Tổng trọng
lượng, W
(Tấn)
|
DAF
|
Trên bờ
(onshore)2
|
Ven bờ
(inshore)3,5
|
Ngoài khơi
(offshore)4,5
|
31) < W ≤ 100
|
1,10
|
|
|
100 < W ≤ 300
|
1,05
|
1,12
|
1,25
|
300 < W ≤ 1000
|
1,03
|
1,10
|
1,20
|
1000 < W ≤ 2500
|
1,03
|
1,08
|
1,15
|
W > 2500
|
1,03
|
1,05
|
1,10
|
Chú thích:
1) Đối với vật nâng có trọng lượng
nhỏ hơn 3T
2) Đối với các cầu hoạt động trên bờ
di chuyển có tải, các ảnh hưởng động có thể phải được đánh giá kỹ càng. Tốc độ
của cẩu và các điều kiện bề mặt phải được xem xét. Nếu không có tài liệu mô tả
hệ số cho cẩu trên bờ (inshore lifts) phải được sử dụng
3) Cẩu ven bờ được áp dụng khi cẩu bằng
một sà lan cẩu từ/đến một sà lan trong vùng nước neo tàu và cũng áp dụng cho
việc cẩu từ sàn của một sà lan cẩu lên một giàn cố định tại một vị trí trên
biển.
4) Cẩu ngoài khơi áp dụng cho sà là
cẩu từ sà lan vận chuyển tới giàn cố định
5) SHL là tải trọng móc cẩu tĩnh
(Static hook load)
|
5.3.2.3 Hệ Số DAF cho từ Bảng
1 cũng áp dụng khi cẩu trong không khí từ sà lan, cẩu và các vị trí:
- Khi sử dụng hai cẩu trên cùng một sà
lan Khi cẩu trên bờ bằng 2 cầu khác nhau
- Khi cẩu bằng hai hay nhiều móc cẩu
trên cùng một cần cầu (xem 5.3.2.5 đối với cẩu ngoài khơi)
- Khi cẩu ven bờ, hoàn toàn trong vùng
nước kín, bằng 2 hay nhiều sà lan
5.3.2.4 Hệ số DAF cho trong
Bảng 1 cũng áp dụng khi cẩu bằng cần cẩu trên các xà lan cẩu tự nâng:
- Trên hoặc từ các sà lan nổi sử dụng
cột (column) đặt ngoài khơi hoặc ven bờ (inshore), khi thích hợp;
- Trên các kết cấu cố định từ bản thân
sàn, sử dụng cột đặt ven bờ. Nếu cầu không di chuyển theo chiều ngang trên đường
ray hoặc bánh xe, và các chuyển động ngang của tải trọng có thể được tối thiểu
hóa bằng các crane tugger được đặt thích hợp, một hệ số DAF bằng 1,0 có thể được
sử dụng cho các thao tác nâng hạ để tránh bất kỳ sự giật động (dynamic
snatching) của tải trọng
5.3.2.5 Khi sử dụng cẩu
ngoài khơi bằng hai hay nhiều sà lan, hệ số DAF phải được xác định từ việc phân
tích động.
5.3.2.6 Khi sử dụng cẩu ngoài
khơi bằng hai hay nhiều móc cẩu trên cùng một cần cẩu, tổng tải trọng trên kết
cấu cần cẩu phải được chứng minh, dựa trên bảng 1 nhân với 1,10 trừ khi đường
cong tải trọng được chứng nhận cho việc áp dụng này có thể được trang bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể hiện tổng tải trọng nâng trong
nước, có tính đến trọng lượng, lực nổi, trọng lượng cố định, vận tốc và gia tốc
của đầu cần (boom-tip), lực quán tính và lực kéo; hoặc
- Tính toán tải trọng móc cẩu và tải
trọng động dây cẩu để chứng minh rằng dây cầu slack không xảy ra và cung cấp dữ
liệu trạng thái biển giới hạn cho các thao tác trên biển.
- Tính toán ứng suất cục bộ và tổng thể
của đoạn ống cong (spool);
- Tính toán toán các tải trọng và lên
kết cấu được nâng
- Kết quả phân tích động đối với việc
nâng trong nước hoặc nâng khi ngập một phần có thể thể gây hạn chế hoạt động của
thao tác được cấp theo một giấy chứng nhận thẩm định, phụ thuộc vào hệ số DAF
được sử dụng khi thiết kế kết cấu và nâng hạ.
5.3.2.8 Hệ số DAF có thể được
lấy từ một tính toán thích hợp hoặc từ thử mô hình.
5.3.3 Hệ số lệch tải
trọng (Skew load factor - SKL)
5.3.3.1 Tải trọng lệch là tải
trọng bổ sung do dung sai chế tạo dây nâng (rigging), dung sai chế tạo kết cấu
nâng và sự không đảm bảo do sự bất đối xứng và phân phối lực liên quan trong bố
trí kết cấu nâng (rigging arrangments). Hệ số lệch tải trọng SKL là một hộ số
phân bố tải trọng dựa trên:
- Các dung sai chế tạo chiều dài dây cẩu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí và dạng hình học của kết cấu
nâng;
- Dung sai chế tạo cho các điểm nâng (lift
point)
- Độ căng cáp nâng/cáp buộc (grommet)
- Hình dạng cẩu.
Và phải được xem xét cho bất kỳ bố trí
và kết cấu
5.3.3.2 Hệ số SKL có thể được
xác định từ các tính toán trực tiếp. Có thể dùng hệ số gần đúng SKL đơn giản
hóa cho các mục đích thiết kế.
Chú thích:
Nếu hệ số SKL nhận được từ các tính
toán trực tiếp thì hệ số này không nhỏ hơn 1,1 đối với hệ nâng siêu tĩnh.
5.3.3.3 Đối với sơ đồ bố
trí cáp nâng có dung sai nằm trong giới hạn được chấp nhận thì thường áp dụng
các hệ số SKL sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- SKL = 1,25 - đối với thiết kế siêu
tĩnh dùng 4 điểm nâng.
Dung sai chế tạo cáp nâng phải nằm
trong phạm vi ±0,25% chiều dài cáp danh nghĩa để có thể sử dụng các hệ số SKL
đã nêu trên.
5.3.3.4 Các hệ số SKL cao
hơn phải được áp dụng cho những thiết kế nâng có dung sai chế tạo lớn quá mức
và cho những thiết kế nâng đặc biệt nhạy cảm với sự phân bố lực dây treo, đó
là:
- Nâng bằng cách dùng số điểm nâng lớn
hơn 4;
- Nâng bằng những điểm nằm trong cùng
một mặt phẳng đứng;
- Một số kiểu nâng dùng nhiều móc cẩu.
5.3.3.5 Đối với các kiểu
nâng dùng nhiều tai cẩu, các hệ số SKL thường tính đến hệ số xoay đảo (YEF) và
hệ số tác động nghiêng ngang (TEF) theo cách sau:
SKL tổng
= SKL x YEF x TEF
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- YEF bằng 1,05 (khi không có gió mạnh
hoặc lực giật của tàu kéo);
- TEF là hệ số TEF trên độ nghiêng 3°
khi các cần cầu cùng nằm trên một phương tiện nổi và nghiêng 5° khi các cần cầu
nằm trên các phương tiện khác nhau (nếu không có quy định khác).
5.4 Các trường
hợp tải trọng
5.4.1 Quy định chung
Những bộ phận chịu tải trọng chưa được
đề cập đến trong tiêu chuẩn này phải được nhận dạng và thiết kế cho phù hợp
5.4.2 Các trường hợp tải
trọng cơ bản
5.4.2.1 Tải trọng động của
móc cẩu thường được biểu diễn bằng công thức sau:
DHL =
DAF(W+RW)+SPL
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- W là khối lượng của vật được nâng, kể
cả hệ số tăng khối lượng WGF (nếu có)
- RW là khối lượng của hệ cáp và puli
treo
- SPL là tải trọng đặc biệt
5.4.2.2 Sự phân bố của lực
trong khi nâng thường được tính như trong trường hợp tải trọng tựa tĩnh bằng
cách đặt lực DHL ở vị trí móc cầu cùng với khối lượng phân bố và các tải trọng
đặc biệt đối với từng bộ phận.
5.4.2.3 Đối với các trường
hợp nâng có SKL = 1,0 thì sự phân bố lực động tính theo điều 4.5.2.2 có thể sử
dụng như “Tải trọng động cực đại” cho các mục đích thiết kế.
5.4.2.4 Đối với các trường
hợp nâng có SKL > 1,0 thì sự phân bố lực lý tưởng tính theo điều 4.5.2.2 phải
được hiệu chỉnh để tính đến độ không đảm bảo của sự phân bổ nội lực trong sơ đồ
mắc cáp.
Đối với phương pháp nâng dùng 4 dây
truyền thống, thì các trường hợp tải trọng lệch sau thường được xem xét:
- Sự phân bố lực tính theo 4.4.2.2 được
biến đổi bằng cách nhân các lực trong hai dây đặt ở vị trí đối diện chéo nhau với
hệ số lệch tải trọng. Các lực trong hai dây còn lại cần được xác định bằng cách
cân bằng (tựa) tĩnh;
- Như trên, nhưng nhân với hệ số lệch
tải trọng ở cặp dây khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.1 Các tai cẩu và các
bộ phận liên kết chúng với kết cấu phải được tính toán thiết kế với tải trọng cực
đại trong mặt phẳng, cộng với thành phần tải trọng ngang.
5.4.3.2 Tải trọng ngang tác
động đồng thời với tải trọng trong mặt phẳng thường không được lấy ít hơn 3% tải
trọng cực đại trong mặt phẳng (kể cả hệ số DLF). Tải trọng ngang phải được đặt
tại điểm tác động (nghĩa là vành cong của tái cẩu, ở đầu nhỏ của mẫu nâng)
5.5 Cơ cấu nâng
5.5.1 Quy định chung
5.5.1.1 Tất cả các cơ cấu
nâng phải được chế tạo, thử nghiệm, ghi nhãn và chứng nhận theo các quy định hoặc
tiêu chuẩn được chấp nhận.
5.5.1.2 Bất kỳ cơ cấu nâng
phải được sử dụng đúng mục đích đã định (như các móc thường được thiết kế và tải
trọng được ước lượng để chịu tải theo đường tâm của móc)
5.5.2 Cáp nâng và vòng đệm
5.5.2.1 Độ bền chịu kéo đứt
tối thiểu theo yêu cầu đối với các cáp nâng và vòng đệm là bằng hệ số an toàn
SF như đã nêu ở điều 4.7.2.2 và điều 4.7.2.3 nhân với tải trọng động cực đại
tác động lên dây như đã quy định.
5.5.2.2 Đối với các thiết kế
dây treo và vòng đệm hệ số an toàn tối thiểu bằng 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3 Móc cẩu
5.5.3.1 Móc cẩu phải có tải
trọng kéo đứt tối thiểu không nhỏ hơn bốn lần tải trọng làm việc an toàn (SWL)
đã được cấp chứng chỉ đối với móc.
5.5.3.2 Các móc phải được lựa
chọn để có SWL bằng hoặc lớn hơn lực động cực đại tác động lên móc, kể cả tải
trọng lệch nếu có.
5.5.3.3 Các móc cẩu với SWL
≥ 700 tấn có thể được lựa trọn chỉ dựa trên việc xem xét lực kéo đứt tối thiểu.
Tải trọng kéo đứt tối thiểu yêu cầu trong những trường hợp như vậy phải bằng tối
thiểu 3,3 lần lực động cực đại tác động lên dây cáp, kể cả tải trọng lệch (nếu
có)
6 Thao tác hạ thủy
(load-out)
6.1 Quy định
chung
6.1.1 Tất cả các tham số
được xem là quan trọng để kiểm soát các thao tác hạ thủy phải được kiểm tra trước
khi và trong quá trình thao tác. Những tham số này có thể là:
- Điều kiện môi trường (kể cả thủy triều);
- Lực đẩy/kéo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ nghiêng của sà lan nổi;
- Vị trí chính xác của kết cấu (kể cả
độ nghiêng);
- Lượng choán nước, độ nghiêng dọc, độ
nghiêng ngang của sà lan;
- Các vật dằn của sà lan;
- Áp suất thủy lực khi kích.
