|
CHÚ DẪN
1 Chân
2 Đế
3 Nóc xe
4 Đệm bảo vệ vỏ xe
5 Đệm bảo vệ vỏ xe
6 Cơ cấu xiết chặt
7 Kẹp cố định
|
Hình 2 - Các
bộ phận của cơ cấu liên kết
3.3. Cơ cấu chuyên dùng chở
hàng trên nóc xe (specific purpose
roof device)
Cơ cấu đặt trên nóc xe, được thiết kế
dành cho một loại hàng hóa đặc biệt hoặc cho một sử dụng có sự lắp đặt cố định
riêng của hàng với xe.
3.4. Phụ kiện bổ sung (additional
accessory)
Trang thiết bị được sử dụng kết hợp với
các thanh, giá đỡ và các tấm của giá chở hàng để chuyên chở một loại hàng hóa đặc
biệt.
3.5. Giá chở xe đạp (bicycle
carrier)
Cơ cấu dùng để chuyên chở một hay nhiều
xe đạp trên các thanh đỡ trên nóc xe.
VÍ DỤ: Xem Hình 3 và Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN (Hình 3 và Hình 4)
1 Tay lái
2 Cơ cấu kẹp giữ
3 Cơ cấu liên kết
4 Cơ cấu kẹp giữ yên
5 Thanh đỡ khung xe
6 Cơ cấu kẹp giữ bánh xe
7 Máng đỡ bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Giá chở bánh xe đạp (bicycle-wheel
carrier)
Cơ cấu dùng để chuyên chở một hay nhiều
bánh xe đạp trên các thanh, giá đỡ hoặc các tấm của giá chở hàng.
VÍ DỤ: Xem Hình 5.
CHÚ DẪN
1 Cơ cấu kẹp giữ bánh xe
2 Cơ cấu liên kết
Hình 5 - Giá
chở bánh xe đạp
3.7. Giá chở ván trượt tuyết
và/hoặc bàn trượt tuyết (ski and/or snow-board
carrier)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Xem Hình 6.
CHÚ DẪN
1 Cơ cấu kẹp ván
2 Cơ cấu liên kết
Hình 6 - Giá
chở ván trượt tuyết và/hoặc bàn trượt tuyết
3.8. Giá chở thuyền buồm
và/hoặc ván lướt sóng (sailboard and/or surfboard
carrier)
Cơ cấu dùng để chuyên chở một hay nhiều
thuyền buồm, có hoặc không có cột buồm và sào căng buồm, và/ hoặc một hay nhiều
ván lướt sóng trên các thanh, giá đỡ hoặc các tấm của giá chở hàng.
VÍ DỤ: Xem Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Cơ cấu giữ cố định
2 Cơ cấu đỡ
3 Cơ cấu liên kết
Hình 7 - Giá
chở thuyền buồm và/hoặc ván lướt sóng
3.9. Giá chở cột buồm của
thuyền buồm
(sailboard mast carrier)
Cơ cấu dùng để chuyên chở một hay nhiều
cột buồm của thuyền buồm trên các thanh, giá đỡ hoặc các tấm của giá chở hàng.
VÍ DỤ: Xem Hình 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Cơ cấu giữ cố định
2 Cơ cấu liên kết
Hình 8 - Giá chở cột
buồm
3.10. Thùng đựng hàng
trên nóc xe
(roof container)
Thùng (Hộp) đựng dùng để vận chuyển
các loại hàng hóa khác nhau như va-li, túi xách, ván trượt tuyết, v.v... trên
các thanh, giá đỡ hoặc các tấm của giá chở hàng.
VÍ DỤ: Xem hình 9
CHÚ DẪN
1 Khớp bản lề của thùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cơ cấu liên kết
4 Cơ cấu đóng thùng
5 Phần nắp thùng
Hình 9 -
Thùng đựng hàng trên nóc xe
3.11. Bộ đổi hướng
gió
(wind deflector)
Cơ cấu dùng để thay đổi sức cản khí động
học (ví dụ, khi kéo theo xe moóc), được lắp cố định trên các thanh, giá đỡ hoặc
các tấm của giá chở hàng.
VÍ DỤ: Xem Hình 10.
CHÚ DẪN
1 Bộ đổi hướng gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thanh đỡ
Hình 10 - Bộ
đổi hướng gió
3.12. Giá chở xuồng
canô và/ hoặc xuồng cai-ắc (canoe and/or kayak carrier)
Cơ cấu dùng để chuyên chở một hay nhiều
xuồng canô và/ hoặc xuồng cai-ắc trên các thanh, giá đỡ hoặc các tấm của giá chở
hàng.
VÍ DỤ: Xem Hình 11.
CHÚ DẪN
1 Xuồng canô/cai-ắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Giá
chở xuồng canô và/hoặc xuồng cai-ắc
3.13. Giá khung (giỏ)
trên nóc xe
(roof deck (basket))
Cơ cấu dạng khung giỏ hoặc ván phẳng
dùng để chuyên chở các loại hàng hóa khác nhau như va-li, túi xách, ván trượt
tuyết.
VÍ DỤ: Xem Hình 12.
Hình 12 - Giá
khung (giỏ) trên nóc xe
3.14. Các chi tiết kết nối dùng cho
các phụ kiện của thanh đỡ trên nóc xe (adapter for roof bars accessories)
Cơ cấu dùng để lắp cố định các phụ kiện
(như định nghĩa ở các 3.5 đến 3.13) vào thanh đỡ trên nóc xe
VÍ DỤ: Xem Hình 13 và Hình 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 - Các
chi tiết kết nối dùng cho các phụ kiện của thanh đỡ trên nóc xe
CHÚ DẪN
1 Thanh đỡ trên nóc xe
2 Các chi tiết kết nối
3 Phụ kiện
Hình 14 - Các
chi tiết kết nối dùng cho các phụ kiện của thanh đỡ trên nóc xe
3.15. Giá đỡ trên
nóc xe
(roof rack)
Cơ cấu chuyên dùng của giá đỡ trên nóc
xe, có bộ phận riêng cố định với xe, được thiết kế để chuyên chở một vật nặng
trên nóc xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16. Giá kẹp giữ
thang
(ladder holder)
Cơ cấu chuyên dùng của giá đỡ trên nóc
xe, có bộ phận riêng cố định với xe, được thiết kế để chuyên chở thang trên nóc
xe hoặc bên sườn xe.
CHÚ THÍCH: Nhìn chung, cơ cấu này
không thích hợp với việc sử dụng cùng với các thiết bị chở hàng chuyên dùng
khác trên nóc xe.
3.17. Giá đỡ từ
tính trên nóc xe (magnetic roof rack)
Cơ cấu kẹp chặt bằng từ tính được thiết
kế để chuyên chở hàng trên nóc xe.
CHÚ THÍCH: Nhìn chung, cơ cấu này
không thích hợp với việc sử dụng cùng với các phụ kiện bổ sung khác.
3.18. Cơ cấu kẹp giữ ván trượt tuyết/bàn
trượt tuyết bằng từ tính (magnetic ski/snowboard holder)
Cơ cấu kẹp chặt bằng từ tính được thiết
kế để chuyên chở ván trượt tuyết hoặc bàn trượt tuyết trên nóc xe hoặc bên sườn
xe.
CHÚ THÍCH: Nhìn chung, cơ cấu này
không thích hợp với việc sử dụng cùng với các phụ kiện bổ sung khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu nằm ngoài các cơ cấu đã được định
nghĩa trong 3.5 đến 3.14, dùng để kẹp cố định một hay nhiều tải nặng trên các
thanh và/ hoặc các giá đỡ và/ hoặc các tấm của giá chở hàng.
VÍ DỤ: Xem Hình 15 (đai vải, đai kim
loại, đai bằng sợi tổng hợp, móc, v.v...).
Hình 15 - Cơ cấu buộc
cố định hàng
3.20. Các trang bị phụ (additional
devices)
Tất cả các thiết bị dùng để hạn chế sự
chuyển động của tải nặng, kẹp cố định tải nặng, v.v...
3.21. Vị trí của các
phụ kiện
(location of accessory)
Sự xếp đặt vị trí của phụ kiện trên
các thanh đỡ trên nóc xe.
VÍ DỤ: Xem Hình 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Thanh đỡ trên nóc xe
2. Phụ kiện
Hình 16 - Vị
trí đặt các phụ kiện trên thanh đỡ trên nóc xe
3.22. Tải lớn nhất trên nóc xe (maximum
vehicle roof load)
md
Khả năng chất tải lớn nhất cho phép
lên phần kết cấu phía trên của xe theo quy định của nhà sản xuất xe, được tính
bằng kilôgam.
3.23. Tải lớn nhất trên giá chở hàng (maximum
roof carrier load)
mb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.24. Khối lượng bộ trang
thiết bị chuyên dùng của giá chở hàng (mass of the specific roof
device set)
me mdev
Tổng các khối lượng thành phần của các
trang thiết bị chuyên dùng, được tính bằng kilôgam.
3.25. Khối lượng bộ trang thiết
bị giá chở hàng trên nóc xe (mass of set of roof load carrier device)
me
Khối lượng tổng cộng của bộ
trang thiết bị giá chở hàng trên nóc xe, được tính bằng kilôgam.
3.26. Tải lớn nhất lý
thuyết
(theoretical maximum load)
mn
Tải lớn nhất trên nóc xe (md)
trừ đi khối lượng bộ trang thiết bị giá chở hàng trên nóc xe (me)
hoặc trừ đi khối lượng bộ thiết bị chuyên dùng của giá chở hàng (me dev),
được tính bằng kilôgam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mx
Tải lớn nhất lý thuyết (mn) hoặc tải lớn
nhất trên giá chở hàng (mb), lấy giá trị nào nhỏ
hơn, và được tính bằng kilôgam.
3.28. Lực nâng (lifting
torce)
Fa
Lực tác dụng trong suốt quá trình thử
để mô phỏng thành phần thẳng đứng của tác động khí động học và/ hoặc của tác động
thẳng đứng của tải, được tính bằng newton.
3.29. Lực dọc hướng
về phía trước
(forward longitudinal force)
Fl
Lực tác dụng trong suốt quá trình thử
để mô phỏng
thành phần nằm ngang hướng về phía trước, Fl hoặc hướng về
phía sau, -Fa của lực do tải gây ra trên mặt phẳng X, được
tính bằng Newton.
CHÚ THÍCH: Mặt phẳng X được định nghĩa
trong ISO 4130.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Flq
Lực tác dụng trong suốt quá trình thử để mô
phỏng tác động do tải gây ra trong quá trình phanh khi quay vòng, được tính bằng
newton.
3.31. Lực ngang (lateral
force)
Flat
Lực tác dụng trong suốt quá trình thử
để mô phỏng thành phần nằm ngang của lực tác dụng do tải gây ra song song với mặt
phẳng Y, được tính bằng newton.
CHÚ THÍCH: Mặt phẳng Y được định nghĩa
trong ISO 4130.
3.32. Lực nâng
thang
(ladder lifting force)
Fa lad
Lực thay thế trong suốt quá trình thử
tác dụng tại đầu thang để mô phỏng tác động lắc dọc do thang gây ra, được tính
bằng newton.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Góc giữa thiết bị chuyên chở và mặt phẳng
thẳng đứng.
VÍ DỤ: Xem Hình 17.
Hình 17 - Tọa
độ góc của thiết bị, a
3.34. Độ dịch chuyển (deflection)
d
Tổng biến dạng dư và độ dịch chuyển
trượt của một thanh đỡ trên nóc xe, một phụ kiện, một thiết bị chuyên dùng hoặc
một cơ cấu kẹp chặt bằng từ tính khi chúng được lắp cố định lên nóc xe trong điều
kiện thử.
3.35. Dụng cụ thử (test
devices)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Các ví dụ bao gồm ván trượt tuyết
thử nghiệm chuẩn, thang thử nghiệm chuẩn, xe đạp thử.
3.36. Hộp thử tải (test box)
Thiết bị mô phỏng tải được sử dụng
trong suốt quá trình thử.
3.37. Bệ thử tải (test bench)
Thiết bị mà trên đó các thử nghiệm được
tiến hành.
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục A.
