TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6259-8C:2003
QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG
TÀU BIỂN VỎ THÉP - PHẦN 8C: TÀU LẶN
Rules for the classification and construction of sea-going steel
ships - Part 8C: Submersibles
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Quy định chung
1.1.1.
Phạm vi áp dụng
1.
Những quy định ở Phần này được áp dụng cho các tàu lặn dưới đây có thân chịu áp
lực và cho các hệ thống phụ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tàu
lặn hoạt động ở vùng đã được xác định trước và được hỗ trợ bằng tàu phục vụ và trạm phục
vụ trên bờ.
2.
Các tàu lặn và hệ thống phụ trợ của chúng phải thỏa mãn các
yêu cầu quy định ở Phần này, không phụ thuộc vào quy định ở các Phần
khác trừ Chương 1 Phần 1-A và Phần 1- B - TCVN 6259 -1
:2003.
1.1.2.
Tàu lặn đặc biệt
Các tàu
lặn đặc biệt và hệ thống phụ trợ cho tàu lặn không thể áp dụng trực tiếp các
yêu cầu của Phần này phải được Đăng kiểm xem xét và chấp nhận trong từng trường
hợp cụ thể tùy theo chiều sâu lặn tối đa, quy trình hoạt
động, v.v...
1.1.3.
Thay thế tương đương
Các tàu
lặn và hệ thống phụ trợ cho tàu lặn không thỏa mãn các yêu cầu
ở Phần này có thể được Đăng kiểm chấp nhận nếu sau khi kiểm tra và xem xét Đăng
kiểm thấy chúng tương đương với những quy định ở Chương này.
1.1.4.
Những yêu cầu bổ sung
Đăng Kiểm
có thể áp dụng thêm các yêu cầu bổ sung nếu xét thấy cần thiết.
1.1.5.
Tài liệu hướng dẫn vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Độ
sâu lặn tối đa và các độ sâu lặn khai thác khác
(2) Thao
tác bằng tay các cửa của các lỗ khoét để ra vào trên thân chịu áp lực của tàu
lặn.
(3) Vận
hành các máy móc, thiết bị và dụng cụ
(4) Trình tự
lặn xuống và nổi lên
(5) Những
thay đổi về trọng lượng riêng của nước biển, biến dạng do sức ép theo độ sâu
lặn và các thay đổi về tính nổi do nhiệt độ nước biển
(6) Áp
suất bên trong để duy trì điều kiện xác định cho con người trong thân
chịu áp lực của tàu lặn để ý đến việc cung cấp không khí hoặc ôxy, loại bỏ CO2,
điều hòa không khí và giới hạn cho phép đối với các khí
độc
(7) Sự
tăng và giảm áp suất bên trong nếu thân chịu áp lực của tàu lặn được kết cấu để
tăng áp suất bên trong.
(8) Bảo
dưỡng hàng ngày và bảo dưỡng định kỳ
(9) Kiểm
tra hàng ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Sử
dụng các phương tiện chữa cháy và sơ đồ phòng chống cháy
(12) Sử
dụng ắc quy (kể cả quy trình nạp và thời hạn sử dụng của ắc
quy)
(13) Tốc
độ tối đa và các giới hạn về độ chúi ở cả hai trạng thái trên mặt nước và dưới
nước và đặc tính va chạm ở đuôi tàu
(14) Các
điều kiện thời tiết và tình trạng của biển cho phép tàu lặn hoạt động
(15) Kiểm
soát hỏa hoạn trong các ca bin
(16) Nổi
khẩn cấp
(17)
Phương tiện để hỗ trợ và ứng cứu trong trường hợp khẩn cấp (kể cả thợ lặn và
cần cẩu hoặc tời hỗ trợ để kéo lên)
(18)
Thông tin liên lạc với các tàu khác hoặc các trạm trên bờ
(19) Các
mục cần thiết khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kiểm
soát người ở trên tàu để bố trí chỗ ngồi ở trạng thái cân bằng
(2) Các
việc cần thực hiện trong điều kiện khẩn cấp, có lưu ý đến thông tin liên lạc,
điều động và kiểm soát việc rời tàu của con người.
1.1.6.
Ổn định
1.
Các tàu lặn phải có đủ ổn định khi nổi trên mặt nước, khi đang lặn hoặc đang
nổi lên mặt nước và khi đang ở trong nước.
2.
Trong tất cả các trạng thái hoạt động kể cả việc giảm trọng lượng bằng cách
loại dần trọng lượng thì tàu lặn vẫn phải có trọng tâm thấp hơn
tâm nổi và phải duy trì được độ nghiêng và chúi trong giới hạn an
toàn và hoạt động được của các trang thiết bị.
3.
Tàu lặn phải không tạo ra sự nghiêng và chúi quá mức khi con người trên tàu vô
ý đi lại hoặc tập trung về một bên mạn hoặc về một đầu của tàu.
CHƯƠNG 2 CÁC ĐỊNH NGHĨA
2.1.
Các quy định chung
2.1.1.
Tàu lặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.
Hệ thống phụ trợ
Hệ thống
phụ trợ là tất cả các hệ thống phụ có chức năng làm nhà ở, thao tác, cấp cứu,
bảo dưỡng tàu lặn và sinh hoạt cho người ở trên tàu.
2.1.3.
Vùng hoạt động định sẵn
Vùng hoạt
động xác định là vùng biển được Chính quyền hành chính qui định mà trong đó ít
nhất phải xác định được các yếu tố dưới đây.
(1) Độ
sâu quanh vùng hoạt động
(2) Dòng chảy
quanh vùng hoạt động
(3) Các
chướng ngại vật quanh vùng hoạt động
(4) Các
sai khác của vùng hoạt động
(5) Mật
độ tàu thuyền lưu thông trên mặt nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
Khoảng cách đến bờ
2.1.4.
Tàu mẹ
Tàu mẹ là
những tàu có tất cả các chức năng cần thiết đối với hệ thống phụ trợ cho tàu
lặn hoạt động ở vùng không hạn chế và dùng vào các công việc hỗ trợ bằng cách
luôn luôn đứng yên trên mặt nước mà bên dưới có tàu lặn đang
lặn.
2.1.5.
Tàu phục vụ
Tàu phục
vụ là những tàu có một phần các chức năng cần thiết đối với hệ thống phục vụ
cho tàu lặn hoạt động trong vùng biển xác định và được dùng vào các công việc hỗ trợ như thông tin liên lạc với
tàu lặn và các tàu khác và/hoặc trạm phục vụ trên bờ bao gồm trong hệ
thống phụ trợ bằng cách luôn luôn đậu trên mặt nước
mà bên dưới có tàu lặn đang lặn.
2.1.6.
