Loại đèn sợi đốt
|
Điện áp cung cấp xấp xỉ khi đo
(V)
|
Quang thông (lm)
|
H1
H2
H3
H4
H7
H8
HB3
HB4
H27W / 1
H27W / 2
|
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
|
1150
1300
1100
750 (1)
1100
600
1300
825
350
350
|
Chú thích - (1) Sợi đốt 55 W.
Nếu các yêu cầu quang học được đáp ứng bởi ít nhất một đèn
sợi đốt chuẩn 12 V thì đèn được coi như thoả mãn yêu cầu.
6.2.1.4 Chùm ánh sáng phải tạo ra trên màn đo, trên chiều
rộng toàn bộ 2,25 m về cả hai phía của đường VV, một đường ranh giới đối xứng
đủ gần với đường nằm ngang để giúp điều chỉnh được đèn.
6.2.1.5 Đèn được điều chỉnh hướng sao cho đường ranh giới
trên màn đo thấp hơn đường hh 50 cm.
6.2.1.6 Khi điều chỉnh như vậy, đèn phải đạt được các yêu
cầu nêu trong 6.2.1.7.
6.2.1.7 Độ rọi được tạo ra trên màn đo (xem phụ lục C) phải
thoả mãn các yêu cầu sau: (xem bảng 2).
Bảng 2 - Yêu cầu về độ rọi
Vị trí trên màn đo
Độ rọi yêu cầu (lux)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng giới hạn
A
225 cm về cả hai phía đường VV, 75cm phía trên đường hh
≥ 0,15 và ≤ 1
B
1250 cm về cả hai phía của đường VV và 150 cm bên trên đường
hh, gồm cả đường hh (trừ vùng A)
≤ 1
C
1250 cm về cả hai phía đường VV và bắt đầu từ 150 cm phía
trên đường hh. Cường độ sáng của đèn theo mọi hướng tạo ra góc lớn hơn 150
bên trên đường nằm ngang không được quá 200 cd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
450 cm về cả hai phía của đường VV và gồm cả khoảng giữa hai
đường song song với và nằm dưới đường hh lần lượt là 75 cm và 150 cm.
Trên mỗi đường thẳng đứng trong
vùng này có ít nhất một điểm (a,b,c) có độ rọi ≥ 1,5
E
Từ 450 cm đến 1000 cm về cả hai phía của vùng D và gồm cả
phần giữa hai đường song song với và nằm dưới đường hh lần lượt là 75 cm và
150 cm.
Trên mỗi đường thẳng đứng trong vùng
này có ít nhất một điểm (a,b,c) có độ rọi ≥ 0,5
Chú thích - Các yêu cầu kỹ thuật về chiếu sáng cũng áp dụng
cho các đường thẳng làm đường bao các vùng. Yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt nhất
phải được áp dụng cho các đường thẳng tiếp giáp giữa hai vùng.
Độ rọi phải được đo hoặc trong ánh sáng trắng hoặc trong ánh
sáng màu theo quy định của nhà sản xuất đối với chế độ sử dụng đèn thông
thường.
6.2.1.8 Độ rọi trên màn đo theo 6.2.1.7 phải được đo bằng
một tế bào quang điện có phạm vi ảnh hưởng trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể phê duyệt kiểu cho đèn phát ra ánh sáng trắng hoặc
vàng (1). Màu (nếu có) của chùm sáng có thể được đo bằng bóng đèn
sợi đốt hoặc kính đèn của đèn hoặc bằng cách nào đó phù hợp.
Chú thích - (1) Có cùng định nghĩa đối với màu vàng chọn
lọc, nhưng chỉ khác hệ số thuần khiết: giới hạn đối với màu trắng phải là: y ≥
-x + 0,940 và y ≥ 0,440 thay cho y ≥ -x + 0,966, đối với màu vàng chọn lọc.
Trong đó x, y là các tọa độ của hệ tọa độ màu.
6.2.3 Xác định độ chói
Độ chói gây khó chịu do đèn phát ra phải được xác định theo
chỉ dẫn của Cơ quan có thẩm quyền.
6.3 Xem xét liên quan đến màu
Một đèn được phê duyệt cho ánh sáng trắng cũng có thể được
phê duyệt cho ánh sáng mầu vàng chọn lọc theo cùng một số hiệu sau khi phải qua
một lần kiểm tra các đặc tính màu của các bộ phận cho phép có được màu này.
7. Sửa đổi và mở rộng phê duyệt kiểu
Các sửa đổi không được gây ra ảnh hưởng bất lợi đáng kể và
trong mọi trường hợp đèn vẫn phải phù hợp với yêu cầu được quy định trong tiêu
chuẩn này.
8. Sự phù hợp của sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Bảo đảm rằng mỗi kiểu sản phẩm ít nhất phải được tiến
hành kiểm tra theo quy định trong phụ lục F.
8.3 Mẫu được chọn ngẫu nhiên để thử tại phòng thí nghiệm của
nhà sản xuất, số lượng mẫu tối thiểu có thể được xác định theo kết quả tự kiểm
tra của chính nhà sản xuất.
8.4 Loại bỏ các đèn có khuyết tật bên ngoài.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
(Ví dụ tham khảo về thông báo phê duyệt kiểu của các nước
tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc. Chữ E trong vòng tròn tượng trưng
cho phê duyệt kiểu của các nước này)
Thông báo
[Khổ lớn nhất: A4 (210 x 297)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp bởi: Cơ quan có thẩm quyền
......................................
......................................
......................................
Về2/ Cấp phê duyệt
Cấp phê duyệt mở rộng
Không cấp phê duyệt
Thu hồi phê duyệt
Chấm dứt sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phê duyệt: ......................................... Số
phê duyệt mở rộng:.............................................
A.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của đèn:
A.2 Đèn sử dụng bóng đèn sợi đốt loại H1, H2, H3, H4, H7,
H8, HB3, HB4, H27W /1, H27W/2: (2)
A.3 Tên và địa chỉ của nhà sản xuất:
A.4 Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất (nếu có):
A.5 Đệ trình phê duyệt về:
A.6 Phòng thử nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện các thử
nghiệm phê duyệt:
A.7 Ngày báo cáo thử nghiệm:
A.8 Số báo cáo thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại được mô tả bằng các ký hiệu liên quan: (2) B,
B/, BPL, B/PL
Số và loại đèn sợi đốt:
Điện áp định mức (nếu là đèn kín):
Màu ánh sáng phát ra: trắng/ vàng (2)
A.10 Vị trí của dấu phê duyệt
A.11 Lý do cấp phê duyệt mở rộng (nếu được thực hiện)
A.12 Cấp phê duyệt/không cấp phê duyệt/Cấp phê duyệt mở
rộng/Thu hồi phê duyệt(2)
A.13 Nơi cấp:
A.14 Ngày cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.16 Danh sách các tài liệu gửi cho Cơ quan có thẩm quyền
cấp phê duyệt được bổ sung vào thông báo này và có thể nhận được yêu cầu.
