TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
6568 : 1999
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ- ĐỘNG CƠ CHÁY DO NÉN VÀ Ô TÔ LẮP ĐỘNG CƠ CHÁY DO NÉN
- PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM CÓ THỂ NHÌN THẤY VÀ CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ
TRONG
THỬ
CÔNG NHẬN KIỂU
Road vehicles
- Compression ignition engines and automobiles equipped with a compression
ignition engine - Measurement method of visible pollutants and engine power
in type approval test
Lời nói đầu
TCVN 6568 : 1999 được biên soạn trên
cơ sở ECE R 24
TCVN 6568 : 1999 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học, Công
nghệ và Môi trường ban hành.
PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐỘNG CƠ CHÁY DO NÉN VÀ Ô TÔ LẮP ĐỘNG CƠ CHÁY DO NÉN -
PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM CÓ THỂ NHÌN THẤY VÀ CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ TRONG
THỬ CÔNG NHẬN KIỂU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy
định các phương pháp xác định sự phát thải các chất gây ô nhiễm có thể nhìn
thấy (thường gọi là khói) của động cơ cháy do nén trong thử công nhận kiểu.
1.2. Tiêu chuẩn này áp
dụng đối với tất cả động cơ cháy do nén và ô tô lắp động cơ cháy do nén.
1.3. Ngoài ra tiêu chuẩn
này còn quy định phương pháp đo công suất có ích của động cơ cháy do nén.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
ECE R 24 Các quy định thống nhất về:
I. Công nhận các động cơ cháy do nén liên
quan đến các chất thải gây ô nhiễm có thể nhìn thấy.
II. Công nhận các ô tô liên quan đến sự
lắp đặt các động cơ cháy do nén của kiểu đã được công nhận.
III. Công nhận các ô tô lắp động cơ cháy do
nén liên quan đến các chất thải gây ô nhiễm có thể nhìn thấy do động cơ đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6565 : 1999 Phương tiện giao
thông đường bộ - ô tô lắp động cơ cháy do nén, động cơ cháy do nén, động cơ
cháy cưỡng bức khí đốt hóa lỏng, động cơ khí thiên nhiên và ô tô lắp các loại
động cơ đó - Yêu cầu liên quan
đến chất thải gây ô nhiễm trong thử công nhận kiểu.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa:
Các thuật ngữ và định nghĩa dùng trong
tiêu chuẩn này được nêu trong tiêu chuẩn TCVN 6565 : 1999 (từ 3.10 đến 3.19).
4. Thử ở chế độ tốc
độ ổn định
4.1. Giới thiệu chung
4.1.1. Điều này mô tả phương pháp xác định nồng độ
khí thải gây ô nhiễm có thể nhìn thấy tại các tốc độ ổn định khác nhau.
4.1.2. Phép thử có thể được tiến hành trên một động cơ hoặc
trên một ô tô.
4.2. Nguyên tắc đo
4.2.1. Độ mờ đục của khí
thải do động cơ phát ra được đo khi động cơ chạy toàn tải và ở tốc độ ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Các điều kiện thử
4.3.1. Ô tô hoặc động cơ
4.3.1.1. Ô tô hoặc động cơ được
dùng để thử phải ở trạng
thái hoạt động tốt. Động cơ đã được vận hành thử.
4.3.1.2. Động cơ phải được thử
với các thiết bị nêu trong phụ lục A của tiêu chuẩn này.
4.3.1.3. Việc lắp đặt động cơ
phải được tiến hành theo quy định của hãng sản xuất và nêu ở phụ lục A của tiêu
chuẩn này.
4.3.1.4. Trong trường hợp thử
trên một động cơ, công suất của động cơ sẽ được đo theo phương pháp nêu ở phụ
lục F của tiêu chuẩn này. Nếu thử trên một ô tô thì phải xác định được lưu
lượng dòng nhiên liệu và không được thấp hơn thông số do hãng sản xuất quy
định.
4.3.1.5. Công suất của động cơ
đo được khi thử ở tốc độ ổn định và toàn tải có thể lệch so với công suất của
động cơ do nhà sản xuất khai báo như sau:
Công suất lớn nhất ± 2%;
Tại các điểm đo khác + 6%; - 2%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.7. Động cơ phải ở trạng
thái hoạt động bình thường như quy định của nhà sản xuất. Chất làm mát và dầu
bôi trơn phải ở nhiệt độ bình thường như quy định của nhà sản xuất.
4.3.2. Nhiên liệu dùng để
thử phải là loại nhiên liệu chuẩn có các thông số như trong phụ lục D của tiêu
chuẩn này.
4.3.3. Thử ở phòng thí
nghiệm
4.3.3.1. Nhiệt độ tuyệt đối T
của không khí trong ống dẫn khí vào động cơ được đo theo nhiệt độ kelvin (K) và
ở khoảng cách 0,15m trước cửa vào bầu lọc không khí. Nếu không có bầu lọc khí
thì đo trong khoảng cách 0,15m trước cửa ống hút, và phải đo áp suất không khí
PS (kilopascal), tham số không khí fa được xác định theo
điều F.6.4.2.1, phụ lục F của tiêu chuẩn này và phù hợp với những quy định sau:
4.3.3.1.1. Động cơ hút tự nhiên
và có tăng áp dẫn động cơ khí:
fa = 
4.3.3.2. Động cơ tăng áp tua
bin khí có hoặc không có làm không khí nạp:
fa = 
4.3.3.2. Một phép thử được coi
là đúng thì tham số fa sẽ là: 0,98 ≤ fa ≤ 1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hấp thụ ánh sáng của khí thải
được đo bằng thiết bị đo khí thải hỏa mãn các điều kiện được nêu trong phụ lục
C và được lắp đặt phù hợp với phụ lục D của tiêu chuẩn này.
4.4. Đánh giá hệ số hấp thụ:
4.4.1. Đối với mỗi tốc độ
của động cơ mà tại đó hệ số hấp thụ đã được đo theo mục 4.2 ở trên, dòng khí danh định
được tính theo công thức sau:
Đối với động cơ 2 kỳ: G = 
Đối với động cơ 4 kỳ: G = 
Trong đó:
G là dòng khí danh định (l/s);
V là dung tích xy lanh của động cơ
(l);
n là tốc độ động cơ (vg/ph).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thử ở chế độ gia
tốc tự do:
5.1. Điều kiện thử
5.1.1. Phép thử được tiến
hành với động cơ được lắp trên băng thử hoặc trên ô tô.
5.1.1.1. Nếu động cơ lắp trên
băng thử thì phép thử ở chế độ gia tốc tự do phải được tiến hành càng nhanh
càng tốt ngay sau phép thử động cơ ở tốc độ ổn định. Nước làm mát và dầu bôi
trơn phải có nhiệt độ bình thường theo quy định của nhà sản xuất.
5.1.1.2. Nếu phép thử được
tiến hành trên ô tô đang đỗ thì trước hết phải đưa động cơ về trang thái hoạt
động bình thường như đang vận hành trên đường hoặc trong trạng thái thử động
lực học. Phép thử phải tiến hành càng nhanh càng tốt ngay sau khi hoàn thành
quá trình làm nóng động cơ.
5.1.2. Buồng đốt không bị
làm nguội hoặc bị tắc do quá trình vận hành không tải kéo dài trước đó.
5.1.3. Phải áp dụng điều
kiện thử quy định trong điều 4.3 của tiêu chuẩn này.
5.2. Phương pháp thử
5.2.1. Nồng độ khí thải gây
ô nhiễm có thể nhìn thấy ở chế độ gia tốc tự do được đo khi động cơ làm việc ở
tốc độ danh định lớn nhất và công suất lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này phải đo nồng độ
chất khí gây ô nhiễm có thể nhìn thấy ở chế độ tốc độ ổn định khi động cơ chạy
ở phạm vi tốc độ và công suất khác nhau, bằng phương pháp đo mô tả ở điều 4 của
tiêu chuẩn này để có thể hiệu chỉnh hệ số hấp thụ đo được ở chế độ gia tốc tự
do theo điều 5.3. Kết quả đo được

ghi lại theo mẫu bảng 2, phụ lục B của
tiêu chuẩn này.
Biểu đồ sau đây biểu thị 6 điểm đo có
thể của ma trận và phạm vi tốc độ / công suất được điều chỉnh tại mỗi điểm.
