TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13937-2:2024
ỨNG DỤNG ĐƯỜNG SẮT
- HỆ THỐNG ĐƯỜNG RAY KHÔNG ĐÁ BA LÁT - PHẦN 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG, CÁC HỆ THỐNG
CON VÀ CÁC THÀNH PHẦN
Railway Applications - Ballastless Track
Systems - Part 2: System Design, Subsystems and
Components
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Kí hiệu và từ viết tắt
4.1 Kí hiệu
4.2 Từ viết tắt
5 Quy định chung
5.1 Hệ thống đường ray không đá ba lát, các hệ thống con và các thành
phần
5.2 Cấu hình các hệ thống con
5.2.1 Hệ thống đường ray không đá ba lát với ray được đỡ liên tục và
ray đặt chìm
5.2.2 Hệ thống đường ray không đá ba lát với các vị trí đặt ray không
liên tục
6. Thiết kế hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Kế hoạch đảm bảo hệ thống
6.3 Tích hợp hệ thống
6.4 Độ cứng đường ray theo phương đứng
6.5 Độ ổn định đường ray
6.6 Phân bố tải trọng và truyền tải trọng bởi các hệ thống con và các
thành phần
6.6.1 Nguyên lý
6 6.2 Các bước tính toán
6.6.3 Xác định các lực (tải trọng tại vị trí đặt ray) giữa phụ kiện
liên kết của các hệ thống con và kết cấu đỡ (cấu kiện đúc sẵn hoặc lớp mặt đường)
6.6.4 Tải trọng của cấu kiện đúc sẵn và phân bố tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Tải trọng của kết cấu dưới
6.8 Đoạn chuyển tiếp
7 Ray
8 Phụ kiện liên kết ray
8.1 Quy định chung
8.2 Khoảng cách liên kết ray
8.3 Điều chỉnh
9 Cấu kiện đúc sẵn
9.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Dữ liệu được cung cấp cho thiết kế hệ thống chung
9.2.2 Thiết kế cấu kiện đúc sẵn riêng lẻ
9.3 Quá trình sản xuất
9.3.1 Yêu cầu chung
9.3.2 Bảo dưỡng
9.3.3 Hoàn thiện bề mặt
9.3.4 Đánh dấu
9.4 Kiểm soát chất lượng
9.4.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3 Kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất
9.5 Tà vẹt, tấm đỡ và khối đỡ bê tông
9.6 Tấm và tấm dạng khung đúc sẵn
9.6.1 Phân loại
9.6.2 Thiết kế
9.6.3 Vật liệu
9.6.4 Dung sai hình học
9.6.5 Lưu trữ, xử lý, vận chuyển, và lắp đặt tại hiện trường
9.7 Lớp lắp đầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Quy định chung
10.2 Lớp mặt đường bê tông
10.2.1 Áp dụng
10.2.2 Vật liệu
10.2.3 Yêu cầu chức năng
10.3 Lớp mặt đường nhựa
10.3.1 Áp dụng
10.3.2 Thiết kế
10.3.3 Yêu cầu hình học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.5 Vật liệu cho lớp mặt
10.3.6 Yêu cầu đối với các lớp
10.4 Lớp móng vật liệu rời, móng gia cố vô cơ và móng gia cố nhựa
đường
10.4.1 Ứng dụng
10.4.2 Lớp móng gia cố vô cơ
10.4.3 Lớp móng gia cố xi măng
10.4.4 Lớp móng bê tông
10.4.5 Lớp móng nhựa đường
10.4.6 Lớp móng vật liệu rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Chức năng của lớp trung gian
11.2 Ảnh hưởng của các lớp trung gian đến hệ thống đường ray không đá
ba lát
Phụ lục A
(Tham khảo)
Tải trọng phương tiện thẳng đứng
A.1 Phân bố tải trọng phương tiện đường sắt theo phương thẳng đứng và
tính tải trọng tại vị trí đặt ray
A.1.1 Quy định chung
A.1.2 Tải trọng tại vị trí đặt ray (P0) (N)
A.1.3 Tải trọng tại vị trí đặt ray (Pj) (N) do tải trọng
bánh xe (Qi)
(N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Mô men uốn ray (M0) (N.mm)
A. 2.2 Ứng suất uốn tại đế ray (σ0) (N/mm2)
Phụ lục B
(Tham khảo)
Tính toán thiết kế chiều dày cho tấm, lớp mặt đường, tấm dạng
khung, dầm
B.1 Quy định chung
B.1.1 Giới thiệu
B.1.2 Chiều dày có hiệu của lớp mặt đường (h1)
(mm)
B.1.3 Mô đun nền (k) (N/mm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.5 Tấm trên nền Winkler (phương pháp Westergaard): mô men uốn dọc và
ngang cũng như ứng suất kéo tác động bởi tải trọng tại vị trí đặt ray
B.1.6 Dầm trên nền Winkler (phương pháp Zimmermann): mô men uốn dọc và ứng
suất kéo do tải trọng tại vị trí đặt ray
B.1.7 Ứng suất kéo uốn dọc tới hạn
B.1.8 Ứng suất kéo uốn ngang tới hạn
B.2 Ứng suất trong tấm/ lớp mặt đường bê tông do tác động nhiệt
B.2.1 Quy định chung
B.2.2 Ứng suất không đổi (σc) do biến đổi nhiệt độ (ΔT) tác dụng lên tấm hoặc lớp mặt đường bê
tông
B.2.3 Ứng suất tuyến tính (σw)
do biến đổi nhiệt độ (Δt) tác dụng lên tấm hoặc lớp mặt đường bê tông
B.3 Xác định ứng suất uốn mỏi tối đa cho phép do tải trọng phương tiện
đường sắt (σQ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2 Ứng suất kéo uốn tối đa cho phép trong mùa hè (ứng suất dọc và
ngang)
Phụ lục C
(Tham khảo)
Tải trọng thẳng đứng
Phụ lục D
(Tham khảo)
Ví dụ tính toán
D.1 Ví dụ thứ nhất (biến thể II: nhiều lớp không dính bám)
và ví dụ thứ hai (biến thể III: lớp dính bám)
D.2 Phân bố tải trọng phương tiện đường sắt thẳng đứng và tính toán tài
trọng tại vị trí đặt ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2 Tải trọng tại vị trí đặt ray (Pj)
(N) do tải trọng bánh xe (Qi)
(N)
D.2.3 Mô men uốn ray và ứng suất uốn tại đế ray
D.3 Ví dụ thứ nhất (biến thể II: nhiều lớp không dính bám)
D.3.1 Quy định chung
D.3.2 Mô men uốn do tải trọng tại vị trí đặt ray
D.3.3 Ứng suất do tác động nhiệt
D.3.4 Xác định ứng suất uốn mỏi tối đa cho phép do tải trọng phương tiện(σQ)
D.4 Ví dụ thứ hai (biến thể III: nhiều lớp dính bám)
D.4.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.3 Ứng suất do tác động nhiệt
D.4.4 Xác định ứng suất uốn mỏi tối đa cho phép do tải trọng phương tiện(σQ)
Phụ lục E
(Tham khảo)
Kiểm soát chất lượng - Thử nghiệm thường xuyên và tần suất thử nghiệm
E.1 Quy định chung
E.2 Dữ liệu tấm được kiểm tra
E.3 Ví dụ về tần suất thử nghiệm
Phụ lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi dụ tính toán thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát và phân
tích dựa trên công cụ giải tích
Phụ lục G
(Tham khảo)
Ví dụ các thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát
G.1 Quy định chung
G.2 Hệ thống đường ray không đá ba lát với ray được đỡ liên tục và ray
đặt chìm
G.2 Hệ thống đường ray không đá ba lát với các vị trí đặt ray không
liên tục
G.2.1 Hệ thống đường ray không đá ba lát với các vị trí đặt ray không
liên tục trên cấu kiện đúc sẵn được đỡ bởi lớp mặt đường
G.2.2 Hệ thống đường ray không đá ba lát với các vị trí đặt ray không
liên tục trên cấu kiện đúc sẵn, độc lập với lớp lấp đầy bê tông xung quanh hoặc
lớp mặt đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.4 Hệ thống đường ray không đá ba lát với các vị trí đặt ray không
liên tục trên lớp mặt đường bê tông
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 13937-2:2024 được xây dựng trên cơ sở tham khảo BS EN 16432-2:2017.
TCVN 13937-2:2024 do Viện Khoa học và Công nghệ GTVT biên soạn, Bộ Giao
thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 13937:2024 Ứng dụng đường sắt - Hệ thống đường ray không đá
ba lát, gồm ba phần:
- Phần 1: Yêu cầu chung
- Phần 2: Thiết kế hệ thống, các hệ thống con và các thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ỨNG DỤNG ĐƯỜNG SẮT - HỆ THỐNG ĐƯỜNG RAY KHÔNG
ĐÁ BA LÁT - PHẦN 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG, CÁC HỆ THỐNG CON VÀ CÁC THÀNH PHẦN
Railway Applications - Ballastless Track
Systems - Part 2: System Design, Subsystems and
Components
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định việc thiết kế hệ thống và hệ thống con, và cấu
hình thành phần đối với hệ thống đường ray không đá ba lát.
Các yêu cầu về thiết kế hệ thống và hệ thống con được quy định từ các
yêu cầu chung của TCVN 13937-1:2024.
Khi áp dụng, các yêu cầu của hệ thống con hoặc thành phần hiện có từ
các tiêu chuẩn khác sẽ được tham chiếu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này.
Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 2682:2020, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6260:2020, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 13566-1:2022, Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ
bê tông - Phần 1: Yêu cầu chung
TCVN 13566-2:2022, Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ
bê tông - Phần 2: Tà vẹt bê tông dự ứng lực một khối
TCVN 13566-3:2022, Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ
bê tông - Phần 3: Tà vẹt bê tông cốt thép hai khối
TCVN 13566-4:2022, Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ
bê tông - Phần 4: Tấm đỡ bê tông dự ứng lực cho ghi và giao cắt
TCVN 13566-5:2022, Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ
bê tông - Phần 5: Các cấu kiện đặc biệt
TCVN 13566-6:2022, Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ
bê tông - Phần 6: Thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
prEN 197-1:2014, Cement - Part 1: Composition, specifications and
conformity criteria for common cements (Xi măng - Phần 1: Thành phần, thông số
kỹ thuật và các tiêu chí phù hợp cho xi măng thông thường)
EN 206:2013+A1:2016, Concrete - Specification, performance,
production and conformity (Bê tông - Thông số kỹ thuật, tính năng, sản xuất và
sự phù hợp)
EN 1097-6:2013, Test for mechanical and physical properties of
aggregates (Thử nghiệm tính chất cơ lý của cốt liệu)
EN 1992 (series), Eurocode 2
EN 1992-1-1:2004, Eurocode 2 : Design of concrete structures - Part
1-1: General rules and rules for building (Eurocode 2: Thiết kế kết cấu bê tông
- Phần 1-1: Quy tắc chung và quy tắc xây dựng)
EN 1992-2:2005, Eurocode 2 : Design of concrete structures -
Concrete bridges - Design and detailing rules (Eurocode 2: Thiết kế kết cấu bê
tông - cầu bê tông - Thiết kế và quy tắc chi tiết)
prEN 13043:2015, Aggregates for bituminous mixtures and surface
treatments for road, airfields and trafficked areas (Cốt liệu cho hỗn hợp nhựa
đường và xử lý bề mặt cho đường ô tô, sân bay và khu vực thương mại)
EN 13108-1:2016, Bituminous mixtures - Material specifications -
Part 1: Asphalt concrete (Hỗn hợp nhựa đường - Thông số kỹ thuật của vật liệu -
Phần 1: Bê tông nhựa)
EN 13108-5:2016, Bituminous mixtures - Material specifications - Part
5: Stone Mastic Asphalt (Hỗn hợp nhựa đường - Thông số kỹ thuật của vật liệu -
Phần 5: Ma tít nhựa đá dăm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 13286-47:2012, Unbound and hydraulically bound mixtures - Part
47: Test method for the determination of California bearing ratio, immediate
bearing Index and linear swelling (Hỗn hợp vật liệu rời và vật liệu gia cố vô
cơ - Phần 47: Phương pháp thử nghiệm để xác định chỉ số sức chịu tải CBR, chỉ số
sức chịu tải tức thời và độ trương nở tuyến tính)
EN 13481 (all parts), Railway applications - Track - Performance
requirements for fastening systems (ứng dụng đường sắt - Đường ray - Yêu cầu
tính năng đối với phụ kiện liên kết)
EN 13674-1.2011+A1:2017, Railway applications - Track - RaiI - Part
1: Vignole railway rails 46 kg/m and above (Ứng dụng đường sắt - Đường ray -
Ray - Phần 1: Ray vignole đường sắt từ 46 kg/m trở lên)
EN 13674-2:2006+A1:2010, Railway applications - Track - Rail - Part
2: Switch and crossing rails used in conjunction with Vignole railway rails 46
kg/m and above (ứng dụng đường sắt - Đường ray - Ray - Phần 2: Ray ghi sử dụng
cùng với ray vignole đường sắt từ 46 kg/m trở lên)
EN 13674-3:2006+A1:2010, Railway applications - Track - Rail - Part
3: Check rail (Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Ray - Phần 3: Ray hộ bánh)
EN 13877-1:2013, Concrete pavements - Part 1: Materials (Mặt đường
bê tông - Phần 1: Vật liệu)
EN 13877-2:2013, Concrete pavements - Part 2: Functional
requirements for concrete pavements (Mặt đường bê tông - Phần 2: Yêu cầu chức năng
đối với mặt đường bê tông)
EN 13877-3:2004, Concrete pavements - Part 3: Specifications for
dowels to be used in concrete pavements (Mặt đường bê tông - Phần 3: Thông số kỹ
thuật đối với chốt neo sử dụng trong mặt đường bê tông)
EN 14227-1:2013, Hydraulically bound mixtures - Specifications - Part
1: Cement bound granular mixtures (Hỗn hợp gia cố vô cơ - Thông số kỹ thuật -
Phần 1: Hỗn hợp vật liệu dạng hạt gia cố xi măng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A416/A416M Standard Specification for Steel Strand,
Uncoated Seven-Wire for Prestressed Concrete (Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với cáp bảy
sợi không sơn phủ cho bê tông dự ứng lực)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN
13937-1:2024 và các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Lớp lấp đày (filling
layer)
Kết cấu liền khối kết nối với các cấu kiện đúc sẵn hoặc các hệ thống
con của hệ thống đường ray không đá ba lát và thiết lập sự truyền tải trọng đến
lớp mặt đường hoặc bất kỳ kết cấu đỡ nào.
3.2
Thiết kế hệ thống
(system design)
Quá trình áp dụng cách tiếp cận có hệ thống để đảm bảo
rằng tất cả các cấu kiện được quy định sẽ làm việc cùng nhau để đáp ứng các yêu
cầu về tính năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Kí hiệu và từ viết tắt
4.1 Kí hiệu
Kí hiệu
Định nghĩa
Đơn vị
A
Tải trọng trục
N
Ai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
ALS
Diện tích tiếp xúc hoặc diện tích bề mặt chịu tải
mm2
α
Khoảng cách vị trí đặt ray hoặc chiều dài tham chiếu của đoạn ray đặt
chìm
mm
αS
Tổng diện tích tiết diện cốt thép được tính dựa trên 1 mm chiều rộng
tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
αt
Hệ số giãn nở nhiệt
1/K
B
Chiều rộng tấm hoặc lớp mặt đường
mm
Bcrit
Chiều rộng tới hạn của tấm hoặc lớp mặt đường
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng của lớp 1 và lớp 2, tương ứng
mm
b
Bán kính tham chiếu của diện tích tiếp xúc
mm
bB
Một nửa chiều rộng tấm hoặc chiều rộng của dầm
mm
bh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
b1
Chiều rộng lớp trên (lớp thứ 1)
mm
b2
Chiều rộng lớp thứ 2
mm
c
Hệ số hiệu chỉnh vật liệu đối với lớp bê tông hoặc lớp gia cố vô cơ,
ví dụ: c = 0,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ctot
Độ cứng tổng cộng của hệ thống
N/mm
c1
Độ cứng của phụ kiện liên kết quy định cho tải trọng động và nhiệt độ
thấp
N/mm
c2
Độ cứng của cấu kiện đàn hồi bổ sung (ví dụ khối đỡ
đặt trong vỏ bọc) đỡ vị trí đặt ray (nếu áp dụng)
N/mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chặt proctor
g/mm3
d
Đường kính thanh thép
Chiều rộng của mối nối/ vết nứt
mm
E
Mô đun đàn hồi
N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun đàn hồi của bê tông
N/mm2
Edyn
Mô đun đàn hồi động
N/mm2
ER
Mô đun đàn hồi của ray (N/mm2), (thường ER =
210 000 N/mm2)
N/mm2
ES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/mm2
Ev2
Mô đun biến dạng thu được ở lần chất tải thứ 2 trong thí nghiệm tấm
ép cứng
N/mm2
E1
Mô đun đàn hồi của lớp thứ nhất của dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường
N/mm2
E2
Mô đun đàn hồi của vật liệu hạt rời hoặc kết cấu dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1, E2,
E3
Mô đun đàn hồi của bê tông, lớp móng vật liệu rời và kết cấu dưới,
tương ứng
N/mm2
ea
Khoảng cách giữa bề mặt của lớp mặt đường và trục trung hòa
mm
eb
Khoảng cách giữa đáy của lớp mặt đường và trục trung hòa
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ chịu nén đặc trưng của bê tông (mẫu hình trụ hoặc mẫu lập
phương) sau 28 ngày
N/mm2
ƒctk
Cường độ chịu kéo đặc trưng của bê tông
N/mm2
h
Chiều dày tương đương
mm
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của hệ thống (hI) hoặc (hII)
hoặc (hIII)
Chiều dày của tấm/ lớp mặt đường (mm) hoặc (hI)
hoặc (hII) hoặc (hIII)
mm
h*
Chiều dày tham chiếu của lớp dựa trên mô đun đàn hồi chuẩn hóa
mm
hi
Chiều dày lớp
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của lớp 1 của dầm hoặc của tấm/ lớp mặt đường
mm
h1*
Chiều cao tương đương của dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường có cùng mô đun
đàn hồi như bán không gian bên dưới
mm
h2*
Chiều cao tương đương của lớp móng vật liệu rời có cùng mô đun đàn hồi
như bán không gian bên dưới
mm
h2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
hI
Chiều dày biến thể I (một lớp)
mm
hII
Chiều dày tương đương của bán không gian biến thể II (nhiều lớp không
dính bám)
mm
hIII
Chiều dày tương đương của bán không gian biến thể III (nhiều lớp dính
bám)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Mô men quán tính theo phương đứng của dầm T
mm4
IB
Mô men quán tính theo phương đứng của dầm
mm4
IR
Mô men quán tính theo phương đứng của ray
mm4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men quán tính của lớp trên (lớp thứ 1)
mm4
k
Mô đun nền
N/mm3
kt
Độ thấm
m/s
kd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
kq
Hệ số làm tăng tải trọng tĩnh của bánh xe bằng tải trọng thẳng đứng bổ
sung (tải trọng giả tĩnh bổ sung của bánh xe tác động trên ray lưng dọc đường
cong)
-
L
Chiều dài tấm / khoảng cách vết nứt hoặc mối nối
mm
Lel
Chiều dài đàn hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
Khoảng cách vết nứt hoặc mối nối
mm
lb
Chiều dài dính bám hoàn toàn giữa thanh thép và bê tông
mm
le
Chiều dài biến dạng của thanh thép
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men uốn ngang tác động bởi các tải trọng lân cận
N.mm
Mlat,I,II,III
Mô men uốn ngang
N.mm
Mlat,I
Mô men uốn ngang tác động trong hệ thống I
N.mm
Mlat,II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.mm
Mlat,1
Mô men uốn ngang tác động bởi tải trọng lân cận (P1)
N.mm
Mlong,neigh
Mô men uốn dọc bổ sung tác động bởi các tải trọng lân cận
N.mm
Mlong,I
Mô men uốn dọc tác động trong hệ thống I (một lớp trên kết cấu
dưới)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mlong,II
Mô men uốn dọc tác động trong hệ thống II (nhiều lớp không dính bám)
N.mm
Mlong,1
Mô men uốn dọc tác động bởi tải trọng lân cận (P1)
N.mm
Mlong,Il và Mlat,II
Mô men uốn dọc và ngang tác động trong hệ thống II (nhiều lớp không
dính bám)
N.mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men uốn dọc và ngang tác động trong hệ thống III (nhiều lớp dính
bám)
N.mm
Mlong,I,II,III
Mô men uốn dọc
N.mm
Mj_r,t
Mô men uốn hướng tâm và tiếp tuyến
N.mm
Mr,t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.mm
M0
Mô men uốn của ray
N.mm
M0,I,II,III
Mô men uốn
N.mm
n
Số đoàn tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Pj
Tải trọng tại vị trí đặt ray do tải trọng bánh xe (Qi)
N
p
Áp lực tiếp xúc của tải trọng
N/mm2
Qi
Tải trọng bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
Bán kính của diện tích tiếp xúc hình tròn (ALS); 
mm
s
Khoảng cách giữa các trục ray (1,5 m đối với khổ tiêu chuẩn)
mm
WF
Mô men tĩnh (mô men kháng uốn) của ray tại phía dưới đế ray
mm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa vị trí đặt ray và vị trí bánh xe
mm
xj
Khoảng cách giữa vị trí đặt ray (0) và vị trí đặt
ray (j)
mm
Xs,i
Khoảng cách giữa tâm của diện tích mặt cắt của lớp (Ai) và trục trung hòa của mô hình
dầm T
mm
y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
yi
Chuyển vị thẳng đứng do (Qi)
mm
y0
Độ võng ray
mm
αs
Tổng diện tích tiết diện cốt thép tính theo 1 mm chiều rộng tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
βfs
Cường độ chịu kéo uốn của bê tông
N/mm2
βj, β1
Góc giữa hướng dọc của đường ray và đường giữa tải trọng (P0)
và tải trọng tại vị trí đặt ray lân cận
0
Δd
Biến đổi chiều rộng vết nứt hoặc mối nối
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch nhiệt độ giữa trên đỉnh và dưới đáy
K
Δt
Biến thiên nhiệt độ theo chiều dày (h1)
của tấm/ lớp mặt đường bê tông
K/mm
Δz
Biến đổi độ võng đo được do (Δσz)
mm
ζ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rad
ζi

