TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7982-4 : 2008
ISO 18185-4 : 2007
CÔNG TE NƠ CHỞ HÀNG − DẤU NIÊM PHONG
ĐIỆN TỬ − PHẦN 4: BẢO VỆ DỮ LIỆU
Freight
containers −
Electronic seals Part 4: Data protection
Lời nói đầu
TCVN 7982-4 : 2008 hoàn toàn tương đương
ISO 18185-4 : 2007.
TCVN 7982-4 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 104 Công te nơ vận chuyển biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN
7982 (ISO 18185) Công te nơ chở hàng − Dấu niêm phong điện tử gồm
5 phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− TCVN 7982-2 : 2008
(ISO 18185-2 : 2007) Phần 2: Yêu cầu áp dụng
− TCVN 7982-3 : 2008
(ISO 18185-3 : 2006) Phần 3: Đặc tính môi trường
− TCVN 7982-4 : 2008
(ISO 18185-4 : 2007) Phần 4: Bảo vệ dữ liệu
− TCVN 7982-5 : 2008
(ISO 18185-5 : 2007) Phần 5: Lớp vật lý
CÔNG
TE NƠ CHỞ HÀNG - DẤU NIÊM PHONG ĐIỆN TỬ - PHẦN 4: BẢO VỆ DỮ LIỆU
Freight
containers −
Electronic seals Part 4: Data protection
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định các yêu cầu về bảo vệ dữ liệu, độ xác thực của thiết bị và khả năng phù
hợp của các dấu niêm phong điện tử đối với truyền thông đến và từ một dấu niêm phong
và bộ đọc phối hợp của nó. Các khả năng này bao gồm khả năng truy cập, tính tự
tin, tính toàn vẹn của dữ liệu, sự xác thực và sự không bác bỏ dữ liệu lưu trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy
định một hệ thống nhận dạng dấu niêm phong của công te nơ chở hàng với một hệ thống
phối hợp để kiểm tra độ chính xác sử dụng, bao gồm:
− hệ thống nhận dạng
tình trạng của dấu niêm phong;
− bộ chỉ thị tình
trạng của pin;
− bộ chỉ định duy
nhất dấu niêm phong bao gồm cả nhận dạng nhà sản xuất;
− kiểu (nhãn) dấu
niêm phong.
Tiêu chuẩn này được
sử dụng cùng với các phần khác của TCVN 7982 (ISO 18185).
Tiêu chuẩn này được
thiết kế để tạo điều kiện dễ dàng cho việc xác nhận thiết bị điện tử. Đối với
các dấu niêm phong cơ học, nhà sản xuất dấu có thể xác định sự xác thực của
thiết bị nếu và khi cần thiết, ví dụ để xác định việc mở dấu niêm phong là được
phép. Có các phương pháp xác nhận điện tử có thể cung cấp sự hợp thức tương tự
mà không phải kiểm tra bằng mắt. Tiêu chuẩn này chỉ cung cấp các hướng dẫn cho
các phương pháp này.
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho tất cả các dấu niêm phong điện tử được sử dụng trên các công te nơ quy
định trong các tiêu chuẩn TCVN 7553 (ISO 668), TCVN 7552−1 (ISO 1496-1) đến ISO
1496-5 và TCVN 7821 (ISO 8323) và cũng có thể áp dụng cho các công te nơ chở hàng
khác với các công te nơ được quy định trong các tiêu chuẩn trên nếu thích hợp.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng phiên bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7620 (ISO/PAS 17712),
Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong cơ khí.
TCVN 7982-3 (ISO 18185-3),
Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 3: Đặc tính môi trường.
TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC 17025), Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm
và hiệu chuẩn).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
AEI (Automatic Equipment
Identification) Nhận dạng thiết bị tự động.
3.2
Sự xác nhận (authentication)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Tài sản (asset)
Một vật gì đó có giá
trị mà một người hoặc một công ty là chủ sở hữu.
CHÚ THÍCH Trong môi
trường công te nơ, tài sản có thể là một công te nơ, đồ chứa trong công te nơ
hoặc thông tin gắn liền với công te nơ.
3.4
Dấu niêm phong điện
tử (electronic
seal)
Dấu niêm phong chỉ
đọc, không dùng lại được của công te nơ chở hàng phù hợp với dấu niêm phong an
toàn cao trong TCVN 7620 (ISO/PAS 17712) và phù hợp với tiêu chuẩn này, là bằng
chứng về điện tử của sự lục loại hoặc thâm nhập qua cửa công te nơ.
