TCVN 5309 : 2001
|
Phân cấp
|
TCVN 5310
: 2001
|
Thân công trình
biển
|
TCVN
5311 : 2001
|
Trang thiết bị
|
TCVN 5312 : 2001
|
Ổn định
|
TCVN 5313 : 2001
|
Phân khoang
|
TCVN 5314
: 2001
|
Phòng và chữa cháy
|
TCVN 5315 : 2001
|
Các thiết bị máy và
hệ thống
|
TCVN 5316 :
2001
|
Trang bị điện
|
TCVN 5317
: 2001
|
Vật liệu
|
TCVN 5318 : 2001
|
Hàn
|
TCVN 5319
: 2001
|
Trang bị an toàn
|
CÔNG
TRÌNH BIỂN
DI ĐỘNG - QUI PHẠM PHÂN CẤP
VÀ CHẾ TẠO - TRANG BỊ AN TOÀN
Mobile
offshore units - Rules for
classification and construction -
Satety equipment
1.
Qui định về hoạt động giám sát
1.1.
Qui định chung
1.1.1.
Phạm vi áp dụng
1. Tiêu
chuẩn này được áp dụng đối với việc chế tạo và kiểm tra trang thiết bị an toàn
lắp đặt trên các dàn di động (viết tắt là dàn) nêu trong 1.1 -1, TCVN
5309:2001, do Đăng kiểm Việt Nam (viết tắt là Đăng
kiểm) giám sát kỹ thuật và phân cấp.
2. Nếu
không có những qui định khác trong tiêu chuẩn này thì
các trang thiết bị an toàn đã được chế tạo hoặc lắp đặt trên dàn trước khi tiêu
chuẩn này có hiệu lực vẫn được phép sử dụng sau khi có sự xem xét của Đăng kiểm.
3. Trang
thiết bị an toàn lắp đặt trên dàn ngoài việc thỏa mãn tiêu chuẩn này, còn phải
thỏa mãn những phần tương ứng của TCVN 6278:1997.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2.
Tiêu chuẩn trích dẫn
1. Bộ
Tiêu chuẩn Việt Nam từ TCVN 6259-1:1997 đến TCVN
6259-11:1997 Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép.
2. TCVN
6278:1997 Qui phạm trang bị an toàn tàu biển.
3. Công
ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển 1974 (SOLAS 1974).
4. Các
tiêu chuẩn trong bộ TCVN Công trình biển di động - Qui phạm phân cấp và chế tạo:
TCVN 5309 : 2001
Phân cấp
TCVN 5310
: 2001
Thân công trình
biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang thiết bị
TCVN 5312 : 2001
Ổn định
TCVN 5313 : 2001
Phân khoang
TCVN 5314
: 2001
Phòng và chữa cháy
TCVN 5315 : 2001
Các thiết bị máy và
hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị điện
TCVN 5317
: 2001
Vật liệu
TCVN 5318 : 2001
Hàn
TCVN 5319
: 2001
Trang bị an toàn
1.1.3.
Thay thế tương đương
1. Trang
thiết bị an toàn không hoàn toàn thỏa mãn các yêu cầu được qui định trong tiêu
chuẩn này có thể được chấp thuận nếu Đăng kiểm xem xét và công nhận là chúng có
hiệu quả tương đương so với các yêu cầu của Tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đăng
kiểm có thể yêu cầu bổ sung hoặc miễn áp dụng từng phần các yêu cầu của tiêu
chuẩn này sau khi xem xét đến loại dàn, vùng hoạt động dự định của dàn, nếu
Đăng kiểm thấy rằng dàn ở trong vùng biển gần nơi trú ẩn và điều
kiện chuyến đi mà áp dụng hoàn toàn các yêu cầu
này là không hợp lý, hoặc không cần thiết.
2. Dàn
có những đặc điểm mới về kết cấu cũng có thể không phải áp dụng bất kỳ một qui
định nào của tiêu chuẩn này về trang thiết bị an toàn, nếu áp dụng chúng có thể
gây khó khăn cho việc nghiên cứu các đặc điểm mới nói trên, với điều kiện Đăng
kiểm thừa nhận các biện pháp về an toàn đã áp dụng là đủ để thực hiện đúng công
dụng của dàn. Những biện pháp an toàn này phải được Chính phủ của quốc gia có cảng
mà dàn ghé vào chấp thuận nếu dàn này thực hiện các chuyến đi Quốc tế.
1.1.5.
Định nghĩa và giải thích
1. Ngoài
các định nghĩa và giải thích đã nêu trong 1.3
TCVN 5309:2001, tiêu chuẩn này còn bổ sung các định nghĩa và giải thích dưới
đây.
2. Trang
thiết bị an toàn trong tiêu chuẩn này là các trang thiết bị liệt kê từ (1) đến
(6) sau đây được đề cập đến trong các Chương II-1;
III; IV; V, Phụ lục của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển
1974 và các bổ sung sửa đổi cho Công ước (sau đây gọi là "Công ước")
và qui tắc Quốc tế
về tránh va trên biển 1972 hiện hành.
(1)
Trang thiết bị hàng hải;
(2)
Đèn hành hải;
(3)
Phương tiện tín hiệu;
(4)
Phương tiện cứu sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Hải đồ và tài liệu đi biển yêu cầu trang bị cho dàn.
3. Nơi
trú ẩn: Vùng nước tự nhiên hay nhân tạo được
bảo vệ mà dàn có thể trú ở đó trong trường hợp sự
an toàn của dàn bị đe dọa.
4. Hành
khách: Bất kỳ một người nào trên dàn, trừ thuyền viên, nhân viên chuyên môn có
liên quan đến hoạt động của dàn.
5. Thuyền
viên: Tập thể những người điều khiển, vận hành và bảo đảm an toàn khai thác của
dàn, kể cả nhân viên phục vụ thuyền viên và phục vụ hành khách.
6. Nhân
viên chuyên môn: Những người không phải là thuyền
viên, nhưng thường xuyên ở trên dàn và có liên quan đến nhiệm vụ của
dàn. Ví dụ: những người có liên quan đến việc khai
thác, chế biến, cán bộ khoa học, nhân
viên phòng thí nghiệm, công nhân, kỹ sư cán bộ hành chính
v.v...
7. Các
yêu cầu bổ sung: Những yêu cầu chưa được nêu trong các tiêu chuẩn nhưng được
các cơ quan có thẩm quyền đề ra.
1.2.
Giám sát kỹ thuật
1.2.1.
Qui định chung
1. Nội
dung giám sát kỹ thuật bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Giám sát chế tạo, phục hồi, hoán cải và sửa chữa trang thiết
bị an toàn ;
(3)
Kiểm tra trang thiết bị an toàn trên các dàn đóng mới và đang
khai thác.
2. Phương
pháp cơ bản để giám sát: Là kiểm tra chọn lọc, trường
hợp có qui định khác phải có sự thống nhất giữa nơi chế tạo, chủ thiết bị và được
Đăng kiểm chấp nhận.
3. Để
thực hiện công tác giám sát, chủ thiết bị, nhà máy chế tạo, nơi sửa chữa phải tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho Đăng kiểm tiến hành kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm
chịu sự giám sát của Đăng kiểm.
4. Tất
cả những sửa đổi có liên quan đến vật liệu,
kết cấu, cách lắp đặt thiết bị do nhà máy tiến hành
phải được Đăng kiểm chấp thuận trước khi thực hiện.
5. Đăng
kiểm có thể từ chối tiến hành giám sát nếu nhà máy,
xí nghiệp chế tạo vi phạm tiêu chuẩn có hệ thống, cũng như vi phạm hợp đồng
giám sát với Đăng kiểm.
6. Trong
trường hợp phát hiện thấy vật liệu hay trang thiết bị có khuyết tật, tuy đã được
cấp Giấy chứng nhận hợp lệ, thì Đăng kiểm vẫn có thể hủy bỏ
Giấy chứng nhận đã cấp.
1.2.2.
Giám sát chế tạo, phục hồi và hoán cải
1. Việc
giám sát chế tạo, phục hồi và hoán cải trang thiết bị an toàn do Đăng kiểm viên
tiến hành trên cơ sở hồ sơ
kỹ thuật đã được Đăng kiểm duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị mới lắp trên
dàn phải tuân thủ các yêu cầu trong phần
1.2.2 này.
2. Khi
thay các chi tiết bị hỏng hoặc bị mòn quá giới hạn cho phép, thì chi tiết mới
này phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của những tiêu chuẩn dùng để chế tạo
chúng (xem 1.1.3) và phải được Đăng kiểm đồng
ý.
3. Việc
giám sát chế tạo các trang thiết bị được tiến hành theo phương pháp kiểm tra ngẫu
nhiên - Thử nghiệm sản phẩm đầu tiên trong loạt sản phẩm hay sản phẩm bất kỳ
nào đó tại nhà máy chế tạo. Trong điều kiện đặc biệt Đăng kiểm có thể yêu cầu
thử sản phẩm ở điều kiện khai thác với nội dung, thời
gian, địa điểm do Đăng kiểm, nhà máy và chủ dàn ấn định.
4. Những
sản phẩm do nước ngoài chế tạo được lắp trên dàn chịu sự giám sát của Đăng kiểm,
phải có Giấy chứng nhận của cơ quan giám sát nước
ngoài. Trường hợp đặc biệt phải được thử nghiệm theo tiêu chuẩn và yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
1.2.3.
Xét duyệt hồ
sơ kỹ thuật
1. Qui
định chung
(1)
Trước khi chế tạo trang thiết bị chịu sự
giám sát của Đăng kiểm, phải trình
Đăng kiểm xét duyệt
các hồ sơ kỹ thuật với khối lượng qui định trong 1.2.3-2 của Tiêu
chuẩn này. Khi cần thiết,
Đăng kiểm có thể yêu cầu tăng khối lượng hồ sơ trình duyệt. Khối
lượng trình duyệt hồ sơ
các trang thiết bị có kết cấu và kiểu đặc biệt sẽ được thỏa thuận với Đăng kiểm
trong từng trường hợp cụ thể.
(2)
Những sửa đổi đưa vào hồ sơ kỹ thuật đã được duyệt có liên
quan đến các chi tiết và kết cấu thuộc phạm vi yêu cầu của Tiêu chuẩn này phải
trình Đăng kiểm xét duyệt trước khi sửa đổi.
(3)
Hồ sơ kỹ thuật trình Đăng kiểm duyệt phải
thể hiện đầy đủ các số liệu cần thiết để chứng minh được rằng các qui định nêu trong
Tiêu chuẩn này đã được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hồ
sơ kỹ thuật trình duyệt khi chế tạo trang thiết bị an toàn bao gồm:
(1)
Phương tiện cứu sinh
(a)
Hồ sơ về xuồng cứu
sinh
1)
Thuyết minh kỹ thuật (phần vỏ, máy, điện) kèm theo bản tính độ
bền, tính ổn định, tính chống chìm của xuồng, tổng dung
tích, hệ số béo, sức chở, lượng chiếm nước. Khả năng phục hồi
về tư thế cân bằng, bản tính phương tiện bảo
vệ và hệ thống khí nén, tính chịu lửa của các xuồng trên dàn;
2)
Bản vẽ đường hình dáng;
3)
Mặt cắt dọc và ngang kèm theo các chỉ dẫn bố trí các hộp hoặc
khoang không khí, thể tích và vật liệu của
chúng;
4)
Bản vẽ và bố trí thiết bị nâng hạ xuồng và bản tính độ bền;
5)
Thiết bị lái;
6)
Bản vẽ bố trí chung có kèm theo chỉ dẫn việc bố
trí thiết bị và người, bảng kê thiết bị xuồng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8)
Bản vẽ rải tôn bao (xuồng làm bằng kim loại);
9)
Thiết bị truyền động và đường trục và bản tính hệ truyền
động;
10)
Qui trình thử.
(b)
Bè cứu sinh cứng
1)
Thuyết minh kỹ thuật có kèm các bản tính độ bền của bè,
thiết bị kéo và nâng
hạ, lượng chiếm nước, diện tích boong và sức chở;
2)
Bố trí chung (kết cấu và kích thước chính, kèm chỉ dẫn bố trí
người và trang thiết bị), bản kê thiết bị bè, bố trí, kết cấu mui che;
3)
Qui trình thử.
(c)
Bè cứu sinh bơm hơi
1)
Thuyết minh kỹ thuật có kèm các bản tính độ bền của thiết bị
kéo và nâng hạ bè, lượng chiếm nước, diện tích boong và sức chở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
Sơ đồ và bản vẽ phụ tùng và van của hệ thống
bơm hơi tự động;
4)
Qui trình thử.
(d)
Dụng cụ nổi
1)
Thuyết minh kỹ thuật, có kèm bản tính sức nổi và sức chở;
2)
Bản vẽ bố trí chung (kết cấu, vật liệu và thiết bị);
3)
Qui trình thử.
(e)
Thiết bị hạ xuồng hoặc hạ phao bè
1)
Thuyết minh kỹ thuật;
2)
Bản vẽ bố trí chung (kết cấu, vật liệu và thiết bị);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4)
Qui trình thử.
(f)
Tời nâng hạ và truyền động cơ giới
1)
Thuyết minh kỹ thuật;
2)
Bản vẽ bố trí chung (kính thước, vật liệu và chi tiết kèm
theo kích thước);
3)
Bản tính độ bền;
4)
Qui trình thử.
(g)
Phao áo, phao tròn cứu sinh, thiết bị phóng dây
1)
Thuyết minh kỹ thuật;
2)
Bản vẽ chung (kết cấu, vật liệu và
thiết bị);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Đèn hàng hải và phương tiện tín
hiệu
(a)
Hồ sơ kỹ thuật trình duyệt khi chế tạo các
đèn hàng hải, đèn hiệu nhấp nháy (chớp); phương tiện tín hiệu âm thanh, pháo hiệu
và vật hiệu phải bao gồm các tài liệu sau đây:
1)
Bản vẽ lắp ráp có thể hiện các phần cấu tạo và vật liệu chế tạo;
2)
Thuyết minh kỹ thuật;
3)
Chương trình thử.
(3) Trang
bị vô tuyến điện
(a)
Trước khi chế tạo, phải trình
cho Đăng kiểm các hồ sơ sau để duyệt:
1)
Thuyết minh kỹ thuật bao gồm cả nhiệm vụ thư kỹ thuật;
2)
Sơ đồ nguyên lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4)
Sơ đồ lắp ráp;
5)
Liệt kê linh kiện và các phụ tùng dự trữ;
6)
Qui trình thử thiết bị.
(b) Thiết
bị vô tuyến điện là mẫu thí
nghiệm phải được hoàn thiện và chế tạo ít nhất
gồm 2
mẫu phù hợp với hồ sơ kỹ thuật, phải được thử ở
nhà máy chế tạo và trên dàn để xác nhận sự phù hợp của các thông số vận hành và
kỹ thuật của nó với Tiêu chuẩn này và nhiệm vụ thư kỹ thuật. Các bước thử này
phải được tiến hành dưới sự giám sát của Đăng kiểm.