Độ sâu lặn tối đa
Độ sâu
lặn tối đa là độ sâu tối đa mà tàu lặn có thể lặn một cách an toàn, được xác định
bằng khoảng cách từ đáy ky tàu đến mặt nước.
2.1.7.
Độ sâu lặn tính toán
Độ sâu
lặn tính toán là độ sâu được quy định ở dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối
với những tàu lặn có thân chịu áp lực khác với quy định ở (1) thì
bằng độ sâu quy định ở 2.1.6 cộng với 1/8 chiều dài thân chịu áp lực của
tàu lặn.
2.1.8.
Thân chịu áp lực
Thân chịu
áp lực là kết cấu dạng vỏ có người và trang thiết bị ở bên
trong và có khả năng chịu được áp lực bên ngoài tương ứng với độ sâu lặn.
2.1.9.
Vỏ bọc chịu áp lực
Vỏ bọc
chịu áp lực là kết cấu vỏ có trang thiết bị ở bên trong và có khả năng chịu
được áp suất bên ngoài tương ứng với độ sâu lặn.
2.1.10.
Thời gian lặn tính toán tối đa
Thời gian
lặn tính toán tối đa là khoảng thời gian tính toán tối đa đảm bảo cho các đợt
lặn bình thường không cần đến bất kỳ sự thay đổi hoặc bổ
sung nguồn cung cấp nào.
2.1.11.
Hệ thống điều khiển tính nổi
Hệ thống
điều khiển tính nổi là hệ thống dùng cho việc duy trì tính nổi
cần thiết để tàu lặn hoạt động ở bất kỳ độ sâu lặn nào, bao gồm cả hệ thống két
nổi, hệ thống két dằn và hệ thống giảm trọng lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống
điều khiển độ chúi là hệ thống để điều khiển độ chúi của tàu lặn trong giới hạn
cho phép ở bất kỳ độ sâu lặn nào.
2.1.13.
Hệ thống điều động tàu
Hệ thống
điều động tàu là hệ thống để di chuyển hoặc quay trở tàu lặn theo các hướng ở
độ chúi bình thường và trạng thái tính nổi bằng
không, bao gồm cả hệ thống đầy và hệ thống điều khiển.
CHƯƠNG 3 KẾT CẤU THÂN TÀU
3.1.
Quy định chung
3.1.1.
Mạn khô khi tàu đang nổi trên mặt nước
1.
Các tàu lặn phải có mạn khô thích hợp khi nổi trên mặt
nước.
2.
Mép trên của các lỗ khoét trên thân chịu áp lực dùng để lên tàu và rời tàu trên
mặt nước phải có đủ chiều cao so với mặt nước khi tàu đang nổi.
3.1.2.
Yêu cầu chống mòn rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.
Yêu cầu đặc biệt để ngăn ngừa các hư hỏng do tác động từ bên ngoài
1.
Thân chịu áp lực và vỏ chịu áp lực phải được bảo vệ thích đáng để tránh các hư
hỏng do cọ sát với các vật thể bên ngoài
như là tàu mẹ hoặc tàu phục vụ.
2.
Thân chịu áp lực và vỏ bọc chịu áp lực phải được bảo vệ thích đáng để tránh va
chạm.v.v... với các vật thể bên ngoài và các thứ tương tự.
3.
Các kết cấu thân tàu ngoài thân chịu áp lực và vỏ bọc chịu áp lực được xem là
dễ bị các hư hỏng cơ học mà ảnh hưởng đến tính an toàn của tàu lặn phải được
bảo vệ hoặc gia cường thích đáng.
3.1.4.
Yêu cầu xét đến việc nâng tàu lên, v.v...
Tàu lặn
phải có đủ bền và đủ ổn định trong khi được nâng lên (kể cả trong điều kiện
khẩn cấp), cất giữ và lai dắt.
3.1.5.
Yêu cầu xét đến điều kiện tàu lăn chạy trên mặt nước
Tàu lặn
được thiết kế để chạy trên mặt nước phải được kết cấu sao cho có thể quan sát
được mặt nước khi các miệng khoét được đóng kín hoặc phải được bố trí các
phương tiện thích hợp thay cho kết cấu đó. Tuy nhiên, nếu tàu lặn có thể chạy
an toàn khi miệng khoét để hở thì có thể không
cần áp dụng yêu cầu này.
3.1.6.
Thiết bị chằng buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Vật liệu và hàn
3.2.1.
Vật liệu
1.
Vật liệu được dùng cho các kết cấu quan trọng như là thân chịu áp lực và vỏ bọc
chịu áp lực phải là các vật liệu thỏa mãn các quy định
ở Phần 7-A - TCVN 6259 -7 :2003.
2.
Vật liệu được dùng làm các cửa sổ quan sát phải là vật liệu thỏa mãn các
quy định của tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp nhận.
3.
Vật liệu phi kim loại được dùng làm vật liệu đệm, két nổi.v.v..., phải là vật
liệu thỏa mãn tiêu chuẩn quốc gia được Đăng Kiểm chấp
nhận hoặc tương đương với nó.
3.2.2.
Vật liệu hàn và qui trình hàn
1.
Vật liệu hàn và qui trình hàn dùng cho các kết cấu quan trọng
phải là vật liệu và quy trình thỏa mãn
các quy định ở Phần 6 - TCVN 6259 -6 :2003.
2.
Việc xử lý nhiệt sau khi hàn để giảm ứng suất dư phải được
thực hiện đối với thân chịu áp lực và vỏ bọc chịu áp lực mà Đăng Kiểm xét thấy
cần phải quan tâm đến kết cấu, vật liệu, hình dáng mối
hàn, các quy trình và những việc có liên quan.
3.3. Thân tàu chịu áp lực và vỏ chịu áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Vật liệu chế tạo thân và vỏ bọc chịu áp lực phải là loại không cháy. Tuy nhiên,
có thể không cần áp dụng qui định này đối với vật liệu
được dùng làm các cửa quan sát, làm vật liệu đệm.v.v..., và phải được Đăng Kiểm
chấp nhận.
2.
Vật liệu bên trong của thân chịu áp lực và vỏ bọc chịu áp lực phải là vật liệu
không cháy. Tuy nhiên, khi bắt buộc phải sử dụng các vật liệu như là sơn và bàn
ghế,v.v..., thì các vật liệu này phải qua thử nghiệm
và phải được Đăng kiểm chấp nhận.
3.3.2.
Kết cấu và độ bền của thân chịu áp lực và vỏ bọc chịu áp lực
1.
