Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Giải thích
|
Tham chiếu
|
AA'
|
-
|
Đường ảo trên đường thử
|
Phụ lục B - Hình 1
|
awot
|
m/s2
|
Gia tốc tính toán
|
Phụ lục A-A1 - 1.4.2
|
awot,ref
|
m/s2
|
Gia tốc tham chiếu được quy định
|
Phụ lục A-A1 - 1.3.3.3.1.2
|
aurban
|
m/s2
|
Gia tốc cần đạt
|
Phụ lục A-A1 - 1.3.3.3.1.2
|
BB'
|
-
|
Đường ảo trên đường thử
|
Phụ lục B - Hình B.1
|
CC'
|
-
|
Đường ảo trên đường thử
|
Phụ lục B - Hình B.1
|
k
|
-
|
Trọng số tỷ số truyền
|
Phụ lục A-A1 - 1.4.3
|
kp
|
-
|
Hệ số công suất thành phần
|
Phụ lục A-A1 - 1.4.4
|
L
|
dB(A)
|
Độ ồn
|
Phụ lục A-A1 - 1.4.1
|
Lwot(i)
|
dB(A)
|
Độ ồn tại điều kiện toàn tải
|
Phụ lục A-A1 - A1.4.6
|
IPA
|
m
|
Quãng đường trước tăng tốc
|
Phụ lục A-A1 - A1.3.3.1.1
|
mkerb
|
kg
|
Khối lượng bản thân
|
3.6
|
mt
|
kg
|
Khối lượng xe thử
|
Phụ lục A-A1 - A1.3.2.2
|
n
|
min-1
|
Tốc độ động cơ
|
|
nPP’
|
min-1
|
Tốc độ động cơ tại PP'
|
Phụ lục E - E2.6
|
nidle
|
min-1
|
Tốc độ không tải động cơ
|
-
|
nwot(i)
|
min-1
|
Tốc độ động cơ toàn tải tại PP'
|
Phụ lục E - E2.6
|
PP’
|
|
Đường ảo trên đường thử
|
Phụ lục B - Hình B.1
|
PMR
|
min-1
|
Chỉ số công suất trên khối lượng
|
3.9
|
Pn
|
-
|
Công suất danh định lớn nhất
|
3.7
|
S
|
min-1
|
Tốc độ động cơ danh định
|
3.8
|
v
|
kW
|
Vận tốc xe đo được
|
-
|
vmax
|
min-1
|
Vận tốc lớn nhất
|
3.10
|
vtest
|
km/h
|
Vận tốc thử nghiệm
|
Phụ lục A-A1 - A1.3.3.1.1
|
CHÚ THÍCH:
Các chỉ số sau được sử dụng
cho tốc độ động cơ “n” và vận tốc xe “v” để xác định vị trí hoặc thời điểm thử nghiệm:
a) AA’ biểu thị việc tính toán tương ứng
với thời điểm đầu xe vượt qua đường AA’ (xem Phụ lục B - Hình B.1); hoặc
b) PP’ biểu thị việc tính
toán tương ứng với thời điểm đầu xe vượt qua đường PP’ (xem Phụ lục
B - Hình B.1); hoặc
c) BB’ biểu thị việc tính
toán tương ứng với thời điểm đuôi xe vượt qua đường BB’ (xem Phụ lục
B - Hình B.1).
Các chỉ số sau được sử dụng
cho
gia
tốc khi mở hết bướm ga
awot đã tính và mức
áp suất âm thanh L đo được để cho biết số truyền nào đã được sử dụng cho phép
thử:
a) “(i)”, biểu thị trong trường
hợp của một phép thử hai số truyền, số truyền nhỏ hơn (tức là số có tỷ số truyền
cao hơn) và nói cách khác là tìm kiếm phép thử với số truyền đơn hoặc số truyền đã sử
dụng, hoặc
b) “(i + 1)” biểu thị trong trường hợp thử nghiệm
hai số truyền, số truyền cao hơn (nghĩa là bánh răng có tỷ số truyền bánh răng
thấp hơn).
Độ ồn L cũng có chỉ số xác định kiểu
loại thử nghiệm tương ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) “CRS” biểu thị phép thử với vận tốc
cố định (xem A1.3.3.3.2. của Phụ lục A-A1); hoặc
c) “Urban” biểu thị phép thử kết hợp
giữa vận tốc cố định và gia tốc
đầy ga (xem A1.4.6.2 của Phụ lục A-A1).
d) “j” thể hiện số lượng phép thử có thể được
thử nghiệm ngoài các chỉ số được đề cập ở trên.
4 Tài liệu kỹ thuật
và mẫu thử
4.1 Tài liệu kỹ thuật của
kiểu loại xe liên quan đến độ ồn phải được gửi bởi nhà sản xuất hoặc đại diện hợp
pháp.
4.2 Tài liệu kỹ
thuật phải được đính kèm ba bộ bao gồm các tài liệu được đề cập dưới đây với
các nội dung như sau:
4.2.1 Tài liệu mô tả
kiểu xe theo các đặc điểm được nêu trong 4.2. Các con số và/hoặc ký hiệu nhận dạng
kiểu động cơ và
kiểu xe phải được quy định;
4.2.2 Danh mục các
bộ phận cấu tạo hệ thống giảm âm. Các bộ phận này phải nhận dạng được;
4.2.3 Bản vẽ lắp của
hệ thống giảm âm có chỉ ra vị trí của nó trên xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5 Bản vẽ mặt cắt
ngang của hệ thống khí thải. Một bản sao chép các bản vẽ phải được đi kèm với
báo cáo thử nghiệm.
4.3 Theo yêu cầu
của cơ sở thử nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện việc thử nghiệm phê duyệt, nhà
sản xuất xe phải cung cấp một mẫu bổ sung của hệ thống khí thải hoặc hệ thống
giảm âm.
4.4 Một mẫu thử đại
diện cho kiểu xe phê duyệt phải được cung cấp cho cơ sở thử nghiệm chịu trách nhiệm
thực hiện việc thử nghiệm phê duyệt.
4.5 Báo cáo thử nghiệm
của cơ sở thử nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện việc thử nghiệm phê duyệt phải
được gửi cho cơ quan phê duyệt kiểu. Báo cáo này ít nhất phải bao gồm các thông
tin sau:
a) Các điều kiện thử nghiệm (ví dụ nhiệt
độ bề mặt, hệ số hấp thụ, vân vân.), vị trí phòng thử nghiệm, hướng phòng và
các điều kiện môi trường bao gồm tốc độ gió và nhiệt độ môi trường,
hướng, áp suất khí quyển, độ ẩm;
b) Kiểu loại của thiết bị thử nghiệm bao gồm cả
kính chắn gió;
c) Mức áp suất âm trọng số
A tượng trưng cho tiếng ồn môi trường xung quanh;
d) Số loại xe, động cơ, hệ thống truyền
động, bao gồm tỷ số truyền có sẵn, kích thước và kiểu loại lốp,
áp suất lốp, số phê duyệt kiểu của lốp (nếu có) hoặc nhà sản xuất lốp và bản mô tả
thương mại của lốp (ví dụ tên thương mại, chỉ số vận tốc, chỉ số tải trọng), công suất
danh định lớn nhất, khối lượng thử nghiệm của xe, chỉ số công suất trên khối lượng, awot ref, aurban, chiều dài
xe;
e) Bánh răng truyền động hoặc tỷ số
truyền sử dụng khi thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Vận tốc xe và tốc độ động cơ tại
PP' và tại thời điểm
kết thúc tăng tốc của mỗi lần đo;
h) Phương pháp tính toán quá trình
tăng tốc;
ị) Các kết quả thử nghiệm trung gian awot(i),
awot(i + 1), Lwot(i),
Lwot(i + 1), Lcrs(i)
và
Lcrs(i
+1), nếu được;
j) Trọng số tỷ số truyền k và kp và
các kết quả thử nghiệm cuối Lwot, Lcrs và Lurban;
k) Thiết bị phụ trợ của xe, vị trí lắp,
và các điều kiện hoạt động;
l) Mọi mức áp suất âm trọng số A được
đo cho mỗi phép thử, lên danh sách theo từng bên của xe và hướng xe di chuyển
trên băng thử; và
m) Mọi thông tin liên quan cần thiết
cho việc tính toán mức áp suất âm khác nhau.
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên nhà sản xuất;
b) Tốc độ động cơ khi đo và kết quả cuối
của phép thử tĩnh được định
nghĩa trong Điều A2 của Phụ lục A-A1 của tiêu chuẩn này;
Ngoài các xe máy thuộc nhóm L3 cói PMR>
50, dữ liệu quy chiếu đang áp dụng như được định nghĩa trong Điều A.3 của Phụ lục
A-A1 của tiêu chuẩn này phải được nêu ra. Dữ liệu này có thể được cung cấp hoặc
là chỉ tại một vị trí đơn lẻ cùng với thông tin trong 5.1.1 (a) và 5.1.1 (b) hoặc là tại một vị
trí thứ hai khác cùng với thông tin trong 5.1.1 (a).
CHÚ THÍCH: Việc xây dựng cơ sở
dữ liệu được sử dụng để thành lập các điều khoản của dữ liệu chuẩn đang tuân
thủ đối với xe không cần thử.
