Thử
nghiệm ®
|
Độ
bền thủy tĩnh
|
Rò
rỉ
|
Lực
quay
|
Mo6men
uốn
|
Vận
hành liên tục
|
Độ
chịu ăn mòn
|
Già
hóa oxy
|
Điện
áp bất thường
|
Thử
ngâm vật liệu tổng hợp phi kim loại
|
Độ
chịu rung
|
Ngâm
trong thủy ngân nitrat
|
¯ Bộ phận
|
Van
một chiều
|
X
|
X
|
O
|
X
|
X
|
X
|
X
|
O
|
X
|
X
|
X
|
Van
điều khiển bằng tay
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
O
|
X
|
X
|
X
|
Van
bình chứa
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
O
|
X
|
X
|
X
|
Van
công tác
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
O
|
X
|
X
|
X
|
Bộ
trộn khí (vận hành ở ≥ 2 psi)
|
X
|
X
|
X
|
O
|
X
|
X
|
X
|
O
|
X
|
X
|
X
|
Thiết
bị đo áp suất
|
X
|
X
|
O
|
O
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Bộ
điều áp
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
O
|
X
|
X
|
X
|
Van
tự động
|
X
|
X
|
O
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Cảm
biến động cơ quay
|
O
|
O
|
O
|
O
|
X
|
X
|
O
|
X
|
O
|
X
|
O
|
Bộ
phận khác
|
Tùy thuộc vào loại bộ phận, thử
nghiệm sẽ được thực hiện theo quyết định của cơ quan kiểm định
|
X Áp
dụng O Không áp dụng
Bảng
2 – Yêu cầu về chu trình vận hành liên tục
Bộ phận
Số
chu trình yêu cầu
Số
chu trình tối thiểu trước lỗi sai hỏng đầu tiên
Van một chiều
100
000
100% số chu trình yêu cầu
Van điều khiển bằng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100% số chu trình yêu cầu
Van bình chứa
500
100% số chu trình yêu cầu
Van công tác
50
100% số chu trình yêu cầu
Bộ trộn không khí – khí
(Vận hành ở áp suất ≥ 2 psi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40% số chu trình yêu cầu
Thiết bị đo áp suất
10
000*
100% số chu trình yêu cầu
Bộ điều áp
50
000
40% số chu trình yêu cầu
Van tự động
50
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm biến động cơ quay
50
000
40% số chu trình yêu cầu
Bộ phận khác
Theo quyết định của cơ quan thử
nghiệm
Theo quyết định của cơ quan thử
nghiệm
CHÚ THÍCH: * Sau 10 000 chu trình
thử, thiết bị đo áp suất đủ khả năng hiển thị áp suất của hệ thống
6.3. Rò rỉ
6.3.1. Van một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Van một chiều không được rò rỉ
ra bên ngoài van khi vượt quá 200 cm3/h tiêu chuẩn. Phải kiểm tra
mức rò rỉ ở các nhiệt độ nêu trong 4.12.
6.3.2. Các bộ phận hỗn hợp
6.3.2.1. Bộ phận chứa nhiên
liệu không được rò rỉ ra bên ngoài hoặc bên trong đế van và vòng bít khi vượt
quá 200 cm3/h tiêu chuẩn trong thời gian ít nhất là một phút theo
phương pháp thử sau đây.
6.3.2.2. Thử nghiệm phải
được thực hiện ở nhiệt độ phòng và ở các nhiệt độ tối đa và tối thiểu nêu trong
4.12.
Phải nối đầu vào với nguồn áp suất
khí tĩnh bằng 150% áp suất cung cấp định mức của bộ phận, nếu thích hợp.
Nếu trong quá trình vận hành bình
thường, dòng khí từ đầu ra của bộ phận có thể bị chặn lại ngay tại đầu ra hoặc
bị chặn do các thiết bị cuối nguồn trong hệ thống, khi đó đầu ra của bộ phận
phải được bịt lại. Nếu không thì đầu ra của bộ phận này phải để mở thông.
Đối với các van của thiết bị ngắt
được làm để mô phỏng giới hạn mở, phải cấp áp suất tối đa cho đầu vào trong một
phút, trong thời gian đó phải kiểm tra rò rỉ bên ngoài bộ phận.
Van của thiết bị ngắt phải đặt ở giới
hạn đóng, cùng với đầu ra của bộ phận để mở, cung cấp áp suất thử nghiệm trong
một phút, trong thời gian đó kiểm tra rò rỉ bên trong bộ phận.
Phải lặp lại thử nghiệm nêu trên
với áp suất bằng 2% áp suất cung cấp định mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.1. Các bộ phận qua thử
nghiệm rò rỉ theo 6.3.3.2 không được rò rỉ cả bên trong và bên ngoài khi vượt
quá 200 cm3/h tiêu chuẩn khi vận hành ở áp suất bằng 150% và 2% áp
suất cung cấp định mức. Thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ lớn nhất và
thấp nhất thích hợp như qui định trong 4.12.
6.3.3.2. Van phải được lắp
nối với hệ thống khí nén có khả năng cung cấp không khí khô sạch hoặc nitơ ở áp
suất thử nghiệm. Van được đóng lại và đầu ra của bộ phận để mở, không khí được
đưa vào ở áp suất thấp và tăng áp suất từ từ lên đến áp suất thử nghiệm. Áp
suất thử nghiệm được duy trì trong một phút. Phải lặp lại thử nghiệm với điều
kiện van mở và đầu ra bịt kín.
6.4. Lực xiết
6.4.1. Nếu bộ phận thử
nghiệm là bộ điều áp thì phải thực hiện thử nghiệm ở nhiệt độ phòng. Bộ điều áp
sau đây sẽ được coi như là một bộ phận.
6.4.2. Bộ phận được thiết kế
nối trực tiếp với phụ tùng nối ren phải đủ khả năng chịu lực xiết bằng 150% lực
xiết định mức tối đa sử dụng để lắp cụm đó mà không bị biến dạng, vỡ hoặc rò
khí.
6.4.3. Tiến hành thử
6.4.3.1. Phải sử dụng bộ
phận chưa qua thử nghiệm nào cho thử nghiệm lực quay. Phải tác dụng lực xiết
đặt vào miệng chìa vặn ôm lấy bộ phận gần với vị trí mà nó gắn với đường ống.
Trường hợp không có chìa vặn, phải tác dụng lực xiết vào thân của bộ phận bằng
cách sử dụng dụng cụ ôm khít lấy thân bộ phận. Phải tác dụng lực xiết lên bộ
phận đã lắp ráp hoàn chỉnh để xiết ren chặt vào bộ phận này với phụ tùng nối
ống lớn có kích thước phù hợp.
6.4.3.2. Đối với bộ phận có
cả đầu ra và đầu vào được làm ren để nối với ống gang, phải tác dụng lực xiết
trong 15 min, và bộ phận phải qua thử nghiệm rò rỉ nêu trong 6.3, trong khi lực
xiết đang tác động. Sau đó ngừng xiết, bộ phận này được tháo ra khỏi hệ thống
để kiểm tra có bị biến dạng và nứt vỡ hay không. Bộ phận này phải qua thử
nghiệm rò rỉ một lần nữa theo 6.3.
6.4.3.3. Đối với bộ phận có
một đầu ren nối, phải tác dụng lực xiết trong 15 min, sau đó ngừng tác động lực
xiết, bộ phận được tháo ra để kiểm tra biến dạng và nứt vỡ. Sau đó bộ phận phải
qua thử nghiệm rò khí theo 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1. Bộ phận qua thử
nghiệm mômen uốn phải có đủ khả năng làm việc mà không bị gãy, vỡ hoặc rò khí
trong khi chịu tác động của mômen uốn bằng cách sử dụng khối lượng qui định
dưới đây phù hợp với phương pháp thử sau.
Bảng
3 – Tải trọng cho thử nghiệm mô men uốn đối với mối nối ống
Đầu
vào danh định, inch
Kích
cỡ
Tải
trọng, kg (Lb.)
¼
4
1,6
(3,5)
3/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
(5,0)
½
8
(và lớn hơn)
4,5
(10,0)
Bảng
4 – Tải trọng cho thử nghiệm mô men uốn đối với mối nối đường ống
Đường
kính ngoài đầu vào ống, inch
Tải
trọng, kg (Lb.)
¼
0,34
(0,75)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
(2,00)
½
1,70
(3,75)
6.5.2. Thử nghiệm phải thực
hiện ở nhiệt độ phòng.
a) Phải lắp nối đầu vào và đầu ra
của bộ phận sao cho kín khít với phụ tùng nối ống phù hợp như mô tả dưới dây.
Chiều dài của phụ tùng nối ống đầu vào phải đảm bảo sao cho, sau khi lắp, kích
thước từ phụ tùng nối ống đầu vào phải bằng 330 mm ± 12,7 mm (13 inch ± ½
inch).
1. Các mối nối ren của ống, phải
được lắp với ống gang theo qui trình ống gang loại SCH 80.
2. Các mối nối đường ống, phải được
nối với đường ống chịu được tải trọng lượng như được nêu trong bảng.
3. Các loại mối nối được thiết kế
khác ống ren và đường ống ren phải được nối với đồ gá thử nghiệm đặc trưng cho
phương tiện nối dự kiến.
b) Phụ tùng nối ống đầu ra của bộ
phận phải được đỡ chắc chắn một đoạn dài 25,4 mm (1 inch) tính từ đầu ra của bộ
phận, trừ khi áp dụng các ngoại lệ sau. Nếu bộ phận có các chi tiết lắp gắn
liền độc lập với mối nối đầu vào và đầu ra, thì bộ phận phải được hoặc lắp lên
bằng cách các chi tiết lắp riêng như qui định của nhà sản xuất. Khi dự kiến lắp
bộ phận bằng các chi tiết lắp riêng hoặc bằng đầu ra của bộ phận thì phải sử
dụng cách lắp đã vượt qua thử nghiệm khắc nghiệt nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cụm lắp ráp nêu trên phải được
kiểm tra về rò rỉ trước khi tiến hành mục d.
d) Đối với bộ phận ở vị trí đóng,
phải nén hệ thống đến 5,23 kPa (21”cột nước”) và tác dụng lực phù hợp tại vị trí
cách đầu vào 305 mm (12 inch) và duy trì trong 15 min. Giữ nguyên lực tác dụng,
phải kiểm tra rò rỉ đối với bộ phận. Bộ phận không được rò rỉ bên trong và bên
ngoài khi vượt quá 200 cm3/h tiêu chuẩn. Phải lặp lại thử nghiệm “d”
ba lần với bộ phận được quay 90 o quanh trục nằm ngang giữa mỗi lần
thử. Giữa các lần thử, bộ phận phải được vận hành đóng và mở ba lần không có
tải.
Khi hoàn thành các thử nghiệm nêu
trên, phải tháo bộ phận ra và kiểm tra biến dạng và gãy vỡ, sau đó bộ phận phải
được kiểm tra rò rỉ như nêu trong 6.3.