Những chỉ dẫn về tất cả các tham số
này phải được đưa vào sổ tay hướng dẫn thao tác trên biển.
6.1.2 Phải cung cấp đầy đủ
năng lượng và các hệ thống dự phòng cho tất cả các hệ thống hạ thủy, kể cả các
hệ thống đẩy/kéo, các hệ thống nước dằn của sà lan và các hệ thống kiểm tra.
6.1.3 Phải đảm bảo rằng
khả năng mắc cạn của sà lan đã được xem xét và thiết kế cẩn thận để vào thời điểm
hạ thủy phải có đầy đủ khoảng trống dưới đáy sà lan với đáy biển, về mặt này nếu
cần thiết, phải tiến hành khảo sát đáy biển trước khi hạ thủy.
6.2 Trạng
thái tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Hệ thống
đẩy/kéo
6.3.1 Tất cả các hệ thống
đẩy/kéo phải hoạt động đồng bộ với một tốc độ tối thiểu yêu cầu, có tính đến:
- Khoảng thời gian hạ thủy tối đa cho
phép;
- Các tải trọng quán tính tối đa cho
phép;
- Thời gian lắp đặt dự định đối với
thiết bị dự phòng.
6.3.2 Phải xem xét khả
năng của hệ thống dự phòng
- Hư hỏng của khối thiết bị tự đẩy/kéo;
- Tải trọng trượt lớn ngoài dự kiến.
6.4 Hệ thống
sà lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Phải xem xét khả
năng dằn nước dự phòng trong trường hợp:
- Các thay đổi quá lớn của thủy triều;
- Sự chậm trễ có thể xảy ra khi hạ thủy;
- Hư hỏng của các bơm nước dằn;
- Các giới hạn về thời gian đối với
các thao tác hạ thủy.
6.5 Thao tác
làm nổi
6.5.1 Trước khi làm ngập
nước ụ tàu
6.5.1.1 Trạng thái đóng - mở
của tất cả các van thông ra biển đặt ở kết cấu cần làm nổi phải được minh chứng
bằng tài liệu là dạng ở trạng thái đứng, trược khi thao tác làm ngập nước ụ tàu
khô.
6.5.1.2 Phải xem xét bất kỳ
sự liên quan đến bất kỳ hiệu ứng bề mặt tự do nào (FSE) (ví dụ như chân khay của
các kết cấu trọng lực có thể yêu cầu chia nhỏ để giảm hiệu ứng bề mặt tự do
FSE).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2 Hệ thống đệm khí
Nếu sử dụng các hệ thống đệm khí để đạt
khoảng trống ở đáy thì phải đảm bảo đã sử dụng cửa van nước thích hợp. Cửa van
nước lựa chọn phải được xem xét về:
- Sự tạo khoang ở dưới đáy;
- Trạng thái môi trường;
- Các chuyển động (kể cả tác động
ngang);
- Hậu quả của sự mất khí;
- Các dự phòng cần thiết;
- Các hệ thống thông gió;
- Các hệ thống kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số được xem là quan trọng để
điều khiển các thao tác làm nổi kết cấu phải được kiểm tra trước khi và (hoặc
là) trong quá trình thao tác. Những tham số như vậy gồm:
- Cửa vào của nước (ví dụ như bên dưới
kết cấu với các đáy khép kín rộng);
- Lượng chiếm nước, sự cân bằng tải trọng,
độ nghiêng, khoảng trống dưới đáy sà lan;
- Vị trí và hướng của kết cấu;
- Điều kiện môi trường (kể cả thủy triều);
- Áp lực khí trong các khoang có khí
áp;
- Sự lọt khí.
Những chỉ dẫn về tất cả các tham số
này phải được đưa vào sổ tay hướng dẫn thao tác trên biển.
7 Bố trí neo buộc kết
cấu và lắp ráp trong trạng thái nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Áp dụng
7.1.1.1 Điều này quy định
việc chế tạo và lắp ráp một giàn ngoài biển khi kết cấu đang nổi. Kết cấu có thể
tự nổi (ví dụ như kết cấu móng trọng lực) hoặc được đỡ cho nổi bằng sà lan,
phao...
7.1.1.2 Tại thời điểm bất kỳ,
nếu đang tiến hành chế tạo hoặc lắp ráp mà kết cấu (hoặc các phương tiện đỡ kết
cấu) bị mắc cạn, thì phải áp dụng các biện pháp thao tác cần thiết làm nổi kết
cấu.
7.1.2 Những điều cần lưu
ý
7.1.2.1 Để kiểm soát chính
xác kết cấu đang xây dựng, phải có hai bộ dụng cụ nổi cơ bản giống nhau. Nếu những
thiết bị này phụ thuộc vào nguồn điện thì phải lắp đặt nguồn điện dự phòng.
Chú thích - Ví dụ về một số thiết bị
chủ yếu có thể là các thiết bị dùng để kiểm tra:
- Các tải trọng và (hoặc là) biến dạng;
- Các trạng thái môi trường;
- Độ dằn và trạng thái ổn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.2 Độ kín nước hoàn
toàn ở trạng thái nguyên vẹn của phương tiện nổi phải được đảm bảo trong tất cả
các giai đoạn lắp đặt.
7.1.2.3 Phải trang bị hệ thống
kiểm soát khối lượng chính xác
7.1.2.4 Việc chế tạo hoặc lắp
ráp kết cấu được tiến hành trong khi các bộ phận của kết cấu đang nổi phải được
mô tả trong sổ tay hướng dẫn thao tác (điều 3.7). Phải chứng minh bằng tài liệu
rằng các thao tác được tiến hành theo biện pháp đã tính đến trong thiết kế được
duyệt.
7.2 Neo buộc
7.2.1 Điều này áp dụng
cho các hệ neo buộc, bao gồm tất cả các giải pháp cần thiết để giữ cho kết cấu nổi
ở vị trí quy định.
7.2.2 Tùy theo, các hệ
neo buộc tối thiểu phải gồm:
- Mỏ neo;
- Dây buộc;
- Dây neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Móc hãm;
- Máy cuộn;
- Móc;
- Bộ hiệu chỉnh.
Các hệ này phải được thiết kế, chế tạo,
thử nghiệm và kiểm định theo các quy trình, hoặc tiêu chuẩn được công nhận.
7.2.3 Các yêu cầu về thiết
kế nền móng, nếu có, áp dụng theo TCVN 6170-7.
7.2.4 Phải xem xét các
thiết bị để nới lỏng khẩn cấp các hệ thống neo buộc.
7.2.5 Nói chung phải tiếp
cận được các điểm neo buộc cố định vào bất cứ lúc nào.
7.3 Thả neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí của kết cấu;
- Độ sâu của nước;
- Các đặc điểm của đáy biển/đáy sông;
- Các kiểu neo, bao gồm chủng loại, khối
lượng và dây neo, sức chịu tải và chiều dài dây neo;
- Vị trí của các kết cấu tự nổi hoặc kết
cấu cố định ở gần;
- Vị trí của các vật càn ở đáy biển/đáy
sông;
- Khả năng chịu kéo cực đại, cực tiểu
dự tính của các dây neo;
- Mô tả các thao tác;
- Các giới hạn thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thiết bị để khẳng định các chỉ
tiêu chấp nhận đạt được;
- Sử dụng các thiết bị đẩy (nếu có).
7.3.2 Nếu cơ quan có thẩm
quyền xét thấy cần thiết phải tiến hành phân tích neo buộc, để đảm bảo chắc chắn
khả năng giữ đúng vị trí của hệ thống neo thì việc phân tích này phải xét hệ
dây neo nguyên vẹn, và nếu thấy cần thiết, bất kỳ một hư hỏng nào đó của dây
neo cũng phải kèm theo một phương án thay đổi.
7.3.3 Việc phân tích quá
trình neo buộc như đã nêu phải được tiến hành dựa trên cơ sở lý thuyết và thực
tiễn được chấp nhận, phải đặc biệt chú ý tới các điểm sau (nếu áp dụng):
- Các tải trọng bên ngoài cũng như bên
trong (ví dụ như sự kéo trước, các tải trọng dây mối trường...);
- Các đặc điểm phản ứng của hệ bị neo;
- Các đặc điểm về độ cứng;
- Các vật cản ở gần;
- Các đặc điểm chuyển động sóng bậc nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quỹ đạo dịch chuyển và hệ quả.
7.3.4 Đối với các yêu cầu
và quy trình phân tích neo buộc, tham khảo các tiêu chuẩn liên quan.
7.3.5 Chỉ thực hiện các
thao tác neo buộc khi các điều kiện thiết kế chấp nhận. Các biện pháp ứng phó bất
ngờ tương ứng sẽ được dùng trong trường hợp các thao tác không tiến triển được.
7.4 Đặt các
đệm đỡ
7.4.1 Áp dụng
Điều này áp dụng cho tất cả hoạt động
cần thiết để nối ghép hai kết cấu nổi. Các kết cấu nổi có thể được đệm đỡ bằng
sà lan, phao.
7.4.2 Quy định chung
7.4.2.1 Khi xem xét tính
toán độ linh hoạt của quy trình đặt đệm đỡ cần phải quan tâm tới các vấn đề
sau:
- Các hạn chế về điều kiện môi trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hạn chế về mặt địa lý (độ sâu của
nước);
- Các hạn chế của kết cấu;
- Độ nổi và độ ổn định.
7.4.2.2 Đáy biển, nơi đặt
các đệm đỡ, nếu cần thiết thì phải khảo sát trước khi làm chìm bất kỳ kết cấu đệm
đỡ nào.
7.5 Lưu ý
khi thiết kế
7.5.1 Phải xem xét từng
bước mỗi giai đoạn thao tác đặt đệm đỡ và phải nhận dạng được trường hợp tải trọng
nguy hiểm nhất cho mỗi bộ phận riêng biệt của kết cấu.
7.5.2 Phải chú ý đến các
tải trọng lệch do dung sai, do dịch chuyển và do sự thiếu chính xác trong chế tạo
và thao tác gây ra.
7.5.3 Phải có các thiết bị
dẫn hướng để đảm bảo sự định vị chính xác các kết cấu được đặt. Các thiết bị dẫn
hướng phải được thiết kế để chịu được các tải trọng định vị.
7.5.4 Phải xem xét các tấm
đệm giảm va thứ cấp (gỗ, cao su...) dùng để hấp thụ các tải trọng va chạm trong
quá trình đặt các đệm đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.6 Giới hạn chuyển động
tương đối của kết cấu liên quan tới thao tác lắp đặt đệm đỡ phải được thiết lập,
đệ trình để đánh giá.
7.6 Hệ thống
và thiết bị
7.6.1 Hệ thống dỡ bỏ dằn
phải có đủ khả năng hoàn thành các thao tác đặt đệm đỡ trong phạm vi thời gian
mà chu kỳ dự báo thời tiết đã quy định.
Chú thích - Phải tính đến độ dự trữ
trong bố trí nước dằn.
7.6.2 Các van khẩn cấp
dùng cho các thao tác đặt/dỡ bỏ dằn phải tính gấp đôi khi lắp đặt trên kết cấu
tự nổi không tuân thủ các yêu cầu ổn định khí hư hỏng từng khoang kín một.
7.6.3 Các hệ thống đặt/dỡ
bỏ dằn phải có khả năng làm cân bằng cho kết cấu bằng cách đặt/dỡ bỏ dằn lệch
tâm.
7.6.4 Các hệ thống kiểm
tra dằn phải được phê duyệt.
7.6.5 Các hệ thống thông
gió từ các thao tác đặt dằn phải đảm bảo không cho phép bất kỳ sự tăng/giảm áp
lực nào ngoài giới hạn thiết kế.
7.6.6 Trong toàn bộ quá
trình thao tác đặt đệm đỡ, các tham số sau đây phải được kiểm tra và chứng minh
bằng tài liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện môi trường (kể cả thủy triều,
nếu có);
- Độ nghiêng dọc, nghiêng ngang và mớn
nước của sà lan;
- Định hướng của kết cấu bên dưới và mớn
nước;
- Tình trạng của khoang chứa nước dằn;
- Tình trạng của khoang khô;
- Tình trạng đóng/mở điều tiết lượng
nước dằn thích hợp;
- Tốc độ dòng nước dằn;
- Tốc độ chìm;
- Chuyển động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.7 Tất cả các hệ thống
dự phòng phải sẵn sàng để kích hoạt tức thời trong quá trình thao tác đặt đệm đỡ.
