Các phép thử
|
|
Kính chắn
gió
|
Các loại kính
khác kính chắn gió
|
Kính độ bền
cao
|
Kính nhiều
lớp thông thường
|
Kính nhiều
lớp được xử lý
|
Kính thủy tinh-vật
liệu dẻo
|
Kính độ bền
cao
|
Kính nhiều
lớp
|
Kính thủy tinh-vật
liệu dẻo
|
I
|
l-P
|
II
|
Il-P
|
III
|
Ill-P
|
IV
|
Độ phân mảnh
|
D/2
|
D/2
|
-
|
-
|
H/4
|
H/4
|
-
|
E/2
|
-
|
-
|
Độ bền cơ học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bi 227 gam
|
-
|
-
|
F/4.3
|
F/4.3
|
F/4.3
|
F/4.3
|
F/4.3
|
E/3.1
|
G/3
|
M/3
|
- Bi 2260 gam
|
|
-
|
F/4.2
|
F/4.2
|
F/4.2
|
F/4.2
|
F/4.2
|
-
|
-
|
-
|
- Thử bằng chuỳ thử 1/
|
D/3
|
D/3
|
F/3
|
F/3
|
F/3
|
F/3
|
F/3
|
-
|
-
|
-
|
Mài mòn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bề mặt ngoài
|
-
|
-
|
F/5.1
|
F/5.1
|
F/5.1
|
F/5.1
|
F/5.1
|
-
|
F/5.1
|
F/5.1
|
- Bề mặt trong
|
-
|
K/2
|
-
|
G/2
|
-
|
G/2
|
G/2
|
G/2 2/
|
K/2 2/
|
K/2
|
Nhiệt độ cao
|
-
|
|
C/5
|
C/5
|
C/5
|
C/5
|
C/5
|
|
C/5
|
C/5
|
Phát xạ
|
-
|
C/6
|
C/6
|
C/6
|
C/6
|
C/6
|
C/6
|
|
C/6
|
C/6
|
Độ ẩm
|
-
|
C/7
|
C/7
|
C/7
|
C/7
|
C/7
|
C/7
|
C/7 2/
|
C/7
|
C/7
|
Hệ số truyền sáng
|
C/9.1
|
C/9.1
|
C/9.1
|
C/9.1
|
C/9.1
|
C/9.1
|
C/9.1
|
C/9.1
|
C/9.1
|
C/9.1
|
Độ méo quang học
|
C/9.2
|
C/9.2
|
C/9.2
|
C/9.2
|
C/9.2
|
C/9.2
|
C/9.2
|
C/9.2 3/
|
-
|
-
|
Hình ảnh thứ cấp
|
C/9.3
|
C/9.3
|
C/9.3
|
C/9.3
|
C/9.3
|
C/9.3
|
C/9.3
|
C/9.3 3/
|
-
|
-
|
Thay đổi nhiệt độ
|
-
|
C/8
|
-
|
C/8
|
-
|
C/8
|
C/8
|
C/8 2/
|
C/8 2/
|
C/8
|
Tính chịu lửa
|
-
|
C/10
|
-
|
C/10
|
-
|
C/10
|
C/10
|
C/10 2/
|
C/10 2/
|
C/10
|
Độ bền hóa học
|
-
|
C/11
|
-
|
C/11
|
|
C/11
|
C/11
|
C/11 2/
|
C/11 2/
|
C/11
|
CHÚ THÍCH:
1/ Phép thử này còn được thực
hiện cho kính kép quy định trong phụ lục N, N.3
2/ Nếu phủ lên bề mặt phía trong vật
liệu bằng chất dẻo
3/ Phép thử này chỉ thực hiện
trên kính chắn gió độ bền cao
đồng nhất cho
xe có tốc độ lớn nhất 40 km/h
Ký hiệu D/4.3 cho biết phép thử và
yêu cầu cho trong
D.4.3, Phụ lục D và C.9.1 cho biết
phép thử và yêu cầu cho trong C.9.1, Phụ lục C
|
6 Các phép thử
6.1 Các phép thử đối với
vật liệu kính an toàn cho trong 6.2 và 6.3.
6.2 Các phép thử đối với
kính an toàn cho trong Bảng 1 dưới đây:
6.3 Các phép thử đối với
vật liệu kính an toàn bằng vật liệu dẻo cho trong Bảng 2 dưới
đây:
Bảng 2 - Các
phép thử đối với kính an toàn vật liệu dẻo
Phép thử
Kính vật liệu
dẻo không phải
kính chắn gió
Kính vật liệu
dẻo không thể uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính có thể
uốn được
Xe cơ giới
Xe rơ moóc và không
người lái
Xe cơ giới
Xe rơ moóc
và không người lái
Uốn
C/12
C/12
C/12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C/12
Bi 227 g
Q/5
Q/5
S/5
S/5
R/5
Chùy thử 1/
Q/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S/4
-
-
Truyền sáng 2/
C/9.1
-
C/9.1
-
C/9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C/10
C/10
C/10
C/10
C/10
Độ bền hóa học
C/11
C/11
C/11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C/11
Mài mòn
Q/6.1
-
S/6.1
-
-
Thời tiết
C/6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C/6.4
C/6.4
C/6.4
Độ ẩm
Q/6.4
Q/6.4
Q/6.4
Q/6.4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C/13
-
C/13
-
-
CHÚ THÍCH:
1/ Các yêu cầu thử nghiệm phụ thuộc vào vị
trí của kính lắp trên xe.
2/ Chỉ áp dụng đối với kính lắp ở vị trí có yêu cầu
tầm nhìn cho người lái.
6.4 Vật liệu kính an toàn
sẽ được phê duyệt
nếu thỏa mãn tất cả các yêu cầu bắt buộc theo phân loại trong hai bảng trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Mỗi một thay đổi kiểu
kính an toàn hoặc mỗi bổ sung một kiểu kính chắn gió vào một nhóm phải không
gây ra ảnh hưởng xấu đáng kể. Đối với kính chắn gió thì một kiểu mới phải phù hợp
với nhóm kính chắn gió đã được chứng nhận, và đối với vật liệu kính an toàn thì phải
đáp ứng các yêu cầu đã nêu.
7.2 Khi cần thiết phải
xem xét báo cáo kết quả thử chi tiết hơn từ phòng thử nghiệm.
Phụ lục A
(Tham khảo)
(khổ giấy A4:
210 x 297 mm)
Thông báo
Công bố bởi:
Cơ quan có thẩm quyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………
………………………
Về(2): Cấp chứng nhận
Không cấp chứng nhận
Cấp chứng nhận mở rộng
Thu hồi chứng nhận
Chấm dứt sản xuất
một kiểu loại của vật liệu
kính an toàn theo quy định của ECE 43
Chứng nhận số:………………. Chứng nhận mở rộng
số:………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Mô tả kiểu loại
kính: xem Phụ lục A1, A2, A3, A4,
A5, A6, A7, A8, A9(1), với kính chắn gió xem Phụ lục A10.
A.3 Tên hoặc nhãn hiệu thương
mại
A.4 Tên và địa
chỉ nhà sản xuất:
A.5 Nếu được, tên
và địa chỉ đại diện nhà sản xuất:
A.6 Đề nghị phê
duyệt ngày:
A.7 Phòng thử nghiệm:
A.8 Ngày phòng thử
nghiệm hoàn thành báo cáo:
A.9 Số của báo
cáo:
A.10 Kiểu loại được
chấp nhận/không chấp nhận/mở rộng/thu hồi(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.12 Chú thích:
A.13 Địa điểm
phòng thử nghiệm:
A.14 Ngày:
A.15 Chữ ký:
A.16 Danh mục các
tài liệu đã lưu cùng với cơ quan quản lý, cơ quan đã thừa nhận kiểu loại, hiệu
lực theo đề nghị và được bổ sung thông báo này.
Phụ lục A - Phụ lục A1
(Tham khảo)
Kính chắn gió độ bền cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận số: .................................
Giấy
chứng nhận mở rộng số:………………….
Đặc tính chủ yếu:
Loại hình dáng: ...................................................................................................................
Loại chiều dày: ....................................................................................................................
Chiều dày danh nghĩa của kính chắn
gió: ..............................................................................
Bản chất của vật liệu và kiểu loại của các lớp phủ vật
liệu dẻo: .............................................
Chiều dày danh nghĩa của các lớp phủ vật liệu dẻo:
..............................................................
Đặc tính phụ:
Bản chất của vật liệu (Kính phẳng/kính nổi/kính tấm
mỏng): ...................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu của các lớp phủ vật liệu dẻo: ........................................................................................
Các chất dẫn nhiệt đã gắn vào
(Có/không): ..........................................................................
Các dải chắn sáng đã gắn vào (Có/Không): ..........................................................................
Nhận xét: ............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
* Tài liệu đính kèm: danh mục kính
chắn gió (xem Phụ lục A - Phụ lục A.10)
Phụ lục A - Phụ lục A2
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đặc tính chủ
yếu và đặc tính phụ được xác định trong Phụ lục E và K)
Giấy chứng nhận số: .........................
Giấy
chứng nhận mở rộng số:………………….
Đặc tính chủ yếu:
Có khác kính chắn gió không (Có/Không): ................................................................................
Kính chắn gió cho xe tốc độ thấp: ............................................................................................
Loại hình dạng: .......................................................................................................................
Bản chất của quá trình làm tăng độ
bền: ...................................................................................
Loại độ dày: ...........................................................................................................................
Bản chất của vật liệu và kiểu loại của lớp phủ
vật liệu dẻo: .......................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính phụ:
Bản chất của vật liệu (Kính phẳng/kính
nổi/kính tấm mỏng): .......................................................
Màu của kính: ..........................................................................................................................
Màu của các lớp phủ vật liệu dẻo: ............................................................................................
Các chất dẫn nhiệt đã gắn vào (Có/Không): ..............................................................................
Các dải chắn sáng đã gắn
vào (Có/Không): ..............................................................................
Chuẩn để phê duyệt kiểu: ........................................................................................................
Diện tích lớn nhất (cho
kính phẳng): .........................................................................................
Góc nhỏ nhất: .........................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao phân đoạn lớn nhất: .................................................................................................
Nhận xét: ................................................................................................................................
*Tài liệu đính kèm: danh
mục kính chắn gió (xem Phụ lục
A - Phụ lục A10)
Phụ lục A - Phụ lục A3
(Tham khảo)
Kính chắn gió nhiều lớp
(Đặc tính chủ
yếu và đặc tính phụ được xác định trong Phụ lục F, H hoặc K)
Giấy chứng nhận số: ..........................
Giấy
chứng nhận mở rộng số:………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lớp kính: ............................................................................................................................
Số lớp trung gian: ...................................................................................................................
Chiều dày danh nghĩa của kính chắn
gió: ..................................................................................
Chiều dày danh nghĩa của lớp (hoặc các
lớp) trung gian: ...........................................................
Xử lý đặc biệt kính: .................................................................................................................
Bản chất của vật liệu và kiểu loại lớp
(các lớp) trung gian ..........................................................
Bản chất của vật liệu và kiểu loại lớp
(các lớp) phủ vật liệu dẻo: ................................................
Chiều dày danh nghĩa của lớp (các lớp)
phủ vật liệu dẻo>
.........................................................
Màu của lớp trung gian (Toàn bộ/một phần):
.............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản chất của vật liệu (kính phẳng, kính nổi,
kính tấm mỏng): ......................................................
Màu của kính (Đậm/nhạt): .........................................................................................................
Màu của lớp (hoặc các lớp) phủ vật liệu dẻo: ...........................................................................
Các chất dẫn nhiệt đã gắn vào (Có/Không): ..............................................................................
Các dải chắn sáng đã gắn vào
(Có/Không): ..............................................................................
Nhận xét: ................................................................................................................................
*Tài liệu đính kèm: danh mục kính chắn gió (xem Phụ lục A
- Phụ lục A10)
Phụ
lục A - Phụ lục A4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính nhiều lớp
(Đặc tính chủ
yếu và đặc tính phụ được xác định trong Phụ lục G, hoặc K)
Giấy chứng nhận số: ........................
Giấy
chứng nhận mở rộng số:………………….
Đặc tính chủ yếu:
Số lớp kính: ............................................................................................................................
Số lớp trung gian: ...................................................................................................................
Loại chiều dày: ........................................................................................................................
Chiều dày danh nghĩa lớp (các lớp)
trung gian: .........................................................................
Xử lý đặc biệt kính: .................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản chất của vật liệu và kiểu loại của
lớp (các lớp) phủ vật
liệu dẻo: .........................................
Chiều dày danh nghĩa của lớp (các lớp)
phủ vật liệu dẻo: ..........................................................
Đặc tính phụ:
Bản chất của vật liệu (Kính phẳng/kính
nổi/ kính tấm mỏng): ......................................................
Màu của lớp trung gian (toàn bộ, một phần): ............................................................................
Màu của kính (Có/không): ........................................................................................................
Màu của lớp phủ vật liệu dẻo: ..................................................................................................
Các chất dẫn nhiệt đã gắn vào (Có/Không): ..............................................................................
Các dải chắn sáng đã gắn
vào (Có/Không): ..............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Tài liệu đính kèm: danh mục kính chắn gió
(xem Phụ lục A- Phụ lục A10)
Phụ lục A - Phụ lục A5
(Tham khảo)
Kính chắn gió thủy tinh - vật liệu dẻo
(Đặc tính chủ
yếu và đặc tính phụ được xác định trong Phụ lục L)
Giấy chứng nhận số:.............................. Giấy
chứng nhận mở rộng số:………………….
Đặc tính chủ yếu:
Loại hình dạng: .......................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày danh nghĩa của kính: ................................................................................................
Xử lý của kính (Có/Không): ......................................................................................................
Chiều dày danh nghĩa của kính chắn
gió: ..................................................................................
Chiều dày danh nghĩa của lớp (các lớp) vật
liệu dẻo là lớp trung gian: .......................................
Bản chất của vật liệu và kiểu loại của
lớp (các lớp) vật liệu dẻo là lớp trung gian: .......................
Bản chất của vật liệu và kiểu loại của lớp vật
liệu dẻo phía ngoài: ..............................................
Đặc tính phụ.
Bản chất của vật liệu (Kính phẳng/kính
nổi/kính tấm mỏng):
.......................................................
Màu của kính: ..........................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất dẫn nhiệt đã gắn
vào (Có/Không): ..............................................................................
Các dải chắn sáng đã gắn vào
(Có/Không): ..............................................................................
Nhận xét: ................................................................................................................................
* Tài liệu đính kèm: danh mục kính chắn
gió (xem Phụ lục A - Phụ lục A10)
Phụ lục A - Phụ lục A6
(Tham khảo)
Kính thủy tinh - vật liệu dẻo
(Đặc tính chủ
yếu và đặc tính phụ được xác định trong Phụ lục M)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính chủ yếu:
Số lớp vật liệu dẻo: .................................................................................................................
Chiều dày của thành phần kính thủy tinh: ..................................................................................
Xử lý của thành phần kính thủy tinh (Có/Không): .......................................................................
Chiều dày danh nghĩa toàn bộ của kính:
...................................................................................
Chiều dày danh nghĩa của lớp
(các lớp) vật liệu dẻo là lớp trung gian: .......................................
Bản chất của vật liệu và kiểu loại của
lớp (các lớp) vật liệu dẻo là trung gian ..............................
Bản chất của vật liệu và kiểu loại của
lớp vật liệu dẻo phía ngoài: ..............................................
Đặc tính phụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu của kính (Đậm/nhạt): .........................................................................................................
Màu của lớp (hoặc các lớp) vật liệu dẻo
(Toàn bộ/một phần): ....................................................
Các chất dẫn nhiệt đã gắn vào
(Có/Không):...............................................................................
Các dải chắn sáng đã gắn vào
(Có/Không): ..............................................................................
Nhận xét: ................................................................................................................................
* Tài liệu đính kèm: danh mục kính chắn gió (xem Phụ
lục A - Phụ lục A10)
Phụ lục A - Phụ lục A7
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đặc tính chủ
yếu và đặc tính phụ được qui định trong Phụ lục N và S)
Giấy chứng nhận số: ........................
Giấy
chứng nhận mở rộng số:………………….
Đặc tính chủ yếu:
Cấu tạo của kính ghép (Đối xứng/ không đối xứng):
.................................................................
Chiều dày danh nghĩa của khe hở (các
khe hở): ........................................................................
Phương pháp lắp ghép:
Kiểu loại của mỗi thành phần kính, xác
định như Phụ lục E, G, K, M hoặc Q: ..............................
Tài liệu kèm theo:
Một tài liệu cho hai tấm của
kính ghép đối xứng theo đúng
phụ lục mà kính đã được thử hoặc
được chứng nhận
kiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận xét .................................................................................................................................
Phụ lục A - Phụ lục A8
(Tham khảo)
Kính vật liệu dẻo không thể uốn
(Đặc tính chủ
yếu và đặc tính phụ được xác định trong Phụ lục Q)
Giấy chứng nhận số: ..........................
Giấy
chứng nhận mở rộng số:………………….
Đặc tính chủ yếu:
Tên hóa học của vật liệu: .........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình sản xuất: ..................................................................................................................
Hình dạng và kích thước: .........................................................................................................
Chiều dày danh nghĩa: .............................................................................................................
Màu của vật liệu dẻo không thể uốn: ........................................................................................
Bản chất của vật liệu và kiểu loại của
lớp phủ bề mặt: ...............................................................
Đặc tính phụ:
Các chất dẫn nhiệt đã gắn vào
(Có/Không): ..............................................................................
Nhận xét: ................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Kính vật liệu dẻo có thể uốn
(Đặc tính chủ
yếu và đặc tính phụ được xác định trong Phụ lục R)
Giấy chứng nhận số: ...............................
Giấy
chứng nhận mở rộng số:………………….
Đặc tính chủ yếu:
Tên hóa học của vật liệu: .........................................................................................................
Quá trình sản xuất: ..................................................................................................................
Chiều dày danh nghĩa: .............................................................................................................
Màu của sản phẩm vật liệu dẻo: ...............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính phụ: ...........................................................................................................................
Không có
Nhận xét: ................................................................................................................................
Phụ lục A - Phụ lục A10
(Tham khảo)
Nội dung kê khai của kính chắn gió
Đối với mỗi kính chắn gió nằm trong phê
duyệt kiểu loại này, các ít nhất các thông số dưới đây phải được cung cấp:
Nhà sản xuất xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại xe
Bề mặt khai triển “F”
Chiều cao phân đoạn “h”
Bán kính cong ‘r’
Góc lắp đặt “α”
Góc lưng ghế “β”
Tọa độ điểm “R” (A, B,
C) liên quan đến điểm giữa của mép phía trên của kính chắn gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Bố trí dấu chứng nhận kiểu
Đối với kính chắn gió độ bền cao, dấu
phê duyệt kiểu đóng lên kính như
sau:
Chú thích các ký hiệu trên dấu:
1 Số I: Kí hiệu cho loại kính. Trường hợp
này là kính chắn gió độ bền cao.
2 Chữ cái E: Kính an toàn sử dụng trên
xe có động cơ tuân theo quy định ECE 43.
3 Số 4: Kí hiệu của quốc gia
phê duyệt theo quy định này. Số 4 là Hà lan.
4 Số 43R: kí hiệu của quy định ECE 43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu của các loại kính như sau:
I Kính chắn gió độ bền cao
II Kính chắn gió nhiều lớp
thông thường
III Kính chắn gió nhiều lớp loại
được xử lý
IV Kính chắn gió thủy tinh - vật
liệu dẻo
V Kính có hệ số truyền sáng ổn định
< 70%
VI Kính ghép
VII Kính chắn gió độ bền cao đồng
nhất, sử
dụng
cho xe có tốc độ ≤ 40 km/h.
Không có số bên trên: Kính có độ truyền
sáng ổn định ≥ 70.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kính vật liệu dẻo không thể uốn
còn phải bổ sung thêm các ký hiệu sau:
/A vị trí lắp đặt
hướng về phía trước
/B vị trí lắp đặt ở phía
sau, bên cạnh và trần
xe
/C Tại vị trí không có
hoặc ít có khả năng bị va đập khi tham gia giao thông
Nếu kính vật liệu dẻo không thể uốn đã
được thử chứng nhận độ bền mài mòn theo C.4, Phụ lục C, phải thêm các ký hiệu
sau:
/L cho kính có độ
phân tán ánh sáng trên bề mặt ngoài ≤ 2% sau 1000 vòng và ≤ 4% trên bề mặt trong
sau 100 vòng (xem S.6.1.3.1, Phụ lục S).
/M cho kính có độ
phân tán ánh sáng trên bề mặt ngoài ≤ 10% sau 500 vòng và ≤ 4% trên bề mặt trong
sau 100 vòng.
IX Kính bằng vật liệu dẻo
có thể uốn
X Kính ghép bằng vật
liệu dẻo
không
thể uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/A vị trí lắp đặt hướng
về phía trước
/B vị trí lắp đặt ở phía
sau, bên cạnh và trần xe
/C Tại vị trí không có
hoặc ít có khả năng bị va đập khi tham gia giao thông
Nếu kính vật liệu dẻo
không thể uốn đã được thử chứng nhận độ bền mài mòn theo C.4, Phụ lục C, phải thêm các
ký hiệu sau:
/L cho kính có độ
phân tán ánh sáng trên bề mặt ngoài ≤ 2 % sau 1000 vòng và ≤ 4 % trên bề mặt trong
sau 100 vòng (xem 6.1.3.2, Phụ lục Q và S).
/M cho kính có độ
phân tán ánh sáng trên bề mặt ngoài ≤ 10 % sau 500 vòng và ≤ 4 % trên bề mặt trong
sau 100 vòng
XI Kính thủy nhiều lớp
XII Kính thủy tinh - vật
liệu dẻo
/P Kính an toàn bằng
thủy tinh
có
phủ lớp vật liệu dẻo trên bề mặt phía trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy định)
Các
quy định thử chung
C.1 Thử độ phân mảnh
C.1.1 Không được kẹp
chặt tấm kính cần thử. Tuy nhiên, có thể đặt nó trên một tấm kính giống
hệt và được giữ bằng một băng dính xung quanh mép.
C.1.2 Để tạo sự phân
mảnh, dùng một cái búa nhọn đầu, nặng khoảng 75 g hoặc một dụng cụ khác cho kết quả
tương tự. Bán kính đường cong của đầu nhọn tác động là 0,2 mm ± 0,05 mm
C.1.3 Phép thử được
tiến hành tại
các điểm va đập qui định
C.1.4 Khảo sát những
mảnh vỡ bằng phương
pháp đảm bảo được sai
số đếm và có khả năng tìm được vị
trí phù hợp để phép đếm lớn nhất và nhỏ nhất thực được hiện.
Bản ghi liên tục của mẫu thử phân mảnh phải được
thực hiện trong vòng 10 s khi bắt đầu và kết thúc không quá 3 min sau khi tác động.
Phòng thử nghiệm phải giữ lại bản ghi này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1 Thử va đập bằng
bi thép 227 g
C.2.1.1 Thiết bị
C.2.1.1.1 Sử dụng bi bằng
thép cứng khối lượng 227 g ± 2 g, đường kính xấp xỉ 38 mm.
C.2.1.1.2 Thao tác:
cho viên bi rơi tự do từ độ cao quy định hoặc tạo cho viên bi có vận tốc tương
đương với vận tốc khi rơi tự do từ độ cao đó. Khi sử dụng thiết bị tạo vận tốc,
sai số vận tốc do thiết bị tạo ra là 1% so với vận tốc rơi tự do.
C.2.1.1.3 Giá đỡ cố định
(Hình C.1) bao gồm
khung thép với bề mặt của các thanh thép làm khung rộng 15 mm;
trên đặt một gioăng cao su dày 3 mm, độ cứng 50 IRHD, khung này đặt lên trên một khung
dưới khác. Khung dưới đặt trên một giá đỡ hình hộp bằng tôn cao 150 mm. Mẫu thử
được giữ bằng khung phía trên nặng khoảng 3 kg. Giá đỡ hình hộp được hàn vào một
tấm thép làm đế dày 12 mm, giữa sàn nhà và giá đỡ cố định đặt một tấm cao su
dày 3 mm và độ cứng 50 IRHD.
C.2.1.2 Điều kiện thử
Nhiệt độ: 20 0C ± 50C
Áp suất từ 860 đến 1060 mbar
Độ ẩm tương đối 60% ± 20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng mẫu thử phẳng, hình vuông, cạnh
300 +10-0 mm, cắt từ
phần phẳng nhất của kính chắn gió hoặc kính cong khác.
Đối với tấm kính cong, phải đảm bảo có đủ sự
tiếp xúc giữa
kính an toàn và giá đỡ trong quá trình thử.
C.2.1.4 Tiến hành thử
Đặt mẫu thử trong điều kiện nhiệt độ
quy định ít nhất là 4 h ngay
trước khi tiến hành phép thử.
Mẫu thử đặt trên giá cố định (xem C.2.1.1.3, Phụ
lục này).
Mặt của mẫu thử đặt vuông góc với chiều
rơi của viên bi (dung sai nằm trong khoảng 3 0).
Đối với kính bằng vật liệu dẻo có thể
uốn, mẫu thử phải được kẹp chặt trên giá đỡ.
Điểm va đập phải nằm trong vòng tròn có bán kính
25 mm, tâm là tâm hình học
của mẫu thử, ứng với độ cao rơi không quá 6 m và trong vòng tròn có bán kính 50
mm ứng với độ cao rơi lớn hơn 6 m.
Cho viên bi rơi vào bề mặt
phía ngoài của mẫu thử khi kính được lắp trên xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Mẫu thử
2 Gioăng cao su
3 Tấm đệm cao su
Hình C.1 -
Giá đỡ cố định để thử bằng bi thép
C.2.2 Thử va đập bằng
bi thép 2260 g
C.2.2.1 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.1.2 Thao tác: cho
bi rơi tự do từ độ cao quy định hoặc tạo cho viên bi vận tốc tương đương với vận
tốc khi rơi tự do từ độ
cao đó. Khi sử dụng
thiết bị tạo vận tốc, sai số vận tốc do thiết bị tạo ra là 1% so với vận tốc
khi rơi tự do.
C.2.2.1.3 Giá đỡ cố định
được cho trong Hình C.1, cho trong C.2.1.1.3, Phụ lục này
C.2.2.2 Điều kiện thử
Nhiệt độ 20 0C ± 5 0C
Áp suất từ 860 đến 1060 mbar
Độ ẩm tương đối 60 % ± 20 %.
C.2.2.3 Mẫu thử
Mẫu thử hình vuông phẳng, có cạnh bằng mm hoặc được cắt ra từ phần phẳng nhất
của kính chắn gió hoặc của kính an toàn.
Như vậy toàn bộ kính chắn gió hoặc
kính an toàn có thể được thử. Trong trường hợp này cần chú ý đảm bảo có đủ sự tiếp xúc
giữa tấm kính an toàn và giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được đặt trong điều kiện nhiệt độ quy định
ít nhất là 4 h ngay trước khi thử.
Đặt mẫu thử trên giá cố định (trong C.2.1.1.3). Mặt
của mẫu thử đặt vuông góc với phương rơi của viên bi (sai số nằm trong khoảng 3
0).
Trong trường hợp mẫu thử là kính thủy tinh
- vật liệu dẻo thì mẫu phải
được kẹp chặt vào giá đỡ.
Điểm va đập phải nằm trong vòng tròn
có tâm là tâm hình học của mẫu thử, bán kính 25 mm.
Bi phải đập vào bề mặt phía trong của
mẫu thử khi kính an toàn được lắp vào xe.
Bi chỉ được phép thực hiện
một lần va đập.
C.3 Thử bằng chuỳ
thử
C.3.1 Thử bằng
chùy thử không đo sự giảm tốc
C.3.1.1 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước và cấu tạo của chuỳ thử
cho trong Hình C.2.
Tổng khối lượng của chùy thử là 10 kg
± 0,2 kg.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Thanh đỡ 3 Đầu chùy
2 Miếng đỡ trung gian 4 Lớp bọc bằng
nỉ dày 5 mm
Hình C.2 - Chùy thử
C.3.1.2 Thao tác:
cho chuỳ thử rơi tự do từ độ cao quy định hoặc tạo cho nó vận tốc
tương đương với vận tốc đạt được khi rơi tự do từ độ cao đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1.3 Giá đỡ cố định
dùng cho việc thử mẫu thử phẳng được giới thiệu ở Hình C.3. Giá cố
định
gồm
2 khung thép đặt chồng lên nhau, các
thanh làm khung có bề mặt rộng 50 mm, gioăng cao su đặt ở giữa dày 3 mm, rộng
15 mm ± 1 mm, độ cứng 70 IRHD. Khung
trên bắt chặt vào khung dưới bằng ít nhất 8 bu lông.
C.3.1.4 Điều kiện thử
Nhiệt độ: 200C ± 50C
Áp suất: từ 860 đến 1060 mbar
Độ ẩm tương đối: 60 % ± 20 %.
C.3.1.5 Tiến hành thử
C.3.1.5.1 Thử mẫu thử phẳng
Mẫu thử phẳng có chiều dài bằng mm, rộng bằng mm
được giữ ở nhiệt
độ 20 0C ± 5 0C, ít nhất là 4 h ngay trước khi tiến
hành thử.
Kẹp chặt mẫu thử trên khung đỡ (xem C.3.1.3
trên), xiết chặt các bu lông để đảm bảo mẫu thử không bị xê dịch quá 2 mm
trong quá trình thử. Bề mặt
của mẫu thử đặt vuông góc với phương rơi của chuỳ thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp nỉ bao phủ đầu chuỳ phải
được thay thế sau 12 lần thử.
C.3.1.5.2 Phép thử trên
kính chắn gió còn nguyên
hình dạng (chỉ áp dụng cho độ cao rơi ≤ 1,5 m)
Đặt kính chắn gió lên giá đỡ, dưới
lót một lớp cao su có độ cứng 70 IRHD, dày 3 mm, chiều rộng tiếp xúc trên toàn
bộ chu vi khoảng 15 mm.
Giá đỡ phải bao gồm một
khung cứng vững, có hình dạng tương ứng với hình dạng kính chắn gió, chùy thử phải đập
vào bề mặt phía
trong của kính. Nếu cần thiết, kính chắn gió phải được kẹp chặt với giá đỡ.
Giá đỡ phải được đặt trên bệ
cứng vững, có tấm cao su lót giữa dày 3 mm, độ cứng 70 IRHD. Bề mặt kính chắn
gió đặt vuông góc với phương rơi của chuỳ thử.
Chuỳ thử phải đập vào kính chắn gió tại
điểm nằm trong vòng tròn có
tâm là tâm hình học
của mẫu thử, bán kính 40
mm, trên bề mặt phía trong của kính và chỉ được phép thực hiện một lần va đập.
Bề mặt va đập của tấm nỉ được thay thế
sau 12 lần thử.
