Vận
tốc truyền
km/h
|
Tầm
tác dụng 1)
m
|
Sự
phân biệt 2)
m
|
Góc
trình bày q
độ
|
130
|
1
đến 13
|
10
|
20
|
80
|
1
đến 13
|
5
|
30
|
30
|
1
đến 10
|
1,2
|
70
|
0
|
0,1
đến 2
|
1,5
|
90
|
1) Các phép thử phải
được tiến hành ở các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của tầm tác dụng.
2) Sự phân biệt:
khoảng cách giữa hai biển nhãn.
|
4.6.4. Độ tin cậy và
độ chính xác của hệ thống AEI
Các biển nhãn được
định vị, lập trình và trình bày cho thiết bị cảm biến theo các yêu cầu của tiêu
chuẩn này phải có độ tin cậy tối thiểu của hệ thống là 99,99 %, nghĩa là không
lớn hơn một số chỉ thị không được đọc trong 10 000 số chỉ thị, và phải có độ
chính xác của hệ thống AEI 99,999 9 %, nghĩa là có một số chỉ thị sai không được
phát hiện trong 1 000 000 số chỉ thị.
4.6.5. Sự định vị các
biển nhãn
Biển nhãn không được
nhô ra ngoài vỏ bọc của công te nơ chở hàng và phải có phương tiện để lắp ráp
cố định sao cho không làm cho tính toàn vẹn về kết cấu hoặc môi trường của công
te nơ chở hàng ở dưới mức yêu cầu cho sử dụng.
Mỗi công te nơ chở
hàng phải được nhận biết chỉ bởi một biển nhãn. Biển nhãn phải được định vị
trên mặt ngoài của thành phía bên phải khi nhìn vào đầu mút có cửa của công te
nơ, cách mép (cạnh) của đầu mút tịt (không có cửa) khoảng 0,3 m trong trường
hợp công te nơ có chiều dài 12,2 m (40 ft) hoặc nhỏ hơn (được đặt vào rãnh giữa
sóng thứ nhất và thứ hai của thành bên, nếu có) hoặc cách vị trí nâng ở phía sau
khoảng 0,3 m trong trường hợp công te nơ có chiều dài lớn hơn 12,2 m (40 ft), nhưng
trong bất cứ trường hợp nào cũng không được cách đường tâm ngang của công te nơ
quá 5,94 m (xem các Hình 3 và 4). Chữ cái h chỉ chiều cao bao của công te nơ.
Trong trường hợp công
te nơ không có dạng hộp, lớp vỏ bọc nhẵn và công te nơ nhiệt thì biển nhãn có
thể được định vị trong vùng lân cận bên dưới các bộ phận định vị ở góc.
Kích
thước tính bằng mét
Hình
2 - Tầm tác dụng đọc được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng mét
Hình
3 - Định vị biển nhãn đối với công te nơ có chiều dài 12,2 m (40 ft) hoặc nhỏ
hơn
Kích
thước tính bằng mét
Hình
4 - Định vị biển nhãn đối với công te nơ có chiều dài lớn hơn 12,2 m (40 ft)
5. Nội dung và sự sắp
xếp dữ liệu của biển nhãn
Biển nhãn phải có khả
năng lưu trữ ít nhất là các dữ liệu cố định và bắt buộc phù hợp với các đặc
tính kỹ thuật của Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển nhãn phải đáp
lại tín hiệu hỏi trong các dải tần số 850 MHz đến 950 MHz và 2400 MHz đến 2500
MHz. Biển nhãn không được đáp lại một cách đáng kể các tín hiệu có tần số vô
tuyến (r.f) trong các dải tần số khác với các dải tần số quy định trong tiêu
chuẩn này.
Phải thử độ nhạy của
biển nhãn theo A.4.
