TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13899:2023
HỖN HỢP NHỰA - PHƯƠNG PHÁP THỬ VỆT HẰN BÁNH XE
Asphalt
Mixture - Test Method for Wheel Tracking
Lời nói đầu
TCVN 13899:2023
được biên soạn trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn AASHTO T324:2019, Standard
Method of Test for Hamburg Wheel - Track Testing of Compacted Asphalt Mixture.
TCVN 13899:2023
do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông vận tải
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
HỖN
HỢP NHỰA - PHƯƠNG PHÁP THỬ VỆT
HẰN BÁNH XE
Asphalt
Mixture - Test Method for Wheel Tracking
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Tiêu chuẩn này quy định trình tự thử nghiệm vệt hằn bánh xe và độ nhạy ẩm của mẫu
hỗn hợp nhựa đã đầm nén bằng thiết bị thử nghiệm vệt hằn bánh xe Hamburg
(Hamburg Wheel- Tracking Device, HWTD).
1.2
Tiêu chuẩn này quy định trình tự thử nghiệm một mẫu hỗn hợp nhựa đã đầm nén, được
ngâm chìm trong nước trong một thiết bị có bánh xe quay chuyển động qua lại.
Phương pháp thử nghiệm này cung cấp thông tin về tốc độ biến dạng vĩnh cửu dưới
tác dụng của tải trọng tập trung chuyển động. Mẫu thử là mẫu dạng tấm được đầm
nén trong phòng bằng phương pháp đầm lăn, cũng có thể là mẫu hình trụ tròn được
đầm nén trong phòng bằng thiết bị đầm xoay Superpave (SGC). Ngoài ra, mẫu thử
cũng có thể là mẫu khoan từ hiện trường có đường kính 150 mm, 250 mm hoặc 300
mm, hoặc mẫu dạng tấm cắt về từ hiện trường.
1.3
Tiêu chuẩn này được sử dụng để đánh giá tính dễ hư hỏng sớm của hỗn hợp nhựa do
cấu trúc cấp phối yếu, độ cứng của nhựa đường không phù hợp hoặc do tác dụng
phá hoại của ẩm ướt. Tiêu chuẩn này xác định được độ sâu vệt hằn bánh xe và số
lần tác dụng của tải trọng cho tới khi mẫu bị phá hoại.
1.4
Tiêu chuẩn này xác định nguy cơ về các tác động gây hư hỏng do ẩm ướt vì mẫu được
ngâm chìm trong nước có nhiệt độ được kiểm soát trong suốt quá trình thử nghiệm.
CHÚ THÍCH:
Tham khảo phương pháp
thử vệt hằn bánh xe theo tiêu chuẩn Châu Âu tại Phụ lục C.
Tham khảo phương pháp
thử độ ổn định động theo tiêu chuẩn Trung Quốc tại Phụ lục D.
2
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ
sung (nếu có):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8860-5, Bê tông
nhựa - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định tỷ trọng khối, khối lượng thể
tích của bê tông nhựa đã đầm nén.
TCVN 8860-9, Bê
tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định độ rỗng dư.
TCVN 11782, Bê
tông nhựa - Chuẩn bị mẫu thí nghiệm bằng phương pháp đầm lăn.
TCVN 12817, Bê
tông nhựa - Phương pháp chế bị và xác định độ chặt của mẫu thử bằng thiết bị đầm
xoay Superpave.
TCVN 13900, Hỗn hợp
đá nhựa - Lấy mẫu.
ASTM D6027/D6027M:
2015, Standard Practice for Calibrating Linear Displacement Transducers for
Geotechnical Purposes (Tiêu chuẩn hiệu chuẩn các đầu đo dịch chuyển tuyến tính
dùng cho các mục đích địa kỹ thuật).
AASHTO R18, Establishing
and Implementing a Quality Management System for Construction Materials Testing
Laboratories (Thiết lập và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng (QMS) cho các phòng
thử nghiệm vật liệu xây dựng).
AASHTO R30, Standard
Practice for Mixture Conditioning of Hot-Mix Asphalt (Tiêu chuẩn bảo dưỡng hỗn
hợp nhựa nóng).
3
Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Chiều dày danh định
(Nominal Thickness)
Chiều dày mục tiêu của
mẫu thử sẽ được chuẩn bị trong phòng thử nghiệm (mm).