Mỗi điểm đo điều chỉnh phạm vi công
suất sang bên trái và tốc độ xuống dưới điểm đo đó và là điểm đo của bất kỳ
động cơ nào có công suất và tốc độ danh định ở phạm vi đó. Ví dụ: điểm đo tại
"A" ứng với 90% dưới đường toàn tải và 100% tốc độ danh định lớn
nhất.
Thứ tự lần
đo
% Tốc độ
danh định lớn nhất
% Mômen
xoắn lớn nhất ở tốc độ
tương ứng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
2
90
100
3
100
90
4
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
100
80
6
90
80
5.2.3. Nếu phép thử được
tiến hành trên băng thử thì động cơ phải được ngắt khỏi cơ cấu phanh. Cơ cấu
này được thay thế bằng phần quay dẫn
động khi không gài số hoặc duy trì quán tính tương đương của phần nói trên
(xem điều A.7.3, phụ lục A của tiêu chuẩn này).
5.2.4. Nếu phép đo được tiến
hành trên ô tô thì cần đi số phải đặt ở vị trí trung gian, ly hợp đóng.
5.2.5. Khi động cơ chạy không
tải, cần điều khiển
ga phải gạt nhanh nhưng không gây sự rung lắc để có thể duy trì sự cung cấp
nhiên liệu tối đa từ bơm cao áp. Vị trí này phải được duy trì cho đến khi động
cơ đạt được tốc độ lớn nhất và bộ điều tốc đi vào hoạt động. Ngay sau khi đạt
được tốc độ này, phải nhả cần điều khiển ga cho đến khi động cơ quay về chế độ vận
hành không tải và thiết bị đo khí thải được chuyển về điều kiện hoạt động tương
ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hấp thụ XM đo được là
giá trị trung bình của 4 giá trị nêu trên.
5.2.7. Đối với động cơ có
lắp thiết bị tăng áp, phép thử được tiến hành như sau:
5.2.7.1. Đối với các động cơ
có lắp tăng áp tuốc bin khí hoặc máy nén được dẫn động cơ khí bởi động cơ và có
thể tháo dời thì phải tiến hành 2 chu kỳ đo hoàn chỉnh với chế độ tăng tốc đầu tiên, một
chu kỳ đo có sử dụng thiết bị tăng áp và một chu kỳ đo không dùng thiết bị tăng
áp. Ghi lại kết quả đo có giá trị cao hơn trong 2 lần đo.
5.2.7.2. Đối với trường hợp
động cơ có nhiều lỗ thoát khí thải, phải tiến hành phép tử bằng cách nối tất cả
các lỗ thoát vào một thiết bị tương ứng đảm bảo việc trộn khí và cuối cùng nối
vào một ống đơn. Tuy nhiên có thể tiến hành thử ở chế độ gia tốc tự do tại mỗi
lỗ thoát khí thải. Trong trường hợp này giá trị dùng để tính hệ số hấp thụ là
giá trị trung bình của kết quả thu được khi đo ở các lỗ thoát khí thải và phép thử này
chỉ được chấp nhận khi chênh lệch giữa các kết quả lớn nhất và nhỏ nhất đo được
không lớn hơn 0,15m-1.
5.3. Xác định giá trị hiệu
chuẩn của hệ số hấp thụ
Áp dụng khi hệ số hấp thụ ở chế độ tốc
độ ổn định đã được xác định trên cùng một kiểu động cơ.
5.3.1. Ghi chú:
XM là giá trị của hệ số hấp
thụ ở chế độ gia tốc tự do được đo như mô tả ở mục 5.2.4;
XL là giá trị hiệu chỉnh
của hệ số hấp thụ ở chế độ gia tốc tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SL là giá trị của hệ số hấp
thụ mô tả trong mục 4.4.2 đối với dòng danh định tương ứng với điểm đo cho kết
quả SM.
5.3.2. Hệ số hấp thụ được
tính bằng m-1 . Giá trị đã được hiệu chỉnh XL sẽ là giá
trị nhỏ hơn của 2 phép tính sau:
X1
=
. XM hoặc XL = XM
+ 0,5
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Các đặc tính cơ bản của ô tô, động cơ cháy do
nén và các thông tin liên quan đến việc tiến hành các phép thử
A.1 Mô tả ô tô
A.1.1 Mác ô tô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3 Tên và địa chỉ nhà sản xuất
A.1.4 Kiểu động cơ và số kiểm tra công
nhận kiểu
A.2 Mô tả động cơ
A.2.1 Mác động cơ
A.2.2 Nhãn hiệu thương mại
A.2.3 Tên và địa chỉ nhà sản xuất
A.2.4 Kiểu động cơ
A.2.5 Chu kỳ: 4 kỳ / 2 kỳ / các kiểu
khác (2)
A.2.6 Đường kính xy lanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.8 Dung tích xy lanh
A.2.9 Số và kiểu bố trí xy lanh và thứ
tự đánh lửa
A.2.10 Sơ đồ buồng đốt và đỉnh pít
tông
A.2.11 Tỷ số nén (3)
A.2.12 Diện tích mặt cắt ngang nhỏ
nhất của ống hút và ống xả (3)
A.3 Hệ thống làm mát: Làm mát bằng
không khí / Chất lỏng (2)
A.3.1 Đặc tính của hệ thống làm mát
bằng chất lỏng
A.3.1.2 Bơm tuần hoàn: (2)
Mô tả khái quát hoặc nhãn hiệu và kiểu
A.3.1.3 Hệ thống quạt gió. Bộ tản
nhiệt. Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.5 Nhiệt độ lớn nhất của khí xả
(3)
A.3.2 Đặc tính của hệ thống làm mát
bằng không khí
A.3.2.1 Hệ thống quạt gió: Đặc điểm
hoặc nhãn hiệu và kiểu.
A.3.2.2 Tỷ số truyền động (2)
A.3.2.3 Hệ thống điều chỉnh nhiệt:
có/không (2). Mô tả khái quát.
A.3.2.4 Ống dẫn khí: Mô tả
khái quát.
A.4 Hệ thống nạp khí và cung cấp nhiên
liệu
A.4.1 Hệ thống nạp khí:
A.4.1.1 Miêu tả và vẽ sơ đồ hệ thống
nạp khí và phụ tùng của nó (thiết bị sấy nóng, bộ giảm âm, bộ lọc khí v.v..)
hoặc mác, và kiểu hệ thống lấy khí nếu phép thử được tiến hành trên ô tô hoặc
bằng thử một hệ thống hoàn chỉnh do nhà sản xuất cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2 Tăng áp: (2) có/không
A.4.2.1 Mô tả hệ thống tăng áp
A.4.2.2 Các đặc điểm hoặc nhãn hiệu và
kiểu (3; 4)
A.4.2.3 Nhiệt độ lớn nhất của không
khí ở đầu ra của bộ làm mát trung gian.
A.4.3 Hệ thống cung cấp nhiên liệu
A.4.3.1 Phía áp suất thấp.
A.4.3.1.1 Áp suất đặc trưng hoặc nhãn
hiệu và kiểu.
A.4.3.2 Phía áp suất cao.
A.4.3.2.1 Mô tả hệ thống phun
A.4.3.2.1.1 Bơm cao áp: Mô tả hoặc
nhãn hiệu và kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nêu phương pháp đã dùng: Trên động cơ
/ trên băng thử (2).
A.4.3.2.1.3 Thời gian phun tĩnh (3; 4)
A.4.3.2.1.4 Phạm vi phun tự động (3)
A.4.3.3 Vòi phun.
A.4.3.3.1 Độ dài (3; 4)
A.4.3.3.2 Đường kính phía trong (3; 4)
A.4.3.4 Kim phun
A.4.3.4.1 Nhãn hiệu phun kim
A.4.3.4.2 Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3.5 Bộ điều tốc
A.4.3.5.1 Mô tả hệ thống điều tốc hoặc
nêu mác và kiểu máy điều tốc
4.3.5.2 Tốc độ tại thời điểm tắt khởi
động ở chế độ
đầy
tải: (3; 4) vg/ph
4.3.5.3 Tốc độ không tải tối đa vg/ph
4.4 Hệ thống khởi động nguội
Mô tả đặc tính hoặc nhãn hiệu và kiểu
hệ thống
A.5 Van định giờ
Áp lực nâng lớn nhất của van và góc mở
và đóng liên quan đến điểm chết.
A.6.1 Hệ thống xả
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ khí thải (3; 4) cm3
A.7 Hệ thống bôi trơn
A.7.1 Mô tả hệ thống
A.7.2 Làm mát dầu (2): có/không
A.7.3 Bơm tuần hoàn (2): có / không
A.7.4 Hỗn hợp với nhiên liệu (2): có/ không (dầu bôi trơn /
tỷ
lệ
nhiên
liệu).
A.8 Thiết bị phụ trợ
khác điều khiển động
cơ
A.8.1 Các thiết bị phụ trợ cần thiết cho
việc vậnhành
động cơ trên băng thử, các
thiết bị khác ngoài cánh quạt. Nêu đặc tính, hoặc nhãn hiệu và kiểu.
A.8.1.1 Máy phát điện (2): có / không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.2 Các thiết bị phụ trợ trong việc vận hành
khi phép thử được tiến hành trên một ô tô
A.8.3 Truyền lực (4):
Trạng thái quán tính (ỳ) của bánh đà
và hệ truyền lực khi không gài số.
Hoặc mô tả, nêu mác và kiểu (đối với
bộ chuyển mô men xoắn).
A.9 Vận hành động cơ (do nhà sản
xuất khai)
A.9.1 Tốc độ chạy không tải (3):
A.9.2 Tốc độ danh định lớn nhất (3)
A.9.3 Tốc độ danh định nhỏ nhất (3)
A.9.4 Mô men xoắn lớn nhất của động cơ trên
băng thử (3): Nm tại vg/ph
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9.5.1 Thử trên băng
Khai các công suất đo được tại thời
điểm đo theo phương pháp nêu ở điều 4.2.2 vào bảng 1
Bảng 2 - Bảng
khai tốc độ và công suất động cơ / ô tô (2)
được đệ trình để thử công nhận kiểu
Thời điểm
đo
Tốc độ động
cơ:
(vg/ph)
Công suất (kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Xóa bỏ những mục không áp dụng
2) Nêu sai số cho phép
3) Nêu phạm vi có thể áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Đối với động cơ mẫu của kiểu động cơ cần kiểm tra
công nhận kiểu phải cung cấp một bản số liệu hoàn chỉnh. Đối với các động cơ đã
được sửa đổi chỉ cần cung cấp
những số liệu có khác so với bản số liệu hoàn chỉnh.
PHỤ
LỤC B
(quy định)
Kết quả thử nghiệm động cơ / ô tô
B.1 Tên thương
mại hoặc nhãn hiệu của ô tô
B.2 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của
động cơ
B.3 Kiểu ô tô
(3):
B.4 Kiểu động
cơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6 Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản
xuất (nếu cần)
B.7 Ô tô/động cơ được đệ trình để
kiểm tra công nhận kiểu
B.8 Cơ quan phụ trách việc tiến hành thử
công nhận kiểu.
B.9 Ngày cấp báo cáo kiểm tra
B.10 Kết quả thử
B.10.1 Khí thải
B.10.1.1 Thử ở độ ổn định: ô tô / động cơ trên
băng thử.
Điểm đo
Tốc độ động
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
(kW)
Lưu lượng
danh định (l/s)
Trị số hấp
thụ đã đo được (m-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.10.1.2 Thử ở chế độ gia tốc tự do
10.1.2.1 Thử động cơ theo điều 4 (3)
Tỷ lệ phần
trăm của vòng quay lớn nhất (4)
Tỷ lệ phần
trăm của mô men xoắn lớn nhất tại vòng quay đã định (4)
Trị số hấp
thụ đã đo được (m-1)
Trị số hấp
thụ đã hiệu chỉnh (m-1)
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
100
100
90
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
80
90
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.10.1.2.2 Thử động cơ
Trị số hấp thụ đã hiệu chỉnh m-1
Tốc độ vòng quay khi khởi động vg/ph
10.2 Công suất có ích lớn nhất kW tại vg/ph
B.11 Nhãn hiệu và loại
của thiết bị đo khói:
B.12 Đặc điểm nguyên lý
của kiểu động cơ
Nguyên lý làm việc của động cơ: 4 kỳ /
2 kỳ (2)
Số và cách bố trí xy lanh:
Dung tích xy lanh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.14 Lý do gia hạn:
B.15 Địa điểm:
B.16 Thời gian:
B.17 Chữ ký:
B.18 Danh sách tài liệu
có trong hồ sơ kiểm tra công nhận kiểu được chuyển cho cơ quan đã chấp nhận
việc kiểm tra công nhận kiểu được gửi kèm theo thông báo này.
Chú thích
1) Tên cơ quan có thẩm quyền
2) Xóa bỏ những mục không áp dụng;
3) Hoàn thành hoặc điền "Không thể
áp dụng" tùy theo loại công nhận và yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(quy định)
Các đặc tính kỹ thuật của nhiên liệu chuẩn
phục vụ cho thử công nhận kiểu và xác định sự phù hợp của sản xuất
Đặc tính
Giới hạn và
đơn vị
Phương pháp
ASTM (*)
Nồng độ tại 15 EC
min 0,835
kg.l; max 0,845 kg.l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số xetan
min 51; max
57
D 976
Chưng cất (2)
50% thể tích
90% thể tích
min 2450C
max 3200C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 86
Điểm sôi cuối cùng
max 3700C
Độ dẻo ở 400C
min 2,5 mm2/s
max 3,5 mm2/s
D 445
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min 0,20%
khối lượng
max 0,50
D 1266,D
2622
hoặc D 2785
Điểm phát sáng
min 550C
D 93
Cặn Cacbon trên 10% cặn chưng cất
max 0,20%
khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng tro
max 0,01%
khối lượng
D 482
Hàm lượng nước
max 0,05%
khối lượng
D95 hoặc D
1744
Sự ăn mòn đồng 1000C
max 1
D 130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max 0,20 mg
KOH/g
D 974
Chú thích
1) Phải tham khảo các phương pháp ISO
tương đương khi ấn hành tất cả các đặc tính nêu trên
2) Các con số đã được trích dẫn cho biết
khối lượng bốc hơi toàn bộ (% toàn bộ + % mất)
3) Nhiên liệu này có thể dựa trên phương
pháp cracking dầu mỏ; cho phép dùng nhiên liệu không có lưu huỳnh, nhiên liệu
này không được phép chứa các phụ gia có chất kim loại.
4. Các giá trị được định trong bảng thông
số kỹ thuật là các "giá trị thực". Khi xác định các giá trị giới hạn
thuật ngữ ASTMD 3244 "xác định cơ sở cho các cuộc tranh luận về chất lượng
sản phẩm xăng dầu" đã được áp dụng và trong khi ấn định giá trị lớn nhất
phải tính đến mức độ khác nhau nhỏ nhất là 2R trên 0; khi ấn định giá trị lớn
nhất và giá trị nhỏ nhất thì độ khác nhau phải xem xét là 4R. Mặc dù phép đo
này là phép đo cần thiết cho mục đích thống kê, nhưng nhà sản xuất nhiên liệu
có thể hướng vào một giá trị 0 mà giá trị lớn nhất đã công bố là 2R và giá trị
trung bình trong trường hợp định giới hạn lớn nhất và giới hạn nhỏ nhất. Việc
xác định rõ ràng vấn đề nhiên liệu này có đáp ứng các yêu cầu của các thông số
kỹ thuật không là cần thiết, có thể áp dụng thuật ngữ ASTM D 3244.
5. Nếu cần phải tính toán hiệu suất nhiệt
của động cơ hoặc của xe, giá trị tỏa nhiệt của nhiên liệu có thể được tính như
sau:
Năng lượng quy định (giá trị tỏa nhiệt)
giá trị thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
d là tỷ trọng tại 150C
x là tỷ lệ so với khối lượng của nước
(% chia cho 100);
y là tỷ lệ so với khối lượng tro (%
chia cho 100);
s là tỷ lệ so với khối lượng lưu huỳnh
(% chia cho 100).
PHỤ
LỤC D
(quy định)
Đặc tính của thiết bị đo độ khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này quy định các yêu cầu mà
thiết bị đo độ khói phải thỏa mãn khi sử dụng trong các phép thử mô tả trong
điều 4 và 5 của tiêu chuẩn này.
D.2 Các đặc tính cơ bản
D.2.1 Khí thải cần đo phải được chứa
trong khoang kín, các bề mặt không có tính phản xạ ánh sáng.
D.2.2 Khi xác định chiều dài có ích
của quỹ đạo ánh sáng xuyên qua khí, phải tính đến ảnh hưởng của thiết bị bảo vệ
nguồn sáng và tế bào quang điện. Chiều dài của quỹ đạo ánh sáng được hiển thị
trên thiết bị đo.
D.2.3 Thiết bị đo phải có 2 thang đo,
một thang đo tính bằng đơn vị hấp thụ ánh sáng tuyệt đối từ 0 - 4m-1
và thang đo kia từ 0 - 100; cả 2 thang đo phải có phạm vi từ 0 ứng với thông
lượng ánh sáng toàn bộ đến toàn thang đo ứng với mức tối đen hoàn toàn.
D.3 Các đặc tính trong chế tạo
D.3.1 Giới thiệu chung
Thiết bị đo phải được thiết kế sao cho
với điều kiện vận hành ở tốc độ ổn định, khoang chứa khói phải được chứa đầy
khói có độ mờ đục đồng đều.
D.3.2 Khoang chứa khói và vỏ bọc bên
ngoài:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2.2 Các đặc tính quang học phải
đảm bảo sao cho hiệu quả kết hợp giữa khuyếch tán ánh sáng và phản xạ không
được vượt quá 1 đơn vị trong thang đo khi khoang khói có chứa khói có hệ số hấp
thụ gần 1,7m-1.
D.3.3 Nguồn sáng:
Nguồn sáng là một đèn sáng nóng có
nhiệt độ mầu trong khoảng 2800 - 3250K.
D.3.4 Bộ phận tiếp nhận ánh sáng:
D.3.4.1 Bộ phận tiếp nhận ánh sáng bao
gồm một tế bào quang điện có vòng phản ứng quang phổ giống như vòng cảm nhận
ánh sáng của mắt người (phản ứng lớn nhất trong phạm vi 550/570nm; nhỏ hơn 4%
của phạm vi phản ứng lớn nhất dưới 430nm và trên 680nm)
D.3.4.2 Mạch điện, kể cả số hiển thị
phải được thiết kế sao cho hiệu suất từ tế bào quang điện là hàm số của cường
độ ánh sáng nhận được trong phạm vi nhiệt độ hoạt động của tế bào quang điện.
D.3.5 Thang đo
D.3.5.1 Hệ số hấp thụ ánh sáng k sẽ
được tính theo công thức F = F0 . e-kl trong đó L là chiều
dài có ích của quỹ đạo ánh sáng xuyên qua khí được đo, F0 là thông
lượng ánh sáng do tế bào quang điện thu được khi ngăn đo chứa đầy không khí
sạch và F là thông
lượng ánh sáng do tế bào quang điện thu được khi ngăn đo chứa đầy khói. Nếu
chiều dài có ích của quỹ đạo ánh sáng L của một loại thiết bị đo nào đó không
thể xác định được trực tiếp bằng sơ đồ hình học thì chiều dài có ích L này có
thể được xác định bằng phương pháp được miêu tả ở điều 4 của phụ lục này hoặc
bằng cách thông qua sự liên hệ với một kiểu thiết bị đo đã xác định được chiều
dài có ích L.
D.3.5.2 Mối liên quan giữa thang đo
0-100 và hệ số hấp thụ ánh sáng k được biểu thị bằng công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó N là số đọc được trên thang
đo và k là giá trị tương ứng của hệ số hấp thụ.
D.3.5.3 Số hiển thị của thiết bị đo độ
khói phải đọc được hệ số hấp thụ 1,7 m-1 với độ chính xác đến 0,025m-1.
D.3.6 Hiệu chỉnh thiết bị
D.3.6.1 Mạch điện của tế bào quang
điện và của bảng hiển thị số phải được hiệu chỉnh để kim chỉ có thể chỉ lại ở
số 0 khi luồng sáng chiếu qua khoang chứa khói được nạp không khí sạch hoặc khi
chiếu qua một khoang có các đặc tính tương tự.
D.3.6.2 Khi tắt đèn và mở mạch điện đo
hoặc mạch ngắn, thì hệ số hấp thụ đọc được trên thang đo là ¥ và vẫn giữ ở thang
đo ¥ khi nối lại
mạch điện.
D.3.6.3 Phải tiến hành kiểm tra tức
thời bằng cách đặt vào trong khoang khói một màn chắn làm mẫu tiêu biểu cho khí
mà hệ số hấp thụ ánh sáng k của nó được đo theo quy trình nêu trong điều
D.3.5.1 nằm trong khoảng 1,6m-1 và 1,8m-1. Giá trị của k
được cho với độ chính xác trong khoảng 0,025 m-1. Mục đích của việc
kiểm tra là để xác định giá trị này không lệch quá 0,05 m-1 so với
kết quả đọc được trên màn hiển thị kết quả của thiết bị đo khi đặt màn chắn
được nêu trên giữa nguồn sáng và tế bào quang điện.
D.3.7 Khả năng phản hồi của thiết bị
đo
D.3.7.1 Thời gian đáp ứng của mạch đo
điện là thời gian cần thiết để số hiển thị đạt tới 90% của toàn thang đo khi
lồng màn chắn vào che khuất hoàn toàn tế bào quang điện, phải là 0,9 đến 1,1
giây.
D.3.7.2 Việc giảm mạch đo điện sẽ là:
khi bắt đầu lắc mức đo ổn định sau khi có sự thay đổi tạm thời ở đầu vào (Ví dụ:
chỉnh màn chắn) không quá 4% của mức đọc ở đơn vị thang đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.7.4 Các điều khoản trên đây chỉ áp
dụng cho thiết bị đo nồng độ khí thải dùng để đo ở trạng thái gia tốc tự do.
D.3.8 Áp suất của khí cần
đo và không khí cần để làm sạch.
D.3.8.1 Áp suất của khí thải ở khoang
khói không được lệch quá 75mm so với áp suất khí quyển.
D.3.8.2 Các mức áp suất của khí cần đo
và của không khí để làm sạch không được phép làm cho hệ số hấp thụ bị lệch đi
quá 0,05m-1 trong trường hợp khí này có hệ số hấp thụ là 1,7m-1.
D.3.8.3 Thiết bị đo phải được trang bị
thích hợp để đo áp suất trong khoang khói.
D.3.8.4 Giới hạn cho phép của sự chênh
lệch áp suất của khí cần đo và không khí để làm sạch trong khoang khói do nhà
sản xuất thiết bị đo quy định.
D.3.9 Nhiệt độ của khí
cần đo
D.3.9.1 Tại mỗi điểm trong khoang khói nhiệt độ
của khí ở thời điểm đo phải ở trong khoảng giữa 700C và nhiệt độ cao
nhất do nhà sản xuất quy định. Kết quả đọc được ở phạm vi nhiệt độ đó không
lệch quá 0,1 m-1 khi khoang khói chứa khí có hệ số hấp thụ là 1,7 m-1.
3.9.2 Thiết bị đo phải được trang bị
thích hợp để đo nhiệt độ trong khoang khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.1 Giới thiệu chung
D.4.1.1 Ở một số loại thiết bị đo, khí giữa
nguồn sáng và tế bào quang điện, hoặc giữa tấm kính bảo vệ nguồn sáng và tế bào
quang điện không có độ mờ liên tục đồng đều. Trong trường hợp như vậy thì chiều
dài có ích "L" phải là độ dài của cột khí có độ mờ đồng đều có cùng
hệ số hấp thụ ánh sáng với hệ số đo được khi khí được nạp vào thiết bị đo một
cách bình thường.
D.4.1.2 Chiều dài có ích "L" của quỹ
đạo ánh sáng được tính bằng cách so sánh kết quả N đọc được khi cho thiết bị đo
hoạt động bình thường với kết quả No đọc được khi thiết bị đo đã được làm thay
đổi, do đó khí thải đem thử sẽ nạp vào cột khí có một độ dài Lo.
D.4.1.3 Việc so sánh phải nhanh để quyết định
việc hiệu chỉnh cho sự chuyển số 0.