(c)
Sau khi hoàn thành cuộc thử phải giao cho Đăng kiểm các biên
bản kiểm tra và kết quả
thử cũng như các thông số kỹ thuật, bản vẽ và sơ đồ. Tất cả các hồ
sơ này Đăng kiểm
sẽ lưu giữ và làm cơ sở để
quyết định cho phép sử dụng thiết bị đó trên dàn.
(4) Trang
bị hàng hải
(a)
Trước khi chế tạo trang bị hàng hải phải trình nhiệm vụ thư kỹ
thuật. Sau khi xét nhiệm vụ
thư thì trình hồ sơ kỹ thuật để duyệt.
1)
Nhiệm vụ thư kỹ thuật để chế tạo phải bao gồm
:
Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật
vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu về thử cơ, thử nhiệt
độ và thử về điện.
2)
Thiết kế kỹ thuật bao gồm:
Mô tả nguyên lý hoạt
động;
Những
tính toán cơ bản;
Sơ
đồ nguyên lý về điện, động lực và chức
năng;
Các bản vẽ bố trí
chung và bản vẽ bố trí bộ phận điều khiển các thiết bị kiểm tra và bảo vệ;
Chương trình thử tại
xưởng và trên dàn.
1.2.4.
Hồ sơ kỹ
thuật trang thiết bị an
toàn của dàn trong đóng mới,
hoán cải và phục hồi
1. Hồ
sơ kỹ thuật trang thiết bị an toàn dàn trong đóng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Hồ sơ chung: Đặc điểm chung về toàn bộ
trang thiết bị dàn theo yêu cầu của Tiêu chuẩn.
(3)
Hồ sơ về phương tiện cứu sinh:
(a)
Bản vẽ bố trí chung phương tiện cứu sinh, kèm theo các bản
tính và số liệu cần thiết chứng
minh rằng đã thỏa mãn yêu cầu của Tiêu chuẩn;
(b)
Chương trình thử phương tiện cứu sinh sau khi lắp đặt;
(c)
Bản vẽ xuồng, bè và thiết bị nâng hạ;
(d)
Bản vẽ và tính các thiết bị đưa người vào bè cứu sinh
ở dưới nước;
(e)
Bản vẽ cố định phương tiện cứu sinh, thiết bị đưa người vào
bè;
(f)
Bản vẽ bố trí và cố định
phương tiện cứu sinh cá nhân.
(4)
Hồ sơ về phương tiện tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b)
Sơ đồ bố trí đèn điện - hành trình, âm hiệu,
vật hiệu;
(c)
Bản vẽ cột đèn tín hiệu và dây chằng cột;
(d)
Bản vẽ bố trí và cố định các phương tiện tín
hiệu;
(e)
Chương trình thử và cố định các phương tiện tín hiệu.
(5)
Hồ sơ về trang bị vô tuyến điện
(a)
Sơ đồ nối mạch vô tuyến điện và ăng ten;
(b)
Bản vẽ bố trí thiết bị vô tuyến điện và các bộ nguồn, kể cả
thông gió, liên lạc, tín
hiệu, chiếu sáng ở các nơi
đặt thiết bị vô tuyến điện;
(c)
Bản vẽ bố trí ăng ten;
(d)
Sơ đồ bố trí thiết bị vô tuyến điện cho xuồng
cứu sinh, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Chương
trình thử thiết bị vô tuyến điện;
(g)
Danh mục phụ tùng dự trữ;
(h)
Sơ đồ lắp ráp trang bị vô tuyến điện, có chỉ
dẫn nhãn hiệu và chống nhiễu;
(i)
Các bản vẽ đặt cáp điện và bố trí
cáp đi qua vách và boong kín nước;
(j)
Bản vẽ cố định thiết bị vô tuyến
điện, cố định các khâu ăngten và kết
cấu đầu vào và ra của ăng ten và bảo vệ chúng;
(k)
Bản vẽ thiết bị nối đất.
(6)
Thiết bị hàng hải
(a)
Sơ đồ nguyên lý mạch nối các thiết bị điện hàng hải;
(b)
Bản vẽ bố trí các thiết bị và bộ nguồn, liên lạc, tín hiệu,
chiếu sáng ở các buồng
đặt thiết bị hàng hải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d)
Sơ đồ lắp ráp thiết bị hàng hải có chỉ rõ
nhãn hiệu và phương pháp chống nhiễu;
(e)
Sơ đồ nguồn cung cấp lấy từ nguồn điện dàn
và dự trữ, bảo vệ điện;
(f)
Bố trí cố định phương tiện
hàng hải, thiết bị nối đất, bố trí dây cáp và
chỗ luồn cáp qua boong,
vách kín nước;
(g)
Qui trình thử thiết bị hàng hải.
2. Hồ
sơ kỹ thuật trang thiết bị dàn trong phục hồi, hoán cải
(1)
Trước khi bắt đầu hoán cải,
phục hồi, phải trình Đăng kiểm xét duyệt các hồ sơ kỹ thuật về các bộ phận của
trang thiết bị được phục hồi hay hoán cải.
(2)
Trường hợp đặt trên dàn đang khai thác những bộ
phận mới khác với thiết bị ban đầu và thuộc diện phải áp dụng Tiêu chuẩn thì cần
phải trình Đăng kiểm xét duyệt thêm hồ sơ kỹ thuật có liên quan đến việc đặt
các bộ phận đó với khối lượng theo yêu cầu cho dàn trong đóng mới.
1.2.5.
Các yêu cầu kỹ thuật
1. Các
yêu cầu kỹ thuật cần thiết về vật liệu dùng để chế tạo
trang thiết bị lắp đặt trên dàn phải phù hợp với phần 7-A TCVN 6259-7:1997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các
yêu cầu kỹ thuật dùng trong thiết kế, chế tạo kiểm tra và lắp đặt các trang thiết
bị an toàn nêu trong Tiêu chuẩn này phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng cho từng
loại thiết bị qui định trong Chương III; IV; V phụ lục của Công ước và Qui tắc
Quốc tế về tránh va trên biển 1972.
1.2.6.
Các giấy chứng nhận do Đăng kiểm cấp
1. Cấp
các Giấy chứng nhận khi giám sát kỹ thuật
(1) Khi
trang thiết bị an toàn được chế tạo mới theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì
sẽ được Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận trang thiết bị và các hồ sơ biên bản khác
có liên quan.
(2) Sau
khi tiến hành kiểm tra thiết bị an toàn trong đóng mới cũng như đang khai thác,
Đăng kiểm sẽ cấp các Giấy chứng nhận phù hợp với các qui định nêu trong TCVN
6278:1997.
2. Hiệu
lực của các Giấy chứng nhận, gia hạn và xác nhận
(1) Hiệu
lực của các giấy chứng nhận, gia hạn và xác nhận được
qui định
trong TCVN
6278:1997.
1.2.7.
Kiểm tra trang thiết bị trên các dàn đang khai thác
1. Qui
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kiểm
tra các trang thiết bị của dàn đang khai thác
không chịu sự giám sát của Đăng kiểm
(1) Đăng
kiểm có thể thực hiện sự giám sát đối với trang thiết bị của dàn đang khai thác
mà trước đây không chịu sự giám sát của Đăng kiểm với điều kiện phải đưa dàn
vào kiểm tra phân cấp (lần
đầu).
(2) Hồ
sơ kỹ thuật trang thiết bị trình duyệt của dàn phải tuân thủ các
qui định tại 1.2.4-1, trong đó có cả hồ sơ
kiểm tra trang thiết bị lần trước.
3. Kiểm
tra trang thiết bị
(1) Loại
kiểm tra trang thiết bị an toàn
(a) Trang
thiết bị an toàn lắp trên dàn phải được Đăng kiểm kiểm tra theo các loại hình
kiểm tra sau đây, thỏa mãn yêu cầu của Đăng
kiểm.
1) Kiểm
tra lần đầu trước khi đưa trang thiết bị vào sử dụng
Kiểm tra lần đầu trước
khi đưa vào sử dụng nhằm mục đích xác định trạng thái kỹ thuật của trang thiết
bị lần đầu trình Đăng kiểm. Việc kiểm tra được thực
hiện đối với việc bố trí, thử hoạt động, cũng như số lượng trang thiết bị lắp
trên dàn, để xác nhận mức độ thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này và khả
năng cấp các Giấy chứng nhận tương ứng cho dàn;
2) Kiểm
tra chu kỳ trang thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm
tra định kỳ nhằm xác nhận trạng thái kỹ thuật của trang thiết bị của dàn còn tiếp
tục thỏa mãn các yêu cầu của Tiêu chuẩn này. Việc kiểm
tra được tiến hành đối với việc bố trí và thử hoạt động các trang thiết bị theo
yêu cầu nêu ở 1.3 và xác nhận khả năng tiếp tục cấp mới các Giấy chứng nhận cho
dàn;
- Kiểm
tra trung gian trừ phần vô tuyến điện: Kiểm tra trung gian được thực hiện nhằm
xác nhận các trang thiết bị hoàn toàn được bảo dưỡng duy trì tốt và ở trạng
thái thỏa mãn bằng cách kiểm tra tổng quát thiết bị kể cả thử hoạt động của
chúng và xác nhận điều kiện duy trì thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đã cấp cho dàn;
- Kiểm
tra hàng năm trừ vô tuyến điện: được thực hiện nhằm xác nhận các trang thiết bị
hoàn toàn thỏa mãn các điều kiện để giữ nguyên hiệu lực của Giấy chứng nhận đã
cấp cho dàn bằng cách kiểm tra tổng quát các trang thiết bị an toàn;
3) Kiểm
tra bất thường: Khối lượng kiểm tra bất thường do Đăng kiểm qui định tùy theo mục
đích kiểm tra và trạng thái của trang thiết bị. Việc kiểm tra này nhằm phát hiện
hư hỏng, thống nhất khối lượng công việc sửa chữa sự cố và xác định khả năng,
điều kiện còn hiệu lực của các Giấy chứng nhận Đăng kiểm. Nếu kiểm tra bất thường
theo yêu cầu của Chủ dàn hoặc Bảo hiểm, thì khối lượng kiểm tra được tiến hành
theo yêu cầu.
(b) Thời
hạn kiểm tra
1) Kiểm
tra lần đầu trước khi đưa trang thiết bị vào sử dụng được thực
hiện khi nhận được đơn đề nghị kiểm tra lần đầu
trang thiết bị an toàn.
2) Kiểm
tra chu kỳ được tiến hành trong khoảng thời gian sau:
Kiểm tra định kỳ :
- Đối
với các dàn được cấp các Giấy chứng nhận nêu tại 1.2.6-1 (2), thời hạn kiểm tra
định kỳ được thực hiện theo các Qui định tương ứng cho trong TCVN 6278:1997.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra hàng năm được
thực hiện trong thời hạn 3 tháng trước hoặc sau ngày hết hạn
kiểm tra hàng năm tính từ ngày kiểm tra lần đầu
hay định kỳ trước đó.
3) Kiểm
tra bất thường: ngoài các qui định trong (ii)
trên đây, kiểm tra bất thường
được tiến hành độc lập với các đợt kiểm tra đã nêu, nếu:
- Các
phần chính của trang thiết bị an toàn bị hư hỏng được sửa chữa hay thay mới;
- Trang
thiết bị an toàn được thay mới hay hoán cải;
- Khi
Đăng kiểm thấy cần thiết.
(2) Chuẩn
bị kiểm tra:
(a) Chủ
trang thiết bị yêu cầu kiểm tra phải có trách nhiệm thực hiện tất cả các công
việc chuẩn bị cần thiết phục vụ cho việc kiểm tra và phải bố trí người có hiểu
biết về các yêu cầu kiểm tra để thực hiện các công việc phục vụ cho việc kiểm
tra.
(b) Đăng
kiểm có thể từ chối kiểm tra, nếu:
1) Chưa
chuẩn bị chu đáo cho việc kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đăng
kiểm thấy không đảm bảo an toàn để thực hiện kiểm
tra.
4) Qua
kết quả kiểm tra, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết phải sửa chữa thì chủ trang
thiết bị phải thực hiện công việc sửa chữa cần
thiết thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
(3) Hoãn
kiểm tra định kỳ và gia hạn Giấy chứng nhận
(a) Đăng
kiểm có thể xem xét và cho hoãn đợt kiểm tra định kỳ và gia hạn Giấy chứng nhận.
Thời hạn cho phép hoãn kiểm tra định kỳ và gia hạn Giấy chứng nhận cấp theo qui
định 1.2.6-1 (2).
1.3.
Bố trí
và thử hoạt động
1.3.1. Qui định chung
1. Qui
định chung
(1) Bố
trí và thử hoạt động trang thiết bị an toàn phải
thỏa mãn các yêu cầu của các Chương II-1; III; IV; V Phụ lục của Công ước
và Qui tắc Quốc tế về tránh va trên biển 1972 và theo yêu cầu
của Tiêu chuẩn này.
(2) Trang
thiết bị an toàn được liệt kê dưới đây phải được Đăng kiểm duyệt. Tuy nhiên,
trang thiết bị đã được duyệt bởi Chính phủ của nước mà dàn treo cờ hay bởi
Chính phủ thành viên của Công ước hoặc tổ chức được Chính phủ trên thừa nhận đều
có thể không phải thực hiện yêu cầu này với điều
kiện Đăng kiểm cho là phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) La
bàn từ;
2) La
bàn con quay;
3) Thiết
bị đo sâu;
4) Máy
đo khoảng cách và tốc độ;
5) Dụng
cụ chỉ báo góc lái;
6) Dụng
cụ chỉ báo vòng quay chân vịt;
7) Dụng
cụ chỉ báo bước, chế độ làm việc của chân vịt biến bước hoặc thiết bị phụt mạn
dàn;
8) Dụng
cụ chỉ báo tốc độ quay dàn;
9) Rađa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11) Máy
lái tự động.
(b) Đèn
hàng hải
1) Đèn
cột;
2) Đèn
mạn;
3) Đèn
lái;
4) Đèn
kéo;
5) Đèn
trắng nhìn thấy từ mọi phía trong mặt phẳng nằm ngang;
6) Đèn
đỏ nhìn thấy từ mọi phía trong mặt phẳng nằm ngang.
(c) Phương
tiện tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Chuông
ở mũi dàn;
3) Còi
dàn;
4) Cồng
và vật hiệu.
(d) Thiết
bị cứu sinh
1) Thiết
bị vô tuyến điện báo cho xuồng cứu sinh;
2) Máy
vô tuyến điện xách tay cho bè cứu
sinh;
3) Phao
vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố của phương tiện cứu sinh;
4) Máy
vô tuyến điện thoại hai chiều;
5) Pháo
dù;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Xuồng
cứu sinh;
8) Bè cứu
sinh;
9) Xuồng
cấp cứu;
10) Trang
bị lên, xuống và hạ phương tiện cứu sinh;
11) Phao
tròn;
12) Phao
áo;
13) Dụng
cụ nổi;
14) Quần
áo bơi cách nhiệt;
15) Dụng
cụ chống mất nhiệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17) Thiết
bị phát báo rađa;
18) Máy
vô tuyến định hướng.
(e) Trang
bị vô tuyến (không kể trang bị vô tuyến dùng cho phương tiện cứu
sinh nêu ở (d).
