TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13937-1:2024
ỨNG DỤNG ĐƯỜNG SẮT
- HỆ THỐNG ĐƯỜNG RAY KHÔNG ĐÁ BA LÁT - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Railway Applications - Ballastless Track
Systems - Part 1: General Requirements
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Kí hiệu
4.2 Từ viết tắt
5 Yếu tố tác động bên ngoài
5.1 Tải trọng phương tiện đường sắt
5.1.1 Quy định chung
5.1.2 Tải trọng thẳng đứng
5.1.3 Tải trọng ngang
5.1.4 Tải trọng theo phương dọc
5.2 Kết cấu dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Công trình trên đất
5.2.3 Cầu
5.2.4 Hầm
5.2.5 Đoạn chuyển tiếp
5.3 Tác động môi trường
5.3.1 Quy định chung
5.3.2 Nước
5.3.3 Nhiệt độ
5.3.4 Động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Yêu cầu hệ thống
6.1 Hình học thiết kế của đường ray
6.2 Độ ổn định đường ray
6.3 Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc
6.4 Tuổi thọ thiết kế
6.5 Khả năng bảo trì
6.6 Tính bền vững
6.7 Tiếng ồn và rung động
6.8 Trật bánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.1 Quy định chung
6.9.2 Cách điện ray với ray
6.9.3 Giao diện điện với hệ thống nguồn điện sức kéo
6.9.4 Giao diện điện với hệ thống tín hiệu
6.9.5 Mạch điện đường ray
6.9.6 Khả năng tương thích điện từ với hệ thống tín hiệu
6.10 Cố định thiết bị
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Xác định độ tăng nhiệt độ của ray sử dụng biểu đồ Hình A.1
A.2 Xác định độ tăng nhiệt độ của ray sử dụng hàm số tăng nhiệt và giảm
nhiệt của ray
A.2.1 Quy định chung
A.2.2 Sự tăng nhiệt của ray
A.2.3 Sự giảm nhiệt của ray
A.2.4 Ví dụ tính toán
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ví dụ về vùng không vòng lặp và vùng có hàm lượng kim loại hạn chế để đảm
bảo khả năng tương thích điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Mạch dò tìm hoặc mạch truyền
B.3 Thiết bị nhận diện đoàn tàu
B.4 Cảm biến bánh xe
Phụ lục C
(Tham khảo)
Ví dụ về hệ thống gắn thiết bị nhận diện đoàn tàu
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 13937-1:2024 do Viện Khoa học và Công nghệ GTVT biên soạn, Bộ Giao
thông vận tải đệ nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 13937:2024 Ứng dụng đường sắt - Hệ thống đường ray không đá
ba lát, gồm ba phần:
- Phần 1: Yêu cầu chung
- Phần 2: Thiết kế hệ thống, các hệ thống con và các thành phần
- Phần 3: Nghiệm thu
ỨNG DỤNG ĐƯỜNG SẮT - HỆ THỐNG ĐƯỜNG RAY KHÔNG
ĐÁ BA LÁT - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Railway Applications - Ballastless Track
Systems - Part 1: General Requirements
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu đối với kiểm tra, bảo trì, sửa
chữa và thay thế hệ thống đường ray không đá ba lát trong quá trình khai thác.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các đường sắt có tải trọng trục đến
250 kN.
Các yêu cầu của tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Đường ray thông thường, ghi và giao cắt, và khe co giãn ray;
- Các kết cấu dưới khác nhau như đường đắp và đường đào, hầm, cầu hoặc kết
cấu tương tự, có hoặc không có các tấm nổi;
- Đoạn chuyển tiếp giữa các kết cấu dưới khác nhau;
- Đoạn chuyển tiếp giữa các hệ thống đường ray không đá ba lát khác
nhau;
- Đoạn chuyển tiếp giữa hệ thống đường ray có đá ba lát và đường ray không
đá ba lát.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu về đặc điểm của các kết cấu dưới liệt kê ở trên
được bao gồm trong tiêu chuẩn này. Việc thiết kế các kết cấu dưới được đề cập
trong các tiêu chuẩn châu Âu khác, ví dụ như EN 1992-2, EN 1997-1,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này.
Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13594-1:2022, Thiết kế cầu đường sắt khổ 1435 mm, vận tốc đến
350 km/h - Phần 1: Yêu cầu chung
TCVN 13594-3:2022, Thiết kế cầu đường sắt khổ
1435 mm, vận tốc đến 350 km/h - Phần 3: Tải trọng và tác động
TCVN 13937-2:2024, Ứng dụng đường sắt - Hệ thống đường ray không đá
ba lát - Phần 2: Thiết kế hệ thống, các hệ thống con và các thành phần
EN 1997-1, Eurocode 7: Geotechnical design - Part 1: General rules
(Eurocode 7: Thiết kế địa kỹ thuật - Phần 1: Quy tắc chung)
EN 50122 (series), Railway applications - Fixed installations -
Electrical safety, earthing and return circuit (Ứng dụng đường sắt - Lắp đặt cố
định - An toàn điện, tiếp địa và mạch hồi lưu)
EN 13481-5, Railway applications - Track - Performance requirements
for fastening systems - Part 5: Fastening systems for slab track with rail on
the surface or rail embedded In a channel (Ứng
dụng đường sắt - Đường ray - Yêu cầu tính năng đối với phụ kiện liên kết - Phần
5: Phụ kiện liên kết đối với đường ray tấm bê tông có ray đặt trên bề
mặt hoặc ray đặt chìm trong rãnh)
EN 13848-5, Railway applications - Track - Track geometry quality -
Part 5: Geometric quality levels - Plain line, switches and crossings (Ứng dụng
đường sắt - Đường ray - Chất lượng hình học đường ray - Phần 5: Mức chất lượng
hình học - Đường ray thông thường, ghi và giao cắt)
EN 13848-6, Railway applications - Track - Track geometry quality -
Part 6: Characterisation of track quality (Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Chất
lượng hình học đường ray - Phần 6: Đặc trưng chất lượng đường ray)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 15273-3, Railway applications - Gauges - Part 3: structure gauges
(Ứng dụng đường sắt - Khổ giới hạn - Phần 3: Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc)
EN 15528, Railway applications - Line categories for managing the
interface between load limits of vehicles and infrastructure (Ứng dụng đường sắt
- Phân loại đường để quản lý giao diện giữa giới hạn tải trọng
phương tiện và cơ sở hạ tầng)
EN 16207, Railway applications - Braking - Functional and
performance criteria of Magnetic Track Brake system for use In railway rolling
stock (Ứng dụng đường sắt - Hãm phanh - Tiêu chí chức năng và tính năng của hệ
thống hãm đường ray bằng từ trường để sử dụng trong đầu
máy toa xe đường sắt)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Tuổi thọ thiết kế
(design life)
Thời gian giả định mà hệ thống đường ray không đá ba lát, hoặc một phần
của nó, được sử dụng cho mục đích dự kiến và được bảo trì theo kế hoạch nhưng
không cần sửa chữa lớn.
