TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7982-3 : 2008
ISO 18185-3 : 2006
CÔNG TE NƠ CHỞ HÀNG − DẤU NIÊM PHONG
ĐIỆN TỬ − PHẦN 3: ĐẶC TÍNH MÔI TRƯỜNG
Freight
containers −
Electronic seals Part 3: Environmental characteristics
Lời nói đầu
TCVN 7982-3 : 2008 hoàn toàn tương đương
ISO 18185-3 : 2006.
TCVN 7982-3 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 104 Công te nơ vận chuyển biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN
7982 (ISO 18185) Công te nơ chở hàng − Dấu niêm phong điện tử gồm
5 phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− TCVN 7982-2 : 2008
(ISO 18185-2 : 2007) Phần 2: Yêu cầu áp dụng
− TCVN 7982-3 : 2008
(ISO 18185-3 : 2006) Phần 3: Đặc tính môi trường
− TCVN 7982-4 : 2008
(ISO 18185-4 : 2007) Phần 4: Bảo vệ dữ liệu
− TCVN 7982-5 : 2008
(ISO 18185-5 : 2007) Phần 5: Lớp vật lý
CÔNG
TE NƠ CHỞ HÀNG – DẤU NIÊM PHONG ĐIỆN TỬ – PHẦN 3: ĐẶC TÍNH MÔI TRƯỜNG
Freight
containers −
Electronic seals Part 3: Environmental characteristics
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định đặc tính tối thiểu về môi trường cho các dấu niêm phong điện tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì Áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7553 (ISO 668), Công
te nơ vận chuyển loạt 1 – Phân loại, kích thước và khối lượng danh định. TCVN
7555 (ISO 830), Công te nơ chở hàng – Từ vựng.
TCVN 7620 (ISO/PAS
17712), Công te nơ chở hàng – Dấu niêm phong cơ khí.
TCVN 7699−2−1 (IEC
60068-2-1), Thử nghiệm môi trường – Phần 2−1: Các thử nghiệm − Thử nghiệm A:
Lạnh.
TCVN 7699−2−11 (IEC 60068-2-11),
Thử nghiệm môi trường – Phần 2−11: Các thử nghiệm − Thử nghiệm Ka: Sương muối.
TCVN 7699−2−18 (IEC
60068-2-18), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-18: Thử nghiệm − Thử nghiệm R và hướng
dẫn: Nước.
TCVN 7699−2−27 (IEC
60068-2-27), Thử nghiệm môi trường – Phần 2−27: Thử nghiệm − Thử nghiệm Ea và hướng
dẫn: Xóc.
TCVN 7699−2−38 (IEC
60068-2-38), Thử nghiệm môi trường – Phần 2−38: Các thử nghiệm − Thử
nghiệm Z/AD: Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ/Độ ẩm hỗn hợp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7982-1 (ISO 18185-1),
Công te nơ chở hàng – Dấu niêm phong điện tử – Phần 1: Giao thức truyền thông.
TCVN 7982-2 (ISO
18185-2), Công te nơ chở hàng – Dấu niêm phong điện tử – Phần 2: Yêu cầu ứng
dụng.
TCVN 7982-5 (ISO
18185-5), Công te nơ chở hàng – Dấu niêm phong điện tử – Phần 5: Lớp vật lý.
ISO/IEC19762-1, Information
technology – Auomatic identification and data capture (AIDC) techniques –
Harmonized vocabulary – Part 1: General terms relating to AIDC (Công nghệ
thông tin – Nhận dạng tự động và kỹ thuật thu nạp dữ liệu (AIDC) - Từ vựng về
điều hoà - Phần 1: Thuật ngữ chung liên quan đến AIDC).
ISO/IEC 19762-3, Information
technology – Auomatic identification and data capture (AIDC) techniques –
Harmonized vocabulary – Part 3: Radio frequency identifcation (RFID) (Công nghệ
thông tin – Nhận dạng tự động và kỹ thuật thu nạp dữ liệu (AIDC) – Từ vựng về
điều hoà - Phần 3: Nhận dạng tần số rađiô (RFID)).
IEC 60068-2-2, Environmental
testing – Part 2: Tests. Tests B: Dry heat (Thử nghiệm môi trường – Phần 2:
Các phép thử. Các phép thử B: Nóng khô).
IEC 60068-2-31, Environmental
testing – Part 2: Tests. Tests Ec: Drop and topple, primarily for
equipment-type specimens (Thử nghiệm môi trường – Phần 2: Các phép thử.
Phép thử Ec: Rơi và đổ nhào, chủ yếu dùng cho các mẫu thử kiểu thiết bị).
IEC 60068-2-32, Environmental
testing – Part 2: Tests. Tests Ed: Free fall (Thử nghiệm môi trường – Phần
2: Các phép thử. Phép thử Ed: Rơi tự do).