3.5
Bộ đọc (reader)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6
Nhận dạng tần số
rađiô (radio
frequency identification - RFID)
Bộ phát - đáp điện lưu
trữ, thông tin và thông tin này có thể được sử dụng sau đó để nhận biết một
hạng mục gắn với bộ phát - đáp, tương tự như cách một mã thanh trên một nhãn lưu
trữ thông tin và thông tin này có thể được sử dụng để nhận biết một hạng mục
gắn với nhãn.
3.7
Hệ thống (system)
Giải pháp tạo vệt đầy
đủ cho sự nhận dạng tần số rađiô (RFID) đầu - đến - cuối của dấu niêm phong -
bộ đọc - mạng - trình ứng dụng - người sử dụng.
3.8
Sự đe doạ (threat)
Sự sử dụng tài sản
quá mức do khai thác tính dễ bị thương tổn dẫn đến làm suy giảm giá trị của tài
sản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hiệu lực (validation)
Quá trình xác lập
tính toàn vẹn và đúng đắn của các dữ liệu.
3.10
Tính dễ tổn thương (vulenerability)
Thiếu sót tiềm tàng
hoặc sự yếu kém trong các quy trình an toàn của hệ thống, trong thiết kế hoặc thực
thi có thể do sử dụng (được kích khởi bất ngờ hoặc được khai thác cố tình) và
dẫn đến tổn hại cho hệ thống.
4 Bảo vệ dữ liệu
4.1 Quy định chung
Bảo vệ dữ liệu quan tâm
đến sự tin cậy và tính toàn vẹn của dữ liệu được trình bày trong dấu niêm phong
điện tử.
4.2 Thông tin mật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Thông tin chung
Tất cả các thông tin
hiện hành do dấu niêm phong điện tử truyền thông đã được xác định là thông tin
chung và phải được truyền đạt dưới dạng văn bản rõ. Mặc dù không cần thiết phải
truyền thông tin chung với việc sử dụng các phương pháp bí mật nhưng cần ngăn
ngừa sự thay đổi ngẫu nhiên hoặc do sự cố ý đối với các dữ liệu chứa trong dấu
niêm phong điện tử.
4.3.1 Dữ liệu cố định
Dữ liệu cố định được
định nghĩa là tất cả các thông tin sẽ không thay đổi sau thời gian sản xuất. Dữ
liệu này bao gồm nhận dạng nhà sản xuất, nhận dạng nhãn (số loạt), nhận dạng
giao thức, số mô hình (model), phiên bản sản phẩm, kiểu nhãn dấu niêm phong và
phiên bản giao thức.
Dữ liệu cố định phải
được bảo vệ chống bị xoá đi hoặc thay đổi trong quá trình sản xuất như không thể
sửa đổi được hoặc bị xoá bỏ bởi một thực thể bên ngoài. Các nội dung kỹ thuật
chi tiết về cách bảo vệ các dữ liệu cố định như thế nào nằm ngoài phạm vi của tiêu
chuẩn này và được giành cho nhà sản xuất dấu niêm phong điện tử.
4.3.2 Dữ liệu thay
đổi
Dữ liệu thay đổi được
định nghĩa là tất cả các thông tin về sự kiện dấu niêm phong sau thời gian sản
xuất có thể và hầu như có khả năng sẽ thay đổi trong suốt tuổi thọ của dấu niêm
phong. Thông tin này bao gồm thời gian đóng kín dấu niêm phong, thời gian mở
dấu niêm phong và tình trạng của pin.
Thông tin sự kiện
phải được bổ sung vào bộ nhớ của dấu niêm phong nhờ mỗi sự thay đổi tình trạng.
Một khi được ghi vào nhập sự kiện, thông tin này sẽ trở thành một bản ghi thường
trực trong dấu niêm phong và không sửa đổi được hoặc bị xoá bởi bất cứ dấu niêm
phong hoặc một thực thể bên ngoài nào.
Dữ liệu thay đổi phải
được bảo vệ chống lại sự xoá đi hoặc thay đổi trong thiết bị trong suốt tuổi
thọ của dấu niêm phong. Các nội dung kỹ thuật chi tiết về bảo vệ các dữ liệu
thay đổi như thế nào không thuộc vào phạm vi của tiêu chuẩn này và được giành
cho nhà sản xuất dấu niêm phong điện tử .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Quy định chung
Ngoài tính toàn vẹn
của các dữ liệu được truyền, tiêu chuẩn này đòi hỏi khả năng kiểm tra độ xác
thực của dấu niêm phong điện tử.
