TCVN 5721-2 : 2002 thay thế các phần có nội dung
liên quan đến lốp xe máy của TCVN 5721-93.
TCVN 5721-2: 2002 được xây dựng trên cơ sở
ISO 10231:1997 và JIS K 6366:1998 Motorcycle tyres Test methods for verifying
tyre capabilities.
TCVN 5721-2: 2002 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC45/SC3 Săm lốp cao su biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp kiểm tra,
đánh giá tính năng các loại lốp xe máy mới sản xuất (sau đây gọi tắt là lốp).
Tuỳ theo từng loại lốp mà yêu cầu phép thử tương ứng trình bày trong tiêu chuẩn
này.
Các phép thử đều được thực hiện trong phòng thí
nghiệm với những điều kiện được kiểm soát, bao gồm:
a) thử cường lực để đánh giá chất lượng cấu
trúc lốp xe khi đâm thủng vùng mặt lốp;
b) thử độ bền để đánh giá sức chịu đựng của
lốp xe khi chạy với tải trọng tối đa và tốc độ trung bình trên quãng đường dài;
c) thử tốc độ cao để đánh giá chất lượng của
lốp xe ở tốc độ tối đa. Chỉ tiêu này không áp dụng cho lốp xe có vận tốc nhỏ
hơn 130 km/giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiêu chuẩn viện
dẫn
TCVN 6771 : 2001 Phương tiện giao thông đường
bộ Lốp hơi môtô và xe máy Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu.
3. Định nghĩa
3.1 Bong tanh (bead separation): Sự bong tách
giữa các thành phần tại khu vực tanh.
3.2 Tách lớp đai (belt separation): Sự bong
tách cao su giữa các lớp đai hoặc giữa đai với lớp bố.
3.3 Sứt hoa (chunking): Sự bong tróc phần cao
su mặt lốp (vân lốp).
3.4 Bong sợi (cord separation): Sự tách rời
lớp sợi khỏi lớp cao su liền kề.
3.5 Dập nứt (cracking): Sự dập nứt cao su ở
mặt lốp, hông lốp hoặc trong lòng lốp đến lớp sợi.
3.6. Bong tầng cao su trong (innerliner separation):
Sự bong tách lớp cao su trong khỏi lớp sợi thân lốp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8 Bong tách lớp vải/bố (ply separation): Sự
bong tách cao su giữa các lớp vải/bố liền kề.
3.9 Bong hông lốp (sidewall separation): Sự
bong tách cao su khỏi lớp sợi tại vùng hông lốp.
3.10 Bong mặt lốp (tread separation): Sự bong
tróc cao su mặt lốp khỏi cốt lốp.
3.11 Vành thử (test rim): Vành chuẩn phù hợp
với các qui cách lốp thử nghiệm.
3.12 Tốc độ trống thử (test drum speed): Tốc
độ tại mặt ngoài của trống thép thử.
3.13 Tốc độ lốp (tyre speed): Tốc độ tại đỉnh
mặt lốp.
3.14. Mức tải trọng tối đa (maximum load
rating): Tải trọng tối đa mà lốp có thể tải được ở tốc độ cao nhất.
Chú thích Tốc độ cao nhất là tốc độ tương
ứng với ký hiệu tốc độ trên lốp hoặc tốc độ tối đa của lốp do nhà sản xuất qui
định.
4. Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trống làm bằng thép, đường kính 1,7 m 1 % hoặc 2,0 m 1 %, có bề mặt nhẵn và chiều rộng lớn
hơn chiều rộng lốp thử. Trống sẽ cho tải trọng (khối lượng hoặc lực) và tốc độ
cần thiết để thử nghiệm.
Bộ phận gia tải lên lốp là hệ thống thủy lực
có cần tải trọng tĩnh hoặc hệ thống tương đương, với độ chính xác 1,5 % của toàn bộ thang đo và tốc độ
có độ chính xác 3 % của toàn bộ thang đo.
4.2 Mũi chọc
Mũi chọc bằng thép hình trụ có chiều dài thích
hợp, đầu mũi chọc hình bán cầu, đường kính 8 mm 0,6
mm.
Bộ phận gia tải của thiết bị mũi chọc là hệ
thống thuỷ lực hoặc hệ thống tương đương, có tải trọng lớn nhất đáp ứng yêu cầu
của phép thử với độ chính xác 1 % của toàn bộ thang
đo và tốc độ chọc được kiểm soát với độ chính xác 3 %
của toàn bộ thang đo.
4.3 áp kế
Dụng cụ có khả năng đo ít nhất 400 kPa với độ
chính xác 10 kPa.
