Độ dày vật liệu
(t),mm
|
Độ dày của khối
tham chiếu (T), mm
|
Vị trí của lỗ khoan
mặt bên
|
Đường kính của lỗ
khoan mặt bên,∅, mm
|
t < 25 mm
|
20 hoặc t
|
1/4 T và
1/2 T và
3/4 T.
|
3,0
|
25 mm ≤ t < 50 mm
|
30 hoặc t
|
3,0
|
50 mm ≤ t < 100 mm
|
75 hoặc t
|
3,0
|
100 mm ≤ t < 150 mm
|
125 hoặc t
|
3,0
|
3.3.9. Khi kiểm tra các mối hàn dọc trên các
ống và các mối hàn có dạng tương tự, ngoài những tính năng được yêu cầu trong
3.3.8 mẫu tham chiếu còn phải có độ cong bằng độ cong của ống sẽ được kiểm tra.
Các mặt phản xạ tham chiếu phải là các lỗ khoan xuyên tâm như các yêu cầu quy
định tại mục 8.8.
3.3.10. Việc hiệu chỉnh thiết bị siêu âm phải
được thực hiện theo các quy trình đã được đăng kiểm duyệt.
3.3.11. Để đánh giá các chỉ thị, phải xây
dựng một đường cong tham chiếu (DAC) được vẽ qua 3 điểm. Đường cong này phải
được vẽ trên tấm mê ca đặt trước màn hình của thiết bị, trừ phi thiết bị được
trang bị phần mềm có khả năng xây dựng các đường cong DAC theo các định nghĩa
của người sử dụng.
3.3.12. Khi kiểm tra siêu âm, bề mặt tiếp xúc
giữa đầu dò và vật kiểm tra phải sạch và bằng phẳng, tức là không có bụi bẩn,
gỉ, cặn, các giọt hàn mà có thể ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra. Cần phải tiến
hành điều chỉnh các sự sai khác về điều kiện bề mặt, độ suy giảm âm giữa mẫu
tham chiếu và chi tiết thực tế bằng cách sử dụng kỹ thuật hai đầu dò. Mức điều
chỉnh tối đa cho phép trên các bề mặt phẳng là 6 dB.
3.3.13. Bất cứ khi nào có thể được, các mối
hàn cần phải được kiểm tra từ cả hai phía.Việc kiểm tra phải bao gồm cả khu vực
gần mối hàn để phát hiện tách lớp và các chỉ thị ngang trong mối hàn và vật
liệu cơ bản. Tốc độ dịch chuyển đầu dò không được vượt quá 100 mm/ giây.
3.3.14. Để dễ dàng phát hiện khuyết tật, mức
khuyếch đại được bổ chỉnh ban đầu có thể được tăng lên tối đa là 6 dB. Tuy
nhiên, không được phép đánh giá kích thước khuyết tật tại mức khuyếch đại được
tăng này.
3.3.15. Các chỉ thị phải được khảo sát bằng
cách lấy biên độ cực đại của các xung dội bằng cách xoay đầu dò và sử dụng các
đầu dò có những góc khác nhau với các đường cong DAC được thiết lập theo
3.3.11. Tất cả các chỉ thị vượt quá 20% đường
cong tham chiếu phải được khảo sát và tất cả các chỉ thị vượt quá 50% phải được
ghi nhận. Việc khảo sát phải được thực hiện đến mức vận hành có thể xác định được
hình dạng và vị trí của chỉ thị. Để xác định kích thước, có thể áp dụng phương
pháp "giảm 6 dB" hoặc phương pháp biên độ cực đại.
3.4. Kiểm tra bằng
các hạt từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Các quy trình kiểm tra các hạt từ phải
bao gồm thông tin quy định trong 1.3 và các thông tin sau đây:
• Dạng từ hóa;
• Loại thiết bị;
• Chuẩn bị bề mặt;
• Sử dụng phương pháp bột từ khô hay ướt;
• Nhãn mác, loại hạt từ và sơn tương phản;
• Dòng từ hóa;
• Khử từ;
• Mô tả kỹ thuật kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4. Các gông từ dòng điện xoay chiều phải
tạo ra lực nâng tối thiểu nâng được 5 kg ở độ mở chân tối đa. Lực nâng phải
được kiểm tra trước khi bắt đầu bất cứ kiểm tra nào và sau những khoảng thời gian
đều đặn trong quá trình kiểm tra.
3.4.5. Không được phép sử dụng nam châm vĩnh
cửu. Các gông từ DC chỉ được phép sử dụng cho các ứng dụng đặc biệt nếu được
Đăng kiểm chấp nhận.
3.4.6. Bề mặt kiểm tra phải sạch và khô,
không có bụi bẩn, tức là sơn, mỡ, dầu, vải xơ, gỉ, vết hàn,.... mà có thể ảnh
hưởng đến kết quả kiểm tra.
3.4.7. Nên áp dụng phương pháp kiểm tra hạt
từ ướt phát huỳnh quang.
3.4.8. Nếu sử dụng các hạt không phát huỳnh
quang, khô hay ướt, thì chúng phải tạo ra sự tương phản thích hợp với nền hoặc
bề mặt đang được kiểm tra.
3.4.9. Để đảm bảo phát hiện các khiếm khuyết
có trục theo hướng bất kỳ, mỗi khu vực phải thực hiện kiểm tra với hướng của từ
trường tối thiểu là hai hướng vuông góc với nhau với mức trùng phủ đủ lớn để
bao trùm toàn bộ khu vực được kiểm tra.
3.4.10. Việc kiểm tra với các hạt từ phát
huỳnh quanh phải được thực hiện trong khu vực tối với ánh sáng nền tối đa là 20
lux và sử dụng ánh sáng cực tím đã được lọc với độ dài bước sóng nằm trong dải từ
3200 đến 3800 .
3.4.11. Không được kiểm tra hạt từ trên những
chi tiết có nhiệt độ bề mặt cao hơn 300 0C. Trong dải nhiệt độ từ 60 0C
đến 300 0C chỉ được tiến hành kiểm tra hạt từ khô.
3.5. Kiểm tra chất
lỏng thẩm thấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2. Các quy trình kiểm tra chất lỏng thẩm
thấu phải bao gồm các thông tin quy định trong 1.3 và các thông tin sau:
• Chuẩn bị bề mặt;
• Mác và loại chất lỏng thẩm thấu, chất làm
sạch, chất nhũ tương hóa và chất hiện màu;
• Làm sạch trước khi kiểm tra và làm khô, bao
gồm cả vật liệu được sử dụng và thời gian cho phép để khô;
• Các chi tiết về việc áp dụng chất lỏng thẩm
thấu: thời gian chất lỏng thẩm thấu lưu trên bề mặt, nhiệt độ của bề mặt và
chất thẩm thấu trong quá trình kiểm tra (nếu nằm ngoài dải nhiệt độ từ 15 0C
đến 35 0C).
• Các chi tiết về việc áp dụng chất hiện và
thời gian hiện trước khi đánh giá;
• Phương pháp làm sạch sau khi kiểm tra.
3.5.3. Nếu nhiệt độ bề mặt và chất thẩm thấu
nằm trong dải nhiệt độ từ 15 0C đến 35 0C thì không cần tiến hành kiểm tra đặc
biệt để đánh giá quy trình. Quy trình kiểm tra phải được Đăng kiểm duyệt trước
khi áp dụng.
3.5.4. Nếu nhiệt độ bề mặt và chất thẩm thấu
nằm ngoài dải nhiệt độ từ 15 0C đến 35 0C, quy trình kiểm tra phải được chứng
nhận và một mẫu so sánh thích hợp phải được sử dụng để so sánh các chỉ thị thu
được từ các khuyết tật bề mặt được kiểm tra trong và ngoài dải nhiệt độ này
trong quá trình đánh giá, chứng nhận quy trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1. Kiểm tra bằng dòng xoáy phải được thực
hiện theo các quy trình đã được Đăng kiểm duyệt.
3.6.2. Các quy trình kiểm tra bằng dòng xoáy
phải bao gồm các thông tin được quy định tại mục 1.3 và các thông tin sau:
• Loại thiết bị;
• Kiểu đầu dò;
• Cài đặt tần số kiểm tra;
• Các chi tiết về hiệu chỉnh thiết bị;
• Các yêu cầu về điều kiện bề mặt;
• Các chi tiết về quét kiểm tra;
• Các chi tiết về báo cáo kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.4. Thiết bị kiểm tra bằng dòng xoáy phải
có :
• Tần số đơn hoặc kép;
• Dải tần số từ 1000 Hz đến 1 MHz;
• Độ khuyếch đại/ nhiễu, một khuyết tật tự
tạo với độ sâu 1 mm phải được chỉ báo là một phản hồi cao toàn bộ màn hình qua
một chiều dày lớp phủ tương ứng với chiều dày cực đại dự kiến của lớp phủ trên
kết cấu cần kiểm tra. Ngoài ra, một khuyết tật tự tạo có độ sâu 0,5 mm phải
được chỉ báo qua cùng chiều dày của lớp phủ như vậy với tỷ lệ nhiễu/ tín hiệu
(noise/signal ratio) tối thiểu là 1: 3.
• Chế độ dùng để đánh giá phải là chế độ cho
hiển thị mặt phẳng phức hợp (complex plane display);
• Bộ điều khiển pha phải có khả năng tạo sự
quay hoàn toàn với từng bước quay không lớn hơn 100.
3.6.5. Các đầu dò dòng xoáy để kiểm tra mối
hàn phải được tối ưu hóa cho phù hợp với việc kiểm tra các dạng mối hàn thực
tế. Các đầu dò đó phải có khả năng vận hành khi được phủ một lớp mỏng vật liệu
chịu mài mòn phi kim loại trên bề mặt hoạt động. Nếu sử dụng lớp phủ như vậy
thì đầu dò cũng phải luôn luôn được phủ cả trong khi hiệu chỉnh thiết bị.
3.6.6. Mẫu tham chiếu chuẩn được sử dụng phải
được chế tạo từ vật liệu giống như vật liệu của bộ phận được kiểm tra. Mẫu tham
chiếu chuẩn phải có các rãnh khía hẹp có chiều sâu là 0,5 mm, 1,0 mm và 2,0 mm.
Dung sai chiều sâu của rãnh khía phải là +0, -0,1 mm. Chiều rộng của các rãnh
khía nên là 0,1 mm; có thể chấp nhận tăng đến 20% chiều sâu tối đa (= 0,4 mm).
Tất cả các rãnh khía trong cùng một mẫu tham chiếu phải có cùng chiều rộng.
Mẫu tham chiếu phải có chiều dài, chiều rộng,
độ dày, vị trí, khoảng cách và chiều dài của các rãnh khía phụ thuộc vào đầu dò
được sử dụng sao cho việc hiệu chuẩn trên một rãnh khía có thể tiến hành mà
không bị ảnh hưởng bởi các rãnh khía khác hoặc các cạnh của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.8. Việc hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra dòng
xoáy phải được thực hiện sau khi thiết bị ngừng hoạt động vì bất cứ lý do gì,
kể cả vì tắt bật điện, và bất cứ khi nào có nghi ngờ về sự hoạt động đúng chức
năng của thiết bị đó.
3.6.9. Các điều kiện bề mặt như quá nhiều vảy
hàn, gỉ, cặn và sơn bong có thể gây ảnh hưởng đến độ nhạy vì chúng ngăn cách
đầu dò với chi tiết cần được kiểm tra. Vì vậy, chúng phải được loại bỏ trước
khi tiến hành kiểm tra.
3.6.10. Tất cả các chỉ thị vượt quá 50% biên
độ tín hiệu từ rãnh khía sâu 2,0 mm trong mẫu tham chiếu và tất cả các chỉ thị
giống nứt phải được ghi nhận với các thông tin về vị trí của khuyết tật, độ dài
gần đúng của khuyết tật và biên độ cực đại của tín hiệu.
3.7. Kiểm tra bằng
mắt thường
3.7.1. Kiểm tra bằng mắt thường phải được
thực hiện tại các khu vực được chiếu sáng đầy đủ (khoảng 500 lux). Tại địa điểm
kiểm tra, cần phải chuẩn bị sẵn và đầy đủ các dụng cụ, thước, thiết bị đo và
các thiết bị cần thiết khác.
4. Kiểm tra không phá
hủy các vật liệu cơ bản và mối hàn phủ
4.1. Quy định chung
4.1.1. Tất cả các công tác kiểm tra không phá
hủy các vật liệu cơ bản phải được thực hiện theo các quy trình đã được Đăng
kiểm duyệt như các yêu cầu quy định tại mục 1.3, từ mục 3.1 đến mục 3.5.
4.1.2. Kiểm tra không phá hủy các vật liệu cơ
bản, các mối hàn và các mối hàn phủ phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu
nêu trong mục 2 và các tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Kiểm tra các tấm và ống
4.2.1. Những yêu cầu này không áp dụng cho
các tấm và dải được quy định tại mục 7 hoặc đường ống được quy định tại mục 8.
4.2.2. Các phép đo độ dày bằng siêu âm phải
được thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM E797 hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được
Đăng kiểm công nhận.
4.2.3. Kiểm tra siêu âm để phát hiện các
khuyết tật dạng tách lớp trong thép C-Mn, thép ferit-austenit (thép duplex),
các loại thép không gỉ khác và hợp kim niken chống ăn mòn (CRA) phải được thực
hiện theo tiêu chuẩn ISO 12094 hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm
công nhận.
4.2.4. Kiểm tra siêu âm để phát hiện các
khuyết tật dạng tách lớp trong thép có lớp phủ/ lớp lót phải được thực hiện
theo tiêu chuẩn ASTM A578/578M hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm
công nhận.
4.2.5. Kiểm tra siêu âm để phát hiện các
khuyết tật không phải dạng tách lớp phải được thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM
A577/577M hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
4.2.6. Kiểm tra hạt từ các cạnh của tấm, dải
hoặc ống phải được thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM E 709, ASTM E1444 hoặc tiêu
chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
4.2.7. Kiểm tra chất thẩm thấu các mép tấm,
dải hoặc ống phải được thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM E1417 hoặc tiêu chuẩn
tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
4.2.8. Kiểm tra dòng xoáy các mép tấm, dải
hoặc ống phải được thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM E309 hoặc tiêu chuẩn tương
đương khác được Đăng kiểm công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Kiểm tra siêu âm vật liệu rèn phải
được thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM A388/ A 388/M hoặc tiêu chuẩn tương đương
khác được Đăng kiểm công nhận. Đối với các vật liệu bằng thép duplex hoặc thép
austenit, nên sử dụng các đầu dò góc sóng dọc.
Kiểm tra bằng đầu dò thẳng:
• Các lỗ đáy phẳng phải là các lỗ có đường
kính là 3 mm ở 3 độ sâu trong cả độ dày của mẫu tham chiếu. Một lỗ phải có độ
dày kim loại (khoảng cách từ mặt đặt đầu dò đến đáy phẳng của lỗ) là 5 mm, một
lỗ phải nằm ở giữa độ dày và một lỗ phải có độ dày kim loại bằng độ dày của mẫu
tham chiếu - 5mm. Phải thiết lập đường cong DAC bằng cách sử dụng các lỗ khác
nhau.
Kiểm tra bằng đầu dò góc:
• Phải thiết lập đường cong DAC bằng cách sử
dụng các vết khía hình chữ nhật với độ sâu bằng 3 % chiều dày mẫu tham chiếu.
• Các mẫu tham chiếu phải được làm từ vật
liệu lấy từ vật rèn thực tế và trong cùng điều kiện xử lý nhiệt.
4.3.2. Kiểm tra hạt từ vật liệu rèn phải được
thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM E 709, ASTM E1444 hoặc tiêu chuẩn tương đương
khác được Đăng kiểm công nhận.
4.3.3. Kiểm tra chất lỏng thẩm thấu vật liệu
rèn phải được thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM E 1417 hoặc tiêu chuẩn tương đương
khác được Đăng kiểm công nhận.
4.4. Các vật liệu đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng đầu dò thẳng:
• Các lỗ đáy phẳng phải là các lỗ có đường
kính là 3 mm ở 3 độ sâu trong cả chiều dày mẫu tham chiếu. Một lỗ phải có độ
sâu kim loại là 10 mm; một lỗ phải nằm ở giữa độ dày và một lỗ phải có độ sâu
kim loại bằng độ dày mẫu tham chiếu - 10 mm.
4.4.2. Kiểm tra bằng kỹ thuật chụp ảnh phóng
xạ các vật liệu đúc phải được thực hiện theo tiêu chuẩn ASME, phần 5, khoản 2,
hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
4.4.3. Ngoài các yêu cầu quy định tại mục
3.2.2, các quy trình kiểm tra bằng kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ phải cho biết các
thông tin sau :
• Sơ đồ chụp ảnh phóng xạ;
• Vị trí của nguồn;
• Vị trí của IQI;
• Chỉ tiêu chấp nhận.
4.4.4. Kiểm tra hạt từ các vật liệu đúc phải
được thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM E 709, ASTM E1444 hoặc tiêu chuẩn tương
đương khác được Đăng kiểm công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Các mối hàn phủ
4.5.1. Đối với các mối hàn phủ nhiễm từ, phải
tiến hành kiểm tra hạt từ 100% và kiểm tra bằng mắt thường 100%.
4.5.2. Đối với các mối hàn phủ không nhiễm
từ, phải tiến hành kiểm tra thẩm thấu hoặc kiểm tra dòng xoáy 100% và kiểm tra
bằng mắt thường 100%.
