TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
5311 : 2001
CÔNG
TRÌNH BIỂN DI ĐỘNG - QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ CHẾ TẠO - TRANG THIẾT BỊ
Mobile offshore units - Rules for classification and
construction - Equipment arrangement
Lời nói đầu
TCVN 5311:2001 Công trình biển di động
- Quy phạm phân cấp và chế tạo - Trang thiết bị thay thế cho TCVN 5311:1991 Dàn
khoan biển - Quy phạm phân cấp và chế tạo - Trang thiết bị.
Tiêu chuẩn này do Cục Đăng kiểm Việt
Nam và Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC8 "Đóng tàu và công trình biển"
phối hợp biên soạn, Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường -
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Lời nói đầu
TCVN 5311:2001 thay thế cho TCVN
5311:1991.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới thiệu
Bộ TCVN Công trình biển di động - Quy
phạm phân cấp và chế tạo bao gồm các tiêu chuẩn sau:
TCVN 5309 : 2001
TCVN 5310 : 2001
TCVN 5311 : 2001
TCVN 5312 : 2001
TCVN 5313 : 2001
TCVN 5314 : 2001
TCVN 5315 : 2001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5317 : 2001
TCVN 5318 : 2001
TCVN 5319 : 2001
Phân cấp
Thân công trình biển
Trang thiết bị
Ổn định
Phân khoang
Phòng và chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị diện
Vật liệu
Hàn
Trang bị an toàn
CÔNG TRÌNH BIỂN DI ĐỘNG -
QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ CHẾ TẠO
- TRANG THIẾT BỊ
Mobile offshore units - Rules for classification and
construction - Equipment arrangement
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trang thiết bị trên dàn
phải tuân thủ các yêu cầu cho trong các chương tương ứng của Phần 2 Kết cấu thân tàu và trang thiết bị TCVN
6259-2:1997 và Phần 7B Trang thiết
bị TCVN 6259-7:1997, cũng như các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này.
3. Những trang thiết bị
khác với quy định trong tiêu chuẩn này có thể được đưa vào thiết kế và sử dụng
nếu được Đăng kiểm chấp thuận. Trong trường hợp này, các số liệu
chi tiết liên quan đến quy trình sản xuất, chế tạo, v.v... của trang thiết bị
phải trình Đăng kiểm duyệt.
4. Công tác giám sát kỹ
thuật trang thiết bị tuân theo các yêu cầu nêu trong TCVN 5309:2001.
1.2. Tiêu chuẩn trích dẫn
1. Bộ Tiêu chuẩn Việt Nam từ TCVN
6259-1:1997 đến TCVN 6259-11:1997 Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
2. TCVN 6809:2001 Quy phạm
phân cấp và chế tạo phao neo
3. Các tiêu chuẩn trong bộ
TCVN Công trình biển di động - Quy phạm phân cấp và chế tạo
TCVN 5309 : 2001
TCVN 5310 : 2001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5312 : 2001
TCVN 5313 : 2001
TCVN 5314 : 2001
TCVN 5315 : 2001
TCVN 5316 : 2001
TCVN 5317 : 2001
TCVN 5318 :2001
TCVN 5319 :2001
Phân cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang thiết bị
Ổn định
Phân khoang
Phòng và chữa cháy
Các thiết bị máy và hệ thống
Trang bị điện
Vật liệu
Hàn
Trang bị an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ngoài các định nghĩa và
giải thích được nêu dưới đây, trong Tiêu chuẩn này còn sử dụng các định nghĩa
và giải thích nêu trong 1.3
TCVN 5309:2001 và Phần 2 Kết cấu thân tàu và trang thiết bị TCVN
6259-2:1997
2. Các định nghĩa dưới đây chỉ có giá trị
trong phạm vi tiêu chuẩn này.
(1) Bộ ròng rọc động (traveling block), trong phần Thiết bị
khoan: Bộ ròng rọc treo
dưới bộ ròng rọc cố định,
dùng để nâng và hạ các thiết bị đưa vào trong giếng.
(2) Bộ ròng rọc cố định (crown
block), trong phần Thiết bị
khoan: Bộ ròng rọc cố định đặt trên khung
đỉnh tháp
khoan.
(3) Cần nặng (drill collar), trong phần
Thiết bị khoan: Một ống nặng, vách dày đặt ở cuối cột cần khoan và trên mũi khoan để tăng thêm trọng lượng
cho phần dưới của ống
khoan.
(4) Cơ cấu tời (draw
work),
trong phần Thiết bị
khoan: Cơ cấu trên sàn khoan gồm tang quấn cáp khoan dùng để nâng và hạ
thiết bị. Tất cả các cơ cấu tời bao gồm nhóm trục tuyến, trục kéo,
tời trục, trục
máy nâng, trục
quay, phanh.
(5) Cột ống (string), trong phần Thiết bị
khoan: Dãy ống tiếp nhau
theo chiều
dài, thí dụ như: cột ống khoan, cột
ống chống, cột ống khai thác.
(6) Cửa rẽ nhánh (diverter), trong phần
Thiết bị khoan: Thiết bị gắn vào ống nối trên đầu giếng hoặc ống bao có thể
đóng lại để ngăn không cho chất lỏng chảy theo chiều thẳng đứng và để phân tán chất lỏng.
(7) Đĩa an toàn (safety disk), trong phần Thiết bị
khoan: Một nút mỏng trên đường hoặc
bình áp suất
bị phá vỡ ở mội áp suất tối thiểu nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Hệ thống dịch vụ
(Utility system), trong phần
Thiết bị khai thác: Hệ thống cung cấp các chức năng hỗ trợ, điển hình là: hệ thống cấp
nước làm mát, tái sinh
glycol, dầu nóng để làm
nóng, hệ thống hóa
học để ép, hệ thống khí cho thiết bị
đo và máy phát.
(10) Hệ thống căng ống đứng
(riser
tensioner),
trong phần Thiết bị khai thác: Hệ thống khí động hoặc thủy lực trên dàn có tác dụng duy trì sức kéo trên bộ kéo ống đứng.
(11) Bể chứa dung dịch khoan (pit),
trong phần Thiết bị
khoan: Hố tại địa điểm khoan,
dùng để chứa dung dịch khoan, mùn khoan, nước muối và các chất phế thải
khác.
(12) Khớp đầu cột ống khoan
(swivel),
trong phần Thiết bị khoan: Thiết bị đặt ngay trên cột ống khoan được treo từ móc trên ròng rọc di động và
dùng để cho cột ống khoan có thể quay ở phía dưới và dung dịch khoan từ ống cao áp chảy qua khớp
đầu này vào cần
chủ lực.
(13) Kìm (tongs), trong phần Thiết bị
khoan: Thiết bị có dạng chìa vặn lớn dùng để siết chặt ống trong
khi nối hoặc tháo ống.
(14) Ngàm cắt (shear ram), trong phần Thiết bị khoan: Cơ
cấu trong cụm thiết bị chống phun dùng để cắt ống khoan và đóng giếng.
(15) Nhiệt độ thiết kế tối thiểu (trong
phần Thiết bị khoan và Thiết bị khai thác): là nhiệt độ vận hành thiết
kế tối thiểu hoặc nhiệt
độ bên ngoài để khởi động tối thiểu. Nhiệt độ dự tính thấp nhất của kim
loại xuất hiện trong quá trình vận hành bình thường kể cả khi khởi động và dừng
được coi như là nhiệt độ thiết kế tối thiểu.
(16) Ống chống
(casing),
trong phần Thiết
bị khoan: Ống thép có
thành ống mỏng, để hoàn
thiện giếng, người ta thả ống chống xuống giếng và trám xi-măng. Ống chống dùng
để gia cố thành giếng
khoan, cách ly nước ngọt của vỉa khỏi
bị ô nhiễm,
ngăn không cho các chất
lỏng từ các đới khác chảy vào giếng.
(17) Ống dập giếng
(kill line), trong phần
thiết bị khoan: ống dùng để bơm dung dịch khoan nặng trực tiếp vào vành
giếng khi thiết bị chống phun đóng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19) Ống góp thót (choke manifold): Loại van tự
động, ống thót (chokeline) đặt trên mặt
đất gần ngay cụm chống
phun và nối với cửa ra của cụm đó. Thiết bị này có thể hướng dòng chảy
sang hố dự trữ, bể chứa
dung dịch khoan hoặc thiết bị điều chế dung dịch
khoan. Thiết bị này được dùng để khởi động tuần hoàn trong giếng sau khi đã bỏ cụm nắp bít và để đưa dẫn
dung dịch khoan
nặng vào trong giếng để khống chế nó.
(20) Ống khai thác (tubing), trong phần Thiết bị khoan: Ống thép có đường kín
nhỏ được chống trong giếng khai thác.
(21) Ống xếp (bellow), trong phần Thiết bị
khoan: Bộ phận nhạy cảm với áp suất của van khí nén đưa dầu lên. Ống xếp thổi kéo căng và nén làm
cho van
bị chuyển động.
(22) Sào (rod), trong phần
Thiết bị khoan: Sào có khắc độ dùng để đo.
(23) Thiết bị, trong phần Thiết bị
khoan: là tất cả các bộ phận kết cấu và cơ khí của các thiết bị nêu ở 13.1.1-3.
(24) Thiết bị khử khí (degasser), trong phần
Thiết bị khoan: Thiết bị thuộc hệ thống tuần hoàn trên thiết bị khoan, đặt trên hoặc gần thùng chứa
dung dịch khoan để khử khí tự nhiên khỏi dung dịch
khoan từ giếng lên.
(25) Thiết bị khoan, trong phần
Thiết bị khoan là thiết bị và hệ thống cần thiết để vận hành công tác khoan một
cách an toàn, nhưng không nằm ngoài 13.1.1-3.
(26) Trạm điều khiển
(control station), trong phần Thiết bị
khai thác: Buồng đặt Radio, thiết
bị hàng hải chính, bộ phận
phát hiện cháy hay kiểm soát cháy trung tâm, thiết
bị thông tin nội bộ
trung
tâm,
hệ thống điều khiển định vị
động, bảng điện chính và dự phòng.
(27) Tuyô chịu áp lực
cao (rotary hose), trong phần Thiết bị khoan: ống cao su có vỏ bảo vệ, dễ uốn dùng để
chuyển dung dịch
khoan từ ống đứng
sang phần cổ ngỗng trôn
đầu phun của thiết bị khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vật liệu được dùng để
chế tạo trang
thiết bị phải phù hợp với những quy định của Tiêu chuẩn này cũng như Phần 7-A Vật liệu,
TCVN6259-7:1997.
2. Các mẫu thử và quy trình thử vật liệu
phải phù hợp với những quy định của Tiêu chuẩn này cũng như Chương 2, Phần 7-A Vật liệu,
TCVN6259-7:1997.
2. Thiết bị lái
2.1. Quy định chung
1. Dàn phải có thiết bị
tin cậy để đảm bảo tính quay vòng và ổn định trên hướng đi có xét đến các điều
kiện khai thác của dàn và thỏa mãn các yêu cầu nêu trong
Chương 25 Phần 2A Kết cấu thân tàu và trang thiết bị TCVN 6259-2:1997.
2. Trên các dàn không tự hành có thể không cần đặt thiết bị lái hoặc chỉ cần đặt thiết bị cân bằng. Tuy
nhiên, Đăng kiểm sẽ xem xét trong từng trường hợp cụ thể.
3. Thiết bị neo tạm
3.1. Quy định chung
1. Các dàn cần có thiết
bị neo tạm để dùng trong điều kiện di chuyển hay khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu dàn có hệ thống
neo dùng để định vị lâu dài hay bán thường trực thì có thể dùng nó làm thiết
bị neo tạm nếu thỏa mãn các yêu
cầu nêu trong -2 ở trên.
3.2. Số lượng thiết bị neo
1. Số lượng thiết
bị neo được xác định tương ứng theo Chương 25 Phần 2-A Kết cấu thân tàu và trang thiết
bị - Tàu dài từ 90m trở lên, Chương 21 Phần 2-B Kết cấu thân tàu và trang thiết
bị - Tàu dài
từ
20m đến dưới 90m. TCVN 6259-2:1997 đối với dàn dạng tàu và Chương 19, Phần 8-A Sà lan thép, TCVN 6259-
8:1997,đối với dàn dạng xà
lan.
2. Số lượng thiết
bị neo cho dàn tự nâng và dàn có cột ổn định được xác định theo công thức sau:
N = W2/3 + 2A1 +0,1 A2
Trong đó:
W: lượng chiếm nước của dàn trong điều
kiện neo tạm.
A1: Diện tích chắn gió phía trên phía trên
đường nước, không kể chân của dàn tự nâng, vuông
góc với
đường
tâm của dàn.
A2: Diện tích chắn gió phía trên đường nước,
không kể chân của
dàn tự nâng, song
song với đường tâm của dàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nếu thiết bị
neo trong trạng thái hoạt động tương đương với thiết bị neo tạm nêu ở phần trên,
thì thiết
bị neo trong trạng thái vận hành được coi như tương đương với
thiết bị neo tạm nếu được Đăng
kiểm chấp nhận.
2. Có thể sử dụng dây
cáp thay cho xích nếu được Đăng kiểm chấp thuận. Tuy nhiên, trong trường
hợp này, dây cáp phải thỏa mãn yêu cầu
nêu trong
chương 4, Phần 7B Trang thiết bị TCVN 6259-7:1997, và tải trọng đứt phải không được
nhỏ hơn tải trọng đứt thử nghiệm
đối với xích hạng 1 xác định theo số lượng thiết bị neo.
3.4. Tời
1. Các dàn, trừ dàn khoan có cột ổn
định và đối với các dàn được định vị lâu dài hay bán thường trực phải có hệ thống tời
đủ sức nâng.
3.5. Xích neo
3.5.1. Phạm vi áp dụng
1. Xích dùng cho
dàn (sau đây gọi là
“Xích"), ma ní và mắt xoay
dùng để nối xích (sau đây gọi là “Chi
tiết của xích") phải thỏa mãn quy định ở 3.5 hoặc
các Tiêu chuẩn khác tương đương.
3.5.2. Quy định chung
1. Mắt xích phải được hàn
bằng phương pháp hàn hồ quang các mối hàn giáp mép thành những đường dài liên tục và phải được
nhiệt luyện liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ngoài quy định ở -2
trên, cho phép sử dụng ma ní liên kết để thay thế các mắt xích bị hỏng không thỏa mãn yêu cầu
kiểm tra ở 3.5. Trong trường hợp này, số lượng và kiểu ma ní liên
kết dùng để thay thế phải được Đăng kiểm
duyệt.
3.5.3. Các loại xích
Xích được phân thành các loại sau
đây:
- Xích cấp R3
- Xích cấp R3S
- Xíh cấp R4
3.5.4. Vật liệu
1. Vật liệu dùng để chế tạo
xích lấy theo quy định ở Bảng 3.5.4-1 phải phù hợp
với từng cấp xích và quy trình chế tạo chúng.
2. Vật liệu dùng để chế
tạo ngáng của xích phải là loại thép
có hàm lượng các bon nhìn chung nhỏ hơn 0,25%, nếu ngáng được hàn. Ngoài ra, ngáng có thể được
chế tạo từ những thanh
thép tròn tương ứng với thép chế tạo xích hoặc các loại thép khác tương đương
được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.5.4-1 Vật liệu
chế tạo mắt xích
Cấp của
xích
Vật liệu
Cấp của vật
liệu
Xích cấp R3
Thép tròn làm xích cấp R3
KSBCR3
Xích cấp R3S
Thép tròn làm xích cấp R3S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xích cấp R4
Thép tròn làm xích cấp R4
KSBCR4
Bảng 3.5.4-2 Vật
liệu chế
tạo
các chi tiết của xích
Cấp của xích
Quy trình chế
tạo
Đúc
Cấp của vật
liệu
Rèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xích cấp R3
Thép đúc làm xích cấp R3
KSCCR3
Thép rèn làm xích cấp R3
KSFCR3
Xích cấp R3S
Thép đúc làm xích cấp R3S
KSCCR3S
Thép rèn làm xích cấp R3S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xích cấp R4
Thép đúc làm xích cấp R4
KSCCR4
Thép rèn làm xích cấp R4
KSFCR4
3.5.5. Quy trình chế tạo
1. Quy trình chế tạo xích,
kể cả mắt nối thường,
phải được Đăng kiểm chấp thuận trước khi chế tạo.
2. Việc hàn ngáng vào
xích, trừ xích cấp R4, phải thỏa mãn quy định từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Cả hai đầu của ngáng phải được lắp
khít vào xích, cố gắng không được
lắp ngáng đè lên mối hàn giáp mép nóng chảy và một đầu ngáng phải được
hàn theo toàn bộ chu vi của ngáng. Không được phép hàn cả hai đầu ngáng, trừ những
trường hợp đặc biệt phải được
Đăng kiểm
chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tất cả các công việc hàn xích phải được thực
hiện trước khi tiến hành nhiệt luyện lần cuối.
3. Không được hàn ngáng vào xích cấp R4, trừ khi được Đăng
kiểm xét duyệt riêng.
4. Các chi tiết của xích phải
được chế tạo
bằng phương pháp đúc hoặc
rèn. Quy trình chế tạo phải
được Đăng kiểm chấp thuận trước khi chế tạo.
5. Khi gia công ma ní kiểu Ken-tơ, bán kính lượn tại phần uốn phải đạt được ít nhất bằng 3% đường
kính danh
nghĩa.
6. Các mắt xích bị hỏng ở một tiết
xích phải được thay thế bằng các mắt nối
thường mà không cần phải nhiệt
luyện lại cả tiết xích. Phương pháp nhiệt
luyện mắt thay thế phải đảm bảo không làm ảnh
hưởng đến đặc tính của các mắt xích lân cận. Nhiệt độ
các mắt xích lân cận không được vượt quá 250 °C. Tuy nhiên, có thể áp dụng phương pháp khác thay
thế cho phương pháp nêu trên, nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
3.5.6. Nhà chế tạo xích
Các Nhà chế tạo mắt xích và các
chi tiết
của
xích phải có Giấy chứng nhận cho phép sản xuất do Đăng
kiểm
cấp.
3.5.7. Nhiệt luyện
1. Mắt xích phải được
nhiệt luyện như thường hóa, thường
hóa và ram hoặc tôi
và ram ở trong lò luyện liên tục.
Về nguyên tắc,
không cho phép nhiệt luyện cả mẻ một.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.8. Kích thước và hình dáng của xích
1. Kích thước và hình dáng tiêu
chuẩn của mỗi loại xích và các chi tiết của xích được quy định trên Hình
3.5.8-1.
2. Đường kính danh nghĩa
của xích là đường kính đo tại đỉnh đầu của mắt
xích thường.
3. Mắt xích và các
chi tiết của xích phải
có dạng đồng nhất
và phải có phần uốn cong đủ để xích làm
việc
được
dễ dàng.
3.5.9. Dung sai kích thước
1. Kích thước của xích phải
được đo ở ít nhất là 5% của tổng số mắt xích sau khi đã tiến hành thử kéo giãn.
2. Dung sai cho phép của các mắt
xích được quy định từ (1) đến (5) dưới đây:
(1) Dung sai âm đối với đường kính danh nghĩa của mắt xích phải
thỏa mãn quy định ở Bảng 3.5.9-1 Dung
sai dương có thể tăng đến 5% đường
kính danh nghĩa. Diện tích mặt cắt ngang qua đỉnh đầu mắt xích không được có dung sai âm.
Bảng 3.5.9-1
Dung sai âm cho phép đối với đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai âm
cho phép (mm)
d ≤ 40
1
40 < d ≤ 84
2
84 < d ≤ 122
3
d > 122
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3.5.8-1
Kích thước và hình dáng tiêu chuẩn của
xích và các chi tiết của
xích
(3) Dung sai tại vị trí đặt ngáng phải
do Đăng kiểm quy định.
(4) Dung sai các kích thước
còn lại phải nằm trong giới hạn ± 2,5%.
3. Phải tiến hành đo chiều dài của năm
mắt xích thường
trong điều kiện xích chịu ít nhất từ 5 ¸ 10% tải trọng thử kéo giãn tối thiểu theo trình tự sau đây:
(1) Đầu tiên đo chiều dài của năm mắt xích;
(2) Đo tiếp một bộ năm mắt xích khác, trong đó ít nhất có hai
mắt xích được lấy từ 5 mắt xích
đã đo trước đó;
(3) Tiếp tục đo theo tuần tự như
quy định ở (2) trên toàn bộ chiều dài của một tiết xích;
(4) Có thể không cần đo đối với
các mắt xích ở hai đầu của tiết xích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Nếu sai số chiều dài của năm mắt
xích này nhỏ hơn giá trị cho phép thì xích có thể được thử kéo với tải trọng thử
không được vượt quá 110% tải
trọng thử kéo giãn nhỏ nhất theo
quy định.
6. Khi mắt xích bị hư hỏng hoặc
không đạt yêu cầu về dung sai quy định ở -1 trên, phải thay thế các mắt xích
hỏng bằng mắt nối thường hoặc ma ní nối vào đúng vị trí của chúng và tiến hành thử
kéo lại với tải trọng thử
kéo bằng tải trọng thử quy định sau khi thử phải đo lại kích thước của mắt nối hoặc
ma ní nối vừa thay thế.
7. Ít nhất phải có một chi tiết trong số không quá 25
chi tiết (có cùng kiểu,
cùng kích thước và cùng độ bền danh nghĩa)
được kiểm tra kích thước sau khi
đã thử kéo giãn. Dung sai chế tạo phải đạt yêu cầu ở (1) và (2) dưới đây:
(1) Dung sai đường kính tại phần uốn của
ma ní kiểu Ken-tơ phải nằm trong khoảng
0 : 5%. Không được có dung sai âm;
(2) Tất cả các kích thước còn lại
phải nằm trong giới hạn ± 2,5%.
3.5.10. Khối lượng
1. Khối lượng của xích phải được
xác định sau khi thử kéo giãn đạt yêu cầu và phải phù hợp với khối lượng
quy định ở Bảng 3.5.11-1, tùy thuộc vào mỗi cấp xích.
3.5.11. Thử kéo dứt
1. Thử kéo đứt mắt xích
phải được tiến hành sau khi đã kết thúc nhiệt luyện theo các bước dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tần suất lấy mẫu thử
kéo đứt phải được xác định
theo chiều dài của tiết xích và phụ
thuộc vào đường kính danh nghĩa
của xích mà mỗi mẻ đúc đại
diện, theo quy định ở Bảng 3.5.11-2.
(3) Mỗi mẫu thử phải
có khả năng chịu được tải trọng thử kéo đứt quy định ở Bảng 3.5.11-1 trong thời
gian 30 giây mà không bị đứt.
(4) Nếu khả năng của máy thử kéo không thể đạt đến tải trọng thử quy định ở Bảng 3.5.11-1 thì Đăng
kiểm có thể chấp nhận cho
thay bằng phương pháp thử khác.
(5) Nếu thử kéo dứt không đạt, phải tiến
hành kiểm tra tỷ mỉ để xác định nguyên nhân dẫn
đến kết quả đó.
(6) Khi thử kéo đứt không đạt, phải tiến
hành thử tiếp thêm
hai mẫu thử khác được lấy trong tiết xích vừa lấy mẫu thử. Nếu
kết quả thử lại của hai
mẫu đạt yêu cầu thì tiết xích
này có thể được chấp nhận, với điều kiện đã xem xét đến nguyên nhân ở (5).
(7) Nếu một trong
hai hoặc cả hai mẫu
thử lại đều không đạt yêu cầu, phải tiến
hành xác định
nguyên
nhân như đưa ra ở (5) và (6) và tiết xích này phải bị loại
bỏ. Nếu phát hiện trong
tiết xích
có
các mắt xích bị hỏng thì phải thay
các mắt bị hỏng này bằng mắt
nối thường hoặc
ma ní nối vào đúng vị trí thay thế, sau đó tiến
hành thử kéo đứt lại. Nếu kết quả thử lại đạt yêu cầu, có thể chấp nhận tiết xích này.
2. Thử kéo dứt đối với các chi tiết và mắt nối thường
của xích phải được tiến hành khi đã kết thúc nhiệt luyện theo trình tự dưới đây:
(1) Đối với các chi tiết của xích,
phải được thực hiện thử kéo đứt ít nhất theo hai mức độ quy định dưới đây. Tuy
nhiên, đối với mắt nối thường
và các chi tiết
được chế tạo đơn chiếc hoặc các chi tiết chế
tạo với số lượng ít, mức độ yêu cầu thử kéo đứt, trong từng trường hợp cụ thể phải được Đăng kiểm xem
xét và quyết định.
(a) Một chi tiết thử phải được
lấy từ cùng một lô đúc có số lượng
chi tiết cùng loại cùng kích cỡ, số lượng không quá 25, và được nhiệt luyện
trong cùng lò luyện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tùy thuộc vào loại xích và kích cỡ của
xích, mẫu thử của các chi tiết
xích và mắt nối thường phải có khả năng
chịu được tải trọng thử kéo đứt quy định trong khoảng 30 giây mà không được đứt.
(3) Khi thử kéo đứt không đạt yêu cầu
thì phải lấy hai mẫu thử khác ở
cùng một lô vừa lấy mẫu thử để thử lại theo quy định ở (1). Khi thử
lại vẫn không đạt yêu cầu thì phải hủy bỏ toàn bộ cuộc thử này.
(4) Chi tiết của xích và mắt nối thường đã qua thử kéo
đứt thì không được
phép đưa vào sử dụng tiếp.
Bảng 3.5.11-1
Tải trọng thử kéo đứt, thử kéo giãn, khối lượng
và chiều dài của năm mắt
xích
Cấp xích
Hạng mục
Xích cấp R3
Xích cấp R3S
Xích cấp R4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0148d2(44-0,08d)
0,0180d2(44-0,08d)
0,0216d2(44-0,08d)
Tải trọng thử kéo đứt (kN)
0,0223d2(44-0,08d)
0,0249d2(44-0,08d)
0,0274d2(44-0,08d)
Khối lượng của xích (kg/m)
0,0219d2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất 22d
¸ lớn nhất
22,55d
Bảng 3.5.11-2
Tần suất lấy mẫu thử kéo đứt
Đơn vị tính bằng
milimét
Đường kính
danh nghĩa của xích d
Chiều dài lớn
nhất để lấy một mẫu
thử
Đường kính danh
nghĩa của xích d
Chiều dài lớn nhất
để lấy một mẫu thử
d ≤ 48
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
222
48 < d ≤ 60
110
124 < d ≤ 137
250
60 < d
≤ 73
131
137 < d ≤ 149
274
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152
149 < d ≤ 162
297
85 < d ≤ 98
175
162 < d ≤ 175
322
98 < d ≤ 111
198
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
322
3.5.12. Thử kéo giãn
1. Phải tiến hành thử kéo giãn toàn bộ các tiết
xích sau khi đã kết thúc nhiệt luyện,
theo trình tự sau đây:
(1) Xích phải chịu được tải trọng
thử kéo giãn quy định ở Bảng 3.5.11-1 mà không bị
nứt, đứt hoặc có khuyết tật nào khác.
(2) Không phụ thuộc
vào những quy định ở (1) trên, khi sử dụng phương pháp kéo căng đàn hồi để đặt ngáng, tải trọng
thử kéo giãn không được lớn hơn tải
trọng thử quy định trong quy
trình chế tạo xích.
(3) Nếu trong quá
trình thử kéo giãn, một mắt xích bị hỏng,
phải tiến hành kiểm tra hồ
sơ chế tạo thật tỷ mỉ để
xác định nguyên nhân hư hỏng. Nếu tìm ra nguyên nhân hư hỏng, nhưng không tìm thấy có hư hỏng ở các
tiết xích khác thì có thể chấp nhận tiết xích này, với điều kiện phải loại bỏ mắt
xích bị hỏng.
(4) Trong trường hợp thử kéo giãn, có hai mắt
xích trở lên trong cùng một tiết xích bị
hỏng thì phải loại bỏ
tiết xích này. Việc kiểm tra và thử lại phải được
tiến hành theo yêu cầu từ (a) đến (c) dưới đây, nếu đạt yêu
cầu thì tiết xích này có thể được
chấp nhận.
(a) Phải tiến hành kiểm tra tỷ mỉ theo hồ sơ chế
tạo để xác định nguyên nhân hư hỏng
và nếu thấy cần thiết Đăng kiểm có thể yêu cầu thử lại.
(b) Khi đưa mẫu vào thử kéo đứt tại mẫu thử
phải được lấy ở một bên của mắt xích bị hỏng theo
quy
định ở 3.5.11-1(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tất cả các loại
chi tiết và mắt nối thường phải được thử kéo giãn theo tải trọng quy định ở Bảng 3.5.11-1 phù hợp với
cấp và đường kính của xích
mà không bị nứt, đứt hoặc có khuyết tật nào khác. Cuộc thử
này có thể tiến hành đồng thời với
thử kéo giãn xích
hoặc thử cùng với xích bất kỳ
có cùng
đường kính mà
chúng được nối.
3.5.13. Thử cơ tính
1. Phải tiến hành thử cơ tính đối với
xích, sau khi đã kết thúc nhiệt
luyện theo trình tự dưới đây:
(1) Một mẫu thử kéo và ba bộ mẫu
thử độ dai va đập (gồm chín mẫu) phải được
lấy từ đoạn xích lấy mẫu lớn
nhất theo đường kính danh nghĩa
của xích quy định ở Bảng 3.5.11-2. Vị trí lấy mẫu thử ở các
phần mắt xích ghi
trên Hình 3.5.13-1 được quy định
như sau:
(a) Mẫu thử kéo phải
được lấy ở phần đối diện với mối hàn nóng chảy;
(b) Một bộ mẫu thử va đập (gồm ba mẫu)
được lấy ngang qua mối hàn có rãnh khía ở giữa, một bộ
mẫu được lấy theo chiều ngang ở phía không hàn và một bộ được lấy từ vùng uốn của xích.
(2) Quy trình thử và dạng mẫu thử
phải phù hợp với yêu cầu quy định ở Chương 2 Phần 7-A TCVN 6259-1997;
(3) Tính chất cơ học
của xích phải thỏa mãn quy định ở Bảng 3.5.13-1.
Bảng 3.5.13-1
Tính chất cơ học của xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử kéo
Thử độ dai va đập(1)
Giới hạn chảy hoặc giới
hạn chảy quy ước (2)
Giới hạn bền kéo (2)
Độ giãn dài
(L=5d)
Độ co thắt
Nhiệt độ thử
Năng lượng hấp thụ bình
quân (J)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(N/mm2)
(%)
(%)
(°C)
Ngoài phần hàn
Phần hàn
Cấp R3
≥ 410
≥ 690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 50
-20 (3)
≥ 40 (3)
≥ 30 (3)
Cấp R3S
≥ 490
≥ 770
≥ 15
≥ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 45 (3)
≥ 33 (3)
Cấp R4
≥ 580
≥ 860
≥ 12
≥ 50
-20
≥ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
(1) Khi giá trị năng lượng hấp thụ
của hai mẫu thử trở lên trong bộ mẫu thử ít hơn năng lượng hấp thụ bình quân nhỏ nhất hoặc
khi giá trị năng lượng hấp
thụ của một mẫu thử duy nhất nhỏ hơn 70% năng lượng hấp thụ bình quân nhỏ nhất, thì cuộc
thử coi như không đạt yêu cầu.
(2) Tỷ số giữa giới
hạn chảy trên giới hạn bền lớn nhất là 0,92.
(3) Thử va đập xích loại R3
và R3S có thể được thực hiện ở nhiệt độ 0 °C nếu như được
Đăng kiểm chấp nhận. Trong trường hợp này, năng lượng hấp thụ bình quân
nhỏ nhất phải
không được nhỏ hơn giá trị cho dưới đây:
Cấp xích
(a) Xích cấp R3
(b) Xích cấp R3S
Ngoài phần hàn
60J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần hàn
50J
53J
(4) Nếu kết quả thử
kéo giãn không đạt yêu cầu thì có thể tiến hành thử lại bằng hai mẫu thử
khác được lấy trong cùng tiết xích đã lấy mẫu thử. Nếu cả hai mẫu thử này đạt yêu cầu thì có thể chấp
nhận tiết xích này.
(5) Khi kết quả thử độ dai
va đập không đạt yêu cầu, có thể
tiến hành thử lại ba bộ mẫu khác tiếp theo (mỗi bộ gồm ba mẫu) được lấy từ cùng một
tiết xích thử. Kết quả thử lại này được cộng vào kết quả thử nhận được từ lần thử trước để
tính giá trị trung bình mới.
Nếu kết quả thử lại và kết quả trung bình mới tính của mẫu thử độ dai va
đập đều thỏa mãn quy định ở Bảng 3.5.13-1 thì có thể chấp nhận
tiết xích này.
2. Thử cơ tính đối với các chi tiết của xích và
mắt nối thường được tiến hành sau khi kết thúc nhiệt luyện phải theo trình tự dưới đây:
(1) Một mẫu thử kéo và một bộ mẫu thử độ dai va đập (gồm ba mẫu) đối với chi tiết của xích và mắt nối thường lấy
theo quy định ở 3.5.11 -2(1) để thử cơ tính, phải thỏa mãn những quy định ở Bảng
3.5.13-1;
(2) Khi kết quả các mẫu thử quy định ở
(1) trên không đạt yêu cầu, có thể tiến hành thử thêm hai mẫu thử kéo và hai bộ
mẫu thử độ dai va đập khác. Các
mẫu này được lấy trong cùng một lô với các mẫu
quy định ở (1) trên. Kết quả thử lại của các mẫu thử này được cộng vào kết quả
đã nhận được trong lần thử trước để tính giá trị
trung bình.
Nếu kết quả thử lại của một mẫu thử kéo và giá trị năng lượng
hấp thụ trung bình vừa
tính của các mẫu thử đều không đạt yêu cầu quy định ở Bảng
3.5.13-1 thì
lô thử đại diện này phải bị loại bỏ.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.14. Thử không phá hủy
1. Xích và các chi tiết
của xích khi đưa vào sử dụng
phải không được có khuyết tật
như: các lỗ
khí, vết
nứt, vết khía, vết cắt, vẩy xỉ và hàn không ngấu.
2. Sau khi đã kết thúc cuộc
thử kéo giãn, tất
cả xích phải được thử không phá hủy theo quy định ở (1) và (2) dưới đây:
(1) Thử bằng từ tính hoặc kiểm tra
thẩm thấu màu
(a) Thử bằng từ tính hoặc kiểm tra
thẩm thấu màu phải
được tiến hành trên cùng một mắt xích ở
khu vực mối
hàn giáp mép, kể cả các
khu vực nối ghép bằng khuôn kẹp;
(b) Ít nhất phải có 10% mối hàn ngáng trong
một tiết xích được thử bằng từ tính hoặc kiểm tra thẩm thấu màu. Nếu
ngáng được liên kết với xích bằng phương pháp hàn mà phát hiện thấy mối hàn bị
nứt hoặc không
ngấu thì phải kiểm tra lại toàn bộ
các mối hàn của tiết xích này.
(2) Thử bằng siêu âm
Tất cả các mối hàn giáp mép phải được
thử độ ngấu bằng máy siêu âm.
3. Các chi tiết của xích và các mắt
nối thường sau khi kết thúc thử kéo giãn đạt yêu cầu, phải được thử
bằng từ tính hoặc thẩm
thấu màu để đánh giá chất lượng của
xích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khi kiểm tra không phá hủy theo quy định
ở 3.5.14, nếu phát hiện
ở xích có các khuyết tật nhỏ thì các khuyết
tật này phải được sửa chữa bằng máy mài, nhưng không được mài sâu quá 5%
đường kính danh nghĩa
của xích, việc mài phải được chuyển tiếp dần dần để tránh tạo bậc. Nếu xích và
các chi tiết của xích thỏa mãn yêu cầu về dung sai kích thước như quy định ở 3.5.9 thì xích và các
chi tiết xích được chấp nhận.
2. Khi kiểm tra không phá hủy
theo quy định ở 3.5.14
-2 phát hiện thấy khuyết
tật nguy hiểm thì phải cắt bỏ mắt xích
này và thay bằng mắt nối thường hoặc ma ní nối, sau đó tiến hành thử lại theo
quy định từ 3.5.11 đến 3.5.13. Nếu kết quả thử lại đạt yêu cầu thì xích và các
chi tiết của xích có thể được chấp nhận.
3.5.16. Đóng dấu
Khi xích và các chi tiết của xích đã
qua thử và kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định ở 3.5 thì sẽ được Đăng kiểm
đóng dấu theo quy định dưới đây:
(1) Vị trí đóng dấu
- Trên ngáng về phía hai đầu của một tiết
xích;
- Trên ngáng về phía hai đầu của
một đường xích dài không quá 100 m;
- Trên mắt nối thường;
- Trên ngáng các mắt xích thường
liền với mắt nối thường hoặc ma ní nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Cách đóng dấu
- Đóng dấu của Đăng kiểm;
- Cấp xích và các chi tiết của xích
(Thí dụ: VR-R3, VR-3S và VR-R4):
- Đường kính danh nghĩa
và các chi tiết của xích;
- Số của Nhà chế tạo.
3.5.17. Sơn
Xích và các chi tiết của
xích chỉ được sơn sau
khi kết thúc các cuộc thử và kiểm tra đạt yêu cầu.
3.5.18. Hồ sơ
Nhà chế tạo phải lập hồ sơ chế tạo xích
và các chi tiết của xích, trong đó ghi rõ quá trình chế tạo, quy
trình thử, các yêu cầu kiểm tra xích và các chi tiết của
xích và kết quả kiểm tra vào hồ sơ. Hồ sơ này phải luôn để ở vị trí
sẵn sàng để Đăng kiểm viên xem xét khi có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Quy định chung
1. Dàn phải được trang bị thiết
bị buộc theo các yêu cầu nêu trong TCVN 6259-2:1997 Kết cấu thân tàu và trang thiết
bị.
5. Hệ thống định vị
5.1. Quy định chung
5.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Các yêu cầu nêu
trong phần này áp dụng cho hệ thống định vị của dàn định vị lâu dài hay dàn định
vị bản thường trực. Hệ thống định vị của dàn được hiểu là hệ thống neo hoặc hệ thống định vị động.
5.1.2. Các quy định chung
1. Các dàn có cột ổn định, dàn kiểu tàu và dàn kiểu xà lan
phải có hệ thống định
vị thỏa mãn yêu cầu của Phần
này.
2. Các dàn tự nâng không cần trang bị hệ thống
định vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Phân cấp hệ thống định vị
5.2.1. Qui định chung
1. Hệ thống định vị là một hệ
thống riêng biệt trên dàn và được chia thành
hai loại:
(1) Hệ thống neo
Hệ thống neo là hệ thống định vị không
phải hệ thống định vị động
(2) Hệ thống định vị động
Hệ thống định vị động là một hệ thống
giữ dàn lại một vị trí xác định bằng hệ thống thiết bị đẩy điều khiển tự động
gắn vào dàn. Nó bao gồm các hệ thống:
(a) Động lực
(b) Thiết bị đẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Phân cấp hệ thống neo
1. Hệ thống neo được phân loại
như sau:
(1) Hệ thống neo thả (Anchor Morring sys.)
Hệ thống neo thả bao gồm mỏ
neo và quả dằn đặt ở đáy
biển, vật dẫn hướng, tời, máy tời và các
thiết bị neo khác trên một số bộ phận của thân dàn và dây neo để nối chúng và
nhận lực neo chủ yếu từ trọng lượng của các dây xích neo (với hệ thống neo có
các phao trung gian hay quả dằn trung gian thì tính thêm cả lực nổi của
phao và trọng lượng dằn của quả dằn). Dây neo bao gồm các loại: xích, cáp thép,
cáp sợi hoặc tổng hợp các loại này, nối với các ma ní hay các phao
trung gian hoặc quả dằn trung gian
(2) Hệ thống neo căng
Hệ thống neo căng bao gồm các bộ phận giữ
như cọc và quả dằn đặt dưới đáy biển, các
dây neo căng theo phương thẳng đứng và
các chi tiết nối để cố định dây neo căng vào thân dàn và ngăn cản lắc đứng, lắc
ngang, lắc dọc của dàn nhờ việc tăng lực
nổi bằng cách kéo dàn xuống và căng dây neo. Dây neo căng ở đây bao gồm các ống thép, dây xích,
cáp thép và cáp sợi được bố trí thẳng đứng chịu căng lớn, chủ yếu do
độ co dãn theo chiều
dài của các dây neo này tạo
ra.
(3) Hệ thống neo đơn
Lực neo ở hệ thống này thu được
chỉ từ một điểm
của dàn. Hệ thống
này bao gồm thiết bị neo gắn vào thân dàn, hệ thống nối, một hoặc nhiều dây neo, kết cấu
neo thay cho các dây neo và các bộ phận giữ đặt tại đáy biển hoặc vật cố định ở vùng
lân cận.
(4) Hệ thống neo dùng cọc buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các hệ thống neo khác
Các hệ thống neo khác là các hệ thống
neo không phải là các loại từ (1) đến (4) trên đây.
5.2.3. Phân cấp hệ thống định vị động
1. Hệ thống định vị động (viết tắt là DPS - Dynamic Positioning
System) được phân thành ba cấp như sau:
(1) DPS cấp A
(2) DPS cấp B
(3) DPS cấp C
2. Các cấp DPS được định nghĩa dựa
trên các giả thiết được nêu trong các mục từ (1) đến (3) dưới đây về điều kiện hư hỏng
nghiêm trọng nhất của
các bộ phận cấu thành nên DPS. Điều kiện hư hỏng nghiêm trọng
nhất của các bộ phận bao gồm không hoạt động được hay hoạt động sai chức năng.
(1) DPS cấp A nghĩa là một DPS có thể
mất khả
năng định vị khi có một hư hỏng ở một trong các bộ phận như nêu tại 5.2.1.1(2)
từ
(a)
đến (c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) DPS cấp C nghĩa là một DPS
không mất khả năng định vị
khi mỗi bộ phận hoặc hệ thống nêu tại
5.2.1.1(2) từ
(a)
đến (c) đều có một hư hỏng.
Hư hỏng này được giả thiết:
(a) Nếu bộ phận của hệ thống ở một
trong các khoang kín nước, thì tất cả các bộ phận trong khoang này được giả thiết rằng hỏng do ngập
nước.
(b) Nếu bộ phận của hệ thống
ở một
trong các phân khoang chống cháy phân chia bằng cấp “A-60"
thì tất cả các bộ phận
trong phân khoang này giả thiết bị hỏng do cháy.
3. Xét các yêu cầu nêu trong
-2(2) và (3) ở trên, cần phải tiến hành phân tích dạng hư hỏng và ảnh hưởng hoặc phân tích sơ đồ
hư hỏng thỏa mãn yêu cầu của
Đăng kiểm để chứng minh rằng từng bộ phận không mất khả năng
định vị theo giả thiết điều
kiện hư hỏng nghiêm trọng nhất.
5.3. Hệ thống neo thả
5.3.1. Quy định chung
1. Các yêu cầu trong phần này áp dụng
cho các dàn dùng hệ thống neo thả làm
phương tiện định vị.
2. Trong trường hợp sử dụng xích neo thì những xích
này phải phải tuân thủ các yêu cầu cho trong 3.5. Nếu sử dụng xích
cấp R4 thì cần lưu ý rằng,
nói chung, không được phép sửa chữa các khuyết tật, lỏng chốt và ăn mòn bằng cách hàn.
3. Từng thành phần của hệ thống
neo thả phải được thiết kế theo quy trình có khả năng xác minh điều kiện tải trọng cực
hạn, với hệ số an
toàn được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khi đánh giá
chuyển động của dàn trên sóng ở vùng nước nông, phải xét tới ảnh hưởng của độ sâu nước. Nếu sự
thay đổi mức nước
triều là lớn thì độ chênh mức
nước triều ảnh hưởng đến dàn phải được
xét.
6. Phải tính tới độ bền mỏi và kiểm
soát ăn mòn của dây
neo.
7. Dây neo có gắn mỏ neo phải
đủ dài để không bị căng quá.
8. Nếu hệ thống neo dùng nhiều dây neo thì nói chung, tất
cả các dây neo
phải có cùng hệ số đàn hồi.
9. Các bộ phận kết cấu thân dàn ở
chỗ đặt tời chịu được lực
đứt do dây neo gây
ra.
10. Vật dẫn hướng và
bánh xe của puly phải được thiết kế để dây neo không
bị uốn hay mòn quá mức. Các bộ
phận cố định gắn vào
kết cấu thân dàn của chúng phải chống lại được lực đứt do dây neo gây ra.
11. Phải có chỗ đặt neo để khi đi
biển, neo không bị xê dịch. Tuy nhiên, với dàn neo bán thường trực tại một
chỗ thì có thể miễn.
12. Nếu hệ thống neo thả được dùng cùng với
hệ thống đẩy, như thiết bị đẩy, để định vị thì thiết kế của nó phải được Đăng kiểm
chấp nhận.
5.3.2. Tính toán lực
căng dây neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi tính toán lực căng dây neo, phải xét
tới các yêu cầu nêu trong các mục từ (1) đến (3) dưới đây. Có thể xét cả mục
(4) nếu thấy cần thiết. Quy trình tính này gọi là quy
trình tính tựa tĩnh, (quy trình tính lực căng dây neo)
được coi là chuẩn. Lực căng cực đại của
dây neo tính bằng quy
trình tính tựa tĩnh phải có hệ
số an toàn kéo đứt
được Đăng
kiểm chấp nhận.
(1) Lực căng tĩnh của dây neo đo lực nổi và trọng
lượng bản thân của dây neo.
(2) Lực căng đều của dây neo do chuyển vị ngang đều của dàn do gió, sóng và dòng chảy gây ra.
(3) Lực căng dây neo
thay đổi tựa tĩnh do chuyển
động của dàn trên sóng gây ra.
(4) Lực căng dây neo có tính tới độ dãn dài đàn hồi của
dây neo khi chúng được
sử dụng trong điều kiện lực căng trung bình
(thường trong trường hợp nước nông), hoặc
khi sử dụng dây neo có độ cứng thấp như cáp sợi.
3. Đối với các dàn khoan, hệ thống
neo phải được thiết kế sao cho hư hỏng một dây neo không làm hỏng lây các dây neo
còn lại. Đối với các dàn khác, thì thiết kế hệ
thống dây neo phải được Đăng kiểm
chấp nhận. Trong trường hợp này, có thể dùng quy trình
tính tựa tĩnh như ở -2 để tính lực căng dây neo. Các tải
trọng môi trường như gió, sóng và dòng chảy có thể lấy với chu kỳ một năm. Lực căng cực đại của
dây neo tính bằng quy trình
tính tựa tĩnh phải có hệ
số an
toàn
kéo đứt được Đăng kiểm chấp nhận.
4. Ngoài các yêu cầu nêu ở -2, nếu xét tới các yêu cầu của mục (1) và (2) thì hệ số an toàn yêu
cầu khi dùng quy trình tính tựa tĩnh có thể giảm
đi tới một giá trị
được Đăng kiểm chấp nhận.
(1) Lực căng động của dây
neo do lực tắt dần
(damping force) và lực quán tính tác dụng lên mỗi dây neo khi
chúng được sử dụng ở vùng nước sâu.
(2) Lực căng tựa tĩnh tần số thấp do chuyển động tần số thấp của
dàn trên sóng không
đều khi chúng được
sử dụng trong điều kiện chùng dây (khi chu kỳ dao động riêng của dàn trên mặt phẳng nằm ngang đủ dài hơn so với
chu kỳ của sóng thường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nói chung, từng thiết bị của hệ thống
neo thả đều phải được Đăng kiểm duyệt.
2. Tời của hệ thống neo thả phải tuân thủ các yêu
cầu nêu từ (1) tới (3) dưới đây:
(1) Mỗi tời phải có hai
phanh độc lập điều khiển bằng
máy. Mỗi phanh phải có khả năng giữ một tĩnh tải bằng tối
thiểu 50% độ bền kéo đứt của dây neo. Nếu được Đăng kiểm chấp nhận, một trong hai
phanh nêu trên có thể thay
bằng
phanh điều khiển bằng tay.
(2) Tời phải có đủ khả năng phanh động để kiểm soát các tổ hợp tải trọng thường do
neo, cáp neo và tàu
thả neo trong khi thả neo ở vận tốc thả thiết kế cực đại của tời.
(3) Khi tời mất nguồn năng lượng,
thì hệ thống
phanh điều khiển bằng
máy tự động hoạt động với
khả năng giữ bằng
50% tổng khả năng phanh của tời.
3. Hệ thống neo thả phải có các
thiết bị nêu từ (1) đến (4) dưới đây để điều khiển:
(1) Mỗi tời phải có khả
năng điều khiển từ một vị trí có thể quan sát sự vận hành một cách rõ ràng.
(2) Các thiết bị phải được lắp đặt ở chỗ
điều khiển tời để giám sát lực
căng dây neo và tải trọng tời và chỉ lượng dây
neo đã thả.
(3) Phải có thiết bị đo sức căng dây neo, thiết
bị đo vận tốc gió và hướng
gió tại trạm điều khiển có người trực của mỗi tời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phải bố trí các thiết bị để dây neo có thể thả từ dàn trong
trường hợp mất nguồn cấp năng lượng
5.4. Hệ thống neo căng
5.4.1. Quy định chung
1. Hệ thống neo căng phải an
toàn tương đương với hệ thống neo thả được Đăng kiểm duyệt.
2. Hệ thống neo căng có thể thiết
kế phù hợp với các yêu cầu
của 5.3 cho hệ thống neo thả.
Tuy nhiên, phải xét đến các yêu cầu nêu trong 5.4.2.
5.4.2. Hệ thống neo căng
1. Phải thiết kế sao cho khi thay
đổi lực căng, không dây neo nào bị
chùng.
2. Đối với dàn khoan, các dây neo
căng phải được thiết kế sao cho một dây bị hỏng không làm hỏng lây các dây neo còn lại.
3. Phải đánh giá ảnh hưởng lên hệ
thống neo căng do mất một phần lực nổi vì hư hỏng như nêu ở 4,
Phần Ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Trong trường hợp hệ thống neo
căng được nối thẳng đứng thì sự tăng mớn nước của
dàn do chuyển
động
của nó theo
mặt
phẳng ngang phải được đánh
giá.
6. Phải xem xét độ chênh lực căng dây neo căng do độ
chênh mức nước triều kể cả triều thiên văn và triều khí tượng học.
7. Phải đánh giá đầy đủ ảnh hưởng
của sự thay đổi trọng lượng
và lượng chiếm nước do các vật nặng trên dàn gây ra lên sức căng của các
dây neo căng.
8. Phải xét kỹ độ bền mỏi của
các mối nối giữa dây neo căng và thân dàn. Nếu dùng mối nối bằng ống thép cho dây
neo căng thì độ bền mỏi ở vùng tập trung ứng suất
phải được đánh giá đầy đủ.
9. Phải đánh giá độ mài mòn của
mối nối giữa dây neo căng và thân dàn.
10. Nếu đặc tính phi tuyến
của dây neo căng ảnh
hưởng đáng kể lên lực căng dây neo thì phải
xét đến đặc tính phi tuyến ấy.
11. Phải xét kỹ ảnh hưởng
do rung bậc cao của
các dây neo căng lên độ bền mỏi. Trong trường hợp này,
hệ
số an toàn tải trọng
phanh có thể phải giảm tới giá trị được Đăng kiểm
chấp nhận.
12. Nếu sử dụng dây neo căng kiểu trụ vỏ mỏng thì
phải xét kỹ khả năng mất ổn định do tổ hợp
ứng suất vòng và ứng suất dọc trục.
13. Ứng suất cho phép khi sử dụng ống thép cho dây neo phải tuân
thủ các yêu cầu cho trong 4.2.2. Phần thân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Thiết bị của hệ
thống neo căng
1. Để căng dây neo căng, thì lực căng ban
đầu trên tất cả
các dây neo phải gần bằng nhau. Phải lắp đặt thiết bị
động lực để điều chỉnh lực căng dây neo, nếu cần.
2. Phải lắp đặt hệ thống kiểm
soát lực căng cho mỗi
dây neo căng
3. Phải trình cho Đăng kiểm các bản vẽ và thuyết minh chứng minh rằng các bộ phận giữ đặt
ở đáy biển không thể bị
nhổ lên dưới tác động của
điều kiện tải trọng thiết kế.
5.5. Hệ thống neo đơn
5.5.1. Quy định chung
1. Hệ thống neo đơn phải có độ an
toàn tương đương với hệ thống neo thả do Đăng kiểm duyệt.
2. Hệ thống neo đơn có thể thiết kế theo yêu cầu của
5.3 cho hệ thống neo thả hay theo TCVN 6809:2001.
Tuy nhiên, cũng phải tuân thủ các yêu cầu
cho trong 5.5.2.
5.5.2. Hệ thống neo đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phải xét cả sóng không đều và
sự thay đổi của gió.
3. Khi tính toán chuyển động
phải xét lực trôi dạt của sóng
biến đổi tần số thấp do sóng không
đều.
5.6. Hệ thống neo dùng cọc buộc
5.6.1. Quy định chung
1. Các dây neo nối trực
tiếp dàn với cọc buộc trong hệ thống neo dùng cọc buộc và các mối nối của nó với
thân dàn phải có độ an toàn tương đương với hệ thống neo thả được Đăng kiểm duyệt.
5.6.2. Hệ thống neo dùng cọc buộc
1. Nếu sử dụng tổ hợp các cọc buộc
có đặc trưng phản lực phi tuyến thì dây neo phải tính tới các yêu cầu nêu trong
5.5.2.
2. Các bộ phận chịu áp lực của thân dàn bị ảnh
hưởng của quả đệm phải đủ khả năng chống lại phản lực cực đại của hệ thống cọc
buộc. Trong trường hợp này phải xác định phạm vi rộng nhất của các bộ phận chịu
áp lực xác định có tính đến sự thay đổi của mớn nước, thủy triều và
chuyển động của dàn.
5.7. Hệ thống định vị động (DPS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các yêu cầu nêu ở mục 5.7 này áp dụng
cho các dàn chỉ sử dụng DPS để định vị.
2. DPS bao gồm các hệ thống từ (1) đến (3)
dưới đây
(1) Hệ thống năng lượng
Hệ thống năng lượng bao gồm tất cả các bộ phận
và hệ thống cần thiết để cấp năng lượng cho DPS. Hệ thống
năng lượng bao gồm các hạng mục sau:
(a) Nguồn năng lượng cùng hệ thống phụ kể cả các ống dẫn.
(b) Máy phát.
(c) Bảng điện chính
(d) Hệ thống phân phối (như cáp và
ống dẫn cáp).
(2) Hệ thống đẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Thiết bị đẩy cùng bộ phận
lái và các hệ thống phụ kể cả các ống dẫn.
(b) Các chân vịt và bánh lái chính của DPS.
(c) Các thiết bị điện tử điều khiển đầu đẩy
(d) Các thiết bị điều khiển đầu đẩy bằng tay, và
(e) Các dây cáp của các bộ phận
từ (a) đến (d)
nêu trên và hệ thống phân phối (cáp và ống dẫn cáp).
(3) Hệ thống điều khiển định
vị động
Hệ thống điều khiển định
vị động bao gồm tất cả các bộ phận
và hệ thống điều khiển, các
phần cứng và phần mềm cần thiết để định vị dàn. Hệ thống điều khiển định
vị động bao gồm các hạng mục từ (a) đến (c) dưới đây:
(a) Hệ thống vận hành như là hệ thống cần điều
khiển, hệ thống máy tính
(b) Hệ thống cảm biến kể cả
hệ thống định vị liên
quan và hệ thống hiển thị vị trí và dạng vận hành gồm cả bảng điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống máy tính bao gồm một hoặc vài
máy tính, kể cả phần mềm, các giao diện của chúng và hệ thống
hiển thị.
3. Tính vượt mức của các hệ thống nêu ở 5.7 có
nghĩa là khả năng của một bộ
phận hoặc hệ thống vẫn đảm bảo hoặc
phục hồi chức năng của
nó, nếu chỉ một hư
hỏng xuất hiện. Nói chung, tính vượt mức có thể
có nếu lắp nhiều bộ phận, hệ thống
hoặc các thiết bị thay thế để thực hiện chức năng.
4. Các bộ phận cấu thành hệ thống định vị động
phải được thiết kế, chế tạo và thử thỏa mãn tiêu chuẩn được Đăng kiểm
chấp nhận.
5.7.2. Các bộ phận cấu thành DPS
1. Mỗi bộ phận cấu thành DPS, như
nêu ở 5.7.1.2 phải hoạt động được ngay lập tức và với khả năng này công
tác định vị động có thể được tiến hành liên lục đủ để có thể hoàn thành công việc
một cách an toàn.
2. Đối với DPS cấp A, mỗ bộ phận
không cần phải là hệ thống
vượt mức (xem 5.7.1-3).
3. Đối với DPS cấp B, các máy phát, bộ đẩy, bảng điện
chính, van điều khiển từ xa, cũng như các bộ phận tương tự phải là hệ thống
vượt mức.
4. Đối với DPS cấp B, sự chuyển từ
bộ phận hay hệ thống này sang bộ phận hay hệ thống khác phải êm thuận và nằm
trong giới hạn vận hành cho phép và phải có khả năng tự động tối đa hoặc người
vận hành ít phải can thiệp nhất.
5. Đối với DPS cấp
B, một bộ phận hoặc hệ thống không liên quan đến DPS và những bộ phận hoặc hệ
thống, do hư hỏng của nó, gây hư hỏng
DPS phải tuân thủ các
yêu cầu nêu trong 5.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với các bộ phận nối giữa một hệ thống và
hệ thống tách rời như là hệ thống chuyển
đổi từ hệ thống máy tính chính sang hệ thống
máy tính dự phòng, khi
bộ phận nối này bị mất chức năng thì hệ thống này vẫn an toàn, được Đăng kiểm chấp
nhận.
(2) Phải hạn chế số lượng hệ thống
không vượt mức ở mức tối thiểu và khi hư hỏng phải chuyển sang trạng
thái an toàn nhất.
(3) Hư hỏng ở một hệ thống không
được làm hỏng lây sang các hệ
thống vượt mức khác.
5.7.3. Hệ thống năng lượng
1. Hệ thống năng lượng cấp cho
DPS phải tuân thủ các quy định của Phần Điện và phải có đủ thời gian phản ứng với nhu
cầu thay đổi năng lượng trong trường hợp hư hỏng năng nhất như định
nghĩa trong
5.2.3.
2. Đối với DPS cấp A, hệ thống
năng lượng không cần phải là loại
vượt mức.
3. Đối với DPS cấp B, hệ thống
năng lượng phải có khả năng phân chia ra làm hai hoặc nhiều hệ thống để trong trường
hợp hư hỏng một hệ thống
thì tối
thiểu một hệ thống khác vẫn hoạt động được. Hệ thống năng lượng có thể hoạt
động như một hệ thống trong khi vận hành định vị động, nhưng cần được bố trí bộ phận ngắt
tự động để tránh khi một hệ thống hư hỏng có thể làm hỏng lây hệ thống khác, kể cả
trong trường hợp quá tải và chập mạch.
4. Đối với DPS cấp C, hệ thống năng
lượng và bố trí của hệ thống
này phải tuân thủ các yêu cầu
sau:
(1) Mỗi hệ thống
năng lượng phải được
đặt ở các buồng khác nhau,
ngăn bằng vách cấp
"A-60".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Bộ phận ngắt có thể cho
phép mở trong quá trình vận hành DPS cấp C theo 5.7.3-3 trừ phi việc vận hành năng lượng tổng thể là tương đương.
5.7.4. Hệ thống đẩy
1. Hệ thống đẩy để cung cấp lực đẩy
theo phương dọc và ngang và cung cấp mômen quay quanh trục thẳng đứng để điều
khiển hướng. Phải hiệu chỉnh lực đẩy để tránh ảnh hưởng tương hỗ giữa các thiết
bị đẩy và các ảnh
hưởng khác có thể làm giảm lực đẩy hiệu
dụng.
2. Hư hỏng của hệ thống
đẩy kể cả bộ điều khiển bước chân vịt, góc phương vị và tốc độ
không làm thiết
bị đẩy xoay hoặc dẫn tới mất điều
khiển bước chân vịt tối đa và tốc độ tối đa.
3. Hệ thống đẩy cho
DPS cấp A không cần phải tuân
thủ các yêu cầu nên trong -1 sau khi hư hỏng của hệ thống năng lượng xuất
hiện.
4. Hệ thống đẩy cho DPS cấp B và DPS cấp C phải
được nối với hệ thống năng
lượng
sao có thể cho tuân thủ các yêu cầu nêu trong -1, thậm chí sau khi hỏng
một trong các hệ thống năng lượng cấu thành và các thiết bị đẩy
nối với hệ thống
đó.
5.7.5. Hệ thống điều khiển định vị
động
1. Thiết kế và bố trí hệ thống điều
khiển định vị động phải tuân thủ các yêu cầu nên từ (1) đến (4) dưới đây:
(1) Trạm vận hành hệ
thống điều khiển định vị động phải được đặt tại chỗ sao cho người vận hành có thể bao quát hết vùng bên
ngoài và xung quanh dàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Hệ thống hiển thị và trạm điều
khiển định vị động phải dựa trên cơ sở nghiên cứu về lao động học hợp lý.
Hệ thống điều khiển định vị động phải được bố trí sao cho dễ dàng lựa chọn các dạng điều khiển,
như là điều khiển bằng tay, cần điều
khiển hoặc bộ phận điều khiển máy tính của thiết
bị đẩy và dạng hoạt động
phải được hiển thị rõ.
(4) Các báo hiệu hoặc cảnh báo hư hỏng
trong hệ thống
giao diện tới hệ thống kiểm
soát của DPS hoặc do hệ thống kiểm
soát của DPS điều khiển phải nghe thấy và nhìn thấy được. Phải lập báo cáo sự cố và những thay đổi trạng
thái cùng những giải
thích cần thiết.
2. Hệ thống điều khiển định vị động
cho DPS cấp B phải tuân thủ
các yêu cầu sau đây
ngoài những yêu cầu ở -1 nêu trên:
(1) Các bảng điều khiển của người
vận hành phải được
thiết kế sao cho không một sơ suất nào khi thao tác trên bảng điều khiển có thể gây ra nguy hại.
(2) Hệ thống điều khiển
định vị động phải có khả năng ngăn chặn hư hỏng từ hệ thống này sang hệ thống
khác.
(3) Các bộ phận vượt mức phải được
bố trí sao cho cách ly được bộ phận bị hỏng
và kích hoạt bộ phận còn
lại.
(4) Thiết bị đẩy phải có khả năng điều
khiển thủ công, bằng từng
cần điều khiển
một và bằng cần
điều khiển chung trong trường hợp hệ thống điều khiển định vị động hư hỏng.
3. Hệ thống điều khiển định vị động
cho DPS cấp C phải
tuân thủ các yêu cầu nêu ở -1 và -2, ngoài ra, hệ thống điều
khiển định vị động phải được đặt ở
các khoang khác nhau, cách ly bằng các ngăn cấp "A-60”.
5.7.6. Hệ thống máy tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hệ thống máy tính của một hệ
thống thuộc hệ thống điều khiển định vị động cho DPS cấp B phải tuân thủ các yêu
cầu lừ (1) đến (5) dưới đây:
(1) DPS phải có tối thiểu hai hệ
thống máy tính độc lập. Một
hệ thống máy tính chính dùng để vận hành DPS và
hệ thống còn lại dùng
để dự phòng cho việc vận hành DPS.
(2) Hệ thống máy tính dự phòng
phải được bố trí sao cho có thể tự động chuyển sang vận hành DPS trong trường hợp
hệ thống máy tính chính bị trục trặc. Việc chuyển tự động từ hệ thống
máy tính chính sang hệ thống
máy tính dự phòng phải êm thuận và nằm trong giới hạn vận hành cho
phép của DPS.
(3 Phải trang bị bộ cấp điện liên tục (UPS)
cho từng hệ thống máy tính để đảm bảo rằng mọi hư hỏng trong hệ thống năng lượng chỉ ảnh
hưởng đến một hệ thống
máy tính.
Pin của bộ cấp điện liên tục phải đảm bảo cấp điện được tối
thiểu 30 phút sau khi hệ thống năng lượng chính bị hư hỏng.
(4) Hệ thống máy tính phải có phần mềm phù hợp, được Đăng kiểm
xét duyệt, có
thể thẩm tra liên tục khả năng định vị dàn sau khi hư hỏng trầm trọng nhất xuất hiện.
(5) Các trang bị chung như phương
tiện tự kiểm tra, thiết bị
truyền dữ liệu, bộ ghép nối các thiết bị của hệ thống máy
tính không được gây hư hỏng cho
các hệ thống máy
tính.
3. Hệ thống máy
tính của một hệ thống thuộc hệ thống điều khiển định vị động cho DPS cấp B phải
tuân thủ các
yêu cầu từ (1) đến (4)
dưới đây, ngoài ra cũng phải
tuân thủ các yêu cầu ở -2.
(1) Hệ thống máy tính phải được trang
bị chức năng tự kiểm tra và chuẩn trực (sự định vị chính xác của đầu từ đọc/ghi trên rãnh
mà nó phải đọc và ghi).
(2) Thiết bị báo động phải được khởi động
nếu hệ thống máy tính bị hư hỏng hoặc mất điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Việc chuyển quyền điều khiển từ
hệ thống máy tính chính sang
hệ thống máy tính dự phòng là thủ công, đặt tại hệ thống máy tính dự phòng và không bị
ảnh hưởng do hư hỏng của hệ thống máy tính
chính.
5.7.7. Hệ thống tham chiếu định vị
1. Đối với mọi cấp DPS, phải trang bị
hệ thống tham chiếu định
vị được lựa chọn dựa trên đánh giá các yêu cầu vận hành, có tính đến các hạn
chế có liên quan.
2. Hệ thống tham chiếu định vị của một
hệ thống, vốn là một bộ phận của hệ thống điều khiển định vị động, cho DPS cấp B phải tuân thủ các yêu
cầu từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Phải lắp tối thiểu ba hệ thống tham chiếu định
vị và chúng phải sẵn sàng làm việc đồng thời với hệ thống điều
khiển định vị động trong quá trình hoạt động. Tất cả các hệ thống tham chiếu này không những
khác loại, mà còn khác nguyên lý và phù hợp
với điều
kiện vận hành định vị động.
(2) Hệ thống tham chiếu định vị phải đưa ra số liệu đầy đủ độ chính xác để vận hành định vị động.
(3) Khả năng của hệ thống tham chiếu
định vị phải được giám sát và phải có cảnh báo khi tín hiệu từ hệ thống
tham
chiếu định vị không chính xác hoặc bị giảm sút về căn bản.
3. Hệ thống tham chiếu định vị của
các hệ thống thuộc hệ thống điều khiển định vị động cho DPS cấp C phải được nối
trực tiếp với hệ thống máy tính dự phòng
và ngăn bằng vách cấp "A-60" với các hệ thống tham chiếu định
vị khác, ngoài ra,
chúng còn phải tuân thủ các yêu
cầu nêu tại -2.
5.7.8. Bộ cảm biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bộ cảm biến của các hệ thống
thuộc hệ thống điều khiển định vị động cho DPS cấp B phải tuân thủ các yêu cầu
(1) và (2) dưới đây:
(1) Nếu hệ thống điều khiển định vị động
hoàn toàn phụ thuộc vào tín hiệu chính xác từ các
bộ cảm biến thì các tín hiệu này phải lấy từ ba hệ thống hoạt động cùng mục đích. Điều
này dẫn đến nếu dùng la bàn con quay để định hướng thì phải lắp tối thiểu 03 chiếc.
(2) Các bộ cảm biến cùng mục đích
nối với hệ thống vượt mức phải được bố trí độc lập sao cho bộ cảm biến này hỏng
không ảnh hưởng đến bộ cảm biến khác.
3. Các bộ cảm biến của hệ thống
thuộc hệ thống điều khiển định vị động cho DPS cấp C phải tuân
thủ các yêu cầu
của -2,
ngoài
ra, 01 bộ cảm biến
thuộc mỗi kiểu phải
được nối trực tiếp với hệ thống
máy tính dự phòng
và được ngăn cách bằng các vách
ngăn cấp "A-60" với các bộ cảm biến
khác.
5.7.9. Hệ thống cáp và ống dẫn
1. Việc lắp đặt các hệ thống
cáp và ống dẫn như là ống dẫn
dầu đốt, ống dẫn dầu bôi trơn, ống dẫn dầu
thủy lực, ống dẫn nước làm mát,... cho DPS cấp B phải tính đến nguy cơ cháy và
hư hỏng do cơ học.
2. Các hệ thống cáp và ống dẫn
như là ống dẫn dầu đốt, ống dẫn dầu bôi trơn, ống dẫn dầu thủy lực, ống dẫn nước làm
mát,... cho DPS cấp C phải tuân thủ các yêu cầu cho trong (1) và (2) dưới đây:
(1) Cáp cho các thiết bị hoặc hệ
thống vượt mức phải không được đi cùng nhau qua một khoang.
(2) Nếu không thể tuân thủ được
yêu cầu của (1) thì các dây cáp
phải được đặt cùng vào ống dẫn cáp chống cháy cấp "A-60", ống dẫn
cáp này kết thúc tại chỗ có thể ngăn chặn một cách hiệu quả tất cả các nguy
cơ do cháy gây ra, trừ trường hợp
chính bản thân các dây cáp bị cháy. Không được đặt
các hộp nối cáp
trong các ống dẫn cáp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Dây keo
1. Mỗi dàn không tự hành phải
có dây kéo thỏa mãn các yêu
cầu của Phần B Trang thiết bị TCVN
6259-7:1997, với lực kéo đứt (tính bằng N) được xác định theo số liệu thử
mô hình của loại dây kéo này, nhưng không nhỏ
hơn trị số xác định theo công thức:
Fđứt = 73.Sn.Vk2
(6-1)
Trong đó:
Sn - Diện tích mặt cản chính
diện của phần chìm, m2.
Vk - Tốc độ kéo cho trong
Giấy chứng nhận, hải lý/giờ
2. Chiều dài dây kéo của
dàn không tự hành được xác định theo công thức:
I = 350 +
0,045 Nc (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Xích neo
1. Nếu sử dụng xích neo
làm dây kéo thì lực kéo đứt của xích này không được nhỏ
hơn lực kéo đứt tính toán của dây
cáp thép.
6.3. Kéo
1. Khi kéo dàn bằng
nhiều dây kéo thì lực kéo đứt của từng dây kéo không được nhỏ hơn trị
số xác định theo
công thức:

(6-3)
Trong đó:
k4 = 1,15 khi kéo dàn bằng 2 dây kéo
= 1,30 khi kéo dây bằng 3 dây kéo trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Thiết bị phóng dây và thu dây
1. Trên dàn phải có thiết bị phóng dây kéo sang tàu kéo hoặc
các tàu khác và thu
dây kéo lại.
7. Cột tín hiệu
7.1. Quy định chung
7.1.1. Các thông số kỹ thuật
1. Đường kính ngoài của cột bằng thép không có
thiết bị cầu hàng và có dây chằng quy định ở -4, phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau
đây:
3,3 H (cm): Đường kính
ngoài ở boong trên cùng mà cột được đỡ (từ
sau đây được gọi là chân cột).
2,5 H (cm): Đường kính ngoài ở
dàn cột hoặc ở chỗ
buộc dây chằng (Từ sau đây được gọi là
đỉnh cột).
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiều dày tôn cột tại
mỗi chỗ phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây hoặc 5 mi-li-mét, lấy trị số
nào lớn hơn:
2,5+ 0,1 Dm (mm)
(7-1)
Trong đó :
Dm: Đường kính ngoài của
cột tại chỗ đang xét (m).
3. Chân cột và đỉnh cột phải được gia cường
chắc chắn.
4. Biện pháp chằng cột phải không
kém hữu hiện so với biện pháp dùng hai cáp chằng ở mỗi bên mạn dàn, đường kính của cáp được
cho ở Bảng 7.1.1-1. Cáp được chằng sao cho khoảng từ tấm móc cáp
phía trước và từ tấm móc cáp
phía sau đến chân cột phải không nhỏ hơn một phần tư chiều cao của cột đo từ chân đến đỉnh hoặc B/4 lấy trị số
nào lớn hơn.
Bảng 7.1.1-1 Đường kính của cáp chằng
Chiều cao của cột từ chân đến đỉnh (m)
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
18
Đường kính của cáp
chằng (mm)
20
22
24
26
Chú thích:
(1) Cáp chằng phải là cáp thép
No.1 hoặc No.3 quy
định ở Chương
4 Phần 7-B, TCVN 6259:1997.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Vách kín nước
8.1.1. Quy định chung
1. Vách kín nước của các dàn kiểu
tàu và dàn kiểu sà lan phải thỏa mãn các yêu cầu cho trong Chương 11, Phần
2A TCVN 6259:1997 hay Chương 11, Phần 2B, TCVN 6259:1997 và Chương 10, Phần
8A , TCVN 6259:1997. Tuy nhiên, việc bố trí vách kín nước của dàn phải phụ thuộc vào từng vùng biển nhất định
và vào vùng hạn chế, trong thời gian dài hay bán thường trực hay theo cách đã được Đăng
kiểm chấp thuận.
2. Bố trí vách kín nước
trên dàn có cột ổn định hay trên dàn tự nâng phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
3. Cách bố trí và kích thước
của các boong kín nước và vách kín nước trên dàn có cột ổn định phải có hiệu quả thỏa
mãn yêu cầu ổn định tai nạn.
4. Nếu trên vách kín nước có bố trí
các lỗ khoét thì phải áp dụng các yêu cầu cho trong 11.3 Phần 2A, TCVN
6259:1997 và 13.2.5 Phần 3, TCVN 6259:1997.
5. Các két chứa nước ngọt hay
nhiên liệu hoặc các két khác không chứa đầy trong khi hoạt động thì phải
thỏa mãn các yêu cầu nêu trong Chương 14, Phần
2A, TCVN 6259:1997.
8.1.2. Biên kín nước
1. Biên vách kín nước,
được lắp theo yêu cầu ổn định tai nạn, phải đảm bảo kín nước, kể cả ở những chỗ ống dẫn, thông
gió, trục, ống dẫn cáp điện đi qua và những
chỗ tương
tự. Các hệ thống ống dẫn và ống thông
gió trong phạm vi có khả năng bị sự cố phải được lắp van điều khiển từ xa được vận
hành từ boong thời
tiết, buồng bơm, hoặc các buồng
khác thường
xuyên
có người và phải được bố trí ngăn không cho ngập
sang các buồng khác trong trường hợp tai nạn. Tại vị trí điều khiển từ xa phải đặt thiết bị chỉ báo trạng thái van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Trong trường hợp dàn tự nâng, các hệ thống
thông gió không sử dụng trong khi di chuyển thì việc thông gió có thể được thay
thế bằng phương pháp khác
được Đăng kiểm chấp nhận. Trong trường
hợp này, việc thông
gió cần thiết cho các buồng kín và phương pháp đóng thông gió phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng
kiểm.
4. Trong trường hợp dàn có cột
ổn định, thiết bị vận hành van phải được đặt tại trạm điều khiển dằn trung tâm.
Tại chỗ điều khiển từ xa phải đặt thiết bị chỉ báo trạng thái van.
8.2. Thiết bị đậy các lỗ khoét
8.2.1. Quy định chung
1. Kết cấu lỗ khoét và thiết bị đậy các
lỗ khoét thông ra chỗ nước
biển có thể tràn vào phải thỏa mãn yêu cầu cho trong Phần 2A hoặc 2B, TCVN
6259:1997.
2. Các thiết bị đậy lỗ khoét cho dàn có cột ổn định
không đặt trong vùng ngập nước theo tính toán và cần được xem xét
kỹ thì phải được Đăng kiểm xem xét.
8.2.2. Lỗ khoét bên trong sử dụng
trong khi vận hành
1. Các lỗ khoét có lắp nắp
đậy đảm bảo kín nước
hoàn toàn, được sử dụng trong quá trình vận hành dàn khi nổi phải tuân
thủ các yêu cầu nêu dưới đây:
(1) Các cửa phải có khả năng điều
khiển từ xa tại vị trí điều khiển (trạm điều khiển dằn) nằm trên mực nước cuối
cùng sau khi ngập cũng như có thể vận hành tại hai phía của vách ngăn. Tại vị
trí điều khiển từ xa phải đặt thiết bị
chỉ báo để biết cửa đang
đóng hay đang mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Phải lắp biển báo tại chỗ, nêu rõ thiết
bị đậy lỗ khoét phải được đóng kín khi nổi và chỉ được mở tạm thời.
(4) Thiết bị đậy lỗ khoét phải có
độ bền, độ kín và
các phương tiện để đảm bảo duy trì tính kín nước với áp lực nước thiết kế của biên vách kín
nước có lỗ khoét đó.
8.2.3. Lỗ khoét bên ngoài sử dụng
trong khi vận hành
1. Các lỗ khoét bên ngoài gắn với
nắp kín nước, sử dụng để vận hành dàn khi nổi phải tuân thủ các yêu cầu dưới đây:
(1) Đường nước ở điều kiện cân bằng
cuối cùng sau
khi ngập, có tính tới ảnh hưởng
của gió, phải nằm dưới mạn thấp nhất của lỗ khoét mà nước có thể tràn vào.
(2) Các lỗ khoét ở (1) bao gồm cả ống
thông khí (không kể nắp dậy), thông gió, đường dẫn gió vào và ra, nắp không kín nước
và cửa kín thời tiết.
(3) Đối với dàn có cột ổn định, các lỗ khoét
bên ngoài, trong một phạm vi cần thiết, phải là loại kín thời tiết theo yêu
cầu của tiêu chuẩn ổn định tai nạn và trong vùng 4m do vuông góc
phía trên đường
nước cuối cùng hoặc xoay 7o như trên hình Hình 8.2.3-1.

Hình 8.2.3-1 Yêu cầu về tính kín thời tiết đối
với dàn có cột ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Miệng hầm nhỏ như ở
(4) là những
miệng
hầm dùng để người chui. Các lỗ khoét
loại này, có thể ngập trong
trường hợp tai nạn, phải tuân thủ các yêu cầu sau:
(a) Lỗ khoét
phải được đóng bằng nắp kín nước đậy
nhanh làm bằng thép hay loại vật liệu khác
tương đương. Nắp phải được Đăng kiểm duyệt.
(b) Phải bố trí hệ thống báo hiệu (như đèn tín hiệu) cho
người tại chỗ và tại vị trí
điều khiển biết
miệng hầm đang mở hay đang đóng.
(c) Phải lắp biển báo tại chỗ, nêu rõ thiết
bị đậy miệng hầm phải được đóng kín khi nổi và chỉ được mở tạm thời.
(d) Các lỗ khoét này không được coi là cửa
thoát hiểm.
(6) Nếu hầm xích hay những
bộ phận tương tự có thể bị
ngập nước thì các lỗ khoét vào các không gian này phải
coi là điểm vào nước.
8.2.4. Lỗ khoét bên trong và bên
ngoài luôn đóng trong khi
nổi
1. Các lỗ khoét bên trong và
bên ngoài có nắp kín nước và
đóng khi dàn nổi phải tuân thủ các yêu
cầu dưới đây:
(1) Phải lắp biển báo tại chỗ, nêu rõ lỗ khoét
phải được đóng kín khi ngập nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nắp đậy phải có độ bền, kín và
có các phương tiện đủ để duy trì tính kín nước dưới áp lực nước thiết kế của
biên kín nước.
9. Thiết bị nâng và hạ
thân dàn tự nâng
9.1. Quy định chung
9.1.1. Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu nêu trong chương này áp dụng
cho hệ thống thiết bị nâng hạ thân dàn tự nâng kiểu bánh răng - thanh răng (viết tắt là máy
nâng). Các loại thiết bị kiểu khác sẽ được xét riêng.
9.1.2. Các tài liệu thiết kế
Các bản vẽ và thông số
kỹ thuật sau phải được trình duyệt:
- Bố trí chung máy nâng.
- Bản vẽ lắp ráp của máy nâng (mặt cắt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bộ phận truyền lực khác.
- Thông số kỹ thuật của ổ đỡ
- Vỏ bọc của các bộ phận, đặc biệt là
những bộ phận chịu các phản lực đáng kể.
- Hệ thống điều khiển từ xa
- Hệ thống giám sát (nếu có)
- Động cơ điện, kể cả bộ phận hãm.
Các bản tính sau phải được trình
duyệt
- Bản tính phân bố tải trọng giữa các
máy nâng lên một chân dàn trong các điều kiện tải trọng khác nhau.
9.2. Thiết kế và chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hệ thống cần được thiết kế sao
cho không bao giờ bị quá tải trong mọi điều kiện làm việc. Các hạng mục
sau cần phải được xét kỹ:
- Khung di động của máy nâng.
- Các thông số kỹ thuật của động cơ
điện.
- Mô men xoắn do phanh.
- Khóa liên động giữa động cơ điện và hệ thống cố định thanh răng (nếu
có)
- Các hạng mục khác có liên quan.
2. Phanh phải hãm tự động trong
trường hợp nguồn
cấp năng lượng cho máy
nâng bị mất.
3. Nói chung, các bộ phận và hệ thống
hoạt động chủ động của máy nâng phải được bố trí dự
phòng để sao
cho khi một cái hỏng không
làm ảnh hưởng đến chức năng của máy nâng.
9.2.2. Tải trọng thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải xác định phổ tải trọng - thời
gian để xác định được tuổi thọ mỏi. Phổ này tối thiểu phải xác định
được thời gian và tải
trọng cần thiết để:
(a) nâng chân
(b) hạ chân
(c) nâng dàn
(d) hạ dàn
(e) tải trọng thay đổi trong khi giữ (nếu
không có hệ thống cố định thanh răng)
(f) hoạt động trong trường hợp bất thường, khi một hoặc
một số máy bị hỏng)
(g) điều chỉnh lún sâu của
chân dàn trong quá trình chất tải
trước bằng cách bỏ toàn bộ hoặc một phần tải trọng đặt trước.
Trong tất cả các trường hợp nói trên, phải xét đến ảnh hưởng
của ma sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xác định tải trọng đặt trước lên
chân dàn. Với các
dàn tự nâng không có hệ thống cố định thanh răng
thì tải
trọng cực đại được định nghĩa là phản lực cực
đại giữa một chân và máy nâng
trong điều kiện bão (trọng lượng cực đại + phản lực trong điều kiện bão).
Đối với các dàn có hệ thống cố định thanh
răng thì tải trọng cực đại được định nghĩa là tải trọng đặt trước.
3. Khả năng nâng của động cơ điện
là công suất liên tục cực đại mà động cơ có thể cấp trong chu kỳ làm việc với độ
tăng nhiệt độ
xác định đối với từng cấp nhiệt độ của động cơ.
4. Đối với dàn không có hệ thống
cố định thanh răng thì khả năng giữ cần thiết phụ thuộc vào tải trọng cực đại.
Khả năng hãm (mômen xoắn do ma
sát tĩnh) không được nhỏ hơn 1,3 lần tải trọng cực đại, có tính tới hiệu suất cơ học của cơ cấu
dẫn động.
5. Đối với dàn có hệ thống
cố định thanh răng thì khả
năng giữ cần thiết phụ thuộc
vào tải trọng đặt trước. Khả
năng hãm (mômen xoắn do ma sát tĩnh) không được nhỏ hơn 1,2 lần tải trọng đặt
trước, có tính tới hiệu
suất cơ học.
9.2.3. Động cơ điện
1. Động cơ điện phải thỏa mãn yêu
cầu:
(1) Nâng dàn trong trường hợp tải
trọng lên các chân không đều (nhưng trong giới hạn cho phép) trong một khoảng thời
gian nhất định.
(2) Nâng trong điều
kiện chất tải trước, nếu
quy định, trong một khoảng thời gian nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4. Hộp bánh răng
1. Tính toán hộp bánh răng phải
bao gồm bản tính độ bền
gãy chân răng
và tuổi thọ mặt cạnh răng
do ảnh hưởng của rỗ, nứt, hỏng lớp
gia cường bề mặt cho toàn
thể hộp bánh răng.
2. Hệ số an toàn tối thiểu SF chống gãy
răng và SH chống rỗ, nứt và hỏng
lớp gia cường bề
mặt cho hộp bánh răng phải thỏa mãn yêu cầu cho trong bảng
Bảng 9.2.4-1
Hệ số an toàn tối thiểu SF và SH
SF
SH
Tải trọng giữ trong trường hợp bão
(cho chân dàn không có hệ thống cố định thanh răng)
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ tải đặt trước (cho
chân dàn có hệ thống cố định
thanh răng)
1,4
1,0
Tải trọng nâng tích lũy
1,5
1,0
Yêu cầu đối với SF cũng áp dụng
cho bánh răng chính và thanh răng. Ứng suất tiếp xúc đối với thanh răng được xét
riêng.
9.2.5. Trục và chi tiết nối trục
1. Trục phải thỏa mãn yêu cầu của
tiêu chuẩn đã được Đăng kiểm công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.6. Vỏ hộp bánh răng
1. Vỏ hộp bánh
răng hàn phải được khử ứng suất
2. Vỏ hộp bánh răng phải được
thiết kế để ngăn ngừa biến dạng gây hại
cho sự ăn khớp của răng.
3. Nếu có thể, cần làm lỗ khoét
để kiểm tra.
9.2.7. Ổ đỡ
1. Ổ đỡ xoay phải có tuổi thọ (xác suất tồn tại là 90%) gấp 5 lần
tuổi thọ của thiết
bị nâng chân dàn. Phải xem xét toàn bộ
phổ tải trọng cũng như ảnh hưởng
của dầu bôi trơn.
Khả năng mang tải tĩnh (tương ứng
với biến dạng xấp xỉ 0,1%o của đường kính trục lăn) tối thiểu phải gấp 1,5 lần tải trọng
do tải cực đại có thể có gây ra.
2. Áp lực bề mặt lên ổ trượt phải
không vượt quá 50% độ bền
chảy (0,2% ứng suất thử)
của vật liệu làm ổ đỡ khi tải trọng
cực đại tác dụng.
Ổ trượt phải được thiết kế sao cho tải
trọng động không gây ra mài mòn đáng kể, có hại cho sự
ăn khớp của
răng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Để cân bằng tải trọng
giữa các máy nâng chân dàn, phải kiểm tra và điều chỉnh lực xoắn (ở động cơ điện) nếu thấy
cần thiết. Các công tác này phải
làm sau khi nâng dàn và sau khi chịu
các điều kiện thời tiết làm thay đổi sự phân bố tải trọng. Yêu cầu này
không áp dụng nếu sử dụng
thiết bị kiểm soát tải trọng tự động.
2. Phải lắp thiết bị báo quá
nhiệt cho động cơ điện.
3. Nguồn cấp điện cho động cơ điện
phải được bảo vệ trong trường hợp bị chập mạch.
10. Trang bị phòng nạn
10.1. Quy định chung
1. Các dàn phải được
trang bị phòng nạn thỏa
mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
11. Thiết bị khoan
11.1. Quy định chung
11.1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các quy định trong phần này đề
cập đến các vấn đề về an toàn cho
các dàn có chức năng khoan. Các khía cạnh về độ tin cậy và vận hành
không nằm trong phạm vi áp dụng của phần này, trừ khi nó ảnh hưởng đáng kể
tới an toàn.
3. Các yêu cầu trong phần này áp dụng
cho các hệ thống và thiết bị khoan sau đây:
(1) Thiết bị chống phun cùng với hệ
thống điều khiển
(2) Ống đứng
(3) Bộ bù dao động thẳng đứng
(4) Thiết bị nâng, xoay và thao tác ống
(5) Két chứa, thiết bị tuần hoàn dung dịch
khoan và trám xi măng
(6) Thao tác thiết bị chống phun
(7) Thiết bị thử giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Giám sát kỹ thuật và phân loại
thiết bị
11.2.1. Phân loại thiết bị
1. Thiết bị, kể cả các ống dẫn và phụ tùng được
phân loại như sau:
(1) Loại IA: Thiết bị chính quan trọng
về mặt an toàn đòi hỏi phải
duyệt thiết kế và giám sát chế tạo.
(2) Loại IB: Thiết bị chính quan trọng
về mặt an toàn đòi
hỏi phải duyệt thiết kế và kiểm tra chất lượng.
(3) Loại II: Thiết bị liên quan đến an toàn thường được chế tạo theo các tiêu chuẩn
được công nhận
và được thực
tế đảm bảo.
11.2.2. Giám sát kỹ thuật
1. Các thiết bị Loại IA được giám
sát theo nguyên tắc sau:
(1) Duyệt thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Kiểm tra và thử sau khi lắp đặt
(4) Xem xét các tài liệu chế tạo
2. Các thiết bị Loại IB được giám
sát theo nguyên tắc sau:
(1) Duyệt thiết kế
(2) Kiểm tra và thử sau
khi lắp đặt
(3) Xem xét các tài liệu chế tạo và kiểm tra
trong quá trình chế tạo nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết
3. Các thiết bị Loại II
được chấp nhận liên cơ sở chứng chỉ của nhà chế tạo. Chứng chỉ ấy tối thiểu phải có các thông
tin sau:
(1) Các thông số kỹ thuật
của thiết bị
(2) Giới hạn vận hành của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Hồ sơ
11.3.1. Hồ sơ thiết kế
1. Hồ sơ thiết kế của từng thiết bị
hay hệ thống nêu ở 11.1.1-3 cần phải được trình
duyệt ba bộ, bao gồm:
(1) Bố trí chung có mô tả chi tiết và
các thông số kỹ thuật
(2) Sơ đồ thiết bị và ống dẫn
(3) Hệ thống điều khiển và giám
sát
(4) Danh mục thông tin về các thiết bị
trong hệ thống cùng với loại của nó
2. Tài liệu sau cũng phải được
trình để Đăng kiểm tham khảo:
(1) Bản tính cường độ nhiệt của hệ thống đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các thông số kỹ thuật về thiết
kế
về
môi trường làm việc, mức
áp suất, nhiệt độ cực
đại, cực tiểu, ăn mòn, tải trọng môi
trường, tải trọng chức
năng cũng như
các thông số khác có liên quan.
(2) Bản tính cường
độ nhiệt của hệ thống đốt
(3) Các bản vẽ có kích thước
và chi tiết đủ để xét duyệt
thiết kế
(4) Bản tính độ bền
(5) Chứng chỉ vật liệu, bao gồm
các thông số kỹ thuật cần thiết của vật liệu
(6) Các thông số kỹ
thuật để chế tạo như hàn,
xử lý nhiệt, kiểu và phạm vi thử không phá hủy, thử nghiệm,
phương pháp chế tạo cũng như các thông số khác có liên quan.
11.3.2. Hồ sơ chế tạo
1. Các hồ sơ chế tạo
phải được nhà chế tạo cất giữ sao cho các thông tin liên quan đến các thông số
kỹ thuật để thiết kế, vật liệu, quá trình chế tạo, kiểm tra, xử lý nhiệt,
thử nghiệm... có thể kiểm tra được.
2. Hồ sơ chế tạo của các thiết bị loại IA và
IB phải được lập thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Trong đó, phải bao gồm
các thông số sau, nếu có áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các thông số kỹ thuật và bản vẽ có liên
quan
(3) Vật liệu chế tạo từng chi tiết
và chỉ số của từng chứng chỉ vật
liệu
(4) Các thông số kỹ thuật về quy
trình hàn và báo cáo thử quy trình hàn
(5) Vị trí mối hàn có chỉ rõ sử dụng quy
trình hàn nào
(6) Biên bản xử lý nhiệt
(7) Vị trí kiểm tra không phá hủy
có chỉ rõ sử dụng phương pháp kiểm tra
không phá hủy
nào, và biên bản kiểm tra
(8) Biên bản thử áp lực.
11.4. Vật liệu
11.4.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Việc lựa chọn vật liệu sử dụng
trong vùng chứa H2S phải tuân thủ theo tiêu chuẩn đã được Đăng kiểm công nhận.
11.4.2. Vật liệu chế tạo bu-lông
1. Bu-lông và đai ốc quan trọng,
liên quan đến an toàn kết cấu và
vận hành, phải
tuân thủ các tiêu chuẩn đã được Đăng kiểm công nhận.
2. Bu-lông và đai ốc
chịu áp lực chính và kết cấu với độ bền chảy trên 490 N/mm2 phải được chế
tạo bằng thép hợp
kim hoặc hợp kim thấp, nghĩa là (%Cr + %Mo + %Ni) ≥ 0,50 và phải
được tôi và ram.
11.4.3. Chống ăn mòn
1. Tất cả các loại vật liệu được
sử dụng phải có khả năng chống ăn mòn. Nếu không phải được bảo vệ chống ăn mòn một cách hiệu
quả hoặc có đủ lượng dự trữ ăn mòn.
2. Độ dự trữ ăn mòn (c) đối với ống
thép được cho trong bảng
Bảng 11.4.3-1
Độ dự trữ ăn mòn (c) đối với ống thép
Đơn vị tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Khí nén
1,0
Dầu thủy lực
0,3
Dầu bôi trơn
0,3
Nước làm mát
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Sử dụng cho Hydrocacbon
2
Dung dịch khoan/ Xi măng
3
1) Đối với các ống chạy ngang qua
các két thì độ dự trữ ăn mòn bên ngoài cần tăng thêm, phụ thuộc vào môi trường
bên ngoài ống.
2) Đối với các ống được bọc
chống ăn mòn
thì độ dự trữ ăn mòn có thể giảm tới 50%.
3) Thép các bon và thép không rỉ không được
sử dụng cho đường ống nước biển trừ khi trong đó có chứa hàm
lượng molipđen cao.
11.1.4. Chứng chỉ vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các vật liệu sử dụng để chế tạo
các bộ phận chịu lực chính và chịu áp lực của các thiết bị cấp IA hoặc IB tối
thiểu phải có Chứng chỉ của nhà máy sản xuất. Đối với các thiết bị cấp
II thì chỉ cần Biên bản kiểm tra.
11.5. Nguyên tắc thiết kế
11.5.1. Quy định chung
1. Các hệ thống và thiết bị phải được thiết
kế phù hợp với các yêu cầu ở Phần này và tiêu chuẩn được công nhận tương ứng.
2. Nếu vì lý do an
toàn, cần duy trì chức
năng của một bộ phận thiết bị khoan trong điều kiện cháy thì phải sử dụng vật
liệu có khả năng chịu nhiệt cao
và mức độ chịu nhiệt phải được xác nhận.
3. Các hệ thống và thiết bị
cần phải được bảo vệ chống quá tải và quá áp.
11.5.2. Bố trí
1. Tất cả các thiết
bị và bộ phận được vận hành trên dàn hoặc cần kiểm tra bảo dưỡng phải được bố trí sao cho
dễ tiếp cận.
2. Sàn khoan phải bố trí ít nhất
hai lối thoát hiểm không có các chướng ngại vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hệ thống phải được bố trí sao cho một
sự vận hành sai hay nhầm chức năng không gây ra nguy hiểm cho toàn dàn. Hệ thống
an toàn phải có hai mức độ bảo vệ độc lập để ngăn hoặc làm giảm tới mức thấp nhất ảnh hưởng
do nhầm chức năng hoặc lỗi trong thiết bị xử lý và hệ thống ống dẫn, kể cả bộ
điều khiển của chúng. Hai mức độ bảo vệ phải được đảm nhiệm bằng
các kiểu thiết bị an toàn
có chức năng khác nhau nhằm làm giảm xác suất hư hỏng do cùng một nguyên nhân.
5. Tất cả các thiết bị phải được
lắp các thiết bị chỉ báo cần thiết cho công tác an toàn.
11.5.3. Điều kiện môi trường
1. Các chỉ tiêu môi trường và đặc
trưng chuyển động
của dàn trong điều kiện thiết kế vận hành, nguy hiểm và di chuyển
phải được Đăng kiểm chấp nhận.
2. Cần có các kết quả kiểm tra
hoặc các tài liệu có liên quan khác xác nhận các bộ phận hay hệ thống phù hợp với mục
đích sử dụng của chúng.
3. Nếu cần, phải xét đến
các yếu tố sau khi xác định tải trọng môi trường:
(1) Chuyển động của dàn
(2) Tải trọng gió
(3) Nhiệt độ nước biển và không
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Dòng chảy
(6) Tải trọng do băng hay tuyết tích tụ
(7) Động đất
11.5.4. Tải trọng
1. Mỗi bộ phận của thiết bị khoan
phải được thiết kế với điều kiện tải trọng nguy hiểm nhất mà nó có thể phải chịu.
2. Đối với từng trường
hợp tải trọng và mỗi một hạng mục cần xét, tổ hợp nguy hiểm nhất, vị trí và phương của tải trọng đồng
thời xảy ra phải
được dùng để tính toán.
3. Phải xét tất cả các ngoại lực ảnh hưởng
tới từng chức năng
của thiết bị khoan và có ảnh hưởng đáng kể hoặc làm giảm an
toàn, độ bền và độ tin cậy.
11.5.5. Nhiệt độ và áp suất
thiết kế
1. Do điều kiện bên trong và bên
ngoài, nhiệt độ thiết kế cho phép các bộ phận hoạt động với áp suất thiết kế phải
được xác định với đầy đủ
độ dự trữ để dự phòng những trường hợp không bao quát hết được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu cần, phải trình các bản tính xác định
các giới hạn vận hành đặc trưng.
11.5.6. Thành phần dung dịch
đưa xuống giếng
1. Cần phải xem xét thành phần dung dịch đưa xuống giếng để tránh
các hiện tượng như ăn mòn, nứt do ứng suất ăn
mòn,
xói, tắc nghẽn
cũng như các hiện tượng tương tự
khác.
11.5.7. Hệ số an toàn thiết
kế
1. Hệ số an toàn thiết
kế sử dụng khi xác định mức ứng suất cho phép cho các điều kiện tải trọng khác
nhau phải được người thiết kế
xác định và nêu trong hồ sơ
thiết kế.
2. Hệ số an toàn phải phù hợp với các
tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận, nếu không được đề cập tới trong phần này.
3. Độ bền dẻo sử dụng để tính toán không được vượt quá 0,85 độ
bền kéo tối thiểu.
11.5.8. Phụ tùng
1. Mọi phụ tùng phải có
chứng nhận tương đương
với bộ phận mà nó thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.1. Quy định chung
1. Hệ thống khoan phải được thiết
kế để vận hành an
toàn dưới điều kiện tải trọng cực đại đã định trong quá trình khoan và giới hạn tổn
thất do các nguy
cơ gây ra.
2. Tất cả các bộ phận trong hệ thống
và các hệ thống cộng tác phải đảm bảo chức năng, năng suất và độ bền.
3. Chuyển động tương đối giữa các
bộ phận khác nhau của hệ thống được cho phép trong phạm vi cần thiết mà không gây ứng
suất có hại.
11.6.2. Hệ thống chống phun
1. Hệ thống chống phun thường bao gồm các
bộ phận sau:
(1) Cửa rẽ nhánh với bộ phận bảo vệ
để đóng xung quanh các thiết
bị khoan ở giếng khoan. Thường thì có hai cửa rẽ nhánh, mỗi cửa đủ cho một lưu
lượng nhất định.
Các đường dẫn tốt hơn hết là
dẫn qua mạn dàn.
(2) Một bộ đối áp kiểu túi hoặc kiểu
vành khuyên
(3) Một bộ đối áp kiểu ngàm hoặc
ngàm cắt có thiết bị
khóa cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các thiết bị điều khiển như
nêu trong các mục -3 và -4 dưới đây
2. Cụm thiết bị chống phun phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
(1) Phải được thiết kế sao cho
dung dịch và khí đốt có thể dẫn
ra khỏi hệ thống
và dung dịch có thể
bơm vào.
(2) Phải lắp hai van gần cụm thiết bị chống phun cho mỗi ống thót và ống bơm
dung dịch nặng. Các van này phải điều
khiển được từ xa. Trong trường hợp cụm thiết bị chống phun được lắp ở đáy biển thì những
van này phải là loại khi hỏng chuyển sang trạng thái an toàn. Các van này phải
được bố trí ở chỗ được bảo vệ chống lại các hư hỏng do vật rơi.
3. Bộ điều khiển thiết bị chống
phun phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Thiết bị chống phun phải được
nối với ít nhất hai bảng điều khiển, trong đó, một bảng đặt ở chỗ người vận hành khoan. Các
bảng điều khiển phải được nối với hệ
thống điều khiển chính và không
được mắc nối tiếp.
(2) Bảng điều khiển thứ hai phải được đặt cách chỗ người vận hành
khoan một khoảng hợp lý và phải bố trí sao cho dễ tiếp cận khi
bảng điều khiển ở
chỗ người vận hành khoan không hoạt động đúng chức năng hay không tiếp cận được.
(3) Bảng điều khiển phải hiển thị
thông tin rõ ràng cả khi thiết bị chống phun mở hay đóng. Ngoài ra, bảng điều khiển cũng
phải hiển thị rõ áp lực
và thể tích đối với các chức năng / hoạt động khác nhau.
(4) Bảng điều khiển phải có các
thiết bị tín hiệu báo động nghe và nhìn thấy được khi áp suất tích lũy thấp, mất nguồn
cấp năng lượng, cũng như khi chất lỏng trong két chứa dung dịch điều khiển ở mức
thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Bộ tích lũy, dùng để đóng thiết bị
chống phun đặt trên dàn, phải có đủ dung lượng cần thiết để cung cấp đủ lượng chất lỏng
(khi bơm không hoạt động) để đóng một bộ đối áp kiểu ngàm chặn ống và kiểu vành
khuyên trong cụm thiết bị trên giếng khoan cộng với lượng chất lỏng để mở van ống thót thủy lực.
(7) Bộ tích lũy, dùng để đóng thiết
bị chống phun đặt dưới biển, phải có đủ dung lượng
cần thiết để cung cấp đủ lượng chất lỏng
(khi bơm không hoạt động) để đóng và mở bộ đối áp kiểu ngàm và một bộ đối áp kiểu vành khuyên.
(8) Bộ điều khiển thiết bị chống
phun, phải được thiết kế sao cho mỗi thiết bị chống phun, trừ thiết bị chống
phun kiểu vành
khuyên phải có thể đóng trong vòng
30 giây. Thiết bị chống phun kiểu vành khuyên phải có khả năng đóng
trong vòng 45 giây.
(9) Cụm thiết bị chống phun phải
có hai van kiểm soát độc lập cho đường kiểm soát thiết bị chống phun từ bộ
điều khiển chính.
4. Bộ điều khiển cửa rẽ nhánh phải
tuân thủ các yêu cầu sau:
(1) Hệ thống cửa rẽ nhánh phải được
nối với bảng điều khiển có thể
vận hành bằng tay, từ vị trí gần chỗ người vận hành khoan.
(2) Hệ thống điều khiển cửa rẽ nhánh
phải được lắp khóa liên động
sao cho van của ống cửa rẽ nhánh dẫn ra mạn khuất gió được mở trước khi cửa rẽ
nhánh đóng ở gần thiết bị khoan.
5. Ống góp thót phải tuân thủ các
yêu cầu sau:
(1) Phía chịu áp lực cao của ống
góp thót phải có áp lực
làm việc ít nhất bằng với áp suất làm việc của cụm thiết bị chống phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Ống góp thót phải có khả năng dẫn dòng chảy về qua bình tách dung dịch
khoan/ khí đốt đã lắp đặt.
(4) Ống góp thót và cụm van dập giếng cùng với đoạn
ống thót và đoạn ống
đóng phải được bố trí sao cho bơm thông qua một đường
và đồng thời dòng có thể chảy
về đoạn ống thót qua đường đối diện.
(5) Ống góp thót phải được trang bị như sau:
(a) Tối thiểu 03 đoạn thót mà một
trong số đó cho phép điều khiển từ xa, và một có thể điều khiển bằng tay. Phải làm
sao cho có thể cách ly và thay đổi đoạn thót nếu cần, trong khi ống góp đang hoạt động.
(b) Một van cho mỗi đường vào hoặc đường ra
sao cho đường vào và đường ra ống góp có thể được cách ly. Tại những vùng có áp lực
cao và thấp gặp nhau tại
hệ thống ống góp, phải bố trí 02 van nối tiếp. Ống góp chịu áp lực 345 bar hay lớn hơn
phải được lắp tối thiểu
hai van trước đoạn thót. Áp lực làm
việc của van xác định dựa trên áp lực làm việc cực đại của ống góp thót.
(6) Các thông số sau phải hiển
thị dễ dàng cho người
vận hành đoạn thót điều
khiển từ xa: áp suất ống khoan, áp suất ống góp thót, tốc độ bơm
dung dịch khoan. Tại vị trí vận hành của đoạn thót điều khiển được
bằng tay, chỉ cần hiển thị áp
suất ống
khoan và áp suất ống góp thót.
6. Các van trên cột cần
khoan phải đáp ứng các yêu cầu sau:
(1) Phải có phương tiện để ngăn dòng chảy
ngược lên cột cần
khoan trong tất cả các
điều kiện
khoan,
cả khi nối và không nối nếu không trang bị như ở các mục từ (2) đến (6) dưới
đây.
(2) Phải lắp với cần chủ lực
phía trên ở phía dưới khớp đầu cột ống khoan và với cần chủ lực phía dưới phải được
lắp ở phía đáy
cần chủ lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Vòi cần chủ lực phải
được bảo dưỡng trong điều
kiện thuận lợi và được thử đồng thời cùng với thiết
bị chống phun.
(5) Dụng cụ điều khiển ống nặng
và các dụng cụ khác dùng để đóng vòi cần chủ lực phải được đặt ở chỗ dễ lấy, phải
hướng dẫn công dụng và cách sử dụng chúng cho mọi người cần dùng.
(6) Van an toàn đóng mở trên cột cần
khoan phải được đặt ở vị trí hở trên sàn khoan để có thể dùng được ngay.
Các van phải là loại có kích
thước và cấu tạo
ren thích hợp vừa với ống đang sử dụng. Các van này phải có khả năng chịu được
áp suất bề mặt giếng
như của thiết bị chống phun đang sử dụng.
11.6.3. Hệ thống ống đứng
1. Ống thót và ống dập giếng (kill line) phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
(1) Cụm thiết bị chống phun phải
có ống thót và ống dập giếng (kill line) và các ống này phải được nối với ống
góp thót.
(2) Ống thót và ống dập giếng (kill line) có đầu
nối, van... phải
có áp lực làm việc ít nhất bằng với áp lực làm việc danh nghĩa của cụm thiết bị
chống phun.
2. Đầu nối giếng khoan của ống
đứng phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
(1) Việc vận hành khẩn cấp đầu nối giếng khoan
của ống đứng phải tiến hành được ở một vị trí khác ngoài vị trí vận hành thông thường. Vị trí điều
khiển phải được lựa chọn sao cho ít nhất có thể tiếp cận được một chỗ điều khiển trong trường
hợp khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dòng chất lỏng bị hạn chế theo
cả hai phương của bộ bù dao động phải được bố trí sao cho có thể bảo đảm không làm mất
áp lực chất lỏng.
2. Bảng điều khiển khí và bộ tích lũy phải
được lắp cùng với van an toàn.
3. Đường xả khí từ van
an toàn phải là loại tự tiêu nước.
4. Khí nén chỉ được sử dụng với chất lỏng
không cháy.
5. Hư hỏng trong một bộ phận của
thiết bị căng ống đứng phải không làm hỏng lây toàn bộ hệ thống.
11.6.5. Hệ thống nâng, xoay và
thao tác ống
1. Các thiết bị gắn trên tháp
khoan và trên sàn khoan phải
được chằng buộc cẩn thận.
2. Thiết bị nâng phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
(1) Phải bố trí thiết bị an toàn để
ngăn bộ ròng rọc
động chạy chạm vào bộ ròng rọc cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tải trọng công tác cực đại cho
phép đối với một hệ thống
các thiết bị phụ thuộc
lẫn nhau
là
tải trọng công tác cực đại
cho phép của các bộ phận yếu nhất của hệ thống như tời, cáp, móc nâng, ròng rọc.
3. Thao tác ống phải thỏa mãn các
yêu cầu sau:
(1) Phải có biện pháp để giữ các
cần nặng, ống khai thác, sào, ống chống để ở chỗ tháp khoan.
(2) Giá đặt ống phải được
thiết kế hoặc bằng cách nào đó ngăn các cần nặng, ống, và các vật liệu dạng
ống khác khỏi bị hư hỏng do lăn hay trượt
ra khỏi giá đặt.
(3) Tất cả các kìm phải được gắn một cách an
toàn vào tháp khoan, cột hay
trụ đỡ và buộc bằng dây cáp thép hay tay đòn
cứng có độ bền gãy tối thiểu
lớn hơn độ bền đứt của cáp kéo hay xích.
(4) Kìm phải có dây
an toàn và các dây phải làm
việc
ở phía đối diện dây an toàn, dây an toàn phải
có độ bền đứt tối thiểu lớn
hơn lực xoắn.
(5) Tất cả các phụ tùng và đầu nối phải có độ
bền lớn hơn hoặc bằng độ bền đứt của dây cáp hay tay đòn cứng mà chúng nối
vào và không được thắt nút để làm căng dây.
(6) Hệ thống áp lực của kìm dùng năng
lượng phải gắn với van xả
an toàn.
11.6.6. Két chứa, hệ thống tuần
hoàn dung dịch khoan và ximăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Két chứa dung dịch khoan phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
(1) Các thiết bị thủy lực
và khí nén phải được
gần van an toàn.
(2) Các két chứa dung dịch
khoan ở vùng kín, phải dùng các van an toàn có thể kiểm tra được, có thể xả ra bên ngoài. Các vùng kín
này phải được thông gió để tránh tăng áp suất trong trường hợp xảy ra vỡ hoặc
rò hệ thống cấp khí.
3. Thiết bị tuần hoàn dung dịch
khoan phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
(1) Thiết bị khử khí và bình tách khí/dung dịch khoan phải được thông gió một cách an
toàn.
(2) Bơm dung dịch khoan áp suất cao phải
được gắn với thiết bị giảm xung và van an toàn đặt ở mức áp suất
cho phép lớn nhất của hệ thống
(3) Đường xả dung dịch khoan từ
van an toàn ra phải là loại tự xả.
(4) Các thông số sau phải được hiện
rõ ở bảng điều khiển khoan
(a) Áp lực xả ra của bơm dung dịch khoan và năng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Thể tích dung dịch khoan trong bể chứa dung dịch
khoan, có chỉ rõ độ tăng hay giảm thể tích
dung dịch khoan.
(d) Chỉ số dung dịch khoan trở về, chỉ rõ độ
chênh thể tích giữa dung dịch đi và về. Đồng hồ đo lưu lượng phải có khả năng bù trong trường
hợp dàn dao động.
(e) Nồng độ khí trong dung dịch khoan.
(f) Trọng lượng cột ống khoan
(g) Tốc độ khoan sâu và độ sâu khoan.
(5) Phải lắp một hệ thống báo động
nghe, nhìn được để chỉ
báo trạng thái không bình thường của
lượng dung dịch
khoan trong bể chứa.
11.6.7. Hệ thống thử giếng và đốt
1. Phải lắp hai van liên tiếp trên
đường chạy vòng qua thiết bị giảm áp.
2. Thiết bị trao đổi nhiệt phải
được gắn van an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phải bố trí tối thiểu hai ống
đốt
hoặc
các thiết bị khác để có thể dẫn trực
tiếp dòng từ giếng ra các mạn dàn.
5. Đường đốt hay các đường
ra khác thuộc vùng hạ lưu của ống góp thót phải có đường kính trong không nhỏ hơn đường
kính trong của đường lớn nhất của ống góp thót.
6. Cần đốt phải được làm
mát.
7. Cần đốt phải được
đặt ở vị trí an toàn cách
xa dàn. Cần chứng minh bằng bản tính toán cường
độ nhiệt.
8. Nếu sử dụng hệ thống khí nén để cấp
cho các bộ phận của cần đốt thì phải trang bị các
phương tiện để ngăn nhiễm bẩn hydrocacbon các bộ phận của nó.
11.7. Các chi tiết kết cấu và cơ khí
11.7.1. Quy định chung
1. Các bộ phận phải được thiết
kế phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này, các tiêu chuẩn hay hướng dẫn được Đăng kiểm công nhận.
2. Các bộ phận phải được thiết kế phù hợp với
mục đích sử dụng, có tính tới ảnh hưởng lẫn nhau với các bộ phận khác và phải hoạt động
an toàn trong mọi điều kiện vận hành, kể cả trong các trường hợp quá
tải đã dự tính trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cụm thiết bị và các bộ phận cần
nhấc ra để bảo
dưỡng, lắp đặt phải thiết
kế móc cẩu một cách thích hợp
5. Các kết cấu như
tháp khoan, cần đốt, khung thiết bị chống
phun cần phải được thử độ dai va đập
vết cắt chữ V theo yêu
cầu của tiêu chuẩn đã được Đăng kiểm công nhận.
11.7.2. Hệ thống chống phun
1. Ngàm cắt phải có khả
năng cắt phần dầy nhất của ống khoan to nhất dùng cho thiết bị chống phun.
2. Ngàm ống phải được thiết kế chịu được tải
trọng treo mà nó có thể phải chịu.
3. Ống dẫn phục vụ điều
khiển thủy lực bề mặt và các
chi tiết của nó phải có khả năng
chịu lựa trong khoảng thời gian đủ để
vận hành thiết bị chống phun.
4. Vòi cần chủ lực phía dưới
phải được thiết kế sao cho dung
dịch có thể chảy qua cụm
thiết bị chống
phun trong trường hợp không lắp
thiết bị chống phun ở đáy biển.
5. Thiết kế hệ thống cửa rẽ nhánh
phải tính đến mài mòn trong quá trình hoạt động
6. Các van trong hệ thống cửa rẽ
nhánh phải có khả năng hoạt động trong điều
kiện xấu nhất có thể dự báo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đầu giếng vận hành thủy lực, ống đứng,
và đầu nối ống thót hay ống
bơm dung dịch nặng phải có cơ cấu dự phòng
để mở
khóa
và ngắt. Cơ cấu mở khóa phụ có thể là loại hoạt động
thủy lực hay
cơ
khí
nhưng
phải hoạt động độc lập với cơ cấu mở khóa
chính.
11.7.4. Hệ thống bù dao động thẳng
đứng
1. Xi-lanh thủy lực và bộ tích lũy
phải được thiết
kế chịu được tải trọng do áp lực trong và
các tải trọng tác dụng khi chúng đóng vai trò như là các phần tử kết cấu.
11.7.5. Hệ thống nâng, xoay và
thao tác ống
1. Kẹp cáp phải là loại đã được Đăng
kiểm chấp nhận, có hai chỗ kẹp. Số lượng kẹp phải thỏa mãn tiêu chuẩn được Đăng kiểm công
nhận và không được ít hơn 03 cái.
2. Nếu sử dụng cáp
bọc chất dẻo thì phải chú ý đến
số lượng và kiểu
kẹp được dùng.
3. Từng bộ phận như
puli, móc nâng, vòng kẹp, bộ dây treo cáp, các chi tiết gắn cố định phải được
chỉ rõ tải trọng làm việc
cực đại cho phép.
4. Tất cả các tời khí
nén trên tháp khoan, trên sàn khoan, sàn miệng giếng và cầu nối phải được bảo vệ và chỉ rõ tải trọng làm
việc cực đại cho phép.
5. Tời phải có
phanh tự động, hoạt động ngay khi mất nguồn cấp năng lượng. Phanh phải có khả
năng dừng tời khi tời ở tốc độ
cao nhất, với trọng lượng
hàng lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tời nâng người
phải được thiết kế hoạt động cố định theo chiều lên và xuống. (không cho phép thả tời rơi tự do và phanh).
8. Bệ đặt giá và giá đỡ phải được
thiết kế chịu được tải trọng cực đại đã dự báo trước của ống, cần nặng và các tải
trọng đã dự báo trước
khác.
9. Thiết kế cơ cấu lắp ghép ống chống phải đảm bảo các yêu cầu an
toàn sau:
(1) Tự động dừng khi cần nâng hạ
nhả ra.
(2) Thiết bị ngừng sự cố được kích hoạt khi hỏng cơ cấu nâng
(3) Khi gắn cơ cấu mặt sàn lắp
ghép thì phải lắp thiết bị khóa
cơ khí bổ sung.
11.7.6. Két chứa, thiết bị tuần hoàn dung dịch
khoan và hệ thống xi măng
1. Tất cả các két chứa đều phải được gắn
van an toàn hay đĩa an
toàn để tránh quá áp. Đĩa an toàn chỉ được sử dụng cho két chứa ở vùng
không gian hở hoặc gắn
với đường thoát ra vùng không gian hở.
2. Thiết kế bình không chịu áp lực
phải tính tới áp lực
tĩnh gây ra do ống thông hơi hoặc các đầu nối tương tự nếu có gắn chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thiết kế hệ thống đặt
thiết bị chống phun phải
tính tới các tải trọng do vận chuyển hay xếp đặt.
11.7.8. Hệ thống thử giếng và đốt
1. Cần đốt phải được
thiết kế cả với trạng thái hoạt động và lắp đặt
2. Trong quá trình thiết kế kết cấu
cần đốt, cần phải xét tới tải
trọng nhiệt trong quá trình đốt.
11.8. Ống dẫn
11.8.1. Quy định chung
1. Ống dẫn bao gồm các ống, ống
mềm, vòi mềm và các bộ
phận khác như van và phụ tùng, đầu nối ống như
đầu nối bằng hàn, bích nối bắt
bulông, kẹp, móc nối, miếng đệm, móc treo,
giá đỡ cũng như các
chi tiết có liên quan
khác.
2. Nếu thiết kế ống dẫn không nằm trong
phạm vi của bất cứ một tiêu
chuẩn nào
được
Đăng kiểm công nhận thì Đăng
kiểm có thể yêu cầu tính toán ứng suất tổ hợp.
3. Trong quá trình thiết kế, khi đánh giá các dạng
phá hoại có thể xảy
ra, cần xét đến các
hệ số và các hệ
số tổ hợp tương ứng sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăn mòn, mài mòn
(2)
Rung, gõ thủy
lực
(3)
Xung áp lực
(4)
Điều kiện nhiệt độ không
bình thường cực
hạn
(5)
Lực va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rò rỉ.
11.8.2. Thiết kế ống cứng
1. Tính toán ống phải đảm
bảo rằng ống phải có đủ độ bền
trong suốt thời gian sử dụng.
2. Nếu tính toán ứng suất theo Luật Von-Mises
thì ứng suất
tổ hợp tương đương tại mọi điểm trên thành ống phải
không vượt quá 60% độ bền chảy cực tiểu của vật liệu làm ống.
Độ bền chảy cực tiểu của của
vật liệu phải nhỏ hơn các
giá trị sau:
(1) Độ bền chảy trên tối
thiểu;
(2) Độ bền chảy với độ dãn dài
0,2%;
(3) 0,8 x độ bền kéo tối thiểu
của vật liệu:
Ứng suất tổ hợp tương đương theo Von-Mises
được xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11-1)
Trong đó:
σ0: Ứng suất vòng
σ1: Ứng suất dọc
trục
σ0: Ứng suất hướng kính
σ0,σ1,σ0 có thể tính toán dựa vào phương
trình Lame cho ống
trụ dầy.
3. Độ dầy thành ống thiết kế cực
tiểu (t) đối với mọi loại ống
phải xét tới:
(1) Dự trữ uốn ống
(2) Dự trữ để cắt ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Dự trữ mài mòn.
Độ dày cực tiểu của
ống thẳng hay uốn cong không được nhỏ hơn:
T = to + độ dự trữ
Nếu ống bị uốn thì độ dầy ống cực
tiểu trước khi uốn không được nhỏ hơn
to + b
Trong đó:
to - độ dầy theo tính toán bền
b - độ dự trữ uốn
4. Nếu không xác định được chính
xác độ dự trữ uốn b hoặc khi uốn ống không đảm bảo được độ dầy thì độ dự trữ phải không được
nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
D - Đường kính ngoài của ống
R - Bán kính uốn
to - độ dầy tính toán
Nếu tỷ số uốn D/R không cho trước thì lấy bằng 1/3.
5. Độ dầy cực tiểu
theo tính toán bền của ống có
ren phải tăng thêm một
lượng dự trữ bằng độ sâu của ren. Đối
với rãnh hay bề mặt được gia công bằng máy, nếu dung sai
không xác định thì lấy dung sai bằng 0,5mm thêm vào độ sâu
cắt.
6. Độ dự trữ ăn mòn (c) đối với ống thép được cho trong Bảng
13.5.3-1, tiêu chuẩn này. Đối với các ống bằng đồng đỏ, đồng thau, hợp kim
đồng-thiếc và Đồng-Niken
với thành phần Niken <
10% thì độ dự trữ ăn mòn được lấy
là 0,8mm. Đối với ống Đồng-Niken với thành phần
Niken ³ 10% thì độ dự trữ ăn mòn được lấy
là 0,5mm. Với các môi
trường ít tác động ăn mòn đối với
vật liệu sử dụng thì độ dự trữ ăn mòn có thể lấy
bằng 0. Đối với các ống
có nguy cơ ăn mòn cao thì
phải để độ dự trữ ăn mòn lớn hơn nếu thấy cần
thiết.
7. Giá trị t không tính tới sai số âm do chế tạo, do vậy, độ dầy thành ống danh nghĩa ta không được nhỏ
hơn:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a - sai số âm do chế tạo (%)
8. Nếu ống có thể bị mài mòn, như
trong hệ thống dung dịch khoan hay ximăng, thì độ dự trữ mài mòn phải được
xác định
có tính tới điều kiện hoạt động.
11.8.3. Thiết kế ống mềm
1. Vị trí đặt ống mềm phải chỉ rõ trong tài liệu thiết kế.
2. Ống mềm đã được xét duyệt phù hợp với mục
đích sử dụng có thể lắp ở chỗ lắp ống cứng không phù hợp.
3. Các phần tử ống mềm phải
dễ tiếp cận để kiểm tra.
4. Ống mềm nếu được sử
dụng trong hệ thống mà dung dịch ra không kiểm soát được sẽ gây nguy hiểm thì phải có các
phương tiện để cách ly.
5. Áp suất gây nổ vòi mềm tối thiểu phải gấp 4 lần
áp suất làm việc cực đại. Trong trường hợp đặc biệt, Đăng kiểm có thể xem
xét giảm mức áp suất này xuống với các vòi chịu áp suất cao và lòng ống rộng.
6. Vòi mềm và đầu nối phi kim loại dãn nở được cho hệ
thống hydrocacbon phải được thử chịu lửa theo phương pháp được Đăng kiểm công
nhận. Vòi mềm phải được bảo
dưỡng đảm bảo tính toàn vẹn
và chức năng trong cùng
khoảng thòi gian như yêu cầu đối với toàn thể hệ thống ống dẫn và các bộ
phận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chi tiết nối đầu ống phải được
thiết kế và chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn đã được Đăng kiểm công nhận.
11.8.4. Thiết kế van và các bộ
phận của ống dẫn
1. Nắp đậy van kiểu vặn không được
sử dụng cho các van có đường kính danh nghĩa lớn hơn 50 mm.
2. Nắp đậy van kiểu vặn phải đảm bảo
không bị lỏng ra trong quá trình van vận hành.
3. Phải có phương tiện chỉ báo cho biết vị trí
van đang mở hay đóng.
4. Thời gian đóng van phải được lựa
chọn sao cho không gây ứng suất bất lợi cho ống do va đập thủy lực
5. Các bộ phận của ống dẫn không
nằm trong quy định
của tiêu chuẩn
được Đăng kiểm công nhận phải được Đăng kiểm xét duyệt. Phải trình bản vẽ và bản
tính ứng suất. Trong đó phải nêu phạm vi sử dụng, môi trường sử dụng, áp suất thiết kế,
nhiệt độ sử dụng,
vật liệu và các thông số kỹ thuật thiết kế khác. Các bộ phận có cấu tạo phức tạp,
không thể tính toán bằng lý thuyết được, có thể được chấp nhận nếu có biên bản
thử kiểm chứng
nguyên mẫu đã được chứng thực đảm bảo phù hợp với mục đích sử dụng.
11.8.5. Thiết kế đầu nối ống
1. Số lượng đầu nối ống có thể
tháo ra được phải được giới hạn
vừa đủ. Các đầu nối ống phải thỏa mãn mục đích sử dụng, tuân theo tiêu chuẩn đã
được Đăng kiểm công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu sử dụng hệ thống ống dẫn
có áp suất ³
207 bar thì không được sử
dụng đầu nối ren thông
thường.
4. Phôi của bích cổ hàn phải được gia công thành hình dạng càng gần tới
hình dạng đầu ống càng tốt.
5. Ren hình nón phải được sử dụng
ở ống nối có đầu vặn
vít cấy nếu ống nối được
phép sử dụng.
6. Cần phải tính toán gia cường:
(1) Nếu các núm hàn
trên thân ống (weldolet) có kiểu
hình dạng khác thường được sở dụng ở chỗ nối nhánh.
(2) Nếu độ bền của các bộ
phận thuộc ở phần nối nhánh không đảm bảo .
11.8.6. Các kết cấu đỡ
1. Các ống dẫn phải được
đỡ sao cho trọng lượng
của
nó không được
đè lên máy mà nó được
nối vào hay các van lớn cùng phụ tùng không gây nên ứng suất bổ sung trên các ống
lân cận.
2. Lực dọc trục do áp lực trong thay đổi
theo phương hoặc diện tích mặt cắt phải được tính đến khi treo ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các ống có áp suất ³ 207 bar không được phép
hàn các phụ tùng trực tiếp
với ống. Ở những chỗ ống chạy
qua vách hay sàn thì phải dùng
các tấm đệm (hay
vòng bít).
5. Phải tránh hàn các phụ tùng trực tiếp vào ống có
áp suất dưới 207 bar. Nếu không thể tránh được thì phải dùng tấm đệm hay
dùng giá đỡ, bằng các
cách thức khác nhau, hàn vào ống sao cho ít gây ứng suất nhất lên bề mặt ống.
12. Thiết bị khai
thác
12.1. Phạm vi áp dụng
1. Các yêu cầu trong phần này áp dụng cho các thiết bị khai thác, cũng như
các thiết bị, kết cấu, hệ thống
có liên quan lắp trên dàn (gọi tắt là thiết
bị khai thác) về các mặt
an toàn thiết bị, con người cũng như bảo vệ
môi trường.
2. Các yêu cầu trong phần này áp dụng
cho các thiết bị khai thác sau đây:
(1) Hệ thống ống đứng xuất và khai thác.
(2) Hệ thống điều khiển giếng.
(3) Hệ thống kéo và bù ống đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Hệ thống đốt và xả.
(6) Hệ thống an toàn cho thiết bị
khai thác.
(7) Hệ thống dịch vụ cho thiết bị
khai thác.
(8) Hệ thống ép nước.
(9) Hệ thống ép khí.
(10) Hệ thống chứa đựng.
3. Các quy định của phần này được
giới hạn tại:
(1) Đầu nối phía dưới ống đứng tới
hệ thống ở đáy biển.
(2) Đầu nối hệ thống điều khiển đến
hệ thống ở đáy biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Van ngắt ở chỗ dầu thô ra khỏi
thiết bị khai thác tới chỗ chứa dầu thô.
12.2. Giám sát kỹ thuật và Phân loại
12.2.1. Nguyên tắc xét duyệt
thiết kế
1. Hệ thống khai thác được giám
sát kỹ thuật theo nguyên tắc sau:
(1) Duyệt thiết kế
(2) Giám sát lắp đặt
(3) Thử chức năng sau khi lắp
đặt
12.2.2. Phân loại các thiết bị
1. Thiết bị được phân ra các loại
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị loại I được phân ra làm loại IA và IB.
(2) Loại II: Các thiết bị
liên quan đến an toàn mà chỉ
yêu cầu Chứng chỉ của nhà sản xuất là đủ.
2. Tùy thuộc
vào phạm vi kiểm tra, các thiết bị loại I được phân ra loại IA và IB:
(1) Loại IA: Kiểm tra trong quá trình chế tạo;
Chứng kiến thử tải trọng, áp lực
và chức năng lần cuối; Xem
xét biên bản chế tạo.
(2) Loại IB: Chứng kiến thử
tải trọng, áp lực và chức năng lần cuối; Xem xét biên bản chế tạo.
3. Thiết bị loại II được xem xét dựa
trên các chứng chỉ của nhà chế tạo. Chứng
chỉ đó phải bao
gồm các nội dung
sau đây:
(1) Bảng thông số kỹ thuật của thiết
bị
(2) Giới hạn vận hành của
thiết bị
(3) Xác nhận của
nhà chế tạo rằng thiết bị đã được chế tạo và kiểm tra
theo tiêu chuẩn đã được Đăng kiểm công nhận. Đăng
kiểm cũng có thể chấp nhận biên bản kiểm tra hay chứng chỉ thử độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.1. Hồ sơ thiết kế
hệ thống khai thác và bố trí của chúng
1. Các tài liệu liên quan đến thiết
kế hệ thống khai thác và bố trí của chúng sau đây phải được
trình Đăng kiểm duyệt:
(1)
Bố trí hệ thống hoàn thiện giếng;
(2)
Bố trí hệ thống xử lý kể cả hệ thống đốt
và bồn chứa
hydrocacbon;
(3)
Sơ đồ ống dẫn và thiết
bị đo của các hệ
thống xử lý và dịch vụ;
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Hệ thống thóat nước
(6)
Hệ thống điều khiển
(7)
Hệ thống dừng xử lý
(8)
Hệ thống dừng ép vỉa
(9) Hệ thống căng và bù ống đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các tài liệu liên quan đến thiết
kế hệ thống khai thác và bố trí của chúng sau đây phải được trình Đăng kiểm
để tham khảo:
(1) Nguyên tắc vận hành và mô tả quá trình xử
lý;
(2) Lưu đồ quá trình xử lý;
(3) Các bản tính tương ứng,
kể cả bản tính áp lực, nhiệt độ và năng suất;
(4) Bản tính bức xạ và phân tán nhiệt:
(5) Lôgíc hoạt hóa hệ thống điều
áp;
(6) Nguyên tắc hệ thống dừng xử lý;
(7) Nguyên tắc hệ thống dừng ép
vỉa;
(8) Hệ thống bảo dưỡng và
giám sát ăn mòn/ mài
mòn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các tài liệu
liên quan đến thiết kế hệ thống điện phải được trình Đăng kiểm duyệt được
nêu trong 12.12.2.
5. Các tài liệu liên
quan đến thiết kế hệ thống thiết bị
đo và điều khiển phải được trình Đăng kiểm duyệt được nêu trong 12.13.2.
12.3.2. Hồ sơ thiết kế cụm
thiết bị
1. Đối với các
cụm thiết bị mà trong thiết kế có các thiết bị như tua-bin, máy nén, bơm...
thì phải trình Đăng kiểm duyệt
các hồ sơ thiết kế sau đây:
(1) Bố trí thiết bị/cụm thiết bị
cùng với thuyết minh và các thông số kỹ thuật;
(2) Sơ đồ thiết
bị đo và ống dẫn;
(3) Bản kê các thiết bị/hệ thống
giám sát và điều khiển;
(4) Bản kê có các thông tin về tất cả các thiết
bị có liên quan trong hệ thống;
(5) Kết cấu bệ đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.3. Hồ sơ thiết kế các thiết
bị loại I
1. Các hồ sơ
thiết kế sau đây phải được
trình Đăng kiểm duyệt:
(1) Các bản vẽ có đầy đủ các chi
tiết và kích thước đủ để duyệt;
(2) Biên bản chế tạo vật liệu
có cả các thông số kỹ thuật, nếu cần;
(3) Chương trình thử.
2. Các hồ sơ
thiết kế sau đây phải được
trình Đăng kiểm
để tham khảo:
(1) Các thông số kỹ thuật và số liệu
thiết kế, bao gồm các thông số kỹ thuật về môi trường làm việc, các mức áp lực, áp lực làm việc cực đại
cho phép, nhiệt độ cực đại/cực tiểu,
kiểm soát ăn mòn, môi trường và tải trọng
chức năng cũng như các thông số kỹ
thuật có liên quan khác;
(2) Bản tính độ bền;
(3) Bản tính rung
ngang và xoắn, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.4. Hồ sơ thiết kế ống dẫn loại
I
1. Các hồ sơ thiết kế sau đây phải được trình Đăng kiểm duyệt:
(1) Toàn bộ các thông số kỹ thuật
của tất cả các cấp ống
dẫn khác nhau;
(2) Bản tính ứng suất
hay biên bản thử kiểm chứng cho
các hạng mục điều áp phi tiêu chuẩn;
(3) Sơ đồ thiết bị đo
và ống dẫn có liên quan tới từng tuyến ống tương ứng;
(4) Bản kê tất cả
các thông tin liên quan đến các hạng mục khác nhau trên tuyến ống:
(5) Kế hoạch thử áp lực.
2. Các hồ sơ
thiết kế sau
đây
phải được trình Đăng kiểm
để tham khảo:
(1) Các tiêu chuẩn dùng để thiết kế
và hệ thống thứ nguyên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Môi trường hoạt động;
(4) Áp lực thiết kế đối với từng cấp
ống;
(5) Phạm vi nhiệt độ thiết kế (cực
tiểu và cực đại):
(6) Vật liệu làm tất cả các ống dẫn, phụ kiện, ống
nhánh, đầu nối, khớp nối, bích, bulông, đai ốc, vòng đệm, ống
mềm cũng như các hạng mục có liên quan khác.
(7) Vật liệu chế tạo thân van, nắp
đậy, cần, đệm kín, thân cơ cấu dẫn động cũng như các chi tiết có liên quan khác;
(8) Dung sai ăn mòn,
(9) Độ dầy thành ống của từng cỡ ống;
(10) Kiểu và đặc tính của bích,
van, phụ kiện, ống nhánh, đầu nối, tấm chắn cũng như các chi tiết
có liên quan khác;
(11) Bản kê các chi tiết đặc biệt,
nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.5. Hồ sơ thiết
kế kết cấu
1. Các hồ sơ
thiết kế sau đây phải được trình Đăng kiểm duyệt:
(1) Bản vẽ kết cấu có đầy đủ các kích
thước;
(2) Các chi tiết móc cẩu:
(3) Các thông số kỹ thuật của vật
liệu.
2. Các hồ sơ thiết
kế sau đây phải được trình Đăng kiểm để tham khảo:
(1) Bản vẽ bố trí kết cấu có ghi rõ
tải trọng thiết bị và vị trí;
(2) Bản tính thiết kế
và các tài liệu hỗ trợ thiết kế,
nếu có;
(3) Các giới hạn (như nhiệt độ môi
trường thiết kế, điều kiện vận
hành cũng như các giới hạn có liên quan khác);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.6. Hồ sơ thiết kế chống ăn
mòn
1. Đối với các
bộ phận đặt ngập trong
nước như ống đứng, hệ thống bảo vệ điện hóa thì phải trình các thông số kỹ thuật cho Đăng kiểm duyệt. Đối
với hệ thống bảo vệ điện hóa sử dụng anốt tự hủy thì phải
trình các hồ sơ về:
(1) Kiểu, số lượng,
phân bố của anốt tự hủy;
(2) Mật độ dòng điện thiết
kế.
2. Đối với các
thiết bị và hệ thống xử lý chịu mài mòn và ăn mòn bên trong thì phải
trình duyệt các hồ
sơ khả năng chống ăn mòn của
vật liệu kim loại và lớp bọc.
12.3.7. Hồ sơ chế tạo
1. Nhà chế tạo
có trách nhiệm lưu giữ các biên bản trong quá trình chế tạo. Các biên bản
phải đảm bảo
rằng
các thông tin liên quan đến các thông số kỹ thuật như thiết kế, vật liệu, quá trình chế tạo, kiểm
tra,
xử lý nhiệt, thử,...
phải có thể kiểm tra được và có liên hệ với các Giấy chứng nhận tương ứng.
2. Các thiết bị
loại I phải kèm theo Giấy chứng nhận của Đăng kiểm.
3. Các thiết bị
loại l phải kèm theo Chứng chỉ của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.1. Quy định chung
1. Việc lựa chọn
vật liệu dựa trên kiểu và mức ứng suất, điều kiện nhiệt độ, ăn
mòn, mài mòn, trình tự và khả năng
phá hoại liên quan đến lắp đặt, vận hành và
bảo dưỡng.
2. Việc lựa chọn
loại vật liệu cho vùng chứa sản phẩm có H2S phải theo tiêu chuẩn đã được Đăng kiểm
công nhận.
3. Các vật liệu
được lựa chọn phải phù hợp với mục đích sử dụng và phải có đủ các đặc trưng về
độ bền và tính dẻo. Vật liệu ở các bộ phận có ảnh hưởng tới tính toàn
vẹn và an toàn của dàn phải có
đặc tính hàn tốt, nếu hàn. Nếu cần thiết,
vật liệu phải có khả năng chống ăn mòn.
4. Phải sử dụng các loại
vật liệu không cháy. Nếu không sử dụng được vật liệu đó thì vật liệu
thay thế phải được sự đồng ý của Đăng kiểm.
5. Các loại vật
liệu phải phù hợp với tiêu chuẩn đã được Đăng kiểm công nhận về thành phần
cacbon và cacbon tương
đương. Khi cần thay đổi
thành phần hay đặc trưng vật liệu thì các thông số kỹ thuật trong từng
trường hợp phải được Đăng kiểm xem xét. Các thông số này phải bao gồm thành phần hóa
học, quy trình chế tạo, đặc trưng vật liệu, quy trình thử cơ tính và quy trình
kiểm tra không phá hủy.
12.4.2. Chống ăn mòn
1. Thiết bị và ống
dẫn phải có khả năng chống ăn
mòn hoặc được bảo vệ chống ăn mòn nếu cần để đảm bảo an toàn hay do yêu cầu của
vận hành.
2. Độ dự trữ ăn mòn của
thép hợp kim cacbon thấp phụ thuộc vào khả năng ăn mòn của chất trong thiết bị
và ống dẫn và vào tuổi thọ của chúng cùng phương pháp chống ăn mòn được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính bằng milimét
Đối tượng
c
Hơi nước bão hòa
0,8
Ống xoắn dẫn hơi nước
2
Ống chống phun và cấp nước (cho nồi hơi)
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Dầu thủy lực
0,3
Dầu bôi trơn
0,3
Dầu đốt
1
Chất làm lạnh
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
Hydrocacbon
2
Dung dịch khoan/ Xi măng
3
Ghi chú:
(1) Phải xét thêm độ dự trữ
ăn mòn bên ngoài, tùy thuộc vào
môi trường bên ngoài.
(2) Nếu sử dụng phương pháp bảo vệ
chống ăn mòn có hiệu quả thì độ dự trữ ăn mòn có thể giảm tới 50%.
3. Phải tránh đặt tiếp xúc
các vật liệu kim loại khác
nhau hoặc có cách bảo vệ để
chúng khỏi bị ăn mòn điện
hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các bộ phận
bằng thép đặt ngập trong
nước phải được bảo vệ bằng catốt hay cả catốt lẫn bọc.
6. Phải lắp thiết
bị kiểm soát ăn mòn bên
trong cho các thiết bị và ống dẫn nếu chất chứa trong đó có nước hay độ ẩm cao
hơn 50% và nếu áp lực cục bộ của chất khí gây ăn mòn vượt quá các giới
hạn sau:
(1) Ôxy: 100 Pa
(2) Sulfua Hydro: 10kPa
(3) Điôxit cacbon: 20
kPa
Trong trường hợp có hỗn hợp các khí
nói trên thì phải xem xét khả năng độ ăn mòn
tăng cao.
7. Phải chọn chất ức chế
ăn mòn phù hợp với môi trường thực tế bên trong các
thiết bị và ống dẫn.
8. Phải lắp cả thiết bị
giám sát ăn mòn, nếu cần.
12.4.3. Chống mài mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5. Nguyên tắc thiết kế chung
12.5.1. Quy định chung
1. Phần này quy định
các nguyên tắc thiết kế cho hệ thống
công nghệ và cả các thiết bị liên quan đến an toàn.
12.5.2. Định nghĩa và giải
thích
1. Ngoài những
định nghĩa và giải thích nêu trong 1.3, trong phần này sử dụng các định
nghĩa và giải thích sau.
2. Khu vực nhà ở được hiểu là khu
vực bao gồm các buồng công cộng, hành lang, cầu thang, các khu vực vệ sinh và tương
tự, cabin, văn phòng, khu vực dịch vụ,
bệnh viện và các khoảng không khép kín cố định tương tự.
3. Ngăn cách ly được
hiểu là một buồng bị cách ly. (buồng có thể là khoảng không khô hoặc là két)
4. Điều khiển bằng tay được hiểu
là điều khiển mà quyết định ban đầu và hành động sau đó do người thực hiện.
5. Hư hỏng
trong phần này này được hiểu là một sự việc xảy ra với một bộ phận hay một hệ
thống gây ra
một
hoặc cả hai tác động sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phá hủy khả năng hoạt động đến
một mức độ mà độ an toàn bị suy giảm nghiêm trọng.
6. Hệ thống
giám sát bao gồm các hệ thống báo động và an toàn được lắp đặt để giám sát hoạt
động và
phản
ứng lại các trạng thái bất thường.
7. Tính dư là khả năng của bộ
phận hay một hệ thống có thể duy trì hoặc phục hồi chức năng khi xảy ra hư hỏng (tính dư có thể
có được bằng cách, ví dụ như, lắp đặt thêm các cụm thiết bị hoặc có thêm các biện
pháp khác để thực hiện một chức năng.)
8. Hệ thống điều
khiển từ xa bao gồm tất cả các thiết bị cần thiết để hoạt động các cụm máy từ một
vị trí mà người điều khiển không có thể quan sát trực tiếp kết quả của sự tác động của họ.
Thiết bị phục vụ cho điều khiển từ xa của máy vận hành bằng tay đặt tại chỗ được
coi là một phần của hệ thống điều khiển từ xa.
12.5.3. Tải trọng thiết kế
chung
1. Các giới hạn
thiết kế, nghĩa là các điều kiện cho phép nhỏ nhất và lớn nhất của một bộ phận, phải xem xét đến tác
động của các điều kiện khai thác như khởi động, thay đổi hệ thống làm việc, ngừng
hoạt động, tạo hydrat, hiện tượng gõ nước và dòng phun.
2. Các bộ phận
trong một hệ thống phải phù hợp tương xứng về chức năng, công suất, độ bền và tính tương thích. Bất kỳ một liên kết yếu
nào trong hệ thống phải được đặt tại một vị
trí ít gây hư hại
nhất, nếu
nó bị hỏng.
3. Mỗi bộ phận
của thiết bị khai thác phải được thiết kế với điều kiện tải trọng xấu nhất mà nó dự định sử dụng.
4. Phải tính toán riêng cho mỗi
trường hợp và hạng mục tải trọng trong đó tính đến tổ hợp xấu nhất về vị trí và hướng tải trọng khi xảy ra đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5.4. Điều kiện môi trường
1. Các kết quả
kiểm tra hoặc các tài liệu liên quan khác xác nhận sự phù hợp của bộ phận hoặc
thiết bị với
mục
đích sử dụng dự định
có thể được Đăng
kiểm yêu cầu.
2. Các hạng mục
sau, nếu có, phải
được xem xét khi xác lập tải trọng môi trường;
- Sự chuyển động của dàn (chuyển
động đứng, lắc ngang, lắc dọc, xoay ngang, chuyển động ngang, chuyển động dọc)
- Tải trọng gió
- Nhiệt độ biển và không khí
- Sóng
- Dòng chảy
- Tải trọng do băng tuyết tích
tụ, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Do các điều
kiện bên ngoài và bên trong, nhiệt
độ thiết kế mà bộ phận
có thể hoạt động được với áp suất thiết kế tương ứng phải được xác định với độ
dự trữ đủ để đề phòng những trường hợp không lường trước được.
2. Phải xem xét đến
cả các điều kiện khởi động, ngừng chạy và các điều kiện bất thường có thể
xảy ra.
3. Phải trình
các nghiên cứu, tính toán hay
các tài liệu có liên quan để
xác định các giới
hạn hoạt động
riêng
biệt không có sẵn, ví dụ như nhiệt
độ thấp trong
hệ thống kiểm tra giếng và đoạn ống thắt, khi cần.
4. Tất cả các
thiết bị phải được đặt vào vị trí sao cho đảm bảo được sự an toàn trong khai
thác, nếu đặt trong khu vực nguy hiểm thì phải được bảo vệ một cách
phù hợp. Các thiết bị trong khu vực nguy hiểm phải được bảo vệ sao cho nhiệt độ
bể mặt tối đa không được
vượt quá 80% nhiệt độ tự cháy của hỗn hợp không khí/ khí. Nếu không
biết nhiệt độ tự cháy thì dòng nhiệt độ 200 oC.
12.5.6. Các hệ số an toàn thiết
kế
1. Các hệ số an
toàn được dùng để xác định một mức ứng suất cho phép cho nhiều trường
hợp tải trọng khác nhau phải do người thiết kế xác định và ghi trong hồ sơ thiết
kế.
2. Các hệ số an toàn của
từng bộ phận cụ thể, nếu không được
quy định ở đây, phải tuân theo
các tiêu chuẩn hay tài liệu được Đăng kiểm công nhận.
3. Độ bền chảy dùng
trong tính toán không
được vượt quá 0,85 độ bền kéo quy ước
nhỏ nhất.
12.6. Nguyên tắc thiết kế các hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các giới hạn
thiết kế, nghĩa là
các điều kiện cho phép nhỏ nhất và lớn nhất của một bộ phận, phải xem xét đến tác động của
các điều kiện khai thác như khởi động, thay đổi hệ thống làm việc, ngừng hoạt động, tạo
hydrat, hiện tượng
gõ nước và dòng phun.
2. Các bộ phận
trong một hệ thống phải phù hợp về chức năng, công suất, độ bền và tương
thích lẫn nhau. Bất kỳ một liên kết
yếu nào trong hệ thống phải được đặt tại một vị trí sao cho không xảy ra hư hỏng,
nếu có thì ít nhất.
3. Nếu vì lý do an toàn
của hệ thống, chức năng của một bộ phận cần được duy trì trong một khoảng thời gian
cụ thể trong trường
hợp hỏa hoạn thì chức
năng đó phải được xác nhận.
4. Trong trường
hợp hư hỏng, các bộ phận và hệ thống phải chuyển sang dạng hư hỏng ít nguy hiểm nhất.
5. Các hệ thống
phải được bố trí sao cho một trục trặc khi vận hành hay làm việc sai chức năng sẽ
không
gây
nguy hiểm cho người hoặc dàn.
Hệ thống an toàn phải có hai mức bảo vệ
độc lập để ngăn hoặc
làm giảm tới mức thấp nhất ảnh
hưởng do vận hành sai chức năng hay hỏng của hệ thống thiết bị khai thác và ống dẫn
kể cả bộ phận điều khiển của chúng.
6. Tất cả các
thiết bị phải được gắn thiết bị chỉ báo cần thiết để vận hành an toàn.
7. Tất cả các
thiết bị và bộ phận được vận
hành hoặc phải kiểm tra, bảo dưỡng trên dàn cần phải được lắp đặt và bố trí
sao cho dễ tiếp cận.
8. Tất cả các bộ phận
phải được cách nhiệt để bảo vệ cho người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6.2. Thiết bị giám sát và điều
khiển
1. Tất cả các
máy phải được gắn thiết bị chỉ
báo cần thiết để chúng có thể hoạt động được an toàn.
2. Tất cả các hệ
thống chịu áp lực phải được gắn thiết bị giảm áp để bảo vệ hệ thống trong trường
hợp áp
suất
vượt quá áp suất làm việc cho phép cực đại.
3. Áp suất hoạt
động của thiết bị giảm áp phải được đặt ở mức không lớn hơn áp suất làm việc
cho phép cực đại.
4. Hệ thống chỉ báo trạng thái van phải độc
lập với hệ thống
đang hoạt động.
5. Việc chuyển sang hệ thống dự phòng phải
đơn giản. Trong trường
hợp hư hỏng hệ thống điều khiển hay giám sát cũng
vậy. Khi hệ thống dư được kích hoạt,
phải có chỉ báo cho người
điều hành.
12.6.3. Thiết bị dừng
1. Trong trường
hợp tai nạn hay hư hỏng không lường trước được xuất hiện, máy móc thiết bị phải
có khả năng dừng tự động hay bằng tay, nếu cần. Các hệ thống được thiết kế dừng tự động cũng phải được thiết kế dừng
bằng tay.
2. Hệ thống dừng
tự động phải hoạt động một cách độc lập và không ngừng khi mất nguồn cấp năng
lượng chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Việc dừng phải được
thực hiện bằng một trình tự lôgíc đã
định trước. Việc xác lập lôgic dừng hệ thống và thời gian đáp ứng dựa trên việc xem xét các ảnh
hưởng động để tránh các trạng thái bất bình thường và bất lợi đối với các bộ phận khác của hệ thống.
5. Đối với các
hệ thống dừng mà hoạt động bảo vệ tự động được thực hiện khi phát hiện điều kiện
bất bình thường,
thì trạm điều khiển phải nhận được tín hiệu báo trước vị trí sẽ dừng.
12.6.4. Thiết bị kiểm soát an
toàn
1. Các hệ thống
không có người trực phải được lắp thiết bị kiểm soát an toàn nếu hư hỏng của các hệ thống này có thể
gây mất an toàn.
2. Thiết bị kiểm
soát an toàn phải độc lập và bổ sung
cho hệ thống điều khiển sử dụng trong trường hợp bình thường.
3. Thiết bị kiểm
soát an toàn phải được thiết kế để giám sát tự động và tự động bảo vệ
nếu phát hiện thấy trạng thái
không bình thường.
Thiết bị kiểm soát an
toàn phải thiết kế để can thiệp bằng tay được.
4. Hệ thống kiểm soát
an toàn, bao gồm bộ cảm biến, các van phải được thiết kế an toàn khi hỏng, nghĩa là khi hỏng
nằm ở vị trí an
toàn nhất đã định trước.
Đối với van ngắt, điều đó có nghĩa là khi hỏng
phải ở vị trí đóng.
5. Khi hệ thống kiểm soát an
toàn được kích hoạt, nó
phải có khả năng chỉ ra nguyên nhân làm nó thực hiện các hoạt động an toàn thông qua
các thiết bị chỉ báo trung tâm và cục bộ.
12.7. Các hệ thống khai thác, ép và phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phần này nêu
ra các yêu cầu đối với:
(1) Hệ thống an toàn đối với dừng sản xuất
(2) Hệ thống khử, điều áp và giảm
áp.
12.7.2. Định nghĩa và
giải thích
1. Các định
nghĩa và giải thích được nêu trong 1.3.
Ngoài ra, trong phần này còn có một số định nghĩa và giải thích sau:
2. Điều kiện không
bình thường là điều kiện
xuất hiện khi một thông số hoạt động nằm ngoài giới hạn bình thường.
3. Hệ thống báo động bao gồm các
hệ thống để cảnh báo các điều kiện không bình thường (gồm các bộ cảm biến,
thiết bị trung tâm cùng bảng điều khiển
và thiết bị kêu gọi sự chú ý của mọi người)
4. Báo động
là một tổ hợp
tín hiệu âm thanh và ánh sáng,
trong đó bộ phận tín hiệu âm thanh kêu gọi sự chú ý của mọi người và bộ
phận tín hiệu quang
học để nhận dạng lỗi.
5. Trạm điều
khiển là một buồng đặt có các chức
năng và các thiết bị sau đây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điều khiển hệ thống dừng xử lý
(2)
điều khiển hệ thống dừng khẩn cấp
(3)
thông tin nội bộ chính và radio
trung tâm
(4)
phát hiện khí và cháy trung tâm
(5)
dập lửa và kiểm soát cháy trung tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất dập lửa trung tâm
(7)
điều khiển nguồn năng lượng dự
phòng.
6. Van điều
áp là van được lắp đặt để giảm nhanh áp suất
7. Dừng khẩn
cấp là một hệ thống để kích hoạt hoặc bằng điều khiển bằng tay trung tâm hoặc
điều khiển tự động, dừng tất cả các nguồn gây cháy và
các thiết bị khai thác khi xuất hiện điều kiện không bình thường.
8. Hệ thống an toàn
khi hỏng là hệ thống được thiết kế để chuyển sang dạng an toàn nhất đã định, khi
mất
năng
lượng hay mất tín hiệu
9. Hệ thống
đốt là hệ thống đốt cháy khí hydrocacbon xả ra.
10. Hệ thống giảm áp là thuật ngữ chung dùng cho van giảm áp và đĩa an toàn kể cả
ống dẫn ra và ống dẫn vào.
11. Thiết bị giảm áp là thuật ngữ
chung dùng cho van giảm áp và đĩa an
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Dừng quá
trình là cách ly một trạm xử lý ra khỏi dây chuyền xử lý bằng cách
đóng các van ngắt tương ứng để ngắt
dòng hydrocacbon vào.
14. Áp suất đặt
trước
là áp suất đầu vào mà tại đó thiết bị giảm
áp được điều chỉnh để mở
ra trong điều kiện vận hành.
15. Trạng
thái bất lợi là một sự cố bất lợi hay trạng thái gây mất an toàn như quá
áp, thiếu áp ...
16. Hệ thống an
toàn là hệ thống sử dụng để giới hạn hậu quả do hư hỏng bằng cách can thiệp một
cách tự động vào quá trình khi xuất hiện điều kiện không bình thường, ví dụ như bằng cách khởi
động bơm dự phòng, dừng máy phụ.
17. Buồng khử
(knock-out drum) là buồng chứa
nhỏ dùng để khử
các
chất ra khỏi khí.
12.7.3. Liên hệ giữa hệ thống
an toàn với hệ thống dừng khẩn cấp
1. Dừng quá
trình là việc nhận tín hiệu đầu vào từ hệ thống
dừng khẩn cấp, nếu hệ thống dừng khẩn cấp được kích hoạt, điều này sẽ dẫn
tới:
(1) Đóng van ngắt tại đầu giếng ngầm
(2) Ngừng tất cả các hoạt động
khai thác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thứ tự và
lôgic dừng khẩn cấp phải đảm bảo rằng việc dừng phải tuân theo nguyên tắc an toàn
khi hỏng, ví dụ như không gây thêm các điều kiện không bình thường cho các hệ
thống xử lý, ép và phụ trợ.
3. Các van sau đây
có thể sử dụng như là van ngắt khẩn cấp:
(1) Van an toàn dưới giếng
(2) Van ngắt đầu giêng (chính)
12.7.4. Hệ thống dừng quá trình
1. Việc dừng quá
trình được kích hoạt bằng
phương thức lôgic sắp đặt trước. Việc thiết lập lôgíc hệ thống dừng quá trình
và thời gian đáp ứng phải dựa trên việc xem xét kỹ các yếu tố động của quá trình nhằm tránh các trạng thái
không bình thường
và trạng thái bất lợi ở các bộ
phận khác của hệ thống.
2. Hệ thống dừng quá trình
phải hoạt động liên tục, kể cả khi
mất nguồn năng lượng chính.
3. Nếu có hệ thống
bảo vệ tự động thì hệ thống cho phép vận hành bằng tay.
Hệ thống phải được thiết kế để người vận
hành tiếp nhận được mọi báo động và bao quát trạng thái để vận hành một cách an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các van ngắt
quá trình được sử dụng như là van ngắt khẩn cấp phải có khả năng tách hệ thống khai
thác đang xét khỏi sơ đồ tổng thể cũng
như sự vận hành của sơ đồ ấy và phải
được kích hoạt trong trường hợp khẩn cấp.
6. Các van ngắt
quá trình và dừng khẩn cấp phải có
thiết bị chỉ báo từ xa để
xác định trạng thái đóng hay mở. Khi đóng các van phải có báo động về trạm điều khiển.
12.7.5. Nguyên tắc thiết kế các hệ thống
khử, điều áp và giảm
áp
1. Thiết bị khai
thác phải thiết kế
các hệ thống khử, điều áp và giảm áp thiết kế để
(1) Bảo vệ thiết bị khỏi quá áp.
(2) Giảm tối thiểu lượng
hydrocacbon thoát ra trong trường hợp đứt vỡ.
(3) Đảm bảo thu gom và chuyển
đi một cách an toàn dung dịch hydrocacbon thoát ra.
2. Các hệ thống
phải được thiết kế để kiểm soát được tốc độ giảm áp tối đa dự kiến
do một thiết bị hỏng gây ra.
3. Các hệ thống
phải là hệ thống
an toàn khi hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.7.6. Hệ thống giảm áp
1. Tất cả các hệ.thống
chịu áp suất phải
được gắn thiết bị có khả năng giảm áp để ngăn áp suất lớn hơn áp suất làm việc cho phép cực đại của hệ thống.
Khả năng giảm áp phải được
thiết kế để đảm bảo kiểm soát được tốc độ giảm áp tối đa dự kiến.
2. Nếu phải có hai khả năng
giảm áp cho vận hành và cho bảo dưỡng thì không được để cách ly cả hai khả năng cùng một
lúc.
3. Nếu có nhiều
thiết bị cần thiết để đạt
được 100% tốc độ giảm áp
ra thì hệ thống phải
được gắn với ngần ấy thiết bị
giảm áp cần thiết để cho phép 1 thiết bị không hoạt động mà không làm giảm khả năng của
các thiết bị còn lại dưới 100% tốc độ giảm áp thiết kế.
4. Nếu thiết bị
có chứa các chất có thể làm
cho van giảm áp không hoạt động được hay khi tốc độ tăng áp suất cao có
thể xảy ra, thì phải sử dụng đĩa an toàn thay cho van giảm áp.
5. Thiết bị giảm
áp khi hydrocacbon phải được nối với hệ thống đốt hay thoát khí có làm
lạnh.
12.7.7. Hệ thống điều áp
1. Tất cả các hệ
thống chịu áp suất có chứa chất độc
hay chất dễ cháy có thể sót lại
khi cháy phải được gắn với hệ thống điều
áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các van điều
áp phải được mở bằng nguồn
năng lượng dự trữ liên tục. Vận hành van điều áp bằng tay và từ xa phải thực hiện được
ở một khoảng cách an toàn từ thiết bị được bảo vệ, ví dụ như từ trạm điều
khiển.
12.7.8. Hệ thống khử khí.
1. Thiết kế cần đốt, đầu xả và buồng khử
phải xét tới khả năng nhiệt
độ thấp và rung xuất hiện khi khí dãn nở trong hệ thống.
2. Hệ thống khử khí phải
được thiết kế sao cho hệ thống có áp lực thấp nhất có thể đưa vào hệ thống
mà không bị giảm khả
năng khử do áp lực ngược.
3. Hydrocacbon thoát ra
phải được chuyển đến cần đốt qua buồng khử chất lỏng.
4. Chất lỏng
trong các ống phân lưu phải có thể tự chảy vào buồng khử chất lỏng. Một chất lỏng
không an toàn khi đưa ra cần đốt (hay ống thoát khí có làm lạnh) phải được thu gom ở buồng khử kèm với
báo động ở mức
cao.
12.7.9. Cần đốt
1. Thiết kế hệ
thống cần đốt phải đảm bảo rằng bức xạ nhiệt và hướng đối lưu tới người, kết cấu
và thiết bị là trong phạm vi chấp nhận được trong điều kiện gió bất lợi nhất. Tại
các vị trí bức xạ nhiệt từ cần đốt
cao, thì
độ
tăng và sự phân bố nhiệt độ lên các phần tử kết cấu cũng như nhiệt độ bề mặt của thiết
bị phải được tính toán và đánh giá các tác động của chúng.
2. Các mức bức
xạ từ cần đốt phải được tính toán dựa
trên các phương pháp đã được công nhận hoặc bằng thí nghiệm phù hợp.
Cường độ bức xạ
nhiệt từ cần đốt phải không
được vượt quá các giới hạn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) 4,7 kW/m2: Cường độ
nhiệt trong vùng có hoạt động khẩn cấp, kéo dài vài phút, người làm việc không phải mặc áo giáp chống nhiệt
nhưng phải có quần áo thích ứng.
(3) 1,6 kW/m2: Cường độ
nhiệt trong vùng liên tục có người
(4) Trị số nhiệt độ danh định của
thiết bị cơ khí và điện.
12.7.10. Ống thoát khí có làm lạnh
1. Chiều cao và vị
trí của ống thoát khí có làm lạnh phải đảm bảo rằng khí thoát ra không bị bắt lửa.
2. Bức xạ nhiệt
từ ống thoát khí có làm lạnh
phải được xem xét trong trường hợp cháy sự cố.
3. Điểm sương của
khí thoát ra phải ở mức không được ngưng tụ tại nhiệt độ bên ngoài tối thiểu dự
tính.
4. Ống dẫn thông
hơi phải có hệ thống tiêu thoát hoặc hệ thống thu gom chất lỏng để ngăn không cho
chất
lỏng
tích tụ trên đường thông hơi.
5. Để tránh cháy diễn ra
liên tục trong trường hợp cháy sự cố, phải có hệ thống dập cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các hệ thống
tiêu nước thiết bị khai thác phải thu nhận và dẫn chất lỏng thẳng ra một vị
trí có thể xử lý hoặc cất trữ một cách an toàn.
2. Thiết bị
khai thác phải được gắn với một hệ thống tiêu thoát kín để tiêu chất lỏng
hydrocacbon, một hệ thống mở đối với vùng nguy hiểm và một hệ thống mở đối với
vùng không nguy hiểm. Các hệ thống này phải hoàn toàn tách biệt.
3. Tất cả các hệ thống
tiêu chất lỏng có chứa hydrocacbon phải được dẫn tới thiết bị làm sạch.
4. Phải có biện
pháp thích hợp được
Đăng kiểm chấp nhận để ngăn lửa cháy truyền tới hệ thống tiêu
chất lỏng.
5. Hệ thống xử
lý nước phải có thiết bị
tách một cách hiệu quả
hydrocacbon khỏi nước tới mức ô nhiễm dầu có thể chấp
nhận được.
12.7.12. Hệ thống tách
1. Các bình tách phải được
thiết kế phù hợp với các ống dẫn và thiết bị nêu ở 14.6 và 14.7.
2. Các bình tách phải có đủ khả năng tách các thành phần của dòng dưới giếng và có
các phương thức
có hiệu quả để tách cát và nước.
12.7.13. Hệ thống ép nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Bơm tăng áp nước biển
(2)
Bầu lọc nước biển tinh
(3)
Bình tách không khí
(4)
Bơm ép nước cùng động cơ chính
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Ống dẫn
2. Trên đường ép nước
tới giếng phải
gắn các van một
chiều và van ngắt khẩn
cấp.
12.8. Ống dẫn
12.8.1. Quy định chung
1. Các yêu cầu trong
phần này áp dụng cho các ống dẫn và các phụ kiện có liên quan
12.8.2. Định nghĩa và giải thích
1. Ngoài các định
nghĩa nêu ở 1.3, trong phần này có thêm các định nghĩa và giải thích sau:
2. Ống cứng là ống làm bằng kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ống phụ trợ là ống dẫn cho các hệ thống
phụ trợ, như là các ống
sau:
(1)
Cấp khí để khởi động máy nổ
(2)
Nước làm mát
(3)
Hâm nóng chất lỏng bằng nhiệt hoặc
hơi nước
(4)
Dầu bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp liệu cho máy thủy lực
(6)
Cấp liệu cho máy nén khí
(7)
Cấp dầu đốt hay khi đốt
(8)
Cấp dầu đốt cho máy bay
lên thẳng
(9)
Dầu thô và khí đốt sử dụng trực tiếp từ
thiết bị khai thác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống thông hơi
(11)
Ống thoát nước
12.8.3. Các yêu cầu tổng quan đối
với thiết kế
1. Các yếu tố hoặc
tổ hợp các yếu tố phải được tính đến trong quy trình thiết kế khi đánh giá các dạng hư hỏng có
thể xảy
ra
như:
(1) Các dạng ăn mòn/ mài mòn
(2) Rung, gõ thủy lực
(3) Xung do áp suất
(4) Điều kiện nhiệt độ không bình thường cực
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Rò rỉ
2. Hệ thống ống
dẫn phải được cách ly một cách thích đáng sao cho các chất trong ống như hơi nước, nước làm mát khí nén... không bị nhiễm các
chất lỏng dễ cháy.
3. Các đồ gá lắp bên trong
và ngoài ống phải được thiết kế sao cho chúng không làm bẹt ống, ứng suất uốn cục
bộ quá mức, hoặc phân bố nhiệt độ có
hại lên thành ống. Phải giảm tối đa các kết cấu gây tập trung ứng suất, đặc biệt là những
chỗ làm việc theo chu kỳ.
4. Phải tránh túi kín trong tất cả các hệ thống ống dẫn càng nhiều
càng tốt, đặc biệt là trong:
(1) Đường ra của van xả và giảm áp
(2) Đường hút của máy nén
(3) Các đường vào mà nước có thể tích tụ và đóng
băng
(4) Các đường vào mang
chất lỏng có tính axít và bazơ, hoặc các chất lỏng khác có thể đóng băng.
(5) Các đường vào có chứa các chất
rắn có thể đọng
lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả ống dằn của thiết bị phải được bố
trí cách nhau đủ xa để có thể
vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng và tháo dỡ mà ít gây trở ngại nhất
hay ít phải tháo ống
hoặc thiết bị. Phải chú ý khoảng cách cần thiết giữa
các thiết bị như bơm, bộ phát động bơm,...
để có thể
tháo chúng ra khi cần.
5. Tất cả các ống
phải được nhận biết rõ ràng bằng cách sơn màu hay bằng
phương pháp được chấp nhận khác.
12.8.4. Độ dầy thành ống
1. Độ dầy thiết
kế tối thiểu (t) của ống phải tính đến độ dầy do tính toán bền và độ dự trữ
do:
(1)
Uốn (b)
(2)
Ren
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Mài mòn
(5)
Dung sai do chế tạo
Độ dầy thành ống tối thiểu của một ống cong hay ống
thẳng phải không
được nhỏ hơn giá trị sau:
t = to + C
Trong đó:
to - độ dầy do tính toán bền
C - Tổng các độ dự trữ nói trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12.8.4-1 Độ
dầy thành ống danh
nghĩa tối thiểu đối với ống thép cacbon
Đơn vị tinh bằng
milimét
Đường kính ngoài
Độ dày thành ống tối
thiểu
10,2 - 12
13,5 - 17,2
20
1,6
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,3 - 25
26,9 - 33,7
38 - 44,5
2
2
2
48,3
51 - 63,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
2,6
76,1 - 82,5
88,9 - 108
114,3 - 127
2,6
2,9
3,2
133 - 139,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
177,8
3,6
4
4,5
193,7
219,1
244,5 - 273
4,5
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
298,5 - 368
406,4 - 457
5,6
6,3
Bảng 12.8.4-2
Độ dầy thành ống danh nghĩa tối thiểu đối với ống đồng,
hợp kim đồng và
thép
không
rỉ
Đơn vị tính bằng milimét
Đường kính ngoài của
ống D
Độ dầy thành ống
tối thiểu
Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D ≤ 10
1
0,8
10 < D ≤ 20
1,2
1
20 < D ≤ 44,5
1,5
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1,5
76,1 < D ≤ 108
2,5
2
108 < D ≤ 159
3
2,5
159 < D ≤ 267
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
267 < D ≤ 457
4
3,5
470
4
3,5
508
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dung sai do uốn không được xác định
bằng một quy trình chính xác hơn hay khi uốn không theo quy trình đảm bảo kiểm
soát được độ dầy thành ống thì dung sai do uốn không được nhỏ hơn giá trị sau:

Trong đó:
D - Đường kính ngoài của ống
R - Bán kính uốn ống
to - độ dầy do tính toán bền
Nếu tỷ số uốn D/R
không xác định thì lấy bằng 1/3.
Độ dự trữ do ăn mòn (c) lấy theo Bảng
12.4.2-1.
2. Độ dầy tính toán do bền được xác định
theo tài liệu được Đăng kiểm công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất tổ hợp tương đương xác định theo Von-Mises:

Trong đó
σ0 - ứng suất vòng
σ1 - ứng suất dọc trục
σr - ứng hướng hướng kính
σ0, σ1, σ0 có thể tính toán dựa vào
phương trình Lame cho ống
trụ dầy.
4. Các bộ phận
của ống dẫn nằm trong phạm
vi của tiêu chuẩn được công nhận và có cấu tạo phức
tạp mà việc tính toán lý thuyết là thiếu tin cậy
thì có thể dùng
kết quả thử kiểm chứng nguyên mẫu. Phương pháp thử kiểm chứng
nguyên mẫu và tiêu chuẩn phải được Đăng kiểm công
nhận.
12.8.5. Mối nối dãn nở và vòi mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các ống dẫn
lắp ở chỗ mối nối hoặc hộp xếp dãn nở
phải được căn chỉnh và kẹp chặt. Nếu cần, phải có biện pháp bảo
vệ chống các hư hại
do cơ học.
3. Mối nối dãn nở và các phần tử ống mềm phải dễ tiếp
cận để kiểm tra.
4. Áp suất nổ ống mềm ít nhất phải gấp
4 lần áp suất làm việc cực đại.
Các vòi chịu áp suất
cao, rộng lòng phải được xem xét kỹ. Tuy nhiên,
áp suất nổ
phải không
được nhỏ hơn 2 lần áp suất làm
việc cực đại.
5. Phải có biện
pháp cách ly ống mềm nếu sử dụng ở hệ thống mà dung dịch chảy ra không kiểm soát được sẽ gây nguy hiểm.
6. Các vòi mềm và các mối
nối phi kim loại
để dẫn dòng các chất
dễ
dễ cháy phải được
kiểm tra khả năng chịu lửa theo
tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận. Vòi mềm phải được đảm bảo tính toàn vẹn và chức năng trong cùng khoảng thời gian như yêu
cầu đối với hệ thống ống
dẫn và các bộ
phận.
7. Các chi tiết đầu ống phải được thiết
kế và chế tạo theo
tiêu chuẩn đã được công nhận.
12.8.6. Ống chất dẻo (ống GRP hoặc
GRE)
1. Các ống chất dẻo, đúng kiểu đã được duyệt
và đã được kiểm tra theo đúng mẫu chuẩn,
có thể sử dụng
cho
các dịch vụ sau:
(1) Làm ống dẫn nước ngọt đặt trong két
chỉ chứa nước ngọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Dùng cho hệ thống cấp và xả nước vệ sinh
(4) Làm ống thông hơi và đo sâu cho
các két nước ngọt
(5) Làm ống dẫn cho hệ thống thiết
bị đo bằng thủy lực và khí nén, ở hộp điều khiển trong buồng điều khiển hay buồng
máy, trừ các trường hợp sau:
(a) Các hệ thống điều khiển
từ xa của
- Các van dẫn nước biển
- Các van trên các két dầu đốt trực nhật
- Các van thuộc hệ thống dầu đốt
- Các van thuộc hệ thống nước dằn, nếu có
- Thiết bị cứu hỏa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hệ thống chữa
cháy
(2) Hệ thống thoát nước
(3) Hệ thống làm mát bằng nước biển
và làm mát bằng nước ngọt không được nêu ở -1
(4) Hệ thống condensat và cấp nước
(5) Ống dẫn dầu hoặc các chất lỏng dễ cháy khác
(6) Các loại hệ thống ống dẫn có thể
rò rỉ do hậu quả của nhiệt hay cháy gây nguy hiểm cho dàn.
3. Các ống dẫn chất dẻo chỉ được sử dụng
để dẫn các chất trong
phạm vi nhiệt độ từ 0° đến 60°C. Các ống chất dẻo gia cường bằng
sợi thủy tinh thì có thể cho
phép đến 80°C.
4. Ống chất dẻo không được
sử dụng đối với khí điều áp bên ngoài hộp điều khiển.
5. Nếu đặt trong vùng nguy
hiểm thì điện trở bề mặt của ống không được vượt quá 107 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chấp nhận các
van không hàn được
thiết kế, chế tạo và kiểm tra theo tiêu chuẩn đã được công nhận nếu có chứng
nhận của nhà sản xuất.
2. Các van đặc biệt được
chế tạo bằng cách hàn phải được
duyệt thiết kế và kiểm tra chế tạo.
3. Đối với các
van như ở - 2, phải trình các tài liệu và thông tin sau đây:
(1)
Bản vẽ mặt cắt ngang và bản
vẽ chi tiết với tất cả
các chi tiết về thân, nắp
đậy,... cũng như các bộ phận quan trọng liên quan đến độ bền của van.
(2)
Phạm vi áp lực và nhiệt độ
(3)
Quy trình hàn đã được thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số kỹ thuật của vật liệu
(5)
Các thông số kỹ thuật xử lý nhiệt
(6)
Các thông số kỹ thuật về thử không
phá hủy
4. Các van có
đường kính danh nghĩa lớn hơn 50 mm không được sử dụng nắp dậy van kiểu vặn.
5. Khi van hoạt
động, thì nắp đậy van phải đảm bảo đã được vặn chặt.
6. Phải có thiết
bị chỉ báo trạng
thái van đóng hay mở.
7. Phần cổ được
hàn của thân van phải đủ dài để đảm bảo rằng phần bên trong van không bị méo do
nhiệt khi hàn và xử lý nhiệt mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Các van ngắt khẩn cấp không được
phép lắp ở phía
dưới phải được thử cháy theo quy trình đã được Đăng kiểm
công nhận.
10. Các chi tiết
đặc biệt, không
được các tiêu chuẩn đã công nhận đề cập
tới phải được duyệt. Phải trình duyệt các bản vẽ và bản tính độ bền. Trong đó phải nêu rõ
phạm vi sử dụng, áp suất, nhiệt độ, môi trường sử dụng, vật liệu và các
thông số thiết kế khác.
11. Các chi tiết đặc biệt, không
được các tiêu chuẩn đã công nhận đề cập tới, có cấu tạo
phức tạp mà không thể tính toán bằng
lý thuyết được thì có thể chấp
nhận biên bản thử kiểm chứng nguyên mẫu đã được chứng thực đảm bảo phù hợp với mục
đích sử dụng.
12. Các van thuộc hệ thống xử lý hydrocacbon
không có mặt tiếp xúc kim loại với
kim loại phải thỏa mãn yêu cầu về chịu lửa theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm công
nhận.
13. Khi mất nguồn
cấp năng lượng thì van điều khiển
từ xa phải ở trạng thái an toàn nhất, nghĩa là việc mất năng lượng không làm:
(1) Mở các van đã đóng
(2) Đóng các các van đang mở của các hệ thống
đòi hỏi dòng cấp liên tục, như nước làm mát cho máy phát dự phòng.
12.8.8. Đầu nối ống
1. Số lượng đầu nối
ống tháo ra được phải
được giới hạn vừa đủ. Các đầu nối ống phải phù hợp với tiêu chuẩn đã được công
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu hệ thống ống
có áp lực ³ 207 bar
thì nói chung không được dùng
đầu nối ren
thông thường.
4. Bích có cổ
hàn phải được rèn tới hình dạng càng gần với dạng cần định hình càng tốt.
5. Ren hình thang
được dùng ở ống nối
có đầu vặn vít cấy
nếu ống nối được phép sử dụng.
6. Cần tính toán gia
cường đối với:
(1) Các núm hàn trên thân ống (weldolet) có
kiểu và hình dạng chưa được chấp nhận ở phần nối nhánh.
(2) Các bộ phận ở phần nối nhánh
không đủ độ bền tổng thể.
12.8.9. Các kết cấu đỡ
1. Ống dẫn phải
được đỡ sao cho trọng lượng của nó
không đè lên các máy móc mà nó nối vào hay các van và thiết bị nặng không gây
nên ứng suất bổ sung lớn lên các ống lân cận.
2. Lực dọc trục do
áp lực trong, sự thay đổi phương hoặc diện tích mặt cắt phải tính đến
khi treo ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Không được
hàn trực tiếp các phụ tùng vào ống có áp lực ³ 207 bar. Ở những chỗ ống chạy qua
vách hay sàn thì
phải
dùng các các ống
đệm (hay vòng bít).
5. Phải tránh hàn các phụ
tùng trực tiếp vào ống có áp suất dưới 207 bar. Nếu không thể tránh được thì phải dùng tấm đệm hay đỡ, bằng các
cách thức khác nhau, hàn vào ống
sao cho ít gây ứng suất nhất
lên bề mặt ống.
6. Các ống dẫn
và chi tiết đỡ phải được lắp đặt một cách
linh hoạt sao cho
không bị ảnh hưởng do các lực do chuyển động của dàn và sự thay đổi
nhiệt độ.
12.9. Thiết bị
12.9.1. Quy định chung
1. Các yêu cầu ở
phần này áp dụng cho các thiết bị sau:
(1) Bình áp lực không cháy
(2) Nồi hơi
(3) Thiết bị trao đổi nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các thiết bị chịu áp lực, có thể xem như bình chịu áp lực
(6) Bình không chịu
áp lực
(7) Bơm
(8) Máy nén
(9) Động cơ đốt trong
(10) Tuốc-bin khí
(11) Hệ thống dẫn động
2. Các thiết bị phải tuân theo
các Quy định nêu trong 12.1 và 12.2.
3. Các thiết bị
phải tuân theo các Quy định
về vật liệu nêu trong 12.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các thiết bị
sử dụng cho thiết bị khai thác hoặc liên quan tới an toàn trong khai thác phải
được thiết kế, chế tạo, lắp đặt, kiểm tra và chứng nhận theo tiêu chuẩn đã được
Đăng kiểm công nhận.
12.9.2. Định nghĩa và giải thích
1. Ngoài các định
nghĩa và giải thích được nêu trong 1.2, trong phần này sử dụng các định nghĩa và giải thích sau:
2. Bình không chịu áp lực (Atmospheric
vessel) là bồn có chứa các
chất lỏng với áp suất bằng áp suất
khí quyển.
3. Nồi hơi
là một bình áp lực hoặc
ống ruột gà trong đó hơi nước hoặc nước nóng với nhiệt độ > 120 °C được tạo
ra bằng nhiệt do đốt dầu (dạng rắn,
lỏng hoặc hơi) hoặc khí. Thiết bị
tăng nhiệt, thiết bị tiết kiệm, thiết bị hâm nóng lại, kể cả van và phụ tùng nối
trực tiếp với nồi hơi mà
không có van ở giữa được coi là bộ phận của nồi hơi.
4. Thiết bị
trao đổi nhiệt là một thiết bị để hâm nóng hoặc làm lạnh dùng để trao đổi nhiệt giữa
các chất lỏng.
5. Bình áp lực là một bình
hoặc két chịu áp lực trong hoặc ngoài
lớn hơn hoặc thấp hơn áp suất khí quyển.
6. Thiết bị
hâm nóng chất lỏng là một thiết bị
trao đổi nhiệt mà trong đó chất lỏng nóng được luân chuyển để hâm
nóng các chất khác.
7. Cụm thiết bị truyền
động
là thuật ngữ chung để định nghĩa một cụm thiết bị gồm 01 bộ phận dẫn động và một
bộ phận được dẫn động cùng với
các chức năng hỗ trợ có liên quan (như cụm
tua-bin và máy phát).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các tài liệu
thiết kế sau phải được trình
duyệt
(1) Các bản vẽ, đầy đủ
chi tiết và kích thước để đánh giá thiết kế;
(2) Danh sách vật liệu, trong đó
có các thông số kỹ thuật của vật liệu, nếu cần
(3) Chương trình thử
2. Các tài liệu
sau phải được trình để tham khảo:
(1) Các thông số thiết kế hay bảng
số liệu, bao gồm các thông số kỹ thuật của môi trường làm việc, mức áp suất, áp
suất làm việc cho phép cực đại, nhiệt độ cực tiểu và cực đại, các tải trọng môi trường
và chức năng,...
(2) Bản tính độ bền.
(3) Tính toán rung xoắn và
ngang nếu có.
(4) Các thông số chế tạo bao gồm hàn, xử lý nhiệt,
kiểu và phạm vi kiểm tra không phá hủy,
phương
pháp chế tạo,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.9.4. Các yêu cầu về thiết
kế
1. Thiết kế phải tuân theo các tiêu chuẩn thiết kế đã được công nhận và các yêu cầu
nêu trong 12.3
12.10. Hệ thống ống đứng
12.10.1. Quy định chung
1. Các yêu cầu
trong phần này áp dụng
cho hệ thống ống đứng và mềm nối giếng dưới biển hay hệ thống dưới biển,
bao gồm đường ống và cụm van cuối
đường ống với hệ
thống ống dẫn trên dàn để vận chuyển
hydrocacbon, ép nước và làm các công việc
bảo dưỡng cho giếng.
2. Hệ thống ống
đứng phải tuân theo các Quy định nêu trong 12.1 và 12.2, các Quy định về vật liệu
nêu trong 12.4, các Quy định về nguyên tắc thiết kế chung nêu trong 12.5,
các Quy định về thiết
bị chịu áp lực nêu
trong 12.9 và các Quy định về
ống dẫn nêu trong 12.8.
12.10.2. Định nghĩa và giải
thích
1. Ngoài các định
nghĩa và giải thích
được nêu trong 1.2;
trong phần này sử dụng các định nghĩa và giải thích sau:
2. Hệ thống ống đứng bao gồm ống đứng, các
giá đỡ, đầu nối cuối ống đứng, tất cả
các bộ phận của chúng, hệ thống
chống ăn mòn, hệ thống điều
khiển và hệ thống căng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Giá đỡ ống là một kết cấu
để cố định ống đứng vào dàn hoặc
vào một vị trí hoặc vào
ống dẫn hướng của ống đứng, kể cả
các kết cấu nổi nếu có.
5. Các bộ phận
của ống đứng là một tập hợp các bộ
phận của ống đứng như bích, mối nối, kẹp, đầu nối, van và phụ tùng.
12.10.3. Các tài liệu cần trình
duyệt
1. Các tài liệu cần thiết phải được
trình làm ba bản
như sau:
(1) Các bản vẽ
(a) Bản vẽ bố trí chỉ rõ vị trí ống đứng
cùng với vị trí của các thiết bị có liên quan như cần cẩu, neo và các hoạt
động có thể ảnh hưởng tới an toàn
của ống đứng.
(b) Bản vẽ bố trí chung của hệ thống
ống đứng bao gồm vị trí hoặc các thiết bị có liên quan và các hệ thống
nối ở cả hai đầu.
(c) Bản vẽ kết cấu ống đứng, các bộ
phận chịu áp lực và kết cấu bảo vệ.
(d) Bản vẽ và thuyết
minh hệ thống an toàn và điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Bản tính các tải trọng
chức năng.
(b) Bản tính các tải trọng môi trường.
(3) Bản tính độ bền
(a) Bản tính độ bền, bao gồm tính
dẻo, mỏi, lan truyền vết
nứt, dẻo và ròn, nếu có.
(b) Bản tính ổn định kết
cấu gồm tính toán mất ổn
định và chuyển vị cho phép, nếu có
(c) Tính tĩnh
(d) Tính động, kể cả tính rung, nếu
có.
(4) Vật liệu và chế tạo
(a) Các thông số kỹ thuật của vật
liệu chế tạo ống đứng, các bulông, đai ốc, và vật liệu hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Kết quả thử trong phòng thí
nghiệm của các vật liệu phi kim loại, bao gồm độ bền kéo, độ dãn dài, độ cứng,
lão hóa, độ cố kết, mỏi, tính
giòn, phồng rộp, khuyếch tán, hình thành bọt và tính chịu
lửa.
(5) Chống ăn mòn (nếu
có)
(a) Các thông số kỹ thuật của lớp
bọc.
(b) Các thông số kỹ thuật của anốt
(c) Các thông số kỹ thuật của hệ
thống bảo vệ catốt, kể cả bản
tính thiết kế.
(d) Mô tả vị trí anốt.
(e) Bản vẽ anốt
(f) Các thông số kỹ thuật liên quan tới
việc bảo vệ ống đứng ở vùng tới hạn
như vùng chịu ảnh hưởng của sóng (splash zone).
(g) Các thông số kỹ thuật
liên quan tới kiểm soát ăn mòn bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Chương trình thử áp lực
và rò rỉ của hệ thống, thử chức năng của hệ thống an toàn và điều khiển.
(b) Chương trình thử
cuối cùng sau khi lắp đặt. Chương trình thử phải bao
gồm các chỉ dẫn liên quan tới dừng và khởi động,
kiểm soát bằng hệ thống thường và dự phòng, từ xa và tại chỗ, trong điều
kiện hư hỏng
mô phỏng.
12.10.4. Các yêu cầu thiết
kế chung
1. Tính toán ống đứng
phải tính tới các yếu tố
sau:
(1) Chuyển động và độ dịch chuyển của
dàn
(2) Tương tác giữa ống đứng và xích neo
(3) Tương tác giữa các ống đứng
(4) Tải trọng cho phép tác dụng lên
các thiết bị đặt ở đáy
biển
2. Phải xét tới chuyển động
của dàn dưới tác dụng của
sóng bậc 1 và bậc 2, lực tác dụng
của dòng chảy và gió cũng như
các ảnh hưởng tĩnh và động của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hệ thống căng, nếu có, phải
được thiết kế với độ dư thích hợp để luôn luôn đảm bảo lực căng yêu cầu tác dụng lên ống đứng
trong trường hợp hỏng một thiết bị căng.
5. Phải để một
khe hở vừa đủ giữa các ống
đứng và các phần tử kết cấu lân cận nhằm tránh va chạm trong điều kiện môi trường cực
hạn.
6. Ống đứng phải
được thiết kế đủ độ dài và độ mềm dẻo để cho phép ống đứng lệch ra khỏi vị trí
đã định do mất một dây neo hay do một hư hỏng trong hệ thống neo dàn. Ống đứng phải
có khả năng tháo rời ra khi vượt quá giới hạn phục vụ cho phép.
7. Phải dự phòng khả năng
tháo và ngắt khẩn cấp
ống đứng nếu ống đứng bị trôi dạt khỏi vị trí đã định, gây ra nguy hiểm
như hư hỏng miệng giếng.
8. Trong điều
kiện khẩn cấp, phải có khả năng tháo ống đứng từ ít nhất hai vị trí như
từ trạm điều khiển thiết bị khai thác và trạm điều khiển hàng hải.
12.10.5. Các yêu cầu liên quan đến thiết bị giám sát
và điều khiển
1. Trạm điều
khiển thiết bị khai thác phải có khả năng giám sát và điều khiển hệ thống ống đứng.
2. Trạm điều khiển,
thường là trạm điều khiển hàng hải phải có khả năng điều khiển chuyển động của
dàn cho phù hợp với hoạt động của hệ thống ống đứng. Các vị trí khác cần xét
riêng.
3. Phải có hệ thống truyền tin
giữa trạm điều khiển thiết bị và trạm điều khiển hàng hải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đối với các ống
đứng được thiết kế trong trường hợp
dàn chuyển động cực hạn với đầy đủ các giới hạn, thì báo động có thể liên kết với
việc định vị của dàn. Phải có cảnh báo trước khi vượt quá giới hạn cho
phép.
6. Phải có ít nhất hai hệ
thống tháo ống đứng độc
lập khác nhau.
12.11. Kết cấu
12.11.1. Quy định chung
1. Các yêu cầu
trong phần này áp dụng đối với:
(1) Kết cấu đỡ hay bàn trượt cho
thiết bị khai thác
(2) Kết cấu cần đốt
(3) Kết cấu đỡ ống đứng hay ống dẫn
hướng, nếu có
(4) Cần trục, nếu có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kết cấu phải tuân theo các Quy định về vật
liệu và ăn mòn nêu trong 12.4.
4. Kết cấu phải
tuân theo các yêu cầu tương ứng về tải trọng nêu trong 12.10.4.
12.11.2. Các tài liệu cần trình duyệt
1. Các tài liệu
thiết kế kết cấu sau phải được trình duyệt:
(1) Bản vẽ kết cấu,
có đầy đủ kích thước
(2) Chi tiết móc cẩu
(3) Các thông số kỹ thuật của vật liệu
2. Các tài liệu
sau phải được trình để tham khảo:
(1) Bản vẽ bố trí
kết cấu có chỉ rõ vị trí và
tải trọng thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các giới hạn tương ứng (như
nhiệt độ môi trường thiết kế,
điều kiện vận hành,...)
(4) Các thông số kỹ thuật
chế tạo bao gồm
hàn, xử lý nhiệt, kiểu và phạm vi kiểm tra không phá hủy, thử nghiệm,
...
12.11.3. Các yêu cầu về thiết
kế
1. Bàn trượt và
các bộ phận cần cẩu ra để bảo
dưỡng hay lắp đặt phải thiết kế
chỗ để móc cẩu.
2. Các bộ phận
kết cấu như kết cấu phụ, để bàn trượt, các
hệ thống có liên quan phải thỏa mãn các yêu cầu đã được
Đăng kiểm công nhận.
3. Trong quá
trình thiết kế kết cấu cần đốt, cần xét tới tải
trọng do nhiệt trong quá trình đốt.
12.12. Thiết bị diện
12.12.1. Quy định chung
1. Các thiết bị điện phải
thỏa mãn các quy định
tương ứng trong Phần Điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tối thiểu, phải trình duyệt các
tài liệu sau đây:
(1) Bản vẽ bố trí vị
trí các thiết bị điện
(2) Sơ đồ đi dây, bố trí thiết bị,
phân bố năng lượng và bố trí cáp chính.
12.13. Hệ thống thiết bị đo và điều khiển
12.13.1. Quy định
chung
1. Phạm vi áp dụng
của phần này:
(1) Thiết bị điều khiển khai thác và
xử lý
(2) Thiết bị dừng khai thác và xử
lý
(3) Đo đạc các chỉ số của quá
trình xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hệ thống thiết
bị đo và điều khiển phải thỏa mãn các tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận.
12.13.2. Các tài liệu cần trình
duyệt
1. Tối thiểu,
phải trình duyệt các tài liệu sau đây:
(1) Danh sách các thiết bị đo, chỉ
rõ kiểu, chức năng, điểm đặt... cần thiết để nhận biết các bộ phận đó.
(2) Bản vẽ hệ thống (ví dụ như sơ đồ
ống dẫn) có chỉ rõ những chỗ
có lắp thiết bị
đo.
(3) Giản đồ đi đây, sơ đồ thiết bị, sơ
đồ giao
điện, bản kê dây cáp.
(4) Bản vẽ bố trí
và các cơ cấu
(5) Chương trình thử và kế hoạch
kiểm tra, chương trình thử tại nhà máy đã được chấp nhận, sổ tay vận hành và sử
dụng.
12.14. Phòng chống cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các thiết bị
khai thác phải được phòng chống cháy theo các quy định tương ứng cho trong TCVN
5314:2001.
13. Sân bay trực
thăng
13.1. Quy định chung
13.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Các trang
thiết bị và việc bố trí
sân bay trực thăng trên dàn phải thỏa mãn các quy định của cơ quan hữu quan Nhà
nước có liên quan cùng các yêu cầu dưới đây.
2. Các yêu cầu
về tải trọng và độ bền của sân bay trực thăng được nêu trong TCVN 5310:2001
13.2. Bố trí
1. Sân bay phải
không có chướng ngại vật, trừ các đèn hạ cánh hoặc
các vật cần thiết khác lắp xung quanh chu vi sân bay nếu chúng không nhô cao quá 0,15
m.
2. Sân bay phải
có điểm buộc để
giữ máy bay. Điểm
này phải lõm xuống sân bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Sân bay phải có
hai lối xuống chính và dự
phòng đặt càng cách xa nhau càng tốt.
5. Phải có
phương tiện để ngăn các chất lỏng đọng trên sân
bay và ngăn chúng chảy tràn ra hoặc rơi
xuống các phần khác của dàn.
13.3. Trang thiết bị
1. Phải có thiết
bị đo hướng gió đặt trên dàn, đặt càng xa sân bay
càng tốt, chỉ hướng
gió thực trên sân bay. Trên các dàn
mà sân bay sử dụng cả ban đêm thì thiết bị đo hướng gió phải được chiếu
sáng.
2. Sân bay phải
được đánh các dấu hiệu sau:
(1) Vạch trắng liên tục dầy 0,3m bao
quanh chu vi sân bay;
(2) Tên dàn phải được viết lên sân bay với chiều cao
chữ không quá 1,2m
và bằng màu tương phản với màu nền sân bay;
(3) Phải có một vòng tròn để định vị trí hạ
cánh, đồng tâm với sân bay, sơn màu vàng với đường kính trong bằng 0,5 đường kính lớn nhất của
máy bay trực thăng khi cánh
quạt chính quay. Bề dầy nét vẽ là 1m.
(4) Phải có một chữ
"H" đặt tại tâm vùng hạ cánh đường phân đôi. Chữ
"H” phải có chiều cao 3m, chiều rộng 1,8m và bề dầy nét là 0,4m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Tiêu chuẩn trích dẫn
1.3. Định nghĩa và giải thích
1.4. Vật liệu
2. THIẾT BỊ LÁI
2.1. Quy định chung
3. THIẾT BỊ NEO TẠM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Số lượng thiết bị neo
3.3. Thiết bị neo tương đương
3.4. Tời
3.5. Xích neo
3.5.1. Phạm vi áp dụng
3.5.2. Quy định chung
3.5.3. Các loại xích
3.5.4. Vật liệu
3.5.5. Quy trình chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.7. Nhiệt luyện
3.5.8. Kích thước và hình dáng của xích
3.5.9. Dung sai kích thước
3.5.10. Khối lượng
3.5.11. Thử kéo đứt
3.5.12. Thử kéo giãn
3.5.13. Thử cơ tính
3.5.14. Thử không phá hủy
3.5.15. Sửa chữa khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.17. Sơn
3.5.18. Hồ sơ
4. THIẾT BỊ BUỘC
4.1. Quy định chung
5. HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ
5.1. Quy định chung
5.1.1. Phạm vi áp dụng
5.1.2. Các quy định chung
5.2. Phân cấp hệ thống định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Phân cấp hệ thống
neo
5.2.3. Phân cấp hệ thống định vị động
5.3. Hệ thống neo thả
5.3.1. Quy định chung
5.3.2 Tính toán lực căng dây neo
5.3.3. Thiết bị cho hệ thống neo thả
5.4. Hệ thống neo căng
5.4.1. Quy định chung
5.4.2. Hệ thống neo căng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Hệ thống neo đơn
5.5.1. Quy định chung
5.5.2. Hệ thống neo đơn
5.6. Hệ thống neo dùng cọc buộc
5.6.1. Quy định chung
5.6.2. Hệ thống neo dùng cọc buộc
5.7. Hệ thống định vị động (DPS)
5.7.1. Quy định chung
5.7.2. Các hộ phận cấu thành DPS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.4. Hệ thống đẩy
5.7.5. Hệ thống điều khiển định vị động
5.7.6. Hệ thống máy tính
5.7.7. Hệ thống tham chiếu định vị
5.7.8. Bộ cảm biến
5.7.9. Hệ thống cáp và ống dẫn
6. THIẾT BỊ KÉO
6.1. Dây kéo
6.2. Xích neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Thiết bị phóng dây và
thu dây
7. CỘT TÍN HIỆU
7.1. Quy định chung
7.1.1. Các thông số kỹ thuật
8. VÁCH KÍN NƯỚC VÀ THIẾT BỊ
ĐẬY CÁC LỖ KHOÉT
8.1. Vách kín nước
8.1.1. Quy định chung
8.1.2. Biên kín nước
8.2. Thiết bị đậy các lỗ khoét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Lỗ khoét bên trong sử dụng
trong khi vận hành
8.2.3. Lỗ khoét bên ngoài sử dụng trong khi vận
hành
8.2.4. Lỗ khoét bên trong và
bên ngoài luôn đóng trong khi nổi
9. THIẾT BỊ NÂNG VÀ HẠ THÂN DÀN
TỰ NÂNG
9.1. Quy định chung
9.1.1. Phạm vi áp dụng
9.1.2. Các tài liệu thiết kế
9.2. Thiết Kế và chế tạo
9.2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3. Động cơ diện
9.2.4. Hộp bánh răng
9.2.5. Trục và chi tiết nối trục
9.2.6. Vỏ hộp bánh răng
9.2.7. Ổ đỡ
9.3. Thiết bị kiểm soát tải trọng
10. TRANG BỊ PHÒNG NẠN
10.1. Quy định chung
11. THIẾT BỊ KHOAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1. Phạm vi áp dụng
11.2. Giám sát kỹ thuật
và phân loại
thiết bị
11.2.1. Phân loại thiết bị
11.2.2. Giám sát kỹ thuật
11.3. Hồ sơ
11.3.1. Hồ sơ thiết
kế
11.3.2. Hồ sơ chế tạo
11.4. Vật liệu
11.4.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.3. Chống ăn mòn
11.4.4. Chứng chỉ vật liệu
11.5. Nguyên tắc thiết kế
11.5.1. Quy định chung
11.5.2. Bố trí
11.5.3. Điều kiện môi
trường
11.5.4. Tải trọng
11.5.5. Nhiệt độ và áp suất thiết kế
11.5.6. Thành phần dung dịch đưa xuống
giếng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.8. Phụ tùng
11.6. Hệ thống
11.6.1. Quy định chung
11.6.2. Hệ thống chống phun
11.6.3. Hệ thống ống đứng
11.6.4. Bộ bù dao động
thẳng đứng và hệ thống căng
11.6.5. Hệ thống nâng, xoay và thao
tác ống
11 6.6. Két chứa, Hệ thống tuần hoàn dung dịch khoan và
ximăng
11.6.7. Hệ thống thử giếng và đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.1. Quy định chung
11.7.2. Hệ thống chống phun
11.7.3. Hệ thống ống đứng
11.7.4. Hệ thống bù dao động thẳng đứng
11.7.5. Hệ thống nâng, xoay và thao
tác ống
11.7.6. Két chứa, thiết bị tuần hoàn dung dịch khoan và hệ thống xi măng
11.7.7. Hệ thống đặt thiết bị chống phun
11.7.8. Hệ thống thử giếng và đốt
11.8. Ống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.2. Thiết kế ống cứng
11.8.3. Thiết kế ống mềm
11.8.4. Thiết kế van và các bộ phận của
ống dẫn
11.8.5. Thiết kế đầu nối ống
11.8.6. Các kết cấu đỡ
12. THIẾT BỊ KHAI THÁC
12.1. Phạm vi áp dụng
12.2. Giám sát kỹ thuật và Phân loại
12.2.1. Nguyên tắc xét duyệt thiết
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3. Hồ sơ thiết kế
12.3.1. Hồ sơ thiết kế
hệ thống khai thác và bố trí của chúng
12.3.2. Hồ sơ thiết kế cụm thiết bị
12.3.3. Hồ sơ thiết kế các thiết bị loại I
12.3.4. Hồ sơ thiết kế ống dẫn loại I
12.3.5. Hồ sơ thiết kế kết cấu
12.3.6. Hồ sơ thiết kế chống ăn mòn
12.3.7. Hồ sơ chế tạo
12.4. Vật liệu và chống
ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.2. Chống ăn mòn
12.4.3. Chống mài mòn
12.5. Nguyên tắc thiết kế chung
12.5.1. Quy định chung
12.5.2. Định nghĩa và giải thích
12.5.3. Tải trọng thiết
kế chung
12.5.4. Điều kiện môi trường
12.5.5. Nhiệt độ và áp suất thiết
kế
12.5.6. Các hệ số an toàn thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6.1. Quy định chung
12.6.2. Thiết bị giám sát và điều khiển
12.6.3. Thiết bị dừng
12.6.4. Thiết bị kiểm soát an toàn
12.7. Các hệ thống khai thác, ép và phụ
trợ
12.7.1. Quy định chung
12.7.2. Định nghĩa và giải thích
12.7.3. Liên hệ giữa hệ
thống an toàn với hệ thống dừng khẩn cấp
12.7.4. Hệ thống dừng quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.7.6. Hệ thống giảm áp
12.7.7. Hệ thống điều áp
12.7 8. Hệ thống khử khí
12.7.9. Cần đốt
12.7.10. Ống thoát khí có làm lạnh
12.7.11. Hệ thống tiêu nước và các thiết bị xử lý nước
12.7.12. Hệ thống tách
12.7.13. Hệ thống ép nước
12.8. Ống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.8.2. Định nghĩa và giải thích
12.8.3. Các yêu cầu tổng quan đối
với thiết kế
12.8.4. Độ dầy thành ống
12.8.5. Mối nối dãn nở
và vòi mềm
12.8.6. Ống chất dẻo (ống GRP hoặc
GRE)
12.8.7. Các van và phụ kiện đặc biệt
12.8.8. Đấu nối ống
12.8.9. Các kết cấu dỡ
12.9. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.9.2. Định nghĩa và giải thích
12.9.3. Tài liệu thiết kế
12.9.4. Các yêu cầu về thiết kế
12.10. Hệ thống ống đứng
12.10.1. Quy định chung
12.10.2. Định nghĩa và giải thích
12.10.3. Các tài liệu cần trình duyệt
12.10.4. Các yêu cầu thiết kế chung
12.10.5. Các yêu cầu liên quan đến thiết bị giám sát và điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.11.1. Quy định chung
12.11.2. Các tài liệu cần trình duyệt
12.11.3. Các yêu cầu về thiết kế
12.12. Thiết bị điện
12.12.1. Quy định chung
12.12.2. Các tài liệu cần trình duyệt
12.13. Hệ thống thiết bị đo và điều khiển
12.13.1. Quy định thung
12.13.2. Các tài liệu cần trình duyệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.14.1. Quy định chung
13. SÂN BAY TRỰC THĂNG
13.1. Quy định chung
13.1.1. Phạm vi áp dụng
13.2. Bố trí
13.3. Trang thiết bị