5.2 Xác nhận vật lý
Khả năng để xác nhận
có tính pháp lý là cần thiết đối với cả hai thành phần cơ khí và điện tử của một
dấu niêm phong. Nhà sản xuất dấu niêm phong phải có khả năng nhận biết và xác nhận
dấu niêm phong là dấu có hiệu lực dựa trên thông tin riêng của dấu, đặc tính
chế tạo duy nhất của dấu và các dữ liệu cố định được định nghĩa trong 4.3.1.
Được trình bày cùng
với thiết bị vật lý, nhà sản xuất dấu niêm phong phải có khả năng hợp thức hoá
độ xác thực của các thành phần cơ khí và điện tử của dấu niêm phong. Các nội
dung kỹ thuật chi tiết về xác nhận thiết bị vật lý như thế nào không thuộc vào
phạm vi của tiêu chuẩn này và được giành cho nhà sản xuất dấu niêm phong điện
tử.
5.3 Xác nhận điện tử
Theo tiêu chuẩn này,
không có yêu cầu về khả năng xác nhận điện tử một dấu niêm phong thông qua sự
truyền dữ liệu.
6 Sự tương hợp
Các dấu niêm phong điện
tử tuân theo tiêu chuẩn này phải có các tính chất vật lý của dấu niêm phong cơ
khí an toàn cao được định nghĩa trong TCVN 7620 (ISO/PAS 17712). Chúng cũng phải
tuân theo các quy trình kỹ thuật liên quan đến an toàn của nhà sản xuất dấu
niêm phong điện tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Quy trình kỹ thuật
liên quan đến an toàn của nhà sản xuất dấu niêm phong điện tử
A.1 Hướng dẫn
Phụ lục này quan tâm
đến các quy trình kỹ thuật liên quan đến an toàn gắn với sản xuất và phân phối
dấu niệm phong điện tử an toàn (các dấu niêm phong điện tử) và thiết bị có liên
quan phù hợp với tất cả các phần của TCVN 7982 (ISO 18185).
Do các dấu niêm phong
điện tử cần đến các máy hỏi (bộ đọc/bộ ghi) để truyền thông, phụ lục này cũng
quan tâm đến các quy trình kỹ thuật liên quan đến an toàn đối với sản xuất và
phân phối thiết bị có liên quan này.
Cấu trúc của tiêu
chuẩn này phản ánh sáu giai đoạn trong tuổi thọ của một dấu niêm phong điện tử
của công te nơ chở hàng như chỉ dẫn trong Bảng A.1. Vì tiêu chuẩn này quan tâm
đến các quy trình kỹ thuật liên quan đến an toàn của các nhà sản xuất dấu niêm
phong thiết bị/điện tửcho nên tiêu điểm trong mỗi giai đoạn là hoạt động trong
phạm vi của các nhà sản xuất này.
“Nhà sản xuất” như đã
sử dụng trong Phụ lục này là người chịu trách nhiệm đối với thiết kế và an toàn
của sản phẩm. Mặc dù họ là chủ sở hữu và vận hành nhà máy sản xuất, song cũng không
hoàn toàn như vậy, do các hãng có thể ký hợp đồng sản xuất với các nhà thầu
phụ. Trong trường hợp sản xuất của nhà thầu phụ thì “nhà sản xuất” là hãng điều
khiển các quá trình công nghệ và đưa sản phẩm ra thị trường sẽ không phải là người
điều khiển/chủ sở hữu của nhà máy xyz.
Bảng
A.1 - Sáu giai đoạn trong tuổi thọ của một dấu niêm phong điện tử của công te
nơ chở hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
giai đoạn
Vai
trò của nhà sản xuất dấu niêm phong thiết bị/điện tử
1
Quá trình thiết kế dấu
niêm phong thiết bị/điện tử
Hoàn toàn chịu
trách nhiệm
2
Sản xuất
Hoàn toàn chịu
trách nhiệm
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xây dựng các
tiêu chuẩn và dự định các nhà phân phối và bán lại
Phải trợ giúp đào
tạo, hướng dẫn những nhà phân phối và bán lại
4
Trình độ và tính kỷ
luật của người sử dụng
Phải trợ giúp đào
tạo, hướng dẫn người sử dụng về sử dụng và bảo dưỡng đúng các bộ đọc dấu niêm
phong điện tử và thiết bị có liên quan. Phải trợ giúp đào tạo, hướng dẫn người
sử dụng về bảo dưỡng các dấu niêm phong điện tử trước khi ứng dụng cho các
công te nơ, toa moóc hoặc các đồ đựng khác.