1) Trạm
vô tuyến điện báo;
2) Trạm
vô tuyến điện thoại;
3) Máy
tự động báo động vô tuyến điện báo;
4) Máy
tự động báo động vô tuyến điện thoại;
5) Máy
vô tuyến định hướng có chức năng dẫn đường ở tần số cấp cứu vô tuyến điện thoại;
6) Thiết
bị vô tuyến điện thoại sóng cực ngắn (VHF);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Thiết
bị gọi chọn số hoàn chỉnh (DSC);
9) Thiết
bị in trực tiếp băng hẹp hoàn chỉnh (NBDP);
10) Phao
vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố qua vệ tinh quĩ đạo cực loại
tự nổi hoặc không tự nổi;
11) Máy
thu trực canh gọi chọn số ở tần số sóng cực ngắn
(VHP DSC);
12) Máy
thu trực canh gọi chọn số ở tần số sóng trung MF hoặc sóng trung/sóng ngắn
(MF/HF);
13) Trạm
thông tin vệ tinh đất - dàn tiêu chuẩn A (INMARSAT-A);
14) Trạm
thông tin vệ tinh đất - dàn tiêu chuẩn C
(INMARSAT-C);
15) Máy
thu telex hàng hải (NAVTEX);
16) Máy
thu gọi tăng nhóm hoặc thiết bị giải mã gọi tăng nhóm (EGC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Các
trang thiết bị khác khi Đăng kiểm thấy cần thiết.
2.
Phương tiện cứu sinh
2.1.
Qui định chung
2.1.1.
Phạm vi áp dụng
1. Các
yêu cầu ở đây áp dụng cho các dàn mà trang thiết
bị cứu sinh của chúng chịu sự giám sát của
Đăng kiểm, cũng như các phụ tùng thành phẩm của
trang thiết bị nói trên được lắp đặt xuống dàn.
2. Phần
này qui định yêu cầu kỹ thuật mà phương tiện cứu sinh phải thỏa mãn, đồng thời
cũng qui định số lượng các phương tiện và
cách bố trí chúng ở trên dàn.
3. Các
yêu cầu kỹ thuật của phương tiện cứu sinh được đề cập đến trong Tiêu chuẩn này
phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng qui định
trong Công ước. Tuy nhiên, các yêu cầu kỹ thuật của các phương tiện cứu
sinh trang bị cho các dàn có vùng hoạt động biển hạn chế có thể được Đăng kiểm xem
xét và miễn giảm trong từng trường hợp cụ thể.
4. Đăng
kiểm sẽ xem xét riêng việc trang bị phương tiện cứu sinh cho các dàn với mục
đích khác.
5. Việc
trang bị các phương tiện cứu sinh cho các tàu khoan phải thỏa
mãn các yêu cầu như trang bị cho tàu dầu của TCVN 6278:1997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các định nghĩa
chung đã được nêu trong 1.3 TCVN 5309:2001 và 1.1.4, trong phần này sử dụng các
định nghĩa sau:
1. Đội
hạ xuồng: Những người có mặt trong xuồng cứu
sinh để nâng và hạ xuồng, một đội ít nhất phải có 5 người.
2. Thiết
bị hạ: Cần hạ và các thiết bị khác trên
dàn dùng để nâng hạ xuồng hoặc bè cứu
sinh.
2.1.3.
Khối lượng giám sát, yêu cầu
kỹ thuật
1. Hoạt
động giám sát kỹ thuật phương tiện cứu sinh, cũng như hồ sơ trình duyệt phải
tuân thủ các yêu cầu chung cho trong 1 và 2.1.
2. Trang
bị cho xuồng và bè cứu sinh phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Chương III
của Công ước.
2.1.4.
Phân vùng hoạt động
Phải căn cứ vào vùng
hoạt động của dàn để trang bị phương tiện cứu sinh. Vùng hoạt động của dàn được
qui định như sau:
1. Vùng
hoạt động không hạn chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vùng
hoạt động hạn chế II: Là các vùng ven biển hạn chế cách xa bờ hoặc nơi trú ẩn
không quá 50 hải lý với chiều cao sóng cho phép h3% không lớn hơn 6,0 mét.
4. Vùng
hoạt động hạn chế III: Dàn ở ven biển cách bờ hoặc nơi trú ẩn không quá 20 hải
lý với chiều cao sóng cho phép h3% không lớn hơn 3,0 mét.
2.2.
Các phương tiện cứu sinh tập thể
2.2.1.
Xuồng cứu sinh
1. Dàn
phải được trang bị ít nhất hai xuồng cứu
sinh có động cơ hoặc xuồng cứu sinh kín có tổng
dung tích đủ để bố trí 200% số người
có mặt trên dàn thỏa mãn các yêu cầu cho trong 2.2.2-2
TCVN 6278:1997.
2. Trong
trường hợp không thể trang bị được số lượng xuồng cứu sinh (xuồng
cứu sinh kín) theo yêu cầu của 2.2.1-1, nếu được Đăng kiểm đồng ý thì một số
xuồng cứu sinh sẽ được thay bằng phao bè cứu
sinh.
3. Trong
trường hợp này tổng dung tích của xuồng cứu
sinh (xuồng cứu sinh kín) phải bố trí được không nhỏ hơn 100% số người có mặt
trên dàn.
4. Nếu
không cần thiết trang bị cho xuồng cứu sinh tất cả các đối tượng được trang bị
theo yêu cầu của 2.2.2 TCVN 6278:1997 thì khối lượng trang bị của chúng có thể
giảm xuống khi được Đăng kiểm chấp thuận.
5. Trên
mỗi dàn phải có một trạm vô tuyến xách tay thỏa
mãn yêu cầu của 2.2.2 -1 TCVN 6278:1997 để dùng
trên một trong các xuồng cứu sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Trên
các xuồng cứu sinh (xuồng kín) của tất cả các kiểu
dàn phải đảm bảo:
(1) Khả
năng giữ và nâng xuồng có trang bị đầy đủ
và số lượng người cho phép bằng máy bay lên thẳng.
(2) Bảo
vệ con người chống được sự va đập của các phần tử kết cấu cứng của xuồng (xuồng
kín).
2.2.2.
Phao bè cứu
sinh
1. Để
bổ sung cho xuồng cứu sinh và phao bè cứu sinh theo yêu cầu của 2.5.1
-1, -2, mỗi dàn
phải được trang bị một số phao bè cứu sinh có dung tích đủ để bố trí 100% số
người có mặt trên dàn.
2. Các
phao bè cứu sinh phải tuân thủ các yêu cầu của Qui định 39, 40 Chương III,
Công ước.
3. Các
phao bè cứu sinh chuyên dùng trên dàn phải có
kết cấu đảm bảo được khả năng hạ xuống nước với
trang bị và số lượng người cho phép bằng thiết bị hạ. Việc thả phanh tời của
thiết bị hạ phải thao tác trực tiếp từ phao.
4. Trang
bị cho các phao bè cứu sinh có thể được giảm nếu được Đăng kiểm chấp thuận.
2.2.3.
Xuồng cấp cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Dự
trữ ổn định lớn;
(2) Kết
cấu bền vững;
(3) Kích
thước đủ để nhận được
những người bị ngất qua mạn;
(4) Động
cơ khởi động được trong bất kỳ điều kiện nào;
(5) Một
trạm vô tuyến được Đăng kiểm chấp thuận để liên lạc với dàn;
2.3.
Các phương tiện cứu
sinh cá nhân
2.3.1.
Phao áo
1. Mỗi
người có mặt trên dàn phải được trang bị một phao áo;
2. Các
phao áo tùy loại phải tuân thủ các yêu cầu cho
trong Qui định 32.1 hoặc 32.2 Chương III của Công ước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Để
bổ sung cho yêu cầu trên, tại dàn cũng như trên mỗi tàu
khoan phải được trang bị các Phao áo với số lượng đầy đủ cho các thủy thủ một
phiên trực và một ca làm việc của nhân viên sản xuất;
5. Vùng
sân bay lên thẳng phải bố trí đủ Phao áo cho số lượng hành khách cho phép lớn
nhất.
2.3.2.
Bộ quần áo bơi
1. Mỗi
người trên dàn phải có một bộ quần áo bơi thỏa mãn
yêu cầu của Qui định 33 Chương III Công ước.
Ngoài ra, một số áo bơi phải được bố trí ở những vị trí thích hợp cho những người
đang làm nhiệm vụ.
2. Có
thể không cần trang bị bộ quần áo bơi nếu dàn được định
vị ở vùng nước ấm và được Đăng kiểm đồng ý.
2.3.3.
Phao tròn cứu sinh
1. Mỗi
dàn phải được trang bị phao tròn, thỏa mãn
Qui định 31, Chương III, Công ước và được đặt ở vị trí dễ lấy. Số
lượng phao tròn cứu sinh tối thiểu được cho trong bảng sau:
Bảng
2.3-1 Số lượng phao tròn cứu sinh tối
thiểu
Chiều
dài dàn (mét)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 100 m
08
100 m đến 150 m
10
150 m đến 200 m
12
Từ 200 m trở lên
14
2. Phải
có tối thiểu 02 phao cứu sinh, đặt ở vị trí cách xa nhau, có dây vịn nối với
chiều dài không nhỏ hơn 1,5 lần khoảng cách lớn nhất đo giữa chỗ đặt phao và đường
nước của dàn ở chiều chìm nhỏ nhất.
Trong mọi trường hợp chiều dài dây vịn phải không nhỏ hơn 30m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tối
thiểu phải có một nửa tổng số phao cứu sinh được
trang bị các đèn tự sáng có pin thuộc
loại thỏa mãn Qui định
31.2, Chương III, Công ước. Tối thiểu, cứ hai phao có đèn nói trên phải có 01
phao có mìn khói tự cháy, thỏa mãn Qui định 31.3, Chương III, Công ước và dễ
dàng thả từ lầu lái, buồng điều khiển chính hoặc những chỗ có người trực. Các
phao có đèn và phao có cả đèn
lẫn mìn
khói phải được bố trí đều nhau ở hai bên mạn dàn, không kể
các phao nêu ở -2.
2.3.4.
Thiết bị Radio cứu sinh
1. Máy
điện thoại Radio VHF hai chiều:
Trên mỗi dàn phải
trang bị tối thiểu ba máy điện thoại Radio VHF hai chiều. Nếu lắp máy điện thoại
Radio VHF hai chiều cố định trên xuồng cứu sinh thì phải tuân thủ các yêu cầu của
Đăng kiểm.
2. Bộ
thu phát tín hiệu Radar
Tối thiểu mỗi mạn dàn
phải lắp hai bộ thu phát tín hiệu Radar đặt ở hai
vị trí riêng biệt hoặc hai bên mạn dàn.
2.3.5.
Pháo sáng
1. Tối
thiểu phải có 12 quả pháo sáng có dù tuân theo yêu cầu của Qui định 35 Chương
III Công ước để ở gần lầu lái. Nếu dàn không có lầu lái thì có thể đặt ở chỗ
khác được Đăng kiểm chấp thuận.
2.3.6.
Báo hiệu nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.7.
Bố trí và lắp đặt các phương
tiện cứu sinh
1. Các
phương tiện cứu sinh tập thể trên dàn phải được đặt
sao cho đảm bảo dễ dàng đến được chỗ trên
các phương tiện đó và phải cách xa các phòng và các không gian dễ nổ.
2. Các
xuồng cứu sinh phải được treo trên giá xuồng
hoặc các thiết bị tương đương khác.
3. Chỗ
tập trung và lối đưa người xuống xuồng phải đảm bảo:
(1) Ở gần
nhau;
(2) có
thể đến dễ dàng từ khu nhà ở hoặc chỗ làm việc;
(3) được
chiếu sáng tốt bằng đèn sự cố.
4. Chỗ
đưa người xuống xuồng phải được thiết kế sao cho:
(1) Có
thể đưa người xuống xuồng trong vòng 03 phút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8.
Thiết bị nâng hạ phương tiện cứu sinh
1. Thiết
bị nâng hạ phương tiện cứu sinh phải tuân thủ các yêu cầu tương ứng
cho trong Qui định 48 Chương III Công ước.
2. Thiết
bị nâng hạ các phương tiện cứu sinh tập thể xuống nước trên
dàn phải
đảm bảo:
(1) Hạ
xuống nước các phương tiện cứu sinh tập thể và xuồng
cấp cứu có
trang bị và số người cho
phép với tốc độ 36-60 m/phút;
(2) Nâng
xuồng cấp cứu có trang bị và số người cho phép với
tốc độ không nhỏ hơn 18 m/phút;
(3) Gia
tốc hạ các phương tiện cứu sinh không nhỏ hơn 0,5g (g: Gia tốc trọng trường m/s2);
(4) Bố
trí ở vị trí sao cho có thể nhìn rõ toàn bộ quá trình xuồng được nâng hạ.
3. Chỉ
được dùng một kiểu thiết bị hạ cho tất cả các xuồng cứu sinh cùng kiểu trên
dàn.
4. Trong
quá trình chuẩn bị và hạ thủy, vùng đặt thiết bị hạ thủy và vùng nước định hạ
xuồng phải được chiếu sáng đầy đủ bằng đèn sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phải
bố trí phanh tay và luôn để ở vị trí hãm, trừ phi người vận hành cho thiết bị
hoạt động.
7. Xuồng
cứu sinh phải được đặt ở vị trí cách xa các chân dàn, thanh xiên, thanh nhánh
hay các kết cấu tương tự phía dưới phần
thân của dàn tự nâng và phần thân trên của dàn có cột ổn định trong điều kiện
nguyên vẹn.
2.3.9.
Thiết bị phóng dây
1. Mỗi
dàn phải được trang bị hai hệ thống thiết bị phóng dây tuân theo các yêu cầu của
Qui định 49 Chương III Công ước.
3.
Phương tiện tín hiệu
3.1.
Qui định chung
3.1.1.
Phạm vi áp dụng
1. Các
phương tiện tín hiệu trên dàn phải thỏa
mãn các yêu cầu trong phần này và các qui định tương ứng trong Chương III
TCVN 6278:1997.
3.1.2.
Định nghĩa và giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ngoài
ra còn dùng định nghĩa sau:
(1) Tầm
nhìn xa: Khoảng cách còn nhìn thấy ánh sáng trong
đêm tối khi trời quang đãng.
(2) Âm
thanh ngắn: Âm thanh kéo dài trong 1 giây.
(3) Âm
thanh dài: Âm thanh kéo dài từ 4 đến 6 giây.
(4) Đèn
chớp: Là đèn trong một phút chớp từ 120 lần trở lên
cách quãng đều nhau
(5) Còi:
Một thiết bị phát âm thanh ngắn và âm thanh dài.
(6) Thiết
bị nâng được : Thiết bị được nâng lên vị trí sử
dụng.
(7) Thiết
bị tĩnh: Thiết bị luôn luôn đặt tại vị trí sử dụng.
(8) Thiết
bị xách tay: Thiết bị có thể xách bằng tay đến nơi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Những
qui định chung về trình tự giám sát phương tiện tín hiệu, giám sát
trong chế
tạo, kiểm tra
cũng như yêu cầu về hồ sơ
kỹ thuật trình Đăng kiểm xét duyệt, những chỉ dẫn
về các Giấy chứng
nhận được Đăng kiểm cấp cho phương tiện tín hiệu đã
được giới thiệu ở 1.