5.2 Yêu cầu
về độ ồn
5.2.1 Độ ồn của xe
phải được đo bằng hai phương pháp khi xe chuyển động và khi xe đỗ nêu trong Phụ
lục A-A1 của tiêu chuẩn này. Trong trường hợp động cơ đốt trong không hoạt động
khi xe đỗ, độ ồn chỉ phải đo khi xe chuyển động.
CHÚ THÍCH: Phép thử khi xe đỗ để cung cấp giá trị
tham khảo cho cơ quan quản lý sử dụng phương pháp này kiểm tra độ ồn xe đang lưu
hành.
5.2.2 Hai giá trị
đo theo quy định trong 5.2.1 phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm và theo hình thức trình bày dưới
đây:
Độ ồn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi tăng tốc …………… km/h, tốc độ
động cơ ………
vòng/min.
Xe khi đỗ …………… dB(A) với động
cơ chạy ở tốc độ ………..
vòng/min.
5.2.3 Giới hạn của
độ ồn
Kết quả thử nghiệm đối với xe đang
chuyển động đo được theo Điều A1 của Phụ lục A-A1 của tiêu chuẩn này và được
làm tròn theo số nguyên gần nhất phải không vượt quá giới hạn đã quy định (đối
với xe mới và hệ thống giảm âm mới) tại Phụ lục D của tiêu chuẩn này cho loại
mà xe nằm trong đó. Trong mọi trường hợp, Lwot không được vượt quá
giá trị giới hạn cho Lurban hơn 5 dB.
5.3 Yêu cầu
bổ sung
5.3.1 Nhà sản xuất
xe máy không được cố ý thay đổi, điều chỉnh hoặc giới thiệu bất kỳ thiết bị hoặc
quy trình nào chỉ nhằm mục đích đáp ứng các yêu cầu phát tiếng ồn của tiêu chuẩn
này, mà chúng sẽ không làm việc trong quá trình vận hành thực tế trên đường.
5.3.2 Kiểu xe được
phê duyệt phải đáp ứng các yêu cầu Phụ lục E của tiêu chuẩn này. Nếu xe sử dụng
các phần mềm hoặc chế độ gây ảnh hưởng đến độ ồn của xe, mọi chế độ phải phù hợp
với các yêu cầu của Phụ lục E. Thử nghiệm phải dựa trên kịch bản là trường hợp
xấu nhất.
5.3.3 Đối với công
văn đề nghị phê duyệt hoặc điều chỉnh hay mở rộng phê duyệt kiểu, nhà sản xuất phải gửi
công văn rằng kiểu xe được phê duyệt tuân thủ các yêu cầu của 5.3.1 và 5.3.2 của
tiêu chuẩn này.
5.3.4 Cơ quan thẩm
quyền có thể thực hiện mọi phép thử được quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Nếu xe lắp
thiết bị được thiết kế để giảm độ ồn của khí thải (bộ giảm âm) thì phải áp dụng
các yêu cầu trong Phụ lục C. Nếu đường nạp của động cơ được lắp bộ lọc không
khí và/hoặc bộ hấp thụ tiếng ồn nạp mà bộ hấp thụ này cần để bảo đảm cho việc
phù hợp với độ ồn cho phép thì bộ lọc không khí và/hoặc bộ hấp thụ phải được
coi là bộ phận của bộ giảm âm và cũng phải áp dụng các yêu cầu trong Phụ lục C đối
với chúng.
5.4.2 Yêu cầu bổ
sung liên quan đến khả năng làm giả và điều khiển các chế độ của hệ thống khí
thải hoặc hệ thống giảm âm bằng tay.
5.5.1 Tất cả các hệ
thống khí thải hoặc giảm âm phải được cấu tạo theo cách
không dễ dàng cho phép tháo rời các vách ngăn, ống côn thoát khí và các bộ phận
khác có chức năng chính là một phần của buồng giảm âm / nối dài. Trường hợp việc
kết cấu một bộ phận như vậy là không thể tránh khỏi thì cách lắp ráp nó phải
sao cho việc tháo ra phải không dễ dàng (ví dụ sử dụng các mối ghép ren
cố định thông dụng) và cũng phải lắp sao cho việc tháo chúng ra có thể gây hư
hỏng vĩnh viễn / không thể phục hồi cho cụm đo.
5.5.2 Hệ thống khí
thải hoặc giảm âm với nhiều chế độ vận hành có thể điều chỉnh bằng tay
phải đáp ứng mọi yêu cầu quy định trong tất cả các chế độ vận hành.
Độ ồn đo được ghi trong báo cáo phải là độ ồn phát sinh từ chế độ có độ ồn cao
nhất.
6 Điều chỉnh và mở rộng
phê duyệt kiểu hoặc kiểu hệ thống khí thải hoặc hệ thống giảm âm
6.1 Mọi điều chỉnh
kiểu xe hoặc hệ thống khí thải hoặc hệ thống giảm âm phải được thông báo cho cơ
quan cấp phê duyệt kiểu. Cơ quan phê duyệt kiểu có thể:
6.1.1 Xem xét các sửa
đổi sẽ không có khả năng gây ra các ảnh hưởng bất lợi đáng kể, mà trong mọi trường hợp
xe vẫn đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này; hoặc
6.1.2 Yêu cầu một
báo cáo thử nghiệm khác từ cơ sở thử nghiệm chịu trách nhiệm thử nghiệm.
6.1.3 Xác nhận hay
từ chối phê duyệt, xác định các thay đổi, phải được thông báo theo quy trình được
quy định 4.3 cho các bên tham gia áp dụng tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Bất kỳ xe
nào thuộc kiểu đã được phê duyệt và được sản xuất phải phù hợp với kiểu đã được
phê duyệt theo tiêu chuẩn này, được trang bị các bộ giảm âm thuộc kiểu được phê
duyệt cùng với xe
và
phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Điều 5.
7.2 Để kiểm tra sự phù
hợp theo yêu cầu nêu trên, phải chọn ngẫu nhiên một mẫu xe từ loạt sản xuất của
kiểu xe được phê duyệt. Độ ồn được đo và xử lý (Lurban và Lwot)
theo phương pháp được mô tả trong Phụ lục A-A1, với cùng số truyền và khoảng
cách trước tăng tốc đã được sử dụng trong thử nghiệm phê duyệt kiểu nguyên bản,
và được làm tròn tới số nguyên gần nhất không lớn hơn giá trị đo được khi phê
duyệt kiểu quá 3 dB(A). Hơn nữa, Lurban không được
vượt quá 1,0 dB(A) giới hạn trong Phụ lục D của tiêu chuẩn này, và Lwot,
liên kết với 5.2.3, không được vượt quá 6,0 dB(A) so với giá trị giới hạn của
Lurban.
7.3 Phục vụ việc
phù hợp của sản xuất, nhà sản xuất phải làm một bản thông báo mới rằng kiểu loại
xe vẫn đáp ứng các yêu cầu của 5.3.1 và 5.3.2 của tiêu chuẩn này. Trong trường
hợp thử nghiệm theo Phụ lục E, độ ồn không được vượt quá 1,0 dB(A) giá trị giới
hạn trong E2.6 của Phụ lục E.
Phụ
lục A-A1
(quy
định)
Phương pháp và thiết bị đo độ ồn
A.1 Đo độ ồn của
xe chuyển động (Các điều kiện thử và phương pháp thử nghiệm xe trong phê duyệt
kiểu)
A.1.1 Thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.1.1 Yêu cầu
chung
Thiết bị đo mức âm phải là máy đo mức
âm hoặc một hệ thống đo tương đương mà đáp ứng các yêu cầu của thiết bị đo nhóm
1 (bao gồm cả kính chắn gió theo quy định, nếu sử dụng). Các yêu cầu này được nêu
trong IEC
61672-1:2002.
Phép đo phải được thực hiện ở chế độ
đáp tuyến thời gian “nhanh” và đặc tính tần số “A”. Các yêu cầu này cũng được
nêu trong quy chuẩn trên. Khi sử dụng hệ thống có theo dõi đặc tính trọng
số A định kỳ, một bản ghi phải được thực hiện trong khoảng thời gian không quá 30 ms.
Thiết bị phải được bảo dưỡng và hiệu
chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.1.1.1.2 Hiệu chuẩn
Khi bắt đầu và kết thúc loạt đo mức
âm, thiết bị phải được hiệu chuẩn bằng việc sử dụng một thiết bị hiệu chuẩn âm
thanh mà đáp ứng các yêu cầu của thiết bị hiệu chuẩn âm nhóm 1 theo IEC
60942:2003. Với việc không có thêm các điều chỉnh, các bản ghi không được khác
nhau quá 0,5
dB(A).
Nếu vượt quá, kết quả đo được của phép kiểm tra đạt yêu cầu trước đó sẽ bị hủy.
A.1.1.1.3 Tuân thủ các yêu cầu
Việc thiết bị hiệu chuẩn âm tuân thủ
các yêu cầu của IEC 60942:2003 phải được xác minh hàng năm. Việc hệ thống
đo tuân thủ các yêu cầu của IEC 61672-1:2002 phải được xác minh ít nhất 2 năm một lần. Mọi phép
xác minh tuân thủ phải được thực hiện bởi ph.ng thử nghiệm
được cấp phép thực hiện hiệu chuẩn theo các tiêu chuẩn thích hợp.
A.1.1.2 Thiết bị đo vận
tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phép đo sử dụng thiết bị đo vận tốc
riêng biệt, thiết bị đẩy phải có sai số không quá ± 0,2 km/h.