D.4.2 Phương pháp đánh
giá chiều dài có ích
L
D.4.2.1 Khí thử phải là khí thải có độ mờ đều
liên tục hoặc khí có tính hấp thụ ánh sáng có tỷ trọng giống như tỷ trọng của
khí thải.
D.4.2.2 Khoang chứa khí có chiều dài Lo của
thiết bị đo mà có thể nạp khí thử đúng các góc phải quỹ đạo ánh sáng, phải được
xác định một cách chính xác. Chiều dài Lo này phải gần giống với chiều dài có
ích của thiết bị đo.
4.2.3 Phải đo nhiệt độ của khí thử
trong khoang khói.
D.4.2.4 Nếu cần phải đặt thêm một bình phụ để
giảm sự giãn nở khí và càng gần ống khí mẫu càng tốt. Có thể lắp cả bộ phận làm
mát. Việc lắp thêm bình phụ và bộ phận làm mát không được làm sai lệch thành
phần của khí thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2.5.1 Các số liệu đọc được ở thiết bị đo
phải được ghi lại liên tục trong khi thử bằng một máy ghi có thời gian đáp ứng
kết quả bằng hoặc ngắn hơn thời gian này của thiết bị đo.
D.4.2.5.2 Với một thiết bị đo được vận hành
bình thường thì kết quả đọc được trên thang đo của độ khói là N và kết quả đọc
được trên thang đo của nhiệt độ khí tính bằng độ Kelvin.
D.4.2.6 Chiều dài có ích được xác định theo
công thức:

D.4.2.7 Phép thử phải làm lặp lại
với ít nhất là 4 mẫu khí thử đưa ra các kết quả mà khoảng cách giữa các kết quả
đọc được là 20 và 80 trên thang đo.
D.4.2.8 Chiều dài có ích L của thiết bị đo và
trung bình cộng của các chiều dài có ích thu được khi tính theo công thức ở
điều D.4.2.6 cho mỗi mẫu khí.
PHỤ
LỤC E
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Phạm vi
Phụ lục này quy định việc lắp đặt và
sử dụng thiết bị đo nồng độ khí thải gây ô nhiễm dùng cho các phép thử nêu
trong điều 4 và 5 của tiêu chuẩn này.
E.2 Mẫu thử
E.2.1 Lắp đặt để sử
dụng cho phép thử ở chế độ tốc độ ổn định.
E.2.1.1 Tỷ lệ của diện tích mặt cắt ngang của
ống lấy mẫu so với diện tích này của ống xả không thấp hơn 0,05 áp suất đo được
trong ống xả khi mở ống lấy mẫu không vượt quá 75mm.
E.2.1.2 Ống lấy mẫu là ống có một đầu hở cắm dọc theo
đường tâm của ống xả hoặc đường tâm của ống phụ nếu có. Nó được đặt ở nơi có sự
phân bố tương đối đồng đều của khói. Để đạt được điều đó, ống lấy mẫu khí phải
được đặt càng xa xuôi theo dòng trong ống xả càng tốt hoặc, nếu cần thì đặt ở
ống phụ sao cho, nếu D là đường kính của lỗ thoát khí xả thì điểm mút của ống
lấy mẫu phải đặt ở vị trí ít nhất bằng 6D theo chiều dài lên trên và 3D theo
chiều dài đối với ống xả hướng xuống dưới. Nếu dùng ống phụ thì không được để
không khí lọt vào ở vị trí nối.
E.2.1.3 Áp suất trong ống xả và các đặc điểm
của sự sụt áp suất trong ống lấy mẫu thử phải ở mức sao cho ống lấy mẫu thu
được một mẫu tương đương với mẫu thu được bằng cách lấy mẫu thử ở môi trường
đẳng động học.
E.2.1.4 Nếu cần thiết, lắp thêm một bình dãn nở
được có dung tích vừa đủ để chống dao động áp suất và phải được kết nối với
đường gom mẫu sao cho càng gần ống lấy mẫu càng tốt. Có thể lắp đặt một thiết
bị làm mát, thiết kế bình dãn nở và thiết bị làm mát không được làm xáo trộn
thành phần của khí thải một cách quá mức.
E.2.1.5 Có thể đặt một van bướm hoặc một dụng
cụ nào đó vào ống xả tại vị trí ít nhất là 3D ở xuôi dòng tù ống lấy mẫu làm
tăng áp suất thử mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1.7 Phải tiến hành kiểm tra trong khi thử
để đảm bảo các yêu cầu của phụ lục D điều D.3.8 về áp suất và điều D.3.9 về
nhiệt độ trong khoang đo vẫn được duy trì.
E.2.2 Lắp đặt cho phép thử ở chế độ gia tốc tự do
E.2.2.1 Tỷ lệ của diện tích mặt cắt ngang của
ống lấy mẫu so với diện tích này của ống xả không thấp hơn 0,05 áp suất đo được
trong ống xả khi mở ống lấy mẫu không vượt quá 75mm.
E.2.2.2 Ống lấy mẫu là ống có một đầu hở cắm dọc theo
đường tâm của ống xả hoặc đường tâm của ống phụ nếu có. Nó được đặt ở nơi có sự
phân bố tương đối đồng đều của khói. Để đạt được điều đó, ống lấy mẫu khí phải
được đặt càng xa xuôi theo dòng trong ống xả càng tốt hoặc, nếu cần thì đặt ở
ống phụ sao cho, nếu D là đường kính của lỗ thoát khí xả thì điểm mút của ống lấy
mẫu phải đặt ở vị trí ít nhất bằng 6D theo chiều dài lên trên và 3D theo chiều
dài đối với ống xả hướng xuống dưới. Nếu dùng ống phụ thì không được để không
khí lọt vào ở vị trí nối.
E.2.2.3 Hệ thống lấy mẫu thử phải đặt sao cho
tất cả các tốc độ của động cơ thì áp suất của mẫu thử trong thiết bị đo phải
nằm trong khoảng giới hạn quy định trong phụ lục D, điều D.3.8.2. Điều này có
thể kiểm tra bằng cách ghi lại áp suất của mẫu thử khi động cơ chạy không tải
và ở tốc độ không tải tối đa. Tùy vào đặc tính của thiết bị đo mà có thể điều
chỉnh áp suất mẫu thử bằng cách lắp thêm một bộ phận hãm hoặc một van bướm vào
ống xả hoặc ống phụ. Sử dụng bất kỳ phương pháp đo nào thì áp suất cuối cùng đo
được ở ống xả tại đầu mở của dụng cụ thử cũng không được vượt quá 75mm.
E.2.2.4 Ống nối với thiết bị đo phải càng ngắn càng
tốt, ống nối phải hướng lên trên từ điểm lấy mẫu đến thiết bị đo nồng độ khí
thải, và các chỗ cong đột ngột có thể tích đọng muội khói phải được loại bỏ.
Nếu không có trong thiết bị đo thì phải lắp một van phân nhánh trước thiết bị
đo để tách chúng ra khỏi luồng khí thải khi không tiến hành đo.
E.3 Thiết bị đo khói
Một số điểm cần chú ý khi tiến hành
thử ở chế độ tốc độ ổn định và gia tốc tự do như sau:
E.3.1 Không được để không khí lọt vào các mối
nối của các ống giữa thiết bị đo và ống xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.3 Một thiết bị làm mát có thể được lắp đặt
trước thiết bị đo khói.
PHỤ
LỤC F
(quy định)
F.1 Phương
pháp đo công suất có ích của động cơ cháy do nén
F.1.1 Mục đích
Những điều khoản này áp dụng cho
phương pháp xác định đường cong công suất của động cơ cháy do nén khi đầy tải
như một hàm số của tốc độ động cơ.
F.1.2 Phạm vi
Phương pháp này áp dụng cho động cơ
cháy do nén lắp trên ô tô, là đối tượng áp dụng của tiêu chuẩn này và tiêu
chuẩn TCVN 6567 : 1999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Động cơ pít tông chuyển động tịnh tiến (đánh
lửa cưỡng bức hoặc cháy do nén) trừ các động cơ pít tông tự do.
- Động cơ pít tông quay.
Các động cơ này có thể hút khí nạp từ
khí trời hoặc dùng thiết bị tăng áp.
F.1.3 Thuật ngữ
"Công suất có ích" là công
suất của động cơ đo được trên băng thử tại điểm cuối của trục khuỷu ở tốc độ
động cơ tương ứng với các thiết bị phụ nêu ở bảng 1.
