TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6475-11: 2007
QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT HỆ
THỐNG ĐƯỜNG ỐNG BIỂN - PHẦN 11: LẮP ĐẶT
Rules
for Classification and Technical Supervision of Subsea Pipeline Systems - Part 11:
Installation
1. Quy định chung
1.1.
Phạm vi áp dụng
1.1.1. Tiêu chuẩn này
được áp dụng cho việc lắp đặt và kiểm tra các đường ống và ống đứng cứng được
thiết kế và chế tạo theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
1.2.
Phân tích hậu quả của các loại hư hỏng (FMEA) và nghiên cứu mức độ nguy
hiểm và khả năng vận hành được (HAZOP)
1.2.1. Cần phải tiến
hành các phân tích một cách có hệ thống các thiết bị và hoạt động lắp đặt để
tìm ra các hạng mục hay các hoạt động nguy hiểm tiềm tàng có thể gây ra hoặc
làm xấu thêm một trạng thái nguy hiểm, và để đảm bảo rằng các biện pháp khắc
phục hiệu quả sẽ được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.
Các bản vẽ và chi tiết kĩ thuật cho lắp đặt và thử
1.3.1. Các bản vẽ và
chi tiết kĩ thuật phải được chuẩn bị cho việc lắp đặt và thử hệ thống đường
ống, ống đứng và các kết cấu bảo vệ, v.v...
1.3.2. Các bản vẽ và
chi tiết kĩ thuật phải mô tả tỉ mỉ các yêu cầu đối với các phương pháp lắp đặt,
các quy trình sẽ được sử dụng và kết quả cuối cùng của hoạt động.
1.3.3. Các yêu cầu
phải phản ánh được cơ sở và kết quả của các hoạt động thiết kế. Phải quy định
rõ loại hình và phạm vi kiểm tra, thử, chỉ tiêu chấp nhận và các tài liệu liên quan
cần thiết để chứng nhận các đặc tính và tính toàn vẹn của hệ thống đường ống thỏa
mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này, đồng thời phải nêu rõ loại và phạm vi tài
liệu, biên bản và việc cấp GCN cần thiết.
1.3.4. Phải nêu rõ
các yêu cầu về sổ tay lắp đặt và phạm vi các công việc thử, điều tra nghiên cứu
và các chỉ tiêu chấp nhận cần thiết cho việc chứng nhận sổ tay lắp đặt.
1.4.
Sổ tay lắp đặt
1.4.1. Sổ tay lắp đặt
phải được các nhà thầu thực hiện công tác lắp đặt chuẩn bị.
1.4.2. Sổ tay lắp đặt
là một bộ các sổ tay và quy trình liên quan để thực hiện các công việc cụ thể.
Sổ tay lắp đặt được dùng để chứng minh rằng các phương pháp và thiết bị do các
Nhà thầu áp dụng sẽ đáp ứng các yêu cầu đặt ra và các kết quả có thể thẩm định
được. Sổ tay lắp đặt phải xác định tất cả các yếu tố tác động đến chất lượng và
độ tin cậy của công tác lặp đặt kể cả trạng thái bình thường và trạng thái bất
ngờ. Sổ tay lắp đặt phải chỉ rõ các bước lắp đặt, kể cả việc xác định các điểm
kiểm tra (check point) và việc kiểm tra. Sổ tay lắp đặt phải phản ánh được kết
quả phân tích FMEA và nghiên cứu HAZOP, và đồng thời phải nêu rõ các yêu cầu
đối với các tham số cần được kiểm soát và phạm vi biến đổi cho phép của các
tham số trong quá trình lắp đặt.
Sổ tay lắp đặt tối
thiểu phải bao gồm các sổ tay sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Sổ tay huy động
thiết bị và nhận lực (mobilisation manual);
• Sổ tay xây lắp;
• Sổ tay về môi trường,
sức khoẻ và an toàn;
• Sổ tay về sự sẵn
sàng đối phó với các sự cố.
Các sổ tay phải bao gồm:
• Mô tả chung;
• Tổ chức, trách
nhiệm và liên lạc;
• Mô tả các thiết bị
và hệ thống liên quan trong hoạt động và các quy trình chạy thử chúng;
• Các giới hạn và
trạng thái được đưa ra do độ bền kết cấu phải phù hợp với thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các sổ tay phải được
tham chiếu đến các quy trình vận hành và quy trình khẩn cấp được sử dụng.
1.4.3. Phải chuẩn bị các
quy trình dùng được cả trong điều kiện bình thường và điều kiện khẩn cấp. Các
quy trình phải mô tả:
• Mục đích và phạm vi
hoạt động;
• Các trách nhiệm;
• Vật liệu, thiết bị
và tài liệu được sử dụng;
• Các hoạt động được
thực hiện như thế nào để đáp ứng các yêu cầu đặt ra;
• Các hoạt động được
kiểm soát và lập thành tài liệu như thế nào.
1.4.4. Sổ tay lắp đặt
phải được cập nhật/sửa lại khi cần thiết trong quá trình lắp đặt.
1.4.5. Sổ tay lắp đặt
phải được Đăng kiểm phê duyệt thông qua các công tác sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Xét duyệt và chứng
nhận các quy trình;
• Chứng nhận tàu rải
ống và thiết bị;
• Xét duyệt chứng chỉ
của nhân sự.
1.4.6. Kết quả phân
tích FMEA và nghiên cứu HAZOP phải được sử dụng khi xác định phạm vi và mức độ
kỹ lưỡng của công tác thẩm định thiết bị và quy trình.
1.4.7. Trong các trường
hợp khi sự thay đổi trong cách thực hiện một hoạt động có thể mang đến kết quả không
mong muốn, phải thiết lập các biến số cốt yếu (essential variables) cùng với các
giới hạn chấp nhận của chúng.
1.5.
Hàn
1.5.1. Yêu cầu đối
với các quá trình và chứng nhận quy trình hàn, việc tiến hành công tác hàn, và
thợ hàn được quy định tại TCVN 6475-12.
1.5.2. Các yêu cầu về
thử cơ tính và ăn mòn trong khi chứng nhận quy trình hàn được quy định tại TCVN
6475-8 mục 4 và 5.
1.5.3. Đặc tính cơ học
và khả năng chống ăn mòn của đường hàn tối thiếu phải thỏa mãn các yêu cầu quy
định trong bản ghi các chi tiết kĩ thuật lắp đặt và thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.5. Phân tích sửa
chữa mối hàn phải được Đăng kiểm duyệt.
1.5.6. Đường hàn lót
và lớp nóng đầu tiên tối thiểu phải được hoàn thiện tại trạm hàn đầu tiên trước
khi dịch chuyển đường ống. Có thể cho phép dịch chuyển đường ống ở giai đoạn sớm
hơn nếu thực hiện một phân tích chỉ ra rằng có thể thực hiện dịch chuyển này mà
không có bất kì rủi ro gây hư hỏng đến vật liệu hàn. Phân tích phải xét đến độ
lệch mép tối đa cho phép, chiều cao của kim loại hàn đắp, khả năng xuất hiện
các lỗi, tình trạng đỡ ống và tất cả các hiệu ứng động.
1.6.
Kiểm tra bằng mắt và kiểm tra không phá huỷ (NDT)
1.6.1. Các yêu cầu về
phương pháp, thiết bị, quy trình, tiêu chuẩn chấp nhận, việc chứng nhận và cấp GCN
cho nhân sự trong kiểm tra bằng mắt và kiểm tra NDT được quy định tại TCVN
6475-13.
1.6.2. Các yêu cầu
đối với kiểm tra siêu âm tự động (AUT) được quy định tại TCVN 6475-13 mục 11.
1.6.3. Phải thực hiện
kiểm tra 100% siêu âm hoặc chụp ảnh phóng xạ đối với các đường hàn tròn trong
quá trình lắp đặt. Việc kiểm tra không phá hủy nên được kết hợp kiểm tra chụp ảnh
phóng xạ cùng với kiểm tra siêu âm để tăng khả năng phát hiện và/hoặc xác định
đặc tính và kích thước của khuyết tật.
1.6.4. Đối với ống có
chiều dày > 25 mm nên áp dụng kiểm tra siêu âm tự động.
1.6.5. Kiểm tra siêu
âm (UT) phải được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
• Thực hiện kiểm tra siêu
âm hoặc kiểm tra siêu âm tự động (AUT) khi cần thiết phải xác định chiều cao lỗi
và/hoặc chiều sâu lỗi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Kiểm tra để bổ sung
cho chụp ảnh phóng xạ khi chiều dầy thành ống lớn hơn 25mm, và để hỗ trợ trong việc
đưa ra đặc điểm, kích cỡ của những chỉ thị không rõ ràng trong phim chụp ảnh
phóng xạ;
• Kiểm tra để bổ sung
cho chụp ảnh phóng xạ đối với các hình dạng vát mép không thuận lợi để hỗ trợ
trong việc tìm ra các khiếm khuyết;
• Kiểm tra tách lớp
100% của một dải có chiều rộng 50 mm tại các đầu ống được cắt.
1.6.6. Nếu kiểm tra siêu
âm phát hiện ra khiếm khuyết không chấp nhận được mà chụp X quang không phát
hiện ra thì phạm vi kiểm tra siêu âm sẽ là 100% cho 10 đường hàn tiếp theo. Nếu
kết quả kiểm tra mở rộng này không thoả mãn thì công việc hàn sẽ được hoãn lại đến
khi nguyên nhân gây khiếm khuyết được tìm ra và được khắc phục.
1.6.7. Đối với “đường
hàn vàng” (đường hàn quan trọng ví dụ như đường hàn nối ghép (tie in) mà không chịu
thử áp lực, v.v…) thì phải thực hiện kiểm tra siêu âm 100%, chụp X quang100% ,
kiểm tra hạt từ 100% hoặc thử chất lỏng thẩm thấu 100% đối với vật liệu không nhiễm
từ. Nếu thực hiện kiểm tra siêu âm tự động thì có thể không cần kiểm tra X
quang và kiểm tra hạt từ hoặc thử chất lỏng thẩm thấu nếu được Đăng kiểm chấp
nhận.
1.6.8. Kiểm tra hạt
từ hoặc kiểm tra chất lỏng thẩm thấu đối với vật liệu không nhiễm từ phải được
thực hiện đối với vùng vật liệu được khoét bỏ để xác nhận rằng khuyết tật đã được
loại bỏ hoàn toàn trước khi tiến hành hàn sửa chữa. Đối với các đầu ống cắt được
vát mép lại phải được kiểm tra tách lớp 100%.
1.6.9. Kiểm tra bằng mắt
phải bao gồm:
• Kiểm tra 100% các đường
hàn đã hoàn thiện để tìm ra lỗi bề mặt, hình dạng và kích thước;
• Kiểm tra 100% bề
mặt đường ống có thể nhìn thấy, trước khi bọc mối nối hiện trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.
Thử chế tạo
1.7.1. Một cuộc thử chế
tạo phải được thực hiện cho mỗi bản ghi các chi tiết kĩ thuật quy trình hàn (WPS)
được dùng cho hàn mối hàn tròn của đường ống.
1.7.2. Không cần
thiết phải thử chế tạo cho quy trình hàn đã được chứng nhận để dùng riêng cho đường
hàn nối ghép, đường hàn mặt bích, đường hàn mối nối chữ T, v.v…
1.7.3. Có thể bỏ qua thử
chế tạo trong những trường hợp mà tiêu chuẩn này không yêu cầu thực hiện thử độ
dai gãy trong quá trình chứng nhận quy trình hàn hoặc cho đường ống bằng thép
C-Mn có SMYS < 450 MPa.
1.7.4. Phạm vi thử
chế tạo phải được mở rộng nếu:
• Nhà thầu có ít kinh
nghiệm với phương pháp và thiết bị hàn sử dụng;
• Việc kiểm tra hàn được
coi là không đầy đủ;
• Các khuyết tật
nghiêm trọng xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần;
• Khi có một sự kiện
nào đó chỉ ra rằng việc hàn không được thực hiện đầy đủ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.5. Thử chế tạo sẽ
bao gồm các việc thử NDT, thử cơ học và ăn mòn như quy định tại TCVN 6475-12.