5
Quản lý khi quá
cảnh
Có thể trợ giúp người
sử dụng và người điều phối trong việc đào tạo, hướng dẫn nhân viên của chuỗi
cung cấp.
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoàn toàn chịu
trách nhiệm về duy trì các dữ liệu trong sản xuất, bán hàng và số nhận dạng
của các dấu niêm phong điện tử và thiết bị có liên quan.
Phải trợ giúp đào
tạo, hướng dẫn người phân phối và bán lại về việc duy trì các dữ liệu lịch sử
trong kiểm kê và bán hàng dấu niêm phong điện tử của họ.
Không có vai trò
trong việc duy trì thông tin về hệ thống chăm sóc trên toàn bộ các tầu chở
hàng.
A.2 Các quy trình kỹ
thuật liên quan đến an toàn của nhà sản xuất trong giai đoạn 1, quá trình thiết
kế dấu niêm phong thiết bị/điện tử
Nhà sản xuất phải
thiết kế và phân loại các đặc tính vật lý của các sản phẩm dấu niêm phong điện
tử theo TCVN 7620 (ISO/PAS 17712) hoặc các tiêu chuẩn quốc tế kế tiếp tiêu
chuẩn này. Nhà sản xuất thiết lập các thủ tục thống nhất để phân loại các dấu
niêm phong cơ khí cho các công te nơ chở hàng.
Yêu cầu kỹ thuật xác
định các thông số vật lý cho các mức khác nhau của một đặc tính vật lý của dấu
niêm phong điện tử - dấu niêm phong điện tử chỉ báo, dấu niêm phong điện tử an toàn
và dấu niêm phong điện tử an toàn cao.
Thiết kế vật lý các
bộ đọc dấu niêm phong điện tử và thiết kế bị có liên quan phải tuân theo đặc
tính môi trường nêu trong TCVN 7982-3 (ISO 18185-3).
Mặc dù tiêu chuẩn này
được thiết kế cho các công te nơ đường biển, các dấu niêm phong điện tử phù hợp
với tiêu chuẩn này cũng thích hợp cho các ứng dụng khác như ô tô ray chở hàng
rời hoặc xe moóc theo ô tô được sử dụng trong các hoạt động trong nội địa và
qua biên giới.
Nhà sản xuất phải cố
gắng “thiết kế” việc chống lại có hiệu quả sự lục lọi và bằng chứng về sự lục
lọi cho tất cả các sản phẩm dấu niêm phong của mình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này mô tả các
quy trình kỹ thuật liên quan đến an toàn được các nhà sản xuất dấu niêm phong
thiết bị/điện tử áp dụng trong giai đoạn 2. Cũng như các giai đoạn khác, không phải
mỗi điểm áp dụng trong mỗi tình huống. Nếu một nhà sản xuất quyết định không áp
dụng một điểm bởi vì nó không áp dụng cho một phương tiện riêng thì nhà sản
xuất phải chứng minh bằng tài liệu sự hợp lý của hành động này và lưu giữ nó trên
tập tin (file) để cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh và chứng nhận xem xét lại.
A.3.1 Chứng chỉ của
nhà sản xuất dấu niêm phong thiết bị/điện tử
Nhà sản xuất phải duy
trì chứng chỉ ISO 9001 (hoặc tương đương) cho tất cả các phương tiện sản xuất
của riêng công ty.
Khi mua các dịch vụ
sản xuất theo hợp đồng cho các sản phẩm dấu niêm phong điện tử bán trên thị trường,
nhà sản xuất phải mua các dịch vụ và sản phẩm trên từ các nhà máy được chứng nhận
theo ISO 9001 (hoặc tiêu chuẩn tương đương).
