TCVN
6278:2003
QUY PHẠM TRANG BỊ AN TOÀN TÀU BIỂN
Rules
for the Safety Equipment
Lời nói đầu
Sửa đổi 2:2005 cập nhật
những quy định, chỉ tiêu và yêu cầu trong năm 2005 cho TCVN 6278:2003.
Sửa đổi 2:2005 biên soạn
dựa trên các Thông báo sửa đổi năm 2004 về hệ thống Quy phạm của Đăng kiểm NK
(Nhật bản) Nghị định thư của IMO về công ước Quốc tế Mạn khô-66, các Công ước,
quy ước quốc tế và khu vực có liên quan.
Sửa đổi 2:2005 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn TCVN/TC8 Đóng tàu và Công trình biển phối hợp với Cục Đăng kiểm
Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm
a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY
PHẠM TRANG BỊ AN TOÀN TÀU BIỂN
Rules
for the Safety Equipment
Chương
1
QUY
ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
Điều 1.2.6 được sửa đổi
như sau:
1.2.6. Hồ sơ Đăng kiểm
1. Hồ sơ Đăng kiểm cấp
khi giám sát chế tạo mới trang thiết bị an toàn
(1) Các trang thiết bị
an toàn được chế tạo mới để lắp đặt, trang bị cho tàu biển phải được Đăng kiểm
giám sát kỹ thuật theo các yêu cầu của Quy phạm này hoặc các yêu cầu cho công ước
Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS 74) tương ứng.
(2) Các trang thiết bị
an toàn được nhập khẩu thì chủ tàu phải xuất trình hồ sơ giám sát kỹ thuật của cơ
quan giám sát nước ngoài và khi cần thiết vẫn phải thực hiện các thử nghiệm mà Đăng
kiểm yêu cầu theo Quy định của Quy phạm này hoặc các yêu cầu của SOLAS 74 tương
ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hồ sơ Đăng kiểm cấp
khi giám sát việc trang bị, lắp đặt va sử dụng trên tàu biển.
Đăng kiểm giám sát kỹ
thuật việc trang bị, lắp đặt và sử dụng các trang thiết bị an toàn khi đóng mới
tàu biển cũng như trong quá trình khai thác tàu và cấp các giấy chứng nhận an
toàn như sau:
(1) Đối với các tàu
chạy tuyến quốc tế nằm trong phạm vi áp dụng của SOLAS 74.
Đăng kiểm giám sát kỹ
thuật theo các yêu cầu của SOLAS 74 và cấp các giấy chứng nhận tương ứng nêu tại
Quy định 12 Phần B Chương I của SOLAS 74 và các phụ bản đi
kèm giấy chứng nhận cụ thể như sau:
(a) Tàu khách mọi kích
thước: được cấp giấy chứng nhận an toàn tàu khách (mẫu P).
(b) Tàu hàng có tổng
dung tích bằng 500 và lớn hơn được cấp giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị
tàu hàng (mẫu E).
(c) Tàu hàng có tổng dung
tích bằng 300 và lớn hơn được cấp giấy chứng nhận an toàn vô tuyến điện tàu
hàng ( mẫu R).
(2) Đối với các tàu chạy
tuyến quốc tế nhưng không thuộc phạm vi áp dụng của Công ước SOLAS 74 và các tàu
chỉ hoạt động ở vùng biển Việt Nam.
Đăng kiểm giám sát kỹ
thuật theo các yêu cầu của Quy phạm này và cấp các giấy chứng nhận như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Tàu hàng chạy tuyến
quốc tế có Tổng dung tích nhỏ hơn 500 và mọi tàu hàng chỉ hoạt động ở vùng biển
Việt Nam: được cấp giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị.
* Lưu ý: Tàu hàng chạy tuyến
quốc tế có Tổng dung tích bằng và lớn hơn 300 phải được giám sát và cấp giấy
chứng nhận an toàn vô tuyến điện tàu hàng như nêu ở mục 1.2.6-2(1)(c) ở
trên.
3. Hiệu lực của các
giấy chứng nhận, gia hạn và xác nhận
(1) Các giấy chứng nhận
nêu tại 1.2.6-2(a),(b),(c) có hiệu lực và được gia hạn, xác nhận như nêu
trong Quy định 14 Phần B Chương I và các phần liên quan của
SOLAS 74
(2) Giấy chứng nhận an toàn
trang bị nêu ở mục 1.2.6-2(2)(b) có hiệu lực tối đa 5 năm với điều kiện
trang thiết bị phải được kiểm tra như quy định tại 1.2.7 Chương I
của Quy phạm này.
1.2.7. Kiểm tra trang
thiết bị trên tàu đang khai thác
Mục -3 sửa đổi như sau:
3. Kiểm tra trang thiết
bị an toàn.
(1) Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Kiểm tra lần đầu
Kiểm tra lần đầu được
thực hiện trước khi đưa tàu vào hoạt động để đảm bảo rằng các trang thiết bị an
toàn của tàu hoàn toàn thỏa mãn Quy phạm hoặc công ước quốc tế SOLAS 74 mà tàu
phải áp dụng. Việc kiểm tra được thực hiện đối với việc bố trí, thử hoạt động cũng
như số lượng các trang thiết bị lắp đặt trên tàu. Sau khi hoàn thành kiểm tra
lần đầu thông thường tàu được cấp giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị với
thời hạn 5 năm.
(ii) Kiểm tra định kỳ
Kiểm tra định kỳ được
thực hiện 5 năm một lần tại thời điểm hết hạn giấy chứng nhận an toàn trang thiết
bị. Mục đích của đợt kiểm tra định kỳ là để xác định trạng thái kỹ thuật của trang
thiết bị an toàn tiếp tục được duy trì thỏa mãn Quy phạm hoặc công ước quốc tế
SOLAS 74 mà tàu áp dụng. Sau khi hoàn thành kiểm tra định kỳ tàu được cấp mới
giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị với thời hạn 5 năm.
(iii) Kiểm tra hàng năm
Kiểm tra hàng năm được
thực hiện một năm một lần trong khoảng thời gian ±3 tháng so với ngày ấn định
kiểm tra hàng năm. Mục đích của đợt kiểm tra hàng năm là để xác nhận các trang
thiết bị an toàn của tàu được bảo dưỡng đầy đủ và ở trạng thái thỏa mãn. Sau khi
hoàn thành kiểm tra hàng năm giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị của tàu được
xác định hàng năm, là điều kiện để đảm bảo hiệu lực của giấy chứng nhận theo quy
định.
(iv) Kiểm tra bất
thường
Kiểm tra bất thường
được thực hiện khi có sự hoán cải, thay đổi, hư hỏng, sửa chữa trang thiết bị
an toàn trên tàu. Kiểm tra bất thường cũng được thực hiện theo các yêu cầu của Đăng
kiểm khi thấy cần thiết nhằm khắc phục các khiếm khuyết để đảm bảo trang thiết
bị an toàn của tàu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Quy phạm và công ước quốc tế
SOLAS 74.
(b) Kiểm tra chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra chu kỳ có yêu
cầu về khối lượng kiểm tra tương đương với kiểm tra định kỳ đưa ra ở phần trên.
Kiểm tra chu kỳ yêu cầu
phải thực hiện
(i) Đối với kiểm tra
trang thiết bị an toàn ( trừ phần vô tuyến điện)
Phải được thực hiện thay
thế cho đợt kiểm tra hàng năm lần thứ hai hoặc đợt kiểm tra hàng năm lần thứ 3
để xác nhận giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị tàu hàng (mẫu E).
(ii) Đối với trang bị
an toàn vô tuyến điện
Thực hiện kiểm tra chu kỳ
thay thế cho các đợt kiểm tra hàng năm để xác nhận hàng năm giấy chứng nhận an
toàn vô tuyến điện tàu hàng.
(2) Chuẩn bị kiểm tra
(a) Chủ trang thiết bị
xin kiểm tra phải có trách nhiệm thực hiện tất cả các công việc chuẩn bị cần thiết
phục vụ cho công việc kiểm tra và phải bố trí người có hiểu biết về các yêu cầu
kiểm tra để thực hiện các công việc phục vụ kiểm tra.
(b) Đăng kiểm có thể từ
chối kiểm tra, nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Khi không có mặt
mặt những người của chu trang trại thiết bị có trách nhiệm khi kiểm tra;
(iii) Khi Đăng kiểm
thấy không đảm bảo an toàn để thực hiện kiểm tra.
(c) Qua kết quả kiểm
tra, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết phải sửa chữa thì chủ trang thiết bị phải
thực hiện công việc sửa chữa cần thiết thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
(3) Hoãn kiểm tra thay
mới và gia hạn giấy chứng nhận
(a) Đăng kiểm có thể
xem xét và cho hoãn đợt kiểm tra thay mới và gia hạn Giấy chứng nhận. Thời hạn cho
phép hoãn kiểm tra thay mới và gia hạn Giấy chứng nhận cấp theo quy định 1.2.6-1(2)(a)
được thực hiện như quy định tương ứng tại Phần B Chương I của Công ước.
(b) Giấy chứng nhận an
toàn trang thiết bị nêu ở mục 1.2.6-2(2)(b) không được hoãn kiểm tra và
gia hạn Giấy chứng nhận đã cấp cho tàu.
Chương
2
PHƯƠNG
TIỆN CỨU SINH
Bổ sung mới mục 2.6
Chương 2 nội dung cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1. Yêu cầu đối với
tàu hàng
1. Phương tiện cứu sinh
và xuồng cấp cứu:
(1) Tàu hàng có chiều dài
nhỏ hơn 85 m, trừ các tàu dầu, tàu chở xô hóa chất và tàu chở xô khí hóa lỏng
phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
a) Tàu có tổng dung tích
nhỏ hơn 500 phải bố trí dụng cụ nổi ở mỗi mạn tàu đủ để chở toàn bộ số người có
ở trên tàu;
b) Tàu có tổng dung
tích từ 500 đến nhỏ hơn 1600, phải bố trí phao bè mỗi mạn tàu đủ để chở toàn bộ
số người có ở trên tàu;
c) Tàu có tổng dung tích
từ 1600 trở lên, ngoài các quy định 2.6.1-1(1)(b) nêu trên, phải trang bị
thêm một xuồng cấp cứu ở trên tàu.
(2) Tàu hàng có chiều dài
từ 85 m trở lên, trừ các tàu dầu, tàu chở xô hóa chất và tàu chở xô khí hóa lỏng
phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
a) Một hoặc nhiều xuồng
cứu sinh ( có thể là xuồng hở) bố trí ở mỗi mạn tàu đủ để chở toàn bộ số người
trên tàu. Trong đó phải có ít nhất một xuồng cứu sinh thỏa mãn yêu cầu của xuồng
cấp cứu ở trên tàu;
b) Một hoặc nhiều bè cứu
sinh phải được bố trí ở mỗi mạn tàu đủ để chở được toàn bộ số người trên tàu. Nếu
bè cứu sinh được bố trí tại boong hở dễ dàng di chuyển sang mạn tàu bất kỳ, thì
một hoặc nhiều bè cứu sinh được bố trí trên tàu đủ để chở được toàn bộ số người
có ở trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ngoài số lượng phao áo
cứu sinh quy định cho mỗi người trên tàu, tàu phải trang bị thêm phao áo cứu sinh
cho những người trực ca được cất giữ tại buồng lái, buồng điều khiển máy hoặc các
trạm có người trực khác.
4. Một thiết bị phóng dây
tối thiểu có hai đầu phóng.
5. Không yêu cầu trang bị
quần áo bơi và dụng cụ chống mất nhiệt.
2.6.2. Yêu cầu đối với
tàu khách
1. Phương tiện cứu sinh
và xuồng cấp cứu
(1) Tàu khách có tổng
dung tích nhỏ hơn 300 thỏa mãn những yêu cầu sau:
a) Tàu hoạt động vùng
biển hạn chế III, phải bố trí dụng cụ nổi ở mỗi mạn tàu đủ chở được 75% toàn
bộ số người trên tàu. Khi một dụng cụ nổi bị mất hoặc bị hỏng, thì số dụng cụ
nổi còn lại vẫn đảm bảo chở được 100% số người trên tàu;
b) Tàu hoạt động vùng
biển hạn chế II, phải bố trí bè cứu sinh ở mỗi mạn tàu đủ chở được 75% toàn
bộ số người trên tàu. Khi một bè cứu sinh bị mất hoặc bị hỏng, thì số bè cứu sinh
còn lại vẫn đảm bảo chở được 100% số người trên tàu;
c) Tàu hoạt động vùng
biển hạn chế I, ngoài các quy định 2.6.2-1(1)(b) nêu trên, phải
trang bị bổ sung ít nhất một xuồng cấp cứu ở trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tàu hoạt động vùng
biển hạn chế III, phải bố trí dụng cụ nổi ở mỗi mạn tàu đủ chở được 75% toàn
bộ số người trên tàu. Khi một dụng cụ nổi bị mất hoặc bị hỏng, thì số dụng cụ
nổi còn lại vẫn đảm bảo chở được 100% số người trên tàu;
b) Tàu hoạt động vùng
biển hạn chế I và II, ngoài việc bố trí bè cứu sinh
ở mỗi mạn tàu đủ chở được
75% toàn bộ số người trên tàu, phải bổ sung một xuồng cấp cứu ở trên tàu. Khi
một bè cứu sinh bị mất hoặc bị hỏng, thì số bè cứu sinh còn lại vẫn đảm bảo chở
được 100% số người trên tàu.
(3) Tàu khách có tổng
dung tích từ 500 trở lên phải thỏa mãn quy định 2.3 và Bảng 2/1
Chương 2.
2. Số lượng phao tròn và
các quy định đối với các phao tròn cần phải thỏa mãn quy định 2.3.2-1 và
2.2.2-1 Chương 2.
3. Ngoài số lượng phao áo
cứu sinh quy định cho mỗi người trên tàu, thì tàu khách phải trang bị bổ sung 5%
phao áo cứu sinh và 10% phao áo cứu sinh trẻ em cho tổng số người có ở trên
tàu.
4. Một thiết bị phóng dây
tối thiểu có hai đầu phóng.
5. Không yêu cầu trang bị
quần áo bơi và dụng cụ chống mất nhiệt.
2.6.3. Yêu cầu đối với tàu
chở hàng lỏng dễ cháy( xăng, dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ), tàu chở xô khí hóa
lỏng, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tàu chở hàng lỏng dễ
cháy có tổng dung tích lớn hơn 500, tàu chở xô khí hóa lỏng, tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm phải thỏa mãn các yêu cầu nêu trong 2.4.1-1 (6), (7), (8)
chương 2.