3.38. Diện tích bộ
đổi hướng gió
(wind deflector area)
S
Diện tích hình chiếu theo phương thẳng
đứng của bộ đổi hướng gió, tính theo đơn vị m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cho phép chuyên chở một vật nặng
cụ thể hoặc chưa xác định trên nóc xe.
4. Phân loại, tên gọi
và mã hóa
Các cơ cấu của giá chở hàng trên nóc
được định danh và mã hóa trong Bảng 1 dưới đây được áp dụng trong toàn bộ tiêu
chuẩn này:
Bảng 1 - Tên
gọi và mã hóa các cơ cấu của giá chở hàng trên nóc xe
Tên gọi
Định nghĩa
trong mục
Loại
Mã hóa
Thanh đỡ trên nóc xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
TCVN 7462-A
ISO 11154-A
Giá đỡ từ tính trên nóc xe
3.17
B
TCVN 7462-B
ISO 11154-B
Cơ cấu kẹp giữ ván trượt tuyết/bàn
trượt tuyết bằng từ tính
3.18
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển taxi và bảng quảng cáo kẹp chặt
bằng từ tính
-
D
TCVN 7462-D
ISO 11154-D
Giá đỡ trên nóc xe
3.15
E
TCVN 7462-E
ISO 11154-E
Giá kẹp giữ thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
TCVN 7462-F
ISO 11154-F
Thùng (hộp) đựng hàng trên nóc xe có
bộ phận cố định riêng với nóc xe
-
G
TCVN 7462-G
ISO 11154-G
Giá chở xe đạp
3.5
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá chở bánh xe đạp
3.6
I
TCVN 7462-I
ISO 11154-I
Giá chở ván trượt tuyết và/hoặc bàn
trượt tuyết
3.7
J
TCVN 7462-J
ISO 11154-J
Giá chở thuyền buồm và/hoặc ván lướt
sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
TCVN 7462-K
ISO 11154-K
Giá chở cột buồm của thuyền buồm
3.9
L
TCVN 7462-L
ISO 11154-L
Thùng (hộp) đựng hàng trên nóc xe
3.10
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đổi hướng gió
3.11
N
TCVN 7462-N
ISO
11154-N
Biển taxi hoặc bảng quảng cáo kẹp chặt
bằng cơ khí
-
O
TCVN 7462-O
ISO
11154-O
Giá chở xuồng canô và/hoặc xuồng
cai-ắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
TCVN 7462-P
ISO 11154-P
Giá khung (giỏ) trên nóc xe
3.13
Q
TCVN 7462-Q
ISO 11154-Q
Cơ cấu buộc cố định hàng
3.19
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu và phương
pháp thử
5.1. Tổng hợp các yêu cầu và thử nghiệm
có thể áp dụng đối với mỗi loại giá chở hàng
Các loại giá chở hàng trên nóc xe phải
đảm bảo:
a) thỏa mãn các yêu cầu đưa ra trong
5.3 và 5.4 khi đệ trình để thử nghiệm được cho trong Bảng 2;
b) được gửi kèm theo hướng dẫn về cách
lắp đặt, sử dụng và hướng dẫn cho khách hàng theo Điều 6;
c) được ghi nhãn theo Điều 7.
Bảng tóm tắt trong Phụ lục B đưa ra tổng
quan về các yêu cầu cần phải đáp ứng.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu mô tả trong phần
dưới đây phải được coi là các yêu cầu tối thiểu. Chúng được chấp thuận tùy thuộc
vào thỏa thuận giữa các bên, như là sự thay thế để kiểm tra đối với các yêu cầu
nghiêm ngặt hơn nếu nó bao gồm tất cả các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
Bảng 2 - Bảng
tổng hợp các thử nghiệm có thể áp dụng đối với mỗi loại giá chở hàng trên nóc
xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử
nghiệm
Loại
Fa + z'z
Falad +/- z'z
Fl +/- x'x
Flq
Flat +/- y'y
Va đập trong thành
phố
Động lực học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Va đập và độ
mở
Kéo
Từ tính
Phần nhô ra
và hình dạng bên ngoài
Thanh đỡ trên nóc xe
A
V
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
NA
V
V
V/B
V/B
NA
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá đỡ từ tính trên nóc xe
B
V
NA
V
V
NA
V
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V/B
NA
NA
V
V
Thiết bị kẹp giữ ván trượt tuyết/bàn
trượt tuyết bằng từ tính
C
V
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
V
V
V
V/B
V/B
NA
NA
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển taxi và bảng quảng cáo kẹp chặt
bằng từ tính
D
V
NA
V
V
NA
V
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V/B
NA
NA
V
V
Giá đỡ trên nóc xe
E
V
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
NA
V
V
V/B
V/B
NA
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu kẹp giữ thang
F
V
V
V
V
NA
V
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V/B
NA
NA
NA
V
Thùng (hộp) đựng hàng trên nóc xe có
bộ phận cố định riêng với nóc xe
G
V
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
NA
V
V
V/B
V/B
B
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá chở xe đạp
H
B
NA
B
NA
B
V/B
V/B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V/B
NA
NA
NA
V/B
Giá chở bánh xe đạp
I
B
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
B
V/B
V/B
V/B
V/B
NA
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá chở ván trượt tuyết và/hoặc bàn
trượt tuyết
J
B
NA
B
NA
B
V/B
V/B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V/B
NA
NA
NA
V/B
Giá chở thuyền buồm và/hoặc ván lướt
sóng
K
B
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
B
V/B
V/B
V/B
V/B
NA
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá chở cột buồm của thuyền buồm
L
B
NA
B
NA
B
V/B
V/B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V/B
NA
NA
NA
V/B
Thùng (hộp) đựng hàng trên nóc xe
M
B
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
B
V/B
V/B
V/B
V/B
B
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đổi hướng gió
N
B
NA
B
NA
B
V/B
V/B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V/B
NA
NA
NA
V/B
Biển taxi hoặc bảng quảng cáo kẹp chặt
bằng cơ khí
O
B
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
B
V/B
V/B
V/B
V/B
NA
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá chở xuồng canô và/hoặc xuồng
cai-ắc
P
B
NA
B
NA
B
V/B
V/B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V/B
NA
NA
NA
V/B
Giá khung (giỏ) trên nóc xe
Q
B
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
B
V/B
V/B
V/B
V/B
NA
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu buộc cố định hàng
R
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
NA
B
NA
NA
Các trang thiết bị phụ
Các trang thiết bị phụ được định
nghĩa trong 3.20 nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này
CHÚ THÍCH 1: V nghĩa là thử nghiệm
thực hiện trên xe hoặc trên nóc xe.
CHÚ THÍCH 2: V/B nghĩa là thử nghiệm
thực hiện trên xe hoặc trên bệ thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: NA nghĩa là không áp dụng
thử nghiệm.
5.2. Phương pháp thử - Yêu cầu chung
5.2.1. Mẫu thử
Các trang thiết bị được chế tạo bằng
các dụng cụ sản xuất thông dụng hoặc các dụng cụ điển hình đều có thể sử dụng
làm mẫu thử nghiệm.
Có thể sử dụng một mẫu thử mới cho mỗi
thử nghiệm, bao gồm cả các thử nghiệm tĩnh. Các thử
nghiệm ăn mòn và thử nghiệm vật liệu
có thể được tiến hành đối với mẫu thử đã được sử dụng trong một thử nghiệm
khác.
5.2.2. Dụng cụ thử
Các dụng cụ thử dùng để chất tải lên
các trang thiết bị chuyên dùng của giá chở hàng và/hoặc lên các phụ kiện bổ
sung, và các hộp thử tải dùng để chất tải lên các thanh, giá đỡ hoặc các tấm của
giá chở hàng trong suốt quá trình thử phải phù hợp với các hình minh họa trong
Phụ lục C.
Khối lượng của các dụng cụ thử sử dụng
trong các thử nghiệm được cho trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ thử
Khối lượng (kg)
Hộp thử tải
Theo thông
số kỹ thuật của nhà sản xuất
Giá đỡ, tấm của giá chở hàng
Theo thông
số kỹ thuật của nhà sản xuất
Xe đạp (mỗi chiếc)
17
Bánh xe đạp (mỗi chiếc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng đựng của giá chở hàng
Theo thông
số kỹ thuật của nhà sản xuất
Cặp ván trượt tuyết (mỗi cặp)
7
Bàn trượt tuyết (mỗi chiếc)
7
Ván lướt sóng, thuyền buồm, xuồng
canô
25
Cột buồm của thuyền buồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển xe taxi, biển quảng cáo
Theo thông
số kỹ thuật của nhà sản xuất
Thang
Theo thông
số kỹ thuật của nhà sản xuất
5.2.3. Lắp cố định dụng cụ thử
Hộp thử tải phải được buộc chắc chắn
vào các thanh đỡ trên nóc xe, giá đỡ hoặc giá khung nóc xe như minh họa trong
Hình 18, Hình 19 và Hình 20 để loại trừ bất cứ sự chuyển động nào giữa giá chở
hàng và hộp thử tải.
Đối với các thanh có frofin đặc thù và
có cảnh báo trong hướng dẫn sử dụng đề nghị dùng để chuyên chở tải, phải lắp cố
định hộp thử tải một cách chắc chắn. Phải gắn cố định tải trên một khung ván cứng
(chiều rộng = 700 mm), khung ván được bắt chặt 2 lần vào mỗi thanh, khoảng cách
giữa các điểm bắt chặt của các thanh là 600 mm theo trục Y, tải và khung ván cứng
được lắp đối xứng trên các thanh. Trọng tâm của tải phải nằm trong khoảng từ 50
đến 80 mm phía trên bề mặt các thanh của giá chở hàng. Trong các trường hợp
khác, phải thử nghiệm các thanh đỡ hàng trên nóc xe bằng cách gắn cố định tải với
thanh đỡ và các dây đai như mô tả trong Hình 20.
Đối với giá chở hàng trên nóc thuộc loại
C, F, H đến L và P, phải lắp cố định các loại tải thử nghiệm đã nêu (xe đạp thử
nghiệm, ván trượt tuyết thử nghiệm,...) theo cách đã nêu trong hướng dẫn sử dụng
của các thiết bị của giá chở hàng.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
Khoảng cách theo hướng dẫn lắp đặt hoặc
lấy mặc định là 700 mm
Hình 18 - Vị
trí và phương pháp chằng buộc hộp thử tải
CHÚ DẪN
1 Tải thử nghiệm
2 Giá khung trên nóc xe
3 Thanh đỡ trên nóc xe
4 Bệ thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Hộp thử tải
2 Thanh đỡ trên nóc xe
3 Thanh đỡ hình ống
CHÚ THÍCH: Trọng tâm của khối lượng là
trọng tâm của hộp thử tải.
Hình 20 - Lắp
cố định hộp thử tải
Nếu không sử dụng bất cứ điểm chằng buộc
nào của các thanh đỡ trên nóc xe hoặc giá trong các điểm mà nhà sản xuất đã nêu
khi lắp cố định một phụ kiện, hoặc nếu các thiết bị này đã được cải tạo để lắp
cố định các phụ kiện, thì phải thực hiện tất cả các thử nghiệm để kiểm tra chất
lượng các mối lắp giữa giá chở hàng với nóc xe (xem 5.1).
Khoảng cách giữa các thanh của bệ thử
phải phù hợp với hướng dẫn lắp đặt và sử dụng thiết bị. Nếu điều này không được
nêu trong hướng dẫn của nhà sản xuất thì khoảng cách giữa các thanh giá chở
hàng của bệ thử phải là 700 mm. Nếu yêu cầu phải có các thanh giá chở hàng đặc
biệt, chúng phải được gắn chặt vào bệ thử. Các phụ kiện phải được lắp vào giữa
bệ thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bộ thanh có nhiều hơn 2 thanh,
phải gắn hộp thử tải lần lượt như sau:
a) từ thanh thứ nhất đến thanh thứ
hai, và sau đó
b) từ thanh thứ hai đến thanh thứ ba,
v.v...
5.2.4. Đặt tải lên giá chở hàng
Các dụng cụ thử nghiệm dùng để đặt tải
lên giá chở hàng trong suốt quá trình thử nghiệm được định nghĩa trong từng
phương pháp thử.