Đối với bức xạ tần số
vô tuyến, bất kể các giới hạn được quy định bởi các quốc gia, nên thiết kế và
ứng dụng thiết bị sao cho các nước chịu tác động của bức xạ tần số vô tuyến đối
với con người là hợp lý khi tính đến các điều kiện về kinh tế và xã hội như đã
công bố trong nguyên tắc ALARA (sự bức xạ tần số vô tuyến nên thấp ở mức hợp lý
có thể đạt được) đã được tổ chức y tế thế giới (WHO) ủng hộ.
7. Giao diện
Thiết bị cảm biến
phải truyền dữ liệu cho hệ thống xử lý tự động theo phiên bản chuẩn quốc tế
(IRV) được quy định trong ISO 646 khi sử dụng giao diện nối tiếp của máy tính
(computer) tiêu chuẩn và cổng RS 232C hoặc RS 485.
CHÚ THÍCH Để có thêm
thông tin, xem CCITT V.24:1984. Danh sách các định nghĩa về các mạch thay thế
lẫn nhau giữa thiết bị đầu cuối xử lý dữ liệu và thiết bị mạch dữ liệu đầu
cuối.
8. Thử nghiệm hệ
thống AEI và yêu cầu
8.1. Phải tiến hành các
phép thử kiểu cho các thành phần cơ bản của AEI như đã xác định trong Phụ lục
A.
8.2. Khi được lắp đặt
đúng, hệ thống phải đáp ứng các yêu cầu về độ tin cậy và độ chính xác quy định trong
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ
liệu
Giá
trị
Biểu
thị đơn vị
Min
Max
Loại biển nhãn 1)
0
3
Mã
loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
32
Mã
loại
Mã của chủ sở hữu 2)
AAAA
ZZZZ
Chữ
cái
Số loạt 2)
000000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ
số
Số kiểm tra 2)
0
9
Chữ
số
Chiều dài
1
2000
Centimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
500
Centimet
Chiều rộng
200
300
Centimet
Kiểu công te nơ 2)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
kiểu
Khối lượng cả bì
max
19
500
Trăm
kilôgam
Khối lượng bì
0
99
Trăm
kilôgam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 - Ít hơn các
thông tin cơ bản (biển nhãn không phù hợp với tiêu chuẩn này)
1 - Thông tin cơ
bản
2 - Nhiều hơn các
thông tin cơ bản
3 - Dự phòng
2) Phù hợp với TCVN
6723.
Phụ lục A
(quy định)
Thử nghiệm
A.1. Thử nghiệm biển nhãn
trong các điều kiện mụi trường khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhiệt độ thấp
- IEC 68 - 2 (Mil.
Std. 810D Method 502.2); nhiệt độ tối thiểu - 50oC.
b) Nhiệt độ cao
- IEC 68 - 2 (Mil.
Std. 810D Method 501.2, Procedure II); có chu kỳ giữa + 70oC và +
38oC, các nhiệt độ được quy định trong 4.6.1.
c) Va chạm cơ học
- IEC 68 - 2 (Mil.
Std. 810D Method 615.3, Procedure I); 30 g cho 11 ms, xung nửa hình sin.
d) Rung ngẫu nhiên
- IEC 68 - 2 (Mil.
Std. 810D Method 520.0, Procedure II); trong 2 h, trục đến 3 g ở nhiệt độ môi
trường xung quanh - 50oC và + 70oC.
e) Độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Mưa
- IEC 68 - 2 (Mil.
Std. 810D Method 506.1, Procedure II).
g) Sương muối
- IEC 68 - 2 (Mil.
Std. 810D Method 509.2, Procedure I).
h) Va đập do rơi
- IEC 68 - 2 (Mil.
Std. 810D Method 516.3, Procedure II); Cao 3,3 m, bề mặt va đập gỗ dán 5 cm
có nền là bê tông.
i) Cát và bụi bẩn
- IEC 68 - 2 (Mil.
Std. 810D, Method 510.2).
j) Môi trường điện
tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Thử nghiệm thiết
bị cảm biến
Thử nghiệm thiết bị
cảm biến phải theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà cung cấp.
