TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14183:2024
ĐẤT DÙNG TRONG
XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ - PHÂN LOẠI ĐẤT
Soils for Highway Constructions - Classification of
Soils
Lời nói đầu
TCVN 14183:2024 được
xây dựng trên cơ sở tham khảo AASHTO Designtion: M 145-91 (2021) Standard Specification for Classification of Soils and
Soil-Aggregate Mixtures for Highway Construction Purposes.
TCVN
14183:2024 do Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn,
Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẤT DÙNG TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ
- PHÂN LOẠI ĐẤT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định trình tự phân loại đất
thành 07 nhóm chính trên cơ sở các thí nghiệm trong phòng như: thành phần hạt,
giới hạn chảy và chỉ số dẻo của đất. Việc phân loại đất trong từng nhóm đất được
thực hiện theo “chỉ số nhóm”, là một trị số được tính từ công thức kinh nghiệm.
1.2 Phân loại đất theo nhóm bao gồm “chỉ số nhóm”
được sử dụng để đánh giá chất lượng tương đối của đất khi được dùng trong các kết
cấu xây dựng như nền đường đắp, khu vực tác dụng của nền đường, lớp móng dưới
và lớp móng trên của kết cấu áo đường.
CHÚ THÍCH 1 - Đối với các chi tiết các kết cấu xây dựng quan trọng,
thông thường sẽ yêu cầu các dữ liệu bổ sung liên quan đến cường độ hoặc đặc
tính việc của đất trong điều kiện hiện trường.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12790, Đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông -
Đầm nén Proctor.
AASHTO M146, Standard Specification
for Terms Relating to Subgrade, Soil-Aggregate, and Fill Materials (Tiêu chuẩn về các thuật ngữ liên quan đến khu
vực tác dụng của nền đường, hỗn hợp đất- đá và vật liệu san lấp)
AASHTO R 58, Standard Practice
for Dry Preparation of Disturbed Soil and Soil-Aggregate Samples for Test (Phương pháp tiêu chuẩn chế bị khô mẫu đất, đất
cấp phối đã xới xáo cho các thí nghiệm). AASHTO R 74, Standard Practice for Wet Preparation of Disturbed Soil Samples
for Test (Phương pháp tiêu chuẩn
chế bị ướt mẫu đất đã xới xáo cho các thí nghiệm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AASHTO T27, Standard Method of
Test for Sieve Analysis of Fine and Coarse Aggregates (Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn phân tích thành phần
hạt của cốt liệu thô và mịn bằng sàng).
AASFITO
T88, Standard Method of Test for Particle Size Analysis of Soils (Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn phân tích
thành phần hạt của đất).
AASHTO
T89, standard Method of Test for Determining the Liquid Limit of Soils (Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn xác định giới
hạn chảy của đất).
AASHTO T90, Standard Method of
Test for Determining the Plastic Limit and Plasticity Index of Soils (Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn xác định giới
hạn dẻo và chỉ số dẻo của đất).
ASTM D1140, Standard Test Methods
for Determining the Amount of Material Finer than 75-μm (No.
200) Sieve in Soils by Washing (Phương
pháp thí nghiệm tiêu chuẩn xác định lượng hạt lọt sàng 0,075
mm trong đất bằng phương pháp rửa)
CHÚ THÍCH 2 - Mẫu đất sử dụng cho mục đích phân loại theo tiêu chuẩn
này cần phải được chế bị theo AASHTO R 58. Có thể sử dụng AASHTO T88 hoặc
AASHTO T11 hoặc ASTM D1140 để xác định thành phần hạt của đất. Sử dụng
AASHTO T89 và AASHTO T90 để xác định giới hạn chảy, giới hạn dẻo và chỉ số dẻo
của đất.
3 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các viên đá bị nghiền nhỏ hoặc có độ góc cạnh tự nhiên lọt qua sàng 75
mm và nằm trên sàng 2mm.
3.1.2
Sỏi (Gravels)
Các viên đá là sản phẩm của tự nhiên, tròn cạnh, lọt qua sàng 75 mm và
nằm trên sàng 2mm.
3.1.3 Đá tảng và cuội (Boulders
and Cobbles)
Là đá dăm hoặc sỏi nằm trên sàng 75 mm. cần loại bỏ đá tảng và cuội ra
khỏi mẫu khi phân loại, nhưng phần trăm lượng vật liệu này có trong mẫu, nếu
có, phải được ghi lại.