-
ηi
Hệ số ảnh hưởng của độ võng ray tác động bởi tải trọng bánh xe bổ
sung

rad
λr,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
λr,t
Hệ số ảnh hưởng hướng tâm hoặc tiếp tuyến của tải trọng tại vị trí đặt
ray bổ sung
-
λr,1
Hệ số ảnh hưởng hướng tâm của tải trọng tại vị trí đặt ray (P1)
-
λtj
Hệ số ảnh hưởng tiếp tuyến của tải trọng tại vị trí đặt ray bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λt,1
Hệ số ảnh hưởng tiếp tuyến của tải trọng tại vị trí đặt ray (P1)
-

Chiều dài biến dạng của thép (le)
(mm) trên mỗi khoảng cách (l) (mm) của vết nứt hoặc mối nối,

-
μ
Hệ số poisson
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μi
Hệ số ảnh hưởng của mô men uốn ray tác động bởi tải trọng bánh xe bổ
sung
rad
μj
Hệ số ảnh hưởng của mô men uốn tấm/ lớp mặt đường tác động bởi tải trọng
bánh xe bổ sung
-
μ1
Hệ số poisson của tấm/ lớp mặt đường - lớp 1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách chuẩn hóa tới tải trọng lân cận dựa trên chiều dài đàn hồi
(Lel)
-
ξj

-
σc
Ứng suất không đổi
Ứng suất kéo theo phương dọc trong mùa đông (được tính sử dụng max ΔT)
N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất dư
N/mm2
σlat
Ứng suất uốn ngang
N/mm2
σlat,1,bot
Ứng suất uốn ngang ở đáy của lớp 1
N/mm2
σlat,1,top
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/mm2
σlong
Ứng suất uốn dọc
N/mm2
σlong,1,bot
Ứng suất uốn dọc ở đáy của lớp 1
N/mm2
σlong,1,top
Ứng suất uốn dọc ở đỉnh của lớp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σQ
Ứng suất uốn mỏi tối đa cho phép do tải trọng xe
N/mm2
maxσQ,lat
Ứng suất uốn ngang tối đa cho phép
N/mm2
maxσQ,long
Ứng suất uốn dọc tối đa cho phép
N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất uốn trong lớp 1
N/mm2
σr2
Ứng suất uốn trong lớp 2
N/mm2
σw
Ứng suất tuyến tính
Ứng suất kéo uốn ngang trong mùa đông (được tính sử dụng max Δt) hoặc ứng suất kéo uốn ngang giảm (σW) trong trường hợp tấm/ lớp mặt đường có chiều rộng B
< 0,9 Bcrit
N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất thẳng đứng
N/mm2
Δσ
Biến đổi ứng suất thẳng đứng tác dụng
N/mm2
Δz
Biến đổi độ võng đo được do (Δσz)
mm
maxσz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/mm2
σ0
Ứng suất uốn tại đế ray
N/mm2
4.2 Từ viết tắt
Tiêu chuẩn này sử dụng các từ viết tắt sau.
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Asphalt Concrete
Bê tông nhựa
CRCP
Continuously Reinforced Concrete Pavement
Lớp mặt đường bê tông cốt thép liên tục
CTB
Cement Treated Base layer
Lớp mỏng gia cố xi măng
FEM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp phần tử hữu hạn
FST
Floating Slab Track
Đường ray tấm nổi
JPCP
Jointed Plain Concrete Pavement
Lớp mặt đường bê tông không cốt thép có mối nối
JRCP
Jointed Reinforced Concrete Pavement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PmB
Polymer modified Bitumen
Nhựa đường biến tính polymer
RAMS
Reliability, Availability, Maintainability, Safety
Độ tin cậy, tính sẵn có, khả năng bảo trì, độ an toàn
SLS
Serviceability Limit State
Trạng thái giới hạn sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Stone Mastic Asphalt
Lớp ma tít nhựa đá dăm
ULS
Ultimate Limit state
Trạng thái giới hạn cực hạn
5 Quy định chung
5.1 Hệ thống đường ray không đá ba lát, các hệ
thống con và các thành phần
Hệ thống đường ray không đá ba lát có thể bao gồm (nhưng không giới hạn)
các hệ thống con và các thành phần sau đây, được thể hiện
trong Hình 1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí hiệu
Hạng mục
Loại
1
Ray / ghi và giao cắt
Hệ thống con
2
Phụ kiện liên kết / hệ thống cho ray đặt chìm
Hệ thống con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Móc kẹp, kẹp giữ ray, đệm ray,...
Thành phần
- Chất kết dính
Thành phần
3
Cấu kiện đúc sẵn
Hệ thống con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
- Tấm, tấm dạng khung
Thành phần
4
Lớp trung gian, vỏ bọc, bộ phận cố
định
Hệ thống con
- Lớp lắp đầy bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Lớp mặt đường
Hệ thống con
- Lớp mặt đường một lớp, lớp mặt đường nhiều lớp
Thành phần
- Lớp móng
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp trung gian
Hệ thống con
- Lá kim loại, tấm lót
Thành phần
- Lớp bù
Thành phần
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống
Hình 1 - Hệ thống đường ray không đá ba lát -
các hệ thống con và các thành phần
Hình 1 thể hiện cấu trúc của hệ thống đường ray không đá ba lát theo
các cao độ của hệ thống con và thành phần.
Trình tự của các hệ thống con theo phương đứng cũng như sự có mặt hoặc
không có mặt của các hệ thống con và các thành phần trong đường ray không đá ba
lát tùy thuộc vào từng thiết kế.
Các lớp trung gian có thể được sử dụng tại các vị trí phân cách (cao độ)
hệ thống con khác nhau.
5.2 Cấu hình các hệ thống con
5.2.1 Hệ thống đường ray không đá ba lát với ray được
đỡ liên tục và ray đặt chìm
Ray được chôn trong, được bọc hoặc được phủ bằng vật liệu đàn hồi,
nhưng để lộ phần nấm ray.
Lớp bọc hoặc lớp phủ có thể cung cấp mức độ đàn hồi đầu tiên theo thiết
kế độ cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ sau đây minh họa cấu hình hệ thống con, xem ví dụ Hình G.1 trong
Phụ lục G.

5.2.2 Hệ thống đường ray không đá ba lát với các vị
trí đặt ray không liên tục
5.2.2.1 Hệ thống đường ray không đá ba lát với các vị
trí đặt ray không liên tục trên cấu kiện đúc sẵn được đỡ bởi lớp mặt đường
Sơ đồ sau đây minh họa cấu hình hệ thống con, xem ví dụ Hình G.2, G.3
trong Phụ lục G.

5.2.2.2 Hệ thống đường ray không đá ba lát với các vị
trí đặt ray không liên tục trên cấu kiện đúc sẵn, độc lập với lớp lấp đầy bê
tông xung quanh hoặc lớp mặt đường
Sơ đồ sau đây minh họa cấu hình hệ thống con, xem ví dụ Hình G.4 trong
Phụ lục G.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ sau đây minh họa cấu hình hệ thống con, xem ví dụ
Hình G.5 trong Phụ lục G.

5.2.2.4 Hệ thống đường ray không đá ba lát với các vị
trí đặt ray không liên tục trên lớp mặt đường bê tông
Sơ đồ sau đây minh họa cấu hình hệ thống con, xem ví dụ Hình G.6 trong
Phụ lục G.

6. Thiết kế hệ thống
6.1 Thiết lập các tiêu chí hệ thống
Thiết kế hệ thống tổng thể phải đảm bảo rằng hệ thống đường ray không
đá ba lát tích hợp một cách an toàn và hiệu quả vào các bộ phận giao diện của hệ
thống đường sắt trong suốt tuổi thọ quy định của nó.
Điều này bao gồm các tác động đến và từ các thành phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết cấu đỡ (ví dụ: công trình trên đất, nền móng, hầm, cầu, cầu cạn,
...);
- Hệ thống điện (ví dụ: yêu cầu về dòng điện tản, cáp truy cập, ...);
- Các hệ thống điện khác (ví dụ: viễn thông);
- Nhu cầu vận hành (ví dụ: thoát nước, khả năng bảo trì và khả năng tiếp
cận).
Điều này đòi hỏi phải phác thảo thiết kế ban đầu ở mức cao để cho phép
hiểu các yêu cầu chung có thể áp dụng, bao gồm:
- Hiểu sự tương tác của hệ thống với (các) kết cấu đỡ bên dưới được
trình bày và diễn giải các thông số cần thiết ảnh hưởng đến hệ thống, chẳng hạn
như độ lún, độ uốn,
- Xử lý các hoạt tải cần thiết và tải trọng đặc biệt;
- Xử lý các tác động môi trường khác (bao gồm thoát nước, ...);
- Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến độ bền, chẳng hạn như co ngót, nhiệt
độ của nước xâm nhập,...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thông số ảnh hưởng đến chất lượng môi trường (ví dụ: sự phát tán
rung động);
- Kết hợp với các giả thiết hoặc các chỉ định liên quan đến:
○ Phương pháp thi công;
○ Độ ổn định đường ray theo phương đứng, ngang
và dọc, có tính đến các hiệu ứng động;
○ Ray và các thành phần để cố định ray.
6.2 Kế hoạch đảm bảo hệ thống
Kế hoạch đảm bảo hệ thống đặt ra cách hệ thống sẽ chứng
minh nó tuân thủ các yêu cầu về tính năng và xác định các tiêu chí nghiệm thu để
xác minh tính năng.
Kế hoạch đảm bảo hệ thống cần được phát triển và xem xét trong suốt quá
trình thiết kế.
Tiêu chí nghiệm thu phải được xác định trên cơ sở rủi ro và có thể bao
gồm các phương pháp thử nghiệm vật lý và/ hoặc mô phỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tích hợp hệ thống đảm bảo rằng khả năng tương thích giữa các hệ thống
con của đường ray và các giao diện bên ngoài được xem xét một cách phù hợp.
Điều này phải bao gồm việc xem xét các dạng hư hỏng/ xuống cấp của hệ
thống đường ray không đá ba lát, các hệ thống con và các thành phần.
Sau đó, quá trình thiết kế chi tiết phải được cấu trúc để đảm bảo tất cả
các thành phần (ví dụ: các lớp,...) được tính toán, và xử lý các tương tác, các
tải trọng bên trong và ảnh hưởng của phân bố tải trong.
Có thể sử dụng các phương pháp khác nhau để đảm bảo
tất cả các khía cạnh đều được xem xét, bao gồm:
- Quản lý rủi ro;
- FMEA;
- RAMS;
- Phân tích trạng thái giới hạn.
6.4 Độ cứng đường ray theo phương đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng đường ray chỉ là một thông số đầu vào cho các tính toán.
Các con số đưa ra trong Phụ lục D chỉ nhằm mục đích minh họa cho phương
pháp tính toán. Chúng không được xem là các giá trị khuyến nghị.
Giá trị yêu cầu của hệ thống đường ray không đá ba lát phải được quy định
có tính đến ứng suất kéo uốn cho phép ở đế ray và các điều kiện vận hành đề xuất.
Độ cứng đường ray là kết quả của sự kết hợp độ cứng của các thành phần
khác nhau.
Các kết hợp khác nhau có thể tạo ra cùng một kết quả chung.
Sự thay đổi về độ cứng của đường ray phải được áp dụng dần dần dọc theo
chiều dài đoạn chuyển tiếp được xác định trước.
6.5 Độ ổn định đường ray
Độ ổn định đường ray theo phương ngang phải được chứng minh theo TCVN
13937-1:2024, bằng cách:
- Các thành phần cố định được đưa vào vị trí tiếp xúc (giao diện) giữa
các hệ thống con và các thành phần được thiết kế để chịu các lực theo phương
ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Ví dụ về sức kháng ngang và dọc tối
thiểu phụ thuộc vào biên độ nhiệt độ ray do bức xạ mặt
trời (không bao gồm các ảnh hưởng khác, ví dụ do bộ
hãm bằng dòng điện xoáy)
Loại sức
kháng
Biên độ nhiệt độ ray ΔT
(K)
(chênh lệch giữa nhiệt độ trung hòa/ không
gây ứng suất và nhiệt độ ray tối đa do bức xạ mặt trời)
Sức kháng đường ray
(kN/m)
Ngang
≤
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dọc
≤
45
≥ 14
6.6 Phân bố tải trọng và truyền tải trọng bởi
các hệ thống con và các thành phần
6.6.1 Nguyên lý
Ray được lắp đặt trên cấu kiện đúc sẵn hoặc lớp mặt đường phải được xem
là dầm đặt trên nền đỡ đàn hồi liên tục hoặc không liên tục, chịu tải trọng theo
TCVN 13937-1:2024.
Mô men quán tính của tiết diện ray, khoảng cách của các gối
đỡ cũng như độ đàn hồi của toàn bộ cụm lắp đặt trên gối đỡ ray, có ảnh hưởng đến
sự phân bố theo phương dọc của tải trọng thẳng đứng và tải trọng ngang tác dụng
lên ray.
Kết cấu đỡ ray, được tạo thành từ các cấu kiện đúc sẵn và/ hoặc lớp mặt
đường (một lớp/ nhiều lớp) phải được thiết kế để phân phối tải trọng bằng cách
uốn (dầm và tấm dạng khung chủ yếu theo hướng dọc; tấm theo hướng dọc và ngang)
vào kết cấu dưới.
Ứng xử uốn phải là đàn hồi có hoặc không có biến dạng dẻo giới hạn tùy
theo các đặc điểm thiết kế riêng (ví dụ: lớp nhựa đường được sử dụng như lớp
trung gian hoặc lớp tạo phẳng trên nền đường hầm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế cuối cùng (thiết kế mặt cắt ngang, kích thước, mô tả các thành
phần, vật liệu sử dụng và quá trình thi công) cũng như (các) quy trình thiết kế
áp dụng phải được lập thành hồ sơ.
Tính toán thiết kế đối với hệ thống đường ray không đá ba lát phải được
thực hiện bằng một trong các phương pháp sau:
- Tính toán bằng giải tích;
- Các công cụ phân tích số được xác thực.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về tính toán bằng giải tích được nêu trong Hình F.1
của Phụ lục F, và trong các Phụ lục A, Phụ lục B và Phụ lục C.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ đối công cụ phân tích số được xác thực: FEM.
Mô men uốn và ứng suất kéo uốn gây ra do các trường hợp
tải trọng khác nhau có thể được xác định riêng rẽ và tổng các tác động có thể
thu được bằng cách cộng tác dụng các hiệu ứng tải trọng riêng lẻ (xem Hình 2).
Cường độ chịu kéo do mỏi đối với tải trọng phương tiện giao thông dao động
được tính toán trên cơ sở mức ứng suất không đổi (ví dụ do tải trọng nhiệt độ)
phải cao hơn ứng suất do tải trọng phương tiện giao thông đã cho
(bao gồm cả các hệ số tĩnh và động).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1 Xác định mô men uốn (ứng suất kéo uốn) do các tải trọng
tại vị trí đặt ray
B2 Xác định mô men uốn tác động bởi biến thiên nhiệt độ Δt
(K/mm) của các hệ thống con đỡ ray
như tấm, lớp
mặt đường, tấm dạng khung hoặc dầm gây ra bởi sự tăng nhiệt của bề mặt
B3 Xác định lực kéo tác động bởi sự giảm nhiệt ΔT
(K) của các hệ thống con đỡ ray như tấm, lớp mặt đường, tấm dạng khung hoặc dầm
B4 Cộng tác dụng các mô men uốn từ tác động của tải trọng
phương tiện và nhiệt độ M Mô men uốn
Hình 2 - Mô hình mỏi
- Cộng tác dụng của tải trọng cố định và tải trọng dao động
6.6.2 Các bước tính toán
6.6.2.1 Xác định mô men uốn (ứng suất kéo uốn) do tải
trọng tại vị trí đặt ray
Các mô hình phân tích là:
Tấm trên nền Winkler (phương pháp Westergaard) để xác định
mô men uốn dọc và ngang, và dầm trên nền Winkler (phương pháp Zimmermann) để
xác định mô men uốn dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp số thay thế là:
- FEM để tính toán thiết kế hệ thống bao gồm các hệ thống con và/ hoặc
các thành phần;
- Lý thuyết nhiều lớp chỉ áp dụng cho lớp mặt đường nhựa.
6.6.2.2 Xác định mô men uốn tác động bởi biến thiên
nhiệt đô (Δt) (K/mm) của các hệ thống con đỡ ray như tấm,
lớp mặt đường, tấm dạng khung hoặc dầm gây ra bởi sự tăng nhiệt
bề mặt
Các mô hình phân tích là dầm hoặc tấm được đỡ ở các cạnh.
Phương pháp số thay thế là FEM.
6.6.2.3 Xác định lực kéo tác động bởi sự giảm nhiệt (ΔT) (K) của các hệ thống con đỡ ray như tấm, lớp mặt đường, tấm dạng
khung hoặc dầm
Mô hình phân tích là mô hình ma sát hoặc mô hình CRCP theo B.2.1.
Phương pháp thay thế là FEM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp tải trọng có thể thực hiện theo mô hình mỏi (mô hình Smith), xem
B.3.
Phương pháp thay thế là FEM.
6.6.3 Xác định các lưc (tải trọng tại vị trí đặt
ray) giữa phụ kiện liên kết của các hệ thống con và kết cấu
đỡ (cấu kiện đúc sẵn hoặc lớp mặt đường)
6.6.3.1 Tải trọng thẳng đứng tại vị trí đặt ray
Để xác định tải trọng thẳng đứng tác dụng giữa ray và kết cấu đỡ (cấu
kiện đúc sẵn/ lớp mặt đường), phải áp dụng quy trình sau:
- Sơ đồ tải trọng (tĩnh) đặc trưng tác động lên ray cộng với các ảnh hưởng
giả tĩnh và động được chọn theo TCVN 13937-1:2024;
- Ray được giữ bằng phụ kiện liên kết/ ray đặt chìm được mô hình hóa dưới
dạng dầm vô hạn với gối đỡ đàn hồi liên tục hoặc không liên tục (nền Winkler) để
tính toán các tải trọng tại vị trí đặt ray tác động giữa ray và kết cấu đỡ, xem
Phụ lục A, hoặc mô hình bằng FEM hiệu chỉnh theo Phụ lục A.
Các tải trọng tại vị trí đặt ray phải được xác định bằng cách kết hợp
các thông số sau: lực (N), diện tích tiếp xúc (mm2) hoặc ứng suất thẳng
đứng (N/mm2).
Trong trường hợp các cấu kiện đúc sẵn (ví dụ: các khối đỡ, tà vẹt) được
sử dụng để phân bố thêm tải trọng xuống kết cấu dưới, thì phải tính đến
sự tăng diện tích tiếp xúc tương ứng, xem Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng ngang theo TCVN 13937-1:2024 phải được phân bố theo phương dọc,
phù hợp với độ cứng ngang của hệ thống đường ray không đá ba lát.
Nếu không xác định được độ cứng ngang của hệ thống đường ray không đá
ba lát thì lực ngang có thể được phân bố như sau:
- 60 % tải trọng bánh xe theo phương ngang tác động lên vị trí đặt ray
ngay dưới bánh xe;
- Mỗi 20 % tải trọng bánh xe theo phương ngang tác động lên các vị trí
đặt ray trước và sau bánh xe.
6.6.4 Tải trọng của cấu kiện đúc sẵn và phân
bố tải trọng
6.6.4.1 Quy định chung
Tải trọng thẳng đứng và ngang của các cấu kiện đúc sẵn khác nhau phụ
thuộc vào sự đóng góp cho khả năng chịu lực tổng thể, bởi:
- Phân tán tải trọng chủ yếu bằng cách tăng diện tích tiếp xúc (các khối
đỡ);
- Phân bố tải trọng chủ yếu bằng uốn ngang (các tà vẹt) hoặc uốn dọc
(các dầm hoặc tấm dạng khung) hoặc kết hợp cả hai (các tấm/ lớp mặt đường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng của các tà vẹt hoạt động như một hệ thống con độc lập (tà vẹt
được đỡ bởi lớp mặt đường) phải tuân theo quy trình của TCVN 13566-6:2022.
Không áp dụng các tiêu chuẩn Eurocode.
Mô men uốn dương và uốn âm có thể được tính toán từ các tải trọng tại vị
trí đặt ray theo 9.5 của TCVN 13566-6:2022.
TCVN 13566-6:2022 cũng có thể áp dụng cho tất cả các kết cấu đúc sẵn,
được thiết kế tuân theo các nguyên tắc thiết kế và chức năng của tà vẹt.
6.6.4.3 Tải trọng và phân bố tải trọng của dầm dọc và
tấm dạng khung
Tiêu chí thiết kế đối với kết cấu theo phương dọc phân bố tải trọng uốn
(sức kháng uốn) là ứng suất kéo uốn lớn nhất tác dụng trong kết cấu.
Dầm dọc với gối đỡ đàn hồi liên tục (nền Winkler) có thể được sử
dụng làm mô hình thiết kế, xem Phụ lục B hoặc FEM hiệu chỉnh theo Phụ lục A.
Phải sử dụng tổ hợp quyết định của các tải trọng tại vị trí đặt ray
(theo phương đứng/ ngang) để xác định mô men uốn lớn nhất tác động lên kết cấu.
Phải loại bỏ khỏi mô hình các tải trọng tại vị trí đặt ray làm giảm mô
men uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dầm đỡ ray theo phương dọc phải được nối với nhau (tấm dạng khung)
hoặc được nối với kết cấu đỡ để chịu tất cả các tải trọng ngang, xem 6.6.3.2,
và để kiểm soát hình học đường ray và khổ đường.
6.6.4.4 Tải trọng của tấm hoặc tấm dạng khung và phân bố
tải trọng theo phương dọc và ngang
Có thể áp dụng các mô hình lớp mặt đường, xem 6.6.5 của Phụ lục B hoặc
FEM hiệu chỉnh theo Phụ lục B.
Các kích thước giới hạn (chiều rộng và chiều dài) của cấu kiện đúc sẵn
phải được tính đến việc giảm mô men uốn nhưng làm tăng ứng suất thẳng đứng.
FEM nên được áp dụng bằng cách sử dụng các mô hình
đã được xác nhận.
6.6.5 Thiết kế lớp mặt đường
6.6.5.1 Mô hình tính và các giới hạn
Tiêu chí thiết kế cho tất cả các kết cấu/ mặt đường nhiều lớp cũng như
các tấm đúc sẵn tuân theo nguyên tắc thiết kế lớp mặt đường, và phân bố tải trọng
bằng cách uốn (sức kháng uốn) là ứng suất kéo uốn lớn nhất tác dụng trong (các)
lớp.
Tải trọng của các lớp chịu lực (lớp móng) làm bằng vật liệu rời phải được
đánh giá bằng cách sử dụng ứng suất nén theo phương đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể áp dụng các mô hình sau cho thiết kế lớp mặt đường:
- Tấm và dầm với gối đỡ đàn hồi liên tục (nền Winkler) có thể áp dụng
cho lớp mặt đường bê tông và các lớp khác với khả năng chịu uốn cao và cường độ
vật liệu cao, xem Phụ lục B hoặc FEM;
- Có thể áp dụng lý thuyết nhiều lớp (bán không gian) cho thiết kế lớp
mặt đường nhựa và cho các lớp vật liệu rời.
Để tối ưu hóa thiết kế (chủ yếu là chiều dày và chiều rộng của từng lớp),
khuyến nghị áp dụng mô hình phần tử hữu hạn, cần được hiệu chỉnh và được xác
minh bằng cách sử dụng quy trình thiết kế nêu trong Phụ lục B.
Tổ hợp quyết định của các tải trọng tại vị trí đặt ray phải được sử dụng
để xác định mô men uốn lớn nhất tác động lên kết cấu mặt đường, xem Phụ lục B.
Phải tính toán ứng suất kéo uốn quyết định (ứng suất kéo uốn) của tất cả
các lớp của hệ nhiều lớp.
Ứng suất không được vượt quá cường độ chịu kéo
uốn do mỏi, xem Phụ lục B.
6.6.5.2 Lớp mặt đường bê tông cốt thép liên tục (CRCP)
Thiết kế các lớp của CRCP dựa trên ứng xử nứt là nứt ngẫu nhiên (không
có mối nối) hoặc kiểm soát nứt (CRCP có mối nối).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán về lượng cốt thép và khoảng cách vết nứt/ mối nối có thể được
thực hiện theo B.2.2 hoặc sử dụng FEM.
Cường độ chịu uốn do mỏi có thể được tính theo Phụ lục B.
Ứng suất cao hơn được tính theo B.2.3 (biến thiên nhiệt độ Δt.
(K/mm)) và theo B.2.2 (độ giảm nhiệt độ ΔT (K)), phải được lấy là ứng suất không đổi
theo thời gian để xác định cường độ chịu uốn do mỏi.
CHÚ THÍCH 1: Trừ khi được quy định khác, các thông số đầu
vào cho thiết kế CRCP và vật liệu của lớp mặt đường theo 10.2.3.2 là:
- Mô đun đàn hồi của bê tông
E
= 34 000 N/mm2;
- Hệ số poisson của bê tông
μ =
0,15;
- Hệ số giãn nở nhiệt của bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô đun đàn hồi của cốt thép
E = 210
000 N/mm:
- Hệ số giãn nở nhiệt của cốt thép
αt = 1,2 × 10-5 1/K;
CHÚ THÍCH 2:
Ứng suất uốn do mỏi có thể chấp nhận được đối với CRCP có nứt ngẫu
nhiên theo 10.2.3.2 bị tác động bởi tải trọng phương tiện giao thông, thường là
0,85 N/mm2 theo phương dọc, và 2,1 N/mm2 theo phương
ngang.
Ứng suất uốn do mỏi có thể chấp nhận được đối với CRCP có mối nối với nứt
kiểm soát theo 10.2.3.2 tác động bởi tải trọng phương tiện giao thông thường là
1,8 N/mm2 (khoảng cách mối nối 2,60 m) lên đến 2,0
N/mm2 (khoảng cách mối nối 1,95 m) theo phương dọc, và 2,1 N/mm2
theo phương ngang.
6.6.5.3 Lớp mặt đường bê tông không cốt thép có mối nối
(JPCP)
Thiết kế lớp mặt đường bê tông không cốt thép có mối nối (JPCP) dựa
trên việc kiểm soát nứt bằng các mối nối ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trừ khi được quy định khác, các thông số đầu vào cho thiết kế
JPCP và vật liệu lớp mặt đường bê tông theo 10.2.2 là:
- Mô đun đàn hồi của bê tông
E
= 34 000 N/mm2;
- Hệ số poisson của bê tông
μ =
0,15;
- Hệ số giãn nở nhiệt của bê tông
αt = 1,0 × 10-5 1/K.
6.6.5.4 Lớp mặt đường nhựa
Ứng suất uốn do mỏi tối đa cho phép tác động bởi tải trọng phương tiện
B1, xem Hình 2, phải được tính bằng cách sử dụng quy trình theo 6.6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.5.5 Lớp móng
6.6.5.5.1 Lớp móng gia cố xi măng hoặc lớp móng nhựa đường
Ứng suất uốn mỏi tối đa cho phép do tải trọng phương tiện (σQ)
phải được tính bằng cách sử dụng quy trình theo 6.6.1.
Đối với lớp mỏng gia cố xi măng:
- Trừ khi được quy định khác, mô đun đàn hồi phải được lấy trong phạm
vi từ E = 5 000 N/mm2 đến E= 15 000 N/mm2.
Trường hợp cường độ chịu nén ≥ 15 N/mm2 thì có thể lấy ứng
suất uốn do mỏi tối đa cho phép bằng 0,80 N/mm2.
Đối với lớp móng nhựa đường:
- Trừ khi được quy định khác, mô đun đàn hồi phải được lấy bằng E
= 5 000 N/mm2 (giá trị trung bình hàng năm) và cường độ chịu uốn do
mỏi trung bình bằng 0,80 N/mm2.
6.6.5.5.2 Lớp móng vật liệu rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σz = k × y
(1)
Trong đó:
σz Ứng suất
thẳng đứng, (N/mm2);
k Mô đun nền, (N/mm3), xem Phụ lục B;
y Độ
võng thẳng đứng của tấm hoặc lớp mặt đường, (mm).
Ngoài ra, ứng suất thẳng đứng có thể được tính bằng cách phân bố tải trọng
theo quy trình trong Phụ lục C.
Trừ khi được quy định khác, hệ số động 1,17 (DAF2)
tương đương với độ tin cậy 68,7 % (độ lệch chuẩn bằng 1) phải được áp dụng để
xác định mức ứng suất động.
Lớp vật liệu rời, nền đường và đất nền không bị ảnh hưởng bởi nguy cơ nứt
hoặc các hư hỏng đột ngột khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, độ tin cậy được sử dụng để xác định các hệ số động có thể giảm
xuống 68,7 % đối với thiết kế các hệ thống con như vậy.
Trừ khi được quy định khác, ứng suất thẳng đứng do tải trọng phương tiện
giao thông tác dụng lên vật liệu hạt rời (xác định theo Phụ lục B và Phụ lục C)
không được vượt quá σz
= 0,050 N/mm2,
hoặc
Ứng suất tối đa cho phép do tải trọng phương tiện giao thông (cường độ
chịu nén thẳng đứng của vật liệu rời) có thể được tính theo các mô hình mỏi
(Heukelom và Klomp), như sau:

