Ký
hiệu
|
Đơn
vị đo a)
|
Mô
tả
|
Ký
hiệu sử dụng trong ECE 13
|
C
|
Nm
|
Mô men đầu vào trục cam phanh
|
C
|
C’
|
Nm
|
Mô men chuyển đổi đầu vào trục
cam phanh (xem 15.2.3.4)
|
-
|
Co
|
Nm
|
Mô men giới hạn đầu vào trục cam
phanh (mô men nhỏ nhất đầu vào trục cam đủ để tạo ra mô men phanh có thể đo
được)
|
Co
|
Cadm
|
Nm
|
Mô men đầu vào trục cam phanh cho
phép về mặt kỹ thuật tại áp suất trong bộ phận tác động phanh thấp hơn áp
suất lớn nhất (xem 15.2.3.3)
|
-
|
Cmax
|
Nm
|
Mô men đầu vào trục cam phanh lớn
nhất cho phép về mặt kỹ thuật
|
Cmax
|
E
|
m
|
Chiều dài cơ sở
|
E
|
ER
|
m
|
Khoảng cách giữa chốt kéo và
đường tâm trục hoặc các trục của sơ mi rơ moóc (hoặc khoảng cách giữa khớp
nối thanh kéo và đường tâm trục hoặc các trục của rơ moóc có trục trung tâm)
|
ER
|
e
|
|
Chỉ số chỉ trục tham chiếu
|
E
|
ε
|
|
Hệ số sử dụng lực bám của rơ
moóc, sơ mi rơ moóc
|
ε
|
εH
|
|
Giá trị hệ số ε trên bề mặt bám
cao
|
εH
|
εL
|
|
Giá trị hệ số ε trên
bề mặt bám thấp
|
εL
|
FA
|
N
|
Lực đẩy trung bình của một bộ
phận tác động phanh tại áp suất pA tương ứng với pm =
0,65 MPa (6,5 bar)
|
-
|
F’A
|
N
|
Lực đẩy của bộ phận tác động
phanh chuyển đổi (cho phép sai lệch giữa pAe và PA)
(xem 15.2.3.4)
|
-
|
FAO
|
N
|
Giá trị giới hạn dưới của lực đẩy
của bộ phận tác động phanh (giá trị lực đẩy nhỏ nhất cần thiết để tạo ra mô
men phanh đo được)
|
-
|
FAadm
|
N
|
Lực đẩy lớn nhất cho phép về mặt
kỹ thuật của bộ phận tác động phanh tại áp suất trong bộ phận tác động phanh
nhỏ hơn áp suất lớn nhất (xem 15.2.3.3)
|
-
|
FAmax
|
N
|
Lực đẩy lớn nhất cho phép về mặt
kỹ thuật của bộ phận tác động phanh
|
-
|
FB
|
N
|
Lực phanh tại chu vi của bánh xe
(các bánh xe) (nếu không có chỉ số chỉ rõ)
|
T
|
FBa
|
N
|
Lực phanh tại chu vi của bánh xe
khi thử phanh nóng
|
T
|
FBaR
|
N
|
Tổng lực phanh tại chu vi của tất
cả các bánh xe của rơ moóc, sơ mi rơ moóc khi thử phanh nóng
|
TR
|
FBh
|
N
|
Lực phanh tại chu vi của bánh xe
để làm nóng cơ cấu phanh
|
-
|
FBR
|
N
|
Tổng lực phanh tại chu vi của tất
cả các bánh xe của rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
TR
|
FbR
|
N
|
Lực phanh của rơ moóc, sơ mi rơ
moóc khi hệ thống chống hãm cứng không hoạt động
|
FbR
|
FbRAL
|
N
|
Lực phanh của rơ moóc, sơ mi rơ
moóc khi hệ thống chống hãm cứng hoạt động
|
FbRAL
|
FbRALS
|
N
|
Lực FbRAL trên bề mặt
bám không đồng đều
|
-
|
FbRmax
|
N
|
Giá trị lớn nhất của FbR
|
FbRmax
|
FCd
|
N
|
Tổng phản lực thẳng đứng của mặt
đường lên các trục bị động và không phanh của đoàn xe (xe kéo và rơ moóc, sơ
mi rơ moóc)
|
FCd
|
FCnd
|
N
|
Tổng phản lực tĩnh thẳng đứng của
mặt đường lên các trục chủ động và không phanh của đoàn xe (xe kéo và rơ
moóc, sơ mi rơ moóc)
|
FCnd
|
Fdyn
|
N
|
Phản lực động thẳng đứng của mặt
đường lên các trục của rơ moóc, sơ mi rơ moóc khi hệ thống chống hãm cứng hoạt
động
|
Fdyn
|
Ffdyn
|
N
|
Lực Fdyn lên trục
trước của rơ moóc
|
Ffdyn
|
Fi
|
N
|
Phản lực tĩnh thẳng đứng của mặt
đường lên trục thứ i
|
Pi,
Fi
|
Fidyn
|
N
|
Lực Fdyn lên trục thứ
i của rơ moóc
|
Fidyn
|
Fk
|
N
|
Phản lực tĩnh thẳng đứng tại mâm
kéo của đầu kéo lên chốt kéo sơ mi rơ moóc, hoặc tại khớp nối cơ khí của xe
kéo lên thanh kéo của rơ moóc có trục trung tâm
|
-
|
FL
|
N
|
Lực dọc lên khớp nối cơ khí
|
D
|
FM
|
N
|
Tổng phản lực thẳng đứng của mặt
đường lên tất cả các bánh xe của xe kéo
|
PM,
FM
|
FMd
|
N
|
Tổng phản lực tĩnh thẳng đứng của
mặt đường lên các trục bị động, không phanh của xe kéo.
|
FMd
|
FMnd
|
N
|
Tổng phản lực tĩnh thẳng đứng của
mặt đường lên các trục chủ động, không phanh của xe kéo
|
FMnd
|
FR
|
N
|
Tổng phản lực tĩnh thẳng đứng của
mặt đường lên tất cả các bánh xe của rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
PR,
FR
|
FRb
|
N
|
Tổng phản lực động thẳng đứng của
mặt đường lên tất cả bánh xe của rơ moóc, sơ mi rơ moóc khi phanh
|
P2
|
FRdyn
|
N
|
Phản lực động thẳng đứng của mặt
đường lên tất cả bánh xe của rơ moóc, sơ mi rơ moóc khi phanh
|
Fidyn,
FRdyn
|
FRu
|
N
|
Tổng phản lực tĩnh thẳng đứng của
mặt đường lên tất cả các bánh xe không phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
P1
|
Frdyn
|
N
|
Lực Fdyn lên trục sau
của rơ moóc
|
-
|
FWM
|
N
|
Lực cản lăn của xe kéo: 0,01 FMnd
+ 0,015FMd
|
FWM
|
g
|
m/s2
|
Gia tốc trọng trường
|
G,
g
|
hD
|
m
|
Chiều cao của thanh kéo (tâm khớp
nối trên rơ moóc, sơ mi rơ moóc)
|
hD
|
hK
|
m
|
Chiều cao khớp nối mâm kéo (chốt
kéo)
|
hK,
hS
|
hR
|
m
|
Chiều cao trọng tâm của rơ moóc,
sơ mi rơ moóc
|
hR
|
K
|
|
Hệ số bám giữa lốp và mặt đường
|
K
|
Kc
|
|
Hệ số hiệu chỉnh, sơ mi rơ moóc
có tải b
|
Kc
|
kf
|
|
Hệ số k của một cầu trước
|
kf
|
kH
|
|
Hệ số k đối với bề mặt bám cao
|
kH
|
kL
|
|
Hệ số k đối với bề mặt bám thấp
|
kL
|
kpeak
|
|
Hệ số k tối đa
|
kpeak
|
kr
|
|
Hệ số k của một cầu sau
|
kr
|
kR
|
|
Hệ số k của rơ moóc, sơ mi rơ
moóc
|
kR
|
l
|
m
|
Chiều dài đòn phanh
|
L
|
PM,
PR
|
kg
|
Khối lượng của riêng xe kéo/ rơ
moóc, sơ mi rơ moóc
|
P
|
pA
|
bar
|
áp suất trong bộ phận tác động
phanh
|
-
|
pm
|
bar
|
áp suất trong đường điều khiển rơ
moóc, sơ mi rơ moóc
|
pm
|
pres
|
bar
|
áp suất trong bình chứa khí nén
của hệ thống phanh chính khi thiết bị điều khiển hệ thống phanh chính được
tác động hoàn toàn cho lần phanh thứ nhất
|
-
|
P’res
|
bar
|
áp suất trong bình chứa khí nén
của hệ thống phanh chính khi thiết bị điều khiển hệ thống phanh chính được
tác động hoàn toàn cho lần phanh thứ chín.
|
-
|
ps
|
bar
|
áp suất trên đường cấp khí nén
cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
-
|
R
|
mm
|
Bán kính lăn động lực của lốp
|
R
|
Rs
|
mm
|
Bán kính tĩnh của lốp
|
-
|
rBD
|
mm
|
Bán kính hiệu dụng danh nghĩa của
trống hoặc đĩa phanh
|
R
|
SA
|
mm
|
Hành trình bộ phận tác động phanh
|
-
|
SAp
|
mm
|
Hành trình bộ phận tác động phanh
khi lực đẩy đầu ra của bộ phận tác động bằng 0,9 FA
|
sp
|
Sre-adjust
|
mm
|
Hành trình điều chỉnh của thiết
bị điều chỉnh phanh tự động (tại áp suất trong bộ phận tác động phanh bằng 1
bar)
|
Sre-adjust
|
t
|
s
|
Khoảng thời gian
|
T
|
tm
|
s
|
Giá trị trung bình của t
|
tm
|
tmin
|
s
|
Giá trị nhỏ nhất của t
|
tmin
|
v
|
km/h
|
Vận tốc xe
|
V
|
vair
|
km/h
|
Vận tốc dòng không khí làm mát
|
vair
|
vf
|
km/h
|
Vận tốc xe tại thời điểm kết thúc
thử phanh
|
V2
|
vs
|
km/h
|
Vận tốc xe tại thời điểm bắt đầu
thử phanh
|
v,
v1
|
z
|
|
Lực phanh riêng [tổng lực phanh
của xe chia cho phản lực tĩnh thẳng đứng của mặt đường (có thể được tính cho
toàn xe, tính riêng cho từng trục hoặc từng bánh xe)]
|
z
|
za
|
|
Lực phanh riêng đạt được
|
-
|
zaA
|
|
Lực phanh riêng đạt được của một
trục, đánh giá bằng tính toán
|
-
|
zaC
|
|
Lực phanh riêng đạt được của đoàn
xe
|
zR
+ M
|
zaR
|
|
Lực phanh riêng đạt được của rơ
moóc, sơ mi rơ moóc, đánh giá bằng tính toán
|
-
|
zBaR
|
|
Lực phanh riêng tính toán của xe
khi cơ cấu phanh nóng
|
-
|
zc
|
|
Lực phanh riêng của đoàn xe khi
chỉ phanh rơ moóc, sơ mi rơ moóc và hệ thống chống hãm cứng không hoạt động
(động cơ xe kéo được cắt khỏi hệ thống truyền lực)
|
zc
|
zCAL
|
|
Lực phanh riêng của đoàn xe khi
chỉ phanh rơ moóc, sơ mi rơ moóc và hệ thống chống hãm cứng hoạt động
|
zCAL
|
zCALS
|
|
zCAL trên bề mặt bám
không đồng đều
|
-
|
zCmax
|
|
Giá trị lớn nhất của zC
|
zCmax
|
zhae
|
|
Lực phanh riêng trong trường hợp
lực phanh FBae
|
-
|
zhe
|
|
Lực phanh riêng trong trường hợp
lực phanh FBhe
|
-
|
zpW
|
|
Lực phanh riêng tính cho một bánh
xe
|
-
|
zpaW
|
|
Lực phanh riêng nóng tính cho một
bánh xe
|
-
|
zphR
|
|
Lực phanh riêng khi làm nóng cơ
cấu phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
-
|
zpR
|
|
Lực phanh riêng tính cho hệ thống
phanh chính của rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
-
|
zRAL
|
|
Lực phanh riêng của rơ moóc, sơ
mi rơ moóc tính được từ zCAL
|
-
|
zRALH
|
|
zRAL trên bề mặt ma
sát cao
|
zRALH
|
zRALL
|
|
zRAL trên bề mặt ma
sát thấp
|
zRALL
|
zRALS
|
|
zRAL trên bề mặt ma
sát cao không đồng đều
|
zRALS
|
zr
|
|
Lực phanh riêng tổng cộng bao gồm
cả cản lăn c
|
R
|
a) Theo TCVN 6398-3,
Đại lượng và đơn vị - Phần 3: Cơ học.
b) Xem ECE 13, phụ
lục 10, biểu đồ 4B.
c) Giá trị là 0,01
(xem ECE 13, Phụ lục 4, mục 1.4.5.3).
|
CHÚ THÍCH: Trong một số tính toán
có thể được sử dụng các chỉ số bổ sung liệt kê dưới đây:
- Chỉ số dưới dòng: 1, 2,
3, ... vv, để chỉ theo thứ tự trục xe số 1, số 2, số 3,...vv;
- Số I hoặc III để biểu thị kiểu
thử, (tương ứng kiểu thử I hoặc III);
- Chỉ số ei để biểu thị
trục xe xem xét cho tính toán các giá trị đối với trục xe thứ i;
- Chỉ số dưới dòng: f
hoặc r dùng để chỉ trục trước hoặc trục sau.
5. Điều kiện
địa điểm thử
5.1 Địa điểm thử
Địa điểm thử phải có kích thước đủ
rộng, không có vật chướng ngại, đảm bảo môi trường thử an toàn.
Địa điểm thử phải có đoạn đường
trước khi tới khu vực thử đủ chiều dài để xe có thể tăng tốc đạt được vận tốc
thử. Khu vực thử phanh phải có chiều dài đủ cho phép thử những xe có đặc tính
phanh kém, và chiều rộng đủ để thử những xe có đặc tính ổn định hướng khi phanh
kém.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Mặt đường
5.2.1.1 Mặt đường khu vực
thử phải khô, bằng phẳng, cứng với vật liệu bề mặt đảm bảo hệ số bám lớn nhất
(kpeak) khoảng [0,8].
5.2.1.2 Ngoài ra, để thử rơ
moóc, sơmi rơ moóc có trang bị hệ thống chống hãm cứng khi phanh loại A, phải
có đoạn đường có bề mặt tạo được hệ số bám lớn nhất kpeak bằng hoặc
nhỏ hơn [0,3]. Nối tiếp trước đoạn đường này là đoạn đường có mặt đường thỏa
mãn 5.2.1.1 và có đủ chiều dài để trên đoạn này xe thử có thể tăng tốc đạt được
vận tốc thử.
CHÚ THÍCH: Khi chưa có bề mặt đường
thử như trên, có thể sử dụng xe thử có lốp ở trạng thái giới hạn mòn thử trên
bề mặt đường có giá trị hệ số bám cao hơn, nhưng không vượt quá [0,4]. Các giá
trị hệ số bám thực tế, kiểu lốp và loại mặt đường phải được ghi lại.
Để thử rơ moóc, sơmi rơ moóc có
trang bị hệ thống chống hãm cứng khi phanh loại A, đối với bề mặt bám thấp (kL)
cũng cần có phần bề mặt bám cao (kH), ít nhất là ở một bên xe để có
thể thực hiện thử phanh trên bề mặt bám không đồng đều. Cả hai bề mặt phải có
đủ chiều rộng để có thể xác định tách biệt hệ số bám cao nhất mỗi bên.
Các bề mặt qui định ở trên phải sao
cho kH bằng hoặc lớn hơn [0,5] và tỷ số kH / kL
bằng hoặc lớn hơn [2]. Nếu có bất cứ nghi ngờ nào về sự thỏa mãn các yêu cầu
này cần phải xác định chắc chắn hệ số bám cao nhất bằng cách sử dụng qui trình
chi tiết nêu trong 19.2. Việc xác định hệ số bám cao nhất là luôn cần thiết khi
thử rơ moóc, sơmi rơ moóc có trang bị hệ thống chống hãm cứng khi phanh loại A.
5.2.2 Độ dốc
5.2.2.1 Mặt đường cơ bản
phải nằm ngang; cho phép có sai lệch ± 1% của độ dốc trung bìnhh đo trên chiều
dài mặt đường tối thiểu 50 m.
5.2.2.2 Thử loại I và III có
thể được thực hiện trên một độ dốc quy định hoặc trên mặt đường nằm ngang như
qui định trong 20.4.4 (thử loại I) và 20.5.4 (thử loại III).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Độ nghiêng ngang
Độ nghiêng ngang của mặt đường
không được vượt quá 2%.
5.3 Điều kiện môi trường
5.3.1 Tốc độ gió
Thử nghiệm phải được thực hiện khi
không có gió mạnh có thể gây ảnh hưởng đến kết quả thử. Tốc độ gió trung bình không
được vượt quá 5 m/s.
5.3.2 Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí phải được ghi
lại trong báo cáo kết quả thử.
6. Yêu cầu
chung
6.1 Điều kiện thử chung kèm
theo khi xác định đặc tính phanh được nêu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lực điều khiển phanh / áp suất
phanh không vượt quá giá trị lớn nhất cho phép;
- không có sự khóa cứng bánh xe,
ngoại trừ ngay trước khi xe dừng hẳn và trừ trường hợp đặc biệt được phép;
- điều kiện về tải trọng: ngoại trừ
các trường hợp qui định khác, tất cả các phép thử được thực hiện với rơ moóc,
sơ mi rơ moóc không tải.
6.2 Trong tất cả các giai
đoạn của qui trình thử, các biểu hiện khác thường của đặc tính phanh và /hoặc
biểu hiện khác thường của trạng thái tổ hợp xe kéo và rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc, ví dụ như sự lệch hướng chuyển động hoặc rung động bất thường, phải được
quan sát và báo cáo.
6.3 Phép đo gia tốc dùng
trong các qui trình thử kèm theo, ngoại trừ các trường hợp cụ thể được nêu rõ,
được xem là “gia tốc chậm dần cực đại trung bình” như được định nghĩa trong
Điều 1.1.2 của Phụ lục 4, ECE 13.
6.4 Để tránh chậm trễ, phép
thử có thể được thực hiện trong những điều kiện bất lợi nhưng cần có sự xem xét
thích đáng về mặt an toàn. Những điều kiện bất lợi đó cần phải được báo cáo.
Bất kỳ phép thử không đạt nào trong những điều kiện như vậy cần được làm lại
trong những điều kiện tốt hơn, nhưng không cần thiết phải làm lại toàn bộ phép
thử.
6.5 Nên thực hiện các phép
thử theo trình tự nêu tại Điều 7.
