Điều kiện chất tải
|
Loại A
|
Loại B
|
Không chất tải
|
20
|
25
|
Chất tải
|
25
|
25
|
5.1.3 Ô tô không chất tải, để sử dụng trong
5.1 này và 5.3., là ô tô trong điều kiện được mô tả ở 3.17.1.
5.1.4 Ô tô chất tải, được sử dụng trong 5.1
này, là ô tô có khối lượng bằng khối lượng của ô tô không chất tải như mô tả
trong 5.1.3. cộng thêm khối lượng Q trên mỗi ghế hành khách, một tổng khối
lượng Q của hành khách đứng (tương ứng với số hành khách đứng cho phép) phân bố
đều trên diện tích S1, một khối lượng bằng B được phân bố đều trong các khoang
hành lý, và khi thích hợp cộng thêm khối lượng bằng BX phân bố đều trên diện
tích bề mặt của nóc được dùng để chở hành lý.
5.1.5 Giá trị của Q cho các loại ô tô khác
nhau được quy định tại 5.3.3.
5.1.6 B, (kg) phải có giá trị bằng số không
nhỏ hơn 100 V, (m3)
5.1.7 BX phải tạo một áp suất không nhỏ hơn
75 kg/m2 trên toàn bộ diện tích bề mặt của nóc được dùng để chở hành
lý.
5.2 Diện tích dành cho hành khách
5.2.1 Tổng diện tích bề mặt S0
dành cho hành khách được tính bằng cách lấy tổng diện tích ô tô trừ đi các diện
tích sau:
5.2.1.1 diện tích khoang lái.
5.2.1.2 diện tích của các bậc lên xuống ở cửa
và diện tích của bậc bất kỳ có độ sâu nhỏ hơn 30 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Diện tích bề mặt S1 dành cho
hành khách đứng (chỉ đối với ô tô loại A) được tính bằng cách lấy So
trừ đi:
5.2.2.1 diện tích của tất cả các phần sàn có
độ nghiêng vượt quá 8%.
5.2.2.2 diện tích của tất cả các phần mà hành
khách đứng không thể đi tới được khi tất cả các ghế đã được sử dụng, trừ ghế
gập.
5.2.2.3 diện tích của tất cả các phần có
chiều cao khỏang trống phía trên sàn nhỏ hơn 190 cm hoặc đối với phần của lối
đi dọc nằm trên và sau cầu sau, và do đó các bộ phận gắn vào đó nhỏ hơn 180 cm (không
tính đến tay nắm trong mối liên kết này).
5.2.2.4 phần diện tích phía trước của mặt
phẳng đứng qua tâm bề mặt chỗ ngồi của ghế lái xe (ở vị trí sau cùng) và qua
tâm của gương chiếu hậu ngoài lắp ở phía đối diện của ô tô; và
5.2.2.5 diện tích ở cách 30 cm phía trước mỗi
ghế trừ ghế gập.
5.2.2.6 diện tích bề mặt bất kỳ không thuộc
các diện tích đã được quy định trong các mục từ 5.2.2.1 tới
5.2.2.5, và trên đó không thể đặt được một
hình chữ nhật 400 mm x 300 mm.
5.3 Sức chở hành khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Tổng số chỗ đứng và ngồi N trên ô tô
phải được tính sao cho thỏa mãn cả hai điều kiện sau:
trong đó
Ps Số chỗ ngồi (xem 4.1.9.
và 5.3.1.);
S1 Diện tích bề
mặt (m2) dành cho hành khách đứng (xem 5.2.2);
S SP Diện tích giả định cho
một hành khách đứng (m2/hành khách đứng) (xem 5.3.2.2. );
MT Khối lượng kỹ thuật lớn
nhất cho phép (kg) (xem 3.18.);
MV Khối lượng không tải (kg) như được
định nghĩa ở 3.17.1);
L Tải trọng riêng của hành lý (kg/m3)
trong khoang hành lý (S);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R Khối lượng riêng của hành lý trên
diện tích nóc (kg/m2);
VX Tổng diện tích bề mặt (m2)
dành để chở hành lý trên nóc (xem 4.6);
Q Khối lượng giả định (kg) cho trọng
tải trên mỗi chỗ ngồi và chỗ đứng nếu có của hành khách (xem 5.3.2.2).
5.3.2.1 Trong các ô tô Loại B, S1
= 0.
5.3.2.2 Các giá trị của Q, SSP, L
và R cho cả hai Loại ô tô như sau:
Loại
Q (kg)
SSP (m2/hành
khách đứng)
L (kg/m3
)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
68
0,125
100
75
B
71 *)
Không cho hành khách đứng
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*) Bao gồm 3 kg hành lý
xách tay.
5.3.2.3 Nếu một ô tô Loại B được công nhận
coi như loại A, phải không được đưa khối lượng hành lý trong khoang hành lý mà
chỉ có thể đưa vào được từ bên ngoài ô tô vào tính toán.
5.3.3 Khi tính toán theo 5.3.2 khối lượng
trên mỗi cầu ô tô phải không vượt quá giá trị kỹ thuật lớn nhất cho phép tương
ứng của nó.
5.3.4 Những thông số dưới đây phải đựơc đánh
dấu rõ ràng ở bên trong ô tô, gần cửa trước, sao cho dễ nhìn thấy, dưới dạng
chữ hoặc hình vẽ có chiều cao không nhỏ hơn 15 mm và dạng số có chiều cao không
nhỏ hơn 25 mm:
5.3.4.1 Số chỗ ngồi theo thiết kế của ô tô (PS).
5.3.4.2 Tổng số hành khách theo thiết kế của
ô tô (N).
5.3.4.3 Số ghế tựa có bánh xe lăn, nếu có,
theo thiết kế của ô tô.
5.4 Độ bền của kết cấu phần trên
Chỉ đối với ô tô Loại B, bằng tính toán hoặc
bằng bất kỳ phương pháp phù hợp nào khác, kết cấu phần trên phải được chứng tỏ
rằng kết cấu ô tô đủ cứng vững để chịu được một tải trọng tĩnh phân bố đều trên
nóc bằng với khối lượng kỹ thuật lớn nhất (MT) của ô tô3/.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1 Khoang động cơ
5.5.1.1 Trong khoang động cơ không được dùng
các vật liệu cách âm dễ cháy hoặc dễ phồng rộp khi tiếp xúc với nhiên liệu hoặc
dầu bôi trơn trừ khi chúng được bao bọc trong các tấm không thẩm thấu.
5.5.1.2 Phải thực hiện các biện pháp phòng
ngừa, hoặc bằng một sơ đồ bố trí khoang động cơ hợp lý hoặc bằng cách dự phòng
những lỗ thoát để tránh tới mức tối đa khả năng nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn đọng
trên bộ phận bất kỳ của khoang động cơ.
5.5.1.3 Phải dùng vách ngăn làm bằng vật liệu
cách nhiệt để ngăn giữa khoang động cơ hoặc bất kỳ nguồn nhiệt nào khác (chẳng
hạn như thiết bị hấp thụ năng lượng được giải phóng khi ô tô xuống dốc dài, ví
dụ như thiết bị hãm hoặc thiết bị sưởi nóng trong ô tô, tuy nhiên ngọai trừ
thiết bị hoạt động nhờ sự tuần hoàn nước nóng) và phần còn lại của ô tô. Có thể
trang bị thiết bị sưởi nóng không dùng nước nóng ở trong khoang hành khách, nếu
nó được bao bọc bằng vật liệu ngăn cách được nhiệt phát ra từ thiết bị, không
phát ra khói độc và được bố trí sao cho hành khách không thể chạm được vào bất
kỳ bề mặt nóng nào.
5.5.2 Miệng rót nhiên liệu
5.5.2.1 Chỉ bố trí miệng rót nhiên liệu bên
ngoài ô tô.
5.5.2.2 Miệng rót nhiên liệu không được nằm
dưới ô cửa, hơn nữa không được ở trong khoang hành khách hoặc khoang lái. Không
được bố trí miệng rót nhiên liệu ở vị trí mà nhiên liệu có thể rớt xuống động
cơ hoặc hệ thống khí xả trong khi nạp nhiên liệu.
5.5.2.3 Ngay cả khi thùng nhiên liệu bị đổ
ngược hoàn toàn, nhiên liệu cũng không thể bị trào ra ngoài miệng rót hoặc qua
thiết bị cân bằng áp suất trong thùng; cho phép những giọt nhỏ nhưng không được
vượt quá 30 g/ phút. Nếu ô tô được lắp một số thùng nhiên liệu thông nhau, áp
suất trong quá trình thử phải tương ứng với vị trí bất lợi nhất của các thùng
nhiên liệu.
5.5.2.4 Nếu bố trí miệng rót ở thành bên ô
tô, nắp khi vặn chặt không được nhô ra ngoài bề mặt cạnh miệng rót của thân ô
tô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3 Thùng nhiên liệu
5.5.3.1 Mọi thùng nhiên liệu của ô tô phải
được cố định chắc chắn và được bố trí sao cho nó được bảo vệ đối với va đập
phía trước và sau nhờ kết cấu của khung ô tô. Không phần nào của thùng nhiên
liệu được cách đầu ô tô nhỏ hơn 60 cm và đuôi ô tô nhỏ hơn 30 cm trừ khi ô tô
hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu của ECE 34 về chống va đập phía trước và sau;
không được có các phần lồi, cạnh sắc,... gần các thùng nhiên liệu.
5.5.3.2 Không phần nào của thùng nhiên liệu
được nhô ra ngoài chiều rộng toàn bộ của thân ô tô.
5.5.3.2 Các thùng nhiên liệu phải chịu được
ăn mòn.
5.5.3.4 Áp suất phải được tự động điều chỉnh
bằng các thiết bị thích hợp (ống thông hơi, van an toàn ...) khi vượt quá áp
suất làm việc. Các ống thông hơi phải được thiết kế sao cho chống được cháy.
5.5.3.5 Các thùng nhiên liệu đều phải qua
kiểm tra áp suất thủy lực bên trong. Việc kiểm tra này phải được thực hiện trên
một bộ phận cách biệt hòan tòan với ống rót, cổ ống rót và nắp thùng nhiên liệu
tiêu chuẩn. Thùng nhiên liệu phải được đổ đầy nước. Sau khi mọi đường thông với
bên ngoài được bịt kín, qua ống dẫn nhiên liệu vào động cơ, áp suất phải được
dần dần tăng lên tới áp suất tương đối bằng hai lần áp suất làm việc, nhưng
không nhỏ hơn 0,3 bar và được duy trì trong một phút. Trong thời gian này thùng
nhiên liệu có thể bị méo mó nhưng không được thủng hoặc rò rỉ.
5.5.4 Hệ thống cung cấp nhiên liệu
5.5.4.1 Không được bố trí một thiết bị cung
cấp, dẫn nhiên liệu nào trong khoang hành khách và khoang người lái.
5.5.4.2 Đường dẫn nhiên liệu và các bộ phận
khác của hệ thống dẫn nhiên liệu phải được đặt ở những vị trí có sự bảo vệ hợp
lý nhất trên ô tô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4.4 Các mối nối giữa các ống dẫn mềm hoặc
dễ uốn với các phần cứng của hệ thống dẫn nhiên liệu phải được thiết kế và cấu
tạo sao cho duy trì được việc chống rò rỉ trong mọi điều kiện sử dụng khác nhau
của ô tô, dù cho đã dùng trong thời gian dài chịu uốn hoặc xoắn, hoặc độ rung
của cấu trúc ô tô hay của động cơ.
5.5.4.5 Sự rò rỉ nhiên liệu tữ bất kỳ phần
nào của hệ thống chỉ có thể rơi tự do xuống mặt đường, nhưng không bao giờ được
rớt vào hệ thống khí xả.
5.5.5 Công tắc khẩn cấp, nếu được lắp
Công tắc khẩn cấp được trang bị để giảm rủi
ro về hoả hoạn khi ô tô đứng yên. Công tắc khẩn cấp này có những đặc trưng sau
:
5.5.5.1 Được đặt ở vị trí sao cho lái xe khi
ngồi ở ghế có thể điều khiển ngay được.
5.5.5.2 Được đánh dấu rõ ràng và được lắp một
nắp bảo vệ hoặc các hình thức bảo vệ thích hợp khác để ngăn cản các hành động
vô ý. Những chỉ dẫn rõ ràng về phương pháp sử dụng phải được ghi trên nơi liền
kề với công tắc khẩn cấp, ví dụ : "Tháo nắp bảo vệ và kéo cần xuống dưới !
Chỉ thực hiện chỉ khi ô tô buộc phải đỗ".
5.5.5.3 Việc tác động vào công tắc khẩn cấp
phải đồng thời thực hiện được các chức năng sau:
5.5.5.3.1 Động cơ ngừng hoạt động nhanh;
5.5.5.3.2 Hoạt động của công tắc ngắt mạch ắc
quy, được lắp đặt càng gần ắc quy càng tốt, và nó phải ngắt ít nhất một cực của
ắc quy ra khỏi mạch điện chính, trừ các mạch thực hiện các chức năng được yêu
cầu bởi 5.5.5.3.3 dưới đây; các mạch bảo đảm hoạt động liên tục của đồng hồ đo
tốc độ cũng như những thiết bị mà việc đột ngột ngắt mạch có thể dẫn tới những
bất lợi hơn khi ngắt mạch chúng, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5.3.2.2 Thiết bị làm mát các máy sưởi ấm
phụ.
5.5.5.3.2.3 Khoá cửa điện tử trung tâm.
5.5.5.3.3 Đóng công tắc tín hiệu cảnh báo sự
nguy hiểm của ô tô.
5.5.5.4 Các chức năng nêu tại 5.5.5.3. kể
trên có thể được thực hiện không chỉ bằng công tắc khẩn cấp mà còn bằng những
bộ phận điều khiển riêng, miễn là chúng không tạo ra nhiễu khẩn cấp ảnh hưởng tới
chức năng của công tắc khẩn cấp.
5.5.6 Dây dẫn và thiết bị điện
5.5.6.1 Tất cả dây điện phải được cách điện
tốt. Dây và các thiết bị điện lộ thiên phải chịu được nhiệt độ và điều kiện ẩm
ướt. Đặc biệt chú ý những phần nằm trong khoang động cơ vì chúng nằm trong môi
trường nhiệt độ, dầu và hơi nước.
5.5.6.2 Trong mạch điện không được sử dụng
một dây dẫn nào tải dòng điện vượt quá giá trị cho phép của nó, có kể tới kiểu
lắp đặt và nhiệt độ xung quanh cao nhất.
5.5.6.3 Mỗi một mạch điện cung cấp cho một bộ
phận hay một thiết bị phải có cầu chì hoặc cái ngắt mạch, trừ các mạch: thiết
bị khởi động, mạch đánh lửa (đánh lửa cưỡng bức), bu gi, thiết bị dừng ô tô, mạch
điện nạp ắc quy và ắc quy. Tuy nhiên những mạch cung cấp cho các thiết bị có
công suất tiêu thụ nhỏ có thể được bảo vệ bằng cầu chì hoặc cái ngắt mạch chung
với điều kiện dòng chung không vượt quá 16A.
5.5.6.4 Tất cả các dây điện phải được bảo vệ
tốt và kẹp giữ cẩn thận ở các vị trí tránh mọi hư hỏng do bị cắt, mài hay cọ
xát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.7.1 Tất cả ắc quy phải được bảo vệ tốt và
dễ lấy ra/lắp vào.
5.5.7.2 Ngăn đựng ắc quy phải tách rời khỏi
khoang hành khách và khoang người lái, và được thông với không khí bên ngoài.
5.5.8 Bình cứu hoả và bộ dụng cụ sơ cứu.
5.5.8.1 Ô tô phải được trang bị một hoặc
nhiều bình cứu hoả, một bình được lắp gần ghế người lái. Mỗi bình cứu hỏa phải
có tỉ lệ kiểm tra nhỏ nhất 8A hoặc 21B theo qui định.
5.5.8.2 Phải có không gian để đặt một hay
nhiều túi cứu thương. Không đó không được nhỏ hơn 7 dm3, kích thước nhỏ nhất không
nhỏ hơn 80mm.
5.5.8.3 Các bình cứu hoả và túi cứu thương
được bảo vệ chống trộm hoặc phá hoại (ví dụ trong ngăn bên trong có khóa hoặc
sau tấm kính đập vỡ được), miễn là những vị trí này được đánh dấu rõ ràng và
trang bị các phương tiện để mọi người lấy chúng ra được dễ dàng trường hợp khẩn
cấp.
5.5.9 Vật liệu
Không được phép sử dụng vật liệu có thể bắt
cháy trong khoảng 10cm cách ống xả trừ khi vật liệu này được bảo vệ một cách
hiệu quả.
5.6 Cửa ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.1 Mọi ô tô đều phải có ít nhất hai cửa:
một cửa hành khách và một cửa thoát khẩn cấp hoặc hai cửa hành khách.
5.6.1.2 Theo mục đích của yêu cầu này, các
cửa hành khách được trang bị hệ thống đóng mở bằng năng lượng phải không được
coi là lối thoát trừ khi chúng có thể sẵn sàng được mở bằng tay, một khi cơ cấu
điều khiển quy định tại 5.6.5.1. được khởi động khi cần thiết.
5.6.1.3 Số lượng nhỏ nhất các cửa thoát khẩn
cấp phải sao cho tổng số các cửa ra và các cửa sập thoát khẩn cấp như sau:
Số lượng hành khách
Số lượng tối thiểu
các cửa ra
Số cửa sập được
tính là cửa thoát khẩn cấp
cho phép
yêu cầu
Ê16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
>16
4
1
5.6.1.4 Khi khoang người lái không thông với
bên trong ô tô, phải có hai cửa ra, không cùng ở một bên thành ô tô; nếu một
trong các cửa ra là cửa sổ, nó phải tuân theo các yêu cầu đối với cửa sổ thoát
khẩn cấp đựơc trình bày trong 5.6.3.1., 5.6.8.1.và 5.6.8.2.
5.6.1.5 Một cửa hành khách đôi phải được tính
là hai cửa và một cửa sổ đôi phải được tính là hai cửa sổ thoát khẩn cấp.
5.6.2 Vị trí cửa ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2. 2 Các cửa ra phải được bố trí sao cho
mỗi bên ô tô có ít nhất là một cửa ra.
5.6.2. 3 Mối nửa trước và nửa sau của khoang
hành khách phải có ít nhất một cửa ra.
5.6.2. 4 ít nhất một cửa ra được bố trí ở mặt
sau hoặc ở mặt trước ô tô trừ khi cửa sập thoát khẩn cấp được gắn trên trần ô
tô.
5.6.2.5 Nếu như khoảng không gian dành cho
ghế người lái và các ghế hành khách bên cạnh ghế người lái không thông với
khoang hành khách chính bằng một lối đi thích hợp, thì
5.6.2. 5.1 Khoang hành khách chính phải có
các cửa ra thỏa mãn yêu cầu của 5.6.1 về số lượng và 5.6.2.1, 5.6.2.2 và
5.6.2.3 ở trên về vị trí.
5.6.2. 5.2 Cửa người lái được chấp nhận là
cửa thoát khẩn cấp cho những người ngồi ở bên cạnh ghế người lái, miễn là ghế
người lái, vô lăng, khoang động cơ, cần số, cần điều khiển phanh tay không gây trở
ngại quá lớn (*). Cửa hành khách phải ở thành bên ô tô đối diện với cửa người
lái và phải được chấp nhận là cửa thoát khẩn cấp cho người lái.
Chú thích (*) Việc đáp ứng được yêu cầu này
có thể được kiểm tra bằng một phương pháp khách quan dùng trong phòng thí
nghiệm.
5.6.2.5.3 Các cửa được nêu tại 5.6.2.5.2
không phải tuân theo các yêu cầu của các 5.6.3, 5.7.1, 5.7.2, 5.7.7 và 5.10.1.
5.6.3 Kích thước nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ô cửa
Kích thước
Ghi chú
Cửa hành khách
Chiều cao lối vào:
Loại A: 165cm
Loại B: 150 cm
Khi đo chiều cao lối vào cửa hành khách
phải coi chiều cao này là một khoảng cách thẳng đứng, được đo trên một mặt
phẳng thẳng đứng, giữa các hình chiếu cạnh của điểm giữa của ô cửa và bề mặt
cao nhất của bậc lên xuống thấp nhất .
Chiều cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao thẳng đứng của ô cửa cửa hành
khách phải sao cho tấm kép nêu tại 5.7.1.1. qua lại tự do. Chiều cao ở các
góc trên có thể giảm theo các vòng cung với bán kính không lớn hơn 15 cm.
Cửa hành khách
Chiều rộng: Cửa đơn:
65cm
Cửa kép:120 cm
Đối với ô tô loại B, khi chiều cao ô cửa
cửa hành khách nằm giữa 140 và 150 cm thì phải áp dụng chiều rộng ô cửa cửa đơn
nhỏ nhất là 75 cm. Với tất cả các ô tô chiều rộng của bất cứ cửa hành khách
nào cũng có thể giảm đi 10cm khi đo ở tầm cao lắp tay nắm và 25 cm khi có các
phần vòm che bánh xe chiếm chỗ hoặc cơ cấu chấp hành của các cửa điều khiển
tự động hoặc từ xa, hoặc thanh gạt nước của kính chắn gió.
Cửa thoát khẩn cấp
Chiều cao:
125cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55cm
Chiều rộng có thể giảm tới 30 cm khi cần
thiết có vòm che bánh xe chiếm chỗ, miễn là đảm bảo chiều rộng 55 cm ở độ cao
nhỏ nhất là 40 cm trên phần thấp nhất của ô cửa cửa. Độ cao tại góc trên có
thể giảm theo các vòng cung với bán kính không lớn hơn 15 cm.
Cửa sổ thoát khẩn cấp
Diện tích ô cửa:
4000 cm2
Một hình chữ nhật cao 50cm và rộng 70cm
phải có khả năng nội tiếp được trong diện tích này. Tuy nhiên, phải cho phép
dung sai của diện tích này là 5% đối với những công nhận kiểu được cấp sau
khi tiêu chuẩn này có hiệu lực một khỏang thời gian. Thời gian này do Cơ quan
có thẩm quyền quy định.
Cửa sổ thoát khẩn cấp được đặt ở mặt sau ô
tô nếu nhà sản xuất không trang bị cửa sổ thoát khẩn cấp có các kích thước
nhỏ nhất theo quy định ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa sập thoát khẩn cấp
Diện tích ô cửa:
4000 cm2
Một hình chữ nhật kích thước 50 x 70cm phải
có khả năng nội tiếp trong diện tích này.
5.6.3.2 Ô tô áp dụng 5.7.1.9 phải đáp ứng
được các yêu cầu của 5.6.3.1 ở trên đối với cửa sổ thoát kẩn cấp và
cửa sập thoát khẩn cấp và những yêu cầu sau đây cho các cửa hành khách và cửa
thoát khẩn cấp:
ô cửa
Kích thước
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao ô cửa: 110 cm
Kích thước này có thể giảm đi do có một bán
kính không quá 15 cm tại các góc của ô cửa.
Chiều rộng:
Cửa đơn: 65 cm
Cửa kép: 120 cm
Kích thước này có thể giảm đi do có một bán
kính không quá 15 cm tại các góc của ô cửa. Chiều rộng có thể giảm đi 10 cm
khi đo tại độ cao lắp tay nắm và 25 cm khi có các vòm che bánh xe chiếm chỗ
hoặc cơ cấu chấp hành của các cửa điều khiển tự động hoặc từ xa, hoặc thanh
gạt nước của kính chắn gió.
Cửa thoát khẩn cấp
Chiều cao: 110 cm
Chiều rộng: 55 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.4 Điều kiện kỹ thuật cho tất cả cửa hành
khách
5.6.4.1 Tất cả cửa hành khách phải có thể mở
dễ dàng từ phía trong và phía ngoài ô tô khi ô tô đứng yên (nhưng không cần
thiết khi ô tô đang chuyển động). Tuy nhiên yêu cầu này không được phép hiểu là
loại bỏ khả năng khóa cửa từ bên ngoài, miễn là cửa đó luôn có thể mở được từ
phía trong.
5.6.4.2 Mỗi bộ phận điều khiển hoặc cơ cấu mở
một cửa hành khách ở bên ngoài không được đặt cao hơn 180 cm tính từ mặt đất
khi ô tô đang đỗ ở trạng thái không tải trên mặt phẳng ngang.
5.6.4.3 Cửa hành khách loại một cánh, đóng mở
bằng tay có lắp trục quay hoặc bản lề phải có kết cấu sao cho khi ô tô đang
chạy về phía trước nếu mở cửa va chạm với một vật đứng yên thì cửa có xu hướng
đóng vào.
5.6.4.4 Nếu một cửa hành khách đóng mở bằng
tay dùng khoá cửa kiểu sập, khóa phải là loại hai nấc.
5.6.4.5 Phía trong của cửa hành khách không
được có bất kỳ thiết bị nào để phủ trên các bậc lên xuống bên trong khi đóng
cửa.
5.6.4.6 Nếu tầm nhìn trực tiếp bị hạn chế,
phải có gương hoặc thiết bị trợ giúp khác để người lái từ ghế ngồi của mình có
thể phát hiện sự có mặt của hành khách ở khu vực lân cận bên trong và bên ngoài
các cửa hành khách không phải là cửa tự động.
5.6.4.7 Các cửa hành khách mở vào phía trong
ô tô phải được cấu tạo sao cho sự chuyển động của nó không gây ra thương tích
cho hành khách trong điều kiện sử dụng bình thường. Nếu cần thiết phải lắp
thiết bị bảo vệ thích hợp.
5.6.4.8 Nếu cửa hành khách được đặt gần với
cửa nhà vệ sinh hoặc khoang phía trong khác, thì cửa này phải phải được bảo vệ
để tránh tác động vô ý. Tuy nhiên, yêu cầu này phải không áp dụng nếu cửa hành
khách bị khoá tự động khi ô tô đang chuyển động với tốc độ lớn hơn 5km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.5 Yêu cầu kỹ thuật bổ sung đối với cửa
hành khách đóng mở bằng năng lượng
5.6.5.1 Trong trường hợp khẩn cấp mỗi cửa
hành khách đóng mở bằng năng lượng khi ô tô đã đứng yên (nhưng không cần thiết
khi ô tô đang chuyển động) phải có khả năng mở được từ bên trong và khi không
bị khóa phải mở được từ bên ngoài bằng cơ cấu điều khiển, mặc dù có hay không
có nguồn năng lượng; cơ cấu điều khiển này phải:
5.6.5.1.1 Ưu tiên trước tất cả các thiết bị
điều khiển khác.
5.6.5.1.2 Đối với sự điều khiển từ bên trong,
cơ cấu điều khiển này được đặt trên, hoặc bên trong khoảng 300mm của cửa, tại
độ cao không nhỏ hơn 1600mm phía trên bậc lên xuống thứ nhất.
5.6.5.1.3 Có thể dễ nhìn thấy và nhận rõ khi
đến gần cửa và khi đứng trước cửa.
5.6.5.1.4 Có thể hoạt động bởi một người đứng
ngay trước cửa.
5.6.5.1.5 Làm cho cửa mở, hoặc tạo điều kiện
mở cửa dễ dàng bằng tay.
5.6.5.1.6 Có thể được bảo vệ bằng một thiết
bị bảo vệ dễ dàng tháo ra hoặc phá vỡ để điều khiển thiết bị khi có thóat khẩn
cấp; sự hoạt động của thiết bị điều khiển khi có thóat khẩn cấp hoặc việc tháo
nắp bảo vệ che thiết bị này phải được chỉ báo cho người lái bằng cả tín hiệu
nghe và nhìn, và
5.6.5.1.7 Đối với cửa điều khiển bởi người
lái không tuân theo yêu cầu của mục 4.5.5.6.2. cơ cấu điều khiển này phải cấu tạo
sao cho sau khi điều khiển mở cửa và trở lại vị trí bình thường của nó, cửa
phải không đóng lại trừ khi người lái có thao tác điều khiển đóng của tiếp
theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.5.3 Mỗi cửa hành khách do người lái điều
khiển phải có thể đóng mở được bởi người lái từ vị trí ghế lái khi sử dụng cơ
cấu điều khiển. Cơ cấu này được đánh dấu phân biệt rõ ràng, trừ trường hợp điều
khiển bằng chân.
5.6.5.4 Mỗi cửa hành khách họat động bằng
năng lượng phải liên kết động với một đèn (bộ phận) báo hiệu nhìn thấy được.
Đèn báo hiệu này được người lái nhìn thấy rõ ràng khi ngồi ở vị trí lái bình
thường trong bất kỳ điều kiện ánh sáng nào, và thông báo rằng cửa không được
đóng hoàn toàn. Đèn báo hiệu này phải phát tín hiệu khi cấu trúc cứng của cửa
nằm ở giữa vị trí mở hoàn toàn với một điểm cách 30 mm từ vị trí đóng hoàn
toàn. Một đèn báo hiệu có thể sử dụng cho một hoặc nhiều cửa. Tuy nhiên, không
trang bị đèn báo hiệu này cho cửa hành khách phía trước là cửa không thích hợp
với yêu cầu của 5.6.5.6.2 và 5.6.5.6.3.
5.6.5.5 Những cơ cấu điều khiển dùng cho
người lái đóng hoặc mở các cửa hành khách đóng mở bằng năng lượng phải được cấu
tạo sao cho người lái có khả năng đổi chiều chuyển động của cửa tại bất kỳ thời
điểm nào trong quá trình đóng hoặc mở cửa.
5.6.5.6 Cấu tạo và hệ thống điều khiển cho
mỗi cửa hành khách đóng mở bằng năng lượng phải đảm bảo không làm hành khách bị
thương do vô ý cửa hoặc bị kẹp khi cửa đóng lại.
5.6.5.6.1 Trừ trường hợp cửa hành khách phía
trước, yêu cầu này sẽ được coi như thỏa mãn nếu đảm bảo 2 yêu cầu dưới đây:
5.6.5.6.2 Yêu cầu thứ nhất là trong quá trình
đóng cửa, tại bất cứ điểm đo nào được miêu tả trong phụ lục 6 của tiêu chuẩn
này, nếu cửa bị cản bởi một lực kẹt không quá 150N, cửa phải tự động mở lại đến
vị trí rộng nhất của nó và, trừ truờng hợp cửa hành khách tự động, cửa phải nằm
ở vị trí mở cho đến khi cơ cấu điều khiển đóng hoạt động. Lực kẹt có thể được
đo theo phương pháp nào đó được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. Những hướng
dẫn được nêu trong phụ lục 6 của tiêu chuẩn này. Lực tác động cao nhất có thể
lớn hơn 150N trong thời gian ngắn miễn là nó không vượt quá 300N. Hệ thống mở
lại có thể được kiểm tra bằng một thanh kiểm tra có tiết diện cao 60mm, rộng
30mm và bán kính góc lượn là 5mm.
5.6.5.6.3 Yêu cầu thứ 2 là khi cửa đóng kẹt
vào cổ tay hoặc ngón tay của hành khách:
5.6.5.6.3.1 Cửa tự động mở lại đến vị trí
rộng nhất của nó, trừ trường hợp cửa hành khách tự động, và phải giữ ở vị trí
mở cho đến khi có tác động điều khiển đóng hoặc
5.6.5.6.3.2 Cổ tay hoặc ngón tay có thể rút
ra khỏi cửa mà không gây thương tích cho hành khách. Yêu cầu này có thể được
kiểm tra bằng tay, hoặc bằng thanh kiểm tra như đề cập trong 5.6.5.6.2, thanh
có dạng côn 1 đầu trên suốt chiều dài 300 mm, từ một đầu dày 30mm đến dầu kia
dày 5mm. Thanh không được đánh bóng hoặc bôi trơn. Nếu như cửa đóng kẹp vào
thanh này nó phải có khả năng dễ dàng mở lại, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.5.6.4 Đối với cửa hành khách phía trước
yêu cầu của 5.6.5.6. sẽ được coi như thoả mãn nếu cửa này:
5.6.5.6.4.1 Thỏa mãn các yêu cầu nêu tại
5.6.5.6.2 và 5.6.5.6.3 hoặc
5.5.5.6.4.2 Được lắp bằng các cạnh mềm; tuy
nhiên, nó cũng không quá mềm đến mức nếu cửa có đóng vào thanh kiểm tra đã nêu
tại 5.6.5.6.2, kết cấu cứng của cửa sẽ tới được vị trí đóng hoàn toàn.
5.6.5.7 Nếu một cửa hành khách đóng mở bằng
năng lượng được giữ ở trạng thái đóng chỉ khi tiếp tục sử dụng nguồn năng lượng
thì phải có một thiết bị chỉ báo (quan sát bằng mắt) để thông báo cho người lái
những hư hỏng bất kỳ của nguồn cung cấp năng lượng cho cửa.
5.6.5.8 Thiết bị phòng ngừa khởi hành nếu
được lắp, chỉ được có tác dụng khi tốc độ nhỏ hơn 5km/h và phải không có tác
dụng với tốc độ lớn hơn.
5.6.5.9 Một thiết bị cảnh báo bằng âm thanh
cho người lái có thể hoạt động nếu như ô tô khởi hành khi có cửa hành khách
đóng mở bằng năng lượng nào đó không được đóng hoàn toàn. Thiết bị cảnh báo âm thanh
này phải hoạt động ở tốc độ vượt quá 5km/h cho các cửa tuân theo yêu cầu của
5.6.5.6.3.3.
5.6.6 Yêu cầu kỹ thuật bổ sung đối với cửa
hành khách tự động
5.6.6.1 Sự hoạt động của cơ cấu điều khiển
mở:
5.6.6.1.1 Trừ các yêu cầu nêu tại 5.6.5.1 cơ
cấu điều khiển mở cửa hành khách tự động chỉ có thể được đưa vào hoạt động và
ngưng hoạt động bởi người lái từ vị trí ghế lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.6.1.3 Sự kích hoạt của cơ cấu điều khiển
mở cửa do lái xe thực hiện phải được chỉ báo ở bên trong ô tô và đối với những
cửa mở được từ bên ngoài phải được chỉ báo ở bên ngoài ô tô. Bộ phận chỉ thị
này (ví dụ như nút ấn phát quang, tín hiệu phát quang) phải được đặt ở cửa hay
sát cửa liên quan.
5.6.6.1.4 Trong trường hợp được đưa vào hoạt
động trực tiếp bằng một công tắc, trạng thái hoạt động của hệ thống phải được
chỉ báo rõ ràng cho người lái, ví dụ bằng vị trí của công tắc hoặc đèn chỉ báo
hoặc công tắc phát quang. Công tắc này phải được đánh dấu đặc biệt và bố trí
sao cho nó không thể bị lẫn với các công tắc điều khiển khác.
5.6.6.2 Mở cửa hành khách tự động:
5.6.6.2.1 Sau khi người lái đưa cơ cấu điều
khiển mở cửa vào hoạt động, nó phải cho phép hành khách mở cửa như sau:
5.6.6.2.1.1 Từ bên trong, ví dụ như ấn nút
hoặt gạt cần gạt, và
5.6.6.2.1.2 Từ phía ngoài; trừ những cửa sử
dụng chỉ làm cửa ra và được ghi rõ như vậy; ví dụ bằng cách ấn một nút phát
quang, một nút ở dưới một chỉ báo phát quang hoặc một thiết bị tương tự được đánh
dấu kèm theo hướng dẫn thích hợp.
5.6.6.2.2 Việc ấn nút được trình bày tại
5.6.6.2.1.1 có thể gửi đi một tín hiệu, tín hiệu này được lưu giữ, và tín hiệu
này phải tác động làm mở cửa sau khi người lái đưa tác động vào cơ cấu điều
khiển mở.
5.6.6.3 Sự đóng cửa hành khách tự động:
5.6.6.3.1 Khi cửa hành khách tự động đã được
mở, nó phải tự động đóng lại sau một khoảng thời gian. Nếu có một hành khách ra
vào ô tô trong khoảng thời gian này, một thiết bị an toàn (như công tắc bậc lên
xuống, thanh chắn sáng, cửa một chiều ...) phải đảm bảo rằng thời gian cho đến
khi cửa đóng là đủ mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.6.3.3 Cửa đã tự động đóng xong như quy
định tại 5.6.6.3.1 phải có khả năng mở lại bởi hành khách như quy định tại
5.6.6.2. Khả năng này phải không còn nữa nếu như người lái ngắt hoạt động của cơ
cấu điều khiển mở cửa.
5.6.6.3.4 Sau khi người lái ngắt hoạt động
của cơ cấu điều khiển mở cửa hành khách tự động, cửa phải đóng theo quy định từ
5.6.6.3.1 đến 5.6.6.3.3.
5.6.6.4 Sự ngăn cản quá trình đóng tự động
phải được thông báo trên cửa cho những trường hợp đặc biệt như hành khách có xe
đẩy, người tàn tật v.v..
5.6.6.4.1 Lái xe phải có khả năng ngăn cản
quá trình đóng cửa tự động bằng cách tác động vào một cơ cấu điều khiển đặc
biệt. Hành khách cũng có khả năng trực tiếp ngăn cản quá trình này bằng cách ấn
một nút đặc biệt.
5.6.6.4.2 Sự ngăn cản quá trình đóng cửa tự
động phải được báo hiệu cho người lái bằng thiết bị báo hiệu nhìn thấy được.
5.6.6.4.3 Trong mọi trường hợp việc thiết lập
lại chế độ đóng cửa tự động chỉ được thực hiện bởi người lái.
5.6.6.4.4 Phải áp dụng 5.6.6.3 cho quá trình
đóng cửa tiếp theo.
5.6.7 Yêu cầu kỹ thuật đối với cửa thoát khẩn
cấp
5.6.7.1 Cửa thóat khẩn cấp phải có khả năng
mở dễ dàng cả từ bên trong lẫn bên ngoài khi ô tô đang đỗ. Tuy nhiên, yêu cầu
này không được hiểu là loại trừ khả năng khoá cửa từ bên ngoài, miễn là cửa có
thể luôn luôn được mở từ bên trong bằng cơ cấu mở thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.7.3 Tay nắm mở cửa bên ngoài của cửa
thóat khẩn cấp phải không được cao hơn mặt đất quá 180 cm khi ô tô đang đỗ
không tải trên mặt phẳng ngang.
5.6.7.4 Cửa thoát khẩn cấp lắp bên sườn ô tô
phải được lắp bản lề ở cạnh cửa phía trước và mở ra ngoài. Được phép kiểm tra
bản lề, dây xích, hoặc các thiết bị hạn chế khác, miễn là chúng không ngăn cản
cửa mở ra, và vẫn duy trì góc mở ít nhất là 100o. Nếu có một biện
pháp đủ để đưa dưỡng đo vào lối ra vào của cửa thoát khẩn cấp một cách tự do,
thì không phải áp dụng góc mở nhỏ nhất 100o.
5.6.7.5 Nếu cửa thoát khẩn cấp đặt gần cửa
nhà vệ sinh hoặc gần cửa của một khoang bên trong khác, cửa thóat khẩn cấp phải
được bảo vệ để tránh những hành động vô ý. Tuy nhiên, yêu cầu này không cần
phải áp dụng nếu cửa thoát khẩn cấp được khoá tự động khi ô tô đang chuyển động
với vận tốc lớn hơn 5km/h.
5.6.7.6 Tất cả các cửa thoát khẩn cấp không
thể quan sát dễ dàng từ ghế lái phải được lắp đặt thiết bị cảnh báo âm thanh để
báo cho người lái khi các cửa này không được đóng chắc chắn. Thiết bị cảnh báo
phải hoạt động do sự dịch chuyển của chốt cửa mà không phải do di chuyển của
bản thân cửa đó.
5.6.8 Yêu cầu kỹ thuật đối với cửa sổ thoát
khẩn cấp
5.6.8.1 Cửa sổ thóat khẩn cấp loại bản lề
phải mở ra phía ngoài.
5.6.8.2 Mỗi cửa sổ thóat khẩn cấp phải :
5.6.8.2.1 Hoặc là có khả năng mở ra dễ dàng
và hoạt động tức thời từ phía trong và từ bên ngoài của ô tô nhờ một cơ cấu đã
được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
5.6.8.2.2 Hoặc được chế tạo bằng loại kính an
toàn dễ dàng đập vỡ. Quy định sau cùng này loại trừ khả năng sử dụng các tấm
kính mỏng hoặc vật liệu nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.8.4 Đối với các cửa sổ thóat khẩn cấp là
loại bản lề ngang ở cạnh trên, phải trang bị một cơ cấu thích hợp để giữ cửa ở
trạng thái mở.
5.6.8.5 Chiều cao của cạnh dưới của cửa sổ
thóat khẩn cấp bố trí bên sườn ô tô tính từ sàn ô tô ngay bên dưới nó, không
được lớn hơn 100cm hoặc không được nhỏ hơn 65 cm đối với cửa sổ thóat khẩn cấp có
bản lề hoặc 50cm đối với cửa sổ thóat khẩn cấp bằng kính phá vỡ được.
Tuy nhiên, trong trường hợp với cửa sổ thóat
khẩn cấp có bản lề thì chiều cao cạnh dưới có thể giảm đến tối thiểu là 50cm
miễn là ô cửa sổ có che chắn bảo vệ tới độ cao 65cm để phòng ngừa khả năng hành
khách có thể ngã ra ngoài ô tô từ cửa sổ. Đối với những ô cửa sổ có che chắn
bảo vệ này, kích thước của phần ô cửa sổ phía trên che chắn bảo vệ không được
nhỏ hơn kích thước nhỏ nhất quy định với cửa sổ thoát khẩn cấp.
5.6.8.6 Các cửa sổ thóat khẩn cấp có bản lề
mà không quan sát rõ được từ ghế người lái phải được bố trí thiết bị cảnh báo
âm thanh để báo cho người lái khi nó không đóng hoàn toàn. Khóa cửa phải điều
khiển hoạt động của thiết bị này mà không cần có sự tác động di chuyển của bản
thân cửa sổ đó.
5.6.9 Yêu cầu kỹ thuật đối với cửa sập thoát
khẩn cấp
5.6.9.1 Mỗi cửa sập thoát khẩn cấp phải hoạt
động sao cho không làm tắc nghẽn lối đi thông từ bên trong hoặc từ bên ngoài ô
tô. Hoạt động của cửa sập kiểu đẩy ra phải sao cho ngăn chặn có hiệu quả sự đẩy
ra vô ý.
5.6.9.2 Cửa sập phải có khả năng mở ra hoặc
tháo ra dễ dàng từ phía bên trong hoặc bên ngoài ô tô. Tuy nhiên, yêu cầu này
không đuợc hiểu là loại trừ khả năng khóa của cửa sập vì mục đích an toàn của ô
tô, miễn là cửa sập luôn luôn có thể mở hoặc tháo ra từ bên trong bằng các cơ
cấu mở hoặc tháo thông thường.
5.6.10 Yêu cầu kỹ thuật đối với bậc lên xuống
di động
Bậc lên xuống di động, nếu được lắp đặt, phải
tuân theo những yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.10.2 Khi cửa đóng, không có phần nào của
bậc lên xuống di dộng được nhô ra quá 10mm, so với đường thẳng liền kề của ô
tô;
5.6.10.3 Khi cửa mở và bậc lên xuống di động
ở vị trí được mở rộng, diện tích bề mặt phải phù hợp với yêu cầu nêu tại 5.6.7
của tiêu chuẩn này;
5.6.10.4 Đối với bậc lên xuống di động hoạt
động bằng năng lượng đang ở vị trí thò ra, dưới tác dụng của năng lượng bản
thân nó, không được cho ô tô chuyển động khỏi chỗ dừng. Đối với bậc lên xuống
di động phải dùng tay di chuyển, chỉ báo bằng tín hiệu nghe hoặc nhìn phải báo
động cho người lái biết khi bậc không thụt vào hoàn toàn.
5.6.10.5 Bậc lên xuống di động phải không thể
mở ra được khi ô tô đang chuyển động. Nếu thiết bị dẫn động bậc lên xuống bị
hỏng, bậc phải được thu lại và giữ ở vị trí này (vị trí thu lại). Tuy nhiên,
hoạt động của cửa tương ứng phải không bị cản trở đối với hư hỏng như vậy, hoặc
nếu các bậc này bị hư hỏng.
5.6.10.6 Khi hành khách đang đứng trên bậc
lên xuống di động, thì các cửa tương ứng phải không có khả năng đóng lại được.
Sự phù hợp với yêu cầu này phải được kiểm tra bằng cách đặt một khối lượng 15kg,
như việc có một đứa bé ở tâm của bậc. Không được áp dụng yêu cầu này phải cho
những cửa nằm trong tầm nhìn của người lái.
5.6.10.7 Chuyển động của bậc lên xuống di
động phải không được gây thương tích cho bất kỳ hành khách nào hoặc người đang
đợi ô tô tại bến.
5.6.10.8 Các góc của bậc lên xuống di động phía
trước hoặc sau phải được làm tròn mép với bán kính không nhỏ hơn 5mm, các cạnh
phải được làm tròn mép với bán kính không nhỏ hơn 2,5mm.
5.6.10.9 Khi cửa hành khách ở trạng thái mở,
bậc lên xuống di động phải được giữ chắc chắn ở vị trí mở. Khi khối lượng 136kg
được đặt lên tâm của bậc đơn hoặc khối lượng 272 kg được đặt ở tâm của bậc kép,
thì độ võng tại bất kỳ điểm nào trên bậc không được vượt quá 10mm.
5.6.11 Các dấu hiệu chỉ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.11.2 Thiết bị điều khiển khi có thoát
khẩn cấp của các cửa hành khách và của tất cả các cửa thoát khẩn cấp phải được
đánh dấu cả ở bên trong lẫn bên ngoài ô tô bằng biểu tượng hoặc bằng chữ miêu
tả rõ ràng.
5.6.11.3 Phải có chỉ dẫn rõ ràng về phương
pháp sử dụng ở trên hoặc sát với mỗi thiết bị điều khiển thoát khẩn cấp của mỗi
một lối thoát
5.6.11.4 Ngôn ngữ được sử dụng để ghi khắc
các dấu hiệu chỉ dẫn được nêu từ 5.6.11.1 đến 5.6.11.3 ở trên phải được cơ quan
có thẩm quyền quy định.
5.7 Bố trí bên trong
5.7.1 Lối đi tới cửa hành khách (xem phụ lục
C, hình C.1):
5.7.1.1 Không gian tự do mở vào phía trong ô
tô từ thành bên nơi có cửa được lắp trong đó phải cho phép di chuyển tự do một
tấm hình chữ nhật thẳng đứng dày 10cm, rộng 40cm và cao 70cm phía trên sàn ô
tô, sau khi có một tấm thứ hai với kích thước như sau được thêm vào phía trên
nó:
ô tô loại A : rộng 55 cm và cao 95 cm
ô tô loại B : rộng 55 cm và cao 70 cm
Chiều rộng của tấm trên có thể giảm đến 40 cm
ở phần đỉnh khi có mặt vát cạnh theo phương ngang không quá 30 độ (phụ lục C,
hình C.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm kép phải được giữ song song với mặt ô cửa
tương tự như nó di chuyển từ vị trí ban đầu, nơi mà mặt phẳng của bề mặt gần
phía trong ô tô nhất tiếp tuyến với cạnh ngoài cùng của ô cửa, tới vị trí chạm
vào bậc thứ 1, sau đó nó phải được giữ vuông góc với hướng có thể chuyển động
của người sử dụng lối vào.
5.7.1.2 Một cách khác, có thể dùng mặt cắt
hình thang có chiều cao 50 cm, hình thành sự chuyển tiếp giữa chiều rộng của
tấm trên và tấm dưới. Trong trường hợp này, tổng chiều cao của mặt cắt hình chữ
nhật và mặt cắt hình thang của tấm trên phải là 95cm.
5.7.1.3 Khi đường tâm của tấm kép này đã dịch
chuyển ngang một khoảng cách 30 cm từ vị trí ban đầu và tấm kép đó đang chạm
vào bề mặt bậc, nó phải được giữ lại tại vị trí này.
5.7.1.4 Hình trụ (phụ lục C, hình C.3) sử
dụng để kiểm tra khoảng hở của lối đi dọc, phải di chuyển được bắt đầu từ lối
đi dọc theo hướng chuyển động của người ra khỏi ô tô, cho đến khi đường tâm của
nó chạm với mặt phẳng thẳng đứng có chứa cạnh trên cùng của bậc lên xuống trên
cùng; hoặc đến khi một mặt phẳng tiếp tuyến với hình trụ trên chạm tới tấm
phẳng kép đó, tùy theo việc nào xảy ra trước, và được giữ lại tại vị trí này
(xem phụ lục C, hình C.17).
5.7.1.5 Giữa hình trụ, ở vị trí đã thiết lập
tại 5.7.1.4, và tấm kép, ở tại vị trí đã thiết lập tại 5.7.1.3, phải có không
gian tự do, giới hạn trên và dưới của không gian này được chỉ ra trong phụ lục
C, hình C.9. Không gian tự do này phải cho phép di chuyển tự do của một tấm
phẳng thẳng đứng có hình dạng và kích thước tương tự mặt cắt trung tâm của hình
trụ (xem 5.6.5.1) và chiều dày mặt cắt trung tâm không lớn hơn 2cm. Tấm này
phải di chuyển được, từ vị trí tiếp tuyến với hình trụ đến khi mặt ngoài của nó
tiếp xúc với mặt trong của tấm kép đang tiếp xúc với mặt phẳng hoặc các mặt
phẳng xác định bởi các cạnh trên của bậc theo hướng chuyển động của một người
đi vào (xem phụ lục C, hình C.17).
5.7.1.6 Khoảng trống di chuyển tự do trong
hình vẽ này phải không bao gồm bất kỳ các không gian nào kéo dài tới 30cm phía
trước của đệm ghế khi không bị nén và đến chiều cao của đỉnh đệm ghế.
5.7.1.7 Đối với ghế gập, không gian này phải
được xác định khi ghế ở vị trí sử dụng.
5.7.1.8 Tuy nhiên, ghế gập được dùng bởi
những người phục vụ của ô tô có thể gây cản trở lối đi tới một cửa hành khách
khi ở vị trí sử dụng với điều kiện là:
5.7.1.8.1 Nó được chỉ ra rõ ràng, cả bên
trong ô tô và cả trên dạng thông báo (phụ lục A), là ghế đó chỉ được dùng cho
những người phục vụ ô tô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1.8.3 Cửa đó không được coi như một cửa
ra bắt buộc cho mục đích sử dụng trong 5.6.1.3.
5.7.1.8.4 Ghế có dây đai gấp, và
5.7.1.8.5 Khi ghế ở vị trí sử dụng, và ở vị
trí gập, không phần nào của ghế được ở phía trước của mặt phẳng thẳng đứng qua
tâm của mặt ngồi của ghế lái xe tại ví trị sau cùng của ghế lái và qua tâm của
gương chiếu hậu ngòai lắp ở phía đối diện của ô tô.
5.7.1.9 Các kích thước của cửa hành khách và
cửa thoát khẩn cấp trong 5.6.3.1 và các yêu cầu của 5.7.1.1 đến 5.7.1.7,
5.7.3.1 đến 5.7.3.3, 5.7.5.1 và 5.7.8.5 không được áp dụng cho ô tô loại B với
khối lượng không quá 3,5 tấn và đến 12 chỗ ngồi hành khách trong đó mỗi ghế
không được cản trở việc đi vào ít nhất 2 cửa.
5.7.1.10 Đường ra cửa và đường đi mà hành
khách có thể đi vào được nó được xem là không bị cản trở nếu:
5.7.1.10.1 Khỏang hở được đo song song theo
trục dọc ô tô không nhỏ hơn 22 cm tại bất kỳ điểm nào và 55 cm tại bất kỳ điểm
nào cao hơn sàn hoặc bậc 50 cm (phụ lục C, hình C.19).
5.7.1.10.2 Khoảng hở được đo được đo vuông
góc với trục dọc của ô tô không nhỏ hơn 30 cm tại bất kỳ điểm nào và 55 cm tại
bất kỳ điểm nào cao hơn sàn hoặc bậc 120 cm hoặc thấp hơn trần một khỏang nhỏ
hơn 30 cm (phụ lục C, hình C.20).
5.7.1.11 Lối đi dọc các hàng ghế và các lối
ra vào phải được phủ bằng lớp vật liệu chống trượt.
5.7.2 Lối đi tới cửa thoát khẩn cấp (xem phụ
lục C, hình C.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.2 Đáy của khối trụ thứ 1 phải nằm bên
trong hình chiếu của khối trụ thứ hai.
5.7.2.3 Ở những nơi ghế gập được lắp dọc theo
lối đi này, không gian tự do cho khối trụ phải được xác định khi ghế ở vị trí
mở.
5.7.2.4 Cửa người lái, được chấp nhận là cửa
thoát khẩn cấp cho khoang hành khách chính, phải:
5.7.2.4.1 Hoặc thỏa mãn mọi yêu cầu về kích
thước ô cửa cửa và khả năng đi tới.
5.7.2.4.2 Hoặc thỏa mãn các yêu cầu liên quan
đến kích thước của các cửa thoát khẩn cấp được chỉ ra trong 5.6.3.1, đáp ứng
các yêu cầu nêu trong 5.6.2.5.2, và loại trừ bất kỳ khả năng gặp trở ngại giữa
ghế và cửa người lái.
5.7.2.5 Nếu có một cửa đối diện với cửa người
lái, các điều khoản của 5.7.2.4. phải được áp dụng cho cửa đó với điều kiện là
không có nhiều hơn một ghế hành khách bên cạnh người lái.
5.7.2.6 Đối với của ô tô áp dụng điều
5.7.1.9, việc đi tới các cửa phải được tiêu chuẩn phù hợp với điều này.
5.7.3 Lối đi tới cửa sổ thoát khẩn cấp
5.7.3.1 Phải đảm bảo khả năng di chuyển dưỡng
kiểm tra từ lối đi dọc ra bên ngoài ô tô qua mỗi cửa sổ thoát khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3.3 Dưỡng kiểm tra phải là một dạng bản
mỏng có kích thước 60 x 40cm có các góc lượn bán kính 20cm. Tuy nhiên, đối với
cửa sổ thoát khẩn cấp ở mặt phía sau của ô tô thì dưỡng kiểm tra có thể được
chọn với kích thước là 140cm x 35cm và bán kính góc lượn là 17,5cm.
5.7.4 Lối đi tới cửa sập thoát
Cửa sập phải được đặt ở vị trí phía trên ít
nhất một phần ghế hoặc trụ đỡ tương tự khác để đi vào được cửa này.
5.7.5 Lối đi dọc (xem phụ lục C, hình C.3)
5.7.5.1 Lối đi dọc của ô tô phải được thiết
kế và cấu tạo để sao cho dưỡng đo gồm hai hình trụ đồng tâm cùng với hình nón
cụt ngược giữa chúng qua lại tự do, dưỡng đo có các kích thước như sau (tính
bằng cm):
Loại A
Loại B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
35
30
Chiều cao
90
90
Hình trụ trên
Đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 (1)
Chiều cao
50 (40) (2)
30
Chiều cao toàn bộ
190 (180) (2)
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Chiều cao của hình
trụ trên có thể giảm đi 10cm ở bất kỳ phần nào của lối đi dọc tới các hàng ghế
về phía sau của:
mặt phẳng ngang thẳng đứng đặt trước và cách
đường tâm của cầu sau 1,5 m, và
mặt phẳng ngang thẳng đứng qua cạnh sau của
cửa hành khách sau cùng.
dưỡng đo có thể nối vào các dây treo, nếu
được lắp và di chuyển chúng đi.
5.7.5.2 Các bậc có thể được lắp trong các lối
đi dọc. Chiều rộng của các bậc này không được nhỏ hơn chiều rộng của lối đi dọc
tại mặt trên cùng của các bậc đó.
5.7.5.3 Không cho phép có ghế gập cho hành
khách ngồi ở trên lối đi dọc.
5.7.5.4 Đối với ô tô áp dụng điều 5.7.1.9
không nhất thiết phải có lối đi dọc, miễn là đảm bảo các kích thước lối ra vào
đươc quy định trong điều này.
5.7.6 Độ dốc của lối đi dọc
Độ dốc của lối đi dọc phải không vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ô tô loại B : 13.5%
5.7.7 Bậc lên xuống (xem phụ lục C, hình C.4)
5.7.7.1 Chiều cao lớn nhất và nhỏ nhất, và
chiều sâu nhỏ nhất của các bậc cho hành khách tại cửa hành khách và cửa thoát
khẩn cấp và bên trong ô tô phải như sau:
Loại A
Loại B
Bậc thứ nhất từ dưới đất
Chiều cao lớn nhất (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 1)2)
Chiều sâu nhỏ nhất (cm)
23
Các bậc khác
Chiều cao lớn nhất (cm)
253)
354)
Chiều cao nhỏ nhất (cm)
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1) 70 cm đối với cửa thoát khẩn cấp.
2) 43 cm đối với ô tô chỉ có hệ thống
treo cơ khí.
3) 30 cm đối với các bậc tại cửa ở
phía sau cầu sau cùng.
4) 25 cm tại các lối đi dọc.
5.7.7.2 Để áp dụng cho điều này, chiều cao
của bậc lên xuống phải được đo tại tâm chiều rộng của nó. Hơn nữa, nhà sản xuất
phải tính tới việc sử dụng cho người tàn tật, đặc biệt là đối với những ô tô
loại I để chiều cao bậc lên xuống là nhỏ nhất.
5.7.7.3 Chiều cao của bậc lên xuống thứ nhất
tính từ mặt đất phải được đo khi ô tô ở khối lượng bản thân không tải, lốp và
áp suất lốp theo qui định của nhà sản xuất cho khối lượng kỹ thuật lớn nhất
được công bố phù hợp với 4.1.3.
5.7.7.4 Khi có nhiều bậc lên xuống, mỗi bậc
có thể kéo dài vào diên tích phần nhô ra từ trên xuống của bậc kế tiếp 10cm và
phần nhô ra bên trên mặt bậc phía dưới phải để lại bề mặt trống ít nhất là 20cm
(xem phụ lục C, hình C.4).
5.7.7.5 Diện tích của bề mặt bậc lên xuống
bất kỳ phải không nhỏ hơn 800cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.8.1 Mỗi chỗ ngồi phải có một khỏang trống
theo phương thẳng đứng không nhỏ hơn 90cm từ điểm cao nhất của đệm ghế không bị
nén và ít nhất 135cm tính từ sàn ô tô nơi để chân của hành khách ngồi.
Đối với ô tô áp dụng 5.7.1.9, kích thước này
có thể được giảm xuống đến 120 cm.
5.7.8.1.1 Khoảng trống này phải mở rộng trên
toàn bộ diện tích nằm ngang được xác định dưới đây:
5.7.8.1.1.1 Diện tích hình chữ nhật có chiều
rộng 40 cm, đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến thẳng đứng của ghế, và có chiều
dài L được xác định trên hình C.5, phụ lục C, thể hiện một tiết diện đi qua mặt
phẳng trung tuyến thẳng đứng của ghế;
5.7.8.1.1.2 Diện tích dự định cho việc để
chân của hành khách ngồi trên cùng chiều rộng 40 cm và sâu 30 cm.
5.7.8.1.2 Tuy nhiên, không gian này, trong phần
trên của nó, nơi giáp với thành ô tô không được bao gồm diện tích hình chữ nhật
cao 15 cm và rộng 10 cm (xem phụ lục C, hình C.6)
5.7.8.1.3 Cho phép có những xâm lấn sau đây
trong khoảng không gian mở rộng trên vùng diện tích được nêu tại 5.7.8.1.1.2:
5.7.8.1.3.1 Xâm lấn của lưng của một ghế
khác.
5.7.8.1.3.2 Xâm lấn của thành phần cấu tạo,
miễn là nó nằm trong một tam giác có đỉnh ở vị trí cao 65 cm tính từ sàn và đáy
rộng 10 cm và được đặt ở phần trên của khoảng không gian đang nói đến, sát với
thành ô tô (phụ lục C, hình C.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.8.1.3.4 Xâm lấn của vòm che bánh xe miễn
là thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:
5.7.8.1.3.4.1 Xâm lấn đó không được vượt ra
ngoài đường tâm đứng của ghế (phụ lục C, hình C.9), hoặc
5.7.8.1.3.4.2 Khu vực sâu 30 cm dùng cho hành
khách ngồi để chân được tăng thêm không quá 20 cm tính từ cạnh của đệm ghế và
không lớn hơn 60 cm về phía trước của đệm lưng ghế (phụ lục C, hình C.10), các
phép đo này được thực hiện trên mặt phẳng trung tuyến thẳng đứng của ghế.
5.7.8.1.3.5 Đối với các ghế của hàng thứ
nhất, xâm lấn của bảng táp lô nằm trong giới hạn 10 cm và chỉ ở các độ cao lớn
hơn 65 cm tính từ sàn xe.
5.7.8.1.4 Đối với hai chỗ ngồi bên cạnh phía
sau, cạnh sau gần với thành bên ô tô cửa không gian phía trên diện tích được
nêu tại 5.7.8.1.1.1 có thể được thay bằng một đọan hình trụ bán kính 15 cm (phụ
lục C hình C.11).
5.7.8.1.5 Đối với những ghế của hàng ghế đầu
tiên, cạnh trên phía trước của khoảng không gian mở rộng trên vùng diện tích
được nêu tại 5.7.8.1.1.2 có thể được thay bằng một mặt phẳng song song với cạnh
này, tạo thành một góc 45o so với phương nằm ngang và đi qua cạnh trên phía sau
của khoảng không gian này.
5.7.8.2 Kích thước ghế (xem phụ lục C hình
C.12 và C.13)
5.7.8.2.1 Các kích thước nhỏ nhất cho mỗi chỗ
ngồi phải như sau khi được đo từ mặt phẳng đứng đi qua tâm của chỗ ngồi đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 cm
Ghế đơn
Chiều rộng của khoảng không sẵn có, được đo
trong một mặt phẳng nằm ngang, dọc theo lưng ghế ở các độ cao giữa 27 cm và
65 cm phía trên mặt đệm ghế không bị nén
25 cm
Ghế liền cho hai hoặc
Chiều rộng mặt đệm ghế cho một hành khách ở
mỗi bên
20 cm
Nhiều hành khách
Chiều rộng của khoảng không sẵn có, được đo
trong mặt phẳng nằm ngang, dọc theo lưng ghế ở độ cao giữa 27 và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,5 cm
5.7.8.2.2 Đối với các ghế sát với thành ô tô,
ở phần trên của khoảng không sãn có không bao gồm một diện tích tam giác rộng 2
cm cao 10 cm (xem phụ lục C hình C.13).
5.7.8.3 Đệm ghế (xem phụ lục C hình C.14)
5.7.8.3.1 Chiều cao của đệm ghế không bị nén
so với sàn dưới chân hành khách phải sao cho khoảng cách từ sàn tới một mặt
phẳng ngang tiếp tuyến với bề mặt trên phía trước của đệm ghế là từ 40 đến 50
cm; tuy nhiên tại các vòm che bánh xe, chiều cao này có thể được giảm xuống
không thấp hơn 35 cm.
5.7.8.3.2 Chiều sâu đệm ghế ít nhất là 35 cm.
5.7.8.4 Khoảng cách ghế (xem phụ lục C hình
C.15)
5.7.8.4.1 Đối với các ghế mà mặt ghế theo
cùng một hướng, khi đo theo phương nằm ngang tại mọi độ cao trên sàn trong
khỏang giữa bề mặt cao nhất của đệm ghế và một điểm cao trên sàn 62 cm thì
khoảng cách giữa mặt trước đệm lưng ghế tới mặt sau của đệm lưng ghế phía trước
phải không nhỏ hơn 65 cm.
5.7.8.4.2 Với đệm ngồi và đệm lưng ghế không
bị nén, mọi phép đo phải được thực hiện trong mặt phẳng thẳng đứng qua đường
tâm của ghế đơn.
5.7.8.4.3 Khi các ghế đối diện nhau, khoảng
cách nhỏ nhất giữa các mặt trước của các đệm lưng ghế đối nhau, khi đo qua các
điểm cao nhất của các đệm ghế phải không nhỏ hơn 130 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.8.5.1 Khoảng trống nhỏ nhất phía trước
mỗi ghế hành khách được quy định trong phụ lục C hình C.16. Lưng ghế của ghế
phía trước hoặc là một tấm ngăn mà đường bao của nó tương ứng với đường bao của
lưng ghế ngả ra có thể xâm lấn vào khoảng trống này như quy định tại 5.7.8.4,
cho phép có các chân ghế trong khoảng trống này miễn là vẫn đủ khoảng trống cho
hành khách để chân.
5.7.8.5.2 Tuy nhiên, phải trang bị ít nhất
hai ghế đối mặt hoặc quay lưng vào nhau được dành riêng, được đánh dấu cho
người tàn tật lên ô tô tại vị trí thích hợp nhất cho việc lên xe. Những ghế này
phải được thiết kế phù hợp để có đủ khoảng không gian cho người tàn tật và được
lắp tay nắm để tạo thuận lợi khi ra, vào ghế và có phương tiện liên lạc với
người lái từ vị trí ngồi nếu cần.
5.8 Đèn chiếu sáng trong ô tô
5.8.1 Ô tô phải được trang bị đèn điện để
chiếu sáng:
5.8.1.1 Khoang hành khách.
5.8.1.2 Bất kỳ bậc lên xuống nào.
5.8.1.3 Đường dẫn tới bất kỳ cửa ra nào.
5.8.1.4 Các dấu hiệu chỉ dẫn bên trong và các
thiết bị điều khiển bên trong của tất cả các cửa ra.
5.8.1.5 Tất cả các nơi có vật chướng ngại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.1 Yêu cầu chung
5.9.1.1 Tay vịn và tay nắm cần phải có độ
cứng vững cần thiết.
5.9.1.2 Chúng cần phải được thiết kế và lắp
đặt sao cho không có nguy cơ gây thương tích cho hành khách.
5.9.1.3 Tay vịn và tay nắm phải là một bộ
phận để hành khách nắm dễ dàng và chắc chắn. Tất cả các tay vịn cần phải có độ
dài ít nhất 10cm để phù hợp với tay người. Kích thước của tiết diện này không được
nhỏ hơn 2cm hoặc lớn hơn 4,5cm trừ trường hợp là tay nắm trên cửa ra vào và
trên các ghế ngồi đối với ô tô loại B. Trong những trường hợp này cho phép tay
vịn có kích thước nhỏ nhất là 1,5cm miễn là một kích thước khác của nó ít nhất
là 2,5cm.
5.9.1.4 Khoảng hở giữa tay nắm hoặc tay vịn
và thân ô tô hoặc thành ô tô sát đó ít nhất phải là 4cm. Tuy nhiên đối với tay
vịn trên cửa hoặc trên ghế ngồi hoặc trên một lối ra vào của ô tô loại B cho
phép khoảng hở nhỏ nhất là 3,5cm.
5.9.1.5 Bề mặt của tất cả các tay vịn và tay
nắm hoặc cột vịn phải có màu tương phản và không trơn trượt.
5.9.2 Các tay vịn và tay nắm đối với ô tô
loại A
5.9.2.1 Phải trang bị đầy đủ số lượng các tay
vịn và/hoặc tay nắm trên mỗi điểm của diện tích sàn dự định dành cho các hành
khách đứng phù hợp với 5.2.2. Yêu cầu này sẽ được coi như đã được đáp ứng nếu,
ở tất cả các vị trí có thể đặt được dụng cụ thử được mô tả trong phụ lục C,
hình C.18, tay di động của dụng cụ thử có thể chạm tới được ít nhất hai tay vịn
và/ hoặc tay nắm. Với yêu cầu này, các dây treo nếu được lắp đặt, có thể được
tính là các tay nắm miễn là chúng được cố định tại vị trí của chúng bằng những
phương tiện thích hợp. Dụng cụ thử có thể quay trơn quanh trục đứng của nó.
5.9.2.2 Khi áp dụng phương pháp được mô tả
trong 5.9.2.1 ở trên, chỉ xét đến những tay vịn và/hoặc tay nắm có độ cao từ
sàn không nhỏ hơn 80 cm và không lớn hơn 190 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2 .4 Những vùng diện tích dành cho hành
khách đứng sử dụng và không bị chia cắt bởi các ghế từ phía thành bên hoặc
thành sau ô tô phải được trang bị tay vịn nằm ngang song song với thành ô tô và
được lắp đặt ở độ cao trong khoảng 80 cm tới 150cm so với sàn.
5.9.3 Các tay vịn và tay nắm cho cửa hành
khách
5.9.3.1 Ô cửa phải được lắp tay vịn và/hoặc
tay nắm ở mỗi bên của lối đi của hành khách. Đối với cửa kép, yêu cầu này có
thể được đáp ứng bằng việc lắp một cột vịn hoặc một tay vịn ở giữa.
5.9.3.2 Các tay vịn và tay nắm lắp cho cửa
hành khách phải có điểm nắm cho một người đứng trên mặt đất gần sát với ô tô
hoặc trên những bậc tiếp theo. Những điểm này được đặt, theo phương thẳng đứng ở
độ cao trong khoảng từ 80 đến 110cm so với mặt đất hoặc bề mặt của mỗi bậc, và
nằm ngang:
5.9.3.2.1 Ở vị trí thích hợp cho một người
đứng trên mặt đất cách cạnh ngoài cùng của bậc thứ nhất về phía trong không quá
40cm; và
5.9.3.2.2 Ở vị trí thích hợp cho một bậc
riêng biệt, không được chìa ra phía ngoài của cạnh ngoài cùng của bậc này và
không được lui vào phía trong quá 60cm so với cạnh này.
5.9.4 Tay vịn và tay nắm cho người tàn tật
5.9.4.1 Các tay vịn và tay nắm giữa cửa hành
khách và các ghế được nhận biết theo 5.7.8.5.2 phải được thiết kế tính toán
riêng cho những yêu cầu của người tàn tật.
5.10 Bảo vệ chống va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11 Giá để hành lý, nếu được lắp đặt, sự bảo
vệ cho người lái xe
5.11.1 Người lái xe phải được bảo vệ tránh
được các vật có thể rơi xuống từ giá để hành lý trong trường hợp phanh gấp.
5.12 Cửa lật, nếu được lắp
5.12.1 Tất cả các cửa lật trên sàn ô tô phải
được lắp đặt chắc chắn sao cho nó không thể bật ra hoặc mở ra được mà không
dùng dụng cụ hoặc chốt sắt và các cơ cấu nâng hoặc giữ chặt cửa không được nhô
lên quá mặt sàn 8 mm. Các cạnh của phần nhô lên phải được làm tròn.
5.13 Các đèn lùi
5.13.1 Tất cả các ô tô có cửa hành khách ở
mặt sau của nó phải trang bị các đèn lùi, việc lắp đặt phải theo đúng các quy
định.
6 Thay đổi và mở rộng
công nhận một kiểu ô tô
Mọi thay đổi của ô tô trong bất kỳ trường hợp
nào vẫn phải đáp ứng được các yêu cầu đối với công nhận kiểu.
7 Sự phù hợp của sản
xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Để kiểm tra sự phù hợp như đã quy định
tại 7.1. ở trên, các loạt ô tô sản xuất hàng loạt đã được công nhận tuân theo
yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được kiểm tra một cách ngẫu nhiên với một số
lần thích hợp.
Phụ
lục A
(tham khảo)
(Ví dụ tham khảo về
thông báo công nhận kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp
quốc. Chữ E trong vòng tròn tượng trưng cho việc công nhận kiểu của các nước
này)
(Khổ lớn nhất : A4
(210 x 297mm)
Thông báo
công bố bởi : cơ
quan có thẩm quyền
.......................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.......................
về : 2/ Cấp công
nhận
Cấp công nhận mở rộng
Không cấp công nhận
Thu hồi công nhận
Chấm dứt sản xuất
của kiểu ô tô loại A hoặc B 2/ về
cấu tạo chung theo đúng quy định ECE 52.
Công nhận
số:..................... Công nhận mở rộng
số:....................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2. Kiểu ô tô .....................................................................................................................
A3. Tên và địa chỉ của người xin công
nhận . ......................................................................
A4 Nếu có, tên và địa chỉ của người
đại diện cho người xin công nhận ............................. .
