Bít
|
Giá
trị = 0
|
Giá
trị = 1
|
Mô
tả
|
0
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
|
1
|
Truyền thông
(Không trình bày
nhận dạng nhãn và nhận dạng nhà sản xuất)
|
Điểm - tới - điểm
(Nhận dạng nhãn và
trình bày trường nhận dạng nhà sản xuất)
|
Lệnh được truyền thông
cho tất cả các nhãn hoặc chỉ cho dấu niêm phong mà sự nhận dạng của nó được trình
bày trong gói thông tin
|
2
|
Không trình bày
khoảng thời gian tối thiểu của lệnh
|
Trình bày khoảng
thời gian tối thiểu của lệnh
|
|
3
|
Không trình bày
khoảng thời gian tối đa của lệnh
|
Trình bày khoảng
thời gian tối đa của lệnh
|
|
4
|
Dự trữ
|
|
5
- 6
|
Dự trữ
|
|
7
|
Dự trữ
|
|
6.1.2 Nhận dạng giao thức
và sự đồng hoá trường
Trong điều này, cấu
trúc gói thông tin đối với tầng liên kết dữ liệu được định nghĩa. Trong cấu
trúc gói thông tin của tầng liên kết dữ liệu, gói thông tin phải bắt đầu với sự
nhận dạng giao thức. Để phù hợp với tiêu chuẩn này, sự nhận dạng giao thức phải
là 0 x 80.
Một số trường dữ liệu
trong cấu trúc gói thông tin có thể sử dụng chiều dài/trường khác nhau tuỳ
thuộc vào các lệnh. Trong liên kết phía trước (máy hỏi đến dấu), sự đồng bộ hoá
trường được hoàn thành qua việc sử dụng trường lựa chọn gói thông tin. Trường lựa
chọn gói thông tin được định nghĩa trong 6.1.1. Trong liên kết ngược (dấu đến máy
hỏi), sự đồng bộ hoá trường được hoàn thành qua việc sử dụng trường chế độ được
định rõ trong từ tình trạng dấu niêm phong. Trường chế độ định rõ kiểu gói
thông tin được tiếp nhận theo quy định trong cấu trúc gói thông tin nhận dạng
giao thức đã cho. Từ tình trạng của dấu niêm phong được định rõ trong 6.1.3. Trường
chế độ được định rõ trong 6.1.3.
Nhận dạng giao thức
quy định cấu trúc chung của gói thông tin như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn
này.
Bảng
2 - Định dạng lệnh máy hỏi đến dấu niêm phong (điểm tới điểm)
Nhận
dạng giao thức
Lựa
chọn gói thông tin
Nhận
dạng nhà sản xuất nhãn
Nhận
dạng nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
lệnh
Khoảng
thời gian tối thiểu của lệnh a
Khoảng
thời gian tối đa của lệnh a
Độ
dài đối số
Các
đối số của lệnh
CRC
1
byte
0
x 80
1
byte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
byte
4
byte
2
byte
1
byte
2
byte
2
byte
1
byte
N
byte
2
byte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Định dạng đáp ứng của dấu niêm phong đến máy hỏi (Điểm tới điểm)
Nhận
dạng giao thức
Tình
trạng dấu niêm phong
Độ
dài gói thông tin
Nhận
dạng máy hỏi
Nhận
dạng nhà sản xuất nhãn
Nhận
dạng nhãn
Mã
lệnh
Dữ
liệu a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
x 80
2
byte
1
byte
2
byte
2
byte
4
byte
1
byte
N
byte
2
byte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 - Định dạng lệnh máy hỏi đến dấu niêm phong (truyền thông)
Nhận
dạng giao thức
Lựa
chọn gói thông tin
Nhận
dạng máy hỏi
Mã
lệnh
Độ
dài
đối
số
Các
đối số của lệnh
CRC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
bít
2
byte
1
byte
1
byte
N
byte
2
byte
Bảng
5 - Định dạng đáp ứng của dấu niêm phong đến máy hỏi (truyền thông)
Nhận
dạng giao thức
Tình
trạng dấu niêm phong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận
dạng máy hỏi
Nhận
dạng nhà sản xuất nhãn
Nhận
dạng nhãn
Dữ
liệu a
CRC
0
x 80
2
byte
1
byte
2
byte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
byte
0
- N byte
2
byte
a Trường này phụ
thuộc vào lệnh; một số lệnh có thể cần hoặc không cần trường này.
Bảng
6 - Định dạng thông báo báo động dấu niêm phong đến máy hỏi
Nhận
dạng giao thức
Tình
trạng dấu niêm phong
Độ
dài gói thông tin
Nhận
dạng nhà sản xuất nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
sự kiện
Thời
giam và dữ liệu của sự kiện a
Dữ
liệu của sự kiện a
CRC
0
x 80
2
byte
1
byte
2
byte
4
byte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
byte
0
- N byte
2
byte
a Trường này phụ
thuộc vào lệnh; một số lệnh có thể cần hoặc không cần trường này.
6.1.3 Tình trạng của dấu
niêm phong
Trường tình trạng của
dấu niêm phong được bao gồm trong tất cả các thông báo của dấu niêm phong đến
máy hỏi phải gồm có thông tin trong Bảng 7.
Bảng
7 - Trường tình trạng của dấu niêm phong
Bít
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
12
11
10
9
8
Trường
chế độ
01 - Không được niêm
phong và mở
10 - Được niêm
phong và được đóng kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00 - Dự trữ
Dự trữ
Ack
1 = NAK
0 = ACK
Bít
7
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
2
1
0
Dự
trữ
Kiểu
dấu niêm phong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự
trữ
Dự
trữ
Pin
1
= thấp
0
= tốt
Trường chế độ chỉ thị
định dạng dữ liệu đáp ứng từ dấu niêm phong (truyền thông, điểm tới điểm, báo động).
Trường chế độ được định nghĩa như trong Bảng 8.
Bảng
8 - Trường chế độ
Trường
chế độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15-12
bít)
Truyền
thông
0000
Báo
động
0001
Điểm
tới điểm
0010
Trường kiểu dấu niêm phong
chỉ thị dấu niêm phong là một dấu an toàn cao như đã định nghĩa TCVN 7620 (ISO
17712) và thế hệ các điện tử bên trong. Xem Bảng 9.