6.6 Cần tránh thử lại khi
đang thực hiện một qui trình thử đầy đủ, mặc dù một hoặc hai lần gián đoạn dài
trong quá trình thử không chắc đã làm ảnh hưởng đến kết quả thử tiếp theo.
6.7 Việc thử lại một phần
hoặc toàn bộ sau một phép thử không đạt hoặc để thử một bộ phận thay thế của hệ
thống phanh cần thực hiện theo trình tự tham khảo (nêu tại Điều 7) và chú trọng
đặc biệt tới việc chuẩn bị rơ moóc, sơ mi rơ moóc và các trình tự cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9 Lái xe thử phải là người
có kỹ năng lái xe tốt, có hiểu biết đầy đủ về đặc tính phanh tốt nhất không có sự
khóa cứng bánh xe của rơ moóc, sơ mi rơ moóc, ngoại trừ khóa cứng ngay trước
khi xe dừng hẳn, và không lệch hướng chuyển động đáng kể.
6.10 Nếu không có qui định
nào khác, tất cả các phép thử phanh được thực hiện ở trạng thái cơ cấu phanh
nguội, có nghĩa là nhiệt độ ban đầu cao nhất đo được trên đĩa phanh hoặc trên
bề mặt ngoài của trống phanh là nhỏ hơn [+100]oC.
6.11 Vận tốc của đoàn xe (xe
kéo và rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kéo theo) trước khi tác động lên bộ phận điều
khiển phanh phải ổn định tại giá trị không nhỏ hơn 98% vận tốc qui định cho
phép thử đó, trừ các trường hợp có yêu cầu nào khác quan trọng hơn.
6.12 Đối với sơ mi rơ moóc,
rơ moóc trục trung tâm hoặc rơ moóc có trang bị thiết bị/chức năng cảm biến tải
trọng, các phép thử liên quan đến hư hỏng trong phần điều khiển thiết bị như
được mô tả chi tiết trong Điều 16 và 20.3 được xem là tương đương và nhà sản
xuất có thể lựa chọn phép thử nào cần thực hiện.
6.13 Áp suất đường cung cấp
ps của rơ moóc, sơ mi rơ moóc tại thời điểm bắt đầu mỗi một phép
thử phải là [7] bar và áp suất đường điều khiển pm của rơ moóc, sơ
mi rơ moóc tại mỗi lần phanh hoàn toàn bằng hệ thống phanh chính không được
vượt quá [6,5] bar.]
Thử suy giảm năng lượng ở Phần 9 có
giới hạn mở rộng riêng: ps = [8,5] bar và pm = [7,5] bar
6.14 Để có thể đo được thời
gian chậm tác dụng phanh cần có một (hoặc một số) bộ mô phỏng thay thế cho xe
kéo tiêu chuẩn (xem Phần 10). Cần có một bộ mô phỏng đường điều khiển khí nén
cho tất cả rơ moóc, sơ mi rơ moóc cùng với một bộ mô phỏng điện/khí nén nếu rơ
moóc, sơ mi rơ moóc cũng được trang bị đường điều khiển điện. (Hiện nay, ECE 13
không cho phép rơ moóc, sơ mi rơ moóc chỉ có riêng đường điều khiển điện).
7. Trình tự thử
(khuyến nghị)
7.1 Chuẩn bị, kiểm tra tĩnh và
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Chuẩn bị, kiểm tra tĩnh và thử
Thứ
tự
Phép
thử
Trạng
thái kiểm tra
Điều
tham chiếu của tiêu chuẩn này
Điều
tham chiếu của ECE 13.09
1
Chuẩn bị xe (tài liệu; thiết bị,
dụng cụ đo; rà phanh ... vv
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 -4, 5.1.1.4, A2, A17, A18
2
Dung tích thiết bị tích năng
Tĩnh
9
A7, 1.3
3
Thời gian chậm tác dụng
Tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A6, 3.1 - 3.5
4
Phanh tự động
Tĩnh
11
5.2.1.18.4.2, A4, 3.3
5
Các khuyết tật của phanh và các
tín hiệu cảnh báo hư hỏng
Tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.29.2, A13, 4.1, 4.1.1,
4.1.2, A17, 4.2.2.2
6
Hệ thống phanh lò xo
Tĩnh
13
A8, 2.4, 2.5
7
Thử động lực học - loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A11, Phụ lục 2
8
Thử động lực học - loại III
14.3
A11, Phụ lục 2
9
Chuyển đổi kết quả thử loại I và
loại III cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A11
10
Hư hỏng của phần điều khiển thiết
bị/ chức năng cảm biến tải trọng
Tĩnh
16
A10, 1.1, A10, 6
11
Hư hỏng trang thiết bị phụ
Tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.14
7.2 Thử đặc tính phanh cơ bản -
không tải
Xem Bảng 3.
Bảng
3 - Thử đặc tính phanh cơ bản - không tải
Thứ
tự
Phép
thử
Trạng
thái kiểm tra
Điều
tham chiếu của tiêu chuẩn này
Điều
tham chiếu của ECE 13.09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử loại 0
Xe
kéo/rơ moóc,
sơ mi rơ moóc
18
A4, 1.4.4
7.3 Thử hệ thống chống khóa cứng
khi phanh/hệ thống điều khiển phanh điện tử (ABS/EBS) - không tải
Xem Bảng 4.
Bảng
4 - Thử hệ thống chống khóa cứng khi phanh / hệ thống điều khiển phanh điện tử
(ABS/EBS) - không tải
Thứ
tự
Phép
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
tham chiếu của tiêu chuẩn này
Điều
tham chiếu của ECE 13.09
1
Sử dụng lực bám trên bề mặt bám
cao
Xe
kéo/rơ moóc,
sơ mi rơ moóc
19.1
A13,
6.2
2
Xác định hệ số kL tối
đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2
A13,
Phụ lục 2, 2
3
Thử trạng thái bánh xe
Xe
kéo/rơ moóc,
sơ mi rơ moóc
19.3
A13,
6.3.1, 6.3.3
4
Thử trên bề mặt bám không đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.4
A13,
6.3.2
5
Tiêu thụ năng lượng
Xe
kéo/rơ moóc,
sơ mi rơ moóc
19.5
A13,
6.1
6
Hư hỏng hệ thống chống khóa cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.6
A13,
4.3
7
Thử bổ sung đối với EBS
Xe
kéo/rơ moóc,
sơ mi rơ moóc
19.7
5.1.3.4,
5.2.2.15.2, 5.2.2.19
7.4 Thử đặc tính phanh cơ bản -
đầy tải
Xem Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ
tự
Phép
thử
Trạng
thái kiểm tra
Điều
tham chiếu của tiêu chuẩn này
Điều
tham chiếu của ECE 13.09
1
Thử hệ thống phanh đỗ
Tĩnh
20.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Thử loại 0
Xe
kéo/rơ moóc,
sơ mi rơ moóc
20.2
A4,
1.4.4
3
Hư hỏng điều khiển của thiết bị/
chức năng cảm biến tải trọng
Xe
kéo/rơ moóc,
sơ mi rơ moóc
20.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Thử loại I (thử suy giảm)
Xe
kéo/rơ moóc,
sơ mi rơ moóc
20.4
A4,
1.5.2 - 4
5
Thử loại III (thử suy giảm)
Xe
kéo/rơ moóc,
sơ mi rơ moóc
20.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chuẩn bị xe
thử
8.1 Tài liệu
và các dữ liệu cơ bản
CHÚ THÍCH: Việc kiểm soát các dữ
liệu được định nghĩa trong 3.3 là một phần không thể thiếu khi chuẩn bị xe
Xe phải được xác nhận dựa trên các
tài liệu sau:
a) Các thông số kỹ thuật cơ bản
theo Phụ lục 2 của ECE 13.
b) Sơ đồ hệ thống đường ống dẫn
động, bố trí và danh sách các phần tử của hệ thống phanh
c) Tính toán đặc tính của hệ thống
phanh theo Phụ lục 10 của ECE 13, bao gồm:
- sơ đồ tương thích: mối quan hệ
giữa pm (bằng số tương đương nếu có thể áp dụng) với lực phanh riêng
zpR; đối với xe có hệ thống chống khóa cứng khi phanh chỉ yêu cầu
điều này đối với trạng thái đầy tải;
- đường cong sử dụng lực bám (chỉ
yêu cầu đối với rơ moóc không có hệ thống chống khóa cứng khi phanh);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bằng chứng chứng minh zpR
nhỏ nhất là [0,5] đối với rơ moóc và moóc có trục trung tâm;
d) Tài liệu phù hợp với Phụ lục 18
của ECE 13 nếu như xe có trang bị EBS. Tài liệu này bao gồm phần giải thích các
điều khoản thiết kế đảm bảo thỏa mãn các phần có liên quan của TCVN 6929 : 2001
(5.2.2 và các điều bổ sung tương ứng) giải quyết các yêu cầu riêng cho việc bù
lực phanh và cho EBS. Tài liệu này có thể chỉ ra cả những trường hợp hư hỏng
xấu nhất của EBS.
e) Báo cáo/phê duyệt kiểm về tính
tương thích điện tử (EMC) (phù hợp với Qui định ECE 10, bản bổ sung sửa đổi lần
2) nếu xe có trang bị ABS hoặc EBS.
f) Báo cáo kết luận xe đã được thử
theo đúng phương pháp qui định tại Phụ lục 17 của ECE 13 nếu xe có trang bị
đường điều khiển điện.
8.2 Điều kiện
của hệ thống phanh và rà phanh
8.2.1 Các thành phần của hệ
thống phanh phải mới hoặc có khả năng thực hiện chức năng như mới và nằm trong
giới hạn thông số kỹ thuật của nhà sản xuất.
Khuyến nghị nên đo lực phanh riêng
trên băng thử con lăn trước khi thủ đặc tính phanh.
8.2.2 Các má phanh phải được
rà. Cho tới khi xây dựng được một qui trình thống nhất, việc rà các tấm má
phanh của phanh chính và phanh đỗ phải được thực hiện phù hợp với yêu cầu của
nhà sản xuất.
Các tấm má phanh được xem là đã
được rà tốt nếu như ít nhất có 80% diện tích bề mặt của chúng tiếp xúc với
trống phanh hoặc đĩa phanh. Bề mặt má phanh không được phép bị bóng nhẵn, cháy
hoặc hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận có thể điều chỉnh của
phanh phải được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất. Việc điều
chỉnh lại cơ cấu phanh, bao gồm cả cơ cấu phanh tự động điều chỉnh, phù hợp với
yêu cầu của nhà sản xuất có thể được thực hiện trước mỗi phép thử cụ thể.
8.4 Điều kiện
lốp
8.4.1 Lốp xe phải được bơm
đến mức áp suất yêu cầu của nhà sản xuất.
8.4.2 Nên sử dụng lốp có độ
mòn hoa lốp không quá 50% so với mốp mới và không sử dụng lốp hoàn toàn mới.
8.5 Xe kéo
8.5.1 Lựa chọn xe kéo
Để thực hiện phép thử trên đường
cần sử dụng xe kéo. Tỷ số giữa khối lượng của xe kéo với khối lượng của rơ
moóc, sơmi rơ moóc hoặc moóc kéo có trục trung tâm được thử (xe kiểm tra) càng
nhỏ càng tốt. Ngoài ra, lực phanh riêng của xe kéo, liên quan với áp suất pm
của đường điều khiển rơ moóc, sơmi rơ moóc, phải tuân thủ các yêu cầu tương ứng
của 3.1.3, Phụ lục 10, ECE 13.
8.5.2 Chuẩn bị xe kéo
Xe kéo phải được chuẩn bị sao cho,
khi kết nối với rơ moóc hoặc sơmi rơ moóc thử, phải có thể phanh riêng rơ moóc,
sơmi rơ moóc thử hoặc phanh cả xe kéo và rơ moóc, sơmi rơ moóc và đo được lực
dọc FL trên khớp nối cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe kéo và rơ moóc hoặc sơmi rơ moóc
phải được chuẩn bị cho thử nghiệm bằng cách bổ sung những trang thiết bị sau
và/hoặc hiệu chỉnh các trang thiết bị tiêu chuẩn đã có, như yêu cầu sau:
- thiết bị đo lực điều khiển để đo
lực cần thiết tác động lên hệ thống phanh đỗ;
- hệ thống đo lực khớp nối. Hệ
thống này được yêu cầu đối với phép thử trên đường loại I và loại III, và nếu
các phép thử theo 18.1.1.2 được thực hiện thì hệ thống cần có thêm phần hiển
thị thông tin để thuận lợi cho người tiến hành thử;
- giảm tốc kế (thiết bị đo gia tốc
chậm dần);
- thiết bị đo tốc độ hoặc đồng hồ
tốc độ đã được hiệu chuẩn (đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc có trang bị ABS cần
tham khảo 8.10);
- hệ thống chỉ thị nhiệt độ cơ cấu
phanh (xem ISO/PAS 12158 về các khuyến nghị đối với các phương pháp đo nhiệt độ
cơ cấu phanh);
- hệ thống đo thời gian chậm tác
dụng, chung với bộ mô phỏng hệ thống khí nén xe kéo (xem Hình C.3 và C.4);
- thiết bị đo áp suất dòng phanh và
bộ chuyển đổi áp suất để đo và ghi lại áp suất tại các vị trí cần thiết: bình
chứa khí nén, đường điều khiển và bầu phanh;
- các đầu nối kiểm tra áp suất phù
hợp với TCVN 6822 để kiểm tra việc điều chỉnh thiết bị cảm biến tải trọng, khả
năng của thiết bị dự trữ năng lượng (xem Điều 9) và thời gian chậm tác dụng
(xem Điều 10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7 Quy định
sự mô phỏng hư hỏng
8.7.1 Xe được trang bị thêm
các thiết bị cần thiết, các ống dẫn và dây dẫn cần thiết như đã thỏa thuận với
nhà sản xuất xe để tạo ra các sự mô phỏng hư hỏng theo yêu cầu.
Các thiết bị bổ sung này, việc nối
ống dẫn hoặc nối dây không được gây tác động lên thiết bị phanh tiêu chuẩn của
xe như là gây ảnh hưởng đáng kể tới đặc tính nguyên vẹn của hệ thống hoặc gây
ra các hiệu ứng phụ trong trường hợp hư hỏng.
8.7.2 Trong phần khí nén của
hệ thống phanh, một hư hỏng có thể mô phỏng tương đương bằng việc một đường ống
không được nối.
8.7.3 Trong các phần điện
của hệ thống phanh, một hư hỏng nói chung có thể mô phỏng tương đương với việc
ngắt kết nối, nhưng trong một số trường hợp sự ngắt mạch hoặc nối đất có thể
được qui định bởi nhà sản xuất. Điều này có thể được thực hiện bằng cách dùng
các phần tử đã chuẩn bị hoặc cắt mạch.
8.7.4 Sau khi các phép thử
thích hợp đã được thực hiện, các hư hỏng tạo ra phải được khắc phục và sự hoạt
động đúng của hệ thống phanh sau đó phải được khẳng định.
8.8 Điều kiện
chất tải
Điều kiện chất tải của xe kéo, rơ
moóc và sơ mi rơ moóc, của trục thử hoặc của bánh xe thử được nêu ra cụ thể cho
mỗi qui trình thử.
Phân bố khối lượng trên trục phải
như công bố của nhà sản xuất rơ moóc, sơ mi rơ moóc. Trong trường hợp có nhiều
kiểu phân bố khác nhau, sự phân bố khối lượng giữa các trục phải tỷ lệ với khối
lượng lớn nhất cho phép trên mỗi trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi một trục phải được cân và kết
quả phải được ghi lại trước khi thử, hoặc nếu được cân trước đó tải trọng và vị
trí đặt tải cũng phải được ghi lại để điều kiện tải có thể lặp lại.
8.9 Xe kéo
phụ để kéo đoàn xe gồm xe kéo thông thường và rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc thử
nghiệm
Đối với thử phanh nóng loại I và
loại III (xem 20.4.4.2 và 20.5.4.1.2) có thể yêu cầu một xe kéo phụ. Xe kéo phụ
này không cần các phanh thiết bị đặc biệt.
8.10 Trang
thiết bị bổ sung đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trang bị ABS
Trang thiết bị bổ sung đối với rơ
moóc, sơ mi rơ moóc có trang bị ABS bao gồm:
- thiết bị đo vận tốc xe có khả
năng đưa ra bản ghi thường xuyên về vận tốc và thời gian trong khi phanh;
- thiết bị thích hợp để khẳng định
khi nào và đối với giai đoạn nào các bánh xe được điều khiển trực tiếp của hệ
thống chống khóa cứng bị khóa cứng thực sự trong quá trình thử.
- các van và bộ điều chỉnh thích
hợp để có thể cắt sự cung cấp khí nén cho bình chứa khí nén của rơ moóc, sơ mi
rơ moóc (mà không cần tháo đường cung cấp khí nén) và cho phép cơ cấu phanh của
rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoạt động một cách độc lập trong khi cơ cấu phanh xe kéo
không hoạt động; lắp đặt sao cho hệ thống phanh chính có thể hoạt động một số
lần nhất định cả khi áp suất trong đường điều khiển là lớn nhất và khi áp suất
này đã giảm đi;
- bộ điều chỉnh áp suất thích hợp
cho phép điều chỉnh riêng biệt áp suất tới bánh xe được phanh (xem 19.2.1.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một (hoặc một số thiết bị) cho phép
tạo ra một tín hiệu đường điều khiển số và một tín hiệu đường điều khiển khí
nén độc lập với nhau.
9. Thử khả năng
dự trữ năng lượng
9.1 Điều kiện thử
Áp suất trong bình (các bình) chứa
khí nén phải tương ứng với áp suất ps = [0,85] MPa (=8,5 bar) trong
đường cung cấp (xem 6.13).
Bình (các bình) chứa khí nén dùng
cho các trang thiết bị phụ phải được cách ly. Thiết bị (các thiết bị )/chức
năng (các chức năng) cảm biến tải trọng nếu có lắp đặt phải ở vị trí/ trạng
thái tương ứng với xe đầy tải.
9.2 Tiến hành thử
9.2.1 Đóng đường cung cấp mà
không tháo rời nó (để tránh việc tự động phanh của hệ thống phanh).
Tăng áp suất hệ thống phanh chính
của rơ moóc, sơ mi rơ moóc với áp suất [0,75] MPa (= 7,5 bar) qua đường điều
khiển. Trong quá trình phanh này, đo và ghi lại áp suất pres trong
bình (các bình) chứa của hệ thống phanh rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc.