Giá trị tải lớn nhất thực tế mx
(xem 3.27) phải được điều chỉnh tới độ chính xác ±1 kg.
Giá chở hàng phải được lắp, nới lỏng
và xiết chặt lại trước mỗi lần thử nghiệm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Các giá trị lực hoặc mômen xiết sử dụng
phải phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất, hoặc theo Phụ lục D nếu không có
hướng dẫn đó.
5.2.5. Thử nghiệm coi là tĩnh, giá trị
của các lực thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tác dụng các lực thử với giá trị
lớn nhất trong khoảng thời gian từ 5 s đến 10 s, dung sai là %
5.2.5.2. Lực nâng, Fa
Lực nâng Fa (xem 3,28) là
hàm của hình chiếu của tải được chuyên chở trên nóc xe lên mặt phẳng nằm ngang
X của bề mặt phía trước. Các giá trị lực nâng Fa áp dụng trong thử
nghiệm gần như tĩnh đối với mỗi loại giá chở hàng được cho trong Bảng 4 dưới
đây.
Bảng 4 - Giá
trị lực nâng ứng với các loại giá chở hàng khác nhau
Tên gọi giá
chở hàng
Loại
Lực nâng, Fa
N
Thanh đỡ trên nóc xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000 nếu có
thể lắp 2 khung ván lướt sóng cạnh nhau theo chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất
2500 nếu có
thể lắp 1 khung ván lướt sóng, hoặc lắp tấm này đặt chồng lên tấm kia
và
1500 lên
thanh phía sau nếu các mối lắp không giống nhau
Giá đỡ từ tính trên nóc xe
B
3000 nếu có
thể lắp 2 khung ván lướt sóng cạnh nhau theo chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất
2500 nếu có
thể lắp 1 khung ván lướt sóng, hoặc lắp tấm này đặt chồng lên tấm kia
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu kẹp giữ ván trượt tuyết/bàn
trượt tuyết bằng từ tính
C
240 x số
khung ván trượt tuyết (lắp cạnh nhau)
120 x số
khung ván trượt tuyết trên mối lắp phía sau
720 x số
bàn trượt tuyết (lắp cạnh nhau) và
360 x số
bàn trượt tuyết trên mối lắp phía sau
Biển taxi và bảng quảng cáo kẹp chặt
bằng từ tính
D
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
3000
và
1500 trên
thanh phía sau nếu các mối lắp không giống nhau
Cơ cấu kẹp giữ thang
F
1000 x số lượng
thang (lắp cạnh nhau)
Thùng (hộp) đựng hàng trên nóc xe có
bộ phận cố định riêng với nóc xe
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
1000 trên
thanh phía sau nếu các mối lắp không giống nhau
Giá chở xe đạp
H
600 hoặc
600 x số lượng xe đạp trong trường hợp giá chở được nhiều xe đạp
Giá chở bánh xe đạp
I
NA
Giá chở ván trượt tuyết và/hoặc bàn
trượt tuyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240 x số
khung ván trượt tuyết (lắp cạnh nhau)
720 x số
bàn trượt tuyết (lắp cạnh nhau)
Giá chở thuyền buồm và/hoặc ván lướt
sóng
K
1500
Giá chở cột buồm của thuyền buồm
L
NA
Thùng (hộp) đựng hàng trên nóc xé
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
Bộ đổi hướng gió
N
NA
Biển taxi hoặc bảng quảng cáo kẹp chặt
bằng cơ khí
O
NA
Giá chở xuồng canô và/hoặc xuồng
cai-ắc
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá khung (giỏ) trên nóc xe
Q
2500
Cơ cấu buộc cố định hàng
R
NA
5.2.5.3. Lực dọc Fl
5.2.5.3.1. Lực dọc hướng về phía
trước Fl (xem 3.29)
và lực dọc hướng về phía sau - Fl là hàm của khối lượng của tải được
chuyên chở trên nóc xe. Giá
trị các lực Fl, - Fl (hàm của khối lượng ứng với tải tối
đa trên giá chở hàng mb, xem 3.23) áp dụng trong suốt quá trình thử
tĩnh đối với các loại giá chở hàng này được cho trong Bảng 5.
Bảng 5 - Giá
trị lực dọc hướng về phía trước và lực dọc hướng về phía sau ứng với tải lớn nhất
trên giá chở hàng, mb đối với giá chở hàng loại A đến C, E đến M, P
và Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
Nửa giá trị
lực dọc 0,5 Fl hoặc -0,5 Fl
N
Giá trị lực
dọc, Fl
N
1
20
40
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
40
800
1600
50
1000
2000
60
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
1400
2800
80
1600
3200
90
1800
3600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
4000
300
6000
12000
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với các giá
trị tải không có trong bảng được suy ra bằng phép nội suy tuyến tính.
5.2.5.3.2. Đối với bộ đổi hướng
gió, lực dọc hướng về phía sau là hàm của hình chiếu đứng của diện tích bề mặt
bộ đổi hướng gió. Giá trị lực - Fl (hàm của diện tích bề mặt bộ đổi
hướng gió S, xem 3.38) áp dụng trong suốt quá trình thử tĩnh đối với loại giá chở
hàng này được cho trong Bảng 6 dưới đây.
Bảng 6 - Giá
trị lực dọc hướng về phía sau Fl đối với giá chở hàng loại N
Diện tích bề
mặt bộ đổi hướng gió,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
Nửa giá trị
lực dọc hướng về phía sau
-0,5 Fl
N
Giá trị lực
dọc hướng về phía sau
- Fl
N
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
240
480
0,3
360
720
0,4
480
960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
1200
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với các giá
trị tải không có trong bảng được suy ra bằng phép nội suy tuyến tính.
5.2.5.3.3. Đối với biển quảng
cáo và biển xe taxi, lực dọc hướng về phía sau là hàm của hình chiếu đứng của
diện tích bề mặt thiết bị này. Giá trị lực -Fl (hàm của diện tích bề
mặt thiết bị, S) áp dụng trong suốt quá trình thử tĩnh đối với loại thiết bị
này được cho trong Bảng 7.
Bảng 7 - Giá
trị lực dọc hướng về phía sau Fl đối với giá chở hàng loại D và O
Diện tích bề
mặt biển quảng cáo hoặc biển xe taxi,
S
m2
Nửa giá trị
lực dọc hướng về phía sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Giá trị lực
dọc hướng về phía sau
- Fl
N
0
0
0
0,1
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
480
960
0,3
720
1440
0,4
960
1920
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
2400
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với các giá trị
tải không có trong bảng được suy ra bằng phép nội suy tuyến tính.
5.2.5.4. Lực nằm ngang chếch 20°
Lực nằm ngang chếch 20° Flq
(xem 3.30) là hàm của khối lượng của tải được chuyên chở trên nóc xe. Giá trị của
lực nằm ngang chếch 20° Flq (hàm của khối lượng ứng với tải lớn nhất
trên giá chở hàng mb, xem 3.23) áp dụng trong suốt quá trình thử
tĩnh đối với các loại giá chở hàng này được cho trong Bảng 8 dưới đây.
CHÚ THÍCH: Nếu giá chở hàng trên nóc
được biểu thị bằng số lượng, khối lượng xem xét là khối lượng của dụng cụ thử
nhân với số lượng giá chở hàng.
LƯU Ý QUAN TRỌNG: Không được áp dụng
thử nghiệm dưới tác dụng của lực nằm ngang chếch 20° đối với giá chở hàng loại
N và O.
Bảng 8 - Giá
trị lực nằm ngang chếch 20° ứng với tải lớn nhất trên giá chở hàng mb
đối với giá chở hàng loại A đến M, P và Q
Khối lượng ứng
với tải lớn nhất trên giá chở hàng, mb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nửa giá trị
lực nằm ngang chếch 20° 0,5 Flq
N
Giá trị lực
nằm ngang chếch 20° Flq
N
1
20
40
30
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
800
1600
50
1000
2000
60
1200
2400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1400
2800
80
1600
3200
90
1800
3600
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000
300
6000
12000
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với các giá
trị tải không có trong bảng được suy ra bằng phép nội suy tuyến tính.
5.2.5.5. Lực ngang, Flat
Lực ngang Flat (xem 3.31)
là hàm của khối lượng của tải được chuyên chở trên nóc xe. Giá trị của lực
ngang Flat (hàm của khối lượng ứng với tải tối đa trên giá chở hàng
mb, xem 3.23) áp dụng trong suốt quá trình thử tĩnh đối với các loại
giá chở hàng này được cho trong Bảng 9.
CHÚ THÍCH: Nếu giá chở hàng trên nóc
xe được biểu thị bằng số lượng, khối lượng xem xét là khối lượng của dụng cụ thử
nhân với số lượng giá chở hàng.
Bảng 9 - Giá
trị lực ngang (hàm của khối lượng ứng với tải lớn nhất trên giá chở hàng, mb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Lực ngang Flat
N
Cơ cấu kẹp giữ ván trượt tuyết/bàn
trượt tuyết bằng từ tính
C
240 x số
khung ván trượt tuyết (lắp cạnh nhau)
720 x số
bàn trượt tuyết (lắp cạnh nhau)
Biển taxi và bảng quảng cáo kẹp chặt
bằng từ tính
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá chở xe đạp
H
600
Giá chở bánh xe đạp
I
NA
Giá chở ván trượt tuyết và/hoặc bàn
trượt tuyết
J
240 x số
khung ván trượt tuyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá chở thuyền buồm và/hoặc ván lướt
sóng
K
375 x số
khung ván lướt sóng
Giá chở cột buồm của thuyền buồm
L
NA
Thùng (hộp) đựng hàng trên nóc xe
M
20 x (tải +
khối lượng thùng đựng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
NA
Biển taxi hoặc bảng quảng cáo kẹp chặt
bằng cơ khí
O
NA
Giá chở xuồng canô và/hoặc xuồng
cai-ắc
P
375 x số lượng
xuồng canô
Giá khung (giỏ) trên nóc xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 x (tải +
khối lượng giá khung)
Cơ cấu buộc cố định hàng
R
NA
5.3. Yêu cầu áp dụng với tất cả các loại
giá chở hàng và phương pháp thử liên quan
5.3.1. Khả năng chống ăn mòn
5.3.1.1. Yêu cầu
- Sau khi thử nghiệm theo 5.3.1.2,
không có hiện tượng ăn mòn của vật liệu nền làm suy giảm tính năng và độ bền của
giá chở hàng.
- Tất cả các bộ phận không bị biến dạng
và nứt vỡ trong và sau quá trình tháo dỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải thử nghiệm giá chở hàng trong
trạng thái lắp ráp. Cho phép cắt rời từ một mẫu thử lớn được phủ bao gồm ít nhất
một bộ phận kết nối điển hình lắp theo chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất. Các mép
cắt phải được bảo vệ thích đáng như đã nêu trong tiêu chuẩn ISO 9227-6.3.
- Các bulông phải được xiết chặt với
giá trị mômen xiết trung bình được xác định theo hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản
xuất hoặc theo Phụ lục D nếu hướng dẫn đó không được cung cấp. Có thể sử dụng một
bộ phận đại diện điển hình có cùng vật liệu chế tạo và lớp phủ để mô phỏng mặt
phân cách.
- Giá chở hàng đã được khử mỡ phải trải
qua một lần thử phun muối theo ISO 9227.
- Thời gian thử nghiệm: 192 h.
- Mô men kế, kiểm tra bằng quan sát.
5.3.2. Độ bền của vật liệu
5.3.2.1. Yêu cầu chung
Giá chở hàng phải được thiết kế cho một
khoảng nhiệt độ ngoài trời từ -20 °C đến 60 °C, có xét đến khả năng ổn định dưới
tác dụng của tia cực tím và sự lão hóa do khí ôzôn.
a) Đối với các linh kiện cấu thành, đặc
tính cơ học của chất dẻo có thể có độ thay đổi là 10 % độ bền va đập và/hoặc độ
bền kéo sau khi phơi ngoài trời 250 h theo ISO 4892-2 (kiểm tra xem các điều kiện
thử có được mô tả và/hoặc phù hợp với tiêu chuẩn ISO hay không).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành thử nghiệm trên mẫu thử.