(2)
Trong đó:
maxσz ứng suất
thẳng đứng tối đa cho phép, (N/mm2);
n Số
chuyến tàu; trừ khi được quy định khác, lấy n = 2 x 106;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Tải trọng của kết cấu dưới
Trừ khi được quy định khác, ứng suất thẳng đứng gây ra bởi tải trọng
phương tiện giao thông tác động đến đất nền hoặc nền đường cũng như ứng suất thẳng
đứng tối đa cho phép (cường độ chịu nén thẳng đứng) phải được xác định theo 6.6
của Phụ lục c hoặc FEM.
6.8 Đoạn chuyển tiếp
Kết cấu đặc biệt được yêu cầu giữa:
- Đường ray không đá ba lát và đường ray có đá ba lát;
- Các loại đường ray không đá ba lát khác nhau (đối với đoạn chuyển tiếp
độ cứng).
Tại đoạn chuyển tiếp giữa đường ray không đá ba lát và đường ray có đá
ba lát, có thể xảy ra chênh lệch độ võng thẳng đứng của ray,
Các chênh lệch độ võng này có thể gây ra phân bố tải trọng tương tự như
đối với sự thay đổi đột ngột độ cứng, dẫn đến độ lún của đường ray có đá ba lát
tăng lên và tăng nguy cơ hư hỏng tại nền đỡ đường ray có đá ba lát.
Do đó, khu vực chuyển tiếp phải được thiết kế để hạn chế chênh lệch độ
lún đến mức tối thiểu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì lý do này, có thể áp dụng các đệm ray đàn hồi, đệm dưới tà vẹt hoặc
đệm đá ba lát;
- Lớp móng vật liệu gia cố theo 10.4 có thể tiếp
tục đặt dưới lớp đá ba lát trên một chiều dài nhất định;
- Đá ba lát có thể được gắn bằng chất kết dính;
- Các ray bổ sung có thể được lắp đặt để tăng cường khả năng phân bố tải
trọng.
Tại đoạn chuyển tiếp giữa các hệ thống đường ray không đá ba lát khác
nhau và đối với các chênh lệch độ võng thẳng đứng, khuyến nghị rằng mỗi vùng độ
cứng phải có chiều dài tối thiểu là V (m/s) × 0,5 (s).
Đối với đường sắt tốc độ cao, chênh lệch độ võng của ray dưới các tải
trọng thiết kế theo 5.1.2 của TCVN 13937-1:2024 trên bất kỳ đoạn chuyển tiếp
trung gian nào phải không được vượt quá 0,5 mm.
7 Ray
Phải tính đến biên dạng ray theo EN 13674-1, EN 13674-2 và EN 13674-3.
Nếu sử dụng các biên dạng ray khác, thì phải chứng minh khả năng tương
thích về chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Quy định chung
Yêu cầu đối với phụ kiện liên kết ray được xác định trong EN 13481-5 hoặc
tiêu chuẩn tương đương.
8.2 Khoảng cách liên kết ray
Nếu không được đỡ liên tục, thì ray thường được đỡ ở khoảng cách từ 0,6
m đến 0,75 m.
Ảnh hưởng của các khoảng cách nằm ngoài phạm vi này cần được xác định
riêng dựa trên các điều kiện giao thông, hình học đường ray và tốc độ trên tuyến.
Điều này cần được hỗ trợ bằng các dữ liệu thử nghiệm thích hợp.
8.3 Điều chỉnh
Việc điều chỉnh hình học của ray có thể được thực hiện bằng các phụ kiện
liên kết.
9 Cấu kiện đúc sẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu kiện đúc sẵn được tích hợp tạo thành hệ thống đường ray không đá ba
lát kết hợp với các thành phần kết cấu đổ tại chỗ như lớp lấp đầy, lớp mặt đường,
lớp móng vật liệu gia cố vô cơ,...
Đặc điểm của các cấu kiện đúc sẵn, các thành phần kết cấu đỡ tại chỗ
và tính chất kết nối của chúng xác định tính năng của hệ thống liên quan đến độ
cứng đường ray và độ cứng nền đỡ.
Các đặc tính của đường ray cứng hoặc đàn hồi phải được đưa vào thiết kế
hệ thống và tính toán mô hình đường ray.
Hai nhóm các cấu kiện đúc sẵn được thiết lập.
Nhóm thứ nhất được tạo thành bởi các cấu kiện kích thước nhỏ hoặc thẳng
như các tà vẹt, khối đỡ và tấm đỡ.
Nhóm thứ hai được tạo thành bởi các cấu kiện có kích thước theo hai
phương như tấm, tấm dạng khung,...
9.2 Xem xét thiết kế chung
9.2.1 Dữ liệu được cung cấp cho thiết kế hệ thống
chung
- Dữ liệu hình học và cơ học của mỗi cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện kết nối với các cấu kiện “đổ tại chỗ” hoặc các cấu kiện đúc
sẵn khác của hệ thống.
Các chủ đề như liên tục hoặc không liên tục, đàn hồi hoặc cứng, kết nối
dính bám hoặc không dính bám đều có liên quan.
Phải quy định ứng xử tải trọng - chuyển vị cụ thể;
- Quá trình thi công chung bao gồm quá trình đúc sẵn, thao tác, vận
chuyển và các giai đoạn thi công, do đó phải tính đến các tải trọng liên quan đến
các bước cụ thể này.
9.2.2 Thiết kế cấu kiện đúc sẵn
riêng lẻ
9.2.2.1 Phân bố tải trọng và nội lực
Kết quả của quá trình thiết kế hệ thống là sự phân bố tải trọng và các
lực tác động lên từng cấu kiện đúc sẵn của hệ thống đường ray không đả
ba lát, cũng như các lực và ứng suất cho hệ thống và các thiết bị kết nối được
đưa ra.
Việc truyền tải trọng phải được thực hiện trong diện tích tiếp xúc, có ứng
suất chấp nhận được, được áp dụng bởi cấu kiện đúc sẵn và kết cấu đỡ cấu kiện
đó.
9.2.2.2 Thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này được đề cập trong bộ tiêu chuẩn TCVN 13566:2022 và các phần của
EN 13481.
Người thiết kế cấu kiện phải cung cấp dung sai của thành phần đúc sẵn của
đường ray, cần thiết để đảm bảo chất lượng đường ray theo yêu cầu của toàn bộ hệ
thống đường ray không đá ba lát.
Đối với các cấu kiện như tấm dạng khung, tấm, không được đề cập trong
các tiêu chuẩn trước đó, thì có thể áp dụng các phương pháp thiết kế chung cho
môi trường liên tục, ví dụ các phần của EN 1992.
9.3 Quá trình sản xuất
9.3.1 Yêu cầu chung
Chi tiết về nhà máy và thiết bị sản xuất là một phần của thiết kế cấu
kiện đúc sẵn.
Quy trình bảo dưỡng, tháo ván khuôn và điều kiện xử lý các cấu kiện bê
tông đúc sẵn là một phần của quy trình sản xuất.
Mọi thay đổi trong quá trình sản xuất phải được xác minh và lập thành hồ
sơ.
Nhiệt độ bê tông và không khí phải được theo dõi ít nhất là trong giai
đoạn thử nghiệm của quá trình sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhiệt độ được đo trong bê tông, thì nhiệt độ phải được đo ở
chỗ càng gần giữa chiều dày và giữa chiều rộng của cấu kiện càng tốt.
9.3.2 Bảo dưỡng
Việc bảo dưỡng và bảo vệ bê tông phải bắt đầu càng sớm càng tốt ngay
sau khi đầm bê tông và tiếp tục bảo dưỡng theo Hình E.1 và Hình E.2 trong E.3,
Phụ lục E của TCVN 13566-1:2022 để đảm bảo độ bền.
Quy trình bảo dưỡng áp dụng cho cấu kiện bê tông phải được chọn phù hợp
với các điều kiện giao diện yêu cầu, ví dụ như dính bám, được xác định theo thiết
kế hệ thống.
9.3.3 Hoàn thiện bề mặt
Đối với các thông số kỹ thuật về các đặc tính bề mặt của cấu kiện đúc
sẵn, cần tham chiếu đến TCVN 13566-1:2022 đối với tà vẹt và tấm đỡ bê tông, và
đến J.4 của EN 13369:2013 đối với các hạng mục bề mặt được mô tả của các cấu kiện
đúc sẵn khác.
9.3.4 Đánh dấu
Nên nhận điện từng cấu kiện đúc sẵn bằng cách đánh dấu vĩnh viễn
để đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc.
9.4 Kiểm soát chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải vận hành hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống này được xác định
và duy trì trong sổ tay chất lượng.
Sổ tay chất lượng phải đề cập đến tất cả các hành động,
chức năng và nguồn lực, quy trình và thực tế liên quan đến việc đạt được và
cung cấp các bằng chứng tài liệu rằng chất lượng của các cấu kiện bê tông được
giao và các dịch vụ là phù hợp với yêu cầu.
Số tay chất lượng phải bao gồm kế hoạch chất lượng để sản xuất các cấu
kiện bê tông, trong đó xác định và nêu chi tiết ít nhất các nội dung sau:
- Tổ chức, cơ cấu và trách nhiệm;
- Tất cả các vật liệu, quá trình và quy trình để sản xuất, lưu trữ và vận
chuyển các cấu kiện bê tông;
- Tất cả các yêu cầu thử nghiệm bao gồm việc xác định thiết bị thử nghiệm,
phương pháp thử nghiệm, tần suất thử nghiệm,...;
- Tất cả các quy trình kiểm soát chất lượng khác để đảm bảo và xác minh
rằng các cấu kiện bê tông và dịch vụ đã cung cấp đều đáp ứng yêu cầu.
9.4.2 Kiểm soát chất lượng trong quá trình thử nghiệm
phê duyệt thiết kế
Hồ sơ chất lượng liên quan đến các cấu kiện đúc sẵn phải được trình để
phê duyệt thiết kế, tối thiểu là như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin chi tiết của hệ thống cốt thép (bao gồm hệ thống neo cho
các cấu kiện bê tông dự ứng lực), nếu có;
- Thông tin chi tiết về thành phần vật liệu;
- Quy trình chỉ ra cách đáp ứng tất cả các yêu cầu.
Điều này bao gồm:
○ Kiểm tra hình học với mô tả về dụng cụ đo và phương pháp đo cho từng
kích thước;
○ Tính toán và thử nghiệm tải trọng tùy chọn trên các cấu kiện bê tông
kèm theo mô tả về thiết bị đo và phương pháp đo;
○ Mô tả chung về quy trình sản xuất;
○ Báo cáo Kiểm tra cho thấy sự phù hợp của các cấu kiện về
kích thước và dung sai lớn nhất theo quy định.
9.4.3 Kiểm
soát chất lượng trong quá trình sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm thường xuyên, có thể sử dụng các bố trí thử nghiệm
thay thế nếu cung cấp bằng chứng về kết quả phù hợp với các bố trí thử nghiệm
đã phê duyệt.
Kế hoạch chất lượng ít nhất phải nêu chi tiết các nội dung sau:
- Tần suất thử nghiệm đối với mỗi yêu cầu về kích thước;
- Nếu một phần của tần suất kiểm soát chất lượng đối với thử nghiệm tải
trọng trên các cấu kiện bê tông;
- Cơ chế được sử dụng để tăng tần suất thử nghiệm khi xác định được các
hư hỏng;
- Các hành động cần thực hiện trong trường hợp phát hiện các hư hỏng để
đảm bảo công tác khắc phục và kiểm tra lại sự tuân thủ hoặc không được chấp thuận
để bàn giao sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Đối với các tấm đúc sẵn, xem Bảng E.2 của Phụ lục E.
9.5 Tà vẹt, tấm đỡ và khối đỡ bê tông
a) Tà vẹt, tấm đỡ và khối đỡ bê tông được đỡ bởi lớp mặt đường, được
xác định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 13566:2022;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tà vẹt, tấm đỡ và khối đỡ bê tông độc lập với bê tông xung quanh, được
liên kết bằng lớp trung gian đàn hồi hoặc các giao diện được xác định trong bộ
tiêu chuẩn TCVN 13566:2022 và EN 13481-5;
d) Tà vẹt, tấm đỡ và khối đỡ bê tông được tích hợp trong tấm hoặc lớp mặt
đường (hệ thống liền khối) và được thiết kế để chịu tải cùng với một liên kết bền
vững với tấm phải được chứng minh.
Ngoại trừ thiết kế, các tiêu chuẩn TCVN 13566-1:2022, TCVN
13566-2:2022, TCVN 13566- 3:2022, TCVN 13566-4:2022 và TCVN 13566-5:2022 xác định
các quy trình liên quan.
Đối với thiết kế, sản xuất và nghiệm thu các cấu kiện đúc sẵn chỉ thực
hiện chức năng chịu lực của chúng trong tác động liên hợp với tấm bê tông đổ tại
chỗ, thì chỉ áp dụng TCVN 13566- 1:2022, ngoại trừ các điều về thử nghiệm tà vẹt
và tấm đỡ, từ 7.1 đến 7.3.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp a), b) và c), việc thiết kế theo phương
pháp thử nghiệm được giải thích trong TCVN 13566-6:2022 có thể là hữu ích.
Tải trọng thiết kế có thể lấy theo Phụ lục A của TCVN 13566-6:2022.
Đối với mục đích này, độ cứng của đá ba lát phải được thay bằng độ cứng
của nền đỡ đàn hồi.
Ngoài ra, điều kiện bất thường của nền đỡ trên các thông số của lớp đá
ba lát (kr), (ki,r) và (ki,c)
phải được điều chỉnh theo TCVN 13566-6:2022.
9.6 Tấm và tấm dạng khung đúc sẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.1.1 Phân loại theo chiều dọc
- Liên tục theo chiều dọc (các tấm được kết nối với nhau);
Các tấm đúc sẵn được lắp đặt tại hiện trường và được kết nối bằng thép
và bê tông lấp đầy ở các mối nối để tạo thành hệ thống đường ray liền khối.
- Độc lập theo chiều dọc:
Các khe hở giữa các tấm liền kề cho phép bù chiều dài của các tấm này.
Sức kháng chuyển vị theo phương ngang và phương dọc phải được kiểm
soát, ví dụ bằng các lỗ mở hình côn để phun vữa hoặc các loại kết cấu kiềm chế
khác.
9.6.1.2 Phân loại theo các điều kiện chống đỡ trên lớp
chịu lực
Sau khi lắp đặt và điều chỉnh các tấm, phải bơm vữa vào khe hở giữa kết
cấu đỡ và lớp bên dưới các tấm để các tấm được liên kết vững chắc với kết cấu đỡ,
ví dụ như lớp móng bê tông, vòm ngược của đường hầm, kết cấu cầu, lớp móng vật
liệu kết dính vô cơ, hoặc hệ lò xo khối.
Đối với việc rót vữa, có thể sử dụng bê tông hoặc vữa tự đầm để tránh
rung động do đường ray đã được điều chỉnh chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đảm bảo rằng vật liệu vữa có đặc tính co ngót thấp và không bị biến
dạng dẻo.
Bê tông hoặc vữa có thể đổ được sẽ liên kết tấm với kết cấu đỡ và tạo bằng
phẳng cho các tấm. Liên quan đến chiều dày, có các khả năng khác nhau:
- Tắm mỏng: bố trí bê tông đặc, không có cốt thép;
hoặc
- Tấm dày: bố trí cốt thép để hạn chế mở rộng vết nứt.
Để giảm rung động và tiếng ồn do kết cấu gây ra và để phân bố tải trọng
cực đại hoặc để tránh truyền tải trọng đột ngột, một lớp đàn hồi có thể được gắn
vào bên dưới tấm hoặc nói chung là trên tất cả các bề mặt tiếp giáp với kết cấu
móng.
Kết quả là tấm hoạt động như hệ lò xo khối lượng nhẹ.
9.6.1.3 Phân loại theo loại cốt thép
- Tấm bê tông cốt thép có cốt thép thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các giải pháp kết hợp đối với cốt thép, ví dụ sử dụng bê tông cốt sợi
thép để hỗ trợ cốt thép tại khu vực các điểm chống đỡ và để tránh ảnh hưởng đến
thiết bị điện từ của đường ray;
- Cốt sợi.
9.6.1.4 Phân loại theo chức năng và đặc tính phân bố tải
trọng
Việc phân loại cấu kiện đúc sẵn phụ thuộc vào chức năng và đặc tính
phân bố tải trọng của nó.
Bên cạnh cấu kiện phân bố tải trọng theo hai phương, tấm cũng có thể được
thiết kế như một tập hợp các tà vẹt bê tông được kết nối với nhau.
9.6.2 Thiết kế
9.6.2.1 Quy định chung
Có thể áp dụng nguyên tắc thiết kế theo EN 1992, xem ví dụ 9.6.2.2.
Trong trường hợp tấm hoạt động như một tập hợp các tà vẹt bê tông, thì
có thể áp dụng nguyên tắc thiết kế theo bộ tiêu chuẩn TCVN 13566:2022, xem 9.5,
và có thể áp dụng thiết kế lớp mặt đường theo Điều 10 thay cho 9.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để áp dụng EN 1992-1-1, phải đáp ứng yêu cầu sau đây:
- Trạng thái giới hạn cực hạn (ULS) theo Điều 6 của EN 1992-2:2005 và
EN 1992-1-1;
- Trạng thái giới hạn sử dụng (SLS) theo Điều 7 của EN 1992-2:2005 và
EN 1992-1-1;
- Kiểm tra mỏi theo 6.8 của EN 1992-2:2005.
Đối với cường độ chịu nén do mỏi của bê tông, việc xác minh là không cần
thiết nếu ứng suất lớn nhất khi chịu các tải trọng thường xuyên thấp hơn 0,5 ƒck
(cường độ chịu kéo do mỏi là 0,5 ƒctk cũng có thể được chấp nhận).
(ƒck)
cường độ chịu nén đặc trưng của bê tông (mẫu hình trụ) sau 28 ngày;
(ƒctk)
cường độ chịu kéo đặc trưng của bê tông.
CHÚ THÍCH: Kiểm tra ứng suất kéo trong các giải pháp ứng suất trước có
thể theo TCVN 13566-6:2022.
Hơn nữa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chi tiết về cốt thép và cáp dự ứng lực theo Điều 8 của EN
1992-2:2005;
- Chi tiết về các cấu kiện và các quy tắc cụ thể theo Điều 9 của EN
1992-2:2005;
- Thiết kế cốt thép theo Điều 6 của EN 1992-2:2005 (Trạng thái giới hạn
cực hạn) và Điều 7 của EN 1992-2:2005 (Trạng thái giới hạn sử dụng).
9.6.2.3 Độ bền, lớp bê tông bảo vệ, điều kiện môi trường,
đặc tính vật liệu, kiểm soát nứt
- Độ bền và lớp bê tông bảo vệ cốt thép phải theo Điều 4 của EN
1992-2:2005, bao gồm các quy định hiện hành, mà thường cải thiện các yêu cầu
chung đưa ra lợi ích của xi măng chất lượng cao hoặc nêu chi tiết về trường hợp
của cáp dự ứng lực căng trước;
- Các loại tiếp xúc liên quan đến các tác động môi trường phải phù hợp
với 4.1 của EN 206:2013+A1:2016 hoặc Bảng 4.1 của EN 1992-1-1:2004;
- Tính chất cơ học của bê tông và thép phải phù hợp với Điều 3 của EN
1992-2:2005 hoặc EN 206 hoặc tiêu chuẩn tương đương;
- Kiểm soát nứt phải theo 7.3 của EN 1992-2:2005;
- Có thể đưa vào chức năng kiểm soát nứt bổ sung phù hợp với 7.3 của EN
1992-1-1:2004 cũng như các phương pháp thử nghiệm chính xác được chỉ định để kiểm
tra vết nứt thực tế thay thế cho tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu và các bộ phận cụ thể là:
- Bê tông, bê tông cốt sợi thép, bê tông cốt sợi polypropylence;
- Cốt thép tối thiểu là cấp B 500 A/B hoặc cấp tương đương, thép dự ứng
lực;
- Phụ kiện liên kết ray để lắp ráp sẵn trong nhà máy;
- Các miếng định vị bê tông, các neo nhựa;
- Có thể là lớp đàn hồi được cố định bằng chất kết dính, tẩy bằng
hydro;
- Các đầu nối đất.
Dự ứng lực:
- Dính bám trực tiếp theo EN 1992-1 và EN 1992-2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với yêu cầu về vật liệu thô, xem Bảng E.1 của Phụ lục E.
9.6.4 Dung sai hình học
Phải cung cấp hệ thống chất lượng, được xác định và duy trì trong sổ tay chất
lượng.
Sổ tay chất lượng phải đưa ra tất cả các yêu cầu thử
nghiệm bao gồm xác định thiết bị thử nghiệm, phương pháp thử nghiệm, tần suất
thử nghiệm,...
Phải cố định các dung sai hình học trong số tay chất lượng này.
Đặc biệt, phải kiểm tra các đặc tính chất lượng sau đây:
- Chiều dài;
- Chiều rộng;
- Chiều dày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hướng tuyến theo phương dọc và ngang của các điểm đỡ ray;
- Kích thước các lỗ mở để rót vữa;
- Khoảng cách các điểm đỡ ray bên trong và bên ngoài;
- Đo độ sâu;
- Độ nghiêng;
- Bề mặt và độ bằng phẳng.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về kế hoạch chất lượng, xem Bảng E.3 của Phụ lục E.
9.6.5 Lưu trữ, xử lý, vận chuyển, và lắp đặt tại hiện
trường
9.6.5.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này xác định các yêu cầu tối thiểu.
Mỗi tấm phải được đánh dấu lâu dài với các chi tiết về chủng loại, số
lô sản xuất và ngày sản xuất.
9.6.5.2 Lưu trữ, xử lý và vận chuyển
Phải tránh các tải trọng, ứng suất và độ võng không chấp nhận được và
không lường trước được trong các tấm ở bất kỳ giai đoạn nào và trong bất kỳ trường
hợp nào.
Phải đưa ra thuyết minh phương pháp để đảm bảo rằng các tấm được lưu trữ,
xử lý và vận chuyển an toàn.
Thuyết minh phương pháp này bao gồm:
- Số lượng tối đa các tám đặt chồng lên nhau;
- Phương pháp lưu trữ tấm (lắp ba điểm kê, lắp bốn điểm kê, ...);
- Thiết bị sử dụng để lưu trữ, xử lý và vận chuyển các tấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đưa ra thuyết minh phương pháp liên quan đến việc lắp đặt các tấm
đúc sẵn tại hiện trường như một phần của hệ thống đường ray.
Thuyết minh phương pháp này bao gồm phương pháp lắp đặt tấm theo từng
bước nhằm đảm bảo rằng các dung sai hình học đã xác định trong kế hoạch chất lượng
được đáp ứng:
- Vị trí theo phương đứng của đường ray;
- Vị trí theo phương ngang của đường ray;
- Khổ đường ray;
- Khoảng cách vị trí đặt ray.
Phải đảm bảo rằng các tấm được đặt chắc chắn và được đỡ một cách liên tục.
Trong trường hợp các tấm được đổ bê tông tại hiện trường, thì phải lấp đầy
toàn bộ phần đáy của tấm một cách chắc chắn, và điều này phải được kiểm tra và chứng
minh bằng các biện pháp thích hợp, ví dụ như kiểm tra bằng ống nội soi.
Phải áp dụng phương pháp tương tự đối với các loại vữa khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin về thử nghiệm kiểm soát chất lượng trong quá trình lắp đặt
tại hiện trường được nêu trong Bảng E.4 của Phụ lục E.
9.7 Lớp lấp đầy
Khi sử dụng các khối đỡ hoặc tà vẹt đúc sẵn (không phải trường hợp các
tấm đúc sẵn), bề mặt của lớp lấp đầy tạo thành mặt trên của hệ thống đường ray
không đá ba lát.
Bề mặt phải bằng phẳng có độ dốc phù hợp để thoát nước bề mặt.
Lớp lấp đầy được lắp đặt kết hợp với các cấu kiện đúc sẵn trên lớp mặt
đường hoặc bất kỳ kết cấu đỡ nào khác.
Lớp lấp đầy được thi công trong giai đoạn thứ hai sau khi thi công lớp
mặt đường hoặc bất kỳ kết cấu đỡ nào khác và lắp đặt các cấu kiện đúc sẵn.
Lớp lấp đầy phải hoạt động như một kết cấu liền khối giữ chắc các cấu
kiện đúc sẵn bên trong hoặc như một phần của hệ thống đường ray và tạo ra sự
liên kết với lớp mặt đường hoặc bất kỳ kết cấu đỡ nào.
Cho phép có vết nứt trong lớp lấp đầy, miễn là chức năng của hệ thống
đường ray không đá ba lát được cung cấp.
10 Lớp mặt đường (kết cấu phân lớp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đường ray không đá ba lát với nền đỡ liên tục bằng kết cấu dưới,
ví dụ như đường đắp, cầu, hầm và sự phân bố tải trọng liên tục vào kết cấu dưới
phải được thiết kế bằng cách sử dụng lớp mặt đường một lớp hoặc nhiều lớp, được
làm bằng vật liệu gia cố, ví dụ như bê tông, nhựa đường hoặc vật liệu
composit, và vật liệu rời.
Lớp mặt đường (kết cấu một lớp hoặc nhiều lớp) phải hoạt động như kết cấu
liền khối trong việc xử lý các tải trọng ngang và lực nhấc lên.
Điều này phải đạt được bằng dính bám liên tục giữa các lớp, ma sát, các
kết nối hoặc kết hợp các biện pháp khác nhau.
Độ cứng của vật liệu lớp sử dụng cho lớp mặt đường phải tăng dần từ dưới
(vị trí tiếp xúc với kết cấu dưới) lên trên (vị trí tiếp xúc với hệ thống con
tiếp theo).
10.2 Lớp mặt đường bê tông
10.2.1 Áp dụng
Lớp mặt đường bê tông phải được thiết kế dưới dạng một lớp bê tông hoặc
một tập hợp của các lớp bê tông và vật liệu xi măng khác được đổ tại chỗ
để xử lý các vị trí đặt ray không liên tục (phụ kiện liên kết), ray đặt chìm hoặc