CHÚ THÍCH: Các phép đo vận tốc riêng
biệt là khi hai hoặc nhiều thiết bị riêng biệt xác định các giá trị vAA', vBB'
và vPP'. Một thiết bị đo liên tục như máy radar sẽ đo được mọi vận tốc yêu cầu
chỉ với một thiết bị.
A.1.1.3 Thiết bị đo
khí tượng
Thiết bị đo khí tượng sử dụng để thiết
lập các điều kiện môi trường khi thử nghiệm phải đáp ứng các thông số sau:
± 1 °C hoặc thấp hơn đối với
thiết bị đo nhiệt độ;
± 1,0 m/s đối với
thiết bị đo vận tốc gió;
± 0,5 kPa đối với thiết bị đo áp suất
khí quyển;
± 5 % cho thiết bị đo độ ẩm tương đối.
A.1.2 Môi trường âm
thanh, điều kiện thời tiết và tiếng ồn xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm thử phải có đoạn đường bằng
phẳng để tăng tốc độ ở giữa khu vực thử. Đoạn đường tăng tốc độ phải nằm ngang; bề mặt
đường phải khô và được thiết kế sao cho độ ồn do chuyển động lăn của bánh xe
gây ra là thấp.
Trên địa điểm thử và
trong trường âm tự do, sự thay đổi giữa nguồn âm ở phần giữa của đoạn đường
tăng tốc độ và micro phải được duy trì trong khoảng 1 dB. Điều kiện này có thể
được thỏa mãn nếu không có vật cản lớn phản xạ âm thanh như hàng rào, cầu hoặc tòa nhà nằm
trong vùng cách tâm đoạn đường thử tăng tốc không quá 50 m. Bề mặt đường trên địa
điểm thử phải phù hợp với các yêu cầu trong Phụ lục B hoặc ISO 10844:2014.
Micro phải không bị cản ở mọi hướng
có thể ảnh hưởng đến trường âm, và không có người nào được đứng giữa micro và
nguồn âm. Người kiểm tra đang thực hiện phép đo không được đứng ở chỗ gây ảnh
hưởng đến số đo trên thiết bị đo.
A.1.2.2 Điều kiện khí
tượng
Thiết bị đo khí tượng phải đưa ra các
dữ liệu tiêu biểu của địa điểm thử, và phải được đặt sát khu vực thử nghiệm ở độ
cao cùng với độ cao của micro.
Phép đo phải được thực hiện khi nhiệt độ môi trường nằm
trong khoảng 5 °C đến 45 °C.
Phép thử sẽ không được thực hiện nếu tốc
độ gió, bao gồm cả gió giật, tại vị trí microphone vượt quá 5 m/s, trong suốt
quá trình đo.
Nhiệt độ, tốc độ gió và hướng gió, độ ẩm tương
đối và áp suất khí quyển phải được thu thập trong suốt quá trình đo.
A.1.2.3 Tiếng ồn xung
quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếng ồn xung quanh phải được đo trong
10 s trước và sau các phép thử. Phép đo phải được thực hiện với cùng một micro và
cùng vị trí đặt microphone được sử dụng trong phép thử. Độ ồn lớn nhất ở tần số
A phải được ghi lại.
Để tiến hành đo, độ ồn (bao gồm mọi tiếng
gió) từ các nguồn âm không phải là các nguồn âm của xe phải nhỏ hơn mức áp suất
âm trọng số A gây ra bởi xe ít nhất là 10 dB(A). Để tính toán độ ồn, nếu sự sai
khác giữa độ ồn xung quanh và độ ồn đo được nằm trong khoảng 10 dB(A) đến 15
dB(A) thì độ ồn đo được phải bị trừ đi một lượng hiệu chỉnh thích hợp như trong
Bảng A.1
Bảng A.1 - Lượng
hiệu chỉnh đối với từng giá trị đo
Sự sai khác giữa độ ồn xung quanh và
độ ồn đo được (dB)
10
11
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng hiệu chỉnh (dB(A))
0,5
0,4
0,3
0,2
0,1
0,0
A.1.3 Phương pháp
thử
A.1.3.1 Vị trí của
micro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao microphone phải cách 1,2 ± 0.02
m so với bề mặt khu vực thử. Micro phải hướng về phía đường CC’ và vuông góc với
đường đó.
A.1.3.2 Điều kiện vận
hành của xe
A.1.3.2.1. Điều kiện
chung
Xe phải được cung cấp theo chỉ định của
nhà sản xuất.
Trước khi đo, xe phải hoạt động ở chế
độ bình thường.
Nếu xe lắp quạt có cơ cấu kích hoạt tự
động thì hệ thống này không được gây ra nhiễu trong khi đo mức âm. Đối với xe
có hai bánh chủ động trở lên, chỉ sử
dụng bánh chủ động dùng trong điều kiện chạy bình thường trên đường. Với xe có
lắp thùng bên, phải tháo thùng này ra khỏi xe.
A.1.3.2.2. Khối lượng
quán tính
Phép đo phải được thực hiện theo khối
lượng quán tính mt (kg) được quy định sau đây:
mt
= mkerb + 75 ± 5 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.2.3. Lốp
Các lốp phải phù hợp với
xe và được bơm theo áp suất được quy định bởi nhà sản xuất.
Các lốp sẽ được chọn bởi nhà sản xuất
xe, phù hợp với kích thước và kiểu loại theo thiết kế xe. Chiều sâu gai lốp nhỏ
nhất phải bằng ít nhất 80 phần trăm của chiều sâu gai lốp hoàn toàn.
A.1.3.3 Điều kiện vận
hành
A.1.3.3.1. Điều kiện vận
hành chung
Mặt phẳng trung tuyến dọc xe phải càng
sát với đường CC’ càng tốt trong suốt quá trình thử, bắt đầu từ đường AA' cho đến khi
đuôi xe vượt đường BB’ (xem Phụ lục B - Hình B.1).
• Đối với phép thử mở bướm ga hoàn
toàn, xe phải chạy tiếp cận đường thẳng AA’ ở vận tốc không đổi ban đầu. Khi đầu
xe chạm đường thẳng AA phải mở hết bướm ga càng nhanh càng tốt và giữ ở vị trí đó cho tới
khi đuôi xe chạm đường thẳng BB và đóng ngay bướm ga về vị trí ứng với tốc độ
không tải nhỏ nhất của động cơ.
Trừ khi được quy định cụ thể, nhà sản
xuất có thể chọn tăng tốc trước trong phép thử mở bướm ga hoàn toàn nhằm
mục đích đạt được gia tốc ổn định từ đường AA’ đến BB’. Phép thử với quá trình tăng tốc trước được
diễn ra như trên ngoại trừ việc số truyền được chuyển đến vị trí số truyền cao
nhất trước khi xe vượt qua đường AA’, cụ thể là khi đầu xe vẫn đang ở khoảng lPA (quãng đường
trước khi tăng tốc), từ đường AA’.
Vận tốc tiếp cận phải là vận tốc quy định
khi đầu xe vượt qua đường PP'.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.3.2. Điều kiện vận
hành đối với xe có PMR ≤ 25
Xe được thử trong phép thử mở hết bướm ga
với các thông số kỹ thuật sau:
a) Vận tốc xe phải đạt vtest = 40 ± 1
km/h.
b) Khi đuôi xe vượt qua đường BB', vận
tốc xe phải không được vượt quá 75 % vận tốc lớn nhất được định nghĩa trong
3.10 của tiêu chuẩn này hoặc khi tốc độ động cơ vượt quá tốc độ tại công suất quán
tính lớn nhất.
Tỷ số truyền phải được chọn theo cách
lặp lại sau đây:
Vận tốc ban đầu phải được quy định như
trên. Vận tốc xe phải được giảm mỗi 10% của vtest (ví dụ 4 km/h) trong
trường hợp vận tốc cuối vBB' vượt quá 75 %
của vmax hoặc trong trường hợp tốc độ động cơ vượt quá tốc
độ tại công suất quán tính lớn nhất S tại BB'. Số truyền được chọn phải là số
truyền thấp nhất mà không vượt quá tốc độ tại công suất quán tính lớn nhất S
trong suốt phép thử. Điều kiện phép thử cuối được xác định bởi
số truyền thấp nhất tại vận tốc xe lớn nhất mà không vượt quá 75 % của vmax hoặc tốc độ
tại công suất quán tính lớn nhất “S” tại BB'.
Để tiết kiệm thời gian thử nghiệm, nhà
sản xuất có thể cung cấp thông tin quy trình xác định số truyền được quy định
như trên.
Sơ đồ quy trình thử được nêu trong Phụ
lục A-A2..
A.1.3.3.3. Điều kiện vận
hành đối với xe có PMR > 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.3.3.1 Phép thử mở bướm ga hoàn
toàn
Đối với phép thử mở bướm ga hoàn
toàn, vận tốc xe và gia tốc xe trên đường thử phải được quy định.
Gia tốc không được đo trực
tiếp mà tính toán từ các vận tốc đo được theo A.4 bên dưới.
A.1.3.3.3.1.1 Vận tốc xe
Vận tốc xe vtest phải là:
40 ± 1 km/h cho xe có PMR ≤ 50; và 50
± 1 km/h cho xe có PMR > 50.