C.3.2 Thử bằng chùy có
đo sự giảm tốc
C.3.2.1 Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở giữa đĩa cơ sở (24) là một đế ba trục
(26) lắp đặt sao cho nó nằm tại trọng tâm để nhận tín hiệu của đồng hồ đo giảm tốc (27). Đồng
hồ đo giảm tốc được bố trí theo phương thẳng đứng với các chi tiết khác.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 Gioăng cao su 2 Bu lông M20
Hình C.3 -
Giá để thử bằng chuỳ thử
Hình C.4 -
Chùy thử 10 kg
Bảng C.1 -
Danh mục các chi tiết của chùy thử 10 kg (xem hình C.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
Ký hiệu
Vật liệu
Ghi chú
1
1
Nam châm giữ
Thép DIN 17100
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chống va đập rung
Cao su / thép
Đường kính 50 mm
Độ dày 30 mm
Ren M10
3
4
BNC đầu nối HF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1
Đai ốc lục giác DIN 985
5
6
Đĩa DIN125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3
Chi tiết chuyển tiếp
7
6
Bu lông DIN912
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
3
Đai ốc lục giác
9
3
Đĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính lỗ 8 mm
Đường kính ngoài 35 mm
Độ dày 1,5 mm
10
3
Đệm cao su
Cao su, độ cứng 60 IRHD
Đường kính lỗ 8 mm
Đường kính ngoài 30 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
1
Đệm chống va đập
Đệm giấy nhiều lớp
Đường kính lỗ 120 mm
Đường kính ngoài 199 mm
Độ dày 0,5 mm
12
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
13
1
Đệm trung gian
Cao su Butadien, độ cứng khoảng 80
IRHD
Đường kính lỗ 129 mm
Đường kính ngoài 192 mm
Độ dày 4 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Ống dẫn
Polytetra-fluorethen (PTFE)
Đường kính trong 8 mm
Đường kính ngoài 10 mm
Dài 40 mm
15
3
Đai ốc lục giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
3
Bu lông ren DIN 976
17
3
Vít chim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
1
Chỏm cầu
Polyamid12
19
1
Vỏ bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày 6 mm
Một mặt có gân
20
1
Ống lót dẫn hướng
Thép DIN 17100
21
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
1
Đĩa chống va đập
Đệm giấy nhiều lớp
Đường kính ngoài 65 mm
Độ dày 0,5 mm
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
1
Đĩa Cơ sở
Thép DIN 17100
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít chỉnh lục giác
Loại độ bền 45H
26
1
Đế 3 trục
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo gia tốc
28
1
Khối gỗ
Gỗ cây trăn, keo giữa các lớp
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đĩa phủ
Hợp kim (AIMg5)
30
1
Nắp bảo vệ
Polyamid 12
Chỏm cầu (18) và lớp bọc (19) nằm ở dưới đĩa cơ
sở (24), chiếm phần lớn bề mặt, và đặt dưới phần đàn hồi của chùy.
Tính chất đàn hồi của chùy thử khi va đập được xác định bởi độ cứng và độ dày của
vòng đệm trung
gian và chỏm cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tiến hành thử nghiệm, chùy thử phải
được cố định với thanh ngang của hệ thống dẫn hướng (xem hình C.5) và được nâng
lên độ cao cần thiết bằng thiết
bị nâng. Trong quá trình thực hiện
phép thử, thanh ngang và chùy thử được tách rời ra và rơi xuống. Sau khi đi qua
cơ cấu chặn có độ cao rơi theo yêu cầu, thanh ngang được giữ lại, chùy thử tách
khỏi thanh ngang và rơi tự do xuống tác động vào mẫu thử.
Không có bất kỳ tác động nào lên chùy
thử do thiết bị rơi hoặc do dây dẫn tín hiệu trong khi rơi, do đó nó chỉ được gia tốc
bởi trọng lực theo phương thẳng đứng.
C.3.2.2.1 Thiết bị đo cho
phép xác định được giá trị HIC với chùy thử cho trong C.3.2.1 ở trên.
C.3.2.2.2 Thiết bị hiệu chuẩn
chùy thử:
Độ cao rơi tự do phải nằm trong khoảng
từ 50 mm đến 254 mm với sai số đến 1mm. Không cần sử dụng hệ thống dẫn hướng đối
với độ cao rơi nhỏ.
Đế phẳng chịu va đập được làm bằng thép
có kích thước 600 mm x 600 mm và có độ dày tối thiểu là 50mm. Bề mặt
va đập được đánh bóng:
Độ nhám bề mặt Rmax= 1 μm,
dung sai độ phẳng t = 0,05 mm.
C.3.2.2.3 Hiệu chuẩn và điều
chỉnh chùy thử:
Trước khi thực hiện một loạt các thử nghiệm
nhưng không quá 50 lần thử, chùy thử phải được hiệu chuẩn và điều
chỉnh nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chùy thử phải rơi và đập vào đế chịu va
đập theo phương thẳng đứng. Độ cao rơi (được tính từ điểm thấp nhất
của chùy thử đến bề mặt của đế chịu va đập) lần lượt là 50, 100, 150 và 254 mm.
Đường cong giảm tốc sẽ được ghi lại.
Giá trị giảm tốc lớn nhất
az ở các độ cao khác nhau theo trục Z phải nằm trong giới hạn cho
trong Bảng C.2 dưới đây:
Bảng C.2 - Giới
hạn giá trị giảm tốc
Độ cao rơi
mm
Giá trị giảm tốc lớn
nhất az (là bội số của gia tốc trọng trường
g)
50
64 ± 5 g
100
107 ± 5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 ± 7 g
254
222 ± 12 g
Đường cong giảm tốc sẽ được xây dựng dựa
vào cùng một mô hình dao động. Đường cong giảm tốc của độ cao rơi 254 mm phải
được thực hiện ngắn nhất là 1.2 ms lâu nhất là 1,5 ms và lớn hơn 100 g
Nếu không đạt được các yêu cầu trong C.3.2.2.3
thì phần đàn hồi
của chùy thử phải điều chỉnh bằng cách thay đổi độ dày của vòng đệm trung gian
(13) trong đĩa cơ sở. Việc chỉnh
sửa được thực hiện bằng cách điều chỉnh ba đai ốc lục giác tự hãm (8) trên bu
lông ren (16), nó được dùng để cố định chỏm cầu với đĩa cơ sở (24). Đệm cao su
(10) dưới đai ốc lục giác (8) không được đứt gãy.
Hình C.5 - Thiết
bị thử bằng chùy thử có đo giảm tốc
Vỏ bọc (19) của bề mặt va đập và đệm
trung gian cần phải được thay ngay nếu hư hỏng và phải thay trước khi hiệu chỉnh chùy thử.
C.3.2.3 Giá đỡ dùng
cho thử nghiệm tấm phẳng được cho trong C.3.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.5 Thử nghiệm
trên tấm kính mẫu (sử dụng cho độ cao rơi từ 1,5 m đến 3 m). Đặt tấm kính tự do
trên gá đỡ và gioăng cao su bao
quanh có độ cứng là 70 IRHD và độ dày khoảng 3 mm.
Tấm kính được kẹp chặt với cấu trúc giá đỡ bằng các thiết
bị thích hợp. Bề mặt của tấm kính về cơ bản phải vuông góc với hướng rơi của
chùy thử. Chùy thử rơi vào tấm kính tại điểm nằm cách
tâm hình học của tấm kính 40 mm, điểm này nằm trên bề mặt phía trong của kính vật
liệu dẻo khi lắp trên xe và chỉ thực hiện một lần va đập.
Bắt đầu bằng việc chọn một độ cao thử
ban đầu, sau đó độ cao thử tăng dần 0,5 m lần lượt cho các lần thử tiếp theo. Đường
cong giảm tốc do va đập trên mẫu thử là ax, ay và az
phải được ghi nhận theo thời gian t.
Kết thúc phép thử bằng chùy này, phải
kiểm tra thêm các yếu tố như mép kính dịch chuyển lớn hơn 2 mm trên giá và điểm
va đập thỏa mãn yêu cầu. Các thành phần gia tốc ax và ay
phải nhỏ hơn 0,1 giá trị az theo phương thẳng đứng.
C.3.2.6 Đánh giá kết
quả
Đường cong giảm tốc được đánh giá như
sau:
Kết quả giảm tốc ares(t) tại
trọng tâm tính theo công thức sau, dựa vào các đường cong giảm tốc ax(t),
ay(t) và az(t) hợp lại giống như bội số của gia tốc trọng
trường.
Phải xác định được khoảng thời gian từ
khi ares vượt qua giá trị gia tốc là 80g cho đến khi ares đạt được giá
trị lớn nhất. Tính giá trị
HIC, như là số đo nguy
hiểm về chấn thương sọ não, theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn tích phân t1 và t2
phải được lựa chọn để đảm bảo phép tích phân có được giá trị lớn nhất.
C.4 Thử độ bền mài
mòn
C.4.1 Thiết bị
C.4.1.1 Thiết bị thử
độ bền mài mòn (thường sử dụng thiết
bị của hãng Teledyne Taber, Mỹ): Sơ đồ được cho trong Hình C.6 bao gồm:
Một bàn tròn nằm ngang tâm cố định,
quay ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc từ 65 r/min đến 75 r/min.
Hai cánh tay đòn song song mang theo
bánh mài đặc biệt hình tròn quay tự do trên trục nằm ngang có ổ bi, mỗi bánh
mài ép lên mẫu thử một
lực tương ứng với khối lượng 500 g.
Bàn tròn của thiết bị mài mòn phải
quay được tương đối đều trên mặt phẳng ngang (sai lệch hướng so với mặt phẳng nằm
ngang không lớn hơn ±
0,05 mm tính ở điểm cách mép ngoài của bàn 1,6 mm).
Hai bánh mài được lắp sao cho chúng tiếp
xúc với mẫu thử đang quay tròn và quay ngược chiều quay của mẫu thử. Trong mỗi
vòng quay của mẫu thử, lực ép và sự mài mòn tác dụng dọc theo đường cong của
hình vành khuyên có diện tích là 30 cm2.
C.4.1.2 Bánh mài mòn
có đường kính từ 45 mm đến 50 mm, dày 12,5 mm, bao gồm một lớp bột mài mòn đặc
biệt gắn trên nền cao su có độ cứng trung bình. Các bánh mài mòn này có độ cứng
72 IRHD
± 5 IRHD đo ở 4
điểm cách đều nhau trên đường tâm của bề mặt bánh mài mòn. Áp lực tác
dụng theo chiều thẳng đứng, dọc
theo đường kính của bánh mài mòn và chỉ số đo được lấy trong khoảng 10 s sau khi tác
dụng đủ áp lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.6 - Sơ
đồ thiết
bị thử độ bền mài mòn
C.4.1.3 Nguồn sáng bao gồm
một đèn nóng sáng có sợi đốt đặt trong hộp chữ nhật kích thước 1,5 mm x 1,5
mm x 3 mm. Điện áp của sợi đốt phải sao cho nhiệt độ màu của nó là 2856 K ± 50
K.
Điện áp này phải được ổn
định trong khoảng ± 1/1000. Thiết bị kiểm tra điện áp phải có độ chính xác phù
hợp.
C.4.1.4 Hệ thống
quang học bao gồm một thấu kính có tiêu cự tối thiểu bằng 500 mm và được hiệu
chỉnh quang sai màu. Độ mở lớn nhất của thấu kính không vượt quá f/20. Khoảng
cách giữa nguồn sáng và thấu kính được điều chỉnh để tạo ra một chùm sáng song song.
Một màng ngăn được lắp vào để giới hạn chùm tia sáng có đường kính 7 mm ± 1 mm. Màng
ngăn này đặt cách thấu kính 100 mm ± 50 mm, về phía xa nguồn sáng.
C.4.1.5 Thiết bị đo độ
tán xạ ánh sáng (xem Hình C.7) bao gồm một tế bào quang điện với một quả cầu
tích hợp đường kính a bằng từ 200 đến 250 mm. Quả cầu có hai lỗ cho ánh
sáng đi qua, một lỗ vào
và một lỗ ra. Lỗ vào hình tròn có đường kính ít nhất gấp đôi đường kính
của chùm tia sáng. Lỗ ra
có
dạng ống bẫy sáng hoặc vật phản xạ, tương ứng với trình tự thử được nêu trong C.4.4.3,
dưới đây. Bẫy sáng phải hấp thụ hoàn toàn ánh sáng khi chưa có mẫu thử.
Trục của chùm sáng phải đi qua tâm lỗ
ra và lỗ vào và ra. Đường kính b của lỗ ra bằng 2a x tang 4 °, trong đó a là đường
kính quả cầu. Tế bào quang điện được đặt sao cho nó không bị ảnh hưởng bởi ánh
sáng trực tiếp từ lỗ vào hoặc từ vật phản xạ.
Mặt trong của quả cầu và vật phản xạ phải có
hệ số phản xạ bằng nhau và phải là các mặt mờ và không chọn lọc.
Đầu ra của tế bào quang điện phải tuyến
tính với sai số
± 2 % của toàn dải cường độ
sáng được sử dụng, cấu tạo của dụng
cụ đo phải sao cho không có độ lệch của dụng cụ đo điện khi quả cầu tối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng thiết bị hoặc các phương
pháp khác để đo độ mở thì kết quả phải
được hiệu chỉnh lại, nếu cần thiết, để phù hợp với kết quả đo bằng thiết bị nêu
trên.
CHÚ DẪN:
1 Thấu kính 5 Ống bẫy sáng
2 Quả cầu tích hợp 6 Các tia sáng
song song
3 Đèn quang điện 7 Đèn
4 Tấm ngăn
Hình C.7 - Sơ
đồ nguyên lý của Hazemeter
C.4.2 Điều kiện thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất: từ 860 đến 1060 mbar
Độ ẩm tương đối: 60 % ± 20 %.
C.4.3 Mẫu thử
Mẫu thử hình vuông phẳng, cạnh dài 100 mm, cả hai bề mặt gần
như phẳng và song song, nếu cần thiết, có thể thêm một lỗ khoan đường kính 6,4
mm ± 0,2 mm vào tâm của mẫu thử.
C.4.4 Trình tự thử
Thực hiện phép thử mài mòn trên bề mặt phía
ngoài của mẫu thử và là bề mặt phía
trong nếu là vật liệu dẻo.
C.4.4.1 Làm sạch mẫu
thử ngay trước và sau khi thử theo cách sau:
a) Rửa sạch mẫu bằng một miếng vải
lanh dưới vòi nước;
b) Rửa lại bằng nước cất hoặc nước
đã khử khoáng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đập nhẹ bằng một miếng vải
lanh ẩm để loại bỏ vết nước. Nếu cần thiết ấn nhẹ giữa hai miếng vải lanh để
làm khô.
Tránh xử lý bằng các thiết bị siêu âm.
Sau khi rửa sạch, mẫu thử chỉ được cầm trên các mép của chúng và được bảo quản
để chống hư hại
hoặc bị bẩn trên bề mặt.
C.4.4.2 Mẫu thử phải
được đặt ít nhất 48 h trong phòng có nhiệt độ 20 0C ± 5 0C
và độ ẩm tương đối 60 % ± 20 %.
C.4.4.3 Mẫu thử được
đặt trực tiếp sát ở lỗ vào của quả cầu
tích hợp. Góc giữa phương vuông góc với mặt của mẫu thử và trục của chùm sáng
không được vượt quá 8
°
Lấy 4 số đo được chỉ ra ở Bảng C.5 dưới
đây
Bảng C.5 -
Các số đo
Điều kiện đọc
Với mẫu thử
Với bẫy ánh
sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng được biểu thị
T1
Không
Không
Có
Ánh sáng tới
T2
Có
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng ánh sáng được truyền từ mẫu thử
T3
Không
Có
Không
Ánh sáng khuếch tán bởi thiết
bị
T4
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ánh sáng khuếch tán bởi thiết
bị và mẫu thử
Lặp lại các số đo T1, T2,
T3, T4 với các vị trí
đặc biệt khác của mẫu thử để xác định tính đồng nhất. Tính toán tổng
hệ số truyền T1 = T2/T1
Tính toán hệ số truyền khuếch tán như sau:
Tính toán phần trăm độ mờ, hoặc độ
sáng, hoặc cả hai, độ khuếch tán bằng công thức
sau:
Độ mờ, hoặc độ sáng, hoặc
cả hai, độ khuếch tán = (Td/Tt) x 100 %
Đo độ mờ ban đầu của mẫu thử ở
ít nhất 4 điểm cách đều nhau trên vùng được mài mòn theo công thức trên.
Lấy trung bình kết quả của
mỗi mẫu thử. Thay vì đo 4 lần, có thể quay đều mẫu thử 3 r/s hoặc hơn để có kết
quả trung bình.
Với mỗi tấm kính an
toàn, thực hiện 3 lần thử với
cùng một tải. Sử dụng độ mờ như là một số đo độ mài mòn lớp bề mặt
dưới sau khi mẫu thử được đem ra thử mài mòn.
Đo ánh sáng khuếch tán tại vết mài mòn
ở ít nhất 4 điểm
cách đều nhau dọc theo vết mài mòn bằng công thức trên. Lấy trung bình kết quả
cho mỗi mẫu thử. Thay vì đo 4 lần, có thể quay đều mẫu thử 3 r/s hoặc
hơn để có kết quả trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ vật liệu thủy tinh-vật liệu dẻo, sự thay đổi
chiều dày lớp
trung gian hoặc chiều dày vật liệu
thường không đòi hỏi phải thực
hiện thêm phép thử nữa.
C.4.6 Các chỉ số cản trở của đặc tính
phụ.
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
C.5 Thử độ chịu
nhiệt độ cao
C.5.1 Tiến hành thử
Sấy nóng 3 mẫu hoặc 3 mẫu thử hình vuông có
kích thước tối thiểu 300 mm x 300 mm đến 100 0C, các mẫu thử này được
phòng thử nghiệm cắt ra từ 3
kính chắn gió hoặc 3 tấm kính an toàn, một mép của mẫu thử tương ứng với mép
trên của tấm kính. Giữ mẫu
hoặc mẫu thử ở nhiệt độ này trong 2 h, sau đó để nguội xuống nhiệt độ trong
phòng. Nếu hai mặt phía ngoài của kính an toàn bằng chất vô cơ, có thể thử bằng
cách nhúng mẫu thử theo chiều thẳng đứng vào nước sôi trong thời gian
quy định, tránh để nóng đột ngột. Nếu mẫu cắt ra từ kính chắn gió, mỗi một mép
của nó là một phần mép của
kính chắn gió.
C.5.2 Chỉ số cản trở của đặc
tính phụ
Có màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu của lớp trung gian
1
2
Không yêu cầu các đặc tính phụ
khác.
C.5.3 Đánh giá kết
quả
C.5.3.1 Phép thử độ
chịu nhiệt cao cho kết quả đúng nếu
bọt hoặc khuyết tật khác không hình thành trên vị trí cách mép không bị cắt 15 mm hoặc
cách mép bị cắt của mẫu thử 25 mm, hoặc cách các vết nứt xuất hiện trong quá trình thử trên
10 mm
C.5.3.2 Các mẫu thử
được coi như đạt yêu cầu của phép thử chịu nhiệt độ cao nếu tất cả các phép thử
cho kết quả đạt yêu cầu.
C.6 Thử độ bền
phát xạ
C.6.1 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.1.1.1 Nguồn phát xạ
gồm đèn hơi thuỷ ngân có áp suất trung bình, đó là đèn với bóng đèn thạch
anh hình ống chứa ô zôn tự do. Trục của bóng đèn đặt thẳng đứng. Kích thước đèn
thông thường: chiều dài 360 mm, đường kính 9,5 mm. Chiều dài hồ quang thông
thường là 300 mm ± 4 mm. Bóng đèn hoạt động ở công suất 750 w ± 50 w.
Mọi nguồn phát xạ tạo ra hiệu quả của
đèn như quy định ở trên đều có thể sử dụng được. Để kiểm tra hiệu quả của
đèn này, thực hiện phép so sánh bằng cách đo năng lượng tỏa ra trong các vùng bước sóng từ 300 nm
đến 450 nm. Tất cả các bước
sóng khác bị ngăn lại
bằng bộ lọc thích hợp. Nguồn thay thế nếu được sử dụng phải có bộ lọc này.
Trong trường hợp tấm kính an
toàn không thỏa mãn tương quan
giữa phép thử này và điều kiện sử dụng thì cần phải xem lại điều kiện
thử.
C.6.1.1.2 Biến thế nguồn
và tụ điện cung cấp cho đèn một điện áp đỉnh khởi động nhỏ nhất là 1100 V và điện
áp hoạt động là 500 V ± 50 V.
C.6.1.1.3 Thiết bị để lắp
và quay mẫu thử từ 1 đến 5 r/min với nguồn phát xạ bố trí ở tâm phải
bảo đảm mẫu thử được
phơi sáng đều đặn.
C.6.1.2 Mẫu thử
C.6.1.2.1 Kích thước mẫu
thử là 76 mm x 300 mm.
C.6.1.2.2 Mẫu thử do
phòng thử nghiệm cắt ra từ phần trên của tấm kính theo cách sau:
Nếu mẫu thử được cắt ra từ tấm kính thì
mép trên của mẫu thử phải trùng với mép trên của tấm kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.1.3 Tiến hành thử
Kiểm tra hệ số truyền sáng thông thường
(quy định trong C.9.1.1 và C.9.1.2, dưới) của
3 mẫu thử trước khi cho tiếp xúc với ánh sáng phát xạ.
C.6.1.4 Mỗi một mẫu
thử hoặc mẫu (tổng cộng là 3 mẫu phải thử) phải được thử độ bền phát xạ tương ứng
với các bước thử ở trên, phép
thử phải sao cho phát xạ trên mỗi một điểm của mẫu thử hoặc mẫu sẽ tác động lên
lớp trung gian của mẫu thử cùng tác động, tác động của phát xạ này giống như
tác động bởi phát xạ mặt
trời có cường độ 1400 w/m2 trong 100 h.
C.6.2 Chỉ số cản trở của
đặc tính phụ
Không màu
Có màu
Màu kính
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu lớp trung gian
1
2
Không yêu cầu các đặc tính phụ khác.
C.6.3 Đánh giá kết
quả
C.6.3.1 Phép thử độ
bền phát xạ cho kết quả đúng nếu những điều kiện sau đạt yêu cầu:
C.6.3.1.1 Hệ số truyền
sáng tổng đo theo C.9.1.1 và C.9.1.2, dưới
không thấp hơn 95 %
giá trị ban đầu trước chiếu xạ và trong mọi trường hợp phải thỏa mãn yêu cầu:
C.6.3.1.1.1 không thấp
hơn 70 %, đối với kính chắn gió và các loại kính an toàn khác nằm trong vùng
yêu cầu tầm nhìn của lái xe.
C.6.3.2 Các mẫu thử
được coi là đạt yêu cầu thử độ bền phát xạ nếu tất cả các phép thử cho kết quả
đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.4.1 Phương pháp
thử
C.6.4.1.1 Thiết bị
C.6.4.1.1.1 Đèn Xê nông (xenon)
hồ quang dài
Thiết bị phơi sáng phải sử dụng nguồn bức xạ là đèn xê nông
hồ quang dài, nhưng có thể chấp nhận đối với các phương pháp thử khác có yêu cầu
phơi sáng bức xạ của đèn cực tím. Đèn xê nông hồ quang dài có thuận lợi vì nó có quang phổ gần
giống nhất với ánh sáng mặt trời tự nhiên, khi điều chỉnh trực tiếp lọc và có
khả năng duy trì. Ở đầu cuối, ống
đốt xê nông thạch anh được ghép với lọc quang học thủy tinh borosilicate phù hợp.
Đèn xê nông trên phải hoạt động phù hợp với biến áp điện trở và thiết bị
điện khác khi nguồn điện cung cấp có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz.
Thiết bị đo độ sáng phải có các thiết
bị cần thiết để đo được và/hoặc điều khiển được các yếu tố sau:
- Sự bức xạ
- Nhiệt độ tiêu chuẩn
- Phun nước
- Lịch hoạt động hoặc chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đo mức độ bức xạ trên bề mặt mẫu thử và phải
kiểm soát theo khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị phơi sáng.
Phải đo hoặc tính toán được
tổng lượng bức xạ cực tím (J/m2), nó được coi là phép đo
cơ bản của mẫu thử phơi sáng.
C.6.4.1.2 Mẫu thử
Kích thước của các mẫu thử thông thường
được xác định để thích hợp với
các phép thử cho một hoặc nhiều đặc tính phải kiểm tra sau khi thử phơi sáng.
Số lượng vật đối chứng và mẫu thử cho
mỗi điều kiện thử hoặc giai đoạn phơi sáng phải được xác định, ngoài ra chúng còn phải được
đánh giá bằng quan sát theo số lượng cần thiết cho các phương pháp thử.
Khuyến nghị việc đánh giá bằng quan
sát được tiến hành trên mẫu thử lớn nhất đã được thử.
C.6.4.1.3 Trình tự đo
Đo sự truyền sáng của
các mẫu thử đã được phơi
sáng theo qui định trong C.9.1. Đo khả
năng chịu mài mòn của các
bề mặt vật đối chứng theo C.4 trên. Bề mặt của mẫu thử phải đặt đối diện đèn, bề
mặt này phải đại diện cho bề mặt ngoài của kính được lắp trên xe. Các điều kiện
phơi sáng khác như sau:
C.6.4.1.3.1 Sự bức xạ
không được thay đổi ± 10 % toàn bộ vùng thử của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.4.1.3.3 Nhiệt độ bền
trong thiết bị phơi sáng trong thời gian sấy theo chu kỳ phải được kiểm soát bằng
tuần hoàn không khí thích
hợp để duy trì một nhiệt độ tiêu chuẩn không đổi.
Trong thiết bị phơi sáng dùng đèn xe nông hồ
quang, nhiệt độ phải là 70 0C ± 3 0C được hiển thị bằng đồng hồ
đo nhiệt độ tiêu chuẩn hoặc tương đương.
Tấm đo nhiệt độ màu đen phải được cố định vào
rãnh của mẫu thử và chỉ số hiển thị
nhiệt độ phải được ghi lại tại điểm mà nhiệt lượng tăng cao nhất trong suốt quá trình phơi sáng.
C.6.4.1.3.4 Độ ẩm tương đối
bên trong thiết bị phơi sáng phải được kiểm soát ở mức 50 % ± 5 % trong thời
gian sấy của chu trình.
C.6.4.1.3.5 Nước ô zôn sử dụng
trong chu kỳ phun nước có lượng đi ô xít silicon thể rắn nhỏ hơn 1 ppm và phải loại bỏ
hết chất lỏng không để lại các màng đọng hoặc cặn bám chắc trên bề mặt mẫu thử,
vì điều này có thể cản trở các
phép đo tiếp theo.
C.6.4.1.3.6 Độ pH của nước
trong khoảng từ 6.0 đến 8.0, và độ dẫn điện nhỏ hơn 5 microsiemens.
C.6.4.1.3.7 Nhiệt độ nước
trong đường ống trước khi vào thiết bị phơi sáng phải là nhiệt độ nước của môi trường xung
quanh.
C.6.4.1.3.8 Nước sẽ đập
trực tiếp vào mẫu thử ở dạng bụi nhỏ
với lưu lượng phù hợp để làm ướt đồng đều và nhanh lúc đập vào bề mặt mẫu.
Bụi nước chỉ được đập vào bề mặt mẫu
thử đối diện với nguồn sáng. Không sử dụng lại nước đã phun và không được ngâm
mẫu thử vào nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.4.1.3.10 Thiết bị
phơi sáng phải cung cấp ánh sáng liên tục và bụi nước được cung cấp ngắt quãng
theo chu kỳ 2 h. Mỗi chu kỳ 2 h phải được chia thành nhiều giai đoạn, trong thời
gian một chu kỳ mẫu thử được phơi sáng 102 min không có bụi nước và 18 min có bụi
nước.
C.6.4.1.4 Đánh giá
Sau khi phơi sáng, mẫu thử phải được
làm sạch, nếu cần thiết, mẫu thử có thể được làm sạch theo cách khuyến cáo của nhà
sản xuất để loại bỏ
các cặn bẩn xuất hiện.
Đánh giá mẫu thử đã phơi sáng bằng
quan sát chú ý tới các đặc tính sau:
- Bọt khí nhỏ
- Màu sắc
- Bụi mờ
- Sự phân ly dễ nhận thấy.
Đo độ truyền sáng của mẫu
thử phơi sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá kết quả bằng
cách quan sát mẫu thử phơi sáng, so sánh biểu hiện bề ngoài của mỗi mẫu thử
phơi sáng với mẫu không bị phơi sáng.
Hệ số truyền sáng ổn định đo được
không sai khác quá 5 % so với phép đo trên mẫu thử không bị phơi sáng và không
thấp hơn 70 % đối với kính chắn gió và kính an toàn khác được lắp đặt ở vị trí
có yêu cầu tầm nhìn của người lái.
C.7 Thử độ bền chịu ẩm
C.7.1 Trình tự thử
Đặt 3 mẫu hoặc 3 mẫu thử hình vuông có
kích thước ít nhất là 300 mm x 300 mm theo chiều thẳng đứng 2 tuần,
trong một hòm kín được duy
trì nhiệt độ 50 0C ± 2 0C và độ ẩm tương đối 95 % ± 4 %.
Đối với kính vật liệu dẻo không thể uốn
và kính ghép bằng vật liệu dẻo không thể uốn, số mẫu thử là 10.
Mẫu thử phải được chuẩn bị như sau:
- ít nhất một mép của mẫu thử trùng với mép
ban đầu của tấm kính.
- nếu thử nhiều mẫu thử trong cùng một thời gian, phải
có khoảng cách thích hợp giữa chúng.
Phải có biện pháp đề phòng nước ngưng
tụ trên trần và tường của phòng thử nghiệm rơi xuống mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không màu
Có màu
Màu của lớp trung gian
1
2
Không yêu cầu các đặc tính phụ khác.
C.7.3 Đánh giá kết
quả
C.7.3.1 Kính an toàn
được xem là đạt yêu cầu của phép thử độ chịu ẩm nếu không có sự
thay đổi đáng kể tính chất
trong vùng lớn hơn 10 mm, tính từ mép không cắt và lớn hơn 15 mm, tính từ mép cắt sau
khi kính nhiều lớp (loại bình thường và
loại được xử lý) được duy trì 2 h ở điều kiện khí quyển bình thường và kính thủy
tinh-vật liệu dẻo và kính phủ vật liệu dẻo được giữ 48 h như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8 Thử độ bền đối
với nhiệt độ thay đổi
C.8.1 Phương pháp
thử
Hai mẫu thử có kích thước 300 mm x 300
mm đặt trong buồng kín có nhiệt độ 40 0C ± 5 0C trong khoảng
6 h, sau đó để chúng ngoài không khí ở nhiệt độ 23 0C ±
2 0C trong khoảng 1 h hoặc cho đến khi nhiệt độ của chúng bằng với nhiệt độ
này. Tiếp theo đặt mẫu thử trong không khí lưu thông ở nhiệt độ 72 0C ± 2 0C
khoảng 3 h. Sau đó lại để ngoài không khí tới khi đạt nhiệt độ 23 0C
± 2 0C hoặc làm lạnh đến nhiệt độ này và tiến hành thử trên mẫu thử.
C.8.2 Các chỉ số cản trở của đặc tính
phụ
Không màu
Có màu
Màu của lớp trung gian hoặc lớp phủ vật liệu dẻo
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu các đặc tính phụ khác.
C.8.3 Đánh giá kết
quả
Kết quả thử độ bền đối với
nhiệt độ thay đổi được coi là đạt yêu cầu nếu mẫu thử không có một vết nứt rõ rệt, vẩn đục, phân lớp
hoặc các biểu hiện hư hỏng khác.
C.9 Chất lượng
quang học
C.9.1 Thử hệ số
truyền sáng
C.9.1.1 Thiết bị
C.9.1.1.1 Nguồn sáng gồm
một đèn sợi đốt đặt trong hộp chữ nhật kích thước 1,5 mm x 1,5 mm x 3 mm. Điện
áp của đèn phải sao cho nhiệt độ mầu của sợi đốt là 2856 K ± 50 K. Điện áp này
phải được ổn định trong khoảng ± 1/1000. Thiết bị sử dụng kiểm tra điện áp phải
có độ chính xác tương ứng.
C.9.1.1.2 Hệ thống
quang học gồm một thấu kính với độ
dài tiêu cự “f” ít nhất là 500
mm đã chỉnh quang sai
màu. Độ mở lớn nhất của thấu kính không lớn hơn f/20. Khoảng cách giữa thấu kính và nguồn
sáng được điều chỉnh để tạo chùm
sáng gần như song song. Một màng ngăn được sử dụng để giới hạn đường kính chùm
sáng là 7 mm ± 1 mm. Màng ngăn đặt cách thấu kính 100 mm ± 50 mm về phía xa nguồn sáng.
Điểm đo đặt ở tâm của chùm sáng.
C.9.1.1.3 Thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.1.2 Tiến hành thử
Độ nhạy của hệ thống đo lường được điều
chỉnh sao cho thiết bị thu chỉ vạch chia 100 khi mẫu thử chưa đặt vào chùm
sáng. Khi không có ánh sáng chiếu đến, thiết bị thu phải chỉ vạch
chia 0.
Đặt mẫu thử cách thiết bị thu xấp xỉ 5
lần đường kính thiết bị thu. Cho tấm kính an toàn vào giữa màng ngăn
và thiết bị thu rồi điều chỉnh hướng của nó sao cho góc tới của
chùm sáng bằng 0
°±
5 °. Đo hệ số
truyền ổn định trên mẫu thử, đối với mọi điểm đo, số vạch chia, số n trên thiết
bị đã hiện ra đều
phải ghi lại hệ số truyền sáng ổn định ξ = n/100.
C.9.1.2.1 Đối với kính
chắn gió, các phương pháp thử thay thế được áp dụng cho cả mẫu thử cắt
ra từ phần phẳng nhất của kính chắn gió hoặc một miếng kính phẳng vuông đã được
chuẩn bị đặc biệt trước có đặc tính vật liệu và độ dày giống như kính chắn gió
trong thực tế, phép đo được thực hiện như bình thường (với chùm sáng vuông góc)
đối với tấm kính.
C.9.1.2.2 Với kính chắn
gió của loại xe M1, phép thử được thực hiện trên vùng B, xác định theo U.2.3, Phụ lục U. Ngoại trừ
vùng chắn sáng trên đó.
Với kính chắn gió của loại xe N1, nhà
sản xuất có thể yêu cầu phép thử
giống nhau được thực hiện trên cả vùng B xác định theo U.2.3.1, Phụ lục U, Ngoại trừ
vùng chắn sáng trên đó và vùng I xác định theo C.9.2.5.2.3 dưới.
Với kính chắn gió của các loại xe
khác, phép thử thực hiện ở vùng I xác định theo C.9.2.5.
Tuy nhiên, với máy kéo sử dụng
trong nông nghiệp và lâm
nghiệp, xe dùng trong xây dựng là các loại xe không thể xác định
vùng I, phép thử phải được thực
hiện trên vùng I’ quy định
trong C.9.2.5.
C.9.1.3 Chỉ số cản trở
của đặc tính phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không màu
Có màu
Màu của kính
1
2
Màu của lớp trung gian
(Đối với kính chắn gió
nhiều lớp)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Có
Vùng giảm sáng và/hoặc vùng chắn
sáng
1
2
Không yêu cầu các đặc tính phụ khác.
C.9.2 Thử độ méo
quang học
C.9.2.1 Phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.2.1.1 Các định nghĩa
- Độ lệch quang học: Góc giữa hướng thực và hướng
biểu kiến của một điểm khi nhìn qua kính an toàn, độ lớn của góc là hàm của góc
tới của tia sáng, độ dày và độ nghiêng của kính chắn gió, bán kính
cong “r” tại điểm của tia tới.
- Độ méo quang học: theo hướng M-M’: hiệu đại số
của sai lệch góc Δα đo giữa hai điểm M và M’ trên bề mặt tấm kính.
Khoảng cách giữa hai điểm phải sao cho hình chiếu của chúng lên mặt phẳng vuông
góc với hướng nhìn
cách nhau một đoạn Δx (xem Hình
C.8).
Độ lệch được xem là dương nếu ngược
chiều kim đồng hồ, âm nếu thuận chiều kim đồng hồ.
Độ méo quang học tại điểm M: Độ méo quang học lớn
nhất đối với tất cả các hướng M-M’ từ điểm M.
CHÚ THÍCH
1) Δα = α1 - α2 là độ méo quang
học theo hướng MM’.
2) Δx = MC là khoảng cách giữa
hai đường thẳng song song với hướng nhìn và đi qua hai điểm M và M’.
C.9.2.1.2 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị bao gồm những dụng cụ được bố
trí cho ở Hình C.11.
Hình C.8 - Sơ đồ biểu diễn độ
méo quang học
C.9.2.1.2.1 Máy chiếu chất
lượng tốt, có nguồn sáng tập trung cường độ cao. Các đặc tính
Độ dài tiêu cự nhỏ nhất: 90 mm
Độ mở xấp xỉ: 1/2,5
Đèn halogen thạch anh: 150 w (nếu
không sử
dụng
bộ lọc)
Đèn halogen thạch anh: 250 w (nếu sử
dụng bộ lọc xanh).
Sơ đồ máy chiếu cho trong Hình C.9.
Màn chắn có đường kính 8 mm đặt chách phía trước của thấu kính xấp xỉ 10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chưa có kính an toàn, kích thước của
hình tròn khi chiếu phải có ảnh là vòng tròn có đường kính xác định như sau:
(R1 + R2)
R1/ Δx
trong đó: Δx = 4 mm (xem Hình C.8 và Hình C.11)
Máy chiếu được cho dưới dạng sơ đồ
trên Hình C.9. Một màng chắn đường kính 8 mm đặt phía trước và cách thấu kính
10 mm.
C.9.2.1.2.3 Giá đỡ đứng,
tốt nhất là cái
cho phép quét theo chiều thẳng đứng và chiều nằm ngang tương tự như sự quay
kính an toàn.
C.9.2.1.2.4 Kiểm tra biên
dạng ảnh chiếu để đo sự thay đổi kích thước khi cần đánh giá nhanh. Sơ đồ được
thể hiện ở Hình C.12.
CHÚ DẪN:
1 Nguồn sáng 4
Thấu
kính hội tụ sơ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Bộ phận điều chỉnh độ mở ống kính
Hình C.9 - Sơ
đồ thiết bị quang học của máy chiếu
Hình C.10 - Mặt
cắt dương bản phóng to
CHÚ DẪN: 1. Máy chiếu 2. Màn chắn 3. Màn hình
4. Hướng nhìn 5. Góc nghiêng
của kính thử
Hình C.11 -
Sơ đồ bố trí thử độ méo quang học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Giới hạn dưới 2 Hình ảnh trung
thực 3 Giới hạn trên
Hình C.12 -
Phác họa các dưỡng mẫu kiểm tra thích hợp
C.9.2.1.3 Trình tự thử
C.9.2.1.3.1 Giới thiệu
chung
Lắp kính chắn gió lên giá đỡ đứng (xem
9.2.1.2.3, trên) theo góc nghiêng thiết kế. Chiếu ảnh lên vùng được
kiểm tra. Quay
hoặc di chuyển kính chắn gió theo chiều thẳng đứng hay nằm ngang để kiểm tra tất cả hoặc một
vùng cần xác định.
C.9.2.1.3.2 Đánh giá bằng
một dưỡng mẫu kiểm tra
Khi đánh giá nhanh, sai số lên tới 20
% là thích hợp, tính toán giá trị A (xem Hình C.12) từ giá trị tới hạn ΔαL,
sự thay đổi độ lệch và giá trị R2, khoảng cách từ kính an toàn
đến màn hình.
A = 0,145 ΔαL - R2
Mối liên hệ giữa thay đổi đường kính của
ảnh chiếu Δd và độ lệch
góc Δα được cho bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Δd, A Tính bằng milimét
Δα, ΔαL Tính bằng phút
góc
R2 Tính bằng mét.
C.9.2.1.3.3 Phép đo bằng
thiết bị quang điện
Khi có yêu cầu đo chính xác với sai số
phép đo nhỏ hơn 10 % giá trị giới hạn, thì đo Δd trên trục
hình chiếu, giá trị chiều rộng của vết đo được lấy tại điểm có độ sáng bằng 0,5
lần giá trị độ sáng tối đa.
C.9.2.1.4 Đánh giá kết
quả
Xác định độ méo quang học của kính chắn
gió bằng cách đo Δd ở mỗi
điểm trên bề mặt và theo tất cả các hướng để xác định Δd lớn nhất.
C.9.2.1.5 Phương pháp
thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.2.1.6 Khoảng cách Δx là 4 mm.
C.9.2.1.7 Kính chắn
gió được giữ ở góc nghiêng như khi lắp trên xe.
C.9.2.1.8 Trục chiếu nằm trên mặt phẳng
nằm ngang phải được giữ gần như vuông góc đối với vết của kính chắn gió trên mặt
phẳng đó.
C.9.2.2 Phép đo phải
được thực hiện:
C.9.2.2.1 Với loại xe
M1, trong vùng A được kéo dài tới mặt phẳng trung tuyến của xe và trong phần
tương ứng của kính chắn gió đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe, và chỉ nằm trong
vùng thử B giảm thiểu
tương ứng trong U.2.4, Phụ lục U.
C.9.2.2.2 Với loại xe M
và N khác M1:
(a) Vùng I được xác định theo C.9.2.5.2.,
phụ lục này cho các xe
M2, M3, N2 và N3.
(b) Với xe N2, vùng thử được xác định
như đối với M1 được chỉ ra trong C.9.2.2.1 hoặc vùng I được xác định như trong C.9.2.5.2
của phụ lục này.
C.9.2.2.3 Với máy kéo
dùng trong lâm nghiệp và nông nghiệp và với xe dùng trên công trường xây dựng không có
khả năng xác định vùng I thì vùng I’ được xác định theo C.9.2.5.3 của phụ lục
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử phải được lặp lại nếu kính chắn
gió lắp trên các loại xe có tầm nhìn phía trước khác với tầm nhìn của loại xe lắp kính này đã
được chứng nhận.
C.9.2.3 Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ
C.9.2.3.1 Bản chất của vật
liệu
Kính đã mài
nhẵn
Kính nổi
Kính tấm mỏng
Chỉ số cản trở
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
C.9.2.3.2 Các đặc tính
phụ khác
Không yêu cầu các đặc tính phụ khác.
C.9.2.4 Số lượng
kính chắn gió
Phải có 4 mẫu để tiến hành phép thử
C.9.2.5 Định nghĩa
các vùng
C.9.2.5.1 Vùng A và B
trên kính chắn gió của loại xe M1 và N1 được định nghĩa trong Phụ lục U của quy chuẩn này.
C.9.2.5.2 Các vùng trên
kính chắn gió cho loại xe M và N khác với M1 được định nghĩa trên
cơ sở
C.9.2.5.2.1 Điểm trước mắt
hoặc gọi là điểm “O”: là điểm cách điểm R của ghế ngồi lái xe 625 mm về phía
trên, nằm trên mặt phẳng
thẳng đứng song song với mặt phẳng đối xứng dọc xe, đi qua trục vô lăng lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.2.5.2.3 Vùng I là vùng
kính chắn gió được xác định bởi giao tuyến của kính chắn gió với 4 mặt phẳng
xác định dưới đây:
P1: mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm 0
và tạo một góc 15
°
về phía trái với mặt phẳng đối xứng dọc xe.
P2: mặt phẳng thẳng đứng đối xứng
với P1 qua mặt phẳng đối xứng dọc xe.
Nếu không thể xác định theo cách này
được (ví dụ như không có mặt phẳng đối xứng dọc) thì P2 phải là mặt đối xứng với P1 qua
mặt phẳng dọc của xe qua điểm 0.
P3: mặt phẳng đi qua đường thẳng OQ và
tạo thành góc 10
°
phía trên mặt phẳng nằm ngang.
P4: mặt phẳng đi qua đường thẳng OQ và
tạo một góc 8 ° phía dưới mặt phẳng nằm ngang.
C.9.2.5.3 Với các loại
máy kéo dùng trong nông nghiệp, lâm nghiệp hay xe dùng trong xây dựng không thể
xác định được vùng I, vùng I’ phải bao gồm toàn bộ bề mặt kính chắn gió.
C.9.2.6 Đánh giá kết
quả
Một loại kính chắn gió được
coi như đạt yêu cầu thử độ méo quang học nếu thử trên 4 mẫu thử, độ méo quang học
không vượt qua giá trị cho trong Bảng C.6 dưới đây ứng với mỗi vùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại xe
Vùng
Giá trị lớn
nhất của độ méo quang
học
M1 và N1
A. Mở rộng
theo 9.2.2.1 Phụ lục này
2 min góc
Vùng giảm thiểu
B theo 2.4., Phụ lục U
6 min góc
M và N khác M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 min góc
Xe dùng trong nông, lâm nghiệp... không
xác định được vùng I
I’
2 min góc
C.9.2.6.1 Với xe loại M
và N, phép đo không được thực hiện trong vùng xung quanh cách mép của kính 25
mm và vùng chắn sáng với điều kiện vùng này không nằm trong vùng mở
rộng A và I.
C.9.2.6.2 Với loại máy
kéo nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc xe dùng trong xây dựng; phép đo không được thực
hiện trong vùng xung quanh cách mép của kính 100 mm.
C.9.2.6.3 Trong trường
hợp kính chắn gió chia thành 2 tấm, phép đo không thực hiện trong dải rộng 35
mm, tính từ mép của tấm kính phía
bên người lái, tại sát cột chia.
C.9.2.6.4 Giá trị lớn
nhất 6 min góc được cho phép đối với tất cả các phần của vùng I hoặc vùng A nằm
trong vùng xung quanh cách mép kính chắn gió 100 mm.
C.9.2.6.5 Cho phép có
những sai lệch nhỏ so với yêu cầu trong vùng giảm thiểu B, tương ứng trong U.2.4.,
Phụ lục U, với điều kiện
nó phải được định vị và ghi lại
trong báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.3.1 Phạm vi áp dụng
Sử dụng hai phương pháp thử để chứng
nhận:
Kiểm tra bia, và
kiểm tra bằng kính chuẩn trực.
Các phương pháp thử này sử dụng cho việc
chứng nhận, kiểm soát chất lượng hay đánh giá sản phẩm, nếu được áp dụng
C.9.3.1.1 Kiểm tra bia
C.9.3.1.1.1 Thiết bị
Nội dung của phương pháp là này khảo
sát một tấm bia được chiếu sáng qua kính an toàn. Tấm bia phải được
thiết kế sao cho việc đánh giá kết quả kiểm tra đạt/không đạt được đơn giản.
Tấm bia phải là một trong các loại sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) tấm bia “hình
tròn và có đốm” được chiếu sáng, có kích
thước sao cho D là khoảng cách từ điểm trên mép của đốm đến điểm gần nhất nằm
trong đường tròn, nằm đối diện với góc có độ lớn n phút, cách tấm kính x mét (Hình C.13 b).
trong đó
n là giá trị tới hạn độ tách rời hình ảnh
thứ cấp (đo bằng
phút);
x là khoảng cách từ kính an toàn tới bia,
không nhỏ hơn 7 m;
D được tính bằng công thức: D = x.tgn.
Bia được chiếu sáng bởi một hộp đèn kích
thước xấp xỉ 300 mm x 300 mm x 150 mm, phía trước của hộp đèn thường bằng kính
phủ một lớp giấy đen chắn
sáng hoặc phủ một lớp sơn đen mờ.
Hộp được chiếu sáng bằng một nguồn sáng thích hợp. Để tiện
lợi cho việc sử dụng các dạng khác nhau của bia, dùng loại bia giới thiệu
ở Hình C.16. Cũng có thể thay thế hệ thống bia bằng hệ thống chiếu và khảo sát
kết quả hình ảnh tạo ra trên màn hình.
C.9.3.1.1.2 Trình tự thử
Giữ kính chắn gió ở góc nghiêng quy định
trên giá đỡ phù hợp, để sao cho việc quan sát được thực hiện trên mặt phẳng nằm ngang đi
qua tâm của bia. Hộp sáng phải được quan sát trong phòng tối hay sáng mờ,
qua mỗi một phần của vùng được kiểm tra, để thấy được sự xuất hiện của các hình
ảnh thứ cấp kết hợp với bia được chiếu sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.3.1.1.3 Đánh giá kết
quả
Xác định kết quả như sau:
Khi tấm bia a) (xem hình C.13 a) được
sử dụng, hình ảnh sơ cấp và thứ cấp
của vòng tròn tách rời ra, từ đó có thể xác định được
giá trị tới hạn n có bị vượt quá không, hoặc.
Khi tấm bia b) (xem Hình C.13 b) được
sử dụng, hình ảnh thứ cấp của đốm
sáng chuyển ra ngoài điểm tiếp tuyến
với mép trong của vòng tròn, từ đó có thể xác định được giá trị tới hạn n có bị
vượt quá không.
C.9.3.1.2 Kiểm tra bằng
kính chuẩn trực
Khi cần thiết, phải tiến hành thử như
mô tả dưới đây
C.9.3.1.2.1 Thiết bị
Thiết bị bao gồm một ống kính chuẩn trực
và kính viễn vọng được bố trí theo Hình C.15. Cũng có thể sử dụng hệ thống thiết bị quang
học tương đương để kiểm tra.
C.9.3.1.2.2 Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mặt phẳng tiêu điểm
của ống kính viễn vọng quan sát, đặt một đốm đen có đường kính lớn sáng hơn một
chút so với điểm sáng khảo sát đặt trên trục quang học để che khuất điểm sáng.
Khi kính chắn gió cho hình ảnh thứ cấp
được đặt giữa ống
kính viễn vọng và kính chuẩn trực thì ngay sau đó một đốm sáng mờ xuất hiện ở khoảng
cách nào đó so với tâm của
hệ thống tọa độ cực. Sự tách rời của hình ảnh thứ cấp có thể được đo bằng
khoảng cách giữa các điểm nhìn qua kính viễn vọng quan sát
(Hình C.16). (Khoảng cách giữa đốm đen và điểm sáng ở tâm của hệ thống tọa độ cực biểu
thị độ lệch quang học).
C.9.3.1.2.3 Đánh giá kết
quả
Đầu tiên, phải kiểm tra kính chắn gió bằng
kỹ thuật quét đơn giản để xác định
vùng cho hình ảnh thứ cấp nét nhất. Sau đó kiểm tra vùng này bằng hệ thống kính
chuẩn trực ở một góc tới thích hợp. Đo giá trị lớn nhất của sự phân
tách rời hình ảnh thứ cấp.
C.9.3.1.3 Hướng quan
sát trong mặt phẳng ngang phải được giữ gần như bình thường với vết của kính chắn
gió trong mặt phẳng đó.
C.9.3.2 Phép đo phải
được thực hiện trên vùng được xác định trong C.9.2.2, phụ lục này tương ứng với loại xe.
C.9.3.2.1 Kiểu loại xe
Phép thử phải được lặp lại nếu kính chắn
gió lắp trên kiểu loại xe có tầm nhìn phía trước khác với tầm nhìn của kiểu loại
xe lắp kính chắn gió đã được chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Vùng quan sát 4 Nguồn sáng
2 Kính chắn gió 5 Khoảng cách
quan sát
3 Bia 6 Góc nghiêng của
kính
Hình C.14 -
Sơ đồ bố trí thiết bị
CHÚ DẪN:
1 Bóng đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Kính màn chắn, độ mở > độ mở của kính hội tụ
4 Bộ lọc mầu đường kính > 8.6 mm, đường kính lỗ tâm @ 0,3 mm
5 Mặt tọa độ cực, đường kính
> 8.6 mm
6 Thấu kính không màu, f ≥ 86 mm, độ mở
10 mm
7 Thấu kính không màu, f ≥ 86 mm, độ mở
10 mm
8 Đốm đen, đường kính @ 0.3 mm
9 Thấu kính không màu, f = 20 mm,
độ mở < 10 mm.
(1) Ống kính chuẩn trực (4) Mặt phẳng ảnh
(2) Tia sáng (5) Kính an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.15 - Sơ đồ kiểm tra bằng
kính chuẩn trực
Hình C.16 -
Ví dụ về quan sát bằng
phương pháp kiểm tra kính chuẩn trực
C.9.3.3 Các chỉ số cản trở của đặc tính
phụ
C.9.3.3.1 Bản chất của vật
liệu
Kính đã được mài nhẵn
(kính phẳng)
Kính nổi
Kính tấm mỏng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
C.9.3.3.2 Các đặc tính
phụ khác
Không có đặc tính nào được yêu cầu.
C.9.3.4 Số lượng
kính chắn gió
Phải có 4 kính chắn gió để tiến hành thử.
C.9.3.5 Đánh giá kết
quả
Kiểu loại Kính chắn gió được coi như đạt yêu cầu
thử độ tách rời
hình ảnh thứ cấp, nếu sự tách rời hình ảnh sơ cấp và thứ cấp của 4 kính chắn gió
không vượt quá giá trị trong Bảng C.7 dưới đây đối với mỗi vùng hoặc vùng thử.
Bảng C.7 - Độ tách rời
hình ảnh
Loại xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lớn
nhất của độ tách rời hình ảnh sơ cấp và thứ cấp
M1
A - Được mở
rộng tương ứng với 9.2.2.1
15 min góc
Vùng giảm thiểu
B - tương ứng 2.4, Phụ lục U
25 min góc
M và N khác
M1
I
15 min góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I’
15 min góc
C.9.3.5.1 Không được thực
hiện các phép đo ở vùng xung quanh rộng 25 mm cách mép kính và cách vùng chắn
sáng với điều kiện vùng này không nằm
trong vùng A hoặc I mở rộng.
C.9.3.5.2 Đối với máy
kéo nông lâm nghiệp; các xe dùng trong xây dựng, không được thực hiện phép đo ở
vùng xung quanh rộng 100 mm.
C.9.3.5.3 Trong trường
hợp kính chắn gió được chia làm 2 phần, không được đo trong dải rộng 35 mm tính
từ mép của kính chắn gió phía người lái, sát cột chia của tấm kính.
C.9.3.5.4 Cho phép giá
trị lớn nhất 25 min góc với tất cả phần của vùng I và vùng A nằm trong vùng xung quanh
cách mép kính chắn gió 100 mm.
C.9.3.5.5 Cho phép có
độ lệch nhỏ so với quy định trong vùng giảm thiểu B tương ứng với U.2.4, Phụ lục U với điều kiện
chúng phải được khoanh vùng và ghi lại trong báo cáo.
C.10 Thử tính chịu lửa
C.10.1 Mục đích và
phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này cho phép thử
riêng biệt hoặc kết hợp vật liệu và các bộ phận của thiết bị bên trong xe với
chiều dày của kính đến 13 mm. Nó được dùng để đánh giá tính đồng
nhất của loạt sản phẩm làm bằng vật liệu có khả năng khả năng chịu lửa của
chúng.
Do có nhiều sự khác nhau giữa các trạng
thái trong thực tế (sử dụng và định hướng trong xe, điều kiện sử dụng, nguồn đốt,...)
và điều kiện thử chính xác quy định ở đây, phương pháp này không thể xem như phù hợp cho sự
đánh giá đúng tất cả các đặc tính cháy trên xe.
C.10.2 Các định
nghĩa
C.10.2.1 Tốc độ cháy:
Tỉ số của khoảng cách cháy được đo theo phương pháp này và thời gian cháy hết
khoảng cách này.
Đơn vị đo tính bằng
milimét trên phút.
C.10.2.2 Vật liệu
Composite: Vật liệu gồm nhiều lớp vật liệu giống nhau hay khác nhau được gắn chặt
với nhau theo bề mặt của chúng bằng cách gắn xi măng, ghép, lớp sơn phủ, hàn v.v..
Khi các vật liệu khác nhau được gắn với
nhau một cách không liên tục (ví dụ: bằng cách khâu, hàn tần số cao, đinh tán), để cho
phép chuẩn bị các mẫu riêng biệt theo C.10.5 phụ lục này, các vật liệu này
không được xem như là vật liệu composite.
C.10.2.3 Phía tiếp
xúc là phía hướng vào khoang hành khách khi kính được lắp trên xe.
C.10.3 Nguyên lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.4 Thiết bị
C.10.4.1 Buồng đốt
(xem hình C.17) tốt nhất là làm bằng thép không gỉ, kích thước cho ở Hình C.18.
Phía trước buồng đốt có một cửa quan
sát và che được toàn bộ phía trước, có thể làm giống như một cửa panen.
Đáy của buồng đốt có các lỗ thông gió,
phía trên có khe hẹp thông gió xung quanh. Buồng đốt được đặt trên 4 chân cao
10 mm. Buồng này có cửa ở một phía để đưa giá đỡ mẫu thử vào, đối diện
với cửa này là một lỗ có lắp đường ống cung cấp khí đốt. Một cái khay (xem Hình
C.19), để hứng các vật liệu nóng chảy rơi xuống, được đặt ở phía dưới của buồng
đốt, giữa các lỗ thông gió mà không được che bất kỳ lỗ nào.
C.10.4.2 Giá đỡ mẫu
thử bao gồm 2 tấm kim loại hình chữ U hoặc khung làm bằng vật liệu chịu ăn mòn. Kích
thước cho ở Hình C.20.
Tấm phía dưới được trang bị nhiều chốt
và tấm phía trên
có các lỗ tương ứng để đảm bảo giữ chặt mẫu. Các chốt được sử dụng như là các điểm để đo
khoảng cách cháy từ lúc bắt đầu và khi kết thúc.
Giá đỡ được làm từ dây thép chịu
nhiệt đường kính 0,25 mm, đan cách nhau 25 mm bên trong khung chữ U ở đáy
(xem hình C.21).
Mặt dưới của mẫu cách tấm sàn đáy 178
mm. Khoảng cách từ mép trước của giá đỡ mẫu thử tới cuối buồng đốt là 22 mm. Khoảng
cách từ cạnh theo chiều dài của giá đỡ mẫu thử đến mặt bên của buồng đốt là 50 mm
(tất cả là kích
thước phía trong) (xem Hình C.17 và Hình C.18).
C.10.4.3 Mỏ đốt ga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.17 - Sơ đồ buồng đốt
với giá đỡ mẫu và khay hứng
C.10.4.4 Khí đốt
Khí đốt cung cấp cho đầu đốt có giá trị nhiệt lượng
khoảng 38 MJ/m3 (VÍ DỤ: khí tự nhiên),
C.10.4.5 Bàn chải kim
loại dài ít nhất là 110 mm, có 7 hay 8 răng tròn nhẵn trên chiều dài 25 mm.
C.10.4.6 Đồng hồ tính giờ chính
xác tới 0,5 s.
C.10.4.7 Tủ khói
Buồng đốt có thể được đặt trong một tủ
khói được chế tạo sao cho dung tích bên trong ít nhất gấp 20 lần, nhưng không
lớn hơn 110 lần dung tích của buồng đốt và các kích thước dài, rộng, cao của tủ
khói lớn hơn 2,5 lần các kích thước tương ứng của buồng đốt.
Trước khi tiến hành thử, phải đo tốc độ
của không khí theo chiều thẳng đứng
đi qua tủ khói, tại điểm cách đầu cuối của tủ khói 100 mm và hướng về phía
cuối tủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.5 Mẫu thử
C.10.5.1 Hình dạng và
kích thước
Hình dạng và kích thước mẫu thử cho trong Hình
C.22. Chiều dày của mẫu thử tương ứng với chiều dày của sản phẩm thử.
Chiều dày này không được lớn hơn 13 mm. Khi mẫu thử được chế tạo như trên, nó
phải có một cạnh
nằm trên cạnh chiều dài của sản phẩm thử. Khi hình dạng và kích thước sản phẩm
không cho phép lấy mẫu thử với kích thước
đã cho, các kích thước nhỏ nhất sau đây phải được xem xét:
(a) với mẫu thử có chiều rộng từ 3
mm đến 60 mm, chiều dài phải là 356 mm. Trong trường hợp này, vật liệu
được thử theo chiều rộng của sản phẩm.
Kích thước
tính bằng milimét
Tương ứng với
ISO 2768
CHÚ DẪN:
1 Khe hở thông khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mẫu thử
Hình C.18 - Cấu tạo của buồng
đốt
Kích thước
tính bằng milimét
Tương ứng với
ISO 2768
Hình C.19 - Kết
cấu của khay hứng
Kích thước
tính bằng milimét
Tương ứng với
ISO 2768
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Tương ứng ISO
2768
CHÚ DẪN:
1 Khe hở tiết diện 0.5 x 0.5 mm 3 Khe hở tiết diện 2 x 2 mm
2 Mặt ngoài của khung 4 Chiều dài (hướng của
mẫu thử)
Hình C.21 - Đoạn
kết cấu của khung dưới hình chữ U
(b) với mẫu thử có chiều rộng từ
60 đến 100 mm, chiều dài nhỏ nhất phải là 138 mm. Trong trường hợp này, khoảng
cách cháy tương ứng với chiều dài của mẫu thử. Phép đo bắt đầu ở điểm đo đầu tiên.
(c) với mẫu thử có chiều rộng nhỏ hơn
60 mm và chiều dài nhỏ hơn 356 mm và các mẫu có chiều rộng từ 60 đến 100 mm,
chiều dài nhỏ hơn 138
mm, không thể tiến hành thử theo phương pháp này và cũng không thể thử trên mẫu
thử có chiều rộng nhỏ hơn 3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lấy ít nhất 5 mẫu thử từ vật liệu
cần thử. Khi trong vật liệu có vận tốc cháy khác nhau tùy theo hướng của vật liệu
(điều này đã được thiết lập trong thử sơ bộ) thì phải lấy 5 mẫu (hoặc
có thể nhiều hơn) và đặt trong thiết bị thử sao cho đo được vận tốc cháy lớn nhất.
Khi vật liệu được cung cấp theo chiều
rộng, trên chiều rộng này phải cắt ra một chiều dài ít nhất là 500
mm. Từ phần bị cắt,
các mẫu phải được lấy cách mép của vật liệu không nhỏ hơn 100 mm và tại các điểm
cách đều nhau.
Các mẫu phải được lấy theo cùng một
cách từ các sản phẩm thử khi
hình dạng của sản phẩm cho phép. Nếu chiều dày của sản phẩm lớn hơn 13 mm, nó
phải được giảm xuống 13 mm bằng gia công cơ khí bề mặt phía trong.
Các vật liệu composite (C.10.2.2, phụ
lục này) phải được thử nếu chúng đồng nhất.
Trong trường hợp vật liệu gồm nhiều lớp
hợp chất khác nhau được thêm vào mà không phải là vật liệu composite, tất cả
các lớp vật liệu có độ dày 13 mm,
tính từ bề mặt phía trong khoang hành khách, phải được thử từng lớp một.
C.10.5.3 Điều kiện thử
Các mẫu thử phải được đặt trong buồng
có nhiệt độ quy định 23 0C ± 2 0C, độ ẩm tương đối 50 % ±
5 % ít nhất trong 24 h nhưng không quá 7 ngày và phải được duy trì đến khi tiến
hành thử.
Kích thước tính
bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.6 Trình tự thử
C.10.6.1 Đặt các mẫu
thử có lớp phủ ngoài lên một mặt phẳng và chải hai lần lớp phủ bằng bàn chải (xem C.10.4.5
phụ lục này).
C.10.6.2 Đặt mẫu thử
lên giá đỡ mẫu (xem C.10.4.2) cạnh
tiếp xúc lửa khi thử hướng xuống dưới, về phía ngọn lửa.
C.10.6.3 Chỉnh ngọn lửa
của khí đốt sao cho
có độ cao 38 mm bằng cách sử dụng các chốt trong buồng đốt, đường nạp không khí
của mỏ đốt phải được
đóng lại. Ngọn
lửa phải cháy ít nhất 1 min để
ổn định trước khi tiến hành phép thử đầu tiên.
C.10.6.4 Đưa giá đỡ mẫu
thử vào buồng đốt sao cho đầu của mẫu thử tiếp xúc với ngọn lửa và sau 15 s thì
cắt nguồn cấp khí đốt.
C.10.6.5 Bắt đầu đo thời
gian cháy khi chân của ngọn lửa vượt qua điểm đo đầu tiên. Quan sát ngọn lửa lan truyền
trên mặt nào (trên hoặc dưới) nhanh hơn.
C.10.6.6
Phép đo thời gian cháy kết thúc khi ngọn
lửa đến điểm đo cuối cùng hoặc khi ngọn lửa tắt trước khi đạt tới điểm này. Nếu
ngọn lửa không cháy đến điểm đo cuối cùng, phải
đo khoảng cách từ điểm cháy đến điểm mà ngọn lửa tắt. Khoảng cách cháy là phần
mẫu bị phá huỷ trên bề mặt bên trong do cháy.
C.10.6.7 Nếu mẫu không
bị đốt cháy hoặc không tiếp tục cháy sau khi mỏ đốt đã tắt hoặc ngọn lửa tắt trước
khi đạt được điểm đo đầu tiên và như vậy không đo được thời gian cháy, khi đó
ghi trên báo cáo kết quả thử: tốc độ cháy là 0 mm/min.
C.10.6.8 Trước khi thực
hiện bất kỳ phép thử nào hoặc thực hiện thử lại, phải bảo đảm nhiệt độ của buồng
cháy và thiết bị giữ mẫu không quá 30 0C khi bắt đầu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
S là khoảng cách cháy, tính bằng mm;
t là thời gian để cháy hết, tính bằng s.
C.10.8 Các chỉ số cản
trở của các đặc tính phụ
Không yêu cầu các đặc tính phụ.
C.10.9 Đánh giá kết
quả
C.10.9.1 Kính an toàn
phủ vật liệu dẻo (xem 2.4) và kính an toàn thủy tinh - vật liệu dẻo (xem 2.5)
được coi là đạt yêu cầu phép thử độ chịu lửa nếu vận tốc cháy không vượt quá 90
mm/min.
C.10.9.2 Kính vật liệu
dẻo không thể uốn (xem 2.6.1), kính vật liệu dẻo có thể uốn (xem 2.6.2) và kính
ghép vật liệu dẻo không thể uốn được coi là đạt yêu cầu phép thử độ
chịu lửa nếu vận tốc cháy không vượt quá 110 mm/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.11.1 Các chất hóa
học được sử dụng để thử
C.11.1.1 Dung dịch xà
phòng không ăn mòn: 1 % khối lượng Oletat-kali trong nước đã khử ion.
C.11.1.2 Dung dịch rửa
cửa sổ: dung dịch nước có Isopropanol và dipropylene glycol monomethyl có nồng
độ từ 5 đến 10 % theo khối lượng và amoni hyđroxit có nồng độ từ 1 % đến 5 % theo khối lượng.
C.11.1.3 Cồn nguyên
chất biến tính:
1 phần thể tích rượu
methylic trong 10 phần thể tích rượu ethylic.
C.11.1.4 Xăng hoặc
xăng chuẩn tương đương: Một hỗn hợp với 50 % thể tích Toluen, 30 % thể tích 2,2,4-trimethyl pentane, 15
% thể tích 2,2,4-trimethyl-penten và 5
% thể tích rượu
ethylic: N.B. Hỗn hợp nhiên liệu
dùng để thử phải được
ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
C.11.1.5 Dầu lửa chuẩn:
Một hỗn hợp của 50 % thể tích n-octan và 50 % thể tích n-decan.
C.11.2 Phương pháp thử
C.11.2.1 Thử nhúng
Sử dụng 4 mẫu có kích thước 180 mm x 25
mm cho một phép thử tương ứng với một chất hóa học cho trong C.11.1 trên. Sử dụng
mẫu mới cho mỗi phép thử và mỗi lần làm sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải được nhúng hoàn toàn vào
trong dung dịch thử trong thời gian 1 min, sau đó lấy ra khỏi dung dịch và lau
khô bằng vải cot ton thấm
nước.
C.11.2.2 Chỉ số cản trở
của đặc tính phụ
Không màu
Có màu
Màu của lớp trung gian hoặc lớp phủ vật
liệu dẻo
2
2
Không có đặc tính phụ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.11.2.3.1 Phép thử độ bền
hóa học được coi là thỏa mãn nếu mẫu
thử không bị mềm ra, không có vết rạn, bề mặt bị không bị hỏng và mẫu không mất độ trong suốt
một cách rõ ràng.
C.11.2.3.2 Mẫu thử được
coi là thỏa mãn nếu ít nhất 3 trong 4 mẫu thử cho kết quả đạt yêu cầu đối với mỗi
phép thử.
C.11.2.4 Quy trình thử có tải:
C.11.2.4.1 Mẫu thử được
đặt nằm ngang trên giá đỡ, một đầu được cố định bằng giá đỡ, phần còn lại tựa
trên một cạnh gối đỡ trên toàn bộ chiều rộng, cách giá cố định 51 mm. Khối lượng
thử được treo ở đầu tự do của mẫu
thử, cách cạnh gối đỡ 102 mm (xem Hình C.23).
C.11.2.4.2 Khối lượng thử
sẽ là 28,7 t2 g, Ở đây t là độ
dày của mẫu thử tính theo mm. Sức căng của các sợi bên
ngoài mẫu thử xấp xỉ 6,9 MPa.
VÍ DỤ: Đối với mẫu thử dày 3 mm đặt nằm ngang, đầu cố định và gối đỡ cách nhau 51
mm thì khối lượng của
tải là 258 g đặt lên đầu tự do của
mẫu cách gối đỡ 102 mm.
C.11.2.4.3 Trong khi mẫu
thử chịu tải, một loại
hóa chất theo quy định được
phủ lên bề mặt phía
trên của mẫu thử,
xung quanh vùng gối đỡ. Dùng một bàn chải mềm rộng 13 mm, nhúng vào dung dịch hóa
chất trước mỗi lần quét. Thực hiện
10 lần quét độc lập cách nhau 1 s theo bề rộng của mẫu thử, cách xa các đầu và
cạnh mép, như yêu cầu
tại Hình C.24.
C.11.2.5 Chỉ số cản trở
của các đặc tính phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có màu
Màu lớp phủ bằng vật liệu dẻo hoặc kính
vật liệu dẻo
1
2
Không yêu cầu các đặc tính phụ
khác.
C.11.2.6 Đánh giá kết
quả
C.11.2.6.1 Thử độ bền hóa
học được coi như đạt các yêu cầu thử nghiệm nếu mẫu thử không có biểu hiện mềm,
dính, rạn nứt
hoặc mất tính trong suốt một cách rõ ràng.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Hình C.24 -
Phương pháp quét hóa chất lên mẫu thử
C.11.2.6.2 Các mẫu thử
được xem là đạt yêu cầu thử độ bền hóa học nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau
C.11.2.6.2.1 Tất cả mẫu
thử cho kết quả đạt yêu cầu;
C.11.2.6.2.2 Một mẫu thử
cho kết quả thử không đạt yêu cầu, nhưng một loạt các phép thử thực hiện trên một
bộ các mẫu thử mới cho kết quả đạt yêu cầu.
C.12 Thử uốn thử gấp
C.12.1 Phạm vi áp dụng
Phép thử này dùng để xác định kính thử
thuộc loại vật liệu dẻo không thể uốn hay vật liệu dẻo có thể uốn được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mẫu thử hình chữ nhật kích thước
300 mm x 25 mm được cắt ra từ tấm kính có chiều dày danh định, mẫu thử được kẹp chặt nằm
ngang trên thiết bị sao cho đầu tự do cách thiết bị kẹp 275 mm. Đầu tự do phải được đỡ bằng
thiết bị phù hợp cho tới khi phép thử bắt đầu. Sau 60 s từ khi bỏ thiết
bị đỡ, nếu dịch
chuyển của đầu tự do theo phương thẳng đứng vượt quá 50 mm thì tiếp tục
phép thử gấp 180
°.
Mẫu thử được gập
lại một cách dứt khoát, sau
đó nó được gấp quanh miếng thép có độ dày 0,5 mm cho đến khi nó tiếp xúc hoàn
toàn cả hai mặt
với nhau.
Kích thước tính bằng milimét
Hình C.25 -
Sơ đồ bố trí thử uốn
C.12.3 Điều kiện thử
- Nhiệt độ: 20 0C ± 2 0C
- Độ ẩm tương đối: 60 % ± 5 %
C.12.4 Các yêu cầu
Biến dạng theo phương thẳng đứng lớn
hơn 50 mm đối với kính vật liệu dẻo có thể uốn được, và sau 10 s bị uốn 180 ° vật liệu
không bị nứt gãy tại điểm gấp (xem Hình C.25).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.13.1 Phạm vi áp dụng
Phép thử này là phương pháp đơn giản để
xác định khả năng
bám dính của các lớp phủ với bề mặt bên dưới. Cũng có thể sử dụng để đánh giá tính giòn dễ vỡ và các đặc
tính độ bền khác.
C.13.2 Thiết bị thử
Sử dụng dao cắt có 6 lưỡi cách nhau 1
mm. Dùng kính lúp có độ phóng đại 2x để kiểm tra bằng quan sát mẫu thử cắt
ngang (xem Hình C.26).
Hình C.26 -
Dao cắt có sáu lưỡi
C.13.3 Phương pháp
thử
Cắt qua lớp phủ trên bề mặt
một khoảng rộng bằng 6 lưỡi cắt và thực hiện một đường cắt khác theo hướng
vuông góc với đường này tạo
ra một hình kẻ ca rô có 25 ô vuông (hình cắt ca rô).
Dao cắt được đẩy ra từ từ với
tốc độ từ 2 cm/s đến 5 cm/s và lưỡi cắt tiếp xúc với bề mặt nhưng không ăn vào
quá sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.13.4 Đánh giá kết
quả
Quan sát hình cắt ca rô bằng kính lúp.
Trường hợp các lưỡi cắt hoàn toàn phẳng mịn và không có mảnh lớp phủ nào bị bong
ra thì nó biểu thị giá trị cắt
ngang là Gt0. Nếu có một
số mảnh trong phần giao nhau của các nét cắt bị bong ra và nếu toàn
bộ các vùng bị bong tróc vào khoảng 5 % hình cắt ca rô thì giá trị cắt
ngang là Gt1.
Với các vùng bong tróc lớn hơn sẽ được
phân loại theo mức từ Gt2 đến Gt5 cho trong Bảng C.8.
Bảng C.8 - Phân
loại cấp độ cắt ngang theo giá trị bong tróc lớn
Cấp độ giá trị cắt
ngang
Tỉ lệ vùng bong
tróc của hình cắt ca rô
Gt2
Gt3
Gt4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khoảng 5
% và 15 %
Trong khoảng
15 %
và
35 %
Trong khoảng
35 %
và
65 %
Cao hơn 65
%
Phụ lục D
(Quy định)
Kính
chắn gió độ bền cao
D.1 Định nghĩa
kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1 Đặc tính chủ
yếu
D.1.1.1 Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu
D.1.1.2 Hình dạng và
kích thước
Kính chắn gió độ bền cao được xem là
thuộc về nhóm này hay nhóm kia của hai
nhóm với phụ thuộc vào kết quả thử độ phân mảnh và các đặc tính cơ học, tức là
nằm ở 1 trong 2 nhóm sau:
D.1.1.2.1 Kính chắn gió
phẳng, và
D.1.1.2.2 Kính chắn gió
cong
D.1.1.3 Phân loại
theo chiều dày, trong đó chiều dày danh nghĩa là ‘e’ như sau (dung sai chế tạo
cho phép là ± 0,2 mm).
Loại I: e ≤ 4,5mm
Loại II: 4,5 mm < e ≤ 5,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại IV: e > 6,5 mm
D.1.2 Đặc tính phụ
D.1.2.1 Bản chất của
vật liệu (kính phẳng, kính nổi, kính tấm mỏng).
D.1.2.2 Màu sắc (không
màu hoặc nhạt màu).
D.1.2.3 Sát nhập hoặc
cách khác của các chất dẫn.
D.1.2.4 Sát nhập hoặc
cách khác của các dải làm mờ.
D.2 Thử độ phân mảnh
D.2.1 Chỉ số cản trở của
đặc tính phụ
D.2.1.1 Chỉ có bản chất của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1.3 Phép thử độ phân
mảnh được lặp lại
khi chuyển từ kính phẳng sang kính nổi hoặc kính tấm mỏng và ngược lại.
D.2.2 Số lượng mẫu
Sử dụng 6 mẫu từ loạt mẫu có
bề mặt khai triển
nhỏ nhất và 6 mẫu
từ loạt mẫu có bề mặt bề mặt khai triển lớn nhất, các mẫu này được chọn theo hướng
dẫn ở Phụ lục P.
D.2.3 Các vùng khác
nhau của kính
Kính chắn gió độ bền cao bao gồm 2
vùng chính: F1 và F2. Nó cũng có thể gồm một vùng trung gian F3. Các vùng này được định
nghĩa như sau.
D.2.3.1 Vùng F1
Vùng biên ngoài có độ phân mảnh tốt, là
một dải rộng ít nhất 7 cm bao xung quanh kính chắn gió và bao gồm cả một dải
phía ngoài rộng 2 cm không phải là đối tượng để đánh giá.
D.2.3.2 Vùng F2
Vùng nhìn thấy có độ phân mảnh khác
nhau, luôn luôn bao gồm phần hình chữ nhật, có kích thước ít nhất cao 20 cm, dài 50 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3.2.2 Với loại xe M
và N khác với M1, tâm của hình chữ nhật đặt trong vòng tròn bán kính 10 cm có tâm
trên hình chiếu của điểm 0.
D.2.3 Với máy kéo
nông lâm nghiệp, xe sử dụng trong xây dựng, vị trí của vùng nhìn thấy phải được
chỉ ra trong báo
cáo kết quả thử.
D.2.3.2.4 Chiều cao của
hình chữ nhật có thể giảm xuống còn 15 cm đối với kính chắn gió có chiều cao nhỏ
hơn 44 cm.
D.2.3.3 Vùng F3
Vùng trung gian giữa vùng F1 và F2, có
chiều rộng nhỏ hơn 5 cm.
D.2.4 Phương pháp
thử
Áp dụng các phương pháp quy định trong
C.1, Phụ lục C.
D.2.5 Điểm va đập
(xem Hình T.2, Phụ lục T)
D.2.5.1 Điểm va đập
được lựa chọn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm 2: Trong vùng F3, gần nhất đối với
mặt phẳng đối xứng thẳng đứng của vùng F2.
Điểm 3 và 3’: Cách các mép của một
trung tuyến của mẫu 3 cm. Khi có các vết đánh dấu vùng giữ kính trên xe, một điểm
va đập phải gần mép có vết giữ này và điểm va đập còn lại gần với mép đối diện.
Điểm 4: Ở nơi có bán kính cong
nhỏ nhất, trên trung tuyến dài
nhất.
Điểm 5: Cách mép của mẫu 3 cm, ở chỗ
mà bán kính cong của mép nhỏ nhất, ở bên trái hoặc bên phải của mẫu.
D.2.5.2 Phép thử độ phân
mảnh phải được thực hiện tại một trong các điểm 1, 2, 3, 3’, 4 và 5.
D.2.6 Đánh giá kết
quả
D.2.6.1 Phép thử được
coi là cho kết quả đạt yêu cầu nếu độ phân mảnh đạt tất cả các điều
kiện
trong
D.2.6.1.1, D.2.6.1.2 và D.2.6.1.3.
D.2.6.1.1 Vùng F1
D.2.6.1.1.1 Số lượng mảnh vỡ
hình vuông 5 cm x 5 cm không nhỏ hơn 40 và cũng không lớn hơn 350. Tuy nhiên,
trong trường hợp số mảnh vỡ nhỏ hơn 40
nhưng số mảnh vỡ này có dạng
hình vuông 10 cm x 10 cm chứa hình vuông 5 cm x 5 cm không nhỏ hơn 160 thì có thể
chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.6.1.1.3 Không được thử
độ phân mảnh trong dải rộng 2 cm
xung quanh cạnh mẫu thử, dải này được xem như khung kính, không nằm trong bán kính
7,5 cm tính từ điểm va
đập.
D.2.6.1.1.4 Cho phép có tối
đa 3 mảnh vỡ có diện tích lớn hơn 3 cm2.
Không cho phép có 2 mảnh vỡ trong số đó nằm trong cùng một đường tròn đường kính 10 cm.
D.2.6.1.1.5 Cho phép có các mảnh vỡ
có hình thon
dài, miễn là các đầu của chủng
không sắc, độ dài không vượt
quá 7,5 cm, ngoại trừ trong trường hợp cho trong D.2.6.2.2. Nếu những mảnh vỡ
này kéo dài đến mép kính, chúng không được tạo thành góc lớn hơn 45 0 với mép kính.
D.2.6.1.2 Vùng F2
D.2.6.1.2.1 Khả năng nhìn
còn lại sau khi vỡ phải được kiểm
tra lại trong hình chữ nhật quy định trong D.2.3.2 ở trên. Trong hình chữ nhật này
tổng diện tích bề mặt của các
mảnh vỡ, có diện tích không lớn hơn 2 cm2, không nhỏ hơn 15 %
diện tích hình chữ nhật. Tuy nhiên, trong trường hợp kính chắn gió có chiều cao
nhỏ hơn 44 cm hoặc góc lắp đặt của nó nhỏ hơn 15 0 theo phương thẳng đứng, khả năng nhìn ít
nhất phải bằng 10 % của hình chữ nhật tương ứng.
D.2.6.1.2.2 Không cho
phép có mảnh vỡ nào có diện tích
lớn hơn 16 cm2, trừ trường hợp
được cho trong D.2.6.2.2.
D.2.6.1.2.3 Trong bán kính 10 cm
tính từ điểm va đập, nhưng chỉ trong phần hình tròn chứa trong vùng F2, cho phép có ba
mảnh vỡ với diện
tích lớn hơn 16 cm2 nhưng nhỏ hơn 25 cm2.
D.2.6.1.2.4 Các mảnh vỡ
phần lớn có hình dạng đều đặn và không có những điểm được quy định trong
D.2.6.1.2.4.1. Không cho phép có nhiều hơn 10 mảnh không đều đặn có dạng hình
chữ nhật 50 cm x 20
cm và không nhiều hơn 25 mảnh trên toàn bộ bề mặt kính chắn gió.
Không mảnh vỡ nào dài hơn 35 mm tương ứng
với 2.6.1.2.4.1 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.6.1.2.5 Cho phép có
các mảnh vỡ dạng thon dài trong vùng F2 nếu chúng không vượt quá chiều dài 10
cm, trừ trường hợp ghi trong D.2.6.2.2.
D.2.6.1.3 Vùng F3
Các mảnh vỡ trong vùng này phải có đặc
tính trung gian giữa các mảnh vỡ tương ứng cho phép ở các vùng lân cận (vùng F1 và
F2).
D.2.6.2 Kính chắn gió
được coi như đạt yêu cầu thử độ phân mảnh, nếu ít nhất một trong các điều kiện
sau được thỏa mãn:
D.2.6.2.1 Khi tất cả
các phép thử được thực hiện tại điểm va đập quy định trong D.2.5.1 cho kết quả
đạt yêu cầu.
D.2.6.2.2 Khi một phép
thử trong tất cả các phép thử thực hiện tại điểm va đập quy định trong D.2.5.1
cho kết quả không đạt yêu cầu, số lượng mảnh vỡ đếm được không vượt quá giới hạn
sau:
Vùng F1: Không có nhiều hơn 5 mảnh vỡ có chiều
dài từ 7,5 cm đến 15 cm.
Vùng F2: Không có nhiều hơn 3 mảnh vỡ
có diện tích từ 16 cm2 đến 20 cm2 trong vùng bên ngoài
vòng tròn bán kính 10 cm, tâm đặt trên điểm va đập.
Vùng F3: Không nhiều hơn 4 mảnh vỡ có
chiều dài từ 10 đến 17, 5 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.6.2.3 Khi 2 lần thử trong tất
cả các lần thử được thực hiện tại các điểm va đập quy định trong D.2.5.1 trên cho kết
quả không đạt yêu cầu với các sai lệch không vượt quá giới hạn quy định trong D.2.6.2.2 trên và
một loạt các phép thử tiếp theo thực hiện trên bộ các mẫu mới phù hợp với quy định
của D.2.6.1 trên hoặc không quá hai mẫu trong bộ mẫu mới có các sai lệch trong
giới hạn quy định trong D.2.6.2.2 trên.
D.2.6.3 Nếu có các
sai lệch như trên, phải ghi chúng vào báo cáo thử nghiệm và ảnh chụp các mảnh vỡ
của các phần có liên quan đến kính chắn gió được kèm với báo cáo.
D.3 Thử bằng
chuỳ thử
D.3.1 Các chỉ số cản
trở ở của đặc tính
phụ
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
D.3.2 Số lượng mẫu
D.3.2.1 Với mỗi nhóm
kính chắn gió độ bền cao, phải chọn 8 mẫu cùng loại, bao gồm 4 mẫu có bề mặt
khai triển nhỏ nhất và 4 mẫu có bề mặt khai triển lớn nhất để tiến hành thử độ phân
mảnh (xem
D.2.2).
D.3.2.2 Phòng thử nghiệm có
thể thay thế bằng cách thử 6 mẫu thử kích thước
(1100 mm x
500
mm) mm đối với mỗi một loại chiều dày của
kính chắn gió.
D.3.3 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3.2 Độ cao rơi là
1,5 mm.
D.3.4 Đánh giá kết quả
D.3.4.1 Phép thử được
coi như cho kết quả đạt yêu cầu nếu kính chắn gió hay mẫu thử bị rạn vỡ.
D.3.4.2 Một bộ các mẫu
thử được xem là đạt yêu cầu kết quả thử bằng chuỳ thử nếu một trong hai điều kiện
sau được đáp ứng:
D.3.4.2.1 Tất cả các phép thử
cho kết quả đạt yêu cầu
D.3.4.2.2 Một phép thử cho kết
quả không đạt yêu cầu, nhưng một loạt các phép thử tiếp theo trên bộ mẫu thử mới
cho kết quả đạt yêu cầu.
D.4 Chất lượng quang học
Áp dụng các yêu cầu chất lượng quang học
quy định trong C.9, Phụ lục C cho mọi loại kính chắn gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Kính độ bền cao đồng nhất
CHÚ THÍCH: Loại kính độ bền
cao đồng nhất này có thể sử dụng làm kính chắn gió cho các loại xe ô
tô có tốc độ tối đa không quá 40 km/h.
E.1 Định nghĩa
kiểu
Kính chắn gió độ bền cao đồng nhất được
xem là thuộc về các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất ở một trong số
các đặc tính chủ yếu hoặc phụ sau
E.1.1 Đặc tính chủ
yếu
E.1.1.1 Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu.
E.1.1.2 Bản chất của
quá trình xử lý tăng độ bền (nhiệt độ hoặc hóa học).
E.1.1.3 Phân loại
hình dạng: Có 2 loại khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.1.3.2 Kính có cả
phần cong và phẳng.
E.1.1.4 Phân loại chiều
dày theo độ dày danh nghĩa “e”, như sau (dung sai sản phẩm cho phép ± 0,2 mm).
Loại 1 e ≤ 5,5 mm
Loại 2 3,5 mm < e ≤ 4,5
mm
Loại 3 4,5 mm < e ≤ 6,5
mm
Loại 4 e > 6,5mm
E.1.2 Các đặc tính
phụ
E.1.2.1 Bản chất của
vật liệu: kính phẳng, kính nổi, kính tấm mỏng
E.1.2.2 Màu sắc (nhạt
màu hoặc đậm màu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.2.4 Sát nhập hoặc
cách khác của dải chắn sáng
E.2 Thử độ phân mảnh
E.2.1 Các chỉ số cản trở của
đặc tính phụ
Vật liệu
Chỉ số cản trở
Kính phẳng
2
Kính nổi
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Không yêu cầu các đặc tính phụ khác.
E.2.2 Lựa chọn mẫu
thử
E.2.2.1 Mẫu của từng
loại hình dạng và mỗi loại độ dày gây khó khăn cho sản xuất phải được lựa chọn
theo các chỉ tiêu thử nghiệm sau:
E.2.2.1.1 Trong trường
hợp kính phẳng, 2 bộ mẫu phải được chọn để thử tương ứng với
E.2.2.1.1.1 Bề mặt khai
triển lớn nhất.
E.2.2.1.1.2 Góc nhỏ nhất
giữa 2 cạnh kề nhau.
E.2.2.1.2 Trong trường
hợp kính có cả phần cong và phẳng, 3 bộ mẫu được chọn để thử
tương ứng
E.2.2.1.2.1 Bề mặt khai
triển lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2.1.2.3 Chiều cao phân
đoạn lớn nhất.
E.2.2.2 Các phép thử
được thực hiện trên những mẫu tương ứng với vùng lớn nhất “S” phải được coi như thích hợp
với bất kỳ vùng khác nhỏ hơn S + 5 %.
E.2.2.3 Nếu mẫu thử
có góc g < 30 0 phép thử phải
được coi là thích hợp cho tất cả các kính được
sản xuất có góc lớn hơn g - 50 0.
Nếu các mẫu thử có góc g ≥ 30 0, các phép thử
phải được coi là thích hợp cho tất cả các kính được sản xuất có góc ≥ 30 0.
E.2.2.4 Nếu chiều cao phân
đoạn “h” của mẫu thử
lớn hơn 100 mm, các phép thử phải được coi như áp dụng được cho tất cả các kính
được sản xuất có chiều cao phân đoạn “h” nhỏ hơn (h + 30) mm.
Nếu chiều cao phân đoạn h của mẫu thử ≤
100 mm, phép thử phải coi như áp dụng được cho tất cả các kính được sản xuất có
chiều cao phân đoạn h ≤ 100 mm.
E.2.3 Số lượng mẫu
trong một nhóm
Tương ứng với loại hình dạng được quy
định trong E.1.1.3 trên, số lượng mẫu trong một nhóm xác định theo Bảng E.1.
Bảng E.1 -
Xác định số lượng mẫu theo nhóm kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu
Kính phẳng
4
Kính cong (bán kính cong nhỏ nhất ≥
200 mm)
4
Kính cong (bán kính cong
nhỏ nhất < 200 mm)
8
E.2.4 Phương pháp
thử
E.2.4.1 Phải sử dụng
phương pháp được quy định trong C.1, Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.5.1 Với các kính
cong và kính phẳng, các điểm va đập được xác định lần lượt cho từng loại trong
Phụ lục T, và ở Hình T.3 (a)
và T.3 (b) ở một phía và Hình T.3 (c) của Phụ lục T phía đối diện như sau:
Điểm 1: Ở tâm hình học của tâm kính.
Điểm 2: Đối với các tấm kính cong có bán kính
cong nhỏ nhất < 200 mm. Điểm được chọn này phải nằm trên trung
tuyến dài nhất, ở phần có bán kính cong nhỏ nhất.
E.2.5.2 Sử dụng 4 mẫu
thử để thử đối với mỗi một điểm va đập quy định.
E.2.6 Đánh giá kết
quả
E.2.6.1 Phép thử phải
được coi là cho kết quả
đạt yêu cầu, nếu độ phân mảnh đáp ứng các điều kiện dưới đây:
E.2.6.1.1 Số mảnh vỡ
trong mỗi hình vuông 5 cm x 5 cm không nhỏ hơn 40.
E.2.6.1.2 Theo các mục
đích của quy định
trên, một mảnh vỡ kéo dài qua
cạnh hình vuông phải được đếm là một nửa mảnh vỡ.
E.2.6.1.3 Không thử độ phân
mảnh trong dải rộng 2 cm xung quanh mép của mẫu, dải này xem như
là khung kính, và cũng không thử trong bán kính 7,5 cm tính từ điểm va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.6.1.5 Không cho
phép có các mảnh vỡ với diện
tích vượt quá 3 cm2,
ngoại trừ trường hợp đã được cho trong E.2.6.1.3.
E.2.6.1.6 Không cho
phép có mảnh vỡ có chiều dài >100 mm, ngoại trừ trường hợp chúng nằm trong
vùng được định nghĩa trong E.2.6.1.3 trên, với điều kiện:
E.2.6.1.6.1 Các đầu của
chúng không sắc cạnh.
E.2.6.1.6.2 Nếu chúng
kéo dài đến mép tấm kính, chúng không tạo thành góc lớn hơn 45 0 với mép kính.
E.2.6.2 Một nhóm mẫu
thử được coi như cho kết quả đạt yêu cầu về thử độ phân mảnh nếu ít nhất 3 trong
4 phép thử thực hiện trên mỗi điểm va đập được cho trong E.2.5.1 cho kết quả đạt yêu
cầu.
E.2.6.3 Nếu có các
sai lệch kết quả thử đề cập ở trên, chúng phải được ghi lại trong báo cáo kết
quả thử và các ảnh chụp các phần mảnh vỡ ngoài qui định của tấm kính được lưu lại
cùng báo cáo thử nghiệm.
E.3 Thử độ bền
cơ học
E.3.1 Thử độ bền cơ học bằng bi 227 g
Các chỉ số cản trở
của đặc tính phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số cản trở
Màu sắc
Chỉ số cản
trở
Kính phẳng
2
không màu
1
Kính nổi
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Kính tấm mỏng
1
-
-
Các đặc tính phụ khác không yêu cầu
(tên, sát nhập hoặc cách khác của
các chất dẫn).
E.3.1.2 Số lượng mẫu
thử
Phải thực hiện các phép thử trên 6 mẫu
thử cho mỗi một loại chiều dày được định nghĩa trong E.1.1.4.
E.3.1.3 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.1.3.2 Độ cao rơi (từ
mặt dưới của bi đến mặt trên của mẫu thử) là 2,0 m mm.
E.3.1.4 Đánh giá kết quả
E.3.1.4.1 Phép thử phải
xem như cho kết quả đạt yêu cầu nếu ít nhất 5 mẫu thử không vỡ.
