TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6204:1996
ISO
3929:1995
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - PHƯƠNG PHÁP ĐO KHÍ XẢ TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA HOẶC
BẢO DƯỠNG
Road vehicles –
Measurement methods for exhaust gas emissions during inspection or maintenance
Lời nói đầu
TCVN 6204:1996 hoàn toàn tương đương với ISO
3929:1995
TCVN 6204:1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Road vehicles –
Measurement methods for exhaust gas emissions during inspection or maintenance
1. Phạm vi
Tiêu chuẩn này xây dựng quá trình thử để đo
trực tiếp nồng độ khí xả phát ra từ phương tiện giao thông đường bộ có khối
lượng tổng lớn nhất cho phép (ISO – M08)
không vượt quá 3,5 t có lắp động cơ xăng, trừ những động cơ sử dụng hỗn hợp
nhiên liệu dầu bôi trơn.
Tiêu chuẩn xác định quá trình thử cho
- kiểm tra định kỳ trong các gara chính
- kiểm tra chính thức trên đường (của cảnh
sát);
- bảo dưỡng và khám chẩn đoán xe.
Có thể dùng toàn bộ hoặc từng phần các quá
trình trên.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc tính kỹ thuật.
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau.
3.1. Tần số quay không tải: Tần số quay của động
cơ với
- các bộ điều khiển hệ thống nhiên liệu (bàn
đạp ga, bướm ga v.v….) không hoạt động;
- tay gạt sang số ở vị trí trung gian và ly
hợp được đóng đối với các xe có truyền động được điều khiển bằng tay hoặc bán
tự động;
- bộ chọn tốc độ ở vị trí trung gian hoặc đỗ
đối với các xe có truyền động tự động;
- các phụ tùng và thiết bị để thay đổi tần số
quay được dùng phù hợp với kiến nghị của cơ sở chế tạo hoặc các yêu cầu thông
thường.
3.2. Tần số quay không tải có gia tốc: Tần số quay của động
cơ do cơ sở chế tạo qui định hoặc theo yêu cầu qui định với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tay gạt sang số ở vị trí trung gian và ly
hợp được đóng với các xe có truyền động được điều khiển bằng tay hoặc bán tự
động
- các phụ tùng và thiết bị để thay đổi tần số
quay được dùng phù hợp với kiến nghị của cơ sở chế tạo hoặc các yêu cầu qui
định.
3.3. Hệ thống xử lý sau (ATS): Thiết bị bổ sung để
giảm mức khí xả thoát ra.
4. Dụng cụ
4.1. Dụng cụ phân tích phù hợp với TCVN
6208: 1996 (ISO 3930), thích hợp với nồng độ khí xả thoát ra từ xe được thử.
4.2. Nhiệt kế dầu bôi trơn động cơ có trong khay dầu
hoặc thùng dầu với độ chính xác đo tối thiểu là ± 2 K trong khoảng giữa 343 K
và 373 K. Nhiệt kế có thể chỉ thị các trị số nằm ngoài phạm vi trên.
4.3. Đồng hồ đếm vòng quay để đo tần số quay của
động cơ từ bộ phận đánh lửa. Trong điều kiện kiểm tra, độ chính xác đo tối
thiểu phải bằng ± 20 ph-1 trong khoảng 600 ph-1 và 1000 ph-1
và ± 50 ph-1 đối với các trị số nằm ngoài phạm vi trên.
4.4. Nhiệt kế đo nhiệt độ môi trường có độ chính xác đo
tối thiểu là ± 2 K trong khoảng giữa 278 K và 313 K.
5. Kiểm tra, chu kỳ
bảo dưỡng và điều chú ý khi sử dụng dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cung cấp năng lượng cho dụng cụ phải phù
hợp với đặc tính kỹ thuật của cơ sở chế tạo.
