TCVN
4955:2007
ISO
8098:2002
XE ĐẠP - YÊU CẦU AN TOÀN ĐỐI VỚI XE ĐẠP HAI
BÁNH CHO TRẺ EM
Cycles
- Safety requirements
for bicycles for young children
Lời nói đầu
TCVN 4955:2007 thay
thế TCVN 4955:1989.
TCVN 4955:2007 hoàn
toàn tương đương với ISO 8098:2002.
TCVN 4955:2007 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XE
ĐẠP - YÊU CẦU AN TOÀN ĐỐI VỚI XE ĐẠP HAI BÁNH CHO TRẺ EM
Cycles
-
Safety
requirements for bicycles for young children
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định yêu cầu an toàn, đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử trong thiết kế, lắp
ráp và thử nghiệm đối với xe và các bộ phận của xe đạp hai bánh cho trẻ em từ
bốn đến tám tuổi (sau đây gọi tắt là xe). Tiêu chuẩn cũng đề ra các nguyên tắc
hướng dẫn sử dụng và bảo quản xe.
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho các xe có chiều cao yên lớn nhất nhỏ hơn 635 mm và lớn hơn 435 mm, và xe
được di chuyển bởi một truyền động được truyền cho bánh sau.
Tiêu chuẩn này không áp
dụng cho các xe đạp chuyên dùng được dành cho trò chơi mạo hiểm (ví dụ, các xe
đạp BMX).
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Các thuật ngữ và định
nghĩa sau được áp dụng trong tiêu chuẩn này.
2.1. Xe đạp (cycle)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Xe đạp hai bánh (bicycle)
Xe đạp có hai bánh
xe.
2.3. Chiều cao yên (saddle height)
Khoảng cách thẳng
đứng từ mặt đất tới mặt yên, được đo với yên ở vị trí nằm ngang và cọc yên đặt
ở chiều sâu lắp nhỏ nhất.
2.4. Lực phanh (braking force)
Lực tiếp tuyến với
lốp chống lại chuyển động quay của bánh xe khi phanh tác dụng.
2.5. Bề mặt đặt chân
(bàn đạp) ((pedal)
tread surface)
Bề mặt của bàn đạp
tiếp xúc với mặt dưới của bàn chân.
2.6. Áp suất bơm lớn
nhất (maximum
inflation pressure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Bánh thăng bằng (stabilizers)
Các bánh xe phụ có
thể tháo được, được lắp vào xe để giúp cho người đi xe giữ được thăng bằng.
2.8. Phần nhô (exposed protrusion)
Phần thò ra mà vị trí
và độ cứng của nó có thể gây nguy hiểm cho người đi xe, kể cả khi không có sự
tiếp xúc mạnh giữa nó và người đi xe trong khi sử dụng bình thường hoặc người
đi xe bị ngã đập vào nó.
3. Bộ phận lắp
3.1.
Yêu cầu chung
3.1.1. Cạnh sắc
Các phần nhô có thể
tiếp xúc với các bộ phận của cơ thể người đi xe (ví dụ: tay hoặc chân) trong
quá trình đi xe hoặc mang vác xe, bảo dưỡng thông thường không được sắc.
3.1.2. Phần nhô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ phần nhô cứng nào
có chiều dài lớn hơn 8 mm (xem L trong Hình 1) sau khi lắp ráp, phải được
làm tròn với bán kính, R, không nhỏ hơn 6,3 mm. Đầu mút của các phần nhô
này có kích thước ngoài, A, lớn hơn 12,7 mm, và kích thước trong, B,
lớn hơn 3,2 mm. Xem Hình 1. Trừ:
a) cơ cấu chuyển đổi
tốc độ trước, ở đĩa xích;
b) cơ cấu chuyển đổi
tốc độ sau, ở dưới nhánh xích;
c) cơ cấu phanh -
vành ở bánh xe trước và sau;
d) cơ cấu giá treo
đèn được lắp ở ống cổ;
e) cơ cấu phản quang,
và
f) dây đai ngón chân
và cái kẹp ngón chân.

Áp dụng khi L lớn
hơn 8 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.2. Vùng không
cho phép, cơ cấu bảo vệ và ren vít
Không được có các
phần nhô ở ống trên của khung xe, giữa yên xe và điểm cách yên 300 mm về phía
trước, trừ dây cáp điều khiển có đường kính không lớn hơn 6,4 mm và cái kẹp dây
cáp làm bằng vật liệu có chiều dày không lớn hơn 4,8 mm được gắn ở ống trên.
Các tấm đệm xốp được
kẹp vào khung xe để có tác dụng như một lớp đệm bảo vệ với điều kiện là khi
tháo các tấm đệm xốp ra, xe phải đáp ứng các yêu cầu về phần nhô.
Phần ren vít được coi
là phần nhô phải được giới hạn bởi chiều dài nhô bằng đường kính ngoài của chi
tiết có ren trong đối tiếp.
3.1.2.3. Vị trí của
phần nhô
Vị trí của phần nhô được
xác định bằng một trục thử (tương tự một thanh thử) phù hợp với các kích thước
chỉ dẫn trên Hình 2.
Điều khiển trục thử ở
tư thế thích hợp bất kỳ hướng tới chỗ nhô cứng vào đó trên xe đạp. Nếu đoạn dài
75 mm ở giữa trục thử tiếp xúc với bất kỳ chỗ nhô nào, thì chỗ nhô đó được coi
là phần nhô và phải phù hợp với các yêu cầu của 3.1.2.1.
Kích
thước tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ các phần nhô
cần tuân theo hoặc không cần tuân theo các yêu cầu của 3.1.2.1 được chỉ dẫn
trên Hình 3.


a) Cần tuân theo
b) Không cần tuân
theo
CHÚ DẪN:
1 Trục thử
Hình
3 - Ví dụ các phần nhô
3.1.3. Sự bảo đảm an
toàn và độ bền của cơ cấu kẹp chặt liên quan đến an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ các vít nào được
sử dụng trong lắp ráp hệ thống treo, hoặc các vít dùng để kẹp cơ cấu phát điện,
cơ cấu phanh và chắn bùn với khung, càng hoặc tay lái phải có cơ cấu hãm thích
hợp kèm theo (ví dụ: vòng đệm hãm, đai ốc hãm, đai ốc tăng cường).
3.1.3.2. Momen xoắn
phá hỏng nhỏ nhất
Momen xoắn
phá hỏng nhỏ nhất của các mối nối bằng bu lông để kẹp chặt của tay lái, cọc tay
lái, các đầu thanh, yên và cọc yên tối thiểu phải lớn hơn 50 % so với momen xoắn
siết chặt do cơ sở sản xuất quy định.
3.2.
Cơ cấu phanh
3.2.1. Hệ thống phanh
3.2.1.1. Xe đạp có
chiều cao yên lớn nhất lớn hơn và bằng 560 mm
Xe đạp có chiều cao yên
lớn nhất lớn hơn và bằng 560 mm, dù xe được lắp hay không được lắp bộ truyền
động cố định, phải được trang bị hai hệ thống phanh độc lập, một hệ thống tác
động lên bánh xe trước và một hệ thống tác động lên bánh xe sau.
Quyết định lựa chọn hệ
thống phanh sau được điều khiển bằng tay hay bằng chân của người đi xe được căn
cứ vào luật (hoặc thị hiếu) của nước nhập khẩu xe đạp.
3.2.1.2. Xe đạp có
chiều cao yên lớn nhất nhỏ hơn 560 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xe chỉ được trang
bị một hệ thống phanh thì quyết định lựa chọn hệ thống phanh tác động lên bánh
xe trước hoặc bánh xe sau được căn cứ vào luật (hoặc thị hiếu) của nước nhập
khẩu xe đạp.
Xe đạp có hai hệ
thống phanh độc lập, thì một hệ thống tác động lên bánh xe trước và một hệ thống
tác động lên bánh xe sau.
Quyết định lựa chọn hệ
thống phanh sau được điều khiển bằng tay hay bằng chân của người đi xe được căn
cứ vào luật (hoặc thị hiếu) của nước nhập khẩu xe đạp.
3.2.2. Phanh tay
3.2.2.1. Vị trí của
tay phanh
Tay phanh cho phanh
trước và phanh sau được lắp ở hai bên tay lái tùy theo nước sử dụng xe đạp.
3.2.2.2. Kích thước
tay phanh
Kích thước tay nắm
lớn nhất, d, được đo giữa bề mặt ngoài của tay phanh và bề mặt ngoài của tay
lái, hoặc tay nắm hoặc vật phủ khác nếu có, không được vượt quá 60 mm giữa điểm
A và B, và không được vượt quá 75 mm giữa điểm C và D. Xem Hình 4.
Phạm vi điều chỉnh
của tay phanh cần đảm bảo các kích thước này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


CHÚ DẪN:
a Tâm quay A
b Chiều dài tay đòn (=
80 mm)
Hình
4 - Kích
thước tay phanh của phanh tay
3.2.2.3. Bộ phận cáp
phanh
Hệ thống phanh phải
làm việc không bị kẹt.
Bu lông siết để kẹp
cáp không được cắt đứt các sợi cáp khi đã lắp ráp theo đúng các chỉ dẫn của nhà
sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu mút của cáp phải
được bảo vệ bằng mũ bịt, mũ phải chịu được lực tháo 20 N.
3.2.2.4. Bộ phận má
phanh và chi tiết kẹp má phanh
Má phanh phải được
kẹp chặt chắc chắn với chi tiết kẹp má phanh và không bị hư hỏng khi thử theo phương
pháp quy định trong điều 4.2. Sau khi thử, hệ thống phanh phải có khả năng đáp
ứng được các yêu cầu về chất lượng phanh theo 3.2.5.
3.2.2.5. Điều chỉnh
phanh
Phanh phải có khả
năng điều chỉnh được đến vị trí làm việc có hiệu quả, tới khi má phanh đã mòn
đến giới hạn cần phải thay thế như được chỉ dẫn của nhà sản xuất. Khi đã điều chỉnh
đúng, má phanh không tiếp xúc với bất kỳ bề mặt nào khác ngoài bề mặt phanh đã quy
định.
3.2.3. Phanh kiểu đạp
ngược bàn đạp
Cơ cấu phanh phải được
tác động khi chân người lái đạp bàn đạp ngược chiều với chiều đạp xe. Cơ cấu
phanh phải hoạt động độc lập đối với vị trí của đĩa hoặc các cơ cấu điều chỉnh.
Độ chênh lệch giữa vị trí đạp xe và vị trí phanh của đùi đĩa không được vượt
quá 60o (phép đo được thực hiện bằng cách giữ đùi đĩa tại mỗi vị trí
với mô men xoắn 14 Nm).
3.2.4. Sức bền của hệ
thống phanh
3.2.4.1. Phanh tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.2. Phanh kiểu
đạp ngược bàn đạp
Khi thử theo phương
pháp quy định trong 4.3.2, không cho phép có sự hư hỏng của hệ thống phanh kiểu
đạp ngược bàn đạp hoặc một chi tiết bất kỳ của hệ thống.
3.2.5. Chất lượng làm
việc của phanh
3.2.5.1. Thử chất lượng
làm việc của phanh tay
Khi phanh tay được
thử theo 4.4, lực phanh trung bình của hệ thống phanh tay phải tăng dần lên khi
lực tác dụng lên tay phanh được tăng từ 50 N đến 90 N.
Đối với phanh trước,
với lực thích hợp tác dụng lên tay phanh, lực phanh nhỏ nhất và lớn nhất phải
phù hợp với Bảng 1.
Đối với phanh sau,
với lực thích hợp tác dụng lên tay phanh, lực phanh nhỏ nhất phải phù hợp với Bảng
1.
Bảng
1 - Lực
đặt vào tay phanh và lực phanh tác dụng vào lốp
Lực
đặt vào tay phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Lực
phanh tác dụng vào lốp
min
N
max
(chỉ đối với phanh trước)
N
50
40
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
200
3.2.5.2. Thử chất lượng
làm việc của phanh kiểu đạp ngược bàn đạp
Khi phanh kiểu đạp ngược
bàn đạp được thử theo 4.5, lực phanh trung bình của hệ thống phanh kiểu đạp ngược
bàn đạp được truyền cho bánh xe sau phải tăng dần lên khi lực tác dụng lên bàn
đạp được tăng từ 20 N đến 100 N. Tỷ số giữa lực tác dụng lên bàn đạp và lực
phanh không được lớn hơn 2.
CHÚ THÍCH Lực phanh
46,3 N tương đương với quãng đường phanh lý thuyết không nhỏ hơn 2,5 m ở tốc độ
10 km/h với tổng khối lượng của người lái và xe đạp là 30 kg.
3.3.
Cơ cấu lái
3.3.1. Tay lái
Tay lái phải có chiều
rộng chung trong khoảng 300 mm và 550 mm.
Khoảng cách thẳng
đứng giữa đỉnh của các tay nắm khi ở vị trí cao nhất và bề mặt để ngồi của yên
khi ở vị trí thấp nhất không vượt quá 250 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu mút của tay
lái được lắp các tay nắm và chúng không được dịch chuyển khi chịu tác dụng lực
tháo 70 N. Các tay nắm phải làm bằng vật liệu đàn hồi và đầu tay nắm phải to
hơn và được bịt kín. Các tay nắm không được cản trở thao tác phanh.
CHÚ THÍCH Đầu tay nắm
được làm to hơn để giảm thiểu khả năng gây thương tích cho người đạp xe.
Trong các nước có nhiệt
độ môi trường dao động trong khoảng - 5oC đến + 5oC, tay
nắm được thử chất lượng làm việc như dưới đây.
Nhúng tay lái đã được
lắp tay nắm vào nước ở nhiệt độ trong phòng trong một giờ, sau đó đặt tay lái
vào tủ đông lạnh cho đến khi tay lái ở nhiệt độ thấp hơn - 5oC. Lấy
tay lái khỏi tủ đông lạnh, cho phép nhiệt độ của tay lái đạt - 5oC
và tác dụng lực 70 N theo hướng tháo ra. Duy trì lực này cho đến khi nhiệt độ
của tay lái đạt + 5oC.
3.3.3. Cọc lái
Cọc lái cần có dấu
hiệu bền lâu để chỉ rõ chiều sâu lắp tối thiểu của cọc lái trong càng lái hoặc
có biện pháp hiệu quả và lâu bền để đảm bảo chiều sâu lắp tối thiểu. Dấu hiệu
chiều sâu lắp không được nhỏ hơn 2,5 lần đường kính cọc lái tính từ đầu dưới
của cọc lái, và tối thiểu phải có chiều dài ở bên dưới dấu hiệu chiều sâu lắp
bằng đường kính cọc lái.
3.3.4. Tính ổn định
của cơ cấu lái
Cơ cấu lái phải quay được
tự do một góc tối thiểu 600 về
cả hai phía so với vị trí để thẳng, không được có vị trí bị kẹt chặt, kẹt hoặc
khe hở trong ổ bi khi đã điều chỉnh đúng.
Tác dụng một khối lượng
tối thiểu bằng 25 % tổng khối lượng của xe đạp và người lái lên bánh xe trước
khi người lái cầm lấy tay nắm và ngồi trên yên ứng với vị trí của yên và người
lái lùi hết mức về phía sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.5.1. Cọc lái không bị gãy
hoặc bị biến dạng dư vượt quá 20 mm trên chiều dài 100 mm, khi thử theo 4.6.1.1
và 4.6.1.2.
3.3.5.2. Không có dịch chuyển
tương đối giữa tay lái và cọc lái, khi thử theo 4.6.2.
3.3.5.3. Không có dịch chuyển
tương đối giữa cọc lái và càng lái, khi thử theo 4.6.3.
3.4.
Bộ phận khung/càng
3.4.1. Thử va đập
(khối lượng rơi)
Bộ phận khung/càng
lái không bị nứt gãy hoặc bị biến dạng dư (được đo giữa các đường tâm trục) vượt
quá 10 mm, khi thử theo 4.7.1.
3.4.2. Thử va đập (bộ
phận khung/càng rơi)
Bộ phận khung/càng
lái không bị nứt gãy hoặc bị biến dạng giữa các đường tâm trục trước và sau khi
thử vượt quá 10 mm, khi thử theo 4.7.2.
3.5.
Càng lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.
Bánh xe
3.6.1. Độ chính xác
của chuyển động quay
3.6.1.1. Yêu cầu
chung
Dung sai độ đảo trong
tiêu chuẩn này biểu thị sự thay đổi cho phép lớn nhất về vị trí của vành (nghĩa
là số đọc lớn nhất của đồng hồ chỉ thị) trong bộ phận bánh xe đã lắp đầy đủ sau
một vòng quay xung quanh trục bánh xe khi không có dịch chuyển chiều trục.
3.6.1.2. Dung sai độ
đảo hướng tâm
Độ đảo không được vượt
quá 2 mm khi đo theo phương vuông góc với đường trục bánh xe tại các điểm tương
ứng dọc theo vành.
3.6.1.3. Dung sai độ
đảo chiều trục
Độ đảo không được vượt
quá 2 mm khi đo theo phương song song với đường trục bánh xe tại các điểm tương
ứng dọc theo vành.
3.6.2. Khe hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3. Thử tải trọng
tĩnh
Không một chi tiết
nào của bộ phận bánh xe đã được lắp ráp bị hư hỏng và độ biến dạng dư tại điểm đặt
lực lên vành không vượt quá 1,5 mm, khi bánh xe được thử theo 4.8.
3.6.4. Kẹp chặt bánh
xe
3.6.4.1. Yêu cầu
chung
Bánh xe phải được kẹp
chặt vào khung và càng bằng đai ốc hãm theo chỉ dẫn của cơ sở sản xuất, chúng phải
thỏa mãn quy định từ 3.6.4.2 đến 3.6.4.3.
Đai ốc trục bánh xe
phải có momen xoắn tháo lỏng nhỏ nhất bằng 70 % momen xoắn siết chặt do cơ sở
sản xuất quy định.
3.6.4.2. Kẹp chặt
bánh xe trước
Không được có dịch
chuyển tương đối giữa trục bánh xe và càng lái khi tác dụng lực 500 N đối xứng
lên hai đầu trục trong thời gian 30 s theo hướng chuyển động của bánh xe.
3.6.4.3. Kẹp chặt
bánh xe sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.
Lốp và săm
3.7.1. Áp suất bơm
hơi lớn nhất
áp suất bơm hơi lớn
nhất do cơ sở sản xuất quy định được ghi (đúc) lâu bền vào mặt bên của lốp và nhìn
thấy rõ khi lốp lắp vào bánh xe.
Yêu cầu này không áp
dụng cho các lốp không bơm hơi.
3.7.2. Tính phù hợp
của lốp bơm hơi và vành
Lốp và săm phải phù
hợp với vành sao cho khi được bơm tới 110 % áp suất bơm hơi lớn nhất đã được
nhà sản xuất quy định trong thời gian không ít hơn 5 phút, lốp phải khít với
vành.
3.8.
Bàn đạp và bộ phận bàn đạp/đùi đĩa
3.8.1. Bề mặt đặt
chân của bàn đạp
3.8.1.1. Bề mặt đặt chân của bàn
đạp phải được bảo đảm an toàn đối với chuyển động bên trong bàn đạp. Bàn đạp
phải quay tự do trên trục bàn đạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các bề mặt đặt
chân ở mặt trên và mặt dưới của bàn đạp,
b) một vị trí xác
định tự động tạo ra bề mặt đặt chân cho người lái.
3.8.2. Khoảng hở bàn
đạp
3.8.2.1. Khoảng hở so
với mặt đất
3.8.2.1.1. Với xe không tải,
bánh cân bằng được tháo ra và với một bàn đạp ở điểm thấp nhất và bề mặt đặt
chân song song với mặt đất (nghĩa là ở vị trí chỉ có một bề mặt đặt chân), cho
xe nghiêng đi một góc 20o so với vị trí thẳng đứng, bàn đạp không được
tiếp xúc với mặt đất.
3.8.2.1.2. Hệ thống giảm sóc
kiểu lò xo (nếu có) được nén lại bằng cách đặt khối lượng 30 kg vào yên xe
trong khi xe được giữ ở vị trí thẳng đứng. Với hệ thống giảm sóc đã được kẹp
chặt ở vị trí này, khoảng hở mặt đất phải phù hợp với 3.8.2.1.1.
3.8.2.2. Khoảng hở
đạp chân
Xe đạp phải có khoảng
hở, tối thiểu là 89 mm giữa bàn đạp và bánh xe trước hoặc chắn bùn (khi bánh xe
trước được quay tới vị trí bất kỳ). Khoảng hở được đo về phía trước và song
song với đường trục dọc của xe từ tâm của một bàn đạp tới cung được quét bởi
lốp hoặc chắn bùn, kết quả được chọn là khoảng hở nhỏ nhất (xem Hình 5).
Khi càng lái được
thiết kế để lắp chắn bùn, nhưng chắn bùn không được lắp, khoảng hở đạp chân được
đo theo yêu cầu này nhỏ nhất là 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Bàn đạp xe đạp
2 Lốp
3 Chắn bùn
a Khoảng hở nhỏ nhất
Hình
5 - Khoảng
hở đạp chân
3.8.3. Thử động học bộ
phận bàn đạp/đùi đĩa
Ren bàn đạp và ren
đùi đĩa không được nứt gãy khi thử theo 4.9.
3.9.
Yên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không một bộ phận nào
của yên, giá yên hoặc bao phụ tùng được gắn vào yên được cao hơn mặt đỉnh yên
125 mm tại giao điểm giữa bề mặt yên và đường trục cọc yên.
3.9.2. Cọc yên
Cọc yên cần có dấu
hiệu bền vững để chỉ rõ chiều sâu lắp tối thiểu của cọc yên trong khung. Dấu
hiệu chỉ chiều sâu lắp được bố trí tại chỗ có khoảng cách tới đáy cọc yên không
nhỏ hơn hai lần đường kính cọc yên.
3.9.3. Bộ phận kẹp
chặt yên
Không cho phép có dịch
chuyển của bộ phận yên so với cọc yên hoặc cọc yên so với khung khi thử theo
4.10.
Bộ phận yên không được
kẹp chặt, nhưng được thiết kế để có thể xoay được trong mặt phẳng thẳng đứng so
với cọc yên theo thông số thiết kế, phải chịu được thử nghiệm nêu trong 4.10 mà
không xuất hiện thêm dịch chuyển có thể nhìn thấy được.
3.9.4. Độ bền của yên
Vỏ yên hoặc yên được
đúc bằng chất dẻo không được tách khỏi xương yên, bộ phận yên không được rạn
nứt hoặc biến dạng dư khi thử theo 4.14.
3.10.
Thử tải trọng tĩnh hệ thống truyền động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.
Chắn xích
Xe có chiều cao yên
560 mm hoặc lớn hơn phải được trang bị một đĩa chắn xích hoặc cơ cấu che chắn
khác để che mặt ngoài của nhánh xích trên và đĩa xích. Đĩa chắn xích phải có đường
kính vượt ra khỏi mặt ngoài của xích khi xích được ăn khớp hoàn toàn với đĩa
xích. Cơ cấu che chắn khác đĩa chắn xích phải che xích ở khoảng cách ít nhất là
25 mm được đo dọc theo xích trước điểm mà răng đầu tiên của đĩa xích lọt qua
các má ngoài của xích.
Xe có chiều cao yên
nhỏ hơn 560 mm phải được trang bị chắn xích có thể che hoàn toàn mặt ngoài và
mặt bên của xích, đĩa xích và líp cũng như mặt trong của đĩa xích và các nhánh
xích và đĩa xích (xem Hình 6).

CHÚ DẪN:
a Kích thước chắn
xích trên mặt trong
Hình
6 - Chắn
xích
3.12.
Bánh thăng bằng
3.12.1. Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khoảng cách nằm
ngang giữa mặt phẳng thẳng đứng qua mỗi bánh thăng bằng và mặt phẳng thẳng đứng
chứa đường tâm của khung xe đạp không nhỏ hơn 175 mm, và
b) khoảng hở giữa mỗi
bánh thăng bằng và mặt đất không vượt quá 25 mm khi xe đạp được chống thẳng
đứng trên bề mặt phẳng nằm ngang.
3.12.2. Thử chịu tải
thẳng đứng
Độ võng do tác động
của tải trọng và độ biến dạng dư không được vượt quá các trị số tương ứng 25 mm
và 15 mm khi thử theo 4.12.
3.12.3. Thử chịu tải
dọc
Độ biến dạng dư không
được vượt quá 15 mm khi thử theo 4,13.
Không một chi tiết
nào của bộ phận bánh thăng bằng bị hư hỏng khi thử.
3.13.
Hướng dẫn sử dụng
Mỗi xe đạp phải được
cung cấp kèm theo một bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng, bao gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) cách siết chặt bộ
phận kẹp chặt tay lái, cọc lái, yên, cọc yên và bánh xe;
c) bôi trơn - Chỗ cần
bôi trơn và cách bôi trơn, dầu mỡ bôi trơn;
d) cách điều chỉnh
xích hoặc các cơ cấu truyền động khác;
e) sự điều chỉnh
phanh và hướng dẫn cách thay má phanh;
f) sự điều chỉnh đĩa
xích, líp;
g) sự lắp ráp, điều
chỉnh và tháo các bánh thăng bằng;
h) các phụ tùng dự
trữ thông thường, nghĩa là: lốp, săm, bộ phận kẹp chặt má phanh;
i) hướng dẫn về đi xe
an toàn - Sử dụng mũ bảo vệ người đi xe, kiểm tra thường xuyên về phanh, lốp và
lốp không săm, cơ cấu lái;
j) cách hiệu chỉnh
các cụm chi tiết nếu chúng được cấp ở dạng rời. Một số hướng dẫn thích hợp khác
có thể do nhà sản xuất quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi xe cần được ghi
nhãn dễ đọc và bền vững với
a) số hiệu TCVN 4955:2007
(ISO 8098:2002) khi xe đạp phù hợp với tiêu chuẩn này;
b) tên hoặc nhãn hiệu
của nhà sản xuất hoặc bên bán;
c) số loạt của xe.
4. Phương pháp thử
4.1.
Yêu cầu chung
Nếu không có quy định
khác, phải thực hiện tất cả các phép thử khi không lắp các bánh thăng bằng.
4.2.
Thử bộ phận má phanh
Thử bộ phận má phanh
được tiến hành trên xe đạp hoàn chỉnh với cơ cấu phanh đã điều chỉnh ở vị trí đúng
và đặt một khối lượng 30 kg trên yên. Tác động vào mỗi tay phanh một lực 130 N
và duy trì lực này trong quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.
Thử có tải hệ thống phanh
4.3.1. Phanh tay
Thử có tải hệ thống phanh
được tiến hành trên xe đã lắp hoàn chỉnh và hệ thống phanh đã được điều chỉnh đúng.
Tác dụng một lực như sau vào tay phanh tại điểm cách đầu mút của nó 25 mm theo
phương vuông góc với tay nắm trong mặt phẳng chứa tay phanh di chuyển như chỉ
dẫn trên Hình 7. Lực tác dụng phải
a) là 300 N,
b) đủ để nâng tay
phanh cáp (nếu là phanh cáp) tiếp xúc với bề mặt tay nắm, nếu lực tác dụng nhỏ
hơn 300 N, hoặc
c) nâng tay phanh đòn
(nếu là phanh đòn) lên ngang mức với bề mặt trên của tay nắm, nếu lực tác dụng
nhỏ hơn 300 N.
Thực hiện mười lần
thử cho mỗi tay phanh.
Kích
thước tính theo milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Lực tác dụng
Hình
7- Lực
tác dụng lên tay phanh của phanh tay
4.3.2. Phanh kiểu đạp
ngược bàn đạp
Phép thử được tiến
hành trên xe được lắp hoàn chỉnh. Hệ thống phanh được bảo đảm điều chỉnh đúng
và đùi đĩa lắp bàn đạp bên phải được đặt ở vị trí nằm ngang. Tác dụng tăng từ
từ lực 600 N theo hướng thẳng đứng vào giữa trục bàn đạp phải và duy trì lực
này trong 15 s.
Thực hiện mười lần
thử.
4.4.
Thử chất lượng làm việc của phanh tay
Thử chất lượng làm
việc của phanh tay được tiến hành trên xe đã được tháo yên và cọc yên nhưng các
bộ phận khác của xe đã được lắp hoàn chỉnh và phanh đã được điều chỉnh đúng.
Kẹp chặt xe và gắn cơ
cấu đo lực phanh vào bánh xe cần đo như chỉ dẫn trên Hình 8.
Tác dụng một lực
trong khoảng từ 45 N đến 90 N vào tay phanh thích hợp, cách đầu mút của tay
phanh 25 mm và theo hướng vuông góc với tay nắm trong mặt phẳng chứa tay phanh
di chuyển (xem Hình 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 1,5 vòng quay của
bánh xe, ghi lực phanh trung bình khi bánh xe quay thêm một vòng nữa ở vận tốc
dài ổn định của bề mặt lốp trong khoảng từ 0,5 m/s đến 2 m/s.
Với mỗi lực tác dụng
lên tay phanh, lấy giá trị trung bình của ba số đọc. Phép thử được lặp lại tối
thiểu là với năm lực khác nhau tác dụng lên tay phanh.

CHÚ DẪN:
1 Thiết bị đo lực
2 Đai vải thích hợp được
quấn quanh chu vi bánh xe
3 Gá kẹp
a Lực tác dụng lên
bánh xe (lực phanh)
b Lực tác dụng lê tay
phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.
Thử chất lượng làm việc của phanh kiểu đạp ngược bàn đạp
Thử chất lượng làm việc
của phanh tay được tiến hành trên xe đã được lắp hoàn chỉnh và phanh đã được
điều chỉnh đúng.
Kẹp chặt xe và gắn cơ
cấu đo lực phanh vào bánh xe sau như chỉ dẫn trên Hình 9.
Tác dụng một lực
trong khoảng từ 20 N đến 100 N vào bàn đạp theo phương vuông góc với đùi và
theo chiều phanh.
Quấn một dây đai bền
vào bánh xe đi qua cơ cấu đo lực, theo phương tiếp tuyến với chu vi của lốp và hướng
theo chiều quay về phía trước.
Sau 1,5 vòng quay của
bánh xe, ghi lực phanh trung bình khi bánh xe quay thêm một vòng nữa ở vận tốc
dài ổn định của bề mặt lốp trong khoảng từ 0,5 m/s đến 2 m/s.
Với mỗi lực tác dụng lên
bàn đạp, lấy giá trị trung bình của ba số đọc. Phép thử được lặp lại ít nhất
với năm lực khác nhau tác dụng lên bàn đạp.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đùi phải
3 Đai vải thích hợp được
quấn quanh chu vi bánh xe
a Hướng của lực tác
dụng trên bàn đạp
b Lực tác dụng lên
bánh xe (lực phanh)
Hình
9 - Đo
lực phanh của phanh kiểu đạp ngược bàn đạp
4.6.
Thử bộ phận tay lái
4.6.1. Cọc lái
4.6.1.1. Thử xoắn
Cọc lái được kẹp chắc
chắn ở chiều sâu kẹp tối thiểu (xem 3.3.3) và một trục thử hoặc tay lái được
lắp chắc chắn với cọc lái. Tác dụng momen xoắn 30 Nm vào cọc lái qua trục thử
hoặc tay lái trong mặt phẳng song song với cọc lái và hướng theo đường tâm của
cọc (xem Hình 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Gá kép
2 Dấu giới hạn
a Momen xoắn tác dụng
b Biến dạng dư
c Đường tâm cọc lái
d Hình dạng đã bị
biến dạng
e Momen xoắn tác dụng
trong mặt phẳng A-A
f Chiều dài tự do của
cọc lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10 -
Thử xoắn cọc lái
4.6.1.2. Thử tải
trọng tĩnh
Cọc lái được kẹp chặt
chắn ở chiều sâu kẹp tối thiểu (xem 3.3.3).
Tác dụng một lực 500
N qua điểm vòng kẹp tay lái theo hướng về phía trước và tạo thành một góc 45o với đường tâm cọc lái
trong mặt phẳng A-A (xem Hình 11).

CHÚ DẪN:
1 Gá kẹp
2 Dấu giới hạn
a Lực tác dụng trong
mặt phẳng A-A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Biến dạng dư.
d Lực tác dụng.
e Chiều dài tự do của
cọc lái.
f Chiều sâu kẹp tối
thiểu.
Hình
11 -
Thử tải trọng tĩnh cọc lái
4.6.2. Thử xoắn - Bộ phận tay lái
và cọc lái
Cọc lái của bộ phận
tay lái được kẹp chắc chắn ở chiều sâu kẹp tối thiểu (xem 3.3.3). Tác dụng đồng
thời lực 130 N vào mỗi bên của tay lái theo hướng và tại điểm có thể tạo ra
momen xoắn lớn nhất tại chỗ kẹp của tay lái và cọc lái. Điểm đặt lực càng gần
với đầu mút tay lái càng tốt, nhưng không được cách xa đầu mút tay lái quá 15
mm (xem Hình 12).
Tùy theo hình dạng
của tay lái, các lực tác dụng có thể có hướng khác với chỉ dẫn trên Hình 12.
Khi bộ phận tay lái -
Cọc lái đã được kẹp chắc chắn, momen xoắn tác dụng vào cơ cấu kẹp không được vượt
quá momen xoắn quy định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Khối kẹp
a Lực tác dụng.
b Chiều sâu kẹp tối
thiểu.
Hình
12 -
Thử xoắn bộ phận tay lái và cọc lái
4.6.3. Thử xoắn bộ
phận cọc lái và ống cổ càng lái
Cọc lái được lắp
chính xác trong ống cổ càng lái và khung, cơ cấu kẹp chặt được siết chặt tới
momen xoắn tối thiểu do nhà sản xuất quy định. Tác dụng một momen xoắn 15 Nm
vào cơ cấu kẹp chặt tay lái/càng lái như chỉ dẫn trên Hình 13.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a momen xoắn tác
dụng.
Hình
13 -
Thử xoắn cơ cấu kẹp chặt cọc tay lái/càng
4.7.
Thử va đập bộ phận khung/càng lái
4.7.1. Thử khối lượng
rơi
Nếu khung xe được
biến đổi cho phù hợp với người đi xe là nam và nữ bằng cách tháo đi một ống
khung, cần tiến hành thử khung đã được tháo đi một ống khung.
Đo khoảng cách giữa
các đường tâm trục. Lắp một con lăn có khối lượng nhỏ vào càng lái, bộ phận
khung/càng được giữ thẳng đứng và được kẹp chặt với gá kẹp cứng bởi mỏ kẹp trục
sau như chỉ dẫn trên Hình 14.
Cho vật nặng 22,5 kg
rơi xuống con lăn có khối lượng nhỏ tại điểm trên đường nối các tâm của hai
bánh xe và ngược với chiều của càng lái.
Kích
thước tính theo milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Con lăn có khối lượng
nhỏ
2 Vật nặng 22,5 kg
3 Gá kẹp chặt mỏ kẹp
trục sau
a Chiều cao rơi.
b Biến dạng dư
c Khoảng cách giữa
hai đường tâm trục (chiều dài cơ sở)
Hình
14 -
Thử va đập (khối lượng rơi)
4.7.2. Thử bộ phận
khung/càng rơi
Thử bộ phận
khung/càng rơi được tiến hành trên cụm khung/càng/con lăn đã thử theo 4.7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Càng lái được tựa lên
đe thép phẳng sao cho khung có vị trí bình thường như lúc sử dụng. Một vật nặng
30 kg được cố định vào cọc yên và trọng tâm của nó nằm trên đường tâm ống đứng
và cách mặt mút của ống đứng 75 mm, dọc theo đường tâm ống đứng.
Xoay bộ phận thử
quanh trục sau tới vị trí sao cho trọng tâm của vật nặng 30 kg nằm trên đường
thẳng đứng đi qua trục sau, sau đó cho bộ phận thử rơi tự do để va đập vào đe
(xem Hình 15). Tiến hành hai lần thử.
Kích
thước tính theo milimét

CHÚ DẪN:
1 Vật nặng ở vị trí
thẳng đứng phía trên trục sau
2 Vật nặng 30 kg
3 Đe thép
Hình
15 -
Thử bộ phận khung/càng rơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh xe được đỡ và
kẹp chặt thích hợp ở vị trí như chỉ dẫn trong Hình 16. Tác dụng một lực 178 N,
trong một phút vào một điểm trên vành bánh xe ở phía líp, theo hướng vuông góc với
mặt phẳng của bánh xe.

CHÚ DẪN:
1 Gá kẹp 3
Bộ phận bánh xe
2 Líp a
Lực tác dụng
Hình
16- Thử
tải trọng tĩnh - Bánh xe
4.9.
Thử động học bộ phận bàn đạp/đùi đĩa
Các đoạn cắt ra từ
hai đùi đĩa được lắp vào trục thử.
Một đôi bàn đạp được
lắp lên hai đoạn cắt ra của đùi. Treo một vật nặng 20 kg lên mỗi bàn đạp bằng
lò xo để giảm thiểu độ dao động của tải trọng như chỉ dẫn trên Hình 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 50.000 vòng, xoay
bàn đạp đi 180o nếu bàn đạp có hai bề mặt đặt chân.

CHÚ DẪN:
1
Đoạn đùi đĩa được
lắp bu lông với trục thử
4
Vật nặng:20 kg
2
Bàn đạp trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục thử
3
Bàn đạp phải
a
Khe hở cho trục bàn
đạp
Hình
17- Thử
động học bộ phận bàn đạp/đùi đĩa
4.10.
Thử tải trọng tĩnh - Yên và cọc yên
Yên và cọc yên được
lắp chính xác với khung và được siết chặt tới momen xoắn đã quy định. Tác dụng
một lực 300 N theo phương thẳng đứng từ trên xuống tại điểm cách đầu yên hoặc
đuôi yên 25 mm sao cho tạo ra momen xoắn lớn hơn trên cơ cấu kẹp chặt yên. Sau khi
thôi tác dụng lực này, tác dụng lực 100 N theo phương nằm ngang tại điểm cách đầu
yên hoặc đuôi yên 25 mm sao cho tạo ra momen xoắn lớn hơn trên cơ cấu kẹp chặt
yên.
4.11.
Thử tải trọng tĩnh hệ truyền động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử tải trọng tĩnh hệ
truyền động được tiến hành trên bộ phận bao gồm khung, bàn đạp, hệ truyền động,
bộ phận bánh xe và cơ cấu đổi tốc độ nếu có. Khung được đỡ thẳng đứng bởi mặt
phẳng trung tâm của nó và bánh sau được giữ chặt tại vành để tránh quay.
4.11.2. Hệ một tốc độ
Việc thử được tiến
hành như sau:
a) khi đùi đĩa trái ở
vị trí nằm ngang phí trước, tác dụng từ từ lực 600 N thẳng đứng từ trên xuống vào
tâm bàn đạp trái, và duy trì toàn bộ lực này trong 15 s.
Nếu truyền động giữa
đĩa xích, xích và líp được điều chỉnh căng sao cho đùi đĩa xoay dưới tác động
của tải trọng thì sau khi điều chỉnh căn hoàn toàn đùi đĩa lại xoay trở về vị
trí nằm ngang. Việc thử được lặp lại.
b) khi thực hiện xong
việc thử ở mục a), lặp lại phép thử đối với đùi đĩa phải được đặt ở vị trí nằm
ngang phía trước và lực tác dụng đặt vào tâm bàn đạp phải.
4.11.3. Hệ nhiều tốc
độ
Phép thử được tiến
hành như sau:
a) Tiến hành phép thử
như 4.11.2 a) khi truyền động được điều chỉnh ở tầng líp lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12.
Bánh xe thăng bằng - Thử chịu tải trọng thẳng đứng
Khung xe đạp được
xoay lộn ngược và được kẹp chắc chắn ở vị trí thẳng đứng bởi cọc yên. Treo một
vật nặng 30 kg vào một trong hai bánh xe thăng bằng trong 3 phút (xem Hình 18).
Đo độ lệch dưới tác
dụng của tải trọng tại một điểm trên chu vi của bánh xe thăng bằng.
Tháo vật nặng ra và
sau một phút, tiến hành đo biến dạng dư tại chính điểm trên.
Lặp lại phép thử trên
bánh xe thăng bằng kia.

CHÚ DẪN:
1 Vật nặng 30 kg tác
dụng qua đường tâm lốp
2 Cọc yên được kẹp
chặt trong gá kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
18 -
Thử tải trọng đứng
4.13.
Bánh xe thăng bằng - Thử chịu tải trọng dọc
Khung xe đạp được kẹp
chắc chắn để cho trục của bánh xe trước nằm thẳng đứng phía trên trục của bánh
xe sau. Treo một vật nặng 30 kg vào một trong hai bánh xe thăng bằng trong 3
phút như chỉ dẫn trên Hình 19.
Tháo vật nặng ra và
sau một phút, tiến hành đo biến dạng dư tại một điểm trên chu vi của bánh xe
thăng bằng.
Lặp lại phép thử trên
bánh xe thăng bằng kia.

CHÚ DẪN:
1 Khung được kẹp chặt
ở vị trí thẳng đứng
2 Vật nặng 30 kg tác
dụng qua đường tâm bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14.
Thử độ bền của yên
Yên được kẹp chặt vào
đồ gá bằng momen xoắn đã quy định. Tác dụng lực 400 N vào phía dưới đầu và đuôi
vỏ yên như chỉ dẫn trên Hình 20 mà không tiếp xúc với bất kỳ chi tiết nào của xương
bằng thép của yên.
Lực
tính bằng Niutơn


a) Lực tác dụng
dưới đầu yên
b) Lực tác dụng
dưới đuôi yên
Hình
20 -
Thử độ bền của yên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 4954:2007
(ISO 4210:1996), Xe đạp - Yêu cầu an toàn đối với xe đạp hai bánh.
[2] TCVN 5906:2007 (ISO
1101:2004), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dung sai hình học - Dung sai
hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo.
[3] TCVN 6238-1:2001
(EN 71-1:1998), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 1: Yêu cầu cơ lý.
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
3. Bộ phận lắp
3.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Cơ cấu lái
3.4. Bộ phận khung/càng
3.5. Càng lái
3.6. Bánh xe
3.7. Lốp và săm
3.8. Bàn đạp và bộ phận
bàn đạp/đùi đĩa
3.9. Yên
3.10. Thử tải trọng tĩnh hệ
thống truyền động
3.11. Chắn xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13. Hướng dẫn sử dụng
3.14. Ghi nhãn
4. Phương pháp thử
4.1. Yêu cầu chung
4.2. Thử bộ phận má phanh
4.3. Thử có tải hệ thống phanh
4.4. Thử chất lượng làm
việc của phanh tay
4.5. Thử chất lượng làm
việc của phanh kiểu đạp ngược bàn đạp
4.6. Thử bộ phận tay lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Thử tải trọng tĩnh:
bánh xe
4.9. Thử động học bộ phận
bàn đạp/đùi đĩa
4.10. Thử tải trọng tĩnh -
Yên và cọc yên
4.11. Thử tải trọng tĩnh hệ
truyền động
4.12. Bánh xe thăng bằng -
Thử chịu tải trọng thẳng đứng
4.13. Bánh xe thăng bằng -
Thử chịu tải trọng dọc
4.14. Thử độ bền của yên
Thư mục