3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EMC
Khả năng của thiết bị hoặc hệ thống hoạt động tốt trong môi trường điện
từ của nó mà không gây ra nhiễu điện từ quá mức cho bất kỳ vật gì trong môi trường
đó.
3.3
Tấm nổi (floating
slab)
Hệ thống đường ray trong đó độ đàn hồi thiết kế được đưa vào giữa hệ thống
dường ray không đá ba lát và kết cấu dưới.
VÍ DỤ: Để giảm thiểu độ rung.
3.4
Kết cấu dưới
(substructure)
Công trình trên đất (đường đắp, đường đào hoặc đường không đào đắp) hoặc
cầu (hoặc kết cấu tương tự) hoặc nền đường hầm nằm dưới hệ thống đường ray
không đá ba lát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác động tĩnh (static
action)
Tác động không gây ra gia tốc đáng kể cho kết cấu hoặc bộ phận kết cấu.
3.6
Tác động giả tĩnh (quasi-static action)
Tác động động được biểu thị bằng tác động tĩnh tương đương trong mô
hình tĩnh.
3.7
Tác động động
(dynamic action)
Tác động gây ra gia tốc đáng kể của kết cấu hoặc các bộ phận kết cấu.
3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng không thường xuyên, vượt quá giới hạn đối với các điều kiện vận
hành liên quan.
3.9
Độ ổn định đường ray
(track stability)
Sức kháng của đường ray đối với sự mất ổn định.
3.10
Độ cứng đường ray
(track stiffness)
Sức kháng của toàn bộ kết cấu đường ray đối với biến dạng liên quan đến
lực tác dụng.
3.11
Hệ thống đường ray không đá ba lát (ballastless track system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 1 của TCVN 13937-2:2024.
3.12
Hệ thống con
(subsystem)
Một hệ thống chứa trong hệ thống lớn hơn.
VÍ DỤ: Ray, ghi và giao cắt, phụ kiện liên kết, cấu kiện
đúc sẵn, lớp trung gian, lớp mặt đường là các hệ thống con của hệ thống đường
ray không đá ba lát.
3.13
Thành phần
(component)
Một bộ phận hoặc cấu kiện của một tổng thể lớn hơn (ví dụ một hệ thống
con).
VÍ DỤ: Tà vẹt, khối đỡ, tấm, tấm dạng khung là các thành phần của hệ thống
con cấu kiện đúc sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp mặt đường
(pavement)
Kết cấu liên tục, phân lớp, tạo thành bề mặt cứng và bền vững. Lớp mặt
đường được thiết kế để cung cấp khả năng chịu lực.
4 Kí hiệu và từ viết tắt
4.1 Kí hiệu
Kí hiệu
Định nghĩa
Đơn vị tính
Ev2
Mô đun biến dạng thu được ở lần chất tải thứ 2 trong thí nghiệm tấm
ép cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kd
Hệ số tải trọng động
-
kq
Hệ số làm tăng tải trọng bánh xe tĩnh do tải trọng thẳng đứng bổ sung
(tải trọng bánh xe giả tĩnh bổ sung tác động trên ray lưng dọc theo đường
cong)
-
Q
Tải trọng tĩnh thẳng đứng của bánh xe
kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng lực dẫn hướng ngang tác dụng lên đầu ray
kN
4.2 Từ viết tắt
Tiêu chuẩn này sử dụng các từ viết tắt sau
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng
Việt
CWR
Continuous Welded Rail
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECB
Eddy Current Brake
Bộ hãm bằng dòng điện xoáy
EMC
Electromagnetic Compatibility
Khả năng tương thích điện từ
UV
Ultraviolet (radiation)
Tia cực tím (bức xạ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Tải trọng phương tiện đường sắt
5.1.1 Quy định chung
Chức năng chính của đường ray là dẫn hướng an toàn cho phương tiện và
phân bố tải trọng thông qua hệ thống đường ray không đá ba lát đến
kết cấu dưới.
Hệ thống đường ray không đá ba lát phải chịu tải trọng phương tiện đường
sắt trong suốt tuổi thọ thiết kế trong giới hạn vận hành và an toàn
quy định.
Các tải trọng được tạo ra bởi:
- Tác động tĩnh hoặc giả tĩnh;
- Tác động động;
- Tác động đặc biệt.
Các tải trọng khác liên quan đến việc thi công, bảo trì và tiếp cận
trong trường hợp khẩn cấp phải được xem xét khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các phương tiện khác chạy trong quá trình thi công, bảo trì
hoặc trong trường hợp khẩn cấp hoặc chạy tại các đường ngang trên bề mặt đường
ray bên cạnh các ray, không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu
chuẩn này.
5.1.2 Tải trọng thẳng đứng
5.1.2.1 Quy định chung
Nếu không có thòng tin cụ thể về tải trọng thẳng đứng thì mô hình tải
trọng LM71 sẽ được áp dụng làm tải trọng tĩnh thẳng đứng cho phương tiện giao
thông đường sắt để thiết kế kết cấu đỡ ray.
Nếu được quy định, hệ thống đường ray không đá ba lát cũng có thể được
thiết kế cho các tải trọng thẳng đứng tác động trong ngắn hạn hoặc chỉ được tác
động không thường xuyên trong tuổi thọ thiết kế tùy theo loại đường.
Ngoài ra, các mô hình tải trọng đại diện cho các phương tiện thực tế
cũng có thể được sử dụng.
5.1.2.2 Mô hình tải trọng LM71
Giao thông đường sắt được bao phủ bởi mô hình tải trọng LM71 theo
11.4.3.2 của TCVN 13594- 3:2022 hoặc 6.3.2 của EN 1991-2:2003, đại diện cho tất
cả các loại phương tiện và giao thông đường sắt tiêu chuẩn châu Âu có tải trong
trục đến 250 kN.
5.1.2.3 Mô hình tải trọng theo loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.4 Mô hình tải trọng phương tiện thực tế
Khi có quy định, phải sử dụng mô hình tải trọng phương tiện thực tế đại
diện cho các điều kiện vận hành giao thông của tuyến đường (ví dụ, đối với đầu
máy toa xe chuyên dụng đặc biệt chạy trên hệ thống đường sắt khép kín có lưu lượng
giao thông đồng đều và hạn chế sự thay đổi về loại phương tiện trong suốt tuổi
thọ thiết kế) để thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát.
5.1.2.5 Tải trọng thẳng đứng bổ sung
Tải trọng tĩnh thẳng đứng tác động không đều trên ray bụng và ray lưng
do ảnh hưởng của lực ly tâm trong đường cong hoặc do sự phân bố tải trọng không
đồng đều.
Các ảnh hưởng như vậy phải được xác định trên cơ sở mô hình phương tiện
được áp dụng, có tính đến các thông số hướng tuyến của đường như siêu cao và
siêu cao thiếu.
Nếu không quy định các thông số hướng tuyến của đường, thì phân bố tải
trọng giữa bánh xe bên trong và bên ngoài tối đa là + 25 %, tương đương hệ số kq
= 1,25 (là ± 20 %, tương đương hệ số kq = 1,20, nếu loại trừ
phương tiện tự nghiêng).
CHÚ THÍCH 1: (kq)
là hệ số làm tăng tải trọng bánh xe tĩnh do tải trọng thẳng đứng bổ
sung (tải trọng bánh xe giả tĩnh bổ sung tác động lên ray lưng dọc theo đường
cong).
CHÚ THÍCH 2: Để biết thêm thông tin, xem Phụ lục A của TCVN
13937-2:2024.
5.1.2.6 Tải trọng động thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng động thẳng đứng thu được bằng cách nhân tải trọng tĩnh từ mô
hình tải trọng áp dụng và hệ số, ví dụ, (kd) × mô hình tải trọng
LM 71.
Trừ khi được quy định khác, phải áp dụng hệ số kd =
1,5 cho tất cả các tải trọng tĩnh và giả tĩnh, xem 5 1.2.2, 5.1.2.3 và 5.1.2.4.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số 1,5 cũng được thiết lập theo giới hạn an toàn tối đa
của gia tốc thân xe thẳng đứng trong EN 14363 là 5,0 m/s2.
Các mô hình thay thế để xác định tải trọng động hoặc hệ số động (kd)
là:
- Chất lượng đường ray được đặc trưng bởi phân bố chuẩn bằng cách sử dụng
độ lệch so với mặt cắt thẳng đứng dự kiến của đường ray chịu tải trong các giới
hạn sau:
a) Hệ số biến đổi phải được giới hạn ở mức 10 %;
b) Trừ khi được quy định khác, độ tin cậy là 99,7 %;
- Hàm mật độ phổ công suất mô tả đáp ứng của phương tiện (ví dụ bằng mô
phỏng hệ nhiều vật) theo các giới hạn quy định;
- Các mô hình khác mô tả tương tác giữa phương tiện - đường ray - kết cấu
dưới, kết hợp với các tiêu chí chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tải trọng đặc biệt phải được kiểm tra có tính đến tần
suất xuất hiện thấp.
5.1.3 Tải trọng ngang
5.1.3.1 Quy định chung
Tải trọng ngang luôn tác động kết hợp với tải trọng thẳng đứng tương ứng,
xem 5.1.2.
5.1.3.2 Tải trọng dẫn hướng tàu tĩnh và giả tĩnh
Trừ khi được quy định khác, phải áp dụng tổng lực dẫn hướng ngang (bao
gồm cả lực ly tâm) theo giới hạn an toàn (ΣYmax,lim) của EN 14363.

(1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1 = 1,0 đối với tất cả các loại phương tiện trên
đường ray không đá ba lát;
Q Tải
trọng tĩnh thẳng đứng của bánh xe, (kN).
Khi có quy định, phải áp dụng các mô hình thay thế để xác định tải trọng
ngang tĩnh và giả tĩnh.
5.1.3.3 Tải trọng đặc biệt theo phương ngang
Hệ thống đường ray phải có khả năng chịu tải trọng đặc biệt theo phương
ngang tại bất kỳ điểm nào.
Không nên sử dụng tải trọng này cùng với tải trọng ngang giả tĩnh.
Tải trọng đặc biệt theo phương ngang phải lấy là Yls = 1,2 × Q, theo EN 14363, tác
động lên một bánh xe.
5.1.4 Tải trọng theo phương dọc
5.1.4.1 Hãm phanh và gia tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có quy định, gia tốc cao hơn theo 11.4.5.3 của TCVN 13594-3:2022 hoặc
6.5.3 của EN 1991- 2:2003 phải được xem xét.
5.1.4.2 Hãm bằng dòng điện xoáy
Khi áp dụng, phải xem xét các tác động do hãm bằng dòng điện xoáy.
Tác động của hệ thống hãm bằng dòng điện xoáy, nếu sử dụng cho hoạt động
hãm thường xuyên sẽ phụ thuộc vào lực hãm được kích hoạt và trình tự chạy tàu.
Tác động được kích hoạt bởi hãm khẩn cấp là cao hơn đáng kể và phải được
xử lý như tải trọng đặc biệt, theo 5.1.2.7 và 5.1.4,3 đối với bộ
hãm ray từ tính.
Tác động của hệ thống hãm bằng dòng điện xoáy xét về mặt tải trọng của
đường ray vận hành là:
- Lực hút thẳng đứng giữa bộ hãm và bộ phận nhiễm từ của hệ thống đường
ray không đá ba lát và thiết bị đường ray;
a) Lực hút thẳng đứng lớn nhất được kích hoạt bởi nam châm phải được
xác định và được quy định từ đầu máy toa xe.
Lực hút tác động vào các thành phần đường ray có thể di chuyển, ví dụ tại
ghi là sự nâng lên của ray lưỡi ghi, và thiết bị đường ray.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lực dọc trục của ray bằng với lực hãm tác dụng;
- Sự tăng nhiệt của ray:
a) Ảnh hưởng này phải được tính bằng cách tăng nhiệt độ lớn nhất của
ray.
