Hình 1/3.1
Phải đo theo các dấu cố
định đã được định sẵn. Việc đếm sóng và hướng đo được tiến hành từ mặt trước
nồi hơi;
Đường kính trong của
sóng hoặc mặt cắt được xác định bằng các giá trị đo ở A, B, C và D;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D = ,
trong đó:
dmin:
đường kính nhỏ nhất đã đo được, mm.
dtb: đường
kính trung bình, mm, lấy bằng:
(1) Trung bình cộng của
4 giá trị đo ở A, B, C và D của sóng đầu tiên hay mặt cắt đầu tiên của cuốn lò
nhẵn giá trị đó là chung cho toàn bộ các mắt cắt nếu cuốn lò không có dạng côn
hay hình trống. ống bị coi là hình côn hay hình trống nếu trị số các đường kính
trung bình của nó đo ở đầu mút và ở giữa khác nhau quá 1%;
(2) Trung bình cộng của
4 giá trị đo ở A, B, C và D đối với mỗi sóng hoặc mặt cắt nếu đường kính của
chúng khác nhau;
(3) Trung bình cộng của
hai đường kính trung bình của cuốn lò ở những mặt cắt gần mặt cắt đã dùng để
xác định dtb. Nếu tại mặt cắt đó không thể đo đúng được
(trường hợp cuốn lò bị võng) giá trị các đường kính được xác định bằng các
phương pháp nêu ở (1) trên.
Chú thích: Trong trường
hợp biến dạng lớn nhất của cuốn lò thể hiện rõ ở ngoài các dấu cố định đã định
sẵn thì tại chỗ đó phải đo theo 5 hướng và phải xét tới điều đó khi tính độ ô
van hoặc độ võng của cuốn lò.
3.5.2.4 Khi kiểm tra
bên trong ống nước của nồi hơi, chủ tàu phải trình cho Đăng kiểm bản vẽ khai
triển bầu góp có ghi tình trạng của ống, ngày nút ống lại, ngày thay ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép xác định độ
dầy còn lại của các tấm thành bằng phương pháp siêu âm hay bằng các phương pháp
khác đảm bảo độ chính xác, còn chỗ lồi lõm được đo bằng dưỡng hoặc thước.
3.5.2.6 Khi kiểm tra
nồi hơi ở phía không gian hơi nhất thiết phải:
(1) Xem xét tấm thành
của thân, đáy và cuốn lò, các mối hàn, đầu đinh tán, các mối tán đinh hộp lửa,
thanh chằng, mép lỗ;
(2) Kiểm tra các thanh
chằng ngắn bằng cách quan sát và gõ bằng búa nhẹ có cán dài;
(3) Kiểm tra kim loại ở
quanh cửa chui và cửa luồn tay ở phần dưới nồi hơi có bị ăn mòn không, nhất là
phía dưới hộp lửa và đáy nồi hơi có bị ăn mòn không, nơi bẻ mép và quanh lỗ đặt
van xả đáy;
(4) Kiểm tra xem có các
cặn ở các lỗ để đặt van áp kế, ống thủy, phễu gạn xả chất bẩn.
3.5.2.7 Khi kiểm tra
bên ngoài nồi hơi phải chú ý tới tình trạng của các mối nối dọc và ngang, các
mép tấm thành và các lỗ, tán đinh và hàn đắp, đầu đinh tán. Cần kiểm tra mức độ
ăn mòn kim loại ở chỗ lượn mép phần dưới của đáy trước ở phần dưới của thân nồi
và ở van gạn xả đáy, cũng phải chú ý tới tình trạng bề mặt phần hình trụ của
thân nồi quanh mối nối của vành gia cường lỗ khoét.
3.5.2.8 Khi kiểm tra
bên trong nồi hơi ống nước cần chú ý tới tình trạng của các ống nước sôi, nhất
là các đoạn uốn dưới và các đầu mút trong gạch xây. Các khuỷu dưới của ống nước
sôi phải dùng búa gõ nhẹ để kiểm tra, trong trường hợp ống bị xê dịch khi gõ búa
thì phải thay ống. Khi đút nút ống phải khoét lỗ. Những ống có vết nứt tại đoạn
hình phễu và có độ võng tại đoạn thẳng vượt quá 2% chiều dài ống hoặc 0,9 đường
kính trong của ống thì phải thay những ống đó.