Chú thích - (1) Mã số phân biệt số nước cấp phê duyệt/Cấp
phê duyệt mở rộng/Không cấp phê duyệt/ Thu hồi phê duyệt (xem các quy định phê
duyệt trong tiêu chuẩn này).
(2) Gạch phần không áp dụng.
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
(Các ví dụ về sự bố trí dấu hiệu phê duyệt kiểu của các nước
tham gia Hiệp định 1958,ECE, Liên hiệp quốc, chữ E trong vòng tròn tượng trưng
cho việc phê duyệt kiểu của các nước này)
a = 12mm (nhỏ nhất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1
Hình B.2a
Hình B.2b
Đèn mang dấu phê duyệt như trên áp dụng cho đèn phê duyệt ở
Hà Lan (E4), giấy chứng nhận số 221, theo ECE 19.
Chữ số ghi gần biểu tượng B chỉ rõ việc phê duyệt được cấp
theo các yêu cầu của ECE19 được bổ sung thêm bản sửa đổi lần 2.
Hình B.1 cho thấy đèn có thể chiếu sáng đồng thời với một
đèn bất kỳ khác có thể tổ hợp với nó.
Hình B.2a và B.2b cho thấy đèn có kính đèn bằng chất dẻo và
không thể sáng đồng thời với một đèn bất kỳ khác có thể tổ hợp với nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ về ghi nhãn cho đèn nhóm, đèn kết hợp, đèn tổ hợp
phía trước xe
Các đường thẳng đứng và nằm ngang biểu thị hình dạng của đèn
tín hiệu. Các đường thẳng này không phải là thành phần của dấu phê duyệt.
Mẫu A
Mẫu B
Mẫu C
Mẫu D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.3
Chú thích - Bốn ví dụ trên tương ứng với một loại đèn chứa
một dấu phê duyệt bao gồm:
Đèn vị trí trước được phê duyệt theo theo ECE 7 cùng với bản
bổ sung lần thứ nhất.
Đèn chiếu sáng trước có chùm sáng chiếu gần được dùng cho cả
hệ thống giao thông theo luật bên trái và bên phải và có chùm sáng chiếu xa với
cường độ lớn nhất là khoảng từ 86250 đến 101250 cd (được chỉ thị bởi số 30)
được phê duyệt theo ECE 20 cùng với bản sửa đổi lần 2 và có các kính đèn bằng
chất dẻo.
Đèn sương mù trước được phê duyệt theo ECE 19 cùng với bản
sửa đổi lần 2 và có các kính đèn bằng chất dẻo.
Đèn báo rẽ trước loại 1a được phê duyệt theo ECE 6 cùng với
bản sửa đổi lần 2.
Đèn tổ hợp với đèn chiếu sáng phía
trước
Hình B.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc: Đèn chiếu sáng phía trước với chùm sáng chiếu gần dùng
cho cả hệ thống giao thông theo luật bên trái và bên phải và chùm sáng chiếu xa
với cường độ cao nhất khoảng từ 86250 đến 101250 cd, được phê duyệt ở Đức (E1)
theo các yêu cầu của ECE 20 cùng với bản sửa đổi lần 2, tổ hợp với đèn được phê
duyệt theo ECE 19 cùng với bản sửa đổi lần 2
hoặc: Đèn chiếu sáng phía trước với chùm sáng chiếu gần dùng
cho cả hệ thống giao thông theo luật bên trái và bên phải và chùm sáng chiếu
xa, được phê duyệt ở Đức (E1) theo các yêu cầu của ECE 1 cùng với bản sửa đổi
lần 1, tổ hợp với đèn đã nêu ở trên.
hoặc thậm chí: tất cả các đèn chiếu sáng phía trước đã nêu
trên được phê duyệt là đèn đơn. Thân chính của đèn chiếu sáng phía trước chỉ
mang một số phê duyệt kiểu nhất định, ví dụ:
Hình B.5
PHỤ LỤC C
(quy định)
MÀN ĐO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC D
(quy định)
THỬ ĐỘ ỔN ĐỊNH ĐẶC TÍNH QUANG HỌC
CỦA ĐÈN KHI HOẠT ĐỘNG
Các thử nghiệm trên đèn chiếu sáng phía trước hoàn chỉnh
Các giá trị quang học của đèn chiếu sáng phía trước đã được
đo theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này tại điểm chiếu sáng lớn nhất vùng D (Elớn
nhất) và ở điểm HV, phải thử nghiệm một mẫu đèn chiếu sáng phía trước
hoàn chỉnh về sự ổn định của đặc tính quang học trong khi hoạt động "Đèn
chiếu sáng phía trước hoàn chỉnh" được hiểu là một đèn hoàn chỉnh gồm cả
các phần thân đèn bao quanh và các đèn khác có ảnh hưởng đến sự tản nhiệt của
đèn chiếu sáng phía trước.
D.1 Thử nghiệm về độ ổn định của đặc tính quang học
Các thử nghiệm được tiến hành trong điều kiện không khí khô
và ổn định tại nhiệt độ xung quanh là 230C ± 50C, đèn
chiếu sáng phía trước hoàn chỉnh được lắp đặt đúng trên một giá giống như lắp
thật trên xe.
D.1.1 Đèn chiếu sáng phía trước sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1.1 Quy trình thử nghiệm
Đèn phải hoạt động trong thời gian quy định cụ thể để(1):
D.1.1.1.1 (a) Trong trường hợp chỉ phê duyệt đèn, các đèn
sợi đốt tương ứng được bật sáng trong thời gian quy định.
(b) Trong trường hợp đèn tổ hợp với chức năng khác:
Nếu theo khai báo của người xin phê duyệt đèn chiếu sáng
phía trước được sử dụng có một sợi đốt đơn chiếu sáng(1) riêng biệt,
thì thử nghiệm phải được tiến hành theo điều kiện này bằng cách cho lần lượt
từng chức năng hoạt động bằng nửa thời gian quy định tại D.1.1.
