Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7973-7:2013 Mô tô - Phần 7: Quy trình chuẩn để thực hiện các mô phỏng

Số hiệu: TCVN7973-7:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:43.140 Tình trạng: Đã biết

Bộ phận

Vật hoặc bề mặt va chạm a

Kiểu thử

Các đặc trưng

Thùng nhiên liệu

Hình trụ đường kính 400 mm

Động

lực Zcyl đối với dch chuyển Zcyl

lực Zcvl đối với thời gian

Ghế ngồi

Hình trụ đường kính 400 mm

Tĩnh

lực Zcyl đối với dịch chuyển i

Thiết bị bảo vệ

(theo yêu cầu)

Động

lực đối với dịch chuyển

lực đối với thời gian

Giảm chn lò xo sau

Không

Tĩnh

lực theo phương x đối với dịch chuyển theo phương x

Giảm chấn lò xo sau

Mặt phẳng

Động

lực ximp đối với vận tốc ximp

Bánh trước mô tô

Chướng ngại vật (như một bộ phận của phòng th mô tả trong 4.5.2)

Động

lực Xbarrier đối với dịch chuyển XMC

a xem Hình 1.

Bảng 2 - Các phép thử các bộ phận của xe đối diện trong phòng thử

Bộ phận

Vật hoặc bề mặt va chạm a

Kiểu thử

Các đặc trưng

Ray nóc xe

Hình cầu đường kính 300 mm

Động

lực xsphere đối với dịch chuyển xsphere

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sườn xe

Đĩa (cạnh)

Tĩnh

lực xdisc đối với dịch chuyển xdisc

Sườn xe

Đĩa (bề mặt)

Tĩnh

lực ydisc đối với dịch chuyển ydisc

Thanh cản va chạm trước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tĩnh

lực xdisc đối với dịch chuyển xdisc

Thanh cản va chạm trước

Đĩa (bề mặt)

Tĩnh

lực ydisc đối với dịch chuyển ydisc

Thanh cản va chạm sau

Đĩa (cạnh)

Tĩnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thanh cản va chạm sau

Đĩa (bề mặt)

Tĩnh

lực ydisc đối với dịch chuyển ydisc

Nắp capô

Hình cầu đường kính 300 mm

Động

lực zsphere đối với dịch chuyển zsphere

lực zsphere đối với thời gian

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình cầu đường kính 300 mm

Động

lực xsphere đối với dịch chuyển xsphere

lực xsphere đối với thời gian

Hệ thống treo trước

Mặt đất

Động

lực zg đối với dịch chuyển zov

lực zg đối với thời gian

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt đất

Động

lực zg đối với dịch chuyển zov

lực zg đối với thời gian

a xem Hình 1.

Tấm va chạm phẳng

(Các kích thước phải được tính toán để mép của tấm va chạm bộ phận va chạm không chạm vào nhau trong mỗi phép thử)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DN:

1. Các kích thước tính theo mm.

2. Không vẽ theo tỷ lệ.

Hình 1 - Các vật va chạm và trục được sử dụng trong phép thử các bộ phận

4.4. Xử lý dữ liệu

Các vấn đề sau phải áp dụng đối với xử lý dữ liệu sau thử nghiệm liên quan đến hình ảnh động ba chiều, phân tích chấn thương, phân tích rủi ro/ lợi ích, kiểu lỗi và phân tích tác động của các thiết bị bảo vệ khi va chạm được đề xuất.

4.4.1. Hình ảnh động ba chiều

Hình ảnh động ba chiều được dùng để hiển thị dạng đồ họa các chuyển động của mô tô, xe đối diện và thiết bị bảo vệ. Hình ảnh động sẽ chỉ hiển thị các bề mặt bộ phận cứng được mô hình hóa và/hoặc các phần tử hữu hạn trong hình dạng thích hợp của chúng liên quan đến các vị trí và hướng. Dấu hiệu bổ sung có thể được cung cấp để hỗ trợ sự so sánh giữa các phép thử vật lý và các mô phỏng. Chúng phải phù hợp với mục tiêu ảnh được dùng trong bất kỳ phép thử va chạm thực tế tương ứng nào, bao gồm những mục tiêu ảnh được định nghĩa trong 4.3 của TCVN 7973-4 (ISO 13232-4). Nếu có thêm các dấu hiệu thì chúng phải có màu sắc tương phản với bề mặt bộ phận cứng được mô hình hóa hoặc các phần tử hữu hạn và trạng thái này phải được tạo ra trước hình ảnh động tiếp theo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ảnh tĩnh của hình ảnh động từ góc quay của máy quay quan sát bên cạnh mô tô được chụp lại và được chứa trong tài liệu mô phỏng. Những ảnh này sẽ bao gồm vị trí của người nộm ở các thời điểm sau:

- Trước thời điểm mô tô và xe đối diện chạm nhau đầu tiên;

- Tại thời điểm đầu người nộm tiếp xúc với xe đối diện (nếu có);

- Tại thời điểm 0,25 s và 0,5 s sau thời điểm mô tô và xe đối diện chạm nhau đầu tiên.

4.4.2. Phân tích chấn thương

Có thể thực hiện việc đánh giá dữ liệu đầu ra mô phỏng trên máy tính để phân tích các chỉ số chấn thương và chi phí chấn thương. Nếu thực hiện phân tích như vậy phải sử dụng các quy đnh được mô tả trong TCVN 7973-5 (ISO 13232-5).

4.4.3. Phân tích rủi ro/lợi ích, kiểu lỗi và phân tích hiệu quả của các thiết b bảo vệ va chạm đề xuất

Phân tích rủi ro/lợi ích và/hoặc kiểu lỗi và phân tích hiệu quả của thiết bị được lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi va chạm phải được thực hiện bằng mô phỏng trên máy tính thông qua các điều kiện va chạm. Nếu kiểu lỗi và phân tích hiệu quả được thực hiện bằng mô phỏng trên máy tính thì phân tích đó phải sử dụng các phương pháp được mô tả trong 5.1. Nếu phân tích rủi ro/lợi ích thực hiện bằng mô phỏng trên máy tính thì phân tích đó phải sử dụng phương pháp mô tả trong 5.10 của TCVN 7973-5 (ISO 13232-5).

Nếu phân tích lợi ích/ri ro và/hoặc phân tích hiệu quả và kiểu lỗi thực hiện bằng mô phng trên máy tính, chng chỉ được bao gồm các cấu hình va chạm mà trong đó các lực và biến dạng được mô phỏng của các bộ phận được liệt kê trong Bảng 1 và Bảng 2 thỏa mãn các tiêu chí sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với các bộ phận còn lại, các lực hoặc biến dạng mô phỏng lớn nhất được quy định trong 4.3 không được bằng hoặc lớn hơn lực lớn nhất hoặc độ lch lớn nhất tương ứng đo được trong các phép thử trong phòng thử nghiệm theo quy định trong 4.5.1 và 4.5.2.

Nếu trong bất cứ một cấu hình va chạm được mô phỏng nào, các lực đo được hoặc độ lệch xảy ra giữa các phần liệt kê trong Bảng 1 và Bảng 2 bị vượt quá, cấu hình va chạm này chỉ có thể nằm trong các phân tích nếu các thí nghiệm bổ sung và các hiệu chnh mô phỏng được thực hiện trên các phần đã xác định đó. Mỗi thí nghiệm bổ sung và hiệu chỉnh mô phỏng phải sử dụng tốc độ ban đầu tương ứng với tốc độ va chạm tương đối lớn nhất của các phần riêng được quan sát trong cấu hình va chạm mô phỏng.

4.5. Hiệu chỉnh mô phỏng

Mô phỏng phải được hiệu chnh ít nhất với các phép thử dưới đây, và các kết quả hiệu chỉnh phải được ghi thành tài liệu theo TCVN 7973-8 (ISO 13232-8).

4.5.1. Hiệu chỉnh phép thử bộ phận trong phòng thử

Mô phng phải được sử dụng để tính toán các đặc tính của người nộm, xe đối diện, mô tô được liệt kê tương ứng trong Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3, theo các phương pháp được quy định trong 5.2. Các kết quả phải được ghi vào tài liệu theo mẫu mô tả trong Phụ lục A và phù hợp với TCVN 7973-8 (ISO 13232-8).

Nếu đối với bất kỳ phép thử bộ phận nào trong phòng thử nghiệm, dữ liệu thử nghiệm được sử dụng như các giá tr thông số đầu vào của phép mô phỏng, thì ch các dữ liệu thử liên quan được ghi lại trong tài liệu mô phỏng (vì các giá trị thông số đầu vào bằng dữ liệu thử).

4.5.2. Thử động lực học mô tô trong phòng thử

Phải thực hiện một phép thử mô tô trong phòng thử và phép mô phỏng tương ứng để tính toán theo trình tự thời gian của mô tô, theo các phương pháp được quy định trong 5.3:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- sự nén hệ thống treo trước;

- góc uốn càng xe;

- gia tốc theo trục x, y và z của mô tô (phía bên trái và bên phải của mô tô, gần trọng tâm nhất có thể);

- dịch chuyển theo trục x và z của trọng tâm mô tô;

- góc lắc dọc của mô tô;

- lực chặn.

4.5.3. Tương quan của phép thử va chạm với tỷ lệ kích thước thực

Đối với một mô tô được lắp hoặc không được lắp thiết bị bảo vệ người lái, phép mô phỏng phải tương quan với bất kỳ dữ liệu sẵn có, tương ứng với các phép th nghiệm với t lệ kích thước thực đã được thực hiện theo TCVN 7973 (ISO 13232). Phép mô phỏng phải được tiến hành với các điều kiện ban đầu giống như các điều kiện đã được sử dụng trong các phép thử nghiệm với tỷ lệ kích thước thực, các rằng buộc về mô hình và thông số được nêu trong 4.1 và 4.2, các đặc trưng phép thử bộ phận trong phòng thử được chỉ rõ trong 4.5.1 và các thông s của mô tô dùng trong phép thử động lực học trong phòng thử được chỉ ra trong 4.5.2. Trình tự thời gian yêu cầu phải được đưa ra phù hợp với 4.3. Với mối tương quan này, các kết quả phải được ghi lại như sau:

- Nếu có dữ liệu cho ít hơn 14 phép thử, thì phải vẽ các đồ thị so sánh tổng thể của phép thử với t lệ kích thước thực tương ứng và thực hiện mô phỏng theo trình tự thời gian và quỹ đạo, theo mô tả dưới đây. Đối với mỗi phép thử với tỷ lệ kích thước thực được mô phỏng, phải lập bảng sự xuất hiện và/hoặc mức độ chấn thương đối với các phần tử dễ gẫy, theo mô tả trong 5.2.3 của TCVN 7973-4 (ISO 13232-4). Trong trường hợp này, không nên thực hiện phép phân tích tương quan thống kê.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3 - Các phép thử bộ phận người nộm trong phòng thử

Bộ phận

Vật hoặc bề mặt va chạm a

Kiểu thử

Các đặc trưng

Đầu đội mũ bảo hiểm

Đe phẳng

Động

lực zh đối với dịch chuyển zh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cánh tay

Mặt phẳng

Động

lực ximp đối với dịch chuyển ximp

lực ximp theo thời gian

Cẳng tay

Mặt phẳng

Động

lực ximp đối với dịch chuyển ximp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngực người nộm

Đầu thử va chạm ngực Hybrid III

Động

lực ximp đối với dịch chuyển ximp

lực ximp theo thời gian

Bụng

Hình trụ đường kính 25 mm

Tĩnh

lực zcyl đối với dịch chuyển zcyl

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt phẳng

Động

lực ximp đối với dịch chuyển ximp

lực ximp theo thời gian

ng chân trên

Hình trụ đường kính 70 mm

Động

lực zcyl, đối với dịch chuyển zcyl

lực xcyl theo thời gian

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt phẳng

Động

lực ximp đối với dịch chuyển ximp

lực ximp theo thời gian

Cẳng chân

Hình trụ đường kính 70 mm

Động

lực zcyl đối với dịch chuyển zcyl

lực zcyl theo thời gian

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xem 6.6 của TCVN 7973-3 (ISO 13232-3)

Tĩnh

lực zlleg đối với dịch chuyển qz

Trệch đầu gối người nộm

Xem 6.6 của TCVN 7973-3 (ISO 13232-3)

Tĩnh

lực xlleg đối với dịch chuyển qx

Uốn cổ về phía trước

Con lắc kiểm tra cổ Hybrid IIIb

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mô men uốn y đối với dịch chuyển qy

mô men uốn y theo thời gian

Dịch chuyển z đối với dịch chuyển x

Dịch chuyển x theo thời gian

Gia tốc x theo thời gian

Dịch chuyển qy theo thời gian

Nga cổ về phía sau

Con lc kiểm tra cổ Hybrid IIIb

Động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mô men uốn y theo thời gian

Dịch chuyển z đối với dịch chuyển x

Dịch chuyển x theo thời gian

Gia tốc x theo thời gian

Dịch chuyển qy theo thời gian

Uốn c sang bên cạnh

Con lắc kiểm tra cổ Hybrid IIIb

Động

mô men uốn x đối với dịch chuyển qX mô men uốn x theo thời gian

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dịch chuyển y theo thời gian

Gia tốc y theo thời gian

Dịch chuyển qx theo thời gian

Xoắn cổ

Xem 6.8 TCVN 7973-3 (ISO 13232-3)

Động

mô men z đối với dịch chuyển qz

mô men z theo thời gian

a Xem Hình 1;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tất c các phép thử nghiệm với tỷ lệ kích thước thực sử dụng để mô phỏng tương ứng được chọn từ 200 cấu hình va chạm được nêu trong TCVN 7973-2 (ISO 13232-2) và mỗi phép thử (ngoại trừ các phép thử thứ hai trong mỗi cặp so sánh) phải có cấu hình va chạm khác nhau.

4.5.4. So sánh phép thử va chạm với tỷ lệ kích thước thực

Ngoài ra, mỗi biến số mô phỏng được liệt kê trong Bảng 4 phải được vẽ đồ thị bằng cách sử dụng các phương pháp trong TCVN 7973-4 (ISO 13232-4) và A.8.3 và B.6.3 của TCVN 7973-8 (ISO 13232-8) và bao hàm các biến số thử nghiệm với tỷ lệ kích thước thực tương ứng, trong khoảng thời gian từ khi mô tô và xe đối diện bắt đầu chạm nhau đến 0,010 s trước khi mũ bảo hiểm và xe đối diện chạm nhau, hoặc cho đến khi mũ bảo hiểm rời khỏi tầm nhìn, tùy theo điều kiện nào xy ra sớm hơn. Các đồ thị phải được đưa vào tài liệu theo TCVN 7973-8 (ISO 13232-8). Ngoài ra, tính toán theo hệ số tương quan đối với mỗi biến trong Bảng 4:

trong đó:

C hệ số tương quan;

i chỉ số dưới dòng của mỗi điều kiện va chạm;

k chỉ số dưới dòng của mỗi bước thời gian;

di,k = ri,k - ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ri,k giá trị của biến số đối với phép thử thứ i tại bước thời gian k;

ri giá trị trung bình của biến ở phép thử thứ i (quá thời gian);

 giá trị của biến thứ i tại bước thời gian k trong mô phỏng trên máy tính.

Các giá trị của phép thử nghiệm với tỷ lệ kích thước thực và mô phỏng trên máy tính phải được lấy mẫu tại các khoảng thời gian 0,001 s. Dữ liệu có thể được nội suy tuyến tính nếu cần thiết để đạt được khoảng thời gian lấy mẫu 0,001 s. Giá trị trung bình của tất cả các hệ số tương quan qua tất cả các phép th và tất cả các biến trong Bảng 4 phải lớn hơn hoặc bằng 0,80. Giá trị của các hệ số tương quan phải được ghi lại trong tài liệu phù hợp với B.6.3.4.1 của TCVN 7973-8 (ISO 13232-8).

Ngoài ra, vai, hông, đầu gối và quỹ đạo mục tiêu mắt cá chân trong mặt phẳng dọc thẳng đứng ban đầu của dịch chuyển (theo phương x - z) của mô tô phải được vẽ mô phỏng và bao hàm dữ liệu thử nghiệm với tỷ lệ kích thước thực tương ứng đối với cạnh bên người nộm gần nhất với máy quay tốc độ cao quay cạnh bên mô tôtrong khoảng thời gian từ lần chạm mô tô/xe đối diện đầu tiên đến lần chạm mũ bo hiểm/xe đối diện đầu tiên hoặc cho đến khi mũ bảo hiểm ra khỏi tầm quay, tùy theo điều kiện nào đến trước. Các đồ thị được lập văn bản theo TCVN 7973-8 (ISO 13232-8).

Bảng 4 - Thông số so sánh

Hạng mục

Biến số

Thành phần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dịch chuyển

x

Trọng tâm mũ bảo hiểma

Dịch chuyển

y

Trọng tâm mũ bảo hiểma

Dịch chuyển

z

Trọng tâm mũ bảo hiểma

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tổng hợp kết quả

Mục tiêu hông b

Dịch chuyển

x

Mục tiêu hông b

Dịch chuyển

z

Mục tiêu hông b

Dịch chuyển

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu (trọng tâm)

Vận tốc

Tổng hợp kết quả

Khung xương chậu (trọng tâm)

Vận tốc

Tổng hợp kết quả

Góc thân

Dịch chuyển góc

Bước nhảyc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b Vị trí của hông mục tiêu trong mô phỏng phải phù hợp 5.3.6 của TCVN 7973-6 (ISO 13232-6).

c Dịch chuyển góc về trục quán tính cố định nằm ngang bên của đường nối hông mục tiêu bên gần với bia mục tiêu.

5. Phương pháp

5.1. Kiểu lỗi và sự phân tích các ảnh hưởng

Phân tích kiểu lỗi và dữ liệu ảnh hưởng như mô tả dưới đây

5.1.1. Tính toán các ch số chấn thương và các biến số đánh giá chấn thương

Đối với mỗi 200 cấu hình va chạm chỉ ra trong TCVN 7973-2 (ISO 13232-2) và mô phỏng được hiệu chỉnh theo 4.5, tính toán các giá trị các số biến số đánh giá chấn thương và các chỉ số chấn thương trong Bảng 5, khi sử dụng các biến số đánh giá chấn thương và chỉ số chấn thương quy định trong TCVN 7973-5 (ISO 13232-5).

5.1.2. Các kiểu lỗi tiềm ẩn và ảnh hưởng

Lập bảng các kết quả của Bảng 5 trên tất cả 200 cấu hình va chạm. Chỉ định các cấu hình va chạm có thay đổi rõ ràng do thiết bị bảo vệ trên một hoặc nhiều các biến số đánh giá chấn thương hoặc chỉ số chấn thương, như kiểu lỗi tiềm tàng của thiết bị bảo vệ để xem xét thêm khả năng có thể xảy ra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hoàn thành các quy trình mô phỏng và thử nghiệm dưới đây. Sau đó v đồ thị kết quả phép th và các đặc tính mô phỏng theo định dạng chỉ ra trong Phụ lục A. Bộ lọc xung alias, mẫu, và bộ lọc dải tần số tại CFC 1000 tất cả dữ liệu thử nghiệm theo quy trình trong ISO 13232-4. Sử dụng các vật va chạm mà có tần số cộng hưng nhỏ nhất lớn hơn 1650 Hz. Hoàn thành các thông tin miêu tả thân, vật va chạm, các trục được bố trí, khối lượng, vận tốc ban đầu và đưa ra bản phác thảo chỉnh đặt các thiết bị máy móc.

Bảng 5 - Các biến số đánh giá chấn thương và ch số chấn thương được tính toán với mỗi cu hình va chạm

Các biến số đánh giá chấn thương và chỉ số chấn thương

Các giá trị tính toán

MC không có thiết b bảo vệ
(1)

MC có thiết bị bảo vệ (2)

Các thay đổi do thiết b bảo vệ (2)-(1)

Gia tốc dài tổng hợp lớn nhất của đầu

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

Gia tốc góc tổng hợp lớn nhất của đầu

x

x

x

Mô hình gia tốc tổng quát đối với sức chịu chấn thương (GAMBIT) lớn nhất của đầu

x

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

x

Thang ký hiệu chấn thương có thể xảy ra (PAIS) đối với đầu;

x

x

x

Thang ký hiệu chấn thương có thể xảy ra (PAIS) đối với cổ;

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

Thang ký hiệu chấn thương có th xảy ra (PAIS) đối với ngực;

x

x

x

Thang ký hiệu chấn thương có thể xảy ra (PAIS) đối vi bụng;

x

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

x

Tổng thang ký hiệu chấn thương có thể xảy ra (PAIS) đối với đầu gối trái và phải

x

x

x

Tổng thang ký hiệu chấn thương có thể xảy ra (PAIS) đối với xương ống chân trái và phải

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

Tổng chi phí chấn thương chun

x

x

x

5.2.1. Các phép thử lực tĩnh/dịch chuyn

Đối với mỗi bộ phận được liệt kê trong Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 thực hiện các phép thử trong phòng thử nghiệm. Thực hiện các phép th gần như tĩnh, trừ khi có chỉ định khác và với các vật va chạm, các điểm tiếp xúc, định tâm trục, các hướng và các bệ đỡ được chỉ định trong Bảng 6. Đo lực đối với đặc tính dịch chuyển đến mức lực tương ứng với chấn thương nghiêm trọng nhất của các phần người nộm và tương đương với lực và độ lệch dự tính lớn nhất của mô tô và các phần của xe đối diện.

Sử dụng mô phỏng để tính toán lực đối với đặc tính dịch chuyển tương ứng các bộ phận liệt kê trong Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3.

5.2.2. Các phép thử động lực học/thời gian và lực/dch chuyển

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3. Thử va chạm của mô tô với chướng ngại vật

Va chạm trực giao với tấm chắn phẳng, cứng có chiều rộng và cao ít nhất 2 m mỗi chiều với mô tô tại vận tốc 13,4 m/s ± 5 % và góc va chạm tương đối, góc quay mô tô và sai lệch tốc độ mô tô phù hợp với 4.5.4.3 của TCVN 7973-6 (ISO 13232-6). Đo dữ liệu thử với hai gia tốc kế ba trục gắn trên hai bên của mô tô, gần trọng tâm của xe nhất có thể dọc theo trục y của xe và với tấm kim loại cứng trên bề mặt tấm chắn có ba hoặc nhiều cảm biến lực. Lọc dữ liệu phù hợp với ISO 6487 tại tần số đáp ứng loại 60.