7.7 Lưu ý
khi thao tác
7.7.1 Trong quá trình
thao tác đặt đệm đỡ, tùy thuộc khoảng thời gian thao tác và việc xem xét các điều
kiện môi trường, phải đảm bảo phần nổi tối thiểu không ít hơn 6 mét đối với các
kết cấu bê tông cốt thép móng trọng lực lớn, có các thân trụ hở.
7.7.2 Trong trường hợp
các thao tác đặt đệm đỡ bị kéo dài thì phần nổi tối thiểu phải được tăng lên đến
một giá trị thích hợp
8 Vận chuyển trên biển
8.1 Quy định
chung
8.1.1 Áp dụng
8.1.1.1 Điều này áp dụng
cho các thao tác vận chuyển trên biển, bao gồm:
- Lai dắt hoặc đẩy khi dùng một và nhiều
sà lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các phương tiện mang tự đẩy
8.1.1.2 Các yêu cầu đối với
thao tác vận chuyển trên biển phải phù hợp theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc
tế được công nhận (như DNV-OS-H202 Sea transport operations)
8.1.2 Quy định chung
8.1.2.1 Phải lựa chọn đường
vận chuyển trên biển trên cơ sở lưu ý, xem xét:
- Các đặc điểm chuyển động của tàu;
- Các điều kiện môi trường (kể cả độ
chênh của thủy triều);
- Vùng biển;
- Các khoảng trống;
- Lưu lượng giao thông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tình huống bất ngờ (nơi ẩn náu
an toàn)
Chú thích:
Đối với thao tác vận chuyển trên biển
mà việc dự báo thời tiết là đặc biệt quan trọng thì phải xem xét việc sử dụng
nhiều trạm dự báo khí tượng.
8.1.2.2 Việc thực hiện phân
tích độ ổn định đối với thao tác vận chuyển trên biển phải bao gồm cả yêu cầu ổn
định khi hư hỏng của các tàu mang tải. Tuy nhiên yêu cầu này có thể được nới lỏng
tùy thuộc vào những xem xét đã nêu ở điều 4.5.
8.1.2.3 Bất kỳ tàu mang tải
nào cũng cần phải có ít nhất một neo với một dây cáp hoặc dây xích sẵn sàng
dùng để thả neo khẩn cấp; máy, tời hoặc những thiết bị tương tự phải được lắp đặt
cho các thao tác neo.
8.1.2.4 Các thiết bị chủ yếu
để định vị, buộc, lai dắt hoặc đẩy kết cấu hoặc các tàu mang tải phải được đưa
ra xem xét, phê duyệt bao gồm:
- Các thiết bị ghép buộc trên biển (kể
cả việc lắp dàn chống, nếu cần);
- Các thiết bị chêm chèn hoặc đỡ;
- Các giá để lai dắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thiết bị dây hoặc cáp để lai dắt
hoặc đẩy (ví dụ như các cọc cuốn dây, tời...);
- Các ròng rọc, dây hãm;
- Các tấm kẹp;
- Móc, vòng xuyến, vòng đầu cáp;
- Các thiết bị lấy lại thăng bằng.
8.1.2.5 Các tàu vận chuyển
và bố trí vận chuyển có liên quan (kể cả hệ dây lai dắt) phải được lựa chọn để
bảo đảm chắc chắn có được sự kiểm soát và giữ tốc độ di chuyển đúng đối với trạng
thái tải trọng thiết kế. Phải chú ý xem xét:
- Các trạng thái biển bất lợi (sức cản
của sóng/dòng chảy);
- Các trạng thái dòng chảy bất lợi;
- Các tải trọng gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tốc độ chịu lái tối thiểu;
- Sự tương tác của sóng chân vịt;
- Độ ổn định hướng;
- Các thao tác ngắt quãng.
8.1.3 Thiết kế
8.1.3.1 Chu kỳ lặp của “cửa
sổ” thời tiết cần thiết cho phân tích thiết kế của bất kỳ thao tác vận chuyển
nào cần phải được xem xét trên cơ sở từng trường hợp một. Các xem xét phải bao
gồm những yếu tố biến đổi như:
- Khả năng có những nơi trú ẩn an
toàn;
- Những xem xét về mùa trong năm;
- Tuyến vận chuyển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các đặc điểm chuyển động phù hợp;
- Các đường thủy bị giới hạn;
- Các thông số độ nhạy (xem điều 3.4).
8.1.3.2 Thiết kế kết cấu tổng
thể, điều kiện và tải trọng môi trường đã được nêu ở TCVN 6170-2.
8.1.3.3 Tải trọng phát sinh
do chuyển động của các tàu mang tải được coi là tải trọng môi trường.
8.1.3.4 Khi tính toán các tải
trọng tác động do biển/sóng sinh ra phải xem xét:
- Các tác động thủy động;
- Các tác động thủy tĩnh;
- Tác động đẩy nổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tác động do xoáy.
Những ảnh hưởng có thể xảy ra do các tải
trọng tác động này đến sự chuyển động và/hoặc độ ổn định phải được đánh giá.
8.1.3.5 Khối lượng và vị
trí trọng tâm của kết cấu được vận chuyển thường được xác định bằng một quy
trình cần được phê chuẩn trước khi vận chuyển trên biển.
8.1.3.6 Các đặc điểm chuyển
động mà các tàu mang tải kết hợp với tải trọng vận chuyển phải được phân tích đầy
đủ.
8.1.3.7 Trong khoảng thời
gian thao tác vận chuyển trên biển, các tác động gây ra do chuyển động của các
thiết bị vận chuyển có thể sinh ra các hiệu ứng mỏi đáng kể. Những hiệu ứng này
phải được xem xét.
8.1.4 Ghép buộc trên biển
8.1.4.1 Các hệ thống và thiết
bị ghép buộc trên biển phải tạo sự đỡ thích hợp và làm cho kết cấu và tất cả
các bộ phận có liên quan đến kết cấu đang được vận chuyển không bị xô lệch.
8.1.4.2 Nói chung các thiết
bị ghép buộc trên biển và các mối nối phải phù hợp theo yêu cầu đối với loại kết
cấu chính (xem TCVN 6170-1).
8.1.5 Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự bố trí/các thiết bị dằn;
- Lượng choán nước, độ nghiêng dọc,
nghiêng ngang của tất cả các kết cấu nổi;
- Tải trọng lai dắt;
- Tác nghiệp hàng hải (nghĩa là định vị
và định hướng đối với đất liền hay các vật cản);
- Khoảng trống dưới đáy;
- Các trạng thái môi trường;
- Độ ổn định.
8.2 Thao tác
lai dắt
8.2.1 Thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng có hiệu quả sức kéo ở cọc buộc;
- Độ ổn định hướng;
- Thao tác tách rời đơn giản;
- Lấy lại thăng bằng đơn giản các tàu
lai dắt khi trượt/đứt dây kéo.
8.2.1.2 Các thiết bị lai dắt
phải được thiết kế sao cho các hư hỏng không xảy ra trong bản thân thiết bị lai
dắt.
8.2.2 Thiết bị
8.2.2.1 Các cấu trúc dùng để
buộc dây kéo (các móc hoặc cột buộc dây) phải được thiết kế để chịu lực kéo của
dây từ bất kỳ một hướng nào. Sức chịu cực đại của bất kỳ một hệ dùng để buộc
nào, thường không được nhỏ hơn giá trị nào lớn hơn trong hai giá trị sau:
- 1,3 lần tài trọng kéo đứt tối thiểu
của dây kéo;
- 4 lần lực chịu kéo tĩnh của cột buộc
ở tàu kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.3 Dây lai dắt thường
phải có tải trọng kéo đứt tối thiểu là:
TBL = 75 P/√L
TBL = 3P
Chọn số lớn hơn.
Trong đó:
- TBL là tải trọng kéo đứt tối thiểu của
dây lai dắt, tính bằng tấn;
- P là lực kéo cực đại tại cột buộc của
tàu lai dắt, tính bằng tấn;
- L là chiều dài dây lai dắt, tính bằng
mét.
8.2.2.4 Ít nhất phải có hai
bộ thiết bị lai dắt đầy đủ (kể cả bản thân dây lai dắt) trên boong tàu lai dắt
hoặc kết cấu nổi được lai dắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Các tời lai dắt cần có các
đặc điểm thiết kế tối thiểu sau:
- Điều khiển thao tác từ xa;
- Trang bị dụng cụ có khả năng xác định
được tải trọng lai dắt;
- Có khả năng giải phóng khẩn cấp dây
lai dắt (kèm theo khả năng khôi phục lại hoàn toàn chức năng điều khiển sau khi
giải phóng khẩn cấp);
- Sự mất lực kéo hoặc giải phóng khẩn
cấp như vậy sẽ không làm tuột dây hoàn toàn khỏi móc giữ dây (tức là để ngăn ngừa
dây khỏi bị vướng rối);
- Có các móc giữ dây hoạt động theo
"tác động mềm" để đề phòng các tải trọng bất chợt.
8.2.3 Lai dắt khi dùng
nhiều sà lan
8.2.3.1 Đối với các thao
tác lai dắt dùng nhiều sà lan phải xem xét đặc biệt đến tải trọng lệch. Trong số
các ảnh hưởng cần xem xét có:
- Dung sai chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lệch tức thời (ví dụ: tác động sóng
lên sà lan);
- Độ không chính xác khi định vị hoặc
xếp đặt;
- Độ nghiêng ngang và nghiêng dọc của
sà lan;
- Các yếu tố xác đáng khác.
8.2.3.2 Khi lai dắt dùng
nhiều sà lan, chỉ cần phân tích ổn định khi hư hỏng như đã nêu ở điều 7.1.3 đối
với một sà lan, mà sà lan ấy dẫn đến trường hợp tải trọng hư hỏng bất lợi nhất.
8.2.4 Thao tác lai dắt kết
cấu tự nổi
Đối với một kết cấu hoạt động như một
vật được lai dắt tự nổi thì khi thiết kế đối với vật nổi này phải xem xét các nội
dung sau:
- Độ ổn định;
- Các đặc điểm chuyển động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tương tác giữa vật được lai dắt và
tàu;
- Thể nổi của vật;
- Tải trọng lai dắt.
9 Đánh chìm
(Launching)
9.1 Quy định
chung
9.1.1 Áp dụng
Điều này áp dụng khi đánh chìm các đối
tượng theo chiều dọc và chiều ngang từ sà lan đơn. Các xem xét và yêu cầu đặc
biệt khi đánh chìm từ hệ thống nhiều sà lan được nêu trong điều này
Đối tượng được đánh chìm bằng các
khung bất đối xứng sẽ được xem xét đặc biệt đối với các chuyển động quay trệch
(yaw motions)
Các thao tác đánh chìm theo chiều
ngang phải được xem xét tương tự với các thao tác theo chiều dọc. Các xem xét đặc
biệt phải được thực hiện đối với sự làm việc của sà lan đánh chìm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.1 Quy định chung, xem
điều 4.
9.1.2.2 Các thông số sau phải
được xem xét liên quan đến tính khả thi và giới hạn kết cấu giàn và sà lan đánh
chìm.
a) Đặc trưng của sà lan chính bao gồm
dữ liệu ổn định;
b) Thiết kế giàn bao gồm các yêu cầu về
lực đẩy nổi;
c) Vị trí của đối tượng trên sà lan;
d) Mớn nước và điều kiện về độ chúi của
sà lan trước khi đánh chìm;
e) Mô men uốn và lực cắt của sà lan;
f) Chiều chìm cho phép của sà lan
(barge allowable submergence)
g) Kế hoạch và quy trình dằn nước sà
lan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Bố trí cần đẩy (rocker arm) và các
giới hạn xoay (Rocker arm arrangement and rotation limitations);
j) Phản ứng cho phép của cần đẩy
(rocker arm) và skidway (đường trượt);
k) Hệ số ma sát;
l) Chiều sâu nước tối thiểu trong khu
vực đánh chìm và lật.