Trong tất cả các trường hợp khác (1) đèn chiếu
sáng phía trước phải được kiểm tra theo quy trình sau cho tới khi đạt được thời
gian quy định
15 phút: Sợi đốt của đèn sáng
5 phút: tất cả các sợi đốt sáng (có thể sáng đồng thời)
(c) Trong trường hợp các chức năng chiếu sáng theo nhóm tất
cả các chức năng riêng biệt phải được sáng đồng thời trong thời gian quy định
cho các chức năng chiếu sáng riêng biệt (a), cũng cần chú ý đến việc sử dụng
các chức năng chiếu sáng tổ hợp, theo các quy định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1.1.2 Điện áp thử
Điện áp đèn sợi đốt phải được điều chỉnh sao cho cung cấp
được 90% công suất điện lớn nhất theo quy định cho đèn sợi đốt (TCVN 6973 :
2001).
Công suất tính bằng Oát (W) áp dụng cho mọi trường hợp phải
phù hợp với giá trị tương ứng của đèn sợi đốt điện áp danh định 12 V, trừ
trường hợp người xin phê duyệt quy định một mức điện áp khác dùng cho đèn chiếu
sáng phía trước. Nếu trường hợp sau xảy ra, các thử nghiệm được tiến hành trên
đèn sợi đốt có công suất điện cao nhất.
D.1.1.2 Kết quả kiểm tra
D.1.1.2.1 Kiểm tra bằng quan sát
Khi đèn chiếu sáng phía trước đã ổn định trong điều kiện
nhiệt độ xung quanh, kính đèn chiếu sáng phía trước và kính bên ngoài (nếu có)
phải được lau bằng dẻ vải bông mềm và sạch. Sau đó kiểm tra bằng quan sát phải
không bị méo mó, biến dạng, nứt vỡ hoặc thay đổi màu sắc của kính đèn chiếu
sáng phía trước hoặc kính bề ngoài.
D.1.1.2.2 Thử nghiệm quang học
Để đáp ứng được yêu cầu của tiêu chuẩn này, các giá trị
quang học sau phải được thử nghiệm tại các điểm sau:
HV, và điểm Elớn nhất trong vùng D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể cho phép sai số 10% giữa các đặc tính quang học và
các giá trị đo được trước khi kiểm tra bao gồm cả sai số của phương pháp đo.
D.1.2 Đèn chiếu sáng phía trước được làm bẩn
Sau khi được kiểm tra như quy định nêu tại D.1.1, đèn chiếu
sáng phía trước phải hoạt động một giờ như quy định trong D.1.1.1, sau khi được
chuẩn bị theo D.1.2.1, và kiểm tra theo D.1.1.2.
D.1.2.1 Chuẩn bị đèn chiếu sáng phía trước
D.1.2.1.1 Hỗn hợp thử
Hỗn hợp thử gồm có nước và các chất gây bẩn được bôi lên đèn
chiếu sáng phía trước phải gồm có chín phần (theo khối lượng) cát có cỡ hạt từ
0 μm đến 100 μm, một phần là chất bẩn các bon thực
vật có cỡ hạt từ 0 μm đến 100 μm, 0,2 phần là NaCMC(1) và một lượng nước cất phù hợp có độ
dẫn điện riêng (điện dẫn suất) nhỏ hơn 1mS/ m.
Hỗn hợp không được để quá 14 ngày.
Chú thích - (1) NaCMC là muối Natri cacboxymetylxenluloza,
thường gọi là muối CMC. NaCMC sử dụng trong hỗn hợp bẩn có nồng độ thay thế là
0,6-0,7 và độ nhớt là 200-300cP với dung dịch 2% tại 200C.
D.1.2.1.2 Bôi hỗn hợp thử vào đèn chiếu sáng phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm Elớn nhất trong vùng D.
D.1.2.1.3 Thiết bị đo
Thiết bị đo phải phù hợp với các thiết bị dùng trong thử
nghiệm phê duyệt đèn chiếu sáng phía trước. Phải dùng một đèn sợi đốt chuẩn để
thử nghiệm.
D.2 Kiểm tra sự thay đổi so với vị trí thẳng đứng của đường
ranh giới dưới ảnh hưởng của nhiệt Kiểm tra này bao gồm kiểm tra độ lệch theo
phương thẳng đứng của đường ranh giới, dưới ảnh hưởng của nhiệt, không vượt quá
giá trị quy định cho đèn.
Đèn chiếu sáng phía trước thử nghiệm theo quy định trong D.1
phải được thử theo quy định trong D.2.1 mà không phải tháo hoặc điều chỉnh lại
so với đồ gá thử nghiệm của nó.
D.2.1 Thử nghiệm
Việc thử nghiệm được tiến hành trong điều kiện không khí khô
và ổn định với nhiệt độ xung quanh là 230C ± 50C.
Bằng việc sử dụng một bóng đèn sợi đốt sản xuất hàng loạt đã
được lão hoá ít nhất một giờ, đèn chiếu sáng phía trước phải hoạt động mà phải
tháo hoặc điều chỉnh lại đồ gá thử nghiệm (Vì mục đích thử nghiệm, điện áp cần
phải được điều chỉnh như quy định trong D.1.1.1.2). Vị trí của đường ranh giới
giữa một điểm đặt tại 2,25 m phía bên trái và một điểm đặt tại 2,25m phía bên
phải của đường VV (xem 6.2.1.4 của tiêu chuẩn này) cần phải được kiểm tra lần
lượt sau ba phút (r3) và 60 phút (r60) làm việc.
Việc đo sự thay đổi về vị trí đường ranh giới nêu trên phải
được tiến hành bằng phương pháp nào đó có độ chính xác chấp nhận được và kết
quả có thể lặp lại được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2.1 Kết quả biểu thị bằng miliradian (mrad) được coi là chấp
nhận được khi giá trị tuyệt đối ∆rI = |r3 -r60|
ghi được đối với đèn chiếu sáng phía trước này không lớn hơn 2 mrad (∆rI
≤ 2 mrad)
D.2.2.2 Tuy nhiên, nếu giá trị này lớn hơn 2 mrad nhưng không
quá 3 mrad (2 mrad < ∆rI ≤ 3 mrad) thì phải thử một mẫu đèn chiếu
sáng phía trước thứ hai theo quy định trong D.2.1 sau khi thử ba lần liên tiếp
theo chu trình được mô tả dưới đây, để ổn định vị trí của các bộ phận cơ khí
của đèn chiếu sáng phía trước trên một giá lắp giống như lắp thật trên xe.
