|
nếu x1
|
|
nếu x2
|
|
nếu x1
|
|
nếu x2
|
|
nếu x1+x2 ≤ Ls
|
=1,0
|
nếu x1+x2 > Ls
|
x1: Khoảng cách từ điểm mút đuôi của thân tàu ở mức bằng hoặc thấp
hơn boong
vách tới vách
đuôi của khoang hoặc nhóm khoang kề nhau đang xét.
|
x2: Khoảng cách từ điểm mút đuôi
của thân tàu tới
vách mũi của khoang hoặc nhóm
khoang kề nhau đang xét.
|
2.4.3. Khi áp dụng 2.4.2
và 2.4.4 chiều dài khoang
hoặc một nhóm khoang
kề nhau được ngăn ra bằng một hoặc hai vách có
bậc thì phải lấy
bằng khoảng cách giữa
các mặt phẳng ngang chạy qua những phần gần nhất của các vách đó.
Khoảng cách x1 và x2 tương ứng phải đo tới các mặt phẳng ngang đó.
Những bậc do các đà ngang đáy kín nước ở trong đáy đôi tạo nên không cần
phải chú ý đến.
2.4.4. Trị số p đối với các
khoang biệt lập được tính theo công thức ở 2.4.5 hoặc 2.4.6.
Đối với các nhóm khoang kề nhau trị số p được xác định theo
công thức :
Đối với từng cặp kề nhau:
p = pij - pi - pj
Đối với các nhóm ba khoang kề nhau :
p = pijk - pij - pjk + pj
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p = pijkm - pijk - pikm + pjk
Trong đó:
pi, pj: Tương ứng với chiều
dài khoang li và lj.
pij, pjk: Tương ứng với
chiều dài khoang lij = li + lj và ljk = lj + lk.
pijk, pikm: Tương ứng với
chiều dài khoang li
jk
= li + lj + lk
và likm = li + lk + lm
.
pijkm: Đối với chiều
dài khoang li
jkm
= li + lj
+ lk + lm
Đối với các vách có bậc, chiều
dài tính toán của khoang được
xác định phù hợp
với Hình 9/2.1.
Hình 9/2.1 Sơ
đồ xác định chiều dài tính
toán của khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Khi Ls ≤ 200 m
:
Nếu :
Nếu
ii) Khi Ls > 200 m
thì:
Nếu :
Nếu :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
l : Chiều dài khoang hoặc nhóm các khoang kề nhau tính bằng (m) (xem 2.4.3 và Hình
9/2.2).
kv: Hệ số kể đến ảnh hưởng của tốc độ chạy tàu đối với chiều dài lỗ thủng được lấy bằng 1 đối với
các tàu khách, đối với các tàu còn lại:
khi
V ≤ 38,5
km/h (hoặc ≤
21 hải lý/giờ).
V: Tốc độ chạy tàu định mức, km/h (hải
lý/giờ)
2.4.6. Đối với các tàu công nghiệp hải sản, tàu đánh cá và các
tàu tiếp nhận-vận tải, trị số p được xác định
theo công thức sau, có xét đến qui định ở 2.4.4 :
Nếu :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu :
Trong đó:
kL: Hệ số xét đến ảnh
hưởng của lượng chiếm
nước đối với chiều dài lỗ thủng,
bằng :
kL = 0,5 + Ls / 160
kv: Theo 2.4.5.
Hình 9/2.2 Sơ đồ xác
định chiều dài tính toán của khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1. Trong công thức ở 2.3.2 trị số cs
là số đo xác suất tương đối để tàu không bị chìm khi một khoan (một nhóm các
khoang kề nhau) đang xét bị thủng.
Trị số c
- xét đến, một cách giả định, ảnh hưởng của ổn định
tai nạn đối với
xác suất nói trên. Trị số s
- xét đến
qui luật
phân bố chiều chìm, qui
luật phân bố hỗn hợp của chiều chìm với hệ số ngập nước
của các khoang
hàng.
2.5.2. Đối với tất cả các tàu, trừ tàu khách, trị
số c được lấy bằng
1,0 cho các khoang (nhóm khoang) mà khi bị ngập chúng vẫn thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 3
về ổn định tai nạn và bằng 0,70 nếu không thỏa mãn các yêu cầu tương ứng ở Chương 3.
Đối với các tàu khách trị số c
lấy bằng 1.0.
Các qui định ở 3.2.1 không áp dụng khi c được xác định.
2.5.3. Đối với mỗi khoang riêng biệt (một nhóm khoang kề
nhau) trị số s được tính theo các công thức cho ở từ 2.5.4 đến 2.5.8
và các chỉ dẫn qui định ở 2.5.9. Trong các công thức đó, sử dụng các
ký hiệu sau :
θ: Góc nghiêng tĩnh khi khoang
đang xét bị ngập.
hab: Chiều cao tâm nghiêng ban đầu do tai nạn,
tính theo phương pháp thể tích chìm
không thay đổi.
ls: Chiều dài của khoang (hoặc
một nhóm các khoang kề nhau) nếu các vách ngăn khoang đó (hoặc nhóm
các khoang đó) có bậc hoặc chỗ thụt thì ls phải lấy bằng khoảng
cách giữa các vách phẳng tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μ: Hệ số ngập nước của khoang hoặc các
khoang tính theo 2.2.
DW: Trọng tải của tàu ở chiều chìm phân
khoang (không tính khối lượng nước dằn vào trọng tải).
W: Lượng chiếm nước
của tàu ở chiều chìm phân
khoang.
DWbd: Tải trọng định mức của tàu tiếp nhận-vận tải khi rời
ngư trường (không tính khối
lượng nước dằn vào trọng tải).
2.5.4. Đối với các tàu chở khách, trị số s được tính theo công thức sau :
s = 0,45 s1
+ 0,33 s2 + 0,22 s3
Trong đó:
s1, s2, s3: Được xác định từ chiều chìm khởi đầu (chưa bị
ngập) tới chiều chìm bị ngập
dj (d1, d2, d3) theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
sj: không được lớn hơn 1 và khi một
trong các số nhân nằm dưới căn có
giá trị âm thì lấy bằng không. Để lấy sj làm trị số tính toán cần phải lấy số
nhỏ nhất trong các trị
số sj tính theo những trường hợp
ngập bất lợi nhất của một
khoang hoặc một nhóm
khoang kề nhau ở chiều chìm dj.
Các trị số F1, θ và
hab tính theo
chiều chìm ban đầu dj cho giai đoạn
ngập nước cuối cùng sau khi đã rút số nước ngập để đạt được lượng tăng trọng
tâm mà các yêu cầu về ổn định
tai nạn vẫn còn thỏa mãn. Nếu trong trường hợp khai thác bất kỳ theo chiều chìm dj, cao độ trọng tâm nhỏ hơn
giá trị cho phép
thì trong các phép
tính tương ứng phải sử dụng giá trị
lớn nhất trong
số các trị số có thể có trong khai thác.
Trị số sj phải lấy bằng không cho
mọi trường hợp ngập nước do :
Trong các giai đoạn ngập nước trung
gian hoặc trước khi chỉnh tư thế góc nghiêng lớn hơn 20° hoặc những
lỗ nào đó, mà nước
có thể tràn vào, bị ngập nước, hoặc :
Trong giai đoạn ngập nước cuối cùng trừ
khu vực bố trí khoang (hoặc các khoang) bị ngập, boong vách nhúng vào nước,
hoặc góc nghiêng lớn hơn 12° hoặc hab nhỏ hơn 0,05 mét.
Chiều chìm dj (m)
xác định theo các công thức sau :
d1 = ds
- 2/3(ds - d0)
d2 = ds
- 1/3(ds - d0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.5. Đối với các tàu đánh cá, các tàu chế biến
hải sản, các tàu tiếp nhận-vận tải, các tàu mẹ và các tàu có công dụng đặc biệt có các
hầm để chứa hàng khô, trị số s được xác định theo công
thức sau :
Trong đó:
e : Tỷ số thể
tích (lý thuyết) của các khoang hàng trong một hoặc một nhóm khoang đang xét trên thể tích của
toàn khoang hoặc nhóm các khoang nằm dưới boong vách.
Những khoang hàng có hệ số ngập nước
tính toán bằng 0,95 (xem 2.2.1-3) thì không được tính vào thể tích của
các hầm hàng, nếu trị số e lớn hơn 0,85 thì trong tính toán
lấy bằng 0,85.
sc: Trị số tính theo
công thức được trình bày dưới đây cho các khoang và nhóm các khoang, nếu trị số e lớn hơn 0.
sm: Trị số tính theo
công thức được trình bày dưới đây cho các khoang và các nhóm khoang kề nhau, khi trị
số e nhỏ hơn và bằng
0,85.
Nếu các trị số s,
sc hoặc sm
lớn hơn 1 thì
phải lấy bằng 1,0. Trong trường hợp các trị số s, sc hoặc sm
nhỏ hơn không thì phải lấy bằng không.
2.5.6. Đối với các tàu có công dụng đặc biệt có các
hầm để chứa hàng khô, các trị số sc , sm được xác định
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.7. Đối với các tàu
mẹ, các tàu chế biến hải sản, tàu đánh cá, và tàu chuyên chở cá đông lạnh, trị số sc
và sm được xác định theo công thức sau :
1. Đối với tàu cá có hầm lạnh
2. Đối với tàu đánh cá không có hầm lạnh :
3. Đối với tàu mẹ và tàu chế biến hải sản:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đối với các tàu chở cá đông lạnh :
Nếu <2,6:
Nếu ≥2,6: sc
=0
2.5.8. Đối với các
tàu kéo, các tàu cứu hộ và các đèn nổi trị số s được xác định theo công
thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.9. Đối với các tàu dầu trị số s được tính như sau :
1. s = 1 cho những khoang
và những nhóm khoang kề nhau bị ngập, trong mọi điều kiện tải trọng vẫn
thỏa mãn các yêu cầu ở 3.1.2.
2. s = 0,5 đối với những khoang và
những nhóm
khoang kề nhau khi bị ngập chỉ thỏa mãn yêu cầu ở 3.1.2 khi chạy có hàng và khi chạy có nước dằn.
3. s = 0 đối với những
khoang và những nhóm khoang kề nhau khi bị
ngập không thỏa mãn yêu cầu ở 3.1.2 cả
khi
chạy có hàng cũng như khi chạy có
nước dằn.
2.5.10. Đối với những tàu có công dụng đặc biệt, công thức để
xác định sc và sm cần thỏa thuận với Đăng kiểm để chọn một trong các công
thức qui định ở từ 2.5.5 đến 2.5.8, có lưu ý đến
đặc điểm kết cấu và tính chất khai thác của tàu.
2.6. Các yêu cầu đặc
biệt về phân khoang
2.6.1. Đối với những tàu có chiều dài bằng và lớn hơn
100 mét khi các khoang bị ngập mà chiều dài lỗ thủng bao lấy cả vách chống
va như qui định ở 3.2.1 thì trị số s không được
nhỏ hơn 1,0.
2.6.2. Vách ngang chính có thể có bậc với điều kiện là tất cả các phần của bậc (chỗ thụt) nằm giữa các mặt phẳng thẳng đứng trong thân tàu và cách vỏ
ngoài một đoạn bằng 1/5 bề rộng của tàu B1. Đoạn đó đo vuông góc với mặt đối xứng ở mức đường nước chở hàng phân khoang.
Trong khi tính, một phần nào đó của bậc nằm ngoài các giới
hạn nói trên, đều phải coi
như bậc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ tiêu phân khoang A
tính theo 2.6.4
không nhỏ hơn chỉ tiêu phân khoang
qui định R.
- Các đà ngang kín nước ở đáy đôi nằm trong cùng mặt phẳng với các
vách ngang kín nước trong các khoang mạn hoặc
không gian giữa hai đáy
được phân chia bằng
phương pháp tương
đương khác.