Tín hiệu báo nhận chỉ
thị gói thông tin nhận hợp với tiêu chuẩn và tất cả các tham số ở trong dải quy
định. Dấu niêm phong không được đáp ứng nếu gói thông tin nhận không phù hợp
với định dạng giao thức này hoặc có sai sót kiểm tra độ dư chu kỳ (CRC). Dấu
niêm phong phải đáp ứng tín hiệu NAK (báo nhận phủ định) nếu gói thông tin nhận
phù hợp với định dạng giao thức này và có CRC có hiệu lực, nhưng với một mã
lệnh chưa biết. Tín hiệu được mở chỉ thị tình trạng hiện thời của dấu niêm
phong. Tín hiệu báo nhận chứa trong mỗi sự đáp ứng được dùng để chỉ thị sai sót
của gói thông tin khác với CRC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu nguồn yếu
chỉ ra rằng dấu niêm phong không có đủ thời gian giành cho chuyến đi sắp tới,
dựa trên chiều dài hành trình được định nghĩa trong TCVN 7982-2 (ISO 18185-2).
Bảng
9 - Trường kiểu dấu niêm phong
Trường
kiểu dấu niêm phong
Mã
kiểu dấu niêm phong
(bít
5 - 3)
Tính
có thể mở rộng
111
An
toàn cao-Các điện tử thế hệ thứ nhất
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000,
001, 010, 011, 100,110
6.1.2.1 Đối số lệnh
Trường đối số lệnh cần
thiết cho một số lệnh. Trường này thay đổi với mỗi lệnh. Một số lệnh có thể không
có trường này.
6.1.4 Sự lỗi truyền thông
[phát hiện sai sót, cố thử lại, báo nhận (ACK), báo nhận phủ định (NAK)]
Tổng kiểm tra CRC được
tính toán như một giá trị 16 bít trên toàn bộ các (byte) dữ liệu theo đa thức
CCITT (Uỷ ban tư vấn điện báo và điện thoại quốc tế) (x16 + x12
+ x5 + 1). CRC được gắn thêm vào như là hai (byte).
Tất cả các máy hỏi
đến các gói thông tin dấu niêm phong và dấu niêm phong đến các đáp ứng máy hỏi
(truyền thông, các lệnh điểm tới điểm) sử dụng đa thức CRC được khởi tạo với
tất cả các số không. Tất cả các gói thông tin dấu niêm phong khởi tạo (các gói
thông tin báo động) sử dụng đa thức CRC được khởi tạo với tất cả các số một.
Đặc tính này đưa ra máy hỏi với một cơ cấu kiểm tra sai sót bổ sung ở đó nhiều
gói thông tin solicit và unsolicit của dấu niêm phong được tiếp nhận bởi máy
hỏi.
6.1.5 Thuật toán tập
hợp
Mục đích của tuần tự
phân sử va chạm trong quá trình tập hợp nhãn là để thực hiện một tập hợp có thứ
tự và hiệu quả của các nhãn được đặt trong dải truyền thông của máy hỏi và để
nhận thông tin trên các năng lực của nhãn và các nội dung dữ liệu trong một
tuần tự đơn. Thông tin mà nhãn phải vòng về được quy định bởi bộ mã lệnh từ máy
hỏi. Máy hỏi là bản gốc của truyền thông với một hoặc nhiều nhãn. Sự định mức
thời gian chi tiết đối với thuật toán tập hợp được quy định trong đặc tả của lớp
vật lý. Chủ định của tiêu chuẩn này là các thuật toán tập hợp phải đồng nhất
đối với TCVN 7982-1 (ISO 18185-1). TCVN 7982-5 (ISO18185-5) và ISO 18000-7. Tư liệu
xác định phải là phiên bản hiện thời của ISO 18000-7.
6.1.6 Các mã lệnh và
các tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
10 - Bảng tóm tắt mã lệnh
Mã
lệnh
Tên
lệnh
Loại
lệnh
Mô
tả
‘0 x10’
Tập hợp
Truyền
thông
Tập hợp tất cả nhận
dạng dấu niêm phong trong dải truyền thông tần số rađio (RF) của máy hỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh “nghỉ”
Điểm
tới Điểm
Đặt dấu niêm phong ở
trạng thái lệnh “nghỉ”
‘0 x 0C’
Phiên bản sản phẩm
Điểm
tới Điểm
Nhà sản xuất thiết
kế và cài đặt
‘0 x 0E’
Nhận dạng mô hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất thiết
kế và cài đặt
‘0 x 1B’
Đọc RTC (đồng hồ
thời gian thực)
Điểm
tới Điểm
Đọc thời gian hiện thời
từ đồng hồ thời gian thực [số giây trôi qua từ 01/01/1990, 00: 00: 00 (GMT)]
‘0 x 3C’
Đọc tham số sản
phẩm của dấu niêm phong
Điểm
tới Điểm
Đọc một trong các tham
số của dấu niêm phong để nhận biết dấu, nhà sản xuất dấu, sản phẩm và các
thông số vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sưu tập nhận dạng
dấu niêm phong với bản ghi sự kiện
Truyền
thông
Thực hiện một vòng tập
hợp và nhận bản ghi sự kiện từ mỗi dấu niêm phong
‘0 x1C’
Lệnh chờ
Điểm
tới Điểm
Chỉ cho một dấu
niêm phong không đáp ứng trong vòng tập hợp tới
‘0 x16’
Lệnh “nghỉ” tất cả nhưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ cho tất cả các
dấu niêm phong nhận trở về chế độ lệnh “nghỉ” ngoài trừ một dấu
‘0 x1A’
Đọc các bản ghi sự
kiện
Điểm
tới Điểm
Đọc một hoặc nhiều bản
ghi sự kiện từ một dấu niêm phong
‘0 x19’
Nhận tình trạng của
dấu niêm phong
Điểm
tới Điểm
Nhận tình trạng của
dấu niêm phong như được niêm phong hoặc được mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bật/tắt báo hiệu cho
kiểu bộ truyền
Điểm
tới Điểm
Bật/tắt báo hiệu ở
433 MHz, 2,4 GHz
0x70-
0x7F
(Dự trữ cho sử dụng
trong tương lai)
Dự trữ
CHÚ THÍCH Dấu niêm
phong sẽ bỏ qua các lệnh không được nhận biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7 Lệnh và định
dạng của sự đáp ứng
6.1.7.1 Tập hợp
Phải sử dụng lệnh tập
hợp để thực hiện một vòng (chu kỳ) tập hợp và chỉ nhận nhận dạng dấu niêm phong
từ mỗi dấu niêm phong đáp ứng một tiêu chí quy định.