6.6. Thử vận hành liên tục
6.6.1. Van một chiều
6.6.1.1. Van một chiều phải
trải qua 100 000 chu trình khai thác, thử nghiệm đóng mở liên tục trong 24 h ở
điều kiện xấu nhất và thử nghiệm dòng chảy khắc nghiệt theo các mục từ (a) đến (c)
và phép thử ở 6.6.1.2.
a) Chu trình khai thác của van một
chiều bao gồm:
1. mở van một chiều bằng các áp
suất khác nhau;
2. tăng áp suất đầu vào và áp suất
trong bình chứa lên đến áp suất khai thác tối đa cho phép do nhà sản xuất qui
định (MAOP) trong thời gian hơn 5s cho một chu trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. xả áp suất đầu ra xuống dưới 689
kPa (100 psi) trong thời gian hơn 3 s cho một chu trình.
b) Van một chiều phải trải qua thử
nghiệm đóng mở liên tục trong 24 h ở điều kiện xấu nhất. Trong quá trình thử
nghiệm, áp suất và điều kiện dòng chảy đầu vào và đầu ra phải được thay đổi để
tạo ra đóng mở liên tục khắc nghiệt nhất về mặt tần suất và biên độ đối với van
một chiều.
c) Van một chiều phải qua 30 chu
trình thử nghiệm có dòng chảy với lưu lượng tối đa. Trong quá trình thử nghiệm
này, đầu ra của thiết bị phải mở thông với khí quyển. Mỗi chu trình phải bao
gồm các quá trình sau đây:
1. Tăng áp suất đầu vào thiết bị
lên giá trị giữa 80% và 110% áp suất cung cấp định mức của thiết bị trong 1s
hoặc ngắn hơn.
2. Duy trì áp suất đầu vào yêu cầu
trong ít nhất 2 s, và
3. Giảm áp suất đầu vào xuống nhỏ
hơn 345 kPa (50 psi) trong thời gian ngắn hơn 1 s.
6.6.1.2. Lỗi sai hỏng ở bất
kỳ mục nào trong thử nghiệm này cũng dẫn đến lỗi sai hỏng đối với van một
chiều. Phải đạt thử nghiệm rò rỉ theo 6.3. Tất cả các chi tiết phải giữ nguyên
vị trí và đảm bảo khả năng vận hành bình thường sau thử nghiệm dòng chảy khắc
nghiệt. Xem trình tự các bước tiến hành, vận hành, mô tả, nhiệt độ, áp suất tại
bảng sau đây.
Bảng
5 – Thông tin chu trình thử nghiệm van một chiều
Bước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận
hành
Nhiệt
độ
Áp
suất
1
0
– 16 000
Chu
trình theo 6.6.1.1 – a
Nhiệt
độ phòng *
Áp
suất cung cấp định mức
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu
trình theo 6.6.1.1 – a
Thấp
*
50%
áp suất cung cấp định mức
3
-----------------------
Rò
rỉ 6.3
Cao
*
34,5
kPa (5 psi); 1030 kPa (150 psi); và 50% áp suất cung cấp định mức
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu
trình theo 6.6.1.1 – a
Cao
*
MAOP
5
-----------------------
Rò
rỉ 6.3
Nhiệt
độ phòng *
34,5 kPa (5 psi); 1030 kPa (150 psi); và MAOP
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1.1
– a
Nhiệt
độ phòng *
Áp
suất cung cấp định mức
7
-----------------------
Rung
6.6.1.1 – b
Nhiệt
độ phòng*
Thay
đổi
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
chảy 6.6.1.1-c
Nhiệt
độ phòng *
110%
áp suất làm việc định mức
9
-----------------------
Rò
rỉ 6.3
Nhiệt
độ phòng *
34,5
kPa (5 psi); 1030 kPa (150 psi); và áp suất cung cấp định mức
*
Nhiệt độ phòng = 20 oC (68 oF) ± 5 oC (9 oF),
Thấp = - 40 oC ( - 40 oF), Cao = 121 oC (250
oF)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thử nghiệm van bình chứa như
sau:
Sử dụng mẫu van bình chứa giống như
trong thử nghiệm độ chống ăn mòn 6.7 để thực hiện thử nghiệm khai thác liên
tiếp với số chu trình nêu trong Bảng 2.
6.6.3. Bộ trộn khí – không khí
6.6.3.1. Bộ trộn khí – không
khí bao gồm các bộ phận di động, dùng để điều khiển dòng nhiên liệu và vận hành
ở các áp suất khác nhau lớn hơn hay bằng 14,0 kPa (2 psi), phải được thử với số
chu trình nêu trong Bảng 2, phù hợp với phương pháp thử sau đây. Phải đảm bảo
không có những hư hỏng có thể gây ảnh hưởng xấu đến quá trình thử nghiệm dự
kiến.
6.6.3.2. Bộ trộn khí – không
khí phải được lắp vào hệ thống thiết bị thử nghiệm khai thác theo chức năng
thiết kế của bộ trộn. Theo mục đích của thử nghiệm này, một chu trình được định
nghĩa là sự dịch chuyển từ giới hạn vận hành này sang giới hạn vận hành khác.
Thời gian một chu trình phải không nhỏ hơn 5 s. Bộ trộn khí – không khí phải
vận hành 96% của tổng số chu trình ở nhiệt độ phòng.
6.6.3.3. Bộ trộn khí – không
khí phải vận hành quá 2% của tổng số chu trình ở nhiệt độ - 40 oC (
- 40 oF).
6.6.3.4. Bộ trộn khí – không
khí phải vận hành quá 2% của tổng số chu trình ở nhiệt độ 121 oC
(250 oF).
6.6.4. Bộ điều áp và hệ thống bộ
điều áp
6.6.4.1. Bộ điều áp phải
chịu được số chu trình nêu trong Bảng 2 khi thử theo Phương pháp thử sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4.1.2. Áp suất đầu vào
bộ điều áp phải được lập chu trình 1% tổng số chu trình ở nhiệt độ phòng từ áp
suất cung cấp do nhà sản xuất qui định đến 50% áp suất đầu vào nêu trên. Bộ
điều áp phải phù hợp với 6.3 ở nhiệt độ phòng khi hoàn thành các chu trình ở
nhiệt độ phòng.
6.6.4.1.3. Phải lặp lại qui
trình 6.6.4.1.1 ở 121 oC (250 oF) và tại áp suất đầu vào
định mức trong 1 % tổng số chu trình.
6.6.4.1.4. Phải lặp lại qui
trình 6.6.4.1.2 ở 121 oC (250 oF) và tại áp suất đầu vào
định mức trong 1% tổng số chu trình. Bộ điều áp phải phù hợp với 6.3 ở 121 oC
(250 oF) khi hoàn thành chu trình nhiệt độ cao.
6.6.4.1.5. Phải lặp lại qui
trình 6.6.4.1.1 ở - 40 oC (-40 oF) và tại 50% áp suất đầu
vào định mức trong 1% tổng số chu trình.
6.6.4.1.6. Phải lặp lại qui
trình 6.6.4.1.2 ở - 40 oC (-40 oF) và tại 50% áp suất đầu
vào định mức trong 1% tổng số chu trình. Bộ điều áp phải phù hợp với 6.3 ở - 40
oC (- 40 oF) khi hoàn thành các chu trình ở nhiệt độ
thấp.
6.6.4.1.7. Khi hoàn thành
các chu trình, áp suất khóa cuối nguồn của thiết bị bộ điều áp trong hệ thống
không được vượt quá áp suất khóa định mức tối đa do nhà sản xuất qui định.
6.6.5. Cảm biến vòng quay động
cơ
6.6.5.1. Cảm biến vòng quay
động cơ phải qua thử nghiệm vận hành liên tục sau đây với số chu trình nêu
trong Bảng 2. Cảm biến không bị hỏng khi vận hành theo “phương thức không an
toàn” trong thử nghiệm này. Theo mục đích của thử nghiệm này, thuật ngữ “phương
thức không an toàn” được hiểu là bộ chuyển đổi của xe nhận được tín hiệu cho
phép cấp dòng nhiên liệu, trong khi động cơ chưa có nhu cầu về nhiên liệu.
6.6.5.2. Phải lắp cảm biến
vòng quay động cơ trong hệ thống thử nghiệm mô phỏng các thông số môi trường
vận hành bình thường, như là áp suất khí tĩnh hoặc chân không và phụ tải điện.
Một chu trình phải bao gồm một tín hiệu chỉ thị động cơ đang quay và một tín
hiệu chỉ thị động cơ không quay trong khoảng thời gian không ngắn hơn 5 s. Cảm biến
phải vận hành trong 96% tổng số chu trình ở nhiệt độ phòng và áp suất đầu vào
định mức. Cảm biến không bị lỗi khi vận hành theo “phương thức không an toàn”
trong suốt quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phải lặp lại quy trình trong
Bảng 2 ở - 40 oC (- 40 oF) trong 2% tổng số chu trình với
tải trọng định mức. Cảm biến động cơ quay phải không bị lỗi khi vận hành theo
“phương thức không an toàn” trong quá trình thử nghiệm này.
6.6.6. Các bộ phận hỗn hợp
6.6.6.1. Các bộ phận hỗn hợp
phải qua thử nghiệm vận hành liên tục sau đây với số lượng chu trình được xác
định bởi cơ quan cấp giấy chứng nhận. Việc xác định tổng số chu trình về cơ bản
dựa trên việc sử dụng 14 xe hoạt động hằng ngày trong vòng 10 năm và quãng
đường di chuyển xấp xỉ 160000 km (100 000 dặm).
6.6.6.2. Phải lắp đặt bộ
phận theo chỉ dẫn và sử dụng tải trọng phù hợp khi tiến hành thử nghiệm. Một
chu trình phải bao gồm một quá trình vận hành đầy đủ và cài đặt lại trong
khoảng thời gian không ngắn hơn 5 s hoặc theo phương pháp thích hợp khác. Bộ
phận phải vận hành trong 96% tổng số chu trình ở nhiệt độ phòng với tải trọng
định mức. Nếu phù hợp, bộ phận phải phù hợp với 6.3 ở nhiệt độ phòng với các
khoảng 20, 40, 60, 80 và 100% của các chu trình ở nhiệt độ phòng. Nếu không thì
bộ phận sẽ được thẩm định về vận hành an toàn theo chức năng của bộ phận.
a) Phải lặp lại quy trình trong
Bảng 2 ở nhiệt độ tối đa thích hợp qui định trong 4.12 trong 2% tổng số chu
trình với tải trọng định mức. Nếu phù hợp, bộ phận phải phù hợp với 6.3 ở nhiệt
độ tối đa phù hợp nêu trong 4.12 khi hoàn thành các chu trình ở nhiệt độ cao.
Nếu không thì bộ phận sẽ được thẩm định về vận hành an toàn theo chức năng của
bộ phận.
b) Phải lặp lại quy trình trong
Bảng 2 ở nhiệt độ - 40 oC (- 40 oF) trong 2% tổng số chu
trình với tải trọng định mức. Nếu phù hợp, bộ phận phải phù hợp với 6.3 ở nhiệt
độ - 40 oC (- 40 oF) khi hoàn thành các chu trình ở nhiệt
độ thấp. Nếu không thì bộ phận sẽ được thẩm định về vận hành an toàn theo chức
năng của bộ phận.
6.6.7. Các bộ phận (liệt kê
trong Bảng 2)
Phải lắp bộ phận với nguồn áp suất
khí tĩnh của không khí khô hoặc nitơ một cách an toàn bằng linh kiện lắp nối
thích hợp. Một chu trình phải bao gồm một lần mở và một lần đóng của bộ phận
trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 10 s ± 2 s. Bộ phận phải vận hành trong 96
% tổng số chu trình ở nhiệt độ phòng và áp suất đầu vào định mức. Trong chu
trình đóng, áp suất cuối nguồn của hệ thống thiết bị thử nghiệm phải giảm xuống
còn 50% áp suất thử nghiệm. Van bình chứa phải phù hợp với 6.3 ở nhiệt độ phòng
khi hoàn thành chu trình ở nhiệt độ phòng. Các bộ phận khác phải phù hợp với
6.3 ở nhiệt độ phòng với các khoảng 20, 40, 60, 80, và 100% của các chu trình ở
nhiệt độ phòng.
a) Phải lặp lại quy trình thử
nghiệm qui định cho bộ phận ở nhiệt độ tối đa phù hợp nêu trong 4.12 trong 2%
tổng số chu trình ở áp suất đầu vào định mức. Bộ phận phải phù hợp với 6.3 ở
nhiệt độ tối đa thích hợp qui định trong 4.12 khi hoàn thành các chu trình ở
nhiệt độ cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sau khi qua thử nghiệm rò rỉ
lại, bộ phận phải đủ khả năng đóng và mở hoàn toàn khi mô men xoắn nhỏ hơn hay
bằng giá trị qui định trong Bảng 6 được cung cấp cho tay nắm bộ phận theo chiều
mở hoàn toàn và sau đó theo chiều ngược lại.
Bảng
6
Kích
cỡ đầu vào của bộ phận
Mô
men xoắn lớn nhất, Nm (inch. Lbs).
1/4
1,7
(15)
3/8
2,3
(20)
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện thử nghiệm này ở
nhiệt độ tối đa thích hợp qui định trong 4.12 và phải lặp lại thử nghiệm này ở
nhiệt độ - 40 oC (- 40 oF) với momen xoắn lớn nhất qui
định trong Bảng 7.
Bảng
7
Kích
cỡ đầu vào của bộ phận
Mô
men xoắn lớn nhất, Nm (inch. Lbs).
1/4
3,4
(30)
3/8
4,5
(40)
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Độ chịu ăn mòn
6.7.1. Tập hợp các loại thép
không gỉ và thép bền nhiệt theo AISI seri 300 rèn chịu nhiệt, không gỉ, hoặc
loại tương đương không phải qua thử nghiệm độ chịu ăn mòn.
6.7.2. Tất cả các bộ phận
phải thực hiện một cách an toàn và phù hợp với 6.3, sau khi qua thử nghiệm phun
muối được qui định theo phương pháp thử sau đây.
6.7.2.1. Bộ phận phải được
lắp ở vị trí giống như khi lắp đặt bình thường và qua 96 h thử phun muối (sương
mù) theo ASTM B117. Nhiệt độ trong buồng phun muối phải được duy trì trong
khoảng 33 oC đến 36 oC (92 oF đến 97 oC).
Dung dịch muối phải chứa 5% muối natri clorua và 95% nước cất, theo khối lượng.
6.7.2.2. Ngay sau thử nghiệm
ăn mòn, mẫu thử phải được rửa và nhẹ nhàng làm sạch lớp muối bám trên mẫu, sau
đó qua thử nghiệm ở 6.3. Mẫu thử sau đó sẽ được kiểm tra ăn mòn bề mặt của bộ
phận.
6.8. Già hóa oxy
6.8.1. Tất cả các bộ phận
làm bằng vật liệu tổng hợp và phi kim loại của thiết bị chuyển đổi đóng vai trò
làm kín hệ thống tồn chứa nhiên liệu, trong đó các tính chất thỏa mãn không
được người sử dụng công bố (xem 4.13), khi thử nghiệm không bị rạn nứt hoặc thể
hiện dấu vết hư hỏng nhìn thấy được sau khi già hóa oxy theo phương pháp thử
sau đây.
6.8.2. Phải chuẩn bị mẫu thử
đại diện, ngoại trừ chiều dày mẫu thử, và qua 96 h tiếp xúc với oxy ở nhiệt độ
70 oC (158 oF), áp suất 2070 kPa (300 psi) theo ASTM
D572.
6.9. Điện áp bất thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2. Phải lắp nối bộ phận
điện với nguồn điện và được nạp năng lượng ở điện áp định mức ± 50% trong ít
nhất 3 min với mỗi điện áp.
6.10. Thử nghiệm ngâm vật liệu
tổng hợp phi kim loại
6.10.1. Ngoại trừ trường hợp
nhà sản xuất cung cấp kết quả thử nghiệm đối với vật liệu tổng hợp phi kim loại
dùng để chế tạo bộ phận, còn các loại vật liệu khác phải qua thử nghiệm được mô
tả trong 6.10.2 và 6.10.3.
6.10.2. Chi tiết làm bằng
vật liệu tổng hợp phi kim loại khi tiếp xúc với khí tự nhiên không được thay
đổi lớn về thể tích hoặc giảm khối lượng khi được thử nghiệm theo phương pháp
thử sau đây.
6.10.2.1. Mẫu thử đại diện
cho từng loại vật liệu tổng hợp phi kim loại dùng để chế tạo bộ phận phải được
chuẩn bị, đo, cân, sau đó ngâm trong khí tự nhiên ở nhiệt độ phòng, áp suất 20
680 kPa (3000 psi) trong 70h. Sau khi ngâm 70 h, phải nhanh chóng giảm áp suất
thử nghiệm xuống áp suất khí quyển mà không phát hiện thấy bộ phận bị xé vụn
hoặc tan rã.