Cho đèn hoạt động trong một giờ (điện áp cần phải điều chỉnh
như trong quy định trong D.1.1.1.2). Thời gian nghỉ trong một giờ.
Kiểu đèn chiếu sáng phía trước có thể chấp nhận được nếu giá
trị trung bình của các giá trị tuyệt đối ∆rI đo được ở mẫu đầu và
DrII đo được ở mẫu thứ hai không lớn hơn 2 mrad.
PHỤ LỤC E
(quy định)
Yêu cầu đối với các đèn lắp kính đèn bằng chất dẻo – Thử
nghiệm kính đèn hoặc mẫu vật liệu và đèn hoàn chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.1 Các mẫu được cung cấp theo 4.2.2 của tiêu chuẩn này
phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật được nêu trong E.2.1 đến E.2.5.
E.1.2 Hai mẫu đèn hoàn chỉnh được cung cấp theo 4.2.1 của
tiêu chuẩn này và các kính đèn bằng chất dẻo được lắp vào phải thỏa mãn các yêu
cầu kỹ thuật nêu trong E.2.6 theo vật liệu của kính đèn.
E.1.3 Các mẫu kính đèn làm bằng chất dẻo hoặc các mẫu vật
liệu, cùng với gương phản xạ mà chúng được lắp vào (nếu có), phải được đưa vào
thử nghiệm phê duyệt theo trình tự được quy định trong bảng E.1.1, phụ lục E1.
E.1.4 Tuy nhiên, nếu nhà sản xuất đèn có thể chứng minh được
rằng sản phẩm đã qua được các thử nghiệm theo quy định trong E.2.1 đến E.2.5,
hoặc các thử nghiệm tương đương theo các tiêu chuẩn khác, thì các kiểm tra như
vậy không cần phải lặp lại; chỉ có các thử nghiệm quy định trong bảng E.1.2,
phụ lục E1 là bắt buộc.
E.2 Thử nghiệm
E.2.1 Khả năng chịu ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ
E.2.1.1 Thử nghiệm
Ba mẫu mới (kính đèn) phải được kiểm tra theo năm chu kỳ
thay đổi nhiệt độ và độ ẩm tương đối theo quy trình sau:
3 giờ ở 400C ± 20C và độ ẩm tương đối
từ 85% đến 95%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 giờ ở -300C ± 20C
1 giờ ở 230C ± 50C và độ ẩm tương đối
từ 60% đến 75%
3 giờ ở 800C ± 20C
1 giờ ở 230C ± 50C và độ ẩm tương đối
từ 60% đến 75%
Trước thử nghiệm này, các mẫu cần được giữ ở 230C
± 50C và độ ẩm tương đối từ 60% đến 75% trong ít nhất bốn giờ.
Chú thích - Khoảng thời gian trong một giờ ở 230C
± 50C phải bao hàm các khoảng thời gian chuyển tiếp từ nhiệt độ này
đến nhiệt độ khác để tránh sự thay đổi nhiệt độ đột ngột.
E.2.1.2 Phép đo các đặc tính quang học
E.2.1.2.1 Phương pháp
Các phép đo đặc tính quang học phải thực hiện trên mẫu trước
và sau thử. Các phép đo này sử dụng đèn tiêu chuẩn ở các điểm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1.2.2 Kết quả
Độ biến đổi giữa các giá trị quang học đo được trên từng mẫu
trước và sau khi thử nghiệm gồm cả các sai số của qui trình đo các đặc tính
quang học phải không vượt quá 10%.
E.2.2 Khả năng chịu ảnh hưởng của các tác nhân khí quyển và
tác nhân hoá học
E.2.2.1 Khả năng chịu ảnh hưởng các tác nhân khí quyển
Cho ba mẫu mới (kính đèn hoặc mẫu vật liệu) chịu bức xạ từ
một nguồn có phân bố năng lượng phổ giống với phân bố năng lượng phổ của một
vật thể màu đen ở nhiệt độ từ 5500 K đến 6000 K. Đặt bộ lọc thích hợp giữa
nguồn và mẫu để giảm hết mức các bức xạ có bước sóng nhỏ hơn 295 nm hoặc lớn hơn
2500 nm. Các mẫu phải được phơi sáng dưới ánh sáng có năng lượng 1200 W/m2
± 200 W/m2 trong một khoảng thời gian để năng lượng ánh sáng mà chúng
nhận được bằng 4500 MJ/m2 ± 200 MJ/m2. Trong vùng này
nhiệt độ đo được trên tấm màu đen đặt ngang bằng với mẫu phải là 500C
± 50C. Để đảm bảo quy định về sự phơi sáng đều, các mẫu phải quay
xung quanh nguồn bức xạ với vận tốc từ 1 đến 5 vòng/phút.
Các mẫu phải được phun nước cất với độ dẫn điện riêng nhỏ
hơn 1mS/ m tại nhiệt độ 230C ± 50C, theo chu kỳ sau:
Phun nước: 5 phút
Làm khô: 25 phút
E.2.2.2 Khả năng chịu ảnh hưởng của các tác nhân hoá học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2.2.1 Hỗn hợp thử
Hỗn hợp thử phải là hỗn hợp gồm 61,5% n-heptan, 12,5% toluen,
7,5% etyl tetraclorua, 12,5% tricloetylen, và 6% xylen (% theo thể tích).
E.2.2.2.2 Bôi hỗn hợp thử vào mẫu thử
Nhúng một miếng vải bông (theo ISO 105) cho đến khi ngấm ướt
hỗn hợp như quy định trong E.2.2.2.1 trong vòng 10 giây, bôi hỗn hợp thử lên bề
mặt ngoài của mẫu thử trong 10 phút với áp suất 50 N/ cm2, tương ứng
với một lực bằng 100 N trên bề mặt thử có kích thước 14 mm x14 mm.
Trong vòng 10 phút, miếng vải phải được nhúng trở lại hỗn
hợp sao cho hợp chất lỏng đã bôi đồng đều với hỗn hợp kiểm tra quy định.
Trong suốt quá trình bôi hỗn hợp thử, có thể bù áp suất tác
dụng vào mẫu để tránh nứt vỡ.
