Tên
cơ cấu
|
Khu
vực sử dụng
|
Chiều
dày tôn t (mm)
|
t ≤
15
|
15
<t ≤ 20
|
15
<t ≤ 20
|
20
<t ≤ 25
|
25
<t ≤30
|
30
<t ≤35
|
Tôn
vỏ
|
Tôn
mép mạn kê với boong tính toán
|
Phạm
vi 0,4L giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Phạm vi 0,6L
giữa tàu bao gồm
cả phần nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Ngoài
khu vực nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
Tôn
mạn ở phạm vi
khác
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
Phạm vi 0,10 trở
xuống tính từ mặt dưới của boong tính
toán
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Ngoài khu vực nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
Dải
tôn hông
|
Phạm
vi 0,6L giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Ngoài
khu vực nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
Tôn đáy kể cả dải
tôn giữa
đáy
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Tôn
Boong
|
Dải tôn mép boong
tính toán
|
Phạm
vi 0,4L giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Phạm vi 0,6L
giữa tàu bao gồm
cả phần nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Ngoài
khu vực nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
Dải tôn
boong tính toán
kê với vách dọc
|
Phạm
vi 0,4L giữa
tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Phạm vi 0,6L
giữa tàu bao gồm
cả phần nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Ngoài
khu vực nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
Boong tính toán tại
góc miệng khoang hàng
|
Phạm
vi 0,4L giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
|
Ngoài
khu vực nêu trên (trong
trường hợp miệng lỗ khoét khoang hàng lớn)
|
A
|
B
|
D
|
Boong tính toán
ngoài khu vực nêu trên
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Boong lộ
thiên
|
Phạm
vi 0,4L giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
Vách
dọc
|
Dải
tôn trên cùng của vách dọc kề
boong tính toán
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Dải
tôn dưới kề
với tôn đáy của vách dọc
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
Cơ
cấu dọc
|
Dải
tôn trên cùng của vách nghiêng của két dính
mạn kề với boong tính toán
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Cơ cấu
dọc của boong tính toán nói trên
gồm mã và bản mép của cơ
cấu dọc
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Miệng
khoang hàng
|
Bản
thành và bản mép của thành dọc
miệng khoang hàng ở boong tính toán lớn hơn 15L
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Sống
đuôi
|
Sống đuôi, giá bánh
lái, giá
chữ nhân
|
|
A
|
B
|
D
|
Bánh
Lái
|
Tôn bánh lái
|
|
A
|
B
|
D
|
Cơ
cấu khác
|
Các cơ cấu còn lại
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2-B/1.2 Danh mục sử dụng thép đóng tàu có độ bền
cao đối với các cơ cấu khác nhau
Tên
cơ cấu
Khu
vực sử dụng
Chiều
dầy tôn t (mm)
t ≤
15
15
<t ≤ 20
15
<t ≤ 20
20
<t ≤ 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
<t ≤35
Tôn
vỏ
Tôn mép mạn kề
với boong tính toán
Phạm
vi 0,4L giữa tàu
AH
DH
EH
Phạm vi 0,6L
giữa tàu bao gồm cả phần nêu trên
AH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EH
Ngoài
khu vực nêu trên
AH
DH
Tôn mạn ở phạm vi
khác
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
Phạm vi 0,1D
trở xuống
tính từ mặt dưới của boong tính
toán
AH
DH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài khu vực nêu
trên
AH
DH
Dải
tôn hông
Phạm
vi 0,6L
giữa tàu
AH
DH
EH
Ngoài
khu vực nêu trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DH
Tôn đáy kể
cả dải
tôn giữa đáy
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
EH
Tôn
Boong
Dải tôn
mép boong tính toán
Phạm vi
0,4L
giữa tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DH
EH
Phạm vi 0,6L
giữa tàu bao gồm
cả phần nêu trên
AH
DH
EH
Ngoài
khu vực nêu trên
AH
DH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
EH
Phạm
vi 0,6L
giữa tàu bao gồm cả phần nêu trên
AH
DH
EH
Ngoài
khu vực nêu
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DH
Boong chịu lực tại
góc miệng khoang hàng
Phạm
vi 0,4L giữa
tàu
AH
DH
EH
Ngoài khu vực nêu trên (trong
trường
hợp miệng lỗ
khoét khoang hàng lớn)
AH
DH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
EH
Boong lộ thiên
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
Vách
dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
EH
Boong lộ
thiên
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
Cơ
cấu dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
EH
Cơ cấu dọc
của boong chịu lực nói trên gồm
mã và bản cánh của cơ cấu dọc
Phạm vi 0,4L giữa tàu
AH
DH
EH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản
thành và bản
cánh của ngành dọc miệng khoang hàng ở bong chịu
lực lớn hơn
15L
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
EH
Sống
đuôi
Sống đuôi,
giá bánh lái, giá chữ nhân
AH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh
lái
Tôn
bánh lái
AH
DH
Cơ
cấu khác
Các cơ cấu còn lại
AH
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) AH: A32 và A36,
DH:D32 và D36, EH:E32 và E36
2 Trong
Bảng 2-B/1.1 và Bảng
2-B/1.2 là chiều dài tàu qui định
ở 1.2.16 Phần 1-A hoặc 0,97 chiều dài tàu trên đường nước, lấy
giá trị nào nhỏ hơn.
1.3.2. Kích thước cơ cấu
1. Nếu không có qui định nào khác thì mô đun chống uốn của tiết diện cơ cấu
thân tàu theo yêu cầu của Qui phạm
bao gồm cả mép
kèm. Mép kèm được lấy bằng 0,1L về
mỗi bên của cơ cấu. Tuy nhiên, trị số 0,1l về mỗi
bên cơ cấu không được lớn hơn một nửa khoảng
cách giữa hai cơ cấu. l là chiều dài nhịp của cơ cấu lấy theo
các qui định có liên quan.
2. Nếu dùng thép dẹt, thép góc hoặc tấm bẻ mép để
làm các xà, sườn,
nẹp thì dù đã có mô đun chống uốn theo qui
định chúng vẫn phải có chiều cao và chiều dày theo
yêu cầu của Qui phạm.
3. Bán kính góc lượn bên
trong của tấm bẻ mép phải không nhỏ hơn hai lần nhưng không lớn hơn
ba lần chiều dày của tấm.
4. Đối với bản mép của sống và cơ cấu ngang khỏe,
chiều dày của nó phải không nhỏ hơn chiều dày bản
thành còn chiều rộng phải không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau :
(mm)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
: Khoảng cách giữa hai gối tựa của sống hoặc cơ cấu ngang khỏe xác định theo
các qui định có liên quan (m). Tuy nhiên, nếu đặt
các mã chống vặn thì mã đó cũng có thể được coi là gối tựa.
1.3.3. Mối
hàn
Mối hàn dùng trong kết
cấu thân tàu và các thiết bị quan trọng phải thỏa mãn các yêu cầu ở các Phần 2-A
và Phần 6.
1.3.4. Liên kết mút của các nẹp, sống
và sườn
1. Nếu mút của các sống nối với vách, đáy trên,v.v...,
thì các liên kết mút ấy của các sống phải được cân bằng
bởi các cơ cấu
đỡ hữu hiệu
ở mặt bên kia của vách, đáy trên, v.v...
2. Nếu không có qui định nào khác thì chiều dài cạnh của mã liên kết với
sườn hoặc nẹp của vách hoặc của két sâu.v.v...,
phải không nhỏ hơn 1/8 của l
theo các qui định có liên quan.
1.3.5. Mã
1. Kích thước của mã phải được xác định theo chiều dài của cạnh liên kết
dài hơn như ở Bảng
2-B/1.3.
2. Chiều dày của mã phải được tăng
thích đáng nếu chiều cao tiết diện hiệu dụng của mã nhỏ hơn 2/3 chiều cao tiết
diện của mã theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nếu chiều dài cạnh liên kết dài hơn của mã lớn hơn
800 mi-li-mét, thì cạnh tự do của mã phải được gia cường bằng mép bè hoặc
bằng một biện pháp khác, trừ khi mã đó là mã chống vặn hoặc cơ cấu tương tự.
1.3.6. Thay đổi chiều dài nhịp (l)
khi mã có chiều dày lớn hơn
Khi mã liên kết có
chiều dày không nhỏ hơn chiều dày của tấm sống
thì trị số l qui định ở Chương 6 và ở từ
Chương 9 đến Chương 12 có thể được thay đổi phù hợp như sau :
(1) Nếu diện tích tiết
diện bản mép của mã không nhỏ hơn một nửa
diện tích tiết diện bản mép của sống và bản
mép của sống được đưa
tới vách, boong, đáy trên.v.v..., thì l có thể
được đo đến điểm cách đỉnh
mã 0,15 mét vào phía trong của mã.
Bảng
2-B/1.3 Mã
Đơn
vị (mm)
Chiều
dài của cạnh liên kết dài hơn
Chiều
dày
Chiều
rộng mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày
Chiều
rộng mép
Mã
phẳng
Mã
có mép
Mã
phẳng
Mã
có mép
150
6,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
14,0
9,5
70
200
7,0
6,5
30
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
70
250
8,0
6,5
30
800
-
10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
8,5
7,0
40
850
-
11,0
85
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
40
900
-
11,0
90
400
10,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
950
-
11,5
90
450
10,5
8,0
50
1.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
95
500
11,0
8,5
55
1.050
-
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
12,0
8,5
55
1.100
-
12,5
105
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
65
1.150
-
12,5
110
650
13,0
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
(2) Nếu diện tích tiết
diện bản mép của mã nhỏ hơn
một nửa diện
tích tiết diện bản mép của sống và bản mép của sống được đưa tới
vách, boong, đáy trên.v.v..., thì l
có thể được đo đến điểm mà tại đó tổng diện tích tiết diện
của mã và bản mép của nó nằm ngoài sống bằng diện tích
tiết diện bản mép của sống hoặc đo đến điểm
cách đỉnh mã 0,15 mét vào phía trong của
mã, lấy trị số nào lớn hơn.
(3) Nếu có gắn mã và
bản mép của
sống chạy dài theo cạnh tự do của mã cho đến vách, boong, đáy trên.v.v..., thì
kể cả khi cạnh tự do của mã được lượn, l
phải được đo đến đỉnh
mã.
(4) Mã được xem là không
có tác dụng ở phía ngoài điểm
mà tại đó cạnh liên kết dọc theo
sống của mã bằng 1,5 lần chiều dài cạnh liên
kết của mã với vách, boong, đáy trên.v.v...
(5) Trong mọi trường
hợp không được giảm l tại mỗi đầu
đi một lượng lớn hơn 1/4 chiều dài toàn bộ của sống kể
cả liên kết ở hai đầu
của sống.
1.3.7. Trang thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.8. Tàu chở dầu
hoặc chất lỏng dễ cháy khác
1. Những yêu cầu đối với kết
cấu thân tàu và trang thiết
bị của tàu chở dầu ở Phần này chỉ áp
dụng cho các tàu dùng để chở
dầu đốt có nhiệt độ bắt cháy bằng
và lớn hơn 60oC (thử trong cốc kín ).
2. Kết cấu thân
tàu và trang thiết bị của tàu chở dầu đốt có nhiệt
độ bắt cháy nhỏ hơn 60oC (thử
trong cốc kín) phải thỏa mãn những yêu cầu ở Phần này
hoặc phải áp dụng những qui định riêng.
3. Kết cấu và
bố trí của két
sâu dùng để chở dầu phải thỏa mãn các qui
định ở Chương 22.
4. Ở những tàu có tổng dung tích lớn hơn hoặc bằng 400, không được chở dầu
hoặc các chất lỏng dễ
cháy khác ở các khoang nằm phía trước vách chống va.
1.3.9. Biện pháp kiểm soát
ăn mòn
1. Nếu áp dụng biện pháp được thừa
nhận để kiểm soát ăn mòn cho các két, thì các
kích thước theo yêu cầu của các cơ cấu trong
các két có thể được giảm theo sự thỏa thuận với Đăng
kiểm.
2. Đối với các tàu có kích thước cơ cấu được giảm theo -1 trên
đây ký hiệu cấp tàu sẽ có thêm dấu
hiệu “ CoC”.
1.4.
Các định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có qui định
nào khác, thì các thuật ngữ trong Phần này được định nghĩa như ở Chương này,
các thuật ngữ
không được định nghĩa ở Phần này phải
theo qui định ở Phần 1-A.
1.4.2. Chiều dài tàu
Chiều dài tàu (L) là
khoảng cách tính bằng mét đo ở đường
nước chở hàng thiết kế lớn nhất qui định ở 1.4.8 (2),
từ mép trước của sống mũi đến mép sau của trụ lái nếu tàu có trụ lái hoặc đến
đường tâm của trục lái nếu tàu không có trụ lái. Tuy nhiên,
trong trường hợp tàu có đuôi tuần dương hạm, L
được lấy như trên hoặc bằng 96% chiều dài toàn bộ của đường nước chở hàng thiết
kế lớn nhất, lấy trị số nào lớn hơn.
1.4.3. Chiều dài để xác định mạn khô
Chiều dài mạn khô (Lf)
là chiều dài tính bằng mét, bằng 96% khoảng cách từ mép trước của sống
mũi đến mép sau của tôn bao đo trên đường nước
nằm ở độ cao bằng
85% chiều cao mạn thiết kế nhỏ nhất kể từ mặt trên của tôn giữa đáy hoặc là chiều
dài đo từ mép trước của sống mũi đến đường tâm của trục lái ở trên
đường nước ấy, lấy trị số nào lớn hơn. Tuy
nhiên, nếu mũi tàu có dạng lõm vào ở phía trên đường nước bằng
85% chiều cao mạn thiết kế nhỏ nhất thì
mút trước của chiều dài này phải được lấy ở
đường vuông góc với đường nước nói trên
và đi qua điểm lõm nhiều nhất về phía sau của đường
bao mũi tàu. Đường nước nêu trên phải
song song với đường nước chở hàng định nghĩa ở 1.4.9 của
Chương này.
1.4.4. Chiều rộng tàu
Chiều rộng của tàu (B)
là khoảng cách đo bằng mét theo phương nằm
ngang từ mép ngoài của sườn bên này sang mép ngoài của sườn bên kia tại phần thân
tàu có chiều rộng lớn nhất.
1.4.5. Chiều cao mạn tàu
Chiều cao mạn của tàu
(D) là khoảng cách đo bằng mét, theo
phương thẳng đứng từ mặt trên
của tôn giữa đáy đến mép trên của xà ngang boong mạn khô
tại mạn, ở điểm giữa của chiều dài L. Trong trường hợp khi vách kín nước
được nâng cao đến boong nằm phía trên
boong mạn khô và được ghi ở sổ đăng ký là vách có hiệu
lực đến boong đó thì chiều cao của tàu được đo đến boong vách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có qui định
nào khác thì phần giữa tàu là phần có chiều dài bằng
0,4L ở giữa tàu.
1.4.7. Phần mũi và phần đuôi tàu
Phần mũi và phần đuôi
tàu tương ứng là các phần thuộc phạm vi 0,1L
tính từ mút mũi và mút đuôi tàu.
1.4.8. Đường nước chở hàng và đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất
(1) Đường nước chở
hàng là đường nước ứng với mỗi mạn khô
được vạch dấu theo các qui định ở Phần 11 “Mạn
khô” của Qui phạm
này.
(2) Đường nước chở
hàng thiết kế lớn nhất là đường nước ứng với trạng thái toàn tải.
1.4.9. Chiều chìm có tải
và chiều chìm thiết kế lớn nhất
(1) Chiều chìm có tải
là khoảng cách thẳng đứng tính bằng mét,
đo từ mặt trên của tôn giữa đáy đến đường nước chở
hàng.
(2) Chiều chìm thiết
kế lớn nhất (d) là khoảng cách đo
theo phương thẳng đứng từ mặt trên của tôn
giữa đáy đến đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất
đo tại điểm giữa chiều dài tàu L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng chiếm nước toàn
tải (W) là lượng chiếm nước tính bằng tấn
ứng với trạng thái toàn tải của tàu.
1.4.11. Hệ số béo thể tích
Hệ số
béo thể tích (Cb) là hệ số
bằng thể tích ứng với lượng chiếm nước W chia cho LBd.
1.4.12. Boong tính toán
Boong tính toán
trên một đoạn
chiều dài tàu là boong trên
cùng ở đoạn đó mà tôn mạn lên
tới. Tuy nhiên, ở vùng thượng tầng,
trừ những thượng tầng có chiều cao thấp
hơn chiều cao tiêu chuẩn mà chiều
dài không lớn hơn 0,15L, boong tính toán
là boong nằm ngay dưới boong thượng tầng. Theo sự lựa chọn của người thiết
kế, boong nằm ngay dưới boong thượng tầng có thể được
lấy là boong tính toán
ngay cả khi thượng tầng này có chiều dài lớn hơn 0,15L.
1.4.13. Boong mạn khô
1. Boong mạn khô thường là
boong liên tục
trên cùng. Tuy nhiên, trong trường hợp có lỗ
khoét không thường xuyên đóng ở phần lộ của
boong liên tục trên
cùng hoặc có lỗ khoét không có
phương tiện kín nước đóng kín thường xuyên ở phần
mạn tàu phía dưới boong đó, thì boong mạn khô là boong liên tục và ở phía dưới
boong đó.
2. Ở
những tàu có boong mạn khô không liên tục thì phần
thấp nhất của boong lộ
thiên và phần kéo dài thêm của
đường thấp nhất
này song song với phần boong phía trên được
lấy là boong mạn khô.
3. Nếu tàu có nhiều boong thì thậm chí một trong số đó được thừa nhận là
boong mạn khô theo qui định
ở -1 hoặc
-2 trên đây, và đường nước chở hàng kẻ ứng với boong mạn khô được định
ra phù hợp với những yêu cầu ở Phần 11 “Mạn
khô” do thừa nhận rằng thực tế boong thấp hơn được lấy là boong
mạn khô thì boong mạn khô có thể
là boong thấp hơn ấy. Trong trường hợp này boong thấp
hơn ấy phải liên tục ít
nhất là từ khoang máy đến các vách chống va và liên tục từ mạn nọ sang mạn kia.
Nếu boong bên dưới ấy nhảy bậc, thì đường
thẳng thấp nhất của boong ấy và phần kéo dài
thêm của đường thẳng thấp nhất này song song với phần cao hơn của boong ấy được
lấy là boong mạn khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.
Sống mũi
2.1.1. Sống mũi tấm
1. Chiều dày của sống mũi tấm phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau :
0,10
L + 4,0
(mm)
Tuy nhiên, ở phía trên
và ở phía dưới của đường nước chở
hàng thiết kế lớn nhất, chiều
dày của sống mũi tấm có thể được giảm dần về phía đỉnh của sống mũi và tôn giữa
đáy. Tại đỉnh, chiều dày sống mũi tấm có thể được lấy
bằng chiều dày tôn mạn ở
mũi tàu, tại mút dưới chiều dày sống mũi có
thể lấy bằng chiều dày tôn giữa đáy.
2. Phải đặc các mã ngang cách nhau không xa quá 1mét ở
tấm sống mũi. Nếu bán kính cong ở mép trước của sống mũi lớn, thì phải có biện
pháp gia cường thích đáng bằng cách đặt
nẹp gia cường ở dọc tâm hoặc bằng biện pháp khác.
3. Đối với tàu kéo, ở đoạn từ sống
đáy lên đến đường nước chở hàng, phải đặt sống mũi tiết diện
hình chữ nhật đặc (hoặc tương đương) có qui cách như sau :
Chiều rộng tiết diện
theo phương ngang tàu :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Chiều dài tiết diện
theo phương dọc tàu :
1,6L+ 100
(mm)
Lên
đến đỉnh, qui cách tiết diện có thể giảm đến
còn bằng 85% trị số nói trên.
2.2.
Sống đuôi
2.2.1. Phạm vi áp dụng
Những yêu cầu ở
mục 2.2 này chỉ áp dụng cho những sống đuôi
không có trụ bánh lái.
2.2.2. Trụ chân vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiều dày u đỡ trục chân vịt phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau :
0,9L + 10
(mm)
3. Trụ chân vịt của sống đuôi bằng
thép đúc và sống đuôi tấm phải được đặt các mã ngang theo khoảng cách
thích hợp. Nếu bán kính
cong của mép sau ở sóng đuôi lớn thì phải
có nẹp gia cường ở dọc tâm.
4. Đối với các tàu có tốc độ tương đối lớn so
với chiều dài và các tàu thiết kế riêng
để kéo, kích thước các bộ phận của trụ chân vịt phải được tăng
thích đáng (khoảng từ 15 ¸ 20 %).
2.2.3. Ky sống
đuôi
1. Kích thước từng tiết diện ngang của ky sống
đuôi (Xem Hình 2-B/2.2) phải được xác định theo các công
thức ở
từ (1) đến (4) sau đây, coi mô men uốn và lực cắt xuất hiện ở
ky là do lực tác dụng lên bánh lái theo quy định ở
2-B/21.1.2.
W:
2,2L + 88 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
: 0,40 L + 16 (mm)
Trụ chân vịt
của sống đuôi bằng thép đúc
W
: 2,5L + 100 (mm)
T
: 2,2 + 5,0 (mm)
R :
0,40 L + 16 (mm)
Trụ chân
vịt của sống đuôi
bằng thép tấm
Hình
2-B/2.1 Tiêu chuẩn kích thước của trụ chân vịt
(1) Mô đun chống uốn Zz của tiết diện lấy đối với trục thẳng
đứng Z-Z phải
không nhỏ hơn :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
M:
Mô men uốn tại
tiết diện đang xét, xác định theo công thức
sau :
M
= Bx (Mmax =
Bl) (N/m)
Hình
2-B/ 2.2 Ky sống đuôi
Trong đó:
B
: Phản lực của gối đỡ trục lái (N)
lấy như ở 2-B/21.1.4-1.
x
: Khoảng cách từ điểm
giữa của gối đỡ trục lái đến tiết diện đang xét (m),
xem Hình 2-B/2.2.
l :
Khoảng cách (m) từ tâm gối đỡ trục lái đến điểm gốc của ky sống đuôi
xem Hình 2-B/2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mô đun chống uốn Zy đối với trục nằm ngang Y-Y phải
không nhỏ hơn :
Zy
= 0,5Zz (cm3)
Trong đó :
Zz:
Được xác định ở (1).
(3) Diện tích tiết diện tổng cộng As của các chi tiết theo hướng Y-Y
phải không nhỏ hơn :
As =
(mm2)
Trong đó :
B
và KSP : Lấy như ở (1).
(4) Tại tiết diện bất kỳ trong phạm vi chiều dài l,
ứng suất tương đương phải không lớn hơn 115/KSP (N/mm2).
Ứng suất tương đương
se
được tính theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng
suất uốn và ứng suất cắt xuất hiện trên ky được xác định theo
các công thức tương ứng sau :
Ứng suất uốn : (N/mm2)
Ứng
suất cắt (N/mm2)
Trong đó :
Zz,
As, M, và B : Như qui định ở
từ (1) đến (3).
2. Chiều dày của các tấm thép tạo nên phần chính của ky sống đuôi dạng
thép tấm phải không nhỏ hơn chiều
dày của thép tấm tạo nên phần chính của trụ chân vịt. Ở ky các gân ngang phải
được bố trí dưới trụ chân vịt, dưới các tấm mã và ở các vị trí cần thiết khác.
2.2.4. Gót ky
Gót ky của sống đuôi
phải có chiều dài ít nhất bằng 3 lần khoảng cách sườn ở vùng đó và phải được
liên kết chắc chắn với
tôn giữa đáy.
2.2.5. Liên kết của sống đuôi
với đà ngang tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035L
+ 10,0
(mm)
Ở phần trên của sống
đuôi kéo dài, đà ngang vòm đuôi phải được
gia cường để tránh thay đổi
đột ngột của độ cứng.
2.2.6. Ổ đỡ chốt bánh lái
1. Chiều dài của ổ đỡ
chốt bánh lái phải không nhỏ hơn chiều dài
bạc đỡ chốt.
2. Chiều dày của thành ổ đỡ chốt phải không nhỏ hơn 0,25dpo.
Tuy nhiên, đối với các tàu được qui định ở 2-B/21.1.1-3, chiều dày của
thành ổ đỡ chốt bánh lái phải được tăng thích đáng.
Trong đó :
dpo
: Đường kính thực của chốt bánh lái do ở mặt ngoài
của áo chốt (mm).
CHƯƠNG 3 ĐÁY ĐƠN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Những yêu cầu của Chương này được
áp dụng cho các tàu mà đáy đôi bị khuyết từng
phần hoặc toàn bộ phù hợp
với những yêu cầu ở 4.1.1-2 hoặc -3 Phần
2-B của Qui phạm.
2. Kết cấu đáy ở khoang mũi và khoang đuôi
phải thỏa mãn những yêu
cầu ở 7.2 và 7.3.
3.2.
Sống chính
3.2.1. Bố trí và kết
cấu
Các tàu
đáy đơn
phải có sống chính gồm mội bản thành
và một bản mép. Sống chính phải được kéo càng dài
về phía mũi và đuôi
tàu càng tốt.
3.2.2. Bản thành
1. Chiều dày của bản thành
sống chính phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây :
0,065
L + 5,2
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiều cao tiết diện bản thành phải không nhỏ hơn chiều
cao tiết diện của đà ngang đáy.
3.2.3. Bản mép
1. Chiều dày của
bản mép phải không nhỏ hơn chiều dày của bản thành ở đoạn
giữa tàu. Bản mép phải được kéo dài từ vách chống va đến
vách đuôi.
2. Diện tích tiết diện bản mép phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau :
0,6L
+ 9
(cm2)
Ra ngoài đoạn giữa tàu
diện tích này có thể được giảm dần và ở các
đoạn mũi tàu và đuôi
tàu diện tích này có thể còn bằng
0,85 diện tích tiết diện ở đoạn giữa tàu.
2. Chiều rộng của bản
mép phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau :
2,3L
+ 160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.
Sống phụ
3.3.1. Bố trí
Trong vùng từ sống
chính đến tôn mạn, khoảng cách giữa các sống phụ và giữa sống phụ với mạn phải
được đặt cách nhau không xa quá 2,5 mét.
3.3.2. Kết cấu
Sống phụ phải gồm
có một bản thành liên tục và một bản mép và phải được kéo càng dài về
phía mũi và đuôi tàu càng tốt.
3.3.3. Bản thành
1. Ở đoạn giữa tàu chiều
dày của bản thành sống phụ phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây :
5,8
+ 0,042L
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong buồng máy, chiều dày của bản thành phải không
nhỏ hơn trị số yêu cầu ở 3.2.2 cho bản thành của sống chính.
3.3.4. Bản mép
Chiều dày của bản mép
sống phụ phải không nhỏ hơn chiều dày yêu cầu của bản
thành và diện tích tiết diện bản mép ở đoạn giữa
tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây :
0,45L
+ 8,8
(cm2)
Ra ngoài đoạn giữa
tàu diện tích tiết diện bản mép có thể được giảm dần và ở các đoạn mũi
tàu và đuôi tàu diện tích đó có thể còn bằng 0,85 diện
tích tiết diện bản mép ở đoạn giữa tàu.
3.4.
Đà ngang tấm
3.4.1. Bố trí
1. Ở những tàu có đáy kết cấu theo hệ
thống ngang, khoảng cách chuẩn của đà ngang phải thỏa mãn những
yêu cầu ở 5.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Hình dạng
1. Ở bất kỳ chỗ nào mép trên của
đà ngang không được nằm
thấp hơn mép trên của nó ở dọc tâm.
2. Ở đoạn giữa tàu, chiều cao tiết diện của đà ngang đo ở
khoảng cách bằng d0 qui định ở 3.4.3-1, từ mép trong của
sườn, dọc theo mép trên của đà ngang, phải
không nhỏ hơn 0,5d0
(Xem Hình 2-B/3.1). Nếu có đặt mã
3. Ở những tàu đáy có độ dốc khác thường, chiều
cao của đà ngang đáy ở đường
dọc tâm tàu phải được tăng thích
đáng.
4. Bản mép gắn lên đà ngang phải liên tục từ phần trên
của cung hông ở mạn này sang đến phần trên của cung
hông ở mạn kia trong trường hợp đà ngang dạng cong và
kéo dài suốt theo đà ngang tấm trong
trường hợp đà ngang được nối với sườn bằng
mã.
Hình
2-B/3.1 Hình
dạng của đà ngang đáy
3.4.3. Kích thước
1. Kích thước của đà ngang tấm phải không nhỏ hơn
trị số tính theo
các công thức sau đây
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0625 l
(m)
Chiều
dày :
10 d0
+4
(mm)
hoặc 12 mi-li-mét, lấy trị số nào
nhỏ hơn
Mô đun
chống uốn của tiết diện:
4,275Shl2
(cm3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
: d hoặc 0,66D lấy trị số nào
lơn hơn (m).
l : Khoảng cách giữa các đỉnh của
các mã sườn ở hai bên mạn thu đo ở giữa tàu cộng 0,3 mét. Nếu đà
ngang cong thì chiều dài l
phải được thay đổi thích hợp (m) (xem Hình 2-B/3.1).
d0:
Chiều cao tiết diện đà ngang tấm ở đường tâm tàu (m).
2. Chiều
dày bản mép của đà ngang phải không nhỏ hơn chiều dày yêu cầu đối với đà ngang,
chiều rộng bản mép phải đủ đảm bảo ổn định ngang của đà
ngang.
3. Ra ngoài đoạn 0,5L giữa tàu,
chiều dày của đà ngang tấm có thể được giảm dần đến
còn bằng 0,85 trị số quy định ở -1, trừ trường
hợp đối với phần phẳng của
đáy mũi tàu.
4. Đà ngang đáy ở dưới bệ máy và bệ ổ chặn
phải có chiều cao phù hợp và phải được gia cường đặc
biệt. Chiều dày của các đà ngang đó phải
không nhỏ hơn chiều dày của bản thành của sống chính.
5. Ở đoạn đáy gia cường phía mũi tàu qui định ở 4.9.2, chiều cao của
tiết diện đà
ngang tấm phải được tăng hoặc
mô đun chống uốn của tiết diện
đà ngang tương ứng yêu cầu ở -1 phải được
tăng thích đáng.
3.4.4. Mã sườn
Kích thước của mã sườn
phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây,
và cạnh tự do của mã sườn phải được gia cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Chiều dài của cạnh mã đo từ mép tự do của sườn đến
đỉnh mã dọc theo mép trên của đà ngang đáy phải không nhỏ hơn chiều cao tiết diện
yêu cầu của đà ngang đáy ở đường tâm
tàu.
(3) Chiều dày của mã phải không nhỏ hơn chiều
dầy của đà ngang đáy yêu cầu ở 3.3.3.
3.4.5. Lỗ thoát nước
Lỗ thoát nước phải được
đặt ở tất
cả các đà ngang đáy ở mỗi bên của đường tâm tàu
và ở cạnh dưới của cung hông nếu tàu có đáy bằng.
3.4.6. Lỗ khoét giảm trọng lượng
Đà ngang đáy có thể
có lỗ khoét để giảm trọng lượng. Khi đó độ bền phải
được bù lại thỏa đáng bằng cách tăng
chiều cao tiết diện đà ngang đáy hoặc bằng một biện pháp thích hợp khác.
3.4.7. Đà ngang tấm tạo thành một phần của vách
Đà ngang tấm tạo
thành một phần của vách phải thỏa mãn các yêu cầu
ở các Chương 11 và 12.
3.5.
Dầm dọc đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách chuẩn của
dầm dọc đáy được tính theo công thức sau :
2L
+ 550
(mm)
3.5.2. Dầm dọc đáy
Mở đun chống uốn của
tiết diện dầm dọc đáy phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau :
9Shl2
(cm3)
Trong đó:
l :
Khoảng cách giữa các đà ngang đặc (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ các dầm dọc đáy đến điểm ở d + 0,026L
cao hơn mặt trên của
tôn giữa đáy.
3.6.
Gia cường đáy phía mũi tàu
Việc
gia cường đáy phía mũi tàu phải phù hợp với những yêu
cầu ở 4.9.
CHƯƠNG 4 ĐÁY ĐÔI
4.1.
Qui định chung
4.1.1.
Phạm vi áp dụng
1. Về nguyên tắc tàu phải có đáy đôi
từ vách chống va đến
vách đuôi.
2. Với những tàu có tổng
dung tích nhỏ hơn 500, những
tàu không chạy tuyến quốc tế có chiều dài nhỏ hơn 90 mét
hoặc những tàu mà vì những lý do riêng
biệt của hình thức kết cấu, hình dạng thân tàu và mục đích sử dụng.v.v...,
nếu được Đăng kiểm thừa
nhận thì đáy
đôi có thể khuyết từng phần hoặc
toàn bộ.
3. Nếu được Đăng
kiểm chấp thuận
thì đáy đôi
có thể khuyết ở những két có kích thước
vừa phải và chuyên dùng để chứa chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khi có sự chuyển tiếp từ hệ
thống kết cấu dọc
sang hệ thống kết cấu ngang hoặc khi chiều cao đáy đôi thay đổi đột
ngột, phải quan tâm đặc biệt đến sự liên
tục của độ
bền bằng
cách đặt các sống phụ và đà ngang bổ
sung.
6. Kết cấu đáy của khoang dùng để
chuyên chở hàng nặng phải được quan tâm đặc
biệt.
4.1.2. Lỗ chui và lỗ giảm trọng lượng
1. Các cơ cấu không kín nước phải có lỗ
chui và lỗ giảm trọng lượng để đảm bảo sự tiếp cận
và thông gió, trừ
những vùng có cột đặt thưa và khi các lỗ khoét này không được
Qui phạm này cho phép.
2. Số lượng lỗ chui ở tôn
đáy trên
phải là tối thiểu đủ để đảm bảo thông gió và để
tiếp cận đến mọi chỗ trong đáy đôi. Phải thận trọng khi đặt
những lỗ chui để
tránh khả năng lưu thông giữa các khoang phân chia chính qua đáy đôi.
3. Nắp của lỗ chui qui định ở -2 phải được làm bằng
thép và nếu trong khoang hàng không
có ván lát sàn thì nắp và
các phụ lùng của nắp phải được bảo
vệ tốt chống hàng hóa gây hư hại.
4. Lỗ thoát khí và lỗ thoát
nước phải được đặt ở mọi cơ cấu không kín nước ở kết
cấu đáy đôi.
5. Vị trí và kích thước dự kiến của lỗ chui và lỗ khoét
giảm trọng lượng phải được ghi trong bản vẽ
để trình duyệt.
4.1.3. Tiêu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nếu đặt các hố tụ dùng cho mục đích
nói trên thì các hố tụ
, trừ hố tụ ở cuối hầm trục, phải cố gắng để
chiều sâu của nó phải không lớn hơn một nửa chiều cao đáy đôi và
đáy hố phải cách tôn bao đáy không nhỏ hơn 460
mi-li-mét.
4.1.4. Khoang cách ly
Trong đáy đôi
giữa các két dùng để chứa dầu
và các két dùng để chứa nước ngọt như nước sinh hoạt, nước dùng cho nồi hơi.v.v...,
phải đặt các ngăn cách ly kín dầu để tránh tác hại
do lẫn dầu
sang nước ngọt.
4.1.5. Sống đáy kín nước và đà ngang kín nước
Chiều dày của sống
đáy kín nước và đà ngang kín nước và kích thước của các nẹp hàn với chúng phải
thỏa mãn những yêu cầu có liên quan tới sống đáy và đà ngang như những yêu cầu ở
12.2.2 và 12.2.3.
4.1.6. Chiều dày tối
thiểu
Chiều
dày của các cơ cấu đáy đôi phải không nhỏ hơn 6 mi-li-mét.
4.2.
Sống chính
4.2.1. Bố trí và kết cấu của sống
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tấm sống chính phải liên tục trong đoạn 0,5 L giữa tàu.
3. Nếu đáy đôi được dùng để
chứa nhiên liệu, nước ngọt hoặc nước dằn, thì
sống chính phải kín nước.
4. Những yêu cầu ở -3 có thể được thay đổi thích hợp trong những
két hẹp ở đoạn mũi và đoạn đuôi tàu hoặc
ở những chỗ mà các kết cấu dọc kín nước
khác được đặt ở khoảng 0,25 B
tính từ đường tâm tàu, hoặc ở những chỗ được Đăng
kiểm chấp nhận.
4.2.2. Lỗ chui
1. Lỗ chui có thể được đặt trên sống chính ở tất cả các khoảng sườn nằm
ngoài phạm vi 0,75L giữa tàu.
2. Nếu chiều cao của lỗ không lớn
hơn 1/3 chiều cao của sống chính, thì lỗ chui có thể được đặt
xen kẽ các khoảng sườn
ở sống chính nằm trong phạm vi 0,75L
giữa tàu.
4.2.3. Chiều cao tiết diện sống chính
Trừ trường hợp được
Đăng kiểm chấp nhận đặc biệt, chiều cao tiết diện sống chính phải không
nhỏ hơn B/16, nhưng trong mọi trường hợp không được
nhỏ hơn 700 mi-li-mét.
4.2.4. Chiều dày của
tấm sống chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05L
+ 6
(mm)
4.2.5. Mã
1. Nếu đáy đôi được kết cấu theo hệ thống dọc
thì ở khoảng giữa các đà ngang đặc phải đặt
các mã ngang cách nhau không xa quá 1,75 mét liên kết tấm sống chính với
tôn đáy và với các dầm dọc đáy lân cận.
Nếu khoảng cách các mã đó lớn hơn 1,25 mét thì tấm sống chính phải được
gắn nẹp bổ sung.
2. Chiều dày của mã nêu ở -1
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây.
Tuy nhiên, chiều dày này không cần phải lớn hơn chiều dày của đà ngang đặc ở vùng
đó :
0,6 + 2,5
(mm)
3. Độ bền của nẹp nêu ở -1 phải không nhỏ hơn độ bền của thanh thép
dẹt có chiều dày bằng chiều dày của tấm
sống chính và chiều cao tiết diện
không nhỏ hơn 0,08d0(m),
trong đó d0 là chiều cao tiết diện sống chính (m).
4.3.
Sống phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ở đoạn 0,5L giữa tàu các
sống phụ phải được đặt sao cho khoảng cách từ sống chính đến sống
phụ trong cùng, khoảng cách giữa các sống
phụ, khoảng cách từ sống phụ ngoài cùng đến
tôn vỏ mạn phải không
lớn hơn 4,6 mét.
2. Ở
đoạn đáy gia cường mũi tàu qui định ở 4.9.2, các sống
phụ và nửa sống phụ phải
được đặt như yêu cầu ở 4.9.3.
3. Ở dưới bệ máy chính và bệ ổ chặn,
đáy tàu phải được gia cường thích hợp bằng các sống phụ và nửa sống phụ bổ
sung.
4.3.2. Chiều dày tấm sống phụ
Chiều dày của tấm
sống phụ phải không nhỏ
hơn trị số tính theo
công thức sau. Trong buồng máy chiều
dày tấm sống phụ phải được tăng
1,5 mi-li-mét so với trị số này
:
0,65 + 2,5 (mm)
4.3.3. Chiều dày của nửa sống
phụ
Chiều
dày của nửa sống phụ phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức cho ở 4.3.2.
4.3.4. Kích thước của nẹp đứng và thanh chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ bền của nẹp đứng
nêu ở -1 phải không
nhỏ hơn độ
bền của thanh thép dẹt có chiều dày
bằng chiều dày tấm sống phụ, có chiều cao
tiết diện không nhỏ hơn 0,08d0(m),
trong đó d0
là chiều cao tiết
diện của sống chính (m).