để đỡ các cấu kiện đúc sẵn.
Thiết kế lớp mặt đường phải theo 6.6.5.
Lớp mặt đường bê tông cho hệ thống đường ray không đá ba lát phải tuân
theo EN 13877-1 và EN 13877-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế bê tông và vật liệu bê tông phải phù hợp với EN 13877-1 hoặc
tiêu chuẩn tương đương. Bê tông phải phù hợp với EN 206 hoặc tiêu chuẩn tương
đương.
Các yêu cầu về bê tông sau đây phải được xác định theo thiết kế cụ thể
của dự án về hệ thống đường ray không đá ba lát:
- Loại tiếp xúc;
- Cường độ chịu nén tối thiểu;
- Cường độ chịu uốn tối thiểu;
- Tỷ lệ nước/ xi măng tối đa;
- Hàm lượng lỗ rỗng.
Cần xem xét các khuyến nghị sau đây:
- Cường độ chịu nén tối thiểu cấp C 30/37 hoặc cấp tương đương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ nước/ xi măng nhỏ hơn 0,45 (co ngót);
- Hàm lượng xi măng tối thiểu 340 kg/m3;
- Sử dụng xi măng có độ kiềm thấp với tổng hàm lượng kiềm, tính theo Na2O tương đương, nhỏ hơn hoặc bằng 0,8 % và hàm lượng
SO3 nhỏ hơn hoặc bằng 3,0 %;
- Tổng khối lượng kiềm phản ứng trong bê tông không được vượt quá 3,0
kg/m3;
- Xi măng poóc lăng loại CEM I hoặc loại tương đương.
Xi măng không phải là loại CEM I thì chỉ nên được sử dụng nếu độ bền của
lớp mặt đường được chứng minh.
10.2.3 Yêu cầu chức năng
10.2.3.1 Quy định chung
Đối với thiết kế liên tục và đổ bê tông lớp mặt đường theo hướng dọc,
phải lựa chọn các biện pháp kiểm soát nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3.2 Lớp mặt đường bê tông cốt thép liên tục
Các thanh cốt thép dọc và ngang phải được lắp đặt ở giữa hoặc ở gần giữa
lớp bê tông (gần với trục trung hòa của lớp) để kiểm soát nứt do co ngót và sự
giảm nhiệt và để truyền tải trọng thẳng đứng tại vết nứt.
Cốt thép dọc và ngang không phải chịu các mô men uốn tác động bởi tải
trọng đoàn tàu hoặc các tác động của môi trường.
Do đó, cường độ chịu uốn do mỏi, xem 6.6.5.2, phải được sử dụng làm các
tiêu chí thiết kế.
Chiều rộng vết nứt lớn nhất không được vượt quá 0,5 mm, trừ khi được
quy định khác.
Lượng cốt thép điển hình là như sau (nhưng không giới hạn):
- Từ 0,8 % đến 0,9 % tiết diện lớp mặt đường bê tông đối với CRCP;
- Từ 0,4 % đến 0,5 % tiết diện lớp mặt đường bê tông đối với CRCP có mối
nối;
- Có thể có các thiết kế khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng cốt thép có gờ với cấp ít nhất là B 500 hoặc cấp tương
đương và phải tuân theo EN 10080 hoặc TCVN 1651:2018.
10.2.3.3 Lớp mặt đường bê tông không cốt thép
Lớp mặt đường bê tông không cốt thép phải được thiết kế sao cho vết nứt
được kiểm soát bằng các mối nối (lớp mặt đường bê tông không cốt thép có mối nối
- JPCP).
Không chấp nhận các vết nứt bên ngoài các mối nối, trừ khi chức năng và
độ bền của hệ thống được chứng minh trong các điều kiện của dự án.
Các mối nối phải được thiết kế phù hợp và phải được cung cấp chất bịt kín mối nối
để bảo vệ kết cấu không bị nước xâm nhập (các vết nứt dọc theo mối nối có thể rộng
hơn 0,5 mm) và để đạt được sự truyền đủ tải trọng thẳng đứng tại mối nối, ví dụ
bằng các thanh chốt.
Thiết kế mối nối tốt nhất nên sử dụng các tấm hình vuông.
Chiều dài tấm không được vượt quá 25 lần chiều dày lớp mặt đường.
Không cho phép có các mối nối dọc, ngoại trừ ở giữa các đường ray.
Các thanh chốt phải tuân theo EN 13877-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhu cầu về cốt thép cục bộ hoặc cốt thép từng phần phải được quyết định
dựa trên thiết kế riêng.
10.2.3.4 Lớp mặt đường bê tông không có các cấu kiện
đúc sẵn
Thiết kế phải theo 5.2.1 (gối đỡ ray liên tục) hoặc 5.2.2.4 (các vị trí
đặt ray không liên tục).
Vật liệu phải theo 10.2.2, các yêu cầu chức năng phải theo 10.2.3.
Thiết kế này bỏ qua cấu kiện đúc sẵn của hệ thống con.
Do đó, lớp mặt đường bê tông phải cung cấp tất cả các chức năng của các
cấu kiện đó, ví dụ như tà vẹt, liên quan đến căn chỉnh ray chính xác và chuyển
tải trọng an toàn và đầy đủ từ ray xuống kết cấu dưới.
Ngoài các yêu cầu của 10.2.3, phải áp dụng yêu cầu sau:
- Đối với hệ thống đường ray không đá ba lát sử dụng các vị trí đặt ray
không liên tục, được kết nối trực tiếp với lớp mặt đường bê tông (CRCP), phải
chứng minh rằng diện tích tiếp xúc của phụ kiện liên kết (đặc biệt là các kết nối,
ví dụ như các chốt) không bị ảnh hưởng bởi hiện tượng nứt của lớp mặt đường bê
tông (CRCP).
Có thể yêu cầu kiểm soát nứt đối với CRCP, ví dụ: bằng cách sử dụng các
mối nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với hệ thống ray được đỡ liên tục, vết nứt ngẫu nhiên của CRCP có
thể được chấp nhận trừ khi được quy định khác;
- Ngoài CRCP, có thể sử dụng các loại lớp mặt đường khác.
Phải chứng minh rằng tất cả các yêu cầu liên quan đến hình học đường
ray đều được đáp ứng trong suốt thời gian sử dụng.
10.2.3.5 Lớp mặt đường bê tông đỡ các cấu kiện đúc sẵn
(tà vẹt)
Thiết kế phải theo 5.2.2.1.
Vật liệu phải theo 10.2.2, yêu cầu chức năng phải theo 10.2.3.
Lớp mặt đường bê tông đỡ các cấu kiện đúc sẵn (các tà vẹt đặt trên đỉnh
lớp mặt đường, không được tích hợp) phải được bố trí các giao diện/ kết nối để
chịu các lực ngang, lực dọc tác động bởi đoàn tàu chạy qua và ảnh hưởng của điều
kiện khí hậu tác động đến cấu kiện đúc sẵn, xem 6.2 của TCVN
13937-1:2024.
Truyền tải trọng thẳng đứng tại vị trí tiếp xúc giữa cấu kiện đúc sẵn
và bê tông phải trơn tru và đồng đều, một lớp trung gian, ví dụ như vải địa kỹ
thuật, có thể được yêu cầu.
Thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát phải chứng minh dung sai
trên bề mặt lớp mặt đường cũng như trong cấu kiện đúc sẵn (chiều cao tà vẹt) được
bù như thế nào, ví dụ bằng cách đưa vào một lớp trung gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3.6 Lớp mặt đường bê tông với cấu kiện đúc sẵn được
tích hợp độc lập với kết cấu mặt đường
Cấu kiện đúc sẵn đề cập trong điều này và được thiết kế để được tích hợp
vào lớp mặt đường bê tông được xác định trong Điều 9.
Thiết kế chính phải theo 5.2.2.2.
Vật liệu phải theo 10.2 2, yêu cầu chức năng phải theo 10.2.3.
Lớp mặt đường bê tông phải giữ các cấu kiện đúc sẵn ở vị trí hình học của
chúng và truyền tất cả các tải trọng do phương tiện giao thông và môi trường
gây ra đến lớp đỡ mặt đường bê tông.
Các cấu kiện được tích hợp trong lớp mặt đường bê tông có thể cung cấp
độ đàn hồi của đường ray theo yêu cầu.
Việc tách cấu kiện đúc sẵn khỏi bê tông của lớp mặt đường bê tông phải
được thực hiện bằng bộ phận bao quanh phần cấu kiện đúc sẵn được tích hợp trong
lớp mặt đường.
Thiết kế lớp mặt đường bê tông phải không có tác động tiêu cực đến độ bền
và chức năng của các cấu kiện đúc sẵn và giữ cho các cấu kiện được tích hợp
không có vết nứt.
10.2.3.7 Lớp mặt đường bê tông với cấu kiện đúc sẵn được
tích hợp liền khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế phải theo 5.2.2.3.
Vật liệu phải theo 10.2.2, yêu cầu chức năng phải theo 10.2.3.
Cấu kiện đúc sẵn tích hợp hoạt động kết hợp với lớp mặt
đường (xem các cấu kiện đúc sẵn).
Do đó, lớp mặt đường phải đáp ứng các yêu cầu bổ sung sau:
- Lớp mặt đường bê tông phải được thiết kế sao cho không có tác động
tiêu cực đến cấu kiện đúc sẵn liên quan đến chức năng trong suốt thời gian sử dụng;
- Cấu kiện tích hợp phải không được có vết nứt (có thể cần phải
kiểm soát sự hình thành vết nứt đối với CRCP) trừ khi vết nứt có kiểm soát của
cấu kiện đúc sẵn được tích hợp trong thiết kế của nó;
- Liên kết giữa cấu kiện được tích hợp và lớp mặt đường bê tông là cần
thiết trong trường hợp cấu kiện được tích hợp không được thiết kế để tự nó chịu
tải trọng giữa ray và kết cấu đỡ.
Phải đạt được kết cấu liền khối.
Phải chứng minh làm thế nào để đạt được sự liên kết giữa các cấu kiện
được tích hợp trong lớp mặt đường bê tông cốt thép liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chứng minh rằng tất cả các yêu cầu liên quan đến hình học đường
ray đều được đáp ứng trong suốt thời gian sử dụng.
10.3 Lớp mặt đường nhựa
10.3.1 Áp dụng
Thiết kế phải theo 5.2.2.1.
Lớp mặt đường nhựa chỉ được sử dụng để đỡ các cấu kiện đúc sẵn (ví dụ
các tà vẹt, khối đỡ, tấm hoặc các cấu kiện khác), có khả năng cung cấp hướng
tuyến đường ray chính xác, khổ đường và độ nghiêng của ray trong suốt thời gian
sử dụng.
Lớp mặt đường nhựa không được sử dụng để cố định trực tiếp các phụ kiện
liên kết, ví dụ do đặc tính nhớt của chất kết dính nhựa đường.
Tải trọng phải được phân bố bằng các cấu kiện đúc sẵn (ví dụ các tà vẹt,
khối đỡ, tấm,...) vào lớp mặt đường nhựa.
Các khu vực tiếp xúc như vậy phải được thiết kế thích hợp để hạn chế ứng
suất tiếp xúc bằng kích thước và các đặc tính phù hợp.
Do các lực nâng lên và chuyển vị thẳng đứng tác động bởi ứng xử uốn của
ray (không bị hạn chế bởi vật liệu nhựa đường), nên bề mặt tiếp xúc
giữa lớp nhựa đường và cấu kiện đúc sẵn có thể yêu cầu một lớp trung gian (ví dụ:
vải địa kỹ thuật, vải không dệt, ...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2 Thiết kế
Thiết kế (và thi công) lớp mặt đường nhựa có thể tuân theo các tiêu chuẩn
hiện hành cho mặt đường nhựa của đường ô tô.
Các yêu cầu đặc biệt đối với việc áp dụng hệ thống đường ray không đá
ba lát là:
- Tải trọng tĩnh và động cao hơn;
- Thời gian sử dụng (tuổi thọ) dài hơn.
Trừ khi được quy định khác, biến dạng dẻo của lớp nhựa đường (theo
phương thẳng đứng và phương ngang) do độ nhớt của vật liệu nhựa đường, tải trọng
nhiệt độ và bức xạ mặt trời phải được kiểm soát bằng lớp phủ bề mặt.
Biện pháp này cũng cải thiện khả năng hấp thụ tiếng ồn.
Có thể sử dụng thiết bị hấp thụ tiếng ồn, đá ba lát và các thành phần
hoặc vật liệu khác.
Để ngăn sự xâm nhập của oxy và nước, có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình
lão hóa nhựa đường, lớp trên cùng phải được thi công với độ chặt cao hơn và độ
rộng nhỏ hơn so với các lớp bên dưới, xem Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dính bám giữa các lớp để đạt được kết cấu liền khối có thể được thực hiện
theo các tiêu chuẩn hiện hành cho mặt đường nhựa của đường ô tô.
CHÚ THÍCH: Tổng chiều dày điển hình của lớp mặt đường nhựa là 300 mm.
Trong trường hợp lớp mặt đường nhựa được đỡ bởi lớp vật liệu xi măng,
thì nguy cơ nứt phản xạ phải được bảo đảm bằng các biện pháp theo 10.4.
10.3.3 Yêu cầu hình học
Thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát phải chứng minh các dung
sai trên bề mặt lớp mặt đường cũng như ở chiều cao tà vẹt hoặc tấm được bù như
thế nào.
Bề mặt của lớp mặt đường nhựa phải được thiết kế theo yêu cầu hình học
của các cấu kiện (ví dụ các tà vẹt, khối đỡ, tấm,...) phân bố tải trọng đến lớp
mặt đường nhựa.
10.3.4 Vật liệu nhựa đường và thiết kế hỗn hợp
Lớp mặt đường nhựa phải được thiết kế bằng các vật liệu và hỗn hợp đáp ứng
các yêu cầu về khả năng chống lại:
- Biến dạng lâu dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nứt ở nhiệt độ thấp.
Có thể chọn vật liệu nhựa đường và cốt liệu theo các tiêu chuẩn hiện
hành cho mặt đường nhựa của đường ô tô, sử dụng giả thuyết tải trọng lớn, đặc
biệt.
Hỗn hợp nhựa đường phải được thực hiện với độ chặt cao (phải đạt được độ
rỗng tối thiểu của lớp cuối cùng) và độ ổn định Marshall cao.
Nên sử dụng nhựa đường biến tính polymer (PmB) theo EN 14023 và cốt liệu
đá dăm có kích thước hạt lớn hơn 2 mm (bột đá).
Thử nghiệm ban đầu là bắt buộc.
10.3.5 Vật liệu cho lớp mặt
Vật liệu thích hợp cho lớp mặt là hỗn hợp nhựa đường có độ ổn định (S)
cao theo EN 13108- 1:2016 và ma tít nhựa đá (dăm (SMA) theo EN 13108-5:2016.
Nên sử dụng nhựa đường biến tính polymer (PmB) theo EN 14023 hoặc tiêu
chuẩn tương đương.
Lớp mặt phải có độ chặt cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.6 Yêu cầu đối với các lớp
Lớp mặt đường nhựa phải bao gồm các lớp được chỉ ra trong Bảng 2 nhưng
không giới hạn ở các lớp này.
Bảng 2 - Yêu cầu đối với các lớp
Lớp móng nhựa đường
Chất kết dính nhựa đường a
Lớp mặt (bê tông nhựa hoặc ma tít nhựa đá
dăm SMA)
Độ ổn định Marshall
≥ 14 kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rỗng dư (sử dụng mẫu thí nghiệm Marshall)
5 % đến 10 %
3,5 % đến 6,5 %
2,5 % đến 3 %
Giá trị độ chảy
1,5 mm đến 4 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 99 %
≥ 99 %
≥ 99 %
Độ rỗng (lớp sau cùng)
≤
10% thể tích
≤ 5 % thể tích
≤ 4 % thể tích
a
Nếu sử dụng
Cốt liệu cho lớp mặt đường nhựa phải đáp ứng yêu cầu theo EN 1097-6 và
prEN 13043:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1 Ứng dụng
Các lớp móng được xây dựng như một phần của kết cấu mặt đường nhiều lớp
(làm bằng bê tông hoặc nhựa đường) hoặc làm lớp đỡ cho các tấm đúc sẵn (xem các
cấu kiện đúc sẵn).
Các lớp móng phải được thiết kế để đóng góp đầy đủ vào khả năng chịu lực
của hệ thống và phải đáp ứng yêu cầu về khả năng chống sương giá.
Tổng chiều dày tối thiểu của tất cả các lớp bảo vệ sương giá của kết cấu
tầng trên phải theo độ sâu thâm nhập của sương giá.
Các lớp mỏng được đặt trên kết cấu dưới và có thể bao gồm các lớp khác
nhau, như lớp vật liệu rời, lớp gia cố vô cơ hoặc lớp gia cố nhựa đường hoặc kết
hợp các lớp.
Việc kết hợp các lớp bằng các chất dính kết khác nhau có thể yêu cầu
các biện pháp, ví dụ để kiểm soát nứt phản xạ.
Lớp móng vật liệu rời được sử dụng để đỡ trực tiếp lớp mặt đường bê
tông phải được thiết kế như lớp móng đá dăm theo 10.4.6 để chịu các tác động ăn
mòn.
10.4.2 Lớp móng gia cố vô cơ
Vật liệu lớp móng gia cố vô cơ bao gồm hỗn hợp của cốt liệu, xi măng hoặc
chất kết dính thủy hóa (HRB) và nước, có thể có chất phụ gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt liệu dùng cho vật liệu gia cố vô cơ phải phù hợp với EN 13242.
Lớp gia cố vố cơ phải được thiết kế như lớp móng gia cố xi măng (CTB)
hoặc các lớp bê tông thường bố trí các rãnh khía để kiểm soát nứt và nguy cơ nứt
phản xạ trong hệ thống con bên trên.
Nếu các rãnh khía không được tạo ra ngay sau khi thi công lớp gia cố vô
cơ, thì phải kiểm tra các biện pháp để kiểm soát nứt trước khi lắp đặt hệ thống
con bên trên.
Ngoài ra, phải sử dụng lớp ngăn cách (ví dụ như vải địa kỹ thuật) giữa
hệ thống con bên trên và lớp mỏng gia cố vô cơ để tránh nứt phản xạ.
Nếu lớp mỏng gia cố vô cơ đỡ JPCP thi phải tạo ra các rãnh khía theo
sơ đồ bố trí mối nối của lớp mặt đường bê tông, hoặc sử dụng lớp ngăn cách (ví
dụ như vải địa kỹ thuật) giữa lớp mặt đường bê tông và lớp móng gia cố vô cơ để
tránh nứt phản xạ.
Nếu lớp móng gia cố vô cơ đỡ lớp mặt đường nhựa, thì phải tạo ra các
rãnh khía trong lớp móng gia cố vô cơ.
Khoảng cách giữa các rãnh khía không được vượt quá 5 m và chiều dày tối
thiểu của lớp mặt đường nhựa phải là 14 cm.
10.4.3 Lớp móng gia cố xi măng
Các yêu cầu sau đây phải được đáp ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cường độ chịu nén:
○ Bên dưới lớp mặt đường nhựa:
Giá trị mục tiêu 7 N/mm2 sử dụng mẫu thí nghiệm proctor có chiều
cao/ đường kính = 125 mm/150 mm;
○ Bên dưới lớp mặt đường bê tông:
≥ 15 N/mm2 sử dụng mẫu thí nghiệm proctor có chiều cao/ đường
kính = 125 mm/150 mm;
- Hàm lượng xi măng tối thiểu ≥ 3 %.
10.4.4 Lớp móng bê tông
Bê tông phải phù hợp với EN 206 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
Vật liệu phải được quy định theo các điều kiện môi trường
và yêu cầu của dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (Rc) loại từ C12/15 đến C20/25 hoặc cấp tương đương;
- Cốt liệu theo EN 12620 hoặc TCVN 7570:2006.
10.4.5 Lớp móng nhựa đường
Lớp móng nhựa đường có thể được sử dụng để đỡ:
- Tấm bê tông (xem các cấu kiện đúc sẵn) hoặc lớp mặt đường bê tông;
- Lớp mặt đường nhựa, xem 10.3.
Trong trường hợp này, lớp móng nhựa đường là phần dưới cùng của lớp mặt
đường nhựa.
Vật liệu sử dụng là bê tông nhựa (AC) hoặc nhựa đường cán nóng
bao gồm cốt liệu và chất kết dính, có thể có chất phụ gia.
10.4.6 Lớp móng vật liệu rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt liệu cho hỗn hợp vật liệu rời phải phù hợp với EN 13242 hoặc tiêu
chuẩn tương đương.
Các bộ phận địa kỹ thuật tổng hợp, ví dụ như vải địa kỹ thuật, lưới địa
kỹ thuật có thể được chôn trong hoặc đặt dưới lớp vật liệu rời.
Tính chất vật liệu của các bộ phận địa kỹ thuật tổng hợp phải tuân theo
các tiêu chuẩn liên quan và thiết kế chúng phải dựa trên các điều kiện địa
phương.
Trừ khi được quy định khác, lớp bảo vệ sương giá phải đáp ứng yêu cầu tối
thiểu sau đây:
- Độ chặt proctor Dpr = 103 %;
- Mô đun biến dạng Ev2 = 120 N/mm2;
- Độ phẳng của lớp sau cùng: dung sai tối đa là 2 cm theo chiều dài cơ
sở tham chiếu 4 m;
- Độ thấm được cung cấp bởi phân phối hạt của hỗn hợp vật liệu;
- Lượng hạt mịn < 0,063 mm không được vượt quá 5 % theo trọng lượng
trong hỗn hợp vật liệu, và 7 % theo trọng lượng trong lớp hoàn thiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi được quy định khác, yêu cầu tối thiểu là:
- Độ chặt proctor Dpr = 103 %;
- Mô đun biến dạng Ev2 = 150 N/mm2;
- Độ thấm kt ≥ 5 x 10-5 m/s;
- Lượng hạt mịn < 0,063 mm, tối đa là 7 % theo trọng lượng;
- Độ phẳng của lớp sau cùng: dung sai tối đa là 2 cm theo chiều dài cơ sở
tham chiếu 4 m.
Lớp móng đá dăm, được sử dụng làm nền đỡ trực tiếp lớp mặt đường bê
tông phải đáp ứng các yêu cầu đặc biệt để cung cấp khả năng chống biến dạng
cao.
Trừ khi được quy định khác, yêu cầu tối thiểu là:
- Độ chặt proctor Dpr = 103 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ số CBR ≥ 80 % theo EN 13286-47 (cốt liệu > 22 mm được tách
riêng trước khi thí nghiệm) để chứng minh vật liệu của lớp có đủ độ ổn định;
- Độ thấm kt ≥ 5 x
10-5 m/s;
- Lượng hạt mịn < 0,063 mm tối đa là 3 % theo trọng lượng trong hỗn
hợp vật liệu, và 5 % theo trọng lượng sau khi đầm chặt lớp;
- Độ phẳng của lớp sau cùng: dung sai tối đa là 2 cm theo chiều dài cơ
sở tham chiếu 4 m.
11 Lớp trung gian
11.1 Chức năng của lớp trung gian
Khi thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát, phải xem xét các tính
chất kết hợp từ tất cả các lớp trung gian nếu áp dụng cho thiết kế hệ thống đường
ray không đá ba lát, ví dụ việc sử dụng một lớp để cách điện cần phải xét đến
tính chất ma sát do sử dụng lớp này.
Có thể sử dụng các lớp trung gian cho hệ thống đường ray không đá ba
lát để đáp ứng các nhiệm vụ khác nhau:
- Giảm rung động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính chất vật liệu của lớp đàn hồi phải được tính đến khi thiết kế
hệ thống.
- Phân bố tải trọng và/ hoặc làm giảm các lực của đường ray:
Khả năng phân bố tải trọng đồng đều hơn của lớp đàn hồi dẫn
đến làm giảm các tải trọng động tập trung.
- Cách điện để đáp ứng các yêu cầu trong 6.9 của TCVN 13937-1:2024;
- Làm mất kết dính:
Có thể cần phải cung cấp các chuyển vị ngang và/ hoặc các chuyển vị vi
sai ngang giữa các hệ thống con khác nhau, ví dụ: do các biến dạng cơ học hoặc
biến dạng nhiệt giữa các hệ thống con hoặc giữa hệ thống đường ray không đá ba
lát và kết cấu dưới.
Các lớp tạo phẳng có thể được sử dụng để bù các dung sai nhất định bằng
cách sử dụng các cấu kiện đúc sẵn.
11.2 Ảnh hưởng của các lớp trung gian đến hệ thống
đường ray không đá ba lát
Các lớp trung gian nói chung và đặc biệt là các lớp trung gian đàn hồi
có ảnh hưởng quyết định đến hệ thống đường ray không đá ba lát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này có thể bao gồm:
- Các lớp trung gian có thể ảnh hưởng đến các hệ thống con và các thành
phần như hệ thống thoát nước và đường đi của cáp;
- Ảnh hưởng đến độ cứng chung của đường ray của lớp trung gian đàn hồi;
- Các lớp trung gian phải xử lý tất cả các tải trọng được truyền giữa
các hệ thống con theo thiết kế hệ thống.
CHÚ THÍCH: Các lớp trung gian có thể dẫn đến sự tăng tải trọng của các
hệ thống con hoặc các thành phần như ray, phụ kiện liên kết, tấm gây ra bởi độ võng bổ
sung do sử dụng lớp đàn hồi.
Nếu các yêu cầu về độ ổn định của đường ray không được đáp ứng chỉ bởi
lớp trung gian, thì phải đưa ra các biện pháp bổ sung, ví dụ như các
khóa chống cắt, để chịu các tải trọng ngang tác dụng dọc theo các lớp ngăn
cách.
Đối với lớp đàn hồi, các khóa chống cắt phải được tách một cách đàn hồi
khỏi tấm.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
phương tiện thẳng đứng
A.1 Phân bố tải trọng phương tiện đường sắt theo
phương thẳng đứng và tính tải trọng tại vị trí đặt ray
A.1.1 Quy định chung
Phân bố theo phương dọc của các tải trọng bánh xe do các ray giữa các vị
trí đặt ray/ các đoạn ray đặt chìm dọc theo đường ray phải được
tính toán bằng cách sử dụng mô hình “dầm đàn hồi trên nền đỡ đàn hồi”
(phương pháp Winkler/ Zimmermann).
Phải tính đến ảnh hưởng của tất cả các thành phần của đường ray đàn hồi.
Phải chú ý đến độ cứng (ctot) cho một gối đỡ ray.
Độ cứng (ctot) cho một gối đỡ ray:

