Số
giai đoạn
|
Tên
giai đoạn
|
Vai
trò của nhà sản xuất dấu niêm phong thiết bị/điện tử
|
1
|
Quá trình thiết kế dấu
niêm phong thiết bị/điện tử
|
Hoàn toàn chịu
trách nhiệm
|
2
|
Sản xuất
|
Hoàn toàn chịu
trách nhiệm
|
3
|
Phân phối
|
Phải xây dựng các
tiêu chuẩn và dự định các nhà phân phối và bán lại
Phải trợ giúp đào
tạo, hướng dẫn những nhà phân phối và bán lại
|
4
|
Trình độ và tính kỷ
luật của người sử dụng
|
Phải trợ giúp đào
tạo, hướng dẫn người sử dụng về sử dụng và bảo dưỡng đúng các bộ đọc dấu niêm
phong điện tử và thiết bị có liên quan. Phải trợ giúp đào tạo, hướng dẫn người
sử dụng về bảo dưỡng các dấu niêm phong điện tử trước khi ứng dụng cho các
công te nơ, toa moóc hoặc các đồ đựng khác.
|
5
|
Quản lý khi quá
cảnh
|
Có thể trợ giúp người
sử dụng và người điều phối trong việc đào tạo, hướng dẫn nhân viên của chuỗi
cung cấp.
|
6
|
Sau tuổi thọ
|
Hoàn toàn chịu
trách nhiệm về duy trì các dữ liệu trong sản xuất, bán hàng và số nhận dạng
của các dấu niêm phong điện tử và thiết bị có liên quan.
Phải trợ giúp đào
tạo, hướng dẫn người phân phối và bán lại về việc duy trì các dữ liệu lịch sử
trong kiểm kê và bán hàng dấu niêm phong điện tử của họ.
Không có vai trò
trong việc duy trì thông tin về hệ thống chăm sóc trên toàn bộ các tầu chở
hàng.
|
A.2 Các quy trình kỹ
thuật liên quan đến an toàn của nhà sản xuất trong giai đoạn 1, quá trình thiết
kế dấu niêm phong thiết bị/điện tử
Nhà sản xuất phải
thiết kế và phân loại các đặc tính vật lý của các sản phẩm dấu niêm phong điện
tử theo TCVN 7620 (ISO/PAS 17712) hoặc các tiêu chuẩn quốc tế kế tiếp tiêu
chuẩn này. Nhà sản xuất thiết lập các thủ tục thống nhất để phân loại các dấu
niêm phong cơ khí cho các công te nơ chở hàng.
Yêu cầu kỹ thuật xác
định các thông số vật lý cho các mức khác nhau của một đặc tính vật lý của dấu
niêm phong điện tử - dấu niêm phong điện tử chỉ báo, dấu niêm phong điện tử an toàn
và dấu niêm phong điện tử an toàn cao.
Thiết kế vật lý các
bộ đọc dấu niêm phong điện tử và thiết kế bị có liên quan phải tuân theo đặc
tính môi trường nêu trong TCVN 7982-3 (ISO 18185-3).
Mặc dù tiêu chuẩn này
được thiết kế cho các công te nơ đường biển, các dấu niêm phong điện tử phù hợp
với tiêu chuẩn này cũng thích hợp cho các ứng dụng khác như ô tô ray chở hàng
rời hoặc xe moóc theo ô tô được sử dụng trong các hoạt động trong nội địa và
qua biên giới.
Nhà sản xuất phải cố
gắng “thiết kế” việc chống lại có hiệu quả sự lục lọi và bằng chứng về sự lục
lọi cho tất cả các sản phẩm dấu niêm phong của mình.
A.3 Các quy trình kỹ
thuật liên quan đến an toàn của nhà sản xuất trong giai đoạn 2, sản xuất (chế
tạo)
Điều này mô tả các
quy trình kỹ thuật liên quan đến an toàn được các nhà sản xuất dấu niêm phong
thiết bị/điện tử áp dụng trong giai đoạn 2. Cũng như các giai đoạn khác, không phải
mỗi điểm áp dụng trong mỗi tình huống. Nếu một nhà sản xuất quyết định không áp
dụng một điểm bởi vì nó không áp dụng cho một phương tiện riêng thì nhà sản
xuất phải chứng minh bằng tài liệu sự hợp lý của hành động này và lưu giữ nó trên
tập tin (file) để cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh và chứng nhận xem xét lại.
