TCVN 5309 : 2016
|
Giàn di động trên
biển - Phân cấp
|
TCVN 5310 : 2016
|
Giàn di động trên
biển - Thân giàn
|
TCVN 5311 : 2016
|
Giàn di động trên
biển - Trang thiết bị
|
TCVN 5312:2016
|
Giàn di động trên
biển - Ổn định
|
TCVN 5313:2016
|
Giàn di động trên
biển - Phân khoang
|
TCVN 5314:2016
|
Giàn di động trên
biển - Phòng và chữa cháy
|
TCVN 5315:2016
|
Giàn di động trên
biển - Các thiết bị máy và hệ thống
|
TCVN 5316 : 2016
|
Giàn di động trên
biển - Trang bị điện
|
TCVN 5317:2016
|
Giàn di động trên
biển - Vật liệu
|
TCVN 5318 : 2016
|
Giàn
di động trên biển - Hàn
|
TCVN 5319:2016
|
Giàn di động trên
biển - Trang bị an toàn
|
GIÀN
DI ĐỘNG TRÊN BIỂN - TRANG BỊ AN TOÀN
Mobile
offshore units - Safety equipment
1.
Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này được áp dụng đối với việc chế tạo và kiểm tra trang thiết
bị an toàn lắp đặt trên các giàn di động trên biển (viết tắt là giàn) nêu trong
3.1 TCVN 5309:2016.
1.2. Nếu không có những quy định khác trong tiêu chuẩn này thì các trang thiết
bị an toàn đã được chế tạo hoặc lắp đặt trên giàn trước
khi tiêu chuẩn này có hiệu lực vẫn áp dụng các quy định có hiệu lực trước đó.
1.3. Trang thiết bị an toàn lắp đặt trên giàn ngoài việc thỏa
mãn tiêu chuẩn này, còn phải thỏa mãn những phần tương ứng của TCVN 6278: 2003,
Quy phạm trang bị an toàn tàu biển.
1.4. Cho phép áp dụng các yêu cầu trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
và các văn bản pháp luật tương đương khác nếu được chấp nhận.
2.
Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5309: 2016, Giàn
di động trên biển - Phân cấp.
TCVN 5310: 2016, Giàn
di động trên biển - Thân giàn.
TCVN 5311:2016, Giàn
di động trên biển - Trang thiết
bị.
TCVN 5312: 2016, Giàn
di động trên biển - Ổn định.
TCVN 5313: 2016, Giàn
di động trên biển - Phân khoang.
TCVN 5314: 2016, Giàn
di động trên biển - Phòng và
chữa cháy.
TCVN 5315: 2016, Giàn
di động trên biển - Hệ thống máy.
TCVN 5316: 2016, Giàn
di động trên biển - Trang bị điện.
TCVN 5317: 2016, Giàn
di động trên biển - Vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. TCVN 6259: 2003, Qui phạm phân
cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
Với lưu ý rằng TCVN
6259: 2003 được sử dụng để biên soạn QCVN 21:
2010/BGTVT, Quy phạm phân cấp
và đóng tàu biển vỏ thép với nội dung được bổ sung sửa
đổi thường
xuyên, khi sử dụng các viện dẫn tới TCVN 6259: 2003 cần cập nhật các nội dung
tương ứng trong QCVN 21: 2010/BGTVT (phiên bản mới nhất bao gồm cả bản bổ sung,
sửa đổi).
2.3. TCVN 6278: 2003, Qui phạm trang bị an toàn tàu biển.
Với lưu ý rằng TCVN
6278: 2003 được sử dụng để biên soạn QCVN 42: 2012/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về trang bị an toàn tàu biển với nội dung được bổ sung sửa đổi thường
xuyên, khi sử dụng các viện dẫn tới TCVN 6278: 2003 cần cập nhập các
nội dung tương ứng trong QCVN 42: 2012/BGTVT (phiên bản mới nhất bao gồm cả bản
bổ sung, sửa đổi).
2.4. Bộ luật chế tạo và trang bị cho các giàn khoan di động trên biển, 2009
(Modu Code 2009).
2.5. Công ước quốc tế về Quy tắc quốc tế phòng ngừa đâm va tàu trên biển, 1972
(Colregs 1972).
2.6. Bộ luật quốc tế về trang bị cứu sinh (LSA Code).
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
Ngoài
các định nghĩa và giải thích đã nêu trong mục 3 TCVN 5309: 2016, tiêu chuẩn này
còn bổ sung các định nghĩa và giải thích dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Trang thiết bị
hàng hải;
(2) Đèn hành hải;
(3) Phương tiện tín
hiệu;
(4) Phương tiện cứu
sinh;
(5) Thiết bị vô tuyến
điện;
(6) Hải
đồ và tài liệu đi biển yêu cầu trang bị cho giàn.
3.2. Nơi trú ẩn:
Vùng nước tự nhiên hay nhân tạo được bảo vệ mà giàn có thể trú ở đó trong trường
hợp sự an toàn của giàn bị đe dọa.
3.3. Hành khách: Bất kỳ một người nào trên
giàn, trừ thuyền viên, nhân viên chuyên môn có liên quan đến hoạt động của
giàn.
3.4. Thuyền viên: Tập thể
những người điều khiển, vận hành và bảo đảm an toàn khai thác của giàn, kể cả
nhân viên phục vụ thuyền viên và phục vụ hành khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Các yêu cầu bổ sung: Những yêu cầu chưa
được nêu trong các tiêu chuẩn nhưng được các cơ quan có
thẩm quyền đề ra.
4.
Thay thế tương đương
Các trang thiết bị an
toàn không hoàn toàn thỏa mãn các yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn này có
thể được chấp thuận nếu được xem xét và công nhận là
chúng có hiệu quả tương đương so với các yêu cầu của Tiêu chuẩn này.
5.
Miễn giảm
5.1. Có thể yêu cầu bổ sung hoặc miễn áp dụng từng phần các yêu cầu của tiêu
chuẩn này sau khi xem xét đến loại giàn, vùng hoạt động dự định của giàn, nếu
thấy rằng giàn ở trong vùng biển gần nơi trú ẩn
và điều kiện chuyến đi mà áp dụng hoàn toàn các yêu cầu này là
không hợp lý, hoặc không cần thiết.
5.2. Giàn có những đặc điểm
mới về kết cấu cũng có thể không phải áp dụng bất kỳ một quy định nào của tiêu
chuẩn này về trang thiết bị an toàn, nếu áp dụng chúng có thể gây khó khăn
cho việc nghiên cứu các đặc điểm mới nói
trên, với điều kiện được thừa nhận các biện pháp
về an toàn đã áp dụng là đủ để thực hiện đúng
công dụng của giàn. Những biện pháp an toàn
này phải được Chính phủ của quốc gia có càng mà giàn ghé vào chấp thuận nếu
giàn này thực hiện các chuyến đi quốc tế.
6.
Giám sát kỹ thuật
6.1. Quy định chung
6.1.1. Nội dung giám sát kỹ thuật bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Giám sát chế tạo, phục hồi, hoán cải
và sửa chữa trang thiết bị an toàn;
3. Kiểm tra trang thiết bị an toàn trên các giàn đóng mới và đang khai
thác.
6.1.2. Phương pháp cơ bản để giám sát: là kiểm
tra chọn lọc, trường hợp có quy định khác phải có sự thống nhất
giữa nơi chế tạo, chủ thiết bị và phải được bên
giám sát chấp nhận.
6.1.3. Để thực hiện công tác giám
sát, các cơ sở sửa chữa, bảo
dưỡng và khai thác phải tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho người giám sát tiến hành kiểm tra, thử
nghiệm sản phẩm.
6.1.4. Tất cả những sửa đổi
có liên quan đến vật liệu, kết cấu,
cách lắp đặt thiết bị do nhà máy tiến hành
phải được chấp thuận trước khi thực hiện.
6.1.5. Có thể từ chối tiến hành giám sát nếu
nhà máy, xí nghiệp chế tạo vi phạm tiêu chuẩn có
hệ thống, cũng như vi phạm hợp đồng giám
sát.
6.1.6. Trong trường hợp phát hiện thấy vật liệu hay trang thiết bị có khuyết tật,
tuy đã được cấp Giấy chứng
nhận hợp lệ, vẫn có thể hủy bỏ Giấy chứng nhận đã cấp.
6.2. Giám sát chế tạo, phục hồi và hoán cải
6.2.1. Việc giám sát chế tạo, phục hồi và hoán cải trang thiết bị an toàn trên
cơ sở hồ sơ kỹ thuật đã được thẩm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Trong trường hợp trên giàn đang khai thác lắp đặt các trang thiết bị an
toàn mới nằm trong phạm
vi yêu cầu của Tiêu chuẩn này thì phải
tuân theo quy định 6.2 này.
6.2.4. Khi thay các chi tiết bị hỏng
hoặc bị mòn quá giới hạn cho phép, thì chi
tiết mới này phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của những tiêu chuẩn dùng để
chế tạo chúng (xem mục 4) và phải được đồng ý.
6.2.5. Việc giám sát chế tạo các trang thiết bị an toàn được tiến hành theo
phương pháp kiểm tra ngẫu nhiên - Thử nghiệm sản phẩm
đầu tiên trong loạt sản phẩm hay sản phẩm bất kỳ nào đó tại nhà máy chế tạo.
Trong điều kiện đặc biệt có thể yêu cầu thử sản phẩm ở điều kiện khai thác với
nội dung, thời gian, địa điểm do bên giám sát, nhà máy và chủ giàn ấn định.
6.2.6. Những sản phẩm do nước ngoài chế tạo
được lắp trên giàn, phải có Giấy chứng
nhận của cơ quan giám sát nước ngoài. Trường hợp đặc biệt phải được thử nghiệm
theo tiêu chuẩn và yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6.3. Thẩm định hồ sơ kỹ thuật
6.3.1. Quy định chung
6.3.1.1. Trước khi chế tạo trang thiết bị, phải nộp để thẩm định các hồ sơ kỹ
thuật với khối lượng quy định trong 6.3.2 của Tiêu chuẩn này. Khi cần thiết, có
thể yêu cầu tăng khối lượng hồ sơ nộp thẩm định. Khối lượng nộp thẩm
định hồ sơ các trang thiết bị an toàn có kết
cấu và kiểu đặc biệt sẽ được thỏa thuận trong từng trường hợp cụ thể.
6.3.1.2. Những sửa đổi đưa vào hồ sơ kỹ thuật đã được thẩm định
có liên quan đến các chi tiết và kết cấu thuộc phạm
vi yêu cầu của Tiêu chuẩn này phải nộp thẩm định trước khi sửa đổi.
6.3.1.3. Hồ sơ kỹ thuật nộp thẩm định phải thể hiện đầy đủ
các số liệu cần thiết để chứng minh được rằng các quy định nêu
trong Tiêu chuẩn này đã được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.5. Trong thuyết minh thiết bị vô tuyến điện phải bao gồm thông tin về vùng
biển hoạt động của giàn và thông tin về
bảo dưỡng thiết bị vô tuyến điện theo yêu cầu của GMDSS.
6.3.2. Hồ sơ kỹ thuật nộp thẩm định khi
chế tạo trang thiết bị an toàn bao gồm:
1. Phương tiện cứu sinh bao gồm:
(1) Hồ sơ về xuồng cứu
sinh và xuồng cấp cứu bao gồm:
(a) Thuyết minh kỹ
thuật (phần vỏ, máy, điện) kèm theo bản tính
độ bền, tính ổn định,
tính chống chìm của xuồng, tổng dung tích, hệ số béo,
sức chở, lượng chiếm nước, khả năng phục hồi về
tư thế cân bằng, bản
tính phương tiện bảo vệ và hệ thống khí
nén, tính chịu lửa của các xuồng trên giàn;
(b) Bản
vẽ đường hình dáng;
(c) Bản vẽ mặt cắt dọc
và ngang kèm theo các chỉ dẫn bố trí các hộp hoặc khoang
không khí, thể tích
và vật liệu của chúng;
(d) Bản vẽ
phương tiện nâng và hạ bao gồm cả dây
thu hồi puli nặng của xuồng cứu sinh hạ rơi tự do và cho xuồng cấp cứu nếu
chúng không phải xuồng cứu sinh (bố trí, cố định
và các bản tính toán sức bền).
(e) Bản vẽ
thiết bị lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Sơ đồ thiết bị bảo
vệ;
(h) Bản
vẽ mui che ở tư thế gấp và mở;
(i) Bản
vẽ rải tôn bao (xuồng làm bằng kim loại);
(j) Các bản vẽ về thiết
bị đẩy và hệ trục gồm các tính toán như là sơ
đồ mạch của thiết bị điện và lựa chọn ắc
quy;
(k) Quy trình thử;
(l)
Bản vẽ thiết bị kéo phương tiện cứu sinh (vị trí, cố định và tính toán độ bền);
(m) Bản
vẽ bố trí dây đai an toàn giữ người của xuồng;
(2) Phao bè
cứu sinh cứng bao gồm:
(a) Thuyết minh kỹ
thuật có kèm các bản tính độ bền của phao bè, thiết bị kéo và nâng hạ, lượng
chiếm nước, diện tích boong và sức chở (số
người), mớn nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Quy trình thử.
(3) Phao bè cứu sinh
bơm hơi bao gồm:
(a) Thuyết minh kỹ
thuật của phao bè có kèm các bản tính độ bền khi kéo
và thiết bị kéo, thiết bị nâng hạ bè, lượng chiếm
nước, diện tích boong và sức
chở.
(b) Bản vẽ bố trí
chung (kết cấu bè và kích thước chính có kèm các
chỉ dẫn việc bố trí phụ tùng và van, thiết bị và bố trí người trên phao bè), bản
kê các thiết bị của bè;
(c) Bản vẽ vỏ
đựng phao bè cứu sinh;
(d) Bản vẽ bố trí, bản
vẽ và tính toán các bình áp lực, các phụ tùng và
các van của hệ thống tự động bơm hơi, mạch điện của hệ thống chiếu sáng;
(e) Quy trình thử.
(4) Dụng cụ nổi
bao gồm:
(a) Thuyết minh kỹ
thuật, có kèm bản tính sức nổi và sức chở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Quy trình thử.
(5) Thiết bị hạ xuồng
hoặc hạ phao bè bao gồm.
(a) Thuyết minh kỹ
thuật;
(b) Bản vẽ bố trí chung
(kết cấu, vật liệu và thiết bị);
(c) Bản tính độ bền và
sơ đồ lực;
(d) Quy trình thử.
(6) Tời và thiết bị dẫn
động cơ của xuồng bao gồm:
(a) Thuyết minh kỹ
thuật;
(b) Bản vẽ bố trí
chung (kính thước, vật liệu và chi tiết kèm theo kích thước):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Quy trình thử.
(7) Phao áo, phao
tròn cứu sinh, thiết bị phóng dây, bộ quần áo
bơi và dụng cụ chống mất
nhiệt bao gồm:
(a) Thuyết minh kỹ
thuật;
(b) Bản vẽ bố trí
chung (kết cấu, vật liệu và thiết bị);
(c) Bản vẽ và tính
toán các bình áp lực, các phụ tùng và các van của hệ thống bơm
hơi tự động trong trường hợp phao áo bơm hơi và
bộ quần áo bơi;
(d) Quy trình thử.
(8) Các hạng mục thiết
bị của phương tiện cứu sinh bao gồm:
(a) Thuyết minh
chung;
(b) Bản vẽ bố trí
chung (kết cấu, vật liệu và thiết bị).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đèn hàng hải và thiết bị tín hiệu
Hồ sơ kỹ thuật nộp thẩm
định khi chế tạo các đèn hàng hải,
đèn tín hiệu nhấp nháy (chớp); thiết bị tín
hiệu âm thanh, pháo hiệu và vật hiệu, thiết bị phản xạ ra đa phải bao gồm các
tài liệu sau đây:
(1) Bản vẽ lắp ráp có
thể hiện các thông số kỹ thuật của các chi tiết cấu
tạo và vật liệu chế tạo;
(2) Thuyết minh kỹ
thuật;
(3) Quy trình thử:
(4) Đối với đèn tín
hiệu ban ngày thì phải có hướng dẫn để kiểm tra và chỉnh độ sáng cũng như điểm
tập trung ánh sáng của đèn.
3. Trang bị vô tuyến điện
Trước khi chế tạo, phải
nộp cho các hồ sơ sau để thẩm định:
(1) Thuyết minh kỹ
thuật bao gồm cả nhiệm vụ thư kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các bản vẽ thiết
bị ở dạng chung và ở dạng mở;
(4) Sơ đồ và hướng dẫn
đấu dây;
(5) Danh mục các phụ
tùng dự trữ;
(6) Quy trình thử thiết
bị.
4. Trang bị hàng hải
Trước khi chế tạo
trang bị hàng hải phải nộp nhiệm vụ thư kỹ thuật. Sau khi xét nhiệm vụ thư thì
nộp hồ sơ kỹ thuật để duyệt.