Sử dụng các quy trình phù hợp với TCVN 7973-4 (ISO 13232-4), xác định dịch chuyển các phần của mô tô tương ứng từ hai máy ảnh tốc độ cao có tốc độ chụp 1 000 hình/s: một cái góc nhìn rộng bên trái quan sát toàn bộ mô tô; máy ảnh còn lại có góc nhìn hẹp quan sát càng trước và bánh xe trước.

Bảng 6 - Thiết lập các phép thử tĩnh của bộ phận trong phòng thử

Bộ phận

Vật hoặc bề mặt va chạma

Các điểm va chạm

Các trục được căn chỉnh

Định hướng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bụng người nộm

(xem 6.7 của TCVN 7973-3 (ISO 13232-3))

xA theo zcyl

(xem 6.7 của TCVN 7973-3 (ISO 13232-3))

Xoắn đầu gối người nộm

(xem 6.6 của TCVN 7973-3 (ISO 13232-3))

xlleg theo zg

(xem 6.6 của TCVN 7973-3 (ISO 13232-3))

Vặn đầu gối người nộm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

xlleg theo zg

(xem 6.6 của TCVN 7973-3 (ISO 13232-3))

Yên mô tô

Hình trụ đường kính 400 mm

Điểm cao nht của yên 200 mm phía cuối của cạnh phía trước của yên

zseat theo zcyl

zseat thẳng đứng

Cố định cứng trên khung mô tô

Giảm xóc sau của mô tô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

điểm thấp nhất cuối của giảm xóc sau

-

-

Cố định cứng trên khung mô tô

Cạnh bên xe đối diện

Đĩa (mép)

1/2 toàn bộ chiều dài, cách mặt đường 350 mm

yov theo xdisc

zov thẳng đứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cạnh bên xe đối diện

Đĩa (cạnh)

1/2 toàn bộ chiều dài, cách mặt đường 550 mm

yov theo ydisc

zov thẳng đứng

Cố định cứng trên khung xe đối diện

Thanh cản va chạm trước của xe đối diện

Đĩa (mép)

Tâm của thanh cản va chạm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

zov thẳng đứng

Cố định cứng trên khung xe đối diện

Thanh cản va chạm trước của xe đối diện

Đĩa (cạnh)

Tâm của thanh cản va chạm

xov theo ydisc

zov thng đứng

Cố định cứng trên khung xe đối diện

Thanh cản va chạm sau của xe đối diện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tâm của thanh cản va chạm

xov theo xdisc

zov thẳng đứng

Cố định cứng trên khung xe đối diện

Thanh cản va chạm sau của xe đối diện

Đĩa (cạnh)

Tâm của thanh cản va chạm

xov theo ydisc

zov thẳng đứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Xem Hình 1.

 

Bảng 7 - Thiết lập các phép thử động của bộ phận người nộm trong phòng thử

Bộ phận

Vật hoặc b mặt va chạma

Các điểm va chạm

Các trục được căn chnh

Định hướng

Các bệ đỡ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ ban đầu danh đnh (m/s)

Đầu gắn mũ bảo him

Mặt phng

đnh của mũ bảo hiểm

ZhH theo zg

ZhH hướng xuống

Đu đội mũ bảo hiểm được dẫn hướng rơi tự do

gắn chặt xuống đt

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt phẳng

Giữa của cánh tay bên ngoài b mặt

ylam theo ximp

ylam thẳng đứng

Vai và cng tay được đỡ bởi mặt đt

10

5

Cánh tay dưới

Mặt phng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ylam theo ximp

ylam thẳng đứng

Cẳng tay và cổ tay được đỡ bởi mặt đt

10

5

Ngực

Xem 49 CFR phn 572, 572.36 (a)

XTh theo ximp

Xem 49 CFR phần 572, 572.34

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt phng

Bên dưới mặt trước của xương chậu

45 0 dưới xp theo ximp

xp nghiêng góc 450 với trục thẳng đứng

Xương chậu được đỡ bi mặt đt

10

2

Đùi

Hình trụ đường kính 70 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

xuleg theo zcyl

xuleg thẳng đứng

Hông và đu gối được đ bởi mặt đất

50

7,5

Đầu gối

Mặt phng

Mặt trước đu gối (đầu gối gp 900)

zuleg theo ximp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Người nộm ngồi trên mặt phẳng, cứng nằm ngang.

5

2

Cẳng chân

Hình trụ đường kính 70 mm

Giữa phần thịt phủ đùi giữa xương ng chân trên mặt trước của chân

xuleg theo zcyl

xuleg thẳng đng

Đầu gối và mt cá chân được đỡ bởi mặt đt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,5

Uốn cổ về trước

Xem 49 CFR phn 572, 572.33

Ngửa cổ v sau

Xem 49 CFR phần 572, 572.33, với cổ được lp thích hợp để tạo được ngửa cổ v sau

Uốn cổ sang bên cạnh

Xem 49 CFR phn 572, 572.33, với cổ được lp thích hợp để tạo được uốn cổ sang bên cạnh

Xoắn cổ

Xem 6.8 của TCVN 7973-3 (ISO/DIS 13232-3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 8 - Thiết lập các phép thử động của bộ phận mô tô trong phòng th

Bộ phận

Vật va chạm hoặc bề mặt va chạma

Điểm va chạm

Các trục định tâm

Định hướng

B đỡ

Khối lưng vật va chạm

Tốc độ ban đầu danh đnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình trụ đường kính 400 mm

Phía đuôi bình nhiên liệu với phía dưới của hình trụ đo cao bằng đỉnh của yên

xMC theo zcyl

xMC nằm ngang

Thùng gắn trên các giá

50

20

Thiết bị bảo vệ

Như yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt phẳng

Phía dưới cùng của treo sau

Zrs theo ximp

Zrs thẳng đứng

C định cứng tại đầu phía trên giảm xóc

100

2

a Tham khảo Hình 1.

Bảng 9 - Thiết lập các phép th động của bộ phận xe đối diện trong phòng thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vật va chạm hoặc bề mặt va chạma

Điểm va chạm

Các trục được căn chnh

Đnh hướng

B đỡ

Khi lượng vật va chạm

Tốc độ ban đầu danh đnh

Ray nóc xe đối diện

Khối hình cầu đường kính 300 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45° phía trên yov với xsphere

Zov thẳng đứng

Lắp cứng trên khung xe đối diện

10

10

Nắp capo

Khối hình cu đường kính 300 mm

Tâm của nắp capo

xsphere vuông góc với nắp capo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lắp cứng trên khung xe đi din

10

10

Kính chắn gió trước

Khối hình cầu đường kính 300 mm

Tâm của kính

xsphere vuông góc với kính trước

Zov thẳng đứng

Lắp cứng trên khung xe đối diện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

Hệ thống treo trước

Mặt đt

Bánh xe trước

Zov theo zg

Zov thẳng đứng

Thân xe được lắp nhíp cầu sau

-

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt đt

Bánh xe sau

Zov theo zg

Zov thẳng đứng

Thân xe được lắp nhíp cầu sau

-

1

a Tham khảo Hình 1.

Đối với mi biến trong 4.5.2, vẽ biểu đồ trình tự thời gian của đầu ra từ phép th và từ mô phỏng trên cùng một đồ thị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định các giá trị của các biến số đánh giá chấn thương và các chỉ số chấn thương dưới đây theo TCVN 7973-5 (ISO 13232-5), với mỗi 14 hoặc nhiều hơn các phép thử mô phỏng, từ thời điểm mô tô và xe đối diện chạm nhau đầu tiên, cho đến khoảng 0,001 s cuối trước khi người nộm chạm mặt đất, hoặc 0,500 s sau khi mô tô và xe đối diện chạm nhau ln đầu, tùy thuộc cái nào xảy ra trước:

- gia tốc dài tổng hợp lớn nhất của đầu, ar,H.max;

- sự gãy xương đùi trái và phải;

- sự gãy xương ống chân trái và phải;

- Sự trệch khớp đầu gối trái và phải.