A5 Mô tả tóm tắt kiểu ô tô về: kết
cấu, kích thước, hình dáng và vật liệu cấu thành. . ........ .
. . . . . . . . . . . . . . . . . ...............................................................................................................
A6 Khối lượng kỹ thuật lớn nhất của
ô tô khi thử (kg):
A6.1 trên cầu trước (kg) . . . . ..............................................................................................
A6.2 trên cầu sau (kg) . ..................................................................................................... .
A6.3. Tổng (MT), (kg) . . . ................................................................................................... .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A8 Chuyên chở hành lý hoặc hàng hoá:
A8.1 tổng thể tích của khoang hành lý
hoặc khoang hàng hóa (V), (m3) . . . . . . . .
A8.2 tổng khối lượng hành lý hoặc hàng
hoá những khoang này có thể chứa (B), (kg) . .
A8.3 chuyên chở hành lý hoặc hàng hoá
trên nóc ô tô : có/ không 2/
A8.3.1 Tổng diện tích nóc ô tô được trang
bị để chuyên chở hành lý hoặc hàng hoá (VX), (m2) . . .
A8.3.2 Tổng khối lượng hành lý hoặc hàng
hoá có thể chuyên chở trên diện tích này (BX), (kg) . . .
A9 Diện tích cho hành khách:
A9.1 Tổng (So), (m2)
...........................................................................................................
A9.2. cho hành khách đứng (S1), (m2) . ............................................................................. .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A10.1. Số lượng chỗ ngồi và đứng theo
5.3.2. của tiêu chuẩn này:
A10.1.1. Tổng số (N = PS + Pst):
........................................................................................... .
A10.1.2. Chỗ ngồi (PS): . ....................................................................................................... .
A10.1.3. Chỗ đứng (Pst) . ...................................................................................................... .
A11. Khối lượng theo 5.3.3. của tiêu
chuẩn này:
A11.1. Tổng khối lượng ô tô (kg): .......................................................................................
A11.2. Trên cầu thứ nhất (kg): ............................................................................................ .
A11.3. Trên cầu thứ hai (kg) : . . ..........................................................................................
A11.4. Trên cầu thứ ba (nếu có) (kg) :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A13. Cơ sở kỹ thuật chịu trách nhiệm
tiến hành thử công nhận ...........................................
A14. Ngày báo cáo của Cơ sở kỹ thuật
đó ...................................................................... .
A15. Số lần báo cáo của Cơ sở kỹ thuật
đó . . ..................................................................
A16. Công nhận được cấp/ mở rộng/ từ
chối / hủy bỏ 2/ . ..................................................
A17. Vị trí dấu hiệu trên ô tô . ...........................................................................................
A18. Nơi ..........................................................................................................................
A19. Ngày .......................................................................................................................
A20. Chữ ký . ................................................................................................................ .
A21. Danh sách các văn bản được lưu giữ
tại cơ quan quản lý đã cấp công nhận và sẵn có để làm bản phụ lục cho thông báo
này khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/ Xoá bỏ các mục không
áp dụng
Phụ
lục B
(tham khảo)
(Ví dụ tham khảo về
bố trí các dấu hiệu công nhận kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE,
Liên hiệp quốc)
Bố trí các dấu hiệu
công nhận
Mẫu A
Dấu hiệu công nhận trên được gắn trên ô tô
chỉ ra rằng kiểu ô tô có liên quan về cấu tạo chung của nó, đã được công nhận ở
Hà Lan (E4), cho cấp B, phù hợp với Quy định ECE 52 ở công nhận số 011424. Hai
số đầu của số công nhận chỉ ra rằng nó đã được cấp phù hợp với các yêu cầu của
Quy định ECE 52 đã được sửa đổi bởi bản sửa đổi số 01.
Mẫu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu hiệu công nhận trên được gắn trên ô tô
chỉ ra rằng kiểu ô tô có liên quan đã được công nhận ở Hà Lan (E4), cho cấp B,
phù hơp với Quy định ECE 52 và 10 1/. Các số công nhận chỉ ra rằng các vào ngày
đưa ra các công nhận tương ứng, Quy định ECE 52 đã bao gồm bản sửa đổi số 01
cũng như quy định ECE 10.
1/ Chỉ là ví dụ
Phụ
lục C
(quy định)
CÁC HÌNH VẼ GIẢI THÍCH
Kiểu thay thế
Kích thước A (cm)
Kiểu thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
95
Loại B
70
Hình C.1 - Lối ra vào
cửa hành khách (xem 5.7.1)
Hình C.2 - Lối đi tới
cửa thóat khẩn cấp
(xem 5.7.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước cm
fA
B
f C
H
Loại A
35
50 (40) (*)
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại B
30
30
45
150
(*) Xem chú thích (2) của 5.7.5.1.
Hình C.3 - Lối đi dọc (xem 5.7.5)
Kích thước (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bmax
Bmin
Loại A
36
25
12
Loại B
40
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.4 - Bậc lên
xuống cửa hành khách
(xem 5.7.7)
Hình C.5 - Độ dài của
chỗ ngồi quy định
(xem 5.7.8.1.1.1)
Hình C.6 - Sự xâm lấn
cho phép vào không gian trên ghế ngồi quy định ngồi quy định
Tiết diện ngang của
không gian nhỏ nhất phía trên một chỗ ngồi cạnh thành xe
(xem 5.7.8.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hình tam
giác cho phép đối với sự xâm lấn của một thành phần cấu tạo
(xem 5.7.8.1.3.2)
Hình C.8 - Xâm lấn
cho phép bởi một ống thông gió nóng
Xác định hình chữ
nhật cho phép đối với đường thông gió nóng
(xem 5.7.8.1.3.3)
Hình C.9 - Xâm lấn
cho phép của một vòm che bánh xe không kéo dài ra ngoài đường tâm thẳng đứng
của ghế ngồi bên cạnh
(xem 5.7.8.1.3.4.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.10 - Xâm lấn
cho phép của một vòm che bánh xe vượt ra ngoài đường tâm thẳng đứng của ghế ngồi
bên cạnh
(xem 5.7.8.1.3.4.)
Hình C.11
Xâm lấn cho phép của
các ghế ngồi góc phía sau xe Mặt cắt diện tích quy định của ghế ngồi - (2 ghế
ngồi bên ở phía sau)
(xem 5.7.8.1.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F (cm) min
Ghế liền
Ghế ròi
20
22,5
25
Hình C.12 - Kích
thước ghế hành khách
(xem 5.7.8.2.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G = (
(25 cm nếu là ghế rời
Hình C.13 - Sự xâm
lấn cho phép độ cao vai
Tiết diện ngang của
không gian có sẵn nhỏ nhất cho độ cao vai đối với một chỗ ngồi cạnh thành ô tô
(xem 5.7.8.1.2.2.)
*/ 35 cm tại các vòm
bánh xe
min = nhỏ nhất
Hình C.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem 5.7.8.3.)
C.15 - Khỏang cách
ghế
(xem 5.7.8.4.)
Min = Nhỏ nhất
Max = Lớn nhất
Hình C.16 - Khỏang
trống cho hành khách ngồi
(xem 5.7.8.5.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.17 - Lối vào
cửa hành khách
(xem 5.7.1.4.)
Hình C.18 - Dụng cụ
kiểm tra vị trí tay vịn và tay nắm
(xem 5.9.2.1.)
Hình C.19 - Xác định
lối đi tới cửa không bị cản trở
(xem 5.7.1.10.1.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.20 - Xác định
lối đi tới cửa không bị cản trở
(xem 5.7.1.10.2.)
Phụ
lục D
(quy định)
(xem 5.6.5.6.2.)
HƯỚNG DẪN ĐO LỰC ĐÓNG CỬA HOẠT ĐỘNG
BẰNG NĂNG LƯỢNG
D.1 Tổng quát
Việc đóng cửa đóng mở bằng năng lượng là một
quá trình động lực học. Khi một cửa chuyển động va vào một vật cản, sẽ có một
phản lực động lực học, diễn biến của nó (theo thời gian) phụ thuộc vào một số
yếu tố (ví dụ, khối lượng cửa, gia tốc, kích thước).
D.2 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2 Lực đỉnh Fs là giá trị lớn nhất của lực
đóng.
D.2.3 Lực hiệu dụng FE là giá trị trung bình
của lực đóng phụ thuộc vào khỏang thời gian xung:
D.2.4 Khỏang thời gian xung T là thời gian
giữa t1 và t2:
trong đó:
t1 - Ngưỡng độ nhạy, tại đó lực
đóng vượt quá 50N
t2 - Ngưỡng tắt, tại đó lực đóng
trở nên nhỏ hơn 50N
D.2.5 Quan hệ giữa các thông số trên được cho
trong hình 1 dưới đây (như một ví dụ):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.6 Lực kẹp Fc là giá trị trung bình cộng
của các lực hiệu dụng, được đo tại cùng một điểm đo theo trình tự thời gian:
D.3 Các phép đo
D.3.1 Điều kiện đo:
D.3.1.1 Khỏang nhiệt độ: 10o
- 30oC
D.3.1.2 Ô tô phải đỗ trên một mặt phẳng nằm
ngang.
D.3.2 Các điểm đo phải là:
D.3.2.1 Tại các cạnh đóng chính của cửa:
một điểm ở giữa cửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2.2 Đối với cửa trang bị các bộ phận
phòng ngừa sự kẹp trong quá trình mở:
Trên các cạnh đóng thứ hai của cửa, tại điểm
được coi là chỗ nguy hiểm nhất của sự kẹp.
D.3.3 Phải thực hiện ít nhất 3 phép đo tại
mỗi điểm đo để xá định lực kẹp theo 2.6.
D.3.4 Phải ghi lại tín hiệu của lực kẹp bằng
một bộ lọc chọn tần số thấp với tần số giới hạn là 100 Hz. Phải thiết lập cả
hai ngưỡng độ nhạy và ngưỡng tắt bằng 50N để giới hạn khỏang thời gian xung.
D.3.5 Độ lệch của số đọc so với giá trị danh
định phải không được lớn hơn 3%.
D.4 Dụng cụ đo
D.4.1 Dụng cụ đo phải gồm có 2 phần: phần tay
cầm và phần đo mà nó là một khoang chịu tải (hình 2).
D.4.2 Khoang chịu tải phải có những đặc điểm
sau đây:
D.4.2.1 Nó phải gồm 2 khối trượt có đường
kính ngoài 100mm và rộng 115mm. Bên trong khoang tải phải lắp một lò so nén
giữa 2 khối sao cho khoang chịu tải có thể được ép đồng thời nếu có một lực tác
động thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.2