TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6785
: 2006
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - PHÁT THẢI CHẤT GÂY Ô NHIỄM TỪ Ô TÔ THEO NHIÊN LIỆU
DÙNG CHO ĐỘNG CƠ - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - The
emission of pollutants emitted from automobiles according to engines fuel
requirements - Requirements and test methods in type approval
Lời nói đầu
TCVN 6785 : 2006 thay thế TCVN 6785:
2001.
TCVN 6785 : 2006 được biên soạn trên cơ
sở quy định của ECE 83-03/S1, ECE 83-03/S1/C2, ECE 83-04, 70/220/EEC bao gồm
các bản sửa đổi đến 2001/100/EC, 2002/80/EC và 2003/76/EC.
TCVN 6785 : 2006 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC 22 “Phương tiện giao thông đường bộ” biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Road vehicles - The
emission of pollutants emitted from automobiles according to engines fuel requirements - Requirements
and test methods in type approval
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương
pháp thử để kiểm tra khí thải ô tô trong phê duyệt kiểu, cụ thể như sau:
1.1. Khí thải tại đuôi ống xả, khí thải từ cacte
động cơ (sau đây gọi tắt là khí cacte), khí thải do bay hơi nhiên liệu, độ bền
của các thiết bị chống ô nhiễm và hệ thống chẩn đoán trên xe (sau đây gọi tắt
là hệ thống OBD) của các ô tô thuộc loại M và N (xem điều 3) lắp động cơ cháy
cưỡng bức.
1.2. Khí thải tại đuôi ống xả, độ bền của các
thiết bị chống ô nhiễm và hê thống OBD của các ô tô thuộc loại M1 và N1 (xem
điều 3) lắp động cơ cháy do nén (còn gọi là ‘động cơ tự cháy’).
1.3. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho ô tô có khối
lượng bản thân nhỏ hơn 400 kg hoặc có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h.
1.4. Theo đề nghị của nhà sản xuất, kết quả kiểm
tra theo tiêu chuẩn này của ô tô loại M1 hoặc N1 lắp động cơ cháy do nén cũng
có thể áp dụng cho ô tô loại M2 hoặc N2 (xem điều 3) có khối lượng chuẩn không
lớn hơn 2840 kg và phù hợp với yêu cầu nêu tại điều 8 trong việc mỏ rộng phê
duyệt kiểu.
1.5. Xe loại N1 được miễn kiểm tra theo tiêu chuẩn
này nếu động cơ của xe đã được phê duyệt kiểu theo TCVN 6567 : 2006 ở các mức
tiêu chuẩn tương ứng với tiêu chuẩn này.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6529 : 1999 (ISO 1176 : 1990), Phương
tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu
ISO 9141-2 : 1994 (amended 1996), Road
Vehicles - Diagnostic Systems - Part 2: CARB requirements for interchange of
digital information (được sửa đổi năm 1996) (Phương tiện giao thông đường bộ -
Hệ thống chẩn đoán - Phần 2: Yêu cầu CARB cho sự trao đổi thông tin dạng số).
ISO 14230-4, Road Vehicles - Keyword protocol
2000 for diagnostic systems - Part 4: Requirements for emissions-related
systems (Phương tiện giao thông đường bộ - Giao thức từ
khóa 2000 cho hệ thống chẩn đoán - Phần 4: Yêu
cầu đối với các hệ thống liên quan với khí thải).
ISO 15765-4 : 2005, Road vehicles -
Diagnostics on Controller Area Network (CAN) - Part 4: Requirements for
emissions-related systems (Phương tiện giao thông đường bộ - Chẩn đoán trên
mạng kiểm soát khu vực - Phần 4: Yêu cầu đối với các hệ thống liên quan với khí
thải).
ISO 15031-3 : 2006, Road vehicles -
Communication between vehicle and external equipment for emissions-related
diagnostics - Part 3: Diagnostic connector and related electrical circuits:
specification and use (Phương tiện giao thông đường bộ - Truyền thông giữa xe
và thiết bị ngoài xe cho việc chẩn đoán về khí thải - Phần 3: Các bộ nối chẩn
đoán và các mạch điện liên quan: Yêu cầu và việc sử dụng).
ISO 15031-4 : 2005, Road vehicles -
Communication between vehicle and external equipment for emissions-related
diagnostics - Part 4: External test equipment (Phương tiện giao thông đường bộ
- Truyền thông giữa xe và thiết bị ngoài xe cho việc chẩn đoán về khí thải -
Phần 4: Thiết bị thử ngoài xe).
ISO 15031-5 : 2006, Road vehicles -
Communication between vehicle and external equipment for emissions-related
diagnostics - Part 5: Emissions-related diagnostic services (Phương tiện giao
thông đường bộ - Truyền thông giữa xe và thiết bị ngoài xe cho việc chẩn đoán
về khí thải — Phần 5: Dịch vụ chẩn đoán khí thải).
ISO 15031-6 : 2006, Road vehicles -
Communication between vehicle and external equipment for emissions-related
diagnostics - Part 6: Diagnostic trouble code definitions (Phương tiện giao
thông đường bộ - Truyền thông giữa xe và thiết bị ngoài xe cho việc chẩn đoán
về khí thải - Phần 6: Định nghĩa mã lỗi chẩn đoán).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAE J1850: March 1998 Class B Data
Communication Network Interface (Tháng 3/1998, Mạch ghép nối mạng truyền thông
dữ liệu loại B).
3. Loại ô tô
3.1. Loại M: Ô tô được dùng để
chở người và có ít nhất bốn bánh, bao gồm các loại từ M1 đến M3.
3.1.1. Loại M1: Ô tô được dùng để
chở không quá 9 người, kể cả lái xe (còn gọi là ô tô con).
3.1.2. Loại M2: Ô tô được dùng để chở
hơn 9 người, kể cả lái xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 5 tấn (còn
gọi là ô tô khách hạng nhẹ).
3.1.3. Loại M3: Ô tô được dùng để chở
hơn 9 người, kể cả lái xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn 5 tấn.
3.2. Loại N: Ô tô được dùng để
chở hàng và có ít nhất 4 bánh, bao gồm các loại từ N1 đến N3;
3.2.1. Loại N1: Ô tô được dùng để chở
hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3,5 tấn (còn gọi là ô tô tải
hạng nhẹ).
3.2.2. Loại N2: Ô tô được dùng để
chở hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3,5 tấn nhưng không lớn hơn 12
tấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thuật ngữ và định
nghĩa
Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này
được định nghĩa như sau:
4.1. Nhiên liệu sử dụng của động cơ (fuel requirement by
the engine)
Loại nhiên liệu thường dùng của động cơ, bao
gồm:
- Xăng không chì;
- Nhiên liệu điêzen;
- Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
- Khí tự nhiên (NG);
- Xăng không chì và LPG;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Kiểu ô tô (vehicle type)
Một loại ô tô, bao gồm các ô tô (sau đây được
gọi chung là ‘xe’) có cùng các đặc điểm chính liên quan đến khí thải tại đuôi
ống xả như sau:
4.2.1. Quán tính tương đương được xác định
theo khối lượng chuẩn như quy định ở D.5.1 của Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
4.2.2. Các đặc tính của xe và động cơ được
xác định ở A.1, Phụ lục A và ở Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
4.3. Khối lượng bản thân (unladen mass)
Khối lượng của xe khi không có người của tổ
lái xe, hành khách hoặc hàng hóa, nhưng có thùng nhiên liệu được đổ đầy, bộ đồ
sửa chữa thông thường và bánh xe dự trữ, nếu có.
4.4. Khối lượng chuẩn (reference mass)
Khối lượng bằng tổng khối lượng bản thân xe
và một khối lượng không đổi bằng 100 kg khi thử theo các quy định của Phụ lục
D.
4.5. Khối lượng toàn bộ lớn nhất (1) (maximum mass)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: (1) Thuật ngữ này còn
được gọi là “Khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất (Maximum design total mass)”
được định nghĩa trong TCVN 6529 : 1999 (ISO 1176 : 1990).
4.6. Các chất gây ô nhiễm dạng khí (gaseous pollutants)
Khí thải cacbon mônôxít (sau đây ký hiệu là
CO), các ôxít nitơ được biểu thị tương đương là ni tơ điôxit NO2,
các hydrocacbon có công thức hóa học giả thiết là:
- Đối với xăng: C1H1,85
- Đối với điêzen: C1H1,86
- Đối với LPG: C1H2,525
- Đối với NG: CH4
(các chất gây ô nhiễm dạng khí sau đây được
gọi là ‘khí ô nhiễm’).
4.7. Các chất gây ô nhiễm dạng hạt (particulate
pollutants)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Khí thải tại đuôi ống xả (taile emissions):
Đối với các động cơ cháy cưỡng bức, là khí ô
nhiễm.
Đối với các động cơ cháy do nén, là khí ô
nhiễm và các hạt.
4.9. Khí thải do bay hơi (evaporative
emissions) (sau đây được gọi chung là 'hơi nhiên liệu')
Hơi hydrocacbon bị thất thoát từ hệ thống
nhiên liệu của xe khác với hơi hydrocacbon thoát ra cùng khí thải tại đuôi ống
xả, bao gồm hai dạng sau:
4.9.1. Thất thoát do giãn nở thùng nhiên liệu (tank breathing
losses)
Khí hydrocacbon bay hơi từ thùng nhiên liệu
do sự thay đổi nhiệt độ ở bên trong thùng (công thức hóa học giả thiết là C1H2.33).
4.9.2. Thất thoát do được làm nóng (hot soak losses)
Khí hydrocacbon bay lên từ hệ thống nhiên
liệu của xe đỗ sau khi đã chạy trong một khoảng thời gian (công thức hóa học
giả thiết là C1H2.20).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khoảng trống bên trong hoặc bên ngoài
động cơ được thông với bình chứa dầu bôi trơn bằng các ống dẫn bên trong hoặc
ngoài mà các khí và hơi có thể thoát ra ngoài qua các ống dẫn đó.
4.11. Thiết bị khởi động ở trạng thái nguội (cold start device)
Thiết bị làm giầu tạm thời hỗn hợp không
khí/nhiên liệu giúp động cơ dễ khởi động.
4.12. Thiết bị trợ giúp khởi động (starting aid)
Thiết bị giúp cho động cơ khởi động mà không
cần làm giầu hỗn hợp không khí - nhiên liệu của động cơ, ví dụ: bugi sấy nóng,
thay đổi thời gian phun v.v.
4.13. Dung tích động cơ (engine capacity):
- Đối với động cơ có pittông chuyển động tịnh
tiến: là thể tích làm việc danh định của động cơ.
- Đối với các động cơ có pittông quay (Wankel),
là thể tích lớn gấp 2 lần thể tích làm việc danh định của động cơ.
4.14. Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm (pollution control
devices/ Anti-pollution device)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.15. Hệ thống OBD (On - board
diagnostic system)
Hệ thống chẩn đoán trên xe để kiểm soát khí
thải với khả năng nhận biết được khu vực có thể bị hư hỏng do sử dụng mã hư
hỏng được lưu trong bộ nhớ của máy tính.
4.16. Họ xe (family of vehicles)
Một nhóm các kiểu xe có cùng một xe gốc và
được dùng để thực hiện quy định tại Phụ lục K.
5. Yêu cầu tài liệu
kỹ thuật và mẫu trước khi thử phê duyệt kiểu
5.1. Tài liệu kỹ thuật
5.1.1. Một bản mô tả chi tiết kiểu động cơ
bao gồm tất cả các yêu cầu chi tiết nêu trong Phụ lục A;
5.1.2. Đối với xe phải áp dụng mức khí thải
theo EURO 3 và EURO 4 quy định tại điều 6: Phải có tài liệu liên quan đến thử hệ
thống OBD như sau:
(1) Thông tin theo yêu cầu nêu tại A.1.2.11.2.7,
Phụ lục A cùng với các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với xe lắp động cơ cháy cưỡng bức: Tỉ
lệ phần trăm bỏ lửa quan sát được bởi hệ thống OBD so với tổng số kỳ nổ của
động cơ và gây ra sự vượt quá giới hạn khí thải quy định tại J.2.3.2 nếu tỉ lệ
đó có ngay từ khi bắt đầu tiến hành thử kiểu loại I mô tả tại D.5.3.1 của Phụ
lục D;
- Đối với xe lắp động cơ cháy do nén: Tỉ lệ
phần trăm bỏ lửa quan sát được bởi hệ thống OBD so với tổng số kỳ nổ của động
cơ làm cho bộ xử lý xúc tác quá nóng gây ra hư hỏng đến mức không sửa được.
(1.2) Tài liệu chi tiết mô tả đầy đủ đặc điểm hoạt
động liên quan đến chức năng của hệ thống OBD bao gồm thông tin về tất cả các
bộ phận liên quan đến hệ thống kiểm soát khí thải của xe: cảm biến, bộ định
thời gian, lượng cung cấp nhiên liệu và các bộ phận được giám sát bởi hệ thống
OBD.
(1.3) Mô tả thiết bị chỉ báo lỗi chức năng được hệ
thống OBD sử dụng để gửi tín hiệu báo lỗi khi xuất hiện cho lái xe.
(1.4) Nhà sản xuất phải trình bày các quy định
ngăn chặn sự điều chỉnh bất hợp pháp và sửa đổi máy tính kiểm soát khí thải.
(1.5) Nếu có, thông tin chi tiết về họ xe như nêu
tại Phụ lục K.2, Phụ lục K.
5.1.3. Các bản vẽ buồng cháy và pittông, bao
gồm cả các vòng găng (xéc măng).
5.1.4. Hành trình (độ nâng) lớn nhất của các
van (xu páp) và các góc đóng và mở van so với các điểm chết trên và dưới.
5.1.5. Một bản mô tả chi tiết hệ thống kiểm
soát bay hơi nhiên liệu lắp trong xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.7. Nếu xe lắp động cơ cháy cưỡng bức thì
cần có một bản tường trình theo các yêu cầu của 6.1.2.1 (miệng thùng xăng) hoặc
6.1.2.2 (ký hiệu) kèm một bản mô tả ký hiệu.
5.2. Mẫu thử
- Một xe mẫu đại diện cho kiểu xe xin phê
duyệt để thử khí thải theo quy định tại điều 6.
- Một xe mẫu đại diện cho kiểu xe xin phê
duyệt hê thống OBD để thử theo Phụ lục K.
6. Yêu cầu kỹ thuật
và các phép thử
6.1. Yêu cầu chung
6.1.1. Các bộ phân có thể ảnh hưởng tới việc
thải khí thải tại đuôi ống xả và hơi nhiên liệu phải được thiết kế, chế tạo và
lắp ráp sao cho xe, trong điều kiện hoạt động bình thường dù có thể phải chịu
tác động của các rung động, phải đáp ứng được với các quy định của tiêu chuẩn
này.
Các biện pháp kỹ thuật mà nhà sản xuất áp
dụng phải bảo đảm khí thải tại đuôi ống xả và hơi nhiên liệu được hạn chế một
cách hiệu quả theo tiêu chuẩn này trong suốt thời gian khai thác sử dụng thường
và trong các điều kiện hoạt động bình thường của xe. Biện pháp này bao gồm cả
sự bảo đảm các ống mềm và các khớp nối của chúng trong hệ thống kiểm soát khí
thải phải được chế tạo sao cho phù hợp với thiết kế gốc.
Đối với khí thải tại đuôi ống xả và hơi nhiên
liệu, các quy định trên sẽ được đáp ứng nếu xe thỏa mãn các yêu cầu tại 6.3.1.4
(phê duyệt kiểu) và tại điều 9 (sự phù hợp của sản xuất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Xe lắp động cơ cháy cưỡng bức sử dụng
xăng không chì, hoặc có thể sử dụng xăng không chì hoặc LPG hoặc NG phải phù
hợp với các yêu cầu sau:
6.1.2.1. Trừ trường hợp theo 6.1.2.2 dưới đây,
miệng thùng xăng phải được thiết kế sao cho không thể bơm xăng được vào thùng
bằng vòi bơm có đường kính ngoài không nhỏ hơn 23,6 mm.
6.1.2.2. Yêu cầu 6.1.2.1 không áp dụng cho xe
thỏa mãn cả hai điều kiện sau:
6.1.2.2.1. Xe không có các thiết bị kiểm soát khí
thải bị ảnh hưởng có hại bởi xăng pha chì
6.1.2.2.2. Ở vị trí mà người rót xăng nhìn thấy
ngay được, xe có các ký hiệu rõ ràng và không thể tẩy xoá được về xăng không
chì quy định trong ISO 2575-1982. Cho phép có các ký hiệu bổ sung.
6.1.3. Phải thực hiện biện pháp phòng ngừa sự
bay hơi nhiên liệu quá nhiều và nhiên liệu bị trào ra ngoài do mất nắp miệng
thùng xăng. Việc này có thể thực hiện được theo một trong các cách sau:
- nắp miệng thùng xăng là loại đóng mở tự
động và không thể tháo ra được;
- có các đặc điểm thiết kế tránh được sự bay
hơi nhiên liệu quá nhiều khi mất nắp miệng thùng xăng;
- biện pháp khác có cùng hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.1. Các xe có máy tính điện tử kiểm soát
khí thải phải có cấu tạo sao cho ngăn ngừa được việc sửa đổi trừ khi được nhà
sản xuất cho phép. Nhà sản xuất phải cho phép sửa đổi nếu việc đó cần thiết cho
sự chẩn đoán, bảo dưỡng, kiểm tra, nâng cấp hoặc sửa chữa xe. Mọi mã máy tính
có thể lập trình lại hoặc các tham số hoạt động phải chống lại được sự điều chỉnh
không được phép và tạo ra được mức bảo vệ ít nhất cũng phù hợp với các yêu cầu
trong ISO 15031-7 : 2001 (SAE J2186 : 1996) miễn là sự thay đổi về an toàn này
được thực hiện bằng việc sử dụng các mã, tín hiệu chuẩn hóa và bộ nối chẩn đoán
như quy định tại 6.5 của Phụ lục K, Phụ lục K1. Mọi chíp nhớ đã được hiệu chuẩn
mà có thể tháo ra được phải được giữ trong một hộp bịt kín hoặc được bảo vệ bằng
các thuật toán điện tử và không thể thay đổi được nếu không sử dụng các phương
pháp và dụng cụ đặc biệt.
6.1.4.2. Các thông số hoạt động của động cơ
được mã hóa trong máy tính phải không thể thay đổi được nếu không sử dụng các
phương pháp và dụng cụ đặc biệt (ví dụ, các linh kiện máy tính được hàn hoặc
được bọc kín hoặc các tài liệu máy tính phải được niêm phong).
6.1.4.3. Đối với bơm cao áp kiểu cơ khí lắp
trên động cơ cháy do nén, nhà sản xuất phải có biện pháp thích hợp để thông số
chỉnh đặt cung cấp nhiên liệu lớn nhất không bị điều chỉnh trái phép trong khi
xe đang hoạt động.
6.1.4.4. Nhà sản xuất có thể đề nghị cơ quan phê
duyệt kiểu cho miễn trừ một trong các yêu cầu này đối với các xe có thể không
cần sự bảo vệ. Những tiêu chí mà cơ quan phê duyệt sẽ đánh giá trong việc xem
xét sự miến trừ sẽ bao gồm, nhưng không bị giới hạn, khả năng hiện tại của các
chíp đặc tính, hiệu năng cao của xe và lượng xe dự tính để bán.
6.1.4.5. Nhà sản xuất phải ngăn chặn việc lập
trình lại trái phép bằng việc sử dụng các hệ thống mã máy tính lập trình được
(ví dụ bộ nhớ chỉ đọc, được lập trình và có thể xoá được bằng điện (EEPROM)).
Nhà sản xuất phải tính đến cả các biện pháp tăng cường để chống sự điều chỉnh
trái phép và tính đến cả các đặc tính chống ghi đòi hỏi có sự truy cập điện tử
đến một máy tính bên ngoài được bảo trì bởi nhà sản xuất. Các biện pháp có thể
ngăn chặn được sự điều chỉnh trái phép phải được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
6.2. Qui trình thử
Bảng 1 minh họa các phép thử phê duyệt kiểu
xe khác nhau. Riêng thử hệ thống OBD chỉ áp dụng cùng với thử kiểu loại I trong
đó giới hạn khí thải theo mức tiêu chuẩn EURO 3 và EURO 4 quy định tại 6.3.1.4.
6.2.1 Phải thực hiện các phép thử sau đối với các
xe lắp động cơ cháy cưõng bức:
Thử kiểu loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử kiểu loại II
(Kiểm tra CO ở tốc độ không tải).
Thử kiểu loại III
(Kiểm tra phát thải khí cacte).
Thử kiểu loại IV
(Kiểm tra hơi nhiên liệu).
Thử kiểu loại V
(Kiểm tra độ bền các thiết bị chống ô
nhiễm).
Thử OBD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử kiểu loại I
(Kiểm tra khí thải ở đuôi ống xả sau khi
khởi động ở trạng thái nguội).
Thử kiểu loại II
(Kiểm tra CO ở tốc độ không tải).
Thử kiểu loại III
(Kiểm tra phát thải khí cacte).
Thử kiểu loại V
(Kiểm tra độ bền các thiết bị chống ô
nhiễm).
6.2.3. Phải thực hiện các phép thử sau đối
với các xe lắp động cơ cháy do nén:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kiểm tra khí thải ở đuôi ống xả sau khi
khởi động ở trạng thái nguội).
Thử kiểu loại V
(Kiểm tra độ bền các thiết bị chống ô
nhiễm).
Thử hệ thống OBD nếu có.
6.3. Mô tả các phép
thử
Bảng 1 - Hệ thống các
phép thử để phê duyệt kiểu
Thử phê duyệt kiểu
Xe lắp động cơ cháy
cưỡng bức loại M và N
Phê duyệt A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phê duyệt B
Loại I
có thử
(khối lượng toàn bộ
lớn nhất ≤ 3,5 tấn)
có thử
(khối lượng toàn bộ
lớn nhất ≤ 3,5 tấn)
Loại II
có thử
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có thử
-
Loại IV
có thử
(khối lượng toàn bộ
lớn nhất ≤ 3,5 tấn)
-
Loại V
có thử
(khối lượng toàn bộ
lớn nhất ≤ 3,5 tấn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(khối lượng toàn bộ
lớn nhất ≤ 3,5 tấn)
Điều kiện mở rộng
Điều 8
Điều 8;
Xe M2 và N2 có khối
lượng chuẩn ≤ 2840 kg
Thử OBD
Theo 10.1
Theo 10.2 và 10.3
6.3.1. Thử kiểu loại I (Kiểm tra phát thải
trung bình ở đuôi ống xả sau khi khởi động ở trạng thái (nguội)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thử kiểu này phải được tiến hành cho tất
cả các xe nêu trong điều 1, có khối lượng toàn bộ lớn nhất không quá 3,5 tấn.
6.3.1.2. Xe được đặt lên một động lực kế kiểu
khung (sau đây được gọi chung là băng thử) có lắp thiết bị mô phỏng quán tính
và tải trọng.
6.3.1.2.1. Một phép thử kéo dài tổng cộng 19
phút 40 giây, chia thành 2 phần, I và II, phải được thực hiện liên tục.
Để thuận tiện cho việc điều chỉnh các thiết
bị thử và với sự đồng ý của nhà sản xuất, có thể thực tiện một giai đoạn chạy
không lấy mẫu không quá 20 giây giữa phần I và phần II.
6.3.1.2.1.1. Xe sử dụng nhiên liệu
LPG hoặc NG phải được thử kiểu loại I với sự thay đổi thành phần của LPG hoặc
NG như quy định tại Phụ lục L. Xe sử dụng cả hai nhiên liệu xăng hoặc LPG hoặc
NG phải được thử kiểu loại I với cả hai nhiên liệu trong đó phải thay đổi thành
phần nhiên liệu LPG hoặc NG khi cung cấp như quy định tại Phụ lục L.
6.3.1.2.1.2. Tuy nhiên, nếu xe có
thể sử dụng cả hai nhiên liệu xăng hoặc khí trong đó hệ thống xăng chỉ được
dùng trong trường hợp khẩn cấp hoặc chỉ để khởi động và thùng xăng chỉ chứa
được không quá 15 lít thì xe chỉ thực hiện phép thử loại I bằng nhiên liệu khí.
6.3.1.2.2. Phần I của phép thử có 4 chu trình thử
cơ bản. Mỗi chu trình thử bao gồm 15 giai đoạn (chạy không tải, tăng tốc, vận
tốc ổn định, giảm tốc v.v).
6.3.1.2.3 Phần II có 1 chu trình thử phụ. Chu
trình thử phụ này bao gồm 13 giai đoạn (chạy không tải, tăng tốc, vận tốc ổn
định, giảm tốc v.v).
6.3.1.2.4. Trong quá trình thử, các khí thải phải
được pha loãng và một phần mẫu khí được cho vào một hoặc nhiều túi. Các khí
thải của xe thử phải được pha loãng, lấy mẫu và phân tích theo qui trình mô tả
dưới đây, phải đo tổng thể tích khí thải được pha loãng. Không chỉ monoxit
cacbon, cacbuahyđrô và các ôxit nitơ mà còn cả các hạt của các xe lắp động cơ
cháy do nén cũng phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.4. Cùng với việc tuân theo các yêu cầu
tại 6.3.1.5, phép thử phải được tiến hành ba lần. Các kết quả thu được từ mỗi lần
thử phải được nhân với các hệ số suy giảm giá trị thích hợp nêu tại 6.3.5. Khối
lượng các khí thải và các hạt (xe lắp động cơ cháy do nén) thu được trong mỗi
lần thử phải nhỏ hơn các giới hạn nêu trong các Bảng dưới đây cho mỗi loại xe
tương ứng.

Hình 1 - Sơ đồ khối
đối với hệ thống phê duyệt các phép thử loại I (xem 6.3.1.1)
6.3.1.4.1. Yêu cầu mức khí thải đối với các
xe lắp động cơ cháy cưỡng bức
Có bốn yêu cầu 1A, 2A, 3A và 4A tương đương
với 4 mức tiêu chuẩn EURO 1, EURO 2, EURO 3 và EURO 4.
6.3.1.4.1.1. Yêu cầu 1A (EURO 1)
Các giới hạn khí thải của xe lắp động cơ cháy
cưỡng bức dùng xăng không chì được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Giới hạn khí
thải cho xe lắp động cơ dùng xăng không chì
Loại xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kg)
Giá trị giới hạn
của các khí thải (g/km)
CO, L1 (g/km)
HC + NOx,
L2 + L3 (g/km)
M(1)
Tất cả
2,72
0,97
N1(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm ≤ 1250
2,72
0,97
Nhóm II
1250 < Rm ≤ 1700
5,17
1,4
Nhóm III
1700 < Rm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
CHÚ THÍCH:
(1) Trừ các xe:
- Được thiết kế để chở hơn 6 người, kể cả lái
xe;
- Có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 2500
kg.
(2) và các xe loại M được quy định trong chú
thích (1).
6.3.1.4.1.2. Yêu cầu 2A (EURO 2)
Các giới hạn khí thải của xe lắp động cơ cháy
cưỡng bức (dùng xăng, LPG hoặc NG) được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Giới hạn khí
thải cho xe lắp động cơ cháy cưỡng bức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chuẩn,
Rm (kg)
Giá trị giới hạn
của các khí thải (g/km)
CO, L1 (g/km)
HC + NOx,
L2 + L3 (g/km)
M(1)
Tất cả
2,2
0,5
N1(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm ≤ 1250
2,2
0,5
Nhóm II
1250 < Rm ≤ 1700
4,0
0,6
Nhóm III
1700 < Rm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
CHÚ THÍCH:
(1) Trừ các xe:
- Được thiết kế để chở hơn 6 người kể cả lái
xe;
- Có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 2500
kg.
(2) và các xe loại M được quy định trong chú
thích (1).
6.3.1.4.1.3. Yêu cầu 3A (EURO 3)
Các giới hạn khí thải của xe lắp động cơ cháy
cưỡng bức được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Giới hạn khí
thải cho xe lắp động cơ cháy cưỡng bức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chuẩn,
Rm (kg)
Giá trị giới hạn
của các khí thải (g/km)
CO
(L1)
HC
(L2)
NOx
(L3)
M(1)
Tất cả
2,3
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1(2)
Nhóm I
Rm ≤ 1305
2,3
0,20
0,15
Nhóm II
1305 < Rm ≤ 1760
4,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
Nhóm III
1760 < Rm
5,22
0,29
0,21
CHÚ THÍCH:
(1) Trừ các xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất
lớn hơn 2500 kg.
(2) và các xe loại M được quy định trong chú
thích (1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn khí thải của xe lắp động cơ cháy
cưỡng bức được quy định tại Bảng 5.
Bảng 5 - Giới hạn khí
thải cho xe lắp động cơ cháy cưõng bức
Loại xe
Khối lượng chuẩn,
Rm
(kg)
Giá trị giới hạn
của các khí thải (g/km)
CO
(L1)
HC
(L2)
NOx
(L3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
1,0
0,10
0,08
N1(2)
Nhóm I
Rm ≤ 1305
1,0
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm II
1305 < Rm ≤ 1760
1,81
0,13
0,10
Nhóm III
1760 < Rm
2,27
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
(1) Trừ các xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất
lớn hơn 2500 kg.
(2) và các xe loại M được quy định trong chú
thích (1).
6.3.1.4.2. Yêu cầu mức khí thải đối với các
xe lắp động cơ cháy do nén dùng nhiên liệu điêzen
Có bốn yêu cầu 1 B, 2 B, 3 B và 4 B tương
đương với bốn mức tiêu chuẩn EURO 1, EURO 2, EURO 3 và EURO 4 .
6.3.1.4.2.1. Yêu cầu 1B (EURO 1)
Các giới hạn khí thải của xe lắp động cơ cháy
do nén dùng nhiên liệu điêzen (sau đây gọi tắt là xe điêzen) được quy định tại
Bảng 6.
Bảng 6 - Giới hạn khí
thải của xe điêzen
Loại xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn
của các khí thải (g/km)
CO
(L1)
HC + NOx
(L2 + L3 )
PM
(L4)
M(1)
Tất cả
2,72
0,97
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm I
Rm ≤ 1250
2,72
0,97
0,14
Nhóm II
1250 < Rm ≤ 1700
5,17
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm III
1700 < Rm
6,9
1,7
0,25
CHÚ THÍCH:
(1) Trừ các xe:
- Được thiết kế để chở hơn 6 người kể cả lái
xe;
- Có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 2500
kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.4.2.2. Yêu cầu 2B (EURO 2)
Các giới hạn khí thải của xe điêzen được quy
định tại Bảng 7.
Bảng 7 - Giới hạn khí
thải của xe điêzen
Loại xe
Khối lượng chuẩn,
Rm
(kg)
Giá trị giới hạn
của các khí thải (g/km)
CO
(L1)
HC + NOx,
(L2
+ L3)
PM
(L4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
1,0
0,7 (*)
0,08 (*)
N1(2)
Nhóm I
Rm ≤ 1250
1,0
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm II
1250 < Rm ≤ 1700
1,25
1,0
0,12
Nhóm III
1700 < Rm
1,5
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
(1) Trừ các xe:
- Được thiết kế để chở hơn 6 người kể cả lái
xe;
- Có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 2500
kg.
(2) và các xe loại M được quy định trong chú
thích (1) ở trên.
6.3.1.4.2.3. Yêu cầu 3B (EURO 3)
Các giới hạn khí thải của xe điêzen được quy
định tại Bảng 8.
Bảng 8 - Giới hạn khí
thải của xe điêzen
Loại xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn
của các khí thải (g/km)
CO
(L1)
NOx
(L3)
HC + NOx
(L2
+ L3)
PM
(L4)
M(1)
Tất cả
0,64
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
N1(2)
Nhóm I
Rm ≤ 1305
0,64
0,50
0,56
0,05
Nhóm II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,65
0,72
0,07
Nhóm III
1760 < Rm
0,95
0,78
0,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
(1) Trừ các xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất
vượt quá 2500 kg;
(2) Và các xe loại M được quy định trong chú
thích (1).
6.3.1.4.2.4. Yêu cầu 4B (EURO 4)
Các giới hạn khí thải của xe điêzen được quy
định tại Bảng 9.
Bảng 9 - Giới hạn khí
thải của xe điêzen
Loại xe
Khối lượng chuẩn,
Rm
(kg)
Giá trị giới hạn
của các khí thải (g/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOx
(L3)
HC + NOx
(L2
+ L3)
PM
(L4)
M(1)
Tất cả
0,50
0,25
0,30
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm I
Rm ≤ 1305
0,50
0,25
0,30
0,025
Nhóm II
1305 < Rm ≤ 1760
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,04
Nhóm III
1760 < Rm
0,74
0,39
0,46
0,06
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Và các xe loại M được quy định trong chú
thích (1).
6.3.1.4.3. Tuy nhiên, đối với mỗi chất ô nhiễm
nêu trên, cho phép có không quá một trong ba kết quả đo được có thể vượt giới
hạn quy định nhưng không quá 10 %, miễn là trung bình cộng của ba kết quả nhỏ
hơn giới hạn quy định.
Khi mỗi chất vượt quá giới hạn quy định tương
ứng trong các lần thử khác nhau hoặc trong cùng một lần thử thì trường hợp này
vẫn là trường hợp có từ hai chất ô nhiễm trở lên vượt quá các giới hạn quy
định.
6.3.1.5. Số lần thử theo 6.3.1.4, sẽ được giảm
đi với điều kiện xác định tại 6.3.1.5.1 và 6.3.1.5.2 sau đây, ở đây V1 là kết
quả lần thử đầu và V2 là kết quả lần thử thứ hai của mỗi chất ô nhiễm hoặc của
hỗn hợp 2 chất ô nhiễm phù hợp với giới hạn quy định.
6.3.1.5.1. Chỉ thực hiện một lần thử nếu kết quả
thu được của mỗi chất ô nhiễm hay hỗn hợp của 2 chất ô nhiễm, phù hợp với giới
hạn quy định, nhỏ hơn hoặc bằng 0,70L (tức là V1 ≤ 0,70L).
6.3.1.5.2. Nếu không thỏa mãn được yêu cầu ở
6.3.1.5.1, thì chỉ phải tiến hành hai lần thử đối với mỗi chất ô nhiễm hoặc đối
với hỗn hợp hai chất ô nhiễm phù hợp với giới hạn quy định, nếu các yêu cầu sau
được thỏa mãn:
V1 ≤ 0,85L; V1 +
V2 ≤ 1,70L; V2 ≤ L
6.3.2. Thử kiểu loại II (kiểm tra CO ở tốc
độ không tải)
6.3.2.1. Phép thử này được thực hiện đối với xe
lắp động cơ cháy cưỡng bức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.1.2. Tuy nhiên, nếu xe có thể sử dụng cả
hai nhiên liệu xăng hoặc khí trong đó hệ thống xăng chỉ được dùng trong trường
hợp khẩn cấp hoặc chỉ để khởi động và thùng xăng chỉ chứa được không quá 15 lít
xăng thì xe có thể chỉ thực hiện phép thử loại II bằng nhiên liệu khí.
6.3.2.2. Khi tiến hành thử theo Phụ lục E, hàm
lượng CO (đơn vị % thể tích) của khí thải từ động cơ đang chạy không tải không
được vượt quá 3,5% trong các điều kiện chỉnh đặt được quy định bởi nhà sản xuất
và không vượt được quá 4,5% trong phạm vi điều chỉnh quy định ở Phụ lục E.
6.3.3. Thử kiểu loại III (kiểm tra phát thải
khí cacte)
6.3.3.1. Kiểu thử này phải được tiến hành đối
với tất cả các xe nêu tại điều 1, trừ các xe lắp động cơ cháy do nén.
6.3.3.1.1. Xe có thể sử dụng cả hai nhiên liệu
xăng hoặc LPG hoặc NG chỉ được thử bằng xăng.
6.3.3.1.2. Tuy nhiên, nếu xe có thể sử dụng cả
hai nhiên liệu xăng hoặc khí trong đó hệ thống xăng chỉ được dùng trong trường
hợp khẩn cấp hoặc chỉ để khởi động và thùng xăng chỉ chứa được không quá 15 lít
xăng thì xe có thể chỉ thực hiện phép thử loại III bằng nhiên liệu khí.
6.3.3.2. Khi tiến hành thử theo quy định tại
Phụ lục F, hệ thống thông gió cacte không được cho bất kỳ khí cacte nào thoát
ra ngoài không khí.
6.3.4. Thử kiểu loại IV (kiểm tra hơi nhiên
liệu)
6.3.4.1. Kiểu thử này được tiến hành đối với
tất cả các xe nêu tại điều 1, trừ các xe lắp động cơ cháy do nén và sử dụng
nhiên liệu LPG hoặc NG. Xe có thể sử dụng hai nhiên liệu xăng hoặc LPG hoặc NG
chỉ được thử bằng xăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5 Thử kiểu loại V (kiểm tra độ bền
thiết bị chống ô nhiễm).
6.3.5.1. Loại phép thử này phải được tiến hành
đối với tất cả các loại xe nêu tại điều 1, mà các phép thử quy định trong 6.3.1
được áp dụng đối với chúng. Kiểu thử này mô phỏng thử độ bền lâu sau khi chạy
80000 km theo một chương trình mô tả ở Phụ lục H ở trên đường thử riêng, trên
đường bộ hoặc trên băng thử chuyên dùng. Xe có thể sử dụng cả hai nhiên liệu
xăng hoặc LPG hoặc NG chỉ được thử bằng xăng.
6.3.5.2. Mặc dù có yêu cầu tại 6.3.5.1, nhà sản
xuất có thể chọn dùng các hệ số suy giảm từ Bảng 10 để thay thế cho các hệ số
suy giảm đo được trong thử nghiệm được nêu tại 6.3.5.1.
Bảng 10 - Hệ số suy
giảm
Loại động cơ
Các hệ số suy giảm
CO
HC
NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM
(i) Cháy cưỡng bức
1,2
1,2
1,2
-
-
(ii) Cháy do nén
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
1,2
Theo đề nghị của nhà sản xuất, phòng thử
nghiệm có thể thực hiện thử kiểu loại I trước khi thử kiểu loại V (xem Phụ lục
H) với việc sử dụng các hệ số suy giảm trong Bảng 10 trên. Sau đó, khi hoàn
thành thử kiểu loại V, phòng thử nghiệm này có thể sửa đổi lại các kết quả thử
phê duyệt bằng cách thay các hệ số suy giảm trong Bảng 10 trên bằng các hệ số
suy giảm đo được trong thử kiểu loại V.
6.3.5.3. Các hệ số suy giảm được xác định bằng
cách sử dụng phép thử được nêu tại 6.3.5.1 hoặc bằng cách sử dụng các hệ số
trong Bảng 10 trên. Các hệ số này được dùng để đạt được sự phù hợp với các yều
cầu trong 6.3.1.4.1, 6.3.1.4.2.
7. Sửa đổi một kiểu
xe
7.1. Mọi sửa đổi một kiểu xe đều phải đảm bảo rằng
kiểu xe đã sửa đổi vẫn phù hợp với các yêu cầu nêu tại điều 6.
7.2. Khi cần thiết, phòng thử nghiệm thực hiện thử
kiểu xe đã được phê duyệt sẽ thử bổ sung và báo cáo.
8. Mở rộng phê duyệt
kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1. Kiểu xe khác về khối lượng chuẩn
Với các điều kiện sau đây, có thể mở rộng phê
duyệt của một kiểu xe sang các kiểu xe chỉ khác với kiểu đã được phê duyệt về
khối lượng chuẩn (xem định nghĩa 4.4).
8.1.1.1. Chỉ có thể mở rộng phê duyệt cho các
kiểu xe có khối lượng chuẩn đòi hỏi việc sử dụng hai khối lượng quán tính tương
đương kế tiếp cao hơn hoặc bất kỳ khối lượng quán tính tương đương nào thấp hơn.
8.1.1.2. Có thể mở rộng phê duyệt cho các kiểu
xe thuộc loại N1 và loại M nêu tại các chú thích (1) của các Bảng trong 6.3.1.4
nếu khối lượng chuẩn của kiểu xe thuộc loại N1 và loại M được xét cấp mở rộng
phê duyệt đòi hỏi việc sử dụng bánh đà có khối lượng quán tính tương đương thấp
hơn khối lượng quán tính tương đương của xe đã được phê duyệt kiểu và nếu khối
lượng các chất gây ô nhiễm từ xe đã được phê duyệt kiểu nằm trong các giới hạn
quy định đối với xe đề nghị xét cấp mở rộng phê duyệt.
8.2. Kiểu xe khác về tỷ số truyền động tổng
8.2.1. Với các điều kiện sau đây, có thể mở rộng
phê duyệt của một kiểu xe sang các kiểu xe chỉ khác với kiểu đã được phê duyệt
về tỷ số truyền động tổng:
8.2.1.1. Đối với mỗi tỷ số truyền động sử dụng
trong thử kiểu loại I, cần phải xác định tỷ số:

