Bước
|
Thao tác
|
Quãng thời gian
|
1
|
Khởi động xe phù hợp với 71
|
Xem 7.1
|
2
|
Lắp vào xe
|
-
|
-
|
≤ 4 ph
|
≤ 6 ph
|
|
- một đồng hồ đếm vòng quay (4.3);
|
|
- một nhiệt kế dầu bôi trơn (4.2);
|
|
- một ống nối kéo dài ống xả, nếu cần
|
|
Chọn thang đo cao nhất của dụng cụ phân
tích (4.1)
|
3
|
Khởi động động cơ theo điều kiện kỹ thuật
của cơ sở chế tạo hoặc ở tốc độ 3000 ph-1 ± 100 ph-1,
sau đó đưa về tốc độ không tải
|
60s
|
4
|
Cho chạy bơm lấy mẫu
|
-
|
15s
|
5
|
Đặt dụng cụ lấy mẫu vào ống xả hoặc phần
nối dài của ống xả
|
10s
|
6
|
Kiểm tra sự thích hợp của thang đo đã chọn
và thay đổi nó nếu cần
|
≤ 30s
|
-
|
7
|
Sau một thời gian đủ lớn nhưng không vượt
quá 30s thực hiện các phép đo để lấy các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Tính
trị số trung bình cộng của từng cặp các giá trị này. Nếu kết quả được in thì
in giá trị trung bình.
|
8
|
Nếu một bước bị hỏng, cần lặp lại các bước
từ 3 đến 7
|
-
|
-
|
-
|
Bảng 2
Bước
Thao tác
Quãng thời gian
1
Khởi động xe phù hợp với 7.1
Xem 7.1
2
Lắp vào xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 4 ph
≤ 6 ph
- một đồng hồ đếm vòng quay (4.3);
- một nhiệt kế dầu bôi trơn (4.2);
- một ống nối kéo dài ống xả, nếu cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Khởi động động cơ theo điều kiện kỹ thuật
của cơ sở chế tạo hoặc ở tốc độ 3000 ph-1 ± 100 ph-1,
sau đó đưa về tốc độ không tải có gia tốc
60s
4
Cho chạy bơm lấy mẫu
10s
5
Đặt dụng cụ lấy mẫu vào ống xả hoặc phần
nối dài của ống xả
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40s
7
Sau một thời gian đủ lớn nhưng không vượt
quá 30 s, thực hiện các phép đo để lấy các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Tính
trung bình cộng của từng cặp các giá trị này. Nếu kết quả được in thì in giá
trị trung bình.
8
Nếu một bước bị hỏng, cần lặp lại các bước
từ 3 đến 7
-
-
9
Đưa về tốc độ không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
Kiểm tra sự thích hợp của thang đo đã chọn
và thay đổi nó nếu cần
11
Sau một thời gian đủ lớn nhưng không vượt
quá 30s, thực hiện các phép đo để lấy các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Tính
trung bình cộng của từng cặp các giá trị này. Nếu kết quả được in thì in giá
trị trung bình.
40s
12
Nếu một bước bị hỏng, cần lặp lại các bước 3,
9, 10 và 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP ĐO HIỆU QUẢ CỦA BỘ BIẾN ĐỔI
Phương pháp thử này chỉ áp dụng để kiểm tra
hiệu quả của chức năng oxy hóa của bộ biến đổi hoặc hệ thống xử lý sau ATS.
A.1. Khởi động xe phù hợp với 7.1
A.2. Lắp vào xe
- một đồng hồ đếm vòng quay (4.3);
- một nhiệt kế cho dầu bôi trơn (4.2);
- một ống nối kéo dài ống xả, nếu cần. Chọn
thang đo cao nhất của dụng cụ phân tích (4.1)
A.3. Khởi động động cơ trong 60s phù hợp với điều
kiện kỹ thuật của cơ sở chế tạo hoặc ở tốc độ 3000 ph-1 ± 100 ph-1, sau đó đưa
về tốc độ không tải có gia tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5. Đưa dụng cụ lấy mẫu vào ống xả hoặc phần nối
dài của ống xả.
A.6. Sau 10 s, kiểm tra sự thích hợp của thang đo
đã chọn và thay đổi nó nếu cần.
