TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5929:2001
(Soát xét lần 1)
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ -MÔ TÔ, XE MÁY HAI BÁNH -YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ
Lời nói đầu
TCVN 5929:2001 thay thế TCVN 5929:1995 và TCVN 5930:1995
TCVN 5929:2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện
giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt nam phối hợp biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban
hành.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu an toàn chung và phương pháp
thử các yêu cầu an toàn chung cho các loại môtô, xe máy hai bánh (sau đây được gọi
chung là xe) được định nghĩa tại trong TCVN 6211:1996.
2 Tiêu chuẩn trích dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6207:1996 Phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp
đo khí ô nhiễm do xe máy lắp động cơ xăng thải ra
TCVN 6211:1996 Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu -
Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 6431:1998 Phương tiện giao thông đường bộ - Khí thải
gây ô nhiễm phát ra từ ôtô và môtô lắp động cơ xăng- Yêu cầu phát thải trong
thử công nhận kiểu.
TCVN 6433:1998 Phương tiện giao thông đường bộ - Khí thải
gây ô nhiễm phát ra từ mô tô lắp động cơ xăng - Phương pháp đo trong thử công
nhận kiểu.
TCVN 6435:1998 Âm học - Đo tiếng ồn do phương tiện giao
thông đường bộ phát ra khi đỗ - Phương pháp điều tra TCVN 6436:1998 Âm học -
Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ - Mức ồn tối đa cho
phép TCVN 6438:1998 Chất lượng không khí - Khí thải phương tiện giao thông
đường bộ - Giới hạn tối đa cho phép TCVN 6552:1999 Âm học - Đo tiếng ồn do
phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Phương pháp kỹ thuật
TCVN 6597: 2000 Âm học - Đo tiếng ồn do xe máy hai bánh phát
ra khi chuyển động - Phương pháp kỹ thuật
TCVN 6770:2001 Phương tiện giao thông đường bộ- Gương chiếu
hậu môtô - Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu.
TCVN 6771:2001 Phương tiện giao thông đường bộ -Lốp hơi
môtô, xe máy- Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu.
TCVN 6824:2001 Phương tiện giao thông đường bộ- Thiết bị
phanh của môtô, xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECE 47-00 Uniform provisions concerning the approval of mopeds
equipped with positive ignition engine with regard to the emission of gaseous
pollutants by the engine (Quy định thống nhất về công nhận kiểu xe máy lắp động
cơ cháy cưỡng bức liên quan tới khí thải gây ô nhiễm do động cơ).
ECE 53-00/S2 Uniform provisions concerning the Approval of Motorcycles
with regard to the Instanllation of Lighting and Light - Signalling devices
(Quy định thống nhất về công nhận kiểu môtô liên quan tới lắp đặt hệ thống
chiếu sáng và tín hiệu).
ECE 57-01/C1 Uniform provisions concerning the Approval of Headlamps
for motorcycles and Vehicles treated as such (Quy định thống nhất về công nhận
kiểu môtô liên quan tới đèn chiếu sáng phía trước).
ECE 60-00/S1 Uniform provisions concerning the Approval of
two-wheeled motorcycles and mopeds with regard to driver - operated controls
including the identification of controls, tell-tales and indicators (Quy định
thống nhất về công nhận kiểu hương tiện liên quan tới hệ thống điều khiển).
93/31/EEC On stands for two - wheel motor vehicles (Chân
chống của phương tiện 2 bánh có động cơ )
93/93/ EEC Masses and dimensions of two or three-wheel motor
vehicles (Khối lượng và kích thước của phương tiện hai và ba bánh có động cơ).
Chú thích: Các quy định, chỉ thị (Directive) ECE, EEC trên
đây sẽ được biên soạn thành TCVN, sau khi các tiêu chuẩn này được ban hành, việc
trích dẫn các quy định, chỉ thị (Directive) ECE, EEC này sẽ được thay bằng
trích dẫn các tiêu chuẩn đó.
3 Yêu cầu an toàn
3.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm L1: Xe máy hai bánh có dung tích xi lanh động cơ không
lớn hơn 50 cm3 và có vận tốc thiết kế tối đa không lớn hơn 50km/h.
Nhóm L3: Mô tô hai bánh có dung tích xi lanh động cơ lớn hơn
50 cm3 hoặc có vận tốc thiết kế tối đa lớn hơn 50km/h.