4.4 Thiết bị thử biến dạng phồng do lực ly
tâm
Khi thử sự biến dạng ly tâm của lốp (xem
5.4), độ chính xác thiết bị đo là 1 % ở toàn bộ thang
đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2 Thiết bị phát hiện (máy soi, camera...)
có khả năng hiển thị sự biến dạng của mặt lốp cả khi thiết bị ngừng hoạt động và
khi thiết bị đạt tốc độ tối đa, và giảm độ vặn méo ở mức thấp nhất, đảm bảo tỷ
lệ không đổi giữa đường cong hiển thị và kích thước thật.
5. Phương pháp thử
5.1 Thử cường lực
5.1.1 Chuẩn bị mẫu
5.1.1.1 Lắp lốp vào vành thử và bơm đến áp
suất hơi tương ứng với tải trọng tối đa.
5.1.1.2 Để lốp và vành ở nhiệt độ phòng thử
ít nhất 3 giờ trước khi thử.
5.1.2 Cách tiến hành
5.1.2.1.Điều chỉnh áp suất hơi của lốp đến áp
suất xác định ở 5.1.1.1 trước hoặc sau khi lắp lốp và vành lên thiết bị thử.
5.1.2.2 Đặt vị trí đầu mũi chọc càng gần đường
tâm mặt lốp càng tốt, tránh đầu mũi chọc đâm vào phần rãnh hoa mặt lốp. Đâm mũi
chọc ở vị trí thẳng đứng và vuông góc vào phần cao su mặt lốp với tốc độ 50
mm/phút 2,5 mm/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.4 Trường hợp mũi chọc chạm vành mà lốp
chưa bị thủng thì xem như điểm thử này đạt yêu cầu.
5.1.2.5 Năng lượng chọc thủng cho mỗi điểm
thử, W, được tính bằng jun, (trừ những điểm ở 5.1.2.4)
theo công thức sau:
trong đó:
F là lực chọc thủng, tính bằng niutơn;
P là khoảng cách đi của mũi chọc, tính bằng
milimét.
5.1.2.6. Giá trị năng lượng chọc thủng của
lốp là giá trị trung bình của năng lượng chọc thủng tại các điểm thử.
5.1.2.7, Khi sử dụng thiết bị có thể tự động
đo được giá trị năng lượng chọc thủng thì quá trình thử có thể dừng lại ngay
sau khi đạt được giá trị quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Thử độ bền
5.2.1 Chuẩn bị mẫu
5.2.1.1 Lắp lốp vào vành thử và bơm đến áp
suất hơi tương ứng với tải trọng tối đa.
5.2.1.2 Giữ lốp vành thử ở nhiệt độ không
thấp hơn 35 oC, trong ít nhất 3 giờ.
5.2.2 Cách tiến hành
5.2.2.1 Điều chỉnh áp suất hơi của lốp đến áp
suất xác định ở 5.2.1.1 ngay trước khi thử.
5.2.2.2 Lắp lốp và vành lên trục thử và ép
sát lốp vào bề mặt trống.
5.2.2.3. Nhiệt độ môi trường thử, tại vị trí cách
lốp từ 150 mm đến 1000 mm, phải đạt tối thiểu là 35 oC và giữ nhiệt độ trên
trong suốt quá trình thử.
5.2.2.4. Cho lốp chạy liên tục với vận tốc 80
km/giờ hoặc cao hơn, trong điều kiện thử qui định trong bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Thử tốc độ cao
5.3.1 Chuẩn bị mẫu
5.3.1.1. Lắp lốp vào vành thử và bơm hơi đến áp
suất xác định trong bảng 2. Khi có yêu cầu của nhà sản xuất (nêu rõ lý do), lốp
được bơm đến áp suất hơi tương ứng.
5.3.1.2 Giữ lốp ở nhiệt độ phòng ít nhất
trong 3 giờ.
5.3.2 Cách tiến hành
5.3.2.1 Điều chỉnh áp suất hơi của lốp đến áp
suất xác định ở 5.3.1.1.
5.3.2.2 Lắp lốp vào trục thử và ép sát lốp
vào bề mặt trống.
5.3.2.3 Đặt tải trọng tương đương 65 % tải
trọng tối đa của lốp lên trục thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích Tuỳ theo ký hiệu tốc độ trên lốp,
khả năng chịu tải ở tốc độ tối đa sẽ được xác định như sau:
a) Trong trường hợp ký hiệu tốc độ là H hay
nhỏ hơn, khả năng chịu tải là 100 % giá trị chỉ số tải trọng (LI);
b) Trong trường hợp ký hiệu tốc độ là V, khả
năng chịu tải là 85 % giá trị chỉ số tải trọng (LI);
c) Trong trường hợp ký hiệu tốc độ là W, khả
năng chịu tải là 75 % giá trị chỉ số tải trọng (LI).
Phụ lục B cung cấp các thông tin về thử tốc
độ cao.
5.3.2.4. Trong suốt quá trình thử, không được
điều chỉnh áp suất hơi và tải trọng thử được giữ không đổi.
5.3.2.5. Trong suốt quá trình thử, nhiệt độ môi
trường thử được duy trì từ 20 oC đến 30 oC, tuy nhiên có thể thử ở nhiệt độ cao
hơn nếu được nhà sản xuất chấp thuận.
5.3.2.6 Tuỳ thuộc vào ký hiệu tốc độ của lốp
và đường kính trống, tiến hành thử liên tục như sau:
a) Tốc độ thử ban đầu được xác định theo ký
hiệu tốc độ của lốp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– nhỏ hơn 30 km/giờ trên trống có đường kính
2,0 m 1 %.
b) Tăng tốc độ đều đặn để đạt tới tốc độ thử
ban đầu sau 20 phút kể từ lúc bắt đầu.
c) Vận hành thiết bị thử với tốc độ trống thử
ở tốc độ thử ban đầu trong 10 phút, sau đó
– tốc độ ban đầu cộng thêm 10 km/giờ trong 10
phút;
– tốc độ ban đầu cộng thêm 20 km/giờ trong 10
phút;
– tốc độ ban đầu cộng thêm 30 km/giờ trong 10
phút.
5.4 Thử biến dạng phồng do lực ly tâm
5.4.1 Chuẩn bị mẫu
5.4.1.1 Lắp lốp vào vành thử và bơm hơi đến
áp suất xác định trong bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.2 Để lốp và vành thử ở nhiệt độ phòng
thí nghiệm trong ít nhất 3 giờ.
5.4.2 Cách tiến hành
5.4.2.1 Điều chỉnh áp suất hơi của lốp đến
giá trị theo 5.4.1.1.
5.4.2.2 Lắp lốp và vành vào trục thử, đảm bảo
cả cụm có thể quay tự do.
5.4.2.3 Đặt thiết bị phát hiện vuông góc với
chiều quay của lốp.
5.4.2.4 Tăng tốc độ lốp đạt đến tốc độ tối đa
trong vòng 5 phút kể từ lúc bắt đầu. Lốp có thể quay tròn do chuyển động của
trục quay hoặc do lốp được đặt lên trống thử (xem 4.1).
5.4.2.5. Quay lốp ở tốc độ tối đa 2 % ít nhất
trong 5 phút và đo kích thước của lốp trong khi lốp vẫn quay.
5.4.2.6. Nhiệt độ môi trường thử lốp phải duy
trì từ 20 oC đến 30 oC, tuy nhiên có thể thử ở nhiệt độ cao hơn nếu được nhà
sản xuất chấp thuận.
6. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị 3 mẫu lốp cùng loại và thử từng lốp ở
các điều kiện phù hợp với phương pháp thử như áp suất hơi, tải trọng, tốc độ và
thỏa mãn những yêu cầu trong điều 6.2 đến 6.5:
a) lốp thứ nhất thử cường lực;
b) lốp thứ hai thử độ bền;
c) lốp thứ ba thử tốc độ cao và thử biến dạng
phồng do lực ly tâm.
6.2 Thử cường lực
6.2.1. Mỗi mẫu thử phải đáp ứng tối thiểu các
yêu cầu về năng lượng chọc thủng qui định ở bảng 4, khi thử theo 5.1.
6.2.2. Đối với lốp xe có chiều rộng mặt cắt
thiết kế nhỏ hơn 62 mm, giá trị năng lượng chọc thủng tối thiểu giảm đi 15 % so
với giá trị trong bảng 4.
6.3 Thử độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Nếu áp suất hơi cuối cùng đo được ngay
sau khi thử nhỏ hơn áp suất hơi ban đầu thì việc thử phải tiến hành lại với lốp
khác.
6.4 Thử tốc độ cao
6.4.1. Sử dụng một chiếc vành và van không bị
móp và kín khí để thử tốc độ cao theo điều 5.3. Sau khi thử, lốp không có biểu hiện
khuyết tật trông thấy như lốp không bị phân tách mặt lốp, lớp bố, sợi, lớp đai
hoặc bong tanh, sứt hoa, hở mối nối, dập nứt hay đứt sợi.
6.4.2. Nếu áp suất hơi đo được ngay sau khi thử
nhỏ hơn áp suất hơi ban đầu thì việc thử sẽ tiến hành lại với lốp khác.
6.5 Thử biến dạng phồng do lực ly tâm.
6.5.1 Lốp thử là những lốp đã đạt yêu cầu sau
khi thử tốc độ cao (6.4) hoặc nếu dùng lốp mới sản xuất để thử thì lốp phải được
chạy rà trước một cách đầy đủ.
6.5.2. Sự gia tăng kích thước của lốp ở tốc độ
tối đa không vượt quá đường cong xác định ở phụ lục A.
7. Kích thước
Kích thước của lốp được qui định theo TCVN
6771 : 2001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lốp phải cân xứng về hình dạng và độ dày hông
lốp, không có vết bẩn đáng kể, không có khuyết tật gây hại cho quá trình sử
dụng như vết rạn, phồng, nứt gãy, thiếu cao su và có tạp chất.
9. Ký hiệu
9.1 Qui định chung
Lốp được ghi ký hiệu theo nội dung các điều 9.2
và 9.3, bằng cách khắc trên khuôn kim loại.
9.2 Vạch báo độ mòn mặt lốp
9.2.1 Vạch báo độ mòn mặt lốp có chiều cao
0,8 mm kể từ đáy đường rãnh hoa lốp.
9.2.2. Với những lốp chạy trên tuyết thì vạch
báo độ mài mòn được đặt ở vị trí 1/2 độ cao hoa lốp tính từ rãnh.
9.3 Ký hiệu trên hông lốp
Bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mã số sản xuất;
qui cách lốp (theo TCVN 6771 : 2001);
ký hiệu chỉ loại lốp:
a) "RADIAL" - lốp xe có bố thép;
b) "TUBELESS" - lốp không sử dụng
săm;
c) "SNOW", "M+S" hay các
ký tự thích hợp để chỉ lốp có thể chạy trên tuyết.
10. Ghi nhãn, bao gói
Lốp phải có nhãn ghi rõ:
–. tên nhà sản xuất, ký/nhãn hiệu hàng hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–. tên sản phẩm;
–. qui cách lốp;
–. hướng dẫn sử dụng;
11. Vận chuyển và bảo
quản
Lốp được vận chuyển trên phương tiện có mái che
mưa, nắng và bảo quản trong kho có mái che, thoáng khí.
PHỤ
LỤC A
(qui
định)
Đường cong ngoài của
lốp thử sự biến dạng phồng do lực ly tâm
Chú thích Trục Y vuông góc với trục X và
trục bánh xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
Điều kiện thử tốc độ
cao áp dụng cho lốp có vận tốc lớn hơn 240 km/giờ
B.1. Phụ lục này chỉ ra những điều kiện thử
đối với lốp có ký hiệu vận tốc V hoặc Z thuộc loại tốc độ cao, là những lốp có kích
thước danh nghĩa (ví dụ: 130/60VR16, 130/60VB16, 130/60ZB16) trong số các loại
lốp có vận tốc tối đa lớn hơn 240 km/giờ.
B.1.1. Việc kiểm tra tốc độ cao lần thứ nhất được
tiến hành ở điều kiện qui định trong điều 5.3 của tiêu chuẩn.
–. Lốp có ký hiệu vận tốc là V (ví dụ:
130/60V16, 130/60VR16, 130/60VB16) sẽ được xem như ký hiệu vận tốc là V.
–. Lốp có ký hiệu vận tốc là Z (ví dụ:
130/60ZR6, 130/60ZB16) được xem như ký hiệu vận tốc là W.
B.1.2 Việc kiểm tra tốc độ lần thứ hai sẽ được
thực hiện trên lốp thứ hai của cùng loại lốp phù hợp với 5.3 theo trình tự sau:
a) tải trọng thử là 65% khả năng chịu tải ở
tốc độ tối đa xác định bởi nhà sản xuất;
b) tăng vận tốc thiết bị đều đặn để đạt tốc độ
thử ban đầu (phụ lục B, bảng1) trong phút 20 kể từ lúc bắt đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) thao tác thiết bị
ở tốc độ tối đa trong 5 phút.
B.2. Tốc độ tối đa của lốp là tốc độ do nhà sản
xuất qui định và có thể được được đánh dấu rõ ràng trên phần hông lốp (ví dụ: V
260 tức là vận tốc tối đa là 260 km/giờ).
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5721-2:2002 về săm và lốp xe máy - phần 2: lốp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5721-2:2002 về săm và lốp xe máy - phần 2: lốp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
5.365