3.2
Chiều sâu vệt hằn
bánh xe (Ruth Depth)
Trị số giảm chiều dày
của mẫu thử dưới tác dụng lặp lại của bánh xe gia tải (mm).
3.3
Bề mặt thử
nghiệm (Test Surface)
Bề mặt của mẫu thử mà
bánh xe gia tải sẽ chạy lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm mẫu
đơn (Single Test Result)
Các giá trị có được
khi thử nghiệm một lần trên một mẫu thử.
3.5
Chu kỳ tác dụng của tải
trọng (Load Cycle)
2 lần tác dụng (lần
đi, lần về) của bánh xe gia tải.
3.6
Lần tác dụng của tải
trọng (Load Pass)
1 lần tác dụng (lần
đi hoặc lần về) của bánh xe gia tải.
4 Ý
nghĩa và sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tóm tắt phương pháp
5.1
Một mẫu hỗn hợp nhựa đã được đầm nén (mẫu
được chế tạo trong phòng thử nghiệm, mẫu dạng tấm được cắt về từ hiện trường hoặc
mẫu hình trụ tròn được khoan về từ hiện trường), được ngâm chìm trong bể nước ở
một nhiệt độ quy định trong suốt quá trình thử nghiệm, chịu tác dụng của tải trọng
lặp theo phương thẳng đứng trực tiếp từ một bánh xe gia tải làm bằng thép. Sau
đó xác định biến dạng của mẫu do bánh xe gia tải gây ra.
5.2
Biến dạng của mẫu là hàm số của số lần
tác dụng của bánh xe gia tải và được biểu diễn dưới dạng biểu đồ của một đường
cong. Tại một điểm trên đường cong có sự tăng đột ngột tốc độ biến dạng thì tại
điểm đó cũng có
thể xuất hiện hiện tượng bong tróc màng nhựa khỏi các hạt cốt liệu của mẫu thử.
6 Dụng
cụ và thiết bị
6.1
Thiết bị thử nghiệm vệt hằn bánh xe
Hamburg (Hamburg Wheel-Tracking Device, HWTD)
Một thiết bị sử dụng
điện năng, có khả năng dịch chuyển một bánh xe gia tải làm bằng thép dạng hình
tròn có đường kính (203,2 ± 2) mm, có chiều rộng (47 ± 0,5) mm qua lại trên bề
mặt tại vị trí qua qua tâm (trục X và trục Y) của mẫu thử. Tải trọng tác dụng
lên bánh xe là (703 ± 4,5) N. Bánh xe chuyển động qua lại trên bề mặt mẫu thử,
có vị trí thay đổi theo thời gian theo quy luật hình sin. Mức độ lệch tối đa so
với một sóng hình sin hoàn hảo được xác định
thông qua sai số căn quân phương (RMSE), được tính theo công thức (1):

(1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n số
điểm dữ liệu.
Độ lệch tối đa cho
phép so với sóng hình sin qua toàn bộ chiều dài vệt
bánh xe gia tải tác dụng được thiết lập ở giá trị RMSE = 2,54 mm trừ khi có quy
định khác. Bánh xe gia tải sẽ tác dụng (52 ±
2) lần trên bề mặt mẫu trong thời gian 1 min. Tốc độ tối đa của bánh xe đạt được
ở vị trí giữa của mẫu thử là (0,305 ± 0,02) m/s.
6.2
Hệ thống kiểm soát nhiệt độ
Một bể nước có khả
năng duy trì ở nhiệt độ thử nghiệm nằm trong phạm vi từ 25 °C đến 70 °C với sai
số ± 1,0 °C. Bể có hệ thống tuần hoàn cơ khí để ổn định
nhiệt trong thùng đựng mẫu.