IEC 60068-2-53, Environmental
testing – Part 2: Tests. Guidance to Tests Z/AFc and Z/BFc: Combined
temperature (cold and dry heat) and vibration (sinusoidal) tests (Thử
nghiệm môi trường – Phần 2: Hướng dẫn cho các phép thử Z/AaFc và Z/BFc. Các
phép thử nhiệt độ phối hợp (lạnh và nóng khô) và rung (hình sin)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa cho trong TCVN 7555 (ISO 830), ISO/IEC
19762-1, ISO/IEC 19762-3, TCVN 7620 (ISO/PAS 17712) và các thuật ngữ, định
nghĩa sau:
3.1
Dấu niêm phong điện
tử (electronic
seal, eSeal)
Dấu niêm phong chỉ
đọc, không dùng lại được của công te nơ chở hàng, phù hợp với dấu niêm phong an
toàn cao trong TCVN 7620 (ISO/PAS 17712) và phù hợp với TCVN 7982 (ISO 18185), cung
cấp bằng chứng về điện tử của sự lục lọi hoặc thâm nhập qua cửa công te nơ.
3.2
Nhận dạng dấu niêm
phong (seal
identification, seal ID)
Mã duy nhất dùng để nhận
biết mỗi dấu niêm phong được sản xuất gắn với một tổ hợp của số loạt (nghĩa là
nhận dạng nhãn) và nhận biết về nhà sản xuất.
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã dùng để nhận biết
địa chỉ nguồn trong mỗi tác vụ truyền thông được bắt nguồn bởi máy hỏi.
4 Đặc tính môi trường
4.1 Quy định chung
Tiêu chuẩn này phải được
sử dụng cùng với các phần khác của TCVN 7982 (ISO 18185).
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho tất cả các dấu niêm phong điện tử dùng trên các công te nơ được nêu trong các
tiêu chuẩn TCVN 7553, TCVN 7552−1 (ISO 1469−1) đến ISO 1469−5 và TCVN 7555 (ISO
830). Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các công te nơ chở hàng khác với các
công te nơ được quy định trong các tiêu chuẩn trên nếu thấy thích hợp.
Các dấu niêm phong trên
công te nơ chịu tác động của môi trường khắc nghiệt trong các ngành công nghiệp
giao thông vận tải đường thuỷ, đường sắt và đường bộ. Cát và bụi, bụi nước muối,
dầu mỡ, tuyết, băng và muội than có thể phủ lên nhãn và thiết bị cảm biến. Va
đập, rung thường là kết quả của các hoạt động điều khiển và chuyên chở.
Các thay đổi đáng kể
về nhiệt độ là phổ biến trong các hoạt động của công te nơ trên toàn thế giới và
cả sự phơi nắng kéo dài, bao gồm cả các tia cực tím. Dấu niêm phong điện tử
phải hoạt động tốt ở các nhiệt độ bề mặt của dấu từ –40 oC đến +70 oC
và phải duy trì được sự toàn vẹn của các dữ liệu lưu trữ trong các điều kiện
môi trường khắc nghiệt từ −51 oC đến +85 oC xuất hiện
trong các phương pháp thử được quy định dưới đây.
Hệ thống phải có khả năng
hoạt động tốt trong môi trường điện từ điển hình có trong các phương tiện vận
tải. Dấu niêm phong điện tử phải hoạt động được và duy trì được tính toàn vẹn
của các dữ liệu lưu trữ trong cường độ trường đỉnh tối đa 50 V/m trong 60 s do có
thể đụng độ với một nguồn tần số rađiô nào đó như ra đa trên tàu biển đang hoạt
động bình thường hoặc các thiết bị tương tự khác.
4.2 Nhiệt độ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Nhiệt độ cao
Các dấu niêm phong phải
hoạt động tốt sau khi đã được quay vòng theo chu kỳ giữa +70 oC và
+38 oC. như quy định trong 3.1. Các dấu niêm phong điện tử phải hoạt
động tốt ở các nhiệt độ cực hạn này sau khi đã được lưu giữ ở nhiệt độ cao tối
thiểu +85 oC với thời gian phơi 12 h đến 15 h mỗi ngày trong khoảng
thời gian đến 60 ngày (đây là tuổi thọ tối thiểu của dấu niêm phong điện tử cho
các dấu niêm phong điện tử tuân theo TCVN 7982-2 (ISO 18185-2). Thử nghiệm sẽ được
thực hiện theo IEC 60068-2-2 (MIL–STD–810F, phương pháp 501.4).
4.4 Va đập cơ học
Các dấu niêm phong điện
tử phải hoạt động tốt trong và sau khi chịu va đập cơ học 30 g trong 11 ms, khi
sử dụng xung nửa hình sin. Thử nghiệm sẽ được thực hiện theo IEC 60068-2-27
(MIL–STD–810F, phương pháp 516.5).
4.5 Rung ngẫu nhiên
Các dấu niêm phong điện
tử phải hoạt động tốt trong và sau khi chịu rung ngẫu nhiên trong khoảng thời
gian 2 h trên tất cả các trục tới 3 g giữa –40 oC và +70 oC.
Thử nghiệm sẽ được thực hiện theo IEC 60068-2-53 (MIL– STD– 810F, phương pháp
514.5).