3.5.2.9 Việc kiểm tra
chọn lọc độ bẩn của ống nước sôi được tiến hành bằng bi kiểm tra có đường kính
nhỏ hơn đường kính trong của ống 10%. Nếu bi không lọt qua ống hoặc bề mặt bị
bẩn dầu nhờn hoặc phát hiện thấy có cáu cạnh tại mặt sàng giữa các ống nước sôi
thì phải tẩy sạch ống, hoặc rửa nồi hơi bằng kiềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2.11 Phải kiểm tra
đường ống dẫn hơi chính, ống cấp nước có áp lực, ống gạn xả mặt, ống gạn xả đáy
và tất cả các van liên quan. Nếu phát hiện thấy kim loại bị ăn mòn hoặc thành
ống bị giảm thì phải tháo ra xem xét. Các ống chỉ có thể tiếp tục được sử dụng
sau khi đã đo chiều dầy thành, đã xác định bằng tính toán áp suất làm việc an
toàn và thử thủy lực.
3.5.2.12 Phải kiểm tra
độ tin cậy của các mối nối bích của đường ống dẫn hơi chính có rãnh đặt đệm lót
ở nắp và lỗ khoét, kiểm tra của ổ đặt đinh chì. Khi kiểm tra thiết bị gạn xả
cần chú ý tới việc đặt phễu gạn xả, mặt phễu này phải đặt thấp hơn mức nước làm
việc từ 15 đến 20 mm.
3.5.2.13 Nồi hơi có
kết cấu không thuận tiện cho việc kiểm tra bên trong thì cho phép thay việc
kiểm tra bên trong bằng kiểm tra tỉ mỉ những chỗ có thể kiểm tra được và thử
thủy lực theo áp suất thử quy định.
3.5.2.14 Nồi hơi có
kết cấu chỉ cho phép quan sát được khi đã tháo ra thì phải tháo nồi hơi ra để
quan sát bên trong.
3.5.3 Thử thủy lực
3.5.3.1 Thử thủy lực
nồi hơi sau khi đã kiểm tra bên trong.
3.5.3.2 Áp suất thử
thủy lực nồi hơi quy định trong Chương 7, TCVN 5801-3: 2005 “Hệ thống
máy tàu” của Quy phạm này.
3.5.3.3 Khi thử thủy
lực phải tuân theo các điều kiện sau:
(1) Khi cho nước vào nồi
hơi phải xả hết khí ra khỏi nồi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3.4 Nếu trong
thời gian thử, ở nồi hơi xuất hiện những tiếng rạn nứt hoặc phát hiện có những
hư hỏng thì phải ngưng thử, tháo nước khỏi nồi, quan sát kỹ bên ngoài, bên
trong để xác định vị trí và đặc tính hư hỏng. Sau khi khắc phục xong các hư
hỏng mới được thử lại.
3.5.3.5 Nếu khi thử
thủy lực mà phát hiện thấy những hư hỏng không đáng kể, thì sau khi sửa chữa,
nếu được Đăng kiểm đồng ý thì có thể thử lại nhưng chỉ thử với áp suất làm
việc.
3.5.3.6 Nồi hơi được
coi là chịu được thử thủy lực nếu khi kiểm tra không phát hiện thấy xì, rò,
phồng cục bộ, biến dạng dư và dấu hiệu phá hủy bất kỳ mối nối nào. Hiện tượng
"đổ mồ hôi" và xuất hiện từng giọt nước tại mối nối tán đinh và ở
ngay chính đinh tán sẽ không bị coi là xì rò. Nếu những dấu hiệu đó xuất hiện
tại mối nối hàn thì phải dũi đi và hàn lại, không cho phép nung điểm các mối
hàn;
Không được sửa chữa các
khuyết tật nồi hơi khi nồi đang có áp lực.
3.5.3.7 Tại chỗ nối
bằng cách nong ống, nếu có hiện tượng không kín thì cho phép nong lại ống hơi.
Nếu sau hai, ba lần nong ống mà vẫn xì thì phải thay ống bị hỏng.
3.5.3.8 Phải thử
đường ống dẫn hơi chính, ống cấp nước có áp lực, ống gạn xả mặt, ống gạn xả
đáy, ống lắp ống thủy và các van liên quan cùng với nồi hơi.
3.5.4 Kiểm tra bên ngoài
3.5.4.1 Việc kiểm tra
bên ngoài nồi hơi được tiến hành trong thời gian nồi hơi làm việc, bao gồm việc
kiểm tra tình trạng nồi hơi, đường ống và toàn bộ thiết bị nồi hơi trong lúc
nồi hơi đang làm việc.
3.5.4.2 Kiểm tra bên
ngoài, phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra sự hoạt
động của thiết bị cấp nước (bơm cấp nước, bơm phụt, bơm tự động cấp nước, bộ
lọc và các thiết bị khác), các van xả trên và dưới;
(3) Mở cửa hộp khói và
các buồng đốt để xem có xì rò ở những chỗ dễ quan sát của các bộ phận tiếp xúc
với lửa;
(4) Kiểm tra độ tin cậy
của bộ truyền động giật bằng tay van an toàn của nồi;
(5) Kiểm tra tình trạng
cách nhiệt của nồi hơi và ống dẫn hơi;
(6) Kiểm tra sự làm việc
của thiết bị phun nhiên liệu;
(7) Kiểm tra giấy chứng
nhận kiểm định thiết bị đo lường (áp kế) của cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
3.5.4.3 Phải kiểm tra
áp suất mở van an toàn theo áp suất quy định như sau:
(1) Áp suất đặt van an
toàn
(a) Khi áp suất làm việc
bằng và nhỏ hơn 1 MPa thì van an toàn được điều chỉnh với áp suất lớn hơn áp
suất làm việc là 0,03 MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Van an toàn phải
chịu được chế độ thử nghiệm sau:
Khi các van chặn hơi
đóng và buồng đốt cháy đầy đủ trong vòng 15 phút thì áp suất trong nồi hơi
không được lớn hơn 10% áp suất làm việc, trong thời gian thử như vậy phải cấp
vào nồi khối lượng nước cần thiết để duy trì mức nước làm việc thấp nhất;
(3) Sau mỗi lần xả bớt
hơi, van xả phải đóng hẳn khi áp suất không thấp hơn 90% áp suất làm việc.
3.5.4.4 Phải kiểm tra
độ kín của các mối nối, các ống dẫn hơi và các van không có hiện tượng xì, rò
làm trở ngại đến việc đóng mở các van, kiểm tra độ tin cậy của bộ truyền động
từ xa các van chặn.
3.5.4.5 Khi kiểm tra
thiết bị tự động hóa của nồi hơi, phải:
(1) Kiểm tra sự hoạt
động của các phương tiện tự động hóa các hệ thống và thiết bị khác của nồi hơi,
hệ thống tự động điều chỉnh mực nước trong két nước nóng, tự động mồi lửa súng
phun, điều chỉnh nhiệt độ dầu đốt v.v...;
(2) Kiểm tra sự hoạt
động của hệ thống tự động cấp nước vào nồi hơi;
(3) Kiểm tra sự hoạt
động của những phương tiện phát tín hiệu báo trước sự cố và bảo vệ tự động nồi
hơi, đặc biệt là sự hoạt động của hệ thống tắt súng phun khi mực nước nồi giảm
xuống đến giới hạn cho phép;
(4) Xem xét tất cả các
dụng cụ kiểm tra sự hoạt động của nồi hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép sử dụng
áp kế trong những trường hợp sau:
(1) Không có dấu chì và
dấu của cơ quan kiểm định;
(2) Quá thời hạn kiểm
tra;
(3) Áp kế bị hỏng hoặc
có nghi ngờ về độ chính xác;
(4) Trên áp kế không có
vạch đỏ chỉ áp suất làm việc.
3.5.4.7 Khi kiểm tra
bên ngoài nếu phát hiện thấy có dấu hiệu hư hỏng, nếu không kiểm tra tỉ mỉ sẽ
không xác định chính xác được đặc tính hư hỏng thì Đăng kiểm có thể yêu cầu
kiểm tra bên trong nồi hơi trước thời hạn quy định.
3.5.5 Đánh giá trạng
thái kỹ thuật
3.5.5.1 Nồi hơi được
đánh giá trạng thái kỹ thuật theo kết quả kiểm tra bên trong và/hoặc kết quả
thử thủy lực, trên cơ sở các chỉ tiêu nêu ở các tài liệu hướng dẫn giám sát kỹ
thuật của Đăng kiểm.