Nếu trong một số truyền mà vận tốc cuối
vBB' vượt quá 75 % vận tốc lớn nhất vmax, vận tốc xe theo số
truyền này phải giảm liên tiếp 10 % của vtest (ví dụ 4 km/h hoặc 5
km/h) cho đến khi vận tốc cuối vBB' thấp hơn 75 % của vmax.
A.1.3.3.3.1.2 Gia tốc tham
chiếu và gia tốc cần đạt
Trong suốt phép thử mở bướm ga hoàn
toàn, xe phải đạt được gia tốc tham chiếu awot ref có công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và awot ref = 3,33 x log(PMR) -
4,16 cho xe có PMR > 50
Các kết quả của các phép thử mở bướm ga hoàn
toàn được sử dụng cùng với các kết quả của phép thử vận tốc không đổi để ước chừng
gia tốc tải từng phần điển hình cho việc lái xe trong đô thị. Gia tốc cần đạt aurban
có công thức sau:
aurban = 1,37 x log(PMR) -
1,08 cho xe có PMR ≤ 50;
và aurban = 1,28 x log(PMR)
-1,19 cho xe có PMR > 50.
A.1.3.3.3.1.3 Chọn số truyền
Nhà sản xuất có trách nhiệm xác định
đúng đặc tính của thử nghiệm để xác định vận tốc và gia tốc yêu cầu.
A.1.3.3.3.1.3.1 Xe có số truyền
cơ khí, số truyền tự động, hoặc số truyền vô cấp
Việc chọn số truyền phụ thuộc vào việc
tăng tốc khi mở bướm ga hoàn
toàn theo từng số truyền liên quan đến gia tốc tham chiếu awot, ref được yêu cầu
trong phép thử mở bướm ga hoàn
toàn theo
A.1.3.3.3.1.2
Các điều kiện cho việc chọn số truyền
có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu chỉ có một số truyền tạo gia tốc
trong khoảng ± 10 % của gia tốc tham chiếu awot,ref, phép thử phải
được tiến hành với
số truyền đó;
c) Nếu không có số truyền nào tạo gia tốc
trong khoảng ± 10 % của gia tốc gia tốc tham chiếu awot,ref, phép thử phải
được thực hiện bởi hai số truyền lân cận (i) và (i + 1) sao cho số truyền (i) tạo
gia tốc cao hơn và số truyền (i
+ 1) tạo gia tốc nhỏ hơn gia tốc
tham chiếu awot,ref.
Nếu tốc độ động cơ tại công suất quán
tính lớn nhất đạt được trước khi xe vượt qua BB' tại số truyền (i), số truyền
cao hơn phải được sử dụng.
Nếu xe có nhiều hơn một số truyền thì
không được sử dụng số truyền 1. Nếu awot,ref chỉ có thể đạt
được tại số truyền 1, phép thử phải sử dụng số truyền 2.
A.1.3.3.3.1.3.2 Xe có hộp số
tự động, hộp số truyền dẫn hoặc hộp số có nhiều tỷ số truyền mà không có số
truyền cố định. Phải chọn số truyền cho vận hành tự động hoàn toàn.
Phép thử có thể chuyển đổi số truyền
sang số truyền thấp để đạt gia tốc lớn hơn. Không được phép thay đổi sang số
truyền cao hơn để đạt gia tốc bé hơn. Trong mọi trường hợp, phải tránh
việc thay sang đổi số truyền không được sử dụng thường xuyên tại điều kiện quy
định chạy trong đô thị.
Vì vậy, có thể thiết lập và sử dụng
các thiết bị điện tử và cơ khí, bao gồm cả số truyền dự phòng, nhằm tránh việc
lùi sang số truyền không được sử dụng thường xuyên tại điều kiện quy định chạy
trong đô thị. Nếu có các thiết bị đó, có thể không cần phải tăng tốc trước. Chức
năng của các thiết bị phải được nêu trong báo cáo.
A.1.3.3.3.2 Phép thử vận
tốc không đổi
Với phép thử vận tốc không đổi, số
truyền và vận tốc xe phải giống với các thông số được sử dụng trong phép thử mở
bướm ga hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4.1 Yêu cầu chung
Mỗi bên của xe với mỗi số truyền phải
được đo ít nhất 3 lần.
Độ ồn lớn nhất của tần số A (L) đo được
mỗi điểm xe vượt qua giữa đoạn AA' và BB’ (xem Phụ lục B - Hình B.1) phải được
trừ đi 1 dB(A). Để tính đến độ không chính xác trong các phép đo và được làm
tròn đến giá trị thập phân gần nhất (ví dụ XX.X) cho các vị trí đặt micro. Nếu
tiếng ồn lớn hoàn toàn vượt quá độ ồn xung quanh, phép đo đó phải bị hủy bỏ.
Kết quả đo của ba phép đo liên tiếp ở
cùng một bên xe có sự sai khác nhau không quá 2 dB(A) mới được coi là kết quả
đo đúng để đưa vào báo cáo thử nghiệm.
Vận tốc đo được tại AA' (vAA'), BB' (vBB'), và phải được
làm tròn đến giá trị thập phân gần nhất (ví dụ XX.X) và được lưu lại cho các
phép tính sau này.
A.1.4.2 Tính toán gia
tốc
Mọi gia tốc được tính toán qua các vận
tốc khác nhau của xe trên đường thử. Phụ thuộc vào loại hộp số mà gia tốc được
tính từ đường AA' đến BB’ hoặc từ đường PP' đến BB' theo quy định dưới đây.
Phương pháp tính gia tốc phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Gia tốc được tính toán từ đường AA' đến
BB' theo A.1.4.2.1 trong các trường hợp sau đây:
a) Xe trang bị hộp số cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Xe trang bị hộp số tự động, hộp số
truyền dẫn hoặc hộp số có nhiều tỷ số truyền mà không có số truyền cố định, và
các thiết bị điện tử và cơ khí, bao gồm cả số truyền dự phòng, nhằm tránh việc
lùi sang số truyền không được sử dụng thường xuyên tại điều kiện quy định chạy
trong đô thị.
Gia tốc được tính toán từ đường PP' đến
BB' theo A.1.4.2.2 trong các trường hợp còn lại.
A.1.4.2.1 Tính toán
gia tốc từ đường AA' đến BB’
Gia tốc được tính toán qua các vận tốc
xe từ đường AA’ đến BB':
awot,(i)j = ((vBB’,j / 3,6)2
- (vAA’,j
/3,6)2)
/ (2 x (20 + lref))
Trong đó:
“(i)” là số truyền được sử dụng và “j”
là số lần thử riêng biệt. Vận tốc có đơn vị là km/h và gia tốc có đơn vị là m/s2;
lref là chiều dài xe thực tế hoặc 2
m.
A.1.4.2.2 Tính toán gia
tốc từ đường PP’ đến BB’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
“(i)” là số truyền được sử dụng và “j”
là số lần thử riêng
biệt. Vận tốc có đơn vị là km/h và gia tốc có đơn vị là m/s2;
lref là chiều dài xe thực tế
hoặc 2 m.
Không được tăng tốc trước.
A.1.4.2.3 Giá trị trung bình của
các phép đo riêng biệt
Các gia tốc được tính toán từ 3 lần thử
được lấy trung bình làm gia tốc chuẩn cho phép thử:
awot,(i) = (1 / 3) x (awot,(i),1 + awot,(i),2 + awot,(i),3)
Gia tốc awot,(i) và phải được
làm tròn đến giá trị thập phân gần nhất (ví dụ XX.X) và được lưu lại cho các
phép tính sau này.
A.1.4.3 Tính toán trọng
số tỷ số truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = (awot,ref - awot,(i + 1)) / (awot(i) - awot,(i + 1))
A.1.4.4 Tính toán hệ
số công suất thành phần
Hệ số công suất thành phần kp là một số
không thứ nguyên sử dụng để kết hợp kết quả đo của phép thử mở bướm ga hoàn
toàn với phép thử có vận tốc không đổi.
A.1.4.4.1 Với xe được
thử trong 2 số truyền, hệ số công suất thành phần có công thức:
kp = 1 - (aurban / awot,ref).
A.1.4.4.2 Với xe được
thử chỉ một số truyền hoặc tại một vị trí cần số, hệ số công suất thành phần có công thức:
kp = 1 - (aurban / awot,(i))
Nếu awot,(i) bằng hoặc nhỏ hơn aurban,
kp được coi bằng 0.
A.1.4.5 Phương pháp
đo độ ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lmode,(i),side = (1 / 3) x (Lmode,(i),side,1 + Lmode,(i),side,2 + Lmode,(i),side,3)
Trong đó, “mode” là loại phép thử (mở bướm ga hoàn
toàn hay vận tốc không đổi), “(i)” là số truyền và “side” vị trí lắp micro
(bên trái hay phải).
Giá trị trung bình nào cao hơn sẽ được
làm tròn đến giá trị thập phân gần nhất (ví dụ XX.X) và được lưu lại cho các phép
tính sau này.:
Lmode,(i) = MAX (Lmode,(i),left; Lmode,(i),right)
A.1.4.6 Tính toán kết
quả cuối cùng
A.1.4.6.1 Xe có PMR ≤ 25
Xe có PMR không vượt quá
25 chỉ được thử một
số truyền hoặc một vị trí cần số với phép thử mở bướm ga hoàn toàn. Kết quả cuối
cùng là độ ồn Lwot,(i) được làm
tròn đến giá trị thập phân gần nhất (ví dụ XX.X).