Bảng
11 - Định dạng lệnh tập hợp
Mã
lệnh
Đối
số lệnh
‘10’
Kích
thước cửa sổ
Tiêu
chí tập hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
byte
1
byte
Bảng
12 - Đối số tập hợp dấu niêm phong
Tên
đối số
Kích
thước
Mô
tả
Kích
thước cửa sổ
2
byte
Thông số kích thước
cửa sổ chỉ thị thời gian một máy hỏi sẽ nghe đối với các đáp ứng nhãn trong
một vòng tập hợp hiện hành. Đơn vị của mỗi khe tính bằng mili giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
byte
Các tiêu chí cho dấu
niêm phong mà chúng nên đáp ứng. Xem các nội dung chi tiết ở bên dưới.
Đối số của các tiêu
chí tập hợp xác định dấu hoặc các dấu niêm phong nào nên đáp ứng lệnh theo các
mã dưới đây.
- tất cả các dấu niêm
phong - 0 x 00;
- các dấu niêm phong đã
được niêm phong - 0 x 02;
- các dấu niêm phong đã
được mở - 0 x 04;
- kiểu dấu niêm phong
riêng - NNN x 0000b.
Bít 4 được biểu thị
bằng X chỉ ra rằng trường của kiểu dấu niêm phong được bao gồm như là một phần
của các tiêu chí tập hợp. Nếu bít 4 được xoá thì ba bít quan trọng nhất được
dấu niêm phong bỏ qua và chỉ có bốn bít thấp hơn được sử dụng trong tập hợp.
Lưu ý rằng các mã
hoặc các điều kiện này là các mã hoặc điều kiện bao hàm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự đáp ứng của dấu
niêm phong sẽ không có dữ liệu.
6.1.7.2 Lệnh “nghỉ”
(Sleep)
Bảng
13 - Định dạng lệnh “nghỉ” (Sleep)
Mã
lệnh
Đối
số lệnh
‘15’
Không
6.1.7.2.1 Mô tả
Phải sử dụng lệnh “nghỉ”
để hướng dẫn một dấu niêm phong riêng để nhập chế độ lệnh “nghỉ”. Dấu niêm
phong không được đáp ứng lệnh này hoặc bất kỳ lệnh nào tiếp sau tới khi dấu
niêm phong được kích hoạt lại bởi tín hiệu đánh thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh này không có các
đối số.
6.1.7.2.3 Đáp ứng của
dấu niêm phong
Dấu niêm phong không đáp
ứng lệnh này.
Bảng
14 - Lệnh “nghỉ” (Sleep)
Không
Thao tác lệnh “nghỉ”
được dùng để đặt một dấu niêm phong riêng ở trang thái lệnh “nghỉ” để ngăn ngừa
không cho dấu niêm phong tham gia vào các vòng tập hợp tiếp sau trong quá trình
tập hợp.
Ở trạng thái này dấu
niêm phong sẽ bỏ qua bất cứ lệnh nào từ máy hỏi tới khi nó nhận một tín hiệu đánh
thức. Nếu dấu niêm phong không nhận lệnh “nghỉ”, nó sẽ tự động tiếp tục lại
trạng thái lệnh “nghỉ” 30 s sau khi đã được đánh thức hoặc sau khi trường khoảng
thời gian lệnh cực đại của khung cuối cùng đã đi qua.
6.1.7.3 Lệnh “nghỉ”
tất cả nhưng (Sleep All But)
Bảng
15 - Lệnh “nghỉ” tất cả nhưng (Sleep All But)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối
số lệnh
‘16’
Nhận
dạng nhà sản xuất nhãn
Nhận
dạng nhãn
2
byte
4
byte
6.1.7.3.1 Mô tả
Có thể sử dụng lệnh
“nghỉ” tất cả nhưng (Sleep All But) để gọi tất cả các dấu niêm phong, trừ một
dấu đã quy định, trở về chế độ lệnh “nghỉ”. ở trạng thái lệnh “nghỉ”, tất cả các
dấu niêm phong sẽ bỏ qua bất cứ lệnh nào từ máy hỏi tới khi chúng nhận được một
tín hiệu đánh thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu niêm phong không
được đáp ứng lệnh này.
6.1.7.3.3 Sự đáp ứng
Bảng
16 - Lệnh “nghỉ” tất cả nhưng (Sleep All But)
Không
6.1.7.4 Mô hình dấu
niêm phong và phiên bản
Hai lệnh đây là tuỳ
chọn để tuân theo tiêu chuẩn này.
6.1.7.5 Phiên bản sản
phẩm
Bảng
17 - Định dạng lệnh phiên bản sản phẩm (đọc) Mã lệnh
Mã
lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7.5.1 Đáp ứng đọc
Bảng
18 - Định dạng lệnh phiên bản sản phẩm (đáp ứng đọc)
Mã
lệnh
Phiên
bản sản phẩm
‘0C’
2
byte
Phiên bản sản phẩm
chỉ thị phiên bản phần cố định của dấu niêm phong.
6.1.7.6 Nhận dạng mô
hình
6.1.7.6.1 Đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
lệnh
‘0C’
6.1.7.6.2 Đáp ứng đọc
Bảng
20 - Định dạng lệnh nhận dạng mô hình (đáp ứng đọc)
Mã
lệnh
Nhận
dạng mô hình
‘0E’
2
byte
Nhận dạng mô hình chỉ
thị số mô hình của dấu niêm phong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7.7.1 Mô tả
Có thể sử dụng lệnh
tham số sản phẩm của dấu niêm phong đọc để đọc một trong các tham số nhận biết
dấu niêm phong, ví dụ nhà sản xuất, các tham số vận hành v.v… Danh sách đầy đủ
các tham số sản phẩm dấu niêm phong được cho trong Bảng 23.
