Loại xe
|
Động cơ
cháy cưỡng bức
|
Động cơ
cháy do nén
|
Xăng
|
NG(a)
|
LPG(b)
|
Điêzen
|
Ethanol
|
M1
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc
TCVN 6785(c) /ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
M2
|
TCVN 6567/ ECE49 hoặc TCVN
6785(c)/ ECE83
|
TCVN 6567/ ECE49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
M3
|
TCVN 6567/ ECE49
|
TCVN 6567/ ECE 49
|
TCVN 6567/ ECE49
|
TCVN 6567/ ECE 49
|
TCVN 6567/ ECE 49)
|
N1
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc
TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
N2
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
N3
|
TCVN 6567/ ECE 49
|
TCVN 6567/ ECE 49
|
TCVN 6567/ ECE 49
|
TCVN 6567/ ECE 49
|
TCVN 6567/ ECE 49
|
(a) Khí thiên nhiên
(NG).
(b) Khí dầu mỏ
hóa lỏng (LPG).
(c) TCVN 6785 chỉ áp dụng
cho xe có khối lượng chuẩn nhỏ hơn hoặc bằng 2610 kg từ kết quả thử
nghiệm của xe có khối lượng chuẩn nhỏ hơn hoặc bằng
2840 kg.
|
Các chất gây ô nhiễm và các
phép thử phải kiểm tra cho từng loại động cơ và nhiên liệu được nêu trong Bảng 2
dưới đây.
Bảng 2 - Yêu
cầu về các phép thử
và chất ô nhiễm
Động cơ
cháy cưỡng bức
Động cơ
cháy do nén
Xăng
NG
LPG
Điêzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất gây ô nhiễm dạng khí
-
X
X
X
X
Hạt
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Khói
-
-
-
X
X
Độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
Phù hợp
trong sản xuất
-
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OBD
-
X
X
X
X
1.2. Kết quả kiểm
tra tương đương
Các động cơ, xe dưới đây không cần kiểm
tra theo tiêu chuẩn này nếu chúng đã được kiểm tra theo TCVN 6785:
a) Động cơ cháy
do nén của các loại xe
thuộc nhóm N1, N2 và M2 sử dụng nhiên liệu điêzen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các xe thuộc
nhóm N1, N2 và M2 lắp động cơ cháy do nén sử dụng nhiên liệu điêzen và các loại
xe thuộc nhóm N1 lắp động cơ
cháy cưỡng bức sử dụng nhiên liệu NG hoặc LPG.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6565, Phương tiện giao thông
đường bộ - Khí thải nhìn thấy
được (khói) từ động cơ
cháy do nén - Yêu cầu và
phương pháp thử trong
phê duyệt kiểu.
TCVN 6785, Phương tiện giao thông
đường bộ - Khí thải gây ô nhiễm từ ô tô theo nhiên liệu dùng cho động cơ-Yêu cầu
và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 9725, Phương tiện giao thông
đường bộ - Đo công suất hữu ích của động cơ đốt
trong và công suất lớn nhất trong 30
min của hệ động lực điện - Yêu cầu và phương pháp thử trong
phê duyệt kiểu.
TCVN 9728 (ISO 16185), Phương tiện
giao thông đường bộ - Họ động cơ để chứng nhận xe hạng nặng - Phát thải.
ISO 2575:2010, Road vehicles -
Symbols for controls,
indicators and tell-tales (Phương tiện giao thông đường bộ - Ký hiệu cho điều
khiển, chỉ báo và âm thanh).
ISO 5725:1994, Accuracy (trueness
and precision) of measurement methods and results - Part 1 to Part 6 (Độ chính
xác (tính đúng và ổn định)
của các phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1 đến Phần
6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 15031-3, Road vehicles -
Communication between vehicle and external test equipment for
emissions-related diagnostics - Part 3: Diagnostic connector and related electrical circuits:
specification and
use (Phương tiện giao thông đường bộ - Truyền thông giữa xe và thiết bị thử ngoài xe cho việc
chẩn đoán về khí thải - Phần 3: Các bộ nối chẩn đoán và các mạch
điện liên quan: Yêu cầu và việc sử dụng).
ISO 15031-4, Road vehicles
-Communication between vehicle and external test equipment for
emissions-related diagnostics - Part 4: External test
equipment (Phương tiện giao thông đường bộ - Truyền thông giữa xe và thiết bị
thử ngoài xe cho
việc chẩn đoán về khí thải - Phần 4: Thiết bị thử ngoài xe).
ISO 15031-5, Road vehicles- Communication between vehicle
and external test
equipment for emissions-related diagnostics - Part 5: Emissions-related
diagnostic services (Phương tiện giao thông đường bộ - Truyền thông giữa xe và
thiết bị thử ngoài xe cho việc
chẩn đoán về khí thải
- Phần 5: Dịch vụ
chẩn đoán khí thải).
ISO 15031-6, Road vehicles -
Communication between vehicle and external test equipment for
emissions-related diagnostics - Part 6: Diagnostic trouble code definitions
(Phương tiện giao thông đường bộ - Truyền thông giữa xe và thiết bị thử ngoài xe cho việc
chẩn đoán về khí thải - Phần 6: Định nghĩa mã lỗi chẩn
đoán).
ISO 15765-4:2011, Road vehicles -
Diagnostic communication over Controller Area Network (DoCAN)- Part 4:
Requirements for emissions-related systems (Phương tiện giao thông đường bộ -
Truyền thông chẩn đoán trên bộ điều khiển kết nối vùng - Phần
4: Yêu cầu đối với hệ
thống khí thải).
SAE J1939-13, Off-Board
Diagnostic Connector (Bộ nối chẩn đoán ngoài xe).
SAE J1939-73, Application - Layer -
Diagnostics (ứng dụng - Các lớp - Chẩn đoán).
SAE J2012, Diagnostic Trouble Code
Definitions (Định
nghĩa mã lỗi chẩn đoán).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa và chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Phê duyệt kiểu
động cơ/họ động cơ (Approval of an engine/engine family)
Sự phê duyệt kiểu của động cơ hoặc của
họ động cơ về mức phát thải các chất khí và hạt gây ô nhiễm, khói do động cơ ô tô, và về hệ thống chẩn đoán lắp trên động
cơ (OBD).
3.1.2. Phê duyệt kiểu ô tô (Approval of
a vehicle)
Sự phê duyệt kiểu ô tô về mức phát thải
các chất khí, hạt và khói gây ô nhiễm do động cơ ô tô, về hệ thống chẩn đoán lắp
trên động cơ (OBD), và việc lắp đặt động cơ trên ô tô.
3.1.3. Tốc độ danh định (Rated
speed)
Tốc độ toàn tải lớn nhất có được do
bộ điều tốc theo quy định của nhà sản xuất, hoặc nếu không có bộ điều tốc thì đó là tốc độ
tương ứng với
công suất lớn nhất của động cơ theo quy định của nhà sản xuất trong Phụ lục
A của tiêu chuẩn này.
3.1.4. Kiểu ô tô (Vehicle
type)
Một loại ô tô mà trong đó các ô tô
cùng những đặc điểm chủ yếu của động cơ và ô tô như được xác định trong Phụ lục
A của tiêu chuẩn này.
3.1.5. Phương thức
kiểm soát khí thải
phụ
(Auxiliary emission control strategy (AECS))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.6. Phương thức
kiểm soát khí thải
cơ bản (Base
emission control strategy (BECS))
Phương thức kiểm soát khí thải hoạt động
trong dải tốc độ và tải của động cơ trừ khi AECS được kích hoạt. Các ví dụ cho BECS:
- Biểu đồ/bảng
phân phối thời điểm phun nhiên liệu của động cơ theo góc quay
- Đặc tính tuần hoàn
khí thải
- Biểu đồ/bảng định lượng
chất phản ứng
xúc tác được phun vào động cơ để giảm tính xúc tác có chọn lựa.
3.1.7. Hệ thống kết hợp lọc hạt
- giảm NOx (Combined
deNOx -
particulate filter)
Hệ thống xử lý khí thải sau khi
xả làm giảm đồng thời khí thải NOx và hạt gây ô nhiễm.
3.1.8. Tái sinh liên
tục
(Continuous regeneration)
Quá trình tái sinh hệ thống xử
lý sau khi xả xảy ra thường xuyên hoặc ít nhất một lần trong phép thử ETC. Quá trình tái sinh đó
sẻ không yêu cầu một phương pháp thử đặc biệt nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miền nằm giữa tốc độ A và C và nằm giữa
các giá trị 25% và 100%
tải.
3.1.10. Công suất lớn nhất
theo công bố Pmax (Declared maximum power)
Công suất lớn nhất tính theo kW (công suất hữu
ích) theo công bố của nhà sản xuất trong tài liệu kỹ thuật cho việc phê duyệt
kiểu.
3.1.11. Phương thức
làm giảm hiệu quả (Defeat strategy)
Bao gồm cả phần cứng và
phần mềm điều khiển:
a) Một AECS làm giảm hiệu
quả kiểm soát khí thải liên quan đến
BECS trong các điều kiện được coi là hợp lý để bị va chạm trong vận hành và sử dụng xe bình
thường;
b) Một BECS phân
biệt giữa chế độ vận hành khi thử phê duyệt và các chế độ vận hành
khác, và đưa ra các mức độ kiểm soát khí thải thấp hơn dưới các điều kiện không
căn bản trong đó có quá trình thử phê duyệt kiểu, hoặc;
c) Một hệ thống
OBD hoặc hệ thống kiểm tra sự kiểm soát khí thải phân biệt giữa chế độ
vận hành khi thử phê duyệt kiểu và các chế độ vận hành khác và đưa ra khả năng
điều khiển thấp hơn (chính xác và chuẩn xác) trong đó có quá trình thử phê duyệt
kiểu;
3.1.12. Hệ thống làm
giảm NOx (deNOx system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.13. Thời gian trễ (delay time)
Thời gian giữa sự thay đổi của thành phần
được đo tại điểm chuẩn và sự đáp lại
của hệ thống tại 10% của giá trị đọc cuối cùng (t10). Đối với thành phần
các chất khí, về cơ bản đây là thời gian di chuyển của thành phần được đo từ ống
lấy mẫu đến máy
phân tích, ống lấy mẫu được định nghĩa là điểm chuẩn.
3.1.14. Động cơ điêzen (Diesel
engine)
Loại động cơ làm việc theo nguyên lý
cháy do nén.
3.1.15. Phép thử ELR (ELR test)
Chu trình thử gồm một chuỗi các bước
thử có tải ở tốc độ động cơ
không đổi được áp dụng theo 5.2 của tiêu chuẩn này.
3.1.16. Phép thử ESC (ESC test)
Chu trình thử gồm 13 chế độ có
trạng thái ổn định được áp dụng theo 5.2 của tiêu chuẩn này.
3.1.17. Phép thử ETC (ETC test)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.18. Thành phần thiết kế (Element of
design)
Những thành phần liên quan đến xe hoặc
động cơ như dưới đây:
- Bất kỳ hệ thống
điều khiển nào
bao gồm cả phần mềm máy
tính, hệ thống điều khiển điện và thuật toán máy tính;
- Các phép hiệu chuẩn hệ thống điều
khiển;
- Kết quả tương
tác lẫn nhau giữa các hệ thống;
- Các phần cứng;
3.1.19. Lỗi liên quan
đến khí thải (Emissions -
relate defect)
Lỗi hoặc sai lệch với sai số sản xuất chuẩn trong
thiết kế, với vật liệu hoặc
chất lượng trong thiết bị, hệ thống, cụm
chi tiết có ảnh hưởng đến thông số, đặc điểm hoặc
bộ phận của hệ thống kiểm soát khí thải. Việc thiếu một bộ phận có thể được
coi là lỗi liên quan đến khí thải.
3.1.20. Phương thức
kiểm soát khí thải (Emission
control strategy ECS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.21. Hệ thống kiểm soát
khí thải (Emission
control system)
Hệ thống xử lý sau xả, các bộ điều khiển
điện tử của động cơ và bất kỳ bộ phận
nào có liên quan đến phát thải của động cơ trong hệ thống xả, bộ phận đó cung cấp
các thông số đầu vào hoặc tiếp
nhận các thông số đầu ra của các
bộ điều khiển này, và giao diện kết nối giữa bộ điều khiển điện
tử của động cơ (EECU) và bất kỳ một hệ động lực khác hoặc một bộ điều khiển xe
có liên quan tới việc kiểm soát sự phát thải.
3.1.22. Hệ thống kiểm
tra sự kiểm soát khí thải
(Emission
control monitoring system)
Hệ thống đảm bảo sự hoạt động đúng của các biện
pháp kiểm soát NOx được thực hiện
trong động cơ theo yêu cầu tại 5.5.
3.1.23. Chế độ mặc định
khí thải
(Emission default mode)
AECS đã hoạt động trong trường hợp lỗi chức
năng của ECS được phát hiện bởi hệ thống OBD, đèn báo lỗi chức năng hoạt động
và không yêu cầu thông số đầu vào từ bộ phận lỗi hoặc hệ thống.
3.1.24. Họ hệ thống động
cơ - xử lý khí thải
sau xả
(Engine-aftertreatment
system family)
3.1.25. Hệ thống của động
cơ
(engine system)
Động cơ mà hệ thống kiểm
soát phát thải và giao diện kết nối thông tin giữa các bộ điều khiển điện của động cơ và một
vài hệ động lực hoặc bộ điều khiển trên xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một nhóm động cơ của các nhà
sản xuất mà qua
thiết kế của chúng như được xác định
trong Phụ lục B của tiêu chuẩn này chúng có các đặc điểm khí thải tương tự
nhau; tất cả các động cơ trong họ phải phù hợp với các giá trị giới hạn khí
thải thích hợp.
3.1.27. Dải tốc độ hoạt
động của động cơ (Engine operating speed range)
Dải tốc độ động cơ hay được sử dụng nhất trong
khi động cơ hoạt động, nằm giữa tốc độ thấp và tốc độ cao như được
quy định tại phần Phụ lục B -
Phụ lục B1 của tiêu chuẩn này.
3.1.28. Tốc độ động
cơ A, B và C (Engine
speed A, B and C)
Các tốc độ thử nằm trong dải tốc độ hoạt
động của động cơ được
sử dụng cho thử ESC và thử ELR như quy định tại Phụ lục A đến Phụ lục B của
tiêu chuẩn này.
3.1.29. Chỉnh đặt động
cơ
(Engine setting)
Một cấu hình riêng động cơ/cấu hình xe bao
gồm phương thức kiểm soát
khí thải (ECS), một đường đặc tính công suất của động cơ (đường đặc
tính ngoài đã được chứng
nhận) và một bộ các thiết bị giới hạn mômen nếu có.
3.1.30. Kiểu động cơ (Engine
type)
Một loại động cơ mà trong đó các động
cơ có cùng những đặc điểm chủ yếu như quy định
trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gồm bộ biến đổi xúc tác (kiểu oxi
hóa hoặc 3 chiều), lọc hạt, hệ thống khử NOx, lọc hỗn hợp NOx và hạt hoặc
bất kỳ hệ thống làm giảm phát thải khác được lắp trên động cơ. Định nghĩa này
không bao gồm tuần hoàn khí thải vì hệ thống tuần hoàn khí thải được xem
như một bộ phận của hệ thống động cơ.
3.1.32. Động cơ nhiên
liệu khí
(Gas engine)
Động cơ sử dụng nhiên liệu là NG hoặc LPG.
3.1.33. Chất khí gây
ô nhiễm
(Gaseous pollutants)
Cacbon mônôxit, hydrocacbon (có công thức hóa học là C1H1,85 đối với động
cơ C.I., C1H3,76 đối với động
cơ N.G. và C1H2,61 đối với động
cơ LPG) và các nitơ ôxit, nitơ ôxit cuối cùng được coi là tương đương
nitơ điôxít (NO2).
3.1.34. Tốc độ cao ncao (High speed nhigh)
Tốc độ cao nhất của động cơ mà tại đó
công suất động cơ bằng
70% công suất cực đại
theo công bố.
3.1.35. Tốc độ thấp nth (Low speed nlow)
Tốc độ thấp nhất của động cơ mà tại đó
công suất động cơ bằng 50% công suất
cực đại theo công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗi chức năng thường xuyên hoặc tạm thời
của hệ thống xử lý sau xả sẽ làm cho phát thải dạng khí và hạt của hệ
thống động cơ tăng ngay lập tức hoặc tạm thời và không thể dự đoán đúng bằng hệ
thống OBD.
3.1.37. Lỗi chức năng (Malfunction)
a) Bất kỳ hư hỏng
hoặc lỗi, bao gồm cả những lỗi về điện của hệ thống kiểm soát khí thải, sẽ làm cho
khí thải vượt quá ngưỡng
giới hạn hệ thống OBD, hoặc nếu có sẽ ảnh hưởng đến dải hiệu suất hoạt động
của hệ thống xử
lý sau xả do đó lượng
khí thải của bất
kỳ chất gây ô nhiễm đã
được qui định nào vượt quá ngưỡng giới hạn OBD.
b) Các trường hợp
hệ thống OBD không thể thỏa mãn các yêu cầu kiểm tra theo yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
Tuy nhiên, nhà sản xuất có thể
xem những hư hỏng hoặc lỗi
mà không làm cho khí thải vượt quá ngưỡng giới hạn hệ thống OBD vẫn là một lỗi
chức năng.
3.1.38. Đèn báo lỗi chức năng (Malfunction
indicator (MI))
Đèn hiển thị trên ô tô mà người lái xe
có thể quan sát rõ
các lỗi chức năng.
3.1.39. Động cơ đa chỉnh
đặt
(Multi-setting engine)
Động cơ có nhiều hơn một kiểu chỉnh đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một dải H hoặc một dải L
các loại khí thiên nhiên được định nghĩa trong tiêu chuẩn châu Âu (EN
437).
3.41. Công suất hữu
ích
(Net power)
Công suất ở cuối trục
khuỷu của động cơ, đo được trên băng thử (kW) bằng phương pháp đo quy định theo
TCVN 9725/ECE 85.
3.1.42. Hệ thống OBD (On - board
diagnostic system)
Hệ thống chẩn đoán trên xe
để kiểm soát khí thải có khả năng
phát hiện được lỗi chức năng và xác định được chỗ có thể bị lỗi chức năng do sử dụng mã lỗi được lưu
trong bộ nhớ của máy tính.
3.1.43. OBD - họ động
cơ
(OBD - engine family)
Nhóm hệ thống động cơ của nhà sản xuất
có chung các
thông số thiết kế hệ thống OBD theo yêu cầu 7.3. của tiêu chuẩn này để phê
duyệt hệ thống OBD theo yêu cầu của Phụ lục C của tiêu chuẩn này.
3.1.44. Thiết bị đo độ khói (Opacimeter)
Thiết bị được thiết kế để đo độ
chắn sáng của các hạt trong khí thải theo nguyên lý hấp thụ ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ được chọn từ một họ động cơ
sao cho các đặc điểm khí thải của nó sẽ đại diện cho họ động cơ đó.