9.2.2 Nhả phanh và lặp lại
tám lần phanh - nhả phanh hoàn toàn (đạp và nhả hết bàn đạp phanh). Cho phép có
tối thiểu 10 s giữa mỗi lần bắt đầu phanh và đo áp suất cuối trong bình (các
bình) chứa khí nén. Kiểm tra khẳng định rằng khi nhả phanh phanh tự động và đỗ
không tác động và các bánh xe quay trơn tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Yêu cầu thử
Áp suất trong bình (các bình) chứa
khí nén khi bộ phận điều khiển tác động phanh hoàn toàn ở lần phanh thứ 9 (1 +
8 lần ) p’res phải lớn hơn hoặc bằng [0,5] pres.
9.4 Trình bày kết quả
Các số hiệu chi tiết sau phải được
ghi lại:
a) áp suất trong bình (các bình)
chứa khí nén khi bộ phận điều khiển tác động phanh hoàn toàn ở lần phanh thứ
nhất pres;
b) áp suất trong bình (các bình)
chứa khí nén khi bộ phận điều khiển được tác động phanh hoàn toàn ở lần phanh
thứ chín p’res
10. Hệ thống
phanh chính - Đo thời gian chậm tác dụng
10.1 Yêu cầu chung
Thời gian chậm tác dụng của đoàn xe
là khoảng thời gian tính từ khi bắt đầu thực hiện đạp phanh trên xe kéo đến
thời điểm áp suất pA trong bầu phanh ít thuận lợi nhất của rơ moóc
hoặc sơ mi rơ moóc đạt tới [75]% giá trị tiệm cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong trường hợp xe rơ moóc hoặc
sơ mi rơ moóc có đường điều khiển khí nén, phải sử dụng một bộ mô phỏng phù hợp
với 10.2.2;
- trong trường hợp xe rơ moóc hoặc
sơ mi rơ moóc có đường điều khiển điện, thời gian chậm tác dụng của giá trị số
yêu cầu theo ISO 11992 (toàn bộ các phần) cũng phải được đo bằng cách sử dụng
một bộ mô phỏng nêu trong 3.4, Phụ lục 6, ECE 13 (xem Hình C.4).
10.2 Bộ mô phỏng xe kéo
10.2.1 Trong trường hợp có
đường điều khiển khí nén, bộ mô phỏng phải có các đặc tính khí nén như được qui
định trong 10.2.2 và 10.2.3.
Trong trường hợp có đường điều
khiển điện, bộ mô phỏng phải có các đặc tính như được qui định trong 3.4, Phụ
lục 6, ECE 13 (xem 8.1.6).
10.2.2 Bộ mô phỏng phải có
một bình chứa khí nén với dung tích [30] lít và phải được nạp khí nén tới áp
suất 0,65 MPa (= 6,5 bar) trước mỗi lần thử; bình này không được nạp lại trong
khi thử. Tại đường ra thiết bị điều khiển phanh của bình này, bộ mô phỏng phải
được lắp một giclơ định cỡ có đường kính trong khoảng từ [4] mm đến [4,3] mm
hoặc một cơ cấu tiết lưu có thể điều chỉnh được tương đương.
Thể tích của ống dẫn đo từ giclơ
trở lên và bao gồm đầu nối phải là [385 ± 5] cm3 (thể tích này tương
đương với thể tích của một đường ống dài [2,5] m, có đường kính trong là 13 mm
và dưới áp suất [0,65] MPa (= 6,5 bar). Áp suất đường điều khiển pm
nêu trong 10.2.3 phải được đo ngay sau giclơ hoặc sau van tiết lưu điều chỉnh
nếu sử dụng van này.
10.2.3 Bộ mô phỏng được lắp
đặt, ví dụ thông qua sự lựa chọn giclơ phù hợp với 10.2.2, sao cho nếu bình
chứa khí nén có thể tích [385 ± 5] cm3 được nối với đầu nối của
đường điều khiển, thời gian để áp suất pm tăng từ [0,065] MPa (=
0,65 bar) tới [0,49] MPa (=4,9 bar) tương ứng bằng 10% và 75% của áp suất định
mức [0,65] MPa (=6,5 bar) sẽ là [0,2 ± 0,01] s. Nếu bình chứa khí nén có thể
tích [1155 ± 15] cm3 được dùng thay cho bình chức nói trên, thời
gian để áp suất pA tăng từ [0,065] MPa (=0,65 bar) đến [0,49] MPa
(=4,9 bar) không kể điều chỉnh thêm nữa sẽ là [0,38 ± 0,02] s. Giữa hai giá trị
áp suất này, áp suất sẽ tăng gần đúng theo đường thẳng. Không sử dụng ống mềm
để nối những bình chứa khí nén này với đầu nối và các kết nối phải có đường
kính trong không nhỏ hơn [10] mm.
CHÚ THÍCH 7: Hình C.3 trình bày một
ví dụ của cấu hình đúng và sử dụng bộ mô phỏng cho đường điều khiển khí nén và
Hình C.4 là một ví dụ về cấu hình cho đường điều khiển điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1 Áp suất ps
trong đường cung cấp là [0,65] MPa (=6,5 bar).
10.3.2 Thời gian chậm tác
dụng của hệ thống phanh chính được đo tại đầu nối với bầu phanh ít thuận lợi
nhất đối với thời gian chậm tác dụng.
10.3.3 Thiết bị/chức năng
cảm biến tải trọng, nếu được lắp, phải được lắp tại vị trí/trạng thái tương ứng
với xe toàn tải.
10.4 Quy trình thử
10.4.1 Nối bộ mô phỏng với
rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc thử nghiệm và tăng áp suất đường cung cấp ps
tới giá trị [0,65] MPa (=6,5 bar).
10.4.2 Xác định các giá trị
tiệm cận của áp suất pA trong các bầu phanh.
10.4.3 Đo khoảng thời gian
từ thời điểm áp suất pm, hoặc giá trị số tương đương, được bộ mô
phỏng tạo ra trong đường điều khiển đạt tới áp suất [0,65] MPa (=6,5 bar) cho
tới khi áp suất pA trong bầu phanh của rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc
đạt đến [75]% giá trị tiệm cận.
Khoảng thời gian này, được làm tròn
tới phần mười giây gần nhất theo nguyên tắc làm tròn số, không được vượt quá
[0,4] s.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị đo được lớn
nhất cho phép là 0,4499 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5 Trình bày kết quả
Ghi lại thời gian đo được trong
10.4.3.
11. Phanh tự
động
Mô phỏng một hư hỏng trong đường
cung cấp mềm kết quả nối giữa xe kéo với rơ moóc, sơ mi rơ moóc bằng cách giảm
áp suất ps trong đường cung cấp từ giá trị [0,65] MPa (=6,5 bar) tới
mức nhỏ nhất là [0,1] MPa (= 1 bar) trong 1 s, và cần kiểm tra xác định có sự
tăng áp suất ban đầu trong các bầu phanh trước khi ps giảm tới giá
trị [0,2] MPa (= 2 bar). Áp suất đạt được trong các bầu phanh phải đạt giá trị
đảm bảo tạo ra lực phanh riêng tối thiểu zaR bằng [0,135] đối với rơ
moóc hoặc sơ mi rơ moóc đầy tải chuyển động tại vận tốc 40 km/h.
Nếu rơ moóc, sơ mi rơ moóc có cả
đường điều khiển khí nén và đường điều khiển điện, phanh tự động có thể bị ngăn
cản nếu như áp suất ps bị giảm miễn là áp suất trong bình (các bình)
chứa khí nén của rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc đủ để đảm bảo một lực phanh riêng zaR
tối thiểu bằng [0,135] đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc có đường điều khiển điện
đang được kết nối điện. Khi chức năng phanh tự động bị ngăn cản, cần kiểm tra
xác định hệ thống phanh chính của rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc đạt được lực phanh
riêng zaR ở mức tối thiểu bằng [0,135] đối với xe toàn tải khi có
một tín hiệu điều khiển hoàn toàn qua đường điều khiển điện tương ứng với
[33280d = 0,65 MPa (=6,5 bar)]
12. Khuyết tật
của phanh và các tín hiệu cảnh báo hư hỏng
12.1 Tín hiệu cảnh báo hệ thống
chống khóa cứng khi phanh
12.1.1 Kiểm tra xác nhận hệ
thống chống khóa cứng khi phanh bao gồm cả những điều khoản đưa vào hoạt động
một sự cảnh báo quang học trên xe kéo qua giắc cắm 5 trong ISO 7638-1 và ISO
7638-2 về đầu nối điện.
Kiểm tra xác định tín hiệu cảnh báo
sẽ hoạt động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi hệ thống chống khóa cứng khi
phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoạt động mạnh và ngừng sau giai đoạn tự kiểm
tra của hệ thống, nếu không xuất hiện chỉ một trong những hư hỏng nêu trên.
Ngoài ra, trong giai đoạn tự kiểm
tra của hệ thống (trước khi tín hiệu cảnh báo ABS tắt) cần kiểm tra tối thiểu
một chu kỳ làm việc của toàn bộ các van của bộ điều biến điều khiển điện.
CHÚ THÍCH: Nếu không có hư hỏng nào
trong hệ thống, tín hiệu cảnh báo có thể trở lại hoạt động, miễn là nó tắt
trước khi rơ moóc, sơ mi rơ moóc đạt tới vận tốc 15 km/h.
12.2 Kiểm tra tín hiệu cảnh báo
EBS
Việc thực hiện các yêu cầu đối với
các tín hiệu cảnh báo EBS phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong TCVN 6929 :
2001, Phụ lục 17 (xem 8.1.6)
13. Thử rơ
moóc, sơ mi rơ moóc được trang bị bộ phận tác động phanh lò xo tích năng
13.1 Các điều kiện ban đầu
Các cơ cấu phanh phải được điều
chỉnh kỹ lưỡng, sát đến mức có thể cho phép.
Các bánh xe phải được chèn đảm bảo
rơ moóc, sơ mi rơ moóc không bị trôi khi nhả phanh lò xo tích năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.1 Tăng áp suất trong
đường cung cấp của rơ moóc, sơ mi rơ moóc tới áp suất [0,75] MPa (= 7,5 bar) và
ngắt đường cung cấp. Sử dụng một thiết bị điều khiển thích hợp lắp trên rơ
moóc, sơ mi rơ moóc (ví dụ như một van chuyển hướng) để tạo áp suất (tới, ví dụ
như, van rơle khẩn cấp) để tránh sự hoạt động của phanh tự động (phanh khẩn
cấp).
Sử dụng một thiết bị điều khiển
thích hợp lắp trên rơ moóc, sơ mi rơ moóc (van điều khiển phanh đỗ), phanh hết
và nhả hết phanh lò xo tích năng 3 lần. Khoảng thời gian giữa mỗi lần bắt đầu
phanh đến khi bắt đầu nhả phanh cho phép tối thiểu 10 s.
13.2.2 Sau chu kỳ nhả phanh
lò xo tích năng lần 3, bánh xe được lắp phanh lò xo tích năng vẫn phải quay
được tự do.
13.3 Thử bộ phận tác động phanh
lò xo tích năng
Tăng áp suất trong đường cung cấp
của rơ moóc, sơ mi rơ moóc tới khi áp suất trong buồng tích năng của bộ phận
tác động phanh lò xo tích năng đạt được giá trị [0,7] MPa (= 7 bar), sau đó
đóng đường cung cấp nhưng không xả khí từ đường này ra ngoài (để tránh sự hoạt
động của phanh tự động)
Phanh hết và nhả hết phanh hệ thống
phanh chính của rơ moóc, sơ mi rơ moóc thông qua đường điều khiển [4] lần, cho
phép khoảng thời gian giữa mỗi lần bắt đầu phanh đến khi bắt đầu nhả phanh tối
thiểu là 10 s. Tại các lần phanh này, thiết bị (các thiết bị)/ chức năng (các
chức năng) cảm biến tải trọng, nếu có trang bị, phải ở vị trí/trạng thái tương
ứng với xe đầy tải.
Sau lần nhả phanh thứ tư, đo áp
suất trong buồng tích năng và kiểm tra xác nhận các bánhxe vẫn quay được tự do.
Giảm áp suất bằng cách tạo ra sự rò rỉ, và ghi lại giá trị tại đó các bộ phận
tác động phanh lò xo tích năng bắt đầu tạo nên một mô men phanh cản trở sự quay
của bánh xe.
Áp xuất này phải nhỏ hơn áp suất
trong buồng tích năng sau lần nhả phanh thứ tư của phanh chính.
13.4 Kiểm tra hệ thống nhả phanh
phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Thử động
lực (thử thay thế)
14.1 Qui
định chung
Các phép thử trong 14.2 và 14.3 đại
diện cho các phép thử trục tham chiếu liên quan đến Điều 15. Nếu các phép thử
trục tham chiếu đã đạt được, kiểm tra theo các điều kiện của 15.2.3 nếu như kết
quả của các phép thử trục tham chiếu có thể chuyển cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc
thử nghiệm. Trong trường hợp này không cần thực hiện phép thử mới loại I hoặc
loại III.
14.2 Thử
thay thế loại I (Thử đối với rơ moóc loại O2 và O3)
Nếu một phép thử thay thế loại I
được chọn thay cho phép thử trên đường nêu trong 20.4, phép thử này phải được
thực hiện với một cơ cấu phanh hoàn chỉnh, bánh xe và lốp nằm trên băng thử con
lăn tốc độ cao hoặc trên một băng thử quán tính.
14.2.1 Thử trên băng thử con lăn
tốc độ cao
Băng thử con lăn phải có động cơ
công suất kéo bánh xe thắng được tác động phanh để hoàn thành các phép thử sau.
14.2.1.1 Bánh xe được chất
tải theo qui định của nhà sản xuất.
14.2.1.2 Thời gian phanh đối
với thử hiệu quả phanh nguội phù hợp với 14.2.3.1 và đối với thử phanh nóng sau
đó phù hợp với 14.2.3.3 phải là [1] s, sau một thời gian ban đầu không vượt quá
0,6 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.2 Thử trên băng thử quán
tính
14.2.2.1 Để thực hiện thử
trên băng thử quán tính cơ bản theo 14.2.3.1 và thử phanh nóng sau đó theo
14.2.3.3, băng thử phải có một quán tính quay mô phỏng một phần khối lượng quán
tính định trước của xe. Phần khối lượng này là khối lượng tạo nên tải trọng
bánh xe tác động lên bánh xe thử, theo qui định của nhà sản xuất.
14.2.2.2 Khối lượng quán
tính có thể được kết nối trực tiếp với cơ cấu phanh hoặc qua lốp và bánh xe.
14.2.2.3 Tại bánh xe không
có lực phanh, mô men tác động đến sự phanh được điều chỉnh bằng cách trừ đi một
mô men tương đương với mức độ cản zr do cản lăn, bằng [0,01]
14.2.3 Tiến hành thử
14.2.3.1 Thử hiệu quả phanh
nguội
Thử hiệu quả phanh nguội nhằm mục
đích so sánh với thử phanh nóng được thực hiện trước khi bắt đầu giai đoạn làm
nóng.
Thực hiện phanh 3 lần từ vận tốc
ban đầu tương đương với vận tốc trên đường là [40] km/h, mỗi lần phanh trong
thời gian khoảng chừng [2] s. Mỗi lần dừng phanh được thực hiện ở cùng một áp
suất bộ phận tác động phanh pA xác định bằng tính toán trên cơ sở
kết quả sẽ tạo ra một lực phanh riêng có tải zpW tối thiểu bằng 0,5.
Áp suất pA không vượt quá [0,65] MPa (6,5 bar) và nhiệt độ phanh ban
đầu của mỗi lần phanh xấp xỉ bằng và không lớn hơn [100]oC.
Lực phanh riêng trung bình của ba
lần phanh này được lấy làm giá trị lực phanh riêng của phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng yêu cầu cung cấp cho cơ
cấu phanh thử nghiệm được tạo ra từ động cơ của băng thử động lực bằng cách duy
trì ở một vận tốc không đổi tương đương với vận tốc chuyển động trên đường [40]
km/h trên một quãng đường [1700] m với một lực phanh riêng không đổi bằng
[0,07]. Đối với những trường hợp trong khi thử nghiệm không có lực cản lăn của
lốp, lực phanh riêng rẽ phải giảm xuống bằng [0,06].
Có thể cung cấp một dòng không khí
làm mát, tốc độ và hướng của dòng khí được mô phỏng theo điều kiện thực tế tác
động lên xe. Tốc độ của dòng khí sử dụng vair không lớn hơn [13,2]
km/h, và nhiệt độ của không khí làm mát bằng nhiệt độ môi trường.
14.2.3.3 Thử hiệu quả phanh khi
cơ cấu phanh nóng
Phép thử này được thực hiện trong
các điều kiện giống như thử hiệu quả phanh nguội theo 14.2.3.1 và đặc biệt là
với cùng một áp suất pA trong bộ phận tác động phanh như đã được ghi
lại trong thử phanh nguội.
Bắt đầu gia tốc (tạo vận tốc) cho
bánh xe thử trong vòng [60]s sau khi kết thúc quá trình làm nóng mô tả trong
14.3.3.2 và việc thực hiện phanh bắt đầu càng sớm càng tốt khi vận tốc bánh xe
thử đạt tới giá trị tương đương [40] km/h.
Phép thử này phải đưa ra một lực
phanh riêng đáp ứng hai điều kiện sau:
a) tối thiểu phải đạt [60]% củ lực
phanh riêng của thử hiệu quả phanh nguội nêu trong 14.2.3.1, và;
b) lực phanh riêng zpaW
đạt được từ phép thử này phải lớn hơn hoặc bằng [0,36]
14.2.4 Thử quay tự do - Cơ cấu
tự động điều chỉnh cơ cấu phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) có thể quay bánh xe bằng tay khi
cơ cấu phanh nguội, có nhiệt độ ≤ [100]oC;
b) tại vận tốc không đổi tương
đương với v = [60] km/h và phanh được nhả, nhiệt độ xấp xỉ không vượt quá mức
tăng nhiệt độ của trống/đĩa phanh là [80]oC.
14.2.5 Trình bày kết quả
Những chi tiết sau sẽ được ghi lại:
a) giá trị đo được của lực phanh do
cơ cấu phanh sinh ra trong cả hai phép thử hiệu quả phanh nguội và hiệu quả
phanh nóng;
b) giá trị tính toán lực phanh
riêng do cơ cấu phanh sinh ra trong cả hai phép thử hiệu quả phanh nguội và
hiệu quả phanh nóng;
c) kiểu băng thử phanh (xem 14.2.1
và 14.2.2);
d) áp suất pA trong bộ
phận tác động phanh trong thử hiệu quả phanh nguội và hiệu quả phanh nóng;
e) khoảng thời gian từ khi kết thúc
giai đoạn làm nóng tới khi bắt đầu phanh của phép thử phanh nóng. Các kết quả
khác phải được ghi trong báo cáo thử như yêu cầu trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.1 Qui định chung
Nếu một phép thử thay thế loại III
được chọn thay cho phép thử trên đường trong 20.5 (xem 8.3), phép thử này được
thực hiện với một cơ cấu phanh hoàn chỉnh, bánh xe và lốp nằm trên băng thử con
lăn tốc độ cao hoặc trên một băng thử quán tính.