6.1.7.7.2 Mã lệnh: 0
x 3C
Các đối số được bao
gồm trong Bảng 21.
Bảng
21 - Đối số tham số sản phẩm dấu niêm phong
Tên
đối số
Kích
thước
Mô
tả
Mã
tham số dấu niêm phong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã của tham số dấu niêm
phong sẽ được đọc theo Bảng 32
6.1.7.7.3 Sự đáp ứng
Sự đáp ứng của dấu
niêm phong theo đối số mã tham số của dấu niêm phong như trong Bảng 23. Nếu dấu
niêm phong không nhận ra mã tham số (ví dụ 0 x 0F) thì nó trả về không có dữ
liệu đáp lại và tín hiệu ‘NAK’ cho sự đáp ứng sẽ xuất hiện. Nếu dấu niêm phong nhận
ra mã tham số (ví dụ 0 x 07) nó trở về sự đáp ứng với dữ liệu của định dạng
trong Bảng 22.
Bảng
22 - Định dạng trường dữ liệu để đọc sự đáp ứng các tham số sản phẩm dấu niêm
phong
Mã
tham số
Tham
số
1
byte
N
như đã quy định trong Bảng 23
Mã
tham số dấu niêm phong theo Bảng 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
23 - Các tham số sản phẩm dấu niêm phong
Tên
tham số
Mã
tham số
Kích
thước
Mô
tả
Dự trữ
0
x 00
-
Dự trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
x 01
4
byte
Bộ chỉ định (số
loạt) nhãn dấu niêm phong.
Nhận dạng nhà sản
xuất
0
x 02
2
byte
Một số nhận dạng được
chỉ định cho mỗi nhà sản xuất.
Nhận dạng mô hình
0
x 03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số nhận dạng do
nhà sản xuất chỉ định cho mỗi mô hình dấu niêm phong điện tử.
Phiên bản sản phẩm
0
x04
2
byte
Sự nhận dạng phiên bản
của sản phẩm (phiên bản phần có tính cố định). Byte cao là số phiên bản chính
và byte thấp là số phiên bản phụ.
Phiên bản giao thức
0
x 05
2
byte
Phiên bản giao thức
tiêu chuẩn (tiêu chuẩn này) gắn với dấu niêm phong. Byte cao là số phiên bản chính
và byte thấp là số phiên bản phụ. Đối với phiên bản này của tiêu chuẩn, tham số
này phải là 0 x 0100 (nghĩa là phiên bản 1.0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
x 06
1
byte
Trở về số của các
bản ghi sự kiện được ghi hiện hành trong bộ nhớ sự kiện của dấu niêm phong.
Thời gian tạm ngừng
chế độ tập hợp
0
x 07
1
byte
Số giây cho thời gian
tạm ngừng của dấu niêm phong trong chế độ tập hợp (giá trị có hiệu lực = 16 s
- 32 s).
Thời gian tạm ngừng
chế độ điểm tới điểm
0
x 08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số giây cho thời
gian tạm ngừng của dấu niêm phong trong chế độ điểm tới điểm (giá trị có hiệu
lực = 2 s - 32 s).
(Dự trữ cho sử dụng
trong tương lai)
0
x 09 x 7F
Dự trữ cho sử dụng trong
tương lai.
(Dự trữ cho sử dụng
riêng của nhà sản xuất)
0
x 80 - 0 x FF
Dự trữ cho sử dụng trong
tương lai (không được tiêu chuẩn hoá).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7.8.1 Mô tả
Thực hiện một vòng
tập hợp và nhận một bảng ghi sự kiện từ mỗi dấu niêm phong (xem Bảng 24).
6.1.7.8.2 Mã lệnh: 0
x14
6.1.7.8.2.1 Các đối
số
Tham số kích thước
cửa sổ biểu thị số khe thời gian.
Bảng
24 - Tập hợp nhận dạng dấu niêm phong với bản ghi sự kiện
Tên
đối số
Kích
thước
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
byte
Số các khe thời
gian trong vòng tập hợp. Mỗi khe được định nghĩa tiêu chuẩn giao diện không khí
Khoảng chừa trống của
bản ghi sự kiện
2
byte
Khoảng chừa chống
của bản ghi sự kiện yêu cầu
6.1.7.8.2.2 Sự đáp
ứng
Sự đáp ứng của dấu
niêm phong chứa bản ghi sự kiện được yêu cầu như trong lệnh sự kiện đọc.
6.1.7.9 Lệnh chờ
(Standby)
6.1.7.9.1 Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7.9.2 Mã lệnh: 0
x 1C
6.1.7.9.2.1 Đối số
Lệnh này không có các
đối số.
6.1.7.9.2.2 Sự đáp
ứng
Dấu niêm phong không
được đáp ứng lệnh này.
Bảng
25 - Lệnh chờ - Lệnh
Mã
lệnh
‘0C’
Bảng
26 - Lệnh chờ - Đáp ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác lệnh chờ được
dùng để đặt các dấu niêm phong riêng ở trạng thái lệnh chờ, để ngăn ngừa các
dấu này tham gia vào các vòng tập hợp tiếp sau trong quá trình tập hợp.
Ở trạng thái này, một
dấu niêm phong sẽ bỏ qua bất kỳ lệnh truyền thông nào từ máy hỏi và sẽ chỉ đáp
ứng cho lệnh điểm tới điểm do máy hỏi nhận được để thiết đặt lúc ban đầu dấu
niêm phong ở chế độ lệnh chờ.
Nếu dấu niêm phong không
nhận được lệnh điểm tới điểm nó sẽ tự động bắt đầu lại trạng thái lệnh “nghỉ”
30 s sau khi được đánh thức hoặc sau trường khoảng thời gian lệnh cực đại của khung
cuối dùng đã đi qua.
6.1.7.10 Tình trạng
dấu niêm phong
Tới khi dấu niêm
phong được đóng kín và được niêm phong nó sẽ không đáp ứng (trả lời).
