Loại thép
|
Ký hiệu quy định tại Phần 7-A
|
Ký hiệu quy định
tại Phần này
|
Thép thường
|
A
|
A
|
B
|
B
|
D
|
D
|
E
|
E
|
Thép có độ
bền cao
|
A 32, A 36, A 40
|
AH
|
D 32, D 36,
D 40
|
DH
|
E 32, E 36, E 40
|
EH
|
F 32, F 36,
F 40
|
FH
|
Thép có độ bền cao được
tôi và nhúng
|
A 43, A 47,
A
51
|
AQ 1
|
A 56, A 63, A 70
|
AQ 2
|
D 43, D 47, D 51
|
DQ 1
|
A 56, D 63, D 70
|
DQ 2
|
E 43, E 47, E 51
|
EQ 1
|
E 56, E 63, E 70
|
EQ 2
|
F43, F 47,
F 51
|
FQ 1
|
F 56, F 63, F 70
|
FQ 2
|
4. Vật liệu chế tạo neo, cáp thép,
xích neo, cáp thực vật,v.v..., để chằng buộc phương tiện trong thời gian dài phải
thỏa mãn các yêu cầu của Đăng
kiểm.
2.3. Hàn
2.3.1. Hàn dưới nước
Thợ hàn thực hiện các công việc hàn dưới
nước phải là những người đã qua kỳ thi sát hạch tay nghề được Đăng kiểm
công nhận.
Bảng 8-B/2.2
Hệ số vật liệu (k) tương ứng với giới hạn bền
Loại thép
Ký hiệu vật liệu
Hệ số (k)
Thép thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Thép có độ
bền cao
A 32, D 32, E 32, F 32
0,78
A 36, D 36,
E 36, F36
0,72
A 40, D 40,
E 40, F 40
*
Thép có độ
bền cao tôi và nhúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
A 47, D 47,
E 47, F 47
*
A 51, D 51, F 51, F 51
*
A 56, D 56,
E 56, F 56
*
A 63, D 63, E 63, F 63
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
Chú thích : (*) Theo ý kiến của Đăng kiểm
CHƯƠNG
3 TẢI TRỌNG THIẾT KẾ
3.1. Quy định chung
3.1.1. Quy định
chung
1. Nếu không có quy định
nào khác, các tải trọng nêu ở từ (1) đến
(14) sau đây sẽ được dùng để xác định kích thước cơ cấu và tính toán lực chằng buộc để định vị phương tiện, nếu áp dụng.
(1) Tải trọng do gió;
(2) Tải trọng do sóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tải trọng do máy bay lên thẳng ;
(5) Các tải trọng tĩnh như áp lực nước
khi phương tiện nổi trên nước tĩnh, lực nổi, trọng tải, v.v...
(6) Tải trọng do dòng chảy và thủy triều;
(7) Tải trọng do băng nổi;
(8) Tải trọng do tuyết và băng đọng trên
phương tiện;
(9) Tải trọng do chằng buộc định vị
phương tiện;
(10) Tải trọng do chằng buộc với các
tàu cung ứng;
(11) Tải trọng khi được kéo;
(12) Tải trọng do các hoạt động của
phương tiện tạo ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14) Các tải trọng khác nếu cần thiết.
2. Các tiêu chuẩn
trong thiết kế của các tải trọng tác động lên phương tiện và các cơ cấu của chúng
phải căn cứ
vào
các số liệu thống kê và nghiên cứu các trạng thái nguy hiểm nhất giả
định trong thời gian ít nhất là
50 năm. Đối với các phương tiện làm kho chứa có kích thước lớn
hay các phương tiện tĩnh tại, v.v... mà theo ý kiến của Đăng kiểm là cần
thiết thì thời gian trên có thể là 100 năm.
3. Ngoài các yêu cầu nêu ở -2
trên, nếu tính đến mục đích sử dụng, thời gian sử dụng và nếu được Đăng kiểm chấp
nhận thì có thể sử dụng tải
trọng thiết kế tác động lên
phương tiện trong trường hợp tải trọng giả định nguy hiểm nhất do chủ tàu đưa
ra.
3.2. Tải trọng
thiết kế
3.2.1. Quy định
chung
Những yêu cầu ở 3.2 này quy định các
phương pháp chủ yếu để tính toán tải trọng thiết kế. Trong trường hợp phương
pháp tính toán tải trọng thiết kế
chưa được đề cập đến hoặc
ngay cả khi đã được đưa ra, thì có thể sử dụng phương pháp thí nghiệm trên mô hình thích hợp,
thử bằng ống khí động
học, thử bằng bể thử hay các phương pháp tính toán theo lý thuyết được Đăng kiểm
chấp nhận để tính
toán tải trọng thiết kế cho phương tiện biển.
3.2.2. Tải trọng do
gió
1. Tốc độ gió khi tính
toán tải trọng thiết kế có thể do Chủ tàu quy định, nhưng không được nhỏ hơn
25,8 mét/giây. Tuy nhiên,
tốc độ gió thiết kế cho các phương tiện có vùng hoạt động không hạn chế và hoạt
động
ngoài
khơi không được
nhỏ hơn 36 mét/giây
cho trạng thái hoạt động bình thường
và không nhỏ hơn 51,5 mét/giây trong điều
kiện thời tiết khắc nghiệt.
2. Áp suất gió P được
xác định theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V : Tốc độ gió tính
theo -1 (m/giây).
Ch: Hệ số chiều
cao tâm hứng gió quy
định tại Bảng 8-B/3.1, căn cứ vào chiều cao tâm hứng gió theo phương thẳng đứng, tính
bằng mét, tại vị trí đang xét. Chiều cao tâm hứng gió là khoảng
cách thẳng đứng tính
từ mặt biển đến trọng
tâm mặt hứng gió A được quy định tại -3 dưới đây.
Cs: Hệ số hình dáng lấy theo Bảng
8-B/3.2 phụ thuộc vào hình dáng của các thành phần kết cấu hứng gió.
Bảng 8-B/3.1
Hệ số chiều cao tâm hứng gió Ch
Chiều cao tâm hứng gió (m)
Ch
Không nhỏ
hơn
Nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
15,3
30,5
1,10
30,5
46,0
1,20
46,0
61,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,0
76,0
1,37
76,0
91,5
1 43
91,5
106,5
1,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122,0
1,52
122,0
137,0
1 56
137,0
152,5
1,60
152,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,63
167,5
183,0
1 67
183,0
198,0
1,70
198,0
213,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
213,5
228,5
1,75
228,5
244,0
1,77
244,0
259,0
1,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
Bảng 8-B/3.2
Hệ số hình dáng Cs
Kết cấu
Cs
Kết cấu dạng hình cầu
0,4
Kết cấu dạng hình trụ
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Lầu trên boong
1,0
Kết cấu đứng riêng lẻ trên
boong (cần cẩu, các dầm xà,
v.v...)
1,5
Các phần nhô phía dưới của
sàn (có bề mặt trơn tru)
1,0
Các phần nhô phía dưới của
sàn (phần nhô của xà ngang, của
các sống ...)
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
3. Lực do gió F không được nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây đối với từng bộ phận kết cấu, ngoài ra, hợp lực và điểm
đặt lực phải được tính cho từng hướng gió.
F = P x A (N)
P : Áp suất gió tính theo -2 (N/m2)
A : Diện tích hứng gió của các thành
phần kết cấu trong mặt phẳng vuông góc với hướng gió ở trạng thái cân bằng hoặc ở
trạng thái góc nghiêng ban đầu nếu cần thiết (m2).
Những quy định từ (1) đến (2) sau đây
cần phải áp dụng khi tính toán diện tích hứng gió:
(1) Diện tích hứng gió
của các lầu trên boong, các thành phần kết cấu khác, các cần cẩu, v.v... phải
được tính riêng cho từng loại. Nếu hai hay nhiều bộ phận kết cấu như các lầu
trên boong hay các kết cấu tương tự đặt kề nhau, chúng
có thể được coi như một khối liên tục và diện tích hứng gió của chúng được coi như diện
tích hứng gió của một khối vuông góc với từng hướng gió. Khi đó hệ số Cs lấy bằng
1,10.
(2) Diện tích hứng gió của
các nhà cẩu, cột cẩu, thân
cần cẩu, các cột,v.v... kết cấu theo kiểu dàn được lấy bằng 60% diện
tích hứng gió tính cho trường hợp chúng được kết cấu theo kiểu
liên lục.
4. Nếu không thể bò qua được
tác dụng nâng của gió thì ảnh hưởng này phải được tính toán theo một phương
pháp thích hợp và phải được Đăng kiểm công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chiều cao sóng tính toán dùng
để xác định tải trọng do sóng có thể do Chủ tàu quy định
nhưng phải được Đăng kiểm chấp nhận.
2. Chu kỳ sóng tính toán phải là
chu kỳ sao cho tác dụng lớn nhất của sóng lên phương tiện.
3. Các yêu cầu sau đây phải được áp dụng
khi tính toán tải trọng do sóng:
(1) Tải trọng sóng phải được tính
toán theo lý thuyết sóng đáng tin cậy phù hợp với chiều sâu vùng nước
thiết kế tại vùng hoạt động được Đăng kiểm duyệt y.
(2) Phải tính toán tải trọng do
sóng cho tất cả các hướng sóng.
(3) Khi tính toán tải trọng sóng,
cần phải tính đến tác động của sóng khi nước tràn lên boong, các tác động trực
tiếp vào kết cấu thuộc phần chìm và các tải trọng xuất hiện khi nghiêng
hoặc do gia tốc khi phương tiện chuyển động trên sóng.
(4) Cần phải tính đến các chấn động do sóng.
(5) Nếu không thể bỏ qua được các
dao động có tần số thấp thì phải tính đến
tác dụng của các thành phần sóng có tần số thấp ấy, thí dụ tác dụng của sóng cồn lên phương tiện
.
4. Ngoài các yêu cầu tại -1
đến -3 ra, phương pháp mô phỏng trên sóng không điều hòa
dùng các phổ sóng thích hợp dựa trên các số liệu sóng tại vùng hoạt động của phương tiện có
thể được áp dụng để xác định tải
trọng
do
sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tải trọng do dòng chảy và thủy triều được
xác định như sau:
(1) Lực cản
Lực cản (FD) trên một
đơn vị chiều dài dọc theo cơ cấu phương tiện do dòng chảy và thủy triều được
tính theo công thức sau :
FD = 52,3D CDUc|Uc| (N/m)
D: Chiều rộng phương
tiện chiếu lên phương vuông góc với hướng dòng chảy (m).
CD: Hệ số lực cản
đối với dòng điều hòa, trị số này phải được Đăng kiểm xem xét.
Uc: Tốc độ dòng chảy (m/s).
(2) Lực nâng
Lực nâng (FL) trên một đơn
vị chiều dài dọc theo cơ cấu phương tiện do dòng chảy và thủy triều được xác định
theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CL: Hệ số lực nâng đối với
dòng điều hòa, trị số này phải được Đăng kiểm xem xét.
D, Uc: Như quy định
tại (1).
2. Nếu cần thiết, tốc độ dòng
chày và thủy triều phải được bổ sung bằng phép cộng véc tơ với
vận tốc của các phần tử sóng.
3.2.5. Tải trọng
do hiện tượng phương tiện bị hút xuống bởi các xoáy nước
Cần phải tính đến các chấn động của
các thành phần kết cấu thuộc phần chìm do các lực hút khi phương tiện gập các
xoáy nước.
3.2.6. Tải trọng
trên boong
Khi tính toán tải trọng trên boong, phải
xét đến các tải trọng rải đều và tải trọng tập trung tại các
vùng tương ứng của boong ứng với từng trạng thái hoạt động và trạng thái hành
trình. Trị số của tải trọng rải đều không được nhỏ hơn giá trị nêu trong Bảng
8-B/3.3.
Bảng 8-B/3.3 Tải trọng
trên boong
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian dùng để ở (kể
cả hành lang và các không gian tương tự)
4510
Khu vực làm việc, buồng máy
9020
Khu vực làm kho chứa
13000
3.2.7. Tải trọng do máy bay trực
thăng
1. Tải trọng thiết kế để xác định kích
thước cơ cấu boong máy bay lên thẳng phải thỏa mãn các điều từ (1) đến (3) sau
đây:
(1) Tải trọng do va chạm khi hạ cánh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đối với các xà, cột chống,
v.v... phải tính thêm
trọng lượng kết cấu của boong máy bay vào tải trọng va chạm quy định tại (a).
(c) Nếu boong thượng tầng trên
cùng hoặc nóc của các lầu trên boong được lấy làm boong máy bay lên thẳng và các không
gian phía dưới thường xuyên có người thì tải trọng va chạm tính theo (a) phải được nhân
với hệ số 1,15.
(2) Tải trọng khi máy bay đỗ:
(a) Tải trọng tại boong nơi máy
hay đỗ được lấy bằng áp lực lên bánh xe với trọng lượng cất cánh lớn nhất. Trong trường hợp
này, tác dụng động do phương tiện biển dao động cũng phải được đề cập đến.
(b) Khi cần thiết, tải trọng quy định
tại (a) phải được bổ sung thêm với tải trọng giả định rải đều bằng 490 N/m2 do tuyết tan
hay băng phủ mặt boong.
(c) Đối với các xà, cột chống, v.v....
phải tính thêm trọng lượng kết
cấu của boong máy bay lên thẳng vào tải
trọng khi máy bay đỗ quy định tại (a).
(3) Tải trọng nhỏ nhất trên
boong máy bay:
Tải trọng nhỏ nhất trên boong máy bay lên thẳng
được lấy bằng 2010 N/m2.
2. Nếu máy bay lên thẳng được trang
bị thiết bị hạ cánh không phải là bánh xe thì tải trọng thiết kế tính toán cho
boong máy bay lên thẳng phải được Đăng kiểm xem
xét riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
4 ỔN ĐỊNH
4.1. Quy định chung
4.1.1. Phạm vi áp dụng
Phương tiện dạng tàu hay sà lan phải áp
dụng các yêu cầu trong Chương này hoặc yêu cầu ở Phần 9, TCVN 6259-9:
2003 về phân khoang và Phần 10, TCVN 6259-10:2003 về ổn định. Các phương
tiện này phải thỏa mãn các quy định của Chương này hay Chương 3 và Chương 4
Phần 9 - TCVN 6259-9:2003 về ổn định tai nạn.
4.1.2. Quy định chung
1. Đối với tất cả các trạng thái tính toán,
các phương tiện đều phải thỏa mãn tất cả các yêu cầu về ổn định của Chương này.
2. Khi tính toán ổn định, phải coi các phương
tiện nổi tự do không bị cản trở do chằng buộc.
Tuy nhiên, nếu có thể có các ảnh hưởng không có lợi về mặt ổn
định do chằng buộc,
thì phải xét đến các ảnh
hưởng này khi tính
ổn định.
3. Phải kể đến ảnh
hưởng của các mặt thoáng chất lỏng trong các két khi tính toán ổn định.
4 Phải kể đến các số liệu về băng hay tuyết
căn cứ vào vùng hoạt động của
phương tiện khi tính toán ổn định, (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phương tiện phải có độ ổn định
dương ở trạng thái cân bằng trong nước tĩnh.
2. Mọi phương tiện đều phải có đủ
độ ổn định để chịu
được tác dụng lật của mô men
nghiêng do gió và các dao động do sóng gây ra.
3. Những phương tiện được trang bị
các thiết bị để cải thiện trạng thái phương tiện trong điều kiện có bão thì cách thức
thay đổi trạng thái như bố trí lại hay cố định tải trọng hoặc thiết bị, thay đổi
chiều chìm, v.v... phải được chỉ rõ trong sổ hướng dẫn sử dụng phương tiện.
4.1.4. Ổn định tai nạn
1. Mọi phương tiện phải có đủ mạn khô và
được phân chia thành
các khoang kín nước bằng các vách và boong kín nước nhằm đảm bảo đủ ổn định và
độ dự trữ lực nổi khi ngập bất kỳ một khoang nào ở bất kỳ trạng thái hoạt động hay
hành trình nào của
phương tiện.
2. Tất cả các phương tiện đều phải có
đủ độ ổn định
khi ngập bất kỳ một khoang nào để chịu được tác dụng của mô men nghiêng do gió,
căn cứ vào tốc độ gió
theo phương ngang được bổ sung từ bất kỳ hướng gió nào, cũng như của các dao động
phương tiện do sóng gây
ra.
3. Đường nước tai nạn sau khi ngập
phải nằm dưới mép các lỗ mà qua đó nước có thể tràn vào phương
tiện.
4 Khi tính toán ổn định tai nạn,
không được tính đến các khả
năng chỉnh lại tư thế sau khi tai
nạn như bơm nước ra khỏi khoang bị
ngập, dằn hoặc đổ đầy vào các
khoang khác hoặc dùng các lực chằng buộc, v.v...
4.1.5. Mô men nghiêng
do gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tay đòn của lực nghiêng được
đo theo phương thẳng đứng, từ tâm của lực dạt hoặc, nếu có, từ tâm áp lực thủy
động của phần ngâm nước đến tâm của diện tích mặt hứng gió.
3 Mô men nghiêng
do gió phải tính cho các góc nghiêng trong mỗi trạng thái hoạt động của phương
tiện.
4. Khi tính toán mô
men nghiêng do gió đối với phương tiện dạng tàu và sà lan, đường cong mô men nghiêng được coi
như biến thiên theo hàm côsin của chòng chành mạn.
5. Mô men nghiêng do gió lấy từ kết quả
thử mẫu phương tiện bằng
phương pháp ống khí động học có thể thay cho mô men nghiêng tính theo các yêu cầu từ -2
đến -4. Việc xác định mô men nghiêng theo phương pháp này phải bao gồm cả các tác động
nâng và cản tác dụng lên phương tiện
tại các góc nghiêng khác nhau.
4.2. Các tiêu chuẩn ổn
định nguyên vẹn
4.2.1. Quy định chung
1. Đối với mọi phương tiện, phải
thể hiện đường cong mô men hồi phục và đường cong mô men nghiêng do gió như Hình
8-B/4.1.
2. Phải tính toán mô men hồi phục
và mô men nghiêng do gió đối với các chiều nghiêng nguy hiểm nhất và với đủ số lượng trạng
thái nổi của phương tiện.
3. Giới hạn dương của đường
cong mô men hồi phục phải không nhỏ hơn góc q3 được xác định từ
giao điểm thứ hai giữa đường
cong mô men hồi phục và đường
cong mô men do gió như được chỉ ra tại Hình 8-B/4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi phương tiện dạng này
phải thỏa mãn tiêu chuẩn ổn định
sau đây căn cứ vào Hình 8-B/4.1
Diện tích (A
+ B ) ≥ 1,4 x Diện tích (B
+ C)
Góc nghiêng ngang dưới tác dụng của mô men
nghiêng không được
lớn
hơn góc vào nước q2 hay góc q3 xác định
theo giao điểm thứ hai trên giản đồ Hình
8-B/4.1, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
Hình 8-B/4.1
Đường cong mô men hồi phục và mô men nghiêng
do gió
4.3. Phạm vi hư hỏng
phụ thuộc vào loại phương tiện
4.3.1. Quy định chung
1. Trong tính toán ổn định tai nạn, phạm
vi hư hỏng của phương tiện phải được lấy theo yêu cầu ở 4.3.2 tương ứng với loại của phương
tiện, trừ khi có
những quy định khác trong trường hợp có xét đến công dụng, vùng hoạt động, thời gian
hoạt động,
v.v...,
được Đăng kiểm chấp thuận.
2. Nếu trong các điều kiện khắc
nghiệt hơn mà phạm
vi hư hỏng nhỏ hơn phạm vi theo yêu cầu ở 4.3.2 thì phạm vi hư hỏng này
cũng phải được đề cập đến khi tính toán ổn định
tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Phương tiện dạng tàu và sà lan
Phạm vi lỗ thủng sau đây
giữa các vách kín nước được coi như xảy ra khi đánh giá ổn định tai nạn của
phương tiện.
1. Kích thước theo chiều ngang là
1,5 mét.
2. Theo chiều thẳng đứng: Từ tôn đáy hướng lên hết phía trên.
3. Không gian được bao bọc bởi tôn đáy khi bị ngập
phải được coi là bị ngập từng không
gian một.
4. Khoảng cách giữa hai vách kín
nước kề nhau hay khoảng
cách gần nhất giữa các bậc
của vách (vách kết cấu có bậc) trong phạm vi hư hỏng để tính ổn định tai nạn phải
không nhỏ hơn 3 mét. Nếu khoảng cách này nhỏ hơn 3 mét
thì một hay nhiều vách kề cận tương ứng sẽ
không được tính đến khi tính ổn định
tai nạn.
4.4. Tiêu chuẩn ổn định
tai nạn
4.4.1. Việc định mức độ hư hỏng
Theo các quy định 4.3.1 và 4.3.2
cho các phương tiện dạng tàu và
sà lan khi tính toán ổn định tai nạn phải thỏa mãn những yêu cầu nêu tại 4.1.4
ở tất cả các trạng thái nổi của phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1. Ổn định nguyên vẹn
Đăng kiểm có thể chấp nhận kết quả tính toán ổn
định nguyên vẹn, căn cứ vào phương
pháp thử mẫu thử để xác định ảnh hưởng của gió và sóng lên phương tiện hoặc căn
cứ vào các phương pháp tính ổn định trực tiếp khác được Đăng kiểm công nhận,
thay thế cho các
quy định nêu tại 4.1.5 và 4.2.
4.5.2. Ổn định tai nạn
Căn cứ vào các yêu cầu nêu tại 4.3 về phạm vi hư hỏng, Đăng
kiểm có thể chấp nhận
kết quả tính toán ổn định tai nạn
dựa trên phương pháp
thử mẫu thử để xác định ảnh
hưởng của gió và sóng hoặc theo phương pháp tính toán ổn định trực tiếp khác được
Đăng kiểm công nhận, thay thế cho các
quy định nêu tại 4.1.5 và 4.4.
CHƯƠNG
5 VÁCH KÍN NƯỚC
5.1. Vách kín nước
5.1.1. Quy định chung
1. Vách kín nước của phương tiện
dạng tàu và sà lan phải thỏa mãn các yêu cầu của Chương 11, Phần 2-A hoặc Chương 11,
Phần 2-B - TCVN 6259-2:2003 và Chương 10, Phần 8-A - TCVN 6259-8:2003.
Tuy nhiên việc bố trí các vách
kín nước cho các phương tiện hoạt động lâu dài tại vùng biển hạn chế
đã được định trước hay bán cố định,
hoặc là việc bố trí các vách kín nước cho phương tiện đã được Đăng kiểm chấp
thuận, phải theo những chỉ dẫn riêng của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Những két nước ngọt, dầu
đốt hoặc các két khác không sử dụng thường xuyên khi tàu hoạt động phải thỏa mãn các yêu
cầu của Chương 14, Phần 2-A.
5.1.2. Kết cấu xuyên qua các
vách ngăn
1. Khi có yêu cầu các vách bao
kín nước trong tính toán ổn định tai nạn thì các vách này phải được chế tạo đảm
bảo kín nước, kể cả hệ thống ống, kênh thông gió, đường trục, các ống bảo
vệ dây điện,v.v...,
lắp đặt trên các vách
đó. Hệ thống ống và các kênh thông gió trong phạm vi tai nạn phải được trang bị
các van có thể điều khiển từ boong thời tiết, buồng bơm, hoặc từ một không gian
nào đó thường xuyên có người và được lắp đặt thỏa mãn để ngăn ngừa khả
năng nước lọc
qua chúng sang các vùng khác khi tai nạn. Phải lắp đặt bộ chỉ dẫn vị trí của
van tại nơi điều khiển.
2. Ngoài các yêu cầu nêu tại -1,
các kênh thông gió không kín nước
phải được trang bị các van tại các vách ngăn phân khoang và các van này phải có
khả năng được điều khiển từ xa, có bộ chỉ dẫn của các van trên boong thời tiết hoặc tại
các vùng thường xuyên có người.
5.2. Thiết bị đóng
kín
5.2.1. Quy định chung
Kết cấu và nắp của các lỗ khoét mà qua
đó nước biển có thể lọt vào trong phương tiện phải thỏa mãn các yêu cầu tại Phần
2-A hoặc Phần 2-B.
5.2.2. Các lỗ khoét phía trong
được dùng khi phương tiện hoạt động
Các lỗ khoét phía trong có các nắp đậy
để đảm bảo tính kín nước đồng nhất, được sử dụng trong quá trình hoạt động của
phương tiện ở trạng thái nổi, phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (4) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các yêu cầu về điều khiển từ
xa nêu tại -1 có thể được miễn giảm bằng việc đặt tín hiệu báo động (thí
dụ tín hiệu ánh sáng) sao cho chúng báo cho người điều khiển, tại vị trí điều
khiển bằng tay hay tại buồng điều khiển, biết rằng các cửa đã được đóng hay mở theo yêu cầu.
Các nắp hầm yêu cầu
kín nước cũng phải có hệ thống báo động tương tự.
(3) Phải treo tấm bảng
tại vị trí điều khiển bằng
tay chỉ ra rằng thiết bị
đóng kín này phải luôn luôn
được đóng khi phương tiện ở trạng thái nổi và chúng chỉ được mở sử dụng tạm thời.
(4) Thiết bị đóng kín phải
có độ bền, gioăng kín
nước và thiết bị gài chặt đủ để duy
trì tính kín nước dưới tác dụng của áp suất thiết kế dùng để thiết kế vách bao
kín nước đang xét.
5.2.3. Các lỗ khoét phía ngoài được
dùng khi phương tiện hoạt động
Các lỗ khoét phía ngoài có
các nắp đậy để đảm bảo tính kín nước
được dùng khi phương tiện ở trạng thái nổi phải thỏa mãn
các yêu cầu từ (1) đến (5) sau đây:
(1) Đường nước sự cố cuối cùng sau
khi điều chỉnh tư thế cân bằng, có tính đến tác dụng của gió, phải nằm dưới mép dưới
của các lỗ mà qua đó nước có thể tràn vào phương tiện.
(2) Các lỗ nói tại (1)
bao gồm các ống thông hơi
(không kể nắp đậy), lỗ đặt quạt
thông gió, các dầu hút và xả của hệ thống
gió, các miệng hầm không kín nước và các cửa kín thời tiết.
(3) Các lỗ có nắp kín nước đảm bảo
tính kín nước đồng nhất như các cửa húp lô, các lỗ và cửa chui
có kích thước nhỏ xuống các hầm
có thể ngập nước khi tính ổn định tai nạn.