Trong đó, khi tốc độ quay của động cơ bằng
1000 vòng/phút, V1 và V2 lần lượt là các vận tốc của kiểu
xe đã được phê duyệt và kiểu xe đề nghị phê duyệt mở rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3. Đối với ít nhất 1 tỷ số truyền động, nếu E
> 8 %, và đối với mỗi tỷ số truyền động, nếu E ≤ 13 %, thì phải lặp lại thử
kiểu loại I nhưng nhà sản xuất có thể chọn phòng thử nghiệm khác với sự đồng ý
của phòng thử nghiệm đã thử phê duyệt kiểu cho kiểu xe gốc, báo cáo thử nghiệm
phải được gửi cho phòng thử nghiệm đó.
8.3. Kiểu xe khác về khối lượng chuẩn và tỷ
số truyền động tổng
Có thể được mở rộng phê duyệt sang các kiểu
xe chỉ khác với kiểu đã được phê duyệt về khối lượng chuẩn và các tỷ số truyền
động tổng của chúng, miễn là chúng đáp ứng được tất cả các điều kiện trong 8.1.
và 8.2.
8.4. Lưu ý
Khi một kiểu xe đã được phê duyệt theo các
quy định từ 8.1 đến 8.3, không được mở rộng phê duyệt này sang các kiểu xe
khác.
8.5. Hơi nhiên liệu (thử kiểu loại IV)
8.5.1. Có thể mở rộng phê duyệt kiểu của một
kiểu xe có hệ thống kiểm soát hơi nhiên liệu với các điều kiện sau đây:
8.5.1.1. Nguyên lý cơ bản của việc định lượng
không khí/nhiên liệu phải giống nhau (ví dụ: phun kim đơn, bộ chế hòa khí).
8.5.1.2. Hình dạng của thùng nhiên liệu, vật
liệu của thùng nhiên liệu và của các ống mềm dẫn nhiên liệu lỏng phải như nhau.
Mặt cắt ngang và độ dài (gần đúng) ống mềm phải như nhau, trong đó trường hợp
xấu nhất đối với một nhóm ống (độ dài của các ống mềm) phải được kiểm tra.
Phòng thử nghiệm chịu trách nhiệm thử phê duyệt kiểu phải quyết định xem có thể
chấp nhận được các bộ phận tách hơi /chất lỏng không giống nhau của chúng hay
không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1.3. Phương pháp giữ hơi nhiên liệu phải
giống nhau, ví dụ: hình dáng và thể tích bẫy cácbon, chất giữ hơi, bộ lọc không
khí (nếu được sử dụng cho việc kiểm soát hơi nhiên liệu).
8.5.1.4. Thể tích nhiên liệu trong buồng phao
bộ chế hòa khí phải không lớn hơn 10 ml.
8.5.1.5. Phương pháp làm hết hơi ứ đọng phải
giống nhau (ví dụ: lưu lượng không khí, điểm bắt đầu hoặc thể tích được làm
sạch trong chu trình vận hành).
8.5.1.6. Phương pháp làm kín và thông hơi bộ
chế hòa khí phải giống nhau.
8.5.2. Lưu ý thêm:
(1) Cho phép động cơ có các kích cỡ khác
nhau.
(2) Cho phép động cơ có các công suất khác
nhau.
(3) Cho phép có các hộp số tự động và cơ khí,
truyền động loại hai và bốn bánh chủ động.
(4) Cho phép có các kiểu thân xe khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Độ bền các thiết bị chống ô nhiễm (thử kiểu loại V).
8.6.1. Có thể mở rộng phê duyệt kiểu của một
kiểu xe được sang các kiểu xe khác, miễn là sự kết hợp hệ thống kiểm soát ô nhiễm/động
cơ giống với sự kết hợp của xe đã được phê duyệt.
Các kiểu xe có các thông số được nêu dưới đây
bằng nhau hoặc vẫn nằm trong các giá trị giới hạn quy định sẽ được xem như có
sự kết hợp hệ thống kiểm soát ô nhiễm/động cơ giống nhau:
8.6.1.1. Động cơ:
- Số lượng xylanh,
- Khoảng cách giữa các tâm lỗ xi lanh,
- Dung tích động cơ (± 15 %),
- Cấu hình khối xylanh,
- Số lượng van,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu hệ thống làm mát,
- Số kỳ.
8.6.1.2. Hệ thống kiểm soát ô nhiễm:
Bộ xử lý xúc tác:
- Số lượng bộ xử lý xúc tác và các phần tử,
- Hình dáng và kích thước các bộ xử lý xúc
tác (thể tích toàn bộ ± 10%),
- Kiểu hoạt động xúc tác (ôxy hóa, ba tác
dụng v.v...),
- Lượng kim loại quý (bằng hoặc cao hơn),
- Tỷ lệ kim loại quý (± 15%),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ khoang nhỏ,
- Kiểu vỏ bộ xử lý,
- Vị trí lắp bộ xử lý (vị trí và kích thước
trong hệ thống xả mà không gây ra sự biến đổi nhiệt độ quá 50 K ở đầu vào của
bộ xử lý xúc tác). Sự biến đổi nhiệt độ này phải được kiểm tra trong điều kiện
ổn định, tại vận tốc 120 km/h và chế độ chỉnh đặt tải của thử kiểu loại I.
Vòi phun không khí:
- Có hoặc không.
- Kiểu (phun kiểu xung, bơm không khí,
v.v...)
EGR (tuần hoàn khí thải) (có hoặc không).
8.6.1.3. Cấp quán tính
Hai cấp kế tiếp có khối lượng quán tính cao
hơn hoặc bất kỳ cấp nào có khối lượng quán tính nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Sự phù hợp của sản
xuất
9.1. Tất cả các xe thuộc kiểu xe được phê duyệt
theo tiêu chuẩn này và được sản xuất tiếp theo phải phù hợp với kiểu xe đó đối
với các bộ phận ảnh hưởng tới khí thải tại đuôi ống xả và hơi nhiên liệu.
9.2. Sự phù hợp của các xe nêu tại 9.1 trên trong
sản xuất về các giới hạn phát thải từ xe (thử kiểu loại I, ll.lll và IV) phải
được kiểm tra trên cơ sở kết quả kiểm tra xe mẫu để phê duyệt kiểu. Việc kiểm
tra được tiến hành với số lượng xe đủ lớn được chọn ngẫu nhiên; nếu cần thiết,
các xe phải được thử lại tất cả hoặc một số phép thử trong các phép thử từ thử
kiểu loại I đến IV.
10. Yêu cầu đối với
hệ thống chẩn đoán trên xe (OBD)
Yêu cầu này chỉ áp dụng cùng với thử kiểu
loại I trong đó giới hạn khí thải theo mức tiêu chuẩn EURO 3 quy định tại
6.3.1.4.
10.1. Các xe lắp động cơ cháy do nén, lắp động cơ
cháy cưỡng bức sử dụng xăng hoặc LPG hoặc NG hoàn toàn hoặc từng lúc trong quá
trình hoạt động, và thuộc loại M1 có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 2500
kg và thuộc nhóm II và III của loại N1 (xem các Bảng nêu tại 6.3.1.4) phải lắp
hệ thống OBD để kiểm soát khí thải phù hợp với Phụ lục K.
10.2. Các xe thuộc loại khác hoặc thuộc loại M1 và
loại N1 chưa được nêu tại 10.1 có thể lắp hệ thống OBD để kiểm soát khí thải
phù hợp với 6.5.3 đến 6.5.3.6 của Phụ lục K1, Phụ lục K.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC
ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA ĐỘNG CƠ VÀ THÔNG TIN LIÊN QUAN TỚI VIỆC THỰC HIỆN CÁC PHÉP
THỬ
Nếu có các thiết bị điều khiển điện tử thì
ngoài các thông tin dưới đây, nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin về đặc
điểm và cách sử dụng các thiết bị này.
A.1. Mô tả động cơ
A.1.1. Nhà sản xuất ………………………………………………………………………………
A.1.1.1. Mã động cơ của nhà sản xuất (như
được ghi nhãn trên động cơ hoặc bằng các phương pháp nhận dạng khác) ……………………………………………………………………………….
A.1.2. Động cơ đốt trong
………………………………………………………………………….
A.1.2.1. Các thông tin chi tiết về động cơ …………………………………………………………….
A.1.2.1.1. Nguyên lý làm việc: Cháy cưỡng
bức/cháy do nén , 4 kỳ/2 kỳ 2/
A.1.2.1.2. Số lượng, cách bố trí và thứ tự nổ của
các xylanh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.1.2.2. Hành trình pit-tông:
……………………………… mm 3/
A.1.2.1.3. Dung tích động cơ: ………………………………… cm3
4/
A.1.2.1.4. Tỷ số nén 2/
…………………………………………………………………………….
A.1.2.1.5. Các bản vẽ buồng cháy và đỉnh pittông:
………………………………………………..
A.1.2.1.6. Tốc độ không tải: 2/
………………………………………………………………………….
A.1.2.1.7. Hàm lượng CO (theo thể tích) trong
khí thải của động cơ lúc chạy không tải .……….. % (theo các yêu cầu kỹ thuật của
nhà sản xuất) 2/ ……………………………….
A.1.2.1.8. Công suất có ích lớn nhất: ……………………. kW
tại ………………………..vg/phút
A.1.2.2. Nhiên liệu: Xăng không chì/ điêzen/
LPG/ NG 1/
A.1.2.3. RON của xăng không chì:
…………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.4.1. Bằng (các) bộ chế hòa khí: có/không
1/
A.1.2.4.1.1. (các) Nhãn hiệu: ....................................................................................................
A.1.2.4.1.2. (các) Kiểu: ............................................................................................................
A.1.2.4.1.3. Số lượng được lắp: ..............................................................................................
A.1.2.4.1.4. Các thông số điều chỉnh 2/ ....................................................................................
A.1.2.4.1.4.1. Jíc lơ: ................................................................................................................
A.1.2.4.1.4.2. Các ống Venturi: .................................................................................................
A.1.2.4.1.4.3. Mức buồng phao: ...............................................................................................
A.1.2.4.1.4.4. Khối lượng phao: ...............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.4.1.5. Hệ thống khởi động ở
trạng thái nguội: bằng tay/tự động 1/
A.1.2.4.1.5.1. Nguyên lý làm việc:
............................................................................................
A.1.2.4.1.5.2. Các giới hạn/các
thông số chỉnh đặt để vận hành: 1/ 2/
A.1.2.4.2. Bằng cách phun nhiên liệu (chỉ áp dụng
cho động cơ cháy do nén ): có /không 1/
A.1.2.4.2.1. Mô tả hệ thống:......................................................................................................
A.1.2.4.2.2. Nguyên lý làm việc: phun trực
tiếp/buồng cháy sơ bộ/buồng cháy xoáy Iốc: 1/
A.1.2.4.2.3. Bơm phun (bơm cao áp): ......................................................................................
A.1.2.4.2.3.1. (các) Nhãn hiệu: ..................................................................................................
A.1.2.4.2.3.2. (các) Kiểu: ..........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc đường đặc tính ...............................................................................................................
A.1.2.4.2.3.4. Thời điểm phun: 2/ ..............................................................................................
A.1.2.4.2.3.5. Đặc tính phun sớm:
2/ .........................................................................................
A.1.2.4.2.3.6. Phương pháp hiệu
chuẩn: băng thử/động cơ 1/
A.1.2.4.2.4. Bộ điều khiển (bộ
điều tốc)
A.1.2.4.2.4.1. Kiểu: ..................................................................................................................
A.1.2.4.2.4.2. Điểm tốc độ lớn
nhất: .........................................................................................
A.1.2.4.2.4.2.1. Khi có tải: ........................................................................................... vg/phút
A.1.2.4.2.4.2.2. Khi không có tải: ................................................................................. vg/phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.4.2.5. (các) vòi phun: ......................................................................................................
A.1.2.4.2.5.1. (các) Nhãn hiệu: ..................................................................................................
A.1.2.4.2.5.2. (các) Kiểu: ..........................................................................................................
A.1.2.4.2.5.3. Áp suất mở: 2/
……………….. kPa hoặc đường đặc tính:
A.1.2.4.2.6. Hệ thống khởi động ở
trạng thái nguội
A.1.2.4.2.6.1. (các) Nhãn hiệu: ..................................................................................................
A.1.2.4.2.6.2. (các) Kiểu: ..........................................................................................................
A.1.2.4.2.6.3. Mô tả: ................................................................................................................
A.1.2.4.2.7. Thiết bị khởi động
phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.4.2.7.2. (các) Kiểu: ..........................................................................................................
A.1.2.4.2.7.3. Mô tả:
A.1.2.4.3. Bằng phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho
cháy cưỡng bức): có /không 1/
A.1.2.4.3.1. Mô tả hệ thống:
………………………………………………………………
A.1.2.4.3.2. Nguyên lý làm việc: Ống
nạp (đơn /nhiều điểm)/phun trực tiếp /cách khác (nêu cụ thể)
Bộ điều khiển - Kiểu (hoặc mã số):
Bộ điều chỉnh nhiên liệu - Kiểu:
Bộ cảm biến lưu lượng không khí - Kiểu:
Bộ phân phối nhiên liệu - Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái ngắt mạch cực nhỏ - Kiểu:
Vít điều chỉnh chạy không tải - Kiểu:
Ống van tiết lưu - Kiểu:
Bộ cảm biến nhiệt độ nước - Kiểu:
Bộ cảm biến nhiệt độ không khí - Kiểu:
Công tắc nhiệt độ không khí - Kiểu:
thông tin cho các
trường hợp phun
liên tục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thống khác, các chi
tiết tương đương
Bộ phận chống nhiễu điện từ. Mô tả và/hoặc
bản vẽ ………………………………………………
A.1.2.4.3.3. (các) Nhãn hiệu: ....................................................................................................
A.1.2.4.3.4. (các) Kiểu: ............................................................................................................
A.1.2.4.3.5. Vòi phun: áp suất mở: 2/ ………………… kPa
hoặc đường đặc tính: 2/ ....................
A.1.2.4.3.6. Thời điểm phun: ....................................................................................................
A.1.2.4.3.7. Hệ thống khởi động ở trạng thái
nguội: ..................................................................
A.1.2.4.3.7.1. Nguyên lý làm việc:
............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.4.4. Cung cấp nhiên liệu: .................................................................................................
A.1.2.4.4.1. Áp suất: 2/……………. kPa hoặc đường đặc
tính ....................................................
A.1.2.4.5. Bằng hệ thống cung cấp nhiên liệu
LPG: có/không 1/
A.1.2.4.5.1. Số phê duyệt kiểu theo quy chuẩn kỹ
thuật hoặc số giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại xe
A.1.2.4.5.2. Bộ điều khiển điện tử việc cấp nhiên
liệu LPG cho động cơ: ...................................
A.1.2.4.5.2.1. Nhãn hiệu: ..........................................................................................................
A.1.2.4.5.2.2. Kiểu: ..................................................................................................................
A.1.2.4.5.2.3. Khả năng điều chỉnh
liên quan đến khí thải
A.1.2.4.5.3. Tài liệu bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.4.5.3.2. Sơ đồ hệ thống (các
bộ nối điện, bộ nối chân không, các ống mềm bù: ...............
A.1.2.4.5.3.3. Bản vẽ các ký hiệu:
............................................................................................
A.1.2.4.6. Bằng hệ thống cung cấp nhiên liệu
NG: có/không 1/
A.1.2.4.6.1. Số phê duyệt kiểu theo quy chuẩn kỹ
thuật ….. hoặc số giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại xe
A.1.2.4.6.2. Bộ điều khiển điện tử việc cấp nhiên
liệu NG cho động cơ: .....................................
A.1.2.4.6.2.1. Nhãn hiệu: ..........................................................................................................
A.1.2.4.6.2.2. Kiểu: ..................................................................................................................
A.1.2.4.6.2.3. Khả năng điều chỉnh
liên quan đến khí thải
A.1.2.4.6.3 Tài liệu bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.4.6.3.2. Sơ đồ hệ thống (các
bộ nối điện, bộ nối chân không, các ống mềm bù...): ...........
A.1.2.4.6.3.3. Bản vẽ các ký hiệu:
A.1.2.5. Bộ phận đánh lửa:
A.1.2.5.1. (các) Nhãn hiệu: .......................................................................................................
A.1.2.5.2. (các) Kiểu: ...............................................................................................................
A.1.2.5.3. Nguyên lý làm việc: ..................................................................................................
A.1.2.5.4. Đặc tính đánh lửa sớm: 2/ ........................................................................................
A.1.2.5.5. Góc đánh lửa tĩnh: 2/ ……………… độ trước
điểm chết trên
CHÚ THÍCH: Đây là góc đánh lửa (ví dụ 7°)
được xác định ở trạng thái động cơ chưa làm việc giữa hai vị trí của một điểm
trên trục quay tương ứng với thời điểm bugi phát ra tia lửa điện và với thời
điểm đỉnh pittông ở vị trí điểm chết trên. Vì vậy góc này thường được gọi là,
góc đánh lửa sớm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.5.7. Góc đóng tiếp điểm: 2/.............................................................................................
A.1.2.5.8. Bugi:
A.1.2.5.8.1. Nhãn hiệu: .............................................................................................................
A.1.2.5.8.2. Kiểu: .....................................................................................................................
A.1.2.5.8.3. Thông số chỉnh đặt
khe hở đánh lửa: …………………mm
A.1.2.5.9. Cuộn dây đánh lửa: ..................................................................................................
A.1.2.5.9.1. Nhãn hiệu: .............................................................................................................
A.1.2.5.9.2. Kiểu: .....................................................................................................................
A.1.2.5.10. Tụ điện đánh lửa: ...................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.5.10.2. Kiểu: ...................................................................................................................
A.1.2.6. Hệ thống làm mát: (chất lỏng/không
khí) 1/
A.1.2.7. Hệ thống nạp: .............................................................................................................
A.1.2.7.1. Bộ nạp tăng áp: có/không 1/
A.1.2.7.1.1. (các) Nhãn hiệu: ....................................................................................................
A.1.2.7.1.2. (các) Kiểu: ............................................................................................................
A.1.2.7.1.3. Mô tả hệ thống (Áp suất nạp lớn
nhất: ……………kPa, đường xả khí) ......................
A.1.2.7.2. Thiết bị làm mát trung gian:
có/không 1/
A.1.2.7.3. Mô tả và các bản vẽ của các ống dẫn
đầu vào và các linh kiện (buồng thông gió trên, thiết bị sấy, bộ phận nạp khí
bổ sung.v.v....): ......................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.7.3.2. Lọc không khí, các bản vẽ:
………………………, hoặc
A.1.2.7.3.2.1. (các) Nhãn hiệu: ..................................................................................................
A.1.2.7.3.2.2. (các) Kiểu: ..........................................................................................................
A.1.2.7.3.3. Bộ giảm âm ống nạp, các bản vẽ ,
hoặc
A.1.2.7.3.3.1. (các) Nhãn hiệu: ..................................................................................................
A.1.2.7.3.3.2. (các) Kiểu: ..........................................................................................................
A.1.2.8. Hệ thống xả:
A.1.2.8.1. Mô tả và các bản vẽ hệ thống xả: .............................................................................
A.1.2.9. Thời điểm đóng mở van hoặc số liệu
tương đương:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.9.2. Các khoảng chuẩn và/hoặc các khoảng
chỉnh đặt: 1/ .................................................
A.1.2.10. Dầu bôi trơn được sử dụng: .....................................................................................
A.1.2.10.1. Nhãn hiệu: ..............................................................................................................
A.1.2.10.2. Kiểu: ......................................................................................................................
A.1.2.11. Các biện pháp chống ô nhiễm:
A.1.2.11.1. Thiết bị tuần hoàn khí cacte (mô tả
và các bản vẽ): ..................................................
A.1.2.11.2. Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ
sung (nếu có, và nếu không được nêu tại mục khác):
A.1.2.11.2.1. Bộ xử lý xúc tác:
có/không 1/
A.1.2.11.2.1.1. Số lượng bộ xử lý
xúc tác và các bộ phận: .......................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.11.2.1.3. Kiểu phản ứng xúc
tác: .....................................................................................
A.1.2.11.2.1.4. Tổng lượng nạp của
kim loại quý: .....................................................................
A.1.2.11.2.1.5. Nồng độ tương đối: ..........................................................................................
A.1.2.11.2.1.6. Chất cơ bản (cấu
trúc và vật liệu):
A.1.2.11.2.1.7. Mật độ lỗ: ........................................................................................................
A.1.2.11.2.1.8. Kiểu vỏ bọc các bộ
xử lý xúc tác: .....................................................................
A.1.2.11.2.1.9. Vị trí lắp các bộ xử
lý xúc tác (vị trí và các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả):
A.1.2.11.2.1.10. Cảm biến ôxy: kiểu..........................................................................................
A.1.2.11.2.1.10.1 Vị trí lắp cảm biến
oxy....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.11.2.2. Phun không khí: có
/không 1/
A.1.2.11.2.2.1. Kiểu (không khí phun
kiểu xung, bơm không khí,...): ...........................................
A.1.2.11.2.3. EGR (tuần hoàn khí
xả): có/không 1/
A.1.2.11.2.3.1. Các đặc điểm (lưu
lượng…..): ...........................................................................
A.1.2.11.2.4. Hệ thống kiểm soát
bay hơi nhiên liệu. Mô tả chi tiết hoàn chỉnh các thiết bị và trạng thái điều
chỉnh của chúng:
Bản vẽ hệ thống kiểm soát bay hơi: .........................................................................................
Bản vẽ hộp các bon (than): ......................................................................................................
Bản vẽ thùng nhiên liệu có chỉ rõ dung tích
và vật liệu: ..............................................................
A.1.2.11.2.5. Bẫy hạt: có/không 1/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.11.2.5.2. Kiểu bẫy và kết
cấu: .........................................................................................
A.1.2.11.2.5.3. Vị trí lắp bẫy (các
khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả): ...........................
A.1.2.11.2.5.4. Hệ thống/phương pháp
tái chế. Mô tả và bản vẽ: ...............................................
A.1.2.11.2.6. Các hệ thống khác
(mô tả và vận hành): ...............................................................
A.1.2.11.2.7. Hệ thống OBD (chỉ
áp dụng khi áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải EURO 3)
A.1.2.11.2.7.1. Mô tả bằng chữ
và/hoặc vẽ về thiết bị báo lỗi chức năng (MI): ............................
...............................................................................................................................................
A.1.2.11.2.7.2. Danh mục và mục
đích của tất cả các bộ phận được kiểm soát bởi hệ thống OBD:
...............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.11.2.7.3.1. Động cơ cháy cưỡng
bức: .............................................................................
A.1.2.11.2.7.3.1.1. Kiểm soát xúc tác: ......................................................................................
...............................................................................................................................................
A.1.2.11.2.7.3.1.2. Kiểm soát sự bỏ lửa
của động cơ: ..............................................................
A.1.2.11.2.7.3.1.3. Kiểm soát cảm biến
ô xy: ...........................................................................
A.1.2.11.2.7.3.1.4. Các bộ phận khác
được kiểm soát bởi hệ thống OBD: .................................
...............................................................................................................................................
A.1.2.11.2.7.3.2. Động cơ cháy do
nén: ....................................................................................
A.1.2.11.2.7.3.2.1. Kiểm soát xúc tác: ......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.11.2.7.3.2.2. Kiểm soát bẫy hạt .......................................................................................
A.1.2.11.2.7.3.2.3. Kiểm soát hệ thống cung
cấp nhiên liệu điện tử ............................................
A.1.2.11.2.7.3.2.4. Các bộ phận khác
được kiểm soát bởi hệ thống OBD: .................................
...............................................................................................................................................
A.1.2.11.2.7.4. Tiêu chuẩn đối với
sự kích hoạt MI (số lượng cố định của chu trình chạy thử, hoặc phương pháp
thống kê)
A.1.2.11.2.7.5. Danh mục tất cả các
mã OBD đầu ra và các hình thức sử dụng (có giải thích của từng mã)
1/ Gạch bỏ những mục không áp dụng.
2/ Quy định dung sai.
3/ Giá trị này phải được làm tròn tới chữ số
thập phân hàng phần mười của 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(quy định)
CÁC
ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA XE VÀ THÔNG TIN LIÊN QUAN TỚI VIỆC THỰC HIỆN CÁC PHÉP THỬ
B.1. Loại xe (M1, N1, v.v.): ......................................................................................................
B.2. Yêu cầu nhiên liệu dùng cho động cơ: xăng
không chì/ điêzen/NG/LPG(1):............................
B.3. Nhãn hiệu xe: ...................................................................................................................
B.4. Kiểu xe: …………………………………………….. Kiểu động cơ: ...........................................
B.5. Tên và địa chỉ nhà sản xuất: ..............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7. Khối lượng bản thân của xe: .............................................................................................
B.8. Khối lượng chuẩn của xe: .................................................................................................
B.9. Khối lượng toàn bộ lớn nhất của xe: .................................................................................
B.10. Số chỗ ngồi (kể cả cho lái xe): ........................................................................................
B.11. Hệ thống truyền động:
B.12. Truyền động điều khiển bằng tay hoặc tự động
hoặc vô cấp:(1)(2).......................................
B.13. Số lượng tỷ số truyền: ....................................................................................................
B.14. Tỷ số truyền của hộp số:(1)
Số 1 N/V: ................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 3 N/V:.................................................................................................................................
Số 4 N/V: ................................................................................................................................
Số 5 N/V: ................................................................................................................................
Tỷ số truyền cuối cùng: ...........................................................................................................
Lốp: Kích thước:
.....................................................................................
Chu
vi vòng lăn động lực học: .........................................................
Bánh chủ động: trước, sau, 4 x 4(1):
.........................................................................................
PHỤ
LỤC C
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(VÍ
DỤ THAM KHẢO VỀ BỐ TRÍ CÁC DẤU HIỆU PHÊ DUYỆT KIỂU CỦA CÁC NƯỚC THAM GIA HIỆP
ĐỊNH 1958, ECE, LIÊN HIỆP QUỐC)
Cách bố trí dấu phê
duyệt
Các xe được phê duyệt có mức phát thải khí
gây ô nhiễm đạt yêu cầu cho phép, lắp động cơ xăng không chì - phê duyệt B

Dấu phê duyệt trên được gắn vào xe phù hợp với
5.3.1.4.1. chỉ ra là kiểu xe đó đã được phê duyệt ở Hà lan (E4), theo quy định
ECE 83 mức B với số phê duyệt là 012439. Hai chữ số đầu của số phê duyệt chỉ ra
rằng quy định ECE 83 đã kể cả lần sửa đổi 01 khi cấp phê duyệt.
Các xe được phê duyệt có mức phát thải khí
gây ô nhiễm đạt yêu cầu cho phép, lắp động cơ cháy do nén - phê duyệt C

Dấu phê duyệt trên được gắn vào xe phù hợp
với 5.3.1.4.1. chỉ ra là kiểu xe đó đã được phê duyệt ở Hà lan (E4), theo quy
định số ECE mức C với số phê duyệt là 012439. Hai chữ số đầu của số phê duyệt
chỉ ra rằng quy định ECE 83 đã kể cả lần sửa đổi là 01 khi cấp phê duyệt.
CHÚ THÍCH: (1) Các mức B, C trong
ví dụ này không giống các mức EURO 1 đến EURO 4 (tương ứng với các yêu cầu 1A
đến 4A, 1B đến 4B) của tiêu chuẩn này; B và C tương ứng với các phê duyệt B và C
với mức khí thải qui định trong ECE 83-01 và chỉ có ý nghĩa là một ví dụ minh họa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(quy định)
THỬ
KIỂU LOẠI I
(kiểm tra khí thải
tại đuôi ống xả sau khi khởi động ở trạng thái nguội)
D.1. Giới thiệu
Phụ lục này mô tả qui trình cho thử kiểu loại
I được xác định trong 6.3.1 của tiêu chuẩn này. Nếu nhiên tiêu chuẩn là LPG
hoặc NG thì phải áp dụng thêm các quy định của Phụ lục L.
D.2. Chu trình vận hành trên băng thử
D.2.1. Mô tả chu trình thử
Chu trình vận hành trên băng thử phải là chu
trình được trình bày ở Phụ lục D1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần thiết, các chu trình thử sơ bộ cần
được tiến hành để xác định cách tốt nhất để đưa cơ cấu chân ga tăng tốc và cơ
cấu điều khiển phanh vào hoạt động sao cho đạt được một chu trình gần giống với
chu trình lý thuyết trong các giới hạn quy định.
D.2.3. Sử dụng hộp số
D.2.3.1. Khi cài số 1 nếu có thể đạt được vận
tốc lớn nhất nhỏ hơn 15 km/h thì phải sử dụng số 2, 3 và 4 cho chu trình đô thị
cơ bản (1) (phần 1) và số 2, 3, 4 và 5 cho chu trình đô thị phụ (2)
(phần 2). Cũng có thể sử dụng các số như vậy khi các chỉ dẫn của nhà sản xuất
khuyến cáo khởi hành bằng số 2 trên đường bằng, hoặc khi số một là số được dành
để khởi hành trên đường việt dã, khi leo dốc hoặc khi kéo.
CHÚ THÍCH:
(1) Chu trình đô thị cơ bản là tên gọi tắt của
chu trình thử xe trên băng thử mô phỏng sự hoạt động của xe khi chạy trong
thành phố;
(2) Chu trình đô thị phụ là tên gọi tắt của
chu trình thử xe bổ sung cho chu trình đô thị cơ bản.
Nếu không tăng tốc được và không đạt được giá
trị vận tốc lớn nhất theo yêu cầu trong chu trình thử thì xe phải được đạp hết
chân ga cho tới khi xe lại đạt được đặc tính vận hành theo yêu cầu. Các sai lệch
so với chu trình vận hành phải được ghi vào báo cáo thử nghiệm.
D.2.3.2. Các xe lắp hộp số bán tự động phải
được thử bằng cách dùng các số thường dùng để chạy xe, và dùng cần gạt số theo
các chỉ dẫn của nhà sản xuất.
D.2.3.3. Các xe lắp hộp số tự động khi thử
phải được cài số cao nhất. Phải sử dụng chân ga sao cho có thể đạt được gia tốc
ổn định nhất, giúp cho các số khác nhau đều được cài số theo thứ tự bình
thường. Hơn thế nữa, phải không dùng các điểm sang số ghi ở Phụ lục D1 của Phụ
lục này; việc tăng tốc phải tiếp tục trong suốt quá trình thử và được biểu thị
bằng đường thẳng nối điểm kết thúc mỗi giai đoạn chạy không tải với điểm bắt
đầu của giai đoạn tiếp theo của vận tốc ổn định. Phải áp dụng các dung sai nêu
tại D.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.4. Dung sai
D.2.4.1. Cho phép dung sai ± 2 km/h giữa vận
tốc ghi được và vận tốc lý thuyết trong quá trình tăng tốc, trong lúc vận tốc
ổn định, và trong lúc giảm vận tốc có dùng phanh của xe. Nếu xe giảm vận tốc
nhanh hơn mà không cần dùng phanh, thì phải áp dụng các điều khoản tại 6.5.3.
Các dung sai vận tốc lớn hơn các dung sai quy định phải được chấp nhận trong
khi chuyển pha miễn là các dung sai này không bao giờ vượt quá trên 0,5 km/s
trong bất kỳ trường hợp nào.
D.2.4.2. Dung sai về thời gian là ± 0,1 s. Các
dung sai này phải được áp dụng như nhau tại lúc bắt đầu và kết thúc mỗi giai
đoạn sang số (1) trong chu trình đô thị cơ bản (phần 1) và trong các
thao tác thử số 3, 5 và 7 của chu trình đô thị phụ (phần 2).
CHÚ THÍCH: (1) Cần chú ý rằng thời
gian 2 giây cho phép bao gồm thời gian để thay đổi sự phối hợp và, nếu cần, cho
một lượng thời gian nào đó để theo kịp chu trình.
D.2.4.3. Dung sai thời gian và dung sai vận
tốc phải được kết hợp với nhau như chỉ ra trong Phụ lục D1.
D.3. Xe thử và nhiên liệu
D.3.1. Xe thử
D.3.1.1. Xe phải ở trong tình trạng tốt về
mặt cơ khí, và được chạy rà ít nhất 3000 km trước khi thử.
D.3.1.2. Hệ thống xả không có bất kỳ sự rò rỉ
nào có thể làm giảm khối lượng khí cần thu lại khi thoát ra từ động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.1.4. Nhà sản xuất phải quy định các thông
số chỉnh đặt động cơ và điều khiển xe. Những yêu cầu này cũng được áp dụng, đặc
biệt là, đối với các thông số chỉnh đặt cho thiết bị khởi động ở trạng thái
nguội, hệ thống làm sạch khí thải và cho việc chạy không tải (tốc độ quay và
hàm lượng CO trong khí thải).
D.3.1.5. Nếu cần thiết, xe thử hoặc một xe
tương đương phải được lắp một thiết bị cho phép đo các thông số đặc tính cần
thiết để chỉnh đặt băng thử, phù hợp với D.4.1.1.
D.3.1.6. Phòng thử nghiệm chịu trách nhiệm thử
có thể kiểm tra xem tính năng của xe có phù hợp với tính năng mà nhà sản xuất
đã công bố hay không, xem có thể dùng xe một cách bình thường được không, và
đặc biệt hơn, xem xe có khả năng khởi động khi thời tiết lạnh và nóng hay
không.
D.3.2. Nhiên liệu
Nhiên liệu chuẩn thích hợp như xác định ở Phụ
lục J của tiêu chuẩn này hoặc nhiên liệu khác có đặc tính kỹ thuật tương đương
phải được sử dụng trong khi thử.
D.4. Trang thiết bị thử
D.4.1. Băng thử
D.4.1.1. Thiết bị này phải có khả năng mô
phỏng tải của xe khi chạy trên đường và thuộc một trong số các loại sau đây:
Băng thử có đặc tính tải cố định, nghĩa là:
các đặc tính vật lý của băng thử tạo ra dạng đường đặc tính tải cố định,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.1.2. Việc chỉnh đặt băng thử phải không bị
ảnh hưởng bởi khoảng thời gian. Nó không được gây ra bất kỳ sự rung nào có thể
cảm nhận được cho xe và tác động đáng kể đến các hoạt động bình thường của xe.
D.4.1.3. Băng thử phải được lắp các bộ phận mô
phỏng quán tính và tải. Các bộ mô phỏng này được nối với con lăn phía trước nếu
băng thử có hai con lăn.
D.4.1.4. Độ chính xác
D.4.1.4.1. Băng thử phải có khả năng đo và đọc
được tải chỉ thị với độ chính xác ± 5%.
D.4.1.4.2. Đối với băng thử có đặc tính tải cố
định, độ chính xác sau khi đặt tải ở vận tốc 80 km/h là là ± 5%. Đối với băng
thử có đặc tính tải có thể điều chỉnh được, độ chính xác khi so sánh giữa tải của
băng thử và tải khi đi trên đường phải là 5% tại vận tốc 120, 100, 80, 60 và 40
km/h, và 10% tại vận tốc 20 km/h. Dưới vận tốc này, sự hấp thụ của băng thử
phải dương.
D.4.1.4.3. Quán tính tổng của các bộ phận quay
(bao gồm cả quán tính được mô phỏng khi có thể áp dụng) phải được biết và phải
bằng cấp quán tính để thử ± 20 kg.
D.4.1.4.4. Vận tốc xe phải được đo bởi tốc độ
quay của con lăn (con lăn trước nếu băng thử có 2 con lăn) với độ chính xác ± 1
km/h ở vận tốc trên 10 km/h.
D.4.1.5. Đặt tải và quán tính
D.4.1.5.1. Băng thử có đặc tính tải cố định:
Phải điều chỉnh bộ mô phỏng tải để hấp thụ được lực tác động lên các bánh xe
chủ động ở vận tốc ổn định 80 km/h và phải ghi nhận được lực hấp thụ ở 50 km/h.
Phương pháp xác định và đặt tải này được mô tả ở Phụ lục D3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.1.5.3. Quán tính
Các băng thử có sự mô phỏng quán tính kiểu điện
phải được chứng minh rằng nó tương đương với các hệ thống mô phỏng quán tính
kiểu cơ. Cách thiết lập sự tương đương này được trình bày ở Phụ lục D4.
D.4.2. Hệ thống lấy mẫu khí thải
D.4.2.1. Hệ thống lấy mẫu khí thải được thiết
kế để có thể đo được khối lượng thực của các khí thải của xe. Hệ thống được sử
dụng phải là hệ thống lấy mẫu thể tích không đổi (CVS). Điều này đòi hỏi khí
thải của xe phải được liên tục pha loãng với không khí xung quanh trong các
điều kiện có kiểm soát. Trong việc lấy mẫu thể tích không đổi của phép đo khối
lượng khí thải, hai điều kiện phải được thỏa mãn là tổng thể tích hỗn hợp khí
thải và không khí pha loãng phải được đo và mẫu thể tích theo tỷ lệ phải được
thu gom liên tục để phân tích. Khối lượng khí thải được xác định từ các nồng độ
của mẫu thử, được hiệu chỉnh theo hàm lượng chất ô nhiễm của không khí xung
quanh và được tính gộp lại trong suốt thời gian thử.
Mức thải các hạt được xác định bằng cách dùng
các bộ lọc phù hợp để thu các hạt từ từng phần lưu lượng theo tỷ lệ trong suốt
quá trình thử và bằng việc xác định số lượng theo phân tích trọng lượng tại
D.4.3.2.
D.4.2.2. Lưu lượng đi qua hệ thống phải đủ để
loại bỏ sự ngưng tụ của nước trong mọi điều kiện mà chúng có thể xảy ra trong
quá trình thử, như được xác định ở Phụ lục D5.
D.4.2.3. Phụ lục D5 đưa ra các ví dụ của ba
kiểu hệ thống lấy mẫu thể tích không đổi thỏa mãn các yêu cầu của Phụ lục này.
D.4.2.4. Hỗn hợp khí và không khí phải đồng
nhất ở điểm S2 của ống lấy mẫu.
D.4.2.5. Đầu lấy mẫu này phải trích lấy được
mẫu thực của các khí thải đã được pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2.7. Nếu xe thử có lắp ống xả có nhiều
nhánh, thì các ống nối phải được lắp ở càng gần xe càng tốt nhưng không có ảnh
hưởng xấu đến hoạt động của xe.
D.4.2.8. Các biến đổi áp suất tĩnh ở đuôi ống
xả của xe vẫn phải bằng biến đổi áp suất tĩnh đo được trong chu trình vận hành
băng thử và không được nối với (các) đuôi ống xả ± 1,25 kPa. Các hệ thống lấy
mẫu có khả năng duy trì áp suất tĩnh trong khoảng ± 0,25 kPa được sử dụng nếu
có yêu cầu bằng văn bản của nhà sản xuất gửi cho cơ quan cấp phê duyệt kiểu
chứng minh việc cần dung sai nhỏ hơn. Áp suất ngược phải được đo ở vị trí càng
gần đuôi ống xả càng tốt hoặc ở phần kéo dài có cùng đường kính.
D.4.2.9. Các van khác nhau được sử dụng để dẫn
hướng dòng khí thải phải rất nhậy và điều chỉnh nhanh.
D.4.2.10. Phải thu gom các mẫu thử vào các túi
mẫu thử có dung tích vừa đủ. Các túi này phải được làm từ các vật liệu không
gây thay đổi khối lượng khí thải gây ô nhiễm quá ± 2% sau 20 phút giữ mẫu.
D.4.3. Thiết bị phân tích
D.4.3.1. Các quy định
D.4.3.1.1. Các khí thải gây ô nhiễm phải được
phân tích bằng các thiết bị sau đây:
Phân tích CO và CO2: Các máy phân
tích phải là kiểu hấp thụ hồng ngoại không khuếch tán (NDIR).
Phân tích các hydrocacbon (HC) của động cơ
cháy cưỡng bức: Máy phân tích phải là loại iôn hóa ngọn lửa (FID) được hiệu
chuẩn bằng khí propane được biểu thị tương đương với các nguyên tử cácbon (C1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích nitơ ôxit (NOx): Máy
phân tích phải là kiểu phân tích quang hóa (CLA) hoặc kiểu hấp thụ cộng hưởng
tử ngoại không khuếch tán (NDUVR), cả 2 đều có bộ biến đổi NOx - NO.
Các hạt:
Xác định trọng lượng các hạt thu được. Trong
mỗi trường hợp, các hạt này phải được lấy từ hai bộ lọc nhiều tầng trong dòng
khí mẫu thử. Khối lượng các hạt thu được từ mỗi đôi bộ lọc phải như sau:

trong đó:
Vep là lưu lượng qua các bộ lọc;
Vmix là lưu lượng qua đường ống;
M là khối lượng hạt (g/km);
Mlimit là khối lượng giới hạn các
hạt (g/km);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là quãng đường chạy tương ứng với chu trình
vận hành (km).
Tỷ lệ mẫu thử hạt (Vep/Vmix)
phải được điều chỉnh sao cho khi M = Mlimit, thì 1 ≤ m ≤ 5 mg (khi
sử dụng các bộ lọc cỡ 47 mm).
Bề mặt bộ lọc phải có vật liệu chịu được nước
và có tính trơ với các thành phần của khí thải (bộ lọc sợi thủy tinh bọc fluocarbon
hoặc tương đương).
D.4.3.1.2 Độ chính xác
Các máy phân tích phải có dải đo thích hợp
với độ chính xác cần thiết để đo nồng độ các chất ô nhiễm trong mẫu thử khí
thải.
Sai số đo không được vượt quá 2% (sai số bên
trong của thiết bị phân tích) và không bị ảnh hưởng bởi giá trị thực của các
khí hiệu chuẩn.
Đối với các nồng độ nhỏ hơn 100 ppm thì sai
số đo không được vượt quá 2 ppm. Mẫu không khí xung quanh phải được đo trên
cùng một máy phân tích với một dải đo thích hợp.
Việc đo các hạt thu được phải có độ chính xác
tới 1 µg.
Cân vi lượng được dùng để xác định khối lượng
tất cả bộ lọc phải có độ chính xác 5 µg và có thể đọc được tới 1µg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử dụng thiết bị làm khô khí trước
khi đến các máy phân tích trừ khi thấy rằng không có ảnh hưởng đến hàm lượng
chất ô nhiễm của dòng khí.
D.4.3.2. Yêu cầu riêng đối với động cơ cháy
do nén
Phải sử dụng hệ thống lấy mẫu chịu nhiệt có
đầu dò iôn hóa ngọn lửa (HFID), bao gồm cả thiết bị ghi, để phân tích HC liên
tục. Nồng độ trung bình của các hydrocacbon đo được phải được xác định bằng
phép tích phân. Trong suốt quá trình thử, nhiệt độ của hệ thống lấy mẫu thử
chịu nhiệt phải được giữ ở nhiệt độ 463 K (190 °C) ± 10 K. Hệ thống lấy mẫu này
phải được lắp một bộ lọc chịu nhiệt (FH) có hiệu quả bằng 99% đối
với các hạt có kích thước ³
0,3 µm để giữ lại bất kỳ hạt rắn nào từ dòng khí liên tục cần cho phân tích.
Thời gian đáp trả của hệ thống lấy mẫu (từ
ống lấy mẫu đến đầu vào máy phân tích) không được lớn hơn 4 giây.
Đầu dò HFID phải được sử dụng trong hệ thống
lưu lượng không đổi (bộ trao đổi nhiệt) để đảm bảo có được một mẫu mang tính
đại diện, trừ khi thực hiện sự bù do biến đổi lưu lượng CFV hoặc CFO. Bộ phận
lấy mẫu hạt phải có một đường ống pha loãng, một ống lấy mẫu, một bộ lọc, một
bơm lưu lượng từng phần, và bộ điều chỉnh lưu lượng và cụm thiết bị đo. Một
phần lưu lượng hạt được lấy ra từ hai bộ lọc nhiều tầng. Đầu lấy mẫu dòng khí
thử cho các hạt phải được lắp trong đường pha loãng sao cho một dòng khí mẫu
đại diện có thể được lấy ra từ hỗn hợp khí thải/không khí đồng nhất và nhiệt độ
hỗn hợp khí thải /không khí không được vượt quá 325 K (52 °C) ở ngay trước bộ
lọc hạt. Nhiệt độ của dòng khí qua đồng hồ đo lưu lượng không thể dao động quá
± 3K, hoặc lưu lượng khối không thể dao động quá ± 5 %. Nếu thể tích dòng thay
đổi tới mức không thể chấp nhận được do bộ lọc bị quá tải thì phải dừng việc
thử. Khi tiến hành lại việc thử phải giảm tốc độ dòng và/hoặc dùng bộ lọc lớn
hơn. Các bộ lọc phải được lấy ra khỏi buồng đo trong vòng một giờ trước khi
thử. Các bộ lọc hạt cần thiết phải được điều hòa về nhiệt độ và độ ẩm trên một
đĩa hở được bảo vệ trong buồng cân có điều hòa không khí để không cho bụi xâm
nhập trong khoảng từ 8 h đến 56 h trước khi thử. Sau khi được điều hòa như
trên, các bộ lọc không bị nhiễm bẩn phải được cân và bảo quản cho đến lúc được
sử dụng.
Nếu các bộ lọc không được sử dụng trong vòng
1 h sau khi lấy ra khỏi buồng cân thì chúng cần phải được cân lại.
Giới hạn 1 h nêu trên có thể được thay bằng
giới hạn 8 h nếu một hoặc cả hai điều kiện sau được thỏa mãn:
- bộ lọc đã ổn định được đặt và giữ trong một
hộp bịt kín;
- bộ lọc được đặt và giữ trong một hộp bịt
kín và sau đó được đặt ngay vào một dây chuyền lấy mẫu thử mà chưa có dòng khí
nào đi qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi máy phân tích phải được hiệu chuẩn thường
xuyên theo sự cần thiết và, trong bất kỳ trường hợp nào, một tháng trước lúc
thử phê duyệt kiểu và ít nhất sáu tháng một lần để kiểm tra sự phù hợp của sản
xuất.
Phương pháp hiệu chuẩn cho các máy phân tích
nêu tại D.4.3.1 được mô tả ở Phụ lục D6.
D.4.4. Đo thể tích
D.4.4.1. Phương pháp đo tổng thể tích khí thải
pha loãng trong thiết bị lấy mẫu thể tích không đổi phải có độ chính xác tới ±
2 %.
D.4.4.2. Hiệu chuẩn thiết bị lấy mẫu thể tích
không đổi
Thiết bị đo thể tích hệ thống thiết bị lấy
mẫu thể tích không đổi phải được hiệu chuẩn bằng một phương pháp đủ để đảm bảo
độ chính xác quy định và với tần số đủ để duy trì độ chính xác này.
Một ví dụ về qui trình hiệu chuẩn để đạt được
độ chính xác yêu cầu được trình bày ở Phụ lục D6 của Phụ lục này. Phương pháp
này phải sử dụng một thiết bị đo lưu lượng động lực và phù hợp với lưu lượng
cao thường gặp trong việc thử thiết bị lấy mẫu thể tích không đổi. Thiết bị này
phải có độ chính xác được xác nhận theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế đã
được phê duyệt.
D.4.5. Các loại khí
D.4.5.1. Các khí tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ tinh khiết (độ tinh khiết ≤ 1 ppm C, ≤ 1
ppm CO, ≤ 400 ppm CO2, ≤ 0,1 ppm NO);
Không khí tổng hợp tinh khiết (độ tinh khiết ≤
1 ppm C, ≤ 1 ppm CO, ≤ 400 ppm CO2, ≤ 0,1 ppm NO); nồng độ ôxy
khoảng 18 % đến 21% thể tích;
Oxy tinh khiết (độ tinh khiết ³ 99,5% thể tích O2);
Hyđrô tinh khiết (và hỗn hợp chứa Helium) (độ
tinh khiết ≤ 1 ppm C, ≤ 400 ppm CO2).
D.4.5.2. Các loại khí hiệu chuẩn
Phải có các khí có các thành phần hóa học
sau: các hỗn hợp của:
C3H8 và không khí tổng
hợp tinh khiết (xem D.4.5.1);
CO và nitơ tinh khiết;
CO2 và nitơ tinh khiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(số lượng NO2 chứa trong khí hiệu
chuẩn này không được vượt quá 5% hàm lượng NO).
Nồng độ thực của một khí hiệu chuẩn phải ở
trong khoảng ± 2% của số đã nêu.
Các nồng độ quy định ở Phụ lục D6 cũng có thể
thu được bằng cách dùng máy tách khí, pha loãng với N2 tinh khiết
hoặc không khí tổng hợp tinh khiết. Độ chính xác của thiết bị trộn phải đảm bảo
nồng độ các khí hiệu chuẩn đã pha loãng có thể được xác định trong khoảng ± 2%.
D.4.6. Thiết bị bổ sung
D.4.6.1. Dụng cụ đo nhiệt độ
Dụng cụ đo nhiệt độ nêu tại Phụ lục D8 của
Phụ lục này phải có độ chính xác ± 1,5 K.
D.4.6.2. Dụng cụ đo áp suất
Dụng cụ đo áp suất khí quyển phải có độ chính
xác ± 0,1 kPa.
D.4.6.3. Dụng cụ đo độ ẩm tuyệt đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.7. Hệ thống lấy mẫu khí thải phải được kiểm tra
bằng phương pháp mô tả tại điều 3, Phụ lục D7. Độ lệch lớn nhất cho phép giữa
số lượng của khí được sử dụng và số lượng khí đo được là 5%.
D.5. Chuẩn bị thử
D.5.1. Điều chỉnh các bộ mô phỏng quán tính
theo các quán tính quy đổi của xe
Một bộ mô phỏng quán tính phải được sử dụng
để thu được một khối lượng quán tính tổng của các khối lượng quay, tỷ lệ với
khối lượng chuẩn trong các giới hạn của Bảng D.1.
Bảng D.1 - Khối lượng
quán tính tổng tương đương
Khối lượng tính bằng
ki lô gam
Khối lượng chuẩn
của xe (Rm)
Khối lượng quán
tính tổng tương đương (I)
Cấp quán tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm ≤ 480
1
455
480 < Rm ≤ 540
2
510
540 < Rm ≤ 595
3
570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
625
650 < Rm ≤ 710
5
680
710 < Rm ≤ 765
6
740
765 < Rm ≤ 850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
850 < Rm ≤ 965
8
910
965 < Rm ≤ 1080
9
1020
1080 < Rm ≤ 1190
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1190 < Rm ≤ 1305
11
1250
1305 < Rm ≤ 1420
12
1360
1420 < Rm ≤ 1530
13
1470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
1590
1640 < Rm ≤ 1760
15
1700
1760 < Rm ≤ 1870
16
1810
1870 < Rm ≤ 1980
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1930
1980 < Rm ≤ 2100
18
2040
2100 < Rm ≤ 2210
19
2150
2210 < Rm ≤ 2380
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2380 < Rm ≤ 2610
21
2270
2610 < Rm
22
2270
D.5.2. Chỉnh đặt băng thử
Tải phải được điều chỉnh theo các phương pháp
mô tả tại D.4.1.4.
Phương pháp được sử dụng và các giá trị thu
được (quán tính tương đương - thông số điều chỉnh đặc tính) phải được ghi trong
báo cáo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3.1. Đối với các xe lắp động cơ cháy do
nén dùng để đo các hạt, ít nhất là 6 h và nhiều nhất là 36 h trước khi thử,
phải sử dụng phần 2 của chu trình thử mô tả ở Phụ lục D1. Ba chu trình thử liên
tục phải được vận hành. Cách chỉnh đặt băng thử được nêu tại D.5.1 và D.5.2.
Theo đề nghị của nhà sản xuất, xe lắp động cơ
cháy cưỡng bức có thể được chuẩn hóa điều kiện với phần I và phần II của chu
trình thử.
Sau việc tiền chuẩn hóa này, đặc biệt đối với
các động cơ cháy do nén, và trước khi thử, các xe lắp động cơ cháy do nén và
cháy cưỡng bức phải được đặt ở trong phòng có nhiệt độ không đổi trong khoảng
293 - 303 K (20 - 30°C). Sự chuẩn hóa này phải được thực hiện ít nhất trong 6 h
và tiếp tục cho đến khi nhiệt độ của dầu trong động cơ và chất làm mát, nếu có,
bằng nhiệt độ phòng ± 2 K.
Nếu nhà sản xuất đề nghị, thì việc thử phải
được thực hiện trong vòng 30 h sau khi xe đã chạy ở nhiệt độ bình thường của
nó.
Đối với động cơ cháy cưỡng bức sử dụng LPG
hoặc NG hoặc có thể sử dụng một trong hai nhiên liệu là xăng hoặc LPG / NG, sau
khi thử bằng nhiên liệu khí chuẩn thứ nhất phải chuẩn hóa điều kiện xe trước
khi thử bằng nhiên liệu chuẩn thứ hai. Việc chuẩn hóa này bằng nhiên liệu chuẩn
thứ hai bằng cách chạy chu trình tiền chuẩn hóa gồm 1 lần phần một và 2 lần đối
với phần hai của chu trình thử mô tả trong Phụ lục D1 của Phụ lục này. Theo đề
nghị của nhà sản xuất và được sự đồng ý của cơ sở thử nghiệm, chu trình tiền chuẩn
hóa này có thể được kéo dài. Thông số chỉnh đặt băng thử phải là thông số được
nêu tại D.5.1 và D.5.2 của Phụ lục này.
D.5.3.2. Áp suất lốp phải theo quy định của
nhà sản xuất và được sử dụng cho việc thử sơ bộ trên đường để điều chỉnh phanh.
Áp suất lốp có thể tăng tới 50 % so với thông số ban đầu do nhà sản xuất kiến
nghị trong trường hợp dùng băng thử hai con lăn. Áp suất thực tế phải được ghi
trong báo cáo thử.
D.6. Qui trình thử trên băng thử
D.6.1. Các điều kiện đặc biệt để thực hiện
chu trình thử
D.6.1.1. Trong quá trình thử, nhiệt độ phòng
thử phải nằm trong khoảng từ 293 K (20 °C) đến 303 K (30 °C). Độ ẩm tuyệt đối
(H) của không khí trong phòng thử hoặc của không khí được nạp vào động cơ phải
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.2. Chỉnh đặt băng thử
Tải phải được điều chỉnh theo các phương pháp
mô tả tại D.4.1.4.
Phương pháp được sử dụng và các giá trị thu
được (quán tính tương đương - thông số điều chỉnh đặc tính) phải được ghi trong
báo cáo thử.
D.5.3. Chuẩn hóa điều kiện xe trước khi thử
D.5.3.1. Đối với các xe lắp động cơ cháy do nén
dùng để đo các hạt, ít nhất là 6 h và nhiều nhất là 36 h trước khi thử, phải sử
dụng phần 2 của chu trình thử mô tả ở Phụ lục D1. Ba chu trình thử liên tục
phải được vận hành. Cách chỉnh đặt băng thử được nêu tại D.5.1 và D.5.2.
Theo đề nghị của nhà sản xuất, xe lắp động cơ
cháy cưỡng bức có thể được chuẩn hóa điều kiện với phần I và phần II của chu
trình thử.
Sau việc tiền chuẩn hóa này, đặc biệt đối với
các động cơ cháy do nén, và trước khi thử, các xe lắp động cơ cháy do nén và
cháy cưỡng bức phải được đặt ở trong phòng có nhiệt độ không đổi trong khoảng
293 - 303 K (20 - 30°C). Sự chuẩn hóa này phải được thực hiện ít nhất trong 6 h
và tiếp tục cho đến khi nhiệt độ của dầu trong động cơ và chất làm mát, nếu có,
bằng nhiệt độ phòng ± 2K.
Nếu nhà sản xuất đề nghị, thì việc thử phải được
thực hiện trong vòng 30 h sau khi xe đã chạy ở nhiệt độ bình thường của nó.
Đối với động cơ cháy cưỡng bức sử dụng LPG
hoặc NG hoặc có thể sử dụng một trong hai nhiên liệu là xăng hoặc LPG / NG, sau
khi thử bằng nhiên liệu khí chuẩn thứ nhất phải chuẩn hóa điều kiện xe trước
khi thử bằng nhiên liệu chuẩn thứ hai. Việc chuẩn hóa này bằng nhiên liệu chuẩn
thứ hai bằng cách chạy chu trình tiền chuẩn hóa gồm 1 lần phần một và 2 lần đối
với phần hai của chu trình thử mô tả trong Phụ lục D1 của Phụ lục này. Theo đề
nghị của nhà sản xuất và được sự đồng ý của cơ sở thử nghiệm, chu trình tiền chuẩn
hóa này có thể được kéo dài. Thông số chỉnh đặt băng thử phải là thông số được
nêu tại D.5.1 và D.5.2 của Phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6. Qui trình thử trên băng thử
D.6.1. Các điều kiện đặc biệt để thực hiện
chu trình thử
D.6.1.1. Trong quá trình thử, nhiệt độ phòng
thử phải nằm trong khoảng từ 293 K (20°C) đến 303 K (30°C). Độ ẩm tuyệt đối (H)
của không khí trong phòng thử hoặc của không khí được nạp vào động cơ phải như
sau:
5,5 ≤ H ≤ 12,2 g H2O/kg không khí
khô
D.6.1.2. Xe phải hầu như nằm ngang trong lúc
thử để tránh bất kỳ sự phân bố nhiên liệu bất thường nào.
D.6.1.3. Tại cuối giai đoạn không tải 40 giây
đầu tiên (xem D.6.2.2), phải thổi một dòng không khí với vận tốc thay đổi trùm
lên xe. Vận tốc quạt phải sao cho trong dải hoạt động từ 10 km/h đến ít nhất 50
km/h, vận tốc thẳng của gió tại cửa ra của quạt bằng vận tốc tương ứng của con
lăn với sai số khoảng ± 5 km/h. Việc chọn quạt gió phải theo các đặc điểm sau
đây:
- Diện tích: ³ 0,2 m2;
- Chiều cao cạnh dưới quạt so với mặt đỗ xe:
xấp xỉ 20 cm;
- Khoảng cách từ quạt đến mặt trước của xe:
xấp xỉ 30 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.1.4. Trong quá trình thử, vận tốc phải
được ghi theo thời gian hoặc được thu thập bởi hệ thống ghi dữ liệu để có thể
đánh giá được sự chính xác của các chu trình được thực hiện.
D.6.2. Khởi động động cơ
D.6.2.1. Động cơ phải được khởi động bằng các
thiết bị phục vụ cho việc này theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất, như được nêu
trong sổ của lái xe của xe sản xuất.
D.6.2.2. Động cơ phải chạy không tải trong 40
giây. Chu trình đầu tiên phải bắt đầu vào cuối giai đoạn chạy không tải 40 giây
nói trên.
D.6.2.3. Trong trường hợp sử dụng LPG hoặc NG
làm nhiên liệu, cho phép khởi động động cơ bằng xăng và sau một khoảng thời
gian định trước không bị thay đổi bởi lái xe thì chuyển sang dùng LPG hoặc NG.
D.6.3. Chạy không tải
D.6.3.1. Hộp số điều khiển bằng tay hoặc bán
tự động, xem Bảng D1.2 và điều 3 của Phụ lục D1.
D.6.3.2. Hộp số tự động
Sau khi cài số lần đầu, bộ phận chọn số không
được hoạt động vào bất kỳ lúc nào trong quá trình thử trừ trường hợp được quy
định tại D.6.4.3. hoặc nếu bộ chọn số có thể khởi động bộ truyền động tăng tốc,
nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.4.1. Các lần tăng tốc phải được thực hiện
sao cho gia tốc càng không đổi càng tốt trong suốt giai đoạn tăng tốc.
D.6.4.2. Nếu việc tăng tốc không thể thực hiện
được trong thời gian quy định thì thời gian thêm phải được trừ khởi thời gian
cho phép để thay đổi sự kết hợp, nếu có thể, và trong bất kỳ trường hợp nào,
trừ khỏi giai đoạn vận tốc ổn định tiếp theo.
D.6.4.3. Hộp số tự động
Nếu việc tăng tốc không thể thực hiện được
trong thời gian quy định thì bộ phận chọn số phải hoạt động theo yêu cầu hộp số
điều khiển bằng tay.
D.6.5. Giảm tốc
D.6.5.1. Tất cả sự giảm vận tốc của chu trình
đô thị cơ bản (phần 1) và chu trình đô thị phụ (phần 2) phải chịu tác động bởi
việc bỏ chân hoàn toàn ra khỏi chân ga, ly hợp vẫn đóng. Ly hợp phải được ngắt
mà không dùng cần số ở vận tốc 10 km/h; riêng đối với chu trình đô thị phụ, ly
hợp phải được ngắt mà không dùng cần số ở vận tốc 50 km/h cho lần giảm vận tốc
cuối cùng.
D.6.5.2. Nếu giai đoạn giảm tốc kéo dài hơn
quy định đối với giai đoạn tương ứng thì phải dùng phanh xe để giúp cho lịch
trình thời gian của chu trình thử được tuân thủ chặt chẽ.
D.6.5.3. Nếu giai đoạn giảm tốc ngắn hơn quy
định đối với giai đoạn tương ứng, thì lịch trình chu trình lý thuyết phải được
khôi phục bằng cách nhập giai đoạn chạy không tải hoặc vận tốc không đổi vào
hoạt động tiếp theo.
D.6.5.4. Khi kết thúc giai đoạn giảm tốc
(dừng xe trên các con lăn) của chu trình đô thị cơ bản (phần 1) thì tay số phải
ở vị trí số không và đóng ly hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.6.1. Phải tránh đóng van tiết lưu hoặc
tránh “sự bơm” khi chuyển từ giai đoạn tăng tốc sang giai đoạn vận tốc ổn định
tiếp theo.
D.6.6.2. Các giai đoạn vận tốc không đổi phải
đạt được bằng việc giữ cố định chân ga.
D.7. Qui trình lấy mẫu và phân tích
D.7.1. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu phải bắt đầu ngay khi bắt đầu
chu trình đô thị cơ bản đầu tiên như quy định tại D.6.2.2. và phải kết thúc vào
lúc kết thúc giai đoạn chạy không tải cuối cùng trong chu trình đô thị phụ
(phần 2) hoặc của giai đoạn chạy không tải cuối cùng của chu trình đô thị cơ
bản cuối cùng (phần 1) tùy thuộc vào loại thử kiểu được thực hiện.
D.7.2. Phân tích
D.7.2.1. Các khí thải được chứa trong túi phải
được phân tích càng sớm càng tốt và trong bất kỳ trường hợp nào không được chậm
hơn 20 phút sau khi kết thúc chu trình thử. Các bộ lọc hạt đã dùng phải được
đưa đến buồng cân trong vòng 1 h sau khi kết thúc việc thử các khí thải và ở đó
chúng phải được điều hòa trong khoảng 2 h đến 36 h và sau đó được cân.
D.7.2.2. Trước mỗi lần phân tích mẫu thử, khoảng
làm việc của máy phân tích được dùng cho mỗi chất ô nhiễm phải được đặt về 0
với khí chuẩn zêrô thích hợp.
D.7.2.3. Sau đó các máy phân tích phải được chỉnh
đặt theo các đường cong hiệu chuẩn bằng cách dùng các khí chuẩn dải đo có nồng
độ danh định từ 70% đến 100% dải đo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.2.5. Sau đó các mẫu thử phải được phân
tích.
D.7.2.6. Sau khi phân tích, các điểm zêrô và
điểm chuẩn dải đo phải được kiểm tra lại bằng cách dùng các khí giống nhau. Nếu
các kết quả thử lại này nằm trong khoảng 2 % các giá trị tại D.7.2.3. thì sự
phân tích này được coi là chấp nhận được.
D.7.2.7. Tại tất cả các điểm trong phần này,
lưu lượng và áp suất của các khí khác nhau phải bằng của khí được sử dụng để
hiệu chuẩn các máy phân tích.
D.7.2.8. Giá trị hàm lượng chấp nhận được của
các khí trong mỗi chất ô nhiễm đo được phải là giá trị đọc được sau khi thiết
bị đo đã ở trạng thái ổn định. Khối lượng phát thải các hydrocacbon của động cơ
cháy do nén phải được tính theo giá trị đọc HFID đã tích phân được điều chỉnh
theo sự biến đổi lưu lượng nếu cần, như chỉ ra ở Phụ lục D5.
D.8. Xác định khối lượng phát thải khí và hạt
ô nhiễm
D.8.1. Thể tích được xét
Thể tích được xét phải được hiệu chỉnh để phù
hợp với các điều kiện áp suất 101,33 kPa và nhiệt độ 273,2 K.
D.8.2. Tổng khối lượng các khí thải và hạt ô
nhiễm
Khối lượng M mỗi chất thải ô nhiễm của xe
trong quá trình thử phải được xác định bằng việc thu sản phẩm của nồng độ thể
tích và thể tích khí đang xem xét, có xem xét đến tỉ trọng sau đây theo các
điều kiện chuẩn được nêu ở trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cácbuahyđrô:
+ Xăng (CH1,85) d
= 0,619 g/l
+ Điezen (CH1,86) d
= 0,619 g/l
+ LPG (CH2,525) d
= 0,649 g/l
+ NG (CH4) d
= 0,714 g/l
- Đối với các ôxit nitơ (NO2) d
= 2 05 g/l
Khối lượng m của các hạt phát thải từ xe
trong quá trình thử phải được xác định bằng cách cân khối lượng các hạt thu
được từ 2 bộ lọc, m1 của bộ lọc 1, m2 của bộ lọc 2.
Nếu 0,95 (m1 + m2) ≤ m1, thì m = m1.
Nếu 0,95 (m1 + m2) > m1, thì m = m1 + m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D8 đưa ra các tính toán liên quan đến
các phương pháp khác nhau có kèm theo các ví dụ để xác định số lượng các khí
thải ô nhiễm.
PHỤ
LỤC D - PHỤ LỤC D1
SỰ
PHÂN CHIA CHU TRÌNH VẬN HÀNH ĐỐI VỚI THỬ KIỂU LOẠI I
1. Chu trình vận hành
Chu trình vận hành, gồm phần 1 (chu trình đô
thị cơ bản) và phần 2 (chu trình đô thị phụ), được minh họa trong Hình D1.1.
2. Chu trình đô thị cơ bản (phần 1)
Xem Hình D.1.2 và Bảng D.1.2.
2.1. Phân chia theo các giai đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Phân chia theo sử dụng tay số

2.3. Thông tin chung
Vận tốc thử trung bình: 19
km/h
Thời gian chạy hiệu quả 195
s
Quãng đường lý thuyết của mỗi chu trình 1,013
km
Quãng đường tương đương của 4 chu trình 4,052
km

Hình D1.1 - Chu trình
vận hành dùng để thử kiểu loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
thao tác
Thao tác
Pha
(giai
đoạn)
Gia tốc
(m/s2)
Vận tốc
(km/h)
Thời gian (s) của
từng
Thời gian tích lũy
(s)
Số sử dụng của hộp
số loại điều khiển bằng tay
Thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Không tải
1
11
11
11
6 s PM + 5 s K1(*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng vận tốc
2
1,04
0-15
4
4
15
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
15
9
8
23
1
4
Giảm vận tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,69
15-10
2
5
25
1
5
Giảm vận tốc, ngắt li hợp
-0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
28
K1(*)
6
Không tải
5
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
16 s PM + 5 s K1(*)
7
Tăng vận tốc
6
0,83
0-15
5
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
8
Thay đổi số
2
56
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
15-32
5
61
2
10
Vận tốc ổn định
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
24
85
2
11
Giảm vận tốc
8
-0,75
32-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
93
2
12
Giảm vận tốc, ngắt li hợp
-0,92
10-0
3
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Không tải
9
0-15
0-15
21
26
117
16 s PM + 5 s K1(*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng vận tốc
10
5
122
1
15
Thay đổi số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
124
16
Tăng vận tốc
0,62
15-35
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
17
Thay đổi số
2
135
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
35-50
8
143
3
19
Vận tốc ổn định
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
155
3
20
Giảm vận tốc
12
-0,52
50-35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
163
3
21
Vận tốc ổn định
13
35
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176
3
22
Thay đổi số
14
2
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Giảm vận tốc
-0,86
32-10
7
185
2
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,92
10-0
3
188
K2(*)
25
Không tải
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
195
7 s PM(*)
(*) PM = Hộp số ở số trung gian ('0'), li
hợp đóng.
K1, K2 = Số 1 hoặc số 2 được gài, li hợp
được ngắt

Hình D1.2 - Chu trình
đô thị cơ bản cho Thử kiểu loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình D1.3 và Bảng D1.3 của Phụ lục D1.
3.1. Phân chia theo các giai đoạn
Thời gian
%
Chạy không tải
20 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy không tải, xe đang chuyển động, ly hợp
đóng trong một lần phối hợp
20 s
5,0
Sang số
6 s
1,5
Tăng tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,8
Giai đoạn vận tốc ổn định
209 s
52,2
Giảm vận tốc
42 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 s
100%
3.2. Phân chia theo sử dụng hộp số
Chạy không tải
20 s
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 s
5,0
Sang số
6 s
1,5
Số 1
5 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
Số 2
9 s
2,2
Số 3
8 s
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99 s
24,8
Số 5
233 s
58,2
400 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100%
3.3. Thông tin chung
Vận tốc thử trung bình: 62,6
km/h
Thời gian chạy hiệu quả: 400
s
Quãng đường lý thuyết của mỗi chu trình: 6,955
km
Vận tốc lớn nhất: 120km/h
Gia tốc lớn nhất: 0,833
m/s2
Gia tốc âm lớn nhất: -1,389m/s2
Bảng D1.3 - Chu trình
đô thị phụ (phần 2) để Thử kiểu loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác
Pha
(giai
đoạn)
Gia tốc
(m/s2)
Vận tốc
(km/h)
Thời gian (s) của
từng
Thời gian tích lũy
(s)
Số được dùng khi
hộp số là loại điều khiển bằng tay
Thao tác
Pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tải
1
20
20
20
K11
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,83
0-15
5
41
25
1
3
Thay đổi số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
27
-
4
Tăng vận tốc
0,62
15-35
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5
Thay đổi số
2
38
-
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
35-30
8
46
3
7
Thay đổi số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
-
8
Tăng vận tốc
0,43
50-70
13
61
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc ổn định
3
70
50
50
111
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
-0,69
70-50
8
8
119
4 s.5 + 4 s.4
11
Vận tốc ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
69
69
188
4
12
Tăng vận tốc
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-70
13
13
201
4
13
Vận tốc ổn định
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
251
5
14
Tăng vận tốc
8
0,24
70-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
286
5
15
Vận tốc ổn định (**)
9
100
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
316
52
16
Tăng vận tốc (**)
10
0,28
100-120
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
17
Vận tốc ổn định (**)
11
120
10
20
346
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Giảm vận tốc (**)
12
-0,69
120-180
16
34
362
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm vận tốc (**)
-1,04
80-50
8
370
52
20
Giảm vận tốc, li hợp ngắt
1,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
380
K51
21
Không tải
13
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
PM1
1 PM = hộp số ở số trung gian ('0'), li hợp
đóng; K1, K5 = số 1 hoặc số 2 được gài, li hợp ngắt.
2 Các số phụ có thể được sử dụng theo giới
thiệu của nhà sản xuất nếu xe lắp một bộ truyền động có hơn 5 số.