(1) Nhiệm vụ thư kỹ
thuật để chế tạo phải bao gồm:
(a) Yêu cầu về đặc
tính kỹ thuật vận hành;
(b) Yêu cầu về điều
kiện làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hồ
sơ kỹ thuật bao gồm:
(a) Thuyết minh kỹ
thuật;
(b) Những tính toán
cơ bản, sơ đồ khối và sơ đồ nguyên lý kèm theo danh mục các
phần từ, sơ đồ nguyên lý về điện, động lực và chức năng;
(c) Các bản vẽ bố trí
chung và bản vẽ bố trí bộ phận điều khiển các thiết bị kiểm tra và bảo vệ;
(d) Hướng dẫn lắp đặt
và các bản vẽ lắp đặt;
(e) Danh mục phụ tùng
dự trữ;
(f) Chương trình thử
tại xưởng và trên giàn.
6.3.3. Hồ sơ kỹ thuật trang thiết bị an toàn của giàn trong đóng mới, hoán cải
và phục hồi
6.3.3.1. Hồ sơ kỹ thuật trang thiết bị an toàn giàn trong đóng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hồ sơ chung: đặc điểm chung về toàn
bộ trang thiết bị giàn theo yêu cầu của Tiêu chuẩn.
2. Hồ sơ về phương tiện cứu sinh bao gồm:
(3) Bản vẽ
bố trí chung phương tiện cứu sinh, phương tiện lên phương tiện cứu sinh, trạm tập
trung và trạm lên phương tiện cứu sinh, thiết bị chiếu sáng, thiết bị bảo vệ
tránh rơi xuống biển, thiết bị ngăn ngừa nước vào thiết bị cứu sinh khi hạ kèm
theo các bản tính và số liệu cần thiết chứng minh rằng
đã thỏa mãn yêu cầu của Tiêu chuẩn;
(4) Quy trình thử
phương tiện cứu sinh sau khi lắp đặt lên giàn;
(5) Bản vẽ xuồng, bè
và thiết bị nâng hạ;
(6) Bản vẽ và tính
các thiết bị đưa người vào bè cứu sinh ở dưới nước;
(7) Bản vẽ cố định
phương tiện cứu sinh, thiết bị đưa người vào bè;
(8) Bản vẽ bố trí và
cố định phương tiện cứu sinh cá nhân.
3. Hồ sơ về thiết bị tín hiệu bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Sơ đồ bố trí đèn
điện - hành trình, âm hiệu, vật hiệu;
(3) Bản vẽ cột đèn
tín hiệu và dây chằng cột;
(4) Bản vẽ bố trí và
cố định các thiết bị tín hiệu;
(5) Quy trình thử và
cố định các thiết bị tín hiệu.
4. Hồ sơ về thiết bị vô tuyến điện bao gồm.
(1) Sơ đồ nối mạch vô
tuyến điện và chuyển mạch ăng ten;
(2) Bản vẽ bố trí (tối
thiểu 2 mặt cắt) thiết bị vô tuyến điện và các bộ nguồn
điện, kể cả hệ
thống sưởi, thông gió, thông tin liên lạc, hệ
thống đèn tín hiệu, chiếu sáng ở các nơi đặt thiết bị vô tuyến điện;
(3) Bản
vẽ bố trí ăng ten (hình chiếu bằng
và hình chiếu cạnh) chỉ rõ không gian lắp đặt thiết bị vô tuyến điện;
(4) Sơ đồ bố trí thiết
bị vô tuyến điện cho xuồng cứu sinh, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Bản tính tầm xa
hoạt động của máy thu phát chính (dự phòng), dung
lượng của ắc qui dùng làm nguồn dự phòng cho thiết bị vô tuyến điện;
(7) Quy trình thử thiết
bị vô tuyến điện;
(8) Danh mục phụ tùng
dự trữ;
(9)
Sơ đồ lắp ráp trang bị vô tuyến điện, có chỉ
dẫn nhãn hiệu và chống nhiễu;
(10) Các bản vẽ đặt
cáp điện và bố trí cáp đi qua vách và boong kín nước;
(11) Bản vẽ cố định
thiết bị vô tuyến điện, cố định các khâu ăngten và kết cấu đầu
vào và ra của ăng ten và bảo vệ chúng;
(12) Bản vẽ thiết bị
nối đất.
5. Hồ sơ về thiết bị hàng hải bao gồm:
(1) Sơ đồ nguyên lý mạch
nối các thiết bị điện hàng hải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Bản vẽ (hình
chiếu bằng và hình chiếu cạnh) bố trí ăng ten và khu vực đặt thiết bị hàng hải;
(4) Sơ đồ lắp ráp thiết
bị hàng hải có chỉ rõ nhãn hiệu và phương pháp chống nhiễu;
(5) Danh mục thiết bị
hàng hải lắp đặt trên giàn có chỉ rõ cơ sở chế tạo, kiểu, nhà cung cấp
và thông tin thẩm định các thiết bị;
(6) Danh mục phụ tùng
dự trữ;
(7) Sơ đồ nguồn cung
cấp lấy từ nguồn điện giàn và dự
trữ, bảo vệ điện;
(8) Bố
trí cố định phương tiện hàng hải, thiết bị
nối đất, bố trí dây cáp và chỗ luồn cáp qua
boong, vách kín nước
;
(9) Quy trình thử thiết
bị hàng hải.
6.3.3.2. Hồ sơ kỹ thuật trang thiết bị giàn
trong phục hồi, hoán cải bao gồm:
1. Trước khi bắt đầu hoán cải, phục hồi, phải nộp thẩm định các hồ sơ kỹ
thuật về các bộ phận của trang thiết
bị được phục hồi hay hoán cải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4. Các yêu cầu kỹ thuật
6.3.4.1. Các yêu cầu kỹ thuật cần thiết về vật liệu dùng để chế tạo trang thiết
bị lắp đặt trên giàn phải phù hợp với phần 7A của TCVN 6259: 2003.
6.3.4.2. Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu giám sát việc chế tạo những
vật liệu chưa được nêu trong Tiêu chuẩn này. Việc sử dụng những vật liệu, kết cấu
hoặc những quy trình công nghệ mới hay lần đầu tiên đưa nộp trong việc chế tạo,
sửa chữa các thiết bị an toàn phải được chấp thuận.
6.3.4.3. Các yêu cầu kỹ thuật dùng trong thiết kế, chế tạo kiểm tra và lắp đặt
các trang thiết bị an toàn nêu trong Tiêu chuẩn này phải thỏa mãn các yêu cầu
tương ứng cho từng loại thiết bị quy định trong Tiêu chuẩn này cũng như trong
LSA Code, Coreg 1972 và Modu Code 2009.
6.3.5. Các giấy chứng nhận được cấp
6.3.5.1. Cấp các Giấy chứng nhận khi giám sát kỹ thuật
6.3.5.1.1. Quy định về Giấy chứng nhận cho trang thiết bị an toàn trong chế tạo mới
phải phù hợp với quy định hiện hành.
6.3.5.1.2. Sau khi tiến hành kiểm tra trang thiết bị an toàn trong đóng mới cũng
như đang khai thác, sẽ cấp các Giấy chứng nhận phù
hợp với các quy định hiện hành.
6.3.5.2. Hiệu lực của các Giấy chứng
nhận, gia hạn và xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6. Kiểm tra trang thiết bị an toàn trên các
giàn đang khai thác
6.3.6.1. Quy định chung
Phải bố trí để tất cả
các trang thiết bị an toàn của giàn được kiểm tra đồng thời, về nguyên tắc, việc
kiểm tra các trang thiết bị an toàn phải được tiến hành cùng với chu kỳ kiểm
tra phân cấp
giàn.
6.3.6.2.
Kiểm tra các trang thiết bị an toàn của giàn đang khai thác không chịu sự giám
sát kỹ thuật trong đóng mới
6.3.6.2.1.
Có thể tiến hành kiểm tra đối với trang thiết bị an toàn của giàn đang khai
thác không có sự giám sát kỹ thuật trong đóng mới với điều
kiện phải đưa giàn vào kiểm tra lần đầu.
6.3.6.2.2. Hồ sơ kỹ thuật trang thiết bị an toàn nộp thẩm định của giàn phải tuân
thủ các quy định tại 6.3.3.1, trong đó có cả
hồ sơ kiểm tra trang thiết bị lần trước.
6.3.6.2.3. Các loại hình kiểm tra trang thiết bị an toàn bao gồm:
1. Kiểm tra lần đầu trước khi đưa trang thiết bị an toàn vào sử dụng
Kiểm
tra lần đầu trước khi đưa vào sử dụng nhằm mục đích xác định trạng thái kỹ thuật
của trang thiết bị an toàn lần đầu nộp. Việc kiểm tra được thực hiện đối với việc
bố trí, thử hoạt động, cũng như số lượng trang thiết bị an toàn lắp trên giàn,
để xác nhận mức độ thỏa mãn các yêu cầu của Tiêu chuẩn này và khả năng cấp các
Giấy chứng nhận
tương ứng cho giàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kiểm tra duy trì trang thiết bị
an toàn được thực hiện nhằm xác định các trang thiết bị an toàn phù hợp với các
yêu cầu của Tiêu chuẩn này. Việc kiểm tra riêng rẽ, đo đạc, thử
nghiệm .v.v. được đưa ra trên cơ sở các Hướng dẫn hiện hành.
(2)
Kiểm tra duy trì trang thiết bị an toàn bao gồm kiểm tra chu kỳ và kiểm tra bất
thường, trong đó:
(a) Kiểm tra chu kỳ bao gồm:
- Kiểm tra định kỳ/ cấp mới.
- Kiểm tra trung gian trừ phần vô
tuyến điện;
- Kiểm tra hàng năm trừ vô tuyến điện;
(b) Kiểm tra bất thường: Khối lượng kiểm tra
bất thường tùy theo mục đích kiểm tra
và trạng thái của trang thiết bị. Việc kiểm tra bất thường được
thực hiện khi các bộ phận chính của
thiết bị hư hỏng, hoặc được sửa chữa hoặc được thay mới; thiết
bị được hoán cải, thay thế; có yêu cầu giàn phải
được xác nhận phù hợp với các quy định có
hiệu lực trước đó; theo yêu cầu của chủ giàn hoặc khi bên giám sát xét thấy cần
thiết.
6.3.6.2.4. Thời hạn kiểm tra
6.3.6.2.4.1. Kiểm tra lần đầu trước khi đưa trang thiết bị an
toàn vào sử dụng được thực hiện khi nhận được đơn đề nghị kiểm tra lần
đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.2.4.3. Kiểm tra trung gian trừ trang bị vô tuyến điện: chỉ áp
dụng cho giàn từ 10 tuổi trở lên
và được tiến hành trong thời hạn 3 tháng
trước hoặc sau ngày hết hạn kiểm tra hàng năm tính từ ngày kiểm
tra lần đầu hay ngày kiểm tra định kỳ trước đó.
6.3.6.2.4.4. Kiểm tra hàng năm được thực hiện trong thời hạn 3 tháng trước hoặc sau
ngày hết hạn kiểm tra hàng năm tính từ ngày kiểm
tra lần đầu hay định kỳ trước đó.
6.3.6.2.4.5. Kiểm tra bất thường được thực hiện khi:
1. Các bộ phận chính của thiết bị hư hỏng, hoặc được sửa chữa hoặc được
thay mới;
2. Thiết bị được hoán cải hoặc được thay thế;
3. Có yêu cầu giàn phải được xác nhận phù hợp với các quy định có hiệu lực
trước đó;
4. Theo yêu cầu của chủ giàn hoặc khi bên giám sát xét thấy cần thiết.
6.3.6.2.5. Chuẩn bị kiểm tra:
6.3.6.2.5.1. Người đề nghị kiểm tra yêu cầu kiểm tra phải có trách nhiệm thực hiện tất cả
các công việc chuẩn bị cần thiết phục vụ cho
việc kiểm tra và phải bố trí người có hiểu biết
về các yêu cầu kiểm tra để thực hiện các công việc phục vụ cho việc
kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Chưa chuẩn bị chu đáo cho việc kiểm tra;
2.
Không có mặt người đã đề nghị kiểm tra;
3. Thấy không đảm bảo an toàn để thực hiện kiểm tra.
6.3.6.2.5.3. Qua kết quả kiểm tra, nếu bên giám sát thấy cần
thiết phải sửa chữa thì người đề nghị kiểm
tra phải thực hiện công việc sửa chữa cần thiết thỏa mãn
các yêu cầu của bên giám sát.
6.4. Bố trí và thử hoạt động
6.4.1. Bố trí và thử hoạt động trang thiết bị an toàn phải thỏa mãn các
yêu cầu tương ứng quy định trong
Modu code 2009, Colregs 1972 và theo yêu cầu của Tiêu chuẩn này.
6.4.2. Trang thiết bị an toàn được liệt kê
dưới đây phải được thẩm định. Tuy nhiên, các trang thiết bị an toàn đã được thẩm
định bởi Chính phủ của nước mà giàn treo cờ hay bởi
Chính phủ
thành viên của Công ước hoặc tổ
chức được Chính phủ trên thừa nhận đều có thể
không phải thực hiện yêu cầu này với điều kiện được cho là phù
hợp.
6.4.2.1.
Trang bị hàng hải bao gồm:
1. La
bàn từ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết
bị đo sâu;
4. Máy
đo khoảng cách và tốc độ;
5. Dụng
cụ chỉ báo góc lái;
6. Dụng cụ chỉ báo vòng quay chân vịt;
7. Dụng cụ chỉ báo bước, chế độ làm việc của chân vịt biến
bước hoặc thiết bị phụt mạn giàn;
8. Dụng cụ chỉ báo tốc độ quay giàn;
9. Rađa;
10. Thiết bị tự động dựng biểu đồ số liệu rađa;
11. Máy lái tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đèn cột;
2. Đèn mạn;
3. Đèn lái;
4. Đèn kéo;
5. Đèn trắng nhìn thấy từ mọi phía trong mặt phẳng nằm
ngang;
6. Đèn đỏ nhìn
thấy từ mọi phía trong mặt phẳng
nằm ngang.
6.4.2.3. Thiết bị tín hiệu bao gồm:
1. Đèn tín hiệu ban ngày;
2. Chuông ở mũi giàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cồng và vật
hiệu.
6.4.2.4.
Thiết bị cứu sinh bao gồm:
1. Thiết bị vô tuyến điện báo cho xuồng cứu sinh;
2. Máy vô tuyến điện xách tay cho bè cứu sinh;
3. Phao vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố của phương tiện cứu sinh;
4. Máy vô tuyến điện thoại hai chiều;
5. Pháo dù;
6. Thiết bị phóng dây;
7. Xuồng cứu sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Xuồng cấp cứu;
10. Trang bị lên, xuống và hạ phương tiện cứu sinh;
11. Phao tròn;
12. Phao áo;
13. Dụng cụ nổi;
14. Quần áo bơi cách nhiệt;
15. Dụng cụ chống mất nhiệt;
16. Thang hoa tiêu;
17. Thiết bị phát báo rađa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2.5.
Trang thiết bị vô tuyến không kể trang thiết bị vô
tuyến dùng cho thiết bị cứu sinh nêu ở 6.4.2.4 bao gồm:
1. Trạm vô tuyến điện báo;
2. Trạm vô tuyến điện thoại;
3. Máy tự động báo động vô tuyến điện báo;
4. Máy tự động báo động vô tuyến điện thoại;
5. Máy vô tuyến định hướng có chức năng
dẫn đường ở tần số cấp cứu vô tuyến điện
thoại;
6. Thiết bị vô tuyến điện thoại sóng cực ngắn (VHF);
7. Thiết bị vô tuyến điện thoại sóng trung (MF) hoặc
sóng trung/sóng ngắn (MF/HF);
8. Thiết bị gọi chọn số hoàn chỉnh (DSC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Phao vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố qua vệ tinh
quĩ đạo cực loại tự nổi hoặc không tự nổi;
11. Máy thu trực canh gọi chọn số ở tần số sóng cực ngắn (VHF DSC);
12. Máy thu trực canh gọi chọn số ở tần số sóng trung MF hoặc sóng trung/sóng
ngắn (MF/HF);
13. Trạm thông tin vệ tinh đất - giàn tiêu chuẩn A (INMARSAT-A);
14. Trạm thông tin vệ tinh đất - giàn tiêu chuẩn C (INMARSAT-C);
15. Máy thu telex hàng hải (NAVTEX);
16. Máy thu gọi tăng nhóm hoặc thiết bị giải mã
gọi tăng nhóm (EGC);
17. Máy thu in trực tiếp băng hẹp
sóng ngắn (HF NBDP).