A.3. Thử nghiệm hệ
thống hoàn chỉnh
Phải tiến hành thử
nghiệm các yêu cầu đối với hệ thống hoàn chỉnh để chứng minh khả năng vận hành đúng
của hệ thống trong điều kiện làm việc bình thường tại các vị trí lắp đặt cho
vận hành hệ thống.
Điều kiện làm việc
bình thường bao gồm:
- nhiệt độ từ - 50oC
đến + 70oC;
- độ ẩm: tới 100 %,
ngưng tụ;
- các tần số rung ngẫu
nhiên như quy định trong ISO/IEC 60068-2 (Mil. Std. 810D Method 520.0,
Procedure II) ở biên độ tới 0,29 g.
A.4. Cường độ tín
hiệu của biển nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.1 - Cường độ tín hiệu của biển nhãn
Tần
số tín hiệu
R.m.s
MHz
Cường
độ tín hiệu R.m.s
min.
µV/m
max.
µV/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1400
4100
902
đến 928
1400
4100
2400
đến 2500
310
900
Cường độ tín hiệu trở
lại của biển nhãn phải được giảm đi không lớn hơn 3 dB khi biển nhãn quay đi ±
10o trong mặt phẳng trùng hợp với mặt phân cực của thiết bị cảm
biến, mặt phân cực này phải thẳng đứng đối với các biển nhãn của công te nơ chở
hàng, và ± 20o trong mặt phẳng vuông góc với mặt phân cực của thiết
bị cảm biến (xem Hình A.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Minh họa các sai lệch của vị trí biển nhãn khi thử nghiệm cường độ tín
hiệu trở lại
Phụ lục B
(quy định)
Hệ thống năng lượng
phản xạ của AEI - Đặc tính kỹ thuật
B.1. Yêu cầu chung
Phụ lục này mô tả hệ
thống năng lượng phản xạ trong đó thiết bị cảm biến giải mã các sóng vô tuyến được
phản xạ bởi biển nhãn nhận dạng lắp ráp trên công te nơ chở hàng. Các sóng vô
tuyến phản xạ chỉ báo mã nhận dạng bằng chữ số của công te nơ cũng như thông
tin cố định liên quan đến công te nơ.
Phụ lục này mô tả
biển nhãn có chứa thông tin cơ bản được quy định trong 4.2 và 4.3 và biển nhãn
có thể được lập trình trong lĩnh vực chỉ liên quan đến thiết bị lập trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Đặc tính và yêu
cầu kỹ thuật của biển nhãn
B.2.1. Biển nhãn không được
tự khởi đầu hoặc phát sinh các tần số vô tuyến (radio). Biển nhãn phải có khả
năng đọc được bởi thiết bị cảm biến hoạt động ở tần số bất kỳ đã lựa chọn trong
hai dải tần số 850 MHz đến 950 MHz và 2400 MHz đến 2500 MHz.
B.2.2. Phương pháp kẹp chặt
phải do người sử dụng lựa chọn, nhưng các chi tiết kẹp chặt phải phù hợp với
các yêu cầu của quy ước TIR.
B.2.3. Biển nhãn phải hoạt
động trong thời gian 4 ms sau khi có sự kích thích của tín hiệu hỏi từ thiết bị
cảm biến.
B.3. Biển nhãn cho thông
tin của thiết bị cảm biến
B.3.1. Sự mã hóa các bít dữ
liệu của người sử dụng phải bao gồm các sub-bít (bít con) 8 cho mỗi bít của người
sử dụng. Một sub-bít phải được mã hóa bởi biển nhãn và được giải mã bởi thiết
bị cảm biến có một mã biến đổi FSK (frequency - shift keying - đưa thông tin xê
dịch tần số) khi sử dụng hai tần số sóng hài có tương quan, một tần số (40 kHz)
bằng đúng hai lần tần số kia (20 kHz) với dung sai tần số ± 10 %. Một bít “0” phải
gồm có một chu kỳ sóng vuông 20 kHz theo sau bởi hai chu kỳ sóng vuông 40 kHz.