Hình 1.3
Hình D1.3 - Chu trình
đô thị phụ (phần 2) để Thử kiểu loại I
PHỤ
LỤC D - PHỤ LỤC D2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xác định một băng thử có đặc tính tải cố
định
1.1. Hướng dẫn chung
Trong trường hợp mà tổng sức cản trên đường
đi không thể tái tạo được trên băng thử ở các vận tốc từ 10 đến 120 km/h, thì
nên sử dụng một băng thử có các đặc tính được xác định dưới đây.
1.2. Xác định đặc tính
1.2.1. Băng thử có thể có một hoặc hai con
lăn.
Con lăn trước phải dẫn động, trực tiếp hoặc
gián tiếp, các khối lượng quán tính và thiết bị hấp thụ công suất.
1.2.2. Tải hấp thụ bởi phanh băng thử và hiệu
ứng ma sát trong của băng thử trong khoảng vận tốc từ 0 đến 120 km/h như sau:
F = (a + b.V2) ± 0,1 . F80
(không có dấu âm)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là giá trị tương đương với sức cản lăn;
b là giá trị tương đương với hệ số cản không
khí (N/(km/h)2);
V là vận tốc (km/h);
F80 là tải ở vận tốc 80 km/h (N).
2. Phương pháp hiệu chuẩn băng thử
2.1. Giới thiệu
Phụ lục này mô tả phương pháp xác định tải
được hấp thụ bởi cơ cấu phanh của băng thử. Tải được hấp thụ bao gồm tải được
hấp thụ bởi hiệu ứng ma sát và tải được hấp thu bởi thiết bị hấp thụ công suất.
Băng thử được vận hành ở vận tốc vượt quá dải
vận tốc thử. Sau đó ngắt thiết bị khởi động băng thử: tốc độ quay của con lăn
bị động giảm xuống.
Động năng của các con lăn bị tiêu hao bởi bộ
phận hấp thụ công suất và các ảnh hưởng ma sát. Phương pháp này không quan tâm
nhiều đến các thay đổi trong các ảnh hưởng nội ma sát của con lăn gây ra bởi
các con lăn khi có hay không có xe. Các ảnh hưởng ma sát của con lăn phía sau
phải được bỏ qua khi nó hoàn toàn tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng qui trình sau (Hình D2.1).
2.2.1. Đo tốc độ quay của con lăn nếu chưa đo. Có
thể dùng một bánh xe thứ 5, một đồng hồ đếm vòng quay hoặc một phương pháp khác
nào đó.
2.2.2. Đặt xe lên băng thử hoặc thiết lập một
phương pháp khởi động băng thử khác nào đó
2.2.3. Dùng bánh đà hoặc bất kỳ hệ thống mô
phỏng quán tính nào khác đối với cấp quán tính cụ thể được sử dụng.
2.2.4. Cho băng thử chạy đến vận tốc 80 km/h.
2.2.5. Ghi lại giá trị đo của tải Fi.
2.2.6. Cho băng thử chạy tới vận tốc 90 km/h.

Hình D2.1 - Sơ đồ
minh họa tải hấp thụ bởi băng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8. Ghi lại thời gian băng thử cần để
chuyển từ vận tốc 85 km/h xuống vận tốc 75 km/h.
2.2.9. Đặt thiết bị hấp thụ công suất ở một
mức khác.
2.2.10. Phải thường xuyên lặp lại một cách đầy
đủ các yêu cầu nêu tại 2.2.4. đến 2.2.9. ở trên để phủ hết phạm vi tải được sử
dụng.
2.2.11. Sử dụng công thức sau để tính toán
tải được hấp thụ:

trong đó
F là tải được hấp thụ (N);
Mi là quán tính tương đương (kg)
(không tính đến ảnh hưởng quán tính của con lăn tự do phía sau);
DV
là sai lệch vận tốc (m/s) (10 km/h = 2,775 m/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.12. Hình D2.2 chỉ rõ mối tương quan giữa
tải chỉ thị ở 80 km/h dưới dạng tải được hấp thụ ở 80 km/h.

Hình D2.2 - Quan hệ
giữa tải chỉ thị và tải được hấp thụ ở 80 km/h
2.2.13. Các yêu cầu nêu tại 2.2.3 đến 2.2.12
của Phụ lục D2 này phải được lặp lại đối với tất cả các cấp quán tính sử dụng.
2.3. Hiệu chuẩn đồng hồ chỉ báo tải như một
hàm số của tải hấp thụ đối với các vận tốc khác nhau
Qui trình mô tả tại 2.2 phải được lặp lại
thường xuyên càng tốt đối với các vận tốc đã được chọn.
2.4. Kiểm tra đường đặc tính hấp thụ tải của
băng thử do chỉnh đặt chuẩn ở vận tốc 80 km/h
2.4.1. Đặt xe lên trên băng thử hoặc bằng một
phương pháp nào đó để khởi động băng thử.
2.4.2. Điều chỉnh băng thử theo tải được hấp thụ
(N) ở 80 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4. Vẽ đường cong F (V) và kiểm tra lại xem nó
có tương ứng các yêu cầu tại 2.1.2.2. của Phụ lục D2 này hay không.
2.4.5. Lặp lại qui trình nêu tại 2.4.1 đến 2.4.4
đối với các giá trị khác của tải F ở 80 km/h và đối với các giá trị quán tính
khác.
2.5. Phải sử dụng cùng một qui trình để hiệu
chuẩn lực hoặc mô men xoắn.
3. Chỉnh đặt băng thử
3.1. Phương pháp chỉnh đặt
3.1.1. Giới thiệu
Việc chỉnh đặt băng thử có thể được thực hiện
ở vận tốc không đổi 80 km/h theo yêu cầu của Phụ lục D3 của Phụ lục này.
3.1.2. Dụng cụ thử
Độ chân không (hoặc áp suất tuyệt đối) trong
ống nạp của xe phải được đo với độ chính xác ± 0,25 kPa. Cần liên tục ghi giá
trị đo được này hoặc vào những thời điểm cách nhau không quá 1s. Vận tốc phải
được ghi với độ chính xác là ± 0,4 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.1. Phải đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu của
điều 4, Phụ lục D3.
3.1.3.2. Chạy xe với vận tốc ổn định 80 km/h,
ghi lại vận tốc và độ chân không (hoặc áp suất tuyệt đối) theo các yêu cầu của 3.1.2.
3.1.3.3. Lặp lại qui trình nêu tại 3.1.3.2 ba
lần cho mỗi chiều. Tất cả 6 lần chạy phải được hoàn thành trong vòng 4 giờ.
3.1.4. Rút gọn số liệu và tiêu chuẩn đánh giá
3.1.4.1. Xem xét lại các kết quả thu được theo
3.1.3.2 và 3.1.3.3 (vận tốc không được dưới 49,5 km/h hoặc trên 50,5 km/h trong
hơn 1 s). Đối với mỗi lần chạy, phải đọc mức chân không sau mỗi giây, tính toán
độ chân không trung bình (v) và độ lệch chuẩn (s). Việc tính toán này phải bao
gồm ít nhất là 10 lần đọc giá trị độ chân không.
3.1.4.2. Độ lệch chuẩn không được vượt quá 10 %
giá trị trung bình (v) cho mỗi lần chạy.
3.1.4.3. Tính giá trị trung bình
cho sáu lần chạy (ba lần chạy cho mỗi
hướng).
3.1.5. Chỉnh đặt băng thử
3.1.5.1. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5.2. Chỉnh đặt tải
Sau khi làm nóng máy, cho xe chạy với vận tốc
ổn định 80 km/h và điều chỉnh tải của băng thử để tạo ra giá trị chân không
trung bình phù hợp với các điều kiện tại 3.1.4.3. Độ lệch của số đo này không
được lớn hơn 0,25 kPa. Các dụng cụ được sử dụng phải giống với các dụng cụ được
sử dụng cho việc thử trên đường.
3.2. Phương pháp thay thế
Với sự đồng ý của nhà sản suất, có thể sử
dụng phương pháp sau đây:
3.2.1. Phanh của băng thử được điều chỉnh sao
cho hấp thụ được tải sử dụng ở bánh xe chủ động với vận tốc không đổi 80 km/h
phù hợp với các giá trị trong Bảng D2.1.
Bảng D2.1 - Tải hấp thụ
Khối lượng chuẩn
của xe
Quán tính tương
đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số
a
b
Rm (kg)
Kg
kW
N
N
N/ (km/h)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
455
3,8
171
3,8
0,0261
480 < Rm ≤ 540
510
4,1
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0282
540 < Rm ≤ 595
570
4,3
194
4,4
0,0296
595 < Rm ≤ 650
625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
203
4,6
0,0309
650 < Rm ≤ 710
680
4,7
212
4,8
0,0323
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
740
4,9
221
5,0
0,0337
765 < Rm ≤ 850
800
5,1
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0351
850 < Rm ≤ 965
910
5,6
252
5,7
0,0385
965 < Rm ≤ 1080
1020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
6,1
0,0412
1080 < Rm ≤ 1190
1130
6,3
284
6,4
0,0433
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
6,7
302
6,8
0,0460
1305 < Rm ≤ 1420
1360
7,0
315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0481
1420 < Rm ≤ 1530
1470
7,3
329
7,4
0,0502
1530 < Rm ≤ 1640
1590
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
338
7,6
0,0515
1640 < Rm ≤ 1760
1700
7,8
351
7,9
0,0536
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1810
8,1
365
8,2
0,0557
1870 < Rm ≤ 1980
1930
8,4
378
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0577
1980 < Rm ≤ 2100
2040
8,6
387
8,7
0,0591
2100 < Rm ≤ 2210
2150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
396
8,9
0,0605
2210 < Rm ≤ 2380
2270
9,0
405
9,1
0,0619
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2270
9,4
423
9,5
0,0646
2610 < Rm
2270
9,8
441
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0674
3.2.2. Đối với các xe không phải là ô tô con, có
khối lượng chuẩn lớn hơn 1700 kg, hoặc các xe có tất cả các bánh xe luôn là các
bánh chủ động, thì các giá trị công suất được nêu trong Bảng D2.1 tại 3.2.1
phải được nhân với hệ số 1,3.
PHỤ
LỤC D - PHỤ LỤC D3
SỨC
CẢN CHUYỂN ĐỘNG CỦA XE - PHƯƠNG PHÁP ĐO TRÊN ĐƯỜNG - MÔ PHỎNG TRÊN BĂNG THỬ
1. Mục đích của các phương pháp
Mục đích của các phương pháp được xác định
dưới đây là để đo sức cản chuyển động của xe khi đạt được vận tốc ổn định trên
đường đi và để mô phỏng sức cản này trên băng thử, theo các điều kiện tại
D.4.1.
2. Quy định về đường chạy
Đường chạy phải bằng phẳng và đủ dài để có
thể thực hiện được các phép đo quy định dưới đây. Độ dốc phải không đổi với sai
số ± 0,1% và không được vượt quá 1,5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Gió
Vận tốc gió quy định trung bình phải nhỏ hơn
3 m/s với vận tốc cao nhất nhỏ hơn 5 m/s. Hơn thế nữa, thành phần vectơ vận tốc
gió cắt ngang qua đường thử phải nhỏ hơn 2 m/s. Điểm đo vận tốc gió phải cao
hơn mặt đường 0,7 m.
3.2. Độ ẩm
Độ ẩm phải thấp sao cho đường thử khô.
3.3. Nhiệt độ - áp suất
Mật độ không khí tại thời điểm thử không được
sai lệch quá ± 7,5% so với các điều kiện chuẩn, p= 100 kPa và T = 293,2 K.
4. Chuẩn bị xe
4.1. Chọn xe thử
Nếu không phải mọi xe thuộc biến thể của một
kiểu xe được đo thì phải áp dụng chuẩn sau đây để chọn xe thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có nhiều kiểu thân xe khác nhau thì phép
thử phải được thực hiện trên thân xe có đặc tính khí động học thấp nhất. Nhà
sản xuất phải cung cấp số liệu cần thiết cho việc chọn xe.
4.1.2. Lốp xe
Phải chọn lốp rộng nhất. Nếu có hơn 3 cỡ lốp
phải chọn loại rộng thứ hai
4.1.3. Khối lượng thử
Khối lượng thử phải là khối lượng chuẩn của
xe có dải quán tính cao nhất.
4.1.4. Động cơ
Phép thử phải có bộ trao đổi nhiệt lớn nhất.
4.1.5. Truyền động
Phép thử phải được thực hiện với từng kiểu truyền
động sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bánh sau chủ động
- 4 x 4, toàn thời gian
- 4 x 4, trong một phần thời gian vận hành
- Hộp số tự động
- Hộp số cơ khí.
4.2. Chạy rà
Xe phải ở trong điều kiện vận hành bình
thường và đã điều chỉnh sau khi đã được chạy rà ít nhất 3000 km. Các lốp xe
cũng phải được chạy thử cùng thời gian như xe hoặc có độ sâu hoa lốp (ta lông)
trong khoảng 90 và 50 % độ sâu hoa lấp ban đầu.
4.3. Kiểm tra
Các kiểm tra sau phải được thực hiện theo các
quy định của nhà sản xuất đối với việc sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số hình học trục trước xe;
Điều chỉnh phanh (loại bỏ lực cản có hại);
Bôi trơn các trục trước và sau của xe;
Điều chỉnh hệ thống treo và sự thăng bằng của
xe, v.v...
4.4. Chuẩn bị thử
4.4.1. Xe phải được chất tải theo khối lượng chuẩn
của nó. Mức thăng bằng xe phải là mức đạt được khi mà trọng tâm của tải nằm ở
giữa các điểm “R” của các ghế trước sát thành xe và trên đường thẳng đi qua các
điểm đó.
4.4.2. Trong trường hợp thử trên đường, các
cửa xe phải được đóng lại. Các hệ thống điều hòa không khí, hệ thống đèn,
v.v... phải ở trạng thái không vận hành.
4.4.3. Xe phải sạch
4.4.4. Ngay trước lúc thử, làm nóng xe tới
nhiệt độ vận hành quy định bằng cách thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Sự thay đổi năng lượng trong phương pháp
chạy giảm tốc theo đà
5.1.1. Trên đường
5.1.1.1. Thiết bị thử và các sai số
Sai số đo thời gian phải dưới 0,1 s.
Sai số đo vận tốc phải dưới 2 %.
5.1.1.2. Qui trình thử
5.1.1.2.1. Tăng vận tốc của xe lên tới vận tốc
lớn hơn vận tốc thử được chọn (V) một giá trị 10 km/h.
5.1.1.2.2. Đặt hộp số ở vị trí số '0'.
5.1.1.2.3. Đo thời gian (t) cần cho xe giảm vận
tốc từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.2.4. Tiến hành cũng phép thử đó theo chiều
ngược lại: t2.
5.1.1.2.5. Tính T trung bình của hai thời gian t1
và t2.
5.1.1.2.6. Lặp lại các phép thử này vài lần để có
độ chính xác thống kê (p) của giá trị trung bình:

T ≤ 2%
Độ chính xác thống kê (p) được xác định bởi:

trong đó:
t là hệ số được cho trong Bảng D3.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số lần thử.
Bảng D3.1 - Hệ số t
N
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
15
T
3,2
2,8
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
2,3
2,3
2,2
2,2
2,2
2,2
2,2
t/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,06
0,94
0,85
0,77
0,73
0,66
0,64
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,57

5.1.1.2.7. Tính toán công suất theo công thức
sau:

trong đó:
P là công suất, (kW);
v là Vận tốc thử, m/s;
Dv
là sai lệch vận tốc so với v, m/s;
M là khối lượng chuẩn, kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.2.8. Công suất P được xác định trên đường
thử phải được hiệu chỉnh theo điều kiện xung quanh chuẩn như sau:

trong đó:
RR là sức cản lăn tại vận tốc V;
RAERO là sức cản khí động tại vận
tốc V;
RT là tổng sức cản chạy = RR
+ RAERO;
KR là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ
của sức cản lăn, bằng 8,64 .10-3/°C hoặc hệ số hiệu chỉnh của nhà
sản xuất được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền;
t là nhiệt độ xung quanh đường thử;
to là nhiệt độ xung quanh chuẩn =
20 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là mật độ không
khí ở điều kiện chuẩn (20°C, 100 kPa).
Các tỉ số RR/RT và RAERO/RT
phải do nhà sản xuất quy định trên cơ sở số liệu sẵn có của mình.
Nếu các giá trị này không sẵn có thì với sự đồng
ý của nhà sản xuất và phòng thử nghiệm liên quan vẫn có thể sử dụng tỉ số RR/RT
tính theo công thức sau:
RR/RT = a.M + b
trong đó:
M là khối lượng xe (kg);
a và b được cho theo Bảng D3.2 sau tương ứng
với từng vận tốc xe.
Bảng D3.2 - Giá trị a
và b theo vận tốc xe
Vận tốc xe (km/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
20
7,24. 10-5
0,82
40
1,59 . 10-4
0,54
60
1,96. 10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
1,85 . 10-4
0,23
100
1,63 . 10-4
0,18
120
1,57 . 10-4
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.1. Thiết bị đo và độ chính xác
Thiết bị đo được sử dụng phải giống thiết bị
đo như khi thử trên đường.
5.1.2.2. Qui trình thử
5.1.2.2.1. Đặt xe lên băng thử
5.1.2.2.2. Điều chỉnh áp suất lốp (nguội) của các
bánh xe chủ động theo yêu cầu của băng thử.
5.1.2.2.3. Điều chỉnh quán tính tương đương của
băng thử.
5.1.2.2.4. Làm ấm xe và băng thử tới nhiệt độ vận
hành bằng một cách thích hợp.
5.1.2.2.5. Thực hiện các thao tác quy định tại
5.1.1.2. (trừ 5.1.1.2.4. và 5.1.1.2.5.), thay M bằng I trong công thức tại
5.1.1.2.7.
5.1.2.2.6. Điều chỉnh cơ cấu phanh của băng thử
để mô phỏng được công suất đã được hiệu chỉnh (xem 5.1.1.2.8) và để tính đến sự
khác nhau giữa khối lượng xe (M) trên đường thử và khối lượng thử quán tính I
tương đương được sử dụng. Việc này có thể được thực hiện bằng cách tính thời
gian trung bình của quá trình chạy theo quán tính giảm tốc từ V2
xuống V1 và sau đó tái lập lại thời gian này trên băng thử bằng công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K là giá trị quy định tại 5.1.1.2.8.
5.1.2.2.7. Công suất Pa được hấp thụ bởi băng
thử phải được xác định để có thể tái lập công suất như nhau (xem 5.1.1.2.8) cho
cùng xe đó ở các ngày khác nhau.
5.2. Phương pháp đo mômen xoắn ở vận tốc không
đổi
5.2.1. Trên đường
5.2.1.1. Thiết bị đo và sai số
Việc đo mômen xoắn phải được thực hiện với
một thiết bị đo phù hợp có độ chính xác tới 2%.
Do vận tốc phải có độ chính xác tới 2%.
5.2.1.2. Qui trình thử
5.2.1.2.1. Cho xe chạy tới vận tốc ổn định chọn
trước V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.2.3. Các khác biệt của mô men xoắn C(t)
và vận tốc tương đối với thời gian không được vượt quá 5% đối với mỗi giây của
giai đoạn đo.

5.2.1.2.4. Mômen xoắn Ct1 là mômen
xoắn trung bình rút ra từ công thức sau:
5.2.1.2.5. Phép thử phải được thực hiện ba lần
theo từng chiều xe chạy. Xác định giá trị mô men xoắn trung bình ở vận tốc
chuẩn của sáu lần đo. Nếu giá trị vận tốc trung bình sai lệch hơn 1 km/h so với
vận tốc chuẩn thì phải sử dụng phép hồi quy tuyến tính để tính mô men xoắn
trung bình.
5.2.1.2.6. Xác định giá trị trung bình của 2 mô
men xoắn Ct1 và Ct2, tức là Ct.
5.2.1.2.7. Mô men xoắn trung bình Ct
được xác định trên đường thử phải được hiệu chỉnh theo điều kiện chuẩn của môi
trường xung quanh như sau:

trong đó: K được xác định tại 5.1.1.2.8 của
Phụ lục con này.
5.2.2. Trên băng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo được sử dụng phải giống thiết bị
như khi thử trên đường.
5.2.2.2. Qui trình thử
5.2.2.2.1. Thực hiện các thao tác theo mô tả tại
5.1.2.2.1. đến 5.1.2.2.4.
5.2.2.2.2. Thực hiện các thao tác theo mô tả tại
5.2.1.2.1 đến 5.2.1.2.4.
5.2.2.2.3. Điều chỉnh thiết bị hấp thụ công suất
để mô phỏng mô men xoắn tổng cộng trên đường thử đã được hiệu chỉnh tại
5.2.1.2.7.
5.2.2.2.4. Tiếp tục các thao tác giống như nêu
tại 5.1.2.2 7
PHỤ
LỤC D - PHỤ LỤC D4
KIỂM
TRA QUÁN TÍNH KHÔNG PHẢI LÀ QUÁN TÍNH CƠ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp mô tả trong Phụ lục này có thể
kiểm tra được việc mô phỏng quán tính tổng của băng thử có được thực hiện đúng
trong giai đoạn xe chạy của chu trình vận hành hay không. Nhà sản xuất băng thử
phải chỉ rõ phương pháp kiểm tra các đặc tính kỹ thuật theo điều 3 của Phụ lục
này.
2. Nguyên lý
2.1. Lập các phương trình tính toán
Vì băng thử phụ thuộc vào sự thay đổi tốc độ
quay của (các) con lăn, cho nên lực ở bề mặt (các) con lăn có thể được biểu thị
bằng công thức:
F = l x g = lM x g + F1
trong đó
F là lực ở bề mặt (các) con lăn;
l là quán tính tổng của băng thử (khối lượng
quán tính tổng tương đương của xe: xem Bảng D1 D 5);
lM là quán tính các khối lượng cơ
khí của băng thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1 là lực quán tính.
CHÚ THÍCH: Khi dùng công thức này phải lưu ý
tới các băng thử có lắp bộ mô phỏng quán tính cơ khí. Khi đó quán tính tổng
được biểu thị như sau:

trong đó
Im có thể được tính toán hoặc đo
bằng các phương pháp hay được dùng;
F1 có thể đo được trên băng thử;
g
có thể tính được từ vận tốc trên bề mặt của các con lăn.
Quán tính tổng (I) phải được xác định trong
một phép thử tăng tốc hoặc giảm tốc với các giá trị
hơn hoặc bằng các giá trị thu được trong 1 chu trình vận hành.
2.2. Yêu cầu đối với tính toán khối lượng
quán tính tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Khối lượng của quán tính tổng mô phỏng I vẫn
phải bằng giá trị lý thuyết của quán tính tổng tương đương (xem D.5.1, Phụ lục
D) với các sai số giới hạn sau:
3.1.1. Đối với mỗi giá trị tức thời: ± 5% giá
trị lý thuyết.
3.1.2. Đối với mỗi giai đoạn của chu trình: ±
2% giá trị lý thuyết cho giá trị trung bình tính toán.
3.2. Giới hạn cho trong 3.1.1. được nâng lên tới ±
50% cho mỗi giây khi bắt đầu, và cho các xe có bộ truyền động điều khiển bằng
tay, cho 2 giây trong quá trình sang số.
4. Qui trình kiểm tra
4.1. Việc kiểm tra được thực hiện trong mỗi phép
thử trong suốt chu trình như xác định tại D.2.1. Phụ lục D này.
4.2. Tuy nhiên, với các gia tốc tức thời lớn hơn
hoặc nhỏ hơn ít nhất ba lần các giá trị thu được trong các giai đoạn liên tiếp
của chu trình lý thuyết, nếu các yêu cầu nêu tại điều 3 được thỏa mãn thì việc
kiểm tra như mô tả ở trên sẽ là không cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XÁC
ĐỊNH CÁC HỆ THỐNG LẤY MẪU KHÍ
1. Giới thiệu
1.1. Có vài loại thiết bị lấy mẫu khí có thể đáp
ứng được các yêu cầu nêu tại D.4.2, Phụ lục D. Các thiết bị được mô tả tại 3.1,
3.2 và 3.3 Phụ lục D5 này sẽ được chấp nhận nếu chúng thỏa mãn các tiêu chuẩn
chính liên quan tới nguyên lý pha loãng biến đổi.
1.2. Trong các thông báo của mình, phòng thí
nghiệm phải đề cập đến hệ thống lấy mẫu được sử dụng khi tiến hành thử.
2. Tiêu chuẩn liên quan đến hệ thống pha loãng
biến đổi dùng để đo khí thải
2.1. Phạm vi áp dụng
Phần này quy định các đặc tính làm việc của
một hệ thống lấy mẫu khí thải được sử dụng để đo khối lượng khí thải thực của
xe theo các quy định của tiêu chuẩn này.
Nguyên lý lấy mẫu pha loãng biến đổi để đo
khối lượng khí thải phải thỏa mãn ba điều kiện sau:
2.1.1. Khí thải của xe phải được pha loãng liên tục
với không khí xung quanh trong các điều kiện quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Một mẫu thử của khí thải được pha
loãng và không khí pha loãng theo tỷ lệ liên tục phải được lưu lại để đem phân
tích.
Khối lượng các khí thải phải được xác định từ
nồng độ mẫu thử theo tỷ lệ và tổng thể tích đo được trong quá trình thử. Các
nồng độ mẫu thử phải được điều chỉnh có tính đến tới hàm lượng chất ô nhiễm
trong không khí môi trường.
Ngoài ra, nếu xe có lắp động cơ cháy do nén
thì phát thải hạt phải được xác định.
2.2. Tóm tắt kỹ thuật
Hình D5.1 giới thiệu sơ đồ của hệ thống lấy
mẫu.
2.2.1. Các khí thải của xe phải được pha
loãng với lượng không khí vừa đủ để ngăn chặn sự ngưng tụ của nước trong hệ
thống đo và lấy mẫu.
2.2.2. Hệ thống lấy mẫu khí thải phải được thiết
kế để có thể đo được các nồng độ thể tích trung bình của CO2, CO, HC
và NOx, và, thêm vào đó, trong trường hợp các xe lắp động cơ cháy do
nén là của các hạt, thu được trong các khí thải được thải ra trong chu trình
thử xe.
2.2.3. Hỗn hợp không khí và các khí thải phải
đồng nhất ở điểm đặt ống lấy mẫu (xem 2.3.1.2).
2.2.4. Ống lấy mẫu phải tách lấy một mẫu đại
diện cho các khí thải bị pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6. Hệ thống lấy mẫu phải kín không để rò
khí. Kết cấu của hệ thống lấy mẫu pha loãng biến đổi và các vật liệu để chế tạo
hệ thống phải đảm bảo sao cho chúng không ảnh hưởng đến nồng độ chất ô nhiễm
trong các khí thải bị pha loãng. Nếu bất kỳ bộ phận nào trong hệ thống (bộ trao
đổi nhiệt, bộ tách dòng xoáy, quạt, v.v...) gây ra thay đổi nồng độ của bất kỳ
chất ô nhiễm trong các khí thải bị pha loãng và sự cố này không thể điều chỉnh
được, thì việc lấy mẫu phải được thực hiện ở phía trước bộ phận đó.
2.2.7. Nếu xe thử có lắp hệ thống xả có vài
đầu ra, thì các ống nối phải được nối bằng một ống góp được lắp càng gần xe
càng tốt.
2.2.8. Các mẫu khí phải được lấy vào các túi
mẫu có dung tích vừa đủ để chúng không ngăn cản dòng khí trong quá trình lấy
mẫu. Các túi này phải được làm từ các vật liệu không gây ảnh hưởng tới nồng độ
các khí thải gây ô nhiễm (xem 2.3.4.4).
2.2.9. Hệ thống pha loãng biến đổi phải được
thiết kế sao cho việc lấy mẫu khí thải không làm thay đổi đáng kể áp suất ngược
tại ống xả (xem 2.3.1.1).
2.3. Yêu cầu riêng
2.3.1. Thiết bị thu gom và pha loãng khí
thải.
2.3.1.1. Ống nối giữa các đầu ra ống xả của xe
và buồng trộn phải càng ngắn càng tốt; trong bất kỳ trường hợp nào nó cũng
phải:
- không làm cho áp suất tĩnh ở đầu ra của ống
xả của xe đang thử sai khác quá ± 0,75 kPa không 50 km/h hoặc quá ± 1,25 kPa
trong suốt thời gian thử so với các áp suất tĩnh ghi được khi không có gì nối
với đầu ra của ống xả. Áp suất này phải được đo ở đầu ra của ống xả hoặc ở phần
kéo dài của ống xả có cùng đường kính, càng ở gần cuối ống càng tốt;
- không làm thay đổi bản chất của khí thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự đồng nhất của hỗn hợp này trong bất kỳ mặt
cắt ngang nào ở vị trí đầu lấy mẫu không được thay đổi quá ± 2% giá trị trung
bình cộng của các giá trị đạt được tại ít nhất năm điểm có các khoảng cách bằng
nhau trên hướng đường kính của dòng khí. Để tối thiểu các tác động lên các điều
kiện ở đầu ra ống xả và để hạn chế sự giảm áp suất bên trong thiết bị điều hòa
khí pha loãng, nếu nó xảy ra, thì áp suất bên trong buồng trộn không được sai
khác quá ± 0,25 kPa so với áp suất khí quyển.
2.3.2. Thiết bị hút / thiết bị đo thể tích.
Thiết bị này có thể có dải tốc độ cố định đảm
bảo đủ lưu lượng để ngăn chặn được bất kỳ sự ngưng tự nào của nước. Đạt được
kết quả này nói chung là nhờ việc giữ nồng độ CO2 trong túi lấy mẫu
khí thải nhỏ hơn 3% thể tích.
2.3.3. Đo thể tích
2.3.3.1. Thiết bị đo thể tích phải duy trì độ
chính xác khi hiệu chuẩn ± 2% trong mọi điều kiện làm việc. Nếu thiết bị này
không thể bù đắp được các thay đổi về nhiệt độ của hỗn hợp các khí thải và
không khí pha loãng tại điểm đo, thì bộ trao đổi nhiệt phải được sử dụng để giữ
nhiệt độ trong khoảng ± 6 K của nhiệt độ làm việc quy định.
Nếu cần, có thể dùng bộ tách xoáy để bảo vệ
thiết bị đo thể tích.
2.3.3.2. Cảm biến nhiệt độ phải được lắp ngay
trước thiết bị đo thể tích. Cảm biến nhiệt độ này phải có độ chính xác tới ± 1
K và thời gian đáp trả là 0,1 s ở giá trị nhiệt độ bằng 62% của thông số nhiệt
độ đo trước (giá trị được đo trong dầu silicôn).
2.3.3.3. Các phép đo áp suất phải có độ chính
xác tới ± 0,4 kPa trong suốt quá trình thử.
2.3.3.4. Việc đo sự sai khác về áp suất so với
áp suất môi trường phải được tiến hành ở phía trước và nếu cần ở phía sau thiết
bị đo thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.1. Khí thải pha loãng
2.3.4.1.1. Mẫu khí thải pha loãng phải được lấy ở
phía trước thiết bị hút nhưng ở sau các thiết bị điều hòa (nếu có).
2.3.4.1.2. Lưu lượng phải không được sai lệch quá
giá trị trung bình ± 2 %.
2.3.4.1.3. Tốc độ lấy mẫu không được dưới 5 l/ph
và không quá 0,2 % lưu lượng khí thải được pha loãng.
2.3.4.1.4. Một giới hạn tương đương phải được áp
dụng cho các hệ thống lấy mẫu khối lượng không đổi.
2.3.4.2. Không khí pha loãng
2.3.4.2.1. Một mẫu không khí pha loãng phải được
lấy với lưu lượng không đổi gần cửa vào của không khí (sau bộ lọc nếu có lắp bộ
lọc).
2.3.4.2.2. Không khí này phải không bị nhiễm bẩn
bởi các khí thải từ vùng trộn khí.
2.3.4.2.3. Tốc độ lấy mẫu không khí pha loãng
phải bằng tốc độ lấy mẫu khí thải được pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D5.1 - Sơ đồ hệ
thống lấy mẫu biến đổi để đo khí thải
2.3.4.3. Lấy mẫu
2.3.4.3.1. Các vật liệu dùng cho lấy mẫu phải là
loại không làm thay đổi nồng độ các chất ô nhiễm.
2.3.4.3.2. Các bộ lọc có thể được sử dụng để tách
các hạt khỏi mẫu thử.
2.3.4.3.3. Cần có các bơm để chuyển mẫu thử vào
các túi mẫu thử.
2.3.4.3.4. Cần có các van kiểm soát lưu lượng và
các đồng hồ đo lưu lượng để thu được các lưu lượng cần thiết cho việc lấy mẫu.
2.3.4.3.5. Các đầu nối kín khí kẹp chặt nhanh có
thể được sử dụng để nối các van ba chiều và các túi mẫu thử, các đầu nối này tự
động dán chặt chúng trên thành túi. Có thể dùng các hệ thống khác để đưa mẫu
tới máy phân tích (ví dụ: các van chặn ba chiều).
2.3.4.3.6. Các van khác nhau được dùng để định
hướng các khí mẫu phải là loại rất nhậy (tác dụng nhanh và điều chỉnh nhanh).
2.3.4.4. Bảo quản mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Thiết bị lấy mẫu bổ sung dùng để thử các
xe lắp động cơ cháy do nén
2.4.1. Không giống như việc lấy mẫu khí của
các xe lắp động cơ cháy cưỡng bức, các điểm lấy mẫu hạt và hydrocacbon được đặt
trong ống pha loãng.
2.4.2. Để làm giảm sự mất nhiệt độ của các
khí thải giữa đầu ra của đuôi ống xả và đầu vào của ống pha loãng, ống dẫn
không được dài quá 3,6 m, hoặc quá 6,1 m nếu được cách nhiệt. Đường kính trong
của ống không được vượt quá 105 mm.
2.4.3. Phải áp dụng các điều kiện có dòng
chảy rối chiếm ưu thế (số Reynon ³
4000) trong ống pha loãng; trong đường ống này phải có một ống thẳng bằng vật
liệu dẫn điện, để đảm bảo rằng khí thải bị pha loãng là đồng nhất ở các điểm
lấy mẫu và rằng các mẫu thử có các khí và hạt đại diện. Đường hầm pha loãng
phải có đường kính ít nhất 200 mm và hệ thống phải được nối đất.
2.4.4. Hệ thống lấy mẫu hạt phải có một ống
lấy mẫu ở trong ống pha loãng và hai bộ lọc nhiều tầng. Các van tác động nhanh
phải được đặt cả trước và sau của hai bộ lọc theo hướng dòng khí.
Cấu hình của ống lấy mẫu được trình bày trong
Hình D5.2.
2.4.5. Đầu lấy mẫu thử hạt phải đáp ứng được
các điều kiện sau:
Nó phải được lắp gần đường tâm ống pha loãng,
cách cửa vào của khí về phía sau theo chiều dòng khí một đoạn khoảng 10 lần
đường kính ống pha loãng, và có đường kính trong nhỏ nhất là 12 mm.
Khoảng cách từ đầu lấy mẫu tới cửa bộ lọc
phải bằng ít nhất 5 lần đường kính ống lấy mẫu nhưng không được vượt quá 1020
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.7. Hệ thống lấy mẫu thử hydrocacbon phải
bao gồm một đầu lấy mẫu chịu nhiệt, một đường ống, một bộ lọc và một bơm. Đầu
lấy mẫu phải được lắp đặt cách đầu vào của khí thải với khoảng cách giống như
khoảng cách áp dụng cho ống lấy mẫu hạt, sao cho việc lấy mẫu thử của chúng không
bị ảnh hưởng lẫn nhau. Hệ thống lấy mẫu thử hydrocacbon phải có đường kính bên
trong tối thiểu là 4 mm.
2.4.8. Tất cả các bộ phận chịu nhiệt phải
được duy trì ở nhiệt độ 473 K (200° C) ± 10 K bằng hệ thống đốt nóng.
2.4.9. Nếu không thể bù được các thay đổi về
lưu lượng, thì phải chuẩn bị bộ trao đổi nhiệt và thiết bị kiểm soát nhiệt độ
như quy định tại 2.3.3.1 để đảm bảo cho lưu lượng trong hệ thống là không đổi
và tốc độ lấy mẫu theo tỷ lệ tương ứng.
3. Mô tả thiết bị
3.1. Thiết bị pha loãng biến đổi có bơm pít
tông (PDP - CVS)
(Hình D5.3)
3.1.1. Thiết bị lấy mẫu đẳng tích - bơm pit
tông (PDP - CVS) thỏa mãn các yêu cầu của Phụ lục này bằng cách đo lưu lượng
khí đi qua bơm ở nhiệt độ và áp suất không đổi. Thể tích toàn bộ được đo bằng
cách đếm số vòng quay được tạo ra bởi bơm pit tông đã được hiệu chuẩn. Việc lấy
mẫu theo tỷ lệ được thực hiện bằng việc lấy mẫu có sử dụng bơm, dụng cụ đo lưu
lượng và van điều khiển lưu lượng khi một lưu lượng không đổi.
3.1.2. Hình D5.3 là sơ đồ của một hệ thống
lấy mẫu có kiểu nêu trên. Vì những cấu hình hệ thống khác nhau có thể có được
những kết quả chính xác nên hệ thống không nhất thiết phải phù hợp một cách
chính xác với sơ đồ. Có thể sử dụng những bộ phận bổ sung như các dụng cụ, van,
cuộn dây từ tính và cái chuyển mạch để cung cấp thêm thông tin và phối hợp các
chức năng của thành phần hệ thống.
3.1.3. Thiết bị lấy mẫu gồm có:
3.1.3.1. Một bộ lọc (D) cho không khí pha
loãng, nếu cần thiết có thể làm nóng không khí loãng này trước. Lọc này phải có
lớp than hoạt tính nằm giữa hai lớp giấy và được sử dụng để giảm và ổn định
nồng độ hydrocacbon của các chất thải xung quanh trong không khí pha loãng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.3. Một thiết bị trao đổi nhiệt (H) đủ
dung tích để đảm bảo nhiệt độ của hỗn hợp không khí - khí thải được đo tại một
điểm ngay trước bơm pít tông nằm trong khoảng ± 6 K so với nhiệt độ làm việc
theo thiết kế trong suốt quá trình thử. Thiết bị này không được ảnh hưởng đến
nồng độ các chất ô nhiễm của các khí đã được pha loãng được lấy ra sau đó để
phân tích.
3.1.3.4. Một hệ thống điều khiển nhiệt độ (TC)
được dùng để làm nóng thiết bị trao đổi nhiệt trước khi thử và để điều khiển
nhiệt độ của nó trong quá trình thử sao cho sai lệch so với nhiệt độ làm việc
theo thiết kế nằm trong khoảng ± 6 K.