A.3.1 Chứng chỉ của
nhà sản xuất dấu niêm phong thiết bị/điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi mua các dịch vụ
sản xuất theo hợp đồng cho các sản phẩm dấu niêm phong điện tử bán trên thị trường,
nhà sản xuất phải mua các dịch vụ và sản phẩm trên từ các nhà máy được chứng nhận
theo ISO 9001 (hoặc tiêu chuẩn tương đương).
Nếu một phương tiện
của nhà sản xuất hoặc phương tiện bên ngoài dây chuyền sản xuất dùng cho các
sản phẩm dấu niêm phong điện tử bán trên thị trường không còn chứng chỉ ISO
9001 (hoặc tiêu chuẩn tương đương) thì phải gửi thông báo cho các cơ quan hải
quan thích hợp nếu sự mất chứng chỉ tác động mạnh tới việc sử dụng sản phẩm
riêng này của công ty trong thương mại quốc tế.
Các quy trình kỹ
thuật an toàn được nói đến ở đây phải được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn
này.
Nhà sản xuất phải
chấp nhận sự kiểm tra ngẫu nhiên và không được báo trước đối với các phương
tiện và tài liệu về sự phù hợp với tài liệu này; các kiểm tra phải do các cơ
quan chứng nhận thứ ba thích hợp thực hiện. Các “cơ quan chứng nhận” phải có sự
uỷ nhiệm của các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức độc lập. Không có điều nào
trong tiêu chuẩn này nói lên rằng sự cấp chứng chỉ trong công nghiệp hoặc các
cơ quan chứng nhận có thể tiết lộ bí mật thương mại hoặc các thông tin riêng
cho các đối thủ cạnh tranh.
Nhà sản xuất phải tiến
hành đánh giá rủi ro về an toàn ban đầu của các phương tiện và tài liệu của
mình và kiểm tra lại theo định kỳ và phải thực hiện các biện pháp và/hoặc chính
sách để khắc phục khả năng dễ bị thương tổn hoặc các mối đe doạ.
Nhà sản xuất phải giao
trách nhiệm về an toàn và tính toàn vẹn của sản phẩm cho các cá nhân am hiểu và
nắm được phương pháp bảo đảm an toàn.
Nhà sản xuất phải
thoả thuận hợp tác với các nhân viên thực thi pháp luật có liên quan.
Nhà sản xuất phải hợp
tác với các cơ quan chứng nhận trong việc trả lời các câu hỏi hoặc các vấn đề
về việc tuân theo các yêu cầu, sự không phù hợp về quy cách, sự sao chụp, trích
dẫn v.v… Các “cơ quan chứng nhận” phải là cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức độc
lập được uỷ nhiệm. Không có điều nào trong tiêu chuẩn này nói lên rằng sự cấp
chứng chỉ trong công nghiệp hoặc các cơ quan chứng nhận có thể tiết lộ bí mật
thương mại hoặc các thông tin riêng cho các đối thủ cạnh tranh.
Nhà sản xuất phải
triển khai và duy trì một chiến lược điều hành, quản lý khủng hoảng để chuẩn bị
và đáp ứng cho các hành động lục lọi, ác ý, tội phạm hoặc khủng bố; chiến lược
phải đưa ra hướng dẫn để tách riêng và bảo đảm an toàn cho các sản phẩm bị ảnh
hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải yêu
cầu các kiểm tra cơ bản đối với tất cả các nhân công lao động trong phạm vi cho
phép của pháp luật hoặc quy định của địa phương.
A.3.2 Chứng chỉ của sản
phẩm dấu niêm phong điện tử/bộ đọc
Nhà sản xuất, dựa
trên cơ sở từng năm một, phải đệ trình các mẫu thử của tất cả các sản phẩm có
liên quan cho phòng thử nghiệm của một bên thứ ba độc lập để bảo đảm cho sản
phẩm tuân theo tiêu chuẩn này và TCVN 7620 (ISO/PAS 17712) hoặc tiêu chuẩn quốc
tế tiếp sau tiêu chuẩn này. Phòng thử nghiệm phải được chứng nhận theo các tiêu
chuẩn được nêu trong TCVN ISO/IEC 17025.
Nhà sản xuất phải đóng
dấu các dấu niêm phong điện tử và bộ đọc có sự nhận dạng đối với công ty của
mình.