Phép thử này bao gồm một phép thử
hiệu quả phanh nguội kèm theo một giai đoạn làm nóng và một phép thử cơ cấu
phanh nóng, hoàn thành với một phép thử chạy không.
14.3.2 Thử trên băng thử con lăn
tốc độ cao
14.3.2.1 Băng thử con lăn
phải có động cơ đủ công suất kéo bánh xe thắng được tác động phanh để hoàn thành
các phép thử sau.
14.3.2.2 Bánh xe được chất
tải theo qui định của nhà sản xuất.
14.3.2.3 Thời gian phanh đối
với thử hiệu quả phanh nguội phù hợp với 14.3.4.1 và đối với thử phanh nóng sau
đó phù hợp với 14.3.4.3 phải là [1] s, sau một thời gian ban đầu không vượt quá
[0,6]s.
CHÚ THÍCH: Sự hạn chế thời gian
phanh là cần thiết vì với băng thử thông thường, phép thử được làm cản lại công
suất kéo của động cơ dẫn động băng thử.
14.3.3 Thử trên băng thử quán
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.3.2 Khối lượng quán
tính có thể được kết nối trực tiếp với cơ cấu phanh hoặc qua lốp và bánh xe.
14.3.3.3 Tại bánh xe không
có lực phanh, mô men tác động đến sự phanh được điều chỉnh bằng cách trừ đi một
mô men tương đương với mức độ cản zr do cản lăn, bằng [0,01]
14.3.4 Tiến hành thử
14.3.4.1 Thử hiệu quả phanh
nguội
Thử hiệu quả phanh nguội phải được
thực hiện trước giai đoạn làm nóng. Phép thử này được thực hiện theo qui trình
14.2.3.1 ngoại trừ vận tốc ban đầu được điều chỉnh ở mức tương đương với vận
tốc trên đường là [60] km/h. Lực phanh riêng trung bình của phép thử và áp suất
bộ phận tác động phanh pA tương ứng phải được ghi lại.
14.3.4.2 Giai đoạn làm nóng
14.3.4.2.1 Thử trên băng thử con
lăn tốc độ cao
Toàn bộ phép thử bao gồm [20] lần
phanh, mỗi lần thực hiện một chu kỳ phanh trong thời gian [60] s (thời gian
phanh [25] s và thời gian phục hồi [35]s). Năng lượng yêu cầu cung cấp cho cơ
cấu phanh thử được tạo ra ở một vận tốc không đổi tương đương với vận tốc
chuyển động trên đường [30] km/h.
Lực phanh riêng là không đổi bằng
[0,06], ngoài trừ các trường hợp trong khi thử không có lực cản lăn của lốp,
lực phanh riêng sẽ phải giảm xuống bằng [0,05]. Trong quá trình thử, có thể sử
dụng một dòng không khí làm mát có tốc độ và hướng của dòng khí được mô phỏng
theo điều kiện chuyển động của xe. Tốc độ của dòng khí không lớn hơn [10] km/h,
và nhiệt độ của dòng khí làm mát bằng nhiệt độ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ phép thử bao gồm [20] lần
phanh trên chu kỳ thời gian là [60]s (thời gian giữa hai lần bắt đầu phanh liên
tiếp), áp suất tác động yêu cầu tại bầu phanh thử nghiệm phải tạo ra một lực
phanh riêng tương đương ở lần phanh đầu tiên là [0,3] và duy trì ở cùng áp suất
này trong bầu phanh đối với các lần phanh sau đó. Vận tốc ban đầu tại mỗi lần
bắt đầu phanh phải tương đương với vận tốc chuyển động thẳng [60] km/h và duy
trì tác động phanh tới khi vận tốc giảm tới [30] km/h.
Trong quá trình thử, có thể sử dụng
một dòng không khí làm mát có tốc độ và hướng của dòng khí được mô phỏng theo
điều kiện thực tế tác động lên xe. Tốc độ của dòng khí làm mát không lớn hơn
[20] km/h, và nhiệt độ của không khí làm mát bằng nhiệt độ môi trường.
14.3.4.3 Thử hiệu quả phanh khi
cơ cấu phanh nóng
Phép thử này được thực hiện trong
các điều kiện giống như thử hiệu quả phanh nguội theo 14.3.4.1 và đặc biệt là
với cùng một áp suất pA trong bộ phận tác động phanh như đã được ghi
lại trong thử phanh nguội.
Bắt đầu gia tốc (tạo gia tốc) cho
bánh xe thử nghiệm trong vòng [60]s sau khi kết thúc quá trình làm nóng và việc
thực hiện phanh bắt đầu càng sớm càng tốt khi vận tốc bánh xe thử đạt tới giá
trị tương đương [60] km/h.
Phép thử này phải đưa ra một lực
phanh riêng đáp ứng hai điều kiện sau:
a) tối thiểu phải đạt [60]% của lực
phanh riêng của phép thử hiệu quả phanh nguội nêu trong 14.3.4.1, và;
b) lực phanh riêng zpaW
đạt được từ phép thử này phải lớn hơn hoặc bằng [0,4].
14.3.5 Thử quay tự do - Cơ cấu
tự động điều chỉnh cơ cấu phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) có thể quay bánh xe bằng tay khi
cơ cấu phanh nguội, có nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng [100]oC;
b) tại vận tốc không đổi tương
đương với v = [60] km/h và phanh được nhả, nhiệt độ xấp xỉ không vượt quá mức
tăng nhiệt độ của trống/đĩa phanh là [80]oC;
14.3.6 Trình bày kết quả
Những chi tiết sau sẽ được ghi lại:
a) giá trị đo được của lực phanh do
cơ cấu phanh sinh ra trong cả hai phép thử hiệu quả phanh nguội và hiệu quả
phanh nóng;
b) giá trị tính toán lực phanh
riêng do cơ cấu phanh sinh ra trong cả hai phép thử hiệu quả phanh nguội và
hiệu quả phanh nóng;
c) kiểu băng thử phanh (xem 14.3.2
và 14.3.3);
d) áp suất pA trong bộ
phận tác động phanh trong thử hiệu quả phanh nguội và hiệu quả phanh nóng;
e) khoảng thời gian từ khi kết thúc
giai đoạn làm nóng tới khi bắt đầu phanh của phép thử phanh nóng. Các kết quả
khác phải được ghi trong báo cáo thử như yêu cầu trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1 Qui
định chung
Tùy theo lựa chọn của nhà sản xuất,
thử loại I hoặc loại III không cần thực hiện đối với xe đệ trình phê duyệt kiểu
trong các trường hợp sau:
a) xe có các phần như: các lốp có
liên quan, năng lượng phanh hấp thụ trên mỗi trục, đặc điểm kỹ thuật của bánh
xe và các bộ phận của phanh, về phương diện phanh là như nhau 1) hoặc có
yêu cầu ít khắt khe hơn đối với một xe đã đạt các phép thử loại I hoặc III và
đã được phê duyệt kiểu cho một khối lượng trên trục không thấp hơn khối lượng
của mỗi trục của rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc đang đệ trình phê duyệt kiểu;
b) xe mà trục (các trục) của xe,
các lốp có liên quan, năng lượng phanh hấp thụ trên mỗi trục, đặc điểm kỹ thuật
của bánh xe và các bộ phận của phanh, về phương diện là như nhau 2)
hoặc có yêu cầu ít khắt khe hơn đối với một trục hoặc các trục đã đạt các phép
thử riêng cho trục loại I hoặc loại III tại khối lượng trên trục không thấp hơn
khối lượng của mỗi trục rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc đang đệ trình phê duyệt
kiểu, miễn là năng lượng phanh hấp thụ trên mỗi trục không lớn hơn năng lượng
hấp thụ trên trục trong phép thử có liên quan hoặc các phép thử thực hiện trên
trục (các trục) riêng biệt;
c) xe được trang bị các cơ cấu
phanh cùng kiểu loại như trên trục (các trục) tham chiếu thỏa mãn các yêu cầu
cần kiểm tra của 15.2.3 về mặt các đặc tính kỹ thuật so với trục tham khảo.
Khối lượng tĩnh tại đó trục (các trục) tham chiếu đã đạt các phép thử có liên
quan loại I hoặc loại III phải không nhỏ hơn khối lượng tĩnh của mỗi trục rơ
moóc hoặc sơ mi rơ moóc đang đệ trình phê duyệt kiểu. Cũng như vậy, năng lượng
phanh hấp thụ trên mỗi trục rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc phải không lớn hơn năng
lượng hấp thụ trên trục trong phép thử hoặc các phép thử thực hiện đối với trục
(các trục) tham chiếu.
15.2 Trình
bày kết quả
Khi áp dụng các điều kiện trong
15.1, các chi tiết liệt kê từ 15.2.1 tới 15.2.3 phải được cung cấp.
15.2.1 Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc
nêu trong 15.1a
Cần cung cấp số phê duyệt kiểu của
xe tham chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần cung cấp số của báo cáo thử
trục tham chiếu và hoàn thành Bảng 7.
15.2.3 Rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc nêu trong 15.1c
Cần phải thực hiện các tính toán
nêu từ 15.2.3.1 đến 15.2.3.5, sử dụng các giá trị đối với trục tham chiếu như
được liệt kê trong Phụ lục đầy đủ B.
CHÚ THÍCH: đối với mỗi trục thứ i,
trục tham chiếu tương ứng phải được biểu thị với chỉ số ei (như trong Bảng 1)
15.2.3.1 Hành trình sA
của bộ phận tác động phanh trong thử đặc tính phanh nóng được tính toán riêng
biệt cho mỗi trục của rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc và đối với thử loại I hoặc
loại III, sử dụng công thức sau:
Các giá trị l được lấy từ tính toán
phanh và giá trị sAe và le từ báo cáo thử trục tham chiếu
tương ứng. Giá trị hành trình tính toán sA không lớn hơn các giá trị
sAp tương ứng mà tại đó lực giảm xuống 10%. Đối với thiết kế cơ cấu
phanh bánh xe có chiều dài đòn không làm rõ được, giá trị sAe phải
được so sánh với giá trị sAp tương ứng mà không có tính toán nào
khác.
15.2.3.2 Lực đẩy đầu ra
trung bình, FA tại áp suất pA trong bộ phận tác động
phanh tương ứng với áp suất đường điều khiển pm = 0,65 MPa (=6,5
bar) được xác định riêng biệt cho mỗi trục của rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc. Lực
đẩy này dựa trên giá trị áp suất pA trong bộ phận tác động phanh của
mỗi trục tại áp suất pm = 0,65 MPa (= 6,5 bar), và nhận được từ tính
toán phanh. Lực đẩy đầu ra trung bình của mỗi bộ phận tác động phanh đối với
các giá trị áp suất pA này được cho bởi nhà sản xuất bộ phận tác
động phanh.
15.2.3.3 Mô men đầu vào trục
cam C, được tính toán riêng biệt cho mỗi trục phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc
tại áp suất pA như đã sử dụng trong 15.2.3.2, theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
FA được xác định trong
15.2.3.2;
Giá trị tính toán C không lớn hơn
giá trị Cadm liên quan được cho bởi nhà sản xuất phanh
Các tính toán được thực hiện với
giá trị của pm = 0,65 MPa (=6,5 bar).
CHÚ THÍCH: Sẽ thực tế hơn nếu sử
dụng giá trị pm cao hơn 0,65 MPa (=6,5 bar) và có thể sử dụng các
giá trị lên tới áp suất cắt được sử dụng.
Việc so sánh các giá trị C tính
toán được không thực hiện đối với giá trị Cmax, nhưng tới một giá
trị Cadm thấp hơn một mức độ nào đó thì cần phải kể đến sự khác nhau
giữa giá trị lớn nhất của pm và giá trị pm = 0,65 MPa (=
6,5 bar).
Những giá trị của Cmax
và Cadm do nhà sản xuất phanh đưa ra.
Đối với các thiết kế cơ cấu phanh
bánh xe không có chiều dài đòn phanh xác định, giá trị FA không loại
trừ các giá trị FAadm thích hợp. Giá trị FAadm có thể xác
định qua FAmax.
15.2.3.4 Đặc tính phanh nóng
của trục FBai được tính toán riêng biệt cho mỗi trục rơ moóc hoặc sơ
mi rơ moóc (đối với thử loại I và III) theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị Ce, Coe,
và Re được lấy từ báo cáo thử trục tham chiếu tương ứng, trong các
giá trị của Fi, Ri và C’i có liên quan đến các
dạng được tính toán.
Khi các áp suất pAe sử
dụng để xác định giá trị Ce của trục tham chiếu là không đồng nhất
với các giá trị pA sử dụng trong 15.2.3.2, khi đó các giá trị C được
tính toán trong 15.2.3.3 cần được chuyển đổi, từng giá trị một, tới giá trị pAe
tương ứng. Ký hiệu của mỗi giá trị chuyển đổi trong trường hợp này là C’.
Các giá trị Co do nhà
sản xuất phanh đưa ra. Giá trị R phải không nhỏ hơn 0,8 Re, và có
thể lớn hơn Re, miễn là các yêu cầu của 15.2.3.5 được đáp ứng.
Trong trường hợp thiết kế phanh
bánh xe có chiều dài cần đòn không xác định được, các giá trị gần đúng của lực
đẩy đầu ra (FA) của bộ phận tác động phanh được sử dụng thay cho mô
men đầu vào trục cam (C).
15.2.3.5 Đặc tính lực phanh
riêng nóng zBaR, được tính riêng biệt cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc đối
với thử loại I và loại III, theo công thức sau:
có nghĩa là tổng cộng tất cả các
giá trị FBa riêng lẻ đã được xác định trong 15.2.3.4.
Đối với thử loại I, giá trị lực
phanh riêng tính toán zBaRI không nhỏ hơn 0,36 và không nhỏ hơn 60%
của zaR, ở đây zaR được lấy từ tính toán phanh rơ moóc,
sơ mi rơ moóc.
Đối với thử loại III, giá trị lực
phanh riêng tính toán zBaRI không nhỏ hơn 0,4 và không nhỏ hơn 60%
của zaR, ở đây zaR được lấy từ tính toán phanh rơ moóc,
sơ mi rơ moóc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay cho thử trên đường (xem 20.3)
một phép thử tĩnh (và so sánh với đặc tính nhận được khi không có sự sai lệch
điều khiển) có thể được qui định bởi nhà sản xuất (xem 6.12), nếu như xe được
kéo hoặc là sơ mi rơ moóc, moóc trục trung tâm hoặc rơ moóc hoàn toàn có một
thiết bị/chức năng cảm biến tải trọng riêng kiểm soát sự phanh trên toàn bộ các
trục.
Với sự điều khiển thiết bị/chức
năng cảm biến tải trọng ở trong tình trạng hư hỏng, ghi lại áp suất lớn nhất pA
có thể đạt được trong bộ phận tác động phanh ở một lần phanh hoàn tòa.
Trên cơ sở áp suất pm
bằng áp suất pA trong trạng thái toàn tải (không có sai lệch điều
khiển thiết bị/chức năng cảm biến tải trọng), sử dụng đồ thị của zaR
đối với pm như đã đề cập đến trong 18.1.1, nhưng đối với trạng thái
toàn tải, để xác định nếu như áp suất lớn nhất ghi lại được pA sẽ
đưa đến một lực phanh riêng của xe toàn tải tối thiểu phải bằng:
- 0,135 đối với sơ mi rơ moóc, hoặc
- 0,150 đối với rơ moóc trục trung
tâm, hoặc
- 0,150 đối với rơ moóc hoàn toàn,
bằng mức [30 %] của yêu cầu đối với
thử kiểu 0 cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc toàn tải.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết
bị cảm biến tải trọng cơ khí, hư hỏng điều khiển là hư hỏng liên kết giữa tay
đòn tác động của thiết bị cảm biến tải trọng với trục xe. Trong trường hợp
thiết bị/chức năng cảm biến tải trọng khí nén, hư hỏng điều khiển là sự mất
hoàn toàn tín hiệu (các tín hiệu) điều khiển từ hệ thống treo khí nén (đối với
phép thử này khuyến nghị cần duy trì áp suất khí nén trong hệ thống treo khí
nén để ngăn ngừa khả năng hư hỏng các túi khí/bóng khí của hệ thống treo khí
nén).
Nếu như quan hệ của pm
và pA ở trạng thái xe đầy tải (phần điều khiển thiết bị/chức năng
cảm biến tải trọng không hư hỏng) không là tỷ lệ 1:1, kéo theo quan hệ của pm
đối với zaR sẽ bị biến đổi tương tự, cần xác định xem giá trị áp
suất lớn nhất ghi được pA có đạt được yêu cầu đối với zaR
không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng áp suất trong đường cung cấp
của rơ moóc, sơ mi rơ moóc tới [0,75] MPa (=7,5 bar) sau đó đóng đường cung cấp
nhưng không mở thông đường này (để tránh sự tự động phanh của hệ thống phanh).
Mô phỏng một hư hỏng cơ khí và/hoặc
hư hỏng điện trong thiết bị phụ dẫn đến kết quả làm giảm áp suất khí nén và sau
khi để cho áp suất khí nén trong các bình chứa ổn định ở mức [0,65] MPa (= 6,5
bar) phanh bằng phanh chính qua đường điều khiển.
Trong trường hợp hư hỏng này không
đưa tới hư hỏng trong điều khiển của thiết bị (các thiết bị)/chức năng cảm biến
tải trọng, áp suất trong hệ thống phanh chính phải tạo được một lực phanh riêng
không nhỏ hơn [80] % yêu cầu của thử kiểu O cho kiểu thử riêng rơ moóc, sơ mi
rơ moóc ([0,5] đối với rơ moóc trục trung tâm; [0,45] đối với sơ mi rơ moóc).
CHÚ THÍCH 1: Nếu một giá trị 0,52
MPa (= 5,2 bar) đạt được trong bình chứa (các bình chứa) của hệ thống phanh
chính, yêu cầu về lực phanh riêng này được cho là đã được đáp ứng. Nếu áp suất
là nhỏ hơn, có khả năng lực phanh riêng yêu cầu có thể đạt được do các phần tử
hệ thống được sử dụng. Trong trường hợp này có thể chỉ ra bằng tính toán, hoặc
một phép thứ trên đường được thực hiện để xác định rằng yêu cầu trên là được
thỏa mãn.