A.1.4.6.2 Xe có PMR
> 25
Nếu xe được thử với hai số truyền, trọng
số tỷ số truyền được sử dụng để tính kết quả đo của phép thử mở bướm ga hoàn
toàn và phép thử vận tốc không đổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lcrs = Lcrs(i + 1) + k x (Lcrs,(i) - Lcrs,(i
+ 1))
Nếu xe được thử với một số truyền duy
nhất hoặc tại một vị trí số truyền được lựa chọn thì không cần tính đến trọng số:
Lwot = Lwot,(i)
Lcrs = Lcrs,(i)
Độ ồn Lurban của chu trình trong độ thị được
tính toán nhờ hệ số công suất thành phần kp:
Lurban = Lwot - kpx (Lwot
- Lcrs)
Mọi độ ồn được làm tròn đến
giá trị thập phân gần
nhất (ví dụ XX.X).
A.2 Đo độ ồn của
xe đỗ (Các điều kiện
thử và phương pháp thử nghiệm xe trong phê duyệt kiểu)
A.2.1 Độ ồn trong
vùng lân cận xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Thiết bị đo
Thiết bị đo mức âm phải là loại thiết
bị như nêu trong
A.1.1
A.2.3 Điều kiện đo
A.2.3.1 Điều kiện xe
Hộp số phải ở số trung gian (số 0) và
ly hợp phải mở, hoặc trong
trạng thái đỗ cho xe có hộp số tự động, và kéo phanh tay, nếu có.
Điều hòa xe, nếu có, phải tắt.
Nếu xe lắp quạt có cơ cấu kích hoạt tự
động thì hệ thống này không được gây ra nhiễu trong khi đo âm thanh.
Nắp động cơ hoặc nắp máy phải được
đóng lại.
Trước khi thực hiện phép đo, xe phải
được nổ máy và đạt được nhiệt độ làm việc bình thường, theo quy định của nhà sản
xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thực sự phải nâng bánh xe lên khỏi
mặt đất, vị trí đặt micro phải được điều chỉnh sao cho đạt được khoảng cách
theo quy định từ điểm chuẩn của ống xả; xem Hình 1 cho vị trí điểm chuẩn.
A.2.3.2 Địa điểm thử
Địa điểm thử phù hợp phải là ngoài trời và bề mặt
địa điểm thử phải bằng phẳng, được thảm bê tông, bê tông atphan hoặc vật liệu cứng
khác có độ phản xạ âm cao; không được sử dụng các bề mặt cấu tạo bằng đất được
đầm chặt. Nơi thử phải có không gian mở có bề mặt phản chiếu lớn, như các xe
đang đỗ, tòa nhà, cây cối, bụi rậm, tường song song, con người v.v, cách vị trí
đặt micro và xe ít nhất 3 m.
Một giải pháp thay thế cho địa điểm thử
ngoài trời có thể sử dụng một buồng bán - không vang. Buồng
thử này phải đáp ứng được các yêu cầu về âm thanh đã nêu ở trên. Các yêu cầu đó
sẽ được đáp ứng nếu mỗi cạnh của nó cách mép ngoài (trừ tay lái) của xe 3 m và
có tần số dưới mức dưới của:
a) Quãng một phần ba ốc ta nhỏ hơn tần
số cơ bản thấp nhất của động cơ trong quá trình thử; và
b) 100 Hz.
CHÚ THÍCH: Hiệu suất tiếng ồn của buồng
thử trong nhà được quy định theo các điều khoản của tần số cắt (Hz). Đây là tần
số mà buồng thử có
thể giả lập như một không gian bán âm vang.
A.2.3.3 Các điều kiện khác
Độ ồn đo được (ở tần số A) của
các nguồn âm xung quanh và gió phải nhỏ hơn độ ồn của xe ít nhất là 10 dB(A). Có
thể lắp một quả cầu chắn gió (một loại màn chắn gió) với điều kiện là có tính đến ảnh
hưởng của nó đến độ nhạy của micro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4 Phương pháp
đo
A.2.4.1 Vị trí của
micro
(xem Hình A.3)
Micro phải quay mặt về phía miệng ống
xả và cách miệng ống xả 0,5 ± 0,01 m. Trục có độ nhạy lớn nhất của micro phải
song song với mặt đỗ xe và tạo với mặt phẳng thẳng đứng chứa hướng dòng khí thải
một góc 45 °± 10 °. Micro phải được đặt ở vị trí cao ngang miệng ống xả hoặc
không nhỏ hơn 0,2 m so với mặt đỗ xe.
Vị trí chuẩn phải là vị trí cao nhất
và đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Vị trí chuẩn phải ở cuối miệng ống xả,
b) Vị trí chuẩn phải nằm trên mặt
phẳng chứa trọng tâm của miệng ống xả và trục dọc đường ống.
Nếu có hai vị trí thỏa mãn, phải chọn
vị trí xa nhất từ đường trục theo chiều dọc của xe.
Nếu trục dọc đường ống nghiêng một góc
90 ° ± 5 ° với đường trục theo chiều dọc của xe, micro phải được đặt cách xa động
cơ nhất.
Nếu hệ thống xả có nhiều hơn một miệng
ống xả mà các đường tâm của chúng cách nhau dưới 0,3 m và kết nối với bộ giảm
âm đơn, thì chỉ phải đo một vị trí. Micro phải được hướng về phía miệng ống xả
xa đường trục theo chiều dọc của xe nhất, hoặc, nếu không có miệng ống xả như vậy,
thì phải hướng về phía miệng ống xả cao nhất so với mặt đỗ xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đo khi xe đỗ bên lề đường, vị trí
chuẩn có thể được dịch chuyển sang bề mặt bên ngoài của xe.
Hình A.1 - Vị
trí chuẩn
A.2.4.2 Điều kiện vận
hành của xe
A.2.4.2.1 Tốc độ động
cơ cuối
Tốc độ động cơ cuối phải được giữ ổn định
ở một trong hai giá trị sau:
S/2, nếu S lớn hơn 5000
vòng/min,
3S/4, nếu S không lớn
hơn 5000 vòng/min.
Đối với những xe, khi ở trạng
thái đỗ, không đạt được hai giá trị trên, phải lấy 95 % tốc độ lớn nhất của động cơ đạt được trong trạng
thái đỗ làm tốc độ động cơ cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ động cơ phải được tăng dần từ tốc
độ không tải đến tốc độ mục tiêu và giữ không đổi trong khoảng dung sai ± 5 %.
Sau đỏ, điều khiển bướm ga phải nhanh chóng được nhả ra và tốc độ động cơ phải
được trả về tốc độ không tải. Độ ồn phải được đo trong một giai đoạn bao gồm khoảng
thời gian tốc độ động cơ không đổi ít nhất là 1 s và xuyên suốt thời gian giảm
tốc. Số đo được lớn
nhất của độ ồn phải được lấy làm giá trị của thử nghiệm.
Kết quả chỉ được công nhận khi tốc độ
động cơ không chênh lệch so với tốc độ cuối một khoảng ± 5 % trong ít nhất 1 s.
A.2.4.3 Hệ thống khí
thải đa chế độ
Những xe có nhiều chế độ điều chỉnh hệ
thống khí xả thì phải được thử
ở tất cả các chế độ.
A.2.5 Kết quả đo
A.2.5.1 Báo cáo thử
nghiệm phải có mọi số liệu liên quan, đặc biệt là các số liệu được dùng để đo độ
ồn xe đỗ.
A.2.5.2 Phép thử phải
được thực hiện tại vị trí micro nêu trên. Độ ồn lớn nhất đo được ở tần số A phải có
trong báo cáo, được làm tròn tới giá trị thập phân sau nó (ví dụ 92,45 phải được
làm tròn lên 92,5 trong khi 92,44 phải được làm tròn xuống 92,4).
Phép thử phải được lặp lại cho đến khi
có những kết quả đo mà trong ba phép thử liên tiếp có sự sai khác nhau không
quá 2 dB(A).
A.2.5.3 Kết quả cuối
là giá trị trung bình của ba kết quả đo, được làm tròn đến số nguyên gần nhất
(ví dụ 92,5 phải được làm tròn lên 93 trong khi 92,4 phải được làm tròn xuống
92).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5.5 Đối với những
xe có hệ thống khi thải đa chế độ và thiết bị điều khiển chế độ khí thải
thì độ
ồn được nêu
trong báo cáo phải là độ ồn của chế độ có giá trị trung bình cao nhất.
A.3 Độ ồn khi xe
chuyển động (các điều kiện thử và phương pháp thử xe trong khi phê duyệt kiểu).
A.3.1 Một quy
trình thử nghiệm cho phép thử tuân thủ có thể được xác định bởi một bên ký kết,
có tính đến mọi khác biệt với các điều kiện thử trong phê duyệt kiểu.