6.1.7.10.1 Mô tả
Bảng
27 - Tình trạng dấu niêm phong nhận - Đọc
Mã
lệnh
0
x 19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
lệnh
Tình
trạng dấu niêm phong
0
x 19
1
byte
Mã lệnh này đọc tình
trạng hiện hành của dấu niêm phong với các mã tình trạng sau:
- được niêm phong - 0
x 01;
- được mở - 0 x 04
6.1.7.11 Bảng ghi sự
kiện đọc
6.1.7.11.1 Mô tả các
mã nhập đưa vào sự kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7.11.2 Mã lệnh: 0
x 1A
6.1.7.11.2.1 Đối số
Bảng
29 - Các đối số của các bản ghi sự kiện đọc
Tên
đối số
Kích
thước
Mô
tả
Khoảng chừa trống của
sự kiện khởi đầu (N)
2 byte
Danh mục bản ghi sự
kiện đầu tiên yêu cầu. Bản ghi sự kiện mới đây nhất bằng 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 byte
Số các bản ghi sự
kiện yêu cầu
6.1.7.11.2.2 Sự đáp
ứng
Sự đáp ứng của dấu
niêm phong là một kết nối chuỗi của bản ghi sự kiện yêu cầu, bắt đầu từ bản ghi
mới nhất đến bản ghi cũ nhất. Các bản ghi sự kiện có độ dài cố định và một định
dạng như quy định trong Bảng 32.
Bảng
30 - Lệnh dữ liệu nhập vào sự kiện - Đọc
Mã
lệnh
Khoảng
chừa trống của sự kiện khởi đầu (N)
Số
các sự kiện để đọc (M)
0
x1A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
byte
Bảng
31 - Lệnh dữ liệu nhập đưa vào sự kiện - Đáp ứng
Mã
lệnh
Bản
ghi sự kiện (M)
0
x 1A
Lệnh đọc M sự kiện
khởi đầu với sự kiện khoảng chừa trống N. Khoảng chừa trống 0 là sự kiện gần
đây nhất. Bảng ghi sự kiện có độ dài cố định và định dạng như quy định trong
Bảng 32.
Bảng
32 - Định dạng tham số bản ghi sự kiện
Tên
trường sự kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
Độ
dài bản ghi sự kiện
1
byte
Số
các byte trong bản ghi sự kiện này
Số
sự kiện
1
byte
Nhận
dạng dãy các trị số gia tăng cho mỗi sự kiện mới được ghi
Ngày
và thời gian
4
byte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng
mục sự kiện
1
byte
Định
nghĩa hạng mục của sự kiện
Mã
sự kiện
1
byte
Xem
bảng mã sự kiện
Dữ
liệu sự kiện
8
byte
Dữ
liệu sự kiện (riêng biệt cho mỗi mã sự kiện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
33 - Hạng mục sự kiện
Tên
hạng mục sự kiện
Mã
hạng mục sự kiện
Mô
tả
Các
sự kiện dấu niêm phong
0
x 0002
Các
sự kiện như đã định nghĩa trong Bảng 32
Dự trữ cho sử dụng trong
tương lai
0
x 1, 0 x 3 - 0 x F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7.13 Các sự kiện
dấu niêm phong
Bảng
34 - Các mã sự kiện cho các sự kiện dấu niêm phong
Tên
sự kiện
Mã
sự kiện
Dữ
liệu sự kiện
Độ
dài dữ liệu sự kiện
Mô
tả
(Dự trữ)
0
x 00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được niêm phong
0
x01
Con dấu thời gian
8
byte
Được ghi khi thao tác
niêm phong đã hoàn thành. Số số nguyên duy nhất phát sinh bởi dấu niêm phong trong
quá trình vận hành dấu niêm phong
Mở dấu niêm phong
0
x 03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
byte
Được ghi khi thao tác
mở đã hoàn thành. Số số nguyên duy nhất phát sinh bởi dấu niêm phong trong
thao tác mở
Tín hiệu nguồn pin
yếu đưa lên
0
x 14
Con dấu thời gian
8
byte
Được ghi khi tín hiệu
nguồn yếu được đưa lên. Số nguyên duy nhất phát sinh bởi dấu niêm phong khi tín
hiệu nguồn yếu được đưa lên
Đánh thức SRL (liên
kết tầm ngắn)
0
x 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
byte
Được ghi khi đã
nhận được một lệnh đánh thức SRL (liên kết tầm ngắn)
(Dự trữ cho sử
dụng trong tương lai)
0
x 04-
0
x 13-
0
x 7F-
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
x 80-
0
x FF
N
Ở đây dữ liệu sự kiện
được định nghĩa như sau.
Bảng
35 - Dữ liệu sự kiện cho các sự kiện dấu niêm phong
Tên
Độ
dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu sự kiện và
thời gian
4
byte
Dữ liệu và thời
gian được ghi khi sự kiện xảy ra
6.1.7.14 Đọc RTC
(đồng hồ thời gian thực)
Mã lệnh: 0 x 18 (đọc)
Thiết bị đếm ngày và
thời gian là một số nguyên 32 bít được tăng lên mỗi giây. Nó được lập trình tới
số giây trôi qua từ nửa đêm 01/01/1990, theo UTC (toạ độ thời gian phổ dụng). Thời
gian này được khởi tạo tại thời gian sản xuất và không thay đổi sau đó. Độ
chính xác của thời gian trong khoảng ± 5 s mỗi ngày.
Sự đáp ứng dấu niêm
phong được quy định trong Bảng 37.
Bảng
36 - Lệnh đọc RTC Mã lệnh
Mã
lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
37 - Đáp ứng đọc RTC
Mã
lệnh
Thiết
bị đếm ngày và thời gian
0
x 18
4
byte
6.1.7.15 Thiết bị
đặt/nhận khoảng thời gian báo hiệu TX
Ghi nội dung sau
Bảng
38 - Thiết đặt khoảng thời gian báo hiệu TX
Mã
vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc
độ truyền
0
x B2
1
byte
2
byte
Bảng
39 - Nhận khoảng thời gian báo hiệu TX
Mã
vận hành
0
x B2
Bảng
40 - Nhận đáp ứng khoảng thời gian báo hiệu TX
Mã
vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
thời gian truyền
0
x 32
1
byte
2
byte
Nhãn có thể có cấu
hình để truyền theo định kỳ một gói thông tin báo hiệu/báo động. Tham số kiểu
truyền lựa chọn sự truyền: 433 MHz và/hoặc 2,4 GHz. Bít 0 ít quan trọng nhất,
khi thiết đặt (nghĩa là giá trị bít 0 là 1), lựa chọn kiểu truyền báo động 433
MHz trong khi việc thiết đặt bít 1 (nghĩa là giá trị bít 1 là 1) sẽ lựa chọn kiểu
truyền báo động 2,4 GHz. Tham số khoảng thời gian truyền định nghĩa khoảng thời
gian truyền tính bằng giây cho kiểu truyền đã lựa chọn: 433 MHz hoặc 2,4 GHz.
Cách khác, trình ứng dụng có thể chọn để thiết đặt cùng một khoảng thời gian
cho cả hai kiểu bằng cách thiết đặt cả hai bít “0” và “1” của tham số kiểu
truyền. Khoảng thời gian truyền không được nhỏ hơn 10 s. Giá trị mặc định là 0
x 00, nghĩa là báo hiệu vì vô hiệu hoá.
6.2 Định nghĩa tầng
liên kết dữ liệu SRL cho các hệ thống kiểu A
6.2.1 Mô tả vận hành
hệ thống cho định vị
Để chỉ dẫn việc định
vị dấu niêm phong điện tử, truyền thông với dấu niêm phong điện tử sẽ được thực
hiện khi sử dụng hai kiểu liên kết truyền thông: Liên kết tầm xa (LRL) và một kênh
tần số thấp (LF) được gọi là liên kết tầm ngắn (SRL).
Khối xây dựng chính
cho định vị dấu niêm phong điện tử là khả năng của hệ thống phát hiện sự giao
nhau hoặc hiện diện của một dấu niêm phong điện tử xác định trong vùng lân cận
của một bộ truyền SRL. Sự phát hiện vùng lân cận dấu niêm phong điện tử được
thực hiện như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lúc nhận được thông
báo đánh thức SRL, dấu niêm phong điện tử không báo nhận (ACK) cho bộ truyền SRL.
Trong lúc phát hiện một tín hiệu đánh thức có hiệu lực trên tần số thấp (LF)
thì nhãn nên thoát khỏi chế độ lệnh “nghỉ” và chú ý nghe thông báo đánh thức SRL
trên tần số thấp (LF) hoặc một tập hợp trên tần số siêu cao (UHF).
- dấu niêm phong điện
tử nhận sự nhận dạng bộ truyền LF và sẽ gửi một thông báo có sự nhận dạng bộ truyền
LF, nhận dạng dấu niêm phong điện tử và tình trạng dấu niêm phong điện tử qua liên
kết truyền thông UHF.
- dấu niêm phong điện
tử sử dụng thông báo báo động LF để khởi tạo sự truyền cho bộ đọc LRL. Sự
truyền thông báo động phảI đồng bộ hoá với bộ truyền SRL và dùng sự lựa chọn khe
ngẫu nhiên như là thuật toán phòng ngừa va chạm. Dấu niêm phong điện tử sẽ lặp
lại thông báo báo động tới khi nó nhận một lệnh “nghỉ” từ bộ đọc LRL hoặc gửi
tối đa là 20 lần trước khi nó nhận một lệnh được gửi cho nó hoặc đi lệnh
“nghỉ”. Trong lúc nhận thông báo báo động tư dấu niêm phong điện tử, bộ đọc LRL
phải báo nhận (ACK) báo động và gửi dấu niêm phong điện tử vào chế độ lệnh
“nghỉ”.
Như là một kết quả của
mỗi một trong các quá trình này, bộ đọc LRL phải nhận sự nhận dạng của tất cả
các bộ truyền SRL gần một dấu nêm phong riêng.
6.2.2 Cấu trúc thông
báo của bộ truyền SRL
Bộ truyền SRL tới
giao thức truyền thông dấu niêm phong điện tử sử dụng một cấu trúc thông báo
gói thông tin byte định hướng khi sử dụng cơ cấu phát hiện sai sót CRC cho truyền
thông đáng tin cậy. Giao thức sử dụng một trường gói thông tin tùy chọn 8 bít
để định nghĩa cấu trúc thông báo và tối ưu hoá kích thước gói thông tin được
gửi cho dấu niêm phong điện tử.
6.2.3 Cấu trúc gói thông
tin của tầng liên kết dữ liệu SRL
Tầng liên kết dữ liệu
đối với SRL phải có cùng một cấu trúc dữ liệu như máy hỏi LRL đến thông báo
truyền thông dấu niêm phong. Sự diễn giải các byte sẽ tương đương như đối với
LRL.
Bảng
41 - Định dạng lệnh tập hợp truyền thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận
dạng giao thức
Các
tuỳ chọn chế độ
Nhận
dạng bộ truyền SRL
CRC
0
x 96
0
x 80
0
x 00
2
byte
2
byte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.1.1 Khung đồng
bộ
Trường khung đồng bộ báo
hiệu sự khởi động của gói thông tin. Khung đồng bộ SRL tuân theo tiêu chuẩn này
là 0 x 96.
6.2.3.1.2 Nhận dạng
giao thức
Trường nhận dạng giao
thức nhận dạng các cấu trúc gói thông tin của các tầng liên kết dữ liệu SRL như
đã được định nghĩa bởi tiêu chuẩn giao thức này. Sự nhận dạng giao thức SRL
tuân theo tiêu chuẩn này là 0 x 80.
Các tuỳ chọn chế độ
chỉ thị các tuỳ chọn gói thông tin tiềm ẩn khác nhau. Giá trị các tuỳ chọn chế
độ tuân theo tiêu chuẩn này là 0 x 00. Khi nhãn nhận lệnh này từ bộ truyền SRL,
nó phải thức dậy.
Dấu niêm phong điện
tử phải bỏ qua bất cứ các gói thông tin nào không phù hợp với định dạng này.
6.2.3.3 Nhận dạng bộ
truyền SRL
Đây là danh mục nhận
dạng duy nhất của bộ truyền SRL trong tầm nhìn.
6.3 Giao thức dữ liệu
của lớp LRL 2,4 GHz cho các hệ thống kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được quy định trong điều
này là một giao thức truyền tất cả các dữ liệu sẵn có qua liên kết 433 MHz. Do
đó cấu trúc hạ tầng có thể tuân theo ISO/IEC 18000-7 hoặc ISO/IEC 24730-2 và có
sự truy cập tới cùng các dữ liệu.