(A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ctot Độ cứng, (N/mm);
c1 Độ cứng
quyết định (độ cứng tấm đệm) của phụ kiện liên kết quy định cho tải trọng động và
điều kiện nhiệt độ thấp, (N/mm);
c2 Độ cứng của cấu kiện đàn hồi bổ sung (ví dụ như khối đỡ
đặt trong vỏ bọc) đỡ vị trí đặt ray
(nếu áp dụng), (N/mm);
Chiều dài đàn hồi (Lel)
của dầm Winkler:

(A.2)
Trong đó:
Lel Chiều
dài đàn hồi, (mm);
ER Mô đun đàn hồi của ray, (N/mm2),
(thường ER
= 210 000 N/mm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α Khoảng
cách vị trí đặt ray hoặc chiều dài đoạn ray đặt chìm, (mm).
A.1.2 Tải trọng tại vị trí đặt ray (P0) (N)
A.1.2.1 Quy định chung
Tải trọng tại vị trí đặt ray (Pj)
(N) được tính dựa trên độ võng của ray tại vị trí đặt ray (i).
Sơ đồ tải trọng tác động lên ray phải được bố trí sao cho tải trọng tối
đa tại vị trí đặt ray (P0) (N) sẽ được xác định tại vị trí đặt ray (0)
(tải trọng bánh xe tập trung trên vị trí đặt ray (0)).
Tải trọng trục đối xứng và hình dạng vị trí đặt ray đơn giản hóa có thể
được áp dụng do tạo ra tải trọng lớn hơn cho kết cấu đỡ.

CHÚ DẪN
1 Chiều rộng tấm/ lớp mặt đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Ray phải
a Khoảng cách vị trí đặt ray hoặc chiều dài tham
chiếu của đoạn ray đặt chìm 650 mm
Hình A.1 - Bố trí vị trí đặt ray (phương pháp
đối xứng)

CHÚ
DẪN:
a Khoảng cách vị trí đặt ray hoặc chiều dài tham
chiếu của đoạn ray đặt chìm
Hình A.2 - Ví dụ: tải trọng trục và hình dạng
vị trí đặt ray đối với sơ đồ tải trọng UIC 71 (phương
pháp đối xứng)
A.1.2.2 Độ võng ray (y0) (mm) đối với tải trọng bánh xe đơn (Q0) (N) tác dụng trên vị trí đặt ray

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(A.4)
Trong đó:
A Tải
trọng trục, (N);
kq Hệ số làm tăng tải trọng tĩnh của bánh xe do tải
trọng thẳng đứng bổ sung (tải trọng giả tĩnh bổ sung của bánh xe tác dụng lên
ray lưng dọc theo đường cong), xem 5.1.2.5 của TCVN 13937-1:2024;
kd Hệ số tải
trọng động, xem 5.1.2.6 của TCVN 13937-1:2024.
A.1.2.3 Độ võng ray bổ sung do ảnh hưởng (ηi) của tải trọng bánh xe bổ sung (i)
tại vị trí (xi)

(A.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.6)

(A.7)
Trong đó:
ζ Được đo bằng (rad);
x1 Khoảng cách giữa vị trí đặt ray (0) và
vị trí tải trọng bánh xe (i), (mm).
A.1.2.4 Tải trọng tại vị trí đặt ray (P0) (N) do tải trọng bánh xe (Qi) (N)

(A.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ctot Độ cứng, (N/mm);
yi Độ võng của ray tại vị trí tải trọng bánh xe (i).
A.1.3 Tải trọng tại vị trí đặt ray (Pj) (N) do tải trọng bánh xe (Qi) (N)

CHÚ DẪN:
1 Chiều rộng tấm/ lớp mặt đường
2 Ray trái
3 Ray phải
Hình A.3 - Bố trí vị trí đặt ray (phương pháp
đối xứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(A.9)
Đối với tải trọng tại vị trí đặt ray (P0)
đối diện (ray bụng dọc theo đường cong hoặc ray trái như minh họa ở Hình A.3),
tải trọng tại vị trí đặt ray giảm theo hệ số (2 - kq ), theo 5.1.2.5 của TCVN 13937-1:2024, được
khuyến nghị sử dụng.
A.2 Mô men uốn ray và ứng suất uốn tại đế ray
A.2.1 Mô men uốn ray (M0) (N.mm)
Mô men uốn ray (M0) (N.mm) đối với tải trọng động của bánh xe (Q0) (N) là:

(A.10)
Như đã xác định trước đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.11)
Trong đó:
A Tải
trọng trục, (N);
kq Hệ số làm tăng tải trọng tĩnh của bánh xe do tải
trọng thẳng đứng bổ sung (tải trọng giả tĩnh bổ sung của bánh xe tác dụng lên
ray lưng dọc theo đường cong), xem 5.1.2.4 của TCVN 13937-1:2024;
kd Hệ số tải
trọng động, xem 5.1.2.5 của TCVN 13937-1:2024.
A.2.2 Ứng suất uốn tại đế ray (σ0) (N/mm2)
Ảnh hưởng (μi)
của vị trí trục bánh xe (xi) (mm):

(A.12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lel Chiều
dài đàn hồi của hệ thống dầm, (mm);
xi Khoảng
cách giữa vị trí đặt ray (0) và vị trí tải trọng bánh xe (i),
(mm).
Ứng suất uốn tại đế ray (σ0)
(N/mm2) là:

(A.13)
Trong đó:
WF Mô men tĩnh (mô men kháng uốn) của ray tại
phía dưới đế ray, (mm3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Tính toán
thiết kế chiều dày cho tấm, lớp mặt đường, tấm dạng khung, dầm
B.1 Quy định chung
B.1.1 Giới thiệu
Nguyên tắc sau đây nên được áp dụng để tính toán thiết kế đối với các tấm,
lớp mặt đường, tấm dạng khung hoặc dầm đỡ ray hoặc các hệ thống con khác.
Ứng suất kéo quyết định tác động bởi các tải trọng khác nhau (ví dụ như
tải trọng phương tiện giao thông và tải trọng nhiệt độ) có thể được xác định
riêng rẽ và cuối cùng được cộng tác dụng.
Cường độ chịu kéo uốn đối với tải trọng phương tiện dao động được tính
toán dựa trên các ứng suất không đổi theo thời gian đã cho (ví dụ: tải trọng
nhiệt độ) và phải cao hơn ứng suất do tải trọng phương tiện giao thông.
Mô men uốn do các tải trọng tại vị trí đặt ray, xem 6.6.2.1.
Để xác định các tải trọng tại vị trí đặt ray, xem Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.1)
Trong đó:
p Ứng
suất tiếp xúc tại vị trí đặt ray;
P0 Tải trọng tại vị trí đặt ray;
r Bán
kính tương đương của diện tích tiếp xúc của vị trí đặt ray.