Chiều dày thành ống = 1 mm; Vật liệu: Thép
không gỉ
(*) Đường kính trong nhỏ nhất
Hình D5.2 - Cấu tạo ống
lấy mẫu hạt
3.1.3.5. Bơm pit tông (PDP) để vận chuyển lưu
lượng thể tích không đổi của hỗn hợp không khí - khí thải; dung tích bơm phải
đủ lớn để loại trừ sự ngưng tụ nước trong hệ thống trong mọi trạng thái làm
việc có thể xảy ra trong quá trình thử; yêu cầu này có thể được đảm bảo bằng
việc sử dụng một bơm pít tông có năng suất về lưu lượng như sau:
3.1.3.5.1. Cao gấp hai lần lưu lượng lớn nhất của
khí thải sinh ra do tăng tốc trong chu trình vận hành, hoặc
3.1.3.5.2. Đủ để đảm bảo nồng độ CO2
trong túi mẫu khí thải đã pha loãng nhỏ hơn 3% thể tích đối với xăng và điêzen,
nhỏ hơn 2,2% thể tích đối với LPG và nhỏ hơn 2,2% thể tích đối với NG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.7. Một đồng hồ áp suất (G1)
(độ chính xác ± 0,4 kPa) được lắp ngay trước bơm pít tông để chỉ građien áp
suất giữa hỗn hợp khí và không khí xung quanh.
3.1.3.8. Một đồng hồ áp suất khác (G2)
(độ chính xác ± 1 K) được lắp để chỉ độ chênh áp suất giữa đầu vào và đầu ra
của bơm.
3.1.3.9. Hai ống lấy mẫu (S1 và S2)
để lấy mẫu liên tục không khí pha loãng và hỗn hợp khí thải không khí pha
loãng.
3.1.3.10. Một bộ lọc (F) để lấy các hạt từ các
dòng khí được thu gom để phân tích.
3.1.3.11. Các bơm (P) để lấy được một lưu lượng
không đổi của không khí pha loãng cũng như hỗn hợp khí thải - không khí pha
loãng trong quá trình thử.
3.1.3.12. Các bộ điều khiển lưu lượng (N) để bảo
đảm lưu lượng các mẫu khí được lấy từ các ống lấy mẫu S1, và S2
là ổn định trong quá trình thử và lưu lượng các mẫu khí phải sao cho, tại lúc cuối
của mỗi lần thử, lưu lượng của các mẫu là đủ để phân tích (gần 10 lít / phút).
3.1.3.13. Các dụng cụ đo lưu lượng (FL) để theo
dõi và điều chỉnh lưu lượng không đổi của các mẫu trong quá trình thử.
3.1.3.14. Các van tác động nhanh (V) để chuyển
hướng các dòng mẫu khí không đổi đi vào các túi mẫu hoặc đến lỗ phía ngoài.
3.1.3.15. Các chi tiết, đầu nối kẹp chặt nhanh
và kín khí (Q) ở giữa các van tác động nhanh và các túi mẫu, khớp nối đó phải
tự động đóng lại ở bên cạnh túi mẫu; có thể thay thế bằng các cách khác để đưa
các mẫu vào máy phân tích, ví dụ các van đóng 3 ngả).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.17. Một bộ đếm kiểu số (C) để chỉ số vòng
quay do bơm pít tông thực hiện trong quá trình thử.

Hình D5.3 - Thiết bị
lấy mẫu đẳng tích - bơm pittông (PDP-CVS)
3.1.4. Yêu cầu thiết bị bổ sung khi thử ô tô
lắp động cơ cháy do nén.
Để đáp ứng yêu cầu tại D.4.3.1.1 và D.4.3.2
của Phụ lục D phải sử dụng các bộ phận bổ sung nằm trong các đường chấm chấm
Hình D5.3 khi thử các ô tô lắp động cơ cháy do nén:
Fh là bộ lọc chịu nhiệt;
S3 là điểm lấy mẫu gần sát
buồng trộn;
Vh là van đa nhánh chịu
nhiệt;
Q là đầu nối nhanh cho phép mẫu
không khí xung quanh BA được phân tích bằng HFID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R và I là thiết bị tổng hợp và ghi nồng độ
tức thời của hydrocacbon;
Lh là đường ống lấy mẫu chịu nhiệt;
Tất cả các bộ phận chịu nhiệt phải được duy
trì ở nhiệt độ 463 K (190° C) ± 10 K.
Hệ thống lấy mẫu các hạt.
S4 là đầu lấy mẫu trong đường hầm
pha loãng;
Fp là bộ lọc gồm 2 lọc lắp nối
tiếp. Bộ chuyển mạch cho các lọc đôi được lắp song song bổ sung;
Đường ống lấy mẫu,
Các bơm, các bộ điều khiển lưu lượng, các
thiết bị đo lưu lượng.
3.2. Thiết bị pha loãng hạn chế lưu lượng
Venturi (CFV-CVS)
(Hình D5.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng một ống Venturi lấy mẫu lưu
lượng tới hạn bổ sung đảm bảo tính tỉ lệ của các mẫu khi được lấy. Khi cả áp
suất và nhiệt độ ở hai đầu vào của Venturi bằng nhau, thể tích dòng khí được đổi
hướng để lấy mẫu tỉ lệ với thể tích toàn bộ của hỗn hợp khí thải pha loãng được
sinh ra, và vì vậy sẽ đáp ứng được các yêu cầu của Phụ lục này.
3.2.2. Hình D5.4 là sơ đồ của một hệ thống
lấy mẫu có kiểu như thế. Vì những cấu hình khác nhau có thể có được những kết
quả chính xác nên những hệ thống cần phải phù hợp một cách chính xác với bản sơ
đồ đó không phải là điều cơ bản. Có thể sử dụng những bộ phận bổ sung như các
dụng cụ, van, cuộn dây từ tính và cái chuyển mạch để cung cấp thêm thông tin và
phối hợp các chức năng của hệ thống thành phần.
3.2.3. Thiết bị thu gom gồm có:
3.2.3.1. Một bộ lọc (D) cho không khí pha
loãng, nếu cần thiết có thể làm nóng không khí loãng này trước. Lọc này phải có
lớp than hoạt tính nằm giữa hai lớp giấy và được sử dụng để giảm và ổn định
nồng độ hydrocacbon của các chất thải xung quanh trong không khí pha loãng đó.
3.2.3.2. Một buồng trộn (M) để hòa trộn hoàn
toàn đồng nhất khí thải và không khí.
3.2.3.3. Một bộ tách kiểu Xiclon (xoáy) để tách
các hạt.
3.2.3.4. Hai ống lấy mẫu (S1 và S2)
để lấy các mẫu không khí pha loãng cũng như khí thải đã pha loãng
3.2.3.5. Một ống Hạn chế lưu lượng Venturi (SV)
để lấy các mẫu theo tỉ lệ của khí thải đã pha loãng tại ống lấy mẫu S2.
3.2.3.6. Một lọc (F) để lấy các hạt khỏi dòng
khí được đổi hướng đưa vào phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.8. Một bộ điều khiển lưu lượng (N), để
bảo đảm lưu lượng các mẫu khí được lấy từ các ống lấy mẫu S1 và S2
là ổn định trong quá trình thử và lưu lượng các mẫu khí phải sao cho, tại lúc
cuối của mỗi lần thử, số lượng của các mẫu là đủ để phân tích (gần 10 lít /
phút).
3.2.3.9. Một bộ giảm xóc kiểu ma sát (PS) trong
ống lấy mẫu.
3.2.3.10. Các dụng cụ đo lưu lượng (FL) để theo
dõi và điều chỉnh lưu lượng của các mẫu trong quá trình thử.
3.2.3.11. Các van từ tác động nhanh để chuyển
hướng một dòng mẫu khí ổn định đi vào các túi lấy mẫu hoặc lỗ.
3.2.3.12. Các chi tiết, đầu nối kẹp chặt nhanh
và kín khí (Q) ở giữa các van tác động nhanh và các túi mẫu, đầu nối đó phải tự
động đóng lại ở bên cạnh túi mẫu; có thể thay thế bằng các cách khác để vận
chuyển các mẫu vào máy phân tích (ví dụ các van đóng 3 ngả).
3.2.3.13. Các túi (B) để thu gom các mẫu khí
thải được pha loãng và không khí pha loãng trong quá trình thử; chúng phải đủ
dung tích để không cản trở lưu lượng mẫu. Vật liệu làm túi phải không ảnh hưởng
đến bản thân các phép đo hoặc thành phần hóa học của các mẫu khí (Ví dụ:
polyetilen được dát mỏng / các màng mỏng polyme hoặc polyhydrocacbon flo hóa).
3.2.3.14. Một đồng hồ áp suất (G) có độ chính
xác ± 0,4 kPa.
3.2.3.15. Một cảm biến nhiệt độ (T) có độ chính
xác ± 1 K và thời gian đáp trả là 0,1 s khi nhiệt độ thay đổi tới 62% (khi được
đo trong dầu silic).
3.2.3.16. Một ống đo hạn chế lưu lượng Venturi
(MV) để đo thể tích của dòng khí thải được pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.18. Dung tích của hệ thống CFV-CVS phải
sao cho trong mọi trạng thái làm việc có thể có trong quá trình thử, không có
sự ngưng tụ nước. Yêu cầu này nói chung được đảm bảo bằng cách sử dụng một quạt
thổi có dung tích như sau:
3.2.3.18.1. Cao gấp hai lần lưu
lượng lớn nhất của khí thải sinh ra bởi sự tăng tốc của chu trình thử, hoặc:
3.2.3.18.2. Đủ để đảm bảo nồng độ
CO2 trong túi mẫu khí thải pha loãng nhỏ hơn 3 % thể tích.

Hình D5.4 - Thiết bị
pha loãng hạn chế lưu lượng Venturi (CFV-CVS)
3.2.4. Trang bị cần bổ sung khi thử các ôtô
lắp động cơ cháy do nén
Để đáp ứng yêu cầu tại D.4.3.1.1 và D.4.3.2
của Phụ lục D, phải sử dụng các bộ phận bổ sung nằm trong các đường chấm chấm
hình D5.3 khi thử các ô tô lắp động cơ cháy do nén:
Fh là một bộ lọc chịu nhiệt;
S3 là một điểm lấy mẫu gần
sát buồng trộn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q là một đầu nối nhanh cho phép mẫu
không khí xung quanh BA được phân tích bằng HFID
HFID là một máy phân tích iôn hóa ngọn
lửa làm nóng;
R và I là thiết bị tổng hợp và ghi nồng độ
tức thời các hydrocacbon;
Lh là một đường ống lấy mẫu chịu
nhiệt;
Tất cả các bộ phận chịu nhiệt phải được duy
trì ở nhiệt độ 463 o K (190 °C) ± 10 o K.
Hệ thống lấy mẫu các hạt.
S4 là đầu lấy mẫu trong đường ống
pha loãng,
Fp là bộ lọc gồm 2 lọc lắp nối
tiếp; bộ chuyển mạch cho các lọc đôi được lắp song song bổ sung,
Đường ống lấy mẫu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D - PHỤ LỤC D6
PHƯƠNG
PHÁP HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ
1. Thiết lập đường cong hiệu chuẩn
1.1. Mỗi khoảng làm việc sử dụng bình thường được hiệu
chuẩn phù hợp với các yêu cầu tại D.4.3.3 theo quy trình sau đây:
1.2. Đường cong hiệu chuẩn máy phân tích được
thiết lập bởi ít nhất năm điểm hiệu chuẩn càng cách đều nhau càng tốt. Nồng độ
danh định của khí chuẩn có nồng độ cao nhất không được nhỏ hơn 80% giá trị cao
nhất của thang đo.
1.3. Đường cong hiệu chuẩn được tính theo phương
pháp bình phương bé nhất. Nếu bậc đa thức cuối cùng (đa thức kết quả) lớn hơn 3
thì số lượng điểm hiệu chuẩn ít nhất phải bằng bậc đa thức này cộng 2.
1.4. Đường cong hiệu chuẩn không được sai khác quá
2 % so với giá trị danh định của mỗi loại khí chuẩn.
1.5. Vết của đường cong hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang đo,
Độ nhạy,
Điểm 0,
Ngày hiệu chuẩn.
1.6. Có thể áp dụng các cách thay thế khác nếu có
thể chỉ ra được rằng công nghệ thay thế (ví dụ máy tính, bộ chuyển mạch dải đo
điều khiển điện tử) có thể cho độ chính xác tương đương để thỏa mãn việc hiệu
chuẩn này.
1.7. Kiểm tra sự hiệu chuẩn
1.7.1. Mỗi khoảng làm việc được sử dụng bình
thường phải được kiểm tra trước mỗi lần phân tích theo yêu cầu sau:
1.7.2. Việc hiệu chuẩn phải được kiểm tra
bằng cách dùng khí chuẩn zero và khí hiệu chuẩn dải đo có giá trị danh định
trong khoảng 80 - 90 % của giá trị giả định được phân tích.
1.7.3. Đối với 2 điểm được xem xét, nếu thấy
giá trị không sai khác quá ± 5% của toàn thang đo so với giá trị lý thuyết thì các
thông số điều chỉnh có thể được sửa đổi. Ngược lại phải thiết lập một đường
hiệu chuẩn mới theo điều 1 của Phụ lục D6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kiểm tra sự đáp trả hydrocacbon FID
2.1. Tối ưu hóa sự đáp trả đầu dò
FlD phải được điều chỉnh theo quy định của
nhà sản xuất dụng cụ đo. Cần sử dụng prôpan trong không khí để tối ưu hóa sự
đáp trả trên khoảng làm việc phổ biến nhất.
2.2. Hiệu chuẩn máy phân tích HC
Máy phân tích phải được hiệu chuẩn bằng sử
dụng propan trong không khí và không khí tổng hợp tinh khiết. Xem D.4.5.2 của
Phụ lục D (các loại khí hiệu chuẩn).
Hãy thiết lập một đường cong hiệu chuẩn như
mô tả trong D.1.1 đến D.1.5 của Phụ lục D.
2.3. Các hệ số đáp trả của các hydrocacbon
khác nhau và các giới hạn kiến nghị
Hệ số đáp trả (Rf), đối với một loại
hydrocacbon đặc biệt là tỉ số giữa kết quả đọc C1 của FID với nồng độ khí trong
bình khí nén được biểu diễn theo ppm C1.
Nồng độ khí thử phải bằng một mức để có được
một kết quả đáp trả gần bằng 80% giá trị cao nhất của thang đo, trong khoảng
làm việc. Nồng độ đo phải được biết có độ chính xác ± 2 % so với mẫu chuẩn
trong trường hợp tính theo thể tích. Ngoài ra, bình khí nén phải được điều hòa
nhiệt độ trước trong khoảng 24 giờ ở nhiệt độ giữa 293 K và 303 K (20 oC
và 30 °C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mêtan và không khí tinh khiết 1,00
≤ Rf ≤ 1,15
hoặc 1,00
≤ Rf ≤ 1,05 đối với xe dùng NG
Propylen và không khí tinh khiết 0,90
≤ Rf ≤ 1,00
Toluen và không khí tinh khiết 0,90
≤ Rf ≤ 1,00
Liên quan đến hệ số đáp trả (Rf) bằng 1,00
đối với Propan và không khí tinh khiết.
2.4. Kiểm tra sự nhiễu do ô xy và các giới
hạn
Hệ số đáp trả phải được xác định như đã nêu trong
2.3. Khí thử được sử dụng và khoảng hệ số đáp trả:
Prôpan và nitơ 0,95 ≤
Rf ≤ 1,05
3. Kiểm tra hiệu suất của bộ biến đổi NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng sơ đồ thử như chỉ ra trong hình
D.6.1 và phương pháp mô tả dưới đây, hiệu suất sơ đồ thử có thể được kiểm tra
bằng một máy ôzôn hóa.
3.1. Hiệu chuẩn CLD trong dải làm việc phổ biến
nhất theo những yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất bằng khí chuẩn zêro và khí
hiệu chuẩn dải đo (Hàm lượng NO của nó phải bằng khoảng 80 % khoảng làm việc và
nồng độ NO2 của hỗn hợp khí phải nhỏ hơn 5% nồng độ NO). Máy phân
tích NOx phải ở trong chế độ NO để khí chuẩn không đi qua bộ biến
đổi. Ghi nồng độ chỉ thị.
3.2. Qua ống nối chữ T, ô xy và không khí tổng hợp
được bổ sung liên tục cho dòng khí tới khi nồng độ chỉ thị nhỏ hơn khoảng 10%
nồng độ hiệu chuẩn chỉ thị cho ở 3.1. Ghi nồng độ chỉ thị (C). Máy ôzôn hóa
được duy trì ở chế độ không kích hoạt trong suốt quá trình này.
3.3. Kích hoạt máy ôzôn hóa để sinh ra đủ ôzôn để
đưa nồng độ NO giảm xuống bằng 20 % (tối thiểu là 10%) của nồng độ hiệu chuẩn
được cho tại 3.1. Ghi lại nồng độ chỉ thị (d).
3.4. Sau đó máy phân tích NOx được khởi động ở chế
độ NOx, nghĩa là hỗn hợp khí (gồm NO, NO2, O2 và N2) bây giờ sẽ đi qua bộ biến
đổi. Ghi nồng độ chỉ thị (a).
3.5. Không kích hoạt máy ôzôn. Hỗn hợp khí nêu
trong 3.2 đi qua bộ biến đổi vào máy dò. Ghi nồng độ chỉ thị (b)
3.6. Với máy ôzôn bị khử kích hoạt, dòng ô xy và không
khí tổng hợp cũng bị ngắt. Kết quả đọc của NOx trên máy phân tích, do đó không
được lớn hơn 5% số đo được trong 3.1.
3.7. Hiệu suất của bộ biến đổi NOx được tính như
sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Hiệu suất của bộ biến đổi NOx phải được kiểm
tra ít nhất là một tuần một lần.
4. Hiệu chuẩn hệ thống CVS
4.1. Hệ thống CVS phải được hiệu chuẩn bằng cách
dùng một đồng hồ đo lưu lượng chính xác và một thiết bị hạn chế. Lưu lượng đi
qua hệ thống phải được đo ở các giá trị đo áp suất khác nhau và các thông số
điều khiển của hệ thống đã được đo và liên quan đến các lưu lượng khác nhau.
4.1.1. Có thể sử dụng các loại đồng hồ đo lưu
lượng khác nhau, ví dụ đồng hồ Venturi đã hiệu chuẩn, đồng hồ đo lưu lượng loại
lá mỏng, đồng hồ tua bin hiệu chuẩn, với điều kiện chúng là các hệ thống đo
động lực và có thể đáp ứng các yêu cầu của D.4.2.2 và D.4.2.3 của Phụ lục D.
4.1.2. Những phần sau đây trình bày chi tiết
các phương pháp hiệu chuẩn các thiết bị PDP và CFV sử dụng một đồng hồ đo lưu
lượng loại lá mỏng, có độ chính xác đạt yêu cầu, cùng với một kiểm tra thống kê
về tính xác thực của việc hiệu chuẩn.

Hình D6.1
4.2. Hiệu chuẩn bơm pít tông (PDP)
4.2.1. Quy trình hiệu chuẩn sau đây nêu những
đặc điểm chính về thiết bị, cấu hình kiểm tra và các thông số khác nhau được đo
để thiết lập lưu lượng của bơm CVS. Tất cả các thông số liên quan đến bơm được
đo đồng thời với các thông số liên quan đến đồng hồ đo lưu lượng được lắp nối
tiếp với bơm. Sau đó lưu lượng tính toán (được cho theo m3 /phút ở
đầu vào bơm, áp suất và nhiệt độ tuyệt đối) có thể được vẽ thành một biểu đồ
theo một hàm tương quan mà hàm này là giá trị của một sự kết hợp đặc biệt các
thông số của bơm. Tiếp theo sẽ xác định phương trình tuyến tính liên quan đến
lưu lượng bơm và hàm tương quan. Trong trường hợp CVS có dẫn động đa tốc độ,
phải hiệu chuẩn cho từng dải tốc độ được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.1. Áp suất bơm phải được đo tại các lỗ đo
áp suất trên bơm tốt hơn là ở đường ống bên ngoài đầu vào hoặc đầu ra của bơm.
Các lỗ đo áp suất được đặt ở tâm đỉnh và tâm đáy của tấm mặt đầu dẫn động bơm
trực tiếp chịu tác động của áp suất khoang của bơm thực sự, vì vậy phản ánh
được các sai khác rất nhỏ của áp suất tuyệt đối.
4.2.2.2. Phải duy trì sự ổn định nhiệt độ trong
quá trình hiệu chuẩn. Đồng hồ đo lưu lượng loại lá mỏng nhạy cảm với những dao
động nhiệt độ đầu vào mà sự dao động này có thể làm cho những điểm dữ liệu bị
phân tán. Những thay đổi từ từ ± 1 K có thể chấp nhận được trong vài phút.
4.2.2.3. Tất cả các mối nối ghép giữa đồng hồ
đo lưu lượng và bơm CVS phải hoàn toàn không bị rò rỉ.
4.2.3. Trong quá trình thử khí thải, phép đo
các thông số của cùng một bơm này cho phép người sử dụng có thể tính toán lưu
lượng theo phương trình hiệu chuẩn.
4.2.3.1. Hình D6.2 của Phụ lục D6 trình bày một
sơ đồ thử có thể được sử dụng. Cho phép có những thay đổi miễn là được cơ quan
có thẩm quyển phê duyệt kiểu chấp nhận là có thể so sánh được độ chính xác. Nếu
sơ đồ trong Hình D5.3 Phụ lục D5 được sử dụng thì những số liệu sau đây phải có
chính xác được cho sau:
Áp suất khí quyển (được hiệu chỉnh) (Pb)
± 0,03 kPa
Nhiệt độ xung quanh (T)
± 0,2 K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,15 K
Độ tụt áp đầu dòng của LFE (EPT)
± 0,01 kPa
Độ sụt áp qua mạng LFE (EDP)
± 0,0015 kPa
Nhiệt độ không khí tại đầu vào của bơm CVS
(PTI)
± 0,2 K
Nhiệt độ không khí tại đầu ra bơm CVS (PIO)
± 0,2 K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,22 kPa
Áp suất (Cột áp) tại đầu ra bơm CVS (PPO)
± 0,22 kPa
Vòng quay bơm trong giai đoạn thử (n)
± 1 vòng
Khoảng thời gian trong giai đoạn thử (ít
nhất 250) (t)
± 0,1 s
4.2.3.2. Sau khi hệ thống được lắp như trong
Hình D.6.2 của Phụ lục D.6, đặt các bộ hạn chế biến đổi ở vị trí hở hoàn toàn
và chạy bơm CVS khoảng 20 phút trước khi bắt đầu việc hiệu chuẩn.
4.2.3.3. Đặt lại các van hạn chế ở điều kiện
hạn chế hơn với sự tăng độ sụt áp đầu vào bơm (khoảng 1 kPa) mà sẽ sinh ra ít
nhất 6 điểm số liệu cho việc hiệu chuẩn toàn bộ. Cho phép hệ thống ổn định
trong 3 phút và lặp lại sự nhận dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.1. Lưu lượng không khí (Qs)
tại mỗi điểm kiểm tra được tính toán theo m3 / phút theo số liệu của
đồng hồ đo lưu lượng khi sử dụng phương pháp được quy định của nhà sản xuất
4.2.4.2. Lưu lượng không khí sau đó được biến
đổi thành lưu lượng bơm (V0) theo m3/vòng tại áp suất và
nhiệt độ tuyệt đối tại đầu vào của bơm.

trong đó: V0 là Lưu lượng bơm tại
Tp và Pp (m3/ vòng),

Hình D.6.2 - Sơ đồ
hiệu chuẩn PDP-CVS
Qs là lưu lượng không khí tại 33
kPa và 273,2 K (m3 / phút);
Tp là nhiệt độ đầu vào bơm (K);
Pp là áp suất đầu vào tuyệt đối
của bơm (kPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để bù cho sự gián đoạn của những biến đổi áp
suất theo tốc độ bơm tại bơm và của vận tốc trượt của bơm, một hàm tương quan
(X0) giữa tốc độ bơm n, vi sai áp suất DPp giữa đầu vào và đầu ra
của bơm và áp suất đầu ra tuyệt đối của bơm được tính toán như dưới đây:

trong đó
X0 là hàm tương quan;
DPp
là vi sai áp suất giữa đầu vào và đầu ra của bơm (kPa);
P0 là áp suất đầu ra tuyệt đối
(PPO + PB) (kPa).
Một phép điều chỉnh bình phương bé nhất tuyến
tính được thực hiện để có được các đẳng thức hiệu chuẩn sau:
V0= D0
- M (X0)
n = A - B (DPp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.3. Một hệ thống CVS có nhiều tốc độ phải
được hiệu chuẩn trên mỗi tốc độ được sử dụng.
Các đường cong hiệu chuẩn đã được tạo ra đối
với các khoảng phải gần như song song và các giá trị chặn (D0) phải
tăng khi khoảng lưu lượng bơm giảm. Nếu sự hiệu chuẩn được thực hiện cẩn thận,
các giá trị tính toán theo phương trình sẽ nằm trong khoảng ± 0,5% của giá trị
đo được của V0. Các giá trị của M sẽ biến đổi từ bơm này sang bơm
khác. Sự hiệu chuẩn được thực hiện khi bơm bắt đầu hoạt động và sau bảo dưỡng
chính.
4.3. Hiệu chuẩn ống hạn chế lưu lượng Venturi
(CFV)
4.3.1. Hiệu chuẩn CFV dựa vào phương trình
lưu lượng cho ống Venturi như sau:

trong đó:
Qs là lưu lượng;
P0 là áp suất tuyệt đối (kPa);
T là nhiệt độ tuyệt đối (K);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khí là một hàm của áp suất và nhiệt
độ đầu vào. Phương pháp hiệu chuẩn được mô tả dưới đây sẽ thiết lập giá trị của
hệ số hiệu chuẩn tại các giá trị đo được của áp suất, nhiệt độ và lưu lượng
không khí.
4.3.2. Phương pháp do nhà sản xuất giới thiệu
phải được tuân theo để hiệu chuẩn các bộ phận
điện tử của CFV.
4.3.3. Cần phải có các phép đo để hiệu chuẩn
lưu lượng của ống hạn chế lưu lượng Venturi và số liệu sau đây phải có độ chính
xác sau:
Áp suất khí quyển (đã hiệu chỉnh) (PB)
± 0,03 kPa,
Nhiệt độ không khí của LFE, của đồng hồ đo
lưu tượng (ETI) ± 0,15 K,
Độ sụt áp suất trước LFE (EPI) ±
0,01 kPa,
Độ sụt áp qua mạng LFE (EDP) ±
0,0015 kPa,
Lưu lượng không khí (Qs) ±
0,5%
Độ sụt áp đầu vào (PPI) ±
0,02 kPa,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình D6.3 - Sơ đồ
hiệu chuẩn CFV-CVS
4.3.4. Thiết bị phải được lắp như trong Hình
D6.3 và được kiểm tra sự rò rỉ. Bất kỳ sự rò rỉ nào ở giữa thiết bị đo lưu
lượng và ống Venturi đều ảnh hưởng rất lớn đến độ chính xác của việc hiệu
chuẩn.
4.3.5. Bộ hạn chế lưu lượng biến đổi phải
được lắp ở chỗ hở, các máy quạt thổi phải được khởi động và hệ thống phải được
ổn định. Số liệu của tất cả các dụng cụ đo phải được ghi lại.
4.3.6. Bộ hạn chế lưu lượng phải được biến
đổi và phải có được ít nhất 8 giá trị đọc trên toàn dải lưu lượng hạn chế của
ống Venturi.
4.3.7. Các số liệu được ghi trong quá trình
hiệu chuẩn phải được sử dụng trong các tính toán sau đây. Lưu lượng không khí
(Qs) tại mỗi điểm kiểm tra được tính toán theo số liệu đồng hồ đo
lưu lượng bằng cách sử dụng phương pháp quy định của nhà sản xuất.
Các giá trị tính toán của hệ số hiệu chuẩn
cho từng điểm kiểm tra:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tv là nhiệt độ đầu vào ống Venturi
(K);
Pv là áp suất tuyệt đối đầu vào
ống Venturi (kPa).
Đồ thị Kv giống như một hàm của áp
suất đầu vào ống Venturi. Đối với dòng âm thanh, Kv sẽ có một giá
trị hằng số tương đối. Khi áp suất giảm (chân không tăng) ống Venturi trở thành
ống không tiết lưu và Kv giảm. Không cho phép thay đổi kết quả Kv.
Đối với ít nhất 8 điểm trong khu vực hạn chế
đó, tính giá trị trung bình Kv và độ lệch chuẩn.
Nếu độ lệch chuẩn lớn hơn 0,3 % của Kv
trung bình, cần hiệu chỉnh lại.
PHỤ
LỤC D - PHỤ LỤC D7
KIỂM
TRA TOÀN HỆ THỐNG
1. Để phù hợp với yêu cầu của D.4.7 Phụ lục D
phải xác định độ chính xác toàn bộ của hệ thống phân tích và hệ thống lấy mẫu
CVS bằng cách đưa một chất khí ô nhiễm có khối lượng đã được biết trước vào hệ
thống trong khi nó đang được vận hành như trong phép thử thông thường và sau đó
phân tích và tính toán khối lượng chất ô nhiễm theo các công thức trong Phụ lục
D8 của Phụ lục D trừ trường hợp mà nồng độ propan phải được lấy bằng 1,967 g/l ở
các điều kiện tiêu chuẩn. Có hai kỹ thuật sau đây có đủ độ chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Một lượng khí tinh khiết (CO hoặc C3H8)
đã được biết được cung cấp cho hệ thống CVS qua lỗ hạn chế đã được hiệu chuẩn.
Nếu áp suất đầu vào đủ cao thì lưu lượng (q) mà nó được điều chỉnh bằng lỗ hạn
chế lưu lượng sẽ không phụ thuộc vào áp suất đầu ra của lỗ hạn chế lưu lượng.
Nếu độ 1 lệch quá 5% thì phải xác định nguyên nhân trục trặc và điều chỉnh. Hệ
thống CVS được vận hành như trong khi thử khí thải khoảng 5 đến 10 phút. Khi đã
được thu gom trong túi lấy mẫu được phân tích bằng thiết bị như thường lệ và
các kết quả được so sánh với nồng độ các mẫu khí đã được biết trước.
3. Đo số lượng hạn chế của khí tinh khiết (CO
hoặc C3H8) bằng kỹ thuật phân tích trọng lượng.
3.1. Có thể sử dụng phương pháp trọng lực sau để
kiểm tra hệ thống CVS. Trọng lượng của một xi lanh nhỏ được nạp đầy CO hoặc
Propan được xác định với độ chính xác ± 0,01 g. Sau khoảng 5 đến 10 phút, vận
hành hệ thống CVS như khi thử khí thải thông thường, trong khi CO hoặc Propan
được bơm vào hệ thống. Số lượng khí tinh khiết liên quan được xác định bằng các
cân vi ượng. Khí được tích lũy trong túi sẽ được phân tích bằng thiết bị thường
được sử dụng để phân tích khí thải, sau đó so sánh kết quả với các nồng độ đã
được tính toán trước.
PHỤ
LỤC D - PHỤ LỤC D8
TÍNH
TOÁN KHỐI LƯỢNG PHÁT THẢI CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM
1. Quy định chung
1.1. Khối lượng phát thải các chất gây ô nhiễm
phải được tính bằng công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mi là khối lượng chất thải gây ô
nhiễm i (g/ lần thử);
Vmix là thể tích khí thải đã pha
loãng (I/ lần thử) và được hiệu chỉnh theo các điều kiện tiêu chuẩn (273,2 K và
101,33 kPa );
Qi là khối lượng riêng chất gây ô
nhiễm thứ i (g/l) ở nhiệt độ và áp suất danh định (273,2 K và 101,33 kPa);
kH là hệ số hiệu chỉnh độ ẩm dùng
để tính khối lượng phát thải của các nitơ ô xít. Không có sự hiệu chỉnh độ ẩm
cho HC và CO;
Ci là nồng độ chất gây ô nhiễm thứ
i trong khí thải đã pha loãng (ppm) và được hiệu chỉnh bằng số lượng chất ô
nhiễm i chứa trong không khí pha loãng;
d là quãng đường tương ứng vối chu trình hoạt
động (km).
1.2. Xác định thể tích
1.2.1. Tính toán thể tích khi sử dụng một
thiết bị pha loãng biến đổi có kiểm soát lưu lượng không đổi bằng lỗ hoặc ống
Venturi. Ghi liên tục các thông số chỉ báo lưu lượng thể tích và tính toán thể
tích toàn bộ trong khi thử.
1.2.2. Tính toán thể tích khi sử dụng một bơm
pít tông. Thể tích khí thải pha loãng được đo trong các hệ thống có một bơm pít
tông được tính toán theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
V là thể tích khí thải pha loãng (l/lần thử)
(ngay trước khi hiệu chỉnh);
V0 là thể tích khí cung cấp bởi
bơm pít tông trong các điều kiện thử (l/ vòng quay);
N là số vòng quay / lần thử.
1.2.3. Hiệu chỉnh thể tích khí thải pha loãng
theo các điều kiện tiêu chuẩn
Khí thải pha loãng được hiệu chỉnh bằng công
thức sau:
Vmix = V x
K1 x (PB - P1)/Tp (D8.2)
trong đó:
K1 = 273,2
K / 101,33 kPa = 2,6961 ( K x kPa-1) (D8.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PB là áp suất khí quyển trong
phòng thử (kPa);
P1 là áp suất chân không đầu vào
bơm pít tông (kPa) so với áp suất khí quyển;
Tp là nhiệt độ trung bình của khí
thải pha loãng đi vào bơm pít tông trong khi thử (K).
1.3. Tính toán nồng độ hiệu chỉnh của các
chất gây ô nhiễm trong túi mẫu
Ci = Ce
- Cd (1-1/DF)
(D8.4)
trong đó
Ci là nồng độ chất gây ô nhiễm thứ
i trong khí thải pha loãng (ppm) và được hiệu chỉnh bằng số lượng của chất chứa
trong không khí pha loãng;
Ce là nồng độ đo được của chất ô
nhiễm i trong khí thải pha loãng (ppm);
Cd là nồng độ chất gây ô nhiễm thứ
i trong không khí được sử dụng để pha loãng (ppm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số pha loãng được tính toán như sau:
- Đối với xăng và điêzen:
(D8.5a)
- Đối với LPG:
(D8.5b)
- Đối với NG:
(D8.5c)
trong các công thức này
CCO2 là nồng độ CO2
trong khí thải pha loãng chứa trong túi mẫu (% thể tích);
CHC là nồng độ HC trong khí thải
pha loãng chứa trong túi mẫu (ppm cacbon tương đương);
CCO là nồng độ CO trong khí thải
pha loãng chứa trong túi mẫu (ppm).
1.4. Xác định hệ số hiệu chỉnh độ ẩm ô xít
nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

với

trong đó
H là độ ẩm tuyệt đối (g nước / kg không khí
khô);
Ra là độ ẩm tương đối của không
khí (%);
Pd là áp suất hơi bão hòa ở nhiệt
độ không khí xung quanh (kPa);
PB là áp suất không khí trong
phòng (kPa).
1.5. Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.1.1. Điều kiện không khí xung quanh
Nhiệt độ không khí xung quanh: 23
°C = 297,2 K
Áp suất khí quyển PB
= 101,33 kPa
Độ ẩm tương đối Ra
= 60 %
Áp suất hơi bão hòa Pd
= 2,81 kPa của H2O ở 23 °C
1.5.1.2. Thể tích đo được và được giảm theo
các điều kiện tiêu chuẩn (xem 1.1, Phụ lục này)
V = 51,961 m3
1.5.1.3. Số đo trên máy phân tích
Kết quả như trong Bảng D8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu khí thải pha
loãng
Mẫu không khí pha
loãng
HC (1)
92 ppm
3,0 ppm
CO
470 ppm
0 ppm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 ppm
0 ppm
CO2
1,6 % thể tích
0,03% thể tích
CHÚ THÍCH: (1) bằng ppm cacbon
tương đương.
1.5.2. Tính toán
1.5.2.1. Hệ số hiệu chỉnh độ ẩm (K) (xem công
thức (D8. 6))
H = (6,211 x Ra x Pd)/(PB
- Pd x Ra x 10-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H = 10,5092

KH = 1/(1 - 0,0329 x (10,5092 -
10,71) = 0,9934
1.5.2.2. Hệ số pha loãng (DF) (xem công thức
(D8.5))

1.5.2.3. Tính nồng độ hiệu chỉnh của các chất ô
nhiễm trong túi mẫu HC, khối lượng phát thải ((xem công thức (D8.4) và (D8.1))

CO, khối lượng phát thải ((xem công thức
(D8.1))

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Quy định riêng đối với ô tô lắp động cơ
cháy do nén
2.1. Để tính khối lượng phát thải HC đối với động
cơ cháy do nén, nồng độ HC trung bình được tính toán như sau:

trong đó:
là tích phân số
liệu ghi của FID chịu nhiệt trong khoảng thời gian thử (t2 - t1);
Ce là nồng độ HC đo được trong khí
thải pha loãng theo ppm của Ci;
Ci là được thay thế cho CHC
trong tất cả các phương trình liên quan.
2.2. Xác định các hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đối với khí thải được thoát ra ngoài đường
ống pha loãng