6.10.2.2. Mẫu thử phải không
bị phồng quá 25% và không bị co ngót quá 1%. Mất mát khối lượng không được vượt
quá 10%.
6.10.3. Vật liệu tổng hợp
phi kim loại dùng để chế tạo bộ phận khi tiếp xúc với dầu máy nén tổng hợp gốc
este hoặc gốc alpha olefin, bao gồm cả dầu máy nén không tổng hợp, phải không
bị thay đổi thể tích lớn hoặc thay đổi khối lượng khi được thử nghiệm theo tiêu
chuẩn ASTM D471, hoặc theo phương pháp thử sau đây.
6.10.3.1. Mẫu thử đại diện
cho từng loại vật liệu tổng hợp phi kim loại phải được chuẩn bị, cân đo, sau đó
ngâm trong các bình chứa chất lỏng thử nghiệm khác nhau ở nhiệt độ phòng trong
70 h. Sau khi ngâm 70 h, mẫu thực được lấy ra và cân đo.
6.10.3.2. Mẫu thử không
phồng quá 25% và không bị co ngót quá 1%. Mất mát khối lượng không được vượt
quá 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.1. Tất cả các bộ phận
có chi tiết chuyển động phải không bị hư hỏng, tiếp tục vận hành và qua thử
nghiệm rò rỉ sau 6 h thử nghiệm đóng mở liên tục theo phương pháp thử sau đây.
6.11.2. Bộ phận được gá lắp
an toàn trong thiết bị thử và đóng mở liên tục trong 2 h ở tần số 17 Hz với
biên độ đóng mở liên tục 1,5 mm (0,06 inch) theo 3 hướng trục tọa độ.
6.11.3 Sau khi hoàn thành 6
h thử nghiệm đóng mở liên tục, bộ phận phải qua thử nghiệm theo 6.3.
6.12. Ngâm trong thủy ngân
nitrat
6.12.1. Các bộ phận đã qua
thực tế hiện trường đạt yêu cầu sẽ được miễn trừ nếu giao nộp các văn bản cho
cơ quan kiểm tra xác định để biện minh cho việc miễn trừ yêu cầu thử nghiệm
này. Phải xác định yêu cầu tương đương và phải được sự chấp thuận giữa nhà sản
xuất và cơ quan cấp giấy chứng nhận.
6.12.2. Tất cả các bộ phận
bằng đồng thau dùng để chứa nhiên liệu, trong đó các tính chất thỏa mãn không
được người sử dụng giao nộp, phải thử theo ASTM B154, thực hiện theo 6.12.3 và
6.12.4.
6.12.3. Bộ phận giữ áp suất
bằng đồng thau được ngâm 30 min trong dung dịch thủy ngân nitrat chứa 10g thủy
ngân nitrat và 10 mL axit nitric trên một lít dung dịch.
6.12.4. Sau khi ngâm, mẫu
thử phải phù hợp với yêu cầu tương đương với thử nghiệm rò rỉ hoặc các tiêu chí
khác theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và cơ quan cấp giấy chứng nhận.
6.13. Các bộ điều áp và hệ thống
điều áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.2. Hệ thống điều áp
phải thể hiện đặc tính điều chỉnh áp suất và đặc tính khóa áp suất đồng nhất
khi thử nghiệm theo 6.13.3 và 6.13.4.
6.13.3. Kết quả đo áp suất
đầu ra phải được ghi trong các điều kiện sau đây.
a) Điều kiện thử nghiệm 1: áp suất
đầu vào định mức do nhà sản xuất qui định và nhiệt độ 121 oC (250 oF)
b) Điều kiện thử nghiệm 2: áp suất
đầu vào định mức do nhà sản xuất qui định và nhiệt độ - 40 oC ( - 40
oF)
Áp suất đầu ra của bộ điều áp ở
điều kiện thử nghiệm 1 và 2 phải không vượt quá áp suất đầu ra định mức do nhà
sản xuất qui định.
6.13.4. Áp suất khóa của bộ
điều áp phải được ghi lại trong điều kiện thử nghiệm theo 6.13.3.
6.13.5. Đóng băng áo nước
Các bộ điều áp loại thường chứa
dung dịch chống đóng băng phải được nạp đủ dung tích nước định mức trước khi
tiếp xúc với nhiệt độ - 40 oC (- 40 oF) trong 24 h. Hai
đầu của vòi dẫn chất làm mát được nối với đầu vào và đầu ra đường dẫn chất làm
mát của áo nước điều áp. Áo nước loại thường chứa dung dịch chống đóng băng
phải được nạp đủ dung tích nước định mức, sau đó cho tiếp xúc với nhiệt độ - 40
oC (- 40 oF) trong 24 h. Sau thử nghiệm đóng băng, mẫu
thử phải qua thử nghiệm rò rỉ ở nhiệt độ phòng theo 6.3. Có thể sử dụng mẫu thử
riêng biệt cho thử nghiệm đóng băng áo nước.
6.14. Độ bám dính và tính dễ đọc
của việc ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14.2. Vật liệu ghi nhãn
loại bám dính được bôi lên tấm mẫu thử có bề mặt giống như chi tiết được nhà
sản xuất khuyến cáo sẽ dán nhãn vào. Tấm mẫu thử phải được làm sạch bằng dung
môi và làm khô. Một nửa tấm mẫu thử được lau bằng vải sạch tẩm dầu máy trung
bình SAE-30. Hai mẫu thử phải chịu áp suất không đổi, trừ khi có qui định khác
từ nhà sản xuất. Mẫu thử sau đó được đặt ở nhiệt độ phòng trong 24 h.
Mỗi mẫu thử vật liệu ghi nhãn phải
thể hiện:
1. bám dính tốt và không bị quăn
mép;
2. không bị nhòe mực in kho xoa
bằng ngón tay; và
3. bám dính tốt khi bị lưỡi dao cùn
miết ngang qua mép nhãn.
6.14.3. Vật liệu ghi nhãn
loại không bám dính không được nhòe mực khi xoa bằng ngón tay. Phải thử nghiệm
hai mẫu vật liệu ghi nhãn hiệu.
6.14.4. Vật liệu ghi nhãn
mẫu được thử theo 6.14.2 và 6.14.3 sau đó được cho vào lò trong hai tuần ở
nhiệt độ:
1. 177 oC (350 oF)
đối với vật liệu ghi nhãn hiệu loại IIA-1, IIA-2, IIA-3, IIA-4 và IIIA-1, hoặc
2. 121 oC (250 oF)
đối với vật liệu ghi nhãn hiệu loại IIIA-2 và IIIB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14.6. Các mẫu thử sau đó
được ngâm trong nước trong 24 h, sau đó phải kiểm tra lại độ bám dính và tính
chính xác theo 6.14.2 hoặc 6.14.3.
6.14.7. Độ bám dính tốt và
tính dễ đọc phải đạt được sau khi mẫu thử qua tất cả các điều kiện thử nghiệm
nêu trên.
6.14.8. Tiêu chí chấp nhận
cuối cùng đối với vật liệu ghi nhãn hiệu phải dựa trên sự phù hợp của vật liệu
với ứng dụng dự kiến.
7. Kế hoạch thử
nghiệm trong sản xuất
Bản kế hoạch mô tả chương trình và
quy trình thử nghiệm được qui định trong 7.1 đến 7.6.
7.1. Nhà sản xuất phải sử
dụng chương trình để lượng hóa vật liệu thô, chi tiết, phụ kiện lắp ráp, bộ
phận được mua và cung cấp khả năng tìm thấy tất cả các bộ phận (được chế tạo
hoặc được mua) được sử dụng trong quá trình sản xuất các bộ phận NGV và hệ
thống chuyển đổi.
7.2. Nhà sản xuất phải thử
nghiệm các bộ phận và phụ kiện lắp ráp riêng biệt như sau:
a) Xác nhận độ kín khí đối với tất
cả các linh kiện lắp nối của chi tiết và bộ phận lắp ráp tại nhà máy, nếu có
thể áp dụng (không phải là công đoạn lắp ráp cuối cùng).
b) Thực hiện thử nghiệm rò rỉ đối
với tất cả các bộ phận dẫn khí như là van, bộ điều áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm rò rỉ và thử nghiệm vận
hành nêu trong mục (b) và (c) trên đây có thể được bỏ qua nếu Nhà cung cấp bộ
phận đưa ra được các bằng chứng lưu trong hồ sơ xác nhận rằng đã tiến hành các
thử nghiệm đó. Những hồ sơ này phải được nhận với từng lô bộ phận và được lưu
giữ để cơ quan cấp giấy chứng nhận xem xét lại.
7.3. Với kế hoạch lấy mẫu
được sự đồng ý của nhà sản xuất và cơ quan cấp chứng nhận, các bộ phận chuyển
đổi NGV phải được thử nghiệm như sau, nếu thích hợp:
1. thử áp suất thủy tĩnh
2. thử rò rỉ các cực trị nhiệt độ
3. thử nghiệm lực quay
4. thử nghiệm vận hành liên tục
5. thử áp suất khóa.
7.4. Phương pháp thử của nhà
sản xuất có liên quan với các thử nghiệm qui định trong tiêu chuẩn này.
7.5. Chương trình nêu trên
phải được nhà sản xuất lưu hồ sơ và hồ sơ phải được lưu trữ để cơ quan cấp
chứng nhận xem xét lại. Những hồ sơ này phải bao gồm kết quả thử nghiệm nếu
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Hướng dẫn sử
dụng và ghi nhãn
8.1. Hướng dẫn
8.1.1. Nhà sản xuất các bộ
phận phải cung cấp hướng dẫn và sơ đồ cụ thể, rõ ràng, nêu đầy đủ thông tin
phục vụ lắp ráp, lắp đặt, bảo dưỡng và vận hành đúng cách, an toàn, chỉ ra phần
cứng cần thiết đối với từng bộ phận cụ thể.
8.1.2. Phải cung cấp hướng
dẫn bảo dưỡng định kỳ các bộ phận theo yêu cầu. Phải xác định các chi tiết yêu
cầu phải thay thế.
8.1.3. Bảng hướng dẫn được
in ra phải:
a) nêu rõ lắp đặt được thực hiện
theo qui định hiện hành tương ứng; và
b) nêu rõ dải nhiệt độ giới hạn của
bộ phận.
8.1.4. Hướng dẫn phải bao
gồm thông tin đặc biệt liên quan đến bộ phận/các bộ phận.
8.2. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại I. Nhãn liền sản phẩm
Nhãn được chạm nổi, đúc liền, dập
nổi lên trên chi tiết. Bao gồm cả nhãn được nung lên bề mặt tráng men.
Loại IIA-1. Nhãn kim loại
Phải được làm bằng kim loại có
chiều dày tối thiểu 0,31 mm (0,012 inch) và phải được gắn chắc chắn bằng các
biện pháp cơ khí.
Loại IIA-2. Tấm bền lâu
Phải được làm bằng kim loại có
chiều dày từ 0,15 đến 0,31 mm (0,006 đến 0,012 inch) và phải gắn chốt ở tất cả
các góc với khoảng cách tối đa giữa các chốt là 152 mm (6 inch).