6.4.2.6. Các trang thiết bị khác khi thấy
cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Quy định chung
7.1.1. Phạm vi áp dụng
7.1.1.1. Các yêu cầu ở đây áp dụng cho các giàn mà trang thiết bị của chúng bao
gồm thiết bị cứu sinh và bố trí các
thiết bị cứu sinh đó là đối tượng chịu sự giám sát kỹ thuật, cũng như áp dụng
cho các thiết bị cứu sinh và bố trí thiết bị cứu
sinh đó được dự định lắp đặt trên giàn.
7.1.1.2. Phần này quy định yêu cầu kỹ thuật mà các thiết bị cứu sinh và bố trí
thiết bị cứu sinh phải thỏa mãn, đồng thời cũng quy định số lượng các thiết bị
cứu sinh và cách bố trí, lắp đặt chúng ở trên giàn.
7.1.1.3. Các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị cứu sinh được đề cập đến trong Tiêu
chuẩn này phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng quy định trong LSA Code và Modu
Code 2009. Tuy nhiên, các yêu cầu kỹ thuật của các thiết bị cứu sinh trang bị
cho các giàn có vùng hoạt động biển hạn chế có thể được xem xét và miễn giảm
trong từng trường hợp cụ thể.
7.1.1.4. Việc trang bị thiết bị cứu sinh cho các giàn với mục đích khác sẽ
được xem xét riêng.
7.1.1.5. Việc trang bị các thiết bị cứu sinh cho các tàu khoan phải thỏa mãn các
yêu cầu như trang bị cho tàu dầu quy định trong TCVN 6278: 2003.
7.1.2. Thuật ngữ và định nghĩa
Ngoài các định nghĩa
chung đã được nêu trong TCVN 5309: 2016 và mục 3, trong phần này sử dụng các định
nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thiết bị hạ: cần hạ và các thiết bị khác trên giàn dùng để
nâng hạ xuồng hoặc bè cứu sinh.
7.1.3. Khối lượng giám sát, yêu cầu kỹ thuật
7.1.3.1. Hoạt động giám sát kỹ thuật thiết bị cứu sinh, cũng như hồ sơ nộp thẩm
định phải tuân thủ các yêu cầu chung cho trong mục 1,2,3 và 7.1.
7.1.3.2. Trang bị cho xuồng và bè cứu sinh phải
thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Chương 10 của Modu Code 2009 và trong LSA
Code.
7.1.4. Phân vùng hoạt động
Phải căn cứ
vào vùng hoạt
động của giàn để trang bị thiết bị cứu sinh. Vùng hoạt động của giàn
được quy định như sau:
1. Vùng hoạt động không hạn chế.
2. Vùng hoạt động hạn chế I: Là các vùng biển
hở mà giàn ở cách xa bờ hoặc nơi trú ẩn không
quá 200 hải lý với chiều cao sóng h3% cho phép không lớn hơn
8,5 mét.
3. Vùng hoạt động hạn chế II: Là các vùng ven biển hạn chế cách xa bờ hoặc
nơi trú ẩn không
quá 50 hải lý với chiều cao
sóng cho phép h3% không lớn hơn 6,0 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Phương tiện cứu sinh
7.2.1. Đối với giàn mặt nước
7.2.1.1. Mỗi bên mạn của giàn phải có một hoặc nhiều xuồng cứu sinh thỏa mãn các
yêu cầu của
Bộ luật LSA với tổng sức chở toàn bộ người trên giàn. Thay vào đó, Chính
quyền hàng hải có thể chấp nhận một hoặc nhiều xuồng cứu sinh hạ rơi tự do phù
hợp với các yêu cầu của phần 4.7 của Bộ luật LSA, có khả năng hạ xuồng bằng cách
hạ rơi tự do qua đuôi của giàn với tổng sức chở toàn bộ người trên giàn.
7.2.1.2. Ngoài ra, mỗi giàn phải có một hoặc nhiều bè cứu sinh thỏa mãn các yêu
cầu của quy định của Bộ luật LSA và được phê duyệt cho chiều cao hoạt động thực
tế, có khả năng hạ được từ cả
hai mạn của giàn với tổng sức chở toàn bộ số người trên giàn. Nếu
bè cứu sinh hoặc các bè cứu sinh không dễ dàng chuyển từ mạn này sang mạn kia của
giàn để hạ thì mỗi mạn giàn phải có đủ
bè cứu sinh với sức chở toàn bộ số người trên giàn.
7.2.1.3. Khi phương tiện cứu sinh được cất giữ ở vị trí xa hơn 100 m so với phía
mũi và phía đuôi của giàn thì ngoài các bè cứu
sinh nêu ở 7.2.1.2, mỗi giàn phải có một bè cứu
sinh được cất giữ càng xa về phía mũi hoặc về phía đuôi càng tốt, hoặc một chiếc
xa về phía mũi, còn chiếc kia xa về phía đuôi đến mức hợp lý và có thể được.
Cho dù đã quy định ở 7.5.6, bè cứu sinh hoặc
các bè cứu sinh như vậy có thể được buộc chặt an toàn để có thể hạ được bằng
tay.
7.2.2. Đối với giàn tự nâng và giàn có cột ổn định
7.2.2.1. Mỗi giàn phải có các xuồng cứu sinh thỏa mãn
các yêu cầu của Bộ luật LSA, đặt tại ít
nhất hai vị trí cách xa nhau ở các mạn khác nhau hoặc ở các đầu mút khác nhau của
giàn. Việc bố trí các xuồng cứu sinh phải đủ khả năng chở
toàn bộ số người trên giàn khi:
1. Tất cả xuồng cứu sinh tại một vị trí bất kỳ bị hỏng hoặc không sử dụng
được; hoặc
2. Tất cả xuồng
cứu sinh ở một mạn bất kỳ, một đầu mút bất kỳ hoặc ở một góc
bất kỳ của giàn bị hỏng hoặc không sử dụng được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.3. Trong trường hợp do kích cỡ và hình dạng của giàn tự nâng mà các xuồng
cứu sinh không thể đặt tại các vị trí cách xa nhau để thỏa mãn mục 7.2.2.1 thì
Chính quyền hàng hải có thể cho phép tổng sức
chở của các xuồng cứu sinh chỉ đủ chở
toàn bộ số người trên giàn. Tuy vậy, các bè cứu
sinh ở 7.2.2 2 phải được hạ bằng thiết bị hạ bè hoặc
các hệ thống sơ tán hàng hải thỏa mãn các yêu cầu của Bộ luật LSA.
7.3. Bố trí tập
trung và đưa người lên phương tiện cứu sinh
7.3.1. Các vị trí tập trung phải được bố trí gần với các trạm đưa người lên
phương tiện cứu sinh nếu chúng riêng biệt. Mỗi
vị trí tập trung phải đủ không
gian để chứa được toàn bộ số người tập trung tại đó, nhưng tối thiểu là 0.35 m2
mỗi người.
7.3.2. Từ khu vực ở và khu vực làm việc phải có lối đi dễ dàng tới các vị trí
tập trung và trạm đưa người lên phương tiện cứu sinh.
7.3.3. Các vị trí tập trung và trạm đưa người lên
phương tiện cứu sinh phải được chiếu sáng đầy đủ bằng đèn sự cố.
7.3.4. Các lối đi, cầu thang và các lối ra
dẫn tới các vị trí tập trung và trạm đưa người lên
phương tiện cứu sinh phải được chiếu sáng đầy đủ
bằng đèn sự cố.
7.3.5. Các vị trí tập trung và trạm đưa người lên phương tiện cứu sinh hạ bằng
cần hạ phải được bố trí sao cho có thể đưa được người nằm trên cáng vào phương
tiện cứu sinh.
7.3.6. Bố trí trạm đưa người lên phương tiện cứu sinh phải được thiết kế sao
cho:
1. Xuồng cứu sinh có thể tiếp nhận người và hạ trực tiếp từ vị trí cất giữ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu cần thiết, phải trang bị phương tiện để
đưa bè cứu sinh hạ bằng cần hạ áp vào mạn giàn và
giữ nó dọc theo mạn giàn để mọi người có thể lên
bè một cách an toàn.
7.3.7. Phải bố trí ít nhất
hai cầu thang hoặc thang kim loại cố định cách xa nhau, kéo dài từ boong xuống
tới mặt nước biển. Các cầu thang hoặc thang kim loại cố định và khu vực biển gần
chúng phải được chiếu sáng đầy đủ bằng đèn sự cố.
7.3.8. Nếu không thể đặt được các thang cố định
thì phải trang bị các phương tiện thay thế có khả năng cho phép tất
cả mọi người trên giàn xuống được mặt nước biển một cách an toàn.
7.4. Các trạm hạ phương tiện cứu sinh
Các trạm hạ phương tiện
cứu sinh phải được bố trí ở các vị trí đảm bảo việc hạ an toàn, lưu ý đặc biệt
tới khoảng cách từ bất kì phần nhô ra của chân vịt
hoặc phần nhô ra quá mức của thân giàn. Đến mức có thể
thực hiện được, các trạm hạ phải được đặt sao cho các phương tiện cứu sinh có
thể được hạ xuống nước từ vùng mạn thẳng của giàn, ngoại trừ:
1. Phương tiện cứu sinh được thiết kế đặc biệt để hạ theo phương pháp hạ
rơi tự do; và
2. Phương tiện cứu sinh đặt trên các kết cấu có khoảng cách với các kết cấu
thấp hơn.
7.5. Cất giữ phương tiện cứu sinh
7.5.1. Mỗi phương tiện cứu sinh phải được cất giữ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Càng gần mặt nước ở mức an toàn và có thể thực hiện được;
3. Ở trạng thái luôn sẵn sàng sao cho hai thuyền viên có thể thực hiện các
công việc chuẩn bị để đưa người lên và hạ
phương tiện trong thời gian không quá 5 phút;
4. Được trang bị đầy đủ như
yêu cầu của Bộ luật LSA; tuy vậy, đối với trường hợp giàn hoạt động ở các khu vực
mà theo quan điểm của Chính quyền hàng hải, các hạng mục nào đó của thiết bị là
không cần thiết thì Chính quyền hàng hải có
thể cho phép miễn giảm các hạng mục đó;
5. Ở một vị trí an toàn, có che chắn và được bảo vệ tránh hư hỏng do cháy
và nổ, đến
mức độ thực tế có thể thực hiện được.
7.5.2. Phương tiện cứu sinh hoặc bè cứu sinh hạ bằng cần hạ phải ở vị trí sao
cho phương tiện cứu sinh hoặc bè cứu sinh đang ở vị
trí cho người lên thì khoảng cách tới mặt
nước không nhỏ hơn 2 m khi giàn ở trạng thái tai nạn giới hạn được xác định
theo mục 3 TCVN 5309: 2016.
7.5.3. Nếu thích hợp, các xuồng cứu sinh trên
giàn phải được bố trí tại vị trí được bảo vệ chống hư hỏng do biển
động.
7.5.4. Các xuồng cứu sinh phải được cất
giữ ở trạng thái kết nối với các thiết bị hạ.
7.5.5. Các bè cứu sinh phải được cất giữ
sao cho có thể giải phóng được bằng tay riêng từng bè hoặc vỏ
của chúng khỏi các cơ cấu giữ chúng.
7.5.6. Các bè cứu sinh hạ bằng cần hạ phải được cất
giữ trong tầm với của móc nâng, trừ khi có trang bị phương tiện nào đó để vận
chuyển mà các phương tiện này không bị mất tác dụng
trong những giới hạn nghiêng và chúi nêu trong chương 3 phần Phân khoang, ổn định
và mạn khô (Modu code
2009) đối với bất kỳ trạng thái hư hỏng nào hoặc do chuyển động của giàn hay mất
nguồn năng lượng cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Bố trí hạ và thu hồi phương tiện cứu sinh
7.6.1. Phải trang bị các thiết bị hạ thỏa mãn các yêu cầu của Bộ luật LSA cho
tất cả các xuồng cứu sinh và bè cứu sinh hạ bằng cần.
7.6.2. Bố trí thiết bị hạ và thu hồi phương tiện cứu sinh
phải sao cho người vận hành thiết bị trên giàn có thể theo dõi được phương tiện
cứu sinh trong suốt thời gian hạ và đối với xuồng cứu sinh trong cả
thời gian thu hồi.
7.6.3. Chỉ được sử dụng một kiểu cơ cấu
nhả duy nhất cho các phương tiện cứu sinh giống
nhau được trang bị trên giàn.
7.6.4. Việc chuẩn bị và thao tác phương tiện cứu sinh tại trạm hạ bất
kỳ không được cản trở việc chuẩn bị và thao tác phương tiện cứu
sinh khác hoặc xuồng cấp cứu tại bất kỳ trạm khác.
7.6.5. Các dây hạ, nếu sử dụng, phải có đủ
độ dài để hạ phương tiện cứu sinh tời mặt nước
khi giàn ở các trạng thái bất lợi, chẳng hạn như
khoảng tĩnh không lớn nhất, điều kiện di chuyển hoặc khai thác nhẹ tải nhất, hoặc
trạng thái hư hỏng bất kỳ được nêu ở chương 3 phần Phân khoang, ổn định và mạn
khô (Modu code 2009).
7.6.6. Trong thời gian chuẩn bị và hạ, phương tiện cứu sinh, thiết bị
hạ và vùng nước mà nó được hạ xuống
phải được chiếu sáng đầy đủ bằng các đèn sự cố.
7.6.7. Phải có biện pháp ngăn ngừa
chất lỏng bất
kỳ chảy vào phương tiện cứu sinh trong quá trình
rời giàn.
7.6.8. Tất cả các xuồng cứu sinh cần thiết để di dời
tất cả số người định biên trên giàn, phải có khả năng hạ
được xuống nước với đầy đủ số
người và trang thiết bị trong vòng 10 phút kể từ khi tín hiệu rời
giàn được phát ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.10. Mỗi phương tiện cứu sinh phải được bố trí cách xa các chân, cột, thanh
giằng, khung đỡ, tấm chống lún và kết cấu tương tự phía dưới
thân giàn tự nâng và phía dưới của phần
thân phía trên của giàn có cột ổn định, đối với giàn ở trong trạng thái nguyên
vẹn. Chính quyền hàng hải có thể cho phép giảm bớt số
lượng phương tiện cứu sinh khi giàn ở trạng thái di chuyển
và số lượng người trên giàn đã giảm bớt. Trong những trường hợp như vậy,
phải có đủ phương tiện cứu sinh thỏa mãn các quy định của chương 10 - Trang thiết
bị cứu sinh (Modu code 2009), bao gồm cả mục 10.3 (Modu
code 2009), để sử dụng cho những người còn trên giàn.
7.6.11. Trong bất kỳ trường hợp hư hỏng nào
nêu ở chương 3 - Phân khoang, ổn định và mạn khô,
Modu code 2009, các xuồng cứu sinh có tổng sức
chở không dưới 100% số người trên giàn,
ngoài việc phải thỏa mãn tất cả các yêu cầu
khác về hạ và cất giữ nêu trong chương này,
phải có khả năng được hạ mà không có bất kỳ sự cản
trở nào.
7.6.12. Phải quan tâm tới vị trí và hướng của các phương tiện cứu sinh khi thiết
kế giàn để các khoảng hở của giàn
(clearance of the unit) được tính toán bằng phương pháp hiệu quả và an toàn đảm
bảo khả năng hoạt động của các phương tiện cứu sinh.
7.6.13. Bất kể các yêu cầu của mục 6.1.2.8 của Bộ luật
LSA, tốc độ hạ phương tiện cứu sinh phải không lớn
hơn 1 m/s.
7.7. Xuồng cấp cứu
Mỗi giàn phải có ít nhất một xuồng cấp cứu thỏa mãn các yêu cầu của Bộ luật LSA. Một xuồng
cứu sinh có thể được chấp nhận là một xuồng cấp cứu nếu
xuồng đó và bố trí hạ và thu hồi của nó thỏa mãn
các yêu cầu đối với xuồng cấp cứu.
7.8. Cất giữ xuồng cấp cứu
7.8.1. Ở trạng thái luôn sẵn sàng hạ được không
quá 5 phút.
7.8.2. Nếu là loại bơm hơi thì phải luôn ở trạng thái bơm căng ở mọi thời điểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.4. Xuồng cấp cứu và các thiết bị cất giữ xuồng không gây ảnh hưởng tới hoạt
động của bất kì phương tiện cứu sinh nào ở bất kì trạm hạ xuồng khác;
7.8.5. Nếu xuồng cấp cứu cũng là xuồng cứu sinh thì phải thỏa mãn các yêu cầu
của quy định 7.5.
7.9. Bố trí hạ, thu hồi và đưa người lên xuồng cấp cứu
7.9.1. Bố trí đưa người lên xuồng và hạ xuồng cấp cứu phải sao cho có thể đưa
người lên và hạ xuồng cấp cứu trong thời gian ngắn nhất.