A.3.2 Để tạo thuận
lợi cho phép thử tuân thủ, các thông tin sau đây liên quan đến phép đo độ ồn được
thực hiện theo A1 của Phụ lục A-A1 đối với xe đang di chuyển được coi là dữ liệu
chuẩn của bài kiểm tra tuân thủ:
a) Số truyền (i) hoặc cho những xe
không cố định tỷ số truyền, vị trí cần số được chọn cho phép thử;
b) Quãng đường tăng tốc trước IPA (m);
c) Tốc độ trung bình (km/h) tại
điểm bắt đầu phép thử mở bướm ga hoàn toàn ở số truyền (i); và
d) Độ ồn Lwot,(i) (dB(A)) phép
thử bướm ga mở hết ở số
truyền
e) (i), được định nghĩa giá trị lớn nhất
của hai giá trị lấy trung bình từ các kết quả thử đơn lẻ tại các vị trí micro riêng
biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A-A2
(quy
định)
Quy trình thử xe đang chuyển động cho dòng xe
thuộc nhóm L3 có PMR ≤ 25
Phụ
lục A-A3
(quy
định)
Vị trí đặt micro cho phép thử xe ở trạng thái
đỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(quy
định)
Yêu cầu đối với địa điểm thử
B.1 Giới thiệu
Phụ lục này mô tả các yêu cầu liên
quan đến các đặc điểm vật lý và sự
bố trí đường thử. Các
yêu cầu này dựa trên tiêu chuẩn đặc biệt mô tả các đặc điểm vật lý cần thiết
cũng như các phương pháp thử đối với các đặc điểm này.
CHÚ THÍCH: ISO 10844.
B.2 Đặc điểm bề mặt
Bề mặt được coi là phù hợp với tiêu
chuẩn này với điều kiện là kết cấu bề mặt và độ rỗng hoặc hệ số hấp thụ âm
thanh đo được thỏa mãn tất cả
yêu cầu từ B.2.1 đến B.2.4 và đáp ứng các yêu cầu thiết kế (B.3.2.).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rỗng dư, Vc, của hỗn hợp
vật liệu lát đường thử không được lớn hơn 8 %. Về quy trình đo, xem B.4.1.
B.2.2 Hệ số hấp thụ âm
thanh
Nếu bề mặt không phù hợp với yêu cầu về
độ rỗng dư
thì bề mặt đó chỉ
được chấp nhận nếu hệ số hấp thụ âm thanh ở ≤ 0,10. Về quy trình đo, xem
B.4.2. Yêu cầu của B.2.1 và B.2.2 cũng chỉ được đáp ứng nếu hệ số hấp thụ âm thanh đo được
ở ≤ 0,10.
CHÚ THÍCH: Đặc điểm có liên quan nhất là hệ số hấp
thụ âm thanh mặc dù độ rỗng dư quen thuộc với các nhà làm đường hơn. Tuy nhiên,
chỉ phải đo hệ số hấp thụ âm thanh cần thiết khi bề mặt không phù hợp với yêu cầu về độ rỗng
dư. Đó là
vì
độ rỗng liên quan với khá nhiều điều không chắc chắn trong thời
gian của hai phép đo và do đó một số bề mặt có thể bị loại bỏ nhầm khi chỉ dựa
vào việc đo độ rỗng.
B.2.3 Độ sâu kết cấu
Độ sâu (TD) được đo theo phương pháp
thể tích (xem B.4.3) phải ≥ 0,4 mm.
B.2.4 Tính đồng nhất
của bề mặt
Trong thực tế phải cố gắng để bảo đảm
bề mặt trong khu vực thử được tạo ra càng đồng nhất càng tốt. Sự đồng nhất này
bao gồm cả kết cấu và độ rỗng,
nhưng nó cũng phải được kiểm tra xem nếu quá trình lu lăn dẫn đến kết quả là sự
lu lăn ở một số chỗ hiệu quả hơn các chỗ khác thì kết cấu có thể khác và độ
không bằng phẳng gây ra sự xóc xe mạnh cũng có thể xảy ra.
B.2.5 Kiểm tra định
kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với độ rỗng dư hoặc hệ số hấp
thụ âm thanh:
+ Khi bề mặt còn mới;
+ Nếu bề mặt đáp ứng các yêu cầu khi
còn mới thì không yêu cầu
phải kiểm tra định kỳ. Nếu bề mặt không đáp ứng các yêu cầu khi còn mới thì có
thể kiểm tra sau vì các bề mặt
có xu hướng trở
nên
kín và được nén chặt theo thời gian.
b) Đối với độ sâu kết cấu (TD):
+ khi bề mặt còn mới;
+ khi bắt đầu thử độ ồn (không ít hơn
bốn tuần sau khi phủ lớp bề mặt);
+ sau đó mỗi chu kỳ kiểm tra tiếp theo
là 12 tháng.
B.3 Thiết kế bề
mặt thử
B.3.1 Diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không được có các vật phản
xạ âm thanh kích thước lớn nằm trong vùng bán kính này.
Hình B.1 -
Yêu cầu tối thiểu đối với diện tích bề mặt thử.
Phần tối là
phần được gọi là “Vùng thử”
B.3.2 Thiết kế và chuẩn
bị bề mặt
B.3.2.1 Yêu cầu thiết
kế cơ bản
Bề mặt thử phải đáp ứng bốn yêu cầu
thiết kế:
B.3.2.1.1 Là bê tông atphan
đặc.
B.3.2.1.2 Kích thước lớn
nhất của đá rải trên mặt đường phải bằng 8 mm (sai số cho phép từ 6,3 mm đến 10
mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2.1.4 Chất dính kết
phải là loại nhựa đường thấm thẳng không có sự biến đổi tính chất.
B.3.2.2 Hướng dẫn thiết
kế
Để hướng dẫn cho người xây dựng bề mặt
đường thử, đường đặc tính cấp cốt liệu trong Hình B.2 sẽ cung cấp các đặc tính mong muốn.
Ngoài ra, Bảng B.1 cung cấp một số hướng dẫn để đạt được kết cấu và
độ bền lâu mong muốn. Đường đặc tính cấp cốt liệu phù hợp với công thức sau:
P (% lọt
sàng) = 100 x (d/dmax)1/2
Trong đó:
d là kích thước cạnh mắt lưới hình vuông của
sàng, tính bằng milimét;
dmax là 8 mm đối với đường
cong ở giữa;
dmax là 10 mm đối với đường
cong sai số dưới;
dmax là 6,3 mm đối với đường
cong sai số trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước mắt sàng,
mm
Hình B.2 - Đường
đặc tính cấp cốt liệu (với các sai số) trong hỗn hợp bê
tông atphan
Ngoài các yêu cầu trên, còn có các
khuyến nghị sau:
a) Sự phân mảnh của cát (0,063 mm <
(kích thước cạnh mắt lưới hình vuông của sàng, SM) < 2 mm) phải gồm ít nhất
45 % cát bị nghiền nhỏ và không lớn hơn 55 % cát tự nhiên;
b) Nền và lớp lót nền phải bảo đảm độ ổn
định và độ đều tốt, theo quy phạm cấu tạo đường tốt nhất;
c) Đá rải đường phải được nghiền nhỏ
(100 % trên bề mặt được nghiền nhỏ) và làm bằng vật liệu có tính chịu nghiền
cao;
d) Đá rải đường được dùng trong hỗn hợp
phải được rửa sạch;
e) Không được cho thêm đá rải trên bề
mặt;
f) Độ cứng của chất kết dính (đơn vị
là PEN) phải bằng 40-60, 60-80 hoặc thậm chí 80-100, phụ thuộc vào điều kiện khí hậu. Chất kết
dính càng cứng
càng tốt, miễn là phù hợp với quy phạm chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Hướng
dẫn thiết kế
Các giá trị
đích
Dung sai
Theo tổng
khối lượng của hỗn hợp
Theo khối
lượng cốt liệu
Khối lượng các viên đá lọt qua sàng
mắt lưới hình vuông (SM) > 2 mm
47,6 %
50,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng cát, 0,063 < SM < 2
mm
38,0 %
40,2 %
± 5
Khối lượng chất độn, SM < 0,063
mm
8,8 %
9,3 %
± 2
Khối lượng chất kết dính (nhựa đường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
\
± 0,5
Kích thước lớn nhất của đá rải đường
8 mm
6,3 - 10
Độ cứng của chất kết dính
(Xem
B.3.2.2. (f))
-
Độ nhẵn của đá (PSV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ chặt, so với độ chặt Marshall
98 %
-
B.4 Phương pháp
thử
B.4.1 Đo độ rỗng dư
Theo mục đích của phép đo này, các mẫu
(có dạng hình trụ, hình giống nhân quả táo, lê...) phải được lấy từ đường thử tại ít
nhất bốn chỗ được phân bố cách đều nhau trong khu vực thử giữa hai đường AA và
BB (xem Hình B.1). Để tránh sự không đồng nhất và không đều trong các vệt bánh
xe, các mẫu không được lấy từ chính các vệt bánh xe, nhưng sát chúng. Ít nhất hai mẫu
phải được lấy sát các vệt bánh xe, và ít nhất một mẫu phải được lấy gần giữa đường
giữa các vệt bánh xe và từng chỗ của micro.
Nếu có sự nghi ngờ rằng điều kiện đồng
nhất không được thỏa mãn (xem B.
2.4), các phải được lấy nhiều vị trí hơn trong khu vực thử.
Độ rỗng dư phải được xác định cho từng
mẫu, sau đó phải tính giá trị trung bình và so sánh với yêu cầu trong B.2.1.
Ngoài ra, không mẫu nào được có giá trị độ rỗng lớn hơn 10 %. Người xây dựng bề
mặt đường thử phải lưu ý đến vấn đề có thể xuất hiện khi khu vực thử được cấp
nhiệt bằng các ống hoặc dây điện và các mẫu phải được lấy từ khu vực này. Các lắp
đặt như vậy phải được lập kế hoạch cẩn thận liên quan với các vị trí khoan mẫu
trong tương lai. Nên để lại một ít vị trí có kích thước gần bằng 200 mm x 300 mm trong
đó không có dây/ống hoặc những chỗ các ống được đặt sâu đủ để tránh không gây
hư hỏng bởi các mẫu được lấy từ tầng bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hấp thụ âm thanh (sự tới thẳng
góc) phải được đo bằng phương pháp ống trở kháng theo quy trình đo quy định
trong ISO 10534.