Ảnh hưởng này cũng phải được xem xét khi xác định nhiệt độ trung hòa của
ray để chế tạo ray hàn liền;
b) Nhiệt độ quyết định của ray tương đương với nhiệt độ chung của mặt cắt
ray, không phải là nhiệt độ bề mặt;
c) Độ tăng nhiệt độ do hãm bằng dòng điện xoáy phải được xác định dựa
trên tính năng quy định của việc thiết lập và cấu hình bộ hãm, ví dụ như khoảng
hở giữa ray và bộ hãm.
Cũng phải tính đến sự đóng góp tối đa của bộ hãm bằng dòng điện
xoáy vào việc giảm tốc độ vận hành và trình tự chạy tàu.
Trừ khi được quy định khác, nên áp dụng quy trình theo Phụ lục A để
tính độ tăng nhiệt độ của ray do bộ hãm bằng dòng điện xoáy;
d) Ngoài ra, phải quy định độ tăng nhiệt độ tối đa cho phép của ray do
hãm bằng dòng điện xoáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.3 Tải trọng đặc biệt theo phương dọc
Bộ hãm đường ray bằng từ trường thường được sử dụng như hệ thống hãm khẩn cấp
chứ không phải là hệ thống hãm vận hành.
Do đó, tác động do nhiệt và tải trọng theo phương dọc phải được xem là
tải trọng đặc biệt trên đường ray.
Miễn là độ tăng nhiệt độ của ray do hãm khẩn cấp không vượt quá 6 độ
Kelvin (K), trường hợp này được bao phủ bởi biên an toàn áp dụng cho quy trình
thiết kế đường ray và không cần tính toán thêm.
Trường hợp sử dụng bộ hãm đường ray bằng từ trường làm hệ thống hãm vận
hành, thì phải áp dụng các yêu cầu theo EN 16207.
5.2 Kết cấu dưới
5.2.1 Quy định chung
Điều này quy định các yêu cầu chung đối với hệ thống đường ray không đá
ba lát theo các đặc điểm của kết cấu dưới.
Các đặc điểm cần thiết của kết cấu dưới được quy định riêng trong điều
này đối với công trình trên đất (đường đắp, đường đào hoặc đường không đào đắp),
kết cấu cầu và hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Công trình trên đất
5.2.2.1 Quy định chung
Công trình trên đất (đường đắp, đường đào hoặc đường không đào đắp), đỡ
hệ thống đường ray không đá ba lát, phải có khả năng truyền tải trọng thẳng đứng
và tải trọng ngang từ hệ thống đường ray không đá ba lát đến nền đất, mà không
làm hỏng khả năng chống đỡ hoặc biến dạng quá mức của đất nền.
Thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát phải tương thích với đặc điểm
và tính năng của công trình trên đất như quy định trong EN 1997-1.
Đối với hệ thống đường ray không đá ba lát, cần phải hạn chế các biến dạng
lâu dài (lún hoặc trương nở) cũng như biến dạng đàn hồi do tải trọng thay đổi.
Giới hạn thiết kế đối với các thông số này phải được xác định để thiết
kế hệ thống đường ray không đá ba lát, và để xác định các thông số kỹ thuật cho
thiết kế và thi công công trình trên đất.
Trong quá trình thi công, phải tiến hành các thử nghiệm thích hợp để đảm
bảo đạt được đáp ứng biến dạng theo thiết kế đối với tải trọng trong nền đường.
CHÚ THÍCH: EN 1997-2 cung cấp các thử nghiệm tiêu chuẩn phù hợp để đo
các thông số của công trình trên đất cần thiết đối với độ chặt, độ ổn định, khả
năng chịu lực, thoát nước và độ nhạy cảm với sương giá.
5.2.2.2 Độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu áp dụng mô đun biến dạng (Ev2) ở cao độ nền
công trình trên đất, thì giá trị (Ev2)
ít nhất phải là 60 N/mm2.
5.2.2.3 Khả năng chịu lực
Phải quy định ứng suất giới hạn áp dụng cho hệ thống đường ray không đá
ba lát.
Trừ khi được quy định khác, ứng suất thẳng đứng gây ra bởi tải trọng
phương tiện đường sắt đang vận hành không được vượt quá 0,05 N/mm2.
5.2.2.4 Biến dạng lâu dài
Hệ thống đường ray không đá ba lát thường không chịu được biến dạng lâu
dài đáng kể của kết cấu dưới, mà có thể ảnh hưởng bất lợi đến tốc độ thiết kế
hoặc chất lượng đi tàu đối với giao thông đường sắt.
Phải quy định giới hạn biến dạng lâu dài, ví dụ như do lún hoặc trương
nở.
Phải đảm bảo rằng tốc độ biến dạng không lớn hơn giới hạn được tính đến
khi thiết kế ứng suất sinh ra trong các bộ phận kết cấu đường ray.
Do đó, điều quan trọng là mọi biến dạng của kết cấu dưới phải gần như kết
thúc trước khi bắt đầu lắp đặt hệ thống đường ray không đá ba lát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng của kết cấu dưới do chu kỳ đóng băng/ tan băng trận mặt đất
phải không ảnh hưởng xấu đến tính năng của hệ thống đường ray không đá ba lát,
tốc độ thiết kế và chất lượng đi tàu của giao thông đường sắt.
5.2.3 Cầu
5.2.3.1 Quy định chung
Cầu và hệ thống đường ray không đá ba lát có ảnh hưởng lẫn nhau.
Do đó, phải tính đến tương tác giữa cầu và đường ray trong thiết kế
tích hợp.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về đáp ứng kết hợp của kết cấu và đường ray đối với
các tác động thay đổi được cung cấp trong 11.4.5.4.2 của TCVN 13594-3:2022 hoặc 6.5.4 của EN
1991-2:2003.
Khi thích hợp, cần thực hiện thiết kế tích hợp giữa cầu và đường ray.
Tuy nhiên, nếu cầu và đường ray được thiết kế riêng, thì phải xác minh
các đặc tính cần thiết của hệ thống đường ray không đá ba lát có tương thích với
thiết kế cầu không.
Nếu chứng minh được khả năng tương thích, thì không cần kiểm tra thêm đối
với thiết kế cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có biện pháp dự phòng đối với lực nâng ở vị trí đặt ray do biến dạng
của cầu, đặc biệt là do chuyển động xoay ở đầu mặt cầu.