9.1.2.3 Thao tác đánh chìm
phải được thực hiện khi các thiết bị chống tự phóng hoặc kéo/đẩy được tháo ra.
9.1.2.4 Các tàu kéo không
được sử dụng để bắt đầu quá trình đánh chìm.
9.1.3 Tài liệu
9.1.3.1 Xem điều 4.7 đối với
các yêu cầu về tài liệu
9.1.3.2 Việc phân tích đánh
chìm phải được lập báo cáo. Nếu thực hiện thử mô hình, việc thử cũng phải được
lập báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các bản vẽ bố trí chung, bao gồm
chi tiết hệ thống nước dằn;
b) Bản vẽ kết cấu thân vỏ, bao gồm tất
cả gia cường bên trong;
c) Bố trí két;
d) Giới hạn độ chìm tối đa;
e) Giới hạn cường độ dầm thân vỏ theo
chiều dọc;
f) Khả năng chịu tải của sàn;
g) Dữ liệu và bản vẽ thiết bị;
h) Dữ liệu thủy tĩnh;
i) Hướng dẫn đối với két sà lan được
nén áp suất, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Tải trọng
và phân tích
9.2.1 Quy định chung
Các yêu cầu chung về tải trọng xem điều
4.4
9.2.2 Phân tích đánh chìm
9.2.2.1 Thao tác đánh chìm
có thể được thể hiện bằng một tập hợp các trường hợp tải trọng khác nhau, từ bắt
đầu đến giai đoạn sà lan và đối tượng nổi riêng biệt. Toàn bộ trình tự phải được
xem xét từng bước, trong đó trường hợp tải trọng bất lợi nhất cho từng giai đoạn
đánh chìm phải được xác định và đánh giá.
9.2.2.2 Đường trượt của đối
tượng được đánh chìm phải được tính toán bằng các phân tích động. Các phân tích
ba chiều được khuyến nghị sử dụng.
Chú thích: Kích thước của sà lan đánh
chìm phải phù hợp với đối tượng được đánh chìm. Thông thường nên chọn sà lan nhỏ
nhất thỏa mãn các yêu cầu về tính tiếp cận, độ nổi dự phòng và dự trữ, mạn khô
v.v... Tối thiểu tốc độ hạ thủy phủ đủ để đảm bảo khoảng hở thích hợp giữa sà
lan và đối tượng sau khi tách rời. Vận tốc đánh chìm tương đối của đối tượng với
sà lan ≥1 m/s khi chân đế (jacket) nghiêng.
9.2.2.3 Phân tích phải bao
gồm các đánh giá chuyển động của sà lan đánh chìm.
9.2.2.4 Toàn bộ các lực
đáng kể ảnh hưởng đến phản ứng của sà lan và đối tượng được đánh chìm phải được
xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.6 Các phân tích đánh
chìm phải bao gồm các phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) xem xét tới các
giá trị sau:
- Trọng lượng và trọng tâm của đối tượng
được đánh chìm;
- Điều kiện trước khi đánh chìm của sà
lan;
- Ma sát động giữa đường chạy đánh
chìm (launch runner) và đường trượt (skidways)
9.2.3 Trường hợp tải trọng
và ảnh hưởng tải trọng
9.2.3.1 Việc xác định các
trường hợp tải trọng tới hạn phải dựa trên các phân tích đánh chìm xem 9.2.2 và
phân tích tựa tĩnh (Analysed quasi-statically). Trọng lượng bản thân, lực đẩy nổi
lực kéo lực gối đỡ trên sà lan.v.v.. phải được phân bố thích hợp lên kết cấu của
đối tượng đánh chìm và sà lan.
9.2.3.2 Các ảnh hưởng tải
trọng do gió, chuyển động do sóng phải được xem xét. Kết quả gây tăng lực thủy
động do gió và sóng có thể được đưa vào tính toán bằng một hệ số khuếch đại động
lên các lực tĩnh
9.2.3.3 Các tải trọng theo
9.2.3.1 và 9.2.3.2 phải được áp dụng cho đối tượng được đánh chìm và sà lan
đánh chìm.
9.2.3.4 Kết cấu chịu tải trọng
sóng va (slamming loads) khi đánh chìm như ống đứng (riser), chân đế (jacket
legs), phao nổi (bouyancy tanks), van chìm (flood valves) và các thiết bị khác
phải được kiểm tra tốc độ tương ứng lớn nhất tại kết cấu thực; tốc độ tương ứng
phải được xem xét từ phân tích đánh chìm, xem 9.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3.6 Các tải trọng đặc
trưng ALS lên các thành phần nổi và phao nổi (bouyancy tank) phải được tính
toán từ mớn nước ở điều kiện nổi tự do, giả định ngập nước tại một khoang bất kỳ.
9.3 Đối tượng
được đánh chìm
9.3.1 Quy định chung
Đối tượng được đánh chìm là đối tượng
chính và tất cả các thiết bị đi kèm, như phao nổi (bouyancy tanks), control
capsules, ống đứng (riser), ống chữ j (j-tubes)
9.3.2 Lực nổi, khoảng
cách tới đáy biển, và độ ổn định
9.3.2.1 Lực đẩy nổi và độ ổn
định của đối tượng được đánh chìm phải thỏa mãn các yêu cầu trong 9.3.2.2 và
9.3.2.3 dưới đây, xem xét tới trường hợp bất lợi nhất từ các phân tích độ nhạy
(sentivity analyses)
9.3.2.2 Khoảng cách từ đáy
biển tới vị trí kết cấu thấp nhất của đối tượng trong quá trình đánh chìm không
được nhỏ hơn 5 m và 10% độ sâu nước tại triều thiên văn thấp nhất.
9.3.2.3 Sau khi hoàn thành
thao tác đánh chìm, đối tượng phải duy trì hoạt động ở trạng thái cân bằng ổn định,
có đủ mạn khô để cho phép bắt đầu quá trình lật (upending). Sự ngập nước tại một
khoang bất kỳ phải được xem xét.
9.3.3 Độ bền kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3.2 Phải lưu ý tới tải
trọng lên khung trượt. Dung sai chế tạo của đường trượt, bao gồm sự thay đổi đặc
tính của vật liệu bằng gỗ phải được xem xét.
9.3.4 Khoang nổi
(Bouyancy compartments)
9.3.4.1 Phao nổi (Bouyancy
tanks) (cố định và tạm thời) và các kết cấu nổi khác, bao gồm vách ngăn kín nước
phải được thiết kế tính toán đến các trường hợp tới hạn, như các hệ số thiết kế
tăng có thể được coi là phù hợp trong một số trường hợp
9.3.4.2 Liên kết giữa phao
nổi (bouyancy tanks) và đối tượng đánh chìm phải được thiết kế để chịu các tải
trọng thủy động và lực đẩy nổi tác động lên trong quá trình đánh chìm. Một hệ số
hệ quả (consequence factor) bằng 1,3 phải được áp dụng lên kết cấu liên kết bằng
thép chính (primary Steel) trong tất cả trường hợp thiết kế theo ULS và ALS.
9.3.5 Thiết bị đánh chìm
9.3.5.1 Thiết bị chống tự
đánh chìm phải có đủ độ bền kết cấu để ngăn chân đế khỏi trượt. Lực ma sát có
thể được xem xét, giả định lực ma sát thiết kế nhỏ nhất được sử dụng, cùng với
một giá trị bảo toàn cho độ chúi (trim) và chuyển động của sà lan.
9.3.5.2 Chốt đánh chìm
(launch lugs) và các kết cấu tương tự phải có đủ độ bền để chống lại các lực ma
sát tĩnh. Một hệ số lệch tải trọng (skew load factor) phải được áp dụng và độ
chúi trước (pre-trim) có thể được đưa vào tính toán
9.3.6 Vách cao su (Rubber
diaphrarns)
9.3.6.1 Vách cao su phải có
đủ độ bền để chống lại áp lực nước hoặc áp lực khí bên trong và bên ngoài, bao
gồm các tải trọng do sự thay đổi nhiệt độ sau khi lắp ghép (assembly)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6.3 Sau khi vách cao su
được lắp lên đối tượng, cần lưu ý đặc biệt tới việc bảo vệ cao su từ môi trường
xung quanh
9.3.6.4 Cần phải đảm bảo
các vách cao su không thể gây ra hư hỏng khi đóng cọc hoặc lên chất lượng vữa
trám
9.4 Sà lan
đánh chìm (Launch barge)
9.4.1 Quy định chung
9.4.1.1 Thiết bị và hệ thống
của sà lan phải thỏa mãn các yêu cầu của 9.5 liên quan đến khả năng chịu tải, bố
trí, kiểm tra và thử.
9.4.1.2 Các yêu cầu
chung cho sà lan được cho trong DNV-OS-H101.
9.4.2 Độ ổn định trong
quá trình đánh chìm
9.4.2.1 Sà lan phải có đủ độ
ổn định nguyên vẹn (intact stability), đảm bảo đủ độ nghiêng với dung sai chấp
nhận được trong toàn bộ quá trình đánh chìm.
Trước khi bắt đầu trượt chân đế; độ ổn
định của tổ hợp chân đế/sà lan phải phù hợp với các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ ổn định động được cho trong
DNV-OS-H101. Vận tốc gió được sử dụng trong tính toán có thể phản ánh các giới
hạn thời tiết xác định, nhưng phải áp dụng một mức an toàn phù hợp. Thông thường,
vận tốc gió phải lấy tối thiểu bằng 25 m/s, hoặc tốc độ gió thiết kế cho việc
lai dắt tới vị trí
Sau khi bắt đầu trượt chân đế (jacket)
cho đến khi chân đế bắt đầu xoay tương đối với sà lan, độ ổn định
của tổ hợp chân đế/sà lan phải phù hợp với các điều sau:
a) Cao độ tâm nghiêng của tổ hợp chân
đế/sà lan phải dương.
b) Góc nghiêng gây ra bởi 1,5 lần tốc
độ gió đánh chìm giới hạn phải được thể hiện là chấp nhận được
9.4.2.2 Độ dự phòng tương ứng
(relevant contingencies) phải được bao gồm trong các tính toán ổn định, xem
9.2.2.
9.4.3 Độ bền kết cấu
9.4.3.1 Tải trọng tác động
lên sà lan phải được đánh giá phù hợp với điều 4.4.
9.4.3.2 Tải trọng tác động
lên sà lan đánh chìm phải được xem xét và kiểm tra với giới hạn hoạt động của
sà lan và được đánh giá bởi tổ chức phân cấp. Việc kiểm tra thường bao gồm các
đánh giá sau:
- Độ uốn, lực cắt và độ xoắn của thân
sà lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều chìm của sà lan (barge submersion)
- Độ ổn định thủy tĩnh sà lan (Barge
hydrostatic stability)
- Các yêu cầu đặc biệt từ tổ chức phân
cấp
9.4.3.3 Các thành phần kết
cấu trên sà lan mà không được đánh giá bởi tổ chức phân cấp phải được kiểm tra
có đủ độ bền kết cấu để chống lại toàn bộ tải trọng trong quá trình đánh chìm.
9.5 Hệ thống
và thiết bị
9.5.1 Quy định chung
Hệ thống và thiết bị của sà lan phải
phù hợp với các yêu cầu trong 4.6
9.5.2 Hệ thống nước dằn
9.5.2.1 Hệ thống nước dằn của
sà lan phải có đủ khả năng để đạt được các thông số khi đánh chìm được xác định
từ trước cùng với thời gian được lập cho hoạt động này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2.3 Cửa chắn két nước
phải được đóng trước và trong khi thực hiện thao tác đánh chìm
9.5.3 Cấp điện và thiết bị
cắt bằng tia lửa
9.5.3.1 Sà lan phải được
cung cấp đủ điện năng cho tất cả các thiết bị được đặt trên đó bao gồm bất kỳ sự
dự phòng ngẫu nhiên.
9.5.3.2 Thiết bị cắt bằng
tia lửa phải được đặt tại vị trí thích hợp và được lập báo cáo khả năng cắt các
kết cấu chằng buộc (seafastening) trong thời gian đã được lên kế hoạch cho hoạt
động này.
9.5.4 Hệ thống kéo
đánh chìm (Launch pull system)
9.5.4.1 Đối tượng đánh chìm
phải được giữ với sà lan bằng các thiết bị chống tự trượt, chống lại việc đánh
chìm mất kiểm soát hoặc đánh chìm sớm sau khi cắt các kết cấu chằng buộc. Xem 8.3.5.1
về yêu cầu độ bền.
9.5.4.2 Các chốt đánh chìm
(launch lugs) phải được thiết kế để tự tách ra sau khi thao tác đánh chìm bắt đầu.
Xem 9.3.5.2 về yêu cầu độ bền.
9.5.4.3 Hệ thống kéo/đẩy
khi đánh chìm phải có đủ khả năng thắng được các lực ma sát tĩnh và phải có khả
năng tác động lực cần thiết trong một khoảng cách đủ để đảm bảo bắt đầu đánh
chìm.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 130% khả năng cho hệ thống nguyên vẹn
- 100% khả năng với bất kỳ các két hư
hỏng hoặc sửa chữa được chứng minh là khả thi trong một khoảng thời gian được
tính đến trong TPOP
9.5.4.4 Bề mặt trên khung
đường trượt (launch frame) và trên đường trượt (skidway) của sà lan đánh chìm
phải được làm sạch và đảm bảo hệ số ma sát thấp.
9.5.4.5 Các hệ số ma sát
thiết kế tối đa và tối thiểu trong thiết kế và lập kế hoạch đánh chìm phải được
xác định.
Chú thích:
- Các hệ số ma sát đặc trưng phải được
chứng minh bởi:
- Các đặc tính kỹ thuật từ cơ sở sản
xuất;
- Kinh nghiệm từ các hoạt động trước
đó và/hoặc
- Kết quả từ thí nghiệm ma sát áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.4.6 Hệ số ma sát động,
nếu áp dụng, phải được kiểm tra thông qua việc theo dõi lực kéo/đẩy yêu cầu
trong khi đánh chìm.
9.5.5 Bố trí thiết bị
9.5.5.1 Thiết bị trên sà
lan được sử dụng trước và trong khi đánh chìm phải phù hợp với mục đích dự định
và được bố trí để đảm bởi thời gian khởi động phù hợp. Tất cả thiết bị phải được
bố trí để tránh gây hư hỏng lên đối tượng khi đánh chìm.
9.5.5.2 Đường trượt dẫn hướng
(guide-rails) trên đường trượt (skidways) và bệ xoay lật (rocker arm) phải có đủ
độ bền và được thiết kế để đảm bảo đánh chìm đối tượng dễ dàng.
9.5.6 Kiểm tra và thử
9.5.6.1 Tất cả thiết bị và
hệ thống được sử dụng khi đánh chìm trên đối tượng và sà lan phải được kiểm tra
và thử chức năng trước khi dời bờ. Tài liệu liên quan phải xác nhận tất cả thiết
bị và hệ thống trong trạng thái hoạt động tốt và phù hợp với mục đích.
Chú thích:
Việc thử/kiểm tra hệ thống và thiết bị
cố định trên sà lan phải xác nhận phù hợp với các yêu cầu của tổ chức phân cấp.
9.5.6.2 Vách cao su (rubber
diaphragms) phải được thử kỹ lưỡng đối với hoạt động ngắn và dài hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thử phải được thực hiện gần với
thời gian dời bờ nhất có thể và bao gồm:
- Từng vách riêng phải được thử tại
1,25 lần áp suất làm việc tối đa trong thời gian tối thiểu 10 phút.
- Một vách theo từng dạng phải được thử
tại 1,1 lần áp suất làm việc tối đa trong thời gian tối thiểu 48 giờ.
9.5.6.3 Tính toàn vẹn của
vách cao su phải được lập trước khi bắt đầu thao tác đánh chìm. Việc này có thể
được thực hiện bằng việc xác nhận bằng mắt thường tại tất cả vách ở vị trí mà
vách cao su căng nhất trước khi bắt đầu vị trí đánh chìm.
9.5.6.4 Trước khi dời bờ,
sà lan phải được kiểm tra và xác nhận thỏa mãn phù hợp với các yêu cầu của tổ
chức phân cấp.
9.5.6.5 Việc kiểm tra đường
trượt (skidway) và bệ xoay lật (rocker arm) phải được thực hiện để xác nhận rằng
các bố trí và mức độ phản ánh tiêu chí được xác định là một phần của việc xem
xét kết cấu của sà lan và đối tượng được đánh chìm.
9.5.6.6 Tất cả các phao nổi
(bouyancy tank) như chân phao, phao nổi phải có áp suất bên trong tối thiểu bằng
5 PSI (0,35 Bar) khi dời bờ.
Chú thích:
Kết cấu nổi cố định như thanh nhánh
chân đế (jacket braces) không được coi là phao nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Việc tăng áp (pressurizing) phải được
thực hiện và giám sát tối thiểu 3 ngày trước khi hạ thủy (loadout) và suốt quá
trình vận chuyển đối tượng
9.5.6.8 Trong trường hợp
phát hiện sự rò rỉ trong khi lai dắt (towing), các phương pháp thích hợp phải
được thực hiện để xác định phạm vi rò rỉ, bất kỳ hậu quả phải được xác định trước
khi đánh chìm.
9.6 Các khía
cạnh hoạt động
9.6.1 Quy định chung
9.6.1.1 Điều kiện môi trường
phải được đánh giá và so sánh với các giới hạn hoạt động được giả định như một
phần của phân tích đơn giản, xem 9.2.3.2
9.6.2 Chuẩn bị đánh chìm
9.6.2.1 Các điều kiện sau
phải phù hợp trước khi cắt thanh chằng buộc (seafastening) và/hoặc dằn nước sà
lan đánh chìm:
- Cần phải đảm bảo rằng việc phê duyệt
và sự chuẩn bị cần thiết cho thao tác lắp đặt ngoài biển bị giới hạn bởi thời
tiết phải được chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí và hướng đánh chìm phải thỏa
mãn
- Những vật cản có thể gây cản trở hoạt
động đã được loại bỏ.
- Không có sự hoạt động đồng thời của
các tàu khác tại vị trí lắp đặt có thể gây nguy hiểm cho việc lắp đặt.
- Tất cả kết cấu và thiết bị cần thiết
cho hoạt động phải được lắp đặt chính xác, sẵn sàng sử dụng và trong điều kiện
chấp nhận được sau khi vận chuyển trên biển.
Chú thích:
Tất cả thiết bị quan trọng được khuyến
nghị cần phải được kiểm tra lại sau khi vận chuyển trên biển, xem 8.5.6.6
9.6.2.2 Việc tháo kết cấu
chằng buộc và dằn nước sả lan phải được thực hiện phù hợp với một quy trình được
xác định trước.
9.6.2.3 Vị trí đường cắt kết
cấu chằng buộc phải được sơn chỉ định
9.6.2.4 Thiết bị chống sự
xoáy do gió (wind vortex-shedding) (như cáp bằng sợi), nếu có, phải được loại bỏ
cho đến khi dự báo điều kiện gió trong khoảng thời gian trước khi đánh chìm là
an toàn để thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.2.6 Kết cấu chằng buộc
(seafastening) sau khi cắt phải được di dời và đặt ở vị trí an toàn trên sà
lan, không gây cản trở lên đối tượng được đánh chìm.
9.6.2.7 Thiết bị cẩu nâng
(rigging equipment) phải được nối với các kết cấu liên kết cẩu (tai cẩu,
trunnions, cột buộc tàu...) được thiết kế đặc biệt chịu các tải tương ứng. Các
kết cấu liên kết cẩu khác không đươc sử dụng.
9.6.2.8 Việc cắt thiết bị
chống tự đánh chìm (tấm cắt - shear plates) phải được sắp xếp kỹ lưỡng.
9.6.3 Vị trí của sà lan
và đối tượng
9.6.3.1 Sà lan đánh chìm phải
được định vị bằng các dây nối với tàu lai dắt. Đối tượng được đánh chìm cũng phải
được nối bằng dây với các tàu định vị vị trí và được giữ lại sao cho có độ
trùng để di chuyển tự do trong khi đánh chìm.
9.6.3.2 Sà lan phải được định
vị tương ứng với các tọa độ được xác định trước trong khu vực đã được khảo sát.
Vị trí đánh chìm phải không có các kết cấu, đường ống nào khác được đặt dưới
đáy biển.
9.6.3.3 Hướng mũi sà lan
đánh chìm, nếu có thể, phải theo hướng gió và sóng chủ đạo.
9.6.4 Giám sát thao tác
đánh chìm
Các thông số sau phải được giám sát
trước (quá trình chuẩn bị), trong và sau khi đánh chìm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí và hướng của sà lan;
- Các chuyển động của sà lan;
- Dằn nước sà lan và các thông số ổn định;
- Mớn nước, góc nghiêng (heel), góc
chúi (trim) của đối tượng sau khi đánh chìm.
10 Lật (Upending)
10.1 Quy định
chung
10.1.1 Áp dụng
Điều này áp dụng cho quá trình lật
chân đế được thực hiện bằng việc kiểm soát bơm/hút nước, làm chìm và tháo dằn
các phao nổi.
Quá trình lật có thể được hỗ trợ bởi cần
cẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2.1 Các xem xét thiết kế
chung được mô tả trong điều 4
10.1.2.2 Các thông số sau phải
được xem xét liên quan tới tính khả thi của hoạt động và giới hạn kết cấu của
chân đế:
- Độ ổn định thủy tĩnh;
- Khả năng của hệ thống dằn/tháo nước
dằn và độ dự trữ;
- Các điều kiện môi trường giới hạn;
- Độ sâu nước;
- Khả năng nâng của cần cẩu.
10.1.2.3 Tài liệu
Các tài liệu yêu cầu chung được mô tả
trong 4.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Tải trọng
và phân tích
10.2.1 Quy định chung
Các yêu cầu chung được mô tả trong 4.4
10.2.2 Phân tích lật
10.2.2.1 Tất cả trình tự lật
(upending sequence) phải được xem xét liên tục từ điều kiện tự nổi ban đầu đến
trạng thái tự nổi cuối và quá trình lắp đặt. Tuy nhiên, hoạt động lật có thể được
mô tả bằng một trình tự các bước của các trường hợp tải trọng khác nhau.
Chú thích:
Mô hình thử có thể được sử dụng để kiểm
tra phản ứng của chân đế trong khi lật
10.2.2.2 Một số bước thích hợp
phải được phân tích để đảm bảo các trường hợp tải trọng tới hạn đối với tất cả
kết cấu phải được xác định.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2.3 Phân tích lật phải
bao gồm một két bất kỳ bị ngập nước ngẫu nhiên.
10.2.2.4 Phân tích lật phải
bao gồm các phân tích độ nhạy xem xét tới các sự thay đổi tối đa có thể trong
khối lượng và trọng tâm (COG)
Chú thích:
Việc phân tích độ nhạy được thực hiện
bao gồm két bị ngập nước ngẫu nhiên nặng nhất. Tuy nhiên, các thay đổi về sự giảm
khối lượng và COG có thể được xem xét trong trường hợp này.
10.2.3 Các trường hợp tải
trọng và ảnh hưởng tải trọng
10.2.3.1 Các trường hợp tải
trọng được mô tả trong 4.4 phải được phân tích bằng các phân tích tĩnh xem xét
tới độ nổi, trọng lượng bản thân và bất kỳ tải trọng áp dụng khác.
Chú thích:
Phân tích kết cấu tổng thể có thể được
miễn đối với các hoạt động lật, nếu được chứng minh rằng các phân tích tương tự
được thực hiện, bao gồm các trạng thái chịu tải lớn nhất trong quá trình vận
chuyển, lắp đặt hoặc các giai đoạn hoạt động khai thác.
10.2.3.2 Đối với quá trình lật
có sử dụng cẩu, các tải trọng động trong cáp cẩu (rigging) do chuyển động tương
đối giữa chân đế và sà lan cẩu phải được bao gồm trong phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với quá trình lật không sử dụng cầu,
một hệ số DAF do ảnh hưởng động bằng 1.1 được khuyến nghị áp dụng
10.2.3.3 Các tải trọng đặc
trưng ULS lên khoang nổi (bouyancy compartments) và phao nổi (bouyancy tanks)
phải được tính toán với chiều chìm lớn nhất với kết cấu nguyên vẹn.
