Tên cơ cấu
|
Khu vực sử dụng
|
Chiều dày tôn t
(mm)
|
t≤15
|
15<t≤20
|
20<t≤25
|
25<t≤30
|
30<t≤40
|
40<t≤50
|
Tôn vỏ
|
Tôn mép mạn kề với boong
tính toán
|
Phạm vi 0,4L giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Phạm vi 0,6L giữa tàu bao gồm
cả phần nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Ngoài khu vực nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
Tôn mạn ở phạm vi khác
|
Phạm vi 0,4L giữa tàu
|
Phạm vi 0,1D trở xuống
tính từ mặt dưới của boong tính toán
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Ngoài khu vực nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
Dải tôn hông
|
Phạm vi 0,6L giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Ngoài khu vực nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
Tôn đáy kể cả dải tôn
giữa đáy
|
Phạm vi 0,4L giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2B/1.2 Danh mục sử dụng
thép đóng tàu có độ bền cao đối với các cơ cấu khác nhau
Tên cơ cấu
Khu vực sử dụng
Chiều dày tôn t
(mm)
t≤15
15<t≤20
20<t≤25
25<t≤30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40<t≤50
Tôn vỏ
Tôn mép mạn kề với boong
tính toán
Phạm vi 0,4L giữa tàu
AH
DH
EH
Phạm vi 0,6L giữa tàu bao gồm
cả phần nêu trên
AH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EH
Ngoài khu vực nêu trên
AH
DH
Tôn mạn ở phạm vi khác
Phạm vi 0,4L giữa tàu
Phạm vi 0,1D trở xuống
tính từ mặt dưới của boong tính toán
AH
DH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài khu vực nêu trên
AH
DH
Dải tôn hông
Phạm vi 0,6L giữa tàu
AH
DH
EH
Ngoài khu vực nêu trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DH
Tôn đáy kể cả dải tôn
giữa đáy
Phạm vi 0,4L giữa tàu
AH
DH
EH
CHƯƠNG
11: VÁCH KÍN NƯỚC
11.1 Bố trí vách kín
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục -3 được đánh số thành -4 và mục -3
được bổ sung như sau:
3 Lối ra vào, cửa,
lỗ chui hoặc lỗ thông gió,v.v..., không được khoét ở vách chống va ở vùng dưới
boong mạn khô. Nếu vách chống va được kéo dài đến boong nằm phía trên
boong mạn khô phù hợp với quy định 11.1.5(2), thì số lượng lỗ khoét ở
vách chống va ở vùng trên boong mạn khô phải được duy trì ở mức tối thiểu cần
thiết và các lỗ khoét đó phải được trang bị phương tiện đóng kín nước.
4 Ở những tàu
có cửa mũi, vị trí của vách chống va phải được Đăng kiểm xét duyệt đặc biệt.
Tuy nhiên, nếu có cầu dốc tạo thành một phần của vách chống va ở trên boong mạn
khô thì phần cầu dốc ở cao hơn
2,3 m trên boong mạn khô có thể được phép vươn về phía trước giới hạn quy định ở
-1. Trong trường hợp này cầu dốc phải kín nước trên toàn bộ
chiều dài của nó.
11.3 Cửa kín
nước
11.3.1 Quy định
chung
Bỏ mục -1, mục -2 được giữ nguyên nội
dung như sau:
Các lối ra vào ở vách kín nước phải có
cửa kín nước thỏa mãn các yêu cầu ở từ 11 3.2 đến 11.3.5.
11.3.2 Các loại cửa
kín nước
Mục -1 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục -2 và -3 được bổ sung
như sau:
2 Không phụ
thuộc vào -1 nói trên, cửa và nắp kín nước tại lối ra vào nhỏ, được VR
chấp nhận, có thể là loại cửa bản lề hoặc cửa cuốn, trừ những nơi mà các cửa này
yêu cầu phải có khả năng điều khiển được quy định tại 11.3.4-2 và -3.
3 Không phụ thuộc
vào -1 nói trên, nếu
khoang là không gian hàng lớn, cửa và nắp kín nước không phải cửa trượt, như cửa
bản lề hoặc cửa cuốn, có thể lắp thiết bị đóng lỗ khoét cố định, nếu các cửa hoặc
nắp có lắp đặt thiết bị ngăn ngừa mở chúng trong suốt quá trình hành hải.
Mục -2 được đánh số thành - 4 như sau:
4 Không cho
phép dùng những cửa đóng bằng cách thả rơi hoặc bằng tác dụng của trọng
lượng thả rơi.
11.3.3 Độ bền và độ kín
Mục -2 sửa đổi như sau:
2 Nếu cửa ra
vào kín nước được bố trí trong khoang hàng, các cửa này phải được bảo vệ chống
lại hư hỏng do hàng gây ra, v.v.., bằng các phương tiện phù hợp.
Điều 11.3.4 sửa
đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tất cả cửa
kín nước, trừ những cửa phải được đóng cố định khi tàu hoạt động trên biển, phải có khả
năng mở và đóng bằng tay, từ
hai phía của cửa. Những cửa được sử dụng hoặc mở bình thường trên biển, phải có
khả năng mở hoặc đóng khi tàu nghiêng 30° mỗi mạn.
2 Bổ sung quy
định -1 nói trên, cửa kín nước được sử dụng trên biển, có
khả năng đóng từ xa bằng nguồn năng lượng từ lầu lái.
3 Bổ sung quy
định -1 nói trên, các cửa kín nước thông thường được đóng trên biển, nếu
các cửa này được bố trí tại vị trí dưới boong mạn khô, có khả năng đóng từ xa bằng
nguồn năng lượng từ lầu lái.
4 Một cửa kín
nước bất kỳ không thể điều khiển đóng mở
được từ xa. Bổ sung các cửa kín nước áp dụng quy định 11.3.2-3 thì không
cần điều khiển từ xa.
Điều 11.3.5 sửa đổi như sau:
11.3.5 Chỉ báo
1 Trừ các cửa kín nước mà chúng phải được
đóng cố định khi hành
trình trên biển, trên hai phía của cửa phải có thiết bị chỉ báo để chỉ ra rằng cửa mở hoặc
đóng.
2 Đối với những
cửa kín nước mà chúng có thể đóng được từ xa, một thiết bị chỉ báo phải được bố
trí chỉ ra rằng cửa ở trạng thái điều khiển từ xa.
Điều 11.3.6 bổ sung như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cửa kín nước có thể đóng được
từ xa phải có thiết bị tín hiệu âm thanh phát ra âm thanh khi cửa được đóng từ
xa.
Điều 11.3.7 được bổ sung như sau:
11.3.7 Nguồn năng lượng
1 Hệ thống điều
khiển từ xa, chỉ báo và âm thanh quy định ở 11.3.4 đến 11.3.6 phải
hoạt động được trong trường hợp nguồn năng lượng chính hư hỏng.
2 Thiết bị điều
khiển bằng điện quy định tại -1, trừ loại không ngấm nước được
VR chấp nhận, không được bố trí dưới boong mạn khô
3 Cáp điện đối
với các thiết bị quy định tại -1 phải phù hợp với quy định 2.9.11-3
Phần
4 TCVN 6259:4-2003.
Điều 11.3.8 được bổ sung
như sau:
11.3.8 Thông báo
1 Cửa kín nước
thường xuyên đóng khi hành trình trên biển nhưng không có thiết bị đóng được từ
xa, phải có thông báo cố định đặt tại hai phía của cửa "Phải đóng chặt
khi hành trình trên biển"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 11.3.9 được bổ sung như sau:
11.3.9 Cửa trượt
1 Nếu phương
tiện điều khiển cửa kín nước loại trượt được thao tác bằng thanh truyền thì sự điều
khiển nên cố gắng là trực tiếp và một đai ốc bằng kim loại không gỉ hoặc vật liệu
được chấp nhận khác.
2 Khung cửa kín
nước trượt thẳng đứng phải không có rãnh ở đáy để tránh vật bẩn có thể lọt vào
và ngăn không cho cửa đóng lại.
Điều 11.3.10 được bổ sung như sau:
11.3.10 Cửa bản lề và cửa cuốn
1 Đối với cửa
kín nước bản lề và cửa cuốn, chốt bản rẻ và trục bánh xe của các cửa này phải bằng
kim loại không gỉ hoặc vật liệu được chấp nhận khác.
2 Cửa kín nước
cuốn và chốt trừ những cửa được đóng cố định khi hành trình trên biển phải
là loại thao tác đơn giản hoặc
nhanh, có khả năng đóng và giữ chặt từ hai phía của cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3 Các phương tiện
đóng mở các lối ra vào
16.3.1 Các phương
tiện đóng mở các lối ra vào
Mục -2 được tách ra và đánh số -2(1)
và bổ sung (2) như sau:
2 (1) Chiều cao
của ngưỡng cửa quy định ở -1 phải từ 380 mm trở nên tính từ mặt trên của
boong, trừ trường hợp đặc biệt Đăng kiểm có thể chấp nhận chiều cao ngưỡng cửa
thấp hơn.
(2) Về nguyên tắc, không được phép bố trí ngưỡng
cửa di động.
Mục -3 được bổ sung như sau:
3 Các lỗ khoét
trên đỉnh của lầu nằm trên boong đuôi dâng cao hoặc thượng tầng thấp hơn chiều
cao tiêu chuẩn, có chiều cao bằng hoặc lớn hơn chiều cao boong dâng tiêu chuẩn,
phải có thiết bị đóng có thể chấp nhận được nhưng không cần được bảo vệ bằng lầu hoặc chòi
boong, với điều kiện là chiều cao của lầu tối thiểu bằng chiều cao tiêu chuẩn của thượng
tầng. Các lỗ khoét trên nóc của lầu nằm trên lầu nào đó có chiều cao nhỏ hơn chiều cao
thượng tầng tiêu chuẩn có thể được bố trí tương tự.
CHƯƠNG 17 MIỆNG
KHOANG, MIỆNG BUỒNG MÁY VÀ CÁC LỖ KHOÉT KHÁC Ở BOONG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.2 Vị trí của
các miệng khoét ở boong lộ
Định nghĩa "Vị trí II" được sửa đổi
như sau:
Vị trí II: Ở boong thượng tầng lộ phía sau của
vùng 0,25 Lf mũi tàu và có chiều cao tối thiểu
bằng một lần chiều cao
thượng tầng tiêu chuẩn trên boong mạn khô, hoặc
Ở boong thượng tầng lộ nằm trong vùng
từ một điểm cách 0,25 Lf về phía mút mũi của Lf
và có chiều cao tối thiểu bằng hai lần chiều cao thượng tầng tiêu chuẩn trên boong
mạn khô.
17.2 Miệng
khoang
17.2.3 Kết cấu của
thành miệng khoang
Mục-1 được sửa đổi như sau:
1 Kích thước của
thành miệng khoang phải không nhỏ hơn kích thước được xác định bằng
cách cộng thêm trị số han gỉ 1,5 mm vào kích thước thực xác định theo yêu cầu
dưới đây. Đối với thành ngang miệng khoang phía sau, các quy định khác với (2) (b) không
cần áp dụng.
(1) Tải trọng sóng thiết kế Pcoam
(kN/m2) không được nhỏ hơn trị số xác định theo (a) hoặc (b)
sau đây, phù hợp theo kiểu tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Thành ngang miệng khoang phía trước
của khoang hàng gần mũi tàu nhất.
Pcoam
= 290 (kN/m2)
Nếu có bố trí boong dâng mũi thỏa mãn quy định
18.4 Phần 2A của TCVN 6259-2A:2003, thì tải trọng có
thể giảm tới giá trị bằng 220 kN/m2.
(ii) Thành miệng khoang khác quy định
(i) nói trên thì:
Pcoam
= 220 (kN/m2)
(b) Những tàu khác quy định (a) nói
trên.
Tải trọng Pcoam (kN/m2)
được xác định theo trị số (i) hoặc (ii) sau đây. Tuy nhiên đối với tàu có mạn
khô lớn khác thường, thì trị số Pcoam ( kN/m2) có thể thay đổi phù
hợp.
(i) Thành ngang phía trước miệng khoang của
khoang hàng gần mũi nhất có:
Pcoam
= 290 (kN/m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Thành miệng khoang khác quy định
(i) nói trên thì:
Pcoam = 220 (kN/m2).
Tuy nhiên, nếu một thành ngang phía
trước miệng khoang được bảo vệ bằng miệng khoang hàng phía trước liền kề hoặc kết
cấu khác đủ cứng vững của các lực do môi trường biển tác động, thì tải trọng
này có thể giảm phù hợp.
(2) Chiều dày thực của tấm thành miệng
khoang tcoam,net không được
nhỏ hơn trị số xác định
theo công thức sau:
(a) Đối với thành miệng khoang hai bên
và phía trước
(mm),
nhưng không nhỏ hơn 9,5 mm
Trong đó
S: Khoảng cách nẹp gia
cường (m)
Pcoam: Như quy định
(-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σF: ứng suất chảy
trên nhỏ nhất hoặc
ứng suất chảy quy ước của vật liệu (N/mm2)
(b) Đối với thành miệng khoang phía
sau
Nếu L nhỏ hơn hoặc bằng 100 m
tcoam.net
= 4,5 + 0,05 L (mm)
Nếu L lớn hơn 100 m
tcoam.net
= 9,5 (mm)
(3) Mô đun chống uốn của tiết
diện thực của nẹp gia cường của thành miệng khoang, trên cơ sở chiều dày cơ cấu thực,
không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
(cm3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m= 12 đối với nẹp hai đầu vát mép.
l: Nhịp nẹp gia cường (m)
S,Pcoam, σa,coam: Như quy định tại -2
cp: Tỷ số giữa mô đun chống uốn
tiết diện chảy và mô đun tiết diện đàn hồi của nẹp phụ với chiều rộng tấm mép
kèm bằng 40 tnet (mm), trong đó tnet là chiều dày
thực của tấm. Có thể lấy bằng 1,16 trong trường hợp không có trị số chính xác.
(4) Kích thước thực của mã thành miệng
khoang phải thỏa mãn quy định (a) đến (c) sau đây.
(a) Môđun chống uốn tiết diện và chiều
dày bản thành của mã thành miệng khoang được thiết kế như dầm có bản cánh nối
với boong hoặc được vát mép và gắn mã liên kết với boong (xem Hình
2B/17.1), trên cơ sở chiều dày thực của cơ cấu, không được nhỏ hơn trị số xác định
theo công thức sau:
(cm3)
(mm)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Khoảng cách mã thành
miệng khoang (m)
h: Chiều dài chân mã tại
mối nối với boong (mm)
Pcoam và σa,coam: như quy định
tại (2)
ta,coam = 0,5σF
(b) Để tính toán môđun chống uốn tiết diện
mã thành miệng khoang, lưu ý diện tích tấm mặt của chúng phải được hàn ngấu hoàn
toàn với tôn boong và cơ cấu dưới boong tương ứng để truyền tải trọng xuống.
(c) Đối với thiết kế mã thành miệng
khoang khác với quy định ở (a), trị số ứng suất được đưa ra áp dụng theo công
thức sau và phải được kiểm tra tại vùng ứng suất cao nhất.
Ứng suất pháp σa = 0,8σF
Úng suất tiếp ta = 0,46σF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục -7 được bổ sung như sau:
7 Thiết kế các
chi tiết chịu tải trọng cục bộ phải phù hợp với các yêu cầu sau:
(1) Nẹp phụ của thành miệng hầm phải
kéo dài liên tục qua chiều dài và chiều
rộng thành miệng khoang.
(2) Các chi tiết kết cấu cục bộ phải
được thiết kế sao cho truyền được áp lực trên các nắp miệng hầm hàng xuống
thành miệng hầm và thông qua chúng xuống kết cấu boong phía dưới. Thành miệng hầm
hàng và các kết cấu đỡ phải được gia cường thích đáng để phù hợp với tải trọng
từ nắp khoang hàng theo hướng dọc, ngang và thẳng đứng.
(3) Kết cấu dưới boong phải chịu được
tải trọng truyền bởi mã chống, với ứng suất cho phép giống như quy định ở -1(4).
(4) Mối hàn liên tục hai phía để nối bản
thành mã thành miệng khoang với tôn boong có chiều cao mối hàn phải không được nhỏ hơn 0,44 tw,grow, trong đó tw,grow là tổng chiều
dày của bản
thành mã thành miệng khoang.
(5) Chân của bản thành mã miệng khoang
phải nối với tôn boong bằng mối hàn ngấu
vát mép hai phía kéo dài với khoảng cách không nhỏ hơn 15% chiều rộng mã.
Điều 17.2.4 và Bảng 2B/17.1 đến Bảng
2B/17.6 được sửa đổi
như sau:
17.2.4 Xà tháo lắp,
nắp miệng
khoang, nắp thép hình hộp, nắp thép kín thời tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kích thước cơ cấu của nắp miệng
khoang hàng bằng thép, của nắp thép hình hộp và của nắp thép kín thời tiết (sau
đây được gọi là
"nắp
miệng khoang bằng thép") và của xà tháo lắp phải thỏa mãn các yêu cầu ở 17.2.4.
Nếu điều kiện chịu tải hoặc kiểu kết cấu khác với quy định này thì phương pháp
tính toán phải được Đăng kiểm chấp thuận.
(2) Chiều dày cơ cấu tạo nên
nắp miệng khoang hàng bằng thép không được nhỏ hơn chiều dày xác định
bằng cách cộng thêm chiều dày han gỉ tc quy định tại (3) vào chiều
dày thực tnet, được xác định theo quy
định ở 17.2.4
(3) Chiều dày dự trữ han gỉ tc
được lấy như quy định ở Bảng 2B/17.1 tương ứng với loại kết cấu và chi
tiết kết cấu của nắp miệng khoang hàng bằng thép.
Bảng 2-B/17.1
Chiều dày dự
trữ han gỉ
Loại kết cấu của
nắp miệng khoang bằng thép
Chiều dày dự
trữ han gỉ(mm)
Đối với tôn
tấm nóc, mạn và đáy
Đối với cơ
cấu bên trong
Nắp miệng hầm
hàng loại tấm đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nắp miệng hầm
hàng loại tấm đôi
2,0
1,5
(4) Ứng suất pháp và ứng suất
tiếp cho phép tại nắp miệng khoang hàng được quy định tại Bảng 2B/17.2
Bảng 2B/17.2 Ứng suất cho
phép
ứng suất danh nghĩa (σa)
ứng suất cắt
(ta)
Nắp miệng hầm
hàng thép và nắp kín nước thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46σF
Xà di động
và nắp thép hình hộp
0,68 σF
0,39σF
Chú thích:
σF (N/mm2)
là giới hạn chảy trên nhỏ nhất hoặc giới
hạn chảy quy ước của vật liệu
(5) Kích thước của nắp
khoang hàng bằng thép được thiết kế để xếp hàng trên nắp tại vị trí boong hở quy
định tại điều này hoặc trị số xác định theo quy định đối với nắp khoang
hàng bằng thép được
thiết kế để xếp hàng trên nắp quy định ở 17.2.5, lấy giá trị nào lớn
hơn.
(6) Nẹp gia cường phụ và các cơ cấu đỡ
chính của nắp miệng khoang hàng bằng thép phải liên tục qua chiều dài và chiều
rộng của nắp miệng thép miệng khoang hàng, đến mức độ có thể được. Nếu quy định
này không thể thực hiện được, liên kết hai đầu mút vát mép không được áp dụng
và việc bố trí phải phù hợp để đảm bảo đủ cứng vững.
(7) Liên kết chịu tải giữa hai tấm nắp miệng
khoang phải có tác dụng hạn chế được sự dịch chuyển theo chiều thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng sóng giả định Pw (kN/m2)
không được nhỏ hơn trị số xác định theo Bảng 2B/173, nếu từ hai tấm nắp
miệng khoang trở lên được liên kết bằng chốt, mỗi tấm rời phải được xét riêng.
Bảng 2B/17.3 Tải trọng
sóng giả định (1*) (2*)
Tải trọng sóng giả
định
Vị trí I
Đối với 0,25Lf về
mũi
Vị trí khác
0,195Lf + 14,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,81(1,1Lf + 87,6)/76
Chú thích
(1*) Lf: Chiều dài
xác định mạn khô của tàu (m) được quy định tại 1.2.21 Phần 1A
TCVN 6259-1A:2003, nhưng không
được nhỏ hơn 24 m.
x: Khoảng cách từ vị trí giữa chiều dài nắp miệng
khoang đang xét đến điểm mút của Lf (m)
(2*) Đối với miệng khoang hở ở vị trí
không thuộc vị trí I hoặc II, trị số tải trọng sóng giả định phải được xem xét
đặc biệt.
(3*) Đối với dầm di động, Pw có
thể được lấy bằng 0,195Lf + 14,9 (kN/m2)
(4*) Nếu nắp miệng khoang được bố trí ở
vị trí I mà ít nhất một chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng cao hơn boong mạn
khô, thì Pw có thể được lấy bằng 0,195 Lf + 14,9 (kN/m2)
3 Chiều dày thực
của tấm
Chiều dày thực tnet của tôn nóc
nắp miệng khoang bằng thép không được nhỏ hơn trị số xác định
theo công thức sau, nhưng không được nhỏ hơn 1% khoảng cách của các nẹp gia cường
hoặc 6 mm, lấy giá trị
nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Fp: Hệ số được
xác định theo công thức sau:
(Đối với , đối với bản cánh được gắn với các cơ
cấu đỡ chính)
1,5 (Đối với ,
đối với bản cánh được gắn với các cơ cấu đỡ chính)
S: Khoảng cách nẹp (m)
Pw: Tải trọng sóng giả
định (kN/m2) quy định tại -2
σF: Ứng suất chảy
trên nhỏ nhất hoặc ứng suất chảy giả định của vật liệu (N/mm2)
4 Kích thước thực
của nẹp phụ
(1) Mô đun chống uốn tiết diện thực Znet của nẹp phụ
tôn nắp miệng hầm hàng, trên cơ sở chiều dày cơ cấu thực của nẹp, không được nhỏ
hơn trị số xác định theo công thức sau. Mô đun chống uốn tiết diện thực của nẹp
phụ phải được xác định trên cơ sở chiều rộng tấm gắn kèm giả định bằng với khoảng
cách nẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
l: nhịp của nẹp phụ (m) được
lấy bằng khoảng cách giữa cơ cấu chính hoặc khoảng cách giữa cơ cấu chính và gối
đỡ tại mép, nếu có áp dụng. Nếu mã được gắn tại hai đầu của tất cả
nhịp nẹp phụ, thì nhịp nẹp phụ
có thể được giảm xuống một lượng bằng 2/3 chiều dài chân mã nhỏ nhất đối với mỗi mã, nhưng
không được lớn hơn 10% chiều dài nhịp toàn bộ.
S: khoảng cách nẹp (m)
Pw: Tải trọng sóng giả định
quy định tại -2 (kN/m2)
σa: Ứng suất pháp
cho phép xác định -1(4)
(2) Diện tích tiết diện thực Anet các nẹp phụ của
tôn nóc nắp miệng hầm không được nhỏ hơn trị số
xác định theo công thức sau:
(cm2)
Trong đó:
l, S và Pw:
như quy định tại (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đối với các nẹp phụ và nẹp gia cường ổn định dạng
thanh tấm, phải áp dụng công thức sau:
Trong đó:
h: Chiều cao của nẹp
(mm)
tw,net: Chiều dày
thực của nẹp (mm)
k = 235/σF
σF: Giới hạn chảy
trên nhỏ nhất hoặc ứng suất chảy giả định của vật liệu (N/mm2)
5 Kích thước
thực của cơ cấu đỡ chính và xà di động.
(1) Kích thước thực của cơ cấu đỡ
chính nắp khoang hàng bằng thép mà chúng chỉ tựa nên giữa hai thành miệng
khoang có tải trọng phân bố đồng nhất, và
kích thước thực của xà di động phải phù hợp với công thức sau. Đối với nắp
khoang hàng bằng thép thì S và 1 được thay bằng b và S, tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
Mô men quán tính thực tại giữa nhịp của
xà di động hoặc cơ cấu
đỡ chính:
(cm4)
Diện tích tiết diện bản thành tại hai
mút của xà di động hoặc cơ cấu
đỡ chính.
(cm2)
Trong đó:
S: Khoảng cách các xà di động hoặc cơ
cấu đỡ chính (m)
l: Nhịp tự do của xà di động hoặc cơ cấu đỡ
chính (m)
b: Chiều rộng của miệng khoang hàng
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1 và k2: Hệ
số xác định theo công thức đưa ra trong Bảng 2B/17.4
σa và ta: như quy định
tại -1(4)
μ: Hệ số xác định tại Bảng 2B/17.5
Bảng 2B/19.4 Hệ số k1 và k2
k1
k1: không được nhỏ hơn 1
k2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l: Chiều dài toàn
bộ của xà tháo lấp (m).
l1: Khoảng
cách từ mút của đoạn hình trụ đến
mút của xà tháo lắp (m).
I0: Mô men quán tính
của tiết diện giữa xà tháo lắp (cm4).
I1: Mô men quán
tính của tiết diện mút của xà tháo lắp (cm4).
Z0: Mô đun chống
uốn của tiết diện giữa xà tháo lắp (cm3).
Z1: Mô đun chống
uốn của tiết diện mút xà tháo lắp (cm3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μ
Nắp miệng khoang bằng thép
và nắp thép chịu thời tiết
0,0056
Xà di động và nắp
thép hình hộp
0,0044
(2) Khi tính toán ứng suất pháp và ứng
suất tiếp của các cơ cấu nắp miệng khoang hàng bằng phương pháp phân
tích độ bền trực tiếp, các trị số này không được lớn hơn ứng suất cho phép quy
định tại ở Bảng 2B/17.2. Đối với mô hình chi tiết kết cấu, phải sử dụng
kích thước thực. Diện tích hiệu dụng bản cánh AF,net (cm2)
được liên kết với tôn vỏ phải được xác định theo công thức sau, đồng thời phải
được kiểm tra giới hạn chảy và ổn định của các cơ cấu đỡ chính khi tính toán
theo phương pháp mô hình xà. Trong trường hợp này, bỏ qua các nẹp phụ gắn
vào diện tích bản cánh của cơ cấu chính.
(cm2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1 nếu bản
cánh được gắn về một bên
bản thành của sống.
tnet: Chiều dày thực
của tấm được gắn đang xét (mm)
bef: Một nửa khoảng
cách giữa cơ cấu đỡ chính đang xét và cơ cấu liền kề, nhưng không được lớn hơn
0,165l (m).
l: Nhịp của các cơ cấu đỡ chính.
(3) Khoảng cách của cơ cấu đỡ chính
song song với hướng nẹp phụ không được lớn hơn 1/3 nhịp của cơ cấu đỡ chính.
(4) Chiều rộng của bản cánh cơ cấu đỡ
chính không được nhỏ hơn 40% chiều cao của chúng đối với nhịp tự do lớn hơn 3,0 m.
Mã chống vặn gắn với bản cánh có thể được coi như gia cường đối với cơ cấu đỡ
chính. Chiều rộng bản cánh không được vượt quá 15 lần chiều dày bản
cánh toàn bộ.
6 Kiểm tra trạng thái ứng suất ổn định
tiêu chuẩn.
Độ bền ổn định của cơ cấu đỡ
chính tạo thành
nắp miệng khoang hàng bằng thép phải phù hợp với quy định (1) đến (3)
sau đây:
(1) Ứng suất ổn định của tôn nóc nắp miệng khoang hàng phải
phù hợp với yêu cầu từ (a) đến (c) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σc1 = σE1
Khi
Khi
Trong đó:
σF: Giới hạn chảy
trên nhỏ nhất hoặc ứng suất chảy của vật liệu (N/mm2)
σEl =
E: Mô đun đàn hồi của vật liệu, đối với
thép được lấy bằng 2,06x105 (N/mm2)
tnet: Chiều dày
thực của ô tấm
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Ứng suất nén trung bình trong từng ô tấm nắp miệng
khoang, gây nên uốn các cơ cấu đỡ chính song song với hướng của nẹp phụ, thì
không được vượt quá 0,8 lần ứng suất ổn định tới hạn σc2, phải được
đánh giá như quy định dưới đây.
σc2 = σE2
Khi
Khi
Trong đó:
σF, E và tnet: Như quy định tại (a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ls: Chiều dài cạnh dài của
ô tấm (m)
ψ: Tỷ số giữa ứng
suất nén nhỏ nhất và ứng suất nén lớn nhất
c: Hệ số xác định phù hợp với với loại
nẹp tại cạnh nén, được đưa ra như sau:
1,30 nếu tấm được gia cường bằng cơ cấu đỡ
chính
1,21 nếu tấm được gia cường
bằng cơ cấu phụ loại loại thép góc hoặc T
1,10 nếu tấm được gia cường bằng cơ cấu
phụ loại thép mỏ
1,05 nếu tấm được gia cường bằng thanh thép
tấm.
(c) Ứng suất nén theo hai trục trong ô tấm nắp miệng
khoang phải được Đăng kiểm chấp
nhận khi được tính bằng phương pháp phần tử hữu hạn.
(2) Ứng suất nén bản cánh phía trên của nẹp
phụ gia cường, do uốn của cơ cấu đỡ chính song song với hướng các nẹp phụ, không được
lớn hơn 0,8 lần ứng suất ổn
định tới hạn σcs, phải được xác định như dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
Khi
Trong đó:
σF: Giới hạn chảy
trên nhỏ nhất hoặc giới hạn chảy của vật liệu (N/mm3)
σES: σE3 hoặc σE4 xác định
theo công thức sau,
lấy giá trị nào nhỏ hơn
E: như quy định tại (1) (a)
Ia,net: Mômen quán tính
nẹp phụ, gồm bản cánh phía trên bằng với khoảng cách của nẹp phụ (cm4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l: Nhịp của nẹp phụ (m)
m: được đưa ra trong Bảng 2B/17.6
Bảng 2B/17.6 Trị số m
1<K<4
4<K<36
36<K<144
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
1
2
3
m
Iw,net: Mômen quán tính
diện tích của nẹp phụ đối với mối nối của chúng với tôn vỏ (cm6):
đối với nẹp phu thanh
thép dẹt
đối
với nẹp phụ thép chữ T
đối với nẹp phụ thép
góc hoặc thép mỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối
với nẹp phụ thanh thép dẹt
đối với nẹp phụ
có bản cánh.
It,net: Mômen quán tính St
Venant’s của nẹp phụ không có bản cánh phía trên (cm4)
đối
với nẹp phụ thanh thép dẹt
đối với nẹp phụ có bản cách
Trong đó:
hw: Chiều cao bản
thành nẹp phụ (mm)
tw,net: Chiều dày của
bản thành nẹp phụ (mm)
bf: Chiều rộng bản
cánh đáy nẹp phụ (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: Được xác định theo
công thức sau:
S: Khoảng cách của nẹp
gia cường(mm)
kp: Được xác định theo
công thức sau, nhưng không được nhỏ hơn 0. Đối với nẹp dọc có bản cánh, trị số
này cần thiết không được nhỏ hơn 0,1:
kp = 1 - ηp
σEl: Như quy định
ở (1)
tp,net: Chiều dày thực
ô tấm nắp miệng khoang hàng (mm)
(3) Ứng suất cắt tại ô tấm
bản thành cơ cấu đỡ chính nắp miệng khoang hàng không được vượt quá 0,8 lần ứng suất ổn
định tới hạn tc, phải được
xác định theo quy định dưới đây. Đối với các cơ cấu đỡ chính vuông góc với hướng
hướng nẹp phụ hoặc đối với nắp miệng khoang không có các nẹp phụ, ứng suất cắt
trung bình giữa các trị số tính toán tại hai đầu của ô tấm này phải được
xem xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu
nếu
Trong đó:
sF và E: như quy định như quy
định -6(1)
tpr,net: Chiều
dày thực của cơ cấu đỡ chính (mm)
kt =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d: Kích thước nhỏ ô tấm bản thành cơ cấu
chính (m).
7 Giới hạn biến
dạng
Độ võng của cơ cấu đỡ chính và xà di động
phải không được lớn hơn µl, nếu l là nhịp lớn nhất của cơ cấu đỡ chính hoặc xà
di động, và µ được quy định tại Bảng 2B/17.5
Điều 17.2.5 đến 17.2.8 được đánh số
17.2.6 đến 17.2.9
Điều 17.2.5 được bổ sung như sau:
17.2.5 Những yêu cầu
bổ sung đối với nắp miệng khoang hàng dùng để xếp hàng hóa
1 Quy định chung
(1) Kích thước nắp miệng khoang
hàng bằng thép dùng để xếp hàng hóa ở vị trí boong lộ phải phù hợp với quy định
17.2.4 được bổ sung quy định trong 17.2.5. Nếu điều kiện tải trọng
hoặc kiểu kết cấu khác với quy định này thì phương pháp tính toán phải được
Đăng kiểm chấp thuận.
(2) Trị số được xác định theo yêu cầu
của quy định này phải được bổ sung mòn gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tải trọng hàng hóa giả định
Tải trọng hàng hóa giả định h (kN/m2)
không được nhỏ hơn trị số xác định theo (1) và (2) sau
đây:
(1) h phải tương đương với tiêu
chuẩn quy định bằng 7 lần chiều cao từ mặt trên của nắp miệng
khoang đến boong đo ở mạn của khoang (m), hoặc 7 lần chiều cao từ
boong đang xét đến mép trên của thành miệng khoang của boong phía trên (m). Tuy
nhiên, h có thể được lấy bằng trọng lượng tối đa của hàng hóa trên một đơn vị
diện tích của nắp miệng
khoang (kN/m2). Trong trường hợp này, trị số của h
phải được xác định bằng cách xem xét chiều cao xếp hàng hóa.
(2) Nếu hàng hóa được xếp lên nắp miệng
khoang ở boong thời tiết thì h phải bằng trọng lượng tối đa của hàng hóa trên một
đơn vị diện tích nắp miệng khoang hàng (kN/m2).
3 Chiều dày tấm vùng xếp hàng hóa
Đối với nắp miệng khoang bằng thép
dùng để xếp hàng hóa, chiều dày của tôn nóc phải không được nhỏ hơn trị số xác
định theo công thức sau:
(mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách các nẹp
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K: Hệ số được đưa ra
trong Bảng 2B/17.7
Bảng 2B/17.7 Trị số hệ số K
Loại thép
Thép thường
HT 32
HT 36
K
1
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nẹp phụ gia
cường
Mô đun chống uốn tiết diện nẹp được đỡ
bằng sống và chịu
sự tác động tải trọng phân bố đồng nhất có thể được xác định bằng tính toán độ
bền trực tiếp, hoặc xác định bằng công thức sau đây phù hợp với kiểu nắp miệng
khoang.
0,71CKShl2
(cm3)
C: Hệ số được đưa ra
dưới đây phù hợp với kiểu mối nối hai mút của nẹp
Trong trường hợp hàn tựa tại hai mút:1,0
Trong trường hợp vát mép tại hai mút
hoặc một mút vát mép và mút kia hàn tựa: 1,5
K: Hệ số đưa ra trong Bảng
2B/17.7
S: Khoảng cách nẹp (m)
h: Tải trọng hàng hóa
giả định như quy định tại -2 (kN/m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Kích thước cơ
cấu đỡ chính và xà tháo lắp
Kích thước thực của cơ cấu đỡ chính nắp
miệng khoang bằng thép tựa
lên thành miệng khoang chịu tải trọng phân bố đều và của xà tháo lắp
phải thỏa mãn công thức sau đây. Đối với nắp miệng khoang bằng thép thì S
và l được thay tương ứng bằng b
và S:
Mô đun chống uốn thực của tiết diện ở giữa xà hoặc nẹp đỡ
chính
C1Kk1Shl2
(cm3)
Mô men quán tính thực của tiết diện ở
giữa xà hoặc nẹp đỡ chính
C2k2Shl3 (cm4)
Diện tích tiết diện bản thành ở các
mút xà hoặc nẹp đỡ chính
C3KShl (cm2)
S,b,l,kl và k2: như quy định
tại 17.2.4-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2B/17.8 Các hệ số C1,C2,C3
C1
C2
C3
1,07
1,81
0,064*
Chú thích:
*: Không áp dụng cho nắp miệng khoang
bằng thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nắp miệng khoang bằng thép phải thỏa
mãn công thức sau. Tuy nhiên, đối với nắp miệng khoang hàng bằng thép loại hai
lớp, thì lớp thép trực tiếp chịu tải phải thỏa mãn ứng suất nén như sau:
Trong đó:
scr: ứng suất ổn định
nén tới hạn và được xác định theo công thức sau:
đối với
đối với
= 0,74 (t/S)2 (N/mm2)
t: Chiều dày tấm
thép (mm)
S: Khoảng cách nẹp (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s: Ứng suất nén phát sinh trên tấm (N/mm2)
7 Giới hạn biến
dạng
Độ võng của cơ cấu đỡ chính và xà di động
phải không được lớn hơn 0,0035l, nếu l là nhịp lớn
nhất của cơ cấu đỡ chính hoặc xà di động.
17.2.6 Những yêu cầu
đặc biệt đối với
xà tháo lắp, nắp miệng
khoang, nắp thép hình hộp
và nắp thép chịu thời tiết
Trong mục -4 (2), cụm từ
" ...thỏa mãn yêu cầu ở (1) và 17.2.4
...
"được
sửa đổi thành"... thỏa mãn yêu
cầu ở (1)
17.2.4
và
17.2.5..."
Trong mục -4 được bổ sung (4) như
sau:
(4) Đối với nắp thép kín thời tiết,
Các phương tiện hữu hiệu để giữ chặn thỏa mãn với quy định trong Bảng 2B/17.9
chống lại lực dọc tác dụng nên mút phía trước của nắp miệng khoang hàng và phải
bố trí trên thành miệng khoang hàng.
Bảng 2B/17.9 Yêu cầu độ bền
đối với thiết bị giữ
chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục (1) và (2) dưới đây được áp dụng
với kiểu tàu
(1) Đối với tàu chở hàng rời quy định
tại 1.3.1 (13) Phần 1B TCVN 6259:2003
(a) Nắp miệng khoang hàng
được bố trí gần mũi tàu nhất
Lực dọc tác động nên phần mút phía
trước:
230 kN/m2(Nếu thượng tầng
mũi có bố trí và phù hợp với quy định 18.4 Phần 2A TCVN 6259:2003,
thì áp lực có thể giảm xuống bằng
175 kN/m2)
Lực ngang: 175 kN/m2
(b) Nắp miệng khoang khác
Lực dọc tác động nên phần mút phía
trước và lực ngang 175 kN/m2
(2) Các tàu khác với quy định (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Nắp miệng khoang của khoang hàng được
bố trí gần mũi tàu nhất
Lực dọc tác động nên phần mút phía
trước:
230 kN/m2(Nếu thượng tầng mũi có bố
trí và phù hợp với quy định 18.4 Phần 2A TCVN 6259:2003,
thì áp lực có thể giảm xuống 175 kN/m2)
Lực ngang: 175 kN/m2
(b) Nắp miệng khoang khác
Lực dọc tác động nên phần mút phía trước
và lực ngang 175 kN/m2 (Trong trường hợp, một thành miệng hầm hàng
ngang phía trước được bảo vệ nắp miệng khoang hàng phía trước liền kề hoặc kết
cấu khác đủ cứng chịu được tác dụng của lực do sóng biển tác dụng nên tuy
nhiên, lực dọc tác dụng nên phần mút phía trước phải được lấy theo yêu cầu của
VR.
Ứng suất tương đương cho phép
Đối với thiết bị giữ chặn, kết cấu đỡ
của chúng và đường hàn thiết bị giữ chặn (được tính theo chiều cao mối hàn)
thì ứng suất tương đương không được vượt quá 0,8 trị số ứng suất chảy của vật liệu.
17.4 Miệng
khoét ở chòi boong và các miệng khoét khác ở boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục - 5 và - 6 được bổ sung như sau:
5 Nếu các lối
vào không được bố trí như các quy định nêu trên, chiều cao ngưỡng cửa của lầu boong
trên boong mạn khô không được nhỏ hơn 600 mm.
6 Nếu thiết bị
đóng kín của các lối vào thượng tầng hoặc lầu không phù hợp với quy định 16.3.1-1,
thì lỗ khoét boong phía trong được coi là hở.
CHƯƠNG
19: MẠN CHẮN SÓNG, LAN CAN, BỐ TRÍ THOÁT NƯỚC, CỬA HÀNG HÓA VÀ CÁC CỬA TƯƠNG ỨNG
KHÁC, LỖ KHOÉT Ở MẠN, ỐNG THÔNG GIÓ VÀ CẦU BOONG
19.1 Mạn chắn sóng
và lan can
19.1.1 Quy định chung
Nội dung cũ được
đánh số -1, và mục -2 được bổ sung như sau:
1 Mạn chắn sóng và lan can phù hợp phải được đặt
ở phần lộ của boong mạn khô, của boong thượng tầng và của boong lầu tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Cột lan can cố định, di động
hoặc hạ xuống được phải được đặt cách nhau khoảng 1,5 mét. Cột lan can di động
hoặc hạ xuống được phải có khả năng chốt cố định tại vị trí thẳng đứng.
(2) Tối thiểu tại mỗi cột lan can
thứ ba phải được gia cường bằng mã hoặc dây chằng.
(3) Nếu cần thiết để cho hoạt động
của tàu bình thường, có thể dùng cáp thép thay cho lan can. Trong trường hợp
này, dây cáp phải được căng bằng các tăng đơ.
(4) Nếu cần thiết để cho hoạt động
của tàu bình thường, có thể dùng
xích lắp giữa hai cột lan can cố định và/hoặc mạn chắn sóng thay thế cho lan can.
19.1.2 Kích thước
Mục -4 được bổ sung như sau:
4 Lan can đặt trên boong thượng
tầng và boong mạn khô phải có tối thiểu ba thanh. Tại khu vực khác, lan can phải
có tối thiểu hai thanh.
19.2 Bố trí
thoát nước
19.2.3 Vị trí cửa thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hai phần ba
diện tích của cửa thoát nước yêu cầu ở 19.2.2 phải được đặt ở một nửa
chiều dài của rãnh tụ nước gần điểm thấp nhất của đường cong dọc, một phần ba diện
tích của cửa thoát nước còn lại phải được bố trí tại phần còn lại của rãnh tụ
nước.
19.2.4 Kết cấu của cửa thoát
nước
Mục -3 được sửa đổi như sau:
3 Cánh đậy nói ở -2 phải
không có thiết bị cài chặt.
19.3 Cửa mũi
và cửa trong
19.3.4 Tải trọng thiết kế
Mục -1(2) và hình 2-B/19.1 được sửa đổi
như sau:
1 Các cửa
(2) Ngoại lực thiết kế Fx,
Fy và Fz (kN) được lấy khi tính toán kích thước các thiết
bị đỡ và cố định cửa phải
không nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fy = Pe Ay
(kN)
Fz = Pe Az
(kN)
Trong đó:
Ax: Diện tích (m2)
hình chiếu đứng theo phương ngang tàu của cửa giữa độ cao từ đáy cửa đến boong
trên đỉnh mạn chắn
sóng boong trên, hoặc giữa độ cao từ đáy cửa đến đỉnh cửa, bao gồm
cả mạn chắn sóng tạo thành cửa, lấy trị số nào nhỏ hơn. Nếu góc mở của mạn chắn sóng tối
thiểu 15° nhỏ hơn góc mở của
dải tôn mạn liền kề, thì chiều cao từ đáy cửa có thể đo đến boong trên hoặc đến
đỉnh cửa, lấy giá trị
nào nhỏ hơn. Khi xác định chiều cao từ đáy cửa đến boong trên hoặc đỉnh cửa,
thì mạn chắn sóng phải được loại
trừ.
Ay: Diện tích (m2)
hình chiếu đứng theo phương dọc tàu của cửa giữa độ cao từ đáy cửa đến boong
trên đỉnh mạn chắn
sóng boong trên, hoặc giữa độ cao từ đáy cửa đến đỉnh cửa, bao gồm
cả mạn chắn sóng tạo thành cửa, lấy trị số nào nhỏ hơn. Nếu góc mở của
mạn chắn sóng tối thiểu 15° nhỏ hơn góc mở của dải
tôn mạn liền kề, thì chiều cao từ đáy cửa có thể đo đến boong trên hoặc đến đỉnh cửa, lấy
giá trị nào nhỏ hơn. Khi xác định chiều cao từ đáy cửa đến boong trên hoặc đỉnh cửa, thì mạn
chắn sóng phải được loại trừ.
Az: Diện tích (m2)
hình chiếu nằm của cửa giữa độ cao từ đáy cửa đến boong trên đỉnh mạn chắn
sóng boong trên, hoặc giữa độ cao từ đáy cửa đến đỉnh cửa, bao gồm
cả mạn chắn sóng tạo thành cửa, lấy trị số nào nhỏ hơn. Nếu góc mở của mạn chắn
sóng tối thiểu 15° nhỏ hơn góc mở của dải tôn mạn liền kề, thì chiều cao từ đáy
cửa có thể đo đến boong trên hoặc đến đỉnh cửa, lấy giá trị nào nhỏ hơn. Khi
xác định chiều cao từ đáy cửa đến boong trên hoặc đỉnh cửa thì mạn chắn sóng phải
được loại trừ.
Pe: Áp lực bên ngoài (kN/m2)
nêu ở (1) với góc α và β xác định như sau:
α: Góc mở đo tại vỏ bao ở độ
cao bằng h1/2 bên trên
đáy cửa và tại 1/2 phía sau giao điểm của cửa với sống mũi.
β: Góc đóng đo ở độ cao bằng h1/2 tại vỏ
bao, bên trên đáy cửa và
tại 1/2 phía sau giao điểm của cửa với
sống mũi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l: Chiều dài cửa (m) đo ở độ cao bằng h1/2 bên trên
đáy cửa.
W: Chiều rộng cửa (m) đo ở độ cao bằng
h1/2 bên trên
đáy cửa.
Đối với các cửa, kể cả mạn chắn sóng, có dạng
không bình thường hoặc không cân đối, ví dụ các tàu có mũi
tròn và góc sống mũi rộng, thì diện tích và góc dùng để xác định trị
số
ngoại
lực thiết kế phải được xem xét đặc biệt.
Hình 2B/19.1 Cửa kiểu tấm
chắn (kiểu bản lề trên)
19.3.5 Kích thước các cửa
Mục - 4(2) được sửa đổi
như sau:
4 Cơ cấu chính
(2) Kích thước của các cơ cấu chính,
thông thường được xác định bằng tính toán trực tiếp, tương ứng với áp lực thiết
kế bên ngoài nêu ở 19.3.4-1(1) và ứng suất cho
phép nêu ở 19.3.3-1. Thông thường có thể dùng công thức của lý thuyết dầm đơn giản để tính. Các cơ
cấu phải được xét có liên kết tại hai đầu
đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục -2(6) được sửa đổi
như sau:
2 Hệ thống chỉ báo/kiểm soát
(6) Phải bố trí một hệ thống tiêu
thoát nước ở vùng giữa cửa và
cầu xe, hoặc nếu không có cầu xe, thì giữa cửa và cửa trong cũng phải bố trí một hệ
thống tiêu thoát. Hệ thống này phải có tín hiệu âm thanh để báo cho lầu
lái khi mức nước trong vùng đó vượt quá 0,5 m hoặc báo động mực nước cao, lấy giá trị
nào nhỏ hơn.
19.3.10 Hướng dẫn bảo dưỡng và
điều khiển
Mục -1(1) đến (4) được sửa đổi như sau:
1 Trên tàu phải có một bản hướng dẫn điều khiển
và bảo dưỡng cửa được Đăng kiểm xét duyệt, bản hướng dẫn bao gồm những
thông tin sau:
(1) Những đặc điểm chính và bản vẽ
thiết kế:
(a) Những biện pháp an toàn đặc biệt
(b) Các chi tiết của tàu, các Giấy
chứng nhận cấp tàu, Công ước quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Bản vẽ chính trang thiết
bị (các cửa, cửa mũi phía trong và cầu dẫn )
(e) Việc thử có lưu ý của nhà chế
tạo đối với trang thiết bị.
(f) Hình vẽ trang thiết bị như
sau:
(i) Các cửa
(ii) Của mũi bên trong
(iii) Cầu xe mũi
(iv) Bộ nguồn năng lượng trung
tâm
(v) Bảng điện phân phối trên lầu
lái
(vi) Bảng điện buồng điều khiển máy
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Góc nghiêng và góc chúi giới hạn
của tàu khi có tải và không tải.
(b) Góc nghiêng và góc chúi để điều
khiển cửa/ cửa mũi phía trong.
(c) Các hướng dẫn hoạt động của cửa/
cửa mũi phía trong/ cầu xe.
(d) Các hướng dẫn sự cố của cửa/ cửa mũi
phía trong/ cầu xe
(3) Bảo dưỡng
(a) Chương trình và khối lượng bảo
dưỡng.
(b) Khe hở lắp ráp có
thể chấp nhận.
(c) Quy trình bảo dưỡng của nhà chế tạo.
(4) Việc vào sổ kiểm tra, bao gồm
kiểm tra thiết bị khóa, thiết bị chặn và đỡ, sửa chữa và thay mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.4.2 Bố trí cửa mạn
và cửa đuôi
Mục -3 được sửa đổi như sau:
3 Ngoài mục - 2 nêu trên,
mép dưới của cửa không được thấp hơn đường kẻ song song với boong mạn khô tại mạn
mà có điểm thấp nhất tối thiểu 230 mm trên mép
phía trên của đường nước cao nhất trong bất kỳ trường hợp nào.
19.4.5 Kết cấu cửa
Mục - 4(1) được sửa đổi như sau:
4 Cơ cấu chính.
(1) Kích thước các cơ cấu chính của
cửa bình thường được xác định bằng tính toán trực tiếp, tương ứng với tải trọng
thiết kế nêu ở 19.4.4 và ứng suất cho phép nêu ở 19.4.3-1. Thông
thường có thể dùng công thức
của lý thuyết dầm đơn giản để
tính. Các cơ cấu phải được xét có liên kết tại hai đầu đơn giản.
19.4.9 Hướng dẫn bảo dưỡng và điều
khiển.
Mục -1(1) đến (4) được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Những đặc điểm chính và bản vẽ
thiết kế:
(a) Những biện pháp an toàn đặc biệt
(b) Các chi tiết của tàu, các Giấy
chứng nhận cấp tàu, Công ước quốc tế.
(c) Trang thiết bị và tải trọng
thiết kế (đối với cầu xe )
(d) Bản vẽ chính
trang thiết bị (các cửa, cửa mũi phía trong và cầu dẫn )
(e) Việc thử có lưu ý của nhà chế
tạo đối với trang
thiết bị.
(f) Hình vẽ trang thiết bị như
sau:
(i) Các cửa
(ii) Của mũi bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iv) Bộ nguồn năng lượng trung tâm
(v) Bảng điện phân
phối trên lầu lái
(vi) Bảng điện buồng điều khiển máy
chính
(2) Các trạng thái khai thác.
(a) Góc nghiêng và góc chúi giới hạn
của tàu khi có tải và không tải.
(b) Góc nghiêng và góc chúi để điều
khiển cửa/ cửa mũi phía
trong.
(c) Các hướng dẫn hoạt động của cửa/
cửa mũi phía trong/ cầu xe.
(d) Các hướng dẫn sự cố của cửa/ cửa
mũi phía trong/ cầu xe
(3) Bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Khe hở lắp ráp có thể chấp nhận.
(c) Quy trình bảo dưỡng của nhà chế
tạo.
(4) Việc vào sổ kiểm tra, bao gồm
kiểm tra thiết bị khóa, thiết bị chặn
và đỡ, sửa chữa và thay mới.
19.5 Lỗ
khoét mạn
Điều 19.5.6 được sửa đổi như sau:
19.5.6 Quy định chung đối với
vị trí cửa sổ hình chữ nhật
Không được bố trí cửa sổ
hình chữ nhật ở những không gian dưới boong mạn khô, tầng thứ nhất của thượng tầng
và tầng thứ nhất của lầu được xem xét tính nổi trong tính toán ổn định
hoặc các lỗ khoét ở
boong dẫn xuống không gian phía trong dưới boong mạn khô.
19.5.7 Phạm vi áp dụng của cửa
sổ hình chữ nhật
Mục - 4 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.7 Cầu
boong
19.7.2 Tàu dầu
Mục -1 đã được sửa
đổi như sau:
1 Các yêu cầu nêu trong 19.7.2
phải được áp dụng cho tàu chở dầu, tàu chở khí hóa lỏng và tàu chở hóa chất (được
gọi tắt là
"Tàu
Dầu") thực hiện chuyến đi quốc tế và có chiều dài mạn khô không nhỏ hơn 24 m.
Mục -3 được bỏ đi
CHƯƠNG
21: TRANG THIẾT BỊ
Mục 21.3 được bổ sung như sau:
21.3 Thiết bị buộc
tàu và thiết bị kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định trong 21.3 áp dụng cho
thiết bị của tàu được sử dụng để kéo
tàu ở trạng thái bình thường hoặc sự cố và buộc tàu (sau đây được gọi là "
thiết bị buộc và kéo tàu")
21.3.2 Bố trí
1 Thiết bị buộc và kéo phải được đặt trên dầm dọc,
xà ngang hoặc sống là phần kết cấu của boong để sao cho thuận tiện trong việc
phân bố hiệu quả tải trọng buộc và kéo
2 Nếu các thiết bị buộc và kéo không được bố
trí như quy định -1, thiết bị buộc và kéo phải được bố trí cơ cấu gia cường.
21.3.3 Thiết kế
1 Thiết bị buộc và kéo thông thường được quy định
phù hợp với các tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp thuận.
2 Tải trọng thiết kế của kết cấu đỡ lớn hơn (1)
và (2) được quy định dưới đây:
(1) Hai lần độ bền
đứt lớn nhất của dây buộc tàu và dây kéo tàu cho trước trong khi sử dụng.
(2) Hai lần độ bền đứt lớn nhất của
dây buộc tàu và dây kéo tàu quy định tại Bảng 2B/21.2.1
phụ thuộc vào quy định 21.2.1-2 đối với trị số đặc trưng cung cấp EN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tác của lực kéo và buộc tàu nên
thiết bị kéo và buộc phải chú ý đến điểm gắn dây buộc và
kéo hoặc tương đương
4 Hướng của lực kéo và lực buộc
Việc bố trí cơ cấu gia cường phải bao
gồm hướng khác nhau của lực kéo và buộc tác động thông
qua việc bố trí mối liên kết với thiết bị kéo và buộc.
21.2.4 Ứng suất cho phép của
kết cấu đỡ
Ứng suất cho phép của kết cấu đỡ không được lớn
hơn trị số sau đây:
(1) Ứng suất uốn cho phép: 100% giới hạn chảy đối với
vật liệu sử dụng.
(2) Ứng suất cắt cho phép: 60% giới hạn chảy đối với
vật liệu sử dụng.
21.2.5 Tải trọng làm việc an
toàn (SWL)
1 Tải trọng làm việc an toàn (SWL) của thiết bị
kéo và buộc không được vượt quá một phần hai của tải trọng thiết kế kết cấu đỡ
được quy định ở 21.2-3-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.2.6 Bản vẽ bố trí thiết bị
kéo và chằng buộc
Tàu phải có bản vẽ bố trí thiết bị
kéo và chằng buộc được ghi chú lưu ý như dưới đây:
(1) Tiêu chuẩn đã được chấp thuận
và ký hiệu của thiết bị kéo và buộc
(2) Tải trọng làm việc an toàn
(SWL) được thiết kế của thiết bị kéo và buộc.
(3) Các chỉ dẫn nghiêm cấm cụ thể
sử dụng dây kéo và buộc vào công dụng và nhiệm vụ khác.
CHƯƠNG
22 TÀU DẦU
22.1 Quy định chung
22.1.2 Bố trí và phân chia
khoang hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.11 Các quy định
riêng đối với miệng khoang và bố trí thoát nước mặt boong
22.11.5 Hệ thống
thoát nước mặt boong
Mục -3 bổ sung như sau:
3 Tấm tạo thành rãnh thoát nước
mặt boong có chiều cao từ 300 mm trở lên được bố trí xung quanh boong thời tiết của
tàu dầu coi hộp van phân phối hàng và hệ đường ống như là mạn chắn sóng. Cửa
thoát nước phải được bố trí thỏa mãn quy định 19.2. Chi tiết đóng kín gắn
với cửa thoát nước được sử dụng trong quá trình nhận và trả hàng phải được bố
trí sao cho không bị kẹt trong khi hành trình trên biển.
Chương 24 cũ "Tàu được phân cấp hoạt
động ở vùng biển hạn chế" được đổi thành Chương 25
Chương 24 được bổ
sung toàn bộ như sau:
CHƯƠNG
24 PHƯƠNG TIỆN TIẾP CẬN
24.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Két mũi và két đuôi tàu,
két sâu, khoang cách ly, khoang dầu hàng, khoang hàng có két hông tại đáy độ
cao tương ứng và không gian kín tương tự khác phải bố trí phương tiện tiếp cận,
ví dụ như thang đỉa, thang dây, cầu thang hoặc các phương tiện tương tự khác để
kiểm tra bên trong một cách an toàn. Tuy nhiên, các phương tiện này không yêu cầu
bố trí trong các két đuôi và các két sâu mà chỉ chứa dầu đốt hoặc dầu bôi trơn.
21.1.2 Phương tiện tiếp cận
các không gian
1 Thông thường, để tiếp cận một cách an toàn
các két mũi và két đuôi, két sâu, khoang cách ly, khoang dầu hàng, khoang hàng
và các không gian kín tương tự khác phải đi từ boong hở và sử dụng
miệng khoang hoặc lỗ người chui và cầu thang.
2 Ngoài những quy định ở -1 nói trên, để
tiếp cận an toàn các không gian ở phía dưới phân chia theo chiều thẳng đứng, có
thể từ không gian khác, phải xét đến điều kiện thông gió.
3 Ngoài những quy định ở -1 nói trên, đối
với mỗi không gian của tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 300 và không gian có chiều
cao từ đáy đến đỉnh của boong
hở không lớn
hơn 1,5 m thì không
yêu cầu thang cố định.
24.1.3 Phương tiện tiếp cận
trong phạm vi không gian
1 Két mũi và két đuôi tàu, két sâu, khoang cách
ly, khoang dầu hàng, khoang hàng và không gian kín tương tự khác phải bố trí
phương tiện tiếp cận đối với kết cấu thân tàu để kiểm tra.
2 Nếu vượt qua vật cản không thể
tránh khỏi như các kết cấu thân tàu có chiều cao từ 600 mm trở lên để tiếp
cận các kết cấu thân tàu trong không gian, thì phải bố trí các phương tiện phù
hợp như các thang.
24.1.4 Các quy định phương tiện
tiếp cận và thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phương tiện tiếp cận cố định
phải có kết cấu vững chắc.
24.1.5 Các bản vẽ phương tiện
tiếp cận
Các bản vẽ chỉ ra bố trí
phương tiện tiếp cận với két mũi và két đuôi tàu, két sâu, khoang cách
ly, khoang dầu hàng, khoang hàng có két hông tại đáy với độ cao tương ứng và không
gian kín tương tự khác phải có ở trên tàu.
24.2 Các yêu
cầu đặc biệt với tàu dầu.
24.2.1 Phạm vi áp dụng
Quy định 24.2 áp dụng cho mỗi
không gian trong khu vực chở hàng và trong két mũi tàu dầu như định nghĩa ở 1.3.1.(11)
Phần 1B TCVN 6259:1B-2003, của tàu dầu tổng dung
tích từ 500 trở lên, thay thế quy định 24.1. Ngoài những quy định nói
trên, mục này không áp dụng cho két hàng của tàu hóa chất/dầu luân chuyển phải
phù hợp với quy định đối với tàu chở hóa chất nguy hiểm như định nghĩa ở 2.1.43,
Phần 1A TCVN 6259:1A-2003.
24.2.2 Quy định chung
Mỗi không gian trong vùng chở hàng,
các két mũi phải bố trí phương tiện tiếp cận để có thể kiểm tra tiếp cận và kiểm
tra toàn bộ cũng như đo chiều dày của kết cấu của tàu được thực hiện ở trạng
thái an toàn.
24.2.3 Phương tiện tiếp cận
không gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các két, khoang cách ly và
phân chia két và khoang cách ly, có chiều dài từ 35 m trở lên, phải có tối thiểu
hai miệng hầm hoặc lỗ người chui và cầu thanh tiếp cận đến mức có thể được. Ít nhất một trong
hai cầu thang quy định
phải là loại cầu thang nghiêng trừ như quy định tại -3 dưới đây.
(2) Các két, các khoang cách ly có
chiều dài nhỏ hơn 35 m phải được trang bị tối thiểu một miệng hầm hoặc
lỗ người chui và cầu thang, cầu thang yêu cầu phải là cầu thang nghiêng trừ quy định
-3 dưới đây.
2 Ngoài quy định -1 nói trên, việc tiếp
cận an toàn của không gian đáy đôi, các két dằn phía mũi tàu hoặc không gian cùng mặt cắt
phía dưới chia theo chiều thẳng đứng, có thể từ buồng bơm, khoang cách ly sâu,
hầm đường ống, khoang hàng, không gian tàu hai lớp vỏ hoặc khoang tương tự khác
không được dùng để chứa dầu hoặc hàng nguy hiểm, phải xét đến điều kiện thông
gió
3 Mặt cắt lối vào cao nhất từ boong cầu thang
thẳng đứng để tiếp cận một khoang nào đó phải có chiều cao thẳng đứng 2,5 m đo
đến vật cản ở trên đầu và gồm một cầu thang nối với sàn boong, thay thế một
phía của cầu thang thẳng đứng, cầu thang thẳng có thể bố trí giữa 1,6 m và 3 m
dưới kết cấu boong nếu như nó dẫn đến phương tiện tiếp cận cố định dọc hoặc
ngang được bố trí trong phạm vi này.
24.2.4 Phương tiện tiếp cận
trong không gian (các khoang)
1 Đối với tàu dầu, két dầu hàng và két nước dằn,
trừ những quy định trong -2 và -3 phải bố trí phương tiện tiếp cận
phù hợp với (1) tới (3) như sau:
(1) Đối với các két
có chiều cao từ 6 m trở lên phương tiện tiếp cận cố định phải thỏa mãn (a) đến (f)
(a) Việc tiếp cận cố định chiều
ngang liên tục được bố trí ở mỗi vách ngang trên bề mặt của nẹp, cách trần boong nhỏ
nhất 1,6 m và lớn nhất 3 m.
(b) Ít nhất một tiếp cận cố định chiều dọc
liên tục tại mỗi phía của két. Một trong những tiếp cận này phải cách
trần boong nhỏ nhất 1,6 m và lớn
nhất 3 m và phương
tiện tiếp cận kia phải cách trần boong nhỏ nhất 1,6 m và lớn nhất 3 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Việc tiếp cận cố định chiều dọc
liên tục mà kết hợp với chi tiết kết cấu trên bề mặt gia cường của của vách
dọc, có điều chỉnh, nếu có thể, với dầm
ngang của vách ngang phải có phương tiện tiếp cận đến các khung ngang khỏe trừ khi các
thiết bị cố định được bố trí tại các sàn cao nhất dùng để thay thế được VR chấp
thuận, để kiểm tra các chiều cao trung gian.
(e) Đối với tàu có thanh giằng
ngang cách đáy két từ 6 m trở lên, phương tiện tiếp cận cố định ngang trên
thanh giằng ngang với điều kiện kiểm tra mã nối với thanh
giằng tại hai mạn của két, có tiếp cận từ một trong những phương tiện tiếp cận
dọc cố định trong (d); và
(f) Phương tiện thay thế được Đăng kiểm chấp nhận
có thể bố trí trên tàu nhỏ để thay thế (d) cho két dầu hàng có độ cao nhỏ hơn 17 m.
(2) Đối với két có độ cao nhỏ hơn 6 m, phương tiện
thay thế được Đăng kiểm chấp nhận hoặc phương tiện di động có thể được sử dụng
thay thế phương tiện tiếp cận cố định.
(3) Không phụ thuộc vào (1) và (2),
các két không có kết cấu bên trong không cần phải có phương tiện tiếp cận cố định.
2 Đối với tàu dầu, két mạn dằn nước có chiều
rộng nhỏ hơn 5 m được
tạo thành từ không gian mạn kép và mặt cắt két hông tại đáy của chúng phải có
phương tiện tiếp cận thỏa mãn (1) đến (3) như
sau:
(1) Đối với không gian mạn kép
phía trên điểm chuyển tiếp trên của mặt cắt két hông đáy tàu, phương tiện tiếp
cận cố định phải được bố trí phù hợp với (a) đến (c):
(a) Nếu khoảng cách thẳng đứng giữa
sống dọc mạn cao nhất và trần boong từ 6 m trở lên, một phương tiện tiếp
cận cố định dọc
liên tục phải bố trí hết chiều
dài của két có phương tiện
cho phép đi qua khung ngang khỏe đặt cách dưới trần boong khoảng cách nhỏ nhất
1,6 m và lớn nhất 3 m có thang tiếp cận thẳng đứng tại hai đầu mút của két.
(b) Phương tiện tiếp cận cố định dọc
liên tục, chúng hợp thành kết cấu, tại khoảng cách thẳng đứng không lớn hơn 6
m; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mặt cắt két hông tại đáy mà
khoảng cách thẳng đứng từ đáy két đến điểm chuyển tiếp trên từ 6 m trở lên,
một phương tiện tiếp cận cố định dọc được bố trí toàn bộ chiều dài két thỏa mãn
với (a) và (b) sau đây. Có thể tiếp cận bằng các phương tiện tiếp cận cố định
thẳng đứng tại đầu mút của két.
(a) Phương tiện tiếp cận cố định
liên tục theo chiều dọc có thể được đặt cách đỉnh mặt cắt
két hông với khoảng cách nhỏ nhất 1,6 m đến lớn nhất 3 m. Trong trường hợp này,
sàn boong kéo dài phương tiện tiếp cận cố định dọc liên tục của
sườn khỏe có thể được
sử dụng để tiếp cận khu vực giới hạn kết cấu xác định.
(b) Việc thay thế, phương tiện tiếp
cận cố định liên tục theo chiều dọc có thể đặt phía dưới đỉnh lỗ khoét khung
khỏe tối thiểu
1,2 m cho phép sử dụng phương
tiện tiếp cận di động để đến được khu vực giới hạn kết cấu xác định.
(3) Nếu khoảng cách thẳng đứng nêu
trong (2) nhỏ hơn 6 m, phương tiện thay thế được Đăng kiểm chấp nhận hoặc phương tiện di động
có thể được sử dụng thay thế phương tiện tiếp cận cố định. Để thuận tiện trong
hoạt động của phương tiện tiếp cận thay thế, phải bố trí các lỗ khoét
thẳng hàng trên các sống dọc nằm
ngang.
Lỗ
khoét có đường kính phù hợp và phải có lan can bảo vệ phù hợp.
3 Đối với các két mũi có chiều
cao từ 6 m trở lên tại
tâm của vách chống va, phải bố trí một phương tiện tiếp cận phù hợp để đến khu
vực tới hạn như kết cấu dưới boong, sống dọc, vách chống va và kết cấu tôn mạn
phù hợp với (1) và (2) dưới đây:
(1) Sống dọc cách trần boong một khoảng cách nhỏ
hơn 6 m hoặc sống dọc ngay sau
đó phải được xem xét để có lối đi phù hợp với phương tiện tiếp cận di động.
(2) Trong trường hợp, khoảng cách
thẳng đứng giữa
trần boong và sống dọc, giữa
các sống dọc và sống
dọc thấp nhất từ 6 m trở lên, phải bố trí phương tiện tiếp cận thay thế được
Đăng kiểm chấp nhận.
4 Nếu phương tiện tiếp cận cố định
có thể dễ bị hư hỏng trong quá trình nhận và trả hàng thường xuyên hoặc
nếu việc lắp đặt phương tiện tiếp cận cố định không thể thực hiện được, theo quy
định của Đăng kiểm, phương tiện tiếp cận thay thế được Đăng kiểm chấp thuận có
thể được chấp thuận thay thế cho phương tiện tiếp cận quy định tại -1 đến
- 3 nói trên, với điều kiện các phương tiện cố định, treo, gia cường các
phương tiện tiếp cận này tạo lên một phần cố định của kết cấu thân tàu.
24.2.5 Các yêu cầu đối với phương
tiện tiếp cận và cầu thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Hành lang nâng hạ tạo thành khu vực của
phương tiện tiếp cận cố định, nếu có, phải có chiều rộng nhỏ nhất 600 mm, trừ
hành lang bao quanh bản thành thẳng đứng ở đó chiều rộng nhỏ nhất có thể giảm
xuống còn 450 mm, và có lan can bảo vệ phía hở suốt chiều dài phương tiện tiếp cận.
3 Trong hành lang lối đi có bố
trí kết cấu dốc thì phải có kết cấu chống trượt.
4 Hành lang nâng hạ tạo thành
khu vực của phương tiện tiếp cận cố định, phải có chiều cao lan can nhỏ nhất
1000 mm và bao gồm lan can và thanh trung gian có chiều cao 500 mm và có kết cấu
cơ bản, có cột chống
cách nhau không quá 3 m, về phía hở.
5 Để đi qua được lỗ khoét, nắp miệng hầm hoặc lỗ
người chui nằm ngang, kích thước của các lỗ khoét này phải đủ để cho phép một
người có đeo thiết bị bảo vệ
và dụng cụ thở để lên hoặc xuống thang bất kỳ không bị cản trở và cũng có lỗ khoét đủ
để nâng một người bị thương ra khỏi không gian đáy tàu. Kích thước tối thiểu của
lỗ khoét không
được nhỏ hơn 600x600 (mm), Nếu việc tiếp cận khoang hàng được bố trí qua nắp miệng
khoang hàng, đỉnh của cầu
thang phải được bố trí càng gần càng tốt thành miệng khoang hàng. Thành miệng lối tiếp
cận có chiều cao lớn hơn 900 mm cũng
phải có bậc thang phía ngoài nối với cầu thang.
6 Để đi qua được lỗ khoét thẳng đứng, hoặc lỗ người
chui, trong vách chặn, sàn, dầm, sườn khỏe có lối đi dọc chiều dài và chiều rộng của
không gian, lỗ khoét nhỏ nhất không
được nhỏ hơn 600x800
(mm), mép dưới không được lớn hơn 600 mm tính từ tôn đáy trừ lưới hoặc vị trí đứng
được bố trí.
7 Đối với tàu dầu có trọng tải nhỏ hơn 5000 tấn,
kích thước đối với các lỗ khoét đề cập
tại -5 và -6 có thể được Đăng kiểm chấp thuận nhỏ hơn trong
các trường hợp đặc biệt, nếu khả năng di chuyển qua lỗ khoét như vậy
hoặc đưa người bị thương cần phải được chứng minh thỏa mãn yêu cầu của
Đăng kiểm.
8 Lối vào phương tiện tiếp cận cố định và lỗ
khoét thẳng đứng từ đáy tàu phải có phương tiện hành lang, cầu thang hoặc
bậc thang dễ dàng tiếp cận. Bậc
thang phải đỡ được chiều ngang bàn chân. Nếu các bậc của thang dây được lắp đặt
tựa vào bề mặt thẳng đứng, khoảng cách từ tâm của bậc thang tới bề mặt thẳng đứng
phải tối thiểu 150 mm. Nếu lỗ người chui thẳng đứng đặt cao hơn 600 mm phía
trên mức đi bộ, lối vào phải thuận tiện bằng bậc thang lan can tay nắm cùng với
sàn tiếp cận từ hai
phía.
9 Đối với cầu thang và phương tiện
tương tự tạo nên khu vực phương tiện tiếp cận cố định, các yêu cầu của chúng phải
thỏa mãn với Đăng kiểm.
24.2.6 Hướng dẫn tiếp cận
kết cấu tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bản vẽ chỉ rõ phương tiện
tiếp cận không gian, có kích thước và các yêu cầu kỹ thuật cụ thể;
(2) Bản vẽ chỉ rõ phương tiện
tiếp cận trong phạm vi từng không gian để có thể tiến hành kiểm tra tổng thể,
có kích thước và các yêu cầu kỹ thuật cụ thể. Bản vẽ phải chỉ rõ khu vực cần
phải kiểm tra.
(3) Bản vẽ chỉ rõ phương tiện tiếp cận
trong phạm vi từng không gian để có thể tiến hành kiểm tra tiếp cận, có kích
thước và các yêu cầu kỹ thuật cụ thể. Bản vẽ phải chỉ ra vùng kết
cấu nguy hiểm, cần thiết bố trí phương tiện tiếp cận cố định hoặc di động đến vùng
cần phải kiểm tra.
(4) Các chỉ dẫn về kiểm tra và bảo
dưỡng độ bền kết cấu của tất cả phương tiện và chi tiết gắn kèm, có lưu ý không
khí ăn mòn có thể xảy ra trong phạm vi khoang.
(5) Các chỉ dẫn an toàn
khi dùng phao bè để kiểm tra tiếp cận và đo chiều dày.
(6) Các chỉ dẫn dùng
trang thiết bị và sử dụng phương tiện tiếp cận di động bất kỳ một cách an toàn.
(7) Bản kê tất cả phương tiện tiếp cận
di động; và
(8) Ghi nhận bản dưỡng và kiểm tra chu kỳ
của các phương tiện tiếp cận trên
tàu.
2 Nếu phương tiện tiếp cận thay thế được bố trí
phù hợp với quy định 24.2.4, thì biện pháp hoạt động an
toàn và thiết bị của phương tiện tiếp cận này đến, ra khỏi và nằm
trong phạm vi các khoang phải được quy định rõ ràng trong Hướng dẫn tiếp cận kết
cấu tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 24 được
đánh số thành Chương 25
CHƯƠNG
25 TÀU ĐƯỢC PHÂN CẤP HOẠT ĐỘNG Ở VÙNG BIỂN HẠN CHẾ
Mục 24.1, 24.2, 24.3, 24.4, 24.5 và 24.6
được đánh số thành 25.1, 25.2, 25.3, 25.4, 25.5 và 25.6
Bổ sung 25.7 như sau:
25.7 Phương tiện tiếp
cận
Nếu được Đăng kiểm chấp nhận, các yêu
cầu quy định 24.2 có thể được sửa đổi.