3.1.46. Thiết bị xử lý hạt
sau xả
(Particulate afftertreatment device)
Hệ thống xử lý sau xả được thiết kế
làm giảm các chất gây ô nhiễm
dạng hạt trong khí thải qua một
thiết bị chia tách kiểu
cơ học, khí động học, khuếch tán hoặc kiểu quán tính.
3.1.47. Các hạt gây ô
nhiễm (Particulate
pollutants)
Chất bất kỳ thu được bằng một bộ lọc
quy định sau khi pha loãng khí thải động cơ C.l với không khí được lọc sạch sao
cho nhiệt độ không lớn hơn 325K (52°C) (sau đây gọi là các hạt).
3.1.48. Phần trăm tải (% load)
Mômen xoắn hữu ích tương ứng với một tốc
độ động cơ, có độ lớn bằng một phần của mômen xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ:
3.1.49. Tái sinh định
kỳ
(Periodic regeneration)
Quá trình tái sinh của thiết bị kiểm soát
khí thải diễn ra trong thời gian nhỏ hơn 100 giờ ở điều kiện vận hành động cơ
bình thường. Trong chu kỳ có sự tái sinh diễn ra, khí thải có thể
vượt quá tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đầu ra được dẫn động bởi động cơ để
truyền công suất cho các thiết bị phụ, xe và các thiết bị khác.
3.1.51. Chất phản ứng (Reagent)
Bất kỳ dung môi nào được chứa trong
các bình trên xe và cung cấp cho hệ thống xử lý sau xả (nếu cần) theo yêu cầu của
hệ thống kiểm soát khí thải.
3.1.52. Hiệu chuẩn lại
(Recalibration)
Sự hiệu chỉnh tinh động cơ NG để cung
cấp đặc tính giống nhau (công suất, tiêu hao nhiên liệu) với các loại khí NG
khác nhau.
3.1.53. Tốc độ chuẩn nch (Reference speed
nref)
Tốc độ có giá trị bằng 100 % được
sử dụng để không chuẩn hóa các giá trị
tốc độ tương đối của phép thử ETC như quy định trong phần Phụ lục B - Phụ lục
B2 của tiêu chuẩn này.
3.1.54. Thời gian đáp
ứng (Response
time)
Hiệu số giữa thời gian của sự thay đổi
nhanh của thành phần được
đo tại điểm chuẩn và thời gian của sự thay đổi để đáp ứng một cách
thích hợp của hệ thống đo mà tại đó sự thay đổi của thành phần được đo ít nhất
bằng 60 % giá trị toàn thang đo (FS) và xảy ra trong khoảng thời gian nhỏ hơn
0,1 s. Thời gian
đáp ứng của hệ thống (t90) bao gồm thời
gian trễ và thời gian gia tăng của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian giữa sự đáp ứng từ 10 % đến
90 % của giá trị đọc cuối cùng (t90 - t10). Đây là sự
đáp ứng của
thiết bị đo sau khi các thành phần được đo đi tới thiết bị đo. Đối
với thời gian này, đầu lấy mẫu được coi là điểm chuẩn.
3.1.56. Khả năng tự
thích ứng (Self
adaptability)
Thiết bị động cơ bất kỳ cho phép giữ tỉ
lệ không khí/nhiên liệu không
đổi.
3.1.57. Khói (Smoke)
Các hạt lơ lửng trong dòng khí
thải của động cơ điêzen hấp thụ, phản xạ hoặc
khúc xạ ánh sáng.
3.1.58. Chu trình thử (Test cycle)
Một chuỗi các điểm thử trong đó tại mỗi
điểm động cơ có tốc độ, mô men xoắn đã định theo các trạng thái ổn định (ESC),
hoặc trạng thái quá độ (ETC,
ELR).
3.1.59. Bộ hạn chế mô men xoắn (Torque
limiter)
Thiết bị hạn chế tạm thời mô
men xoắn lớn nhất của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian giữa sự thay đổi của thành phần được
đo tại đầu lấy mẫu và sự đáp trả của hệ thống tại giá trị bằng 50% giá trị đọc
cuối cùng (t50). Thời gian
này được sử dụng để điều chỉnh tín hiệu của các dụng cụ đo khác nhau.
3.1.61. Tuổi thọ có
ích
(Useful life)
Đối với các động cơ được kiểm
tra theo mức EURO 4, EURO 5 của tiêu chuẩn này (các bảng trong 5.2.1) là
quãng đường chạy và/hoặc khoảng thời gian thích hợp được xác định trong 5.3 (độ bền và hệ số suy
giảm) của tiêu chuẩn này, mà
trong đó khí thải dạng hạt
và khí được đảm bảo luôn
luôn thỏa mãn các giá trị giới hạn của tiêu chuẩn
này.
3.1.62. Chỉ số Wobbe (thấp Wl hoặc cao
Wu) (Wobbe index -
lower Wl; or upper Wu)
Tỉ số của nhiệt lượng của một đơn vị thể tích
khí và căn bậc hai của khối lượng
riêng tương đối của nó trong điều kiện chuẩn:

3.1.63. Hệ số dịch
chuyển l (l - shift factor (Sl))
Biểu thức mô tả khả năng thích ứng
linh hoạt theo yêu cầu của hệ thống điều khiển động cơ theo sự thay đổi của hệ số dư
lượng không khí l. Nếu động cơ
được cung cấp nhiên liệu có
thành phần khí khác khí mêtan nguyên
chất (xem Phụ lục
C - Phụ lục C1
để tính toán Sl).
3.1.64. Khối lượng bản thân (Unladen
mass)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.65. Khối lượng
chuẩn (Reference mass)
Khối lượng bản thân của xe được
tăng lên một khối lượng
không đổi là 100
kg.
3.1.66. Khối lượng xe
sẵn sàng hoạt động (Running order mass): Khối lượng được mô tả trong 2.6 Phụ
lục A của TCVN 6785, và đối với các xe chở người lớn hơn 9 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao
gồm cả khối lượng của
lái phụ (75 kg) nếu có một ghế cho người lái phụ đó trong số các ghế đó
(≥ 9).
3.2. Ký hiệu
và chữ viết tắt
3.2.1. Ký hiệu, chữ viết tắt và
đơn vị
Ký hiệu
Đơn vị
Thuật ngữ
AP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích mặt cắt ngang của
đầu
ống
lấy mẫu kiểu đẳng động học
Ae
m2
Diện tích mặt cắt ngang của ống xả
c
ppm/vol.%
Cô đặc
Cd
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
-
Hydrocacbon tương đương cacbon 1
d
m
Đường kính
D0
m3/s
Phần bị chắn của hàm hiệu chuẩn PDP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_
Hằng số hàm Bessel
E
_
Hằng số hàm Bessel
EE
_
Hiệu suất êtan
EM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất mêtan
EZ
g/kWh
NOX nội suy của điểm điều khiển
f
1/s
Tần số
fa
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fc
s-1
Tần số thông qua bộ lọc Bessel
Fs
_
Hệ số stoichiometric
H
MJ/m3
Nhiệt trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/kg
Độ ẩm tuyệt đối của không
khí nạp
Hd
g/kg
Độ ẩm tuyệt đối của
không khí pha
loãng
i
_
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số bessel
k
m-1
Hệ số hấp thụ ánh
sáng
kf
_
Hệ số nhiên liệu đặc trưng cho hiệu
chỉnh khô theo ướt
kh,D
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kh,G
_
Hệ số hiệu chỉnh độ ẩm đối NOx cho động
cơ
khí
Kv
_
Hàm hiệu chuẩn CFV
kw,a
_
Hệ số hiệu chỉnh khô theo ướt
cho không khí
nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_
Hệ số hiệu chỉnh khô theo ướt
cho không khí pha loãng
kw,e
_
Hệ số hiệu chỉnh khô theo ướt
cho khí thải pha loãng
kw,r
_
Hệ số hiệu chỉnh khô theo ướt
cho khí thải thô
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm mô men xoắn so với mô men
xoắn lớn nhất đối với động
cơ thử
La
m
Chiều dài hiệu quả của dải sáng
Mra
g/mol
Khối lượng phân tử của khí nạp
Mre
g/mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
md
kg
Khối lượng mẫu không khí pha loãng đi qua bộ
lọc hạt
med
kg
Tổng khối lượng khí xả pha loãng
trong toàn chu trình
medf
kg
Khối lượng tương đương pha loãng của khí xả
trong toàn chu trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
Tổng khối lượng khí xả trong toàn
chu trình
mf
mg
Khối lượng mẫu hạt được thu lại
mf,d
mg
Khối lượng mẫu hạt của không khí
pha loãng được thu lại
mgas
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng khí thải dạng
khí
mse
kg
Khối lượng mẫu khí thải trong toàn
chu trình
msep
kg
Khối lượng mẫu khí thải được pha
loãng đi qua bộ lọc hạt
mset
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
%
Độ khói
Np
_
Tổng số vòng quay của PDP
trong toàn bộ chu trình
Np,i
_
Số vòng quay của PDP trong một khoảng
thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min-1
Tốc độ động cơ
np
s-1
Tốc độ PDP
nhi
min-1
Tốc độ cao của động cơ
nlo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ thấp của động cơ
nref
min-1
Tốc độ chuẩn của động cơ đối
với thử ETC
pa
kPa
Áp suất hơi bão hòa của
không khí nạp vào động
cơ
pb
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pd
kPa
Áp suất hơi bão hòa của không khí pha loãng
pp
kPa
Áp suất tuyệt đối
pr
kPa
Áp suất hơi nước sau hệ thống làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kPa
Áp suất không khí khô
p1
kPa
Độ giảm áp suất tại cửa vào của bơm
P(a)
kW
Công suất hấp thụ bởi các thiết
bị phụ được lắp để thử nghiệm
P(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất hấp thụ bởi các thiết
bị phụ được tháo ra để thử nghiệm
P(n)
kW
Công suất hữu ích không hiệu
chỉnh
P(m)
kW
Công suất đo được trên băng thử
qmaw
kg/h or
kg/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qmad
kg/h or kg/s
Lưu lượng khối lượng không khí nạp ở
trạng thái khô
qmdw
kg/h or
kg/s
Lưu lượng khối lượng không khí pha
loãng ở trạng thái
ướt
qmdew
kg/h or
kg/s
Lưu lượng khối lượng khí thải pha
loãng ở trạng thái
ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/s
Lưu lượng khối lượng tức thời của CVS
ở trạng thái
ướt
qmedf
kg/h or
kg/s
Lưu lượng khối lượng khí thải pha loãng tương
đương ở trạng thái
ướt
qmew
kg/h or
kg/s
Lưu lượng khối lượng khí thải ở trạng thái
ướt
qmf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khối lượng nhiên liệu
qmp
kg/h or
kg/s
Lưu lượng khối lượng của mẫu hạt
qvs
dm3/min
Lưu lượng của mẫu đi vào dải đo
qvt
cm3/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ω
_
Hằng số Bessel
Qs
m3/s
Lưu lượng thể tích của
PDP/CFV-CVS
Qssv
m3/s
Lưu lượng thể tích của
SSV-CVS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_
Tỉ lệ của các diện
tích mặt cắt ngang của đầu lấy mẫu đẳng động học và của ống
rd
_
Tỉ lệ pha loãng
rD
_
Tỉ lệ đường kính của
SSV-CVS
rp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ lệ áp suất của SSV-CVS
rs
_
Tỉ lệ của mẫu
Rf
_
Hệ số đáp trả FID
r
kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
kw
Công suất chỉnh đặt của băng thử
Si
m-1
Giá trị độ khói tức thời
S l
_
Hệ số chuyển l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
Nhiệt độ tuyệt đối
Ta
K
Nhiệt độ tuyệt đối của không khí
nạp
t
s
Thời gian đo
te
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đáp trả về điện
tf
s
Thời gian đáp trả bộ lọc đối
với hàm Bessel
tp
s
Thời gian đáp trả vật lý
Dt
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dti
S
Khoảng thời gian cho lưu lượng CVS tức
thời
t
%
Hệ số truyền của khói
u
_
Tỉ lệ giữa mật độ của thành phần khí và khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3/vòng
Lưu lượng thể tích của PDP trong điều
kiện thực
Vs
L
Hệ thống thể tích của thiết bị phân
tích
W
_
Chỉ số Wobbe
Wact
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thực tế của chu trình ETC
Wref
kWh
Công chuẩn (tham chiếu) của chu
trình ETC
Wf
_
Hệ số trọng lượng
Wfe
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X0
m3/vòng
Hàm số hiệu chuẩn lưu lượng
thể tích của PDP
Yi
m-1
Giá trị độ khói trung
bình Bessel trong 1 s
3.2.2. Ký hiệu của các
hợp chất hóa học
Ký hiệu
Hợp chất hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mêtan
C2H6
Êtan
C2H5OH
Êtannol
C3H8
Propan
CO
Cacbon monoxít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Di-octylphtalate
CO2
Cacbon diôxít
HC
Hydrocarbon
NMHC
Hydrocacbon không mê tan
NOX
Ôxít của nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ ôxít
NO2
Nitơ điôxít
PT
Các hạt
3.2.3. Chữ viết tắt
một số thuật ngữ
Chữ viết tắt
Thuật ngữ
CFV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLD
Thiết bị dò kiểu quang
hóa (Chemiluminescent detector)
ELR
Thử đáp ứng tải kiểu châu
Âu (European Load Respond Test)
ESC
Chu trình ổn định kiểu châu Âu (European
Steady State Cycle)
ETC
Chu trình quá độ kiểu châu
Âu (European Transient Cycle)
FID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GC
Sắc phổ khí (Gas
Chromatograph)
HCLD
Thiết bị dò kiểu
quang hóa - nhiệt
(Heated Chemiluminescent Detector)
LPG
Khí dầu mỏ hóa lỏng (Liquefied
Petroleum Gas)
HFID
Thiết bị dò kiểu ion hóa ngọn lửa -
nhiệt (Heated Flame Ionisation
Detector)
NG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NDIR
Máy phân tích tia hồng ngoại không
phân tán (Non-Dispersive lnfrared Analyser)
NMC
Mỏ cắt không dùng mê
tan (Non-Methane Cutter)
4. Tài liệu kỹ thuật
và mẫu thử cho phê duyệt kiểu
4.1. Tài liệu kỹ
thuật và mẫu thử cho phê duyệt
kiểu của một loại động
cơ hoặc họ động cơ
4.1.1. Tài liệu kỹ
thuật
Tài liệu kỹ thuật ít nhất phải bao gồm
các đặc điểm chủ yếu của động cơ như nêu tại Phụ lục A khi kiểm tra theo mức
EURO 1 đến EURO 5 của tiêu chuẩn này.
4.1.2. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Đối với việc kiểm
tra xe liên quan đến động cơ của xe
Tài liệu kỹ thuật ít nhất phải
bao gồm các đặc điểm chủ yếu của động cơ như nêu tại Phụ lục A hoặc Phụ lục B của
tiêu chuẩn này, một bản mô
tả xe và các bộ phận của xe liên quan với động cơ như nêu tại Phụ lục A hoặc Phụ
lục B.
5. Yêu cầu và các
phép thử
5.1. Yêu cầu
chung
5.1.1. Thiết bị kiểm soát khí thải
Các bộ phận có thể ảnh hưởng đến các chất khí và hạt
gây ô nhiễm phải được thiết kế, chế tạo
và lắp ráp sao cho động cơ phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này trong điều kiện
sử dụng bình thường.
5.1.2. Cấm sử dụng phương thức
làm giảm hiệu quả
Việc sử dụng động cơ đa chỉnh đặt bị
ngăn cấm cho đến khi
có các qui định hợp lý về động cơ đa chỉnh đặt được nêu trong tiêu chuẩn này.
5.1.3. Phương thức kiểm soát
khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Yêu cầu đối với phương thức
kiểm soát khí thải cơ bản.
Phương thức kiểm soát khí thải cơ bản
(BECS) phải được thiết kế sao cho động cơ phù hợp với tiêu chuẩn này trong
điều kiện sử dụng bình thường. Việc
sử dụng bình thường bao gồm cả các điều kiện sử dụng qui định trong
5.1.5.4.
5.1.5. Yêu cầu đối với
phương thức kiểm soát khí thải phụ.
5.1.5.1. Phương thức kiểm soát
khí thải phụ
(AECS) có thể được cài đặt trên động cơ hoặc trên xe với điều kiện là AECS sẽ
như sau:
a) Chỉ hoạt động trong các điều kiện khác với các
điều kiện sử dụng được nêu trong 5.1.5.4 vì các mục đích được nêu trong
5.1.5.5 hoặc,
b) Chỉ được kích hoạt một cách đặc biệt
trong các điều kiện sử dụng qui định trong 5.1.5.4 vì các mục đích
được nêu trong 5.1.5.6.
5.1.5.2. Phương thức kiểm soát
khí thải phụ (AECS)
hoạt động trong các điều kiện sử dụng được nêu trong 5.1.5.4 mà kết quả là việc sử dụng một
phương thức kiểm soát khí thải (ECS) khác hoặc được sửa đổi so với việc
sử dụng thông
thường trong các chu trình thử khí thải đang áp
dụng sẽ được cho phép nếu, cùng với việc đáp ứng được các yêu cầu nêu trong
5.1.7, nó hoàn toàn
cho thấy rằng phương pháp này không luôn luôn làm giảm hiệu quả của hệ thống kiểm
soát khí thải. Trong các trường hợp khác phương thức này sẽ bị coi như là một chiến lược
làm giảm hiệu quả.
5.1.5.3. Phương thức kiểm soát
khí thải phụ (AECS) hoạt động ngoài các điều kiện sử dụng được nêu trong
5.1.5.4 phải được cho phép nếu, cùng với việc đáp ứng được các yêu cầu nêu
trong 5.1.7, nó
hoàn toàn cho thấy rằng biện
pháp đó là phương thức tối thiểu cần thiết để thực hiện mục đích được nêu trong
5.1.5.6 liên quan đến việc bảo vệ môi trường và các yêu cầu kỹ thuật khác.
Trong các trường hợp khác phương thức này bị coi như là một chiến lược
làm giảm hiệu quả.
5.1.5.4. Các điều kiện sử dụng
dưới đây như được nêu ở 5.1.5.1, được áp dụng trong các chế độ hoạt động ổn định
và quá độ chuyển tiếp của động cơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhiệt độ môi trường trong khoảng 275 K
đến 303 K (2°C đến 30°C) và
;
c) Nhiệt độ nước làm mát động cơ trong
khoảng 343 K đến 373 K (70°C đến 100°C).
5.1.5.5. Phương thức kiểm soát khí thải
phụ (AECS) có thể được cài đặt trên động cơ hoặc trên xe với điều kiện là
AECS có hoạt động trong phép thử phê duyệt và kích hoạt theo 5.1.5.6.
5.1.5.6. AECS được kích hoạt với
các điều kiện sau:
a) Chỉ bằng các tín hiệu trên xe để bảo
vệ hệ thống động cơ (bao gồm cả thiết bị điều hòa) và/hoặc xe không bị hư hỏng, hoặc;
b) Để vận hành an toàn, sử dụng
trong các chế độ khí thải mặc định
và phương thức
limp-home, hoặc;
c) Để khí thải không vượt quá mức, để khởi động lạnh
hoặc hâm nóng, hoặc
d) Nếu nó được sử dụng để sự kiểm soát một
chất ô nhiễm qui định trong môi trường xung quanh đặc biệt hoặc trong các điều
kiện sử dụng để duy trì sự kiểm soát
tất cả các chất gây ô nhiễm
qui định khác nằm trong các giới hạn khí thải áp dụng cho động cơ nêu trên.
5.1.6. Yêu cầu đối với cơ cấu hạn chế mômen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6.2. Cơ cấu hạn chế mômen
có thể được lắp
đặt trên động cơ hoặc trên xe với điều kiện:
a) Cơ cấu hạn chế mômen chỉ kích hoạt bằng tín hiệu để
bảo vệ cơ cấu truyền lực
hoặc kết cấu xe khỏi hư hỏng và/hoặc để an toàn cho xe, hoặc để ngắt công suất
khi xe không chuyển động, hoặc đảm bảo cho hệ thống khử NOX hoạt động
đúng chức năng, và;
b) Cơ cấu hạn chế mômen hoạt
động chỉ tạm thời, và;
c) Cơ cấu hạn chế mômen không
làm thay đổi phương thức kiểm soát khí thải (ECS), và;
d) Trong trường hợp ngắt công suất hoặc bảo vệ
hệ động lực, mômen được giảm
tới một hằng số, không phụ thuộc vào tốc độ động cơ, không bao giờ vượt quá giá
trị mômen ở chế độ toàn
tải, và ;
e) Được kích hoạt theo cách để giới hạn
tính năng của xe để khuyến khích lái xe sử dụng các biện
pháp cần thiết để bảo đảm cho hệ thống
khử NOX hoạt động
đúng chức năng trong hệ thống động cơ.
5.1.7. Yêu cầu đặc biệt
đối với hệ thống kiểm soát khí thải
điện tử
Nhà sản xuất phải cung cấp những tài liệu hướng dẫn
cách truy cập vào bất kỳ thành phần thiết kế và phương thức kiểm soát khí thải (ECS)
nào, và cơ cấu hạn chế mômen của hệ thống động cơ và cách thức để điều khiển
các thông số (các biến) đầu ra, dù là điều khiển trực tiếp hay gián tiếp. Tài
liệu bao gồm hai phần:
a) Tài liệu chính thức phải được cung cấp
cho phòng thử nghiệm khi nộp hồ sơ thử nghiệm, phải bao gồm một bản mô tả đầy đủ
về ECS và cơ cấu hạn chế mômen nếu có. Tài liệu này có thể ngắn gọn miễn là
cung cấp được bằng chứng rằng
tất cả các thông số đầu ra, các
thông số này được cho phép bởi ma trận được xác lập từ dải các thông số riêng
biệt điều khiển ở đầu vào, đã được
xác định. Thông tin này phải được
đính kèm với tài liệu yêu
cầu trong Điều 3 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu bổ sung cũng phải gồm cả hướng
dẫn sử dụng bất kỳ AECS nào và bao gồm tài liệu bổ sung và dữ liệu phép thử để chứng minh sự
ảnh hưởng đến khí thải
của bất kỳ hệ thống
AECS nào được lắp trên động cơ hoặc
trên ô tô. Hướng dẫn sử dụng AECS này có thể dựa trên dữ liệu phép thử và/hoặc các kết
quả phân tích kỹ thuật âm thanh.
5.1.8. Yêu cầu về bảo mật hệ thống điện tử
5.1.8.1. Các xe được trang bị
thiết bị kiểm
soát khí thải phải có các đặc điểm chống sửa đổi trừ khi được nhà sản
xuất cho phép. Nhà sản xuất phải cho phép sửa nếu những sửa đổi đó cần thiết để chuẩn đoán, bảo dưỡng, kiểm tra,
trang bị thêm hoặc sửa
chữa xe. Bất kỳ mã máy
tính để lập trình lại nào hoặc các thông số vận hành phải chống được sự làm giả
và tạo ra được mức bảo vệ ít nhất cũng tốt như qui định trong ISO 15031-7 (SAE
J2186) với điều kiện là sự trao đổi về bảo mật
được thực hiện bằng cách sử dụng
các giao thức và các đầu nói chuẩn đoán được qui định
trong
Điều
6. Bất kỳ các vi mạch bộ nhớ
hiệu chuẩn có thể tháo
rời nào phải được đựng và
đánh
dấu trong một
hộp kín hoặc được bảo vệ bởi
một thuật toán điện tử và không bị
thay đổi nếu không sử dụng
các dụng cụ và qui trình đặc biệt
nào.
5.1.8.2. Các thông số hoạt động
được mã hóa của động cơ phải
không thể thay đổi được nếu không sử dụng thiết bị và qui trình đặc biệt.
5.1.8.3. Nhà sản xuất phải làm
tất các bước thích hợp để bảo vệ chống làm giả thông số chỉnh đặt cung cấp nhiên liệu
lớn nhất trong khi xe hoạt động
5.1.8.4. Một trong các yêu cầu
này có thể được
miễn trừ đối với các xe không thích hợp đối với các xe không thích hợp với các yêu cầu đó.
Tiêu chí để xem xét đánh giá miễn trừ này sẽ bao gồm (nhưng không bị hạn
chế) việc có các vi mạch về đặc tính hay không hiệu suất cao về đặc tính của xe và lượng
xe được bán ra (ước lượng).
Bằng cách sử dụng mã máy tính sử dụng được
(ví dụ: bộ nhớ lập trình được và có thể xóa được bằng điện, nhà sản
xuất phải chống được việc lập trình lại bất hợp pháp. Nhà sản xuất phải
có các phương thức chống làm giả tiên tiến và các đặc tính chống ghi
đòi hỏi sự truy cập
điện tử tới một máy tính bên ngoài xe do nhà sản xuất quản lý. Có thể sử dụng
các phương pháp thay thế có khả năng chống làm giả tương đương với biện pháp trên.
5.2. Các yêu
cầu liên quan đến khí thải của khí, hạt gây ô nhiễm và độ khói
Để kiểm tra theo yêu cầu EURO 1, EURO
2 trong Bảng 3 tại
5.2.1, khí thải phải được xác định theo phép thử 13 chế độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thải từ các động cơ sử dụng nhiên
liệu khí phải được xác định theo phép thử ETC.
Quy trình thử 13 chế độ, ESC và ELR được
mô tả tại Phụ lục B-Phụ lục B1, quy trình thử ETC được mô tả tại Phụ lục B-Phụ
lục B2 và Phụ lục B3, Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
Các chất khí và hạt gây ô nhiễm do động
cơ được đưa vào thử nghiệm phải được đo bằng phương pháp trình bày trong Phụ
lục B. Phụ lục B-Phụ lục B4 mô tả các hệ thống hoặc thiết bị phân tích khác có thể được chấp
nhận bởi cơ sở thử
nghiệm nếu chúng cho kết quả tương đương. Đối với một phòng thí nghiệm riêng biệt
khác, kết quả được xác định
là tương đương
khi giá trị của chúng nằm trong khoảng ± 5% của kết quả thử của một trong các hệ
thống chuẩn được mô tả ở đây. Đối với
các chất thải dạng hạt chỉ có hệ thống pha loãng kiểu lưu lượng đầy đủ mới được
phê duyệt là hệ thống chuẩn.
Để giới thiệu một
hệ thống mới theo tiêu chuẩn này, tính tương đương của nó với hệ thống chuẩn phải được
quyết định trên cơ sở tính đến khả năng lặp lại và tái lập lại được kết quả của nó bởi một phòng thí nghiệm theo tiêu
chuẩn quốc tế như được mô tả trong
ISO 5725.
5.2.1. Giới hạn khí thải
Khối lượng của carbon
monoxide (CO), hydrocarbon (HC), các nitơ ôxit (NOx) và hạt được xác
định trong phép thử 13 chế độ, ESC và độ khói được xác định trong phép thử ELR
không lớn hơn giá trị giới hạn
trong Bảng 3 dưới
đây.
Khối lượng của carbon
monoxide (CO), non-methane hydrocarbons (NMHC), của methane (CH4), các nitơ ôxit
(NOX) và hạt được xác
định trong phép thử ETC không lớn hơn giới hạn trong Bảng 4 dưới đây.
Bảng 3 - Giới
hạn khí thải của từng chất
khí và hạt khi thử 13 chế độ,
ESC và
ELR
Mức
Khối lượng các chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ khói
(m-1)
CO
HC
NOx
PT
EURO 1
4,5
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36(1)
-
EURO 2
4,0
1,1
7,0
0,15
-
EURO 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
5,0
0,10
0,8
0,13(2)
EURO 4
1,5
0,46
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
EURO 5
1,5
0,46
2,0
0,02
0,5
CHÚ THÍCH:
(1) Trong trường hợp các động cơ có công
suất không lớn hơn 85 kW, giá trị giới hạn khối lượng các
hạt lấy bằng 0,61 g/kWh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Giới
hạn khí thải của từng chất khí và hạt khi thử ETC
Mức
Giá trị giới
hạn khối lượng các chất
(g/kWh)
CO
NMHC
CH4(1)
NOx
PT(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,45
0,78
1,6
5,0
0,16
0,21(3)
EURO 4
4,0
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
0,03
EURO 5
4,0
0,55
1,1
2,0
0,03
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Không áp dụng cho động
cơ nhiên liệu khí.
(3) Cho động cơ có thể
tích làm việc
(thể tích tương ứng
với hành trình píttông
- thể tích quét) của
mỗi xi
lanh
nhỏ hơn 0,75 dm3 và tốc độ
quay động cơ tại công suất danh định lớn hơn 3000 r/min.
5.2.2. Đo HC đối với động cơ điêzen và khí
Nhà sản xuất có thể chọn đo khối lượng
của Hydrocacbon tổng (THC) trong thử ETC thay cho việc đo khối lượng của NMHC.
Trong trường hợp này, giá trị giới hạn của THC bằng giá trị của NMHC trong Bảng 4.
5.2.3. Yêu cầu riêng đối với
động cơ điêzen
5.2.3.1. Khối lượng riêng biệt
của NOx được đo
tại các điểm kiểm tra ngẫu nhiên trong miền kiểm soát của thử ESC không được lớn
hơn khoảng 10% giá trị
nội suy từ các chế độ thử liền kề (xem 5.6.2 và 5.6.3 Phụ lục B-Phụ lục B1).
5.2.3.2. Giá trị độ khói ở tốc độ thử
ngẫu nhiên của thử ELR không được lớn hơn giá trị độ khói cao nhất của
hai giá trị tại hai tốc độ thử liền kề khoảng 20% hoặc 5% giá trị giới hạn, chọn
giá trị lớn hơn.
5.2.4. Độ bền và các hệ số suy giảm
5.2.4.1. Nhà sản xuất phải
chứng minh rằng động cơ cháy do nén hoặc động cơ khí được phê duyệt bởi giới hạn khí
thải trong bảng của 5.2.1 đáp ứng
các yêu cầu khí thải đối với
tuổi thọ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.1.2. 200,000 km hoặc 6
năm, tùy điều kiện nào đến trước,
trong trường hợp động cơ lắp trên xe N2, N3 có khối lượng toàn bộ
lớn nhất ≤ 16 tấn và
M3 nhóm I, nhóm
II và nhóm A, và nhóm B có khối lượng
toàn bộ lớn nhất ≤ 7,5T;
5.2.4.1.3. 500,000 km hoặc 7
năm, tùy điều kiện nào đến trước, trong trường hợp động cơ lắp trên xe N3 có khối lượng
toàn bộ lớn nhất ≤ 16 tấn và M3, nhóm III và
nhóm B có khối lượng toàn bộ lớn nhất ≤ 7,5 T.
5.2.4.2. Mục đích của tiêu chuẩn
này là nhà sản xuất phải xác định hệ số suy giảm được sử dụng để chứng minh rằng
phát thải dạng khí và hạt của họ động cơ
hoặc của họ hệ thống xử lý sau xả vẫn phải phù hợp với yêu cầu giới hạn khí thải
trong bảng của 5.2.1 và không vượt quá yêu cầu độ bền được nêu trong 5.2.4.1
5.2.4.3. Qui trình chứng minh sự
phù hợp của động cơ hoặc họ hệ thống xử lý sau xả đáp ứng các giới hạn khí thải không vượt
quá yêu cầu độ bền được nêu trong Phụ lục C-Phụ lục C2 của tiêu chuẩn này.
5.2.5. Hệ thống chẩn đoán
trên xe (OBD)
5.2.5.1. Xe phải được trang bị
hệ thống OBD mà tín hiệu hệ thống này sẽ hiển thị lỗi cho người lái nếu các giá trị
ngưỡng OBD trong Bảng 5, trong
5.2.5.3 bị vượt quá. Hệ
thống OBD để kiểm soát khí thải phải
đáp ứng yêu cầu trong Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
5.2.5.1.1. Đối với hệ thống xử lý sau xả, hệ
thống OBD có thể kiểm tra lỗi chức năng chính của bất kỳ thiết bị nào dưới
đây:
a) Thiết bị xúc tác, nếu được lắp
đặt như một thiết bị riêng biệt,
là hoặc không phải là một phần của
hệ thống giảm NOx hoặc lọc hạt của động cơ điêzen.
b) Hệ thống giảm NOx, nếu được
lắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hệ thống kết hợp lọc hạt - giảm NOx của động cơ điêzen.
5.2.5.2. Hệ thống OBD cũng phải
có giao diện giữa EECU và bất kỳ các hệ thống điện tử hoặc hệ thống điện khác
trên xe hoặc trên động cơ mà các hệ thống này cung cấp thông số đầu vào hoặc nhận
thông số đầu ra từ EECU và chúng có ảnh hưởng đến sự hoạt động chính xác của hệ
thống kiểm soát khí thải, ví dụ như
giao diện giữa EECU và hệ thống điều khiển điện tử của hộp số.
5.2.5.3. Giá trị giới hạn ngưỡng của OBD
Bảng 5 - Các
giá trị giới hạn ngưỡng OBD
Mức
Động cơ
cháy do nén
Khối lượng
NOx(g/kWh)
Khối lượng
hạt (PT) g/kWh
EURO 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
EURO 5
7,0
0,1
5.2.5.4. Sự truy cập
đầy đủ và thống nhất vào thông tin về OBD phải được cung cấp để kiểm
tra, bảo dưỡng và sửa chữa
trong mối quan hệ với các qui định của ECE 83 và các qui định liên quan đến việc
bảo đảm sự tương thích với thiết bị OBD.
5.2.6. Yêu cầu để bảo
đảm sự hoạt động đúng của các biện pháp kiểm soát NOx
5.2.6.1. Yêu cầu chung
5.2.6.1.1. Điều này áp dụng cho
hệ thống động cơ cháy do nén không phụ thuộc vào việc áp dụng công nghệ nào để
phù hợp với các giá trị giới hạn khí thải quy định tại 5.2.1 nêu trên.
5.2.6.1.2. Bất kỳ hệ thống động cơ
nào áp dụng mục này phải được thiết kế, chế tạo, lắp đặt sao cho có thể đáp ứng
được các yêu cầu này trong suốt tuổi thọ có ích của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.1.4. Nếu hệ thống động cơ
cần chất xúc tác để thử nghiệm khi phê duyệt kiểu, nhà sản xuất phải qui
định đặc điểm của tất cả chất xúc tác
được sử dụng bởi bất kỳ hệ thống xử lý sau xả nào, ví dụ loại và nồng
độ, điều kiện nhiệt độ hoạt động, các tiêu chuẩn quốc tế được áp dụng
kèm theo.
5.2.6.1.5. Nhà sản xuất phải chứng minh
cho phòng thử nghiệm thấy rằng đối với các hệ thống động cơ cần chất xúc tác,
lượng phát thải amoniac (NH3) trong suốt chu trình thử khí thải không
được vượt quá giá trị trung bình là 25 ppm.
5.2.6.1.6. Đối với hệ thống động
cơ yêu cầu chất xúc tác, mỗi bình chứa chất xúc tác riêng biệt được lắp trên xe,
phải có các phương
tiện để lấy mẫu của
bất kỳ chất lỏng nào bên trong bình đó. Điểm lấy mẫu phải dễ tiếp cận mà không
cần phải sử dụng dụng cụ hoặc thiết bị đặc biệt nào.
5.2.6.2. Yêu cầu bảo dưỡng
5.2.6.2.1. Nhà sản xuất phải
cung cấp sách hướng
dẫn sử dụng cho chủ sở hữu xe hạng
nặng hoặc động cơ hạng nặng trong đó ghi rõ khi mà hệ thống kiểm soát khí thải hoạt động
không đúng, lái xe được thông báo bằng đèn lỗi chức năng (MI) và khi đó động cơ
giảm công suất hoạt động.
5.2.6.2.2. Hướng dẫn sử dụng sẽ nêu
các yêu cầu sử dụng và bảo
dưỡng xe đúng, bao gồm cả việc sử dụng liên quan đến chất xúc tác tiêu hủy được.
5.2.6.2.3. Hướng dẫn sử dụng phải
được viết bằng ngôn ngữ dễ
hiểu và không mang tính kỹ thuật, được viết bằng tiếng của nước mà
xe hạng nặng hoặc động cơ hạng nặng thử nghiệm ở đó.
5.2.6.3. Kiểm soát NOx
của hệ thống động cơ
5.2.6.3.1. Sự hoạt động không
đúng của hệ thống động cơ đối với việc kiểm soát phát thải của NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.3.2. Bất kỳ sai lệch của
NOx
nào
cao hơn giá trị giới hạn trong Bảng
3 và Bảng 4 ở 5.2.1 quá 1,5 g/kWh đều phải
được báo cho lái xe biết bằng cách kích hoạt đèn MI theo qui định trong 3.6.5
Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
5.2.6.3.3. Ngoài ra, mã lỗi
không thể xóa để biết lý
do tại sao NOx vượt quá mức nêu trong 5.2.6.3.2 phải được
lưu trữ phù hợp với
3.9.2 Phụ lục D của tiêu chuẩn này cho ít
nhất 400 ngày hoặc
9,600 h hoạt động của động cơ.
Ở mức tối thiểu, và có thể áp dụng được,
nguyên nhân NOx vượt quá giới hạn phải được nhận biết trong trường
các hợp bình chứa chất
xúc tác trống rỗng, sự gián đoạn hoạt động định lượng chất xúc tác, chất lượng của chất xúc tác
không đảm bảo, lượng tiêu thụ chất xúc tác thấp, lưu lượng của EGR
thấp hoặc EGR không hoạt động. Trong tất cả các trường hợp khác, nhà sản xuất
được phép tham chiếu đến mã lỗi
không xóa được "NOx
cao - không rõ nguyên nhân gốc".
5.2.6.3.4. Nếu NOx vượt
quá giá trị giới hạn ngưỡng OBD trong Bảng
5.2.5.3, cơ cấu hạn chế mômen phải làm
giảm đặc tính của động cơ theo yêu cầu của 5.2.6.5 theo một cách nào đó để người lái xe
có thể quan sát rõ. Khi cơ cấu hạn chế
mômen hoạt động, lái xe phải được tiếp tục cảnh báo theo yêu cầu trong 5.2.6.3 và
mã lỗi không xóa được
phải được lưu trữ theo yêu cầu trong
5.2.6.3.3.