Tiến hành thử kéo theo ISO 527, tiến hành thử va đập theo ISO 179.
CHÚ THÍCH: Điều này được coi như là
phù hợp, tuy nhiên cần phải có những nghiên cứu sâu hơn nhằm khẳng định chắc chắn
giá trị này đối với tất cả các bộ phận, có tính đến ảnh hưởng của kiểu dáng thiết
kế và sức bền khác nhau của các bộ phận.
CHÚ THÍCH: Cung cấp bản báo cáo kỹ thuật
là một cách để chứng tỏ rằng kiểu dáng thiết kế và các đặc tính của vật liệu
trong khoảng nhiệt độ trên là phù hợp.
b) Đối với lớp vỏ chất dẻo của thùng
chứa hàng trên nóc, đặc tính cơ học của chất dẻo phải thỏa mãn các chuẩn được
quy định trong 5.3.2.2.
Phải tiến hành thử nghiệm trên mẫu thử
và tùy thuộc vào kết quả thử nghiệm, phải tiến hành thử va đập "sức chịu lạnh
của thùng đựng hàng trên nóc xe" (loại G) trên thùng đựng hàng trên nóc xe
(xem Phụ lục XXX).
Quy định chi tiết và phương pháp thử
được cho trong 5.3.2.2.
c) Đối với vật liệu cao su chịu thử
nghiệm bền kéo, sau khi phơi ngoài trời 48 h với nồng độ ôzôn là 50 ± 5 pphm phải
tiến hành thử nghiệm trên bộ phận hoặc mẫu thử theo ISO 1431-1 với độ giãn dài
20 % ± 2 %. Không được phép xuất hiện vết rạn nứt sau quá trình phơi ngoài trời.
5.3.2.2. Yêu cầu riêng đối với thùng đựng
hàng trên nóc xe
5.3.2.2.1. Độ tin cậy hoạt động của
thùng đựng hàng trên nóc xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thùng đựng hàng trên nóc xe được lắp
đặt vào vị trí sử dụng của nó (định hướng theo phương ngang) với 2 thanh đỡ
cách nhau 700 mm.
- Thử nghiệm được tiến hành khi nhiệt
độ các bộ phận cấu thành đồng nhất đạt -20 °C và 60 °C. Thử nghiệm tại -20 °C
được thực hiện sau khi làm lạnh thùng trong 1 h; thử nghiệm tại 60 °C được thực
hiện sau khi sấy nóng thùng ở nhiệt độ 60 °C trong 6 h.
5.3.2.2.2. Sức chịu lạnh của thùng đựng
hàng trên nóc xe (loại G và M)
- Khi thả rơi từ độ cao 1 m (nếu sử dụng
bán thành phẩm loại A) hoặc độ cao 1,25 m (nếu sử dụng bán thành phẩm loại B),
các bộ phận cấu thành không được vỡ thành các mảnh rời nhau và không bị đâm thủng.
- Thử nghiệm độ bền của thùng đựng
hàng trên nóc bằng phép thử rơi trong điều kiện nhiệt độ -20 °C (xem Hình 21).
Thực hiện phép thử sao cho vật nặng có khối lượng 2,5 kg thả rơi tự do va đập đầu
nhọn của nó vào cạnh trước của thùng đựng hàng được treo (nghĩa là cạnh trước
không tiếp xúc với mặt đất).
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 21 - Thử
thả rơi
5.3.2.2.3. Sức chịu tác động thời
tiết của vật liệu vỏ
thùng
đựng hàng trên nóc xe (loại G và M)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả sử tuổi thọ hữu ích là 5 năm. Theo
ISO 4892-2A điều đó tương ứng với thời gian thử nghiệm khoảng 250 h. Thời gian
thử nghiệm được tính ra từ cường độ bức xạ (0,47 W/m2 +/- 0,02 W/m2
tại 340 nm), sự bức xạ chung của vùng Tây Âu và thời gian phơi ngoài trời giả định
của thùng đựng hàng.
a) Vật liệu loại A ứng với:
- sức bền va đập còn lại sau khi phơi
ngoài trời tối thiểu bằng 75 % so với lúc trước khi phơi ngoài trời, và
- sức bền va đập còn lại sau khi phơi
sáng ngoài trời có thể thấp hơn 30 kJ/m2.
b) Vật liệu loại B ứng với:
- sức bền va đập còn lại sau khi phơi
ngoài trời thấp hơn 75 % so với lúc trước khi phơi ngoài trời, và
- sức bền va đập còn lại sau khi phơi
sáng ngoài trời tối thiểu là 30 kJ/m2.
a) Vật liệu có:
- sức bền va đập còn lại sau khi phơi
ngoài trời thấp hơn 75 % so với lúc trước khi phơi ngoài trời, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không thích hợp dùng làm vật liệu chế
tạo vỏ thùng đựng hàng.
5.3.2.2.3.2. Phương pháp thử
- Thử nghiệm vật liệu vỏ thùng đựng
hàng theo ISO 4892-2 (DIN EN ISO 4892-2). Thời gian thử ở trạng thái ổn định là
250 h trong điều kiện cường độ bức xạ là 0,47 W/m2 +/- 0,02 W/m2
tại 340 nm. Nhiệt độ chuẩn là (65 ± 3) °C. Chu trình thử được tiến hành với thời
gian phun tưới là (18 ± 0,5) min, sau đó là giai đoạn làm khô kéo dài (102 ±
0,5) min. Độ ẩm tương đối của không khí trong giai đoạn làm khô phải đạt 65 %.
- Sau khi tiến hành thử theo ISO
4892-2 (DIN EN ISO 4892-2), phải tiến hành thử độ bền va đập theo ISO 179-1/1
FU (DIN EN ISO 179-1/1FU) đối với vật liệu hỗn hợp trên cả hai loại mẫu thử được
phơi và không được phơi ngoài trời.
- Tiến hành phép thử độ bền va đập bằng
cách thực hiện một cú đập lên bề mặt không được phơi ngoài trời. Sự suy giảm độ
bền va đập do phơi ngoài trời được xác định trên những mẫu thử có cùng định hướng
về phương thức chế tạo.
Đánh giá kết quả thử nghiệm thu được
theo cách dưới đây (phương pháp đánh giá và phân loại xem Bảng 10) để xác định
giá trị độ bền va đập của các mẫu thử được phơi và không được phơi ngoài trời.
Trong 10 mẫu được thử, phải có 7 mẫu xuất hiện nứt vỡ để nhận được giá trị độ bền
va đập thực tế hoặc giá trị trung bình theo tiêu chuẩn ISO 179. Trong trường hợp
việc xác định độ bền va đập đối với các mẫu thử không phơi ngoài trời cho kết
quả 0 % nứt vỡ (không có vết nứt vỡ và mẫu thử chỉ bị cong và/hoặc kéo dãn, có
thể kết hợp với bị) thì phải sử dụng giá trị độ bền va đập hiển thị trên thiết
bị thử đối với mẫu thử bị kéo dãn, không nứt vỡ (không có vết nứt vỡ), tham khảo
trường hợp 4 và 5.
Bảng 10 - Độ
bền va đập được quy định trong DIN EN ISO 179-1/1 FU; Phân loại
Trường hợp
Giá trị ban
đầu, chưa phơi mẫu thử ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
1
- không nứt vỡ
- không nứt vỡ
A
2
- có vết nứt vỡ;
- độ bền va đập là X [kJ/m2]
- có vết nứt vỡ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
3
- có vết nứt vỡ;
- độ bền va đập là X [kJ/m2]
- có vết nứt vỡ;
- độ bền va đập còn lại Y [kJ/m2]
< 75 % X
- Y ≥ 30 kJ/m2
B
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ bền va đập biểu kiến là X [kJ/m2]
- có vết nứt vỡ;
- độ bền va đập còn lại Y [kJ/m2]
≥ 75 % X
A
5
- không nứt vỡ;
- độ bền va đập biểu kiến là X [kJ/m2]
- có vết nứt vỡ;
- độ bền va đập còn lại Y [kJ/m2]
< 75 % X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
6
- có vết nứt vỡ;
- độ bền va đập là X [kJ/m2]
- có vết nứt vỡ;
- độ bền va đập còn lại Y [kJ/m2]
< 75 % X
- Y < 30 kJ/m2
Vật liệu
không phù hợp
5.3.3. Phần nhô và hình dạng bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) bán kính ngoài của tất cả các thành
phần có khả năng tiếp xúc phải tuân theo quy định trong 6.16.2 và 6.16.3 của Chỉ
thị EEC 74-483.
5.3.4. Khả năng chịu va chạm trong
thành phố
5.3.4.1. Yêu cầu
Khi tiến hành thử theo 5.3.4.2, sau
khi thử nghiệm kết thúc, các thiết bị trên giá chở hàng phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
a) Tải vẫn được cố định với giá chở
hàng;
b) Tải và giá chở hàng vẫn cố định với
xe và với nóc xe;
c) Cho phép có sự không đạt của một hoặc
một vài chi tiết của giá chở hàng trên nóc xe hoặc chi tiết của xe được thiết kế
chở hàng. Bất cứ chi tiết nào trong các chi tiết đó có khối lượng trên 10 g phải
đảm bảo vẫn cố định với giá chở hàng và với xe.
5.3.4.2. Phương pháp thử
Phương pháp thử được mô tả trong Phụ lục
E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.1. Yêu cầu
Khi tiến hành thử theo 5.3.5.2, sau
khi thử nghiệm kết thúc, các thiết bị trên giá chở hàng phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
a) độ trượt của các bộ phận cấu thành
tại các điểm tiếp xúc không vượt quá 2 mm;
b) tải vẫn được cố định với các cơ cấu
của giá chở hàng;
c) tải và các cơ cấu của giá chở hàng
vẫn được cố định với xe và nóc xe;
d) không xảy ra hiện tượng méo mó biến
dạng;
e) các bulông không bị xoay quá 10°.
5.3.5.2. Phương pháp thử
Phương pháp thử được mô tả trong Phụ lục
F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Yêu cầu riêng và phương pháp thử
liên quan
5.4.1. Loại A (thanh đỡ trên nóc xe),
loại E (giá đỡ trên nóc xe)
5.4.1.1. Yêu cầu
Khi tiến hành thử theo 5.4.1.2, sau
khi thử nghiệm kết thúc, giá chở hàng phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) dưới tác dụng của lực Fa:
- giá chở hàng vẫn được giữ cố định
trên nóc xe;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- nếu cơ cấu liên kết phía trước và
phía sau khác nhau thì sau khi kết thúc phép thử, thanh phía sau của giá chở
hàng vẫn được giữ cố định trên xe dưới tác dụng của lực 0,5 Fa.
b) dưới tác dụng của lực Fl:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- dưới tác dụng của lực 0,5 Fl
độ dịch chuyển tức thời không vượt quá 10 mm.
- độ dịch chuyển cực đại, d, không vượt
quá 50 mm.
c) dưới tác dụng của lực -0,5 Fl:
- tải vẫn được giữ cố định trên giá chở
hàng;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- độ dịch chuyển cực đại, d, không vượt
quá 50 mm.
d) dưới tác dụng của lực Flq:
- tải vẫn được giữ cố định trên giá chở
hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dưới tác dụng của lực 0,5 Flq
độ dịch chuyển tức thời không vượt quá 10 mm.
- độ dịch chuyển cực đại, d, không vượt
quá 50 mm.
5.4.1.2. Phương pháp thử
Giá trị danh định của các lực tác dụng
được nêu trong 5.2.5.
Phép thử phải được thực hiện theo Phụ
lục G.