- Đáy trong của các tàu khách trong khu vực giữa
các vách dọc, phải cách mặt phẳng cơ bản một khoảng không nhỏ hơn 0,1 B1.
2.6.4. Khi tính toán để phân khoang tàu
bằng những vách
dọc kín nước, các trị số a, p, c và s được xác định
như
sau:
1. Trị số a được xác định theo 2.4.2, trong đó trị số x được lấy bằng khoảng cách tương ứng từ điểm mút đuôi đến các vách
ngang ngăn các khoang mạn hoặc
nhóm khoang mạn kề nhau.
2. Trị số p xác định theo 2.4.5 và 2.4.6
được nhân với hệ số giảm r. Hệ số này bằng xác suất để vách dọc không bị hư hỏng
khi có lỗ thủng (xem phụ lục A).
Trị số r
xác định theo công
thức sau :
(1) Khi :
- Nếu :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu :
Trong đó:
l: Khoảng cách giữa các vách ngang giới
hạn khoang mạn hoặc nhóm các khoang đang xét (khi tính trị số p ta cũng dùng
trị số l này).
b1 = 1,4b
: Đối với các tàu chế biến hải sản, tàu đánh cá, tàu tiếp nhận-vận tải.
b1 = b :
Đối với các tàu còn lại.
b : Khoảng cách ngang
trung bình đo vuông góc với mặt đối xứng giữa vỏ bao ngoài (tại đường nước phân
khoang) và phần vách dọc kín nước gần nhất với vỏ bao ngoài (Hình 9/2.6)
(2) Khi trị
số r xác định bằng nội suy tuyến tính , khi lấy
r = 1,0
Nếu thì
trị số r lấy bằng trị số tính theo công thức ở 2.6.4-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khi ngập một khoang mạn
hoặc một nhóm khoang
mạn kề nhau trong mọi trạng thái tải trọng đều thỏa mãn các yêu cầu 3.1.2 về ổn
định, thì đối với các
khoang đó lấy cs bằng 1.
Nếu khi các khoang mạn bị ngập trong mọi
trạng thái tải trọng yêu cầu 3.1.2 không thỏa mãn thì thay cho trị số cs
cần phải lấy quan hệ thời gian nhỏ nhất của một chuyến đi có thể có khi khai
thác, trong suốt quá trình đó các yêu
cầu ở 3.1.2 đều thỏa mãn cho thời
gian của một chuyến
đi (trong trường hợp này được phép dùng thời gian tương đối khi một
hoặc các khoang mạn đang xét chứa đầy hàng lỏng).
Trong trường hợp này thời gian chuyến
đi phải hiểu là thời gian tiêu hao 90% tổng dự trữ chất đốt.
2.6.5. Nếu chỉ tiêu phân
khoang A tính theo 2.6.4 nhỏ hơn chỉ tiêu phân khoang qui định R thì có thể
tính các trường hợp bổ sung cho các khoang mạn và không gian giữa
các vách dọc bị ngập đồng thời. Trong đó trị số a xác định theo 2.6.4-1, trị số p nhân với hệ số bằng (1 - r).
Trị số cs lấy bằng giá trị nhỏ nhất
trong các trị số tính theo 2.5 và 2.6.4-3 cho trường hợp ngập đồng thời
khoang mạn và khoang trung tâm (trong cả hai trường hợp hệ số ngập nước
của những khoang
không bị ngập ở phía mạn
không thủng đều lấy bằng không).
Các công thức để tính chỉ tiêu xác suất
p cho các tổ hợp (nhóm) khoang lấy theo Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Đánh giá
xác suất phân khoang của tàu có ký hiệu phân cấp gia cường đi băng
2.7.1. Qui định
chung
1. Những yêu cầu của mục này áp dụng cho những
tàu có công dụng sau đây :
(1) Tàu chở khách
(2) Tàu chở hàng khô
(3) Tàu Ro-Ro
(4) Tàu đánh cá và tàu chở cá đông lạnh
(5) Các tàu có công dụng đặc biệt.
Việc áp dụng các yêu cầu của Phần này cho những
tàu có công dụng khác là đối tượng xem xét riêng của Đăng kiểm
trong từng trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chỉ tiêu phân khoang chống băng hiệu dụng Ab
tính theo 2.7.2-3, không nhỏ hơn chỉ tiêu phân khoang chống băng qui định Rb, tính theo 2.1.2-2.
(2) Ổn định tai nạn thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 3
khi bị thủng vì băng
nêu ở 3.5.10-4.
3. Đối với những tàu thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 3 khi một
chỗ nào đó trong
khu vực nêu ở 3.5.10-4 (4) bị thủng vì băng thì không cần phải kiểm tra thỏa mãn điều kiện Ab ≥ Rb
4. Cho phép không cần tiến hành
tính toán ổn định tai nạn khi thỏa mãn đồng thời những yêu cầu ở 1.5.1-2 và 2.7.1-2 (2).
2.7.2. Đánh giá xác
suất về việc phân
khoang trong trường hợp bị thủng vì băng
1. Chiều dài khoang tới hạn phải xác định theo
chiều chìm db có xét đến những yêu cầu ở 2.1. Hệ số ngập nước phải
xác định theo 2.2.
2. Chỉ tiêu phân khoang chống băng qui định
(Rb) được tính theo công thức sau đây :
(1) Đối với tất cả các tàu,
trừ các tàu
đánh cá, tàu chở cá đông lạnh
và các tàu có công dụng đặc
biệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
R : Chỉ tiêu phân
khoang qui định được xác
định phù hợp với 2.3.1, không quan tâm đến giới hạn về Ls.
(3) Đối với các tàu chở hàng khô và
tàu Ro-Ro, R được xác định theo công thức sau:
Nhưng không nhỏ hơn 0,60.
3. Chỉ tiêu xác suất phân khoang chống băng Ab
được xác định theo các công thức :
(1) Khi không có hoặc không xét
đến kết cấu kín nước nằm ngang :
Ab = ∑wcs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ab = ∑wrbcs
Việc tính toán tổng số được tiến hành theo số lượng của tất cả các khoang và nhóm
các khoang kề nhau. Đại lượng w, rb,c và s tính theo 2.7.2-4¸2.7.2-9.
4. Trong trường hợp bị thủng do băng, xác suất
ngập của một khoang bị hạn
chế bởi các vách
ngang, được tính
theo
công thức sau :
w=0,57 [ F(xm/Lb)
- F(xd/Lb) ] + 0,43abPb
Trong đó :
F(x/Lb) = 0,196(x/Lb +
0,5)
nếu x/Lb ≤ 0,092
F(x/Lb) = 6,35(x/Lb)2
- 0,97x/Lb +0,1515
nếu 0,092< x/Lb < 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu x/Lb ≥ 0,3
ab = [F(x/Lb) - F(xd/Lb)]
Lb/(xm - xd)
Pb = 5(l/Lb)2 +
0,255 l/Lb
nếu l/Lb < 0,08
Pb = 1,03(l/Lb) - 0,03
nếu l/Lb ≥ 0,08
Trong đó:
xd: Khoảng cách từ tâm chiều dài Lb tới vách đuôi của một hoặc một
nhóm khoang kề nhau đang
xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l: Chiều dài khoang (m) (xem 2.4.3 và Hình 9/2.1).
Đại lượng xd dương nếu vách nằm ở mũi tính từ tâm chiều dài và âm nếu
vách nằm ở phía đuôi tính từ tâm chiều dài Lb.
Các điểm mút để xác định
chiều dài của các
khoang cuối khi tính w đều phải lấy tại các đường vuông
góc kẻ qua các điểm mút của chiều dài Lb.
5. Khi áp dụng qui định ở 2.7.2-4
cần phải chú ý tới qui định ở 2.4.3 về vách có bậc
nếu các bậc đó cao hơn mặt phẳng cơ bản một khoảng không
nhỏ hơn 1,2 db.
6. Đối với hai khoang kề nhau w xác định theo công thức :
w = wij - wi
- wj
wi và wj
tính
theo công thức (2.7.2-4)
đối với những
khoang riêng lẻ so với chiều dài li và lj, còn wij - đối với những
khoang có tổng
chiều dài lij = li + lj.
7. Khi có mạn kép kín nước, nếu một điểm bất kì của mạn
trong nằm cách mạn ngoài không nhỏ hơn 0,76 mét thì mạn trong sẽ được coi là kín nước khi tàu bị thủng do băng.
8. Khi có các sàn dọc kín nước, xác suất rb xác định theo công
thức dưới đây
tùy
thuộc
vào vị trí của khoang bị ngập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rb1 = 1 - FH (z/db)
(2) Thấp hơn sàn:
rb2 = FB
(z/db)
(3) Cùng cao hơn và thấp hơn sàn:
rb3 = FH
(z/db) - FB(z/db)
Trong đó:
FH (z/db) = 2z/db
nếu z/db ≤ 0,3
FH (z/db) = 0,6z/db +
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FH (z/db) = 1
nếu z/db ≥ 0,97
FB (z/db) = 4(z/db)2
nếu z/db ≤ 0,3
FB (z/db) = (1,74Z/db -
0,69(z/db)2 - 0,1)
nếu 0,3 < z/db < 1,25
FB (z/db) = 1
nếu z/db ≥ 1,25
z: Chiều cao của kết cấu kín nước từ mặt phẳng
cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8. Đánh giá
xác suất phân khoang các tàu hàng
2.8.1. Qui định
chung
Việc đánh giá xác suất phân khoang nêu ở mục này được
áp dụng cho
các tàu hàng khô
có chiều dài Ls bằng và lớn hơn 100 mét (trừ những tàu nêu ở 3.5.2-2). Tuy nhiên
những qui định của Mục này cũng được áp dụng cho những tàu
có chiều dài Ls bằng và lớn
hơn 80 m,
nhưng nhỏ hơn 100 m,
được đặt ki vào hoặc sau ngày 01/07/ 1998.
Vì mục đích của Mục này, chiều dài Ls, được xác định tại mức
boong hoặc dưới boong hoặc các boong giới hạn phạm vi ngập theo
phương thẳng đứng
tối đa Hmax (xem 2.8.11)
với chiều chìm tàu tương ứng với đường nước chở hàng lớn nhất.
2.8.2. Chỉ tiêu xác suất
phân khoang qui định (R) được tính theo công thức sau:
1. Đối với tàu có L 100 m:
R100 = (0,002 + 0,0009
Ls)1/3
2. Đối với tàu có 80 ≤ Ls ≤ 100 m:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A = ∑ pisi
Trong đó:
pi:
Thông số nêu rõ xác suất ngập một hoặc
một nhóm khoang kề nhau đang xét, không tính đến
phân khoang nằm ngang.
si: Thông số
nêu rõ xác suất bảo tồn con tàu khi
bị ngập một hoặc một nhóm khoang kề nhau đang xét, có tính đến phân khoang nằm ngang.
i : Chỉ số của mỗi khoang hoặc một nhóm khoang kề
nhau đang xét.
Việc tính toán được thực hiện cho cả
khi tàu có ki nghiêng.
Tổng này sẽ phải bao hàm chiều dài tàu đối
với tất cả các trường hợp mà trong đó một khoang hoặc một, hai hoặc một nhóm
khoang kề nhau bị ngập.
Nếu trên tàu có các khoang mạn, thì
thêm vào tổng A tính theo 2.8.3 phải kể đến tất cả các
trường hợp ngập có liên quan đến các khoang mạn; và bổ sung, cho tất cả các
trường hợp cùng ngập cả khoang mạn và khoang liền kề bên trong, với giả thiết rằng lỗ thủng dạng chữ
nhật kéo sâu vào tới mặt đối xứng của tàu, nhưng
vách dọc tâm không bị
phá hủy.