Chú thích - Nếu tiến trình đo công
suất trên một động cơ có gắn hộp số thì phải xem xét hiệu suất hộp số
"Thiết bị sản xuất chuẩn" là
mọi thiết bị do nhà sản xuất cung cấp cho việc xin đăng ký kiểm tra một động cơ
đặc biệt.
F.1.4 Sai số của phép đo
F.1.4.1 Mô men xoắn ± 1% của mô men
xoắn đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.4.2 Tốc độ động cơ ± 0,5% của tốc
độ đo được.
F.1.4.3 Tiêu thụ nhiên liệu ± 1% của
mức tiêu thụ nhiên liệu đo được.
F.1.4.4 Nhiệt độ nhiên liệu: ± 2K
F.1.4.5 Nhiệt độ không khí: ± 2K
F.1.4.6 Áp suất không khí: ± 100 Pa
F.1.4.7 Áp suất ở ống hút (xem ghi chú
1a ở bảng 1): ± 50 Pa
F.1.4.8 Áp suất ở ống xả (xem ghi chú
1a ở bảng 1):
±
200 Pa.
F.1.5 Phép thử để đo công suất có ích
của động
cơ
F.1.5.1 Các phụ tùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi thử, các phụ tùng cần thiết
cho vận hành
động cơ như đã nêu
trong đơn xin kiểm tra (bảng 1 của phụ lục này) phải lắp đặt
trên băng thử, ở vị trí đúng như quy định trong đơn xin kiểm tra.
F.1.5.1.2 Các phụ tùng cần phải tháo
ra.
Các phụ tùng chỉ cần thiết cho việc
vận hành ô tô và đã được lắp trên động cơ thì khi thử phải tháo ra. Ví dụ như:
- Máy nén khí dùng cho hệ thống phanh;
- Bơm trợ lực lái;
- Máy nén khí dùng cho hệ thống treo.
- Hệ thống điều hòa không khí.
Ở những chỗ không có thể tháo các phụ
tùng ra được thì phải xác định công suất mà chúng tiêu thụ và cộng vào công suất
của động cơ đã đo được.
Bảng 1 - Các
phụ tùng cần phải lắp đặt để phục vụ cho việc kiểm tra xác
định công suất có ích của động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phụ
tùng
Lắp đặt để xác định
công suất có ích của động cơ
1
Hệ thống nạp
- Ống hút
- Hệ thống điều khiển sự phát thải khí
hộp các te
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ giảm âm ở hệ thống nạp
- Thiết bị hạn chế tốc độ
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
(1a)
2
- Thiết bị sấy nóng
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
Nếu có thể thì nên lắp ở vị trí
thuận tiện
3
- Hệ thống xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống xả
- Thiết bị tăng áp
- Ống nối (1b)
- Giảm âm (1b)
- Đuôi ống xả sau (1b)
- Phanh khí thải (2)
- Có thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
4
Bơm cung cấp nhiên liệu (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Chế hòa khí
- Hệ thống điều khiển điện tử
- Đồng hồ đo lưu lượng không khí (nếu
có)
- Có thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn
- Thiết bị làm giảm áp suất
- Bộ phận thổi hơi sấy khô
- Bộ phận trộn
- Có thiết bị
sản xuất theo tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phun nhiên liệu (xăng và
diezen)
- Lọc thô -Lọc tinh -Bơm
- Ống tích áp
- Vòi phun
- Van khí nạp (4), nếu có
- Hệ thống điều khiển điện tử, đồng hồ
đo lưu lượng khí, nếu có.
- Bộ điều tốc / Hệ thống điều khiển
- Hệ thống làm dừng tự động cho thanh
răng điều khiển phụ thuộc vào trạng thái không khí khi đầy tải
- Có thiết bị
sản xuất theo tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị làm mát
- Capô
- Nắp đặy ống xả
- Không
- Bộ tản nhiệt
- Quạt (5,6)
- Nắp quạt
- Bơm nước
- Máy điều
nhiệt (7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Làm mát không khí
- Nắp bộ phận làm mát
- Quạt gió (5,6)
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
- Thiết bị điều tiết nhiệt độ
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
9
Thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Thiết bị tăng áp, nếu có
- Máy nén khí dẫn động trực
tiếp bằng động cơ và /
hoặc bằng khí thải
- Thiết bị làm mát khí nạp (9)
- Bơm hoặc quạt (điều khiển bằng động
cơ)
- Thiết bị điều khiển dòng chất làm
mát, nếu có
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
11
Quạt băng thử phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Thiết bị chống ô nhiễm
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
Chú thích
1a) Hệ thống nạp khí trọn bộ phải được
lắp cho những trường hợp sau:
- Khi có sự cố và có ảnh hưởng đáng kể đến công
suất động cơ;
- Đối với động cơ 2 kỳ và đánh lửa cưỡng bức;
- Khi có yêu cầu của nhà sản xuất.
Trong các trường hợp khác, có thể sử dụng một hệ
thống tuơng tự và cần phải kiểm tra để đảm bảo áp suất nạp không lệch quá 100
Pa so với múc quy định cho bộ lọc khí của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi có sự cố và ảnh hưởng đáng kể đến công
suất động cơ:
- Đối với động cơ 2 kỳ và đánh lửa cưỡng bức.
- Khi có yêu cầu của nhà sản xuất.
Trong các trường hợp khác có thể lắp một
hệ thống tương tự có áp suất đo được ở cửa thoát của hệ thống xả của động cơ không
lệch quá từ 1000 Pa trở lên so với mức quy định của nhà sản xuất. Cửa thoát từ hệ
thống xả của động cơ được xác định tại điểm 150mm tính từ mép ngoài cùng của bộ phận hệ
thống xả lắp vào động cơ thử rB.
2. Nếu không có bộ hãm khí xả
gắn vào động cơ thì phải lắp thêm một van tiết lưu (bướm ga) ở trạng thái mở hoàn
toàn.
3. Nếu cần thì có thể điều chỉnh áp suất
nạp nhiên liệu để tái tạo áp suất tức thời trong các động cơ đặc thù
(đặc biệt là khi sử dụng hệ
thống hồi nhiên liệu).
4. Van nạp khí là van điều khiển của bộ điều khiển
bằng khí nén của bơm phun.
5. Bộ tản nhiệt, quạt, nắp chụp của quạt, bơm nước
và bộ điều chỉnh
nhiệt phải được đặt trên băng thử ở vị trí tương ứng như trên phương tiện. Chỉ
được dùng bơm nước của động cơ để điều
khiển sự lưu thông dung dịch làm mát.
Làm mát dung dịch có thể nhờ bởi bộ tản nhiệt
của động cơ hoặc
bằng một mạch ngoài, áp suất tổn thất của mạch ngoài này và áp suất bơm trên
ống nạp phải đảm bảo chắc chắn một mức ọ lạnh giống như ở hệ thống làm mát của động cơ. Nếu
lắp của chớp cho bộ tản nhiệt
thì phải để ở trạng thái mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Nếu có lắp quạt quay gián đoạn hoặc
quạt quay liên tục hoặc lò thông khí thì phép thử phải được tiến hành với quạt
quay gián đoạn (hoặc lò thông khí) đã được ngắt hoặc với quạt quay liên tục
(hoạc lò thông khí) chạy ở tốc độ trượt lớn nhất.
7. Có thể lắp bộ điều chỉnh
nhiệt ở trạng thái mở hoàn toàn.
8. Công suất tối thiểu của máy phát: Công
suất của máy phát điện có thể được giới hạn đến mức cần đủ để vận hành
các bộ phận không
thể thiếu của động cơ. Nếu
cần lắp thêm ác quy thì phải lắp ác quy đã nạp đầy và ở trạng thái tốt.
9. Các động cơ làm mát bằng
không khí phải được thử với việc nạp
khí làm mát, bất kể là làm mát bằng dung dịch hay bằng không khí, nhưng nếu nhà
sản xuất yêu cầu thì có thể thay thế bộ phận làm mát bằng không khí bằng một hệ thống
của băng thử. Trong các trường hợp khác, phép đo công suất tại mỗi mức tốc độ phải được
tiến hành với cùng một mức giảm áp
suất và nhiệt độ của không
khí động cơ đi qua bộ phận làm mát bằng không khí nạp trên hệ thống băng thử như mức quy định
của nhà sản xuất cho hệ thống này lắp trên xe hoàn chỉnh.