Thân chịu áp lực và vỏ bọc chịu áp lực phải có độ bền để không bị nén bẹp do áp
lực từ bên ngoài tương ứng với ít nhất là hai lần chiều sâu lặn tính toán. Tuy
nhiên, với những tàu lặn có độ sâu lặn tính toán bằng hoặc lớn hơn 600m thì áp
suất bên ngoài nói trên có thể được giảm xuống ứng với độ sâu bằng
1,5 lần độ sâu lặn tính toán tùy thuộc sức bền chịu nén có tính đến các khiếm
khuyết ban đầu do gia công chế tạo đã được xác
định thích hợp bằng các phương pháp kinh nghiệm và phân tích và được Đăng kiểm
chấp nhận.
2.
Thân chịu áp lực và vỏ bọc chịu áp lực phải được thiết kế có độ bền sao cho ứng
suất phát sinh do áp lực từ bên ngoài ứng với độ sâu lặn tính toán phải nhỏ hơn
ứng suất chảy của vật liệu được sử dụng.
3. Tàu
lặn phải có các móc cẩu có đủ độ bền để có thể nâng tàu lên
khỏi mặt nước.
4.
Các cửa quan sát và các nắp của các lỗ khoét trên thân và vỏ bọc chịu áp lực
phải có độ bền tương đương hoặc lớn hơn độ bền của thân và vỏ bọc chịu áp lực.
5.
Các phần khoét lỗ của thân và vỏ bọc chịu áp lực phải có độ bền tương đương
hoặc lớn hơn độ bền của thân và vỏ bọc chịu áp lực ở phần không có khoét lỗ.
6.
Các phần có lắp các cửa quan sát, nắp các lỗ khoét và các van,v,v..., và phần
có các đường ống và dây cáp xuyên qua của thân chịu áp lực và vỏ bọc chịu áp
lực phải có đủ tính kín nước. Các phần có thể tháo ra và các ổ đỡ của chúng đi
xuyên qua thân và vỏ bọc chịu áp lực phải đủ kín nước để đảm bảo an toàn cho
tàu lặn khi khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Các cửa quan sát phải được bảo vệ theo các quy định dưới đây.
(1) Phải
bố trí các thiết bị bảo vệ để tránh va chạm với các vật thể từ bên ngoài.
(2) Đối
với các tàu lặn hoạt động ở những vùng hoạt động xác định, nếu cần thiết, phải
bố trí các nắp bằng chất dẻo gốc Vinyl để bảo vệ bề mặt cửa quan sát.
9.
Các cửa quan sát làm bằng chất dẻo acrylic phải có kết cấu và độ bền được Đăng kiểm chấp
nhận.
10.
Các lỗ khoét để ra vào trên thân chịu áp lực phải có nắp đậy có kết cấu sao cho
có thể đóng mở bằng tay ở hai phía của nắp đậy và phải có thiết bị chỉ báo
trạng thái đóng/ mở ở bên trong thân chịu áp lực.
3.4. Các cơ cấu không nằm ở thân chịu áp lực và vỏ bọc chịu áp lực
3.4.1.
Quy định chung
Các cơ
cấu tạo nên kết cấu thân tàu nằm ngoài thân và vỏ bọc chịu áp lực phải đủ bền
để chịu được tất cả các trạng thái làm việc của tàu lặn ở điều kiện khai
thác bình thường.
CHƯƠNG 4 HỆ THỐNG ĐIỀU ĐỘNG TÀU
VÀ CÁC HỆ THỐNG KHÁC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1.
Quy định chung
1.
Hệ thống điều khiển tính nổi, hệ thống điều khiển độ chúi và hệ thống điều động
tàu (sau đây gọi chung là "Hệ thống điều động tàu") phải được thiết
kế theo nguyên tắc an toàn đối với hư hỏng (fail-to-safe principle) tức là hư
hỏng này sẽ không dẫn đến hư hỏng khác khi xét đến sự an toàn toàn bộ của
tàu lặn và người điều khiển.
2.
Hệ thống điều động tàu phải hoạt động hữu hiệu trong các điều kiện môi trường
và điều kiện hoạt động dự kiến. Ngoài ra, các hệ thống này phải có khả năng
hoạt động khi tàu lặn bị chúi tới 30° hoặc nghiêng tới 15° hoặc khi tàu lặn bị
nghiêng đến 60° trên mặt nước. Đối với các hệ thống không sử dụng khi tàu lặn
đang ở trên mặt nước, thì không cần xét tới hoạt động của chúng
khi tàu chòng chành, nhưng chúng phải có khả năng hoạt động hữu hiệu
sau khi tàu lặn nghiêng đến 60°.
3.
Các dụng cụ hoặc các thiết bị chỉ báo để theo dõi hoạt động
của hệ thống điều động tàu phải được bố trí ở vị trí dễ nhìn thấy
trong trạm điều động. Tuy nhiên, nếu các thiết bị này được lắp đặt ở một vị trí
mà hoạt động của chúng có thể quan sát được trực tiếp từ trạm điều khiển,
thì không cần áp dụng qui định này.
4.1.2.
Hệ thống điều khiển tính nổi
1.
Hệ thống các két nổi
Các tàu
lặn phải có các két nổi, các két này phải có khả năng giữ cho tàu nổi trên mặt
nước ứng với mạn khô thích hợp thỏa mãn các yêu cầu
sau:
(1) Tàu
phải được trang bị các két nổi có kết cấu và chức năng như sau:
(a) Các
két phải có kết cấu sao cho áp suất bên trong có thể cân bằng với áp suất bên
ngoài khi tàu lặn ở dưới mặt nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Các
két phải có các van thông hơi ở mỗi khoang để tích hoặc xả không khí bên trong.
(d) Các
két phải có kết cấu sao cho đảm bảo được ở bên trong lượng
không khí cần thiết cho tính nổi khi tàu đang nổi lên hoặc nổi trên mặt nước,
ngay cả khi tàu lặn bị nghiêng quá mức.
(e) Các
két phải có kết cấu sao cho đảm bảo được không khí bên trong có thể xả ra ngoài
dễ dàng khi tàu lặn xuống.
(2) Tàu
phải được trang bị các bình chịu áp lực cao chứa không khí nén
và hệ thống đường ống để đẩy nước ra khỏi các két. Các bình chứa
và hệ thống đường ống phải được bảo vệ thích đáng để tránh hư hỏng do tác động
từ bên ngoài.
(3) Ở
trạm điều động tàu phải bố trí thiết bị chỉ báo áp lực khí nén được nêu ở (2).
(4) Các
van liên quan đến hoạt động của hệ thống két nổi phải có khả năng thao tác ở
trạm điều động tàu.
2.
Hệ thống két dằn
Tàu lặn
phải có hệ thống két dằn, có khả năng điều khiển được trọng lượng ở dưới nước
và phải thỏa mãn các yêu cầu sau :
(1) Các
két dằn có kết cấu chịu áp lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Lượng
nước ở trong két phải được kiểm soát ở trạm điều động tàu.
3.
Trọng vật phụ
(1) Tàu
lặn phải có các trọng vật phụ có thể thả ra ngoài được để tàu nổi lên mặt nước.