5.2.3.2 Biến dạng lâu dài của cầu
Dự phòng cho biến dạng lâu dài (đơn lẻ hoặc lặp đi lặp lại) của mặt cầu
sau khi lắp đặt hệ thống đường ray không đá ba lát (ví dụ như tải trọng lâu
dài, biến dạng do nhiệt độ theo mùa, và ảnh hưởng của từ biến và co ngót) phải
được đưa vào thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát, trong
trường hợp tỷ lệ giữa biến dạng (f) và chiều dài biến dạng (L) vượt quá giá trị
.
5.2.3.3 Dịch chuyển của cầu do các tải trọng/ tác động
trên cầu
Phải dự phòng đối với các tác động do tải trọng phương tiện đường sắt
và tải trọng môi trường tác động lên cầu, và ảnh hưởng của chúng đến thiết kế hệ
thống đường ray không đá ba lát trong các trường hợp sau:
- Nếu góc xoay của các mặt cầu liền kề vượt quá
tại các gối đỡ trung gian, hoặc vượt quá
tại các gối đỡ ở đầu;
- Nếu có chênh lệch chuyển vị ngang đáng kể giữa
các mặt cầu liền kề tại các trụ và giữa mặt cầu và mố.
Việc tính toán các dịch chuyển phải tính đến điều kiện gối cầu (ví dụ
như sự vận hành bên trong và biến dạng của gối cầu);
- Nếu có sự chênh lệch độ võng đáng kể tại khe
co giãn của cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4 Hầm
5.2.4.1 Quy định chung
Lắp đặt hệ thống đường ray không đá ba lát trong hầm thường dựa
trên các xem xét liên quan đến diện tích mặt cắt ngang sẵn có của hầm, các yêu
cầu vận hành an toàn và công tác bảo trì đường ray.
5.2.4.2 Khí động học
Thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát không được ảnh hưởng xấu đến
hiệu ứng khí động học từ đoàn tàu hoặc lên đoàn tàu chạy qua hầm, bao gồm cả lối
vào và lối ra của hầm theo C.3 của EN 14067-5:2006+A1:2010.
5.2.4.3 Mối nối thi công hàm
Giá trị dự tính về chênh lệch chuyển vị giữa các đoạn hầm liền kề phải
được xác định như là thông số đầu vào để thiết kế hệ thống đường ray không đá
ba lát.
Phải xem xét sự chênh lệch chuyển vị do ảnh hưởng của nhiệt độ và co
ngót.
CHÚ THÍCH: Sự chênh lệch đáng kể về chuyển vị thẳng đứng thường không xảy
ra do các kết nối chống cắt thường được bố trí giữa các đoạn hầm liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn chuyển tiếp giữa công trình trên đất, cầu và hầm phải đảm bảo sự
chuyển tiếp dần dần về hình học và độ cứng đường ray.
Phải thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát có tính đến sự biến đổi
lâu dài về hình học đường ray do độ lún và sự thay đổi về độ cứng của kết cấu
dưới.
Phải cung cấp khả năng điều chỉnh hình học đường ray để giảm thiểu đáp ứng
động của các phương tiện.
Chiều dài khu vực chuyển tiếp sẽ phụ thuộc vào tốc độ thiết kế của
tuyến đường và sự chênh lệch về độ lún và đặc trưng độ cứng của kết cấu và kết
cấu dưới liền kề.
Do đó, phải đưa ra các quy định để hạn chế chênh lệch độ lún tại đoạn
chuyển tiếp giữa cầu và công trình trên đất của đường sắt ở mức tương thích với
các yêu cầu vận hành.
5.3 Tác động môi trường
5.3.1 Quy định chung
Hệ thống đường ray không đá ba lát phải tiếp tục hoạt động như dự định
khi chịu các điều kiện môi trường đại diện và có liên quan.
Các điều kiện này được chia thành các tác động vật lý và hóa học đại diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước bao gồm cả tuyết và băng;
- Nhiệt độ;
- Động đất;
- Bức xạ tia cực tím;
- Tiếp xúc hóa chất;
- Tiếp xúc tia cực tím và ô nhiễm.
5.3.2 Nước
Tiếp xúc với nước phải được xem xét trong suốt tuổi thọ thiết kế của hệ
thống đường ray không đá ba lát.
Trong giai đoạn thiết kế, phải xem xét các điều kiện tiếp xúc với
nước sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước có áp, nước ngầm hoặc nước lũ;
- Nước đóng băng và tan băng lặp đi lặp lại (khi có yêu cầu của cấp có thẩm
quyền);
- Nước trong trường hợp chữa cháy.
Đối với nước có chứa các chất hóa học hòa tan, ví dụ như muối, kim loại,
oxit, xem 5.3.5.
Đối với ảnh hưởng của nước đến khả năng tương thích điện từ, xem 6.9.6.
Hệ thống đường ray không đá ba lát phải có hệ thống thoát nước đủ công
suất, độ bền và độ ổn định để chống lại áp lực nước ngầm và cho phép thoát
nhanh lượng nước dư thừa, và dễ dàng bảo trì.
Hệ thống đường ray không đá ba lát phải có đủ khả năng chịu được tuyết
và tạo điều kiện cho thiết bị dọn tuyết tiếp cận, ví dụ như máy cào tuyết.
Yêu cầu đối với hệ thống thoát nước của kết cấu dưới phải tương thích với
hệ thống thoát nước của hệ thống đường ray không đá ba lát.
Nếu áp lực nước ngầm xảy ra ở mặt tiếp xúc giữa kết cấu dưới và hệ thống
đường ray không đá ba lát thì phải tính đến ảnh hưởng của nước trong thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp xúc với nhiệt độ và sự thay đổi nhiệt độ phải được xem xét trong
suốt tuổi thọ thiết kế của hệ thống đường ray không đá ba lát.
Trong giai đoạn thiết kế, phải xem xét các khía cạnh khác nhau của tiếp
xúc với nhiệt độ.
Phải xem xét các hạng mục sau đây:
- Tiếp xúc với nhiệt độ không khí và ảnh hưởng của bức xạ mặt trời;
- Ảnh hưởng của biến thiên nhiệt độ trong chu kỳ tăng nhiệt và giảm nhiệt;
- Ảnh hưởng của chênh lệch nhiệt độ;
- Ảnh hưởng nhiệt do hoạt động của tải trọng đầu máy toa xe, ví dụ như
hãm bằng dòng điện xoáy, theo 5.1.4.2.