Loại IIA-3. Tấm bền lâu
Phải được làm bằng kim loại có
chiều dày nhỏ hơn 0,15 mm (0,006 inch). Phải được gắn bằng keo không tan trong
nước và phải phù hợp với chất lượng thử nghiệm bám dính theo 6.14. Loại nhãn
này không được gắn trên bề mặt làm việc ở nhiệt độ vượt quá 149 oC
(300 oF).
Loại IIA-4. Tấm bền lâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại IIIA-1. Tem chịu nước cao
Phải được làm bằng vật liệu không
tương tác với nước, phải được gắn bằng keo không tan trong nước và phải phù hợp
với 6.14. Loại vật liệu này không được gắn trên bề mặt làm việc ở nhiệt độ vượt
quá 149 oC (300 oF).
Loại IIIA-2. Tem chịu nước
Phải được làm bằng vật liệu không
tương tác với nước, phải được gắn bằng keo không tan trong nước và phải phù hợp
với 6.14. Loại vật liệu này không được gắn trên bề mặt làm việc ở nhiệt độ vượt
quá 79 oC (175 oF).
Loại IIIB. Nhãn không thấm nước
Nhãn không thấm nước phải được in
trực tiếp lên chi tiết, không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ 79 oC (175 oF).
Loại nhãn hiệu này không được gắn trên bề mặt làm việc ở nhiệt độ vượt quá 79 oC
(175 oF).
Loại IIIC. Tem chống thấm nước
Phải được làm bằng vật liệu không
tan trong nước, và có thể gắn bằng keo tan trong nước.
Loại IV. Tem không chịu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại V. Nhãn in
Nhãn phải rõ ràng, dễ thấy và có
thể in trực tiếp lên chi tiết.
Loại VI. Thẻ thông tin đính kèm
8.2.2. Mỗi bộ phận của hệ
thống nhiên liệu dùng cho phương tiện cơ giới chạy bằng khí tự nhiên phải có
nhãn bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
a) tên đại lý hoặc nhà sản xuất,
nhãn hiệu thương mại hoặc biểu trưng;
b) ký hiệu kiểu;
c) áp suất làm việc thiết kế hoặc
áp suất và nhiệt độ định mức (nếu thích hợp);
d) chiều dòng chảy nếu cần thiết
cho việc lắp đặt;
e) loại nhiên liệu (nếu thích hợp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) biểu trưng của cơ quan cấp giấy
chứng nhận; và
h) số seri hoặc tháng năm sản xuất.
i) số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN
8608:2010.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
CHỮ VIẾT TẮT
D.C
Dòng
điện một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
fahrenheit
lb
pound
PRD
Thiết
bị xả áp suất
psi
Pound
trên inch vuông, đồng hồ
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. American Gas Association, 1515
Wilson Boulevard, Arlington, Virginia 22209.
2. American National standards
Institute, Inc., 11 West 42nd street, New Yord, NY 10036.
3. American Society of Mechanical
Engineers, United Engineering Center, 345 East 47 th Street, New Yordk, NY
10017.
4. American Society for Testing and
Material, 1916 Race Street, Philadelphia, PA 19103.
5. Canadian Gas Association,
Approvals Division, 55 Scarsdale Road, Don Mills, Ontario, CANADA M9W 1R3.
6. Canadian Gas Association, 178
Rexdale Boulevard, Rexdale (Toronto), Ontario, CANADA M9W 1R3.
7. Canadian General Standards
Board, 222 Queens Street, 4th Floor, suite 1402, Ottawa, Ontario,
CANADA M9W 1R3.
8. Compressed Gas Association, 1725
Jefferson Davis Highway, Suite 1004, Arlington, Va 22202-4102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Society of Automotive
Engineers, 400 Commonwealth Drive, Warrendale, PA 15096-0001.
11. Underwrites Laboratories, 333
Pfingston Road, Northbrook, IL 60062-2096.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu.............................................................................................................................
1. Phạm vi áp dụng..................................................................................................................
2. Tài liệu viện dẫn....................................................................................................................
3. Thuật ngữ và định nghĩa........................................................................................................
4. Yêu cầu chung về kết cấu và lắp
ráp.....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Van một chiều...................................................................................................................
5.2. Van điều khiển bằng tay.....................................................................................................
5.3. Van bình chứa...................................................................................................................
5.4. Van cung cấp....................................................................................................................
5.5. Bộ trộn không khí với khí...................................................................................................
5.6. Thiết bị đo áp suất.............................................................................................................
5.7. Bộ điều áp........................................................................................................................
5.8. Van tự động......................................................................................................................
5.9. Cảm biến quay động cơ.....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11. Thiết bị điện và đường dây
điện.......................................................................................
6. Đặc tính và phương pháp thử...............................................................................................
6.1. Qui định chung..................................................................................................................
6.2. Độ bền thủy tĩnh................................................................................................................
6.3. Rò rỉ..................................................................................................................................
6.4. Lực xiết.............................................................................................................................
6.5. Mômen uốn.......................................................................................................................
6.6. Thử vận hành liên tục.........................................................................................................
6.7. Độ chịu ăn mòn.................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Điện áp bất thường............................................................................................................
6.10. Thử nghiệm ngâm vật liệu tổng
hợp phi kim loại................................................................
6.11. Độ chịu rung....................................................................................................................
6.12. Ngâm trong thủy ngân nitrat..............................................................................................
6.13. Các bộ điều áp và hệ thống
điều áp..................................................................................
6.14. Độ bám dính và tính dễ đọc
của việc ghi nhãn...................................................................
7. Kế hoạch thử nghiệm trong sản
xuất.....................................................................................
8. Hướng dẫn sử dụng và ghi nhãn...........................................................................................
8.1. Hướng dẫn........................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A.................................................................................................................................
Phụ lục B.................................................................................................................................