7.9.2. Bố trí hạ phải thỏa mãn 7.6.
7.9.3. Phải có thể thu hồi nhanh xuồng cấp cứu với đầy đủ số người và trang
thiết bị. Khi xuồng cấp cứu
cũng là xuồng cứu sinh thì phải có khả năng thu hồi nhanh với trang thiết bị của
xuồng cứu sinh và ít nhất là 6 người của xuồng cấp cứu đã
được chứng nhận.
7.9.4. Hệ thống đưa người lên xuồng cấp cứu và
thu hồi xuồng phải cho phép xử lý an toàn và hiệu quả trong trường hợp một cáng
có người. Phải trang bị vòng dây kéo ròng rọc thu hồi xuồng trong trường hợp thời
tiết xấu cho mục đích an toàn nếu phải nâng nặng gây
nguy hiểm.
7.10. Phao áo cứu sinh
7.10.1. Phải trang bị cho mỗi người trên giàn một phao áo
cứu sinh thỏa mãn các yêu cầu tại 2.2.1 hoặc
2.2.2 của Bộ luật LSA. Ngoài ra, phải có đủ số
lượng phao áo cứu sinh được cất giữ tại những vị trí
thích hợp cho những người làm nhiệm vụ tại những nơi không dễ dàng đến
lấy phao áo cứu sinh của mình. Ngoài ra, phải có
đủ số lượng phao áo cứu sinh để sẵn sàng sử dụng ở các trạm bố trí phương tiện
cứu sinh ở xa thỏa mãn yêu cầu của Chính quyền hàng hải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11. Bộ quần áo bơi và bộ quần áo bảo vệ kín
7.11.1. Mỗi người trên giàn phải được trang bị một bộ quần áo bơi thỏa mãn yêu
cầu của bộ luật LSA với kích thước phù hợp. Ngoài ra:
1. Phải có đủ số lượng quần áo bơi được cất giữ tại
các vị trí phù hợp cho những người đang làm nhiệm
vụ tại những nơi mà không dễ dàng đến lấy;
và
2. Phải trang bị đủ số lượng bộ quần áo bơi để sử dụng tại các trạm bố trí
phương tiện cứu sinh ở
xa để thỏa mãn các yêu cầu của Chính quyền hàng hải.
7.11.2. Một bộ quần áo bảo vệ kín thỏa mãn các yêu cầu
của bộ luật LSA với kích thước phù hợp
cho phép thay thế cho một bộ quần áo bơi thỏa mãn các yêu cầu của 7.11.1 để
trang bị cho mỗi người được
phân công làm thuyền viên của xuồng
cấp cứu hoặc là thành viên của hệ thống sơ tán hàng hải.
7.11.3. Đối với giàn hoạt động thường xuyên tại vùng có khí hậu ấm mà Chính
quyền hàng hải thấy rằng không cần thiết,
thì không cần phải trang bị bộ quần áo
bơi và bộ quần áo bảo vệ kín.
7.12. Phao tròn cứu sinh
7.12.1. Trên mỗi giàn phải có ít nhất 8
phao tròn cứu sinh cùng loại thỏa mãn các yêu cầu của Bộ luật LSA. Số
lượng và việc sắp đặt phao tròn cứu sinh phải sao cho dễ đến được từ những vị
trí lộ thiên. Giàn mặt nước phải có số lượng phao tròn không ít hơn số lượng
ghi trong bảng dưới đây:
Bảng
7.12 - Phao tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phao tròn
cứu sinh
Dưới 100
8
Từ 100 tới dưới 150
10
Từ 150 tới dưới 200
12
Từ 200 trở lên
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.3. Phải có ít nhất 2 phao tròn cứu sinh được trang bị dây cứu sinh nổi
đặt ở vị trí cách xa nhau,
với độ dài dây ít nhất là 1,5 lần khoảng cách từ
sàn đặt phao tới đường nước ở trạng thái nhẹ tải của giàn
hoặc 30 m, lấy giá trị nào lớn hơn. Đối với giàn khoan tự nâng, phải xem xét tới
chiều cao lớn nhất phía trên đường nước, và ở trạng thái khai thác nhẹ tải
nhất của giàn khoan khác. Dây cứu sinh phải
được xếp sao cho có thể dễ dàng kéo ra.
7.12.4. Mỗi phao tròn cứu sinh phải được kẻ
tên giàn và càng đăng ký của giàn bằng chữ La tinh in
hoa.
7.13. Thiết bị vô tuyến điện cứu sinh
7.13.1. Thiết bị vô tuyến điện thoại hai chiều VHF
Tất
cả các xuồng cứu sinh phải có một thiết bị
vô tuyến điện thoại hai chiều VHF. Ngoài ra, trên giàn khoan di
động trên biển phải có ít nhất hai thiết bị như vậy được cất giữ sao cho có thể
nhanh chóng đưa vào bè cứu sinh bất kỳ. Tất cả
các thiết bị vô tuyến điện thoại hai chiều VHF phải phù hợp với các tiêu chuẩn
kỹ thuật không thấp hơn các tiêu chuẩn đã
được Tổ chức thông qua.
7.13.2. Thiết bị định vị tìm kiếm và cứu nạn
Tất cả
các xuồng cứu sinh phải có thiết bị định vị tìm kiếm và cứu nạn. Ngoài ra, trên
MODU phải trang bị ít nhất hai thiết bị định vị tìm
kiếm và cứu nạn được bố trí sao cho có thể được chuyển nhanh chóng đến bất kì
bè cứu sinh nào. Tất cả các thiết bị định vị tìm kiếm và cứu nạn phải tuân theo
các tiêu chuẩn kĩ thuật không thấp hơn các tiêu chuẩn đã được Tổ chức thông
qua.
7.14. Pháo hiệu cấp cứu
Phải có
ít nhất 12 pháo hiệu dù thỏa mãn
các yêu cầu của Bộ luật LSA được cất giữ ở trong buồng lái. Nếu giàn không có
buồng lái thì đặt pháo sáng ở vị trí được Chính quyền
hàng hải chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị
một thiết bị phóng dây thỏa mãn các yêu cầu của Bộ luật LSA.
7.16. Hướng dẫn vận hành
Phải có hướng dẫn và
minh họa ở trên hoặc gần phương tiện cứu sinh và trạm điều khiển
hạ phương tiện cứu sinh, đồng thời phải:
1. Minh họa mục đích kiểm soát và các quy trình vận hành thiết bị, hướng dẫn
và cảnh báo liên quan;
2. Dễ dàng nhìn thấy trong trạng thái
chiếu sáng sự cố; và
3. Sử dụng các ký hiệu tuân theo các khuyến nghị của Tổ
chức.
7.17. Cáp hạ phương tiện cứu sinh
Các cáp hạ phải được
kiểm tra chu kỳ với sự quan tâm đặc biệt đối với các đoạn chạy qua các ròng rọc,
và được thay mới nếu cần thiết do cáp bị hư hỏng hoặc ở khoảng thời gian không
quá 5 năm, lấy thời hạn nào sớm hơn.
8.
Thiết bị tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1. Phạm vi áp dụng
Các thiết bị tín hiệu
trên giàn phải thỏa mãn các yêu cầu trong phần này và các quy định tương ứng
trong chương 3 TCVN 6278: 2003.
8.1.2. Thuật ngữ và định nghĩa
8.1.2.1. Sử dụng các định nghĩa và giải thích cho
trong mục 3 TCVN 5309: 2016 và mục 3.
8.1.2.2. Ngoài ra còn dùng định nghĩa sau:
1. Tầm nhìn xa: Khoảng cách còn nhìn
thấy ánh sáng trong đêm tối khi trời quang
đãng.
2. Âm thanh ngắn: Âm thanh kéo dài
trong 1 giây.
3. Âm thanh dài: Âm thanh kéo dài từ 4 đến 6 giây.
4. Đèn chớp. Là đèn trong một
phút chớp từ 120 lần trở lên cách quãng đều nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị nâng được: Thiết bị được nâng lên
vị trí sử dụng.
7. Thiết bị tĩnh: Thiết bị luôn luôn đặt tại vị trí sử dụng.
8. Thiết bị xách tay: Thiết bị có thể xách bằng tay đến nơi sử dụng.
8.1.3. Khối lượng giám sát kỹ thuật
8.1.3.1.
Những quy định chung về trình tự giám sát thiết bị tín hiệu, giám sát trong chế
tạo, kiểm tra cũng như yêu
cầu về hồ sơ kỹ thuật nộp thẩm định, những chỉ dẫn
về các Giấy chứng nhận được cấp cho thiết bị tín hiệu
đã được giới thiệu từ mục 1 đến 6.
8.1.3.2. Các thiết bị sau được giám sát khi chế tạo:
1. Đèn tín hiệu hành trình;
2. Đèn tín hiệu nhấp nháy (chớp);
3. Thiết bị tín hiệu âm thanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Vật hiệu.
8.1.3.3. Vật hiệu chỉ chịu sự giám sát về việc thẩm định hồ sơ kỹ thuật.
8.1.3.4. Trang bị những thiết bị tín hiệu cho giàn phải tiến
hành dưới sự giám sát kỹ thuật của bên giám
sát.
8.1.3.5. Các hồ sơ kỹ thuật thiết bị tín hiệu nộp thẩm định bao gồm:
1. Bản vẽ lắp ráp trong đó thể hiện được phần cấu tạo
và vật liệu;
2. Thuyết minh kỹ thuật;
3. Chương trình thử.
8.2. Trang bị các thiết bị tín hiệu trên giàn
8.2.1. Trên mỗi giàn cần phải được trang bị các thiết
bị tín hiệu tương ứng như yêu cầu nêu trong
3.2.2 TCVN 6278: 2003 và các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đèn
chuyển vùng để báo hiệu ban ngày;
3. Số
lượng phù hợp các đèn cảnh báo hàng
không dùng cho máy bay lên thẳng khi lên
và xuống;
4. Đèn
giới hạn ánh sáng;
5. Pháo
hiệu có dù ánh sáng đỏ, 12 quả;
6. Pháo
hiệu một sao ánh sáng đỏ, 12 quả;
7. Pháo
hiệu một sao ánh sáng xanh, 12 quả;
8. Ít
nhất là một chiếc còi.
8.2.2. Trang
bị thiết bị tín hiệu cho thiết bị cứu sinh phải phù hợp với các quy định tương ứng
trong Modu Code 2009 và LSA Code.
8.3. Kết cấu các thiết bị tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1.1. Đặc tính cơ bản của đèn tín hiệu nhấp nháy phải phù hợp với yêu cầu
trong Bảng 8.3.1 dưới đây:
Bảng
8.3.1 Đặc điểm đèn hiệu nhấp nháy
Số
TT
Đèn
hiệu
Màu
sắc
Tầm nhìn
cho các giàn (hải lý)
Cung nhìn
thấy đèn ở mặt phẳng nằm ngang (độ)
Góc bao
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn hiệu ban ngày
Trắng
06
Hướng chiếu (các hướng
ánh sáng của đèn tỏa ra)
2
Đèn
tín hiệu điều động giàn
Trắng
360o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1.2. Vật liệu, kết cấu và hiệu suất của đèn điện tín hiệu nhấp
nháy phải phù hợp với yêu cầu tương ứng. Cường độ chiếu sáng trong mặt phẳng
nằm ngang của một lần nhấp nháy
không được nhỏ hơn trị số xác định theo công
thức sau:
Trong đó:
tn:
Thời gian nhấp nháy (giây).
l:
Cường độ sáng được xác định theo công thức: I
= 3,43.106.T.D2.K
-D được nêu trong 8.3.5.6.1
8.3.1.3. Đèn tín hiệu ban ngày phải là đèn
điện kín nước,
được cấp điện từ mạng điện dùng chung của giàn và nguồn sự cố, nếu không có những
ắc qui tương ứng. Đèn phải sử dụng an toàn, thay thế dễ dàng
và sử dụng thuận tiện.
8.3.1.4. Đèn nhấp nháy phải là đèn điện và phải
có khả năng truyền được tín hiệu nhấp nháy trong toàn bộ thời gian điều động
giàn. Đảm bảo
truyền tự động hoặc bằng tay liên tục cả chuỗi tín hiệu ánh sáng bao gồm hai
tay chớp với:
1. Thời gian truyền của mỗi tia gần 0,75 giây
và một tia chớp với thời gian truyền 4-6 giây;
2. Khoảng thời gian giữa các chuỗi tín hiệu ánh sáng là 30 giây (Chữ U theo
mã tín hiệu quốc tế).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1.6. Các đèn nhấp nháy phải làm việc liên tục trong vòng
96 giờ trong trường hợp di chuyển các nhân viên giàn.
8.3.2. Thiết bị tín hiệu âm thanh
8.3.2.1. Giàn phải được trang bị các hệ thống âm thanh liên
hợp hoặc các thiết bị tín hiệu âm thanh (còi)
đảm bảo truyền các tín hiệu âm thanh theo mọi
phương.
8.3.2.2. Hệ thống âm thanh liên hợp hoặc còi phải đảm bảo truyền tự động hoặc bằng
tay các chuỗi tín hiệu âm thanh bao
gồm hai tín hiệu với thời gian truyền của mỗi tín hiệu gần 0,75 giây và một tín
hiệu với thời gian truyền 4-6 giây, khoảng thời gian giữa các chuỗi tín hiệu
ánh sáng ở 30 giây (Chữ U theo mã tín hiệu quốc tế).
8.3.2.3. Các thiết bị tín hiệu âm
thanh phải làm việc liên tục trong vòng 96 giờ trong trường hợp di
chuyển các nhân viên giàn.
8.3.2.4. Thiết bị tín hiệu âm thanh phải đảm bảo tầm
nghe theo chỉ dẫn trong Bảng 8.3.2:
Bảng
8.3.2 Đặc điểm của còi
Chiều dài của giàn
(m)
Dải tần
số cơ bản (Hz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầm nghe (hải
lý)(2)
200 ≤ L
70 ÷ 200
143
2,0
75 ≤ L < 200
130
÷ 350
138
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 ÷
700
130
1,0
L
< 20
—
120
0,5
Chú thích:
(1) Ở cách xa còi 1 mét theo hướng có cường độ âm thanh lớn nhất,
áp lực âm thanh tại vùng xung quanh trong phạm
vi tần số từ 180 - 700 Héc (+1%) không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.5. Chuông và cồng, ở khoảng cách 1 mét phát ra âm thanh không nhỏ
hơn 110 db.
8.3.2.6. Những thiết bị tín hiệu âm thanh được sử dụng trên giàn phải đảm bảo hoạt
động liên tục, âm thanh của chúng phải riêng biệt.
8.3.2.7. Âm
của còi phải là một âm đơn không bị dao
động, rít và những sai lệch khác, đầu và cuối của một tín hiệu không phụ thuộc
vào thời gian phát, phải nghe rõ ràng thành từng hồi.
8.3.2.8. Để phát tín hiệu trong thời gian có sương mù bằng còi nên dùng
bộ tự động đặc biệt, đảm bảo việc điều chỉnh phát tín hiệu theo thời gian, đồng
thời đảm bảo khả năng phát tín hiệu điều khiển bằng tay khi ngắt điều khiển tự
động, trong thời gian phát tín hiệu bằng
tay.
8.3.2.9. Chuông phải kêu to và rõ ràng, và phải chế tạo bằng
vật liệu không rỉ, không cho phép sơn chuông.
8.3.2.10. Chuông dùng trên các giàn có chiều dài 20 mét và lớn hơn phải có
đường kính ngoài phần miệng không nhỏ hơn 300 mi-li-mét còn cho các giàn
có chiều dài từ 12 mét tới 20 mét không nhỏ hơn 200 mi-li-mét.
Khối lượng của dùi đánh chuông không được nhỏ
hơn 3% khối lượng của chuông.
8.3.2.11. Cồng phải được chế tạo bằng thép, đồng hoặc
các vật liệu tương đương khác. Đường kính của cồng không được nhỏ hơn 500 mi-li-mét.
8.3.2.12. Phải trang bị dùi để gõ cồng và cồng
phải có quai để treo hoặc xách tay, nếu nó là loại có
thể di động được.
8.3.2.13. Cồng được chế tạo bằng thép thì phải có
lớp mạ chống rỉ. Không được phép sơn cồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.1. Vật hiệu phải có màu đen và có kích thước
không nhỏ hơn trị số nêu trong Bảng
8.3.3 dưới đây.
8.3.3.2. Vật hiệu phải có những thiết bị phù
hợp để cố định vào chỗ treo và để nối với nhau.
8.3.3.3. Loại vật hiệu hình xếp phải có thiết bị bảo vệ, bảo quản trong thời
gian cất và phải ngăn ngừa
các vật hiệu tự do xếp lại.
8.3.3.4. Thiết bị để nối các vật hiệu lại với nhau (trừ hình
nón), phải đảm bảo khoảng cách giữa chúng với nhau không nhỏ hơn 1,5 mét
đối với những giàn có chiều dài bằng và lớn
hơn 20 mét và không nhỏ hơn 1 mét đối với các giàn có chiều dài
nhỏ hơn 20 mét.
8.3.3.5. Hình nón phải có thiết bị để nối trực tiếp giữa chúng với nhau đỉnh với
đỉnh, đáy với đáy.
Bảng
8.3.3 Kính thước của vật hiệu
Số
Vật
hiệu
Chiều dài giàn (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
20 mét và lớn
hơn
Nhỏ hơn 20 mét
1
Hình
cầu
Đường kính 0,6
mét
Đường kính 0,3 mét
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính đáy và
chiều cao 0,6 mét
Đường kính đáy và
chiều cao 0,3 mét
3
Hình
thoi
Đường chéo ngắn 0,6
mét
Đường chéo ngắn 0,3
mét
4
Hình
trụ
Đường kính 0,6 mét
chiều cao 1,2 mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.
Pháo hiệu
8.3.4.1. Quy định chung
Pháo hiệu phải có đặc
tính nêu trong Bảng 8.3.4 dưới đây và phải thỏa mãn những
yêu cầu kỹ thuật sau đây:
1. Không bị hư hỏng khi bảo quản ở nhiệt độ không khí từ
- 30oC đến +65oC;
2. Vỏ phải chịu được nước biển và
không bị ăn mòn;
3. Có ghi hướng dẫn ngắn gọn hoặc có
sơ đồ chỉ dẫn rõ ràng phương pháp sử dụng pháo hiệu và không
bị hư hỏng khi gặp nước;
4. Nếu như pháo hiệu sử dụng bằng tay thì nó phải được giật nổ
từ phía gốc và về mặt an toàn phải giữ được trong 02 giây,
5. Có bộ phận ngòi nổ đơn giản và có thể sử dụng dễ dàng khi tay bị lạnh;
6. Có thiết bị ngòi nổ riêng (cho pháo và pháo hoa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Việc đóng gói pháo hiệu phải cho phép nhìn
thấy mác của chúng, trong trường hợp không
nhìn thấy mác của chúng
thì mác được dán ngoài
bao kiện đóng gói và phải thỏa mãn yêu cầu quy định (7).
8.3.4.2. Pháo dù
8.3.4.2.1. Pháo dù phải có kết cấu
sao cho không gây nguy hiểm cho người sử dụng và phải phù hợp với chỉ dẫn của
Nhà chế tạo.
8.3.4.2.2. Ở điểm trên cùng hoặc gần điểm trên cùng thì
pháo phải phát tín hiệu dù. Tín hiệu này phải:
1. Có tốc độ không nhỏ hơn 5 mét/giây.
2. Không gây hư hỏng dù và sợi buộc dù trong thời gian cháy.
8.3.4.3. Pháo hoa
8.3.4.3.1.
Kết cấu sao cho không gây tai nạn cho người sử dụng và không gây
nguy hiểm do tàn pháo. Khi sử dụng phải phù hợp với chỉ
dẫn của nhà chế tạo.
8.3.4.3.2. Tiếp tục cháy sau khi nhúng chìm trong nước 10 giây ở độ sâu 100 mi-li-mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.4.1. Không bốc cháy khi sử dụng, phải phù hợp với chỉ dẫn của nhà chế tạo;
8.3.4.4.2. Không bốc cháy trong toàn bộ thời gian phát khói;
8.3.4.4.3. Không bị nhấn chìm trên sóng;
8.3.4.4.4. Tiếp tục phát khói khi bị nhấn chìm trong nước ở độ sâu 100 mi-li-mét
trong thời gian 10 giây.
Bảng
8.3.4 Pháo hiệu
Số
TT
Tên
pháo hiệu
Màu
sắc
Cường
độ chiếu sáng tối thiểu (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao bắn tối thiểu
(m)
Tầm
xa nghe tối thiểu(2)
(hải
lý)
Thời
gian cháy tối thiểu
(s)
Mục
đích sử dụng
1
Pháo dù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000
300
—
40
Phát tín hiệu tai nạn
2
Pháo sáng hoặc lựu
đạn
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
—
nt
3
Pháo hoa
đỏ
10.000
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
4
Pháo hoa
trắng
15.000
—
—
20
Để gây chú
ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pháo sáng một tầng
xanh
3000
80
—
6
Tín hiệu cấp cứu
6
Pháo sáng
một tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000
80
—
6
nt
7
Mìn
nổi phát khói
da cam
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
180
Nt
Chú thích:
(1)
Được xác định trong những điều kiện thí
nghiệm.
(2) Được xác định trên mặt nước khi có
gió tới cấp 1 và khi trời trong sáng, tiếng ồn trung bình
không được vượt quá 45 đề-xi-ben.
8.3.5. Đèn tín hiệu hành trình
8.3.5.1. Những đặc điểm cơ bản riêng của các đèn
phải phù hợp với chỉ dẫn ở Bảng 8.3.5-1.
8.3.5.2. Yêu cầu về kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5.2.2. Đèn phải đảm bảo làm việc tin cậy khi có
thay đổi nhiệt độ của không khí bên ngoài từ -30o đến +45oC.
8.3.5.2.3. Đèn phải hoạt động bình thường và không bị hỏng khi giàn bị nghiêng dọc
không nhỏ hơn 10o, và
nghiêng ngang theo chu kỳ đến 45o.
Bảng
8.3.5-1 Những đặc tính cơ bản của các đèn tín hiệu hành
trình
Số
TT
Tên
đèn
Màu
sắc
Tầm
nhìn tối thiểu,
hải lý
Góc
nhìn của đèn trong mặt phẳng nằm ngang
Góc
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đèn cột
Đèn kéo
Trắng
6
225o
112,5o
mỗi bên của mặt phẳng đối xứng nhìn từ mũi.
2
Đèn đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
135o
Nhìn theo góc 67,50
mỗi mạn theo hướng từ đuôi giàn
3
Đèn hành trình mạn
phải
Xanh
3
112,5o
112,5o về
phía mạn phải nhìn thẳng từ mũi giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn
hành trình mạn trái
Đỏ
3
112,5o
Như trên từ phía trái.
5
Đèn hành trình kết
hợp 2 màu
Xanh
Đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225o
112,5o về
mỗi mạn nhìn thẳng từ mũi giàn, mạn phải góc
xanh, mạn trái góc đỏ.
6
Đèn hành trình kết
hợp 3 màu
Xanh
Đỏ
Trắng
—
360o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Đèn kéo
Vàng
3
135o
Như trên
8
Đèn chiếu xung
quanh
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
3
360o
Nhìn theo mọi phía ở
mặt phẳng ngang
9
Đèn
chớp xung quanh
Vàng
3
360o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5.3.
Thân đèn tín hiệu
8.3.5.3.1. Thân đèn tín hiệu và các chi tiết của nó phải
được chế tạo bằng vật liệu chịu được nước biển, hoặc vật liệu không rỉ, kết cấu
đèn điện phải kín nước.
8.3.5.3.2. Kết cấu đèn phải loại trừ khả năng gây nóng các chi tiết quang học hoặc
thân đèn đến nhiệt độ giới hạn, và loại trừ khả năng làm hỏng
các phần quang học hoặc biến dạng thân đèn do môi trường xung quanh.
8.3.5.3.3. Kết cấu thân đèn phải đảm bảo việc thay thế các bóng một cách nhanh
chóng.
8.3.5.3.4. Thiết kế đèn phải sao cho tránh được hiện tượng
ngưng kết ở trong đèn và đảm bảo lưu thông không khí vào đèn ở mức độ mà biện
pháp bảo vệ đèn cho phép.
8.3.5.3.5. Đèn tín hiệu phải có tay xách để di chuyển và nâng lên vị trí sử dụng để
cố định đèn vào vị trí của nó. Các đèn tín hiệu có góc nhìn
360o trong mặt phẳng nằm ngang nếu đặt chiếc nọ trên chiếc kia thì
phải có tay xách thứ 2 phía dưới.
8.3.5.4. Thấu kính và kính phẳng
8.3.5.4.1. Các đèn tín hiệu hành trình có thể dùng thấu kính hoặc kính phẳng với
điều kiện đèn phải đáp ứng yêu cầu trong Bảng
8.3.5-1 ở trên.
8.3.5.4.2. Bề mặt bên trong và bên
ngoài của thấu kính và kính phẳng phải nhẵn, kính
không được có tạp chất như bọt, vết xây xát làm ảnh hưởng đến chất
lượng của đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cường độ chiếu sáng không được nhỏ hơn những chỉ
dẫn ở điều 8.3.5.6.1, trong giới hạn góc nhìn
trong mặt phẳng đứng 5o về cả
2 phía của mặt phẳng nằm ngang đối xứng của thấu
kính.
2. Không dưới 60% cường độ ánh sáng quy định trong giới hạn của góc nhìn
đến 7,5o về cả 2 phía mặt phẳng nằm ngang đối xứng của
thấu kính.
8.3.5.4.4. Đường cong phân bổ ánh
sáng theo phương nằm ngang của đèn mạn phải đảm bảo để khi bố trí trên giàn,
các đèn tín hiệu có cường độ chiếu
sáng như đã nói ở trên, nhìn theo hướng thẳng từ mũi, phải giảm và biến
mất trong giới hạn từ 1o đến 3o nằm sau góc bao đã nói ở trên.
Đèn tín hiệu cột và
đuôi, kể cả đèn mạn có góc nhìn 22,5o về
phía sau của mỗi mạn, cường độ chiếu sáng phải giữ được trong giới hạn góc
nhìn đến 5o so với
góc bao được giải thích trong Bảng Những đặc tính cơ
bản của các đèn tín hiệu hành trình. Bắt đầu từ 5o đến đường bao giới
hạn thì cường độ ánh sáng phải được giảm từ từ
đến khi biến mất hoàn toàn trong giới hạn không quá 5o sau giới hạn
mô tả trên.
8.3.5.5. Phin lọc màu
8.3.5.5.1. Màu sắc trong các đèn tín hiệu hành trình cho phép dùng các phin lọc
màu sau đây:
1. Kính phẳng màu có thể
dùng nếu đảm bảo tính lọc màu của phin trên toàn bộ bề mặt.
2. Việc sử dụng thấu kính màu trong
từng trường hợp riêng biệt phải được thẩm định.
8.3.5.5.2. Phin lọc màu dùng
trong các đèn tín hiệu hành trình có thể chế tạo bằng cách dùng kính nhuộm màu
toàn bộ bề dày hoặc chỉ sơn trên bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5.5.3. Vùng giới hạn của màu sắc khác nhau được xác định bằng những tọa độ x
và y của các điểm gốc của vùng cho phép đối với mỗi màu được đề cập ở Bảng
8.3.5-2 Tọa độ của các điểm gốc bề mặt màu.
Mầu sắc của đèn được
sử dụng ở đây là kết quả của phin lọc ánh sáng và nguồn ánh sáng. Hệ số lọc màu
của kính lọc màu phải có trị số thích hợp để đảm bảo tầm nhìn các đèn phù hợp với
yêu cầu được chỉ dẫn ở Bảng 8.3.5-1 và điều 8.3.5.4.3.
8.3.5.5.4. Chiều cao và dài của vòng cung phin lọc ánh sáng màu phải bảo đảm để bộ
lọc màu có thể bao tất cả bề mặt bên trong của thấu kính.
8.3.5.5.5. Bên trong và bên ngoài bề mặt của
phin lọc ánh sáng không được có vết nứt, vết lõm, còn kính lọc màu không
được có bọt và các khuyết tật làm ảnh hưởng đến chất lượng của đèn.
8.3.5.5.6. Phin lọc ánh sáng phải được đặt ở đèn sao cho nó có khả năng loại trừ
việc tự dịch chuyển trong thời gian sử dụng.
8.3.5.5.7. Kết cấu để cố định phin lọc ánh sáng của đèn mạn
và đèn kết hợp 2 màu phải loại trừ được khả năng đặt một phin lọc màu màu đỏ
thay thế màu xanh và ngược lại.
Bảng
8.3.5-2 Tọa độ của các điểm gốc bề mặt màu
Màu
đèn
Tọa độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
Đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,680
0,660
0,735
0,721
—
—
y
0,320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,265
0,259
—
—
Xanh
x
0,028
0,009
0,300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
y
0,385
0,723
0,511
0,356
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
x
0,525
0,525
0,452
0,310
0,310
0,443
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,382
0,440
0,440
0,348
0,283
0,382
Vàng
x
0,612
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,575
0,575
—
—
y
0,382
0,382
0,425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
8.3.5.6. Nguồn ánh sáng
8.3.5.6.1. Nguồn ánh sáng trong các đèn tín hiệu bằng điện phải là bóng đèn điện,
còn ở các đèn dầu là bấc
đèn. Cường độ sáng của đèn theo yêu cầu Bảng 8.3.5-1 Những đặc tính cơ bản của
các đèn tín hiệu hành trình phụ thuộc vào tầm nhìn
thấy phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
l
= 3,43.106.
T.D2.K
-D
Trong đó:
l : Cường độ sáng tính bằng can-de-la (cd).
T
= 2.107 : Ngưỡng
chiếu sáng (lux).
D
: Tầm nhìn xa (hải lý).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5.6.2. Giá trị cường độ ánh sáng được xác định theo Bảng 8.3.5-3 sau :
Bảng
8.3.5-3 Giá trị cường độ ánh sáng
Tầm nhìn xa D
(hải lý)
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = 0,8
0,9
4,3
12
27
52
94
Lưu ý:
1. Cường độ ánh sáng cực đại cho phép có thể tăng lên đến 1,7 lần
trị số cho trong Bảng trên nhưng
không được vượt quá 150 cd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5.6.3. Nguồn ánh sáng được đặt theo chiều thẳng đứng trong đèn sao cho mặt phẳng
nằm ngang của thấu kính chia phần chiếu sáng của nguồn sáng thành hai phần bằng
nhau.
8.3.5.6.4. Kết cấu chỗ đặt nguồn sáng ở trong đèn phải sao cho khi đặt nguồn sáng
vào chỉ có thể ở một vị trí xác định và có khả
năng loại trừ sự dịch chuyển vị trí trong khi sử dụng, đảm bảo dễ dàng
thay đổi nguồn sáng trong đèn.
8.3.5.6.5. Ở các đèn tín hiệu dùng điện phải
dùng những bóng đèn đui
ngạnh, bóng kiểu dùng trên tàu thủy hoặc các bóng đèn loại khác có thiết bị chống
tháo lỏng.
8.3.5.6.6. Đèn tín hiệu dùng điện chỉ được
dùng 01 bóng, không được dùng dây tóc kép (một dây dùng
chiếu sáng bình thường, một dây dự phòng).
8.3.5.6.7. Kính đèn phải chế tạo bằng kính không màu và không có khuyết tật như vết
xước, sứt mẻ, tuy nhiên nếu có vết xước nhỏ không làm ảnh hưởng đến cường độ
sáng của đèn thì có thể chấp nhận.
8.4. Bố trí các thiết bị tín hiệu trên giàn
8.4.1. Chỉ dẫn chung
8.4.1.1. Thiết bị tín hiệu được trang bị hoặc bảo quản
trên giàn phải đảm bảo sử dụng được ngay vào bất kỳ
lúc nào khi cần thiết.
8.4.1.2. Đối với các đèn tín hiệu chính và dự trữ phải có
dự kiến nơi bố trí chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1.4. Những đèn có góc nhìn trong mặt phẳng
nằm ngang là 3600, trừ đèn neo, phải được bố
trí sao cho ánh sáng của chúng không bị che khuất bởi các cột, đầu cột hoặc thượng
tầng một góc lớn hơn 60.
Khi đó đèn được coi
như một nguồn sáng tròn có đường kính bằng đường kính ngoài của nguồn sáng.
8.4.1.5. Khi đặt hai hoặc ba đèn theo chiều thẳng
đứng cái nọ trên cái kia thì khoảng cách giữa chúng phải theo đúng quy định dưới
đây:
1. Khoảng cách giữa các đèn không được nhỏ hơn 2 mét, còn chiếc đèn
ở dưới cùng phải được bố trí ở độ cao không nhỏ hơn 4 mét kể
từ thân giàn.
2. Khi đặt 3 đèn theo 1 đường thẳng đứng thì
khoảng cách giữa chúng phải như nhau.
8.4.2. Các đèn tín hiệu hành trình chính trên giàn
8.4.2.1. Đèn tín hiệu cột
8.4.2.1.1. Đèn tín hiệu cột ở phía trước phải đặt ở phía mũi giàn
trong mặt phẳng đối xứng ở chiều cao không thấp hơn 6 mét phía
trên thân giàn.
8.4.2.1.2. Đèn này phải đặt cao hơn thân giàn ở độ cao không quá 12 mét
phía trên thân giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2.1.4. Khoảng cách thẳng đứng giữa các đèn tín hiệu cột không được nhỏ hơn 4,5
mét, ngoài ra ở tất cả trạng thái nghiêng dọc có thể xẩy
ra trong điều kiện khai thác bình thường, đèn cột ở phía sau vẫn nhìn cao hơn
đèn cột ở phía trước và vẫn có thể phân biệt
được từ mặt trước trên biển cách mũi giàn 1000 mét.
8.4.2.1.5. Khoảng cách nằm ngang giữa các đèn
tín hiệu cột trước và sau không được nhỏ hơn 1/2 chiều dài
giàn nhưng khoảng cách từ đèn cột ở phía mũi đến đèn cột sau không cần lớn
hơn 100 mét.
8.4.2.1.6. Đèn cột phải bố trí cao hơn tất cả
các đèn tín hiệu khác, kể cả thượng tầng, để tránh ảnh
hưởng đến việc nhìn thấy các đèn đó. Phải
sao cho phân biệt rõ ràng từng đèn một theo vị trí đặt chúng.
8.4.2.1.7. Dưới các đèn cột phải có miếng che bảo vệ nằm ngang có kích thước đủ để
đèn không tỏa sáng xuống những lối đi và xuống các boong khác.
8.4.2.2. Đèn tín hiệu mạn
8.4.2.2.1. Đèn tín hiệu mạn giàn màu xanh phải bố trí ở phía bên mạn phải, còn đèn
đỏ - phía mạn trái,
cả hai đèn phải bố trí song song và đối xứng
qua mặt phẳng dọc tâm của giàn và cùng nằm trên
một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đó
và:
1. Đèn tín hiệu mạn phải bố trí sau đèn cột phía trước, trừ trường hợp khi
kiến trúc giàn không cho phép. Các đèn tín hiệu mạn này phải bố trí ở độ cao
trên thân giàn, không lớn hơn 3/4 chiều cao của đèn cột phía trước. Vị trí đèn
tín hiệu mạn phải thích hợp để
không lần với các đèn khác trên boong và phải đảm bảo nước không hắt vào đèn.
2. Đèn mạn phải được bố trí trên cánh
gà buồng lái với khoảng cách giữa hai đèn gần bằng chiều rộng của giàn, trừ trường
hợp do kết cấu của giàn không cho phép.
8.4.2.2.2. Đèn mạn phải có tấm chắn
dọc phía trong song song với mặt phẳng dọc
tâm để che và hai tấm chắn ngang (phía trước và phía
sau) đặt thẳng góc với tấm chắn dọc và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tấm ngang phía sau phải có
chiều rộng đủ để che hoàn toàn về phía sau của đèn,
song không làm giảm
góc nhìn 22,5o
về phía sau giàn. Chiều cao của tấm chắn dọc và hai tấm ngang không được nhỏ
hơn chiều cao thân đèn.
3. Phía trong bề mặt tấm phẳng
dọc phải sơn màu đen nhạt.
8.4.2.2.3. Tấm chắn của đèn phải bố trí sao cho cạnh ngoài không nhô ra ngoài mép
mạn giàn và:
1. Tấm chắn của đèn phải cố định chặt vào chỗ đặt đèn, áp chặt vào tấm
ngang phía sau và tì chặt vào đế đèn phía dưới.
2. Tấm chắn đèn tín hiệu mạn không được cố định bằng dây
chằng.
8.4.2.2.4. Cho phép thay các tấm chắn đèn bằng cách tận dụng
mạn hoặc thành của buồng lái, nhưng phải tuân thủ
tất cả những yêu cầu đã đề ra ở điều từ 8.4.2.2.1 đến 8.4.2.2.3.
8.4.2.3. Đèn tín hiệu ở đuôi giàn
Đèn tín hiệu ở đuôi
giàn phải bố trí ở mặt phẳng dọc tâm giàn trên mạn chắn sóng, trên lan can ở đuôi
hoặc trên thành sau của thượng tầng đuôi.
8.4.2.4. Đèn neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2.4.2.
Đèn neo có thể bố trí cố định trên các giá đặc biệt, hoặc dùng thiết bị để kéo
lên. Đèn neo phải bố trí ở phần mũi và đuôi giàn đảm
bảo có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn một
cách tốt nhất.
8.4.3. Đèn tín hiệu nhấp nháy
8.4.3.1. Đèn tín hiệu ban ngày
Đèn tín hiệu ban ngày
phải được bảo quản ở buồng
lái hoặc buồng hoa tiêu và luôn luôn ở trạng thái sẵn sàng sử dụng.
8.4.3.2. Đèn tín hiệu nhấp nháy
8.4.3.2.1. Đèn tín hiệu nhấp nháy chỉ sự
điều động giàn phải được bố trí ở cùng mặt phẳng
dọc tâm giàn theo chiều thẳng đứng như đèn cột và cố gắng cao hơn đèn cột phía
trước từ 2 mét trở lên,
nhưng cao hơn hoặc thấp hơn đèn cột phía sau không dưới 2 mét.
8.4.3.2.2. Trên giàn chỉ một đèn cột, nếu có
đèn tín hiệu nhấp nháy chỉ sự điều động giàn thì
nó phải được đặt ở chỗ dễ nhìn thấy với khoảng cách không nhỏ hơn 2 mét
phía trên đèn cột chừng nào thực tế có thể được.
8.4.3.2.3. Đèn tín hiệu nhấp nháy chỉ sự
điều động giàn phải được đặt thế nào để có thể
nhìn thấy từ mọi phía trong mặt phẳng nằm ngang.
8.4.3.2.4. Nếu quy định đồng thời
phát tín hiệu ánh sáng và âm thanh thì nó phải
có khả năng phát tín hiệu ánh sáng riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.4.1. Yêu cầu chung
8.4.4.1.1.
Thiết bị tín hiệu âm thanh phải đặt thế nào để không một kết cấu hoặc trang thiết
bị nào của giàn gây ra nhiễu âm và làm
giảm cường độ, độ trong của âm thanh được phát ra.
8.4.4.1.2. Bộ phận tín hiệu âm thanh phải có kết cấu thế nào để loại trừ được khả
năng tự phát ra tín hiệu âm thanh trong điều
kiện có tác dụng của gió, tuyết, băng,.v.v.
8.4.4.2.
Còi
8.4.4.2.1. Còi phải được bố trí ở chiều cao không nhỏ hơn 0,5 mét trên
boong thượng tầng kéo dài từ mạn này sang mạn kia. Các kết cấu trên boong này
không làm ảnh hưởng đến việc truyền âm của còi và:
1. Áp lực âm thanh phát ra của tín hiệu âm thanh đo được ở nơi nghe thấy
trên giàn chạy ngược lại (ở
lầu cao nhất,
buồng lái, cánh gà) không vượt quá 110 đề-xi-ben.
2. Còi đơn trên giàn phải được bố trí thế nào để
cường độ lớn nhất của âm thanh hướng theo chiều hành trình của giàn.
3. Trong mặt phẳng nằm ngang ở giới hạn ±450
so với trục cơ bản của còi (theo hướng
chiều giàn chạy) độ chênh lệch của áp lực âm
thanh của còi so với phương truyền âm cơ bản không được vượt quá 4db.
Còn ở tất cả các hướng còn lại trong mặt phẳng nằm
ngang độ chênh lệch áp lực âm thanh so với áp lực âm thanh phát ra theo hướng cơ
bản không được vượt quá 10 db và khoảng cách nghe được ở bất kỳ hướng
nào phải không được nhỏ hơn một nửa khoảng cách ở hướng cơ bản.
8.4.4.2.2.
Hệ thống hơi và khi nén phải có kết cấu
sao cho sau khi truyền dẫn hơi và khí nén phải đảm bảo khí không bị ngưng tụ
trong bất kỳ thời gian và điều kiện thời tiết nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.4.2.4. Trên các giàn có chiều dài nhỏ hơn 20 mét có thể chỉ
cần bố trí một nút bấm (hoặc một tay kéo).
8.4.4.2.5. Nếu trên các giàn đặt các còi cách nhau một khoảng lớn hơn 100 mét
thì phải dùng biện pháp kết cấu để
chúng không đồng thời tác dụng (không ảnh hưởng đến nhau).
8.4.4.2.6. Nếu do có sự cản trở trong trường âm thanh
của còi đơn hoặc của một trong các còi hiện có mà
có thể xuất hiện vùng giảm kêu của âm thanh một cách đáng kể thì
nên trang bị một hệ thống còi kết hợp sao cho có thể ngăn cản
được sự giảm âm thanh này. Hệ thống còi kết hợp phải coi như là
một còi. Các còi của hệ thống này phải được bố trí cách nhau một khoảng cách
không lớn hơn 100 mét và bố trí thế nào để chúng có thể đồng thời hoạt động.
Tần số của một trong các còi
này phải khác tần
số của các còi còn lại ít nhất 10 Héc.
8.4.4.3. Chuông
Chuông phải được bố
trí cố định ở boong mũi gần tời đứng. Chuông phải được treo sao cho đảm bảo
chúng đu đưa tự do bất kỳ hướng nào dưới một
góc 500 mà không gây hư hỏng các
chi tiết và thiết bị của giàn.
8.4.4.4.
Cồng
8.4.4.4.1. Cồng phải có tiếng kêu khác với tiếng kêu của chuông đặt trên giàn, cồng
phải bố trí gần phần đuôi giàn ở chỗ không có gì
cản trở việc truyền tiếng vang và phải được
treo theo chỉ dẫn ở điều 8.4.4.3.
8.4.4.4.2.
Cồng có trọng lượng nhỏ hơn 5 ki-lô-gam không bắt
buộc phải đặt cố định nhưng để bảo vệ phải có một ngăn riêng bố trí ở phần đuôi
giàn. Dùi để đánh cồng phải để
trong ngăn riêng biệt đặt trực tiếp ngay bên cạnh cồng.
8.4.5. Thiết bị để kéo và bảo quản vật hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.5.2.
Vật hiệu phải được để ở cánh gà cạnh buồng lái hoặc gần thiết bị để nâng lên chỗ
treo nó. Các vật hiệu của giàn không tự hành và không
có thuyền viên phải được để ở giàn kéo hoặc giàn
phục vụ cho giàn không tự hành nói trên.
8.4.6. Thiết bị bảo quản pháo hiệu
Để
cất pháo hiệu phải dùng tủ kín
nước đặt trong buồng lái, ngay lối ra cánh gà hoặc đặt trong hộp
bằng kim loại cố định chặt vào boong cánh gà buồng lái.
8.4.6. Thiết bị bảo quản các đèn tín hiệu dự trữ
Để
bảo quản các bộ đèn tín hiệu dự trữ trên các giàn phải có các thiết bị đặc biệt
để có các tủ đèn đặc biệt để bảo quản
chúng.
9.
Thông tin liên lạc vô tuyến điện
9.1. Quy định chung
9.1.1. Phạm vi áp dụng
9.1.1.1. Các giàn phải được trang bị các thiết bị VTĐ thỏa
mãn các yêu cầu cho trong 4.2 của TCVN 6278: 2003 và các yêu cầu nêu trong phần
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1.3. Việc giám sát chế tạo mới các thiết bị vô tuyến điện để
lắp trên giàn theo các quy định của Tiêu chuẩn này sẽ được
quy định riêng.
9.1.2. Thuật ngữ và định nghĩa
9.1.2.1. Áp dụng những định nghĩa và giải
thích thuộc về thuật ngữ chung của Tiêu chuẩn cho trong
mục 3.
9.1.2.2. Áp dụng những định nghĩa và giải thích thuộc về thuật ngữ của chuyên
ngành, nghiệp vụ vô tuyến điện nói chung được định nghĩa như ở “Thể
lệ vô tuyến điện” của ITU (Radio regulations - International
Telecommunication Union). Anten cột là an ten bao gồm cột đã được cách điện với
thân giàn mà một phần hoặc toàn bộ
chiều cao của nó được dùng làm phần tử
bức xạ.
9.1.2.3. Thiết bị vô tuyến điện mới là thiết bị vô tuyến điện được chế tạo theo
nhiệm vụ thư kỹ thuật được đề ra sau khi phần này của Tiêu chuẩn có hiệu lực.
Thiết bị vô tuyến điện hiện có là thiết bị
không phải là thiết bị mới.
9.1.2.4. Thiết bị liên lạc vô tuyến là thiết bị dùng
để phát và thu các tin tức bằng sóng vô tuyến điện (các tin tức
có thể là: các bức điện báo, các cuộc đàm thoại, các bức facsimile
và các số liệu). Thiết bị liên lạc vô tuyến của giàn có thể có
phương tiện liên lạc vô tuyến điện chính và dự phòng.
9.1.2.5. Thiết bị liên lạc vô tuyến điện chính là
phương tiện dùng để phát, thu các tín hiệu báo động,
cấp cứu, khẩn cấp và an toàn, các
tin về tai nạn, về phòng ngừa hàng hải, về chỉ báo khí tượng, lời
khuyên y tế, các tín hiệu thời gian.v.v...
9.1.2.6. Thiết bị liên lạc vô tuyến dự phòng là thiết bị liên lạc vô tuyến dùng
để liên lạc chủ yếu trong thời gian giàn bị tai nạn, hoặc các trường hợp khẩn cấp
khác mà không dùng thiết bị liên lạc vô tuyến chính được.
9.1.2.7. Thiết bị dự phòng bao gồm các máy thu, phát dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.9. Các thiết bị như rađa, vô tuyến tầm phương, các máy thu hàng hải, máy
đo sâu, v.v... đều thuộc loại thiết bị hàng hải vô tuyến.
9.1.2.10. Thiết bị thông tin vô tuyến dùng cho phương tiện cứu sinh tà những thiết
bị sử dụng nguyên lý truyền lan của sóng điện từ giúp cho việc liên lạc, xác
định vị trí tai nạn và phối hợp tìm cứu tai nạn. Thiết bị này bao gồm các VHF
hai chiều, thiết bị phát báo rađa, và các phao vô tuyến chỉ báo
vị trí sự cố (EPIRB).
9.1.2.11. Thiết bị truyền thanh chỉ huy
là phương tiện để truyền các mệnh lệnh công vụ của ban chỉ huy giàn tới các buồng
ngủ, buồng làm việc, buồng máy và các nơi công cộng cũng như tới boong hở
của giàn.
9.1.2.12. NAVTEX: nghiệp vụ thông tin hàng hải phát các thông tin khẩn
cấp, cảnh báo hàng hải và khí tượng tới các giàn bằng điện báo in trực tiếp
băng hẹp trên tần số sóng trung 518 KHz. Từ các đài duyên hải cùng mục đích như
trên có HF MSI trên tần số sóng ngắn và EGC thông qua tần số
vệ tinh.
9.1.2.13. Gọi chọn số: Là kỹ thuật mã hóa
tín hiệu vô tuyến điện phù hợp với những khuyến nghị tương ứng của ủy ban tư vấn
vô tuyến điện Quốc tế CCIR.
9.2. Giàn tự hành
Mỗi giàn phải tuân
theo các quy định phù hợp liên quan đến các trạm vô tuyến điện của tàu hàng
trong chương IV của Solas.
9.3. Giàn không tự hành đang được kéo
9.3.1. Các quy định đối với các giàn không tự hành khi đang được kéo mà có người
trên giàn phụ thuộc vào các thiết bị vô tuyến điện được trang bị trên tàu kéo,
như đã nêu ở mục 9.3.2 và 9.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Được trang bị các thiết bị VHP theo yêu cầu bởi các quy định IV/7.1.1 và
IV/7.1.2 của Solas và các
thiết bị MF theo yêu cầu bởi quy định IV/9.1.1 và IV/9.1.2;
2. Được trang bị S.EPIRB hoặc EPIRB quy định tại IV/7.1.6 của Solas, một cách
thích hợp, cho vùng biển
giàn đang được kéo; và
3. Được trang bị cùng với thiết bị thu tự động các cảnh
báo hàng hải và khí tượng phù hợp với quy định IV/7.1.4 và IV/7.1.5 của Solas,
một cách thích hợp.
9.3.3. Trong trường hợp tàu kéo không thỏa mãn đầy đủ
các yêu cầu áp dụng liên quan đến thông tin liên lạc vô tuyến điện cho tàu được
quy định ở chương IV của SOLAS, giàn khi đang được kéo mà có người trên giàn phải
tuân theo tất cả các quy định áp dụng liên quan đến
thông tin liên lạc vô tuyến điện được quy định ở chương IV của Solas.
9.4. Các giàn đang đứng yên hoặc đang thực hiện công
tác khoan
9.4.1. Mỗi giàn đang đứng yên hoặc đang thực hiện công tác khoan, phải thỏa
mãn các yêu cầu được quy định ở chương IV Solas áp dụng đối với các tàu đi qua
vùng tương tự. Mỗi giàn phải báo cáo vị trí của nó cho Trung tâm điều phối nghiệp
vụ Cảnh báo hàng hải quốc tế (World wide Navigation Warning
Service Navarea coordinator) khi tới vị trí khai thác ngoài khơi, để Cảnh báo
Hàng hải được truyền phát. Ngoài ra giàn phải thông báo cho trung tâm Navarea
khi rời khỏi vị trí khai thác đó, để Cảnh báo hàng hải được hủy bỏ.
9.4.2. Đối với giàn không có lầu lái, phải có khả năng truyền các cảnh báo
cứu nạn bằng thiết bị vô tuyến điện nêu trong các quy định IV/10.1.1,
IV/10.1.2, IV/10.1.4, IV/10.2.1, và IV/10.2.3 của Solas, một cách thích
hợp, từ một vị trí trong khu vực dễ
tiếp cận và được bảo vệ và được Chính
quyền hàng hải chấp nhận.
9.4.3. Nếu mức độ tiếng ồn trong buồng có trang bị
các điều khiển hoạt động cho thiết bị vô tuyến điện ở mức độ quá cao hoặc có thể
ở mức độ quá cao, trong các điều kiện hoạt động cụ thể, nó có thể làm ảnh hưởng
hoặc cản trở việc sử dụng hợp lý các thiết bị vô tuyến điện, phải có đủ sự bảo
vệ khỏi tiếng ồn bằng các thiết bị cơ khí hoặc
các thiết bị khác, kết hợp với các điều khiển vận hành cho thiết bị vô tuyến điện.
9.5. Thông tin liên lạc máy bay trực thăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6. Thông tin liên lạc nội bộ
Tất cả các kiểu giàn
khoan di động trên biển phải có thiết bị thông
tin liên lạc hoạt động hiệu quả giữa buồng điều khiển, lầu lái (nếu có) và với
vị trí hoặc các vị trí đặt thiết bị vô tuyến.
9.7. Nguồn cung cấp
9.7.1. Giàn phải có nguồn năng lượng lấy từ mạng điện chính của giàn đảm bảo đủ
cung cấp điện cho toàn bộ thiết bị vô tuyến điện và đồng thời nạp điện cho ắc
qui dùng cho thiết bị vô tuyến điện. Giá trị điện áp cung cấp không được thay đổi
quá 10% giá trị danh định. Tần số dao động không
được thay đổi quá 5% tần số định mức.
9.7.2. Thiết bị vô tuyến điện
phải được cấp năng lượng từ nguồn điện chính và dự phòng. Nguồn dự phòng cần được
dự tính cung cấp điện cho thiết bị vô tuyến
điện làm việc liên tục trong thời gian ít nhất
là 12 giờ.
9.7.3. Để xác định dung lượng ắc qui cung cấp cho các máy phát phải
lấy tỉ số thời gian phát bằng 2/3 tổng số thời gian làm việc.
9.8. Thiết bị anten
9.8.1. Trên giàn phải có anten chính thích hợp cho máy thu phát vô tuyến điện
chính của giàn.
9.8.2. Nếu không lắp đặt anten dự phòng thì trên giàn phải có sẵn anten dự trữ
(gồm dây anten, sứ cách điện, dây chằng
buộc, v.v...) để sẵn sàng lắp đặt và sử dụng khi cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.4. Anten của máy phát và máy thu phải được
bố trí cách tháp khoan, cần cẩu và
các kết cấu kim loại khác có khả năng gây ảnh hưởng tốt
tới sự hoạt động của anten một khoảng cách lớn hơn 9m.
9.9. Phụ tùng dự trữ và cung cấp
Trên giàn phải có phụ
tùng dự trữ và dụng cụ đồ nghề đủ đảm bảo cho việc bảo dưỡng và
sửa chữa đơn giản thiết bị như sau:
1. Phụ kiện thay thế đơn giản: cầu
chì, dây nối,
chổi than của các môtơ
điện, băng cách điện.
2. Đồ nghề tháo mở máy: các loại tuốc
nơ vít, kim điện.v.v. . .
3. Mỏ hàn, thiếc, nhựa thông.
4. Đèn chiếu sáng di động, dây điện,
bóng đèn.
5. Đồng hồ đo điện: có thể đo vôn, ampe, điện trở.
9.10. Tài liệu, ấn phẩm ở trên giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thuyết minh kỹ thuật, sơ đồ nguyên lý, hướng dẫn sử dụng, Giấy chứng
nhận của từng loại thiết bị vô tuyến điện
có trên giàn.
2. Sơ đồ lắp ráp của thiết bị vô tuyến điện trên giàn (Nếu thay đổi
phải có sự hiệu chỉnh lại cho phù
hợp).
3. Bảng điều chỉnh tần số gọi và tần số làm việc của mỗi máy phát.
4. Bảng hướng dẫn trình tự gọi cấp cứu vô tuyến điện báo/thoại để người
không có chuyên môn cũng
sử dụng được khi cần thiết.
5. Các tài liệu về mã hiệu, hô hiệu, tần số làm việc của đài bờ trong vùng
hoạt động của giàn.
6. Các tài liệu của ITU, của SOLAS 1974 có liên quan.
7. Sổ nhật ký vô tuyến điện. Giàn phải có sổ
nhật ký vô tuyến điện ghi chép đầy đủ các hoạt động của
trạm VTĐ trên giàn theo đúng các quy định của ITU. Các bảng
hướng dẫn phải được treo ở nơi để có
thể nhìn thấy rõ ràng từ vị trí làm việc của nhân viên vô tuyến điện.
8. Giấy phép đài giàn còn hiệu lực.
9.11. Nhân viên vô tuyến điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11.2. Nhân viên vô tuyến điện phải có đủ
trình độ và khả năng để sử dụng và khai thác các thiết bị thông tin vô tuyến điện
hiện có trên giàn.
9.12. Bố trí thiết bị vô tuyến điện trên giàn
9.12.1. Việc bố trí trang thiết bị vô tuyến điện phải thỏa mãn yêu cầu của phần
này và các yêu cầu tương ứng nêu trong 4.3.3 TCVN 6278: 2003.
9.12.2. Việc điều khiển các thiết bị vô tuyến điện phải được tiến hành từ vị
trí điều khiển giàn trong trạng thái di
chuyển hoặc trong trạng thái bão cực hạn và từ vị trí trực cố định khi giàn ở trạng
thái vận hành.
9.12.3. Nếu việc vận hành giàn gây tiếng ồn trong
buồng vô tuyến điện và làm nhiễu việc sử dụng thiết bị vô tuyến điện thì phải
cách âm cho phòng này.
9.13. Anten và nối đất
9.13.1. Yêu cầu chung
9.13.1.1. Anten lắp đặt trên giàn phải đảm bảo làm việc hiệu quả, chịu được các
tác động cơ khí và khí hậu trong điều kiện vận hành giàn.
9.13.1.2. Mỗi dây anten phải là đoạn dây nguyên vẹn. Nếu
kết cấu anten không cho phép chế tạo phần đi xuống và phần nằm ngang của dây
anten bằng đoạn dây nguyên thì cho phép nối ghép
bằng cách
bện và hàn hoặc dùng khớp nối
bảo đảm tiếp xúc về điện tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.13.1.4. Thiết bị treo anten thu hình tia
phải đảm bảo khả năng nâng
hạ và điều chỉnh độ căng của anten mà không cần phải
đưa người lên cột.
9.13.1.5. Khi lắp anten nhiều tia, khoảng cách giữa các tia không được nhỏ hơn
700 mi-li-mét.
9.13.1.6. Vật liệu cách điện của anten phải là cách điện cao tần được tính với điện
cao áp làm việc và tải trọng cơ học tương
ứng.
9.13.1.7. Điện trở cách điện của anten trong mọi trường hợp
không được nhỏ hơn 1 Mohm.
9.13.1.8. Dây anten và phần đi xuống của anten
không được nằm cách ống, cột và các phần kim loại khác của giàn
dưới 1 mét, khoảng cách giữa các dây chằng cột và phần nằm
ngang của anten phải không nhỏ hơn 3mét. Anten phải được bố trí sao cho nó
không có khả năng va chạm vào các phần kim loại của giàn ở bất kỳ điều kiện vận
hành nào.
9.13.1.9. Trên giàn dầu cần phải có những miếng cách điện để phân đoạn các dây
bằng thép ở các cột (dây chằng,
giữ cột). Sự phân đoạn phải sao cho khoảng cách giữa các miếng cách điện không
lớn hơn 6 mét còn khoảng cách từ boong đến miếng cách điện
thấp nhất
không nhỏ hơn 3 mét và không lớn hơn 4 mét.
9.13.1.10. Đầu dưới của các dây
chằng cố định bằng thép của cột và ống khói
phải được nối về điện một cách tin cậy với vỏ
giàn.
9.13.1.11. Anten chính của giàn phải đảm bảo khả
năng làm việc với cả máy phát chính và dự phòng ở bất kỳ tần
số nào. Phải có biện pháp bảo vệ anten bị gãy, đứt khi cần thiết.
9.13.1.12. Anten dự phòng phải có khả năng làm việc với máy phát chính
và dự phòng ở tần số
gọi cấp cứu và ít nhất một tần số làm việc khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.13.1.14. Anten rada phải được đặt ở độ cao sao cho mật độ công suất bức xạ cao tần
trên boong hở của giàn có thể có người qua lại không
vượt quá mức cho phép. Trong mọi trường
hợp phải đảm bảo khả năng sửa chữa dễ dàng các bộ
phận của anten khi cần thiết.
9.13.1.15. Việc lắp đặt rađa phải cố gắng sao cho chiều dài cáp dẫn
sóng là ngắn nhất.
9.13.1.16. Anten của máy thu phát VHF
phải là loại anten phân cực thẳng đứng, và phải được đặt ở độ cao lớn nhất sao
cho đường truyền lan của sóng điện từ không có trở
ngại nào theo mọi hướng.
9.13.1.17. Đầu vào của an ten phát đi vào trong các buồng phải là
dây dẫn cao tần có độ cách điện đặc biệt tương ứng
với điện áp làm việc.
9.13.1.18. Kết cấu đầu vào của anten phát phải có khả năng nối, ngắt nhanh chóng
anten mà không phải dùng tới đồ nghề, đồng thời đảm bảo sự làm việc tin cậy
9.13.1.19. Đầu vào của anten phát phải được ưu tiên đặt ở chỗ sao cho đoạn cáp tới
máy phát là ngắn nhất.
Trường hợp đầu vào anten đặt ở chỗ dễ đi đến
thì đầu vào của anten và
anten đấu với nó phải hoàn toàn loại trừ khả năng va chạm ngẫu nhiên trong phạm
vi 1800 mi-li-mét cách boong, cầu thang và những chỗ
có người đi qua lại.
9.13.1.20. Các kết cấu kim loại để bảo vệ đầu vào anten phải được nối điện tin cậy
với thân giàn.
9.13.1.21. Phiđơ của anten phát sóng trung đặt trong phòng càng
ngắn càng tốt và làm bằng
các ống đồng đường kính không nhỏ hơn 8
mi-li-mét hoặc cáp cao tần được bọc kim.
9.13.1.22. Những phiđơ của anten phát không bọc kim, các bộ chuyển mạch anten có kết
cấu không được bảo vệ nằm trong buồng vô tuyến điện phải được bố trí sao cho loại
trừ khả năng vô ý chạm phải chúng khi vận hành thiết bị
vô tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.13.1.24. Các anten phải có thiết bị chống sét thích hợp
9.13.2. Thiết bị chuyển mạch anten
9.13.2.1. Kết cấu của thiết bị chuyển mạch anten phải tránh được sự nối ngẫu
nhiên giữa mạch anten phát với anten thu hoặc anten máy phát khác.
9.13.2.2. Thiết bị chuyển mạch anten phải có bộ phận điều khiển bằng tay.
9.13.2.3. Thiết bị chuyển mạch anten phải được tính toán
làm việc với mỗi máy phát mắc vào nó ở điện
áp ra và công suất lớn nhất.
9.13.3. Nối đất
9.13.3.1. Vỏ của các máy phát phải được nối
đất bằng thanh dẫn đồng hoặc dây đồng mềm tại 2 vị
trí, khoảng cách từ máy đến thân giàn càng ngắn càng tốt. Tiết
diện của thanh dẫn nối đất tùy thuộc vào công suất máy phát như ở Bảng
dưới đây:
Bảng
9.13.3 Tiết diện thanh dẫn
Công suất
máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 50 W
25
Từ 50 W-100 W
50
Trên 100 W
100
9.13.3.2. Các máy thu cũng phải được nối vỏ
kim loại với đất bằng dây
đồng mềm hoặc thanh dẫn có thiết diện không nhỏ hơn 6 mi-li-mét vuông.
9.13.3.3. Trên giàn phi kim loại việc nối đất các thiết bị vô tuyến được thực hiện
bằng cách nối vào một tấm đồng nguyên chất
hoặc đồng thanh diện tích không nhỏ hơn 0,5 mét vuông và dày
hơn 4 mi-li-mét gắn ở bề mặt ngoài
thân giàn dưới đường nước không tải.
10.
Trang bị hàng hải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1. Phần này của Tiêu chuẩn áp dụng cho tất cả các giàn mà trang bị hàng hải
của nó chịu sự giám sát kỹ thuật.
10.1.2. Phần này của Tiêu chuẩn quy định các yêu cầu kỹ thuật với trang bị hàng
hải, xác định số lượng thiết bị hàng hải và
việc bố trí chúng trên giàn.
10.1.3. Việc giám sát, chế tạo mới các thiết bị hàng hải
để lắp đặt trên giàn theo các qui định quy định của phần Tiêu chuẩn này sẽ được
quy định riêng.
10.1.4. Phần này của Tiêu chuẩn không áp dụng cho các
thiết bị hàng hải vô tuyến mà những yêu cầu của chúng
đã trình bày ở phần trang bị vô tuyến
điện.
10.1.5. Tất cả các giàn trang bị hàng hải phải
tuân theo chương V của Solas.
10.1.6. Chính quyền hàng hải có thể miễn giảm các yêu cầu trang bị hàng hải cho
các giàn, theo quy định V/3 của Solas.
10.1.7. Thuật ngữ và định nghĩa
10.1.7.1. Trang bị hàng hải là tập hợp dụng cụ và thiết bị hàng hải lắp trên giàn
dùng để thực hiện chạy
giàn theo tuyến đường đã chọn và bảo đảm:
1. Chọn và xác định các yếu tố chuyển động của giàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Xác định độ sâu;
4. Xác định được vị trí bản thân ở tư thế
hoạt động và quan sát được ngoại cảnh xung quanh;
5. Xác định các điều kiện thủy văn trong khu vực hoạt động.
10.1.7.2. Dụng cụ hàng hải hoặc thiết bị hàng
hải là dụng cụ hoặc thiết bị mà công dụng của
nó nhằm đạt được một hoặc vài thông tin nêu
trong định nghĩa của danh từ “Trang bị hàng hải”.
10.1.8. Yêu cầu về kỹ thuật
10.1.8.1. Các dụng cụ và thiết bị hàng hải phải đơn giản
về kết cấu và sơ đồ điện, thuận tiện cho sử dụng và
an toàn khi làm việc.
10.1.8.2. Trang bị hàng hải phải có độ tin cậy cao và phải đảm bảo làm việc lâu
dài trong các điều kiện ở trên giàn.
10.1.8.3. Một số dụng cụ và thiết bị hàng hải luôn luôn ở trạng thái làm việc
(các la bàn, v.v. . .) phải được thiết kế để làm việc lâu dài
liên tục.
10.1.8.4. Tất cả các
dụng cụ và thiết bị hàng hải phải có kết cấu được bảo
vệ thích hợp với điều kiện làm việc của chúng ở trên giàn. Vỏ
bảo vệ của chúng phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kiểu chắn nước đối với boong hở và các hầm hàng.
3. Tất cả các dụng cụ và thiết bị hàng
hải phải có bộ phận để cố định tin cậy chúng ở vị trí quy định. Cho phép dùng
các thiết bị giảm chấn động thích hợp.
4. Mỗi tổ hợp thiết bị hàng hải phải được thiết kế sao cho chỉ cần một người
có thể sử dụng được.
5. Tất cả các đầu nối phích cắm hoặc đầu
nối dễ tháo phải có kết cấu và bố trí sao cho loại trừ khả năng
nhầm lẫn.
6. Toàn bộ thiết bị phải có bộ
phận chuyên dùng hoặc khóa liên động nhằm bảo vệ cho người phục
vụ không bị tai nạn bởi dòng cao áp khi mở
vỏ máy để kiểm tra, vệ sinh, sửa chữa hoặc thay
thế các chi tiết bên trong.
7. Dụng cụ hàng hải phải được thiết kế để dùng
được các điện áp thông dụng của giàn như AC 110/200 V,
DC 12-24 V.
8. Cho phép dùng dòng điện xoay chiều 3
pha 380V để cấp cho các động cơ điện, bộ biến đổi
trong tổ hợp dụng cụ và thiết bị hàng hải. Tuy nhiên trong từng trường hợp cụ
thể xét riêng.
9. Tất cả các dụng cụ và thiết bị hàng hải phải có kết
cấu sao cho đảm bảo giữ nguyên các thông số kỹ thuật khi điện áp mạng điện giàn
biến đổi ±10
%, tần số biến đổi ±5%.
10. Điện trở cách điện của mạng điện máy móc hàng hải
trong điều kiện bình thường không được dưới 5 MW.
Trong bất kỳ điều kiện nào không được dưới 1 MW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Trên các bộ phận điều khiển kiểm tra và điều chỉnh ở bộ phận chỉ thị bằng
mắt phải có nhãn hiệu, ký hiệu thường dùng
chỉ rõ công dụng, sự hoạt động và tên gọi các đại lượng
đo được.
13. Sơ đồ kết cấu của dụng cụ và thiết bị hàng hải phải loại trừ khả năng
phát sinh hư hỏng do sử dụng không đúng trình tự các bộ phận điều khiển.
14. Ở thiết bị hàng hải phải có tín hiệu nhìn thấy
bằng mắt để biểu thị rằng thiết bị đã được cấp điện.
15. Màu sắc của các đèn tín hiệu phải phù hợp với
các quy định về trang bị điện ở trong buồng lái, cường độ ánh sáng của đèn phải
điều chỉnh được.
16. Vỏ thiết bị hàng hải phải được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn hoặc
bằng vật liệu có bọc chất chống ăn mòn.
10.2. Thành phần trang bị hàng hải của giàn
10.2.1. Để xác định thành phần trang bị hàng hải,
giàn được chia ra những nhóm sau:
1. Giàn tự hành;
2. Giàn không tự hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3. Tất cả các giàn phải được trang bị đầy đủ
các tài liệu, ấn phẩm hàng hải cần thiết tùy
theo vùng hoạt động của giàn như sau:
1. Hải đồ chạy giàn (hải đồ này phải đúng kích thước qui định quy định và
phải được cập nhật thường xuyên);
2. Các bảng thủy triều vùng chạy giàn;
3. Các sách hướng dẫn đi biển;
4. Danh mục các đèn biển;
5. Lịch thiên văn hàng hải;
6. Mã hiệu quốc tế;
7. Thông báo hàng hải;
8. Bảng hiệu chỉnh
độ lệch la bàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
10.2 Thành phần trang bị hàng hải
Số
TT
Tên
thiết bị
Số
lượng theo nhóm giàn
Tự
hành
Không
tự hành
1
Máy đo vị trí nằm
ngang của toàn bộ kiến trúc
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Máy đo vận tốc và
hướng gió
*
1
3
Máy đo áp suất khí
quyển
*
1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
5
Máy đo các thông số
của sóng
1
1
6
Máy đo vận tốc và
hướng dòng chảy
của biển
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Ống
nhòm hàng hải
*
1
8
Thiết bị báo độ sâu
*
1
Ghi chú: * Xem TCVN
6278: 2003 - Qui phạm trang bị an toàn tàu biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1.
Quy định chung
10.3.1.1. Toàn bộ thiết bị hàng hải
trên giàn theo quy định của phần này của Tiêu
chuẩn phải được cung cấp điện suốt ngày đêm từ trạm điện giàn
hoặc ắc qui để
đảm bảo sẵn sàng làm việc.
10.3.1.2. Trang bị hàng hải làm việc bằng nguồn năng lượng điện thì không được lắp
đặt trong phòng phòng và khoảng không gian dễ nổ,
nếu chúng không có kiểu kết cấu tạo chống nổ thích hợp.
10.3.1.3. Tất cả các thiết bị hàng hải phải được lấy điện
theo từng đường dây riêng từ một bảng điện (tủ điện) chung của các thiết bị hàng
hải.
10.3.1.4. Ở mỗi đường dây riêng cấp cho mỗi thiết bị hàng hải phải có cái ngắt điện
và cầu chì hoặc thiết bị ngắt điện tự động.
10.3.1.5. Đường dây điện của các thiết bị hàng hải đều phải
được bọc kim và phù hợp với các yêu cầu của phân thiết bị điện.
10.3.1.6. Việc bố trí lắp đặt các thiết bị hàng
hải và cáp điện của chúng không được tạo ra từ trường làm sai lệch la bàn từ
quá ±1o.
10.3.1.7. Vỏ của các thiết bị hàng hải phải được nối
đất tin cậy.
10.3.1.8. Phải có phụ tùng dự trữ và đồ nghề cần thiết để
có thể bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ thiết bị hàng
hải trên giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các Giấy chứng nhận.
2. Thuyết minh kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng, bảo quản, sơ đồ lắp ráp, sơ đồ
nguyên lý, v.v...
3. Tất cả các dụng cụ và thiết bị hàng hải sau
khi được lắp đặt lên giàn phải được điều chỉnh
phù hợp và thử tại bến, thử đường dài
theo chương trình thử được thông qua.
10.3.2. Máy đo sâu siêu âm
10.3.2.1. Bộ chỉ thị của máy đo sâu phải được đặt tại buồng
lái.
10.3.2.2. Anten của máy đo sâu phải được đặt ở chỗ ít
rung động của đáy giàn, cách xa 2 mạn, đuôi
và mũi giàn để tránh lộ ra khỏi
nước khi giàn chòng chành.
10.3.2.3. Phải có biện pháp chống ăn mòn thân giàn do việc đặt anten đo sâu.
10.3.2.4. Việc lắp đặt an ten đo sâu
phải đảm bảo được tính kín nước và kết cấu của thân giàn.
10.3.2.5. Bề mặt bức xạ của an ten phải được bảo vệ, không được sơn phủ và tránh
bị hư hỏng về cơ học (va đập, sứt sát).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3. Bố trí và bảo quản các trang bị hàng hải
Các trang bị hàng hải
trong Bảng 10.2 phải được bố trí
và bảo quản tại các vị trí điều khiển giàn (buồng lái, buồng
hoa tiêu, v.v...) khi đó phải thực hiện các
yêu cầu sau:
1. Séc tăng hàng hải phải đủ bộ được đựng trong
hộp riêng, bảo đảm sự làm việc tin cậy của nó.
2. Khí áp kế kim loại phải được bảo vệ tránh dao động đáng kể của nhiệt độ vì vậy phải bố trí nó xa các nguồn nhiệt, xa cửa ánh sáng.
3. Ống nhòm phải được đựng trong hộp riêng để ở trong buồng lái hoặc buồng
điều khiển.
10.3.4. Trạm điều khiển giàn
10.3.4.1. Trạm điều khiển giàn bao gồm các bộ phận điều khiển và kiểm tra dùng để:
1. Thay đổi hành trình giàn.
2. Truyền lệnh, ghi lệnh về sự thay đổi
hành trình giàn (chuông lệnh buồng máy, máy ghi hướng giàn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chỉ thị các yếu tố chuyển động giàn (bộ chỉ thị hướng, tốc độ chạy
giàn, vị trí bánh lái, mớn nước.v.v..).
5. Điều khiển các phương tiện liên lạc (VHF, truyền thanh chỉ huy, tổng
đài điện thoại).
6. Phát các tín hiệu âm thanh và ánh sáng ra ngoài (bộ phận điều khiển còi
điện, còi hơi, đèn đỉnh cột,
đèn hành trình, đèn tín hiệu ban ngày).
7. Phát các âm hiệu, tín hiệu chung chỉ đạo toàn giàn (tín hiệu báo cháy,
tín hiệu báo động).
8. Thiết bị phân phối, chuyển mạch, bảo vệ nguồn điện
của các dụng cụ thiết bị kể trên.
10.3.4.2. Cho phép dùng trạm điều khiển ở dạng một kết cấu
chung hoặc riêng biệt, các khối riêng có thể được đặt ở cả 2 bên cánh gà lầu
lái.
10.3.4.3. Kích thước của trạm điều khiển giàn phải đảm bảo việc đi lại thuận tiện
trên lầu lái, đồng thời phải đảm bảo việc quan sát các dụng cụ chỉ thị, phương
tiện tín hiệu và khả năng quan sát quang cảnh
xung quanh giàn qua cửa sổ buồng lái.
10.3.4.4. Tất cả các bộ phận điều khiển
phải được bố trí trong phạm vi tầm với của người sử dụng, phải có chữ, nhãn
đề rõ ràng công dụng và hướng tác dụng của
chúng.
10.3.4.5. Trạm điều khiển phải được chiếu
sáng đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.4.7. Việc đi cáp điện cung cấp cho các thiết bị điều khiển cũng như kết cấu bảo
vệ chúng phải phù hợp với Phần 4 Trang bị
điện, TCVN 6259: 2003 - Qui phạm phân cấp và
đóng tàu biển vỏ thép.
11.
Thiết bị phục vụ máy bay trực thăng
11.1. Quy định chung
11.1.1. Phạm vi áp dụng
11.1.1.1. Các trang thiết bị và việc bố trí sân bay trực thăng
trên giàn phải thỏa mãn các quy định của CAP 437 - Tiêu chuẩn về bãi đáp trực
thăng trên biển của Vương quốc Anh có liên quan cùng các yêu cầu dưới đây.
11.1.1.2. Các yêu cầu về tải trọng và độ
bền của sân bay trực thăng được nêu trong phần
Thân giàn.
11.1.2. Thuật ngữ và định nghĩa
11.1.2.1. Vùng không có cản trở là khoảng không nằm
trong dải góc 2100
và mở rộng ra phía ngoài cho phép có
một lối đi tiếp cận tới máy bay để phục vụ. Trong vùng này, không có
vật nào được đặt cao hơn giới hạn cho phép.
11.1.2.2. Vùng có cản trở giới hạn là khoảng không nằm
trong dải góc 150o, trong vùng này việc
bố trí vật cản phải được xem xét và chiều cao của những vật đó
nằm trong giới hạn cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1. Sân bay phải không có chướng ngại vật, trừ các đèn hạ cánh
hoặc các vật cần thiết khác lắp xung quanh chu vi sân bay nếu
chúng không nhô cao quá 0,05 m hoặc 0,25 m tùy từng trường hợp cụ thể.
11.2.2. Sân bay phải có điểm buộc để giữ
máy bay. Điểm này phải lõm xuống sân bay.
11.2.3. Lưới an toàn phải được lắp đặt xung quanh sân bay với mục đích bảo vệ
người ngoại trừ các nơi đã có đầy đủ kết
cấu bảo vệ khác. Lưới an toàn phải là loại
mềm, với mép trong của lưới an toàn được buộc chặt với mép dưới của sàn sân
bay trực thăng. Lưới an toàn có chiều rộng kéo ra ngoài theo chiều ngang không
nhỏ hơn 1,5 m và được bố trí sao cho mép ngoài của lưới không được vượt quá
cao trình của sàn sân bay và độ dốc hướng lên phía trên và ra phía ngoài xấp xỉ
khoảng 100.
11.2.4. Sân bay phải có tối thiểu hai lối xuống. Phải bố trí sao cho trong trường
hợp xảy ra tai nạn trên hoặc có liên quan tới sàn sân bay trực thăng, hành
khách phải thoát hiểm được theo chiều gió của khu vực hạ cánh. Việc bố trí đầy
đủ các lối thoát hiểm sự cố phải được sử dụng trong bất kỳ trường hợp di tản,
thoát hiểm và cấp cứu trên giàn, và có thể yêu cầu bố trí thêm một lối thoát hiểm
thứ ba.
11.2.5. Phải có phương tiện để ngăn các chất lỏng đọng
trên sân bay và ngăn chúng chảy tràn ra hoặc rơi xuống
các phần khác của giàn.
11.3. Trang thiết bị
11.3.1. Phải có thiết bị đo hướng gió đặt trên giàn, đặt càng xa sân bay càng tốt,
chỉ hướng gió
thực trên sân bay. Trên các giàn mà sân bay sử dụng cả ban đêm thì thiết bị đo
hướng gió phải được chiếu sáng.
11.3.2. Sân bay phải được đánh các dấu hiệu
sau:
11.3.2.1. Màu của sàn sân bay trực thăng phải là
màu xanh xám. Đường bao ngoài của vùng đậu
phải được kẻ
sơn trắng với chiều rộng 30 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2.3. Tên giàn được ghi rõ ràng trên bề mặt sàn sân bay,
nằm giữa điểm gốc của vùng không có cản trở và vòng tròn tiêu với chiều cao của
ký hiệu không nhỏ hơn 1,2 m và có màu
(thông thường là màu trắng) tương phản so với màu của sàn sân bay trực thăng.
11.3.2.4. Vòng tròn tiêu phải được sơn màu vàng với đường kính trong bằng 0,5 lần
giá trị D-value (D-value đường kính lớn nhất
của máy bay trực thăng khi cánh quạt chính quay), chiều dày nét nét vẽ là 1 m
và đồng tâm với sàn sân bay.
11.3.2.5. Phải có hình chữ “H”
được sơn màu trắng, đặt tại tâm vòng tròn tiêu với đường
nằm ngang nằm
dọc theo đường phân giác của vùng không cản trở
(OFS). Chữ “H” phải có chiều cao 4m, chiều rộng 3m và
bề dày nét là 0,75 m.
11.3.2.6. Các khu vực cấm trực thăng lại gần trong quá trình hạ cánh và điều động
ví dụ như vùng có cản trở giới hạn phải
được đánh dấu bằng các dải
sơn màu đỏ và trắng xen kẽ nhau.
11.3.3. Rìa sàn sân bay trực thăng (periphery
of landing area) phải được gắn các đèn ánh
sáng xanh (perimeter lights), có thể quan sát được
nhiều hướng ở sàn sân bay hoặc phía trên sàn sân bay. Khoảng cách giữa các đèn
này không được lớn hơn 3 m.
11.3.4. Đối với bất kỳ sàn sân bay có D - value lớn
hơn 16 m, các đèn bao biên (perimeter lights) khi lắp đặt
không được cao quá 25 cm so với bề mặt sàn sân bay. Đối với những sân bay có
D - value không lớn hơn 16 m, các đèn bao biên khi lắp
đặt không được cao quá 5 cm so với bề mặt sàn sân bay.
11.3.5. Đèn pha sân bay, nếu có, phải được lắp
đặt sao cho không làm lóa mắt phi công.
Bố trí và vùng chiếu sáng của đèn pha phải chiếu sáng được các dấu hiệu trên
sân bay và ít tạo bóng nhất.
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Thay thế tương
đương
5. Miễn giảm
6. Giám sát kỹ thuật
6.1. Quy định chung
6.2.
Giám sát chế tạo, phục hồi và hoán cải
6.3.
Thẩm định hồ sơ kỹ thuật
6.4.
Bố trí và thử hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.
Quy định chung
7.2.
Phương tiện cứu sinh
7.3.
Bố trí tập trung và đưa người lên
phương tiện cứu sinh
7.4.
Các trạm hạ phương tiện cứu sinh
7.5.
Cất giữ phương tiện cứu sinh
7.6.
Bố trí hạ và thu hồi phương tiện cứu sinh
7.7.
Xuồng cấp cứu
7.8.
Cất giữ xuồng cấp cứu
7.9.
Bố trí hạ, thu hồi và đưa người lên xuồng cấp
cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11.
Bộ quần áo bơi và bộ quần áo bảo vệ kín
7.12.
Phao tròn cứu sinh
7.13.
Thiết bị vô tuyến điện cứu sinh
7.14.
Pháo hiệu cấp cứu
7.15. Thiết bị phóng dây
7.16.
Hướng dẫn vận hành
7.17.
Cáp hạ phương tiện cứu sinh
8. Thiết bị tín hiệu
8.1.
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.
Kết cấu các thiết bị tín hiệu
8.4. Bố trí các thiết bị tín hiệu trên giàn
9. Thông tin liên lạc
vô tuyến điện
9.1.
Quy định chung
9.2.
Giàn tự hành
9.3.
Giàn không tự hành đang được kéo
9.4. Các giàn đang đứng yên hoặc đang thực hiện công
tác khoan
9.5.
Thông tin liên lạc máy bay trực thăng
9.6.
Thông tin liên lạc nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.
Thiết bị anten
9.9.
Phụ tùng dự trữ và cung cấp
9.10.
Tài liệu, ấn phẩm ở
trên giàn
9.11.
Nhân viên vô tuyến điện
9.12. Bố trí thiết bị vô tuyến điện trên
giàn
9.13. Anten và nối đất
10. Trang bị hàng hải
10.1.
Quy định chung
10.2.
Thành phần trang bị hàng hải
của giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Thiết bị phục vụ
máy bay trực thăng
11.1.
Quy định chung
11.2.
Bố trí
11.3.
Trang thiết bị