5.4.2. Các loại từ H đến P và loại Q
(phụ kiện bổ sung được kẹp chặt cơ khí)
5.4.2.1. Yêu cầu
a) Tính tương thích với các thanh đỡ
trên nóc xe
Tính tương thích về khả năng lắp đặt
và chất tải giữa phụ kiện và thanh đỡ trên nóc xe được đảm bảo bởi bản thân phụ
kiện đó và/hoặc bởi thiết bị tiếp hợp (xem 3.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của phụ kiện phải phù hợp với
hướng dẫn của nhà sản xuất phụ kiện và các thanh đỡ trên nóc xe.
c) Khả năng chống lại các lực gần như
tĩnh
Khi tiến hành thử theo 5.4.2.2, sau
khi thử nghiệm kết thúc, các phụ kiện bổ sung phải thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng
10.
d) Yêu cầu riêng đối với thùng đựng
hàng trên nóc xe:
- Thử va đập
Khi tiến hành thử theo Phụ lục H, sau
khi thử nghiệm kết thúc, thùng đựng hàng trên nóc không được phép bị vỡ, hỏng
hay biến dạng.
- Thử khớp nối
Khi tiến hành thử theo Phụ lục H, sau
khi thử nghiệm kết thúc, các bộ phận ghép nối và các khớp nối giữa phần dưới và
phần trên của thùng đựng hàng không được phép bị vỡ, hỏng hay biến dạng. Phép
thử phải được thực hiện ở điều kiện nhiệt độ là (23 ± 5) °C.
- Độ tin cậy hoạt động của thùng đựng
hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thùng đựng hàng trên nóc được lắp đặt
vào vị trí sử dụng của nó (định hướng theo phương
ngang) với 2 thanh đỡ cách nhau 700
mm.
- Thử nghiệm được tiến hành khi nhiệt
độ các bộ phận cấu thành đồng nhất đạt -20 °C và 60 °C. Thử nghiệm tại -20 °C
được thực hiện sau khi làm lạnh thùng trong 1 h; thử nghiệm tại 60 °C được thực
hiện sau khi sấy nóng thùng ở nhiệt độ 60 °C trong 6 h.
Bảng 11 - Phụ
kiện bổ sung - Yêu cầu
Loại
Dưới tác dụng của lực
Fa
Dưới tác dụng của lực
Fl và -Fl
Dưới tác dụng của lực
±Flat
Loại H, giá chở xe đạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tải và phụ kiện
của giá chở hàng vẫn được giữ cố định trên các thanh của giá chở hàng;
c) các chi tiết
không bị gãy, vỡ.
d) tải vẫn được giữ
cố định trên (hoặc bên trong) phụ kiện của giá chở hàng;
e) tải và phụ kiện
của giá chở hàng vẫn được giữ cố định trên các thanh của giá chở hàng;
f) các chi tiết
không bị gãy, vỡ.
g) độ dịch chuyển cực
đại không vượt quá giới hạn
≥ 50 mm
a) tải vẫn được giữ
cố định trên (hoặc bên trong) phụ kiện của giá chở hàng;
b) tải và phụ kiện
của giá chở hàng vẫn được giữ cố định trên các thanh của giá chở hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) độ dịch chuyển cực
đại không vượt quá giới hạn.
≥ 10 mm và 10o
Loại I, giá chở bánh xe đạp
≥ 15o
≥ 10 mm và 10o
Loại J, giá chở ván trượt tuyết và/hoặc bàn
trượt tuyết
NA
≥ 10 mm
Loại K, giá chở thuyền buồm và/hoặc ván lướt
sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 10 mm
Loại L, giá chở cột buồm của thuyền buồm
≥ 50 mm
≥ 10 mm
Loại M, thùng (hộp) đựng hàng trên nóc xe
≥ 50 mm
≥ 10 mm
Loại N, bộ đổi hướng gió
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại O, biển taxi hoặc bảng quảng cáo kẹp
chặt bằng cơ khí
NA
NA
Loại P, giá chở xuồng canô và/hoặc xuồng
cai-ắc
≥ 50 mm
≥ 10 mm
Loại Q, giá khung (giỏ) trên nóc xe
≥ 50 mm
≥ 10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị danh định của các lực tác dụng
được cho trong 5.2.5.
Phép thử phải được thực hiện theo các
Phụ lục G và Phụ lục H.
5.4.3. Loại B (giá đỡ từ tính trên nóc
xe) và loại D (biển taxi và bảng quảng cáo kẹp chặt bằng từ tính)
5.4.3.1. Yêu cầu chung
Khi tiến hành thử theo 5.4.3.2, sau
khi thử nghiệm kết thúc, thiết bị từ tính phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) dưới tác dụng của lực Fa:
b) thiết bị từ tính vẫn được giữ cố định
trên nóc xe;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- nếu cơ cấu liên kết phía trước và
phía sau khác nhau thì sau khi kết thúc phép thử, cơ cấu liên kết phía sau của
thiết bị từ tính vẫn được giữ cố định trên xe dưới tác dụng của lực 0,5 Fa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tải vẫn được giữ cố định trên;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- dưới tác dụng của lực 0,5 Fl
độ dịch chuyển tức thời không vượt quá 10 mm.
- độ dịch chuyển cực đại d không vượt
quá 50 mm.
c) dưới tác dụng của lực -0,5 Fl:
- tải vẫn được giữ cố định trên;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- độ dịch chuyển cực đại d không vượt
quá 50 mm.
d) dưới tác dụng của lực Flq:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- dưới tác dụng của lực 0,5 Flq
độ dịch chuyển tức thời không vượt quá 10 mm.
- độ dịch chuyển cực đại d không vượt
quá 50 mm.
5.4.3.2. Phương pháp thử
Giá trị danh định của các lực tác dụng
được cho trong 5.2.5.
Phép thử phải được thực hiện theo Phụ
lục G.
5.4.4. Loại C (cơ cấu kẹp giữ ván trượt
tuyết/bàn trượt tuyết bằng từ tính)
5.4.4.1. Yêu cầu
Khi tiến hành thử theo 5.4.4.2, sau
khi thử nghiệm kết thúc, cơ cấu kẹp giữ ván trượt tuyết/bàn trượt tuyết bằng từ
tính phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cơ cấu vẫn được giữ cố định trên nóc
xe;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- nếu cơ cấu liên kết phía trước và
phía sau khác nhau thì sau khi kết thúc phép thử, cơ cấu liên kết phía sau của
thiết bị vẫn được giữ cố định trên xe dưới tác dụng của lực 0,5 Fa.
b) dưới tác dụng của lực Fl:
- tải vẫn được giữ cố định trên thiết
bị kẹp giữ;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- dưới tác dụng của lực 0,5 Fl
độ dịch chuyển tức thời không vượt quá 10 mm.
- độ dịch chuyển cực đại, d, không vượt
quá 50 mm.
c) dưới tác dụng của lực -0,5 Fl:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- độ dịch chuyển cực đại, d, không vượt
quá 50 mm.
d) dưới tác dụng của lực Flq:
- tải vẫn được giữ cố định trên thiết
bị kẹp giữ;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- dưới tác dụng của lực 0,5 Flq
độ dịch chuyển tức thời không vượt quá 10 mm.
- độ dịch chuyển cực đại, d, không vượt
quá 50 mm.
e) dưới tác dụng của lực Flat:
- tải vẫn được giữ cố định trên thiết
bị kẹp giữ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ dịch chuyển cực đại, d, không vượt
quá 50 mm.
5.4.4.2. Phương pháp thử
Giá trị danh định của các lực tác dụng
được cho trong 5.2.5.
Phép thử phải được thực hiện theo Phụ
lục G.
5.4.5. Loại F (cơ cấu kẹp giữ thang)
5.4.5.1. Yêu cầu chung
Khi tiến hành thử theo mục 5.4.5.2,
sau khi thử nghiệm kết thúc, cơ cấu kẹp giữ thang phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
a) dưới tác dụng của lực Fa:
- cơ cấu vẫn được giữ cố định trên nóc
xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) dưới tác dụng của lực Fl:
- tải vẫn được giữ cố định trên cơ cấu
kẹp giữ thanh;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- độ dịch chuyển cực đại d không vượt
quá 50 mm.
c) dưới tác dụng của lực -0,5 Fl:
- tải vẫn được giữ cố định trên cơ cấu
kẹp giữ;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- độ dịch chuyển cực đại d không vượt
quá 50 mm.
d) dưới tác dụng của lực Flq:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- độ dịch chuyển cực đại d không vượt
quá 50 mm.
e) dưới tác dụng của lực Fladd:
- tải vẫn được giữ cố định trên cơ cấu
kẹp giữ;
- tải và thiết bị kẹp giữ thang vẫn được
giữ cố định trên nóc xe;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ.
5.4.5.2. Phương pháp thử
Giá trị danh định của các lực tác dụng
được cho trong 5.2.5.
Phép thử phải được thực hiện theo Phụ
lục G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6.1. Yêu cầu
Khi tiến hành thử theo 5.4.6.2, sau
khi thử nghiệm kết thúc, thùng đựng hàng trên nóc xe phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
a) dưới tác dụng của lực Fa:
- thùng đựng hàng vẫn được giữ cố định
trên nóc xe;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- nếu cơ cấu liên kết phía trước và
phía sau khác nhau thì sau khi kết thúc phép thử, cơ cấu liên kết phía sau của
thiết bị vẫn được giữ cố định trên xe dưới tác dụng của lực 0,5 Fa.
b) dưới tác dụng của lực Fl:
- tải vẫn được giữ cố định trong thùng
đựng hàng;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ dịch chuyển cực đại, d, không vượt
quá 50 mm.
c) dưới tác dụng của lực -0,5 Fl:
- tải vẫn được giữ cố định trên cơ cấu
kẹp giữ;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- độ dịch chuyển cực đại, d, không vượt
quá 50 mm.
d) dưới tác dụng của lực Flq:
- tải vẫn được giữ cố định trên cơ cấu
kẹp giữ;
- các chi tiết không bị gãy, vỡ;
- dưới tác dụng của lực 0,5 Flq
độ dịch chuyển tức thời không vượt quá 10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) thử va đập:
- Khi tiến hành thử theo Phụ lục H,
sau khi thử nghiệm kết thúc, thùng đựng hàng trên nóc xe không được phép bị vỡ,
hỏng hay biến dạng.
f) thử khớp nối
- Khi tiến hành thử theo Phụ lục H,
sau khi thử nghiệm kết thúc, các bộ phận ghép nối và các khớp nối giữa phần dưới
và phần trên của thùng đựng hàng không được phép bị vỡ, hỏng hay biến dạng.
5.4.6.2. Phương pháp thử
Giá trị danh định của các lực tác dụng
được cho trong 5.2.5.
Phép thử phải được thực hiện theo các
Phụ lục G và H.
5.4.7. Loại R (cơ cấu buộc cố định
hàng)
5.4.7.1. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.7.2. Phương pháp thử
Đặt lực thử có tốc độ kéo từ 50 mm/min
đến 110 mm/min.
a) Thử các đoạn đai (bằng vải, thép,
...)
Áp dụng quy trình thử sau:
- Tác dụng vào đoạn đai (đai đơn) một
lực kéo ban đầu là 250 N;
- Cho đoạn đai (đai đơn) chịu một lực
kéo bằng 2000 N hoặc bằng giá trị nhà sản xuất giá chở hàng đã chỉ dẫn, nếu giá
trị này lớn hơn;
- Đo chuyển vị tức thời của đoạn đai
(đai đơn) khi chịu kéo như trên;
- Tăng lực kéo tới khi xuất hiện vết đứt,
rách của đoạn đai (đai đơn);
- Ghi lại giá trị lực kéo tại thời điểm
bắt đầu xuất hiện vết đứt, rách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng quy trình thử sau:
- Cho móc cài ở mô hình sử dụng chịu một
lực kéo bằng 2000 N hoặc bằng giá trị nhà sản xuất giá chở hàng đã chỉ dẫn, nếu
giá trị này lớn hơn;
- Tăng lực kéo tới khi xuất hiện vết gẫy,
vở của đoạn đai (đai đơn);
- Ghi lại giá trị lực kéo tại thời điểm
bắt đầu xuất hiện vết gẫy, vỡ.
6. Hướng dẫn lắp đặt,
sử dụng và hướng dẫn dành cho khách hàng
6.1. Yêu cầu chung
Phải lưu giữ các bản Hướng dẫn lắp đặt,
sử dụng cho các đối tượng sử dụng giá đỡ trên nóc xe hoặc các thiết bị của giá chở
hàng. Ví dụ được đưa ra trong Phụ lục I.