10.2.3.4 Các tải trọng đặc
trưng ULS lên khoang nổi (bouyancy compartments) và phao nổi (bouyancy tanks)
phải được tính toán với chiều chìm lớn nhất giả định sự ngập nước ngẫu nhiên của
một khoang nổi bất kỳ.
10.2.4 Chân đế tự lật
(Self-upeding jackets)
10.2.4.1 Một chân đế tự lật
không có các giai đoạn trung gian cho việc kiểm tra và kiểm soát, và không thể
đảo chiều. Do đó, các tính toán cho việc đánh chìm và lật phải bao gồm toàn bộ
các thay đổi về khối lượng chân đế, COG, và các điều kiện hư hỏng.
Chú thích:
Một chân đế tự lật là chân đế sau khi
đánh chìm sẽ xoay sang trạng thái đứng. Điều này có thể đạt được bằng việc phân
bố các phao nổi/phao ngập tự do
10.2.4.2 Một đánh giá về trọng
lượng và trạng thái chân để sau khi lật phải được lập.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.4.3 Quy định dự phòng dằn
lại khí của các khoang quan trọng có thể được yêu cầu để đảm bảo vị trí thích hợp
trong tất cả trường hợp, nhưng thường không được dựa trên trường hợp cơ bản hoạt
động không hư hỏng
10.2.4.4 Độ nổi dự phòng và
khoảng hở đáy biển áp dụng các yêu cầu cho việc đánh chìm trong điều kiện ULS
và lật trong điều kiện ULS và ALS
10.3 Đối tượng
được lật
10.3.1 Quy định chung
Đối tượng được lật đề cập đến các đối
tượng bao gồm bất kỳ khoang đính kèm như phao nổi, ống đứng, các mã định vị
(positioning brackets), các thiết bị kẹp.
10.3.2 Độ nổi, khoảng cách
tới đáy biển và độ ổn định
10.3.2.1 Độ nổi, khoảng cách
tới đáy biển và độ ổn định thể hiện phản ứng của đối tượng trong thao tác lật.
Chú thích:
Thử mô hình có thể được sử dụng để kiểm
tra phản ứng của đối tượng trong khi lật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1:
CoB và CoG được giả định được tính
toán dựa trên độ nhạy trường hợp bất lợi nhất. Thông thường, chỉ các sự thay đổi
CoG phải được xem xét bao gồm sự không chắc chắn trong cả CoG và CoB
10.3.2.3 Mô men hồi phục lên
một góc để đảm bảo một phản ứng ổn định của đối tượng trong cả điều kiện toàn vẹn
và hư hỏng phải được chứng minh khi áp dụng.
10.3.2.4 Ảnh hưởng đến sự ổn
định của phân bố lại lực trong khi cẩu lắp do góc chúi (nghiêng) của đối tượng
phải được xem xét cho cẩu hỗ trợ trong các thao tác lật.
10.3.2.5 Độ nổi dự phòng được
tính toán cho việc lật bằng cách dằn nước (bất kỳ giai đoạn) phải không được nhỏ
hơn:
- Trong trạng thái ULS (Đối tượng
không bị hư hỏng) - 10% tổng độ nổi đối tượng
- Trong trạng thái ALS (Đối tượng bị
hư hỏng) - 5% tổng độ nổi đối tượng
10.3.2.6 Đối với hoạt động lật
có sử dụng cẩu, yêu cầu đối với độ nổi dự trữ phải được xác định trong từng trường
hợp.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trạng thái ULS, không có hư hỏng:
20% tổ hợp độ nổi và khả năng nâng
- Trong trạng thái ALS, điều kiện đối
tượng bị hư hỏng: 10% tổ hợp độ nổi và khả năng nâng
10.3.2.7 Khoảng hở thiết kế
giữa đáy biển và phần thấp nhất kết cấu tính theo triều thiên văn thấp nhất, phải
không được nhỏ hơn:
- Trong trạng thái ULS (đối tượng
không bị hư hỏng) - 5 m
- Trong trạng thái ALS (Điều kiện đối
tượng bị hư hỏng) - 2 m
10.3.2.8 Việc lật không được
thực hiện trên bất kỳ kết cấu ngầm nào khác (như đầu giếng ngầm đường ống...)
Chú thích:
Nếu việc thực hiện lật trên các kết cấu
ngầm là không tránh khỏi, có thể chấp nhận nếu các biện pháp giảm rủi ro bổ
sung như tăng khoảng cách đáy, tăng độ nổi, và giám sát bổ sung.
10.3.2.9 Sau khi hoàn thành
quá trình lật, đối tượng phải duy trì nổi trong trạng thái cân bằng ổn định và
có đủ chiều cao mạn khô (freeboard) cho phép để bắt đầu quá trình định vị và lắp
đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng của một khoang hư hỏng phải
được xem xét.
10.3.3 Độ bền kết cấu
10.3.3.1 Đối tượng phải có đủ
độ bền để chịu các tải trọng được mô tả trong điều 2
10.3.3.2 Liên kết phao nổi
(bouyancy tank) phải có đủ độ bền kết cấu để chịu các tải trọng nổi và tải trọng
khi dằn nước.
10.3.3.3 Đối với các vách (đệm)
cao su, áp dụng các yêu cầu trong Sec3. 3.6.1
10.3.3.4 Giá treo (bracket)
trên đối tượng dùng với mục đích định vị phải được thiết kế chỉ để chịu được tải
trọng từ dây kéo từ bất kỳ hướng có thể.
10.3.3.5 Dây kẹp (clamping
lines) và các thiết bị tương tự có thể được sử dụng để bảo vệ các kết cấu nối
khớp theo hướng được xác định trước trong khi lật. Thiết bị kẹp phải có đủ độ bền
để chịu các tải trọng do điều kiện môi trường, lực đẩy nổi, trọng lực và chuyển
nước dằn v.v...
10.4 Hệ thống
và thiết bị
10.4.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1.2 Cần lưu ý tới tính
khả dụng và chức năng của hệ thống và thiết bị tại tất cả các vị trí trong khi
lật.
10.4.2 Hệ thống dằn và xả
dằn
10.4.2.1 Hệ thống dằn phải
có đủ khả năng đạt được trong khoảng thời gian đã lên kế hoạch cho hoạt động lật.
Chú thích:
Khả năng dằn nước thường phải đáp ứng
tối thiểu các yêu cầu sau:
- 130% khả năng với hệ thống toàn vẹn
- 100% khả năng với bất kỳ một hệ thống
bơm bị hư hỏng
10.4.2.2 Hệ thống dằn, nếu
áp dụng, bao gồm phao nổi liên kết với hệ thống dằn phải được thiết kế để có thể
đảo chiều tại bất kỳ giai đoạn.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.2.3 Hệ thống dằn phải
được thiết kế để đối tượng duy trì trạng thái cân bằng ổn định trong trường hợp
hư hỏng.
10.4.2.4 Đối với các kết cấu
nối khớp (articulated structures), hệ thống dằn/xả dằn bao gồm các khoang nổi (bouyant
compartments) phải có đủ khả năng để tránh sự quá tải lên các các khớp xoay
(universal joint) và tránh vượt quá giới hạn xoay trong quá trình lật bình thường
và đảo chiều.
10.4.2.5 Hai phương pháp
riêng biệt phải có sẵn khi bắt đầu hoặc dừng việc làm ngập bất kỳ khoang độc lập
nào. Khi yêu cầu trong 10.4.2.6 thỏa mãn, có thể bỏ qua phương pháp dự phòng của
quá trình ngừng ngập (discontinuing the flooding)
10.4.2.6 Các khoang nước dằn
phải được thiết kế, nếu có thể, để việc đóng các van nước dằn không gây nguy hiểm,
ví dụ khi dằn nước 100% khoang thì phải được làm theo quy trình được lập
10.4.2.7 Thiết kế và bố trí
chung phải tránh gây hư hỏng.
10.5 Các
khía cạnh hoạt động
10.5.1 Quy định chung
Áp dụng các yêu cầu trong 4.7
10.5.2 Định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.2.2 Đối tượng lật phải
được định vị và duy trì vị trí tại vị trí xác định trước bằng các dây định vị
(position lines). Dây định vị phải được liên kết và hoạt động không ảnh hưởng tới
độ ổn định thủy tĩnh, khoảng cách tới đáy biển, vv.
10.5.3 Giám sát quá trình
lật
10.5.3.1 Các thông số dưới
đây phải được giám sát, khi áp dụng:
a) Mớn nước, góc chúi và nghiêng
b) Khoảng hở giữa đáy biển
c) Điều kiện môi trường
d) Nước trong khoang dằn
e) Chế độ đóng/mở của van
f) Áp suất khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Tải trọng móc cẩu
10.5.3.2 Vị trí và hướng của
đối tượng được đánh chìm phải được giám sát bằng các hệ thống định vị trên bề mặt
hoặc dưới nước.
Chú thích:
Phương pháp/hệ thống giám sát được áp
dụng nên phản ánh độ chính xác được thực hiện cho quá trình định vị và xác định
hướng của đối tượng trong tất cả các giai đoạn lật.
11 Định vị và Dựng lắp
(setting)
11.1 Quy định
chung
11.1.1 Áp dụng
11.1.1.1 Phần này áp dụng
cho việc định vị và lắp đặt (bao gồm docking, nếu áp dụng) đối tượng khi chuyển
động đứng của đối tượng được thực hiện bằng việc điều chỉnh nước dằn, làm chìm,
dời dằn của các khoang nổi (buoyant compartments)
11.1.1.2 Quá trình định vị
và lắp đặt có thể hoặc không cần sử dụng cẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.2.1 Các xem xét chung
xem điều 4.
11.1.2.2 Các thông số sau phải
được xem xét liên quan đến tính khả thi và giới hạn kết cấu của đối tượng:
a) Độ ổn định thủy tĩnh;
b) Khả năng hệ thống nước dằn;
c) Điều kiện môi trường giới hạn;
d) Dung sai vị trí và dung sai theo
phương đứng;
e) Đặc tính đất nền;
f) Độ ổn định đáy biển (on-bottom
stability).
11.1.3 Tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Tải trọng
và phân tích
11.2.1 Quy định chung
Các yêu cầu chung về tải trọng xem
4.4.
11.2.2 Phân tích định vị
và lắp đặt
Quá trình định vị và lắp đặt mô tả một
chuỗi các trường hợp tải trọng trong quá trình chuyển đổi trạng thái ngang và đứng
của đối tượng. Theo nguyên tắc, toàn bộ quá trình định vị và lắp đặt phải được xem
xét từng bước và trường hợp tải trọng tới hạn cho từng kết cấu cụ thể của đối
tượng phải được xác định.
11.2.3 Trường hợp tải trọng
và ảnh hưởng tải trọng
11.2.3.1 Các trường hợp tải
trọng cơ bản được mô tả trong 4.4 phải được phân tích bằng phép phân tích tựa
tĩnh xem xét tới độ nổi, trọng lượng bản thân, phản ứng đất nền, tải trọng định
vị...
Chú thích:
Phân tích kết cấu để kiểm tra tính
toàn vẹn tổng thể của đối tượng có thể được miễn giảm, với điều kiện một phân
tích kết cấu xem xét tới điều kiện chịu tải onerus cho giai đoạn khác đã được
chứng minh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.3.3 Các tải trọng từ
các dây định vị phải được đánh giá xem xét tới điều kiện môi trường thích hợp.
11.2.3.4 Tải trọng ULS lên
các khoang nổi và phao nổi phải được tính toán đối với mớn nước chìm lớn nhất,
thông thường đối với vị trí ổn định cuối.