6.3.1 Cấu trúc gói thông
tin tầng liên kết dữ liệu
Các điều sau đây quy
định cấu trúc gói thông tin của của tầng liên kết dữ liệu cho các truyền thông 2,4
GHz.
6.3.1.1 Định dạng trường
gói thông tin và định nghĩa
Quy định bốn cấu trúc
gói thông tin với các định dạng được giới thiệu trong Bảng 42 đến Bảng 45.
Bảng
42 - Định dạng thông báo 1
Chuỗi
bít
Tình
trạng dấu niêm phong
Nhận
dạng dấu niêm phong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận
dạng Mfg
Thời
gian dấu niêm phong
Thời
gian hiện hành
Kiểm
dư chu kỳ (CRC) trọng tải
Kiểm
dư chu kỳ (CRC) thông báo
0
x 01
4
bít
32
bít
0
x 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
bít
32
bít
8
bít
12
bít
Bảng
43 - Định dạng thông báo 2
Chuỗi
bít
Tình
trạng dấu niêm phong
Nhận
dạng dấu niêm phong
Bộ
chỉ định kiểu thông báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
dấu niêm phong
Phiên
bản giao thức
Nhận
dạng giao thức
Thời
gian ắc qui
Kiểm
dư chu kỳ (CRC) trọng tải
Kiểm
dư chu kỳ (CRC) thông báo
0
x 01
4
bít
32
bít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
bít
8
bít
16
bít
0
x 80
32
bít
6
bít
12
bít
Bảng
44 - Định dạng thông báo 3
Chuỗi
bít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận
dạng dấu niêm phong
Bộ
chỉ
định
kiểu thông báo
Nhận
dạng Mfg
Kiểu
dấu niêm phong
Phiên
bản giao thức
Nhận
dạng giao thức
Thời
gian mở
Kiểm
dư chu kỳ (CRC) trọng tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
x 01
4
bít
32
bít
0
x 12
16
bít
8
bít
16
bít
0
x 80
32
bít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
bít
Bảng
45 - Định dạng thông báo 4 (tuỳ chọn)
Chuỗi
bít
Tình
trạng dấu niêm phong
Nhận
dạng dấu niêm phong
Bộ
chỉ định kiểu thông báo
Nhận
dạng Mfg
Nhận
dạng mô hình
Phiên
bản sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
dư chu kỳ (CRC) trọng tải
Kiểm
dư chu kỳ (CRC) trọng tải
0
x 01
4
bít
32
bít
0
x 13
16
bít
16
bít
16
bít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
bít
12
bít
Các định nghĩa về trường
được giới thiệu dưới đây.
6.3.1.1.1 Tình trạng
nhãn
Trường tình trạng nhãn
là trường 4 bít bao gồm hai tình trạng mở/đóng dấu niệm phong 2 bít và tình
trạng pin 1 bít.
6.3.1.1.2 Nhận dạng
nhãn dấu niêm phong
Nhận dạng nhãn dấu
niêm phong là nhận dạng duy nhất 32 bít của dấu niêm phong cho mỗi nhà sản
xuất. Sự kết hợp nhận dạng nhãn dấu niêm phong và nhận dạng nhà sản xuất phải
nhận biết duy nhất mỗi dấu niêm phong.
6.3.1.1.3 Bộ chỉ định
kiểu thông báo
Bộ chỉ định kiểu
thông báo quy định cấu trúc gói thông tin tầng liên kết dữ liệu. Tất cả các
nhãn khi được mở hoặc được niêm phong phải truyền bộ chỉ định kiểu thông báo 0
x10 chứa thời gian hiện hành và nhãn thời gian dấu niêm phong. Các nhãn được
niêm phong cũng phải truyền bộ chỉ định kiểu thông báo 0 x 11 có chứa kiểu dấu
niêm phong, phiên bản giao thức, nhận dạng giao thức và thời gian báo động của ắc
qui. Các nhãn mở cũng phải truyền bộ chỉ định kiểu thông báo 0 x 12 có chứa kiểu
dấu niêm phong, phiên bản giao thức, nhận dạng giao thức và nhãn thời gian mở. Các
dấu niêm phong cũng nên truyền kiểu lệnh tuỳ chọn 0 x 13 có chứa nhận dạng mô
hình, phiên bản sản phẩm và nhãn thời gian báo động pin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng giao thức nhận
biết cấu trúc gói thông tin các tầng liên kết dữ liệu như đã định nghĩa bởi
tiêu chuẩn giao thức này. Nhận dạng giao thức tuân theo tiêu chuẩn này là 0 x
80.
6.3.1.1.5 Nhận dạng nhà
sản xuất
Nhận dạng nhà sản
xuất là nhận dạng duy nhất 16 bít được gắn cho nhà sản xuất dấu niêm phong.
6.3.1.1.6 Thời gian
dấu niêm phong
Thời gian dấu niêm
phong là một giá trị 32 bít biểu thị số giây từ nửa đêm 01/01/1990 trong quá
trình đó dấu niêm phong đã được đóng kín.
6.3.1.1.7 Thời gian
mở
Thời gian mở là một giá
trị 32 bít biểu thị số giây từ nửa đêm 01/01/1990 trong quá trình đó dấu niêm
phong đã được mở.
6.3.1.1.8 Thời gian
hiện hành
Thời gian hiện hành
là một giá trị 32 bít biểu thị số giây từ nửa đêm 01/01/1990 tới thời gian hiện
tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian pin là một
giá trị 32 bít biểu thị số giây từ nửa đêm 01/01/1990 trong thời gian đó báo
động pin đã được phát ra. Trường này phải được thiết đặt đến 0 x 00000000 nếu
pin tốt.
6.3.1.1.10 Nhận dạng
mô hình (tuỳ chọn)
Nhận dạng mô hình là
một giá trị 16 bít để nhận biết số mô hình của dấu niêm phong. Byte cao là kiểu
mô hình chính và byte thấp là kiểu thay đổi của mô hình.
6.3.1.1.11 Phiên bản
sản phẩm (tuỳ chọn)
Phiên bản sản phẩm là
một giá trị 16 bít để nhận biết phiên bản phần có tính cố định của dấu niêm
phong. Byte cao là phiên bản chính, byte thấp là phiên bản phụ.