Kiểm tra sự đã sẵn sàng của dụng cụ cho thử
phù hợp với hướng dẫn vận hành của cơ sở chế tạo đã cho trong sách hướng dẫn:
- ít nhất là vào đầu ngày thử;
- khi điều kiện môi trường đã thay đổi;
- lúc bắt đầu thử trên mỗi địa điểm thử mới
đối với các kiểm tra chính thức trên đường.
Đối với dụng cụ phân tích, việc kiểm tra ở vị
trí gốc 0 và sự hiệu chuẩn phải được thực hiện bằng khí tiêu chuẩn hoặc các
thiết bị điện tử hoặc các thiết bị điện cơ, TCVN 6208:1996 (ISO 3930)
5.2. Chu kỳ bảo dưỡng
Tất cả các phép kiểm độ chính xác phải được
tiến hành phù hợp với các qui định của quốc gia.
Phải thực hiện việc bảo dưỡng theo chu kỳ phù
hợp với hướng dẫn của cơ sở chế tạo trong sách hướng dẫn bảo dưỡng. Công việc
bảo dưỡng phải được ghi lại trong sách hướng dẫn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích làm việc phải là bề mặt nằm ngang,
chắc chắn, điều kiện môi trường phải theo TCVN 6208:1996 (ISO 3930),…
Diện tích làm việc không chịu ảnh hưởng trực
tiếp của
- mưa, tuyết hoặc ánh nắng mặt trời;
- rung động lớn;
- môi trường ăn mòn và/hoặc không khí bị ô
nhiễm có thể ảnh hưởng tới các kết quả đo;
- nhiễu điện từ có thể ảnh hưởng tới các kết
quả đo.
6. Kiểm tra chung của
xe
Hệ thống xả của xe không được rò rỉ. Điều
kiện này được kiểm tra bằng cách bịt kín đầu ra của ống xả trong khi động cơ
chạy không tải. Không được có sự rò rỉ đáng kể của khí xả từ các chỗ nối ống.
Tất cả các phụ tùng và thiết bị dùng để thay
đổi tần số quay không tải phải phù hợp với kiến nghị của cơ sở chế tạo hoặc các
yêu cầu qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có một ống xả, cần nối chúng
với một ống ra trừ khi cơ sở chế tạo có qui định khác. Nếu kiểu nối như trên
không thực hiện được, cần lấy trung bình cộng của các giá trị nồng độ đo được
tại mỗi đầu ra. Trong mọi trường hợp, các bộ phận nối vào ống xả không làm ảnh
hưởng tới hoạt động của động cơ.
7. Điều chỉnh xe ở
điều kiện chuẩn
7.1. Khởi động
Động cơ phải đạt tới điều kiện chuẩn về
nhiệt, nghĩa là nhiệt độ mà động cơ và truyền động của động cơ đạt được sau khi
đã chạy tối thiểu là 15 phút trong điều kiện giao thông bình thường ở thành phố
trên quãng đường nhỏ nhất là 5 km theo các điều kiện kỹ thuật của cơ sở chế
tạo. Nếu không có các điều kiện kỹ thuật này phải đạt được nhiệt độ của dầu bôi
trơn trong khay chứa dầu hoặc thùng dầu tối thiểu là 353 K. Quạt nào có thể
dừng được phải ở vị trí dừng.
7.2. Điều kiện thử
Bướm ga phải ở vị trí không làm việc.
Đường ống dẫn không khí vào làm việc phải
được bố trí phù hợp với những hướng dẫn của cơ sở chế tạo.
Lỗ que đo mức dầu phải được đóng kín trong
quá trình đo khí xả phát ra.
Xe phải được đặt trên một địa điểm nằm ngang
chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những động cơ có lắp hệ thống thổi
không khí phụ, các phép đo CO và HC phát ra phải được hiệu chỉnh phù hợp với
các yêu cầu qui định.
9. Phương pháp đo khí
xả ở tốc độ không tải
9.1. Xe có hoặc không có hệ thống xử lý khí
xả
Xem bảng 1.
9.2. Xe có hệ thống xử lý khí xả
Xem bảng 2.