Nếu một phương tiện
của nhà sản xuất hoặc phương tiện bên ngoài dây chuyền sản xuất dùng cho các
sản phẩm dấu niêm phong điện tử bán trên thị trường không còn chứng chỉ ISO
9001 (hoặc tiêu chuẩn tương đương) thì phải gửi thông báo cho các cơ quan hải
quan thích hợp nếu sự mất chứng chỉ tác động mạnh tới việc sử dụng sản phẩm
riêng này của công ty trong thương mại quốc tế.
Các quy trình kỹ
thuật an toàn được nói đến ở đây phải được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn
này.
Nhà sản xuất phải
chấp nhận sự kiểm tra ngẫu nhiên và không được báo trước đối với các phương
tiện và tài liệu về sự phù hợp với tài liệu này; các kiểm tra phải do các cơ
quan chứng nhận thứ ba thích hợp thực hiện. Các “cơ quan chứng nhận” phải có sự
uỷ nhiệm của các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức độc lập. Không có điều nào
trong tiêu chuẩn này nói lên rằng sự cấp chứng chỉ trong công nghiệp hoặc các
cơ quan chứng nhận có thể tiết lộ bí mật thương mại hoặc các thông tin riêng
cho các đối thủ cạnh tranh.
Nhà sản xuất phải tiến
hành đánh giá rủi ro về an toàn ban đầu của các phương tiện và tài liệu của
mình và kiểm tra lại theo định kỳ và phải thực hiện các biện pháp và/hoặc chính
sách để khắc phục khả năng dễ bị thương tổn hoặc các mối đe doạ.
Nhà sản xuất phải giao
trách nhiệm về an toàn và tính toàn vẹn của sản phẩm cho các cá nhân am hiểu và
nắm được phương pháp bảo đảm an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải hợp
tác với các cơ quan chứng nhận trong việc trả lời các câu hỏi hoặc các vấn đề
về việc tuân theo các yêu cầu, sự không phù hợp về quy cách, sự sao chụp, trích
dẫn v.v… Các “cơ quan chứng nhận” phải là cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức độc
lập được uỷ nhiệm. Không có điều nào trong tiêu chuẩn này nói lên rằng sự cấp
chứng chỉ trong công nghiệp hoặc các cơ quan chứng nhận có thể tiết lộ bí mật
thương mại hoặc các thông tin riêng cho các đối thủ cạnh tranh.
Nhà sản xuất phải
triển khai và duy trì một chiến lược điều hành, quản lý khủng hoảng để chuẩn bị
và đáp ứng cho các hành động lục lọi, ác ý, tội phạm hoặc khủng bố; chiến lược
phải đưa ra hướng dẫn để tách riêng và bảo đảm an toàn cho các sản phẩm bị ảnh
hưởng.
Nhà sản xuất phải
thúc đẩy sự quan tâm đến an toàn của dấu niêm phong điện tử/bộ đọc trong toàn
bộ đội ngũ nhân viên. Sự quan tâm đến an toàn bao gồm sự nhận diện người làm
nhiệm vụ quản lý thực hiện việc báo động về những vấn đề an toàn (tiếp xúc
trong 24 h).
Nhà sản xuất phải yêu
cầu các kiểm tra cơ bản đối với tất cả các nhân công lao động trong phạm vi cho
phép của pháp luật hoặc quy định của địa phương.
A.3.2 Chứng chỉ của sản
phẩm dấu niêm phong điện tử/bộ đọc
Nhà sản xuất, dựa
trên cơ sở từng năm một, phải đệ trình các mẫu thử của tất cả các sản phẩm có
liên quan cho phòng thử nghiệm của một bên thứ ba độc lập để bảo đảm cho sản
phẩm tuân theo tiêu chuẩn này và TCVN 7620 (ISO/PAS 17712) hoặc tiêu chuẩn quốc
tế tiếp sau tiêu chuẩn này. Phòng thử nghiệm phải được chứng nhận theo các tiêu
chuẩn được nêu trong TCVN ISO/IEC 17025.
Nhà sản xuất phải đóng
dấu các dấu niêm phong điện tử và bộ đọc có sự nhận dạng đối với công ty của
mình.
CHÚ THÍCH 1 Sự nhận
dạng nhà sản xuất là một phần của cấu trúc dữ liệu dấu niêm phong điện tử trong
TCVN 7982-1 (ISO 18185-1).
Nhà sản xuất phải chế
tạo các dấu niêm phong điện tử có số điện tử và vật lý duy nhất hoặc bộ chỉ định.