1.7.6. Nếu thử chế
tạo đưa ra các kết quả không thoả mãn thì các biện pháp sửa chữa và phòng ngừa
thích hợp phải được thực hiện và phạm vi thử chế tạo phải được tăng lên.
2. Tài liệu viện dẫn
Trong tiêu chuẩn này
các tiêu chuẩn sau được viện dẫn:
• TCVN 6475-5: 2007 -
Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 6: Cơ sở
thiết kế;
• TCVN 6475-7: 2007 -
Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 7: Chỉ
tiêu thiết kế;
• TCVN 6475-8: 2007 -
Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 8: Ống;
• TCVN 6475-9: 2007 -
Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 9: Các bộ
phận của đường ống và lắp ráp;
• TCVN 6475-12: 2007 -
Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 12: Hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tuyến ống, khảo sát
và chuẩn bị
3.1. Khảo sát tuyến
trước khi lắp đặt
3.1.1. Ngoài đợt khảo
sát cho mục đích thiết kế như quy định tại TCVN 6475-5, có thể cần thiết phải
tiến hành một đợt khảo sát tuyến trước khi lắp đặt nếu:
• Thời gian cách quá
lâu từ đợt khảo sát đầu tiên;
• Sự thay đổi trạng
thái đáy biển có thể đã xảy ra;
• Tuyến ống nằm trong
khu vực có nhiều hoạt động hàng hải;
• Có các công trình
mới trong khu vực tuyến ống.
3.1.2. Nếu yêu cầu
thì khảo sát tuyến trước khi lắp đặt phải xác định:
• Các nguy hiểm tiềm
tàng mới hoặc không được nhận ra trước đây đối với đường ống và hoạt động lắp
đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trạng thái đáy biển
hiện tại giống với đợt khảo sát theo yêu cầu trong thiết kế;
• Bất kì mối nguy hiểm
tiềm tàng khác do bản chất các hoạt động kế tiếp.
3.1.3. Phạm vi và các
yêu cầu cho đợt khảo sát tuyến trước khi lắp đặt phải được xác định rõ.
3.2. Chuẩn bị đáy
biển
3.2.1. Việc chuẩn bị
đáy biển có thể được thực hiện để:
• Loại bỏ các vật cản
và các nguy hiểm tiềm tàng gây ảnh hưởng đến hoạt động lắp đặt;
• Tránh tải trọng hoặc
biến dạng xảy ra do trạng thái đáy biển như độ dốc không ổn định, sóng cát,
thung lũng sâu và khả năng mài mòn, xói mòn do vượt quá tiêu chuẩn thiết kế;
• Chuẩn bị những vị
trí mà đường ống giao cắt với cáp;
• Loại bỏ các điểm
cao để tránh nhịp hẫng không chấp nhận được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Nơi cần đào
rãnh trước khi lắp đặt ống thì mặt cắt ngang rãnh phải được định rõ và rãnh
phải được đào với một prôfil đủ bằng phẳng để giảm thiểu khả năng gây hư hỏng
cho đường ống, lớp bọc và anốt.
3.2.3. Phạm vi và các
yêu cầu cho việc chuẩn bị đáy biển phải được định rõ. Dung sai lắp đặt phải được
xem xét khi phạm vi công việc chuẩn bị đáy biển đã được xác định.
3.3. Giao cắt đường ống và cáp
3.3.1. Công việc
chuẩn bị cho giao cắt đường ống và cáp sẽ được tiến hành theo một quy định kĩ
thuật trong đó nêu rõ các biện pháp dùng để tránh hư hỏng đối với cả hai công trình.
Các hoạt động phải được theo dõi bằng ROV để xác minh việc đặt ống được thực hiện
chính xác và cấu hình kết cấu đỡ được làm đúng. Các điểm đỡ và prôfil phía trên
công trình hiện có phải tuân theo thiết kế đã được chấp nhận.
3.3.2. Quy định kĩ
thuật sẽ định ra các yêu cầu liên quan đến:
• Sự ngăn cách tối
thiểu giữa các công trình hiện có và đường ống;
• Tọa độ của giao cắt;
• Đánh dấu vị trí các
công trình hiện có;
• Xác minh vị trí và
hướng của các công trình hiện có ở cả hai phía của điểm giao cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Sự neo buộc tàu;
• Lắp đặt kết cấu đỡ
hoặc các tấm đệm cát;
• Phương pháp tránh
xói mòn và mài mòn xung quanh điểm đỡ;
• Phương pháp kiểm
tra và giám sát;
• Các yêu cầu về dung
sai;
• Các yêu cầu khác.
3.4. Chuẩn bị tiếp
cận vào bờ
3.4.1. Vị trí bất kì
đường ống, cáp khác trong khu vực tiếp cận vào bờ phải được nhận biết và đánh
dấu rõ ràng.
3.4.2. Vật cản như
vật rơi, đá tảng, đá cuội mà có thể gây ảnh hưởng đến hoặc gây hạn chế các hoạt
động lắp đặt phải được loại bỏ. Đáy biển và khu vực tiếp cận vào bờ phải được
chuẩn bị đến một trạng thái giả thiết trong thiết kế để tránh được quá ứng suất
cho đường ống trong quá trình lắp đặt và hư hỏng lớp bọc hoặc anốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Quy định chung
4.1.1. Các yêu cầu
này áp dụng cho các tàu thực hiện việc lắp đặt đường ống và ống đứng và các
hoạt động trợ giúp. Các yêu cầu này chỉ áp dụng cho các hoạt động trên biển
trong quá trình lắp đặt. Các yêu cầu cụ thể cho các thiết bị dùng cho công tác
lắp đặt, đặt trên tàu thực hiện hoạt động lắp đặt sẽ được đưa ra trong các phần
liên quan dưới đây.
4.2. Tàu rải ống
4.2.1. Tất cả các tàu
liên quan trong quá trình lắp đặt phải mang cấp còn hiệu lực của Đăng kiểm để đảm
bảo sự an toàn cho hoạt động lắp đặt. Các yêu cầu bổ sung đối với tàu sẽ được
quy định trong bản ghi các chi tiết kĩ thuật chỉ rõ các yêu cầu đối với:
• Neo, các dây neo và
các tời neo;
• Các hệ thống neo;
• Thiết bị định vị và
khảo sát;
• Thiết bị định vị
động và các hệ thống tham chiếu;
• Các hệ thống báo
động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cẩu và các thiết bị
nâng;
• Thiết bị lắp đặt đường
ống;
• Các thiết bị khác
cần có do bản chất của hoạt động lắp đặt.
4.2.2. Tàu rải ống phải
có một chương trình bảo dưỡng cho tất cả các hệ thống quan trọng đối với sự an toàn
của hoạt động của tàu, liên quan đến hoạt động sẽ được thực hiện. Chương trình
bảo dưỡng sẽ được trình bày trong một sổ tay bảo dưỡng hoặc tài liệu tương tự.
4.2.3. Các báo cáo
tình trạng đối với tất cả các khuyến nghị hay các yêu cầu được Đăng kiểm đưa
ra, tình trạng của tất cả các công tác bảo dưỡng đã hoàn thành trong một giai
đoạn thích hợp phải có sẵn để Đăng kiểm có thể xem xét khi cần.
4.2.4. Trước khi huy động
sử dụng tàu rải ống phải thực hiện kiểm tra hay khảo sát để xác định rằng phương
tiện lắp đặt và các thiết bị cơ bản trên tàu đáp ứng các yêu cầu đưa ra và phù
hợp cho công việc dự kiến.
4.3. Các hệ thống
neo, kiểu neo và định vị neo
4.3.1. Các hệ thống
neo để giữ tàu tại vị trí trong khi thực hiện các hoạt động trên biển phải thỏa
mãn các yêu cầu sau đây:
• Dụng cụ đo sức căng
của dây neo và chiều dài của dây neo phải được lắp đặt tại phòng điều khiển và
tại các trạm tời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Các kiểu neo phải
được xác định trước cho mỗi tàu sử dụng neo để định vị. Đối với các phần khác
nhau của đường ống có thể phải dùng các kiểu neo khác khau, đặc biệt là những
phần đường ống gần các giàn cố định, các công trình ngầm dưới biển hoặc các đường
ống khác.
4.3.3. Các kiểu neo phải
được xác định theo các kết quả phân tích neo bằng chương trình tính được công nhận
và phải được chứng nhận là đạt yêu cầu đối với vị trí, thời gian trong năm và
khoảng thời gian hoạt động dự kiến của tàu. Khoảng cách từ tàu đến các công trình
khác và khả năng rời khỏi vị trí trong tình trạng khẩn cấp phải được xem xét.
4.4. Các hệ thống
định vị
4.4.1. Các yêu cầu
đối với hệ thống định vị và độ chính xác của nó cho mỗi dạng tàu và ứng dụng phải
được quy định.
4.4.2. Độ chính xác
của các hệ thống định vị theo bề mặt ngang phải phù hợp với độ chính xác yêu
cầu cho hoạt động của tàu và phải đủ chính xác để thực hiện công tác khảo sát,
việc đặt đường ống, các kết cấu đỡ hoặc các neo trong phạm vi dung sai quy định
và xây dựng được các điểm tham chiếu cho các hệ thống định vị cục bộ.
4.4.3. Hệ thống định
vị phải cung cấp các thông tin sau:
• Vị trí tương đối so
với hệ thống tham chiếu kẻ ô được sử dụng;
• Vị trí địa lý;
• Các chuyển vị so
với các vị trí đã biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4. Các hệ thống
định vị phải được hiệu chuẩn và có khả năng hoạt động trong dải giới hạn của độ
chính xác quy định. Các tài liệu về việc hiệu chuẩn và khả năng hoạt động của hệ
thống định vị phải được Đăng kiểm duyệt trước khi tiến hành hoạt động lắp đặt.
4.5. Hệ thống định vị
động
4.5.1. Các tàu sử
dụng hệ thống định vị động để duy trì vị trí neo đậu và để xác định vị trí phải
được thiết kế, trang bị và hoạt động theo các yêu cầu của IMO MSC/Circ. 645 (Hướng
dẫn đối với tàu có hệ thống định vị động). Các tàu này phải mang cấp của một cơ
quan đăng kiểm được công nhận phù hợp với các yêu cầu sau:
Đối với tàu có lượng
chiếm nước lớn hơn 5000 tấn:
• Cấp 1 đối với các
hoạt động tại vị trí cách các công trình hiện có lớn hơn 500 m;
• Cấp 3 đối với các
hoạt động tại vị trí cách các công trình hiện có nhỏ hơn 500 m và đối với các
hoạt động lắp đặt ống đứng/hoạt động ghép nối;
• Cấp 3 đối với các
hoạt động ngầm dưới biển có người điều khiển hoặc các hoạt động khác khi một lượng
chiếm nước theo phương ngang đột ngột của tàu có thể gây ra các hậu quả nguy
hiểm đối với người.
Đối với tàu có lượng
chiếm nước nhỏ hơn 5000 tấn:
• Cấp 1 đối với các
hoạt động tại vị trí cách các công trình hiện có lớn hơn 500 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cấp 3 đối với các
hoạt động ngầm dưới biển có người điều khiển hoặc các hoạt động khác khi một lượng
chiếm nước theo phương ngang đột ngột của tàu có thể gây ra các hậu quả nguy
hiểm đối với người.
4.5.2. Trong từng trường
hợp cụ thể khi được Đăng kiểm chấp nhận, các tàu có lượng chiếm nước lớn hơn
5000 tấn khi thực hiện các hoạt động tại vị trí cách các công trình hiện có nhỏ
hơn 500 m và đối với các hoạt động lắp đặt ống đứng/hoạt động ghép nối có thể
mang cấp 2 với điều kiện các hậu quả do cháy và ngập nước không ảnh hưởng
nghiêm trọng đến an toàn của công trình hoặc tính toàn vẹn của đường ống
4.6. Cần trục và các
thiết bị nâng
4.6.1. Cần trục và
các thiết bị nâng phải phù hợp với các yêu cầu hiện hành của tiêu chuẩn Việt
Nam.
5. Lắp đặt đường ống
5.1.
Quy định chung
5.1.1. Yêu cầu trong phần
này áp dụng chung cho việc lắp đặt đường ống đối với các phương pháp lắp đặt
khác nhau. Các yêu cầu bổ sung cho các phương pháp lắp đặt cụ thể được đưa ra
trong các phần sau.