CHÚ THÍCH 1 Sự nhận
dạng nhà sản xuất là một phần của cấu trúc dữ liệu dấu niêm phong điện tử trong
TCVN 7982-1 (ISO 18185-1).
Nhà sản xuất phải chế
tạo các dấu niêm phong điện tử có số điện tử và vật lý duy nhất hoặc bộ chỉ định.
Sự nhận dạng nhà sản xuất dấu niêm phong, một thành phần của nhận dạng dấu niêm
phong được quy định trong ISO/TS 14816.
CHÚ THÍCH 2 Nhận dạng
dấu niêm phong điện tử được quy định trong TCVN 7982-2 (ISO 18185-2).
Nhà sản xuất phải chế
tạo các bộ đọc dấu niêm phong điện tử và thiết bị có liên quan có các số vật lý
duy nhất hoặc các bộ chỉ định. Cũng phải có một trường điện tử 2 byte được đặt
ở một bên đối với một bộ chỉ định của bộ đọc logic, bộ chỉ định này phải được
xem là một phần của quá trình cài đặt trường bộ đọc để thích hợp với các yêu
cầu của mỗi sự cài đặt.
CHÚ THÍCH 3 Bộ chỉ
định của bộ đọc logic này được sử dụng bởi thiết bị đầu cuối hoặc hệ thống quản
lý vùng để kết hợp bộ đọc với một sự định vị đã cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải
tách riêng và đưa về trạng thái không hoạt động bất cứ sản phẩm dấu niêm phong điện
tử nào bị thải loại trước khi loại bỏ.
Nhà sản xuất phải
kiểm soát lối vào sản xuất và các khu vực bảo quản, các sàn chất tải và bảo quản
các dấu niêm phong điện tử và thiết bị có liên quan trong các khu vực an toàn.
Nhà sản xuất phải
khoá tất cả các xe moóc đã chất hàng hoặc các công te nơ tại chỗ.
Nhà sản xuất phải “kiểm
tra những gì cho là cần thiết” bằng việc kiểm tra chứng minh thư của lái xe,
nếu có thể, và kiểm tra trọng tải và kiểm kê các thành phần dấu niêm phong điện
tử đi về.
Nhà sản xuất phải
thực hiện một hợp đồng giao hàng ngoài giờ để bảo đảm có sự thông báo trước khi
thực hiện việc giao hàng này. Hợp đồng phải yêu cầu có sự hiện diện của người
uỷ quyền nhận hàng chuyển xuống tàu. Những người bán hàng/nhà cung cấp nên có thông
báo trước bằng điện thoại, fax hoặc thư điện tử (e-mail) khi đến nhận hàng.
A.4 Quy trình kỹ
thuật liên quan đến an toàn của nhà sản xuất trong giai đoạn 3, phân phối
Các tổ chức bán hàng như
các nhà phân phối hoặc bán lại có thể nâng cao hoặc làm suy giảm dần ngay cả chương
trình an toàn tốt nhất của nhà sản xuất. Nhà sản xuất/bên có trách nhiệm phải
trợ giúp việc đào tạo hướng dẫn cho các nhà phân phối và bán lại về sự quan trọng,
lợi ích tương hỗ và nội dung chi tiết của các chương trình an toàn có hiệu quả
của dấu niêm phong điện tử.
Nhà sản xuất/bên có
trách nhiệm phải đưa ra hướng dẫn có tính chỉ đạo và bảo đảm cho các nhà phân
phối và bán lại tuân theo các hướng dẫn liên quan đến an toàn dưới đây:
Nhà phân phối/bán lại
phải cho phép nhà sản xuất kiểm tra xem xét lại các thủ tục về an toàn của
mình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phân phối/bán lại
không được bán các dấu niêm phong điện tử hoặc thiết bị có liên quan không có định
danh của nhà sản xuất (bên có trách nhiệm) được ghi nhãn trên dấu hoặc thiết
bị.
Nhà phân phối/bán lại
phải ghi lại mọi khía cạnh của việc chất hàng dấu niêm phong điện tử và/hoặc
thiết bị có liên quan xuống tàu thuỷ, bao gồm cả nguồn gốc, số và định danh dấu
niêm phong điện tử, mô tả và tên, địa chỉ của người đặt hàng và người nhận hàng
ký gửi đối với đơn hàng. Nhà phân phối/bán lại phải lưu giữ các bản ghi này
trong thời gian tối thiểu là 7 năm. Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước,
nhà phân phối/bán lại sẵn có các bản ghi cần thiết để giúp đỡ cho họ trong việc
điều tra tàu chở hàng đến.
