Kích
cỡ đường nối/ Pha
|
Loại
hệ thống ngắt
|
Nạp
lỏng
|
Cấp
lỏng
|
Đường
vòng qua bơm
|
Xả
quá đầy/ Xả đọng
|
Hồi
hơi
|
L
|
V
|
Lỏng
≤
32 mm
>
32 mm
|
A
B
|
-
-
|
C
B
|
A
A
|
C
B
|
-
-
|
Hơi
≤
32 mm
>
32 mm
|
-
|
A
-
|
-
A
|
-
-
|
-
-
|
C
B
|
Chú thích
Ở điều kiện nạp lỏng
L - đường nối kết thúc ở pha
lỏng.
V - đường nối xả ở pha hơi, ví dụ
đầu nối ống.
A - van một chiều lắp bên trong
và một van cầu chịu lửa lắp bên ngoài càng gần van một chiều càng tốt.
B - van an toàn bên trong điều
khiển từ xa hoạt động theo nguyên lý cơ khí, thủy lực hoặc khí kết hợp với
một thiết bị đóng cắt hoạt động theo nguyên lý nhiệt, ví dụ cầu chảy, tác
động ở nhiệt độ không lớn hơn 1200C. Van có thể lắp thêm thiết bị
cắt dòng tràn. Đế chính của van phải duy trì được vị trí hoạt động được kể cả
khi xảy ra sự cố.
C - van tràn lắp bên trong (trong
đó có đường vòng cân áp có đường kính không lớn hơn 1,4 mm) cùng với một van
cầu chịu lửa lắp ở bên ngoài càng gần van tràn càng tốt.
|
7.6. Các đầu nối trên bồn có
đường kính lớn hơn 1,4 mm, trừ các đầu nối của các van an toàn hoặc các lỗ được
đậy bằng nắp bắt chặt bằng bulông hoặc nút bằng bulông (vít) phải có một hoặc
nhiều van chặn sơ cấp.
7.7. Tất cả các đầu nối của
bồn chứa ở pha lỏng có đường kính trong lớn hơn 3 mm và lớn hơn 8 mm ở pha hơi
nhưng không được đề cập ở bảng 1 thì phải lắp một van tràn hoặc một van một
chiều phù hợp ở bên trong và một van cầu chịu lửa đặt ở bên ngoài càng gần van
tràn (van một chiều) càng tốt.
7.8. Các van cầu chịu lửa
được chế tạo bằng thép và phải đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định thử
được công nhận.
7.9. Đường phân nhánh, đường
vòng qua bơm phải có đường kính trong nhỏ hơn 32 mm.
7.10. Trên đường nối giữa
đường xả quá đầy và đường phân nhánh của bơm phải lắp van kiểu B.
7.11. Tốc độ đóng của van
tràn không được lớn hơn tốc độ dòng chảy xuất hiện khi hư hỏng đường ống hoặc
ống mềm lắp ngay phía sau van tràn hoặc lớn hơn 150 % tốc độ dòng chảy danh
nghĩa.
7.12. Van an toàn bên trong
điều khiển từ xa phải được lắp với ít nhất hai điểm kích hoạt một ở đầu và một
ở cuối bồn. Đối với loại xe dài thì ở phía đầu cuối bồn phải có thêm một điểm
kích hoạt để có khả năng làm cho van an toàn này có thể đóng từ cả bên phải và
bên trái.
7.13. Hệ thống các cơ cấu
kích hoạt phải có cầu chảy có nhiệt độ nóng chảy không quá 1200C đẻ
đóng van an toàn bên trong điều khiển từ xa trong trường hợp xảy ra cháy xe
hoặc cháy ở gần xe.
7.14. Thiết bị đóng cắt phải
được chỉ dẫn rõ ràng chức năng và phương pháp tác động của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.16. Những chi tiết nối có
đường kính trong bằng hoặc nhỏ hơn 32 mm có thể lắp một van tràn bên trong và
một van cầu chịu lửa.
7.17. Những đầu nối có đường
kính bên trong lớn hơn 32 mm phải lắp van an toàn bên trong kích hoạt từ xa.
7.18. Tất cả các chi tiết
nối bồn chứa, hệ thống van, đường ống phải có vị trí lắp phù hợp để bảo vệ
chúng tránh những hư hỏng do va đập.
7.19. Giảm xóc của xe bồn
phải chịu được lực tác động của xe đầy tải nhân với hai lần gia tốc trọng
trường.
7.20. Tất cả các van và đồ
gá đi kèm được chế tạo theo tiêu chuẩn đã được thừa nhận để phục vụ cho LPG
trong phạm vi nhiệt độ và áp lực quy định.
7.21. Vật liệu liên kết, làm
kín ren và đệm phải phù hợp với mục đích sử dụng cho LPG ở điều kiện quy định.
7.22. Van chặn của đường ống
lấy lỏng phải được lắp ngay trên đầu vào của ống và khớp nối ống.
7.23. Van chặn điều khiển
bằng tay của chi tiết nối xả khẩn cấp và các chi tiết nối khác không sử dụng
thường xuyên phải được bịt kín bằng nút hoặc mặt bích.
7.24. Các van chặn phải đảm
bảo đóng chặn hoàn toàn ở điều kiện áp suất và nhiệt độ đã quy định. Các van
chặn phải được chế tạo bằng vật liệu phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.26. Các đầu nối trong hệ
thống phải được tiêu chuẩn hóa. Các đầu nối của pha lỏng và pha hơi phải có
kích thước khác nhau. Đầu nối của hệ thống sản phẩm có tạo mùi và sản phẩm
không tạo mùi phải có kích thước khác nhau.
7.27. Các đầu nối tự bịt kín
phải là các đầu nối được chấp thuận và có hai nửa tương thích với nhau và được
bảo quản cố định riêng biệt nhằm tránh sử dụng tùy tiện đầu nối chuyển tiếp.
7.28. Các đầu nối phải có
kết cấu đảm bảo giảm áp suất bên trong trước khi tháo rời.
8. Yêu cầu đối
với dụng cụ kiểm tra đo lường và cơ cấu an toàn
8.1. Mỗi bồn chứa phải có
một áp kế thích hợp nối trực tiếp với khoang hơi và được bảo vệ bằng một jiclơ
đường kính 1,4 mm hoặc ống xi phông. Giữa áp kế và bồn chứa phải lắp một van
chặn.
8.2. Các bồn chứa phải lắp
đồng hồ chỉ báo dung lượng thích hợp dùng cho công nghiệp.
8.3. Mỗi một bồn phải lắp
một hoặc hai đồng hồ báo mức chất lỏng tối đa.
8.4. Cho phép lắp đồng hồ
báo mức với cố định có miệng xả dùng để xả LPG ra ngoài không khí nếu đường
kính lớn nhất của jiclơ tại chi tiết nối với bồn chứa không lớn hơn 1,4 mm và
vít xả luôn bị hãm.
8.5. Kết cấu đầu nối để lắp
đồng hồ phải đảm bảo khả năng thay đệm mà không phải ngừng hoạt động của bồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7. Các bồn chứa
phải có một hoặc nhiều van an toàn áp suất. Van an toàn phải được nối trực tiếp
với khoang hơi. Các van an toàn lắp chìm trong bồn.
8.8. Áp suất tác động của
van không được lớn hơn áp suất thiết kế của bồn chứa. Lưu lượng xả của van phải
đảm bảo khả năng bảo vệ bồn chứa trong trường hợp bồn bị lửa bao trùm.
8.9. Van an toàn dùng cho
bồn chứa phải là van lò xo được thiết kế, chế tạo đặc biệt để phù hợp với hoạt
động vận chuyển của bồn chứa.
8.10. Kết cấu van phải có
chụp bảo vệ để ngăn nước và bụi tích tụ lại miệng xả của van.
8.11. Miệng xả của van phải
hướng sao cho môi chất xả phụt ra không tác động vào thân bồn chứa.
8.12. Trên vỏ bồn phải khoét
lỗ bố trí van an toàn để bảo vệ van khi có sự cố va đập hoặc lật xe. Van an
toàn phải được lắp sao cho không có phần nào của van nhô ra ngoài vỏ chính của
bồn.
8.13. Các đồng hồ và van an
toàn phải được kiểm định và kẹp chì theo các tiêu chuẩn hiện hành.
9. Yêu cầu đối
với bơm và máy nén
9.1. Bơm dùng cho xe bồn
phải được dẫn động bằng các động cơ thủy lực hoặc bằng bộ phận trích từ hộp số
trục xe. Không được phép dùng động cơ điện cũng như động cơ đốt trong để dẫn
động bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Áp suất đầu đẩy của máy
nén không được lớn hơn áp suất thiết kế của bồn chứa hoặc hệ thống chịu áp lực.
9.4. Các bộ phận chuyển động
của máy nén phải được bảo vệ bằng các bao che phù hợp.
9.5. Vật liệu chế tạo bơm và
máy nén phải phù hợp với LPG trong điều kiện làm việc lâu dài. Không được phép
dùng gang.
9.6. Bơm và máy nén phải có
hệ thống điều khiển tốc độ vòng quay và phải có cơ cấu khống chế vượt tốc.
9.7. Trên đầu đẩy của bơm và
máy nén phải có ống hồi LPG trở về bồn khi đóng van cấp. Ống hồi phải có kích
thước phù hợp và phải lắp van một chiều.
9.8. Van một chiều lắp trên
đường hồi LPG phải được điều chỉnh sao cho nó có thể mở được khi đường phân
nhánh chung hoạt động và đảm bảo độ chênh lệch áp suất trong bộ định áp của hai
van đủ để đóng đường phân nhánh chung khi lưu lượng đã đạt.
9.9. Trên đầu hút của bơm
phải lắp bộ lọc
10. Yêu cầu
đối với đường ống
10.1. Đường ống chịu áp lực
trên xe phải được thiết kế và chế tạo, lắp đặt theo các quy định trong TCVN
6135 ÷ 6156 : 1996.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Số lượng mối nối ống
phải hạn chế tới mức ít nhất. Các mối nối ống phải được thực hiện bằng phương
pháp hàn hoặc bằng mặt bích. Chỉ được dùng mối ghép ren cho các ống có đường
kính trong danh nghĩa lớn nhất là 50 mm; cho mối nối thiết bị đo lường, tại đầu
vào và ra của bơm.
10.4. Các đường ống hoặc ống
mềm có LPG tích tụ phải được lắp bộ phận giãn nở nhiệt để ngăn ngừa hiện tượng
áp suất tăng cao.
10.5. Tất cả các ống mềm
phải phù hợp cho mục đích sử dụng với propan.
10.6. Ống mềm trong cuộn ống
phải là ống liền không được nối. Đầu vào cuộn ống phải có một van tràn có kích
thước phù hợp để giảm lượng LPG rò rỉ khi ống bị hỏng.
10.7. Tất cả các ống mềm
dùng để dẫn LPG phải có van chặn điều khiển bằng tay lắp ở đầu vào ống.
10.8. Các đoạn ống chùng
phải được bắt giữ chắc chắn trên thân xe bằng các cơ cấu cơ khí để tránh va
chạm vào các chi tiết bắt nối và hệ thống chịu áp lực khi xe đang vận hành.
11. Ghi nhãn
11.1. Tất cả các đầu nối của
bồn phải được ghi nhãn để chỉ chức năng
11.2. Xe bồn phải có sơ đồ
hệ thống đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4. Trên cabin xe và trên
thành bồn chứa phải kẻ số điện thoại liên hệ khẩn cấp khi xảy ra sự cố. Độ cao
chữ số không được nhỏ hơn 40 mm.
11.5. Tất cả xe bồn chở loại
sản phẩm không được tạo mùi phải có dấu hiệu để nhận biết loại hàng này chở
trên xe.
12. Yêu cầu
khi giao nhận hàng
12.1. Những người tham gia
việc giao nhận LPG phải thực hiện những yêu cầu sau:
Sử dụng đầy đủ các phương tiện bảo
vệ cá nhân như quần áo dài, giầy ủng và găng tay. Trường hợp có LPG rò rỉ thì
phải dùng thêm kính bảo vệ mắt hoặc mặt nạ phòng độc.
Không được hút thuốc ở trong xe
hoặc xung quanh xe hoặc trong vòng bán kính 15 m tính từ nơi đỗ xe.
12.2. Mỗi xe phải trang bị
ít nhất 3 biển hiệu cấm lửa và tránh xa. Khi xe đỗ những biển hiệu này phải đặt
cách xa xe ít nhất 15 m ở những vị trí thuận tiện, dễ nhìn.
12.3. Các bình chữa cháy
phải được đặt ở những vị trí dễ nhìn, dễ lấy trước khi giao nhận hàng.
12.4. Xe phải đỗ hướng về phía
có đường thoát thích hợp, cài phanh, ngắt công tắc, cắt ắc quy và chèn lốp
trước khi thực hiện các thao tác giao, nhận, nạp, …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6. Người lái xe hoặc nhân
viên thực hiện giao nhận hàng không được đi ra ngoài trong suốt thời gian xả
hàng.
12.7. Những người không có
nhiệm vụ không được ra vào khu vực giao hàng khi đang giao hàng.
12.8. Trước khi giao nhận
hàng, nhân viên giao nhận phải báo cho nhân viên điều khiển thiết bị nơi tiếp
nhận và kiểm tra tình trạng các phương tiện. Chỉ được phép giao nhận hàng khi
các phương tiện ở trong tình trạng tốt và an toàn.
12.9. Nếu có những sự cố khi
giao hàng thì phải ghi chép và thông báo cho người có trách nhiệm để có biện
pháp xử lý.
PHỤ LỤC A
(quy
định)
Lượng LPG nạp vào bồn
A.1. Nạp theo khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W =
0,90 . V . gi
trong đó:
V là dung tích của bồn ở nhiệt độ
150C, lít;
gi là tỷ trọng của LPG
lỏng tại nhiệt độ định mức, (kg/lit).
A.2. Nạp theo thể tích
A.2.1. Khi nạp theo thể
tích, lượng LPG nạp có thể tính theo: đồng hồ báo mức vơi cố định hoặc nạp theo
thể tích tới mức quá so với đồng hồ báo mức vơi cố định.
A.2.2. Khi xác định theo
đồng hồ báo mức với cố định ta có:
V1
= 0,90 . V . gi/gm
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích chất lỏng
tại mức đồng hồ báo mức vơi cố định, (lít);
gi là tỷ trọng tương đối
của LPG tại nhiệt độ định mức;
gm là tỷ trọng tương đối
tại nhiệt độ nạp tối thiểu. Nhiệt độ nạp là:
300C đối với bồn chứa
> 5000 lít
380C đối với bồn chứa ≤
5000 lít.
A.2.3. Nạp theo thể tích tới
mức quá so với đồng hồ báo mức vơi cố định
Nếu số đo chính xác thể tích, tỷ
trọng và nhiệt độ sản phẩm xác định được thường xuyên, liên tục tại thời điểm
nạp hàng, thì lượng nạp an toàn được xác định theo công thức nêu ở điều A.2.1
trên cơ sở căn cứ vào tỷ trọng tương đối của hàng nạp tại nhiệt độ nạp (gm)
và tỷ trọng tương đối tại nhiệt độ định mức (gi).
Giá trị gi của một đợt
nhập hàng là cố định cho đến một đợt nhập hàng khác. Tỷ trọng tương đối của
chất lỏng tại nhiệt độ nạp có thể xác định dựa trên giá trị nhiệt độ hàng nạp
lên xe.
Khi có sử dụng bù nhiệt độ đo khi
nạp hàng, các giá trị V1 và gi được lấy theo giá trị
nhiệt độ mà cơ cấu bù nhiệt độ đo được xác định và thông thường là nhiệt độ
tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66