CHÚ DẪN:
1 Dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Dầm vô hạn hoặc tấm/ lớp mặt đường
trên nền đỡ đàn hồi
B.1.2 Chiều dày có hiệu của lớp mặt đường (h1) (mm)
Chiều dày của dầm thiết kế (phương pháp Zimmermann) và tấm/ lớp mặt đường
(phương pháp Westergaard) (h1) (mm) phải lấy giá trị nhỏ hơn của:
Khoảng cách được đo từ đáy của dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường đến phụ kiện
liên kết hoặc lớp trung gian ở trên đỉnh, và khoảng cách được đo từ đáy đến đỉnh
của dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường bê tông.
Thiết kế của dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường cần được xác định rõ ràng theo
các hình dạng sau:
a) Các vị trí đặt ray không liên tục trên cấu kiện đúc sẵn được thiết kế
như lớp mặt đường hoặc trên lớp mặt đường bê tông, xem 5.2.2.3 và 5.2.2.4.
b) Các vị trí đặt ray không liên tục trên cấu kiện đúc sẵn được đỡ bởi
lớp mặt đường, xem 5.2.2.1
c) Các vị trí đặt ray không liên tục trên cấu kiện đúc sẵn được tích hợp
liền khối trong lớp mặt đường, xem 5.2.2.3.
d) Ray đặt chìm hoặc cấu kiện đúc sẵn đặt chìm, xem 5.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Kích thước mặt bên sử dụng để tính diện tích tiếp xúc
(ALS)
2 Đỉnh của tấm/ lớp mặt đường
3 Lớp móng gia cố xi măng, lớp móng nhựa đường
4 Lớp vật liệu hạt rời
5 Kết cấu dưới
Lớp
trung gian
a Các vị trí đặt ray không liên tục trên cấu kiện đúc sẵn
thiết kế như lớp mặt đường hoặc trên lớp mặt đường bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Các vị trí đặt ray không liên tục trên cấu kiện đúc sẵn
được tích hợp liền khối trong lớp mặt đường
d Ray đặt chìm hoặc cấu kiện đúc sẵn đặt chìm
Hình B.2 - Chiều dày có hiệu của lớp mặt đường
(kết cấu phân lớp)
B.1.3 Mô đun nền (k) (N/mm3)
B. 1.3.1 Quy định chung
Mô đun nền (k) (N/mm3) phải được xác định tại vị trí
tiếp xúc giữa dầm hoặc tấm / lớp mặt đường và lớp vật liệu rời đỡ tấm/ lớp mặt
đường.
Nếu có thể, phải xác định mô đun nền (k) dựa trên các phép đo.
(N/mm3)
(B.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δσz
Biến đổi ứng suất thẳng đứng tác dụng, (N/mm2);
Δz Biến đổi chuyển vị thẳng đứng đo được, (mm).
Nếu không, phải áp dụng mô đun nền đã tính toán phù hợp với B.1.3.2, B.1.3.3
và B.1.3.4.
B.1.3.2 Mô đun nền (k) (N/mm3) đối với
dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường trên kết cấu dưới

CHÚ DẪN:
1 Dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường bê tông
2 Lớp vật liệu hạt rời hoặc kết cấu dưới
Hình B.3 - Mô hình tấm/ lớp mặt đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.3)
Chiều cao tương đương (mm) của dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường có cùng khả
năng chịu lực với bán không gian bên dưới bằng (h*1):

(B.4)
Trong đó:
h1 Chiều dày có hiệu của dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường,
(mm);
E1 Mô đun đàn hồi của dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường,
(N/mm2);
E2 Mô đun
đàn hồi của vật liệu hạt rời hoặc kết cấu dưới, (N/mm2);
c = 0,83 Đối
với lớp bê tông hoặc lớp kết dính vô cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3.3 Mô đun nền (k) (N/mm3) đối với
dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường trên lớp móng vật liệu rời và kết cấu dưới
Mô đun nền với lớp móng vật liệu dạng hạt (vật liệu rời) (h2).

CHÚ DẪN:
1 Kết cấu tầng trên
2 Lớp trên cùng: mô đun đàn hồi (E1) (dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường bê tông)
3 Lớp móng vật liệu rời: mô đun đàn hồi (E2)
4 Kết cấu dưới: mô đun biến dạng (E3)
Hình B.4 - Mô đun nền, lớp móng vật liệu rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.5)
với

(B.6)

(B.7)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
h*1 Chiều
cao tương đương của dầm hoặc tấm / lớp mặt đường có cùng khả năng chịu lực với
bán không gian bên dưới, (mm);
h*2 Chiều
cao tương đương của lớp móng vật liệu rời có cùng khả năng chịu lực với bán
không gian bên dưới, (mm);
h1 Chiều dày có hiệu của dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường,
(mm);
h2 Chiều dày của lớp móng vật liệu rời, (mm);
E1, E2,
E3 Mô đun
đàn hồi của bê tông, lớp móng vật liệu rời và kết cấu dưới, (N/mm2);
c = 0,83 Đối
với lớp bê tông hoặc lớp kết dính vô cơ;
c = 0,90 Đối
với lớp nhựa đường và lớp không dính bám.
B.1.3.4 Mô đun nền (k) (N/mm3) đối
với dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường với lớp móng vật liệu gia cố trên kết cấu dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Lớp trên cùng: mò đun đàn hồi (E1)
(dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường bê tông)
2 Lớp móng vật liệu gia cố: mô đun đàn hồi (E2)
(móng gia cố xi măng hoặc móng nhựa đường)
3 Kết cấu dưới: mô đun biến dạng (E3)
Hình B.5 - Mô đun nền, lớp móng vật liệu gia cố
Mô đun nền, lớp móng vật liệu gia cố:

(B.9)
với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.10)
Trong đó:
h1 Chiều
dày có hiệu của dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường, (mm);
h2 Chiều dày của lớp móng vật liệu rời, (mm);
E1, E2,
E3 Mô đun đàn hồi của bê tông, lớp móng vật liệu
kết dính và kết cấu dưới, (N/mm2);
c = 0,83 Đối
với lớp bê tông hoặc lớp kết dính vô cơ;
c = 0,90 Đối
với lớp nhựa đường và lớp không dính bám.
Ví dụ tính toán được cho trong Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4.1 Quy định chung
Khả năng chịu lực của kết cấu nhiều lớp có thể được thể hiện bằng chiều
dày tương đương (h).
Ba biến thể hệ thống được xác định là:
- Biến thể I: một lớp (chiều dày hI)
trên kết cấu dưới;
- Biến thể II: nhiều lớp không dính bám (tính chất vật liệu Ei,
hi)
với chiều dày tương đương của bán không gian (hII) trên kết cấu dưới;
- Biến thể III: nhiều lớp dính bám hoàn toàn với (chiều dày các lớp h1, h2,
... và mô đun đàn hồi E1,
E2,....) với
chiều dày tương đương của bán không gian (hIII) trên kết cấu dưới.
B.1.4.2 Biến thể II (nhiều lớp không dính bám)
μ = hằng
số.
E1 ≥ E2 >> E3 (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
h1 Chiều dày có hiệu của lớp mặt đường, (mm);
h2 Chiều
dày lớp móng, (mm);
k Mô
đun nền, (N/mm3);
σr1 Ứng suất
kéo uốn trong lớp 1, (N/mm2);
σr2 Ứng suất kéo uốn trong lớp 2, (N/mm2).
Hình B.6 - Ứng suất của nền, lớp không dính
bám
Chiều dày tương đương (hII):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
h1 Chiều dày có hiệu của dầm hoặc tấm/ lớp
mặt đường, (mm);
h2 Chiều
dày của lớp móng, (mm);
E1, E2 Mô đun đàn hồi của lớp bê tông và lớp móng,
(N/mm2);
μ Hệ số poisson của lớp.
Ví dụ tính toán được cho trong Phụ lục D.
B.1.4.3 Biến thể III (nhiều lớp dính bám hoàn toàn)
μ = hằng
số.
E1 ≥ E2 >> E3 (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
h1 Chiều dày có hiệu của lớp mặt đường, (mm);
h2 Chiều
dày lớp móng, (mm);
k Mô
đun nền (N/mm3);
σr1
Ứng suất kéo uốn trong lớp 1, (N/mm2);
σr2 Ứng suất
kéo uốn trong lớp 2, (N/mm2).
Hình B.7 - Ứng suất của nền, lớp dính bám
Chiều dày tương đương (hIII):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
h1 Chiều
dày có hiệu của dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường, (mm);
h2 Chiều
dày của lớp móng, (mm);
E1, E2
Mô đun đàn hồi của lớp bê tông và lớp móng, (N/mm2);
μ Hệ số
poisson của lớp.
B.1.5 Tấm
trên nền Winkler (phương pháp Westergaard): mô men uốn dọc và ngang cũng như ứng
suất kéo tác động bởi tải trọng tại vị trí đặt ray
B.1.5.1 Quy định chung

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ray trái
3 Ray phải
a Khoảng cách vị trí đặt ray hoặc chiều dài tham chiếu của
đoạn ray đặt chìm
Hình B.8 - Hình dạng tải trọng tại vị trí đặt
ray
B.1.5.2 Mô men uốn dọc (Mlong,I,II,III)
(N.mm) và mô men uốn ngang (Mlat,I,II,III)
(N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray
B.1.5.2.1 Quy định chung
Mô men uốn dọc (Mlong,I,II,III) (N.mm)
tác động bởi tải trọng phương tiện giao thông tại vị trí đặt ray (0) có thể được
tính từ mô men uốn (M0,I,II,III) (N.mm), do tải trọng tại vị trí đặt ray (P0)
(N), và mô men uốn dọc (Mlong,neigh) (N.mm), do tải trọng tại
vị trí đặt ray lân cận (Pj) (N).

Mô men uốn ngang (Mlat,I,II,III) (N.mm)
tác động bởi tải trọng phương tiện giao thông tại vị trí đặt ray (0) có thể
được tính từ mô men uốn (M0,I,II,III) (N.mm), do tải trọng tại vị trí đặt ray (P0)
(N), và mô men uốn ngang (Mlat,neigh) (N.mm), do tải trọng tại vị trí đặt ray lân cận
(Pj) (N),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.5.2.2 Mô men uốn (M0,I,II,III) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray (P0) (N)
Sử dụng tính toán của Westergaard, mô men uốn bên trong tấm do tải trọng
tại vị trí đặt ray hình tròn tương đương (P0)
được cho trong Công thức (B.13).
(P0) được biến đổi thành tải trọng hình tròn có
cùng diện tích tiếp xúc (ALS)
(bán kính (r)).
Việc áp dụng quy trình tính toán “bên trong tấm” yêu cầu khoảng cách tối
thiểu giữa vị trí đặt ray và mép tấm là (0,5 × Lel).
Nếu khoảng cách này nhỏ hơn (0,5 × Lel), thì kiểm tra thiết kế theo B.1.6 (phương
pháp Zimmermann) là bắt buộc.

(B.13)
với

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
h Chiều
dày tương đương (hI) hoặc (hII)
hoặc (hIII) của tấm/ lớp mặt đường Winkler, (mm);
E1 Mô đun
đàn hồi của tấm/ lớp mặt đường - lớp 1, (N/mm2);
μ Hệ số
poisson của tấm/ lớp mặt đường - lớp 1;
P0 Tải trọng
tại vị trí đặt ray được tính theo Phụ lục A, (N);
ALS Diện
tích tiếp xúc, (mm2);
r Bán
kính đối với diện tích hình tròn (ALS),
(mm); 
k Mô đun nền, (N/mm3).
B.1.5.2.3 Mô men uốn dọc (Mlong,neigh) (N.mm) và mô men uốn ngang (Mlat,neigh) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray lân cận (Pj) (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Chiều rộng tấm/ lớp mặt đường
2 Ray trái
3 Ray phải
Hình B.9 - Hình dạng tải trọng tại vị trí đặt
ray

(B.15)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h Chiều dày của tấm/ lớp mặt đường hoặc (hI) hoặc (hII)
hoặc (hIII),
(mm);
μ Hệ số poisson của vật liệu tấm/ lớp mặt đường;
k Mô đun nền, (N/mm3).
Mô men uốn dọc và ngang (Mlong và Mlat) tác động bởi tải
trọng tại vị trí đặt ray lân cận (Pj) ở khoảng cách (xj) so với tải trọng tham chiếu (P0)
có thể được tính từ mô men hướng tâm và tiếp tuyến (Mr,t).
Mô men hướng tâm và tiếp tuyến tác động bởi tải trọng tại vị trí đặt
ray lân cận được cho bởi:

(B.16)
Tải trọng tại vị trí đặt ray (Pj)
(N) được tính theo Phụ lục A và để tính (λr,t)
Công thức (B.17) và Công thức (B.18) phải được sử dụng:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.18)
Ví dụ, tính toán ở trên cho Hình B.9 về ảnh hưởng của các tải trọng lân
cận (P1), (P1')
và (P0') lên (P0),
được thể hiện trong Hình B.10 và các Công thức (B.17) và Công thức (B.18).
Đối với mỗi vị trí đặt ray quan tâm, mô men uốn hướng tâm (Mr)
và tiếp tuyến (Mt) phải được tính toán.

CHÚ DẪN:
1 Ray trái
2 Ray phải
Hình B.10 - Ví dụ về hình dạng của mô men uốn
hướng tâm và tiếp tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1:

(B.19)

(B.20)
Ray trái:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.21)

(B.22)
P1:

(B.23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.24)
P0:

(B.25)

(B.26)
Đối với các công thức trên:
(λr,1)
và (λt,1)
được xác định sử dụng x1
= a ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(λr,1')
và (λt,1')
được xác định sử dụng 
B.1.5.3 Ứng suất kéo uốn dọc (σlong) (N/mm2)
và ứng suất kéo uốn ngang (σlat) (N/mm2) do tải trọng tại vị trí đặt ray
Biến thể hệ thống I: một lớp (chiều dày hI) trên kết cấu dưới
Ứng suất kéo uốn dọc và ngang ở đáy tấm:

(B.27)
Biến thể hệ thống II: nhiều lớp không dính bám (tính chất vật liệu: Ei, hi) với chiều dày tương đương của bán không gian (hII) trên kết cấu dưới
Ứng suất kéo uốn dọc và ngang trong lớp 1 và lớp 2:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.29)

(B.30)

(B.31)

(B.32)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Mlong,II và Mlat,II Mô men uốn được tính sử dụng phương pháp
Westergaard, (N.mm);
h1 và h2 Chiều
dày của lớp 1 và lớp 2, (mm);
E1
và E2 Mô đun
đàn hồi của lớp 1 và lớp 2, (N/mm2).
Biến thể hệ thống III: nhiều lớp dính bám hoàn toàn (tính chất vật liệu:
Ei, hi) với chiều dày tương đương của bán không gian
(hIII) trên kết cấu dưới
Mô hình: dầm T (với độ cứng tương đương E = E1)

CHÚ DẪN:
h Chiều
dày cả hai lớp dính bám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h2 Chiều dày lớp thứ hai
b1 Chiều rộng
tham chiếu của lớp thứ nhất
b2 Chiều rộng
tương đương của lớp thứ hai
ea Khoảng
cách giữa bề mặt của lớp thứ nhất và trục trung hòa của dầm T
eb Khoảng cách giữa trục
trung hòa của dầm T và đáy của lớp thứ hai
xs Khoảng
cách giữa điểm bất kỳ và trục trung hòa của dầm T
Hình B.11 - Mô hình dầm T đối với độ cứng lớp
tương đương
CHÚ THÍCH: Các công thức này có thể áp dụng trong trường hợp trục trung
hòa của mặt cắt liên hợp nằm bên trong lớp trên cùng.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.35)

(B.36)
Mô men quán tính của dầm T (mm4 trên mỗi mm):

(B.37)
Ứng suất kéo uốn dọc và ngang trong lớp 1 và lớp 2:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.39)

(B.40)

(B.40)

(B.41)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.43)

(B.44)

(B.45)
Trong đó:
Mlong,III và Mlat,III Mô men
uốn được tính sử dụng phương pháp Westergaard, (N.mm);
h1 và h2 Chiều dày của lớp 1 và lớp 2, (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.6 Dầm trên nền Winkler (phương pháp Zimmermann):
mô men uốn dọc và ứng suất kéo do tải trọng tại vị trí đặt ray
B.1.6.1 Quy định chung

CHÚ DẪN:
1 1/2 chiều rộng
Hình B.12 - Mô hình dầm, hình dạng vị trí đặt
ray
B.1.6.2 Mô men uốn dọc (Mlong,I,II,III) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray
B.1.6.2.1 Quy định chung
Mô men uốn dọc (Mlong,I,II,III) (N.mm) tác động
bởi tải trọng phương tiện giao thông tại vị trí đặt ray (0)
có thể được tính từ mô men uốn (M0,I,II,III) (N.mm),
do tải trọng tại vị trí đặt ray (P0) (N), và mô men uốn
dọc (Mlong,neigh) (N.mm), do tải
trọng tại vị trí đặt ray lân cận (Pj) (N).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.6.2.2 Mô men uốn (M0,I,II,III) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray (P0) (N)
Sử dụng tính toán Zimmermann, mô men uốn trong dầm bê tông dài vô hạn
do tải trọng (P0) được cho dưới đây.
Do hệ thống đối xứng theo hướng ngang nên có thể sử dụng bất kỳ nửa bên
nào của tấm.

(B.46)
Tải trọng tại vị trí đặt ray lớn nhất (P0)
(N) được tính theo Phụ lục A.
Chiều dài đàn hồi (Lel)
(mm) của dầm được cho dưới đây:

(B.47)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1 Mô đun
đàn hồi của dầm bê tông, (N/mm2);
k Mô đun nền, (N/mm3).
Mô men quán tính (IB)
(mm4) của dầm được cho dưới đây:

(B.48)
Trong đó:
bB Một nửa
chiều rộng tấm, (mm);
h Chiều
dày của hệ thống (hI) hoặc (hII)
hoặc (hIII),
(mm).
B.1.6.2.3 Mô men uốn dọc (Mlong,neigh) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray lân cận (Pj) (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy thuộc vào chiều dài đàn hồi (Lel),
tải trọng tại vị trí đặt ray lân cận làm tăng mô men uốn tại vị trí đặt ray (0).
Bằng cách sử dụng phương pháp này, dầm có chiều rộng bằng một nửa chiều
rộng tấm (có thể sử dụng nửa bất kỳ, bên trái hoặc bên phải) và chiều dày (h1)
(như đã xác định trước đó) được giả định là chịu tải theo phương thẳng đứng do
tải trọng (Pj) (N), xem Hình B.13.

CHÚ DẪN:
1 1/2 chiều rộng
2 Ray trái/ phải
Hình B.13 - Hình dạng vị trí đặt ray
Mô men uốn tại vị trí (0) do tải trọng lân cận (Pj)
ở khoảng cách (xj) từ tải trọng tham chiếu (P0):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.50)
với 
(B.51)
Trong đó:
Lel Chiều
dài đàn hồi của hệ thống dầm, (mm);
xj Khoảng cách giữa vị trí đặt ray (0)
và vị trí đặt ray (j), (mm);
Pj Tải trọng tại vị trí đặt ray được tính theo Phụ
lục A, (N).
Chỉ tính đến giá trị (μj)
dương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến thể hệ thống I: một lớp (chiều dày hI) trên kết cấu dưới
Ứng suất kéo uốn dọc ở đáy tấm:

(B.52)
Trong đó:
B Chiều rộng của tấm một lớp, (mm).
Biến thể hệ thống II: nhiều lớp không dính bám (tính chất vật liệu: Ei, hi) với chiều dày tương đương của bán không gian (hII) trên kết cấu dưới
Ứng suất kéo uốn dọc trong lớp 1 và lớp 2:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.54)

(B.55)
Trong đó:
Mlong,II Mô men uốn được tính sử dụng phương pháp Zimmermann,
(N.mm);
h1 và h2 Chiều
dày của lớp 1 và lớp 2, (mm);
E1 và E2 Mô đun đàn hồi của lớp 1 và lớp 2, (N/mm2);
B1
và B2 Chiều rộng tấm của lớp 1 và lớp 2, (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất kéo uốn dọc và ngang trong lớp 1 và lớp 2

CHÚ DẪN:
h Chiều
dày cả hai lớp dính bám
h1 Chiều dày lớp thứ nhất
h2 Chiều dày lớp thứ hai
b1 Chiều rộng
tham chiếu của lớp thứ nhất
b2 Chiều rộng
tương đương của lớp thứ hai
ea Khoảng
cách giữa bề mặt của lớp thứ nhất và trục trung hòa của dầm T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xs Khoảng
cách giữa điểm quan tâm bất kỳ và trục trung hòa của dầm T
Hình B.14 - Mô hình dầm T (với độ cứng tương
đương E = E1)

(B.56)

(B.57)
eb = h -
ea (mm), trong đó: h = h1 + h2 (mm)
(B.58)
Mô men quán tính của dầm T (mm4 trên mỗi mm):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.59)
Ứng suất kéo uốn dọc và ngang trong lớp 1 và lớp 2:

(B.60)

(B.61)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h1 và h2 Chiều
dày của lớp 1 và lớp 2, (mm);
E1 và E2 Mô đun
đàn hồi của lớp 1 và lớp 2, (N/mm2);
B1 và B2 Chiều rộng tấm của lớp
1 và lớp 2, (mm).
B.1.7 Ứng suất kéo uốn dọc tới hạn
Phải xác định ứng suất kéo uốn dọc tới hạn bị tác động tại vị trí của tải
trọng ở vị trí đặt ray (P0).
Ứng suất kéo uốn dọc tới hạn sẽ là giá trị lớn nhất của:
Ứng suất kéo uốn dọc (σlong)
(N/mm2) được tính sử dụng mô men uốn dọc (Mlong,i) hoặc (Mlong,II) hoặc (Mlong,III) ở bên
trong tấm (phương pháp Westergaard), và
Ứng suất kéo uốn dọc (σlong)
(N/mm2) được tính sử dụng mô men uốn dọc (Mlong,I) hoặc (Mlong,II) hoặc (Mlong,III) trên nửa
chiều rộng lớp mặt đường (phương pháp Zimmermann).
B.1.8 Ứng suất kéo uốn ngang tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Ứng suất trong tấm/ lớp mặt đường bê tông do tác
động nhiệt
B.2.1 Quy định chung
Thay đổi nhiệt độ trong tấm/ lớp mặt đường bê tông của hệ thống con gây
ra biến dạng và ứng suất.
Đối với biến dạng tiềm ẩn, ứng suất (ứng suất kéo là quyết định) tác dụng
dọc theo chiều dày (h) phải được tách thành ứng suất không đổi (σc), ứng suất tuyến tính (σw) và ứng suất dư (σe).
Cụ thể hơn:
- Ứng suất không đổi (σc).
Sự giảm nhiệt (ΔT) gây ra sự thay đổi về chiều dài tấm và chiều
rộng tấm (giá trị dài nhất là quyết định) và/ hoặc ứng suất không đổi (σc)
do ma sát tại vị trí tiếp xúc của đáy, và/ hoặc lực cản theo phương dọc do cốt
thép dọc (CRCP).
Trong trường hợp này, liên quan đến thiết kế là ứng suất kéo đặc trưng
tác động bởi sự giảm nhiệt, trong thời gian mùa đông, xem B.2.2.
- Ứng suất tuyến tính (σw):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này, liên quan đến thiết kế là ứng suất kéo uốn đặc
trưng tác động bởi sự tăng nhiệt, trong thời gian mùa hè, xem B.2.3.
- Ứng suất dư (σe):
Ứng suất dư không chuyển thành biến dạng.
Phần ứng suất này ở đáy của tấm thường là ứng suất nén và không liên
quan đến thiết kế.
Mức ứng suất cao nhất tính theo B.2.2 và B.2.3 phải được sử dụng làm mức
ứng suất không đổi để xác định giới hạn ứng suất đối với tải trọng phương tiện
giao thông.