3.1.6
Cát thô (Coarse sand)
Các hạt cát lọt qua sàng 2mm và nằm trên sàng 0.425 mm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát mịn (Fine sand)
Các hạt cát lọt qua sàng 0.425 mm và nằm trên sàng 0,075 mm.
3.1.10
Bụi- Sét (Silt-Clay)
Các hạt đất mịn lọt qua sàng 0,075 mm.
3.1.11
Tính bụi (silty) và tính sét (clayey)
Tính bụi được áp dụng cho vật liệu hạt mịn có chỉ số dẻo nhỏ hơn hoặc bằng
10 và tính sét áp dụng cho vật liệu hạt mịn có chỉ số dẻo lớn hơn hoặc bằng 11.
3.2 Ký hiệu và từ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số nhóm (Group Index): là chỉ số đất đánh giá chất lượng đất của từng
nhóm đất. Ký hiệu là GI.
4 Phân loại
4.1 Đất được phân loại thành 07 nhóm chính, được
ký hiệu từ A-1 đến A-7. Trong các nhóm chính, một số nhóm tiếp tục được phân
thành các nhóm phụ, cụ thể: nhóm chính A-1 được phân thành các nhóm phụ A-1-a và
A-1-b; nhóm chính A-2 được phân thành các nhóm phụ A-2-4,
A-2-5, A-2-6 và A-2-7; nhóm chính A-7 được phân thành các nhóm phụ A-7-5 và
A-7-6. Việc phân loại này, trình bày trong các Bảng 1 và Bảng 2, được thực hiện
trên cơ sở sử dụng các chỉ tiêu thí nghiệm về thành phần hạt, giới hạn chảy và
chỉ số dẻo của đất/hỗn hợp đất cấp phối.
4.2 Chỉ số nhóm GI (Group Index) có giá trị là số
nguyên từ 0 đến 20 được xác định theo công thức kinh nghiệm tại mục 6.1.1, được
sử dụng để đánh giá chất lượng đất trong từng nhóm. Chỉ số nhóm được ghi trong
ngoặc đơn đứng ngay sau ký hiệu của nhóm, ví dụ: A-2-6 (3) hoặc A-4(5).
4.3 Đất/ hỗn hợp đất cấp phối thuộc các nhóm A1,
A2 và A3 được gọi là vật liệu dạng hạt (lượng lọt sàng 0,075 mm nhỏ hơn hoặc
bằng 35 %). Đất thuộc nhóm A4, A5, A6 và A7 được gọi là vật liệu bụi- sét (lượng
lọt sàng 0,075 mm lớn hơn 35 %). Khoảng giá trị của giới hạn chảy và chỉ số dẻo
của vật liệu bụi-sét được trình bày bằng biểu đồ trong Hình 1.
CHÚ THÍCH 3 - Đất A-2 có lượng lọt sàng 0,075
mm ít hơn 35 %
Hình 1 - Khoảng giá trị giới hạn chảy và chỉ số
dẻo của vật liệu bụi-sét
4.4 Trình tự phân loại được thực hiện theo phương
pháp loại trừ. Theo đó, bằng cách sử dụng số liệu thí nghiệm về thành phần hạt,
giới hạn chảy và chỉ số dẻo của đất đã có, tiến hành so sánh với các dữ liệu
trong các cột (hay nhóm đất) từ trái qua phải của Bảng 1 hoặc Bằng 2. Nhóm đầu
tiên từ phía trái sang phải của Bảng 1, Bảng 2 có dữ liệu trong nhóm phù hợp với
số liệu thí nghiệm đã có thì đó chính là nhóm đất cần phân loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại chung
Vật liệu dạng hạt
(Lượng lọt sàng 0,075 mm ≤ 35 %)
Vật liệu bụi-sét
(Lượng lọt sàng 0,075 mm > 35 %)
Phân loại nhóm
A-1
A-3 a
A-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-5
A-6
A-7
Thành phần hạt, % lọt sàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0 mm
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max 50
Min 51
-
-
-
-
-
0,075 mm
Max 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max 35
Min 36
Min 36
Min 36
Min 36
Các đặc trưng của phần lọt sàng 0.425 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn chảy, LL
-
b
Max 40
Min 41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min 41
Chỉ số dẻo, Pl
Max 6
NP
Max 10
Max 10
Min 11
Min 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất tốt đến tốt