Giả thiết rằng, phạm vi vết thủng theo phương thẳng đứng được tính từ mặt phẳng cơ bản lên đến kết cấu kín nằm ngang bố trí trực tiếp lên trên hoặc cao
hơn hơn
đường
nước chở hàng. Nhưng
nếu lỗ thủng nhỏ mà vẫn đưa đến kết quả tính không thỏa mãn thì trong tính toán phải xét đến lỗ thủng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nếu chiều dài khoang tính toán kéo suốt chiều dài toàn bộ tàu Ls, thì pj = 1.
2. Nếu mút đuôi của khoang tính toán trùng với mút mũi của Ls:
pi = F + 0,5ap
+ q
3. Nếu mút mũi của khoang tính toán trùng với mút mũi của Ls:
pi = 1 - F
+ 0,5ap
4. Nếu cả hai mút của khoang tính toán nằm
trong phạm vi mút mũi và mút đuôi của chiều dài tàu Ls:
pi = ap
2.8.5. Các đại lượng ở từ 2.8.4-2 đến 2.8.4-4
được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F = 0,4 + 0,25E (1,2 + a)
p = JmaxF1
q = 0,4F2
Trong đó:
E = E1 + E2 - 1; E1
= x1/Ls; E2 = x2/Ls
x1 và x2
lấy như 2.4.2
Jmax = 48/Ls nhưng không lớn hơn
0,24
F1 = y2 - 1/3y3
nếu
y < 1
F1 = y - 1/3 nếu y ≥ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2 = 1/3y2 - 1/3y + 1/12
nếu
y ≥ 1
y = J/Jmax; J = E2 - E1
2.8.6. Trị số p tính theo 2.8.4-2
và từ 2.8.4-3 đến 2.8.4-4 cho khoang trùm lên tâm chiều dài Ls phải giảm đi
một
lượng tính theo 2.8.4-4, trong đó F2 được tính toán với y =J'/Jmax.
Trong đó:
J' = J - E
nếu E ≥ 0
J' = J + E
nếu E < 0
2.8.7. Khi tính toán phân khoang bằng vách dọc kín nước,
đối với các khoang
mạn,
thông số pi xác định
theo
2.8.4-4 và 2.8.8
phải nhân với hệ số giảm r, r được tính theo
các công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu b/B1 ≤ 0,2
nếu b/B1 >
0,2
2. Khi J < 0,2b/B1, r được
xác định bằng nội suy tuyến tính giữa r = 1 với J = 0 và trị số r
xác định theo
2.8.7-1 với J
= 0,2b/B1 (b được xác định phù hợp với
phụ lục
A).
2.8.8. Thông số pi đối với một nhóm khoang bị ngập nước được
xác
định
theo 2.4.4.
Đối với trường hợp ngập đồng thời
khoang mạn và khoang bên trong kề với nó thì thông số pi được xác định
theo 2.4.4 phải nhân với hệ số (1 - r).
Thông số pi đối với nhóm
có ba khoang kề nhau trở lên phải lấy
bằng 0 nếu thỏa
mãn quan hệ sau :
1) (li jk - li - lk)/Ls
> Jmax
Đối với nhóm ba khoang kề
nhau
2) (li jkm - li - lm)/Ls
> Jmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.9. Giá trị của si đối với từng
khoang hoặc nhóm khoang được xác định theo công thức sau:
si = 0,5(sl + sp)
Trong đó:
sl: Trị số s, tính toán cho đường nước chở hàng phân khoang cao nhất phù hợp với chiều chìm theo dấu hiệu chở hàng mùa hè.
sp: Trị số s,
tính toán đối với chiều chìm trung gian của tàu phù hợp với chiều chìm tàu không cộng 60%
khác
biệt
giữa chiều chìm theo dấu hiệu chở hàng
mùa hè
và chiều chìm
tàu không.
2.8.10. Trị số s, nếu không có bổ sung gì
khác, đối với trường hợp ngập bất kỳ cho phép ở những
trạng thái tải
trọng
khai thác của tàu không bị
hư hỏng, được xác định theo công thức :
Trong đó :
c = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c = 0
nếu θe > 30°
nếu 25°< θe ≤ 30°
GZmax: Tay đòn dương lớn
nhất của đồ thị ổn định
tĩnh trong phạm vi góc θ ; nhưng
không lớn hơn 0,1 mét.
θ: Khoảng cách tính bằng độ
trong vùng
dương của đồ thị ổn
định tĩnh khi tàu bị thủng có tính đến góc ngập nước, nhưng không lớn hơn
20°.
θe: Góc nghiêng ở giai đoạn
ngập nước cuối cùng (độ).
Trị số s lấy bằng không nếu
trong giai đoạn ngập nước cuối cùng (không chú ý đến việc chỉnh tư thế), mép dưới của
lỗ, mà qua đó
nước có thể tràn tiếp vào
tàu, bị nhúng nước ; Những lỗ này được nêu ở 3.4.4.
Nếu trong tính toán có tính đến sự tăng tiến của độ
ngập thì phải áp dụng
những qui định của qui định
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.11. Khi kết cấu phân
khoang nằm ngang cao
hơn đường nước tính toán (đường nước xác định ở 2.8.9) thì trị số s
được xác định
theo cách sau :
1. Nếu một khoang hay một nhóm khoang kề nhau nằm dưới
kết cấu kín nước nằm ngang, mà kết cấu đó không ở dưới hoặc
cao hơn đường nước thì trị số s xác định theo 2.8.10
phải nhân với hệ số giảm vi, giả thiết rằng không xảy ra ngập cao hơn kết cấu kín nước
nằm ngang tính
toán, v được xác định theo công thức sau :
vi = (H -
d)/(Hmax - d)
(H không được vượt quá Hmax)
Trong đó:
H: Chiều cao kết cấu kín nước nằm ngang trên mặt phẳng cơ bản bị giới hạn theo
phương đứng của chiều dài lỗ thủng (m).
Hmax: Lấy giá trị nhỏ hơn trong các giá trị sau đây :
Khoảng cách thẳng đứng lớn nhất của lỗ thủng trên mặt phẳng cơ bản, hoặc :
Hmax = d + 0,056Ls (1
- Ls/500)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hmax = d + 7
nếu Ls > 250m. Lấy trị số nào nhỏ
hơn.
2. Trong trường hợp kết cấu kín nước nằm
ngang cao nhất trong vùng giả
định
bị
ngập tại độ cao nằm trên đường cơ bản mà nhỏ hơn Hmax, thì lấy vi = 1.
2.8.12. Trong trường hợp ngập đồng thời các khoang nằm trên kết cấu kín nước
nằm ngang thì cho phép đưa vào chỉ tiêu A. Kết quả tính đại lượng s
cho một khoang hoặc
một nhóm khoang kề nhau đó được xác định
bổ sung vào trị số s nhận được phù hợp với 2.8.11.
Trị số s đối với các khoang ngập đồng thời phù hợp 2.8.10 phải nhân với hệ số (1-v).
2.8.13. Trong tính toán ổn định tai nạn, để xác định chỉ tiêu xác suất
phân khoang, hệ số ngập nước của tàu hàng khô được lấy bằng 0,7.
2.8.14. Khi ngập đồng thời tất cả các khoang nằm ở mũi kể từ
vách chống va, trị số s được lấy bằng 1,0 đối với đường nước phân khoang cao
nhất khi không có giới hạn
chiều dài lỗ thủng
theo
phương thẳng đứng.
CHƯƠNG
3 ỔN ĐỊNH TAI NẠN
3.1. Qui định chung
3.1.1. Trong mọi trạng thái khai thác phù hợp với chức
năng của tàu (không
kể đến lượng băng phủ) ổn định của
tàu nguyên vẹn
phải đủ để thỏa mãn
các yêu cầu về ổn định
tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Các bản tính khẳng định sự thỏa mãn các yêu
cầu về ổn định tai nạn nêu ở
3.4 và 3.5 phải tính cho một số
trạng thái tải trọng thường gặp trong khai thác và trạng thái xấu nhất về cân bằng
và ổn định (trong những
giới hạn chiều chìm theo
đường nước thiết kế phân khoang và việc bố trí hàng hóa đã được xét đến trong
thiết kế). Sự phân bố và phạm vi bị thủng, được xác định phù hợp với 3.2 và
3.5. Trên cơ sở các bản tính
đó phải khẳng định được rằng trong mọi
trường hợp bị hư hỏng khác, tàu
vẫn ở trạng thái tốt
hơn về ổn định tai nạn, mạn khô còn lại và các góc nghiêng.
Như vậy, cần phải xem xét những khía cạnh
sau: Hình dạng thực của các khoang
bị thủng, hệ số ngập nước của các khoang đó, kiểu của các nắp đậy, sự có mặt của
các boong trung gian, sàn, các mạn kép, các vách ngang và vách dọc có tính kín
nước để sao cho các kết cấu đó hạn chế hoàn toàn hoặc tạm thời nước tràn vào tàu.
3.1.4. Nếu khoảng cách giữa hai vách ngang chính
liên tiếp nhỏ hơn kích thước của lỗ thủng,
thì khi kiểm tra ổn định tai nạn người thiết kế phải ghép khoang giữa hai vách
ngang đó vào khoang nào đó liền kề. Đối với các tàu không phải là
tàu chở khách, Đăng kiểm có thể cho phép miễn trừ yêu cầu này nếu việc bố trí các vách thỏa mãn điều kiện A ≥ R.
3.1.5. Nếu hai khoang kề nhau được ngăn chia bằng một
vách có bậc, thì khi xét sự ngập nước một trong hai khoang đó, vách có bậc phải
trùm được cả lỗ thủng.
Nếu độ vươn rộng của bậc không lớn hơn
một khoảng sườn hoặc 0,8 mét, lấy số nhỏ hơn hoặc nếu bậc do
đà ngang của đáy đôi tạo thành,
thì đối với những tàu không chở khách không bắt buộc phải tuân theo qui định này.
3.1.6. Nếu một lỗ thủng nào đó có kích thước nhỏ hơn qui định
ở 3.2 và 3.5 nhưng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng
thì phải xét đến lỗ thủng đó khi thực
hiện các phép tính kiểm tra ổn định tai nạn.
3.1.7. Nếu trong vùng giả thiết bị thủng có bố trí các đường
ống, kênh thông gió hoặc hầm trục thì kết cấu của chúng phải tránh được nước lọt
vào những khoang được
coi là không bị ngập.
3.1.8. Đối với các tàu chở khách, thời
gian chỉnh tư thế của
tàu phải được xác định theo kiểu tàu và được Đăng kiểm chấp thuận.
3.1.9. Các thiết bị chỉnh tư thế tàu sau tai
nạn phải được Đăng kiểm duyệt và phải là loại tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Phạm vi
hư hỏng
3.2.1. Trừ các trường hợp có qui định khác đi, khi tính ổn
định tai nạn để khẳng định
sự thỏa mãn các yêu cầu ở 3.4 và 3.5, phải giả định phạm vi hư hỏng mạn như
sau : (xem Hình 9/3.2)
(1) Phạm vi theo chiều dọc bằng 1/3 hoặc 14,5 mét (lấy số nào nhỏ
hơn).
(2) Phạm vi theo chiều ngang, đo từ mặt trong của mạ tàu, theo phương
vuông góc với mặt đối xứng
ở mức đường nước chở hàng phân
khoang cao nhất, được lấy bàng bằng 1/5B1.
(3) Phạm vi theo chiều cao, từ mặt phẳng đáy kéo lên cao không hạn chế.
3.2.2. Đối với các tàu có chiều dài từ 100 mét trở lên, những qui
định ở 3.4 phải được thỏa mãn trong trường hợp mà chiều dài lỗ thủng mũi bằng tổng chiều dài khoang mũi
cho phép nhỏ nhất
qui định ở 11.1.1-1 Phần 2 "Thân tàu" và chiều dài lỗ thủng xác định
theo 3.2.1 (1).
Hình 9/3.2 Kích thước
lỗ thủng
3.3. Hệ số ngập
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hệ số ngập nước các khoang chở hàng lỏng (trừ các tàu dầu, tàu
hóa chất và tàu chở khí hóa lỏng)
hoặc nước dằn được lấy bằng 0,98, hàng
hóa hoặc vật dằn xem như được
thay bằng nước biển;
2. Hệ số ngập nước của các hầm không đông lạnh để trống được lấy bằng
0,98, hầm đông lạnh lấy bằng
0,93;
3. Hệ số ngập nước của các khoang chứa
hàng gỗ lấy bằng 0,35 (đối với các khoang cuối cùng, không có mạn kép, hệ số ngập nước lấy bằng
0,6);
4. Hệ số ngập nước của hầm chở quặng trên các tàu không chuyên dùng lấy bằng 0,8.
Đối với các tàu chuyên dùng có dấu hiệu bổ sung "tàu chở quặng" trong kí hiệu cấp tàu và
những tàu thường xuyên được dùng để chở quặng, hệ số ngập nước của các khoang theo từng
phương án xếp hàng phải được xác định
theo thực tế và hệ số xếp hàng
cũng như dung tích của các hầm không xếp hàng ;
5. Hệ số ngập nước của khoang chở hàng lỏng trên các tàu chở
dầu, tàu hóa chất và tàu chở
khí hóa lỏng được lấy bằng:
(1) 0 hoặc 0,98 cho
những khoang chứa hàng lỏng tiêu thụ hàng ngày phụ thuộc vào mức độ yêu cầu cao hay
thấp.
(2) Từ 0 đến 0,98 đối với các khoang dùng để chở các chất lỏng khác có
xét đến khả năng mất hàng do
khoang bị thủng cũng như
khả năng bơm hàng vào từng phần, như
vậy trong trường hợp này hệ số ngập nước của các khoang không đầy phải được xác định theo số
lượng hàng chứa trong các khoang đó.
3.3.2. Hệ số ngập bề mặt - các hệ số
bằng số dùng để xác định diện tích, mômen tĩnh và mômen quán tính của diện tích bị
tổn thất của đường nước vì trong khu vực đường
nước tai nạn có hàng hóa, các máy, trang thiết bị và các vật khác, thông
thường lấy bằng hệ số ngập thể tích giả định phù hợp với 2.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không có những bản tính cụ thể cho
những buồng đó thì hệ
số ngập bề mặt giả định phải lấy
bằng trị số trung
bình cộng giữa 1 và hệ số ngập nước.
3.4. Các yêu
cầu chung về ổn định tai nạn
3.4.1. Chiều cao tâm nghiêng ban đầu của tàu ở giai đoạn ngập
nước cuối cùng có tư thế không nghiêng được xác định bằng phương pháp lượng chiếm
nước cố định trước lúc dùng
biện pháp chỉnh tư thế
không được nhỏ hơn 0,05 mét.
Đối với các tàu không chở khách, được
sự chấp thuận của Đăng kiểm,
khi ở giai đoạn ngập nước cuối cùng
tàu không bị nghiêng thì chiều cao tâm nghiêng dương có thể nhỏ hơn
0,05 mét với điều kiện đường cong ổn định tĩnh của tàu bị thủng có những đặc
tính không thấp hơn các giới hạn nêu ở 3.4.3.
3.4.2. Góc nghiêng của tàu khi ngập
không đối xứng không
được vượt quá :
20° - Trước lúc dùng biện pháp chỉnh
tư thế và trước khi điều chỉnh cân bằng ngang.
12° - Sau khi dùng biện pháp chỉnh tư thế và sau khi
điều chỉnh cân bằng ngang.
3.4.3. Đường cong ổn định tĩnh của tàu bị
thủng phải có đủ diện tích ở những vùng có tay đòn dương.
Đồng thời trong giai đoạn ngập nước cuối
cùng không sử dụng kênh dẫn cũng như
sau khi chỉnh tư thế
xong, trị số tay đòn lớn nhất của đường cong ổn định tĩnh không được nhỏ hơn + 0,1 mét
và độ dài của đoạn đường cong có tay đòn dương (có chú ý tới góc tràn) không được nhỏ hơn :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20° - Khi ngập không đối xứng.
Trong các giai đoạn ngập trung gian,
tay đòn lớn nhất của đồ thị ổn định
tĩnh không được nhỏ hơn 0,05 mét,
phạm vi ổn định dương của phần đồ thị này
không được nhỏ hơn 7°.
3.4.4. Đường nước tai nạn trước và trong quá
trình chỉnh tư thế ít nhất
phải nằm ở vị trí 0,3 mét
hoặc 0,1 + (L1 - 10)/150 mét
(lấy trị số nhỏ hơn) phía dưới
các lỗ hở trong các vách, boong và mạn mà qua đó nước có thể tràn vào tàu. Các lỗ của ống
thông gió, thông khí cũng như các khe hở ở dưới những lỗ hở đã nêu phải được đóng kín
bằng các cửa hoặc nắp đậy. Những
cửa và lỗ hở sau đây
không thuộc trong số đó :
1) Các cửa thông sáng lắp cố định (không
mở được) ở mạn và boong ;
2) Các lỗ người chui đóng bằng những nắp
thường xuyên có bu lông định vị;
3) Các miệng hầm hàng trên các tàu đầu ;
4) Các cửa kiểu trượt điều khiển đóng mở từ xa, các cửa
kín nước được trang bị dụng cụ
chỉ báo, các nắp
của lỗ người chui thường được đóng kín khi đi biển;
5) Các lỗ khoét ở các vách
phân khoang để các phương tiện có bánh đi qua trong thời gian làm hàng phải được
đóng kín trong suốt thời
gian chuyến đi bằng những nắp kín nước chắc chắn. Những lỗ này chỉ được dùng trên
các tàu Ro Ro bao gồm cả những tàu Ro Ro nêu ở 3.5.2-2.
Vị trí trí và thiết bị để đóng kín các lỗ phải
phù hợp với Chương 7 của Phần 7-B-"Trang thiết bị".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.5. Những qui định ở từ 3.4.1 đến 3.4.3 được áp dụng cho
tất cả các tàu trừ những trường
hợp
đặc biệt nêu ở 3.5.
3.5. Các yêu cầu bổ
sung về ổn định tai nạn
3.5.1. Các tàu khách
1. Đối với các tàu khách, ổn định tai nạn phải được kiểm tra với giả thiết rằng tất
cả các hành khách đều đứng trên boong cao nhất mà họ được phép.
Như vậy việc bố trí hành khách trên từng đoạn
boong riêng biệt cần phải xác định theo những chỉ dẫn nêu ở 3.1.7 và 3.1.8
của Phần 10-"ổn định"-TCVN 6259-10:2003, trừ khi việc tính mô
men nghiêng theo 3.5.1-11 (2) trong trường hợp bố trí hành khách được giả
thiết là phù hợp với 3.5.1-13.
2. Trong các phép tính ổn định tai nạn cần
phải lấy các kích
thước lỗ thủng như sau:
- Chiều dài lỗ thủng bằng 3 mét cộng với 3% Ls, hoặc 11 mét,
lấy trị số nào nhỏ hơn;
- Các kích thước
khác lấy tương ứng với
yêu cầu ở 3.2.1-2 và 3.2.1-3.
3. Phải thỏa mãn các yêu cầu về ổn định tai nạn khi ngập một khoang
cho những tàu có N
nhỏ hơn hoặc bằng 600 và khi ngập
hai khoang kề nhau bất kỳ
cho những tàu có N lớn hơn hoặc bằng 1200 ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy vậy, các tàu chở khách (trừ các tàu chở khách kiểu Ro-Ro) được phép chở từ 400 khách
trở lên, được đặt ki vào hoặc
sau ngày 01/07/2002, phải thỏa mãn các qui định của 3.5 này, khi giả thiết
rằng phạm vi hư
hỏng xảy ra ở bất kỳ chỗ
nào trong phạm vi chiều dài
tàu.
5. Đối với các tàu khách có chiều dài từ 100 mét trở lên, các yêu cầu về ổn định
và cân bằng tàu phải
thỏa mãn trong trường hợp ba khoang
cùng bị ngập đồng thời, như
khoang mũi và hai khoang liền sau khoang mũi, nếu chiều dài của khoang liền khoang mũi nhỏ hơn chiều dài lỗ thủng qui định
ở 3.5.1-2.
6. Chiều cao tâm nghiêng của tàu ở giai đoạn ngập nước cuối cùng trong tư thế không
nghiêng được xác định bằng phương pháp lượng chiếm nước không thay đổi (trước lúc chỉnh tư thế) không được nhỏ hơn :
0,05
(m)
hoặc 0,015 B2/F1
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Góc nghiêng khi ngập không đối xứng không
được lớn hơn :
15°- Trước lúc dùng biện pháp chỉnh tư thế và điều chỉnh cân bằng ngang.
7° - Sau khi dùng biện pháp chỉnh tư thế và điều chỉnh cân bằng ngang khi
ngập một khoang; 12° khi ngập hai hoặc trên hai khoang
kề nhau.
8. Thời gian chỉnh tư thế để đảm bảo các điều kiện nêu trên không được vượt
quá 10 phút;
9. Trong các giai đoạn ngập trung gian hoặc khi điều chỉnh tư thế, góc nghiêng
không được lớn hơn 20°. Tay đòn ổn định
tĩnh lớn nhất không được nhỏ hơn 0,05 mét
khi phạm vi ổn định dương
không nhỏ hơn 7°;
10. Đường nước tai nạn
sau khi chỉnh tư thế của
tàu và cho những trường hợp không
cần điều chỉnh sau khi bị
ngập phải nằm dưới
boong vách ở ngoài khu vực
bị ngập.
11. Đồ thị ổn định tĩnh của tàu bị thủng, khi ngập không đối xứng,
phải có phần tay đòn ổn định dương không nhỏ hơn 20°, đo từ vị trí cân bằng trước
cũng như sau khi điều chỉnh tư thế và/ hoặc điều chỉnh cân bằng ngang.
Diện tích phần có tay đòn ổn định
dương không được nhỏ hơn 0,015 m.rad.
Diện tích đó phải xác định cho đoạn đồ thị nằm giữa góc nghiêng ứng với vị trí
cân bằng của tàu và góc vào nước hoặc góc nghiêng 22° trong trường hợp ngập một
khoang và góc 27° trong trường hợp ngập
đồng thời hai hoặc trên hai khoang kề nhau, lấy góc nào nhỏ hơn.
11. Tay đòn ổn định tĩnh trong các giới hạn nêu ở 3.5.1-11 không được nhỏ hơn trị số lớn nhất trong các trị số :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trị số xác định theo công thức :
l
=
Mô men nghiêng
+
0,04
(m)
Lượng chiếm nước
Trong công thức trên cần lấy trị
số lớn nhất trong các mô men nghiêng do :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Việc hạ ở một mạn tất
cả các phương tiện cứu sinh hoàn toàn đầy tải, xem 3.5.1-13 (4) và (6).
- Áp suất của gió, xem 3.5.1-13
(7) và (9).
Các yêu cầu này được áp dụng
cả cho ngập đối xứng và
không đối xứng.
13. Mô men nghiêng nêu ở 3.5.1-12 tính theo các điều
kiện sau đây :
(1) Mật độ phân bố hành khách
là 4 người/km2 diện tích
dành cho khách ;
(2) Trọng lượng của một người bằng 75 kg
;
(3) Hành khách được bố trí trên những diện
tích cho phép họ ra vào ở một mạn trên các boong được qui định là
nơi tập trung. Trong tất cả các phương án bố trí hành khách cần phải lấy
phương án cho mô men nghiêng lớn nhất;
(4) Tất cả các xuồng cứu sinh
và xuồng công tác (thường trực) đặt ở mạn mà tàu đã bị nghiêng phải coi là hoàn
toàn đầy tải, đã đưa
ra khỏi mạn và sẵn sàng thả xuống,
nếu việc hạ các xuồng hoàn toàn đầy tải được dự tính từ nơi đặt các xuồng thì trong các bản tính phải
tính mô men nghiêng lớn nhất phát sinh trong quá trình hạ xuồng xuống nước ;
Đối với những bè cứu sinh
có đặt thiết bị hạ cần phải áp dụng những giả thiết như đối với các xuồng
cứu sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Những phương tiện cứu sinh ở mạn đối
diện phải coi là đang nằm ở tư thế chờ
đợi;
(7) Áp suất gió lấy bằng 120 Pa;
(8) Diện tích mặt hứng gió tính theo tư thế ban đầu
của tàu nguyên vẹn ;
(9) Tay đòn mômen nghiêng do gió là khoảng
cách từ tâm hứng gió tới điểm ứng với nửa chiều chìm của tàu ở tư thế nguyên
vẹn.
14. Nếu các tàu khách hoạt động ở vùng biển hạn
chế I và II được trang bị những phương tiện cứu sinh phù hợp với những yêu cầu về
trang bị cứu sinh của TCVN 6278:2003- "Qui phạm an toàn biển",
thì các yêu cầu về tư thế và ổn định tai nạn phải được đảm bảo khi ngập hai
khoang bất kỳ kề nhau.
15. Đối với các tàu khách kiểu Ro-Ro được phép chở từ 400 khách
trở lên phải thỏa mãn các yêu
cầu về ổn định
và cân bằng, khi giả thiết bị thủng
bất kỹ chỗ nào trong phạm vi
chiều dài tàu.
3.5.2. Tàu Ro-Ro và tàu đánh
cá
1. Số lượng khoang khi bị ngập phải thỏa mãn các yêu cầu ở 3.4
về ổn định
tai nạn, được qui định ở Bảng 9/3.1.
Bảng 9/3.1 Số khoang
bị ngập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài, m
Số khoang bị
ngập
Tàu Ro-Ro
≥ 170
1
Tàu đánh cá
≥ 100
1
2. Tàu Ro-Ro, không phụ thuộc
vào chiều dài tàu, có hệ thống con lăn
cùng với số nhân viên phục vụ bằng 12 người trở lên cộng với số lượng hành khách (nếu
có), xét về yêu cầu đảm bảo an
toàn, phải tính như tàu khách nhưng được miễn giảm theo 3.4.4-5, nếu chúng thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 7
của Phần 7-B-"Trang thiết bị".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Số khoang mà khi ngập các khoang này
phải thực hiện các yêu cầu ở
3.4 về ổn định tai nạn được nêu ở Bảng 9/3.2 và Bảng 9/3.3.
Bảng 9/3.2 Tàu có công dụng đặc biệt
(trừ tàu mẹ và tàu
chế biến hải sản)
Chiều dài, L1(m)
Số khoang bị
ngập
< 160
1
≥ 160
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài, L1(m)
Số nhân viên
Số khoang bị
ngập
100
Trên 50
nhưng dưới 201
1
> 100
Trên 12
nhưng
dưới
201
1(*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các tàu có công dụng đặc biệt (trừ tàu mẹ và tàu chế biến hải
sản) có trên 200 nhân viên phục vụ phải thỏa mãn các yêu cầu ở 3.5.3-1 của Phần này dành cho tàu
khách cũng chở số lượng
hành khách như vậy.
3. Các tàu mẹ và tàu chế biến hải sản có số nhân viên chuyên môn trên tàu trên 200 phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần này
dành cho tàu khách cũng
chở số
lượng
hành khách như vậy.
4. Đối với các tàu mẹ và tàu chế biến hải sản có chiều dài L1 nhỏ hơn 100 mét,
có dưới 50 nhân viên phục vụ, phải thỏa mãn các yêu cầu 3.4
về ổn định tai nạn khi ngập một khoang bất kỳ, trừ
khoang máy. Trong trường hợp thủng khoang máy, phải trình bản tính ổn định và cân bằng tai nạn để Đăng kiểm xem xét. Những tàu này không đưa dấu hiệu phân khoang vào
kí hiệu cấp tàu.
5. Khi ngập một khoang không đối xứng, góc nghiêng sau khi
dùng biện pháp điều chỉnh không được lớn hơn 7°.
3.5.4. Các tàu kéo, tàu cuốc,
tàu cứu hộ và các đèn nổi
1. Những yêu cầu ở 3.4 về ổn định tai nạn phải được thỏa mãn khi một
khoang bị ngập đối với các loại tàu sau :
(1) Các tàu kéo có L1 bằng và lớn hơn 40 mét;
(2) Các tàu cuốc có L1 bằng và lớn hơn 40 mét;
(3) Các tàu cứu hộ và các đèn nổi không
phụ thuộc vào chiều dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đối với các tàu cuốc có hầm đất và sà lan đất liên quan,
có thể không xét đến các tình
trạng tai nạn ứng
với
trạng
thái
của tàu sau khi đổ đất từ một mạn.
3.5.5. Các tàu chở dầu
và tàu chở hóa chất
1. Ổn định tai nạn của các tàu
chở dầu và tàu chở hóa chất phải
thỏa
mãn
những yêu cầu
ở 3.4 cả khi thủng mạn và thủng đáy.
2. Phạm vi của lỗ thủng ở đáy
(1) Phạm vi theo chiều dọc được lấy bằng
1/3 hoặc 14,5 mét (lấy số nào
nhỏ hơn) trong vùng
0,3L1 tính từ đường
vuông góc mũi và 1/3 hoặc 5 mét
(lấy số nào nhỏ hơn) trên suốt
phần còn lại của chiều dài tàu.
(2) Phạm vi theo chiều ngang được lấy bằng
B1/6 hoặc 10 mét
(lấy số nào nhỏ hơn) trong
vùng 0,3L1 tính từ đường
vuông góc mũi và B1/6 hoặc 5 mét
(lấy số nào nhỏ hơn) trên suốt
phần còn lại của chiều dài tàu.
(3) Phạm vi theo chiều cao, đo ở mặt phẳng đối
xứng từ đường bao lý thuyết bằng B1/15 hoặc 6 mét
(lấy số nào nhỏ hơn).
3. Đối với những tàu dầu có trọng tải toàn phần
từ 20.000 tấn trở lên, ngoài
những qui định ở 3.5.5-2, cần phải
xét đến lỗ thủng ở đáy tàu do
va chạm, với kích thước của lỗ thủng như sau :
(1) Chiều dài lỗ thủng bằng 0,6 L1 từ đường vuông góc mũi đối với tàu
có trọng tải toàn phần từ 75.000 tấn trở lên ; bằng
0,4 L1 đối với tàu
có trọng tải toàn phần dưới 75.000 tấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các yêu cầu về ổn định tai nạn phải thỏa mãn theo các
vị trí lỗ thủng ở mạn và ở đáy như sau:
(1) Các tàu dầu
- Khi L1 lớn hơn 225 mét:
Tại mọi chỗ dọc theo chiều
dài tàu;
- Khi L1 từ 150 đến
225 mét : Tại mọi chỗ dọc theo chiều dài tàu, trừ buồng máy đặt ở đuôi. Trong trường
hợp đó buồng máy được coi là một khoang bị ngập riêng rẽ;
- Khi L1 150 mét:
Tại mọi chỗ dọc theo chiều dài tàu giữa
các vách ngang kề nhau trừ buồng máy.
(2) Các tàu chở hóa chất
- Tàu chở hóa chất loại
I :Tại mọi chỗ dọc theo chiều
dài
tàu
;
- Tàu chở hóa chất loại II : Tại mọi chỗ dọc
theo chiều dài
tàu,
với L1
lớn
hơn 150 mét;
- Tàu chở hóa chất loại
II: Tại mọi chỗ dọc theo chiều dài tàu, trừ buồng máy đặt ở đuôi, với L1 từ 150 mét trở xuống.
Trong trường hợp đó buồng máy được
coi là một khoang bị ngập riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tàu chở hóa chất loại III: Tại mọi chỗ dọc
tàu, trừ buồng máy đặt ở đuôi, với L1 từ 125 đến
225 mét.
Trong
trường hợp đó buồng máy được coi là một khoang bị ngập riêng rẽ.
- Tàu chở hóa chất loại
III : Tại mọi chỗ dọc theo chiều dài
tàu, trừ buồng máy đặt ở
đuôi, với L1 nhỏ hơn 125 mét.
Tuy vậy, các phép tính tư thế và ổn định tai nạn
của tàu khi ngập khoang máy phải được Đăng kiểm xét
duyệt.
5. Đối với những tàu mà theo 3.5.5-4 (1) và 3.5.5-4 (2) không
xét việc ngập khoang
máy thì không ghi dấu hiệu
phân khoang trong ký hiệu cấp tàu.
6. Góc nghiêng ở giai đoạn cuối cùng khi ngập không đối xứng,
trước lúc dùng biện
pháp chỉnh tư thế của tàu và trước lúc hút nước
ra không được vượt quá 25° (hoặc 30° nếu boong vách không ngập nước). Sau khi
chỉnh tư thế góc
nghiêng không được lớn hơn 17°.
7. Diện tích đồ thị ổn định tĩnh (trước cũng như
sau khi chỉnh tư thế) trong phạm
vi 20° tính từ vị trí cân bằng hoặc từ góc bất kỳ khác nằm giữa góc cân bằng và góc
25° (hoặc 30° nếu boong không bị ngập nước) không được nhỏ hơn 0,0175 m.rad.
3.5.6. Các tàu chở khí
hóa lỏng
Đối với các tàu chở khí hóa lỏng cần áp dụng các
yêu cầu 3.5.5 có xét đến những thay đổi sau đây :
(1) Các yêu cầu về ổn định tai nạn phải được thỏa mãn theo vị trí lỗ thủng ở mạn và đáy
như sau:
- Tàu chở khí loại 1G: Tại mọi chỗ dọc theo chiều dài tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tàu chở khí loại 2G : Tại mọi chỗ dọc theo chiều
dài tàu, với L1 từ 150 mét trở xuống, trừ
buồng máy
đặt
ở đuôi. Trong trường
hợp đó buồng máy được coi là một khoang bị ngập
riêng rẽ.
- Tàu chở khí loại 2PG: Tại mọi chỗ dọc theo chiều
dài tàu giữa các
vách phân khoang
- Tàu chở khí loại 3G : Tại mọi chỗ dọc theo chiều dài
tàu giữa các vách phân khoang, với L1 từ 125 mét trở lên.
- Tàu chở khí loại 3G : Tại mọi chỗ dọc theo chiều dài tàu giữa
các vách phân khoang, với
L1 nhỏ hơn 125 mét, trừ buông máy đặt ở đuôi. Tuy vậy
các phép tính tư thế và ổn định tai nạn khi ngập khoang máy phải
được Đăng kiểm xem xét.
Trong trường hợp không thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu
về tư thế và ổn định tai nạn thì không ghi dấu hiệu phân khoang
trong ký hiệu cấp tàu.
(2) Chiều cao lỗ thủng đáy phải bằng B/15 hoặc 2 mét
(lấy số nào nhỏ hơn).
3.5.7. Tàu cuốc
Tàu cuốc có chiều dài L1 bằng và nhỏ hơn 160 mét
phải thỏa mãn các
yêu cầu ở 3.4 một khoang bất kỳ bị ngập. Tiêu chuẩn phân khoang đối với tàu cuốc có chiều dài L1 lớn hơn 160 mét
là đối tượng xem xét
đặc biệt của Đăng kiểm trong
từng trường hợp cụ thể.
3.5.8. Các tàu chở các chất
phóng xạ
Các tàu chở các chất phóng xạ phải
thỏa mãn yêu cầu ở 3.4 khi các lỗ thủng ở mạn hoặc ở đáy (xem 3.5.5-2) nằm tại mọi chỗ dọc tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Những yêu cầu của mục này được áp dụng cho
tất cả các tàu cung ứng dịch vụ
có chiều dài L1 nhỏ hơn 100 mét. Phân khoang và ổn
định tai nạn của những tàu có chiều dài lớn hơn 100 mét
là đối tượng xem
xét đặc biệt của Đăng kiểm.
2. Phạm vi cùa lỗ thủng
Trong các tính toán cân bằng
và ổn định tai nạn, chiều sâu lỗ thủng được lấy bằng
0,76 mét và đo từ mặt trong của mạn
theo
phương vuông góc
với mặt đối xứng ở mức đường nước
cao nhất mà mạn khô cho phép.
Không được áp dụng qui định ở 3.2.1-2.
3. Số lượng các khoang bị ngập
Những yêu cầu ở 3.4 về ổn định tai nạn phải thỏa mãn khi ngập
một khoang ứng với các kích thước lỗ thủng nêu ở 3.2.1-1, 3.2.1-3 và 3.5.9-2.
5. Các tàu chỉ thỏa mãn các yêu cầu ở mục này thì
không ghi dấu phân khoang vào ký hiệu cấp tàu.
6. Theo yêu cầu của chủ tàu, trong ký hiệu
cấp, tàu cung ứng dịch
vụ
có
thể mang dấu hiệu phân khoang với số lượng khoang bị ngập. Trong trường hợp này phạm vi
lỗ thủng theo chiều rộng phải
lấy theo 3.2.1-2. Số lượng các khoang, khi bị ngập phải thỏa mãn các yêu
cầu về ổn định tai nạn, do chủ
tàu xác định.
3.5.10. Tàu có dấu hiệu gia cường đi băng trong ký
hiệu cấp IAS và IA và IB
1. Những yêu cầu của Chương này được áp dụng cho
tất cả các tàu
nêu ở 2.7.1-1 kể cả tàu dầu. Các phép tính tư thế và ổn định tai nạn
phải được thực hiện trong các
phạm vi chiều chìm db
độc lập với mạn khô qui định cho tàu theo điều kiện thỏa mãn 1.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu IAS :
Không phụ thuộc vào chiều dài của
tàu
Dấu IA :
Khi chiều dài tàu L1 từ 90 mét
trở lên
3. Thêm vào những qui định ở -2, những tàu trong ký hiệu cấp có dấu hiệu gia cường đi băng IAS,
IA và IB
(không phụ thuộc vào chiều dài) cần phải thỏa mãn yêu cầu ở 3.4 khi có những lỗ thủng do băng qui định ở -4 và số lượng khoang bị
ngập qui định ở -5.
Nếu việc thực hiện những yêu cầu ở -2 hoặc những yêu cầu ở mục khác của Phần này đồng thời khẳng định được
sự thỏa mãn các
phép tính bổ sung về ổn định
tai nạn khi có những lỗ thủng thì những qui định ở -4
có thể không cần thực hiện.
4. Trong các phép tính ổn định tai nạn cần phải
lấy các kích thước của lỗ thủng do
băng như sau:
(1) Chiều dài lỗ thủng bằng 0,045Lb nếu tâm lỗ thủng nằm ở vùng 0,4Lb tính từ đường
vuông góc mũi và bằng 0,015Lb đối với khu
vực còn lại.
(2) Chiều sâu lỗ thủng đo
vuông góc với vỏ bao ở mọi điểm thuộc
diện tích lỗ thủng
tính toán là 0,76 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Vùng có lỗ thủng từ đường
cơ bản tới 1,2 db trong phạm
vi Lb.
5. Số lượng các khoang bị ngập khi tính ổn định tai nạn
phải xác định theo vị trí của lỗ thủng dự định do băng ghi ở Bảng
9/3.4.
6. Những yêu cầu ở -5
không áp dụng cho trường hợp ngập khoang máy khi đặt ở đuôi cho những tàu có dấu
hiệu IB có L1 nhỏ hơn 90 mét
và những tàu có dấu hiệu IC có L1 nhỏ hơn 125 mét.
Tuy vậy các phép tính ổn định tai nạn
khi ngập khoang máy phải được Đăng kiểm xem xét.
7. Đối với các tàu dầu, tàu hóa chất II và III, tàu chở khí
II và III có chiều dài nhỏ
hơn 150 mét, việc phải xem xét ngập đồng thời khoang máy và một khoang kề
nó phải là đối tượng quan tâm đặc biệt của Đăng kiểm.
8. Đối với các tàu chỉ thỏa mãn yêu cầu từ -3
đến -7 thì không ghi dấu hiệu phân khoang vào ký hiệu cấp tàu.
3.5.11. Các tàu chở hàng khô
1. Các tàu chở hàng khô phải thỏa mãn các qui định về ổn định
tai nạn ở 3.4 phù hợp với vị trí của lỗ thủng giả định ở mạn như sau
:
(1) Khi L1 ³ 120 mét: Tại
mọi chỗ dọc theo chiều dài tàu giữa các vách phân khoang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9/3.4 Vị trí của lỗ thủng
STT
Công dụng của tàu
Vị trí lỗ thủng
do bảng qui định ở 3.5.10-4
1
Các tàu hàng khô loại IA và IB
Giữa các
vách, sàn, boong và các vỏ bao kín nước (*)
2
Các tàu Ro Ro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tàu đánh cá và chở cá đông lạnh loại IAS và IA
nt
4
Các tàu có công dụng đặc biệt
nt
5
Các tàu khách chở trên 400 người,
kể cả thuyền viên
Tại mọi chỗ trong
vùng bị thủng do băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tàu hàng khô loại IAS
nt
7
Các tàu dầu
nt
8
Các tàu chở hóa chất
nt
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
10
Các tàu cuốc
nt
11
Các tàu Ro ro loại IAS
nt
Chú thích :
(*) Nếu khoảng cách giữa
hai kết cấu kín nước kề nhau nhỏ hơn kích thước lỗ thủng thì khi kiểm
tra ổn định tai nạn các
khoang kề nhau phải
coi là một khoang bị ngập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) m = 0,90 đối với khoang chứa hàng
(2) m = 0,95 đối với khoang trống.
Các tàu có mạn khô được giảm phù
hợp với Chương 4 của
phần này cũng phải thỏa mãn các yêu cầu của mục này. Các thông tin về sự phù hợp với các qui định này phải được đưa vào nội dung
của bản Thông báo ổn
định.
CHƯƠNG
4 CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI TÀU KIỂU B CÓ MẠN KHÔ ĐƯỢC GIẢM VÀ TÀU KIỂU A
4.1. Qui định chung
4.1.1. Những qui định ở Chương này áp dụng
cho những tàu kiểu B có mạn khô được giảm và tàu kiểu A nêu ở 1.1.3. Các tàu kiểu B có mạn khô được giảm và kiểu A, phải tuân thủ các yêu cầu
của Chương này không phụ thuộc vào việc thỏa mãn các yêu cầu của những Chương khác.
4.1.2. Những qui định này được coi là thỏa mãn nếu
các tính toán cho thấy rằng tàu đang ở trong trạng thái tải trọng giả định nêu ở 4.2, sau khi bị ngập một số khoang như qui định ở 4.1.3,
4.1.4 hoặc 4.1.5
do tai nạn nêu ở 4.3, mà vẫn còn nổi và cân bằng thì vẫn thỏa mãn các yêu
cầu ở 4.4.
4.1.3. Đối với các tàu kiểu A có L1 lớn hơn 150 mét
phải thực hiện những yêu cầu của Chương này khi một khoang bất kỳ bị ngập.
4.1.4. Đối với các tàu kiểu B có chiều dài L1 lớn hơn 80 mét
nếu lượng giảm mạn khô cho phép
không vượt quá 60% hiệu số giữa giá trị
lấy theo Bảng 11/4.1 và 11/4.2 của Phần 11-"Mạn khô", thì phải
xét đến các trường hợp bị ngập sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Một khoang bất kỳ, kể cả buồng máy khi
chiều dài tàu L1 lớn hơn 150 mét.
4.1.5. Đối với các tàu kiểu B có chiều dài L1 lớn hơn 80 mét
nếu lượng giảm mạn khô cho phép vượt quá 60% hiệu số giữa
giá trị lấy theo Bảng 11/4.1 và 11/4.2 của Phần 11-"Mạn khô", thì phải xét đến
các trường hợp
bị ngập sau đây:
1. Hai khoang bất kỳ kề nhau, trừ buồng
máy.
2. Hai khoang bất kỳ kề nhau và buồng máy
được xét độc lập, đối với tàu có
L1 lớn hơn 150 mét.
4.1.6. Khi thực hiện các tính toán nêu ở 4.1.2, các hệ số ngập nước
phải lấy bằng :
0,95 - đối với các khoang bất
kỳ và các buồng, ngoại trừ
buồng máy.
0,85 - đối với buồng máy bị ngập.
Hệ số ngập nước 0,95 được áp dụng cho
các khoang hàng
và các két được coi là chứa đầy khi xác định chiều cao trọng tâm tàu phù hợp với 4.2.3.
4.2. Tư thế
và trạng thái tải trọng của tàu trước lúc bị thủng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Tàu được coi là chở hàng đồng nhất,
có chiều chìm theo đường nước chở
hàng mùa hè trong nước mặn và sống đáy phẳng.
4.2.3. Chiều cao trọng tâm của tàu được tính cho
các trạng thái tải trọng giả định sau đây :
1. Tất cả các khoang hàng, trừ những khoang nêu ở -2 sau đây, bao gồm cả những
khoang giả thiết là chỉ chứa một phần trong quá trình khai thác, được coi là chứa
đầy hàng nếu là hàng khô và 98% nếu là hàng lỏng.
2. Nếu tàu phải khai thác theo dấu mạn khô mùa hè với một
số khoang không có hàng hoặc
không chứa đầy
hàng khô hoặc
hàng lỏng, thì các khoang đó phải được giả định là trống, với điều kiện là chiều
cao trọng tâm của tàu được tính có kể đến các khoang
trống đó không nhỏ hơn chiều cao trọng
tâm của tàu được tính với
giả thiết là tất cả các khoang đều chứa đầy
hàng.
3. Khối lượng mỗi loại dự trữ của tàu và chất lỏng dùng hàng
ngày được lấy bằng 50% của khối lượng
toàn bộ. Các két, trừ các két nêu ở -2 trên đây, được coi là trống
hoặc chứa đầy hoàn toàn, việc phân bổ các
thành phần dự trữ ở trong các két phải sao cho có chiều cao trọng tâm tàu lớn nhất.
Trọng tâm của những chất chứa trong các két nêu ở -2, được lấy bằng trọng tâm
của thể tích các két
đó.
4. Trọng tải của tàu tương ứng với
lượng chất lỏng tiêu thụ và nước dằn được xác định
trên cơ sở tỷ trọng cho
ở Bảng 9/4.1.
Bảng 9/4.1 Tỷ trọng
các chất lỏng
Đơn vị tính: tấn/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước ngọt
Dầu nặng
Dầu diesel
Dầu bôi trơn
1,025
1,00
0,95
0,90
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với hàng lỏng, xuất phát từ việc chở hàng qui định ở 4.2.3-1.
2. Đối với chất lỏng dùng hàng ngày, xuất phát từ chỗ cho rằng với mỗi loại chất lỏng ít nhất có mội két chứa ở mặt phẳng dọc
tâm hoặc một cặp két chứa đối xứng
có các mặt tự do. Trong tính toán cần xét đến những két chứa hoặc tổ hợp các két chứa mà ảnh hưởng của các mặt tự do là lớn nhất. Hiệu chỉnh do ảnh
hưởng của bề một tự do chất lỏng được đưa vào tính toán, phải phù hợp
với hướng dẫn của đăng kiểm về việc đánh
giá ảnh hưởng của bề mặt tự do chất lỏng đến ổn định của tàu.
4.3. Phạm vi
của lỗ thủng
4.3.1. Chiều cao của lỗ thủng được lấy từ đường cơ bản kéo lên phía trên không hạn
chế.
4.3.2. Chiều sâu của lỗ thủng được đo từ mép trong của vỏ bao, theo phương vuông góc với mặt phẳng đối xứng
ở mức đường nước chở hàng mùa hè và được lấy bằng một phần năm bề rộng
của tàu (1/5B)
hoặc 11,5 mét, chọn trị số
nào nhỏ hơn.
4.3.3. Nếu bất kỳ lỗ thủng nào có
kích thước nhỏ hơn so với qui định ở 4.3.1 và 4.3.2 nhưng có thể gây ra hậu quả nặng nề hơn, thì phải xét đến lỗ thủng đó khi tính toán.
4.3.4. Các vách ngang được coi là có hiệu quả nếu chúng hoặc những
mặt phẳng ngang đi qua những phần gần nhất của những vách ngang có bậc cách nhau ít nhất
1/3 hoặc 14,5 mét, lấy số nào nhỏ hơn. Nếu khoảng
cách đó nhỏ hơn thì không được coi là có
một hoặc một số những vách
này.
4.3.5. Khi một khoang bị ngập, xét theo điều 4.3.4,
thì các vách ngang chính
được coi là không bị thủng nếu chúng không có những bậc dài hơn 3 mét.
Trong trường hợp khi các vách đó
có những bậc dài hơn 3 mét,
thì hai khoang kề với các vách
này phải coi là bị ngập đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong những trường hợp khi két chứa ở mạn
hoặc két chứa ở đáy đôi được ngăn bằng vách ngang
nằm cách vách
ngang chính trên 3 mét
thì cả hai két chứa bị ngăn bằng những vách đó đều coi là bị
ngập.
Những khoang sau đây đều coi là bị
ngập (xem Hình 9/ 4.1):
1. A + D, B + E và C + E + F
(Hình 9/ 4.1-1)
2. A + D + E, B + E
(Hình 9/ 4.1-2)
3. A + D, B + D + E
(Hình 9/ 4.1-3)
4. A + B + D, B + D + E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9/ 4.1
Những khoang được coi là bị ngập
Hình 9/4.1.1
Hình 9/4.1.2
Hình 9/4.1.3
Hình 9/4.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui định này áp dụng cho những
tàu chở hàng lỏng,
trừ trường hợp đặt các van chặn ở các vách
nằm giữa các két và các van này được điều khiển từ phía trên boong vách.
4.3.7. Nếu trong phạm vi lỗ thủng giả định
có các đường ống, các kênh thông gió hoặc hầm tuynen thì phải có biện pháp kết
cấu thích hợp để nước ngập không thể qua các bộ phận đó tràn
sang các không gian khác vượt quá giới hạn được đã giả định để tính ổn định tai nạn của
tàu.
4.3.8. Trong những trường hợp ngập hai khoang, phải
thỏa mãn các qui định nêu ở từ 4.3.1 đến 4.3.4, 4.3.6
và 4.3.7.
4.4. Tư thế
và ổn định của tàu trong trạng thái bị tai nạn
4.4.1. Chiều cao tâm nghiêng của tàu trong trạng
thái bị tai nạn trước khi dùng biện pháp chỉnh tư thế phải có giá trị dương.
4.4.2. Góc nghiêng do ngập không đối xứng trước khi bắt đầu chỉnh tư thế của
tàu không được lớn hơn 15°.
Nếu khi bị ngập, không một phần boong
vách nào ngập nước thì có thể được tăng lên tới 17°.
4.4.3. Đường nước tai nạn cuối cùng có xét đến góc
nghiêng và chúi trước lúc bắt đầu
chỉnh tư thế
không được cao hơn mép dưới của các lỗ nêu ở 3.4.4, mà qua đó có thể tiếp tục bị ngập thêm.
4.4.4. Nếu một phần nào đó của boong vách
vượt quá giới hạn của các khoang bị ngập nhúng nước hoặc nếu độ dự trữ ổn định
tai nạn không biết chắc,
thì cần phải kiểm tra ổn định tai nạn ở góc nghiêng lớn. Như vậy cần phải khẳng định rằng
trị số tay đòn ổn
định tĩnh lớn nhất của tàu hư hỏng không được nhỏ hơn 0,1 mét,
phạm vi của đường cong ổn định có tay đòn dương tối thiểu phải bằng 20°, diện
tích của đoạn đường cong dương không nhỏ hơn 0,0175 m.rad.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Các yêu cầu đối
với tàu khách RO-RO
5.1.1. Qui định chung
1. Các tàu khách RO-RO được đóng trước ngày 01/07/2003 phải
thỏa mãn các yêu cầu của 5.1.2
không chậm hơn ngày kiểm tra chu kỳ
lần thứ nhất sau ngày qui định dưới đây, phụ thuộc vào trị số Ar = A/Amax (tỷ số giữa
chỉ tiêu xác suất xác định theo 5.1.4 và chỉ tiêu xác suất cực
đại xác định theo 5.1.5):
(1) Ar < 0,85 : Không chậm hơn 01/10/1998
(2) 0,85 Ar < 0,90: Không chậm hơn
01/10/2003
(3) 0,90 Ar < 0,95 : Không chậm hơn 01/10/2002
(4) 0,95 Ar < 0,975 : Không chậm hơn 1/10/2004
(5) Ar 0,975 : Không chậm hơn 01/10/2005.
Số lượng các khoang bị ngập phải được chọn phù hợp với qui định 3.5.1-3
và 3.5.1-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Theo trị số Ar = A/Amax:
a) Ar < 0,85 : Không
chậm hơn
01/10/1998
b) 0,85 Ar < 0,90 : Không chậm hơn
01/10/2003
c) 0,90 Ar< 0,95 :Không chậm hơn 01/10/2002
d) 0,95 Ar< 0,975 : Không chậm hơn
01/10/2004
e) Ar 0,975 : Không chậm hơn 01/10/2010.
(2) Theo số người được phép chở:
a) N 1500: Không chậm hơn 01/10/2002
b) 1000 Ar< 1500: Không chậm
hơn 01/10/2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) 400 Ar < 600: Không chậm hơn 01/10/2010.
(3) Tuổi tàu bằng hoặc lớn hơn 20 năm
(tính từ ngày đặt ki hoặc ở giai đoạn
đóng mới tương tự hoặc từ ngày mà tàu được hoán cải thành tàu khách RO-RO).
5.1.2. Các yêu cầu về ổn định
tai nạn và tư thế tàu
1. Khi tiến hành tính toán ổn định tai nạn và tư thế tàu phải
xét đến các yêu cầu 3.1.1,
3.1.2,
3.1.4, 3.1.7
và 3.1.9. Các tham chiếu đối với 3.2, 3.4 và 3.5 ở những mục
trên được thay thế bằng tham chiếu
đối với 5.1.2-6.
2. Ở giai đoạn ngập nước
đối xứng cuối
cùng, trước khi điều chỉnh phù hợp để tăng chiều cao
tâm nghiêng, chiều cao tâm nghiêng ban đầu của tàu ở tư thế thẳng đứng được xác định theo phương pháp
lượng chiếm nước không thay đổi không được nhỏ hơn 0,05 m.
3. Đường cong ổn định tĩnh đối với giai đoạn
ngập nước cuối cùng (sau khi điều chỉnh cân bằng hiệu quả) phải có giới hạn dương không
nhỏ hơn 15°. Trong phạm vi giới hạn nêu trên, diện tích nằm dưới dường
cong tay đòn và cánh tay đòn lớn nhất của đường cong ổn định tĩnh phải thỏa mãn qui định
3.5.1-11 và 3.5.1-12.
4. Trong các giai đoạn ngập nước trung
gian, ổn định của tàu phải thỏa mãn các yêu cầu của 3.5.1-9.
5. Để tính toán ổn định tai nạn, hệ số ngập nước
của các không gian và bề mặt nói chung
được lấy bằng trị số cho trong Bảng 11/5.1.2.
Bảng 9/5.1.2 Hệ số ngập
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số ngập nước
Các hầm chứa than hoặc dự trữ
0,60
Các không gian sinh hoạt
0,95
Buồng máy
0,85
Các khoang chứa hàng lỏng
0 hoặc 0,951
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
Ghi chú : 1 Giá trị này được lấy khi kết
quả yêu cầu khắc nghiệt hơn.
Hệ số ngập bề mặt cao hơn
sẽ được lấy đối với các không gian mà chúng không bị chiếm chỗ bởi số lượng thực của
các buồng sinh hoạt
hoặc buồng máy trong
vùng lân cận đường
nước tai nạn cũng như đối với các
không gian mà chúng không bị chiếm
chỗ bởi số lượng lớn bất kỳ các
dự trữ hoặc hàng hóa.
6. Để phù hợp với các yêu cầu về ổn định tai nạn và
tư thế tàu qui định ở 5.1.2, phạm vi lỗ thủng được lấy trên cơ sở của 3.5.1-2.
7. Tư thế của một tàu bị tai nạn phải phù hợp với các qui
định ở 3.5.1-7, thời
gian
điều
chỉnh cân bằng cần thiết đối với qui định nói trên, không được
vượt quá 15 phút.
8. Đường nước tai nạn của tàu sau khi
điều chỉnh cân bằng
phải nằm dưới boong vách 76 mm.
5.1.3. Chỉ tiêu xác suất A
1. Chỉ tiêu xác suất A được xác định theo
công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lấy tổng là các khoang riêng biệt và
các nhóm gồm hai khoang kề nhau.
2. Để xác định chỉ tiêu xác suất A
, tàu được coi là được xếp hàng đến đường nước phân khoang cao nhất, không có độ chúi hoặc
có độ chúi và với chiều cao trọng tâm lớn nhất mà khi khai thác tàu có thể đạt
tới.
Hệ số ngập nước được lấy phù hợp với 2.2.1-1, 2.2.1-2, 2.2.1-4 và 2.2.4.
Đối với các khoang của tàu RO-RO hệ số
ngập nước được lấy bằng 0,90.
3. Hệ số a và p được xác định phù
hợp với qui định 2.4. Hệ số kv được lấy bằng 1.0.
4. Hệ số s được xác định theo công thức sau :
Trong đó :
GZmax: Là tay đòn ổn định
dương lớn nhất đối với một tàu
bị nạn trong giới hạn 15° từ
vị trí cân bằng nhưng không lớn hơn 0,1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W : Là diện tích cánh tay đòn ổn định
dương (m.rad) của đường cong ổn
định tĩnh đối
với
một tàu bị nạn, được xác định
phù hợp với 3.5.1-11, nhưng không lớn hơn 0,015 m.rad.
c : là hệ số được lấy bằng :
1) c = 1 - Nếu góc
nghiêng trong giai đoạn ngập nước
cuối cùng qc không vượt
quá 7°.
2) - Nếu 7o< qc 20°.
3) c = 0 Nếu góc nghiêng
qc vượt quá 20°.
qc: Là góc nghiêng trong giai đoạn ngập nước cuối cùng (độ) trước khi điều chỉnh cân bằng.
5. Nếu ổn định tai nạn và tư thế tàu thỏa mãn đầy đủ các qui định ở 3.5.1, thì hệ số s được lấy bằng 1.0.
s sẽ được lấy bằng 0 đối với bất kỳ trường hợp ngập nước nào nếu :
(1) Trong giai đoạn ngập nước trung gian hoặc
trước khi điều chỉnh cân bằng, góc nghiêng vượt quá
20° hoặc ngập bất kỳ lỗ khoét nào mà thông qua đó nước có thể tràn vào không
gian tính toán, hoặc đối với giai đoạn ngập nước cuối cùng, trừ khi lối vào khoang hoặc các
khoang bị ngập, khi ngập boong vách , hoặc khi nghiêng quá 12°, hoặc
cao độ tâm nghiêng ban đầu (hd) nhỏ hơn
0,05 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Nếu giá trị s < 1 trong trường hợp ngập một khoang bất kỳ
ở một tàu mà tiêu chuẩn phân khoang
qui định là
một
khoang (số người trên tàu nhỏ hơn 400) hoặc trong trường hợp ngập hai
khoang kề nhau bất kỳ ở một tàu mà tiêu chuẩn phân khoang qui định là hai
khoang (số người trên tàu lớn hơn 400), thì tính chỉ số xác suất lớn nhất Amax1 hoặc Amax2 theo phương pháp giống
như tính A1 hoặc A2 nhưng giá trị s được lấy bằng 1.0 trong trường hợp:
(1) Ngập từng khoang ở một tàu mà tiêu chuẩn phân khoang qui
định là một khoang;
(2) Ngập từng hai khoang kề nhau ở một tàu mà
tiêu chuẩn phân
khoang qui định là hai
khoang.
5.1.4. Trị số A/Amax
Trị số A/Amax được tính toán theo
công thức sau:
(1) Đối với tiêu chuẩn phân khoang qui định là một khoang :
A/Amax = A1/Amax1 hoặc A/Amax = (A1+A2)/(Amax1
+ A2)
(2) Đối với tiêu chuẩn phân khoang qui định là hai khoang:
A/Amax = (A1+A2)/(Amax1
+ Amax2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1: Là một phần
của trị số A được xác định
phù hợp với 5.1.3 đối với trường hợp một khoang bị ngập;
A2 : Là một phần
của trị số A được xác định phù hợp với
5.1.3 đối với trường
hợp hai khoang kề nhau bị ngập;
Amax1: Là một phần của trị số A được xác định
phù hợp với 5.1.4 đối với trường
hợp một khoang bị ngập;
Amax2 : Là một phần của trị số A được xác định phù hợp với
5.1.4 đối với trường hợp hai khoang kề nhau bị ngập.
5.2. Tàu chở
hàng rời
5.2.1. Qui định chung
1. Các tàu chở hàng rời, mà khoang hàng được giới hạn
bởi tấm vỏ ngoài, có
chiều dài L1 150 mét, được đóng trước ngày 01/
07/ 1999, chuyên chở loại hàng rời có tỷ trọng hàng 1780 kg/m3, phải thỏa mãn các qui định ở 4.4 khi ngập khoang hàng mũi, trong tất cả các trường hợp đến đường nước chở hàng mùa hè, không chậm hơn ngày
kiểm tra được xác định
phụ thuộc vào tuổi tàu:
(1) Đối với những tàu mà tính đến ngày 01/
07/ 1998 có tuổi 20, thì đó là ngày kiểm tra trung gian lần thứ nhất (kiểm tra hàng năm lần thứ 2
hoặc thứ 3) hoặc ngày kiểm tra đặc biệt lần thứ
nhất, được tiến hành vào sau ngày 01/ 07/ 1998, chọn ngày nào gần hơn.
(2) Đối với những tàu mà tính đến ngày 01/ 07/ 1998
có tuổi 15 nhưng nhỏ hơn 20, thì đó
là ngày kiểm tra đặc biệt lần thứ nhất,
được tiến hành vào sau ngày 01/ 07/ 1998, nhưng không chậm quá ngày 01/ 07/
2002.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi tính toán ổn định tai nạn, hệ số ngập nước
được lấy như sau:
(1) 0,90 - đối với các khoang chứa hàng;
(2) 0,95 - đối với các khoang trống.
3. Những tàu không phù hợp với các qui
định ở 5.2.1
có thể không phải áp dụng qui định này, miễn là thỏa mãn các điều kiện sau đây:
(1) Kế hoạch kiểm tra hàng năm khoang mũi
được thay thế bằng kế hoạch kiểm tra trung gian
toàn diện;
(2) Phải đặt thiết bị báo động bằng đèn và âm
thanh ở lầu lái chỉ báo trong
trường hợp :
- Ngập quá 2 mét trên đáy đôi trong phần
sau của mỗi khoang
hàng;
- Hố tụ nước
đáy tàu của mỗi khoang
hàng đầy đến mức trên;
Hệ thống chỉ báo này phải
thỏa mãn các qui
định của Phần 4
-"Trang bị điện".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tàu có dấu hiệu mạn khô được giảm phù hợp với
Chương 4, được coi là phù hợp với các qui định của Chương này.
5. Thông tin về sự phù hợp với các qui định
của Chương này phải được đưa vào nội dung của Bản thông báo ổn định của tàu yêu cầu ở 1.4.12
của Phần 10-"Ổn định" TCVN
6259-10:2003.
PHỤ LỤC A CÔNG THỨC ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐẠI LƯỢNG P CHO CÁC TỔ HỢP
KHOANG
(Điều 2.6.4 -
2)
Hình 1
Tổ hợp khoang
Công thức tính đại lượng P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1
X2
W4
P4r4
l1-3
l1-4
C4 + W4
P4(1 - r4)
l1-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 + W4
P34r*34 - P3r*3
- P4r4
l1-2
l1-4
3 + W4 + C4
P34(1 - r*34)
- P3(1 - r*3) - P4(1 - r4)
l1-2
l1-4
W4 + W5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1-3
l1-5
W4 + C4 + W5 +
C5
P45(1 - r45) - P4(1
- r4) - P5(1 - r5)
l1-3
l1-5
2 + 3 + W4
P234r*234 -
P23r*23 - P34r*34
+ P3r3
l1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 + 3 + W4 + C4
P234(1 - r*234)
- P23(1-r*23) - P34(1 - r*34)+
P3(1 - r*3)
l1
l1-4
3 + W4 + W5
P345r*345 -
P34r*34 - P45r45 + P4r4
l1-2
l1-5
3 + W4 + C4 + W5
+ C5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1-2
l1-5
W4 + W5 + W6
P456r456 - P45r45
- P56r56 + P5r5
l1-3
l1-6
W4 + C4+ W5 +
C5 + W6 + C6
P456(1 - r456) - P45(1-r45)
- P56(1-r56) + P5(1 - r5)
l1-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2
Tổ hợp
khoang
Công thức
tính chỉ tiêu xác
suất p
Khoảng cách
để tính a
X1
X2
1
P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1
W23
P23r23
l1
l1-3
W45
P45r45
l1-3
l1-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P123r*123
- P1r*1 - P23r23
0
l1-5
W23 + W4,5
P2-5r2-5 - P23r23
- P45r45
l1
l1-7
1 + W23 + W45
P1-5r*1-5
- P1-3r*1-3 - P2-5r2-5
+ P23r23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1-5
W23 + W45 + W67
P2-7r*2-7
- P2-5r2-5 - P4-7r4-7 + P45r45
l1
l1-7
C2 + W23
P2(1 - r2)
l1
l1-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P3(1 - r3)
l1-2
l1-3
1 + C2 + W23
P12(1 - r*12)
- P1(1-r*1) - P2(1 - r2)
0
l1-2
C2 + C3 + W23
P23(1 - r23) - P2(1-r2)
- P3(1 - r3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1-3
C3 + C4 + W23 +
W45
P34(1 - r34) - P3(1-r3)
- P4(1 - r4)
l1-2
l1-4
1 + C2 + C3 + W23
P123(1-r*123)-P12(1-r*12)-P23(1-r23)+P2(1-r2)
0
l1-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P234(1-r234)-P23(1-r23)-P34(1-r34)+P3(1-r3)
l1
l1-4
Hình 3
Tổ hợp khoang
Công thức
tính chỉ tiêu xác
suất P
Khoảng cách
để tính a
X1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
p1
0
/1
W2
P2r2
/1
/1-2
W34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/1-2
/1-4
1 + W2
P12r*12 - P1r*1
- P2r2
0
/1-2
W2 + W34
P234r234 - P2r2
- P34r34
/1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 + W2 + W34
P1-4r*1-4
- P12r*12 - P234r234 +
P2r2
/1
/1-4
W2 + W34 + W56
P2-6r2-6 - P234r234
- P3-6r3-6 + P34r34
/1
/1-6
C23 + W2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/1
/1-2
C23 + W34
P3(1-r3)
/1-2
/1-3
C45 + W34
P4(1-r4)
/1-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 + C23 + W2
P12(1-r*12)
- P1(1-r*1) - P2(1-r2)
0
/1
1 + C23 + W2 + W34
P1-3(1-r*1-3)
- P12(1-r*12) - P23(1-r23)
+ P2(1-r2)
0
/1-3
C23 + C45 + W34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/1-2
/1-4
C23 + C45 + W2 +
W34
P24(1 - r24) - P2(1-r2)
- P34(1-r34) + P3(1-r3)
/1
/1-4
C23 + C45 + W34 +
W56
P35(1 - r35) - P34(1-r34)
- P45(1-r5) + P4(1-r4)
/1-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C23 + C45 + W2 +
W34 + W56
P25(1 - r25) - P234(1-r234)
- P345(1-r345) + P34(1-r34)
/1
/1-5
Chú thích:
(1) Khi tính xác suất r* phải giả thiết rằng trong các khoang 1 Hình 2
và 3 và khoang 2, 3 Hình 1 có mạn trong là mạn
kéo dài của mạn thực.
(2) Các nhóm khoang cho trong bảng cần phải coi là
bị ngập khi tính cs.
(3) Trong các bảng l1-2 = l1 + l2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1-7 = l1 + l2 +
l3 + l4 + l5 + l6 + l7
Cách tính giá
trị b
Ghi chú :
Nếu r được tính cho một nhóm gồm hai
hoặc quá 2 khoang, thì giá trị b là
như nhau đối với tất cả các khoang của nhóm khoang đó và nó được lấy bằng giá trị b
nhỏ nhất trong nhóm: b =
min(b1, b2,...bn).
Trong đó :
n - số các khoang mạn hợp thành trong
nhóm khoang đó,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Chương 1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Định nghĩa và giải thích
1.3. Khối lượng giám sát
1.4. Các yêu cầu chung về kỹ thuật
1.5. Điều kiện thỏa mãn yêu cầu phân khoang
Chương 2. Đánh giá phân khoang bằng xác suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Hệ số ngập nước
2.3. Chỉ tiêu phân khoang
2.4. Xác suất ngập khoang
2.5. Xác suất không chìm của tàu khi một khoang hoặc một nhóm khoang
bị thủng
2.6. Các yêu cầu đặc biệt về phân khoang
2.7. Đánh giá xác suất phân khoang của tàu có ký hiệu phân cấp gia
cường đi băng
2.8. Đánh giá xác suất phân khoang tàu hàng khô và tàu Ro-Ro
Chương 3. Ổn định của tàu bị thủng
3.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Hệ số ngập nước
3.4. Các yêu cầu chung về ổn định tai nạn
3.5. Các yêu cầu bổ sung về ổn định tai nạn
Chương 4. Các yêu cầu đặc biệt đối với tàu kiểu
B có mạn khô được giảm và tàu kiểu A
4.1. Qui định chung
4.2. Tư thế và tải trọng của tàu trước lúc bị thủng
4.3. Phạm vi của lỗ thủng
4.4. Tư thế và ổn định của tàu trong trạng thái bị
tai nạn
Chương 5. Các yêu cầu đối với tàu đang khai
thác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Tàu chở hàng rời
Phụ lục A. Công
thức để xác định đại lượng p cho các tổ hợp khoang