3.1.2 Xe và các bộ phận chính lắp đặt trên xe phải được
thiết kế, chế tạo và lắp ráp phù hợp với các quy định của nhà sản xuất và của
tiêu chuẩn này. Ngoài ra một số bộ phận khác liên quan đến an toàn chưa nêu
trong tiêu chuẩn này phải tuân theo những yêu cầu kỹ thuật của Cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền về an toàn và chất lượng.
3.1.3 Các mối ghép ren sau khi lắp ráp phải căng chặt. Lực
xiết các mối ghép ren của các chi tiết quan trọng phải theo quy định trong tài
liệu kỹ thuật cho từng kiểu loại xe cụ thể của nhà sản xuất.
3.1.4 Không cho phép có hiện tượng rò rỉ nhiên liệu, dầu bôi
trơn ở các mối ghép của tổng thành, hệ thống lắp trên xe như: động cơ, hộp số,
truyền động, bình chứa nhiên liệu, bộ chế hoà khí, hệ thống ống dẫn nhiên liệu.
3.1.5 Các bộ phận có thể tiếp xúc với cơ thể người lái và
người xung quanh không được nhọn, sắc cạnh.
3.2 Yêu cầu đối với kích thước toàn bộ và khối lượng toàn
bộ:
Kích thước toàn bộ và khối lượng toàn bộ của xe phải đáp ứng
các yêu cầu của chỉ thị (Directive) 93/93/EEC.
3.3 Yêu cầu đối với bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2 Lốp xe phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN
6771:2001.
3.4 Yêu cầu đối với hệ thống phanh
3.4.1 Xe phải được trang bị hệ thống phanh đảm bảo các yêu
cầu sau:
3.4.1.1 Hệ thống phanh phải đủ tin cậy trong suốt thời gian
hoạt động. Cơ cấu phanh không được có hiện tượng kẹt, phải tự trở về vị trí ban
đầu khi thôi tác dụng vào tay phanh hoặc bàn đạp phanh và phải có kết cấu sao
cho các yếu tố như: rung động, va chạm... không ảnh hưởng tới khả năng phanh.
3.4.1.2 Kết cấu và tính năng làm việc của hệ thống phanh
không gây cản trở tới cơ cấu điều khiển của hệ thống lái trong khi chạy xe.
3.4.1.3 Hiệu quả phanh của hệ thống phanh chính phải ổn định
ở các lần phanh.
3.4.1.4 Hệ thống phanh chính dẫn động thủy lực phải thiết kế
sao cho có thể kiểm tra mức dầu thủy lực dễ dàng và các yếu tố như: sự ăn mòn
hoặc sự tạo bọt khí trong đường ống dẫn gây nên do nguồn nhiệt từ động cơ hoặc
các bộ phận khác không ảnh hưởng tới khả năng phanh.
3.4.1.5 Đối với xe có hệ thống phanh được trang bị cơ cấu
chống hãm cứng bánh xe thì phải trang bị thêm bộ phận báo hiệu cho người lái
biết khi cơ cấu này có sự cố.
3.4.1.6 Khi xe được trang bị thêm hệ thống phanh khẩn cấp
thì hệ thống phanh này phải có khả năng dừng được xe ở một khoảng cách hợp lý
trong trường hợp hệ thống phanh chính bị sự cố. Người lái có thể thực hiện tác
động phanh ở trạng thái ít nhất có một tay điều khiển tay lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2 Hệ thống phanh chính phải có 2 bộ phận điều khiển độc
lập với nhau: Một bộ phận điều khiển phanh bánh trước và một bộ phận điều khiển
phanh bánh sau.
3.4.3 Hiệu quả phanh của xe phải đáp ứng các yêu cầu sau của
TCVN 6824:2001
3.4.3.1 Khi kiểm tra phanh ở trên đường theo loại kiểm tra 1
(loại kiểm tra 1 là kiểm tra hiệu quả phanh khi nhiệt độ trong cơ cấu phanh
tăng), hiệu quả phanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
3.4.3.1.1 Trường hợp chỉ phanh bánh trước hoặc phanh bánh
sau
a) kiểm tra có tải
Quãng đường phanh và gia tốc phanh tương ứng phải tuân theo
yêu cầu trong bảng 1.