5. Kiểm tra không phá
hủy tự động
5.1. Quy định chung
5.1.1. Các yêu cầu này được áp dụng cho tất
cả các quá trình kiểm tra NDT tự động, ngoại trừ kiểm tra siêu âm tự động đối
với các mối hàn tròn được quy định tại mục 11. Các yêu cầu được nêu trong phần
này là những yêu cầu bổ sung cho các yêu cầu của quy phạm hay tiêu chuẩn có quy
định sử dụng các phương pháp NDT tự động có liên quan.
5.1.2. Thiết bị phải có tài liệu hiệu chỉnh
được lập trong vòng 6 tháng trước
5.2. Kiểm tra siêu âm tự động
5.2.1. Các yêu cầu cụ thể đối với kiểm tra
siêu âm tự động (AUT) cho các mối hàn chu vi được quy định tại mục 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Các yêu cầu về hiệu chỉnh thiết bị,
mẫu tham chiếu và các thông số cài đặt thiết bị được quy định tại mục 6 và 7
đối với từng ứng dụng cụ thể.
Cấu hình của thiết bị kiểm tra siêu âm tự
động phải được mô tả và lập tài liệu về các mặt sau:
• Tiêu chuẩn hoặc quy định được sử dụng để
thiết kế và vận hành thiết bị;
• Số lượng và loại đầu dò;
• Chức năng của thiết bị quét;
• Dụng cụ đo siêu âm, số kênh và việc thu
thập dữ liệu;
• Ghi nhận và xử lý dữ liệu;
• Các mẫu tham chiếu;
• Chất tiếp âm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Dải nhiệt độ kiểm tra và các giới hạn;
• Tốc độ quét cực đại và hướng quét;
• Tài liệu về phương pháp hiệu chỉnh và cài
đặt độ nhạy;
• Báo cáo các chỉ thị có thể ghi được.
5.2.4. Thiết bị phải kết hợp chặt chẽ các hệ
thống vận hành liên tục để :
• Xác định tâm đường hàn (nếu có thể áp
dụng);
• Báo hiệu mất tín hiệu phản hồi (mất tiếp
âm);
• Báo hiệu hoặc ghi nhận các chỉ thị vượt quá
mức kích hoạt hay mức báo động;
• Đánh dấu hoặc nêu rõ các vùng mà các chỉ
thị vượt quá mức kích hoạt hay mức báo động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Quét từ hai bên của mối hàn đối với các
khuyết tật có hướng song song với trục dọc của mối hàn;
• Quét từ cả hai hướng gần song song với trục
dọc của mối hàn đối với các khuyết tật có hướng ngang với trục dọc của mối hàn;
• Bao phủ hoàn toàn bởi các chùm tia siêu âm
có hướng gần vuông góc với bề mặt của các khuyết tật làm sóng siêu âm phản xạ
lại.
• Khi cần thiết, có thể phải sử dụng các bộ
đầu dò đặt so le trước-sau, đầu dò TOFD hoặc các đầu dò hội tụ để tăng xác suất
phát hiện hoặc khả năng xác định đặc điểm của các khuyết tật.
5.2.6. Đối với thiết bị sử dụng nhiều đầu dò,
phải lựa chọn tốc độ quét của các đầu dò. Tốc độ quét phải được đặt đủ thấp sao
cho khoảng cách giữa các lần kích hoạt từng đầu dò phải đủ ngắn, tức là khoảng
cách mà đầu dò đi qua khi không hoạt động phải nhỏ hơn nhiều so với chiều dài
cực đại cho phép của các khuyết tật. Tốc độ quét VC phải được xác định theo:
VC ≤ WC. PRF/3 (5.2-1)
Trong đó:
WC là chiều rộng hẹp nhất của chùm
tia 6 dB tại khoảng cách tương ứng của tất cả các đầu dò trong dãy và PRF là
tần số lặp lại xung hiệu dụng của mỗi đầu dò.
5.2.7. Khi hiệu chỉnh thiết bị, phải chuẩn bị
và sử dụng một hoặc nhiều mẫu tham chiếu đặc biệt. Về mặt vật liệu, đặc tính âm,
bề mặt, đường kính và chiều dày, các mẫu này phải giống hệt với ống hoặc phần
của ống sẽ được kiểm tra. Đối với ống hàn, mẫu tham chiếu phải có mối hàn điển
hình giống như mối hàn chế tạo .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.9. Có thể phải sử dụng các mặt phản xạ
loại khác để xác định khả năng phát hiện của thiết bị và áp dụng cho các ứng
dụng đặc biệt.
5.2.10. Độ chính xác về kích thước của mẫu
tham chiếu phải được xác định và ghi nhận.
5.2.11. Các mẫu tham chiếu và việc hiệu chỉnh
thiết bị phải phù hợp với các yêu cầu quy định tại mục 7 và 8.
5.2.12. Các quy trình kiểm tra siêu âm tự
động tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau :
• Mô tả chức năng của thiết bị;
• Các tiêu chuẩn và hướng dẫn tham chiếu;
• Hướng dẫn sử dụng của thiết bị quét, các
thiết bị siêu âm, phần cứng và phần mềm ghi nhận, xử lý, hiển thị hoặc trình
bày và lưu trữ các chỉ thị;
• Cấu hình thiết bị : số đầu dò, loại, mức độ
bao phủ của việc kiểm tra;
• Mô tả chế độ hoạt động của đầu dò, các góc
của các đầu dò và thứ tự kích hoạt các đầu dò;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các thông số cài đặt thiết bị;
• Phương pháp hiệu chỉnh tĩnh, các thông số
cài đặt ngưỡng (gate) và độ nhạy;
• Nhận dạng điểm bắt đầu kiểm tra và chỉ thị
cho biết chiều dài kiểm tra;
• Phương pháp bố trí và duy trì sự bố trí máy
quét;
• Dải nhiệt độ cho phép;
• Tiếp âm và kiểm soát sự tiếp âm;
• Kiểm tra chức năng đầu dò và kiểm tra chức
năng tổng thể;
• Điều kiện và sự chuẩn bị bề mặt;
• Mô tả công tác kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chỉ tiêu chấp nhận;
• Lập báo cáo.
6. Chỉ tiêu chấp nhận
của kiểm tra không phá hủy
6.1. Quy định chung
6.1.1. Chỉ tiêu chuẩn chấp nhận của NDT quy
định tại phần này được áp dụng cho các hệ thống
đường ống hoặc các bộ phận của chúng được nêu
trong:
• Mục 7 đối với tấm và dải;
• Mục 8 đối với đường ống;
• Mục 9 đối với các mối hàn chu vi của đường
ống có biến dạng tích lũy do lắp đặt và vận hành không vượt quá 0,3 %, có tính
đến tất cả các hệ số tập trung biến dạng (SNCF);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Chỉ tiêu chấp nhận đối với các mối hàn
tròn của đường ống khi biến dạng tích lũy do lắp đặt và vận hành cao hơn 0,3 %
nhưng không vượt quá 2,0 %, phải được thiết lập bởi đánh giá tới hạn kỹ thuật
ECA ( xem mục 6.2).
ECA phải xác định các giá trị của độ dai gãy
cần thiết để cho phép bỏ qua các khuyết tật được chấp nhận tại mục 9.
6.1.3. Chỉ tiêu chấp nhận đối với các mối hàn
tròn của đường ống khi biến dạng tích lũy do lắp đặt và vận hành cao hơn 2,0 %
phải được thiết lập dựa trên ECA (xem mục 6.2) và được đánh giá công nhận bởi
các cuộc thử như quy định tại TCVN 6475-11 mục 6.
6.1.4. Phương pháp NDT và chỉ tiêu chấp nhận
đối với vật liệu khác với thép phải được Đăng kiểm chấp nhận trong từng trường
hợp cụ thể.
6.2. Chỉ tiêu chấp nhận dựa trên đánh giá tới
hạn kỹ thuật (ECA)
6.2.1. Việc đánh giá tới hạn kỹ thuật được
dùng để thiết lập chỉ tiêu chấp nhận của NDT phải được tiến hành theo các yêu
cầu nêu trong 6.2.2 đến 6.2.6.
6.2.2. ECA phải được thực hiện theo yêu cầu
trong TCVN 6475-7 mục 5.10.
6.2.3. Nếu chỉ tiêu chấp nhận đối với các
khuyết tật hàn được xác định dựa trên ECA thì phải thực hiện kiểm tra siêu âm
hoặc siêu âm tự động.
6.2.4. Nếu áp dụng kiểm tra siêu âm tự động
(AUT) để kiểm tra các mối hàn tròn của đường ống thì các dữ liệu được sử dụng
trong ECA phải được suy ra từ cuộc thử chứng nhận hệ thống kiểm tra siêu âm tự
động được quy định tại mục 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Quy định chung
7.1.1. Loại hình và mức độ kiểm tra không phá
hủy trong quá trình chế tạo các tấm và dải được quy định như sau:
• Kiểm tra siêu âm 100 % các tấm và dải để
phát hiện tách lớp;
• Kiểm tra siêu âm 100 % các tấm có lớp phủ
để phát hiện tách lớp và các khuyết tật không liên kết;
7.1.2. Kiểm tra siêu âm phải bao gồm việc
kiểm tra 4 cạnh của tấm /dải với chiều rộng kéo dài tối thiểu là 50 mm phía
trong của vị trí sẽ hàn.
7.1.3. Nếu thực hiện kiểm tra NDT thân ống
tại nhà máy sản xuất ống thì việc kiểm tra siêu âm dể phát hiện tách lớp trong
các tấm và dải tại nhà máy chế tạo tấm và dải có thể được bỏ qua nếu được Đăng
kiểm chấp nhận.
7.1.4. Thiết bị và quy trình được áp dụng cho
kiểm tra siêu âm phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại mục 5.
7.2. Kiểm tra siêu âm các tấm và dải bằng
thép C-Mn và thép duplex
7.2.1. Kiểm tra siêu âm các tấm và dải để
phát hiện tách lớp phải phù hợp với tiêu chuẩn ISO 12094 với các sửa đổi sau
hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu độ dày danh nghĩa của tấm ≥ 40 mm, độ
sâu hốc trong mẫu tham chiếu/ chi tiết kiểm tra phải được tăng để đặt đáy của
hốc ở vị trí giữa 1/4 và 1/2 độ dày danh nghĩa của tấm.
7.2.2. Chỉ tiêu chấp nhận của kiểm tra siêu
âm đối với tấm và dải bằng thép duplex và thép C-Mn được quy định tại bảng 7.2-1.
Bảng 7.2-1: Kiểm tra siêu âm các tấm và dải
làm bằng thép C-Mn và thép duplex, chỉ tiêu chấp nhận Bảng 7.2-1:
Tiếp theo và kết thúc
Chỉ tiêu chấp nhận đối với thân tấm và dải
Môi trường làm việc
Khuyết tật tối đa cho phép
Khuyết tật tối thiểu cần được xem xét
Mật độ phân bố khuyết tật tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích: 1000 mm2
Diện tích: 300 mm2
Chiều dài: 35 mm
Chiều rộng: 8 mm
10 khuyết tật trong diện tích tham chiếu
Có tính axit
Diện tích: 500 mm2
Diện tích: 150 mm2
Chiều dài: 15 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 khuyết tật trong diện tích tham chiếu
Tiêu chuẩn chấp nhận đối với mép tấm và dải
Môi trường làm việc
Khuyết tật tối đa cho phép
Khuyết tật tối thiểu cần được xem xét
Mật độ tối đa
Tất cả các môi trường
Diện tích: 100 mm2
Chiều rộng : 6 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 khuyết tật trong diện tích tham chiếu
Ghi chú:
1) Cần xem xét hai hoặc nhiều khuyết tật
liền kề như một khuyết tật nếu chúng cách nhau những khoảng cách nhỏ hơn kích
thước lớn nhất của khuyết tật nhỏ nhất
2) Mật độ khuyết tật là số khuyết tật có
kích thước nhỏ hơn kích thước tối đa và lớn hơn kích thước tối thiểu
3) Khu vực tham chiếu là:
1000 mm x 1000 mm đối với môi trường làm
việc không có tính axit;
500 mm x 500 mm đối với môi trường làm việc
có tính axit;
Khi chiều rộng của tấm/ dải nhỏ hơn một
cạnh của hình vuông tham chiếu thì diện tích tham chiếu đối với tấm /dải phải
là 1,00 m2 đối với môi trường làm việc không có tính axit và 0,25 m2 đối với
môi trường làm việc có tính axit.
Chiều dài 1000 mm đối với các diện tích mép
cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Kiểm tra siêu âm tấm và dải có lớp phủ
7.3.1. Đối với kiểm tra siêu âm các vật liệu
cơ bản, phải áp dụng các yêu cầu quy định tại mục 6.1 và mục 7.2.
7.3.2. Phải tiến hành kiểm tra siêu âm theo
tiêu chuẩn ASTM A 578, S7 hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công
nhận để phát hiện sự thiếu liên kết giữa vật liệu cơ bản và vật liệu phủ trong
thân tấm và dải.
7.3.3. Các chỉ tiêu chấp nhận phải tuân thủ
tiêu chuẩn ASTM A 578, S7 hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công
nhận. Ngoài ra, không cho phép có tách lớp hoặc thiếu liên kết trong các khu
vực ở mép của tấm.
8. Kiểm tra không phá
hủy ống tại nhà máy chế tạo ống
8.1. Quy định chung
8.1.1. Mức độ kiểm tra không phá hủy trong
quá trình chế tạo đường ống phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại TCVN 6475-8
bảng 8.8-1.
8.1.2. Chỉ tiêu chấp nhận được nêu trong phần
này phải được áp dụng, trừ khi có quy định khác về chỉ tiêu chấp nhận quy định
tại mục 7.
8.1.3. Tất cả cuộc NDT để chấp nhận ống đã
hoàn thiện phải được thực hiện sau khi nắn nguội, tạo hình nguội và giãn nở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Các đầu ống chưa
được kiểm tra
8.2.1. Khi sử dụng thiết bị kiểm tra không
phá hủy tự động, một đoạn ngắn tại cả hai đầu ống thường không kiểm tra được.
Các đầu chưa được kiểm tra này có thể được cắt bỏ hoặc tiến hành NDT thủ công
hay NDT bán tự động theo cùng phương pháp hoặc phương pháp thay thế với kỹ
thuật kiểm tra thích hợp và sử dụng các thông số kiểm tra sao cho tối thiểu
phải đạt được độ nhạy tương đương với đôi nhạy của NDT tự động.
8.3. Kiểm tra không
phá hủy cần thực hiện cho tất cả các ống
8.3.1. Kiểm tra siêu âm các đoạn dài 50 mm ở
mỗi đầu ống để phát hiện tách lớp trong thép C-Mn và thép duplex phải được thực
hiện theo tiêu chuẩn ISO 11496 hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm
công nhận. Đoạn 50 mm phải được đo từ điểm chuẩn bị mối hàn sau này và phải để
lại một đoạn dự trữ cho việc vát mép đầu ống sau này. Có thể sử dụng thiết bị
kiểm tra siêu âm thủ công, thiết bị bán tự động hoặc tự động.
Chỉ tiêu chấp nhận:
• Phải tuân thủ các yêu cầu đối với mép tấm
và dải trong bảng 7.2-1 đối với môi trường làm việc có tính axit hoặc không có
tính axit
8.3.2. Kiểm tra siêu âm các đoạn cuối 50 mm ở
mỗi đầu ống để phát hiện tách lớp trong ống thép có lớp phủ/ lớp lót phải được
thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM A 578/578M, S7 hoặc tiêu chuẩn tương đương khác
được Đăng kiểm công nhận. Đoạn 50 mm phải được đo từ điểm chuẩn bị mối hàn sau
này và phải để lại một đoạn dự trữ cho việc vát mép đầu ống sau này.
Tiêu chuẩn chấp nhận: Không cho phép có tách
lớp hoặc thiếu liên kết trong vùng mép của tấm.
8.3.3. Kiểm tra hạt từ hoặc kiểm tra dòng
xoáy đối với mặt đầu ống hoặc góc vát của mỗi ống bằng thép nhiễm từ để phát
hiện tách lớp phải được thực hiện theo :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 đối với kiểm tra hạt từ;
• Mục 3.6 đối với kiểm tra dòng xoáy. Tiêu
chuẩn chấp nhận:
• Không cho phép có các khuyết tật dài hơn 6
mm theo hướng chu vi.
8.3.4. Kiểm tra chất lỏng thẩm thấu hoặc kiểm
tra dòng xoáy đối với mặt đầu ống hoặc góc vát của từng ống bằng thép không
nhiễm từ để phát hiện tách lớp phải được thực hiện theo :
• Tiêu chuẩn ISO 12095 hoặc tiêu chuẩn tương
đương khác được Đăng kiểm công nhận và mục 3.5 đối với kiểm tra chất lỏng thẩm
thấu;
• Mục 3.6 đối với kiểm tra dòng xoáy.
• Tiêu chuẩn chấp nhận:
• Không cho phép các khuyết tật dài hơn 6 mm
theo hướng chu vi.
8.3.5. Độ từ dư tại các đầu ống theo hướng
song song với trục ống phải được đo bằng đồng hồ đo hiệu ứng Hall đã hiệu
chỉnh, hoặc bằng dụng cụ tương đương. Độ từ dư không được vượt quá 3 mT (30 Gauss).
Một số phương pháp hàn có thể đòi hỏi tiêu chuẩn chấp nhận chặt chẽ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1. Mức độ kiểm tra không phá hủy phải
tuân thủ các yêu cầu quy định tại TCVN 6475-8 bảng 8.8-1.
8.4.2. Kiểm tra siêu âm để phát hiện tách lớp
trong thân ống phải được thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 10124 với những sửa đổi
như sau hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận:
• Khoảng cách giữa các vết quét liền kề phải
đảm bảo độ phủ 100% đối với thân ống và phải đủ nhỏ để đảm bảo phát hiện các
khuyết tật với kích thước tối thiểu cho phép
Chỉ tiêu chấp nhận:
• Phải tuân thủ các yêu cầu đối với thân tấm
và dải trong bảng 7.2-1 cho môi trường làm việc không có tính axit hoặc có tính
axít.
8.4.3. Kiểm tra độ dày bằng siêu âm trên toàn
bộ chu vi phải được thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 10543 hoặc tiêu chuẩn tương
đương khác được Đăng kiểm công nhận. Độ phủ diện tích tối thiểu không được nhỏ
hơn 25 % bề mặt ống. Tiêu chuẩn chấp nhận :
• Độ dày tối đa và tối thiểu phải đáp ứng yêu
cầu định trước.
8.4.4. Kiểm tra siêu âm để phát hiện các
khuyết tật theo chiều dọc trong thân ống phải được thực hiện theo tiêu chuẩn
ISO 9303 hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
Tiêu chuẩn chấp nhận: Cấp chấp nhận L2/C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn chấp nhận: Cấp chấp nhận L2/C
8.4.6. Kiểm tra các ống đúc liền nhiễm từ để
phát hiện các khuyết tật bề mặt theo chiều dọc và ngang phải được thực hiện
theo một trong các tiêu chuẩn sau :
• ISO 9304 ( kiểm tra dòng xoáy hoặc tiêu
chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận);
• ISO 9402 hoặc ISO 9598 ( kiểm tra rò rỉ từ
thông) hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận;
• ISO 13665 (kiểm tra hạt từ) hoặc tiêu chuẩn
tương đương khác được Đăng kiểm công nhận. Chỉ tiêu chấp nhận :
• ISO 9304 : cấp chấp nhận L2 hoặc tiêu chuẩn
tương đương khác được Đăng kiểm công nhận;
• ISO 9402 : cấp chấp nhận L2 hoặc tiêu chuẩn
tương đương khác được Đăng kiểm công nhận;
• ISO 9598 : cấp chấp nhận L2 hoặc tiêu chuẩn
tương đương khác được Đăng kiểm công nhận;
• ISO 13665 : cấp chấp nhận M1 hoặc tiêu
chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ISO 9304 (kiểm tra bằng dòng xoáy) hoặc
tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận;
• ISO 12095 (kiểm tra chất lỏng thẩm thấu)
hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
Chỉ tiêu chuẩn chấp nhận:
• ISO 9304 : Cấp chấp nhận L2 hoặc tiêu chuẩn
tương đương khác được Đăng kiểm công nhận;
• ISO 12095 : Cấp chấp nhận P1 hoặc tiêu
chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
8.4.8. Kiểm tra không phá hủy đối với các ống
hàn cao tần (HFW), ống hàn bằng chùm tia laser (LBW) và ống hàn bằng chùm điện
tử (EBW)
8.4.9. Mức độ kiểm tra không phá hủy phải
tuân thủ các yêu cầu quy định tại TCVN 6475-8 bảng 8.8-1.
8.4.10. Kiểm tra siêu âm để phát hiện các
khuyết tật dọc trong đường hàn
8.4.10. 1. Kiểm tra siêu âm toàn bộ chiều dài
của đường hàn ở các ống HFW, LBW và EBW để phát hiện các khuyết tật dọc phải
được thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9303 với các bổ sung sửa đổi sau hoặc tiêu
chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải sử dụng các đầu dò kiểu bộ đôi trước -sau
hoặc đầu dò phát / đầu dò thu, để phát hiện các khuyết tật nằm trên mặt nóng
chảy. Ngoài ra, có thể sử dụng các đầu dò TOFD, nếu được Đăng kiểm chấp nhận;
• Thiết bị phải được trang bị các dụng cụ để
định tâm đường hàn và kiểm tra sự tiếp âm đầy đủ của tất cả các đầu dò.
Mẫu tham chiếu:
• Mẫu tham chiếu cần phải có:
• Các lỗ khoan cạnh Ø1,6 mm được khoan tại
tâm mối hàn song song với trục dọc của đường hàn. Các lỗ phải nằm ở các vị trí:
giữa độ dày của ống và 2 mm dưới từng bề mặt để phát hiện các khuyết tật nằm
trên mặt nóng chảy;
• Các vết khía tại bề mặt trong và bề mặt
ngoài của ống ngay cạnh mối hàn mối hàn và ở cả hai phía của mối hàn. Chiều dài
của vết khía phải bằng 1,5 lần kích thước đầu dò hoặc 20 mm, chọn kích thước
nào ngắn hơn.
• Khi sử dụng các đầu dò TOFD, mẫu tham chiếu
phải có 2 đường rạch bị sói mòn bởi tia lửa xuyên tâm bằng nhau tại đường tâm
hàn, với chiều rộng tối đa 1,0 mm và nằm tại bề mặt trong và bề mặt ngoài của
ống. Chiều dài và độ sâu của các đường rạch phải được lựa chọn sao cho chỉ tiêu
chấp nhận khi sử dụng các đầu dò TOFD phải giống như chỉ tiêu chấp nhận khi
dùng các vết khía và các lỗ khoan mặt bên Ø1,6 mm.
8.4.10. 2. Thiết bị phải được hiệu chỉnh như
sau :
• Các xung phản hồi từ các vết khía phải được
lấy cực đại theo tiêu chuẩn ISO 9303;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Sau khi hiệu chỉnh, tất cả các giá trị
thiết lập, các vị trí ngưỡng và các giá trị bù khoảng cách từ đường tâm hàn đến
điểm phát âm của đầu dò phải được ghi nhận cho từng đầu dò.
8.4.10. 3. Đối với các vết khía và các lỗ
khoan 1,6 mm, phải đặt mức báo động/ mức ghi riêng rẽ cho mỗi loại mặt phản xạ
được sử dụng. Mức này phải nhỏ hơn xung phản hồi nhận được từ mỗi loại mặt phản
xạ nêu trên.
Đối với các đầu dò TOFD, tất cả các chỉ thị
vượt quá chiều dài hoặc độ sâu của các đường rạch tham chiếu đều phải được báo
cáo ở dạng văn bản hoặc bằng sự thiết lập mức báo động tương ứng.
8.4.10. 4. Chỉ tiêu chấp nhận:
• Không chấp nhận các chỉ thị vượt quá mức
báo động đã đặt cho các vết khía và các lỗ khoan ∅1,6 mm;
• Đối với các đầu dò TOFD, không chấp nhận
các chỉ thị vượt quá chiều dài hoặc độ sâu của các đường rạch tham chiếu.
8.4.11. Kiểm tra siêu âm thân ống để phát
hiện tách lớp:
8.4.11. 1. Nếu đã thực hiện kiểm tra theo mục
6 tại nhà máy chế tạo tấm/dải thì không cần tiến hành kiểm tra siêu âm thân ống
để phát hiện tách lớp tại nhà máy chế tạo ống.
8.4.11. 2. Nếu tiến hành kiểm tra tại nhà máy
chế tạo ống thì phải tuân thủ tiêu chuẩn ISO 12094 với các bổ sung sửa đổi như
sau hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu độ dày danh nghĩa của tấm ≥ 40 mm, độ
sâu của lỗ khoan trong tiêu chuẩn tham chiếu phải được tăng lên để đáy của lỗ
khoan nằm trong khoảng giữa 1/4 và 1/2 độ dày danh nghĩa của tấm.
Chỉ tiêu chấp nhận:
Phải tuân thủ các yêu cầu đối với thân tấm và
dải trong bảng 6.2-1 cho môi trường làm việc có tính axit hoặc không có tính
axit.
8.4.12. Kiểm tra siêu âm các khu vực gần
đường hàn nối để phát hiện tách lớp:
8.4.12. 1. Nếu đã thực hiện kiểm tra theo mục
6 tại nhà máy chế tạo tấm/dải thì không cần tiến hành kiểm tra siêu âm các khu
vực gần đường hàn nối để phát hiện tách lớp tại nhà máy chế tạo ống.
8.4.12. 2. Nếu tiến hành kiểm tra tại nhà máy
chế tạo ống thì phải tuân thủ tiêu chuẩn ISO 112094 với các bổ sung sửa đổi như
sau hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận:
• Chiều rộng của dải được kiểm tra phải là 50
mm;
• Khoảng cách giữ các đường quét liền kề phải
đảm bảo bao phủ 100% diện tích liền kề với mối hàn, và phải đủ nhỏ để đảm bảo
phát hiện các khuyết tật với kích thước tối thiểu cho phép;
• Nếu độ dày danh nghĩa của tấm ≥ 40 mm, độ
sâu của lỗ khoan trong tiêu chuẩn tham chiếu phải được tăng lên để đáy của lỗ
khoan nằm trong khoảng giữa 1/4 và 1/2 độ dày danh nghĩa của tấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải tuân thủ các yêu cầu đối với thân tấm
và dải trong bảng 6.2-1 cho môi trường làm việc có tính axit hoặc không có tính
axit.
8.4.13. Kiểm tra ống nhiễm từ để phát hiện
các khuyết tật bề mặt trên mối hàn:
8.4.13. 1. Kiểm tra các ống nhiễm từ HFW, LBW
và EBW để phát hiện các khuyết tật bề mặt trên mối hàn phải được thực hiện theo
một trong những tiêu chuẩn sau :
• ISO 9304 ( kiểm tra dòng xoáy) hoặc tiêu
chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận;
• ISO 13665 (kiểm tra hạt từ) hoặc tiêu chuẩn
tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
• Kiểm tra dòng xoáy được thực hiện theo ISO
9304 hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận phải sử dụng đầu
dò là các cuộn dây, đường kính lỗ tham chiếu tối đa là 3,20 mm và tần số kích
thích ở mức thấp nhất có thể được. Chỉ tiêu chấp nhận:
• ISO 9304: Chỉ tiêu chấp nhận cấp L2 hoặc
tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận;
• ISO 13665: Chỉ tiêu chấp nhận cấp M1 hoặc
tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
8.4.14. Kiểm tra ống không nhiễm từ để phát
hiện các khuyết tật bề mặt trên mối hàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ISO 9304 ( kiểm tra dòng xoáy) hoặc tiêu
chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận;
• ISO 12095 (kiểm tra chất lỏng thẩm thấu)
hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
• Kiểm tra dòng xoáy được thực hiện theo ISO
9304 hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận phải sử dụng đầu
dò là các cuộn dây, đường kính lỗ tham chiếu tối đa là 3,20 mm và tần số kích
thích ở mức thấp nhất có thể được. Chỉ tiêu chấp nhận :
• ISO 9304 : Chỉ tiêu chấp nhận cấp L2 hoặc
tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận;
• ISO 12095 : Chỉ tiêu chấp nhận cấp P1 hoặc
tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
8.4.15. Kiểm tra bằng kỹ thuật chụp ảnh phóng
xạ:
8.4.15. 1. Kiểm tra bằng kỹ thuật chụp ảnh
phóng xạ 300 mm cuối cùng của mối hàn dọc tại mỗi đầu ống phải được thực hiện
theo các yêu cầu tại mục 2.2.
• Chỉ tiêu chấp nhận : Bảng 8.3-2; không cho
phép các khuyết tật dạng không ngấu và không thấu.
8.5. Kiểm tra không
phá hủy các ống hàn hồ quang dưới lớp trợ dung (SAW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2. Kiểm tra siêu âm để phát hiện các
khuyết tật theo chiều dọc và chiều ngang trong đường hàn:
8.5.2.1. Kiểm tra siêu âm đường hàn ở ống SAW
để phát hiện các khuyết tật dọc và ngang phải được thực hiện theo tiêu chuẩn
ISO 9765 hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận và các yêu
cầu được quy định dưới đây.
8.5.2.2. Thiết bị phải được bố trí thích hợp
cho việc phát hiện các khuyết tật có hướng song song với và / hoặc vuông góc
với đường hàn.
8.5.2.3. Việc mô tả thiết bị phải bao gồm:
• Số lượng và vị trí của các đầu dò được ấn
định cho việc phát hiện các khuyết tật dọc và chế độ hoạt động của chúng (tiếng
dội của xung và/ hoặc truyền qua);
• Số lượng các đầu dò được ấn định cho việc
phát hiện các khuyết tật ngang, hướng của chúng tính theo độ so với trục của
mối hàn và chế độ hoạt động của chúng (tiếng dội của xung và/ hoặc truyền qua);
• Sơ đồ chỉ rõ góc của đầu dò, số bước nhảy
được chọn, khoảng cách từ đường tâm mối hàn đến điểm phát âm của đầu dò, góc
giữa hướng của chùm tia siêu âm và trục của mối hàn đối với từng đầu dò.
8.5.2.4. Góc của đầu dò phải được chọn sao
cho có thể thu được kết quả tốt nhất đối với tỷ lệ độ dày thành ống/ đường kính
của ống được kiểm tra.
8.5.2.5. Khi bắt đầu kiểm tra trong chế tạo,
toàn bộ hệ thống siêu âm tự động phải có tài liệu hiệu chỉnh không cũ hơn 6
tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Các lỗ khoan xuyên thủng Ø1,6 mm tại đường
tâm của mối hàn;
B Các lỗ khoan xuyên thủng Ø1,6 mm trong vật
liệu cơ bản tại cả hai phía của cạnh mép mối hàn, hoặc được khoan đến nửa độ
dày từ bên ngoài và bên trong;
C Các vết khía trong vật liệu cơ bản và song
song với đường hàn ở cả hai phía của cạnh mép bên ngoài của mối hàn;
D Các vết khía trong vật liệu cơ bản và song
song với đường hàn ở cả hai phía của cạnh mép bên trong của mối hàn;
E Các vết khía trên mối hàn, đặt bên trong, ở
giữa và ngang với mối hàn; F Các vết khía trên mối hàn, đặt bên ngoài, ở giữa
và ngang với mối hàn;
G Các lỗ khoan xuyên thủng Ø3,0 mm trong vật
liệu ống, nằm ngoài cạnh mép mối hàn 10 mm.
Chiều dài của các vết khía phải bằng 1,5 lần
kích thước tinh thể của đầu dò hoặc 20 mm, lấy kích thước nào ngắn hơn. Chiều
dài này không được bao gồm các góc đã vê tròn. Chiều rộng của các vết khía
không được vượt quá 1 mm.
Nếu độ dày thành ống vượt quá 20 mm, có thể
yêu cầu phải sử dụng các đầu dò đặc biệt để phát hiện các khuyết tật dọc trong
vùng nằm giữa độ dày của mối hàn.
8.5.2.7. ống mẫu phải có một lỗ khoan xuyên
thủng Ø3,0 mm tại đường tâm hàn tại mỗi đầu ống. Khoảng cách từ đầu ống đến lỗ
phải bằng chiều dài không kiểm tra được bởi thiết bị kiểm tra siêu âm trong quá
trình kiểm tra chế tạo. Trước khi bắt đầu chế tạo, ống phải được cho đi qua thiết
bị kiểm tra siêu âm với tốc độ quét vận hành. Để thiết bị có thể được chấp
nhận, cả hai lỗ cần phải được phát hiện bởi tất cả các đầu dò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải thực hiện hiệu chỉnh riêng đối với
từng đầu dò, đối chiếu với các mặt phản xạ tham chiếu đặt trong khu vực mối hàn
được kiểm tra bởi đầu dò đó.
• Để phát hiện các khuyết tật theo chiều
ngang, cần phải thu được những tín hiệu dễ phân biệt từ lỗ khoan Ø1,6 mm (A).
Các xung phản hồi từ mặt đối diện của lỗ khoan ∅ 1,6 mm (B) và các
vết khía ngang E và F phải được ghi nhận.
• Để phát hiện các khuyết tật theo hướng dọc,
đầu dò phải được nhằm vào đích là lỗ khoan ∅1,6 mm (A). Các xung phản hồi từ các
vết khía C và D áp dụng cho các đầu dò cụ thể phải được ghi nhận.
8.5.2.9. Nếu độ dày thành ống đòi hỏi phải có
các đầu dò riêng để kiểm tra được khu vực giữa chiều dày của mối hàn thì chúng
phải được điều chỉnh để thu được tín hiệu cực đại từ mặt phản xạ nằm ở giữa độ
dày.
8.5.2.10. Việc hiệu chỉnh phải được tối ưu
hóa cho đến khi từng mặt phản xạ chính (A), (B), (C) và (D) có thể được phát
hiện bởi ít nhất hai đầu dò khác nhau với các góc và/hoặc các đường âm và/hoặc
các độ nhạy khác nhau.
8.5.2.11. Cần phải ghi nhận độ cao của biên
độ tín hiệu tính theo % so với độ cao toàn bộ màn hình từ các vật phản xạ (A)
đến (F) mà không có bất cứ thay đổi nào về độ khuyếch đại, vị trí và góc tương
đối so với trục mối hàn hoặc chiều dài đường âm được sử dụng để tối ưu hóa sự
hiệu chỉnh các đầu dò.
8.5.2.12. Phải thiết lập các ngưỡng phát hiện
bằng cách sử dụng các lỗ (G) Ø 3 mm. Các ngưỡng phải bắt đầu tại mặt phản xạ
(G) ở phía gần đầu dò và kết thúc ở mặt phản xạ (G) ở phía đối diện. Chỉ khi
các tiếng dội từ lớp phủ của mối hàn có thể cao hơn tiếng dội từ mặt phản xạ (G)
ở phía đối diện, thì các ngưỡng có thể kết thúc ngay trước các mặt phản xạ (C)
hoặc (D) tương ứng.
8.5.2.13. Sau khi hoàn thành sự hiệu chỉnh
tĩnh, tất cả các thiết lập, vị trí các ngưỡng, góc so với trục mối hàn và các
mức bù từ đường tâm hàn đến điểm phát âm của đầu dò phải được ghi lại cho từng
đầu dò.
8.5.2.14. Mức báo hiệu/mức ghi đối với từng
đầu dò phải được thiết lập như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các khuyết tật dọc: 100 % chiều cao
biên độ tín hiệu từ các vết khía (C) hoặc (D) cho biên độ tín hiệu thấp nhất;
• Nếu được Đăng kiểm chấp nhận, cho phép sử
dụng vết khía nằm ở giữa độ dày để thiết lập mức báo hiệu/ mức ghi: 100 % biên
độ tín hiệu này.
8.5.2.15. Phải thực hiện kiểm tra hiệu chỉnh
tại chế độ động. Sự thay đổi về độ lợi cần thiết để duy trì được chiều cao tín
hiệu ghi cần ghi nhận tính theo % so với độ cao toàn bộ màn hình đối với từng
đầu dò phải là kết quả trung bình của 3 lần kiểm tra động. Tất cả các đầu dò
phải được kiểm tra xác nhận là đã chỉ báo biên độ tín hiệu cần ghi nhận từ các
đầu dò được ấn định cho các lỗ và vết khía tương ứng. Các thiết lập ngưỡng
không được lệch quá 2,5 mm so với vị trí tham chiếu.
8.5.2.16. Thiết bị sẽ được coi là nằm ngoài
phạm vi hiệu chỉnh nếu :
• Xung phản hồi từ bất cứ mặt phản xạ nào
trong quá trình kiểm tra động bị tụt xuống dưới - 3 dB so với giá trị ghi được
từ các lần kiểm tra động, xem mục 8.6.2 15;
• Các thiết lập ngưỡng trong quá trình kiểm
tra động thay đổi nhiều hơn ± 2,5 mm so với giá trị ghi được từ hiệu chỉnh
tĩnh;
• Bất kỳ thông số nào được sử dụng khi tối ưu
hóa sự hiệu chỉnh tĩnh ban đầu bị thay đổi.
8.5.2.17. Nếu thiết bị nằm ngoài phạm vi hiệu
chỉnh thì nó phải được hiệu chỉnh lại theo như yêu cầu trong 8.6.2.8 đến
8.6.2.15 và tất cả các ống đã được kiểm tra từ lần kiểm tra động thành công lần
cuối cùng đều phải được kiểm tra lại.
8.5.2.18. Nếu tín hiệu truyền từ bất cứ một
đầu dò nào thấp hơn 10 dB so với mức báo hiệu/mức ghi thấp nhất đối với từng
cặp đầu dò, thì điều đó có nghĩa là đầu dò không được tiếp âm đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3. Kiểm tra siêu âm thân ống để phát hiện
tách lớp:
8.5.3.1. Nếu đã thực hiện kiểm tra theo mục 6
tại nhà máy chế tạo tấm/dải thì không cần tiến hành kiểm tra siêu âm các khu
vực gần đường hàn nối để phát hiện tách lớp tại nhà máy chế tạo ống.
8.5.3.2. Nếu tiến hành kiểm tra tại nhà máy
chế tạo ống thì phải tuân thủ tiêu chuẩn ISO 112094 với các bổ sung sửa đổi như
sau:
• Chiều rộng của dải được kiểm tra phải là 50
mm;
• Khoảng cách giữa các đường quét liền kề
phải đảm bảo bao phủ 100% diện tích liền kề với mối hàn và phải đủ nhỏ để đảm
bảo phát hiện các khuyết tật với kích thước tối thiểu cho phép;
• Nếu độ dày danh nghĩa của tấm ≥ 40 mm, độ
sâu của lỗ khoan trong tiêu chuẩn tham chiếu phải được tăng lên để đáy của lỗ
khoan nằm trong khoảng giữa 1/4 và 1/2 độ dày danh nghĩa của tấm.
Chỉ tiêu chấp nhận:
• Phải tuân thủ các yêu cầu đối với thân tấm
và dải trong bảng 7.2-1 cho môi trường làm việc có tính axit hoặc không có tính
axit.
8.5.4. Kiểm tra ống nhiễm từ để phát hiện các
khuyết tật bề mặt trên mối hàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ISO 9304 ( kiểm tra dòng xoáy) hoặc tiêu
chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận;
• ISO 13665 (kiểm tra hạt từ) hoặc tiêu chuẩn
tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
• Kiểm tra dòng xoáy được thực hiện theo ISO
9304 hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận phải sử dụng đầu
dò là các cuộn dây, đường kính lỗ tham chiếu tối đa là 3,20 mm và tần số kích
thích ở mức thấp nhất có thể được. Chỉ tiêu chấp nhận:
• ISO 9304 : Chỉ tiêu chấp nhận cấp L2 hoặc
tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận;
• ISO 13665: Chỉ tiêu chấp nhận cấp M1 hoặc
tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
8.5.5. Kiểm tra ống không nhiễm từ để phát
hiện các khuyết tật bề mặt trên mối hàn:
8.5.5.1. Kiểm tra các ống không nhiễm từ SAW
để phát hiện các khuyết tật bề mặt trên mối hàn phải được thực hiện theo một
trong những tiêu chuẩn sau :
• ISO 9304 ( kiểm tra dòng xoáy) hoặc tiêu
chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận;
• ISO 12095 (kiểm tra chất lỏng thẩm thấu)
hoặc tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ISO 9304: Chỉ tiêu chấp nhận cấp L2 hoặc
tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận;
• ISO 12095: Chỉ tiêu chấp nhận cấp P1 hoặc
tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận.
8.5.6. Kiểm tra bằng kỹ thuật chụp ảnh phóng
xạ :
8.5.6.1. Kiểm tra bằng kỹ thuật chụp ảnh
phóng xạ 300 mm cuối cùng của mối hàn dọc tại mỗi đầu ống và các khu vực không
thể kiểm tra siêu âm tự động phải được thực hiện theo các yêu cầu tại mục 3.2.
Chỉ tiêu chấp nhận: Bảng 9.3-3; không cho
phép các khuyết tật dạng không ngấu và không thấu.
8.6. Kiểm tra không
phá hủy thủ công
8.6.1. Kiểm tra NDT thủ công phải được thực
hiện như quy định dưới đây và phải phù hợp với các yêu cầu của tại mục 3.
8.6.2. Các yêu cầu trong phần này chỉ áp dụng
cho kiểm tra NDT thủ công tại nhà máy chế tạo ống.
8.6.3. Kiểm tra bằng kỹ thuật chụp ảnh phóng
xạ :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chỉ tiêu chấp nhận: Bảng 9.3-3, không cho
phép các khuyết tật dạng không ngấu và không thấu.
8.6.4. Kiểm tra siêu âm thủ công:
8.6.4. 1. Kiểm tra siêu âm thủ công phải được
thực hiện tại từng đầu ống trên các khu vực không thể kiểm tra siêu âm tự động.
Ngoài ra, kiểm tra siêu âm thủ công phải được thực hiện bất cứ khi nào cần xác
nhận sự hiện diện của các khuyết tật và tất cả các mối hàn sửa chữa.
8.6.4. 2. Kiểm tra siêu âm thủ công phải được
tiến hành phù hợp với các yêu cầu quy định tại mục 3.3.
8.6.4.3. Các mẫu tham chiếu phải được chế tạo
từ một phần của ống được sử dụng trong công trình.
8.6.5. Kiểm tra siêu âm thủ công các đầu ống
:
8.6.5.1. Kiểm tra siêu âm để phát hiện tách
lớp trên dải rộng 50 mm tại từng đầu ống bằng thép duplex hoặc thép C-Mn phải
được thực hiện thủ công.
Chỉ tiêu chấp nhận:
• Phải tuân thủ các yêu cầu đối với thân tấm
và dải trong bảng 7.2-1 cho môi trường làm việc có tính axit hoặc không có tính
axit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu chấp nhận:
• ASTM A578/578M, S7. Ngoài ra, không cho
phép có tách lớp hoặc thiếu liên kết trong các vùng mép tấm.
8.6.6. Kiểm tra siêu âm thủ công các mối hàn
SAW :
8.6.6. 1. kiểm tra siêu âm thủ công các mối
hàn SAW phải được thực hiện theo các yêu cầu quy định tại mục 3.3
• Phải chuẩn bị sẵn các đầu dò với các góc 00,
350, 450, 600 và 700.
• Việc hiệu chỉnh phải được thực hiện trên
mẫu tham chiếu có lỗ khoan thủng ∅ 1,6 mm với đầu dò 450.
Phải thiết lập đường cong DAC dựa trên 3 điểm.
• Việc quét để phát hiện các khuyết tật theo
chiều dọc phải được thực hiện theo chiều vuông góc với trục dọc của mối hàn,
với độ bao phủ 100% trên các đường quét. Quá trình quét phải bao gồm việc kiểm
tra dọc theo mối hàn với đầu dò 00 để phát hiện tách lớp có thể ảnh
hưởng đến kết quả kiểm tra. Việc quét để phát hiện các khuyết tật ngang phải
được thực hiện theo các yêu cầu tại mục 8.7.6.2.
• Các chỉ thị vượt quá 20% DAC phải được khảo
sát kỹ lưỡng và biên độ phải được lấy cực đại bằng cách sử dụng các đầu dò với
góc lớn hơn và nhỏ hơn. Tất cả các chỉ thị đã được lấy cực đại vượt quá 50% DAC
thì đều phải được ghi nhận. Chỉ tiêu chấp nhận:
• Không chấp nhận các chỉ thị đã được lấy cực
đại trong khoảng 50% và 100 % DAC, trừ khi sự hiện diện của khuyết tật được xác
nhận và xác định là đạt yêu cầu bởi kiểm tra bằng kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ.
Không chấp nhận các chỉ thi đã được lấy cực đại vượt quá 100 % DAC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải chuẩn bị sẵn các đầu dò góc 450,
600 và 700 với tần số 2 MHz và 4 MHz. Cần ưu tiên sử dụng
đầu dò 4 MHz.
• Mẫu tham chiếu phải có các lỗ khoan thủng Ø
1,6 mm tại đường tâm của mối hàn.
• Phải thiết lập đường cong DAC bởi lỗ khoan Ø
1,6 mm tại đường tâm của mối hàn qua 3 điểm ( bước
nhảy, cả bước nhảy và 1 bước nhảy).
• Các chỉ thị được chấp nhận bằng chụp ảnh
phóng xạ sẽ được chấp nhận khi kích thước và loại của chúng được xác nhận bằng
kiểm tra siêu âm. Các chỉ thị khác sẽ không được chấp nhận nếu biên độ cực đại
của chúng vượt quá 50 % DAC.
• Các chỉ thị vượt quá 20% DAC phải được khảo
sát kỹ lưỡng và biên độ phải được lấy cực đại bằng cách sử dụng các đầu dò với
góc lớn hơn và nhỏ hơn. Tất cả các chỉ thị đã được lấy cực đại vượt quá 50% DAC
thì đều phải được ghi nhận.
Chỉ tiêu chấp nhận:
• Không chấp nhận các chỉ thị đã được lấy cực
đại trong khoảng 50% và 100 % DAC, trừ khi sự hiện diện của khuyết tật được xác
nhận và xác định là đạt yêu cầu bởi kiểm tra bằng kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ. Không
chấp nhận các chỉ thi đã được lấy cực đại vượt quá 100 % DAC.
8.6.7. Kiểm tra hạt từ:
• Kiểm tra hạt từ phải được thực hiện theo
các yêu cầu quy định tại 3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.8. Kiểm tra chất lỏng thẩm thấu:
• Kiểm tra chất lỏng thẩm thấu phải được thực
hiện theo các yêu cầu quy định tại 3.5.
• Chỉ tiêu chấp nhận phải tuân thủ các yêu
cầu được áp dụng trong phần này.
8.6.9. Kiểm tra dòng xoáy:
• Kiểm tra dòng xoáy phải được thực hiện theo
các yêu cầu quy định tại 3.6.
• Chỉ tiêu chấp nhận phải tuân thủ các yêu
cầu được áp dụng trong phần này.
8.7. Kiểm tra không
phá hủy các mối hàn sửa chữa trên đường ống.
8.7.1. Trước khi tiến hành hàn lại, việc loại
bỏ hoàn toàn các khuyết tật phải được xác nhận bằng kiểm tra hạt từ hoặc kiểm
tra chất lỏng thẩm thấu đối với vật liệu không nhiễm từ.
8.7.2. Mối hàn đã được sửa chữa phải được
kiểm tra lại toàn bộ bằng các phương pháp kiểm tra NDT như quy định tại mục 8.7
với chỉ tiêu chấp nhận phù hợp các yêu cầu trong phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8.1. Mọi mối hàn trên đường ống phải được
kiểm tra bằng mắt thường. Đối với các ống có đường kính trong (ID) > 610 mm,
mối hàn bên trong ở cả hai đầu ống phải được kiểm tra 100% bằng mắt thường. Mối
hàn bên trong của ống với ID < 600 mm phải được kiểm tra từ cả hai đầu vào
trong xa đến mức có thể tiếp cận được để kiểm tra.
8.8.2. Chiều cao của giọt hàn bên trong và
bên ngoài của ống SAW không được vượt quá 3 mm.
8.8.3. Mối hàn dọc/xoắn ốc của ống SAW phải
thỏa mãn chỉ tiêu chấp nhận đối với kiểm tra bằng mắt thường được quy định tại
bảng 9.3-1.
8.8.4. Các ống phải đáp ứng các yêu cầu đã
quy định đối với trình độ tay nghề của công nhân, kích thước, chiều dài và khối
lượng được quy định tại TCVN 6475-8.
9. Kiểm tra các mối
hàn tròn trong lắp đặt, các mối hàn của bộ phận đường ống và các bộ phận chịu
áp lực khác
9.1. Quy định chung
9.1.1. Các yêu cầu này được áp dụng cho kiểm
tra NDT và kiểm tra bằng mắt thường các mối hàn tròn trong lắp đặt, các mối hàn
trên ống cong, ống đứng, các vòng giãn nở, các đoạn ống để cuộn và kéo và các
mối hàn của các bộ phận chịu áp lực khác.
9.1.2. Mức độ kiểm tra NDT và kiểm tra bằng
mắt thường phải tuân thủ các yêu cầu tương ứng được quy định trong tiêu chuẩn
này.
9.2. Kiểm tra không phá hủy và kiểm tra bằng
mắt thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Các yêu cầu cụ thể về kiểm tra siêu âm
tự động các mối hàn tròn được quy định tại mục 11.
9.2.3. Đối với kiểm tra bằng bằng kỹ thuật
chụp ảnh phóng xạ , các yêu cầu bổ sung cho mục 3.2 sau đây phải được áp dụng khi
kiểm tra các mối hàn tròn trong lắp đặt:
9.2.3.1. Kỹ thuật chụp toàn cảnh (panoramic -
nguồn nằm trong ống và phim bọc ngoài ống) phải được sử dụng tại nhưng nơi có
thể ( vách đơn - ảnh đơn).
9.2.3.2. Màn tăng cường huỳnh quang sẽ được
sử dụng trong chụp ảnh phóng xạ nếu thỏa mãn các yêu cầu về quy trình và độ
nhạy. Phim được sử dụng cùng với màn tăng cường kim loại phát quang phải được
thiết kế phù hợp với loại màn tăng cường này.
9.2.3.3. Đối với những ống có đường kính
trong < 250 mm, có thể sử dụng tia gama và kỹ thuật chụp toàn cảnh (vách đơn
- ảnh đơn). Nguồn tia gama phải là Ir 192 và phải được sử dụng với màn chì và
phim siêu mịn. Có thể sử dụng các kiểu nguồn bức xạ khác đối với các thành ống
có độ dày nhỏ kết hợp với các loại phim khác nếu thử chứng nhận quy trình thỏa
mãn các yêu cầu về độ nhạy.
9.2.3.4. Tại những nơi không thể tiếp cận từ
bên trong, kỹ thuật tường đôi phải được áp dụng.
9.2.3.5. Đối với kỹ thuật tường đôi - ảnh
đôi, phải sử dụng tia X. Có thể sử dụng các màn tăng cường kim loại phát quang
nếu thử chứng nhận quy trình thỏa mãn các yêu cầu về độ nhạy. Phim được sử dụng
cùng với màn tăng cường kim loại phát quang phải được thiết kế phù hợp với loại
màn tăng cường này.
9.2.3.6. Đối với kỹ thuật tường đôi - ảnh
đơn, có thể sử dụng cả tia X và tia gama. Việc lựa chọn nguồn bức xạ, kiểu phim
và kiểu màn tăng cường phải dựa trên việc thử chứng nhận quy trình với tất cả
các yêu cầu về độ nhạy đều được đáp ứng.
9.3. Chỉ tiêu chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9.3-1: Chỉ tiêu
chấp nhận đối với kiểm tra bằng mắt thường và kiểm tra bề mặt
Biên dạng bên ngoài
Các mối hàn phải có bề mặt hoàn thiện đều
đặn, kết hợp trơn tru với vật liệu cơ bản và bề mặt mối hàn không được vượt
ra ngoài vùng chuẩn bị mối hàn ban đầu quá 3 mm (6 mm đối với các mối hàn
SAW). Các mối hàn góc phải có kích thước đúng quy định và hình dạng đều đặn.
Bề mặt mối hàn/ độ thấu chân mối hàn
Bề mặt mối hàn: Chiều cao nhỏ hơn 0,2 t;
tối đa là 4 mm
Chân mối hàn : Chiều cao nhỏ hơn 0,2 t; tối
đa 3 mm
Lõm bề mặt mối hàn/ lõm chân mối hàn
Lõm bề mặt mối hàn: không được phép
Lõm chân mối hàn phải được kết hợp trơn tru
với vật liệu cơ bản và độ dày của mối hàn không được nhỏ hơn t ở bất cứ điểm
nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cao/ thấp)
Nhỏ hơn 0,15 t và tối đa là 3 mm
Nứt
Không chấp nhận
Không thấu/không ngấu
Chiều dài ở từng đoạn ≤ t, tối đa là 25 mm
Chiều dài tích lũy trong một đoạn 300 mm
bất kỳ trên mối hàn: ≤ t, tối đa là 50 mm
Đối với từng đoạn :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cháy cạnh, nếu đo được bằng các dụng cụ cơ
học
Độ sâu d
Chiều dài cho phép
d > 1,0 mm
1,0 mm ≥ d ≥ 0,5 mm
0,5 mm > d ≥ 0,2 mm
< 0,2 mm
Không được phép
50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không giới hạn
Chiều dài tích lũy trong một đoạn 300 mm
bất kỳ trên mối hàn :
< 4 t, tối đa 100 mm
Rỗ bề mặt
Không chấp nhận
Cháy thủng
Chiều dài ở từng đoạn :
≤ t/4, tối đa 6 mm ở bất cứ kích thước nào
Chiều dài tích lũy trong một đoạn 300 mm
bất kỳ trên mối hàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vết cháy hồ quang, rãnh, vết khía
Không chấp nhận
Vết lõm
Độ sâu < 3 mm, chiều dài 1/4 đường kính
ngoài
Ghi chú: t là chiều dày kim loại cơ bản.
Bảng 9.3-2: Chỉ tiêu
chấp nhận đối với kiểm tra bằng kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ
Loại khuyết tật
Chỉ tiêu chấp nhận 1), 2), 3), 9)
Các khuyết tật đơn lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rỗ khí1) 2) :
Rải rác
Đường kính < t/4, tối đa là 3 mm;
Tối đa là 3% vùng được chụp;
Chùm rỗ 4)
2 mm
Đường kính của chùm rỗ tối đa 12 mm;
Một chùm rỗ hoặc < 12 mm;
Rỗ kiểu sâu đục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng : t/10, tối đa 3 mm
2 lỗ rỗ khĩ kiểu sâu đục;
Bảng 9.3-2: Tiếp theo
Loại khuyết tật
Chỉ tiêu chấp nhận 1), 2), 3), 9)
Các khuyết tật đơn lẻ
Kích thước tích lũy lớn nhất trong một đoạn
300 mm bất kỳ trên mối hàn
Lỗ rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng : tối đa 1,5 mm
2 t , tối đa 50 mm
Rỗ tách biệt 5)
Đường kính < t/4, tối đa 3 mm
-
Rỗ tập trung thành đường thẳng 6)
Đường kính < 2 mm
Chiều dài đường rỗ 2t, tối đa 50 mm
2 t , tối đa 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xỉ tách biệt
Đường kính < 3 mm
12 mm, tối đa là 4 vết xỉ cách nhau tối
thiểu 50 mm
Đường xỉ đơn
Chiều rộng: tối đa 1,5 mm
2 t, tối đa 50 mm
Các đường xỉ song song
Chiều rộng: tối đa 1,5 mm
2 t, tối đa 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tungsten
Đường kính < 0,5 t, tối đa 3 mm
12 mm, tối đa là 4 vết xỉ cách nhau tối
thiểu 50 mm
Đồng, dây hàn
Không cho phép
-
Không thấu 1) 2) 3) 7)
Chân mối hàn
Nằm bên trong 8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài : 2t, tối đa 50
t, tối đa 25 mm
2 t, tối đa 50 mm
Không ngấu 1) 2) 3) 7)
Chân mối hàn
Nằm bên trong 8)
Chiều dài : t, tối đa 25 mm
Chiều dài : 2t, tối đa 50 mm
t, tối đa 25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9.3-2: Tiếp theo
Loại khuyết tật
Chỉ tiêu chấp nhận 1), 2), 3), 9)
Các khuyết tật đơn lẻ
Kích thước tích lũy lớn nhất trong một đoạn
300 mm bất kỳ trên mối hàn
Các vết nứt
Không cho phép
-
Lõm chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cháy cạnh chân mối hàn
Độ sâu : t/10, tối đa 1 mm
t, tối đa 25 mm
Thấu quá mức (lồi chân)
Độ lồi 0,2 t; tối đa 3 mm.
Chiều dài : t, tối đa 25 mm
2t, tối đa 50 mm
Cháy thủng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem bảng 9.3-1
Tổng chiều dài tích lũy của các khiếm
khuyết:
Không tính các rỗ khí, chiều dài tích lũy
tối đa trong một đoạn 300 mm bất kỳ của mối hàn là
3t, tối đa là 100 mm;
Tối đa là12 % tổng chiều dài mối hàn;
Mọi sự tích lũy các khuyết tật ở bất cứ mặt
cắt ngang nào của mối hàn có thể tạo gây ra rò rỉ
hoặc làm giảm độ dày hiệu dụng của mối hàn
quá t/3 đều không được chấp nhận.
Bảng 9.3-2: Chỉ tiêu
chấp nhận đối với kiểm tra bằng kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ
Loại khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyết tật đơn lẻ
Kích thước tích lũy lớn nhất trong một đoạn
300 mm bất kỳ trên mối hàn
Ghi chú: t – chiều dày của kim loại cơ bản.
1) Các khuyết tật thể tích cách nhau một
đoạn nhỏ hơn chiều dài của khuyết tật hoặc nhóm khuyết tật nhỏ nhất thì phải
được coi là một khuyết tật;
2) Các khuyết tật dài và phân bố thành
đường và cách nhau một đoạn nhỏ hơn chiều dài của khuyết tật ngắn nhất thì
phải được coi là một khuyết tật;
3) Xem các yêu cầu bổ sung tại mục 9.3.3
đối với các phương pháp hàn tạo ra các lớp hàn có chiều dày vượt quá 0,2 t;
4) Rỗ khí chiếm tối đa 10% trong khu vực
chùn rỗ khí;
5) Các lỗ tách biệt là các lỗ các nhau một
đoạn dài hơn 5 lần đường kính của lỗ lớn nhất;
6) Các lỗ tập trung thành đường thẳng nếu
chúng không phải là lỗ tách biệt và nếu 4 lỗ hoặc nhiều hơn bị chạm bởi một
đường vẽ qua các lỗ phía ngoài và song song với đường hàn. Các lỗ tập trung
thành đường thẳng phải được xem xét bằng kiểm tra siêu âm. Nếu kiểm tra siêu
âm xác định đó là một khuyết tật liên tục thì phải áp dụng chỉ tiêu đối với
các khuyết tật không ngấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Chỉ áp dụng cho các mối hàn từ hai phía
với chân mối hàn nằm ở giữa khu vực 1/3 chiều dày;
9) Phải tuân thủ các chỉ tiêu chấp nhận quy
định tại bảng 9.3-1.
Bảng 9.3-3: Chỉ tiêu
chấp nhận đối với kiểm tra siêu âm
Chiều dài chỉ thị, L
Biên độ xung phản hồi tối đa cho phép
L ≤ t/2, tối đa là 12,5 mm
Mức tham chiếu + 4 dB
t/2, tối đa 12,5 mm < L < t, tối đa
25 mm
Mức tham chiếu - 2 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tham chiếu - 6 dB
Chiều dài tích lũy trong một đoạn 300 mm
bất kỳ của mối hàn: t, tối đa 50 m
Bảng 9.3-3: Chỉ tiêu
chấp nhận đối với kiểm tra siêu âm
L ≥ t, tối đa 50 mm (chỉ thị nằm ở giữa
chiều dày t/3)
Mức tham chiếu - 6 dB
Chiều dài tích lũy trong một đoạn 300 mm
bất kỳ của mối hàn: t, tối đa 50 m
Không cho phép có các vết nứt
Các khiếm khuyết ngang : Các khiếm khuyết
phải được coi là khiếm khuyết ngang nếu biên độ tiếng dội theo chiều ngang
vượt quá biên độ tiếng dội từ cũng khiếm khuyết như vậy theo chiều dọc hơn 2
dB. Các khiếm khuyết ngang không được chấp nhận, trừ khi được chứng minh rằng
chúng không phải là khiếm khuyết dạng mặt. Nếu chúng không phải là khiếm
khuyết dạng mặt, chỉ tiêu chấp nhận cho các khiếm khuyết dọc được áp dụng.
Đối với các khiếm khuyết đạt đến chiều dài
tối đa cho phép, cần phải xác nhận rằng chiều cao của khiếm khuyết nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chỉ có thể tiếp cận từ một phía của mối
hàn để kiểm tra thì tiếng dội tối đa cho phép ở trên phải trừ đi 6 dB.
a) Mức tham chiếu được định nghĩa là biên
độ tiếng dội tương ứng với tiếng dội từ lỗ khoan cạnh trong mẫu tham chiếu
được mô tả tại hình 3.3-1 hoặc mặt phản xạ tương đương;
b) Tất cả các chỉ thị vượt quá 20% mức tham
chiếu này đều phải được khảo sát đến mức mà người vận hành có thể xác định
hình dạng, chiều dài và vị trí của khiếm khuyết;
c) Các chỉ thị không thể được xác định được
một cách chắc chắn phải được kiểm tra bằng kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ khi có
thể. Các chỉ thị thuộc dạng được xác định bằng cách này phải thỏa mãn chỉ
tiêu chấp nhận quy định tại bảng 9.3-2;
Bảng 9.3-3: Chỉ tiêu
chấp nhận đối với kiểm tra siêu âm
d) Các khiếm khuyết dọc với chiều cao tiếng
dội lúc thấp lúc cao hơn mức chấp nhận phải được khảo sát bằng chụp ảnh phóng
xạ nếu có thể. Các chỉ thị thuộc dạng được xác định bằng cách này phải thỏa
mãn chỉ tiêu chấp nhận quy định tại bảng 9.3-2. Nếu không thể thực hiện kiểm
tra bằng kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ thì chiều dài không được vượt quá 3t, tối
đa là100 mm trong một đoạn 300 mm bất kỳ của mối hàn;
e) Chiều dài, chiều cao và độ sâu của khiếm
khuyết phải được xác định bằng phương pháp thích hợp;
f) Không cho phép có các khiếm khuyết có
thể phát hiện được tại vùng giao cắt của các mối hàn với nhau.
9.3.2. Đối với các mối hàn khác, chỉ tiêu
chấp nhận phải được thiết lập hoặc có hiệu lực như yêu cầu tại mục 6.1.2 hoặc
mục 6.1.3 một cách tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4. Chỉ tiêu chấp nhận được quy định ở
bảng 9.3-2, bảng 9.3-3 giả thiết rằng các mối hàn có nhiều lớp và chiều cao của
khuyết tật sẽ không vượt quá chiều cao của một lớp hàn hoặc tối đa là 0,2 t.
Nếu sử dụng các phương pháp hàn, ví dụ SAW, "hàn một lớp" dẫn tới các
lớp hàn có chiều cao lớn hơn 0,2 t thì các chỉ thị của khuyết tật bằng các
chiều dài giới hạn được nêu trong các bảng trên phải được xác định chiều cao
bằng kiểm tra siêu âm. Nếu chiều cao vượt quá 0,2 t hoặc chiều cao của một lớp
hàn (lấy giá trị nhỏ hơn) thì khuyết tật đó không được chấp nhận.
9.3.5. Đối với những mối hàn thép duplex, các
loại thép không gỉ khác và thép có lớp phủ, phải áp dụng các yêu cầu quy định
từ mục 9.3.1 đến mục 9.3.4, ngoại trừ việc không cho có khuyết tật dạng không
ngấu và không thấu trong các mối hàn được hàn từ một phía.
9.4. Sửa chữa mối hàn
9.4.1. Các mối hàn không thỏa mãn các yêu cầu
trong chỉ tiêu chấp nhận phải được sửa chữa cục bộ hoặc phải được loại bỏ toàn
bộ vùng mối hàn đó. Việc hàn lại phải được thực hiện theo quy trình hàn sửa
chữa đã được chứng nhận và bởi những thợ hàn đã được cấp chứng chỉ, xem TCVN
6475-12.
9.4.2. Trước khi hàn lại, việc loại bỏ hoàn
toàn các khuyết tật phải được xác nhận bằng kiểm tra hạt từ hoặc kiểm tra chất
lỏng thẩm thấu đối với vật liệu không nhiễm từ.
9.4.3. Mối hàn đã được sửa chữa phải được
kiểm tra theo các yêu cầu về kiểm tra và thử nghiệm giống như mối hàn ban đầu.
10. Chỉ tiêu chấp
nhận đối với các bộ phận đường ống, thiết bị, các hạng mục kết cấu, vật liệu cơ
bản và các mối hàn phủ
10.1. Quy định chung
10.1.1. Kiểm tra NDT và kiểm tra bằng mắt
thường đối với các bộ phận đường ống và thiết bị phải được thực hiện theo và
phù hợp với các chỉ tiêu chấp nhận của quy phạm, tiêu chuẩn được áp dụng để
thiết kế các bộ phận và thiết bị đó, xem TCVN 6475-9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3. Đối với các mối hàn tròn chịu áp lực
để nối thiết bị hoặc bộ phận với đường ống hoặc các chi tiết được hàn vào thiết
bị, phải áp dụng chỉ tiêu chấp nhận đối với các mối hàn tròn trên đoạn đường
ống tương ứng.
10.1.4. Kiểm tra NDT và kiểm tra bằng mắt
thường đối với các chi tiết kết cấu phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn thiết
kế được áp dụng.
10.2. Chỉ tiêu chấp nhận của kiểm tra không
phá hủy thủ công đối với tấm và dải
10.2.1. Đối với các phép đo độ dày bằng kiểm
tra siêu âm thủ công được thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM E797 hoặc tiêu chuẩn
tương đương được đăng kiểm công nhận, chỉ tiêu chấp nhận phải tuân thủ tiêu
chuẩn sản phẩm được áp dụng.
10.2.2. Đối với các khuyết tật dạng tách lớp
trong thép C-Mn, thép duplex, thép không gỉ khác hoặc hợp kim chống ăn mòn
(CRA), chỉ tiêu chấp nhận của kiểm tra siêu âm thủ công được quy định tại bảng
nêu trong bảng 7.2-1.
10.2.3. Đối với các khuyết tật dạng tách lớp
trong thép có lớp phủ/ lớp lót, chỉ tiêu chấp nhận của kiểm tra siêu âm thủ
công là ASTM A 578 hoặc tiêu chuẩn tương đương được Đăng kiểm công nhận. Ngoài
ra, không cho phép có tách lớp hoặc thiếu liên kết trên khu vực có chiều rộng
kéo dài tối thiểu 50 mm vào bên trong vị trí của điểm chuẩn bị hàn.
10.2.4. Đối với kiểm tra siêu âm thủ công để
phát hiện các khuyết tật khác với khuyết tật dạng tách lớp, chỉ tiêu chấp nhận
là không chỉ thị nào vượt quá đường cong DAC được thiết lập với vết khía hình
chữ nhật có độ sâu là 3% chiều dày.
10.2.5. Chỉ tiêu chấp nhận của kiểm tra hạt
từ thủ công đối với các mép tấm và ống phải là:
• Không cho phép chỉ thị nào dài hơn 6 mm
theo hướng chu vi/ hướng dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Không cho phép chỉ số nào dài hơn 6 mm theo
hướng dọc.
10.2.7. Chỉ tiêu chấp nhận của kiểm tra dòng
xoáy thủ công đối với các mép tấm và ống phải là:
• Không cho phép chỉ thị nào dài hơn 6 mm
theo hướng chu vi/ hướng dọc.
10.3. Chỉ tiêu chấp nhận đối với các vật rèn
10.3.1. Chỉ tiêu chấp nhận của kiểm tra siêu
âm thủ công đối với các vật rèn phải là:
• Kiểm tra bằng đầu dò thẳng: không chỉ thị
nào được lớn hơn chỉ thị thu được từ các lỗ đáy phẳng ∅3 mm trong mẫu tham
chiếu
• Kiểm tra bằng đầu dò góc: không chỉ thị nào
được vượt quá đường cong DAC được thiết lập bằng cách sử dụng các vết khía
trong mẫu tham chiếu.
10.3.2. Chỉ tiêu chấp nhận của kiểm tra hạt
từ thủ công đối với các vật rèn phải theo tuân thủ các yêu cầu tại bảng 10.3-1.
Chỉ tiêu chấp nhận của kiểm tra chất lỏng
thẩm thấu thủ công đối với các vật rèn phải theo tuân thủ các yêu cầu tại bảng
10.3-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Khuyết tật dạng nứt : không được phép
B
Các chỉ thị thẳng với chiều dài lớn hơn 3
lần chiều rộng : không được phép.
Các chỉ thị thẳng với chiều dài nhỏ hơn 1,5
mm có thể được coi là không quan trọng.
C
Các chỉ thị dạng tròn : đường kính < 3
mm, đường kính tích lũy trong một diện tích 100 x 150 mm bất kỳ < 8 mm
10.4. Chỉ tiêu chấp nhận đối với vật đúc
10.4.1. Chỉ tiêu chấp nhận của kiểm tra siêu
âm thủ công đối với vật đúc phải tuân thủ tiêu chuẩn ASTM A 606, bảng 2 hoặc
tiêu chuẩn tương đương được Đăng kiểm công nhận. Không chấp nhận các chỉ thị
dạng nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10.4-1: Chỉ tiêu
chấp nhận của kiểm tra bằng kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ đối với vật đúc
Dạng khuyết tật
Chỉ tiêu chấp nhận
Nứt
ASTM E 186, E280, E446 hoặc tiêu chuẩn
tương đương được Đăng kiểm công nhận
Không chấp nhận
Rỗ khí
ASTM E 186, E280, E446 hoặc tiêu chuẩn
tương đương được Đăng kiểm công nhận
Cấp A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Co ngót
ASTM E 186, E280, E446 hoặc tiêu chuẩn
tương đương được Đăng kiểm công nhận
Cấp C2
10.4.3. Chỉ tiêu chấp nhận của kiểm tra hạt
từ thủ công đối với các vật đúc phải theo tuân thủ các yêu cầu tại bảng 10.3-1.
Chỉ tiêu chấp nhận của kiểm tra chất lỏng
thẩm thấu thủ công đối với các vật đúc phải theo tuân thủ các yêu cầu tại bảng
10.3-1.
10.5. Chỉ tiêu chấp nhận đối với các mối hàn
phủ
10.5.1. Chỉ tiêu chấp nhận của các bề mặt mối
hàn của các mối hàn phủ nhiễm từ và không nhiễm từ đối với kiểm tra bằng mắt
thường, kiểm tra hạt từ và kiểm tra chất lỏng thẩm thấu phải là:
• không có chỉ thị tròn với đường kính trên 2
mm và không có chỉ thị dài với chiều dài trên 3 mm;
• Các chỉ thị cách nhau một khoảng cách nhỏ
hơn đường kính hoặc chiều dài của khuyết tật nhỏ nhất thì phải được coi là một
chỉ thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Kiểm tra siêu âm
tự động các mối hàn tròn
11.1. Quy định chung
11.1.1. Phạm vi áp dụng
11.1.1. 1. Phần này đưa ra các yêu cầu về
kiểm tra siêu âm tự động (AUT) các mối hàn tròn trên đường ống.
11.1.1. 2. Phần này được áp dụng khi tiến
hành kiểm tra siêu âm tự động các mối hàn tròn trên đường ống.
11.1.1. 3. Các phần liên quan qui định từ mục
1 đến mục 10 sẽ được áp dụng và bổ sung cho mục này.
11.2. Các yêu cầu cơ
bản
11.2.1. Quy định chung
11.2.1.1. Hệ thống siêu âm được sử dụng phải
được chấp nhận thông qua việc đánh giá chứng nhận hệ thống, xem mục 11.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1. 3. Hệ thống cần phải có các đầu quét
với cấu hình đặc biệt để kiểm tra các khu vực sửa chữa. Khả năng phát hiện
khuyết tật có thể bị hạn chế do sự thay đổi lớn về hình dạng các rãnh hàn sửa
chữa. Vì vậy nên tiến hành kiểm tra siêu âm thủ công để hỗ trợ cho AUT tại khu
vực hàn sửa chữa, trừ khi hình dạng của rãnh hàn kiểm soát được trong phạm vi
dung sai đã định và đầu quét có cấu tạo phù hợp.
11.2.1. 4. Nếu có yêu cầu cụ thể, hệ thống
siêu âm phải được kết hợp với các thiết bị phát hiện các khuyết tật theo chiều
ngang.
11.2.2. Hồ sơ của hệ thống kiểm tra siêu âm
tự động
11.2.2. 1. Để có thể đánh giá hệ thống AUT,
cấu hình của hệ thống siêu âm phải được mô tả và lập thành hồ sơ về các khía
cạnh sau đây:
• Mô tả sơ lược về chức năng của hệ thống;
• Các quy phạm, tiêu chuẩn hoặc quy định tham
chiếu được sử dụng để thiết kế và vận hành hệ thống;
• Mô tả hệ thống đảm bảo chất lượng trong vận
hành hệ thống kiểm tra;
• Mô tả thiết bị;
• Các hạn chế của hệ thống về vật liệu hoặc
các đặc điểm của mối hàn, bao gồm sự thay đổi về tốc độ âm, hình học, kích
thước, điều kiện bề mặt, thành phần vật liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số lượng và chiều cao của các vùng được
kiểm tra;
• Các thông số cài đặt cổng;
• Chức năng của thiết bị quét;
• Thiết bị đo siêu âm, số kênh và hệ thống
thu thập dữ liệu;
• Ghi và xử lý dữ liệu;
• Các mẫu hiệu chuẩn;
• Phương pháp theo dõi tiếp âm;
• Dải nhiệt độ kiểm tra và các giới hạn;
• Mức độ bao phủ đạt được của việc kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Báo cáo các chỉ thị, hồ sơ hiệu chuẩn và
các thông số cài đặt độ nhạy.
11.2.3. Chứng nhận
11.2.3. 1. Các hệ thống siêu âm tự động phải
được chứng nhận và tính hiệu quả của hệ thống phải được lập thành hồ sơ.
11.2.3. 2. Các yêu cầu cụ thể về chứng nhận
hệ thống được quy định tại mục 10.8.
11.2.4. Thiết bị và các bộ phận của hệ thống
siêu âm
11.2.4. 1. Yêu cầu chung
• Trong một lần quét quanh chu vi, hệ thống
phải có khả năng kiểm tra toàn bộ một mối hàn, bao gồm cả vùng ảnh hưởng nhiệt.
• Tối thiểu mỗi 2 mm đường hàn, hệ thống phải
nhận được các tín hiệu đầu ra có thể ghi nhận được.
• Phải thực hiện đánh dấu khoảng cách khi ghi
các tín hiệu với các khoảng cách đánh dấu không vượt quá 100 mm chiều dài đường
hàn theo hướng chu vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.4. 2. Các yêu cầu cụ thể đối với các
thiết bị siêu âm sử dụng nhiều kênh, sử dụng kỹ thuật tiếng dội xung, kỹ thuật
hai đầu dò đặt so le trước-sau và/ hoặc kỹ thuật truyền qua:
• Thiết bị đo phải cung cấp đủ số kênh kiểm
tra để đảm bảo rằng toàn bộ chiều dày của mối hàn được kiểm tra bằng một lần
quét chu vi. Mỗi kênh kiểm tra phải có:
o Chế độ tiếng dội xung hoặc chế độ truyền
qua;
o Một hoặc nhiều cổng, từng cổng có thể điều
chỉnh được vị trí bắt đầu và chiều dài cổng;
o Bộ điều chỉnh độ lợi;
o Ngưỡng ghi nhận nằm trong dải từ 5% đến 100
% chiều cao toàn bộ màn hình;
o Việc ghi nhận tín hiệu đầu tiên hoặc tín
hiệu lớn nhất trong vùng đặt cổng;
• Mức trễ tín hiệu để có thể xác định mối
tương quan với các vị trí đánh dấu khoảng cách;
• Các tín hiệu đầu ra có thể ghi nhận được
thể hiện qua biên độ tín hiệu và quãng đường âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Việc đánh giá độ tuyến tính của thiết bị
phải được thực hiện trong vòng 6 tháng tính từ ngày sử dụng cuối cùng dự kiến.
Đối với việc kiểm tra siêu âm tự động trong quá trình chế tạo với thời gian dự
kiến vượt quá 6 tháng, nhưng dưới 1 năm, việc đánh giá độ tuyến tính của thiết
bị có thể được thực hiện ngay trước khi bắt đầu công việc kiểm tra.
• Phải chuẩn bị sẵn sàng giấy chứng nhận hiệu
chuẩn để trình duyệt nếu có yêu cầu.
11.2.4.3. Các yêu cầu cụ thể đối với các
thiết bị siêu âm sử dụng kỹ thuật ToFD
• Thiết bị phải có màn hình ToFD dạng B-Scan.
• Thiết bị phải hoàn toàn thỏa mãn các yêu
cầu đối với các thiết bị siêu âm được mô tả trong tiêu chuẩn EN12668-1 và EN583-6,
chương 6 "Các yêu cầu về thiết bị" hoặc tiêu chuẩn tương đương khác
được Đăng kiểm công nhận.
11.2.4.4. Hệ thống ghi
Hệ thống ghi hoặc đánh dấu phải chỉ báo rõ
ràng vị trí của các khiếm khuyết so với vị trí 12 giờ của mối hàn, với độ chính
xác ± 1%. Độ phân dải của hệ thống phải đủ tốt sao cho từng đoạn dữ liệu được
ghi từ một kênh kiểm tra riêng rẽ sẽ không thể hiện quá 2 mm chiều dài của mối
hàn theo hướng chu vi.
11.2.4.5. Tiếp âm
• Tiếp âm phải được duy trì bởi tiếp xúc
(giữa đầu dò và bề mặt ống kiểm tra) hoặc cột nước bằng cách sử dụng một môi
trường chất lỏng thích hợp cho mục đích này. Để hỗ trợ làm ướt, có thể sử dụng
chất phụ gia an toàn về mặt môi trường bổ sung vào thành phần chất tiếp âm, tuy
nhiên không cho phép các chất phụ gia còn dư lại trên bề mặt ống sau khi chất
lỏng đã bay hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.4.6. Các đầu dò
• Trước khi bắt đầu kiểm tra mối hàn tại hiện
trường, cần phải xác định các chi tiết về loại và số lượng đầu dò. Khi đã được
duyệt, không được phép thay đổi thiết kế hoặc bất kỳ đầu dò nào nếu không được
Đăng kiểm chấp nhận.
• Tất cả các đầu dò được sử dụng trong hệ
thống siêu âm phải thỏa mãn các yêu cầu về hoạt
động được quy định chi tiết tại phụ lục B.
Phụ lục B chưa đưa ra hết các yêu cầu cần thiết đối với tất cả các cấu hình có
thể được sử dụng. Khi các yêu cầu liên quan không được quy định đầy đủ trong
phụ lục B thì các yêu cầu chấp nhận cụ thể đối với các đầu dò phải được xác
định. Tất cả các đầu dò phải được đánh giá theo phụ lục B và các kết quả kiểm
tra phải được ghi nhận. Hồ sơ về kết quả kiểm tra nêu trên phải được chuẩn bị
sẵn sàng để trình Đăng kiểm xem xét khi cần thiết. Nếu cần, tất cả các đầu dò
phải có bề mặt cong phù hợp với mặt cong của ống.
11.2.4.7. Các mẫu hiệu chuẩn
• Cần phải sử dụng các mẫu hiệu chuẩn để
chứng nhận cho hệ thống kiểm tra hiện trường và để theo dõi quá trình hoạt động
của hệ thống. Các mẫu hiệu chuẩn phải được chế tạo từ một phần ống cụ thể của
hệ thống đường ống.
• Các phép đo tốc độ và sự suy giảm âm phải
được thực hiện trên vật liệu từ tất cả các nguồn cung ứng ống sẽ được sử dụng.
Các phép đo này phải được thực hiện theo phụ lục C, trừ khi một phương pháp
tương đương khác được chấp nhận. Nếu độ chênh lệch về tốc độ âm với cùng một độ
dày danh nghĩa của thành ống từ bất cứ nguồn cung ứng nào mà dẫn đến sự thay
đổi góc của chùm âm lớn hơn 1,50 thì các mẫu hiệu chuẩn riêng biệt phải được
chế tạo bằng vật liệu lấy từ từng nguồn cung ứng với các thay đổi như vậy.
• Các chi tiết hình học của mối hàn cụ thể
phải được cung cấp nhằm xác định các đặc điểm và số lượng các mẫu hiệu chuẩn
cần thiết, bao gồm cả các mặt phản xạ để hiệu chuẩn cần thiết và vị trí tương
đối của chúng.
• Các mặt phản xạ để hiệu chuẩn chính được ưu
tiên sử dụng thường là các lỗ đáy phẳng (FBH) ∅ 3 mm và các vết khía
bề mặt sâu 1 mm. Tuy nhiên, các loại và kích thước của mặt phản xạ khác cũng có
thể sử dụng nếu trong quá trình chứng nhận hệ thống chứng minh được rằng khả
năng phát hiện và xác định kích thước khuyết tật của hệ thống là chấp nhận
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Dung sai gia công cơ khí đối với các mặt
phản xạ để hiệu chuẩn là : (a) Đường kính của lỗ ± 0,2 mm; (b) Độ phẳng của FBH
± 01, mm; (c) Tất cả các góc thích hợp ± 10;
(d) Chiều sâu vết khía ± 0,1 mm;
(e) Chiều dài vết khía ± 0,5 mm; (f) Vị trí
trung tâm của các mặt phản xạ tham chiếu ± 0,1 mm; (g) Chiều sâu của lỗ ± 0,2
mm.
• Vị trí ngang của tất cả các mặt phản xạ để
hiệu chuẩn phải được đặt sao cho không bị ảnh hưởng từ các mặt phản xạ liền kề,
hoặc từ các cạnh mép của mẫu hiệu chuẩn.
11.2.4.8. Kỹ thuật viên vận hành thiết bị
• Hồ sơ của từng kỹ thuật viên vận hành thiết
bị AUT phải được cung cấp đầy đủ trước khi bắt đầu kiểm tra mối hàn tại hiện
trường.
• Những kỹ thuật viên thực hiện công tác diễn
giải kết quả kiểm tra phải có giấy chứng nhận trình
độ còn hiệu lực cấp 2 về phương pháp siêu âm
theo hệ thống chứng nhận được Đăng kiểm công nhận. Ngoài ra, họ phải chứng minh
được rằng đã qua đào tạo về các thiết bị liên quan bằng cách tham gia một kỳ
thi thực hành riêng. Khi được yêu cầu, họ phải chứng minh được khả năng của
mình trong việc hiệu chuẩn thiết bị, thực hiện các thao tác kiểm tra trong điều
kiện hiện trường, đánh giá kích thước, bản chất và vị trí của các khiếm khuyết.
11.2.5. Cài đặt đầu ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.6. Tốc độ quét theo hướng chu vi
11.2.6.1. Tốc độ quét tối đa cho phép theo
hướng chu vi (VC) phải được xác định bằng công thức : VC ≤ WC. PRF/3 (11.2-1)
Với:
WC là chiều rộng chùm tia -6 dB
hẹp nhất tại khoảng cách vận hành thích hợp của tất cả các đầu dò trong dãy;
PRF là tần số lặp hiệu dụng của xung của từng
đầu dò.
11.2.7. Các thông số cài đặt cổng
a) Kỹ thuật tiếng dội xung, kỹ thuật 2 đầu dò
đặt so le trước-sau và kỹ thuật truyền qua:
Các cổng phát hiện tín hiệu phải được thiết
lập với mỗi đầu dò được đặt tại vị trí cho tín hiệu phản hồi cực đại từ mặt
phản xạ dùng để hiệu chuẩn. Điểm bắt đầu của cổng phải được đặt trước mép mối
hàn và phải bao gồm một lượng dư thích hợp cho phép bao trùm toàn bộ vùng ảnh
hưởng nhiệt. Điểm kết thúc của cổng phải được đặt sau đường tâm mối hàn lý
thuyết, bao gồm cả một lượng dư thích hợp để bao trùm cả sự dịch chuyển của
đường tâm mối hàn sau khi hàn. Đối với các kênh dùng để lập bản đồ các vết rỗ
khí, cổng cũng phải được thiết lập để bao phủ toàn bộ thể tích mối hàn được ấn
định kiểm tra bởi đầu dò đó.
11.2.7.2. Kỹ thuật ToFD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cổng thời gian tối thiểu phải bao trùm vùng
độ sâu cần quan tâm.
• Tại những nơi mà cổng thời gian nhỏ hơn là
phù hợp hơn cho việc kiểm tra thì cần phải chứng minh rằng các khả năng phát
hiện khuyết tật không bị suy giảm.
11.2.8. Ngưỡng ghi nhận
11.2.8. 1. Kỹ thuật tiếng dội xung, kỹ thuật
2 đầu dò đặt so le trước-sau và kỹ thuật truyền qua:
• Ngưỡng ghi của các kênh dùng để phát hiện
các khiếm khuyết dạng mặt phải nhạy hơn mặt phản xạ tham chiếu tối thiểu là 6 dB,
và phải được đặt sao cho phát hiện được các khiếm khuyết không được phép nhỏ
nhất.
• Ngưỡng ghi của các kênh dùng để phát hiện
rỗ khí phải nhạy hơn mặt phản xạ tham chiếu tối thiểu là 14 dB.
11.2.8. 2. Kỹ thuật ToFD
Thông thường, không nên thay đổi ngưỡng ghi
của kỹ thuật ToFD so với ngưỡng hiệu chuẩn. Tuy nhiên cũng có thể thay đổi
ngưỡng nếu được quy định trước trong quy trình.
11.2.8. 3. Mức của ngưỡng ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.9. Nguồn cấp điện
11.2.9. 1. Hệ thống siêu âm phải có nguồn cấp
điện riêng. Phải có thiết bị dự phòng để cấp điện thay thế trong trường hợp
nguồn cấp điện chính bị hỏng. Không được để xảy ra mất dữ liệu kiểm tra do mất điện.
11.2.10. Phần mềm
11.2.10.1. Tất cả phần mềm ghi nhận, xử lý và
trình bày dữ liệu phải nằm trong hệ thống đảm bảo chất lượng và mọi phiên bản
phần mềm đều phải được xác định bởi mã số phiên bản duy nhất.
11.2.10.2. Mã số phiên bản này phải có thể
được nhìn thấy rõ ràng trên tất cả các trình bày màn hình và trên các tờ in kết
quả kiểm tra.
11.2.11. Phụ tùng thay thế
11.2.11.1. Phải chuẩn bị sẵn sàng đủ số lượng
phụ tùng thay thế tại địa điểm kiểm tra để đảm bảo công việc không bị gián
đoạn. Loại và số lượng các phụ tùng thay thế phải được Đăng kiểm chấp thuận.
11.2.12. Các màn hình phụ
11.2.12.1. Hệ thống phải có khả năng đưa các
tín hiệu ra các màn hình phụ để những người giám sát sử dụng, nếu được Đăng
kiểm chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1. Quy định chung
11.3.1. 1. Phải chuẩn bị quy trình kiểm tra
siêu âm tự động chi tiết cho từng độ dày thành ống, từng dạng hình học của các
mối nối cần kiểm tra trước khi bắt đầu công tác hàn. Quy trình này phải bao
gồm:
• Mô tả chức năng của thiết bị;
• Các tiêu chuẩn tham chiếu và các hướng dẫn
kiểm tra bảo dưỡng thiết bị;
• Hướng dẫn sử dụng thiết bị quét, dụng cụ
siêu âm, các bộ phận điện tử siêu âm, phần cứng và
phần mềm để ghi, xử lý, hiển thị, trình bày
và lưu trữ các dữ liệu kiểm tra;
• Cấu tạo đầu dò, các đặc tính, loại, mức độ
bao phủ;
• Số lượng các vùng kiểm tra đối với từng
chiều dày thành ống cần kiểm tra;
• Các thông số cài đặt cổng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mô tả các mẫu hiệu chuẩn, bao gồm loại, kích
thước và vị trí của tất cả các mặt phản xạ dùng để hiệu chuẩn;
• Thời gian giữa các lần hiệu chuẩn;
• Các báo cáo hiệu chuẩn;
• Đánh dấu điểm bắt đầu kiểm tra, hướng quét,
hiển thị chiều dài được kiểm tra;
• Phương pháp sắp thẳng hàng máy quét và duy
trì sự thẳng hàng;
• Dải nhiệt độ cho phép để kiểm tra;
• Chất tiếp âm, sự tiếp âm và kiểm soát sự
tiếp âm;
• Kiểm tra chức năng chung và kiểm tra chức
năng các đầu dò;
• Phương pháp xác định chiều cao và chiều dài
của khiếm khuyết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mô tả công tác kiểm tra;
• Chỉ tiêu chấp nhận;
• Hướng dẫn lập báo cáo.
11.4. Hiệu chuẩn
11.4.1. Hiệu chuẩn tĩnh ban đầu
11.4.1.1. Xác định vị trí đầu dò và độ nhạy
tham chiếu cơ bản
• Hệ thống phải được tối ưu hóa cho công việc
kiểm tra tại hiện trường bằng cách sử dụng các mẫu hiệu chuẩn thích hợp.
• Các đầu dò dạng tiếng dội xung và các đầu
dò dạng bộ đôi đặt trước-sau phải lần lượt được đặt vào vị trí vận hành (đặt
cách xa nhau) và được điều chỉnh để thu được tín hiệu cực đại từ mặt phản xạ
hiệu chuẩn của nó. Tín hiệu này phải được điều chỉnh đến độ cao tính bằng % so
với độ cao của toàn bộ màn hình (FSH) đã định trước.
• Mức độ lợi cần thiết để nhận được tín hiệu
phản hồi cực đại này là mức tham chiếu cơ bản (PRE). PRE, tỷ lệ tín hiệu/tiếng
ồn (S/N) và khoảng cách giữa các đầu dò đặt xa nhau phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các cổng phát hiện tín hiệu phải được thiết
lập với mỗi đầu dò được đặt tại vị trí cho tín hiệu phản hồi cực đại từ mặt
phản xạ dùng để hiệu chuẩn theo các quy định trong quy trình kiểm tra siêu âm
tự động được duyệt và các yêu cầu quy định tại mục 11.2.7.1.
• Các thông số cài đặt điểm xuất phát của
cổng và chiều dài cổng cho từng kênh phải được ghi nhận.
11.4.2. Hiệu chuẩn động
11.4.2.1. Các kênh phát hiện
• Mẫu hiệu chuẩn phải được quét với hệ thống
đã được tối ưu hóa. Độ chính xác vị trí của các mặt phản xạ ghi nhận được so
với nhau phải nằm trong dải ±2 mm và so với điểm 0 bắt đầu phải nằm trong dải
±10 mm. Các thông số cài đặt cổng không được lệch quá 0,25 mm so với các vị trí
tham chiếu.
• Đối với tất cả các đầu dò, phương tiện ghi
phải thể hiện rõ mức phần trăm FSH yêu cầu và đặt các tín hiệu từ từng mặt phản
xạ hiệu chuẩn vào vị trí chính xác được ấn định của nó.
11.4.2.2. Các kênh theo dõi sự tiếp âm
Các kênh theo dõi sự tiếp âm phải chỉ rõ là
không có sự mất mát tín hiệu phản hồi, xem mục 11.6.1.3.
11.5. Kiểm tra tại
hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.1.1. Các yêu cầu chung
• Các thông số quan trọng của hệ thống siêu
âm được sử dụng để kiểm tra trong chế tạo phải phù hợp với các thông số cài đặt
và cấu hình của hệ thống đã sử dụng để chứng nhận hệ thống (xem mục 11.8).
• Hệ thống siêu âm phải được thử trước khi
tiến hành kiểm tra các mối hàn trong quá trình chế tạo. Sau khi hiệu chuẩn toàn
bộ hệ thống, phải quét kiểm tra một mối hàn sau đó tiến hành hiệu chuẩn lại với
nẹp dẫn hướng được tháo bỏ giữa mỗi lần quét. Nếu biên độ của bất cứ tiếng dội
nào từ các mặt phản xạ của mẫu hiệu chuẩn bị lệch quá 2 dB so với lần hiệu
chuẩn ban đầu thì không được sử dụng hệ thống cho đến khi thực hiện các điều
chỉnh để được chấp nhận. Đối với
việc kiểm tra chấp nhậnnày, cần phải thực
hiện 3 lần quét và hiệu chuẩn lại thỏa mãn yêu cầu. Ngoài ra, phải tiến hành mô
phỏng sự cố mất điện và phải xác nhận được rằng việc vận hành hệ thống bằng
nguồn cấp điện dự phòng được tiến hành mà không bị mất dữ liệu kiểm tra.
11.5.1.2. Đường tham chiếu
Trước khi hàn, một đường tham chiếu phải được
kẻ trên bề mặt ống cách một đoạn từ đường tâm của mối ghép tại phía của nẹp
kiểm tra. Đường tham chiếu này phải được sử dụng để đảm bảo rằng nẹp kiểm tra
được điều chỉnh cách đường tâm mối hàn cùng một khoảng cách như từ mẫu hiệu
chuẩn.
11.5.1.3. Vị trí của nẹp dẫn hướng
Dung sai vị trí của nẹp kiểm tra là ±1 mm so
với đường tâm mối hàn. Dưỡng sử dụng để sắp thẳng hàng dải quét so với đường
tham chiếu phải được điều chỉnh có tính đến sự co ngót của mối hàn. Sự co ngót
này được xác định bằng cách đánh dấu đường tham chiếu ở cả hai đầu ống đối với
25 mối hàn đầu tiên, sau đó đo khoảng cách giữa chúng sau khi hàn.
11.5.1.4. Điều kiện bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các yêu cầu về kích thước cắt bớt thực tế
phải được Đăng kiểm viên tiến hành kiểm tra xác nhận.
11.5.1.5. Đo độ mài mòn của đầu dò
Phải tiến hành đo chiều cao của vỏ đầu dò
trước khi bắt đầu kiểm tra mối hàn tại hiện trường. Phải thực hiện phép đo
chính xác ( ±0,1 mm) chiều cao của vỏ đầu dò tại mỗi góc của đầu dò. Các số đo
này phải được ghi lại và được so sánh với các số đo định kỳ được thực hiện
trong thời gian kiểm tra để đánh giá độ mài mòn của đầu dò.
11.5.1.6. Tần suất hiệu chuẩn
Hệ thống phải được hiệu chuẩn bằng cách quét
mẫu hiệu chuẩn trước và sau khi kiểm tra từng mối hàn:
• Đối với 20 mối hàn đầu tiên;
• Khi thay đổi mẫu hiệu chuẩn;
• Khi thay đổi chiều dày danh nghĩa của ống;
• Khi thay đổi các bộ phận của hệ thống siêu
âm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu được chấp thuận, tần suất quét hiệu chỉnh
có thể được giảm xuống mức tối thiểu là 1 lần quét cho từng chuỗi 10 mối hàn
liên tiếp.
Các tín hiệu phản hồi cực đại của mỗi lần
quét hiệu chuẩn phải được ghi lại. Cũng phải ghi lại mọi thay đổi về độ lợi cần
thiết để duy trì độ nhạy thích hợp.
Mỗi lần quét hiệu chuẩn phải được ghi liên
tục bằng bản in cùng với biểu đồ kiểm tra mối hàn. Số của mối hàn cuối cùng
được kiểm tra trước khi hiệu chuẩn và thời gian thực hiện hiệu chuẩn phải được
ghi rõ trên biểu đồ hiệu chuẩn.
11.5.1.7. Nhận dạng mối hàn
• Từng mối hàn phải được đánh số theo trình
tự được áp dụng trong hệ thống truy suất ống
• Điểm bắt đầu của mỗi lần quét phải được
đánh dấu rõ ràng trên ống và hướng quét phải được đánh dấu rõ ràng bằng mũi
tên.
11.5.1. 8. Thay thế các bộ phận của hệ thống
siêu âm
Sau khi thay thế các bộ phận, hệ thống phải
được hiệu chuẩn lại theo mục 11.4.
11.5.2. Kiểm soát vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu là hai lần trong mỗi ca, phải xác
nhận lại độ chính xác vị trí của các điểm đánh dấu khoảng cách trên biểu đồ. Độ
chính xác của biểu đồ phải là ±1 cm hoặc tốt hơn. Kết quả phải được ghi lại.
11.5.2. 2. Sự hoạt động của đầu dò
Bất cứ khi nào cần có sự thay đổi về độ lợi
quá 6 dB để duy trì chiều cao tính theo % so với chiều cao toàn bộ màn hình FSH
của mức tham chiếu cơ bản (PRE) cần thiết, các đầu dò phải được kiểm tra về sự
mài mòn để so sánh với các số đo đường cơ bản được thực hiện theo mục 6.1.5.
Các đầu dò phải được thay thế hoặc các bề mặt tiếp xúc phải được làm lại để
điều chỉnh bất cứ trường hợp nào trong các trường hợp sau:
• Thay đổi góc chùm tia ±1,00 đối
với những góc nhỏ hơn 450 hoặc ±1,5 0 đối với những góc
lớn hơn 450;
• Góc nghiêng vượt quá 1,5 0 đối
với các đầu dò tinh thể đơn và 20 đối với các đầu dò tinh thể kép;
• Đối với tất cả các đầu dò trừ các đầu dò
sóng mặt, tạp âm tối thiểu phải yếu hơn tín hiệu từ mặt phản xạ tham chiếu là
20 dB ở khoảng cách đích;
• Đối với các đầu dò sóng mặt, tạp âm tối
thiểu phải yếu hơn tín hiệu từ mặt phản xạ tham chiếu là 16 dB ở khoảng cách
đích;
• Các vết xước trên bề mặt bị mài mòn của đầu
dò mà có thể gây ra sự mất tiếp xúc cục bộ hoặc những vết vết xước sâu hơn 0,5
mm.
• Sau khi thay thế hoặc làm lại bề mặt của
đầu dò, phải tiến hành hiệu chuẩn như quy định tại mục 11.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.1. Quy định chung
11.6.1. 1. Các mối hàn phải được kiểm tra lại
khi xảy ra bất cứ tình huống nào sau đây:
• Độ nhạy : Các mối hàn được kiểm tra ở độ
nhạy thấp hơn 3 dB so với PRE phải được kiểm tra lại.
• Mất tiếp âm: Các mối hàn khi kiểm tra bị
mất tiếp âm tức là sụt giảm biên độ tiếng dội quá 10 dB so với mức biên độ khi
quét một mối hàn không có khuyết tật với độ dài theo hướng chu vi vượt quá
chiều dài khuyết tật cho phép tối thiểu của kênh bị ảnh hưởng phải được kiểm
tra lại.
• Ngoài phạm vi hiệu chuẩn: Nếu lần quét hiệu
chuẩn cho thấy hệ thống nằm ngoài phạm vi hiệu chuẩn thì tất cả các mối hàn đã
được kiểm tra từ lần hiệu chuẩn thành công cuối cùng phải được kiểm tra lại.
11.7. Đánh giá và báo
cáo
11.7.1. Đánh giá các chỉ thị
11.7.1.1. Các chỉ thị từ các khiếm khuyết của
mối hàn phải được đánh giá theo chỉ tiêu chấp nhận khuyết tật được duyệt.
11.7.1.2. Các chỉ thị ghi nhận được từ các
mặt phản xạ khác không phải là các khiếm khuyết của mối hàn phải được đánh giá.
Bản chất của chúng phải được xác định rõ ràng trong báo cáo kiểm tra mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.2. Các báo cáo kiểm tra
11.7.2.1. Các kết quả kiểm tra phải được ghi
vào mẫu báo cáo kiểm tra siêu âm chuẩn.
11.7.3. Hồ sơ kiểm tra
11.7.3.1. Các hồ sơ kiểm tra sau đây phải
được chuẩn bị:
• Hồ sơ bằng bản in từng mối hàn được kiểm
tra;
• Đánh giá chất lượng mối hàn theo chỉ tiêu
chấp nhận;
• Hồ sơ bằng bản in các lần quét hiệu chuẩn;
• Các dữ liệu kiểm tra được lưu trên máy
tính.
11.7.3.2. Thay cho các bản ghi trên giấy, có
thể chấp nhận việc ghi lên các phương tiện ghi thay thế. Khi thực hiện việc
giảng giải các chỉ thị của mối hàn bằng cách sử dụng các tín hiệu được xử lý kỹ
thuật số, các file dữ liệu phải được lưu và phục hồi ngay sau khi kiểm tra từng
mối hàn. Các dữ liệu lưu trữ phải có cùng định dạng với dữ liệu được sử dụng
bởi người vận hành để đánh giá tính thỏa mãn của các mối hàn tại thời điểm kiểm
tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.1. Quy định chung
11.8.1.1. Các hệ thống siêu âm phải được
chứng nhận và quá trình hoạt động của hệ thống phải được lập hồ sơ.
11.8.1.2. Việc chứng nhận phải được tiến hành
cho hệ thống AUT, phương pháp hàn và dạng hình học của rãnh hàn cụ thể. Chứng
nhận đã thực hiện cho một loại mối hàn hoặc một hệ thống AUT phiên bản cũ không
được chấp nhận cho hệ thống đó với các ứng dụng mới.
11.8.1.3. Việc chứng nhận bao gồm việc đánh
giá kỹ thuật hệ thống AUT và ứng dụng được xét kết hợp với các cuộc thử thực tế
cần thiết khác.
11.8.1.4. Việc chứng nhận phải dựa trên một
chương trình chứng nhận chi tiết được duyệt.
11.8.2. Phạm vi
11.8.2.1. Chương trình chứng nhận phải chứng
minh được các điểm sau :
• Sự đáp ứng các yêu cầu đối với hệ thống AUT
tại mục 11.4;
• Khả năng của hệ thống AUT để phát hiện các
khuyết tật với các kiểu và kích thước liên quan tại những vị trí liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.3. Các yêu cầu
11.8.3. 1. Phát hiện
Khả năng phát hiện của hệ thống AUT được coi
là đủ hiệu quả nếu xác suất phát hiện khuyết tật với chiều cao nhỏ nhất cho
phép được xác định trong quá trình đánh giá tới hạn kỹ thuật (xem mục 6.2) là 90
% với mức độ tin cậy là 95 %. Trong phần lớn các trường hợp yêu cầu này được
coi là thỏa mãn nếu độ cao nhỏ nhất cho phép của khuyết tật là 3 mm hoặc hơn và
mức độ nhạy của AUT được đặt là 50% chiều cao tiếng dội từ lỗ đáy bằng ∅ 3 mm.
11.8.3. 2. Độ chính xác của việc xác định
kích thước
Không có các yêu cầu cụ thể cho độ chính xác
của việc xác định kích thước khuyết tật. Tuy nhiên, nếu độ chính xác đã xác
định cần được sử dụng để xác định các kích thước khuyết tật được chấp nhận dựa
trên các kích thước cho phép được tính toán theo Đánh giá tới hạn kỹ thuật (xem
mục 6.2), thì sự thiếu chính xác lớn trong việc xác định kích thước (đặc biệt
là khi xác định kích thước thấp hơn thực tế) có thể gây ra các vấn đề trong
việc xác định các chỉ tiêu chấp nhận. Vì vậy, các yêu cầu này phải được thiết
lập một cách gián tiếp.
11.8.4. Chương trình chứng nhận
11.8.4. 1. Nhìn chung, chương trình chứng
nhận đầy đủ đối với các ứng dụng cụ thể của một hệ thống AUT sẽ gồm các giai
đoạn sau :
• Thu thập các tài liệu cơ sở, bao gồm các mô
tả kỹ thuật về hệ thống AUT và sự hoạt động của nó;
• Đánh giá ban đầu và các kết luận dựa trên
thông tin hiện có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Lập kế hoạch và thực hiện chương trình thử
khả năng của hệ thống;
• Lập kế hoạch và thực hiện chương trình thử
độ tin cậy của hệ thống;
• Nghiên cứu các tài liệu tham chiếu;
• Đánh giá kết quả từ các cuộc thử khả năng
và kiểm tra độ tin cậy của hệ thống.
11.8.4.2. Phạm vi của từng giai đoạn nêu trên
sẽ phụ thuộc vào thông tin và tài liệu đã có, và chúng có thể được bỏ qua hoàn
toàn nếu đã có đầy đủ kiến thức về các giai đoạn đó.
11.8.4.3. Tối thiểu, việc chứng nhận phải bao
gồm việc đánh giá hồ sơ kỹ thuật của hệ thống AUT, bao gồm cả hệ thống đảm bảo
chất lượng, và các thông tin đã có về khả năng phát hiện và độ chính xác trong
việc xác định kích thước khuyết tật.
11.8.5. Các biến số
11.8.5.1. Các biến số sau cần được xem xét
trong quá trình chứng nhận hệ thống, nhưng không nhất thiết chỉ giới hạn ở
những biến số này:
• Phương pháp hàn và dạng hình học của rãnh
hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các thông số cài đặt đầu dò cho các kênh
khác (số lượng các kênh này có thể tăng hoặc giảm, với điều kiện là không làm
thay đổi các thông số cài đặt đầu dò);
• Các mặt phản xạ tham chiếu;
• Hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu;
• Phiên bản phần mềm (ngoại trừ những thay
đổi chỉ làm ảnh hưởng đến sự hiển thị).
11.8.6. Các mối hàn thử
11.8.6.1. Việc thử chứng nhận phải được thực
hiện bằng cách sử dụng các mối hàn thử với các khuyết tật điển hình được đưa
vào một cách có chủ ý giống như những khuyết tật dự kiến sẽ xuất hiện trong các
mối hàn được thực hiện bằng những phương pháp hàn sẽ được áp dụng.
11.8.6.2. Vật liệu và dạng hình học của mối
hàn phải giống như mối hàn được kiểm tra trong thực tế bởi hệ thống AUT, bao
gồm cả số lượng đầy đủ các mối hàn sửa chữa với các hình dạng rãnh hàn khác
nhau đại diện cho mối hàn sửa chữa thực tế.
11.8.6.3. Các khuyết tật được tạo ra một cách
chủ ý phải có chiều dài, chiều cao và vị trí khác nhau. Phải tránh sự bố trí
các khuyết tật quá gần nhau. Số lượng các khuyết tật trong các mối hàn chế tạo được
mô phỏng phải tối thiểu là 10 khuyết tật cho mỗi phương pháp hàn / dạng hình
học của mối nối sẽ được sử dụng. Đối với các đường ống có đường kính nhỏ, có
thể phải sử dụng nhiều mối hàn thử.
11.8.6.4. Để xác định khả năng phát hiện
khuyết tật là đủ tại một mức tin cậy yều cầu, số lượng các khuyết tật nhân tạo
cần phải được tăng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.6. 6. Báo cáo phải xác định các khuyết
tật đã tìm ra trong các mối hàn thử về vị trí khuyết tật theo hướng chu vi,
chiều dài, chiều cao và độ sâu của khuyết tật. Báo cáo này phải được giữ bí
mật.
11.8.7. Thử chứng nhận
11.8.7.1. Các mối hàn thử phải được kiểm tra
bằng hệ thống AUT.
11.8.7.2. Trong cuộc thử một ngưỡng ghi nhận
biên độ tiếng dội thấp phải được sử dụng. Ngưỡng này nên được chọn cao hơn mức
tạp âm một chút và các chỉ thị biên độ tiếng dội ghi được có thể được sử dụng
để sau đó xác định các thông số cài đặt của ngưỡng kiểm tra sao cho hệ thống
đạt được khả năng phát hiện khuyết tật đủ cao.
11.8.7.3. Điểm tham chiếu để xác định vị trí
theo hướng chu vi phải được đóng bằng dấu cứng trên các mối hàn thử.
11.8.7.4. Thử chứng nhận phải bao gồm cả các
cuộc thử về khả năng lặp lại bằng cách quét nhiều lần với các nẹp dẫn hướng
được tháo ra và lắp lại giữa các lần quét.
11.8.7.5. Tối thiểu một cuộc thử phải được
thực hiện tại nhiệt độ cao dự kiến sẽ xảy ra trong khi thực hiện các công việc
tại hiện trường.
11.8.7.6. Các kết quả thử hệ thống AUT phải
được báo cáo. Báo cáo phải chỉ ra các khuyết tật được phát hiện trong các mối
hàn thử về vị trí khuyết tật theo hướng chu vi, chiều dài, chiều cao và độ sâu
của khuyết tật. Ngoài ra, chiều cao của khuyết tật và biên độ xung quanh phần
cao nhất và thấp nhất của các khuyết tật phải được báo cáo cho từng đoạn chiều
dài 2 mm theo hướng chu vi trên chiều dài từ 15 mm đến 20 mm.
11.8.8. Thử xác nhận tính hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.8.2. Thử xác nhận tính hợp lệ phải được
thực hiện theo phương pháp lấy mặt cắt ngang (phương pháp salami). Các khuyết
tật được ghi trong các báo cáo AUT phải được sử dụng khi lựa chọn các khu vực
lấy mặt cắt ngang. Phạm vi của mặt cắt ngang phải đủ để đảm bảo việc xác định
độ chính xác khi đo chiều cao của khuyết tật sẽ dựa trên tối thiểu 29 lần đo
trên các khuyết tật khác nhau đối với từng phương pháp hàn và cấu hình của mối
nối.
11.8.8.3. Để xác định độ chính xác khi xác
định chiều cao khuyết tật, phải chọn hai phần của từng khuyết tật có chiều dài
từ 10 mm đến 20 mm tương ứng với phần cho chỉ thị cao nhất và phần cho chỉ thị
thấp nhất của khuyết tật được ghi nhận bởi AUT (xem mục 9.7.6), và áp dụng
"phương pháp salami " cho các phần đó để xác định chiều cao và vị trí
của chúng.
11.8.8.4. Các mặt cắt của mối hàn có những
khuyết tật phải được gia công bằng máy với số gia là 2,0 mm ( machined in
increments of 2 mm). Mỗi mặt cắt ngang của mối hàn được gia công bằng máy phải được
khắc axit và vị trí, chiều cao và độ sâu của khuyết tật được đo với độ chính
xác tốt hơn ±0,1 mm.
Mỗi mặt cắt ngang phải được chụp để lập hồ sơ
bằng một bức ảnh với độ phóng đại từ 5 x đến 10 x.
11.8.8.5. Ngoài ra, một số phần khuyết tật
được lựa chọn ngẫu nhiên cũng phải được cắt ngang như trên. Để xác định khả
năng phát hiện và điều chỉnh các mức ngưỡng cần thiết, cần phải thực hiện các
mặt cắt ngang bổ sung, hoặc lập bản đồ siêu âm chi tiết các mẫu được cắt từ
những ống hàn thử. Các mặt cắt ngang này phải được lựa chọn ngẫu nhiên, tại
những vị trí mà một hoặc nhiều kỹ thuật NDT được áp dụng đã tìm ra những chỉ
thị khuyết tật.
11.8.9. Phân tích
11.8.9. 1. Các dữ liệu được ghi lại trong các
cuộc thử và nghiên cứu tham chiếu phải được phân tích về những mặt sau:
• Độ chính xác trong việc xác định chiều cao
(độ lệch ngẫu nhiên và hệ thống);
• Độ chính xác trong xác định chiều dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các khả năng xác định đặc điểm khuyết tật
của AUT so với các kết quả của các cuộc thử phá hủy và các kỹ thuật NDT được
thực hiện khác;
• Tính có thể lặp lại khi định lại vị trí của
nẹp dẫn hướng và ở nhiệt độ cao;
11.8.10. Lập báo cáo
11.8.10. 1. Báo cáo chứng nhận tối thiểu phải
bao gồm:
• Kết quả của việc đánh giá kỹ thuật hệ thống
AUT;
• Mô tả các mẫu và các cuộc thử đã được thực
hiện, bao gồm cả các độ nhạy được áp dụng;
• Xác định những biến số quan trọng (xem mục
11.5.2) đối với các mối hàn và thiết bị được sử dụng trong quá trình thử chứng
nhận;
• Các dữ liệu ghi nhận được đối với từng
khuyết tật và từng mặt cắt ngang của khuyết tật (kích thước, vị trí, loại được
đo và xác định trong khi nghiên cứu tham chiếu, biên độ tiếng dội);
• Kết quả phân tích dữ liệu (Xem mục 11.8.9);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.9. Hiệu lực của
chứng nhận
11.9.1. Hiệu lực
11.9.1. 1. Việc chứng nhận có hiệu lực cho hệ
thống AUT, phương pháp hàn và dạng hình học của rãnh hàn cụ thể.
11.9.1.2. Việc chứng nhận hệ thống AUT sẽ còn
hiệu lực với điều kiện không có những thay đổi ở những biến số quan trọng được
quy định tại mục 11.9.2.
11.9.2. Các biến số quan trọng (Essential
variables)
11.9.2.1. Các biến số quan trọng sau đây phải
được áp dụng:
• Phương pháp hàn và dạng hình học của rãnh
hàn (kể cả các mối hàn sửa chữa);
• Các thông số cài đặt đầu dò để kiểm tra
chân mối hàn và lớp phủ mối hàn;
• Các thông số cài đặt đầu dò cho các kênh
khác (số lượng các kênh này có thể tăng hoặc giảm, với điều kiện là không làm
thay đổi các thông số cài đặt đầu dò);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu;
• Phiên bản phần mềm (ngoại trừ những thay
đổi chỉ làm ảnh hưởng đến sự hiển thị).- Các vật phản xạ tham chiếu.
11.9.2.2. Khi có thay đổi ở những biến số
quan trọng đối với hệ thống đã được chứng nhận, cần phải chứng minh được rằng
khả năng phát hiện và xác định kích thước, định vị các khiếm khuyết của mối hàn
của hệ thống mới hoặc hệ thống được hoán cải là đủ chính xác.
PHỤ
LỤC A.
Yêu
cầu đối với đầu dò
A1. Nhận dạng đầu dò
Đầu dò phải được xác định nhận dạng theo các
thông tin sau: nhà sản xuất, loại, góc tia, tần số danh nghĩa, kích thước và
hình dạng tinh thể, số định dạng duy nhất.
A2. Góc tia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những góc tia lớn hơn 450 thì góc đo
được không được lệch quá 1,50.
Việc đánh giá góc tia phải được thực hiện
theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận. Các góc tia phải được xác định bằng
cách sử dụng cùng một loại vật liệu đồng nhất cho tất cả các đầu dò.
A3. Kích thước chùm tia
Kích thước theo chiều thẳng đứng tại đích của
chùm tia phải nằm trong khoảng 20% độ cao thiết kế đã định. Kích thước theo
hướng ngang tại đích của chùm tia không được lớn hơn hai lần Kích thước theo
chiều thẳng đứng của chùm tia. Đích được định nghĩa là một điểm dọc theo trục
của chùm tia tại nơi phải thực hiện kiểm tra. Trong trường hợp phần tử hội tụ,
đích phải nằm trong phạm vi làm việc -6 dB, được phân bố ngang qua tiêu điểm.
Các phép đo độ cao của tia phải được thực hiện tại 5 điểm theo phạm vi làm việc
- 6 dB.
Việc đánh giá phải được thực hiện theo tiêu
chuẩn được đăng kiểm công nhận.
A4. Độ khuyếch đại tổng thể
Độ khuyếch đại điều chỉnh được tối thiểu phải
là 50 dB.
Việc đánh giá phải được thực hiện theo tiêu
chuẩn được đăng kiểm công nhận.
A5. Điểm phát âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A6. Độ nghiêng
Góc nghiêng không được vượt quá 1,50 đối với
những đầu dò tinh thể đơn và 20 đối với những đầu dò tinh thể kép.
Việc đánh giá phải được thực hiện theo tiêu
chuẩn được đăng kiểm công nhận.
A7. Chùm âm góc sóng dọc
Chùm âm góc sóng dọc phải yếu hơn chùm âm góc
sóng ngang tối thiểu là 35 dB, đo ở dải 100 mm. Việc đánh giá phải được thực
hiện theo tiêu chuẩn được đăng kiểm công nhận.
A8. Sóng bề mặt
Đối với các góc chùm âm nhỏ hơn 640, sóng bề
mặt phải yếu hơn sóng ngang tối thiểu là 34 dB. Đối với các góc chùm âm lớn hơn
640 thì chúng phải yếu hơn tối thiểu là 24 dB, đo ở dải 100 mm.
Việc đánh giá phải được thực hiện theo tiêu
chuẩn được đăng kiểm công nhận.
A9. Các điểm cực trị phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh giá phải được thực hiện theo tiêu
chuẩn được đăng kiểm công nhận.
A10. Hình dạng của xung
Hình dạng của xung phải có dạng một đỉnh đơn
với các đỉnh phụ nhỏ hơn đỉnh đơn đó ít nhất là 20 dB. Việc đánh giá phải được
thực hiện theo tiêu chuẩn được đăng kiểm công nhận.
A11. Tần số
Tần số làm việc phải trong phạm vi ± 10% tần
số danh nghĩa.
Việc đánh giá phải được thực hiện theo tiêu
chuẩn được đăng kiểm công nhận.
A12. Chiều dài của xung
Chiều dài của xung không được vượt quá 2,5
micro giây giữa các điểm trên xung chỉnh lưu ở 10% biên độ đỉnh.
Việc đánh giá phải được thực hiện theo tiêu
chuẩn được đăng kiểm công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các đầu dò, trừ những đầu dò
sóng trườn (creep wave), tạp âm phải yếu hơn tín hiệu từ mặt phản xạ tham chiếu
tối thiểu là 20 dB tại khoảng cách được đo.
Đối với những đầu dò sóng trườn, tạp âm phải
yếu hơn tín hiệu từ mặt phản xạ tham chiếu tối thiểu 16 dB tại khoảng cách được
đo.
Việc đánh giá phải được thực hiện theo tiêu
chuẩn được đăng kiểm công nhận.
PHỤ
LỤC B.
Xác
định tốc độ sóng ngang trong ống thép
B1. Quy định chung
Quy trình trong phụ lục này bao gốm các
phương pháp có thể được áp dụng để xác định tốc độ âm của các sóng ngang trong
ống thép. Có thể áp dụng các phương pháp tương đương nếu được chấp thuận.
Đường ống sử dụng trong vận chuyển dầu mỏ và
khí thiên nhiên có những bậc không đẳng hướng khác nhau với các tốc độ âm thay
đổi theo hướng truyền gây ra những thay đổi về góc khúc xạ của sóng âm trong
thép. Điều này đặc biệt quan trọng khi các chùm âm hội tụ được sử dụng để phân
biệt các vùng. Vì vậy cần phải xác định tốc độ sóng ngang đối với sự lan truyền
theo những hướng khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định tốc độ sóng ngang theo hướng, cần
sử dụng một đầu dò sóng ngang tần số 5 MHz và đường kính tinh thể từ 6mm đến 10
mm kết hợp với thiết bị siêu âm có dải tần tối thiểu là đến 10 MHz và có khả
năng đo thời gian chuyền của xung siêu âm với độ phân giải 10 ns và độ chính
xác ± 25 ns. Các dụng cụ dùng để đo kích thước cơ học của các mẫu phải có độ
chính xác là ±0,1 mm. Nên sử dụng chất tiếp âm dễ làm sạch hoặc chất tiếp âm
đặc biết có độ nhớt cao dùng cho sóng ngang.
B3. Các mẫu
Mẫu được cắt từ một phần ống cần được kiểm
tra và các kết quả đo được tương ứng chỉ áp dụng cho đường kính ống, độ dày
thành ống và nhà sản xuất cụ thể. Kích thước mẫu phải tối thiểu là 50 mm x 50
mm.
Hình B3-1: Mẫu thử và
vị trí đặt đầu dò
Tối thiểu hai bề mặt song song phải được gia
công bằng máy để nhận được mặt phẳng đánh giá. Một cặp mặt phẳng được chế tạo
theo hướng xuyên tâm (vuông góc với bề mặt của đường kính ngoài) và một cặp
khác được làm nghiêng 200 so với đường vuông góc với bề mặt đường
kính ngoài ( Xem hình B3-1). Nếu muốn có nhiều điểm dữ liệu, có thể gia công bổ
sung các cặp bề mặt song song ở những góc khác trên mặt phẳng cần được đánh
giá.
Các bề mặt được gia công bằng máy cần phải
trơn nhẵn có độ nhám là 20 μm hoặc tốt hơn. Chiều rộng tối thiểu của bề mặt mẫu
được đo phải là 20 mm và độ dày tối thiểu giữa các bề mặt song song được đo
phải là 10 mm. Khoảng mở rộng theo chiều thẳng đứng của bề mặt thử phải bị giới
hạn bởi độ dày của thành ống.
B4. Phương pháp thử
Việc xác định các tốc độ của sóng ngang theo
hướng dọc trục và nghiêng 200 (Hình B3-1) được thực hiện thông qua những bước
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đo thời gian truyền xung;
• Đo khoảng cách đi qua của xung bằng phương
pháp cơ học.
• Phép đo tương tự như trên theo hướng xuyên
qua chiều dày sẽ xác định tốc độ sóng âm theo hướng xuyên tâm. Thời gian truyền
xung sẽ được đo giữa các phần mặt trước của tiếng dội thành sau thứ nhất và thứ
hai, hoặc có thể sử dụng nhiều tiếng dội hơn.
• Đối với mỗi mặt được thử, tối thiểu phải
ghi nhận 3 số đo.
B5. Độ chính xác
Các sai số khi xác định tốc độ không được lớn
hơn ± 20 m/s.