6.3.1.1.12 Tình trạng
dấu niêm phong
Tình trạng dấu niêm
phong là một trạng thái 16 bít, bao gồm trạng thái mở/đóng dấu niêm phong 2
bít, kiểu dấu niêm phong và tình trạng pin 1 bít.
6.3.1.1.13 Phiên bản
giao thức
Phiên bản giao thức là
một giá trị 16 bít để nhận biết phiên bản của tiêu chuẩn cho dấu niêm phong.
Byte cao là phiên bản chính và byte thấp là phiên bản phụ. Đối với phiên bản của
tiêu chuẩn này, tham số phải là 0 x 0100 (nghĩa là phiên bản 1.0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC (kiểm dư chu
kỳ)/tính chẵn lẻ là một CRC 7 bít và tính chẵn lẻ 1 bít được tính toán bằng máy
tính trên tất cả các trường ngoại trừ chuỗi bít hoặc bít đặc biệt, tình trạng
của nhãn và CRC thông báo. Đa thức CRC là x^7 + x^6^ + x^3 + x^1 + 1 và giá trị
gốc ban đầu là 0 x 01. Bít chẵn lẻ khởi động với 0 và bập bênh với mỗi bít
trong thông báo (bao gồm CRC trong tải).
6.3.1.1.15 CRC thông
báo
CRC (kiểm dư chu kỳ)
thông báo là một CRC 12 bít với giá trị gốc 0 x 001 và một đa thức 0 x 80 F.
CRC được tính toán bằng máy tính trên tất cả các bít thông báo ngoại trừ chuỗi
bít hoặc bít đặc biệt.
6.4 Định nghĩa tầng
liên kết dữ liệu SRL cho các hệ thống kiểu B
6.4.1 Định dạng các
trường gói thông tin FSK (đánh tín hiệu dịch tần) và định nghĩa cho các hệ thống
2,4 GHz
Nội dụng sau đây mô
tả định dạng các trường gói thông tin của giao thức đánh tín hiệu dịch tần
(FSK) tần số thấp (LF), như đã mô tả trong ISO/IEC 24730-2 cũng như sự đáp ứng
dấu niêm phong. Thông báo của bộ truyền tần số thấp được lặp lại mà không có
bất cứ khe thời gian nào giữa các thông báo. Sự đồng bộ hoá khởi động của một
thông báo bắt đầu ngay sau sự đồng bộ hoá dừng của thông báo trước.
Bảng
46 - Bộ tuyền tần số thấp phát tín hiệu dịch tần cho thông báo của dấu niêm
phong
Đồng
bộ hoá khởi động
Mã
thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC
thông báo
Đồng
bộ hoá dừng
Khoảng
thời gian
Mancheter
6
1111
16
bít
8
bít
Khoảng
thời gian
Manchester
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
47 - Đáp ứng của dấu niêm phong cho thông báo của bộ truyền LF đánh tín hiệu
dịch tần (FSK)
Chuỗi
bít (bí đặc biệt)
Tình
trạng dấu niêm phong
Nhận
dạng dấu niêm phong
Kiểu
lệnh
Nhận
dạng Mfg
Nhận
dạng bộ truyền LF
Kiểu
dấu niêm phong
Kiểu
sự kiện dấu niêm phong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC
trọng tải
CRC
thông báo
0
x 01)
4
bít
32
bít
0
x FD
16
bít
16
bít
8
bít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
bít
8
bít
12
bít
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7552-1 (ISO 1496-1),
Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 1: Công te
nơ thông dụng vận chuyển hàng thông thường.
[2] TCVN 7553 (ISO
668), Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Phân loại, kích thước và khối lượng danh định.
[3] TCVN 7821 (ISO
8323), Công te nơ chở hàng - Công te nơ chở hàng thông dụng bằng đường
không/trên bề mặt trái đất - Đặc tính kỹ thuật và các phép thử.
[4] TCVN 7824 (ISO
10374), Công te nơ chở hàng - Nhận dạng tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO 1496-2, Series
1 freight containers - Specification and testing - Part 2: Thermal containers (Công
te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 2: Công te nơ
nhiệt).
[7] ISO 1496-3, Series
1 freight containers - Specification and testing - Part 3: Tank containers for
liquids, gases and pressurized dry bulk (Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc
tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 3: Công te nơ thùng chứa dùng cho chất lỏng,
khí và hàng rời khô có áp).
[8] ISO1496-4, Series
1 freight containers - Specification and testing - Part 4: Non-pressurized
containers for dry bulk (Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật
và thử nghiệm - Phần 4 Công te nơ không có áp dụng cho hàng rời khô).
[9] ISO 1496-5, Series
1 freight containers - Specification and testing - Part 5: Platform and
platform- based containers (Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ
thuật và thử nghiệm - Phần 5: Công te nơ sàn và công te nơ kiểu sàn).
[10] ISO/IEC 15963, Information
technology - Radio frequency identification for item management - Unique
identification for RF tag (Công nghệ thông tin - Nhận dạng tần số rađiô cho
quản lý hạng mục - Nhận dạng duy nhất đối với nhãn RF).
[11] ISO 17363, Supply
chain application for RFID - Freight containers (ứng dụng chuỗi cung cấp để
nhận dạng tần số rađiô (REID) - Công te nơ chở hàng).
[12] ETSI EN 300 220,
Radio equipment and systems (RES); short range devices (SRDs); Technical
characteristics and test methods for radio equipment to be used in the 25 MHz
to 1000 MHz frequency range with power levels ranging up to 5000 mW (Thiết bị
và các hệ thống rađiô; các thiết bị tầm ngắn; Đặc điểm kỹ thuật và các phương pháp
thử đối với thiết bị rađiô được sử dụng trong dải tần 25 MHz đến 1000 MHZ với
các mức công suất phân loại đến 5000 mW).
[13] BS 7480, Specifications
for security seals (Đặc tính kỹ thuật cho các dấu niêm phong an toàn).
[14] ANSI INCITS 256 Part
4.2, Radio Frequency Identification (RFID0 - UHF RFID Protocols (Nhận dạng
tần số rađiô - Các giao thức nhận dạng tần số rađiô siêu cao tần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66