Một bít “1” phải gồm có hai chu kỳ sóng vuông 40 KHz theo sau bởi một chu kỳ
sóng vuông 20 kHz. Mọi sự biến đổi phải liên tục pha. Như đã mô tả trên Hình B.1,
biển nhãn phải tạo ra dạng sóng có thời gian tăng trưởng và sụt danh nghĩa 1 µs
và chu kỳ làm việc cho các chu kỳ sóng vuông 20 kHz và 40 kHz là 50 %.
B.3.2. Trình tự dữ liệu của
các bít thông tin để nhận dạng công te nơ chở hàng và thông tin cố định có liên
quan phải theo chỉ dẫn trong Bảng B.1.
B.3.3. Điện tử học của biển
nhãn phải tạo ra các dữ liệu để hiển thị liên tục không nghỉ trên màn hình từ
“ô” bít 127 của một khung (một khung gồm có tất cả các bít 128) tới “ô” bít 0
của khung kế tiếp.
Có thể sử dụng mã an
toàn quy định trong B.3.2 và được chỉ dẫn trong Bảng 2 để tạo ra một mức độ bảo
vệ chống sự can thiệp và mã an toàn phải bao gồm các ký tự đặc biệt như đã chỉ
dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Thiết bị cảm
biến
Thiết bị cảm biến
phải truyền tín hiệu sóng mang liên tục ở tần số của người sử dụng trong dải
tần 850 MHz đến 950 MHz hoặc dải tần 2400 MHz đến 2500 MHz do các quy định của
nhà nước và địa phương cho phép. Năng lượng bức xạ đẳng hướng hiệu dụng của
thiết bị cảm biến (EIRP) và độ nhạy bộ thu của thiết bị cảm biến phải được điều
chỉnh để đọc một cách chính xác sự đáp lại của các biển nhãn theo yêu cầu trong
A.4 ở tầm tác dụng tối thiểu mà người sử dụng yêu cầu.
Hình
B.1 - Mã hóa việc đưa thông tin xê dịch tần số (FSK)
Bảng
1 - Trình tự các dữ liệu của biển nhãn
Dữ
liệu
Bít
yêu cầu
Trình
tự các dữ liệu của biển nhãn
Bộ nhận dạng thiết
bị 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
đến 4
Loại biển nhãn 2)
2
5,
6
Mã người chủ sở hữu
19
7
đến 25
Số loạt
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số kiểm tra
4
46
đến 49
Chiều dài
10
50
đến 59
Tổng số kiểm tra
đầu tiên 3)
2
60,
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
62,
63
Chiều dài (liên tục)
1
64
Chiều cao
9
65
đến 73
Chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
đến 80
Mã kiểu công te nơ
7
81
đến 87
Khối lượng cả bì
lớn nhất
9
88
đến 96
Khối lượng bì
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ tùng dự trữ
2
104,
105
An toàn
12
106
đến 117
Mã khuôn khổ dữ
liệu
6
118
đến 123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
124,
125
Dấu hiệu khung
2
1
26,
127
1) Đặt mã bít tới
“01010”
2) Đặt mã bít tới
“01”
3) Phải tính toán
các tổng số kiểm tra bằng cách thêm vào tổng số bít trong trường dữ liệu đứng
trước (bít 0 đến 59 cho tổng số đầu tiên và bít 62 đến 123 cho tổng số thứ
hai) và cắt kết quả nhị phân thành hai bít, với bít đầu tiên quan trọng nhất
và bít cuối cùng ít quan trọng nhất.
4) 62 và 63 cả hai
bằng “1”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Dấu hiệu “kết
thúc khung” phải bao gồm sáu chu kỳ 40 kHz theo sau là một chu kỳ 20 kHz.
Bảng
B.2 - Các mã bít ký tự dữ liệu an toàn
Ký
tự
Mã
Ký
tự
Mã
Ký
tự
Mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
)
9
?
31
“
2
+
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
#
3
,
12
{
59
$
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
\
60
%
5
;
27
}
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
<
28
^
62
‘
7
=
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
(
8
>
30