Sự nhận dạng nhà sản xuất dấu niêm phong, một thành phần của nhận dạng dấu niêm
phong được quy định trong ISO/TS 14816.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải chế
tạo các bộ đọc dấu niêm phong điện tử và thiết bị có liên quan có các số vật lý
duy nhất hoặc các bộ chỉ định. Cũng phải có một trường điện tử 2 byte được đặt
ở một bên đối với một bộ chỉ định của bộ đọc logic, bộ chỉ định này phải được
xem là một phần của quá trình cài đặt trường bộ đọc để thích hợp với các yêu
cầu của mỗi sự cài đặt.
CHÚ THÍCH 3 Bộ chỉ
định của bộ đọc logic này được sử dụng bởi thiết bị đầu cuối hoặc hệ thống quản
lý vùng để kết hợp bộ đọc với một sự định vị đã cho.
Nhà sản xuất phải
theo dõi các bộ chỉ định vật lý và điện tử của tất cả các dấu niêm phong điện
tử và các sản phẩm có liên quan mà họ chế tạo ra hoặc được chế tạo cho nhà sản
xuất. Nhà sản xuất phải ghi lại bên cạnh kiểu dấu niêm phong thiết bị/điện tử
số/bộ chỉ định, ngày sản xuất xong, ngày đặt hàng, ngày các dấu niêm phong điện
tử được vận chuyển bằng tầu thuỷ và tên người nhận hàng ký gửi. Nhà sản xuất
phải lưu giữ thông tin này trong thời gian ít nhất là 7 năm sao cho có thể cung
cấp thông tin kịp thời cho cơ quan chứng nhận hoặc quản lý.
Nhà sản xuất phải
tách riêng và đưa về trạng thái không hoạt động bất cứ sản phẩm dấu niêm phong điện
tử nào bị thải loại trước khi loại bỏ.
Nhà sản xuất phải
kiểm soát lối vào sản xuất và các khu vực bảo quản, các sàn chất tải và bảo quản
các dấu niêm phong điện tử và thiết bị có liên quan trong các khu vực an toàn.
Nhà sản xuất phải
khoá tất cả các xe moóc đã chất hàng hoặc các công te nơ tại chỗ.
Nhà sản xuất phải “kiểm
tra những gì cho là cần thiết” bằng việc kiểm tra chứng minh thư của lái xe,
nếu có thể, và kiểm tra trọng tải và kiểm kê các thành phần dấu niêm phong điện
tử đi về.
Nhà sản xuất phải
thực hiện một hợp đồng giao hàng ngoài giờ để bảo đảm có sự thông báo trước khi
thực hiện việc giao hàng này. Hợp đồng phải yêu cầu có sự hiện diện của người
uỷ quyền nhận hàng chuyển xuống tàu. Những người bán hàng/nhà cung cấp nên có thông
báo trước bằng điện thoại, fax hoặc thư điện tử (e-mail) khi đến nhận hàng.
A.4 Quy trình kỹ
thuật liên quan đến an toàn của nhà sản xuất trong giai đoạn 3, phân phối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất/bên có
trách nhiệm phải đưa ra hướng dẫn có tính chỉ đạo và bảo đảm cho các nhà phân
phối và bán lại tuân theo các hướng dẫn liên quan đến an toàn dưới đây:
Nhà phân phối/bán lại
phải cho phép nhà sản xuất kiểm tra xem xét lại các thủ tục về an toàn của
mình.
Nhà sản xuất, nếu
nhận biết được chỗ thiếu hụt trong quy trình kỹ thuật an toàn của nhà phân
phối/bán lại thì phải định danh sự thiếu hụt này và giới thiệu các thay đổi cần
thiết đối với các dấu niêm phong điện tử và thiết bị có liên quan có sự giám sát
và kiểm tra cần thiết.
Nhà phân phối/bán lại
không được bán các dấu niêm phong điện tử hoặc thiết bị có liên quan không có định
danh của nhà sản xuất (bên có trách nhiệm) được ghi nhãn trên dấu hoặc thiết
bị.
Nhà phân phối/bán lại
phải ghi lại mọi khía cạnh của việc chất hàng dấu niêm phong điện tử và/hoặc
thiết bị có liên quan xuống tàu thuỷ, bao gồm cả nguồn gốc, số và định danh dấu
niêm phong điện tử, mô tả và tên, địa chỉ của người đặt hàng và người nhận hàng
ký gửi đối với đơn hàng. Nhà phân phối/bán lại phải lưu giữ các bản ghi này
trong thời gian tối thiểu là 7 năm. Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước,
nhà phân phối/bán lại sẵn có các bản ghi cần thiết để giúp đỡ cho họ trong việc
điều tra tàu chở hàng đến.