CHÚ DẪN:
a = Hằng số
Hình B.15 - Ứng suất trong tấm/ lớp mặt đường bê tông do tác động
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.1 Lớp mặt đường bê tông không cốt thép có mối nối
(JPCP)
Ứng suất không đổi (σc)
do biến đổi nhiệt độ (AT) là không liên quan trong trường hợp chiều dài tấm/
khoảng cách mối nối không vượt quá 5 m.
B.2.2.2 Lớp mặt đường bê tông cốt thép liên tục (CRCP)
hoặc lớp mặt đường bê tông cốt thép có mối nối (JRCP)
Để giảm bề rộng vết nứt trong tám/ lớp mặt đường bê tông, phải sử dụng
lớp mặt đường bê tông cốt thép liên tục với nứt kiểm soát (JRCP) hoặc nứt ngẫu
nhiên (CRCP).
Tỷ lệ cốt thép dọc tương đương với từ 0,8 % đến 0,9 % và đường kính cốt
thép từ ϕ 18 mm đến 20 mm được khuyến nghị cho CRCP để đạt được
các vết nứt nhỏ (bề rộng vết nứt < 0,5 mm và khoảng cách vết nứt < 5 m)
và để tránh các vết nứt hợp nhất.
JRCP thường sử dụng lượng cốt thép nhỏ hơn, ví dụ từ 0,4 % đến 0,5 %.

CHÚ DẪN:
1 Cốt thép dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Bịt kín mối nối
4 Vết nứt
Hình B.16 - Nguyên lý thiết kế JRCP
Ứng suất cốt thép:

(B.62)
Ứng suất bê tông:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi chiều rộng mối nối/ vết nứt:

(B.64)
Trong đó:
αt Hệ số giãn nở nhiệt;
ΔT Biến đổi nhiệt độ (giảm nhiệt) tác động trong
tấm hoặc lớp mặt đường bê tông, (K);
h1 Chiều
dày của tấm/ lớp mặt đường bê tông, (mm);
E1 Mô
đun đàn hồi của bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
αs Mặt cắt ngang
cốt thép (mm2) cho chiều rộng (mm) của lớp mặt đường;
K Tỷ
lệ giữa chiều dài biến dạng của thép (le)
(mm) và khoảng cách vết nứt (l) (mm), K
= le/ l
Ứng suất bê tông (σc)
do (ΔT) không được vượt quá 3,0 N/mm2.
B.2.3 Ứng suất tuyến tính (σw) do biến đổi
nhiệt độ (Δt) tác dụng lên tấm hoặc lớp mặt đường bê tông
Sự tăng nhiệt bề mặt, trong mùa hè, dẫn đến biến thiên nhiệt độ dương (Δt)
dọc theo chiều dày (h) của tấm/ lớp mặt đường, sinh ra mô men uốn bổ
sung (Mw).
Mô men uốn này (Mw) là không đổi so với tải trọng tại vị trí đặt
ray theo chu kỳ (do tải trọng phương tiện đường sắt).
Ứng suất kéo uốn (σw)
gây ra bởi sự cong vênh của tấm/ lớp mặt đường bê tông do biến thiên
nhiệt độ (Δt) :

(B.65)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h1 Chiều dày của tấm/ lớp mặt đường bê tông,
(mm);
Δt Biến thiên nhiệt đô theo chiều dày (h1)
của tấm/ lớp mặt đường bê tông, xem Bảng B.1, (K/mm);
αt Hệ số giãn nở nhiệt của tấm/ lớp mặt đường bê
tông, (1/K);
E1 Mô đun đàn hồi của tấm/ lớp mặt đường bê tông,
(N/mm2);
μ1 Hệ số poisson của tấm/ lớp mặt đường bê tông.
Biến thiên nhiệt độ thường là tuyến tính.
Bảng B.1 - Chiều dày và sự chênh lệch nhiệt độ
Chiều dày
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220 đến 240
240 đến 270
270 đến 310
310 đến 440
> 440
Δt
(K/mm)
0,09
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,05
0,04
Các hạn chế và ứng suất sẽ được giải phóng một phần bằng cách giảm kích
thước tấm (chiều dài/ chiều rộng).
Nếu chiều dài tấm/ khoảng cách vết nứt hoặc mối nối (L) theo
phương dọc vượt quá chiều rộng tấm (B), thì chiều dài (L) phải được sử dụng
thay cho chiều rộng (B) trong các tính toán tiếp theo.
Đối với tấm/ lớp mặt đường bê tông có chiều rộng B < 0,9 x Bcrit, phải tính đến việc giải phóng ứng
suất.
Trong trường hợp này, ứng suất kéo uốn (σw)
bị tác động là:

(B.66)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σw Ứng suất
kéo uốn được tính ở trên, (N/mm2);
B Chiều
rộng của tấm/ lớp mặt đường bê tông, (mm);

(B.67)
Trong đó:
h1 Chiều dày của tấm/ lớp mặt đường bê tông,
(mm);
αt Hệ số giãn nở nhiệt của tấm/ lớp mặt đường bê tông,
(1/K);
Δt
Biến thiên nhiệt độ, (K/mm);
E1 Mô đun
đàn hồi của tấm/ lớp mặt đường bê tông, (N/mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Xác định ứng suất uốn mỏi tối đa cho phép do tải
trọng phương tiện đường sắt (σQ)
B.3.1 Ứng suất kéo uốn tối đa cho phép trong mùa đông
(ứng suất dọc)

(B.68)
Trong đó:
βfs Cường
độ chịu kéo uốn của bê tông, (N/mm2), xem 10.2.2;
n Số chu kỳ
tải trọng, thường là số trục xe;
σc Ứng suất
dọc không đổi trong mùa đông (được tính sử dụng max ΔT), (N/mm2).
Ứng suất kéo uốn dọc tới hạn bị tác động tại đáy của tấm/ lớp mặt đường
bê tông do tải trọng phương tiện giao thông (được tính trong B.1.6)
phải không được vượt quá ứng suất kéo uốn tối đa cho phép do mỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.69)
Trong đó:
βfs Cường độ chịu kéo uốn của bê tông, (N/mm2),
xem 10.2.2;
n Số
chu kỳ tải trọng, thường là số trục xe;
σw Ứng suất
kéo uốn ngang trong mùa hè (được tính sử dụng max Δt)
hoặc ứng suất kéo uốn ngang bị giảm trong trường hợp tấm/ lớp mặt đường có chiều
rộng B < 0,9 × Bcrit (xem B.2.3) và L < 0,9 × Lcrit,
(N/mm2).
Ứng suất kéo uốn ngang tới hạn bị tác động tại đáy của tấm/ lớp mặt đường
bê tông do tải trọng phương tiện giao thông (được tính trong B.1.7) phải không
được vượt quá ứng suất kéo uốn tối đa cho phép do mỏi.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
thẳng đứng
Ứng suất thẳng đứng tác dụng lên các lớp vật liệu hạt rời
và trên lớp đất bên dưới (nền đường) phải được tính dựa trên đặc
tính phân bố tải trọng ngang của các lớp gia cố (lớp mặt đường bao gồm cả lớp
móng vật liệu gia cố).
Ngoài ra, có thể xác định ứng suất thẳng đứng do tải trọng phương tiện
giao thông theo Hình C.1.
Cao độ tham chiếu theo phương ngang là tâm đế ray của ray thấp trong
trường hợp áp dụng siêu cao.
Điểm tham chiếu khi áp dụng góc 45° là điểm ngoài cùng của đế ray đối với
phụ kiện liên kết không có tấm đế hoặc điểm ngoài cùng của tấm đế của phụ kiện
liên kết.
Ở chiều rộng tối đa của tải trọng, sự phân bố không được vượt quá chiều
rộng đáy đã cho của lớp móng gia cố xi măng hoặc lớp mỏng nhựa đường của hệ thống
đường ray không đá ba lát.
Kích thước tính bằng mm

Hình C.1 - Xác định ứng suất thẳng đứng trong
lớp vật liệu rời bằng cách phân bố tải trọng thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham khảo)
Ví dụ
tính toán
D.1 Ví dụ thứ nhất (biến thể II: nhiều lớp không dính
bám) và ví dụ thứ hai (biến thể III: lớp dính bám)
- Tải trọng:
Tải trọng trục A = 250 000 N
kq = 1,2
kd = 1,5

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = 650 mm
Hình D.1 - Tải trọng trục (A) và hình dạng
vị trí đặt ray (P)
- Kết cấu tầng trên:
Biên dạng ray 60 →
IR
= 30 550 000 mm4
WF = 376 000 mm3
ctot = 40 000 N/mm
D.2 Phân bố tải trọng phương tiện đường sắt thẳng đứng
và tính toán tải trọng tại vị trí đặt ray
D.2.1 Tải trọng tại vị trí đặt ray (Pn) (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.1)

(D.2)

(D.3)

(D.4)

(D.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
a = 650
mm
Hình D.2 - Điểm tham chiếu (P0)

(D.6)

(D.7)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.9)

(D.10)

(D.11)

(D.12)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.14)
- Tải trọng tại vị trí đặt ray (P0)
(N) do tải trọng bánh xe (Qi) (N)

(D.15)
D.2.2 Tải
trọng tại vị trí đặt ray (Pj) (N) do tải
trọng bánh xe (Qi) (N)

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.3 - Điểm tham chiếu (P1)

(D.16)

(D.17)

(D.18)

(D.19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.20)

(D.21)

(D.22)

(D.23)

(D.24)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.25)

CHÚ DẪN:
a = 650 mm
Hình D.4 - Điểm tham chiếu (P2)

(D.26)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.27)

(D.28)

(D.29)

(D.30)

(D.31)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.32)

(D.33)

(D.34)
- Tải trọng tại vị trí đặt ray (P2)
(N) do tải trọng bánh xe (Qi)
(N)

(D.35)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
a = 650 mm
Hình D.5 - Điểm tham chiếu (P3)

(D.36)

(D.37)

(D.38)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.39)

(D.40)

(D.41)

(D.42)

(D.43)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.44)
- Tải trọng tại vị trí đặt ray (P3)
(N) do tải trọng bánh xe (Qi) (N)

(D.45)

CHÚ DẪN:
a = 650 mm
Hình D.6 - Điểm tham chiếu (P4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.46)

(D.47)

(D.48)

(D.49)

(D.50)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.51)

(D.52)

(D.53)

(D.54)
- Tải trọng tại vị trí đặt ray (P4) (N) do tải trọng
bánh xe (Qi) (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.55)

CHÚ DẪN:
a = 650 mm
Hình D.7 - Điểm tham chiếu (P5)

(D.56)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.58)

(D.59)

(D.60)

(D.61)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.63)

(D.64)
- Tải trọng tại vị trí đặt ray (P5)
(N) do tải trọng bánh xe (Qi) (N)

(D.65)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
= 650 mm
Hình D.8 - Điểm tham chiếu (P6)

(D.66)

(D.67)

(D.68)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.70)

(D.71)

(D.72)

(D.73)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng tai vị trí đặt ray (P6) (N) do tải trọng
bánh xe (Qi) (N)

(D.75)
Kết quả hệ số ảnh hưởng và tải trọng tại vị trí đặt ray được thể hiện
trong Bảng D.1.
Bảng D.1 - Kết quả hệ số ảnh hưởng và tải trọng
tại vị trí đặt ray
Vị trí đặt ray
Hệ số ảnh hưởng Σηj
Tải trọng tại vị trí đặt ray (Pj)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1,11
101 151
1
0,99
89 636
2
1,05
95 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
76 207
4
0,95
86 401
5
1,04
94 952
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 538
Tải trọng tại vị trí đặt ray đối với ray đối diện phải giảm
theo hệ số
:

(D.76)

(D.77)
Tương tự như tính toán ở trên, tính các tải trong tại vị trí đặt ray (P2'),
(P3'), (P4'),
(P5'),
và (P6').
Kết quả cuối cùng được thể hiện trong Bảng D.2.
Bảng D.2 - Kết quả tính tải trọng tại vị trí đặt
ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng tại vị trí đặt ray (Pj)
(N)
Vị trí đặt ray
Tải trọng tại vị trí đặt ray (Pj')
(N)
0
101 151
0'
67 434
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89 636
1'
59 757
2
95 100
2'
63 400
3
76 207
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 804
4
86 401
4'
57 601
5
94 952
5'
63 302
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 538
6'
63 692
D.2.3 Mô
men uốn ray và ứng suất uốn tại đế ray
Mồ men uốn của ray (M0) (N.mm) đối với tải trọng động của bánh xe (Q0) (N)

(D.78)
Ảnh hưởng (μi)
của vị trí trục bánh xe (xi)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.80)
Ứng suất uốn lớn nhất tại đế ray (σ0)
(N/mm2) do tải trọng bánh xe (Qi) (N)

CHÚ DẪN:
a = 650 mm
Hình D.9 - Điểm tham chiếu (P0)

(D.81)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.82)

(D.83)

(D.84)

(D.85)

(D.86)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.87)

(D.88)
Chỉ phải tính đến giá trị (μi)
dương:

(D.89)
Ứng suất uốn tại đế ray (σ0)
(N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.90)
D.3 Ví dụ thứ nhất (biến thể II: nhiều lớp không dính
bám)
D.3.1 Quy định chung
- Tải trọng:
Tải trọng trục
A
= 250 000 N
Chu kỳ tải trọng
n = 2 x 106
Chênh lệch nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
a = 650 mm
Hình D.10 - Nhiều lớp không dính bám
Bảng D.3 - Tải trọng tại vị trí đặt ray đối xứng (Pj) (N) do tải trọng bánh xe (Qi) (N)
Vị trí đặt ray trên
ray phải
Tải trọng tại vị trí đặt ray (Pj)
Vị trí đặt ray trên
ray trái
Tải trọng tại vị trí đặt ray (Pj)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(N)
P0
101 151
P0'
67 434
P1
89 636
P1'
59 757
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 100
P2'
63 400
P3
76 207
P3'
50 804
- Kết cấu tầng trên:
Biên dạng ray 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WF = 376 000 mm3
ALS = 22 500 mm2
ctot = 40 000 N/mm
α = 650 mm
s = 1 500 mm
- Kết cấu dưới:

CHÚ DẪN:
1 Biên dạng ray 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Không dính bám giữa lớp 2 và 4
4 Lớp móng gia cố xi măng: E2 = 5 000 N/mm2; μ2 = 0,15; B2 = 3 800 mm
5 Nền đất: E3 = 120 N/mm2
h1 240 mm
h2 300 mm
Hình D.11 - Hệ thống đường ray không đá ba lát
với lớp mặt đường bê tông không dính bám với lớp móng gia cố xi măng
βfs =
5,5 N/mm2 (cường độ chịu
kéo uốn để thiết kế - bê tông C30/37)
Δt = 0,08 K/mm (biến thiên nhiệt độ)
αt = 10-5 1/K (hệ số nhiệt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách mối nối hoặc vết nứt
l = 2 600 mm
Chiều dài biến dạng của thanh thép
le
= 400 mm
Đường kích của thanh thép
d
= 20 mm
Khoảng cách giữa các thanh thép
a
= 140 mm
D.3.2 Mô men uốn do tải trọng tại vị trí đặt ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h1 = 240 mm
D.3.2.2 Mô đun nền (k) (N/mm3)

(D.91)

(D.92)
D.3.2.3 Chiều dày tương đương của dầm hoặc tấm/ lớp mặt
đường được đỡ bởi lớp móng vật liệu xi măng hoặc nhựa đường

(D.93)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2.4.1 Mô men uốn (M0,ii) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray (P0) (N)

(D.94)

(D.95)

(D.96)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.97)



(D.98)
D.3.2.4.2 Mô men uốn dọc (Mlong,neigh) (N.mm) và mô men uốn ngang (Mlat,neigh) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray lân cận (Pj) (N)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.99)
Khoảng cách giữa vị trí đặt ray và mép tấm = (3200 mm - 1500 mm)/2 =
850 mm > 0,5 × 983 mm

(D.100)

(D.101)
- Ray phải
P1(x1
= a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


(D.103)


(D.104)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.106)
P2 (x2
= 2 × a)
(D.107)


(D.108)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.109)

(D.110)

(D.111)
Tương tự như tính toán ở trên, tính mô men uốn ngang và dọc cho (P3).
Kết quả được thể hiện trong Bảng D.4.
- Ray trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.112)


(D.113)


(D.114)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.115)

(D.116)

(D.117)

(D.118)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.119)


(D.120)

(D.121)

(D.122)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.123)

(D.124)


(D.125)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.126)

(D.127)

(D.128)
Tương tự như tính toán ở trên, tính mô men uốn ngang và dọc cho (P3').
Kết quả được thể hiện trong Bảng D.4.
Bảng D.4 - Kết quả
Mô men uốn tại vị trí (0) do tải trọng
tại vị trí đặt ray lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xj
(mm)
βj
xj /Lel
λrj
λtj
Pj
(N)
Mlong,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mlat,j
(N.mm)
1
650
0,66
0,031
0,092
89 636
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 261
2
1 300
1,32
-0,015
0,033
95 100
(-1 435)
3 161
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 950
1,98
-0,020
0,015
76 207
(-1 534)
1 214
0’
1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,019
0,025
67 434
1 720
(-1 311)
1'
1 635
β1'
1,162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,021
0,022
59 757
901
(-837)
2’
1 985
β2'
0,857
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,020
0,015
63 400
19
(-299)
3’
2 460
β3'
0,656
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014
0,009
50 804
(-278)
22

(D.129)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.131)

(D.132)
D.3.2.4.3 Ứng suất kéo uốn dọc (σlong) (N/mm2)
và ứng suất kéo uốn ngang (σlat) (N/mm2) do tải trọng tại vị trí đặt ray
Ứng suất kéo uốn (σ1)
(N/mm2) trong lớp 1:


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.134)


(D.135)

(D.136)
Ứng suất kéo uốn (σ2)
(N/mm2) trong lớp 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.137)

(D.138)


(D.139)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.140)
D.3.2.4.4 Dầm trên nền Winkler (phương pháp Zimmermann):
mô men uốn dọc và ứng suất kéo do tải trọng tại vị trí đặt ray
D.3.2.4.4.1 Mô men uốn dọc (Mlong,II) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray
Mô men uốn (M0,II) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray (P0)
(N)

(D.141)

(D.142)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.144)
Mô men uốn dọc (Mlong,neigh) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray lân cận
(Pj) (N)

(D.145)

(D.146)
Điểm cơ sở (P0):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a =
650 mm
1 1/2 chiều rộng
2 Ray trái/ phải
Hình D.12 - Điểm tham
chiếu (P0)

(D.147)

(D.148)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.150)

(D.151)

(D.152)
Chỉ phải tính đến giá trị (μi)
dương:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.153)

(D.154)
D.3.2.4.4.2 Ứng suất kéo uốn dọc (σlong) (N/mm2)
do tải trọng phương tiện giao thông
Biến thể hệ thống II:
nhiều lớp không dính bám (tính chất vật liệu: Ei, hi)
với chiều dày tương đương của bán không gian (hII)
trên kết cấu dưới
Ứng suất kéo uốn dọc (σlong,1) (N/mm2) trong lớp 1:


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.156)
Ứng suất kéo uốn dọc (σlong,2) (N/mm2) trong lớp 2:


(D.157)

(D.158)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2.5.1 Quy định chung
Kết quả sử dụng cả tính toán theo phương pháp Westergaard và Zimmermann
được thể hiện trong Bảng D.5.
Bảng D.5 - Kết quả
Uốn dọc
Westergaard
Zimmermann
Mô men uốn dọc
(Mlong,II), (N.mm)
33 126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất kéo uốn dọc trong lớp 1
(σlong,1), (N/mm2)
2,68
2,63
Ứng suất kéo uốn dọc trong lớp 2
(σlong,2), (N/mm2)
0,49
0,41
Do đó, ứng suất tới hạn là giá trị lớn nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σlong,2 = 0,49 N/mm2 < 0,80 N/mm2 → thiết
kế là phù hợp.
D.3.2.5.2 Ứng suất kéo uốn ngang tới hạn
Kết quả sử dụng tính toán theo phương pháp Westergaard được thể hiện
trong Bảng D.6.
Bảng D.6 - Kết quả
Uốn ngang
Westergaard
Mô men uốn ngang
(Mlat,II). (N.mm)
49 324
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(σlat,1), (N/mm2)
3,99
Ứng suất kéo uốn ngang trong lớp 2
(σlat,2), (N/mm2)
0,73
Do đó, ứng suất tới hạn là:
σlat,1
= 3,99 N/mm2 được kiểm tra
σlat,2
= 0,73 N/mm2 < 0,80 N/mm2 → thiết
kế là phù hợp.
D.3.3 Ứng suất do tác động nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.159)