đối với khí thải được quay lại đường ống,
trong đó
Vmix là thể tích khí thải pha loãng
(xem 1.1) trong các điều kiện tiêu chuẩn;
Vep là thể tích khí thải đi qua bộ
lọc hạt trong các điều kiện tiêu chuẩn;
Pe là khối lượng hạt được thu gom
lại bởi các bộ lọc;
d là quãng đường tương đương với chu trình
làm việc (km);
Mp là phát thải hạt (g/km).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E
(quy định)
THỬ
KIỂU LOẠI II
(Kiểm tra CO ở tốc độ
không tải)
E.1. Giới thiệu
Phụ lục này mô tả quy trình thử kiểu loại II
được xác định trong 6.3.2. của tiêu chuẩn này.
E.2. Điều kiện đo
E.2.1. Nhiên liệu: xem D.3.2
E.2.2. Nhiệt độ môi trường trong khi thử phải từ
293 K đến 303 K (từ 20 °C đến 30 oC). Động cơ phải được làm ấm lên
đến nhiệt độ của chất làm mát và chất bôi trơn, và áp suất của chất bôi trơn đã
đạt được sự cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.4. Trong trường hợp xe có hộp số điều khiển tự
động, phép thử phải được thực hiện với bộ chọn số ở vị trí "0" hoặc
vị trí "đỗ xe".
E.2.5. Các bộ phận để điều chỉnh tốc độ không
tải
E.2.5.1. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, "Các bộ phận để
điều chỉnh tốc độ không tải" được hiểu là những bộ phận điều khiển để thay
đổi các điều kiện không tải của động cơ mà động cơ này có thể dễ dàng vận hành
bởi thợ cơ khí sử dụng các dụng cụ được mô tả tại E.2.5.1.1. Đặc biệt, những
thiết bị để hiệu chỉnh lưu lượng nhiên liệu và lưu lượng không khí không được
coi là các bộ phận điều chỉnh nếu sự điều chỉnh chúng yêu cầu tháo rời các cơ
cấu chặn, một thao tác không thể thực hiện bình thường được trừ khi bởi một thợ
cơ khí lành nghề.
E.2.5.1.1. Dụng cụ có thể được sử dụng để điều
khiển các bộ phận điều chỉnh tốc độ không tải: chìa vít (thông thường hoặc đầu
chữ thập), chìa vặn (chìa vặn vòng, chìa vặn đuôi hở hoặc chìa vặn điều chỉnh
được), kìm, chìa khóa Allen.
E.2.5.2. Xác định các điểm đo
E.2.5.2.1. Đầu tiên phải được thực hiện một phép
đo khi chỉnh đặt theo các điều kiện do nhà sản xuất quy định.
E.2.5.2.2. Đối vối từng bộ phận điều chỉnh vô
cấp, phải xác định đủ số lượng các vị trí đặc trưng.
E.2.5.2.3. Việc đo hàm lượng CO của khí thải
phải được thực hiện cho tất cả các vị trí có thể có của các bộ phận điều chỉnh,
nhưng đối với các bộ phận điều chỉnh vô cấp thì chỉ có các vị trí được xác định
tại E.2.5.2.2 mới được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.5.2.4.1. Không một giá trị
nào được đo theo quy định tại E.2.5.2.3 vượt quá các giá trị giới hạn
E.2.5.2.4.2. Hàm lượng lớn nhất
đạt được bởi sự biến đổi liên tục của một trong các bộ phận điều chỉnh trong
khi các bộ phận khác được giữ ổn định không vượt quá giá trị giới hạn, điều
kiện này được thỏa mãn bởi những kết hợp khác nhau của các bộ phận điều chỉnh
không phải là bộ phận biến đổi liên tục.
E.2.5.2.5. Những vị trí có thể có của các bộ phận
điều chỉnh được hạn chế bởi các yếu tố sau:
E.2.5.2.5.1. Một mặt, giá trị lớn
hơn của một trong hai giá trị sau đây: tốc độ không tải nhỏ nhất mà động cơ có
thể đạt được hoặc tốc độ do nhà sản xuất công bố trừ đi 100 vòng/ phút;
E.2.5.2.5.2. Mặt khác, giá trị
nhỏ nhất trong ba giá trị sau: tốc độ cao nhất mà động cơ có thể đạt bằng sự
hoạt động của các bộ phận điều chỉnh tốc độ không tải, tốc độ do nhà sản xuất
công bố cộng thêm 250 vòng/ phút hoặc tốc độ ngắt của các li hợp tự động.
E.2.5.2.6. Ngoài ra, những chỉnh đặt không thích
hợp với sự chạy đúng của động cơ phải không được thừa nhận là các chỉnh đặt để đo.
Đặc biệt, khi động cơ được trang bị một vài bộ chế hòa khí thì tất cả bộ chế hòa
khí phải có cùng một sự chỉnh đặt.
E.3. Lấy mẫu khí
E.3.1. Dụng cụ lấy mẫu phải được đặt trong ống nối
khí thải với túi lấy mẫu và càng gần ống xả càng tốt.
E.3.2. Nồng độ CO (CCO) và CO2
(CCO2) phải được xác định theo số đo hoặc kết quả ghi trên thiết bị
đo, bằng việc sử dụng các đường cong hiệu chuẩn thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.3.4. Nồng độ CCO (xem 3.2) được đo
theo công thức trong E.3.3 không cần hiệu chỉnh nếu tổng nồng độ đo (CCO
+ CCO2) ít nhất bằng 15 đối với các động cơ 4 kỳ.
PHỤ
LỤC F
(quy định)
THỬ
KIỂU LOẠI III
(Kiểm tra sự phát
thải khí cacte)
F.1. Giới thiệu
Phụ lục này mô tả quy trình để thử kiểu loại
III được xác định trong 6.3.3 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.1. Thử kiểu loại III phải được thực hiện theo
những quy định cho trong Bảng 1 của tiêu chuẩn này.
F.2.2. Các động cơ để thử phải là động cơ không có
rò rỉ và không phải là những động cơ được thiết kế sao cho thậm chí một sự rò
rì nhỏ có thể gây ra những lỗi vận hành không thể chấp nhận được (như các động
cơ kép phẳng).
F.3. Các trạng thái thử
F.3.1. Chế độ không tải phải được điều chỉnh phù
hợp với những giới thiệu của nhà sản xuất.
F.3.2. Các phép đo phải được thực hiện theo 3 tập
hợp trạng thái vận hành động cơ sau đây:
Trạng thái
Vận tốc xe (km/h)
Công suất hấp thụ
bởi phanh
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2
50 ± 2
Tương ứng với các chỉnh đặt cho các phép
thử kiểu loại I ở 50 km/h
3
50 ± 2
Bằng các chỉnh đặt đối với trạng thái 2,
nhân với 1,7
F.4. Phương pháp thử
Theo các trạng thái thử như tại F.3.2, phải
kiểm tra lại sự hoạt động tin cậy của hệ thống thông hơi cacte động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.1. Các chỗ hở của động cơ phải được loại bỏ
khi phát hiện.
F.5.2. Áp suất trong cacte phải được đo ở một vị
trí thích hợp. Nó phải được đo tại lỗ thăm dầu với một đồng hồ áp suất kiểu ống
nghiêng.
F.5.3. Xe được coi thỏa mãn nếu, trong mỗi trạng
thái của phép đo xác định trong F3.2, áp suất đo được trong cacte không vượt
quá áp suất không khí xung quanh tại thời điểm đó.
F.5.4. Đối với phép thử bằng phương pháp được
mô tả ở trên, sai số đo áp suất trong ống góp hệ thống nạp phải là ± 1 kPa.
F.5.5. Sai số đo vận tốc xe chỉ báo trên băng thử
phải trong khoảng ± 2 km/h.
F.5.6. Sai số đo áp suất trong cacte động cơ phải
trong khoảng ± 0,01 kPa.
F.5.7. Nếu ở một trong các trạng thái đo xác định
trong F.3.2, áp suất đo được trong cacte động cơ vượt quá áp suất không khí và
nếu nhà sản xuất đề nghị thì phải thực hiện một phép thử bổ sung như quy định
tại F.6.
F.6. Phương pháp thử bổ sung
F.6.1. Các chỗ hở của động cơ phải được loại bỏ
khi phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.3. Túi phải được đóng kín trước mỗi lần đo. Nó
phải được mở thông với cacte trong 5 phút đối với mỗi trạng thái đo như quy
định tại F3.2.
F.6.4. Xe được coi là đã thỏa mãn nếu ở mỗi trạng
thái đo quy định tại F.3.2 không nhìn thấy sự phồng lên của túi.
F.6.5. Những lưu ý
F.6.5.1. Nếu về mặt cấu tạo của động cơ không
cho phép thực hiện được bằng phương pháp mô tả trong F.6.1 đến F.6.4 thì phải
thực hiên đo bằng một phương pháp được sửa đổi như dưới đây:
F.6.5.2. Trước khi thử phải bịt kín tất cả các
lỗ trừ lỗ cần để phát hiện khí.
F.6.5.3. Túi phải được lắp đặt vào một đầu ra
thích hợp mà nó không gây ra bất kỳ sự tổn thất nào của áp suất và được lắp vào
một mạch tuần hoàn của dụng cụ nối trực tiếp với lỗ nối với động cơ.

Hình F.1 - Thử kiểu
loại III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
THỬ
KIỂU LOẠI IV
(Xác định sự phát thải
do bay hơi nhiên liệu từ xe lắp động cơ cháy cưỡng bức)
G.1. Giới thiệu
Phụ lục này mô tả quy trình thử kiểu loại IV
được xác định trong 6.3.4 của tiêu chuẩn này. Quy trình này mô tả phương pháp
để xác định sự tổn thất hydrocacbon (HCx) do sự bay hơi từ hệ thống nhiên
liệu của xe lắp động cơ cháy cưỡng bức.
G.2. Mô tả phép thử
G.2.1. Thử phát thải do bay hơi phải gồm 4
giai đoạn (chi tiết xem G.5):
- Chuẩn bị thử.
- Xác định sự tổn thất do thông hơi thùng
nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định sự tổn thất do hâm nóng.
G.2.2. Khối lượng phát thải của HCx
từ các giai đoạn tổn thất do thông hơi thùng nhiên liệu và được hâm nóng phải
được cộng với nhau để có một kết quả toàn bộ cho phép thử.
G.3. Xe thử và nhiên liệu
G.3.1. Xe thử
Xe phải trong trạng thái tốt về mặt cơ khí,
được chạy rà và chạy ít nhất 3000 km trước khi thử. Hệ thống kiểm soát sự phát
thải do bay hơi phải được lắp và hoạt động chính xác trong suốt giai đoạn này và
hộp cacbon (hay cũng được gọi là hộp than) phải hoạt động bình thường, không có
sự làm sạch hoặc chịu tải bất thường.
G.3.2. Nhiên liệu
Xem D.3.2.
G.4. Trang bị thử
G.4.1. Băng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.2. Buồng kín để đo phát thải bay hơi
G.4.2.1. Buồng kín để đo phát thải bay hơi
phải là một buồng đo hình hộp chữ nhật kín khí có thể chứa được xe thử. Xe phải
có thể tiếp cận được từ mọi phía và buồng kín khi được đóng kín phải kín khí
theo yêu cầu của Phụ lục G1. Bề mặt bên trong của buồng kín phải không thấm
hydrocacbon. Ít nhất phải có một bề mặt gắn kết một vật liệu không thấm và mềm
dẻo cho phép cân bằng những thay đổi áp suất do những thay đổi nhỏ về nhiệt độ.
Kết cấu tường phải sao cho làm tăng sự tản nhiệt. Nhiệt độ tường không được
dưới 293 K (20 °C) trong quá trình thử.
G.4.3. Các hệ thống phân tích
G.4.3.1. Máy phân tích Hydrocacbon
G.4.3.1.1. Không khí trong buồng phải được kiểm
tra bằng cách sử dụng một máy dò Hydrocacbon kiểu ion hóa ngọn lửa (FID). Khí
mẫu phải được lấy ra từ điểm giữa của một tường bên hoặc trần của buồng đo và
bất kỳ dòng khí rò rỉ nào đều phải được đưa trở lại buồng kín, tốt nhất là đến
một điểm ngay sau quạt trộn theo chiều dòng chảy.
G.4.3.1.2. Máy phân tích HC phải có đáp trả đến
90 % kết quả đo cuối cùng trong thời gian nhỏ hơn 1,5 s. Độ ổn định của nó phải
nhỏ hơn 2 % của giá trị cao nhất của thang đo tại điểm "0" và tại
điểm 80 % ± 20 % của giá trị cao nhất trong 15 phút đối với tất cả các dải đo
làm việc.
G.4.3.1.3. Độ lặp lại của máy phân tích được
biểu thị bằng một độ lệch chuẩn phải nhỏ hơn 1 % tại điểm "0" và tại
điểm 80 % ± 20 % của giá trị cao nhất của thang đo trên tất cả các dải đo được
sử dụng.
G.4.3.1.4. Các dải đo làm việc của máy phân
tích phải được chọn để có được sự phân giải tốt nhất trong khi đo, khi hiệu
chuẩn và khi kiểm tra rò rỉ.
G.4.3.2. Hệ thống ghi số liệu máy phân tích
hydrocacbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.4. Thiết bị làm nóng thùng nhiên liệu
G.4.4.1. Nhiên liệu trong thùng nhiên liệu của
xe phải được làm nóng lên bởi một nguồn nhiệt có thể điều khiển được: Ví dụ một
bộ đệm nhiệt công suất 2000 w là phù hợp. Hệ thống cấp nhiệt phải cung cấp
nhiệt một cách ổn định cho các phần thành thùng thấp hơn mức nhiên liệu trong
thùng sao cho không gây ra sự quá nóng cục bộ của nhiên liệu. Không làm nóng hơi
ở khoảng phía trên nhiên liệu trong thùng.
G.4.4.2. Thiết bị cấp nhiệt cho thùng nhiên
liệu phải làm cho nó có thể tăng nhiệt cho nhiên liệu trong thùng đều đặn lên
khoảng 14 K từ 289 K (16 °C) trong 60 phút, với vị trí cảm biến nhiệt độ như
trong G.5.1.1. Hệ thống cấp nhiệt phải có khả năng khống chế nhiệt độ nhiên
liệu trong phạm vi ± 1,5 K so với nhiệt độ yêu cầu trong quá trình làm nóng
nhiên liệu
G.4.5. Thiết bị ghi nhiệt độ
G.4.5.1. Nhiệt độ trong buồng đo phải được ghi
ở 2 điểm bằng các cảm biến nhiệt độ được nối với nhau để chỉ giá trị trung
bình. Các điểm đo phải được lắp cách đường tâm thẳng đứng của mỗi mặt thành
tường bên ở độ cao 0,9 m ± 0,2 m về phía trong buồng gần 0,1 m.
G.4.5.2. Nhiệt độ thùng nhiên liệu phải được
ghi bằng các cảm biến đặt trong thùng nhiên liệu như chỉ ra trong G.5.1.1.
G.4.5.3. Nhiệt độ trong toàn bộ quá trình đo
phát thải bay hơi phải được ghi hoặc được nhập vào một hệ thống xử lý dữ liệu
với tần số ít nhất một lần/phút.
G.4.5.4. Độ chính xác của hệ thống ghi nhiệt
độ phải trong khoảng ± 1,0 K và nhiệt độ phải có thể được phân tách tới 0,4 K.
G.4.5.5. Hệ thống ghi hoặc xử lý số liệu phải
có khả năng tách thời gian tới ±15 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.6.1. Việc sử dụng một hoặc nhiều quạt gió
bình thường hoặc quạt thổi có các cửa mở có thể làm nồng độ hydrocacbon trong
buồng tới mức hydrocacbon xung quanh.
G.4.6.2. Buồng đo phải có một hoặc nhiều quạt có
lưu lượng từ 0,1 đến 0,5 m3/s để có thể hòa trộn hoàn toàn không khí
trong buồng kín. Phải đạt được nhiệt độ và nồng độ hydrocacbon ổn định trong
buồng đo trong suốt quá trình đo. Xe trong buồng kín không được chịu tác động
trực tiếp của dòng không khí từ quạt thổi đến.
G.4.7. Khí
G.4.7.1. Phải có sẵn các loại khí nguyên chất
sau đây để hiệu chuẩn và vận hành.
Không khí tổng hợp tinh khiết:
(Độ tinh khiết: ≤ 1 ppm C1, độ tương đương , ≤
1 ppm CO, ≤ 400 ppm CO2, ≤ 0,1 ppm NO)
Hàm lượng oxy từ 18 đến 21 % thể tích.
Khí đốt cho máy phân tích hydrocabon:
(40 % ± 2 % Hydro và Heli cân bằng nhỏ hơn 1
ppm C1, hydrocabon tương đương, và nhỏ hơn 400 ppm CO2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.7.2. Phải có sẵn các loại khí hiệu chuẩn
chứa hỗn hợp propan (C3H8) và không khí tổng hợp tinh
khiết. Nồng độ thực của một khí hiệu chuẩn phải nằm trong khoảng ± 2 % của nồng
độ đã được công bố. Độ chính xác của các khí đã pha loãng thu được khi sử dụng
một thiết bị tách khí phải nằm trong khoảng ± 2 % của giá trị thực. Nồng độ quy
định trong Phụ lục G1 cũng có thể thu được bằng sử dụng một bộ tách khí sử dụng
không khí tổng hợp như là khí pha loãng.
G.4.8. Thiết bị bổ sung
G.4.8.1. Độ chính xác thiết bị đo độ ẩm tuyệt
đối trong khu vực thử phải bằng ± 5 %.
G.4.8.2. Độ chính xác thiết bị đo áp suất
trong khu vực thử phải bằng ± 0,1 kPa.
G.5. Quy trình thử
G.5.1. Chuẩn bị thử
G.5.1.1. Xe phải được chuẩn bị trước khi thử
như sau:
Hệ thống khí thải của xe không được rò rỉ.
Có thể làm sạch xe bằng hơi nước trước khi
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.1.2. Phải đưa xe vào khu vực ngấm nước có
nhiệt độ xung quanh từ 293 K đến 303 K (từ 20 oC đến 30 oC)
G.5.1.3. Hộp than (Cacbon) của xe phải được
làm sạch bằng việc lái xe trong 30 phút ở vận tốc 60 km/h lúc chỉnh đặt băng
thử theo quy định tại Phụ lục D2, hoặc bằng cách cho không khí (có nhiệt độ và
độ ẩm trong buồng) đi qua hộp than với một lưu lượng giống như không khí thực
đi qua hộp than khi xe chạy ở vận tốc 60 km/h. Sau đó hộp than phải chịu tải với
hai phép thử khí thải vào ban ngày.
G.5.1.4. Thùng nhiên liệu của xe phải được
tháo hết nhiên liệu bằng các đường thoát nhiên liệu có trong thùng. Phải tiến
hành việc này sao cho không gây ra sự rửa sạch hoặc làm bẩn một cách bất bình
thường các thiết bị kiểm soát sự bay hơi lắp trên xe. Bình thường, việc tháo
nắp thùng nhiên liệu là đủ để đạt được điều này.
G.5.1.5. Thùng nhiên liệu được nạp bằng nhiên
liệu thử quy định ở nhiệt độ 287 K (14 oC) tới mức bằng 40 % ± 2 %
của dung tích nhiên liệu bình thường của nó. Không được thay nắp thùng nhiên
liệu vào lúc này.
G.5.1.6. Trong trường hợp xe lắp hai thùng
nhiên liệu trở lên, tất cả các thùng phải được làm nóng lên bằng cùng một cách
như mô tả dưới đây. Nhiệt độ của các thùng phải như nhau với sai lệch ± 1,5 K.
G.5.1.7. Nhiên liệu phải được làm nóng nhân
tạo tới nhiệt độ khởi động bằng 289 K (16 °C) ± 1 K.
G.5.1.8. Ngay khi nhiên liệu đạt được nhiệt độ
287 K, thùng nhiên liệu phải được đóng kín. Khi nhiệt độ của thùng nhiên liệu
đạt được 289 K (16 °C) ± 1 K, bắt đầu sự tăng nhiệt tuyến tính bằng 14 K ± 0,5
K trong suốt giai đoạn 60 ± 2 phút. Nhiệt độ nhiên liệu trong quá trình tăng
nhiệt phải theo hàm số dưới đây với sai số ± 1,5 K.
Tr = T0 + 0,2333 t
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T0 là nhiệt độ ban đầu của thùng
(K);
t là thời gian từ khi bắt đầu tăng nhiệt thùng
(phút).
Phải ghi lại thời gian tăng nhiệt và sự tăng
nhiệt độ.
G.5.1.9. Sau thời gian không quá 1 giờ, phải
bắt đầu xả và rót nhiên liệu vào thùng theo G. 5.1.4. đến G.5.1.7.
G.5.1.10. Trong vòng 2 giờ kể từ khi kết thúc
giai đoạn làm nóng thùng lần thứ nhất phải bắt đầu giai đoạn làm nóng thùng lần
2 như quy định trong G.5.1.8 và phải kết thúc với việc ghi lại sự tăng nhiệt độ
và khoảng thời gian làm nóng.
G.5.1.11. Trong vòng một giờ từ khi kết thúc làm
nóng thùng nhiên liệu lần thứ hai, xe phải được đặt lên băng thử và phải được
chạy trong suốt một chu trình vận hành gồm một lần phần 1 và hai lần phần 2.
Không được lấy mẫu khí thải trong giai đoạn này.
G.5.1.12. Trong vòng 5 phút sau khi kết thúc
giai đoạn xử lý ban đầu được qui định trong G.5.1.11 phải đóng hoàn toàn nắp
che động cơ (ca pô) và đưa xe ra khỏi băng thử và đặt vào khu vực ngấm ướt.
Phải đỗ xe trong thời gian ít nhất là 10 giờ, nhiều nhất là 36 giờ. Nhiệt độ
làm mát và dầu bôi trơn động cơ phải bằng nhiệt độ của khu vực thử ± 2 K khi
kết thúc giai đoạn này.
G.5.2. Thử phát thải bay hơi do thông hơi
thùng nhiên liệu
G.5.2.1. Sau bước xử lý ban đầu từ 9 đến 35 giờ
có thể bắt đầu công việc mô tả trong G.5.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.2.3. Máy phân tích HC phải được hiệu chuẩn
zêro và hiệu chuẩn dải đo ngay trước khi thử.
G.5.2.4. Thùng nhiên liệu phải được tháo hết
nhiên liệu như đã nói trong G.5.1.4 và được rót đầy lại bằng nhiên liệu thử ở
nhiệt độ từ 283 K đến 287 K (từ 10 °C đến 14 °C ) tới 40 % ± 2 % dung tích bình
thường. Không được đậy nắp thùng nhiên liệu của xe vào lúc này.
G.5.2.5. Trong trường hợp xe được lắp nhiều
hơn một thùng nhiên liệu, tất cả các thùng phải được làm nóng lên bằng cùng một
cách như mô tả dưới đây. Nhiệt độ của các thùng phải như nhau với sai số ± 1,5
K.
G.5.2.6. Xe phải được đưa vào buồng kín để
thử với động cơ đã tắt, các cửa sổ và khoang hành lý mở. Nếu cần thiết phải lắp
các cảm biến thùng nhiên liệu và thiết bị làm nóng thùng nhiên liệu. Phải bắt đầu
ngay lập tức việc ghi nhiệt độ nhiên liệu và nhiệt độ không khí trong buồng
kín. Nếu các quạt làm sạch vẫn chạy, phải tắt chúng đi vào thời điểm này.
G.5.2.7. Nhiên liệu phải được hâm nóng nhân
tạo tới nhiệt độ khởi động bằng 289 K (16 oC) ± 1 K.
G.5.2.8. Ngay khi nhiên liệu đạt được nhiệt độ
287 K thùng nhiên liệu phải được đóng kín, và nồng đo được đóng kín để không
cho khí lọt ra ngoài.
G.5.2.9. Ngay khi nhiên liệu đạt được nhiệt độ
289 K ± 1 K (16 oC) thì:
Phải đo nồng độ HC, áp suất không khí và nhiệt
độ để có những kết quả đọc ban đầu CHC,i, Pi và Ti cho việc kiểm tra
sự làm nóng thùng nhiên liệu.
Phải bắt đầu làm nóng theo tỉ lệ tuyến tính
thêm 14 K ± 0,5 K trong cả giai đoạn 60 ± 2 phút. Nhiệt độ nhiên liệu trong quá
trình tăng nhiệt phải tuân theo hàm số dưới đây với sai số ± 1,5 K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Tr là nhiệt độ yêu cầu (K);
T0 là nhiệt độ ban đầu của thùng
(K);
t là thời gian từ khi bắt đầu làm nóng của
thùng (phút).
Phải ghi lại thời gian làm nóng và sự tăng
nhiệt độ.
G.5.2.10. Máy phân tích HC phải được chuẩn
zêrô và hiệu chuẩn dải đo ngay trước khi kết thúc việc thử.
G.5.2.11. Nếu nhiệt độ tăng thêm 14 K ± 0,5 K
trong giai đoạn 60 phút ± 2 phút của quá trình thử thì phải đo nồng độ HC cuối
cùng trong buồng kín (Chc,f). Phải ghi lại thời gian hoặc khoảng
thời gian đo này cũng như áp suất khí quyển và nhiệt độ cuối cùng Pf
và Tf cho việc hâm nóng.
G.5.2.12. Phải tắt nguồn nhiệt và cửa buồng kín
không được đóng kín và được mở ra. Phải ngắt cảm biến nhiệt độ và thiết bị làm
nóng khỏi thiết bị buồng kín. Bây giờ có thể đóng các cửa xe và khoang hành lý,
và xe được ra khỏi buồng kín với động cơ đã được tắt.
G.5.2.13. Xe phải được chuẩn bị cho những chu
trình vận hành tiếp theo và thử phát thải do bay hơi bởi hâm nóng. Thử khởi
động ở trạng thái nguội phải tiếp sau thử thông hơi thùng nhiên liệu khoảng
không quá một giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.3. Chu trình vận hành
G.5.3.1. Việc xác định sự phát thải bay hơi
phải kết thúc với việc đo phát thải HC trong một giai đoạn ngấm nóng (hâm nóng)
sau 4 chu trình đô thị cơ bản (phần một) và một chu trình đô thị phụ (phần
hai). Tiếp theo việc thử tổn thất do thông hơi thùng nhiên liệu, xe được đẩy
lên hoặc được lái đi lên băng thử cẩn thận với động cơ đã được tắt. Sau đó nó
được vận hành trong suốt 4 chu trình đô thị cơ bản (phần 1) và một chu trình đô
thị phụ (phần 2) như mô tả trong Phụ lục D. Có thể lấy mẫu khí thải trong suốt
công đoạn này nhưng không được sử dụng kết quả để phê duyệt kiểu về khí thải
(thử kiểu loại I).
G.5.4. Thử phát thải bay hơi khi hâm nóng
G.5.4.1. Trước khi hoàn thành việc chạy thử
phải làm sạch buồng đo trong vài phút cho tới khi đạt được nền HC ổn định. Phải
bật quạt hòa trộn buồng kín vào lúc này.
G.5.4.2. Máy phân tích HC phải được hiệu chuẩn
zêro và hiệu chuẩn dải đo ngay trước khi thử.
G.5.4.3. Vào lúc cuối của chu trình vận hành
phải đóng nắp che động cơ hoàn toàn và phải tháo tất cả các mối ghép giữa xe và
băng thử. Xe phải được lái vào buồng đo với việc sử dụng chân ga ít nhất. Phải
tắt động cơ trước khi bất kỳ phần nào của xe đi vào buồng đo. Thời gian tại đó
động cơ được tắt phải được ghi lại trên hệ thống ghi số liệu đo phát thải bay
hơi và phải bắt đầu ghi nhiệt độ. Vào giai đoạn này phải mở các cửa sổ và các
khoang hành lý của xe nếu thực sự chưa mở.
G.5.4.4. Xe phải được đẩy hoặc dịch chuyển vào
buồng đo với động cơ đã được tắt.
G.5.4.5. Phải đóng và làm kín khí các cửa của
buồng kín trong vòng 2 phút sau khi động cơ tắt và trong 7 phút sau khi kết
thúc chu trình vận hành.
G.5.4.6. Phải bắt đầu khởi động giai đoạn hâm
nóng 60 phút ± 0,5 phút khi buồng đo được đóng kín. Phải đo nồng độ HC, nhiệt
độ và áp suất không khí để có kết quả chỉ thị ban đầu CHC,I, Pi
và Ti cho phép thử làm ướt nóng. Những số này phải được dùng trong
tính toán phát thải bay hơi (G.6). Nhiệt độ T tỏa ra xung quanh không được thấp
hơn 296 K (23 °C) và không lớn hơn 304 K (31 °C) trong giai đoạn hâm nóng 60
phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.4.8. Khi kết thúc giai đoạn thử 60 phút ±
0,5 phút phải đo nồng độ HC trong buồng đo. Phải đo nhiệt độ và áp suất không
khí. Đây là những kết quả chỉ thị cuối cùng CHC,f, Pf và
Tf của thử hâm nóng được dùng để tính toán trong G.6. Việc này kết
thúc quy định thử phát thải bay hơi.
G.6. Tính toán
G.6.1. Các phép thử phát thải bay hơi mô tả
trong G.5 sẽ cho phép tính toán được lượng phát thải HC do thông hơi thùng nhiên
liệu và do các pha làm ướt nóng. Những tổn hao do bay hơi từ mỗi một trong các
pha này phải được tính bằng cách sử dụng nồng độ HC, nhiệt độ và áp suất không
khí ban đầu và cuối cùng trong buồng kín cũng như thể tích làm ấm có ích.
Phải sử dụng công thức sau:

trong đó:
MHC là khối lượng HC phát thải
trong pha thử (g);
CHC là nồng độ HC đo được trong
buồng kín (ppm thể tích C1 tương đương);
V là thể tích buồng kín có ích (m3)
được hiệu chỉnh đúng đối với thể tích của xe với các cửa sổ và khoang hành lý
được mở. Nếu không xác định được thể tích đó của xe thì phải trừ đi 1,42 m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là áp suất không khí (kPa);
H/C là tỉ lệ H/C;
k = 1,2 (12 + H/C);
với:
i là số đo ban đầu;
f là số đo cuối cùng;
H/C được tính bằng 2,33 cho tổn thất do thông
hơi thùng nhiên liệu;
H/C được tính bằng 2,20 cho tổn thất do làm
ướt nóng hoàn toàn.
G.6.2. Kết quả cuối cùng của phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MTB = MTH
+ MHS
trong đó:
MTB là khối lượng phát thải toàn
bộ của xe (g);
MTH là khối lượng phát thải HC do
hâm nóng thùng nhiên liệu (g);
MHS là khối lượng phát thải toàn
bộ do hâm nóng (g).
G.7. Sự phù hợp của sản phẩm trong sản xuất
G.7.1. Xe mẫu để kiểm tra sự phù hợp của sản
phẩm trong sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu sau đây.
G.7.2. Kiểm tra sự rò rỉ
G.7.2.1. Những lỗ thông hơi với không khí từ
hệ thống kiểm soát sự phát thải phải được tách biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.2.3. Áp suất phải được ổn định ngay trước
khi tách hệ thống nhiên liệu khỏi nguồn áp suất.
G.7.2.4. Sau sự cách ly hệ thống nhiên liệu,
áp suất không được giảm hơn 50 mm H2O trong 5 phút.
G.7.3. Kiểm tra sự thông hơi
G.7.3.1. Những lỗ thông hơi với không khí từ
hệ thống kiểm soát sự phát thải phải được tách biệt.
G.7.3.2. Phải tạo ra áp suất 370 mm H2O
± 10 mm H2O cho hệ thống nhiên liệu.
G.7.3.3. Áp suất đo phải được ổn định ngay
trước khi tách hệ thống nhiên liệu khỏi nguồn áp suất.
G.7.3.4. Các lỗ thông hơi từ hệ thống kiểm
soát sự phát thải ra không khí bên ngoài phải được phục hồi trong các điều kiện
sản xuất.
G.7.3.5. Áp suất
hệ thống nhiên liệu phải giảm xuống dưới 100 mm H2O trong thời gian
từ 30 s đến 2 phút.
G.7.3.6. Theo đề nghị của nhà sản xuất, khả
năng thông hơi thực tế có thể được thể hiện bằng một quy trình thay thế tương
đương. Quy trình cụ thể phải được nhà sản xuất làm thử trước cơ sở thử nghiệm
trong quá trình phê duyệt kiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.4.1. Thiết bị có thể đo được một lưu lượng
1 lít/phút phải được lắp vào lỗ làm sạch tại đầu vào và phải lắp nối một bình
áp suất có đủ kích thước để không có ảnh hưởng đáng kể đối với hệ thống làm
sạch với lỗ làm sạch tại đầu vào bằng cách mở van thông với lỗ làm sạch tại đầu
vào, hoặc một cách khác.
G.7.4.2. Nhà sản xuất có thể sử dụng đồng hồ
lưu lượng theo sự lựa chọn riêng nếu được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
G.7.4.3. Xe phải được vận hành sao cho bất kỳ
đặc điểm kết cấu nào của hệ thống làm sạch mà có thể hạn chế hoạt động làm sạch
sẽ được phát hiện và những tình trạng đó được ghi lại.
G.7.4.4. Trong khi động cơ đang làm việc trong
phạm vi được nêu trong G.7.4.3, lưu lượng không khí phải được xác định như sau:
G.7.4.4.1. Nếu sử dụng thiết bị nêu tại G.7.4.1,
phải quan sát được sự sụt áp từ áp suất không khí xuống tới mức mà lưu lượng
không khí đi vào hệ thống kiểm soát phát thải bay hơi là 1 lít / phút;
G.7.4.4.2. Hoặc nếu sử dụng một thiết bị đo lưu
lượng thay thế khác thì thiết bị này phải phát hiện được một mức lưu lượng
không nhỏ hơn 1 lít /phút.
G.7.4.4.3. Theo đề nghị của nhà sản xuất, có thể
áp dụng một quy trình thử sự làm sạch thay thế nếu quy trình đó được trình bày
và được sự chấp nhận của cơ sở thử nghiệm trong quá trình phê duyệt kiểu.
PHỤ
LỤC G - PHỤ LỤC G1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tần số và phương pháp hiệu chuẩn
1.1. Tất cả các thiết bị phải được hiệu chuẩn
trước khi bắt đầu sử dụng và sau đó cần được hiệu chuẩn thường xuyên, và, trong
bất kỳ trường hợp nào, vào tháng trước khi thử phê duyệt kiểu. Các phương pháp
hiệu chuẩn được mô tả trong Phụ lục này.
2. Hiệu chuẩn buồng kín
2.1. Xác định thể tích ban đầu bên trong của
buồng kín
2.1.1. Trước khi bắt đầu sử dụng, thể tích
bên trong của buồng phải được xác định như sau. Các kích thước trong của buồng
phải được đo cẩn thận, cho phép có một số ngoại lệ nào đó như các thanh giằng
... Thể tích bên trong của buồng phải được xác định từ những phép đo này.
2.1.2. Thể tích bên trong có ích phải được
xác định bằng thể tích bên trong của buồng trừ đi 1,42 m3. Thể tích
của xe thử với các cửa sổ và khoang hành lý mở có thể được coi là bằng 1,42 m3.
2.1.3. Sự không rò rỉ phải được kiểm tra như
quy định trong 2.3. Nếu khối lượng Propan không bằng khối lượng được phun vào
với sai số ± 2 % thì cần phải hiệu chỉnh cho đúng.
2.2. Xác định phát thải nền của buồng kín
Công việc này phải xác định xem liệu buồng
kín có chứa những chất gì phát thải HC với số lượng đáng kể. Việc kiểm tra phải
được thực hiện khi buồng kín được đưa vào bảo dưỡng, sau bất kỳ những hoạt động
nào trong buồng mà có thể ảnh hưởng đến phát thải nền và ít nhất mỗi năm một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Làm sạch buồng kín cho tới khi đạt
được số đo chỉ thị HC ổn định. Phải bật các quạt hòa trộn lên nếu chưa bật.
2.2.3. Đóng kín buồng và đo nồng độ HC, nhiệt
độ và áp suất không khí nền. Đây là những số đo ban đầu CHC.i, Pi và
Ti được dùng trong tính toán nền buồng kín.
2.2.4. Buồng kín phải được đặt trong trạng
thái không bị xáo trộn bởi các quạt hòa trộn trong 4 giờ.
2.2.5. Vào cuối thời gian này phải sử dụng
cùng một máy phân tích để đo nồng độ HC trong buồng kín này. Phải đo cả nhiệt
độ và áp suất không khí. Đây là những số đo cuối cùng CHC.f, Pf và
Tf.
2.2.6. Sự thay đổi về khối lượng HC trong thời
gian thử phải được tính toán như đã nêu trong 2.4. Phát thải nền của buồng kín
không được vượt quá 0,4g.
2.3. Hiệu chuẩn và kiểm tra sự duy trì HC của
buồng kín
Việc hiệu chuẩn và kiểm tra sự duy trì HC của
buồng kín phải có sự kiểm tra về thể tích tính toán (2.1) và cũng đo cả vận tốc
rò rỉ bất kỳ.
2.3.1. Làm sạch buồng kín cho tới khi đạt
được số đo chỉ thị HC ổn định. Phải bật các quạt hòa trộn lên nếu chưa bật. Máy
phân tích HC phải được hiệu chuẩn zêrô nếu cần, và hiệu chuẩn dải đo.
2.3.2. Đóng kín buồng và đo nồng độ HC, nhiệt
độ và áp suất không khí nền. Đây là những số đo ban đầu CHC.i, Pi và
Ti được dùng trong tính toán nền buồng kín khi hiệu chuẩn buồng kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4. Cho phép khuấy trộn trong buồng 5 phút
và sau đó đo nồng độ HC, nhiệt độ và áp suất không khí. Đây là những số đo cuối
cùng CHC.f, Pf và Tf để hiệu chuẩn buồng kín.
2.3.5. Sử dụng các số đo trong 2.3.3 và 2.3.4
và công thức thiết lập trong 2.4 để tính toán khối lượng propan trong buồng
kín. Khối lượng này phải trong khoảng ± 2% của khối lượng propan được đo trong
2.3.3.
2.3.6. Cho phép khuấy trộn trong buồng ít
nhất là 4 giờ. Tại lúc kết thúc giai đoạn này hãy đo và ghi nồng độ HC, nhiệt
độ và áp suất không khí cuối cùng.
2.3.7. Sử dụng công thức trong 2.4 để tính
khối lượng HC theo các số đo lấy trong 2.3.6 và 2.3.2. Khối lượng này không
được sai khác hơn 4% so với khối lượng HC được cho trong 2.3.5.
2.4. Tính toán
Việc tính toán sự thay đổi khối lượng tịnh HC
trong buồng kín phải được sử dụng để xác định nền HC và vận tốc rò rỉ của nó.
Các số đo đầu và cuối của nồng độ HC, nhiệt độ và áp suất không khí phải được
sử dụng trong công thức sau đây để tính toán sự thay đổi khối lượng.

