì
phải tăng cường độ của chúng lên trên 2000 hay 3000 cd. Khi cố gắng tăng tầm xa
chiếu sáng để các đèn có thể được nhìn thấy chủ yếu vào ban đêm thì cường độ
của chúng không được tăng qua mức làm cho phi công bị chói ở khoảng cách gần.
H.15.3. Từ những điều nói
trên cho thấy việc điều chỉnh cường độ các đèn trong hệ thống đến tiếp cận của
sân bay cho phù hợp với các điều kiện dự kiến là rất quan trọng nhằm đạt được
hiệu quả tốt nhất mà không gây chói mắt phi công. Cường độ thích hợp cho những
trường hợp riêng biệt phụ thuộc vào cả độ sáng của nền và tầm nhìn.
H.16. Khu vực tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.17. Các dịch vụ khẩn nguy và
cứu hỏa.
H.17.1. Hành chính
H.17.1.1. Dịch vụ khẩn nguy
và cứu hỏa ở sân bay được đặt dưới sự lãnh đạo của giám đốc quản lý khai thác
sân bay. Đó là người chịu trách nhiệm đảm bảo tổ chức, trang bị, biên chế đào
tạo và khai thác dịch vụ này để hoàn thành đầy đủ các chức năng chuyên môn.
H.17.1.2. Trong khi vạch kế
hoạch chi tiết tiến hành tìm kiếm và khẩn nguy. Giám đốc quản lý khai thác sân
bay cần thống nhất kế hoạch của mình với các trung tâm phối hợp khẩn nguy thích
hợp để bảo đảm xác định các giới hạn tương ứng về trách nhiệm đối với tai nạn
máy bay trong vùng lân cận sân bay.
H.17.1.3. Sự phối hợp giữa
các bộ phận khẩn nguy, cứu hỏa ở một sân bay và những cơ sở bảo vệ công cộng
như: đội cứu hỏa địa phương, lực lượng công an phòng vệ bờ biển và các bệnh
viện cần được thực hiện bằng một hợp đồng thỏa thuận trước về việc phân công
trách nhiệm hỗ trợ khi có tai nạn máy bay.
H.17.1.4. Cần có bản đồ tọa
độ ô vuông của sân bay và vùng phụ cận của sân bay để cung cấp cho các bộ phận
hữu quan của sân bay. Phải chỉ địa hình, đường vào sân bay và vị trí các nguồn
cấp nước liên quan bản đồ. Bản đồ này được treo công khai ở đài kiểm soát sân
bay và trạm cứu hỏa và được cung cấp cho các xe khẩn nguy, cứu hỏa và các xe hỗ
trợ khác cần thiết phục vụ cho việc ứng phó trước tai nạn hay sự cố máy bay.
Các bản sao cũng cần được cấp cho các cơ quan bảo vệ công cộng.
H.17.1.5. Các bản hướng dẫn
phối hợp phải nêu trách nhiệm của các bên liên quan và cách hoạt động ứng phó
trong tình huống khẩn cấp. Các hướng dẫn này phải được nghiên cứu và phổ biến
đến các đối tượng liên quan.
H.17.2. Huấn luyện
Chương trình huấn luyện bao gồm
hướng dẫn ban đầu và định kỳ huấn luyện ít nhất về những lĩnh vực sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hiểu biết về máy bay;
c) an toàn cho nhân viên khẩn nguy
cứu hỏa;
d) hệ thống thông tin khẩn nguy trên
sân bay, bao gồm cả báo cháy liên quan đến máy bay;
e) sử dụng bình cứu hỏa, vòi nước,
thang và những thiết bị khác theo đúng với yêu cầu của 13.2 mục 13;
f) sử dụng các loại chất chữa cháy
theo như yêu cầu của 13.2 mục 13;
g) trợ giúp khẩn, cấp cứu người
khỏi máy bay;
h) thực hiện chữa cháy;
i) làm quen với cấu tạo và sử dụng
thiết bị khẩn nguy và cứu hỏa, khẩn nguy và chữa cháy cho máy bay;
j) hàng hóa nguy hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) quần áo bảo vệ và phòng hơi độc.
H.17.3. Mức bảo vệ cho phép
H.17.3.1. Trong 13.2 mục 13
phân loại sân bay theo mục đích khẩn nguy và cứu hỏa với mức bảo vệ tương ứng.
H.17.3.2. Tuy nhiên, trong
13.2.3 mục 13 cho phép mức bảo vệ thấp hơn trong thời gian ngắn khi số lần hoạt
động cao nhất của máy bay thường sử dụng sân bay dưới 700 lần trong 3 tháng
liên liên tiếp bận nhất. Cần phải chú ý trong 9.2.3 là có sự khác nhau lớn về
kích thước của máy bay trong số 700 lần hoạt động.
H.17.4. Thiết bị khẩn nguy trong
các môi trường khó khăn
H.17.4.1. Thiết bị khẩn nguy
và các dịch vụ phù hợp sẵn có trong sân bay ở khu vực có bề mặt nước, khu vực
đầm lầy và các môi trường khó khăn khác mà các xe có banh có thể không hoạt động
được. Cần đặc biệt chú ý điều này khi một trong các giai đoạn hoạt động tiếp
cận/xuất phát được thực hiện phía trên các khu vực đó.
H.17.4.2. Thiết bị khẩn nguy
được đặt trên thuyền hoặc các phương tiện cơ giới khác như trực thăng và xe lội
nước hoặc các xe trên đệm không khí có thể hoạt động trong khu vực lân cận. Các
phương tiện cơ giới được bố trí sao cho có thể nhanh chóng đến các khu vực cần
phục vụ để ứng phó.
H.17.4.3. Tại sân bay có
nước bao quanh, thuyền hoặc phương tiện cơ giới khác được ưu tiên bố trí trên
sân bay và ở vị trí thuận lợi để hạ thủy. Nếu các phương tiện cơ giới này bố
trí ngoài sân bay, chúng được đặt dưới sự quản lý của cơ sở dịch vụ khẩn nguy
và cứu hỏa sân bay, nếu không thì phải chịu sự quản lý của các tổ chức công
cộng và cá nhân gần nhất (như công an, quân đội, thanh tra cảng, bảo vệ bờ
biển) phối hợp hành động cùng với các cơ sở dịch vụ khẩn nguy cứu hỏa sân bay.
H.17.4.4. Thuyền hoặc các
phương tiện cơ giới khác phải đảm bảo được tốc độ càng cao càng tốt để tới hiện
trường tai nạn trong thời gian ngắn nhất. Để giảm khả năng thương vong trong
khi khẩn nguy, các thuyền phản lực được ưu tiên sử dụng hơn các thuyền có cánh
quạt nước, trừ khi cánh quạt của các thuyền sử dụng hiệu quả hơn. Phải chọn các
thiết bị phù hợp với các khu vực có nước xung quanh. Các phương tiện cơ giới sử
dụng trong dịch vụ này được trang bị kèm theo thuyền cứu hộ và phao theo nhu
cầu của các máy bay lớn hơn thường sử dụng sân bay, có trang bị thông tin vô
tuyến hai chiều, đèn pha cho các hoạt động ban đêm. Nếu máy bay hoạt động trong
các thời kỳ có tầm nhìn thấp thì cần có hướng dẫn phù hợp cho các xe khẩn nguy
ứng phó trong trường hợp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.17.5. Các phương tiện thông
tin, khẩn nguy.
H.17.5.1. Để đảm bảo quyền
phát tin chắc chắn trong các trường hợp khẩn cấp cần thiết và thông tin hằng ngày
cần có quy định về dùng điện thoại đặc biệt, thông tin vô tuyến hai chiều và
các hệ thống báo động nói chung cho dịch vụ khẩn nguy, cứu hỏa. Tùy thuộc vào
các yêu cầu cụ thể của từng sân bay, các phương tiện này phục vụ cho các mục
đích sau:
a) thông tin trực tiếp giữa nhà
khai thác và trạm cứu hỏa sân bay để đảm bảo báo động kịp thời và điều hành xe
khẩn nguy và cứu hỏa và nhân viên kịp thời khi máy bay gặp tai nạn hoặc sự cố;
b) thông tin trực tiếp giữa các
dịch vụ khẩn nguy, cứu hỏa và tổ bay của máy bay trong trường hợp khẩn cấp;
c) các tín hiệu khẩn cấp dùng để
triệu tập các nhân viên không trực ca;
d) khi cần, tập hợp được các cơ sở
chính liên quan đến dịch vụ trong hoặc ngoài sân bay; và
e) duy trì thông tin bằng bộ đàm
hai chiều với các xe khẩn nguy và cứu hỏa tại hiện trường máy bay gặp nạn hoặc
sự cố.
H.17.5.2. Xe cứu thương và
các phương tiện y tế để di chuyển các trường hợp thương vong do tai nạn máy bay
theo sự chỉ đạo trực tiếp của người có thẩm quyền và theo kế hoạch dự phòng
khẩn nguy trong mọi trường hợp cấp cứu.
H.18. Người lái xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) địa hình sân bay;
b) các ký hiệu của sân bay như các
biển báo hiệu, sơn tín hiệu và đèn;
c) các quy tắc dụng bộ đàm;
d) các thuật ngữ và cụm từ dùng cho
quản lý sân bay bao gồm cả bảng chữ cái ICAO;
e) các quy tắc dịch vụ không lưu
liên quan đến các hoạt động mặt đất;
f) các quy tắc và quy trình của
cảng hàng không;
g) các chức năng chuyên môn đặc
biệt yêu cầu, ví dụ trong khẩn nguy và cứu hỏa.
H.18.2. Người lái xe phải có
năng lực thích hợp trong:
a) quản lý hoặc sử dụng thiết bị
trên xe truyền phát/nhận tin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) điều khiển phương tiện cơ giới
trên sân bay; và
d) các kỹ năng đặc biệt đòi hỏi đối
với chức năng đặc thù.
Ngoài ra, theo yêu cầu về chức năng
chuyên môn, người lái xe phải có giấy phép lái xe của Nhà nước, giấy phép hoạt
động điều khiển sóng vô tuyến và các giấy phép khác.