So sánh và lập bảng dữ liệu đối với 14 hoặc nhiều hơn các phép thử mô phỏng dựa vào dữ liệu thực tế đo được, sử dụng các quy trình sau:

5.4.1. Tương quan gia tốc dài tổng hợp lớn nhất của đầu

Tính toán hệ số tương quan r2 như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

r2 hệ số tương quan;

Nfs số phép thử nghiệm thực tế riêng biệt;

ar,H,fs gia tốc dài lớn nhất của đầu từ phép thử nghiệm thực tế;

ar,H,es gia tốc dài lớn nhất của đầu từ mô phỏng tương ứng;

5.4.2. Tương quan chấn thương chân

Đối với sáu bộ phận của chân, tính toán hệ số phù hợp được dự báo trước, bằng cách sử dụng Bảng 10 và sau đó áp dụng công thức sau:

trong đó:

f hệ số phù hợp được dự báo trước;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nfs số các phép thử nghiệm thực tế riêng.

Bảng 10 - Bảng thực tế đối với tương quan chấn thương chân

Kết quả phép thử nghiệm với t lệ kích thước thực

kết quả thử mô phỏng

Dự báo

Bộ phận chân

Kết quả

Bộ phận chân

Kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không chấn thương

phải

Không chấn thương

Đúng

phải

Chn thương

phải

Chn thương

Đúng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không chấn thương

phải

Chấn thương

Không đúng

phải

Chấn thương

phải

Không chấn thương

Không đúng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không chn thương

trái

Không chấn thương

Đúng

trái

Chấn thương

trái

Chấn thương

Đúng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không chấn thương

trái

Chấn thương

Không đúng

trái

Chấn thương

trái

Không chấn thương

Không đúng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1. Mô phỏng

Đối với mỗi bộ hiệu chnh mô phỏng, phân tích rủi ro/lợi ích hoặc mã lỗi, phân tích hiệu quả được đưa ra, mẫu mô phỏng và các tham số phải được lập thành tài liệu phù hợp với TCVN 7973-8 (ISO 13232-8). Thông tin liệt kê trong Bảng 11 phải có trong văn bản này.

6.2. Hiệu chnh phép thử bộ phận trong phòng thử

Báo cáo các đặc tính mô phng đối vi các phép thử bộ phận trong phòng thử như nêu trong Phụ lục A và tài liệu các phép thử bộ phận phù hợp với TCVN 7973-8 (ISO 13232-8).

6.3. Thử động mô tô trong phòng thử

Ghi vào tài liệu các kết quả thử động mô tô trong phòng thử phù hợp với TCVN 7973-8 (ISO 13232-8).

6.4. Tương quan phép thử với tỷ lệ kích thước thực

Ghi vào tài liệu các kết quả tương phép thử va chạm với tỷ lệ kích thước thực phù hợp với TCVN 7973-8 (ISO 13232-8).

Bảng 11 - Thông tin phải có trong tài liệu mô phỏng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) nhà sản xuất, kiểu loại, năm sản xuất;

b) khối lượng tổng;

c) chiều dài toàn bộ;

d) chiều rộng toàn bộ;

e) chiều cao toàn bộ;

f) nếu sử dụng, một danh sách gồm:

1) các phần cứng và liên kết:

- các kiểu mối ghép;

- các kiểu bề mặt tiếp xúc;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MC

a) nhà sản xuất, kiểu loại, năm sản xuất;

b) khối lượng tổng;

c) chiều dài cơ sở;

d) điểm cao nhất của yên xe phía sau người nộm (ngay trước va chạm);

e) chiều rộng tay lái toàn bộ;

f) nếu sử dụng, một danh sách gồm:

1) các phần cứng và liên kết:

- các kiểu mối ghép;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) kiểu loại và số lượng các yếu tố hữu hạn với mỗi bộ phận.

Người nm

a) khối lượng tổng;

b) chiều cao toàn bộ;

c) chiều rộng toàn bộ;

d) chiều dày toàn bộ;

e) nếu sử dụng, một danh sách gồm:

1) các phần cứng và liên kết:

- các kiểu mối ghép;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) kiểu loại và số lượng các chi tiết nhỏ đối với mỗi bộ phận

Thiết b bảo vệ

a) mô tả (hình dạng...,);

b) khối lượng tổng;

c) kích thước toàn bộ xMC;

d) kích thước toàn bộ yMC (từ đường tâm của mô tô);

e) kích thước toàn bộ zMC;

f) nếu sử dụng, một danh sách gồm:

1) các phần cứng và liên kết:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- các kiểu bề mặt tiếp xúc;

2) kiểu loại và số lượng các yếu tố hữu hạn với mỗi bộ phận.

 

Phụ lục A

(quy định)

Ví dụ về báo cáo các đặc tính của bộ phận được mô phỏng

A.1. Nguyên lý

Ví dụ về báo cáo và tài liệu các đặc tính mô phỏng đối với các phép thử bộ phận trong phòng thử.

A.2. Quy trình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Các đặc trưng bộ phận

Bộ phận …………………………………………………………………………………………………….

Vật va chạm ……………………………………………………………………………………………….

Các trục được căn chỉnh ……………………………………./ ………………………………………….

Khối lượng ………………………………………………………… kg

Vận tốc ban đầu danh định ……………………………………... m/s

Phác thảo thiết lp phép th

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Mô tả/chú thích:

________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

Lớp phủ dữ liu phép thử và dữ liu mô phỏng

Hình A.1 - Định dạng đồ thị đặc tính của bộ phận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục B

(tham khảo)

Cơ sở lý luận của TCVN 7973-7 (ISO 13232-7)

Mọi tham khảo trích dẫn trong Phụ lục B này được liệt kê trong Phụ lục B của TCVN 7973-1 (ISO 13232-1).

B.1. Quy định của phạm vi áp dụng

“Các quy ước cho việc hiệu chỉnh và lập tài liệu các tính năng quan trọng của mô hình mô phỏng" đề cập đến các phương pháp để so sánh phản ứng của các mô hình mô phỏng với phản ứng đo được trong phòng thử và trong các phép thử nghiệm thực tế (nhằm đảm bảo độ chính xác của chúng) và các phương pháp để lập tài liệu các mô hình để các nhà nghiên cứu khác có thể hiểu được chúng. Phần này đưa ra “hướng dẫn cho việc định nghĩa và sử dụng các mô hình toán học" để đảm bảo rằng tất cả các nhà nghiên cứu đều sử dụng một phương pháp luận chung cơ bản cho "phép mô phỏng va chạm xe mô tô". “Một cách để xác định các điều kiện bổ sung của va chạm đối với thử nghiệm thực tế" đề cập đến "các cấu hình cho phép từ phép phân tích chế độ thất bại và hiệu ứng" đã mô tả trong 4.3.2 của TCVN 7973-2 (ISO 13232-2). Một công cụ tùy chọn được tiêu chuẩn hóa cho “phép phân tích rủi ro/lợi ích của các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe" đề cập đến “sự đánh giá tổng thể" qua 193 điều kiện va chạm được mô tả trong 4.5 của TCVN 7973-6 (ISO 13232-6). Tiêu chuẩn TCVN 7973 (ISO 13232) khuyến nghị sử dụng một mô hình mô phỏng trên máy tính được hiệu chuẩn và tương tác thích hợp để thực hiện phép đánh giá tổng thể đó.