Bảng 1
Sự hoạt động của hệ thống phanh
Loại xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc phanh tương ứng (m/s2)
Chỉ phanh bánh trước
Nhóm L1
Nhóm L3
S
0,1V +V2/90
S
0,1V +V2/115
3,4
4,4
Chỉ phanh bánh sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm L3
S
0,1V +V2/70
S
0,1V +V2/75
2,7
2,9 ()
()Nếu trị số trên không đạt được do hệ số bám nhỏ thì có
thể tiến hành kiểm tra cho trường hợp phanh đồng thời bánh trước và bánh sau
xe; khi đó gia tốc phanh đối với xe nhóm L3 không nhỏ hơn 5,8 m/s2.
b) kiểm tra không tải
Xe phải đảm bảo sao cho gia tốc phanh không nhỏ hơn 2,5 m/s2
hoặc có quãng đường phanh:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quãng đường phanh và gia tốc phanh tương ứng phải tuân theo
yêu cầu trong bảng 2.
Bảng 2
Loại xe
Quãng đường phanh, S (m)
Gia tốc phanh tương ứng (m/s2)
Nhóm L1
Nhóm L3
S
0,1V +V2/115
S
0,1V +V2/132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
3.4.3.1.3 Trường hợp kiểm tra hệ thống phanh khẩn cấp
Quãng đường phanh và gia tốc phanh tương ứng phải tuân theo
yêu cầu trong bảng 3.
Bảng 3
Loại xe
Quãng đường phanh, S (m)
Gia tốc phanh tương ứng (m/s2)
Nhóm L1
Nhóm L3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
0,1V +V2/ 65
2,5
2,5
3.4.3.1.4 Trường hợp kiểm tra hệ thống phanh khi cơ cấu
phanh bị ướt (được gọi là: kiểm tra ướt)
Gia tốc phanh đạt được tối thiểu phải bằng 60% trị số khi kiểm
tra phanh đã nêu tại 3.4.3.1.1 đến
3.4.3.1.3.
3.4.3.2 Khi kiểm tra trên băng thử
Hiệu quả phanh toàn bộ của hệ thống phanh chính khi phanh
không được nhỏ hơn 0,5 trọng lượng của xe khi vào kiểm tra.
3.5 Yêu cầu đối với hệ thống thải khí của động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2 !ng xả của xe phải đáp ứng yêu cầu sau:
- lỗ ống xả không được mở hướng về phía bên trái hoặc bên
phải, không được hướng dòng khí thải gây cản trở tầm quan sát các chữ, số trên
biển số đăng ký.
- ống xả bố trí sao cho xe và hàng hoá không thể bị bắt lửa
từ ống xả và khí thải, không ảnh hưởng tới chức năng phanh của cơ cấu phanh và
không ảnh hưởng tới hệ thống điện.
3.6 Yêu cầu đối với đèn chiếu sáng phía trước
3.6.1 Đèn chiếu sáng phía trước phải được lắp đặt sao cho ở
điều kiện hoạt động thông thường, các yếu tố rung, lắc không ảnh hưởng đến các
tính năng kỹ thuật của đèn và có thể dễ dàng điều chỉnh đúng hướng yêu cầu.
3.6.2 Đèn chiếu sáng phía trước của xe nhóm L3 có dung tích
xi lanh động cơ không lớn hơn 125 cm3 phải đủ độ sáng để có thể nhìn thấy rõ
ràng mọi vật trên đường phía trước xe vào ban đêm ở khoảng cách tối thiểu 50m.
3.6.3 Hướng của luồng ánh sáng phải đúng theo hướng của xe chạy,
hướng ánh sáng chính phải hướng xuống dưới.
3.6.4 Mầu ánh sáng của đèn phải là mầu trắng hoặc mầu vàng
nhạt.
3.6.5 Đèn phải nằm trên mặt phẳng trung tuyến dọc của xe,
chiều cao vị trí đặt đèn không thấp hơn 0,5m và không cao hơn 1,2 m tính từ mặt
đường đến tâm của đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.7 Khi kiểm tra trên màn kiểm tra, cường độ sáng của các
vùng sáng phải đảm bảo các yêu cầu được quy định trong ECE 57-01/C1.