trong đó:
MHC là khối lượng HC (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Chú ý: ppm cacbon = ppm propan lũy thừa 3);
V là thể tích buồng kín (m3);
T là nhiệt độ xung quanh trong buồng kín, K;
P là áp suất không khí, kPa;
k = 17,6;
khi i là số đo đầu, f là số đo cuối.
3. Kiểm tra máy phân tích hyđrocacbon FID
(Máy dò iôn hóa ngọn lửa)
3.1. Tối ưu hóa sự đáp trả của máy dò
FID phải được điều chỉnh theo quy định của
nhà sản xuất thiết bị. Phải sử dụng propan trong không khí để tối ưu hóa sự đáp
trả nên dải làm việc phổ biến nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phân tích phải được hiểu chuẩn bằng sử
dụng propan trong không khí và không khí tổng hợp tinh khiết. Xem D.4.5.2 (các
loại khí hiệu chuẩn).
Lập một đường cong hiệu chuẩn như mô tả trong
4.1 và 4.5 của Phụ lục G1.
3.2. Kiểm tra nhiễu ôxy và các giới hạn
Hệ số đáp trả (Rf), đối với các loại HC đặc
biệt là tỷ số của số đo C1 của FID đối với nồng độ bình khí, được
biểu thị bằng ppm C1.
Đối với những dải hoạt động thông thường được
sử dụng, nồng độ khí kiểm tra phải là mức có sự đáp trả gần bằng 80% của độ
lệch cao nhất của thang đo. Nồng độ đó phải được biết với độ chính xác ± 2% so
với chuẩn trọng lực tính theo thể tích.
Ngoài ra bình khí phải được chuẩn hóa điều
kiện môi trường trước 24 giờ, ở nhiệt độ từ 293 K đến 303 K (20 oC và
30 oC).
Các hệ số đáp trả phải được xác định khi đưa
máy phân tích vào bảo dưỡng và sau đó là ở những kỳ bảo dưỡng chính.
Khi chuẩn được sử dụng là propane với không
khí tinh khiết cân bằng mà chúng phải được thực hiện để có một hệ số đáp trả là
1,00.
Khi kiểm tra được sử dụng cho kiểm tra nhiễu
ôxy và giới hạn hệ số đáp trả là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hiệu chuẩn máy phân tích HC
Phải hiệu chuẩn từng dải hoạt động thường
được sử dụng theo quy trình sau:
4.1. Phải lập đường cong hiệu chuẩn bằng ít nhất
năm điểm hiệu chuẩn càng cách đều nhau càng tốt trên dải hoạt động. Nồng độ
danh định của khí hiệu chuẩn với các nồng độ cao nhất ít nhất phải bằng 80 %
giá trị cao nhất của thang đo.
4.2. Đường cong hiệu chuẩn phải được tính bằng
phương pháp bình phương bé nhất. Nếu bậc của đa thức kết quả lớn hơn 3 thì số
điểm hiệu chuẩn phải ít nhất bằng bậc của đa thức cộng với 2.
4.3. Đường cong hiệu chuẩn không được sai khác quá
2 % so với giá trị danh định của từng khí hiệu chuẩn.
4.4. Bằng cách sử dụng các bậc của đa thức có được
trong 4.2 phải vẽ một Bảng các số chỉ thị theo nồng độ thực theo các bước không
lớn hơn 1 % toàn thang đo. Điều này được thực hiện theo từng khoảng hiệu chuẩn
của máy phân tích. Bảng này cũng phải có số liệu khác thích hợp như:
Ngày hiệu chuẩn;
Các số đo chiết áp zêrô và hiệu chuẩn dải đo
(nếu có thể);
Thang đo danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thực và chỉ báo của từng khí hiệu
chuẩn được sử dụng và sai khác theo %;
Nhiên liệu và kiểu FID;
Áp suất không khí của FID;
Áp suất mẫu của FID.
4.5. Nếu cơ sở thử nghiệm có thể biết công nghệ
thay thế nào đó (ví dụ: máy tính, bộ chuyển mạch dải đo điều khiển điện tử) cho
được độ chính xác tương đương thì có thể sử dụng những công nghệ thay thế đó.
PHỤ
LỤC H
(quy định)
PHÉP
THỬ KIỂM TRA ĐỘ BỀN CỦA CÁC THIẾT BỊ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này mô tả phép thử kiểm tra độ bền
của các thiết bị kiểm soát ô nhiễm trang bị cho xe động cơ cháy cưỡng bức /
cháy do nén trong phép thử độ bền 80.000 km.
H.2. Xe thử
H.2.1. Xe phải có tình trạng tốt về mặt cơ
học. Động cơ và các thiết bị kiểm soát ô nhiễm phải mới. Xe có thể cũng là xe
dùng để thử kiểu loại I; phép thử này phải được thực hiện sau khi xe đã chạy thử
độ bền ít nhất 3.000 km.
H.3. Nhiên liệu
Thử độ bền phải được thực hiện với nhiên liệu
xăng không chì hoặc nhiên liệu điêzen đang bán trên thị trường.
H.4. Bảo dưỡng và điều chỉnh xe
Bảo dưỡng, điều chỉnh và sử dụng các cơ cấu
điều khiển của xe thử phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
H.5. Vận hành xe trên đường thử, trên đường
bộ hoặc trên băng thử
H.5.1. Chu trình vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lịch trình thử độ bền phải bao gồm 11 chu
trình, mỗi chu trình 6 km.
Trong suốt 9 chu trình đầu, xe phải được dừng
lại 4 lần ở giữa của chu trình, động cơ chạy không tải nhất mỗi lần dừng trong
15 giây.
Tăng vận tốc và giảm vận tốc bình thường.
Năm lần giảm vận tốc ở giữa mỗi chu trình,
giảm từ vận tốc lớn nhất của mỗi chu trình xuống vận tốc 32 km/h; xe phải được
tăng vận tốc dần dần trở lại cho tới khi đạt được vận tốc lớn nhất của chu trình.
Chu trình thứ 10 phải được thực hiện với vận
tốc ổn định bằng 89 km/h.
Chu trình thứ 11 phải bắt đầu với sự tăng vận
tốc lớn nhất từ điểm dừng xe lên tới 113 km/h. Tại điểm giữa chu trình phải
phanh xe bình thường tới khi xe dừng lại. Sau đó phải chạy không tải nhỏ nhất
trong 15 giây và tăng tới vận tốc lớn nhất lần thứ 2.
Lịch trình phải được bắt đầu lại từ đầu. Vận
tốc lớn nhất của mỗi chu trình được cho trong Bảng H.1.
Bảng H.1 - Vận tốc
lớn nhất của mỗi chu trình
Đơn vị tính bằng km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc chu trình
1
64
2
48
3
64
4
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
6
48
7
56
8
72
9
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
11
113
H.5.1.1. Theo đề nghị của nhà sản xuất, có thể
sử dụng một lịch trình trên đường bộ để thay thế lịch trình trên. Những lịch
trình thử thay thế như vậy phải được cơ sở thử nghiệm chấp nhận trước khi thử
và về cơ bản phải có cùng vận tốc trung bình, sự phân phối các vận tốc, số lần
dừng lại trên mỗi km và số lần tăng vận tốc trên mỗi km như lịch trình chạy
được sử dụng trên đường thử hoặc băng thử, được mô tả chi tiết tại H.5.1 và
Bảng H.1.
H.5.1.2. Thử độ bền, hoặc thử độ bền sửa đổi
nếu nhà sản xuất đã chọn nó, phải được thực hiện tới khi xe đã chạy được ít
nhất 80.000 km.
H.5.2. Thiết bị thử
H.5.2.1. Băng thử
H.5.2.1.1. Khi thực hiện thử độ bền trên băng
thử xe, băng thử phải cho phép thực hiện được chu trình mô tả trong H.5.1. Đặc
biệt nó phải được trang bị các hệ thống mô phỏng được quán tính và sức cản khi
xe chạy.
H.5.2.1.2. Cơ cấu hãm trên băng thử phải được
điều chỉnh để hấp thụ được công suất sử dụng trên các bánh chủ động ở vận tốc
ổn định bằng 80 km/h. Các phương pháp áp dụng để xác định công suất này và để
điều chỉnh cơ cấu hãm phải giống như các phương pháp mô tả trong Phụ lục D 3,
Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.1 - Chu trình
vận hành xe thử
H.5.2.1.3. Hệ thống làm mát của xe phải cho phép
xe hoạt động ở các nhiệt độ tương tự với nhiệt độ khi chạy trên đường bộ (dầu
bôi trơn, nước, hệ thống khí thải...).
H.5.2.1.4. Những phép điều chỉnh và đặc điểm của
băng thử khác nào đó phải được đảm bảo chắc chắn là giống, ở chỗ cần thiết, các
phép điều chỉnh và đặc điểm được nêu trong Phụ lục D của tiêu chuẩn này (quán
tính, ví dụ, có thể là quán tính cơ hoặc điện tử).
H.5.2.1.5. Xe có thể được di chuyển ở nơi cần
thiết, đến một băng thử khác để thực hiện những phép thử đo khí thải.
H.5.2.2. Vận hành trên đường hoặc trên đường
thử
Khi thử độ bền được kết thúc trên đường thử hoặc
đường bộ, khối lượng chuẩn của xe ít nhất phải bằng khối lượng chuẩn được dùng
cho các phép thử được tiến hành trên băng thử.
H.6. Đo phát thải các chất gây ô nhiễm
Tại điểm bắt đầu thử (0 km), và sau mỗi quãng
đường chạy bằng nhau bằng 10.000 km (± 400 km) hoặc thường xuyên hơn tới 80.000
km, phải đo khí thải theo thử kiểu loại I như đã được xác định tại 6.3.1 của
tiêu chuẩn này. Các giá trị giới hạn phải tuân theo là những giá trị được nêu
trong 6.3.1.4.1 hoặc 6.3.1.4.2 của tiêu chuẩn này. Tất cả các kết quả đo khí
thải phải được vẽ như một hàm của quãng đường chạy trên hệ thống được làm tròn
tới đơn vị km và các đoạn thẳng phù hợp nhất được làm khớp bằng phương pháp
bình phương bé nhất được vẽ qua tất cả các điểm số liệu này. Sự tính toán này
sẽ không tính đến các kết quả thử tại 0 km.
Số liệu đó sẽ được chấp nhận để sử dụng trong
tính toán hệ số suy giảm giá trị chỉ khi nếu các điểm nội suy 6.400 km và
80.000 km trên đường thẳng này nằm trong các giới hạn được nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số suy giảm khí thải (DEF) phải được tính
cho mỗi chất ô nhiễm như sau:

trong đó:
Mi1 là Khối lượng chất thải ô
nhiễm thứ i (g/km) được nội suy đối với điểm 6400 km;
Mi2 là Khối lượng chất thải ô
nhiễm thứ i (g/km) được nội suy đối với điểm 80000 km.
Các giá trị nội suy này phải được lấy tới ít
nhất là 4 số lẻ thập phân trước khi chia nó cho một số khác để xác định hệ số
suy giảm.
Kết quả đó phải được làm tròn tới 3 số lẻ
thập phân. Nếu hệ số suy giảm nhỏ hơn một, nó phải được làm tròn bằng 1.
PHỤ
LỤC J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẶC
TÍNH KỸ THUẬT CỦA NHIÊN LIỆU CHUẨN
J.1. Đặc tính kỹ thuật của nhiên liệu chuẩn
được sử dụng để thử các xe trang bị động cơ cháy cưỡng bức theo yêu cầu khí
thải tại đuôi ống xả 1° và 2°
Nhiên liệu chuẩn: CEC RF-08-A-85
Loại: Xăng cao cấp, không chì(4)
Chỉ tiêu
Giới hạn và đơn vị
đo (2)
Phương pháp ISO
Phương pháp ASTM(3)
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số ốc tan nghiên cứu
95,0
-
5164-1977*
D 2699
Chỉ số ốc tan động cơ
85,0
-
5163-1977
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ trọng ở 15 oC
0,748
0,762
3675-1976
D 1298
Áp suất hơi Reid
0,56 bar
0,64 bar
3007-1986
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wưng cất:(4)
3405-1975**
D 86
điểm sôi đầu
24 °C
40 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm 10% thể tích
42 °C
58 °C
D 86
điểm 50% thể tích
90 °C
110 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm 90% thể tích
155 °C
189 °C
D 86
điểm sôi cuối
190 °C
215 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn
2%
Phân tích hydrocacbon:
DIS 3837
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Olefin
20%
chất thơm
Kể cả mức lớn nhất
của Benzen. 5 % thể tích
45%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chất bão hòa
cân bằng
D 1319
Tỷ lệ cacbon/ hydro
Tỉ lệ
Tỉ lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính ổn định ôxy hóa
480 phút
DO 7356
D 525
Keo
4 mg/100 ml
6246-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng lưu huỳnh
0,04% khối lượng
2192-1984
D 1266/D 2611/ D
2785
Ăn mòn đồng ở 50 °C
1
2160-1985
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng chì
0,005 g/l
D 3237
Hàm lượng phốt pho
0,0013 g/l
3830-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Theo sửa đổi của DIS 5164 tương đương với
ASTM 2699-1986
* Đã sửa đổi
(#) Cấm thêm các chất ôxy hóa
CHÚ THÍCH:
(1) Nhãn hiệu của nhiên liệu này chỉ nên liên
quan tới sử dụng các thành phần tinh chế quy ước của Châu Âu
(2) Nhiên liệu có thể chứa các phụ gia theo
các nồng độ thường xuyên được thị trường hóa.
Các giá trị được nêu trong yêu cầu kỹ thuật
là “Các giá trị thực”.
Trong việc thiết lập các giá trị giới hạn của
chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ASTMD 3244 “Xác định cơ sở cho những tranh
chấp về chất lượng sản phẩm dầu mỏ” và trong việc cố định một giá trị nhỏ nhất,
đã tính đến một sai khác nhỏ nhất bằng 2 R ở trên điểm 0; trong việc cố định một
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai khác nhỏ nhất là 4 R (R- khả năng tái tạo).
Mặc dù có phương pháp này, mà nó là cần thiết
vì những lý do thống kê, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một giá trị thấp
nhất mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2 R và hướng đến giá trị trung
bình trong trường hợp trích dẫn các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Cần làm sáng
tỏ câu hỏi là liệu một nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu đó không của quy
định, cần áp dụng các thuật ngữ của ASTMD 3244.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các con số được nêu ra cho biết lượng bốc
hơi (% thu lại + % tổn thất)
(5) Nhiên liệu có thể chứa các chất hãm ôxy
hóa và các chất khử hoạt tính kim loại thường được sử dụng để làm ổn định các
luồng hơi xăng lọc, nhưng không được thêm vào các phụ gia dạng bột phân tán và
dầu kết tủa.
J.2. Yêu cầu kỹ thuật của nhiên liệu chuẩn
được sử dụng để thử các xe trang bị động cơ cháy do nén theo yêu cầu khí thải
tại đuôi ống xả 1B và 2B
Nhiên liệu chuẩn RF-03-A-84 (1), CEC
Loại: Nhiên liệu điêzen
Chỉ tiêu
Giới hạn và đơn vị (2)
Phương pháp ISO
Phương pháp A STM (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất. 49
Lớn nhất. 53
DIS 5165* 3675-1976
D 613
Tỷ trọng ở 15 °C ( kg/l)
Nhỏ nhất. 0,835
Lớn nhất. 0,845
D 1298
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3405-1975**
D 86
điểm 50 %
Nhỏ nhất. 245 °C
điểm 90%
Nhỏ nhất. 320 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm sôi cuối cùng
Lớn nhất. 340 °C
Lớn nhất. 370 °C
Điểm chớp cháy
Nhỏ nhất. 55 °C
2719-1973
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CFPP
Nhỏ nhất. -
Lớn nhất. - 5°C
EN 116 (CEN)
Độ nhớt ở 40 °C
Nhỏ nhất. 2,5 mm2 /s
Lớn nhất. 3,5 mm2 /s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng lưu huỳnh (8)
Nhỏ nhất. (Được báo cáo)
Lớn nhất: 0,3 % khối lượng
2192-1984
D 1266/D 2622
D 2785
Ăn mòn đồng
Lớn nhất. 1
2160-1985
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn cacbon (10 % DR)
Lớn nhất. 0,2% khối lượng
6615-1982
D 189
Hàm lượng tro
Lớn nhất. 0,01 % khối lượng
6245-1982
D 482
Hàm lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3733-1976
D 95/D 1744
Số trung hòa (a xít mạnh)
Lớn nhất. 0,2 mg KOH/g
6618-1987
Tính ổn định ô xi hóa (6)
Lớn nhất. 2,5 mg/100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất phụ gia (8)
-
* Theo sửa đổi của DIS 5165 tương đương với
ASTM D 613
* Đã sửa đổi
CHÚ THÍCH:
(1) Nếu cần tính hiệu suất nhiệt của một động
cơ hoặc phương tiện, nhiệt trị của nhiên liệu có thể được tính theo:
Năng lượng riêng (Nhiệt trị) (tinh ) MJ/kg =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
d là tỷ trọng ở 15 °C;
x là tỷ lệ khối lượng nước (% 100);
y là tỷ lệ khối lượng tro (% 100);
s là tỷ lệ khối lượng lưu huỳnh (% Phương
pháp của ISO tương đương sẽ được chấp nhận khi được ban hành cho tất cả các
thuộc tính liệt kê ở trên.
(2) Các giá trị được nêu trong yêu cầu kỹ
thuật là "Các giá trị thực"
Trong việc thiết lập các giá trị giới hạn của
chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ASTMD 3244 "Xác định cơ sở cho những
tranh chấp về chất lượng sản phẩm dầu mỏ" và trong việc cố định một giá
trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất bằng 2 R ở trên điểm 0; trong
việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai khác nhỏ nhất là 4 R (R- khả
năng tái tạo).
Mặc dù có phương pháp này, mà nó là cần thiết
vì những lý do thống kê, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một giá trị thấp
nhất mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2 R và hướng đến giá trị trung
bình trong trường hợp trích dẫn các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất, cần làm sáng
tỏ câu hỏi là liệu một nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu đó không của quy
định, nên áp dụng các thuật ngữ của ASTMD 3244.
(3) Các phương pháp ISO tương đương sẽ được
chấp nhận khi có tất cả các thuộc tính được kể ra ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các con số được nêu ra cho biết lượng bốc
hơi (% thu lại + % tổn thất).
(6) Theo đề nghị của nhà sản xuất phương
tiện, nhiên liệu diezen với 0,05% hàm lượng lưu huỳnh cực đại theo khối lượng
có thể được sử dụng để phản ánh chất lượng nhiên liệu thị trường tương lai, cả
cho thử phê duyệt kiểu và thử phù hợp của sản xuất.
(7) Mặc dù tính chống ô xy hóa được kiểm
soát, thời gian còn dùng được của nó có thể sẽ bị hạn chế. Người cung cấp cần
tư vấn về các điều kiện cất giữ và thời hạn.
(8) Nhiên liệu này chỉ được cấu tạo trên cơ
sở các thành phần chưng cất Hydrocacbon được phân đoạn và mạch thẳng; được phép
loại lưu huỳnh. Nó không được chứa các phụ gia kim loại hoặc các phụ gia làm
tăng xêtan.
J.3. Yêu cầu kỹ thuật của nhiên liệu chuẩn
được sử dụng để thử các xe trang bị động cơ cháy cưỡng bức theo yêu cầu khí
thải tại đuôi ống xả 3 A và 4 A
Loại: Xăng cao cấp, không chì
Chỉ tiêu
Đơn vị
Giới hạn (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Chỉ số ốc tan nghiên cứu
95,0
-
EN 25164
Chỉ số ốc tan động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
EN 25163
Tỉ trọng ở 15 °C
kg/m3
748
762
ISO 3675
Áp suất hơi Reid
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
EN 12
Chưng cất:
Điểm sôi đầu
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Bay hơi ở 100 °C
Bay hơi ở 150 °C
% thể tích
% thể tích
49,0
81,0
57,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN-ISO 3405
điểm sôi cuối
°C
190 °C
215 °C
Cặn
% thể tích
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN-ISO 3405
Phân tích hydrocacbon:
- Olefin
- Chất thơm
- Benzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
28,0
-
10
40,0
1,0
D 1319
Pr. EN 12177
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
cân bằng
D 1319
Tỷ lệ cacbon/ hydro
báo cáo
báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phút
480
-
EN-ISO 7536
Hàm lượng ô xy
% khối lượng
-
2,3
EN 1601
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/ml
-
0,04
EN-ISO 6246
Hàm lượng lưu huỳnh(3)
mg/kg
-
100
Pr. EN ISO/DIS
14596
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
EN-ISO 2160
Hàm lượng chì
mg/l
-
5
EN 237
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
-
1,3
ASTM D 3231
CHÚ THÍCH:
(1) Các giá trị được nêu trong yêu cầu kỹ thuật
là "Các giá trị thực”. Việc thiết lập các giá trị giới hạn của chúng đã áp
dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản phẩm dầu mỏ - Xác định và áp dụng dữ
liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử" và trong việc cố định một
giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất bằng 2 R ở trên điểm 0;
trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai khác nhỏ nhất là 4 R
(R- khả năng tái tạo).
Mặc dù có biện pháp này, cần thiết vì những
lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một giá trị 0 mà ở đó trị
số lớn nhất được quy định là 2 R và hướng đến giá trị trung bình trong trường
hợp trích dẫn các gới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần thiết làm sáng tỏ câu hỏi
là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy định không, cần áp dụng các
thuật ngữ của ISO 4529
(2) Nhiên liệu có thể chứa các chất hãm ôxy hóa
và các chất khử hoạt tính kim loại thường được sử dụng để làm ổn định các luồng
hơi xăng lọc, nhưng không được thêm vào các phụ gia dạng bột phân tán và dầu
kết tủa.
(3) Hàm lượng lưu huỳnh thực của nhiên liệu để
thử kiểu loại I phải được báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại: nhiên liệu điêzen
Chỉ tiêu
Đơn vị
Giới hạn (1)
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Số xê tan (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,0
EN-ISO 5165
Tỉ trọng ở 15 °C
kg/m3
833
837
EN-ISO 3675
Chưng cất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điểm 50 %
°C
245
- điểm 95%
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
EN-ISO 3405
- điểm sôi cuối
°C
-
370
Điểm chớp cháy
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
EN 22719
CFPP
°C
-
-5
EN 116
Độ nhớt ở 40 °C
mm2/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
EN-ISO 3104
Hydrocacbon thơm polycyclic
% khối lượng
3
6,0
IP 391
Hàm lượng lưu huỳnh(3)
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
Pr. EN ISO/DIS
14596
Ăn mòn đồng
-
1
EN-ISO 2160
Cặn cacbon (10%DR)
% khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
EN-ISO 13070
Hàm lượng tro
% khối lượng
-
0,01
EN-ISO 6145
Hàm lượng nước
% khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
EN-ISO 12937
Số trung hòa (a xít mạnh)
mg KOH/g
-
0,02
ASTM D 97495
Tính ổn định ô xi hóa (4)
mg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
EN-ISO 12205
Tính bôi trơn (đường kính vết ăn mòn ở 60 °C)
µm
-
400
CEC F-06-A-96
FAME
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm
CHÚ THÍCH
(1) Các giá trị được nêu trong yêu cầu kỹ thuật
là "Các giá trị thực". Việc thiết lập các giá trị giới hạn của chúng
đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản phẩm dầu mỏ - Xác định và áp
dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử” và trong việc cố định một
giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất bằng 2 R ở trên điểm 0;
trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai khác nhỏ nhất là 4R
(R- khả năng tái tạo).
Mặc dù có biện pháp này, cần thiết vì những
lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một giá trị 0 mà ở đó trị
số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị trung bình trong trường hợp
trích dẫn các giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần thiết làm sáng tỏ câu hỏi là
liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy định không, cần áp dụng các
thuật ngữ của ISO 4529.
(2) Dải số xê tan không phù hợp với yêu cầu của
dải nhỏ nhất là 4 R. Tuy nhiên, trong các trường hợp có tranh chấp giữa người
cung cấp và người sử dụng nhiên liệu, các thuật ngữ trong ISO 4529 có thể được
sử dụng để giải quyết những tranh chấp như thế này, những phép đo mô phỏng được
cung cấp với số lượng đủ để đạt độ chính xác cần thiết được ưu tiên thực hiện
hơn những xác định đơn lẻ.
(3) Hàm lượng lưu huỳnh thực của nhiên liệu để
thử kiểu loại I phải được báo cáo.
(4) Mặc dù tính chống ô xy hóa được kiểm soát,
thời gian còn dùng được của nó có thể sẽ bị hạn chế. Người cung cấp cần tư vấn
về các điều kiện cất giữ và thời hạn sử dụng.
J.5. Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu
chuẩn LPG khi thử theo yêu cầu khí thải tại đuôi ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Nhiên liệu A
Nhiên liệu B
Phương pháp thử
Thành phần
ISO 7941
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% thể tích
30 ± 2
85 ± 2
Hàm lượng C4
% thể tích
Cân bằng
Cân bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% thể tích
Lớn nhất 2
Lớn nhất 2
Olefin
% thể tích
Lớn nhất 12
Lớn nhất 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ppm
Lớn nhất 50
Lớn nhất 50
ISO 13757
Hàm lượng nước ở 0 oC
Không có
Không có
Quan sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg (1)
Lớn nhất 50
Lớn nhất 50
EN 24260
Sunphua hydro
Không có
Không có
ISO 8819
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xếp loại
Cấp 1
Cấp 1
ISO 6251(2)
Mùi
Đặc trưng
Đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>89
>89
EN 589 Annex B
(1) Giá trị được xác định trong điều
kiện tiêu chuẩn 293,2 K (20 °C) và 101,3 kPa;
(2) Phương pháp này có thể xác định
không chính xác sự có vật liệu ăn mòn nếu mẫu chứa chất ức chế ăn mòn hoặc
chất khác mà nó giảm bớt tính ăn mòn của mẫu đối với miếng đồng. Vì vậy việc
cho thêm các hợp chất như vậy nhằm gây ảnh hưởng xấu đến phương pháp này là
bị cấm.
J.6. Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu
chuẩn NG
- Nhiên liệu G20
Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cơ bản
Giá trị giới hạn
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Thành phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mê tan
% mole
100
99
100
ISO 6974
Cân bằng(1)
% mole
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
N2
% mole
Hàm lượng lưu huỳnh
mg/m3 (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
ISO 6326-5
Chỉ số Wobbe (net)
MJ/m3 (3)
48,2
47,2
49,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị cơ bản
Giá trị giới hạn
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Thành phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mê tan
% mole
86
84
88
ISO 6974
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% mole
-
-
1
N2
% mole
14
12
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/m3 (2)
-
-
10
ISO 6326-5
Chỉ số Wobbe (net)
MJ/m3 (3)
39,4
38,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
i. Khí trơ (khác N2) + C2
+ C2+;
ii. Giá trị được xác định trong điều kiện
tiêu chuẩn 293,2 K (20 °C) và 101,3 kPa;
iii. Giá trị được xác định trong điều kiện
tiêu chuẩn 273,2 K (0 °C) và 101,3 kPa;
Chỉ số Wobbe là tỉ số của nhiệt trị của một
đơn vị thể tích khí và căn bậc hai của tỉ trọng tương đối của nó trong điều
kiện chuẩn:

trong đó:
Hgas là nhiệt trị của nhiên liệu
MJ/m3 ở 0 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rgas là tỉ trọng nhiên liệu ở 0 °C.
Chỉ số Wobbe được gọi là chỉ số tổng hoặc chỉ
số tinh tương ứng với nhiệt trị là nhiệt trị tổng hay nhiệt trị tinh.
PHỤ
LỤC K
(quy định)
THỬ
HỆ THỐNG OBD
Phụ lục này áp dụng cho việc kiểm tra chức
năng của hệ thống OBD để kiểm soát khí thải của xe.
K.1. Thuật ngữ định nghĩa
Sau đây là định nghĩa của các thuật ngữ áp
dụng trong Phụ lục này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gồm các xe không khác nhau về những đặc
điểm chủ yếu của động cơ và hệ thống OBD như được xác định tại Phụ lục K2.
K.1.2. Họ xe (vehicle tamily)
Các xe của một nhà sản xuất có các đặc điểm
thiết kế của hệ thống khí thải và hệ thống OBD tương tự nhau. Mỗi động cơ thuộc
họ xe này phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
K.1.3. Hệ thống kiểm soát khí thải (emission control
system)
Bao gồm hệ thống điện tử điều khiển động cơ
và bộ phận thuộc hệ thống khí thải hoặc hệ thống bay hơi nhiên liệu có liên
quan đến khí thải trong đó bộ phận này cung cấp và nhận tín hiệu từ hệ thống
điều khiển.
K.1.4. Lỗi chức năng (malfunction)
Sự cố của hệ thống hoặc bộ phận liên quan đến
khí thải làm cho khí thải vượt quá giới hạn quy định tại J.2.3.2 hoặc hệ thống
OBD không thể thỏa mãn các yêu cầu kiểm tra cơ bản của Phụ lục này.
K.1.5. Thiết bị báo lỗi chức năng (malfunction
indicator -MI)
Thiết bị chỉ báo bằng tín hiệu nghe hoặc nhìn
để cảnh báo rõ ràng cho lái xe biết có lỗi chức năng của bộ phận liên quan đến
khí thải được nối với hệ thống OBD hoặc của chính hệ thống OBD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí được đưa vào hệ thống khí thải bằng
bơm hoặc van hút hoặc bằng thiết bị khác để tăng cường quá trình ô xy hóa HC và
CO trong dòng khí thải.
K.1.7. Sự bỏ lửa của động cơ (engine misfire)
Sự không cháy của hỗn hợp nhiên liệu - không
khí trong xi lanh động cơ cháy cưỡng bức do không có bu gi, lượng nhiên liệu
cung cấp thiếu, áp suất nén yếu hoặc do các nguyên nhân khác. Đó là tỉ lệ phần
trăm quan sát được bởi hệ thống OBD của sự bỏ lửa so với tổng số kỳ nổ của động
cơ (theo khai báo của nhà sản xuất) và làm cho khí thải vượt quá giới hạn quy
định tại J.2.3.2 hoặc làm cho bộ xử lý xúc tác quá nóng gây ra hư hỏng đến mức
không sửa được.
K.1.8. Chu trình vận hành (A driving cycle)
Một chu trình bao gồm giai đoạn khởi động
động cơ, giai đoạn chạy theo quy trình để phát hiện lỗi chức năng nếu có và
giai đoạn tắt động cơ.
K.1.9. Chu trình làm ấm máy (A warm-up cycle)
Một giai đoạn hoạt động của xe đủ để tăng
nhiệt độ chất lỏng làm mát của động cơ từ khi động cơ khởi động đến nhiệt độ
thấp nhất là 343 oK (70 oC).
K.1.10. Sự tinh chỉnh nhiên liệu (fuel trim)
Sự điều chỉnh phản hồi của hệ thống nhiên
liệu đối với chương trình cấp nhiên liệu chính. Sự tinh chỉnh nhiên liệu nhanh
là sự điều chỉnh động hoặc điều chỉnh ngay lập tức. Sự tinh chỉnh nhiên liệu chậm
phụ thuộc vào sự điều chỉnh chương trình hiệu chỉnh nhiên liệu từ từ nhiều hơn
là phụ thuộc vào sự điều chỉnh nhanh. Những sự điều chỉnh chậm này bù cho những
khác nhau và những thay đổi dần dần của xe mà chúng xảy ra liên tục theo thời
gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số được tính theo lưu lượng không khí
hiện tại và lưu lượng không khí cao nhất như dưới đây, trong đó lưu lượng không
khí cao nhất được hiệu chỉnh theo độ cao. Đây là số không thứ nguyên để chỉ ra
về mặt kỹ thuật tỉ lệ dung tích động cơ được sử dụng khi bướm ga mở hoàn toàn:

