a= 25 mm
|
b = 95 mm
|
c= 100 mm
|
d = 90 mm
|
e = 70 mm
|
f = 57,5 mm
|
g = 65 mm
|
h = 60 mm
|
Chú thích - Trong trường hợp đèn dùng để chiếu sáng hai hoặc
tất cả các loại biển số trên thì các điểm đo được lấy bằng cách kết hợp hai
hình vẽ trên theo hướng dẫn của nhà sản xuất tuy nhiên nếu 2 điểm cần đo cách
nhau ít hơn 30 mm từ giữa về mỗi bên thì chỉ cần đo tại một điểm.
PHỤ LỤC D
(quy định)
Góc quan sát nhỏ nhất của bề mặt
được chiếu sáng
Chú thích
1) Góc quan sát ở hình trên chỉ liên quan tới vị trí tương
ứng của đèn và khoảng trống lắp biển số.
2) Góc quan sát của biển số khi gắn trên xe vẫn phải phù hợp
với các qui định của Nhà nước.
3) Các góc ở trên bị che một phần bởi chính đèn biển số sau
và chúng phải được đặt theo hướng có độ che khuất lớn nhất. Các đèn phải được
bố trí sao cho giảm thiểu phần diện tích bị che khuất.
PHỤ LỤC E
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Đặc tính quang học phải được kiểm tra như sau:
E.1.1 Đối với loại nguồn sáng không thay thế được (Đèn sợi
đốt và loại khác) Theo qui định tại 5.2.1 của tiêu chuẩn này với nguồn sáng
được lắp trong đèn.
E.1.2 Đối với đèn sợi đốt thay thế được
Khi lắp một loại đèn sợi đốt sản xuất hàng loạt loại sử dụng
điện áp 6,75V, 13,5V hoặc 28,0V, giá trị cường độ sáng đạt được phải nằm trong
khoảng giới hạn lớn nhất và giới hạn nhỏ nhất được quy định trong tiêu chuẩn
này, khoảng giới hạn này tăng lên theo sai lệch cho phép của quang thông được
quy định với kiểu đèn sợi đốt đã chọn, như trong TCVN 6973:2001 về sản xuất đèn
sợi đốt; Có thể sử dụng một đèn sợi đốt chuẩn để thay thế lần lượt tại mỗi một
vị trí, hoạt động với quang thông chuẩn của nó, các giá trị đo tại mỗi vị trí
được cộng lại với nhau.
PHỤ LỤC F
(quy định)
Các yêu cầu tối thiểu về qui trình
kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
F.1 Qui định chung
F.1.1 Các yêu cầu về sự phù hợp được coi là được thoả mãn về
mặt cơ khí và hình học, nếu những sai khác không vượt quá sai số tất nhiên của
sản xuất theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.2.1 Không có giá trị đo nào có sai khác lớn hơn 20% so
với giá trị quy định trong tiêu chuẩn này.
F.1.2.2 Theo độ nghiêng của chùm sáng, sai số không thuận
lợi có thể là. 2,5 x Bo/ cm ứng với 20% 3,0 x Bo/ cm ứng với 30%
F.1.2.3 Nếu trong trường hợp một đèn lắp nguồn sáng thay thế
được và nếu kết quả kiểm tra nêu trên không đạt yêu cầu, việc kiểm tra đối với
đèn phải được lặp lại bằng cách sử dụng đèn sợi đốt chuẩn khác.
F.2 Yêu cầu tối thiểu đối với việc kiểm tra sự phù hợp do
nhà sản xuất thực hiện
Đối với mỗi kiểu đèn đã được phê duyệt, những phép thử sau
đây phải được thực hiện theo chu kỳ thích hợp. Các phép thử phải được thực hiện
phù hợp với tiêu chuẩn này.
Nếu bất kỳ một mẫu thử nào thể hiện sự không phù hợp với
kiểu đã được phê duyệt thì phải tiến hành thử tiếp các mẫu khác.
F.2.1 Nội dung thử nghiệm
Việc kiểm tra sự phù hợp trong tiêu chuẩn này phải bao gồm
cả việc kiểm tra đặc tính quang học.
F.2.2 Các phương pháp sử dụng trong thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.2 Có thể thay bất kỳ một kiểm tra sự phù hợp nào được
thực hiện bởi nhà sản xuất bằng các phương pháp kiểm tra tương đương khi có sự
đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
Nhà sản xuất có trách nhiệm chứng minh việc áp dụng phương
pháp đó tương đương với các phương pháp trong tiêu chuẩn này.
F.2.2.3 Việc áp dụng theo F.2.2.1 và F.2.2.2 yêu cầu phải có
sự hiệu chuẩn đều đặn các thiết bị kiểm tra và sự phù hợp của nó với việc đo
của cơ quan có thẩm quyền.
F.2.2.4 Trong tất cả các trường hợp thì phương pháp nêu
trong tiêu chuẩn này là phương pháp chính thức, đặc biệt đối với việc kiểm tra
quản lý và lấy mẫu thử.
F.2.3 Phương pháp lấy mẫu
Các mẫu đèn phải được lựa chọn ngẫu nhiên từ một lô sản phẩm
đồng nhất trong sản xuất.
Một lô sản phẩm đồng nhất nghĩa là một loạt các đèn cùng một
kiểu, được xác định theo các phương pháp sản xuất của nhã sản xuất.
Việc đánh giá nói chung phải bao gồm loạt sản phẩm của từng
nhà máy riêng. Tuy nhiên nhà sản xuất có thể tập hợp các báo cáo của cùng một
kiểu sản phẩm từ một số nhà máy, miễn là chúng hoạt động với cùng một dạng hệ
thống quản lý và đảm bảo chất lượng.