3.6.8 Cường độ sáng của đèn không nhỏ hơn 10000 cd (khi kiểm
tra bằng thiết bị) và phải có bộ phận giảm cường độ sáng hoặc có khả năng chiếu
gần. Độ lệch hướng chùm sáng của đèn chiếu xa tính từ tâm như sau:
- theo phương thẳng đứng: lệch lên - 0/100; lệch xuống -
không lớn hơn 20/100.
- theo phương nằm ngang: lệch trái - không lớn hơn 1/100;
lệch phải - không lớn hơn 2/100.
3.6.9 Trường hợp đèn chiếu sáng phía trước là đèn đôi thì
các đèn này phải có cùng tính năng, cùng thông số về cường độ sáng và được lắp
đặt đối xứng nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
3.7 Yêu cầu đối với đèn soi biển số
- mầu ánh sáng của đèn soi biển số phải là mầu trắng và phải
nhìn rõ các chữ số trên biển sốđăng ký trong đêm ở khoảng cách tối thiểu 8m từ
phía sau;
- đèn soi biển số phải luôn sáng khi bật đèn chiếu sáng phía
trước.
3.8 Yêu cầu đối với đèn hậu (đèn kích thước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mầu của đèn hậu phải là mầu đỏ và phải nhận biết được vào
trong đêm ở khoảng cách tối thiểu 150m từ phía sau;
- đèn phải luôn sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước;
- đèn phải nằm trên mặt phẳng trung tuyến dọc của xe; chiều
cao lắp đặt đèn không thấp hơn 0,35m và không cao hơn 1,2m tính từ mặt đường
đến tâm của đèn.
3.9 Yêu cầu đối với đèn phanh
3.9.1 Mầu của đèn phanh phải là mầu đỏ và phải nhận biết
được vào ban ngày ở khoảng cách tối thiểu 30m từ phía sau. Có thể thấy rõ đèn
phanh từ bất kỳ vị trí nào ở phía sau trong phạm vi có chiều cao 2,5m và khoảng
cách 10m.
3.9.2 Đèn phanh phải có kết cấu sao cho để không thể bật,
tắt tại vị trí người lái và phải sáng khi hệ thống phanh chính hoạt động.
3.9.3 Trường hợp đèn phanh được bố trí chung với đèn hậu thì
khi làm việc cường độ sáng của đèn phanh phải lớn hơn 3 lần với đèn hậu.
3.9.4 Đèn phải nằm trên mặt phẳng trung tuyến dọc của xe,
chiều cao lắp đặt đèn không thấp hơn 0,5m và không cao hơn 1,2m tính từ mặt
đường đến tâm của đèn.
3.10 Yêu cầu đối với các tấm phản quang phía sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.2 Tấm phản quang phải nằm trên mặt phẳng trung tuyến
dọc của xe, chiều cao lắp đặt tấm phản quang không thấp hơn 0,35m và không cao
hơn 0,9 m tính từ mặt đường đến tâm của tấm phản quang.
Trường hợp xe được trang bị hai tấm phản quang thì phải đặt
đối xứng nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
3.11 Yêu cầu đối với đèn tín hiệu xin đường
Xe phải có đèn tín hiệu xin đường (trừ những xe có vận tốc
lớn nhất nhỏ hơn 20km/h) đảm bảo các yêu cầu sau:
3.11.1 Phải có đèn tín hiệu xin đường ở bên phải và ở bên
trái xe; phải nhìn thấy rõ đèn vào ban ngày ở khoảng cách tối thiểu 30m từ phía
trước và phía sau dọc theo xe.
3.11.2 Các đèn tín hiệu xin đường phải được đặt đối xứng
nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
Các đèn tín hiệu xin đường phía trước phải được đặt hướng về
phía trước theo đèn chiếu sáng phía trước và có khoảng cách tối thiểu giữa hai
tâm đèn là 300mm (250mm nếu công suất của đèn không nhỏ hơn 8W). Các đèn tín
hiệu xin đường phía sau phải được đặt hướng về phía sau theo đèn hậu và có
khoảng cách tối thiểu giữa hai tâm đèn là 150mm.
3.11.3 Chiều cao lắp đặt đèn không thấp hơn 0,35m và không
cao hơn 1,2m tính từ mặt đường đến tâm của đèn.