B.2. Mô hình hóa (xem 4.1)

Mô hình mô phỏng cần được dựa trên “các định luật và nguyên tc của vật lý và cơ học đã được chấp nhận" hơn là một "hộp đen" hoàn toàn theo thống kê kinh nghiệm (nói ví dụ), hoặc các phương pháp tiếp cận khác. Cũng cần phải coi mô hình "bao gồm các phần mô tả xe mô tô, xe đối diện,... và người nộm" là cần thiết vì đây là những phần cần thiết để mô tả các hiện tượng cơ bản cũng như để so sánh định lượng và mối tương quan với dữ liệu thử nghiệm thực tế và thử nghiệm trong phòng thử. Ngoài ra, các điểm quan trọng khác của quy trình th nghiệm, bao gồm vị trí đặt người nộm, ứng suất tại các khớp nối, mũ bảo hiểm, thiết bị bảo vệ và bề mặt đường, đều gây ảnh hưởng lớn đến phép mô phỏng cũng như kết quả thử nghiệm và do đó phải đưa vào trong phần mô hình hóa. Khả năng thay đổi năm biến số điều kiện va chạm cũng rất cần thiết để có thể áp dụng mô hình đối với 200 cấu hình va chạm được định nghĩa trong TCVN 7973-2 (ISO 13232-2).

Phải quy định số lượng tối thiểu các bộ phận cơ thể của mô hình người nộm vì: người nộm va chạm thực tế, được định nghĩa trong TCVN 7973-3 (ISO 13232-3), có cùng danh sách các bộ phận lắp ráp có thể tháo rời; các bộ phận lắp ráp có các bậc tự do tương đối so với nhau; và các dữ liệu thử nghiệm, mà phép mô phỏng tương tác, có số bậc tự do và các biến số đo được khác nhau đối với đa số các bộ phận lắp ráp khác nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Động lực học của xương dễ gẫy và đầu gối phải được mô hình hóa bởi vì chúng có thể ảnh hưởng đến chuyển động của hình nộm (như đã mô t trong phần cơ sở lôgíc của TCVN 7973-3 (ISO 13232-3) cũng như đến các lực mà phần còn lại của chi dưới phi chịu trong phép thử va chạm. Một mô hình mô phỏng chỉ dự đoán đơn thuần về một "chỗ gẫy" mà không mô phỏng các hậu quả của chỗ gẫy đó sẽ không đm bo cho kết quả chính xác.

Về hành vi gẫy của các bộ phận mô tô và xe đối diện, có thể, mặc dù không giống như đối với một trong những bộ phận bị gãy và khi làm như vậy, đối với lực trên phần bị gẫy sẽ tăng (do sự gia tăng đột ngột của nó) và đối với dịch chuyển của nó sẽ tăng không có giới hạn. Để tính đến khả năng này, mà có thể có ảnh hưởng đến việc sử dụng dự đoán của mô hình trong 4.4.3, yêu cầu mô hình hóa khối lượng của bộ phận còn lại sau khi gãy phải được mô hình hóa.

B.3 Dữ liệu đầu ra (xem 4.3)

Trong một mô phỏng đa bộ phận điển hình, có hàng trăm hoặc có thể hàng nghìn kết quả đầu ra theo trình tự thời gian. Tuy nhiên cần cân nhắc rng những kết quả đó liên quan đến các biến số và chỉ số chấn thương và các biến số và chỉ số này là một tập hợp cần thiết tối thiểu. Lưu ý rằng "chuyển động" và trình tự thời gian tham chiếu đến các biến động lực học (ví dụ, gia tốc, vận tốc và chuyển vị). Các dữ liệu là "đầu ra và được biểu đồ hóa" trong khoảng thời gian 0,001 s bởi vì đây được coi là có đủ ngắn để mô tả các hiện tượng va chạm điển hình, nhưng không quá ngắn đ cho kết quả có khối lượng dữ liệu không thực tế. "Khoảng thời gian tăng lên nhưng không bao gồm thời gian người nộm chạm đất" bởi vì tại thời điểm phát triển của TCVN 7973 (ISO 13232), không có sẵn dữ liệu chỉ ra mức độ tương quan đạt được khi người nộm chạm đất. (Tuy nhiên, người nộm chạm đt đã được mô hình hóa và bao gồm một vài khả năng chấn thương được dự đoán). Một phương án thay thế là 0,5 s cũng được khuyến ngh bi vì nó bao gồm tất cả giai đoạn tác động đầu tiên và các tình huống trong đó người nộm không bao giờ có thể chạm đất (ví dụ, người nộm có thể dừng lại trên xe đối diện hoặc mô tô).

Hư hỏng gẫy, vỡ được yêu cầu là dữ liệu đầu ra vì nó là một khía cạnh thiết yếu của phân tích chấn thương và thời gian xảy ra hư hỏng là đầu ra để giúp xác định mối quan hệ giữa nguyên nhân/kết quả.

"Dịch chuyển dài, dịch chuyển góc và trình tự thời gian của vận tốc" của các mô tô khác nhau và các điểm chuẩn của người nộm là dữ liệu đầu ra để hỗ trợ các thủ tục hiệu chỉnh yêu cầu.

Lực lớn nhất và dịch chuyển lớn nhất của mỗi bộ phận của mô tô và xe đối diện theo các hướng xác định là cần thiết để cung cấp thông tin được sử dụng trong việc kiểm tra "giới hạn dự đoán" được thực hiện theo 4.4.3.

B.4. Hình ảnh động ba chiều (xem 4.4.1)

Điều quan trọng là hiển thị đồ họa ba chiều của đầu ra mô phỏng phải được trình bày một cách khách quan và khoa học, cách này chỉ thể hiện hình dạng và chuyển động thực tế được sử dụng và tính toán bằng các phương trình chuyển động. Điều quan trọng là các hình ảnh động không được làm người xem nhầm lẫn về sự phức tạp hoặc hoạt động của mô hình. Ở đây không mong muốn để thêm thắt nghệ thuật hoặc làm tăng tính chủ quan của các hình ảnh được hiển thị vì điều này có thể bóp méo và làm nhầm lẫn cách hiểu mô hình hoặc kết quả. Cụ thể, việc sử dụng một mô tả chi tiết của một mô tô với nhiều yếu tố hiển thị chi tiết khi mô hình trong mô phỏng có thể rt thô hoặc đơn giản là không thích hợp. Mối quan hệ khách quan qua lại giữa đồ họa và mô hình là điều được mong muốn. Điều này cũng được áp dụng cho trình tự thời gian chuyn động được sử dụng để dẫn động đồ họa và cho góc nhìn và độ dài tiêu cự được sử dụng để biểu diễn đồ họa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

"Kiểu lỗi và phân tích hiệu quả” đề cập đến việc xác định các cấu hình va chạm bổ sung cho phép đối với thử nghiệm thực tế, như mô tả trong TCVN 7973-2 (ISO 13232-2).

Phân tích rủi ro/lợi ích "đề cập đến việc đánh giá tổng thể của các hiệu qu có lợi và có hại tiềm năng của một thiết bị bảo vệ được đề xuất, qua 200 cấu hình va chạm được mô tả trong 5.10 của TCVN 7973-5 (ISO 13232-5); và phải được thực hiện bằng cách sử dụng mô phỏng trên máy tính (theo 4.5 của TCVN 7973-6 (ISO 13232-6)).