F.2.4 Cách đo và ghi nhận đặc tính quang học:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.5 Chuẩn quyết định khả năng chấp nhận.
Nhà sản xuất có trách nhiệm tiến hành thống kê các kết quả
kiểm tra và giải thích rõ với sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền, các sản phẩm
của họ để thoả mãn các chỉ tiêu về việc kiểm tra xác nhận sự phù hợp của sản
phẩm nêu trong mục 11.1 của tiêu chuẩn này.
Chuẩn chấp nhận phải đảm bảo rằng, với một độ tin cậy 95%,
tỷ lệ tối thiểu qua được kiểm tra theo phụ lục G (lần lấy mẫu thứ nhất) là
0,95.
PHỤ LỤC G
(quy định)
Yêu cầu tối thiểu đối với việc lấy
mẫu kiểm tra
G.1. Yêu cầu chung
Các yêu cầu về sự phù hợp được coi là thoả mãn về mặt cơ học
và hình học, tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu các sai khác không
vượt quá sai lệch tất nhiên của sản xuất.
G.1.2 Đối với đặc tính quang học, sự phù hợp của các đèn
được sản xuất hàng loạt, không được chấp nhận nếu: khi thử nghiệm đặc tính
quang học một đèn bất kỳ được chọn ngẫu nhiên và được lắp với đèn sợi đốt tiêu
chuẩn hoặc có nguồn sáng không thể thay thế được (đèn sợi đốt hoặc các đèn
khác), và khi tất cả các phép đo được thực hiện tại điện áp tương ứng 6,75V;
13,5V hoặc 28,0V.
G.1.2.1 Không giá trị đo nào sai lệch quá 20% so với những
giá trị được quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.2.3. Trong trường hợp đèn được trang bị một nguồn sáng
có thể thay thế được và nếu kết quả thử nghiệm trên không thỏa mãn các yêu cầu,
việc thử nghiệm phải được lặp lại với đèn có sợi sợi đốt tiêu chuẩn khác.
G.1.2.4 Không xét đến các đèn có khuyết tật nhìn thấy được.
G.2. Lấy mẫu lần đầu
Trong lần lấy mẫu đầu, bốn đèn được chọn ngẫu nhiên, hai mẫu
đầu được đánh dấu A, hai mẫu sau đánh dấu B.
G.2.1 Sự phù hợp được chấp nhận
G.2.1.1. Tiếp theo thủ tục lấy mẫu được trình bày trong hình
G.1 của phụ lục này, sự phù hợp của sản xuất đối với đèn được sản xuất hàng
loạt được chấp nhận, nếu sai lệch của các giá trị đo được của đèn theo chiều
hướng không thuận lợi là:
G.2.1.1.1 Mẫu A:
chuyển tới mẫu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1: cả hai đèn 0%
G.2.2 Sự phù hợp không được chấp nhận
G.2.2.1 Tiếp theo quá trình lấy mẫu trình bày trong hình G.1
của phụ lục này, sự phù hợp của sản xuất đối với đèn được sản xuất hàng loạt
không được chấp nhận và việc sản xuất phải thoả mãn các yêu cầu nếu sai lệch
của các giá trị đo được của đèn là:
G.2.2.1.1 Mẫu A:
G.2.2.1.2 Mẫu B:
G.2.3 Thu hồi phê duyệt (tham khảo)
Sự phù hợp của sản xuất không được chấp nhận và phải thu hồi
phê duyệt nếu, theo sau thủ tục lấy mẫu trong hình G.1 của phụ lục này, sai
lệch của những giá trị đo được của các đèn là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.3.2 Mẫu B:
G.3. Lặp lại việc lấy mẫu
Trong trường hợp A3, B2, B3, việc lấy mẫu lặp lại, mẫu thứ
ba C gồm hai đèn và mẫu thứ tư D gồm hai đèn, được chọn từ kho được sản xuất
sau khi điều chỉnh, là cần thiết trong khoảng thời gian hai tháng sau khi thông
báo.
G.3.1 Sự phù hợp được chấp nhận
G.3.1.1. Tiếp theo quá trình lấy mẫu được trình bày trong
hình G.1 của phụ lục này sự phù hợp sản xuất của các đèn được sản xuất hàng
loạt được chấp nhận nếu sai lệch của các giá trị đo được của các đèn là:
G.3.1.1.1 Mẫu C:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.2 Sự phù hợp không được chấp nhận (tham khảo)
G.3.2.1. Tiếp sau quá trình lấy mẫu được trình bày trong
hình G.1 của phụ lục này, sự phù hợp sản xuất của những đèn được sản xuất hàng
loạt không được chấp nhận nếu sai lệch của những giá trị đo được của những đèn
theo chiều hướng không thuận lợi là:
G.3.2.1.1 Mẫu D:
G.3.2.1.2 Hoặc nếu những điều kiện của điều G.1.2.2 đối với
mẫu C không được thoả mãn.
G.3.3 Thu hồi phê duyệt (tham khảo)
Sự phù hợp của sản xuất không được chấp nhận và phải thu hồi
phê duyệt nếu, theo sau thủ tục lấy mẫu trong hình G.1 của phụ lục này, sai
lệch của những giá trị đo được của các đèn là:
G.3.3.1 Mẫu C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.2 Mẫu D:
G.3.3.3 Hoặc nếu những điều kiện của điều G.1.2.2 đối với
các mẫu C và D không được thoả mãn.
Hình G.1 - Quy trình lấy mẫu