3.11.4 Mầu của đèn tín hiệu xin đường phải là mầu vàng hổ
phách. Tần số nháy từ 60 đến 120lần/ph.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.5 Trường hợp từ vị trí người lái không thể trực tiếp nhận
biết được sự hoạt động của đèn tín hiệu xin đường thì phải trang bị bộ phận
hiển thị để người lái có thể kiểm soát được sự hoạt động của đèn tại vị trí
lái.
3.12 Yêu cầu đối với còi điện
3.12.1 Âm lượng của còi phải nằm trong khoảng từ 65 dB(A)
đến 115 dB(A) (đối với xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 20km/h thì âm lượng còi
không lớn hơn 115 dB(A)). Âm lượng được đo ở vị trí cách 2m tính từ phía trước
xe và cao 1,2 m tính từ mặt đường.
3.12.2 Âm thanh của còi phải liên tục, âm lượng không được
thay đổi, không được lắp còi cảnh báo hoặc chuông tuy nhiên cho phép trang bị
cho xe tiếng còi nhỏ để báo rẽ hoặc đổi làn đường tránh nguy hiểm.
3.13 Yêu cầu đối với hệ thống điều khiển
3.13.1 Điều khiển động cơ
3.13.1.1 Khởi động
a) khoá điện: đối với khóa điện có kết cấu điều khiển theo
kiểu quay thì hướng chuyển động phải theo chiều kim đồng hồ từ vị trí ”ĐÓNG”
(”OFF”) đến vị trí ”MỞ” (”ON”).
b) khóa điện kết hợp với công tắc khởi động: đối với kết cấu
điều khiển theo kiểu quay thì hướng chuyển động phải theo chiều kim đồng hồ từ
vị trí “ĐÓNG” (”OFF”) đến vị trí ”MỞ'” (”ON”) và đến vị trí khởi động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vị trí điều khiển: trên tay lái, phía bên phải.
- kết cấu điều khiển: xoay tay nắm.
- chiều xoay: ngược chiều kim đồng hồ là tăng tốc độ quay
của động cơ.
3.13.1.3 Dừng động cơ: công tắc được sử dụng để ngắt động cơ
thay cho công tắc điện phải được đặt trên tay lái, phía bên phải.
3.13.2 Điều khiển phanh
3.13.2.1 Cơ cấu điều khiển phanh bánh trước: phanh bánh trước
của xe được điều khiển bằng tay phanh và được lắp ở trên tay lái, phía bên
phải, hướng về phía trước.
3.13.2.2 Cơ cấu điều khiển phanh bánh sau
a) Đối với các xe trang bị loại ly hợp không tự động thì
phanh bánh sau phải được điều khiển bằng bàn đạp phanh và được lắp ở trên khung
xe, phía bên phải;
b) Đối với các xe trang bị loại ly hợp tự động, có thiết kế
bộ phận để chân là một tấm phẳng liền và vận tốc tối đa không lớn hơn 100km/h
thì phanh bánh sau phải được điều khiển bằng tay phanh và được lắp ở trên tay
lái, phía bên trái, hướng về phía trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13.3 Điều khiển hệ thống truyền lực
3.13.3.1 Ly hợp: đối với các xe trang bị loại ly hợp không
tự động thì ly hợp phải được điều khiển bằng tay ly hợp và được lắp ở trên tay
lái, phía bên trái, hướng về phía trước.
3.13.3.2 Chọn cấp tốc độ (số)
a) đối với xe có cơ cấu điều khiển chọn cấp số độc lập với
điều khiển ly hợp thì phải được điều khiển bằng cần chân số và được lắp ở trên
khung xe phía bên trái;
b) đối với xe có cơ cấu điều khiển chọn cấp số kết hợp với
điều khiển ly hợp thì phải được điều khiển bằng cần tay số và được lắp ở trên
tay lái, phía bên trái, hướng về phía trước;
c) tất cả các xe phải bố trí số trung gian.
3.13.4 Công tắc điều khiển hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
3.13.4.1 Công tắc điều khiển hệ thống chiếu sáng và tín
hiệu: đối với cơ cấu điều khiển theo kiểu quay thì hướng xoay phải theo chiều
kim đồng hồ từ vị trí đèn đỗ xe đến vị trí bật các ánh sáng chính. Công tắc
điều khiển có thể bố trí kết hợp với công tắc đánh lửa.