Nếu phân tích rủi ro/lợi ích hoặc kiểu lỗi và phân tích hiệu quả được thực hiện bằng cách mô phỏng trên máy tính, sau đó là một tập hợp các tiêu chí được áp đặt, để đảm bảo rằng các dự đoán mô phỏng được chứng minh bởi các đặc tính của xe được đo (kiểm tra "giới hạn dự đoán"). Điều này được thực hiện ở mức độ thành phần của mô tô và xe đối diện (từ lúc mô phỏng được xây dựng từ các thuộc tính về lực của các bộ phận riêng biệt). Ch các cấu hình va chạm có thể được sử dụng là các cấu hình mà đó các lực được mô phỏng (cho từng thành phần) nhỏ hơn giá trị lớn nhất đo được trong thử nghiệm bộ phận trong phòng thử tương ứng (tức là, nó nm trong phạm vi của dữ liệu đo). Các quy định khác đối với các phần dễ gãy là khối lượng của phần bị gãy phải được đưa vào (vì từ lúc đó sẽ có xu hướng gia tăng lực tới trên phạm vi đo được nếu các phần bị gãy); và đối với phần không gãy là dịch chuyển mô phỏng được nhỏ hơn giá trị đo được trong các thử nghiệm trong phòng thử (để ngăn chặn mô hình “giới hạn lực" không phù hợp được sử dụng).

Đối với các cấu hình va chạm không đáp ứng các tiêu chí này, việc phân tích có hai lựa chọn: loại trừ cấu hình va chạm đó khỏi phân tích rủi ro/lợi ích hoặc FMEA, hoặc tiến hành các th nghiệm bổ sung trong phòng thử và hiệu chỉnh mô phỏng, tốc độ va chạm cao hơn (từ lúc đó, về mặt nguyên tắc, là cách dễ nhất để gia tăng lực đo được và phạm vi dịch chuyển). Nếu tùy chọn sau được chọn, thì tốc độ va chạm các bộ phận trong phòng thử phải tương ứng với tốc độ cao nhất "tương đối" quan sát được trong cấu hình mô phỏng mà không đáp ứng tiêu chí. Ví dụ, nếu tốc độ va chạm danh định trong phòng thử đối với thùng nhiên liệu mô tô là 2 m/s và các mô phỏng trên máy tính thực tế (biểu diễn tại tốc độ mô tô là 20,1 m/s) đối với các lực của thùng cao hơn so với giá trị đo tại 2 m/s, thì thử nghiệm thùng nhiên liệu trong phòng thử cũng phải tiến hành ở tốc độ va chạm tương đối cao nhất quan sát được trong những mô phỏng này (tương ứng với khi nói, tốc độ tương đối của khung thùng là 6 m/s). Mô phỏng được hiệu chỉnh tiếp theo so với các dữ liệu mới đo đưc (ngoài ra, dữ liệu tốc độ thấp hơn dữ liệu nguyên gốc) và sau đó các cấu hình va chạm này có thể được sử dụng một cách phù hợp trong phân tích rủi ro/lợi ích hoặc FMEA.

B.6. Hiệu chỉnh mô phỏng (xem 4.5)

"Việc hiệu chnh liên quan đến một quy trình đảm bảo chất lượng được áp dụng cho mô phỏng trên máy tính, cho phép các nhà nghiên cứu khác đánh giá mức độ mà mô hình mô tả một cách chính xác hành vi động lực học của người nộm, mô tô và xe đối diện, các bộ phận thiết yếu của chúng trong cả thử nghiệm va chạm thực tế và trong phòng thử.

B.7. Hiệu chỉnh phép thử bộ phận trong phòng thử (xem 4.5.1)

Các bộ phận của mô tô, xe đối diện và người nộm trong Bảng 1, 2 và 3 được coi là các bộ phận thiết yếu tối thiểu cần thiết để dự đoán các tương tác của mô tô/xe đối diện/người nộm trong một thử nghiệm va chạm, ngoài thử nghiệm toàn bộ mô tô với rào chắn được mô tả trong 4.5.2. Vật va chạm được sử dụng (cả mô phỏng và thử nghiệm thực tế trong phòng thử) được xác định là một bề mặt cứng là đại diện chung cho đối tượng va chạm trong thử nghiệm với t lệ kích thước thực. Trong một số trường hợp, đối với người nộm, vật va chạm và vật được sử dụng để xác định các thuộc tính của người nộm thực tế như trong TCVN 7973-3 (ISO 13232-3) và TCVN 7973-6 (ISO 13232-6). Các đặc tính đo được nói chung là lực tác dụng vuông góc giữa vật va chạm và phần thân người nộm và cần thiết đối với động lực học va chạm dự kiến.

Trong một số công thức mô phỏng, các thuộc tính lực/chuyển vị đo được trong các thử nghiệm trong phòng thử có thể kết hợp trực tiếp. Trong trường hợp này, mô hình mô phỏng của các bộ phận tương ứng là giống theo các dữ liệu thử nghiệm có liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một thử nghiệm mô tô/chướng ngại vật được sử dụng để định lượng lực/độ võng và động của mô hình mô tô và các bộ phận liên quan. Các phép đo theo yêu cầu có thể được sử dụng để xác nhận (và định lượng) các đặc tính của bánh xe, càng xe, hệ thống giảm xóc trước và khung chính của mô tô trong quá trình va chạm.

B.9. Tương quan của phép thử va chạm với tỷ lệ kích thước thực (xem 4.5.3)

Ngoài việc so sánh mô phỏng và dữ liệu thử nghiệm đối với các bộ phận cụ thể và toàn bộ mô tô như mô tả trên, cần phải so sánh mô phỏng với "bất kỳ thử nghiệm với t lệ kích thước thực tương ứng được thực hiện theo TCVN 7973 (ISO 13232), nếu có". Điều này rất hữu ích để thiết lập tính chính xác của mô phỏng trong việc dự đoán các tương tác động lực học của mô tô/xe đối diện/người nộm trong thử nghiệm với t lệ kích thước thực trên thực tế. Rõ ràng là sự phù hợp giữa trình tự thời gian mô phỏng và thử nghiệm với tỷ lệ kích thước thực càng gần nhau và số lượng các thử nghiệm với tỷ lệ kích thước thực càng lớn mà trong đó những so sánh này được thực hiện, thì độ tin cậy của mô phỏng, một công cụ mô tả và dự đoán càng lớn (vì kết hợp được các đnh luật cơ bản của vật lý). Đối với "các tương quan" như vậy, điều quan trọng là sử dụng các thử nghiệm với t lệ kích thước thực tuân theo các quy trình chi tiết của TCVN 7973 (ISO 13232), do đó các điều kiện chi tiết ban đầu của thử nghiệm và thiết b được sử dụng được biết đến và do đó có thể được mô hình hóa một cách chính xác trong mô phỏng bằng máy tính.

Khi có dữ liệu của dưới 14 phép thử thì "biểu đồ so sánh tổng thể" của nhiều phép thử và mô phỏng cho mỗi thử nghiệm theo trình tự thời gian là cần thiết và được coi là một cơ sở thích hợp cho phép các nhà nghiên cứu khác đánh giá độ chính xác của mô phỏng (theo cách chủ quan). Một phương pháp định lượng để đánh giá mức độ tương hợp giữa trình tự thời gian là điều mong muốn, nhưng chưa có một phương pháp chung nào tại thời điểm phát triển của TCVN 7973 (ISO 13232). Việc "Xảy ra và/hoặc mức độ hư hỏng đối với các bộ phận có thể gãy" cũng được bao gồm trong so sánh này vì đây là một khía cạnh quan trọng và là mục đích của các thử nghiệm với tỷ lệ kích thước thực và mô phỏng trên máy tính.