Nhà phân phối/bán lại
phải tiến hành đánh giá rủi ro về an toàn ban đầu cho các phương tiện của mình
và thực hiện các giải pháp và/hoặc các chính sách để khắc phục khả năng dễ bị
tổn thương hoặc sự đe dọa đối với an toàn.
Nhà phân phối/bán lại
phải kiểm soát lối vào các khu vực bảo quản và các sàn chất tải và bảo quản các
dấu niêm phong điện tử và thiết bị có liên quan trong các khu vực an toàn.
Nhà phân phối/bán lại
phải khoá lại tất cả các xe moóc đã chất hàng hoặc các công te nơ tại chỗ.
Nhà phân phối/bán lại
phải “kiểm tra những gì cho là cần thiết” bằng việc kiểm tra chứng minh thư của
lái xe, nếu có thể, và kiểm tra trọng tải và kiểm kê các thành phần dấu niêm
phong điện tử đi, về.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Quy trình kỹ
thuật liên quan đến an toàn của nhà sản xuất trong giai đoạn 4, sự hiểu biết và
kỷ luật của người sử dụng
Giai đoạn này tập
trung vào các quy trình kỹ thuật liên quan đến an toàn của những người sử dụng hợp
pháp, bao gồm các cơ quan nhà nước như các cơ quan hải quan, họ có thể áp dụng các
dấu niêm phong điện tử cho sự chất hàng công te nơ xuống tàu. ảnh hưởng và
trách nhiệm của các nhà sản xuất dấu niêm phong thiết bị/điện tử trong giai
đoạn 4 được giới hạn ở việc đào tạo và hướng dẫn.
Các quy trình liên
quan đến an toàn lúc này có thể được nhà sản xuất dấu niêm phong thiết bị/điện
tử nâng cao thông qua thông tin đào tạo hướng dẫn về dấu niêm phong điện tử và
bộ đọc trên các hộp các tông đựng sản phẩm, tài liệu về sản phẩm, đào tạo thông
qua intenet và tại hiện trường khi thích hợp.
Nhà sản xuất sẽ trợ
giúp đào tạo hướng dẫn người sử dụng về tầm quan trọng của việc kiểm tra đúng
và lưu giữ hồ sơ về các dấu niêm phong điện tử trước khi đưa chúng vào sử dụng.
Nhà sản xuất sẽ trợ
giúp đào tạo, hướng dẫn người sử dụng đúng và có hiệu quả nhất các dấu niêm
phong điện tử và bộ đọc bao gồm cả sự phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định được
áp dụng.
A.6 Quy trình kỹ
thuật liên quan đến an toàn của nhà sản xuất trong giai đoạn 5, quản lý khi quá
cảnh
Hệ thống chăm sóc khi
chở hàng bằng tàu thuỷ quá cảnh không thuộc trách nhiệm của nhà sản xuất dấu
niêm phong điện tử/thiết bị. Tuy nhiên nhà sản xuất có thể trợ giúp người sử
dụng và người quản lý, điều phối trong đào tạo nhân viên của chuỗi cung cấp.
Việc đào tạo và hướng
dẫn này đòi hỏi phải áp dụng các nguyên tắc của hệ thống (chuỗi) chăm sóc. Các
nguyên tắc này có thể bao gồm: các bộ đọc đang hoạt động, dấu niêm phong điện
tử được sử dụng đúng kiểu, số của dấu niêm phong điện tử đã được chứng minh
bằng tài liệu và được kiểm tra, ứng dụng của dấu niêm phong điện tử là đúng và
cách thức kiểm tra đã được xác lập. Ngoài ra các nguyên tắc có thể bao gồm một
chính sách không bình thường đối với dấu niêm phong điện tử như các thủ tục
phải tuân theo nếu ghi lại được sự lục lọi trong quá trình chở hàng bằng tàu
thuỷ.