Nhà phân phối/bán lại
phải tiến hành đánh giá rủi ro về an toàn ban đầu cho các phương tiện của mình
và thực hiện các giải pháp và/hoặc các chính sách để khắc phục khả năng dễ bị
tổn thương hoặc sự đe dọa đối với an toàn.
Nhà phân phối/bán lại
phải kiểm soát lối vào các khu vực bảo quản và các sàn chất tải và bảo quản các
dấu niêm phong điện tử và thiết bị có liên quan trong các khu vực an toàn.
Nhà phân phối/bán lại
phải khoá lại tất cả các xe moóc đã chất hàng hoặc các công te nơ tại chỗ.
Nhà phân phối/bán lại
phải “kiểm tra những gì cho là cần thiết” bằng việc kiểm tra chứng minh thư của
lái xe, nếu có thể, và kiểm tra trọng tải và kiểm kê các thành phần dấu niêm
phong điện tử đi, về.
Nhà sản xuất phải
thực hiện một hợp đồng giao hàng ngoài giờ để bảo đảm có sự thông báo trước khi
thực hiện việc giao hàng này. Hợp đồng phải yêu cầu có sự hiện diện của người
uỷ quyền nhận hàng chuyển xuống tàu. Những người bán hàng/nhà cung cấp nên có thông
báo trước bằng điện thoại, fax hoặc thư điện tử (e-mail) khi đến nhận hàng.
A.5 Quy trình kỹ
thuật liên quan đến an toàn của nhà sản xuất trong giai đoạn 4, sự hiểu biết và
kỷ luật của người sử dụng
Giai đoạn này tập
trung vào các quy trình kỹ thuật liên quan đến an toàn của những người sử dụng hợp
pháp, bao gồm các cơ quan nhà nước như các cơ quan hải quan, họ có thể áp dụng các
dấu niêm phong điện tử cho sự chất hàng công te nơ xuống tàu. ảnh hưởng và
trách nhiệm của các nhà sản xuất dấu niêm phong thiết bị/điện tử trong giai
đoạn 4 được giới hạn ở việc đào tạo và hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất sẽ trợ
giúp đào tạo hướng dẫn người sử dụng về tầm quan trọng của việc kiểm tra đúng
và lưu giữ hồ sơ về các dấu niêm phong điện tử trước khi đưa chúng vào sử dụng.
Nhà sản xuất sẽ trợ
giúp đào tạo, hướng dẫn người sử dụng đúng và có hiệu quả nhất các dấu niêm
phong điện tử và bộ đọc bao gồm cả sự phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định được
áp dụng.
A.6 Quy trình kỹ
thuật liên quan đến an toàn của nhà sản xuất trong giai đoạn 5, quản lý khi quá
cảnh
Hệ thống chăm sóc khi
chở hàng bằng tàu thuỷ quá cảnh không thuộc trách nhiệm của nhà sản xuất dấu
niêm phong điện tử/thiết bị. Tuy nhiên nhà sản xuất có thể trợ giúp người sử
dụng và người quản lý, điều phối trong đào tạo nhân viên của chuỗi cung cấp.
Việc đào tạo và hướng
dẫn này đòi hỏi phải áp dụng các nguyên tắc của hệ thống (chuỗi) chăm sóc. Các
nguyên tắc này có thể bao gồm: các bộ đọc đang hoạt động, dấu niêm phong điện
tử được sử dụng đúng kiểu, số của dấu niêm phong điện tử đã được chứng minh
bằng tài liệu và được kiểm tra, ứng dụng của dấu niêm phong điện tử là đúng và
cách thức kiểm tra đã được xác lập. Ngoài ra các nguyên tắc có thể bao gồm một
chính sách không bình thường đối với dấu niêm phong điện tử như các thủ tục
phải tuân theo nếu ghi lại được sự lục lọi trong quá trình chở hàng bằng tàu
thuỷ.
A.7 Quy trình kỹ
thuật liên quan đến an toàn của nhà sản xuất trong giai đoạn 6, sau tuổi thọ
Phần lớn giai đoạn
sau chở hàng bằng tàu thuỷ trong chu kỳ tuổi thọ của dấu niêm phong điện tử
liên quan tới việc duy trì thông tin của hệ thống chăm sóc về bản thân sự chở
hàng. Nhà sản xuất dấu niêm phong điện tử không có vai trò trong việc duy trì
thông tin của hệ thống chăm sóc về sự chở hàng bằng tàu thuỷ đã hoàn thành.