6.2. Ngôn ngữ sử dụng trong bản hướng
dẫn
Tất cả các bản hướng dẫn phải được soạn
thảo bằng ngôn ngữ chính thức của quốc gia mà thiết bị đó được bán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất giá chở hàng phải cung cấp
những thông tin sau đây trong bản hướng dẫn lắp đặt:
a) Hướng dẫn chi tiết về việc lắp đặt
với các hình vẽ hoặc hình minh họa cũng như mô tả về sản phẩm. Các chi tiết giống
nhau cũng phải được mô tả một cách rõ ràng;
b) Giá trị các lực hoặc mômen xoắn cần
thiết tác dụng vào các cơ cấu xiết chặt để bắt chặt giá chở hàng vào xe;
c) Các điểm lắp đặt trên xe.
Phải có danh mục các chi tiết lắp ghép
và phải đính kèm bản trích dẫn của danh mục đó ở bao bì bên ngoài
Nên có các thông tin sau:
- một khoảng cách giữa các điểm lắp đặt
của các thanh/giá nóc xe/cơ cấu kẹp chặt bằng từ tính là 700 mm hoặc theo quy định
của nhà sản xuất xe hoặc nhà sản xuất thiết bị (xem Hình 18);
- các điểm lắp đặt ứng với kiểu loại
xe mà các thanh, giá nóc hoặc cơ cấu đỡ từ tính được lắp đặt;
- các điểm lắp đặt ứng với kiểu loại
thanh, giá nóc, ván nóc mà các phụ kiện bổ sung được lắp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thông tin chi tiết về kiểu loại
thanh thích hợp để lắp đặt các phụ kiện bổ sung.
6.4. Hướng dẫn sử dụng
Nhà sản xuất giá chở hàng phải cung cấp
hướng dẫn sử dụng bao gồm những nội dung tối thiểu như sau:
a) Giá trị sức chở tải tối đa hoặc số
lượng cụ thể đơn vị hàng hóa, hoặc cả hai giá trị đó, mà giá chở hàng có thể chuyên
chở đối với xe được thiết kế để lắp nó, và cảnh báo không được vượt quá sức chở
tải tối đa của giá chở hàng do nhà sản xuất đưa ra cũng như cảnh báo về những quy
định liên quan về khối lượng. Ví dụ được đưa ra trong Phụ lục J.
b) Các yêu cầu và khuyến nghị:
1) Hàng hóa phải được phân bổ đều trên
khắp bề mặt của khu vực chở hàng, và trọng tâm hàng đặt thấp nhất có thể. Hàng
hóa nhô ra khỏi giới hạn của khu vực chở hàng phải tuân theo các điều luật liên
quan hoặc các qui chế bắt buộc, và phải được buộc chắc chắn.
2) Hàng hóa phải được buộc chắc chắn bằng
các dây đai thích hợp hoặc các cơ cấu xiết chặt và khóa hãm tương tự. Phải kiểm
tra lại độ an toàn của hàng hóa và giá chở hàng sau khi chất hàng cũng như
trong suốt cuộc hành trình một cách thường xuyên. Không được sử dụng các loại
dây đàn hồi. Khuyến cáo người sử dụng nên sử dụng và duy trì các dây đai buộc ở
trạng thái làm việc.
3) Khuyến cáo rằng nên chuyên chở các
loại hàng hóa có thể phát sinh lực nâng đáng kể (ván lướt sóng, thuyền buồm,...)
sao cho lực nâng được giảm thiểu tối đa, bằng cách buộc chặt riêng rẽ vào phía
trước và phía sau xe bằng dây đai hoặc các phương pháp khác để đảm bảo có thể
chịu được lực nâng. Không được sử dụng các loại dây đàn hồi.
4) Nếu có các phụ tùng chuyên dùng để chuyên
chở hoặc kẹp chặt hàng hóa, ví dụ giá chở xe đạp, thì nên sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Để giảm tiêu hao nhiên liệu, nên
tháo giá chở hàng sau khi sử dụng.
c) Cảnh báo:
1) Tầm quan trọng của việc tuân thủ
đúng hướng dẫn lắp đặt và sử dụng;
2) Sự cần thiết của việc bắt chặt chính
xác cơ cấu kẹp chặt và kiểm tra thường xuyên trong suốt hành trình;
3) Sự cần thiết phải tuân theo việc
chuyên chở hàng hóa nằm trong các giới hạn của 6.4 a) và 6.4 b);
4) Sự cần thiết của việc kẹp chặt hàng
hóa đúng cách và an toàn;
5) Tầm quan trọng của việc duy trì thiết
bị ở điều kiện làm việc tốt;
6) Sự cần thiết của việc kiểm tra tính
tiếp xúc hoàn toàn của toàn bộ bề mặt từ tính theo hướng dẫn của nhà sản xuất
thiết bị;
7) Tầm quan trọng của việc giữ gìn bản
hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị kẹp chặt bằng từ
tính, người mua phải được chỉ dẫn thêm về các vấn đề sau:
a) Kiểm tra các đặc tính từ của vật liệu
nóc xe có được đưa ra không;
b) Kiểm tra các đặc tính từ của bề mặt
tiếp xúc
7. Ghi nhãn
Các thiết bị của giá chở hàng phải được
ghi nhãn với các thông tin sau:
a) tên hoặc nhãn hiệu thương mại của
nhà sản xuất, nhập khẩu hoặc phân phối;
b) kiểu loại cơ cấu giá chở hàng;
c) tải trọng tối đa và kiểu loại tải
được xác định theo Điều 3 và theo hướng dẫn sử dụng;
d) chỉ dẫn tham khảo đảm bảo có thể tìm
thấy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) vị trí lắp trên xe, nếu cần.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
BỆ
THỬ
A.1. Bệ thử tĩnh
A.1.1. Bệ thử tĩnh phải đảm
bảo được tính tương thích về lắp ghép với các thanh chuyên dùng và/hoặc các thiết
bị tiếp hợp chuyên dùng.
A.1.2. Bệ thử tĩnh phải:
a) điều chỉnh được,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) có thể lắp được các thiết bị khác,
d) không bị biến dạng.
A.2. Thông số kích thước của bệ thử
Kích thước
tính bằng milimét
Hinh A.1 - Ví
dụ về một bệ thử điển hình
Kích thước
tính bằng milimét
Hình A.2 -
Khoảng cách giữa các thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 -
Các thanh có thể điều chỉnh
PHỤ
LỤC B
(quy định)
SƠ
ĐỒ TÓM TẮT CÁC YÊU CẦU
Sơ đồ tóm tắt dưới đây minh họa các
yêu cầu cần phải thỏa mãn trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
HỘP
THỬ TẢI VÀ CÁC DỤNG CỤ THỬ
C.1. Hộp thử tải
Hộp thử tải phải phù hợp với Hình C.1
và không được phép bị biến dạng do tải.
Khối lượng hộp thử tải phải phù hợp với
Bảng 3 trong 5.2.2.
Vật gia trọng dùng để điều chỉnh khối
lượng phải được phân bố đều trong hộp thử tải.
Trọng tâm của tải phải nằm phía trên bề
mặt của các thanh, giá hoặc khung ván nóc một khoảng từ 50 mm đến 80 mm.
Kích thước tính
bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Hộp
thử tải
C.2. Xe đạp thử nghiệm
Xe đạp thử phải phù hợp với Hình C.2.
Khối lượng của xe đạp thử phải phù hợp
với Bảng 3 trong 5.2.2.
Kích thước
tính bằng milimét
Hình C.2 - Xe
đạp thử nghiệm
C.3. Bánh xe thử nghiệm
Bánh xe thử phải có đường kính là 28
inch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4. Ván trượt tuyết thử nghiệm
Ván trượt tuyết thử nghiệm phải là một
cặp có khối lượng phù hợp với Bảng 3 trong 5.2.2. Các cách lắp đặt ván trượt
khác nhau được thể hiện trên Hình C.3.
a) Lắp đặt một
cặp ván trượt
(hai vị trí)
b) Lắp đặt
hai cặp ván trượt (hai vị trí)
c) Lắp đặt
hai cặp ván trượt (hai vị trí)
Hình C.3 - Lắp
đặt các cặp ván trượt thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn trượt tuyết thử nghiệm phải có khối lượng
phù hợp với Bảng 3 trong 5.2.2.
C.6. Ván lướt sóng thử nghiệm
Ván lướt sóng thử nghiệm phải có khối
lượng phù hợp với Bảng 3 trong 5.2.2.
Ván lướt sóng thử nghiệm phải phù hợp
với Hình C.4.
Kích thước tính
bằng milimét
Hình C.4 -
Ván lướt sóng thử nghiệm
C.7. Cột buồm thử nghiệm
Cột buồm thử nghiệm phải có khối lượng
phù hợp với Bảng 3 trong 5.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuồng canô thử nghiệm phải có khối lượng
phù hợp với Bảng 3 trong 5.2.2.
Xuồng canô thử nghiệm phải phù hợp với
Hình C.5.
Kích thước
tính bằng milimét
Hình C.5 - Xuồng
canô thử nghiệm
C.9. Thang thử nghiệm
Thang thử nghiệm phải có chiều dài là
4 m.
Thang thử nghiệm phải có khối lượng
phù hợp với Bảng 3 trong 5.2.2.
C.10. Thùng chứa thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng chứa phải được chất tải phù hợp
với Bảng 3 trong 5.2.2.
C.11. Bộ đổi hướng gió
Bộ đổi hướng gió dùng để thử nghiệm
chính là bộ đổi hướng gió sử dụng trên xe.
PHỤ
LỤC D
(quy định)
GIÁ TRỊ MÔMEN XIẾT ĐỂ BẮT CHẶT GIÁ CHỞ HÀNG
Bảng D.1 đưa ra giá trị mô men xiết ứng
với mỗi loại cơ cấu bắt chặt sử dụng cho giá chở hàng.
Bảng D.1 -
Giá trị mô men xiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men
Đai ốc/vít vặn tay có đường kính nhỏ
hơn 35 mm
2 Nm
Đai ốc/vít vặn tay có đường kính từ
35 mm đến dưới 45 mm
3 Nm
Đai ốc/vít vặn tay có đường kính từ
45 mm đến dưới 55 mm
4 Nm
Đai ốc/vít vặn tay có đường kính từ
55 mm đến dưới 65 mm
5 Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nm
Vít đầu có rãnh M8
4 Nm
Vít CHC, VH, TORX(1) M6
5 Nm
Vít CHC, VH, TORX M8
6 Nm
Đai ốc sáu cạnh M6
5 Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Nm
Đai ốc tai hồng M6
2 Nm
Đai ốc tai hồng M8
3 Nm
(1) TORX là
nhãn hàng hóa. Thông tin này được đưa ra để tạo thuận lợi cho người sử dụng
và không tạo nên sự xác nhận của ISO đối với tên sản phẩm. Có thể sử dụng các
sản phẩm tương đương nếu chúng cho cùng kết quả.
PHỤ
LỤC E
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1. Mức yêu cầu
Yêu cầu đối với thiết bị chở hàng lắp
trên nóc xe. Sự tăng hoặc giảm tốc này phải phù hợp với Hình E.1.
Tốc độ đầu vào chu trình phải là 16
(-0/+2) km/h.
Hình E.1 - Mức
yêu cầu
Cho phép thực hiện phép tịnh tiến khả
thi đường cong đã ghi tính đúng để kiểm tra của đường cong được ghi lại trong
quá trình thử nghiệm. Ví dụ được chỉ ra trong Hình E.2.
CHÚ THÍCH
1 đường cong thử nghiệm ghi lại được trong quá
trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 vận tốc ban đầu là 16 (-0/+2) km/h:
ví dụ 16,2 km/h là đạt yêu cầu.
Hình E.2 -
Phép tịnh tiến khả thi
E.2. Phương pháp thử
E.2.1. Bộ thử
Đối với các phụ kiện bổ sung, phải sử
dụng bệ thử tiêu chuẩn với các thanh có tiết diện ngang 22 mm x 32 mm, trừ khi
nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng các thanh chuyên dùng hoặc các thanh có tiết diện
(frofile) chữ "C".