- Ảnh hưởng nhiệt do công tác thi công và bảo trì;
- Ảnh hưởng của tiếp xúc với nhiệt độ lên kết cấu dưới và bất kỳ tấm nổi
nào, theo 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xem xét ảnh hưởng nhiệt trong quá trình lắp đặt, bảo trì và vận
hành.
Cần đặc biệt chú ý đến ảnh hưởng của nhiệt độ đóng góp vào các chuyển vị
theo phương ngang và phương đứng, tương tác với kết cấu dưới và tương tác với
các hệ thống đường ray khác như lả đường ray có đá ba lát và đường ray tấm nổi.
5.3.4 Động đất
Độ nhạy cảm với động đất của kết cấu dưới phải được xem xét, khi thích
hợp, trong suốt tuổi thọ thiết kế của hệ thống đường ray không đá ba lát.
Các yêu cầu đối với thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát để chống
động đất phải được xác định trên cơ sở các yêu cầu trong TCVN
13594-1:2022 và EN 1998-1.
5.3.5 Tiếp xúc hóa chất, tiếp xúc tia cực tím và ô
nhiễm
Tiếp xúc với hóa chất, tia cực tím và ô nhiễm phải được
xem xét trong suốt tuổi thọ thiết kế của hệ thống đường ray không đá ba lát.
Trong giai đoạn thiết kế, phải xem xét các tiếp xúc sau đây:
- Hóa chất trong nước ngầm (tự nhiên hoặc do rửa trôi);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tia cực tím và/ hoặc khí ozon;
- Hóa chất từ đầu máy toa xe và hóa chất vận chuyển bằng đầu máy toa
xe;
- Hóa chất được sử dụng trên đường ray hoặc gần đường ray, ví dụ như chất
lỏng làm tan băng (nếu sử dụng);
- Hóa chất được sử dụng trong các thiết bị đường ray, ví dụ như bôi
trơn và/ hoặc dầu mỡ.
Rủi ro tiếp xúc với hóa chất phải được xem xét trong thiết kế, thi công
và bảo trì hệ thống đường ray không đá ba lát, bao gồm các phương án để giảm
thiểu rủi ro.
6 Yêu cầu hệ thống
6.1 Hình học thiết kế của đường ray
Đường ray phải cung cấp hình học chính xác và bền vững.
Có thể quy định các giới hạn nghiêm ngặt hơn đối với hệ thống đường ray
không đá ba lát so với hệ thống đường ray có đá ba lát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Yêu cầu về chất lượng hình học đường ray trong quá trình vận
hành được nêu trong EN 13848-6. Giới hạn an toàn đối với mỗi thông số được nêu
trong EN 13848-5. Đặc trưng chất lượng hình học đường ray được xác định trong
EN 13848-1.
6.2 Độ ổn định đường ray
Đường ray phải được thiết kế để có khả năng chống lại mất ổn định uốn dọc
do các lực dọc trong kết cấu đường ray, đặc biệt là do tác động nhiệt.
Nó phải được chứng minh bằng tính toán, bao gồm cả mô men quán tính của
hệ thống đường ray không đá ba lát, thông thường bằng việc sử dụng các thiết bị
cố định giữa các hệ thống con theo
6.5 của TCVN 13937-2:2024.
Ngoài ra, phải quy định sức kháng tối thiểu theo phương dọc và phương
ngang của đường ray.
6.3 Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc
Thiết kế biến dạng bề mặt cho hệ thống đường ray không đá
ba lát phải tuân theo EN 15273-3.
6.4 Tuổi thọ thiết kế
Trừ khi được quy định khác, hệ thống đường ray không đá ba lát phải có
tuổi thọ thiết kế ít nhất là 50 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Khả năng bảo trì
Các yêu cầu về bảo trì hệ thống đường ray không đá ba lát phải được xem
xét trong giai đoạn thiết kế.
Điều này phải bao gồm việc kiểm tra, sửa chữa và thay thế các thành phần,
hệ thống con, hoặc toàn bộ hệ thống đường ray không đá ba lát cũng như hầu hết các
hoạt động bảo trì thông thường, ví dụ như tạo ứng suất của ray hàn liền, khuyết
tật của ray, điều chỉnh hình học đường ray, mài ray.
6.6 Tính bền vững
Tính bền vững của hệ thống đường ray không đá ba lát chủ yếu liên quan
đến tác động sinh thái. Các thông số chính về đặc tính sinh thái là:
- Tiêu thụ năng lượng;
- Phát thải khí CO2;
- Khả năng tái chế;
- Tác động sinh thái, ví dụ như tính thẩm mỹ và môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Tiếng ồn và rung động
Có thể áp dụng các yêu cầu về tiếng ồn và rung động môi trường.
Để đáp ứng các yêu cầu về tiếng ồn, các đặc tính cụ thể để kiểm soát tiếng
ồn có thể được đưa vào hệ thống đường ray không đá ba lát.
Các yêu cầu về rung động có thể đòi hỏi phải điều chỉnh các đặc tính kết cấu của
hệ thống đường ray để đáp ứng tính năng quy định.
Do đó, độ cứng đường ray có thể bị chi phối bởi các yêu cầu về rung động.
6.8 Trật bánh
Thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát phải xem xét ảnh hưởng của
các tác động do bánh xe của phương tiện bị trật bánh cũng như khả năng xảy ra
và hậu quả của việc tàu bị trật bánh gây ra.
Phải xem xét nhu cầu về các biện pháp bảo vệ tàu khỏi bị trật bánh, có
tính đến tầm quan trọng của hậu quả do trật bánh tại một vị trí cụ thể, cũng
như khả năng có thể xảy ra trật bánh.
6.9 Giao diện điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này mô tả các yêu cầu chung đối với hệ thống đường ray không đá ba
lát liên quan đến các giao diện điện và cơ học với:
- Hệ thống nguồn điện sức kéo;
- Hệ thống tín hiệu;
- Thiết bị đường ray khác.
6.9.2 Cách điện ray với ray
Cả hệ thống nguồn điện sức kéo và hệ thống tín hiệu đều có yêu cầu đối
với cách điện ray với ray. Do vậy, phải cung cấp cách điện tối thiểu ray với
ray.
Những yêu cầu này được thể hiện dưới dạng điện trở của phụ kiện liên kết,
tính bằng (kΩ).
Giá trị này được nhân với khoảng cách giữa các phụ kiện liên kết hoặc
nhân với chiều dài mẫu để có được điện trở ray với ray trên mỗi chiều dài đường
ray, tính bằng (Ω.km).
6.9.3 Giao diện điện với hệ thống nguồn điện sức kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính chất về kết cấu và điện của hệ thống đường ray không đá ba lát
phải được kết hợp với các yêu cầu liên quan đến an toàn điện, tiếp địa, liên kết
và mạch hồi lưu như xác định trong các phần của EN 50122.
Các mục cần chú ý bao gồm:
- Cách điện của ray với các kết cấu và mặt đất;
- Rủi ro từ hồ quang điện và các loại tiếp xúc điện ngoài ý muốn khác
giữa dây dẫn điện và cốt thép của kết cấu bê tông;
- Cung cấp các ống chứa cáp và không gian để kết nối điện với các ray;
- Điện trở dọc của các ray chạy tàu, giá trị này rất quan trọng đối với
đường sắt điện khí hỏa bằng dòng điện một chiều. Nó là kết quả của diện tích mặt
cắt ngang của ray và loại thép ray.
CHÚ THÍCH 1: Cần thiết kế điện của mạch hồi lưu và hệ thống
tiếp địa của nó để hoàn thiện thiết kế lắp đặt hệ thống đường ray không đá ba
lát.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu bổ sung về điện phát sinh từ nhu cầu của hệ thống
tín hiệu, xem 6.9.4, 6.9.5 và 6.9.6.
Các lắp đặt ray dẫn điện phải tuân theo EN 50122-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguy cơ bị điện giật do tiếp xúc trực tiếp giữa người và ray dẫn điện;
- Phương pháp cố định các cách điện của ray dẫn điện vào đường ray làm
giảm thiểu khả năng các vật lạ như rác có tính dẫn điện sẽ kết nối
ray dẫn điện với các phần dẫn điện của đường ray.
6.9.4 Giao diện điện với hệ thống tín hiệu
Thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát phải xem xét các ràng buộc
của hệ thống tín hiệu.
6.9.5 Mạch điện đường ray
Ray chạy tàu là một phần của hệ thống tín hiệu.
Để tạo thành mạch điện đường ray, ray chạy tàu phải có đủ
khả năng dẫn điện.
Mạch điện đường ray sử dụng cách điện ray với ray để phát hiện sự có mặt
của phương tiện đường sắt.
Nguyên tắc phát hiện dựa trên thực tế là các bánh xe của đầu máy toa xe
làm ngắn mạch hai ray.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.6 Khả năng tương thích điện từ với hệ thống tín
hiệu
6.9.6.1 Quy định chung
Thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát phải xem xét các hạn chế về
khả năng tương thích điện từ giữa các thiết bị khác nhau, ví dụ như phương tiện/
tín hiệu và tín hiệu/ tín hiệu.
Điều này bao gồm kết cấu bê tông trong đó nên tránh các mạch điện kín của
cốt thép hoặc kim loại.
Các yêu cầu đối với vùng không vòng lặp và các yêu cầu đối với vùng có
hàm lượng kim loại hạn chế phải được phân biệt và được thống nhất giữa người
thiết kế tín hiệu và đường ray.
Các vùng không vòng lặp có thể được thực hiện bằng cách sử dụng vật liệu
cách điện giữa các cốt thép giao nhau hoặc sử dụng cốt thép bằng kim loại màu.
Kỹ sư tín hiệu đường sắt cung cấp các kích thước hình học (x, y, z),
trong đó cần có cốt thép không vòng lặp hoặc vật liệu có hàm lượng kim loại hạn
chế để kiểm soát tác động của nhiêu điện từ.
Các kích thước này phải càng nhỏ càng tốt để hạn chế các tác động về mặt
kết cấu.
6.9.6.2 Nối ghép mạch điện đường ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước hình học (x, y, z) đối với vùng không vòng lặp do kỹ sư tín
hiệu đường sắt quy định, xem B.1.
6.9.6.3 Mạch dò tìm hoặc mạch truyền
Phải hạn chế sự suy giảm của tín hiệu điện xoay chiều của mạch dò tìm
hoặc của mạch truyền do các mạch điện cốt thép.
Kích thước hình học (x, y, z) đối với vùng không vòng lặp của cốt thép
do kỹ sư tín hiệu đường sắt quy định, xem B.2.
6.9.6.4 Các thành phần điện rời rạc
Phải hạn chế sự suy giảm từ trường của các thành phần điện rời rạc, ví
dụ như thiết bị nhận diện đoàn tàu (bộ phát đáp), cảm biến bánh
xe, đầu đếm trục xe, nam châm đường ray,...
Kích thước hình học (x, y, z) đối với các khu vực có hàm lượng kim loại
hạn chế do kỹ sư tín hiệu đường sắt quy định, xem B.3 và B.4.
6.10 Cố định thiết bị
Thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát phải kết hợp tất cả các thiết
bị khi có yêu cầu, ví dụ như các mạch điện, thiết bị nhận diện đoàn tàu, bộ đếm
trục xe, mạch điện đường ray, tấm hấp thụ tiếng ồn, đường ngang, ray phòng hộ,
ray hộ bánh và các kết nối của chúng với đường ray.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu quy định các kích thước hình học (x, y, z) của hệ thống gắn thiết bị
đường ray, thì thiết kế hệ thống đường ray không đá ba lát phải tính đến điều
này.
VÍ DỤ: Hệ thống gắn thiết bị nhận diện đoàn tàu được thể hiện
trong Hình C.1.
Tất cả các tải trọng phát sinh do việc cố định các thiết bị phải được
tính đến, ví dụ như thiết bị nhận diện đoàn tàu, thiết bị tiếp địa.
Phải xem xét tải trọng tác dụng lên ray phòng hộ và ray hộ bánh cũng
như ảnh hưởng khí động học tác động đến thiết bị khác của đường ray không đá ba
lát.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Tăng nhiệt
độ của ray bằng cách sử dụng hãm bằng dòng điện xoáy
A.1 Xác định độ tăng nhiệt độ của ray sử dụng biểu
đồ Hình A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt độ được xác định theo Hình A.1 bằng cách sử dụng lực hãm
bằng dòng điện xoáy được kích hoạt và trình tự chạy tàu (t).