H.18.3. Những điều trên được
áp dụng tùy theo vai trò lái xe. Nó không yêu cầu tất cả các lái xe phải được
đào tạo ở cùng một trình độ, ví dụ nhân viên bảo vệ trên sân đỗ.
H.18.4. Nếu có các quy trình
đặc biệt cho các hoạt động ở tầm nhìn thấp thì cần kiểm tra kiến thức của nhân
viên lái xe về các quy trình đó qua các lần kiểm tra định kỳ.
H.19. Phương pháp ACN-PCN công
bố sức chịu tải của mặt đường sân bay.
H.19.1. Hoạt động quá tải
H.19.1.1. Quá tải mặt đường
có thể do tải trọng quá lớn hoặc số lần sử dụng tăng đáng kể hoặc cả hai. Tải
trọng lớn hơn tải trọng tính toán (theo thiết kế hoặc đánh giá) sẽ làm giảm
tuổi thọ sử dụng, trong khi tải trọng nhỏ hơn sẽ làm tăng tuổi thọ. Do quá tải,
mặt đường với bản chất kết cấu không chịu được tải lớn hơn nhiều giới hạn đặc
thù nên dễ bị hỏng đột biến. Theo tính chất, mặt đường có thể chịu tải đối với
số lượng tải tính toán tác dụng trong suốt thời kỳ sử dụng. Việc quá tải nhỏ có
thể chấp nhận được nếu có lợi cho dù giảm tuổi thọ của mặt đường làm mặt đường
nhanh hỏng. Đối với các hoạt động mà mức độ quá tải và tần suất sử dụng cao
hơn, nếu không có phân tích chi tiết thì cần theo các tiêu chí:
a) đối với mặt đường mềm, máy bay
hoạt động không thường xuyên với ACN không vượt quá 10 % PCN đã công bố thì
không ảnh hưởng xấu đến mặt đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nếu không biết được kết cấu của
mặt đường thì hạn chế áp dụng mức quá tải 5 %; và
d) số lần hoạt động quá tải của mặt
đường hàng năm không vượt quá 5 % tổng hoạt động của máy bay hằng năm.
H.19.1.2. Các hoạt động quá
tải của máy bay như vậy không làm cho mặt đường có dấu hiệu quá tải hoặc hỏng.
Ngoài ra phải tránh quá tải trong thời kỳ ẩm ướt khi cường độ mặt đường hay nền
đất có thể bị yếu đi do ảnh hưởng của nước. Ở những nơi có thể có các hoạt động
quá tải. Người có thẩm quyền phải xem xét các điều kiện mặt đường và các tiêu
chuẩn hoạt động quá tải trong từng thời kỳ hoạt động để tránh các hoạt động quá
tải làm giảm tuổi thọ mặt đường dẫn đến phải đại tu mặt đường.
H.19.2. ACN đối với một số loại
máy bay
Để thuận lợi, một số loại máy bay
có thể được đánh giá qua phân cấp ACN tùy thuộc vào mặt đường cứng và mềm căn
cứ vào 4 loại nền đất trong 6.6.6, b mục 6.
PHỤ LỤC I
(Quy
định)
CÁC BỀ MẶT GIỚI HẠN CHƯỚNG NGẠI VẬT

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục K
(Tham
khảo)
Chuyển đổi hệ đơn vị
Stt
Loại
Đối
thuận
Đối
ngược
1
Linear measure
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inch - Centimeters
1 in = 2,54 cm
1 cm = 0,3937 in
Feet - Meters
1 ft = 0,3048 m
1 m = 3,281 ft
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miles - Kilometers
1 mi = 1,609 km
1 km = 0,6214 mi
Nautical miles - Kilometers
1 Nmi = 1,853 km
1 km = 0,5396 Nmi
2
Area - Diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inches2 - Centimeters2
1 In2 = 6,452 Cm2
1 Cm2 = 0,155 In2
Feet2 - Meters2
1 Ft2 = 0,929 m2
1 m2 = 10,76 Ft2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Volume - Thể tích
Inches3 - Centimeters3
1 In3 = 16,39 Cm3
1 Cm2 = 0,061 In3
Feet3 - Meters3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 m3 = 35,31 Ft3
4
Weight - Trọng lượng
Pounds - Kilograms
1Lb = 0,4536 kg
1 kg = 2,205 Lb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ton - Metric Ton
1 t = 0,907 Metric ton
Metric ton = 1,102 t
5
Liquit measure - Đo chất lỏng
Quarts - Liters
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1L = 1,67 qt
Gallon - Liters
1 Gal = 3,785 L
1L = 0,264 gal
6
Velocity - Vận tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miles / Hr - Kilometers / Hr
1 m /h = 1,609 km/h
1 km/h = 0,621 m/h
Knots - Kilometers/Hr
1kn = 1,853 km/h
1 km/h = 0,539 kn
7
Presure - Áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pounds/in2 -
Kilograms/cm2
1Psi = 0,070 kg/cm2
1 kg/cm2 = 14,22 Psi
Pounds/ft2 -
Kilograms/m2
1Psf = 4,882 kg/cm2
1 kg/cm2 = 0,204 Psf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rate - Gia tải
Pounds/min - Kilograms/min
1 Lb/min = 0,453 kg/min
1 kg/min = 2,204 Lb/min
Gallons/min - Liters/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 L/min = 0,264 Gal/min
9
Temp - Nhiệt độ
Farenheit - Centigrade
o C = 5/9 (oF
- 32)
oF = 9/5 (oC
+ 32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC L
(Tham
khảo)
MỘT SỐ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH TƯƠNG ĐƯƠNG SỬ DỤNG
TRONG TIÊU CHUẨN NÀY.
(THEO
TRÌNH TỰ CHỮ CÁI A, B, C TRONG TIẾNG ANH)
Stt
Tiếng
Anh
Tiếng
Việt
1.
Aeronautical Information
Publication (AIP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Accuracy
Độ chính xác
3.
Accelerate - stop distance: ASDA
Cự ly dừng khẩn cấp có thể: ASDA
4.
Aircraft stand taxilane
Đường lăn vào vị trí đỗ máy bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aeronautical Information
Regulation and Control (AIRAC)
Hệ thống giám sát và quản lý
thông tin hàng không (AIRAC) (Kiểm soát và điều chỉnh tin tức hàng không)
6.
Aeronautical information services
(AIS)
Cơ sở cung cấp dịch vụ thông báo
tin tức hàng không (AIS)
7.
Air navigation services (ANS)
Hệ thống (Dịch vụ) dẫn đường hàng
không - ANS.
8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảng Hàng không
9.
Air traffic services - ATS
Dịch vụ giao thông hàng không
(Không lưu - ATS)
10,
Annex
Phụ ước
11.
Aviation Security
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.
Apron taxiway
Đường lăn trên sân đỗ máy bay
13.
Aerodrome
Sân bay
14.
Aerodrome beacon
Đèn tín hiệu sân bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aerodrome certificate
Giấy chứng nhận khai thác sân bay
16.
Aerodrome elevation
Mức cao / độ cao sân bay
17.
Aerodrome identification sign
Biển báo hiệu nhận biết sân bay
18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm quy chiếu sân bay
19.
Aerodrome traffic density
Mật độ giao thông sân bay
20.
Aerodrome beacon
Đèn tín hiệu hàng không
21.
Aeronautical ground light
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.
Aeroplane reference field length
Chiều dài cất hạ cánh (dải CHC)
chuẩn của máy bay
23.
Aircraft Clacification Number (ACN)
Số phân cấp máy bay (ACN)
24.
Aircraft stand
Vị trí đỗ máy bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Apron
Sân đỗ máy bay
26.
Apron management service
Dịch vụ quản lý sân đỗ
27.
Barrette
Đèn barret (Thanh sáng)
28.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ tọa độ giờ quốc tế (UTC)
29.
Commission Internationale
L'Eclairage - CIE
Ủy ban chiếu sáng quốc tế (CIE)
30.
Calendar
Lịch
31.
Calendar Gregorian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32.
Capacitor discharge light
Đèn nháy
33.
Clearway
Dải quang
34.
Cyclic redundancy check CRC
Kiểm tra độ dư định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Common reference systems
Các hệ qui chiếu
chung.
36.
Data quality
Chất lượng dữ liệu
37.
Datum
Bộ dữ liệu
38.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cự ly công bố
39.
Dependent parallel approaches
Tiếp cận hạ cánh song song phụ
thuộc
40.
Displaced threshold
Ngưỡng dịch chuyển của đường CHC
41.
Effective intensity
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42.
Ellipsoid height (Geodetic
height)
Độ cao Elipsoid (Độ cao trắc địa)
43.
Fixed light
Đèn sáng liên tục
44.
Frangible object
Vật dễ gãy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fixed message sign
Biển báo hiệu thông tin cố định
46.
Geographic information -
Terminology
Thuật ngữ - Thông tin địa lý
47.
Geographic information - Temporal
schema
Sơ đồ - Thông tin địa lý
48.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự liệu trắc địa
49.
Geoid
Mặt Geoid
50.
Geoid undulation
Địa hình của mặt Geoid
51.
Hazard beacon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52.
Heliport
Sân bay trực thăng
53.
Holding bay
Sân chờ
54.
Human Factors principles
Nguyên tắc nhân tố con người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Human performance
Hành vi con người
56.
International Standard Organisation
(ISO)
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
(ISO)
57.
Identification beacon
Đèn định vị hàng không
58.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp cận hạ cánh song song độc
lập
59.
Indepentdent parallel departures
Cất cánh song song độc lập
60.
Instrument runway
Đường CHC có thiết bị
61.
Instrument landing system - ILS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62.
Intergrity - aeronautical data
Tính nguyên vẹn – dữ liệu hàng
không
63.
Intermediate holding position
Vị trí chờ trung gian
64.
Instrument meteorological
condition - IMC
Điều kiện thời tiết bay bằng
thiết bị - IMC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
International Civil Aviation
Organization - ICAO
Tổ chức hàng không dân dụng quốc
tế (ICAO).
66.
Landing distance available : LDA
Cự ly hạ cánh có thể: LDA
67.
Landing area
Khu vực hạ cánh
68.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật chỉ hướng hạ cánh
69.
Laser - beam critical flight zone
(LCFZ)
Vùng bay giới hạn bởi Laze (LCFZ)
70.
Laser - beam free flight zone (LFFZ)
Vùng bay độc lập không Laze
(LFFZ)
71.
Laser - beam sensitive flight
zone (LSFZ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72.
Lighting system reliability
Độ tin cậy của hệ thống đèn
73.
Manoeuvring area
Khu cất hạ cánh
74.
Marker
Cột mốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Marking
Sơn tín hiệu
76.
Microwave landing system - MLS
Hệ thống thiết bị hạ cánh bằng
sóng ngắn (Viba) - MLS
77.
Movement area
Khu bay (Khu di chuyển)
78.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường CHC tiếp cận giản đơn
79.
Near - parallel runways
Đường CHC gần song song
80.
Non - instrument runway
Đường CHC không có thiết bị
81.
Normal flight zone (NFZ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82.
Obstacle
Chướng ngại vật hàng không (CNV)
83.
Obstacle clearance altitude/heigh
(OCA/H)
Độ cao hoặc chiều cao vượt chướng
ngại vật. (Obstacle clearance altitude/height (OCA/H))
84.
Obstacle limitation surface (OLS)
Bề mặt giới hạn chướng ngại vật
(OLS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Obstacle protection surface - OPS
Bề mặt bảo vệ chướng ngại vật -
OPS
86.
Obstacle free zone (OFZ)
Vùng phi chướng ngại vật (OFZ)
87.
Orthometric height
Chiều cao trực tâm
88.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân cấp mặt đường (PCN)
89.
Precision approach runway,
category I
Đường tiếp cận chính xác CAT I
90.
Precision approach runway,
category II
Đường tiếp cận chính xác CAT II
91.
Precision approach runway,
category III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92.
Precision approach runway
Đường tiếp cận chính xác
93.
Primary runway
Đường CHC chính
94.
Protected flight zone
Vùng bay được bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Road
Đường
96.
Road - holding position
Vị tí chờ trên đường ô tô.
97.
Runway
Đường CHC
98.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo hiểm đầu đường CHC (RESA)
99.
Runway guard light
Đèn bảo vệ đường CHC
100.
Runway - holding position
Vị trí chờ đường CHC
101.
Runway strip
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102.
Runway turn pade
Sân quay đầu đường CHC
103.
Runway visual range (RVR)
Tầm nhìn đường CHC
104.
Rapid exit taxiway
Đường lăn thoát nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reference code
Phân cấp sân bay - Mã hiệu sân
bay.
106.
Radio altimeter operating area -
RAOA
Thiết bị vô tuyến đo độ cao -
RAOA
107.
Radio navigation aid - RNA
Thiết bị vô tuyến dẫn đường hàng
không - RNA
108.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống quản lý an toàn
109.
Segregated parallel operations
Hoạt động song song tách chiều
110.
Shoulder
Lề đường
111.
Sign
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112.
Variable message sign
Biển báo hiệu thông tin thay đổi
(Biển báo hiệu điện tử)
113.
Signal area
Khu vực tín hiệu
114.
Station declination
Độ lệch kim la bàn của đài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Stopway
Dải hãm phanh đầu
116.
Switch - over time (light)
Thời gian chuyển mạch (đèn)
117.
Take - off runway
Đường cất cánh
118.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường lăn
119.
Take - off run available : TORA
Cự ly chạy đà có thể: TORA
120.
Take - off distance available:
TODA
Cự ly cất cánh có thể: TODA
121.
Taxiway intersection
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122.
Taxiway strips
Dải đường lăn (Dải lăn)
123.
Threshold
Ngưỡng đường CHC
124.
Touch down zone
Vùng chạm bánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Usability factor
Hệ số sử dụng
126.
Horizontal reference system
Hệ qui chiếu ngang
127.
Vertical reference system
Hệ qui chiếu đứng
128.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ qui chiếu thời gian (Hệ thống
lịch)
129.
Gregorian Calendar
Lịch Gregorian
130.
Very high frequency
omnidirectional radio range - VOR
Đài dẫn đường đa hướng sóng cực
ngắn - VOR
131.
Visual meteorological conditions
- VMC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132.
World Geodetic System - WGS-84
Hệ thống đo đạc toàn cầu - WGS -
84
PHỤ LỤC M
(Tham
khảo)
SỰ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA “SÂN BAY DÂN DỤNG – YÊU CẦU
CHUNG VỀ THIẾT KẾ VÀ KHAI THÁC” VỚI ANNEX-14 PHIÊN BẢN 2009
M.1. Các điều khoản
Stt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sân
bay dân dụng - Yêu cầu chung về thiết kế và khai thác
1.
Abbreviations and symbols
2.
Publications
3.
FOREWORD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Lời giới thiệu.
5.
CHAPTER 1. General
6.
1.1 Definitions
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Applicability
1. Phạm vi áp dụng (mục 1-9 annex
14)
8.
2. Tài liệu viện dẫn.
9.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ký hiệu và chữ viết tắt
11.
5. Quy định chung
12.
1.3 Common reference systems
5.1. Các hệ qui
chiếu chung.
13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.
5.1.2 Hệ qui chiếu đứng
15.
5.1.3 Hệ qui chiếu
thời gian
16.
1.4 Certification of aerodromes.
5.2 Giấy chứng nhận khai thác
cảng hàng không, sân bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5 Safety management
5.3 Quản lý an toàn hàng không
18.
1.6 Airport design
5.4 Thiết kế cảng hàng không, sân
bay
19.
1.7 Reference code
5.5 Phân cấp sân bay - Mã hiệu
sân bay
20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Các thông số sân bay.
21.
2.1 Aeronautical data
6.1. Các dữ liệu hàng không.
22.
2.2 Aerodrome reference point
6.2 Điểm quy chiếu sân bay.
23.
2.3 Aerodrome and runway
elevations
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.
2.4 Aerodrome reference
temperature
6.4 Nhiệt độ không khí tham chiếu
của sân bay.
25.
2.5 Aerodrome dimensions and
related information
6.5 Kích thước sân bay và thông
tin liên quan.
26.
2.6 Strength of pavements
6.6 Sức chịu tải của mặt đường
sân bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7 Pre flight altimeter check
location
6.7 Vị trí kiểm tra máy đo độ cao
trước khi bay.
28.
2.8 Declared distances
6.8 Các khoảng cách công bố.
29.
2.9 Condition of the movement
area and related facilities
6.9 Tình trạng khu bay và các
công trình liên quan.
30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10 Di chuyển máy bay hỏng.
31.
2.11 Rescue and fire fighting
6.11 Khẩn nguy và cứu hỏa.
32.
2.12 Visual approach slope
indicator systems
6.12 Hệ thống chỉ thị độ dốc tiếp
cận bằng mắt.
33.
2.13 Coordination between
aeronautical information services and aerodrome authorities
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34.
CHAPTER 3. Physical Characteristic
7. Các đặc tính vật lý của sân
bay(các yếu tố hình học và điều kiện tự nhiên).
35.
3.1 Runways
7.1 Đường cất hạ cánh.
36.
3.2 Runway shoulders
7.2 Lề đường cất hạ cánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Runway turn pads
7.3 Sân quay đầu đường cất hạ
cánh.
38.
3.4 Runway strips
7.4 Dải cất hạ cánh
39.
3.5 Runway end safety areas
7.5 Bảo hiểm đầu đường cất hạ
cánh.
40.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Dải quang.
41.
3.7 Stopways
7.7 Dải hãm phanh đầu.
42.
3.8 Radio altimeter operating area
7.8 Khu vực hoạt động của thiết
bị vô tuyến đo độ cao
43.
3.9 Taxiways
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
3.10 Taxiway shoulders
7.10 Lề đường lăn.
45.
3.11 Taxiway strips
7.11 Dải lăn.
46.
3.12 Holding bays, runway -
holding positions, intermediate holding positions and road - holding
positions
7.12 Sân chờ, vị trí chờ đường
cất hạ cánh và vị trí chờ đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13 Aprons
7.13 Sân đỗ máy bay.
48.
3.14 Isolated aircraft parking
position
7.14. Vị trí đỗ máy bay cách ly.
49.
3.15 De-icing / anti-icing
facilities
50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tĩnh không, chướng ngại vật và
khắc phục chướng ngại vật.
51.
4.1 Obstacle limitation surfaces
8.1 Tĩnh không sân bay và các bề
mặt giới hạn chướng ngại vật (OLS)
52.
4.2 Obstacle limitation
requirements
8.2 Yêu cầu giới hạn chướng ngại
vật.
53.
4.3 Objects outside the obstacle
limitation surfaces
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54.
4.4 Other objects
8.4. Những vật thể khác.
55.
CHAPTER 5. Visual aids for
navigation
9. Thiết bị phụ trợ dẫn đường
hàng không bằng mắt
56.
5.1 Indicators and signalling
devices
9.1 Thiết bị phụ trợ dẫn đường và
phát tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 Wind direction indicator
9.1.1 Ống gió.
58.
5.1.2 Landing direction indicator
9.1.2 Chỉ hướng hạ cánh.
59.
5.1.3 Signalling lamp
9.1.3 Đèn tín hiệu.
60.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.4 Các bảng tín hiệu và các
khu vực tín hiệu.
61.
5.2 Markings
9.2 Sơn tín hiệu.
62.
5.2.1 General
9.2.1 Khái quát
63.
5.2.2 Runway designation marking
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64.
5.2.3 Runway centre line marking
9.2.3 Sơn tín hiệu tim đường CHC.
65.
5.2.4 Threshold marking
9.2.4 Sơn tín hiệu đánh dấu
ngưỡng đường CHC
66.
5.2.5 Aiming point marking
9.2.5 Sơn tín hiệu đánh đánh dấu
điểm ngắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6 Touchdown zone marking
9.2.6 Sơn tín hiệu đánh dấu vùng
chạm bánh.
68.
5.2.7 Runway side stripe marking
9.2.7 Sơn tín hiệu cạnh đường
CHC.
69.
5.2.8 Taxiway centre line marking
9.2.8. Sơn tín hiệu tim đường
lăn.
70.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.9 Sơn tín hiệu sân quay đầu
đường CHC.
71.
5.2.10 Runway holding position
marking
9.2.10 Đánh dấu vị trí chờ đường
CHC.
72.
5.2.11 Intermediate holding
position marking
9.2.11 Sơn tín hiệu vị trí chờ
lăn trung gian.
73.
5.2.12 VOR aerodrome checkpoint
marking
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74.
5.2.13 Aircraft stand marking
9.2.13 Sơn tín hiệu vị trí đỗ máy
bay.
75.
5.2.14 Apron safety lines
9.2.14 Vạch sơn tín hiệu an toàn
của sân đỗ máy bay.
76.
5.2.15 Road holding position
marking
9.2.15. Sơn tín hiệu đánh dấu vị
trí đường chờ lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.16 Mandatory instruction
marking
9.2.16. Hướng dẫn kẻ sơn tín hiệu
bắt buộc.
78.
5.2.17 Information marking
9.2.17 Sơn tín hiệu thông báo.
79.
5.3 Lights
9.3 Các loại đèn.
80.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1 Tổng quan.
81.
5.3.2 Emergency lighting
9.3.2 Hệ thống đèn dự phòng.
82.
5.3.3 Aeronautical beacons
9.3.3 Đèn tín hiệu hàng không.
83.
5.3.4 Approach lighting systems
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84.
5.3.5 Visual approach slope
indicator systems
9.3.5 Hệ thống chỉ dẫn độ dốc
tiếp cận bằng mắt (VASIS)
85.
5.3.6 Circling guidance lights
9.3.6. Đèn hướng dẫn bay vòng.
86.
5.3.7 Runway lead in lighting
systems
9.3.7. Hệ thống đèn cửa vào đường
CHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.8 Runway threshold
identification lights
9.3.8 Đèn đánh dấu ngưỡng đường
CHC.
88.
5.3.9 Runway edge lights
9.3.9 Đèn lề đường CHC.
89.
5.3.10 Runway threshold and wing
bar lights
9.3.10 Đèn ngưỡng đường CHC và
đèn cánh ngang.
90.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.11. Đèn cuối đường CHC.
91.
5.3.12 Runway centre line lights
9.3.12 Đèn tim đường CHC
92.
5.3.13 Runway touchdown zone
lights
9.3.13 Đèn vùng chạm bánh đường
CHC.
93.
5.3.14 Rapid exit taxiway
indicator lights
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94.
5.3.15 Stopway lights
9.3.15. Đèn dải hãm phanh đầu
95.
5.3.16 Taxiway centre line lights
9.3.16 Đèn tim đường lăn
96.
5.3.17 Taxiway edge lights
9.3.17 Đèn lề đường lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.18 Runway turn pad lights
9.3.18 Đèn sân quay đầu đường CHC
98.
5.3.19 Stop bars
9.3.19 Đèn vạch dừng.
99.
5.3.20 Intermediate holding
position lights
9.3.20 Đèn vị trí chờ lăn trung
gian.
100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.21 Đèn thoát các sân cạnh
đường CHC
101.
5.3.22 Runway guard lights
9.3.22 Đèn bảo vệ đường CHC.
102.
5.3.23 Apron floodlighting
9.3.23 Đèn chiếu sáng sân đỗ.
103.
5.3.24 Visual docking guidance
system
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104.
5.3.25 Advanced visual docking
guidance system
9.3.25 Hệ thống chỉ dẫn đỗ máy
bay bằng mắt tự động
105.
5.3.26 Aircraft stand manoeuvring
guidance lights
9.3.26 Đèn chỉ dẫn di chuyển ở vị
trí đỗ máy bay
106.
5.3.27 Road holding position
light
9.3.27 Đèn vị trí chờ trên đường
lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Signs
9.4 Biển báo.
108.
5.4.1 General
9.4.1 Tổng quan.
109.
5.4.2 Mandatory instruction signs
9.4.2 Biển báo hiệu bắt buộc
(cấm).
110.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3 Biển báo hiệu thông tin
(Biển thông báo)
111.
5.4.4 VOR aerodrome checkpoint
sign
9.4.4 Biển báo hiệu vị trí kiểm
tra đài VOR sân bay.
112.
5.4.5 Aerodrome identification
sign
9.4.5 Biển báo hiệu nhận biết sân
bay.
113.
5.4.6 Aircraft stand
identification signs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114.
5.4.7 Road holding position sign
9.4.7 Biển báo hiệu vị trí chờ
trên đường lăn.
115.
5.5 Markers
9.5 Mốc.
116.
5.5.1 General
9.5.1 Khái quát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2 Unpaved runway edge markers
9.5.2 Mốc cạnh đường CHC không có
mặt đường nhân tạo
118.
5.5.3 Stopway edge markers
9.5.3 Mốc cạnh dải hãm phanh đầu.
119.
5.5.4 Edge markers for snow
covered runways
9.5.4. Mốc cạnh dùng cho đường
CHC khó nhận biết.
120.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.5 Mốc cạnh đường lăn.
121.
5.5.6 Taxiway centre line markers
9.5.6 Mốc hiệu tim đường lăn
122.
5.5.7 Unpaved taxiway edge
markers
9.5.7 Mốc cạnh đường lăn không có
mặt đường nhân tạo
123.
5.5.8 Boundary markers
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124.
CHAPTER 6. Visual aids for
denoting obstacles
10. Đánh dấu cảnh báo chướng ngại
vật nhìn bằng mắt.
125.
6.1 Objects to be marked and / or
lighted
10.1. Đối tượng phải đánh dấu và
chiếu sáng.
126.
6.2 Marking of objects
10.2 Đánh dấu các vật thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Lighting of objects
10.3 Chiếu sáng chướng ngại vật.
128.
6.4 Wind turbines
10.4 Tuốc bin gió
129.
CHAPTER 7. Visual aids for
denoting restricted use areas
11. Đánh dấu cảnh báo khu vực hạn
chế bay bằng mắt
130.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Đóng cửa đường cất hạ cánh
và đường lăn hoặc từng bộ phận của chúng.
131.
7.2 Non-load-bearing surfaces
11.2 Các bề mặt không chịu tải.
132.
7.3 Pre-threshold area
11.3 Khu vực trước ngưỡng đường
cất hạ cánh.
133.
7.4 Unserviceable areas
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134.
CHAPTER 8. Electrical systems
12. Hệ thống điện.
135.
8.1 Electrical power supply
systems for air navigation facilities
12.1 Hệ thống cấp điện cho thiết
bị phụ trợ dẫn đường hàng không.
136.
8.2 System design
12.2. Thiết kế hệ thống điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Monitoring
12.3. Giám sát.
138.
CHAPTER 9. Aerodrome operational
services, equipment and installations
13. Khẩn nguy và các dịch vụ
khác.
139.
9.1 Aerodrome emergency planning
13.1 Lập kế hoạch khẩn nguy sân
bay
140.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2 Khẩn nguy và cứu hỏa.
141.
9.3 Disabled aircraft removal
13.3 Di chuyển máy bay hỏng
142.
9.4 Wildlife strike hazard
reduction
13.4 Giảm rủi ro do động vật
hoang dã.
143
9.5 Apron management service
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144.
9.6 Ground servicing of aircraft
13.6 Phục vụ mặt đất cho máy bay.
145.
9.7 Aerodrome vehicle operations
13.7 Hoạt động của phương tiện cơ
giới trong sân bay.
146.
9.8 Surface movement guidance and
control systems
13.8 Hệ thống chỉ dẫn và kiểm
soát di chuyển trên mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9 Siting of equipment and
installations on operational areas
13.9 Vị trí, xây dựng và lắp đặt
trang thiết bị trên các khu vực khai thác.
148.
9.10 Fencing
13.10 Hàng rào.
149.
9.11 Security lighting
13.11 Đèn bảo vệ.
150.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Bảo dưỡng sân bay.
151.
10.1 General
14.1 Khái quát.
152.
10.2 Pavements
14.2 Mặt đường.
153.
10.3 Runway pavement overlays
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
154.
10.4 Visual aids
14.4 Các phương tiện nhìn bằng
mắt.
155.
APPENDIX 1. Colours for
aeronautical ground lights, markings, signs and panels
Phụ lục A. (Quy định) Màu sắc cho
đèn hàng không mặt đất, sơn tín hiệu, biển báo hiệu và bảng hiệu.
156.
1. General.
A.1. Khái quát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Colours for aeronautical
ground lights
A.2 Màu sắc cho đèn hàng không
mặt đất.
158.
3. Colours for markings, signs
and panels
A.3 Màu sắc cho sơn tín hiệu,
biển báo hiệu và bảng hiệu.
159.
APPENDIX 2. Aeronautical ground
light characteristics
Phụ lục B. (Quy định) Các đặc
tính đèn hàng không mặt đất.
160.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C. (Quy định) Sơn tín
hiệu chỉ dẫn bắt buộc và sơn tín hiệu thông tin.
161.
APPENDIX 4. Requirements
concerning design of taxiing guidance signs
Phụ lục D. (Quy định) Yêu cầu
thiết kế các biển báo hiệu chỉ dẫn lăn.
162
APPENDIX 5. Aeronautical data
quality requirements
Phụ lục Ε. (Quy định) Yêu cầu
chất lượng dữ liệu hàng không
163.
APPENDIX 6. Location of lights on
obstacles
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164.
ATTACHMENT A. Guidance material
supplementary to Annex 14, Volume I
Phụ lục H. (Quy định) Hướng dẫn
bổ sung cho Tiêu chuẩn.
165.
1. Number, siting and orientation
of runways
H.1. Số lượng, vị trí và hướng
đường cất hạ cánh.
166.
2. Clearways and stopways
H.2 Dải quang và dải hãm phanh
đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Calculation of declared
distances
H.3 Tính các cự ly công bố.
168.
4. Slopes on a runway
H.4 Các độ dốc trên đường cất hạ
cánh.
169.
5. Runway surface evenness
H.5 Độ bằng phẳng của bề mặt
đường cất hạ cánh.
170.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.6 Xác định và thông báo các đặc
tính ma sát mặt đường trơn
171.
7. Determination of friction
characteristics of wet paved runways
H.7. Xác định các đặc tính ma sát
của bề mặt nhân tạo đường CHC bị ướt.
172.
8. Strips
H.8 Dải cất hạ cánh
173.
9. Runway and safety areas
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174.
10. Location of threshold
H.10. Vị trí của ngưỡng đường
CHC.
175.
11. Approach lighting systems
H.11 Hệ thống đèn tiếp cận
176.
12. Priority of installation of
visual approach slope indicator systems
H.12. Thứ tự ưu tiên lắp đặt các
hệ thống chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Lighting of unserviceable
areas
H.13 Đèn tín hiệu cảnh báo khu
vực không sử dụng.
178.
14. Rapid exit taxiway indicator
lights
H.14 Đèn chỉ dẫn đường lăn thoát
nhanh.
179.
15. Intensity control of approach
and runway lights
H.15 Kiểm soát cường độ chiếu
sáng của đèn tiếp cận và đèn đường cất hạ cánh.
180.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.16 Khu vực tín hiệu.
181.
17. Rescue and fire fighting
services
H.17 Các dịch vụ khẩn nguy và cứu
hỏa.
182.
18. Operators of vehicles
H.18 Người lái xe.
183.
19. The ACN-PCN method of
reporting pavement strength
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
184.
ATTACHMENT B.
Obstacle limitation surfaces
Phụ lục I. (Quy
định) Các bề mặt giới hạn chướng ngại vật.
185.
Phụ lục K (Tham khảo) Chuyển đổi
hệ đơn vị
186.
LIMITED INDEX OF SIGNIFICANT
SUBJECTS INCLUDED IN ANNEX 14, VOLUME i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục L. (Tham khảo) Một số
thuật ngữ tiếng Anh tương đương sử dụng trong Tiêu chuẩn này. (Theo trình tự
chữ cái A, B, C trong tiếng Anh)
188.
Phụ lục M. (Tham khảo) Sự tương
đương của "Sân bay dân dụng - Yêu cầu chung về thiết kế và khai
thác" và Annex - 14 phiên bản 2009
189
Phụ lục N. (Tham khảo) Thư mục
tài liệu tham khảo.
M.2. Các hình vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex
14
Sân
bay dân dụng - Yêu cầu chung về thiết kế và khai thác
1
Figure 3-1. Typical turn pad
layout
Hình 1. Mặt bằng sân quay đầu
điển hình
2
Figure 3-2. Taxiway curve
Hình 2. Đoạn vòng của đường lăn
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3. Đường lăn thoát nhanh
4
Figure 3-4. Minimum separation
distance on a de-icing / anti - icing facility
Bỏ
5
Figure 4-1. Obstacle limitation
surfaces
Hình 4. Giới hạn bề mặt tĩnh
không
6
Figure 4-2. Inner approach, inner
transitional and balked landing obstacle limitation surfaces
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Figure 5-1. Landing direction
indicator
Hình 6. Sơn tín hiệu chỉ hướng hạ
cánh
8
Figure 5-2. Runway designation,
centre line and threshold markings
Hình 7. Sơn tín hiệu chỉ hướng
đường CHC, tim và ngưỡng đường CHC
9
Figure 5-3 . Form and proportions
of numbers and letters for runway designation markings
Hình 8. Hình dạng và tỷ lệ chữ và
số đánh dấu hướng đường CHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure 5-4. Displaced threshold
markings
Hình 9 Sơn tín hiệu đánh dấu
ngưỡng đường CHC bị dịch chuyển
11
Figure 5-5. Aiming point and
touchdown zone markings
(illustrated for a runway with a
length of 2400 m or more)
Hình 10. Sơn tín hiệu điểm ngắm
và khu vực chạm bánh
(Minh họa cho đường CHC có chiều
dài từ 2400 m trở lên)
12
Figure 5-6. Taxiway markings
(shown with basic runway markings)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Trình bày theo sơn tín hiệu
đường CHC cơ bản)
13
Figure 5-7. Enhanced taxiway
centre line marking
Hình 12. Sơn tín hiệu đánh dấu tim
đường lăn kéo dài
14
Figure 5-8. Runway-holding
position markings
Hình 13. Sơn tín hiệu đánh dấu vị
trí chờ đường CHC
15
Figure 5-9. VOR aerodrome
checkpoint marking
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Figure 5-10. Mandatory
instruction marking
Hình 15. Sơn tín hiệu chỉ dẫn bắt
buộc
17
Figure 5-11. Protected flight
zones
Hình 16. Vùng bay được bảo vệ
18
Figure 5-12. Multiple runway
laser-beam free flight zone
Hình 17. Vùng bay nhiều đường CHC
độc lập với Laze (LFFZ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure 5-13. Protected flight
zones with indication of maximum irradiance levels for visible laser beams
Hình 18. Các vùng bay được bảo vệ
với độ bức xạ Laze max nhìn thấy.
20
Figure 5-14. Inner 300 m approach
and runway lighting for precision approach runways, categories II and III
Hình 19. Đèn vùng tiếp cận trong
300 m và đèn đường CHC cho tiếp cận chính xác CAT II và CAT III
21
Figure 5-15. Inner 300 m approach
and runway lighting for precision approach runways, categories II and III,
where the serviceability levels of the lights specified as maintenance
objectives in Chapter 10 can be demonstrated
Hình 20. Đèn vùng tiếp cận trong
300 m và đèn đường CHC cho tiếp cận chính xác CAT II và III ở nơi phải bảo
đảm tầm nhìn đối tượng khai thác như yêu cầu nêu trong điều 14
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 21. Hệ thống chỉ dẫn độ dốc
tiếp cận bằng mắt
23
Figure 5-17. Sitting of light
units for T-VASIS
Hình 22. Vị trí đèn của T-VASIS
24
Figure 5-18. Light beams and
elevation settings of T-VASIS and AT-VASIS
Hình 23. Chùm tia và các góc lắp
đặt của T-VASIS và AT-VASIS
25
Figure 5-19. Sitting of PAPI and
APAPI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Figure 5-20. Light beams and
angle of elevation setting of PAPI and APAPI
Hình 25. Chùm tia và các góc lắp
đặt PAPI APAPI
27
Figure 5-21. Obstacle protection
surface for visual approach slope indicator systems
Hình 26. OPS cho hệ thống chỉ dẫn
độ dốc tiếp cận bằng mắt
28
Figure 5-22. Arrangement of
runway threshold and runway end lights
Hình 27. Bố trí đèn ngang đường
CHC và đèn cạnh đường CHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure 5-23. Example of approach
and runway lighting for runway with displaced thresholds
Hình 28. Ví dụ về hệ thống đèn
tiếp cận và đèn đường CHC có ngưỡng dịch chuyển
30
Figure 5-24. Rapid exit taxiway
indicator lights (RETILS)
Hình 29. Đèn báo hiệu đường lăn
thoát nhanh (RETILS)
31
Figure 5-25. Taxiway lighting
Hình 30. Đèn đường lăn
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 31. Dịch chuyển đèn tim
đường lăn và tim đường CHC
33
Figure 5-27. Typical remote de-icing/anti-icing
facility
Hình 32. Ví dụ đèn sân cạnh đường
34
Figure 5-28. Runway guard lights
Hình 33. Đèn bảo vệ đường CHC
35
Figure 5-29. Mandatory
instruction signs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
Figure 5-30. Information signs
Hình 35. Biển thông tin (Biển
thông báo)
37
5-31. Examples of sign positions
at taxiway/runway intersections
Hình 36. Ví dụ đánh dấu nơi giao
nhau của đường lăn/đường CHC
38
Figure 5-32. VOR aerodrome
checkpoint sign
Hình 37. Biển báo hiệu điểm kiểm
tra đài VOR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure 5-33. Boundary markers
Hình 38. Mốc đường biên
40
Figure 6-1. Basic marking
patterns
Hình 39. Mẫu sơn đánh dấu cơ bản
41
Figure 6-2. Examples of marking
and lighting of tall structures
Hình 40. Ví dụ sơn đánh dấu và
chiếu sáng các công trình cao
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 41. Chiếu sáng công trình
xây dựng
43
Figure 7-1. Closed runway and
taxiway markings
Hình 42. Dấu hiệu đóng cửa đường
CHC, đường lăn
44
Figure 7-2. Pre-threshold marking
Hình 43. Dấu hiệu trước ngưỡng
đường CHC
M.3. Các bảng
Stt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sân
bay dân dụng - Yêu cầu chung về thiết kế và khai thác
1
Table 1-1. Aerodrome reference
code
Bảng 1. Mã hiệu sân bay
2
Table 3-1. Taxiway minimum
separation distances
Bảng 2. Các khoảng cách tối thiểu
của đường lăn
3
Table 3-2. Minimum distance from
the runway centre line to a holding bay, runway - holding position or road -
holding position
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Table 4-1. Dimensions and slopes
of obstacle limitation surfaces - Approach runways
Bảng 4. Kích thước và độ dốc OLS
- các loại đường CHC tiếp cận
5
Table 4-2. Dimensions and slopes
of obstacle limitation surfaces
RUNWAYS MEANT FOR TAKE - OFF
Bảng 5. Kích thước và độ dốc OLS
đường CHC cho cất cánh
6
Table 5-1. Location and
dimensions of aiming point marking
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Table 5-2. Wheel clearance over
threshold for PAPI and APAPI
Bảng 7. Lưu không bánh máy bay
trên ngưỡng đường CHC cất cánh cho PAPI và APAPI
8
Table 5-3. Dimensions and slopes
of the obstacle protection surface
Bảng 8. Kích thước và độ dốc
khống chế bảo vệ bề mặt CNV.
9
Table 5-4. A-VDGS recommended
displacement accuracy
Bảng 9. Độ lệch cho phép của hệ
thống A-VDGS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table 5-5. Location distances for
taxiing guidance signs including runway exit signs
Bảng 10. Vị trí khoảng cách đối
với biển báo hiệu chỉ dẫn lăn và biển báo hiệu rời đường CHC
11
Table 6-1. Marking band widths
Bảng 11. Chiều rộng của các vạch
sơn tín hiệu
12
Table 6-2. Installation setting
angles for high - intensity obstacle lights
Bảng 12. Bố trí góc lắp đặt đèn
cảnh báo CNV cường độ cao
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13. Các đặc tính của đèn
cảnh báo CNV
14
Table 8-1. Secondary power supply
requirements
Bảng 14. Các yêu cầu về nguồn cấp
điện dự phòng
15
Table 9-1. Aerodrome category for
rescue and fire fighting
Bảng 15. Phân cấp bảo vệ khẩn
nguy, cứu hỏa sân bay
16
Table 9-2. Minimum usable amounts
of extinguishing agents
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.4. Hình vẽ của các phụ lục
Stt
Annex
14 ICAO
Sân
bay dân dụng - Yêu cầu chung về thiết kế và khai thác
APPENDIX 1. Colours for
aeronautical ground lights, markings, signs and panels
Phụ lục A. Màu sắc cho đèn
hàng không mặt đất, sơn tín hiệu, biển báo hiệu và bảng hiệu.
1.
Figure A1-1. Colours for
aeronautical ground lights
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Figure A1-2. Ordinary colours for
markings and externally illuminated signs and panels
Hình A-2 Các màu sắc thông thường
để đánh dấu và chiếu sáng cho biển báo hiệu và bảng hiệu.
3.
Figure A1-3. Colours of
retroreflective materials for markings, signs and panels
Hình A-3 Màu sắc các vật liệu
phản quang để sơn tín hiệu, biển báo hiệu và bảng hiệu.
4.
Figure A1-4. Colour of
luminescent or transiluminated (internally illuminated) sign and panels
Hình A-4 Màu sắc của biển báo
hiệu và bảng hiệu truyền sáng (Chiếu sáng trong).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPENDIX 2. Aeronautical
ground light characteristics
Phụ lục B. Các đặc tính đèn
hàng không mặt đất.
5.
Figure A2-1. Isocandela diagram
for approach centre line light and crossbars (white light)
Hình B-1 Biểu đồ đẳng sáng cho
đèn tim đường tiếp cận và đèn cánh ngang (đèn trắng)
6.
Figure A2-2. Isocandela diagram
for approach side row light (red light)
Hình B-2 Biểu đồ đẳng sáng cho
đèn tiếp cận (đèn đỏ)
7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B-3 Biểu đồ đẳng sáng cho
đèn ngưỡng (đèn màu xanh lục)
8.
Figure A2-4. . Isocandela diagram
for threshold wing bar light (green light)
Hình B-4. Biểu đồ đường cong đẳng
sáng cho đèn cánh ở ngưỡng (đèn xanh lục)
9.
Figure A2-5. Isocandela diagram
for touchdown zone light (white light)
Hình B-5. Biểu đồ đẳng sáng cho
đèn vùng chạm bánh (đèn trắng)
10.
Figure A2-6. Isocandela diagram
for runway centre line light with 30 m longitudinal spacing (white light) and
rapid exit taxiway indicator light (yellow light)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.
Figure A2-7. Isocandela diagram
for runway centre line light with 15 m longitudinal spacing (white light) and
rapid exit taxiway indicator light (yellow light)
Hình B-7. Biểu đồ đẳng sáng cho
đèn tim đường CHC với khoảng cách dọc 15 m (đèn trắng) và đèn chỉ dẫn đường
lăn thoát nhanh (đèn vàng)
12.
Figure A2-8. Isocandela diagram
for runway end light (red light)
Hình B-8. Biểu đồ đẳng sáng cho
đèn cuối đường CHC (đèn đỏ)
13.
Figure A2-9. Isocandela diagram
for runway edge light where width of runway is 45 m (white light)
Hình B-9. Biểu đồ đẳng sáng cho
đèn lề đường CHC khi chiều rộng đường CHC là 45 m (đèn trắng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure A2-10. Isocandela diagram
for runway edge light where width of runway is 60 m (white light)
Hình B-10. Biểu đồ đẳng sáng cho
đèn lề đường CHC khi chiều rộng đường CHC là 60 m (đèn trắng)
15.
Figure A2-11. Grid points to be
used for the calculation of average intensity of approach and runway lights
Hình B-11. Lưới điểm trên biểu đồ
dùng để tính cường độ trung bình của đèn tiếp cận và đèn đường CHC.
16.
Figure A2-12. Isocandela diagram
for taxiway centre line (15 m spacing) and stop bar lights in straight
sections intended for use in runway visual range conditions of less than a
value of 350 m where large offsets can occur and for low-intensity runway
guard lights, Configuration B
Hình B-12. Biểu đồ đẳng sáng cho
hệ thống đèn tim đường lăn (cách nhau 15 m) và vạch đèn dừng trên các đoạn
thẳng dùng cho tầm nhìn trên đường CHC dưới 350 m khi cho phép sai lệch lớn
và các đèn bảo vệ đường CHC cường độ thấp, dạng B
17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B-13. Biểu đồ đẳng sáng cho
hệ thống đèn tim đường lăn (cách nhau 15 m) và đèn vạch dừng trên các đoạn
thẳng dùng cho tầm nhìn đường CHC dưới 350 m
18.
Figure A2-14. Isocandela diagram
for taxiway centre line (7,5 m spacing) and stop bar lights in curved
sections intended for use in runway visual range conditions of less than a
value of 350 m
Hình B-14. Biểu đồ đẳng sáng cho
hệ thống đèn tim đường lăn (cách nhau 7,5 m) và đèn vạch dừng trên đường cong
dùng cho tầm nhìn trên đường CHC dưới 350 m
19.
Figure A2-15. Isocandela diagram
for taxiway centre line (30 m, 60 m spacing) and stop bar lights in straight
sections intended for use in runway visual range conditions of 350 m or
greater
Hình B-15. Biểu đồ đẳng sáng cho
hệ thống đèn tim đường lăn (cách nhau 30 m, 60m) và đèn vạch dừng trên các
đoạn thẳng dùng cho tầm nhìn trên đường CHC 350 m hoặc lớn hơn
20.
Figure A2-16. Isocandela diagram
for taxiway centre line (7,5 m, 15 m, 30 m spacing) and stop bar lights in
curved sections intended for use in runway visual range conditions of 350 m
or greater
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.
Figure A2-17. Isocandela diagram
for high-intensity taxiway centre line (15 m spacing) and stop bar lights in
straight sections intended for use in an advanced surface movement guidance
and control system where higher light intensities are required and where
large offsets can occur
Hình B-17. Biểu đồ đẳng sáng cho
đèn tim đường lăn cường độ cao (khoảng cách 15 m) và đèn vạch dừng trên đoạn
thẳng nhằm chỉ dẫn cho chuyển động bề mặt và hệ thống kiểm soát ở nơi cần
cường độ chiếu sáng cao hơn
22.
Figure A2-18. Isocandela diagram
for high-intensity taxiway centre line (15 m spacing) and stop bar lights in
straight sections intended for use in an advanced surface movement guidance
and control system where higher light intensities are required
Hình B-18. Biểu đồ đẳng sáng cho
đèn tim đường lăn cường độ cao (khoảng cách 15 m) và đèn thanh sáng dừng trên
đoạn thẳng nhằm chỉ dẫn cho chuyển động bề mặt và hệ thống kiểm tra ở nơi cần
cường độ chiếu sáng cao hơn
23.
Figure A2-19. Isocandela diagram
for high-intensity taxiway centre line (7.5 m spacing) and stop bar lights in
curved sections intended for use in an advanced surface movement guidance and
control system where higher light intensities are required
Hình B-19. Biểu đồ đẳng sáng cho
đèn tim đường lăn cường độ cao (khoảng cách 7.5 m) và đèn thanh sáng dừng
trên đoạn thẳng nhằm chỉ dẫn cho chuyển động bề mặt và hệ thống kiểm tra ở
nơi cần cường độ chiếu sáng cao hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure A2-20. Isocandela diagram
for high - intensity runway guard lights, Configuration B
Hình B-20. Biểu đồ đẳng sáng đèn
bảo vệ đường CHC cường độ cao, Dạng B
25.
Figure A2-21. Grid points to be
used for calculation of average intensity of taxiway centre line and stop bar
lights
Hình B-21. Biểu đồ ô vuông đẳng
sáng sử dụng cho tính toán cường độ trung bình của đèn tim đường lăn và đèn
vạch dừng
26.
Figure A2-22. Light intensity
distribution of T-VASIS and AT-VASIS
Hình B-22. Cường độ chiếu sáng
phân bố từ T - VASIS và AT - VASIS
27.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B-23. Phân bố cường độ chiếu
sáng của PAPI và APAPI
28.
Figure A2-24. Isocandela diagram
for each light in low - intensity runway guard lights, Configuration A
Hình B-24. Biểu đồ đẳng sáng cho
từng đèn bảo vệ đường CHC cường độ thấp, dạng A
29.
Figure A2-25. Isocandela diagram
for each light in high - intensity runway guard lights, Configuration A
Hình B-25. Biểu đồ đẳng sáng của
từng đèn bảo vệ đường CHC cường độ cao, dạng A
30.
APPENDIX 3. Mandatory instruction
markings and information markings
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31.
APPENDIX 4. Requirements
concerning design of taxiing guidance signs
Phụ lục D. Yêu cầu thiết kế các
biển báo hiệu chỉ dẫn lăn.
32.
Figure A4-1 Grid points for
calculating average luminance of a sign
Hình D-1. Lưới kẻ ô để tính độ
chiếu sáng trung bình của biển báo hiệu
33.
Figure A4-2. Forms of characters
Hình D-2. Mẫu chữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure A4-3. Sign dimentions
Hình D-3. Kích thước biển báo
hiệu
35.
APPENDIX 5. Aeronautical data
quality requirements
Phụ lục Ε Yêu cầu chất lượng dữ
liệu hàng không.
36.
APPENDIX 6. Location of lights on
obstacles
Phụ lục G. Vị trí đèn trên chướng
ngại vật
37.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G-1. Hệ thống đèn chiếu sáng
CNV chớp sáng trắng cường độ trung bình, Loại A
38.
Figure A6-2. Medium - intensity
flashing - red obstacle lighting system, Type B
Hình G-2. Hệ thống đèn cảnh báo
CNV chớp sáng đỏ cường độ trung bình, Loại B
39.
Figure A6-3. Medium - intensity
fixed- red obstacle lighting system, Type C
Hình G-3. Hệ thống đèn cảnh báo
CNV chớp sáng đỏ cường độ sáng liên tục, Loại C
40.