E.2.2. Thiết bị đo và điều kiện thử
Bộ lọc tín hiệu dùng cho quá trình
tăng tốc phải là CFC 60 theo ISO 6487.
Vị trí của các cảm biến và các chuỗi
đo dùng cho quá trình tăng tốc trên xe điện phải phù hợp với ISO 6487.
Khuyến cáo nên tiến hành phép thử
trong điều kiện nhiệt độ xung quanh thấp nhất là 10 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lắp giá chở hàng vào các điểm lắp đặt
theo hướng dẫn sử dụng và theo phương pháp mà nhà sản xuất xe hoặc nhà cung cấp
khuyến cáo.
1) Đối với các thanh có tiết diện
(frofile) đặc biệt và có cảnh báo trong hướng dẫn sử dụng đề nghị dùng để
chuyên chở hàng, phải lắp cố định hộp thử tải một cách chắc chắn. Phải gắn cố định
tải trên một khung ván cứng (chiều rộng = 700 mm), khung ván được lắp cố định 2
lần vào mỗi thanh, khoảng cách giữa các mối lắp của thanh là 600 mm theo phương
Y, tải và khung ván được lắp đối xứng với các thanh. Trọng tâm của tải phải nằm
trong khoảng từ 50 mm đến 80 mm phía trên bề mặt các thanh của giá chở hàng.
Trong các trường hợp khác, phải thử nghiệm các thanh của giá chở hàng bằng cách
gắn cố định tải với thanh đỡ và các dây đai như mô tả trong Hình E.3.
2) Lắp tải thử nghiệm đã nêu (xe đạp
thử nghiệm, ván trượt tuyết thử nghiệm, ...) phù hợp với hướng dẫn sử dụng của
thiết bị.
b) Chất tải lên giá chở hàng tới giá
trị tải cực đại (giá trị được khuyến cáo)
c) Lắp đặt vững chắc hệ cơ cấu (các cơ
cấu của giá chở hàng / nóc xe hoặc các thanh giá chở hàng) hoặc các cấu trúc
tương đương (thân, bộ phận) lên xe điện thử nghiệm.
CHÚ DẪN
1 Hộp thử tải
2 Thanh đỡ trên nóc xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trọng tâm của khối lượng là
trọng tâm của hộp thử tải.
Hình E.3 - Lắp
cố định tải
E.3. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm:
a) Loại thanh hoặc loại thiết bị;
b) Ngày tháng;
c) Vận tốc ban đầu;
d) Đường cong tăng tốc hoặc giảm tốc;
e) Nhiệt độ môi trường xung quanh
trong suốt quá trình thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC F
(quy định)
PHÉP THỬ ĐỘNG LỰC HỌC NHANH – QUY TRÌNH THỬ
F.1. Xe thử nghiệm
a) Đối với giá chở hàng chuyên dụng,
xe thử nghiệm phải là xe mà giá chở hàng được thiết kế dành cho nó.
b) Đối với các sản phẩm không chuyên dụng,
xe thử nghiệm phải có những tính năng sau:
- Xe thuộc dòng sản phẩm (mới, đã qua
sử dụng,...).
- Chiều dài cơ sở nằm trong khoảng từ
2 450 mm đến 2 750 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao nóc xe nằm trong khoảng từ
1 400 mm đến 1 650 mm.
c) Chế độ tải trọng của xe thử nghiệm:
lái xe và, thiết bị đo và phụ lái, nếu cần thiết.
F.2. Chế độ tải trọng
Giá chở hàng được chất tải đến 1,5 lần
giá trị tải trọng cho phép do nhà sản xuất giá chở hàng quy định.
F.3. Đường thử
Phụ lục K đưa ra hướng dẫn xây dựng đường
thử "Belgium Blocks".
Chiều dài đường thử tối thiểu là 100
m.
F.4. Quy trình thử
Phép thử phải được tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lắp đặt dụng cụ thử nghiệm và khóa kẹp
theo hướng dẫn lắp đặt và sử dụng;
c) chạy xe thử nghiệm với vận tốc
không đổi 15 km/h với độ dài 2 000 m trên đường thử Belgium Block;
d) chạy xe thử nghiệm với vận tốc
không đổi 25 km/h với độ dài 2 000 m trên đường thử Belgium Block;
e) chạy xe thử nghiệm với vận tốc
không đổi 35 km/h với độ dài 2 000 m trên đường thử Belgium Block;
f) đo và ghi lại giá trị độ dịch chuyển,
d.
PHỤ
LỤC G
(quy định)
PHÉP
THỬ GẦN NHƯ TĨNH – QUY TRÌNH THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.1. Quy trình thử khả năng chống lại
lực nâng, Fa
Phép thử này được tiến hành như sau:
a) lắp thiết bị lên xe hoặc lên bệ thử
theo hướng dẫn lắp đặt và sử dụng;
b) lắp đặt dụng cụ thử nghiệm và khóa kẹp
theo hướng dẫn lắp đặt và sử dụng;
c) tác dụng một lực nâng Fa
tăng dần và liên tục, như minh họa trong Phụ lục L, tới giá trị danh nghĩa theo
yêu cầu;
d) duy trì lực này trong 10 min;
e) thôi tác dụng lực.
Nếu các cơ cấu liên kết phía trước và
phía sau khác nhau thì lặp lại quy trình trên đối với cơ cấu liên kết phía sau
với lực tác dụng là Fa/2.
G.1.2. Quy trình thử khả năng chống lại
lực dọc, Fl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) lắp thiết bị lên xe hoặc lên bệ thử
theo hướng dẫn lắp đặt và sử dụng;
b) lắp đặt dụng cụ thử nghiệm và khóa kẹp
theo hướng dẫn lắp đặt và sử dụng;
c) lắp đặt thiết bị đo theo Phụ lục M;
d) tác dụng một lực dọc hướng về phía
trước Fl tăng dần và liên tục, như minh họa trong Phụ lục L, tới giá
trị danh nghĩa theo yêu cầu, sau đó ngay lập tức thôi tác dụng lực;
e) đo và ghi lại giá trị độ dịch chuyển
d, như minh họa trong Phụ lục M;
f) tác dụng một lực dọc hướng về phía
sau - Fl/2 tăng dần và liên tục, như minh họa trong Phụ lục L, tới
giá trị danh nghĩa theo yêu cầu, sau đó ngay lập tức thôi tác dụng lực;
g) đo và ghi lại giá trị độ dịch chuyển,
d, như minh họa trong Phụ lục M.
G.1.3. Quy trình thử chịu lực nằm
ngang chếch 20°, Flq
Phép thử này phải được tiến hành như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lắp đặt dụng cụ thử nghiệm và khóa kẹp
theo hướng dẫn lắp đặt và sử dụng;
c) lắp đặt thiết bị đo theo Phụ lục M;
d) tác dụng một lực nằm ngang chếch
20° Flq tăng dần và liên tục, như minh họa trong Phụ lục L, tới giá
trị danh nghĩa theo yêu cầu, sau đó ngay lập tức thôi tác dụng lực;
e) đo và ghi lại giá trị độ dịch chuyển
d, như minh họa trong Phụ lục M;
G.1.4. Quy trình thử chịu lực ngang, Flat
Phép thử này được tiến hành như sau:
a) Lắp thiết bị lên xe hoặc lên bệ thử
theo hướng dẫn lắp đặt và sử dụng;
b) Lắp đặt dụng cụ thử nghiệm và khóa kẹp
theo hướng dẫn lắp đặt và sử dụng;
c) Lắp đặt thiết bị đo theo Phụ lục M;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Duy trì tác dụng lực trong 10 min,
sau đó ngay lập tức thôi tác dụng lực;
f) Đo và ghi lại giá trị độ dịch chuyển
d, như minh họa trong Phụ lục M;
g) Tác dụng theo chiều ngược lại một lực
ngang Flat tăng dần và liên tục, như minh họa trong Phụ lục L, tới
giá trị danh nghĩa theo yêu cầu, lực được phân bố như nhau trên toàn bộ số lượng
các bộ phận;
h) Duy trì tác dụng lực trong 10 min,
sau đó ngay lập tức thôi tác dụng lực;
i) Đo và ghi lại giá trị độ dịch chuyển
d, như minh họa trong Phụ lục M;
G.1.5. Quy
trình thử chịu lực nâng thang, Fa lad
Phép thử này được tiến hành như sau:
a) lắp thiết bị lên xe hoặc lên bệ thử
theo hướng dẫn lắp đặt và sử dụng;
b) lắp đặt dụng cụ thử nghiệm và khóa kẹp
theo hướng dẫn lắp đặt và sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) tác dụng một lực nâng thang hướng
lên trên Fl lad tăng dần và liên tục, như minh họa trong Phụ lục L,
tới giá trị danh nghĩa theo yêu cầu;
e) tác dụng một lực nâng thang hướng
xuống dưới Fl lad tăng dần và liên tục, như minh họa trong Phụ lục
L, tới giá trị danh nghĩa theo yêu cầu.
G.2. Quy trình thử áp dụng cho các thiết
bị của giá chở hàng kẹp chặt bằng từ tính
Thực hiện các phép thử như đã mô tả
trong G.1, sử dụng các mô hình sau:
a) Trên nóc xe ẩm ướt;
b) Sau khi dán một tấm phim (ví dụ một
lớp nhựa bảo vệ) dày 0,025 mm lên nóc xe nếu dụng cụ thử nghiệm nêu trong 6.5
b) được cung cấp bởi nhà sản xuất thiết bị;
c) Sau khi dán một tấm phim (ví dụ một
lớp nhựa bảo vệ) dày 0,25 mm lên nóc xe nếu dụng cụ thử nghiệm nêu trong 6.5 b)
không phải được cung cấp bởi nhà sản xuất thiết bị.
PHỤ
LỤC H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHÉP
THỬ ĐỐI VỚI THÙNG HÀNG CHUYÊN DÙNG TRÊN NÓC XE – QUY TRÌNH THỬ
H.1. Thử va đập
Vật thử va đập phải làm bằng kim loại
(xem Hình H.1). Khối lượng vật va đập là 2,5 kg.
Phép thử này được tiến hành như sau:
- lắp đặt vật thử theo vị trí thẳng đứng
(như minh họa trong Hình H.1);
- lắp đặt vật va đập trong thùng hàng trên
nóc như minh họa trong Hình H.2;
- thả rơi vật thử va đập.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.2 - Mô hình thử
va đập
H.2. Thử khớp bản
lề
Giá trị danh nghĩa của lực là 750 N.
Phép thử này được tiến hành như sau:
- lắp đặt dụng cụ thử theo vị trí nằm
ngang, úp ngược (như minh họa trong Hình H.3);
- dùng cát chất tải vào dụng cụ thử tới
giá trị tải trọng yêu cầu. Tải phải phân bố đồng đều trong dụng cụ thử;
- nâng từ từ dụng cụ thử lên (như minh
họa trong Hình H.3);
- giữ nguyên vị trí này trong 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.3 - Thử
khớp bản lề
PHỤ
LỤC I
(tham khảo)
VÍ
DỤ VỀ HƯỚNG DẪN AN TOÀN TRONG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Phụ lục này đưa ra ví dụ về cách diễn
đạt của phần hướng dẫn an toàn trong bản hướng dẫn sử dụng cung cấp kèm theo
các thiết bị của giá chở hàng.
Phải tuân thủ tuyệt đối từng thao tác
và giai đoạn vận hành riêng lẻ trong các hướng dẫn lắp ráp và lắp đặt này, cũng
như trong các Chỉ dẫn an toàn cho việc lắp đặt và điều khiển lần đầu tiên và
các lần sau.
Giá trên nóc xe được thiết kế đảm bảo
không làm hư hại đến xe khi được lắp ráp, lắp đặt và sử dụng đúng
cách.
Không được phép chở quá giá trị tải
cho phép trên nóc xe (cách tính tải trọng có ích xem Phụ lục J).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước mỗi cuộc hành trình, phải kiểm
tra sự lắp chặt và lực xiết của tất cả các mối ghép đinh vít và các mối liên kết
của các thanh giá chở hàng cũng như các thanh đỡ khác, nếu yêu cầu.