(4) Các lỗ chui xuống
các hầm nhỏ như nêu tại
(3) ở trên là các lỗ
dùng để chui xuống các hầm
trong điều kiện bình thường. Các lỗ này có thể bị ngập khi tai nạn nếu thỏa mãn các điều
kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Phải đặt hệ thống báo động
(như hệ thống tín hiệu ánh sáng) tại vị trí điều khiển bằng tay và điều khiển từ
xa, để chỉ cho người điều khiển biết rằng các nắp dậy đã được đóng hay mở theo yêu cầu.
(c) Phải có biển báo tại vị trí đóng mở bằng
tay để chỉ ra rằng các thiết bị đóng kín này phải luôn luôn được đóng khi phương
tiện ở trạng thái nổi và chúng chỉ được mở sử dụng tạm thời.
(d) Các lỗ chui xuống các hầm như vậy không được
coi là các lối thoát sự cố được đề cập tại 3.6.2.
(5) Khi các hầm xích hay không
gian kín bị ngập thì các lỗ chui vào các vùng này phải được coi là các vị trí
nước có thể tràn qua.
5.2.4. Các lỗ ở phía trong và
phía ngoài cùng thường xuyên đóng khi phương tiện ở trạng thái nổi
Lỗ khoét ở phía trong và phía ngoài có
các nắp đậy để đảm bảo
tính kín nước đồng nhất, thường xuyên đóng khi phương tiện ở trạng thái nổi, phải
thỏa mãn các yêu cầu sau;
(1) Phải treo một bảng trên nắp đậy
các lỗ khoét có tác dụng thông báo rằng những lỗ khoét như vậy phải luôn luôn được
đóng khi phương tiện ở trạng
thái nổi.
(2) Không phải thực hiện yêu cầu
nêu tại (1) nếu các nắp đậy các lỗ chui đó được cố định bằng bu lông.
(3) Thiết bị đóng các lỗ phải có độ
bền, gioăng làm kín và phương tiện cài chặt đủ để duy trì tính
kín nước dưới tác dụng của áp suất thiết kế dùng để thiết kế vách bao kín nước
đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
6 KẾT CẤU THÂN PHƯƠNG TIỆN
6.1. Quy định chung
6.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Kết cấu thân phương tiện phải thỏa
mãn các yêu cầu của Chương
này. Tuy nhiên khi vùng khai
thác, vùng
hoạt
động hay mùa hoạt
động bị hạn chế thì kết cấu và trang bị của chúng có thể được miễn giảm thích
hợp, căn cứ vào tình trạng của
chúng và phải được Đăng kiểm chấp nhận.
2. Trừ khi có các quy định đặc biệt
khác đề ra trong
Chương này, các phương tiện phải thỏa mãn các yêu cầu có liên quan của Phần 2-A;
2-B - TCVN 6259-2:2003;
và Phần 8-A
- TCVN 6259-8:2003 .
6.2. Vật liệu chế tạo
cơ cấu
6.2.1. Phân loại thành
phần kết cấu
1 Cơ cấu của phương tiện
dạng tàu và sà lan được phân nhóm thành 3 loại từ (1) đến (3) như sau :
(1) Các cơ cấu chính: Là các cơ cấu
quan trọng nhất trong sức bền dọc thân phương tiện, như các dải tôn mép mạn,
mép boong, tôn hông, các dải
tôn tại góc miệng hầm hàng có sự tập trung ứng suất nằm trong khu vực 0,4 L
tính từ sườn giữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các cơ cấu khác: Là các cơ cấu
ở phía trong của các cơ cấu quy định tại (2) và sống đuôi, tôn bánh lái, v.v..., và
các dải tôn mép mạn,
mép boong, tôn hông, tôn góc
miệng hầm nơi có
tập trung ứng suất nằm ngoài vùng
0,6 L tính từ giữa phương tiện và các kết cấu chính như tôn boong, tôn đáy, tôn hông, tôn mạn,
cơ cấu dọc boong, v.v..., nằm ngoài vùng 0,4 L tính từ sườn giữa.
6.2.2. Phạm vi áp dụng các loại
thép để chế tạo kết
cấu
1. Việc áp dụng các
loại thép cán để chế tạo cơ cấu được lấy theo các Hình 8-B/6.1 đến 8-B/
6.4 phụ thuộc vào loại kết cấu nêu tại 6.2.1, chiều dày cơ cấu và
nhiệt độ làm việc xác định tại mục 12.11. Việc dùng thép cán để chế tạo
phương tiện dạng tàu và sà lan phải thỏa mãn yêu cầu của Bảng 2-A/1.1 và 2-A/1.2,
Phần 2-A khi nhiệt độ làm việc cao hơn -10 oC.
2. Khi tải trọng chính tác dụng theo phương
vuông góc với phương của chiều dày tấm thì phải dùng các tấm thép mà các đặc tính của chúng
xét theo phương này được xem xét riêng biệt để chế tạo các cơ cấu của phương tiện.
6.3. Chống mòn gỉ
6.3.1. Quy định chung
1. Tất cả các cơ cấu bằng thép phải
được sơn bằng loại
sơn có chất lượng tốt
hoặc được chống mòn gỉ bằng phương
pháp có tác dụng tương đương hoặc tốt hơn so với sơn. Không cần thiết phải sơn
cho các cơ cấu của các két dầu.
2. Phải quan tâm đặc biệt đến việc
chống mòn gỉ kết cấu nếu
như việc kiểm tra phần
chìm trên đà được thay bằng phương
pháp kiểm tra phần chìm ở
trạng thái nổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8-B/6.1 Áp dụng thép
thường
Chú thích: * Theo chỉ dẫn của Đăng kiểm
Hình 8-B/6.2
Áp dụng thép có độ bền cao
Chú thích: * Theo chỉ dẫn của Đăng kiểm
Hình 8-B/6.3 Áp dụng thép
có độ bền cao tôi và ram (AQ1, DQ1, EQ1 và FQ1)
Chú thích: * Theo chỉ dẫn của Đăng kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Hàn
6.4.1. Quy định chung
1. Các mối liên kết hàn của
các cơ cấu giao nhau tại cuối các trụ hoặc các thanh giằng, thông thường
phải là loại được hàn liên tục ngấu hoàn toàn hai phía.
2. Kích thước của các đường hàn góc trong liên
kết chữ T dùng cho các thành phần kết cấu phía trong tương ứng của các trụ
hay các thanh giằng phải là loại F1 quy định tại Bảng 2-A/1.5, Phần 2-A.
3. Đối với các mối liên kết hàn
khác so với các loại đã nói tại -1 và -2 thì việc hàn chúng phải thỏa
mãn các yêu cầu
nêu tại 1.2,
Phần 2-A.
6.4.2. Các mối nối có kiểu đặc biệt
Nếu mối nối có kiểu đặc biệt thì Đăng
kiểm có thể yêu cầu các cuộc thử để kiểm tra độ bền của các mối nối đó.
6.5. Gia cường chống
băng
6.5.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phương tiện dạng tàu hay sà
lan phải được gia cường chống băng thỏa mãn các yêu cầu của Chương 26, Phần 2-A.
CHƯƠNG
7 ĐỘ BỀN THÂN PHƯƠNG TIỆN
7.1. Quy định chung
7.1.1. Phương pháp phân tích kết cấu
Cần phải phân tích kết cấu phương tiện theo phương
pháp mà Đăng kiểm thấy là thích hợp với số lượng đủ các trạng thái tải
trọng ở mọi tư thế của phương tiện.
7.1.2. Phân tích kết cấu
theo điều kiện dẻo
Kích thước các cơ cấu được thiết kế dựa trên
kết quả của phương pháp phân tích kết cấu theo điều kiện dẻo phải theo những quy
định riêng của Đăng kiểm.
7.1.3. Độ bền ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4. Độ bền mỏi
Các cơ cấu chịu ứng suất biến đổi theo chu kỳ phải
có đủ độ bền mỏi, căn cứ vào giá trị và số chu kỳ của ứng suất lặp lại, hình dạng cơ cấu, v.v...
7.1.5. Tập trung ứng suất
Phải xem xét ảnh hưởng của sự tập trung ứng
suất cục bộ đối với
các vết cắt hoặc những phần không liên tục của cơ cấu.
7.1.6. Ứng suất uốn
1. Mô đun chống uốn tiết diện
ngang của cơ cấu quy định trong Quy phạm này là mô đun có
tính đến mép kèm có chiều rộng bằng 0,1l ở mỗi bên cơ cấu. Tuy nhiên,
chiều rộng 0,1l không được lớn
hơn một nửa khoảng cách cơ cấu, trong đó l là chiều dài quy định của cơ cấu đang xét.
2. Khi có các tải trọng lệch tâm,
phải xét đến việc tăng ứng suất uốn do các cơ cấu bị võng.
7.1.7. Ứng suất cắt
Khi tính toán ứng suất cắt đối với các
dàn vách, các dầm dạng
tấm, các dàn mạn, v.v..., chỉ có phần chịu cắt hiệu dụng của bản
thành là được coi như bị cắt, khi đó chiều cao toàn bộ có thể được coi như chiều
cao của bản thành cơ cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trong việc định ứng suất cục bộ
tương ứng cho từng cơ cấu,
phải cộng tất cả các thành phần ứng suất liên quan phát sinh trên cơ cấu. Nếu cơ cấu có
dạng hình ống thì tác dụng của ứng suất tiếp tuyến theo chu vi đo các lực bên
ngoài tác động cũng phải được
xem xét.
2. Kích thước các cơ cấu phải được
xác định dựa trên các tiêu chuẩn kết hợp các thành phần ứng suất riêng rẽ phát
sinh trên các cơ cấu ở mức độ hợp lý theo ý kiến của Đăng kiểm.
7.1.9. Ứng suất tương đương
Đối với các kết cấu được chế tạo từ các tấm, thì các kết cấu
có thể được thiết kế dựa theo các tiêu chuẩn ứng suất tương đương được tính theo công thức sau:
(N/mm2)
sx và sy: Ứng suất pháp
theo phương X và Y tại giữa
chiều dày của tấm (N/mm2).
txy: Ứng suất tiếp trong
mặt phẳng X-Y (N/mm2).
7.1.10. Độ dự trữ mòn gỉ
1. Khi phương tiện không được
trang bị hệ thống chống ăn mòn thích hợp theo yêu cầu của Đăng kiểm, thì kích
thước cơ cấu được xác định bằng phương pháp phân tích độ bền
đã nói ở trên cùng với ứng
suất cho phép được quy định trong Quy phạm này phải được cộng thêm độ dự trữ
mòn gỉ thích hợp.
Khi đó, thông thường độ dự trữ mòn gỉ được lấy không nhỏ hơn 2,5 mm và được xác
định căn cứ vào môi
trường hoạt động, biện pháp và mức độ chống mòn gỉ được quy định tại 6.3
và quá trình bảo quản cơ cấu. Hơn nữa, nếu có áp dụng các yêu cầu tại Phần 2-A;
2-B hoặc Phần 8-A của TCVN 6259:2003 thì kích thước cơ cấu
phải không nhỏ hơn kích thước được xác định
theo các yêu cầu tương ứng của các
phần đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Phân tích độ bền
chung
7.2.1. Các trạng thái tải
trọng
Việc phân tích độ bền chung phải được
thực hiện đối với tải trọng tĩnh và tải trọng tổng hợp được quy định từ (1) đến
(2) sau đây trong mỗi trạng thái hoạt động tương ứng của phương tiện:
(1) Trạng thái tải trọng tĩnh là
trạng thái mà khi đó phương tiện ở trạng thái nổi trên nước tĩnh và chỉ chịu
tác động của các lực tĩnh như lực thủy tĩnh, trọng tải, v.v..., có ảnh hưởng
đến độ bền
chung của phương tiện.
(2) Trạng thái tải trọng tổng hợp
là trạng thái mà khi đó phương tiện chịu tác động của các tải trọng tổng hợp
bao gồm tải trọng tĩnh quy định tại
(1) và tải trọng động như tải trọng do gió, do sóng,v.v..., ảnh hưởng đến độ bền chung của
phương tiện, và các tải trọng phát sinh khi phương tiện chuyển động có gia tốc
dưới tác dụng của các tải trọng đã nói ở trên và khi phương tiện nghiêng, chúi.
7.2.2. Ứng suất cho phép
1. Ứng suất cho phép đối với trạng thái tải trọng tĩnh
và tổng hợp quy định tại 7.2.1 không được lớn hơn trị số của Bảng
8-B/7.1 phụ thuộc vào loại ứng suất.
Bảng 8-B/7.1 Ứng suất cho
phép đối với trạng thái tải trọng tĩnh và tổng hợp
Loại tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trong tổng
hợp
Ứng suất kéo
0,6 x sy
0,8 x sy
Ứng suất uốn
0,6 x (sy hoặc scr)*
0,8 x (sy hoặc scr)*
Ứng suất cắt
0,4 x sy hoặc 0,6 x tcr*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất nén
0,6 x (sy hoặc scr)*
0,8 x (sy hoặc scr)*
Chú thích: * Lấy giá
trị nào nhỏ hơn
sy : Giới hạn chảy của vật liệu (N/mm2);
scr : Ứng suất pháp ổn
định nén tới hạn (N/mm2);
tcr : Ứng suất tiếp ổn định nén tới
hạn (N/mm2);
2. Ứng suất tương đương quy định tại 7.1.9
không được vượt quá 0,7 và 0,9 lần ứng suất cho phép được xác định tại -1
tương ứng với tải trọng tĩnh và tải trọng
tổng hợp.
7.2.3. Ứng suất nén tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fa : Ứng suất nén
tính toán do nén dọc trục (N/mm2).
fb : Ứng suất nén
tính toán do uốn (N/mm2).
Fa : Ứng suất nén dọc
trục cho phép được xác định theo công thức sau nhưng không lớn hơn Fb (N/mm2)
Fa = η.scr,i (1-0,13λ/λo)
Fa = η.scr,e .0,87
khi λ < λo
khi λ ≥ λo
Fb : Ứng suất nén cho
phép do uốn xác định theo Bảng 8-B/7.1 (N/mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sy :Theo quy định tại 7.2.2
(N/mm2).
scr,i : Ứng suất ổn định tới hạn
không đàn hồi (N/mm2).
scr,e : Ứng suất ổn định tới hạn đàn hồi
(N/mm2).
η : 0,6 cho trạng
thái tải trọng tĩnh;
0,8 cho trạng thái tải trọng tổng
hợp.
7.3. Kích thước cơ cấu
7.3.1. Quy định chung
1. Đối với các cơ cấu chính tham
gia vào độ bền chung của phương tiện, kích thước của chúng phải được xác định
thỏa mãn các yêu cầu của 7.1 và 7.2. Tuy nhiên, có thể áp dụng quy
định 7.3.2 và 7.3.3 để xác định kích thước của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Chiều dày tấm của kết
cấu phương tiện
Chiều dày tấm của các cơ cấu
chính như tôn bao tham gia vào độ bền chung, chịu các tải trọng rải đều phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau,
lấy trị số nào lớn hơn.
(mm)
(mm)
S : Khoảng cách
các cơ cấu ngang hoặc dọc (m).
hs : Chiều cao cột áp trong
trường hợp tải trọng tĩnh xác định
tại 7.2.1 (1) (m).
hc : Chiều cao cột
áp trong trường hợp tải trọng tổng hợp xác định tại 7.2.1 (2) (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kp : Lấy giá trị tính
theo công thức (a)
hoặc (b) dưới đây:
(a) Nếu sc1.sc2 > 0, thì lấy
giá trị tính theo công thức sau, lấy
giá trị nào nhỏ hơn:
(b) Nếu sc1.sc2 < 0, thì lấy
giá trị tính theo công thức sau, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k : Hệ số vật liệu
theo 2.2.
C: Độ dự trữ mòn gỉ
theo 7.1.10 (mn)
Hình 8-B/7.1 Ứng suất chiều trục, sS1; sS2; sc1 và sc2
7.3.3. Mô đun chống uốn tiết
diện của cơ cấu dọc hoặc ngang
Mô đun chống uốn tiết diện của cơ cấu dọc hoặc
ngang, gia cường cho các tấm vỏ nói tại 7.3.2 được xác định theo công thức
sau:
C : Hệ số lấy bằng:
1,00 nếu hai đầu ngàm (có gắn mã)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l : Nhịp cơ cấu (m).
sco: Ứng suất chiều trục trong trường hợp tải trọng tổng
hợp (N/mm2).
S, hc và k: Lấy theo 7.3.2.
7.3.4. Ổn định cục bộ các tấm
có dạng hình trụ
Các tấm có dạng hình trụ được gia cường
theo chu vi hoặc không được gia cường, chịu tác động nén của các lực dọc trục
hay chịu nén do các lực uốn, có kích thước
không thỏa mãn yêu cầu sau đây, phải được kiểm tra ổn định cục bộ
bổ sung khi kiểm tra ổn định chung của tấm quy định tại 7.3.2.
t > 0,044Dsy (mm)
t : Chiều dày của tấm
(mm).
D : Đường kính của
cơ cấu dạng hình trụ (mm).
sy : Xác định
theo 7.2.2 (N/mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ứng suất cho phép của cơ cấu boong máy bay lên thẳng không
được lớn hơn trị số trong Bảng
8-B/7.2 tương ứng với loại
tải trọng thiết kế xác định theo 3.2.7, trong đó
sy : Xác định theo 7.2.2.
sy': Cho các cơ cấu chịu
nén dọc trục, lấy bằng sy hoặc ứng suất
nén tới hạn, lấy trị số nào nhỏ hơn (N/mm2).
Bảng 8-B/7.2 Ứng suất cho
phép
Cơ cấu
Tải trong thiết kế
Tôn boong
Xà ngang
boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va chạm khi hạ cánh
*
sy
0,9 x sy'
Khi máy bay đỗ
sy
0,9 x sy
0,8 x sy'
Rải đều giả định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 x sy
0,6 x sy'
Chú thích: * Theo ý kiến của Đăng
kiểm
2. Chiều dày nhỏ nhất của
tôn boong máy bay lên thẳng không được nhỏ hơn 6 mi-li-mét.
7.4. Phương tiện dạng
tàu và sà lan
7.4.1. Quy định chung
1. Kết cấu thân tàu phải phù hợp
với các yêu cầu đề ra trong phần
này từ (1) đến (4) sau đây. Theo thỏa thuận với Đăng kiểm, có thể áp dụng các
yêu cầu của Phần 2-A hoặc Phần 2-B cho phương tiện dạng tàu và Phần 8-A cho phương tiện dạng
sà lan, ngoài các yêu cầu của Chương 3
và của từ 7.1 đến 7.3 ra.
(1) Nếu có các lỗ khoét lớn trên boong như
các giếng hay miệng hầm, v.v..., thì kết
cấu thân phương tiện phải được gia cường thỏa đáng và phải đảm bảo được tính liên tục của
độ bền dọc và ngang.
(2) Tấm thành của các lỗ nói tại
(1) phải được gia cường thỏa đáng để tránh hư hỏng do
các vật khác va chạm vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Kết cấu cục bộ tại vị trí đặt
các tời, bộ hướng dẫn,v.v..., tạo thành bộ phận của hệ chằng
buộc để định vị phải
được thiết kế theo lực đứt cáp hay xích
chằng buộc.
2. Để tránh phát sinh
các ứng suất nguy hiểm đối với các cơ cấu trên các phương tiện có chiều dài 100 mét
và lớn hơn, phải trang bị sổ tay hướng dẫn về các tải trọng được Đăng kiểm duyệt,
nêu ra các yêu cầu sau đây. Tuy nhiên,
nếu Đăng kiểm thấy rằng
không cần thiết, thì có thể không cần trang bị sổ tay này.
(1) Các trạng thái tải trọng mà
căn cứ vào đó sà lan được thiết kế và các giá trị cho phép của mô men uốn chung
trên nước lặng và lực cắt trên nước lặng.
(2) Kết quả tính toán mô men uốn
chung và lực cắt trên nước lặng.
3. Nếu có cầu nối làm lối dẫn từ bờ lên
phương tiện thì phần nối ghép cầu nối với thân phương tiện phải được gia cường thỏa
đáng.
4. Để tránh va chạm với các tàu
khác, phương tiện phải được trang bị đủ thiết bị tránh va và phải xem xét gia
cường tôn vỏ, sườn,
các sống dọc tại khu vực này.
7.4.2. Các tàu công trình
1. Tàu nạo vét: Phải có các
không gian cách ly hoặc các gia cường thỏa đáng khu vực xung quanh miệng gầu và
đường vận chuyển đất nạo vét được trên các tàu nạo vét.
2. Cần cẩu nổi: Trong tính
toán độ bền dọc của các tàu công trình biển dạng sà lan hoặc cần cẩu, tính cho trạng thái khi cần
cẩu làm việc
thì khi tính toán hệ số mặt cắt ngang của tàu công trình biển, giá trị Z2
có thành
phần
mô men uốn trên sóng tại công thức trong Chương 12, Phần 8-A được
lấy như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Các ký hiệu trong công thức phải thỏa
mãn các yêu cầu của Chương 12
Phần 8-A.
CHƯƠNG
8 MẠN KHÔ
8.1. Quy định chung
8.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định của Chương này áp dụng
cho tất cả các phương tiện hoạt động trên tuyến quốc tế hoặc có vùng hoạt động
hạn chế trừ phương tiện có chiều dài nhỏ hơn 20 mét.
2. Việc đánh dấu các đường nước chở
hàng cho các phương tiện không áp dụng các quy định của Chương này là
không cần thiết, tuy nhiên đường nước
chở hàng thiết kế lớn nhất của các phương tiện đó phải được xác định theo các
quy định của Chương 4, 5, 7 và 8.2.
3. Không áp dụng các quy định nêu tại 8.2
cho các phương tiện được cố định vào đáy biển trong thời gian dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Thuật ngữ
ILLC (International Load Line Convention) có nghĩa
là Công ước Quốc tế về Mạn khô 1966.
8.2. Mạn khô
8.2.1. Quy định
chung
1. Về phương diện kín nước và kín thời tiết của
boong, thượng tầng, lầu trên boong, các cửa ra vào, các nắp hầm, các lỗ, đầu ống thông gió,
ống thông hơi, cửa
húp lô, các lỗ nhận và xả,v.v…, chúng phải
thỏa mãn các yêu
cầu
của Chương 5.
2. Chiều cao tấm thành miệng hầm và đầu ống thông
gió, ống thông hơi, chiều cao ngưỡng cửa, v.v..., tại các nơi trống trãi cũng
như các nắp đậy của
chúng phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Phần 2-A và Phần 3 của
TCVN 6259:2003, ngoài việc tính toán chúng theo các yêu cầu của Chương 4
và 5.
3. Tất cả các lỗ khoét không kín nước mà có thể bị
ngập nước khi tàu nghiêng đến
góc mà tại đó phần
diện tích của đường
cong mô men hồi phục trong
phần tính ổn định nguyên vẹn nêu
trong Chương 4 đạt được giá trị quy định đều phải được trang
bị các thiết bị đóng kín thời
tiết.
4. Đăng kiểm có thể sẽ đưa ra những
yêu cầu đặc biệt về vị trí của các lỗ không thể được đóng kín trong
trường hợp khẩn cấp.
8.2.2. Phương tiện dạng tàu và
sà lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các đường nước chở hàng tương ứng
với từng mạn khô phải được
đánh dấu theo các quy định của Phần 11 hoặc ILLC.
3. Nếu có các lỗ khoét trên thân
tàu thông trực tiếp với
biển thì thể tích của
chúng không được tính vào trong bất cứ một tính toán nào về các đặc trưng có liên
quan đến yếu tố thủy tĩnh.
4. Khi các lỗ khoét trên thân tàu đặt phía trên đường nước
bằng 0,85 chiều cao mạn,
có
diện tích mặt cắt ngang lớn hơn trị số nêu dưới đây, thì phải có lượng điều chỉnh mạn khô
tương ứng với với lượng dự trữ nổi bị mất. Lượng điều chỉnh
cho các phần nhô ra phía
trên đường nước tại chiều chìm bằng 0,85 chiều cao mạn này phải phù hợp với các
quy định từ (1) đến (3) cho
các lỗ hay các phần bị lõm vào như nêu dưới đây:
(1) Khi lỗ khoét trên thân tàu nằm
trong thượng tầng kín thì phải khấu trừ theo chiều dài thực dụng của thượng tầng.
(2) Nếu các lỗ hay vùng lõm hở bố trí tại
boong mạn khô thì mạn khô sau khi đã
được hiệu chỉnh theo các yếu tố khác, trừ hiệu chỉnh theo chiều cao mũi tàu, phải được hiệu
chỉnh với lượng hiệu chỉnh bằng thể tích của các lỗ hay vùng lõm tính đến boong
mạn khô chia cho diện
tích ngâm nước tại chiều chìm bằng 0,85 chiều cao mạn.
(3) Phải xét ảnh hưởng của mặt
thoáng chất lỏng trong
các lỗ hay các vùng lõm vào của vỏ
trong tính toán ổn định.
5. Khi có các vết lõm vào hay các
lỗ khoét nhỏ tại sống
đuôi, cần phải tiến hành hiệu chỉnh tương tự như phần hiệu chỉnh nêu tại -4.
6. Các phần nhô ra hai bên tại sống
đuôi phải được coi là phần phụ thêm vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Quy định chung
9.1.1. Quy định chung
1. Vật liệu để chế
tạo trang thiết bị của
phương tiện phải thỏa mãn các yêu cầu của Chương 2.
2. Trừ khi có những quy định đặc biệt
khác đề ra trong
Chương này, các phương tiện còn phải
áp dụng các yêu
cầu
có liên quan trong các Phần 2-A;
2-B và Phần 8-A của TCVN 6259:2003.
9.2. Thiết bị chằng
buộc để cố định tạm thời
9.2.1. Quy định chung
1. Tất cả các phương tiện phải được trang bị thiết bị chằng buộc
dùng để cố định tạm thời phương tiện.
2. Neo, xích neo hay cáp chằng buộc cần
thiết để cố định tạm
thời phải được trang bị phù hợp với các quy định của Chương 27, Phần 2-A
hoặc Chương 23, Phần 2-B tương ứng với đặc trưng cung cấp quy
định tại 9.2.2. Nếu cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu áp dụng các quy
định của Chương 19, Phần 8-A cho các thiết bị chằng buộc trên các
phương tiện không có hệ động lực - chân vịt.
3. Những phương tiện được trang bị hệ chằng
buộc bằng neo làm thiết bị định vị lâu dài thỏa mãn các yêu cầu nêu tại 10.2.2
(1), thì hệ thống này có thể được dùng để thay thế cho hệ chằng buộc để cố định tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Đặc trưng cung
cấp
Đặc trưng cung cấp được xác định thỏa mãn yêu cầu
27.1.2, Phần 2-A hoặc
23.1.2, Phần 2-B cho phương tiện dạng tàu và thỏa mãn các yêu
cầu nêu tại 19.1.3,
Phần 8-A cho phương tiện dạng sà lan.
9.2.3. Thiết bị chằng buộc tương đương
1. Nếu Đăng kiểm
thấy rằng tác dụng của
thiết bị chằng buộc cho trạng thái hoạt động của phương tiện là tương đương với
tác dụng của hệ chằng buộc tạm thời quy định tại
9.2.2 thì thiết bị
chằng buộc như vậy có thể được coi là thiết bị chằng buộc tạm thời quy định tại
Chương này.
2. Nếu được Đăng kiểm chấp nhận, có thể dùng cáp thép để thay cho
các xích neo, khi đó cáp thép phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Chương 4,
Phần 7-B - TCVN 6259-7:2003 và lực đứt cáp không được nhỏ hơn lực thử đứt cho xích
nhóm 1 được xác định theo đặc trưng cung cấp.
9.2.4. Các tời chằng buộc
Mọi phương tiện đều phải trang bị các tời chằng buộc
có đủ khả năng nâng hạ các thiết
bị chằng buộc.
9.3. Lan can và mạn
chắn sóng
1. Lan can và mạn chắn sóng phải đặt tại các boong
trống trải để bảo vệ thuyền viên. Chiều
cao và cách bố trí phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Chương 23,
Phần 2-A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Không kể yêu cầu nêu tại -1,
hàng rào hay mạn chắn sóng gây trở ngại cho
thao tác phương tiện có thể được
miễn giảm với điều kiện phải được Đăng kiểm chấp nhận theo yêu cầu của chủ
phương tiện.
4. Phương tiện biển phải có các tấm
chống va thích hợp để tránh va khi tiếp xúc với các tàu khác.
9.4. Trang thiết bị
chuyên dùng
9.4.1. Quy định chung
Thiết bị nâng phải được Đăng kiểm xem
xét riêng và phải thỏa mãn "Quy phạm kiểm tra và chế tạo thiết bị nâng hàng tàu
biển"
- TCVN 6272:2003.
9.4.2. Tàu công trình
Bệ đỡ của các thiết bị nạo vét chính
phải có đủ độ bền theo yêu cầu.
CHƯƠNG
10 HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1. Phạm
vi áp dụng
Những quy định của Chương này được áp
dụng cho hệ thống định vị của các phương tiện. Hệ thống định vị nêu ở Chương
này bao gồm hệ thống chằng
buộc hoặc hệ thống định vị thủy lực để định vị một phương tiện ở vùng đặc biệt trong
thời gian dài hoặc bán cố
định.
10.1.2. Quy định chung
1. Phương tiện phải được trang bị
hệ thống định vị
phù hợp với những quy định ở Chương này.
2. Hệ thống định vị phải có khả năng định vị
phương tiện an toàn ở vị trí đặc trưng của tất cả các trạng thái định vị thiết kế.
10.2. Phân loại hệ thống
định vị
10.2.1. Quy định chung
Hệ thống định vị là một hệ thống phù hợp
được đặt ở trên tàu và được chia thành hai
loại tương ứng sau:
(1) Hệ thống chằng buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống định vị thủy lực
Hệ thống định vị thủy lực là hệ thống định vị
mà phương tiện được định vị ở vị trí đặc trưng bằng hệ thống điều khiển tự động
như thiết bị đẩy hoặc chân vịt có
trên phương tiện và hệ thống của nó gồm các hệ thống sau đây được quy định
từ (a) đến (c):
(a) Hệ thống năng lượng.
(b) Hệ thống thiết bị đẩy như thiết
bị đẩy hoặc chân vịt.
(c) Hệ thống kiểm soát định vị thủy
lực.
10.2.2. Phân loại hệ thống neo
chằng buộc
Hệ định vị được chia thành các loại
sau đây phụ thuộc vào kiểu của hệ thống:
(1) Hệ định vị
bằng neo
Hệ định vị bằng neo là hệ thống gồm
các neo và vật nặng được đặt nằm tại đáy
biển, bộ dẫn động, các
tời chằng buộc và các thiết bị chằng buộc khác đặt tại các nơi khác nhau của
thân phương tiện, các cáp chằng buộc liên kết với chúng, và đạt được lực chằng
buộc chính do trọng lượng của các
đường cáp chằng buộc. (Đối với hệ định vị bằng neo có trang bị tại các phao nổi
trung gian hay
các vật nặng trung gian, trọng lượng của các đường cáp chằng buộc hoặc lực nổi).
Thuật ngữ "đường cáp chằng buộc" nghĩa là hệ thống các xích,
cáp thép, cáp lõi hữu cơ
hoặc các phao hoặc các vật nặng trung gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ định vị ứng lực gồm các thành phần
gia cố như các cọc và các vật nặng đặt tại đáy biển, cáp ứng lực đặt thẳng đứng và các
chi tiết liên kết để cố định hệ thống định vị ứng lực với thân phương tiện, và
hạn chế sự nhấp nhô, nghiêng và chúi phương tiện do tăng dự trữ lực nổi gây ra
kéo phương tiện chúi xuống và lực kéo của cáp kéo chằng buộc.
(3) Hệ định vị tại một vị trí
Ở hệ thống này, lực chằng buộc
chỉ bao gồm một vị trí trên thân phương tiện. Hệ thống này bao gồm thiết bị chằng
buộc lắp đặt trên phương
tiện, hệ thống liên kết, một hay nhiều cáp chằng buộc, cơ cấu chằng buộc thay cho
đường cáp chằng buộc và các kết cấu gia cố đặt tại đáy biển hoặc đặt tại các vật
cố định ở vùng xung
quanh.
(4) Hệ định vị bằng cọc
Hệ định vị bằng cọc là hệ
thống gồm các cọc như
các đường ống được cố định hoặc khối bê tông đặt sát ngay phương tiện, các tấm đệm hay các xà
đệm đặt giữa phương
tiện và các cọc hoặc các tấm đệm bố trí trên phương tiện nếu cần thiết. Loại định
vị này có được nhờ các phản lực của các
cọc gắn cố định.
(5) Hệ thống chằng
buộc khác
Hệ thống chằng buộc khác với hệ thống định vị
nêu ở từ (1) đến (4) trên.
10.2.3. Hệ định vị thủy
lực
1. Hệ định vị thủy lực (sau đây được
gọi tắt là
"DPS") được chia làm ba loại như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Loại B DPS
(3) Loại C DPS
2. Việc phân loại DPS được định
nghĩa theo các giả thiết quy định
ở từ (1) đến (3) đối
với trạng thái hư hỏng nguy hiểm nhất của từng chi tiết tạo
thành DPS. Nếu trạng thái hư hỏng nguy hiểm nhất của từng chi tiết dẫn tới hệ thống
định vị không thể hoạt động được hoặc hư
hỏng thì:
(1) Loại ADPS là DPS không có khả
năng định vị có
thể xảy ra trong trường hợp có hư hỏng
nhỏ ở cơ cấu đơn giản quy định 10.2.1(2)(a) đến (c) bị hư hỏng.
(2) Loại B DPS là loại DPS không
có khả năng định vị có thể xảy ra trong trường hợp có hư hỏng nhỏ ở cơ cấu
hoặc hệ thống chủ động bất kỳ nào ví dụ như: máy phát điện, thiết bị đẩy, van điều
khiển từ xa, bảng điện, v.v..., được quy
định ở 10.2.1(2)(a) đến (c). Thông thường các chi tiết kết cấu tĩnh như
dây cáp, đường ống, van vận hành, v.v..., sẽ được
xem như không hư hỏng, nếu như việc bảo vệ là thỏa đáng và độ tin cậy thỏa
mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
(3) Loại C DPS là loại DPS không
có khả năng định vị có thể xảy ra trong trường hợp có hư hỏng nhỏ trong
tất cả các cơ cấu hoặc hệ thống quy định ở 10.2.1(2)(a) đến (c). Các hư
hỏng này bao gồm các trạng thái được quy định ở (a) và (b) sau đây:
(a) Nếu cơ cấu của hệ thống trong
bất kỳ một khoang kín nước nào thì tất cả các cơ cấu trong khoang này phải được
giả thiết rằng bị
hư hỏng do ngập nước.
(b) Nếu cơ cấu của hệ thống được đặt
trong một khoang chống cháy cấp "A - 60"
thì tất cả các cơ cấu trong khoang này phải được coi là bị hư hỏng do cháy.
3. Việc xem xét các quy định của -2
(2) và (3) nói trên, việc phân tích ảnh hưởng và trạng thái hư hỏng hoặc sự phân tích
nhánh hư hỏng được Đăng
kiểm chấp nhận phải được thực hiện nhằm chứng minh không có khả năng định vị ở
trạng thái hư hỏng giả thiết nguy hiểm nhất của từng cơ cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1. Quy định chung
1. Các quy định ở 10.3 áp dụng cho
các phương tiện có hệ thống định vị bằng neo là thiết bị định vị duy nhất trên phương tiện.
2. Trong trường hợp nếu xích được
dùng làm dây cáp chằng buộc thì xích phải phù hợp với các quy định ở Phần 7-B.
Nếu xích cấp R4 được quy định ở 3.2 Phần 7-B được sử dụng thì phải
đặc biệt chú ý đến công việc sửa chữa đối với các khuyết tật, mất thanh
ngáng xích và ăn mòn bằng phương pháp hàn về nguyên tắc nghiêm cấm đối với loại
xích này.
3. Các cơ cấu hệ thống riêng rẽ tạo
nên hệ thống định vị bằng neo phải được thiết kế theo các điều kiện tải trọng khắc nghiệt nhất, có hệ số an toàn được
Đăng kiểm chấp nhận.
4. Cách tốt nhất là lấy trị số dao
động lớn nhất của phương tiện ở
trên sóng được xác định bằng thử nghiệm mô hình. Tuy nhiên, trị số này có thể
được tính toán bằng phương
pháp phân tích được thừa nhận qua thử nghiệm mô hình đã được Đăng kiểm chấp nhận.
5. Để xác định chuyển động của phương
tiện ở trên sóng tại vòng nước
nông, phải để ý đến ảnh hưởng
của vùng
nước
nông. Nếu các thay
đổi của mực thủy
triều trong
vùng nước nông là tương đối lớn thì phải xét đến sự khác nhau của
mực thủy triều ảnh hưởng
đến chuyển động của
phương tiện.
6. Phải xét đến kiểm soát do mòn
gỉ và độ bền mỏi
của dây định vị.
7. Dây định vị có neo phải đủ chiều dài để ngăn ngừa
việc kéo neo quá mức.
8. Nếu hệ thống định vị neo có
nhiều nhánh được coi là hệ định vị, về
nguyên tắc tất cả dây định vị phải có cùng một hệ số đàn hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Thiết bị dẫn hướng và puli phải
được bố trí sao cho tránh được sự phát sinh lực uốn và mài mòn. Các chi tiết cố định của
chúng nối với kết cấu thân tàu phải có khả
năng chịu được tải trọng đứt của đường
cáp chằng buộc.
11. Việc bố trí cất giữ neo phải phù hợp
để tránh sự dịch chuyển neo khi
phương tiện ở trên biển. Tuy nhiên, đối với phương
tiện được neo bán vĩnh cửu ở vị trí đặc trưng thì việc bố trí cất giữ neo có thể
không cần chú ý đến.
12. Nếu hệ thống neo được sử dụng liên kết
với hệ thống lực đẩy như hệ thống thiết bị đẩy để định vị thì việc thiết kế hệ thống
neo phải được Đăng kiểm chấp nhận.
10.3.2. Tính toán ứng suất dây neo
1. Để tính toán ứng suất lớn nhất
phát sinh trên dây neo phải xét đến sự kết hợp khắc nghiệt nhất
giữa gió, sóng và dòng chảy có xét đến
góc nghiêng của dòng
chảy (thông thường,
trạng thái này phù hợp
với trường hợp khi tất
cả hướng của gió, sóng và dòng chảy xảy ra đồng thời). Đối với vùng biển đặc trưng cần
phải đặc biệt lưu ý đến sự kết hợp của sóng, gió và dòng chảy theo các hướng
khác nhau, điều này tạo nên ứng suất lớn
hơn.
2. Trong khi tính toán ứng suất
phát sinh trên dây neo, ít
nhất các mục (1) đến (3) được đề cập dưới đây
phải được xét đến. Mục (4)
có thể được xét đến nếu như cần thiết. Quá trình phân tích này được gọi là quá trình phân tích giả tĩnh,
quá trình tính
toán ứng suất trên dây neo được công nhận là quá trình mẫu. Ứng suất lớn nhất
của dây neo được tính toán theo quá trình phân tích giả tĩnh phải có hệ số an
toàn phù hợp được Đăng kiểm chấp nhận lớn hơn ứng suất đứt của dây neo.
(1) Ứng suất tĩnh của dây neo phát sinh trọng lượng và
tính nổi của nó.
(2) Ứng suất động của dây neo do lượng chiếm nước động
của phương tiện gây ra bởi sóng, gió và dòng chảy.
(3) Ứng suất giả tĩnh khác của dây neo khi di
chuyển phương tiện do sóng gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với phương tiện hệ thống
neo phải được Đăng kiểm chấp
nhận. Trong trường hợp này quy trình tính toán ứng suất tác
dụng lên dây neo cũng có
thể được chấp thuận theo quy trình phân tích giả tĩnh quy định ở -2. Thời
gian chu kỳ do tải trọng môi trường
như tải trọng gió và sóng được lấy trong một năm. Ứng suất lớn nhất của
dây neo được
tính theo phương pháp phân tích giả tĩnh phải có hệ số an toàn phù hợp được Đăng
kiểm chấp nhận lớn hơn ứng suất đứt.
4. Ngoài -2 đề cập ở trên,
các hạng mục (1) và (2) dưới đây phải được chú ý đến, nếu chấp nhận phương pháp phân tích giả
tĩnh thì hệ số an toàn có thể giảm xuống đến trị số được Đăng kiểm
chấp thuận.
(1) Ứng suất động trên dây neo do lực va đập và lực quán
tính tác dụng lên từng dây
neo, thông thường các dây
neo sử dụng ở vùng nước sâu.
(2) Ứng suất khác giả tĩnh tần số thấp
của dây neo do dịch chuyển tần số thấp của phương tiện trong môi trường sóng bất
quy tắc khi dây neo
chùng hoàn toàn (khi chu kỳ dao động tự nhiên của phương tiện trong mặt phẳng tự
nhiên khác với chu kỳ sóng thông thường).
10.3.3. Thiết bị của hệ thống
neo tàu
1. Nói chung, trang thiết bị
riêng của hệ thống neo chằng buộc tàu phải được Đăng kiểm chấp thuận.
2. Tời dùng cho hệ thống neo chằng
buộc phương tiện phải phù hợp với những quy định ở từ (1) đến (3)
sau đây:
(1) Mỗi tời phải có hai
phanh hoạt động bằng nguồn điện độc lập nhau. Mỗi phanh tời
phải chịu được tải trọng tĩnh ít nhất bằng 50% độ bền đứt của cáp neo. Nếu cần
thiết, Đăng kiểm có thể cho phép thay thế một trong các phanh này bằng phanh
tay phụ trợ.
(2) Tời phải có đủ khả năng hãm động để
kiểm soát các tải trọng tổng hợp của neo, xích neo và các tàu thả neo ở tốc độ
thả neo thiết kế lớn nhất của tời neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các thiết bị quy định từ (1) đến
(4) sau đây phải được trang bị để kiểm soát hệ neo chằng buộc:
(1) Mỗi tời phải được điều khiển tại
vị trí có tầm nhìn
tốt khi thao tác.
(2) Phải có các thiết bị tại nơi
điều khiển để kiểm tra lực
căng của dây
cáp chằng buộc, hệ số công suất của tời và để chỉ ra số lượng đường
cáp đã được thả
ra.
(3) Thiết bị chỉ báo lực căng dây cáp chằng
buộc, tốc độ và hướng gió tại trạm điều khiển phải được bố trí tại những vị trí
luôn có người trực.
(4) Phải trang bị thiết bị thông tin liên lạc
giữa các vị trí điều hành hệ thống chằng buộc neo quan trọng (ví dụ như các vị
trí thao tác, lầu lái, buồng
điều khiển, v.v...).
4. Phải có các thiết bị tháo rời
dây cáp chằng buộc neo khỏi phương tiện khi mất nguồn điện cung cấp.
10.4. Hệ định vị ứng
lực
10.4.1. Quy định chung
1. Hệ định vị ứng lực phải
có mức độ an toàn tương
đương với hệ thống neo chằng buộc được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.2. Hệ định vị ứng lực
1. Phải chứng tỏ rằng không có độ
võng gây ra ở dây cáp của hệ định
vị ứng lực do có thay đổi lực căng trên dây cáp.
2. Việc thiết kế hệ định vị ứng lực của
phương tiện phải được Đăng kiểm chấp nhận.
3. Ảnh hưởng của mất tính nổi cục
bộ do bị thủng được quy định ở 4.3 đối với hệ thống chằng buộc cũng phải được xét đến.
4. Phải xét đến độ bền mỏi của mối nối giữa hệ định
vị ứng lực và thân tàu. Nếu mối nối ống tháo được sử dụng cho các dây cáp định
vị ứng lực thì độ bền mỏi tại diện
tích tập trung ứng suất phải
được đánh giá toàn bộ.
5. Phải xét đến độ mòn gỉ của mối
nối giữa dây cáp định vị ứng lực và thân tàu.
6. Nếu ảnh hưởng của chế độ hoạt động
dây cáp hệ định vị ứng lực bậc nhất với lực căng dây cáp là đáng kể thì lực căng
do chế độ hoạt động bậc nhất phải được xem xét.
7. Đặc biệt, ảnh hưởng
của dao động bậc cao
dây cáp hệ định vị ứng lực phải được xác định cẩn thận. Trong trường hợp
này, hệ số
an toàn chống lại tải trọng đứt có thể được giảm xuống đến giá trị được Đăng kiểm
chấp
nhận.
10.4.3. Trang thiết bị đối với
hệ thống định vị ứng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hệ thống chỉ báo lực căng phải được bố trí
đối với từng dây cáp hệ định vị ứng
lực.
3. Bản vẽ và các tài liệu kỹ
thuật chỉ ra rằng các cơ cấu gia cố đặt ở đáy biển phải được thiết kế
sao cho chúng có thể không bị nhổ lên dưới bất kỳ điều kiện tải trọng thiết kế và phải
trình cho Đăng kiểm tham
khảo.
10.5. Hệ định vị tại
một vị trí
10.5.1. Quy định chung
1. Hệ định vị tại một vị trí phải có mức độ
an toàn tương đương với
hệ thống neo chằng buộc được Đăng kiểm chấp nhận.
2. Hệ định vị tại một vị trí có
thể được thiết kế thỏa mãn với các yêu cầu của 10.3 đối với hệ thống neo chằng buộc. Tuy nhiên,
phải chú ý đến các hạng mục
được quy định ở 10.5.2.
10.5.2. Hệ định vị tại một
vị trí
1. Thông thường, việc
xác định chuyển động của phương
tiện trên sóng và
lực căng trên dây neo phải dựa trên kết quả thử
mô hình và những tính toán thống kê vùng biển theo thời gian không phải bậc nhất. Tuy nhiên, những tính toán
thống kê vùng biển theo thời gian không phải bậc nhất được thực hiện bằng phương
pháp tích
phân
hoặc chương trình phân tích mà có đủ hiệu lực đã được thông qua thử mô hình thì có thể bỏ
qua thử mô hình được Đăng kiểm chấp nhận.
2. Phải xét đến trạng thái sóng bất quy tắc và sự thay
đổi của gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6. Hệ định vị bằng
cọc
10.6.1. Quy định chung
Đường cáp chằng buộc nối trực tiếp
phương tiện với cọc trong hệ
định vị bằng cọc và mối nối của chúng với thân phương
tiện phải an toàn tương đương với hệ thống neo chằng buộc được Đăng kiểm xét
duyệt.
10.6.2. Hệ thống neo chằng buộc
1. Nếu cọc là các
dầm đệm có đặc tính phân lực không phải là bậc nhất được sử dụng trong liên kết thì thông
thường đường cáp chằng buộc phải được xem xét theo quy định ở 10.5.2.
2. Phần thân phương
tiện đỡ áp lực liên
quan đến tấm đệm phải có khả
năng chịu đựng đủ
phản lực lớn nhất của hệ thống neo chằng buộc.
Trong trường hợp này,
phạm vi của phần đỡ áp lực này phải là lớn nhất có xem xét xác định sự thay
đổi đường nước, mức thủy triều và chuyển động
của phương tiện.
10.7. Hệ định vị thủy
lực
10.7.1. Quy định chung
1. Những quy định ở 10.7
áp dụng cho các phương tiện được trang bị DPS là hệ thống định vị duy nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nguồn điện
Nguồn điện là tất cả các thành phần và
hệ thống cần thiết cung cấp điện
cho DPS. Hệ thống điện bao gồm từ (a) đến (d) sau đây:
(a) Động cơ chính có hệ thống phụ
cần thiết bao gồm đường ống.
(b) Máy phát điện.
(c) Bảng điện.
(d) Hệ thống phân phối điện
(cáp điện và tuyến
cáp điện).
(2) Hệ thống thiết
bị đẩy
Hệ thống thiết bị đẩy là tất cả các
thành phần và hệ thống cần thiết tạo ra lực đẩy và hướng cho DPS. Hệ thống thiết
bị đẩy bao gồm từ (a) đến (e) sau đây:
(a) Thiết bị đẩy có bộ dẫn động
và hệ thống phụ cần thiết gồm đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Thiết bị điện tử điều khiển
thiết bị đẩy.
(d) Thiết bị điều khiển thiết bị đẩy bằng tay,
và
(e) Cáp điện liên kết được quy định
ở từ (a) đến (d) trên và hệ thống phân bố (cáp điện và tuyến
cáp điện).
(3) Hệ thống kiểm soát định vị thủy
lực
Hệ thống kiểm soát định vị thủy lực (gọi
tắt là "Hệ thống kiểm
soát DP") là tất cả thành phần và hệ thống điều khiển, phần cứng và phần mềm cần thiết của
định vị thủy lực của
phương tiện. Hệ thống kiểm soát DP bao gồm từ (a) đến (c) sau đây:
(a) Hệ thống điều khiển như hệ thống
máy tính / hệ thống cần điều khiển.
(b) Hệ thống cảm biến gồm hệ thống xác định
vị trí và hệ thống hiển thị, các hệ thống này chỉ ra vị trí và phương thức điều
khiển bao gồm các bảng điều khiển.
(c) Dây cáp liên kết quy định
ở từ (a) đến (d) trên đây và hệ thống
phân bố (cáp điện và tuyến cáp).
Nếu hệ thống máy tính là hệ thống bao
gồm một hoặc một số máy tính gồm hệ thống phần mềm, hệ thống hiển thị và
phân cách của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị tạo nên hệ thống định
vị thủy lực phải được thiết kế, chế tạo và thử phù hợp với các tiêu chuẩn được
Đăng kiểm chấp nhận.
10.7.2. Thiết bị tạo nên hệ thống
DPS
1. Từng thiết bị tạo nên DPS được
quy định ở 10.7.1-2, ngay lập tức phải có hiệu lực và khả năng để cho hoạt động định vị
thủy lực (sau đây gọi tắt là "hoạt
động DP") có thể tiếp tục trong một khoảng thời gian làm việc được xác định
an toàn.
2. Đối với loại A DPS, từng thiết
bị không cần có hệ thống
dự trữ.
3. Đối với B DPS, máy phát điện,
thiết bị đẩy, bảng điện, van điều khiển từ xa, v.v... phải
có hệ thống dự trữ.
4. Đối với loại DPS, sự chuyển đổi
sang loại khác từ một thành phần hoặc hệ thống phải từ từ và nằm trong giới hạn
hoạt động có thể chấp nhận và phải có khả năng tự động có thể chấp nhận được
hoạt động ngắt quãng phải
được nằm trong giới hạn nhỏ nhất.
5. Đối với loại B DPS, một
thành phần hoặc hệ thống không liên quan đến DPS và chúng gây ra hư hỏng của DPS do hư hỏng của
thành phần hoặc hệ thống này phải thỏa mãn các quy định có liên quan ở 10.7.
6. Đối với loại C DPS, mỗi một
thành phần tạo nên DPS phải được
bố trí trong khoang cách ly kín nước và vách cấp "A - 60",
và hệ thống đường ống và cáp điện liên quan đến từng thành phần phải là hệ thống
dự trữ, ngoài ra phải thỏa mãn với các quy định ở từ -3 đến -5
trên đây. Tuy nhiên, nếu từng thành phần phù hợp với các quy định từ (1) đến
(3) sau đây thì từng thành phần không cần hệ thống dự trữ.
(1) Đối với mối nối giữa một hệ thống
và hệ thống cách ly ví dụ như hệ thống thay đổi từ hệ máy tính chính sang hệ thống
máy tính phụ trợ. Ở những nơi mà hệ
thống này rõ ràng có lợi về mặt an toàn thỏa
mãn yêu cầu của
Đăng kiểm, nếu chức năng của khớp nối không còn tác dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Khi hỏng trong một
hệ thống không lan truyền sang hệ thống phụ trợ khác.
10.7.3. Hệ thống điện
1. Hệ thống điện của DPS phải
phù hợp với những quy định ở Chương 12 và phải có thời gian đáp ứng
đủ đối với
sự
thay đổi đòi hỏi nguồn điện ở trạng
thái hư hỏng xấu nhất quy định ở 10.2.3.
2. Đối với loại A DPS, nguồn điện
không cần dự trữ.
3. Đối với loại B DPS, nguồn điện phải được
chia thành nhiều hệ thống sao cho trong
trường hợp một hệ thống điện hư hỏng ít nhất phải có một hệ thống điện khác vẫn duy trì được hoạt động,
nhưng phải bố trí bộ ngắt điện tự động ngắt khi có hư hỏng
và chúng có thể chuyển từ hệ thống
này sang hệ thống khác, khi quá tải hoặc ngắn mạch điện.
4. Đối với loại C DPS, nguồn điện
và thiết bị của hệ thống này phải phù hợp với các yêu cầu sau:
(1) Mỗi một nguồn điện
phải được đặt trong các
khoang khác nhau phân chia bởi vách "A - 60".
(2) Nếu nguồn điện được đặt thấp hơn đường nước
chở hàng quy định ở Chương 8 thì mỗi nguồn điện phải được đặt ở khoang
khác nhau được cách ly bởi khoang kín nước.