5.2.
Sổ tay lắp đặt
5.2.1. Nhà thầu rải
ống sẽ phải chuẩn bị một sổ tay lắp đặt. Sổ tay lắp đặt, tối thiểu phải bao gồm
tất cả các tài liệu cần thiết để thực hiện việc lắp đặt, và chứng minh rằng đường
ống sẽ được lắp đặt an toàn và hoàn thiện theo các yêu cầu đặt ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Sự triển khai lắp
đặt, bao gồm hoán cải và nâng cấp, nếu có;
• Người thực hiện
giám sát, người thực hiện kiểm tra, thợ hàn và người kiểm tra NDT;
• Liên lạc và lập báo
cáo;
• Việc điều khiển tàu
và định vị;
• Sử dụng neo, kiểu
neo và dây xich (catenary curve)(nếu áp dụng);
• Hệ thống định vị
động (nếu áp dụng);
• Giám sát, kiểm soát
và ghi chép lại ứng suất/biến dạng và cấu hình của đường ống trong tất cả các
giai đoạn của hoạt động lắp đặt;
• Các trạng thái giới
hạn vận hành;
• Rải ống ở điều kiện
bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Rải ống trong khu vực
quan tâm đặc biệt, ví dụ tuyến đường biển, các giàn cố định, các công trình dưới
biển, tiếp cận bờ;
• Hệ thống quản lý
kéo phương tiện lắp đặt;
• Thả và vớt ống;
• Bắt đầu rải ống và
quá trình rải ống;
• Phương pháp phát
hiện mất ổn định;
• Lắp đặt các thiết
bị và cụm thiết bị trên tuyến ống;
• Xử lý, chuyên chở,
xếp và cất trữ ống;
• Duy trì độ sạch đường
ống trong quá trình lắp đặt;
• Theo dõi ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Sửa chữa lớp bọc bên
trong;
• Làm sạch bên trong ống
trước và sau khi hàn;
• Chứng nhận thợ hàn;
• Thiết bị hàn, kẹp
thẳng hàng, quy trình vát mép, quy trình hàn, hàn lắp đặt, sửa chữa hàn, thử
hàn lắp đặt;
• Thiết bị kiểm tra
NDT, kiểm tra bằng mắt và quy trình kiểm tra NDT, kiểm tra bằng mắt và kiểm tra
NDT đường hàn;
• Phân tích sửa chữa mối
hàn;
• Bọc mối nối hiện trường
và sửa chữa bọc mối nối hiện trường;
• Giám sát điểm ống chạm
đáy biển;
• Sửa chữa đường ống trong
trường hợp mất ổn định khô hoặc ướt (wet or dry buckle);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Sổ tay lắp đặt
phải được hỗ trợ bằng các tính toán và quy trình, bao gồm các quy trình khẩn
cấp, đến một phạm vi đủ để bao được mọi công việc sẽ thực hiện.
5.2.4. Nếu phương
pháp lắp đặt được sử dụng gây ra biến dạng dẻo tích luỹ lớn hơn 0,3%, phải thực
hiện một đánh giá tới hạn kĩ thuật cho đường hàn tròn.
5.2.5. Nếu biến dạng
dẻo tích luỹ lớn hơn 2% thì tiến hành thử độ dai gãy và đánh giá cơ chế phá huỷ
theo các yêu cầu quy định tại mục 5.
5.3.
Xét duyệt, chứng nhận sổ tay lắp đặt, các tham số quan trọng và tính hiệu lực
của chúng
5.3.1. Xét duyệt các
phương pháp, quy trình và bản tính.
5.3.1. 1. Việc xét duyệt các phương
pháp, quy trình và bản tính sẽ bao gồm:
• Phân tích hiệu ứng
các dạng phá hủy;
• Nghiên cứu HAZOP;
• Quy trình lắp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đánh giá tới hạn kĩ
thuật cho đường hàn vòng;
• Đánh giá tới hạn kĩ
thuật cho chiều dài sửa chữa mối hàn;
• Các tính toán khác
là một phần của phạm vi lắp đặt.
5.3.2. Xét duyệt và
chứng nhận quy trình.
5.3.2. 1. Xét duyệt và chứng
nhận quy trình tối thiểu phải bao gồm:
• Quy trình hàn cho hàn
lắp đặt và hàn sửa chữa;
• Quy trình kiểm tra
NDT và thiết bị NDT tự động;
• Quy trình bọc mối
nối hiện trường và sửa chữa bọc mối nối hiện trường;
• Quy trình sửa chữa lớp
bọc bên trong và bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. 1. Chứng nhận cho tàu và
thiết bị trước khi tiến hành công việc phải bao gồm:
• Thử hệ thống định
vị động;
• Kết hợp việc xét
duyệt và thử hệ thống định vị động/hệ thống kéo căng;
• Xem xét việc thử hệ
thống kéo căng (tensioner) (thử kết hợp các tensioner, thử trường hợp một
tensioner hỏng trong khi chạy 2 hoặc 3 tensioner, mô phỏng trường hợp bị mất
nguồn điện chính và mất nguồn tín hiệu);
• Thử tời khi thả và
vớt ống (thử hoạt động của an toàn tự động (bộ phận tự ngắt khi bị hư hỏng), mô
phỏng mất nguồn chính và mất nguồn tín hiệu);
• Thử kẹp ma sát (thử
hoạt động của an toàn tự động, thử kẹp trong quá trình kéo tàu);
• Thiết bị phát hiện
mất ổn định điều khiển từ xa;
• Hình dạng của gối
đỡ đường ống;
• Cấu hình stinger và
thiết bị kiểm soát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Rà soát lại các
biên bản bảo dưỡng cho các thiết bị quan trọng bao gồm các máy hàn và thiết bị kiểm
tra NDT tự động;
• Biên bản bảo dưỡng/hiệu
chỉnh cho các thiết bị quan trọng lắp đặt trên tàu trợ giúp.
5.3.4. Chứng chỉ của nhân
sự.
5.3.4. 1. Xem xét chứng chỉ của
nhân sự sẽ bao gồm:
• Chứng nhận thợ hàn/
chứng chỉ thợ hàn;
• Chứng nhận/ chứng
chỉ của nhân sự thực hiện việc kiểm soát chất lượng và nhân sự kiểm tra hàn;
• Chứng nhận/ chứng
chỉ của nhân sự tiến hành kiểm tra NDT.
5.3.5. Các biến số
quan trọng (esential variables), tối thiểu phải được thiết lập cho:
• Biến đổi ứng suất/biến
dạng cho phép và các tham số kiểm soát cấu hình đường ống mà nếu các biến đổi
này vượt quá giới hạn cho phép có thể gây ra các trạng thái nguy hiểm trong quá
trình lắp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các thay đổi thiết
kế mối hàn nối và các tham số của quá trình hàn vượt quá các giá trị cho phép của
tham số đó quy định tại TCVN 6475-12;
• Thay đổi phương
pháp kiểm tra NDT, thiết bị kiểm tra NDT và việc hiệu chỉnh thiết bị kiểm tra NDT
được thực hiện sau thời hạn cho phép quy định tại TCVN 6475-13;
• Chiều dài/ độ sâu
của mối hàn sửa chữa tại khu vực ống phải chịu mô men uốn hoặc ứng suất dọc trục;
• Thay đổi quy trình
bọc mối nối hiện trường;
• Trạng thái giới hạn
vận hành;
• Các yêu cầu khác do
bản chất của hoạt động.
5.3.6. Hiệu lực của sổ
tay lắp đặt chỉ áp dụng cho tàu rải ống khi việc chứng nhận được thực hiện và áp
dụng cho đường ống hoặc phần đường ống đang xét.
5.4.
Trạng thái giới hạn hoạt động
5.4.1. Trạng thái giới
hạn hoạt động phải được thiết lập và được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Chỉ tiêu giới hạn
hoạt động có thể được xác lập dựa trên một trạng thái biển định trước cho các
khu vực mà các dữ liệu môi trường từ trước đến nay và các dự báo thời tiết thường
xuyên được lấy từ đó, nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
5.4.4. Phải có sẵn trên
tàu rải ống các dự báo thời tiết thường xuyên lấy từ một trung tâm khí tượng được
công nhận và các thông tin này phải được bổ sung bằng các dữ liệu môi trường từ
trước đến nay.
5.5.
Quy trình lắp đặt
5.5.1. Phải chuẩn bị
các quy trình lắp đặt đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này, bao gồm tất
cả các yêu cầu đối với bản ghi các chi tiết kĩ thuật thử và lắp đặt. Các quy trình
này phải được Đăng kiểm duyệt.
5.6.
Quy trình khẩn cấp
5.6.1. Các quy trình
khẩn cấp phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này, bao gồm tất cả các yêu
cầu của chi tiết kĩ thuật thử và lắp đặt sẽ được Nhà thầu chuẩn bị, trình Đăng
kiểm để xét duyệt. Các quy trình khẩn cấp ít nhất phải bao gồm:
• Hư hỏng hệ thống
định vị động;
• Hư hỏng hệ thống
kéo căng;
• Hư hỏng neo và dây
neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các trạng thái sự
cố và tới hạn khác tìm ra trong phân tích FMEA và nghiên cứu HAZOP.
5.7.
Bố trí tàu rải ống, thiết bị rải ống và dụng cụ
5.7.1. Thiết bị kéo
căng phải hoạt động tại chế độ an toàn tự động và phải có đủ lực kéo, lực giữ,
khả năng hãm và áp suất siết chặt để giữ ống dưới một sức căng được kiểm soát.
Lực tác dụng lên ống phải được kiểm soát sao cho không xảy ra hư hỏng đường ống
hoặc lớp bọc.
5.7.2. Hệ thống kéo
căng trên tàu rải ống phải được bố trí sao cho:
• Thiết bị kéo căng,
bộ hãm và kẹp giữ phải có khả năng giữ đường ống trong suốt quá trình ngập đường
ống do sự cố (accidental flooding);
• Hệ thống kéo căng
phải có đủ độ dự phòng để tránh sự hư hỏng cùng một lúc của các thiết bị kéo
căng;
• Khả năng của thiết
bị kéo căng phải có đủ độ dự phòng, cho phép các thiết bị kéo căng hư hỏng
riêng biệt mà không ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của đường ống.
• Trong trường hợp hư
hỏng một thiết bị kéo căng hay hư hỏng hệ thống kéo căng, việc lắp đặt không được
bắt đầu lại trước khi hệ thống được sửa chữa.
5.7.3. Khi áp dụng cho
phương pháp rải ống, đường ống phải được đỡ hoàn toàn dọc theo chiều dài của tàu
và chuyển tiếp xuống stinger (cầu rải ống) bằng các con lăn, đường rãnh, dẫn hướng
để đường ống dịch chuyển thẳng trục. Các điểm đỡ phải tránh làm hư hỏng đến lớp
bọc, bọc nối hiện trường, anốt và các cụm thiết bị trên tuyến ống, và các con lăn
chuyển động tự do. Việc điều chỉnh theo hướng đứng và ngang của các điểm đỡ
phải đảm bảo được sự chuyển tiếp nhịp nhàng từ tàu sang stinger để duy trì tải
trọng tác dụng lên đường ống trong giới hạn cho phép. Đặc điểm hình học của các
điểm đỡ đường ống phải được kiểm tra trước khi rải ống, chiều cao và khoảng
cách chấp nhận được giữa các điểm đỡ phải được đánh dấu cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.5. Một thiết bị
phát hiện mất ổn định phải được kéo liên tục qua đường ống trong quá trình rải
ống trừ khi có các biện pháp khác có cùng mức độ kiểm soát phát hiện mất ổn
định. Các biện pháp khác này phải được lập thành văn bản. Một ngoại lệ khác là
khi thiết bị phát hiện mất ổn định không phù hợp do phương pháp rải ống được
lựa chọn như rải cuộn ống hoặc với các đường ống có đường kính nhỏ, khi khe hở giữa
thành trong của ống và đĩa của thiết bị phát hiện mất ổn định là rất nhỏ gây ra
sự tiếp xúc giữa đĩa của thiết bị phát hiện mất ổn định với các giọt hàn bên
trong (tại các mối hàn), điều này sẽ tạo ra các chỉ thị giả về mất ổn định.
Thiết bị phát hiện mất ổn định phải được đặt ở vị trí sao cho các vùng tới hạn
được giám sát (thông thường là khu vực cách một đoạn sau điểm tiếp xúc với đáy
biển của đường ống). Đường kính đĩa của thiết bị phát hiện mất ổn định phải được
chọn có tính đến đường kính trong của ống và độ ôvan cho phép, chiều dầy thành ống,
độ lệch mép và giọt hàn bên trong ống.
5.7.6. Các tời thả và
vớt ống phải có khả năng vớt đường ống khi ống bị điền đầy nước bên trong.
5.7.7. Các dụng cụ và
thiết bị đo phải được lắp đặt đủ để đảm bảo việc theo dõi các thiết bị quan
trọng và tất cả các tham số liên quan cần thiết cho việc kiểm soát ứng suất/biến
dạng, cấu hình và việc kiểm soát trạng thái giới hạn hoạt động. Các dụng cụ sau
cần phải được lắp đặt:
5.7.7. 1. Đối với thiết bị kéo
căng:
• Thiết bị ghi chép
tổng độ căng đường ống;
• Độ căng tại mỗi
thiết bị kéo căng;
• Thông số được cài
đặt trên thiết bị kéo căng và độ dao động so với điểm mà thông số đó được cài
đặt;
• Thiết bị hiển thị
lực kéo, lực giữ và áp suất siết chặt.
5.7.7. 2. Đối với stinger:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thiết bị hiển thị
phản lực (hướng thẳng đứng và hướng ngang) trên con lăn đầu tiên và con lăn
cuối cùng trên stinger;
• Thiết bị hiển thị
cấu hình stinger và chiều sâu của đầu stinger đối với stinger nối đoạn.
5.7.7. 3. Thiết bị phát hiện
mất ổn định
• Thiết bị ghi chép
độ căng và chiều dài của dây kéo nếu áp dụng
5.7.7. 4. Tời
• Các tời thả và vớt
ống phải được trang bị các thiết bị ghi chép độ căng và chiều dài của cáp;
• Các tời neo phải
thoả mãn các yêu cầu quy định tại 12.3.3.
5.7.7. 5. Tàu rải ống
• Vị trị của tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chiều sâu nước
• Mớn nước và độ
nghiêng của tàu;
• Cường độ và hướng của
dòng chảy;
• Cường độ và hướng
của gió.
5.7.7. 6. Các thiết bị phải được
hiệu chỉnh và phải có đầy đủ các tài liệu về hiệu trên phương tiện trước khi
bắt đầu công việc. Các thiết bị đo phải được cung cấp với một số lượng thay thế
đủ để đảm bảo hoạt động không bị gián đoạn.
5.7.7. 7. Các thiết bị quan
trọng phải có một bộ dự phòng.
5.7.7. 8. Có khả năng đọc trực
tiếp và xử lý các thông tin ghi chép được từ các thiết bị đo và dụng cụ thiết
yếu cần thiết tại lầu của tàu rải ống.
5.7.7. 9. Các dữ liệu ghi chép
được phải có sự tương quan với số của ống.
5.7.8. Phải có các
thiết bị khác để giám sát điểm tiếp xúc đường ống với đáy biển và các hoạt động
khác có tính nguy hiểm đến tính toàn vẹn của đường ống. ROV phải có khả năng
hoạt động trong trạng thái biển dự kiến trong hoạt động đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.
Các yêu cầu lắp đặt
5.8.1. Việc sử dụng và
cất giữ vật liệu trên tàu dịch vụ và tàu rải ống phải đảm bảo tránh hư hỏng đối
với đường ống, lớp bọc bảo vệ, các cụm thiết bị và phụ tùng. Các dây buộc và
các thiết bị được dùng khác phải được thiết kế để tránh hư hỏng. Ống sẽ được
xếp thành chồng và độ cao xếp ống phải được xác định để tránh tải quá lớn lên
ống, lớp bảo vệ và anốt. Tất cả các vật liệu đưa lên tàu dùng cho công việc lắp
đặt phải được ghi chép lại.
5.8.2. Tất cả các vật
liệu phải được kiểm tra để xác định hư hỏng, số lượng và số nhận dạng khi được
chuyển đến. Các vật liệu bị hư hỏng phải được tách riêng ra sau đó được sửa
chữa hoặc được đánh dấu rõ ràng và chuyển vào bờ.
5.8.3. Đường ống và
các cụm thiết bị trên tuyến ống phải được kiểm tra phát hiện phần vật liệu kém
chất lượng, các mảnh vụn (debris) và các vật gây bẩn khác và phải được làm sạch
bên trong trước khi lắp đặt vào tuyến ống. Phương pháp làm sạch phải không gây hư
hỏng đối với lớp bọc bên trong.
5.8.4. Hệ thống theo dõi
ống phải được dùng để duy trì hồ sơ về số mối hàn, số ống, NDT, chiều dài ống,
chiều dài tổng cộng, việc lắp đặt anốt, số ống được sửa chữa và cụm thiết bị
trên tuyến ống. Hệ thống phải có khả năng phát hiện các hồ sơ bị trùng lặp.
5.8.5. Các ống phải được
cắt vát đến đúng cấu hình nằm trong dung sai cho phép và được kiểm tra để phát
hiện hư hỏng. Các kẹp bên trong để ghép ống cho thẳng hàng phải được sử dụng trừ
khi việc sử dụng các ngàm kẹp này là không thực tế. Độ thẳng hàng, khe hở chân
mối hàn và độ lệc giữa các đường hàn dọc cho phép phải được kiểm tra xác nhận
trước khi tiến hành hàn.
5.8.6. Các cụm thiết
bị trên tuyến ống phải được lắp đặt và kiểm tra như yêu cầu trong yêu cầu kĩ
thuật và phải được bảo vệ để tránh hư hỏng trong quá trình đưa qua thiết bị kéo
căng và qua các điểm đỡ ống.
5.8.7. Việc bọc mối
nối hiện trường và kiểm tra phải thỏa mãn các yêu cầu tại TCVN 6475-9.
5.8.8. Các tham số
cần được kiểm soát bởi các thiết bị đo và phạm vi thay đổi cho phép của các
tham số phải được thiết lập trong một quy trình dùng cho việc kiểm soát cấu
hình và giám sát độ căng và ứng suất đường ống. Chức năng của các thiết bị đo
quan trọng phải được kiểm tra xác nhận theo định kì và các thiết bị không thoả mãn
hoặc có lỗi phải được sửa chữa hoặc thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.10. Trong vùng có
nhiều công trình, gần các công trình hiện có và tại các điểm giao cắt với đường
ống và cáp, việc rải ống phải được thực hiện với việc dùng các hệ thống định vị
cục bộ với độ chính xác quy định và kiểu neo hợp lý. Phải thực hiện các biện
pháp để bảo vệ, tránh hư hỏng cho các công trình hiện có, đường ống và cáp. Các
hoạt động này và điểm tiếp xúc đáy biển phải được giám sát bằng ROV.
5.8.11. Các hoạt động
tới hạn khác như rải ống với đường cong có bán kính nhỏ, vùng có độ dốc lớn hay
trong hoạt động có độ kéo căng rất lớn hoặc rất thấp phải được xác định và các
quy trình đặc biệt cho hoạt động phải được chuẩn bị.
5.8.12. Trong trường
hợp mất ổn định, một cuộc khảo sát đường ống phải được tiến hành trước khi sửa
chữa để xác định phạm vi hư hỏng và sự khả thi của quy trình sửa chữa. Sau khi
sửa chữa xong, phải tiến hành khảo sát đường ống trong một đoạn đủ dài để đảm
bảo không có thêm hư hỏng nào.
5.8.13. Nếu phát hiện
mất mát hay hư hỏng nghiêm trọng lớp bọc gia tải và lớp bọc bảo vệ hay anốt và các
phần nối của chúng thì phải tiến hành sửa chữa và kiểm tra theo quy trình được
duyệt.
5.8.14. Trước khi thả
đường ống, tất cả các thiết bị bên trong trừ thiết bị phát hiện mất ổn định
phải được lấy lên và tất cả các đường hàn bao gồm cả các đường hàn của đầu thả và
vớt ống phải được hàn kín hoàn toàn. Trong trường hợp phải tháo cáp ra khỏi tàu,
một phao và dây báo hiệu phải được gắn với đầu thả và vớt ống. Phao phải đủ lớn
để giữ được ở trên mặt nước khi phải chịu trọng lượng của dây báo hiệu cũng như
các tải trọng thủy động do sóng và dòng chảy.
5.8.15. Một cuộc khảo
sát khi rải ống phải được thực hiện bằng việc giám sát liên tục điểm tiếp xúc
với đáy biển của đường ống hoặc bằng một phương tiện chuyên dụng và tối thiểu
phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại mục 11.
6. Các yêu cầu bổ
sung đối với các phương pháp lắp đặt gây biến dạng dẻo
6.1. Quy định chung
6.1.1. Các yêu cầu
trong phần này áp dụng cho việc lắp đặt đường ống bằng những phương pháp gây ra
biến dạng dẻo tích luỹ lớn hơn 2% trong quá trình lắp đặt và vận hành có tính
đến tất cả các hệ số tập trung biến dạng. Ngoài ra các yêu cầu tại mục 12.4 cũng
phải được tuân thủ một cách đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Đối với quá
trình hàn lắp đặt, thứ tự của các ống trên đoạn ống phải được kiểm soát sao cho
sự thay đổi về độ cứng ở cả 2 phía của mối hàn nằm trong dải giới hạn cho phép
của thiết kế.
6.1.4. Việc lựa chọn
vật liệu hàn và quá trình hàn cho các đoạn ống phải tuân thủ theo các yêu cầu
quy định tại TCVN 6475-12.
6.1.5. Nên tiến hành kiểm
tra siêu âm tự động 100% theo các yêu cầu quy định tại TCVN 6475-13.
6.2. Sổ tay lắp đặt
6.2.1. Sổ tay lắp đặt
phải được Đăng kiểm duyệt. Ngoài các yêu cầu quy định tại 1.4 và 5.2, sổ tay
lắp đặt phải bao gồm:
• Lượng biến dạng được
kiểm soát qua chuyển vị, đối với mỗi chu kỳ biến dạng đơn lẻ phải có cả 2 giá trị:
giá trị tích lũy và giá trị cực đại;
• Phương pháp kiểm
soát và sự thay đổi cho phép của độ uốn cong của ống giữa điểm bắt đầu rời khỏi
tang ống và điểm đi vào máy nắn ống;
• Mô tả máy nắn ống;
• Quy trình chứng
nhận các phương pháp lắp đặt thông qua việc đánh giá các cơ chế phá hủy và thử
xác nhận tính hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Để bổ sung cho
các yêu cầu tại mục 4.3, việc chứng nhận sổ tay lắp đặt phải bao gồm:
• Chứng nhận các quy trình
hàn theo các yêu cầu đặc biệt như quy định tại TCVN 6475-12, bao gồm thử CTOD
hoặc thử giá trị J tới hạn và thử δ-R hoặc J-R;
• Đánh giá tới hạn kỹ
thuật để xác định khả năng biến dạng đặc trưng, εc;
• Thử để xác nhận
tính hợp lệ của các đánh giá tới hạn kỹ thuật;
• Thử tính lâu bền
của lớp bọc ống;
• Thử máy nắn ống và
độ thẳng của ống sau khi nắn.
6.3.2. Đánh giá tới
hạn kỹ thuật phải được tiến hành theo các yêu cầu quy định tại TCVN 6475-7 mục 5.9.
6.3.3. Khả năng biến
dạng đặc trưng, εc, xác định bởi các đánh
giá tới hạn kỹ thuật phải được thử xác nhận tính hiệu lực thông qua thử uốn ống
có mối hàn tròn với kích thước thực tế. Phạm vi của cuộc thử và các chi tiết cụ
thể của quy trình thử phải được Đăng kiểm duyệt có xét đến các khía cạnh sau
đây:
• Các tính chất cơ
học của vật liệu ống và mối hàn tròn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Loại tải trọng, sự
phức tạp và cường độ của tải trọng, sự chuyển vị;
• Các hiệu ứng tập
trung biến dạng;
• Loại khuyết tật, vị
trí, hình dáng và kích thước;
• Ảnh hưởng của nhiệt
độ lên độ bền chống gãy dòn.
6.3.4. Cuộc thử nêu
trên phải chứng minh được rằng các khuyết tật mối hàn có thể có không gây ra
các phá huỷ không ổn định trong quá trình rải ống và không bị mở rộng bởi sự
phát triển vết nứt ổn định quá kích thước cho phép trên khía cạnh về mỏi và phá
hủy không ổn định trong giai đoạn vận hành.
6.3.5. Các cuộc thử uốn
các ống bọc phải được thực hiện để chứng minh rằng việc uốn và làm thẳng ống không
gây hư hỏng cho lớp bọc ống và lớp bọc hiện trường và không làm giảm các đặc
tính của lớp bọc.
6.4. Quy trình lắp
đặt
6.4.1. Các quy trình
sau đây phải được áp dụng:
• Cuộn ống vào tang ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Lắp đặt anốt và các
tấm đệm anốt;
• Lắp đặt, hàn và
kiểm tra không phá hủy các đoạn ống bổ sung;
• Các quy trình cần
có khác do bản chất của hoạt động.
6.5. Các yêu cầu lắp
đặt
6.5.1. Đoạn ống phải được
đỡ khi cuộn ống vào tang ống. Lực kéo phải được đặt và giám sát khi cuộn ống để
đảm bảo được rằng các lớp kế tiếp trên tang ống được cuộn đủ chặt để ống không bị
trượt giữa các lớp. Phải có các biện pháp để bảo vệ lớp bọc trong quá trình
cuộn ống.
6.5.2. Tang ống không
được phép sử dụng để kiểm soát sức căng của đường ống trong quá trình lắp đặt.
6.5.3. Các anốt nên được
lắp đặt sau khi ống đã đi qua máy nắn thẳng và thiết bị kéo căng (tensioner).
Các đầu nối dẫn điện giữa các anốt và ống phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại
mục 11 và phải được kiểm tra định kỳ.
7. Lắp đặt đường ống
bằng phương pháp kéo
7.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Kéo có thể được
thực hiện như sau:
• Kéo trên mặt nước
hoặc gần mặt nước khi đường ống được đỡ bằng phao nổi;
• Kéo trung tầm độ
sâu, khi đường ống được kéo cách xa hẳn so với đáy biển;
• Kéo tại đáy biển
khi đường ống được kéo tiếp xúc với hoặc sát đáy biển.
7.1.3. Đối với kéo
trên mặt nước, tất cả các khía cạnh liên quan đến việc kéo phải được Đăng kiểm
duyệt cho mỗi trường hợp.
7.1.4. Đối với kéo
tại đáy biển hay sát đáy biển, tuyến ống phải được khảo sát trước khi kéo và
tuyến kéo phải tránh đáy biển gồ ghề, đá tảng và các chướng ngại vật khác mà có
thể gây hư hỏng đến đường ống, lớp bọc hoặc anốt trong quá trình kéo và lắp đặt.
Trong quá trình kéo tại đáy biển hay gần đáy biển, cần giám sát đầy đủ bằng ROV
các vị trí đường ống tại các giai đoạn quan trọng. Tất cả các khía cạnh liên
quan đến việc kéo phải được Đăng kiểm duyệt cho mỗi trường hợp.
7.1.5. Đối với kéo
trung tầm độ sâu, các yêu cầu trong các mục từ 7.2 đến 7.8 phải được áp dụng.
7.2. Sổ tay lắp đặt
7.2.1. Nhà thầu phải chuẩn
bị một sổ tay lắp đặt theo các yêu cầu của mục 1.4 và các yêu cầu áp dụng của phần
5.2, ngoài ra phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mô tả các dụng cụ
đo trên đoạn ống.
7.3. Chứng nhận sổ
tay lắp đặt
7.3.1. Việc chứng
nhận sổ tay lắp đặt phải bao gồm các yêu cầu áp dụng trong mục 5.3.
7.4. Trạng thái giới
hạn hoạt động
7.4.1. Trạng thái
giới hạn hoạt động liên quan đến cửa sổ thời tiết cho hoạt động kéo, trạng thái
biển và dòng chảy phải được thiết lập.
7.5. Quy trình lắp
đặt
7.5.1. Các quy trình
lắp đặt phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này, và bản ghi các
chi tiết kĩ thuật lắp đặt phải được chuẩn bị và được Đăng kiểm chấp thuận. Ngoài
các quy trình áp dụng trong mục 5.5, ít nhất phải có các yêu cầu cho:
• Kiểm soát phân bố
trọng lượng và lực nổi;
• Hạ thuỷ các đoạn ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Kiểm soát dằn trong
quá trình lắp đặt;
• Lắp đặt và nối các
đoạn ống bổ sung.
7.6. Các quy trình
khẩn cấp
7.6.1. Ngoài các quy
trình áp dụng trong phần 4.6, cần có các quy trình khẩn cấp cho:
• Trạng thái thời
tiết vượt quá trạng thái giới hạn hoạt động;
• Hư hỏng một phần
hay toàn bộ hệ thống dằn;
• Mất độ căng kéo;
• Sức căng kéo quá
lớn;
• Các hoạt động hàng
hải của bên thứ ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.1. Tàu phải được
trang bị:
• Thiết bị đo hiển
thị liên tục và ghi chép sức căng và tốc độ kéo;
• Thiết bị đo hiển thị
liên tục và giám sát độ sâu của đoạn ống và khoảng cách tới đáy biển;
• Thiết bị đo hiển thị
liên tục vị trí các van dằn. Các thiết bị sẽ hiển thị lưu lượng trong quá trình
dằn và tháo dằn.
7.7.2. Tất cả các
thiết bị đo phải được giám sát liên tục trong quá trình kéo và lắp đặt.
7.7.3. Việc lắp đặt
các thiết bị đo biến dạng để giám sát ứng suất trong các đoạn ống trong quá
trình kéo và lắp đặt phải được xem xét.
7.8. Kéo và lắp đặt
đoạn ống
7.8.1. Việc hạ thuỷ
các đoạn ống phải được thực hiện theo một cách nào đó để tránh quá ứng suất cho
các đoạn ống và tránh hư hỏng lớp bọc bảo vệ và anốt. Nếu các đoạn ống được
buộc ở trong bờ để đợi kéo ra ngoài khơi thì phải có đủ các biện pháp ngăn ngừa
để tránh hà bám ảnh hưởng đến sức nổi, trọng lượng và sức cản của đoạn ống.
7.8.2. Hoạt động kéo
phải được thông báo cho các cơ quan thẩm quyền liên quan, chủ các công trình
biển dưới nước mà tuyến kéo ống giao cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.4. Sức căng trong
dây kéo và độ sâu kéo phải được giữ trong giới hạn cho phép trong quá trình
kéo. Dằn và tháo dằn phải được thực hiện nếu cần thiết để điều chỉnh độ sâu kéo
đến giá trị quy định.
7.8.5. Lắp đặt ống phải
được thực hiện bằng việc dằn và tháo dằn một cách cẩn thận để tránh quá ứng
suất của các đoạn ống. Hoạt động lắp đặt phải được giám sát bằng ROV.
8. Các phương pháp
lắp đặt khác
8.1. Quy định chung
8.1.1. Các phương
pháp lắp đặt khác có thể phù hợp trong các trường hợp đặc biệt. Phải thực hiện
một nghiên cứu kĩ lưỡng để thiết lập tính khả thi của phương pháp lắp đặt và
tải trọng tác động trong quá trình lắp đặt. Các phương pháp như vậy phải được
Đăng kiểm chấp nhận cho mỗi trường hợp.
8.1.2. Việc lắp đặt
các đường ống mềm, bó đường ống và cụm nhiều đường ống phải được tiến hành sau
khi đã nghiên cứu kĩ lưỡng tính khả thi của phương pháp lắp đặt và tải trọng tác
động trong quá trình lắp đặt. Việc lắp đặt phải được Đăng kiểm chấp nhận cho mỗi
trường hợp.
9. Kéo bờ (Shore
pull)
9.1. Quy định chung
9.1.1. Các yêu cầu
của phần này áp dụng cho việc thực hiện, kiểm tra và thử khi các đoạn ống được
kéo từ tàu vào bờ hoặc từ bờ lên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Sổ tay lắp đặt
9.2.1. Nhà thầu phải chuẩn
bị sổ tay lắp đặt theo các yêu cầu trong 1.4 và 5.2, ngoài ra sổ tay lắp đặt
phải bao gồm:
• Mô tả bố trí thiết
bị và dụng cụ ngoài khơi;
• Mô tả bố trí thiết
bị và dụng cụ trên bờ;
• Các hoạt động đặc
biệt.
9.3. Chứng nhận sổ
tay lắp đặt
Việc chứng nhận sổ
tay lắp đặt phải bao gồm các yêu cầu áp dụng trong phần 5.3.
9.4. Trạng thái giới
hạn hoạt động
Trạng thái giới hạn
hoạt động về trạng thái biển và dòng chảy phải được thiết lập nếu thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.1. Các quy trình
lắp đặt phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại tiêu chuẩn này và bản ghi các
chi tiết kĩ thuật phải được chuẩn bị và được Đăng kiểm chấp thuận. Ngoài các
yêu cầu trong 5.5, tối thiểu cần có quy trình cho:
• Lắp đặt đầu kéo
(pulling head);
• Kiểm soát sức căng;
• Kiểm soát độ xoắn;
• Giám sát bằng ROV
nếu áp dụng;
• Các hoạt động nguy hiểm
khác;
• Chuẩn bị hiện trường
và đặt tời;
• Hỗ trợ độ nổi nếu
áp dụng;
• Kiểm soát vị trí
trong rãnh, hầm, v.v… nếu áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.1. Các quy trình
khẩn cấp phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này và bản ghi các
chi tiết kĩ thuật cho lắp đặt và thử phải được chuẩn bị.
9.6.2. Các quy trình
khẩn cấp phải bao gồm:
• Sức căng cáp quá
lớn so với giới hạn cho phép;
• Xoắn quá lớn của đoạn
ống;
• Hư hỏng ROV;
• Các trường hợp sự
cố hoặc nguy hiểm khác.
9.7. Bố trí, thiết bị
và dụng cụ
9.7.1. Kính thước
cáp, đầu kéo và các thiết bị khác phải được tính toán theo lực tác dụng, gồm bất
kì hiệu ứng quá tải, ma sát và hiệu ứng động có thể xảy ra.
9.7.2. Các tời phải có
đủ lực kéo để đảm bảo ống được giữ ở sức kéo kiểm soát trong giới hạn ứng
suất/biến dạng cho phép. Lực áp dụng phải được kiểm soát sao cho không gây hư
hỏng đến lớp bọc hay anốt đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.4. Các ROV, nếu
dùng, phải được trang bị máy quay phim, hệ thống định vị vật dưới nước bằng âm hoặc
siêu âm, hệ thống đo độ sâu biển, thiết bị phản xạ ra đa, v.v…theo sự cần
thiết. Phải có tài liệu chứng minh rằng ROV có khả năng hoạt động trong trạng
thái biển mà hoạt động đang xét sẽ diễn ra.
9.7.5. Các thiết bị
và hệ thống đo và ghi khác như thiết bị đo biến dạng phải được lắp đặt nếu
chúng quan trọng cho hoạt động lắp đặt hoặc tính toàn vẹn của đường ống.
9.8. Các yêu cầu lắp
đặt
9.8.1. Nếu cần thiết
đáy biển phải được chuẩn bị như yêu cầu trong mục 3
9.8.2. Sức bền chống
mài mòn của lớp bảo vệ đường ống phải được chứng minh là thoả mãn cho các điều
kiện lắp đặt.
9.8.3. Các biện pháp
hỗ trợ sức nổi phải được sử dụng nếu yêu cầu để giữ lực kéo trong giới hạn cho
phép.
9.8.4. Trong quá trình
lắp đặt cần phải giám sát liên tục lực kéo và sức căng cáp, có thể cần ROV để giám
sát.
10.
Các hoạt động nối ghép (tie-in)
10.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2. Hoạt động nối
ghép bằng phương pháp ren nóng hoặc lạnh phải được xem xét đặc biệt và phải được
Đăng kiểm chấp thuận trước khi thực hiện.
10.2. Sổ tay lắp đặt
10.2.1. Nhà thầu phải
chuẩn bị sổ tay lắp đặt theo các yêu cầu trong 1.4 và 5.2. Ngoài ra sổ tay lắp
đặt phải bao gồm:
• Mô tả bố trí phương
tiện lặn, thiết bị và dụng cụ;
• Các hoạt động đặc
biệt.
10.3. Chứng nhận sổ
tay lắp đặt
Việc chứng nhận sổ
tay lắp đặt phải bao gồm các yêu cầu áp dụng trong phần 5.3.
10.4. Trạng thái giới
hạn hoạt động
10.4.1. Trạng thái giới
hạn hoạt động về trạng thái biển và dòng chảy và dịch chuyển của tàu phải được
thiết lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.1. Các quy trình
nối ghép phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này và bản ghi các chi tiết
kĩ thuật lắp đặt phải được chuẩn bị và được Đăng kiểm chấp nhận. Ngoài các yêu
cầu trong 5.5, tối thiểu cần có quy trình cho:
• Việc nâng và triển
khai đường ống/ đoạn ống đứng;
• Kiểm soát cấu hình
và độ thẳng hàng;
• Lắp đặt các đầu nối
cơ khí.
10.6. Quy trình khẩn
cấp
10.6.1. Ngoài các yêu
cầu quy định tại mục 4.6, cần có quy trình khẩn cấp sau:
• Trạng thái thời
tiết vượt quá trạng thái giới hạn làm việc trước khi hoàn thiện hoạt động nối
ghép.
10.6.2. Nếu dùng các
biện pháp dưới nước thì cần thêm các quy trình dự phòng để bao hết các khía
cạnh an toàn của hoạt động dưới nước.
10.7. Hoạt động nối ghép
trên mặt nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.2. Sức căng của tời
phải được giám sát liên tục và phải không vượt quá giá trị định ra cho hoạt động
nối ghép để tránh quá ứng suất các đoạn ống trong quá trình nâng và hạ. Thiết
bị nâng và cách bối trí thiết bị nâng cùng với các điểm nâng phải được thiết kế
sao cho ứng suất trong các đoạn ống không vượt quá giá trị cho phép trong quá
trình nâng và hạ đoạn ống vào vị trí cuối cùng.
10.7.3. Việc giám sát
bằng thợ lặn/ROV phải được thực hiện để xác nhận cấu hình chính xác của các đoạn
ống từ đáy biển lên đến tàu rải ống.
10.7.4. Vị trị và độ
thẳng hàng của các đầu nối ghép phải nằm trong dung sai đã định trước khi hoàn
thành việc nối ghép.
10.7.5. Việc lắp đặt
các đầu nối cơ học phải được thực hiện theo quy trình của nhà chế tạo. Thiết bị
vặn chặt bulông bằng thuỷ lực phải được dùng cho nối ghép bằng mặt bích. Trong tất
cả các hoạt động nâng hạ vào vị trí cuối cùng, các mặt bích mở phải được bảo vệ
để tránh hư hỏng cơ học.
10.7.6. Thực hiện thử
rò rỉ với áp suất bằng áp suất bên trong và không nhỏ hơn áp suất tai nạn cục bộ
cho tất cả các đầu nối cơ khí nơi có thể.
10.7.7. Bảo vệ chống
ăn mòn cho vùng nối ghép phải được thực hiện và kiểm tra theo các quy trình đã được
Đăng kiểm chấp nhận.
10.7.8. Sau khi hoàn thành
nối ghép phải thực hiện kiểm tra đường ống cả hai phía nối ghép cho một đoạn đủ
dài để đảm bảo không xảy ra hư hỏng nào.
10.7.9. Phải xác nhận
rằng vị trí nối ghép nằm trong vùng đã định trước khi tàu rải ống rời hiện trường.
Độ ổn định của đường
ống phải được đảm bảo và đường ống phải được bảo vệ một cách đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.1. Ngoài các yêu
cầu trong mục 10.7, các yêu cầu trong phần 10.8.2 và 10.8.3 phải được áp dụng
cho các hoạt động nối ghép có các hoạt động dưới nước.
10.8.2. Các hoạt động
lặn và dưới nước phải được thực hiện theo các quy trình đã được Đăng kiểm chấp
thuận cho các điều kiện bình thường và điều kiện khẩn cấp.
10.8.3. Các yêu cầu
cho việc hàn dưới nước được quy định tại TCVN 6475-12.
11.
Khảo sát khi rải ống
11.1. Quy định chung
11.1.1. Các yêu cầu
này áp dụng cho việc khảo sát khi rải ống bằng ROV hoặc bằng phương pháp giám
sát liên tục điểm tiếp xúc của đường ống với đáy biển từ tàu rải ống hoặc bằng một
tàu chuyên dụng.
11.2. Bản ghi các chi
tiết kĩ thuật cho việc khảo sát khi rải ống
11.2.1. Bản ghi các
chi tiết kĩ thuật cho hoạt động lắp đặt và thử phải bao gồm các yêu cầu cho tàu
khảo sát, thiết bị khảo sát, phạm vi khảo sát, dung sai cho đường ống được rải,
chiều dài và độ cao nhịp ống tối đa cho phép tại các vị trí khác nhau.
11.3. Khảo sát khi
rải ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Xác định vị trí và
prôfin độ sâu của toàn bộ đường ống,
• Nhận biết và xác
định số lượng bất kì nhịp ống nào với độ chính xác quy định về chiều dài và độ
cao nhịp,
• Xác định vị trí các
đầu khởi động rải và thả ống,
• Xác định sự có mặt
của ngoại vật,
• Hồ sơ băng video
của đường ống được rải.
11.4. Khảo sát hệ
thống bảo vệ ăn mòn khi rải ống
11.4.1. Trước khi
tiến hành bất kì hoạt động bảo vệ đường ống nào, phải thực hiện khảo sát bằng quay
video hệ thống bảo vệ chống ăn mòn dọc toàn bộ chiều dài đường ống gồm cả ống đứng.
Hư hỏng đáng kể đến lớp bọc và anốt hy sinh phải được lập thành biên bản.
11.4.2. Trong trường
hợp xảy ra hư hỏng nặng đến lớp bọc và anốt hy sinh, các hậu quả đến khả năng
hoạt động dài hạn phải được xem xét. Các phép đo hiệu điện thế tại các bề mặt
không được bảo vệ phải được thực hiện để xác nhận ống được bảo vệ đầy đủ. Các
biện pháp sửa chữa có thể bao gồm việc lắp anốt mới hoặc sửa chữa lớp bọc. Sau
khi thực hiện các biện pháp sửa chữa phải lập thành tài liệu về sự thoả mãn của
mức độ bảo vệ.
12.
Sửa chữa nhịp hẫng và bảo vệ đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.1. Các yêu cầu
trong phần này được áp dụng cho việc sửa chữa các nhịp hẫng và bảo vệ đường ống
bằng cách đào hào và phủ lại, đổ sỏi, dùng bao cát, các tấm nệm bê tông.
12.1.2. Để bổ sung
cho kết quả khảo sát khi lắp đặt, có thể phải tiến hành một cuộc khảo sát riêng
biệt tai vùng sửa chữa nhịp hẫng hay bảo vệ đường ống nếu:
• Thời điểm sửa chữa hay
bảo vệ đường ống lệch một thời gian dài so với thời điểm khảo sát khi rải ống;
• Có thể có sự thay đổi
điều kiện đáy biển;
• Có các hoạt động
hàng hải dày đặc tại vùng được sửa chữa;
• Có các công trình
mới tại vùng được sửa chữa;
• Khảo sát khi rải
ống không cung cấp đủ thông tin.
12.1.3. Khảo sát khu
vực sửa chữa, nếu cần, tối thiểu phải bao gồm:
• Kiểm tra đường ống bằng
quay video để phát hiện các khu vực bị hư hỏng của đường ống, lớp bọc và các
anốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Prôfin độ sâu của đường
ống và đáy biển ở cả 2 phía của đường ống;
• Các công trình dưới
đáy biển hiện có.
12.2. Sửa chữa nhịp
hẫng
12.2.1. Việc sửa chữa
nhịp hẫng phải được tiến hành cho tất cả các nhịp hẫng có chiều dài hoặc độ cao
vượt quá chiều dài hoặc độ cao cho phép đã định tại một vị trí cụ thể. Phải tiến
hành xem xét việc sửa chữa các nhịp hẫng khác nếu như sự sói mòn hoặc dịch
chuyển đáy biển có thể làm tăng chiều dài và chiều cao của nhịp hẫng quá kích thước
cho phép cực đại trước khi tiến hành kiểm tra hàng năm lần đầu tiên.
12.2.2. Việc sửa chữa
đầy đủ các nhịp hẫng phải được báo cáo bằng khảo sát quay video. Tất cả các
nhịp hẫng đã được sửa chữa phải được xác định và chiều dài, độ cao của chúng
phải thỏa mãn các yêu cầu đã định.
12.3. Đào hào
12.3.1. Nếu như việc
đào hào được thực hiện sau khi rải ống, thiết bị đào hào phải là loại không tác
dụng các tải trọng đáng kể lên đường ống và phải giảm thiểu khả năng gây hư
hỏng cho đường ống.
12.3.2. Thiết bị đào
hào phải được trang bị đầy đủ các dụng cụ để đảm bảo tránh được hư hỏng và va đập
mạnh với đường ống.
12.3.3. Khi cần phải phủ
lại đường hào, việc phủ lại phải được tiến hành sao cho giảm thiểu được khả năng
gây hư hỏng hay ảnh hưởng tới đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các thiết bị đo độ
sâu của ống;
• Hệ thống theo dõi và
hệ thống điều khiển để ngăn ngừa các tải trong theo phương ngang tác dụng lên đường
ống hoặc các thiết bị đo và ghi nhận tất cả các lực theo phương thẳng đứng và
phương ngang tác dụng lên đường ống do thiết bị đào hào;
• Thiết bị theo dõi dưới
nước cho phép người điều khiển thiết bị đào hào quan sát được đường ống và
prôfin đáy biển phía trước và phía sau thiết bị đào hào;
• Các thiết bị đo và
ghi nhận lực kéo của thiết bị đào hào;
• Các thiết bị theo dõi
sự nhồi lên hụp xuống (pitch), lăn (roll), chiều sâu, độ cao và tốc độ của
thiết bị đào hào.
12.3.5. Chiều sâu của
hào phải được tham chiếu với vùng đáy biển không bị ảnh hưởng bởi việc đào hào
nằm cạnh đường ống và với đỉnh trên của đường ống.
12.3.6. Khảo sát sau
khi đào hào phải được tiến hành ngay lập tức hoặc sau khi đã đào hào xong nếu được
Đăng kiểm chấp nhận để xác nhận các yêu cầu về chiều sâu hạ thấp đã đạt được.
12.4. Đổ sỏi sau khi
lắp đặt
12.4.1. Vật liệu dùng
để đổ sỏi phải thỏa mãn các yêu cầu quy định về trọng lượng riêng, thành phần
và cỡ hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.3. Hoạt động đổ
sỏi phải đảm bảo việc sửa chữa tất cả các nhịp hẫng phải thỏa mãn các yêu cầu đặt
ra. Việc làm ổn định các nhịp hẫng nên được tiến hành trong một hoạt động liên
tục tại những nơi khoảng cách giữa những nhịp hẫng được làm ổn định không quá
lớn để tránh sói mòn và sự hình thành các nhịp hẫng giữa các đống sỏi.
12.4.4. Nếu sử dụng kỹ
thuật ống rơi ( fall pipe technique) để đổ sỏi, phải xác định khoảng trống tối
thiểu để ống rơi không chạm vào đường ống, các công trình dưới đáy biển khác
hoặc đáy biển. Việc triển khai các hoạt động phải được tiến hành tại nơi cách
xa đường ống hoặc các công trình dưới đáy biển khác. Trước khi ống rơi được dịch
chuyển đến vị trí đổ sỏi, khoảng trống dưới ống rơi phải được kiểm tra. Khoảng
trống này phải được theo dõi liên tục trong quá trình đổ sỏi.
12.4.5. Khi việc đổ
sỏi kết thúc phải tạo ra một đống sỏi có đường bao và prôfin trơn chu và mặt
dốc không dốc hơn giá trị đã định. Trong quá trình đổ sỏi, phải tiến hành kiểm
tra bằng hệ thống khảo sát định vị vật dưới nước bằng âm hoặc siêu âm, hoặc khi
tầm nhìn rõ thì dùng máy quay phim, để xác nhận tính phù hợp và đầy đủ của hoạt
động đổ sỏi.
12.4.6. Trong lúc kết
thúc việc đổ sỏi, phải tiến hành khảo sát để xác nhận tính phù hợp với các yêu
cầu đã định. Cuộc khảo sát này tối thiểu phải bao gồm:
• Kiểm tra quay video
chiều dài đường ống được đổ sỏi;
• Prôfin cắt ngang
của đống sỏi và đáy biển không bị ảnh hưởng ở xung quanh;
• Prôfin chiều dài
của đống sỏi;
• Xác nhận việc đạt được
độ sâu chôn tối thiểu;
• Các công trình hiện
có và khu vực xung quang để đảm bảo rằng các công trình này không bị hư hỏng do
hoạt động đổ sỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5.1. Các tấm đệm bê
tông và các bao cát phải thỏa mãn các yều cầu về kích thước, hình dạng và tính
linh động của vật liệu, vị trí của các điểm đổ, trọng lượng riêng, thành phần
và cỡ hạt của cát.
12.5.2. Việc đặt các
bao cát và tấm đệm bê tông phải được tiến hành một cách có kiểm soát sao cho
các bao cát hoặc tấm đệm bê tông được đặt đúng theo các yêu cầu đã định. Giới
hạn về dịch chuyển tàu khi đặt các bao cát hoặc tấm đệm bê tông phải được quy
định trước.
12.5.3. Trong khi
tiến hành đặt các bao cát, phải tiến hành kiểm tra bằng ROV có gắn máy quay video
để xác nhận tính phù hợp và đầy đủ của việc lắp đặt.
12.5.4. Trong lúc kết
thúc việc đặt bao cát, phải tiến hành khảo sát để xác nhận tính phù hợp với các
yêu cầu đã định. Cuộc khảo sát này tối thiểu phải bao gồm:
• Kiểm tra bằng quay video
các công việc đã hoàn tất;
• Prôfin cắt ngang
của các bao cát hoặc tấm đệm đã được đặt và vùng đáy biển không bị ảnh hưởng
xung quanh;
• Prôfin chiều dài
của các bao cát hoặc tấm đệm đã được đặt và của đáy biển ở cả 2 phía của khu
vực được đặt bao cát hoặc tấm đệm.
13.
Lắp đặt các kết cấu neo và bảo vệ
13.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.
Lắp đặt các ống đứng
14.1. Quy định chung
14.1.1. Bản ghi các
chi tiết kỹ thuật lắp đặt và thử phải bao gồm các hoạt động lắp đặt ống đứng và
phải chỉ rõ các vấn đề cụ thể liên quan đến các hoạt động này. Các hoạt động dưới
nước và lặn phải được tiến hành theo các quy trình được duyệt.
14.1.2. Các phương
pháp sau đây có thể được sử dụng:
• Lắp đặt tổng thể
bằng tàu lắp đặt: ống đứng và đường ống được hàn trên tàu sau đó đường ống và
ống đứng được hạ xuống đáy biển. Sau đó ống đứng được đặt vào vị trí ở các ngàm
kẹp lắp đặt trên kết cấu;
• Lắp đặt bằng phương
pháp ống chữ J: ống đứng được kéo qua ống dẫn hình chữ J được lắp đặt trước
trên kết cấu;
• Lắp đặt bằng đế uốn
(bending shoe): đường ống được bóp méo quanh một phần tư đường tròn hình đế
uốn. Lắp đặt bằng đế uốn phải được Đăng kiểm chấp nhận cho từng trường hợp.
• Lắp đặt các ống đứng
được chế tạo trước: ống đứng được lắp đặt vào các ngàm kẹp gắn trên kết cấu
bằng các tàu lắp đặt. Hàn dưới nước hoặc các đầu nối cơ khí sau đó được sử dụng
để nối ống đứng với đường ống.
• Sử dụng các ống đứng
mềm, treo tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.1. Để bổ sung
cho các yêu cầu tại 1.4 và 5.2, sổ tay lắp đặt phải bao gồm:
• Đường liên lạc và
quy trình giao diện với dàn nơi ống đứng được lắp đặt;
• Mô tả bố trí thiết bị
ngoài khơi, các thiết bị và dụng cụ;
• Quy trình chế tạo
ống đứng ngoài biển;
• Quy trình đo và
kiểm soát chiều dài cắt bớt của đường ống, phần uốn cong bên dưới ống đứng, các
đoạn ống dãn nở (spool piece);
• Kiểu neo của tàu
lắp đặt;
• Các quy trình lặn
và/hoặc các hoạt động dưới nước.
14.3. Chứng nhận sổ
tay lắp đặt
14.3.1. Sổ tay lắp đặt
phải được chứng nhận. Việc chứng nhận sổ tay lắp đặt tối thiểu phải bao gồm các
yêu cầu quy định tại 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.1. Các trạng
thái giới hạn hoạt động về trạng thái biển và dòng chảy phải được xác lập sao
cho tránh được sự quá ứng suất của vật liệu ống và mối hàn. Trong các điều kiện
thời tiết khắc nghiệt đòi hỏi phải dừng công tác lắp đặt, tàu lắp đặt phải dời
khỏi dàn.
14.5. Các quy trình
khẩn cấp
14.5.1. Các quy trình
khẩn cấp về hư hỏng hệ thống định vị động, đứt dây neo và neo bị kéo lê phải được
chuẩn bị và trình Đăng kiểm duyệt. Nếu sử dụng các phương pháp dưới nước, phải chuẩn
bị các quy trình khẩn cấp bổ sung liên quan đến an toàn và các khía cạnh vận
hành của các hoạt động dưới nước.
14.6. Các yêu cầu lắp
đặt
14.6.1. Hàn các công trình
ngoài khơi phải được thực hiện theo các yêu cầu tại TCVN 6475-12. Chỉ tiêu chấp
nhận cho kiểm tra bằng mắt thường và kiểm tra không phá hủy phải được xác lập
theo các yêu cầu tại TCVN 6475-13.
14.6.2. Việc vận
chuyển, cất giữ và xử lý các ống đứng và các bộ phận phụ đi kèm phải được thực hiện
sao cho ngăn ngừa được các hư hỏng lớp bọc và sơn phủ. Phải có các biện pháp để
bảo vệ các mặt của bích và các bề mặt được chuẩn bị đặc biệt khác khỏi hư hỏng.
14.6.3. Trước khi
tiến hành lắp đặt, phải tiến hành kiểm tra tất cả các dung sai và số đo cần
thiết để có thể lắp đặt ống đứng theo đúng các yêu cầu của bản vẽ và bản ghi
các chi tiết kỹ thuật. Phải tiến hành kiểm tra bằng thoi đo các ống chữ J về đường
kính, độ tròn và độ sạch để ngăn ngừa các đầu kéo và ống đứng bị kẹt.
14.6.4. Phải tiến
hành kiểm soát chặt chẽ đủ để đảm bảo rằng sự thành góc và độ thẳng của ống đứng,
khoảng cách giữa các ống đứng và ống nhánh, khoảng cách giữa các ống đứng gần
nhau và các kích thước quan trọng khác phù hợp với các yêu cầu đã định.
14.6.5. Việc nối ghép
giữa ống đứng và đường ống phải tiến hành theo các yêu cầu quy định tại 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.6.7. Tất cả các
ngàm kẹp, khung bảo vệ, các bích neo phải được lắp đặt theo các yêu cầu quy
định trong bản vẽ và bản ghi các chỉ tiêu kỹ thuật.
14.6.8. Việc sửa chữa
hư hỏng lớp bọc và sơn phải được tiến hành theo các quy trình đã được duyệt.
14.6.9. Trong lúc
hoàn thành công việc lắp đặt, phải tiến hành khảo sát bằng ROV hoặc thợ lặn để
xác nhận vị trí của ống đứng so với dàn, vị trí của các vòng dãn nở, kết cấu đỡ
cũng như kết quả của bất kỳ công tác chôn vùi và bảo vệ nào.
14.6.10. Làm sạch, đo
đạc và thử áp lực hệ thống phải được tiến hành theo các yêu cầu quy định tại
17, ngoại trừ việc có thể sử dụng các thoi dây (wire line pig). Thời gian giữ áp
tối thiểu phải là 2 giờ và thay đổi áp suất không quá 0,4% trừ khi thay đổi này
đi kèm với thay đổi về nhiệt độ trong quá trình thử. Phải tiến hành kiểm tra
bằng mắt thường các mối hàn và các bích nối tại những nơi có thể.
15.
Khảo sát hoàn công
15.1. Quy định chung
Tất cả các công việc
trên đường ống bao gồm cắt ngang qua công trình khác, đào rãnh, đổ sỏi đá, lắp đặt
các cụm thiết bị dưới biển và ống đứng, thử nghiệm cuối cùng, v.v... phải được
hoàn thành trước khi tiến hành đợt khảo sát này. Việc thực hiện đợt khảo sát
này cho hệ thống đường ống hoàn thiện là để xác nhận rằng các công việc lắp đặt
hoàn thiện thoả mãn các yêu cầu định ra và bất kì sự khác biệt nào đối với thiết
kế ban đầu phải được lập biên bản.
15.2. Bản ghi các chi
tiết kĩ thuật khảo sát hoàn công
Bản ghi các chi tiết
kĩ thuật phải bao gồm các yêu cầu đối với tàu khảo sát, thiết bị khảo sát và
phạm vi khảo sát. Phạm vi các quy trình cần được chuẩn bị và chứng nhận phải được
xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.1. Các yêu cầu
khảo sát hoàn công tối thiểu phải bao gồm:
• Bản vẽ chi tiết vị
trí đường ống gồm các cụm thiết bị trên tuyến, kết cấu bảo vệ và neo, nối ghép,
trụ đỡ, v.v...;
• Các phép đo độ
không thẳng hàng nếu áp dụng;
• Chiều sâu lớp phủ
hoặc chiều sâu rãnh nếu áp dụng;
• Xác định chiều cao và
chiều dài nhịp hẫng;
• Vị trí khu vực hư
hỏng đường ống, lớp bảo vệ và anốt;
• Vị trí bất kì khu vực
nào quan sát thấy xói mòn và mài mòn dọc đường ống và đáy biển xung quanh;
• Xác nhận rằng trạng
thái lớp bọc gia tải (hoặc hệ thống neo để đảm bảo ổn định đáy biển) tuân thủ
theo các chi tiết thiết kế;
• Mô tả xác tàu,
ngoại vật hoặc các vật thể khác mà có thể ảnh hưởng đến hệ thống bảo vệ catốt
hoặc làm hư hỏng đường ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4. Kiểm tra hệ
thống bảo vệ ăn mòn catốt dòng cảm ứng
15.4.1. Hệ thống bảo vệ
ăn mòn catốt dòng cảm ứng phải được kiểm tra gồm cáp, dây dẫn, anốt và bộ nắn
dòng. Các số đọc từ hệ thống giám sát ăn mòn phải được kiểm tra xác nhận bằng các
phép đo điện thế độc lập và độ cách điện phù hợp với các công trình khác (nếu
áp dụng) phải được xác nhận.
15.4.2. Nếu không đạt
được mức bảo vệ cần thiết, các nguyên nhân phải được tìm ra và các biện pháp
sửa chữa thích đáng phải được thực hiện. Sau khi sửa chữa phải lập biên bản về
khả năng hoạt động thoả mãn yêu cầu.
16.
Thử nghiệm cuối cùng và chuẩn bị cho khai thác
16.1. Quy định chung
16.1.1. Tất cả các
công việc trên đường ống bao gồm giao cắt ngang qua công trình khác, đào rãnh,
đổ sỏi, lắp đặt các cụm thiết bị dưới biển và ống đứng, khảo sát hoàn công,
v.v... phải được hoàn thành trước khi bắt đầu thử nghiệm cuối cùng.
16.1.2. Việc loại bỏ các
chất lỏng thử và làm sạch phải được thực hiện theo cách sao cho giảm thiểu được
các nguy hiểm đến môi trường. Bất kì việc loại bỏ chất lỏng nào phải tuân thủ theo
các yêu cầu của quốc gia.
16.2. Bản ghi các chi
tiết kĩ thuật thử nghiệm cuối cùng và chuẩn bị cho khai thác
Bản ghi các chi tiết
kĩ thuật thử nghiệm và lắp đặt phải bao gồm các yêu cầu cho thiết bị, phạm vi
thử và yêu cầu về chuẩn bị cho khai thác, thực hiện thử và chuẩn bị cho khai
thác, các chỉ tiêu chấp nhận liên quan. Phạm vi các quy trình cần chuẩn bị và
chứng nhận phải được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các hoạt động
và thử phải được tiến hành theo các quy trình đã được Đăng kiểm chấp thuận
16.4. Làm sạch và đo
đạc
16.4.1. Việc làm sạch
và đo đạc có thể được tiến hành cùng với công tác làm ngập ống lần đầu (initial
flooding) hoặc được thực hiện riêng rẽ hoặc được tiến hành cùng với việc tẩy bỏ
các giọt hàn hình cầu sau khi hoàn thành công tác nối ghép dưới nước.
16.4.2. Phải thực hiện
các biện pháp thích hợp để đảm bảo rằng các chất hòa tan và các chất ở thể
huyền phù có trong chất lỏng được sử dụng cho các hoạt động này phải phù hợp
với vật liệu ống và lớp bọc bên trong (nếu sử dụng), và không hình thành lớp
chất đọng lại do chất lỏng đó trong đường ống.
16.4.3. Nước phải có
chất lượng tối thiểu tương đương với sự lọc qua 50 m bộ lọc (filtration through
a 50 m filter) và thành phần trung bình của các chất huyền phù không quá 20g/m3.
16.4.4. Nếu như không
biết rõ chất lượng nước hoặc nguồn nước, phải tiến hành phân tích mẫu nước và thực
hiện các biện pháp thích hợp để loại bỏ và/hoặc kìm chế các chất có hại.
16.4.5. Nếu như nước còn
nằm lại trong ống trong một thời gian dài, phải xem xét việc kiểm soát sự phát
triển của vi khuẩn và ăn mòn bên trong.
16.4.6. Đối với các
chất ức chế ăn mòn, chất tẩy rửa cặn bằng ôxy, biôxít, thuốc nhuộm màu, phải xem
xét các tương tác có hại có thể có và ảnh hưởng của chúng đến môi trường trong khi
và sau khi xả nước dùng để thử.
16.4.7. Trong khi rửa
đường ống phải xem xét các vấn đề sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thử các thiết bị như
các quả cầu cách ly (isolation spheres);
• Loại bỏ các chất có
thể làm nhiễm bẩn sản phẩm được vận chuyển;
• Các hạt và cặn còn lại
sau khi thử;
• Các sinh vật và
chất cặn tạo ra từ dung dịch thử;
• Cặn hóa học và chất
đặc quánh;
• Loại bỏ các hạt kim
loại có thể làm ảnh hưởng đến các hoạt động kiểm tra trong tương lai.
16.4.8. Yêu cầu cơ
bản của đo đạc là đẩy một tấm đo bằng kim loại với đường kính bằng 97% đường
kính trong danh nghĩa của ống chạy dọc theo đường ống. Có thể sử dụng các công cụ
đo khác như các thoi đo bằng điện. Khi lựa chọn đường kính của tấm đo đối với
các đường ống có đường kính trong nhỏ phải xem xét đến dung sai về đường kính,
độ dày, độ lệch mép và độ thấu của mối hàn.
16.4.9. Nếu như việc
rửa và đo đạc được thực hiện trên các phần riêng biệt của đường ống trước khi
nối ghép, tối thiểu phải chạy một thoi làm sạch và đo đạc qua đường ống đã được
hoàn thiện trước hoặc trong khi điền đầy sản phẩm vào đường ống.
16.5. Thử áp lực hệ
thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.5.2. Hệ thống có
thể được thử từng đoạn riêng một miễn là các mối hàn nối ghép giữa các đoạn ống
đã được thử 100% bằng tia phóng xạ, siêu âm, hạt từ hoặc kết hợp của các phương
pháp khác để chứng nhận rằng các mối hàn thỏa mãn yêu cầu.
16.5.3. Đoạn ống thử phải
được cách ly với các đoạn ống và thiết bị khác. Thử áp suất không nên thực hiện
cho các van trong tuyến trừ khi xét đến khả năng rò rỉ và hư hỏng van và van được
thiết kế và thử cho trạng thái thử áp suất. Việc chặn hoặc loại bỏ các nhánh đường
kính nhỏ nên được xem xét để tránh khả năng gây ô nhiễm.
16.5.4. Các nắp bịt,
thoi chặn tạm thời, các ống góp và các thiết bị thử tạm thời khác phải được
thiết kế và chế tạo theo các tiêu chuẩn được công nhận với áp suất thiết kế
bằng với áp suất thiết kế của đường ống. Các hạng mục này phải được thử áp lực riêng
rẽ với áp suất thử tối thiểu phải bằng áp suất thử đường ống.
16.5.5. Việc đổ nước thử
vào đường ống phải được tiến hành một cách có kiểm soát bằng cách sử dụng nước phía
sau một hoặc nhiều thoi. Thoi phải có khả năng xác định mặt phân giới dương giữa
khí và nước (positive air/water interface). Tất cả các van phải được mở hoàn toàn
trong quá trình đổ nước vào đường ống. Phải xem xét đến việc sử dụng hệ thống
dò tìm thoi và áp suất ngược để kiểm soát tốc độ chạy của thoi nếu như građien
độ dốc xuất hiện dọc trên tuyến ống.
16.5.6. Dụng cụ và
thiết bị thử dùng để đo áp suất, dung tích và nhiệt độ phải được hiệu chỉnh để
có độ chính xác, độ nhạy và tính lặp lại. Tất cả các dụng cụ và thiết bị thử
phải có giấy chứng nhận hiệu chỉnh còn hiệu lực. Nếu dụng cụ và thiết bị thử được
dùng thường xuyên thì cần hiệu chỉnh riêng cho đợt thử này.
16.5.7. Máy đo và ghi
phải được kiểm tra chức năng ngay trước mỗi cuộc thử. Tất cả các thiết bị thử
phải được đặt tại một vị trí an toàn ngoài khu vực thử.
16.5.8. Áp suất thử
có thể được đo bằng cách sử dụng bộ đo trọng lượng chết (dead weight tester).
Bộ đo trọng lượng chết không được phép sử dụng trước khi trạng thái ổn định đã
được xác nhận. Khi thử áp lực được tiến hành từ tàu nơi bộ đo trọng lượng chết
không dùng được do dịch chuyển của tàu, áp suất thử phải được đo bằng cách sử
dụng một bộ chuyển đổi áp suất có độ chính xác cao để bổ sung cho máy đo áp
suất đường kính lớn có độ chính xác cao.
16.5.9. Dụng cụ và
thiết bị thử phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
• Bộ đo trọng lượng
chết phải có dải đo tối thiểu là bằng 1,25 lần áp suất thử quy định và phải có độ
chính xác tốt hơn ± 0,1 bar và độ nhạy tốt hơn 0,05 bar;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Dụng cụ đo và ghi
nhiệt độ phải có độ chính xác tốt hơn ± 1,0 0C và độ nhạy tốt hơn 0,1 0C;
• Các đầu ghi áp suất
và nhiệt độ phải được sử dụng để đưa ra các báo cáo thử áp lực dạng đồ thị trong
toàn bộ thời gian thử;
• Nếu bộ chuyển đổi
áp suất được sử dụng để thay thế cho bộ đo trọng lượng chết thì bộ chuyển
đổi phải có dải tối
thiểu bằng 1,1 lần áp suất thử quy định và độ chính xác tốt hơn ± 0,2% áp suất
thử. Độ nhạy phải tốt hơn 0,1%.
16.5.10. Phải xác lập
và trình Đăng kiểm mối tương quan chỉ ra ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ lên
áp suất thử trước khi bắt đầu thử. Các thiết bị đo nhiệt độ, nếu có sử dụng,
phải được đặt gần đường ống và khoảng cách giữa các thiết bị đo phải được xác
lập dựa trên građien nhiệt độ dọc theo tuyến ống.
16.5.11. Môi trường
thử phải là nước phù hợp với các yêu cầu quy định tại 11.17.4.
16.5.12. Thành phần
khí trong nước thử phải được đánh giá bằng việc vẽ đồ thị của áp suất so với
thể tích trong quá trình đổ nước và tăng áp ban đầu cho đến khi xuất hiện mối tương
quan tuyến tính, xem hình 16.5-1. Mối tương quan tuyến tính có thể xuất hiện
tại 35% áp suất thử. Thành phần khí xác định được không được vượt quá 0,2% toàn
bộ thể tích tính toán của đường ống khi thử.
Hình
16.5-1: Xác định thể tích khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.5.14. Các yêu cầu
về mức áp suất cho thử áp lực hệ thống được quy định tại TCVN 6475-7 mục 3.2.2.
16.5.15. Thời gian giữ
áp suất thử sau khi ổn định tối thiểu là 24 tiếng.
16.5.16. Nếu được
Đăng kiểm chấp nhận, thời gian giữ áp suất có thể ngắn hơn với đường ống có thể
tích thử nhỏ hơn 5000 m3.
16.5.17. áp suất phải
được ghi liên tục trong quá trình tăng áp, ổn định và giữ áp. Nhiệt độ và áp
suất phải được ghi đồng thời ít nhất 30 phút một lần trong thời gian giữ áp.
16.5.18. Nếu có thể,
các bích, bộ nối cơ, v.v… chịu áp phải được kiểm tra bằng mắt để phát hiện rò
rỉ trong quá trình thử áp, kiểm tra phải được thực hiện trực tiếp hay thông qua
các màn hình theo dõi.
16.5.19. Thử áp lực
là chấp nhận được nếu đường ống không có rò rỉ và biến đổi áp suất nằm trong ± 0,2%
áp suất thử. Biến đổi áp suất đến ± 0,4% áp suất thử thông thường có thể chấp nhận
được nếu tổng độ biến đổi được chứng minh bằng biên bản là do dao động nhiệt độ
hoặc lý do khác. Nếu biến đổi áp suất vượt quá ± 0,4% thì thời gian giữ áp phải
được kéo dài cho đến khi độ biến đổi áp suất chấp nhận được xuất hiện.
16.5.20. Việc xả áp
phải được thực hiện một cách có kiểm soát, thông thường tại một tốc độ không vượt
quá 1 bar trên một phút.
16.5.21. Sau khi thử áp
lực phải đưa ra các tài liệu liên quan sau:
• Biểu đồ ghi nhiệt
độ và áp suất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chứng chỉ hiệu
chỉnh cho các dụng cụ và thiết bị thử;
• Tính toán lượng khí
bên trong;
• Tính toán sự tương
quan giữa nhiệt độ và áp suất và thuyết minh để được chấp nhận;
• Xác nhận chứng chỉ
chấp nhận thử.
16.6. Làm sạch, tháo
nước
và sấy khô
16.6.1. Trong khi
hoàn thành việc thử áp lực, đường ống phải được làm sạch. Các chất cặn, sinh vật
không đuợc phép còn lại trong đường ống sau khi thử.
16.6.2. Tháo nước cần
phải thực hiện trước khi đưa sản phẩm vào ống. Có thể cần phải sấy khô để ngăn
ngừa sự tăng các nguy cơ gây ăn mòn hoặc hình thành hyđrat.
16.6.3. Việc lựa chọn
phương pháp tháo nước và sấy khô và các hóa chất phải bao gồm các xem xét về
các ảnh hưởng lên van và vật liệu bịt kín, các lớp bọc bên trong và sự đọng
chất lỏng trong van, ống nhánh và các dụng cụ.
16.7. Thử hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các hệ thống giám
sát ăn mòn;
• Hệ thống báo động
và dừng hoạt động;
• Các hệ thống an
toàn như khoá trong của chặn thoi, hệ thống bảo vệ áp suất;
• Hệ thống theo dõi
áp suất và các hệ thống theo dõi và điều khiển khác;
• Sự hoạt động của van
trên đường ống.