Sau mỗi chặng dừng của cuộc hành trình
trong đó xe có lắp giá chở hàng không được giám sát, phải kiểm tra sự lắp chặt
và tính năng sử dụng của tất cả các mối nối dễ bị ảnh hưởng của giá trên nóc xe
và của hàng hóa (kiểm tra các hư hại do tác động bên ngoài).
Đối với các giá chở hàng được lắp lại
lên nóc xe và sau mỗi lần chất hàng hóa lên giá, phải kiểm tra sự lắp chặt,
tính năng sử dụng và sự xiết chặt, nếu cần, của giá chở hàng và hàng hóa sau
khi xe chạy được một giai đoạn ngắn, tối đa là 50 km hoặc 30 min. Đặc biệt
trong những hành trình dài, phải kiểm tra đều đặn độ chắc và độ chặt của các mối
ghép đinh vít giữa các thanh của giá chở hàng với nóc xe - tối đa là sau mỗi
500 km - và phải xiết chặt lại nếu cần. Trên địa hình xấu, phải lặp lại việc kiểm
tra các mối ghép đinh vít sau mỗi 2 h chạy xe.
Hàng hóa phải được phân bố đều, trọng
tâm giữ ở khoảng thấp nhất có thể; hàng hóa phải được buộc giữ chống trượt bằng
các dây đai thích hợp (không sử dụng dây đai đàn hồi có hoặc không có khóa móc).
Chú ý: Tính năng của xe khi vận hành
thay đổi phụ thuộc vào hàng hóa chuyên chở.
Hạn chế tối đa việc phanh đột ngột, khởi
động đột ngột và quay vòng tốc độ cao.
Khi đang chuyên chở hàng trên nóc, phải
điều chỉnh vận tốc xe theo các điều kiện bên ngoài, ví dụ như bề mặt đường, gió
ngang, các tình huống giao thông thông thường, v.v... Khuyến cáo nên giữ ở tốc
độ đề nghị đối với các loại đường.
Đối với giá nóc xe, phải tuân thủ theo
các quy định quốc gia (ví dụ StVZO - Bộ luật của Cơ quan quản lý Đường cao tốc
Đức, Bộ luật của cơ quan quản lý Pháp,...).
Vì lý do tiết kiệm nhiên liệu và sự an
toàn của các phương tiện lưu thông khác, nên tháo rời giá nóc ra khỏi xe khi
không sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lái xe có lắp giá chở hàng (có hoặc
không có hàng) vào gara, chỗ gởi xe kín, qua gầm cầu, đường ngầm hoặc vào đường
hầm, phải tính đến chiều cao phụ trội đáng kể của xe. Nếu bỏ qua điều này, hậu
quả có thể sẽ là va đập gây thiệt hại nghiêm trọng tới tài sản và/hoặc người.
PHỤ
LỤC J
(tham khảo)
XÁC
ĐỊNH KHỐI LƯỢNG TĂNG THÊM CHO PHÉP
Tải trọng có ích tối đa trên giá chở
hàng bị giới hạn bởi:
- trọng lượng tối đa cho phép đặt trên
nóc xe;
- trọng lượng tối đa cho phép đặt trên
giá chở hàng;
- tải trọng có ích của xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng J.1 -
Tính toán tải trọng có ích
Ký hiệu
Giá trị
tính đến
Ví dụ 1
Ví dụ 2
Ví dụ 3
a
trọng lượng tối đa cho phép đặt trên
nóc xe theo quy định của nhà sản xuất xe
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
b
tải trọng có ích theo quy định của
nhà sản xuất xe
350
500
650
c
tải trọng tối đa giá chở hàng có thể
chuyên chở
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
d
tải trọng giả định (75 kg/người +
hành lý)
300
380
450
e
trọng lượng của giá chở hàng
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
f
tải trọng thẳng đứng trên khớp cầu
0
50
75
g
tải trọng có ích tối đa đặt trên giá
chở hàng -
lấy giá trị nhỏ nhất trong các giá
trị tính toán dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g = a - e
50
70
80
g = c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
g = b - (d + e + f)
40
65
105
tải trọng có ích cho phép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
80
PHỤ
LỤC K
(quy định)
HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG ĐƯỜNG THỬ “BELGIAN BLOCK”
Phụ lục này đưa ra hướng dẫn về việc
xây dựng đường thử "Belgian Block" theo Thông cáo III/49 của Hiệp hội
Nghiên cứu Công nghiệp ôtô (M.I.R.A. - Motor Industry Research Association).
K.1. Chiều rộng đường thử
Chiều rộng đường thử không được nhỏ
hơn 3,70 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt tuyến đường thử được làm không
bằng phẳng một cách có chủ đích để giống với mặt đường lát đá trong tình trạng
xấu.
Theo chiều dọc của đường thử phải có
các vùng lồi và vùng lõm cách nhau một khoảng từ 600 mm đến 1500 mm và có chiều
cao tương đối so với nhau tối đa là 75 mm. Các vùng lồi, lõm phải có dạng chảo
và có đường viền bao dạng elíp, trục dọc của chúng phải nằm song song với hướng
chuyển động của xe.
Chiều cao của các khối "Belgian"
riêng lẻ phải khác nhau một cách ngẫu nhiên, mức độ chênh lệch càng lớn càng tốt,
với dung sai là ± 25 mm so với chiều cao trung bình.
K.3. Độ cứng
Mặc dù bề mặt đường được xây dựng với
mục đích mô phỏng bề mặt đường chất lượng xấu, nó vẫn phải được xây dựng một
cách vững chắc để không bị xuống cấp trong quá trình sử dụng.
K.4. Kích
thước của khối "Belgian)"
Kích thước của các khối "Belgian"
phải như sau:
Chiều rộng: 130 mm ± 10 mm
Chiều dài: 150 mm đến 230 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.5. Vật liệu
Các khối "Belgian" phải làm
bằng đá granite.
K.6. Nền đường
Nền đường phải là bê tông, được phủ nhằm
tạo nền móng cho bề mặt không đồng đều mô tả trong K.2.
K.7. Mặt lát đường
Lớp vữa để lát các khối "Belgian"
gồm có ximăng khô và cát. Các khối gạch được lát lên trên lớp vữa và kết quả là
các vùng lồi, lõm được phân bố một cách ngẫu nhiên. Phải tính đến yếu tố việc
xây dựng như vậy sẽ tạo nên một mặt lát cứng, khác với mặt lát đường thông thường.
Theo cách xây dựng này, các khối gạch sẽ gần như giữ nguyên được vị trí lát ban
đầu.
K.8. Khe hở giữa các khối "Belgian"
Khe hở giữa các khối "Belgian"
là (24 ± 5) mm.
Các khe hở này được trát vữa ướt trộn với đá vụn lên độ cao 10 mm dưới cạnh
trên của các khối gạch sâu nhất. Có thể phủ đất sét lên 10 mm chiều sâu rãnh
còn lại để đường thử trở nên trơn trượt hơn khi ẩm ướt.
K.9. Lề đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.10. Độ cong của mặt đường
Vì mặt đường nhấp nhô không bằng phẳng
nên không quy định độ cong của mặt đường.
PHỤ
LỤC L
(quy định)
ĐẶT
LỰC THỬ
L.1. Vị trí điểm đặt lực
Vị trí điểm đặt lực tĩnh phải phù hợp
với Bảng L.1 và các Hình từ L.1 đến L.8.
Bảng L.1 - Vị
trí điểm đặt các lực tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
(theo mm) giữa điểm đặt lực và bề mặt vùng chất tải ±5mm
Phương pháp
đặt lực
Hộp thử tải
Xem Hình
L.1
Xem Hình
L.1
Bộ đổi hướng gió
Xem Hình L.2
Xem Hình L.2
Giá nóc xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình
L.1, lực được đặt trên trọng tâm khung trước của hộp thử tải
Giá hành lý
50 mm
Lực được đặt
trên khắp bề rộng của thanh chắn phía trước; tác dụng đều khi không chất tải;
đối với giá nóc không có thanh chắn tham khảo Hình L.1.
Giá chở ván
trượt tuyết/bàn trượt tuyết
Xem Hình
L.8
Lực được đặt
tại trọng tâm ván trượt tuyết hoặc bàn trượt tuyết thử nghiệm (xem Hình L.8)
Giá chở
thuyền buồm
tại trọng
tâm của ván thuyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá chở xe
đạp
tại trọng
tâm của xe đạp (xem Hình L.5)
Lực được đặt
trên khắp xe đạp hoặc thiết bị thay thế tương đương
Giá chở
bánh xe
Xem Hình
L.6
Xem Hình
L.6
Giá chở xuồng
canô
tại trọng
tâm của xuồng được chở
Lực được đặt
qua trọng tâm cạnh mép trước của thuyền hoặc thiết bị thay thế tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tại trọng
tâm của thùng
Lực được đặt
qua trọng tâm phía trên của toàn bộ thùng chứa hoặc thiết bị thay thế tương
đương
Giỏ hành lý
(100 ± 20)
mm
Lực được đặt
trên khắp bề rộng của thanh chắn phía trước; tác dụng đều khi không chất tải;
đối với giá nóc không có thanh chắn tham khảo Hình L.1.
L.2. Hộp thử tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình L.1 - Hộp thử tải
L.3. Bộ đổi hướng gió
Hình L.2 - Bộ đổi hướng
gió
L.4 Giá đỡ trên nóc xe
Xem L.2.
L.5. Cơ cấu kẹp
giữ thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình L.3 - Cơ cấu kẹp
giữ thang
L.6. Giá chở cột
buồm của thuyền buồm
Hình L.4 - Cột
buồm của thuyền buồm
L.7. Giá chở
xe đạp
Hình L.5 - Giá
chở xe đạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình L.6 - Giá chở
bánh xe
L.9. Giá chở thuyền
buồm hoặc ván lướt sóng
Hình L.7 - Giá
chở ván lướt sóng
L.10. Giá chở ván trượt tuyết hoặc bàn
trượt tuyết
a) Lực nâng Fa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lực dọc hướng
về phía trước Fl và lực ngang Flat
c) Lực ngang Flat
Hình L.8 -
Giá chở ván trượt tuyết
PHỤ
LỤC M
(quy định)
ĐO
ĐỘ DỊCH CHUYỂN, D
M.1. Thanh đỡ trên nóc xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Thanh đỡ trên nóc xe
2 Cơ cấu kẹp giữ
3 Điểm đo
4 Mặt cố định
5 Chiều dài thanh đỡ
Hình M.1 - Đo
độ dịch chuyển của thanh đỡ trên nóc xe
M.2. Giá chở hàng từ tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.3. Các phụ kiện bổ sung
M.3.1. Giá khung trên nóc xe
Độ dịch chuyển, d, của giá khung trên
nóc xe được đo theo Hình M.2.
Hình M.2 -
Giá khung trên nóc xe
M.3.2. Thùng đựng hàng trên nóc xe
Độ dịch chuyển, d, được đo tại các điểm
lắp ghép của thùng đựng hàng với các thanh đỡ trên nóc xe theo Hình M.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình M.3 -
Thùng đựng hàng trên nóc xe
M.3.3. Cột buồm của thuyền buồm
Độ dịch chuyển, d, được đo theo Hình
M.4.
Hình M.4 - Cột
buồm của thuyền buồm
M.3.4. Ván lướt sóng
Độ dịch chuyển, d, được đo theo Hình
M.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình M.5 -
Ván lướt sóng
M.3.5. Giá chở
bánh xe
Độ dịch chuyển, d, được đo theo Hình
M.6.
Hình M.6 - Giá
chở bánh xe
M.3.6. Giá chở ván trượt tuyết hoặc
ván lướt sóng
Độ dịch chuyển, d, được đo theo Hình
M.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình M.7 -
Giá chở ván trượt tuyết
M.4. Cơ cấu kẹp
giữ thang
Độ dịch chuyển, d, được đo theo Hình
M.8.
Hình M.8 - Cơ
cấu kẹp giữ thang
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] MIRA (Hiệp hội nghiên cứu công
nghiệp ô tô) Thông cáo III/49 - Xây dựng đường thử "Belgian Block".