E.4 Chất lượng quang học
E.4.1 Các quy định
về hệ số truyền sáng ổn định cho trong C.9.1, Phụ lục C được áp dụng cho kính độ
bền cao đồng nhất hoặc các phần của tấm kính nằm trong tầm nhìn cần thiết của
người lái.
E.4.2 Các quy định
trong C.9, Phụ lục C phải được áp dụng cho kính độ bền cao đồng nhất được sử dụng
làm kính chắn gió trên các xe có tốc độ thiết kế không vượt quá 40 km/h. Qui định
này không áp dụng cho kính chắn gió phẳng nằm trong nhóm kính chắn gió
được yêu cầu chứng
nhận kiểu.
Phụ lục F
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Định nghĩa
kiểu
Kính chắn gió nhiều lớp thông thường
phải được xem
như thuộc về các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất một
trong các đặc tính chủ yếu hoặc phụ sau đây
F.1.1 Các đặc tính chủ
yếu
F.1.1.1 Tên thương mại hoặc
nhãn hiệu
F.1.1.2 Hình dạng và
kích thước
Kính chắn gió nhiều lớp thông thường
phải được xem như thuộc về cùng một nhóm để thử độ bền cơ học và thử
tác động của môi trường.
F.1.1.3 Số lượng các lớp
của kính.
F.1.1.4 Chiều dày
danh nghĩa “e” của kính chắn gió, với dung sai chế tạo là ± 0,2 n mm (n là số lớp
của kính chắn gió).
F.1.1.5 Chiều dày
danh nghĩa của một hoặc nhiều lớp trung gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.2.1 Bản chất của
vật liệu (Kính phẳng, kính nổi, kính tấm mỏng).
F.1.2.2 Màu sắc (tất cả
hoặc từng phần) của một hoặc nhiều lớp trung gian (có màu hoặc không màu).
F.1.2.3 Màu sắc của kính
(không màu hoặc có màu).
F.1.2.4 Sát nhập hoặc
cách khác của các chất dẫn (nhiệt hoặc điện).
F.1.2.5 Sát nhập hoặc
cách khác của các dải chắn sáng.
F.2 Quy định
chung
F.2.1 Đối với kính
chắn gió nhiều lớp thông thường, phép thử khác với phép thử bằng chuỳ thử (xem
mục F.3.2 dưới đây) và phép thử chất lượng quang học phải thực hiện trên mẫu thử
phẳng được cắt ra từ kính
chắn gió hoặc được sản xuất riêng cho mục đích thử. Trong mỗi trường hợp, các mẫu
thử phải đại diện cho một loạt các sản phẩm kính chắn gió đã sản xuất có yêu cầu
chứng nhận.
F.2.2 Trước mỗi một
lần thử, mẫu thử phải được đặt trong phòng có nhiệt độ 23 0C ± 2 0C
ít nhất 4 h. Phép thử phải được thực hiện càng sớm càng tốt khi mẫu thử được lấy
ra khỏi phòng thuần hóa.
F.3 Thử bằng chuỳ
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
F.3.2 Thử bằng chùy thử
trên kính chắn gió hoàn thiện
F.3.2.1 Số lượng mẫu
Phải tiến hành thử trên 4 mẫu lấy từ nhóm
kính có bề mặt khai triển nhỏ nhất và 4 mẫu lấy từ nhóm kính có bề mặt khai triển
lớn nhất theo quy định của Phụ lục P.
F.3.2.2 Phương pháp
thử
F.3.2.2.1 Phương pháp
thử được quy định trong C.3.1, Phụ lục C.
F.3.2.2.2 Độ cao rơi:
1,50 m mm.
F.3.2.3 Đánh giá kết
quả
F.3.2.3.1 Phép thử này
được coi như cho kết quả đạt yêu cầu, nếu các điều kiện sau được đáp ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2.3.1.2 Các lớp kính
vẫn còn dính vào lớp trung gian làm bằng vật liệu dẻo. Cho phép có một hoặc nhiều
phần tách cục bộ khỏi lớp trung gian với khe hở phân tách nhỏ hơn 4 mm ở cả
hai bên của rạn nứt và nằm bên ngoài vòng tròn đường kính 60 mm, có tâm là điểm
va đập.
F.4 Thử độ bền cơ học
F.4.1 Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
F.4.2 Thử bằng bi 2260
g
F.4.2.1 Số lượng mẫu thử
Phải thử 12 mẫu hình vuông có
cạnh mm.
F.4.2.2 Phương pháp
thử
F.4.2.2.1 Áp dụng
phương pháp quy định trong C.2.2, Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.2.3 Đánh giá kết
quả
F.4.2.3.1 Phép thử được
coi như cho kết quả đạt yêu cầu nếu
bi không xuyên qua kính trong vòng 5 s sau lúc va đập.
F.4.2.3.2 Bộ mẫu thử được
coi là đạt yêu cầu thử bằng bi 2260 g, nếu ít nhất 7 lần thử trong 12 lần thử cho kết quả
đạt yêu cầu.
F.4.3 Thử bằng bi 227
g
F.4.3.1 Các chỉ số cản trở của
đặc tính phụ
không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
F.4.3.2 Số lượng mẫu
thử
Phải thử 12 mẫu thử hình vuông có cạnh
mm.
F.4.3.3 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thử 10 mẫu ở nhiệt độ 40 0C
± 2 0C và 10 mẫu ở nhiệt độ âm 20 0C ± 2 0C.
F.4.3.3.2 Độ cao rơi
tương ứng với độ dày khác nhau và khối lượng các mảnh vỡ tách ra được cho trong
Bảng F.10 dưới:
Bảng F.10 - Độ
cao rơi
Chiều dày của
mẫu thử
+ 40 0C ± 2 0C
- 20 0C ± 2 0C
Độ cao rơi
Khối lượng cho phép
lớn nhất của mảnh vỡ
Độ cao rơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
(m)
(g)
(m)
(g)
e ≤ 4,5
9
12
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5 < e ≤ 5,5
9
15
8,5
15
5,5 < e ≤ 6,5
9
20
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e > 6,5
9
25
8,5
25
F.4.3.4 Đánh giá kết
quả
F.4.3.4.1 Phép thử được
coi như cho kết quả đạt yêu cầu nếu các điều kiện sau đây được đáp ứng:
- Bi không xuyên qua mẫu thử.
- Mẫu thử không vỡ thành nhiều mảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.3.4.2 Một bộ mẫu thử
được coi như đạt yêu cầu thử bằng bi 227 g nếu ít nhất 8 lần trong 10 lần thử ở từng nhiệt độ
quy định cho kết quả đạt yêu cầu.
F.5 Thử tác động
của môi trường
F.5.1 Thử độ bền mài mòn
F.5.1.1 Các chỉ số cản trở
và phương pháp thử
Áp dụng các quy định của C.4, Phụ lục
C, phép thử được thực hiện liên tục trong 1000 vòng.
F.5.1.2 Đánh giá kết
quả
Kính an toàn được coi như đạt yêu cầu
phép thử độ bền mài mòn nếu phát tán ánh sáng sau mài mòn mẫu thử không vượt
quá 2 %.
F.5.2 Thử độ bền chịu
nhiệt độ cao
Áp dụng các quy định của C.5, Phụ lục
C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.3.1 Yêu cầu
chung
Phép thử này chỉ được thực hiện
nếu phòng thử nghiệm nhận thấy một cách rõ ràng rằng phép thử này là cần thiết đối với
lớp trung gian.
F.5.3.2 Áp dụng các
quy định của C.6.3, Phụ lục C.
F.5.4 Thử độ bền
chịu độ ẩm
Áp dụng các quy định của C.7, Phụ
lục C.
F.6 Chất lượng
quang học
Các quy định liên quan
đến chất lượng
quang học của C.9, Phụ lục C được áp dụng cho mọi loại kính chắn gió. Các qui định
này không áp dụng cho kính chắn gió phẳng nằm trong nhóm kính chắn gió được chứng
nhận kiểu nếu chúng
có góc nghiêng về phía sau
< 40
0 so với
phương thẳng đứng.
Phụ lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính nhiều lớp
G.1 Xác định kiểu
Kính nhiều lớp được xem như thuộc về
các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất một trong các đặc tính chủ yếu hoặc phụ
sau đây.
G.1.1 Đặc tính chủ
yếu
G.1.1.1 Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu.
G.1.1.2 Phân loại độ
dày theo độ dày danh nghĩa “e” (dung sai sản xuất cho phép là ± 0,2 n mm, (trong đó n là
số lớp của tấm kính) như sau:
Loại 1 e ≤ 5,5 mm
Loại 2 5,5 mm < e ≤ 6,5 mm
Loại 3 e > 6,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.1.4 Bản chất và
loại của một hoặc các lớp trung gian, ví dụ như vật liệu của một hoặc các lớp trung
gian là PVB hoặc vật liệu dẻo khác.
G.1.1.5 Xử lý đặc biệt
cho một hoặc nhiều lớp của
kính.
G.1.2 Đặc tính phụ
G.1.2.1 Bản chất của vật
liệu (kính phẳng, kính nổi,
kính tấm mỏng).
G.1.2.2 Màu sắc (tất cả
hoặc từng phần) của
một hoặc các lớp trung gian (có màu hoặc không màu).
G.1.2.3 Màu sắc của kính
(có màu hoặc không màu).
G.1.2.4 Sát nhập hoặc
cách khác của các dải chắn sáng.
G.2 Quy định
chung
G.2.1 Đối với kính
nhiều lớp, phải thực hiện
phép thử trên mẫu thử phẳng được cắt ra
từ kính thực được sử dụng hoặc được
chế tạo một cách đặc biệt cho mục đích thử. Trong trường hợp như vậy, mẫu thử phải đại
diện cho các tấm kính đã sản xuất có
yêu cầu được chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.3 Các qui định
của phụ lục này được coi như thỏa mãn nếu kính thử có cùng thành phần như kính chắn gió đã
được chứng nhận theo các qui định của Phụ lục F hoặc của Phụ lục H, hoặc của Phụ
lục K.
G.3 Thử độ bền cơ
học bằng bi 227 g
G.3.1 Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
G.3.2 Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 8 mẫu thử phẳng hình vuông có
cạnh dài 300 mm được
sản xuất riêng để thử hoặc được cắt
ra từ phần phẳng nhất của tấm kính.
G.3.2.1 Có thể sử dụng
tấm kính còn nguyên như khi sử dụng để thử bằng cách sử dụng giá đỡ như mô tả từ
C.2.1.1 đến C.2.1.3 Phụ lục
C.
G.3.2.2 Nếu mẫu thử bị
cong, cần phải gia
công giá đỡ sao cho mẫu thử tiếp xúc đủ với giá đỡ.
G.3.3 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.2 Độ cao rơi từ
mặt dưới của bi đến mặt trên của mẫu thử là mm.
G.3.4 Đánh giá kết
quả
G.3.4.1 Phép thử được
coi như cho kết quả đạt yêu cầu nếu các điều kiện sau được đáp ứng:
(a) Bi không được xuyên qua mẫu thử.
(b) Lớp kính không được vỡ thành nhiều
mảnh.
(c) Tại điểm đối diện với điểm tác
động, các mảnh vỡ nhỏ có thể bong ra khỏi mẫu thử, nhưng diện tích nhỏ bị bong ra
này phải nhỏ hơn 645 mm2 đối với vật liệu kính đã tăng độ bền, bề
mặt của nó vẫn phải luôn luôn được bao phủ tốt bằng phần rất nhỏ của kính được bám dính chặt. Tổng lượng kính
tách ra khỏi bề mặt kính
đã tăng độ bền không được vượt quá diện tích 1935 mm2 trên cả 2 mặt. Sự nứt
vỡ bề mặt phía ngoài đối diện với điểm va đập và gần sát vùng tác động không được
coi là lỗi.
G.3.4.2 Bộ mẫu thử được
coi như đạt yêu cầu thử độ bền cơ học nếu ít nhất 6 trong 8 mẫu thử cho kết quả đạt
yêu cầu.
G.4 Thử tác động
của môi trường
G.4.1 Thử độ bền
mài mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu quy định trong
C.4, Phụ lục C, phép thử được thực hiện tiếp tục với 1000 vòng
G.4.1.2 Đánh giá kết
quả
Kính an toàn được coi như đạt yêu cầu phép
thử độ bền mài mòn nếu như sự khuếch tán ánh sáng sau khi mẫu thử được
mài mòn không vượt quá 2 %.
G.4.2 Thử độ chịu
nhiệt độ cao
Áp dụng các yêu cầu quy định trong
C.5, Phụ lục C.
G.4.3 Thử tính chống bức xạ
G.4.3.1 Yêu cầu chung
Phép thử này chỉ được thực hiện
nếu phòng thử nghiệm nhận thấy một cách rõ ràng, qua các thông tin đã có, phép thử
này là hữu ích đối với lớp
trung gian.
G.4.3.2 Số lượng mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.4 Thử độ bền
chịu ẩm
Áp dụng các quy định của C.7, Phụ lục C.
G.5 Chất lượng
quang học
Phải áp dụng các quy định liên quan đến hệ
số truyền sáng ổn định theo quy định của C.9.1, Phụ lục C cho tấm kính hoặc các
phần của tấm kính
đặt ở tầm nhìn cần thiết
của người lái.
Phụ lục H
(Quy định)
Kính chắn gió nhiều lớp được xử lý
H.1 Định nghĩa
kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.1 Các đặc tính
chủ yếu
H.1.1.1 Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu.
H.1.1.2 Hình dạng và
kích thước
Kính chắn gió nhiều lớp được xử lý được
coi là thuộc về nhóm cho mục đích thực hiện thử độ phân mảnh, độ bền
cơ học và độ bền
chịu tác động của môi trường.
H.1.1.3 Số lượng các lớp
của kính.
H.1.1.4 Chiều dày danh nghĩa
“e” của kính chắn gió, cho phép dung sai sản xuất ± 0,2 n mm (trong đó n là số lớp của
kính chắn gió).
H.1.1.5 Có thể xử lý đặc biệt
với một hoặc nhiều lớp của kính.
H.1.1.6 Chiều dày danh nghĩa của
một hoặc nhiều lớp trung gian.
H.1.1.7 Bản chất và loại của
một hay các lớp trung gian (ví dụ như bằng PVB hoặc vật liệu dẻo khác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.2.1 Bản chất của vật
liệu (kính phẳng, kính nổi, kính tấm mỏng).
H.1.2.2 Màu sắc (tất cả
hoặc từng phần) của một hoặc các lớp trung gian (không màu hoặc có màu).
H.1.2.3 Màu của kính
(không màu hoặc có màu).
H.1.2.4 Sát nhập hoặc
cách khác của chất dẫn nhiệt.
H.1.2.5 Sát nhập hoặc
cách khác của các dải chắn sáng.
H.2 Quy định
chung
H.2.1 Đối với kính
chắn gió nhiều lớp được xử lý, phép thử khác với phép thử bằng chuỳ thử trên kính
chắn gió hoàn thiện và phép thử chất lượng quang học phải được thực hiện trên mẫu
và/hoặc mẫu thử phẳng được chế tạo riêng cho mục đích thử. Trong trường hợp này, mẫu thử phải
đại diện cho một loạt sản phẩm kính chắn gió có yêu cầu chứng nhận.
H.2.2 Trước khi thử,
mẫu thử phải được đặt trong phòng có nhiệt độ 23 0C ± 2 0C
ít nhất 4 h. Phép thử phải được tiến hành càng sớm càng tốt ngay sau khi mẫu thử
được lấy ra khỏi phòng.
H.3 Các phép thử
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.1 Thử theo quy
định của Phụ lục F đối với kính chắn gió nhiều lớp thông thường.
H.3.2 Thử độ phân
mảnh theo quy định trong H.4 dưới đây.
H.4 Thử độ phân mảnh
H.4.1 Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ.
Vật liệu
Chỉ số cản
trở
Kính phẳng
2
Kính nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính tấm mỏng
1
H.4.2 Số lượng mẫu thử
hoặc kính thử
Sử dụng 1 mẫu thử có kích thước (1100
mm x 500 mm)+5-2mm hoặc một mẫu
kính hoàn thiện để thử cho mỗi điểm va đập.
H.4.3 Phương pháp
thử
Phải áp dụng phương pháp được quy định
trong C.1 Phụ lục C.
H.4.4 Một hoặc nhiều
điểm va đập
Điểm va đập phải nằm trên bề mặt phía ngoài được xử lý,
tại tâm của mẫu thử hoặc mẫu kính.
H.4.5 Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.5.1.1 Đối với mẫu của:
H.4.5.1.1.1 Đối với xe loại
M1, tâm của hình chữ
nhật phải nằm trong vòng tròn bán kính 10 cm, có tâm nằm trên hình chiếu của điểm
giữa của đoạn V1V2.
H.4.5.1.1.2 Đối với xe loại
M và N khác M1, tâm của hình chữ
nhật phải nằm trong vòng
tròn bán kính
10 cm,
có tâm nằm trên hình chiếu
của điểm 0.
H.4.5.1.1.3 Loại máy kéo
dùng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và
xe dùng trong xây dựng, vị trí của vùng nhìn thấy phải được chỉ ra trong báo
cáo.
H.4.5.1.1.4 Chiều cao
hình chữ nhật trên có thể giảm xuống 15 cm đối với kính chắn gió có độ cao nhỏ hơn
44 cm hoặc đối với góc lắp đặt của kính chắn gió nhỏ hơn 15 0 so với chiều
thẳng đứng. Tầm nhìn của người lái ít nhất bằng 10 % diện tích hình chữ nhật
tương ứng.
H.4.5.1.2 Đối với mẫu
thử, tâm của hình chữ nhật phải nằm trên trục dài nhất của mẫu thử, cách một trong các mép của
nó 450 mm.
H.4.5.2 Mẫu thử hoặc
mẫu được coi như cho kết quả đạt yêu cầu thử độ phân mảnh nếu như một trong các
điều kiện sau được đáp ứng.
H.4.5.2.1 Phép thử cho
kết quả đạt yêu cầu đối với từng điểm va
đập, hoặc
H.4.5.2.2 Phép thử lặp lại trên một bộ
4 mẫu thử mới, thực hiện tại các điểm va đập trên cho kết quả không đạt yêu cầu,
nhưng với 4 phép thử mới sau đó tại cùng điểm va đập như trên đều cho kết
quả đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục K
(Quy định)
Kính an toàn phủ vật liệu dẻo
(trên bề mặt
phía trong)
K.1 Quy định đối
với kiểu kính
Các vật liệu kính an toàn, được quy định
từ Phụ lục D đến Phụ lục H, nếu phủ ở bề mặt phía trong bằng lớp vật liệu dẻo,
không những phải đáp ứng các yêu cầu của phụ lục tương ứng đã được trình bày ở trên mà còn
theo các yêu cầu sau đây:
K.2 Thử độ bền
mài mòn
K.2.1 Các chỉ số cản
trở và phương pháp thử
Lớp phủ vật liệu dẻo phải được thử 100
vòng tương ứng với các quy định của C.4, Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp phủ vật liệu dẻo được
coi như cho kết quả đạt yêu cầu thử độ bền mài mòn nếu sự khuếch tán ánh sáng
sau mài mòn của mẫu thử không vượt quá 4 %.
K.3 Thử tính chống ẩm
K.3.1 Phải thử tính
chống ẩm đối với
vật liệu kính an toàn độ bền cao phủ vật liệu dẻo.
K.3.2 Áp dụng các
quy định của C7, Phụ lục C.
K.4 Thử độ bền đối
với thay đổi nhiệt độ
Áp dụng các quy định của C.8, Phụ lục
C.
K.5 Thử độ chịu
lửa
Áp dụng các quy định của C.10, Phụ lục
C.
K.6 Thử độ bền hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục L
(Quy định)
Kính chắn gió thủy tinh - vật liệu dẻo
L.1 Định nghĩa kiểu
Kính chắn gió thủy tinh-vật liệu dẻo
được xem như thuộc về các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất một trong
các đặc tính chủ yếu hoặc phụ sau đây
L.1.1 Các đặc tính chủ
yếu
L.1.1.1 Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu.
L.1.1.2 Hình dạng và
kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.1.1.3 Số lớp vật liệu
dẻo
L.1.1.4 Chiều dày
danh nghĩa “e” của kính chắn gió với dung sai sản xuất cho phép ± 0,2 mm.
L.1.1.5 Chiều dày danh nghĩa
của lớp kính.
L.1.1.6 Chiều dày
danh nghĩa của lớp vật liệu dẻo được sử dụng như lớp trung gian.
L.1.1.7 Bản chất và loại
của lớp vật liệu dẻo dùng như lớp trung gian (VÍ DỤ: như PVB hoặc vật liệu dẻo
khác) và của lớp vật liệu dẻo ở bề mặt phía trong.
L.1.1.8 Có thể thực hiện
xử lý đặc biệt trên tấm kính.
L.1.2 Đặc tính phụ
L.1.2.1 Bản chất của vật
liệu (Kính phẳng, kính nổi, kính tấm mỏng).
L.1.2.2 Màu (tất cả hoặc
từng phần) của lớp vật liệu dẻo (không màu hoặc có màu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.1.2.4 Sát nhập hoặc
cách khác của chất dẫn nhiệt.
L.1.2.5 Sát nhập hoặc
cách khác của các dải chắn sáng.
L.2 Quy định
chung
L.2.1 Đối với kính
chắn gió thủy tinh - vật liệu dẻo, phép thử khác với thử bằng chuỳ thử (xem
L.3.2 dưới) và thử chất lượng
quang học được thực hiện trên mẫu thử phẳng cắt ra từ kính chắn gió hoặc được
chế tạo riêng cho mục đích thử. Trong
trường hợp này, mẫu thử phải đại diện cho loạt sản phẩm kính chắn gió có yêu cầu
chứng nhận.
L.2.2 Trước mỗi lần
thử, mẫu thử phải được đặt trong phòng có nhiệt độ 23 ± 2 0C ít nhất
4 h. Phép thử phải được tiến hành càng sớm càng tốt ngay sau khi lấy mẫu thử ra
khỏi phòng.
L.3 Thử bằng chuỳ thử
L.3.1 Chỉ số cản trở
của đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
L.3.2 Thử bằng chuỳ thử
trên kính chắn
gió hoàn thiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thử 4 mẫu trong nhóm có
bề mặt khai triển nhỏ nhất và 4 mẫu trong nhóm có bề mặt khai triển lớn nhất,
theo quy định của phụ lục P.
L.3.2.2 Phương pháp
thử
L.3.2.2.1 Áp dụng
phương pháp thử quy định trong C.3.1, Phụ lục C.
L.3.2.2.2 Độ cao rơi là
1,5 m mm.
L.3.2.3 Đánh giá kết
quả
L.3.2.3.1 Phép thử được
cho kết quả đạt yêu cầu,
nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
L.3.2.3.1.1 Mẫu thử rạn nứt
thành nhiều hình tròn tâm nằm gần điểm va đập, khoảng cách từ điểm va đập đến các mảnh
rạn nứt gần nhất không lớn hơn 80 mm.
L.3.2.3.1.2 Lớp kính vẫn
còn dính vào lớp
trung gian làm bằng vật liệu dẻo. Cho phép có một hoặc nhiều phân
tách cục bộ khỏi lớp trung gian với khe hở của phân tách cục bộ nhỏ hơn 4 mm, ở cả hai bên của rạn nứt,
bên ngoài vòng tròn đường kính 60 mm, tâm tại điểm va đập.
L.3.2.3.1.3 Cho phép có vết
rách dài 35 mm trên lớp trung gian, ở phía va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.4 Thử độ bền cơ
học
L.4.1 Chỉ số cản trở,
phương pháp thử và đánh giá kết quả
Áp dụng các quy định của F.4, Phụ lục
F.
L.4.2 Không áp dụng
yêu cầu thứ 3 của F.4.3.4.1, Phụ lục F.
L.5 Thử tác động của
môi trường
L.5.1 Thử độ bền chịu
mài mòn
L.5.1.1 Thử độ bền chịu
mài mòn trên bề mặt phía ngoài.
L.5.1.1.1 Áp dụng các
quy định trong F.5.1, Phụ lục F.
L.5.1.2 Thử độ bền chịu
mài mòn trên bề mặt phía trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.5.2 Thử độ chịu
nhiệt độ cao
Áp dụng các quy định của C.5, Phụ lục
C.
L.5.3 Thử độ bền
phát xạ
Áp dụng các quy định trong
C.6.3, Phụ lục C.
L.5.4 Thử tính chống ẩm
Áp dụng các quy định của C.7, Phụ lục C.
L.5.5 Thử độ bền đối
với thay đổi nhiệt độ
Áp dụng các quy định của C.8, Phụ lục
C.
L.6 Chất lượng quang học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.7 Thử độ chịu lửa
Áp dụng các quy định của C.10,
Phụ lục C.
L.8 Thử độ bền
hóa học
Áp dụng các quy định của C.11, Phụ lục C.
Phụ lục M
(Quy định)
Kính thủy tinh - vật liệu dẻo
M.1 Định nghĩa kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.1.1 Các đặc tính
chủ yếu
M.1.1.1 Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu.
M.1.1.2 Phân loại chiều
dày theo chiều dày danh nghĩa “e”, dung sai chế tạo cho phép ± 0,2 mm như sau:
Loại 1 e ≤ 3,5 mm
Loại 2 3,5 mm < e ≤ 4,5 mm
Loại 3 e > 4,5 mm
M.1.1.3 Chiều dày
danh nghĩa của lớp (hoặc các lớp) vật liệu dẻo
được dùng như lớp trung gian.
M.1.1.4 Chiều dày
danh nghĩa của tấm kính
M.1.1.5 Loại của lớp
(hoặc các lớp) vật liệu dẻo dùng như lớp trung gian (VÍ DỤ: như PVB
hay vật liệu khác) và của lớp vật liệu dẻo trên bề mặt phía trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.1.2 Các đặc tính phụ
M.1.2.1 Bản chất của vật liệu
(kính phẳng, kính nổi,
kính tấm mỏng).
M.1.2.2 Màu sắc (tất cả
hoặc từng phần) của các lớp vật liệu dẻo (không màu hoặc có màu).
M.1.2.3 Màu sắc của kính
(không màu hoặc có màu).
M.1.2.4 Sát nhập hoặc cách
khác của các dải chắn sáng.
M.2 Quy định
chung
M.2.1 Đối với các tấm
kính thủy tinh-vật
liệu dẻo, phải thực hiện phép thử trên mẫu thử phẳng cắt ra từ tấm kính
thông thường hoặc được
chế tạo riêng cho mục đích thử nghiệm.
Trong trường hợp này, mẫu thử
phải đại diện cho loạt
sản phẩm kính được sản xuất có yêu cầu
chứng nhận.
M.2.2 Trước khi thử, mẫu thử phải được đặt
trong phòng có nhiệt độ 23 0C ± 2 0C ít nhất 4 h. Phải thực
hiện phép thử càng sớm càng tốt ngay sau khi mẫu thử được lấy ra khỏi phòng.
M.2.3 Các qui định
của phụ lục này phải được xem như thỏa mãn nếu tấm kính thử có cùng thành phần cấu tạo
như kính chắn gió được chứng nhận theo quy định của Phụ lục L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các quy định trong G.3, Phụ lục
G.
M.3.2 Không áp dụng
các quy định trong G.4.4.1.2, Phụ lục G.
M.4 Thử tác động
của môi trường
M.4.1 Thử độ bền
mài mòn
M.4.1.1 Thử độ bền
mài mòn trên bề mặt phía
ngoài
Áp dụng các quy định trong G.5.1, Phụ lục
G.
M.4.1.2 Thử độ bền
mài mòn trên mặt trong
Áp dụng các quy định trong G.2.1, Phụ lục
G.
M.4.2 Thử độ bền
nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.4.3 Thử tính chống
bức xạ
Áp dụng các quy định trong C.6.3, Phụ
lục C.
M.4.4 Thử tính chống ẩm
Áp dụng các quy định trong C.7,
Phụ lục C.
M.4.5 Thử độ bền
đối với sự thay đổi nhiệt độ
Áp dụng các quy định trong C.8, Phụ lục
C.
M.5 Chất lượng quang học
Áp dụng các quy định về thử hệ số
truyền sáng ổn định cho trong C.9.1, Phụ lục C đối với các tấm kính hoặc các phần
của tấm kính nằm trong tầm
nhìn của người lái xe.
M.6 Thử độ chịu lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.7 Thử độ bền hóa
học
Áp dụng các quy định trong C.11, Phụ lục
C.
Phụ lục N
(Quy định)
Kính ghép
N.1 Xác định kiểu
Các tấm kính ghép phải được xem như
thuộc về các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất một trong các đặc tính
chủ yếu hoặc phụ sau đây:
N.1.1 Các đặc tính
chủ yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.1.1.2 Số lượng của
các tấm kính thành phần
N.1.1.3 Thành phần cấu
tạo của kính ghép (đối xứng hay
không đối xứng).
N.1.1.4 Loại của mỗi
tấm kính thành phần được quy định ở E.1 của Phụ lục E, hoặc G.1 của Phụ lục G
hoặc M.1 của Phụ lục M.
N.1.1.5 Chiều rộng
danh nghĩa của khe hở (các khe hở) giữa các tấm
kính.
N.1.1.6 Loại làm kín.
N.1.2 Các đặc tính
phụ
N.1.2.1 Các đặc tính
phụ của mỗi tấm kính thành phần được quy định trong E.1.2 của Phụ lục E, G.1.2 của Phụ lục
G hoặc M.1.2 của Phụ lục M.
N.2 Quy định
chung
N.2.1 Mỗi một tấm kính
thành phần của kính ghép cũng phải được chứng nhận kiểu theo các yêu cầu qui định
trong các phụ lục liên quan của tiêu chuẩn này (Phụ lục E, Phụ lục G hoặc Phụ lục
M).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.3 Đối với kính
ghép có ít nhất một tấm kính nhiều lớp hoặc một tấm kính thủy tinh-vật liệu dẻo,
mẫu thử phải được đặt trong phòng có
nhiệt độ 23 0C ± 2 0C ít nhất 4 h. Phép thử phải được tiến
hành càng sớm càng tốt
ngay sau khi mẫu thử được lấy ra khỏi phòng.
N.3 Thử bằng chuỳ
thử
N.3.1 Các chỉ số cản trở của đặc tính
phụ
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
N.3.2 Số lượng mẫu thử
Phải thử sáu mẫu thử phẳng có kích thước (1100
mm x 500 mm) mm cho mỗi loại chiều
dày của tấm
kính thành phần và mỗi loại chiều rộng khe hở theo định nghĩa trong N.1.1.4.
N.3.3 Phương pháp
thử
N.3.3.1 Áp dụng các
phương pháp thử được quy định trong C.3.1, Phụ lục C.
N.3.3.2 Độ cao rơi là 1,50 m mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.3.4 Đánh giá kết quả
N.3.4.1 Kính ghép
bao gồm các tấm kính độ bền cao đồng nhất
Phép thử cho kết quả đạt yêu cầu nếu tất
cả các tấm kính thành phần đều vỡ.
N.3.4.2 Kính ghép bao
gồm các tấm kính nhiều lớp và/hoặc tấm kính thủy tinh-vật liệu dẻo.
Phép thử cho kết quả đạt yêu cầu nếu
các điều kiện sau đây được thỏa mãn:
N.3.4.2.1 Các tấm kính
thành phần của mẫu thử cong oằn và vỡ, với các mảnh vỡ tạo thành
nhiều hình tròn, có tâm nằm sát điểm va đập.
N.3.4.2.2 Cho phép có vết
rách ở lớp trung gian nhưng đầu chuỳ không được xuyên qua mẫu thử.
N.3.4.2.3 Không có mảnh
vỡ lớn của kính tách ra khỏi lớp trung gian.
N.3.4.3 Kính ghép bao
gồm ít nhất một tấm kính độ bền cao đồng nhất và kính ghép bao gồm ít nhất một
tấm kính nhiều lớp hoặc kính thủy tinh - vật liệu dẻo không phải kính chắn gió:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.3.4.3.2 Kính nhiều lớp
hoặc kính thủy tinh-vật liệu dẻo cong oằn và vỡ, với các mảnh vỡ tạo thành các
hình tròn, có tâm nằm gần sát điểm va đập.
N.3.4.3.3 Cho phép có vết
rách ở lớp trung gian nhưng đầu chuỳ không được xuyên qua được mẫu
thử.
N.3.4.3.4 Không được có mảnh
vỡ lớn nào của kính tách ra khỏi lớp trung gian.
N.3.4.4 Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu của phép thử va đập
bằng chùy thử nếu tất cả các phép thử cho kết quả đạt yêu cầu.
N.4 Chất lượng quang
học
Phải áp dụng các quy định liên quan đến
hệ số truyền sáng ổn định
trong C.9.1, Phụ lục C cho các kính ghép hoặc các phần của kính ghép nằm trong tầm
nhìn của lái xe.
Phụ
lục P
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.1 Các đặc trưng
của kính chắn gió dùng để phân nhóm:
P.1.1 Bề mặt khai
triển
P.1.2 Chiều cao phân
đoạn
P.1.3 Độ cong
P.2 Phân nhóm
theo độ dày
P.3 Phân nhóm
theo diện tích của bề mặt khai triển
Phải lựa chọn và đánh số 5 nhóm có bề
mặt khai triển lớn nhất và 5 nhóm có bề mặt khai triển nhỏ nhất như sau:
1 - lớn nhất 1 1 - nhỏ nhất
2 - lớn nhất sau 1 2 - nhỏ nhất
sau 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - lớn nhất sau 3 4 - nhỏ nhất
sau 3
5 - lớn nhất sau 4 5 - nhỏ nhất
sau 4
P.4 Phải chỉ rõ chiều cao
phân đoạn của mỗi một bề mặt khai triển
của 2 nhóm quy định trong P.3 trên như dưới đây:
1 cho chiều cao phân đoạn lớn nhất
2 cho chiều cao phân đoạn lớn nhất
tiếp theo 1
3 cho chiều cao phân đoạn lớn nhất
tiếp theo 2
v.v...
P.5 Phải chỉ rõ độ cong của
mỗi một bề mặt khai triển của 2 nhóm quy định trong P.3 trên như sau:
1 cho độ cong nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 cho độ cong nhỏ nhất tiếp theo
2
v.v...
P.6 Số lượng ấn định
cho mỗi kính chắn gió trong 2 nhóm quy định trong P.3 trên phải bổ sung lẫn
nhau.
P.6.1 Phải thực hiện
đủ các phép thử đã quy định tại một trong các Phụ lục D, F, H, K và L cho kính chắn
gió nằm trong nhóm
có 5 bề mặt khai triển lớn nhất mà tổng các bề mặt là nhỏ nhất và cho kính chắn
gió nằm trong nhóm có
5 bề mặt khai triển nhỏ nhất mà tổng các bề mặt là nhỏ nhất.
P.6.2 Phải thử chất
lượng quang học theo quy định trong C.9. Phụ lục C đối với các kính chắn gió
khác của cùng một đợt sản xuất.
P.7 Một số ít kính
chắn gió có sự khác nhau
rõ ràng về các thông số hình dạng và/hoặc độ cong so nằm ngoài nhóm được lựa chọn
chỉ phải thử nếu phòng thử
nghiệm nhận thấy rằng những
thông số này có thể có các tác động trái ngược nhau một cách rõ ràng.
P.8 Các giới hạn
của nhóm được định nghĩa bằng bề mặt khai triển của kính chắn gió. Nếu kính cần
chứng nhận có bề mặt khai triển nằm ngoài giới hạn đã chứng nhận và/hoặc có chiều cao
phân đoạn lớn hơn đáng kể hoặc độ cong nhỏ hơn đáng kể thì nó phải được coi
như là một loại mới và phải được thử bổ
sung nếu phòng thử nghiệm nhận thấy; dựa trên thông tin đã có về các sản phẩm và vật liệu
được sử dụng: các phép thử này là cần thiết về mặt kỹ thuật.
P.9 Các loại kính
chắn gió khác do nhà máy, đã có chứng nhận kiểu theo loại chiều dày, sản xuất
sau đó thì:
P.9.1 Phải chắc chắn
rằng loại đó thuộc một trong 2 nhóm quy định theo P.3 trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.9.3 Nếu tổng của
các số lượng ấn định cho
kính chắn gió tạo thành nhóm mới nằm trong một trong hai nhóm quy định theo P.3
trên:
P.9.3.1 Là loại nhỏ
nhất, các phép thử sau đây phải được thực hiện
P.9.3.1.1 Cho kính chắn
gió độ bền cao.
P.9.3.1.1.1 Thử độ phân mảnh.
P.9.3.1.1.2 Thử bằng chuỳ thử.
P.9.3.1.1.3 Thử độ méo
quang học.
P.9.3.1.1.4 Thử độ tách rời
hình ảnh thứ cấp.
P.9.3.1.1.5 Thử hệ số truyền sáng ổn định.
P.9.3.1.2 Cho kính chắn
gió nhiều lớp thông thường hoặc kính chắn gió thủy tinh-vật liệu dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.9.3.1.2.2 Thử độ méo
quang học
P.9.3.1.2.3 Thử độ tách rời
hình ảnh thứ cấp
P.9.3.1.2.4 Thử hệ số
truyền sáng.
P.9.3.1.3 Cho kính chắn
gió nhiều lớp đã xử lý, thực hiện các phép thử được quy định trong P.9.3.1.1.1,
P.9.3.1.1.2 và P.9.3.1.2 trên.
P.9.3.1.4 Cho kính chắn
gió phủ vật liệu dẻo, thực hiện các phép thử được quy định trong P.9.3.1.1, hoặc
P.9.3.1.2, tùy theo từng trường hợp.
P.9.3.2 Nếu không phải
là loại nhỏ nhất, chỉ thực hiện các phép thử chất lượng quang học theo quy định
trong C.9, Phụ lục C.
Phụ lục Q
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.1 Định nghĩa kiểu
loại
Kính vật liệu dẻo không thể uốn được
coi như thuộc kiểu loại khác
nhau nếu chúng khác
nhau ít nhất ở một trong
các đặc tính chủ yếu và đặc tính phụ sau đây.
Q.1.1 Đặc tính chủ
yếu
Q.1.1.1 Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu
Q.1.1.2 Loại hóa chất
sử dụng làm vật liệu
Q.1.1.3 Phân loại vật
liệu của nhà sản xuất
Q.1.1.4 Quy trình sản
xuất
Q.1.1.5 Hình dạng và
kích thước
Q.1.1.6 Độ dày danh
nghĩa. Đối với các sản phẩm vật liệu dẻo
sản xuất bằng phương pháp ép đùn, dung sai độ dày cho phép là ± 10 % của độ dày danh định. Đối
với các sản phẩm vật liệu dẻo sản xuất bằng công nghệ khác (ví dụ đúc tấm acrylic), dung sai cho phép là ± (0,4 +
0,1e) trong đó e là độ dày của tấm sản
phẩm tính bằng mm. Tham
khảo tiêu chuẩn ISO 7823-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.1.1.8 Bản chất của
lớp phủ bề mặt.
Q.1.2 Đặc tính phụ
Có hoặc không có chất dẫn (điện hoặc nhiệt)
hoặc các bộ phận đốt nóng.
Q.2 Qui định
chung
Q.2.1 Đối với kính
vật liệu dẻo không thể uốn, phép thử được tiến hành trên các mẫu thử phẳng đại
diện cho kính sản phẩm hoặc các phần hoàn chỉnh. Tất cả các phép đo quang học
phải được thực hiện trên phần kính sản phẩm.
Q.2.2 Các mẫu thử
phải được loại bỏ hết các lớp bảo vệ và phải được làm sạch cẩn thận
trước khi thử.
Q.2.2.1 Chúng phải được
đặt trong phòng có nhiệt độ 23 0C + 2 0C và độ ẩm 50 % ± 5 %
ít nhất 48 h.
Q.2.3 Để xác định
rõ được trạng thái phá hủy theo ứng suất động lực, các loại kính sẽ được chế tạo tùy thuộc
vào ứng dụng của các loại vật liệu dẻo. Các loại kính này liên quan đến khả
năng tiếp xúc
của
đầu người với kính vật liệu dẻo và chúng có chứa các yêu cầu khác liên quan đến
phép thử bằng chùy thử.
Q.3 Thử uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có đặc tính phụ nào liên quan
Q.3.2 Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 1 mẫu thử phẳng có kích
thước 300 x 25 mm.
Q.3.3 Phương pháp
thử
Áp dụng phương pháp thử như mô tả trong C.12,
Phụ lục C.
Q.3.4 Đánh giá kết
quả
Mẫu thử hoặc mẫu được coi là loại không thể uốn
khi độ biến dạng theo phương thẳng đứng của mẫu thử ≤ 50 mm sau 60 s.
Q.4 Thử bằng chùy
thử
Q.4.1 Chỉ số cản trở
của các đặc tính phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.4.2 Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 6 mẫu thử phẳng có kích thước
(1170 x 570 mm) hoặc 6 phần hoàn thiện
Q.4.3 Phương pháp
thử
Q.4.3.1 Áp dụng
phương pháp thử qui định trong C.3.2, Phụ lục C.
Q.4.3.2 Đối với các tấm kính sử dụng làm vách ngăn và cửa sổ
riêng biệt có khả năng bị va đập cao (loại kính ký hiệu là VIIl/A) thì độ cao
rơi là 3 m và phải đo được giá trị HIC
Q.4.3.3 Đối với các tấm kính sử dụng
làm cửa sổ bên cạnh, phía sau và cửa sổ trên nóc có khả năng chịu va đập thấp
hơn (loại kính ký hiệu là Vlll/B) thì độ cao rơi là 1,5 m và phải đo được giá trị
HIC.
Q.4.3.4 Đối với các tấm
kính không có khả năng bị va đập như các cửa sổ nhỏ trên xe và các cửa sổ trên
rơ moóc (loại kính ký hiệu là VIIl/C) thì không phải áp dụng phép thử bằng
chùy thử. Cửa sổ nhỏ là cửa sổ không chứa được vòng tròn có đường kính
150 mm.
Q.4.4 Đánh giá kết
quả
Phép thử cho kết quả đạt yêu cầu nếu
thỏa mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.4.4.2 Giá trị HIC nhỏ hơn
1000.
Q.4.4.3 Bộ mẫu thử thỏa
mãn yêu cầu thử bằng chùy nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Q.4.4.3.1 Các phép thử
cho kết quả đạt yêu cầu.
Q.4.4.3.2 Một phép thử
không đạt yêu cầu, nhưng các phép thử đối với bộ mẫu thử mới cho kết quả đạt
yêu cầu.
Q.5 Thử độ bền cơ
học bằng bi 227 g
Q.5.1 Chỉ số cản trở của
các đặc tính phụ
1) Không có chất dẫn (nhiệt
hoặc điện) và bộ phận sấy.
2) Có chất dẫn (nhiệt hoặc điện)
và bộ phận sấy.
Q.5.2 Số lượng mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.5.3 Phương pháp thử
Q.5.3.1 Áp dụng phương
pháp thử như mô tả trong C.2.1, Phụ lục
C.
Q.5.3.2 Độ cao rơi đối
với các độ dày khác nhau được chỉ ra trong Bảng P.13 dưới đây:
Bảng P.13 - Độ
cao rơi theo độ dày
Độ dày
(mm)
Độ cao rơi
(m)
< 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
5
4
> 6
5
Đối với các giá trị trung gian của độ
dày mẫu thử nằm giữa 3 mm và 6 mm, độ cao rơi xác định bằng nội suy.
Q.5.4 Đánh giá kết quả
Q.5.4.1 Phép thử cho
kết quả đạt yêu cầu nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mẫu thử không bị
vỡ thành các mảnh rời nhau
Tùy theo kết quả thử va đập, Cho phép
có các vết rạn nứt, vỡ trong mẫu thử.
Q.5.4.2 Bộ mẫu thử
coi như đạt yêu cầu thử bằng bi 227 g nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Q.5.4.2.1 Nếu 8 hoặc nhiều hơn các
phép thử riêng biệt có kết quả đạt yêu cầu với độ cao rơi quy định.
Q.5.4.2.2 Nếu 3 hoặc nhiều
hơn các phép thử riêng biệt có kết quả không đạt yêu cầu, nhưng các phép thử
trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
Q.5.5 Phép thử bằng
bi 227 g ở nhiệt độ âm 18 0C ± 2 0C
Q.5.5.1 Hạn chế tối
đa sự thay đổi nhiệt độ của mẫu thử, phép thử phải được thực hiện trong vòng 30
s từ khi lấy mẫu ra khỏi phòng có nhiệt độ trên.
Q.5.5.2 Phương pháp
thử được cho trong P.5.3 của phụ
lục này, với nhiệt
độ thử là âm 18 0C ± 2 0C.
Q.5.5.3 Đánh giá kết
quả thử nghiệm như cho trong P.5.4 của phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.6.1 Thử độ bền
mài mòn
Q.6.1.1 Các chỉ số cản
trở và phương pháp thử
Áp dụng các yêu cầu tại
C.4, Phụ lục C; thực hiện phép thử tại 1000, 500 và 100 vòng để đo mức độ mài
mòn bề mặt của sản phẩm.
Q.6.1.2 Sử dụng 3 mẫu
thử vuông phẳng có cạnh dài 100 mm cho
mỗi loại bề mặt.
Q.6.1.3 Đánh giá kết quả
Q.6.1.3.1 Đối
với kính cho xe loại L, phép thử mài
mòn cho kết quả đạt yêu cầu nếu tổng độ khuếch tán ánh
sáng không vượt quá 2 % sau 1000 vòng đối với mặt ngoài mẫu thử và 4 % sau 100
vòng đối với mặt trong mẫu thử.
Q.6.1.3.2 Đối với kính cho xe
loại M, phép thử mài mòn cho kết
quả đạt yêu cầu nếu tổng độ khuếch tán ánh sáng không vượt quá 10 % sau 500
vòng đối với mặt ngoài mẫu thử và 4 % sau 100 vòng đối với mặt trong mẫu thử.
Q.6.1.3.3 Đối với cửa sổ trên
nóc, không yêu cầu thử mài mòn.
Q.6.1.4 Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu thử nghiệm nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Một mẫu không đạt, thực hiện lại
phép thử trên một bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
Q.6.2 Thử độ bền với
thời tiết mô phỏng
Q.6.2.1 Chỉ số cản trở và phương pháp
thử
Theo qui định tại C.6.4, Phụ lục C, tổng
lượng bức xạ cực tím do đèn xê nông hồ quang sinh ra phải là 500 MJ/m2.
Trong quá trình bức xạ, mẫu thử phải tiếp xúc với bụi nước theo các chu kỳ liên
tục. Trong một chu kỳ 120 min, mẫu thử được phơi sáng 102 min không có bụi nước
và 18 min có bụi nước.
Q.6.2.1.1 Cho phép sử dụng
phương pháp thử khác nếu cho kết quả tương đương.
Q.6.2.2 Số lượng mẫu
thử.
Sử dụng ba mẫu thử phẳng có kích thước
130 mm x 40 mm cắt ra từ mẫu kính phẳng.
Q.6.2.3 Đánh giá kết
quả
Q.6.2.3.1 Phép thử độ bền
với thời tiết mô phỏng cho kết quả đạt yêu cầu nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.6.2.3.1.2 Không có bọt
khí hoặc các thay đổi nhìn thấy được như khuyết tật, đổi màu, trắng đục hoặc vết
nứt sinh ra trong quá trình thử.
Q.6.2.4 Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu về thử
độ bền với thời tiết mô phỏng nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Q.6.2.4.1 Tất cả các mẫu
thử thỏa mãn yêu cầu.
Q.6.2.4.2 Một mẫu không
đạt, các phép thử thực hiện lại trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
Q.6.3 Thử cắt ngang
Q.6.3.1 Chỉ số cản trở
và phương pháp thử
Theo qui định tại C.13, Phụ lục C, chỉ
áp dụng cho sản phẩm kính không thể uốn có lớp phủ.
Q.6.3.2 Thực hiện
phép thử cắt ngang trên một trong các mẫu thử tại P.6.2 trên.
Q.6.3.3 Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt được giá trị thử cắt ngang là Gt1.
Q.6.3.3.2 Mẫu thử cắt
ngang đạt yêu cầu phép thử nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Q.6.3.3.2.1 Phép thử đạt
yêu cầu.
Q.6.3.3.2.2 Một phép thử
không đạt, thực hiện lại phép thử trên một mẫu khác trong số mẫu còn lại của
P.6.2 cho kết
quả đạt yêu cầu.
Q.6.4 Thử tính chống
ẩm
Q.6.4.1 Chỉ số cản trở
và phương pháp thử
Áp dụng các yêu cầu tại C.7, Phụ lục C.
Q.6.4.2 Thực hiện
phép thử trên 10 mẫu thử vuông cạnh 300 mm.
Q.6.4.3 Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.6.4.3.1.1 Không nhìn thấy
các khuyết tật như bọt khí hoặc mờ đục xuất hiện trên bất cứ mẫu thử nào.
Q.6.4.3.1.2 Hệ số truyền
sáng đo theo phương pháp qui định tại C.9.1, Phụ lục C không nhỏ hơn 95 % của
giá trị đo được trước khi thử và không được nhỏ hơn 70 % đối với các cửa sổ yêu
cầu tầm nhìn của người lái.
Q.6.4.4 Sau khi thử, các mẫu
thử được đặt trong phòng có nhiệt độ 23 0C ± 2 0C và độ ẩm tương đối là 50 % ± 5 %
ít nhất 48 h, sau đó các mẫu thử này dùng để thử bi 227 g như mô tả trong P.5 của
Phụ
lục
này.
Q.7 Chất lượng
quang học
Áp dụng yêu cầu tại C.9.1, Phụ lục C
cho các sản phẩm cần thiết cho người lái xe quan sát.
Q.7.1 Đánh giá kết
quả
Một bộ mẫu đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một
trong các điều kiện sau:
Q.7.1.1 Tất cả các mẫu thử
đạt yêu cầu
Q.7.1.2 Một mẫu không đạt
yêu cầu nhưng bộ mẫu mới cho kết quả thử đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.8.1 Chỉ số cản trở và phương pháp
thử
Áp dụng yêu cầu tại C.10, Phụ lục C.
Q.8.2 Đánh giá kết
quả
Bộ mẫu thử tính chịu lửa đạt yêu cầu nếu
tốc độ cháy nhỏ hơn 110 mm/min.
Q.8.2.1 Tất cả các mẫu
thử đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Q.8.2.1.1 Tất cả các mẫu
thử đều đạt yêu cầu
Q.8.2.1.2 Một mẫu không
đạt yêu cầu nhưng bộ mẫu mới cho kết quả thử đạt yêu cầu.
Q.9 Thử độ bền
hóa học
Q.9.1 Chỉ số cản trở
và phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.9.2 Đánh giá kết
quả
Bộ mẫu thử đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một trong
các điều kiện sau:
Q.9.2.1 Tất cả các mẫu thử đều
đạt yêu cầu
Q.9.2.2 Một mẫu không
đạt yêu cầu nhưng bộ mẫu thử mới cho kết quả đạt yêu cầu.
Phụ lục R
(Quy định)
Kính vật liệu dẻo có thể uốn được
R.1 Định nghĩa
kiểu loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R.1.1 Đặc tính chủ
yếu
R.1.1.1 Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu
R.1.1.2 Loại hóa chất được sử
dụng làm vật liệu
R.1.1.3 Phân loại vật
liệu của nhà sản xuất
R.1.1.4 Quy trình sản xuất
R.1.1.5 Độ dày danh định
e, dung sai sản xuất cho phép: ±
(0,1 mm + 0,1 e); d > 0,1 mm.
R.1.1.6 Màu của sản phẩm vật liệu
dẻo
R.1.1.7 Bản chất của
lớp phủ bề mặt
R.1.2 Đặc tính phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R.2 Qui định
chung
R.2.1 Đối với kính
vật liệu dẻo có thể uốn được, phép thử được tiến hành trên các mẫu thử phẳng được
cắt ra từ sản phẩm kính hoặc từ các mẫu thử được sản xuất riêng cho mục đích thử. Trong
cả hai trường hợp, mẫu thử phải
đại diện cho các sản phẩm kính được đề nghị chứng nhận.
R.2.2 Các mẫu thử phải
được loại bỏ các lớp bảo vệ và làm sạch cẩn thận trước khi thử.
R.2.2.1 Chúng phải được
giữ trong buồng có nhiệt độ 23 0C ± 2 0C và độ ẩm xung
quanh 50 % ± 5 % ít nhất 48 h.
R.3 Thử uốn và
thử gấp
R.3.1 Chỉ số cản trở của
các đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào liên quan
R.3.2 Số lượng mẫu thử
Sử dụng 1 mẫu thử phẳng có kích thước
300 mm x 25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng phương pháp thử như mô tả
trong C.12, Phụ lục C.
R.3.4 Đánh giá kết
quả
Mẫu thử hoặc mẫu là loại có thể uốn được khi mức
độ biến dạng theo phương thẳng đứng của mẫu thử phải > 50 mm sau 60 s.
Sau 10 s gấp 180 0, tại điểm gấp
vật liệu không có biểu hiện nứt gãy hoặc phá hủy.
R.4 Thử độ bền cơ
học
R.4.1 Chỉ số cản trở của
các đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào liên
quan
R.4.2 Thử bằng bi 227
g ở nhiệt độ 20 0C ± 5 0C
R.4.2.1 Số lượng mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R.4.2.2 Phương pháp
thử
R.4.2.2.1 Áp dụng
phương pháp thử như mô tả trong C.2.1, Phụ lục
C.
R.4.2.2.2 Chiều cao rơi
áp dụng là 2 m cho tất cả các độ dày của
mẫu thử.
R.4.2.3 Đánh giá kết
quả.
R.4.2.3.1 Phép thử đạt
yêu cầu nếu bi không xuyên qua mẫu thử:
R.4.2.3.2 Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu thử bằng bi 227
g nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
R.4.2.3.2.1 Có tối thiểu
8 kết quả đạt yêu
cầu với độ cao rơi quy định
R.4.2.3.2.2 Có nhiều hơn 2
kết quả không đạt
yêu cầu, nhưng loạt các phép thử trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
R.4.3 Phép thử bằng
bi 227 g tại nhiệt độ âm 18 0C ± 2 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R.4.3.2 Phương pháp
thử được cho trong R.4.2.2 của phụ lục này, với nhiệt độ thử là
âm 18 0C ± 2 0C.
R.4.3.3 Đánh giá kết
quả thử nghiệm
như cho trong R.4.2.3 của phụ lục này.
R.5 Thử tác động của
môi trường
R.5.1 Thử độ bền với
thời tiết mô phỏng
R.5.1.1 Chỉ số cản trở
và phương pháp thử
Áp dụng các yêu cầu tại C.6.4, Phụ lục
C. Tổng lượng bức xạ cực tím do đèn xê nông hồ quang sinh ra phải là 500 MJ/m2.
Trong quá trình bức xạ, mẫu thử phải tiếp xúc với bụi nước theo các chu kỳ liên
tục. Trong một chu kỳ 120 min mẫu thử được phơi sáng 102 min không có bụi nước
và 18 min có bụi nước.
R.5.1.1.1 Cho phép sử dụng
các phương pháp
thử khác nếu có các kết quả tương đương.
R.5.1.2 Số lượng mẫu thử
Sử dụng 3 mẫu thử phẳng
có kích thước 130 mm x 40 mm được cắt ra từ mẫu kính phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử độ bền với thời tiết mô phỏng
cho kết quả đạt yêu cầu nếu:
R.5.1.3.1 Hệ số truyền
sáng đo theo qui định trong C.9.1, Phụ lục C không thấp hơn 95 % giá trị đo được
trước khi thử. Đối với các cửa sổ nằm trong tầm nhìn của lái xe, giá trị này
không thấp hơn 70 %.
R.5.1.3.2 Không có bọt
khí hoặc các thay đổi
nhìn thấy được như khuyết tật, đổi màu, trắng đục hoặc vết nứt sinh ra trong quá trình thử.
R.5.1.4 Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu về thử độ bền với thời mô phỏng nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
R.5.1.4.1 Tất cả các mẫu
thử cho kết quả thỏa mãn yêu cầu.
R.5.1.4.2 Một mẫu không
đạt, thực hiện lại các phép thử trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
R.6 Chất lượng
quang học
Áp dụng các qui định cho trong C.9.1,
Phụ lục C cho các sản phẩm cần thiết cho tầm nhìn của lái xe.
R.6.1 Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R.6.1.1 Một bộ các mẫu
thử đều cho kết quả đạt yêu cầu
R.6.1.2 Một mẫu không
đạt yêu cầu nhưng bộ mẫu mới cho kết quả thử đạt yêu cầu.
R.7 Thử tính chịu lửa
R.7.1 Chỉ số cản trở
và phương pháp thử
Áp dụng các qui định cho trong C.10, Phụ
lục C.
R.7.2 Đánh giá kết quả
Phép thử tính chịu lửa đạt yêu cầu nếu
tốc độ cháy nhỏ hơn 110 mm/min.
R.7.2.1 Bộ mẫu thử được
đề nghị chứng nhận đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
R.7.2.1.1 Tất cả các mẫu
thử đều cho kết quả đạt yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R.8 Thử độ bền
hóa học
R.8.1 Chỉ số cản trở
và phương pháp thử
Áp dụng các qui định cho trong
C.11, Phụ lục C.
R.8.2 Đánh giá kết quả
Bộ mẫu thử đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một trong
các điều kiện sau:
R.8.2.1 Tất cả các mẫu
thử đều cho kết quả đạt yêu cầu
R.8.2.2 Một mẫu không
đạt yêu cầu nhưng bộ mẫu mới cho kết quả thử đạt yêu cầu.
Phụ
lục S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính ghép bằng vật liệu dẻo không thể uốn
S.1 Định nghĩa kiểu loại
(Phụ lục này chỉ áp dụng cho kính
ghép có hai tấm kính).
Kính ghép được coi như thuộc loại khác
nhau nếu chúng khác nhau ít nhất một trong các đặc tính chủ yếu và đặc tính phụ
sau đây
S.1.1 Đặc tính chủ
yếu
S.1.1.1 Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu
S.1.1.2 Loại hóa chất
của các tấm kính thành
phần
S.1.1.3 Phân loại các
tấm kính của nhà sản xuất
S.1.1.4 Độ dày
của các tấm kính thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.1.1.6 Chiều rộng khe
hở giữa các tấm kính thành phần bằng vật liệu dẻo.
S.1.1.7 Màu của các tấm kính
vật liệu dẻo.
S.1.1.8 Bản chất và
kiểu của lớp phủ bề mặt.
S.1.2 Đặc tính phụ.
S.1.2.1 Không có đặc
tính phụ nào liên quan.
S.2 Qui định
chung
S.2.1 Đối với kính
ghép bằng vật liệu dẻo không thể uốn, phép thử được tiến hành trên các mẫu thử phẳng hoặc
các kính mẫu hoàn thiện phụ thuộc vào các yêu cầu của phép thử.
S.2.2 Các mẫu thử phải
được loại bỏ hết các lớp bảo vệ và phải được làm sạch trước khi thử. Chúng phải được giữ
ở nhiệt độ 23 0C
± 2 0C và độ ẩm tương đối 50 % ± 5 %, trong
24 h.
S.2.3 Độ dày danh
nghĩa của sản phẩm kính vật liệu dẻo sản xuất bằng phương pháp đùn ép có dung sai là
± 10 % độ dày danh nghĩa. Đối với các sản phẩm kính vật liệu dẻo được sản xuất
bằng các công nghệ khác (ví dụ đúc tấm
acrylic), dung sai độ dày cho phép là ± (0,4 + 0,1e) mm, e là độ dày danh nghĩa
của tấm kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ISO 7823-1
NB: Chiều dày thay đổi tùy thuộc kỹ
thuật định dạng, đo chiều dày tại tâm hình học của kính ghép.
S.2.4 Phép thử thực
hiện trên kính ghép bằng vật liệu dẻo không thể uốn, với chiều dày danh nghĩa e
tại tâm hình học của mẫu thử, được áp dụng cho tất cả các kính ghép bằng vật liệu
dẻo không thể uốn có cùng
e ± 5 mm.
Tài liệu kỹ thuật phải ghi rõ khe hở lớn
nhất và khe hở nhỏ nhất
S.3 Thử uốn
S.3.1 Chỉ số cản trở
của các đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào liên quan
S.3.2 Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 1 mẫu thử cho mỗi tấm kính
thành phần của cửa sổ có kích thước 300 mm x 25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.3.3.1 Áp dụng phương
pháp thử qui định trong C.12, Phụ lục C.
S.3.4 Đánh giá kết
quả
Mức độ biến dạng theo phương thẳng đứng
của cả hai tấm kính thành phần phải nhỏ
hơn 50 mm sau 60 s.
S.4 Thử bằng chùy thử
S.4.1 Chỉ số cản trở
của các đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào liên quan
S.4.2 Số lượng mẫu
thử
Sử dụng sáu mẫu thử đại diện cho kính cửa
sổ kích thước 1170 mm x 570 mm. Các mẫu thử phải có phần thêm
xung quanh để kẹp.
S.4.3 Phương pháp
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.4.3.2 Đối với các tấm
kính dùng làm vách ngăn và cửa sổ tách biệt có khả năng bị va đập cao, áp dụng
độ cao rơi là 3 m.
Phải đo được giá trị HIC
S.4.3.3 Đối với các
tấm kính dùng làm cửa sổ bên cạnh, cửa sổ phía sau và cửa
trên nóc xe có khả năng bị va đập
thấp hơn, áp dụng
độ cao rơi là 1,5 m.
Phải xác đo được giá trị HIC.
S.4.3.4 Đối với kính
của các cửa sổ nhỏ trên rơ moóc, trên xe nhà di động không có khả năng bị va đập sẽ không
áp dụng phép thử bằng chùy thử. Cửa
sổ nhỏ là các cửa sổ không chứa được vòng tròn có đường kính 150 mm.
S.4.4 Đánh giá kết
quả
Phép thử có kết quả đạt yêu cầu nếu thỏa
mãn các điều kiện sau:
S.4.4.1 Mẫu thử không bị
xuyên thủng hoặc không
bị vỡ thành các mảnh lớn tách rời.
S.4.4.2 Giá trị HIC
nhỏ hơn 1000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.4.4.3.1 Toàn bộ các
mẫu thử cho kết quả đạt yêu cầu hoặc
S.4.4.3.2 Một phép thử
không đạt yêu cầu, nhưng loạt các phép thử trên bộ mẫu mới cho kết
quả đạt
yêu cầu.
S.5 Thử bằng bi 227 g
S.5.1 Chỉ số cản trở của
các đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào liên quan
S.5.2 Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 10 mẫu thử phẳng của
tấm kính thành phần phía ngoài hoặc 10 mẫu có kích thước 300 mm x 300 mm.
S.5.3 Phương pháp
thử
S.5.3.1 Áp dụng phương
pháp thử qui định trong C.2.1, Phụ lục
C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.5.3.2 Độ cao rơi đối
với các độ đày khác nhau của tấm kính bên ngoài của cửa sổ cho trong Bảng S.14
dưới đây:
Bảng S.14 - Độ
cao rơi theo độ dày kính
Độ dày
(mm)
Độ cao rơi(1)
(m)
< 3
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
> 6
5
Với các độ dày trung gian trong khoảng
từ 3 mm đến 6 mm, độ cao rơi được xác định theo phương pháp nội suy.
S.5.4 Đánh giá kết quả
S.5.4.1 Phép thử bằng
bi cho kết quả đạt yêu cầu nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
(a) Bi không xuyên thủng mẫu thử
(b) Mẫu thử không bị
vỡ thành các mảnh
tách rời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.5.4.2.1 Có 8 hoặc nhiều
hơn các phép thử riêng biệt cho kết quả đạt yêu cầu với độ cao rơi quy định.
S.5.4.2.2 Nếu 3 hoặc
nhiều hơn các phép thử riêng biệt cho kết quả không đạt yêu cầu, loạt các phép
thử trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
S.5.5 Thử bằng bi 227
g tại âm 18 0C ± 2 0C
S.5.5.1 Để hạn chế tối
đa sự thay đổi nhiệt độ của mẫu thử, phép thử phải được thực hiện trong vòng 30
s từ khi lấy mẫu ra khỏi
trạng thái qui định.
S.5.5.2 Phương pháp
thử được mô tả trong S.5.3
của phụ lục này, với nhiệt độ thử là âm 18 0C ± 2 0C.
S.5.5.3 Đánh giá kết
quả thử nghiệm như cho trong S.5.4 của phụ lục này.
S.6 Thử tác động của môi trường
S.6.1 Thử khả năng chịu
mài mòn
S.6.1.1 Các chỉ số cản
trở và phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.6.1.2 Sử dụng 3 mẫu
thử phẳng hình vuông có cạnh 100 mm cho mỗi loại bề mặt.
S.6.1.3 Đánh giá kết
quả
S.6.1.3.1 Đối với loại
kính sử dụng trên xe loại L, phép thử cho kết quả thử mài mòn đạt yêu cầu nếu tổng
mức độ khuếch tán ánh sáng không vượt quá 2 % sau 1000 vòng thử trên bề mặt phía
ngoài và 4 % sau
100 vòng thử trên bề mặt phía trong mẫu thử.
S.6.1.3.2 Đối với loại kính
sử dụng trên xe loại M, phép thử cho kết quả thử mài mòn đạt yêu cầu nếu tổng độ
khuếch tán ánh sáng không vượt quá 10% sau 500 vòng thử trên bề mặt phía ngoài mẫu
thử và 4 % sau 100 vòng thử trên bề mặt phía trong mẫu thử.
S.6.1.3.3 Đối với cửa sổ
trên nóc xe, không yêu cầu thử mài mòn.
S.6.1.4 Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- Tất cả các mẫu thử đạt yêu cầu
hoặc
- Một mẫu không đạt yêu cầu nhưng
toàn bộ các mẫu của bộ mẫu mới đạt yêu cầu.
S.6.2 Thử độ bền với thời
tiết mô phỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo qui định trong C.6.4, Phụ lục C,
tổng lượng bức xạ cực tím do đèn xê nông hồ quang sinh ra phải là 500 MJ/m2.
Trong quá trình bức xạ, mẫu thử phải tiếp xúc với bụi nước theo các chu kỳ liên
tục. Trong một chu kỳ 120 min mẫu thử được phơi sáng 102 min không có bụi nước
và 18 min có bụi nước.
S.6.2.1.1 Cho phép sử dụng các phương
pháp thử khác nếu có các kết quả tương đương.
S.6.2.2 Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 3 mẫu phẳng có kích thước 130
mm x 40 mm cắt ra từ tấm kính phía ngoài của cửa sổ.
S.6.2.3 Đánh giá kết
quả
S.6.2.3.1 Phép thử độ bền
với thời tiết mô phỏng đạt yêu cầu nếu:
S.6.2.3.1.1 Hệ số truyền
sáng đo được theo qui định trong C.9.1, Phụ lục C không thấp hơn 95 % giá trị đo
được trước khi thử. Đối
với các cửa sổ cần thiết cho tầm nhìn của lái xe, giá trị này không thấp
hơn 70 %.
S.6.2.3.1.2 Không có bọt
khí hoặc các thay đổi nhìn thấy được như khuyết tật, đổi màu, trắng đục
hoặc vết nứt sinh ra
trong quá trình thử.
S.6.2.4 Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu về thử độ bền với thời tiết mô phỏng nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.6.2.4.2 Một mẫu
không đạt yêu cầu nhưng loạt các phép thử trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
S.6.3 Thử cắt ngang
S.6.3.1 Chỉ số cản trở
và phương pháp thử
Theo qui định trong C.13, Phụ lục C, chỉ
áp dụng cho sản phẩm kính có lớp phủ.
S.6.3.2 Thực hiện
phép thử cắt ngang trên một trong các mẫu thử đã được thử tại S.6.2.
S.6.3.3 Đánh giá kết
quả
S.6.3.3.1 Phép thử cắt ngang đạt
yêu cầu nếu đạt được giá trị thử cắt ngang là Gt1.
S.6.3.3.2 Mẫu thử cắt
ngang đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
S.6.3.3.2.1 Phép thử cho
kết quả đạt yêu
cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.6.4 Phép thử tính
chống ẩm
S.6.4.1 Chỉ số cản
trở và phương pháp thử
Áp dụng các qui định trong C.7, Phụ lục
C.
S.6.4.2 Thực hiện
phép thử trên 10 mẫu thử hình vuông hoặc cửa sổ có kích thước 300 mm x 300 mm.
S.6.4.3 Đánh giá kết
quả
S.6.4.3.1 Phép thử tính
chống ẩm đạt yêu cầu nếu:
S.6.4.3.1.1 Không nhìn
thấy các khuyết tật như bọt khí hoặc mờ đục xuất hiện trên bất cứ mẫu thử nào,
S.6.4.3.1.2 Và nếu hệ số
truyền sáng được đo theo phương pháp tại C.9.1, Phụ lục C không nhỏ hơn 95% của
giá trị đo được trước khi thử và không được nhỏ hơn 70 % đối với cửa sổ nằm
trong tầm nhìn cần thiết của người lái.
S.6.4.4 Sau khi thử,
các mẫu thử được đặt trong phòng có nhiệt độ 23 0C ± 2 0C
và độ ẩm tương đối là
50 % ± 5 % ít nhất 48 h, sau đó các mẫu thử này dùng để thử bi 227 g như mô tả
trong S.5 của phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các qui định tại C.9.1, Phụ lục
C cho các sản phẩm cần thiết cho tầm nhìn của người lái.
S.7.1 Đánh giá kết
quả
Bộ mẫu đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một trong
các điều kiện sau:
S.7.1.1 Tất cả các mẫu
thử đều đạt yêu cầu
S.7.1.2 Một mẫu không
đạt yêu cầu nhưng các phép thử trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
S.8 Thử tính chịu lửa
S.8.1 Chỉ số cản trở
và phương pháp thử
Áp dụng các qui định tại C.10, Phụ lục
C.
S.8.2 Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử tính chịu lửa đạt yêu cầu nếu tốc độ
cháy nhỏ hơn 110 mm/min.
S.8.2.1 Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
S.8.2.1.1 Tất cả các mẫu thử đều
đạt yêu cầu
S.8.2.1.2 Một mẫu không
đạt yêu cầu nhưng bộ mẫu mới cho kết quả thử đạt yêu cầu.
S.9 Thử độ bền hóa học
S.9.1 Chỉ số cản trở
và phương pháp thử
Áp dụng các qui định tại C.11, Phụ lục
C.
Phép thử chỉ áp dụng đối
với mẫu thử đại diện cho bề mặt phía ngoài của kính ghép.
S.9.2 Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.9.2.1 Tất cả các mẫu
thử đều đạt yêu cầu
S.9.2.2 Một mẫu không
đạt yêu cầu nhưng bộ mẫu mới cho kết quả thử đạt yêu cầu.
Phụ lục T
(Quy định)
Đo chiều cao phân đoạn “h” và vị trí các điểm
va đập
Hình S.1 -
Xác định chiều cao phân đoạn “h”
- Đối với kính an toàn có đường
cong đơn giản, chiều cao phân
đoạn sẽ là: h1 lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình S.2 - Điểm
va đập trên kính chắn gió
a) Kính
phẳng
b) Kính phẳng
c) Kính
cong
Hình S.3 - Điểm
va đập của kính độ bền cao đồng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục U
(Quy định)
Phương pháp xác định vùng thử trên kính chắn
gió của các xe liên quan tới điểm “V”
U.1 Vị trí của điểm
V
U.1.1 Vị trí của điểm
V liên quan đến điểm “R” (xem Phụ lục V) được xác định bởi 3 tọa độ X, Y và Z theo hệ tọa
độ không gian 3 chiều, được chỉ ra trong Bảng U.1 và 2 dưới.
U.1.2 Bảng U.1 cho
tọa độ cơ sở đối với góc thiết kế của lưng ghế là 25 0. Chiều dương của
tọa độ được chỉ ra ở hình U.3 dưới của phụ lục này.
Bảng U.1 - Tọa
độ cơ sở
Đơn vị tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Y
Z
V1
68
-5
665
V2
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
589
U.1.3 Điều chỉnh đối
với góc thiết kế của lưng ghế khác 25 0.
U.1.3.1 Bảng U.2 giới thiệu các
điều chỉnh theo tọa độ X và Z của mỗi một
điểm “V” khi góc thiết kế của lưng ghế khác 25 0. Chiều dương của
tọa độ được chỉ ra ở Hình U.3 dưới của phụ lục này.
Bảng U.2 - Điều
chỉnh tọa độ X và Z
Góc lưng ghế
(độ)
Tọa độ
ngang X
(mm)
Tọa độ đứng
Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc lưng ghế
(độ)
Tọa độ
ngang X
(mm)
Tọa độ đứng
Z
(mm)
5
-186
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-17
5
6
-176
27
24
-9
2
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
25
0
0
8
-157
26
26
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
-147
26
27
17
-5
10
-137
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
-8
11
-128
24
29
34
-11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
30
43
-14
13
-109
22
31
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
-99
21
32
59
-21
15
-90
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
-24
16
-81
18
34
76
-28
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
35
84
-31
18
-62
15
36
92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
-53
13
37
100
-39
20
-44
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
-43
21
-35
9
39
115
-47
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
40
123
-52
U.2 Các vùng thử
U.2.1 Phải xác định
hai vùng thử theo các điểm “V” như sau
U.2.2 Vùng thử “A” là
vùng trên bề mặt phía ngoài của kính chắn gió bao quanh bởi giao tuyến của 4 mặt
phẳng sau đây (xem hình 10 và 1b của phụ lục này):
(a) Mặt phẳng song song với trục
Y, đi qua điểm V1 và
nghiêng về phía trên 30 với trục X (mặt phẳng 1).
(b) Mặt phẳng song song với trục Y, đi
qua điểm V2 và nghiêng
xuống dưới 10 với trục X (mặt phẳng 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Mặt phẳng đứng đi qua điểm V1,
V2 và nghiêng 20 0 về bên phải với trục X trong trường hợp tay lái ở bên trái, về bên trái với trục
X trong trường hợp tay lái ở bên phải (mặt phẳng 4).
(e) Đối với trường hợp tay lái của
xe ở chính giữa, 2 mặt phẳng hướng lên trên và hướng xuống dưới như đã xác
định trong phần (a) và (b) trên, và 2 mặt phẳng thẳng đứng đi qua V1 và V2, nghiêng
15 0 về bên trái của
trục X (mặt phẳng 3) và nghiêng 15 0 về bên phải trục X (mặt phẳng
4) (xem hình 1b).
U.2.3 Vùng thử “B”
là vùng mặt ngoài của kính chắn gió, bao quanh bởi giao tuyến của 4 mặt phẳng
dưới đây:
(a) Mặt phẳng nghiêng 70
về phía trên trục X, đi qua V1 và song song với trục Y (mặt phẳng 5).
(b) Mặt phẳng nghiêng 50
về phía dưới trục X, đi qua V2 và song song với trục Y (mặt phẳng 6).
(c) Mặt phẳng đứng đi qua V1 và
V2, nghiêng một góc 170
về bên trái trục X
trong trường hợp tay lái ở bên trái và về bên phải trục X trong trường hợp tay lái ở bên
phải (mặt phẳng 7).
(d) Mặt phẳng đối xứng với mặt phẳng
7 qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe (mặt phẳng 8).
U.2.4 “Vùng thử giảm
thiểu B” là vùng được loại bỏ bớt một số phần sau đây1) trong vùng B
(xem Hình U.2 và U.3 phụ lục này).
CHÚ THÍCH: 1) Căn cứ thực tế để tính toán
vùng giảm là các điểm giữ liệu được xác định trong U.2.5 phải nằm trong khu vực
truyền sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U.2.4.2 Tùy thuộc vào
nhà sản xuất, có thể áp dụng một trong hai mục sau:
U.2.4.2.1 Toàn bộ dải
chắn sáng được giới hạn dưới từ mặt phẳng 1 và kề sát mặt phẳng 4 và mặt phẳng
đối xứng với mặt phẳng 4 qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe (mặt phẳng 4’).
U.2.4.2.2 Toàn bộ dải
chắn sáng được
giới hạn dưới từ mặt phẳng 1, nằm trong vùng rộng 300 mm, đường tâm nằm
trên mặt phẳng trung tuyến dọc xe và dải chắn sáng dưới mặt phẳng 5, nằm trong
vùng được giới hạn bởi giao
tuyến của các mặt
phẳng đi qua các giới hạn của đoạn
rộng 150 mm1) và song song
với giao tuyến của hai mặt phẳng 4 và 4’.
CHÚ THÍCH: 1) Thực hiện đo
trên mặt ngoài của kính chắn gió thuộc giao tuyến của mặt phẳng 1.
U.2.4.3 Toàn bộ dải
chắn sáng được giới hạn bởi giao tuyến của bề mặt ngoài của kính chắn gió với
các mặt phẳng sau:
(a) Mặt phẳng nghiêng với trục X 40
hướng xuống dưới, đi qua V2 và song song với trục Y (mặt phẳng 9);
(b) Mặt phẳng 6;
(c) Mặt phẳng 7 và 8 hoặc cạnh của
mặt ngoài của kính chắn
gió nếu giao tuyến của mặt phẳng 6 với mặt phẳng 7
(mặt phẳng 6 với mặt phẳng 8) không cắt mặt ngoài của kính chắn gió.
U.2.4.4 Toàn bộ dải
chắn sáng được giới hạn bởi giao tuyến của bề mặt ngoài của kính chắn gió với các mặt phẳng
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Mặt phẳng 31);
(c) Mặt phẳng 72) hoặc cạnh của
mặt ngoài của kính chắn gió nếu giao tuyến của mặt phẳng 6 với 7 (mặt phẳng 6 với
mặt phẳng 8) không cắt mặt ngoài của kính chắn gió.
(d) Mặt phẳng 9;
CHÚ THÍCH:
1) Đối với cạnh khác của
kính chắn gió, giao với mặt
phẳng đối xứng với mặt
phẳng 3 qua mặt
phẳng trung tuyến dọc
của xe.
2) Đối với cạnh khác của
kính chắn gió, giao với mặt phẳng 8.
U.2.4.5 Vùng nằm
trong khoảng 25 mm tính từ cạnh ngoài
của bề mặt ngoài của kính chắn gió hoặc dải chắn sáng. Vùng này không ảnh hưởng đến vùng thử
mở rộng A.
U.2.5 Xác định các
điểm tính toán (xem hình U.3
phụ lục này)
Các điểm tính toán là
các điểm nằm trên giao tuyến với mặt ngoài kính chắn gió với các đường thẳng phân
tán ra phía trước từ các điểm V;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U.2.5.2 Điểm tính thẳng
đứng thấp hơn phía trước của V2 và 5 0 phía dưới so với
phương nằm ngang
(Pr2);
U.2.5.3 Điểm tính nằm ngang hướng
về phía trước của V1 và
17
0 về bên trái
(Pr3);
U.2.5.4 Ba điểm tính bổ sung đối xứng
với các điểm tính được xác định trong từ U.2.5.1 đến U.2.5.3 qua mặt phẳng
trung tuyến dọc của xe (lần lượt là P’r1, P’r2, P’r3).
CHÚ DẪN:
GL Mặt phẳng trung tuyến
dọc xe
Pi Giao tuyến nằm trên các mặt phẳng
liên quan (xem phụ lục)
Hình U.1a - Vùng thử
“A”
(Ví dụ cho xe có
tay lái bên trái)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
GL Mặt phẳng trung tuyến dọc xe
Pi Giao tuyến nằm trên các mặt phẳng
liên quan (xem phụ lục)
Hình U.1 b - Vùng thử “A”
(Ví dụ cho xe
có tay lái nằm giữa xe)
CHÚ DẪN:
CL Giao tuyến nằm trên mặt
phẳng trung tuyến dọc xe
Pi Giao tuyến nằm trên các mặt
phẳng liên quan (xem phụ lục)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ví dụ cho xe có
tay lái ở bên trái)
Dải chắn sáng được định nghĩa trong mục 2.4.2.2 tiêu chuẩn
này.
CHÚ DẪN:
GL Mặt phẳng trung tuyến
dọc xe
Pi Giao tuyến nằm trên các mặt
phẳng liên quan (xem phụ lục)
Hình U.2b - Vùng giảm
thiểu “B”
(Ví dụ cho xe có
tay lái ở bên trái)
Dải chắn sáng được định nghĩa trong 2.4.2.1 của
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
GL Mặt phẳng trung tuyến dọc
xe
Pri Điểm tính toán
a, b, c, d Tọa độ của điểm
“V” (xem phụ lục)
Hình U.3 -
Xác định các điểm tính toán
(Ví dụ cho xe có
tay lái ở bên trái)
Phụ lục V
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp được cho trong tiêu chuẩn
này được sử dụng để xác định vị trí điểm H và góc thân người thực tế đối với một
hoặc nhiều vị trí ngồi trên xe và để xác định mối liên quan của số liệu đo được
với thông số thiết kế của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Tại bất kỳ chỗ ngồi
nào không phải là chỗ ngồi trước mà tại
đó không thể dùng máy 3 chiều hoặc phương pháp khác để xác định điểm H, thì có thể lấy
điểm R được chỉ ra bởi nhà sản xuất như một tham khảo tùy theo ý kiến của cơ
quan có thẩm quyền
V.2 Thuật ngữ, định
nghĩa
Chỉ áp dụng cho phụ lục này.
V.2.1 Số liệu chuẩn (reference data):
một hoặc nhiều thông số của vị
trí ngồi cho dưới đây:
V.2.1.1 Điểm H và điểm
R, mối liên hệ giũa chúng.
V.2.1.2 Góc thân người
thực tế và góc thân người thiết kế, mối liên hệ giữa chúng.
V.2.2 Máy đo điểm H
ba chiều
(gọi tắt là máy 3 DH) (Three-dimensional H - point machine): thiết bị sử dụng để
xác định điểm H và góc thân người thực tế. Thiết bị này được mô tả trong Phụ lục
V1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V.2.4 Điểm R (R point) hoặc
điểm chuẩn chỗ ngồi (Seating reference point): điểm thiết kế xác định bởi nhà
sản xuất xe cho mỗi một vị trí ngồi và được xác định đối với hệ quy chiếu 3
kích thước.
V.2.5 Đường thân
người
(torso line): đường tâm của trục máy 3 DH, trục này ở vị trí hướng về phía sau.
V.2.6 Góc thân người
thực tế
(actual torso angle): góc đo đường thẳng đứng đi qua điểm R và đường thân người sử dụng đo
góc lưng ghế trên máy 3 DH. Góc thân người thực tế, theo lý thuyết, tương ứng với góc thân người
thiết kế (các sai số xem V.3.2.2).
V.2.7 Góc thân người thiết
kế (design
torso angle): góc đo giữa đường thẳng đứng đi qua điểm R và đường thân người ở
vị trí tương ứng với vị trí thiết kế của lưng ghế được chỉ rõ bởi nhà sản
xuất xe.
V.2.8 Mặt phẳng trung tâm
của người sử dụng (viết
tắt CPO)
(centre plane of occupant): mặt phẳng trung tuyến của máy 3 DH đặt tại mỗi một
vị trí ngồi thiết kế;
nó được xác định bằng tọa độ cực của
điểm H trên trục Y. Đối với các chỗ ngồi riêng biệt, mặt phẳng trung tâm của chỗ
ngồi trùng với mặt
phẳng trung tâm của người sử
dụng. Đối với các chỗ ngồi khác, mặt phẳng trung tâm của người sử dụng được chỉ rõ bởi nhà sản xuất.
V.2.9 Hệ quy chiếu
3 kích thước
(three-dimensional reference system): hệ thống được mô tả trong Phụ lục P.P2).
V.2.10 Các dấu chuẩn (fiducial
marks): các điểm vật lý (lỗ, bể mặt, dấu, hoặc vết lõm) trên thân xe được xác định bởi nhà sản
xuất xe.
V.2.11 Vị trí của xe
khi đo (vehicle
measuring attitude): vị trí của xe được xác định bằng tọa độ cực của các dấu
chuẩn trên hệ quy chiếu 3 kích thước.
V.3 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi một vị trí ngồi mà có yêu
cầu số liệu chuẩn để chứng minh sự phù hợp với qui định của tiêu chuẩn này, tất
cả hoặc phần lựa chọn gần đúng của các số liệu dưới đây phải được trình bày
theo dạng được chỉ
ra trong Phụ lục V3:
V.3.1.1 Tọa độ cực của
điểm R liên quan đến hệ quy chiếu 3 kích thước.
V.3.1.2 Góc thân người
thiết kế.
V.3.1.3 Tất cả các chỉ số cần thiết
để hiệu chỉnh chỗ ngồi (nếu nó được hiệu chỉnh) cho vị trí đo trình bày trong V.4.3 dưới.
V.3.2 Quan hệ giữa
số liệu đo và thông số thiết kế.
V.3.2.1 Tọa độ cực của
điểm H và giá trị của góc thân người thực tế thu được theo trình tự mô tả trong
P.4 dưới phải được đối chiếu với tọa độ cực của điểm R và giá trị của góc thân
người thiết kế được chỉ rõ bởi nhà sản
xuất xe.
V.3.2.2 Các vị trí
liên quan của điểm R và điểm H và mối liên quan giữa góc thân người thiết
kế và góc thân người thực tế phải được coi như thỏa mãn đối với vị trí ngồi
đang quan tâm nếu điểm H,
được xác định bởi tọa
độ cực của nó, nằm trong hình vuông trên mặt phẳng thẳng đứng có cạnh dài 50 mm
và các đường chéo của
nó cắt nhau tại điểm R, và nếu góc thân người thực tế nằm bên trong 5 0
của góc thân người thiết kế.
V.3.2.3 Nếu các điều kiện trên
không thỏa mãn, điểm R và góc
thân người thiết kế phải được sử dụng để chứng minh sự phù hợp với qui định của
tiêu chuẩn này.
V.3.2.4 Nếu điểm H hoặc
góc thân người thực tế không thỏa mãn các yêu cầu của V.3.2.2 ở trên, điểm H và
góc thân người thực tế phải được
xác định 3 lần. Nếu kết quả của 2 trong 3 lần xác định trên thỏa mãn yêu cầu,
điều kiện trong V.3.2.3 trên phải được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V.4 Phương pháp
xác định điểm H và góc thân người thực tế
V.4.1 Xe phải được
để từ trước ở nhiệt độ 20 0C ± 10 0C để đảm bảo chắc chắn
vật liệu của ghế đạt được nhiệt độ yêu cầu trong phòng. Nếu ghế được kiểm tra
không sử dụng, một người hoặc thiết bị nặng 70 kg đến 80 kg phải được đặt lên
chỗ ngồi 2 lần/phút để làm cong lớp đệm
và lưng ghế. Với yêu cầu của nhà sản xuất, tất cả các ghế ngồi nhiều người phải
được giữ không tải trong khoảng thời gian tối thiểu 30 min trước khi lắp đặt máy
3 DH.
V.4.2 Xe phải được
đặt ở trạng thái đo đã cho trong V.2.11.
V.4.3 Chỗ ngồi, nếu
có khả năng hiệu chỉnh, trước hết phải được hiệu chỉnh đối với vị trí ngồi hoặc
vị trí lái bình thường sau
cùng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất xe, chỉ tính đến duy nhất sự hiệu chỉnh theo
chiều dài của chỗ ngồi, ngoại trừ chỗ ngồi di động sử dụng cho mục đích khác với
vị trí ngồi hoặc lái thông thường, ở chỗ
khác với kiểu hiệu
chỉnh chỗ ngồi đang thực hiện (thẳng đứng, góc, lưng ghế, v.v) thì các chỗ ngồi
này sau đó được hiệu chỉnh theo chỉ dẫn của nhà sản xuất xe. Đối với các chỗ ngồi
có hệ thống giảm sóc, vị trí thẳng đứng phải được cố định một cách cứng vững
tương ứng với vị trí lái thông thường như nhà sản xuất chỉ dẫn.
V.4.4 Vùng ghế ngồi
để lắp đặt máy 3 DH phải được phủ bằng lớp vải bông mỏng, cỡ phù hợp và kết
cấu bề mặt thích hợp, như vải bông đơn giản có 18.9 sợi/cm2 và khối
lượng 0.228 kg/cm2, hoặc bằng vải
đan hoặc không đan có đặc tính tương tự.
Nếu phép thử được thực hiện trên ghế bên ngoài xe, sàn ở mà ghế ngồi
được đặt phải có
cùng tính chất cơ bản
như sàn của xe mà ghế ngồi được sử dụng.
V.4.5 Đặt chỗ ngồi
và bộ phận lưng ghế của máy 3 DH sao cho mặt phẳng trung tâm của CPO trùng với
mặt phẳng trung tâm của máy 3 DH. Theo yêu cầu của nhà sản xuất, máy 3 DH phải được
di
chuyển
vào phía trong đối với CPO nếu máy được đặt xa ra phía ngoài đến mức mà mép ghế
không
cho
phép làm ngang bằng máy.
V.4.6 Gắn bàn chân
và cẳng chân vào phần lõm của
ghế một cách riêng biệt hoặc sử dụng thanh chữ T và phần cẳng dưới. Đường đi qua
nút bấm tầm nhìn của điểm
H phải song song với mặt đất và
vuông góc với mặt phẳng
trung tâm theo dọc của chỗ ngồi.
V.4.7 Hiệu chỉnh vị trí của bàn
chân và cẳng chân của máy 3 DH như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V.4.7.1.1 Cả 2 bàn chân
và cẳng chân phải được di chuyển về phía trước theo hướng sao cho bàn chân đưa lên vị trí tự
nhiên trên sàn, ở giữa bàn đạp
hoạt động nếu cần thiết. Tại nơi có thể được, phải đặt bàn chân phải và bàn
chân trái cách đều mặt phẳng trung tâm của máy 3 DH. Khi cần thiết có mức ngang
bằng để kiểm tra lại hướng ngang của máy 3 DH, phải đưa về đường nằm ngang bằng
cách hiệu chỉnh lại phần lõm của ghế ngồi, hoặc bằng.
Hiệu chỉnh cẳng chân và bàn chân
hướng về phía sau. Đường đi qua nút
bấm tầm nhìn của điểm H phải được duy trì vuông góc với mặt phẳng trung tâm
theo chiều dọc của ghế.
V.4.7.1.2 Nếu bàn chân
trái không thể giữ được song song với bàn chân phải và bàn chân trái không thể
tự chống đỡ bằng kết cấu
thì phải dịch chuyển nó cho đến khi tự chống đỡ được. Bố trí nút bấm tầm nhìn phải
được duy trì.
V.4.7.2 Ghế sau ở phía ngoài
Đối với ghế sau hoặc ghế bổ trợ, cẳng
chân được đặt theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Nếu sau đó bàn
chân vẫn còn trên phần của
sàn có mức ngang bằng khác, thì bàn chân đầu tiên tiếp xúc với ghế phía trước
phải được coi là chuẩn và bàn chân khác phải được sắp xếp sao cho mức ngang bằng
mang lại hướng ngang của ghế ngồi của thiết bị chỉ rõ được đường nằm ngang.
V.4.7.3 Các chỗ ngồi khác
Trình tự chung được cho trong V.4.7.1 phải được
thực hiện, ngoại trừ trường hợp các bàn chân phải được đặt theo theo chỉ dẫn của nhà
sản xuất xe.
V.4.8 Gắn vào cẳng
chân thấp, khối lượng đùi và làm ngang bằng máy 3 DH.
V.4.9 Làm nghiêng
phần lõm lưng về phía trước ngược với hướng dừng phía trước và kéo máy 3 DH ra xa lưng
ghế ngồi sử dụng thanh chữ T. Đặt lại chỗ của máy 3 DH trên ghế bằng một trong
các phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V.4.9.2 Nếu máy 3 DH
không có xu hướng trượt về phía sau, sử dụng biện pháp sau: trượt máy về phía sau bằng
cách cung cấp tải trọng phía sau nằm ngang cho thanh chữ T cho đến khi phần lõm
của ghế tiếp xúc với lưng ghế (xem Hình V2 của Phụ lục V.V1).
V.4.10 Gắn tải trọng 100 N
± 10 N cho lưng và phần lõm của máy 3 DH vào chỗ giao nhau của thước đo góc bên
hông và vỏ bọc của thanh chữ T. Hướng của tải trọng cung cấp phải được duy trì
dọc theo đường đi qua giao nhau phía trên đến đúng điểm phía trên vỏ bọc thanh
đùi (xem hình V2, Phụ lục V.V1). Sau đo quay trở lại một
cách cẩn thận phần lõm của lưng đến lưng ghế. Sự chăm sóc cẩn thận phải được thực
hiện trong suất phần còn lại của trình tự để ngăn ngừa máy 3 DH không trượt về phía trước.
V.4.11 Lắp đặt khối
lượng mông phải và trái và khi đó có thể lựa chọn khối lượng thân người. Duy
trì máy 3 DH ở mức ngang bằng.
V.4.12 Làm nghiêng
phần lõm lưng về phía trước để
giảm bớt độ căng trên lưng ghế. Làm dao động máy 3 DH trong khoảng
10 ° đối xứng qua mặt phẳng
trung tâm thẳng đứng
(50 cho mỗi phía) 3 chu kỳ để giảm bớt các ma sát tích luỹ giữa
máy và ghế ngồi.
Trong suất quá trình làm máy
dao động, thanh chữ T của máy phải hướng trệch ra ngoài liên kết thẳng đứng
và nằm ngang đã được chỉ rõ. Khối lượng thanh chữ T được hạn chế do cung cấp tải
trọng xấp xỉ với nó vào phía bên cạnh trong suất quá trình dao động. Sự
chăm sóc cần phải thực hiện trong khi giữ thanh chữ T và làm dao động máy để đảm bảo rằng
không có tải trọng bên ngoài cố ý được cung cấp theo hướng thẳng đứng hoặc
theo hướng trước sau.
Bàn chân của máy 3 DH không bị cản trở hoặc giữ lại
trong quá trình thực hiện các bước. Nếu bàn chân thay đổi vị trí, sau
đó chúng phải được cho phép về vị trí cũ.
Quay trở lại một cách cẩn thận phần lõm
của lưng đến lưng ghế và kiểm tra 2 mức ngang bằng chủ yếu đối với vị trí
số 0. Nếu tất cả các di chuyển của bàn chân đã chiếm chỗ trong quá trình dao động
của máy, chúng phải
được đặt lại vị trí như sau:
Như đã lựa chọn, mỗi một bàn
chân nâng khỏi sàn với giá
trị cần thiết tối thiểu cho đến khi không thấy có di chuyển bổ sung của bàn
chân nữa. Trong quá trình nâng
này, bàn chân phải được tự do để quay; không được cung cấp tải trọng phía trước
hoặc bên cạnh. Khi mỗi một bàn chân được đặt đằng sau ở vị trí phía dưới, gót
chân phải được tiếp xúc với cấu trúc thiết kế cho vấn đề này.
Kiểm tra mức ngang bằng chủ yếu đối với vị trí số 0; nếu cần thiết
cung cấp tải trọng bên cạnh
vào đỉnh của toàn bộ phần lõm của lưng để làm ngang bằng phần lõm chỗ ngồi của máy 3
DH trên ghế ngồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) quay ngược trở lại phần lõm
lưng đến lưng ghế.
b) lần lượt đặt và bỏ một tải trọng nằm
ngang hướng về phía sau, không vượt quá 25 N, để thanh góc lưng ở độ cao xấp xỉ với trọng
tâm của thân
người cho đến khi góc phần tư của hông chỉ rõ rằng
vị trí ổn định đã đạt được sau khi giảm tải. Chăm sóc phải được thực hiện để đảm bảo rằng
tải trọng bên ngoài hướng xuống dưới hoặc tải trọng bên cạnh được cung cấp cho
máy. Nếu hiệu chỉnh mức ngang bằng khác của máy là cần thiết, cần quay phần
lõm lưng về phía trước, đặt lại mức ngang bằng, và lặp lại trình tự từ V.4
12.
V.4.14 Thực hiện tất
cả các phép đo
V.4.14.1 Tọa độ cực của
điểm H được đo có lưu ý đến hệ quy chiếu 3 kích thước.
V.4.14.2 Góc thân người
thực tế được đọc ở cung phần tư góc lưng của máy với trục máy ở vị trí hướng
hoàn toàn về phía sau.
V.4.15 Nếu có yêu cầu
lặp lại lắp đặt của máy 3 DH, ghế ngồi phải được đưa trở lại trạng thái không tải với khoảng
thời gian ít nhất 30 min trước khi lắp đặt lại. Máy 3 DH không được nâng tải phía
trái trên chỗ ngồi lâu hơn thời gian yêu cầu để thực hiện kiểm tra.
V.4.16 Nếu các chỗ
ngồi trong cùng một khoang tương tự nhau (ghế dài, các ghế giống nhau v.v...)
chỉ cần xác định duy nhất một điểm H và một góc thân người thực tế cho mỗi một
khoang hành khách, máy được đặt ở chỗ đại diện cho khoang.
Chỗ đại diện phải như sau:
V.4.16.1 Đối với
khoang phía trước, chỗ của lái xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục V - Phụ lục V1
Thiết
bị đo tọa độ 3 chiều của điểm H (máy 3 DH) (1)
1 Phần lõm của ghế và của lưng
Phần lõm của ghế và lưng được làm bằng thép và
chất dẻo, có xử lý để tăng
độ cứng; chúng mô phỏng đùi và thân người và lắp với nhau bằng khớp nối tại điểm
H. Bộ phận góc phần tư để kẹp chặt trục khớp nối tại điểm H để đo góc thân người
thực tế. Thanh đùi
có khả năng hiệu chỉnh được gắn chặt với phần lõm của ghế, làm thành đường tâm của đùi
và sử dụng làm đường cơ sở của bộ phận góc phần tư của góc hông.
2 Thành phần cẳng chân
và thân người
Phần cẳng chân phía dưới được nối với
phần lõm của ghế tại điểm nối của thanh chữ T và đầu gối, phần kéo dài ra
phía cạnh của thanh đùi có hiệu chỉnh.
Các bộ phận góc phần tư phù hợp với các phần cẳng chân phía dưới để đo được góc đầu gối.
Xác định cỡ bàn chân phép đo góc bàn chân. Hai hướng ngang bằng chủ yếu định hướng
theo thiết bị trong khoảng không gian. Khối lượng thân người được đặt ở
trọng tâm để cung cấp khối lượng giống như người ngồi nặng 76 kg. Tất cả các phần
nối của máy
3 DH phải được kiểm tra để đảm bảo trơn tru.
CHÚ THÍCH: (1) Máy giống như máy được
cho trong ISO 6549:1980.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Miếng đệm khối lượng thanh đùi
11. Trục chính của điểm
H
2. Giá treo khối lượng thân người
7. Phần nối của thanh chữ T và đầu gối
12. Mức ngang bằng bên cạnh
3. Mức ngang bằng góc lưng
8. Trục máy
13. Thanh đùi
4. Bộ phận góc phần tư của góc hông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Bộ phận góc phần tư của góc đầu gối
5. Phần lõm chỗ ngồi
10. Nút bấm tầm nhìn của
điểm H
15 Bộ phận góc phần tư của góc bàn
chân
Hình V1.1 -
Các thành phần của máy 3
DH
1. Hướng và điểm cấp tải trọng 4. Khối lượng
đùi
2. Khối lượng thân người 5. Khối lượng cẳng chân
3. Khối lượng mông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục V - Phụ lục V2
Hệ quy chiếu 3 kích thước
1 Hệ quy chiếu 3 kích thước là 3
mặt phẳng trực giao do nhà sản xuất xe tạo lập (xem Hình V2.1).
2 Trạng thái đo của xe được xác
định bằng cách đặt xe trên mặt phẳng đỡ sao cho tọa độ cực của các dấu chuẩn
tương ứng với các giá trị của nhà sản xuất xe.
3 Tọa độ cực của điểm R và điểm
H được xác định liên quan đến các dấu chuẩn của nhà sản xuất xe.
1. Mặt phẳng gốc tọa
độ Y (Mặt phẳng thẳng đứng
dọc xe)
2. Mặt phẳng gốc tọa
độ X (Mặt phẳng thẳng
đứng ngang xe)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Mặt phẳng tựa
Hình V2.1 - Hệ quy chiếu
3 kích thước
Phụ
lục V - Phụ lục V3
Số liệu chuẩn liên quan đến vị trí ngồi của
người lái
1 Mã số của số liệu chuẩn
Số liệu chuẩn được ghi liên tục cho mỗi
một vị trí ngồi. Vị trí ngồi được xác định bằng mã 2 ký tự. Ký tự đầu là số ả rập
chỉ số khoang xe mà ghế đặt trong
đó, theo thứ tự từ đầu xe về phía sau của xe. Ký tự thứ 2 là chữ hoa chỉ vùng của vị
trí ngồi trong khoang, nhìn theo hướng chuyển động về phía trước của
xe
Các chữ dưới đây được sử dụng
L = bên trái R = bên phải T = Trung tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Tọa độ của các dấu chuẩn
X ……………………..
Y ……………………..
Z ……………………..
3 Danh sách số liệu chuẩn
3.1 Vị trí ngồi: ……………………..
3.1.1 Tọa độ của điểm R
X ……………………..
Y ……………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2 Góc thân người thiết kế:
3.1.3 Đặc tính kỹ thuật của hiệu chỉnh chỗ ngồi
Hiệu chỉnh nằm ngang: …………..
Hiệu chỉnh thẳng đứng: …………..
Hiệu chỉnh góc: …………..
Góc thân người: …………..
CHÚ THÍCH: Số liệu chuẩn của các ghế tiếp theo là 3.2,
3.3, v.v.
Phụ lục X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
X.1 Thuật ngữ và
định nghĩa
Các thuật ngữ và định nghĩa này chỉ sử
dụng cho phụ lục này.
X.1.1 Loại sản phẩm (Type of
product): tất cả các tấm kính có
cùng đặc tính chủ yếu.
X.1.2 Lớp chiều dày (Thickness
class): các tấm kính với các lớp kính thành phần của nó có cùng chiều dày nằm trong
dung sai cho phép.
X.1.3 Phân xưởng sản xuất
(Production unit): các điều kiện sản xuất của một hoặc nhiều loại kính được thiết
lập tại cùng một nơi. Nó có thể bao gồm nhiều dây chuyền sản xuất.
X.1.4 Ca (Shift): khoảng
thời gian sản xuất thực hiện
trên cùng một dây chuyền sản xuất trong
giờ
làm
việc hàng ngày.
X.1.5 Quá trình sản
xuất (Produdion run) là khoảng thời
gian liên tục của quá trình sản xuất ra các sản phẩm cùng một loại trong cùng
dây chuyền sản xuất.
X.1.6 Ps là số lượng
tấm kính của cùng một loại sản phẩm được sản xuất trong cùng một ca.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X.2 Kiểm tra
Phải thực hiện kiểm tra các loại kính
như dưới đây:
X.2.1 Kính chắn gió
độ bền cao
X.2.1.1 Kiểm tra độ phân
mảnh theo qui định của D.2, Phụ lục D.
X.2.1.2 Kiểm tra hệ số
truyền sáng ổn định theo qui định của C.9.1, Phụ lục C.
X.2.1.3 Kiểm tra độ
méo quang học theo qui định trong C.9.2, Phụ lục C.
X.2.1.4 Kiểm tra độ
tách rời hình ảnh thứ cấp
theo qui định C.9.3, Phụ lục C.
X.2.2 Kính độ bền
cao đồng nhất
X.2.2.1 Kiểm tra độ phân
mảnh theo qui định
của E.2, Phụ lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X.2.2.3 Trong trường
hợp các tấm kính sử dụng như kính chắn gió.
X.2.2.3.1 Kiểm tra độ
méo quang học theo qui định của C.9.2, Phụ lục C.
X.2.2.3.2 Kiểm tra độ
tách rời hình ảnh thứ cấp theo qui định
của C.9.3, Phụ lục C.
X.2.3 Kính chắn gió
nhiều lớp thông thường và kính chắn gió thủy tinh-vật liệu dẻo.
X.2.3.1 Kiểm tra bằng
chuỳ thử theo qui định của F.3, Phụ lục F.
X.2.3.2 Kiểm tra bằng bi 2260g
theo qui định của F.4.2, Phụ lục F và C.2.2, Phụ lục C.
X.2.3.3 Kiểm tra độ bền
chịu nhiệt độ cao theo qui định của C.5, Phụ lục C.
X.2.3.4 Đo hệ số truyền
sáng ổn định theo qui định của C.9.1, Phụ lục C.
X.2.3.5 Kiểm tra độ
méo quang học theo qui định của C.9.2, Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X.2.3.7 Đối với kính
chắn gió thủy tinh - vật liệu dẻo:
X.2.3.7.1 Kiểm tra độ bền
mài mòn theo qui định của K.2.1, Phụ lục K.
X.2.3.7.2 Kiểm tra tính
chống ẩm theo qui định của K.3, Phụ lục K.
X.2.3.7.3 Kiểm tra độ bền
hóa học theo qui định
của C.11, Phụ lục C.
X.2.4 Kính nhiều lớp
thông thường và kính thủy tinh-vật liệu dẻo.
X.2.4.1 Kiểm tra bằng
bi 227 g theo qui định của G.4, Phụ lục G.
X.2.4.2 Kiểm tra độ
chịu nhiệt độ cao theo qui định của C.5, Phụ lục C.
X.2.4.3 Đo hệ số
truyền sáng ổn định theo qui định của C.9.1, Phụ lục C.
X.2.4.4 Đối với kính thủy tinh-vật
liệu dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X.2.4.4.2 Kiểm tra độ
chịu ẩm theo qui định
của K.3, Phụ lục K.
X.2.4.4.3 Kiểm tra độ bền
hóa học theo qui
định trong C.11, Phụ lục
C.
X.2.4.5 Các qui định nêu
trên được xem là phù hợp nếu các phép thử tương ứng thực hiện trên
kính chắn gió có cùng thành phần vật liệu.
X.2.5 Kính chắn gió
nhiều lớp được xử lý
X.2.5.1 Ngoài các
phép thử được qui định trong X.2.3 của phụ lục này: phép thử độ phân mảnh theo
qui định của H.4, Phụ lục H.
X.2.6 Kính phủ vật
liệu dẻo
Ngoài các phép thử qui định trong các
điều khác nhau của tiêu chuẩn này, các phép thử dưới đây phải thực hiện:
X.2.6.1 Thử độ bền
mài mòn theo qui định trong K.2.1, Phụ lục K.
X.2.6.2 Thử độ chịu ẩm
theo qui định của K.3, Phụ lục K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X.2.7 Kính ghép
Kiểm tra phải được thực hiện theo qui
định của Phụ lục này cho mỗi tấm kính của kính ghép, với cùng một tần số kiểm
tra và cùng một qui định.
X.2.7.1 Phải thực hiện
các phép thử cho trong Phụ lục này đối với mỗi tấm kính của kính ghép với cùng
tần số và cùng yêu
cầu kỹ thuật.
X.2.7.2 Đối với kính
ghép, phép đo hệ số truyền sáng thực hiện theo qui định trong C.9.1, Phụ lục C.
X.2.8 Kính vật liệu dẻo không thể uốn
X.2.8.1 Thử bằng bi 227
g theo qui định của Q.5, Phụ lục Q.
X.2.8.2 Đo hệ số truyền
sáng theo qui định trong C.9.1, Phụ lục C.
X.2.8.3 Thử độ bền
mài mòn theo qui định trong Q.6.1, Phụ lục Q.
X.2.8.4 Thử cắt ngang
theo qui định trong
Q.6.3, Phụ lục Q.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử trong X.2.8.4 trên chỉ áp dụng
cho mẫu không thử theo qui định trong Q.6.2, Phụ lục Q.
X.2.8.5 Thử độ bền
hóa học theo qui định của C.11, Phụ lục C.
X.2.9 Kính vật liệu
dẻo có thể uốn được không phải kính
chắn gió
X.2.9.1 Thử bằng bi 227
g theo qui định của R.4, Phụ lục R.
X.2.9.2 Đo hệ số truyền sáng
theo qui định của C.9.1,
Phụ lục C.
NB: Phép thử trong mục này chỉ áp dụng
cho kính nằm trong vùng yêu cầu tầm nhìn của lái xe.
X.2.9.3 Thử độ bền
hóa học theo qui định của C.11, Phụ lục C.
X.2.10 Kính ghép bằng
vật liệu dẻo không thể uốn
X.2.10.1 Thử bằng bi 227
g theo qui định của S.5, Phụ lục S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NB: Phép thử trong mục này chỉ áp dụng cho kính
nằm trong vùng yêu cầu tầm nhìn của
lái xe.
X.2.10.3 Thử độ bền hóa học theo
qui định của C.11, Phụ lục C.
X.3 Chu kỳ kiểm tra và kết quả
X.3.1 Kiểm tra độ phân
mảnh
X.3.1.1 Kiểm tra
X.3.1.1.1 Loạt phép đầu
tiên, bao gồm sự phá hủy ở mỗi điểm va
đập đã qui định
trong tiêu chuẩn này, phải được
thực hiện khi bắt đầu sản xuất mỗi loại kính mới để xác định điểm vỡ nghiêm
trọng nhất. Kết quả thử phải được ghi lại.
Tuy nhiên, đối với kính chắn gió độ bền
cao, loạt phép thử lần đầu chỉ được thực hiện nếu sản lượng hàng năm
của loại kính này vượt quá 200 đơn vị.
X.3.1.1.2 Phải thực hiện
kiểm tra bằng cách sử dụng các điểm vỡ xác định trong X.3.1.1.1
trên trong suốt quá trình sản xuất.
X.3.1.1.3 Phải kiểm tra
lúc bắt đầu mỗi quá trình sản xuất hoặc lúc có sự thay đổi màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Chu
kỳ kiểm tra
Kính chắn gió độ bền
cao
Kính độ bền
cao
Kính chắn
gió nhiều lớp đã xử lý
Ps ≤ 200: một lần vỡ cho một quá
trình sản xuất
Pr ≤ 500: một lần vỡ trong một ca
0,1% cho một
loại
Ps > 200: một lần vỡ cho mỗi 4 h
sản xuất
Pr > 500: Hai lần vỡ trong một
ca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X.3.1.1.6 Với Pr <
20, chỉ thực hiện một
lần kiểm tra độ phân mảnh cho một quá trình sản xuất.
X.3.1.2 Kết quả
Tất cả các kết quả được
ghi lại, bao gồm cả những kết quả thử phân mảnh ngẫu nhiên.
Ngoài ra, phải thực hiện phép thử ngẫu
nhiên 1 lần/1 ca, ngoại trừ khi Pr ≤ 500. Trong trường hợp này chỉ thực hiện một
lần trong quá trình sản xuất.
X.3.2 Phép thử bảng
chuỳ thử
X.3.2.1 Các phép thử
Phải thực hiện kiểm tra trên các mẫu
thử tương ứng với ít nhất 0,5 % sản lượng kính chắn gió nhiều lớp hàng ngày của
một dây chuyền sản xuất. Thực hiện phép thử không quá 15 kính chắn gió một
ngày.
Phải lựa chọn các mẫu thử đại diện cho
sản xuất các loại kính chắn gió khác nhau.
Phép thử này có thể được thay thế bằng phép thử
bằng bi 2260 g (xem X.3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X.3.2.2 Kết quả
Phải ghi lại tất cả các kết quả.
X.3.3 Kiểm tra bằng bi 2260
g
X.3.3.1 Các phép thử
Đối với mỗi một loại độ dày, phải thực
hiện kiểm tra ít nhất 1 lần
trong 1 tháng đối với một kính hoàn thiện.
X.3.3.2 Kết quả
Tất cả các kết quả phải được ghi lại.
X.3.4 Thử bằng bi 227
g
X.3.4.1 Các phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra phải thực hiện trên số lượng
mẫu tương ứng với ít nhất 0,5 % sản phẩm của một ca, nhưng không quá 10 mẫu một
ngày.
X.3.4.2 Kết quả
Tất cả các kết quả phải được ghi lại.
X.3.5 Kiểm tra độ bền
chịu nhiệt cao
X.3.5.1 Các phép thử
Các mẫu thử phải được cắt ra từ các
phần mẫu hoàn thiện.
Tuy nhiên vì lý do thực tế, kiểm tra có
thể được thực hiện trên các các phần của sản phẩm cuối cùng. Các mẫu này được lựa
chọn sao cho tất cả các lớp trung gian được kiểm tra phù hợp với công dụng của
chúng.
Phải kiểm tra ít nhất 3 mẫu
cho một mẫu của lớp
trung gian lấy trong sản phẩm xuất xưởng hàng ngày.
X.3.5.2 Kết quả
Tất cả các kết quả phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X.3.6.1 Các phép thử
Phải thực hiện phép thử kiểm tra các mẫu
đại diện của các sản phẩm cuối cùng có mẫu.
ít nhất phải thực hiện kiểm tra khi bắt đầu mỗi một quá
trình sản xuất nếu có thay đổi
về các thông số kỹ thuật của các tấm kính ảnh hưởng đến kết quả thử.
Miễn kiểm tra này cho các tấm kính và
kính chắn gió có hệ số truyền sáng ổn định đo được trong quá trình chứng
nhận ≥ 75 %, các tấm kính có ký hiệu V (kính có hệ số truyền sáng ổn định <
70 %) cũng
được
miễn kiểm tra. Hoặc
Đối với các tấm kính độ bền
cao, nhà cung cấp kính phải
cung cấp giấy chứng nhận đạt các yêu cầu kiểm tra ở trên.
X.3.6.2 Kết quả
Phải ghi lại giá trị của hệ số truyền
sáng ổn định. Ngoài ra, phải thực hiện xác nhận lại chất lượng quang học trong
vùng cho trong 3.1.2.2 của tiêu chuẩn này đối với kính chắn gió có dải chắn
sáng, các dải như vậy nằm ngoài vùng B hoặc I tương ứng với loại xe mà kính chắn
gió này được sử dụng. Dải chắn sáng sẽ phù hợp với các qui định cho trong Phụ lục
U.
X.3.7 Độ méo quang
học và độ tách rời hình ảnh thứ cấp
X.3.7.1 Các phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi Ps ≤ 200: Một mẫu
cho một ca
Hoặc khi Ps > 200: Hai mẫu cho một
ca
Hoặc 1 % của toàn bộ sản phẩm
Hoặc 1 % của toàn bộ sản phẩm, các mẫu
được chọn phải đại diện cho tất cả sản phẩm.
X.3.7.2 Kết quả
Tất cả các kết quả phải được ghi lại.
X.3.8 Thử độ bền
mài mòn
X.3.8.1 Các phép thử
Chỉ kiểm tra các tấm kính có bề mặt phủ vật liệu
dẻo và kính thủy tinh - vật liệu dẻo. Thực hiện kiểm tra ít nhất 1 lần trong 1
tháng đối với mỗi loại vật liệu dẻo phủ trên mặt hoặc vật liệu dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả đo phân tán ánh sáng phải được
ghi lại.
X.3.9 Thử tính chống ẩm
X.3.9.1 Các phép thử
Chỉ thực hiện kiểm tra này đối với các
tấm kính có bề mặt phủ vật liệu dẻo
và kính thủy tinh-vật liệu dẻo. Thực hiện kiểm tra ít nhất 1 lần trong 1
tháng đối với mỗi loại vật liệu
dẻo phủ trên mặt hoặc vật liệu dẻo.
X.3.9.2 Kết quả
Tất cả các kết quả phải được ghi lại.
X.3.10 Thử độ bền hóa
học
X.3.10.1 Các phép thử
Chỉ thực hiện kiểm tra này đối với các tấm kính có bề
mặt phủ vật liệu dẻo và kính thủy tinh - vật liệu dẻo. Thực hiện kiểm tra ít nhất
1 lần trong 1 tháng đối với mỗi loại vật liệt dẻo phủ trên mặt hoặc vật liệu dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X.3.11 Thử cắt ngang
X.3.11.1 Các phép thử
Chỉ áp dụng với kính bằng vật liệu dẻo
không thể uốn có lớp phủ bề mặt chịu mài mòn. Thực hiện phép kiểm tra ít nhất 1
lần trong tuần đối với 1 kiểu loại vật liệu dẻo và lớp phủ của nó, trên mẫu
không phải thử thời tiết mô phỏng
(trong Q.6.2, Phụ lục Q).
Phép thử trên các mẫu mô phỏng thời tiết thực
hiện 3 tháng một lần.
X.3.11.2 Kết quả thử
Tất cả các kết quả phải được ghi lại.
Phụ lục Y
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này qui định về lắp đặt kính
an toàn trên xe loại M, N và O để bảo đảm chắc chắn mức độ an toàn cao cho người ngồi trên xe và
đặc biệt là cung cấp cho lái xe tầm nhìn tốt trong khi tham gia giao thông,
không chỉ tầm nhìn phía trước mà còn cả phía sau và bên cạnh.
Không áp dụng đối với những xe được định
nghĩa trong Y.2.3.
Y.2 Thuật ngữ định
nghĩa
Y.2.1 Xe (Vehicle):
Là loại phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ có từ bốn bánh xe trở lên, tốc độ thiết
kế > 25 km/h, không chạy trên đường ray và cũng không bao gồm các thiết bị
máy di động
Y.2.2 Loại xe
(Category of vehicles): các xe trong cùng loại được phân loại theo Phụ lục 7,
Quy định về cấu trúc xe (ECE/TRAN/WP.29/78/R2, Điều 2).
Y.2.3 Xe sử dụng cho
mục đích đặc biệt (“Special
purpose vehicle”), xe nhà di động có động cơ (“motor caravan”), xe quân sự (“armoured
vehicle”), xe cứu thương (“ambulance”), xe tang (“hearse”), xe có mui trần (“convertible”)
được định nghĩa trong R.E.3
Y.2.4 Xe bus 2 tầng
(“Double-deck vehicle”): theo định nghĩa trong 2.1.2, Regulation No 107 (chở người có cả
chỗ ngồi 2 tầng và
chỗ đứng)
Y.3 Qui định
chung đối với xe loại M,
N và O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y.3.2 Kính an toàn
phải phía có dấu chứng nhận
kiểu loại như đã cho trong Phụ
lục B.
Y.4 Qui định
riêng cho xe loại M và N
Y.4.1 Kính chắn
gió.
Y.4.1.1 Hệ số truyền
sáng ổn định không nhỏ hơn 70 %.
Y.4.1.2 Kính chắn gió
của mỗi kiểu loại xe phải được thử chứng nhận khi lắp trên xe.
Y.4.1.3 Kính chắn gió
phải được lắp đặt phù hợp với điểm chuẩn “R” của lái xe.
Y.4.1.4 Xe có tốc độ thiết kế lớn nhất
lớn hơn 40 km/h không được sử dụng kính chắn gió độ bền cao.
Y.4.2 Kính an toàn
không phải kính chắn gió
và kính làm vách ngăn.
Y.4.2.1 Kính an toàn
nằm trong tầm nhìn phía trước của lái xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y.4.2.1.2 Kính an toàn
vật liệu dẻo phải có ký hiệu bổ sung /B/L trên dấu chứng nhận.
Y.4.2.2 Kính an toàn
nằm trong tầm nhìn phía sau của lái
xe.
Y.4.2.2.1 Kính an toàn
nằm trong tầm nhìn phía sau của lái xe (định nghĩa trong 2.23.2, tiêu chuẩn này) phải
có hệ số truyền sáng ổn định ≥ 70
%. Đối với kính nằm tại vị trí nhìn gương chiếu
hậu nằm ngoài xe, hệ số truyền sáng có thể nhỏ hơn 70 %, nhung trên biểu tượng
phải có ký hiệu V.
Y.4.2.2.2 Kính an toàn
vật liệu dẻo phải có ký hiệu bổ sung A/L hoặc B/L trên dấu chứng
nhận.
Đối với xe mui trần, kính tại vị trí nhìn
phía sau qua gương chiếu hậu
nằm trên trần xe phải có thêm ký hiệu /B/M.
Kính tại vị trí nhìn
phía sau qua gương chiếu hậu nằm trên trần của xe mui trần có thể làm bằng vật
liệu dẻo có thể uốn được.
Y.4.2.3 Các loại kính
an toàn khác
Y.4.2.3.1 Các loại kính
an toàn không nằm trong định
nghĩa trong 2.23.1 và 2.23.2 của tiêu chuẩn này phải có thêm ký hiệu V trên dấu
chứng nhận kiểu loại nếu hệ số truyền sáng < 70 %.
Y.4.2.3.2 Kính an toàn
vật liệu dẻo phải có ký hiệu bổ sung cho trong phụ lục trên dấu chứng nhận. Đối
với xe chuyên chở hành khách, kính
có ký hiệu /C/L hoặc /C/M không được sử dụng tại những nơi có nguy cơ va đập với
đầu của hành khách trên xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kính an toàn vật liệu dẻo, các
qui định liên quan đến độ bền mài mòn cho trong Y.4.2.2.2 và Y.4.2.3.2 không áp
dụng cho kính lắp trên các loại xe dưới đây:
(a) Xe cứu thương;
(b) Xe tang lễ;
(c) Móc kéo theo, bao gồm cả xe
nhà di động;
(d) Cửa sổ trần và kính lắp đặt
trên trần xe;
(e) Các loại kính của sàn phía
trên của xe bus 2 tầng.
Không thử mài mòn/ký hiệu được yêu cầu
Y.4.3 Yêu cầu riêng
Y.4.3.1 Tất cả các loại
kính hướng về phía trước không phải kính chắn gió phải được sử dụng bằng loại
kính nhiều lớp hoặc bằng kính vật liệu dẻo có ký hiệu bổ sung /A trên dấu chứng
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời
nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Định nghĩa và thuật ngữ
3 Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
4 Yêu cầu chung
5 Yêu cầu riêng
6 Các phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Tham khảo) Thông báo
Phụ lục A - Phụ lục A1 (Tham khảo)
Kính chắn gió độ bền cao
Phụ lục A - Phụ lục A2 (Tham khảo)
Kính độ bền cao đồng nhất
Phụ lục A - Phụ lục A3 (Tham khảo)
Kính chắn gió nhiều lớp
Phụ lục A - Phụ lục A4 (Tham khảo) Kính nhiều lớp
Phụ lục A - Phụ lục A5 (Tham khảo)
Kính chắn gió thủy tinh - vật liệu dẻo
Phụ lục A - Phụ lục A6 (Tham khảo) Kính
thủy tinh - vật liệu dẻo
Phụ lục A - Phụ lục A7 (Tham khảo)
Kính ghép
Phụ lục A - Phụ lục A8 (Tham khảo)
Kính vật liệu dẻo không thể uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A - Phụ lục A10 (Tham khảo) Nội
dung kê khai của kính chắn gió
Phụ lục B (Tham khảo) Bố trí dấu chứng
nhận kiểu
Phụ lục C (Quy định) Các quy định thử
chung
Phụ lục D (Quy định) Kính chắn gió độ
bền cao
Phụ lục E (Quy định) Kính độ bền cao
đồng nhất
Phụ lục F (Quy định) Kính chắn gió nhiều
lớp thông thường
Phụ lục G (Quy định) Kính nhiều lớp
Phụ lục H (Quy định) Kính chắn gió nhiều
lớp được xử lý
Phụ lục K (Quy định) Kính an toàn phủ vật liệu dẻo (trên bề mặt phía
trong)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục M (Quy định) Kính thủy tinh -
vật liệu dẻo
Phụ lục N (Quy định) Kính ghép
Phụ lục P (Quy định) Phân nhóm kính chắn
gió cho thử chứng nhận
Phụ lục Q (Quy định) Kính vật liệu dẻo
không thể uốn
Phụ lục R (Quy định) Kính vật liệu dẻo
có thể uốn được
Phụ lục S (Quy định) Kính ghép
bằng vật liệu dẻo không thể uốn
Phụ lục T (Quy định) Đo chiều cao phân
đoạn “h” và vị trí các điểm va đập
Phụ lục U (Quy định) Phương
pháp xác định vùng thử trên kính chắn gió của các xe liên quan tới điểm “V”
Phụ lục V (Quy định) Trình tự xác định
điểm “H” và góc lưng
ghế thực tế đối
với chỗ ngồi của lái xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục Y (Quy định) Các
qui định về lắp đặt kính an toàn trên xe
1) Xe loại T được định
nghĩa trong Điều 2: phân loại xe có động cơ và phương tiện được
kéo “Qui định chung về cấu
trúc xe” ECE/TRANS/WP.29/78/Rev.2.
(1) Số để phân biệt quốc gia chấp nhận/không
chấp nhận/mở rộng/thu hồi (xem qui định chứng nhận trong tiêu chuẩn này).
(2) Gạch bỏ những mục không áp dụng.