5.2.6.3.5. Trong trường hợp những hệ
thống động cơ chỉ dựa vào việc
sử dụng EGR và không sử dụng hệ thống
xử lý sau xả nào khác cho việc kiểm soát phát thải NOx, nhà
sản xuất có thể sử dụng một
trong nhiều phương thức theo yêu cầu trong 5.2.6.3.1 cho việc xác định rõ mức NOx.
Trong khi phê duyệt kiểu nhà sản xuất phải chứng minh được phương thức sử dụng
là giống nhau và
chính xác quyết định đến mức NOx
giống yêu cầu của 5.2.6.3.1 và những phương pháp đó dẫn đến kết quả giống trong
các 5.2.6.3.2, 5.2.6.3.3, 5.2.6.3.4.
5.2.6.4. Kiểm soát chất xúc tác
5.2.6.4.1. Đối với các xe yêu cầu
sử dụng chất xúc tác đáp ứng đầy đủ yêu cầu trong này, lái xe phải nhận biết được
mức của chất xúc tác trong bình trên xe bằng chỉ báo cơ hoặc điện tử đặc biệt
trên bảng đồng hồ trên xe. Nó phải bao gồm cả cảnh báo khí mức chất
xúc tác đi đến các tình huống sau:
a) Dưới 10% của bình chứa hoặc dưới tỷ lệ phần
trăm cao hơn 10 theo lựa chọn của nhà sản xuất chọn, hoặc;
b) Dưới mức tương ứng với quãng đường chạy
xe có thể ứng với mức nhiên liệu còn trong thùng theo qui định của nhà sản
xuất đưa ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.4.2. Lái xe phải nhận biết
được, theo yêu cầu trong 3.6.5 Phụ lục D của tiêu chuẩn này, nếu chất
xúc tác trong bình trống hết.
5.2.6.4.3. Khi chất xúc tác
trong thùng hết thì càng sớm càng tốt, ngoài yêu cầu trong 5.2.6.4.2, yêu cầu
trong 5.2.6.5 phải được áp dụng.
5.2.6.4.4. Nhà sản xuất có thể
chọn việc thỏa mãn các yêu cầu từ 5.2.6.4.5 đến 5.2.6.4.12 thay cho các yêu cầu trong
5.2.6 3.
5.2.6.4.5. Hệ thống động cơ phải
có phương tiện
xác
định
được
chất lỏng tương ứng
với các đặc tính
của
chất xúc tác được nhà sản xuất khai báo và được ghi trong Phụ lục
A của tiêu chuẩn này là có ở trên xe.
5.2.6.4.6. Nếu chất lỏng trong bình xúc tác
không còn phù hợp với yêu cầu nhỏ nhất mà nhà sản xuất công bố theo Phụ
lục A của tiêu chuẩn này thì phải áp dụng
thêm vào trong
5.2.6.4.12.
5.2.6.4.7. Hệ thống động cơ phải
có biện pháp xác định lượng tiêu thụ chất xúc tác và cho phép truy cập từ bên
ngoài thông tin về lượng tiêu thụ này.
5.2.6.4.8. Lượng tiêu thụ chất xúc tác
trung bình và lượng tiêu thụ chất xúc tác trung bình theo yêu cầu bởi hệ thống động
cơ qua thời gian 48 h hoạt động của động cơ hoặc thời gian cần để tiêu thụ ít
nhất 15 I chất xúc tác yêu
cầu, tùy theo cái nào dài hơn, phải xem được qua cổng kết nối chẩn đoán như mô
tả trong 6.8.3 Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
5.2.6.4.9. Để kiểm tra lượng
tiêu thụ chất xúc tác, ít nhất những thông số sau phải được hiển thị:
a) Mức độ chất xúc tác dự trữ trong bình trên xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.4.10. Bất kỳ sai số lớn hơn 50%
lượng tiêu thụ chất xúc tác trung bình và lượng tiêu thụ chất xúc trung
bình theo yêu cầu bởi hệ thống động
cơ trong thời gian được xác định trong 5.2.5.4.8 phải dẫn đến việc áp dụng phương pháp
nêu ở trong
5.2.6.4.12.
5.2.6.4.11. Bất kỳ lỗi nào được
phát hiện liên quan đến các 5.2.6.4.6, 5.2.6.4.10 dẫn đến sự kích
hoạt như nhau và theo thứ tự như được nêu trong 5.2.6.3.2, 5.2.6.3.3 hoặc
5.2.6.3.4.
5.2.6.5. Phương pháp ngăn chặn
việc thay đổi hệ thống xử lý sau xả
5.2.6.5.1. Bất kỳ hệ thống động
cơ áp dụng mục này phải bao gồm một cơ cấu hạn chế mômen mà cơ cấu hạn
chế mômen này sẽ cảnh báo
cho lái xe khi hệ thống động cơ hoạt động không đúng hoặc xe bị vận hành không
đúng cách và từ đó khuyến khích việc thực hiện sửa chữa các lỗi.
5.2.6.5.2. Cơ cấu hạn chế
mômen phải hoạt động khi xe đỗ lần thứ nhất sau khi hoặc các điều kiện trong
các 5.2.6.3.4, 5.2.6.4.3,
5.2.6.4.6, 5.2.6.4.10 hoặc trong 5.2.6.4.10.11 xảy ra.
5.2.6.5.3. Nếu cơ cấu hạn chế
mômen hoạt động hiệu quả thì trong mọi trường hợp, mômen của động cơ không được vượt
quá giá trị hằng số dưới
đây:
a) 60% mômen lớn nhất của động cơ cho
các xe thuộc nhóm N3>16 T, M1 > 7,5 T, M3/III và M3/B > 7,5 T(1);
b) 75% mômen lớn nhất của động cơ cho các
xe thuộc nhóm N1, N2, N3 ≤ 16 t, 3,5 <M1 < 7,5t, M2, M3/l, M3/lI, M3/A và M3/B ≤ 7,5T.
5.2.6.5.4. Yêu cầu về tài
liệu của cơ cấu hạn
chế mômen mô tả trong 5.2.6.5.5 đến 5.2.6.5.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.5.6. Cơ cấu hạn chế
mômen không được hoạt động khi động cơ ở tốc độ không tải nếu đã không còn
các điều kiện hoạt động của nó. Cơ cấu hạn
chế mômen không được tự động ngừng hoạt động - nếu
nguyên nhân hoạt động của nó không bị làm sai đi.
5.2.6.5.7. Không thể sử dụng công
tắc hoặc dụng
cụ bảo dưỡng để làm ngừng sự
hoạt động của cơ cấu hạn chế
mômen.
5.2.6.5.8. Cơ cấu hạn chế mômen
không áp dụng cho động cơ hoặc xe được sử dụng bởi trong các hoạt động quân sự,
cứu hộ, cứu hỏa và cứu thương. Việc ngừng hoạt động vĩnh viễn của cơ cấu hạn chế mômen phải
được qui định của nhà sản xuất xe hoặc động
cơ thực hiện, và một kiểu động cơ đặc
biệt trong họ động cơ phải được xác định để nhận dạng đúng.
5.2.6.6. Điều kiện hoạt động
của hệ thống kiểm
tra việc kiểm soát khí thải
5.2.6.6.1. Hệ thống kiểm tra việc
kiểm soát khí thải
phải hoạt động trong điều kiện sau:
a) Nhiệt độ môi trường trong khoảng 266 K
và 308 K (-7°C và 35°C);
b) Độ cao so với mặt nước biển dưới 1600
m;
c) Nhiệt độ nước làm mát động cơ trên 343
K (70°C).
Trong này không áp dụng cho trường hợp
kiểm tra mức độ chất xúc tác trong bình chứa mà tại đó việc kiểm tra phải được
thực hiện trong tất cả các điều kiện
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.6.3. Nếu một chế độ khí thải
mặc định hoạt động, hệ thống kiểm tra việc kiểm soát khí thải vẫn phải hoạt động
và phù hợp với yêu cầu của trong 5.2.6.
5.2.6.6.4. Lỗi hoạt động của các
biện pháp kiểm soát NOx
phải được phát hiện ra trong 4 chu trình thử OBD như nêu trong định nghĩa của trong 6.1
Phụ lục D - Phụ lục D1 của tiêu chuẩn này.
5.2.6.6.5. Thuật toán
được sử dụng bởi ECU để lập liên hệ giữa nồng độ NOx thực với phát
thải riêng NOx (g/kWh) trong thử ETC phải không được coi là một chiến lược
làm giảm hiệu
quả.
5.2.6.7. Lỗi của hệ thống kiểm tra việc
kiểm soát khí thải
5.2.6.7.1. Hệ thống kiểm tra việc
kiểm soát khí thải phải được
phải kiểm tra lỗi về điện, lỗi về sự tháo rời hoặc lỗi không hoạt động của bất
kỳ cảm biến nào mà ngăn ngừa nó khỏi việc chẩn đoán tăng khí thải theo
yêu cầu trong 5.2.6.3.2 và
5.2.6.3.4.
Ví dụ, các cảm biến, mà ảnh hưởng đến
khả năng chẩn đoán, đang
đo trực tiếp nồng độ NOx,
những cảm biến chất lượng urê,
và những cảm biến sử dụng để kiểm tra hoạt động định lượng chất xúc tác, mức
chất xúc tác, sự tiêu thụ chất xúc tác hoặc tốc độ EGR.
5.2.6.7.2. Nếu lỗi của hệ
thống kiểm tra việc kiểm soát khí thải được xác nhận, lái xe phải ngay lập tức
cảnh báo bằng cách kích hoạt tín hiệu
cảnh báo theo 3.6.5 Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
5.2.6.7.3. Cơ cấu hạn chế mômen phải
được kích hoạt theo 5.2.6.5 nếu lỗi không sửa được trong khoảng 50 h hoạt động
của động cơ.
5.2.6.7.4. Khi hệ thống kiểm tra
việc kiểm soát khí thải xác nhận
lỗi đã không còn,
mã lỗi liên quan đến lỗi đó có thể xóa được từ bộ nhớ của hệ thống,
loại trừ trường hợp nêu trong 5.2.6.7.5, và cơ cấu
hạn chế mômen, nếu có, phải không được hoạt động theo 5.2.6.5.6 nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.7.5. Trong các
trường hợp các bộ phận của hệ thống kiểm tra việc kiểm soát khí thải không hoạt
động hoặc bị tháo bỏ/lỏng, theo yêu cầu trong 5.2.7.1, mã lỗi không xóa được phải được
lưu trữ ít nhất 400 ngày hoặc 9600 h hoạt động của động cơ theo yêu cầu trong
3.9.2 Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
5.2.6.8. Đối với việc lắp đặt động cơ trên ô tô
5.2.6.8.1. Việc lắp đặt động cơ
trên ô tô phải phù hợp với những đặc điểm có liên quan đến phê duyệt kiểu động cơ sau
đây:
5.2.6.8.2. Độ giảm áp suất nạp,
áp suất ngược của khí thải
không vượt quá giá trị qui định đối với động cơ
được phê duyệt kiểu trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
5.2.6.8.3. Công suất hấp thụ bởi
các thiết bị phụ cần cho
vận hành động cơ
không được lớn hơn công suất hấp thụ quy định trong Phụ lục A đối với động cơ được
phê duyệt kiểu.
5.2.6.8.4. Thể tích của
hệ thống xả không sai lệch quá 40% theo qui định Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
5.2.7. Họ động cơ
5.2.7.1. Các thông số định
nghĩa họ động cơ
Họ động cơ được xác định bởi nhà sản
xuất theo yêu cầu
của TCVN 9728
(ISO 16185).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.2.1. Động cơ điêzen
Động cơ gốc của họ động
cơ phải được chọn bằng việc sử dụng các tiêu chí chủ yếu về lượng cung cấp nhiên liệu
cao nhất mỗi kỳ tại tốc độ có mô men xoắn lớn nhất được nêu trong bản khai. Trong trường hợp từ
hai động cơ trở lên chung nhau tiêu chí chủ yếu này, động cơ gốc phải được chọn bằng việc
sử dụng các tiêu chí phụ về lượng cung cấp nhiên liệu cao nhất mỗi kỳ tại tốc độ
danh định. Trong các điều kiện nào đó, có thể thử động cơ thứ hai để mô tả tốt
hơn đặc điểm về lưu lượng khí thải trong trường hợp xấu nhất. Vì vậy một động
cơ bổ sung có thể được chọn để
thử trên cơ sở các đặc điểm
cho thấy rằng động cơ này có thể có mức khí thải cao nhất trong họ động
cơ.
Nếu động cơ trong họ có nhiều đặc điểm
đa dạng khác được coi là ảnh hưởng đến khí thải thì những đặc điểm này cũng phải
được nhận biết và được tính đến trong việc lựa chọn động cơ gốc.
5.2.7.2.2. Động cơ nhiên liệu khí
Động cơ gốc của họ động cơ phải được
chọn bằng việc sử dụng các
tiêu chí chủ yếu về dung
tích làm việc lớn nhất. Trong
trường hợp từ hai động cơ trở lên chung nhau tiêu chí chủ yếu này, động
cơ gốc phải được chọn bằng việc sử dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự sau:
- Sự cung cấp
nhiên liệu cao nhất mỗi kỳ tại tốc độ có công suất danh định công bố;
- Thời điểm đánh lửa sớm
nhất;
- Lưu lượng tuần
hoàn khí thải thấp nhất;
- Không có bơm không
khí hoặc bơm lưu lượng không khí thực thấp nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8. Sự phù hợp của sản
phẩm trong sản xuất
5.2.8.1. Mỗi động cơ hoặc ô tô thuộc kiểu
động cơ hoặc ô tô được phê duyệt theo tiêu chuẩn này và được sản xuất tiếp theo phải
phù hợp với yêu cầu về khí thải tương ứng
nêu tại Bảng 3 và Bảng 4 trong
5.2.1 của tiêu chuẩn
này.
5.2.8.2. Như một quy luật
chung, sự phù hợp trong sản xuất có liên quan đến giới hạn khí thải được kiểm
tra dựa trên thông tin mô tả được đưa ra trong các Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
5.2.8.3. Nếu phát thải các chất ô nhiễm được
đo và một động cơ đã được phê duyệt
một hoặc một số phần mở rộng, các
phép thử sẽ được thực hiện
trên động cơ được mô tả trong các
gói thông tin liên quan đến việc mở rộng.
5.2.8.3.1. Sự phù hợp của động cơ này
phải qua thử nghiệm chất gây ô nhiễm:
Sau khi giao nộp động cơ mẫu này, các
nhà sản xuất không
được thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào đối với động cơ được chọn này.
5.2.8.3.2. Ba động cơ được lấy ngẫu nhiên
trong lô đều phải thử khí thải theo hoặc là các chu trình ESC và ELR,
hoặc chu trình ETC để kiểm tra sự phù
hợp sản xuất. Các
giá trị giới hạn được nêu trong 5.2.1 của tiêu chuẩn này.
5.2.8.3.3. Các phép thử được thực
hiện theo Phụ lục B-Phụ lục B1 của tiêu chuẩn này, nếu cơ quan có thẩm quyền chấp nhận với sai lệch chuẩn sản xuất do
nhà sản xuất cung cấp.
Các phép thử được thực hiện theo Phụ lục
B-Phụ lục B2 của tiêu chuẩn này, nếu cơ quan có
thẩm quyền không chấp nhận với sai lệch chuẩn sản xuất do nhà sản xuất
cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8.3.4. Trên cơ sở
phép thử động cơ bằng cách lấy mẫu, sản xuất của một lô được coi là
phù hợp trong trường hợp có quyết định đạt đối với tất cả các chất gây ô nhiễm và không phù hợp,
trong trường hợp có quyết định
không đạt đối với một chất
gây ô nhiễm, phù hợp với các tiêu chí kiểm tra được áp dụng trong các phụ lục thích hợp.
Trong trường hợp có quyết định đạt đối
với một chất gây ô nhiễm, quyết
định này có thể không bị
thay đổi bởi bất kỳ thử nghiệm bổ sung nào được
thực hiện để đạt được một
quyết định cho các chất gây ô nhiễm
khác.
Nếu không có quyết định đạt
đối với tất cả các chất gây ô nhiễm
và nếu không có
quyết định không
đạt được đối với một chất gây ô nhiễm, một phép thử được thực hiện trên động cơ
khác (xem Hình 2).
Nếu không có quyết định nào đưa ra, nhà sản xuất
có thể quyết định ngừng thử nghiệm bất cứ lúc nào. Trong trường hợp đó một quyết định không
đạt được ghi lại.
5.2.8.3.5. Phép thử sẽ được thực hiện
trên các động cơ mới được sản xuất. Các động cơ nhiên liệu khí phải chạy rà theo các
quy trình quy định tại Điều 3
Phụ lục B-Phụ lục B2.
5.2.8.3.5.1. Tuy nhiên,
theo đề nghị của nhà sản xuất, phép thử có thể được thực hiện trên các động cơ
đã được chạy rà nhiều hơn thời gian nêu trong 5.2.8.3.5 tối đa là 100 h. Trong
trường hợp này, các
quy trình chạy rà sẽ
được tiến hành bởi nhà sản xuất mà đã phải cam kết không thực hiện bất
kỳ điều chỉnh nào đối với
những động cơ đó.
5.2.8.3.5.2. Khi nhà sản
xuất đề nghị thực hiện một quy trình chạy rà theo 5.2.8.3.5.1, nó có thể
được thực hiện trên:
a) Tất cả các động cơ được thử nghiệm, hoặc;
b) Động cơ đầu tiên được thử nghiệm, với
sự xác định của một hệ số phát triển như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Hệ số phát triển của khí thải giữa không giờ 0 và giờ "x" sẽ được tính cho từng chất gây ô nhiễm:
- Khí thải giờ "x" /Khí thải giờ
0;
- Nó có thể nhỏ
hơn một.
Các động cơ thử nghiệm tiếp theo sẽ
không phải theo các quy trình chạy rà, nhưng lượng khí thải giờ 0 của nó sẽ được
sửa đổi theo hệ số
phát triển.
Trong trường hợp này, các giá trị được
lấy sẽ là:
a) Các giá trị này tại giờ
"x" cho động cơ đầu tiên;
b) Các giá trị tại các giờ
0 được nhân với hệ số phát triển cho các động cơ khác.
5.2.8.3.5.3. Đối với động
cơ nhiên liệu điêzen và LPG, tất cả những thử nghiệm này có thể được tiến hành với nhiên liệu thương
mại.
Tuy nhiên, theo yêu cầu của nhà sản xuất, nhiên
liệu chuẩn mô tả trong Phụ lục C-Phụ lục C1 có thể được sử dụng. Điều
này hàm ý là nói đến các
thử nghiệm, như được mô tả tại Điều 4 của quy định ECE 49, với ít nhất hai
trong số các nhiên liệu chuẩn cho mỗi động cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với động cơ mang dấu H với nhiên
liệu thương mại trong dải H (0,89 ≤ Sl ≤ 1,00),
b) Đối với động cơ mang dấu L với nhiên liệu thương mại trong dải
L (1,00 ≤ Sl ≤ 1,19),
c) Đối với động cơ mang dấu HL với
nhiên liệu thương mại đánh dấu trong dải cực đại của hệ số thay đổi l (0,89 ≤ Sl ≤ 1,19).
Tuy nhiên, theo yêu cầu của nhà sản xuất,
nhiên liệu chuẩn mô tả trong
Phụ lục C-Phụ lục C1 được sử dụng. Điều này hàm ý là nói đến các thử nghiệm,
như được mô tả tại Điều 4 của của qui định ECE 49.
5.2.8.3.5.5. Các thử nghiệm cho sự
phù hợp trong sản xuất của một động cơ
khí đặt ra cho
việc hoạt động trên một phần nhiên liệu cụ thể phải được thực hiện
trên nhiên liệu cho động cơ đã được hiệu chuẩn.
5.2.9. Đối với sửa đổi
kiểu
Mọi sửa đổi động cơ đã được phê duyệt
kiểu phải bảo đảm rằng kiểu động cơ đã sửa đổi vẫn phù hợp với yêu cầu trong 5.1. Việc này
được kiểm tra bằng một trong
hai cách sau:
- Xem xét nội
dung sửa đổi;
- Cơ sở thử nghiệm
đã tiến hành thử nghiệm phục vụ phê duyệt kiểu cung cấp thêm báo cáo thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ tương đương của hệ
thống theo 5.2 của tiêu chuẩn này phải dựa
trên cơ sở nghiên cứu tương quan 7 cặp mẫu (hoặc nhiều hơn) giữa một
hệ thống được lựa chọn và một trong các hệ thống chuẩn đã được chấp nhận
của tiêu chuẩn này bằng việc sử dụng
các chu trình thử thích hợp.
Các chuẩn tương đương
được áp dụng phải là hàm (F-Test) và hàm hai biến (t-test).
Phương pháp thống kê khảo
sát giữa giả thiết về sai lệch chuẩn chất gây ô nhiễm và giá trị đo trung
bình của chất phát thải cùng với hệ thống được lựa chọn không giống với
sai lệch chuẩn và giá trị đo trung bình của chất
phát thải cùng với hệ thống chuẩn. Giả thiết đó phải thử trên cơ sở 5% mức
ý nghĩa của giá trị F và t. Giá
trị giới hạn của F và t cho 7 đến 10 cặp mẫu trong Bảng 6 dưới đây. Nếu giá trị F và
t tính toán theo công thức dưới đây lớn hơn giá trị giới hạn F và t thì hệ thống được lựa chọn không
tương đương.
Ký hiệu R và C dưới đây
theo hệ thống chuẩn và hệ thống được lựa chọn:
a) Tiến hành với ít nhất 7 phép thử cùng với hệ thống chuẩn và hệ thống được lựa
chọn trong điều kiện hoạt động song song là tốt nhất. Số lượng phép thử tham chiếu tới nR và nC.
b) Tính toán giá trị trung bình xR và xC và sai lệch
chuẩn sR và sC.
c) Tính toán giá trị F theo công thức
sau:

(giá trị lớn hơn của hai sai
lệch chuẩn SR và SC phải là tử số)
d) Tính toán giá trị t theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) So sánh giá trị tính toán F
và t với giá trị giới hạn F
và t tương ứng với số cụ thể của phép thử trong Bảng 6.
Nếu số lượng mẫu lớn hơn được lựa chọn,
tham khảo thống kê trong bảng cho 5% mức ý nghĩa (độ tin cậy 95%).
f) Xác định biến độc lập (df) theo công
thức sau :
Cho hàm F-test: df = nR – 1/nC
– 1
Cho hàm t-test: df = nC + nR
- 2
Bảng 6 - Giá
trị F và t cho số lượng mẫu lựa chọn
Số lượng mẫu
Giá trị F
Giá trị t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fcrit
df
tcrit
7
6/6
4,284
12
2,179
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,787
14
2,145
9
8/8
3,438
16
2,120
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,179
18
2,101
g) Quyết định tương đương theo:
- Nếu F < Fcrit và t < tcrit thì hệ thống
được lựa chọn là tương đương với hệ thống chuẩn của tiêu chuẩn này;
- Nếu F ≥ Fcrit và t ≥ tcrit thì hệ thống được lựa
chọn là khác so với hệ thống chuẩn của tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC
A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.0. Yêu cầu
chung
A.0.1. Nhãn hiệu: .........................................................................................................
A.0.2. Kiểu loại và
mô tả sản phẩm (cho mọi biến
thể):..................................................
A.0.3. Cách nhận biết
kiểu loại nếu được đánh dấu trên xe:............................................
A.0.4. Kiểu loại của xe (nếu áp dụng):...........................................................................
A.0.5. Kiểu loại của
động cơ: Điêzen/nhiên liệu NG/nhiên liệu LPG/nhiên liệu ethanol:.......
A.0.6. Tên và địa chỉ của nhà
sản xuất:..........................................................................
A.0.7. Vị trí của bảng
được phê chuẩn và dấu và
cách thức phần thêm
vào:...................
A.0.8. Trong trường
hợp của bộ phận cấu thành và đơn vị kỹ thuật riêng biệt, vị trí và cách thức
phần thêm vào của nhãn hiệu chứng
nhận theo ECE:.................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đính kèm:
1. Đặc điểm chủ
yếu của động cơ gốc
và thông tin liên quan đến phép thử (xem Phụ lục A-Phụ lục A1).
2. Đặc điểm chủ yếu của họ động cơ
(xem Phụ lục A-Phụ lục A2).
3. Đặc điểm chủ yếu của loại
động cơ trong họ động cơ (xem Phụ lục A-Phụ lục A3).
4. Đặc điểm của xe cùng họ động cơ, nếu
áp dụng (xem Phụ lục A-Phụ lục A4).
5. Ảnh và/hoặc bản vẽ của kiểu động cơ gốc
và của bộ phận động
cơ, nếu áp dụng.
6. Danh sách phần phụ thêm vào,
Ngày và địa điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
CÁC
ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA ĐỘNG CƠ VÀ XE KHI KIỂM TRA KHÍ THẢI THEO MỨC EURO 1 ĐẾN
EURO 5
PHẦN I: CÁC ĐẶC ĐIỂM
CHỦ YẾU CỦA ĐỘNG CƠ VÀ XE KHI KIỂM TRA KHÍ THẢI THEO EURO 1 VÀ EURO 2
1. Các đặc điểm chủ yếu của động cơ và
thông tin liên quan đến thực hiện phép thử
1.1. Mô tả động cơ......................................................................................................
1.1.1. Nhà sản xuất.......................................................................................................
1.1.2. Mã động cơ của nhà sản xuất..............................................................................
1.1.3. Chu kỳ : 4 kỳ/2 kỳ(1).............................................................................................
1.1.4. Đường kính lỗ xi lanh:......................................................................................... mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.6. Số và bố trí xi lanh:.............................................................................................
1.1.7. Dung tích động cơ:............................................................................................. cm3
1.1.8. Tốc độ danh định:...............................................................................................
1.1.9. Tốc độ tương ứng với mô men xoắn lớn nhất:.....................................................
1.1.10. Tỉ số nén(2)........................................................................................................
1.1.11. Mô tả hệ thống cháy:
cháy do nén/cháy cưỡng
bức(1).........................................
1.1.12. Nhiên liệu: Nhiên liệu
điêzen/khí thiên nhiên(1).......................................................
1.1.13. Bản vẽ buồng cháy và
đỉnh pittông....................................................................
1.1.14. Diện tích mặt cắt
ngang nhỏ nhất của các cửa nạp và cửa xả..............................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.15.1. Chất lỏng.......................................................................................................
1.1.15.1.1. Loại chất lỏng..............................................................................................
1.1.15.1.2. Bơm tuần hoàn: Có/không(1).........................................................................
1.1.15.1.3. Đặc tính hoặc nhãn hiệu hoặc
kiểu bơm: (nếu có thể áp dụng).......................
1.1.15.1.4. Tỉ số truyền động
(nếu có thể áp dụng).........................................................
1.1.15.2. Không khí......................................................................................................
1.1.15.2.1. Máy quạt (thổi):
Có/không(1).........................................................................
1.1.15.2.2. Đặc tính hoặc nhãn hiệu
và kiểu quạt: (nếu có thể áp dụng)............................
1.1.15.2.3. Tỉ số truyền động
(nếu có thể áp dụng).........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.16.1. Chất lỏng làm mát:
Nhiệt độ lớn nhất ở cửa ra................................................. K
1.1.16.2. Làm mát bằng không khí: Điểm chuẩn.............................................................
Nhiệt độ lớn nhất tại điểm chuẩn................................................................................... K
1.1.16.3. Nhiệt độ lớn nhất của không
khí nạp tại đầu ra của bộ phận làm mát trung gian đầu vào (nếu có thể áp dụng)
1.1.16.4. Nhiệt độ khí thải lớn
nhất tại chỗ ống (các ống) xả ngay cạnh phía ngoài của mặt bích (các mặt bích của ống
góp (các ống góp) khí thải................................................................................................... K
1.1.16.5. Nhiệt độ nhiên liệu: Nhỏ
nhất……………………..K. lớn nhất............................... K
đối với động cơ cháy do nén tại đầu vào của
bơm cao áp, và đối với các động cơ khí thiên nhiên tại mức (cấp) cuối cùng
của bộ điều chỉnh áp suất.
1.1.16.6. Đối với các động cơ
khí thiên nhiên:
áp suất nhiên liệu: Nhỏ nhất………………kPa;
Lớn nhất:………………….kPa, tại mức
(cấp) cuối cùng của bộ điều chỉnh áp suất (bộ giảm áp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất...................................................................................................................... K
1.1.17. Thiết bị tăng áp:
Có/không(1)..............................................................................
1.1.17.1. Nhãn hiệu.......................................................................................................
1.1.17.2. Kiểu...............................................................................................................
1.1.17.3. Mô tả hệ thống (ví dụ,
áp suất nạp lớn nhất, tổn thất, nếu có thể áp dụng)........
1.1.17.4. Bộ phận làm mát trung
gian: Có/không(1).........................................................
1.1.18. Hệ thống nạp: Độ tụt
áp suất nạp cho phép lớn nhất ở tốc độ danh định của động cơ và tại 100% tải: kPa
1.1.19. Hệ thống xả: áp suất
ngược trên đường ống xả cho phép lớn nhất: ................... kPa
1.1.20. Công suất hữu ích lớn nhất: ……………………….kW tại ..................................... r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Các thiết bị chống ô nhiễm không
khí
1.2.1. Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ
sung (nếu có, và nếu không thì được viết bằng một tên khác)
1.2.1.1. Bộ biến đổi kiểu xúc
tác: Có/không(1)................................................................
1.2.1.1.1. Số lượng bộ biến đổi
xúc tác và các thành phần:...........................................
1.2.1.1.2. Kích thước và hình dạng của bộ
biến đổi xúc tác (thể tích,…………)................
1.2.1.1.3. Loại phản ứng xúc
tác:..................................................................................
1.2.1.1.4. Tổng lượng nạp liệu của
các kim loại quí:.......................................................
1.2.1.1.5. Nồng độ tương đối:......................................................................................
1.2.1.1.6. Chất nền (cấu tạo và
vật liệu):........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1.1.8. Loại vỏ của bộ biến
đổi xúc tác:....................................................................
1.2.1.1.9. Vị trí của bộ biến đổi
xúc tác
(vị trí và các
khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả)
1.2.1.1.10. Cảm biến ôxy: Loại:.....................................................................................
1.2.1.1.10.1. Vị trí của cảm biến ôxy:.............................................................................
1.2.1.1.10.2. Phạm vi điều
khiển của cảm biến
ôxy:........................................................
1.2.2. Phun không khí: có/không(1)................................................................................
1.2.2.1. Kiểu (bơm không khí,
xung không khí,....):........................................................
1.2.3. Tuần hoàn khí thải (EGR): có/không(1)...................................................................
1.2.3.1. Đặc tính (lưu lượng....):....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Cung cấp nhiên liệu................................................................................................
1.3.1. Phun nhiên liệu (chỉ cho động cơ cháy do
nén): Có/không(1)..................................
1.3.1.1. Bơm cung cấp: áp suất(2)........................kPa hoặc đường
đặc tính(2).................
1.3.1.2. Hệ thống phun.................................................................................................
1.3.1.2.1. Bơm.............................................................................................................
1.3.1.2.1.1. Nhãn hiệu...................................................................................................
1.3.1.2.1.2. Kiểu...........................................................................................................
1.3.1.2.1.3. Lượng cấp:…………………mm3 (2) của mỗi hành
trình hoặc chu trình ở tốc độ bơm……………..r/min khi
phun hoàn toàn, hoặc đường đặc tính (1) (2):....................................................................................
Nêu phương pháp áp dụng: Trên động
cơ/trên băng của
bơm(1).....................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1.2.1.4.1. Đặc tính phun
sớm(2):...............................................................................
1.3.1.2.1.4.2. Thời điểm
phun(2):....................................................................................
1.3.1.2.2. Ống phun......................................................................................................
1.3.1.2.2.1. Độ dài........................................................................................................ mm
1.3.1.2.2.2. Đường kính
trong:...................................................................................... mm
1.3.1.2.3. Vòi phun.......................................................................................................
1.3.1.2.3.1. Nhãn hiệu:..................................................................................................
1.3.1.2.3.2. Kiểu:..........................................................................................................
1.3.1.2.3.3. Áp suất mở:............................................................................................... kPa(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1.2.4. Bộ điều tốc...................................................................................................
1.3.1.2.4.1. Nhãn hiệu...................................................................................................
1.3.1.2.4.2. Kiểu...........................................................................................................
1.3.1.2.4.3. Tốc độ khi bắt
đầu trạng thái tới hạn ở toàn tải(1):......................................... r/min
1.3.1.2.4.4. Tốc độ không
tải lớn nhất(1):........................................................................ r/min
1.3.1.2.4.5. Tốc độ không
tải nhỏ nhất(1):....................................................................... r/min
1.3.1.3. Hệ thống khởi động ở trạng thái
nguội
1.3.1.3.1. Nhãn hiệu......................................................................................................
1.3.1.3.2. Kiểu:.............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2. Thiết bị trộn (chỉ cho động cơ
khí thiên nhiên): có/không(2)
1.3.2.1. Bộ giảm áp......................................................................................................
1.3.2.1.1. Nhãn hiệu:.....................................................................................................
1.3.2.1.2. Kiểu:.............................................................................................................
1.3.2.1.3. Áp suất ở cấp cuối cùng,
lớn nhất:……………….kPa, nhỏ nhất:....................... kPa
1.3.2.1.4. Hệ thống không tải khởi
động........................................................................
1.3.2.1.5. Điều chỉnh không tải......................................................................................
1.3.2.2. Điều chỉnh nồng độ hỗn
hợp.............................................................................
1.3.2.3. Thiết bị trộn......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2.3.2. Kiểu:.............................................................................................................
1.3.3. Phun nhiêu liệu (chỉ cho động cơ NG):
Có/không(1)...............................................
1.3.3.1. Mô tả hệ thống:................................................................................................
1.3.3.2. Nguyên lý làm việc: ống
góp khí nạp (đơn/đa nhánh)/phun trực tiếp/quy định khác
Loại hộp điều khiển (hoặc không)
Loại điều chỉnh nhiêu liệu
Loại cảm biến lưu lượng
không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phân phối nhiên liệu
Loại điều chỉnh áp suất
Thông tin được cung cấp trong
Loại ngắt mạch cực nhỏ
trường hợp phun nhiên liệu liên tục;
Loại vít điều chỉnh không tải
trong trường hợp khác,
Loại hộp tiết lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cảm biến nhiệt độ nước
Loại cảm biến nhiệt độ không khí
Loại rơ le nhiệt độ không khí
Bảo vệ chống nhiễu điện
từ. Mô tả và/ hoặc bản vẽ
1.3.3.3. Nhãn hiệu:........................................................................................................
1.3.3.4. Kiểu:................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3.6. Thời điểm phun:...............................................................................................
1.3.3.7. Hệ thống khởi động lạnh:.................................................................................
1.3.3.7.1. Nguyên lý hoạt động:....................................................................................
1.3.3.7.2. Giới hạn/thông số chỉnh
đặt để hoạt động(1)
(2).................................................
1.3.4. Đối với động cơ LPG:.........................................................................................
1.3.4.1. Thiết bị hóa hơi/Bộ giảm áp(1):..........................................................................
1.3.4.1.1. Nhãn hiệu:.....................................................................................................
1.3.4.1.2. Kiểu:.............................................................................................................
1.3.4.1.3. Số chứng nhận:.............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4.1.5. Các bản vẽ:...................................................................................................
1.3.4.1.6. Số lượng điểm điều chỉnh chính:....................................................................
1.3.4.1.7. Mô tả nguyên lý điều
chỉnh bằng các điểm điều chỉnh chính:............................
1.3.4.1.8. Số lượng điểm điều chỉnh không tải:..............................................................
1.3.4.1.9. Mô tả nguyên lý điều chỉnh bằng các điểm
điều chỉnh chính không
tải:.............
1.3.4.1.10. Những khả năng điều
chỉnh khác (nếu
có và khả năng
nào):...........................
1.3.4.2. Sử dụng thiết bị chế hòa khí LPG:
Có/không(1)...................................................
1.3.4.2.1. Mô tả hệ thống:.............................................................................................
1.3.4.2.1.1. Nhãn hiệu...................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4.3. Bộ trộn: Có/không(1).........................................................................................
1.3.4.3.1. Số lượng:.....................................................................................................
1.3.4.3.2. Nhãn hiệu:.....................................................................................................
1.3.4.3.3. Mã nhận dạng:..............................................................................................
1.3.4.3.4. Các bản vẽ:...................................................................................................
1.3.4.3.5. Vị trí lắp đặt:.................................................................................................
1.3.4.3.6. Những khả năng điều
chỉnh:...........................................................................
1.3.4.4. Thiết bị phun:
Có/không(1).................................................................................
1.3.4.4.1. Số lượng:.....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4.4.3. Mã nhận dạng:..............................................................................................
1.3.4.4.4. Các bản vẽ:...................................................................................................
1.3.4.4.5. Vị trí lắp:.......................................................................................................
1.3.4.4.6. Những khả năng điều chỉnh:...........................................................................
1.3.4.4.7. Vòi phun: Có/không(1)....................................................................................
1.3.4.4.7.1. Nhãn hiệu:..................................................................................................
1.3.4.4.7.2. Kiểu:..........................................................................................................
1.3.4.4.7.3. Mã nhận dạng:............................................................................................
1.3.4.5. Bộ điều khiển điện tử
cấp nhiên liệu
LPG:..........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4.5.2. Mã nhận dạng:..............................................................................................
1.3.4.5.3. Những khả năng điều
chỉnh:...........................................................................
1.3.4.6. Tài liệu chứng minh
thêm:.................................................................................
1.3.4.6.1. Mô tả thiết bị LPG và
sự bảo vệ vật lý của chất xúc tác
trong bộ chuyển từ xăng sang LPG hoặc
ngược lại
1.3.4.6.2. Sơ đồ bố trí hệ thống
(đầu nối điện, các đầu nối chân không, các ống
mềm bù v.v...):
………………………………………………………………………………………………………
1.3.4.6.3. Bản vẽ các ký
hiệu:.......................................................................................
1.3.4.6.4. Số liệu điều
chỉnh:.........................................................................................
1.3.4.6.5. Chứng nhận của xe về xăng,
nếu đã được cấp rồi:.........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Hệ thống
đánh lửa bằng tia lửa điện.......................................................................
1.4.1. Nhãn hiệu:..........................................................................................................
1.4.2. Kiểu:..................................................................................................................
1.4.3. Nguyên lý
làm việc:.............................................................................................
1.4.4. Đặc tính
đánh lửa sớm(1):.....................................................................................
1.4.5. Góc đánh lửa tĩnh(1):…………………….độ trước điểm
chết trên:.............................
1.4.6. Khe hở tiếp điểm(1):.............................................................................................
1.4.7. Góc đóng tiếp điểm(1):.........................................................................................
1.4.8. Bugi:..................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.8.2. Kiểu:................................................................................................................
1.4.8.3. Điều chỉnh
khe hở gi:........................................................................................
1.4.9. Cuộn dây đánh lửa:.............................................................................................
1.4.9.1. Nhãn hiệu:........................................................................................................
1.4.9.2. Kiểu:................................................................................................................
1.4.10. Tụ đánh lửa:......................................................................................................
1.4.10.1. Nhãn hiệu:......................................................................................................
1.4.10.2. Kiểu:..............................................................................................................
1.5. Các thông số điều chỉnh thời điểm
hoạt động của van (xúp páp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.2. Chuẩn và/hoặc phạm vi chỉnh đặt (2).....................................................................
1.6. Thiết bị được động cơ dẫn động
Công suất cho phép lớn nhất, do nhà sản
xuất
khai
báo, được hấp thụ bởi thiết bị được động cơ dẫn động như được quy định trong và theo các điều
kiện làm việc của quy định ECE 85 về đo công suất động cơ, tại các tốc độ động cơ được
định nghĩa tại 3.14 và 3.17 của tiêu chuẩn này.
Trung gian:……………………..kW, Danh định:………………………kW
1.7. Thông tin bổ sung về các điều kiện thử
1.7.1. Dầu bôi trơn được sử dụng:...............................................................................
1.7.1.2. Nhãn hiệu:........................................................................................................
1.7.1.2. Loại:................................................................................................................
(tỉ lệ phần trăm công bố của dầu bôi
trơn trong hỗn hợp nếu dầu bôi
trơn và nhiên liệu được pha trộn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.2.1. Đánh số và nhận dạng
các chi tiết:....................................................................
1.7.2.2. Công suất hấp thụ tại
những tốc độ chỉ thị của động cơ (theo quy định của nhà sản xuất)
Thiết bị
Công suất hấp thụ (kW)
tại các tốc độ động cơ khác nhau
Trung gian
Danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
1.7.3. Mức công suất
chỉnh đặt của băng thử động
cơ (kW)
Phần trăm tải
Mức công suất
chỉnh đặt của băng thử động cơ
(kW) tại các tốc độ
động cơ khác nhau
Trung gian
Danh định
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1.8. Đặc tính động cơ
1.8.1. Tốc độ động cơ
Không tải:………………………………..r/min
Trung gian:………………………………r/min
Danh định:………………………………r/min
1.8.2. Công suất động cơ(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất (kW) tại
những tốc độ động cơ khác nhau
Trung gian
Danh định
(a) Công suất lớn nhất được đo
khi thử (kW)
(b) Công suất hấp thụ
toàn bộ bởi thiết bị được động
cơ dẫn động theo A.1.7.2.2, (kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Công suất hấp thụ cho
phép lớn nhất theo
A.1.6, (kW)
(e) Công suất động cơ hữu
ích nhỏ nhất, (kW)
(c) = (a) +
(b) và
(e)
= (c) - (d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Gạch phần không có.
(2) Xác định dung sai.
(3) giá trị đo, không được hiệu chỉnh theo
điều kiện chuẩn.
2. Đặc tính của các bộ
phận của ôtô liên
quan tới động cơ
(cho phê duyệt kiểu một kiểu ôtô liên
quan đến động cơ của nó).
2.1. Mô tả ô tô
2.1.1. Nhãn hiệu:
2.1.2. Kiểu:……………..
2.1.3. Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Độ tụt áp suất nạp của hệ thống nạp tại tốc độ
danh định (r/min) và ở 100% tải(1):……..kPa
2.3. Áp suất ngược trên đường ống xả ở tốc độ danh
định r/min) và ở 100% tải (1):…………kPa
2.4. Công suất hấp thụ bởi thiết bị được động cơ dẫn
động như quy định trong điều kiện làm
việc của ECE 85 về đo công suất động cơ ở các tốc độ được định nghĩa tại 3.14
và 3.17 của tiêu chuẩn này.
Thiết bị
Công suất hấp thụ (kW)
tại những tốc độ động cơ khác nhau
Trung gian
Danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần II: Các
đặc điểm chủ yếu của động cơ (gốc) và thông
tin liên quan đến kiểm tra khí thải theo mức EURO 3 đến EURO 5(1)
1. Mô tả động cơ.........................................................................................................
1.1. Nhà sản xuất.........................................................................................................
1.2. Mã động cơ của nhà sản xuất................................................................................
1.3. Số kỳ : 4 kỳ/2 kỳ(2).................................................................................................
1.4. Số lượng và bố trí xi lanh:......................................................................................
1.4.1. Đường kính lỗ xi lanh:......................................................................................... mm
1.4.2. Hành trình pittông:............................................................................................... mm
1.4.3. Thứ tự nổ:..........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6. Tỉ số nén(3).............................................................................................................
1.7. Bản vẽ buồng cháy và đỉnh pít tông:.......................................................................
1.8. Diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất của các
cửa nạp và cửa xả..................................
1.9. Tốc độ không tải:..................................................................................................
1.10. Công suất hữu ích lớn nhất:……………….kW tại tốc độ:........................................ r/min
1.11. Tốc độ cho phép lớn nhất của động cơ:...............................................................
1.12. Mô men xoắn hữu ích lớn nhất:………………….Nm tại tốc độ:................................ r/min
1.13. Mô tả hệ thống cháy: cháy do nén/cháy cưỡng bức(2)............................................
1.14. Nhiên liệu: điêzen/LPG/NG-H/NG-L/NG-HL(2)...........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.15.1. Chất lỏng..........................................................................................................
1.15.1.1. Loại chất lỏng................................................................................................
1.15.1.2. Bơm tuần hoàn: Có/không(2)............................................................................
1.15.1.3. Đặc tính hoặc nhãn
hiệu hoặc kiểu bơm: (nếu có thể áp dụng)..........................
1.15.1.4. Tỉ số truyền động (nếu
có thể áp dụng)............................................................
1.15.2. Không khí.........................................................................................................
1.15.2.1. Máy quạt (thổi):
có/không(2).............................................................................
1.15.2.2. Đặc tính hoặc nhãn hiệu
và kiểu quạt: (nếu có thể áp dụng)..............................
1.15.2.3. Tỉ số truyền động
(nếu có thể áp dụng)............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.16.1. Chất lỏng làm mát: Nhiệt
độ lớn nhất ở cửa ra.................................................... K
1.16.2. Làm mát bằng không
khí: Điểm chuẩn................................................................
Nhiệt độ lớn nhất tại điểm
chuẩn................................................................................... K
1.16.3. Nhiệt độ lớn nhất của
không khí nạp tại đầu
ra của bộ phận làm
mát trung gian đường nạp (nếu có thể áp dụng)
1.16.4. Nhiệt độ lớn nhất của
khí thải tại chỗ ống (các ống) xả ngay cạnh phía ngoài của mặt bích (các mặt bích
của ống góp (các ống góp) khí thải/tua bin tăng áp:.......................................................................... K
1.16.5. Nhiệt độ nhiên liệu:
Nhỏ nhất………………….K, lớn nhất...................................... K
đối với động cơ điêzen tại đầu vào của bơm cao áp,
và đối với các động
cơ khí tại mức (cấp) cuối cùng
của bộ điều chỉnh áp suất.
1.16.6. Đối với các động cơ
khí thiên nhiên:
áp suất nhiên liệu: Nhỏ nhất........................ kPa
lớn nhất…………………….kPa, tại mức (cấp) cuối
cùng của bộ điều chỉnh áp suất (bộ giảm áp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.17. Thiết bị tăng áp:
có/không(2)
1.17.1. Nhãn hiệu
1.17.2. Kiểu
1.17.3. Mô tả Hệ thống (ví dụ:
áp suất nạp lớn nhất, tổn thất,
nếu có thể áp dụng)
1.17.4. Bộ phận làm mát trung
gian: có/không(2)
1.18. Hệ thống nạp: Độ tụt áp suất nạp cho phép lớn
nhất ở tốc độ danh
định của động cơ và tại 100% tải như quy định trong và dưới các điều kiện
hoạt động của TCVN 6565:…………………kPa
1.19. Hệ thống xả: áp suất ngược trên đường ống xả
cho phép lớn nhất ở tốc độ danh
định của động cơ và tại
100% tải như quy định
trong và dưới các điều kiện hoạt động của TCVN 6565:2006:……………….kPa
Thể tích hệ thống xả:……………………………………………………………………………………dm3
1.20. Bộ điều khiển điện tử của động cơ
(EECU) (tất cả các loại động cơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.20.2. Kiểu loại:
1.20.3. Số lượng phần mềm hiệu
chuẩn:
2. Các biện pháp chống ô
nhiễm không khí
2.1. Thiết bị tái chế khí các te (mô tả và bản vẽ):
2.2. Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ sung (nếu
có, và nếu không thì được viết bằng một tên khác)
2.2.1. Bộ biến đổi kiểu xúc tác: có/không(2)...................................................................
2.2.1.1. Nhãn hiệu:........................................................................................................
2.2.1.2. Kiểu loại..........................................................................................................
2.2.1.3. Số lượng bộ biến
đổi xúc tác và các thành phần:..............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.5. Loại phản ứng xúc tác:.....................................................................................
2.2.1.6. Tổng lượng nạp kim loại
quý(xem 6785):...........................................................
2.2.1.7. Nồng độ tương đối:.........................................................................................
2.2.1.8. Chất nền (cấu tạo
và vật liệu):...........................................................................
2.2.1.9. Mở độ lỗ:........................................................................................................
2.2.1.10. Loại vỏ của bộ biến
đổi xúc tác:.....................................................................
2.2.1.11. Vị trí của bộ biến đổi xúc tác (vị
trí và các khoảng cách tham chiếu trong đường xả)……
2.2.1.12. Dải nhiệt độ hoạt động
bình thường:...............................................................
2.2.1.13. Các chất xúc tác có thể tiêu hủy
được (ở vị trí thích hợp):................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Cảm biến ôxy: có/không(2)......................................................................................
2.2.1. Nhãn hiệu:..........................................................................................................
2.2.2. Kiểu loại:............................................................................................................
2.2.3. Vị trí:..................................................................................................................
2.2.3. Phun không khí: có/không(2)................................................................................
2.2.3.1. Kiểu (bơm không khí, xung không
khí,……):......................................................
2.2.4. Tuần hoàn khí thải (EGR): có/không(2)...................................................................
2.2.4.1. Đặc tính (nhãn hiệu,
kiểu loại, lưu lượng....):......................................................
2.2.5. Bẫy hạt: có/không(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.2. Kiểu và thiết kế của bẫy hạt..............................................................................
2.2.5.3. Vị trí (khoảng
cách chuẩn trong đường ống xả).................................................
2.2.5.4. Phương pháp hoặc hệ
thống tái sinh, mô tả và/hoặc bản vẽ
2.2.5.5. Dải nhiệt độ (K) và áp
suất (kPa) hoạt động bình thường:..................................
2.2.5.6. Trong trường hợp tái
sinh tuần hoàn:
a) Số lượng chu trình thử ETC giữa hai lần
tái sinh (n1):..................................................
b) Số lượng chu trình thử ETC tại
thời điểm tái sinh (n2):................................................
2.2.6. Các hệ thống khác: có/không(2)............................................................................
2.2.6.1. Mô tả và sự
làm việc........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Động cơ điêzen.....................................................................................................
3.1.1. Bơm cung cấp: áp suất(3)………………………kPa hoặc đường
đặc tính(2)...............
3.1.2. Hệ thống phun....................................................................................................
3.1.2.1. Bơm
3.1.2.1.1. Nhãn hiệu......................................................................................................
3.1.2.1.2. Kiểu
3.1.2.1.3. Lượng cấp:……………mm3(3) của mỗi hành
trình hoặc chu trình ở tốc độ bơm……r/min
Khi phun hoàn toàn, hoặc đường đặc
tính2(3)..................................................................
Nêu phương pháp áp dụng: Trên động cơ/trên
băng của bơm(2).....................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.1.4. Sự phun sớm................................................................................................
3.1.2.1.5. Đặc tính phun sớm(3):.....................................................................................
3.1.2.1.6. Góc phun sớm ở trạng thái
tĩnh(3):..................................................................
3.1.2.2. Ống phun.........................................................................................................
3.1.2.2.1. Độ dài........................................................................................................... mm
3.1.2.2.2. Đường kính trong:......................................................................................... mm
3.1.2.2.3. Ống tích áp, nhãn hiệu
và kiểu loại:................................................................
3.1.2.3. Vòi phun..........................................................................................................
3.1.2.3.1. Nhãn hiệu:.....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.3.3. Áp suất mở:.................................................................................................. kPa(3)
hoặc đường đặc tính(2)(3)
3.1.2.3.4. Bộ điều tốc...................................................................................................
3.1.2.3.4.1. Nhãn hiệu...................................................................................................
3.1.2.3.4.2. Kiểu...........................................................................................................
3.1.2.3.4.3. Tốc độ khi bắt
đầu trạng thái tới hạn ở toàn tải:........................................... r/min
3.1.2.3.4.4. Tốc độ không
tải lớn nhất:.......................................................................... r/min
3.1.2.3.4.5. Tốc độ không
tải nhỏ nhất:.......................................................................... r/min
3.1.3. Hệ thống khởi động ở trạng thái
nguội.................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.2. Kiểu:................................................................................................................
3.1.3.3. Mô tả:..............................................................................................................
3.1.3.4. Thiết bị trợ giúp khởi
động phụ
3.1.3.4.1. Nhãn hiệu:.....................................................................................................
3.1.3.4.2. Kiểu:.............................................................................................................
3.2. Động cơ nhiên liệu khí(6)
3.2.1. Nhiên liệu: NG/LPG(2)
3.2.2. Bộ giảm áp hoặc bộ hóa hơi/bộ giảm
áp(3)
3.2.2.1. Nhãn hiệu:........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.3. Số lượng giai
đoạn giảm áp:............................................................................
3.2.2.4. Áp suất ở cấp cuối
cùng lớn nhất:………………..kPa, nhỏ nhất:......................... kPa
3.2.2.5. Số điểm điều
chỉnh chính:.................................................................................
3.2.2.6. Số điểm điều chỉnh
không tải:...........................................................................
3.2.2.7. Số chứng nhận:...............................................................................................
3.2.3. Hệ thống nhiên liệu: Thiết bị trộn/phun
khí/phun chất lỏng/phun trực
tiếp(2).............
3.2.3.1. Điều chỉnh nồng độ hỗn
hợp.............................................................................
3.2.3.2. Mô tả hệ thống
và/hoặc sơ đồ và bản vẽ:.........................................................
3.2.3.3. Số chứng nhận:...............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.1. Số lượng.........................................................................................................
3.2.4.2. Nhãn hiệu:........................................................................................................
3.2.4.3. Kiểu:................................................................................................................
3.2.4.4. Vị trí:...............................................................................................................
3.2.4.5. Khả năng điều chỉnh:........................................................................................
3.2.4.6. Số chứng nhận:...............................................................................................
3.2.5. Phun ống góc nạp:.............................................................................................
3.2.5.1. Phun: đơn điểm/đa điểm(2)
3.2.5.2. Phun: liên tục/đồng thời/trình tự(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5.3.1. Nhãn hiệu:.....................................................................................................
3.2.5.3.2. Kiểu:.............................................................................................................
3.2.5.3.3. Khả năng điều chỉnh:.....................................................................................
3.2.5.3.4. Số chứng nhận:.............................................................................................
3.2.5.4. Bơm cung cấp (nếu có)
3.2.5.4.1. Nhãn hiệu:.....................................................................................................
3.2.5.4.2. Kiểu:.............................................................................................................
3.2.5.4.3. Số chứng nhận:.............................................................................................
3.2.5.5. Vòi phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5.5.2. Kiểu:.............................................................................................................
3.2.5.5.3. Số chứng nhận:.............................................................................................
3.2.6. Phun trực tiếp
3.2.6.1. Bơm phun/bộ giảm áp(2)
3.2.6.2. Nhãn hiệu:........................................................................................................
3.2.6.3. Kiểu:................................................................................................................
3.2.6.4. Thời điểm phun:...............................................................................................
3.2.6.5. Số chứng nhận:...............................................................................................
3.2.6.2. Vòi phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6.2.2. Kiểu:.............................................................................................................
3.2.6.2.3. Áp suất mở/ đường đặc
tính(3):......................................................................
3.2.6.2.4. Số chứng nhận:.............................................................................................
3.2.7. Bộ điều khiển điện tử (ECU)
3.2.7.1. Nhãn hiệu:........................................................................................................
3.2.7.2. Kiểu:
3.2.7.3. Khả năng điều chỉnh:........................................................................................
3.2.8. Thiết bị riêng của nhiên liệu NG:
3.2.8.1. Phương án 1 (dành cho
trường hợp phê duyệt động cơ đối với một vài thành phần nhiên liệu cụ thể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mêtan (CH4):
cơ bản……………%mol
nhỏ nhất.............%mol
lớn nhất………...%mol
Êtan (C2H6):
cơ bản……………%mol
nhỏ nhất………...%mol
lớn nhất………...%mol
Prôpan (C3H8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ nhất………...%mol
lớn nhất………...%mol
Butan (C4H10):
cơ bản……………%mol
nhỏ nhất………...%mol
lớn nhất………...%mol
C5/C5+:
cơ bản………........%mol
nhỏ nhất………...%mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ôxy (O2):
cơ bản………........%mol
nhỏ nhất………...%mol
lớn nhất………...%mol
Khí trơ (N2, He...)
cơ bản………........%mol
nhỏ nhất………...%mol
lớn nhất………...%mol
3.2.8.1.2. Vòi phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8.1.2.2. Kiểu:
3.2.8.1.3. Các bộ phận
khác (nếu có)
3.2.8.2. Phương án 2
(dành cho trường hợp phê duyệt
một vài thành phần nhiên liệu cụ thể)
4. Xác định thời điểm
đóng/mở van
4.1. Hành trình
(Độ nâng) lớn nhất của các van và các góc mở và đóng van theo các điểm chết hoặc số liệu
tương đương...................................................................................................................................
4.2. Chuẩn và/hoặc các dải
chỉnh đặt(2):.........................................................................
5. Hệ thống đánh lửa (động cơ
cháy cưỡng bức)
5.1. Kiểu hệ thống
đánh lửa:
Cuộn dây đánh lửa và bugi
chung/cuộn dây đánh lửa và bugi riêng biệt / cuộn dây trên bugi/ kiểu khác (quy
định)(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Nhãn hiệu:..........................................................................................................
5.2.2. Kiểu:..................................................................................................................
5.3. Đường cong
đánh lửa sớm/bản đồ đánh lửa sớm(2) (3)
5.4. Góc đánh lửa(3):…………..độ trước điểm chết
trên tại tốc độ………………………..r/min
và áp
suất tuyệt đối ở ống góp (MAP).......................................................................................................................... kPa
5.5. Bugi
5.5.1. Nhãn hiệu:..........................................................................................................
5.5.2. Kiểu:..................................................................................................................
5.5.3. Khe hở chỉnh
đặt:................................................................................................
5.6. Cuộn dây
đánh lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2. Kiểu:..................................................................................................................
6. Thiết bị dẫn động động
cơ
Động cơ thử phải có trang bị phụ cần
thiết cho động cơ hoạt động (ví dụ: quạt, bơm nước...) như quy định và trong điều
kiện hoạt động nêu tại TCVN 6565.
6.1. Thiết bị phụ được lắp vào để thử nghiệm
Nếu không thể hoặc không thích hợp để
lắp thiết bị phụ lên băng thử thì phải xác định công suất hấp thụ bởi chúng và
phải trừ công suất
này ra khỏi công suất động cơ đo được trong toàn bộ miền làm việc của chu trình thử.
6.2. Thiết bị phụ được
tháo ra để thử nghiệm
Các thiết bị phụ chỉ cần cho hoạt
động của xe (ví dụ: máy nén khí, hệ thống điều hòa) phải được tháo ra để thử.
Những chỗ không thể tháo được, có thể xác định công suất hấp thụ bởi chúng và được
cộng vào công suất động cơ đo được trong toàn bộ miền làm việc của chu trình thử.
7. Thông tin bổ sung về
các điều kiện thử
7.1. Dầu bôi trơn được sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Loại: …………………………………………………………………………………………………
(tỉ lệ phần trăm công bố của dầu bôi trơn
trong hỗn hợp nếu dầu bôi trơn và nhiên liệu được pha trộn)
7.2. Thiết bị được động cơ
dẫn động (nếu có):
Công suất hấp thụ bởi thiết bị phụ chỉ cần thiết được
xác định nếu:
a) Các thiết bị phụ cần cho vận hành
động cơ, không được lắp vào động cơ và/hoặc
b) Các thiết bị phụ không cần
cho vận hành động cơ,
được lắp vào động cơ
7.2.1. Đánh số và nhận dạng các chi tiết:………………………………………………………………
7.2.2. Công suất hấp thụ tại những tốc độ chỉ thị của động cơ
(theo quy định của nhà sản xuất)
Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tải
Thấp
Cao
A(7)
B(7)
C(7)
Chuẩn(8)
Thiết bị phụ cần
cho vận hành động cơ (được trừ đi khỏi công suất động cơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phụ không cần cho vận
hành động cơ (được cộng vào công suất động cơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đặc tính động cơ
8.1. Tốc độ động cơ(9)
Tốc độ thấp nth:…………………………………………………………………………………….r/min
Tốc độ cao nc: …………………………………………………………………………………….r/min
Đối với chu trình thử ESC và ELR :
Không tải:………………………………………..r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ B: ………………………………………..r/min
Tốc độ C: ………………………………………..r/min
Đối với chu trình thử ETC :
Tốc độ chuẩn: …………………………………..r/min
8.2. Công suất động cơ (được đo theo TCVN 9725,
kW)
Tốc độ động
cơ
Công suất được đo trên băng
thử P(m)
Không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B(7)
C(7)
Chuẩn(8)
Công suất hấp thụ bởi thiết
bị phụ được lắp khi thử P(a):
- Nếu được lắp
- Nếu không được lắp
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Công suất hấp thụ bởi thiết
bị phụ được lắp khi thử P(b):
- Nếu được lắp
- Nếu không được lắp
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Chỉnh đặt băng thử động cơ
Các thông số chỉnh đặt
băng thử cho thử ESC và ELR và cho chu trình chuẩn của thử ETC phải dựa
vào công suất hữu
ích P(n) nêu trên. Nên lắp động cơ lên băng thử trong điều kiện thực.
Trong trường hợp này,
P(m) và P(n) là một. Nếu
không thể hoặc không thích hợp cho việc vận hành động cơ trong điều kiện thực,
các thông số chỉnh đặt băng thử phải được hiệu chỉnh theo điều kiện thực bằng cách sử dụng công
thức trên.
8.3.1. Thử ESC và ELR
Các thông số chỉnh đặt băng thử
phải được tính theo công thức trong B.1.2, Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ động
cơ
Không tải
A
B
C
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2. Thử ETC
Nếu động cơ không được thử trong điều
kiện thực thì công thức hiệu chỉnh để biến đổi công suất hoặc công chu trình được đo như
được xác định tại B.2, Phụ
lục B, thành công suất hoặc công chu trình hữu ích phải do nhà sản xuất động cơ quy
định cho toàn bộ miền hoạt động của chu trình và được cơ sở thử nghiệm đồng ý.
CHÚ THÍCH:
(1) Đối với động cơ
và hệ thống không thông thường, các đặc điểm kỹ thuật tương đương với các đặc
điểm nêu ở đây phải do
nhà sản xuất cung cấp;
(2) Xóa phần không
có;
(3) Quy định dung sai;
(6) Đối với hệ thống được bố
trí khác, phải
cung cấp thông tin
tương đương;
(7) Thử ESC;
(8) Chỉ cho thử ETC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Hệ thống chẩn đoán (OBD)
9.1. Mô tả và/hoặc bản vẽ của MI:.................................................................................
9.2. Danh sách và mục đích của tất cả các bộ
phận được kiểm tra bởi hệ thống OBD:....
9.3. Mô tả (nguyên lý làm việc cơ bản OBD) cho:
9.3.1. Động cơ điêzen/khí
9.3.1.1. Kiểm tra chất xúc tác:.......................................................................................
9.3.1.2. Kiểm tra hệ thống khử
NOx:..............................................................................
9.3.1.3. Kiểm tra hệ thống
cung cấp nhiên liệu điện tử:...................................................
9.3.1.4. Các bộ phận khác được
kiểm tra bởi hệ thống OBD:.........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Danh sách của tất cả các mã thông số đầu ra
OBD và định dạng sử dụng (giải thích từng phần):....
10. Cơ cấu hạn
chế mômen
10.1. Mô tả sự kích hoạt của cơ cấu hạn chế mômen
10.2. Mô tả giới hạn của đường đặc
tính toàn tải
PHỤ LỤC
A - PHỤ LỤC A2
(quy định)
ĐẶC
TÍNH CHỦ YẾU CỦA HỌ ĐỘNG CƠ
1. Thông số chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Chất làm mát:........................................................................................................
1.3. Số xy lanh(1)..........................................................................................................
1.4. Thể tích làm việc của từng xy lanh:.........................................................................
1.5. Phương pháp nạp không khí:.................................................................................
1.6. Kiểu/thiết kế buồng cháy:.......................................................................................
1.7. Van và cửa van - cấu hình, kích thước và số lượng:................................................
1.8. Hệ thống nhiên liệu:...............................................................................................
1.9. Hệ thống đánh lửa (động cơ khí):...........................................................................
1.10. Các đặc điểm khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phun/tạo nhũ tương nước(1)
c) Phun không khí(1)
d) Hệ thống làm mát đường nạp(1)
1.11. Xử lý sau xả (1):....................................................................................................
Bằng chứng về tỉ lệ đồng nhất (hoặc thấp nhất đối với động
cơ gốc): dung tích hệ thống/cung cấp nhiên liệu mỗi kỳ, theo số biểu đồ:.......................................................................................................................
2. Danh sách họ động cơ
2.1. Tên của họ động cơ điêzen:...................................................................................
2.2. Đặc điểm của động cơ trong họ này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu động cơ
Số xy lanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ danh định (r/min)
Cung cấp nhiên liệu mỗi kỳ (mm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất hữu ích danh định (kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tại mô men xoắn lớn nhất (vg/phút)
Cung cấp nhiên liệu mỗi kỳ
(mm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men xoắn lớn nhất (Nm)
Tốc độ không tải thấp (r/min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích làm việc của xy
lanh (% của động cơ gốc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Tên của họ động cơ khí:........................................................................................
2.3.1. Đặc điểm của
động cơ trong họ này:
Động cơ gốc
Kiểu động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số xy lanh
Tốc độ danh định (r/min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung cấp nhiên liệu mỗi kỳ (mm3)
Công suất hữu ích danh định
(kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tại mô men xoắn lớn nhất (r/min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung cấp nhiên liệu mỗi kỳ (mm3)
Mô men xoắn lớn nhất (Nm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ không tải thấp (r/min)
Dung tích làm việc của xi
lanh (% của động cơ gốc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Thời điểm đánh lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng tuần hoàn khí thải ERG
Bơm không khí: có/không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng thực của bơm không khí
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A - PHỤ LỤC A3
(quy định)
CÁC
ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA KIỂU ĐỘNG CƠ TRONG HỌ
Phụ lục này được yêu cầu đối với từng
động cơ trong họ, có nội dung như Phụ lục A, từ A.1 đến hết A.5.
PHỤ
LỤC A - PHỤ LỤC A4
(quy định)
ĐẶC
TÍNH CỦA NHỮNG BỘ PHẬN ÔTÔ LIÊN QUAN TỚI ĐỘNG CƠ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Áp suất ngược trên đường ống xả ở tốc độ danh
định (r/min) và ở 100% tải:……………..kPa
3. Thể tích hệ thống xả:………………………………………………………………………………..cm3
4. Công suất hấp thụ bởi thiết bị phụ
cần cho vận hành động cơ như quy định về điều kiện làm việc của TCVN 6785.
Thiết bị
Công suất hấp
thụ (kW) tại các tốc độ động cơ khác nhau
Không tải
Thấp
Cao
A(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C(7)
Chuẩn(8)
Thiết bị phụ cần
cho vận hành động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A - PHỤ LỤC A5
(quy định)
THÔNG
TIN LIÊN QUAN ĐẾN OBD
1. Như được nêu trong Phụ lục D của tiêu chuẩn này, nhà sản
xuất phải cung
cấp thêm những thông tin theo phụ lục này nhằm mục đích cho phép sửa chữa, chẩn đoán hoặc
thay thế cho hệ thống OBD, ngoại trừ những thông tin thuộc quyền sở hữu trí tuệ
hoặc phương pháp chế tạo của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp phụ tùng.
Như yêu cầu ở trên, những
thông tin sau đây phải luôn có sẵn cho bất kỳ nhà sản xuất nào về thiết
bị thử nghiệm, dụng cụ chẩn đoán và các
thiết bị liên quan:
1.1. Một bản mô tả kiểu và số lượng chu trình tiền thuần
hóa được sử dụng trong lần phê duyệt kiểu đầu
tiên của xe.
1.2. Một bản mô tả kiểu chu trình minh họa OBD
được dùng trong lần phê duyệt kiểu đầu tiên đối
với thiết bị được giám
sát bởi hệ thống
OBD.
1.3. Một tài liệu mô tả đầy đủ tất cả các thiết bị
được cảm ứng cùng với
phương thức phát hiện lỗi và khởi động đèn MI (số lượng chu trình chạy xe cố
định hoặc phương pháp thống kê), bao gồm một danh sách các thông số cảm ứng thứ cấp có liên
quan đối với từng thiết bị được giám
sát bởi hệ thống OBD. Một danh sách tất cả các mã đầu ra của OBD và định
dạng được sử dụng (kèm giải thích cho từng mã) kết hợp với các bộ phận của hệ động
lực liên quan đến từng loại khí thải và các bộ phận của hệ động lực không liên quan
đến từng loại khí thải, khi việc
giám sát các bộ phận được sử dụng để quyết định việc kích hoạt MI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
Mã lỗi
Phương thức điều
khiển
Tiêu chí phát hiện lỗi
Tiêu chí khởi động đèn MI
Các thông số thứ cấp
Thuần hóa sơ bộ
Phép thử
minh họa
Bộ xúc tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu của
cảm biến NOX 1 và 2
Sự khác
nhau giữa tín hiệu của cảm
biến 1 và 2
Chu trình thứ 3
Tốc độ động
cơ, tải của động cơ, chế độ gió/nhiên liệu,
nhiệt độ bộ xúc tác
Ba chu trình thử OBD
(3 chu trình ESC ngắn)
Chu trình
thử OBD (chu trình ESC ngắn)
PHỤ
LỤC B
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Giới thiệu
B.1.1. Phụ lục này
mô tả phương pháp xác định các loại khí thải và hạt gây ô nhiễm từ động cơ thử.
Phải áp dụng các
chu trình thử được
mô tả theo quy định
tại 5.2 của tiêu chuẩn này:
a) Chu trình thử 13 chế độ
b) ESC là chu trình 13 chế độ ở
trạng thái ổn định;
c) ELR bao gồm các bước có tải diễn ra
rất nhanh ở các tốc độ khác nhau, các bước này là các phần tích hợp nên một quy trình thử và được tiến
hành đồng thời;
d) ETC gồm các chế độ diễn ra rất
nhanh nối tiếp nhau từng giây một như một chuỗi các trạng thái quá độ.
B.1.2. Phép thử phải
được thực hiện với động cơ được lắp trên một hệ thống thử bao gồm băng thử và
các thiết bị khác.
B.1.3. Nguyên
lý đo
Khí thải được đo từ ống xả động cơ gồm
các thành phần khí (CO, THC đối với động cơ điêzen chỉ bằng chu trình thử ESC;
NMHC đối với động cơ điêzen và động cơ nhiên liệu khí, chỉ bằng chu trình
thử ETC; CH4 đối với động
cơ nhiên liệu khí, chỉ bằng chu trình thử ETC và NOx), các hạt (chỉ cho động cơ
điêzen) và khói (động cơ điêzen, chỉ bằng chu trình thử ELR). Ngoài ra thường sử dụng CO2 như một khí
đánh dấu để xác định tỉ lệ pha loãng
của hệ thống pha loãng toàn phần
và một phần. Việc đo CO2 nói chung
là một công cụ rất tốt để phát
hiện các vấn đề đo trong quá trình chạy thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ
(pha)
Tốc độ động
cơ khí thử
Phần trăm tài L, %
1
Không tải
-
2
Trung gian
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung gian
25
4
Trung gian
50
5
Trung gian
75
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
7
Không tải
-
8
Danh định
100
9
Danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Danh định
50
11
Danh định
25
12
Danh định
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tải
-
B.1.3.2. Thử ESC
Trong khi làm ấm động cơ theo trình tự quy định phải liên tục
kiểm tra số lượng các khí thải nêu
trên bảng việc lấy mẫu từ khí thải thô. Chu trình thử bao gồm các chế độ tốc
độ và công suất nằm trong dải hoạt động điển hình của động cơ điêzen. Trong mỗi
chế độ phải xác định nồng độ của các chất khí ô nhiễm, lưu lượng khí thải và công suất
hữu ích và các giá trị đo đó được cân. Mẫu hạt phải được pha loãng với không khí xung quanh đã được điều hòa. Phải lấy một
mẫu của quy trình thử đầy đủ và thu gom
vào các bộ lọc thích hợp. Phải tính toán khối lượng từng chất ô nhiễm phát ra
theo gam cho mỗi kWh (g/kWh) như mô tả trong phụ lục B của điều này. Ngoài ra
phải đo NOx tại 3 điểm trong miền điều khiển được lựa chọn bởi cơ sở thử nghiệm(1) và các giá
trị đo được so sánh theo các giá trị được tính toán từ các chế độ đó của chu trình thử chứa các
điểm thử đã được chọn. Sự
kiểm tra việc điều khiển NOx bảo đảm tính hiệu quả của việc điều
khiển khí thải của động cơ trong dải hoạt động điển hình của động cơ.
B.1.3.3. Thử ELR
Trong phép thử đáp ứng tải quy định,
khói của động cơ đã
được làm ấm phải được xác định bằng thiết bị đo độ khói. Phép thử có sự đặt tải
từ 10% đến 100% tải lên động cơ ở tốc độ không đổi với 3 tốc độ động cơ khác
nhau. Ngoài ra, cơ sở thử nghiệm
phải tiến hành bước đặt tải thứ tư do mình lựa chọn, và giá trị được so sánh với
các giá trị của các bước đặt tải trước đó. Giá trị đỉnh của khói phải được xác định
bằng việc áp dụng một thuật toán ước lượng trung bình như mô tả trong Phụ lục
B- Phụ lục B1.
B.1.3.4. Thử ETC
Trong chu trình quá độ quy định
với động cơ đã được làm ấm trên cơ sở theo
sát các chế độ chạy xe đặc trưng trên đường bộ của các động cơ hạng nặng
lắp trên ô tô tải và ô tô khách, các chất ô nhiễm nêu trên phải được kiểm tra
sau khi pha loãng toàn bộ khí xả với không khí xung quanh đã được điều hòa (hệ thống
CVS cùng với hệ thống pha loãng kép cho các hạt) hoặc bằng cách xác định các
thành phần khí trong khí xả thô và hạt
cùng với hệ thống pha loãng cục bộ. Bằng việc sử dụng
các tín hiệu phản hồi của tốc
độ và mô men xoắn động cơ trên băng thử động cơ, công suất phải được
tích phân theo thời gian của chu trình để tính ra công do động cơ sinh ra trong
suốt chu trình. Đối với hệ thống
CVS, nồng độ của NOx và HC phải được
xác định trong suốt chu trình bằng sự tích phân các tín hiệu của thiết bị phân
tích. Nồng độ CO, CO2 và NMHC có
thể được xác định bằng sự tích
phân các tín hiệu của thiết bị phân tích hoặc bằng lấy mẫu vào túi. Nếu đo trong khí xả thô thành phần tất
cả các chất khí phải được
xác định trong toàn bộ
chu trình bằng sự tích
phân các thiết bị máy phân
tích. Đối với các hạt, một mẫu theo tỉ lệ phải được thu gom vào các bộ lọc phù
hợp. Lưu lượng khí xả thô hoặc đã được pha loãng phải được xác định trong suốt
chu trình để tính
toán khối lượng khí thải các chất
ô nhiễm. Các giá trị khối lượng khí thải phải được liên hệ với công động cơ để
có được khối lượng tính theo gam của mỗi chất ô nhiễm thải ra trên từng kWh như mô tả trong Phụ lục
B - Phụ lục B2.
B.2. Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1.1. Phải đo nhiệt
độ tuyệt đối (Ta) của không khí tại
cửa nạp vào động cơ theo độ Kelvin và áp suất
không khí khô (ps) theo kPa,
và thông số fa phải được xác
định theo các mục sau đây. Trong các động cơ nhiều xy lanh có các nhóm cổ góp riêng biệt của
đường ống nạp, ví dụ động cơ chữ V, nhiệt độ
trung bình của nhóm riêng đó phải được tính như sau:
a) Động cơ cháy do nén:
Các động cơ tăng áp dẫn động cơ khí và
động cơ hút tự nhiên:

Động cơ tăng áp tuabin có hoặc không
có làm mát không khí nạp:

b) Động cơ cháy cưỡng bức:

B.2.1.2. Tính đúng của
phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2. Động cơ có
làm mát không khí nạp
Nhiệt độ không khí nạp phải được ghi lại
và tại tốc độ tương ứng với chế độ đầy tải và công suất lớn nhất do nhà sản
xuất công bố, nhiệt độ này phải trong khoảng ± 5 K so với nhiệt độ không khí nạp
lớn nhất quy định tại
1.16.3 Phụ lục A - Phụ lục A1. Nhiệt độ
làm mát trung bình ít nhất phải bằng
293 K (20°C).
Nếu sử dụng quạt thổi ở ngoài hoặc hệ thống
xưởng thử thì nhiệt độ
không khí nạp cũng phải như trên. Việc chỉnh đặt thiết bị làm mát không khí nạp để thỏa mãn các điều
kiện trên phải được áp dụng cho toàn bộ chu trình thử.
B.2.3. Hệ thống nạp không khí của động cơ
Tại tốc độ tương ứng với chế
độ đầy tải và công suất lớn nhất do
nhà sản xuất công bố, hệ thống
nạp không khí của động cơ phải
cho thấy rằng áp suất của không khí nạp nằm trong khoảng ± 100 Pa so với giới hạn
trên của áp suất trong quá trình hoạt động của động cơ.
B.2.4. Hệ thống xả của
động cơ
Hệ thống xả phải được sử dụng để giữ
được áp suất ngược trong hệ thống xả nằm trong khoảng ± 1000 Pa so với giới hạn
trên của áp suất
trong quá trình hoạt động của động cơ tại
tốc độ tương ứng với chế độ đầy tải
và công suất lớn nhất do nhà sản xuất công bố và có thể tích nằm trong khoảng ± 40% thể tích quy
định bởi nhà sản xuất, có thể sử dụng hệ
thống xưởng thử nếu nó đại diện được các điều kiện hoạt động thực của động cơ.
Hệ thống xả phải phù hợp với các yêu cầu đối với việc lấy mẫu khí thải như được
quy định tại 3.4 của Phụ lục B - Phụ lục B4 và tại 2.2.1, EP và 2.3.1, EP của
Phụ lục B - Phụ lục B6.
Nếu động cơ được trang bị một thiết bị
xử lý khí thải sau, ống
xả phải có cùng
đường kính trong sử dụng
đối với ít nhất 4 đường
kính ống
phía trước cửa vào của đoạn đầu đoạn mở rộng chứa thiết bị xử lý trên đường ống xả.
Khoảng cách từ mặt bích ống góp khí thải hoặc cửa ra của máy nạp tua bin đến
thiết bị xử lý sau xả phải như trong cấu tạo của xe hoặc nằm trong các yêu cầu về khoảng cách của nhà sản
xuất, áp suất ngược trong
hệ thống xả hoặc sự hạn chế phải theo cùng chỉ tiêu như trên và có
thể được lắp một van. Hộp xử lý sau có thể được tháo ra trong quá trình các phép thử
giả và trong quá trình bố trí động cơ, và được thay bằng một hộp tương đương có
một bộ xử lý xúc tác
không hoạt động trợ giúp.
B.2.5. Hệ thống làm
mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.6. Dầu bôi trơn
Đặc tính kỹ thuật của dầu bôi trơn được
dùng để thử khí thải phải được ghi và trình bày cùng với kết quả thử như
quy định tại 7.1, Phụ lục A - Phụ lục A1.
B.2.7. Nhiên
liệu
Nhiên liệu thử phải là nhiên liệu chuẩn quy định tại các Phụ
lục B - Phụ lục B5.
Nhiệt độ nhiên liệu và điểm đo phải do
nhà sản xuất quy
định trong các giới hạn được cho trong 1.16.5, Phụ lục A. Nhiệt độ nhiên liệu
phải không thấp hơn 306 K (33°C). Nếu không quy định, nhiệt độ đó phải bằng 311 K ±
5 K (38°C ± 5°C) tại cửa vào của cung cấp
nhiên liệu.
Đối với động cơ NG và LPG, nhiệt độ
nhiên liệu và điểm đo phải do nhà sản xuất quy định trong các giới hạn được cho
tại 1.16.5, Phụ lục A hoặc nếu động cơ không phải là động cơ gốc thì tại 1.16.5
Phụ lục A - Phụ lục A3.
B.2.8. Thử hệ thống xử lý sau xả
Nếu động cơ được trang bị hệ thống xử
lý sau xả, khí thải được đo trong chu trình thử phải đại diện cho mức phát thải
trên đường .Trong trường hợp động cơ được trang bị hệ thống xử lý sau xả
yêu cầu sử dụng chất xúc
tác, chất xúc tác sử
dụng cho toàn bộ phép thử phải đáp ứng với 2.2.1.13 Phụ lục A - Phụ lục A1.
B.2.8.1. Đối với hệ
thống xử lý sau xả dựa trên quá trình tái sinh liên tục, lượng phát thải phải
được đo dựa trên hệ thống xử lý ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để mà kiểm tra quá trình tái
sinh phải được tiến hành ít nhất trên 5
phép thử ETC. Trong mỗi phép thử nhiệt độ và áp suất khí xả phải được ghi lại
(nhiệt độ trước và sau hệ thống xử lý, áp suất ngược hệ thống xả,...).
Hệ thống xử lý phải được xem xét sao
cho thỏa mãn các điều kiện công bố của nhà sản xuất trong mỗi lần xuất hiện
trong phép thử trong thời gian thích hợp.
Kết quả cuối cùng của phép thử phải là thuật
toán trung bình của các kết
quả thử ETC khác
nhau.
Nếu hệ thống xử lý có chế độ bảo vệ,
chế độ đó làm thay đổi chế độ tái sinh tuần hoàn thì sẽ kiểm tra theo 2.8.2 dưới. Đối với trường
hợp đặc biệt giới hạn khí thải trong Bảng 2 của 5.2 có thể vượt quá và khối lượng sẽ không vượt
quá.
B.2.8.2. Đối với hệ
thống xử lý sau xả dựa
trên quá trình sự tái sinh
tuần hoàn, lượng phát thải phải được đo dựa trên ít nhất 2 phép thử ETC, một
phép thử bên trong sự tái sinh và một phép thử bên ngoài sự tái
sinh trên hệ thống xử lý ổn định, và kết quả là khối lượng.
Quá trình tái sinh phải xuất hiện ít
nhất 1 lần trong phép thử ETC. Động cơ có thể được trang bị công tắc có khả năng ngăn
cản hoặc cho phép quá trình tái sinh với điều kiện là quá trình hoạt động không
ảnh hưởng đến hiệu chuẩn
căn bản của động cơ.
Nhà sản xuất phải công bố các điều kiện
dưới để xuất hiện quá tái sinh (soot load, nhiệt độ, áp suất ngược,...) và khoảng
thời gian mà nó xuất hiện (n2). Nhà sản xuất cũng phải cung cấp tất
cả các dữ liệu nhằm xác định thời gian giữa hai lần tái sinh (n1). Qui trình
để xác định đúng thời gian đó phải được sự đồng ý của cơ sở thử nghiệm dựa trên sự
đánh giá kỹ thuật tốt.
Nhà sản xuất phải cung cấp hệ thống xử
lý sau xả đã được đặt tải
để đạt được sự tái sinh trong khi thực hiện phép thử ETC. Tái sinh đó phải
không xuất hiện trong giai đoạn thuần hóa động cơ này.
Lượng khí thải trung bình giữa giai đoạn
tái sinh phải được xác định bằng phương pháp trung bình cộng của một số phép thử
ETC gần tương đương nhau. Nên chạy ít nhất 1 phép thử ETC càng gần phép thử tái
sinh càng tốt và 1 phép thử ETC ngay sau khi phép thử tái sinh kết thúc. Bằng cách khác,
nhà sản xuất có thể cung cấp dữ liệu thể hiện được lượng khí thải không đổi
(+/-15 %) giữa các giai đoạn tái sinh. Trong trường hợp này chỉ có thể sử dụng
khí thải của duy
nhất một phép thử
ETC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mỗi quá trình tái sinh, giới hạn
khí thải trong Bảng 2 của 5.2
có thể vượt quá.
Giá trị khí thải được đo phải là khối lượng
theo 5.5 và 6.3 Phụ lục B - Phụ lục B2 và kết quả cuối cùng không vượt quá giới hạn trong
Bảng 2 của 5.2.
PHỤ LỤC
B - PHỤ LỤC B1
(quy định)
PHƯƠNG
PHÁP THỬ KHÍ THẢI ĐỂ KIỂM TRA THEO MỨC EURO 1 ĐẾN EURO 5
PHẦN I: KIỂM TRA KHÍ
THẢI THEO MỨC EURO 1 ĐẾN EURO 2
1. Giới thiệu
- Mục này mô tả phương pháp xác định
các loại khí thải và hạt gây ô nhiễm từ động cơ được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Điều kiện thử động cơ
2.1. Phải đo nhiệt độ tuyệt đối (T) của không khí tại cửa nạp
vào động cơ theo độ Kelvin và áp suất không khí khô (ps) theo kPa, và thông số F phải được
xác định theo các mục sau đây:
2.2. Các động cơ tăng áp dẫn động cơ khí và động
cơ hút tự nhiên
2.2.1. Động cơ C.I.

2.2.2. Động cơ cháy
cưỡng bức

2.3. Động cơ tăng
áp tuabin có hoặc không có làm mát không khí nạp:
2.3.1. Động cơ C.l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Động cơ cháy
cưỡng bức

2.4. Phép thử là
đúng khi thông số
F như sau:
0,96 ≤ F ≤
1,06
3. Nhiên liệu
Nhiên liệu phải là nhiên liệu chuẩn được quy định
tại Phụ lục C đối với động
cơ C.I. và động cơ N.G. hoặc
nhiên liệu có đặc tính kỹ thuật tương đương.
3.1. Đối với LPG, nhiên liệu phải có chất lượng
thương mại, khối lượng riêng và nhiệt trị của nó phải được xác định và được ghi trong báo
cáo.
4. Chu trình thử
4.1. Chu trình thử 13 chế độ sau đây phải được
tuân theo trong vận hành băng thử động cơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ động
cơ khí thử
Phần trăm tải
L, %
1
Không tải
-
2
Trung gian
10
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
4
Trung gian
50
5
Trung gian
75
6
Trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Không tải
-
8
Danh định
100
9
Danh định
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh định
50
11
Danh định
25
12
Danh định
10
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4.2. Tiến hành thử
Ít nhất hai giờ trước khi thử, mỗi
bộ lọc (giấy lọc) để đo lượng phát thải của các hạt phải được đặt vào một đĩa
Petri được đóng kín nhưng không
bịt kín hẳn và được đặt trong
buồng cân để ổn định (điều hòa) nhiệt độ.
Vào lúc cuối mỗi giai đoạn
ổn định, mỗi bộ lọc được cân và trọng
lượng bì được ghi lại.
Sau đó bộ lọc được cất giữ trong đĩa Petri - đĩa này phải vẫn còn nằm trong buồng
cân, hoặc được cất giữ trong một bình chứa bộ lọc được nút kín cho tới khi
được dùng để thử. Trong vòng một giờ sau khi lấy bộ lọc ra khỏi buồng cân, nếu bộ
lọc không được sử dụng nó phải được cân lại trước khi sử dụng.
Trong mỗi chế độ của chu trình thử, tốc độ động
cơ quy định phải được duy trì với khoảng sai số là ± 50 r/min và mô men xoắn đã quy định
phải được duy trì với sai số
là ± 2% của mô men xoắn lớn nhất tại tốc độ thử của động cơ. Đối với động cơ C.l. nhiêu liệu
tại cửa nạp vào bơm cao áp phải có nhiệt độ bằng 306 K - 316 K (33°C-43°C). Bộ
điều tốc và hệ thống nhiên liệu phải được điều chỉnh theo quy định
trong tài liệu bán hàng và bảo dưỡng của nhà sản xuất.
Đối với động cơ N.G., nhiệt độ và áp
suất nhiên liệu ở cấp cuối
cùng của bộ giảm áp phải nằm
trong khoảng quy định của nhà sản xuất; thiết bị hạn chế tốc độ và hệ thống nhiên liệu phải
được điều chỉnh theo quy định
trong tài liệu bán hàng và bảo dưỡng của nhà sản
xuất.
Mỗi lần thử thực hiện các bước sau
đây:
4.2.1. Dụng cụ và ống lấy mẫu phải được lắp ráp
theo yêu cầu đề ra khi sử dụng một hệ thống pha loãng lưu lượng
toàn phần để làm loãng khí thải, đuôi ống
được nối vào hệ thống, và các mức hạn chế áp suất nạp và áp suất ngược của khí
thải được điều chỉnh lại cho phù hợp. Lưu lượng toàn bộ phải được điều chỉnh để
duy trì được nhiệt độ
của khí thải đã được pha
loãng không lớn hơn 325 K (52°C) ngay trước các bộ lọc hạt ở chế độ có
dòng nhiệt lớn nhất như đã xác định theo lưu lượng và/hoặc nhiệt độ khí thải;
4.2.2. Hệ thống làm mát và hệ thống pha loãng lưu lượng
toàn phần, hoặc hệ thống pha loãng lưu lượng một phần theo thứ tự, được khởi động.
4.2.3. Động cơ được khởi động và được làm ấm lên cho tới
khi tất cả nhiệt độ và áp suất đạt tới trạng thái cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
s là mức chỉnh đặt băng thử;
Pmin là công suất hữu ích
nhỏ nhất như chỉ ra
trên dòng (e) trong bảng của A.1.8.2, Phụ lục A;
L là phần trăm tải như chỉ ra trong
D.4.1;
Pmax là công suất hấp thụ
cho phép toàn bộ của thiết bị được động cơ dẫn
động trừ đi công suất của thiết bị bất kỳ nào được dẫn động thực sự bởi động cơ: (d)
- (b) của A.1.8.2, Phụ lục A.
4.2.5. Các máy phân tích khí thải được chỉnh đặt tại điểm
0 (zero) và điều chỉnh
thang đo. Khởi động hệ thống
lấy mẫu hạt. Khi sử dụng hệ thống pha loãng lưu lượng một phần, tỉ lệ pha loãng phải được lập
ra sao cho duy trì được nhiệt độ của khí thải đã được pha loãng không lớn hơn 325 K
(52°C) ngay trước các bộ lọc hạt ở chế độ có dòng nhiệt lớn nhất được xác định
theo lưu lượng và/hoặc nhiệt
độ khí thải. Dải vận tốc khí thải và những dao động của áp suất, nếu có thể, được
kiểm tra và được điều chỉnh theo yêu cầu của Phụ lục B.4.
4.2.6. Trình tự thử được bắt đầu. Động cơ được chạy trong 6 min ở mỗi chế độ,
kết thúc việc thay đổi tốc độ và tải của động cơ trong phút thứ nhất. Các đường đặc tính của các
máy phân tích được ghi cho cả sáu phút với dòng khí thải đi qua các máy phân tích ít nhất
trong cả ba phút cuối cùng. Để lấy mẫu hạt, hai bộ lọc (bộ lọc chính và bộ lọc
dự trữ, xem Phụ lục B4) được sử dụng cho toàn bộ quá trình thử. Với một hệ thống
pha loãng lưu lượng một phần, đối với mỗi chế độ, tỷ lệ kết quả pha loãng dòng khí thải chỉ được sai
khác trong khoảng ± 7% so với tỷ lệ trung bình của tất cả các chế độ. Với hệ thống
pha loãng lưu lượng toàn phần, tỷ lệ lưu lượng khối lượng tổng cộng
chỉ được sai
khác trong khoảng ± 7% so với tỷ lệ trung bình của tất cả các chế độ. Khối lượng
mẫu được thấm qua các bộ
lọc hạt (MSAM) phải được
điều chỉnh ở mỗi chế
độ có tính đến hệ số trọng lượng chế độ tổng thể và tỉ lệ lưu lượng khối lượng
lượng nhiên liệu hoặc
khí thải (xem Phụ lục B4). Thời gian lấy mẫu ít nhất là 20 s. Việc lấy
mẫu phải được thực hiện trong mỗi chế độ càng chậm càng tốt. Tốc độ và tải của
động cơ, nhiệt độ không khí nạp và lưu lượng khí thải phải được ghi trong suốt năm
phút cuối của từng chế độ,
với những yêu cầu về tốc độ và tải phải được đáp ứng trong suốt thời gian lấy
mẫu hạt, nhất là trong suốt phút cuối
cùng của mỗi chế độ.
4.2.7. Phải đọc và ghi bất kỳ số liệu nào cần bổ sung cho việc
tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đánh giá số liệu
5.1. Vào lúc kết thúc phép thử, ghi lại khối lượng mẫu
tổng cộng thấm qua bộ lọc (MSAM). Đặt các bộ lọc trở lại
vào buồng cân và được ổn định ít nhất 2 h, nhưng không quá 36 h và sau đó cân. Khối lượng
toàn bộ của các bộ lọc được ghi lại. Khối lượng hạt
(Pt) là tổng của khối
lượng các hạt được thu góp trên các bộ lọc chính và bộ lọc dự trữ.
5.2. Để đánh giá biểu đồ phát thải chất khí, phải xác định
được 60 s cuối cùng của từng chế độ và số đọc trung bình trên đồ thị đối với
HC, CO và NOx trong
mỗi chế độ được xác định từ những kết quả đọc trung bình và số liệu hiệu chuẩn
tương đương. Tuy nhiên, một kiểu ghi khác có thể được sử dụng nếu nó đảm bảo
thu được số liệu tương đương.
Phần II: Kiểm
tra khí thải theo mức EURO 3 đến EURO 5
Chu trình thử ESC và ELR
1. Các thông số chỉnh đặt
băng thử và động cơ
1.1. Xác định tốc độ động
cơ A, B và C
Các tốc độ động cơ A, B và C phải được
nhà sản xuất khai theo các quy định sau:
Tốc độ cao nhi phải được
xác định bằng tính toán tại 70% công suất hữu ích lớn nhất theo khai báo P(n) như được xác
định tại Phụ lục A - Phụ lục A1. Tốc độ cao nhất của động cơ mà tại
đó giá trị công suất xuất hiện trên đường đặc tính công suất được xác định
như nhi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tốc độ động cơ A, B và C phải được
tính toán như sau:
A = nIo + 25% (nhi - nIo)
B = nIo + 50% (nhi - nIo)
C = nIo + 75%