Nếu tàu lặn nổi lên được nhờ đẩy nước ra khỏi các két dằn thì các
trọng vật phụ phải có đủ trọng lượng qui định ở (a) hoặc (b) dưới
đây, lấy giá trị nào lớn hơn.
(a) Trọng
lượng tương ứng với lượng nước biển của tất cả các két dằn và các két cân bằng
dọc trừ đi lượng nước biển tính toán. Tuy nhiên, nếu các két dằn được bố
trí để có thể xả dằn bằng khí nén thì trọng
lượng có thể giảm đi một nửa so với trọng lượng được
nêu ở trên.
(b) Trọng
lượng tương ứng với lượng nước biển khi vỏ bọc chịu áp lực bị ngập một khoang
lớn nhất hoặc của các bình khí nén. (lượng này có thể được trừ đi)
(2) Trọng
vật phụ phải có thể thả ra ngoài được từ bên trong thân chịu áp lực của tàu bằng
hai hệ thống tin cậy ở độ sâu lặn lớn nhất. Tuy nhiên, khi
tàu lặn được thiết kế có phương tiện nổi lên mặt
nước khác được Đăng Kiểm chấp nhận, có thể chỉ cần một trong hai hệ thống nêu
trên.
4.1.3.
Hệ thống điều khiển độ chúi
Tàu lặn
phải có hệ thống điều khiển độ chúi thỏa mãn các qui định
dưới đây. Tuy nhiên, hệ thống này có thể chung với hệ thống két dằn được nêu ở 4.1.2-2
hoặc có thể là phương pháp điều khiển khác, nếu Đăng Kiểm xét thấy thích hợp.
(1) Phải
bố trí các két cân bằng dọc ở phía mũi và đuôi tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Mức
chất lỏng ở trong các két cân bằng dọc phải kiểm soát được ở trạm điều động
tàu.
4.1.4. Hệ
thống điều động tàu
1. Tàu
lặn phải có hệ thống điều động có khả năng điều khiển tàu một cách hữu hiệu ở tất cả các
điều kiện hoạt động dự kiến.
2. Hệ
thống điều động phải hoạt động tin cậy và dễ thao tác.
3. Các
thiết bị của hệ thống phải thật chính xác để đảm
bảo khai thác tàu lặn an toàn.
4. Chân
vịt, hệ trục, hộp giảm tốc, động cơ chính và các thiết bị tương tự phải thỏa mãn các
yêu cầu dưới đây.
(1) Chúng
phải có kết cấu và độ bền được Đăng Kiểm chấp nhận.
(2) Công
suất của hệ thống phải đủ để duy trì tốc
độ cần cho điều khiển tàu và tạo ra công suất
lùi đủ để hãm tàu khi chuyển từ chạy tiến sang chạy lùi.
4.1.5. Thiết
bị đo sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối
với tàu lặn có độ sâu lặn tối đa bằng hoặc nhỏ hơn 1000 mét, thì
thiết bị này phải đo được tới độ sâu bằng
1,25 lần chiều sâu lặn tối đa;
(2) Đối
với tàu lặn có chiều sâu lặn tối đa lớn hơn 1000 mét thì thiết
bị này phải đo được tới độ sâu bằng 1,1 lần chiều sâu lặn
tối đa.
4.1.6. Thiết
bị nhả khẩn cấp
Nếu tàu lặn
được giữ cân bằng bằng neo, xích hoặc các phương tiện tương tự khác
có thể bị kẹt do đá hoặc các chướng ngại vật khác ở đáy biển thì phải
có các biện pháp thích hợp để dễ dàng tháo
các phương tiện đó khỏi tàu từ bên trong thân chịu áp lực của tàu.
4.2. Kết cấu, bố trí máy móc, thiết bị và hệ thống đường ống
4.2.1. Quy
định chung
1. Các
máy móc, thiết bị và đường ống lắp đặt ở
bên trong thân chịu áp lực của tàu lặn phải không bị rò hoặc
thoát ra các khí độc hoặc khí dễ cháy.
2. Các
máy móc, thiết bị và đường ống lắp đặt ở bên
trong thân hoặc vỏ bọc chịu áp lực phải được chế tạo bằng vật
liệu thỏa mãn yêu cầu được nêu ở 3.3.1-2. Vật
liệu dùng cho các máy móc, thiết bị và đường ống trong vỏ bọc
chịu áp lực của tàu phải là vật liệu khó cháy.
3. Nếu
buộc phải sử dụng các vật liệu không thỏa mãn yêu cầu ở -2 trên đây thì các vật
liệu này phải là loại khi bị cháy
thoát ra rất ít khí độc và khói và phải xem xét để giảm đến mức tối thiểu sự
phát lửa và lan truyền lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các
máy móc, thiết bị và đường ống đặt ở bên ngoài
thân chịu áp lực hoặc vỏ chịu áp lực có khả năng
bị mòn rỉ phải được bảo vệ thích đáng để tránh mòn rỉ, khi
xét đến vật liệu chế tạo.
6. Các
bộ phận chuyển động của máy có khả năng gây nguy hiểm cho người phải
được che chắn để giảm tối thiểu nguy hiểm cho người.
7. Phải
bố trí các phương tiện phát hiện sự rò rỉ của
nước biển ở những vị trí có các thiết bị xuyên qua thân chịu áp lực và cần có
người theo dõi.
8. Các tay
nắm của nắp đậy, tay vặn của các van, các thiết bị và dụng cụ tương
tự khác phải có phương tiện chỉ báo trạng
thái đóng/ mở. Các van phải được đánh dấu hoặc
có thiết bị thích hợp để phân biệt tránh thao
tác nhầm.
4.2.2. Kết
cấu và vật liệu của máy móc và trang thiết bị
1. Các
bơm dùng cho hệ thống điều khiển tính nổi, hệ thống
cân bằng dọc hoặc hệ thống
điều động tàu phải thỏa mãn các yêu cầu
dưới đây.
(1) Các
yêu cầu được nêu ở Phần 3 - TCVN 6259 -3
:2003.
(2) Các
bơm phải có đủ lưu lượng ở áp lực đẩy tương ứng với 1,1 lần chiều sâu lặn tối đa
hoặc lớn hơn và phải có khả năng bơm nước ra với áp suất bên
ngoài tương ứng với 1,2 lần chiều sâu lặn tối đa.
(3) Phải
bố trí van kiểm tra ở cửa đẩy của bơm. Tuy nhiên, nếu có van chặn
có thiết bị báo động thấy được bằng mắt để chỉ báo trạng thái mở của van được
bố trí ở phía đẩy của bơm thì không cần áp dụng yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các
kết, bình chịu áp lực và các thiết bị tương tự chịu áp
lực bên trong phải thỏa mãn các yêu cầu ở Phần 3-TCVN
6259 -3 :2003 về vật liệu sử dụng, kết cấu và hàn.
(2) Các
bình chịu áp lực cao phải là các bình thỏa mãn các
tiêu chuẩn hoặc quy định được Đăng Kiểm chấp nhận.
(3) Các
đường ống xuyên qua thân chịu áp lực không được dẫn
đến các két nằm bên trong thân chịu áp lực.
4.2.3. Bố
trí hệ thống đường ống
1. Các
đường ống xuyên qua thân chịu áp lực phải có van chặn ở
vị trí càng gần chỗ xuyên qua thân chịu áp lực càng
tốt và dễ tiếp cận trong thân chịu áp lực và phải có kết cấu cứng vững giữa
van và phần xuyên qua.
2. Nếu
hệ thống đường ống xuyên qua thân chịu áp lực có các lỗ khoét ở
bên ngoài thân chịu áp lực thì phải có van
như qui định dưới đây ở vị trí càng gần với van chặn qui định
ở -1 càng tốt.
(1) Đối
với các đường ống dùng để xả ra ngoài thân chịu áp lực là van
kiểm tra hoặc van có khả năng điều khiển
được từ xa.
(2) Đối
với các đường ống để nạp vào trong thân chịu áp lực là van có khả năng điều
khiển được từ xa.
3. Các
đường ống xuyên qua thân chịu áp lực phải cố gắng đặt ở
vị trí dễ bảo dưỡng, sửa chữa và phát hiện rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các
đường ống, van và phụ tùng của
hệ thống ống chịu áp lực bên trong phải thỏa mãn các yêu cầu
ở Phần 3 - TCVN 6259 -3 :2003 về vật liệu sử dụng, kết
cấu và hàn. Các đường ống quan trọng như các đường ống xuyên qua thân chịu áp
lực phải được coi là đường ống nhóm I.
2. Các
đường ống xuyên qua thân chịu áp lực phải được thiết
kế thỏa mãn yêu cầu ở Phần 3 bằng
việc lấy áp suất tương ứng với chiều sâu lặn tối đa hoặc áp suất làm việc
tối đa của đường ống có liên quan, lấy giá trị nào
lớn hơn làm áp suất tính toán.
4.2.5. Thiết
bị cân bằng áp
suất
Phải bố
trí phương tiện để cân bằng dần áp suất bên trong đến áp suất khí quyển
trước khi mở các cửa ra vào để đảm bảo
người ra khỏi tàu an toàn trong trường hợp áp suất này vượt
quá mức áp suất khí quyển.
4.2.6. Hệ
thống điều khiển
Hệ thống điều
khiển các máy móc, thiết bị liên quan đến tính an toàn của
tàu lặn và con người phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây.
(1) Hệ
thống điều khiển phải hoạt động tin cậy
và dễ thao tác để đảm bảo các điều khiển cần thiết như khởi động
và dừng máy.
(2) Hệ
thống tự động và/hoặc điều khiển từ xa phải có khả năng dừng bằng
tay. Các máy móc và thiết bị quan trọng đối với
tính an toàn của tàu lặn và con người cũng phải điều khiển
được bằng tay.
(3) Các
hệ thống điều khiển phải có cấu tạo độc lập với nhau theo
loại và công dụng.v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu lặn
phải có các thiết bị như là thiết bị báo tọa độ, phản
sóng siêu âm hoặc các thiết bị tương tự để xác định vị trí của tàu lặn với
tàu mẹ hoặc tàu phục vụ.
4.2.8. Hệ
thống thông tin liên lạc dưới nước
Các tàu
lặn phải có hệ thống thông tin liên lạc dưới nước có đủ khả năng
đảm bảo thông tin liên lạc tốt với tàu mẹ
hoặc tàu phục vụ.
4.3. Trang bị điện
4.3.1. Quy
định chung
1. Trang
bị điện phải được lắp phù hợp với việc sử dụng ở
môi trường biển và phải có thể hoạt động an toàn và hữu hiệu trong điều kiện
môi trường lắp đặt chúng.
2. Các
trang bị điện phải được lắp đặt thích hợp sao cho các tiếp
điểm điện không thể gây nên
nguồn lửa ngay cả trong môi trường nhiều ô xi.
4.3.2. Hệ
thống phân phối điện
Hệ thống phân phối điện phải là hệ thống cách
điện và phải bố trí thiết bị kiểm tra cách điện để có thể kiểm soát được độ
cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp hệ thống của trang bị điện phải bằng
hoặc nhỏ hơn 250 Vôn.
4.3.4. Thiết bị bảo vệ và ngắt khẩn cấp
1. Các trang bị điện phải được bảo vệ quá tải
kể cả ngắn mạch. Các thiết bị bảo vệ phải có thể ngắt các mạch sự cố để giảm
tối thiểu các hư hỏng và nguy cơ về cháy, đồng thời giữ cho các mạch không bị
hỏng khác có thể hoạt động liên tục.
2. Tàu lặn phải có các thiết bị để ngắt nguồn
điện chính trong trường hợp sự cố từ vị trí dễ tiếp cận. Tuy nhiên, nếu bảng
điện được bố trí dễ thao tác thì các bộ ngắt mạch ở trên bảng điện có thể được
xem là thiết bị nêu trên.
4.3.5. Nối đất
Các phần kim loại hở không mang điện của
thiết bị điện và vỏ kim loại của cáp điện phải được nối đất tin cậy.
4.3.6. Chiếu sáng ở trong thân chịu áp lực
1. Chiếu sáng bên trong thân chịu áp lực cần
thiết cho hoạt động an toàn của tàu lặn phải được bố trí sao cho sự cố của một
mạch điện nào đó không làm cho khoang tàu bị tối.
2. Các thiết bị chiếu sáng dùng điện phải được
bố trí ở những vị trí thích hợp trong thân chịu áp lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu lặn phải có nguồn điện chính có đủ công
suất để cấp điện cho các hệ thống, thiết bị được nêu dưới đây.
(1) Với thời gian hoạt động tính toán tối đa
cho tất cả các trang bị điện.
(2) Trong vòng 72 giờ cho các thiết bị
được nêu ở dưới đây
(a) Hệ thống trợ sinh và kiểm soát môi trường
(không kể các hệ thống được nêu ở 5.1.2)
(b) Dụng cụ cứu sinh
(c) Thiết bị cứu hỏa
(d) Hệ thống thông tin liên lạc dưới nước
(e) Thiết bị phát sóng và/hoặc phản sóng siêu
âm
(f) Hệ thống thông tin liên lạc nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu lặn phải có nguồn điện dự phòng độc lập
với nguồn điện chính và có đủ công suất để cấp điện cho các hệ thống, thiết bị
được nêu ở 4.3.7 (2) với thời gian được qui định dưới đây.
(1) Đối với tàu lặn hoạt động ở vùng biển
không hạn chế : Thời gian tính toán để nổi lên đến mặt nước từ chiều sâu lặn
tối đa cộng với 30 phút.
(2) Đối với tàu lặn hoạt động ở vùng được
định sẵn là 72 giờ.
4.3.9. Thiết bị điện
1. Thiết bị điện của tàu lặn phải được thiết kế
và chế tạo dựa trên khoảng nhiệt độ môi trường giữa lúc được cất giữ ở tàu mẹ
hoặc tàu phục vụ và lúc lặn.
2. Thiết bị điện bên trong thân chịu áp lực
phải có khả năng hoạt động hữu hiệu trong điều kiện độ ẩm cao có xét đến khả năng
của thiết bị điều khiển độ ẩm.
3. Thiết bị điện bên ngoài thân hoặc vỏ bọc
chịu áp lực phải là kiểu chịu ngập nước và phải có đủ khả năng làm việc ở tất
cả các điều kiện hoạt động theo thiết kế.
4. Thiết bị điện có khả năng bị đọng nước ở bên
trong ít nhất phải là kiểu kết cấu chống nhỏ giọt và các thiết bị điện được đặt
ở trong thân chịu áp lực phải được kết cấu và bố trí sao cho tránh cho người vô
tình va chạm vào các phần mang điện.
5. Bảng điện và biến áp bên trong thân tàu chịu
áp lực phải thỏa mãn các yêu cầu sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Biến áp phải là kiểu khô, hai cuộn dây
riêng và làm mát tự nhiên và phải có kết cấu và bố trí làm sao cho tránh cho
người vô tình va chạm vào các phần mang điện.
6. Trang bị điện của tàu lặn dùng ắc quy làm
nguồn diện phải hoạt động hữu hiệu trong phạm vi từ điện áp nạp đầy đến điện áp
phóng cuối cùng.
4.3.10. Ắc quy
1. Ắc quy phải thỏa mãn các yêu cầu được nêu ở
từ -2 đến -5 dưới đây cũng như các yêu cầu được nêu ở 4.3.9-1
đến -4.
2. Ắc quy phải được đặt ở những chỗ không có
nước la canh.
3. Ắc quy đặt trong thân chịu áp lực phải thỏa
mãn các yêu cầu dưới đây.
(1) Ắc quy phải là kiểu kín.
(2) Ắc quy phải được đặt trong buồng dành riêng
cho nó.
(3) Phải bố trí thiết bị phát hiện H2
ở trong buồng được nêu ở (2) để phát hiện hàm lượng H2 bằng
hoặc lớn hơn 1 % thể tích buồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Phải bố trí phương tiện hữu hiệu để tránh
hàm lượng H2 ở trong buồng được nêu ở (2) trên đây vượt quá 1
% thể tích buồng.
4. Ắc quy được bố trí ở bên ngoài thân chịu áp
lực phải được đặt ở bên trong vỏ bảo vệ được qui định như dưới đây.
(1) Vỏ bảo vệ phải có thể cân bằng được áp
suất bên trong với áp suất bên ngoài và phải có thiết bị xả khí H2.
(2) Vỏ chịu áp lực có phương tiện chống khí H2
phải được Đăng kiểm công nhận.
5. Ắc quy dùng làm nguồn điện chính hoặc nguồn
điện dự phòng phải được trang bị thiết bị chỉ báo các trạng thái phóng/ nạp của
ắc quy ở vị trí dễ thấy.
4.3.11. Cáp điện
1. Cáp điện lắp đặt ở bên trong thân chịu áp
lực phải được chế tạo bằng vật liệu thỏa mãn yêu cầu ở 4.2.1-2.
2. Cáp điện lắp ở bên ngoài thân chịu áp lực
hoặc vỏ bọc chịu áp lực phải là kiểu chịu nước.
3. Các đầu nối được lắp đặt ở bên ngoài thân
hoặc vỏ bọc chịu áp lực hoặc trên các lỗ khoét của thân hoặc vỏ bọc chịu áp lực
phải có kết cấu kín nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các bộ phận cáp điện xuyên qua thân chịu áp
lực phải kín nước để đảm bảo tính an toàn cho tàu lặn trong các trường hợp dưới
đây.
(1) Cáp bị cắt đứt ở bên ngoài thân chịu áp
lực khi cáp trực tiếp xuyên qua thân chịu áp lực.
(2) Khi các phích cắm bị rời ra hoặc vỡ khi
dùng đầu nối xuyên cáp qua thân chịu áp lực.
6. Cáp điện phải được cố định với sườn, thân
chịu áp lực, tấm dẫn và các thiết bị tương tự theo cách phù hợp với kiểu cáp.
7. Cáp điện được bố trí bên ngoài thân chịu áp
lực hoặc vỏ chịu áp lực phải cố gắng được đặt ở các vị trí tránh được hư hỏng
do tác động từ bên ngoài. Khi chúng được bố trí ở vị trí không thích hợp phải
có các phương tiện bảo vệ thích đáng.
4.4. Phương tiện chữa
cháy
4.4.1. Bình chữa cháy xách tay
Tàu lặn phải có các bình chữa cháy xách tay
loại không tạo ra khí độc, nếu có thì hàm lượng phải thấp nhất đến mức có thể
thực hiện được.
CHƯƠNG
5 HỆ THỐNG TRỢ SINH, KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN THOÁT NẠN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Thiết bị hút ẩm
Nếu sự tăng độ ẩm được coi là có ảnh hưởng
đến chức năng làm việc của các trang thiết bị điện quy định ở 4.3.7 (2)
thì tàu lặn phải có thiết bị hút ẩm có khả năng hút ẩm trong thời gian làm việc
tính toán tối đa cộng với 72 giờ.
5.1.2. Hệ thống dưỡng khí
Tàu lặn phải có hệ thống dưỡng khí có khả
năng cung cấp dưỡng khí cho thời gian làm việc tính toán tối đa với số lượng
người lớn nhất ở trên tàu. Trong trường hợp này, hệ thống dưỡng khí phải bao
gồm hệ thống hút CO2, hệ thống điều hòa áp suất và hệ thống
cung cấp không khí hoặc O2. Hệ thống điều hòa áp suất phải có
đủ tốc độ điều hòa để làm đồng nhất hàm lượng không khí bên trong thân chịu áp
lực.
5.1.3. Hệ thống dưỡng khí dự trữ
Tàu lặn phải có hệ thống dưỡng khí dự trữ có
khả năng hút CO2 và cấp không khí hoặc O2
trong vòng 72 giờ cho số lượng người tối đa trên tàu, không kể đến các
hệ thống được quy định ở 5.1.2. Trong trường hợp này, các hệ thống đường
ống và bình chịu áp lực được bố trí ở bên ngoài thân chịu áp lực phải độc lập
với các hệ thống đường ống và bình chịu áp lực sử dụng cho hệ thống nêu ở 5.1.2
và phải được bảo vệ chắc chắn để tránh hư hỏng do tác động từ bên ngoài.
5.1.4. Hệ thống kiểm soát môi trường
1. Các hệ thống kiểm soát của các mục dưới đây
phải được bố trí kép ở bên trong thân chịu áp lực của tàu.
(1) Hàm lượng O2 của không
khí bên trong (một trong các hệ thống kiểm soát phải được bố trí thiết bị báo
động để chỉ báo hàm lượng O2 cao và thấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bên trong thân chịu áp lực phải bố trí một
khí áp kế, một nhiệt kế và một ẩm kế.
5.2. Phương tiện
thoát nạn
5.2.1. Quy định chung
1. Tàu lặn phải có lối thoát khẩn cấp ngoài các
lối sử dụng thông thường, trừ khi Đăng Kiểm xét thấy không thể thực hiện được.
2. Biển báo "cấm hút thuốc",
"lối ra" và "lối thoát nạn" phải được treo ở bên trong thân
chịu áp lực của tàu.
CHƯƠNG
6 HỆ THỐNG PHỤ TRỢ
6.1. Hệ thống phụ trợ
6.1.1. Quy định chung
1. Nói chung các hệ thống phụ trợ phải bao gồm
các phương tiện được nêu ở dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống nâng hạ hoặc cần trục được thiết
kế và chế tạo theo yêu cầu của "Quy Phạm thiết bị nâng hàng tàu
biển" -TCVN 6272 : 2003, xét đến tải trọng nâng tính toán hoặc tải
trọng Đăng Kiểm xét thấy tương ứng với tải trọng làm việc an toàn
(3) Hệ thống thông tin liên lạc với trạm phục
vụ trên bờ hoặc tàu mẹ
(4) Các thiết bị chỉ báo vị trí tàu lặn tương
ứng với các thiết bị được nêu ở 4.2.7
(5) Thông tin liên lạc dưới nước tương ứng
với các thiết bị được nêu ở 4.2.8
(6) Các thiết bị khác mà Đăng Kiểm xét thấy
cần thiết khi xem xét các dạng hoạt động của tàu lặn
2. Chức năng của hệ thống phụ trợ phải được duy
trì bằng các phương tiện như sau.
(1) Đối với tàu lặn hoạt động ở vùng biển
không hạn chế là tàu mẹ
(2) Đối với tàu lặn hoạt động ở vùng biển dự
kiến là tàu phục vụ và trạm phục vụ trên bờ
6.1.2. Tàu mẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tàu mẹ phải được bố trí các thiết bị phụ trợ
được nêu ở từ 6.1.1-1 (1) đến (6).
6.1.3. Tàu phục vụ
1. Tàu phục vụ phải là kiểu hoạt động ngoài
khơi được Đăng kiểm chấp nhận có xét đến dạng kết cấu và hoạt động của tàu lặn.
2. Tàu phục vụ ít nhất phải có các hệ thống phụ
trợ như được nêu ở từ 6.1.1-1 (3) đến (6).
CHƯƠNG
7 THỬ NGHIỆM
7.1. Quy định chung
7.1.1. Khối lượng thử
1. Việc thử nghiệm thân tàu và các trang thiết
bị của tàu lặn phải phù hợp với các yêu cầu của Chương này.
2. Các thử nghiệm được nêu trong Chương này, mà
Đăng kiểm thấy là khó có thể thực hiện được trong thực tế có thể được thay thế
bằng cách thử với các mẫu thử hoặc mô hình thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu xét thấy cần thiết Đăng kiểm có thể yêu
cầu áp dụng các loại thử chưa được qui định ở Chương này.
7.1.3. Miễn thử
Đăng kiểm có thể miễn thử từng phần hoặc toàn
bộ các hạng mục được nêu ở trong Chương này nếu các máy hoặc trang thiết bị có
các giấy chứng nhận thích hợp.
7.2. Thử nghiệm
7.2.1. Thử nghiệm đối với thân chịu áp lực và
vỏ bọc chịu áp lực
Thân chịu áp lực và vỏ bọc chịu áp lực, các
cửa quan sát, các nắp đậy và các chi tiết xuyên qua lắp trên các lỗ khoét phải
qua các bước thử nghiệm được nêu ở dưới đây.
(1) Phải tiến hành kiểm tra bằng chụp X quang
cho toàn bộ chiều dài các mối hàn giáp mép của thân và các vỏ bọc chịu áp lực
để đảm bảo rằng không còn tồn tại các khuyết tật nguy hiểm. Tuy nhiên, nếu được
Đăng kiểm chấp thuận có thể thay thế một phần kiểm tra bằng chụp X quang bằng
phương pháp kiểm tra không phá hủy thích hợp.
(2) Sau khi hoàn tất việc lắp ráp thân chịu
áp lực phải đo đạc độ bằng phẳng của thân chịu áp lực và phải đảm bảo rằng độ
bằng phẳng phải nằm trong giới hạn sai số cho phép được Đăng kiểm chấp nhận.
(3) Các cửa quan sát và các nắp đậy (trừ các
nắp dạng tấm hình nón) được bố trí trên các lỗ khoét của thân chịu áp lực và vỏ
bọc chịu áp lực phải được thử thủy lực với áp suất bên ngoài tương ứng với 1,25
lần chiều sau lặn tính toán và đảm bảo rằng không có rò rỉ hoặc các biến dạng
bất lợi. Đối với các cửa quan sát làm bằng chất dẻo Acrylic thì nhiệt độ của
chất điều áp lúc thử thủy lực ít nhất phải thấp hơn nhiệt độ tính toán 14°C
nhưng không được nhỏ hơn 0°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Đối với tàu lặn có độ sâu lặn tối đa bằng
hoặc nhỏ hơn 500 mét, áp lực thử tương ứng với 1,25 lần chiều sâu lặn
tính toán.
(b) Đối với tàu lặn có chiều sâu lặn tối đa
lớn hơn 500 mét nhưng nhỏ hơn 1000 mét, áp lực thử tương ứng với
50 mét cộng với 1,15 lần chiều sâu lặn tính toán.
(c) Đối với tàu lặn có chiều sâu lặn tối đa
lớn hơn 1000 mét, áp lực thử tương ứng với 150 mét cộng với 1,05
lần chiều sâu lặn tính toán nhưng không nhỏ hơn áp lực thử tương ứng với 1,1 lần
chiều sâu lặn tính toán.
7.2.2. Thử các máy, trang thiết bị và hệ
thống đường ống
1. Hệ thống đường ống phải được thử phù hợp với
các yêu cầu ở Phần 3. Trong trường hợp này, các hệ thống đường ống thiết
yếu như các đường ống xuyên qua thân chịu áp lực phải được thử như hệ thống
đường ống nhóm I. Đối với các hệ thống đường ống có thể phải chịu áp lực bên
trong khi mà một phần bên ngoài của thân hoặc vỏ bọc chịu áp lực bị hư hỏng thì
áp lực thử thủy lực phải tương đương với 1,5 lần chiều sâu lặn tính toán hoặc
bằng 1,5 lần áp lực tính toán của đường ống, lấy giá trị nào lớn hơn.
2. Các vỏ máy chịu áp lực bên trong như các vỏ
bơm phải được thử thủy lực với áp lực bằng 1,5 lần áp lực thiết kế.
3. Các bơm được dùng cho hệ thống điều khiển
tính nổi hoặc điều khiển độ chúi phải được thử thỏa mãn với các yêu cầu ở 4.2.2.
4. Các đường ống và trang thiết bị được lắp bên
ngoài thân chịu áp lực hoặc vỏ bọc chịu áp lực hoặc trên các lỗ khoét của chúng
chịu áp lực bên ngoài ứng với chiều sâu lặn phải được thử thủy lực với áp lực
thử tương ứng với 1,5 lần chiều sâu lặn tính toán. Tuy nhiên, Đăng kiểm có thể
miễn thử hoặc thay đổi áp suất thử khi xem xét cấu tạo và cách sử dụng các
đường ống và trang thiết bị.
5. Các thiết bị chỉ báo áp lực của các bình áp
lực cao, các thiết bị chỉ báo mức chất lỏng của các két dằn và các két cân bằng
dọc và các dụng cụ được nêu ở 5.1.4-1 phải qua thử hiệu chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thử độ cách điện
(2) Thử phóng và nạp đối với các ắc quy được
nêu ở 4.3.10
(3) Thử hoạt động đối với các thiết bị bảo vệ
và các thiết bị ngắt mạch được nêu ở 4.3.4
(4) Thử kín nước bằng phương pháp đã được
Đăng kiểm chấp nhận đối với các phần cáp chui qua vỏ tàu như được nêu ở 4.3.11-5.
(5) Các bước thử được qui định ở Phần 4
đối với trang thiết bị và cáp điện được bố trí bên trong thân hoặc các vỏ bọc
chịu áp lực.
(6) Các bước thử được qui định ở Phần 4
và thử thủy lực với áp lực bên ngoài tương ứng với 1,5 lần chiều sâu lặn tính toán
đối với cáp điện được lắp bên ngoài thân hoặc vỏ bọc chịu áp lực.
(7) Thử thủy lực với áp lực bên ngoài tương
ứng với 1,5 lần chiều sâu lặn tính toán đối với các đầu nối được lắp bên ngoài
thân hoặc vỏ bọc chịu áp lực.
(8) Các bước thử tương ứng với các bước thử
được qui định ở Phần 4 đối với các trang thiết bị được lắp bên ngoài
thân hoặc vỏ bọc chịu áp lực, có xét đến các điều kiện môi trường của chúng.
7. Các hệ thống hoặc thiết bị dưới đây và nguồn
cấp điện của chúng kể cả các trang thiết bị cấu thành hệ thống và thiết bị đó
phải được thử nghiệm bằng phương pháp được Đăng kiểm công nhận để xác nhận các
đặc tính của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống điều khiển độ chúi
(3) Hệ thống điều động
(4) Các thiết bị được nêu ở 4.1.6
(5) Các thiết bị được nêu ở 5.1.1 đến 5.1.4
7.2.3. Thử nghiêng lệch
Khi hoàn tất toàn bộ công việc, tàu lặn phải
được thử nghiêng lệch để xác định các đặc trưng có liên quan đến ổn định. Các
đặc trưng xác định phải được nêu trong tài liệu hướng dẫn vận hành qui định ở 1.1.5.
7.2.4. Thử đường dài
Khi hoàn tất mọi công việc, tàu lặn phải được
thử đường dài bao gồm các hạng mục được qui định dưới đây :
(1) Thử hoạt động hệ thống điều động tàu, hệ
thống điều khiển tính nổi và thử hoạt động hệ thống liên lạc dưới nước ở chiều
sâu lặn lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thử tốc độ đẩy theo từng hướng ở trên mặt
nước nếu tàu lặn được hoạt động ở trên mặt nước và thử hoạt động các chức năng
quay vòng và dừng lại và thử chức năng đối với các thiết bị chỉ báo đóng/ mở
của các cửa ra vào.
7.2.5. Thử các hệ thống phụ trợ cho tàu
Các thiết bị dùng cho các hệ thống phụ trợ
phải qua các bước thử nghiệm dưới đây.
(1) Thử hoạt động hệ thống liên lạc dưới nước
và các thiết bị xác định vị trí của tàu lặn khi thử đường dài ở chiều sâu lặn
tối đa.
(2) Đối với các hệ thống lai dắt, hệ thống
chằng buộc, hệ thống nâng hạ hoặc các cần trục để nâng hạ tàu lặn phải qua các
bước thử nghiệm dưới đây.
(a) Đối với các hệ thống lai dắt, phải qua thử
nghiệm để đảm bảo hiệu quả của hệ thống
(b) Đối với hệ thống hướng dòng, phải qua thử
nghiệm để đảm bảo hiệu quả của hệ thống
(c) Đối với hệ thống nâng hạ hoặc các cầu
trục để nâng hạ tàu lặn phải qua các bước thử nghiệm tương ứng với với các bước
thử được nêu ở 2.4.5 và 2.4.6 của "Quy Phạm kiểm tra và
chế tạo thiết bị nâng hàng tàu biển" - TCVN 6272 :2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
1. Quy định chung
1.1.
Qui định chung
Chương
2. Các định nghĩa
2.1.
Các qui định chung
Chương
3. Kết cấu thân tàu
3.1.
Qui định chung
3.2.
Vật liệu và hàn
3.3. Thân
tàu chịu áp lực và vỏ chịu áp lực
3.4.
Các cơ cấu không nằm ở thân chịu áp lực và vỏ bọc chịu áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.
Hệ thống điều động tàu và các hệ thống khác
4.2.
Kết cấu, bố trí máy móc, thiết bị và hệ thống đường ống
4.3.
Trang bị điện
4.4.
Phương tiện chữa cháy
Chương
5. Hệ thống trợ sinh, kiểm soát môi trường và các phương tiện thoát nạn
5.1.
Hệ thống trợ sinh và kiểm soát môi trường
5.2.
Phương tiện thoát nạn
Chương
6. Hệ thống phụ trợ
6.1.
Hệ thống phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.
Qui định chung
7.2.
Thử nghiệm