3.5.5.2 Nồi hơi bị
đánh giá trạng thái kỹ thuật là "Cấm hoạt động" trong những trường
hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Khi mối nối bị rò rỉ
mà không được sửa chữa;
(3) Khi độ vênh của mặt
sàng ống lớn hơn chiều dày của tấm trong trường hợp ống được hàn lên mặt sàng
và lớn hơn nửa chiều dầy tấm trong trường hợp ống được nong;
(4) Khi độ méo (elíp)
của lỗ mặt sàng lớn hơn 2% đường kính ngoài của ống;
(5) Khi kết quả thử và
khảo sát vật liệu nồi hơi không thỏa mãn yêu cầu của Quy phạm này.
3.5.5.3 Nồi hơi sẽ bị
cấm hoạt động nhưng không hạ thấp mức đánh giá trạng thái kỹ thuật trong những
trường hợp sau:
Nếu có hư hỏng:
(1) Phương tiện cấp
nước;
(2) Van an toàn và thiết
bị giật bằng tay;
(3) Các dụng cụ đo mức
nước, hệ thống gạn xả, các áp kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các thiết bị tự
động, bộ bảo vệ sự cố và phát tín hiệu sự cố;
(6) Thiết bị điều khiển
từ xa việc ngừng cấp dầu đốt;
(7) Thiết bị phụ để
trích hơi cho các công dụng phụ;
(8) Đường ống dẫn hơi;
(9) Thiết bị chặn cửa
buồng đốt;
(10) Bộ quá nhiệt cùng
phụ tùng của nó;
(11) Hệ thống cấp không
khí vào buồng đốt;
(12) Hoặc khi phát hiện:
(a) Có lớp cáu cặn trong
các ống nước sôi mà bi kiểm tra không lọt qua suốt chiều dài đường ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Ống nước sôi thuộc
dẫy màn vách ống có 6 ống trở lên bị nút kín, còn ở dẫy khác có trên 5%;
(d) Các ống lửa thường
bị mòn hoặc cháy dầu;
(e) Lớp cáu cặn bám trên
thành nồi, thành buồng đốt ống lửa và cuốn nồi có bề dày lớn hơn 3 mm.
3.5.5.4 Việc sửa chữa
bằng phương pháp hàn và thay từng chi tiết của nồi, hàn đắp chỗ bị ăn mòn, nắn
sửa, uốn cửa lò bị võng v.v... được tiến hành theo các yêu cầu của Quy phạm này
thì không làm giảm trạng thái kỹ thuật của nồi hơi.
3.5.5.5 Khi áp suất
làm việc trong nồi hơi giảm đến trị số nhỏ hơn áp suất chế tạo do độ bền của
các chi tiết chính không còn phù hợp với áp suất chế tạo thì đánh giá trạng
thái kỹ thuật nồi hơi phải căn cứ vào áp suất làm việc mới này.
3.6 Bình chịu áp lực
3.6.1 Quy định chung
3.6.1.1 Đăng kiểm chỉ
tiến hành giám sát kỹ thuật các bình chịu áp lực có dung tích từ 25 lít trở lên
và có áp suất làm việc từ 0,05 MPa trở lên được đặt trên tàu.
3.6.1.2 Các bình
không áp lực phải được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra bên trong: 5
năm 1 lần;
(3) Thử thủy
lực: lần
đầu sau 10 năm, còn các chu kỳ sau: 5 năm một lần;
3.6.1.3 Hồ sơ trình
cho Đăng kiểm khi kiểm tra lần đầu được quy định trong các tài liệu hướng dẫn
giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm.
3.6.1.4 Trước khi đưa
vào sử dụng, mỗi bình phải được kiểm tra bên trong và bên ngoài.
Đăng kiểm viên phải xác
định được rằng:
(1) Bình áp lực phải phù
hợp với bản vẽ và dấu của cơ sở chế tạo ghi ở trên bình và phù hợp với yêu cầu
của Quy phạm này;
(2) Bình áp lực không có
khuyết tật làm giảm độ bền, độ kín của các mối nối;
(3) Mặt trong của bình
phải sạch và được bảo vệ bằng lớp chống ăn mòn chịu được áp lực và dầu mỡ;
(4) Các van và thiết bị
xả của bình phải thỏa mãn các yêu cầu của Quy phạm này. Nếu bình áp lực được
đặt nghiêng thì mút của ống xả phải có chụp ngăn không cho ống tiếp xúc với
thân bình. Vật liệu làm chụp và vật liệu thành bình không được tạo thành cặp
pin điện hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.6 Áp suất thử
thủy lực quy định ở Chương 8, Phần 3 của Quy phạm này.