trong đó:
CLV là trị số tải tính toán;
CAF là lưu lượng không khí hiện tại;
PAF là lưu lượng không khí cao nhất;
Pkkb là áp suất không khí tại mức nước biển;
Pkk là áp suất không khí tại độ cao tương ứng
với CAF.
K.1.12. Chế độ khí thải thường trực (permanent emission
default mode)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.1.13. Bộ trích công suất (power take-off
unit)
Thiết bị trích công suất động cơ để sẵn sàng
cung cấp công suất cho thiết bị phụ lắp trên xe.
K.1.14. Khả năng truy cập (access)
Khả năng sử dụng được mọi dữ liệu hệ thống
OBD liên quan đến khí thải bao gồm mọi mã lỗi cần cho việc kiểm tra, chẩn đoán,
bảo dưỡng hoặc sửa chữa các bộ phận liên quan đến khí thải của xe thông qua
cổng nối tiếp của bộ nối chẩn đoán tiêu chuẩn (theo Phụ lục K1, trong 6.5.3.5).
K.1.15. Khả năng truy cập không hạn chế (unrestricted)
một trong hai khả năng truy cập sau đây:
- khả năng truy cập mà không cần dùng mã truy
cập chỉ được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc một thiết bị tương tự;
- khả năng truy cập cho phép đánh giá dữ liệu
mà không cần bất kỳ thông tin giải mã riêng nào trừ khi chính thông tin đó được
tiêu chuẩn hóa (xem định nghĩa J.1.16).
K.1.16. Tiêu chuẩn hóa (standardised)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.1.17. Thông tin để sửa chữa (repair information)
Mọi thông tin cần cho việc chẩn đoán, bảo
dưỡng, kiểm tra, kiểm tra định kỳ hoặc sửa chữa xe và được nhà sản xuất cung
cấp cho các đại lý hoặc các xưởng sửa chữa được nhà sản xuất ủy quyền. Các
thông tin này phải gồm sổ bảo dưỡng, tài liệu kỹ thuật, thông tin về chẩn đoán
(ví dụ, giá trị đo lý thuyết nhỏ nhất và lớn nhất), sơ đồ mạch, số nhận dạng
phần mềm hiệu chuẩn áp dụng cho một kiểu xe, hướng dẫn các trường hợp riêng và
đặc biệt, thông tin về trang thiết bị và dụng cụ đồ nghề, thông tin về ghi dữ
liệu và dữ liệu thử và kiểm tra hai chiều. Nhà sản xuất không bị bắt buộc phải
cung cấp thông tin thuộc phạm vi quyền sở hữu trí tuệ nhân tạo hoặc thuộc bí
quyết riêng của mình và/hoặc của các nhà cung cấp linh kiện/thiết bị nguyên
thủy (OEM); trong trường hợp này các thông tin cần thiết phải không bị giữ lại
riêng một cách không đúng.
K.1.18. Sự khiếm khuyết (deficiency)
Liên quan đến hệ thống OBD, có đến hai hệ
thống hoặc bộ phận riêng biệt được kiểm tra về các đặc tính hoạt động lâu dài
và tạm thời, các hệ thống hoặc bộ phận này làm suy giảm tính hiệu quả khác của
việc kiểm tra bằng hệ thống OBD đối với chúng hoặc không thỏa mãn mọi yêu cầu
chi tiết khác đối với hệ thống OBD. Xe có thể được phê duyệt kiểu, được đăng ký
và được bán cùng với những khiếm khuyết như vậy theo yêu cầu tại J.4 của Phụ
lục này.
K.2. Yêu cầu và các phép thử
K.2.1. Xe phải được trang bị hệ thống OBD; hệ
thống này được thiết kế, chế tạo và lắp đặt lên xe sao cho nó có thể nhận biết
được các dạng suy giảm hoặc lỗi chức năng trong suốt thời gian hoạt động của
xe. Cho phép xe có quãng đường chạy dài hơn quãng đường chạy thử độ bền bộ xử
lý xúc tác theo thử kiểu loại V được nêu tại K.2.3.1 có thể có sự suy giảm nào
đó về đặc tính của hệ thống OBD đến mức mà các giới hạn khí thải trong J.2.3.2
có thể bị vượt quá trước khi hệ thống OBD báo hiệu cho lái xe biết.
K.2.1.1. Khả năng truy cập như nêu tại K.1.14
phải là khả năng truy cập không hạn chế và được tiêu chuẩn hóa. Mọi mã lỗi về
khí thải phải phù hợp với 6.3.5.4 trong Phụ lục K1 của Phụ lục này.
K.2.2. Hệ thống OBD phải được thiết kế, chế
tạo và lắp đặt lên xe sao cho nó có thể phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục này
trong điều kiện sử dụng bình thường:
K.2.2.1. Đối với sự dừng hoạt động tạm thời
của hệ thống OBD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2.2.1.2. Nhà sản xuất có thể dừng hoạt động của
hệ thống OBD khi khởi động động cơ ở nhiệt độ xung quanh thấp hơn 266 K (-7oC)
hoặc ở độ cao trên 2500 m so với mực nước biển với điều kiện là nhà sản xuất
phải báo cáo số liệu và/hoặc sự đánh giá kỹ thuật thể hiện đúng mức rằng việc
kiểm tra của hệ thống OBD không đủ tin cậy trong các điều kiện này. Nhà sản
xuất có thể dừng hoạt động của hệ thống OBD khi việc khởi động động cơ ở nhiệt
độ xung quanh khác nếu có thể minh chứng trước cơ quan có thẩm quyền bằng số
liệu và/hoặc sự đánh giá kỹ thuật rằng sự chẩn đoán nhầm sẽ xảy ra trong các
điều kiện như thế này.
K.2.2.1.3. Đối với xe được thiết kế để thích hợp
cho việc lắp đặt các bộ trích công suất, được phép dừng hoạt động của hệ thống
kiểm tra đã bị ảnh hưởng với điều kiện là việc dừng hoạt động này chỉ xảy ra
khi các bộ trích công suất đang hoạt động.
K.2.2.2. Đối với sự bỏ lửa của động cơ cháy
cưỡng bức
K.2.2.2.1. Trong các điều kiện tải và tốc độ
động cơ cụ thể mà cơ quan có thẩm quyền có thể được nhà sản xuất cho thấy rõ
rằng việc phát hiện ra các tỉ lệ phần trăm bỏ lửa thấp hơn là không đủ tin cậy,
nhà sản xuất có thể tuân theo tiêu chuẩn của lỗi chức năng về tỉ lệ phần trăm
sự bỏ lửa của động cơ cao hơn tiêu chuẩn được thông báo cho cơ quan có thẩm
quyền.
K.2.2.2.2. Khi cơ quan có thẩm quyền có thể được
nhà sản xuất cho thấy rõ rằng việc phát hiện ra các tỉ lệ phần trăm bỏ lửa cao
hơn là vẫn không thể được, hoặc khi không thể phân biệt được sự bỏ lửa với các
ảnh hưởng khác (ví dụ, đường xấu, sự chuyển số, sau khi khởi động cơ, v.v) thì
hệ thống kiểm tra sự bỏ lửa có thể dừng hoạt động trong các điều kiện này.
K.2.3. Mô tả các phép thử
K.2.3.1. Việc thử nghiệm được thực hiện trên
xe đã được thử độ bền bộ xử lý xúc tác bởi thử kiểu loại V nêu tại Phụ lục H và
áp dụng quy trình thử trong Phụ lục K1 của Phụ lục này sau khi kết thúc thử
kiểu loại V.
Nếu không áp dụng thử kiểu loại V hoặc theo
đề nghị của nhà sản xuất có thể dùng một xe có tuổi xe thích hợp để thực hiện
phép thử này.
K.2.3.2. Hệ thống OBD phải báo lỗi của hệ
thống/bộ phận liên quan đến khí thải khi lỗi đó làm cho khí thải vượt quá giới
hạn ngưỡng cho dưới đây :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại xe
Khối lượng chuẩn Rm
(kg)
Giá trị giới hạn
của khối lượng các khí thải (g/km)
CO
(L1)
THC
(L2)
NOx
(L3)
PM(1)
(L4)
Xăng
Điêzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điêzen
Xăng
Điêzen
Điêzen
M(2)
Tất cả
3,20
3,20
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
1,20
0,18
N1(3)
Cấp 1
Rm ≤ 1305
3,20
3,20
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
1,20
0,18
Cấp II
1305 < Rm ≤ 1760
5,80
4,00
0,50
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
0,23
Cấp III
1760 <Rm
7,30
4,80
0,60
0,60
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
CHÚ THÍCH:
(1) Cho động cơ cháy do nén.
(2) Trừ các xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất
vượt quá 2500 kg.
(3) Và cho các loại xe M nêu trong chú thích 2.
K.2.3.3. Ở mức tối thiểu, để phù hợp với yêu
cầu kiểm tra xe lắp động cơ cháy cưỡng bức nêu tại J.2.3.2, hệ thống OBD phải
kiểm tra đối với các hạng mục sau:
K.2.3.3.1. Sự giảm hiệu quả của bộ xử lý xúc
tác riêng đối với HC. Nhà sản xuất có thể kiểm tra một mình bộ xử lý xúc tác
thứ nhất hoặc trong sự kết hợp với các bộ xử lý xúc tác phía sau theo chiều
dòng khí thải. Phải xem xét lỗi chức năng cho từng bộ xúc tác hoặc cả cụm các
bộ xúc tác kết hợp với nhau khi HC trong khí thải lớn hơn giới hạn trong Bảng
K1 trên.
K.2.3.3.2. Việc xuất hiện sự bỏ lửa trong dải
hoạt động của động cơ được giới hạn bởi các sau:
a) Giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau: Tốc
độ động cơ bằng 4500 v/ph hoặc tốc độ lớn hơn tốc độ động cơ cao nhất trong chu
trình thử kiểu loại I là 1000 v/ph.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đường nối các điểm làm việc sau đây của
động cơ: Đường mô men xoắn dương ở tốc độ 3000 v/ph và một điểm trên đường tốc
độ lớn nhất được xác định tại (a) ở trên với độ chân không trong đường ống xả
ngay sau động cơ bằng 13,33 kPa thấp hơn đường mô men xoắn dương.
K.2.3.3.3. Sự hư hỏng của cảm biến ô xy.
K.2.3.3.4. Nếu hoạt động theo nhiên liệu được
chọn, các bộ phận/hệ thống kiểm soát khí thải khác, hoặc các bộ phận/hệ thống
truyền động liên quan đến khí thải được nối với máy tính mà sự cố của chúng có
thể dẫn đến khí thải tại đuôi ống xả lớn hơn giới hạn trong Bảng K1.
K.2.3.3.5. Trừ khi được kiểm tra bằng cách khác,
phải kiểm tra tính liên tục của mạch của bất kỳ bộ phận/hệ thống truyền động
khác liên quan đến khí thải được nối với máy tính, bao gồm cả các cảm biến làm
cho việc kiểm tra chức năng có thể thực hiện được.
K.2.3.3.6. Ở mức tối thiểu, phải kiểm tra tính
liên tục của mạch của bộ kiểm soát việc làm sạch khí thải bay hơi kiểu điện tử.
K.2.3.4. Để phù hợp với yêu cầu kiểm tra xe
lắp động cơ cháy cưỡng bức nêu tại J.2.3.2, hệ thống OBD phải kiểm tra đối với
các hạng mục sau:
K.2.3.4.1. Sự giảm hiệu quả của bộ xử lý xúc
tác, nếu được lắp.
k.2.3.4.2. Khả năng hoạt động và tính toàn vẹn
của bẫy hạt, nếu được lắp.
K.2.3.4.3. Bộ định thời và định lượng nhiên liệu
của hệ thống phun xăng điện tử được kiểm tra về liên tục của mạch và sự cố chức
năng tổng hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2.3.4.5. Trừ khi được kiểm tra bằng cách
khác, phải kiểm tra tính liên tục của mạch của bất kỳ bộ phận truyền động khác
liên quan đến khí thải được nối với máy tính.
K.2.3.5. Nhà sản xuất có thể chứng tỏ với cơ
quan có thẩm quyền thấy rằng không cần phải kiểm tra một số bộ phận/hệ thống
nếu trong trường hợp có sự cố tổng hợp hoặc tháo bỏ chúng khí thải không lớn
hơn giới hạn trong Bảng K1.
K.2.4. Chuỗi kiểm tra chẩn đoán phải được bắt đầu ở
mỗi lần khởi động động cơ được kết thúc ít nhất một lần miễn là các điều kiện
thử được đáp ứng đúng. Các điều kiện thử phải được chọn sao cho chúng đều xảy
ra trong điều kiện xe chạy bình thường như được mô phỏng trong thử kiểu loại I.
K.2.5. Kích hoạt thiết bị báo lỗi chức năng (MI)
K.2.5.1. Hệ thống OBD phải có thiết bị chỉ báo
lỗi chức năng dễ dàng hiểu được đối với lái xe. MI phải không được dùng vào
việc khác trừ việc chỉ ra chương trình khởi động khẩn cấp hoặc chương trình
đích. MI phải nhìn thấy được trong mọi điều kiện ánh sáng hợp lý. Khi được kích
hoạt nó phải hiển thị một ký hiệu phù hợp với ISO 2575. Xe không được lắp nhiều
hơn một MI công dụng chung đối với các vấn đề liên quan đến khí thải. Cho phép
có các báo hiệu làm việc riêng biệt với mục đích cụ thể (ví dụ hệ thống phanh,
đai an toàn, áp suất dầu...). Không được dùng mầu đỏ đối với một MI.
K.2.5.2. Đối với các chiến lược cần hơn hai chu
trình thiết lập điều kiện trước thử để kích hoạt MI, nhà sản xuất phải cung cấp
dữ liệu và/hoặc một đánh giá kỹ thuật cho phép thể hiện thích đáng rằng hệ
thống kiểm tra là có hiệu quả như nhau và đúng lúc trong việc phát hiện lỗi của
bộ phận. Không chấp nhận các chiến lược cần hơn 10 chu trình vận hành để kích
hoạt MI. MI cũng phải kích hoạt bất cứ lúc nào mà sự kiểm soát động cơ đưa vào
một chế độ vận hành ngầm định động cơ lâu dài nếu giới hạn trong Bảng K1 bị
vượt quá hoặc nếu hệ thống OBD không thể thỏa mãn các yêu cầu kiểm tra cơ bản
quy định tại J.2.3.3 và J.2.3.4 của Phụ lục này. MI phải hoạt động trong một
chế độ cảnh báo riêng biệt như quy định của nhà sản xuất, ví dụ đèn chớp theo
bất kỳ giai đoạn nào mà trong đó xảy ra sự bỏ lửa động cơ ở mức có thể gây ra
hư hỏng bộ xử lý xúc tác. MI cũng phải kích hoạt khi sự đánh lửa của xe ở vị
trí bật trước khi khởi động động cơ hoặc khử kích hoạt sau khi khởi động động
cơ nếu không có lỗi chức năng nào được phát hiện trước.
K.2.6. Lưu trữ mã lỗi
Hệ thống OBD phải ghi các mã chỉ báo trạng
thái của hệ thống kiểm soát khí thải. Các mã tình trạng riêng biệt phải được sử
dụng để nhận biết chính xác sự hoạt động của các hệ thống kiểm soát khí thải và
các hệ thống kiểm soát khí thải đó cần có thêm sự hoạt động của xe để được đánh
giá đầy đủ. Nếu MI được kích hoạt do sự hư hỏng hoặc lỗi chức năng hoặc do các
chế độ hoạt động mặc định về khí thải lâu dài thì mã lỗi phải được lưu trữ để
nhận biết được kiểu lỗi chức năng. Mã lỗi của các trường hợp nêu tại K.2.3.3.5
và J.2.3.4.5 của Phụ lục này.
K.2.7. Hủy lỗi chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2.7.2. Đối với mọi lỗi chức năng khác, MI có
thể được khử kích hoạt sau ba chu trình vận hành liên tiếp sau đó mà trong đó
hệ thống kiểm tra có chức năng kích hoạt MI dừng phát hiện lỗi chức năng và nếu
không có lỗi chức năng khác được nhận biết rằng có thể độc lập kích hoạt MI.
K.2.8. Xóa một mã lỗi
K.2.8.1. Hệ thống OBD có thể xóa một mã lỗi và
quãng đường vận hành cũng như thông tin điều kiện biên nếu không có mã lỗi
giống mã lỗi đó được đăng ký lại trong ít nhất 40 chu kỳ làm ấm máy.
K.3. Yêu cầu liên quan đến phê duyệt kiểu hệ
thống OBD
K.3.1. Theo đề nghị của nhà sản xuất, hệ thống OBD
vẫn có thể được phê duyệt kiểu mặc dù nó có một số khiếm khuyết dẫn đến không
thỏa mãn một số yêu cầu cụ thể của Phụ lục này.
K.3.2. Khi xem xét đề nghị của nhà sản xuất, phải
xác định liệu việc phù hợp với những yêu cầu đó của Phụ lục này có phải là
không hợp lý hoặc bất khả thi không.
K.3.2.1. Các khiếm khuyết đề nghị bao gồm việc
thiếu hoàn toàn sự kiểm tra chẩn đoán cần thiết sẽ không được chấp nhận.
K.3.2.2. Các khiếm khuyết đề nghị không phù
hợp với giới hạn khí thải trong Bảng K1 không được chấp nhận.
K.3.3. Trong việc xác định thứ tự nhận biết của các
khiếm khuyết, các khiếm khuyết liên quan đến các mục J.2.3.3.1 đến J.2.3.3.3 và
J.2.3.4.1 đến J.2.3.4.3 phải được nhận biết đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC K - PHỤ LỤC K1
CHỨC
NĂNG CỦA HỆ THỐNG OBD
1. Mở đầu
Khi xe được thử có bộ phận hoặc thiết bị còn
khiếm khuyết, hệ thống OBD được chấp nhận nếu MI được kích hoạt kể cả được kích
hoạt thấp hơn giới hạn OBD.
Nhà sản xuất phải có sẵn các bộ phận khiếm
khuyết và/hoặc các thiết bị điện sẽ được dùng để mô phỏng lỗi. Khi được đo
trong chu trình thử kiểu loại I, các bộ phận hoặc thiết bị khiếm khuyết không
được làm cho khí thải vượt quá 20 % giá trị giới hạn trong Bảng K1.
2. Mô tả phép thử
2.1. Thử nghiệm hệ thống OBD có các giai đoạn sau:
- Mô phỏng lỗi chức năng của hệ thống kiểm
soát khí thải hoặc điều khiển động cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vận hành xe với lỗi chức năng được mô phỏng
theo chu trình thử kiểu loại I và đo khí thải của xe;
- Xác định xem hệ thống OBD có phản ứng lại
với lỗi chức năng được mô phỏng và có chỉ báo lỗi chức năng theo cách mà lái xe
biết được không.
2.2. Theo đề nghị của nhà sản xuất, lỗi chức năng
của các bộ phận có thể được mô phỏng bằng dạng điện tử theo yêu cầu của điều 6,
Phụ lục K1.
3. Xe thử và nhiên liệu
3.1. Xe: Xe thử phải phù hợp với yêu cầu nêu
tại D.3.1, Phụ lục D.
3.2. Nhiên liệu: Nhiên liệu chuẩn phải
phù hợp với yêu cầu nêu tại Phụ lục J hoặc nhiên liệu khác có đặc tính kỹ thuật
tương đương. Trong trường hợp sử dụng LPG hoặc NG, cho phép khởi động bằng xăng
và sau một giai đoạn xác định trước chuyển sang dùng LPG hoặc NG một cách tự
động mà không chịu sự điều khiển của người lái.
4. Nhiệt độ và áp suất thử
Nhiệt độ và áp suất thử phải phù hợp với yêu
cầu cho thử kiểu loại l, Phụ lục D.
5. Thiết bị thử: Băng thử phải phù
hợp với yêu cầu nêu tại Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Chu trình vận hành trên băng thử phải phù hợp
với yêu cầu nêu tại Phụ lục D.
6.2. Thiết lập các điều kiện trước thử đối với xe
6.2.1. Theo loại động cơ và sau khi đưa một
trong các chế độ lỗi nêu tại 6.3 dưới đây vào hoạt động, xe phải được thiết lập
điều kiện trước thử bằng ít nhất hai thử kiểu loại I liên tiếp (Phần 1 và 2).
Đối với động cơ cháy do nén cho phép bổ sung một giai đoạn thiết lập điều kiện
trước thử bằng hai lần thử theo phần 2 của chu trình.
6.2.2. Theo đề nghị của nhà sản xuất, có thể
áp dụng các phương pháp thiết lập điều kiện trước thử thay thế khác.
6.3. Các chế độ lỗi được thử
6.3.1. Xe lắp động cơ cháy cưỡng bức
6.3.1.1. Thay thế bộ xử lý xúc tác bằng một bộ
xử lý khiếm khuyết hoặc đã bị hỏng hoặc một bộ mô phỏng lỗi như vậy.
6.3.1.2. Điều kiện bỏ lửa động cơ theo điều
kiện cho việc kiểm tra sự bỏ lửa nêu tại K.2.3.3.2 của Phụ lục này.
6.3.1.3. Thay thế cảm biến ô xy bằng một cảm
biết ô xy khiếm khuyết hoặc đã bị hỏng hoặc một bộ mô phỏng lỗi như vậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.5. Ngắt điện của thiết bị điện tử điều
khiển làm sạch hơi nhiên liệu (nếu trang bị và nếu hoạt động theo loại nhiên
liệu được chọn). Đối với chế độ lỗi cụ thể này không cần thực hiện theo thử
kiểu loại I.
6.3.2. Xe lắp động cơ cháy do nén.
6.3.2.1. Thay thế bộ xử lý xúc tác bằng một bộ
xử lý khiếm khuyết hoặc đã bị hỏng hoặc một bộ mô phỏng lỗi như vậy (nếu lắp).
6.3.2.2. Tháo hoàn toàn bẫy hạt (nếu lắp) hoặc
các cảm biến ô xy khi chúng là một phần tích hợp của bẫy, lắp một bẫy khiếm
khuyết.
6.3.2.3. Ngắt điện bộ định thời và định lượng
nhiên liệu của hệ thống phun xăng điện tử.
6.3.2.4. Ngắt điện của bộ phận khác nào đó liên
quan đến khí thải được nối với máy tính quản lý bộ truyền công suất.
6.3.2.5. Trong việc đáp ứng các yêu cầu nêu tại
6.2.3.3 và 6.2.3.4, với sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền, nhà sản xuất phải
thực hiện các buớc thích hợp để chứng tỏ rằng hệ thống OBD sẽ chỉ báo lỗi khi
việc ngắt điện xảy ra.
6.4. Thử hệ thống OBD
6.4.1. Xe lắp động cơ cháy cưỡng bức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.2. Thay thế bộ xử lý xúc tác bằng một bộ
xử lý khiếm khuyết hoặc đã bị hỏng hoặc một bộ mô phỏng lỗi điện tử của cảm
biến ô xy khiếm khuyết hoặc đã bị hỏng mà nó làm cho khí thải vượt quá bất kỳ
giới hạn nào trong Bảng K1.
6.4.1.3. Một điều kiện bỏ lửa động cơ được cảm
ứng theo các điều kiện kiểm tra sự bỏ lửa nêu tại K.2.3.3.2 mà nó làm cho khí
thải vượt quá bất kỳ giới hạn nào trong Bảng K1.
6.4.1.4. Thay thế cảm biến ô xy bằng một cảm
biến ô xy khiếm khuyết hoặc đã bị hỏng hoặc một bộ mô phỏng điện tử của một cảm
biến ô xy khiếm khuyết mà nó làm cho khí thải vượt quá bất kỳ giới hạn nào
trong Bảng K1.
6.4.1.5. Ngắt điện của thiết bị điện tử điều
khiển làm sạch hơi nhiên liệu (nếu trang bị và nếu hoạt động theo loại nhiên
liệu được chọn).
6.4.1.6. Ngắt điện của bộ phận khác nào đó liên
quan đến khí thải và được nối với máy tính quản lý bộ truyền công suất mà nó
làm cho khí thải vượt quá bất kỳ giới hạn nào trong Bảng K1 (nếu hoạt động theo
loại nhiên liệu được chọn).
6.4.2. Xe lắp động cơ cháy do nén
6.4.2.1. Sau khi xe qua điều kiện trước thử
theo 6.2 trên, xe thử được vận hành theo chu trình thử kiểu loại I (Phần 1 và
2). MI phải kích hoạt trước khi kết thúc phép thử này dưới một trong các điều
kiện nêu tại 6.4.2.2 đến 6.4.2.5. Cơ sở thử nghiệm có thể thay các điều kiện
này bằng các điều kiện khác theo 6.1.4.6. Tuy nhiên toàn bộ số lỗi được mô
phỏng không được lớn hơn 4.
6.4.2.2. Thay thế bộ xử lý xúc tác bằng một bộ
xử lý khiếm khuyết hoặc đã bị hỏng hoặc một bộ mô phỏng lỗi điện tử của một bộ xử
lý khiếm khuyết hoặc đã bị hỏng mà nó làm cho khí thải vượt quá bất kỳ giới hạn
nào trong Bảng K1 (nếu lắp).
6.4.2.3. Tháo hoàn toàn bẫy hạt (nếu lắp) hoặc
thay thế bẫy hạt bằng một bẫy khiếm khuyết mà nó làm cho khí thải vượt quá bất
kỳ giới hạn nào trong Bảng K1 (nếu lắp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2.5. Liên quan tới 6.3.2.5, ngắt điện bộ
phận được nối với máy tính của bộ truyền công suất khác nào đó liên quan đến
khí thải mà nó làm cho khí thải vượt quá bất kỳ giới hạn nào trong Bảng K1.
6.5. Tín hiệu chẩn đoán
6.5.1. Yêu cầu chung
6.5.1.1. Trong khi xác định lỗi chức năng đầu
tiên, các điều kiện biên của động cơ tại thời điểm đó phải được lưu vào bộ nhớ
máy tính. Nếu lỗi chức năng của hệ thống nhiên liệu hoặc lỗi chức năng bỏ lửa
động cơ xảy ra thì bất kỳ các điều kiện biên được lưu trước đó phải được thay
thế bằng các điều kiện về lỗi chức năng của hệ thống nhiên liệu hoặc lỗi chức
năng bỏ lửa động cơ (bất cứ điều kiện nào xảy ra đầu tiên). Các điều kiện của
động cơ được lưu không bị giới hạn theo CLV nhưng phải bao gồm tốc độ động cơ,
các giá trị tinh chỉnh nhiên liệu (nếu có), áp suất nhiên liệu (nếu có), vận
tốc xe (nếu có), nhiệt độ chất lỏng làm mát, áp suất đường nạp (nếu có), điều
khiển vòng kín hoặc mở (nếu có) và mã lỗi đã sinh ra dữ liệu được lưu trữ.
Nhà sản xuất phải chọn tập hợp điều kiện
thích hợp nhất để thuận lợi cho việc phục hồi có hiệu quả đối với việc lưu trữ
các điều kiện biên. Chỉ cần một dữ liệu biên, nhà sản xuất có thể chọn để lưu
các biên bổ sung miễn là ít nhất thì điều kiện biên cần thiết có thể đọc được bởi
một công cụ quét thõa mãn yêu cầu của 6.5.3.2 và 6.5.3.3. Nếu mã lỗi sinh ra
các điều kiện được lưu trữ bị xóa theo yêu cầu nêu tại K.2.7 thì các điều kiện
biên của động cơ được lưu trữ có thể cũng được xóa.
6.5.1.2. Ngoài các thông tin cần thiết về điều
kiện biên, nếu thông tin đó có sẵn cho máy tính điều khiển hoặc có thể được xác
định bằng cách sử dụng thông tin có sẵn cho máy tính điều khiển, các tín hiệu
nếu có sau đây phải có sẵn để truyền qua cổng nối tiếp trên bộ truyền dữ liệu
tiêu chuẩn hóa: các mã lỗi chẩn đoán, nhiệt độ chất lỏng làm mát, trạng thái hệ
thống điều khiển nhiên liệu (vòng hở, vòng kín...), sự tinh chỉnh nhiên liệu,
thời điểm đánh lửa sớm trước điểm chết trên, nhiệt độ không khí nạp, áp suất
không khí nạp, lưu lượng không khí, tốc độ động cơ, giá trị thông số đầu vào
của cảm biến vị trí bướm ga, trạng thái không khí thứ cấp (ở đầu dòng, cuối
dòng hoặc ở bên ngoài), CLV, vận tốc xe và áp suất nhiên liệu.
Các tín hiệu phải được cung cấp với đơn vị đo
là đơn vị tiêu chuẩn trên cơ sở các yêu cầu nêu tại 6.5.3. Các tín hiệu thực
phải được nhận biết rõ ràng và tách biệt với giá trị mặc định hoặc các tín hiệu
Limp-home.
6.5.1.3. Đối với mọi hệ thống điều khiển khí
thải được đánh giá chi tiết trên bảng điều khiển qua thực hiện các phép thử (bộ
xử lý xúc tác, cảm biến ô xy...), trừ việc phát hiện sự bỏ lửa, việc kiểm tra hệ
thống nhiên liệu và việc kiểm tra bộ phận nói chung, các kết quả của các phép
thử gần đây nhất bởi xe và các giới hạn để so sánh cho hệ thống phải được
truyền qua cổng dữ liệu nối tiếp trên bộ truyền dữ liệu tiêu chuẩn hóa theo yêu
cầu nêu tại 6.5.3. Đối với các hệ thống/bộ phận được kiểm tra và được loại trừ
ở trên, chỉ báo đạt/không đạt của các kết quả phép thử gần đây nhất phải được
truyền qua bộ truyền dữ liệu đó.
6.5.1.4. Các yêu cầu về OBD để chứng nhận xe (tức
là Phụ lục này hoặc các yêu cầu khác trong điều 6 của tiêu chuẩn này) và các hệ
thống kiểm soát khí thải chính được kiểm tra bởi hệ thống OBD phù hợp với
6.5.3.3 trong Phụ lục K1 này phải được truyền dữ liệu qua cổng nối tiếp trên bộ
truyền dữ liệu tiêu chuẩn hóa theo yêu cầu nêu tại 6.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2. Hệ thống chẩn đoán kiểm soát khí thải
không cần thiết để đánh giá các bộ phận trong khi có lỗi chức năng nếu sự đánh
giá như vậy sẽ gây ra rủi ro về an toàn hoặc sự cố cho các bộ phận.
6.5.3. Hệ thống chẩn đoán kiểm soát khí thải
phải cho phép thực hiện được sự truy cập không hạn chế và được tiêu chuẩn hóa,
phù hợp với các tiêu chuẩn ISO và/hoặc SAE nêu tại 6.5.3.1.
6.5.3.1. Một trong các tiêu chuẩn sau đây với
sự hạn chế như mô tả phải được sử dụng khi truyền thông tin từ trên xe đến các
thiết bị rời không lắp trên xe:
- ISO 9141-2: 1994 (Amended 1996);
- SAE J 1850 : March 1998; các thông báo về
khí thải phải sử dụng việc kiểm tra sự dư có chu kỳ và phần đầu tệp tin cỡ 3
byte và không sử dụng sự tách byte trung gian hoặc kiểm tra tổng;
- ISO 14230-Part 4;
- ISO DIS 15765-4.
6.5.3.2. Thiết bị thử và dụng cụ chẩn đoán cần
để nối với hệ thống OBD phải thỏa mãn hoặc vượt yêu cầu chức năng nêu trong ISO
DIS 15031-4.
6.5.3.3. Dữ tiêu chẩn đoán cơ bản (như quy định
trong 6.5.1, Phụ lục K1) và thông tin điều khiển hai chiều phải được cung cấp
bằng việc sử dụng dạng và đơn vị thông tin mô tả trong ISO 15031-5 và phải sẵn
có để sử dụng bằng việc sử dụng một dụng cụ chẩn đoán thỏa mãn các yêu cầu của
ISO 15031-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải cung cấp cho cơ quan tiêu
chuẩn quốc gia thông tin chi tiết về bất kỳ dữ liệu chẩn đoán nào liên quan đến
khí thải, ví dụ PID’s, màn hình OBD Id’s.
6.5.3.5. Giao diện kết nối giữa xe và thiết bị
chẩn đoán phải được tiêu chuẩn hóa và thỏa mãn mọi yêu cầu của ISO 15031-3. Vị
trí lắp đặt phải theo sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền sao cho dễ dàng truy
cập được cho người sửa chữa nhưng được bảo vệ không bị hư hỏng trong điều kiện
sử dụng thông thường.
6.5.3.6. Nhà sản xuất cũng phải cho phép truy
cập được thông tin kỹ thuật cần để sửa chữa hoặc bảo dưỡng xe trừ khi thông tin
đó thuộc bản quyền sở hữu trí tuệ nhân tạo hoặc tạo nên bí mật công nghệ chính
mà chúng được nhận biết trong một hình thức thích hợp.
PHỤ
LỤC K - PHỤ LỤC K2
CÁC
ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA MỘT HỌ XE
1. Các thông số xác định họ OBD
Họ OBD có thể được xác định bằng các thông số
thiết kế cơ bản mà chúng phải là các thông số chung cho các xe trong cùng một
họ. Trong một số trường hợp có thể có sự tương tác của các thông số với nhau.
Những ảnh hưởng này cũng phải được xem xét để bảo đảm rằng chỉ các xe có các đặc
điểm khí thải tương tự được đưa vào trong một họ xe.
2. Các kiểu xe mà các thông số của chúng được mô
tả dưới đây là hoàn toàn giống nhau sẽ được coi là thuộc về cùng một kiểu kết
hợp động cơ - hệ thống kiểm soát khí thải/hệ thống OBD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- quá trình cháy (cháy cưỡng bức, cháy do
nén, 2 kỳ, 4 kỳ);
- phương pháp cung cấp nhiên liệu (bộ chế hòa
khí, phun nhiên liệu).
Hệ thống kiểm soát khí thải:
- kiểu bộ xử lý xúc tác (ô xy hóa, ba chiều,
xúc tác nhiệt...);
- Kiểu bẫy hạt;
- phun không khí thứ cấp (có hoặc không);
- tuần hoàn khí thải (có hoặc không).
Các bộ phận và sự hoạt động của OBD: Các
phương pháp kiểm tra chức năng OBD, phát hiện lỗi chức năng và chỉ báo lỗi chức
năng cho lái xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
THỬ
LPG HOẶC NG
1. Mở đầu
Phụ lục này quy định các yêu cầu đặc biệt áp
dụng trong thử phê duyệt kiểu xe chạy bằng LPG hoặc NG, hoặc xe chạy bằng xăng
không chì hoặc LPG hoặc NG.
Đối với LPG và NG, trên thị trường có sự thay
đổi lớn về thành phần nhiên liệu, yêu cầu hệ thống nhiên liệu tạo ra sự thích
ứng của các tỉ lệ nhiên liệu với các thành phần này. Để chứng minh khả năng
này, xe phải được thử theo thử kiểu loại I với hai nhiên liệu chuẩn nhất và
chứng minh khả năng tự thích ứng của hệ thống nhiên liệu. Bất cứ lúc nào mà khả
năng tự thích ứng của hệ thống nhiên liệu được chứng minh trên một xe, một xe
như vậy có thể được coi là một xe gốc của một họ xe. Các xe phù hợp với yêu cầu
đối với thành viên của họ xe đó nếu lắp cùng một hệ thống nhiên liệu thì chỉ
cần thử bằng một nhiên liệu.
2. Thuật ngữ định nghĩa
Sau đây là các thuật ngữ và định nghĩa được
áp dụng trong Phụ lục này.
2.1. Xe gốc (parent vehicle)
Xe gốc là một xe được chọn để hoạt động như
một xe mà khả năng tự thích ứng của hệ thống nhiên liệu lắp trên xe đó sẽ được
chứng minh và các xe thành viên cùng họ xe sẽ tham khảo xe này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe có cùng đặc điểm chủ yếu sau đây với xe
gốc:
2.2.1. (a) Cùng một nhà sản xuất xe;
(b) Cùng tuân theo các giới hạn khí thải;
(c) Nếu hệ thống nhiên liệu khí có một bộ định
lượng trung tâm cho cả động cơ thì:
- có công suất ra được chứng nhận là bằng từ
0,7 đến 1,15 lần công suất động cơ xe gốc;
- nếu hệ thống nhiên liệu khí có một bộ định
lượng riêng cho từng xi lanh: nó có công suất ra từng xi lanh bằng từ 0,7 đến
1,15 lần công suất từng xi lanh của xe gốc.
(d) Nếu lắp một hệ thống xử lý xúc tác, nó có
cùng kiểu xúc tác: 3 chiều, ô xy hoá, deNOx.
(e) Có một hệ thống nhiên liệu khí (gồm cả bộ giảm
áp) từ cùng một nhà sản xuất và cùng một kiểu: cảm ứng, phun hơi (một điểm, đa
điểm), phun chất lỏng (một điểm, đa điểm).
(f) Hệ thống nhiên liệu khí này được điều khiển bởi
một bộ điều khiển điện tử ECU cùng kiểu và cùng yêu cầu kỹ thuật, cùng các nguyên
lý phần mềm và chiến lược điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thử khí thải
3.1. Thử khí thải xe gốc
Xe gốc phải chứng tỏ khả năng thích ứng của
nó với bất kỳ thành phần nhiên liệu nào có thể có trên thị trường. Đối với LPG
là sự biến đổi thành phần C3/C4. Đối với NG có hai loại nhiên liệu nói chung,
nhiên liệu nhiệt lượng cao (nhiên liệu H) và nhiên liệu nhiệt lượng thấp (nhiên
liệu L), nhưng có khoảng rộng đáng kể trong cả hai dải; chúng khác nhau đáng kể
về chỉ số Wobbe. Những thay đổi này được phản ánh trong nhiên liệu chuẩn.
3.1.1. Xe gốc phải được thử theo thử kiểu
loại I bằng hai loại nhiên liệu chuẩn nhất hoặc nhiên liệu khác có đặc tính kỹ
thuật tương đương.
3.1.1.1. Nếu sự quá độ từ nhiên liệu này sang
nhiên liệu khác trong thực tế được trợ giúp qua một bộ chuyển, bộ chuyển này
không được sử dụng trong quá trình thử phê duyệt kiểu. Trong trường hợp như vậy
theo đề nghị của nhà sản xuất và sự đồng ý của cơ sở thử nghiệm, có thể kéo dài
chu trình thiết lập điều kiện trước thử được nêu tại D.5.3.1 của Phụ lục D.
3.1.2. Xe được coi là phù hợp nếu nó phù hợp
với giới hạn khí thải.
3.1.3. Tỉ số của kết quả khí thải r cần được xác
định cho từng chất ô nhiễm như sau:
r =
Kết quả khí thải với một nhiên liệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Thử khí thải xe thành viên của họ xe
Thử loại I phải được thực hiện đối với xe
thành viên bằng nhiên liệu chuẩn hoặc nhiên liệu khác có đặc tính kỹ thuật
tương đương. Nhiên liệu chuẩn này có thể là một trong hai nhiên liệu chuẩn. Xe
được coi là phù hợp nếu thoả mãn các yêu cầu sau đây:
3.2.1. Xe phù hợp với định nghĩa xe thành
viên trong 2.2.
3.2.2. Các kết quả thử cho từng chất sẽ được
nhân với tỉ số r ở trên nếu r lớn hơn 1 và nếu r nhỏ hơn 1 thì lấy bằng 1. Các
kết quả tích số này phải được coi là kết quả cuối cùng. Theo đề nghị của nhà
sản xuất, thử kiểu loại I có thể được thực hiện với nhiên liệu chuẩn thứ 2 hoặc
cả hai để không cần hiệu chỉnh.
3.2.3. Xe phải phù hợp với giới hạn khí thải
tương ứng với từng loại xe.
4. Điều kiện chung
4.1. Các phép thử trong kiểm tra sự phù hợp của
sản xuất (COP) có thể được thực hiện bằng nhiên liệu thương mại mà đối với LPG
thì tỉ số C3/C4 của nó nằm giữa các tỉ số đó của các nhiên liệu chuẩn hoặc đối
với NG thì chỉ số Wobbe của nó nằm giữa các chỉ số đó của các nhiên liệu chuẩn
nhất. Trong trường hợp đó cần phân tích nhiên liệu.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Loại ô tô
4. Thuật ngữ và định nghĩa
5. Yêu cầu tài liệu kỹ thuật và mẫu trước khi
thử phê duyệt kiểu
6. Yêu cầu kỹ thuật và các phép thử
7. Sửa đổi một kiểu xe
8. Mở rộng phê duyệt kiểu
9. Sự phù hợp của sản xuất
10. Yêu cầu đối với hệ thống chẩn đoán trên
xe (OBD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B - Các đặc điểm chủ yếu của xe và
thông tin liên quan tới việc thực hiện các phép thử
Phụ lục C - Cách bố trí dấu phê duyệt
Phụ lục D - Thử kiểu loại I
Phụ lục D - Phụ lục D.1 Sự phân chia chu trình
vận hành đối với thử kiểu loại I
Phụ lục D - Phụ lục D.2 Băng thử động lực
Phụ lục D - Phụ lục D.3 Sức cản chuyển động
của xe - Phương pháp đo trên đường - Mô phỏng trên một băng thử
Phụ lục D - Phụ lục D.4 Kiểm tra các quán
tính không phải là quán tính cơ
Phụ lục D - Phụ lục D.5 Xác định các hệ thống
lấy mẫu khí
Phụ lục D - Phụ lục D.6 Phương pháp hiệu
chuẩn thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D - Phụ lục D.8 Tính toán khối lượng
phát thải các chất ô nhiễm
Phụ lục E - Thử kiểu loại II
Phụ lục F - Thử kiểu loại III
Phụ lục G - Thử kiểu loại IV
Phụ lục G - Phụ lục G.1 Hiệu chuẩn thiết bị
thử phát thải bay hơi
Phụ lục H - Mô tả phép thử kiểm tra độ bền
của các thiết bị kiểm soát ô nhiễm
Phụ lục J - Đặc tính kỹ thuật của nhiên liệu
chuẩn
Phụ lục K - Thử hệ thống OBD
Phụ lục K - Phụ lục K1 - Chức năng của hệ
thống OBD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục L - Thử LPG hoặc NG