(3) Bộ ngắt điện phải được
hoạt động trong suốt quá trình hoạt động của loại C DPS trừ khi sự toàn vẹn
tương đương hoạt động
điện có thể được
chấp nhận thỏa mãn 10.7.3-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hệ thống thiết bị đẩy phải được
bố trí thiết bị đẩy theo hướng
dọc và hướng ngang và khi tàu bị lệch khỏi hướng được điều chỉnh đúng hướng.
Trị số lực đẩy được dùng
để hiệu chỉnh sự tương hỗ
giữa thiết bị đẩy và các ảnh hưởng khác có thể gây ra giảm lực hiệu dụng.
2. Hư hỏng của hệ thống thiết bị đẩy gồm bước, góc
hoặc điều chỉnh tốc độ
của chân vịt không tạo ra vòng quay thiết bị đẩy hoặc dẫn đến bước và tốc độ không thể điều
khiển được.
3. Hệ thống thiết bị đẩy của loại
ADPS không cần thiết phù hợp với các quy định nêu ở -1 sau khi xảy ra hư hỏng nguồn điện.
4. Hệ thống thiết bị đẩy của loại B
DPS và loại C DPS phải được nối với nguồn điện theo quy định ở -1 cần phù hợp
với quy định này ngay cả sau khi hư hỏng nguồn điện tiếp theo và thiết bị đẩy
được nối với hệ thống đó.
10.7.5. Hệ thống điều khiển DP
1. Việc thiết kế và bố trí hệ thống
điều khiển DP phải
thỏa mãn quy định được nêu ở từ (1) đến (4) sau đây:
(1) Trạm kiểm soát DP phải được đặt ở buồng mà
người vận hành có tầm nhìn giới
hạn bên ngoài tàu
và diện tích xung
quanh tốt.
(2) Trạm kiểm soát DP phải biểu thị
thông báo số liệu của nguồn
điện, hệ thống thiết bị đẩy và hệ thống kiểm soát
DP đảm bảo rằng các hệ
thống này cung cấp số liệu chính xác. Trong bất kỳ thời gian nào thông tin cần thiết
cho hoạt động an toàn của hệ
DPS phải nhìn thấy được.
(3) Thông thường hệ
thống biểu thị và hệ thống kiểm soát DP phải dựa trên nguyên tắc công thái học âm
thanh. Hệ thống kiểm soát DP phải được bố trí dễ dàng việc lựa chọn cách điều khiển, nghĩa là việc điều
khiển bằng tay, cần
điều khiển hoặc điều khiển
bằng máy tính của thiết bị đẩy và cách biểu thị chủ động phải rõ ràng trên màn
hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hệ thống kiểm soát DP đối với
loại B DPS phải phù hợp với quy định ở -1 đồng thời phải phù hợp
với các yêu cầu sau đây:
(1) Hệ thống điều khiển hoạt động
phải được thiết kế sao cho
tránh được tác động không cẩn
thận lên hệ thống điều khiển có thể
dẫn đến trạng
thái tới hạn.
(2) Hệ thống điều khiển DP phải
ngăn ngừa được các hư hỏng lan truyền từ hệ thống này sang hệ thống khác.
(3) Các thành phần phụ trợ phải được
bố trí sao cho có hư hỏng một thành phần phải được tách biệt và các thành phần
khác vẫn hoạt động.
(4) Trong trường hợp hư hỏng hệ thống
điều khiển DP thì việc điều khiển bằng tay, cần điều khiển riêng biệt và cần điều
khiển chung có thể thực hiện được.
3. Hệ thống điều khiển DP của
loại C DPS phải phù hợp với những quy định ở -1 và -2, ngoài ra hệ
thống điều khiển DP phải được bố trí ở các không gian khác được phân chia bằng
vách "A - 60".
10.7.6. Hệ thống máy tính điện
tử
1. Trong hệ thống máy tính có một hệ thống
trang bị cho hệ thống điều khiển DP của loại A DPS thì không cần dự trữ.
2. Trong hệ thống máy tính có một
hệ thống trang bị cho hệ thống điều khiển DP của loại B DPS thì phải phù hợp các yêu cầu
được quy định từ (1) đến (5) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống máy tính dự trữ phải
có bộ chuyển đổi điều khiển tự động sau khi hư hỏng được phát hiện trong hệ thống
máy tính chính. Sự chuyển đổi điều khiển tự động từ hệ máy tính chính sang hệ
thống máy tính dự trữ phải bằng phẳng và trong phạm vi giới hạn cho phép hoạt động
của DP.
(3) Phải trang bị nguồn điện liên
tục (UPS) cho từng hệ thống
máy tính đảm bảo rằng bất kỳ hư hỏng nào cũng chỉ ảnh hưởng
đến một máy tính. Công suất ắc quy cung cấp nguồn điện liên tục (UPS) ít nhất trong thời gian hoạt động 30 phút
sau khi nguồn điện chính bị hư hỏng.
(4) Hệ thống máy tính
phải bao gồm chức năng phần mềm
tương ứng được
Đăng kiểm chấp thuận có thể thừa nhận liên tục rằng khả năng định vị của phương
tiện được duy trì sau khi có trạng thái hư hỏng xấu nhất xảy ra.
(5) Công dụng thông thường như
tự kiểm tra khả năng hoạt động, thiết bị chuyển các số liệu và sự phân chia thiết
bị được bố trí trong hệ thống máy tính, thì không có khả năng gây ra hư
hỏng của cả hai/tất cả hệ thống máy tính.
3. Trong hệ thống máy tính mà một hệ
thống trang bị cho hệ thống điều
khiển loại B DPS phải thỏa mãn các quy định nêu từ
(1) đến (4) sau đây, ngoài ra hệ thống này phải thỏa mãn quy định -2.
(1) Hệ thống máy tính phải bao gồm thiết bị tự
kiểm tra chức năng và điều chỉnh.
(2) Hệ thống báo động phải phát ra
từ đầu nếu hệ thống máy tính bất kỳ hư hỏng
hoặc không thể
sẵn
sàng điều khiển.
(3) Trong suốt quá trình hoạt động
DP, hệ thống máy tính dự trữ này phải được cập nhật liên tục bằng
đặt thêm các cảm
biến, hệ thống liên quan đến định vị, mối liên quan ngược thiết bị đẩy, v.v..., và sẵn sàng nối tiếp
điều khiển.
(4) Sự chuyển mạch điều khiển đối
với hệ thống dự trữ của hệ thống máy tính chính phải bằng tay, được đặt ở hệ thống
máy tính dự trữ, và không bị ảnh hưởng do hư hỏng của hệ thống máy tính chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với tất cả loại
DPS, hệ thống chuẩn định vị phải được lựa chọn có xét đến các yêu cầu hoạt động, cả hai
liên quan đến các hạn chế cách thức sử dụng và vận hành phải được trang bị ở trạng
thái làm việc.
2. Hệ thống chuẩn định vị có trang bị hệ
thống điều khiển DP loại B DPS phải phù hợp với các quy định nêu ra từ (1) đến (3) sau
đây:
(1) Tối thiểu ba hệ thống chuẩn định vị
được lắp đặt và đồng thời nối với
hệ điều khiển DP suốt quá trình hoạt động. Chúng có thể không phải cùng một loại
nhưng dựa trên
nguyên tắc khác
nhau và phù hợp với trạng thái hoạt động của DP.
(2) Hệ thống chuẩn định vị phải tạo ra
các số liệu có độ chính xác tương đương cho hoạt động DP dự kiến.
(3) Hoạt động của hệ thống chuẩn định vị
phải được xác định và thông báo với điều
kiện khi các tín hiệu của hệ thống
chuẩn định vị không chính xác hoặc không đúng.
3. Ngoài ra, hệ thống chuẩn định vị có hệ
thống điều khiển DP loại C DPS được nối trực tiếp với hệ thống máy tính dự trữ
và được cách ly bằng các vách
"A - 60" của hệ thống chuẩn định vị khác phải thỏa mãn các quy định ở
-2.
10.7.8. Cảm biến của tàu
1. Cảm biến của tàu ít nhất
phải đo được hướng tàu, dao động của
tàu, tốc độ và hướng gió và được lắp đặt cho tất cả loại DPS.
2. Cảm biến của tàu có một hệ thống trang bị hệ thống
điều khiển DP của loại C DPS phải phù hợp với các yêu cầu từ (1)
đến (2) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các cảm biến dùng cùng một mục đích
được nối với hệ thống dự trữ phải được
bố trí độc lập sao cho một
cảm biến bị hỏng không gây ảnh hưởng đối
với cảm biến khác.
3. Cảm biến của tàu có một hệ thống trang
bị một hệ thống điều khiển DP của loại C DPS phải thỏa mãn với quy định -2,
ngoài ra một trong mỗi loại cảm biến phải được nối trực tiếp với hệ thống máy tính dự trữ và được
cách ly bằng vách "A - 60" đối với các cảm biến khác.
10.7.8. Cáp điện và hệ thống
đường ống
1. Cáp điện và hệ thống đường
ống như hệ thống dẫn nhiên liệu,
ống dầu bôi trơn, ống dầu thủy lực,
ống nước lạnh v.v... của loại B DPS, phải được bố trí tránh gây hỏa hoạn và
hư hỏng cơ học.
2. Cáp điện và hệ thống đường ống như hệ
thống ống dầu nhiên liệu ống dầu bôi trơn, ống dầu thủy lực, ống nước lạnh,v.v...,
của loại C DPS phải thỏa mãn quy định nêu ở từ (1) và (2) sau đây :
(1) Cáp điện của hệ thống và trang thiết
bị dự trữ phải không cùng một tuyến kết hợp đi qua những khoang giống nhau.
(2) Nếu các yêu cầu ở (1) không phù hợp
hoặc khó khắc phục thì cáp điện này phải cùng đi qua máng cáp có vách cấp
"A - 60", thuật ngữ máng cáp phải được bảo vệ tránh gây hỏa hoạn, trừ
sự có mặt của các cáp điện. Hộp nối cáp điện không được phép nằm
trong máng dẫn này.
CHƯƠNG
11 HỆ THỐNG MÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Máy chính, hệ thống truyền lực, hệ trục,
chân vịt, các động cơ lai không phải là máy chính, nồi hơi,v.v..., lò đốt. bình
chịu áp lực, các máy phụ, hệ thống đường
ống, hệ thống nâng và các hệ thống điều khiển chúng (sau đây, trong phần này được
gọi là "Hệ thống máy") của các phương tiện chứa, tàu công trình, các
phương tiện công tác đặc biệt và được bố trí ở một vị trí trong một thời gian
dài và các phương tiện có tiện nghi sinh hoạt cho các cán bộ đặc biệt hoặc hành
khách, phải áp dụng các quy định trong 11.1 này.
2. Hệ thống máy dùng cho các phương tiện
không được nêu ở -1 phải được Đăng Kiểm xem xét riêng.
11.1.2. Quy định chung
1. Hệ thống máy không được dùng duy nhất cho hoạt
động mà đó là mục đích của phương tiện phải áp dụng các quy định thích hợp ở Phần
3 - TCVN 6259-3:2003 được liệt kê từ (1) đến (42) sau đây cũng như các quy định
trong Chương này:
(1) 1.1.2 Quy định chung - Quy định chung - Tương đương.
(2) 1.1.3 Quy định chung - Quy định chung - Hệ thống máy có đặc điểm thiết kế mới.
(3) 1.1.4 Quy định chung - Quy định chung - Sửa đổi các quy định.
(4) 1.1.6 Quy định chung - Quy định chung - Thuật ngữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) 1.3.3 Quy định chung - Các quy định chung đối với hệ thống máy tàu - Giới
hạn trong sử dụng dầu mazut.
(7) 1.3.4 Quy định chung - Các quy định chung đối với hệ thống máy tàu - Phòng
cháy.
(8) 1.3.5 Quy định chung - Các quy định chung đối với hệ thống máy tàu - Hệ thống
thông gió buồng máy.
(9) 1.3.6 Quy định
chung - Các quy định chung đối với hệ thống máy tàu - Phòng chống ồn.
(10) Chương 2 Động cơ điêden.
(11) Chương 3 Tua bin bơi nước.
(12) Chương 4 Tua bin khí.
(13) Chương 5 Hệ thống truyền lực.
(14) Chương 6 Hệ trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16) Chương 9 Nồi hơi và Lò đốt.
(17) Chương 10 Bình chịu áp lực.
(18) Chương 11 Hàn đối với hệ
thống máy tàu.
(19) Chương 12 Ống, van, phụ
tùng ống và các thiết bị phụ trợ.
(20) 13.1 Các hệ thống đường
ống - Quy định chung.
(21) 13.2 Các hệ thống đường ống - Ống dẫn
(22) 13.3 Các hệ thống đường ống - Các van thông biển và
van xả mạn.
(23) 13.4 Các hệ thống đường ống - Các lỗ thoát nước và các lỗ xả vệ sinh.
(24) 13.6 Các hệ thống đường ống - Các ống thông hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(26) 13.8 Các hệ thống đường ống - Các ống đo.
(27) 13.9.1 Các hệ thống đường ống - Hệ thống dầu đốt - Các quy định chung.
(28) 13.9.2 Các hệ thống đường ống - Hệ thống dầu đốt - Ống cấp dầu đốt.
(29) 13.9.3 Các hệ thống
đường ống - Hệ thống dầu đốt - Các van dùng cho các ống hút két.
(30) 13.9.5 Các hệ thống
đường ống - Hệ thống dầu đốt - Các khay đứng và hệ thống xả
(31) 13.9.6 Các hệ thống
đường ống - Hệ thống dầu đốt - Thiết bị hâm dầu đốt
(32) 13.10.1 Các hệ thống đường ống - Hệ thống dầu bôi trơn
và hệ thống dầu thủy lực - Quy định chung.
(33) 13.11 Các hệ thống đường ống - Hệ thống dầu nóng.
(34) 13.13 Các hệ thống đường ống - Hệ thống ống dẫn khí nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(36) 13.15.3 Các hệ thống đường ống - Hệ thống cấp nước nồi hơi - Thiết bị chưng cất.
(37) 13.15.4 Các hệ thống đường ống - Hệ thống cấp nước nồi
hơi - Ống đi qua két.
(38) 13.16 Các hệ thống đường ống - Bố trí ống dẫn khí
thải
(39) 13.17 Các hệ thống đường ống - Thử nghiệm
(40) Chương 17 Thiết bị làm lạnh.
(41) Chương 18 Điều khiển tự động và
điều khiển từ xa.
(42) Chương 21 Phụ tùng dự trữ, dụng
cụ và khí cụ.
2. Đối với các hệ thống máy được dùng duy nhất
cho hoạt động mà đó là mục đích của
phương tiện phải áp dụng các quy
định thích hợp trong Phần 3 - TCVN 6259-3:2003 được liệt kê từ (1) đến
(27) dưới đây cũng như các quy định ở 11.1.3 và 11.1.4 của Phần
này:
(1) 1.1.2 Quy định chung - Quy định chung - Tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) 1.1.4 Quy định chung - Quy định chung - Sửa đổi các quy định.
(4) 1.1.6 Quy định chung - Quy định chung - Thuật ngữ.
(5) 1.2 Quy định chung - Vật liệu.
(6) 1.3.3 Quy định chung - Các quy định chung đối với hệ thống máy tàu - Giới hạn
trong sử dụng dầu mazút.
(7) 1.3.4 Quy định chung - Các quy định chung đối với hệ thống máy tàu - Phòng
cháy.
(8) 1.3.5 Quy định chung - Các quy định chung đối với hệ thống máy tàu - Hệ thống
thông gió cho buồng máy.
(9) 13.6 Quy định chung - Các quy định chung đối với hệ thống máy tàu - Phòng
chống ồn.
(10) 2.2.2-4 Động cơ điêden - Vật liệu,
kết cấu và sức bền - Cấu tạo,
lắp đặt và quy định chung.
(11) 2.2.2-5 Động cơ
điêden - Vật liệu, kết cấu và sức bền - Cấu tạo, lắp đặt và quy định chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13) 2.4 Động cơ điêden - Thiết bị an toàn.
(14) 2.5.4 Động cơ điêden - Các hệ thống liên quan - Thiết bị dầu đốt.
(15) 3.3 Tua bin hơi nước - Thiết bị an toàn.
(16) 4.3 Tua bin khí - Thiết bị an toàn.
(17) 5.2.5 Hệ thống truyền động - Vật liệu và kết cấu - Thiết bị dầu bôi trơn.
(18) Chương 9 Nồi hơi và Lò đốt.
(19) Chương 10 Bình chịu áp lực.
(20) Chương 11 Hàn đối với các hệ
thống máy.
(21) 13.9.1 Các hệ thống đường ống - Hệ thống dầu đốt - Quy định chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(23) 13.9.3 Các hệ thống đường ống - Hệ thống dầu đốt - Van cho các ống hút két.
(24) 13.9.5 Các hệ thống đường ống - Hệ thống dầu đốt - Khay hứng và hệ thống xả.
(25) 13.9.6 Các hệ thống đường ống - Hệ thống dầu đốt - Thiết bị
hâm dầu đốt.
(26) 13.10.1 Các hệ thống đường ống - Hệ thống dầu bôi trơn và hệ thống
dầu thủy lực - Quy định chung.
(27) 13.11 Các hệ thống
đường ống - Hệ thống
dầu nóng.
11.1.3 Thử
1. Trước khi lắp đặt lên tàu, thiết bị
và các thành phần cấu thành các hệ thống máy phải được thử nghiệm tại nhà máy
cung cấp các hệ thống máy và thiết bị cần thiết cho thử nghiệm (sau đây, trong
phần này được gọi là "nhà chế tạo”) phù hợp với các quy định tương ứng ở
Phần 3.
2. Bất kể các quy định ở -1, các hệ thống
máy không phải là nồi hơi, các
bình chịu áp lực thuộc Nhóm I hoặc II và các hệ thống đường
ống chứa các chất lỏng dễ cháy hoặc chất
độc, được dùng duy nhất
cho hoạt động mà đó là công dụng của phương tiện, việc thử có thể theo cách
Đăng Kiểm cho là thích hợp.
3. Bất kể các quy định ở -1 và -2,
đối với các thiết bị được chế tạo theo hệ thống sản xuất hàng loạt được Đăng Kiểm cho là thích hợp,
quy trình thử phù hợp với phương pháp
chế tạo có thể được chấp nhận theo sự đề nghị của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị điều khiển từ xa và thiết bị
điều khiển tự động cho nồi hơi phải được
thử đặc tính sau khi đã lắp đặt lên phương tiện.
6. Các thiết bị an toàn được chương này
yêu cầu thông thường phải được thử đặc tính sau khi đã lắp đặt lên phương tiện.
7. Khi thấy cần thiết, Đăng Kiểm có thể
yêu cầu các thử nghiệm khác với các thử nghiệm nêu ở 11.13 trên.
11.1.4. Yêu cầu chung đối
với hệ thống máy
1. Các hệ thống máy phải có thiết kế và
cấu tạo thích hợp với sự làm việc được dự định và phải được lắp đặt và được bảo vệ
sao cho hạn chế đến mức thấp nhất bất kỳ sự nguy hiểm nào cho con người ở trên phương tiện,
sự
chú
ý thích đáng phải được dành cho các bộ phận chuyển động, các bề mặt nóng và các
nguy hiểm khác. Thiết kế phải quan tâm đến công dụng mà thiết bị được dự định, điều kiện
làm việc mà nó phải chịu và điều kiện môi trường trên phương tiện.
2. Máy chính, các động cơ lai máy phát điện, và các
máy phụ và động cơ lai chúng phải được thiết kế để làm việc trong điều
kiện tĩnh được nêu dưới đây
khi được lắp vào phương tiện. Đăng Kiểm có thể cho phép sự sai lệch với các góc
độ sau đây khi xem xét kiểu, cỡ và điều kiện làm việc của phương tiện:
(1) Đối với các phương tiện tự nâng;
Độ nghiêng tĩnh đến 10° ở bất
kỳ hướng nào
(2) Đối với các phương tiện được ổn định
bằng cột chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đối với các phương tiện kiểu tàu và
kiểu sà lan
Độ nghiêng ngang đến 15° mỗi hướng và
độ chúi đồng thời đến 5° về phía mũi hoặc đuôi.
3. Các động cơ lai các máy phát điện sự
cố phải được thiết kế để hoạt động đủ
công suất định mức khi bị nghiêng đến góc nghiêng lớn nhất ở trạng
thái nguyên vẹn và trạng thái hư hỏng khi được xác định phù hợp với Chương 4. Nếu
không thiết bị phải được thiết kế để làm việc khi độ nghiêng lớn hơn góc được nêu dưới
đây:
(1) Đối với các phương tiện tự nâng:
Độ nghiêng tĩnh 15° ở bất kỳ hướng nào
(2) Đối với các phương tiện được cố định bằng cột
chống:
Độ nghiêng tĩnh 25° ở bất kỳ hướng nào
(3) Đối với các phương tiện kiểu tàu và
kiểu sà lan
Độ nghiêng ngang 22,5° mỗi hướng và độ
chúi đồng thời đến
10o
về phía mũi hoặc
đuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phải trang bị các phương tiện để đảm bảo các hệ
thống máy có thể đưa vào hoạt động
từ trạng thái nghỉ mà không cần sự hỗ trợ bên ngoài. Tuy nhiên, đối với các
hệ thống máy của các phương tiện có vùng hoạt động hạn chế (Trừ phương tiện có dung tích chứa
lớn) quy định này có thể được miễn trừ.
6. Các hệ thống máy phải được thiết kế để làm
việc bình thường dưới điều kiện nhiệt độ được cho ở Bảng 8-B11/1.
7. Đối với hệ thống máy của phương tiện
phải làm việc hoặc hành
trình trong các vùng biển đóng băng phải quan tâm đặc biệt đến việc
gia cường chống băng.
8. Thiết kế, cấu tạo và lắp đặt phải dễ
làm vệ sinh, kiểm tra, bảo quản và vận hành.
9. Khi sử dụng dầu đốt có nhiệt độ tự bốc cháy (được
xác định bằng phương pháp đóng kín nắp) nhỏ hơn 60 °C, nhiệt độ
tự bốc cháy của dầu đốt phải được ghi rõ ràng trên các bản vẽ được
trình cho Đăng kiểm xét duyệt.
Bảng 8-B/11.1 Nhiệt độ
Vị trí lắp đặt
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các buồng đóng kín
0° đến 45o *
Trong các buồng chịu nhiệt độ
quá 45
oC, và dưới
0°C
Theo các trạng
thái cục bộ đặc trưng
Trên boong thoáng
-25o đến 45o *
Nước biển
—
32° *
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Các nhiệt độ khác được Đăng kiểm
thấy là thích hợp
có thể được chấp nhận trong các
phương tiện có vùng hoạt
động hạn chế.
10. Phương tiện có lắp thiết bị cung cấp
dầu đốt cho máy bay phải theo đúng (1) đến (5) sau đây:
(1) Khu vực đặt két dầu và điều khiển vận
hành cung cấp dầu phải được cách ly một cách thích hợp với các buồng đóng kín
hoặc các khu vực khác mà chúng chứa nguồn đốt cháy hơi dầu. Các khu vực này phải
được đánh dấu đúng quy định.
(2) Phải lắp đầu ống thông hơi
có chặn lửa thích hợp cho ống thông hơi của các két.
(3) Các két dầu đốt phải là kết cấu kim
loại được Đăng kiểm chấp nhận.
(4) Phải chú ý đặc biệt đối với thiết kế,
lắp ráp và cố định thiết bị và tiếp đất điện của các két và hệ thống dầu đốt.
(5) Phải có gờ chắn hoặc các thiết bị
khác để chặn nhiên liệu
tràn ra.
11.1.5. Các van thông biển
và van xả mạn
Các phương tiện nêu ở (1) hoặc
(2) dưới đây phải trang
bị van lấy nước biển vào và van xả ở các buồng dưới mớn nước quy định hoặc mớn
nước thiết kế lớn nhất có thể thao tác từ một vị trí dễ tiếp cận ở bên ngoài buồng.
Khi trang bị điều khiển từ xa
bằng năng lượng để nạp
nước biển vào và xả ra để vận hành
máy chính và máy lai máy phát điện, sự hư hỏng nguồn cung cấp năng lượng của hệ thống điều khiển
phải không dẫn đến sự "đóng" các van "mở" mà cũng không
"mở" các van "đóng".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các phương tiện khác mà ở đó buồng chứa van
thông thường không có người trực và không trang bị thiết bị báo động mức nước
cao ở đáy tàu.
11.1.6. Các ống hút khô
1. Phải trang bị hệ thống bơm hút khô có
hiệu quả, có khả năng bơm và rút cạn bất kỳ khoang kín nước nào không phải là
khoang cố định dành riêng để chứa chất lỏng và khoang được trang bị các phương
tiện bơm có hiệu quả khác, trong mọi điều kiện thực tế. Phải trang bị thiết bị để phát hiện
sự tồn tại của nước
trong các khoang kề với nước biển
hoặc kề với các két chứa chất lỏng và trong các khoang trống mà các ống vận chuyển chất
lỏng đi qua. Việc trang bị bơm hút khô và các thiết bị phát hiện nước có thể được
miễn trừ trong
các khoang riêng biệt nếu Đăng kiểm thấy rằng sự an toàn của phương tiện không bị ảnh hưởng.
2. Phải có các biện pháp thích hợp đối với
hệ thống hút khô để ngăn ngừa
nước từ biển chảy vào khoang kín nước và nước đáy tàu từ khoang này chảy qua
khoang khác.
Để thực hiện được quy định này, tất cả các hộp
phân phối nước đáy tàu và các van được thao tác bằng tay có liên quan với hệ
thống hút khô phải ở các vị trí dễ tiếp cận trong điều kiện bình thường. Tất
cả các van trong hộp phân phối nước đáy tàu phải là kiểu van một chiều. Khi các
van như vậy được bố trí trong các khoang bình thường không có người trực ở bên dưới đường mớn nước
quy định hoặc đường mớn nước thiết kế lớn nhất phải có một thiết bị báo động mức nước cao ở
đáy tàu hoặc các van đó phải có thể thao tác được từ bên ngoài
khoang.
3. Phải trang bị một thiết bị chỉ báo van đóng
hay mở tại từng vị trí điều khiển van.
Thiết bị chỉ báo phải
dựa vào chuyển động của trục van.
4. Khu vực nguy hiểm và khu vực
không nguy hiểm phải được
trang bị hệ thống hút khô riêng
biệt.
5. Phải trang bị ít nhất hai bơm hút
khô cơ giới độc lập kiểu tự mồi hoặc tương đương và phải được nối riêng từng bơm với
các ống hút khô chính. Các bơm nước dằn, bơm vệ sinh, bơm dùng
chung,
v.v..,
được dẫn động bằng nguồn
năng lượng độc lập
có thể được chấp nhận là bơm hút khô độc lập với điều kiện chúng phải được nối một cách
thích hợp với đường ống hút khô chính.
Đối với các phương tiện có vùng hoạt động
hạn chế (trừ phương tiện có dung tích chứa lớn) có thể chấp nhận có một bơm
hút khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Các ống hút khô nhánh từ mỗi
khoang phải có đường kính trong tính
theo công thức dưới đây hoặc chọn các ống tiêu chuẩn có đường kính gần với đường
kính tính toán nhất. Khi đường kính trong của ống tiêu chuẩn đó nhỏ hơn giá trị
tính toán 5 mi-li-mét hoặc hơn thì phải chọn ống tiêu chuẩn loại có đường
kính lớn hơn.
(mm) nhỏ nhất là
50 (mm)
d’: Đường kính trong của
ống hút khô nhánh (mm).
A : Diện tích bề mặt ướt của
khoang không kể các bộ phận đặc khi 1/2
khoang chứa đầy nước (m2).
8. Lưu lượng của mỗi bơm hút khô phải có
khả năng hút khô nước đáy tàu
không nhỏ hơn
lưu lượng được tính theo công thức sau đây qua ống hút khô chính quy định ở -6.
Q = 5,66d2 x 10-3 (m3/h)
Q: Lưu lượng yêu cầu
(m3/h).
d : Đường kính trong của
ống hút khô
chính quy định ở -6 (mm).
9. Các ống hút khô đi qua các
két sâu phải được dẫn trong một hầm ống kín dầu hoặc kín nước hoặc phải có chiều
dày thích hợp thỏa mãn các quy
định ở Bảng 3/12.6 và tất cả các mối nối của ống phải được
hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Các ống hút khô đi qua các đáy đôi, các
két mạn, các két hông hoặc các ngăn trống, nơi có khả năng hư hỏng các ống này do mắc
cạn hoặc va chạm thì phải có các van một chiều gần các miệng hút hoặc các van
chặn có khả năng đóng được
từ các vị trí dễ tiếp cận.
12. Nước đáy tàu của hầm xích có thể được
hút khô bằng bơm phụt,
bơm tay hoặc các phương
tiện di động. Phải trang bị phương tiện để vận chuyển bùn và rác từ hệ thống nước
đáy tàu.
11.1.7. Ống hút khô của các
phương tiện được cố định bằng cột chống
Ống hút khô của các phương tiện được cố định bằng cột
chống phải tuân theo các quy định ở (1) đến (3) sau đây cũng như
các quy định ở 11.1.6
(1) Hầm xích khi bị ngập, có thể ảnh hưởng
đến sự ổn định của phương tiện thì phải có thiết bị phát hiện ngập từ xa và thiết
bị báo động nghe và nhìn thấy được ở trạm điều khiển nước dằn trung tâm.
(2) Tối thiểu một trong các bơm
được nêu ở 11.1.6-5 và các van hút khô buồng bơm phải có khả
năng điều khiển được từ xa và tại chỗ.
(3) Buồng máy và buồng bơm ở thân dưới của
phương tiện thì phải trang bị hai thiết bị báo động mức nước đáy tàu cao độc
lập phát tín
hiệu nghe và nhìn thấy
được
ở trạm điều khiển nước dằn trung tâm.
11.1.8. Các ống nước dằn
1. Phải trang bị một hệ thống
đường ống nước dằn có hiệu quả
có khả năng bơm nước dằn vào và ra
khỏi bất kỳ két
chứa nước dằn nào trong mọi điều kiện thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các ống nước dằn đi qua các két sâu không phải là két dằn phải được
dẫn trong một hầm ống kín dầu
hoặc kín nước, hoặc phải có chiều dày thích hợp thỏa mãn các quy định trong Bảng
3/12.6 và tất cả các mối nối của ống phải được hàn.
11.1.9. Ống nước dằn của
phương tiện được cố định bằng cột chống
1. Các ống nước dằn của
phương tiện được cố định bằng cột chống phải tuân theo các quy định
sau đây cũng như các quy định ở 11.1.8.
2. Hệ thống nước dằn
phải có khả năng đưa phương tiện đang ở trạng thái không thay đổi, từ mớn nước hoạt động
bình thường lớn nhất đến mớn nước lúc bão tố dữ dội, hoặc đến một khoảng
cách lớn hơn trong khoảng 3 giờ.
3. Hệ thống nước dằn phải được bố trí để có ít nhất
hai bơm cơ giới độc
lập kiểu tự mồi hoặc
tương đương, ngoài ra hệ thống vẫn hoạt động trong trường hợp hư hỏng bất kỳ một bơm nào. Các
bơm này không nhất thiết phải dành riêng cho việc bơm nước dằn nhưng trong
mọi lúc có thể sử
dụng được dễ dàng để bơm
nước dằn.
4. Hệ thống dằn phải có khả
năng hoạt động sau sự hư hỏng được nêu ở 4.3.3 và có khả năng phục hồi
phương tiện đến trạng thái cân bằng và mớn nước an toàn không có sự dằn thêm, với bất kỳ
một bơm nào đó
không làm việc. Đăng
kiểm có thể cho phép sự đánh chìm bên đối diện như là một phương pháp thao tác.
5. Hệ thống dằn phải được bố trí và thao
tác sao cho ngăn ngừa được sự vận chuyển sơ suất nước dằn từ két này đến két khác
dẫn đến sự thay
đổi vị trí làm cho
phương tiện nghiêng hoặc chúi quá mức. Hệ thống cũng phải được bố trí
sao cho sự chuyển nước dằn từ một két đến bất kỳ một két nào khác qua một van đơn là không thể
xảy ra trừ khi sự vận chuyển đó không thể có ảnh hưởng có hại đến sự ổn định của
phương tiện.
6. Phải có khả năng cung cấp được năng
lượng cho mỗi bơm được yêu cầu
ở -3 từ nguồn điện sự cố. Sự bố trí này phải sao cho hệ
thống có khả năng hồi phục phương tiện từ một độ nghiêng được nêu ở 11.1.4-2
đến trạng
thái
cân bằng và mớn nước
an toàn sau khi hỏng một thành
phần bất kỳ nào đó ở hệ thống cung cấp năng lượng.
7. Các van và sự điều khiển hoạt động phải
được đánh dấu rõ ràng để nhận dạng chức năng phục vụ của chúng. Phải có các
phương tiện tại chỗ để chỉ rõ van mở hoặc
đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hệ thống điều khiển bơm nước dằn (bao
gồm cả hệ thống chỉ báo tình trạng bơm
nước dằn).
(2) Hệ thống điều khiển van nước dằn để
tiến hành dằn và xả dằn (bao gồm cả hệ thống chỉ báo vị trí van nước dằn).
(3) Hệ thống chỉ báo mực nước trong két dằn.
(4) Hệ thống chỉ báo mớn nước.
(5) Dụng cụ chỉ độ nghiêng
và chúi.
(6) Hệ thống chỉ báo sự có thể sử dụng được
của nguồn năng lượng (chính và sự cố).
(7) Hệ thống chỉ báo áp suất thủy lực hoặc hơi của hệ
thống dằn.
(8) Hệ thống liên lạc được nêu ở 12.1.7-2.
9. Các hệ thống điều khiển và chỉ báo được
liệt kê ở -8
phải hoạt động không phụ thuộc vào hệ thống khác, hoặc thừa khả năng để sự hư hỏng
ở một hệ thống không gây nguy hiểm cho sự hoạt động của bất kỳ hệ thống nào
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thiết bị để chỉ báo mực chất lỏng
trong tất cả các két nước dằn. Thiết bị thứ hai xác định mực chất lỏng trong các
két dằn, thiết bị đó có thể
là một ống đo. Các cảm
biến mực nước két không được đặt trong đường ống hút của két.
(2) Thiết bị chỉ báo mực chất lỏng trong
tất cả các két khác như dầu đốt, nước ngọt, hoặc các két chứa chất lỏng,
sự chứa đầy hoặc rỗng của két, mà theo ý kiến của Đăng kiểm, có thể ảnh
hưởng đến sự ổn định của phương tiện. Các cảm biến mực chất lỏng trong két
không được đặt
trong đường ống hút của két.
11. Hệ thống chỉ báo mớn nước phải chỉ mớn
nước ở từng góc của phương tiện hoặc tại các vị trí đặc trưng mà Đăng kiểm cho
là thích hợp.
12. Để bổ sung cho hệ điều khiển từ xa các bơm
nước dằn và van tại trạm điều khiển dằn trung tâm, tất cả các bơm dằn và van phải
được lắp thiết bị điều khiển tại chỗ độc lập có thể vận hành trong
trường hợp điều khiển từ xa hỏng. Điều khiển tại chỗ độc lập của mỗi bơm
nước dằn và của các van két dằn liên kết của nó phải ở trong cùng vị trí.
13. Mỗi van nước dằn được khởi động bằng
năng lượng điện
phải không đạt đến vị trí đóng kín lúc mất năng lượng điều khiển. Lúc phục hồi
năng lượng điều khiển, mỗi van như vậy
phải vẫn đóng cho đến
khi phục hồi hoạt động của hệ thống. Đăng kiểm có thể chấp nhận hệ thống van nước
dằn mà nó vẫn đạt đến vị
trí đóng lúc mất năng lượng với điều kiện sự an toàn của phương tiện không bị ảnh
hưởng.
14. Phải có một thiết bị chỉ báo van đóng
hay mở ở mỗi vị trí điều khiển van. Thiết bị chỉ báo phải dựa vào chuyển động của
trục van.
15. Trạm điều khiển dằn trung tâm phải có thiết
bị để cách ly hoặc cắt hệ thống điều
khiển bơm nước dằn và các van nước dằn khỏi nguồn điện, nguồn khí nén hoặc
thủy lực của chúng.
11.1.10. Các-ống thông hơi và ống
tràn
Các lỗ ống thông hơi và lỗ xả của
các ống tràn phải được đặt phía trên đường ngập nước tính toán cuối cùng ở trạng
thái hư hỏng giả định được định rõ ở Chương 4 và phải được đặt bên ngoài phạm
vi hư hỏng, như đã xác định ở Chương 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đường kính trong của các ống đo dài từ
20 mét trở lên phải không nhỏ hơn 50 mi-li-mét.
2. Phải có một hệ thống đo phụ khi sử dụng
thiết bị chỉ báo mực nước từ xa cho các két mà có lúc không tiếp cận được.
11.1.2. Hệ thống đốt của nồi hơi
Khi việc xả sạch dầu đốt
còn lại trong các mỏ đốt được thực
hiện bằng các phương tiện hơi nước hoặc không khí, phải có biện pháp để ngăn sự hòa trộn dầu vào
hơi nước hoặc vào không khí.
11.1.13. Hệ thống cấp nước nồi hơi
1. Mỗi nồi hơi có thể bị nguy hiểm do sự
hư hỏng của nguồn cung cấp nước cho nó phải được trang bị hai hệ thống nước cấp
riêng biệt bao gồm cả bơm cấp để các hệ thống
này có khả năng cung cấp nước cho nồi hơi khi bất kỳ một hệ thống nào
đó bị hỏng. Tuy
nhiên, có thể chấp nhận chỉ một đường đưa nước cấp vào nồi hơi.
2. Đối với các nồi hơi dự định
để cấp hơi nước cho các hệ thống hoặc thiết bị không phải cho sự an toàn của phương tiện
và cho dẫn động phương tiện
(chỉ áp dụng đối với phương tiện có máy chính) thì bất kể quy định ở -1
có thể chấp nhận chỉ có một hệ thống nước cấp.
11.1.14. Hệ thống kích
1. Bộ truyền động, cơ cấu, sức bền và thiết bị an toàn của
hệ thống kích phải
được Đăng kiểm chấp nhận là thích
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi hệ thống thủy lực hoặc khí nén được
dùng làm nguồn lực cho hệ thống kích thì phải trang bị từ hai bộ nguồn lực trở lên sao cho
có khả năng vận hành hệ thống kích ngay cả khi một hệ thống không hoạt động.
Tuy nhiên, đối với phương tiện ở vùng hạn chế (Trừ phương tiện có sức nâng lớn)
có thể chấp nhận chỉ có một bộ.
11.1.15. Các quy định bổ sung
cho phương tiện có máy chính
1. Các hệ thống máy của phương tiện có
máy chính phải tuân theo các
quy định trong 11.1.15
này cũng như các quy định ở 11.1.2 đến 11.1.14 và các quy định
tương ứng khác trong Phần 3 - TCVN 6259-3:2003 được liệt kê ở (1) đến (8) sau:
(1) 1.3.2 Quy định chung - Các quy định chung đối với hệ thống máy tàu - Khả năng lùi.
(2) 1.3.7 Quy định chung - Các quy định chung đối với hệ thống máy tàu - Liên lạc
giữa lầu lái và trạm điều khiển máy chính.
(3) 1.3.8 Quy định chung - Các quy định chung đối với hệ thống máy tàu - Thiết bị
báo động thợ máy.
(4) Chương 7 Chân vịt.
(5) 13.9 Các hệ thống đường ống
- Hệ thống dầu đốt
(trừ 13.9.1 đến 13.9.3, 13.9.5 và 13.9.6).
(6) 13.10 Các hệ thống
đường ống - Hệ thống dầu bôi trơn và hệ thống dầu thủy lực (trừ 13.10.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Chương 15 - Máy lái.
2. Thử
(1) Hệ thống máy phải được thử nghiệm lúc
chạy thử đường dài trên biển để xác nhận rằng chúng hoạt động bình thường và không có
chấn động có hại.
(2) Trong chạy thử lùi, yêu cầu
lùi nhanh được đưa ra trong lúc phương tiện đang chạy tiến ở tốc độ được quy định ở 2.1.8
Phần I - TCVN 6259-1:2003, do đó sự hoạt động đổi chiều từ chạy
tiến đến chạy lùi phải được thực hiện càng nhanh càng tốt. Trong trường hợp này
sự điều khiển lùi phải liên tục cho đến
khi tốc độ lùi (tốc độ vòng quay bằng v/ph) ổn định đối với các máy
điêden, hoặc với thời gian 15 phút sau khi yêu cầu lùi đối với máy tua bin hơi nước, tua
bin khí và các phương tiện dẫn động bằng điện tương ứng, do đó đặc
tính lùi và đặc tính dừng phải được kiểm nghiệm và kết quả thử đã ghi phải được
để ở trên
phương
tiện để sử dụng như
một tài liệu hướng dẫn để điều động
phương tiện.
(3) Ở các phương tiện có nhiều
chân vịt, việc hành hải và điều động phương tiện với một hoặc nhiều chân vịt phải
được kiểm nghiệm, cũng như kết quả thử đã ghi phải được để ở trên phương tiện để
sử dụng như một tài liệu
hướng dẫn để điều động phương
tiện.
(4) Khi phương tiện có các thiết bị phụ để điều động hoặc dừng
phương tiện, phải tiến hành thử đặc tính của các thiết bị đó và biên bản thử phải
được để ở trên phương tiện để sử dụng như một tài liệu hướng dẫn để điều động
phương tiện.
(5) Khi thấy cần thiết Đăng kiểm có thể
yêu cầu các thử nghiệm khác với đã quy định ở 11.1.15.
3. Khi các máy được nêu ở từ (1) đến (4)
dưới đây được lắp độc nhất trên
phương tiện, phải xem xét đặc biệt về sự tin cậy của các bộ phận máy. Đối với
các phương tiện sử dụng loại máy không thông thường làm máy chính, Đăng kiểm có
thể yêu cầu sự dự phòng thêm máy có khả năng bảo đảm cho phương
tiện tiếp tục ở tốc độ bình
thường ngay cả khi có thể xảy
ra hỏng máy.
(1) Đối với các phương tiện lắp máy
điêden
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối với các phương tiện lắp máy tua
bin hơi nước
Các động cơ tua bin hơi nước được dùng
làm máy chính, nồi hơi chính, bầu ngưng chính, hộp giảm tốc và hệ thống trục dẫn
động.
(3) Đối với các phương tiện lắp máy tua
bin khí
Các động cơ tua bin khí được dùng làm máy chính, máy nén, buồng dốt, hộp
giảm tốc và hệ thống trục dẫn động.
(4) Đối với các phương tiện được dẫn động thiết
bị đẩy bằng điện
Động cơ điện lai thiết bị đẩy, hộp giảm
tốc và hệ thống trục dẫn động.
4. Đối với các phương tiện được dẫn động thiết
bị đẩy bằng điện phải trang bị từ hai máy phát điện để dẫn động trở
lên.
5. Phải trang bị các thiết bị nhờ đó giữ
vững hoặc phục hồi sự hoạt động bình thường của máy chính dù cho một trong các
máy phụ thiết yếu không làm việc. Phải xem xét đặc biệt đối với sự làm việc sai
chức năng của các hệ thống hoặc thiết bị được nêu ở (1) đến (10) dưới đây. Tuy
nhiên, quan tâm đến lý do an toàn tổng thể có thể chấp nhận giảm một phần về khả
năng dẫn động của sự
hoạt động bình thường.
(1) Cụm phát điện là nguồn năng lượng điện chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Hệ thống nước cấp của nồi hơi.
(4) Hệ thống cấp nhiên liệu cho
nồi hơi hoặc động
cơ.
(5) Nguồn áp lực dầu bôi trơn.
(6) Nguồn áp lực nước.
(7) Bơm ngưng và sự bố trí để duy trì
chân không trong bầu ngưng.
(8) Thiết bị cung cấp không khí bằng cơ
giới cho nồi hơi.
(9) Máy nén khí và bình chứa khí nén dùng
cho khởi động hoặc điều khiển.
(10) Các thiết bị thủy lực, khí nén hoặc
điện dùng cho điều khiển máy chính bao gồm cả chân vịt biến bước.
6. Máy chính, các động cơ lai máy phát
điện, các máy phụ và động cơ lai của chúng phải được thiết kế để hoạt động dưới các
điều kiên động lực học sau đây cũng như trạng thái tĩnh được nêu ở 11.1.4-2
và -3. Đăng kiểm
có thể cho phép độ lệch góc sau
đây có xét đến kiểu, cỡ và điều kiện làm việc của phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nghiêng động lực học đến
15° theo bất kỳ hướng nào.
(2) Đối với các phương tiện được ổn định
bằng cột chống:
Độ nghiêng động lực học đến 22,5° theo
bất kỳ hướng nào.
(3) Đối với các phương tiện kiểu tàu và
kiểu sà lan;
Độ chòng chành đến 22,5° và
lắc dọc đồng thời đến 7,5° về phía mũi và đuôi.
7. Phải xem xét đặc biệt đến thiết kế, kết cấu và lắp
đặt các hệ thống máy để bất kỳ kiểu dao động nào cũng không gây ứng suất quá mức
trong phạm vi hoạt động bình thường.
11.1.16. Các quy định bổ sung
cho các phương tiện có buồng máy không có người trực theo định kỳ
Các hệ thống máy của phương tiện có buồng máy
không có người trực theo định
kỳ phải thỏa mãn các quy định
tương ứng
trong "Quy phạm hệ thống điều khiển tự động và từ xa" - TCVN 6277:2003 cũng như
các quy định ở 11.1.2 đến 11.1.14 và 11.1.15 (chỉ áp dụng
cho các phương tiện có máy chính).
11.2. Các phương tiện
chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống máy của các phương tiện
chứa phải tuân theo các
quy định ở 11.3 này cũng như các quy định ở 11.1.
11.2.2. Các quy định chung cho
các hệ thống máy
Thiết bị dẫn động bơm dầu chứa không phải
là bơm nhúng chìm hoặc
bơm
chìm
phải
tuân theo các quy định ở (1) đến (3) sau đây:
(1) Khi thiết bị dẫn động cho bơm dầu chứa
là động cơ hơi nước, nó phải được đặt trong cùng buồng bơm dầu chứa.
(2) Khi bơm dầu chứa được dẫn động bằng
các động cơ lai khác với ở (1), động cơ lai phải được đặt trong một không gian
riêng ngăn cách
với buồng bơm bằng vách hoặc
boong kín khí và chỗ trục xuyên qua vách hoặc boong phải được làm kín khí với một
hộp bít thích hợp. Tuy nhiên, đối với các phương tiện chứa các loại dầu có
nhiệt độ tự bốc cháy
trên 60
oC không phải
áp dụng quy định này.
(3) Dẫn động động cơ lai bơm dầu
chứa phải được bố trí sao cho dừng được từ các vị trí thích hợp dễ tiếp cận cả
trong trường hợp cháy ở buồng đặt động cơ lai hoặc ở vùng lân cận.
11.2.3. Các thiết bị phụ và
hệ thống đường ống
1. Các thiết bị phụ và hệ thống đường ống
Đối với các thiết bị phụ và hệ thống
đường ống, phải áp dụng các quy định ở (1) đến (14) sau đây. Tuy nhiên, trong trường hợp
các phương tiện chứa dầu có nhiệt độ tự bốc cháy trên 60 oC, các quy định
này có thể được sửa đổi cho thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các ống của hệ thống dầu chứa phải
không đi qua các két dầu đốt và các khoang khác mà ở đó có thể có
nguồn phát lửa.
(3) Đường ống dầu chứa trên boong chính
phải được dẫn một cách an toàn, xa các khu vực không phải là khu vực nguy hiểm.
(4) Thông thường bơm dầu chứa phải không
được dùng cho các mục đích không phải là vận chuyển dầu chứa, vận chuyển nước
làm sạch két dầu chứa, vận chuyển nước
dằn nếu ở đó các két dầu chứa dùng làm két dằn và hút khô.
(5) Khi trang bị các bơm nhúng chìm, bơm
chìm,v.v..., thì cấu tạo của bơm và hệ thống dẫn động phải
trình Đăng kiểm duyệt.
(6) Các bơm dùng để dằn các khoang
kề bên khoang dầu chứa hoặc để
hút khô phải không được đặt tại buồng không phải
là khu vực nguy hiểm nêu ở 13.1.3-2.
(7) Tất cả các két dầu chứa phải có các thiết bị đo thích hợp.
Các thiết bị đo phải được cấu tạo và bố trí sao cho các khí nguy hiểm không lọt
vào các buồng mà ở đó có
thể có nguồn phát lửa.
(8) Các két dầu chứa phải có các thiết bị
thích hợp để phòng ngừa áp lực dương và áp lực âm trong các két trong khi chứa và làm
hàng. Khi trang bị các ống thông hơi cho mục đích này trong các két dầu chứa,
các ống thông hơi
phải thỏa mãn các quy định ở 14.4 Phần 3.
(9) Các thiết bị dùng cho vận chuyển dầu chứa như
bơm, van,v.v..., để làm hàng phải
an toàn đến mức có thể thực hiện được đối với sự trục trặc hoặc vận
hành sai và phải có khả năng dừng nếu bị sự cố.
(10) Các ống cấp dầu kiểu rót
vào được trang bị ở các két dầu chứa phải được dẫn đến đáy két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12) Các két dầu chứa phải có các biện pháp thích
hợp để ngăn ngừa sự đông đặc của dầu trong trường hợp tất yếu theo
đặc tính tự nhiên của dầu được chứa. Khi được trang bị các ống hơi nước để hâm
nóng dầu,
các
quy định ở 14.2.9, Phần 3 - TCVN 6259-3:2003 phải được áp dụng một
cách tương ứng.
(13) Các thiết bị đường ống dầu chứa phải
được tiếp đất với vỏ tàu khi cần thiết.
(14) Các lỗ khoét của két dầu chứa như các
lỗ bốc hơi phải được bố trí sao cho có thể lắp đặt được lưới phòng hỏa.
2. Hệ thống khí trơ
Khi trang bị hệ thống khí trơ, phải áp dụng
các quy định tương ứng ở 14.5
Phần 3.
11.2.4. Các biện pháp an
toàn
1. Quy định chung
Các biện pháp an toàn cho phương tiện
phải thỏa mãn các quy định ở 11.3.4 này. Tuy nhiên, khi Đăng
kiểm thấy không cần thiết có thể miễn lắp đặt chúng.
2. Thiết bị phát hiện và chỉ báo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mức dầu và nhiệt độ của dầu
trong các két dầu chứa, và sự tập trung ôxy và hơi dầu ở trong các két.
Tuy nhiên thiết bị phát hiện mức dầu phải là hệ thống kép hoặc được bố trí
tương tự.
(2) Áp suất và tốc độ dòng chảy trong các ống
vận chuyển dầu chứa.
(3) Trạng thái đóng và mở các van chủ yếu.
3. Hệ thống tín hiệu báo động:
(1) Phương tiện phải có thiết bị tự động
phát hiện các đối tượng được nêu ở
(a) đến (e) sau đây và phát tín hiệu báo động tại buồng thích hợp để thực hiện các biện
pháp cần thiết.
(a) Sự không bình thường sự chênh lệch mức
dầu trong các két
dầu chứa.
(b) Hỏa hoạn trong buồng máy.
(c) Sự không bình thường về sự tập trung
các khí dễ cháy trong
buồng bơm.
(d) Rò dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các thiết bị phát hiện và báo động về
việc rò dầu phải tuân theo các quy định được nêu ở (a) đến (d) dưới đây:
(a) Để phát hiện ngay sự rò và phát tín
hiệu khi dầu rò vào các
ngăn cách ly.
(b) Các thiết bị phát hiện rò phải được đặt
tại các buồng mà ở đó sự kiểm tra có thể thực hiện được dễ dàng.
(c) Vại liệu của phần kim loại của máy dò
phải là vật liệu chống
ăn mòn hoặc phải có khả năng bảo vệ chống ăn mòn.
(d) Thiết bị tín hiệu báo động phải
như sau:
(i) Phải trang bị tín hiệu báo động sự cố liên
tục phát tín hiệu âm thanh cho đến khi khắc phục được sự cố khi có trục trặc đối
với nguồn năng lượng
điện hoặc mạch điện.
(ii) Sự dừng bằng tay của mỗi hệ thống báo
động phải có dấu
hiệu rõ ràng.
(3) Thiết bị kiểm tra và báo động đối với
việc chứa đầy nước phải tuân theo các quy định được nêu ở (a) đến (d) sau đây :
(a) Tự động phát hiện tình trạng chứa đầy nước trong
các ngăn cách ly và khi xảy ra bất kỳ sự không bình thường nào phải phát tín
hiệu báo động tức thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Vật liệu của phần kim loại của máy dò
phải là vật liệu chống ăn mòn hoặc phải có khả năng bảo vệ chống
ăn mòn.
(d) Thiết bị báo động phải phù hợp với
(2)(d).
(4) Các thiết bị kiểm tra và báo động đối với các khí
dễ cháy phải thỏa
mãn các quy định nêu ở (a) đến (e) sau đây:
(a) Kiểm tra sự tập trung các khí dễ cháy
lọt vào khoang mà đối với khoang đó sự tập trung khí dễ cháy được dự định phải
được kiểm tra bằng các thiết bị thích hợp và tự động phát tín hiệu báo động khi
sự tập trung đạt đến
mức tối thiểu là 1/4
trị số giới hạn nổ dưới.
(b) Phải có khả năng định trước một van
được đặt để báo động
theo đúng loại khí dễ cháy được
phát hiện.
(c) Phải có cấu tạo đảm bảo sử dụng được
với các khí dễ cháy đã dự kiến phải
được phát hiện.
(d) Vật liệu phần kim loại của đầu dò phải là vật
liệu chống ăn mòn hoặc phải được bảo vệ chống ăn mòn.
(e) Phải có các thiết bị báo động để chỉ sự trục
trặc của các
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Quy định chung
12.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Thiết bị điện, dây dẫn và hệ thống điều
khiển chúng, sau đây được gọi chung là "Trang bị điện" ở Phần này) dùng
trên tàu công
trình, phương tiện có dự kiến làm công việc đặc biệt và được lắp đặt lâu dài,
và phương tiện có tiện nghi cho cán bộ công tác hoặc hành khách mang tính đặc
thù (sau đây ở Phần này gọi
chung là "phương tiện
") phải áp dụng những quy định ở 12.1 này.
2. Trang bị điện của những phương tiện
không được liệt kê ở -1, phải được Đăng kiểm xem xét phù hợp.
12.1.2. Quy định
chung
1. Trang bị điện không chuyên dùng của
phương tiện phải áp dụng những yêu cầu thích hợp ở Phần 4 như được liệt
kê ở từ (1) đến (8) dưới đây, cũng như những yêu cầu ở Chương này.
(1) 1.1.2 Quy định chung - Quy định
chung - Thay thế tương đương
(2) 1.1.3 Quy định chung - Quy định chung - Trang bị điện có đặc điểm thiết kế
kiểu mới
(3) 1.1.5 Quy định chung - Quy định chung - Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) 3.4 Thiết kế trang bị điện - Hệ thống khởi động tổ máy phát sự cố
(6) 3.7 Thiết kế trang bị điện - Hệ thống chống sét
(7) 3.8 Thiết kế trang bị điện - Phụ tùng dự trữ, dụng cụ và đồ nghề
(8) Chương 6 - Yêu cầu đặc
biệt đối với tàu
có vùng hoạt động hạn chế, tàu nhỏ và tàu đánh cá
2. Trang bị điện không chuyên dùng của
phương tiện phải
áp dụng những yêu cầu tương ứng ở Phần 4 - TCVN 6259-4:2003 như được liệt
kê từ (1) đến (5) dưới đây và những
yêu cầu ở 12.1.4-1. Tuy nhiên trang bị điện không thỏa mãn những
yêu cầu ở Phần
4 thì có thể cho phép phù hợp với những tiêu chuẩn mà được Đăng Kiểm
chấp thuận.
(1) 1.1.2 Quy định chung - Quy định chung - Thay thế tương đương
(2) 1.1.3 Quy định chung - Quy định chung - Trang bị điện có đặc điểm thiết
kế kiểu mới
(3) 1.1.5 Quy định
chung - Quy định chung - Thuật ngữ và định nghĩa
(4) Chương 2 - Thiết bị điện và
thiết kế hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.3. Thử
1. Trang bị điện được dùng cho các hệ chống
hoặc thiết bị thiết yếu đối với sự an
toàn của phương tiện hoặc cho hệ thống động lực của phương tiện (chỉ áp dụng với
phương tiện có máy chính lai chân vịt) và được liệt kê từ đến (5) dưới
đây phải được thử phù hợp với những yêu cầu tương ứng ở Phần 4 tại xưởng
chế tạo hoặc tại xưởng khác có đủ
hệ thống thiết bị cho việc thử và kiểm tra.
(1) Máy phát và động cơ
(2) Cơ cấu điều khiển động cơ
(3) Bảng điện chính và sự cố
(4) Các biến áp động lực và chiếu sáng từ
1 KVA trở lên với
loại 1 pha và từ 5 KVA trở lên với loại 3 pha
(5) Các bộ chỉnh lưu bán dẫn công suất lớn
hơn 5
KW và phụ kiện đi kèm được
dùng để cấp nguồn cho thiết bị điện
2. Với trang bị điện được chế tạo hàng
loạt, nếu Đăng kiểm
chấp thuận thì có thể được áp dụng quy trình thử thích hợp với phương pháp chế tạo chúng để
thay cho những yêu cầu
ở -1.
3. Trang bị điện dùng cho các hệ thống
hoặc thiết bị thiết yếu đối với
sự an toàn của phương tiện hoặc cho hệ động lực của phương tiện (chỉ áp dụng với
phương tiện có máy chỉnh lai chân vịt) và được liệt kê từ (1) đến (5) dưới đây phải
chịu thử theo kiểu cho mỗi sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bộ ngắt mạch
(3) Công tắc tơ điện từ
(4) Thiết bị điện phòng nổ
(5) Cáp điện động lực, chiếu sáng và
thông tin nội bộ
4. Thiết bị điện và cáp điện có giấy chứng
nhận được Đăng Kiểm chấp thuận có thể được miễn giảm từng phần hoặc toàn bộ việc thử và
kiểm tra.
5. Trong số tiết bị điện chỉ dùng
cho hoạt động của phương tiện, cầu chì, bộ ngắt mạch, thiết
bị điện phòng nổ phải được thử phù hợp với
những yêu cầu ở -3. Tuy nhiên,
trang bị điện không thỏa mãn yêu cầu
này thì có thể được chấp nhận với điều kiện Đăng Kiểm phải nhận được hồ sơ bao gồm
thuyết minh kỹ thuật, bản vẽ lắp ráp, biên bản
thử, giấy chứng nhận do người có thẩm quyền cấp để xem xét.
6. Thiết bị điện dùng cho hoạt động của
phương tiện và không được liệt kê ở -5 có thể cho phép thỏa mãn các tiêu chuẩn được
Đăng Kiểm chấp thuận.
7. Trang bị điện dùng cho các hệ thống
hoặc thiết bị thiết yếu đối với sự an toàn của phương tiện hoặc cho hệ động lực (chỉ áp dụng với
phương tiện có máy chính lai chân vịt), thì việc thử tính năng như nêu ở 2.18
Phần
4 phải được tiến
hành sau khi trang bị được
lắp đặt lên phương tiện.
8. Trang bị điện dùng cho hoạt động của
phương tiện thì phải được tiến hành thử điện trở cách điện như nêu ở 2.18
Phần 4 và thử tính năng thiết bị an toàn của máy phát và biến áp sau
khi trang bị được lắp đặt tiện phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Khi thấy cần thiết, Đăng Kiểm có thể
yêu cầu việc thử khác với như dã nêu ở
12.1.3.
12.1.4. Yêu cầu chung đối với
trang bị điện
1. Nếu có thể thực hiện được, trang bị
điện phải được tách biệt khỏi buồng để chất nổ. Nếu cần phải chiếu
sáng
thì
ánh sáng phải được xuyên từ ngoài qua vách ngăn của buồng. Nếu bắt buộc phải đặt trang bị điện
trong
buồng nói trên thì chúng phải được
thiết kế và sử dụng sao cho giảm tới mức tối thiểu hiểm họa do cháy hoặc nổ.
2. Trang bị điện phải được thiết kế để hoạt động
ở các điều kiện tĩnh
như nêu ở 11.1.4-2. Đăng Kiểm có thể cho phép sai lệch khỏi các góc như
đưa ra ở 11.1.4-2 có xét đến kiểu, kích thước và điều kiện làm việc của
phương tiện.
3. Trang bị điện sự cố phải được thiết kế để phát hết công suất định
mức trong điều kiện tĩnh như nêu ở 11.1.4.3.
4. Trang bị điện phải được thiết kế để hoạt động
êm trong điều kiện nhiệt độ như nêu ở Bảng 8-B/11.1.
12.1.5. Nguồn điện chính và
hệ thống chiếu sáng
1. Mỗi phương tiện phải được trang bị một
nguồn điện chính có đủ công suất. Nguồn điện chính này phải gồm ít nhất hai tổ máy
phát.
2. Công suất của các tổ máy phát như yêu
cầu ở -1 phải sao cho khi bất kỳ một tổ nào dừng hoạt động
thì tổ còn lại vẫn có thể cấp điện cho
các trang bị điện được liệt kê ở (1) và (2) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Đèn hàng hải, đèn phân biệt
và tín hiệu âm thanh được quy định bởi Quốc gia hoặc Quốc tế.
(b) Trang bị VTĐ
(c) Hệ thống phát hiện và dập cháy
(d) Thông gió vùng nguy hiểm và những vùng được duy
trì áp suất dư để loại trừ khí nguy hiểm lọt vào.
(e) Bơm la canh
(2) Trang bị điện cần thiết để đảm bảo điều
kiện sinh hoạt tối thiểu của con người, ít nhất bao gồm: nấu ăn, sưởi, tủ lạnh cá
nhân, thông gió cơ khí, nước biển và nước ngọt.
3. Nếu các biến áp hoặc bộ biến đổi là một bộ
phận thiết yếu của
hệ thống cung cấp điện như yêu cầu ở 12.1.5 này thì hệ thống đó phải được
bố trí sao cho đảm bảo tính liên tục cung cấp điện như quy định ở -1 và -2.
4. Đối với phương tiện hoạt động ở vùng
hạn chế (trừ phương tiện có khả năng
chứa một lượng lớn người công
tác), thì có thể chỉ cần một tổ máy phát làm nguồn điện
chính. Tuy nhiên, nếu
đèn hàng hải, thiết bị tín hiệu, v.v..., như nêu ở -2(1)(a) chỉ hoạt động nhờ
năng lượng điện, thì phải
trang bị cho phương tiện một nguồn điện độc lập để đảm bảo các đèn và thiết bị
này làm việc khi hỏng nguồn điện
chính. Ngoài ra, các máy phát và động cơ lai giống như nguồn điện được trang bị do cần
thiết bổ sung cho nguồn điện chính để đảm bảo cho hoạt động của phương tiện thì
chúng được xem như là thiết bị chỉ sử dụng cho hoạt động của phương tiện mà
thôi, ngay cả khi chúng được bố trí sử dụng như một nguồn điện chính.
5. Những yêu cầu từ -1 đến -4
không áp dụng cho phương tiện được thiết kế dùng nguồn cấp điện lấy từ phương
tiện khác hoặc từ bờ. Tuy nhiên, phương tiện có trang bị đèn hàng hải, thiết bị tín hiệu, v.v..., như
nêu ở -2(1)(a) thì phải
được thiết kế sao cho đảm bảo các đèn và thiết bị này hoạt động mà không cần
nguồn năng lượng điện lấy từ phương tiện khác hoặc từ bờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Hệ thống chiếu sáng chính nhận điện từ nguồn điện chính
phải được bố trí ở không gian hoặc buồng dùng cho thuyền viên và cán bộ công tác ở
và làm việc bình
thường.
8. Hệ thống chiếu sáng chính phải được bố
trí sao cho không bị hư hỏng khi có cháy hoặc rủi ro khác xảy ra ở không gian chứa nguồn điện
sự cố, thiết bị biến đổi đi kèm (bao
gồm bộ biến đổi,
v.v...),
bảng điện sự cố và bảng điện chiếu sáng sự cố.
9. Hệ thống chiếu sáng sự cố được yêu cầu ở 12.1.8-3 (3)
và 12.2.2; 12.3.2 hoặc 12.4.2 và đèn hàng hải, thiết bị
phát tín hiệu,
v.v...,
được yêu cầu ở 12.2.3 (2) và (3); 12.3.3 (2) và (3)
hoặc 12.4.3 (2) và (3) phải được bố trí sao cho không bị hư hỏng khi có
cháy hoặc rủi ro khác xảy ra ở không gian chứa nguồn điện chính, thiết bị biến
đổi đi kèm, bảng điện chính và bảng điện chiếu sáng chính.
12.1.6. Nguồn điện sự cố
1. Bất kỳ phương tiện nào cũng phải được
trang bị nguồn điện sự cố độc lập hoàn toàn.
2. Nguồn điện sự cố, thiết bị biến đổi
đi kèm, nguồn điện sự cố tạm thời, bảng điện sự cố, bảng điện chiếu sáng sự cố phải được đặt
phía trên đường nước tai nạn cuối cùng và ở không gian không thuộc khu vực nguy
hiểm được công nhận như đề cập ở Chương 4,
và phải đi đến được dễ dàng từ
boong hở. Chúng cũng không được đặt ở phía trước vách chống va nếu có.
3. Vị trí đặt nguồn điện sự cố, thiết bị
biến đổi đi kèm, nguồn điện sự cố tạm thời,
bảng điện sự cố và bảng điện chiếu sáng sự cố phải sao cho
đảm bảo Đăng Kiểm thấy rằng: cháy hoặc
rủi ro khác xảy ra trong không gian chứa nguồn điện chính, thiết bị biến đổi đi
kèm và bảng điện chính, hoặc xảy ra ở bất kỳ buồng máy loại A nào cũng
không ảnh hưởng tới việc cung cấp, điều khiển và phân phối của nguồn điện sự cố.
Nếu thực hiện được tốt nhất không
gian chứa nguồn điện sự cố, thiết bị biến đổi đi kèm, nguồn điện sự cố tạm thời và bảng
điện sự cố không
bố trí kề sát ranh giới của buồng máy loại A hoặc với không gian chứa nguồn điện
chính, thiết bị biến đổi đi kèm và
bảng điện chính hoặc với các vùng nguy hiểm. Nếu bắt buộc phải bố trí kề sát với
các không gian nói trên thì ranh giới tiếp giáp phải thỏa mãn những yêu cầu ở
Chương 13.
4. Với phương tiện mà nguồn điện chính
được bố trí ở hai hoặc nhiều không gian có các hệ thống của bản thân chúng,
bao gồm các hệ thống phân phối và điều khiển năng lượng, thì hệ thống ở từng không
gian phải mang tính độc lập hoàn toàn và phải sao cho cháy hoặc rủi ro xảy ra ở
bất kỳ một không
gian nào cũng không ảnh hưởng tới việc phân phối năng lượng từ các
không gian khác, hoặc tới thiết bị điện sự cố được yêu cầu ở 12.1.8-4 và
12.2.3 ; 12.3.3
hoặc 12.4.3.
Có thể chấp nhận những yêu cầu từ -1
đến -3 mà không cần nguồn điện sự cố bổ sung với điều kiện Đăng
kiểm đồng ý các điểm từ (1) đến (3) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Việc bố trí được yêu cầu bởi (1)
ở mỗi không gian đó là tương
đương với quy định ở -7(1); -8 đến -12 và 3.4 Phần 4
sao cho nguồn điện luôn sẵn sàng hoạt
động tại bất kỳ thời điểm
nào như yêu cầu ở 12.1.8-4 và 12.2.3; 12.3.3 hoặc 12.4.3.
(3) Vị trí của mỗi không gian được đề cập ở (1) là
phù hợp với -2 và vách ngăn thỏa mãn những yêu cầu ở -3 trừ vách
ngăn tiếp giáp là vách thép có cấp cách nhiệt A-60 ở cả hai phía.
5. Trong điều kiện có biện
pháp thích hợp để đảm bảo an
toàn khả năng hoạt động
sự cố độc lập ở mọi
trường hợp thì máy phát điện sự cố có thể được sử dụng ngoại lệ để cấp điện
cho các mạch không phải sự cố trong một thời gian ngắn.
6. Nguồn điện sự cố sẵn có phải đủ để cung cấp
cho tất cả các thiết bị
quan trọng cần thiết khi có sự cố, có xét đến
khả năng hoạt động đồng thời của thiết bị sự cố nói trên. Nguồn điện
sự cố phải có khả năng cung cấp đồng thời cho ít nhất các thiết bị yêu cầu ở 12.1.8-4, 12.2.3, 12.3.3 hoặc 12.4.3
với thời gian nêu ở sau nếu như các thiết bị đó hoạt động nhờ năng lượng điện,
có xét đến dòng khởi động và
tính chất tải nhất thời.
7. Nguồn điện sự cố phải hoặc là
máy phát điện hoặc là tổ ắc quy thỏa mãn những yêu cầu sau:
(1) Nếu nguồn điện sự cố là máy phát thì phải thỏa
mãn những yêu cầu từ (a)
đến (d) dưới đây:
(a) Máy phát sự cố phải được truyền động
bằng động cơ lai thích hợp với nguồn cấp nhiên liệu độc lập có điểm chớp cháy
(thử cốc kín) không nhỏ hơn 43°C.
(b) Máy phát sự cố phải được tự động khởi
động khi nguồn điện chính bị hư hỏng, trừ khi có nguồn sự cố tạm thời thỏa
mãn điểm (c). Nếu máy phát sự cố được tự động khởi động thì chúng cũng được tự động nối mạch
với bảng điện sự cố và những thiết bị theo yêu cầu ở -8 cũng phải được tự
động nối mạch với máy phát sự cố.
(c) Phải trang bị nguồn điện sự cố tạm thời như
nêu ở -8 trừ khi máy phát sự cố có khả năng cung cấp cho các thiết bị
được nêu ở -8 và được tự động khởi động và cấp điện cho các phụ tải yêu
cầu một cách
nhanh
chóng với thời gian tối đa là 45 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Mang hết tải sự cố mà không cần phải
nạp thêm trong khi đó vẫn duy trì được điện áp
của ắc quy không tăng hoặc giảm
quá 12% giá trị định mức trong suốt thời gian phóng.
(b) Tự động nối mạch với bảng
điện sự cố khi nguồn điện chính bị hư hỏng.
(c) Cung cấp ngay tức khắc cho ít nhất các phụ tải
nêu ở -8.
8. Nguồn điện sự cố tạm thời được yêu cầu
ở -7(1)(c) phải là
tổ ắc quy được bố trí thích hợp dùng cho chế độ sự cố và phải:
(1) Hoạt động ngay mà không cần
nạp lại trong khi đó vẫn duy trì được điện áp ắc quy không tăng hoặc giảm quá 12% giá
trị định mức trong suốt thời gian phóng.
(2) Có đủ dung lượng và được bố trí sao
cho khi hỏng nguồn điện chính thì tự động cấp điện trong thời gian 30 phút cho
các phụ tải hoạt động
nhờ năng lượng điện
dưới đây:
(a) Đèn chiếu sáng sự cố yêu cầu ở 12.1.8-4
(1) và 12.2.3 (1); 12.3.3 (1) hoặc 12.4.3 (1). Trong giai đoạn
tạm thời này, việc chiếu sáng sự cố bằng điện ở buồng máy, khu vực sinh hoạt và
buồng làm việc phải dùng các đèn ắc quy hoạt động theo chế độ rơ le, được cấp
điện tự động, riêng biệt và được lắp cố định.
(b) Các đèn hàng hải và các thiết bị phát
tín hiệu yêu cầu ở 12.2.3 (2); 12.3.3 (2) hoặc 12.4.3 (2).
(c) Tất cả các thiết bị yêu cầu ở 12.1.8-4
(2)(b) và 12.2.3 (3)(a), (c) và (d) và 12.3.3 (3)(a), (c)
và (d) hoặc 12.4.3(3)(a), (c) và (d) trừ các thiết bị
nói trên có nguồn cấp độc lập đảm bảo thời gian đã nêu, lấy từ tổ ắc quy được lắp đặt
cố định sử dụng cho chế độ sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Không cho phép bất kỳ tổ ắc quy nào
trang bị theo 12.1.6 này được đặt trong cùng một buồng với bảng điện sự cố, trừ khi có các
biện pháp mà Đăng Kiểm thấy thỏa mãn để rút khí sinh ra từ tổ ắc quy nói trên. Phải đặt
một bộ chỉ báo ở vị trí thích hợp trên bảng điện chính hoặc trong buồng điều
khiển máy để chỉ báo tổ ắc quy hoặc nguồn điện sự cố nêu ở -7(2)
hoặc nguồn điện sự cố tạm thời nêu ở -8 đang phóng điện.
11. Đường dây cấp điện bên trong nối bảng
điện sự cố và bảng điện
chính phải:
(1) Được bảo vệ quá tải và ngắn mạch thích
hợp tại bảng điện.
(2) Được ngắt mạch tự động tại bảng
điện sự cố khi nguồn điện
chính bị hư hỏng.
(3) Được bảo vệ ít nhất ngắn mạch tại bảng
điện sự cố nếu hệ thống được bố trí để hoạt động hồi tiếp. Và bảng điện sự
cố phải được cấp điện từ bảng điện chính trong lúc hoạt động bình thường.
12. Nếu cần thiết, phải có sự bố trí để
ngắt mạch tự động các mạch không sự cố khỏi bảng điện sự cố để đảm bảo nguồn điện
sẵn sàng tự động
cấp cho các mạch sự cố.
13. Hệ thống điện sự cố phải được trang
bị các biện pháp để thử theo chu kỳ. Việc thử theo chu kỳ phải bao gồm thử hệ thống
khởi động tự động.
14. Với phương tiện có vùng hoạt động hạn
chế (trừ phương tiện có chứa lượng người lớn), Đăng kiểm có thể giảm bớt việc áp dụng
những yêu cầu ở 12.1.6
này.
12.1.7. Thông tin nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.8. Những yêu cầu bổ
sung cho phương tiện có máy chính
1. Trang bị điện của phương tiện có máy
chính phải thỏa mãn những yêu cầu ở 12.1.8 này và những yêu cầu ở 12.1.2 đến 12.1.7
và yêu cầu tương ứng ở Chương 5 Phần 4.
2. Trang bị điện phải được thiết kế để
hoạt động ở các điều kiện tĩnh như
nêu ở 11.1.4-2 và -3 và các điều kiện động như nêu ở 11.1.15-6.
Đăng kiểm có thể cho phép sai lệch so với các góc như đã nêu có xét tới kiểu, kích thước
và điều kiện hoạt động của phương tiện.
3. Nguồn điện chính và hệ thống chiếu
sáng.
(1) Việc bố trí nguồn điện chính của phương tiện phải
sao cho các thiết bị được đề cập ở 12.1.5-2 vẫn có thể duy trì hoạt động
không phụ thuộc tốc độ và chiều quay của máy chính hoặc hệ trục.
(2) Các tổ máy phát phải đảm bảo rằng với bất kỳ
một bộ phát hoặc động cơ lai nào không hoạt động, thì các tổ còn lại vẫn có thể
cung cấp cho các thiết bị điện cần thiết để khởi động máy chính từ trạng thái
tàu chết. Cũng có thể
dùng nguồn điện sự cố để khởi động từ trạng thái tàu chết nếu công suất của nó hoặc
đơn lẻ hoặc được kết hợp với nguồn bất kỳ nào đủ cung cấp tại cùng một thời điểm
cho các thiết bị yêu cầu phải được cấp điện như được nêu ở 12.2.3 ; 12.3.3 hoặc
12.4.3.
(3) Tại chỗ máy lái phải trang bị đèn chiếu
sáng sự cố có đủ ánh sáng cần thiết cho sự an toàn.
4. Nguồn điện sự cố
Bổ sung thêm vào 12.1.6, nguồn điện sự cố
phải có khả năng cung cấp đồng thời cho
các thiết bị dưới đây trong thời
gian tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trong thời gian 18 giờ cho các thiết
bị được liệt kê dưới đây, trừ khi chúng có nguồn cấp độc lập đảm bảo trong 18
giờ nhờ tổ ắc quy bố trí thích hợp dùng cho chế độ sự cố.
(a) Thiết bị hàng hải như yêu cầu ở quy định
12, chương V phụ lục công ước SOLAS, trừ khi chính phủ mà tàu mang cờ miễn
giảm cho việc áp dụng quy định nêu trên.
(b) Hoạt động ngắn hạn lặp lại của đèn
tín hiệu ban ngày và còi tàu.
(3) Trong thời gian 10 phút cho máy lái nếu
chúng có yêu cầu cấp điện như ở
15.2.6, Phần 3.
12.2. Tàu công trình
12.2.1. Phạm vi áp dụng
1. Trang bị điện của tàu công trình phải phù hợp
với những yêu cầu ở 12.2.
này cũng như yêu cầu ở 12.1.
2. Trang bị điện được lắp đặt trong vùng nguy hiểm phải
chịu áp dụng các yêu cầu tương ứng của Phần 4.
3. Trang bị điện của phương tiện có dự
kiến làm công việc đặc biệt và được lắp đặt lâu dài thì phải áp dụng những yêu cầu
ở 12.3, trừ yêu cầu nêu ở -1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.2. Nguồn điện chính và
các hệ thống chiếu sáng
Phải bố trí đèn chiếu sáng sự cố để đảm
bảo chiếu sáng cần thiết cho sự an toàn:
(1) Ở nơi tập trung và đưa người lên
tàu.
(2) Ở tất cả các khu vực làm việc và sinh hoạt, cầu
thang, lối thoát, thang máy, xe nâng máy.
(3) Ở buồng máy và trạm phát điện chính bao gồm cả vị trí
điều khiển chúng.
(4) Ở tất cả các trạm điều khiển, buồng điều khiển máy và tại mỗi
bảng điện chính và sự cố.
(5) Tại các vị trí cất giữ phương tiện chữa
cháy cá nhân.
(6) Tại các bơm cứu hỏa, bơm phun và bơm
la canh sự cố và tại các vị trí điều khiển các bơm trên.
(7) Trên sàn sân bay trực thăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện sự cố phải có khả năng cung
cấp đồng thời cho các thiết bị nêu từ (1) đến (5) dưới đây trong thời gian như
sau, nếu chúng hoạt động nhờ năng lượng điện.
(1)Trong thời gian 18 giờ cho các đèn chiếu
sáng sự cố nêu ở 12.2.2.
(2) Trong thời gian 18 giờ cho các đèn hàng hải,
đèn phân biệt và tín hiệu âm thanh do yêu cầu Quy định Quốc gia hoặc
Quốc tế.
(3) Trong thời gian 18 giờ cho các thiết
bị được liệt kê dưới đây trừ khi chúng có nguồn độc lập cung cấp đủ 18 giờ nhờ tổ
ắc quy được lắp đặt cố định dùng cho trường hợp sự cố.
(a) Tất cả các thiết bị thông tin nội bộ
cần thiết ở chế độ sự cố.
(b) Trang bị vô tuyến điện VHF, trang bị vô
tuyến điện MF, trạm INMARSAT giữa tàu và đất liền, trang bị vô tuyến
điện MF/
HF
yêu cầu ở Chương IV Phụ lục của công ước SOLAS được lắp đặt trên tàu.
Tuy nhiên nếu trang bị VTĐ này được lắp đặt kép thì không cần thiết phải yêu cầu
các trang bị đó hoạt động đồng thời để làm cơ sở xác định công suất của nguồn điện sự cố.
(c) Các hệ thống phát hiện ga và cháy
cùng với báo động.
(d) Các tín hiệu báo động cháy bằng tay
và tất cả các tín hiệu nội bộ cần thiết ở chế độ sự cố.
(4) Trong thời gian 18 giờ cho một trong
số các bơm cứu hỏa nếu
chúng được cấp điện từ máy phát
sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các thiết bị để vận hành các cửa kín
nước yêu cầu ở 5.2.2 nhưng không cần thiết chúng phải hoạt động đồng thời, trừ
khi chúng được trang bị nguồn năng lượng dự trữ tạm thời độc lập.
(b) Các thiết bị điều khiển và các bộ chỉ báo yêu
cầu ở 5.2.2
12.3. Các phương tiện
có dự kiến làm công việc đặc biệt và được lắp đặt lâu dài
12.3.1. Phạm vi áp dụng
1. Trang bị điện của các phương tiện như
sà lan công trình có dự kiến làm công việc đặc biệt và được lắp đặt lâu dài phải
thỏa mãn những yêu cầu ở 12.3 này và những yêu cầu ở 12.1.
2. Trang bị điện được lắp đặt trong vùng
nguy hiểm phải chịu áp dụng các yêu cầu tương ứng của Phần 4.
3. Trang bị điện của các phương tiện mà
nguồn điện của chúng được dự kiến lấy từ bờ thì Đăng Kiểm có thể miễn giảm việc
áp dụng những yêu cầu ở 12.1 và 12.3 này.
4. Trang bị điện của các phương tiện mà
có khả năng chứa nhiều người thì Đăng Kiểm sẽ
đưa ra những yêu cầu bổ
sung cho những yêu cầu ở 12.3 này.
12.3.2. Nguồn điện chính và hệ
thống chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Với phương tiện mà không thể sử dụng
nguồn điện chính khi chúng đang được kéo và phương tiện mà nguồn điện có dự kiến
lấy từ bờ thì chúng phải được trang bị nguồn điện thích hợp để cấp cho thiết bị
cần thiết khi đang kéo. Tuy
nhiên, nguồn điện này có thể là nguồn tạm thời.
3. Phải bố trí đèn chiếu sáng sự cố đảm bảo
chiếu sáng cần thiết cho sự an toàn:
(1) Tại các vị trí tập trung và đưa người
lên phương tiện.
(2) Ở các lối đi khu vực làm việc và sinh hoạt, cầu
thang, lối thoát, các xe nâng máy, thang máy.
(3) Ở buồng máy và trạm phát chính bao gồm
cả vị trí điều khiển chúng.
(4) Tại các trạm điều khiển, buồng điều
khiển máy và tại mỗi bảng điện chính và bảng điện sự cố.
(5) Tại nơi cất giữ phương tiện của người
chữa cháy.
(6) Tại chỗ bơm cứu hỏa, bơm phụt và bơm
la canh sự cố và tại các vị trí điều khiển các bơm trên.
(7) Ở sàn sân bay trực thăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện sự cố phải có khả năng cung cấp đồng
thời cho các thiết bị được liệt kê từ (1) đến (5) dưới đây trong thời gian như sau nếu
chúng hoạt động nhờ năng lượng điện
(1) Trong thời gian 18 giờ cho đèn chiếu
sáng sự cố nêu ở 12.3.2-3.
(2) Trong thời gian 18 giờ cho các đèn
hàng hải, đèn phân biệt và các tín hiệu âm thanh do yêu cầu của Quy định
Quốc gia hoặc Quốc tế.
(3 )Trong thời gian 18 giờ cho
các chiết bị được liệt kê dưới đây trừ khi chúng có nguồn độc lập đủ dùng trong thời
gian 18 giờ lấy từ tổ ắc quy được bố trí thích hợp dùng cho chế độ sự cố.
(a) Tất cả các thiết bị thông tin nội bộ
cần thiết khi có sự cố.
(b) Trang bị vô tuyến điện
VHF, MF, trạm INMARSAT giữa phương tiện với bờ và trang bị vô tuyến điện MF/HF như yêu
cầu ở Chương IV Phụ lục của Công ước quốc tế SOLAS được lắp đặt ở tàu. Tuy
nhiên, nếu các trang bị VTĐ nói trên được lắp đặt kép thì không cần thiết phải
yêu cầu chúng làm việc đồng thời để làm cơ sở xác định công suất nguồn điện sự
cố.
(c) Hệ thống phát hiện cháy và khí cùng với
báo động.
(d) Tín hiệu báo động cháy bằng tay và
các tín hiệu nội bộ cần thiết ở chế độ sự cố.
(4) Trong thời gian 18 giờ cho một trong
số các bơm cứu hỏa nếu chúng
được cấp điện từ máy phát sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Thiết bị để vận hành các cửa kín nước được
yêu cầu ở 5.2.2
nhưng không
cần
thiết tất cả
chúng hoạt
động
đồng thời, trừ khi chúng
được trang bị nguồn năng lượng dự trữ tạm thời độc lập.
(b) Thiết bị điều khiển và các bộ chỉ báo được yêu cầu ở 5.2.2
12.4. Các phương tiện
có tiện nghi sinh hoạt cho cán bộ công tác hoặc hành khách mang tính đặc thù
12.4.1. Phạm vi áp dụng
1. Trang bị điện của phương tiện có tiện nghi sinh
hoạt cho cán bộ công tác hoặc hành khách
mang tính đặc thù, như sà lan nhà ở, phải thỏa mãn những yêu cầu ở 12.4
này và 12.1.
2. Trang bị điện của phương tiện, mà nguồn
điện của nó dự kiến được lấy từ bờ thì Đăng Kiểm có thể miễn giảm bớt việc áp dụng
những yêu cầu ở 12.1 và 12.4 này.
3. Trang bị điện của phương
tiện mà có ít cán bộ công tác thì Đăng Kiểm có thể miễn giảm bớt việc áp dụng
những yêu cầu ở 12.4.2 và 12.4.3.
12.4.2. Nguồn điện chính và
hệ thống chiếu
sáng
Phải trang bị đèn chiếu sáng
sự cố đảm bảo chiếu
sáng đủ, cần thiết cho sự an toàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Ở tất cả các lối đi khu vực làm việc và sinh hoạt
cầu thang và lối thoát, xe nâng máy và thang máy.
(3) Ở buồng máy và trạm phát chính
bao gồm cả vị trí điều khiển chúng.
(4) Ở tất cả các trạm điều khiển, buồng điều khiển
máy và tại bảng điện chính và bảng điện
sự cố.
(5) Tại tất cả các vị trí cất giữ
phương tiện của người chữa cháy.
(6) Tại bơm cứu hỏa, bơm phụt
và tại bơm la canh sự cố, và tại vị trí điều khiển các bơm đó.
(7) Ở sàn sân bay trực
thăng.
12.4.3. Nguồn điện sự cố
Nguồn điện sự cố phải có khả năng cung cấp đồng thời
cho các thiết bị được liệt
kê từ (1) đến (5) dưới đây với thời gian nêu tương ứng nếu chúng
hoạt động nhờ năng lượng điện
(1) Trong thời gian 36 giờ cho chiếu sáng
sự cố nêu ở 12.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Trong thời gian 36 giờ cho
các thiết bị được liệt kê dưới đây, trừ khi chúng có nguồn độc lập đủ dùng trong
thời gian 36 giờ lấy từ tổ ắc quy được
bố trí thích hợp dùng cho chế độ sự cố.
(a) Tất cả các thiết bị thông tin nội bộ
cần thiết khi có sự cố.
(b) Trang bị vô tuyến điện
VHF, MF, trạm INMARSAT
giữa phương tiện với bờ và trạm vô tuyến điện MF/HF được
yêu cầu ở chương IV phụ lục của công ước SOLAS và được lắp đặt ở trạm.
Tuy nhiên, nếu các trang bị
VTĐ nói trên được trang
bị kép thì không cần thiết yêu cầu
chúng hoạt động đồng
thời
để làm cơ sở xác định công suất nguồn
điện sự cố.
(c) Hệ thống phát hiện cháy và
khí cùng với báo động.
(d) Tín hiệu báo động cháy bằng tay và các tín
hiệu nội bộ cần thiết khi có sự cố.
(4) Trong thời gian 36 giờ cho một trong số các
bơm cứu hỏa nếu như chúng được cấp điện từ máy phát sự cố.
(5) Trong thời gian 30 phút cho các thiết
bị được liệt kê dưới đây:
(a) Thiết bị để vận hành các cửa kín nước
được yêu cầu ở 5.2.2, nhưng không cần thiết tất cả chúng hoạt
động đồng thời, trừ khi chúng được trang bị nguồn năng lượng dự trữ tạm
thời độc lập.
(b) Thiết bị điều khiển và chỉ báo
được yêu cầu ở 5.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
13 HỆ THỐNG MÁY, TRANG BỊ ĐIỆN, V.V..., TRONG CÁC KHU VỰC NGUY HIỂM
13.1. Quy định chung
13.1.1. Phạm vi áp dụng
Các hệ thống máy, hệ thống điện, v.v..., trong
các khu vực nguy hiểm phải áp dụng các quy định trong chương này.
13.1.2. Quy định chung
Các khu vực ngay hiểm như đã định rõ ở
13.1.3 có thể được mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo sự bố trí thực tế trong
từng trường hợp bằng các màn chắn gió, sự bố trí thông gió đặc biệt, sự bố trí
kết cấu,v.v...
13.1.3. Các khu vực nguy hiểm
1. Các phương tiện chứa
Các khu vực nguy hiểm của các phương
tiện chứa dầu có nhiệt độ tự bốc cháy từ 60 °C trở xuống ít nhất phải như được nêu ở (a)
đến (j) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Các không gian kín và nửa kín kề với
các két dầu chứa. Phải kể cả các không gian nối liền với các két chứa dầu bằng tiếp
xúc điểm hoặc tiếp xúc đường.
(c) Các buồng bơm dầu chứa.
(d) Các không gian kín và nửa kín đặt các ống dẫn hàng.
(e) Các buồng mà trong đó xếp các vòi dẫn
hàng.
(f) Các khu vực hở và không
gian nửa kín cách xa các lỗ khoét của các két chứa dầu trong khoảng 3 mét.
(g) Các khu vực cách 9 mét trên các lỗ
khoét của các ống dẫn hơi lên boong.
(h) Các khu vực cao 2,4 mét bên trên boong trống
(bề mặt ngoài của
két chứa đầu khi bề mặt này ở
trên boong trống) và đến 3m phía ngoài bề mặt ngoài của két chứa dầu.
(i) Các khu vực hở và các không
gian nửa kín xa khỏi
các cửa ra vào và lỗ thông gió của
các không gian được nêu ở (b) đến (e) trong khoảng 3 mét.
(j) Các không gian kín và nửa kín có các lỗ thẳng
đến các không gian hoặc các khu vực được nêu ở (a) đến (i).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các phương tiện làm các công việc có
nguy cơ cháy hoặc nổ
Các khu vực nguy hiểm của phương tiện làm
việc có nguy cơ cháy hoặc nổ phải áp dụng các quy định ở -1 hoặc -2
hoặc các quy định
cho các tàu dầu một cách tương ứng.
13.2. Hệ thống thông
gió
13.2.1. Phương tiện chứa
1. Các phương tiện chứa cỡ lớn
(1) Trừ các ngăn dùng làm két, các ngăn kề với các
két dầu chứa phải được trang bị các hệ thống thông gió có hiệu quả.
(2) Các buồng bơm chứa dầu phải được
trang bị hệ thống thông gió cơ giới kiểu hút thỏa mãn các quy định ở (a) đến (d) sau
đây:
(a) Có khả năng thông gió 20 lần
trở lên trong 1 giờ cho toàn bộ thể tích buồng
bơm.
(b) Bố trí các lỗ ống xả sao cho không giữ
các khí lưu lại trong
buồng bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Các động cơ dẫn động quạt phải được đặt
bên ngoài ống
thông gió. Tuy nhiên, khi không thể tránh được thì có thể đặt các động
cơ trong ống thông gió. Trong trường hợp này các động cơ phải là loại phòng nổ
và phải quan tâm đầy đủ đến
kết cấu và bố trí hộp quạt sao
cho dễ bảo dưỡng và kiểm
tra.
(3) Các két dầu chứa phải được trang bị hệ
thống thông gió cần thiết để xả khí trong
két.
(4) Đối với phương tiện chứa dầu có nhiệt độ tự bốc cháy trên 60 oC, các yêu cầu
ở (2) về khả năng thông gió, kết cấu
quạt và sự bố trí động cơ có thể được sửa đổi một cách thích hợp.
(5) Hệ thống thông gió bằng cơ giới phải
được bố trí để dừng được từ một vị trí thích hợp dễ tiếp cận nào đó trong trường hợp cháy tại
nơi mà hệ thống này được đặt hoặc lân cận.
2. Các phương tiện chứa khác
Hệ thống thông gió của các phương tiện
chứa không phải là phương tiện chứa cỡ lớn phải thỏa mãn các quy định ở Chương 14,
Phần 3 - TCVN 6259-3:2003.
13.2.3. Các phương tiện
làm các công việc có nguy cơ cháy hoặc nổ
Đối với các hệ thống thông gió của các
phương tiện mà nó làm các công việc có nguy cơ cháy hoặc nổ phải áp dụng các quy định ở 13.2.1 hoặc 13.2.2
hoặc các quy định
cho tàu dầu một cách tương ứng.
13.3. Hệ thống máy
trong các khu vực nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hệ thống máy trong các khu vực nguy
hiểm phải được giới hạn đến mức độ cần thiết của mục đích khai thác.
2. Hệ thống máy trong các khu vực nguy
hiểm phải được cấu tạo và lắp đặt sao cho giảm mối nguy bắt cháy từ tia lửa phát ra do sự
tạo thành điện tĩnh hoặc sự ma sát giữa các bộ phận chuyển động và từ nhiệt độ
cao của
các
bộ phận chịu tác động của khí thải hoặc các nguồn tỏa nhiệt khác.
13.3.2. Các phương tiện chứa
Nồi hơi đốt bằng lửa hoặc động
cơ đốt trong không được
đặt trong các khu vực nguy hiểm. Đối với các cửa nạp không khí vào và các đường
ống khí thải phải thỏa mãn các quy định ở (1) đến (4) sau đây:
(1) Các cửa xả khí thải phải
có thiết bị chặn lửa phù hợp
(2) Bề mặt ngoài của ống xả phải được làm nguội bằng
nước,
v.v..., hoặc phải
được bọc cách nhiệt
thích hợp.
(3) Các cửa xả khí thải phải được
bố trí bên ngoài các khu vực nguy hiểm và cách xa khỏi các cửa xả ra của
các ống thông hơi của các két
chứa dầu đến mức có thể thực hiện được.
(4) Các cửa nạp không khí cho động cơ đốt
trong phải không ở trong khu vực nguy hiểm.
13.3.3. Các phương tiện làm
các công việc có nguy cơ cháy hoặc nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4. Trang bị điện
trong các khu vực nguy hiểm
13.4.1. Quy định chung
1. Không được lắp đặt trang bị điện
trong khu vực nguy hiểm trừ khi cần thiết cho mục đích khai thác. Khi việc lắp
đặt các trang bị điện là không tránh khỏi thì phải tuân theo các quy định ở 13.4.1
này.
2. Hệ thống phân phối:
(1) Mặc dù có yêu cầu ở 2.2.1-1 Phần 4,
hệ thống cung cấp năng lượng phải
là một trong các hệ thống sau đây:
(a) Hai dây được bọc cách điện đối với hệ
thống D.C. Hệ thống điện một chiều hai dây cách điện.
(b) Hai dây một pha được bọc cách điện đối
với hệ thống A.C. Hệ thống
điện xoay chiều một pha hai dây cách điện.
(c) Ba dây ba pha được bọc cách điện đối
với hệ thống A.C. Hệ thống
điện xoay chiều ba pha ba dây cách điện.
(2) Mặc dù đã có yêu cầu ở (1), có thể
cho phép sử dụng hệ thống phân phối dùng vỏ tàu làm dây dẫn thứ hai cho các hệ
thống được liệt kê ở 2.2.1-2
(1) đến (3) Phần 4 - TCVN 6259-4:2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Mạch an toàn về bản chất;
(b) Mạch cấp nguồn, mạch điều khiển và mạch
dụng cụ đo khi có
các lý do về kỹ thuật
hoặc an toàn cấm dùng hệ thống không có nối đất với điều kiện dòng điện trên vỏ
tàu được hạn chế không vượt quá 5 A ở cả lúc bình thường cũng như khi sự cố.
(c) Hệ thống nối đất giới hạn và cục bộ với điều kiện
bất kỳ dòng điện có thể xuất hiện
không được trực tiếp chạy qua vùng nguy hiểm.
(d) Mạng điện động lực xoay chiều có điện
áp dây hiệu dụng lớn
hơn hoặc bằng 1000 vôn với điều kiện bất kỳ dòng
điện có thể xuất hiện không được trực tiếp chạy qua vùng nguy hiểm.
3. Thiết bị điện được phòng nổ phải
phù hợp với các quy định ở 2.16 Phần 4 và phải được chứng nhận chúng có thể sử dụng
an toàn trong môi trường khí dễ nổ có liên quan.
4. Các thiết bị đo, kiểm tra, điều khiển và
liên lạc chạy bằng điện phải là kiểu an toàn về bản chất. Tuy nhiên, khi không thể
thỏa mãn điều này, có thể dùng thiết bị điện phòng nổ khác được Đăng kiểm cho
là phù hợp.
5. Các đèn xách tay phải là kiểu an toàn
về bản chất hoặc
kiểu phòng tia lửa kèm ắc quy cấp điện hoặc là kiểu lưu thông khí
có vỏ bọc được nén áp suất dư.
6. Các công tắc được đặt trong mạch cung
cấp của thiết bị điện phòng nổ trong
các khu vực nguy hiểm phải có các biện pháp có hiệu quả để ngăn ngừa sự nguy hiểm
xảy ra do vận hành sai, trừ đối mạch an toàn về bản chất, đồng thời phải
tuân thủ các quy định
ở 2.2.12-2, Phần 4.
7. Các ăng ten và dây chằng buộc liên kết
phải được đặt xa các cửa thoát khí hoặc hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Đi dây điện trong các khu
vực nguy hiểm:
(1) Cáp điện phải là một trong các loại
sau đây. Khi có thể bị ăn mòn, phải bọc
bảo vệ vỏ lưới thép hoặc kim loại của cáp bằng vật liệu PVC hoặc Cloropren để chống
ăn mòn.
(a) Được bọc cách điện chất vô cơ và được
bọc bảo vệ bằng đồng.
(b) Được bọc vỏ hợp kim chì và lưới kim loại.
(c) Được bọc vỏ phi kim loại và lưới kim
loại.
(2) Sự lắp đặt cáp điện phải tuân theo
các quy định sau đây:
(a) Cáp điện phải đặt gần với đường tâm
thân phương tiện đến mức có thể thực hiện được.
(b) Cáp điện phải được đặt ở khoảng cách
đủ xa các boong, vách ngăn, các két và
các loại ống khác nhau.
(c) Các cáp điện phải được bảo vệ chống
hư hỏng cơ học. Hơn nữa cáp điện và giá đỡ chúng phải được lắp đặt sao cho chịu
được sự co giãn kết cấu và các ảnh hưởng khác của kết cấu thân phương
tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Khi sử dụng cáp điện được cách điện bằng
vô cơ phải lưu ý đảm
bảo không bị hỏng.
(3) Các lớp bọc bảo vệ bằng kim loại của
cáp điện động lực và cáp điện
chiếu sáng đi qua các khu vực nguy hiểm hoặc được nối với thiết bị được đặt
trong các nơi như vậy phải được tiếp đất ít nhất ở mỗi đầu.
13.4.2. Các phương tiện chứa
1. Hệ thống điện của phương tiện chứa dầu
có điểm bắt cháy từ 60°C trở xuống phải tuân theo các quy định ở (1) đến (4) sau:
(1) Có thể lắp đặt thiết bị điện kiểu an
toàn về bản chất và
cáp điện liên kết ở bất kỳ khu vực nguy hiểm nào được nêu ở 13.13-1 (1).
(2) Hệ thống điện ở các khu vực nguy hiểm
được nêu ở 13.1.3-1 (1)(b) và (c) phải phù hợp với các quy định từ (a) đến (d)
sau đây:
(a) Có thể lắp đặt bộ biến đổi của dụng cụ
hàng hải như thiết bị đo sâu bằng điện và cáp điện liên kết. Bộ biến đổi phải được bọc
kín hoàn toàn và được lắp đặt trong vỏ bọc kín khí của két dầu chứa. Cáp điện
của bộ biến đổi phải được lắp đặt trong các ống thép đúc tráng kẽm với các mối
nối kín khí đến boong chính.
(b) Có thể lắp đặt các a nốt hoặc các điện cực của
hệ thống bảo vệ dòng ca tốt
(chỉ dòng bảo vệ vỏ ngoài) và cáp điện liên kết. Trong trường hợp này, các a nốt
hoặc điện cực và cáp điện phải áp dụng các quy định ở (1).
(c) Các trang bị chiếu sáng kiểu phòng tia lửa hoặc
kiểu lưu thông khí có vỏ
bọc được nén áp suất dư và cáp điện liên kết có thể lắp đặt trong các khu vực
mà ở đó có lắp đặt
các thiết bị đòi hỏi
phải có sự thao tác và kiểm tra. Các trang bị chiếu sáng phải được bố trí với ít nhất hai mạch
độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Hệ thống điện ở các
khu vực nguy hiểm được nêu ở 13.1.3-1 (1)(d) và (e)
phải phù hợp với các quy định (a) và (b) sau đây:
(a) Các trang bị chiếu sáng kiểu phòng tia lửa hoặc
kiểu lưu thông khí có vỏ bọc được nén áp suất và cáp điện liên kết
có thể được lắp đặt.
(b) Các cáp điện có thể chạy xuyên qua các khu
vực này. Cáp điện chạy suốt phải được đặt trong ống thép đúc tráng kẽm với các
mối nối kín khí.
(4) Đối với các trang bị điện được lắp đặt
trong các khu vực nguy hiểm được nêu ở 13.1.3-1 (1)(j), các khu vực
này phải được coi là tương đương với khu vực nguy hiểm kề bên có các cửa
mở trực tiếp,
và hệ thống điện phải tuân theo các quy định
tương ứng từ (1) đến (4).
13.4.4. Các phương tiện làm
các công việc có nguy cơ cháy hoặc nổ
Trang bị điện của các phương tiện làm các công
việc có nguy cơ cháy hoặc nổ phải áp dụng các quy định ở 13.4.2 hoặc 13.4.3
hoặc các quy định cho tàu dầu một cách tương ứng.
CHƯƠNG
14 PHÒNG CHÁY VÀ PHƯƠNG TIỆN THOÁT NẠN
14.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phòng cháy bằng biện pháp
kết cấu và phương tiện thoát nạn của tàu công trình và sà lan chuyên dùng phải
thỏa mãn các yêu cầu
của Chương này.
2. Ngoài các yêu cầu của Chương này, kết
cấu phòng cháy và phương tiện thoát nạn của phương tiện biển còn phải thỏa mãn
yêu cầu của Quốc gia nơi phương tiện đó đăng ký hay hoạt động.
14.1.2. Quy định chung
1. Thân tàu, thượng tầng, vách kết cấu,
boong, lầu lái và vách trạm điều khiển phải là loại kết cấu bằng thép hoặc
vật liệu tương đương.
2. Lớp cách nhiệt của kết cấu bằng hợp
kim nhôm loại “A”
hay loại “B” phải là loại sao cho nhiệt độ tại lõi của kết cấu không
tăng quá 200 °C so với nhiệt
độ xung quanh tại bất cứ lúc nào trong quá trình áp dụng theo tiêu chuẩn thử chống
cháy, trừ khi chúng được Đăng kiểm chấp nhận.
3. Sơn, vec ni và những hợp chất tương tự
có gốc Nitơ-xenlulô hoặc gốc có độ bắt lửa cao không được sử dụng tại các khu vực
làm việc.
4. Boong dùng cho máy bay lên thẳng (nếu có)
phải bằng thép hoặc vật liệu chống cháy tương đương. Nếu không gian phía dưới
boong này là khu vực nguy hiểm về cháy thì tiêu chuẩn cách nhiệt phải thỏa mãn
các yêu cầu của Đăng kiểm.
14.2. Phương tiện thực
hiện các công việc có nguy cơ cháy và nổ
14.2.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ngoài những yêu cầu nêu tại Phần này
ra, Đăng kiểm có thể sẽ có những yêu cầu bổ sung đối với kết cấu phòng cháy và
phương tiện thoát nạn của phương tiện có khả năng chứa lớn.
14.2.2. Kết cấu phòng cháy
Kết cấu phòng cháy phải thỏa mãn một cách tương ứng
các yêu cầu sau đây hoặc các yêu cầu trong Chương 3, Phần 5 - TCVN 6259-5:2003.
1. Các vách và boong của phương tiện biển
phải là loại tương ứng
với loại được quy định tại Bảng 8-B/14.1 và 8-B/14.2 căn cứ vào
không gian tiếp giáp với chúng. Vách ngoài cùng của thượng tầng và lầu
trên boong bao bọc các phòng ở phải là kết cấu “A-60”.
2. Để xác định tiêu chuẩn chống cháy đồng nhất của
các vách và boong giữa các không gian kề nhau theo Bảng phân loại 8-B/14.1
và 8-B/14.2, các không gian này, căn cứ vào nguy cơ cháy của chúng, sẽ
được phân chia thành
các loại từ (1) đến (11) dưới đây:
(1) Trạm điều khiển là không gian được định nghĩa tại 1.2.15 trừ không gian
đặt nguồn điện sự cố.
(2) Khu vực hành lang là các hành lang và các tiền sảnh.
(3) Khu vực nhà ở là các khu vực dùng vào mục đích công cộng, phòng ngủ, phòng làm việc,
bệnh xá,
phòng
chiếu bóng, phòng giải trí hoặc các không gian tương tự trừ hành lang, nhà xí
và các phòng để đồ nhà bếp không chứa dụng cụ nấu ăn. Các khu vực dùng vào mục
đích công cộng là phần không gian của khu vực nhà ở dùng để
làm phòng họp, phòng ăn, phòng khách hoặc các không gian kín cố định tương tự.
(4) Cầu thang là các cầu thang kín
phía trong phương tiện biển, các máy nâng và cầu thang tự động (trừ
các cầu thang nằm toàn bộ trong buồng
máy) kể cả các vách
bao hầm cầu thang. Về điểm này, những
cầu thang chỉ được đóng kín ở mức độ nào đó sẽ được coi như là một phần của
không gian không được cách ly hoàn toàn với cầu thang đó bằng cửa chống
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Buồng máy loại A là các không gian thuộc một trong các khu vực từ (a) đến (c) sau đây,
kể cả các lối dẫn đến khu vực này.
(a) Các buồng đặt động cơ đốt trong dùng
làm thiết bị động lực chính;
(b) Các buồng đặt động cơ đốt trong dùng cho
các mục đích khác
không phải là hệ động lực
chính, có tổng công suất không nhỏ hơn 375 Ki-lô-oát.
(c) Các buồng đặt nồi hơi đốt dầu hay thiết bị dầu đốt.
(7) Buồng máy loại khác là tất cả các buồng máy không phải là buồng máy loại A, nơi đặt thiết
bị chân vịt, nồi
hơi, thiết bị dầu đốt, động
cơ đốt trong và động cơ hơi nước, máy phát và thiết bị điện
chính, trạm lọc dầu đốt, buồng đặt thiết bị làm lạnh, thiết bị ổn áp, thông gió và điều
hòa và các không gian tương tự kể cả các đường dẫn đến các không gian này.
(8) Khu vực nguy hiểm là khu vực được định nghĩa tại 1.2.16.
(9) Khu vực phục vụ có nguy cơ
cháy cao là khu vực nhà bếp, nhà để dụng cụ nhà bếp
bao gồm các dụng cụ nấu ăn, kho sơn và đèn, các phòng chứa đồ và các kho
có diện tích từ 4 m2 trở lên, các không
gian chứa chất lỏng dễ cháy và các xưởng gia công nằm ngoài buồng máy.
(10) Boong hở;
là
các không gian thuộc boong hở trừ các vùng nguy hiểm.
(11) Khu vực vệ sinh và các khu
vực tương tự là các khu vực đặt các thiết bị
vệ sinh công cộng
như buồng tắm, nhà vệ sinh, v.v...
và các nhà chứa đồ đứng biệt lập không chứa dụng cụ nấu ăn. Các buồng vệ sinh dùng
cho buồng nào đó sẽ được coi là một phần của buồng đó nếu chỉ có một lối
duy nhất từ buồng ấy đến khu vệ sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cửa sổ và cửa húp lô trừ cửa sổ
lầu lái phải là loại không mở được. Cửa sổ lầu lái có thể là loại mở được với điều kiện việc
thiết kế chúng cho
phép đóng nhanh các cửa này.
5. Độ chịu lửa của các cửa
phải tương đương với các vách nơi đặt cửa ở mức độ có thể thực hiện được. Các cửa
ngoài cùng của thượng tầng và lầu trên boong phải là loại kết cấu “A-0” và phải
là loại tự đóng, nếu có thể thực
hiện được.
6. Việc bảo vệ khu vực nhà ở, buồng làm
việc và các trạm
điều khiển quy định tại 1.2.15
(trừ không gian đặt nguồn điện sự cố, áp dụng các quy định sau đây của phần
này) phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (11) sau đây:
(1) Mọi vách theo yêu cầu là
vách loại "B” phải được kéo dài từ boong này đến boong kia và đến vách lầu trên
boong hoặc đến đường bao của các không gian khác, trừ khi các trần và vách loại
“B” liên tục được bố trí cả hai phía của vách, khi đó vách này có thể giới hạn
tại trần hoặc vách liên tục đó.
(2) Tại các vách hành lang, chỉ cho phép đặt
các lỗ thông gió tại và ở phía dưới các cửa cabin, các phòng công cộng, buồng
làm việc và các cửa khu nhà vệ sinh. Các lỗ này chỉ được phép đặt ở phần phía
dưới
của
cửa, khi đó tổng diện tích
sử dụng của bất kỳ lỗ
nào hoặc của các lỗ không được
vượt quá 0,05 m2. Khi các lỗ như vậy đặt tại các cửa thì chúng phải
có các lưới làm bằng vật liệu không cháy. Các lỗ như vậy không được đặt tại các cánh cửa
của các nắp bảo vệ hầm cầu thang.
(3) Cầu thang phải được chế tạo bằng thép hoặc vật
liệu tương đương.
(4) Hầm cầu thang chỉ đi qua một boong phải
được bảo vệ ít nhất bằng
kết cấu loại A
hoặc B và bằng cửa
tự đóng để hạn chế sự lan truyền nhanh của ngọn lửa từ boong này đến boong
khác. Hầm máy nâng cá nhân phải được bảo vệ bằng kết cấu loại A. Cầu thang và
máy nâng đi qua nhiều
boong phải được bảo vệ bằng kết cấu loại A và các cửa tự đóng. Không được bố
trí các cửa tự đóng tại các chiếu nghỉ của cầu thang. Tuy nhiên có thể dùng các chiếu nghỉ cầu thang kết
hợp với các thiết bị nhả điều khiển từ
xa kiểu không bị hỏng.
(5) Các không gian kín phía sau các trần,
các tấm ốp hoặc các vách bao phải được ngăn bởi các tấm cữ chặn kéo đóng
kín đặt cách nhau không quá 14 mét.
(6) Trừ lớp cách nhiệt trong buồng
máy lạnh ra, các vật liệu cách nhiệt, các ống và nắp đầu ống thông gió, các trần
nhà, các vách bao và các vách của các buồng khác phải là loại vật liệu không
cháy. Lớp cách nhiệt
của các phụ tùng đường ống của hệ thống làm mát, hệ thống chắn hơi và các
chất dính kết dùng cùng với lớp cách nhiệt không cần thiết phải là loại vật liệu
không cháy nhưng số lượng chúng phải ở mức tối thiểu và bề mặt các phần
nhô của chúng phải có đặc tính lan truyền lửa chậm. Tại các buồng mà các sản phẩm
dầu có thể lọt vào được thì bề mặt của lớp cách nhiệt phải là loại
không thấm dầu hoặc hơi dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Tất cả các bề mật trống trải bao
quanh hành lang và cầu thang, và các bề mặt của các phòng kín hoặc không có lối vào
tại khu vực nhà ở và làm việc và của các trạm điều khiển phải có đặc tính truyền
lửa chậm. Các trần nhà buồng ở, buồng
làm việc và buồng điều khiển phải có đặc tính lan truyền lửa chậm.
(9) Các vách, tường và trần nhà có thể
có lớp phủ bằng vật liệu có khả năng cháy được
với điều kiện chúng không dày quá 2 mi-li-mét, tại bất kỳ chỗ nào, trừ
vách cầu thang, hành lang và trạm điều khiển thì chiều dày lớp phủ không được lớn
hơn 1,5 mi-li-mét. Nếu lớp phủ bề mặt có năng suất tỏa nhiệt không vượt quá 45 MJ/m2 trên toàn bộ diện
tích được phủ thì không hạn chế chiều dày lớp phủ mặt.
(10) Lớp phủ boong chính, nếu có,
phải là loại làm bằng vật liệu khó bắt lửa hoặc không làm tăng nguy cơ độc hại hay cháy nổ được Đăng
kiểm duyệt.
(11) Sơn, vecni và các vật liệu dùng cho
các công việc hoàn thiện
cuối
cùng của các bề mặt trống trải phía
trong phải là loại không tạo ra nguy cơ cháy theo quy định riêng của Đăng kiểm
và không có khả năng tạo ra nồng
độ khói hay hơi độc quá mức.
7. Việc thông gió, trừ thông gió
cho các khu vực nguy hiểm phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (9) sau đây:
(1) Thông gió các buồng ở và buồng điều
khiển phải sắp đặt sao cho có
thể chống lại sự xâm nhập của lửa, hơi độc hoặc khói từ các vùng lân cận.
(2) Ống thông gió phải làm bằng vật liệu khó cháy. Ống thông gió
ngắn hơn 2 mét và có diện tích tiết diện không quá 0,02 m2, không cần
thiết làm bằng vật liệu
khó cháy, nhưng phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(a) Theo ý kiến của Đăng kiểm, những ống
thông gió như vậy phải làm bằng vật liệu có nguy cơ cháy thấp.
(b) Chúng có thể chỉ được sử dụng
tại phần cuối của hệ thống; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu ống thông gió có diện tích mặt cắt
ngang lớn hơn 0,02 m2 đi qua boong hay vách loại “A” thì phải có ống
lót bằng thép tại lỗ khoét qua các vách và boong đó, trừ khi các ống thông gió
là loại làm bằng thép giống
như thép chế tạo boong và vách đó. Các ống thông gió và ống lót như
vậy phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(a) Ống thông gió hoặc ống lót phải có chiều dày ít nhất là 3
mi-li-mét và chiều dài ít nhất là 900 mi-li-mét. Khi đi qua các
vách, chiều dài của chúng phải ít nhất là 450 mi-li-mét ở mỗi phía của
vách. Các ống thông gió như vậy và ống lót của chúng phải được bọc lớp chống cháy. Lớp
chống cháy này phải có tính chịu lửa đồng nhất ít nhất bằng tính chịu lửa của boong hoặc vách
nơi các ống thông gió đi
qua. Có thể sử dụng biện pháp bảo vệ tương đương
khác thỏa mãn các yêu cầu của
Đăng kiểm.
(b) Ống thông gió có diện tích mặt cắt ngang lớn
hơn 0,075 m2, trừ ống thông gió cho các khu vực nguy hiểm, thì ngoài
các yêu cầu của phần (a) ra phải có các van điều tiết chống cháy. Các
van này phải hoạt động tự động nhưng đồng thời phải có khả năng đóng bằng tay từ hai
phía của vách hoặc boong.
Phải trang bị bộ chỉ báo để chỉ ra rằng các
van này mở hay đã được đóng. Không yêu cầu phải trang bị van điều tiết cho ống thông gió nếu chúng đi
qua các buồng được bao bọc bằng các vách loại “A” và chúng không dùng để
thông gió các buồng đó, với điều kiện là các ống thông gió này phải có tính
chịu lửa đồng nhất giống như tính chịu lửa của các vách mà chúng xuyên qua.
(4) Ông thông gió buồng máy loại “A”, nhà
bếp hay các khu vực nguy hiểm không được đi qua các buồng ở, buồng làm việc hay
trạm điều khiển, trừ khi chúng
thỏa mãn các yêu cầu (a) hoặc (b) sau đây:
(a) (i) Những ống thông gió bằng thép phải có chiều
dày ít nhất là 3 mi-li-mét cho các ống có chiều rộng đến 300 mi-li-mét
và 5 mi-li-mét cho các ống có chiều rộng bằng 760 mi-li-mét và lớn
hơn. Những ống thông gió
có chiều rộng hoặc
đường kính từ 300 mi-li-mét đến 760 mi-li-mét
thì chiều đày của chúng được tính theo phép nội suy.
(ii) Ông thông gió phải được lắp van điều tiết chống cháy tự
động gần với các vách mà chúng đi qua; và
(iii) Ống thông gió phải được bọc lớp
chống cháy để đạt tiêu chuẩn chống cháy
"A-60” trên đoạn có chiều dài ít nhất là 5 mi-li-mét về phía ngoài của
van điều tiết tính từ buồng
máy hay nhà bếp.
(b) (i) Ống thông gió được chế
tạo bằng thép thỏa
mãn (a) (i);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Ống thông gió buồng ở, buồng làm việc hay trạm
điều khiển không được đi
qua buồng máy loại A, nhà bếp hay khu vực nguy hiểm trừ khi chúng thỏa mãn yêu cầu (a) hay (b)
sau:
(a) (i) Ống thông gió đi qua
buồng máy loại A hoặc nhà bếp phải được chế tạo bằng thép thỏa mãn yêu cầu 4 (a)
(i);
(ii) Van điều tiết chống cháy tự động phải
lắp gần với
vách nơi chúng xuyên qua;
và
(iii) Phải duy trì được tính chống cháy đồng
nhất của vách buồng máy loại A hay nhà bếp tại
vị trí ống thông gió
đi qua.
(b) (i) Ống thông gió khi qua buồng máy
loại A hay nhà bếp phải được chế tạo bằng thép thỏa mãn yêu cầu (4) (a)
(i);
(ii) Ống thông gió phải được bọc lớp
chống cháy đạt
tiêu chuẩn “A-60” trên
suốt chiều dài đoạn đi qua buồng máy hay nhà bếp.
(6) Ống thông gió có diện tích mặt cắt
ngang lớn hơn 0,02 m2 đi qua các
vách loại “B" phải được bọc bằng ống lót chế tạo bằng thép với chiều
dài 900 mi-li-mét được chia đều 450 mi-li-mét về mỗi phía của
vách trừ khi đoạn này của ống thông gió được chế tạo bằng thép.
(7) Khi ống thông gió đi qua
các buồng ở hoặc các buồng có chứa các vật liệu cháy được, thì các ống xả của hệ thông gió từ phạm
vi nhà bếp phải có tính chịu lửa đồng nhất tương đương loại “A”. Mỗi một ống
như vậy phải được lắp các thiết bị từ (a) đến (d) sau:
(a) Bộ thu gom dầu mỡ tháo mỡ dễ dàng để
vệ sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Thiết bị ngắt các quạt xả khí hoạt động
trong phạm vi nhà bếp;
(d) Thiết bị dập cháy cố định trong phạm
vi các ống thông gió.
(8) Các ống nhận và xả của các
hệ thông gió phải có khả năng đóng từ phía ngoài các buồng được thông gió.
(9) Việc ngừng thông gió cưỡng bức các buồng
ở, buồng làm việc, trạm
điều khiển, buồng máy và khu vực nguy hiểm phải được thực hiện từ vị trí phía
ngoài của các buồng được thông gió và phải dễ dàng đến được. Phương tiện ngừng
hoạt động thông gió cưỡng bức buồng máy và khu vực nguy hiểm phải riêng biệt
hoàn toàn với các
khu vực khác.
8. Cửa sổ, cửa búp lô của các vách bao
yêu cầu là loại đạt tiêu chuẩn chống
cháy “A-60” phải thỏa mãn một trong các yêu cầu sau:
(a) Chúng phải được chế tạo để đạt tiêu chuẩn
chống cháy “A-60”
(b) Chúng phải được bảo vệ bằng màn
nước
(c) Chúng phải được trang bị các cửa sập
bằng thép hay vật liệu tương đương.
9. Khi có boong máy bay lên thẳng thì
chúng phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (3) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8-B/14.1
Tiêu chuẩn chống cháy cho các vách
phân
chia các không gian kề nhau
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
(10)
(11)
Trạm điều khiển
(1)
A-0d
A-0
A-60
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-60
A-15
A-60
A-60
*
A-0
Hành lang
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-0
B-0
B-0b
B-0
A-60
A-0
A-0
A-0
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà ở
(3)
C
A-0b
B-0
B-0
A-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
A-0
*
c
Cầu thang
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0b
B-0
A-0b
A-60
A-0
A-0
A-0
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
Khu vực phục vụ có nguy cơ cháy thấp
(5)
c
A-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
A-0
*
B-0
Buồng máy loại A
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
a
A-0
a
A-60
A-60
*
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
A-0
a,c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
*
A-0
Khu vực nguy hiểm
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
A-0
-
A-0
Buồng phục vụ có nguy cơ cháy cao
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
c
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Boong hở
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
*
Khu vực vệ sinh và
tương tự
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Chú thích :
1 C: vách ngăn
phải được chế tạo bằng vật liệu
khó cháy
2 a, b, c, d, * và “-" có nghĩa như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b: Hoặc là vách nêu ở trên hoặc
vách nêu ở dưới phải được trang bị có xét đến yêu cầu 14.2.2-2 (1) và
(3).
c: Nếu các buồng cùng loại
và khi có xuất hiện chữ “c” viết lên trên thì vách hoặc boong thuộc loại nêu trong bảng
chỉ yêu cầu nếu như
các buồng tiếp giáp
với buồng đó được dùng vào mục đích khác, thí dụ tại buồng loại (9), nhà bếp tiếp
giáp với nhà bếp thì không cần vách chống cháy, nhưng nếu nhà bếp giáp với kho sơn thì vách phải
là loại "A-0“.
d: Vách ngăn giữa buồng hải đồ ở lầu
lái và buồng vô tuyến có thể
là loại "B-0”.
*: Vách phải làm bằng thép hoặc vật liệu tương
đương nhưng không yêu
cầu là vách loại
A. Tuy nhiên nếu các cáp
điện, đường ống hay thông gió đi qua vách thì tại nơi chúng đi qua, vách phải
được làm kín ngăn không cho lửa
và khói đi qua.
“-": Vách không cần phải là
vách loại “A",
"B” hoặc “C”
Bảng 8-B/14.2
Tiêu chuẩn chống cháy cho các boong giữa các không gian kề nhau
Chú thích: Xem chú thích của Bảng 8-B/14.1
(2) Phải có các thiết bị để ngăn ngừa sự tích
tụ các chất lỏng trên boong máy bay lên thẳng và sự lan truyền của các chất
lỏng đến các phần khác của phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Khi có từ hai bình chứa oxy và axêtylen được
chở đồng thời trở lên, các bình chứa này phải được bố trí phù hợp với các yêu
cầu từ (1) đến (6) sau đây:
(1) Hệ thống đường ống cố định dùng cho hệ
ôxy axêtylen phải được Đăng kiểm chấp nhận.
(2) Khi có từ 2 bình chứa từng loại khí trở
lên đặt tại các vùng kín, thì phải có từng phòng riêng cho từng bình.
(3) Phòng để các bình chứa nói trên phải được
làm bằng thép và phải được thông gió tốt và có thể đến được các phòng từ boong
hở.
(4) Phải trang bị các thiết bị để di chuyển
nhanh các bình chứa khi có cháy.
(5) Phải đặt các bảng có chữ “Không hút
thuốc” tại các buồng đặt các bình chứa.
(6) Nếu đặt các bình chứa tại các khu vực hở
thì phải có các thiết bị từ (a) đến (c) sau đây:
(a) Các thiết bị để bảo vệ bình và hệ thống
không bị hư hỏng do các điều kiện vật lý.
(b) Hạn chế đến mức thấp nhất khả năng tiếp
xúc ánh nắng của chất hydro cacbon; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.3 Phương tiện thoát nạn
Phương tiện thoát nạn phải thỏa mãn tương ứng
với các yêu cầu nêu tại 14.2.2 hoặc các yêu cầu nêu tại Chương 3,
Phần 5.
14.3. Tàu công trình
thực hiện các công việc không có nguy cơ cháy và nổ
14.3.1. Phạm vi áp dụng
1. Ngoài các quy định cần phải thỏa mãn
nêu tại 14.1.2, kết cấu phòng cháy và phương tiện thoát nạn của các
phương tiện thực hiện các công việc có nguy cơ cháy và nổ phải áp dụng các quy
định của phần này.
2. Ngoài những yêu cầu nêu tại phần này,
Đăng kiểm có thể sẽ có những yêu cầu bổ sung đối với kết cấu phòng cháy và
phương tiện thoát nạn của phương tiện có khả năng chứa lớn.
14.3.2. Kết cấu phòng cháy
Kết cấu phòng cháy của phương
tiện phải thỏa mãn với các yêu cầu tương ứng của Chương 2, Phần 5.
14.3.3. Phương tiện thoát nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4. Phương tiện có
phòng ở dành cho nhân viên chuyên môn hoặc hành khách
14.4.1. Phạm vi áp dụng
Kết cấu phòng cháy và phương tiện
thoát nạn của phương tiện có phòng ở dành cho nhân viên chuyên môn hoặc
hành khách như các sà lan dùng để ở phải áp dụng các yêu cầu của phần này và
các yêu cầu của 14.1.2.
14.4.2. Kết cấu phòng cháy
1. Kết cấu phòng cháy của phương tiện phải
được Đăng kiểm xem xét, căn cứ vào cách bố trí kết cấu, loại
phương tiện, khả năng chứa của chúng, v.v...
2. Kết cấu phòng cháy của phương tiện có
khả năng chứa nhỏ phải thỏa
mãn các yêu cầu tương ứng của Chương 3, Phần 5.
14.4.2. Phương tiện thoát nạn
1. Phương tiện thoát nạn của phương tiện
phải được Đăng kiểm xem xét, tùy thuộc
vào việc bố trí kết
cấu,
loại phương tiện và khả năng chứa của chúng, v.v...
2. Phương tiện thoát nạn của phương tiện
có khả năng chứa nhỏ phải thỏa mãn các yêu cầu của Chương 4, Phần 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
15 HỆ THỐNG CHỮA CHÁY
15.1. Quy định chung
15.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Hệ thống phát hiện cháy và chữa cháy
trang bị trên phương tiện
phải thỏa mãn các yêu
cầu của chương này.
2. Cần phải xem xét đến các yêu cầu bắt buộc tương
ứng của chính
quyền quốc gia nơi phương tiện biển đăng ký. Việc thỏa mãn các yêu cầu bắt buộc này có
thể được coi như đáp ứng được
các yêu cầu của
Chương này.
15.1.2. Quy định chung
1. Trừ khi có những quy định đặc biệt khác đề
ra trong Chương này, các hệ thống chữa cháy, thiết bị chữa cháy, hệ thống phát hiện
cháy,
v.v...,
và các đường ống đi kèm còn phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần 3 và Phần
5.
2. Toàn bộ hệ thống chữa cháy và thiết bị
chữa cháy phải ở trạng thái sẵn sàng sử dụng bất kỳ lúc nào.
3. Nếu có boong máy bay lên thẳng thì hệ thống chữa
cháy trên boong này phải thỏa mãn các yêu cầu của 5.7.1, Phần 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Tàu công trình
thực hiện các công việc có nguy cơ cháy hoặc nổ
15.2.1. Quy định chung
1. Hệ thống chữa cháy của tàu công trình
thực hiện các công việc có nguy cơ cháy, nổ phải thỏa mãn các yêu cầu của
Chương 5, Phần 5 áp dụng cho tàu dầu và phải trang bị hệ thống chữa
cháy bổ sung nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
2. Ngoài hệ thống chữa cháy nêu tại -1
ra, Đăng kiểm có thể yêu cầu trang bị hệ thống chữa cháy bổ sung cho các phương
tiện có khả năng chứa lớn.
15.3. Tàu
công trình thực hiện các công việc không có nguy cơ cháy, nổ
15.3.1. Quy định chung
1. Hệ thống chữa cháy của tàu công trình
thực hiện các công việc không có nguy cơ cháy, nổ phải thỏa mãn các yêu cầu của
Chương 5, Phần 5 áp dụng cho tàu hàng tổng hợp và phải trang bị hệ
thống chữa cháy bổ sung nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
2. Ngoài hệ thống chữa cháy nêu tại -1
ra, Đăng kiểm có thể yêu cầu trang bị hệ thống chữa cháy bổ sung cho các tàu công trình có
khả năng chứa lớn.
15.4. Phương tiện có
buồng ở cho nhân viên chuyên môn hoặc hành khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các phương tiện có buồng ở dành cho
nhân viên chuyên môn hoặc hành khách như sà lan dùng để ở phải trang bị hệ thống
chữa cháy theo yêu cầu của Đăng kiểm, tùy thuộc vào cách bố trí kết cấu, kiểu phương
tiện, khả năng chứa, v.v...
2. Các phương tiện có khả năng chứa nhỏ có thể được
trang bị hệ thống chữa cháy thỏa mãn các yêu cầu của Chương 5, Phần 5
áp dụng cho tàu hàng tổng hợp.
MỤC LỤC
Chương 1 Quy định chung
1.1. Quy định chung
1.2. Các định nghĩa
Chương 2 Vật liệu và hàn
2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Hàn
Chương 3 Tải trọng thiết kế
3.1. Quy định chung
3.2. Tải trọng thiết kế
Chương 4 Ổn định
4.1. Quy định chung
4.2. Các tiêu chuẩn ổn định nguyên vẹn
4.3. Phạm vi hư hỏng phụ thuộc vào loại phương tiện
4.4. Tiêu chuẩn ổn định tai nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 5 Vách kín nước
5.1. Vách kín nước
5.2. Thiết bị đóng kín
Chương 6 Kết cấu thân phương tiện
6.1. Quy định chung
6.2. Vật liệu chế tạo cơ cấu
6.3. Chống mòn gỉ
6.4. Hàn
6.5. Gia cường chống băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Quy định chung
7.2. Phân tích sức bền chung
7.3. Kích thước cơ cấu
7.4. Phương tiện dạng tàu và sà lan
Chương 8 Mạn khô
8.1. Quy định chung
8.2. Mạn khô
Chương 9 Trang
thiết bị
9.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Lan can và mạn chắn sóng
9.4. Trang thiết bị chuyên dùng
Chương 10 Hệ thống định vị
10.1. Quy định chung
10.2. Phân loại hệ thống
định vị
10.3. Hệ thống định vị bằng
neo
10.4. Hệ định vị ứng lực
10.5. Hệ định vị tại một vị
trí
10.6. Hệ định vị bằng cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 11 Các hệ thống
máy
11.1. Quy định chung
11.2. Các phương tiện chứa
Chương 12 Trang bị điện
12.1. Quy định chung
12.2. Tàu công trình
12.3. Các phương tiện có dự
kiến làm công việc đặc biệt và được lắp đặt lâu dài
12.4. Các phương tiện có
tiện nghi sinh hoạt cho cán bộ công tác hoặc hành khách mang tính đặc thù
Chương 13 Hệ thống máy,
trang bị điện và v.v..., trong các khu vực nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2. Hệ thống thông gió
13.3. Hệ thống máy
trong các khu vực nguy hiểm
13.4. Trang bị điện trong
các khu vực nguy hiểm
Chương 14 Phòng cháy và
phương tiện thoát
nạn
14.1. Quy định chung
14.2. Phương tiện thực hiện
các công việc có nguy cơ cháy nổ
14.3. Tàu công trình thực
hiện các công việc không có nguy cơ cháy nổ
14.4. Phương tiện có phòng ở
dành cho nhân viên chuyên môn hoặc hành khách
Chương 15 Hệ thống chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Tàu công trình thực hiện các
công việc có nguy cơ cháy nổ
15.3. Tàu công trình thực
hiện các công việc không có nguy cơ cháy nổ
15.4. Phương tiện có buồng ở
dùng cho nhân viên chuyên môn hoặc hành
khách