3.6.1.7 Mỗi bình áp
lực được đặt lên tàu cùng với tất cả các van và đường ống phải được thử thủy
lực với áp suất bằng 1,25 áp suất làm việc sau đó tiến hành thử kín khí với áp
suất bằng áp suất làm việc;
Nếu bình không có van
an toàn mà nó được đặt trên ống dẫn khí thì phải kiểm tra xem trên bình có nút
dễ chảy không và nhiệt độ chảy của nút phải nhỏ hơn 100 oC;
Nếu bình không có van
an toàn và nút dễ chảy thì không cho phép đặt bình đó dưới tàu.
3.6.1.8 Đăng kiểm sẽ
cấp sổ lý lịch cho từng bình hoặc từng nhóm bình có cùng công dụng, cùng loại
và cùng kích thước được nối với nhau.
3.6.1.9 Bình chứa có
đường ống dẫn khí có thể phải kiểm tra hoặc thử thủy lực trước thời hạn đã quy
định nếu phát hiện thấy có khuyết tật ảnh hưởng đến an toàn khi làm việc.
3.6.2 Kiểm tra bên trong
3.6.2.1 Để kiểm tra
bên trong phải vệ sinh sạch sẽ bình.
3.6.2.2 Khi thấy có
khuyết tật ảnh hưởng đến độ bền (mòn nhiều, rỗ tổ ong ở trong thân, đáy) phải
cấm sử dụng bình cho tới khi khắc phục xong hư hỏng hoặc giảm áp suất làm việc
cho phù hợp với tình trạng của bình. Khi thành bình bị mòn tới 30% chiều dày
ban đầu thì phải tính toán lại áp suất làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3 Thử thủy lực
3.6.3.1 Thử thủy lực
theo thời hạn quy định ở 3.6.1.2 Phần 1B của Quy phạm này sau khi
đã kiểm tra bên trong.
3.6.3.2 Cho phép thử
tách rời bình khỏi đường ống, trường hợp này có thể được tiến hành ở ngoài tàu.
3.6.3.3 Bình và đường
ống dẫn khí được công nhận là đạt yêu cầu thử thủy lực nếu không phát hiện thấy
xì, rò và biến dạng.
3.6.3.4 Nếu khi thử
thủy lực bình và đường ống dẫn khí mà thấy không đảm bảo an toàn thì phải cấm
sử dụng bình cho tới khi khắc phục xong các khuyết tật.
3.6.4 Kiểm tra bên ngoài
và thử kín khí
3.6.4.1 Kiểm tra bên
ngoài nhằm xác định tình trạng bề mặt các bình, đường ống, số lượng và tình
trạng của các thiết bị an toàn, các dụng cụ đo, kiểm tra độ kín khí của các đầu
bình, các van.
3.6.4.2 Van an toàn
đặt trên bình phải được điều chỉnh với áp suất không được lớn hơn áp suất làm
việc từ 10 ¸ 15%. Sau mỗi lần xả khí, van an toàn phải được đóng lại hoàn toàn
khi áp suất trong bình xuống còn không dưới 85% áp suất làm việc.
3.6.4.3 Áp kế phải
được cơ quan có thẩm quyền kiểm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7 Trang bị điện
3.7.1 Quy định chung
3.7.1.1 Mục này quy
định việc giám sát kỹ thuật các trang bị điện có công dụng chung, còn các trang
bị điện có công dụng khác không thuộc đối tượng quy định ở Quy phạm này.
3.7.1.2 Việc kiểm tra
các trang bị điện được tiến hành phù hợp với quy định ở 3.2, Phần 1A
của Quy phạm này.
3.7.1.3 Với bất kỳ
loại kiểm tra nào cũng phải thực hiện:
(1) Kiểm tra xem có đủ
tiếp mát cho vỏ kim loại của trang bị điện làm việc với điện áp từ 50 V trở lên
đối với dòng điện một chiều và 36 V trở lên đối với dòng điện xoay chiều;
(2) Kiểm tra xem có đủ
các bộ phận che chắn bảo vệ tránh va chạm tiếp xúc với phần dẫn điện không được
cách điện và các bộ phận chuyển động để hở;
(3) Kiểm tra việc bảo vệ
trang bị điện khỏi các hư hỏng cơ học, nước, hơi và dầu nhờn rơi vào;
(4) Kiểm tra các biện
pháp phòng chữa cháy khi đặt các thiết bị điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2 Kiểm tra lần đầu
3.7.2.1 Khi kiểm tra
lần đầu phải tiến hành kiểm tra và thử hoạt động các trang thiết bị điện với
khối lượng và thời gian đủ để xác định được các thông số kỹ thuật của chúng, đối
chiếu sự phù hợp với các yêu cầu của Quy phạm này, đánh giá trạng thái kỹ thuật
và lập hồ sơ cho tàu.