E.2.2.2.3 Làm sạch
Sau khi bôi hỗn hợp thử, các mẫu phải được phơi khô trong
điều kiện không khí thoáng và rửa bằng cách như trong E.2.3 ở 230C ±
50C.
Sau đó các mẫu được rửa sạch cẩn thận bằng nước cất chứa một
lượng tạp chất không lớn hơn 0,2% ở 230C ± 50C và lau
sạch bằng vải mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2.3.1 Sau khi thử khả năng chịu ảnh hưởng của các tác nhân
khí quyển, mặt ngoài của mẫu thử phải không nứt vỡ, trầy xước, sứt mẻ hoặc méo
mó, và giá trị trung bình của sai lệch độ truyền sáng là: ∆t = , đo trên ba mẫu, theo phương pháp trong
phụ lục E2, không được quá 0,020 (∆tm ≤ 0,020).
E.2.2.3.2 Sau thử nghiệm về khả năng chống các tác nhân hoá
học, các mẫu phải không có một dấu vết chất hoá học nào có thể gây ra sai lệch
về độ khuếch tán ánh sáng mà sai lệch trung bình của nó là ∆d = , đo trên ba mẫu, theo phương pháp trong
phụ lục E2, không được quá 0,020 (∆dm ≤ 0,020).
E.2.3 Khả năng chịu ảnh hưởng các chất tẩy và hydrocacbon
E.2.3.1 Khả năng chịu ảnh hưởng của các chất tẩy
Mặt ngoài của ba mẫu (kính đèn hoặc mẫu vật liệu) phải được
làm nóng lên đến nhiệt độ 500C ± 50C, sau đó nhúng vào
một hỗn hợp ở 230C ± 50C khoảng năm phút, hỗn hợp đó gồm
99 phần nước cất chứa không quá 0,02% tạp chất và một phần alkyraryl
sulphonate.
Sau khi thử, các mẫu phải được làm khô ở 500C ± 50C.
Bề mặt của mẫu cần phải được lau bằng dẻ ẩm.
E.2.3.2 Khả năng chịu ảnh hưởng của các hydrocacbon
Bề mặt ngoài của ba mẫu này cần phải được chà nhẹ trong một
phút bằng một miếng vải bông nhúng trong hỗn hợp chứa 70% n-heptan và 30%
toluen (% theo thể tích), và sau đó được phơi khô ngoài trời.
E.2.3.3 Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.4 Khả năng chịu ảnh hưởng của các hư hỏng cơ khí
E.2.4.1 Phương pháp làm hư hỏng cơ khí
Bề mặt ngoài của ba mẫu mới (kính đèn) cần phải được kiểm
tra hư hỏng cơ khí một cách đồng đều bằng phương pháp nêu trong phụ lục E.3 của
tiêu chuẩn này.
E.2.4.2 Kết quả
Sau kiểm tra này, các sai lệch:
Về sự truyền sáng: ∆t =
Về sự khuếch tán: ∆d =
phải được đo theo quy trình nêu trong phụ lục E2, trong vùng
được quy định trong E.2.4.1. Giá trị trung bình của ba mẫu đèn phải là: ∆tm
≤ 0,100; ∆dm ≤ 0,050
E.2.5 Kiểm tra độ bám dính của lớp phủ (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt một bề mặt có kích thước 20 mm x 20 mm của lớp phủ kính
đèn bằng một lưỡi dao cạo hoặc một cái kim tạo thành một mặt lưới gồm các hình
vuông kích thước khoảng 2 mm x 2 mm. Áp lực đặt lên lưỡi dao cạo hoặc cái kim
đủ lớn để cắt được lớp phủ.
E.2.5.2 Mô tả thử nghiệm
Sử dụng một băng dính với lực dính là 2 N/ (cm chiều rộng) ±
20% được đo trong điều kiện tiêu chuẩn nêu trong phụ lục E4. Băng dính, có
chiều rộng ít nhất là 25 mm phải được ép ít nhất trong 5 phút lên bề mặt được
chuẩn bị như quy định trong E.2.5.1.
Sau đó đầu của băng dính phải được đặt tải sao cho lực dính
vào bề mặt được coi là cân bằng với lực vuông góc của bề mặt đó. Ơ giai đoạn
này, đoạn băng phải được kéo với vận tốc 1,5 m/ s ± 0,2 m/s.
E.2.5.3 Kết quả
Không được có sự hư hỏng nào trên bề mặt lưới. Cho phép có
sự hư hỏng ở giao điểm giữa các hình vuông hoặc tại các cạnh cắt miễn là diện
tích hư hỏng không vượt quá 15% diện tích bề mặt lưới.
E.2.6 Thử đèn hoàn chỉnh lắp kính bằng chất dẻo
E.2.6.1 Khả năng chịu sự hư hỏng cơ khí của bề mặt kính đèn
E.2.6.1.1 Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.6.1.2 Kết quả
Sau khi thử nghiệm, kết quả của các phép đo đặc tính quang
học được thực hiện trên đèn theo tiêu chuẩn này không vượt quá khoảng 30% giá
trị lớn nhất quy định trong các vùng A và B.
E.2.6.2 Thử độ bám dính của lớp phủ (nếu có)
Mẫu kính đèn số 2 phải được kiểm tra như quy định trong E.2.5
ở trên.
E.3 Kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
E.3.1 Về mặt vật liệu dùng để sản xuất kính đèn, các đèn của
một lô được coi là phù hợp với tiêu chuẩn nếu:
E.3.1.1 Sau khi kiểm tra về khả năng chịu các tác nhân hoá
học và kiểm tra về khả năng chịu các chất tẩy và hydrocacbon, bề mặt ngoài của
các mẫu phải không có các dấu hiệu nứt vỡ, trầy xước, hoặc méo mó mà có thể
nhìn thấy bằng mắt thường (xem E.2.2.2, E 2.3.1 và E.2.3.2).
E.3.1.2 Sau thử nghiệm theo E.2.6.1.1 các giá trị quang học
ở điểm đo được quy định trong E.2.6.1.2 phải ở trong giới hạn quy định cho sự
phù hợp của sản xuất bởi tiêu chuẩn này.
E.3.2 Nếu kết quả kiểm tra không thoả mãn yêu cầu, phải lặp
lại kiểm tra trên mẫu đèn chiếu sáng phía trước khác được lựa chọn một cách
ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC E.1
(quy định)
TRÌNH TỰ THỬ NGHIỆM PHÊ DUYỆT
1 Kiểm tra trên vật liệu bằng chất dẻo (kính đèn hoặc mẫu
vật liệu theo 4.2.2 của tiêu chuẩn này)
Bảng E.1.1
Mẫu
Thử nghiệm
Kính đèn hoặc mẫu vật liệu
Kính đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
1.1.