Bảng 1
Bước
Thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Khởi động xe phù hợp với 71
Xem 7.1
2
Lắp vào xe
-
-
≤ 4 ph
≤ 6 ph
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một đồng hồ đếm vòng quay (4.3);
- một nhiệt kế dầu bôi trơn (4.2);
- một ống nối kéo dài ống xả, nếu cần
Chọn thang đo cao nhất của dụng cụ phân
tích (4.1)
3
Khởi động động cơ theo điều kiện kỹ thuật
của cơ sở chế tạo hoặc ở tốc độ 3000 ph-1 ± 100 ph-1,
sau đó đưa về tốc độ không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Cho chạy bơm lấy mẫu
-
15s
5
Đặt dụng cụ lấy mẫu vào ống xả hoặc phần
nối dài của ống xả
10s
6
Kiểm tra sự thích hợp của thang đo đã chọn
và thay đổi nó nếu cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
7
Sau một thời gian đủ lớn nhưng không vượt
quá 30s thực hiện các phép đo để lấy các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Tính
trị số trung bình cộng của từng cặp các giá trị này. Nếu kết quả được in thì
in giá trị trung bình.
8
Nếu một bước bị hỏng, cần lặp lại các bước
từ 3 đến 7
-
-
-
Bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác
Quãng thời gian
1
Khởi động xe phù hợp với 7.1
Xem 7.1
2
Lắp vào xe
-
≤ 4 ph
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một đồng hồ đếm vòng quay (4.3);
- một nhiệt kế dầu bôi trơn (4.2);
- một ống nối kéo dài ống xả, nếu cần
Chọn thang đo cao nhất của dụng cụ phân
tích (4.1)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60s
4
Cho chạy bơm lấy mẫu
10s
5
Đặt dụng cụ lấy mẫu vào ống xả hoặc phần
nối dài của ống xả
6
Kiểm tra sự thích hợp của thang đo đã chọn
và thay đổi nó nếu cần
40s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau một thời gian đủ lớn nhưng không vượt
quá 30 s, thực hiện các phép đo để lấy các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Tính
trung bình cộng của từng cặp các giá trị này. Nếu kết quả được in thì in giá
trị trung bình.
8
Nếu một bước bị hỏng, cần lặp lại các bước
từ 3 đến 7
-
-
9
Đưa về tốc độ không tải
≤ 2 ph
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự thích hợp của thang đo đã chọn
và thay đổi nó nếu cần
11
Sau một thời gian đủ lớn nhưng không vượt
quá 30s, thực hiện các phép đo để lấy các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Tính
trung bình cộng của từng cặp các giá trị này. Nếu kết quả được in thì in giá
trị trung bình.
40s
12
Nếu một bước bị hỏng, cần lặp lại các bước 3,
9, 10 và 11
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử này chỉ áp dụng để kiểm tra
hiệu quả của chức năng oxy hóa của bộ biến đổi hoặc hệ thống xử lý sau ATS.
A.1. Khởi động xe phù hợp với 7.1
A.2. Lắp vào xe
- một đồng hồ đếm vòng quay (4.3);
- một nhiệt kế cho dầu bôi trơn (4.2);
- một ống nối kéo dài ống xả, nếu cần. Chọn
thang đo cao nhất của dụng cụ phân tích (4.1)
A.3. Khởi động động cơ trong 60s phù hợp với điều
kiện kỹ thuật của cơ sở chế tạo hoặc ở tốc độ 3000 ph-1 ± 100 ph-1, sau đó đưa
về tốc độ không tải có gia tốc.
A.4. Cho chạy bơm lấy mẫu.
A.5. Đưa dụng cụ lấy mẫu vào ống xả hoặc phần nối
dài của ống xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7. Sau một thời gian đủ lớn nhưng không vượt quá
30 s, thực hiện các phép đo để có các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Tính trung
bình cộng của từng cặp các giá trị này. Nếu kết quả được in thì in giá trị
trung bình. Thời gian từ lúc bắt đầu thao tác A.2 không vượt quá 4 phút.