3.7.2.2 Khối lượng
kiểm tra, thời gian thử và danh mục các tài liệu kỹ thuật trình cho Đăng kiểm
quy định trong các tài liệu hướng dẫn giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm.
3.7.2.3 Khi có nghi
ngờ, phải tháo thiết bị ra để xác định chính xác trạng thái kỹ thuật.
3.7.3 Kiểm tra định kỳ
3.7.3.1 Trang thiết
bị điện được kiểm tra định kỳ đồng thời với kiểm tra định kỳ tàu quy định ở 3.2.2,
Chương 3, Phần 1A của Quy phạm này.
3.7.3.2 Phải tiến
hành đo đạc các khối lượng sau:
(1) Điện trở cách điện
của máy điện, thiết bị phân phối, cáp, mạch điều khiển và hệ thống tín hiệu;
(2) Độ mòn của cổ góp và
vành tiếp xúc của các máy điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Khe hở dọc trục của
trục máy điện tại các ổ đỡ trượt.
3.7.3.3 Để xác định
trạng thái kỹ thuật và phát hiện khuyết tật thì không cần tháo hoàn toàn máy mà
chỉ cần xem xét cổ góp, vành tiếp xúc chổi than, cuộn dây và vành đầu bằng cách
nhìn qua lỗ kiểm tra.
3.7.3.4 Khi kiểm tra
các máy điện cần xem xét:
(1) Độ mòn và tình trạng
của cổ góp, vành tiếp xúc và chổi than, nếu chiều cao của chổi than mòn quá 30%
thì phải thay mới;
(2) Tình trạng bề mặt
các phần cuộn dây, kết cấu ngang, mối nối tiếp xúc, dây nối bên trong của bộ
chuyển mạch, vành đai có toàn vẹn không;
(3) Tình trạng các gối
đỡ, nếu phát hiện thấy các viên bi hoặc con lăn trên các ổ bi bị tróc bề mặt,
các vết lõm tại các đường trượt, khe hở hướng kính và hướng trục, lớn hơn tiêu
chuẩn cho phép thì phải thay các ổ đó.
3.7.3.5 Khi kiểm tra thiết
bị phân phối phải xem xét:
(1) Mức độ mòn của các
chỗ tiếp xúc, khí cụ chuyển mạch còn sử dụng được hay không;
(2) Tình trạng cách điện
của dây dẫn, bộ chuyển mạch bên trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tình trạng các thiết
bị hãm tại các mối nối tiếp xúc và các kẹp chặt thiết bị.
3.7.3.6 Khi kiểm tra
các đường cáp, đường cáp đơn và các dây dẫn cần chú ý tới tình trạng cách điện,
các lỗ luồn dây và việc cố định các đường cáp.
3.7.3.7 Khi kiểm tra
các ắc quy thì phải chú ý:
(1) Các thiết bị thông
gió của buồng ắc quy trên các kênh thông gió có đủ lưới ngăn lửa hay không;
(2) Lớp sơn bảo vệ có
phù hợp với loại ắc quy đặt trong đó không;
(3) Các bộ phận của
thiết bị nạp có làm việc tốt hay không.
3.7.3.8 Khi kiểm tra
trang bị điện của tàu chở dầu, các trạm bơm dầu cần chú ý:
(1) Tình trạng của thiết
bị chống nổ của trang bị điện, các ống dẫn cáp và các thiết bị bảo vệ khác;
(2) Tình trạng tiếp mát
của trang bị điện, các đoạn ống dẫn dầu và thiết bị thử tĩnh điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.3.9 Dựa vào kết
quả kiểm tra để đề ra các yêu cầu sửa chữa, thay thế và đánh giá trạng thái kỹ
thuật.
3.7.3.10 Sau khi sửa
chữa, lắp ráp, thiết bị điện phải được thử hoạt động để xác định các thông số
kỹ thuật và đánh giá độ tin cậy làm việc.
3.7.4 Kiểm tra hàng năm
3.7.4.1 Phải tiến
hành kiểm tra bên ngoài và thử hoạt động.