1.1.1.
1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2
1.3.
1.3.1.
1.4.
1.4.1.
1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.1.
1.7.
1.7.1.
1.7.2.
1.8.
Đặc tính quang học giới hạn
(E.2.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.2.1.1)
Đặc tính quang học giới hạn
(E.2.1.2)
Đo độ truyền sáng
Đo độ khuếch tán ánh sáng
Các tác nhân khí quyển
(E.2.2.1.)
Đo độ truyền sáng
Các tác nhân hoá học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ khuếch tán ánh sáng
Các chất tẩy
(E.2.3.1.)
Hydrocacbon
(E.2.3.2.)
Đo độ truyền sáng
Sự hư hỏng cơ khí
(E.2.4.1)
Đo độ truyền sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bám dính (E.2.5)
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
2 Kiểm tra trên đèn chiếu sáng phía trước hoàn chỉnh (phù
hợp với 2.2.3 của tiêu chuẩn này)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
Đèn chiếu sáng phía trước hoàn
chỉnh
Mẫu số
1
2
2.1. Hư hỏng cơ khí (E.2.6.1.1)
2.2. Đặc tính quang học (E.2.6.1.2)
2.3. Độ dính (E.2.6.2)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
PHỤ LỤC E.2
(quy định)
PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ TRUYỀN VÀ KHUẾCH
TÁN ÁNH SÁNG
1. Thiết bị (xem hình E.2.1)
Chùm sáng của ống chuẩn K có một nửa góc phân kỳ là β/2 =
17,4 x 10-4 rd được giới hạn bởi màn chắn DT với khe hở
là 6 mm đối diện với giá để mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một màn chắn hình khuyên DD có góc α0 /2 = 10
và amax/2 = 120 được đặt tại mặt phẳng tiêu điểm
ảnh của kính L2.
Phần tâm không trong suốt ở giữa màn chắn là cần thiết để
loại bỏ ánh sáng đến trực tiếp từ nguồn sáng. Có thể dịch chuyển phần giữa của
màn chắn từ chùm sáng sao cho nó quay lại đúng vị trí ban đầu.
Khoảng cách L2DT và tiêu cự F2(1)
của kính L2 phải được chọn sao cho ảnh của DT bao
phủ hoàn toàn máy thu R.
Khi thông lượng ban đầu ngẫu nhiên trên 1000 đơn vị, giá trị
chính xác tuyệt đối của mỗi lần đọc sẽ chính xác hơn một đơn vị.
Chú thích - (1) Nên sử dụng kính L2 có tiêu cự
khoảng 80 mm.
2 Phép đo
Phải lấy các số đọc sau:
Bảng E.2.1
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có phần giữa của DD
Giá trị đại diện
T1
T2
T3
T4
T5
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có (Sau khi thử)
Có (Trước khi thử)
Có (Sau khi thử)
Không
Không
Không
Có
Có
Thông lượng tới tại số đọc ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông lượng được truyền qua vật liệu thử ở 240C.
Thông lượng khuếch tán qua vật liệu mới.
Thông lượng khuếch tán qua vật liệu thử.
Hình E.2.1
PHỤ LỤC E.3
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thiết bị thử nghiệm
1.1 Súng phun
Súng phun được sử dụng phải được lắp với một vòi phun có
đường kính lỗ là 1,3 mm cho phép phun được một lưu lượng chất lỏng là 0,24 l/ph
± 0,02 l/ph và áp suất làm việc là bar .
Trong điều kiện hoạt động này, mẫu hình quạt có đường kính
là 170 mm ± 50 mm trên bề mặt được dùng cho thử phá hỏng, đặt cách vòi phun 380
mm ± 10 mm.
1.2 Hỗn hợp thử
Hỗn hợp thử phải bao gồm:
Cát có độ cứng là 7 Mohr, có cỡ hạt ≤ 0,2 mm và có sự phân
bố hầu như bình thường, với hệ số góc từ 1,8 đến 2.
Nước cứng có độ cứng không quá 205 g/ m3 dùng cho
hỗn hợp thử gồm 25 g cát trộn với một lít nước.
2 Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự hư hỏng phải được xem xét thông qua một hoặc nhiều mẫu
thuỷ tinh được đặt làm chuẩn gần kính đèn được thử nghiệm. Hỗn hợp phải được
phun cho đến khi sự thay đổi về khuếch tán ánh sáng trên mẫu hoặc các mẫu đã
được đo theo phương pháp theo quy định ở phục lục E.2 như sau:
∆d = = 0,0250 ± 0,0025
Có thể dùng vài mẫu chuẩn để kiểm tra toàn bộ bề mặt được
thử có hư hỏng đồng đều không.
PHỤ LỤC E.4
(quy định)
THỬ ĐỘ DÍNH CỦA BĂNG DÍNH
1 Mục đích
Phương pháp này cho phép xác định lực bám dính tuyến tính
của băng dính với tấm thuỷ tinh trong điều kiện tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo lực cần thiết để bóc băng dính ra khỏi tấm thuỷ tinh theo
góc 900.
3 Điều kiện không khí quy định
Điều kiện không khí xung quanh phải có nhiệt độ 230C
± 50C và độ ẩm tương đối (RH) 65% ± 15%.
4 Mẫu thử
Trước khi thử, cuộn băng dính mẫu phải để 24 giờ trong điều
kiện không khí quy định (xem điều 3 của phụ lục con này).
Thử lần lượt năm mẫu thử, mỗi mẫu dài 400mm. Các mẫu này
phải được lấy ra từ cuộn băng dính sau khi loại bỏ ba vòng đầu tiên.
5 Quy trình
Thử nghiệm phải được tiến hành trong điều kiện không khí
xung quanh được quy định trong điều 3 ở trên.
Lấy năm mẫu thử bằng cách bóc ra theo hướng kính với vận tốc
khoảng 300 mm/s, sau đó dính chúng trong 15 giây theo nguyên tắc sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tấm kính đã dính băng dính trong điều kiện không khí theo
quy định trong 10 phút.
Bóc khoảng 25 mm mẫu thử ra khỏi tấm kính theo mặt phẳng
vuông góc với trục của mẫu thử.