A.7 Quy trình kỹ
thuật liên quan đến an toàn của nhà sản xuất trong giai đoạn 6, sau tuổi thọ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trách nhiệm của nhà
sản xuất và quy trình kỹ thuật tốt nhất có liên quan đến các dữ liệu về các dấu
niêm phong điện tử và thiết bị có liên quan. Các trách nhiệm và quy trình kỹ
thuật này được nêu trong các giai đoạn 2, 3 và 4 với mức độ ít hơn. Nhà sản
xuất phải
- hoàn toàn chịu trách
nhiệm về duy trì các dữ liệu của mình trong sản xuất dấu niêm phong điện tử/bộ
đọc, bán hàng, số nhận dạng duy nhất và bộ chỉ định, và
- chịu trách nhiệm
đào tạo, hướng dẫn các nhà phân phối và bán lại về việc duy trì các dữ liệu
lịch sử trong kiểm kê và bán hàng dấu niêm phong điện tử của họ, và đào tạo hướng
dẫn người sử dụng về việc duy trì các dữ liệu lịch sử trong kiểm kê dấu niêm
phong của họ.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7553 (ISO
668), Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Phân loại, kích thước và khối lượng danh định.
[2] TCVN 7552−1 (ISO
1496-1), Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần
1: Công te nơ thông dụng vận chuyển hàng thông thường.
[3] TCVN 7555 (ISO
830), Công te nơ vận chuyển - Từ vựng.
[4] TCVN 7623 (ISO
6346), Công te nơ vận chuyển - Mã hoá, nhận dạng và ghi nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] TCVN 7982-1 (ISO
18185-1), Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 1: Giao thức
truyền thông.
[7] TCVN 7982-2 (ISO
18185-2), Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 2: Yêu cầu về áp
dụng.
[8] TCVN 7823 (ISO
10374), Công te nơ chở hàng - Nhận dạng tự động.
[9] TCVN/ISO 9001
(ISO 9001), Hệ thống quản lý chất lượng − Các yêu cầu.
[10] ISO/IEC 646, Information
processing - ISO 7-bit coded character set for information interchange (Xử
lý thông tin - Bộ ký tự mã hoá 7 bít theo ISO cho trao đổi thông tin).
[11] ISO 690, Ducumentation
- Bibliographic references - Content, form and structure (Tài liệu chứng
minh - Tài liệu tham khảo về thư mục - Nội dung, hình thức và cấu trúc).
[12] ISO 690-2, Information
and documentation - Bibliographic references - Part 2: Electronic documents or
parts thereof (Thông tin và tư liệu chứng minh - Tài liệu tham khảo về thư mục
- Phần 2: Tài liệu điện tử hoặc các phần của tài liệu này).
[13] ISO 1496-2, Series
1 freight containers - Specification and testing - Part 2: Thermal containers (Công
te nơ chở hàng loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 2: Công te nơ
nhiệt).
[14] ISO 1496-3, Series
1 freight containers - Specification and testing - Part 3: Tank containers for
liquids, gases and pressurized dry bulk (Công te nơ chở hàng loạt 1 - Đặc
tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 3: Công te nơ thùng chứa dùng cho chất lỏng,
chất khí và hàng rời khô có áp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] ISO 1496-5, Series
1 freight containers - Specification and testing - Part 5: Platform and
platform - based containers (Công te nơ chở hàng loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật
và thử nghiệm - Phần 5: Công te nơ sàn và công te nơ kiểu sàn).
[17] ISO/IEC TR
10000-1, Information technology - Framework and taxonomy of Information
Standardized Profiles - Part 1: General principles and documentation framework (Công
nghệ thông tin - Khung và sự phân loại các profile tiêu chuẩn quốc tế - Phần 1:
Quy tắc chung và khung tài liệu).
[18] ISO 10241, International
terminology standards - Preparation and layout (Các tiêu chuẩn thuật ngữ
quốc tế - Soạn thảo và sắp xếp).
[19] ISO 14816, Road
transport and traffic telematics - Automatic vehicle and equipment
identification - Numbering and data structure (Giao thông đường bộ và điều
khiển giao thông từ xa - Nhận dạng thiết bị và phương tiện giao thông tự động
đánh số và cấu trúc dữ liệu).
[20] ISO 17363, Supply
chain applications of RFID - Freight containers (ứng dụng chuỗi cung cấp để
nhận dạng tần số rađiô (RFID) - Công te nơ chở hàng).
[21] IEC 60027 (all part),
Letter symbols to be used in electrical technology (Ký hiệu chữ cái được
dùng trong công nghệ điện).