Trong trường hợp hư hỏng này dẫn
tới hư hỏng trong điều khiển của thiết bị (các thiết bị)/chức năng cảm biến tải
trọng (ví dụ như làm mất tín hiệu của hệ thống treo khí nén), áp suất trong hệ
thống phanh chính phải tạo được một lực phanh riêng không nhỏ hơn [30] % yêu
cầu của thử kiểu 0 cho kiểu thử riêng rơ moóc, sơ mi rơ moóc ([0,5] đối với rơ
moóc trục trung tâm; [0,45] đối với sơ mi rơ moóc).
CHÚ THÍCH 2: Nếu một giá trị 0,2
MPa (= 2 bar) đạt được trong bình chứa (các bình chứa) của hệ thống phanh chính
thì yêu cầu về lực phanh riêng này được xem là đã được đáp ứng. Nếu áp suất là
nhỏ hơn, có khả năng lực phanh riêng yêu cầu có thể đạt được do các phần tử hệ
thống được sử dụng. Trong trường hợp này có thể chỉ ra bằng tính toán, hoặc một
phép thử trên đường được thực hiện để xác định rằng yêu cầu trên được thỏa mãn.
18. Thử đặc
tính phanh cơ bản - Không tải
18.1 Thử
kiểu O (Hiệu quả phanh nguội của hệ thống phanh chính)
18.1.1 Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ của xe kéo phải được ngắt
khi thực hiện phanh.
Một loạt năm lần phanh sơ bộ của hệ
thống phanh chính có thể được thực hiện để làm quen xe.
Trong trường hợp đường điều khiển khí
nén, giá trị của zaR phải được thể hiện bằng đồ thị liên quan với áp
suất đường điều khiển pm. Với ps không lớn hơn [0,7] MPa
(= 7 bar) và pm không vượt quá [0,65] MPa (= 6,5 bar), tối thiểu một
giá trị của zaR phải lớn hơn hoặc bằng lực phanh riêng quy định.
Trong trường hợp đường điều khiển
điện, giá trị của zaR phải được thể hiện bằng đồ thị liên quan với
các tín hiệu dữ liệu số không vượt quá [33280 d(0,65 MPa (= 6,5 bar))] như được
xác định trong ISO 11992-2.
ZaR = [0,5] cho rơ moóc
và rơ moóc có trục trung tâm
Hoặc
ZaR = [0,45] cho sơ mi
rơ moóc.
18.1.1.1 Trường hợp chỉ phanh rơ
moóc hoặc sơ mi rơ moóc
Phép thử này bao gồm nhiều nhất 5
lần phanh bằng hệ thống phanh chính từ vs = [60] km/h. Tốc độ tại đó
hệ thống phanh được nhả, được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định lực phanh riêng lớn nhất zaC
của đoàn xe, với xe kéo không phanh, không có sự khóa cứng bánh xe rơ moóc hoặc
sơ mi rơ moóc. Nhằm mục đích này, các áp suất khác nhau pm được
cung cấp cho đường điều khiển rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc bằng việc dùng thiết
bị tham khảo trong 8.6.
Lực phanh riêng đạt được cho riêng
rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được tính như sau:
18.1.1.2 Trường hợp phanh cả xe
kéo và rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc
Quy trình sau có thể được áp dụng
khi phanh cả đoàn xe gồm xe kéo và rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc.
Đo lực phanh riêng của cả đoàn xe
và đo lực FL trên cơ cấu móc nối cơ khí với các áp suất khác nhau pm.
Lực phanh riêng của rơ moóc hoặc sơ
mi rơ moóc được tính như sau:
trong đó: FL là âm nếu
cơ cấu móc nối bị nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.1.2.1 Trong mỗi lần thử
phanh, những thông tin sau được ghi lại:
a) tốc độ thực tế của đoàn xe tại
thời điểm bắt đầu phanh;
b) áp suất đường cung cấp ps;
c) áp suất đường điều khiển pm;
d) áp suất trong bộ phận tác động
phanh pA;
e) lực phanh riêng zaC;
f) lực dọc trên cơ cấu móc nối cơ
khí FL (trong trường hợp thử theo 18.1.1.2);
g) bất kỳ sự hãm cứng bánh xe nào,
sự lệch hướng của xe khỏi quỹ đạo chuyển động định trước hoặc những rung động
bất thường.
18.1.2.2 Những thông tin bổ sung
sau được ghi lại cho cả loạt thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mã nhận dạng phương tiện;
c) điều kiện chất tải của xe (bao
gồm tải trọng phân bố trên từng trục);
d) cỡ (các cỡ) lốp.
18.1.2.3 Các kết quả nhận
được trong 18.1.2.1 và 18.1.2.2 có thể thuận tiện trình bày trong một bảng,
nhưng giá trị tính toán zaR phải được trình bày dạng đồ thị theo pm.
19. Thử hệ
thống chống khóa cứng khi phanh/hệ thống điều khiển phanh điện tử (ABS/EBS) -
Không tải
19.1 Xác
định sự sử dụng lực bám trên bề mặt bám cao
19.1.1 Phép đo này được thực
hiện với tất cả các trục của rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc đang được phanh nhưng
hệ thống phanh chính của xe kéo không hoạt động. Từ vận tốc chuyển động ban đầu
[50] km/h đo lực phanh riêng z mà rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, với sự hoạt động
của hệ thống chống khóa cứng khi phanh, có thể đạt được trên bề mặt bám cao. Hệ
số bám của bề mặt này sẽ được đo trong giai đoạn tiếp theo của qui trình này.
Phép thử này được thực hiện với lực
đạp phanh/áp suất đường điều khiển đủ để đảm bảo tái hiện một chu kỳ đầy đủ
thực hiện chức năng của hệ thống chống khóa cứng khi phanh. Một chu kỳ đầy đủ
là khi hệ thống chống khóa cứng khi phanh biến điệu lặp lại lực phanh và phải
được đảm bảo rằng khi đó áp suất đường điều khiển ít nhất là lớn hơn áp suất bề
mặt má phanh 1 bar.
Kết quả lực phanh riêng được tính
toán từ thời gian t, tính bằng giây, nhận được khi vận tốc giảm từ [40] km/h
xuống [20] km/h, và được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.1.2 Lặp lại phép thử này
hơn hai lần trên cùng phần bề mặt đường và tính toán thời gian tm
trung bình của 3 giá trị t nhận được để xác định zCAL dùng để tính
toán sự sử dụng lực bám theo công thức sau:
Lực phanh riêng của đoàn xe (chỉ có
rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được phanh) khi hệ thống chống khóa cứng khi phanh
hoạt động
19.1.3 Giá trị zCAL
này được dùng để xác định zRAL cho riêng rơ moóc, sơ mi rơ moóc, và
từ đó tính được hệ số sử dụng lực bám ε, một khi đo được hệ số bám đối với bề
mặt kR.
Tuy nhiên, zRAL bị ảnh
hưởng bởi các lực từ xe kéo tác động lên rơ moóc, sơ mi rơ moóc và ảnh hưởng đó
sẽ được xem xét đối với từng kiểu rơ moóc, sơ mi rơ moóc, sau khi hoàn thành
việc đo và tính toán hệ số bám thực tế.
Cuối cùng, hệ số sử dụng lực bám
nhận được bằng công thức:
19.2 Xác
định hệ số bám lớn nhất trên bề mặt bám cao
Phép thử này được thực hiện ngay
sau khi đo xác định sự sử dụng lực bám (xem 19.1) và sẽ ảnh hưởng lớn đến phép
thử này nếu như bề mặt đường bị ẩm ướt, nên phép thử này cần được thực hiện ở
cùng mức độ ẩm. Tuy nhiên, đối với mặt đường khô có thể thử bất cứ lúc nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2.1 Rơ moóc
19.2.1.1 Trục trước
19.2.1.1.1 Để đánh giá trục
trước, trong quá trình thử cần làm cho hệ thống phanh trên trục sau không tác
dụng và bằng bất cứ cách nào khác đảm bảo hệ thống chống khóa cứng khi phanh
không hoạt động trong khoảng tốc độ từ [40] km/h đến [20] km/h.
Với xe kéo không tham gia vào hiệu
quả phanh như trong 19.1, xác định hệ số bám lớn nhất của bề mặt bám đối với
trục trước theo quy trình nêu ra dưới đây.
Kết quả nhận được sử dụng trong các
tính toán giá trị độ bám trung bình của bề mặt bám để đánh giá sự sử dụng lực
bám của rơ moóc.
19.2.1.1.2 Thực hiện một số
lần phanh đoàn xe từ vận tốc ban đầu 50 km/h trên mặt đường thử.
Trong mỗi lần phanh áp suất trong
đường điều khiển được giữ cố định nhưng sẽ được tăng lên cho lần chạy sau đó
cho tới khi đạt được kết quả gia tốc phanh của đoàn xe lớn nhất (gần như chắc
chắn có sự trượt nhẹ xảy ra ở khoảng cuối quá trình phanh). Cần đảm bảo rằng
kết quả gia tốc lớn nhất bao gồm một chuỗi các sự gia tăng đến điểm khi các
bánh xe là sắp sửa bị khóa trong quá trình phanh.
Lực phanh riêng zC được
tính toán qua thời gian t (tính bằng giây) nhận được khi vận tốc giảm từ 40
km/h đến 20 km/h như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ giá trị thời gian t1
(tmin) nhỏ nhất ghi lại được, lựa chọn [3] giá trị t nằm trong
khoảng tmin và 1,05 tmin và tính giá trị trung bình cộng
tm và từ đó tính toán lực phanh riêng tối ưu như sau:
Nếu chứng minh được rằng có các lý
do thực tế làm cho không nhận được ba giá trị xác định trên thì có thể sử dụng
thời gian nhỏ nhất tmin thay cho tm.
CHÚ THÍCH: Qui trình này cần được
thực hiện một cách chính xác nhất bằng cách sử dụng một bộ điều chỉnh áp suất
đường điều khiển. Để nhận được kết quả có giá trị, tất cả các bánh xe trên trục
thử nghiệm phải đạt tới điểm khóa một cách đồng thời. Để đạt được điều này, nếu
cần thiết có thể sử dụng một bộ điều chỉnh áp suất dòng cho từng bánh xe, cho
phép điều chỉnh áp suất một cách riêng biệt.
19.2.1.1.3 Tính toán giá trị
kf cho rơ moóc khi chỉ có trục trước được phanh từ zCmax
bằng công thức sau:
FbRmax
f = zCmax f (FM + FR) - 0,01 FCnd
- 0,015 FCd
Tính toán này kể đến khối lượng
vượt quá của xe kéo và tính đến phần lực cản lăn trên các bánh xe không phanh
của xe kéo và rơ moóc.
Để tính đến sự phân bố lại trọng
lượng của phần khối lượng rơ moóc dưới tác động của gia tốc phanh và lực kéo
của xe kéo (cả hai đều làm tăng tải trọng lên trục trước rơ moóc), tải trọng
động được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(giá trị kf được làm
tròn tới số thập phân thứ ba).
Đối với rơ moóc có nhiều hơn hai
trục, loại bỏ các bánh xe trên các trục trung gian và thử như đối với rơ moóc
hai trục.
19.2.1.2 Trục sau
Lặp lại qui trình thử 19.2.1.1 khi
chỉ có trục sau rơ moóc được phanh với chức năng của hệ thống chống khóa cứng
không hoạt động. Một giá trị gia tốc chậm dần trung bình thứ hai để tính zCmax
cho trục sau nhận được và được sử dụng trong công thức sau để đưa ra kr:
Sau đó tính toán tải trọng động cho
trục sau kể đến sự phân bố lại trọng lượng và lực kéo của xe kéo làm giảm tải
trọng lên trục sau:
và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(giá trị kr được làm
tròn tới số thập phân thứ ba)
Đối với rơ moóc có nhiều hơn hai
trục, loại bỏ các bánh xe trên các trục trung gian và thử như đối với rơ moóc
hai trục.
19.2.1.3 Toàn bộ rơ moóc
19.2.1.3.1 Hai hệ số đã nhận
được được kết hợp thành một giá trị duy nhất cho toàn bộ rơ moóc bằng cách tính
đến các tải trọng động trên trục dưới tác động của mức độ gia tốc chậm dần của
hệ thống phanh chống khóa cứng.
trong đó:
Ffdyn và Frdyn
được xác định như trên ngoại trừ gia tốc chậm dần sử dụng là zRAL
thay cho zCmaxf và zCmaxr
ZRAL được tính toán từ
phép thử trong 19.1.2 để đưa ra zCAL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2.1.3.2 Giá trị hệ số bám
bề mặt kR đã được tính toán sử dụng để xác định hệ số sử dụng lực
bám ε từ công thức:
Và được làm tròn đến 2 chữ số thập
phân.
Hệ số này phải có giá trị lớn hơn
hoặc bằng 0,75 nhưng không lớn hơn 1,00.
Nếu hệ số ε > 1,00, các phép thử
đo k phải được làm lại. Tuy nhiên sai số trong khoảng 10 % là chấp nhận được.
19.2.2 Sơ mi rơ moóc (và moóc
trục trung tâm)
19.2.2.1 Đối với sơ mi rơ
moóc và moóc trục trung tâm, phép đo hệ số k được thực hiện khi hệ thống chống
khóa cứng khi phanh không có khả năng hoạt động (hoặc không hoạt động trong
khoảng vận tốc từ 40 km/h đến 20 km/h) và không phanh xe kéo.
Trong trường hợp sơ mi rơ moóc hoặc
rơ moóc trục trung tâm có nhiều trục, các phép thử phải được thực hiện với các
bánh xe được lắp chỉ trên một trục mà sẽ dùng để xác định k. Thông thường trục
này phải có các bánh xe được kiểm soát trực tiếp bởi hệ thống chống khóa cứng
khi phanh.
Một giá trị số của zCmax
được xác định bằng cách lặp lại các lần phanh với áp suất phanh tăng dần cho
tới khi đạt được gia tốc chậm dần lớn nhất mà không có sự khóa cứng bánh xe khi
sử dụng qui trình qui định trong 19.2.1.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FbRmax
= zCmax (FM + FR) - FWM
Trong khi tải trọng động trên trục
của sơ mi rơ moóc hoặc moóc trục trung tâm là:
Tính toán này có kể đến lực kéo của
xe kéo và sự phân bổ lại trọng lượng trên trục được phanh của sơ mi rơ moóc
hoặc rơ moóc trục trung tâm.
Vì chỉ có một giá trị k riêng được
tạo ra, do chỉ có một trục, kR được xác định bằng công thức:
19.2.2.2 Sử dụng các giá trị
đo được zCAL như xác định trong 19.1 với tất cả các bánh xe của sơ
mi rơ moóc hoặc rơ moóc trục trung tâm và hệ thống chống khóa cứng khi phanh
hoạt động hoàn toàn để rút ra giá trị zRAL. Các công thức được sử
dụng như sau:
FbRAL
= zCAL (FM + FR) - FWM
Tính toán này có thể kể đến khối
lượng và lực cản lăn của xe kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sau đó:
và hệ số sử dụng lực bám:
Hệ số này phải có giá trị lớn hơn
hoặc bằng 0,75.
Nếu hệ số ε > 1,00 với kiểu loại
khác của sơ mi rơ moóc hoặc rơ moóc trục trung tâm, các phép thử đo k phải được
làm lại. Tuy nhiên sai số trong khoảng 10 % là chấp nhận được.
CHÚ THÍCH: Giá trị ε được xác định
trên một bề mặt có hệ số bám cao có thể được sử dụng như εH trong
19.4.1 nhưng, nếu phép thử bám không đồng đều được tiến hành trên bề mặt bám
cao bị ướt, đo riêng biệt εH sẽ thích hợp hơn.
19.3 Biểu
hiện của bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.3.2 Với toàn bộ cơ cấu
phanh của rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc hoạt động và chức năng chống khóa cứng là
sẵn sàng, thực hiện một số lần phanh để xác định rằng các bánh xe điều khiển
trực tiếp không bị khóa cứng (trừ sự khóa cứng nhất thời nói trên) khi phanh
gấp đột ngột.
Những phép thử này được thực hiện
trên bề mặt bám cáo, từ vận tốc ban đầu 40 km/h và 80 km/h.
19.4 Thử bám
không đồng đều
Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc có
hệ thống chống khóa cứng khi phanh kiểu A, kiểm tra xác định các bánh xe điều
khiển trực tiếp không bị khóa cứng (ngoại trừ sự khóa cứng nhất thời), khi các
bánh xe bên phải và bên trái ở trên các bề mặt đường có hệ số bám khác nhau kH
và kL, và phanh gấp đột ngột ở vận tốc của đoàn xe là 50 km/h.
Đoàn xe phải được bố trí ở giữa
đường phân chia hai bề mặt bám khác nhau này.
Nếu như không có yêu cầu gì đặc
biệt theo Phụ lục 13, ECE 13, khuyến nghị các bánh xe không được cắt qua đường
phân chia hai bề mặt bám khác nhau này trong phép thử xác định tính ổn định của
xe.
19.4.2 Lực phanh riêng lớn
nhất zRALH và zRALL trên hai bề mặt bám sử dụng trong thử
bám không đồng đều này nhận được bằng cách dùng qui trình nêu trong 19.1 và các
tính toán có liên quan nêu trong 19.2.1.3 với rơ moóc, và trong 19.2.2.2 đối
với sơ mi rơ moóc và rơ moóc trục trung tâm.
CHÚ THÍCH: zRALH có thể
nhỏ hơn zRALL đã xác định trước đó trên bề mặt có hệ số bám cao nếu
như trong thử bám không đồng đều cả hai bề mặt bám có nhiều khả năng bị ướt.
Các mức độ bám kH và kL
phải đảm bảo sao cho lực phanh riêng lớn nhất zRALH và zRALL
có mối quan hệ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
zRALH
= ≥ 2ZRALL
19.4.3 Trên bề mặt bám không
đồng đều này, đoàn xe phải phanh dừng hẳn lại từ vận tốc 50 km/h bằng việc chỉ
phanh riêng rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc và chức năng chống khóa cứng hoạt động.
Gia tốc phanh của đoàn xe được đo
trong khoảng từ 40 km/h đến 20 km/h như trong 19.1.1 và 19.1.2 để xác định giá
trị zCALS.
Đối với rơ moóc, zCALS
được xác định theo công thức trong 19.2.1.3.
Đối với sơ mi rơ moóc và moóc trung
tâm FbRALS và Fdyn được tính từ zCALS như
trong 19.2.2.2 để đưa ra:
trong đó zRALS phải thỏa
mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZRALS
>
Nếu εH > [0,95], sử
dụng giá trị [0,95].
19.5 Tiêu
thụ năng lượng của hệ thống chống khóa cứng khi phanh (trên bề mặt bám cao)
19.5.1 Phép thử này sẽ kiểm
tra dung tích của bình tích năng (bình chứa khí nén) liên quan tới việc tiêu
thụ năng lượng khi hệ thống chống khóa cứng khi phanh hoạt động. Phép thử này
bao gồm một sự phanh kéo dài khi chỉ phanh rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc và hệ
thống chống khóa cứng hoạt động để kiểm soát áp suất phanh trong thời gian [15]
s.