(D.160)

(D.161)


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


(D.163)

(D.164)
Số lượng thanh thép cần thiết cho 8 % cốt thép là:

(D.165)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất kéo uốn (σw)
gây ra bởi sự cong vênh của tấm/ lớp mặt đường bê tông do biến thiên nhiệt độ (Δt)
:

(D.166)

(D.167)
0,9 × Bcrit = 0,9 × 9025 = 8122 mm
B < 0,9 x Bcrit → σw
(D.168)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.4 Xác định ứng suất uốn mỏi tối đa cho phép do tải
trọng phương tiện(σQ)
D.3.4.1 Ứng suất kéo uốn tối đa cho phép trong mùa
đông (ứng suất dọc)


(D.170)
Ứng suất kéo uốn dọc tới hạn do tác động của tải trọng phương tiện giao
thông (được tính trong B.1 6):
σlong,1 =
2,68 N/mm2 → σlong,1 > max σQ,long = 1,57 N/mm2
→ cần thiết phải thay đổi thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.4.2 Ứng suất kéo uốn tối đa cho phép trong mùa hè
(ứng suất ngang)


(D172)
Ứng suất kéo uốn ngang tới hạn do tác động của tải trọng phương tiện
giao thông (được tính ở D.3 2.4.3):
σlat,1 =
3,99 N/mm2 → σlat,1 > max σQ,lat = 2,46
N/mm2
→ cần thiết phải thay đổi thiết kế
(D.173)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.1 Quy định chung
- Tải trọng:
Tải trọng trục
A
= 250 000 N
Chu kỳ tải trọng
n = 2x106
Chênh lệch nhiệt độ
ΔT = 30 K

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ray trái
2
Ray phải
a
= 650 mm
s
= 1 500 mm
Hình D.13 - Nhiều lớp dính bám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí đặt ray trên ray phải
Tải trọng tại vị trí đặt ray (Pj)
(N)
Vị trí đặt ray trên ray trái
Tải trọng tại vị trí đặt ray (Pj)
(N)
P0
101 151
P0'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1
89 636
P1'
59 757
P2
95 100
P2'
63 400
P3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P3'
50 804
- Kết cấu tầng trên:
Biên dạng ray 60
IR
= 30 550 000 mm4
WF
= 376 000 mm3
ALS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ctot
= 40 000 N/mm
a
= 650 mm
s
= 1 500 mm
- Kết cấu dưới:

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Lớp mặt đường bê tông: E1
= 34 000 N/mm2; μ1
= 0,15; B1 = 3
200 mm
3 Dính bám hoàn toàn giữa 2 và 4
4 Lớp móng gia cố xi măng: E2 = 5 000 N/mm2; μ2 = 0,15; B2 = 3 800 mm
5 Nền đất: E3 = 120 N/mm2
h1 240 mm
h2 300 mm
Hình D.14 - Hệ thống đường ray không đá ba lát
có lớp mặt đường bê tông được kết dính với lớp móng gia cố xi măng
βfs = 5,5 N/mm2 (cường độ chịu kéo
uốn để thiết kế - bê tông C30/37)
Δt = 0,08 K/mm (biến thiên nhiệt độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốt thép lớp mặt đường bê tông:
Khoảng cách mối nối hoặc vết nứt
l = 2 600 mm
Chiều dài biến dạng của thanh thép
le = 400 mm
Đường kích của thanh thép
d =
20 mm
Khoảng cách giữa các thanh thép
a
= 140 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2.1 Chiều dày có hiệu của lớp mặt đường (h1)
h1 = 240 mm
D.4.2.2 Mô đun nền (k) (N/mm3)
D.4.2.2.1 Mô đun nền (k) (N/mm3) đối với
dầm hoặc tấm/ lớp mặt đường với lớp móng vật liệu gia cố trên kết cấu dưới


(D.174)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2.2.2 Chiều dày tương đương của dẩm hoặc tấm/ lớp mặt
đường được đỡ bởi lớp móng vật liệu xi măng hoặc nhựa đường
D.4.2.2.3 Biến thể III (nhiều lớp dính bám hoàn toàn)

(D.176)
D.4.2.3 Tấm trên nền Winkler (phương pháp
Westergaard): mô men uốn dọc và ngang và ứng suất kéo do tải trọng tại vị trí đặt
ray
D.4.2.3.1 Mô men uốn dọc (Mlong,III) (N.mm) và mô men uốn ngang (Mlat,III) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray
D.4,2.3.1.1 Mô men uốn (M0,III) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray (P0) (N)

(D.177)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.178)

(D.179)


(D.180)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.181)
D.4.2.3.1.2 Mô men uốn dọc (Mlong,neigh) (N.mm) và mô men uốn ngang (Mlat,neigh) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray lân cận (Pj) (N)


(D.182)
Khoảng cách giữa vị trí đặt ray và mép tấm = (3200 mm - 1500 mm)/2 =
850 mm > 0,5 x1309 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.183)

(D.184)
- Ray phải
P1(x1
= a)
(D.185)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.186)


(D.187)

(D.188)

(D.189)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.190)


(D.191)


(D.192)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.193)

(D.194)
Tương tự như tính toán ở trên, các mô men uốn ngang và dọc được tính
cho (P3).
Kết quả được thể hiện trong Bảng D.8.
- Ray trái
P0' (x0' = s)
(D.195)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.196)


(D.197)

(D.198)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.200)

(D.201)


(D.202)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.203)

(D.204)

(D.205)

(D.206)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


(D.208)


(D.209)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.211)
Tương tự như tính toán ở trên, các mô men uốn ngang và dọc được tính
cho (P3').
Kết quả được thể hiện trong Bảng D.8.
Bảng D.8 - Kết quả
Mô men uốn tại vị trí (0) do tải trọng
tại vị trí đặt ray lân cận
j
xj
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xj / Lel
λrj
λtj
Pj
(N)
Mlong,j
(N.mm)
Mlat,j
(N.mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
0,50
0,053
0,119
89 636
4 792
10 708
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99
0,0005
0,054
95 100
43
5 172
3
1 950
1,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,027
76 207
(-1 440)
2 032
0'
1 500
1,15
-0,019
0,043
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 898
(-558)
1'
1 635
β1'
1,162
1,25
-0,021
0,037
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 737
(-267)
2'
1 985
β2'
0,857
1,52
-0,020
0,026
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
409
3
3'
2 460
β3'
0,656
1,88
0,014
0,018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-331)
168

(D.212)

(D.213)

(D.214)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.215)
D.4.2.3.2 Ứng suất kéo uốn dọc (σlong) (N/mm2)
và ứng suất kéo uốn ngang (σlat) (N/mm2) do tải trọng tại vị trí đặt ray
D.4.2.3.2.1 Biến thể hệ thống III: nhiều lớp dính bám
(tính chất vật liệu: Ei, hi) với chiều dày tương đương của bán không gian
(hIII) trên kết cấu dưới
D.4.2.3.2.2 Mô hình dầm T (với độ cứng tương đương E
= E1)
b1 = 1 mm
A1 = b1 x h1 = 1 x 240
= 240 mm2
(D.216)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2 = b2
× h2 = 0,147 × 300 = 44 mm2
(D.218)

(D.219)

(D.220)

(D.221)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.223)

(D.224)

(D.225)

(D.226)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất kéo uốn dọc (σlong,1) (N/mm2) trong lớp 1:

(D.228)

(D.229)
Ứng suất kéo uốn ngang (σlat,1) (N/mm2) trong lớp 1 :

(D.230)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất kéo uốn dọc (σlong,2) (N/mm2) trong lớp 2 :

(D.232)

(D.233)
Ứng suất kéo uốn ngang (σlat,2) (N/mm2)
trong lớp 2 :

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.235)
D.4.2.4 Dầm trên nền Winkler (phương
pháp Zimmermann): mô men uốn dọc và ứng suất kéo do tải trọng tại vị trí đặt
ray
D.4.2.4.1 Mô men uốn dọc (Mlong,II) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray
D.4.2.4.1.1 Mô men uốn (M0,III) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray (P0) (N)

(D.236)

(D.237)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.238)

(D.239)
D.4.2.4.1.2 Mô men uốn dọc (Mlong,neigh) (N.mm) do tải trọng tại vị trí đặt ray lân cận (Pj) (N)

(D.240)

(D.241)
Điểm cơ sở (P0):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
a =
650 mm
1 1/2 chiều rộng
2 Ray trái/phải
Hình D.15 - Điểm tham chiếu (P0)

(D.242)

(D.243)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.244)

(D.245)

(D.246)

(D.247)
Chỉ phải tính đến giá trị (μi)
dương:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.248)

(D.249)
D.4.2.4.1.3 Ứng suất kéo uốn dọc (σlong) (N/mm2)
do tải trọng phương tiện giao thông
Biến thể hệ thống III:
nhiều lớp dính bám hoàn toàn (tính chất vật liệu: Ei,
hi)
với chiều dày tương đương của bán không gian (hIII) trên kết cấu dưới.
D.4.2.4.1.4 Mô
hình dầm T (với độ cứng tương đương E = E1): tính toán như mô tả trong B.1.4.2
Ứng suất kéo uốn trong lớp 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.250)

(D.251)
Ứng suất kéo uốn dọc (σlong,2) (N/mm2) trong lớp 2:


(D.252)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.253)
D.4.2.5 Ứng suất kéo uốn dọc tới hạn
Kết quả sử dụng tính toán theo phương pháp Westergaard và Zimmermann được
thể hiện trong Bảng D.9.
Bảng D.9 - Kết quả
Uốn dọc
Westergaard
Zimmermann
Mô men uốn dọc
(Mlong,III), (N.mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,71x106
Ứng suất kéo uốn dọc trong lớp 1
(σlong,1,top), (N/mm2)
-1,58
-2,07
(σlong,1,bot), (N/mm2)
0,76
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(σlong,2,top), (N/mm2)
0,11
0,12
(σlong,2,bot), (N/mm2)
0,54
0,60
Do đó, ứng suất tới hạn là giá trị lớn nhất:
σlong,1,bot = 1,00 N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σlong,2,top = 0,12 N/mm2 < 0,80
N/mm2
→ thiết kế là phù hợp.
σlong,2,bot = 0,60 N/mm2 <0,80 N/mm2
→ thiết kế là phù hợp.
D.4.2.6 Ứng suất kéo uốn ngang tới hạn
Kết quả sử dụng tính toán theo phương pháp Westergaard được thể hiện
trong Bảng D.10.
Bảng D.10 - Kết quả
Uốn ngang
Westergaard
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Mlat,III), (N.mm)
60 309
Ứng suất kéo uốn ngang trong lớp 1
(σlat,1,top), (N/mm2)
-2,33
(σlat,1,bot),
(N/mm2)
1,12
Ứng suất kéo uốn ngang trong lớp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
(σlat,2,bot), (N/mm2)
0,80
Do đó, ứng suất tới hạn là giá trị lớn nhất:
σlat,1,bot =
1,12 N/mm2
σlat,2,top = 0,17 N/mm2 < 0,80 N/mm2 → thiết
kế là phù hợp
σlat,2,bot = N/mm2 < 0,80 N/mm2 → thiết
kế là phù hợp
Kết quả từ các ví dụ trong Phụ lục A và Phụ lục B được thể hiện trong Bảng
D.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng tại vị trí đặt ray
P0
N
101 151
Mô men uốn ray
M0
N.mm
45 202 088
Ứng suất uốn tại đế ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/mm2
120
Theo phương dọc
Biến thể II
Biến thể III
Westergaard
Zimmermann
Westergaard
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men uốn dọc tại (P0)
Mlong,II,III
N.mm
33 126
51 200 000
41 006
85 710 000
Ứng suất kéo uốn dọc tại tấm bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/mm2
2,68
2,63
top
-1,58
-2,07
bot
0,76
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σlong,2
N/mm2
0,49
0,41
top
0,11
0,17
bot
0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phương ngang
Biến thể II
Biến thể III
Westergaard
Westergaard
Mô men uốn ngang tại (P0)
Mlat,II,III
N.mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 309
Ứng suất kéo uốn ngang tại tấm bê tông
σlat,1
N/mm2
3,99
top
-2,33
bot
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất kéo uốn ngang tại lớp móng gia cố xi măng
σlat,2
N/mm2
0,73
top
0,17
bot
0,80
D.4.3 Ứng suất do tác động nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.254)

(D.255)

(D.256)


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


(D.258)

(D.259)

(D.260)
Số lượng thanh thép cần thiết cho 8 % cốt thép là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.261)
D.4.3.2 Ứng suất kéo uốn có tính quyết định (σw) do biến đổi nhiệt độ (Δt) tác dụng trong tấm hoặc lớp mặt đường bê
tông
Ứng suất kéo uốn (σw)
gây ra bởi sự cong vênh của tấm/ lớp mặt đường bê tông do biến thiên nhiệt độ (Δt):

(D.262)

(D.263)
0,9
× Bcrit = 0,9 × 9025 = 8122 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
< 0,9 x Bcrit → σw’
(D.264)

(D.265)
D.4.4 Xác định ứng suất uốn mỏi
tối đa cho phép do tải trọng phương tiện(σQ)
D.4.4.1 Ứng suất kéo uốn tối đa cho phép trong mùa
đông (ứng suất dọc)


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất kéo uốn dọc tới hạn do tác động của tải trọng phương tiện giao
thông (được tính trong B.16):
σlong,1
= 1,00 N/mm2 → σlong,1 < max σQ,long = 1,57 N/mm2
→ thiết kế là phù hợp
(D.267)
D.4.4.2 Ứng suất kéo uốn tối đa cho phép trong mùa hè
(ứng suất ngang)


(D.268)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σlat,1 = 1,12 N/mm2
→
σlat,1 < max σQ,lat = 2,6 N/mm2
→ thiết kế là phù hợp
(D.269)
Phụ lục E
(Tham khảo)
Kiểm soát
chất lượng - Thử nghiệm thường xuyên và tần suất thử nghiệm
E.1 Quy định chung
Phụ lục này cung cấp hướng dẫn cho đơn vị thực hiện thử nghiệm thường
xuyên và đề xuất về tần suất thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp sản xuất với số lượng nhỏ hơn, tần suất thử nghiệm phải
được điều chỉnh.
E.2 Dữ liệu tấm được kiểm tra
Các Bảng E.1, Bảng E.2, Bảng E.3 và Bảng E.4 xác định các dữ liệu quan
trọng nhất của tấm được kiểm tra đối với thử nghiệm thường xuyên.
Bảng E.1 - Vật liệu thô
Hạng mục
Mô tả
Tiêu chuẩn
Xi măng
Chứng chỉ từ Nhà cung cấp xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 2682:2020 /
TCVN 6260:2020
Cốt liệu
Phân tích thạch học
EN 12620 hoặc
TCVN 7570:2006
Thép
Chứng chỉ từ Nhà cung cấp thép
EN 10080 hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
các phần của prEN 10138
hoặc ASTM A881/A881M, ASTM
A416/A416M
hoặc tiêu chuẩn tương đương
Các thành phần của phụ kiện liên kết
Chứng chỉ từ Nhà cung cấp các thành phần
Bảng E.2 - Quá trình sản xuất
Hạng mục
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ván khuôn
Hình học, cường độ, độ cứng, hoàn thiện
Bê tông
Cường độ chịu nén ở 7 ngày và 28 ngày, tỷ lệ nước/ xi măng, cường độ
chịu nén trước khi cắt cáp dự ứng lực, nhiệt độ ở lõi (cấu kiện)
EN 206
hoặc tiêu chuẩn tương đương
Thép
Vị trí của cốt thép đối với vị trí danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo dưỡng
Chu kỳ bảo dưỡng nhanh và nhiệt độ lớn nhất
Ghi dữ liệu đường cong để so sánh với đường cong thiết kế
Lực ứng suất trước (nếu thích hợp)
Lực dự ứng lực áp dụng (trực tiếp hoặc gián tiếp theo quá trình sản
xuất)
Bảng E.3 - Sản phẩm
hoàn thiện
Hạng mục
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoàn thiện bề mặt và hình dáng bên ngoài
Kiểm tra bằng mắt tấm
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
Phụ kiện liên kết
Thử nghiệm thường xuyên liên quan đến phụ kiện liên kết
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được cháp thuận
Chiều dài
Chiều dài của tấm
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng của tấm
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
Chiều cao/ chiều dày
Chiều cao/ chiều dày của tấm
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
Khoảng cách vị trí đặt ray
Khoảng cách vị trí đặt ray giữa mỗi cặp liên kết ray cạnh nhau, theo
các hướng
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
Độ nghiêng ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
Khoảng cách các điểm đo
Khoảng cách các điểm đo
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
Khối lượng (nếu thích hợp)
Khối lượng của tấm
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
Bảng E.4 - Lắp đặt tại hiện trường
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
Hoàn thiện bề mặt và hình dáng bên ngoài
Kiểm tra bằng mắt tấm
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
Phụ kiện liên kết
Thử nghiệm thường xuyên liên quan đến phụ kiện liên kết
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
Độ nghiêng ray
Độ nghiêng ray trong mỗi phụ kiện liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khổ đường ray
Khổ đường ray
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
Nền đỡ liên tục của tấm
Nền đỡ liên tục của tấm được lắp đặt
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
Vị trí theo phương đứng của đường ray hoàn thành
Khảo sát kiểm tra vị trí theo phương đứng
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khảo sát kiểm tra vị trí theo phương ngang
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
Khoảng cách vị trí đặt ray
Khoảng cách vị trí đặt ray giữa mỗi cặp liên kết ray cạnh nhau, theo
các hướng
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
Bảo vệ tấm
Bảo vệ tấm sau khi lắp đặt tại hiện trường, ví dụ như trong quá trình
đồ và bào dưỡng vữa/ bê tông, trong quá trình hàn và mài tấm,...
Một phần của kế hoạch chất lượng của Nhà sản xuất được chấp thuận
E.3 Ví dụ về tần suất thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có sự thỏa thuận chung ở châu Âu đối với sản xuất hàng loạt.
Kiểm tra hình học đối với hạng mục chính là 15 % sản phẩm hoàn thiện sẽ
giúp hiểu biết rõ hơn về chất lượng sản phẩm.
Phạm vi kiểm tra có thể được điều chỉnh từ 1 % đến 2 %.
Tần suất thử nghiệm tải trọng thường xuyên tại vị trí đặt ray được liên
kết với quá trình sản xuất.
Phụ lục F
(Tham khảo)
Ví dụ
tính toán thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát và phân tích dựa trên
công cụ giải tích

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SF Hệ số an toàn
DAF Hệ số khuếch đại động
Hình F.1 - Ví dụ tính toán và phân tích thiết
kế hệ thống đường ray không đá ba lát dựa
trên công cụ giải tích
Phụ lục G
(Tham khảo)
Ví dụ các
thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát
G.1 Quy định chung
Phụ lục này đưa ra ví dụ về các thiết kế hệ thống đường ray không đá ba
lát (tham khảo [9]) để minh họa cho các cấu hình hệ thống con được trình bày
trong 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 thể hiện thiết kế của hệ thống đường ray PACT (Paved Concrete
Track).
Các ray được đỡ liên tục trên lớp mặt đường bê tông được đổ tại chỗ.

Hình G.1 - Hệ thống đường ray PACT
G.2 Hệ thống đường ray không đá ba lát với các vị
trí đặt ray không liên tục
G.2.1 Hệ thống đường ray không đá ba lát với các vị
trí đặt ray không liên tục trên cấu kiện đúc sẵn được đỡ bởi lớp mặt đường
Hình G.2 thể hiện thiết kế của hệ thống đường ray J-Slab.
Các tấm bê tông đúc sẵn kích thước 4 950 × 2 340 × 160 mm, được đặt
trên lớp móng bê tông với lớp vữa đệm ở giữa.
Các tấm đúc sẵn được giữ vị trí bằng các chốt neo bê tông hình trụ đường
kính D = 400 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.2 - Hệ thống đường
ray J-Slab
Hình G.3 thể hiện thiết kế của hệ thống đường ray GETRAC A3.
Các tà vẹt bê tông đúc sẵn dài 2 400 mm, được đặt cách nhau 650 mm trên
lớp mặt đường nhựa dày 150 mm.
Kích thước tính bằng mm

Hình G.3 - Hệ thống đường ray GETRAC A3
G.2.2 Hệ thống đường ray không đá ba lát với các vị
trí đặt ray không liên tục trên cấu kiện đúc sẵn, độc lập với lớp lấp đầy bê
tông xung quanh hoặc lớp mặt đường
Hình G.4 thể hiện thiết kế của hệ thống đường ray Sonneville-LVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G.2.3 Hệ thống đường ray không đá ba lát với các vị
trí đặt ray không liên tục trên cấu kiện đúc sẵn được tích hợp liên khôi trong
lớp mặt đường
Hình G.5 thể hiện thiết kế của hệ thống đường ray Rheda 2000.
Các tà vẹt bê tông đúc sẵn B 355 đặt cách nhau 650 mm được tích hợp liền
khối trong lớp mặt đường bê tông đổ tại chỗ dày 240 mm.
Kích thước tính bằng mm

Hình G.5 - Hệ thống đường
ray Rheda 2000
G.2.4 Hệ thống đường ray không đá ba lát với các vị
trí đặt ray không liên tục trên lớp mặt đường bê tông
Hình G.6 thể hiện thiết kế của hệ thống đường ray FFC (Feste Fahrbahn
Crailsheim).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng mm

Hình G.6 - Hệ thống đường ray FFC
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]. EN 10080:2005, Steel for the reinforcement of concrete -
Weldable reinforcing steel - General
[2]. prEN 10138:2000 (series), Prestressing steels
[3]. EN 12620:2002, Aggregates for concrete
[4]. EN 13146 (series), Railway applications - Track -
Test methods for fastening systems
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6]. EN 13369:2013, Common rules for precast concrete products
[7]. EN 14023:2010, Bitumen and bituminous binders -
Specification framework for polymer modified bitumens
[8]. EN ISO 9000, Quality management systems -
Fundamentals and vocabulary (ISO 9000)
[9]. Bùi Xuân Học .: Nghiên cứu lựa chọn công nghệ xây dựng đường
ray tấm bản áp dụng cho đường sắt tốc độ cao ở Việt
Nam. Báo cáo tổng kết đề tài
DT203011, Hà Nội 2021