Trừ khi được quy định khác, trình tự chạy tàu phải là 10 min và độ tăng
nhiệt độ của ray được rút ra từ Hình A.1 phải được nhân với hệ số an toàn 1,15
để xét đến sự mài mòn và các ảnh hưởng khác.

CHÚ DẪN:
X Lực hãm trên mỗi tàu và ray, (kN)
Y Độ tăng nhiệt độ của ray ΔT, (K)
Hình A.1 - Độ tăng nhiệt độ của ray
A.2 Xác định độ tăng nhiệt độ của ray sử dụng hàm
số tăng nhiệt và giảm nhiệt của ray
A.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Sự tăng nhiệt của ray
Người ta cho rằng tất cả các lực hãm bằng dòng điện xoáy đều bị tiêu
tán dưới dạng nhiệt trong ray như sau:
F = C × μ × δT
(A.1)
Trong đó:
F Lực hãm (theo chiều dài ray), tính bằng (kN);
μ Khối lượng ray trên một đơn vị chiều dài, tính
bằng (kg.m-1);
C Nhiệt
dung của thép ray, tính bằng (kJ × kg-1 K-1),
giá trị được sử dụng là C = 0,460 kJ × kg-1 K-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ray 60E1, giá trị đặc trưng là
= 0,0360 K/kN.
A.2.3 Sự giảm nhiệt của ray
Đối với quy tắc về sự giảm nhiệt của ray, áp dụng phương trình sau đây:
δTn = δTn-1 × 2-t/τ
(A.2)
Trong đó:
δTn-1 Sự tăng nhiệt ban đầu của ray, tính bằng (K);
τ Thời gian tham chiếu, ví dụ 2 476 tính bằng
(s) đối với ray 60 kg/m;
t Thời
gian giữa hai đoàn tàu, tính bằng (s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4 Ví dụ tính toán
Giải thiết:
F = 180 kN
Lực hãm (theo chiều dài ray) tính bằng kN;
t = 1
620 s (27 min)
Thời gian giữa hai đoàn tàu, tính bằng s;
Ray 60E1

τ = 2
476 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán:
Ngay sau đoàn tàu đầu tiên,
δT1 = δT = 0,0360 × F = 6,48 K
Sau 27 min (1 620 s) và ngay sau đoàn tàu thứ 2,
δT2 = δT + (δT1) ×
2-t/τ = 10,60 K (δT2 = 6,48 + 6,48
× 2-1620/2476)
Sau 27 min (1 620 s) và ngay sau đoàn tàu thứ 3,
δT3 = δT + (δT2) ×
2-t/τ = 13,21 K (δT3
= 6,48 + 10,60 × 2-1620/2476)
Sau 27 min (1 620 s) và ngay sau đoàn tàu thứ 4,
δT4 = δT + (δT3) × 2-t/τ = 14,88 K (δT4 = 6,48 + 13,21 × 2-1620/2476)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 27 min (1 620 s) và ngay sau đoàn tàu thứ 18,
δT18 = δT + (δT17) ×
2-t/τ = 17,77 K (δT18 = 6,48 + 17,76
× 2-1620/2476)
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ví dụ về
vùng không vòng lặp và vùng có hàm lượng kim loại hạn chế để đảm bảo khả năng
tương thích điện từ
B.1 Nối ghép mạch điện đường ray
Không gian không vòng lặp xung quanh nối ghép mạch điện đường ray thể
hiện trong Hình B.1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nối ghép mạch điện đường ray
Hình B.1 - Nối ghép mạch điện đường ray
B.2 Mạch dò tìm hoặc mạch truyền
Không gian không vòng lặp xung quanh mạch dò tìm hoặc mạch truyền thể
hiện trong Hình B.2.

CHÚ DẪN:
1 Mạch dò tìm hoặc mạch truyền
Hình B.2 - Mạch dò tìm hoặc mạch truyền
B.3 Thiết bị nhận diện đoàn tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Thiết bị nhận diện đoàn tàu
Hình B.3 - Thiết bị nhận diện đoàn tàu
B.4 Cảm biến bánh xe
Không gian cần thiết với hàm lượng kim loại hạn chế bên dưới cảm biến
bánh xe được giới hạn ở các vùng đơn lẻ, xem Hình B.4.

CHÚ DẪN:
1 Cảm biến bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Ví dụ về
hệ thống gắn thiết bị nhận diện đoàn tàu

CHÚ DẪN:
1 Thiết bị nhận diện đoàn tàu
Hình C.1 - Hệ thống gắn thiết bị nhận diện
đoàn tàu trên đường ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1]. EN 1992-2, Eurocode 2: Design of concrete structures - Concrete
bridges - Design and detailing rules
[2]. EN 1993-1-1, Eurocode 3: Design of steel
structures - Part 1-1: General rules and rules for buildings
[3]. EN 1994-1-1, Eurocode 4: Design of composite steel and concrete
structures - Part 1-1: General rules and rules
for buildings
[4]. EN 13848-1, Railway applications - Track - Track geometry
quality - Part 1: Characterisation of track geometry
[5]. EN 50162, Protection against corrosion by stray current from
direct current systems
[6]. EN 13232-8, Railway applications - Track -
Switches and crossings - Part 8: Expansion devices
[7]. EN 15313:2016, Railway applications - In-service
wheelset operation requirements - In-service and off-vehicle
wheelset maintenance
[8]. ISO 14837-1, Mechanical vibration - Ground-borne
nolce and vibration arising from rail systems - Part
1: General guidance
[9]. prEN 16432:3, Railway applications - Ballastless
track systems - Part 3: Acceptance
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11]. EN 14067-5:2006+A1:2010, Railway applications - Aerodynamics -
Part 5: Requirements and test
procedures for
aerodynamics in tunnels
[12]. EN 1997-2, Eurocode 7: Geotechnical design - Part 2: Ground
investigation and testing
[13]. EN 1990, Eurocode - Basic of structural design
[14]. EN 1998-1, Eurocode 8: Design of structures for earthquake
resistance - Part 1: General rules, seismic
actions and rules for buildings
[15]. EN 1991-2:2003, Eurocode 1: Actions on structures -
Part 2: Traffic loads on bridges