Cố định tấm kính và gấp đầu tự do của băng dính một góc 900,
tác dụng lực sao cho đường ranh giới giữa tấm băng dính và tấm kính vuông góc
với lực này và vuông góc với tấm kính.
Kéo để bóc băng dính ra với vận tốc 300 mm/s ± 30 mm/s và
ghi lại lực yêu cầu.
6 Kết quả
Năm giá trị thu được phải được sắp xếp theo một thứ tự và
giá trị đứng giữa được coi là kết quả của phép đo. Giá trị này được biểu diễn
bằng N/cm chiều rộng băng dính.
PHỤ LỤC F
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Yêu cầu chung
F.1.1 Các yêu cầu về sự phù hợp được coi như thoả mãn cả về
mặt cơ học và hình học nếu sự sai khác không vượt quá những sai lệch tất nhiên
của sản xuất theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
F.1.2 Đối với những đặc tính quang học, sự phù hợp các đèn
sản xuất hàng loạt được chấp nhận, nếu khi thử nghiệm đặc tính quang học của
bất kỳ một đèn nào được chọn một cách ngẫu nhiên và được lắp với một đèn sợi
đốt chuẩn có giá trị độ lệch không thuận lợi đo được khoảng hơn 20% giá trị quy
định (Điểm B50 và các góc dưới bên trái và phải của vùng D).
Nếu kết quả thử nghiệm nêu trên không thoả mãn yêu cầu, các
thử nghiệm trên đèn phải được thực hiện lại và phải dùng đèn sợi đốt chuẩn
khác.
F.1.3 Việc kiểm tra sự thay đổi của vị trí thẳng đứng của
đường ranh giới dưới ảnh hưởng của nhiệt, cần thực hiện theo phương pháp sau:
Một trong các mẫu đèn cần phải được kiểm tra theo quy trình
quy định trong D.2.1 của phụ lục D sau khi được thử ba lần liên tiếp theo quy
trình được quy định trong D.2.2.2 của phụ lục D.
Đèn coi như chấp nhận được nếu ∆r không vượt quá 3,0 mrad.
Nếu giá trị này vượt quá 3,0 mrad nhưng không lớn hơn 4,0
mrad, phải kiểm tra một đèn thứ hai, kết quả trung bình cộng của các giá trị
tuyệt đối đo được trên cả hai mẫu không được vượt quá 3,0 mrad.
F.1.4 Hệ toạ độ màu phải phù hợp với khi đèn được lắp một
đèn sợi đốt theo nhiệt độ màu tiêu chuẩn A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 Yêu cầu tối thiếu đối với kiểm tra sự phù hợp do nhà sản
xuất thực hiện
Đối với từng kiểu đèn được phê duyệt phải thực hiện ít nhất
các kiểm tra sau đây trong khoảng thời gian thích hợp. Các thử nghiệm phải được
thực hiện theo các quy định của tiêu chuẩn này.
Nếu bất kỳ một mẫu nào thể hiện sự không phù hợp đối với
kiểu thử nghiệm được đề cập tới thì phải lấy các mẫu khác và thử nghiệm tiếp.
F.2.1 Nội dung thử nghiệm
Các thử nghiệm về sự phù hợp trong tiêu chuẩn này phải bao
gồm cả các đặc điểm về đặc tính quang học và kiểm tra việc thay đổi vị trí
thẳng đứng của đường ranh giới dưới ảnh hưởng của nhiệt.
F.2.2 Các phương pháp được sử dụng trong các thử nghiệm
F.2.2.1 Các thử nghiệm nói chung phải được thực hiện theo
các phương pháp nêu trong tiêu chuẩn này.
F.2.2.2 Trong bất kỳ thử nghiệm nào về sự phù hợp được thực
hiện bởi nhà sản xuất, các phương pháp tương đương có thể được sử dụng nếu được
sự chấp thuận của các Cơ quan thẩm quyền chịu trách nhiệm việc thử nghiệm phê
duyệt. Nhà sản xuất phải chứng minh được rằng các phương pháp áp dụng là tương
đương với các phương pháp được nêu trong tiêu chuẩn này.
F.2.2.3 Việc áp dụng mục F.2.2.1 và F.2.2.2 đòi hỏi phải có
sự hiệu chuẩn các thiết bị thử nghiệm và tính tương thích đối với các phép đo
được thực hiện bởi Cơ quan có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.3 Phương pháp lấy mẫu
Đèn mẫu phải được chọn ngẫu nhiên trong lô sản phẩm đồng
loạt. Lô sản phẩm đồng loạt là một nhóm các đèn có cùng kiểu, được xác định
theo phương pháp chế tạo của nhà sản xuất.
Sự đánh giá nói chung phải bao hàm sản xuất hàng loạt từ các
nhà máy riêng biệt. Tuy nhiên, có thể gộp các kết quả có liên quan đến cùng một
kiểu đèn từ một vài nhà máy lại với nhau, miễn các nhà sản xuất này hoạt động
dưới cùng một hệ thống chất lượng và quản lý chất lượng.
F.2.4 Đo và ghi lại các đặc tính quang học
Đèn được lấy mẫu phải được đo đặc tính quang học tại các
điểm quy định trong tiêu chuẩn này, giá trị được giới hạn theo các điểm B 50 và
góc dưới bên trái và bên phải của vùng D (xem hình trong phụ lục C).
F.2.5 Chuẩn quyết định khả năng chấp nhận
Nhà sản xuất có trách nhiệm thực hiện nghiên cứu thống kê
các kết quả thử và xác định chuẩn quyết định khả năng chấp nhận của các sản
phẩm để thoả mãn các yêu cầu đặt ra đối với kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
nêu trong 8.1 của tiêu chuẩn này.
Chuẩn quyết định khả năng chấp nhận phải là chuẩn sao cho,
với độ tin cậy bằng 95%, xác suất nhỏ nhất qua được một kiểm tra đột xuất theo
phụ lục G có thể bằng 0,95.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
YÊU CẦU TỐI THIỂU ĐỐI VỚI VIỆC LẤY
MẪU CỦA THANH TRA
G.1 Yêu cầu chung
G.1.1 Các yêu cầu về sự phù hợp được coi là thoả mãn về mặt
cơ học và hình học, tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu bất kỳ sự sai
nào khác không vượt quá sự sai lệch tất nhiên của sản xuất.