Trách nhiệm của nhà
sản xuất và quy trình kỹ thuật tốt nhất có liên quan đến các dữ liệu về các dấu
niêm phong điện tử và thiết bị có liên quan. Các trách nhiệm và quy trình kỹ
thuật này được nêu trong các giai đoạn 2, 3 và 4 với mức độ ít hơn. Nhà sản
xuất phải
- hoàn toàn chịu trách
nhiệm về duy trì các dữ liệu của mình trong sản xuất dấu niêm phong điện tử/bộ
đọc, bán hàng, số nhận dạng duy nhất và bộ chỉ định, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7553 (ISO
668), Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Phân loại, kích thước và khối lượng danh định.
[2] TCVN 7552−1 (ISO
1496-1), Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần
1: Công te nơ thông dụng vận chuyển hàng thông thường.
[3] TCVN 7555 (ISO
830), Công te nơ vận chuyển - Từ vựng.
[4] TCVN 7623 (ISO
6346), Công te nơ vận chuyển - Mã hoá, nhận dạng và ghi nhãn.
[5] TCVN 7821 (ISO
8323), Công te nơ chở hàng - Công te nơ chở hàng thông dụng bằng đường
không/trên bề mặt trái đất - Đặc tính kỹ thuật và các phép thử.
[6] TCVN 7982-1 (ISO
18185-1), Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 1: Giao thức
truyền thông.
[7] TCVN 7982-2 (ISO
18185-2), Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 2: Yêu cầu về áp
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] TCVN/ISO 9001
(ISO 9001), Hệ thống quản lý chất lượng − Các yêu cầu.
[10] ISO/IEC 646, Information
processing - ISO 7-bit coded character set for information interchange (Xử
lý thông tin - Bộ ký tự mã hoá 7 bít theo ISO cho trao đổi thông tin).
[11] ISO 690, Ducumentation
- Bibliographic references - Content, form and structure (Tài liệu chứng
minh - Tài liệu tham khảo về thư mục - Nội dung, hình thức và cấu trúc).
[12] ISO 690-2, Information
and documentation - Bibliographic references - Part 2: Electronic documents or
parts thereof (Thông tin và tư liệu chứng minh - Tài liệu tham khảo về thư mục
- Phần 2: Tài liệu điện tử hoặc các phần của tài liệu này).
[13] ISO 1496-2, Series
1 freight containers - Specification and testing - Part 2: Thermal containers (Công
te nơ chở hàng loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 2: Công te nơ
nhiệt).
[14] ISO 1496-3, Series
1 freight containers - Specification and testing - Part 3: Tank containers for
liquids, gases and pressurized dry bulk (Công te nơ chở hàng loạt 1 - Đặc
tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 3: Công te nơ thùng chứa dùng cho chất lỏng,
chất khí và hàng rời khô có áp).
[15] ISO 1496-4, Series
1 freight containers - Specification and testing - Part 4: Non-pressurized
containers for dry bulk (Công te nơ chở hàng loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và
thử nghiệm - Phần 4: Công te nơ không áp dùng cho hàng rời khô).
[16] ISO 1496-5, Series
1 freight containers - Specification and testing - Part 5: Platform and
platform - based containers (Công te nơ chở hàng loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật
và thử nghiệm - Phần 5: Công te nơ sàn và công te nơ kiểu sàn).
[17] ISO/IEC TR
10000-1, Information technology - Framework and taxonomy of Information
Standardized Profiles - Part 1: General principles and documentation framework (Công
nghệ thông tin - Khung và sự phân loại các profile tiêu chuẩn quốc tế - Phần 1:
Quy tắc chung và khung tài liệu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19] ISO 14816, Road
transport and traffic telematics - Automatic vehicle and equipment
identification - Numbering and data structure (Giao thông đường bộ và điều
khiển giao thông từ xa - Nhận dạng thiết bị và phương tiện giao thông tự động
đánh số và cấu trúc dữ liệu).
[20] ISO 17363, Supply
chain applications of RFID - Freight containers (ứng dụng chuỗi cung cấp để
nhận dạng tần số rađiô (RFID) - Công te nơ chở hàng).
[21] IEC 60027 (all part),
Letter symbols to be used in electrical technology (Ký hiệu chữ cái được
dùng trong công nghệ điện).