3.7.4.2 Thời hạn kiểm
tra hàng năm thiết bị điện trùng với thời hạn kiểm tra tàu hàng năm quy định ở 3.2.3,
Phần 1A của Quy phạm này.
3.7.4.3 Mức tăng
nhiệt độ của các bộ phận máy điện sau khi thử so với nhiệt độ của môi trường
xung quanh không được vượt quá trị số nêu trong Phần 4 của Quy phạm này.
3.7.4.4 Khi kiểm tra
các máy điện cần phải xem:
(1) Việc cố định các máy
điện, thanh ngang và cán chổi than có bị hư hỏng không, có những gờ sắc, vết
xây xát và những khuyết tật khác ở vòng trong cán giữ chổi than không, khe hở
giữa chổi than và vòng trong cán giữ chổi than có bình thường không;
(2) Tình trạng cổ góp,
rãnh tiếp xúc, chiều sâu của các đường tại lớp cách điện giữa các tấm cổ góp
phải luôn luôn đảm bảo từ 0,6 đến 1,5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.4.5 Khi thử sự
hoạt động của các máy điện phải kiểm tra ở tất cả các chế độ làm việc đặc trưng
cho máy, phải tiến hành:
(1) Kiểm tra tải của máy
(không cho phép quá tải ở chế độ định mức);
(2) Kiểm tra định mức độ
phát tia lửa ở chổi than ở chế độ làm việc bình thường, mức độ phát tia lửa
không được vượt quá cấp 1,5;
(3) Kiểm tra độ ngắt
mạch từ xa và ứng cấp của truyền động điện;
(4) Kiểm tra tình trạng
và điều chỉnh các dụng cụ bảo vệ;
(5) Kiểm tra sự làm việc
của các ổ đỡ.
3.7.4.6 Khi các máy
phát làm việc song song phải kiểm tra:
(1) Việc phân bố phụ tải
tác dụng chủ động giữa các máy phát theo tỷ lệ với công suất của chúng với độ
chính xác là 10% (khi tổng phụ tải thay đổi trên các thanh dẫn từ 20% đến 100%)
và không phải điều chỉnh bằng tay bộ điều chỉnh điện áp của các máy phát và số
vòng quay của các động cơ sơ cấp;
(2) Độ ổn định khi các
máy phát làm việc ở chế độ phụ tải ổn định, cũng như khi ngắt bớt và đóng thêm
phụ tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.4.7 Khi kiểm tra
và thử sự hoạt động của các thiết bị phân phối cần phải:
(1) Thử các dụng cụ
chuyển mạch;
(2) Kiểm tra các công
tắc chính, công tắc khóa liên động, thiết bị dập hồ quang;
(3) Kiểm tra các biến
thế khi quá tải;
(4) Thử chọn lọc các bộ
bảo vệ với giá trị tối thiểu khi hoạt động;
(5) Thử sự hoạt động của
các thiết bị tín hiệu báo động và tín hiệu báo cháy;
(6) Kiểm tra nhiệt độ vỏ
bộ điều khiển và biến trở, nhiệt độ này không được lớn hơn 60oC;
(7) Kiểm tra các dụng cụ
đo điện có được kiểm tra định kỳ theo quy định của cơ quan đo lường Nhà nước
không.
3.7.4.8 Khi kiểm tra
các đường cáp chính, cáp đơn và dây điện, phải kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Việc bảo vệ cáp và
dây điện không bị tác dụng của nhiên liệu, dầu nhờn, nhiệt độ cao và các hư
hỏng cơ học;
(3) Nhiệt độ của chúng ở
phụ tải định mức, nhiệt độ của cáp điện và dây dẫn bọc cao su không được lớn
hơn 65 oC;
(4) Kiểm tra mạng chiếu
sáng chính và ứng cấp.
3.7.4.9 Khi kiểm tra
các ắc quy phải:
(1) Xem xét sự cố định
của ắc quy, trạng thái bề mặt ắc quy;
(2) Thử ắc quy khi cho
phóng điện, thử thiết bị nạp ở các chế độ;
(3) Kiểm tra các yêu cầu
của Phần 4 của Quy phạm này đối với phòng đặt ắc quy.
3.7.4.10 Khi kiểm tra
trạng thái trang bị điện tàu chở dầu, trạm chứa và chuyển tải dầu còn phải kiểm
tra thêm các hạng mục sau đây (ngoài quy định ở 2.7.4.1 ¸ 2.4.7.9
của Phần này):
(1) Các trang bị điện
đặt trong các phòng và không gian loại 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tình trạng của dây
dẫn nối giữa các đoạn ống dẫn dầu với nhau và ống dẫn dầu và độ tin cậy của
việc tiếp mát với thân tàu.