Khá đến kém
a A-3 được đặt trước A-2 để phục
vụ cho “quy trình phân loại loại trừ từ trái qua phải” và
không chí định rằng A-3 tốt hơn A-2
b
Các giá trị xem Bảng 2
Bảng 2 - Phân loại đất và hỗn hợp đất cấp phối
(Nhóm phụ)
Phân loại chung
Vật liệu dạng hạt
(Lượng lọt sàng 0,075 mm ≤ 35 %)
Vật liệu bụi-sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại nhóm
A-1
A-3
A-2
A-4
A-5
A-6
A-7
A-1-a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-2-4
A-2-5
A-2-6
A-2-7
A-7-5, A-7-6
Thành phần hạt, % lọt sàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0 mm
Max 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max 30
Max 50
Min 51
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,075 mm
Max 15
Max 25
Max 10
Max 35
Max 35
Max 35
Max 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min 36
Min 36
Min 36
Các đặc trưng của phần lọt sàng 0.425 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn chảy, LL
-
-
Max 40
Min 41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min 41
Max 40
Min 41
Max 40
Min 41
Chỉ số dẻo, Pl
Max 6
NP
Max 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min 11
Min 11
Max 10
Max 10
Min 11
Min 11a
Loại vật liệu chủ yếu
Đá dăm, sỏi và cát
Cát mịn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất bụi
Đất sét
Đánh giá chung khi vật liệu được sử dụng cho nền đường
Rất tốt đến tốt
Khá đến kém
a Chỉ số dẻo của nhóm phụ A-7-5 bằng hoặc nhỏ
hơn LL trừ đi 30. Chỉ số dẻo của nhóm phụ A-7-6 lớn hơn LL trừ đi 30 (xem
Hình 1)
5 Mô tả các nhóm đất phân loại
5.1 Vật liệu dạng hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.1 Nhóm phụ A-1-a:
bao gồm các loại vật liệu của
nhóm A-1 nhưng chủ yếu là đá dăm hoặc sỏi, có hoặc không có tính dính tốt do
thành phần hạt mịn mang lại.
5.1.12 Nhóm phụ A-1-b:
bao gồm các loại vật liệu của
nhóm A-1 nhưng chủ yếu là cát thô có hoặc không có tính dính tốt do thành phần
hạt mịn mang lại.
5.1.2 Nhóm A-3: Vật liệu điển hình của nhóm này là cát biển
mịn hoặc cát bay sa mạc mịn không có hạt bụi hoặc các hạt sét hoặc có một lượng
rất nhỏ hạt bụi không có tính dẻo. Nhóm này cũng gồm hỗn hợp tràm tích của cát
mịn cấp phối xấu với một lượng giới hạn cát thô và sỏi.
5.1.3 Nhóm A-2: Là những vật liệu dạng hạt nằm ở
ranh giới giữa vật liệu thuộc nhóm A-1 và A-3 với vật liệu bụi-sét của Nhóm
A-4, A-5, A-6 và A-7. Thực tế, đây là tất cả các vật liệu có nhiều nhất 35 % lượng
lọt sàng 0,075 mm mà không thể phân vào nhóm A-1 hoặc A3 do hàm lượng hạt mịn
hoặc tính dẻo hoặc do cả hai đặc trưng này lớn hơn các giá trị giới hạn quy định
cho nhóm A1 và A3.
5.1.3.1 Nhóm phụ A-2-4 và A-2-5: bao gồm những loại vật
liệu dạng hạt có nhiều nhất 35 % lượng lọt sàng 0,075 mm và phần vật liệu lọt
qua sàng 0.425 mm có các đặc trưng (giới hạn chảy, chỉ số dẻo) của nhóm A-4 và
A-5. Các nhóm này bao gồm các vật liệu như sỏi và cát thô có hàm lượng hạt
bụi hoặc chỉ số dẻo lớn hơn các giá trị giới hạn quy định cho nhóm A-1; hoặc
các vật liệu như cát mịn có hàm lượng hạt bụi không có tính dẻo vượt quá giá trị
giới hạn quy định cho nhóm A-3.
5.1.3.2 Nhóm phụ A-2-6 và A-2-7: bao gồm các vật liệu giống
như được mô tả trong nhóm phụ A-2-4 và A-2-5 ngoại trừ phần hạt mịn chứa sét dẻo
mang đặc trưng của nhóm A-6 hoặc A-7.