3.13.4.2 Công tắc điều khiển đèn xin vượt: đối với các xe có
kết cấu điều khiển chọn cấp tốc độ độc lập với điều khiển ly hợp thì công tắc
điều khiển đèn xin vượt phải được lắp ở trên tay lái, phía bên trái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13.5 Cơ cấu điều khiển hệ thống cung cấp nhiên liệu
3.13.5.1 Bộ phận trợ giúp cho việc khởi động khi thời tiết
lạnh: bộ phận này phải được lắp đặt ở vị trí hợp lý, có ký hiệu rõ ràng và
thuận tiện để cho người lái sử dụng.
3.13.5.2 Cơ cấu đóng, mở đường cung cấp nhiên liệu điều
khiển bằng tay: cơ cấu này phải có ký hiệu ""ĐÓNG"
("OFF"), "MỞ'" ("ON") và "DỰ TRỮ"
("RESERVE") (nếu có lắp đường cấp nhiên liệu dự trữ) ứng với các vị
trí điều khiển. Cơ cấu phải ở vị trí người lái có thể điều khiển dễ dàng ở vị
trí ngồi lái.
3.14 Yêu cầu đối với hệ thống lái
3.14.1 Càng lái phải cân đối, điều khiển nhẹ nhàng, lắp chắc
chắn với trục lái. Giảm chấn của càng lái hoạt động tốt. Trục lái không có độ
rơ dọc trục và độ rơ hướng kính.
3.14.2 Góc quay lái sang bên phải và bên trái của xe phải
bằng nhau và có cơ cấu hạn chế hành trình của góc quay lái.
3.15 Yêu cầu đối với gương chiếu hậu
3.15.1 Tất cả các gương chiếu hậu đều phải điều chỉnh được
và mặt phản xạ của gương phải là hình cầu lồi.
3.15.2 Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc chắn. Trong
khi chạy xe, người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí lái và có thể nhận
rõ tình trạng giao thông ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50m về phía bên
phải và bên trái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15.4 Gương chiếu hậu phải đáp ứng các yêu cầu quy định
trong TCVN 6770:2001
3.16 Yêu cầu đối với độ ồn
3.16.1 Độ ồn của xe phát ra khi đỗ phải đáp ứng theo quy
định trong TCVN 6436:1998.
3.16.2 Độ ồn của xe phát ra khi tăng tốc độ phải đáp ứng theo
quy định trong tiêu chuẩn TCVN 5948:1999.
3.17 Yêu cầu đối với đồng hồ đo vận tốc
Xe có vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn 20 km/h phải có đồng hồ
đo vận tốc cùng với đồng hồ đo quãng đường chạy đảm bảo các yêu cầu sau:
3.17.1 Đồng hồ đo vận tốc phải đặt ở vị trí để người lái
quan sát dễ dàng vận tốc xe đang chạy, phải hiển thị rõ ràng vào cả ban ngày và
ban đêm, vùng phạm vi vận tốc phải đủ lớn để có thể hiển thị đầy đủ vận tốc tối
đa của xe do nhà sản xuất quy định cho chính loại xe đó.
3.17.2 Các vạch chia giá trị vận tốc trên đồng hồ phải là:
1, 2, 5 hoặc 10 km/h.
- giá trị hiển thị vận tốc lớn nhất theo các khoảng chia
không được lớn hơn 20 km/h đối với loại đồng hồ có thang đo không lớn hơn 200
km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17.3 Sai số của đồng hồ đo vận tốc ở vận tốc không nhỏ hơn
35 km/h nằm trong khoảng từ âm 10% đến dương 15% (đối với xe có vận tốc lớn
nhất nhỏ hơn 35 km/h, sai số được xác định ở vận tốc lớn nhất).
3.17.4 Đối với đồng hồ đo vận tốc hiển thị bằng kim chỉ tốc
độ, độ dao động của kim chỉ tốc độ phải nằm trong giới hạn 3km/h được xác
định tại vận tốc không nhỏ hơn 35km/h (đối với xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn
35km/h, sai số được xác định tại vận tốc lớn nhất).
Đối với đồng hồ vận tốc hiển thị bằng chữ số, độ dao động
hiển thị của các chữ số không lớn hơn 2,5 km/h (trừ những xe có vận tốc lớn
nhất nhỏ hơn 20 km/h).
3.17.5 Đồng hồ vận tốc phải được trang bị đèn chiếu sáng
hoặc mặt số và kim phải chế tạo bằng vật liệu phát quang hoặc sơn phát quang,
không được làm loá mắt người lái.
3.18 Yêu cầu đối với vị trí chỗ ngồi
Kết cấu chỗ ngồi phải được thiết kế ở vị trí đảm bảo an
toàn, thoải mái cho người ngồi trong khi điều khiển xe và phải thoả mãn các quy
định hiện hành khác về bố trí chỗ ngồi đối với xe nhóm L1 và L3.
3.19 Yêu cầu đối với chân chống
Xe phải có chân chống bên và chân chống giữa đỡ cho xe được
ổn định trên cả mặt đỡ nằm ngang và mặt đỡ nghiêng cũng như các yêu cầu khác
của chỉ thị (Directive) 93/31/EEC.
4 Phương pháp thử và kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 KIểm tra độ trơn nhẹ của các bộ phận truyền động, vành
bánh và khả năng không bị kẹt của hệ thống lái, cần số, cần khởi động bằng tay
và chạy không tải tại chỗ sau đó chạy thử trên đường thử.
4.3 Kiểm tra các kích thước hình học nêu tại 3.2 và độ chắc
chắn của các mối ghép ren nêu tại 3.1.3 bằng các dụng cụ vạn năng hoặc chuyên
dùng.
4.4 Kiểm tra khối lượng của xe nêu tại 3.2 bằng các loại cân
thông dụng.
4.5 Kiểm tra các yêu cầu đối với bánh xe nêu tại 3.3 bằng
thiết bị kiểm tra độ không trùng vết bánh xe và bằng phương pháp thử quy định
trong TCVN 6771:2001.
4.6 Kiểm tra độ đồng bộ của hệ thống phanh nêu tại 3.4 bằng
quan sát.
4.7 Kiểm tra độ tin cậy của hệ thống phanh nêu tại 3.4.1.1
bằng cách cho xe chạy trên đường thử, cho các cơ cấu phanh trước, và phanh sau
hoạt động nhiều lần.
4.8 Kiểm tra hệ thống phanh dừng theo yêu cầu nêu tại mục
3.4.1.7 bằng phương pháp quy định trong TCVN 6824:2001.
4.9 Thử hiệu quả phanh trên đường nêu tại 3.4.3.1 theo các phương
pháp quy định trong TCVN 6824:2001.
4.10 Kiểu tra hiệu quả phanh toàn bộ hệ thống phanh chính
nêu tại 3.4.3.2 bằng băng thử phanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12 Kiểm tra tính đồng bộ, đầy đủ, sự lắp đặt cân đối và sự
hoạt động của hệ thống đèn bằng quan sát, thước đo, kiểm tra yêu cầu nêu tại
3.6.7 bằng phương pháp thử quy định trong ECE 57-01/C1, kiểm tra yêu cầu nêu
tại 3.6.8 bằng thiết bị đo chuyên dùng.
4.13 Kiểm tra yêu cầu đối với âm lượng còi điện nêu tại
3.12.1 bằng máy đo mức âm loại 2.
4.14 Kiểm tra yêu cầu đối với hệ thống điều khiển nêu tại
3.13 bằng quan sát kết hợp với cho các cơ cấu hoạt động thử.
4.15 Kiểm tra yêu cầu đối với góc quay lái nêu tại 3.14 bằng
quan sát kết hợp dùng tay lắc.
4.16 Kiểm tra yêu cầu đối với gương chiếu hậu nêu tại 3.15
bằng quan sát và phương pháp quy định trong TCVN 6770:2001.
4.17 Đo độ ồn khi xe đỗ bằng phương pháp quy định trong TCVN
6435:1998. Đo độ ồn xe khi tăng tốc bằng phương pháp quy định trong TCVN
6552:1999 và TCVN 6597:2000
4.18 Kiểm tra yêu cầu đối với đồng hồ tốc độ nêu tại 3.17
bằng quan sát và bằng phương pháp quy định trong ECE 39-00/S2.
4.19 Kiểm tra yêu cầu đối với chân chống nêu tại 3.19 bằng
phương pháp quy định trong chỉ thị (Directive) 93/31/EEC.