4.6 Độ ẩm
Các dấu niêm phong phải
hoạt động tốt trong và sau khi đã chịu tác động của độ ẩm tới 95% không ngưng
tụ. Thử nghiệm sẽ được thực hiện theo IEC 60068-2-38 (MIL– STD– 810F, phương
pháp 507.4).
4.7 Mưa/tuyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Sương mù muối
Các dấu niêm phong điện
tử phải hoạt động tốt trong và sau khi đã chịu tác động của sương mù muối. Thử
nghiệm sẽ được thực hiện theo IEC 60068-2-11 (MIL– STD– 810F, phương pháp 509.
4).
4.9 Va đập rơi
Các dấu niêm phong điện
tử phải hoạt động tốt trong và sau khi bị va đập do rơi từ một độ cao 3,3 m
trên một bề mặt va đập bằng bê tông hoặc thép. Thử nghiệm sẽ được thực hiện
theo ISO 60068-2-31 và IEC 60068-2-32 (MIL– STD– 810F, phương pháp 516.5), trong
khi khoảng cách và bề mặt va đập sẽ được xác định như trong điều này.
4.10 Cát và bụi
Các dấu niêm phong điện
tử phải hoạt động tốt trong và sau khi đã được phơi ra trước cát và bụi. Thử
nghiệm sẽ được thực hiện theo IEC 60068-2-68 (MIL– STD– 810F, phương pháp
510.4).
4.11 Môi trường điện
từ
Các dấu niêm phong điện
tử phải hoạt động được và duy trì tính toàn vẹn của các dữ liệu lưu trữ trong cường
độ trường đỉnh tối đa 50 V/m trong 60 s. Các dấu niêm phong điện tử này vẫn
phải tiếp tục hoạt động và duy trì được tính toàn vẹn của các dữ liệu lưu trữ
sau khi đã chịu tác dụng của phóng điện tĩnh 25 kV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 7552−1 (ISO
1496-1), Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm – Phần
1: Công te nơ thông dụng vận chuyển hàng thông thường.
[2] TCVN 7623 (ISO
6346), Công te nơ vận chuyển – Mã hoá, nhận dạng và ghi nhãn. [3] TCVN 7824
(ISO 10374), Công te nơ vận chuyển – Nhận dạng tự động.
4] TCVN 7982-4 (ISO
18185-4), Công te nơ chở hàng – Dấu niêm phong điện tử – Phần 4: Bảo vệ dữ liệu.
5] ISO 18185-6, Freight
containers – Electronic seals – Part 6: Message sets for transfer between seal
reader and host computer (Công te nơ vận chuyển – Dấu niêm phong điện tử –
Phần 6: Tập hợp các thông báo để truyền giữa bộ đọc và máy tính chủ).
[6] ISO 1496-2, Series
1 freight containers – Specification and testing – Part 2: Thermal containers (Công
te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm – Phần 2: Công te nơ
nhiệt).
[7] ISO 1496-3, Series
1 freight containers – Specification and testing – Part 3: Tank containers for
liquyds, gases and pressurized dry bulk (Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc
tính kỹ thuật và thử nghiệm – Phần 3: Công te nơ thùng chứa dùng cho chất lỏng,
chất khí và hàng rời khô có áp).
[8] ISO 1496-4, Series
1 freight containers – Specification and testing – Part 4: Non-pressurized
containers for dry bulk (Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật
và thử nghiệm – Phần 4: Công te nơ không áp dụng cho hàng rời khô).
[9] ISO 1496-5, Series
1 freight containers – Specification and testing – Part 5: Platform and
platform - based containers (Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ
thuật và thử nghiệm – Phần 5: Công te nơ sàn và công te nơ kiểu sàn).
[10] ISO 17363, Supply
chain applications of RFID - Freight containers (ứng dụng chuỗi cung cấp để
nhận dạng tần số rađiô (RFID) – Công te nơ vận chuyển).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] European Union,
ETSI EN 300 220, Radio equipment and systems (RES); Short range devices;
Technical characteristics and test methods for radio equipment to be used in
the 25 MHz to 1000 MHz frequency range with powen levels ranging up to 500 mW (Liên
minh Châu Âu, ETSI EN 300 220, Các hệ thống và thiết bị rađiô (RES); Các thiết bị
tầm ngắn (SRDs); Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử đối với thiết bị rađiô được
sử dụng trong dải tần 25 MHz đến 1000 MHz với phạm vi điều chỉnh mức công suất
phân loại đến 500 mW).
[13] ANS INCITS 256 Part
4.2, Radio Frequency Identification (RFID) – UHF RFID Protocols – 433,92 MHz
UHF narrowband active tag interface (Nhận dạng tần số rađiô (RFID) – Các
giao thức RFID UHF– Giao diện nhãn hoạt động tần số siêu cao (UHF) băng hẹp
433,92 MHz).
[14] USA, 47 CFR -
Part 15, Code of Federal Regulations, Federal Communications Commission, 47 CFR,
Part 15: Radio frequency devices (Mã của quy định Liên bang, Uỷ ban truyền
thông Liên bang, 47 CFR, Phần 15: Thiết bị tần số rađiô).