3. Diện tích tiết
diện thanh chống thẳng
đứng yêu cầu
ở -1 phải không nhỏ hơn trị số tương ứng yêu cầu ở 4.6.3. có những
thay đổi phù hợp
4.3.5. Lỗ khoét giảm trọng lượng
Trong phạm vi 10% chiều
dài kể từ mỗi đầu của khoang, đường
kính của lỗ khoét giảm trọng lượng ở sống
phụ phải không lớn hơn 1/3 chiều cao tiết
diện của sống. Tuy nhiên, yêu cầu này có thể
được thay đổi ở các khoang
ngắn và ở ngoài phạm vi 0,75L giữa tàu và nếu bản thành
của sống được gia cường bồi thường thích
đáng.
4.4.
Đà ngang đặc
4.4.1. Vị trí của đà ngang đặc
1. Đà ngang đạc phải được dài
cách nhau không xa quá 3,5 mét.
2. Thêm vào yêu cầu ở -1, đà ngang đặc
còn phải được đặt ở những vị trí sau đây
:
(1) Ở mỗi mặt sườn trong buồng máy chính. Tuy nhiên, nếu đáy đôi
được kết cấu theo hệ thống dọc thì ở ngoài
vùng bệ máy, đà ngang đặc có thể được đặt
cách nhau 2 khoảng sườn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Dưới các vách ngang
(4) Trong vùng qui định ở 4.9.3 từ vách mũi đến
mút sau của đoạn đáy gia cường mũi
tàu qui định ở 4.9.2.
3. Đà ngang kín nước phải được đặt sao
cho sự phân khoang của đáy đôi
tương ứng và phù hợp với sự phân
khoang của tàu.
4.4.2. Chiều dày của đà ngang đặc
Chiều dày của đà
ngang đặc phải không nhỏ hơn trị số tính
theo các công thức sau đây
và trong buồng máy chiều dày này phải được tăng lên 1,5 mi-li-mét.
Đáy tàu kết cấu
theo hệ thống ngang :
0,6 + 2,5
(mm)
Đáy tàu kết cấu
theo hệ thống dọc :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
4.4.3. Nẹp đứng
1. Nẹp đứng phải được
đặt ở các đà ngang đặc
theo những khoảng cách thích hợp nếu đáy đôi
được kết cấu theo hệ thống ngang, và phải được đặt tại mỗi vị trí dầm dọc đáy
nếu đáy đôi được kết cấu theo hệ thống dọc.
2. Độ bền của nẹp đứng qui định ở -1 phải không nhỏ hơn độ bền của
thanh thép dẹt có chiều dày bằng
chiều dày đà ngang tấm, có chiều cao tiết
diện không nhỏ
hơn 0,08 d0, trong đó d0
là chiều cao tiết diện sống chính đáy.
4.4.4. Lỗ khoét giảm trọng lượng
Trong phạm vi 0,1B
kể từ tôn mạn, đường kính lỗ khoét giảm trọng lượng của các đà ngang đặc ở giữa
chiều dài của khoang phải không lớn hơn 1/5 chiều cao tiết diện của đà ngang.
Tuy nhiên, những yêu cầu này có thể được thay đổi thích hợp ở các đoạn mũi tàu
và đuôi tàu ở những khoang được coi là ngắn và
nếu đà ngang đặc được gia cường bồi thường thỏa đáng.
4.5.
Đà ngang hở
4.5.1. Bố trí
Nếu đáy đôi kết cấu
theo hệ thống ngang thì ở khoảng giữa hai đà ngang đặc tại mỗi mặt
sườn phải đặt đà ngang hở
theo yêu cầu ở 4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm
ngang đáy dưới phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau đây :
CShl2
(cm3)
Trong đó :
l:
Khoảng cách giữa các mã liên
kết với sống chính và các mã liên kết với sống hông (m). Nếu đáy có sống
phụ thì I là khoảng cách lớn nhất trong các khoảng cách từ nẹp đứng gia
cường sống phụ đến mã (xem Hình 2-B/4.1).
Hình
2-B/4.1 Đà ngang hở
S : Khoảng cách các dầm ngang đáy dưới (m).
h = d
+ 0,026 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0 : Đối với đà ngang hở
không có thanh chống thẳng đứng
qui định ở 4.5.3.
4,4 : Đối với đà ngang hở nằm
dưới két sâu có thanh chống thẳng đứng qui định ở 4.5.3.
2,9 : Ở những chỗ khác.
2. Mô đun chống uốn của tiết
diện dầm ngang đáy trên phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức cho ở -1 với C bằng 0,85 lần trị số qui định đối
với dầm ngang đáy dưới ở cùng vị trí. Nếu không có thanh chống
thẳng đứng ở đà ngang hở dưới két sâu thì C phải
bằng trị số qui định ở 12.2.3.
4.5.3. Thanh chống thẳng đứng
1.
Thanh chống thẳng đứng phải là thép
cán, không được làm bằng thép dẹt hoặc thép mỏ
và phải được hàn đè chắc chắn
vào bản thành của dầm ngang đáy
trên và dầm ngang đáy dưới.
2. Diện tích tiết diện thanh
chống thẳng cũng
phải không nhỏ hơn trị số xác định ở 4.6.3 với những thay đổi cần
thiết.
4.5.4. Mã
1. Dầm ngang đáy trên
và dầm ngang đáy dưới phải được liên kết
với sống chính và sống hông bằng mã có chiều dày không nhỏ hơn chiều dày tính
theo công thức cho ở 4.2.5-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.
Dầm dọc
4.6.1. Khoảng cách
Khoảng cách chuẩn của
các dầm dọc được tính theo công thức sau đây
:
2L
+ 550
(mm)
4.6.2. Kích thước
1. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm
dọc đáy dưới phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây :
CShl2
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l : Khoảng cách giữa các đà
ngang đặc (m).
S:
Khoảng cách giữa các dầm dọc (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ dầm dọc đáy đến điểm
ở d + 0,026L cao hơn mặt tôn giữa đáy (m).
C:
Được lấy như sau :
8,6 : Đối với dầm dọc đáy không có thanh
chống như qui định ở 4.6.3.
6,2 : Đối với dầm dọc đáy có thanh chống nằm dưới két sâu như qui định ở 4.6.3.
4,1 : Ở những chỗ khác.
2. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc đáy trên phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công
thức ở -1, với C bằng 0,85 lần trị số qui định đối
với dầm dọc đáy dưới ở cùng vị trí. Nếu thanh chống thẳng đứng không được đặt ở
dầm đọc đáy dưới két sâu, mô đun chống uốn của tiết
diện dầm dọc đáy trên phải được lấy như qui định ở
12.2.3.
4.6.3. Thanh chống thẳng
đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Diện tích tiết diện thanh chống thẳng đứng nói trên phải không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau đây :
-2,2Sbh
(cm2)
Trong đó :
S
: Khoảng cách giữa các dầm dọc (m).
b
: Chiều rộng của vùng mà thanh chống
phải đỡ (m). (xem Hình 2-B/4.1)
h:
Như qui định ở 4.6.2-1.
4.7.
Tôn đáy trên và sống hông
4.7.1. Chiều dày của tôn đáy trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8S + 2,5
(mm)
Trong đó:
S
: Khoảng cách giữa các dầm dọc đáy trên nếu
đáy trên kết cấu
theo hệ thống dọc hoặc khoảng cách giữa các đà ngang nếu đáy trên
kết cấu theo hệ thống ngang (m).
4.7.2. Tàu chở hàng thường xuyên được bốc xếp bằng
phương tiện cơ giới tương
tự gầu ngoạm
Ở những tàu mà hàng hóa thường xuyên được bốc
xếp bằng gầu ngoạm hoặc bằng một phương tiện cơ
giới tương tự, chiều dày của tôn đáy trên phải
được tăng 2,5 mi-li-mét so với trị số
qui định ở -1 hoặc ở 4.7.1, trừ khi có ván lát sàn.
4.7.3. Giao tuyến của sống hông với tôn
bao
Giao tuyến của sống
hông với tôn bao nên ở độ cao đủ để
đáy đôi bảo vệ được
đáy cho đến cung hông của tôn bao. Ở đoạn
0,2L tính từ sóng mũi, sống hông nên cố gắng nằm
ngang ra đến mạn tàu.
4.7.4. Chiều dày của sống hông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.5. Chiều rộng của sống hông
Sống hông
phải có đủ chiều rộng và phải sâu vào phần
phía trong tàu tính từ đường chân của mã hông.
4.7.6. Mã
1. Nếu đáy kết cấu theo hệ thống dọc thì
mã ngang phải được đặt ở mỗi mặt
sườn, đi từ sống hông đến dầm dọc đáy dưới và dầm dọc đáy trên
kề cận.
2. Chiều dày của mã qui định ở -1 phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức ở 4.2.5-2.
4.8.
Mã hông
4.8.1. Mã hông
1. Chiều dày của mã liên kết sườn khoang với sống hông phải được tăng
1,5 mi-li-mét so với trị số tính theo
công thức ở 4.2.5-2.
2. Cạnh tự do của mã phải được gia cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.
Gia cường đáy phía mũi tàu
4.9.1. Phạm vi áp dụng
1. Ở những tàu có chiều chìm mũi tối thiểu
trong điều kiện dằn không lớn hơn 0,037L kết cấu của tàu
phải thỏa mãn các yêu cầu ở 4.9.
2. Ở những tàu có chiều chìm mũi trong điều kiện dằn
quá nhỏ và có vận tốc quá lớn so với chiều dài
tàu, phải đặc biệt quan tâm đến kết cấu của đoạn đáy gia cường
phía mũi tàu.
4.9.2. Gia cường đáy phía mũi tàu
1. Phần đáy phẳng ở mũi tàu
từ vị trí
qui định ở Bảng
2-B/4.1 được gọi là đoạn đáy gia cường phía
mũi tàu.
2. Mặc dù những qui định ở -1, trong
trường hợp tàu có Cb quá nhỏ, tàu
có chiều chìm trong
điều kiện dằn quá nhỏ,v.v...,
phạm vi của đoạn đáy gia cường phía mũi tàu
phải được kéo dài thêm theo yêu cầu của Đăng kiểm.
4.9.3. Kết cấu
1. Từ vách chống va đến
0,05L sau mút cuối của đoạn đáy gia cường
phía mũi tàu các sống phụ hoặc nửa sống phụ phải
được đặt phù hợp với Bảng 2-B/4.2. Nếu đoạn từ vách chống va đến 0,025L
sau mút cuối của đoạn đáy gia cường phía mũi tàu
được kết cấu theo hệ thống ngang, thì phải đặt các nửa
sống phụ hoặc những nẹp dọc đáy phù hợp với Bảng 2-B/4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1,1
>
1,1
≤
1,25
>
1,25
≤
1,4
>
1,4
≤
1,5
>
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
1,6
≤
1,7
>
1,7
Khoảng cách tính
từ mút trước của L
0,15L
0,175L
0,2L
0,225L
0,25L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3L
2. Trong đoạn từ vách mũi đến mút cuối của đoạn
đáy gia cường phía mũi tàu, đà ngang đặc phải được đặt
phù hợp với Bảng
2-B/4.2.
Bảng
2-B/4.2 Kết cấu của đoạn đáy gia cường phía mũi tàu
Sống
phụ đáy
Nửa
sóng phụ và nẹp gia cường tôn
bao
Đà
ngang đặc
Hệ
thống kết cấu ngang
Hệ
thống kết cấu ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
được đặt giữa các sóng phụ
Phải
được đặt ở mỗi
mặt sườn
Hệ
thống kết cấu dọc
Phải
được đặt cách nhau không xa quá 2,5 mét
Hệ
thống kết cấu dọc
Hệ
thống kết cấu ngang
Phải
được đặt cách nhau không
xa quá 2,5 mét
—
Phải
được đặt ở mỗi sườn thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
được đặt cách nhau không
xa quá 2,5 mét
3. Đà ngang đặc phải được gia cường bằng
những nẹp đứng đặt trong mặt phẳng
của nửa sống phụ hoặc của nẹp dọc đáy, trừ khi
các nẹp dọc đáy được đặt khá gần nhau và đà ngang đặc
đã được gia cường đầy đủ thì nẹp đứng gia
cường đà ngang đặc có thể được đặt
trong mặt phẳng của
mỗi chiếc nẹp thứ hai của tôn bao đáy.
4. Ở
những tàu có chiều chìm mũi tối thiểu không nhỏ
hơn 0,025 L nhưng không lớn hơn 0,037L
mà kết cấu và bố trí của đoạn đáy gia cường phía mũi tàu là không thể thỏa mãn
được các yêu cầu ở -1 và -2 thì đà ngang đặc và sống phụ phải được
gia cường thích đáng.
4.9.4. Kích thước của nẹp dọc tôn bao hoặc dầm dọc đáy
1. Ở những tàu trong điều
kiện dằn có chiều
chìm mũi không lớn hơn 0,025 L
mô đun chống uốn của nẹp dọc tôn bao hoặc
dầm dọc đáy ở đoạn đáy gia cường mũi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây :
0,53Pll2
(cm3)
Trong đó :
l : Khoảng cách các đà ngang đặc (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
: Áp suất do va đập của sóng ( kPa )
tính theo công thức sau đây :
( kPa )
Trong đó :
C1:
Hệ số cho ở Bảng 2-B/4.3, với trị số
trung gian của thì
C1 được tính theo phép nội suy
tuyến tính.
Bảng
2-B/4.3 Trị số của C1
≤
1,0
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,4
³
1,5
C1
0,12
0,18
0,23
0,26
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2:
Hệ số tính theo công thức sau đây :
C2
= 0,4
nếu
≤
1,0
C2 =
0,667 -
0,267
nếu
1,0 < <
1,3
C2 =
1,5 - 1,35
nếu
³
1,3.
b : Độ
dốc của đáy tàu được tính theo công thức sau đây, nhưng không cần phải lấy lớn hơn 11,43:
(xem Hình 2-B/4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện thân tàu lại
vị trí 0,2L tính từ sống mũi
Hình
2-B/4.2 Cách đo b
2. Ở
những tàu trong điều kiện dằn có chiều chìm mũi lớn hơn
0,025 L nhưng nhỏ hơn 0,037L, mô đun chống uốn của nẹp dọc tôn
bao hoặc dầm dọc đáy ở đoạn đáy gia cường vùng mũi tàu phải
được tính theo phép nội suy tuyến tính các trị
số tính theo yêu cầu
ở -1 và 4.6.
CHƯƠNG 5 SƯỜN
5.1.
Qui định chung
5.1.1. Phạm vi áp dụng
Những yêu cầu của
Chương này được áp dụng cho các tàu có đủ độ bền ngang và độ cứng ngang tạo bởi
các vách. Nếu độ bền
ngang và độ cứng ngang tạo bởi những
vách kém hiệu quả hoặc chiều dài khoang lớn hơn
25 mét chỉ phải
có những biện pháp gia cường bổ sung bằng cách tăng
kích thước của sườn, đặt thêm các sườn
khỏe, v.v...
5.1.2. Sườn trong vùng két sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Độ kín của nóc két
Sườn không được xuyên
qua nóc két nước hoặc nóc két dầu trừ khi có biện
pháp kín nước hoặc kín dầu hữu hiệu được
trình duyệt.
5.1.4. Sườn trong vùng nồi hơi và sườn trong vùng u đỡ
trục
1. Trong buồng nồi hơi kích thước của sườn và sống dọc mạn phải được tăng
thích đáng.
2. Kết cấu và kích thước của sườn trong vùng u đỡ trục phải được Đăng
kiểm xét duyệt.
5.2.
Khoảng cách sườn
5.2.1. Khoảng cách sườn hệ thống ngang
1. Khoảng cách chuẩn của các sườn hệ thống ngang được
tính theo công thức sau đây :
450
+ 2L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ở khoang mũi hoặc khoang đuôi kiểu tuần dương
cũng như ở đoạn từ vách chống va đến 0,2L tính từ mũi tàu, khoảng cách sườn
ngang phải không lớn hơn 610 mi-li-mét hoặc khoảng cách chuẩn
qui định ở -1, lấy trị số nào nhỏ hơn.
3. Các yêu cầu ở -2 có thể được thay đổi nếu vị trí hoặc kích thước
của sườn được xem xét thích đáng.
5.2.2. Khoảng cách dầm của hệ thống dọc
Khoảng cách chuẩn của
các dầm hệ thống
dọc được tính theo công thức sau đây :
550
+ 2L
(mm)
5.2.3. Trường hợp khoảng cách sườn lớn
hơn khoảng cách chuẩn
Nếu khoảng cách sườn
sai khác 170 mi-li-mét trở lên
so với khoảng cách chuẩn qui định ở 5.2.1 và 5.2.2 thì kích thước
và kết cấu của đáy đơn, đáy đôi và của các kết cấu
liên quan khác phải được xem xét đặc biệt.
5.3.
Hệ thống kết cấu ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sườn hệ thống ngang khoang là sườn ở
dưới boong thấp nhất, trong vùng từ
vách chống va đến vách đuôi kể cả trong
buồng máy.
2. Đối với những tàu có két hông, két đỉnh mạn hoặc những
tàu có kết cấu đặc biệt như có mạn kép, sườn hệ thống
ngang khoang phải được Đăng
kiểm xem xét đặc biệt.
5.3.2.
Kích thước của sườn hệ thống ngang khoang
1. Mô đun chống uốn của tiết diện
sườn hệ thống ngang khoang phải không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau đây,
nhưng trong mọi trường hợp phải
không nhỏ hơn 30 cm3.
C
S h l2
(cm3)
Trong đó:
S
: Khoảng cách sườn (m).
l :
Khoảng cách thẳng đứng từ mặt đáy trên
hoặc từ mép trên của đà ngang của đáy đơn ở mạn đến
mặt trên của xà boong ở đỉnh
sườn (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
: Hệ số được lấy như sau :
2,6 Đối với các sườn nằm trong phạm vi từ 0,15L
kể từ mũi tàu đến vách đuôi.
3,4 Đối với các sườn nằm trong phạm vi từ
0,15L kể từ mũi tàu đến vách chống va.
2. Với những sườn nằm dưới xà ngang khỏe
đỡ xà dọc boong, mô đun chống uốn của tiết
diện phải được tính theo mục -1
nhưng phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây :
(cm3)
Trong đó:
n
: Tỷ số khoảng cách xà ngang khỏe chia cho
khoảng sườn.
h1:
Tải trọng boong qui định ở 15.1 cho chiếc xà boong ở đỉnh
sườn (kN/m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S, l và h
: Như qui định ở -1.
3. Nếu chiều cao tiết diện sống chính của đáy đôi
nhỏ hơn B/16 thì kích thước của sườn phải được
tăng thích đáng.
5.3.3. Liên kết của sườn hệ
thống ngang khoang
1. Sườn hệ thống ngang khoang phải đè
lên mã hông một đoạn ít nhất bằng
1,5 chiều cao tiết diện sườn và phải được liên
kết chắc chắn với mã hông.
2. Đỉnh của sườn hệ thống ngang khoang phải
được liên kết chắc chắn với boong và xà ngang
boong bằng mã. Nếu boong ở đỉnh
sườn được kết cấu theo hệ thống dọc thì mã đỉnh
sườn phải đi ra đến xà dọc boong kề cận với sườn và được liên
kết với xà dọc đó.
5.4.
Hệ thống kết cấu dọc
5.4.1. Dầm hệ thống dọc mạn
1. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm hệ thống dọc mạn ở đoạn giữa tàu dưới
boong mạn khô phải không nhỏ hơn
trị số tính theo các công thức sau đây, lấy
trị số nào lớn hơn, nhưng trong mọi trường hợp phải không
nhỏ hơn 30 cm3 :
8,65Shl2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
Trong đó:
S : Khoảng cách giữa các dầm dọc (m).
l :
Khoảng cách giữa các sườn khỏe, hoặc từ
vách ngang đến sườn khỏe, kể cả chiều dài của liên kết (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ dầm dọc mạn đang xét đến điểm
ở (d +
0,044 L - 0,54) cao hơn mặt tôn giữa đáy (m).
2. Ra ngoài đoạn giữa tàu, mô đun chống uốn của tiết diện dầm hệ thống dọc
mạn có thể được giảm
dần về phía mũi và đuôi tàu, ở mũi và đuôi tàu
có thể còn bằng 0,85 trị số tính theo
-1. Tuy nhiên, ở đoạn từ vách chống va đến 0,15L
kể từ mũi tàu mô đun chống uốn tiết diện của dầm hệ thống dọc mạn phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức cho ở -1.
3. Chiều cao tiết diện của thanh thép dẹt dùng làm dầm dọc mạn phải không
lớn hơn 15 lần chiều dày của nó.
4. Ở đoạn giữa tàu
dầm hệ thống dọc mạn đặt ở dải tôn
mép mạn phải cố gắng để có độ mảnh không lớn
hơn 60.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Sườn khỏe
1. Sườn khỏe đỡ dầm hệ thống dọc mạn phải được đặt
cách nhau không xa quá 4,8 mét, tại những tiết diện có đà ngang đặc.
2. Kích thước của sườn khỏe phải
không nhỏ hơn các trị số tính theo các công
thức sau đây :
Chiều cao tiết diện
:
0,1l
(m) hoặc 2,5 chiều cao của lỗ khoét để dầm
dọc xuyên qua, lấy trị số
nào lớn hơn.
Mô đun chống uốn
của tiết diện:
CtShl2
(cm3)
Chiều dày bản thành
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Trong đó:
S:
Khoảng cách giữa các sườn khỏe (m).
I:
Khoảng cách thẳng đứng từ mặt tôn đáy trên hoặc từ mặt trên của đà ngang đáy
đơn đo ở mạn đến đỉnh sườn khỏe.
Tuy nhiên, nếu
có các sống ngang boong hữu hiệu thì l có
thể được đo đến mặt dưới của sống ngang boong (m).
d1: Chiều
cao tiết diện sườn khỏe (m). Tuy nhiên,
chiều cao của lỗ khoét để dầm dọc mạn xuyên qua, phải được trừ
đi khỏi chiều cao tiết diện bản thành.
h
: Khoảng
cách thẳng đứng từ trung điểm của l đến
điểm ở (d + 0,044 L - 0,54) cao hơn mặt tôn
giữa đáy (m), trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 1,43l
(m).
C1
và C2 : Các hệ số được cho ở Bảng 2-B/5.1.
Bảng
2-B/5.1 Các hệ số C1
và C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sườn
khỏe ở từ vách chống va đến
0,15L tính từ mũi tàu
C1
4,7
6,0
C2
45
58
3. Sườn khỏe phải được gắn những mã chống vặn đặt cách nhau khoảng 3 mét
và những nẹp gia cường đặt theo mỗi dầm dọc
mạn, trừ phần giữa nhịp của sườn khỏe nẹp gia cường có thể được đặt theo mỗi
dầm dọc mạn thứ hai.
5.5.
Sườn nội boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kích thước của sườn nội boong phải được xác định theo
quan hệ với độ bền của
sườn khoang, vị trí và độ cứng của vách ngang,v.v...
2. Khi thiết kế sườn nội boong phải xét đến sự đảm bảo mức độ
liên tục cho phép của sườn từ đáy tàu đến boong trên
cùng bằng các mối nối với sườn khoang.
3. Những qui định ở 5.5 là dựa trên
sơ đồ kết cấu chuẩn nhằm đảm
bảo độ cứng ngang bằng những vách nội boong đủ
bền đặt ở phía trên vách khoang hoặc
bằng những sườn khỏe đi lên đến nóc thượng
tầng và đặt theo những khoảng cách thích hợp.
5.5.2. Kích thước của sườn nội boong
1. Mô đun chống uốn của tiết diện sườn nội boong ở dưới boong mạn khô
phải không
nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây :
CS
/L
(cm3)
Trong đó:
S:
Khoảng cách các sườn (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
: Hệ số cho ở Bảng 2-B/5.2.
Bảng
2-B/5.2 Hệ số C
Loại
sườn nội boong
C
Sườn thượng tầng
(trừ hai trường hợp dưới đây
)
0,44
Sườn thượng tầng
ở vùng 0,125L
tính từ đuôi tàu
0,57
Sườn thượng tầng
ở vùng 0,125 L tính từ
mũi tàu và sườn
quay ở đuôi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sườn nội boong nằm
giữa boong mạn khô và boong thứ
hai
0,74
Sườn nội boong nằm
giữa boong thứ hai và boong thứ
ba
0,89
Sườn nội
boong nằm giữa boong thứ ba và boong thứ
tư
0,97
2. Kích thước của sườn nội boong ở dưới boong mạn khô ở đoạn 0,125 L
tính từ mũi tàu và ở đoạn
0,125 L tính từ đuôi tàu phải được tăng
thích đáng so với kích thước
qui định ở -1.
3. Nếu boong được đỡ bởi những
xà ngang khỏe và xà dọc thì mô đun
chống uốn của tiết diện sườn khỏe nội boong đỡ xà ngang boong phải không nhỏ hơn
trị số tính theo -1 và -2 nhân với
hệ số tính theo công thức sau đây. Trong trường hợp
này mô đun chống uốn của tiết diện sườn khỏe nội boong phải không nhỏ hơn 0,85
trị số tính theo -1 và -2, và mút trên
của sườn phải được gắn mã.
1
+ 0,2n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
: Số lượng sườn nội boong nằm giữa hai sườn khỏe nội boong.
5.5.3. Chú ý đặc biệt đối với sườn nội
boong
1. Độ bền và độ cứng của kết cấu ở mũi tàu và đuôi
tàu phải được tăng tỷ lệ với sự tăng
của chiều dài thực không
có gối đỡ của sườn và chiều
cao thẳng đứng của nội boong.
2. Ở
những tàu có mạn khô quá lớn kích thước của sườn nội boong có thể được giảm
thích hợp.
5.5.4. Sườn thượng tầng
1. Sườn thượng tầng phải được đặt theo mỗi sườn ở phía dưới.
2. Ngoài những yêu cầu ở 5.5.2,
ở đoạn dài 4 khoảng sườn tại hai đầu của thượng tầng giữa và của
thượng tầng biệt lập trong đoạn 0,5L giữa tàu,
sườn thượng tầng phải có mô
đun chống uốn tiết diện tính theo 5.5.2 với hệ số C
= 0,74.
3. Những sườn khỏe
hoặc đoạn vách phải được đặt phía trên các vách
theo yêu cầu ở Chương 11 hoặc ở các vị trí khác cần
thiết để tạo độ cứng ngang của thượng tầng.
5.6.
Sườn dưới boong mạn khô ở phía trước của vách chống va
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun chống uốn của
tiết diện sườn ngang dưới boong mạn khô ở phía trước của vách chống va phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây, nhưng
trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 30 cm3.
8Shl2
(cm3)
Trong đó:
S : Khoảng cách sườn (m).
l :
Khoảng cách hai gối tựa của sườn ngang (m), nhưng phải lấy bằng
2 mét nếu khoảng cách này nhỏ hơn 2 mét.
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của l
đến điểm ở 0,12L cao hơn mặt tôn
giữa đáy (m).
5.6.2. Dầm dọc trong khoang mũi
Mô
đun chống uốn của tiết diện dầm dọc ở dưới boong mạn khô phía
trước vách chống va phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong
vùng từ 0,05 D đến 0,15D tính từ mặt tôn giữa đáy,
mô đun chống uốn của tiết diện tính theo
công thức này phải được tăng 25% và trong
vùng dưới 0,05 D tính từ mặt tôn giữa đáy, mô
đun chống uốn này phải được tăng 50%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
Trong đó:
S
và l: Như qui định ở 5.4.1.
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ sườn dọc đến điểm ở 0,12L
cao hơn mặt
tôn giữa đáy (m), tuy nhiên trong
mọi trường hợp h phải không nhỏ hơn 0,06L (m).
5.6.3. Sườn ngang ở khoang đuôi
Mô đun chống uốn của
tiết diện sườn ngang dưới boong mạn khô ở phía
sau vách đuôi phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau đây, nhưng trong
mọi trường hợp phải không
nhỏ hơn 30
cm3.
8Shl2
(cm3)
Trong đó
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ
trung điểm của l
đến điểm ở (d + 0,044L -
0,54) (m) cao hơn mặt tôn giữa đáy.
S
: Khoảng cách sườn (m).
CHƯƠNG 6 XÀ NGANG CÔNG XON
6.1.
Xà ngang công xon
6.1.1. Kết cấu và
kích thước
1. Xà ngang công xon phải thỏa mãn
những yêu cầu từ (1) đến (6) sau đây
(Xem Hình 2-B/6.1):
(1) Chiều
cao tiết diện gốc của xà ngang công xon đo tại
đỉnh trong của mã đầu sườn phải không nhỏ
hơn 1/5 khoảng cách nằm ngang từ
mút trong của xà ngang công xon đến đỉnh
trong của mã đầu sườn.
(2) Chiều cao tiết diện
của xà ngang công xon có thể được giảm dần từ gốc
vào đến mút trong
của xà. Tại mút
trong của xà chiều cao tiết diện
có thể bằng 1/2 chiều cao tiết diện tại gốc.
(3) Mô đun chống uốn của tiết
diện xà ngang công xon lại đỉnh trong
của mã đầu sườn
phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức
sau : (xem Hình 2-B/6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
Trong đó:
S:
Khoảng cách các xà ngang công xon (m).
l0:
Khoảng cách nằm ngang từ mút
trong của xà ngang công xon đến đỉnh
trong của mã đầu sườn (m).
b1 : Khoảng cách nằm ngang từ mút trong
của xà ngang công xon đến đỉnh trong mã đầu sườn
của xà ngang boong hoặc sống ngang boong (m). Tuy nhiên, nếu boong được
kết cấu theo hệ thống dọc và giữa các xà ngang công xon
không đặt sống
ngang boong thì b1 phải
được lấy bằng l0.
b2:
Nửa chiều rộng của miệng khoang ở boong được đỡ
bởi xà ngang công xon (m).
h1:
Tải trọng boong qui định ở 15.1 cho sống
ngang boong được đỡ bởi xà ngang công xon (kN/m2).
h2:
Tải trọng tác dụng lên
nắp miệng khoang ở boong được đỡ bởi xà ngang công
xon, phải không nhỏ hơn trị số
tính theo qui định ở từ (a) đến
(c) sau đây, tùy theo loại boong (kN/m2):
(a) Đối với boong thời tiết, h2
là tải trọng boong qui định ở 15.1.1-2 cho sống ngang
boong hoặc là trọng lượng thiết
kế tối đa của hàng hóa trên một đơn vị
diện tích miệng khoang (kN/m2),
lấy trị số nào lớn hơn. Ở 15.1.1-2 (1), trị
số của y có thể được lấy bằng
khoảng cách thẳng đứng
từ đường tải trọng thiết kế lớn nhất
đến mép trên của thành miệng khoang. Trong mọi trường
hợp h2 phải không nhỏ hơn 17,5 (kN/m2),
đối với miệng khoang ở vị trí I và không
nhỏ hơn 12,8 (kN/m2), đối
với miệng
khoang ở vị trí II, qui định tương ứng
ở Chương 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
Sườn khỏe đỡ
xà ngang công xon
:
Mã đầu sườn
A : Đỉnh
trong của mã đầu
sườn
B : Mút trong
của xà ngang công xon
Hình
2-B/6.1 Xà ngang công
xon và mã đầu sườn
Chiều
cao tải trọng hàng hóa
H2
mô tả trên hình vẽ phải
được xét đến khi nó là
h2
của boong dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đối với các boong không phải là boong thời tiết dùng
để chứa hàng và dự trữ, h2
là tải trọng boong qui định ở 15.1.1-1.
(c) Đối với các boong chưa được nêu ra ở (a) hoặc (b) trên đây, h2
lấy bằng h1.
(4) Mô đun chống uốn
của tiết diện xà ngang công xon có thể được giảm dần từ đỉnh
trong của mã đầu sườn vào đến mút trong của
xà ngang công xon. Tại mút trong của xà ngang công xon mô đun chống uốn của
tiết diện xà có thể bằng
0,60 mô đun chống uốn của tiết diện xà tại đỉnh trong của mã đầu sườn.
(5) Chiều
dày bản thành của xà ngang công xon phải
không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn
:
(mm)
t2 =
7,5 dc + 0,46t1 + 1,5
(mm)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dc:
Chiều cao tiết diện của xà ngang công xon tại tiết diện
đang xét (m). Tuy nhiên, trong tính toán t1,
chiều cao của lỗ khoét để xà dọc boong chui qua, nếu có, phải được trừ khỏi chiều
cao tiết diện của xà ngang công xon. Nếu bản thành
của xà ngang công xon được gắn nẹp nằm
thì trong tính toán t2, dc được lấy bằng chiều cao bị
phân chia.
(6) Xà ngang công
xon phải được gắn các mã chống vặn
cách nhau khoảng 3 mét. Bản thành của xà
ngang công xon phải được gắn nẹp đứng tại mỗi xà
dọc boong ở gốc của xà và tại mỗi xà dọc boong thứ hai ở những chỗ khác.
6.2.
Sườn khỏe
6.2.1. Kết cấu và
kích thước
Sườn khỏe đỡ xà ngang
công xon phải thỏa mãn những yêu
cầu ở từ (1) đến (7) sau đây:
(1) Chiều cao tiết diện của sườn khỏe phải không nhỏ hơn 1/8 chiều dài của
sườn kể cả các liên kết mút.
(2) Mô đun chống uốn của tiết diện sườn khỏe phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây. Tuy
nhiên, nếu sườn khỏe nội boong liên kết với xà ngang công xon đỡ
boong phía trên được đặt trên đỉnh
sườn của sườn khỏe, thì trị số tính
theo công thức này có thể được giảm xuống còn
60%.
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
: Khoảng cách giữa các sườn khỏe (m).
l1:
Khoảng cách nằm ngang từ mút trong của xà ngang công xon được đỡ đến cạnh trong
của sườn khỏe (m).
b1,
b2, h1 và h2:
Như qui định ở 6.1.1 (3) đối với xà
ngang công xon được đỡ. Tuy nhiên, nếu boong được kết cấu theo hệ thống dọc
và giữa các xà ngang công xon không đặt sống
ngang boong thì l1 phải
được thay thế cho b1.
(3) Mô đun chống uốn của tiết diện sườn khỏe nội boong phải theo các yêu cầu
ở (2), đồng thời phải không nhỏ hơn trị số
tính theo công thức sau đây
:
(cm3)
Trong đó:
S,
l1, b1,
b2, h1
và h2:
Như qui định ở (2).
C1 :Hệ số tính theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1’,
b2’ h1’
và h2’ : Tương ứng là b1,
b2, h1
và h2 qui định ở (2) đối với xà ngang công xon nằm dưới sườn
khỏe đang xét.
(4) Chiều dày bản thành phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức
sau đây, lấy trị số nào lớn hơn :
(mm)
t2 = 7,5dw
+ 0,46t1 + 1,5 (mm)
Trong đó:
S,
b1, b2, h1,
h2 và l1:
Như qui định ở (2).
dw:
Chiều cao tiết diện nhỏ nhất của sườn khỏe (m).
Tuy nhiên, trong tính toán t1,
chiều cao lỗ khoét để dầm dọc mạn
chui qua, nếu có, phải được trừ khỏi
chiều cao tiết diện bản thành. Nếu chiều cao
tiết diện bản thành của sườn khỏe bị phân chia bởi các nẹp theo phương đứng,
thì trong tính toán t2,
dw được
lấy bằng chiều cao bị phân chia.
l :
Chiều dài kể cả liên kết ở hai mút của sườn khỏe
(m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sườn khỏe
trong khoang :
0,9 Nếu sườn khỏe
liên kết với xà ngang công xon đỡ
boong bên trên được đặt lên đỉnh
của sườn khỏe đang xét.
1,5 Ở các trường hợp khác.
Đối với sườn khỏe nội
boong : C1 + 0,6
(5) Nếu sườn khỏe đỡ xà
ngang công xon cũng đỡ cả dầm dọc mạn và sống dọc
mạn, thì kích thước của sườn ngoài những yêu cầu ở 5.4.2, phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây
:
(a) Mô đun chống uốn của tiết diện phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở (2) nhân với hệ số sau đây :
Nếu sườn khỏe nội
boong có xà ngang công xon được đặt ở trên :
Ở các trường hợp khác
: 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l :
Chiều dài của sườn khỏe trong khoang
kể cả chiều dài
của liên kết ở hai mút (m).
lu:
Chiều dài của sườn khỏe nội boong đặt trực tiếp phía trên
kể cả chiều dài của liên kết ở hai mút (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của l đến điểm ở d + 0,038L
cao hơn mặt tôn
giữa đáy (m).
hu:
Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của lu
đến điểm mà h được đo tới (m). Tuy nhiên,
nếu điểm ấy nằm thấp hơn trung điểm của lu,
thì hu phải được lấy bằng
không.
S,
b1, b2,
h1, h2
và l1:
Như qui định ở (2).
(b) Chiều dày bản thành phải không
nhỏ hơn trị số cho ở (4). Trong đó trị số của t1
phải được cộng thêm một lượng tính theo công
thức sau:
(mm)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
và l: Như qui định ở
(a) trên đây.
dw
: Như qui định ở (4).
(6) Mã chống vặn phải được đặt ở
bản thành của sườn khỏe cách nhau khoảng 3 mét,
và nẹp phải được đặt tại mỗi xà dọc mạn ở hai đoạn mút của
sườn khỏe và tại mỗi xà dọc mạn thứ hai ở
những chỗ khác của sườn khỏe.
(7)
Sườn khỏe phải được liên kết hữu hiệu với các cơ cấu
ở bên dưới hoặc đà ngang đáy để đảm bảo sự
liên tục của độ bền.
6.3.
Liên kết của xà ngang công xon với sườn khỏe
Xà ngang công xon với
sườn khỏe đỡ nó phải được liên kết hữu hiệu bằng
mã theo những yêu cầu từ (1) đến (4) sau đây :
(1) Bán kính góc lượn ở cạnh tự do
của mã phải không nhỏ hơn chiều cao tiết diện của xà ngang công xon tại đỉnh
mã.
(2) Chiều dày của mã phải không nhỏ hơn chiều
dày bản thành của xà ngang công xon hoặc
của sườn khỏe, lấy trị số nào lớn hơn.
(3) Mã phải được gia cường hữu hiệu bằng
các nẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 7 GIA CƯỜNG CHỐNG VA
7.1.
Qui định chung
7.1.1. Phạm vi áp
dụng
1. Những yêu cầu ở Chương
này được áp dụng cho kết cấu đáy và mạn ở khoang mũi và khoang đuôi của tàu.
2. Sườn mạn phải thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 5.
7.1.2. Tấm chống va
Trong các khoang mũi
và khoang đuôi dùng
làm két sau phải đặt tấm chống va hữu hiệu theo đường
tâm của tàu hoặc kích thước kết cấu phải
được tăng thích đáng.
7.1.3. Sống dọc tạo với tôn bao một góc quá nhỏ
Nếu bản thành của sống
dọc làm với tôn bao một góc quá nhỏ thì kích thước của
sống dọc phải được tăng
thích đáng so với yêu cầu bình thường và nếu cần thì phải tạo các đế chống
vặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Bố trí và kết cấu
1. Ở đoạn phía trước của vách chống
va phải đặt sống chính đáy
có tiết diện cao hoặc đặt vách dọc ở đường tâm
của tàu.