Đối với phép thử này, khuyến nghị
trục (các trục) của rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được chất tải với giá trị thấp
hơn trong hai giá trị: tải trọng trục là 2 500 kg hoặc 25 % của tải trọng trục
cho phép.
19.5.2 Nhà sản xuất có thể
điều chỉnh kỹ lưỡng cơ cấu phanh trước khi thử tiêu thụ năng lượng.
19.5.3 Van cảm biến tải
trọng, nếu có trang bị, phải được giữ ở trạng thái toàn tải.
19.5.4 Cho hoạt động chức
năng ABS và giữ đủ áp suất trong bình chứa khí nén của rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc, kiểm tra để đảm bảo là các bánh xe được kiểm soát một cách bình thường
bởi hệ thống chống khóa cứng thực hiện đầy đủ chu kỳ trong khi phanh hoàn toàn.
(Nếu như không thực hiện điều yêu cầu này, phải sử dụng bề mặt bám thấp như là
bề mặt bám đạt được khi làm ướt).
19.5.5 Mức năng lượng ban
đầu của bình chứa (các bình chứa) phải là mức lớn nhất có thể đạt được với áp
suất tại đầu nối đường cung cấp là [0,80] MPa (= 8 bar).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này, về cơ bản có
thể tăng vận tốc ban đầu của đoàn xe, nhưng vận tốc cuối cùng tại thời điểm
cuối của [15] s phải không lớn hơn [15] km/h.
Không loại trừ việc sử dụng hai xe
kéo để đạt được một quá trình phanh, nhưng cũng cho phép dùng một giải pháp
thực hiện phép thử khác phức tạp hơn trong một số giai đoạn tối đa là tới 4.
Qui trình này đòi hỏi việc đo, hiển
thị và ghi lại mức áp suất trong bình (các bình) chứa chính xác và cần cẩn thận
trong việc đặt các giá trị áp suất như được giải thích trong 19.5.7.
19.5.7 Nếu lựa chọn phép thử
nhiều giai đoạn, cần thiết phải xác định số giai đoạn và vận tốc ban đầu của
đoàn xe trên mỗi giai đoạn, (các vận tốc này phải lớn hơn [30] km/h), sao cho
đáp ứng được các yêu cầu về thời gian phanh tổng cộng nói chung, đưa vào tính
toán các yếu tố sau:
- mức công suất của xe kéo và theo
đó gia tốc chậm dần mong muốn dưới sự kiểm soát của hệ thống chống khóa cứng
khi phanh;
- vận tốc cắt dưới mà tại đó giá
trị hoạt động của hệ thống chống khóa cứng khi phanh có thể ngừng lại và cần
phải nhả phanh đối với mỗi lần phanh;
- chiều dài bề mặt đường thử có thể
sử dụng.
Ví dụ xem xét một đoàn xe có các
giá trị sau:
- Vận tốc ban đầu: 70 km/h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số bám: 0,85;
- Lực phanh riêng mong muốn zCAL
0,2;
- Một gia tốc chậm dần 2 m/s2
được cho là không đổi, tương đương với mức giảm vận tốc xấp xỉ 7 km/h/s;
- Thời gian phanh: (70 - 15)/7 =
7,86 s;
- Thử nghiệm: cố gắng 2 lần phanh
7,86 s.
Thiết lập quãng đường phanh:
- vận tốc trung bình trong quá
trình phanh: 15 + (70 - 15)/2 = 42,5 km/h (11,7 m/s);
- thời gian phanh: 7,86 s mỗi lần
phanh;
- quãng đường phanh: 11,7 m/s x 7,86
s = 92 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi lần phanh trong ví dụ
này, đoàn xe sẽ phải tăng công suất để đạt được gia tốc chậm dần 2 m/s2
với hệ thống chống khóa cứng khi phanh thực hiện đầy đủ chu kỳ, cho tới khi
giảm tới vận tốc nhả phanh là 15 km/h. Bàn đạp phanh phải được nhả ra tại thời
điểm này và đoàn xe sẽ quay vòng lại để thực hiện giai đoạn 2 của phép thử mà
không sử dụng phanh sao cho không ảnh hưởng đến mức năng lượng dự trữ.
Bình chứa (các bình chứa) khí nén
không được nạp thêm trong mỗi giai đoạn thử nhưng khoảng giữa các giai đoạn sẽ
được nạp thêm sao cho sau mỗi lần phanh hoàn toàn được thực hiện khi bắt đầu
giai đoạn 2, áp suất trong bình chứa, lý tưởng nhất, là bằng giá trị áp suất
tại thời điểm kết thúc giai đoạn 1.
Điều kiện áp suất bằng nhau này là
không dễ thực hiện, như vậy cho phép có một áp suất cao hơn miễn là giai đoạn 2
chỉ bắt đầu tại thời điểm khi áp suất trong bình chứa (các bình chứa) đã giảm
xuống bằng áp suất ghi lại được ở cuối giai đoạn 1. Đây là lý do làm mất đi một
khoảng thời gian đã nói đến ở phần trên và yêu cầu vận tốc ban đầu phải được
tăng lên để tạo ra một khoản bù đắp thích hợp.
19.5.8 Nếu có thể thực hiện
phép thử một giai đoạn thì khi kết thúc thời gian phanh, cần cho đoàn xe tạm
nghỉ mà không để hệ thống chống khóa cứng khi phanh hoạt động tiếp và không nạp
thêm vào bình chứa (các bình chứa) khí nén của rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
19.5.9 Sau lần (các lần) thử
mức tiêu thụ năng lượng, cần thực hiện 4 lần phanh hoàn toàn bằng phanh chính,
cũng vẫn không nạp thêm vào bình chứa (các bình chứa) khí nén của rơ moóc, sơ
mi rơ moóc và sau đó, tại lần phanh thứ 5, áp suất trong bộ phận tác động phanh
của rơ moóc, sơ mi rơ moóc phải đủ để tạo ra một lực phanh tổng không nhỏ hơn
22,5 % tải trọng bánh xe tĩnh lớn nhất. Trong phép thử này không phanh tự động
bất kỳ một hệ thống phanh nào (phanh chính hoặc phanh lò xo tích năng) không
chịu sự kiểm soát của hệ thống chống hãm cứng.
Khả năng phanh có thể được kiểm tra
từ các tính toán phanh xác định áp suất cần thiết để đáp ứng yêu cầu lực phanh
riêng [22,5] % tại giai đoạn cuối của phép thử. Đây là mức áp suất tối thiểu
phải còn lại để sử dụng hệ thống phanh chính của rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
19.6 Hư hỏng
của hệ thống chống khóa cứng khi phanh
Khi chức năng hệ thống chống khóa
cứng khi phanh không đảm bảo, có thể là bị hư hỏng, cần phải kiểm tra xác định
trên bề mặt bám cao, phanh bằng hệ thống phanh chính có thể đạt được tối thiểu
là [80] % hiệu quả phanh toàn tải yêu cầu. Điều này có thể được chứng minh từ
các tính toán phanh và các phép thử đo áp suất.
19.7 Thử bổ
sung đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trang bị hệ thống EBS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.7.1.1 Kiểm tra xác định
trong trường hợp có hư hỏng của một số các đường điều khiển, rơ moóc, hoặc sơ
mi rơ moóc sẽ tự động sử dụng đường điều khiển không bị ảnh hưởng bởi hư hỏng
và đạt được yêu cầu hiệu quả phanh loại O.
19.7.1.2 Mỗi một kiểu hư
hỏng riêng trong phạm vi truyền dẫn điều khiển điện phải được xem xét và hiệu
quả phanh phải được kiểm tra đối với trường hợp hư hỏng xấu nhất (xem 8.1.4) và
đảm bảo rằng tối thiểu phải đạt được [30] % hiệu quả phanh qui định cho kiểu
thử loại O.
19.7.1.3 Kiểm tra xác định
khi cả hai đường điều khiển cung cấp đồng thời tín hiệu riêng của mình, rơ moóc
hoặc sơ mi rơ moóc sẽ sử dụng tín hiệu của đường điều khiển điện.
CHÚ THÍCH: Có thể thực hiện điều
này bằng cách đầu tiên dùng tín hiệu khí nén áp suất thấp và sau đó là một tín
hiệu số tương đương với áp suất cao. Áp suất khí nén khi đó phải tăng lên tới
giá trị cao hơn đáng kể so với tín hiệu số. Áp suất trong bộ phận tác động phanh
chính phải tăng lên khi sử dụng tín hiệu số, nhưng giữ không đổi khi tiếp tục
tăng áp suất khí nén sau đó.
19.7.1.4 Kiểm tra xác định
rằng một tín hiệu được tạo ra để kích hoạt sự cảnh báo quang học trong xe kéo
qua cực 5 của đầu nối điện theo ISO 7638-1 và ISO 7638-2 khi tín hiệu đường
điều khiển vượt quá giá trị tương đương với [0,1] MPa (= 1 bar) trong thời gian
lớn hơn [1] s và không xuất hiện tín hiệu khí nén.
19.7.2 Bù lực phanh
Sự đáp ứng các yêu cầu đối với việc
bù lực phanh được phải phù hợp với Phụ lục 18, ECE 13, (xem 8.1.4).
20. Các phép
thử đặc tính cơ bản - Toàn tải
20.1 Thử hệ
thống phanh đỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe thử được chất tải tới khối lượng
kỹ thuật lớn nhất. Trong trường hợp sơ mi rơ moóc và rơ moóc có trục trung tâm,
khối lượng xe sẽ bao gồm khối lượng đặt trên mâm kéo hoặc phần khớp nối cơ khí
(chú ý các điều kiện đặc biệt được nêu trong 20.1.2.2 nếu lựa chọn qui trình
giữ xe trên dốc). Các má phanh sử dụng khi phanh đỗ cần được rà một cách thỏa
đáng, phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất. Sau khi rà phanh và trước khi thử
hệ thống phanh đỗ, các cơ cấu phanh có thể được điều chỉnh bằng tay, ngay cả
khi các cơ cấu phanh này có bộ phận điều chỉnh tự động. Kiểm tra chắc chắn rằng
hệ thống phanh đỗ có thể được phanh và nhả phanh một các an toàn bởi một người
đứng trên đất, sử dụng một thiết bị lắp trên rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc trong
cả hai trường hợp sau:
- khi rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc đỗ
riêng biệt một mình;
- khi rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc
được nối với xe kéo.
20.1.2 Tiến hành thử
20.1.2.1 Yêu cầu chung
Cần xác nhận rằng hệ thống phanh đỗ
có thể tạo ra đủ lực phanh để giữ rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc toàn tải đứng yêu
trên mặt dốc 18 % lên hoặc xuống. Điều này có thể thực hiện bằng tính toán. Nếu
sử dụng phương pháp tính toán, phải thực hiện tính toán bổ sung để chỉ rõ hệ số
bám yêu cầu giữa lốp xe và mặt đường không lớn hơn 0,8.
Trong phương pháp tính toán, lực
phanh tối thiểu yêu cầu được xác định như sau:
- FBR = [0,18] FR
trong trường hợp của rơ moóc;
- FBR = [0,18] (FR
+ FK) trong trường hợp của sơ mi rơ moóc và rơ moóc có trục trung
tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự công việc áp dụng đối với
hệ thống phanh đỗ bao gồm một lần phanh hoàn toàn bằng hệ thống phanh chính
(hoặc hệ thống phanh tự động trong trường hợp đoàn xe tách rời, sau đó thực
hiện phanh bằng hệ thống phanh đỗ với lực điều khiển không vượt quá 600 N, và
cuối cùng nhả phanh chính hoặc phanh tự động.
Để kiểm tra hiệu quả hệ thống phanh
đỗ, nhà sản xuất có thể lựa chọn một trong các quy trình sau:
- thử giữ xe đứng trên dốc (xem
20.1.2.2);
- thử kéo trên đường ngang (xem
20.1.2.3);
- thử động lực trên băng thử con
lăn tốc độ thấp (xem 20.1.2.4);
- thử trên băng thử quán tính đối
với bộ phận tác động phanh lò xo tích năng (xem 20.1.2.5).
Nếu bộ phận tác động phanh lò xo
tích năng được sử dụng trong hệ thống phanh đỗ, các phép thử tiếp theo như nêu
trong phần 13 cần được thực hiện bổ sung sau các phép thử kể trên.
20.1.2.2 Thử giữ xe dừng trên
dốc
Thử giữ xe dừng trên dốc được thực
hiện trên bề mặt đường bám cao, khô, có độ dốc tối thiểu là 18 %. Đối với sơ mi
rơ moóc và rơ moóc có trục trung tâm, một cách an toàn và khả thi là thực hiện
thử với toàn bộ đoàn xe (xe kéo và rơ moóc, sơ mi rơ moóc). Đối với phép thử
này, khối lượng thực tế của đoàn xe vượt quá khối lượng lớn nhất của rơ moóc,
sơ mi rơ moóc toàn tải càng ít càng tốt. Để thỏa mãn yêu cầu này, tải trọng
trên mâm kéo hoặc trên phần khớp nối cơ khí có thể được giảm đi một cách thích
hợp. Ngoài ra, trong phép thử này, chân chống phải không chạm đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phanh bằng hệ thống phanh đỗ theo
qui định tại 20.1.2.1.
Thời gian cho phép đánh giá khả
năng của hệ thống phanh đỗ giữ xe đứng yên trên dốc không nhỏ hơn 1 min.
20.1.2.3 Thử kéo xe trên đường
ngang
Thử trên đường ngang được thực hiện
trên mặt đường bằng phẳng, khô, có độ bám cao, theo quy trình trong 20.1.2.1
cho phanh bằng phanh đỗ.
Trên mặt đường ngang, cố gắng thử
kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc toàn tải trong khi đó đo và ghi lại lực kéo trên
phần khớp nối cơ khí.
Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc phải
không được dịch chuyển khi lực kéo nhỏ hơn hoặc bằng tổng lực phanh đỗ yêu cầu,
bằng:
- [0,18] FR trong trường
hợp của rơ moóc, và
- [0,18] (FR + FK)
trong trường hợp của sơ mi rơ moóc và rơ moóc có trục trung tâm.
Lặp lại quy trình thử này bằng cách
cố gắng dịch chuyển rơ moóc, sơ mi rơ moóc theo hướng ngược lại, trừ khi đặc
điểm thiết kế của cơ cấu phanh chỉ ra rằng hiệu quả phanh là độc lập với chiều
quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thử động lực không thích hợp
với việc thực hiện phép thử có tính chất tĩnh tại nhưng nó có khả năng đo được
các lực phanh động thay đổi, vì như đã biết các lực ở giới hạn tĩnh lớn hơn các
lực này khi động.
Như vậy, để thực hiện phép thử này
phải có khả năng phanh bằng phanh đỗ một lần trên băng thử đang chạy và sau đó
đo lực phanh tổng cộng phát huy trên mỗi trục.
Vận tốc của băng thử con lăn trong
phép thử này không lớn hơn 12 km/h và có thể thấp hơn.
Đo lần lượt lực phanh trên mỗi trục
khi thực hiện phanh bằng hệ thống phanh đỗ.
Tại mỗi lần đo lực điều khiển không
vượt quá [600] N. Tổng lực phanh FBR tối thiểu phải đạt [0,18] FR
trong trường hợp của rơ moóc, và [0,18] (FR + FK) trong
trường hợp của sơ mi rơ moóc và rơ moóc có trục trung tâm.
Lặp lại quy trình thử này với con
lăn của băng thử quay theo chiều ngược lại, trừ khi đặc điểm thiết kế của hệ
thống phanh chỉ ra rằng hiệu quả phanh là độc lập với chiều quay.
20.1.2.5 Thử trên băng thử quán
tính đối với bộ phận tác động phanh lò xo tích năng
Thử tĩnh đối với bộ phận tác động
phanh lò xo tích năng là không thích hợp trên một băng thử quán tính, vì băng
thử chạy tới một vận tốc nhất định và sau đó được chất tải. Tuy nhiên, phép thử
này có thể được thực hiện như một phép đo động lực bằng cách xả áp suất giữ lò
xo, đo và ghi lại lực phanh khi lò xo được giải phóng hoàn toàn. Điều này có
thể được thực hiện từ một vận tốc thấp chỉ đủ mức để cho phép đo lực tạo ra
trước khi phanh (đồng nhất với lực trên rơ moóc, sơ mi rơ moóc) cho tới khi
dừng.
Tổng lực phanh FBR tạo
ra bởi tất cả cơ cấu phanh rơ moóc, sơ mi rơ moóc được dùng cho phanh đỗ, tối
thiểu phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
trường hợp của sơ mi rơ moóc và rơ moóc có trục trung tâm
Trong đó:
RS = bán kính tĩnh của
lốp xe lớn nhất được sử dụng.
Lặp lại quy trình kiểm tra này đo
lực được giải phóng tĩnh theo chiều ngược lại, trừ khi đặc điểm thiết kế của hệ
thống phanh chỉ ra rằng hiệu quả phanh là độc lập với chiều quay.
20.1.3 Trình bày kết quả
Đối với tất cả các phép thử phải
báo cáo các thông tin sau:
a) Thông tin chung cho tất cả các
phép thử:
1) hệ số bám tính toán cần thiết
giữa lốp xe với mặt đường;
2) tổng lực phanh tính toán do hệ
thống phanh đỗ tạo ra tại chu vi bánh xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) độ dốc và chiều đỗ của xe;
2) lực điều khiển phanh đỗ;
3) khối lượng thực tế của đoàn xe;
4) thời gian giữ xe đứng yên không
nhỏ hơn 1 phút: có/không;
c) thử kéo trên đường ngang:
1) lực kéo và chiều kéo;
2) lực điều khiển phanh đỗ;
d) thử động lực trên băng thử con
lăn tốc độ thấp:
1) vận tốc thử của băng thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) lực phanh (trên mỗi trục xe và
tổng cộng) và chiều quay của con lăn;
e) thử trên băng thử quán tính đối
với bộ phận tác động phanh lò xo tích năng:
1) lực lò xo tác động trên đòn
phanh, và chiều dài đòn phanh;
2) lực lò xo giải phóng tĩnh (mỗi
cơ cấu phanh và tổng cộng) và chiều của lực này;
3) bán kính tĩnh lớn nhất của lốp.
20.2 Thử
loại O (Hiệu quả phanh nguội của hệ thống phanh chính)
Phép thử được thực hiện theo trình
bày chi tiết trong Điều 18.
20.3 Sai lệch
điều khiển của thiết bị/chức năng cảm biến tải trọng - Thử trên đường
Nếu phép thử trên đường được qui
định bởi nhà sản xuất (xem 6.12), một phép thử loại O được thực hiện phù hợp
với hoặc là 18.1.1.1 hoặc 18.1.1.2 (nhưng trong điều kiện toàn tải) với bộ phận
điều khiển thiết bị/chức năng cảm biến tải trọng trong tình trạng hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một rơ moóc, sơ mi rơ moóc được
trang bị nhiều hơn một thiết bị/chức năng cảm biến tải trọng, phép thử phải
được lặp lại lần lượt đối với hư hỏng của bộ phận điều khiển của mỗi một thiết
bị/chức năng cảm biến tải trọng.
CHÚ THÍCH: Trong trường thiết bị
cảm biến tải trọng dẫn động cơ khí, hư hỏng điều khiển là hư hỏng liên kết giữa
tay đòn dẫn động thiết bị cảm biến tải trọng và trục xe. Trong trường thiết
bị/chức năng cảm biến tải trọng dẫn động khí nén, hư hỏng điều khiển là sự mất
toàn bộ tín hiệu điều khiển từ hệ thống treo khí nén (đối với phép thử này
khuyến nghị duy trì khí nén trong hệ thống treo khí để ngăn ngừa khả năng hư
hỏng các túi/đệm khí của hệ thống treo).
20.4 Thử
loại I (Thử suy giảm đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc loại O2 hoặc O3)
20.4.1 Yêu cầu chung
Phép thử này áp dụng cho:
- rơ moóc, sơ mi rơ moóc loại O2
hoặc O3 và/hoặc;
- một trục hoặc các trục dự định
dùng như trục (các trục) tham chiếu của rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
Có thể lựa chọn một phép thử loại I
hoàn chỉnh thực hiện trên băng thử động lực (xem 14.1).
Trong những điều kiện chắc chắn, có
thể không yêu cầu thực hiện phép thử trên đường như qui định dưới đây (xem Điều
15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phép thử hiệu quả phanh nguội
nhằm mục đích thử loại I sẽ được thực hiện trước giai đoạn làm nóng phanh để so
sánh hiệu quả phanh giữa phanh nóng và phanh nguội.
20.4.2.1 Nếu phép thử loại I
được thực hiện với tất cả các trục của rơ moóc, sơ mi rơ moóc được phanh, một
phép thử hiệu quả phanh tương tự như qui định trong phần 18, nhưng với vs
= [40] km/h và trong điều kiện đầy tải cần được thực hiện, tạo thành phép thử
cơ bản.
20.4.2.2 Tuy nhiên, nếu phép
thử loại I là bị giới hạn với chỉ một hoặc một số trục của rơ moóc, sơ mi rơ
moóc (xem 20.4.2.2), phép thử cơ bản này phải được thực hiện phù hợp với
20.4.1.1, với ngoại lệ rằng chỉ một hoặc một số trục thích hợp của rơ moóc, sơ
mi rơ moóc được phanh. Để đánh giá kết quả của phép thử cơ bản này, cần xem kỹ
các điểm cần lưu ý trong 20.4.3.2.
20.4.2.3 Giá trị lực phanh
riêng lớn nhất của rơ moóc, sơ mi rơ moóc đạt được zaR sau khi thực
hiện tính toán, có sử dụng các kết quả đo nhận được trong 20.4.1.1 hoặc
20.4.1.2, là lực phanh riêng của phép thử hiệu quả phanh nguội. Giá trị này
được dùng làm giá trị hiệu quả phanh nguội tham chiếu cho phép thử hiệu quả
phanh với phanh nóng, như nêu trong 20.4.3.4.
Áp suất đo được trong bộ phận tác
động phanh pA sử dụng để nhận được giá trị tham chiếu này cần ghi
lại để sử dụng trong 20.4.3.4.
20.4.3 Điều chỉnh cơ cấu phanh -
Bộ phận tự động điều chỉnh cơ cấu phanh
Đối với xe được trang bị bộ phận tự
động điều chỉnh cơ cấu phanh, có nghĩa là bộ phận tự động điều chỉnh khe hở,
qui trình sau được thực hiện trước khi làm nóng phanh.
Làm thay đổi sự điều chỉnh của bộ
phận điều chỉnh cơ cấu phanh sao cho hành trình bộ phận tác động phanh SA
≥ 1,1 Sre-adjust (với Sre-adjust là hành trình trước khi
điều chỉnh lại) và phanh và nhả phanh 50 lần liên tiếp ở áp suất bộ phận tác
động phanh là [0,2] MPa (= 2 bar). Sau lần phanh thứ [50], phanh tiếp một lần
nữa ở áp suất bộ phận tác động phanh ≥ [0,65] MPa (= 6,5 bar).
Giới hạn trên của SA ≥
1,1 Sre-adjust phải không vượt quá giá trị khuyến nghị của nhà sản
xuất đối với bộ phận tự động điều chỉnh cơ cấu phanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.4.4 Tiến hành thử
20.4.4.1 Sự làm nóng các cơ
cấu phanh được thực hiện bằng một phép thử kéo trên mặt đường nằm ngang.
CHÚ THÍCH: Một phương pháp lựa chọn
khác cho phép trong Điều 1.5.2.1, phụ lục 4, ECE 13 (thử loại I) để cung cấp
năng lượng (làm nóng) cho các cơ cấu phanh của xe thử nghiệm bằng cách phanh
trong khi lái xe xuống dốc không được áp dụng trong thực tế vì những khó khăn
thực tế để duy trì các điều kiện thử nghiệm chính xác.
20.4.4.2 Phép thử kéo này
được thực hiện với một xe kéo phù hợp với 8.5 và nếu cần thiết tăng lực kéo, có
thể sử dụng một xe kéo tăng cường như trong 8.9.
20.4.4.3 Nếu có yêu cầu áp
dụng kết quả của các phép thử này cho các rơ moóc, sơ mi rơ moóc khác như trong
phần 15, tốt hơn là nên thực hiện phép thử chỉ trên một trục đơn. Tuy nhiên,
phép thử này cũng có thể thực hiện bằng cách phanh một số hoặc tất cả các trục
của xe kiểm tra nếu kết quả thử trục đơn không thỏa mãn yêu cầu.
Nếu có yêu cầu, các điều kiện của
18.1.1.1 nhưng với vận tốc vs = [40] km/h có thể được sửa lại, đề
đưa ra lực phanh riêng của trục đơn zaA khi phanh rơ moóc, sơ mi rơ
moóc riêng biệt như sau:
Khi phanh cả hai xe trong đoàn xe
và FL (lực trên khớp nối) được đo, các điều kiện của 18.1.1.2 có thể
được sửa lại để đưa ra lực phanh riêng của trục đơn zaA như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng vào yêu cầu cung cấp cho
các cơ cấu phanh của trục (các trục) thử nghiệm được thực hiện ở tốc độ không
đổi là v = [40] km/h trên khoảng cách [1700] m với lực kéo trung bình trên khớp
nối FL sao cho đạt được kết quả lực phanh riêng zaA được tính
bởi công thức trong 20.4.4.3 là [0,07].
Nếu công suất của xe kéo không đủ,
phép thử có thể thực hiện ở tốc độ thấp hơn, nhưng trên khoảng cách dài hơn,
như chỉ ra trong Bảng 6. Để phù hợp với điều kiện thuận lợi nhất của hộp số, có
thể chọn các giá trị trung gian bằng phép nội suy giữa hai giá trị gần nhất.
Bảng
6 - Tốc độ và khoảng cách
Tốc
độ, v
(km/h)
Khoảng
cách
(m)
40
1
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
950
20
2
500
15
3
100
20.4.4.5 Thử hiệu quả phanh nóng
Phép thử này được thực hiện từ vận
tốc [40] km/h trong cùng điều kiện như thử hiệu quả phanh nguội theo 20.4.2,
trừ việc nhiệt độ cơ cấu phanh cao. Bắt buộc phải sử dụng cùng một áp suất pA
trong các bộ phận tác động phanh như đã ghi được trong thử hiệu quả phanh
nguội. Trong phép thử này, xe thử nghiệm bắt đầu chuyển động trong vòng [60] s
sau giai đoạn làm nóng (như trong 20.4.4) với gia tốc lớn nhất để đạt được vận
tốc thử và việc thực hiện phanh cần được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi đã
đạt được vận tốc 40 km/h.
Các giá trị tính toán lực phanh
riêng trên cơ sở các thông số đo phải đạt:
a) 60 % lực phanh riêng của phép
thử cơ bản được tính toán trong 20.4.2.3, và;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.4.4.6 Thử quay tự do - Cơ cấu
tự động điều chỉnh cơ cấu phanh
Nếu xe có trang bị cơ cấu tự động
điều chỉnh cơ cấu phanh, ví dụ như một cơ cấu tự động điều chỉnh khe hở (giữa
má phanh và trống phanh), cần kiểm tra xác định sau khi thử phanh nóng
(20.4.4.5) một trong những điều kiện sau đây được thỏa mãn:
- tất cả các bánh xe chạy tự do khi
nhiệt độ cơ cấu phanh nhỏ hơn 100 oC, và có thể quay bánh bằng tay;
hoặc
- khi rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc
được kéo với vận tốc không đổi v = 60 km/h và phanh được nhả, nhiệt độ xấp xỉ
không vượt quá mức tăng nhiệt độ của trống/đĩa phanh là 80 o.
20.4.4.7 Trình bày kết quả
Phải ghi lại những kết quả sau:
a) lực phanh riêng đạt được của
đoàn xe zaC, trong thử hiệu quả phanh nguội và thử phanh nóng;
b) lực phanh riêng tính toán của
trục thử nghiệm zaA, hoặc của rơ moóc, sơ mi rơ moóc thử nghiệm zaR,
trong thử hiệu quả phanh nguội và thử phanh nóng;
c) tốc độ và quãng đường phanh (xem
20.4.4.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) áp suất đường điều khiển pm
và giá trị số tương ứng đối với trường hợp đường điều khiển điện trong thử hiệu
quả phanh nguội và thử phanh nóng;
f) lực dọc tác dụng trên khớp nối
cơ khí FL (nếu thích hợp);
g) khoảng thời gian tính từ khi kết
thúc giai đoạn làm nóng và bắt đầu phanh với phanh nóng.
Nếu trục (các trục) thử nghiệm được
dự định dùng làm trục tham chiếu, cần hoàn thành báo cáo thử nêu trong Phụ lục
B.
20.5 Thử
loại III (thử suy giảm đối với xe loại O4)
20.5.1 Yêu cầu chung
Phép thử này áp dụng cho:
- rơ moóc, sơ mi rơ moóc loại O4,
và/hoặc;
- một trục hoặc các trục dự định
làm trục (các trục) tham chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong những điều kiện chắc chắn,
phép thử trên đường qui định dưới đây có thể không yêu cầu phải thực hiện (xem
phần 15).
20.5.2 Thử hiệu quả phanh nguội
Thử hiệu quả phanh nguội theo Phần
18 cần được thực hiện trước giai đoạn làm nóng.
20.5.3 Điều chỉnh cơ cấu phanh -
Cơ cấu tự động điều chỉnh cơ cấu phanh
Đối với những xe trang bị cơ cấu tự
động điều chỉnh cơ cấu phanh, ví dụ cơ cấu tự động điều chỉnh khe hở giữa má
phanh với trống phanh hoặc đĩa phanh, qui trình sau phải được thực hiện trước
khi làm nóng.
Điều chỉnh lại cơ cấu tự động điều
chỉnh khe hở sao cho hành trình của bộ phận tác động phanh SA ≥ 1,1
Sre-adjust và với áp suất bộ phận tác động phanh là [0,2] MPa (= 2
bar) phanh và nhả phanh 50 lần liên tiếp. Sau 50 lần phanh này, phanh một lần
nữa với áp suất bộ phận tác động phanh là [0,65] MPa (= 6,5 bar).
Giới hạn trên của SA ≥
1,1 Sre-adjust phải không vượt quá giá trị khuyến cáo của nhà sản
xuất cơ cấu tự động điều chỉnh cơ cấu phanh.
Ở những nơi không thể đo được hành
trình bộ phận tác động phanh, cơ cấu tự động điều chỉnh cơ cấu phanh phải được
nhả ra sao cho tạo được một khe hở trong cơ cấu phanh đủ cho phép cơ cấu tự
động điều chỉnh cơ cấu phanh thực hiện chức năng.
20.5.4 Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.5.4.1.1 Việc làm nóng cơ
cấu phanh được thực hiện bằng một phép thử kéo trên đường nằm ngang (xem 20.4.3).
20.5.4.1.2 Phép thử này được
thực hiện với một xe kéo phù hợp với 8.5 và nếu cần thiết để tăng lực kéo có
thể sử dụng xe kéo bổ sung như trong 8.9.
20.5.4.1.3 Phép thử này được
thực hiện bằng cách phanh tất cả các trục của đoàn xe hoặc chỉ phanh các trục
của rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc.
Để nhận được lực phanh riêng của
một trục đơn, các điều kiện của 18.1.1.2 được thay đổi thích ứng như sau:
Khi chỉ phanh rơ moóc, sơ mi rơ
moóc hoặc phanh cả đoàn xe và đo lực FL trên khớp nối, các điều kiện
của 18.1.1.1 được thay đổi thích ứng như sau:
20.5.4.2 Giai đoạn làm nóng
Toàn bộ phép thử bao gồm [20] lần
phanh và thời gian cho mỗi chu kỳ phanh (thời gian giữa thời điểm bắt đầu phanh
của hai lần phanh kế tiếp nhau) là [60] s. Áp suất đầu vào cơ cấu phanh của
trục (các trục) thử nghiệm yêu cầu phải tạo ra được gia tốc chậm dần [3] m/s2
ở lần phanh đầu tiên và giá trị áp suất này sẽ được duy trì trong các lần phanh
tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.5.4.3 Thử hiệu quả phanh nóng
Phép thử này được thực hiện trong
cùng các điều kiện như đối với phép thử cơ bản trong 20.5.1 với áp suất pm
cùng giá trị áp suất như trong thử hiệu quả phanh nguội.
Chuyển động của xe trong phép thử
này được bắt đầu trong vòng [60] s sau khi kết thúc giai đoạn làm nóng phù hợp
với 20.5.2, và với gia tốc lớn nhất để đạt tới [60] km/h sao cho có thể bắt đầu
phanh sau một thời gian ngắn nhất.
Giá trị lực phanh riêng tính toán
từ các thông số đo được, phải đạt:
- [60] % lực phanh riêng trong thử
kiểu O tính được theo 18.1.1.1 (nhưng đối với điều kiện toàn tải); và
- tùy thuộc vào tất cả các trục hay
chỉ một trục được phanh, giá trị của zaR hay zaA tối
thiểu phải đạt [0,4].
20.5.4.4 Thử quay tự do - Cơ cấu
tự động điều chỉnh cơ cấu phanh
Nếu xe có trang bị cơ cấu tự động
điều chỉnh cơ cấu phanh, ví dụ như một cơ cấu tự động điều chỉnh khe hở (giữa
má phanh và trống phanh), cần kiểm tra xác định sau khi thử phanh nóng
(20.5.4.3) một trong những điều kiện sau đây được thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khi rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc
được kéo với vận tốc không đổi v = 60 km/h và phanh được nhả, nhiệt độ xấp xỉ
không vượt quá mức tăng nhiệt độ của trống/đĩa phanh là 80 o.
20.5.5 Trình bày kết quả
Phải ghi lại những kết quả sau:
a) lực phanh riêng đạt được của
đoàn xe zaC, trong thử hiệu quả phanh nguội và thử phanh nóng;
b) lực phanh riêng tính toán của
trục thử nghiệm zaA, hoặc của rơ moóc, sơ mi rơ moóc thử nghiệm zaR,
trong thử hiệu quả phanh nguội và thử phanh nóng;
c) áp suất pA trong các
bộ phận tác động phanh trong thử hiệu quả phanh nguội và thử phanh nóng;
d) áp suất đường điều khiển pm
và giá trị số tương ứng trong trường hợp đường điều khiển điện trong thử hiệu
quả phanh nguội và thử phanh nóng;
e) lực dọc của bộ phận nối cơ khí FL
(nếu thích hợp);
f) khoảng thời gian tính từ khi
kết thúc giai đoạn làm nóng và bắt đầu thực hiện quá trình phanh của phanh
nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7 (xem 15.2.2)
Trục
Trục
của rơ moóc, sơ mi rơ moóc
Tham
chiếu các trục
Khối
lượng kỹ thuật lớn nhất có thể trên mỗi trục
Lực
phanh yêu cầu tại bánh xe (loại thử I hoặc III
Tốc
độ rơ moóc, sơ mi rơ moóc (giai đoạn làm nóng)
Khối
lượng trục được thử
Lực
phanh phát triển trên trục tại các bánh xe (loại thử I hoặc III)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
N
km/h
kg
N
km/h
Loại thử I
Trục
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục
3
Loại thử III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8 (xem 15.2.3)
Hành
trình của bộ phận tác động phanh, tính từ 15.2.3.1
Loại
thử I
sA
mm
sAp
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sA
mm
Trục
1
≤ ≥
Trục
2
≤ ≥
Trục
3
≤ ≥
Lực
đẩy trung bình đầu ra, xác định từ 15.2.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FA
N
Tại
áp suất pA
Bar
Trục
1
Trục
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục
3
Mô
men đầu vào trục cam, tính từ 15.2.3.3 a
C
N.m
Cadm
N.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục
2
Trục
3
a Lực đẩy ra của bộ
phận tác động phanh (FA và FAadm, N) nếu thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
thử I
FBa
N
Loại
thử III
FBa
N
Trục
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục
2
Trục
3
Tổng
lực phanh
FBaR
= ∑ FBa = N
FBaR
= ∑ FBaII = N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với
zaR =
Loại
thử I zBaR =
Loại
thử III zBaR =
Phụ lục A
(qui
định)
Mô tả xe, trục, hoặc phanh thử nghiệm
A.1 Xe thử
Tên hoặc nhãn hiệu:..................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu và số nhận dạng:..............................................................................................................
Tên nhà máy và địa chỉ:............................................................................................................
Tổng khối lượng tính toán lớn nhất
(TCVN 6529, Mã ISO-M07):...................................................
Phân bố khối lượng lớn nhất trên
mỗi trục:................................................................................
Cỡ lốp:....................................................................................................................................
Tốc độ thiết kế lớn nhất:...........................................................................................................
Số lượng và bố trí các trục:......................................................................................................
Mô tả tóm tắt hệ thống chống khóa
cứng khi phanh/ hệ thống phanh điều khiển điện tử (bao gồm cả số tham chiếu của
báo cáo thử):..................................................................................................................................
Bảng
A.1 - Khối lượng của xe tại thời điểm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng không tải
Kg
Khối
lượng đầy tải
Kg
Trục
1
Trục
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục
3
Trục
4
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Trục thử
Tên hoặc nhãn hiệu:...........................................................................................................
Kiểu:.................................................................................................................................
Tên nhà máy và địa chỉ:......................................................................................................
Khối lượng kỹ thuật cho phép trên
trục:..............................................................................
A.3 Phanh thử
Tên hoặc nhãn hiệu:...........................................................................................................
Kiểu và thiết kế:.................................................................................................................
Tên nhà máy và địa chỉ:......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Trống phanh
Đường kính trong:..............................................................................................................
Chiều rộng ngoài:...............................................................................................................
Khối lượng:.......................................................................................................................
Vật liệu:.............................................................................................................................
A.3.2 Đĩa phanh
Bán kính hiệu quả danh nghĩa:............................................................................................
Chiều dày:.........................................................................................................................
Khối lượng:.......................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3 Má phanh
Tên hoặc nhãn hiệu và mã nhận dạng
(phải còn thấy được khi má phanh đã được gắn):.......
Tên nhà máy và địa chỉ:......................................................................................................
Chiều rộng:........................................................................................................................
Chiều dày danh nghĩa*:.......................................................................................................
Diện tích bề mặt (của tất cả các má
phanh trên một cơ cấu phanh):......................................
Phương pháp gắn:.............................................................................................................
* Trong trường hợp má
phanh của trống có dạng hình nón, chiều dày danh nghĩa được lấy là chiều dày
tại kích thước 19,2 mm từ điểm cuối dày nhất.
A.3.4 Bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ vành:...........................................................................................................................
Khoảng cách từ mép ngoài vành tới
bề mặt ngoài của trống hoặc đĩa:.................................
Cỡ lốp:..............................................................................................................................
Bán kính lăn (động lực):.....................................................................................................
Khối lượng kỹ thuật lớn nhất cho
phép trên bánh xe:...........................................................
A.3.5 Bộ phận tác động
Tên nhà máy:.....................................................................................................................
Kiểu bộ phận tác động và hành
trình:..................................................................................
Chiều dài cần phanh*:.........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Không cần thiết trong
trường hợp phanh đĩa.
A.3.6 Cơ cấu điều chỉnh tự động
cơ cấu phanh (không áp dụng trong trường hợp cơ cấu điều chỉnh tự động cơ cấu
phanh kết hợp)
Tên nhà máy:.....................................................................................................................
Nhãn hiệu:.........................................................................................................................
Kiểu:.................................................................................................................................
Version:.............................................................................................................................
Phụ lục B
(qui
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo
cáo thử số.............................. tham chiếu trục số..........................
Người làm báo cáo:..........................................................................................................
Ngày thử:.........................................................................................................................
Trục
Nhà chế tạo:.....................................................................................................................
Cấu tạo:...........................................................................................................................
Kiểu:................................................................................................................................
Model:..............................................................................................................................
Khối lượng kỹ thuật cho phép trên
trục:.............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo:.....................................................................................................................
Cấu tạo:...........................................................................................................................
Kiểu:................................................................................................................................
Model:..............................................................................................................................
Mô men đầu vào trục cam cho phép về
mặt kỹ thuật Cadme :.................................................
Mô men đầu vào trục cam cho phép về
mặt kỹ thuật lớn nhất Cmaxe :....................................
Trống phanh
Nhà chế tạo:.....................................................................................................................
Đường kính trong:.............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng:......................................................................................................................
Vật liệu:............................................................................................................................
Đĩa phanh
Nhà chế tạo:.....................................................................................................................
Bán kính hiệu quả danh nghĩa:...........................................................................................
Chiều dày:........................................................................................................................
Khối lượng:......................................................................................................................
Vật liệu:............................................................................................................................
Má phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu:................................................................................................................................
Nhận dạng (phải còn thấy được khi
má phanh đã được gắn):.............................................
Chiều rộng:.......................................................................................................................
Chiều dày danh nghĩa*:......................................................................................................
Diện tích bề mặt (của tất cả các má
phanh trên một cơ cấu phanh):.....................................
Phương pháp gắn:............................................................................................................
* Trong trường hợp má
phanh của trống có dạng hình nón, chiều dày danh nghĩa được lấy là chiều dày
tại kích thước 19,2 mm từ điểm cuối dầy nhất.
Bánh xe
Đơn hoặc đôi:...................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lốp
Bán kính lăn động lực:......................................................................................................
Bộ phận tác động
Nhà chế tạo:.....................................................................................................................
Kiểu và model:..................................................................................................................
Chiều dài cần phanh*:........................................................................................................
* Không cần thiết trong
trường hợp phanh đĩa.
Cơ cấu điều chỉnh tự động cơ cấu
phanh (không áp dụng trong trường hợp cơ cấu điều chỉnh tự động cơ cấu phanh
kết hợp)
Nhà chế tạo (tên và địa chỉ):..............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu:................................................................................................................................
Version:............................................................................................................................
Bảng
B.1 - Phép thử thực hiện
Phép
thử
Đường
Băng
thử con lăng tốc độ cao
Băng
thử quán tính
Loại
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu
quả phanh nguội
Loại
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.2 - Kết quả thử
Các
thông số
Đơn
vị
Thử
loại I
Thử
loại II
Thử
h/quả phanh nguội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
phanh nóng
Thử
h/quả phanh nguội
Giai
đoạn làm nóng
Thử
phanh nóng
Tốc
độ ban đầu, vs
km/h
40
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Tốc
độ kết thúc, vf
km/h
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc
độ ổn định
km/h
-
-
-
-
Áp
suất trong bộ phận tác động phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lần phanh
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
20
-
Khoảng
thời gian mỗi chu kỳ phanh
s
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
-
Khoảng
thời gian phanh
min
-
2,55
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực
phanh FBe
N
-
-
-
-
Lực
phanh FBhe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Lực
phanh FBae
N
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Lực
phanh riêng, ze
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực
phanh riêng giai đoạn làm nóng, zhe
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực
phanh riêng nóng, zhae
-
-
-
-
-
Hành
trình bộ phận tác động phanh sAe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
men đầu vào trục cam, Ce
N.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lực
đẩy ra của bộ phận tác động phanh FAe
N
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Ngưỡng
mô men đầu vào trục cam, Coe
N.m
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngưỡng
lực đẩy của bộ phận tác động phanh FAoe
N
-
-
CHÚ THÍCH: Lựa chọn thông số thích
hợp phụ thuộc vào thiết kế của cơ cấu phanh bánh xe (cơ bản)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(tham
khảo)
Các hình vẽ
CHÚ DẪN
1 Đầu nối thử nghiệm
2 Thiết bị cung cấp năng
lượng
3 Thiết bị dẫn truyền
4 Đường cung cấp, màu đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Kiểm soát điện tử ABS
7 Thiết bị kiểm soát
Hình
C.1 - Hệ thống phanh chính và phanh tự động dẫn động khí nén thông dụng của rơ
moóc với các đầu nối thử áp suất
CHÚ DẪN
1 Đầu nối thử nghiệm
2 Thiết bị cung cấp năng
lượng
3 Thiết bị dẫn truyền
4 Đường cung cấp, màu đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Kiểm soát điện tử ABS
7 Thiết bị kiểm soát
Hình
C.2 - Hệ thống phanh chính và phanh tự động dẫn động khí nén thông dụng của sơ
mi rơ moóc với đầu nối thử áp suất
Các bộ phận
A Đầu nối cung cấp với van
khóa
C1 Công tắc áp suất trong bộ
mô phỏng, đặt ở giá trị 0,65 bar và 4,9 bar
C2 Công tắc áp suất nối với
bộ phận tác động phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc, hoạt động tại 75 % áp suất
nối tiệm cận trong bộ phận tác động phanh CF
CF Bộ phận tác động phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M Đồng hồ áp suất
O Gíc lơ có đường kính
không nhỏ hơn 4 mm và không lớn hơn 4,3 mm
PP Đầu nối thử áp suất
R1 Bình chứa hiệu chỉnh, bao
gồm cả đầu nối TC (385 +/- 5) cm3
R2 Bình chứa hiệu chỉnh, bao
gồm cả đầu nối TC (1 155 +/- 15) cm3
RA Van khóa
TA Đầu nối đường cung cấp
TC Đầu nối đường điều khiển
V Thiết bị điều khiển
phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Tới đồng hồ thời gian
điện tử
b Thiết bị phanh của rơ
moóc, sơ mi rơ moóc thử nghiệm
c 0,65 bar (= 0,065 MPa)
d 4,9 bar (= 0,49 MPa)
Hình
C.3 - Ví dụ về một bộ mô phỏng khí nén (xem 10.2)
Các bộ phận
ECL Đường điều khiển điện phù
hợp với ISO 7638-2
SIMU Bộ mô phỏng 3,4 Byte của
EBS 11 theo ISO 11992 với các tín hiệu đầu ra khi khởi động, 0,65 bar và 6,5
bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2 Công tắc áp suất nối với
bộ phận tác động phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc, hoạt động tại 75 % áp suất
nối tiệm cận trong bộ phận tác động phanh CF
CF Bộ phận tác động phanh
M Đồng hồ áp suất
PP Đầu nối thử áp suất
TA Đầu nối đường cung cấp
VRU Van rơle khẩn cấp
a Thiết bị phanh của rơ
moóc, sơ mi rơ moóc thử nghiệm
b Tới đồng hồ thời gian
điện tử
c 0,65 bar (= 0,065 MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e 6,5 bar (= 0,65 MPa)
Hình
C.4 - Ví dụ về một bộ mô phỏng đối với đường điều khiển điện (tham chiếu 10.2)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 7637-0, Road vehicles -
Electrical interference by conduction and coupling - Part 0: General and
definitions (Phương tiện giao thông đường bộ - Ảnh hưởng về điện do đường dẫn
và đầu nối điện - Phần 0: Yêu cầu chung và định nghĩa).
[2] ISO 7637-1, Road vehicles -
Electrical disturbances by conduction and coupling - Part 0: Definitions and
considerations (Phương tiện giao thông đường bộ - Can nhiễu điện do đường dẫn
và đầu nối điện - Phần 0: Định nghĩa và điều khoản xem xét).
[3] ISO 7637-2, Road vehicles -
Electrical disturbances by conduction and coupling - Part 2: Electrical
transient conduction along supply lines only (Phương tiện giao thông đường bộ -
Can nhiễu điện do đường dẫn và đầu nối điện - Phần 2: Dẫn điện chuyển tiếp chỉ
theo đường cung cấp).
[4] ISO 7637-3, Road vehicles -
Electrical disturbances from conduction and coupling - Part 3: Electrical
transient transmission by capacitive and inductive coupling via lines other
than supply lines (Phương tiện giao thông đường bộ - Can nhiễu điện do đường
dẫn và đầu nối điện - Phần 3: Truyền dẫn chuyển tiếp điện bằng kết nối điện
dung và cảm ứng điện qua đường điện không phải là đường cung cấp).
[5] ISO/TR 10305, Road vehicles
- Generation of standard EM field for calibration of power density meter from
20 kHz to 1 000 MHz (Phương tiện giao thông đường bộ - Máy phát trường AM tiêu
chuẩn dùng cho việc hiệu chuẩn máy đo tỷ trọng công suất từ 20 kHz đến 1000
MHz).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO 11451-1, Road vehicles
- Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated
electromagnetic energy - Part 1: General principles and terminology (Phương
tiện giao thông đường bộ - Phương pháp thử can nhiễu điện từ năng lượng điện từ
phát xa băng thông hẹp - Phần 1: Nguyên tắc chung và thuật ngữ).
[8] ISO 11451-2, Road vehicles
- Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated
electromagnetic energy - Part 2: Off-vehicle radiation sources (Phương tiện
giao thông đường bộ - Phương pháp thử can nhiễu điện từ năng lượng điện từ phát
xa băng thông hẹp - Phần 2: Nguồn phát xạ ngoài xe).
[9] ISO 11451-3, Road vehicles
- Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated
electromagnetic energy - Part 3: On-board transmitter simulation (Phương tiện
giao thông đường bộ - Phương pháp thử can nhiễu điện từ năng lượng điện từ phát
xa băng thông hẹp - Phần 3: Mô phỏng truyền dẫn trên xe).
[10] ISO 11451-4, Road vehicles
- Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated
electromagnetic energy - Part 4: Bulk current injection (BCI) (Phương tiện giao
thông đường bộ - Phương pháp thử can nhiễu điện từ năng lượng điện từ phát xa
băng thông hẹp - Phần 4: Sự phóng dòng điện lớn (BCI)).
[11] ISO 11452-1, Road vehicles
- Component test methods for electrical disturbances from narrowband radiated
electromagnetic energy - Part 1: General principles and terminology (Phương tiện
giao thông đường bộ - Phương pháp thử các bộ phận về can nhiễu điện từ năng
lượng điện từ phát xa băng thông hẹp - Phần 1: Nguyên tắc chung và thuật ngữ).
[12] ISO 11452-2, Road vehicles
- Component test methods for electrical disturbances from narrowband radiated
electromagnetic energy - Part 2: Absorber - lined shielded enclosure (Phương
tiện giao thông đường bộ - Phương pháp thử các bộ phận về can nhiễu điện từ
năng lượng điện từ phát xa băng thông hẹp - Phần 2: Thiết bị hấp thụ - Lớp bao
bảo vệ).
[13] ISO 11452-3, Road vehicles
- Component test methods for electrical disturbances from narrowband radiated
electromagnetic energy - Part 3: Transverse electromagnetic mode (TEM) (Phương
tiện giao thông đường bộ - Phương pháp thử các bộ phận về can nhiễu điện từ
năng lượng điện từ phát xa băng thông hẹp - Phần 3: Pin điện từ kiểu ngang
(TEM)).
[14] ISO 11452-4, Road vehicles
- Component test methods for electrical disturbances from narrowband radiated
electromagnetic energy - Part 4: Bulk current injection (BCI) (Phương tiện giao
thông đường bộ - Phương pháp thử các bộ phận về can nhiễu điện từ năng lượng
điện từ phát xa băng thông hẹp - Phần 4: Sự phóng dòng điện lớn (BCI)).
[15] ISO 11452-5, Road vehicles
- Component test methods for electrical disturbances from narrowband radiated
electromagnetic energy - Part 5: Stripline (Phương tiện giao thông đường bộ -
Phương pháp thử các bộ phận về can nhiễu điện từ năng lượng điện từ phát xa
băng thông hẹp - Phần 5: Stripline).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Hệ thống phanh khí nén
3.2 Hệ thống phanh điều khiển điện
tử
3.3 Các loại hệ thống chống hãm
cứng khi phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Chu trình đầy đủ của ABS
3.6 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc toàn tải
3.7 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc không
tải
3.8 Đường điều khiển điện
4 Ký hiệu
5 Điều kiện địa điểm thử
5.1 Địa điểm thử
5.2 Điều kiện mặt đường
5.3 Điều kiện môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Trình tự thử (khuyến khích)
7.1 Chuẩn bị, kiểm tra tĩnh và thử
7.2 Thử đặc tính phanh cơ bản -
Không tải
7.3 Thử hệ thống khóa cứng khi
phanh/hệ thống điều khiển phanh điện trở (ABS/EBS) - Không tải
7.4 Thử đặc tính phanh cơ bản - Đầy
tải
8 Chuẩn bị xe thử
8.1 Tài liệu và dữ liệu cơ bản
8.2 Điều kiện của hệ thống phanh và
rà soát phanh
8.3 Điều chỉnh cơ cấu phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 Xe kéo
8.6 Trang thiết bị - Yêu cầu chung
8.7 Quy định sự mô phỏng hư hỏng
8.8 Điều kiện chất tải
8.9 Xe kéo phụ để kéo đoàn xe gồm
xe kéo thông thường và rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc thử nghiệm
8.10 Trang thiết bị bổ sung đối với
rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trang bị ABS
8.11 Trang thiết bị bổ sung đối với
rơ moóc, sơ mi rơ moóc có đường điều khiển điện
9 Thử khả năng dự trữ năng lượng
9.1 Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Yêu cầu thử
9.4 Trình bày kết quả
10 Hệ thống phanh chính - Đo thời
gian chậm tác dụng
10.1 Yêu cầu chung
10.2 Bộ mô phỏng xe kéo
10.3 Điều kiện thử
10.4 Quy trình thử
10.5 Trình bày kết quả
11 Phanh tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Tín hiệu cảnh báo hệ thống
chống khóa cứng khi phanh
12.2 Kiểm tra tín hiệu cảnh báo EBS
13 Thử rơ moóc, sơ mi rơ moóc được
trang bị bộ phận tác động phanh lò so tích năng
13.1 Các điều kiện ban đầu
13.2 Thử sự giảm năng lượng
13.3 Thử bộ phận tác động phanh lò
so tích năng
13.4 Kiểm tra hệ thống nhả phanh
phụ
14 Thử động lực (Thử thay thế)
14.1 Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3 Thử thay thế loại I (Thử đối
với rơ moóc loại O4)
15 Sử dụng kết quả của thử loại I
hoặc loại III cho các xe khác
15.1 Qui định chung
15.2 Trình bày kết quả
16 Sai lệch điều khiển của thiết
bị/ chức năng cảm biến tải trọng - Thử tĩnh
17 Hư hỏng thiết bị phụ
18 Thử đặc tính phanh cơ bản -
Không tải
18.1 Thử kiểu O (Hiệu quả phanh
nguội của hệ thống phanh chính)
19 Thử hệ thống khóa cứng khi phanh
/ hệ thống điều khiển phanh điện tử (ABS/EBS) - Không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2 Xác định hệ số bám lớn nhất
trên bề mặt bám cao
19.3 Biểu hiện của bánh xe
19.4 Thử bám không đồng đều
19.5 Tiêu thụ năng lượng của hệ
thống chống khóa cứng khi phanh (trên bề mặt bám cao)
19.6 Hư hỏng của hệ thống chống
khóa cứng khi phanh
19.7 Thử bổ sung đối với rơ moóc,
sơ mi rơ moóc có trang bị hệ thống EBS
20 Các phép thử đặc tính cơ bản -
Toàn tải
20.1 Thử hệ thống phanh đỗ
20.2 Thử loại O (Hiệu quả phanh
nguội của hệ thống phanh chính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.4 Thử loại I (Thử suy giảm đối
với rơ moóc, sơ mi rơ moóc loại O2 hoặc O3)
20.5 Thử loại III (Thử suy giảm đối
với xe loại O4)
Phụ lục A (qui định) Mô tả xe,
trục, hoặc phanh thử nghiệm
Phụ lục B (qui định) Báo cáo thử
Phụ lục C (tham khảo) Các hình vẽ
Thư mục tài liệu tham khảo