2. Đăng
kiểm giám sát khi chế tạo những phương tiện tín hiệu sau:
(1) Đèn
tín hiệu hành trình;
(2) Đèn
tín hiệu nhấp nháy (chớp);
(3) Phương
tiện tín hiệu âm thanh;
(4) Pháo
hiệu;
(5) Vật
hiệu.
3. Các
thiết bị nêu tại -2(5) chỉ chịu sự giám sát của Đăng kiểm về việc xét
duyệt hồ sơ kỹ thuật.
4. Trang
bị những phương tiện tín hiệu cho dàn phải tiến hành
dưới sự giám sát kỹ thuật của
Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bản
vẽ lắp ráp trong đó thể hiện được phần cấu
tạo và vật liệu;
(2) Thuyết
minh kỹ thuật;
(3) Chương
trình thử.
3.2. Trang
bị các phương tiện tín hiệu trên dàn
3.2.1. Trang
bị
1. Trên
mỗi dàn cần phải được trang bị các phương tiện tín
hiệu tương ứng như yêu cầu
nêu trong
3.2.2 TCVN 6278:1997 và các yêu cầu sau:
(1) Đèn
mờ cảnh báo có ánh sáng trắng (ít nhất 01 chiếc);
(2) Đèn
chuyển vùng để báo hiệu ban ngày;
(3) Số
lượng phù hợp các đèn cảnh báo hàng không dùng cho máy bay lên
thẳng khi lên và xuống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Pháo
hiệu có dù ánh sáng đỏ, 12 quả;
(6) Pháo
hiệu một sao ánh sáng đỏ, 12 quả;
(7) Pháo
hiệu một sao ánh sáng xanh, 12 quả;
(8) ít
nhất là một chiếc còi.
2. Trang
bị tín hiệu cho phương tiện cứu sinh phải phù hợp với các Qui định tương ứng
trong Chương III Công ước.
3.3. Kết
cấu các phương tiện tín hiệu
3.3.1. Đèn
nhấp nháy
1. Đặc
tính cơ bản của đèn tín hiệu nhấp nháy phải phù hợp với yêu cầu trong Bảng
3.3.1 dưới đây:
Bảng
3.3.1 Đặc điểm đèn hiệu nhấp nháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn
hiệu
Màu
sắc
Tầm
nhìn cho các dàn (hải lý)
Cung
nhìn thấy đèn ở mặt phẳng nằm ngang (độ)
Góc
bao
Vị
trí
1
Đèn hiệu ban ngày
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng chiếu (các hướng
ánh sáng của đèn tỏa ra)
—
2
Đèn tín hiệu điều động
dàn
Trắng
360°
Toàn
bộ mặt phẳng nằm ngang
2. Vật
liệu, kết cấu và hiệu suất của đèn điện tín hiệu nhấp nháy phải phù hợp với yêu
cầu tương ứng. Cường độ chiếu sáng trong mặt phẳng
nằm ngang của một lần nhấp nháy không được nhỏ hơn trị số
xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tn:
Thời gian nhấp nháy (giây).
I
: Cường độ sáng được xác định theo công thức: l
= 3,43.106.T.D2.K-D
trong 3.3.5. -6 (1).
3. Đèn
tín hiệu ban ngày phải là đèn điện kín nước, được cấp điện từ mạng điện dùng
chung của dàn và nguồn sự cố, nếu không có những ắc qui tương ứng. Đèn phải sử
dụng an toàn, thay thế dễ dàng và sử dụng thuận tiện.
4. Đèn
nhấp nháy phải là đèn điện và phải có khả năng truyền được tín hiệu nhấp nháy
trong toàn bộ thời gian điều động dàn. Đảm bảo truyền tự động hoặc bằng tay
liên tục cả chuỗi tín hiệu ánh sáng bao gồm hai tay chớp với:
(a) Thời
gian truyền của mỗi tia gần 0,75 giây và một tia chớp với
thời gian truyền 4-6 giây;
(b) Khoảng
thời gian giữa các chuỗi tín hiệu ánh sáng là 30 giây (Chữ U
theo mã tín hiệu quốc tế).
5. Kiểu,
các thông số, vị trí các đèn nêu ở
3.2.1 -1(3) tuân thủ theo các qui định và chịu sự giám sát của các cơ quan có
thẩm quyền.
6. Các
đèn nhấp nháy phải làm việc liên tục trong vòng 96 giờ trong trường hợp di chuyển
các nhân viên dàn.
3.3.2. Phương
tiện tín hiệu âm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hệ
thống âm thanh liên hợp hoặc còi phải đảm bảo
truyền tự động hoặc bằng tay các chuỗi tín hiệu âm
thanh bao gồm hai tín hiệu với thời gian truyền của mỗi tín hiệu gần 0,75 giây
và một tín hiệu với thời gian truyền 4-6 giây, khoảng thời gian giữa các chuỗi
tín hiệu ánh sáng là 30 giây (Chữ U theo mã tín hiệu quốc tế).
3. Các
phương tiện tín hiệu âm thanh phải làm việc liên tục trong vòng 96 giờ trong
trường hợp di chuyển các nhân viên dàn.
4. Phương
tiện tín hiệu âm thanh phải đảm bảo tầm nghe theo chỉ dẫn trong Bảng 3.3.2:
Bảng
3.3.2 Đặc điểm của còi
Chiều
dài của dàn (m)
Dải
tần số cơ bản (Hz)
p
lực âm thanh tối thiểu (db)(1)
Tầm
nghe (hải lý)(2)
200
≤ L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
÷ 200
143
2,0
75
≤ L< 200
130
÷ 350
138
1,5
20
≤ L < 75
250
÷ 700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
L <20
—
120
0,5
Chú thích:
(1) ở
cách xa còi 1 mét theo hướng có cường độ âm
thanh lớn nhất, áp lực âm thanh tại vùng xung
quanh trong phạm vi tần số từ 180 - 700 Héc (+1%) không được nhỏ hơn trị
số cho trong Bảng.
(2) Theo
hướng cường độ âm thanh lớn
nhất trong điều kiện trời lặng gió tiếng ồn
ở trạm quan sát của dàn là 68 đề-xi-ben
trong dải ốc-ta-vơ tập trung ở tần số 250 Héc,
và 63 đề-xi-ben trong dải ốc-ta-vơ tập trung ở tần số 500 Héc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Những
phương tiện tín hiệu âm thanh được sử dụng trên dàn phải đảm bảo hoạt động liên
tục, âm thanh của chúng phải riêng biệt.
7. Âm
của còi phải là một âm đơn không bị dao động, rít và những sai lệch khác, đầu
và cuối của một tín hiệu không phụ thuộc vào thời gian phát, phải nghe rõ ràng
thành từng hồi.
8. Để
phát tín hiệu trong thời gian có sương mù bằng còi nên dùng bộ tự động đặc biệt,
đảm bảo việc điều chỉnh phát tín hiệu theo thời gian, đồng thời đảm bảo khả
năng phát tín hiệu điều khiển bằng tay khi ngắt điều
khiển tự động, trong thời gian phát tín hiệu bằng tay.
9. Chuông
phải kêu to và rõ ràng, và phải chế tạo bằng vật liệu không rỉ, không cho phép
sơn chuông.
10. Chuông
dùng trên các dàn có chiều dài 20 mét và lớn hơn phải có đường kính
ngoài phần miệng không nhỏ hơn 300 mi-li-mét còn cho các dàn có chiều
dài từ 12 mét tới
20 mét không nhỏ hơn 200 mi-li-mét. Khối lượng của dùi
đánh chuông không được nhỏ hơn 3% khối lượng của chuông.
11. Cồng
phải được chế tạo bằng thép, đồng hoặc các vật liệu tương đương khác. Đường
kính của cồng không được nhỏ hơn 500 mi-li-mét.
12. Phải
trang bị dùi để gõ cồng và cồng phải có quai để treo hoặc xách tay, nếu nó là
loại có thể di động được.
13. Cồng
được chế tạo bằng thép thì phải có lớp mạ chống rỉ. Không được phép sơn cồng
3.3.3. Vật
hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Vật
hiệu phải có những thiết bị phù hợp để
cố định vào chỗ treo và để nối với nhau.
Loại vật hiệu hình xếp
phải có thiết bị bảo vệ, bảo quản trong thời
gian cất và phải ngăn ngừa các vật hiệu tự do xếp lại.
Thiết bị để nối các vật
hiệu lại với nhau (trừ hình nón), phải đảm bảo khoảng cách giữa chúng với nhau
không nhỏ hơn 1,5 mét đối với những dàn có chiều dài bằng và lớn hơn 20 mét
và không nhỏ hơn 1 mét đối với các dàn có chiều dài nhỏ hơn 20 mét.
Hình nón phải có thiết
bị để nối trực tiếp giữa chúng với nhau đỉnh với đỉnh,
đáy với đáy.
Bảng
3.3.3 Kính thước của vật hiệu
Số TT
Vật
hiệu
Chiều
dài dàn (m)
20
mét và lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Hình
cầu
Đường
kính 0,6 mét
Đường
kính 0,3 mét
2
Hình
nón
Đường
kính đáy và chiều cao 0,6 mét
Đường
kính đáy và chiều cao 0,3 mét
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
chéo ngắn 0,6 mét
Đường
chéo ngắn 0,3 mét
4
Hình
trụ
Đường
kính 0,6 mét, chiều cao 1,2 mét
—
3.3.4. Pháo
hiệu
1. Qui
định chung
Pháo hiệu phải có đặc
tính nêu trong Bảng 3.3.4 Pháo hiệu dưới
đây và phải thỏa mãn những yêu cầu kỹ thuật sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Vỏ
phải chịu được nước biển và không bị ăn mòn;
(3) Có
ghi hướng dẫn ngắn gọn hoặc có sơ đồ chỉ dẫn rõ ràng phương pháp sử dụng pháo
hiệu và không bị hư hỏng khi gặp nước.
(4) Nếu
như pháo hiệu sử dụng bằng tay thì nó phải được giật nổ từ phía gốc và về mặt
an toàn phải giữ được trong 02 giây;
(5) Có bộ
phận ngòi nổ đơn giản và có thể sử dụng dễ dàng khi
tay bị lạnh;
(6) Có
thiết bị ngòi nổ riêng (cho pháo và pháo hoa);
(7) Có
ghi thời hạn sử dụng;
(8) Việc
đóng gói pháo hiệu phải cho phép nhìn thấy mác của chúng, trong trường
hợp không nhìn
thấy mác của chúng thì mác được dán
ngoài bao kiện đóng gói và phải thỏa mãn
các yêu cầu qui định ở
(7) trên.
2. Pháo
dù
(1) Pháo
dù phải có kết cấu sao cho không gây nguy hiểm
cho người sử
dụng và phải phù hợp với chỉ
dẫn của Nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Có tốc
độ không nhỏ hơn 5 mét/giây.
(b) Không
gây hư hỏng dù và sợi buộc dù trong thời gian
cháy.
3. Pháo
hoa
Pháo hoa phải:
(1) Kết
cấu sao cho không gây tai nạn cho người sử dụng và không gây nguy hiểm do
tàn pháo. Khi sử dụng phải
phù hợp với chỉ dẫn của Nhà chế tạo.
(2) Tiếp
tục cháy sau khi nhúng chìm trong nước 10 giây ở độ sâu 100 mi-li-mét.
4. Mìn
nổi phát khói
Mìn nổi phát khói phải:
(1) Không
bốc cháy khi sử dụng, phải phù hợp với chỉ dẫn của
Nhà chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Không
bị nhấn chìm trên sóng;
(4) Tiếp
tục phát khói khi bị nhấn chìm trong nước ở độ sâu
100 mi-li-mét
trong thời gian 10 giây.
Bảng
3.3.4 Pháo hiệu
Số
TT
Tên
pháo hiệu
Màu
sắc
Cường
độ chiếu sáng tối thiểu (1)
(cd)
Chiều
cao bắn tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầm
xa nghe tối thiểu (2)
(hải
lý)
Thời
gian cháy tối thiểu
(s)
Mục
đích sử dụng
1
Pháo dù
đỏ
30.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
40
Phát
tín hiệu tai nạn
2
Pháo sáng hoặc lựu
đạn
—
—
—
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
3
Pháo hoa
đỏ
10.000
—
—
60
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pháo hoa
trắng
15.000
—
—
20
Để
gây chú ý
5
Pháo sáng một tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000
80
—
6
Tín
hiệu cấp cứu
6
Pháo sáng một tầng
đỏ
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
6
nt
7
Mìn nổi phát
khói
da
cam
3000
80
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nt
Chú thích:
(1) Được
xác định trong những điều kiện thí nghiệm.
(2) Được
xác định trên mặt nước khi có gió tới cấp 1
và khi
trời trong sáng,
tiếng ồn trung
bình không
được vượt quá 45 đề-xi-ben.
3.3.5. Đèn
tín hiệu hành trình
1. Những
đặc tính cơ bản của đèn tín hiệu
Những đặc điểm cơ bản
riêng của các đèn phải phù
hợp với
chỉ dẫn ở
Bảng 3.3.5-1 Những
đặc tính
cơ bản của các đèn tín hiệu hành trình.
2. Yêu
cầu về kỹ thuật
(1) Kết
cấu đèn phải loại trừ khả năng nước rơi vào đèn, đối với đèn điện nước
không rơi vào phần dây dẫn, đối với đèn dầu nước
không rơi vào kính của đèn, bấc hoặc các chi tiết
khác làm ảnh hưởng đến sự cháy của đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đèn
phải hoạt động bình thường và không bị hỏng khi dàn bị nghiêng dọc không nhỏ
hơn 10°, và nghiêng ngang theo chu kỳ đến 45°.
Bảng
3.3.5-1 Những đặc tính cơ bản
của các đèn tín hiệu hành trình
Số
TT
Tên
đèn
Màu
sắc
Tầm
nhìn tối thiểu, hải lý
Góc
nhìn của đèn trong mặt phẳng
nằm ngang
Góc
chung
Phân
bổ góc nhìn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn cột
Đèn kéo
Trắng
6
225°
112,5° mỗi bên của
mặt phẳng đối xứng nhìn từ mũi.
2
Đèn đuôi
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135°
Nhìn theo góc 67,5°
mỗi mạn theo hướng từ đuôi dàn
3
Đèn hành trình mạn
phải
Xanh
3
112,5°
112,5° về phía mạn
phải nhìn thẳng từ mũi dàn.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ
3
112,5°
Như trên từ phía
trái.
5
Đèn hành trình
kết hợp 2 màu
Xanh
Đỏ
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112,5° về mỗi mạn
nhìn thẳng từ mũi dàn, mạn phải góc xanh, mạn
trái góc đỏ.
6
Đèn hành trình kết
hợp 3 màu
Xanh
Đỏ
Trắng
—
360°
Góc xanh 112,5° mạn
phải nhìn thẳng từ mũi dàn. Góc đỏ -
112,5° mạn trái nhìn thẳng từ mũi dàn. Góc trắng
135° nhìn theo góc 67,5° ở mỗi
mạn nhìn theo hướng từ đuôi
dàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn kéo
Vàng
3
135°
Như trên
8
Đèn chiếu xung
quanh
Trắng
Đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
360°
Nhìn theo mọi phía ở
mặt phẳng ngang
9
Đèn chớp xung quanh
Vàng
3
360°
Như trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thân
đèn tín hiệu và các chi tiết của nó phải được chế tạo bằng vật liệu chịu được
nước biển, hoặc vật liệu không rỉ, kết cấu đèn điện phải kín nước.
(2) Kết
cấu đèn phải loại trừ khả năng gây nóng các chi tiết quang học hoặc thân đèn đến
nhiệt độ giới hạn, và loại trừ khả năng làm hỏng các phần quang học hoặc biến dạng
thân đèn do môi trường xung quanh.
(3) Kết
cấu thân đèn phải đảm bảo việc thay thế các bóng
một cách nhanh chóng.
(4) Thiết
kế đèn phải sao cho tránh được hiện tượng ngưng kết ở
trong đèn và đảm bảo lưu thông không khí vào đèn ở
mức độ mà biện pháp bảo vệ đèn cho phép.
(5) Đèn
tín hiệu phải có tay xách để di chuyển và nâng lên vị trí sử dụng để cố định
đèn vào vị trí của nó. Các đèn tín hiệu có góc nhìn 360° trong mặt phẳng nằm
ngang nếu đặt chiếc nọ trên chiếc kia thì phải có tay xách thứ 2 phía dưới.
4. Thấu
kính và kính phẳng
(1) Các
đèn tín hiệu hành trình có thể dùng thấu kính hoặc kính phẳng
với điều kiện đèn phải đáp
ứng yêu cầu trong Bảng 3.3.5-1 Những đặc tính cơ bản của các
đèn tín hiệu hành trình ở
trên.
(2) Bề mặt
bên trong và bên ngoài của thấu kính và kính phẳng phải nhẵn, kính không được
có tạp chất như bọt, vết xây xát làm ảnh hưởng đến
chất lượng của đèn.
(3) Thấu
kính dùng cho đèn tín hiệu hành trình bằng điện phải có kết cấu sao cho để đường
cong phân bổ ánh sáng theo chiều đứng đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Không
dưới 60% cường độ ánh sáng qui định trong giới hạn của góc nhìn đến 7,5° về
cả 2 phía mặt phẳng nằm ngang đối xứng của thấu kính.
(4) Đường
cong phân bổ ánh sáng theo phương nằm ngang của đèn mạn phải đảm bảo để khi bố
trí trên dàn, các đèn tín hiệu có cường độ chiếu sáng như đã nói ở trên, nhìn
theo hướng thẳng từ mũi, phải giảm và biến mất trong giới hạn từ 1° đến 3° nằm
sau góc bao đã nói ở trên. Đèn tín hiệu cột và đuôi, kể cả
đèn mạn có góc nhìn 22,5° về phía sau của mỗi mạn, cường độ chiếu sáng phải giữ
được trong giới hạn góc nhìn đến 5° so với
góc bao được giải thích trong Bảng Những đặc tính cơ bản của các đèn tín hiệu
hành trình. Bắt đầu từ 5° đến đường
bao giới hạn thì cường độ ánh sáng phải được giảm từ từ đến khi
biến mất hoàn toàn trong giới hạn không quá 5° sau giới hạn mô tả trên.
5. Phin
lọc màu
(1) Màu
sắc trong các đèn tín hiệu hành trình
cho phép dùng các phin lọc màu sau đây:
(a) Kính
phẳng màu có thể dùng nếu đảm bảo tính lọc màu của phin trên toàn bộ bề mặt.
(b) Việc
sử dụng thấu kính màu trong từng trường hợp
riêng biệt phải được Đăng kiểm xét duyệt.
(2) Phin
lọc màu dùng trong các đèn tín hiệu hành trình có thể chế tạo bằng cách dùng
kính nhuộm màu toàn bộ bề dày hoặc chỉ sơn trên bề mặt.
Phin lọc ánh sáng này
có thể chế tạo bằng chất dẻo với điều kiện tất cả các đặc tính của nó trong mọi
trường hợp phải có trị số không nhỏ hơn phin lọc ánh sáng màu
bằng kính.
(3) Vùng
giới hạn của màu sắc khác nhau được xác định bằng những tọa độ x và y của các
điểm gốc của vùng cho phép đối với mỗi màu được đề cập ở
Bảng 3.3.5-2 Tọa độ của các điểm gốc bề mặt màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Chiều
cao và dài của vòng cung phin lọc ánh sáng màu phải bảo đảm để bộ lọc màu có thể
bao tất cả bề mặt bên trong của thấu kính.
(5) Bên
trong và bên ngoài bề mặt của phin lọc ánh sáng không
được có vết nứt, vết lõm, còn kính lọc màu không được có bọt và các khuyết tật
làm ảnh hưởng đến chất lượng của đèn.
(6) Phin
lọc ánh sáng phải được đặt ở đèn sao cho nó có khả
năng loại trừ việc tự dịch chuyển trong thời gian sử dụng.
(7) Kết
cấu để cố định phin lọc ánh sáng của đèn mạn và đèn kết hợp 2 màu phải loại trừ
được khả năng đặt một phin lọc màu màu đỏ thay thế màu xanh và ngược lại.
Bảng
3.3.5-2 Tọa độ của các điểm gốc bề mặt màu
Màu
đèn
Tọa
độ
Điểm
gốc
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
Đỏ
x
0,680
0,660
0,735
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
y
0,320
0,320
0,265
0,259
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
0,028
0,009
0,300
0,203
—
—
y
0,385
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,511
0,356
—
—
Trắng
x
0,525
0,525
0,452
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,310
0,443
y
0,382
0,440
0,440
0,348
0,283
0,382
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
0,612
0,618
0,575
0,575
—
—
y
0,382
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,425
0,406
—
—
6. Nguồn
ánh sáng
(1) Nguồn
ánh sáng trong các đèn tín hiệu bằng điện phải là bóng đèn điện, còn ở
các đèn dầu là bấc đèn. Cường độ sáng của đèn theo yêu cầu Bảng
3.3.5-1. Những đặc tính cơ bản của các đèn tín
hiệu hành trình phụ thuộc vào tầm nhìn thấy phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức:
I
= 3,43.106.T.D2.K-D
Trong đó:
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
= 2.107
: Ngưỡng chiếu sáng
(lux).
D
: Tầm
nhìn xa (hải lý).
k
= 0,8
: Hệ
số lọc qua của khí quyển phụ
thuộc vào tầm nhìn xấp xỉ 13 hải lý.
Giá trị cường
độ ánh sáng được xác định theo Bảng 3.3.5-3 sau :
Bảng
3.3.5-3 Giá trị cường độ ánh sáng
Tầm
nhìn xa D (hải lý)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
Cường
độ sáng I (cd)
k
= 0,8
0,9
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
52
94
Cường độ ánh sáng cực
đại cho phép có thể tăng lên đến 1,7 lần trị
số cho trong Bảng trên nhưng không được vượt quá 150 cd.
Cường độ ánh sáng của
những đèn không phải là đèn điện phải tương ứng với trị số xác định lớn nhất
theo công thức trên.
(1) Nguồn
ánh sáng được đặt theo chiều thẳng đứng trong đèn sao
cho mặt phẳng nằm ngang của thấu kính chia phần chiếu sáng của nguồn sáng thành
hai phần bằng nhau.
(2) Kết
cấu chỗ đặt nguồn sáng ở trong đèn phải sao cho khi đặt nguồn sáng vào chỉ
có thể ở một vị trí xác định và có khả năng loại trừ sự dịch chuyển vị trí
trong khi sử dụng, đảm bảo dễ dàng thay đổi nguồn sáng trong đèn.
(3) Ở các
đèn tín hiệu dùng điện phải dùng những bóng đèn đui ngạnh, bóng kiểu dùng trên
tàu thủy hoặc các bóng đèn loại khác có thiết
bị chống tháo lỏng.
(3) Đèn
tín hiệu dùng điện chỉ được dùng 01 bóng, không được dùng dây tóc kép (một dây
dùng chiếu sáng bình thường, một dây dự phòng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Bố
trí các phương tiện tín hiệu trên dàn
3.4.1. Chỉ
dẫn chung
1. Phương
tiện tín hiệu được trang bị hoặc bảo quản trên dàn phải đảm
bảo sử dụng được ngay vào bất kỳ lúc nào
khi cần thiết.
2. Đối
với các đèn tín hiệu chính và dự trữ phải có dự kiến nơi
bố trí chúng.
3. Khoảng
cách giữa các vị trí bố trí các đèn tín hiệu theo chiều
cao trong phần này của Tiêu chuẩn là khoảng cách tối
thiểu, khoảng cách đó có thể tăng thêm nếu thượng tầng hoặc các thiết bị khác
làm ảnh hưởng đến việc nhìn thấy các đèn tín
hiệu đó, song không được tăng quá giới hạn cho phép.
4. Những
đèn có góc nhìn trong mặt phẳng nằm ngang là 360°,
trừ đèn neo, phải được bố trí sao cho ánh sáng của chúng không bị che khuất bởi
các cột, đầu cột hoặc thượng tầng một góc lớn hơn 6°.
Khi đó đèn được coi
như một nguồn sáng tròn có đường kính bằng đường kính ngoài của nguồn
sáng.
5. Khi đặt
hai hoặc ba đèn theo chiều thẳng đứng cái nọ trên cái kia thì khoảng cách giữa
chúng phải theo đúng qui định dưới đây:
(1) Khoảng
cách giữa các đèn không được nhỏ hơn 2 mét, còn chiếc đèn ở dưới cùng phải
được bố trí ở độ cao không nhỏ hơn 4 mét kể từ
thân dàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Các
đèn tín hiệu hành trình chính trên dàn
1. Đèn
tín hiệu cột
(1) Đèn
tín hiệu cột ở phía trước phải đặt ở
phía mũi dàn trong mặt phẳng đối xứng ở chiều
cao không thấp hơn 6 mét phía trên thân dàn.
(2) Đèn
này phải đặt cao hơn thân dàn ở độ cao không quá 12 mét phía trên thân
dàn.
(3) Đèn
tín hiệu cột ở phía sau phải bố trí trong mặt phẳng
đối xứng của dàn.
(4) Khoảng
cách thẳng đứng giữa các đèn tín hiệu cột không được nhỏ hơn 4,5 mét,
ngoài ra ở tất cả trạng thái nghiêng dọc có thể xảy
ra trong điều kiện khai thác bình thường, đèn cột ở
phía sau vẫn nhìn cao hơn đèn cột ở phía trước và vẫn có thể phân biệt được từ
mặt trước trên biển cách mũi dàn 1000 mét.
(5) Khoảng
cách nằm ngang giữa các đèn tín hiệu cột trước và sau không được nhỏ hơn 1/2
chiều dài dàn nhưng khoảng cách từ đèn cột ở phía mũi đến đèn cột sau không cần
lớn hơn 100 mét.
(6) Đèn
cột phải bố trí cao hơn tất cả các đèn tín hiệu khác, kể cả thượng tầng, để
tránh ảnh hưởng đến việc nhìn thấy các đèn đó. Phải
sao cho phân biệt rõ ràng từng đèn một theo vị
trí đặt chúng.
(7)
Dưới các đèn cột phải có miếng che bảo vệ nằm ngang có kích
thước đủ để đèn không tỏa sáng
xuống những lối đi và xuống các boong khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đèn
tín hiệu mạn dàn màu xanh phải bố trí ở
phía bên mạn phải, còn đèn đỏ - phía mạn trái, cả hai đèn phải bố trí song song
và đối xứng qua mặt phẳng dọc tâm của dàn và cùng nằm trên một đường thẳng vuông
góc với mặt phẳng đó.
(a) Đèn
tín hiệu mạn phải bố trí sau đèn cột phía trước, trừ trường hợp khi kiến trúc
dàn không cho phép. Các đèn tín hiệu mạn này phải bố trí ở độ cao trên thân
dàn, không lớn hơn 3/4 chiều cao của đèn cột phía trước. Vị trí đèn tín hiệu mạn
phải thích hợp để không lẫn với các đèn khác trên boong và phải đảm bảo nước
không hắt vào đèn.
(b) Đèn
mạn phải được bố trí trên cánh gà buồng
lái với khoảng cách giữa hai đèn gần bằng
chiều rộng của dàn, trừ trường hợp do kết cấu của dàn không cho phép.
(2) Đèn
mạn phải có tấm chắn dọc phía trong song song với mặt phẳng dọc tâm để che và
hai tấm chắn ngang (phía trước và phía sau) đặt thẳng góc với tấm chắn dọc.
(a) Tấm
chắn dọc phải có chiều dài để khoảng cách từ cạnh ngoài của thấu kính hoặc kính
phẳng đến cạnh sau của tấm ngang phía trước
không nhỏ hơn 0,90 mét. Chiều rộng của tấm ngang phía trước phải đảm bảo
đường nối cạnh ngoài của nó với đường dây tóc bên trong hoặc dầu bấc của
đèn tạo thành một đường thẳng song song với mặt phẳng dọc tâm dàn.
(b) Tấm
ngang phía sau phải có chiều rộng đủ để che hoàn toàn
về phía sau của đèn, song không làm giảm góc nhìn 22,5° về phía sau dàn. Chiều
cao của tấm chắn dọc và hai tấm ngang không được nhỏ hơn chiều cao thân đèn.
(c) Phía
trong bề mặt tấm phẳng dọc phải sơn màu đen nhạt.
(3) Tấm
chắn của đèn phải bố trí sao cho cạnh ngoài không nhô ra ngoài mép mạn dàn.
Tấm chắn của
đèn phải cố định chặt vào chỗ đặt đèn, áp chặt vào tấm ngang phía sau và tì
chặt vào đế đèn phía dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Cho
phép thay các tấm chắn đèn bằng cách tận dụng mạn hoặc thành của buồng lái,
nhưng phải tuân thủ tất cả những yêu cầu đã đề ra ở điều từ 3.4.2-2(1) đến
3.4.2-2(4).
3. Đèn
tín hiệu ở đuôi dàn
Đèn tín hiệu ở đuôi
dàn phải bố trí ở mặt phẳng dọc tâm dàn trên mạn chắn sóng, trên lan can ở
đuôi hoặc trên thành sau của thượng tầng đuôi.
4. Đèn
neo
(1) Đèn
neo phải được đặt ở phía mũi và phía đuôi
dàn. Khi đó đèn neo phía đuôi dàn phải được đặt thấp hơn đèn neo mũi một khoảng
không nhỏ hơn 4,5 mét. Chiều cao đặt đèn neo mũi so với thân dàn không
được nhỏ hơn 6 mét.
(2) Đèn
neo có thể bố trí cố định trên các
giá đặc biệt, hoặc dùng thiết bị để kéo lên. Đèn neo phải
bố trí ở phần mũi và đuôi dàn đảm
bảo có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn một cách tốt nhất.
3.4.3. Đèn
tín hiệu nhấp nháy
1. Đèn
tín hiệu ban ngày
Đèn tín hiệu ban ngày
phải được bảo quản ở buồng lái hoặc buồng hoa tiêu và luôn luôn ở
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đèn
tín hiệu nhấp nháy chỉ sự điều động dàn phải được bố trí ở
cùng mặt phẳng dọc tâm dàn
theo chiều thẳng đứng như đèn cột và cố gắng cao hơn đèn cột phía
trước từ 2 mét trở lên, nhưng cao hơn hoặc thấp hơn đèn
cột phía sau không dưới 2 mét.
(2) Trên
dàn chỉ một
đèn cột, nếu có đèn tín hiệu nhấp nháy chỉ sự điều động
dàn thì nó phải được đặt
ở chỗ dễ nhìn thấy với khoảng cách không nhỏ hơn 2 mét phía trên đèn cột
chừng nào thực tế có thể được.
(3) Đèn
tín hiệu nhấp nháy chỉ sự điều động dàn phải
được đặt thế nào để
có thể
nhìn thấy
từ mọi phía trong mặt phẳng
nằm ngang.
(4) Nếu
qui định đồng thời phát tín hiệu ánh sáng
và âm thanh
thì nó phải
có khả năng phát
tín hiệu ánh sáng riêng.
3.4.4. Phương
tiện tín hiệu âm thanh
1. Yêu
cầu chung
(1) Phương
tiện tín hiệu âm thanh phải đặt thế nào để không một kết cấu hoặc trang thiết bị
nào của dàn gây ra nhiễu âm và làm giảm cường độ, độ trong của âm
thanh được phát ra.
(2) Bộ
phận tín hiệu âm thanh phải có kết cấu thế nào để loại trừ được khả năng tự
phát ra tín hiệu âm thanh trong điều kiện
có tác dụng của gió, tuyết, băng, v.v...
2. Còi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p lực âm thanh phát
ra của tín hiệu âm thanh đo được ở nơi
nghe thấy trên dàn chạy ngược lại (ở lầu cao nhất, buồng lái, cánh gà) không vượt
quá 110 đề-xi-ben.
Còi đơn trên dàn phải
được bố trí thế nào để cường độ lớn nhất của âm thanh hướng theo chiều hành
trình của dàn.
Trong mặt phẳng nằm
ngang ở giới hạn ±45° so với trục cơ bản
của còi (theo hướng chiều dàn chạy) độ chênh lệch của áp lực âm
thanh của còi so với phương truyền âm cơ bản không được vượt quá 4db.
Còn ở tất cả các hướng còn lại trong mặt phẳng nằm ngang độ chênh lệch áp lực
âm thanh so với áp lực âm thanh phát ra theo hướng cơ bản không
được vượt quá 10 db và khoảng cách nghe được ở
bất kỳ hướng nào phải không được nhỏ hơn một nửa khoảng cách ở hướng cơ bản.
(2) Hệ
thống hơi và khí nén phải có kết cấu sao cho sau khi truyền dẫn hơi và khí nén
phải đảm bảo khí không bị ngưng tụ trong bất kỳ thời
gian và điều kiện thời tiết nào.
(3) Nút
bấm hoặc tay kéo để điều khiển còi phải bố trí
ở bàn điều khiển dàn. Trên các dàn hoạt động
ở vùng không hạn chế và hạn chế I phải
bố trí tối thiểu một nút bấm (hoặc tay kéo) ngoài buồng lái, bên cánh gà buồng
lái (nếu dàn có cánh gà). Trên các dàn còn lại phải bố trí tối thiểu một nút bấm
(tay kéo) ở mỗi phía cánh gà của buồng lái.
Trên các dàn có chiều
dài nhỏ hơn 20 mét có thể chỉ cần bố trí một nút bấm (hoặc một tay
kéo).
(4) Nếu
trên các dàn đặt các còi cách nhau một khoảng lớn hơn 100 mét thì phải
dùng biện pháp kết cấu để chúng không đồng
thời tác dụng (không ảnh hưởng đến nhau).
Nếu do có sự cản trở
trong trường âm thanh của còi đơn hoặc của một trong các còi hiện có mà có thể
xuất hiện vùng giảm kêu của âm thanh một cách đáng kể thì nên trang bị một hệ
thống còi kết hợp sao cho có thể ngăn cản được sự giảm âm thanh này. Hệ thống
còi kết hợp phải coi như là một còi. Các còi của hệ thống này phải được bố trí
cách nhau một khoảng cách không lớn hơn 100 mét và bố trí thế nào để
chúng có thể đồng thời hoạt động. Tần số của
một trong các còi này phải khác tần số của các còi còn lại ít nhất 10 Héc.
3. Chuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cồng
(1) Cồng
phải có tiếng kêu khác với tiếng kêu của chuông đặt trên dàn. Cồng
phải bố trí gần phần đuôi dàn ở chỗ không có gì
cản trở việc truyền tiếng vang và phải được
treo theo chỉ dẫn ở điều 3.4.4-3.
(2) Cồng
có trọng lượng nhỏ hơn 5 ki-lô-gam
không bắt buộc phải đặt cố định nhưng để bảo vệ phải có một ngăn riêng bố trí ở
phần đuôi dàn. Dùi để đánh cồng
phải để trong ngăn riêng biệt đặt trực tiếp ngay bên cạnh
cồng.
3.4.5. Thiết
bị để kéo và bảo quản vật hiệu
1. Trên
các dàn phải có các thiết bị thích hợp (cột, dây chằng, tương ứng với số lượng
các vật hiệu) để treo các vật hiệu.
2. Vật
hiệu phải được để ở cánh gà cạnh buồng lái hoặc gần thiết bị để nâng lên chỗ
treo nó. Các vật hiệu của dàn không tự hành và không có thuyền viên phải được để
ở dàn kéo hoặc dàn phục vụ cho dàn không tự
hành nói trên.
3.4.6. Thiết
bị bảo quản pháo hiệu
1. Để
cất pháo hiệu phải dùng tủ kín nước đặt trong buồng lái, ngay lối ra cánh gà hoặc
đặt trong hộp bằng kim loại cố định chặt vào boong cánh gà buồng lái.
3.4.7. Thiết
bị bảo quản các đèn tín hiệu
dự trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Trang bị vô tuyến điện
4.1.
Qui định chung
4.1.1.
Phạm vi áp dụng
1. Phần
này của Tiêu chuẩn được áp dụng cho tất cả các dàn có trang bị vô tuyến điện chịu
sự giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm.
2. Phần
này của Tiêu chuẩn qui định các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị
vô tuyến điện, ấn định số lượng thiết bị và việc lắp đặt chúng ở
trên dàn.
3. Việc
giám sát chế tạo mới các thiết bị vô tuyến điện để lắp trên dàn theo các qui định
của Tiêu chuẩn này sẽ được qui định riêng.
4.1.2.
Định nghĩa và giải thích
1. Những
định nghĩa và giải thích thuộc về thuật ngữ chung của Tiêu chuẩn cho trong
1.1.4.
2. Những
định nghĩa và giải thích thuộc về thuật ngữ của chuyên ngành, nghiệp vụ vô tuyến
điện nói chung được định nghĩa như ở
"Thể lệ vô tuyến điện" của ITU (Radio regulations - International
Telecommunication Union. Xuất bản 1991 - Tổng cục bưu điện và bưu chính viễn
thông).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết
bị vô tuyến điện mới là thiết bị vô tuyến điện được
chế tạo theo nhiệm vụ thư kỹ thuật được đề ra sau khi phần này của
Tiêu chuẩn có hiệu lực. Thiết bị vô tuyến điện hiện có là thiết bị không phải là
thiết bị mới.
5. Thiết
bị liên lạc vô tuyến là thiết bị dùng để phát và thu các tin tức bằng sóng vô
tuyến điện (các tin tức có thể là: các bức điện báo, các cuộc đàm thoại, các bức
facsimile và các số liệu). Thiết bị liên
lạc vô tuyến của dàn có thể có phương tiện liên lạc vô tuyến điện chính và dự
phòng.
6. Thiết
bị liên lạc vô tuyến điện chính là phương tiện dùng để phát, thu các tín hiệu
báo động, cấp cứu, khẩn cấp và an toàn, các tin về
tai nạn, về phòng ngừa hàng hải, về chỉ báo
khí tượng, lời khuyên y tế, các tín hiệu thời gian, v.v...
7. Thiết
bị liên lạc vô tuyến dự phòng là thiết bị liên lạc vô tuyến dùng để liên lạc chủ
yếu trong thời gian dàn bị tai nạn, hoặc các trường hợp khẩn cấp khác mà không
dùng thiết bị liên lạc vô tuyến chính được.
8. Thiết
bị dự phòng bao gồm các máy thu, phát dự phòng.
9. Thiết
bị hàng hải vô tuyến là những thiết bị dùng để
xác định vị trí của dàn hoặc phát hiện các mục
tiêu, làm việc trên nguyên lý áp dụng tính chất truyền lan của sóng điện từ.
10. Các
thiết bị như rađa, vô tuyến tầm phương, các máy thu hàng hải, máy đo sâu, v.v...
đều thuộc loại thiết bị hàng hải vô tuyến.
11. Thiết
bị thông tin vô tuyến dùng cho phương tiện cứu sinh là những thiết bị sử dụng
nguyên lý truyền lan của sóng điện từ giúp
cho việc liên lạc, xác định vị trí tai nạn và phối hợp tìm cứu tai nạn. Thiết bị
này bao gồm các VHF hai chiều, thiết bị phát báo rađa, và các phao vô tuyến chỉ
báo vị trí sự cố (EPIRB).
12. Thiết
bị truyền thanh chỉ huy là phương tiện để truyền các mệnh lệnh công vụ của ban
chỉ huy dàn tới các buồng ngủ, buồng làm việc, buồng
máy và các nơi công cộng cũng như tới
boong hở của dàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Gọi
chọn số (Digital Selective Calling - DSC): Là kỹ thuật mã hóa tín hiệu vô tuyến
điện phù hợp với những khuyến nghị tương ứng của ủy ban tư vấn vô tuyến điện Quốc
tế CCIR.
4.1.3.
Khối lượng giám sát
1. Các
qui định chung về hoạt động giám sát phương tiện cứu
sinh, việc chế tạo, cũng như hồ sơ trình duyệt đã nêu ở 1.
4.1.4.
Hồ sơ
kỹ thuật
1. Hồ
sơ kỹ thuật trình duyệt tuân thủ các yêu cầu cho trong 1.2.3 -2 (3).
2. Trong
hồ sơ kỹ thuật trình
duyệt phù hợp với các yêu cầu nêu trên có liên quan
tới sự bố trí trang bị vô tuyến điện và thiết bị anten, cần phải chỉ dẫn khu vực
dễ gây nổ.
4.2.
Trang bị vô tuyến điện dàn
4.2.1.
Qui định chung
1. Các
dàn phải được trang bị thiết bị vô tuyến điện thỏa
mãn yêu cầu cho trong 4.2 TCVN 6278:1997 và các yêu cầu nêu trong phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Để
xác định thành phần thiết bị vô tuyến điện, các dàn được phân nhóm như sau:
(1) Nhóm
1: Các dàn tự hành ở trạng thái di chuyển;
(2) Nhóm
2: Các dàn không tự hành ở trạng thái di chuyển và tất cả
các dàn ở trạng thái vận hành hoặc bão cực đại.
2. Các
dàn thuộc nhóm 1 hoạt động ở
cả vùng biển Việt nam và vùng biển quốc tế thì phải được trang bị như tàu biển
chạy tuyến quốc tế, phải thỏa mãn các yêu cầu của SOLAS 1974 tương ứng với các
vùng hoạt động A1 hoặc A1+A2 hoặc A1+A2+A3 hoặc A1+A2+A3+A4.
3. Các
dàn thuộc nhóm 2 hoạt động ở
cả vùng biển Việt Nam và vùng biển quốc tế và các dàn chỉ
hoạt động ở
vùng biển Việt nam được trang bị theo bảng sau:
Bảng
4.2-1 Trang bị vô tuyến điện cho
dàn hoạt động ở vùng
biển Việt nam
Số TT
Tên
thiết bị
Yêu
cầu trang bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
2
1
Thiết bị VHF DSC
02
01
2
Thiết bị MF/HF DSC
01
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu NAVTEX
01
01
4
TWO-WAY
VHF
03
03
5
Phao vô tuyến chỉ
báo vị trí sự cố qua vệ tinh S.EPIRB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6
Radar transponder
02
02
7
Thiết bị truyền
thông chỉ huy
01(*)
01(*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radar hàng hải
01
-
Ghi chú:
(*) chỉ phải trang bị khi số người trên dàn ≥ 20.
4. Các
dàn có máy bay trực thăng phải có trạm điện thoại vô tuyến VHF thỏa
mãn yêu cầu của Nhà nước và/hoặc Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).
5. Các
dàn đều phải có các phương tiện truyền thông hoạt động hiệu quả giữa trạm điều
khiển chính, lầu lái (nếu có) với các trạm đặt thiết bị vô tuyến điện.
6. Tất
cả các thiết bị vô tuyến điện trên dàn phải
thỏa mãn yêu cầu nêu trong phần này và các yêu cầu
tương ứng trong Chương
4 TCVN 6278:1997. Các thiết bị vô tuyến điện lắp trong vùng nguy hiểm phải là
loại có vỏ chống nổ.
4.2.3.
Nguồn
cung cấp
1. Dàn
phải có nguồn năng lượng lấy từ mạng điện chính của dàn đảm bảo đủ cung cấp điện
cho toàn bộ thiết bị vô tuyến điện và đồng
thời nạp điện cho ắc qui dùng
cho thiết bị vô tuyến điện, giá trị điện
áp cung cấp không được thay đổi quá 10% giá trị danh định. Tần số dao động
không được thay đổi quá 5% tần số định mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Để
xác định dung lượng ắc qui cung cấp cho các máy phát phải lấy tỉ
số thời gian phát bằng 2/3 tổng số thời gian làm việc.
4.2.4.
Thiết bị anten
1. Trên
dàn phải có anten chính thích hợp cho máy thu phát vô tuyến điện chính của dàn.
2. Nếu
không lắp đặt anten dự phòng thì trên dàn phải có sẵn anten dự
trữ (gồm dây anten, sứ cách điện, dây chằng buộc, v.v...)
để sẵn sàng lắp đặt và sử dụng
khi cần thiết.
3. Mỗi
loại thiết bị thông tin vô tuyến điện và vô tuyến hàng hải khác phải có anten
riêng biệt.
4. Anten
của máy phát và máy thu phải được bố trí cách tháp khoan, cần cẩu và các kết cấu
kim loại khác có khả năng gây ảnh hưởng tốt
tới sự hoạt động của anten một khoảng cách lớn hơn 9m.
4.2.5.
Phụ tùng dự trữ và cung cấp
Trên dàn phải có phụ
tùng dự trữ và dụng cụ đồ nghề đủ đảm bảo cho việc bảo dưỡng và sửa chữa đơn giản
thiết bị như sau:
1. Phụ
kiện thay thế đơn giản: cầu chì, dây nối, chổi than
của các môtơ điện, băng cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mỏ
hàn, thiếc, nhựa thông
4. Đèn
chiếu sáng di động, dây điện, bóng đèn
5. Đồng
hồ đo điện: có thể đo vôn, ampe, điện trở.
4.2.6.
Tài liệu, ấn
phẩm ở trên dàn
Trên
dàn phải có sẵn:
1. Thuyết
minh kỹ thuật, sơ đồ nguyên lý, hướng dẫn sử dụng, Giấy chứng nhận của từng loại
thiết bị vô tuyến điện có trên dàn.
2. Sơ đồ
lắp ráp của thiết bị vô tuyến điện trên dàn (Nếu thay đổi phải có sự hiệu chỉnh
lại cho phù hợp).
3. Bảng
điều chỉnh tần số
gọi và tần số làm việc của mỗi máy phát.
4. Bảng
hướng dẫn trình tự gọi cấp cứu vô tuyến điện báo/thoại để người không có chuyên
môn cũng sử dụng được khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Các
tài liệu của ITU; của SOLAS 1974 có liên quan.
7. Sổ
nhật ký vô tuyến điện.
Dàn phải có sổ
nhật ký vô tuyến điện (VTĐ) ghi chép đầy đủ các hoạt động của trạm VTĐ trên dàn
theo đúng các qui định của ITU. Các bảng hướng dẫn phải được
treo ở nơi để có thể nhìn thấy rõ ràng từ
vị trí làm việc của nhân viên vô tuyến điện.
8. Giấy
phép đài dàn còn hiệu lực.
4.2.7.
Nhân viên vô tuyến điện
1. Trên
mỗi dàn phải có ít nhất 01 nhân viên vô tuyến điện
có bằng cấp
và chứng chỉ
phù hợp do cơ quan
hữu trách của Nhà nước cấp.
2. Nhân
viên vô tuyến điện phải có đủ trình độ và khả năng để sử dụng và khai thác các
thiết bị thông tin vô tuyến điện hiện có trên dàn.
4.3.
Bố trí thiết bị vô tuyến điện trên dàn
4.3.1.
Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Việc
điều khiển các thiết bị vô tuyến điện phải được tiến hành từ vị trí
điều khiển dàn trong trạng thái di chuyển hoặc trong trạng thái bão cực hạn và
từ vị trí trực cố định khi dàn ở
trạng thái vận hành.
3. Nếu
việc vận hành dàn gây tiếng ồn trong buồng vô tuyến
điện và làm nhiễu việc sử dụng thiết bị vô tuyến điện thì phải cách âm cho
phòng này.
4.4.
Anten nối đất
4.4.1.
Yêu cầu
chung
1. Anten
lắp đặt trên dàn phải đảm bảo làm việc hiệu quả, chịu được các tác động cơ khí
và khí hậu trong điều kiện vận hành dàn.
2. Mỗi
dây anten phải là đoạn dây nguyên vẹn. Nếu kết cấu anten không cho phép chế tạo
phần đi xuống và phần nằm ngang của dây anten bằng đoạn dây
nguyên thì cho phép nối ghép bằng cách bện
và hàn hoặc dùng khớp nối bảo đảm tiếp xúc về
điện tốt.
3. Phần
đi xuống của anten ở chỗ đầu vào phải cố định với
dây chằng có bộ phận cách điện, sau đó nối với đầu vào bằng phương pháp hàn hoặc
ép nguội.
4. Thiết
bị treo anten thu hình tia phải đảm bảo khả năng nâng hạ và điều chỉnh độ căng
của anten mà không cần phải đưa người lên cột.
5. Khi
lắp anten nhiều tia, khoảng cách giữa các tia không được nhỏ hơn 700 mi-li-mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Điện
trở cách điện của anten trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 1 Mohm.
8. Dây
anten và phần đi xuống của anten không được nằm cách ống, cột và các phần kim
loại khác của dàn dưới 1 mét, khoảng cách giữa các dây chằng cột và phần nằm
ngang của anten phải không nhỏ hơn 3 mét.
Anten phải được bố trí sao cho nó không có khả năng va chạm vào các phần kim loại
của dàn ở bất kỳ điều
kiện vận hành nào.
9. Trên
dàn dầu cần phải có những miếng cách điện để phân
đoạn các dây bằng thép ở các cột (dây chằng, giữ cột). Sự phân
đoạn phải sao cho khoảng cách giữa các miếng cách điện không lớn hơn 6 mét còn
khoảng cách từ boong đến miếng cách điện thấp nhất không nhỏ hơn 3 mét và không
lớn hơn 4 mét.
10. Đầu
dưới của các dây chằng cố định bằng thép của cột và ống khói phải được nối về
điện một cách tin cậy với vỏ dàn.
11. Anten
chính của dàn phải đảm bảo khả năng làm việc với cả máy phát
chính và dự phòng ở bất kỳ tần số nào. Phải có biện
pháp bảo vệ anten bị gãy, đứt khi cần
thiết.
12. Anten
dự phòng phải có khả năng làm việc với máy phát chính và dự phòng ở
tần số gọi cấp cứu và ít nhất một tần số làm việc khác.
13. Anten
rađa phải bố trí sao cho đảm bảo quan sát tốt nhất hướng đi
của dàn, cố gắng không có vùng chết trong phạm vi 5 độ mạn trái và mạn phải, việc
quan sát theo phương ngang không bị che khuất bởi
thượng tầng, ống khói, ống thông gió.
14. Anten
rađa phải được đặt ở độ cao sao cho mật độ công suất bức xạ cao tần trên boong
hở của dàn có thể có người
qua lại không vượt quá mức cho phép. Trong mọi trường
hợp phải đảm bảo khả năng sửa chữa dễ
dàng các bộ phận của anten khi cần thiết.
15. Việc
lắp đặt rađa phải cố gắng sao cho chiều dài cáp dẫn sóng là ngắn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Đầu
vào của anten phát đi vào trong các buồng phải là dây dẫn cao tần có độ cách điện
đặc biệt tương ứng với điện áp làm việc.
18. Kết
cấu đầu vào của anten phát phải có khả năng nối, ngắt nhanh chóng anten mà
không phải dùng tới đồ nghề,
đồng thời đảm bảo sự làm việc tin cậy.
19. Đầu
vào của anten phát phải được ưu tiên đặt ở chỗ
sao cho đoạn cáp tới máy phát là ngắn nhất. Trường hợp đầu
vào anten đặt ở chỗ dễ đi đến thì
đầu vào của anten và anten đấu với nó phải hoàn toàn loại trừ khả năng va chạm
ngẫu nhiên trong phạm vi 1800 mi-li-mét cách boong, cầu thang và những chỗ có
người đi qua lại.
20. Các
kết cấu kim loại để bảo vệ đầu vào anten phải được nối điện tin cậy với
thân dàn.
21. Phiđơ
của anten phát sóng trung đặt trong phòng càng ngắn càng
tốt và làm bằng các ống đồng đường kính không nhỏ hơn 8 mi-li-mét hoặc cáp cao
tần được bọc kim.
22. Những
phiđơ của anten phát không bọc kim, các bộ chuyển mạch anten có kết cấu không được
bảo vệ nằm trong buồng vô tuyến điện phải được bố trí sao
cho loại trừ khả năng vô ý chạm phải chúng khi vận hành thiết bị vô
tuyến.
23. Đối
với các anten không thường xuyên mắc vào vị trí làm việc trong buồng VTĐ phải
có chuyển mạch để
cho phép đấu những anten này vào vị trí làm việc, cách ly và nối đất
24. Các
anten phải có thiết bị chống sét thích hợp
4.4.2.
Thiết bị chuyển mạch anten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thiết
bị chuyển mạch anten phải có bộ phận điều khiển bằng tay.
3. Thiết
bị chuyển mạch anten phải được tính toán làm việc với mỗi máy
phát mắc vào nó ở điện áp ra và công suất lớn nhất.
4.4.3.
Nối đất
1. Vỏ của
các máy phát phải được nối đất bằng thanh dẫn đồng
hoặc dây đồng mềm tại 2 vị trí, khoảng cách từ máy đến thân dàn càng ngắn càng
tốt. Tiết diện của thanh dẫn nối đất tùy thuộc vào công suất máy phát như ở
Bảng dưới đây:
Bảng
4.4-1 Tiết diện thanh dẫn
Công
suất máy phát
Tiết
diện thanh dẫn (mm2)
Dưới
50 W
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Trên
100 W
100
2. Các
máy thu cũng phải được nối vỏ kim loại với đất
bằng dây đồng mềm hoặc thanh dẫn có tiết diện không nhỏ hơn 6 mi-li-mét vuông.
3. Trên
dàn phi kim loại việc nối đất các thiết
bị vô tuyến được thực hiện bằng
cách nối vào
một tấm
đồng nguyên chất hoặc đồng thanh diện tích
không nhỏ hơn 0,5 mét
vuông và dày hơn 4 mi-li-mét
gắn ở bề mặt ngoài thân dàn dưới đường nước
không tải.
4.5.
Các yêu cầu
về kỹ thuật đối với thiết
bị vô tuyến điện
1. Tất
cả các thiết bị vô tuyến điện và hàng hải vô tuyến lắp đặt cho dàn đều phải là
loại đã được Đăng kiểm duyệt (được cấp Giấy chứng
nhận của Đăng kiểm Việt nam hoặc của cơ
quan Đăng kiểm khác là thành viên của IACS được Đăng kiểm Việt nam chấp thuận).
2. Các
thông số kỹ thuật của các thiết bị vô tuyến điện và hàng hải vô tuyến phải thỏa
mãn các yêu cầu của Công ước
Quốc tế và các bổ sung sửa đổi của nó, cũng như các yêu cầu các nghị quyết có
liên quan và yêu cầu của "Thể lệ vô tuyến điện" của ITU - Liên minh
viễn thông Quốc tế mà Việt nam đã tham gia.
3. Trong
những trường hợp cụ thể nhất định Đăng kiểm có thể miễn giảm một phần
các yêu cầu kỹ thuật trên cơ sở đã xem xét và cân nhắc
kỹ lưỡng nhưng trong bất kỳ trường hợp nào vẫn phải
đảm bảo các chức năng hoạt động thông thường và tính an toàn của dàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Trang bị hàng hải
5.1.
Qui định chung
5.1.1.
Phạm vi áp dụng
1. Phần
này của Tiêu chuẩn áp dụng cho tất cả các dàn mà trang bị hàng hải của nó chịu
sự giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm Việt nam.
2. Phần
này của Tiêu chuẩn qui định các yêu cầu kỹ thuật với trang bị hàng hải, xác định
số lượng thiết bị hàng hải và việc bố trí chúng trên dàn.
3. Việc
giám sát, chế tạo mới các thiết bị hàng hải để lắp đặt
trên dàn theo các qui định
của phần Tiêu chuẩn này sẽ được qui định riêng.
4. Phần
này của Tiêu chuẩn không áp dụng cho các thiết bị hàng hải vô tuyến
mà những yêu cầu của chúng đã trình bày ở phần
trang bị vô tuyến điện.
5.1.2.
Định nghĩa và giải thích
1. Trang
bị hàng hải là tập hợp dụng cụ và thiết bị hàng hải lắp trên
dàn dùng để thực hiện chạy dàn theo tuyến đường đã chọn và bảo đảm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Xác
định vị trí dàn;
(3) Xác
định độ sâu;
(4) Xác
định được vị trí bản thân ở
tư thế hoạt động và quan sát
được ngoại cảnh xung quanh;
(5) Xác
định các điều kiện thủy văn trong khu vực
hoạt động.
2. Dụng
cụ hàng hải hoặc thiết bị hàng hải là dụng cụ hoặc thiết bị mà công dụng của nó
nhằm đạt được một hoặc vài thông tin nêu trong định nghĩa của danh từ
"Trang bị hàng hải".
5.1.3.
Yêu cầu về kỹ thuật
1. Các
dụng cụ và thiết bị hàng hải phải đơn giản về kết cấu và sơ đồ điện, thuận tiện
cho sử dụng và an toàn khi làm việc.
2. Trang
bị hàng hải phải có độ tin cậy cao và phải đảm bảo làm việc lâu dài trong các
điều kiện ở trên dàn.
3. Một
số dụng cụ và thiết bị hàng hải luôn luôn ở trạng thái làm việc (các la
bàn, v.v...)
phải được thiết kế để làm việc lâu dài liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kiểu
chắn không cho bắn tóe đối với buồng làm việc không đóng kín;
(2) Kiểu
chắn nước đối với boong hở và các hầm hàng;
5. Tất
cả các dụng cụ và thiết bị hàng hải phải có bộ phận để
cố định tin cậy chúng ở vị trí qui định.
Cho phép dùng các thiết bị giảm chấn động thích hợp.
6. Mỗi
tổ hợp thiết bị hàng hải phải được thiết kế sao
cho chỉ cần một người có thể sử dụng được.
7. Tất
cả các đầu nối phích cắm hoặc đầu nối dễ tháo phải có kết cấu và bố trí sao cho
loại trừ khả năng nhầm lẫn.
8. Toàn
bộ thiết bị phải có bộ phận chuyên dùng hoặc khóa liên động nhằm bảo vệ cho người
phục vụ không bị tai nạn bởi dòng cao áp khi mở
vỏ máy để kiểm tra, vệ sinh, sửa chữa hoặc thay
thế các chi tiết bên trong.
9. Dụng
cụ hàng hải phải được thiết kế để dùng
được các điện áp thông dụng của dàn
như AC 110/200 V, DC 12-24 V.
10. Cho
phép dùng dòng điện xoay chiều 3 pha 380V để
cấp cho các động cơ điện, bộ biến đổi trong
tổ hợp dụng cụ và thiết bị hàng hải. Tuy nhiên trong từng trường hợp cụ thể do
Đăng kiểm xét riêng.
11. Tất
cả các dụng cụ và thiết bị hàng hải phải có kết cấu sao cho đảm
bảo giữ nguyên các thông số kỹ thuật khi
điện áp mạng điện dàn biến đổi ±10 %, tần số biến đổi ±5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Các
bộ phận chỉ thị, các bộ phận điều khiển thông thường phải được bố trí tại panel
chính diện của thiết bị.
14. Trên
các bộ phận điều khiển kiểm tra và điều chỉnh ở bộ phận chỉ thị bằng mắt phải
có nhãn hiệu, ký hiệu thường dùng chỉ rõ công dụng, sự hoạt động và tên gọi các
đại lượng đo được.
15. Sơ
đồ kết cấu của dụng cụ và thiết bị hàng hải
phải loại trừ khả năng phát sinh hư hỏng do sử dụng không đúng trình tự các bộ
phận điều khiển.
16. Ở
thiết bị hàng hải phải có tín hiệu nhìn thấy bằng mắt để biểu thị rằng thiết bị
đã được cấp điện.
17. Màu
sắc của các đèn tín hiệu phải phù hợp với
các qui định về trang bị điện ở
trong buồng lái, cường độ ánh sáng của đèn phải điều chỉnh được.
18. Vỏ
thiết bị hàng hải phải được chế tạo bằng vật liệu chống
ăn mòn hoặc bằng vật liệu có bọc chất chống ăn mòn
5.2.
Thành phần trang bị hàng hải của dàn
1. Để
xác định thành phần trang bị hàng hải, dàn được chia ra những nhóm sau:
(1) Dàn
tự hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thành
phần trang bị hàng hải của dàn căn cứ vào nhóm dàn ngoài các yêu cầu cho trong
Chương V "Trang bị hàng hải" của TCVN 6278:1997.
3. Tất
cả các dàn phải được trang bị đầy đủ các tài liệu, ấn
phẩm hàng hải cần thiết tùy theo vùng hoạt động của dàn như sau:
(1) Hải
đồ chạy dàn (Hải đồ này phải đúng kích thước qui định và phải được cập nhật thường
xuyên);
(2)
Các bảng thủy triều vùng chạy dàn;
(3)
Các sách hướng dẫn đi biển; (Pilot
books)
(4)
Danh mục các đèn biển; (Light
list)
(5)
Lịch thiên văn hàng hải; (Nautical
almanac)
(6)
Mã hiệu quốc tế;
(International code of signals)
(7)
Thông báo hàng hải; (Notice
to mariner)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ấn
phẩm kể trên là loại xuất bản càng mới càng tốt.
Bảng
5.2.1 Thành phần trang bị hàng hải
Số TT
Tên
thiết bị
Số
lượng theo nhóm dàn
Tự
hành
Không
tự hành
1
Máy đo vị trí nằm
ngang của toàn bộ kiến trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Máy đo vận tốc và
hướng gió
*
1
3
Máy đo áp suất khí
quyển
*
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo nhiệt độ nước
biển và không khí
1
1
5
Máy đo các thông số
của sóng
1
1
6
Máy đo vận tốc và
hướng dòng chảy của biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
7
ống
nhòm hàng hải
*
1
8
Thiết bị báo độ sâu
*
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.
Bố trí trang bị
hàng hải trên dàn
5.3.1.
Qui định chung
1.Toàn
bộ thiết bị hàng hải trên dàn theo qui định của
phần này của Tiêu chuẩn phải được cung cấp điện
suốt ngày đêm từ trạm điện dàn hoặc ắc qui để đảm bảo
sẵn sàng làm việc.
2. Trang
bị hàng hải làm việc bằng nguồn năng lượng điện thì
không được lắp đặt trong
phòng phòng
và khoảng không gian dễ nổ, nếu chúng không có kiểu kết cấu tạo
chống nổ thích hợp.
3. Tất
cả các thiết bị hàng hải phải được lấy điện theo từng đường dây
riêng từ một bảng điện (tủ điện) chung của các thiết bị hàng hải.
4. Ở
mỗi đường dây riêng cấp cho mỗi thiết bị hàng hải phải có cái ngắt điện và cầu
chì hoặc thiết bị ngắt điện tự động.
5. Đường
dây điện của các thiết bị hàng hải đều phải được bọc kim và phù hợp với các yêu
cầu của phần thiết bị điện.
6. Việc
bố trí lắp đặt các thiết bị hàng hải và cáp điện của chúng không được tạo ra từ
trường làm sai lệch la bàn từ quá ± 1°.
7. Vỏ của
các thiết bị hàng hải phải được nối đất tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Trên
dàn phải có hồ sơ kỹ
thuật của các trang bị hàng hải bao gồm:
(1) Các
Giấy chứng nhận
(2) Thuyết
minh kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng, bảo quản, sơ đồ lắp ráp, sơ đồ nguyên lý,
v.v...
10. Tất
cả các dụng cụ và thiết bị hàng hải sau khi được lắp đặt lên dàn phải được điều
chỉnh phù hợp và thử tại bến, thử đường dài theo chương trình thử được Đăng kiểm
thông qua.
5.3.2.
Máy đo sâu siêu âm
1. Bộ
chỉ thị của máy đo sâu phải được đặt tại buồng
lái.
2. Anten
của máy đo sâu phải được đặt ở chỗ ít rung động của đáy dàn, cách xa 2 mạn,
đuôi và mũi dàn để tránh lộ ra khỏi nước khi dàn
chòng chành.
3. Phải
có biện pháp chống ăn mòn thân dàn do việc đặt anten đo sâu.
4. Việc
lắp đặt an ten đo sâu phải đảm bảo được tính kín nước và kết cấu của thân dàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đường
cáp nối từ máy đo sâu xuống anten phải được bảo vệ, tốt nhất là đi trong ống
kim loại.
5.3.3. Bố
trí và bảo quản các trang bị hàng hải
Các trang bị hàng hải
trong Bảng 5.3.1 Thành phần trang bị hàng hải phải được bố trí và bảo quản tại
các vị trí điều khiển dàn (buồng lái, buồng hoa tiêu, v.v...) khi đó phải thực
hiện các yêu cầu sau:
(1) Séc
tăng hàng hải phải đủ bộ được đựng trong hộp riêng, bảo đảm sự làm việc tin cậy
của nó.
(2) Khí
áp kế kim loại phải được bảo vệ tránh dao động đáng kể của nhiệt độ vì vậy phải
bố trí nó xa các nguồn nhiệt, xa cửa ánh sáng.
(3) ống
nhòm phải được đựng trong hộp riêng để ở
trong buồng lái hoặc buồng
điều khiển.
5.3.4.
Trạm điều khiển dàn
1. Trạm
điều khiển dàn bao gồm các bộ phận điều khiển và kiểm tra dùng để:
(1) Thay
đổi hành trình dàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Quan
sát khu vực hoạt động của dàn (rađa, máy đo sâu).
(4) Chỉ
thị các yếu tố chuyển động dàn (bộ chỉ thị hướng, tốc độ chạy dàn, vị trí bánh
lái, mớn nước, v.v..)
(5) Điều
khiển các phương tiện liên lạc (VHF, truyền thanh chỉ huy, tổng đài điện thoại).
(6) Phát
các tín hiệu âm thanh và ánh sáng ra
ngoài (bộ phận điều khiển còi điện, còi hơi,
đèn đỉnh cột, đèn hành trình,
đèn tín hiệu ban ngày).
(7) Phát
các âm hiệu, tín hiệu chung chỉ đạo toàn
dàn (tín hiệu báo cháy, tín hiệu báo động).
(8) Thiết
bị phân phối, chuyển mạch, bảo vệ nguồn
điện của các dụng cụ thiết bị kể trên.
2. Cho
phép dùng trạm điều khiển ở dạng một kết cấu chung hoặc riêng biệt, các khối
riêng có thể được đặt ở cả 2 bên cánh gà lầu lái.
3. Kích
thước của trạm điều khiển dàn phải đảm bảo việc đi
lại thuận tiện trên lầu lái,
đồng thời phải đảm
bảo việc quan sát các dụng cụ chỉ thị, phương tiện tín
hiệu và khả năng quan sát quang cảnh
xung quanh dàn qua cửa sổ buồng lái.
4. Tất cả
các bộ phận điều khiển phải được bố trí trong phạm vi tầm với của người sử dụng,
phải có chữ, nhãn đề rõ ràng công dụng và hướng tác dụng của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tín
hiệu ánh sáng và âm thanh báo hiệu sự hư hỏng của các
dụng cụ và thiết bị điều khiển phải
nghe được và nhìn thấy rõ ở mọi vị trí trong buồng lái.
7. Việc
đi cáp điện cung cấp cho các thiết bị điều khiển cũng như kết cấu bảo vệ chúng
phải phù hợp với Phần 4 Trang bị điện. TCVN 6259:1997.
6.
Sân bay trực thăng
6.1.
Qui định chung
6.1.1.
Phạm vi áp dụng
1. Các
trang thiết bị và việc bố trí sân bay trực
thăng trên dàn phải thỏa mãn các qui
định của cơ quan hữu quan
Nhà nước có liên quan cùng các yêu cầu dưới đây.
2. Các
yêu cầu về tải trọng và độ bền của sân bay
trực thăng được nêu trong phần
Thân Dàn.
6.1.2.
Định nghĩa và giải thích
1. Vùng
không có cản trở là một vùng hình quạt tạo bởi một cung
tròn có gốc tại một điểm tham khảo trên rìa sân bay và kéo dài ra phía ngoài
theo mặt phẳng ngang, bằng với cao độ của sân bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.
Bố trí
1. Sân
bay phải không có chướng ngại vật, trừ các đèn hạ cánh hoặc các vật cần
thiết khác lắp xung quanh chu vi sân bay nếu chúng không nhô cao quá 0,15 m.
2. Sân
bay phải có điểm buộc để giữ máy bay. Điểm này phải lõm xuống sân bay.
3. Chu
vi sân bay phải gắn lưới an toàn trừ những chỗ đã được bảo vệ bằng kết cấu. Lưới
an toàn phải nghiêng lên và hướng ra ngoài, vươn ra một khoảng 5m theo chiều
ngang, tính từ phía dưới rìa của sân bay và không được nhô cao quá 0,15m so với
rìa sân bay.
4. Sân
bay phải có hai lối xuống chính và dự phòng đặt càng cách xa nhau càng tốt.
5. Phải
có phương tiện để ngăn các chất lỏng đọng trên sân bay và ngăn chúng chảy tràn
ra hoặc rơi xuống
các phần khác của dàn
6.3.
Trang thiết bị
1. Phải
có thiết bị đo hướng gió đặt trên dàn, đặt càng xa sân bay càng tốt, chỉ hướng
gió thực trên sân bay.
Trên các dàn mà sân bay sử dụng cả ban đêm thì thiết bị đo hướng gió phải được
chiếu sáng.
2. Sân
bay phải được đánh các dấu hiệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tên
dàn phải được viết lên sân bay, đặt ở
phía vùng có cản trở,
với chiều cao
chữ không quá
1,2m và bằng màu tương phản với màu nền sân bay;
(3) Phải
có một vòng tròn để định vị trí hạ cánh, đồng tâm với
sân bay,
sơn màu
vàng với
đường kính trong bằng 0,5 đường
kính lớn nhất của máy bay trực thăng khi cánh quạt chính quay. Bề dầy nét vẽ là
1m.
(4) Phải
có một chữ “H” đặt tại tâm vùng máy bay hạ cánh, nằm ngang theo phương phân
giác của góc thuộc vùng không có cản trở. Chữ “H”
phải có chiều cao 3m, chiều rộng 1,8m và bề dầy
nét là 0,4m.
(5) Đánh
dấu vùng không có cản trở trên sân
bay phải chỉ rõ tâm vùng đó, đường giới hạn và kích thước thiết
kế.
3. Sân
bay phải được gắn các đèn vàng chiếu theo mọi hướng để máy bay có thể định vị
được vùng hạ cánh một cách dễ dàng trong đêm. Các đèn này phải cùng kiểu và
đặt xung quanh chu vi sân bay, mỗi cái cách nhau không quá 3m. Có thể thay đèn
vàng bằng đèn đỏ để chỉ báo vị trí cần cẩu và chân
dàn tự nâng.
4. Đèn
pha sân bay, nếu có, phải được lắp đặt sao cho không làm lóa
mắt phi công. Bố trí và vùng chiếu sáng của đèn pha phải chiếu sáng được các dấu
hiệu trên sân bay và ít tạo bóng nhất.
MỤC
LỤC
1.
QUI ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1.
Phạm vi áp dụng
1.1.2.
Tiêu chuẩn trích dẫn
1.1.3.
Thay thế tương đương
1.1.4.
Miễn giảm
1.1.5.
Định nghĩa và giải thích
1.2.
Giám sát kỹ thuật
1.2.1.
Qui định chung
1.2.2.
Giám sát chế tạo, phục hồi và
hoán cải
1.2.3.
Xét duyệt hồ sơ kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.5. Các
yêu cầu kỹ thuật
1.2.6.
Các giấy chứng nhận do Đăng kiểm cấp
1.2.7.
Kiểm tra trang thiết bị trên các dàn đang
khai thác
1.3.
Bố trí và thử hoạt động
1.3.1.
Qui định chung
2.
PHƯƠNG TIỆN CỨU SINH
2.1.
Qui định
chung
2.1.1.
Phạm vi áp dụng
2.1.2.
Định nghĩa và giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.
Phân vùng hoạt động
2.2.
Các phương tiện cứu sinh tập thể.
2.2.1.
Xuồng cứu sinh
2.2.2.
Phao bè cứu sinh
2.2.3.
Xuồng cấp cứu
2.3.
Các phương tiện cứu sinh cá nhân
2.3.1.
Phao áo
2.3.2.
Bộ quần áo bơi
2.3.3.
Phao tròn cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.
Pháo sáng
2.3.6.
Báo hiệu nguy hiểm
2.3.7.
Bố trí và lắp đặt các phương tiện cứu
sinh
2.3.8.
Thiết bị nâng hạ phương tiện cứu
sinh
2.3.9.
Thiết bị phóng dây
3.
PHƯƠNG TIỆN TÍN HIỆU
3.1.
Qui định chung
3.1.1.
Phạm vi áp dụng
3.1.2.
Định nghĩa và giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.
Trang bị
các phương tiện tín hiệu trên dàn
3.2.1.
Trang bị
3.3.
Kết cấu các phương
tiện tín hiệu
3.3.1.
Đèn nhấp nháy
3.3.2.
Phương tiện tín hiệu âm thanh
3.3.3.
Vật hiệu
3.3.4.
Pháo hiệu
3.3.5.
Đèn tín hiệu hành trình
3.4.
Bố trí
các phương tiện tín hiệu trên dàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.
Các đèn tín hiệu hành trình chính trên dàn
3.4.3.
Đèn tín hiệu nhấp nháy
3.4.4.
Phương tiện tín hiệu âm thanh
3.4.5.
Thiết bị để kéo và bảo quản vật hiệu
3.4.6.
Thiết bị bảo quản pháo hiệu
3.4.7.
Thiết bị bảo quản các đèn tín hiệu dự trữ
4.
TRANG BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
4.1.
Qui định
chung
4.1.1.
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3.
Khối lượng giám sát
4.1.4.
Hồ sơ kỹ thuật
4.2.
Trang bị vô tuyến điện dàn
4.2.1.
Qui định chung
4.2.2.
Thành phần thiết bị vô tuyến điện
4.2.3.
Nguồn cung cấp
4.2.4.
Thiết bị anten
4.2.5.
Phụ tùng dự trữ
và cung cấp
4.2.6.
Tài liệu, ấn phẩm ở trên
dàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.
Bố trí
thiết bị vô tuyến điện
trên dàn
4.3.1.
Qui định chung
4.4.
Anten nối đất
4.4.1.
Yêu cầu chung
4.4.2.
Thiết bị chuyển mạch
anten
4.4.3.
Nối đất
4.5.
Các yêu cầu
về kỹ thuật đối với thiết bị vô tuyến điện
5.
TRANG BỊ HÀNG HẢI
5.1.
Qui định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.
Định nghĩa và giải thích
5.1.3.
Yêu cầu về kỹ thuật
5.2. Thành
phần trang bị hàng hải của
dàn
5.3.
Bố trí trang bị hàng hải trên dàn
5.3.1.
Qui định chung
5.3.2.
Máy đo sâu siêu âm
5.3.3.
Bố trí và bảo quản các trang
bị hàng hải
5.3.4.
Trạm điều khiển dàn
6.
SÂN BAY TRỰC THĂNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.
Phạm vi áp dụng
6.1.2.
Định nghĩa và giải thích
6.2.
Bố trí
6.3.
Trang thiết bị