Liên quan đến các mẫu thử, phải tuân
theo các yêu cầu giống như các yêu cầu liên quan đến độ rỗng dư phải được tuân
theo (xem B.4.1). Hệ số hấp thụ âm thanh phải được đo trong dải
tần số giữa 400 Hz và 800 Hz và trong dải tần số giữa 800 Hz và 1600 Hz (ít nhất
tại các tần số nằm giữa các dải tần quãng tám của chúng) và các giá trị lớn nhất
phải được xác định cho cả hai dải tần số này. Sau đó, các trị số này đối với tất
cả các mẫu, phải được tính trung bình để có được kết quả cuối cùng.
B.4.3 Phép đo kết cấu
lớn về thể tích
Theo mục đích của tiêu chuẩn này, phép
đo độ sâu kết cấu bề mặt phải được thực hiện tại ít nhất mười vị trí cách đều
nhau dọc theo vệt bánh xe của đường thử và lấy giá trị trung bình để so sánh với
độ sâu kết cấu bề mặt nhỏ nhất được quy định. Xem ISO 10844 để biết nội dung
quy trình đo.
B.5 Tính ổn định
theo thời gian và bảo dưỡng
B.5.1 Sự ảnh hưởng
của tuổi thọ
Giống như các bề mặt bất kỳ khác, độ ồn
lốp/đường có thể tăng lên một ít sau khi xây dựng khoảng 6-12 tháng đầu. Ít nhất
là bốn tuần, bề mặt sẽ đạt được các đặc tính yêu cầu sau khi xây dựng.
Độ ổn định theo thời gian chủ yếu được
xác định bởi độ nhẵn và độ chặt do xe chạy trên bề mặt. Nó phải được kiểm tra định
kỳ như được nêu trong B.2.5.
B.5.2 Bảo dưỡng bề
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.3 Lát lại bề mặt
khu vực thử
Nếu cần phải lát lại bề mặt đường thử, thường là
không cần thiết phải lát lại bề mặt lớn hơn vệt đường thử (rộng khoảng 3 m như
trong Hình B.1) mà xe chạy trên đó, với điều kiện là khu vực thử ở bên ngoài vệt
đó thỏa mãn yêu cầu về độ rỗng dư hoặc hấp thụ âm thanh khi được đo.
B.6 Tài liệu về bề
mặt thử và các phép thử thực hiện trên bề mặt này
B.6.1 Tài liệu về bề
mặt thử
Các số liệu sau đây phải được nêu
trong tài liệu mô tả bề mặt thử:
B.6.1.1 Vị trí của đường
thử
B.6.1.2 Loại chất kết
dính, độ cứng chất kết dính, loại cốt liệu, mật độ lý thuyết lớn nhất của bê
tông (DR), chiều dày lớp chịu mòn và đường cong cấp cốt liệu được xác định từ
các mẫu lấy ra từ đường thử.
B.6.1.3 Phương pháp
làm chặt (ví dụ loại bánh lu, khối lượng bánh lu, số lần chạy).
B.6.1.4 Nhiệt độ hỗn
hợp, không khí xung quanh và vận tốc gió trong khi lát bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.1.6 Tất cả hoặc
ít nhất là kết quả cuối cùng, bao gồm:
B.6.1.6.1 Độ rỗng dư của
từng mẫu.
B.6.1.6.2 Các vị trí của
khu vực thử mà các mẫu được lấy để đo độ rỗng.
B.6.1.6.3 Hệ số hấp thụ
âm thanh của từng mẫu (nếu đo). Xác định các kết quả cho từng mẫu, từng dải tần
cũng như kết quả trung bình toàn bộ.
B.6.1.6.4 Các vị trí của
khu vực thử mà các mẫu được lấy để đo hệ số hấp thụ âm thanh.
B.6.1.6.5 Độ sâu kết cấu,
bao gồm số lượng phép thử và sai lệch chuẩn.
B.6.1.6.6 Đơn vị chịu
trách nhiệm thử nghiệm theo B.6.1.6.1 và B.6.1.6.2 và loại thiết bị sử dụng.
B.6.1.6.7 Ngày thử và
ngày lấy các mẫu của đường thử.
B.6.2 Tài liệu về
các phép thử tiếng ồn được tiến hành trên bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(quy
định)
Hệ thống khí thải (bộ giảm âm) chứa vật liệu
sợi
C.1 Vật liệu hấp
thụ dạng sợi không được là sợi amiăng và có thể được sử dụng để chế tạo bộ giảm
âm chỉ khi có các bộ
phận thích hợp bảo đảm rằng vật liệu sợi được giữ ở nguyên vị trí của nó trong
suốt thời gian sử dụng bộ giảm âm và vật liệu này phải thỏa mãn các yêu cầu nêu
trong C.1.1, C.1.2, C.1.3 hoặc C.1.4.
C.1.1 Sau khi lấy vật
liệu sợi ra khỏi bộ giảm âm, độ ồn phải phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục
A-A1 và giới hạn độ ồn nêu trong Bảng C.1.
C.1.2 Vật liệu hấp
thụ dạng sợi có thể không được đặt trong các bộ phận của bộ giảm âm có khí thải
đi qua và phải phù hợp với các yêu cầu sau:
C.1.2.1 Vật liệu phải
được làm nóng đến nhiệt độ 650 °C ± 5 °C bốn giờ trong lò mà không có sự giảm về
chiều dài, đường kính và mật độ khối của sợi.
C.1.2.2 Sau khi sấy
nóng ở nhiệt độ 650 °C ± 5 °C một giờ trong lò, có ít nhất 98 % vật liệu vẫn
còn ở trong sàng có kích thước lỗ danh nghĩa bằng 250 μm phù hợp với
ISO 3310-1:1990 khi được thử theo ISO 2599.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 N axit hydrobromic (HBr): 10 ml
1 N axit sulphuric (H2SO4):
10 ml
Nước cất để pha: đến 1000 ml.
CHÚ THÍCH: Vật liệu phải được rửa sạch
trong nước cất và được sấy khô ở nhiệt độ 105 °C trong 1 h trước khi cân.
C.1.3 Trước khi hệ
thống được thử nghiệm theo Phụ lục A-A1, nó phải được đưa vào trạng thái sử dụng
bình thường
trên đường bộ bằng một trong các phương pháp thuần hóa sau đây:
C.1.3.1 Thuần hóa bằng hoạt động
liên tục trên đường
C.1.3.1.1 Theo các loại
xe, quãng đường nhỏ nhất được xe chạy trong khi thuần hóa là:
Bảng C.1 -
Quãng đường chạy của các loại xe theo chỉ số công suất trên khối lượng (PMR)
Các loại xe theo chỉ số công suất
trên khối lượng (PMR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm I ≤ 25
4,000
Nhóm II > 25 ≤ 50
6,000
Nhóm III > 50
8,000
C.1.3.1.2 Giai đoạn bằng
50 % ± 10 % của chu trình thuần hóa này gồm hai lần chạy trong thành phố, và
giai đoạn còn lại là chạy đường dài ở vận tốc cao; chu trình chạy trên
đường liên tục có thể được thay bằng một chương trình chạy trên đường thử tương
ứng.
C.1.3.1.3 Hai chế độ vận
tốc này phải được chạy luân phiên ít nhất sáu lần.
C.1.3.1.4 Chương trình
thử đầy đủ phải gồm ít
nhất mười lần nghỉ trong thời gian ít nhất ba giờ để tái lập ảnh hưởng của sự làm
mát và ngưng tụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3.2.1 Hệ thống khí
thải hoặc các bộ phận của nó phải được lắp vào xe hoặc động cơ. Trong trường hợp
đầu, xe phải được đặt trên bảng thử con lăn. Thiết bị thử có sơ đồ chi tiết
trong Hình C.1 phải được lắp tại đầu ra của hệ thống khí thải. Có thể
chấp nhận các thiết bị khác nếu cho kết quả đo tương đương.
C.1.3.2.2 Thiết bị thử
phải được điều chỉnh sao cho dòng khí thải luân phiên bị ngắt và được thiết lập trở lại bởi
một van tác động nhanh trong 2.500 lần.
C.1.3.2.3 Van đó phải mở khi áp suất
ngược của khí thải có giá trị trong khoảng 0,35 bar và 0,40 bar khi được đo tại
điểm cách mặt bích đầu vào (Hình C.1) về phía sau ít nhất 100 mm. Nếu không thể
đạt được giá trị này vì đặc tính của động cơ thì van phải được mở khi áp suất
ngược đạt được mức tương đương 90 % giá trị lớn nhất đo được trước khi động cơ
dừng chạy. Van phải đóng khi áp suất
này không sai khác quá 10 % so với giá trị ổn định của nó khi van mở.
C.1.3.2.4 Bộ chuyển mạch thời gian trễ phải
được chỉnh đặt cho khoảng thời gian tồn tại của khí thải được tính toán trên cơ
sở của các yêu cầu nêu trong C.1.3.2.3.