A.8. Nếu một bước bị hỏng cần lặp lại các bước từ
A.3 đến A.7. thời gian từ lúc bắt đầu thao tác A.2 không vượt quá 6 phút.
A.9. Nối dụng cụ lấy mẫu vào đầu dòng cơ cấu lấy
mẫu của bộ biến đổi.
A.10. Khởi động động cơ trong 30s phù hợp với điều
kiện kỹ thuật của cơ sở chế tạo hoặc ở tốc độ 3000 ph-1 ± 100 ph-1, sau đó đưa
về tốc độ không tải có gia tốc
A.11. Chọn thang đo cao nhất của dụng cụ phân tích.
A.12. Sau 10s, kiểm tra sự thích hợp của thang đo
đã chọn và thay đổi nó nếu cần.
A.13. Sau một thời gian đủ lớn nhưng không vượt quá
30 s, thực hiện phép đo để có các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Tính trung bình
cộng của các cặp giá trị này. Nếu kết quả được in thì in giá trị trung bình.
A.14. Nếu một bước bị hỏng cần lặp lại các bước từ
A.10 đến A.13.
A.15. Tính hiệu quả của bộ biến đổi hoặc hệ thống xử
lý sau ATS theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
E là hiệu quả của bộ biến đổi hoặc ATS, tính
theo phần trăm
cU là nồng độ của chất ô nhiễm ở
đầu dòng của ATS;
cD là nhiệt độ của chất ô nhiễm
trên ở cuối dòng của ATS.
Chú thích 1 – Khi hiệu quả của bộ biến đổi
hoặc ATS được đo bằng một dụng cụ phân tích phù hợp với các yêu cầu của TCVN
6204: 1996 (ISO 3929), độ chính xác của giá trị ghi được có thể đến ± 6 %.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
ĐO
GIÁN TIẾP HỆ SỐ LĂMĐA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Hiệu chuẩn
Nên kiểm tra số chỉ thị lămđa.
Tiến hành thử với hỗn hợp khí sau trong N2:
CO: 0,2 %
HC: 50 ppm (phần trăm theo khối lượng)
O2: 0,2%
CO2: 15%
Độ chính xác của nồng độ mỗi thành phần là ±
2%.
Giá trị Lămđa ghi được phải là 1 ± 0,02.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1. Khởi động xe phù hợp với 7.1.
B.2.2. Lắp vào xe
- một đồng hồ đếm vòng quay (4.3);
- một nhiệt kế cho dầu bôi trơn (4.2);
- một ống nối kéo dài ống xả, nếu cần.
Chọn thang đo cao nhất của dụng cụ phân tích
(4.1).
B.2.3. Khởi động động cơ trong 60 s phù hợp
với điều kiện kỹ thuật của cơ sở chế tạo hoặc ở tốc độ 3000 ph-1 ±
100 ph-1, sau đó đưa về tốc độ không tải có gia tốc.
B.2.4. Cho chạy bơm lấy mẫu
B.2.5. Đặt dụng cụ lấy mẫu vào trong ống xả
hoặc phần kéo dài của ống xả và cách miệng ra của ống xả tối thiểu là 600 mm
(giá trị giới thiệu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.7. Sau một thời gian đủ lớn nhưng không
vượt quá 30 s, thực hiện các phép đo để có các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất.
Tính giá trị trung bình cộng của từng cặp giá trị này. Nếu kết quả được in thì
in giá trị trung bình. Thời gian trôi qua từ lúc bắt đầu thao tác B.2.2 không
được vượt quá 4 phút.
Chú thích 2 – Khi hiệu quả của bộ biến đổi hoặc hệ
thống xử lý sau ATS được đo bằng một dụng cụ phân tích phù hợp với các yêu cầu
của TCVN 6204:1996 (ISO 3929), độ chính xác của giá trị ghi được có thể đến:
± 2% đối với 0,85 ≤
<
0,97
± 1% đối với 0,97 ≤
<
1,03
± 2% đối với 1,03 ≤
<
2