A.7. Sau một thời gian đủ lớn nhưng không vượt quá
30 s, thực hiện các phép đo để có các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Tính trung
bình cộng của từng cặp các giá trị này. Nếu kết quả được in thì in giá trị
trung bình. Thời gian từ lúc bắt đầu thao tác A.2 không vượt quá 4 phút.
A.8. Nếu một bước bị hỏng cần lặp lại các bước từ
A.3 đến A.7. thời gian từ lúc bắt đầu thao tác A.2 không vượt quá 6 phút.
A.9. Nối dụng cụ lấy mẫu vào đầu dòng cơ cấu lấy
mẫu của bộ biến đổi.
A.10. Khởi động động cơ trong 30s phù hợp với điều
kiện kỹ thuật của cơ sở chế tạo hoặc ở tốc độ 3000 ph-1 ± 100 ph-1, sau đó đưa
về tốc độ không tải có gia tốc
A.11. Chọn thang đo cao nhất của dụng cụ phân tích.
A.12. Sau 10s, kiểm tra sự thích hợp của thang đo
đã chọn và thay đổi nó nếu cần.
A.13. Sau một thời gian đủ lớn nhưng không vượt quá
30 s, thực hiện phép đo để có các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Tính trung bình
cộng của các cặp giá trị này. Nếu kết quả được in thì in giá trị trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.15. Tính hiệu quả của bộ biến đổi hoặc hệ thống xử
lý sau ATS theo công thức sau:
E =
trong đó:
E là hiệu quả của bộ biến đổi hoặc ATS, tính
theo phần trăm
cU là nồng độ của chất ô nhiễm ở
đầu dòng của ATS;
cD là nhiệt độ của chất ô nhiễm
trên ở cuối dòng của ATS.
Chú thích 1 – Khi hiệu quả của bộ biến đổi
hoặc ATS được đo bằng một dụng cụ phân tích phù hợp với các yêu cầu của TCVN
6204: 1996 (ISO 3929), độ chính xác của giá trị ghi được có thể đến ± 6 %.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐO
GIÁN TIẾP HỆ SỐ LĂMĐA
Phương pháp thử này chỉ áp dụng cho các dụng
cụ phân tích chỉ thị hệ số lămđa
B.1. Hiệu chuẩn
Nên kiểm tra số chỉ thị lămđa.
Tiến hành thử với hỗn hợp khí sau trong N2:
CO: 0,2 %
HC: 50 ppm (phần trăm theo khối lượng)
O2: 0,2%
CO2: 15%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị Lămđa ghi được phải là 1 ± 0,02.
B.2. Quá trình thử
B.2.1. Khởi động xe phù hợp với 7.1.
B.2.2. Lắp vào xe
- một đồng hồ đếm vòng quay (4.3);
- một nhiệt kế cho dầu bôi trơn (4.2);
- một ống nối kéo dài ống xả, nếu cần.
Chọn thang đo cao nhất của dụng cụ phân tích
(4.1).
B.2.3. Khởi động động cơ trong 60 s phù hợp
với điều kiện kỹ thuật của cơ sở chế tạo hoặc ở tốc độ 3000 ph-1 ±
100 ph-1, sau đó đưa về tốc độ không tải có gia tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.5. Đặt dụng cụ lấy mẫu vào trong ống xả
hoặc phần kéo dài của ống xả và cách miệng ra của ống xả tối thiểu là 600 mm
(giá trị giới thiệu).
B.2.6. Sau 10 s, kiểm tra sự thích hợp của
thang đo và thay đổi nó nếu cần.
B.2.7. Sau một thời gian đủ lớn nhưng không
vượt quá 30 s, thực hiện các phép đo để có các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất.
Tính giá trị trung bình cộng của từng cặp giá trị này. Nếu kết quả được in thì
in giá trị trung bình. Thời gian trôi qua từ lúc bắt đầu thao tác B.2.2 không
được vượt quá 4 phút.
Chú thích 2 – Khi hiệu quả của bộ biến đổi hoặc hệ
thống xử lý sau ATS được đo bằng một dụng cụ phân tích phù hợp với các yêu cầu
của TCVN 6204:1996 (ISO 3929), độ chính xác của giá trị ghi được có thể đến:
± 2% đối với 0,85 ≤ <
0,97
± 1% đối với 0,97 ≤ <
1,03
± 2% đối với 1,03 ≤ <
2