2. Ở những tàu kết cấu theo hệ thống ngang, đà ngang đáy có tiết diện đủ
cao phải được đặt ở mỗi mặt
sườn và các sống phụ đáy phải được đặt
theo khoảng cách không lớn hơn 2,5 mét. Sườn phải được
đỡ bởi các kết cấu qui định ở 7.2.2-5 đến
-7 đặt cách nhau không xa quá 2,5 mét.
3. Ở tàu kết cấu theo
hệ thống dọc, sống ngang đáy đỡ dầm dọc đáy và sống
ngang mạn đỡ dầm dọc mạn phải được đặt
cách nhau không xa quá 2,5 mét. Sống ngang đáy và sống ngang mạn tương ứng
phải được đỡ bởi sống phụ đáy và sống dọc mạn đặt
cách nhau khoảng 4,6 mét. Sống ngang mạn phải được liên kết chặt
chẽ với sống ngang đáy.
7.2.2. Hệ thống kết
cấu ngang
1. Chiều dày của đà ngang đáy
và của sống chính đáy phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau đây
:
0,045
L + 5,5
(mm)
2. Đà ngang đáy phải có đủ chiều cao tiết diện và phải được gia cường
thích đáng bằng các nẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chiều dày của sống phụ đáy phải gần bằng
chiều dày của sống chính đáy. Sống phụ đáy
phải có chiều cao tiết diện thích hợp với chiều
cao tiết diện đà ngang đáy.
5. Nếu xà ngang chống va được đặt ở
mỗi mặt sườn cùng với tấm thép
có khoét lỗ gắn lên xà ngang đi suốt từ mạn này sang mạn kia thì kích thước
của xà ngang chống va và tấm khoét lỗ phải không
nhỏ hơn trị số tính theo các công thức
sau :
Diện
tích tiết diện xà ngang chống va :
0,1L
+ 5
(cm2)
Chiều dày tấm thép
khoét lỗ :
0,02L + 5,5
(mm)
6. Nếu đặt sống dọc mạn thì kích thước của sống dọc
mạn phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công
thức sau đây :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2l
(m) hoặc 2,5 chiều cao của lỗ
khoét để sườn ngang xuyên qua, hoặc
trị số tính theo công
thức sau, lấy trị số nào lớn nhất:
0,0053L
+ 0,25 (m)
Môđun chống uốn của
tiết diện :
8Shl2
(cm3)
Chiều dày bản thành
:
0,02L + 6,5
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S : Chiều rộng của diện
tích được đỡ bởi sống dọc mạn (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của S đến điểm ở
0,12L cao hơn mặt tôn giữa đáy (m),
nhưng trong mọi trường hợp không
được nhỏ hơn 0,06L (m).
l :
Khoảng cách các đế tựa của sống dọc mạn (m).
7. Nếu xà chống va được đặt ở mỗi mặt
sườn thứ hai và sống dọc mạn nối với tôn mạn
được đặt ở hai đầu của các xà chống va thì kích thước của xà chống va và sống
dọc mạn phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây.
(1) Diện tích tiết diện ngang của xà chống va phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau :
0,3L
(cm2)
(2) Kích thước của sống dọc mạn phải không nhỏ hơn trị số tính theo các
công thức sau:
Chiều rộng :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
:
0,02L
+ 6,5 (mm)
7.2.3. Hệ thống kết cấu dọc
1. Nếu sống ngang đáy được đỡ ở đường tâm tàu thì kích thước của chúng
phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công
thức sau đây :
Chiều cao tiết diện
bản thành :
0,2l
(m) hoặc
0,0085L + 0,18 (m), lấy trị số nào lớn hơn
Mô đun chống uốn của
tiết diện :
1,2SLl2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày bản thành
:
(mm), hoặc 4
+ 0,6 (mm), lấy trị số
nào lớn hơn
Trong đó :
S
: Khoảng cách các sống ngang (m).
l : Chiều dài giữa các điểm đế tựa
của sống ngang (m).
d1 : Chiều cao tiết diện sống ngang (m) đã
trừ chiều cao lỗ khoét để dầm dọc chui qua.
2. Kích thước của sống chính đáy phải không nhỏ
hơn kích thước của sống ngang đáy qui định
ở -1.
3. Kích thước của sống ngang mạn đỡ xà dọc mạn phải không nhỏ hơn trị số
tính theo các công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2l0
(m) hoặc 0,0053L + 0,25 (m) hoặc
2,5 chiều cao lỗ
khoét để dầm dọc mạn chui qua, lấy trị số lớn nhất.
Mô đun chống uốn của
tiết diện :
8Shl02
(cm3)
Chiều dày bản thành
:
(mm)
hoặc 0,02L
+ 6,5 (mm),
lấy trị số
nào lớn hơn.
Trong đó :
S : Khoảng cách các sống ngang mạn (m).
d1:
Như qui định ở -1.
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ trung
điểm của l0 đến
điểm ở 0,12L cao hơn mặt tôn giữa đáy (m),
nhưng trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 0,06L (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Sống ngang mạn phải được gắn
các mã chống vặn đặt
cách nhau khoảng 3 mét. Nẹp gia
cường phải được đặt ở bản
thành theo mặt phẳng của mỗi
dầm dọc mạn.
5. Kích thước của sống dọc mạn dỡ sống ngang mạn phải
không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau :
Chiều cao tiết
diện bản thành :
0,2l1
(m) hoặc 0,0053L
+ 0,25 (m),
lấy trị số lớn hơn.
Mô
đun chống uốn của tiết diện :
4Shl0l1
(cm3)
Chiều
dày bản thành :
(mm)
hoặc 0,02L +6,5
(mm), lấy trị
số nào lớn hơn.
Trong đó
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h :
Khoảng cách thẳng đứng từ
trung điểm của S đến điểm
ở 0,12L cao hơn mặt tôn giữa
đáy (m), nhưng trong
mọi trường
hợp phải không
nhỏ hơn 0,06L (m).
l0:
Như qui định ở -3.
l1:
Chiều dài của sống dọc mạn (m).
d1:
Chiều cao tiết diện của sống dọc mạn
đã trừ chiều cao lỗ khoét (m).
6. Kích thước của các thanh giằng đỡ
sống ngang phải không nhỏ hơn các trị số tính theo các công
thức sau :
Nếu
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
:
1,1Sbh
(cm2)
Trong đó:
S
: Khoảng cách các sống ngang mạn (m).
b
: Chiều rộng của vùng mà thanh giằng
phải đỡ (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của b đến điểm
ở 0,12L (m) cao hơn mặt
tôn giữa đáy (m), nhưng
trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 0,06L (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I : Mô men quán tính tối thiểu của tiết diện thanh giằng
(cm4).
A
: Diện tích tiết diện thanh giằng (cm2).
(1) Thanh giằng phải được liên
kết chắc chắn
với sống ngang bằng mã hoặc bằng một biện pháp thích
hợp khác. Ở chỗ đặt thanh giằng
sống ngang phải được gắn mã chống vặn.
(2) Nếu chiều rộng bản mép của thanh
giằng ở mỗi bên của bản thành lớn hơn 150 mi-li-mét
thì bản thành của thanh giằng phải được gắn nẹp đặt
theo khoảng cách thích hợp và được liên
kết với bản mép để đỡ
nó.
7.3.
Bố trí kết cấu ở phía sau vách đuôi
7.3.1. Đà ngang đáy
Kích thước
và vị trí của đà ngang đáy ở khoang đuôi phải thỏa mãn những yêu cầu ở 7.2.2.
7.3.2. Sườn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Các cơ cấu
khác
Nếu kết
cấu ở khoang đuôi thỏa mãn những yêu cầu
đối với khoang mũi qui định ở 7.2 thì kích thước của các sống ngang, sống
dọc mạn và thanh chống phải bằng 0,67 trị số tương
ứng qui định ở 7.2.
CHƯƠNG 8 XÀ BOONG
8.1.
Qui định chung
8.1.1. Độ cong ngang của boong thời tiết
Ở giữa tàu
độ cong ngang tiêu chuẩn của boong thời tiết
bằng B/50.
8.1.2. Liên kết mút xà boong
1. Xà dọc boong phải liên tục hoặc phải được liên
kết bằng mã ở các mút sao cho
phát huy được diện tích
tiết diện và có đủ độ bền chống
uốn và độ bền chống
kéo.
2. Xà ngang boong phải được liên kết
với sườn tăng mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Xà ngang boong xuồng, boong dạo,v.v..., có thể được liên kết bằng móc kẹp
ở các mút.
8.1.3. Vùng mà xà dọc boong chuyển sang xà ngang boong
Ở vùng mà xà dọc
boong chuyển sang xà ngang boong phải đặc
biệt thận trọng
để đảm bảo tính liên tục
của độ bền.
8.2.
Xà dọc boong
8.2.1. Khoảng cách
Khoảng cách chuẩn của
các xà dọc boong được tính theo công thức
sau đây :
2
L + 550
(mm)
8.2.2. Tỉ số kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên những yêu cầu
này có thể được thay đổi thích hợp nếu xà dọc boong có đủ
độ biên để chống mất ổn định.
2. Thép dẹt dùng làm xà dọc boong phải có tỷ
số chiều cao tiết diện với chiều dày không lớn hơn 15.
8.2.3. Mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc boong
1.
Mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc
boong ở ngoài vùng đường miệng khoang của boong
tính toán trong đoạn giữa tàu phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây
:
1,14Shl2
(cm3)
Trong đó :
S : Khoảng cách giữa các xà dọc boong (m).
h
: Tải trọng boong qui định ở 15.1 (kN/m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ra ngoài đoạn giữa tàu, mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc boong ở
phía ngoài vùng đường miệng khoang của boong tính toán có thể được giảm dần.
Tuy nhiên, trong
mọi trường hợp, mô đun chống uốn của tiết diện phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau đây :
0,43
Shl2
(cm3)
Trong đó :
S, h
và l:
Như qui định ở -1.
3. Mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc boong ở những vùng không qui định
ở -1 và -2 phải không nhỏ
hơn trị số tính theo -2.
8.2.4. Sống ngang boong đỡ xà dọc
boong
Sống ngang boong phải
được đặt ở mặt sườn có đà ngang đặc của đáy.
8.3.
Xà ngang boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xà ngang boong phải
được đặt trong mỗi mặt sườn.
8.3.2. Tỉ số kích thước
Tỷ
số chiều dài trên chiều cao tiết diện của xà ngang boong nên bằng
hoặc nhỏ hơn 30 nếu là ở boong tính toán và nên bằng hoặc nhỏ hơn
40 nếu là ở boong chịu lực (boong ở dưới boong tính toán được coi là một cơ cấu
chịu lực trong độ bền dọc của thân tàu) và ở boong thượng tầng.
8.3.3. Mô đun chống uốn của tiết diện
xà ngang boong
Mô đun
chống uốn của tiết diện xà ngang boong phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây :
0,43
Shl2
(cm3)
Trong đó:
S
: Khoảng cách giữa các xà ngang boong (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l :
Khoảng cách nằm ngang từ đỉnh trong của mã xà đến
sống dọc boong hoặc giữa các sống dọc boong
(m).
8.4.
Xà boong ở hõm vách và ở các chỗ khác
8.4.1. Mô đun chống uốn
Mô đun chống uốn của
xà boong tạo thành nóc của hõm vách, hầm trục và hõm hầm trục phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức ở 11.2.7.
8.5.
Xà boong ở nóc két sâu
8.5.1. Mô đun chống uốn
Mô
đun chống uốn của tiết diện xà dọc boong tạo thành nóc
két sâu phải thỏa mãn các yêu cầu của Chương này và phải không nhỏ hơn trị số
tính từ công thức ở 12.2.3 lấy mặt trên của
xà boong làm mút dưới của h và coi xà boong là nẹp.
8.6.
Xà boong chịu tải trọng đặc biệt nặng
8.6.1. Gia cường xà boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.
Xà của boong chở xe có bánh
8.7.1. Mô đun
chống uốn của tiết diện xà boong
Mô đun
chống uốn của tiết diện xà boong chở xe
có bánh phải được xác định căn cứ vào tải trọng tập
trung từ xe có bánh.
CHƯƠNG 9 CỘT CHỐNG
9.1.
Qui định chung
9.1.1. Cột nội boong
Cột nội boong phải được
đặt trực tiếp phía trên
cột trong khoang hoặc phải có biện pháp hữu hiệu để truyền tải trọng xuống các
đế ở dưới.
9.1.2. Cột trong khoang
Cột trong
khoang phải được đặt lên các sống của đáy đơn
hoặc đáy đôi
hoặc phải cố gắng gần đó.
Kết cấu ở trên cột và ở dưới cột phải có đủ độ bền
để phân bố tải trọng một cách có hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỉnh và chân cột phải
được gắn bằng tấm đệm dày và bằng mã. Nếu cột có thể chịu tải
trọng kéo, thí dụ như cột ở dưới hõm vách, nóc hầm hoặc nóc két sâu thì đỉnh và
chân cột phải được liên kết hữu hiệu
để chịu được tải trọng kéo.
9.1.4. Gia cường các kết cấu
liên kết với cột
Nếu cột được liên kết
với tôn boong, với nóc hầm trục hoặc với sườn thì các kết cấu đó phải được gia
cường thích đáng.
9.2.
Kích thước
9.2.1. Diện tích tiết diện cột
Diện tích tiết diện cột
phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây :
(cm2)
Trong đó
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I :
Mô men quán tính tối thiểu của tiết diện cột (cm4).
A
: Diện tích tiết diện cột
(cm2).
w
: Tải trọng boong mà cột đỡ qui định ở 9.2.2 (kN).
9.2.2. Tải trọng boong mà cột đỡ
1. Tải trọng boong w mà cột đỡ phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau đây :
kw0
+ Sbh
(kN)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
: Khoảng cách giữa các trung điểm của hai nhịp kề nhau của xà boong mà cột
hay mã xà phải đỡ (m) (Xem Hình 2-B/9.1
).
h : Tải
trọng boong qui định ở 15.1 cho boong mà
cột phải đỡ (kN/m2).
w0
:Tải trọng boong mà chiếc cột nội
boong ở trên phải đỡ (kN).
Hình
2-B/9.1 Đo S,b,l,v.v…
Trong đó: ai
là khoảng cách nằm ngang từ cột cần tính toán
đến chiếc cột nội boong ở trên, và lj là
chiều dài nhịp của sống boong đỡ
cột nội boong.
2. Nếu có hai hoặc nhiều cột nội boong đặt
trên sống boong đỡ bởi dãy cột dưới thì cột
dưới phải có kích thước theo
qui định ở -1, lấy kw0 của mỗi chiếc cột nội boong đặt
lên hai nhịp kề nhau đỡ
bởi cột dưới.
3. Nếu các cột nội boong bị đặt
dịch theo phương ngang tàu ra khỏi các cột dưới thì
kích thước của cột dưới phải được
xác định theo nguyên tắc qui định ở -1 và -2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chiều dày tôn của cột ống phải không nhỏ hơn
trị số tính theo
công thức sau đây :
0,022dp
+ 4,6
(mm)
Trong đó:
dp:
Đường kính ngoài của cột ống (mm).
Tuy nhiên, yêu cầu
này có thể được thay đổi thích hợp đối với các cột đặt trong
khu vực sinh hoạt.
2. Chiều dày bản thành và bản mép của cột ghép phải đủ để
chống mất ổn định cục bộ.
9.2.4. Đường kính ngoài của cột tròn
Đường kính ngoài của
cột tròn đặc và của cột ống phải không nhỏ hơn 50 mi-li-mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cột đặt trong két sâu phải không là cột ống.
2. Diện tích tiết diện cột phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức ở 9.2.1 và trị số tính theo công thức
sau đây:
1,09Sbh
(cm2)
Trong đó :
S và b
: Như được qui định ở 9.2.2-1.
h
= 0,7 lần khoảng cách thẳng đứng từ nóc két sâu đến điểm ở 2,0
mét cao hơn đỉnh ống tràn (m).
9.3.
Vách dọc và các kết cấu khác bố trí thay thế cho cột
9.3.1. Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.
Vách quây bố trí thay thế cho cột
9.4.1. Kết cấu
Vách quây bố trí thay
thế cho cột phải có đủ kích thước để
chịu được tải trọng boong và áp lực ngang.
CHƯƠNG 10 SỐNG BOONG
10.1.
Qui định chung
10.1.1. Phạm vi áp dụng
Sống ngang boong đỡ
xà dọc boong và sống dọc boong đỡ xà ngang boong phải thỏa mãn những yêu
cầu của Chương này.
10.1.2. Bố trí
Trong vùng hõm vách
và nóc két sống boong phải cố gắng được đặt cách nhau không
xa quá 4,6 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sống boong phải có bản mép đặt
dọc theo cạnh
dưới.
2. Mã chống vặn phải được đặt cách nhau khoảng
3 mét và nếu chiều rộng của bản mép ở mỗi bên
của bản thành lớn hơn 180 mi-li-mét thì các mã
đó phải đỡ cả bản mép.
3. Chiều dày bản mép của sống boong phải không nhỏ hơn chiều dày của bản
thành. Chiều rộng của bản mép phải
không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây :
(mm)
Trong đó:
d0:
Chiều cao tiết diện sống boong (m).
l :
Khoảng cách giữa các gối tựa của sống (m).
Tuy nhiên, nếu có đặt các mã chống vặn
hữu hiệu thì các mã này có thể được lấy làm
gối tựa.
4. Chiều
cao tiết diện sống phải được giữ không
đổi trên đoạn giữa hai vách lân cận nhau, và phải không
nhỏ hơn 2,5 lần chiều cao lỗ
khoét để xà boong chui qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.4. Liên kết mút
1. Liên kết mút
của sống boong phải thỏa mãn các yêu cầu ở 1.3.4.
2. Nẹp vách và sống vách ở dưới các mút của sống
boong phải được gia cường thích đáng để đỡ
sống boong.
3. Sống dọc boong phải liên tục
hoặc phải được liên kết chắc chắn để
đảm bảo sự liên tục ở các mút.
10.2.
Sống dọc boong
10.2.1. Mô đun chống uốn
của tiết diện sống dọc boong
1. Mô đun chống uốn của tiết diện sống đọc boong ở ngoài đường
miệng khoang của boong tính toán ở đoạn giữa
tàu phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây :
1,29l
( lbh + kw )
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l:
Khoảng cách giữa các đường tâm cột hoặc từ đường
tâm cột đến vách (m).
Nếu sống boong được gắn hữu hiệu với vách bằng mã thì
l có thể
được thay đổi theo 1.3.6 (xem Hình 2-B/ 10.1).
b
: Khoảng cách giữa các trung điểm của hai nhịp kề nhau của xà được đỡ bởi
sống hoặc sườn (m). (xem
Hình 2-B/10.1).
h
: Tải trọng boong qui định ở 15.1 cho boong được đỡ (kN/m2).
w
: Tải trọng boong được đỡ bởi cột nội boong như
qui định ở 9.2 (kN).
k
: Như qui định ở (1) và (2) sau đây :
(1) Hệ số tính theo công
thức sau đây tùy thuộc tỷ số khoảng cách nằm ngang từ cột hoặc vách đỡ sống
boong đến cột nội boong a (m) chia cho l
( xem Hình 2-B/10.1).
(2) Nếu chỉ có một cột
nội boong thì k được tính toán dựa trên trị
số nhỏ hơn của a. Nếu có hai hoặc nhiều cột nội boong thì a phải
được đo từ cùng một mút của l cho
mỗi cột nội boong và tổng của kw sẽ được dùng để tính toán công thức.
Trong trường hợp này sẽ dùng trị số lớn hơn trong các tổng kw
dựa trên a đo từ mỗi mút của l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ra ngoài đoạn giữa tàu, mô đun chống uốn của tiết diện sống boong ở ngoài
đường miệng khoang của boong
tính toán có thể được giảm. Tuy nhiên,
trong mọi trường hợp mô đun chống uốn của tiết diện này phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau đây :
0,484/(lbh
+ kw)
(cm3)
Trong đó :
l, b,
h, w và k:
Như được qui định ở -1.
3. Mô đun chống uốn của tiết diện sống dọc boong ở những vòng không được
qui định ở -1 và -2 phải không được nhỏ
hơn trị số tính theo công thức ở -2.
10.2.2. Mô men quán tính của tiết diện sống dọc boong
Mô men quán tính của tiết
diện sống
boong phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây
:
CZ
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
:
C
: Hệ số được lấy như sau :
1,6 : Đối với sống boong ở ngoài đường miệng khoang của boong tính toán ở
đoạn giữa tàu.
4,2 : Đối với các sống boong khác.
Z
: Mô đun chống uốn yêu cầu của tiết diện sống boong qui định ở 10.2.1 (cm3).
l : Như qui định ở 10.2.1-1.
10.2.3. Chiều dày bản thành
1. Chiều dày bản thành phải không nhỏ hơn trị số
tính theo công thức sau đây :
10S1
+2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
S1:
Khoảng cách giữa các nẹp gia cường bản thành
hoặc chiều cao tiết diện của sống, lấy trị số nào
nhỏ hơn (m).
2. Ở hai đoạn mút dài 0,2l,
chiều dày bản thành phải không
nhỏ hơn trị số qui định ở -1 và trị số tính theo công
thức sau đây, lấy trị
số nào lớn hơn :
(mm)
Trong đó
:
d0:
Chiều cao tiết diện của sống (m).
b,
h và l: Như qui định ở 10.2.1-1.
3. Trong các két sâu chiều dày bản thành phải lớn hơn các trị số tính theo
các công thức ở -1 và -2 là 1,0
mi-li-mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1. Mô đun chống uốn của tiết diện sống ngang boong
Mô đun chống uốn của
tiết diện sống ngang boong phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau đây
:
0,484
l ( lbh
+ kw )
(cm3)
Trong đó :
l : Khoảng cách giữa các đường
tâm cột hoặc từ đường tâm cột đến
đỉnh trong của mã xà (m).
b
: Khoảng cách giữa hai sống ngang lân cận nhau hoặc
từ sống ngang đến vách (m).
h
: Như qui định ở 15.1 (kN/m2).
w
và k : Như qui định ở 10.2.1-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
men quán tính của tiết diện sống phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau đây
:
4,2Z
l
(cm4)
Trong đó :
Z
: Mô đun chống uốn
yêu cầu của tiết diện sống qui định ở 10.3.1 (cm3).
l : Như qui định ở 10.3.1.
10.3.3. Chiều dày bản thành
Chiều dày của bản
thành phải thỏa mãn các yêu cầu ở 10.2.3.
10.4.
Sống boong trong các két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
đun chống uốn của tiết diện sống boong trong
các két phải thỏa mãn các yêu cầu ở 10.2.1 hoặc 10.3.1 và cũng phải
thỏa mãn các yêu cầu ở 12.2.4-1.
10.4.2. Mô men quán tính của tiết diện sống boong
Mô men quán tính của
tiết diện sống phải thỏa mãn các yêu cầu ở 12.2.4-2.
10.4.3. Chiều dày bản thành
Chiều dày bản thành của
sống trong các két phải thỏa mãn
các yêu cầu ở 10.2.3 hoặc 10.3.3
và cũng phải thỏa mãn các yêu
cầu ở 12.2.4-3.
10.5.
Sống dọc miệng khoang
10.5.1. Sống dọc có thành cao ở trên boong
Nếu thành cao của miệng
khoang được đặt ở trên
boong như trường hợp miệng khoang ở boong thời tiết, thì theo thỏa
thuận với Đăng
kiểm, nẹp nằm và phần bản thành tính lên
đến nẹp đó có thể được đưa vào tính toán mô đun chống
uốn của tiết diện sống boong.
10.5.2. Sự liên tục của độ bền
ở góc miệng khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.
Xà ngang đầu miệng khoang
10.6.1. Kích thước
Kích thước của xà
ngang đầu miệng khoang phải thỏa mãn các yêu cầu ở 10.3 và 10.4.
CHƯƠNG 11 VÁCH KÍN NƯỚC
11.1.
Bố trí vách kín nước
11.1.1. Vách chống va
1. Tàu phải có vách chống va đặt ở khoảng cách không nhỏ hơn
0,05Lf, nhưng không lớn hơn 0,08 Lr
tính từ
mút trước của chiều dài đo mạn khô, trừ khi vì lý do
đặc biệt của kết cấu mà Đăng
kiểm có thể chấp nhận một khoảng cách lớn hơn. Tuy nhiên, nếu có phần nào của
tàu nằm phía dưới đường nước ở độ cao bằng
85% chiều cao mạn thiết kế nhỏ nhất của tàu, vươn quá về
phía trước mút trước của chiều
dài đo mạn khô, thì khoảng cách nói trên phải
được đo từ một trong số các điểm
sau đây :
(a) Trung điểm của đoạn vươn nói trên;
(b) Điểm ở cách 0,015 Lf
về phía trước
của điểm mút trước của chiều
dài đo mạn khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong phạm vi qui định ở -1 vách có thể
có bậc hoặc hõm.
3. Ở những tàu có của mũi, vị trí của vách chống va phải được Đăng kiểm
xét duyệt đặc
biệt. Tuy nhiên,
nếu có cầu dốc tạo thành một phần của vách chống va ở trên
boong mạn khô thì phần cầu dốc ở cao hơn 2,3 mét
trên boong mạn khô có thể được phép vươn về
phía trước giới hạn qui định ở -1. Trong trường hợp
này cầu dốc phải kín nước trên toàn bộ
chiều dài của nó.
11.1.2. Vách đuôi
1. Tàu phải có vách đuôi đặt
ở vị trí thích hợp.
2. Ống
bao trục đuôi phải nằm trong khoang kín nước tạo
bởi vách đuôi hoặc một kết cấu thích hợp khác.
11.1.3. Vách buồng máy
Ở hai đầu
buồng máy phải đặt
vách kín nước.
11.1.4. Vách khoang
1. Thêm vào các qui định ở từ 11.1.1 đến 11.1.3, các tàu
hàng kiểu thông thường có chiều dài từ 67 mét
trở lên phải
có các vách khoang đặt theo khoảng cách thích hợp
sao cho tổng số vách kín nước phải không nhỏ hơn trị
số cho ở Bảng 2-B/11.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
(mm)
Tổng
số vách kín nước
Bằng
và lớn hơn
Nhỏ
hơn
67
87
4
87
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nếu do yêu cầu khai thác của tàu mà không thể chấp nhận được số
lượng vách khoang như yêu cầu ở trên thì phải có một giải pháp khác được Đăng
kiểm chấp nhận.
11.1.5. Chiều cao của vách kín nước
Các vách kín nước qui
định ở từ 11.1.1
đến 11.1.4 phải đi lên đến
boong mạn khô với những trường hợp ngoại lộ sau đây
:
(1) Ở vùng boong dâng đuôi hoặc
boong thượng tầng mũi thấp hơn tiêu chuẩn vách kín nước
phải đi lên đến các boong đó.
(2) Nếu thượng tầng mũi có miệng khoét không
có thiết bị đóng kín và dẫn vào không gian ở
dưới boong mạn khô, hoặc nếu có thượng tầng mũi dài
thì vách chống va phải đi lên đến boong thượng tầng
và phải kín nước. Tuy nhiên, nếu phần vách kéo thêm là ở trong
các vùng qui định ở 11.1.1 và phần boong tạo thành bậc là kết cấu kín nước
hữu hiệu thì phần kéo thêm của vách không cần
thiết phải được đặt trực tiếp trên
phần vách ở dưới đó.
(3) Vách đuôi có thể
được kết thúc ở boong phía dưới của boong mạn khô và phía trên của đường trọng
tải thiết kế cực đại với điều kiện là boong đó phải kín nước đến đuôi tàu.
11.1.6. Độ bền
ngang của thân tàu
1. Nếu những vách kín nước yêu cầu ở từ 11.1.1 đến 11.1.5
không đi lên tới boong tính toán thì ở ngay
trên hoặc gần trên vách kín nước chính phải đặt những cơ cấu khỏe
hoặc những đoạn vách để đảm bảo độ bền
ngang và độ cứng ngang của thân tàu.
2. Nếu chiều dài của khoang lớn hơn 30 mét thì phải có biện pháp
thích hợp để đảm bảo độ bền ngang và độ cứng
ngang của thân tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hầm xích ở sau vách chống va hoặc ở trong khoang mũi phải kín nước và
phải có phương tiện tiêu nước bằng bơm.
2. Hầm xích phải được phân chia bằng vách ngăn
dọc tâm.
11.2.
Kết cấu của vách kín nước
11.2.1. Chiều dày tôn
vách
Chiều dày tôn vách phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây :
(mm)
Trong đó:
S:
Khoảng cách giữa các nẹp (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2. Tăng chiều dày tôn
vách ở những chỗ đặc biệt
1. Chiều dày dải dưới cùng của tôn vách ít nhất
phải lớn hơn 1mi-li-mét so
với chiều dày tính toán từ công thức ở 11.2.1.
2. Ở đoạn có đáy đôi, dải dưới cùng của tôn vách ít nhất phải tên đến 610 mi-li-mét
cao hơn mặt tôn đáy trên. Ở đoạn có đáy đơn,
dải dưới cùng của tôn vách ít nhất
phải lên đến 915 mi-li-mét cao hơn mặt tôn giữa đáy. Nếu đáy đôi chỉ
có ở một bên của vách thì dải dưới cùng phải lên
đến chiều cao nào cao hơn trong các chiều
cao qui định ở trên.
3. Tôn vách ở rãnh tiêu nước ít nhất phải dày
hơn 2,5 mi-li-mét so với chiều dày qui định ở 11.2.1.
4. Ở
vùng lỗ khoét đặt ống bao trục đuôi hoặc trục chân vịt,
tôn vách phải là tấm kép hoặc phải được tăng
chiều dày, không phụ thuộc vào những yêu cầu ở
11.2.1.
11.2.3. Nẹp
Mô đun
chống uốn của tiết diện nẹp vách phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây :
2,8 CShl2
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l :
Chiều dài nhịp nẹp đo giữa các đế lân
cận của nẹp kể
cả chiều
dài của liên kết (m). Nếu
có sống vách thì l
là khoảng cách từ chân của
liên kết mút đến chiếc sống thứ nhất hoặc là khoảng cách giữa các sống vách.
S:
Khoảng cách giữa các nẹp (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của l,
nếu là nẹp đứng, và từ trung điểm của khoảng cách hai nẹp lân cận
ở hai bên của nẹp đang
xét, nếu là nẹp nằm, đến
đỉnh của boong vách đo
ở đường tâm tàu (m).
Nếu khoảng cách thẳng đứng
này nhỏ hơn 6,0 mét thì h được lấy bằng
1,2 mét cộng với 0,8 của khoảng cách thẳng đứng
thực.
C
: Hệ số cho ở Bảng 2-B/11.2
tùy thuộc
kiểu của các liên kết mút
nẹp.
Bảng
2-B/11.2 Trị số của C
(
Nẹp là thép cán hoặc thép
ghép)
Nẹp
đứng
Mút
trên
Mút dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên
kết
Mút
nẹp không liên
kết
Kiểu
A
Kiểu
B
Liên
kết hàn tựa
hoặc đỡ
bởi sống nằm
1,00
1,00
1,15
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,80
0,90
1,00
Chỉ
có bản thành của nẹp được
liên kết ở mút
1,15
1,15
1,35
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
1,35
1,60
2,00
Nẹp
nằm
Một
mút
Mút kia
Liên
kết hàn tựa, liên kết bằng mã hoặc
đỡ bởi
sống đứng
Mút
nẹp không liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,35
Mút
nẹp không liên kết
1,35
2,00
Chú thích :
1. “Liên
kết hàn tựa”
là liên kết mà cả bản
thành và
bản mép của nẹp được hàn chắc chắn
vào tôn boong, tấm vách hoặc
tôn đáy trên, các tấm tôn đó
được gia cường bằng cơ cấu tựa đặt ở mặt đối diện.
2. “Liên
kết kiểu A ” của nẹp đứng là
liên kết bằng mã với cơ cấu dọc
hoặc với cơ cấu kề cận ở cùng mặt
phẳng với nẹp, có cùng tiết
diện hoặc tiết diện lớn hơn (Xem Hình 2-B/11.1
(a)).
3. “Liên
kết kiểu B “ của nẹp đứng là liên kết bằng
mã với cơ cấu ngang như xà boong hoặc một liên kết khác tương đương
với liên kết nói trên (Xem Hình
2-B/11.1
(b)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình2-B/11.1
Các kiểu liên kết mút
11.2.4. Vách chống va
Đối
với vách chống va, chiều dày tôn và mô đun chống uốn
của tiết diện nẹp phải không nhỏ hơn trị số qui định ở 11.2.1
và 11.2.3 lấy h bằng 1,25 chiều
cao qui định ở đó.
11.2.5. Sống vách đỡ
nẹp vách
1. Mô đun chống uốn của tiết diện sống vách phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức :
4,75Shl2
(cm3)
Trong đó :
S : Chiều rộng của vùng mà sống phải đỡ (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l : Chiều dài nhịp đo giữa
các gối tựa lân cận của sống (m).
2. Mở men quán tính của tiết diện sống vách phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây. Trong mọi
trường hợp chiều
cao tiết diện sống vách phải không nhỏ hơn 2,5 chiều
cao lỗ khoét để nẹp vách xuyên qua.
10hl4
(cm4)
Trong đó :
h
và l: Như qui định ở -1.
3. Chiều dày bản thành của sống vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây :
10S1 +
2,5
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1:
Khoảng cách giữa các nẹp gia cường bản thành hoặc chiều cao tiết diện sống,
lấy trị số nào nhỏ
hơn (m).
4. Mã chống vặn phải được đặt
cách nhau khoảng 3 mét. Nếu chiều rộng
của bản mép ở mỗi bên của bản thành của
sống vách lớn
hơn 180 mi-li-mét thì mã chống vặn phải
đỡ cả bản mép.
11.2.6. Gia cường tôn
vách, tôn boong,v.v...
Nếu thấy
cần thiết thì tôn vách, tôn
boong, tôn đáy trên,v.v...,
phải được gia cường ở vùng mã mút nẹp vách và mã mút sống vách.
11.2.7. Hõm vách
1. Trong vùng hõm vách, xà boong phải được đặt ở mỗi
mặt sườn và ở ngay dưới vách phía trên theo yêu
cầu ở 8.3.3 và 11.2.3
lấy khoảng cách xà boong bằng khoảng cách
nẹp. Nếu cạnh dưới của vách trên được gia
cường đặc biệt thì có thể không cần đặt xà boong ở ngay dưới
vách phía trên.
2. Chiều dày tôn boong ở vùng hõm vách ít nhất
phải lớn hơn 1mi-li-mét so
với chiều dày yêu cầu ở 11.2.1, coi
tôn boong là tôn vách và xà boong là nẹp vách. Trong mọi trường hợp chiều dày
đó phải không nhỏ hơn chiều dày yêu
cầu đối với tôn boong ở vùng đó.
3. Chiều dày của cột đỡ hõm vách phải được xác định có xét đến áp suất nước
có thể tác dụng vào mặt trên của hõm vách và các liên kết mút phải đủ
để chịu được áp suất nước tác dụng
ở mặt dưới.
11.2.8. Kết cấu vách ở vùng đặt
cửa kín nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.
Cửa kín nước
11.3.1. Qui định chung
1. Lối ra vào, cửa, lỗ chui hoặc lỗ thông gió,v.v...,
không được khoét ở vách chống va ở vùng dưới boong mạn khô.
Số lượng lỗ khoét ở vách chống va ở vùng trên
boong mạn khô phải được duy trì ở mức tối thiểu cần thiết
và các lỗ khoét đó phải được trang
bị phương tiện đóng kín nước.
2. Các lối ra vào ở vách kín nước phải có cửa kín
nước thỏa mãn các yêu cầu ở từ 11.3.2 đến 11.3.5.
11.3.2. Các loại cửa kín nước
1. Cửa kín nước phải là cửa
trượt, trừ khi xét
về vị trí và/hoặc điều kiện sử dụng, có thể
dùng các loại cửa khác như cửa bản lề hoặc cửa cuốn.
2. Không cho phép dùng những cửa đóng bằng
cách thả rơi hoặc bằng tác dụng của trọng lượng thả rơi.
11.3.3. Độ bền và độ kín
1. Cửa kín nước phải đủ bốn
và kín nước khi chịu áp suất nước cao đến boong vách, khung cửa phải được liên
kết chắc chắn với vách. Nếu Đăng kiểm thấy
cần thiết thì cửa kín nước phải được thử bằng áp suất nước trước khi được lắp
lên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.4. Cửa trượt
1. Cửa trượt kín nước phải có thể thao tác được từ một vị trí
tiếp cận được ở phía trên boong vách và phải có phương tiện chỉ báo rằng cửa mở
hay đóng. Tuy nhiên, có thể không cần phải có phương tiện điều khiển cửa
từ xa nếu được Đăng kiểm chấp nhận, xét từ điều kiện
khai thác cửa.
2. Nếu phương tiện điều khiển cửa được
thao tác bằng thanh truyền thì sự điều khiển thanh truyền
thao tác nên cố gắng là trực
tiếp và chỉ cần vặn một đai ốc bằng kim loại không
gỉ hoặc một vật liệu được chấp nhận khác.
3. Những cửa trượt điều khiển từ xa cũng nên
có khả năng điều khiển được tại chỗ.
11.3.5. Cửa bản lề
và cửa cuốn
Cửa
bản lề kín nước và cửa cuốn kín nước phải có thể đóng và cài được từ cả hai
phía của vách. Chốt bản lề cửa phải bằng kim loại không gỉ hoặc bằng một vật liệu
được chấp nhận khác.
CHƯƠNG 12 KÉT SÂU
12.1.
Qui định chung
12.1.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.2. Phạm vi áp dụng
1. Những vách ngăn khoang mũi và
khoang đuôi, những vách biên của két sâu
(trừ những két sâu dùng để chứa dầu có điểm bắt cháy thấp hơn 60oC)
phải được kết cấu theo các yêu cầu của Chương này. Nếu
phần nào của vách két sâu được dùng như vách kín nước thì phần đó phải thỏa mãn
yêu cầu của Chương 11.
2. Cùng với những yêu cầu của Chương này, những yêu cầu ở Chương 22
phải được áp dụng cho vách của những két sâu dùng để chứa dầu có điểm bắt
cháy thấp hơn 60oC.
12.1.3. Kết cấu ngăn
két
1. Két sâu phải có kích thước thích hợp và phải
có những kết cấu kín nước phân cách dọc cần thiết để thỏa mãn các yêu cầu
về ổn định trong điều kiện
khai thác và trong quá trình nạp và xả.
2. Những két nước ngọt, két nhiên liệu
và những két được dự kiến không hoàn toàn chứa đầy trong điều kiện khai thác phải
có kết cấu ngăn bổ sung hoặc những tấm chống va cần thiết để giảm lực động tác
dụng vào kết cấu.
3. Nếu không thể
thỏa mãn được những yêu cầu ở -2 thì phải tăng
các kích thước qui định ở Chương này.
4. Các kết cấu ngăn dọc kín nước chịu áp suất từ cả
hai bên của các két chứa đầy hoặc các két hoàn toàn trống trong điều kiện khai
thác, có thể có các kích thước như yêu cầu đối với các vách kín nước thông thường
qui định ở Chương 11. Trong trường hợp đó két phải có miệng cao.v.v...,
với phương tiện kiểm tra để đảm bảo rằng két được chứa đầy trong
điều kiện khai thác.
12.2.