10. Các động cơ có thể bao gồm: hệ thống
tuần hoàn khí xả (EGR), bộ xúc tác, lò
phản ứng nhiệt, hệ thống cung cấp khí thứ cấp và hệ thống chống bay hơi nhiên
liệu.
F.1.5.1.3 Thiết bị phụ trợ khởi động động
cơ cháy do nén
Đối với các thiết bị phụ trợ dùng
trong việc khởi động động cơ cháy do nén, phải cân nhắc 2 trường hợp sau đây:
a) Khởi động điện. Máy phát
điện được lắp và cung cấp cho những bộ phận cần thiết, các thiết bị phụ trợ,
không thể thiếu đối với việc vận hành động cơ.
b) Khởi động không phải bằng
điện, nếu có bất kỳ một thiết bị
phụ trợ chạy bằng điện nào là không thể thiếu đối với việc vận hành động cơ thì
phải lắp máy phát điện để cung cấp cho thiết bị phụ trợ đó. Nếu không thì tháo
máy phát điện ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.5.2 Điều kiện lắp
đặt
Điều kiện lắp đặt phục vụ cho việc thử để xác định
công suất có ích được giới thiệu ở bảng 2.
F.1.5.3 Điều kiện thử
F.1.5.3.1 Thử đo công suất có ích bao
gồm một lần chạy ở chế độ đầy đủ nhiên liệu đối với động cơ đánh lửa cưỡng bức và
ở chế độ bơm phun
nhiên liệu đầy tải đối với động cơ diezen, động cơ được trang bị như ở bảng 1.
F.1.5.3.2 Tiến hành đo khi động cơ
được cung cấp khí sạch đầy đủ, vận hành ở trạng thái ổn định. Động cơ phải được
chạy theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất. Buồng đốt có thể đọng cặn nhưng với một
lượng hạn chế. Điều kiện thử, như nhiệt độ khí nạp, phải được chọn càng sát với điều
kiện tiêu chuẩn (xem mục F.6.2) càng tốt để hạn chế đến mức tối đa độ lớn của thừa
số hiệu chỉnh.
Bảng 2 - Điều kiện lắp
đặt
1
Lắp đặt chế hòa khí
Theo đúng các thông số kỹ thuật của nhà sản
xuất và được sử dụng mà không được thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt bơm phun hệ thống phân phối
khi
3
Thời điểm đánh lửa hoặc phun
4
Lắp đặt bộ điều tốc
5
Thiết bị chống ô nhiễm
F.1.5.3.3 Nhiệt độ của khí nạp vào động
cơ (không khí) được đo trước điểm vào của bầu lọc khí khoảng 0,15m, nếu không sử dụng bầu lọc
khí, trước điểm vào của ống hút khoảng 0,15m. Nhiệt kế hoặc cặp nhiệt phải được
bảo vệ khỏi bức xạ và đặt trực tiếp trong dòng khí. Nó cũng được bảo vệ khỏi
bụi nhiên liệu. Phải đo ở một số vị thời điểm thích hợp để đưa ra được một nhiệt độ trung bình
tiêu biểu.
F.1.5.3.4 Các kết quả đo không được sử dụng nếu
momen xoắn, tốc độ và nhiệt độ không được
duy trì không đổi trong khoảng thời gian ít nhất là 1 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.5.3.6 Số liệu về tải trọng phanh,
tiêu hao nhiên liệu và nhiệt độ không khí nạp phải được lấy cùng một lúc và là
giá trị trung bình của 2 giá trị ổn định liên tiếp nhau mà không lệch nhau quá
2% đối với giá trị đo được về tải trọng phanh và tiêu hao nhiên liệu.
F.1.5.3.7 Nhiệt độ của chất làm mát
tại của ra khỏi động cơ phải được duy trì trong khoảng ± 5K của nhiệt độ điều
khiển bằng van đẳng nhiệt do nhà sản xuất quy định.
Nếu nhà sản xuất không quy định nhiệt
độ thì nhiệt độ này phải là 353 K ± 5 K. Đối với các động cơ làm mát bằng không
khí thì nhiệt độ tại điểm do nhà sản xuất chỉ định sẽ được giữ trong khoảng -
20K của giá trị lớn nhất do nhà sản xuất quy định trong điều kiện chuẩn.
F.1.5.3.8 Nhiệt độ nhiên liệu phải
được đo ở ống dẫn vào chế hòa khí hoặc ở hệ thống phun nhiên liệu và duy trì ở
giới hạn do nhà sản xuất động cơ đặt ra.
F.1.5.3.9 Nhiệt độ của dầu bôi trơn
phải được đo trong bình đựng dầu bôi trơn hoặc tại ống dẫn ra của bộ phận làm
mát dầu (nếu có lắp) và được duy trì ở giới hạn do nhà sản xuất quy định.
F.1.5.3.10 Một hệ thống điều chỉnh phụ
trợ có thể được
sử
dụng để duy trì nhiệt độ trong giới hạn quy định trong D.5.3.7; D.5.3.8 và
D.5.3.9.
F.1.5.3.11 Nhiên liệu phải là loại có
sẵn trên thị trường, không có tạp chất cặn khói. Trong mọi trường hợp nếu có
bất đồng ý kiến thì nhiên liệu tiêu chuẩn là:
a) Động cơ diezen, theo quy định CEC
trong CEC - RF - 03 - A - 80
b) Động cơ đánh lửa cưỡng bức,
như quy định trong CEC -RF-01-A-80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo sẽ được tiến hành với số lượng
vừa đủ các tốc độ động cơ để xác định một cách chính xác đường cong công suất giữa tốc
độ động
cơ thấp nhất và tốc độ
động cơ cao nhất do nhà sản xuất giới thiệu. Phạm vi tốc độ này phải bao
gồm một tốc độ vòng quay mà tại đó động cơ có công suất lớn nhất. Giá trị trung
bình của ít nhất là 2 giá trị đo được sẽ xác định.
F1.5.5 Số liệu được ghi lại
Số liệu sẽ được ghi lại theo phụ bản
của phụ lục này.
F.1.6 Các thừa số hiệu chỉnh
công suất
F.1.6.1 Định nghĩa
Thừa số hiệu chỉnh công suất là hệ số
mà công suất đo được nhân với nó để xác định công suất
động
cơ
ở điều kiện không khí tiêu chuẩn như quy định trong điều 6.2
P0
= % x P
Trong đó:
P0 là công suất đã được
hiệu chỉnh (là công suất ở điều kiện không khí tiêu chuẩn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là công suất đã đo được (công suất
thử).
F.1.6.2 Điều kiện không khí chuẩn
F.1.6.2.1 Nhiệt độ (T0):
298 K (250C)
F.1.6.2.2 Áp suất khô (Pso):
99 kPa
Chú thích - Áp suất khô được dựa trên
áp suất toàn bộ 100 kPa và áp suất bình nước 1 kPa.
F.1.6.3 Điều kiện không khí thử
Điều kiện không khí trong khi thử như
sau:
F.1.6.3.1 Nhiệt độ (T)
Đối với động cơ đánh lửa cưỡng bức 288 K ≤ T ≤
308 K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.6.3.2 Áp suất (Ps): 80 kPa ≤ Ps ≤
kPa
F.1.6.4 Xác định tham số hiệu chỉnh µa µd (1)
F.1.6.4.1 Động cơ đánh lửa cưỡng bức
hút tự nhiên hoặc có thiết bị tăng áp - Tham số µa
Tham số µa sẽ được tính
bằng công thức:

Trong đó
Ps là áp suất không khí
hoàn toàn tính bằng kPa, có nghĩa là áp suất không khí toàn bộ trừ đi áp suất
hơi nước.
T là nhiệt độ tuyệt đối tính bằng K
của không khí do động cơ hút vào.
Các điều kiện phù
hợp với điều kiện trong phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vượt quá giới hạn trên thì giá trị
đo phải được hiệu chỉnh và các điều kiện thử (nhiệt độ, áp suất) phải ghi vào
báo cáo kiểm tra một cách chính xác.
F.1.6.4.2 Động cơ diezen - Tham số µd
Tham số hiệu chỉnh
công suất (µd) cho động cơ
diezel tại mức nhiên liệu không đổi được tính bằng công thức
sau:
µd = (fa)
fm
Trong đó: fa
là tham số không khí;
fm là tham số cho mỗi kiểu
động cơ và cách điều chỉnh
F1.6.4.2.1 Tham số không khí fa
Tham số này biểu thị tác động của điều
kiện môi trường (áp suất, nhiệt độ và độ ẩm) tới không khí hút vào động cơ.
Công thức tính fa khác nhau tùy thuộc vào kiểu động cơ.
F.1.6.4.2.1.1 Động cơ hút tự nhiên và
có thiết bị tăng áp dẫn động cơ học:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.6.4.2.1.2 Động cơ tăng áp tuốc bin
khí có hoặc không có làm mát khí nạp:

F.1.6.4.2.2 Tham số động cơ fm
fm là một hàm số của qc
(dòng nhiên liệu đã hiệu chỉnh) như sau:
fm
= 0,036 qc - 1,14
Trong đó qc = q/r
Với: q là dòng nhiên liệu tính bằng mg/lít, chu kỳ của lưu lượng
toàn bộ;
r là tỷ lệ áp suất ở
đầu vào của máy
nén khí (r =1 đối với động cơ hút khí tự nhiên)
Công thức này có hiệu lực đối với giá
trị của qc ở giữa khoảng 40 mg/lít chu kỳ và 65 mg/lít chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu qc lớn hơn 65 mg/lít
chu kỳ thì sẽ lấy giá trị không đổi của fm tương đương với 1,2 (fm
= 1,2) (xem đồ thị dưới đây).

F.1.6.4.2.3 Các điều kiện phải phù hợp với điều kiện trong
phòng thí nghiệm
Đối với phép thử được công nhận, thì
tham số hiệu chỉnh %d phải là 0,9 ≤ %d ≤ 1,1
Nếu vượt quá giới hạn trên thì giá trị
đã hiệu chỉnh sẽ được đưa ra và các điều kiện thử (nhiệt độ, áp suất) phải được
ghi chi tiết trong báo cáo.
F.1.7 Báo cáo kiểm tra
Báo cáo kiểm tra gồm có kết quả và tất
cả các phép tính toán cần thiết để tìm
ra công suất có ích của động cơ và được liệt kê trong phụ bản của phụ lục này
cùng với các đặc tính động cơ và được liệt kê trong phụ lục A của tiêu chuẩn này.
F.1.8 Các biến thể của
kiểu động cơ
Mọi thay đổi của động cơ liên quan đến
đặc tính nêu trong phụ lục A của tiêu chuẩn này phải báo cáo cho cơ quan có
thẩm quyền. Cơ quan này khi nhận được thông báo có thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.8.2 Yêu cầu xác định
lại công suất động cơ bằng việc tiến hành các phép thử cần thiết.
F.1.9 Sai số cho phép
trong việc đo công suất có ích của động cơ
F.1.9.1 Công suất có ích của động cơ
đo được có thể sai khác ± 2% so với công suất có ích do nhà sản xuất đưa ra với
sai số của tốc độ động cơ là 1,5%.
F.1.9.2 Công suất có ích của động cơ
khi thử phù hợp sản xuất có thể sai lệch ± 5% so với công suất có ích đo được
khi thử công nhận kiểu.
F.2 Ghi kết quả thử để
đo công suất có ích của
động cơ
Các thông tin này là do nhà sản xuất
cung cấp cùng với bảng thông số nhận dạng nêu trong phụ lục A của tiêu chuẩn
này.
Nếu phép thử theo tiêu chuẩn này được
tiến hành trên băng thử động cơ thì nơi tiến hành phép thử phải điền mẫu này.
F.2.1 Điều kiện thử
F.2.1.1 Áp suất đo được tại thời điểm
công suất lớn nhất Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.1.1.2 Áp suất hơi nước Pa
F.2.1.1.3 Áp suất khí thải pa
F.2.1.2 Nhiệt độ đo được ở công suất
lớn nhất
F.2.1.2.1 Nhiệt độ của khí nạp K
F.2.1.2.2 Nhiệt độ tại cửa ra của bộ
phận làm mát động cơ K
F.2.1.2.3 Nhiệt độ của dung dịch làm
mát K
F.2.1.2.3.1 Nhiệt độ tại đầu ra của
dung dịch làm mát động cơ K
F.2.1.2.3.2 Nhiệt độ tại điểm quy định
đối với trường hợp sử dụng làm mát bằng không khí K
F.2.1.2.4 Nhiệt độ của dầu bôi trơn
(biểu thị thời điểm đo)
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.1.2.5.1 Nhiệt độ đầu vào bơm
nhiên liệu K
F.2.1.2.5.2 Nhiệt độ trong thiết bị đo
tiêu
hao
nhiên liệu K
F.2.1.3 Đặc tính của động lực kế
F.2.1.3.1 Nhãn hiệu Số loại:
F.2.1.3.2 Kiểu
F.2.2 Nhiên liệu
F.2.2.1 Đối với các động cơ đánh lửa
cưỡng bức chạy bằng nhiên liệu lỏng
F.2.2.1.1 Nhãn hiệu
F.2.2.1.2 Đặc tính kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.1.3.2 Hàm lượng mg/l
F.2.2.1.4 Chỉ số octan RON ASTMD
26 99-70
F.2.2.1.4.1 Khối lượng riêng g/cm3
tại 288 K
F.2.2.1.4.2 Nhiệt trị thấp kJ/kg
F.2.2.2 Đối với động cơ đánh lửa cưỡng bức chạy
bằng các loại nhiên liệu thể khí
F.2.2.2.1 Nhãn hiệu
F.2.2.2.2 Thông số kỹ thuật
F.2.2.2.3 Áp suất bình bar
F.2.2.2.4 Áp suất sử dụng bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.3 Đối với động cơ cháy do nén
dùng nhiên liệu khí
F.2.2.3.1 Hệ thống nạp nhiên liệu: gas
F.2.2.3.2 Thông số của loại khí được sử dụng
F.2.2.3.3 Dầu nhiên liệu tỷ lệ khí
F.2.2.3.4 Giá trị tỏa nhiệt thấp hơn kJ/kg
F.2.2.4 Đối với động cơ cháy do nén dùng nhiên
liệu lỏng
F.2.2.4.1 Nhãn hiệu
F.2.2.4.2 Thông số của loại nhiên liệu được sử
dụng
F.2.2.4.3 Chỉ số xetan (ASTM D976-71)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F. 2.2.4.5 Giá trị tỏa nhiệt thấp hơn kJ/kg
F.2.3 Bôi trơn
F.2.3.1 Nhãn hiệu
F.2.3.2 Thông số kỹ thuật
F.2.3.3 SAE tính dẻo
F2.4 Kết quả chi tiết
của phép đo
F.2.4.1 Nêu kết quả của phép thử đo công suất
có ích của động cơ.
Tốc độ động cơ (vg/ph)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men xoắn đo được (Nm)
Công suất đo được (kW)
Lưu lượng nhiên liệu đo được
(g.kW.h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất không khí (kPa)
Áp suất hơi nước (kPa)
Nhiệt độ không khí hút vào (K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
thêm vào cho các thiết bị phụ trợ nêu trong bảng 1 (kW)
Số 1
Số 2
Số 3
Thừa số hiệu chỉnh công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực phanh đã hiệu chỉnh (có hoặc
không có quạt
Công suất của quạt (kW) (nếu không
lắp quạt thì được trừ đi)
Công suất có ích (kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men xoắn thực, (Nm)
Suất tiêu hao nhiên liệu đã được
hiệu chỉnh (g/kW.h)
Chỉ số khói (m-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ dầu bôi trơn ở điểm đo (K)
Nhiệt độ không khí sau khi dùng
thiết bị tăng nạp (K)
Nhiệt độ nhiện liệu ở đầu vào của
bơm phun (K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí sau khi nạp khí làm
mát (K)
Áp suất sau khi sử dụng thiết bị
tăng nạp (kPa)
Áp suất sau khi nạp khí làm mát,
(kPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.4.2 Công suất có ích lớn nhất kW tại số vòng quay vg/ph
F.2.4.3 Mô men xoắn thực lớn nhất Nm tại số vòng quay vg/ph
F.2.5 Động cơ được đưa
đến để thử vào ngày
F.2.6 Cơ quan kỹ thuật
tiến hành thử