6.3
Hệ thống đo biến dạng
Một cảm biến đo dịch
chuyển (Linear Displacement Transducer, LDT) có thể đo được biến dạng của mẫu
dưới tác dụng của bánh xe gia tải với độ chính xác 0,15 mm, có phạm vi đo từ 0
mm đến 20 mm. Hệ thống sẽ đo độ sâu vệt hằn bánh xe ít nhất tại các vị trí dọc
theo chiều dài vệt tác dụng của bánh xe gia tải: -114 mm, -91 mm, -69 mm, -46
mm, -23 mm, 0 mm, +23 mm, +46 mm, +69 mm, +91 mm và +114 mm với 0 là vị trí giữa
của vệt tác dụng của bánh xe gia tải. Điểm giữa của vệt tác dụng của bánh xe
gia tải được đánh dấu bởi nhà sản xuất. Hệ thống đo độ sâu vệt hằn bánh xe
(không phải dừng bánh xe) ít nhất một lần sau mỗi 20 lần tác dụng của bánh xe
gia tải. Chiều sâu vệt hằn bánh xe được biểu thị là một hàm số của số lần tác dụng
của bánh xe gia tải. Thiết bị sẽ ngắt kết nối nếu dịch chuyển trung bình đo được
trên LDT (số đọc từ thiết bị điều khiển vi mô, không phải số đọc trên màn hình)
bằng hoặc lớn hơn 40,90 mm đối với một mẫu riêng biệt. Lưu ý rằng số đọc trên
màn hình trừ số đọc ban đầu trên LDT từ tổng biến dạng.
CHÚ THÍCH:
Các vị trí đọc biến dạng nên được xác định thông qua thực nghiệm bằng cách sử dụng
một thiết bị bằng nhôm như trình bày trong B.2. Giá trị RMSE cho phép tối đa tại
11 vị trí thiết lập trước sau khi tính đến ảnh hưởng của độ cong của thiết bị
làm bằng nhôm được nêu trong Báo cáo của NCHRP là 1,27 mm.
6.4
Thiết bị đếm số lần tác dụng của bánh xe gia tải
Một cảm biến không tiếp
xúc sẽ đếm số lần tác dụng của bánh xe gia tải lên bề mặt mẫu. Tín hiệu từ thiết
bị đếm này sẽ được kết nối với đo biến dạng của mẫu, cho phép biểu thị chiều
sâu vệt hằn bánh xe là một hàm số của số lần tác dụng của bánh xe gia tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một khay làm bằng
thép không rỉ được liên kết cố định với máy. Hệ thống liên kết này phải chắc chắn
để dịch chuyển của mẫu trong suốt quá trình thử nghiệm không vượt quá 0,5 mm. Hệ
thống này được thiết kế treo trong máy để cho nước ở
trong bể có thể lưu thông tự do khắp các bề mặt mẫu thử với chiều dày tối thiểu
là 20 mm.
6.6
Hệ thống giữ mẫu thử dạng hình trụ tròn
Hệ thống này gồm 2
khuôn mẫu làm bằng vật liệu polyethylene mật độ cao (High - Density Polyethylene,
HDPE) hoặc bằng thạch cao phù hợp với yêu cầu tại Điều 9 để giữ các mẫu thử (xem
Hình 1, Hình 2) được đặt trong một khay thép không rỉ liên kết chắc chắn với
máy. Hệ thống liên kết này phải chắc chắn để dịch chuyển của mẫu trong suốt quá
trình thử nghiệm không vượt quá 0,5 mm. Hệ thống này được thiết kế treo trong
máy để cho nước ở trong bể có thể lưu thông tự
do khắp các bề mặt mẫu thử nghiệm với chiều dày lớp nước tối thiểu là 20 mm.

Hình
1 - Hệ thống giữ mẫu thử
nghiệm dạng trụ tròn

Hình
2 - Sơ đồ hệ thống giữ mẫu thử nghiệm dạng trụ tròn
6.7
Máy đầm lăn và các khuôn mẫu theo quy định
tại TCVN 11782 để đầm mẫu thử dạng tấm.
6.8
Máy đầm xoay Superpave (Superpave
Gyratory Compactor, SGC) và các khuôn mẫu theo quy định tại TCVN 12817 để đầm mẫu
hình trụ tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10
Các tủ sấy: Dùng để làm nóng cốt liệu và
nhựa đường.
6.11
Các thiết bị, dụng cụ để trộn mẫu hỗn hợp
nhựa.
7
Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
7.1
Số lượng mẫu thử nghiệm: Số lượng mẫu
cho mỗi lần thử nghiệm là 2 mẫu. Mẫu thử
nghiệm có thể là mẫu dạng tấm hoặc mẫu hình trụ tròn.
7.2
Hỗn hợp nhựa được trộn trong phòng thử
nghiệm
7.2.1
Hỗn hợp nhựa được phối trộn theo đúng
công thức phối trộn đã thiết kế.
7.2.2
Nhiệt độ trộn hