TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8608:2010
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG
NHIÊN LIỆU DÙNG CHO PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG KHÍ TỰ NHIÊN
Road
vehicles – Fuel system components for natural gas powered vehicles
Lời nói đầu
TCVN 8608:2010 được biên soạn trên
cơ sở tham khảo tiêu chuẩn ANSI/AGA NGV 3.1:1995/CGA NGV 12.3 – M95 do Hiệp hội
Khí của Mỹ và Hiệp hội Khí của Canada cùng biên soạn.
TCVN 8608:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ phối hợp với
Viện Dầu khí – Tập đoàn Dầu khí Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DÙNG CHO PHƯƠNG TIỆN
SỬ DỤNG KHÍ TỰ NHIÊN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng
cho việc vận hành an toàn các bộ phận của hệ thống nhiên liệu khí tự nhiên nén
mới chế tạo, sử dụng trên phương tiện giao thông cơ giới chạy bằng khí tự nhiên
được liệt kê trong Bảng 1.
1.2. Tiêu chuẩn này không áp
dụng cho:
a) các bộ phận của hệ thống nhiên
liệu khí tự nhiên hóa lỏng lắp ở đầu nguồn của máy hóa hơi, và bao gồm cả máy
hóa hơi;
b) các bộ phận của hệ thống nhiên
liệu khí tự nhiên được lắp trong quá trình sản xuất ô tô được chế tạo từ đầu
phù hợp với tiêu chuẩn an toàn ô tô áp dụng cho phương tiện giao thông cơ giới
sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên nén;
c) bình chứa nhiên liệu;
d) động cơ khí tĩnh tại;
e) giá đỡ bình chứa;
f) ống và phụ tùng nối ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Nếu có một giá trị đo
được nêu trong tiêu chuẩn này có ghi kèm theo bởi một giá trị tương đương tính
theo đơn vị khác, thì giá trị đưa ra đầu tiên được xem là đặc tính kỹ thuật.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ANSI/AGA/CGA NGV1-94, Compressed
Natural Gas Vehicle (NGV) Fuelling Connection Devices (Thiết bị nối để nạp
nhiên liệu khí tự nhiên nén trên phương tiện giao thông cơ giới);
ANSI/AGA NGV2-92, Basic
requirements for Compressed Natural Gas Vehicle (NGV) Fuel Containers (Yêu cầu
cơ bản đối với bình chứa nhiên liệu khí tự nhiên nén trên phương tiện giao
thông cơ giới);
ANSI/ASME, Boiler and Pressure
Vessel Code (1992), Section VIII Pressure Vessels (Division 1), or Section X
Fiberglass-Reinforced Plastic Pressure Vessels (Tiêu chuẩn về bình chứa chịu áp
lực và nồi hơi (1992), Phần VIII Bình chứa chịu áp lực (Mục 1), hoặc Phần X
Bình chứa chịu áp lực bằng chất dẻo được gia cường bằng sợi thủy tinh);
ANSI/ASME B1.20.1-1983 (R1992), Pipe
threads, General Purpose (Inch) (Ren ống, Mục đích chung (Inch));
ANSI/CGA/V-1-1987, Compressed
Gas Cylinder Valve Outlet and Inlet Connections (Mối nối đầu vào và đầu ra cho
van bình chứa khí nén);
ANSI/NFPA 52-1992, Standard for
Compressed Natural Gas (CNG) Vehicular Fuel System (Tiêu chuẩn hệ thống nhiên
liệu khí tự nhiên nén trên phương tiện giao thông cơ giới);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ANSI/SAE J516 JUN91, Hydraulic
Hose Fittings (Phụ tùng ống mềm thủy lực);
ANSI/SAE J1453 JUN91, Fitting –
O – Ring Face Seal (Phụ tùng đường ống – vòng bít chữ O);
ANSI/SAE J1926 AUG88, Specification
for Straight Thread O-Ring Boss Port (Đặc tính kỹ thuật của lỗ có ren trụ để
lắp vòng chữ O);
ASTM B117-90, Standard Test
Method for Salt Spray (Fog) Testing (Phương pháp thử chuẩn cho thử nghiệm phun
muối (sương mù));
ASTM D471-79 (R1991), Standard
Test Method for Rubber Property – Effect of Liquids (Phương pháp thử tiêu chuẩn
đối với tính chất cao su - Ảnh hưởng của chất lỏng);
CAN/CGA-B149.1-M91, Natural Gas
installation Code (Qui định lắp đặt khí tự nhiên);
CAN/CGA-B149.4-M91, Natural Gas
for Vehicles Installation Code (Tiêu chuẩn lắp đặt khí tự nhiên cho phương tiện
giao thông cơ giới);
CGSB 3.513-DRAFT, Natural Gas
for Vehicles (Khí tự nhiên cho phương tiện giao thông cơ giới);
CSA B51-95, Part 2, High Pressure
Cylinders for the On-board Storage of Natural Gas as a Fuel for Automotive
Vehicles (Phần 2, Bình chứa áp suất cao để tồn chứa khí tự nhiên trên xe làm
nhiên liệu cho ô tô);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D572-88, Standard Test Method
for Rubber Deterioration by Heat and Oxygen (Phương pháp thử tiêu chuẩn đối với
cao su bị hỏng do nhiệt và oxy);
ISO 228-1:1982, Pipe Threads
Where Pressure – Tight Joints Are Not Made On The Threads – Part 1:
Designation, Dimensions and Tolerances (Ren ống tại các mối nối chịu áp suất
không được làm trên ren – Phần 1: Ký hiệu, Kích thước và Dung sai);
ISO 1179:1981, Pipe connections,
Threaded to ISO 228/1, for Plain End Steel and Other Metal Tubes in Industrial
Applications (Mối nối đường ống, nối ren theo ISO 228/1, đối với ống thép và
ống kim loại khác trong ứng dụng công nghiệp);
ISO 6149:1980, Fluid Power
Systems and Components – Metric Port – Dimensions and Design (Các bộ phận và hệ
thống truyền động thủy lực – Cổng đo – Kích thước và thiết kế);
MIL-HDBK-217F, Reliability
Prediction of Electronic Equipment (Dự đoán độ tin cậy thiết bị điện tử);
SAE J1616, Recommended Practice
for Compressed Natural Gas Vehicle Fuel (Quy trình kỹ thuật khuyến cáo đối với
Nhiên liệu khí tự nhiên nén cho phương tiện giao thông cơ giới);
UL 1998-1994, Standard for
Safety – Related Software (Tiêu chuẩn cho phần mềm liên quan đến an toàn).
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là một khái niệm nhờ đó một bộ phận
có thể được công nhận đủ khả năng thực hiện một chức năng dự kiến thông qua các
thử nghiệm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3.2. Khí tự nhiên cho phương
tiện giao thông, NGV (Natural Gas for Vehicle)
Khí tự nhiên dùng cho phương tiện
giao thông (sau đây gọi tắt là “xe”) có chất lượng và thành phần hóa học như
định nghĩa trong tiêu chuẩn CGSB 3.513, được phân phối ở áp suất bình chứa
thích hợp do cơ quan có thẩm quyền qui định hoặc nếu không có qui định thì phù
hợp với tiêu chuẩn CAN/CGA-B149.1 và CAN/CGA-B149.4, hoặc SAE J1616.
3.3. Áp suất (pressure)
3.3.1. Áp suất bình chứa (Container
Pressure)
Liên quan đến NGV, là áp suất được
điều khiển tự động được phân tán trong bình chứa lắp trên xe sao cho áp suất
này tương đương với áp suất cung cấp của bình chứa và được giới hạn đến áp suất
tối đa bằng 125% giá trị áp suất cung cấp có tính đến sự bù đắp về nhiệt độ.
3.3.2. Áp suất thủy tĩnh (Hydrostatic
Pressure)
Áp suất mà một bộ phận phải chịu
tác động trong thử nghiệm có dùng chất lỏng để tạo áp.
3.3.3. Áp suất làm việc tối đa
cho phép (Maximum Allowable Operating Pressure) (MAOP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4. Áp suất định mức (Rating
Pressure)
Áp suất được ước định cho một bộ
phận. Và bộ phận này làm việc trong điều kiện làm việc định mức ở nhiệt độ
phòng, và đôi khi vượt quá giới hạn với điều kiện là nằm trong phạm vi MAOP
theo các giá trị cực hạn của nhiệt độ.
3.3.5. Áp suất cung cấp (Service
Pressure)
Áp suất ở nhiệt độ khí đồng nhất
bằng 21 oC (70 oF) và đầy đủ thành phần khí. Là áp suất
mà thiết bị được chế tạo ở điều kiện bình thường.
3.3.6. Áp suất làm việc (Working
Pressure)
Áp suất lớn nhất mà bộ phận có thể
phải chịu trong hoạt động thực tế.
3.4. Van công tác (Valve,
Service)
Là van được sử dụng không liên tục
khi phục vụ phương tiện giao thông cơ giới. Van này không phải là một bộ phận
chức năng của hệ thống tổng thể.
4. Yêu cầu
chung về kết cấu và lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Tất cả các đặc tính kết
cấu nêu trong tiêu chuẩn này có thể được đáp ứng bằng các kết cấu khác có tính
năng ít nhất là tương đương.
4.3. Các hệ thống nhiên liệu
có thiết kế trong đó phần mô tả bộ phận và các thử nghiệm có thể áp dụng được
qui định trong tiêu chuẩn này mà không thích hợp thì phải được kiểm tra và thử
nghiệm bằng cách sử dụng khái niệm “phù hợp với mục đích”. Nghĩa là tại đâu
thấy thích hợp, người sử dụng có thể nộp đơn xin chứng nhận cho một bộ phận như
là một phần của hệ thống đã qui định tại đó, việc sử dụng bộ phận đó trong đó
hệ thống này xác định các điều kiện làm việc cho bộ phận đó.
4.4. Mỗi bộ phận của hệ
thống nhiên liệu khí tự nhiên phải phù hợp với các yêu cầu về an toàn, độ bền
lâu và độ chắc chắn cho dù có hoặc không nêu trong tiêu chuẩn này.
4.5. Tất cả các bộ phận
phải:
a) được thiết kế để giảm đến mức
thấp nhất khả năng lắp ráp sai;
b) được thiết kế để lắp một cách
vững chắc; và
c) có cấu trúc để duy trì mối liên
hệ chắc chắn giữa các chi tiết quan trọng trong các điều kiện bình thường và
hợp lý khi bốc xếp, sử dụng sao cho luôn luôn phù hợp với tiêu chuẩn này.
4.6. Một bộ phận nào đó phù hợp
với các qui định của tiêu chuẩn này nhưng có thể bị loại bỏ nếu phát hiện thấy
có những đặc điểm làm suy giảm sự phù hợp với mục đích.
4.7. Trừ các qui định trong
4.9, các ren vít dùng để lắp ráp các bộ phận vào phần của hệ thống nhiên liệu
chịu áp suất bình chứa phải là một trong các loại được liệt kê dưới đây. Các
phụ tùng nối ống phải phù hợp với 6.2 và 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) SAE J514, có phần nối lắp vòng
chữ O.
c) Phần nối lắp vòng chữ O ren trụ
tiêu chuẩn SAE có khả năng lắp với nối ống mềm thủy lực theo tiêu chuẩn
ANSI/SAE J516.
d) Phần nối lắp vòng chữ O ren trụ
có ren trái.
e) Phụ tùng nối ống loại vòng kẹp
kép.
f) Lỗ trên phần nối lắp vòng chữ O
ren trụ trong theo tiêu chuẩn ANSI/SAE J1926, hoặc tiêu chuẩn ISO, hoặc ren
ngoài và đệm làm kín được thiết kế để lắp đặt trong lỗ theo tiêu chuẩn ANSI/SAE
J1926 hoặc ISO 6149.
g) Mối nối vòng đệm làm kín hình
chữ O theo tiêu chuẩn ANSI/SAE J1453.
h) Mối nối ren trong hoặc ngoài
theo tiêu chuẩn ISO 1179.
i) Có thể chấp nhận các loại mối
nối khác theo qui định của nhà sản xuất với điều kiện các mối nối này phải phù
hợp với đặc tính kỹ thuật của các bộ phận áp dụng trong tiêu chuẩn này. Các mối
nối khác ví dụ như hàn hoặc hàn vẩy cứng hoặc kết hợp các bộ phận vào ống góp
chung với thiết bị khác. Không được sử dụng mối nối giữa ren trong và ren ngoài
để làm đầu bịt.
4.8. Mối nối các bộ phận với
bình chứa nhiên liệu phải tuân theo: ANSI/CSA/CGA V-1 hoặc SAE J514 hoặc
CAN/CSA-B51.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Bộ phận có thể được sử
dụng ở áp suất bình chứa phải được thiết kế chịu được áp suất đó.
4.11. Phải thiết kế bộ phận
hoặc hệ thống bao gồm các bộ phận khác với nội dung nêu trong 4.10 chịu được áp
suất vận hành.
4.12. Các bộ phận trong
khoang động cơ phải phù hợp với điều kiện làm việc có dải nhiệt độ từ - 40 oC
đến 121 oC (- 40 oF đến 250 oF). Các bộ phận
khác phải phù hợp với nhiệt độ làm việc từ - 40 oC đến 82 oC
(- 40 oF đến 180 oF).
4.13. Phòng thử nghiệm có
thể bỏ qua các thử nghiệm xác định sự phù hợp của vật liệu để chế tạo các bộ
phận, khi các chứng nhận trong mẫu tờ khai do nhà sản xuất vật liệu cung cấp dùng
để chứng minh tính phù hợp của vật liệu được giao nộp.
4.14. Gioăng đệm, màng, và
các chi tiết phi kim loại khác phải chịu được tác động của khí quyển và lưu
chất tiếp xúc trong quá trình hoạt động, và phải phù hợp với 6.8 và 6.10.
4.15. Nếu thích hợp, phải có
phương án dự phòng đảm bảo cho các bộ phận được lắp ráp chắc chắn trên phương
tiện giao thông cơ giới.
4.16. Các bộ phận chịu tác
động của thời tiết và các yếu tố ăn mòn khác phải được làm bằng vật liệu chống
ăn mòn hoặc phải được bảo vệ bằng các biện pháp khác.
5. Yêu cầu đối
với các bộ phận của hệ thống nhiên liệu
5.1. Van một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Van một chiều phải
phù hợp với các thử nghiệm áp dụng qui định trong các Bảng 1 và Bảng 2.
5.2. Van điều khiển bằng tay
5.2.1. Van điều khiển bằng
tay phải phù hợp với các điều khoản áp dụng trong Điều 4.
5.2.2. Van điều khiển bằng
tay phải có tay van được gắn chặt vào kết cấu quay của van nếu thích hợp.
5.2.3. Van ngắt khẩn cấp
điều khiển bằng tay phải có góc quay không quá 90o giữa vị trí
“đóng” và “mở” và phải có chốt chặn cứng vững để hạn chế quay. Ở vị trí “đóng”,
tay van phải có hướng vuông góc với chiều dòng chảy từ đầu vào của van.
5.2.4. Van điều khiển bằng
tay phải phù hợp với các thử nghiệm áp dụng qui định trong các Bảng 1 và Bảng
2.
5.3. Van bình chứa
5.3.1. Van bình chứa phải
phù hợp với các qui định trong Điều 4.
5.3.2. Van bình chứa phải
phù hợp với các thử nghiệm áp dụng qui định trong các Bảng 1 và Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Van cung cấp phải phù
hợp với các qui định trong Điều 4.
5.4.2. Van cung cấp phải phù
hợp với các thử nghiệm qui định trong các Bảng 1 và Bảng 2.
5.5. Bộ trộn không khí với khí
5.5.1. Bộ trộn không khí với
khí phải phù hợp với các qui định trong Điều 4.
5.5.2. Bộ trộn không khí với
khí làm việc ở các áp suất khác nhau dưới 14 kPa (2 psi) không thuộc phạm vi
tiêu chuẩn này.
5.5.3. Bộ trộn không khí với
khí phải phù hợp với các thử nghiệm áp dụng qui định trong các Bảng 1 và Bảng
2.
5.6. Thiết bị đo áp suất
5.6.1. Bộ chuyển đổi áp suất
và áp kế phải được kiểm tra sự phù hợp với các điều áp dụng trong tiêu chuẩn
này theo Bảng 1 liên quan đến đo áp suất.
5.6.2. Đồng hồ kiểu cơ khí
phải có khả năng hiển thị tối thiểu 120% giá trị áp suất cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Bộ điều áp
5.7.1. Thiết bị xả điều
chỉnh áp suất (PRRD) phải là loại có thể chỉnh lại sau khi xả áp suất.
5.7.2. Bộ điều áp phải có áp
suất đầu ra lớn nhất tại nơi sản xuất. Mức áp suất đầu ra và áp suất đầu vào
lớn nhất phải được ghi trên bộ điều áp.
5.7.3. Thiết bị xả điều
chỉnh áp suất trong phạm vi sử dụng dự kiến phải được trang bị phương tiện xả
khí kèm theo sao cho thiết bị xả chỉnh áp suất có thể xả khí ra xa.
5.7.4. Bộ điều áp phải phù
hợp với các thử nghiệm áp dụng được qui định trong các Bảng 1 và Bảng 2.
5.8. Van tự động
5.8.1. Van tự động phải được
đóng khi ngừng cấp nguồn năng lượng.
5.8.2. Van tự động có một
van nhánh (bypass) điều khiển bằng tay phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu trong
tiêu chuẩn này.
5.8.3. Mọi van tự động bao
gồm van điện từ (solenoid), van bình chứa, van nhánh điều khiển bằng tay phải
phù hợp với các thử nghiệm qui định trong các Bảng 1 và Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.1. Phải thiết kế thiết
bị cảm biến quay động cơ để phát hiện sự quay của động cơ. Thiết bị này phải
ngắt động cơ hoặc phát tín hiệu ngừng cấp nhiên liệu khi sự quay của động cơ bị
gián đoạn.
5.9.2. Nhà sản xuất cảm biến
ngắt động cơ phải trình cho cơ quan cấp chứng nhận các bằng chứng thuyết phục
chứng tỏ rằng cảm biến ngắt động cơ là thiết bị “an toàn”. Cơ quan cấp giấy
chứng nhận phải xem xét và xác minh các bằng chứng này. Theo mục đích của tiêu
chuẩn này, thuật ngữ “an toàn” được hiểu là khả năng của thiết bị có thể chuyển
về chế độ an toàn khi có lỗi sai hỏng hoặc dừng toàn bộ hệ thống một cách an
toàn khi xảy ra tất cả các loại lỗi sai hỏng. Nghiên cứu này có thể bao gồm,
nhưng không bị giới hạn bởi, các loại lỗi sai hỏng hệ thống và phân tích ảnh
hưởng hoặc các loại lỗi sai hỏng cục bộ và phân tích ảnh hưởng. Hơn nữa, phải
xem xét đầy đủ các tiêu chuẩn an toàn liên quan để đáp ứng yêu cầu này như các
phiên bản hiện hành của CSA C22.2 No.0.8 – M1986, UL 1998, MIL-HDBK-217F.
5.9.3. Cảm biến động cơ quay
phải phù hợp với thử nghiệm áp dụng được qui định trong các Bảng 1 và Bảng 2.
5.10. Các bộ phận khác
5.10.1. Các bộ phận chuyển
đổi nhiên liệu NGV khác (hỗn hợp) không được nêu cụ thể trong tiêu chuẩn này ít
nhất phải được đánh giá về độ bền, rò rỉ và yêu cầu vận hành liên tục theo tiêu
chuẩn này.
5.10.2. Các bộ phận khác
phải phù hợp với nội dung áp dụng của Điều 4.
5.10.3. Các bộ phận khác
phải phù hợp với các thử nghiệm áp dụng bổ sung nêu trong các Bảng 1 và Bảng 2
do cơ sở thử nghiệm xác định.
5.11. Thiết bị điện và đường dây
điện
5.11.1. Điểm đấu nối dây
điện phải có biện pháp chống chà xát và mài mòn dây điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.3. Thiết bị điện và
mạch điện trong một bộ phận phải là loại được chấp nhận hoặc phải được kiểm tra
như là một phần không thể thiếu của hệ thống về cấu trúc và tính năng kỹ thuật
tương đương với loại được chấp nhận. Thiết bị điện và dây điện phải phù hợp cho
ứng dụng cụ thể (ví dụ như có lớp vỏ chịu dầu và xăng).
Dây điện dùng trong mạch điện một
chiều dự kiến đấu nối bên ngoài vào một bộ phận phải là loại dây đồng bện không
nhỏ hơn số 22 AWG, phải có lớp cách điện theo yêu cầu của sơ đồ mạch điện xoay
chiều sử dụng điện áp lưới, và phải có đủ khả năng chịu theo yêu cầu tải dòng.
Thiết bị điện và dây điện được liệt
kê hoặc chứng nhận bởi cơ quan kiểm định quốc gia phải là loại được phê duyệt.
5.11.4. Vật liệu chế tạo hệ
thống điện phải phù hợp với ứng dụng cụ thể.
Để xác định khả năng chấp nhận một
loại vật liệu cách điện, phải xem xét độ bền cơ khí, độ bền cách điện tính chất
chịu nhiệt, mức độ được bao bọc hoặc bảo vệ, và các đặc trưng khác liên quan
đến khả năng chịu đựng cháy và sự cố xảy ra.
5.11.5. Công tắc một cực,
bao gồm công tắc kiểm soát an toàn và thiết bị bảo vệ, phải được đấu dây điện
một cách an toàn.
5.11.6. Thiết bị điện và dây
điện phải có lớp cách điện phù hợp với nhiệt độ được qui định trong 4.12.
6. Đặc tính và
phương pháp thử
6.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Các thử nghiệm trong
tiêu chuẩn này phải thực hiện ở nhiệt độ phòng 20 oC ± 5 oC
(68 oF ± 9 oF) trừ khi có quy định khác.
6.1.3. Phải xem xét việc
ngắt dòng nhiên liệu theo chế độ an toàn – sự cố.
6.1.4. Các bộ phận phải phù
hợp với các phép thử nghiệm liệt kê trong Bảng 1 và các thử nghiệm áp dụng khác
trong tiêu chuẩn này.
6.1.5. Các bộ phận được đánh
giá về mặt vận hành liên tục trong tiêu chuẩn này phải qua thử nghiệm không xảy
ra lỗi sai hỏng với số chu trình tối thiểu trước khi phá hỏng được nêu trong
Bảng 2. Bộ phận bị lỗi sai hỏng trước khi đạt 100% chu trình yêu cầu (Bảng 2)
thì không đạt yêu cầu an toàn.
6.1.6. Số lượng mẫu thử và
trình tự thử nghiệm áp dụng phải có sự thống nhất của cả nhà sản xuất và cơ
quan thử nghiệm.
6.1.7. Trừ khi có qui định
khác, tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện khi dùng không khí khô hoặc khí
nitơ. Điểm sương của không khí khô hoặc nitơ ở áp suất thử nghiệm yêu cầu ít
nhất phải thấp hơn 5,5 oC (10oF) so với nhiệt độ thử
nghiệm yêu cầu.
6.2. Độ bền thủy tĩnh
6.2.1. Bộ phận vận hành ở áp
suất lớn hơn hay bằng 14 kPa (2 psi) không bị gãy vỡ hoặc rạn nứt khi được thử
theo phương pháp thử sau đây.
6.2.1.1. Thử nghiệm được
thực hiện ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.3. Áp suất thủy tĩnh
bằng bốn lần áp suất cung cấp qui định được cung cấp tại đầu vào của bộ phận
trong thời gian một phút.
6.2.1.4. Bộ phận phải được
kiểm tra đảm bảo chắc chắn không bị gãy vỡ hoặc rạn nứt.
6.2.2. Các bộ phận giữ áp
suất bên ngoài thân bộ điều áp không được gãy vỡ hoặc rạn nứt khi từng khoang
áp suất lần lượt chịu áp suất vận hành tối đa của khoang đầu nguồn, hoặc áp
suất tối đa khi thiết bị xả áp suất bắt đầu mở nếu khoang được trang bị thiết
bị áp suất gắn liền.
Thêm vào đó, khoang có trang bị
thiết bị xả áp suất gắn liền phải chịu được áp suất lớn nhất được tạo ra khi cơ
cấu chỉnh dòng vào khoang ở vị trí mở hoàn toàn (lưu lượng tối đa), áp suất vận
hành lớn nhất được cấp vào khoang đầu nguồn tiếp theo và thiết bị xả áp suất
được phép hoạt động.
Các bộ phận giữ áp suất bên ngoài
thân bộ điều áp, ở cuối nguồn của cơ cấu van bộ điều áp cấp một và có thể bị
phá hỏng hoàn toàn bởi áp suất định mức, phải được bảo vệ bởi thiết bị xả điều
chỉnh áp suất cài đặt cố định. Thiết bị xả áp suất này có thể là van cuối cùng
của bộ điều áp loại khí quyển với điều kiện có hướng dẫn cảnh báo là đầu ra của
bộ điều áp phải xả trực tiếp ra ngoài khí quyển.
Bảng
1 – Thử nghiệm áp dụng đối với các bộ phận cụ thể
Thử
nghiệm ®
Độ
bền thủy tĩnh
Rò
rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mo6men
uốn
Vận
hành liên tục
Độ
chịu ăn mòn
Già
hóa oxy
Điện
áp bất thường
Thử
ngâm vật liệu tổng hợp phi kim loại
Độ
chịu rung
Ngâm
trong thủy ngân nitrat
¯ Bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
O
X
X
X
X
O
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Van
điều khiển bằng tay
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
Van
bình chứa
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
O
X
X
X
Van
công tác
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
O
X
X
X
Bộ
trộn khí (vận hành ở ≥ 2 psi)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
O
X
X
X
O
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
O
O
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Bộ
điều áp
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
Van
tự động
X
X
O
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
Cảm
biến động cơ quay
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
O
X
O
X
O
Bộ
phận khác
Tùy thuộc vào loại bộ phận, thử
nghiệm sẽ được thực hiện theo quyết định của cơ quan kiểm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 – Yêu cầu về chu trình vận hành liên tục
Bộ phận
Số
chu trình yêu cầu
Số
chu trình tối thiểu trước lỗi sai hỏng đầu tiên
Van một chiều
100
000
100% số chu trình yêu cầu
Van điều khiển bằng tay
10
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van bình chứa
500
100% số chu trình yêu cầu
Van công tác
50
100% số chu trình yêu cầu
Bộ trộn không khí – khí
(Vận hành ở áp suất ≥ 2 psi)
50
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo áp suất
10
000*
100% số chu trình yêu cầu
Bộ điều áp
50
000
40% số chu trình yêu cầu
Van tự động
50
000
40% số chu trình yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
000
40% số chu trình yêu cầu
Bộ phận khác
Theo quyết định của cơ quan thử
nghiệm
Theo quyết định của cơ quan thử
nghiệm
CHÚ THÍCH: * Sau 10 000 chu trình
thử, thiết bị đo áp suất đủ khả năng hiển thị áp suất của hệ thống
6.3. Rò rỉ
6.3.1. Van một chiều
a) Van một chiều không được rò rỉ ở
bên trong qua đế van và vòng bít khi vượt 200 cm3/h tiêu chuẩn. Mức
rò rỉ phải kiểm tra ở các nhiệt độ nêu trong 4.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Các bộ phận hỗn hợp
6.3.2.1. Bộ phận chứa nhiên
liệu không được rò rỉ ra bên ngoài hoặc bên trong đế van và vòng bít khi vượt
quá 200 cm3/h tiêu chuẩn trong thời gian ít nhất là một phút theo
phương pháp thử sau đây.
6.3.2.2. Thử nghiệm phải
được thực hiện ở nhiệt độ phòng và ở các nhiệt độ tối đa và tối thiểu nêu trong
4.12.
Phải nối đầu vào với nguồn áp suất
khí tĩnh bằng 150% áp suất cung cấp định mức của bộ phận, nếu thích hợp.
Nếu trong quá trình vận hành bình
thường, dòng khí từ đầu ra của bộ phận có thể bị chặn lại ngay tại đầu ra hoặc
bị chặn do các thiết bị cuối nguồn trong hệ thống, khi đó đầu ra của bộ phận
phải được bịt lại. Nếu không thì đầu ra của bộ phận này phải để mở thông.
Đối với các van của thiết bị ngắt
được làm để mô phỏng giới hạn mở, phải cấp áp suất tối đa cho đầu vào trong một
phút, trong thời gian đó phải kiểm tra rò rỉ bên ngoài bộ phận.
Van của thiết bị ngắt phải đặt ở giới
hạn đóng, cùng với đầu ra của bộ phận để mở, cung cấp áp suất thử nghiệm trong
một phút, trong thời gian đó kiểm tra rò rỉ bên trong bộ phận.
Phải lặp lại thử nghiệm nêu trên
với áp suất bằng 2% áp suất cung cấp định mức.
6.3.3. Các bộ phận khác
(liệt kê trong các Bảng 1 và Bảng 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.2. Van phải được lắp
nối với hệ thống khí nén có khả năng cung cấp không khí khô sạch hoặc nitơ ở áp
suất thử nghiệm. Van được đóng lại và đầu ra của bộ phận để mở, không khí được
đưa vào ở áp suất thấp và tăng áp suất từ từ lên đến áp suất thử nghiệm. Áp
suất thử nghiệm được duy trì trong một phút. Phải lặp lại thử nghiệm với điều
kiện van mở và đầu ra bịt kín.
6.4. Lực xiết
6.4.1. Nếu bộ phận thử
nghiệm là bộ điều áp thì phải thực hiện thử nghiệm ở nhiệt độ phòng. Bộ điều áp
sau đây sẽ được coi như là một bộ phận.
6.4.2. Bộ phận được thiết kế
nối trực tiếp với phụ tùng nối ren phải đủ khả năng chịu lực xiết bằng 150% lực
xiết định mức tối đa sử dụng để lắp cụm đó mà không bị biến dạng, vỡ hoặc rò
khí.
6.4.3. Tiến hành thử
6.4.3.1. Phải sử dụng bộ
phận chưa qua thử nghiệm nào cho thử nghiệm lực quay. Phải tác dụng lực xiết
đặt vào miệng chìa vặn ôm lấy bộ phận gần với vị trí mà nó gắn với đường ống.
Trường hợp không có chìa vặn, phải tác dụng lực xiết vào thân của bộ phận bằng
cách sử dụng dụng cụ ôm khít lấy thân bộ phận. Phải tác dụng lực xiết lên bộ
phận đã lắp ráp hoàn chỉnh để xiết ren chặt vào bộ phận này với phụ tùng nối
ống lớn có kích thước phù hợp.
6.4.3.2. Đối với bộ phận có
cả đầu ra và đầu vào được làm ren để nối với ống gang, phải tác dụng lực xiết
trong 15 min, và bộ phận phải qua thử nghiệm rò rỉ nêu trong 6.3, trong khi lực
xiết đang tác động. Sau đó ngừng xiết, bộ phận này được tháo ra khỏi hệ thống
để kiểm tra có bị biến dạng và nứt vỡ hay không. Bộ phận này phải qua thử
nghiệm rò rỉ một lần nữa theo 6.3.
6.4.3.3. Đối với bộ phận có
một đầu ren nối, phải tác dụng lực xiết trong 15 min, sau đó ngừng tác động lực
xiết, bộ phận được tháo ra để kiểm tra biến dạng và nứt vỡ. Sau đó bộ phận phải
qua thử nghiệm rò khí theo 6.3.
6.5. Mômen uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 – Tải trọng cho thử nghiệm mô men uốn đối với mối nối ống
Đầu
vào danh định, inch
Kích
cỡ
Tải
trọng, kg (Lb.)
¼
4
1,6
(3,5)
3/8
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
½
8
(và lớn hơn)
4,5
(10,0)
Bảng
4 – Tải trọng cho thử nghiệm mô men uốn đối với mối nối đường ống
Đường
kính ngoài đầu vào ống, inch
Tải
trọng, kg (Lb.)
¼
0,34
(0,75)
3/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
½
1,70
(3,75)
6.5.2. Thử nghiệm phải thực
hiện ở nhiệt độ phòng.
a) Phải lắp nối đầu vào và đầu ra
của bộ phận sao cho kín khít với phụ tùng nối ống phù hợp như mô tả dưới dây.
Chiều dài của phụ tùng nối ống đầu vào phải đảm bảo sao cho, sau khi lắp, kích
thước từ phụ tùng nối ống đầu vào phải bằng 330 mm ± 12,7 mm (13 inch ± ½
inch).
1. Các mối nối ren của ống, phải
được lắp với ống gang theo qui trình ống gang loại SCH 80.
2. Các mối nối đường ống, phải được
nối với đường ống chịu được tải trọng lượng như được nêu trong bảng.
3. Các loại mối nối được thiết kế
khác ống ren và đường ống ren phải được nối với đồ gá thử nghiệm đặc trưng cho
phương tiện nối dự kiến.
b) Phụ tùng nối ống đầu ra của bộ
phận phải được đỡ chắc chắn một đoạn dài 25,4 mm (1 inch) tính từ đầu ra của bộ
phận, trừ khi áp dụng các ngoại lệ sau. Nếu bộ phận có các chi tiết lắp gắn
liền độc lập với mối nối đầu vào và đầu ra, thì bộ phận phải được hoặc lắp lên
bằng cách các chi tiết lắp riêng như qui định của nhà sản xuất. Khi dự kiến lắp
bộ phận bằng các chi tiết lắp riêng hoặc bằng đầu ra của bộ phận thì phải sử
dụng cách lắp đã vượt qua thử nghiệm khắc nghiệt nhất.
Phải lắp ráp bộ phận theo vị trí
nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đối với bộ phận ở vị trí đóng,
phải nén hệ thống đến 5,23 kPa (21”cột nước”) và tác dụng lực phù hợp tại vị trí
cách đầu vào 305 mm (12 inch) và duy trì trong 15 min. Giữ nguyên lực tác dụng,
phải kiểm tra rò rỉ đối với bộ phận. Bộ phận không được rò rỉ bên trong và bên
ngoài khi vượt quá 200 cm3/h tiêu chuẩn. Phải lặp lại thử nghiệm “d”
ba lần với bộ phận được quay 90 o quanh trục nằm ngang giữa mỗi lần
thử. Giữa các lần thử, bộ phận phải được vận hành đóng và mở ba lần không có
tải.
Khi hoàn thành các thử nghiệm nêu
trên, phải tháo bộ phận ra và kiểm tra biến dạng và gãy vỡ, sau đó bộ phận phải
được kiểm tra rò rỉ như nêu trong 6.3.
6.6. Thử vận hành liên tục
6.6.1. Van một chiều
6.6.1.1. Van một chiều phải
trải qua 100 000 chu trình khai thác, thử nghiệm đóng mở liên tục trong 24 h ở
điều kiện xấu nhất và thử nghiệm dòng chảy khắc nghiệt theo các mục từ (a) đến (c)
và phép thử ở 6.6.1.2.
a) Chu trình khai thác của van một
chiều bao gồm:
1. mở van một chiều bằng các áp
suất khác nhau;
2. tăng áp suất đầu vào và áp suất
trong bình chứa lên đến áp suất khai thác tối đa cho phép do nhà sản xuất qui
định (MAOP) trong thời gian hơn 5s cho một chu trình;
3. đóng van một chiều bằng cách xả
áp suất đầu vào xuống dưới 345 kPa (50 psi) trong thời gian ngắn hơn 1 s cho
một chu trình; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Van một chiều phải trải qua thử
nghiệm đóng mở liên tục trong 24 h ở điều kiện xấu nhất. Trong quá trình thử
nghiệm, áp suất và điều kiện dòng chảy đầu vào và đầu ra phải được thay đổi để
tạo ra đóng mở liên tục khắc nghiệt nhất về mặt tần suất và biên độ đối với van
một chiều.
c) Van một chiều phải qua 30 chu
trình thử nghiệm có dòng chảy với lưu lượng tối đa. Trong quá trình thử nghiệm
này, đầu ra của thiết bị phải mở thông với khí quyển. Mỗi chu trình phải bao
gồm các quá trình sau đây:
1. Tăng áp suất đầu vào thiết bị
lên giá trị giữa 80% và 110% áp suất cung cấp định mức của thiết bị trong 1s
hoặc ngắn hơn.
2. Duy trì áp suất đầu vào yêu cầu
trong ít nhất 2 s, và
3. Giảm áp suất đầu vào xuống nhỏ
hơn 345 kPa (50 psi) trong thời gian ngắn hơn 1 s.
6.6.1.2. Lỗi sai hỏng ở bất
kỳ mục nào trong thử nghiệm này cũng dẫn đến lỗi sai hỏng đối với van một
chiều. Phải đạt thử nghiệm rò rỉ theo 6.3. Tất cả các chi tiết phải giữ nguyên
vị trí và đảm bảo khả năng vận hành bình thường sau thử nghiệm dòng chảy khắc
nghiệt. Xem trình tự các bước tiến hành, vận hành, mô tả, nhiệt độ, áp suất tại
bảng sau đây.
Bảng
5 – Thông tin chu trình thử nghiệm van một chiều
Bước
Số
chu trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ
Áp
suất
1
0
– 16 000
Chu
trình theo 6.6.1.1 – a
Nhiệt
độ phòng *
Áp
suất cung cấp định mức
2
16
000 – 18 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấp
*
50%
áp suất cung cấp định mức
3
-----------------------
Rò
rỉ 6.3
Cao
*
34,5
kPa (5 psi); 1030 kPa (150 psi); và 50% áp suất cung cấp định mức
4
18
000 – 20 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
*
MAOP
5
-----------------------
Rò
rỉ 6.3
Nhiệt
độ phòng *
34,5 kPa (5 psi); 1030 kPa (150 psi); và MAOP
6
20000
– 100000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ phòng *
Áp
suất cung cấp định mức
7
-----------------------
Rung
6.6.1.1 – b
Nhiệt
độ phòng*
Thay
đổi
8
-----------------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ phòng *
110%
áp suất làm việc định mức
9
-----------------------
Rò
rỉ 6.3
Nhiệt
độ phòng *
34,5
kPa (5 psi); 1030 kPa (150 psi); và áp suất cung cấp định mức
*
Nhiệt độ phòng = 20 oC (68 oF) ± 5 oC (9 oF),
Thấp = - 40 oC ( - 40 oF), Cao = 121 oC (250
oF)
6.6.2. Van bình chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng mẫu van bình chứa giống như
trong thử nghiệm độ chống ăn mòn 6.7 để thực hiện thử nghiệm khai thác liên
tiếp với số chu trình nêu trong Bảng 2.
6.6.3. Bộ trộn khí – không khí
6.6.3.1. Bộ trộn khí – không
khí bao gồm các bộ phận di động, dùng để điều khiển dòng nhiên liệu và vận hành
ở các áp suất khác nhau lớn hơn hay bằng 14,0 kPa (2 psi), phải được thử với số
chu trình nêu trong Bảng 2, phù hợp với phương pháp thử sau đây. Phải đảm bảo
không có những hư hỏng có thể gây ảnh hưởng xấu đến quá trình thử nghiệm dự
kiến.
6.6.3.2. Bộ trộn khí – không
khí phải được lắp vào hệ thống thiết bị thử nghiệm khai thác theo chức năng
thiết kế của bộ trộn. Theo mục đích của thử nghiệm này, một chu trình được định
nghĩa là sự dịch chuyển từ giới hạn vận hành này sang giới hạn vận hành khác.
Thời gian một chu trình phải không nhỏ hơn 5 s. Bộ trộn khí – không khí phải
vận hành 96% của tổng số chu trình ở nhiệt độ phòng.
6.6.3.3. Bộ trộn khí – không
khí phải vận hành quá 2% của tổng số chu trình ở nhiệt độ - 40 oC (
- 40 oF).
6.6.3.4. Bộ trộn khí – không
khí phải vận hành quá 2% của tổng số chu trình ở nhiệt độ 121 oC
(250 oF).
6.6.4. Bộ điều áp và hệ thống bộ
điều áp
6.6.4.1. Bộ điều áp phải
chịu được số chu trình nêu trong Bảng 2 khi thử theo Phương pháp thử sau đây.
6.6.4.1.1. Thử nghiệm được
thực hiện như trong 6.13.2. Bộ điều áp phải được thử với 95% tổng số chu trình
ở nhiệt độ phòng và ở áp suất làm việc do nhà sản xuất qui định. Mỗi chu trình
phải bao gồm dòng khí cho đến khi đạt được áp suất đầu ra ổn định, sau đó dòng
khí được đóng lại bởi van đóng nhanh ở cuối nguồn cho đến khi áp suất khóa cuối
nguồn của từng thiết bị điều chỉnh đã ổn định. Bộ điều áp phải phù hợp với 6.3
ở nhiệt độ phòng với các khoảng 20, 40, 60, 80 và 100% chu trình ở nhiệt độ
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4.1.3. Phải lặp lại qui
trình 6.6.4.1.1 ở 121 oC (250 oF) và tại áp suất đầu vào
định mức trong 1 % tổng số chu trình.
6.6.4.1.4. Phải lặp lại qui
trình 6.6.4.1.2 ở 121 oC (250 oF) và tại áp suất đầu vào
định mức trong 1% tổng số chu trình. Bộ điều áp phải phù hợp với 6.3 ở 121 oC
(250 oF) khi hoàn thành chu trình nhiệt độ cao.
6.6.4.1.5. Phải lặp lại qui
trình 6.6.4.1.1 ở - 40 oC (-40 oF) và tại 50% áp suất đầu
vào định mức trong 1% tổng số chu trình.
6.6.4.1.6. Phải lặp lại qui
trình 6.6.4.1.2 ở - 40 oC (-40 oF) và tại 50% áp suất đầu
vào định mức trong 1% tổng số chu trình. Bộ điều áp phải phù hợp với 6.3 ở - 40
oC (- 40 oF) khi hoàn thành các chu trình ở nhiệt độ
thấp.
6.6.4.1.7. Khi hoàn thành
các chu trình, áp suất khóa cuối nguồn của thiết bị bộ điều áp trong hệ thống
không được vượt quá áp suất khóa định mức tối đa do nhà sản xuất qui định.
6.6.5. Cảm biến vòng quay động
cơ
6.6.5.1. Cảm biến vòng quay
động cơ phải qua thử nghiệm vận hành liên tục sau đây với số chu trình nêu
trong Bảng 2. Cảm biến không bị hỏng khi vận hành theo “phương thức không an
toàn” trong thử nghiệm này. Theo mục đích của thử nghiệm này, thuật ngữ “phương
thức không an toàn” được hiểu là bộ chuyển đổi của xe nhận được tín hiệu cho
phép cấp dòng nhiên liệu, trong khi động cơ chưa có nhu cầu về nhiên liệu.
6.6.5.2. Phải lắp cảm biến
vòng quay động cơ trong hệ thống thử nghiệm mô phỏng các thông số môi trường
vận hành bình thường, như là áp suất khí tĩnh hoặc chân không và phụ tải điện.
Một chu trình phải bao gồm một tín hiệu chỉ thị động cơ đang quay và một tín
hiệu chỉ thị động cơ không quay trong khoảng thời gian không ngắn hơn 5 s. Cảm biến
phải vận hành trong 96% tổng số chu trình ở nhiệt độ phòng và áp suất đầu vào
định mức. Cảm biến không bị lỗi khi vận hành theo “phương thức không an toàn”
trong suốt quá trình thử nghiệm.
a) Phải lặp lại quy trình trong
Bảng 2 ở 121 oC (250 oF) nếu cảm biến được đặt trong
khoang động cơ, ở 82 oC (180 oF) nếu cảm biến được đặt ở
vị trí khác, trong 2% tổng số chu trình với tải trọng định mức. Cảm biến động
cơ quay không bị lỗi khi vận hành theo “phương thức không an toàn” trong quá
trình thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.6. Các bộ phận hỗn hợp
6.6.6.1. Các bộ phận hỗn hợp
phải qua thử nghiệm vận hành liên tục sau đây với số lượng chu trình được xác
định bởi cơ quan cấp giấy chứng nhận. Việc xác định tổng số chu trình về cơ bản
dựa trên việc sử dụng 14 xe hoạt động hằng ngày trong vòng 10 năm và quãng
đường di chuyển xấp xỉ 160000 km (100 000 dặm).
6.6.6.2. Phải lắp đặt bộ
phận theo chỉ dẫn và sử dụng tải trọng phù hợp khi tiến hành thử nghiệm. Một
chu trình phải bao gồm một quá trình vận hành đầy đủ và cài đặt lại trong
khoảng thời gian không ngắn hơn 5 s hoặc theo phương pháp thích hợp khác. Bộ
phận phải vận hành trong 96% tổng số chu trình ở nhiệt độ phòng với tải trọng
định mức. Nếu phù hợp, bộ phận phải phù hợp với 6.3 ở nhiệt độ phòng với các
khoảng 20, 40, 60, 80 và 100% của các chu trình ở nhiệt độ phòng. Nếu không thì
bộ phận sẽ được thẩm định về vận hành an toàn theo chức năng của bộ phận.
a) Phải lặp lại quy trình trong
Bảng 2 ở nhiệt độ tối đa thích hợp qui định trong 4.12 trong 2% tổng số chu
trình với tải trọng định mức. Nếu phù hợp, bộ phận phải phù hợp với 6.3 ở nhiệt
độ tối đa phù hợp nêu trong 4.12 khi hoàn thành các chu trình ở nhiệt độ cao.
Nếu không thì bộ phận sẽ được thẩm định về vận hành an toàn theo chức năng của
bộ phận.
b) Phải lặp lại quy trình trong
Bảng 2 ở nhiệt độ - 40 oC (- 40 oF) trong 2% tổng số chu
trình với tải trọng định mức. Nếu phù hợp, bộ phận phải phù hợp với 6.3 ở nhiệt
độ - 40 oC (- 40 oF) khi hoàn thành các chu trình ở nhiệt
độ thấp. Nếu không thì bộ phận sẽ được thẩm định về vận hành an toàn theo chức
năng của bộ phận.
6.6.7. Các bộ phận (liệt kê
trong Bảng 2)
Phải lắp bộ phận với nguồn áp suất
khí tĩnh của không khí khô hoặc nitơ một cách an toàn bằng linh kiện lắp nối
thích hợp. Một chu trình phải bao gồm một lần mở và một lần đóng của bộ phận
trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 10 s ± 2 s. Bộ phận phải vận hành trong 96
% tổng số chu trình ở nhiệt độ phòng và áp suất đầu vào định mức. Trong chu
trình đóng, áp suất cuối nguồn của hệ thống thiết bị thử nghiệm phải giảm xuống
còn 50% áp suất thử nghiệm. Van bình chứa phải phù hợp với 6.3 ở nhiệt độ phòng
khi hoàn thành chu trình ở nhiệt độ phòng. Các bộ phận khác phải phù hợp với
6.3 ở nhiệt độ phòng với các khoảng 20, 40, 60, 80, và 100% của các chu trình ở
nhiệt độ phòng.
a) Phải lặp lại quy trình thử
nghiệm qui định cho bộ phận ở nhiệt độ tối đa phù hợp nêu trong 4.12 trong 2%
tổng số chu trình ở áp suất đầu vào định mức. Bộ phận phải phù hợp với 6.3 ở
nhiệt độ tối đa thích hợp qui định trong 4.12 khi hoàn thành các chu trình ở
nhiệt độ cao.
b) Phải lặp lại quy trình thử
nghiệm qui định cho bộ phận ở nhiệt độ - 40 oC ( - 40 oF)
trong 2% tổng số chu trình ở 50% áp suất định mức. Bộ phận phải phù hợp với 6.3
ở nhiệt độ - 40 oC (- 40 oF) khi hoàn thành các chu trình
ở nhiệt độ thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6
Kích
cỡ đầu vào của bộ phận
Mô
men xoắn lớn nhất, Nm (inch. Lbs).
1/4
1,7
(15)
3/8
2,3
(20)
1/2
2,8
(25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7
Kích
cỡ đầu vào của bộ phận
Mô
men xoắn lớn nhất, Nm (inch. Lbs).
1/4
3,4
(30)
3/8
4,5
(40)
1/2
11,3
(100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1. Tập hợp các loại thép
không gỉ và thép bền nhiệt theo AISI seri 300 rèn chịu nhiệt, không gỉ, hoặc
loại tương đương không phải qua thử nghiệm độ chịu ăn mòn.
6.7.2. Tất cả các bộ phận
phải thực hiện một cách an toàn và phù hợp với 6.3, sau khi qua thử nghiệm phun
muối được qui định theo phương pháp thử sau đây.
6.7.2.1. Bộ phận phải được
lắp ở vị trí giống như khi lắp đặt bình thường và qua 96 h thử phun muối (sương
mù) theo ASTM B117. Nhiệt độ trong buồng phun muối phải được duy trì trong
khoảng 33 oC đến 36 oC (92 oF đến 97 oC).
Dung dịch muối phải chứa 5% muối natri clorua và 95% nước cất, theo khối lượng.
6.7.2.2. Ngay sau thử nghiệm
ăn mòn, mẫu thử phải được rửa và nhẹ nhàng làm sạch lớp muối bám trên mẫu, sau
đó qua thử nghiệm ở 6.3. Mẫu thử sau đó sẽ được kiểm tra ăn mòn bề mặt của bộ
phận.
6.8. Già hóa oxy
6.8.1. Tất cả các bộ phận
làm bằng vật liệu tổng hợp và phi kim loại của thiết bị chuyển đổi đóng vai trò
làm kín hệ thống tồn chứa nhiên liệu, trong đó các tính chất thỏa mãn không
được người sử dụng công bố (xem 4.13), khi thử nghiệm không bị rạn nứt hoặc thể
hiện dấu vết hư hỏng nhìn thấy được sau khi già hóa oxy theo phương pháp thử
sau đây.
6.8.2. Phải chuẩn bị mẫu thử
đại diện, ngoại trừ chiều dày mẫu thử, và qua 96 h tiếp xúc với oxy ở nhiệt độ
70 oC (158 oF), áp suất 2070 kPa (300 psi) theo ASTM
D572.
6.9. Điện áp bất thường
6.9.1. Tất cả các bộ phận
điện hoặc thiết bị có bộ phận điện phải chịu được điện áp định mức ± 50% trong
3 min mà không gây ra điều kiện mất an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10. Thử nghiệm ngâm vật liệu
tổng hợp phi kim loại
6.10.1. Ngoại trừ trường hợp
nhà sản xuất cung cấp kết quả thử nghiệm đối với vật liệu tổng hợp phi kim loại
dùng để chế tạo bộ phận, còn các loại vật liệu khác phải qua thử nghiệm được mô
tả trong 6.10.2 và 6.10.3.
6.10.2. Chi tiết làm bằng
vật liệu tổng hợp phi kim loại khi tiếp xúc với khí tự nhiên không được thay
đổi lớn về thể tích hoặc giảm khối lượng khi được thử nghiệm theo phương pháp
thử sau đây.
6.10.2.1. Mẫu thử đại diện
cho từng loại vật liệu tổng hợp phi kim loại dùng để chế tạo bộ phận phải được
chuẩn bị, đo, cân, sau đó ngâm trong khí tự nhiên ở nhiệt độ phòng, áp suất 20
680 kPa (3000 psi) trong 70h. Sau khi ngâm 70 h, phải nhanh chóng giảm áp suất
thử nghiệm xuống áp suất khí quyển mà không phát hiện thấy bộ phận bị xé vụn
hoặc tan rã.
6.10.2.2. Mẫu thử phải không
bị phồng quá 25% và không bị co ngót quá 1%. Mất mát khối lượng không được vượt
quá 10%.
6.10.3. Vật liệu tổng hợp
phi kim loại dùng để chế tạo bộ phận khi tiếp xúc với dầu máy nén tổng hợp gốc
este hoặc gốc alpha olefin, bao gồm cả dầu máy nén không tổng hợp, phải không
bị thay đổi thể tích lớn hoặc thay đổi khối lượng khi được thử nghiệm theo tiêu
chuẩn ASTM D471, hoặc theo phương pháp thử sau đây.
6.10.3.1. Mẫu thử đại diện
cho từng loại vật liệu tổng hợp phi kim loại phải được chuẩn bị, cân đo, sau đó
ngâm trong các bình chứa chất lỏng thử nghiệm khác nhau ở nhiệt độ phòng trong
70 h. Sau khi ngâm 70 h, mẫu thực được lấy ra và cân đo.
6.10.3.2. Mẫu thử không
phồng quá 25% và không bị co ngót quá 1%. Mất mát khối lượng không được vượt
quá 10%.
6.11. Độ chịu rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.2. Bộ phận được gá lắp
an toàn trong thiết bị thử và đóng mở liên tục trong 2 h ở tần số 17 Hz với
biên độ đóng mở liên tục 1,5 mm (0,06 inch) theo 3 hướng trục tọa độ.
6.11.3 Sau khi hoàn thành 6
h thử nghiệm đóng mở liên tục, bộ phận phải qua thử nghiệm theo 6.3.
6.12. Ngâm trong thủy ngân
nitrat
6.12.1. Các bộ phận đã qua
thực tế hiện trường đạt yêu cầu sẽ được miễn trừ nếu giao nộp các văn bản cho
cơ quan kiểm tra xác định để biện minh cho việc miễn trừ yêu cầu thử nghiệm
này. Phải xác định yêu cầu tương đương và phải được sự chấp thuận giữa nhà sản
xuất và cơ quan cấp giấy chứng nhận.
6.12.2. Tất cả các bộ phận
bằng đồng thau dùng để chứa nhiên liệu, trong đó các tính chất thỏa mãn không
được người sử dụng giao nộp, phải thử theo ASTM B154, thực hiện theo 6.12.3 và
6.12.4.
6.12.3. Bộ phận giữ áp suất
bằng đồng thau được ngâm 30 min trong dung dịch thủy ngân nitrat chứa 10g thủy
ngân nitrat và 10 mL axit nitric trên một lít dung dịch.
6.12.4. Sau khi ngâm, mẫu
thử phải phù hợp với yêu cầu tương đương với thử nghiệm rò rỉ hoặc các tiêu chí
khác theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và cơ quan cấp giấy chứng nhận.
6.13. Các bộ điều áp và hệ thống
điều áp
6.13.1. Bộ điều áp, có van
cấp 1 mở hoàn toàn, khi được cung cấp áp cung cấp việc đột ngột tại đầu vào bộ
điều áp phải giữ, hoặc giải phóng áp suất mà không gây ảnh hưởng đến bộ phận
thân vỏ chịu áp lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.3. Kết quả đo áp suất
đầu ra phải được ghi trong các điều kiện sau đây.
a) Điều kiện thử nghiệm 1: áp suất
đầu vào định mức do nhà sản xuất qui định và nhiệt độ 121 oC (250 oF)
b) Điều kiện thử nghiệm 2: áp suất
đầu vào định mức do nhà sản xuất qui định và nhiệt độ - 40 oC ( - 40
oF)
Áp suất đầu ra của bộ điều áp ở
điều kiện thử nghiệm 1 và 2 phải không vượt quá áp suất đầu ra định mức do nhà
sản xuất qui định.
6.13.4. Áp suất khóa của bộ
điều áp phải được ghi lại trong điều kiện thử nghiệm theo 6.13.3.
6.13.5. Đóng băng áo nước
Các bộ điều áp loại thường chứa
dung dịch chống đóng băng phải được nạp đủ dung tích nước định mức trước khi
tiếp xúc với nhiệt độ - 40 oC (- 40 oF) trong 24 h. Hai
đầu của vòi dẫn chất làm mát được nối với đầu vào và đầu ra đường dẫn chất làm
mát của áo nước điều áp. Áo nước loại thường chứa dung dịch chống đóng băng
phải được nạp đủ dung tích nước định mức, sau đó cho tiếp xúc với nhiệt độ - 40
oC (- 40 oF) trong 24 h. Sau thử nghiệm đóng băng, mẫu
thử phải qua thử nghiệm rò rỉ ở nhiệt độ phòng theo 6.3. Có thể sử dụng mẫu thử
riêng biệt cho thử nghiệm đóng băng áo nước.
6.14. Độ bám dính và tính dễ đọc
của việc ghi nhãn
6.14.1. Tính chất bám dính
của vật liệu ghi nhãn hiệu loại IIA-3, IIA-4, IIA-1, IIA-2 và tính dễ đọc của
vật liệu ghi nhãn hiệu tất cả các loại II, IIIA và IIIB không được gây ảnh
hưởng xấu khi vật liệu ghi nhãn tiếp xúc với nhiệt và độ ẩm được qui định trong
phương pháp thử sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mẫu thử vật liệu ghi nhãn phải
thể hiện:
1. bám dính tốt và không bị quăn
mép;
2. không bị nhòe mực in kho xoa
bằng ngón tay; và
3. bám dính tốt khi bị lưỡi dao cùn
miết ngang qua mép nhãn.
6.14.3. Vật liệu ghi nhãn
loại không bám dính không được nhòe mực khi xoa bằng ngón tay. Phải thử nghiệm
hai mẫu vật liệu ghi nhãn hiệu.
6.14.4. Vật liệu ghi nhãn
mẫu được thử theo 6.14.2 và 6.14.3 sau đó được cho vào lò trong hai tuần ở
nhiệt độ:
1. 177 oC (350 oF)
đối với vật liệu ghi nhãn hiệu loại IIA-1, IIA-2, IIA-3, IIA-4 và IIIA-1, hoặc
2. 121 oC (250 oF)
đối với vật liệu ghi nhãn hiệu loại IIIA-2 và IIIB.
6.14.5. Sau khi thử nghiệm
trong lò, phải kiểm tra lại độ bám dính và tính dễ đọc theo 6.14.2 hoặc 6.14.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14.7. Độ bám dính tốt và
tính dễ đọc phải đạt được sau khi mẫu thử qua tất cả các điều kiện thử nghiệm
nêu trên.
6.14.8. Tiêu chí chấp nhận
cuối cùng đối với vật liệu ghi nhãn hiệu phải dựa trên sự phù hợp của vật liệu
với ứng dụng dự kiến.
7. Kế hoạch thử
nghiệm trong sản xuất
Bản kế hoạch mô tả chương trình và
quy trình thử nghiệm được qui định trong 7.1 đến 7.6.
7.1. Nhà sản xuất phải sử
dụng chương trình để lượng hóa vật liệu thô, chi tiết, phụ kiện lắp ráp, bộ
phận được mua và cung cấp khả năng tìm thấy tất cả các bộ phận (được chế tạo
hoặc được mua) được sử dụng trong quá trình sản xuất các bộ phận NGV và hệ
thống chuyển đổi.
7.2. Nhà sản xuất phải thử
nghiệm các bộ phận và phụ kiện lắp ráp riêng biệt như sau:
a) Xác nhận độ kín khí đối với tất
cả các linh kiện lắp nối của chi tiết và bộ phận lắp ráp tại nhà máy, nếu có
thể áp dụng (không phải là công đoạn lắp ráp cuối cùng).
b) Thực hiện thử nghiệm rò rỉ đối
với tất cả các bộ phận dẫn khí như là van, bộ điều áp.
c) Xác nhận chức năng đúng đối với
tất cả các bộ phận điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Với kế hoạch lấy mẫu
được sự đồng ý của nhà sản xuất và cơ quan cấp chứng nhận, các bộ phận chuyển
đổi NGV phải được thử nghiệm như sau, nếu thích hợp:
1. thử áp suất thủy tĩnh
2. thử rò rỉ các cực trị nhiệt độ
3. thử nghiệm lực quay
4. thử nghiệm vận hành liên tục
5. thử áp suất khóa.
7.4. Phương pháp thử của nhà
sản xuất có liên quan với các thử nghiệm qui định trong tiêu chuẩn này.
7.5. Chương trình nêu trên
phải được nhà sản xuất lưu hồ sơ và hồ sơ phải được lưu trữ để cơ quan cấp
chứng nhận xem xét lại. Những hồ sơ này phải bao gồm kết quả thử nghiệm nếu
thích hợp.
7.6. Nhà sản xuất phải đệ
trình chương trình đảm bảo chất lượng cho cơ quan cấp chứng nhận để nhận được
sự chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Hướng dẫn
8.1.1. Nhà sản xuất các bộ
phận phải cung cấp hướng dẫn và sơ đồ cụ thể, rõ ràng, nêu đầy đủ thông tin
phục vụ lắp ráp, lắp đặt, bảo dưỡng và vận hành đúng cách, an toàn, chỉ ra phần
cứng cần thiết đối với từng bộ phận cụ thể.
8.1.2. Phải cung cấp hướng
dẫn bảo dưỡng định kỳ các bộ phận theo yêu cầu. Phải xác định các chi tiết yêu
cầu phải thay thế.
8.1.3. Bảng hướng dẫn được
in ra phải:
a) nêu rõ lắp đặt được thực hiện
theo qui định hiện hành tương ứng; và
b) nêu rõ dải nhiệt độ giới hạn của
bộ phận.
8.1.4. Hướng dẫn phải bao
gồm thông tin đặc biệt liên quan đến bộ phận/các bộ phận.
8.2. Ghi nhãn
8.2.1. Vật liệu ghi nhãn
được xác định theo số phân loại dưới đây. Mỗi bộ phận phải có nhãn gắn liền phù
hợp với mục đích sử dụng ngoài trời và phù hợp với các ứng dụng của bề mặt bộ
phận. Ký hiệu phân loại nhãn không được cản trở việc sử dụng nhãn có mức phân
loại thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn được chạm nổi, đúc liền, dập
nổi lên trên chi tiết. Bao gồm cả nhãn được nung lên bề mặt tráng men.
Loại IIA-1. Nhãn kim loại
Phải được làm bằng kim loại có
chiều dày tối thiểu 0,31 mm (0,012 inch) và phải được gắn chắc chắn bằng các
biện pháp cơ khí.
Loại IIA-2. Tấm bền lâu
Phải được làm bằng kim loại có
chiều dày từ 0,15 đến 0,31 mm (0,006 đến 0,012 inch) và phải gắn chốt ở tất cả
các góc với khoảng cách tối đa giữa các chốt là 152 mm (6 inch).
Loại IIA-3. Tấm bền lâu
Phải được làm bằng kim loại có
chiều dày nhỏ hơn 0,15 mm (0,006 inch). Phải được gắn bằng keo không tan trong
nước và phải phù hợp với chất lượng thử nghiệm bám dính theo 6.14. Loại nhãn
này không được gắn trên bề mặt làm việc ở nhiệt độ vượt quá 149 oC
(300 oF).
Loại IIA-4. Tấm bền lâu
Phải được làm bằng lá kim loại nhạy
cảm với áp suất, không yêu cầu dung môi hoặc chất kích hoạt, và phải phù hợp
với 6.14. Loại nhãn này không được gắn trên bề mặt làm việc ở nhiệt độ vượt quá
149 oC (300 oF).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải được làm bằng vật liệu không
tương tác với nước, phải được gắn bằng keo không tan trong nước và phải phù hợp
với 6.14. Loại vật liệu này không được gắn trên bề mặt làm việc ở nhiệt độ vượt
quá 149 oC (300 oF).
Loại IIIA-2. Tem chịu nước
Phải được làm bằng vật liệu không
tương tác với nước, phải được gắn bằng keo không tan trong nước và phải phù hợp
với 6.14. Loại vật liệu này không được gắn trên bề mặt làm việc ở nhiệt độ vượt
quá 79 oC (175 oF).
Loại IIIB. Nhãn không thấm nước
Nhãn không thấm nước phải được in
trực tiếp lên chi tiết, không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ 79 oC (175 oF).
Loại nhãn hiệu này không được gắn trên bề mặt làm việc ở nhiệt độ vượt quá 79 oC
(175 oF).
Loại IIIC. Tem chống thấm nước
Phải được làm bằng vật liệu không
tan trong nước, và có thể gắn bằng keo tan trong nước.
Loại IV. Tem không chịu nước
Phải được làm bằng vật liệu tan
trong nước và có thể gắn bằng keo tan trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn phải rõ ràng, dễ thấy và có
thể in trực tiếp lên chi tiết.
Loại VI. Thẻ thông tin đính kèm
8.2.2. Mỗi bộ phận của hệ
thống nhiên liệu dùng cho phương tiện cơ giới chạy bằng khí tự nhiên phải có
nhãn bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
a) tên đại lý hoặc nhà sản xuất,
nhãn hiệu thương mại hoặc biểu trưng;
b) ký hiệu kiểu;
c) áp suất làm việc thiết kế hoặc
áp suất và nhiệt độ định mức (nếu thích hợp);
d) chiều dòng chảy nếu cần thiết
cho việc lắp đặt;
e) loại nhiên liệu (nếu thích hợp);
f) công suất điện, nếu thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) số seri hoặc tháng năm sản xuất.
i) số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN
8608:2010.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
CHỮ VIẾT TẮT
D.C
Dòng
điện một chiều
oF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lb
pound
PRD
Thiết
bị xả áp suất
psi
Pound
trên inch vuông, đồng hồ
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. American Gas Association, 1515
Wilson Boulevard, Arlington, Virginia 22209.
2. American National standards
Institute, Inc., 11 West 42nd street, New Yord, NY 10036.
3. American Society of Mechanical
Engineers, United Engineering Center, 345 East 47 th Street, New Yordk, NY
10017.
4. American Society for Testing and
Material, 1916 Race Street, Philadelphia, PA 19103.
5. Canadian Gas Association,
Approvals Division, 55 Scarsdale Road, Don Mills, Ontario, CANADA M9W 1R3.
6. Canadian Gas Association, 178
Rexdale Boulevard, Rexdale (Toronto), Ontario, CANADA M9W 1R3.
7. Canadian General Standards
Board, 222 Queens Street, 4th Floor, suite 1402, Ottawa, Ontario,
CANADA M9W 1R3.
8. Compressed Gas Association, 1725
Jefferson Davis Highway, Suite 1004, Arlington, Va 22202-4102
9. National Fire Protection
Association, 1 Batterymarch Park, Quincy, MA02269-9101.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Underwrites Laboratories, 333
Pfingston Road, Northbrook, IL 60062-2096.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu.............................................................................................................................
1. Phạm vi áp dụng..................................................................................................................
2. Tài liệu viện dẫn....................................................................................................................
3. Thuật ngữ và định nghĩa........................................................................................................
4. Yêu cầu chung về kết cấu và lắp
ráp.....................................................................................
5. Yêu cầu đối với các bộ phận của
hệ thống nhiên liệu.............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Van điều khiển bằng tay.....................................................................................................
5.3. Van bình chứa...................................................................................................................
5.4. Van cung cấp....................................................................................................................
5.5. Bộ trộn không khí với khí...................................................................................................
5.6. Thiết bị đo áp suất.............................................................................................................
5.7. Bộ điều áp........................................................................................................................
5.8. Van tự động......................................................................................................................
5.9. Cảm biến quay động cơ.....................................................................................................
5.10. Các bộ phận khác............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đặc tính và phương pháp thử...............................................................................................
6.1. Qui định chung..................................................................................................................
6.2. Độ bền thủy tĩnh................................................................................................................
6.3. Rò rỉ..................................................................................................................................
6.4. Lực xiết.............................................................................................................................
6.5. Mômen uốn.......................................................................................................................
6.6. Thử vận hành liên tục.........................................................................................................
6.7. Độ chịu ăn mòn.................................................................................................................
6.8. Già hóa oxy.......................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10. Thử nghiệm ngâm vật liệu tổng
hợp phi kim loại................................................................
6.11. Độ chịu rung....................................................................................................................
6.12. Ngâm trong thủy ngân nitrat..............................................................................................
6.13. Các bộ điều áp và hệ thống
điều áp..................................................................................
6.14. Độ bám dính và tính dễ đọc
của việc ghi nhãn...................................................................
7. Kế hoạch thử nghiệm trong sản
xuất.....................................................................................
8. Hướng dẫn sử dụng và ghi nhãn...........................................................................................
8.1. Hướng dẫn........................................................................................................................
8.2. Ghi nhãn............................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B.................................................................................................................................