Vách két sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có những yêu
cầu khác của Chương này, kết cấu của các vách và boong tạo thành biên của két
sâu phải thỏa mãn những yêu cầu của Chương 11.
12.2.2. Tôn vách
Chiều dày của tôn
vách két sâu phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây :
(mm)
Trong đó:
S
: Khoảng cách giữa các nẹp vách (m).
h :
Khoảng cách được cho dưới đây, lấy trị số nào lớn
hơn :
(1) Khoảng cách thẳng đứng đo từ cạnh dưới của tấm
tôn đến trung điểm của khoảng cách từ nóc két đến đỉnh
ống tràn (m). Đối với vách của những kết lớn, phải quan tâm
tới áp suất nước bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.3.
Nẹp vách
Mô đun chống uốn của tiết diện nẹp vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây :
7CShl2
(cm3)
Trong đó
:
S và l: Như qui định ở 11.2.3.
h :
Khoảng cách thẳng đứng được cho dưới đây
lấy trị số nào lớn hơn, mút dưới được coi là trung điểm của l,
nếu là nẹp đứng,
và được coi là trung điểm của khoảng cách giữa hai nẹp kề về
2 bên của chiếc nẹp đang xét
nếu là nẹp nằm :
(1) Khoảng cách thẳng đứng từ mút dưới
đến trung điểm của
khoảng cách từ nóc két đến đỉnh ống
tràn (m). Đối với
nẹp vách của những két lớn, phải
quan tâm tới áp suất
nước bổ sung.
(2) 0,7 khoảng cách thẳng đứng
từ mút dưới
đến điểm ở 2,0 mét cao hơn đỉnh ống
tràn (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2-B/12.1 Trị số C
(đối
với nẹp bằng thép
cán hoặc thép ghép)
Nẹp
đứng
Một
mút
Mút
kia
Liên
kết hàn tựa hoặc
đỡ bằng sống
Liên
kết
Mút
nẹp không
liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
B
Liên kết hàn tựa
hoặc đỡ bởi sống
1,00
1,85
1,30
1,50
Liên
kết
Kiểu
A
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,30
Kiểu
B
1,30
1,15
0,85
1,15
Mút
nẹp không liên kết
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,50
Chú thích
:
(1) “Liên
kết kiểu A” là liên kết bằng
mã với đáy đôi
hoặc với cơ cấu kề cận như
dầm dọc hoặc nẹp
trên cùng đường thẳng, có diện tích tiết
diện bằng hoặc lớn
hơn, hoặc liên kết bằng
mã với cơ cấu tương đương với các cơ
cấu nói trên (xem Hình 2-B/11.1
(a)).
(2) “Liên
kết kiểu B”là
liên kết bằng mã với cơ cấu ngang như xà boong, sườn
hoặc cơ cấu
tương đương
(xem Hình 2-B/11.1
(b)).
12.2.4. Sống đỡ
nẹp vách
1. Mô đun chống uốn của tiết
diện sống phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây
:
7,13Shl2
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S : Chiều rộng của vùng mà sống phải đỡ (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ
trung điểm của S,
nếu là sống nằm, hoặc từ trung điểm của l,
nếu là sống đứng, đến điểm đỉnh
của h qui định ở 12.2.3 (m).
l : Chiều dài nhịp đo giữa hai gối tựa lân
cận của sống (m).
2. Mô men quán tính tiết của diện sống phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Trong mọi
trường hợp chiều cao tiết diện sống phải không
nhỏ hơn 2,5 chiều cao của lỗ khoét để nẹp
xuyên qua :
30hl4
(cm4)
Trong đó
:
h
và l: Như qui định ở -1.
3. Chiều dày bản thành phải không nhỏ
hơn trị số tính theo các công thức sau đây :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Trong đó :
S1
Khoảng cách các nẹp gia cường bản thành hoặc chiều
cao tiết diện sống, lấy trị số nào nhỏ hơn (m).
12.2.5. Thanh giằng
1. Nếu có những thanh giằng hữu
hiệu đặt qua két sâu để liên kết các sống ở
vách két thì nhịp l của sống qui định ở 12.2.4 có thể được đo từ mút của sống
đến đường tâm của thanh giằng hoặc đo giữa các đường
tâm của hai thanh giằng lân cận nhau.
2. Diện tích tiết diện của thanh giằng phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức :
1,3
Sbsh
(cm2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bs
: Chiều rộng của vùng mà thanh giằng
phải đỡ (m).
3. Các mút của thanh giằng
phải được liên kết với sống bằng mã.
12.2.6. Kết cấu của nóc và đáy
Kích thước của các cơ
cấu tạo thành nóc và đáy của két sâu phải thỏa
mãn các yêu cầu của Chương này, coi các cơ cấu đó như là các cơ cấu tạo thành
vách của két sâu tại đó. Trong mọi trường hợp
các kích thước của các cơ cấu đó phải không nhỏ
hơn các kích thước yêu cầu đối với boong
và đáy tại vùng đó. Tôn nóc của két sâu phải
có chiều dày ít nhất là 1 mi-li-mét lớn hơn chiều dày qui định ở 12.2.2.
12.2.7. Kích thước của các cơ cấu không tiếp xúc với nước biển
Chiều dày của tôn
vách và sống vách không tiếp xúc với nước biển trong điều kiện khai thác có thể
được giảm so với các yêu cầu ở 12.2.2, 12.2.4-3,
một lượng được cho dưới đây :
0,5 mi-li-mét
nếu tấm chỉ có một mặt tiếp xúc với nước biển
1,0 mi-li-mét
nếu tấm có hai mặt không tiếp xúc với nước biển
Tuy nhiên
tấm vách ở các vùng như rãnh hông phải được
coi là tiếp xúc với nước biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.1. Lỗ thông
nước và lỗ thông khí
Lỗ thông nước và lỗ
thông khí phải được khoét ở các cơ cấu để đảm bảo cho nước và không khí không tụ
lại ở bất cứ chỗ nào trong két sâu.
12.3.2. Biện pháp tiêu
nước từ nóc két
Phải có biện pháp hữu
hiệu để tiêu nước từ nóc két.
12.3.3. Phương tiện kiểm tra mức chất lỏng
Phương
tiện kiểm tra mức chất lỏng ở két
sâu phải được đặt
theo yêu cầu ở 12.1.3 tại chỗ có thể tiếp cận
ngay được và việc nạp đầy nước phải được thực hiện để cho phương tiện kiểm tra
đó mở đến mức độ có thể chấp nhận.
12.3.4. Ngăn cách ly
1. Ngăn cách ly kín dầu
phải được đặt giữa các két chứa dầu và két chứa nước ngọt như nước sinh hoạt,
nước nồi hơi.v.v..., để ngăn ngừa khả năng làm bẩn nước do bị lẫn
dầu.
2. Khu vực thủy thủ và khu vực hành khách phải không được trực tiếp kề
với két chứa dầu đốt. Các khu vực đó phải được phân
cách với két dầu đốt bằng
những ngăn cách ly được thông gió tốt và dễ tiếp
cận. Nếu nóc két chứa dầu không có lỗ
khoét và được bọc bằng chất không cháy có chiều dày bằng và
lớn hơn 38 mi-li-mét thì giữa các khu vực đó và nóc két chứa dầu đốt không
cần phải đặt
ngăn cách ly.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.
Qui định chung
13.1.1. Trường hợp đặc
biệt trong áp dụng
Đối với những trường
hợp có những vấn đề mà việc áp dụng trực tiếp những yêu cầu của Chương này là
không hợp lý, thì những vấn đề này phải được sự thỏa
thuận của Đăng kiểm.
13.1.2. Sự liên tục về
độ bền
Các cơ cấu dọc phải
được bố trí sao cho đảm bảo sự liên tục về độ bền.
13.2.
Độ bền uốn
13.2.1. Độ bền uốn
ở đoạn giữa tàu
1. Mô đun chống uốn của tiết
diện ngang thân tàu ở đoạn giữa tàu phải không
nhỏ hơn trị số Zs
tính theo công thức sau đây.
Tuy nhiên, yêu cầu này có thể được miễn
giảm khi áp dụng cho những tàu có chiều dài không lớn hơn 60 mét theo sự
thỏa thuận với Đăng kiểm :
Zs
= 5,72 ( MS + Mw
)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
MS
:Mô men uốn dọc lớn nhất của tàu trên nước tăng
(kN.m) làm thân tàu võng xuống hoặc vồng
lên tương ứng, tại tiết diện ngang đang
xét theo chiều dài tàu, ở các trạng thái tải trọng có
thể xảy ra, tính toán theo phương pháp được Đăng kiểm thừa nhận.
Mw: Mô
men uốn dọc tàu trên sóng (kNm) tại tiết diện ngang
đang xét theo chiều dài tàu, tính theo các công thức dưới đây với giá trị Ms ứng với trường hợp thân tàu uốn võng xuống hoặc thân tàu uốn
vồng lên :
(kNm) : Đối với trường
hợp mô men MS làm thân tàu uốn võng xuống.
(kNm) : Đối với trường
hợp mô men Ms làm
thân tàu uốn vồng lên.
C1
:Được tính theo biểu thức sau đây : 0,03L1 + 5
L1
: Chiều dài của tàu qui định ở 1.4.2 hoặc 0,97 lần chiều dài đo
theo đường nước chở hàng thiết kế lớn
nhất, lấy trị số
nào nhỏ hơn (m).
C’b
:Thể tích chiếm nước ở đường nước chở hàng
thiết kế lớn nhất chia cho L1Bd.
Tuy nhiên, nếu tỷ
số này nhỏ hơn 0,6 thì C’b
được lấy bằng 0,6.
C2:
Hệ số qui định theo vị trí tiết diện ngang thân tàu đang xét theo chiều dài
tàu, được cho ở Hình 2- B/13.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
Trong đó
:
C1, L1
và C’b :
Như qui định ở -1.
3. Mô men quán tính của tiết diện ngang thân
tàu tại trung điểm của L phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây. Tuy nhiên, phương pháp tính mô men quán tính
thực của tiết diện ngang của thân tàu
phải theo các qui định tương ứng ở 13.2.3.
3 WminL1
(cm4)
Trong đó :
Wmin :
Mô đun chống
uốn của tiết diện ngang thân tàu
tại trung điểm của L như qui định ở -2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2-B/13.1 Trị số của hệ số C2
4. Kích thước của các cơ cấu dọc thân tàu ở đoạn
giữa tàu phải không nhỏ hơn kích thước của các
cơ cấu dọc đo tại trung điểm
của L xác định theo yêu cầu
ở -2 và -3,
không kể những thay đổi
kích thước do sự thay đổi hình dạng của tiết diện ngang thân tàu.
13.2.2. Độ bền uốn ở những tiết diện nằm
ngoài phạm vi đoạn giữa tàu
Độ bền uốn
ở những tiết
diện nằm ngoài phạm vi đoạn giữa tàu phải
được xác định theo các yêu cầu ở 15.3.
13.2.3. Tính toán mô
đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu
Việc
tính toán mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân
tàu phải dựa trên các yêu cầu từ
(1) đến (6) sau đây :
(1) Tất cả các cơ cấu dọc được coi là hữu hiệu
đối với độ bền dọc phải được đưa vào tính
toán.
(2) Những lỗ khoét ở boong tính toán phải được trừ khỏi
tiết diện dùng trong tính toán mô đun
chống uốn. Tuy nhiên, những lỗ
khoét nhỏ có chiều dài không lớn hơn 2,5 mét và có
chiều rộng không lớn hơn 1,2 mét, sẽ không cần phải trừ đi nếu tổng chiều
rộng các lỗ khoét tại một tiết diện ngang không lớn hơn : 0,06(B-Sb),
trong đó Sb
là tổng chiều rộng của các lỗ khoét có chiều rộng lớn hơn 1,2 mét hoặc
có chiều dài lớn hơn 2,5 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Những lỗ khoét boong qui định ở (2) và (3) gồm
cả vùng phủ khuất tạo
bởi hai đường tiếp tuyến với lỗ khoét tạo
thành góc 30o có đỉnh
ở trên đường tâm lỗ
khoét nhỏ theo chiều dài của tàu.
(5) Mô đun chống uốn tính với boong tính
toán phải được tính bằng cách chia mô men
quán tính của tiết diện
ngang thân tàu quanh trục trung hòa nằm ngang cho khoảng cách (a) hoặc
(b) sau đây lấy trị số nào lớn hơn :
(a) Khoảng cách thẳng đứng từ trục
trung hòa đến mặt boong tính toán đo ở mạn tàu (m).
(b) Khoảng cách tính theo công thức sau đây
:
Trong
đó:
X
: Khoảng cách nằm ngang đo
từ mặt của cơ cấu khỏe liên tục đến đường tâm tàu (m).
Y:
Khoảng cách thẳng đứng đo từ trục trung hòa đến mặt
của cơ cấu khỏe liên tục (m).
Trong trường hợp này X
và Y phải được đo tại điểm cho trị
số lớn nhất tính theo công thức nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.
Độ ổn định nén
13.3.1. Ổn định nén
Tôn
boong tính toán và tôn đáy,v.v..., ở những
vùng chịu ứng suất nén lớn do uốn dọc phải được gia cường
để chống mất ổn định nén.
CHƯƠNG 14 TÔN BAO
14.1.
Qui định chung
14.1.1. Dự phòng cho han gỉ
Ở những
vùng mà do vị trí và/ hoặc điều
kiện khai thác của tàu, sự han gỉ được
coi là mạnh, chiều dày tôn bao phải
được tăng thích đáng
so với yêu cầu của Chương này.
14.1.2. Quan tâm đặc
biệt đến sự va chạm với cầu cảng
Ở những chỗ mà tôn
bao có thể va chạm với cầu cảng,v.v..., trong điều
kiện khai thác
của tàu, phải đặc biệt quan tâm đến
chiều dày tôn bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.1. Chiều rộng và chiều dày
của dải tôn giữa đáy
1. Trên suốt chiều dài của tàu,
chiều rộng của dải tôn giữa đáy phải không
nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau đây:
4,5L
+ 775
(mm)
2. Trên suốt chiều dài tàu, chiều dày của dải tôn
giữa đáy ít nhất phải không nhỏ hơn chiều dày tôn
đáy tính toán theo yêu cầu ở 14.3.4 tăng lên
1,5 mi-li-mét. Tuy nhiên, chiều dày của tôn giữa đáy phải không nhỏ hơn chiều
dày của tấm tôn đáy kề cận.
14.3.
Tôn bao ở đoạn giữa tàu
14.3.1. Chiều dày tối thiểu
Chiều
dày tối thiểu của tôn bao ở dưới boong tính toán ở
đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây
:
0,44L
+ 5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2. Chiều dày tôn mạn
Chiều dày của tôn mạn,
trừ tôn mép mạn, ở dưới boong tính toán ở
đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây :
(mm)
Trong đó :
S
: Khoảng cách giữa các sườn dọc hoặc sườn ngang (m).
14.3.3. Mép mạn
Chiều dày của tôn mép
mạn kề với boong tính toán phải không nhỏ hơn
0,75 chiều dày của mép boong tính toán. Tuy nhiên,
trong mọi trường hợp chiều dày của mép mạn phải không nhỏ hơn chiều
dày của tôn mạn kề với nó.
14.3.4. Chiều dày của tôn đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nếu đáy tàu kết cấu theo hệ thống ngang thì chiều dày tôn đáy phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
(mm)
Trong đó:
S:
Khoảng cách các cơ cấu ngang (m).
(2) Nếu đáy tàu kết cấu theo hệ thống dọc thì chiều dày tôn đáy phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
(mm)
Trong đó
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.
Tôn bao ở phần mũi và phần đuôi tàu
14.4.1. Tôn bao ở phần mũi
và phần đuôi tàu
Ra ngoài đoạn giữa
tàu, chiều dày tôn bao ở dưới boong tính toán có
thể được giảm dần, nhưng lại phần mũi và phần đuôi tàu chiều dày này phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, đối với các đoạn qui định
ở từ 14.4.2 đến 14.4.5, chiều dày
này phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu ở những qui định
có liên quan.
0,044L
+5,6
(mm)
14.4.2. Tôn bao ở vùng 0,3L
kể từ mút mũi tàu
Chiều dày tôn
bao ở 0,3L kể từ mũi tàu phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công
thức sau đây :
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S : Khoảng cách giữa các sườn dọc hoặc sườn ngang (m).
14.4.3. Tôn bao ở đoạn 0,3L
kể từ mút đuôi tàu
Chiều
dày tôn bao ở đoạn 0,3L kể từ đuôi
tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau. Ở những tàu có khoang máy đặt ở đuôi hoặc ở những tàu có công suất máy lớn chiều dày này phải được tăng
thích đáng :
(mm)
Trong đó:
S:
Khoảng cách giữa các sườn dọc hoặc sườn ngang (m).
14.4.4. Tôn bao ở đoạn đáy được gia cường ở phía mũi tàu
Chiều dày tôn bao ở đoạn
đáy được gia cường ở phía mũi tàu qui định ở 4.9.2 phải thỏa mãn các yêu
cầu ở (1), (2) và (3) sau đây. Nếu trong điều kiện
dằn tàu có chiều chìm quá nhỏ và nếu tàu có vận tốc
quá lớn so với chiều dài tàu thì chiều dày của tôn bao phải được xem xét đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Trong đó :
C
: Hệ số được cho ở Bảng 2-B/14.1. Với các trị số trung gian của a
thì C được xác định theo phép nội suy
tuyến tính.
S:
Khoảng cách các sườn, khoảng cách các sống hoặc khoảng cách các nẹp dọc của tôn
bao lấy trị số nào nhỏ nhất (m).
a: Tỷ
số khoảng cách sườn, hoặc khoảng cách sống hoặc khoảng cách nẹp dọc của tôn
bao (m), lấy trị số nào lớn nhất,
chia cho S.
Bảng
2-B/14.1 Trị số của C
a
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,6
1,8
³
2,0
C
1,04
1,17
1,24
1,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,33
p
: Áp suất va đập của sóng (kPa) qui định ở 4.9.4.
(2) Ở những tàu trong điều kiện
dằn có chiều chìm mũi không nhỏ hơn 0,037L,
chiều dày tôn bao ở đoạn đáy
gia cường phía mũi tàu phải không nhỏ hơn
qui định 14.3.4 hoặc xác định
theo công thức sau,
lấy giá trị nào lớn
hơn.
(mm)
Trong đó:
L: được qui định 1.4.2
S : Khoảng cách sườn,
sống hoặc nẹp dọc tôn vỏ, lấy giá trị nào nhỏ hơn (m)
(3) Ở
những tàu trong điều kiện dằn
có chiều chìm mũi nằm trong khoảng trị số qui định ở (1) và (2), chiều
dày phải được xác định theo nội suy tuyến
tính từ các trị số qui định ở (1) và (2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tôn
bao kề với sống đuôi và trong vùng u đặt
trục phải có chiều dày không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây:
0,09L
+ 4,5
(mm)
14.5.
Tôn mạn ở vùng thượng tầng
14.5.1. Tôn mạn ở vùng thượng tầng
trong trường hợp boong thượng tầng là boong tính toán
Nếu boong thượng tầng
là boong tính toán thì chiều dày của tôn mạn thượng
tầng phải lấy như qui định ở 14.3.1, 14.3.2,
và từ 14.4.1 đến 14.4.3.
Tuy nhiên, tôn mạn thượng tầng ở đoạn mũi tàu và đoạn đuôi
tàu có thể lấy bằng chiều dày qui định ở 14.5.2.
14.5.2. Tôn mạn ở vùng thượng tầng
trong trường hợp boong thượng tầng không
phải là boong tính toán
Nếu boong thượng tầng
không phải là boong tính toán thì chiều dày tôn mạn thượng
tầng phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau đây,
nhưng trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 5,5 mi-li-mét.
Đoạn từ mũi tàu
đến 0,25L kể từ mút
mũi tàu :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Các vùng khác :
(mm)
Trong đó :
S:
Khoảng cách các dầm dọc hoặc các sườn ngang tại vị trí đang xét (m).
14.5.3. Bồi thường ở các mút thượng tầng
Tôn mạn ở các mút của
thượng tầng phải được kết cấu thích hợp để đảm
bảo sự liên tục về độ bền.
14.6.
Bồi thường cục bộ tôn bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ
khoét ở tôn bao phải có góc lượn và phải được bồi
thường nếu cần thiết.
14.6.2. Hộp van thống biển
Trong trường hợp, có
hộp van thông biển đặt ở tôn bao để hút hoặc xả nước
biển thì chiều dày của tôn phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây và phải được gia cường thích đáng để đảm
bảo độ cứng cần thiết.
0,07L
+ 5,0
(mm)
14.6.3. Tôn bao ở chỗ đặt
ống luồn
xích neo và ở phía dưới ống luồn
xích neo
Tôn
bao ở chỗ đặt ống luồn xích neo và ở phía dưới ống luồn
xích neo phải có chiều dày tăng hoặc phải là tấm
kép, và mép dọc của chúng phải được bảo vệ để không bị neo hoặc xích neo làm hư
hại.
CHƯƠNG 15 BOONG
15.1.
Tải trọng boong h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tải trọng boong h (kN/m2)
đối với những boong dùng để xếp hàng hóa thông thường
hoặc đồ dự trữ phải theo các
qui định từ (1) đến (3) sau đây ;
(1) h phải tương đương với tiêu
chuẩn bằng 7 lần chiều cao của nội boong (m), hoặc 7 lần chiều cao từ
boong được xét đến cạnh trên
của thành miệng khoang ở boong ở trên (m).
Tuy nhiên, h có thể được qui định bằng
trọng lượng thiết
kế cực đại của hàng hóa trên một đơn vị diện
tích boong (kN/m2). Trong trường hợp này trị số của h
phải được xác định bằng cách xem xét chiều
cao xếp hàng.
(2) Nếu hàng gỗ hoặc/và các loại hàng khác được dự định
xếp ở boong thời tiết thì h phải
là trọng lượng thiết kế cực đại của hàng hóa trên
một đơn vị diện tích boong (kN/m2) hoặc là trị số qui định ở -2,
lấy trị số nào lớn hơn.
(3) Nếu hàng hóa được treo vào xà boong hoặc nếu máy móc được đặt trên
boong thì h phải được tăng
thích đáng.
2. Đối với boong thời tiết, tải trọng boong h (kN/m2)
được qui định ở từ (1) đến (4) sau đây :
(1) Đối với boong mạn khô, boong thượng
tầng và boong lầu ở trên boong mạn khô, h phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây :
a(0,067bL
- y)
(kN/m2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên nếu Cb
nhỏ hơn 0,7 thì trị số của b sẽ được xem xét đặc biệt.
Bảng
2-B/15.1 Trị số của a và b
Dòng
Vị
trí
a
b
Tôn
boong
Xà
boong
Cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Ở
phía trước của 0,15L tính từ
mút mũi tàu
14,7
9,8
4,90
7,35
1,42
II
Từ
0,15L đến 0,3L tính từ mút
mũi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,85
3,90
5,90
1,20
III
Từ
0,3L tính từ
mút mũi tàu đến 0,2 L tính từ mút đuôi tàu
6,90
4,60
2,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,45(2)
1,00
IV
Ở
phía sau của 0,2L tính từ
mút đuôi tàu
9,80
6,60
3,25
4,90
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với sống dọc boong ở ngoài đường
miệng khoang ở boong tính toán trong đoạn giữa tàu.
(2) Đối với những
trường hợp không phải là trường hợp (1).
y : Khoảng cách thẳng đứng từ đường nước
chở hàng thiết kế cực đại đến boong thời tiết đo ở mạn (m)
và y phải được đo ở mũi tàu cho đoạn boong ở
phía trước của 0,15L tính từ mũi tàu, được đo
ở 0,15L tính từ mũi tàu cho đoạn boong từ 0,3L
đến 0,15L tính từ mũi
tàu, được đo ở sườn giữa cho đoạn boong từ 0,3L tính từ mũi tàu đến 0,2L
tính từ đuôi tàu và được đo
ở đuôi tàu cho đoạn boong ở phía sau của 0,2L
tính từ đuôi tàu (xem Hình 2-B/15.1).
Sau A
y
được đo ở AP
* Nếu không
có thượng tầng thì y được đo
đến boong trên
Từ A đến B
y
được đo ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ B đến C
y
được đo ở C
Trước C
y
được đo ở FP
Hình
2-B/15.1 Vị trí đo y
(2) Đối với boong ở dòng II Bảng 2-B/15.1 h không cần lớn hơn
h ở dòng I.
(3) Không phụ thuộc các qui định ở (1) và (2), h phải không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức cho ở Bảng 2-B/15.2,
nhưng phải được lấy bằng 12,8 nếu h
đối với các boong nhỏ hơn 12,8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với vùng kín của boong thượng tầng và boong lầu, trong không gian
sinh hoạt và không gian hàng hải,
thuộc tầng 1 và tầng 2 trên boong mạn khô,
h phải bằng 12,8.
Bảng
2-B/15.2 Trị số cực tiểu của h
Dòng
Vị
trí của boong
h
C
Xà
boong
Tôn
boong
Cột,
Sống dọc và Sống ngang boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phía
trước của 0,3L tính từ mũi tàu
2,85
4,20
1,37
III
Từ
0,3L
tính từ mũi tàu đến 0,2L
tính từ đuôi tàu
1,37
2,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Phía
sau của 0,2L tính từ đuôi
tàu
1,95
2,95
1,47
Boong
thượng
tầng tầng 2 trên boong mạn
khô
1,28
1,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích :
Nếu trị số của
h tính từ các công
thức ở Bảng
nhỏ hơn 12,8
thì h phải được
lấy bằng 12,8.
15.2.
Qui định chung
15.2.1. Tôn boong
Trừ phần lỗ khoét ở boong, v.v..., tôn boong phải đi từ mạn này sang mạn kia. Tuy nhiên,
nếu được Đăng kiểm chấp nhận tôn boong có thể chỉ gồm tấm mép boong và tấm tôn
giằng.
15.2.2. Tính kín nước của boong
Boong thời tiết phải
kín nước, trừ trường hợp được Đăng kiểm chấp thuận đặc
biệt có thể chỉ chịu thời tiết.
15.2.3. Tính liên tục của bậc
boong
Nếu boong tính toán
hoặc các boong chịu lực (boong ở phía dưới boong tính toán được coi là cơ cấu
chịu lực trong độ bền dọc
của thân tàu) thay
đổi độ cao thì sự thay đổi đó phải được thực
hiện theo độ dốc dần dần hoặc mỗi cơ cấu boong phải được kéo
dài và phải được liên kết chặt chẽ với
nhau bằng các tấm
ngăn, sống, mã,v.v...,
và phải đặc biệt
quan tâm đến tính liên tục
về độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miệng khoang hoặc các
lỗ khoét khác ở boong tính toán hoặc boong chịu lực phải có góc lượn và phải có
biện pháp bồi thường thích đáng.
15.2.5. Mép boong lượn
Mép boong lượn, nếu
được sử dụng, phải có bán kính lượn đủ lớn
tùy theo chiều dày của nó.
15.3.
Diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán
15.3.1. Định nghĩa
Diện tích tiết diện
hiệu dụng của boong tính toán là diện tích tiết diện ở mỗi bên mạn tàu của tôn
boong, xà dọc boong, sống dọc boong, v.v..., kéo
dài trên đoạn 0,5L giữa tàu.
15.3.2. Diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán
1. Diện tích tiết diện hiệu dụng ở
đoạn giữa của các tàu mà mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu được qui
định ở Chương 13, phải được xác định thỏa mãn các yêu cầu của Chương 13.
2. Ra ngoài đoạn giữa tàu, diện
tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán có thể được giảm dần nhỏ hơn trị số
tại hai mút của đoạn giữa tàu. Tuy nhiên, các trị số ở vị trí
0,15L tương ứng kể từ mút trước và
mút sau của L, phải không nhỏ hơn 0,4 lần trị số ở điểm giữa của L,
nếu tàu có buồng máy ở đoạn giữa tàu và không nhỏ hơn 0,5 lần trị số ở điểm giữa
của L, nếu tàu có buồng máy ở đuôi tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.3. Boong tính toán ở ngoài các vùng 0,15L
tính từ mỗi mút tàu
Ở ngoài các vùng 0,15L
tính từ mỗi
mút tàu diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán và chiều
dày tôn boong tính toán có thể được giảm dần tránh sự thay đổi đột ngột.
15.3.4. Diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán trong thượng tầng
đuôi dài
Mặc
dù các yêu cầu ở 15.3.2, diện tích
tiết diện hiệu dụng của boong tính toán trong
thượng tầng đuôi dài có thể được thay đổi
thích hợp.
15.3.5. Boong nằm
trong phạm vi của thượng tầng
khi boong thượng tầng được thiết kế là boong tính toán
Nếu boong thượng tầng
được thiết kế làm boong tính toán thì tôn boong tính toán ở ngoài thượng tầng
phải được kéo dài vào phía trong thượng tầng một đoạn khoảng 0,05L mà không
giảm diện
tích tiết diện hiệu dụng của boong và sau đó có thể được giảm dần khi đi vào
phía trong.
15.4.
Tôn boong
15.4.1. Chiều dày của tôn boong
1. Chiều dày của tôn boong phải không nhỏ hơn trị số tính
theo các qui định (1) và (2) sau đây. Trong các không gian
kín như thượng tầng, lầu,v.v..., chiều dày
của tôn boong có thể được giảm 1 mi-li-mét so với trị số tính theo công thức này :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Phía ngoài vùng đường miệng khoét ở đoạn giữa tàu có xà dọc boong :
(mm)
Trong đó:
S : Khoảng cách giữa các xà dọc
boong (m).
h
: Tải trọng boong qui định ở 15.1 (kN/m2).
(b) Phía ngoài vùng đường miệng khoét ở đoạn giữa tàu có xà ngang boong :
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S:
Khoảng cách giữa các xà ngang boong (m).
h
: Tải trọng boong qui định ở 15.1
(kN/m2).
(c) Ở các vùng khác ngoài các vùng qui định ở (a) và (b):
(mm)
Trong đó:
S:
Khoảng cách giữa các xà dọc hoặc xà ngang (m).
h
: Tải trong boong qui định ở 15.1 (kN/m2).
(2) Chiều dày tôn boong không phải là boong tính toán :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Trong đó:
S
và A
: Như qui định
ở (1)
(c).
2. Nếu các vùng giữa các đường miệng khoét lớn kết cấu theo hệ thống dọc
thì phải quan tâm thích đáng đến biện pháp chống mất ổn định cho tôn boong.
15.4.2. Tôn boong tạo thành nóc két
Chiều dày của tôn
boong tạo thành nóc két phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu ở 12.2.2 cho
vách của két sâu với khoảng cách của xà
boong là khoảng cách nẹp.
15.4.3.
Tôn boong tạo thành hõm vách
Chiều dày của tôn
boong tạo thành nóc hầm trục, nóc hõm ổ
chặn hoặc
hõm vách phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu ở 11.2.7-2.
15.4.4. Tôn boong dưới nồi hơi và tôn
boong dưới hàng đông lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiều dày của tôn boong dưới hàng đông
lạnh phải được tăng 1 mi-li-mét so với chiều dày bình thường. Nếu
có phương tiện bảo vệ chống han gỉ thì chiều dày tôn boong đó không cần phải tăng.
15.4.5. Chiều dày của tôn
boong chịu tải trọng từ xe có bánh
Chiều dày của tôn
boong chịu tải trọng từ xe có bánh phải được xác định theo tải trọng tập
trung từ xe có bánh.
CHƯƠNG 16 THƯỢNG TẦNG VÀ LẦU
16.1.
Qui định chung
16.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Tàu phải có thượng tầng mũi, trừ trường hợp mạn khô mũi tàu được Đăng
kiểm thừa nhận là đủ.
2. Kết cấu và kích thước cơ cấu thượng tầng và lầu phải thỏa mãn những yêu
cầu của Chương này và các qui định
khác có liên quan.
3. Các yêu cầu ở Chương này được áp dụng cho các thượng tầng và lầu đến tầng
3 phía trên boong mạn khô. Kết cấu
và kích thước cơ cấu
của các thượng tầng và lầu phía trên tầng 3 phải được Đăng
kiểm xem xét và quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.
Kết cấu và kích thước cơ cấu
16.2.1. Cột áp h
1. Cột áp để tính toán kích thước cơ
cấu của vách mút thượng tầng và vách biên lầu phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây :
ac(0,067bL
- y)
(m)
Trong đó :
a
: Được cho theo các công thức sau đây :
: Đối với vách trước
lộ của thượng tầng tầng một
và vách trước lộ của lầu
tầng một.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Đối với vách trước
lộ của thượng tầng tầng hai và vách trước
lộ của lầu tầng
hai.
: Đối
với vách trước lộ của thượng tầng tầng ba, các vách trước được
bảo vệ của các thượng tầng, vách trước lộ của lầu tầng ba,
các vách bên
của các lầu và các vách trước được bảo vệ của các lầu
: Đối với
vách sau ở phía sau sườn giữa tàu của thượng tầng và vách sau
ở phía sau sườn giữa tàu
của lầu.
: Đối với vách sau ở
phía trước của sườn giữa tàu của thượng tầng và vách
sau ở phía trước của sườn giữa tàu của lầu.
b
: Được cho theo công thức sau đây :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Nếu ³
0,45
x:
Khoảng cách từ vách mút của thượng tầng hoặc từ
vách mút của lầu đến đường vuông góc đuôi, hoặc khoảng
cách từ trung điểm của vách bên của lầu đến đường
vuông góc đuôi (m). Tuy nhiên, nếu
chiều dài của vách bên của lầu lớn
hơn 0,15L thì
vách bên đó phải được chia thành những đoạn gần bằng nhau có chiều dài không lớn
hơn 0,15L và khoảng cách từ
trung điểm của mỗi đoạn được chia đến đường vuông góc đuôi
sẽ được sử dụng cho đoạn đó.
c
: Hệ số được xác định theo công thức sau :
1,0
: Đối với vách mút
của thượng tầng
: Đối với vách biên
của lầu.
Tuy nhiên,
nếu < 0,25 thì lấy =
0,25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B’:
Chiều rộng của tàu trên boong lộ, tại vị trí đang xét (m).
y
: Khoảng cách thẳng đứng từ đường nước thiết kế cực đại đến
trung điểm của nhịp nẹp, nếu cần xác định kích thước
của nẹp và đến trung điểm của tấm tôn nếu
cần xác định chiều dày của tấm tôn vách của thượng tầng hoặc vách biên
của lầu (m).
2. Cột áp dùng để tính toán kích thước
cơ cấu của vách mút thượng tầng và của vách biên của lầu cũng phải không nhỏ
hơn trị số tính theo Bảng 2B/16.1:
Bảng
2B/16.1 Trị số cột
áp h
Vách trước lộ
của thượng tầng
Các vách khác
L nhỏ hơn 50 m
3,0
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
bằng và lớn
hơn 50 m
2,5
+ (m)
1,25+
(m)
16.2.2. Chiều dày của tôn vách
1. Chiều dày của tôn vách trước
không được bảo vệ của thượng tầng và vách bên của lầu tầng
một và tầng hai của tàu có chiều dài không nhỏ
hơn 50 mét phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây,
tuy nhiên, cũng phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức ở -2.
(mm)
Trong đó:
h: Cột
áp qui định ở 16.2.1 (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiều dày tôn vách của thượng tầng và lầu chưa được qui định ở -1
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau đây:
(mm)
: Đối với tầng một
(mm)
: Đối với các tầng
khác
16.2.3. Nẹp
1. Mô đun chống uốn của tiết diện nẹp ở các vách mút của thượng tầng và
vách biên của lầu phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
Trong đó :
S:
Khoảng cách nẹp (m).
h:
Như qui định ở 16.2.1.
l :
Chiều cao nội boong (m). Tuy nhiên nếu l nhỏ hơn 2,0 mét thì phải lấy bằng 2,0 mét.
2. Ở
vách lộ của thượng tầng và vách biên của
lầu, cả hai mút nẹp phải được hàn với tôn boong, trừ trường hợp
được sự chấp nhận của Đăng kiểm.
16.3.
Các phương tiện đóng mở các
lối ra vào
16.3.1. Các phương tiện đóng mở các lối ra vào
1. Các cửa ở các lối ra vào ở các vách trước và
sau của thượng tầng kín và của lầu bảo vệ các lối đi dẫn xuống không gian dưới
boong mạn khô hoặc không gian trong thượng tầng kín
phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (5) sau đây
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Cửa phải được kết cấu chắc chắn,
phải có độ bền tương đương với vách nguyên vẹn và phải đảm bảo kín thời tiết
khi đóng.
(3) Phương tiện đảm bảo kín nước phải gồm có
vòng đệm và thiết bị xiết hoặc những thiết bị tương
đương và phải được gắn thường xuyên
vào vách hoặc vào cửa.
(4) Cửa phải có thể thao tác đóng mở
từ cả hai phía của vách.
(5) Cửa bản lề phải được mở ra phía ngoài.
2. Chiều cao của ngưỡng cửa qui định ở -1 phải không nhỏ hơn 380 mi-li-mét
tính từ mặt trên của boong, trừ trường hợp mà Đăng kiểm thấy ngưỡng cửa cần phải
có chiều cao lớn hơn.
CHƯƠNG 17 MIỆNG KHOANG, MIỆNG BUỒNG MÁY VÀ CÁC LỖ KHOÉT KHÁC Ở
BOONG
17.1.
Qui định chung
17.1.1. Miễn giảm so với các yêu cầu
Những tàu có mạn khô
rất lớn có thể được xem xét riêng biệt để
miễn giảm các yêu cầu của Chương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Chương này, hai
vị trí miệng khoét ở boong lộ được định nghĩa như sau:
Vị trí I:
Ở boong mạn khô lộ, boong nâng đuôi lộ và
boong thượng tầng lộ
ở phạm vi vùng 0,25 Lf mũi tàu.
Vị trí
II: Ở boong thượng
tầng lộ phía sau của vùng 0,25 Lf
mũi tàu.
17.2.
Miệng khoang
17.2.1. Phạm vi áp dụng
Kết cấu và phương tiện
đóng mở của miệng khoang hàng và các miệng
khoang khác phải thỏa mãn các yêu cầu
của 17.2.
17.2.2. Chiều cao của thành miệng khoang
1. Chiều cao của thành
miệng khoang tính từ mặt trên của
boong ít nhất phải bằng 600 mi-li-mét đối với vị trí I
và 450 mi-li-mét
đối với vị trí II.
2. Với những miệng khoang được đóng mở
bằng nắp thép kín nước qui định ở 17.2.7, chiều cao của thành miệng
khoang có thể được giảm so với qui định ở -1 hoặc nếu được Đăng kiểm chấp
thuận có thể hoàn toàn không có thành miệng khoang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.3. Kết cấu của thành miệng khoang
1. Chiều dày của thành miệng khoang phải không nhỏ hơn các trị số
tính theo công thức sau đây:
6
+ 0,05 L
(mm)
2. Những thành miệng khoang ở vị trí I
hoặc những thành miệng khoang ở vị trí II có chiều
cao bằng và lớn hơn 760 mi-li-mét phải được gia cường bằng
một nẹp gia cường nằm ngang đặt ở một vị trí thích hợp dưới mép trên
của thành. Chiều rộng của nẹp gia cường nằm ngang này phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau, nhưng
không cần lớn hơn 180 mi-li-mét.
50
+ 1,7L
(mm)
3. Thành miệng khoang còn phải được gia cường bổ sung bằng các mã hoặc các
nẹp đứng thích hợp đặt trong vùng từ nẹp gia cường nằm ngang qui định ở -2
đến boong cách nhau khoảng 3 mét.
4. Ở mép trên, thành của những miệng
khoang lộ phải được gia cường bằng một thanh thép
có tiết diện nửa
tròn hoặc tiết diện tương đương. Mép dưới của thành miệng
khoang phải được bẻ mép hoặc có kết cấu
thích hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kết cấu và kích thước của các thành miệng khoang có chiều
cao lớn hơn 900 mi-li-mét, của thành miệng két sâu
và những thành miệng khoang đóng mở
bằng những thiết bị có kiểu đặc
biệt không thỏa mãn các yêu cầu
ở 17.2.3
phải được Đăng kiểm chấp thuận.
17.2.4. Xà tháo lắp, nắp
miệng khoang, nắp thép hình hộp, nắp
thép chịu thời tiết
1. Kích thước nẹp của nắp miệng khoang bằng thép, của nắp thép hình hộp và
của nắp thép chịu thời tiết tựa
đơn giản
lên thành miệng khoang chịu tải trọng phân
bố đều (từ sau đây gọi là nắp miệng khoang bằng
thép) và của xà tháo lắp phải
thỏa mãn các yêu cầu ở (1) và (2) sau đây.
Nếu điều kiện chịu tải hoặc kiểu kết cấu khác với
qui định ở trên thì phương pháp tính toán phải được Đăng
kiểm chấp thuận.
(1) Kích thước nẹp của nắp miệng khoang bằng
thép và của xà tháo lắp ở vị trí lộ phải không nhỏ hơn trị số
tính theo công thức sau đây. Với nắp miệng
khoang bằng thép thì S và l được thay tương ứng bằng b
và S:
Mô
đun chống uốn của tiết diện ở giữa nhịp xà hoặc
nẹp :
C1K’
k1Shl2
(cm3)
Mô men quán tính của
tiết diện ở giữa nhịp xà hoặc nẹp :
C2k2Shl3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích tiết diện bản
thành ở các mút xà hoặc mút nẹp
:
C3K’
Shl
(cm2)
Trong đó :
S
: Khoảng cách giữa các xà tháo lắp
hoặc các nẹp (m).
l :
Nhịp tự do của xà tháo lắp hoặc của nẹp (m).
b
: Chiều rộng của nắp miệng khoang bằng
thép (m).
C1,
C2 và C3 : Được cho ở Bảng 2-B/17.1.
h: Tải
trọng sóng giả định tính theo Bảng 2-B/17.2 (KN/m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
C2
C3
Xà tháo
lắp và nắp
thép hình hộp
1,57
2,88
0,073*
Nắp miệng
khoang bằng thép, nắp thép chịu
thời tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,26
(*) : Không áp dụng
cho nắp miệng khoang
bằng
thép.
Bảng
2-B/17.2 Tải trọng sóng giả định h
Tải
trọng sóng giả định h (kN/m2)
(D
- d)
> F
(D
- d)
≤ F
Ở
vị trí I
9,81(0,75
Lf
+ 58) / 76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở
vị trí II
9,81(0,55Lf
+ 43,8) / 76
9,81(0,55Lf
+ 43,8) / 76
Chú thích :
(1) F là trị số
tính theo công thức sau : 0,023Lf
- 1,15 (m)
(2) Đối với những miệng khoang lộ không
ở vị trí I hoặc II,
trị số của tải trọng
sóng giả định sẽ được thay đổi thích hợp.
k1
và k2: Các hệ
số được tính theo các công thức cho ở Bảng
2-B/17.3.
K’:
Hệ số được cho ở Bảng 2-B/17.4 tùy thuộc vào loại thép.
Bảng
2-B/17.3 Các hệ số k1 và
k2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải
không nhỏ hơn 1,0
, ,
k2
l :Chiều
dài toàn bộ của xà tháo lắp (m).
l1 : Khoảng
cách từ mút của đoạn hình trụ đến mút của xà tháo
lắp (m).
I0 : Mô
men quán tính của tiết diện giữa xà tháo lắp (cm4).
I1 : Mô
men quán tính của tiết diện mút của xà tháo
lắp (cm4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z1 : Mô
đun chống uốn
của tiết diện mút
xà tháo lắp (cm3).
Bảng
2-B/17.4 Hệ số K’
Loại
thép
Thép
thường
HT
32
HT
36
K’
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
(2) Kích thước của nẹp nắp miệng khoang bằng
thép và của xà tháo lắp dùng để xếp hàng hóa phải không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau đây. Với nắp
miệng khoang bằng thép S và l
được thay tương ứng bằng b
và S.
Mô đun
chống uốn của tiết diện ở giữa nhịp xà tháo
lắp hoặc nẹp :
C1 Kk1
Shl2
(cm3)
Mô men quán tính của
tiết diện ở giữa nhịp xà tháo lắp hoặc nẹp :
C2 k2
Shl3
(cm4)
Diện tích tiết diện bản
thành ở các mút của xà tháo lắp hoặc nẹp :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm2)
Trong đó :
S, l,
b, k1
và k2 : Như qui định ở (1).
C1,
C2 và C3:
Các hệ số được cho ở Bảng 2-B/17.5.
Bảng
2-B/17.5 Các hệ số C1,
C2 và C3
C1
C2
C3
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,064*
* : Không áp dụng cho
nắp miệng khoang bằng
thép.
h
: Tải trọng giả định do tác dụng của hàng hóa được cho ở (a) hoặc (b) sau đây :
(a) h phải tương đương
với tiêu chuẩn bằng bảy lần chiều cao từ mặt trên
của nắp miệng khoang đến boong phía trên đo
ở mạn của khoang (m) hoặc bảy lần chiều cao từ
boong đang xét đến mép trên của thành miệng khoang của boong phía trên
(m). Tuy nhiên, h có thể được lấy bằng trọng lượng tối đa của hàng hóa trên
một đơn vị diện tích của nắp
miệng khoang (kN/m2). Trong trường hợp này trị số của h
phải được xác định bằng cách xem xét chiều cao xếp hàng.
(b) Nếu hàng hóa được xếp lên nắp miệng khoang ở boong thời tiết thì h
phải bằng trọng lượng tối đa của hàng hóa trên
một đơn vị diện tích nắp miệng khoang (kN/m2).
K
: Hệ số được cho ở Bảng 2-B/17.6 tùy thuộc vào loại thép.
Bảng
2-B/17.6 Hệ số K
Loại
thép
Thép
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HT
36
K
1
0,78
0,72
2. Chiều
dày của tôn
nóc nắp miệng khoang bằng thép phải thỏa mãn các
yêu cầu từ (1) đến (3) sau đây :
(1) Đối với nắp miệng khoang ở vị trí lộ chiều dày tôn nóc phải không nhỏ
hơn 0,01 khoảng cách nẹp, nhưng trong
mọi trường hợp phải không
nhỏ hơn 6 mi-li-mét.
(2) Đối với nắp
miệng khoang bằng thép dùng để xếp hàng hóa, chiều
dày của tôn nóc phải không nhỏ hơn trị số
tính theo (1) hoặc công thức sau đây lấy
trị số nào lớn hơn :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
S:
Khoảng cách các nẹp (m).
h: Tải
trong giả định do tác dụng của hàng hóa qui định ở 17.2.4-1
(2) (kN/m2).
K:
Hệ số được cho ở Bảng 2-B/17.6.
(3) Nắp miệng khoang bằng thép phải đảm bảo ổn
định do nén.
3. Chiều
dày tối thiểu của nắp gỗ phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau đây, nhưng trong mọi trường hợp
phải không nhỏ hơn 60 mi-li-mét.
(mm)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Tải
trọng tính từ công thức cho ở Bảng 2-B/17.2 nếu ở vùng lộ
và cho ở 17.2.4-1 (2) nếu dùng để xếp hàng. Nếu h không lớn hơn
17,5 kN/m2 thì phải được lấy bằng 17,5 kN/m2.
17.2.5. Những yêu
cầu đặc
biệt đối với xà tháo lắp, nắp
miệng khoang, nắp thép hình hộp và nắp
thép chịu thời tiết
1. Xà tháo lắp phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (7):
(1) Đầu kẹp và ổ
để lắp xà phải có kết cấu chắc
chắn, chiều rộng
mặt tựa ít nhất phải bằng
75 mi-li-mét. Phải có phương tiện hữu hiệu để
đặt và cố định xà.
(2) Từ chỗ đặt đầu kẹp và ổ đến
boong, thành miệng khoang phải được gia cường bằng nẹp hoặc bằng một biện pháp
tương đương.
(3) Nếu dùng những xà trượt thì
phải có biện pháp để đảm bảo cho xà giữ nguyên vị trí khi miệng khoang đã được đóng.
(4) Chiều cao tiết diện
xà và chiều rộng của bản mép của xà phải sao cho xà không bị mất ổn định ngang. Chiều cao của tiết
diện mút xà phải không nhỏ hơn 0,4
lần chiều cao tiết diện giữa xà hoặc 150 mi-li-mét,
lấy trị số nào lớn hơn.
(5) Bản mép ở mép trên của xà tháo lắp phải được kéo
ra đến tận mút xà. Trên các đoạn dài ít nhất là 180
mi-li-mét ở mỗi mút xà chiều dày của bản thành phải được
tăng gấp hai lần so với chiều dày bản thành ở giữa
nhịp xà hoặc phải được gia cường bằng tấm kép.
(6) Xà tháo lắp phải có chi tiết để
có thể tháo
và lắp mà không cần phải
tác động trực tiếp đến xà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nắp miệng khoang phải thỏa mãn các yêu cầu
từ (1) đến (5) sau đây :
(1) Mặt tựa phải rộng ít nhất là 65 mi-li-mét
và nếu cần thì phải vát phù hợp với độ dốc của miệng khoang.
(2) Nắp miệng
khoang phải có móc nâng tùy thuộc trọng lượng và kích thước
của nắp, trừ khi theo
kết cấu móc nâng là không cần thiết.
(3) Nắp miệng khoang phải được đánh dấu rõ ràng chỉ
rõ boong, miệng khoang và vị trí đặt nắp.
(4) Gỗ dùng làm nắp miệng khoang phải
có chất lượng tốt, thớ thẳng, không có mấu, hốc và nứt.
(5) Các mút của nắp gỗ phải được bảo vệ bằng vòng đai
thép.
3. Nắp thép hình hộp phải thỏa mãn các yêu cầu từ
(1) đến (3) sau đây
:
(1) Chiều cao tiết diện của nắp thép
hình hộp tại đế phải không nhỏ hơn 1/3 chiều cao tiết diện tại
giữa nhịp hoặc không nhỏ hơn 150 mi-li-mét lấy trị
số nào lớn hơn.
(2) Chiều rộng mặt tựa của nắp
thép hình hộp phải không nhỏ hơn 75 mi-li-mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nắp thép chịu thời tiết phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1)
đến (3) sau đây :
(1) Chiều cao tiết diện nắp
thép chịu thời tiết tại đế phải không nhỏ hơn 1/3 chiều cao tiết
diện nắp tại giữa nhịp hoặc 150 mi-li-mét,
lấy trị số nào lớn hơn.
(2) Độ bền và thiết bị đóng những nắp
nhỏ hoặc những nắp chịu thời tiết thuộc loại
đặc biệt mà không thể thỏa mãn được các yêu
cầu ở (1) và ở 17.2.4, độ bền và thiết bị đóng các nắp
của những miệng khoang không có thành nói ở 17.2.2-2, phải được xem xét
đặc biệt.
(3) Các phương tiện cố định và đảm bảo tính chịu thời tiết phải được Đăng
kiểm chấp thuận. Các phương
tiện đó phải
đảm bảo được yêu cầu
chịu thời tiết trong bất kỳ điều kiện
nào của biển.
17.2.6. Bạt và các thiết bị cố
định dùng cho miệng khoang đóng bằng
nắp tháo lắp
1. Ít nhất phải có hai lớp bạt
cấp A thỏa mãn các yêu cầu của Chương 6 Phần 7-B cho mỗi
miệng khoang lộ ở boong mạn khô hoặc boong thượng tầng và ít
nhất là 1 lớp bạt như vậy cho mỗi miệng khoang
lộ ở các vùng khác.
2. Các thanh chèn bạt phải đủ để cố định bạt
và phải có chiều rộng không nhỏ hơn 65 mi-li-mét, chiều dày không nhỏ
hơn 9 mi-li-mét.
3. Nêm phải bằng
gỗ cứng hoặc bằng
vật liệu tương đương
khác. Nêm phải có độ vát không lớn hơn 1/6. Mũi nêm phải có chiều dày không nhỏ
hơn 13 mi-li-mét.
4. Ổ nêm phải được đặt
theo độ vát của nêm, phải có chiều rộng ít nhất
bằng 65 mi-li-mét,
phải được đặt cách nhau không
xa quá 600 mi-li-mét, tính từ tâm nọ
đến tâm kia. Ổ nêm ở mỗi
bên phải được đặt cách
góc miệng khoang không xa quá 150 mi-li-mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.7. Nắp thép của miệng két sâu
Nắp thép của miệng
két sâu phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây :
(1) Thêm vào những yêu cầu đối với nắp thép chịu
thời tiết, kích thước của kết cấu nắp miệng két sâu còn phải không
nhỏ hơn kích thước yêu cầu đối với kết cấu nóc két sâu.
(2) Các phương tiện để cố định và đảm
bảo tính kín dầu kín nước phải được Đăng
kiểm xét duyệt.
17.3.
Miệng buồng máy
17.3.1. Bảo vệ miệng buồng máy
Miệng buồng máy phải
được bảo vệ bằng
vách quây bằng thép.
17.3.2. Vách quây lộ
của miệng buồng máy
1. Vách quây lộ của miệng buồng máy phải có kích thước không nhỏ hơn kích
thước qui định ở 16.2.1 và 16.2.2 với c được lấy bằng
1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí I:
6,3S
+ 2,5
(mm)
Vị trí II:
6,0S + 2,5
(mm)
Trong đó :
S:
Khoảng cách giữa các nẹp (m).
17.3.3. Vách quây miệng
buồng máy ở dưới boong mạn khô
hoặc trong không
gian kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chiều dày tôn phải không nhỏ hơn 6,5 mi-li-mét. Nếu khoảng cách
nẹp lớn hơn 760 mi-li-mét thì chiều dày tôn phải tăng
với tỷ lệ 0,5 mi-li-mét cho mỗi lượng
tăng 100 mi-li-mét của khoảng cách nẹp. Trong không
gian sinh hoạt chiều dày tôn có thể được giảm 2 mi-li-mét.
(2) Mô đun chống uốn của tiết diện nẹp phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây
:
1,2Sl3
(cm3)
Trong đó
:
l :
Chiều cao nội boong (m).
S:
Khoảng cách giữa các nẹp (m).
17.3.4. Cửa vào buồng
máy
1. Các cửa vào buồng máy phải cố
gắng đặt ở vị trí được bảo vệ
và phải có cánh cửa bằng thép, có thể đóng
và cố định được từ cả hai phía. Ở
vách quây lộ ở boong mạn khô,
cánh cửa phải thỏa mãn các yêu cầu ở 16.3.1-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ở
những tàu có mạn khô giảm, cửa vào ở vách quây lộ ở boong mạn khô hoặc boong
đuôi nâng phải dẫn vào những không gian hoặc
hành lang có độ bền tương
đương với độ bền của vách quây và tách biệt với cầu thang vào buồng máy bởi một
cửa thứ hai bằng
thép và kín thời tiết, có chiều cao ngưỡng ít nhất bằng
230 mi-li-mét.
17.3.5. Các lỗ
khoét khác ở vách quây miệng
buồng máy
1. Thành ống khói, ống thông gió buồng máy ở
vị trí lộ của boong mạn khô hoặc boong thượng tầng
phải cố gắng cao hơn mặt boong.
2. Ở vị trí lộ của boong thượng tầng và boong mạn khô
các lỗ khoét ở thành ống
khói và các lỗ khoét
khác ở vách quây miệng buồng máy phải có nắp
cứng bằng thép, chịu thời tiết và thường xuyên đặt ở vị trí thích hợp.
3. Vành không gian quanh ống khói và tất
cả các lỗ khoét ở vách quây miệng buồng máy phải
có thiết bị đóng có thể thao tác từ phía ngoài buồng máy
trong trường hợp hỏa hoạn.
17.3.6. Vách quây miệng buồng máy ở thượng tầng
hở và lầu hở
Vách quây miệng buồng
máy ở thượng tầng hở và lầu hở và các cửa ở vách quây
đó phải có kết cấu được Đăng kiểm chấp thuận,
có xét đến mức độ bảo vệ tạo bởi thượng tầng hoặc
lầu.
17.4.
Miệng khoét ở chòi và các miệng khoét khác ở boong
17.4.1. Lỗ chui và lỗ thông
sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.4.2. Chòi boong
1. Các lối vào ở boong mạn khô
phải được bảo vệ bằng thượng tầng kín, hoặc bằng lầu hoặc chòi có độ bền
tương đương và chịu thời
tiết.
2. Các lối vào ở boong thượng
tầng lộ hoặc
ở boong lầu trên boong mạn khô, dẫn
vào không gian ở dưới boong mạn khô
hoặc dẫn vào không gian trong thượng tầng kín phải được bảo vệ hữu hiệu bằng lầu
hoặc bằng chòi boong.
3. Cửa vào các lầu hoặc chòi boong nêu ở -1
và -2 phải có cánh cửa thỏa mãn các yêu cầu ở 16.3.1-1.
4. Ngưỡng cửa của các lối vào qui định ở từ -1 đến -3 phải
có chiều cao không nhỏ hơn 600 mi-li-mét tính từ mặt trên
của boong ở vị trí I và không nhỏ hơn 380 mi-li-mét
tính từ mặt trên của boong ở vị trí II.
17.4.3. Lỗ khoét vào không gian hàng hóa
Lối vào và các lỗ
khoét khác vào không gian hàng hóa phải có
các phương tiện đóng thao tác được từ phía ngoài của không gian đó trong trường
hợp có hỏa hoạn. Nếu các lối vào và lỗ khoét dẫn
vào bất kỳ không gian nào khác ở trong tàu thì các phương tiện đóng
nói trên phải bằng thép.
CHƯƠNG 18 BUỒNG MÁY, BUỒNG NỒI HƠI, HẦM TRỤC VÀ HÕM HẦM TRỤC
18.1.
Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu của buồng máy
phải thỏa mãn Chương này và các qui định khác có
liên quan.
18.1.2. Kết cấu
Buồng máy phải được
gia cường thích đáng bằng những sườn khỏe, xà khỏe,
cột hoặc bằng những biện pháp kết cấu khác.
18.1.3. Các kết cấu đỡ máy, hệ trục,v.v...
Các bộ phận
của máy, hệ trục,v.v...,
phải được đỡ chắc chắn và các kết cấu kề cận phải được
gia cường thích đáng.
18.1.4. Tàu hai chân
vịt và tàu có công suất
máy lớn
Ở những tàu có hai
chân vịt và những tàu có công suất máy lớn, kết cấu và liên kết của bệ
máy phải được gia cường đặc biệt theo tỉ lệ
chiều cao của máy trên chiều dài hoặc chiều rộng, trọng lượng, công suất của
máy và theo loại máy.
18.2.
Bệ máy chính
18.2.1. Tàu đáy đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tấm sống của bệ máy phải được đặt
dưới hàng bu lông chính cửa máy chính và bu lông phải đi
xuyên qua tấm mặt của sống bệ máy.
3. Ở những tàu mà máy được đặt theo đường
tâm tàu, nếu các sống dọc được đặt dưới
máy và khoảng cách các sống dọc đó không lớn lắm
thì có thể không cần phải đặt sống chính của đáy tàu.
18.2.2. Tàu đáy đôi
1. Ở tàu đáy đôi máy chính phải được đặt
trực tiếp lên tôn đáy trên dày
hoặc lên tấm bệ dày ở cạnh trên của tấm sống bệ
để phân bố hữu
hiệu trọng
lượng của máy.
2. Các sống phụ bổ sung phải được đặt
trong đáy đôi ở phía dưới của hàng bu lông chính hoặc ở những vị trí thích hợp
khác để đảm bảo phân bố
tốt trọng lượng và độ cứng của kết cấu.
18.3.
Kết cấu buồng nồi hơi
18.3.1. Bệ nồi hơi
1. Nồi hơi phải được đặt lên những đà ngang thành cao hình yên
ngựa, hoặc lên những sống ngang hoặc lên những
sống dọc, được bố trí sao cho phân bố tốt trọng lượng
của nồi hơi.
2. Nếu nồi hơi được đặt
lên những đế yên ngựa ngang hoặc lên những sống
ngang thì các đà ngang đáy dưới đó
phải được gia cường đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồi hơi phải được bố
trí sao cho đảm bảo dễ tiếp cận và thông
gió tốt.
18.3.3.
Khoảng cách giữa nồi hơi
và các kết cấu lân cận
1. Nồi hơi phải được đặt cách đáy trên,v.v...,
ít nhất là 457 mi-li-mét. Nếu khoảng cách đó
bắt buộc phải nhỏ thì chiều dày của các cơ cấu lân
cận phải được tăng. Khoảng cách đó phải
được ghi trong các bản vẽ để trình duyệt.
2. Các vách khoang và boong phải cách xa nồi hơi và ống thông hơi hoặc phải
được cách li thích đáng.
3. Ván lát ở vách lân
cận với nồi hơi phải được đặt
đảm bảo một khoảng cách thích đáng.
18.4.
Ổ chặn và bệ ổ chặn
18.4.1.
Bệ ổ chặn
Ổ chặn phải được bắt
bu lông với bệ có kết cấu chắc chắn. Bệ phải
được kéo dài ra ngoài ổ chặn và phải được bố trí sao cho phân bố hiệu
quả lực tác dụng
từ ổ chặn
lên các kết cấu kề cận.
18.4.2. Kết cấu dưới bệ ổ chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.5.
Bệ ổ đỡ và bệ máy phụ
18.5.1. Qui định chung
Bệ ổ đỡ và bệ máy phụ
phải có độ bền và độ cứng tỉ lệ với trọng lượng
phải đỡ và với chiều cao của bệ.
18.6.
Hầm trục và hõm hầm trục
18.6.1. Bố trí
1. Ở những tàu có buồng máy ở giữa tàu, hệ trục chân vịt phải được đặt
trong hầm kín nước có đủ kích thước.
2. Các cửa kín nước phải được đặt ở đầu và cuối hầm trục. Phương tiện để
đóng cửa và kết cấu của cửa kín nước phải theo các yêu cầu ở 11.3.
3. Ở những hầm trục có cửa
kín nước theo yêu cầu ở -2, phải có lối thoát đặt
ở một vị trí thích hợp. Lối thoát phải
dẫn lên boong vách hoặc cao hơn nữa.
18.6.2. Tôn vách bên
phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Trong đó:
S
: Khoảng cách giữa các nẹp (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng, đo ở giữa chiều dài của mỗi khoang, từ cạnh dưới của
tấm tôn đến boong vách ở đường tâm
tàu (m).
18.6.3. Tôn nóc phẳng
1. Chiều dày của tôn nóc phẳng của
hầm trục hoặc của hõm hầm trục phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công
thức ở 18.6.2, h được lấy bằng chiều
cao từ mặt tôn nóc đến boong vách ở đường
tâm tàu.
2. Nếu nóc của hầm trục hoặc của hõm hầm trục là một phần của boong thì
chiều dày của tôn nóc phải được
tăng ít nhất là 1 mi-li-mét so với
chiều dày tính theo yêu cầu ở -1, nhưng trong mọi trường
hợp không được
nhỏ hơn chiều dày tôn boong ở cùng vị trí
đó.
18.6.4. Tôn nóc cong và tôn vách bên
cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.6.5. Tôn nóc ở dưới miệng khoang
Tôn nóc ở dưới miệng
khoang phải được tăng ít nhất là 2 mi-li-mét hoặc phải được phủ
bằng một lớp gỗ có chiều dày không
nhỏ hơn 50 mi-li-mét.
18.6.6. Lớp gỗ phủ
Lớp gỗ phủ phải được cố
định sao cho đảm bảo độ kín nước của hầm trục khi gỗ bị hàng
hóa làm hư hại. Cũng phải quan tâm như vậy nếu trên hầm trục có đặt
cầu thang, v.v...
18.6.7. Nẹp
1. Ở nóc và ở vách của hầm trục, nẹp
phải được đặt cách nhau không xa quá 915 mi-li-mét.
2. Mô đun chống uốn của tiết diện nẹp phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Nếu nẹp được
hàn với tôn và mối nối mút cũng được
hàn kín toàn bộ thì mô đun chống uốn này có thể được giảm 10%.
4,4Shl2
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l :
Khoảng cách từ chân của vách bên phẳng đến đỉnh
của vách bên phẳng (m).
S
: Khoảng cách giữa các nẹp (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng, đo ở giữa chiều dài của mỗi khoang, từ trung điểm của
l đến boong vách (m).
3. Nếu tỷ số của bán kính của nóc cong của hầm trục
chia cho khoảng cách từ đáy đến đỉnh hầm
trục là tương đối
lớn thì mô đun chống uốn của tiết diện nẹp phải
được tăng thích đáng so với qui định ở -2.
4. Nẹp phải được đặt chồng và tán rivê
với thép góc viền. Nếu chiều cao tiết diện nẹp lớn hơn 150 mi-li-mét
thì chân nẹp phải được liên kết với tôn đáy trên, v.v..., bằng biện
pháp hàn tựa.
18.6.8. Kết cấu dưới các cột
Nếu cột
được đặt lên hầm
trục hoặc lên hõm hầm trục thì
phải có biện pháp gia cường cục bộ tỷ
lệ với trọng
lượng phải đỡ.
18.6.9. Nóc hầm trục hoặc nóc hõm hầm trục tạo thành một
phần của boong
Nếu nóc hàm trục hoặc
nóc hõm hầm trục tạo thành một phần của boong thì các xà, cột và sống ở dưới các nóc
phải có kích thước yêu cầu đối với các cơ cấu
tương tự của hõm vách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
thông gió và lối thoát ở hầm trục hoặc ở hõm hầm trục
phải kín nước cho đến
boong vách và phải đủ khỏe để
chịu được áp suất mà các kết cấu đó có thể gặp.
18.6.11. Hầm trục trong két nước hoặc két dầu
Hầm trục trong két nước
hoặc két dầu phải có kết cấu và độ
bền tương
đương với kết cấu và độ bền yêu cầu
đối với vách của két sâu.
18.6.12. Hầm kín nước
Nếu đặt những hầm kín
nước tương tự như hầm trục thì những hầm
kín nước đó phải có kết cấu tương tự
như kết cấu của hầm trục.
18.6.13. Hầm có dạng cong
Nếu hầm có dạng cong đi
qua két sâu thì chiều dày tôn ở vùng đi qua két
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau đây
:
9,1
+ 0,134 dth
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dt:
Đường kính của hầm (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ đáy hầm đến trung điểm
của khoảng cách từ nóc hầm đến đỉnh
ống tràn, hoặc bằng 0,7 lần khoảng cách thẳng đứng
từ đáy hầm đến điểm ở 2,0 mét cao hơn đỉnh
ống tràn, lấy trị số nào lớn hơn (m).
CHƯƠNG 19 MẠN CHẮN SÓNG, LAN CAN, BỐ TRÍ THOÁT NƯỚC, CỬA HÀNG
HÓA VÀ CÁC CỬA TƯƠNG TỰ KHÁC, LỖ KHOÉT Ở MẠN, ỐNG THÔNG GIÓ VÀ CẦU BOONG
19.1.
Mạn chắn sóng và lan can
19.1.1. Qui định chung
Mạn chắn
sóng và lan can hữu hiệu phải được đặt ở phần lộ của boong mạn khô, của boong
thượng tầng và của boong lầu tương tự.
19.1.2. Kích thước
1. Chiều cao của mạn chắn sóng hoặc lan can qui định ở 19.1.1 ít
nhất phải bằng 1 mét tính từ mặt trên của
boong. Nếu chiều cao đó gây trở ngại
cho hoạt động bình thường của tàu thì có
thể cho phép một chiều cao nhỏ hơn
nếu được Đăng kiểm thừa nhận rằng
mức độ bảo vệ là đủ đảm bảo.
2. Khoảng hở dưới thanh thấp nhất của lan can phải
không lớn hơn 230 mi-li-mét. Khoảng cách giữa các thanh khác của lan can
phải không lớn hơn 380 mi-li-mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.1.3. Kết cấu
1. Mạn chắn sóng phải được kết cấu vững chắc, cạnh
trên phải được gia cường chắc chắn. Chiều dày của tôn mạn chắn
sóng ở boong mạn khô ít nhất phải bằng 6 mi-li-mét.
2. Mạn chắn sóng phải được đỡ bằng những nẹp liên
kết với boong ở chỗ có xà ngang boong hoặc ở chỗ đã
được gia cường chắc chắn. Khoảng cách giữa các nẹp ở boong mạn
khô phải không lớn hơn 1,8 mét.
3. Ở những boong chở hàng gỗ, mạn chắn sóng phải
được đỡ bằng những nẹp khỏe đặt cách nhau không
xa quá 1,5 mét.
19.1.4. Những yêu
cầu khác
1. Cửa lên tàu và các lỗ khoét khác ở mạn chắn
sóng phải cách xa chỗ ngắt của
thượng tầng.
2. Nếu mạn chắn sóng bị cắt để
tạo thành các cửa lên tàu hoặc các lỗ khoét khác thì các nẹp ở gần chỗ
bị cắt phải được tăng độ bền.
3. Ở
chỗ luồn cáp buộc tàu, tôn mạn chắn sóng phải là tấm kép hoặc phải
được tăng chiều dày.
4. Ở các mút thượng tầng, thanh mép của mạn chắn sóng phải được liên kết bằng
mã với vách mút thượng tầng hoặc với tấm mép boong của thượng tầng, hoặc phải
được kết cấu tương
đương để tránh sự thay đổi đột ngột của độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2.1. Qui định chung
1. Nếu mạn chắn sóng nằm ở phần chịu tác động của thời
tiết của boong mạn khô hoặc boong thượng tầng tạo thành các rãnh tụ nước thì phải
có phương tiện để
nước thoát nhanh khỏi
boong.
2. Phải có những cửa lớn để
thoát nước từ những vùng khác mà nước có thể tích tụ.
3. Ở những tàu có thượng tầng mở ở một hoặc hai mút, phải có cửa thoát nước từ không gian trong thượng
tầng.
4. Ở những tàu có mạn khô giảm, lan
can phải được đặt Ít nhất là trên nửa chiều
dài phần lộ của boong thời tiết hoặc
phải có những phương tiện thoát nước hữu hiệu
khác theo yêu cầu của Đăng kiểm.
19.2.2. Diện tích cửa thoát nước
1. Diện tích cửa thoát nước ở mỗi
bên mạn tàu dùng cho mỗi rãnh tụ nước ở boong mạn
khô và boong đuôi nâng phải không nhỏ hơn trị số tính theo các
công thức sau đây. Diện tích
cửa thoát
nước dùng cho mỗi rãnh tụ nước ở boong thượng tầng không
phải là boong đuôi
nâng phải không nhỏ hơn 0,5 lần
diện tích
tính theo các công thức đó.
0,7 + 0,035l
+ a
(m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07l
+ a
(m2)
Nếu
l lớn hơn 20 mét.
Trong đó :
l : Chiều dài của mạn chắn sóng, nhưng không cần lấy
lớn hơn 0,7 Lf (m).
a : Được tính theo
các công thức
sau đây :
0,04l(h
- 1,2)
(m2)
Nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
(m2)
Nếu
:
0,9
(m) ≤ h ≤
1,2 (m).
-0,04l(0,9
- h)
(m2)
Nếu:
h
< 0,9 (m).
h:
Chiều cao trung bình của mạn chắn
sóng tính từ boong (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
:
S
: Độ cong dọc trung bình
thực (mm).
S0
: Độ cong dọc trung bình tiêu chuẩn theo Phần 11
“Mạn khô”
(mm).
3. Ở những tàu có hầm boong hoặc có thành miệng
khoang liên tục hoặc gần như liên tục giữa các thượng tầng độc lập, diện tích của
cửa thoát nước phải không nhỏ hơn
trị số cho ở Bảng 2-B/19.1.
Bảng
2-B/19.1 Diện tích cửa thoát nước
Chiều
rộng của hàm nổi trên boong hoặc
của miệng khoang
Diện
tích của của thoát nước tính theo
tổng diện
tích của mạn chắn
sóng
≤
0,4 Bf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 0,75
Bf
0,1
Chú thích :
Với các trị số trung
gian của chiều rộng của hầm nổi trên boong hoặc của miệng khoang thì diện tích
cửa thoát nước được tính theo phép nội suy tuyến tính.
4. Mặc dù những
yêu cầu ở từ -1 đến -3, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết,
thì ở những tàu có hầm boong ở trên boong mạn
khô, phải đặt lan can thay vì mạn chắn
sóng ở boong mạn khô trong
vùng có hầm nổi trên boong, trên chiều dài
lớn hơn 0,5 lần chiều dài của hầm boong.
19.2.3. Vị trí cửa thoát nước
1. Hai phần ba diện tích của cửa thoát nước yêu cầu ở 19.2.2 phải
được đặt ở một nửa chiều dài của
rãnh tụ nước gần điểm chấp nhất của đường cong dọc.
2. Cửa thoát nước phải có góc lượn và mép dưới của của phải cố gắng
xuống sát mặt boong.
19.2.4. Kết cấu của cửa thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nếu cửa thoát nước có cánh đậy thì phải có khe
hở thích hợp để tránh bị kẹt. Chốt bản lề
và gối tựa của cánh đậy phải bằng vật liệu không gỉ.
3. Nếu cánh đậy nói ở -2 có thiết bị cài chặt
thì thiết bị này phải có kết cấu được xét
duyệt.
19.3.
Cửa mũi và cửa trong
19.3.1. Phạm vi áp dụng
1. Mục này của Qui phạm đưa ra
những yêu cầu về
việc bố trí, độ bền và độ cố định của các của
mũi dẫn vào thượng tầng mũi dài kín hoặc liên tục.
2. Trong mục này đưa ra hai kiểu cửa
chắn và cửa mạn (sau đây gọi chung
là “cửa”).
3. Những kiểu cửa khác với -2
phải được xem xét đặc biệt có quan tâm
đến những qui định tương ứng của Qui phạm này.
19.3.2. Bố trí các cửa và cửa
trong
1. Các cửa phải được đặt ở trên boong mạn khô. Một hốc kín nước ở
vách chống va và nằm phía trên đường nước chở
hàng cao nhất dùng để lắp các cầu nghiêng hoặc những
thiết bị cơ khí có liên quan khác, có thể được coi như một phần
của boong mạn khô vì mục đích của yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Một cửa nghiêng cho xe cơ giới có thể được đặt như cửa trong
qui định ở -2, miễn sao dạng của nó là một
phần của vách chống va và phù hợp với những
qui định về vị trí của vách chống va nêu ở 11.1.1. Nếu không thể thực hiện
được yêu cầu này thì phải đặt một cửa
trong kín nước riêng biệt, cách xa phạm vi qui định về vị trí vách chống va đến
mức có thể được.
4. Nói chung, các cửa được đặt phải kín thời tiết và bảo vệ hữu hiệu các của
trong.
5. Các cửa trong có dạng là một phần của vách chống va phải kín thời tiết
trên toàn bộ chiều cao của khoang hàng và
mặt sau cửa
phải có đệm kín.
6. Các cửa và cửa
trong phải được bố trí để sao
cho có thể ngăn ngừa được khả năng gây hư hại kết cấu của
các cửa trong hoặc vách chống va trong trường
hợp có hư hại hoặc tháo cửa ra. Nếu không thể thực hiện được điều này,
thì phải đặt một cửa trong kín thời
tiết riêng biệt, như qui định ở 11.1.1.
7. Những yêu cầu đối với cửa trong
dựa trên giả
thiết rằng xe cơ giới được chằng buộc chắc chắn
và không dịch chuyển khỏi vị trí đặt
xe.
19.3.3. Tiêu chuẩn bền
1. Kích thước của các chi tiết chính, các thiết
bị đỡ và cố
định của và cửa trong phải được xác định theo
tải trọng thiết kế của từng loại cửa với
ứng suất cho phép sau đây :
Ứng
suất cắt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng
suất uốn:
(N/mm2)
Ứng
suất tương đương :
(N/mm2)
Trong đó:
K
: Hệ số được lấy như sau :
1,00 Đối với thép thường A, B,
E, hoặc F như qui định ở Chương 3 Phần 7-A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72 Đối với thép có
độ bền cao A36,
B36 , E36
hoặc F36 như qui định ở Chương 3 Phần 7-A.
2. Độ bền ổn định của các cơ cấu chính phải được kiểm tra thỏa đáng.
3. Đối với các ổ đỡ bằng
thép trong các thiết bị đỡ và chặn,
áp lực đỡ được xác định bằng cách chia lực thiết
kế cho diện
tích hình chiếu của ổ đỡ không vượt quá 0,8 sF,
trong đó sF
là giới hạn chảy của vật liệu ổ đỡ. Đối với các
loại vật liệu ổ đỡ khác, ứng suất cho phép do Đăng
kiểm qui định.
4. Việc bố trí
các thiết bị đỡ và cố định phải sao cho các bu lông
có ren không chịu lực nén, lực kéo lớn nhất trong
phần các bu lông không chịu lực nén không được vượt quá (N/mm2)
Trong đó :
K
: Hệ số vật liệu, như qui định ở -1.
19.3.4. Tải trọng thiết kế
1. Các cửa
(1) Áp lực thiết kế bên
ngoài Pe (kN/m2)
được lấy để tính toán kích thước của các cơ cấu chính, các thiết bị đỡ
và cố định cửa phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kN/m2)
Trong đó
:
CH
= 0,0125L
Đối với tàu
L < 80 m
=
1
Đối với tàu L
³
80 m
V:
Tốc độ của tàu (Hải
lý/giờ),
như qui định ở 1.2.22 của Phần 1-A.
L
: Chiều dài tàu (m), như qui định ở 1.2.16 Phần 1-A, nhưng không
cần lấy L lớn hơn 200 mét.
a :
Góc mở tại điểm
đang xét (độ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Ngoại lực thiết kế Fx
, Fy và Fz (kN)
được lấy khi tính toán kích thước các thiết bị đỡ và cố định cửa phải không nhỏ
hơn :
Fx
= Pe Ax
Fy
= Pe Ay
Fz =
Pe Az
Trong đó:
Ax
: Diện tích (m2)
hình chiếu đứng theo phương ngang tàu của
cửa giữa độ cao từ đáy cửa đến boong trên hoặc
giữa đáy cửa và đỉnh
cửa, chọn trị số nhỏ hơn.
Ay
: Diện tích (m2)
hình chiếu đứng theo phương dọc tàu của của giữa độ cao từ
đáy của đến boong trên hoặc từ đáy cửa đến đỉnh
cửa, chọn trị số
nhỏ hơn.
Az:
Diện tích (m2) hình chiếu nằm của của giữa độ cao từ đáy
cửa đến boong trên
hoặc từ đáy cửa đến đỉnh
cửa, chọn trị số nhỏ hơn.
h1:
Chiều cao cửa (m) tính từ đáy cửa đến
boong trên hoặc từ đáy cửa đến đỉnh cửa,
chọn trị số nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W:
Chiều rộng cửa (m) đo ở độ cao bằng
h1/2 bên
trên đáy cửa.
Pe
: Áp lực bên ngoài (kN/m2)
nêu ở (1) với
góc a và
b xác
định như sau :
a :
Góc mở đo tại vỏ
bao ở độ cao bằng
h1/2 bên trên
đáy cửa và tại l/2 phía sau giao điểm
của cửa với sống mũi.
b:
Góc đóng đo ở độ cao bằng h1/2
tại vỏ bao, bên trên
đáy cửa và tại l/2
phía sau giao điểm của cửa với sống mũi.
Đối
với các cửa, kể cả mạn chắn sóng, có dạng không bình
thường hoặc cân đối, ví dụ các tàu có mũi
tròn và góc sống mũi rộng, thì diện tích và góc dùng để xác định
trị số ngoại lực thiết kế phải được xem xét đặc biệt.
(3) Đối với các cửa chắn,
mô men đóng cửa My dưới tác dụng của
ngoại lực (kNm) được lấy như sau :
My
= Fxa + 10 Wc - Fz
b
Trong đó :
W
: Khối lượng của chắn (tấn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
: Khoảng cách nằm ngang (m) từ trụ cửa đến tâm diện
tích hình chiếu đứng
của cửa chắn,
xem Hình 2- B/19.1.
c
: Khoảng cách nằm ngang (m)
từ trụ cửa đến
trọng tâm của khối lượng cửa chắn,
xem Hình 2-B/19.1.
(4) Ngoài ra tay đòn nâng cửa chắn và thiết bị đỡ được đo theo lực tĩnh và
động tác dụng trong khi nâng và hạ cửa, với áp lực
gió tối thiểu được lấy bằng
1,5 kN/m2.
2. Cửa trong
(1) Áp lực ngoài thiết kế Pe
(kN/m2) dùng để tính toán kích thước các cơ
cấu chính, thiết bị đỡ, chặn
và kết cấu bao
quanh cửa trong phải được lấy là trị số lớn hơn trong
các trị số sau :
Pe
= 0,45 L’
Áp suất thủy
tĩnh : Ph = 10 h2
Trong đó :
h2:
Khoảng cách (m) từ điểm đặt tải đến đỉnh của không
gian chứa hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Áp lực bên trong thiết kế Pb
(kN/m2)
dùng để tính toán kích thước các thiết bị của cửa trong không được nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau :
Pb
= 25
19.3.5.
Kích thước các cửa
1. Qui định chung
(1) Độ bền của cửa phải tương đương với độ
bền của kết cấu
thân tàu chung quanh cửa.
(2) Liên kết giữa đòn nâng với cửa và với kết cấu
thân tàu phải đủ bền để đảm bảo việc đóng mở
cửa bình thường.
Hình
2-B/19.1 Cửa kiểu tấm chắn
(kiểu bản lề
trên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tấm cửa
Chiều dày của tấm cửa
phải không nhỏ hơn trị số qui định cho tấm vỏ mạn tàu hoặc tấm
vỏ mạn thượng tầng ở vị trí được tính, với
khoảng cách nẹp lấy bằng khoảng sườn và trong mọi
trường hợp không được nhỏ hơn chiều
dày tối thiểu của vỏ tàu.
3. Các nẹp phụ
(1) Các nẹp phụ của cửa phải được đỡ bởi các cơ cấu chính tạo nên độ cứng
chủ yếu của cửa.
(2) Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp cửa phải
không nhỏ hơn trị số qui định cho sườn ở vị trí tính toán,
với khoảng cách nẹp lấy bằng khoảng sườn ; trong trường hợp này,
phải xét đến sự khác nhau của liên kết giữa sườn và nẹp.
(3) Diện tích tiết diện bản thành của nẹp (cm2)
phải không nhỏ hơn trị số :
(cm2)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu, qui định ở 19.3.3-1.
4. Cơ cấu chính
(1)
Các cơ cấu chính của cửa và kết cấu thân tàu
trong vùng đặt cửa phải có đủ độ cứng để đảm bảo
tính nguyên vẹn của vành đế cửa.
(2) Kích thước của các cơ cấu chính, thông thường được xác định bằng tính
toán trực tiếp, tương ứng với áp lực thiết kế
bên ngoài nêu ở 19.3.4-1(1) và ứng
suất cho phép nêu ở 19.3.3-1. Thông
thường có thể dùng công thức của lý thuyết dầm đơn giản
để tính.
19.3.6. Kích thước cửa
trong
1. Qui định chung
(1) Độ bền của cửa trong phải tương đương
với kết cấu thân tàu xung quanh cửa ;
(2) Chiều dày của tấm cửa trong phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu cho tôn
vách chống va ;
(3) Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp cửa
trong phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu đối
với nẹp của vách chống va;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Nẹp của cửa trong phải được đỡ bởi các sống ;
(6) Nếu cửa trong còn được dùng làm cầu xe, thì
kích thước của cửa phải không nhỏ hơn kích thước
qui định cho boong chở xe ;
(7) Sự phân bố của lực tác động lên thiết bị đỡ và chặn,
nói chung được xác định bằng tính toán trực tiếp có kể đến
tính dẻo của cơ cấu, vị trí thực và độ cứng
của cơ cấu đỡ.
19.3.7. Thiết bị đỡ và cố định của cửa
1. Qui định chung
(1) Các cửa phải được cố
định bằng một phương
tiện cố định và chặn thích hợp sao cho tương
ứng với độ bền và độ cứng của kết cấu xung quanh ;
(2) Các kết cấu đỡ của thân tàu trong vùng đặt
cửa phải chịu cùng tải trọng và ứng suất thiết
kế như các thiết bị đỡ và chặn cửa;
(3) Nếu có yêu cầu đệm
kín, thì vật liệu
đệm kín phải thuộc loại tương đối mềm
và lực đỡ chỉ do
kết cấu thép chịu. Các kiểu đệm
kín khác có thể được xem xét;
(4) Khe hở tiêu chuẩn lớn nhất giữa các thiết
bị đỡ và cố định không được vượt quá 3 mi- li-mét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Chỉ các thiết bị đỡ và cố định có độ
cứng hữu hiệu theo hướng thích hợp mới được tính đến và xem xét để tính toán phản lực tác dụng lên
thiết bị. Các thiết bị nhỏ và/hoặc mềm như những
cái nêm, dùng để nén cục bộ của vật liệu đệm kín
không cần kể đến
trong tính toán nêu ở -2 (5);
(7) Số lượng các thiết bị đỡ và chặn nên lấy tối thiểu
khi đưa vào tính toán.
Các yêu cầu đối với lượng dư nêu ở -2 (6), -2
(7) và khoảng trống có thể có để truyền
đầy đủ lực
vào kết cấu thân tàu. Về nguyên tắc các
thiết bị đỡ và chặn phải đặt
cách nhau không quá 2,5 mét và càng gần các góc cửa càng tốt;
(8) Nói chung, để mở
các tấm chắn ra phía ngoài, phải bố trí các chốt
(trụ) cửa sao cho cửa chắn
tự đóng được
dưới tác dụng của tải trọng
bên ngoài, nghĩa là My
> 0 ; ngoài ra, mô men
đóng My tính theo 19.3.4-1 (3) phải
không nhỏ hơn trị
số Myo tính
theo công thức
sau :
(kN.m)
2. Kích thước
(1) Các thiết bị đỡ
và chặn cửa phải được thiết
kế để sao cho chúng có thể chịu được phản
lực trong giới hạn ứng suất cho phép nêu ở 19.3.3-1.
(2) Đối với các cửa chắn,
phản lực tác dụng lên các thiết bị đỡ và chặn hữu hiệu, khi
giả thiết cửa là một vật thể rắn,
được xác định theo tổ hợp sau đây
của tải trọng bên ngoài tác dụng đồng thời cùng tự
trọng của cửa :
(a) Trường hợp 1: và Fx và Fz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó : Fx,
Fy và Fz được
xác định như qui định ở 19.3.4-1(2) và tác dụng
lên tâm của diện tích hình chiếu.
(3) Đối với các cửa
mở ra mạn, phản lực tác dụng lên các thiết bị đỡ và chặn
hữu hiệu, khi giả thiết cửa là
một vật thể rắn, được xác định theo
tổ hợp sau đây của tải trọng bên
ngoài tác dụng đồng thời với tự trọng
của cửa :
(a) Trường hợp 1 : Fx, Fy và Fz tác
dụng lên cả hai mặt cửa.
(b) Trường hợp 2 : 0,7 Fx và
0,7 Fy tác
dụng lên cả hai
mặt cửa và 0,7
Fy tác dụng lên từng mặt của riêng biệt.
Trong đó : Fx,
Fy và Fz được xác định như qui định ở 19.3.4-1 (2) và
đặt ở tâm của
diện tích
hình chiếu.
(4) Lực đỡ được xác định phù hợp với (2) (a) và
(3) (a) thông thường có thể gây ra mô
men bằng 0 lấy đối với trục ngang đi
qua tâm diện tích Ax. Đối
với cửa chắn, phản lực dọc trục của trụ và/hoặc nêm đỡ cửa
tạo thành mô men này không được hướng về
phía trước.
(5) Sự phân bố phản lực
tác dụng lên thiết bị đỡ và chặn có thể được xác định bằng
tính toán trực tiếp, có tính
đến độ đàn hồi của kết cấu thân tàu, vị trí thực
và độ cứng của cơ cấu đỡ
;
(6) Việc thiết kế các thiết bị đỡ và chặn
trong vùng của các thiết bị chặn này phải có độ
bền dư để sao cho thậm
chí bất kỳ một thiết bị đỡ hoặc chặn
nào bị hỏng thì các thiết bị còn lại vẫn có thể chịu được
phản lực gây ra ứng suất không vượt quá
20% ứng suất cho phép nêu ở 19.3.3-1(1).
(7) Đối với cửa chắn,
phải đặt hai thiết bị chặn ở phần dưới cửa, mỗi
thiết bị phải có khả năng
chịu đựng được toàn bộ phản
lực theo yêu cầu để ngăn ngừa
việc tự mở trong giới hạn ứng suất cho phép nêu ở 19.3.3-1(1).
Mô men mở M0 (kNm)
được cân bằng bởi phản lực này,
phải không nhỏ hơn :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
d
: Khoảng cách thẳng
đứng (m) từ trục bản
lề đến tâm cửa.
W ,Ax,
a : Khoảng cách thẳng đứng như
qui định ở 19.3.4-1(3).
(8) Đối với cửa chắn, các thiết bị đỡ và
chặn, ngoại trừ bản lề,
phải có khả năng chịu đựng
được lực thiết
kế theo phương đứng bằng
(Fz - 10 W) (kN)
trong giới hạn ứng suất cho phép nêu ở 19.3.3-1(1).
(9) Tất cả các thành phần truyền tải trọng
trong đường tải trọng thiết kế, từ cửa
qua các thiết bị vào kết cấu thân
tàu, kể cả liên kết hàn phải có cùng độ bền như qui định đối
với các thiết bị đỡ và chặn.
(10) Đối với các cửa mở mạn,
phải đặt ổ chặn trong vòng mút các sống tại hai
mức mở cửa để ngăn
ngừa tấm cửa này dịch chuyển về phía trước tấm kia dưới tác dụng của áp lực không
đối xứng (Xem Hình 2-B/19.2), mỗi phần
của ổ chặn phải được giữ cố định trên một phần
khác bằng thiết bị đỡ.
(11) Ngoài qui định ở (10), việc bố trí
bất kỳ một thiết bị nào khác nhằm cùng thỏa mãn mục đích
này đều có thể được chấp nhận.
19.3.8. Điều khiển, chỉ
báo và kiểm soát
1. Hệ thống điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thiết bị chặn phải có khóa cơ khí
(loại tự khóa hoặc loại được bố trí riêng biệt)
hoặc kiểu trọng lực ;
(3) Hệ thống đóng và mở
cũng như thiết bị chặn và khóa phải được khóa từ
bên trong,
theo cách đó chúng chỉ có thể
hoạt động được theo hành trình phù hợp ;
(4) Các cửa và cửa trong dẫn tới
boong chở xe phải lắp thiết bị điều khiển từ xa,
đặt ở vị trí nằm
trên boong mạn khô,
để:
a- Khóa và mở
cửa, và
b- Hỗ trợ
thiết bị chặn và khóa cho từng cửa.
(5) Chỉ báo vị trí mở
hoặc đóng của từng cửa, từng thiết bị chặn và các khóa phải đặt
thiết bị từ xa, tại trạm. Bảng điều khiển để điều khiển các cửa
phải khó tiếp cận để không cho phép mọi người đến gần. Phải có một bảng ghi chú
chỉ báo rõ rằng tất cả các thiết bị chặn phải bổ
sung bằng đèn hiệu chỉ báo
;
(6) Nếu yêu cầu có thiết
bị chặn thủy lực, thì
hệ thống phải có khóa cơ khí tại vị trí đóng. Có
nghĩa là, dù
bị mất dầu thủy lực, thì
thiết bị chặn vẫn được khóa lại. Hệ
thống thủy lực
dùng cho thiết bị chặn và khóa phải
được tách rời khỏi những mạch thủy lực khác khi ở vị trí
đóng.
2. Hệ thống
chỉ báo/kiểm soát
(1) Phải đặt đèn chỉ báo riêng biệt và
tín hiệu âm thanh ở lầu lái và ở bảng điều khiển để chỉ
rõ rằng cửa và
cửa trong đã được đóng, các thiết bị chặn
và khóa cửa ở vị trí phù hợp. Phải đặt
bảng chỉ báo có đèn mang chức năng quan sát. Đèn có
thể tự ngắt ánh
sáng chỉ báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Bảng chỉ báo trên lầu lái phải có một bảng
phụ ghi rõ “ở cảng/đi
biển”, như vậy
tín hiệu âm thanh sẽ phát ra nếu
tàu rời cảng với một cửa hoặc cửa
trong không đóng kín và có một thiết bị chặn
nào đó không khít hoặc không ở đúng vị trí;
(4) Phải bố trí một hệ thống phát hiện
rò rỉ nước có tín hiệu âm thanh và màn hình
giám sát để chỉ báo cho lầu lái và cho buồng điều
khiển máy từ máng rò rỉ cửa trong ;
(5) Giữa cửa và cửa
trong phải đặt một hệ thống màn hình giám sát có bộ phận quan sát ở lầu lái và buồng
điều khiển máy. Hệ thống này phải giám sát được vị trí các cửa
và toàn bộ thiết bị chặn cửa. Cần phải xem xét
đặc biệt đối
với việc chiếu sáng và màu sắc tương phản của các
vật thể cần quan sát;
(6) Phải bố trí một hệ thống
tiêu
thoát nước ở vùng giữa
cửa và cầu xe, cũng như ở vùng giữa cầu xe và cửa trong nếu có. Hệ
thống này phải có tín hiệu
âm thanh để báo cho lầu lái khi mức nước trong vùng đó vượt quá 0,5
mét trên mức boong chở xe.
19.3.9. Gia cường quanh
lỗ khoét đặt cửa
1. Các góc lỗ khoét đặt cửa phải được lượn đều và phải gia cường tôn vỏ
bằng tấm dày hơn hoặc đặt tấm
kép xung quanh lỗ khoét;
2. Nếu sườn bị cắt ở lỗ khoét đặt cửa
thì phải đặt sườn khỏe ở cả hai bên lỗ
khoét và đặt xà ngang dỡ thích
hợp ở phía trên lỗ khoét.
19.3.10. Hướng dẫn bảo
dưỡng và điều khiển
1. Trên tàu phải có mội bản hướng dẫn
điều
khiển và bảo dưỡng cửa được Đăng kiểm xét
duyệt, bản hướng
dẫn bao gồm những thông
tin sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)- Điều
kiện bảo quản.
Ví dụ : phạm vi vùng bảo quản, độ hở được chấp
nhận để đỡ
cửa ;
(3)- Việc
bảo quản và
chức năng kiểm tra;
(4)- Việc
vào sổ kiểm tra
và sửa chữa cửa.
2. Những tài liệu
qui định trình tự để đóng và chặn cửa,
cửa trong phải được giữ ở trên tàu
tại vị trí thích hợp.
19.4.
Cửa mạn và cửa đuôi tàu
19.4.1. Phạm vi áp dụng
Mục này đưa ra các
yêu cầu về việc bố trí, độ bền và cố định cửa mạn tàu sau vách chống va và cửa đuôi
tàu dẫn đến không
gian kín.
19.4.2. Bố trí của mạn và cửa đuôi tàu.
1. Các cửa này phải đảm bảo kín nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ngoài mục -2 nêu trên,
mép dưới của bất kỳ lỗ khoét đặt cửa nào không được
đặt thấp hơn đường nước chở hàng trong bất
kỳ trường hợp nào.
4. Số lượng các lỗ khoét đặt
cửa phải là tối thiểu
phù hợp với thiết kế và hoạt động của tàu.
5. Các cửa phải mở ra phía ngoài.
19.4.3. Tiêu chuẩn độ bền
1. Kích thước của
các cơ cấu chính, thiết bị đỡ và
cố định cửa ra vào phải
được xác định để chịu được tải trọng thiết kế qui định ở 19.4.4, sử dụng
ứng xuất cho phép sau đây:
Ứng
suất cắt
(N/mm2)
Ứng
suất uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(N/mm2)
Ứng suất tương đương
(N/mm2)
Trong đó:
K: Hệ
số được lấy như sau:
1,00 Đối với thép thường A, B, E hoặc F như qui định ở Chương 3 Phần 7-A
0,78 Đối với thép có
độ bền cao A32, B32, E32 hoặc F32 như qui định
ở Chương 3 Phần 7-A
0,72 Đối với thép có
độ bền cao A36, B36,
E36 hoặc F36 như qui định ở Chương 3 Phần
7-A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với các ổ đỡ bằng thép trong các thiết
bị đỡ và chặn, áp lực ổ đỡ được xác định bằng cách chia lực
thiết kế cho diện tích hình chiếu ổ đỡ không vượt quá
0,8 sy, trong đó sy
là giới hạn chảy của vật liệu chế tạo ổ đỡ.
4. Đối
với các loại vật liệu ổ đỡ khác, ứng suất cho phép do Đăng kiểm
qui định. Việc bố trí các thiết bị đỡ và cố định
phải sao cho các bulông có ren không
chịu lực nén, lực kéo lớn nhất. Lực kéo lớn nhất trong
các bu lông không chịu lực nén không được vượt quá :
(N/mm2)
K: Hệ số
vật liệu, như qui định ở -1
19.4.4. Tải trọng thiết kế
Tải trọng thiết kế của
các cơ cấu chính, thiết bị đỡ và cố định
không được nhỏ hơn trị số trong Bảng
2B/19.2
Bảng
2B/19.2 Tải trọng thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Lực
bên ngoài)
Fi
(kN)
(Lực
bên trong)
Thiết
bị đỡ và cố định
Cửa
mở phía trong
APe
+Fp
Fo
+ 10 W
Cửa
mở phía ngoài
APe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu chính(1)
APe
Fo
+ 10 W
Chú thích:
(1) -Tải trọng thiết kế đối với cơ cấu chính là Fe hoặc Fi ,lấy
giá trị nào lớn hơn
A : Diện tích lỗ
khoét đặt cửa, m2
W : trọng lượng
cửa, tấn
Fp : Lực kẹp toàn bộ
trên vật liệu đệm kín
cửa, kN , Áp lực tác dụng lên chiều dài vật liệu đệm kín thông
thường không được nhỏ hơn
5 N/mm
Fo : Lấy giá trị nào
lớn hơn của Fc và 5A (kN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pe : Áp
lực thiết kế bên ngoài, kN/mm2, xác định tại trọng tâm lỗ khoét đặt
cửa và không được nhỏ hơn trị số xác định theo Bảng 2B/19.3
Bảng
2B/19.3 Áp lực thiết kế bên ngoài
Pe
(kN/m2)
ZG<d
10(d-ZG)
+ 25
ZG
³ d
25
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pe=
0,6 CH(0,8+0,6)2
ZG : Chiều cao tâm diện
tích cửa (m) trên đường
cơ bản
CH : Hệ số lấy như
sau:
0,0125 L
Đối với tàu L<
80
m
1
Đối với tàu
L ³ 80
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Qui định chung
(1) Độ bền của
cửa phải tương ứng với độ bền của
kết cấu xung quanh cửa.
(2) Các cửa phải được gia cường thích đáng và phải có biện pháp ngăn ngừa cửa
dịch chuyển ngang hoặc dịch chuyển
thẳng đứng
khi đóng cửa.
(3) Mối liên kết các bản
lề và đòn nâng của cửa với kết cấu thân tàu phải
đảm bảo đủ bền.
(4) Nếu cửa được dùng như cầu xe ôtô
thì khi thiết kế chốt
bản lề cần
phải tính đến góc nghiêng và chúi do tải
trọng không đều tác
dụng nên chốt.
2. Chiều dầy tấm
cửa
(1) Chiều dày tấm cửa
không được nhỏ hơn
chiều dầy của tấm vỏ mạn hoặc chiều
dày thượng tầng đã qui định, với khoảng cách nẹp được lấy bằng
khoảng sườn. Chiều
dày cửa đuôi không
chịu va đập trực tiếp của sóng do cầu
xe ôtô đặt bên ngoài cửa đuôi có thể giảm 20% chiều
dày yêu cầu nêu trên.
(2) Ngoài những qui định của (1), chiều dày tấm cửa
không được nhỏ hơn chiều dầy yêu cầu tối thiểu
của tôn vỏ.
(3) Nếu cửa được dùng làm cầu xe ôtô
thì chiều dày tấm cửa không
được nhỏ hơn chiều dày yêu cầu đối với boong chở ôtô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các nẹp phụ phải được đỡ bởi các cơ cấu chính tạo nên độ cứng chủ yếu của
cửa.
(2) Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp đứng và nẹp ngang của không
được nhỏ hơn trị số qui định đối với
sườn ở vị trí tính toán với khoảng cách nẹp bằng khoảng sườn.
Trong trường hợp này, nếu cần thiết phải xét đến sự
khác nhau của liên kết
giữa sườn và nẹp.
(3) Nếu cửa được dùng làm cầu xe ôtô thì kích thước của nẹp không được nhỏ
hơn kích thước nẹp yêu cầu đối với
boong chở ôtô.
4. Cơ cấu chính.
(1) Kích thước các cơ cấu chính của cửa thông
thường được xác định bằng tính toán trực
tiếp, tương ứng với tải trọng thiết
kế nêu ở 19.4.4 và ứng suất cho phép nêu
ở 19.4.3-1. Thông
thường, có thể dùng công thức
lý thuyết dầm đơn
giản để
tính.
(2) Bản thành của cơ cấu chính phải được gia cường đủ
cứng theo hướng
vuông góc với tôn vỏ.
(3) Cơ cấu chính của cửa và
kết cấu thân tàu trong vùng đặt cửa phải có đủ độ cứng
để đảm bảo tính nguyên
vẹn của vành đế cửa.
(4) Các mút nẹp và cơ cấu chính của cửa
mạn phải đủ cứng để không bị vặn và mô men
quán tính tiết diện không được nhỏ hơn trị
số xác định theo công thức sau:
8
d4P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
d : Khoảng cách giữa
hai thiết bị chặn,m
P1
: Lực kẹp trên một đơn vị
chiều dài dọc theo mép cửa.
Không có trường
hợp nào được nhỏ hơn 5 N/mm
(5) Mô men quán tính tiết
diện của cơ cấu vành cửa đỡ
các cơ cấu chính giữa hai thiết bị chặn phải
được tăng tỷ lệ
với lực kẹp.
19.4.6. Thiết bị cố định và đỡ cửa
1. Qui định chung.
(1) Cửa phải được nắp phương tiện cố định và
thích hợp sao cho tương ứng với độ bền và độ cứng của kết cấu
xung quanh.
(2) Các kết cấu đỡ của thân
tàu trong vùng đặt cửa phải chịu tải trọng và ứng suất thiết
kế như các thiết bị đỡ
và chặn cửa.
(3) Nếu có yêu cầu đệm kín thì vật liệu
đệm kín phải
thuộc loại tương đối mền, và lực đỡ
chỉ do kết cấu thép chịu. Các
kiểu đệm kín khác có thể được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Phải đặt một thiết bị cố định
cơ khí cửa khi cửa ở trạng thái mở.
(6) Chỉ có các thiết bị cố
định và đỡ có độ cứng hữu hiệu theo hướng
thích hợp mới được kể đến và xem xét để tính toán phản lực tác dụng lên thiết bị.
Các thiết bị nhỏ và/hoặc mền như những cái nêm
dùng để nén cục bộ của vật liệu đệm
kín không cần kể đến trong tính toán nêu ở -2.(2)
dưới đây.
(7) Số lượng thiết bị cố định
và đỡ nên lấy tối thiểu đưa vào tính toán. Các yêu cầu
đối với lượng dư nêu
ở -2 (3) và khoảng trống có thể có để
truyền đầy đủ lực vào kết cấu thân tàu. Về
nguyên tắc, các thiết bị đỡ và cố định phải đặt cách nhau không
quá 2,5 m và gần với góc cửa.
2. Kích thước cửa.
(1) Các thiết bị đỡ và chặn cửa phải được thiết kế để sao cho chúng có thể
chịu được phản lực trong giới hạn ứng suất cho phép nêu ở 19.4.3-1.
(2) Sự phân bố
các phản lực tác dụng lên
thiết bị cố định và đỡ
có thể được xác định bằng phương pháp tính toán trực tiếp
có thể kể đến tính dẻo của cơ cấu thân tàu và vị trí thực
của ổ đỡ.
(3) Việc bố trí thiết bị cố định và
đỡ trong vùng của các thiết bị cố
định phải được thiết kế có độ bền dư sao
cho thậm chí bất kỳ một thiết bị đỡ hoặc cố định nào bị hư hỏng
thì các thiết bị còn lại vẫn có thể
chịu đựng được phản lực không vượt
quá 20 % ứng suất cho phép nêu ở 19.4.3-1.
(4) Tất cả các thành phần truyền tải trọng trong
đường tải trọng thiết kế, từ cửa
qua thiết bị cố định và đỡ vào kết
cấu thân tàu, kể cả liên kết hàn, phải có cùng độ
bền như qui định đối
với thiết bị cố định và đỡ.
19.4.7. Thiết bị cố định và khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thiết bị cố định phải đơn giản để dễ
điều khiển và tiếp cận.
(2) Thiết bị cố định phải có khóa cơ
khí (loại tự khóa hoặc loại được bố trí riêng biệt),
hoặc kiểu trọng lực.
(3) Hệ thống đóng và mở cũng như thiết bị cố định và khóa phải là khóa liên động, theo cách đó
chúng chỉ có thể hoạt động theo
hành trình phù hợp.
(4) Cửa được đặt một phần hoặc
toàn bộ dưới boong mạn khô có diện
tích lỗ khoét lớn hơn 6 m2
phải có thiết bị điều khiển từ
xa ở vị trí trên boong mạn khô, để:
a- Khóa và mở
cửa.
b- Hỗ trợ thiết bị cố
định và khóa.
(5) Đối với cửa có đặt thiết bị điều
khiển từ xa thì việc chỉ báo vị trí đóng/mở
của cửa và thiết bị cố định và khóa
phải được đặt trạm điều khiển
từ xa. Bảng
điều khiển để điều khiển các cửa phải khó tiếp cận để
không cho phép mọi người đến gần.
Phải có bảng ghi chú đưa ra qui định chỉ báo rằng tất cả thiết bị cố định
phải được đóng và khóa trước khi tàu dời cảng. Bảng ghi chú này phải
được đặt tại mỗi bảng điều
khiển và phải được bổ sung bằng đèn hiệu chỉ báo.
(6) Nếu có trang bị thiết bị cố định
thủy lực thì hệ thống
này phải có khóa cơ khí tại đúng vị trí đóng. Có nghĩa
là dù bị mất dầu thủy lực thì
thiết bị cố định vẫn được khóa lại. Hệ thống thủy lực dùng cho thiết bị
cố định và khóa lại phải được tách rời khỏi
mạch thủy lực khác khi ở vị trí đóng.
2. Hệ thống chỉ báo/ kiểm soát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phải đặt đèn chỉ báo riêng biệt và tín hiệu âm thanh ở lầu lái và ở mỗi
bảng điều khiển để
chỉ ra rằng cửa
được đóng và thiết bị cố định, khóa ở vị trí phù hợp. Phải đặt
chức năng thử đèn
ở bảng chỉ báo. Chức năng này không có thể tắt
đèn chỉ báo.
(3) Hệ thống chỉ báo phải được thiết kế theo
nguyên lý an toàn khi hư hỏng và được chỉ báo bằng
tín hiệu nhìn thấy nếu cửa không được đóng
kín và khóa hết, và bằng tín hiệu âm thanh nếu thiết bị cố
định bị hở hoặc thiết bị khóa không được an toàn.
Nguồn điện dùng cho hệ thống chỉ báo phải độc lập
với nguồn điện dùng cho việc điều
khiển và mở cửa và phải có nguồn điện
hỗ trợ. Thiết bị
báo của hệ thống chỉ báo phải được bảo vệ kín nước, băng
phủ và tránh được hư hỏng cơ khí.
(4) Bảng chỉ báo
trên lầu lái phải có chức năng lựa chọn
trạng thái “ở cảng/ đi biển”
có tín hiệu âm
thanh phát ra nếu tàu rời cảng
mà cửa đuôi tàu hoặc cửa mạn không đóng kín hoặc
có bất kỳ thiết bị nào không đóng đúng
vị trí.
(5) Đối với tàu khách, phải bố trí
hệ thống phát
hiện dò rỉ nước bằng
sự giám sát vô tuyến và tín hiệu âm thanh
có chỉ báo trên lầu
lái và trong buồng điều khiển máy đối
với bất kỳ dò rỉ nào của cửa.
(6) Đối với tàu hàng, phải bố trí hệ
thống phát hiện
dò rỉ nước bằng hệ thống tín hiệu âm thanh có chỉ
báo trên lầu lái đối
với bất kỳ sự dò rỉ nào của cửa.
19.4.8. Gia cường quanh lỗ khoét đặt
cửa
1. Các góc của lỗ khoét đặt
cửa ở tôn bao phải được lượn đều và phải được gia cường
bằng cách tăng chiều dầy tấm
hoặc đặt tấm đệm xung quanh lỗ khoét.
2. Nếu sườn bị cắt tại lỗ
khoét đặt cửa thì phải đặt sườn khỏe ở cả hai bên
lỗ khoét và đặt
xà đỡ thích hợp ở trên lỗ khoét.
19.4.9. Hướng dẫn bảo dưỡng và điều
khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Những đặc điểm chính và các bản
vẽ thiết kế.
(2) Các điều kiện khai thác.
(3) Bảo dưỡng và thử
chức năng.
(4) Vào sổ kiểm tra và sửa chữa cửa.
2. Những qui định sử dụng tài liệu để đóng
và cố định cửa phải được lưu giữ ở trên
tàu tại vị trí thích hợp.
19.5.
Lỗ khoét ở mạn
19.5.1. Qui định chung
Các yêu
cầu của chương này được áp dụng cho cửa húp lô
và cửa sổ hình chữ nhật bố trí trên tôn mạn, thượng tầng
và lầu đến tầng ba phía trên boong mạn khô. Các
yêu cầu đối với lầu,
thượng tầng và tôn mạn từ tầng ba trở lên
được Đăng kiểm xem xét riêng.
19.5.2. Các yêu cầu chung đối với của húp lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Không được đặt của húp lô ở những không
gian chỉ dùng để chở hàng hóa.
19.5.3. Phạm vi áp dụng của cửa húp lô
1. Cửa húp lô trên tàu phải là của húp lô
cấp A, cấp B và cấp C thỏa
mãn với các qui định Chương 7 Phần 7 hoặc các qui định tương đương.
2. Cửa húp lô cấp
A, cấp B và cấp C phải được bố trí sao cho áp lực thiết
kế của cửa nhỏ hơn áp lực cho phép lớn nhất
được xác định theo loại và đường kính thông
thường (xem 19.5.5)
3. Cửa húp lô của không gian dưới boong mạn khô
và các cửa húp lô bố trí trên
boong đuôi dâng cao thấp hơn tiêu chuẩn phải là cửa
húp lô cấp A hoặc cấp B hoặc tương đương như vậy.
4. Cửa húp lô của không gian trong phạm vi tầng
thứ nhất của mạn tàu hoặc thượng tầng, cửa húp lô
bố trí ở tầng thứ nhất
của lầu trên
boong mạn khô có lỗ
khoét không được bảo vệ dẫn đến không
gian phía dưới trong boong mạn khô hoặc các lầu được xem xét tính nổi trong tính toán ổn định, hoặc cửa
húp lô chịu tác dụng trực tiếp va đập của sóng biển phải là cửa húp lô
cấp A hoặc cấp B hoặc tương đương như vậy.
5. Nếu một lỗ khoét trong boong thượng tầng hoặc
trong nóc của lầu ở boong mạn khô có hành lang dẫn đến không
gian dưới boong mạn khô hoặc tới không gian trong phạm vi của
thượng tầng kín, được bảo vệ bằng lầu hoặc hành
lang thì các cửa húp lô lắp đặt trong không
gian này dẫn đến cầu thang hở phải là cửa cấp A, cấp
B hoặc tương đương như vậy. Nếu vách ngang hoặc cửa cabin
tách cửa húp lô ra khỏi
hành lang trực tiếp dẫn tới phía dưới boong mạn khô
khi bố trí cửa húp lô phải được sự chấp thuận của
Đăng kiểm.
6. Cửa húp lô của không gian trong tầng thứ hai trên boong mạn
khô được xem xét tính nổi trong tính toán ổn định phải
là cửa húp lô cấp A, cấp B hoặc tương đương như
vậy.
7. Trên tàu có mạn khô
giảm đặc biệt, của húp lô được đặt dưới đường nước sau khi ngập nước vào các
khoang thì phải là loại của cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất
cả các cửa húp lô ở vùng hốc đặt neo và vùng tương
tự mà dễ bị hư hại thì phải có lưới bảo vệ
19.5.5. Áp suất thiết kế và áp suất cho phép lớn nhất của cửa húp lô.
1. Áp suất thiết kế của cửa húp lô
không được nhỏ hơn áp lực cho phép lớn nhất được xác định theo loại và đường
kính thông thường của cửa (xem bảng 2-B/19.4). Áp lực thiết
kế P được xác định theo công thức sau đây:
P
= 10ac(0,067bL - y)
(kPa)
Trong đó:
a,
c và b : Được xác định theo 16.2.1-1
y
: Khoảng cách thẳng đứng từ đường nước chở hàng
mùa hè đến ngưỡng cửa húp lô (m). Nếu có đường nước
chở gỗ thì khoảng cách thẳng đứng này lấy từ
đường nước chở gỗ đến
ngưỡng cửa húp lô.
Bảng
2-B/19.4 áp suất lớn nhất cho phép của cửa húp
lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính danh nghĩa (mm)
Chiều
dầy kính (mm)
Áp
suất cho phép lớn nhất ( kPa )
A
200
10
328
250
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
15
328
350
15
241
400
19
297
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
8
210
250
8
134
300
10
146
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
154
400
12
118
450
15
146
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
118
250
6
75
300
8
93
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
400
10
82
450
10
65
2. Không phụ thuộc vào qui định -1 ở trên, áp suất thiết
kế không được nhỏ hơn áp suất thiết kế nhỏ
nhất chỉ ra trong bảng 2-B/19-5.
Bảng
2-B/19.5 Áp suất thiết kế
nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
≤ 50 m
50
m < L ≤ 90 m
Vách trước hở
của thượng tầng thứ nhất
30
(kPa)
25
+ L/10 (kPa)
Khu vực khác
15
(kPa)
12,5
+ L/20 (kPa)
19.5.6. Qui định chung đối với vị trí cửa sổ hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.5.7. Phạm vi áp dụng của cửa sổ hình chữ nhật
1. Cửa sổ hình chữ nhật
trên
tàu phải là của hình chữ nhật cấp E
, cấp F thỏa mãn với các qui định Chương 8 Phần
7 hoặc các qui định tương đương.
2. Cửa sổ hình chữ nhật
cấp E , cấp F phải được bố trí sao cho áp lực thiết
kế của cửa nhỏ hơn áp lực cho phép lớn nhất được xác định theo loại và đường
kính thông thường (xem 19.5.8)
3. Cửa sổ hình chữ nhật của
không gian ở tầng thứ hai trên boong mạn khô có lối đi
tới không gian nằm trong tầng thứ
nhất của thượng tầng kín hoặc dưới boong mạn khô phải là cửa cố định hoặc có nắp
bảo vệ cố định. Nếu vách ngang ca bin hoặc cửa
ra vào tách khỏi không gian trong
phạm vi tầng thứ nhất của thượng tầng kín thì việc áp dụng
các cửa sổ hình chữ nhật ở không gian tầng thứ hai phải được Đăng kiểm
chấp nhận.
4. Cửa sổ hình chữ nhật
của không gian của không
gian ở tầng thứ hai trên boong mạn khô xem xét tính nổi trong
bản tính ổn định phải bố trí cửa cố định hoặc
có nắp bảo vệ cố định.
19.5.8.
Áp suất thiết kế và áp suất cho phép lớn nhất của cửa
sổ hình chữ nhật.
1. Áp suất thiết kế của cửa sổ hình chữ nhật
không được nhỏ hơn áp lực cho phép lớn nhất được xác định theo
loại và đường
kính thông thường của cửa (xem
bảng 2-B/19.6). Áp lực thiết kế P được
xác định theo công thức sau đây:
P
= 10ac(0,067bL
- y)
(kPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a, c
và b : Được xác định theo 16.2.1-1
y
: Khoảng cách thẳng đứng từ
đường nước chở hàng mùa hè đến ngưỡng cửa sổ hình chữ nhật
(m). Nếu có đường nước chở gỗ thì
khoảng cách thẳng đứng này lấy từ đường nước
chở gỗ đến ngưỡng cửa sổ hình chữ nhật.
Bảng
2-B/19.4 áp suất lớn nhất cho phép của cửa sổ
hình chữ nhật
Cấp
Kích
thước danh nghĩa rộng(mm) x cao (mm)
Chiều
dầy kính (mm)
Áp
suất cho phép lớn nhất ( kPa)
E
300x425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
355x500
10
71
400x560
12
80
450x630
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500x710
15
80
560x800
15
64
900x630
19
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
64
F
300x425
8
63
355x500
8
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
36
450x630
8
28
500x710
10
36
560x710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
900x630
12
32
1000x710
12
25
1100x800
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Không phụ thuộc vào qui định -1 ở trên,
áp suất thiết kế không được nhỏ hơn áp suất thiết kế
nhỏ nhất chỉ
ra trong bảng 2-B/19-5.
19.6.
Ống thông gió
19.6.1. Chiều cao của thành ống
thông gió
Chiều cao của thành ống
thông gió, tính từ mặt trên của boong, ít nhất phải
bằng 900 mi-li-mét ở vị trí I và ít nhất phải
bằng 760 mi-li-mét ở vị trí II theo
qui định ở 17.1.2. Nếu tàu có mạn khô quá lớn hoặc nếu ống thông gió phục
vụ không gian trong thượng tầng không kín thì
chiều cao của ống thông
gió có thể được giảm thích đáng.
19.6.2. Chiều dày của thành ống thông
gió
1. Chiều dày của thành ống thông
gió ở vị trí I và vị trí II dẫn vào không gian ở dưới boong mạn khô hoặc trong
thượng tầng kín phải không nhỏ hơn
trị số cho ở dòng 1 Bảng 2-B/19.4 . Nếu chiều cao của thành được giảm
theo qui định ở 19.6.1 thì chiều
dày có thể được giảm thích hợp.
2. Nếu ống thông gió dẫn qua các thượng tầng không phải là thượng tầng kín
thì chiều dày của thành ống thông
gió trong thượng tầng
phải không nhỏ hơn trị số
cho ở dòng 2 Bảng 2-B/19.4.
Bảng
2-B/19.4 Chiều dày của thành ống
thông
gió
Đường
kính ngoài của ống
thông gió (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
100
130
160
190
≤
70
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
190
Chiều
dày của thành (mm)
Dòng
1
6,3
7,1
8,0
8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,8
Dòng
2
4,5
4,5
4,5
4,5
5.4
6,3
19.6.3. Liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.6.4. Đầu ống thông gió
Đầu
ống thông gió phải được lắp
khít vào thành ống thông gió và phải có ổ lắp không nhỏ hơn 380 mi-li-mét,
nếu ống thông gió có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 200 mi-li-mét
thì ổ có thể nhỏ hơn.
19.6.5. Thiết bị đóng
1. Ống thông gió vào buồng máy và khu vực hàng hóa phải có thiết bị đóng
có thể thao tác được từ phía ngoài của các không
gian đó khi có hỏa
hoạn.
2. Ống thông gió ở vị trí lộ
của boong mạn khô và boong thượng tầng phải có thiết bị
đóng kín nước hữu hiệu. Nếu chiều cao của thành
ống thông gió lớn hơn 4,5 mét tính từ boong mạn khô,
boong đuôi nâng và boong thượng tầng ở 0,25 Lf
mũi tàu hoặc cao hơn 2,3 mét tính từ các boong thượng tầng
khác thì có thể không cần đến thiết bị đóng
đó, trừ trường hợp yêu cầu ở -1.
19.6.6. Thông gió cho lầu
Thiết bị thông gió
cho các lầu bảo vệ lối xuống các không gian ở dưới
boong mạn khô phải tương đương với thiết bị thông gió cho thượng tầng kín.
19.6.7. Thông gió cho buồng máy phát điện
sự cố
Chiều
cao thành ống thông
gió cung cấp gió cho buồng máy phát điện
trên bề mặt của boong ít nhất là 4,5m tính
từ boong mạn khô, boong đuôi
dâng cao và boong thượng tầng ở 0,25 Lf từ
mũi tàu là 2,3m tính từ boong thượng tầng
khác thì ống thông
gió không cần lắp
thiết bị đóng kín thời tiết. Tuy nhiên, nếu do kích thước của tàu
và việc bố trí yêu cầu này không thể thực hiện
được thì chiều cao thành miệng thông
gió do Đăng kiểm qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.7.1. Qui định chung
Phải có những phương
tiện thỏa mãn (như lan can, dây an toàn, cầu
boong hoặc lối đi dưới boong) để bảo vệ thuyền
viên khi ra vào khu vực sinh hoạt, buồng máy và các khu vực khác cần thiết
cho công việc của tàu.
19.7.2. Tàu dầu
1. Các yêu cầu nêu ở 19.7.2
phải được áp dụng cho tầu chở dầu, tàu chở khí
hóa lỏng và tàu chở hóa chất ( được gọi tắt là “Tàu
Dầu”) thực hiện chuyến đi quốc tế và có tổng
dung tích không được nhỏ hơn 500 thực hiện
chuyến đi quốc tế
2. Tầu dầu phải được bố trí phương tiện
để đảm bảo cho thuyền viên có lối đi
an toàn đến mũi tàu ngay cả khi trong điều
kiện thời tiết xấu.
3. Đối với tàu dầu được đóng
trước ngày 1-7-1998, các trang thiết bị phải có chương trình kiểm tra trên đà lần
đầu theo qui định của
Chương 3, Phần 1-B, sau ngày 1-7-1998 nhưng không
được muộn hơn 1-7-2001.
“Tàu dầu
đóng mới” nghĩa là tàu được đặt
ky hoặc ở giai đoạn kết cấu của tàu được đóng chiếm tới 50 tấn hoặc
một phần trăm khối lượng tính toán của toàn bộ
vật liệu đóng
tàu, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
CHƯƠNG 20 VÁN SÀN, VÁN THÀNH, TRÁNG XI MĂNG VÀ SƠN
20.1.
Ván sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ở những tàu đáy đơn lớp ván
sàn kín phải được đặt trên
những đà ngang đáy
lên đến mép
trên của cung hông.
2. Chiều dày của lớp ván sàn phải không nhỏ hơn
50 mi-li-mét đối với tàu
có chiều dài nhỏ hơn 61 mét, không
nhỏ hơn 57 mi-li-mét đối
với tàu có chiều dài từ 61 mét đến 76 mét, không nhỏ
hơn 63 mi-li-mét
đối với tàu có chiều dài lớn hơn.
3. Lớp ván sàn phủ lên mặt
đà ngang đáy phải được làm thành
những phần tháo
lắp được hoặc phải
được đặt sao cho dễ
gỡ khi cần vệ sinh, sơn
hoặc kiểm tra
đáy tàu.
20.1.2. Tàu
đáy đôi
1. Ở những tàu đáy đôi
lớp ván sàn kín phải được đặt
từ sống hông đến mép trên của cung hông, sao cho có thể tháo gỡ
được ngay khi cần kiểm tra rãnh tiêu
nước.
2. Lớp ván sàn phải được đặt ở
đáy trên,
vùng dưới miệng khoang hàng trừ khi các yêu cầu ở 4.7.1
được áp dụng.
3. Lớp ván sàn phủ mặt đáy
đôi phải là những thanh gỗ
có chiều dày không nhỏ hơn 13 mi-li-mét, hoặc là lớp phủ theo
yêu cầu ở 20.3.4.
4. Chiều dày của lớp ván sàn phủ theo yêu
cầu ở -1 và -2 phải thỏa mãn yêu cầu ở 20.1.1-2.
20.2.
Ván thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các không gian hàng hóa dùng để chứa
hàng tổng hợp phải được lót bằng những ván
thành có chiều dày không
nhỏ hơn 50 mi-li-mét, có chiều rộng
không nhỏ hơn 150 mi-li-mét, đặt cách nhau không
xa quá 230 mi-li-mét ở phía trên của lớp
ván sàn, hoặc phải có biện pháp tương
đương để bảo vệ kết cấu.
2. Ở những tàu dùng để
chở gỗ sườn khoang phải được bảo
vệ đặc biệt. Tuy
nhiên, nếu chắc chắn là tàu sẽ không
chở gỗ cây
thì biện pháp bảo vệ có thể được
thay đổi.
3. Ở khoang hàng của những tàu
như tàu chở than,
tàu chở hàng rời, tàu
chở quặng và những tàu tương
tự, có thể
không cần lớp ván thành.
4. Theo yêu cầu của chủ
tàu, được sự chấp thuận của Đăng kiểm, các tàu chở hàng tổng hợp
có thể không cần có lớp
ván thành, trong trường hợp
này, tàu được phân biệt bằng ký hiệu “n.s”
trong sổ đăng ký.
20.3.
Tráng xi măng
20.3.1. Qui định chung
Đáy của tàu đáy đơn,
hông của tất cả các tàu và đáy
đôi trong buồng nồi hơi của tất cả các tàu
phải được bảo vệ hữu hiệu bằng xi măng
Portland hoặc bằng những vật liệu tương
đương khác, phủ lên mặt
tôn và cơ cấu cho đến mép trên của cung hông. Tuy nhiên,
đáy của những khoang chuyên dùng để chứa dầu không
cần phải bảo vệ bằng xi măng.
20.3.2. Xi măng Portland
Xi măng Portland được
hòa vào nước ngọt và cát hoặc những chất thích hợp theo
tỷ lệ khoảng một phần xi măng hai phần cát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày ở mép của lớp
xi măng phải không nhỏ hơn 20 mi-li-mét.
20.3.4. Lưu ý đặc biệt đối với tôn
nóc két
Nếu
được phủ trực tiếp thì tôn nóc két phải được phủ bằng hắc ín chịu nóng và rải đều
bột xi măng hoặc bằng một lớp phủ
tương đương khác.
20.4.
Sơn
20.4.1. Qui định chung
Trừ các kết cấu nằm
trong các két dầu, tất cả các kết cấu thép phải được sơn bằng loại sơn có chất
lượng tốt.
20.4.2. Quét xi măng
Kết cấu thép trong
két nước có thể được phủ bằng dung
dịch xi măng thay thế cho sơn.
20.4.3. Làm sạch trước khi sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 21 TRANG THIẾT BỊ
21.1.
Bánh lái
21.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
(1) Những yêu cầu trong Chương này được áp dụng cho bánh lái hộp tiết diện lưu tuyến và hình dạng thông thường, được phân
loại như dưới đây và cho bánh lái tấm đơn :
(a) Kiểu A : Bánh lái có chốt trên
và chốt dưới (xem Hình 2-B /21.1.1 (A))
(b) Kiểu B : Bánh lái có ổ đỡ cổ trục
lái và chốt dưới (xem Hình 2-B /21.1.1 (B))
(c) Kiểu C : Bánh lái không có ổ đỡ
phía dưới ổ đỡ cổ trục
lái (xem Hình 2-B /21.1.1 (C))
(2) Kết cấu bánh lái có ba
chốt trở lên
và bánh lái có hình dạng đặc biệt hoặc
kiểu tiết
diện đặc biệt sẽ
là đối tượng xem xét đặc
biệt của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Vật liệu
(1) Trục bánh lái, chốt
lái, bu lông liên kết, then, các thanh mép và các phần đúc của bánh lái phải được
làm bằng thép cán, thép rèn hoặc thép
các bon đúc phù hợp với các yêu cầu quy định ở
Phần 7-A của Quy phạm này.
Vật liệu dùng để
chế tạo trục lái, chốt lái, khớp nối, then của bánh lái phải có giới hạn chảy
không nhỏ hơn 200 (N/mm2).
Những yêu cầu
trong Chương này được áp dụng cho vật
liệu có giới hạn chảy bằng 235 (N/mm2).
Nếu vật liệu có giới hạn chảy khác 235 (N/mm2)
thì hệ số vật liệu K phải được tính theo công
thức sau :
Trong đó :
e:
0,75 nếu sy
> 235 N/mm2
e : 1,00 nếu sy
≤ 235 N/mm2
Trong đó:
s Giới
hạn chảy (N/mm2)
của vật liệu sử dụng và không được lấy lớn hơn 0,7 sB
hoặc 450 (N/mm2), lấy
trị số nào nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu dùng thép có giới hạn chảy lớn
hơn 235 (N.mm2)
thì đường kính của trục lái có thể được giảm, nhưng phải quan tâm
đặc biệt đến biến dạng của trục lái để
tránh xuất hiện ứng suất
quá lớn ở mép ổ đỡ.
(3) Các cơ cấu hàn của bánh lái như tôn bánh lái, xương bánh lái và cốt
bánh lái phải được chế tạo bằng
thép cán dùng cho thân tàu phù hợp với những yêu cầu quy định ở Phần 7-A
của Quy phạm này.
Nếu sử dụng thép có độ
bền cao thì kích thước cơ cấu có thể được giảm và
hệ số vật liệu
K được lấy như sau:
0,78 đối với HT
32
0,72
đối với HT 36
3. Tăng đường kính của trục lái trong những trường
hợp đặc biệt
(1) Đối với tàu kéo, đường
kính trục lái phải không nhỏ hơn 1,1 lần đường kính trục lái qui định ở Chương
này.
(2) Đối với các tàu hay phải bẻ lái
ở góc lớn khi chạy hết tốc độ như tàu cá, thì đường kính trục lái, chốt
lái và mô đun chống uốn
tiết diện
của cốt bánh lái phải không
nhỏ hơn 1,1 lần trị số yêu cầu ở Chương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đối với các tàu có yêu cầu bẻ lái nhanh
thì đường kính trục lái phải được tăng
thích đáng so với yêu cầu ở Chương này.
4. Áo trục và bạc trục
Các ổ đỡ của trục
lái nằm trong
khoảng từ đáy bánh lái đến đường nước chở hàng thiết
kế lớn nhất phải có
áo trục và bạc trục.
21.1.2. Lực tác dụng
lên bánh lái
Lực FR
tác dụng lên bánh lái khi tàu chạy tiến
và chạy lùi được dùng làm cơ sở xác định các kích
thước cơ cấu của bánh lái và được tính theo công
thức
sau :
FR
= K1K2K3132A
V2
(N)
Trong đó :
A
: Diện tích bánh lái (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(hải
lý/giờ)
Khi tàu chạy lùi, tốc
độ lùi Va được tính theo công thức
sau :
Va
= 0,5 V
(hải
lý/giờ)
Tuy nhiên, nếu tốc
độ chạy lùi tối đa theo thiết kế lớn
hơn Va thì phải tính theo tốc độ
chạy lùi tối đa theo thiết kế.
K1:
Hệ số phụ thuộc hệ số hình dạng Λ của bánh lái được tính theo
công thức sau :
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
h:
Chiều cao trung bình của bánh lái (m), được
xác định theo trục tọa độ như ở Hình 2-B/21.1.2.
Chiều rộng trung
bình của bánh lái :
Chiều
cao trung bình của bánh lái:
Hình
2-B/21.1.2 Hệ thống tọa độ của bánh lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2:
Hệ số, phụ thuộc kiểu prôfin
của bánh lái (xem Bảng
2-B/21.1.1).
K3:
Hệ số, phụ thuộc vị trí của bánh lái theo quy định dưới đây
:
Với bánh lái nằm
ngoài dòng chảy sau chân vịt: 0,80
Với bánh lái nằm trong
dòng chảy sau chân vịt: 1,15
Với các trường hợp
khác : 1,00
Tuy nhiên,
khi bánh lái được đặt sau chân vịt tạo lực đẩy đặc biệt lớn thì lực tác dụng
lên bánh lái phải được xem xét thích hợp.
Bảng
2-B/21.1.1 Hệ số
K2
Kiểu
Prôfin
K2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
tàu chạy lùi
NACA-00
Prôfin lồi
1,1
0,80
Prôfin lõm
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prôfin thẳng
1,1
0,90
21.1.3. Mô men xoắn
tác dụng lên trục lái
1. Mô men xoắn tác dụng lên trục lái của bánh lái kiểu
B và C
Mô men xoắn
TR tác dụng lên trục lái của
bánh lái kiểu B và C tương ứng khi tàu chạy tiến và chạy lùi được
xác định theo công thức sau đây :
TR
= FRr
(Nm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FR : Như
quy định, ở 21.1.2.
r : Khoảng
cách từ tâm áp lực của bánh lái đến đường tâm của trục lái được tính theo công
thức sau đây :
r =
b (a-e)
(m)
Tuy nhiên, khi tàu chạy
tiến trị số r phải không nhỏ hơn trị số
rmin
xác định theo công thức :
r
min
= 0,1 b
(m)
Trong đó:
b
: Chiều rộng trung bình (m)
của bánh lái được xác định theo Hình 2-B/21.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi tàu chạy tiến : 0,33
- Khi tàu chạy lùi : 0,66
e
: Hệ số cân bằng của bánh lái được tính theo công thức
:
Trong đó :
Af
: Phần diện tích bánh lái nằm phía trước của đường
tâm trục lái (m2).
A
: Như quy định ở 21.1.2.
2. Mô men
xoắn tác dụng
lên trục lái của bánh lái kiểu A
Mô
men xoắn TR
tác dụng lên trục lái của bánh lái
kiểu A tương ứng với khi tàu
chạy tiến hoặc chạy lùi được
tính theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên,
khi tàu chạy tiến TR
không được nhỏ hơn TRmin
xác định theo công thức sau :
(Nm)
Hình
2-B/21.1.3 Phân chia bánh lái
Trong đó:
TR1
và TR2 : Mô men xoắn tương
ứng do các phần diện tích A1
và A2
của bánh lái.
A1
và A2 : Diện tích phần trên và phần dưới của bánh lái (m2),
sao cho :
A = A1
+ A2 (A1
bao gồm cả A1f và A2 bao gồm cả A2f), xem Hình 2-B/ 21.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FR và A
: Như quy định ở 21.1.2.
TR1
và TR2 : Mô men xoắn tương
ứng do phần diện tích A1
và A2 của bánh lái, được tính
theo công thức sau :
TR1
= F R1 r1 (Nm)
TR2
= F R2
r2
(Nm)
FR1 và FR2 : Lực tác dụng lên các phần diện
tích A1 và A2 của bánh lái, được tính theo công thức sau :
(N)
(N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r1
= b1(a -
e1)
(m)
r2
= b2 (a - e2)
(m)
Trong đó
:
e1
và e2 : Hệ số
cân bằng ứng với phần diện tích A1
và A2 của bánh lái được tính theo
công thức sau:
,
a : Được
xác định như sau :
Đối với phần bánh lái
không nằm sau phần cố định của giá bánh
lái:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tàu chạy lùi : a =
0,66
Đối với phần bánh lái
nằm sau giá bánh lái :
Khi tàu chạy tiến : a =
0,25
Khi tàu
chạy lùi : a =
0,55
21.1.4. Tính toán hệ lái theo độ bền
1. Tính toán hệ lái theo độ bền
(1) Hệ lái phải có đủ độ bền
để chịu được lực và mô men xoắn quy định ở 21.1.2 và 21.1.3. Để
xác định kích thước cơ cấu của hệ lái, phải xét đến các lực và mô
men sau đây :
Đối với thân bánh
lái
: Mô
men uốn và lực cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Mô
men uốn và mô men xoắn
Đối với ổ đỡ ở chốt
lái và ổ đỡ trục lái
: Phản lực
gối đỡ
(2) Mô men uốn, lực cắt và phản lực gối đỡ
phải được xác định bằng phương pháp tính toán trực tiếp hoặc
bằng các phương pháp tương tự khác được Đăng kiểm chấp nhận.
21.1.5. Trục lái
1. Phần trên của
trục lái
Đường kính phần trên
của trục lái du để truyền mô men xoắn phải được xác định sao
cho ứng suất xoắn không lớn hơn 68/KS
(N/mm2). Đường kính phần trên của trục lái có thể được tính
theo công thức sau :
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TR
: Như quy định ở 21.1.3.
KS
: Hệ số vật liệu trục lái, như quy định ở 21.1.1-2.
2. Phần dưới của trục lái
Đường kính
phần dưới của trục lái d1 chịu đồng thời cả mô men uốn và mô
men xoắn phải được xác định, sao cho ứng suất tương đương
không lớn hơn 118/KS (N/mm2).
Ứng
suất tương đương se được
tính theo công thức sau :
(N/mm2)
Ứng
suất uốn và ứng suất
xoắn tác dụng lên phần dưới của trục lái được tính theo công
thức sau :
Ứng
suất uốn :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(N/mm2)
Ứng
suất xoắn :
(N/mm2)
Trong đó:
M
: Mô men uốn (Nm) tại tiết diện đang
xét của phần dưới của trục lái.
TR:
Như quy định ở 21.1.3.
Nếu tiết diện ngang của
phần dưới của trục lái có dạng tròn thì đường kính d1
của trục lái có thể được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
:
du:
Đường kính phần trên của trục lái (mm), như quy định ở 21.1.5-1.
21.1.6. Tôn bánh lái, xương bánh lái
và cốt bánh lái
1. Tôn bánh lái
Chiều dầy tôn bánh
lái t không được nhỏ hơn trị số
tính theo công thức sau :
(mm)
Trong đó:
d
: Chiều chìm của tàu, (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kp1:
Hệ số vật liệu tôn bánh lái, như quy định ở
21.1.1-2.
b: Được
xác định theo công thức sau, nhưng b
không được lớn hơn 1,0 ; ( ³
2,5)
Trong đó:
S:
Khoảng cách các xương nằm hoặc các xương đứng, lấy giá trị nào nhỏ hơn (m).
a:
Khoảng cách các xương nằm hoặc các xương đứng, lấy giá trị nào lớn
hơn (m).
2. Xương bánh lái
(1) Thân bánh lái phải được gắn các xương đứng và xương nằm, để có tác dụng
như dầm chịu uốn.
(2) Khoảng cách chuẩn của các xương nằm phải được tính như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Khoảng cách chuẩn từ xương đứng tạo nên cốt
bánh lái đến xương đứng lân cận phải bằng
1,5 lần khoảng cách của các xương
nằm ;
(4) Chiều dầy của xương bánh lái phải không nhỏ hơn 8 mi-li-mét
hoặc 70 % chiều dầy của tôn bánh lái quy định ở 21.1.6-1,
lấy trị số nào lớn hơn.
3. Cốt
bánh lái
(1) Các xương đứng tạo nên cốt của bánh lái, phải được đặt
ở phía trước và sau đường tâm trục lái với khoảng cách gần bằng chiều
rộng của tiết diện bánh lái, nếu cốt gồm hai xương đứng, hoặc tại đường tâm
của trục lái nếu cốt gồm một xương đứng.
(2) Mô đun chống uốn của tiết diện cốt bánh
lái phải được tính theo các xương đứng quy định ở (1)
cùng với phần mép kèm của tôn bánh lái. Chiều rộng mép kèm được lấy như sau :
(a) Nếu cốt gồm hai xương thì chiều rộng mép kèm bằng 0,2 lần chiều dài của
cốt.
(b) Nếu cốt gồm một
xương thì chiều rộng của mép kèm bằng 0,16 lần chiều dài của cốt.
(3) Mô đun chống uốn của tiết diện
và diện tích tiết diện bản thành của cốt phải
sao cho ứng suất uốn, ứng suất cắt và ứng suất
tương đương không được lớn hơn các giá trị dưới
đây :
Ứng
suất uốn :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(N/mm2)
Ứng
suất cắt :
(N/mm2)
Ứng
suất tương đương :
(N/mm2)
Đối với bánh lái kiểu
A mô đun chống uốn của tiết diện và diện tích tiết diện bản thành của cốt tại
vị trí bị cắt và có khoét lỗ phải sao cho giá trị của ứng suất uốn, ứng suất cắt
và ứng suất tương đương
không được lớn hơn giá trị dưới đây :
Ứng
suất uốn :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(N/mm2)
Ứng
suất cắt :
(N/mm2)
Ứng
suất tương đương :
(N/mm2)
Trong đó:
Km:
Hệ số vật liệu của cốt, như quy định ở
21.1.1-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các lỗ thoát nước, bảo dưỡng
và các vết cắt của tôn bánh lái kiểu A,
phải được lượn tròn thích đáng.
4. Liên kết
Tôn
bánh lái phải được liên kết chắc chắn
với các xương bánh lái, cần lưu ý đến các biện
pháp công nghệ. Các bộ phận liên kết phải không
có khuyết tật.
5. Sơn
và thoát nước
Mặt
trong của tôn bánh lái phải được sơn hữu hiệu. Tại đáy của bánh lái phải có
phương tiện để thoát nước.
21.1.7. Tôn bánh lái, xương bánh lái
và cốt bánh lái tấm đơn
1. Tôn bánh lái
Chiều dầy t của
tôn bánh lái tấm đơn không được nhỏ hơn trị số
tính theo công
thức sau:
t
= 1,5SV+
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
S:
Khoảng cách các xương bánh lái, không được lớn hơn 1,0 (m).
V : Tốc độ của tàu (hải
lý/giờ), như quy định ở 21.1.2.
Kp1:
Hệ số vật liệu tôn bánh lái, như quy định ở 21.1.1-2.
2. Xương bánh lái
(1) Chiều dầy của xương bánh lái phải không nhỏ
hơn chiều dầy của tôn bánh lái.
(2) Mô đun chống uốn của tiết diện xương bánh
lái không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau. Tuy nhiên
mô đun chống uốn này có thể được giảm dần ra đến mép của tấm
bánh lái.
0,5SC12V2Ka
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1: Khoảng
cách nằm ngang (m) tính từ mép sau của tấm
bánh lái đến đường tâm của trục lái.
Ka:
Hệ số vật liệu làm xương bánh lái, như quy định ở 21.1.1-2.
S và V : Như quy định ở 21.1.7-1.
3. Cốt của bánh lái tấm đơn
Đường kính của cốt phải
không nhỏ hơn đường kính phần dưới của trục
lái. Tuy nhiên, đối với bánh lái không
có ổ đỡ phía dưới ổ đỡ cổ trục lái, thì đường kính
của cốt có thể được giảm dần ở 1/3
diện tích phần dưới của bánh
lái và tại đáy của bánh lái có thể bằng
75% đường kính theo quy định.
21.1.8. Mối nối giữa trục lái và cốt bánh lái
1. Mối nối bằng bích nằm
(1) Bu lông nối bích phải là loại lắp
chặt. Số lượng bu lông
nối trên một
cặp bích ít nhất phải
bằng 6.
(2) Đường kính db của bu lông nối không
được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Trong đó:
d:
Đường kính của trục lái (mm), lấy trị số nào lớn hơn
trong các trị số đường kính du quy định ở 21.1.5-1 và
d1 quy
định ở 21.1.5-2.
n
: Tổng số bu lông nối.
em:
Khoảng cách trung
bình từ tâm
bu lông nối đến tâm
bích.
Ks:
Hệ số vật liệu của trục
lái, như quy định ở 21.1.1-2.
Kb:
Hệ số vật liệu
của bu lông nối, như quy định ở 21.1.1-2.
(3) Chiều dầy bích nối tf
không được nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau, nhưng không được nhỏ hơn 0,9db (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Kf:
Hệ số vật liệu của bích nối, như
quy định ở 21.1.1-2.
Kb:
Như quy định ở (2).
db:
Đường kính bu lông nối (mm) phụ thuộc số
lượng bu lông nối, nhưng số lượng
bu lông không được lấy lớn hơn 8.
(4) Khoảng cách từ mép lô bu lông nối
đến mép ngoài của bích nối không được nhỏ hơn 0,67db (mm).
2. Mối nối côn
(1) Mối nối côn không
có cơ cấu tháo lắp bằng thủy lực (đường
dầu thủy lực và ê cu thủy lực.v.v...), để lắp
và tháo mối
nối phải có độ côn theo
đường kính bằng từ 1:
8 ¸
1:12 (xem Hình 2-B/21.1.4).
Chiều
dài của đoạn trục hình côn l
lắp vào bánh lái và cố định bằng ê cu hãm
phải không nhỏ hơn 1,5 lần đường
kính d0 ở đỉnh
của bánh lái. Trong trường hợp này, mối nối
trục lái và bánh lái phải có then. Kích thước
của then phải do Đăng kiểm quy định.
(2) Kích thước ê cu qui định ở (1) phải phù hợp với yêu cầu dưới đây (xem Hình
2-B/21.1.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao ê cu :
hb ≥ 0,6 dg (mm)
Đường kính ngoài của
ê cu : dn ≥
1,2de hoặc 1,5dg
(mm), lấy giá trị nào lớn hơn.
(3) Mối nối côn có cơ cấu tháo lắp bằng thủy lực (đường
dầu thủy lực
và ê cu thủy lực.v.v...), để lắp và tháo
mối nối phải có độ côn
theo đường kính bằng từ 1:12 ¸
1:20 (xem Hình
2-B/21.1.4).
Lực ép và chiều dài
ép phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
(4) Ê cu cố định trục lái phải có cơ cấu
hãm chắc chắn.
(5) Mối nối trục lái phải được bảo vệ tốt để chống
ăn mòn.
3. Mối nối bằng bích đứng
(1) Bu lông nối bích đứng phải là loại lắp chặt.
Số lượng bu
lông nối trên một
cặp bích nối không
được ít hơn 8.
(2) Đường kính db của bu lông nối không được nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Trong đó:
d:
Đường kính trục lái (mm) lấy trị số nào lớn hơn trong các đường kính du
quy định ở 21.1.5-1 hoặc d1
quy định ở 21.1.5-2.
n
: Số lượng bu lông nối.
Kb:
Hệ số vật liệu
của bu lông nối, như quy định ở 21.1.1-2.
Ks:
Hệ số vật liệu của trục lái, như quy định ở 21.1.1-2.
Hình
2-B/21.1.4 Mối nối dạng côn
(3) Mô
men diện tích M của bu lông đối với đường
tâm của bích nối không được nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
(4) Chiều dầy của bích nối không được nhỏ hơn đường
kính của bu lông nối.
(5) Khoảng cách từ mép lỗ bu lông đến
mép ngoài của bích nối không được nhỏ hơn 0,67 db (mm).
21.1.9. Chốt lái
1. Đường kính của chốt lái
Đường kính chốt lái dp
không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau :
dp
= 0,35
(mm)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kp.
Hệ số vật liệu của chốt lái, như quy định ở 21.1.1-2.
2. Kết cấu của chốt lái
(1) Chốt lái phải được kết cấu
như kiểu bu lông côn. Độ côn theo đường kính không được lớn hơn các giá trị độ
côn cho dưới đây. Chốt phải có khả năng lắp
được vào các phần liền khối của bánh lái, ê cu cố định chốt
phải được hãm chắc chắn.
(a) Đối với chối lái
được lắp và hãm bằng ê cu : từ 1 :
8 ¸
1:12.
(b) Đối với chốt lái có cơ cấu
tháo nắp bằng thủy lực (đường dẫn
dầu thủy lực và
ê cu thủy lực.v.v...): từ 1:12 ¸
1:20.
(2) Kích thước nhỏ nhất
của chân ren và ê cu phải được xác định theo những yêu cầu tương ứng quy định ở 21.1.7-2(2).
(3) Chiều dài đoạn côn của chốt lái không
được nhỏ hơn đường kính lớn nhất của chốt.
(4) Chốt lái phải được bảo vệ
thích đáng để chống ăn
mòn.
21.1.10. Ổ đỡ trục lái và chốt lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề
mặt đỡ Ab (được tính bằng diện tích
hình chiếu = Chiều dài x Đường kính ngoài của ống lót trục)
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau :
(mm2)
Trong đó:
B
: Như quy định ở 21.1.9.
qa:
Áp suất bề mặt cho phép (N/mm2).
Áp suất bề mặt cho phép đối
với ổ đỡ được lấy từ Bảng
2-B/21.1.2, tuy nhiên, nếu dùng thử
nghiệm để xác nhận thì có thể lấy các giá trị
khác so với trị số ở bảng này.
Bảng
2-B/21.1.2 Áp suất bề
mặt cho phép qa
Vật
liệu ổ đỡ
qa
(N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Kim loại
màu (bôi trơn bằng dầu)
4,5
Vật
liệu tổng hợp có độ cứng giữa 60 và 70,
kiểu bánh lái D (xem chú thích 1)
5,5
Thép (xem chú thích
2), đồng thau và vật liệu đồng
thau - graphit
ép nóng
7,0
Chú thích :
(1) Thử độ cứng
phân biệt ở nhiệt
độ 23oC và độ ẩm 50% theo các Tiêu chuẩn đã
được công nhận. Ổ đỡ bằng vật
liệu tổng hợp phải là kiểu được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiều dài ổ đỡ
Tỉ số
chiều dài / đường kính mặt đỡ phải không nhỏ hơn
1,0. Tuy nhiên, nếu không có quy định nào khác thì tỉ
số này không được lớn hơn 1,2.
3. Khe hở ổ đỡ
Nếu ổ đỡ được làm bằng
vật liệu kim loại thì khe hở phải không nhỏ hơn
(mm) theo hướng đường kính,
trong công thức này dbs là đường kính trong
của bạc.
Nếu ổ
đỡ làm bằng vật liệu phi kim loại thì
khe hở được xác định thông qua việc xem xét đặc
tính dãn nở nhiệt và phồng của vật liệu. Trong mọi
trường hợp, khe hở này phải không nhỏ hơn 1,5 mi-li-mét
theo hướng đường kính của ổ
dỡ.
21.1.11.
Phụ tùng bánh lái
1. Cơ cấu chặn trục lái
Cơ cấu chăn trục
lái phải được trang bị thích hợp với kiểu của bánh lái, trọng lượng của bánh
lái và phải được bôi trơn tốt.
2. Chặn nhảy trục lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.2.
Neo, xích neo và cáp
21.2.1. Neo, xích neo và cáp
1. Quy định chung
(1) Theo đặc trưng cung cấp, tất cả
các tàu phải được trang bị neo, xích neo và dây
buộc tàu không được ít hơn số lượng qui định ở Bảng
2-B/21.2.1.
(2) Đối với các tàu có đặc trưng cung cấp nhỏ hơn 50 hoặc lớn hơn
1670 thì số lượng neo, xích neo và dây buộc
trang bị cho tàu phải do Đăng kiểm quy định.
(3) Hai neo qui định trong Bảng 2-B/21.2.1 phải được nối với xích
neo và đặt vào vị trí sẵn
sàng sử dụng ở trên tàu.
(4) Neo, xích neo, cáp thép và cáp sợi thảo mộc
phải phù hợp với những yêu cầu tương ứng quy định ở Chương 2
và 3.1 Chương 3, Chương 4,
Chương 5 Phần 7-B.
2. Đặc trưng cung cấp của thiết bị
(1) Đặc trưng cung cấp là trị số được tính theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
W :
Lượng chiếm nước toàn tải của tàu (tấn).
h
và A : trị số quy định ở (a), (b)
và (c) sau đây :
(a) h là trị số tính theo công thức :
h
= f + h’
Trong đó :
f :
Khoảng cách thẳng đứng tại giữa tàu từ đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất đến
mặt trên của xà boong liên tục trên cùng tại
mạn (m).
h':
Tổng chiều cao của thượng tầng và tàu
có chiều rộng lớn hơn
5/4 (m).
Khi xác định trị số h'
có thể bỏ qua độ cong dọc và độ chúi của tàu. Nếu
lầu boong có chiều rộng lớn hơn B/4
đặt ở trên lầu boong có chiều rộng bằng và nhỏ hơn B/4
thì lầu boong hẹp hơn có thể được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
= fL + åh''l
Trong đó :
åh''l
: Tổng các tích số của chiều cao h" (m)
và chiều dài l (m) của kết cấu thượng tầng, lầu
hoặc hầm nổi được đặt trên boong liên tục trên
cùng trong phạm vi chiều dài tàu
và có chiều rộng lớn hơn B/4 và chiều
cao lớn hơn 1,5 mét.
f:
Như quy định ở (1).
(c) Khi áp dụng (a) và (b) mạn chắn
sóng và mạn chắn cao hơn 1,5 mét
phải được coi là một phần của
thượng tầng hoặc lầu.
(2) Ngoài những yêu cầu (1), đối với tàu kéo thì đặc trưng
cung cấp phải được xác định theo công thức
sau:
EN
- W2/3 +
2,0(fB
+ åh"b)
+ 0,1A
Trong đó:
W, f, A
: Được xác định như (1) nêu trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Neo
(1) Khối lượng của một neo
mũi có thể được
phép sai khác ± 7% của khối lượng qui
định ở Bảng 2-B/21.2.1,
nhưng với điều kiện tổng
khối lượng của các neo mũi không được nhỏ hơn khối
lượng nhận được do
nhân khối lượng của từng
neo cho trong Bảng
với số lượng neo lắp trên tàu. Tuy nhiên, nếu được Đăng kiểm
cho phép có thể sử dụng neo có trọng lượng tăng
quá 7%.
(2) Nếu sử dụng neo có ngáng thì khối lượng
neo (trừ
ngáng) không được nhỏ hơn 0,80 lần khối lượng
cho trong bảng đối với neo không
ngáng thông thường.
(3) Nếu dùng neo có lực bám cao thì khối
lượng của mỗi neo có thể lấy bằng
0,75 lần khối lượng cho trong bảng đối với
neo không ngáng thông thường.
(4) Nếu dùng neo có lực bám đặc
biệt cao thì khối
lượng của mỗi neo có thể bằng 0,5 lần khối lượng
qui định đối với neo không ngáng thông thường.
4. Xích
(1) Xích neo phải là
loại xích có ngáng cấp 1, 2 hoặc 3 quy định ở 3.1 Chương 3 Phần 7-B.
Tuy nhiên, xích cấp 1 chế tạo từ thép (SBC31)
không được dùng cho neo có lực bám cao.
5. Dây buộc tàu và dây
kéo tàu
(1) Nếu sử dụng cáp thép, cáp sợi thảo
mộc làm dây buộc tàu và dây kéo tàu thì tải thử kéo đứt
quy định ở Chương 4 hoặc 5 Phần 7-B
không được nhỏ hơn tải thử kéo đứt tương ứng qui định ở Bảng 2-B/21.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
0,9 < A/EN
≤ 1,1
:
1
Nếu
1,1 < A/EN
≤ 1,2
:
2
Nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
3
Trong đó
:
EN
: Đặc trưng cung cấp.
A
: Như quy định ở 21.2.1-2 (2).
(3) Nếu được Đăng kiểm chấp nhận có thể sử dụng cáp sợi
tổng hợp làm dây buộc tàu và dây kéo tàu.
(4) Nếu được Đăng kiểm chấp nhận có thể
dùng cáp lõi thép cấu tạo đàn hồi tương
ứng thay cho cáp lõi sợi làm dây buộc và được cuốn
vào tang trống của tời cuốn dây trên tàu.
(5) Chiều dài của mỗi
dây buộc có thể được giảm 7% so với chiều dài quy định ở Bảng
2-B/21.2.1, nếu tổng số chiều dài của dây buộc
quy định không nhỏ hơn trị số nhận
được do nhân chiều dài của dây buộc với số dây tương ứng quy định ở Bảng 2-B/21.2.1.
6. Những quy định khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Một đầu của xích neo
phải được buộc cố định vào thân tàu và đầu kia được nối với neo bằng ma ní hoặc
các cơ cấu tương ứng khác.
Bảng
2-B/21.2.1 Neo, xích và cáp
Mã
hiệu thiết bị
Đặc
trưng cung
cấp
Neo
Xích
dùng cho neo (xích neo có ngáng)
Dây
kéo tàu
Dây
buộc tàu
Số
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
chiều dài
Đường
kính
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Tổng
chiều dài
Tải
kéo đứt
Số
lượng
Chiều
dài của mỗi đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(EN)
kg
m
mm
mm
mm
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
kN
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
trên
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
50
70
2
180
220
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
98
3
80
34
A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
2
240
220
16
14
180
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
34
A3
90
110
2
300
247,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
180
98
3
110
39
A4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
2
360
247,5
19
17,5
180
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
44
A5
130
150
2
420
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
180
98
3
120
49
B1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
2
480
275
22
19
180
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
54
B2
175
205
2
570
302,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,5
180
112
3
120
59
B3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
2
660
302,5
26
22
20,5
180
129
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
64
B4
240
280
2
780
330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
22
180
150
4
120
69
B5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
2
900
357,5
30
26
24
180
174
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
74
C1
320
360
2
1020
357,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
24
180
207
4
140
78
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
2
1140
385
34
30
26
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
140
88
C3
400
450
2
1290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
32
28
180
250
4
140
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
500
2
1440
412,5
38
34
30
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
140
108
C5
500
550
2
1590
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
34
30
190
306
4
160
123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
600
2
1740
440
42
36
32
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
160
132
D2
600
660
2
1920
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
38
34
190
371
4
160
147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
660
720
2
2100
440
46
40
36
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
160
157
D4
720
780
2
2280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
42
36
190
441
4
170
172
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
780
840
2
2460
467,5
50
44
38
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
170
186
E1
840
910
2
2640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
46
40
190
518
4
170
201
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2
910
980
2
2850
495
54
48
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
559
4
170
216
E3
980
1060
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
495
56
50
44
200
603
4
180
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E4
1060
1140
2
3300
495
58
50
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
647
4
190
250
E5
1140
1220
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
522,5
60
52
46
200
691
4
190
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1
1220
1300
2
3780
522,5
62
54
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
738
4
180
284
F2
1300
1390
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
522,5
64
56
50
200
786
4
180
309
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3
1390
1480
2
4320
550
66
58
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
836
4
180
324
F4
1480
1570
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
68
60
52
220
888
5
190
324
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F5
1570
1670
2
4890
550
70
62
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
941
5
190
333
Chú thích:
(1) Nếu sử dụng cáp thép thì phải dùng cáp thép sau đây tương ứng với mác
được qui định ở Bảng này :
(6
x12), Å (6x24), Q
(6 x 37)
(2) Chiều dài của cáp có thể gồm cả
ma ní liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.1.
Qui định chung
22.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Kết cấu và trang thiết bị của những tàu được dự
định để đăng ký và phân
cấp là "Tàu dầu”
và được dự định để chở xô dầu thô
và các sản phẩm dầu có áp suất hơi (áp suất tuyệt đối) nhỏ hơn 0,28 MPa ở nhiệt
độ 37,8oC hoặc các loại hàng lỏng
tương tự khác phải thỏa mãn các qui định trong Chương này.
2. Kết cấu, trang thiết bị và kích thước
cơ cấu của tàu dự kiến để chở xô
hàng lỏng có áp suất hơi (áp suất tuyệt đối) nhỏ hơn 0,28 MPa ở nhiệt độ
37,8oC, không phải là dầu
thô và các sản phẩm dầu, phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng
kiểm, có chú ý đến đặc tính của hàng hóa được vận chuyển.
3. Những qui định trong Chương này được áp dụng cho
các tàu có buồng máy đặt ở đuôi tàu, có một vách dọc và một
boong đơn với đáy đơn,
có đáy đôi hoặc
có kết cấu hai lớp vỏ trong khoang hàng.
4. Trong trường hợp kết cấu
của tàu khác với những qui định ở -3 và không phù hợp với những qui định
trong Chương này thì các tính toán kết cấu phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng
kiểm.
5. Nếu không có qui định đặc
biệt nào khác ở Chương này thì phải áp dụng những
qui định chung đối với kết cấu và trang thiết bị của tàu
thép.
6. Thêm vào những yêu cầu được nêu ở -5, phải áp dụng những qui định
thích hợp ở Chương 14 Phần 3,
Chương 4 Phần 4, Chương 3 và Chương 5
Phần 5 cho các tàu được nêu ở -1.
22.1.2. Bố trí và phân
chia khoang hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các khoang cách ly phải được bố trí thỏa
mãn các qui định từ (1) đến (3) sau đây :
(1) Tại phần đầu và phần cuối của các vùng dầu
hàng và vùng nằm giữa khu vực dầu hàng và khu vực
sinh hoạt của thuyền viên phải bố trí khoang cách ly kín
khí có đủ chiều rộng để đi lại. Tuy nhiên, đối với
các tàu dầu dự kiến để chở dầu hàng có nhiệt độ bắt lửa trên 61oC,
những qui định này có thể được thay
đổi thích hợp.
(2) Các khoang cách ly được nêu
ở (1) có thể được sử dụng làm buồng bơm.
(3) Các khoang dầu đốt hoặc khoang nước dằn
có thể được dùng đồng thời làm khoang cách ly giữa các khoang dầu
hàng và dầu đốt
hoặc các khoang nước dằn
nếu được Đăng kiểm chấp thuận.
3. Các hành lang dẫn đến khu vực hàng hóa (trong Chương này thuật ngữ “khu
vực hàng hóa”được định nghĩa như ở 1.1.3 (16) Phần 5) phải được bố
trí phù hợp với những yêu cầu ở từ (1) đến
(4) sau đây :
(1) Lối vào dẫn đến các khoang cách
ly, các két dằn,
khoang dầu hàng và các không gian khác trong khu vực hàng hóa phải đi trực tiếp
từ boong lộ và đảm bảo kiểm tra được toàn bộ các khoang này. Lối vào dẫn đến
khoang đáy đôi có thể đi qua buồng bơm hàng, buồng bơm, két sâu cách ly, hầm chứa
ống hoặc các hầm tương tự, nếu vấn đề thông
gió được quan tâm đầy đủ.
(2) Đối với lối vào qua các lỗ khoét nằm ngang, miệng khoang hàng hoặc lỗ
chui, kích thước phải đủ để cho phép một người có đeo thiết bị
dưỡng khí độc lập và thiết bị bảo vệ chui qua để lên hoặc xuống cầu thang không
bị cản trở và đồng
thời phải có đủ kích thước để thuận tiện cho việc nâng một người
bị thương từ đáy khoang lên. Kích thước thông của lỗ khoét phải không nhỏ hơn
600 x 600 (mm).
(3) Đối với lối vào đi xuyên qua lỗ khoét thẳng đứng, hoặc lỗ
chui qua suốt chiều dài và chiều rộng của khu vực
này, kích thước thông của lỗ khoét phải không nhỏ hơn 600 x 800 (mm),
cách tôn đáy một khoảng không lớn hơn 600 mi-li-mét, trừ khi có lưới sắt
hoặc chỗ đứng.
(4) Đối với tàu dầu có trọng
tải nhỏ hơn 5000 tấn, trong trường
hợp đặc biệt, Đăng kiểm có thể chấp nhận giảm kích thước lỗ khoét nêu
ở (2) và (3), nếu chứng minh được rằng khả năng
đi lại và di chuyển một người bị thương qua các lỗ
khoét đó là đảm bảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các lỗ vào và lỗ
ra của hệ thống thông gió phải được bố trí sao cho giảm đến mức tối đa khả năng
tụ hơi dầu trong khoang kín có chứa các tác nhân gây cháy, hoặc gần khu vực có
trang thiết bị máy móc trên boong có thể gây cháy. Đặc biệt, các lỗ thông gió của
buồng máy phải cố gắng bố trí
càng xa về phía sau của khu vực hàng hóa càng tốt.
6. Lỗ khoét để kiểm tra khoảng trống còn lại khi có hàng trong khoang, lỗ
đo mức dầu và các cửa để vệ sinh khoang dầu
hàng không được bố trí trong không gian kín.
7. Các lỗ khoét trên vách biên của thượng
tầng và lầu lái phải được bố trí sao cho giảm đến mức tối đa
tình trạng hơi hàng hóa tụ đọng. Nếu tàu có trang
bị hệ thống đường ống nhận và trả hàng ở phía đuôi tàu thì các lỗ
khoét ở thượng tầng
và lầu phải được xem xét kỹ lưỡng.
22.2.
Chiều dày tối thiểu
1. Chiều
dày của các cơ cấu trong khoang dầu hàng và các két sâu
phải thỏa mãn các qui định ở (1) và (2) sau đây
:
(1) Chiều dày của các sống dọc, sống ngang, sống
đứng, sống nằm, thanh chống, các mã mút của chúng và tôn
vách phải không nhỏ hơn 8 mi-li-mét.
(2) Trong mọi trường hợp chiều dày của các cơ cấu phải không nhỏ hơn 7mi-li-mét.
22.3.
Tôn vách
22.3.1. Tôn vách của khoang dầu hàng
và két sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
= 3,6S + 3,5
(mm)
Trong đó :
S : Khoảng cách giữa các nẹp gia cường (m).
h
: Trị số h1 và
h2 được xác định như sau đối với khoang dầu hàng (m):
h1
:Khoảng cách thẳng đứng từ mép dưới của tấm
tôn vách đang xét đến mép trên miệng khoang.
Đối với vách của các
khoang lớn, chiều cao cột nước phải được xem xét thích đáng.
h2:
Xác định theo công thức sau :
h2
= 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h1:
Khoảng cách thẳng đứng từ
mép dưới của tím tôn vách đang xét đến trung điểm của khoảng
cách từ nóc két đến miệng ống tràn.
h2:
Bằng 0,7 lần khoảng cách thẳng
đứng từ mép dưới của tấm tôn vách đang xét đến điểm ở 2,0 mét
cao hơn miệng ống tràn.
2. Chiều rộng của dải tôn trên
cùng và dải tôn dưới cùng của vách dọc phải không
nhỏ hơn 0,1D, và chiều dày của chúng phải không nhỏ
hơn trị số tính theo các công thức sau :
Đối với dải tôn
dưới cùng :
t =
1,1S + 3,5
(mm)
Đối với dải
tôn trên cùng :
t
= 0,85S + 3,5
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S : Khoảng cách của các nẹp (m).
22.3.2. Vách chặn
1. Nẹp gia cường và các sống phải có đủ độ
bền tùy theo kích thước của khoang và tỉ số
khoét của vách.
2. Chiều dày t
của tôn vách phải không nhỏ hơn trị số
tính theo công thức sau :
t
= 0,3S+3,5
(mm)
Trong đó :
S : Khoảng cách các nẹp gia cường (m).
3. Khi tính chiều dày tôn vách chặn
cần phải quan tâm
thích đáng đến ổn định của tấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày của nóc và vách bên của hầm nổi trên
boong, cùng với các qui định ở 22.3.1, phải được xác định
theo các qui định ở Chương 15.
22.4.
Sườn, nẹp và dầm dọc
22.4.1. Dầm dọc đáy
Mô đun
chống uốn Z của tiết diện dầm
dọc đáy phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau :
Z
= 8,6Shl2
(cm3)
Trong đó:
l
: Khoảng cách của các đà ngang đáy (m).
S :
Khoảng cách của các dầm dọc đáy (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.4.2. Dầm dọc mạn
1. Mô đun chống uốn Z của
tiết diện dầm dọc mạn gồm cả dầm dọc hông phải lấy bằng trị số lớn hơn trong
các trị số tính theo
các công thức sau :
Z
= 8,6Shl2
(cm3)
Z
= 2,9Sl2
(cm3)
Trong đó :
S :
Khoảng cách các dầm dọc mạn (m).
I
: Khoảng cách các khung sống ngang (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
+ 0,044L - 0,54
(m)
2. Đối với các phần trước và sau của đoạn giữa tàu,
mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc mạn
có thể được giảm dần, đến
còn bằng 85% trị số xác định theo yêu cầu ở -1 tại các phần mũi và đuôi
tàu. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, mô đun
chống uốn của tiết diện dầm dọc mạn phải không nhỏ hơn yêu
cầu ở -1 đối với đoạn
từ vách chống va đến điểm
0,15L kể từ mũi tàu.
22.4.3. Nẹp vách trong khoang dầu hàng và két sâu
Mô đun
chống uốn Z của tiết
diện nẹp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau :
Z
= 7CShl2
(cm3)
Trong đó :
S :
Khoảng cách nẹp (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
: Được lấy như ở 22.3.1-1. Tuy nhiên, ở đây “từ mép dưới của tấm tôn
vách đang xét “ phải được thay là “ từ trung điểm của l”
nếu là nẹp đứng và phải được thay là “từ trung điểm
của khoảng cách giữa nẹp trên và nẹp dưới “ nếu là nẹp nằm.
C :
Xác định theo Bảng 2-B/22.1 phụ thuộc vào mức độ liên kết ở hai đầu nẹp.
Bảng
2-B/22.1 Trị số của C
Một
đầu
Đầu kia
Liên
kết cứng bằng mã
Liên
kết mềm bằng mã
Được
đỡ bởi sống
hoặc liên kết hàn tựa
Vát
mút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
1,15
0,85
1,30
Liên kết mềm
bằng mã
1,15
0,85
1,30
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
1,30
1,00
1,50
Vát mút
1,30
1,15
1,50
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Liên kết cứng bằng
mã nghĩa là cố định mối nối giữa tôn đáy đôi hoặc
các nẹp tương xứng trong phạm vi mặt liên kết và các mã, hoặc
mức cố định tương đương (xem Hình 2-B/11.1
(a) của qui phạm).
(2) Liên kết mềm bằng mã nghĩa là cố định
mối nối giữa xà, sườn.v.v..., giao nhau và mã (xem Hình 2-B/11.1
(b) của qui phạm).
22.4.4. Độ ổn định
1. Xà dọc boong, dầm dọc mạn gắn với
dải tôn mép mạn và các nẹp gia cường dọc gắn
với vách dọc trong phạm vi 0,1D kể
từ boong tính toán ở đoạn giữa tàu phải cố gắng
có độ mảnh không lớn hơn 60.
2. Thép dẹt dùng làm xà dọc boong và dầm dọc mạn phải
có tỉ số chiều cao tiết
diện chia cho chiều dày không lớn hơn 15.
3. Chiều rộng toàn bộ của
bản mép của xà dọc boong và dầm dọc mạn phải không nhỏ
hơn trị số xác định theo công
thức sau :
(mm)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l : Khoảng cách các sống ngang (m).
4. Trong trường hợp nếu các thép ghép, các thép
hình đặc biệt hoặc tấm bẻ mép được dùng làm sườn, xà và nẹp gia cường, mà các
kích thước của chúng được xác định theo mô
đun chống uốn của tiết diện thì chiều dày bản thành phải không nhỏ hơn trị số
xác định theo công thức sau :
15d0
+ 3,5
(mm)
Trong đó:
d0:
Chiều cao tiết diện bản thành (m).
Tuy nhiên, trong trường
hợp chiều cao tiết diện của bản thành được thiết
kế lớn hơn trị số qui định không phải vì lý do độ bền thì chiều dày có thể được
giảm thích hợp.
22.4.5. Thanh chống thẳng
đứng
Nếu một
thanh chống thẳng đứng được đặt ở giữa khoảng cách của các đà ngang thì thanh
chống phải thỏa mãn các yêu cầu
ở 4.4.3. Nếu có thanh chống thì
mô đun chống uốn của tiết
diện dầm dọc đáy dưới và dầm dọc đáy
trên có thể được giảm xuống còn bằng 0,72
lần trị số tính được khi áp dụng các
qui định ở 22.4.1 hoặc 22.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun chống uốn của tiết
diện xà dọc boong phải không nhỏ hơn trị số xác định theo 8.2.3.
Mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc đáy, dầm dọc mạn và xà
dọc boong phải không nhỏ hơn trị số xác định theo 22.4.3.
22.5.
Các cơ cấu trong đáy đôi
22.5.1. Sống
Vị trí và kích thước
của các sống, đà ngang và các cơ cấu
khác liên kết với chúng trong đáy đôi
phải phù hợp với các qui định có liên
quan ở Chương 4 cùng với các qui định ở Chương này.
22.5.2. Các cơ cấu khác
Các cơ cấu khác với
các cơ cấu được qui định ở 22.5.1 phải theo
các qui định ở Chương 4 cùng với các qui định ở Chương này.
22.6.
Các cơ cấu trong mạn kép
22.6.1. Bố trí
1. Trong trường hợp nếu tàu
có mạn kép thì chiều rộng của mạn kép phải không nhỏ
hơn 760 mi-li-mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bổ sung vào các qui định ở -2, các khu vực sau đây phải được đặt
khung sống ngang :
(1) Các vùng có bố trí đà
ngang đặc ở trong đáy
đôi.
(2) Hai bên của vách ngang.
22.6.2. Chiều dày của khung
sống ngang
Chiều
dày của khung sống ngang phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức
sau :
Đối với hệ
thống kết cấu ngang :
t
= 0,6 +
2,5
(mm)
Đối với hệ thống kết
cấu dọc :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
22.6.3. Lỗ khoét giảm trọng lượng
Trong phạm vi 0,2D
kể từ tôn đáy trên, đường
kính của các lỗ khoét giảm trọng lượng ở khung sống ngang đặt ở nửa giữa của chiều dài khoang dầu hàng không được lớn hơn 1/5 chiều rộng
của khung sống ngang. Tuy nhiên,
nếu được gia cường thích đáng, thì qui định này có thể thay đổi thích hợp đối
với trường hợp chiều dài
của khoang dầu hàng rất nhỏ.
22.7.
Sống dọc và khung sống ngang trong khoang dầu hàng và két sâu
22.7.1. Kích thước
1. Mô đun chống uốn Z của tiết diện sống không được
nhỏ hơn trị số xác định theo công thức
sau :
Z
= 7,13Shl2
(cm3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l : Chiều dài toàn bộ của
sống (m).
h
: Như qui định ở 22.3.1-1. Tuy nhiên,
ở đây cụm từ “từ cạnh dưới của tấm tôn
vách đang xét” được thay là “từ trung điểm của S
“ đối với sống nằm, và là “từ trung điểm của l
“ đối với sống đứng.
2. Mô men quán tính I của tiết diện sống phải không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức
sau. Tuy nhiên, chiều
cao tiết diện của sống không được nhỏ hơn 2,5 lần chiều cao lỗ khoét để cơ cấu
chui qua.
I
= 30 hl4
(cm4)
Trong đó :
h
và l: Như qui định ở -1.
3. Chiều dày t của sống phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau :
t
= 10S1
+ 3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
S1:
Khoảng cách các nẹp của sống hoặc chiều cao tiết diện sống, lấy giá trị nào nhỏ
hơn (m).
4. Chiều dày t
của nẹp làm bằng thanh thép dẹt và của mã chống vặn
gắn trên các sống dọc, sống ngang và nẹp
gắn vào vách phải không nhỏ hơn trị số xác
định từ các công thức sau. Tuy nhiên, chiều dày này không
cần phải lớn hơn chiều dày bản thành của sống
mà chúng được gắn vào.
t
= 0,5 + 3,5
(mm)
5. Chiều dày bản mép của sống phải lớn hơn chiều dày
bản thành và chiều rộng toàn bộ của bản mép phải không
nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau :
85,4
(mm)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l : khoảng cách giữa các gối tựa của sống (m). Tuy nhiên, nếu có đặt
các mã chống vặn hữu hiệu
thì các mã này có thể được coi là gối tựa.
22.7.2. Sống ngang mạn của tàu không có mạn kép
1. Thêm vào các qui định ở 22.7.1-1, chiều cao tiết diện d0
và mô đun chống uốn Z
của tiết diện sống ngang mạn (trong thành phần khung ngang) trong khoang dầu
hàng phải không nhỏ hơn trị số tương ứng xác định
theo các công thức sau, tuy nhiên, chiều cao tiết diện của sống ngang mạn phải
không nhỏ hơn 2,5 lần chiều cao lỗ khoét để cơ cấu chui qua :
d0
= 0,15l0
(m)
Z
= 8,7k2
(cm3)
Trong đó :
l0
: Chiều dài toàn bộ của sống ngang mạn (m), lấy bằng
khoảng cách từ mặt dưới của bản mép của sống ngang boong (trong
thành phần khung ngang) đến tôn đáy trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
: Khoảng cách từ trung điểm của l0
đến điểm cao hơn mặt tôn giữa đáy một khoảng
bằng :
d
+ 0,044L -
0,54
(m)
k
: Hệ số điều chỉnh
do các mã xác định theo công
thức sau :
Trong đó :
b1,
b2 :
Chiều dài cạnh mã tại hai mút của sống
ngang (m).
2. Đối với các tàu có hầm boong, kết cấu
có sống ngang boong liên tục đi qua hầm boong phải được coi là tiêu
chuẩn. Trong trường hợp này, chiều cao tiết diện của sống ngang boong coi như
được đỡ bởi hầm boong có thể được lấy
hàng 0,03B.
22.7.3. Các sống ngang của tàu có đáy đơn ở vùng khoang
hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d0
= 0,16 l0
(m)
Z
= 9,7k2 (d
+ 0,026L)
(cm3)
Trong đó :
l0
: Chiều dài toàn
bộ của đà ngang (m), bằng khoảng cách từ mép trong của bản mép sống
ngang mạn đến mép trong của bản mép sống đứng vách dọc tâm.
S và
k : Như qui định ở 22.7.2-1.
2. Kích thước của các sống ngang của tàu có đáy
đơn ở
vùng khoang hàng phải không nhỏ hơn kích thước xác định được theo các yêu cầu ở
22.7.1 và 22.7.2.
22.8.
Gia cường đáy phía mũi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.9.
Các chi tiết kết cấu
22.9.1. Qui định chung
1. Các cơ cấu chính phải được bố trí sao cho đảm bảo được sự liên tục
của độ bền cho khu vực hàng hóa. Ở
vùng phía trước và phía sau khu vực chứa hàng, các kết
cấu phải đủ bền để
tránh suy giảm đột ngột
sự liên tục của độ
bền.
2. Với các cơ cấu chính, phải quan tâm thích đáng đến độ cố định ở các
mút, đến biện pháp đỡ
và gia cường để tránh biến dạng vênh,
và phải giảm đến mức tối thiểu tình trạng tập trung
ứng suất ở kết cấu.
22.9.2. Dầm và nẹp
Xà dọc boong, dầm
dọc và nẹp dọc phải là các cơ cấu liên tục, hoặc phải được liên kết
chắc chắn để sao cho tiết diện ở các
mút của chúng chịu được mô men uốn.
22.9.3. Sống và thanh giằng
1. Các sống nằm trong cùng một mặt phẳng phải được bố
trí sao cho tránh được sự thay đổi đột ngột về độ
bền và độ cứng, hai đầu
của sống phải được gắn mã có kích thước thích hợp, đỉnh
của mã phải được lượn hữu hiệu.
2. Trong trường hợp nếu chiều
cao tiết diện của sống dọc lớn thì phải đặt nẹp song song với bản mép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các mã ở mút dưới và mút trên của sống ngang mạn và sống đứng của vách
dọc và các sống lân cận phải được
gia cường thích đáng.
22.10.
Các qui định riêng đối với han gỉ
22.10.1. Chiều dày của tôn bao
1. Ở những tàu không có mạn kép, chiều
dày của tôn bao tạo thành vách biên của các khoang dầu hàng có dự định để chứa
nước dằn phải không nhỏ hơn chiều dày xác định
theo công thức cho ở 14.3.2 qui định ở Chương 14, cộng thêm 0,5 mi-li-mét.
2. Khi áp dụng các qui định của Chương này, chiều dày của tôn
bao có thể được giảm 0,5 mi-li-mét so với chiều
dày xác định theo công thức cho ở 22.3.1 nếu có các biện pháp hữu hiệu để
hạn chế han gỉ.
22.10.2. Chiều dày của tôn
boong
1. Khi áp dụng những qui định của Chương này, chiều dày tôn boong mạn khô
có thể được giảm 0,5 mi-li-mét so với chiều dày tính
theo công thức cho ở 22.3.1 nếu có các
biện pháp hữu hiệu để hạn chế han gỉ.
2. Khi áp dụng những qui định ở Chương 15, chiều
dày tôn boong mạn khô ở khoang dầu hàng là chiều
dày xác định theo công thức cho ở 15.4 cộng thêm
ít nhất là 0,5 mi-li-mét.
22.10.3. Chiều dày của tôn
nóc két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.10.4. Mô đun chống
uốn của tiết diện xà dọc boong, dầm dọc mạn và nẹp gia cường dọc
1. Mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc boong
trong các khoang dầu hàng phải không
nhỏ hơn 1,1 lần trị số tính theo các qui định ở 8.2.3.
2. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm
dọc đáy
và dầm dọc mạn trong các khoang dầu hàng có dự kiến để chứa nước dằn, trừ những
khoang chỉ dùng để
chứa nước dằn trong điều kiện thời tiết xấu, phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức thứ nhất
trong qui định ở 22.4.1
và 22.4.2 sử dụng hệ số 9,3,
và công thức thứ hai trong qui định ở 22.4.2 sử dụng hệ
số 3,2. Mô đun chống uốn của tiết diện các nẹp ở các khoang
dầu hàng nêu trên phải không nhỏ hơn 1,1 lần
trị số tính được khi áp dụng các qui định
ở 22.4.3.
22.11.
Các qui định riêng đối với miệng khoang và bố trí thoát nước mặt boong
22.11.1. Tàu có mạn khô
quá lớn
Đối với tàu có mạn
khô quá lớn việc miễn giảm so với được qui định ở 22.11 sẽ được xem xét
riêng trong từng trường hợp cụ thể.
22.11.2. Miệng của khoang dầu
hàng
1. Chiều dày tôn thành của miệng khoang dầu hàng phải không nhỏ hơn 10 mi-li-mét.
Nếu chiều dài của thành miệng khoang lớn
hơn 1,25 mét và chiều cao cửa thành miệng khoang lớn hơn 760 mi-li-mét
thì phải đặt các nẹp đứng trên thành dọc hoặc thành
ngang và mép trên của thành miệng khoang phải được gia cường
thích đáng.
2. Nắp khoang hàng phải được làm bằng thép hoặc bằng
vật liệu được chấp nhận khác. Kết cấu của nắp miệng khoang
bằng thép phải thỏa mãn các qui định từ
(1) đến (4) dưới đây. Kết cấu của nắp
miệng khoang làm bằng vật liệu không phải là
thép phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng
kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu diện tích của miệng khoang lớn hơn 1 mét vuông nhưng
không lớn hơn 2,5 mét vuông, thì nắp miệng
khoang phải được gia cường bằng
các thanh thép dẹt có chiều cao tiết diện bằng
100 mi-li-mét đặt cách nhau không xa quá 610 mi-li-mét.
Tuy nhiên, nếu
tôn nắp miệng khoang có chiều dày bằng 15 mi-li-mét
hoặc lớn hơn thì có thể không cần nẹp gia cường.
(3) Nếu diện tích của miệng khoang lớn hơn 2,5 mét
vuông thì tôn nắp miệng khoang phải được gia cường bằng
các thanh thép dẹt có chiều cao tiết
diện bằng 125 mi-li-mét
đặt cách nhau không xa quá 610 mi-li-mét.
(4) Nắp miệng khoang phải được cố
định chắc chắn bằng
khóa đặt cách nhau không xa quá 457 mi-li-mét
đối với nắp miệng khoang hình tròn hoặc
cách nhau không xa quá 380 mi-li-mét và không
xa quá 230 mi-li-mét
kể từ góc đối với nắp miệng khoang hình chữ
nhật.
3. Nắp phải có lỗ khoét có đường kính tối thiểu bằng
150 mi-li-mét, lỗ khoét phải được kết cấu sao cho có thể kín
dầu bằng nút có ren hoặc bằng nắp có lỗ để
quan sát.
4. Thành miệng khoang phải được gắn
van khí hoặc các thiết bị xả khí thích hợp khác.
22.11.3. Miệng của khoang không phải là khoang dầu hàng
Ở những
vị trí lộ trên boong mạn khô
và boong dâng mũi hoặc trên
nóc của két giãn nở trên boong, các miệng
khoang không phải là khoang dầu
hàng phải có các nắp kín nước bằng thép
có kích thước
thỏa mãn yêu cầu ở 17.2.4. và 17.2.5.
22.11.4. Cầu boong và lối đi
1. Cầu boong cố định ở phía mũi và phía đuôi
theo
quy định ở 19.7 phải được bố trí ở cùng độ
cao với boong thượng tầng,
đi từ lầu lái hoặc lầu giữa tàu
đến thượng tầng hoặc lầu ở phía đuôi
hoặc phải bố trí các phương tiện để đi lại có
công dụng tương tự như cầu boong, ví dụ hành lang
dưới boong. Ở những tàu
không có lầu lái và lầu giữa tàu, phải bố trí lối
đi thỏa mãn
yêu cầu của Đăng kiểm để bảo vệ
thuyền viên đi
đến tất cả các
khu vực tác nghiệp cần thiết trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.11.5. Hệ thống thoát nước mặt
boong
1. Những tàu có mạn chắn
sóng phải có lan can thoáng ít nhất là trên một nửa
chiều dài phần lộ của boong mạn khô hoặc phải có hệ thống
thoát nước hữu hiệu khác. Mép trên
của dải tôn mép mạn phải cố gắng
thấp.
2. Nếu các thượng tầng được nối với
nhau bằng hầm boong, thì lan can thoáng phải được đặt
trên toàn bộ chiều
dài phần lộ của boong mạn khô.
CHƯƠNG 23 HƯỚNG DẪN XẾP HÀNG
23.1.
Qui định chung
23.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Chương này được áp dụng cho những tàu có chiều dài
tính mạn khô từ 65 m trở lên ( Lf ≥
65 m )
2. Để giúp cho thuyền trưởng bố
trí xếp hàng và dằn tàu tránh xảy ra ứng suất lớn hơn ứng suất cho phép trong kết
cấu của tàu,
tàu phải có hướng dẫn
xếp hàng được Đăng kiểm duyệt. Những tàu được Đăng kiểm
chấp thuận có thể không phải áp dụng các qui định đặc
biệt này.
23.1.2. Hướng dẫn xếp
hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Điều kiện xếp hàng được làm cơ sở
thiết kế tàu, bao gồm giới hạn cho phép của mô
men uốn và lực cắt trên nước
tĩnh.
(2) Kết quả tính toán của mô men
uốn và lực cắt trên nước tĩnh
tương ứng với các điều
kiện xếp hàng
(3) Giới hạn cho phép tải trọng cục bộ được áp dụng đối với
miệng hầm hàng, boong , kết cấu đáy đôi
vv..., nếu Đăng kiểm thấy cần thiết
CHƯƠNG 24 TÀU ĐƯỢC PHÂN CẤP HOẠT ĐỘNG Ở VÙNG BIỂN HẠN CHẾ
24.1.
Qui định chung
24.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Những qui định của Chương này được áp dụng cho tàu
được phân cấp hoạt động ở vùng biển hạn chế I, II và III.
2. Nếu không
có yêu cầu nào khác ở Chương này, thì
phải áp dụng các chương có liên quan.
24.2.
Mô đun chống uốn tiết diện ngang thân tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z
= 5,72 (MS
+ MW) K
(cm3)
Trong đó :
MS:
Mô men uốn dọc tàu trên nước lặng (kN.m) tại
tiết diện ngang đang xét. MS được tính toán theo các trạng
thái tải trọng điển hình và theo phương pháp được Đăng
kiểm thừa nhận.
Mw
: Mô men uốn dọc tàu trên sóng (kN.m) tại tiết
diện đang xét, ứng với trường hợp uốn võng
xuống hoặc vồng lên. Mw
được xác định như đã nêu ở 13.2.1-1.
K:
Là hệ số, phụ thuộc
vào vùng hạn chế:
K
= 1,00 đối với tàu có vùng hoạt động hạn chế I.
K
= 0,95 đối với tàu có vùng hoạt động
hạn chế II.
K
= 0,90 đối với tàu có vùng hoạt động hạn chế III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp
mô đun chống uốn tiết diện ngang thân tàu
không được nhỏ hơn trị
số :
Wmin
= K C1 L12
B (Cb
+ 0,7)
(cm3)
Trong đó:
K:
Lấy như ở -1;
C1 , L1, B, Cb
: Như qui định ở 13.2.1-1.
3. Mô men quán tính tiết diện
ngang thân tàu (cm4)
phải không nhỏ hơn trị
số :
I =
3. Wmin L1
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
: Như qui định ở 13.2.1-1.
24.3.
Kích thước các cơ cấu thân tàu
1. Khi
tính toán các cơ cấu thân tàu của tàu có vùng hoạt động hạn chế theo các Chương
có liên quan ở Phần 2-B này, các trị số tính toán
(trừ trị số mô men quán tính) có thể được giảm :
5% đối với tàu hoạt động
ở vùng biển hạn chế I
10% đối với tàu hoạt
động ở vùng biển hạn chế II
15% đối
với tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế III
Tuy nhiên không được
phép giảm đối với những cơ cấu sau đây :
Sống mũi, sống
đuôi, giá đỡ trục chân vịt.
Đà ngang kín nước,
tôn đáy trên và cơ cấu dọc của tôn đáy
trên chứa hàng nặng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ cấu mạn tàu dầu,
các cơ cấu đảm bảo độ bền chống băng.
Các xà ngang của
boong chở hàng, các cơ cấu của boong lộ thiên có tải trọng boong
được tính theo 15.1.
2. Chiều dày tối thiểu của tôn bao có thể được giảm như sau :
5 % đối với tàu hoạt động
ở vùng biển hạn chế II
10 % đối với tàu hoạt
động ở vùng biển hạn chế III
Trong mọi trường hợp,
chiều dày tôn đáy và tôn mạn không được nhỏ
hơn 6 mi-li-mét, chiều dày tôn boong không
được nhỏ hơn 5 mi-li-mét.
24.4.
Chiều cao thành miệng khoang và ngưỡng cửa
Chiều cao của thành
miệng khoang hàng, ngưỡng cửa,v.v...,
của tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế II và III có thể được giảm đến bằng chiều
cao qui định ở Bảng 2-B/24.1.
24.5.
Nắp miệng khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiều dày của nắp
miệng khoang bằng thép không dùng để xếp hàng có thể bằng 4,5 mi-li-mét.
3. Nẹp
phải được đặt
theo khoảng cách thích hợp ở nắp miệng khoang bằng thép, và mô
đun chống uốn của tiết diện nẹp ở nắp miệng
khoang không dùng để xếp hàng có thể được giảm so với trị số tính theo công
thức ở 17.2.4-1 lấy C1 bằng
17.
24.6.
Trang thiết bị
1. Trang thiết bị của tàu phải thỏa mãn các qui định ở Chương 21.
Tuy nhiên, đối với tàu có vùng hoạt động hạn chế phải có hai neo mũi.
2. Không phụ thuộc vào -1, trọng
lượng của một trong hai neo có thể được
giảm 15 % so với trọng lượng yêu cầu ở Bảng
2-B/21.2.1 đối với tàu có vùng hoạt động
hạn chế II. Đối với tàu có vùng hoạt động hạn chế III,
ngoài việc giảm như trên, mã hiệu của trang
thiết bị ở Bảng 2-B/21.2.1 được phép lùi lại 1 cấp.
Bảng
2-B/24.1 Chiều cao của thành miệng khoang
và của ngưỡng cửa,v.v...
(Đơn
vị : mm)
Vùng
hoạt động
Vị
trí của miệng khoang,v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[A]
[B]
[C]
[D]
[E]
Vùng
biển hạn chế II
I
600
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380
900
II
450
380
300
300
760
Vùng
biển hạn chế III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
380
300
300
760
II
300
230
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
Trong đó:
[A] = Miệng khoang nói chung
[B] = Miệng khoang nhỏ, có
diện tích không lớn hơn 1,5 m2
[C]
= Hành lang đi lại.
[D]
= Cửa ở vách mút thượng tầng
[E]
= Cửa thông
gió
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.
Phạm vi áp dụng và thay
thế tương đương
1.2.
Qui định chung
1.3.
Vật liệu, kích thước cơ cấu, mối hàn và liên kết mút của cơ cấu
1.4.
Các định nghĩa
Chương 2 Sống mũi và
sống đuôi
2.1.
Sống mũi
2.2.
Sống đuôi
Chương 3 Đáy đơn
3.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.
Sống phụ
3.4.
Đà ngang tấm
3.5.
Dầm dọc đáy
3.6.
Gia cường đáy phía mũi tàu
Chương
4 Đáy đôi
4.1.
Qui định chung
4.2.
Sống chính
4.3.
Sống phụ
4.4. Đà ngang đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.
Dầm dọc
4.7.
Tôn đáy trên và sống hông
4.8.
Mã hông
4.9.
Gia cường đáy phía mũi tàu
Chương
5 Sườn
5.1.
Quy định chung
5.2.
Khoảng cách sườn
5.3.
Sườn ngang khoang
5.4.
Dầm dọc mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.
Sườn dưới boong mạn khô
Chương 6 Xà ngang
công xon
6.1.
Xà ngang công xon
6.2.
Sườn khỏe
6.3.
Liên kết của xà ngang công xon với sườn khỏe
Chương 7 Gia cường chống
va
7.1.
Quy định chung
7.2.
Gia cường chống va ở phía trước vách chống va
7.3.
Bố trí kết cấu ở phía sau vách đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.
Quy định chung
8.2.
Xà dọc boong
8.3. Xà ngang boong
8.4.
Xà boong ở hõm vách và ở các chỗ khác
8.5.
Xà boong ở nóc két sâu
8.6.
Xà boong chịu tải đặc biệt nặng
8.7.
Xà của boong chở xe có bánh
Chương 9 Cột chống
9.1.
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.
Vách dọc và các kết cấu khác bố trí
thay thế cho cột
9.4.
Vách quây bố trí thay thế cho cột
Chương
10 Sống boong
10.1.
Quy định chung
10.2.
Sống dọc boong
10.3.
Sống ngang boong
10.4.
Sống boong trong các két
10.5.
Sống dọc miệng khoang
10.6.
Xà ngang đầu miệng khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.
Bố trí vách kín nước
11.2.
Kết cấu của vách kín nước
11.3. Của kín nước
Chương
12 Két sâu
12.1.
Quy định chung
12.2. Vách két sâu
12.3.
Phụ tùng của két sau
Chương 13 Độ bền
dọc
13.1.
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3. Độ ổn định nén
Chương
14 Tôn bao
14.1.
Quy định chung
14.2. Dải tôn giữa đáy
14.3.
Tôn bao ở đoạn giữa tàu
14.4.
Tôn bao ở phần mũi và phần đuôi tàu
14.5.
Tôn mạn ở vùng thượng tầng
14.6. Bồi thường cục bộ
tôn bao
Chương
15 Boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.
Quy định chung
15.3.
Diện tích
tiết diện hiệu dụng của boong tính
toán
15.4. Tôn boong
Chương 16 Thượng tầng
và lầu
16.1.
Quy định chung
16.2.
Kết cấu và kích thước
cơ cấu
16.3.
Các phương tiện đóng
mở các lối
ra vào
Chương 17 Miệng
khoang, miệng buồng máy và các lỗ khoét khác ở
boong
17.1.
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3.
Miệng buồng máy
17.4.
Miệng khoét ở chòi và miệng khoét khác ở boong
Chương
18 Buồng máy, buồng nồi hơi, hầm trục và hõm hầm trục
18.1.
Quy định chung
18.2.
Bệ máy chính
18.3.
Kết cấu buồng nồi hơi
18.4. Ổ chặn và bệ ổ chặn
18.5.
Bệ ổ đỡ và
bệ máy phụ
18.6.
Hầm trục và hõm hầm trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.1.
Mạn chắn sóng và lan can
19.2.
Bố trí thoát nước
19.3.
Cửa mũi và cửa trong
19.4.
Cửa mạn và cửa đuôi tàu
19.5.
Lỗ khoét ở mạn
19.6. Ống thông gió
19.7.
Cầu boong
Chương
20 Ván sàn, ván thành, tráng xi măng và sơn
20.1.
Ván sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.3.
Tráng xi măng
20.4.
Sơn
Chương 21 Trang thiết
bị
21.1.
Bánh lái
21.2. Trang thiết bị
Chương
22 Tàu dầu
22.1. Quy định chung
22.2.
Chiều dày tối thiểu
22.3.
Tôn vách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.5.
Các cơ cấu trong đáy đôi
22.6.
Các cơ cấu trong mạn kép
22.7.
Sống dọc và khung sống ngang trong khoang dầu hàng
và két sâu
22.8.
Gia cường đáy phía mũi tàu
22.9. Các chi tiết kết cấu
22.10.
Các qui định riêng đối với han gỉ
22.11.
Những qui định riêng đối với miệng khoang hàng và hệ thống
thoát nước mặt boong
Chương
23 Hướng dẫn xếp hàng
23.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.1. Quy định chung
24.2.
Mô đun chống uốn tiết diện
ngang thân tàu
24.3.
Kích thước các cơ cấu thân tàu
24.4.
Chiều cao thành miệng khoang và ngưỡng cửa
24.5.
Nắp miệng khoang
24.6.
Trang thiết bị