11.2.3.5 Tải trọng cục bộ lên
sàn chống lún (mudmats), đế (slabs), cọc với, chốt định vị (dowels) chống va và
kết cấu dấn hướng phải được xem xét trong khi lắp đặt, cân chỉnh độ cao và giai
đoạn tự lún của nền đất (soil penetrate phase)
11.3 Đối tượng
11.3.1 Quy định chung
Đối tượng là đối tượng được định vị và
lắp đặt bao gồm bất kỳ kết cấu liên kết như phao nổi giá định vị (positioning
brackets) cho dây định vị (positioning lines), chống va (bumpers), kết cấu dẫn
hướng (được liên kết với đối tượng hoặc đáy biển), dây kẹp (clampings), sàn chống
lún váy cọc (skirts) và chốt định vị (dowels)
11.3.2 Độ ổn định nổi
(Stability afloat)
Đối tượng phải được kiểm tra độ ổn định
trong quá trình định vị và lắp đặt cũng như khi xem xét các tải trọng ngang từ
dây định vị (positioning lines)
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3 Độ ổn định
đáy biển (on-bottom stability)
11.3.3.1 Đối tượng phải có đủ
độ ổn định đáy biển chống lại sự lật và trượt, xem xét các tải trọng thiết kế
môi trường tương ứng và trước khi lắp đặt kết cấu đỡ cố định. Độ ổn định đáy biển
thường phải được kiểm tra theo ULS, tuy nhiên việc kiểm tra độ ổn định trong
trường hợp ALS cũng có thể liên quan.
11.3.3.2 Độ ổn định đáy biển
của đối tượng trong điều kiện ULS phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Sự không trồi lên của chu vi vị trí lắp đặt (No
uplift of the periphery);
- Một hệ số an toàn tối thiểu bằng 1.5
chống lại lật;
- Khả năng (utilisation) nhỏ hơn 1,0 đối
với khả năng chịu nén theo phương ngang (trượt) và đứng của đất nền, xem xét tới
các hệ số vật liệu đất nền liên quan;
- Khả năng kết cấu của đối tượng nhỏ
hơn 1,0.
11.3.3.3 Giới hạn sự trồi
lên tại chu vi vị trí lắp đặt đối tượng có thể được chấp nhận trong ALS đưa ra
sự an toàn phù hợp chống lại sự lật, quá tải của đối tượng/nền đất và/hoặc trượt
có thể được đảm bảo.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.4 Độ bền kết cấu
11.3.4.1 Đối tượng phải có đủ
độ bền kết cấu để chịu các tải trọng được mô tả trong điều 4.
11.3.4.2 Khoang nổi (bouyant
compartments) phải có đủ độ bền kết cấu để chịu các tải trọng được mô tả trong
4.4.4.
11.3.4.3 Các phao nổi phụ trợ
bao gồm các liên kết của chúng với đối tượng phải được thiết kế để chịu các tải
trọng rung do đóng cọc, nếu các phao nổi được duy trì trong quá trình đóng cọc.
11.3.4.4 Các yêu cầu về giá
định vị (positioning brackets) được mô tả trong 10
11.3.4.5 Các liên kết dẫn hướng
và chống va (bumpers) liên kết với đối tượng hoặc đáy biển phải có đủ độ bền kết
cấu và ductility để chịu các tải trọng va đập và dẫn hướng trong khi định vị mà
không gây ra các sự cố hoạt động và kết cấu của đối tượng không chịu quá tải.
Chú thích:
Hệ số thiết kế và hệ số vật liệu phải
được xác định. Các tải trọng đặc trưng phải tuân theo method, current, etc và cần
được tính toán/đánh giá cho từng trường hợp.
11.3.4.6 Sau khi định vị,
các liên kết dẫn hướng và chống va phải chịu được các tải trọng do chuyển động
của đối tượng do trạng thái biển thiết kế (design sea state)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.4.8 Dây kẹp và các thiết
bị tương tự liên kết với các kết cấu có khớp phải chịu các tải trọng xảy ra khi
định vị và lắp đặt
11.3.4.9 Kết cấu đế (footing
structures) như sàn chống lún (mudmats), đế (slabs), váy cọc (skirts),v.v.. phải
có đủ độ bền chịu các tải trọng lắp đặt xảy ra khi lắp đặt, đo chênh cao
(levelling), và đóng cọc.
11.3.4.10 Kết cấu đế phải chịu
các lực do tải trọng môi trường, trước khi liên kết cố định với đáy biển. Độ
lún của đối tượng cần phải tránh trước khi liên kết cố định với đáy biển bằng
cách xác định kích thước của kết cấu đế để đảm bảo một áp lực đất chấp nhận.
Các yêu cầu ổn định đáy biển phải được xem xét, xem 4.5
11.4 Hệ thống
và thiết bị
11.4.1 Quy định chung
Hệ thống và thiết bị phải phù hợp với
các yêu cầu được cho trong 4.6.
11.4.2 Hệ thống dằn và
tháo dằn
11.4.2.1 Các yêu cầu được
cho trong 10.4.2 phải áp dụng cho quá trình định vị và lắp đặt.
11.4.2.2 Hệ thống dằn và
tháo dằn trên kết cấu trọng lực phải có đủ khả năng levelling đối tượng bằng việc
dằn lệch (eccentric ballasting) để chống lại sự lún không đều. Các thông số đất
nền và độ sâu đáy biển phải được xem xét đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống neo và kéo được sử dụng khi định
vị và lắp đặt đối tượng phải theo DNV-OS-H101, và DNV-OS-H202.
11.4.4 Hệ thống định vị và
khoảng cách với đáy biển (clearances)
11.4.4.1 Hệ thống định vị
chân đế phải có đủ sự chính xác để có thể kiểm tra dung sai vị trí và hướng. Độ
tin cậy của việc định vị phải được xác định, liên quan đến các khảo sát trước đó.
11.4.4.2 Hai hệ thống định vị
độc lập phải được trang bị, một trong số chúng phải độc lập với tầm nhìn
(independent of visibility)
11.4.4.3 Khoảng cách giữa kết
cấu và bất kỳ kết cấu dưới biển (đường ống, templates) phải tối thiểu 5,0 m,
ngoài ra cọc ụ (docking pile) phải được sử dụng để đơn giản hóa trong quá trình
định vị
11.5 Lên ụ
(Docking)
11.5.1 Áp dụng
Điều này áp dụng cho quá trình lắp đặt
trong đó được định vị chính xác bằng các kết cấu lên ụ (docking)
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.2 Định vị, dung sai,
khoảng hở và theo dõi
11.5.2.1 Khi chân đế được lắp
đặt trên ụ, cọc ụ (wellhead docking piles) hoặc tương tự, một phân tích cho việc
lên ụ (docking analysis) phải được thực hiện để xác định:
- Phản ứng của chân đế khi lên ụ
- Tải trọng và ứng suất trên các cọc ụ
và kết cấu chân đế
- Trạng thái biển giới hạn và tốc độ
dòng chảy khi lắp đặt, có tính đến phản ứng của sà lan cẩu
11.5.2.2 Các phương pháp định
vị bằng ụ, bằng cọc thông thường phải được chứng minh nằm trong vị trí chính
xác tương ứng với điểm xác định ban đầu.
11.5.2.3 Dung sai lắp đặt
trên ụ phải tương ứng với thiết kế của hệ thống ụ và cọc
11.5.2.4 Khoảng trống phải đảm
bảo trong quá trình lên ụ giữa kết cấu và bất kỳ kết cấu ngầm được lắp đặt từ
trước (đường ống, templates). Tất cả chuyển động, dung sai, biến dạng phải. được
xem xét theo hướng bất lợi nhất.
11.5.3 Điều kiện ngẫu
nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng tác động sự cố xem xét tới
điều kiện môi trường, trọng lượng của kết cấu, và khối lượng nước kèm, và
phương pháp được sử dụng;
- Hư hỏng của một dây neo định vị bất
kỳ
- Sự ngập nước ngẫu nhiên của một
khoang nổi bất kỳ của kết cấu
11.5.4 Phương pháp lên ụ
11.5.4.1 Phương pháp lên ụ
chính, chuyển động đứng hoặc ngang trong giai đoạn định vị cuối phải được lựa
chọn cẩn thận dựa trên tính khả thi và an toàn của thao tác.
Chú thích:
Lên ụ theo phương đứng là phương pháp
đơn giản nhất để đảm bảo có đủ khoảng hở trong quá trình thao tác. Hai phương
pháp thường được thừa nhận là được đặt tên là hệ thống chủ động hoặc bị động. Một
hệ thống bị động không yêu cầu sự can thiệp từ bên ngoài như người trên chân đế,
thủy lực. Hệ thống chủ động thường hạ thấp ống bao xuống từ đối tượng trên các
cọc ụ theo trình tự được xác định trước
Một hệ thống lên ụ bị động phải được
thiết kế với một cọc ụ chính và một cọc ụ phụ
Trong hệ thống lên ụ chủ động, một số
thao lác xoay và dịch chuyển đối tượng phải có thể thực hiện sau khi hạ thấp xuống
ống bao ụ. Việc hạ thấp ống bao ụ phải được thực hiện bằng một hệ thống thích hợp,
như bằng một hệ thống tời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.4.2 Cần lưu ý tới các điều
kiện tải trọng ngẫu nhiên được cho trong 11.5.3.1 và các hậu quả tương ứng.
11.5.5 Lên ụ (Docking) lên
một cấu cấu ngầm được lắp đặt từ trước
11.5.5.1 Các yêu cầu trong
điều này được áp dụng cho việc lên ụ (docking) một phần của kết cấu ngầm lên phần
khác đã được lắp đặt tại đáy biển.
11.5.5.2 Dung sai lắp đặt
cho kết cấu lắp đặt trước và (các) kết cấu khác phải được xác định rõ ràng
Chú thích:
Điều này áp dụng cho cả dung sai lắp đặt
và dung sai trong thao tác lên ụ
11.5.5.3 Hệ thống theo dõi
và đo chênh cao - levelling (nếu áp dụng) để đảm bảo dung sai lắp đặt thỏa mãn
phải được lắp đặt và thử.
11.5.5.4 Khả năng dằn nước để
điều chỉnh thích hợp bộ phận được lên ụ (docked) cùng các dung sai yêu cầu phải
được chứng minh.
11.5.5.5 Hệ thống và thiết bị
cần thiết để liên kết các phần với nhau phải đủ mạnh và được dự trữ kết hợp đầy
đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này áp dụng cho bất kỳ ống đứng
và ống J được lắp đặt trước phải được liên kết với nhau
11.5.5.6 Nếu yêu cầu hệ thống
hấp thụ tác động (impact absorbing systems), hệ thống này phải được sử dụng để
đảm bảo không có sự quá tải lên kết cấu trong khi lên ụ. Xem 4.4.2.
11.6 Các
khía cạnh hoạt động
11.6.1 Quy định chung
11.6.1.1 Các yêu cầu trong
4.7 áp dụng cho thao tác định vị và dựng lắp
11.6.1.2 Nếu khảo sát đất nền
hoặc độ sâu cho thấy dung sai đứng của đối tượng có thể không đạt được thì phải
xem xét tới việc san bằng đáy biển. Ngoài ra; phải có kế hoạch dự phòng cho việc
đo chênh cao đối tượng (levelling). Đối với chân đế hoặc thượng tầng, cần sử dụng
công cụ đo chênh cao và bộ kẹp (grippers)
11.6.1.3 Một cuộc khảo sát
đáy biển cuối bao gồm thử và cân chỉnh hệ thống kiểm tra vị trí/hướng dưới nước
phải được thực hiện trước khi bắt đầu thao tác định vị và dựng lắp, xem 4.7.3.8
11.6.1.4 Dây kẹp phải dễ
dàng tháo dỡ sau khi hoàng thành thao tác lắp đặt. Thông thường, dây kẹp phải
được tháo từ một vị trí trên bề mặt nước.
11.6.1.5 Kết cấu dẫn hướng
phải được thiết kế để đảm bảo định vị chính xác trong dung sai cho phép của dự
án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Việc quan sát bằng ROV phải được sử dụng
tại các vị trí dẫn hướng đủ để đảm bảo hệ thống dẫn hướng hoạt động phù hợp
11.6.1.7 Việc hoàn thành lên
ụ (docking) phải được xác minh trước khi bắt đầu khoan bằng thiết bị
Chú thích:
Thông thường các dấu bằng sơn phải được
vạch để dễ dàng quan sát bằng ROV ở vị trí cuối cùng
11.6.2 Tháo dỡ phao nổi
11.6.2.1 Liên kết giữa phao
nổi phụ trợ và đối tượng phải được thiết kế để đảm bảo có thể tháo dỡ an toàn
và nhanh chóng.
11.6.2.2 Việc tách phao nổi
từ chân đế phải được kiểm soát. Khi tháo liên kết bằng các phương pháp tách từ
chân đế phải được kiểm soát. Trong trường hợp ngắt kết nối bằng các đầu kéo nối
từ xa hoặc đốt, phao phải ở trạng thái nổi trung tính ngay khí ngắt kết nối.
Trường hợp các đầu nối hoạt động từ xa được sử dụng, một phương pháp hoặc hệ thống
dự phòng phải có sẵn
11.6.2.3 Khi thay đổi độ nổi
bằng cách dằn nước hoặc khí nén là cần thiết, một phương pháp hoặc hệ thống dự
phòng phải có sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phao nổi được làm ngập nước bằng
các van và được tháo nước qua các vách cao su (rubber diaphragms)
11.6.2.4 Khi các phao nổi
lên và được kéo đi, cần kiểm soát để tránh tác động vào chân đế. Phao phải có độ
ổn định nguyên vẹn tại tất cả các giai đoạn.
11.6.3 Giám sát
11.6.3.1 Vị trí và hướng của
đối tượng phải được theo dõi bằng các hệ thống định vị trên bề mặt và/hoặc dưới
mặt nước.
11.6.3.2 Cần giám sát khoảng
trống với kết cấu dẫn hướng nằm dưới đáy biển để đạt được dung sai định vị
chính xác
12 Lắp đặt nền móng
12.1 Quy định
chung
12.1.1 Áp dụng
12.1.1.1 Điều này áp dụng
cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Under-base grouting of jackets with plated
foundations and gravity base structures;
- Lắp đặt móng bằng cách hút bùn
(suction);
- Hệ thống hook-up to tendon.
12.1.1.2 Đối với liên kết dưới
nước của đối tượng (như chân đế) được lắp đặt thành hai hay nhiều phần, các yêu
cầu trong điều này phải được xem xét liên quan
12.1.2 Tài liệu
12.1.2.1 Các yêu cầu chung về
tài liệu xem 4.7
12.1.2.2 Phân tích đóng cọc
phải được chứng minh bằng các báo cáo thiết kế, có tính đến các yêu cầu được mô
tả trong 4.4
12.2 Xem xét
thiết kế
12.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Các yêu cầu về thiết kế móng, xem TCVN
6170-7
12.2.1.2 Việc tính toán và
phân tích từ 4.4 đến 4.6 phải được thực hiện
12.2.2 Hệ thống và thiết bị
Hệ thống và thiết bị phải thỏa mãn với
các yêu cầu được cho trong 4.5
12.2.3 Đóng cọc
12.2.3.1 Phân tích đóng cọc
sẽ chứng minh việc đóng cọc là khả thi, xem xét tới:
- Đặc tính cấu trúc đất nền;
- Kích thước cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy trình đóng cọc, như thời gian dừng
đóng phải được xem xét;
- Độ nghiêng của cọc, có thể gây ảnh
hưởng đến hiệu quả của búa đóng.
12.2.3.2 Lưu ý đặc biệt khi
thiết kế cọc và dẫn hướng cọc (pile guide) khi cọc và/hoặc búa đóng ở gần khu vực
vùng nước dao động.
12.2.3.3 Tần số tự nhiên của
cọc và hệ thống cọc/búa đóng phải được lập. Sự ảnh hưởng của dòng xoáy do dòng
chảy hoặc các ảnh hưởng động khác phải được xem xét.
12.2.3.4 Cọc và miệng cọc/dẫn
hướng cọc phải được kiểm tra các tổ hợp thiết kế bao gồm:
- Chiều dài đoạn cọc tính từ điểm ngầm
đến phần thừa lên (pile stick-up)
- Độ nghiêng cọc
- Trạng thái biển bao gồm một phạm vi
các chu kỳ sóng
- Dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các ảnh hưởng động.
12.2.3.5 Khi thiết kế cọc hoặc
dẫn hướng cọc bị ảnh hưởng bởi tải trọng sóng trong quá trình đóng, trạng thái
biển giới hạn cho quá trình đóng cọc phải được lập/
12.2.3.6 Phân tích mỏi (FLS)
của các phần kết cấu chịu tải trọng do ma sát giữa cọc và ống bao (sleeve) phải
được thực hiện
12.2.3.7 Một quy trình xử lý
cọc phải được lập trước thao tác, mô tả:
- Thiết bị nâng búa đóng và cọc;
- Quy trình nâng/lật cọc;
- Tải trọng hoạt động và tải trọng tác
động ngẫu nhiên từ vật rơi (dropped object) hoặc sà lan
- Thiết bị dự phòng
- Tất cả các khía cạnh hoạt động, xem
4.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.4.1 Ống bơm vữa (Grout
packer), đệm kín (seals) và dây nổi (packer inflation lines) nếu áp dụng, phải
được thiết kế để chịu gia tốc và lực rung từ quá trình đóng cọc.
12.2.4.2 Hệ thống trám vữa dự
phóng thích hợp phải được trang bị để đảm bảo hoàn thành thao tác trám vữa đúng
thời gian.
Chú thích:
Thiết kế hệ thống trám vữa thường
trang bị ba hệ thống với các dây độc lập. Một trong các dây có thể là một
stinger trám vữa từ đỉnh của sleeve hoặc chân đế
12.2.4.3 Hệ thống trám vữa
phải được thử áp lực
Chú thích:
Áp suất và quy trình thử phải được chứng
minh. Thông thường áp suất thử phù hợp có thể được xem xét là 600 PSI (40 bar)
12.3 Các
khía cạnh hoạt động
12.3.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.2 Lắp đặt cọc
12.3.2.1 Cọc phải được lắp đặt
theo một trình tự để đối tượng có sự ổn định trong tất cả các giai đoạn của quá
trình lắp đặt.
12.3.2.2 Lưu ý đặc biệt phải
thực hiện với các quy trình thao tác khi sự tự xuyên của cọc trong quá trình đóng
cọc có thể xảy ra.
12.3.2.3 Trình tự cẩu và lật
cọc phải được xem xét cẩn trọng. Các tải trọng lệch tâm vả tải trọng ngoài mặt
phẳng (out of plane loads) phải được đưa vào tính toán kỹ lưỡng trong thiết kế.
12.3.2.4 Cọc và thiết bị cọc
phải được hạ và lấy ra nếu có thể phải cách xa đối tượng và bất kỳ kết cấu dưới
đáy biển nào, như đường ống.
12.3.2.5 Một bố trí thích hợp
để định vị và dẫn hướng cọc trong ống bao (pile sleeve) phải được trang bị.
12.3.2.6 Các báo cáo đóng cọc
phải được thực hiện, bao gồm từng cọc: loại búa đóng, số nhát búa đóng liên tục,
hiệu suất búa đóng, thời gian bao gồm dừng và khởi động lại.
12.3.3 Khoảng hở
12.3.3.1 Khoảng hở ngang tối
thiểu tính toán giữa cọc, búa hoặc ống chuyền lực giữa cọc và búa (followers)
và các thành phần kết cấu chính phải không nhỏ hơn 3.0 m trong khi đưa vào
(stabbing) và lấy ra (retrieval).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.4 Ống chuyền lực
giữa cọc và búa đóng (Followers)
12.3.4.1 Việc sử dụng ống
chuyền lực giữa cọc và búa đóng phải được xem xét để tránh đoạn cọc so với điểm
ngàm (pile stick-up) tại độ sâu cuối. Chiều dài của ống chuyền lực giữa cọc và
búa phải phù hợp để đạt được khoảng hở ngang cần thiết trong quá trình đóng cọc
và khoảng hở đứng cần thiết giữa búa đóng và miệng ống bao (sleeve funnel).
12.3.4.2 Ống chuyền lực giữa
cọc và búa phải được kiểm tra chu kỳ bằng phương pháp NDE thích hợp, một báo
cáo bảo dưỡng phải được lưu trữ.
12.3.5 Trám vữa
12.3.5.1 Đối với giàn trọng
lực GBS, cần xem xét thích hợp cho việc bơm vữa, liên quan đến lựa chọn hệ thống,
thiết bị và sà lan để đảm bảo thao tác khả thi.
12.3.5.2 Điều kiện thời tiết
giới hạn phải được lập cho thao tác trám vữa, xem xét tới các khả năng thiết kế hệ
thống trám vữa, khả năng hoạt động của ROV, v.v...
12.3.5.3 Việc đóng cọc không
được thực hiện sau khi bắt đầu hoạt động trám vữa cọc.
12.3.5.4 Các chuyển động có
thể xảy ra có thể làm giảm liên kết trám vữa phải được xem xét.
12.3.5.5 Trước khi chuyển bất
kỳ hạng mục có khối lượng nặng như mô đun thượng tăng cường độ vữa trám được
yêu cầu (thời gian bảo dưỡng) phải được lập báo cáo. Vữa phải được thử để xác
nhận đã đạt được cường độ yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tiêu chuẩn trích dẫn
3 Thuật ngữ định nghĩa và từ viết tắt
3.1 Thuật ngữ
3.2 Từ viết tắt
4 Quy định chung
4.1 Phạm vi áp dụng
4.2 Dạng hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Chu kỳ hoạt động tham chiếu TR
4.2.3 Chu kỳ hoạt động được lập - TPOP
4.2.4 Thời gian dự phòng dự kiến - TC
4.3 Các điều kiện môi trường
4.3.1 Điều kiện và tải trọng môi trường
4.3.2 Dự báo thời tiết
4.4 Tải trọng
4.4.1 Tải trọng thủy tĩnh
4.4.2 Tải trọng động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4 Các tải trọng khác
4.5 Các yêu cầu về ổn định
4.5.1 Độ ổn định và độ dự trữ nổi
4.5.2 Các thiết bị đóng tạm thời
4.5.3 Tính toàn vẹn kín nước
4.5.4 Tính toán ổn định
4.6 Hệ thống và thiết bị liên quan
4.6.1 Hệ thống và thiết kế thiết bị
4.6.2 Hệ thống neo
(Mooring systems)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Tài liệu thiết kế
4.8 Các khía cạnh hoạt động
5 Các thao tác nâng hạ
5.1 Quy định chung
5.2 Xem xét thiết kế
5.3 Tải trọng và phân tích
5.3.1 Trọng lượng của vật được nâng
(W)
5.3.2 Hệ số khuếch đại động (DAF)
5.3.3 Hệ số lệch tải
trọng (Skew load factor - SKL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Quy định chung
5.4.2 Các trường hợp tải trọng cơ bản
5.4.3 Tải trọng ngang
5.5 Cơ cấu nâng
5.5.1 Quy định chung
5.5.2 Cáp nâng và vòng đệm
5.5.3 Móc cẩu
6 Thao tác hạ
thủy (load-out)
6.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Hệ thống đẩy/kéo
6.4 Hệ thống sà lan
6.5 Thao tác làm nổi
6.5.1 Trước khi làm ngập nước ụ tàu
6.5.2 Hệ thống đệm khí
6.5.3 Kiểm tra
7 Bố trí neo buộc kết cấu và lắp ráp
trong trạng thái nổi
7.1 Quy định chung
7.1.1 Áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Neo buộc
7.3 Thả neo
7.4 Đặt các đệm đỡ
7.5 Lưu ý khi thiết kế
7.6 Hệ thống và thiết bị
7.7 Lưu ý khi thao tác
8 Vận chuyển trên biển
8.1 Quy định
chung
8.2 Thao tác lai
dắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Quy định chung
9.2 Tải trọng và phân tích
9.3 Đối tượng được đánh chìm
9.4 Sà lan đánh
chìm (Launch barge)
9.5 Hệ thống và thiết bị
9.6 Các khía cạnh hoạt động
10 Lật (Upending)
10.1 Quy định chung
10.2 Tải trọng và phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Hệ thống và thiết bị
10.5 Các khía cạnh hoạt động
11 Định vị và Dựng lắp (setting)
11.1 Quy định chung
11.2 Tải trọng và phân tích
11.3 Đối tượng
11.4 Hệ thống và thiết bị
11.5 Lên ụ (Docking)
11.6 Các khía cạnh hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Quy định chung
12.2 Xem xét thiết kế
12.3 Các khía cạnh hoạt động