G.1.2 Đối với đặc tính quang học, sự phù hợp của các đèn
được sản xuất hàng loạt không được chấp nhận nếu, khi thử nghiệm đặc tính quang
học một đèn bất kỳ được chọn ngẫu nhiên và được lắp với đèn sợi đốt chuẩn không
có giá trị nào sai lệch quá 20% so với các giá trị được quy định trong tiêu
chuẩn này (điểm B 50 và các góc dưới bên trái và bên phải của vùng D).
G.1.2.1 Nếu các kết quả của thử nghiệm nêu trên không thoả mãn
yêu cầu, phải lặp lại các thử nghiệm trên đèn dùng đèn sợi đốt chuẩn khác.
G.1.2.2 Không xét đến đèn có các khuyết tật nhìn thấy được.
G.1.3 Hệ toạ độ màu sắc phải phù hợp khi đèn được lắp một bộ
đèn sợi đốt không màu theo tiêu chuẩn nhiệt độ màu A. Đặc tính quang học của
đèn phát ra ánh sáng vàng chọn lọc khi được lắp bóng đèn sợi đốt không màu phải
có giá trị bằng giá trị trong tiêu chuẩn này nhân với 0,84.
G.2 Lấy mẫu lần đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.1 Sự phù hợp được chấp nhận
G.2.1.1 Theo quy trình lấy mẫu thể hiện ở hình G.1 trong phụ
lục này, sự phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt được chấp nhận nếu độ sai
lệch của các giá trị đo được của đèn theo hướng không thuận lợi là:
G.2.1.1.1 Mẫu A
A1:
một đèn
0%
một đèn không lớn hơn
20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cả hai đèn lớn hơn
0%
nhưng không lớn hơn 20%.
chuyển qua mẫu B
G.2.1.1.2 Mẫu B
B1: cả hai đèn 0%
G.2.2 Sự phù hợp không được chấp nhận
G.2.2.1 Tiếp theo quá trình lấy mẫu trình bày trong hình G.1
của phụ lục này, sự phù hợp của sản xuất đối với đèn được sản xuất hàng loạt
phải được xem xét lại nếu sự sai lệch của các giá trị đo được của đèn là:
G.2.2.1.1 Mẫu A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một đèn lớn hơn 20%
nhưng không lớn hơn 30%
G.2.2.1.2 Mẫu B
B2: Trong trường hợp A2
một đèn lớn hơn 0%
nhưng không lớn hơn 20%
một đèn không lớn hơn 20%
B3: Trong trường hợp A2:
một đèn 0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhưng không lớn hơn 30%
G.2.3 Thu hồi phê duyệt (tham khảo)
Sự phù hợp không được chấp nhận nếu, theo quy trình chọn mẫu
ở hình G.1 của tiêu chuẩn này, sự sai lệch của các giá trị đo của đèn là:
G.2.3.1 Mẫu A
A4: một đèn không lớn hơn 20%
một đèn lớn hơn 30%
A5: cả hai đèn lớn hơn 20%
G.2.3.2 Mẫu B
B4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một đèn lớn hơn
0%
nhưng không lớn hơn
20%
một đèn lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B5:
Trong trường hợp A2:
cả hai đèn lớn hơn
20%
B6:
Trong trường hợp A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một đèn
0%
một đèn lớn hơn
30%
G.3 Lặp lại việc lấy mẫu
Trong trường hợp A3, B2, B3 cần phải lặp lại việc lấy mẫu,
mẫu thứ ba C gồm hai đèn và mẫu thứ tư D gồm hai đèn, được chọn từ kho được sản
xuất sau khi điều chỉnh, là cần thiết trong khoảng thời gian hai tháng sau khi
thông báo.
G.3.1 Sự phù hợp được chấp nhận
G.3.1.1 Tiếp theo quá trình lấy mẫu được trình bày trong
hình G.1 của phụ lục này sự phù hợp sản xuất của các đèn được sản xuất hàng loạt
không bị nghi ngờ nếu sự sai khác của các giá trị đo được của các đèn là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1: một đèn 0%
một đèn không lớn hơn
20%
C2:
cả hai đèn lớn hơn
0%
nhưng nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chuyển tới mẫu D
G.3.1.1.2 Mẫu D
D1: Trong trường hợp C2
cả hai đèn 0%
G.3.2 Sự phù hợp không được chấp nhận
G.3.2.1 Tiếp sau quá trình lấy mẫu được trình bày trong hình
G.1 của phụ lục này, sự phù hợp sản xuất của những đèn được sản xuất hàng loạt
không được chấp nhận và nhà sản xuất được yêu cầu đảm bảo sản phẩm của mình đáp
ứng yêu cầu nếu sự sai lệch của những giá trị đo được của những đèn là:
Mẫu D:
D2: Trong trường hợp C2
một đèn lớn hơn 0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không lớn hơn 20%
G.3.3 Thu hồi phê duyệt (tham khảo)
Sự phù hợp không được chấp nhận nếu, theo quy trình mẫu ở
hình G.1 của phụ lục này, sai số của các giá trị đo được của đèn là:
G.3.3.1 Mẫu C
C3: một đèn không lớn hơn 20%
một đèn lớn hơn 20%
C4: cả hai đèn lớn hơn 20%.
G.3.3.2 Mẫu D
D3: Trong trường hợp C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một đèn lớn hơn 20%
G.4 Sự thay đổi vị trí của đường ranh giới theo phương thẳng
đứng
Đối với việc kiểm tra sự thay đổi vị trí của đường ranh giới
theo phương thẳng đứng dưới ảnh hưởng của nhiệt, phải thực hiện quy trình sau:
Một trong số các đèn của mẫu A sau quá trình lấy mẫu trong
hình G.1 của phụ lục này phải được thử nghiệm theo quy trình quy định trong
D.2.1 của phụ lục D, sau ba lần liên tiếp thử theo chu trình quy định trong
D.2.2.2 của phụ lục D.
Đèn được chấp nhận nếu ∆r không vượt quá 3,0 mrad.
Nếu giá trị này vượt quá 3,0 mrad nhưng không quá 4,0 mrad,
phải thử một đèn thứ hai của mẫu A, sau đó trung bình cộng của các giá trị
tuyệt đối ghi được ở cả hai mẫu không được vượt quá 3,0 mrad.
Tuy nhiên, nếu giá trị 3,0 mrad trên mẫu A này không phù hợp
với hai đèn của mẫu B thì phải được kiểm tra theo quy trình tương tự và giá trị
∆r của từng mẫu không được vượt quá 3,0 mrad.
Hình G.1. Quy trình lấy mẫu