C.1.3.2.5 Tốc độ động
cơ phải bằng 75 % tốc độ S tương ứng với công suất động cơ lớn nhất.
C.1.3.2.6 Công suất chỉ thị trên
băng thử phải bằng 50 % công suất mở hết bướm ga được đo tại tốc độ bằng 75 % tốc
độ S.
C.1.3.2.7 Mọi lỗ thoát
nước phải được đóng kín trong khi thử.
C.1.3.2.8 Toàn bộ phép thử
phải được kết thúc trong vòng 48 h. Nếu cần thiết, sau mỗi giờ phải có một giai
đoạn làm mát.
C.1.3.3 Thuần hóa bằng
chế độ chạy trên băng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3.3.2 Việc thuần hóa gồm có một số
chu trình chạy trên băng thử nêu trong C.1.3.3.4 cho từng loại xe có hệ thống khí thải
đã được thiết kế. Số chu trình
chạy trên băng thử cho từng loại xe được nêu trong Bảng C.2.
Bảng C.2 - Số chu trình
cho các loại xe theo dung tích xy lanh
Các loại xe theo chỉ số công suất
trên khối lượng (PMR)
Số chu trình
Nhóm I ≤ 25
6
Nhóm II > 25 ≤ 50
9
Nhóm III > 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3.3.3 Sau mỗi chu
trình này phải có một giai đoạn nghỉ ít nhất sáu giờ để tái lập lại ảnh hưởng của sự làm
mát và ngưng tụ.
C.1.3.3.4 Mỗi chu trình
trên băng thử có sáu pha. Các điều kiện về động cơ và thời gian của mỗi pha được nêu
trong Bảng C.3.
Bảng C.3 - Điều
kiện về động cơ và thời gian
của mỗi pha
Pha
Điều kiện về
động cơ
Thời gian của mỗi pha
(min)
PMR ≤ 50
PMR > 50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
2
25 % tải ở 75 % S
40
50
3
50 % tải ở 75 % S
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
100 % tải ở 75 % S
30
10
5
50 % tải ở 100 % S
12
12
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
22
Tổng thời gian
2,5 h
2,5 h
C.1.3.3.5 Trong quy
trình thuần hóa này, theo yêu cầu của nhà sản xuất, động cơ và bộ giảm âm có thể
được làm mát để nhiệt độ tại điểm cách miệng ống xả không quá 100 mm không vượt
quá giá trị
đo
khi xe chạy ở số cao nhất với vận tốc 110 km/h hoặc tốc độ động cơ bằng 75 % S.
Tốc độ động cơ và/hoặc xe được xác định với sai số ± 3 %.
C.1.4 Khí thải
không tiếp xúc với các vật liệu sợi và các vật liệu sợi không chịu ảnh hưởng của các biến
đổi áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mặt bích đầu vào hoặc ống măng sông
để nối với đuôi của hệ thống xả thử nghiệm.
2. Van điều khiển hoạt động bằng tay.
3. Bình bù có dung tích lớn nhất bằng 40 l.
4. Bộ chuyển áp suất có dải làm việc từ
0,05 bar đến 2,5 bar.
5. Bộ chuyển mạch thời gian trễ.
6. Đồng hồ đếm xung.
7. Van tác động nhanh, như van hãm khí thải đường
kính 60 mm, hoạt động bởi một bình chứa khí nén có lực tác động bằng 120 N tại
áp suất bằng 4 bar. Thời gian đáp trả, bao gồm cả khi đóng và mở, không được
lớn hơn 0,5 s.
8. Đưa khí thải ra ngoài.
9. Ống mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(quy
định)
Giá trị giới hạn độ ồn
Loại xe
Chỉ số công
suất trên khối lượng (PMR)
Giá trị giới
hạn của Lurban (dB(A))
Nhóm 1
PMR ≤ 25
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 < PMR ≤ 50
74
Nhóm 3
PMR > 50
77
Phụ
lục E
(quy
định)
Điều khoản độ ồn bổ sung (Additional Sound
Emission Provisions - ASEP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.1 Phụ lục này
áp dụng với các xe thuộc nhóm L3 có PMR > 50.
E.1.2 Những xe có
nhiều tỷ số truyền hoặc hộp số tự động không cố định tỷ số truyền được miễn các
yêu cầu của phụ lục này, nếu nhà sản xuất cung cấp các tài liệu kỹ thuật cho cơ
quan phê duyệt kiểu chứng minh tốc độ động cơ tại BB' không được vượt quá nBB'
+ 0,05 x (S - nidle) hoặc thấp
hơn nBB' - 0,05 x (S - nidie) cho mọi phép thử trong phạm vi điều
chỉnh của ASEP được định nghĩa ở E.2.5, trong đó nBB’ là tốc độ
trung bình tại BB’ của 3 phép thử gia tốc theo A.1.4.2.
E.2 Yêu cầu độ ồn
bổ sung
E.2.1 Thiết bị đo
Các yêu cầu đối với thiết bị đo tương
tự như trong A.1.1 cho phép thử xe đang chuyển động.
E.2.2 Môi trường âm
thanh, điều kiện khí hậu và độ ồn xung quanh
Các yêu cầu đối với môi trường âm
thanh, điều kiện khí hậu và độ ồn xung quanh tương tự như trong A.1.2 cho phép
thử xe đang chuyển động.
E.2.3 Vị trí micro
và điều kiện xe
Các yêu cầu liên quan đến vị trí micro
và điều kiện xe tương tư như trong A.1.3.1 và A.1.3.2 cho phép thử xe đang chuyển
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu vận hành chung tương tự như
A.1.3.3.1 cho phép thử xe đang chuyển động.
E.2.5 Phạm vi điều chỉnh
ASEP
Các yêu cầu của phụ lục này áp dụng với
mọi loại xe cùng các phạm vi sau:
a) vAA' phải thấp nhất
bằng 20 km/h
b) vBB' không được
vượt quá 80 km/h
c) nAA' phải ít nhất
bằng 0,1 x (S - nidle) + nidle
d) nBB' không được vượt quá
0,85 x (S - nidle) + nidle cho PMR ≤ 66
và
3,4 x PMR-0,33 x (S - nidle) + nidle cho PMR >
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.6 Giới hạn ASEP
CHÚ THÍCH: Khi việc tuân thủ các giới
hạn được kiểm tra, các giá trị Lwot(i)) và nwot(i)
không được lấy từ các báo cáo phê duyệt kiểu mà phải được xác định mới bởi các
phép đo trong A.1, tuy nhiên vẫn được sử dụng số truyền và quãng đường tăng tốc
trước như trong báo cáo phê duyệt kiểu.
Độ ồn lớn nhất đo được trong suốt quá
trình xe chạy trên đường thử không được vượt quá:
Lwot,(i) + (1 x (nPP’ - nwot,(i)) / 1,000) +
3 cho nPP' < nwot,(i) và
Lwot,(i) (5 x (nPP’ - nwot,(i)) /1,000) + 3
cho nPP’ ≥ nwot,(i)
Trong đó Lwot,(i) và nPP
có ý nghĩa giống như trong điều A.1 và nwot,(i) là tốc độ động cơ
tương ứng khi đầu xe vượt đường PP'.
E.3 Kiểm tra sự
tuân thủ của phép đo
E.3.1 Quy định
chung
Cơ quan cấp phê duyệt kiểu cũng như cơ
sở thử nghiệm có thể yêu cầu kiểm tra sự tuân thủ của xe theo yêu cầu của E.2.
Để tránh việc khối lượng công việc nặng thêm bị hạn chế theo các tiêu chí chuẩn
được nêu trong E.3.2 và phụ thuộc vào hai điều kiện vận hành bổ sung khác với
các tiêu chí chuẩn nhưng vẫn ở trong phạm vi điều chỉnh của ASEP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2.1 Quy trình thử
nghiệm
Khi đầu xe chạm đường AA', bướm ga phải
được mở hoàn toàn và giữ cho đến khi đuôi xe chạm đường BB'. Sau đó bướm ga phải
trở về ngay lập
tức vị trí mà ở đó động
cơ hoạt động ở chế độ vòng quay không tải nhỏ nhất. Có thể tăng tốc trước nếu
việc tăng tốc bị kéo dài khi xe vượt qua AA’. Vị trí bắt đầu tăng tốc phải được
nêu trong báo cáo.
E.3.2.2 Vận tốc xe
và lựa chọn số truyền
Xe phải được thử theo từng điều kiện vận
hành sau:
a) vPP’ = 50 km/h
Số truyền được chọn (i) và điều kiện
tăng tốc trước phải giống như trong thử nghiệm phê duyệt kiểu nguyên bản của Phụ
lục A-A1 của tiêu chuẩn này.
b) vBB' tương ứng với nBB'
= 0,85 x (S - nidle) + nidle cho PMR ≤
66;
và nBB’ = 3,4 x PMR-0.33 x (S - nidle) + nidle cho PMR >
66
vBB’ không được vượt quá
80 km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2.3 Xử lý dữ liệu
và báo cáo
Các yêu cầu của A.1.4 phải được áp dụng.
Tốc độ động cơ tại AA’, BB', và PP'
(min-1) phải được làm tròn đến số nguyên gần nhất cho các tính toán sau này. Ba giá trị
này phải được lấy trung bình cho một điều kiện thử nghiệm.
Độ ồn cuối cùng khi bướm ga mở hoàn
toàn không được vượt quá các giới hạn quy định của E.2.6.