CHÚ THÍCH 4 - Chỉ sử dụng vật liệu lọt qua sàng 75 mm để phân loại đất
thành các nhóm đất khác nhau. Vì vậy, khi sử dụng vật liệu nhóm A-1, A-2, hoặc
A-3 trong xây dựng cần phải quy định rõ có cho phép hay không sử dụng lượng vật
liệu(đá tảng/cuội) giữ trên sàng 75 mm.
5.2 Vật liệu bụi - sét
5.2.1 Nhóm A-4: Vật liệu điển hình của nhóm này là đất
bụi không dẻo hoặc dẻo vừa, thường có ít nhất 75 % lượng lọt qua sàng 0,075 mm.
Nhóm này cũng bao gồm hỗn hợp của đất bụi mịn (đất có tính bụi) với cát và sỏi
có lượng giữ lại trên sàng 0,075 mm lên tới 64 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Nhóm A-6: Vật liệu điển hình của nhóm này là đất
sét dẻo thường có ít nhất 75 % lượng lọt qua sàng 0,075 mm. Nhóm này cũng bao gồm
hỗn hợp của đất sét mịn (đất có tính sét) với cát và sỏi có lượng giữ lại trên
sàng 0,075 mm lên tới 64 %. Vật liệu nhóm này thường có sự thay đổi thể tích lớn
giữa trạng thái ẩm và khô.
5.2.4
Nhóm A-7: Vật liệu điển hình của
nhóm này giống như được mô tả trong nhóm A-6, ngoại trừ loại vật liệu này có giới
hạn chảy cao của nhóm A-5, có thể có tính đàn hồi cũng như thay đổi thể tích lớn.
5.2.4.1 Nhóm phụ A-7-5 bao gồm các vật liệu của nhóm
A-7, nhưng có chỉ số dẻo Pl trung bình được tính từ công thức liên hệ với giới
hạn chảy (Hình 1). Vật liệu của nhóm này có thể có tính đàn hồi cao cũng như
thay đổi thể tích đáng kể.
5.2.4.2 Nhóm phụ A-7-6 bao gồm các vật liệu của nhóm
A-7, nhưng có chỉ số dẻo Pl cao được tính từ công thức liên hệ với giới hạn chảy
(Hình 1). Vật liệu của nhóm này chịu sự thay đổi thể tích rất lớn.
CHÚ THÍCH 5 - Các loại đất có hàm lượng chất hữu cơ cao (than bùn hoặc
đất bùn hữu cơ) được xếp vào nhóm A-8. Việc phân loại các vật liệu này
dựa trên việc đánh giá bằng mắt thường và không phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm
lượng lọt sàng 0,075 mm, giới hạn chảy hoặc chỉ số dẻo. Vật liệu này được cấu thành
chủ yếu từ chất hữu cơ đã bị phân hủy một phần và thường có kết cấu
dạng sợi, màu nâu sẫm hoặc đen và có mùi thối rữa. Những vật liệu hữu cơ này
không thích hợp để sử dụng cho các nền đường đắp và khu vực tác dụng của nền đường.
Chúng có tính nén lún cao và cường độ thấp.
6 Chỉ số nhóm (GI)
6.1 Công thức chỉ số nhóm
6.1.1 Chỉ số nhóm (GI) được tính theo công thức sau:
Gl = (F - 35)[0.2 + 0.005(LL - 40)]
+ 0.01(F -15)(PI -10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
F là phần trăm lượng lọt sàng 0,075 mm, được biểu thị bằng số nguyên. Tỷ
lệ phần trăm này chỉ tính toán trên lượng vật liệu lọt qua sàng 75 mm, %
LL là giới hạn chảy
Pl là chỉ số dẻo
6.1.2 Khi chỉ số nhóm tính ra có giá trị âm thì chỉ
số nhóm được lấy bằng 0.
6.1.3 Chỉ số nhóm được lấy theo số nguyên gần nhất.
6.1.4 Có thể sử dụng Hình 2 để tính chỉ số nhóm, bằng
cách xác định chỉ số nhóm thành phần theo giới hạn chảy và theo chỉ số dẻo, sau
đó lấy tổng của hai chỉ số nhóm thành phần,
6.1.5 Khi tính chỉ số nhóm cho các nhóm phụ A-2-6 và
A-2-7, chỉ cần sử dụng phần công thức (1) có chứa thông số Pl (hoặc sử dụng
Hình 2).