Khi có dữ liệu của 14 thử nghiệm trở lên thì phải thực hiện thêm một phân tích thống kê định lượng về mức độ tương quan. "Mười bốn" được quy định bởi vì nó tương ứng với số lượng thử nghiệm với tỷ lệ kích thước thực được yêu cầu trong một "đánh giá tổng thể" như mô tả trong TCVN 7973-6 (ISO 13232-6) và bi vì phân tích thống kê đối với quy mô lấy mẫu nhỏ hơn nó là rất vô nghĩa.

Các thử nghiệm được sử dụng để so sánh tương quan được lựa chọn từ 200 cấu hình va chạm quy định bởi vì người ta muốn mô phỏng cho các trường hợp này. Mỗi thử nghiệm (hoặc thử nghiệm theo cặp) "sẽ có đối với mỗi cấu hình va chạm khác nhau” để đảm bảo rằng một loạt các động lực va chạm khác nhau được kiểm tra.

B.10. So sánh thử nghiệm va chạm với tỷ lệ kích thước thực (xem 4.5.4)

Việc so sánh định lượng bổ sung giữa các chuyển động mô phỏng và đo cũng được yêu cầu như là một biện pháp bổ sung để đảm bảo chất lượng. Trong thực tế, điều này liên quan đến việc so sánh các chuyển động của đầu, xương chậu, thân và mô tô tại thời điểm mũ bảo hiểm và xe đối diện bắt đầu va chạm và yêu cầu mô phỏng nằm trong một dung sai nhất định của dữ liệu thử nghiệm đo được tại thời điểm này theo thời gian. Các giá trị dung sai được dựa trên các kết quả thu được bi TRL đối với một loạt ba hoặc nhiều thử nghiệm mô phỏng và thực tế.

Ngoài ra, quỹ đạo toàn bộ của vai, hông, đầu gối và mắt cá chân đối với thử nghiệm mô phỏng và thử nghiệm với tỷ lệ kích thước thực cũng được bao trùm để cung cấp thêm cơ sở để đánh giá độ chính xác của mô phỏng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp được sử dụng để định lượng các kiểu lỗi bao gồm: mô phỏng 200 va chạm so sánh cặp (mỗi va chạm có và không có thiết bị bảo vệ được lắp trên mô tô); khi định lượng các biến số và ch số chấn thương cho mỗi va chạm; và xác định các cấu hình va chạm trong đó có một hoặc nhiều các biến s hoặc ch số chấn thương được tăng lên do có các thiết bị bảo vệ (chỉ ra tác hại tiềm ẩn).

B.12. Các đặc tính được mô phỏng đối với các phép thử bộ phận trong phòng thử (xem 5.2)

Các đặc tính thiết yếu được đo trong các thử nghiệm trong phòng thử và có trong mô phỏng trên máy tính là các thuộc tính lực/dch chuyển của các bộ phận quan trọng, đối với hầu hết các chi tiết, trong điều kiện va chạm động lực học. Người ta muốn rằng các phép đo động lực học như vậy được chính xác đến tần số khoảng 1 000 Hz mô tả phản ứng của va chạm) và quy trình tương ứng được quy định cụ thể. Nó rất hữu ích đối với các thử nghiệm được chứng minh bằng tài liệu ở một số chi tiết vì có rất nhiều cách khác nhau đ làm các thử nghiệm như vậy và cũng bởi vì các nhà nghiên cứu khác có thể muốn lặp lại các thử nghiệm.

Các th nghiệm tĩnh được sử dụng trong một số trường hợp vì dữ liệu cơ sinh học hiện tại đối với các vùng cơ thể có thể có trong các điều kiện này và/hoặc để thuận tiện cho thử nghiệm. Thông tin chi tiết của các th nghiệm tĩnh (và thử nghiệm động) được quy định cụ thể để có một mức độ so sánh giữa các kết quả của các nhà nghiên cứu khác nhau và đ duy trì tính nhất quán với các quy trình đã được tiêu chun hóa hiện có.

B.13. Thử va chạm của mô tô với chướng ngại vật (xem 5.3)

Tốc độ 13,4 m/s ± 5 % được sử dụng cho các thử nghiệm với chướng ngại vật đ phù hợp với phạm vi tốc độ của mô tô được sử dụng trong bảy cấu hình va chạm thực tế yêu cầu được quy định trong TCVN 7973-2 (ISO 13232-2). Các đặc tính góc va chạm, góc quay và tốc độ, hoặc tương tự được quy định đ phù hợp với các quy trình thử nghiệm với t lệ kích thước thực. Máy đo gia tốc hai trục cũng như các vị trí của nó được quy định để đưa ra một vài giá trị trung bình của các đặc tính lực/chuyển vị của mô tô và cũng với nguyên nhân tương tự ba cảm biến lực hoặc nhiều hơn được xác định trên bề mặt rào chắn. Các dữ liệu được lọc ở tần số thấp tương ứng vì các đặc tính lực/chuyển vị tổng thể được quan tâm (chứ không phải là kiểu cấu trúc chi tiết của khung mô tô).

Chuyển vị được đo với hai máy ảnh tốc độ cao 1 000 hình/s để nắm bắt những chuyển động nhanh được quan tâm của cả khung chính mô tô và cụm bánh xe/càng trước.

B.14. Tương quan thống kê phép thử va chạm với tỷ lệ kích thước thực (xem 5.4)

Các tương quan định lượng của các biến số chấn thương tích được tiến hành đối với đầu và chi dưới vì xu hướng đó là các vùng chấn thương chính như đã nêu trong các dữ liệu chấn thương (TCVN 7973-2 (ISO 13232-2), Phụ lục D) và trong các mô hình chi phí chấn thương TCVN 7973-5 ISO 13232-5). Ngoài ra, các biến cụ thể này đã được sử dụng trong nghiên cứu trước đây cho các mục đích tương quan (Zellner, et al, 1991).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với những chấn thương chi dưới tương quan được thể hiện trong kết quả "bảng sự thật" (ví dụ, lỗi loại 1 và loại 2 ) với các "phần dự báo chính xác" là tham s.

B.15. Tài liệu (xem Điều 6)

Các thông tin quy định trong Bảng 11 cho xe đối diện, mô tô, người nộm, thiết bị bảo vệ là để cung cấp một cái nhìn tổng quan về các tính năng chính của mô hình mô phỏng.

Các kết quả chi tiết của các th nghiệm hiệu chỉnh thực tế và trong phòng thử và sự so sánh quy định trong 6.2, 6.3 và 6.4 là để cung cấp tài liệu về các đặc tính cần thiết và thuộc tính ch yếu của mô hình mô phỏng.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Yêu cầu

4.1. hình hóa

4.2. Thông số

4.3. Dữ liệu đầu ra

4.4. Xử lý dữ liệu

4.5. Hiệu chỉnh mô phỏng

5. Phương pháp

5.1. Kiểu lỗi và sự phân tích các ảnh hưởng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3. Thử va chạm của mô tô với chướng ngại vật

5.4. Tương quan thống kê phép thử va chạm với tỷ lệ kích thước thực

6. Tài liệu

6.1. Mô phỏng

6.2. Hiệu chỉnh phép thử bộ phận trong phòng thử

6.3. Thử động mô tô trong phòng thử

6.4. Tương quan phép thử với tỷ lệ kích thước thực

Phụ lục A (quy định) Ví dụ về báo cáo các đặc tính của bộ phận được mô phỏng

Phụ lục B (tham khảo) Cơ sở lý luận của TCVN 7973-7 (ISO 13232-7)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7973-7:2013 (ISO 13232-7:2005) về Mô tô - Quy trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 7: Quy trình chuẩn để thực hiện các mô phỏng trên máy tính các phép thử va chạm mô tô

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.010

DMCA.com Protection Status
IP: 52.14.100.101
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!