3.7.5 Kiểm tra bất
thường
Kiểm tra bất thường được
tiến hành theo quy định ở 3.2.5, Chương 3, Phần 1A của Quy
phạm này với khối lượng phụ thuộc vào mục đích kiểm tra.
3.7.6 Đánh giá trạng
thái kỹ thuật
3.7.6.1 Việc đánh giá
trạng thái kỹ thuật trang bị điện được tiến hành theo:
(1) Trị số điện trở cách
điện của các máy phát, của trạm điện toàn tàu, các thiết bị phân phối chính;
(2) Độ mòn của cổ góp
điện và vành tiếp xúc của các máy phát, của trạm điện toàn tàu.
3.7.6.2 Trạng thái kỹ
thuật của trang bị điện được lấy theo mức xấu nhất của các chỉ tiêu.
3.7.6.3 Trang bị điện
bị đánh giá "Cấm hoạt động" trong các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Khi một trong những
máy phát điện dùng chung cho tàu bị hỏng, mà công suất của những máy còn lại
không đủ đảm bảo cho tàu hoạt động ở chế độ khai thác bình thường;
(3) Khi bảng phân phối
điện chính của trạm điện bị hỏng không đảm bảo việc phân phối năng lượng điện
cho các hộ tiêu thụ quan trọng và không đảm bảo an toàn phòng cháy;
(4) Khi lớp cách điện
của cáp điện chính bị hỏng.
3.7.6.4 Trang bị điện
bị cấm hoạt động mà không hạ mức đánh giá trạng thái kỹ thuật cho đến khi khắc
phục xong các hư hỏng sau:
(1) Các thông số kỹ
thuật của máy phát điện chính, máy phát điện vượt quá trị số giới hạn do nhà
chế tạo quy định hoặc vượt quá trị số quy định trong các tài liệu hướng dẫn giám
sát kỹ thuật của Đăng kiểm;
(2) Bộ điều chỉnh điện
áp, các thiết bị chuyển mạch, thiết bị bảo vệ, kiểm tra và hệ thống tín hiệu
của máy điện chính và các máy phát bị hỏng;
(3) Các truyền động điện
và thiết bị điện có công dụng đặc biệt bị hư hỏng;
(4) Điện trở cách điện
của các truyền động điện và thiết bị điện có công dụng quan trọng bị giảm thấp
hơn mức tối thiểu do cơ sở chế tạo quy định hoặc thấp hơn trị số quy định trong
các tài liệu hướng dẫn giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm;
(5) Bị ngắn mạch giữa các
bộ phận dẫn điện hoặc bị ngắn mạch với thân tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Mạng điện ứng cấp bị
hỏng;
(8) Không thể khôi phục
lại dung lượng bình thường của các ắc quy ứng cấp và ắc quy khởi động động cơ;
(9) Trang bị điện không
thỏa mãn yêu cầu về chống nổ;
(10) Các hư hỏng khác
của các trang thiết bị điện có thể làm cho tàu hoạt động không an toàn.
PHỤ LỤC A
QUY ĐỊNH VỀ VÙNG HOẠT
ĐỘNG CỦA TẦU
1 Cấp tàu SI
Những tàu được thiết kế và đóng phù
hợp với các yêu cầu của Quy phạm này mang cấp SI được phép hoạt động ở
các vùng nước, tuyến vận tải sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tuyến Hải phòng - đảo Cát Bà
(kênh Cái Tráp - vịnh Hạ Long - đảo Cát Bà);
(3) Vịnh Hạ Long - đảo Cát Bà;
(4) Các cửa sông đổ ra biển;
(5) Các vụng, vịnh kín (trừ vùng
nước trong vịnh Hạ Long và vịnh Bái Tử Long).
2 Cấp tàu SII
Những tàu được thiết kế và đóng phù
hợp với các yêu cầu của Quy phạm này mang cấp SII được phép hoạt động ở
các vùng nước sau:
(1) Tuyến Hải Phòng - Hòn Gai (Hải
Phòng - kênh Cái Tráp - Hòn Gai);
(2) Tuyến Hòn Gai - Cửa Ông;
(3) Vùng nước trong vịnh Hạ Long và
vịnh Bái Tử Long;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66