6.2 Cơ sở tính toán của công thức tính chỉ số
nhóm GI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.1 Các vật liệu nằm trong nhóm A-1-a, A-1-b, A-2-4, A-2-5, và A-3 được coi là phù hợp cho xây dựng khu vực tác dụng
của nền đường nếu công tác thoát nước và đầm chặt được đảm bảo và nằm dưới kết
cấu áo đường (lớp móng trên và/hoặc lớp mặt đường) có chiều dày vừa phải, chịu
tải trọng thích hợp; hoặc nếu các nhóm đất này được bổ sung bởi một lượng nhỏ
chất kết dính tự nhiên hoặc nhân tạo.
Hình 2 - Biểu đồ chỉ số nhóm GI
6.2.1.2 Các “vật liệu dạng hạt có tính sét” thuộc nhóm
A-2-6 và A-2-7 và các “vật liệu bụi-sét” thuộc nhóm A-4, A-5, A-6 và A-7 sẽ tạo
ra khu vực tác dụng của nền đường có chất lượng từ tốt của nhóm A-2-4, A-2-5 đến
trung bình và kém cần được tăng cường bằng cách bố trí thêm một lớp móng dưới
hoặc tăng chiều dày lớp móng trên lớn hơn chiều dày quy định tại mục 6.2.1.1
6.2.1.3 Hàm lượng lọt sàng 0,075 mm tối thiểu giới hạn
được giả định là 35 % để bỏ qua tính dẻo và được giả định là 15% khi chỉ số dẻo
Pl lớn hơn 10.
6.2.1.4 Giới hạn chảy lớn hơn hoặc bằng 40 được giả định
là giá trị tới hạn.
6.2.1.5 Chỉ số dẻo lớn hơn hoặc bằng 10 được giả định
là giá trị tới hạn.
6.2.1.5
Với đất không có tính dẻo và giới
hạn chảy không thể xác định được thì chỉ số nhóm được xem là bằng 0.
6.2.2 Chỉ số nhóm được xác định theo công thức (1)
nêu tại mục 6.1.1 không có giá trị giới hạn trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Một số ví dụ tính toán xác định chỉ số nhóm GI
trình bày tại Phụ lục A
Phụ lục A
(Tham khảo)
Một số ví
dụ tính toán chỉ số nhóm (GI)
A.1 Giả định là vật liệu thuộc A-6 có 55% lọt qua
sàng 0,075 mm, giới hạn chảy là 40, và chỉ số dẻo là 25 thì:
GI = (55 - 35) [0,2 + 0,005 (40 - 40)] + 0,01 (55 - 15) (25 - 10) = 4,0
+ 6,0 = 10
A.2 Giả định là một vật liệu thuộc A-7 có 80% lọt
qua sàng 0,075 mm, giới hạn chảy là 90 và chỉ số dẻo là 50 thì:
GI = (80 - 35) [0,2 + 0.005 (90 - 40)] + 0,01 (80 - 15) (50 - 10) =
20,3 + 26,0 = 46,3 Lấy GI = 46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GI = (60 - 35) [0,2 + 0,005 (25 - 40)] + 0,01 (60 - 15) (1 - 10) = 25 x (0,2 - 0,075) +0,01 (45) (-9) = 3,1 -4,1 =-1,0 Lấy GI = 0
A.4 Giả định là một vật liệu thuộc A-2-7 có 30% lọt
qua sàng 0,075 mm, giới hạn chảy là 50 và chỉ số dẻo là 30 thì:
GI = (0,01 (30- 15) (30- 10) = 3
CHÚ THÍCH 7 - Giá trị GI = 3 được tính bằng cách chỉ sử dụng
phần công thức có Pl.
A.5 Kết quả tính toán chỉ số nhóm GI được tổng hợp
và nêu ở Bảng A.1 dưới đây;
Bảng A.1. Ví dụ tính toán Chỉ số nhóm (GI)
TT
Nhóm đất
Lượng lọt sàng
0,075 mm, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số dẻo
(Pl)
Chỉ số nhóm
(GI)
Đánh giá chất lượng nhóm đất
1
A6
55
40
25
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
A7
80
90
50
46
Rất kém
3
A4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
1
0
Rất tốt
4
A-2-7
30
50
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốt
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt.
4 Phân loại
5 Mô tả các nhóm đất phân loại
6 Chỉ số nhóm (GI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Một số ví dụ tính toán chỉ số nhóm (GI)