Figure A6-4. Medium - intensity
dual obstacle lighting system, Type A/ Type B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41.
Figure A6-5. Medium - intensity
dual obstacle lighting system, Type A / Type C
Hình G-5. Hệ thống đèn cảnh báo
CNV kép cường độ trung bình, Loại A / Loại C
42.
Figure A6-6. High - intensity
flashing - white obstacle lighting system, Type A
Hịnh G-6. Hệ thống đèn cảnh báo
CNV chớp sáng trắng, Loại A
43.
Figure A6-7. High/medium -
intensity dual obstacle lighting system, Type A / Type B
Hình G-7. Hệ thống đèn cảnh báo
CNV kép cường độ cao/ trung bình, Loại A/ Loại B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure A6-8. Hight/ medium -
intesity dual obstacle lighting system, Type A / Type C.
Hình G-8. Hệ thống đèn cường độ
cao / trung bình cảnh báo CNV kép, Loại A/ Loại C
45.
ATTACHMENT A. Guidance material
Annex 14, Volume I
Phụ lục H. Hướng dẫn bổ sung cho
Tiêu chuẩn.
46.
Figure A-1. Illustration of
declared distances
Hình H-1. Minh họa các cự ly công
bố
47.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H-2. Trắc dọc tim đường CHC
48.
Figure A-3. Comparison of
roughness criteria
Hình H-3 So sánh các chỉ tiêu độ
gồ ghề.
49.
Figure A-4. Graded portion of a
strip including a precision approach runway where the code number is 3 or 4
Hình H-4. Hình dạng dải CHC tiếp
cận chính xác mã số 3 hoặc 4
50.
Figure A-5. Flight path envelopes
to be used for lighting design for category I, II and III operations
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.
Figure A-6. Simple approach
lighting systems
Hình H-6 Hệ thống đèn tiếp cận
giản đơn
52.
Figure A-7. Precision approach
category I lighting systems
Hình H-7. Hệ thống đèn tiếp cận
chính xác CAT I
53.
Figure A-8. Vertical installation
tolerance
Hình H-8. Các dung sai lắp đèn
thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATTACHMENT B.
Obstacle limitation surfaces
Phụ lục I. Các bề
mặt giới hạn chướng ngại vật.
55.
Figure B-1.
Hình H-1
PHỤ LỤC N
(Tham
khảo)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Tên
tiếng Anh các phụ ước
Tên
tiếng Việt các phụ ước
AN 1
Annex 1 - Personnel Licensing.
Annex 1 - Cấp chứng chỉ cho nhân
viên
AN 2
Annex 2 - Rules of the Air.
Annex 2 - Qui tắc bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex 3 - Meteorological Service
for International Air Navigation.
Annex 3 - Dịch vụ khí tượng phục
vụ dẫn đường Hàng không dân dụng quốc tế.
AN 4
Annex 4 - Aeronautical Charts.
Annex 4 - Bản đồ Hàng không.
AN 5
Annex 5 - Units of Measurement to
be Used in Air and Ground Operations
Annex 5 - Đơn vị đo lường trong
hoạt động trên không và trên mặt đất.
AN 6-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AN 6-2
AN 6-3
Annex 6 - Operation of Aircraft.
Annex 6 - Khai thác máy bay
Part I - International Commercial
Air Transport.
Phần 1 - Vận tải Hàng không thương
mại quốc tế.
Part II - International General
Aviation - Aeroplanes
Phần 2 - Máy bay - Hàng không
chung quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 3. Máy bay lên thẳng - Hoạt
động quốc tế.
AN 7
Annex 7 - Aircraft Nationality
and Registration Marks
Annex 7 - Dấu hiệu quốc tịch và
dấu hiệu đăng kí máy bay.
AN 8
Annex 8 - Airworthiness of
Aircraft.
Annex 8 Chứng chỉ đủ điều kiện bay
của máy bay
AN 9
Annex 9 - Facilitation.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AN 10
AN 10-1
AN 10-2
AN 10-3
AN 10-3A
AN 10-4
AN 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex 10 - Liên lạc Hàng không.
Volume I (Radio Navigation Aids).
Tập I - Dẫn đường vô tuyến.
Volume II (Communication
Procedures including those with PANS Status).
Tập II - Quy trình liên lạc bao
gồm cả liên lạc với PANS
Volume III (Part I - Digital Data
Communication Systems; Part II - Voice Communications Systems).
Tập III - Hệ thống liên lạc (Phần
1 - Hệ thống liên lạc truyền số liệu, Phần 2 - Hệ thống liên lạc âm thanh)
Amendment 71 to Volume III
(applicable 7/11/96)
Điều 71 cho tập III (áp dụng
7/11/96).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập IV - (Ra đa giám sát và hệ
thống tránh va chạm)
Volume V (Aeronautical Radio
Frequency Spectrum Utilization).
Tập V - Các hệ dải tần sử dụng
trong vô tuyến hàng không
AN 11
Annex 11 - Air Traffic Services.
Annex 11 Dịch vụ không lưu.
AN 12
Annex 12 - Search and Rescue.
Annex 12 Tìm kiếm và khẩn nguy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex 13 - Aircraft Accident and
Incident Investigation
Annex 13 - Tai nạn máy bay và
điều tra tai nạn.
AN 14
AN 14-1
AN 14-2
Annex 14 - Aerodromes
Annex 14 - Sân bay
Volume I - Aerodrome Design and
Operations
Tập I - Thiết kế và khai thác sân
bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập II - Sân bay trực thăng
AN 15
Annex 15 - Aeronautical
Information Services
Annex 15 - Dịch vụ thông báo tin
tức hàng không.
AN
16
AN
16-1
AN
16-2
Annex 16 - Environmental
Annex 16 - Bảo vệ môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Volume I - Aircraft Noise.
Tập I. Tiếng ồn máy bay.
Volume II - Aircraft Engine
Emissions.
Tập II. Chất thải động cơ máy
bay.
AN 17
Annex 17 - Security.
Annex 17 - An ninh Hàng không.
AN 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex 18 - Yêu cầu vận chuyển an
toàn hàng hóa nguy hiểm bằng đường Hàng không.
N.2. Danh mục các tài liệu tham
khảo bổ sung phục vụ cho annex 14:
Aerodrome Design Manual (Doc
9157)
Sổ tay thiết kế sân bay (Doc
9157).
Part 1. Runways
Phần 1. Đường CHC.
Part 2. Taxiway, Aprons and Holding Bays
Phần 2. Đường lăn, sân đỗ và sân
chờ.
Part 3. Pavements
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Part 4. Visual aids
Phần 4. Thiết bị nhìn bằng mắt.
Part 5. Electrical Systems
Phần 5. Hệ thống điện.
Part 6. Frangibility.
Phần 6. Tính dễ gãy.
Airport Planning Manual (Doc
9184)
Sổ tay qui hoạch cảng Hàng
không (Doc 9184).
Part 1. Master planning.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Part 2. Land Use and
Environmental Control.
Phần 2. Sử dụng đất và kiểm soát
môi trường.
Part 3. Guidelines for Consultant
/ Construction Services.
Phần 3. Hướng dẫn thực hiện Dịch
vụ tư vấn và xây dựng
Airport Services manual (Doc
9137).
Sổ tay Dịch vụ cảng Hàng không
(Doc 9137).
Part 1. Rescue and Fire Fighting.
Phần 1. Khẩn nguy và cứu hỏa.
Part 2. Surface Pavement
Conditions.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Part 3. Bird Control and
Reduction.
Phần 3. Kiểm soát chim và các
biện pháp hạn chế chim.
Part 4. Fog Dispersal
Phần 4. Làm tan sương mù.
Part 5. Removal of Disabled Aircraft.
Phần 5. Di chuyển máy bay hỏng.
Part 6. Obstacle Control.
Phần 6. Kiểm soát chướng ngại
vật.
Part 7. Airport Emergency
Planning.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Part 8. Airport Operational
Services.
Phần 8. Dịch vu khai thác CHK.
Part 9. Airport Maintenance
Practices.
Phần 9. Thực hành bảo dưỡng CHK.
Heliport Manual (Doc 9216).
Sổ tay sân bay trực thăng (Doc
9261).
Human Factors Training Manual
(Doc 9683)
Sổ tay huấn luyện nhân tố con
người (Doc 9683)
Manual on Certification of Aerodromes
(Doc 9774)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Manual on the ICAO Bird Strikes
Information System (IBIS) (Doc 9332).
Sổ tay hệ thống thông tin về sự
va chạm với chim của ICAO (IBIS) (Doc 9332).
Manual of Surface Movement
Guidance and Control Systems (SMGCS) (Doc 9476).
Sổ tay hệ thống chỉ dẫn và kiểm
soát di chuyển trên mặt đất (SMGCS) (Doc 9476).
Stolport Manual (Doc 9150).
Sổ tay sân bay đường CHC ngắn
(Doc 9150).
N3. Một số tài liệu tiêu chuẩn cơ
sở liên quan đã công bố đến năm 2009
TT
Tên
tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
số
1
Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật các
phương tiện hoạt động trên khu bay
Số
3662/QĐ-CHK
ngày
21.11.2008
TCCS
01:
2008/CHK
2
Quy trình thiết kế mặt đường sân
bay dân dụng Việt Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngày
25.03.2009
TCCS
02:
2009/CHK
3
Tiêu chuẩn sân bay trực thăng dân
dụng Việt Nam
Số
967/QĐ-CHK
ngày
25.03.2009
TCCS
03:
2009/CHK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn các hệ thống phụ trợ
dẫn đường vô tuyến mặt đất
Số
1637.QĐ-CHK
ngày
13.05.2009
TCCS
04:
2009/CHK
5
Tiêu chuẩn các hệ thống đèn phụ
trợ dẫn đường Hàng không
Số
1638/QĐ-CHK
ngày
13.05.2009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2009/CHK
9
Tiêu chuẩn khai thác giảm phân
cách cao tối thiểu
Số
2071/QĐ-CHK
ngày
18.06.2009
TCCS
09:
2009/CHK
10
Tiêu chuẩn giám sát khai thác và
đủ điều kiện bay đối với máy bay của người khai thác nước ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngày
28.12.2009
TCCS
10:
2009/CHK
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ký hiệu và chữ viết tắt
5. Quy định chung
5.1. Các hệ qui chiếu chung
5.2. Giấy chứng nhận khai thác cảng
hàng không, sân bay
5.3. Quản lý an toàn hàng không
5.4. Thiết kế cảng hàng không, sân
bay
5.5. Phân cấp sân bay – Mã hiệu sân
bay
6. Các thông số sân bay
6.1. Các dữ liệu hàng không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Cao độ sân bay và đường cất hạ
cánh
6.4. Nhiệt độ không khí tham chiếu
của sân bay
6.5. Kích thước sân bay và thông
tin liên quan
6.6. Sức chịu tải của mặt đường sân
bay
6.7. Vị trí kiểm tra máy đo độ cao
trước khi bay
6.8. Các khoảng cách công bố
6.9. Tình trạng khu bay và các công
trình liên quan
6.10. Di chuyển máy bay hỏng
6.11. Khẩn nguy và cứu hỏa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13. Phối hợp giữa các cơ sở cung
cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không và nhà khai thác cảng hàng không
7. Đặc tính vật lý của sân bay (Các
yếu tố hình học và điều kiện tự nhiên)
7.1. Đường cất hạ cánh
7.2. Lề đường cất hạ cánh
7.3. Sân quay đầu đường cất hạ cánh
7.4. Dải cất hạ cánh
7.5. Bảo hiểm đầu đường cất hạ cánh
7.6. Dải quang
7.7. Dải hãm phanh đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9. Đường lăn
7.10. Lề đường lăn
7.11. Dải lăn
7.12. Sân chờ, vị trí chờ đường cất
hạ cánh và vị trí chờ đường
7.13. Sân đỗ máy bay
7.14. Vị trí đỗ máy bay cách ly
8. Tĩnh không, chướng ngại vật và
khắc phục chướng ngại vật
8.1. Tĩnh không sân bay và các bề
mặt giới hạn chướng ngại vật (OLS)
8.2. Yêu cầu giới hạn chướng ngại
vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Những vật thể khác
9. Thiết bị phụ trợ dẫn đường hàng
không bằng mắt
9.1. Các thiết bị phụ trợ dẫn đường
và phát tín hiệu
9.1.1. Ống gió
9.1.2. Chỉ hướng hạ cánh
9.1.3. Đèn tín hiệu
9.1.4. Các bảng tín hiệu và các khu
vực tín hiệu
9.2. Sơn tín hiệu
9.2.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3. Sơn tín hiệu tim đường CHC
9.2.4. Sơn tín hiệu đánh dấu ngưỡng
đường CHC
9.2.5. Sơn tín hiệu đánh dấu điểm
ngắm
9.2.6. Sơn tín hiệu đánh dấu vùng
chạm bánh
9.2.7. Sơn tín hiệu cạnh đường CHC
9.2.8. Sơn tín hiệu tim đường lăn
9.2.9. Sơn tín hiệu sân quay đầu
đường CHC
9.2.10. Sơn tín hiệu đánh dấu vị
trí chờ đường CHC
9.2.11. Sơn tín hiệu vị trí chờ lăn
trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.13. Sơn tín hiệu vị trí đỗ máy
bay
9.2.14. Vạch sơn tín hiệu an toàn
của sân đỗ máy bay
9.2.15. Sơn tín hiệu đánh dấu vị
trí đường chờ lăn
9.2.16. Hướng dẫn kẻ sơn tín hiệu
bắt buộc
9.2.17. Sơn tín hiệu thông báo
9.3. Các loại đèn
9.3.1. Tổng quan
9.3.2. Hệ thống đèn dự phòng
9.3.3. Đèn tín hiệu hàng không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5. Hệ thống chỉ dẫn độ dốc tiếp
cận bằng mắt (VASIS)
9.3.6. Đèn hướng dẫn bay vòng
9.3.7. Hệ thống đèn cửa vào đường
CHC
9.3.8. Đèn đánh dấu ngưỡng đường
CHC
9.3.9. Đèn lề đường CHC
9.3.10. Đèn ngưỡng đường CHC và đèn
cánh ngang
9.3.11. Đèn cuối đường CHC
9.3.12. Đèn tim đường CHC (Runway
centre line lights)
9.3.13. Đèn vùng chạm bánh đường
CHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.15. Đèn dải hãm phanh đầu
(Stopway light)
9.3.16. Đèn tim đường lăn
9.3.17. Đèn lề đường lăn
9.3.18. Đèn sân quay đầu đường CHC
9.3.19. Đèn vạch dừng
9.3.20. Đèn vị trí chờ lăn trung
gian
9.3.21. Đèn thoát các sân cạnh
đường CHC
9.3.22. Đèn bảo vệ đường CHC
9.3.23. Đèn chiếu sáng sân đỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.25. Hệ thống chỉ dẫn đỗ máy bay
bằng mắt tự động
9.3.26. Đèn chỉ dẫn di chuyển ở vị
trí đỗ máy bay
9.3.27. Đèn vị trí chờ trên đường
lăn
9.4. Biển báo
9.4.1. Tổng quan
9.4.2. Biển báo hiệu bắt buộc
9.4.3. Biển thông tin (Biển thông
báo)
9.4.4. Biển báo hiệu vị trí kiểm
tra đài VOR sân bay
9.4.5. Biển báo hiệu nhận biết sân
bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.7. Biển báo hiệu vị trí chờ
trên đường lăn
9.5. Mốc
9.5.1. Khái quát
9.5.2. Mốc cạnh đường CHC không có
mặt đường nhân tạo
9.5.3. Mốc cạnh dải hãm phanh đầu
9.5.4. Mốc cạnh dùng cho đường CHC
khó nhận biết
9.5.5. Mốc cạnh đường lăn
9.5.6. Mốc tim đường lăn
9.5.7. Mốc cạnh đường lăn không có
mặt đường nhân tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Đánh dấu cảnh báo chướng ngại
vật nhìn bằng mắt
10.1. Đối tượng phải đánh dấu và
chiếu sáng
10.2. Đánh dấu các vật thể
10.3. Chiếu sáng chướng ngại vật
10.4. Tuốc bin gió
11. Đánh dấu cảnh báo khu vực hạn
chế bay bằng mắt
11.1. Đóng cửa đường cất hạ cánh và
đường lăn hoặc từng bộ phận của chúng
11.2. Các bề mặt không chịu tải
11.3. Khu vực trước ngưỡng đường
cất hạ cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Hệ thống điện
12.1. Hệ thống cấp điện cho thiết
bị phụ trợ dẫn đường hàng không
12.2. Thiết bị hệ thống điện
12.3. Giám sát
13. Khẩn nguy và các dịch vụ khác
13.1. Lập kế hoạch khẩn nguy sân
bay
13.2. Khẩn nguy và cứu hỏa
13.3. Di chuyển máy bay hỏng
13.4. Giảm rủi ro do động vật hoang
dã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6. Phục vụ mặt đất cho máy bay
13.7. Hoạt động của phương tiện cơ
giới trong sân bay
13.8. Hệ thống chỉ dẫn và kiểm soát
di chuyển trên mặt đất
13.9. Vị trí, xây dựng và lắp đặt
trang thiết bị trên các khu vực khai thác
13.10. Hàng rào
13.11. Đèn bảo vệ
14.2. Mặt đường
14.3. Các lớp bảo vệ mặt đường CHC
14.4. Các phương tiện nhìn bằng mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Màu sắc cho đèn hàng không mặt đất,
sơn tín hiệu, biển báo hiệu và bảng hiệu
A.1. Khái quát
A.2. Màu sắc cho đèn hàng không mặt
đất
A.3. Màu sắc cho sơn tín hiệu, biển
báo hiệu và bảng hiệu
Phụ lục B
(Quy định)
Các đặc tính đèn hàng không mặt đất
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn tín hiệu chỉ dẫn bắt buộc và
sơn tín hiệu thông tin
Phụ lục D
(Quy định)
Yêu cầu thiết kế các biển báo hiệu
chỉ dẫn lăn
Phụ lục E
(Quy định)
Yêu cầu chất lượng dữ liệu hàng
không
Phụ lục G
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H
(Quy định)
Hướng dẫn bổ sung cho Tiêu chuẩn
H.1. Số lượng, vị trí và hướng
đường cất hạ cánh
H.2. Dải quang và dải hãm phanh đầu
H.3. Tính các cự ly công bố
H.4. Các độ dốc trên đường cất hạ
cánh
H.5 Độ bằng phẳng của bề mặt đường
cất hạ cánh
H.6 Xác định và thông báo các đặc
tính ma sát mặt đường trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.8 Dải cất hạ cánh
H.9 Bảo hiểm đầu đường cất hạ cánh
H.10 Vị trí của ngưỡng đường cất hạ
cánh
H.11 Hệ thống đèn tiếp cận
H.12 Thứ tự ưu tiên lắp đặt hệ
thống chỉ dẫn độ dốc tiếp cận nhìn bằng mắt
H.13 Đèn tín hiệu cảnh báo khu vực
không sử dụng
H.14 Đèn chỉ dẫn đường lăn thoát
nhanh
H.15 Kiểm soát cường độ chiếu sáng
của đèn tiếp cận và đèn đường cất hạ cánh
H.16 Khu vực tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.18 Người lái xe
H.19 Phương pháp ACN-PCN công bố
sức chịu tải của mặt đường sân bay
Phụ lục I
(Quy định)
Các bề mặt giới hạn chướng ngại vật
Phụ lục K
(Tham khảo)
Chuyển đổi hệ đơn vị
Phụ lục L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số thuật ngữ tiếng Anh tương
đương sử dụng trong Tiêu chuẩn này
(Theo trình tự chữ cái A, B, C
trong tiếng Anh)
Phụ lục M
(Tham khảo)
Sự tương đương của “Sân bay dân
dụng – Yêu cầu chung về thiết kế và khai thác” với Annex-14 phiên bản 2009
M.1 Các điều khoản
M.2 Các hình vẽ
M.3 Các bảng
M.4 Hình vẽ của các phụ lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo