TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6259-1A:2003/SĐ 3:2007
QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP - PHẦN 1A: QUI ĐỊNH
CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
Rules
for the classification and construction of
sea-going steel ships - Part 1A: General regulations
for the supervision
Lời
nói đầu
Sửa đổi 3 : 2007 TCVN
6259 : 2003 gồm các phần sau :
TCVN 6259 -1A : 2003 ;
TCVN 6259 - 1B : 2003 ; TCVN 6259 - 2A : 2003 ;
TCVN 6259 - 2B : 2003 ;
TCVN 6259 - 3 : 2003 ; TCVN 6259 - 4 : 2003 ;
TCVN 6259 - 8D : 2003 ;
TCVN 6259 - 8E : 2003 ; TCVN 6259 - 8F : 2003 ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa đổi 3: 2007 TCVN
6276 : 2003 do Cục Đăng Kiểm Việt Nam phối hợp với Ban kỹ thuật TCVN/TC8- Đóng
tàu và Công trình biển biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUY
PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP - PHẦN 1A: QUI ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG
GIÁM SÁT
Rules
for the classification
and construction of sea-going steel ships - Part 1A: General
regulations for the supervision
CHƯƠNG 1 QUI ĐỊNH CHUNG
1.2. Định nghĩa
Điều 1.2.43 được
sửa đổi như sau :
1.2.43.
Trục chân vịt và trục trong ống bao đuôi
1. Trục chân vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục chân vịt loại 1 là
trục chân vịt có khả năng chống lại sự ăn mòn của nước biển một cách hữu hiệu
do có áp dụng các biện pháp chống ăn mòn được Đăng kiểm duyệt hoặc được chế tạo
bằng vật liệu chống ăn mòn được Đăng kiểm duyệt. Trong trường hợp như vậy, những
trục thỏa mãn các yêu cầu ở a), b) và c) sau đây sẽ được phân thành trục chân vịt
loại 1A, 1B và 1C tương ứng.
a) Trục chân vịt loại
1A là trục chân vịt được lắp với chân vịt bằng then hoặc không
then hoặc bằng bích nối tại đầu sau
của trục có ổ đỡ trong ống bao trục được bôi trơn
bằng nước (kể cả ổ đỡ trong giá đỡ trục chân vịt).
b) Trục chân vịt loại
1B là trục chân vịt được lắp với chân vịt bằng then hoặc không then, hoặc bằng
bích nối tại đầu sau của trục có ổ đỡ trong ống bao trục được bôi trơn bằng dầu.
c) Trục chân vịt loại
1C là loại trục chân vịt thỏa mãn những điều kiện
ở (b) nói trên và những qui định ở 6.2.11 Phần 3 của Qui phạm này.
(2) Trục chân vịt loại
2: là trục chân vịt khác với qui định ở (1).
2. Trục trong ống bao đuôi
Trục trong ống bao đuôi
là trục trung gian nằm trong ống bao đuôi.
(1) Trục trong ống bao
đuôi loại 1:
Trực trong ống bao đuôi
loại 1 là trục có khả năng chống lại sự ăn mòn của nước
biển một cách hữu hiệu do có áp dụng các biện pháp chống ăn mòn được Đăng kiểm
duyệt hoặc được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn được Đăng kiểm duyệt. Trong
trường hợp này, những trục mà ổ trục được bôi trơn bằng nước, thì được phân loại
là trục có ống bao loại 1A và những trục mà ổ trục được
bôi trơn bằng dầu, thì được phân loại là trục
có ống bao loại 1B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 2 QUI ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐĂNG KÍ TÀU
2.1.3. Kí hiệu phân cấp
Điều 2.1.3-4 được sửa đổi
như sau:
(bao gồm cả đánh số lại
cho dễ sử dụng)
4.
Dấu hiệu bổ sung
(1) Thân tàu và trang
thiết bị
Kí hiệu cấp tàu cơ bản
có thể được bổ sung các dấu hiệu sau đây :
(a) Dấu hiệu vùng hoạt
động hạn chế : I, II, III
Nếu tàu thỏa mãn những
yêu cầu qui định trong Qui phạm này và hoạt động trong vùng
biển hạn chế thì tàu sẽ được bổ sung các dấu hiệu I
hoặc II hoặc III vào sau kí hiệu
cấp tàu cơ bản của thân tàu, với ý nghĩa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii. Dấu hiệu II:
Biểu thị tàu được phép hoạt động trong vùng biển hạn chế
cách xa bờ hoặc nơi trú ẩn không quá 50 hải lý.
iii. Dấu hiệu III:
Biểu thị tàu được phép hoạt động trong vùng biển hạn chế cách xa bờ hoặc nơi
trú ẩn không quá 20 hải lý.
(b) Mặc dù đã qui định ở
(a) nói trên, nếu muốn hạn chế hơn nữa vùng hoạt động của tàu theo trạng thái kỹ
thuật hoặc trang thiết bị của nó thì khoảng cách hạn chế được ghi rõ trong dấu
ngoặc đơn phía sau dấu hiệu hạn chế vùng hoạt động
và khi cần thiết được ghi vào trong sổ đăng kí tàu biển.
(c) Đối
với tàu hoạt động ở vùng biển không hạn chế, không ghi thêm bất kỳ dấu hiệu nào
về vùng hoạt động của tàu trong kí hiệu cấp tàu.
(d) Dấu hiệu phân khoang:
1
,
2
,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tàu thỏa mãn những
yêu cầu qui định ở Phần
9 “Phân khoang” của
Qui phạm này, thì ngoài ký hiệu phân cấp cơ bản còn được bổ sung một trong các
dấu hiệu sau :
hoặc
hoặc
.Những số này biểu thị số khoang kế
cận nhau bị ngập mà tàu vẫn thỏa mãn các yêu cầu của Chương 3 Phần 9 của Qui phạm
này.
(e) Dấu hiệu gia cường
đi băng:
i. Đối với các tàu được
gia cường đi băng thỏa mãn những yêu cầu ở Chương 26, Phần
2A, tương ứng với cấp gia cường đi băng qui định
ở 26.1.2, Phần 2A, thì cấp tàu được bổ sung dấu hiệu
sau:
- Gia cường đi băng siêu
cấp IA: IA SUPER IS
- Gia cường đi băng cấp
IA: IA IS
- Gia cường đi băng cấp
IB: IB IS
- Gia cường đi băng siêu
cấp IC: IC IS
- Gia cường đi
băng siêu cấp ID: ID IS
ii. Đối với các tàu được
đóng bằng thép tương ứng với nhiệt độ thiết kế (TD) để hoạt động
trong vùng nước có nhiệt độ thấp (ví dụ vùng Bắc cực hoặc Nam cực) phù hợp với
qui định 1.1.12-1, Phần 2A, cấp tàu sẽ được bổ sung dấu hiệu
sau: TD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tàu thỏa mãn những
yêu cầu kiểm tra phần chìm thân tàu dưới nước của Đăng kiểm (xem
3.2.2 Chương 3, Phần 1B của Qui phạm này) và nếu có yêu cầu của chủ tàu, cấp
tàu sẽ được bổ sung dấu hiệu sau: IWS
(g) Dấu hiệu kiểm tra
nâng cao:
i. Đối với các tàu dầu
định nghĩa ở 1.3.1-1(11), Phần 1B, các tàu chở xô
hóa chất nguy hiểm định nghĩa ở 1.2.7 của Phần này và các tàu chở quặng, các
tàu chở hàng rời phải áp dụng Chương trình kiểm
tra nâng cao trong các đợt kiểm tra duy trì cấp theo các qui định thích hợp trong
Phần 1B của Qui phạm này, thì kí hiệu cấp tàu
được bổ sung dấu hiệu sau: ESP
ii. Đối với các tàu mà
việc kiểm tra dựa vào hệ thống duy trì phòng ngừa được thực hiện phù hợp với
các qui định ở 8.1.3, Phần 1B, thì kí hiệu cấp tàu được
bổ sung dấu hiệu sau: PSCM
(h) Dấu hiệu
công dụng của tàu :
Ngoài các dấu hiệu bổ
sung trên, nếu tàu có công dụng riêng và thỏa mãn những yêu cầu tương ứng của
Qui phạm này thì cấp tàu được bổ sung dấu hiệu về công
dụng của tàu như sau:
i. Đối với tàu chở hàng
lỏng không phải là dầu, có điểm bắt cháy £
60 oC, cấp tàu
được bổ sung dấu hiệu sau: TFLB
ii. Đối với tàu chở
hàng lỏng không phải là dầu, có điểm bắt cháy > 60 oC, cấp tàu
được bổ sung dấu hiệu sau: TFLA
iii. Đối với tàu chở
dầu, có điểm bắt cháy £
60 oC, cấp tàu được bổ sung dấu hiệu sau:
TOB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v. Đối với tàu chở
hàng lỏng trong các khoang độc lập (khác với vi và vii dưới đây),
cấp tàu được bổ sung dấu hiệu sau: TC
vi. Đối với các tàu chở hóa chất nguy hiểm, cấp tàu được bổ sung dấu hiệu sau:
- Tàu kiểu I : CTI
- Tàu kiểu II: CTII
- Tàu kiểu III: CTIII
- Đối với các tàu phù hợp
với cả tàu kiểu I và kiểu II: CTI &
II
vii. Đối với các tàu chở
khí hóa lỏng, cấp tàu được bổ sung dấu hiệu sau:
- Tàu kiểu 1G :LGC
1G
- Tàu kiểu 2G : LGC
2G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tàu kiểu 3G : LGC
3G
viii. Đối với các tàu
chở quặng hoặc hàng hóa tương
tự có tỷ trọng tương đương, thông thường có hai vách dọc kín nước và đáy đôi
kéo suốt vùng xếp hàng và phù hợp với các qui định của Chương 28, Phần 2A, cấp
tàu được bổ sung dấu hiệu sau: OC
ix. Đối với
các tàu chở hàng khô ở dạng rời, thông thường có
boong đơn, đáy đôi, có các két hông và két đỉnh mạn trong vùng xếp hàng và phù
hợp với các qui định của Chương 29, Phần 2A, cấp tàu được bổ sung dấu hiệu sau:
BC
Ngoài qui định trên, đối
với các tàu được định nghĩa ở Chương 29, Phần 2A, phải bổ sung ký hiệu thích hợp
tương ứng với kiểu tàu đã định nghĩa, như dưới đây. Đối với các tàu không có
qui định bốc/xếp hàng trong các cảng đa năng, thì cấp tàu được bổ sung dấu hiệu
NO MP kèm theo các dấu hiệu sau:
- Đối với các tàu chở
hàng rời kiểu A: BC-A
- Đối với
các tàu chở hàng rời kiểu B: BC-B
- Đối với các tàu chở
hàng rời kiểu C: BC-C
x. Đối với các tàu chở
Công te nơ, thông thường có đáy đôi trong vùng xếp hàng và phù
hợp với Chương 30, Phần 2A, cấp tàu được bổ sung dấu hiệu sau: CNC
xi. Đối với các tàu có
khoang hàng không được phân chia bình thường và thường kéo dài đến hoặc là chiều
dài tàu thực dụng hoặc chiều dài tàu toàn bộ mà trong đó hàng hóa có thể được bốc/xếp
theo phương ngang và phù hợp với các qui định liên quan của qui phạm này, cấp
tàu được bổ sung dấu hiệu sau: RORO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy
thuộc vào kết cấu thân tàu và hàng hóa chuyên chở, cấp
tàu còn được bổ sung các dấu hiệu sau:
- Đối với sà lan kiểu
ponton dự định chỉ chở hàng trên boong: BP
- Đối với sà lan dự định
chở hàng lỏng trong các két liền vỏ: BT
- Đối với sà lan chở
xô khí hóa lỏng phù hợp với các qui định của Phần 8D: BLGC.
Đối với các tàu lặn phù
hợp với các qui định của Phần
8C, cấp tàu được bổ sung dấu hiệu sau: SBM
xiii. Đối với các tàu
trang bị hệ thống hỗ trợ lặn (các tàu mẹ/tàu hỗ trợ) phù hợp với các qui
định của Phần 8C, cấp tàu được bổ sung dấu hiệu sau: EQ
SS SMB
xiv. Đối với các tàu được
trang bị để chở hàng nguy hiểm và phù hợp với Chương19 Phần
5, Qui định 4.6, Phần 4, cấp tàu được bổ sung dấu hiệu sau: EQ C DG
xv. Đối với các tàu được
trang bị để chở xe có động cơ (ôtô) có nhiên liệu trong két và
phù hợp với Chương 20 Phần
5, Qui định 4.4, Phần 4, cấp tàu được bổ sung dấu hiệu sau: EQ C V
xvi. Đối với các tàu được
trang bị để chở than đá phù hợp với qui định ở Chương 29 Phần
2A và 4.5 Phần 4, cấp tàu được bổ sung dấu hiệu sau: EQ C C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Dấu hiệu cho phân
tích kết cấu thân tàu
Các ký hiệu cấp từ i. đến
iii. Dưới đây phải được bổ sung vào dấu hiệu cấp tàu, nếu tàu sử
dụng phương pháp trực tiếp được duyệt phân tích độ bền hoặc
đánh giá độ bền mỏi để xác định kích thước kết
cấu hoặc các chi tiết của kết cấu.
i. Nếu kích thước kết cấu
được xác định bằng phân tích độ bền trực tiếp phù hợp với 1.1.22,
Phần 2A của Qui phạm này và đánh giá độ bền chảy, độ bền ổn định với việc dùng
các kích thước xác định được bởi trừ đi lượng khấu trừ do ăn mòn trong quá
trình khai thác: (PS - DA) = (PrimeShip - Direct Assessment)
ii. Nếu việc đánh giá độ
bền mỏi của các chi tiết kết cấu, theo yêu cầu của Đăng kiểm,
và phù hợp với 1.1.23, Phần 2A của Qui phạm này: (PS - FA) = (PrimeShip
- Fatigue Assessment)
iii. Nếu kích thước
kết cấu và các chi tiết kết cấu được xác định bằng phân tích độ bền
trực tiếp phù hợp với 1.1.3, Phần 2A của Qui phạm này và đánh
giá độ bền chảy, độ bền ổn định, độ bền mỏi toàn diện được tiến hành với việc
dùng tải trọng thiết kế có được từ việc phân tích tải trọng trực tiếp và kích
thước xác định được bởi trừ đi lượng khấu trừ do ăn mòn trong quá trình khai
thác: (PS - TA) = (PrimeShip - Total Assessment).
(2) Hệ thống máy tàu
Ngoài những kí hiệu cấp
tàu cơ bản của hệ thống máy tàu, có thể bổ sung các dấu hiệu
sau đây:
(a) Dấu hiệu tự động
hóa: MC, MO, MO.A, MO.B, MO.C, MO.D
Hệ thống máy tàu được
trang bị hệ thống điều khiển tự động và từ xa phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng
của Qui phạm các hệ thống điều khiển tự động và từ xa (TCVN 6277 : 2003).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tàu nếu áp dụng
Chương trình kiểm tra phù hợp với hệ thống kiểm soát trạng thái của
hệ trục chân vịt thì kí hiệu cấp tàu được bổ sung dấu hiệu sau: PSCM
(Propeller Shaft Condition Monitoring System).
(3) Dấu hiệu bổ sung về
thiết kế mới: EXP (Experimental - dấu hiệu thí nghiệm)
Dấu hiệu này được bổ
sung vào sau các dấu hiệu được trình bày ở (1),
(2) trên đây để chỉ loại
thiết kế mới. Dấu hiệu này có thể được Đăng kiểm xóa
sau khi kiểm tra định kỳ để phục hồi cấp tàu nếu Đăng kiểm đã xác định được đủ
độ tin cậy cần thiết.
(4) Dấu hiệu bổ sung
khác
Ngoài những kí hiệu cơ
bản và dấu hiệu bổ sung trên, nếu xét thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể ghi thêm
vào Giấy chứng nhận cấp tàu và sổ đăng kí những dấu hiệu
bổ sung khác về đặc điểm kết cấu, vật liệu hoặc những tính chất đặc biệt khác của
tàu.
Ví dụ: Đối với các tàu
có thân chính làm bằng vật liệu không phải là thép phù hợp với các qui định ở
1.1.7-4, Phần 2A và 1.3.1-3, Phần 2B, thì kí hiệu cấp tàu được bổ sung dấu hiệu
sau:
(a) Đối với
tàu làm bằng hợp kim nhôm: AL
(b) Đối với tàu làm bằng
vật liệu khác với (a): Đăng kiểm quyết định, tùy thuộc
vào vật liệu.
Bổ sung điều (6) và (7)
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Đối với
những tàu phải gia cường để bốc-xếp hàng bằng gầu ngoạm
được Đăng kiểm cho là thích hợp, phải bổ sung ký hiệu GRAB vào kí hiệu cấp
tàu, khi áp dụng Chương.29, Phần 2A.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Sửa đổi 3: 2007
TCVN 6259-1 A:2003 Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
Phần 1A: Qui định chung về hoạt động giám sát
Sửa đổi 3: 2007 TCVN 6259-1B:2003
Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép
Phần 1B Qui định chung
về phân cấp
Sửa đổi 3: 2007 TCVN
6259-2A:2003 Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa đổi 3: 2007 TCVN
6259-2B:2003 Qui phạm phân cấp và đóng tàu
biển vỏ thép
Phần 2B Kết cấu và
trang thiết bị của tàu dài Từ 20 mét đến dưới 90 mét
Sửa đổi 3: 2007 TCVN
6259-3:2003 Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
Phần
3 Hệ thống máy tàu
Sửa đổi 3: 2007 TCVN
6259-4:2003 Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
Phần 4 Trang bị điện
Sửa đổi 3: 2007 TCVN
6259-8D:2003 Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép
Phần 8D Tàu chở xô khí hóa
lỏng
Sửa đổi 3: 2007 TCVN
6259-8E:2003 Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa đổi 3: 2007 TCVN
6259-8F:2003 Qui phạm phân cấp và đóng tàu
biển vỏ thép
Phần 8F Tàu khách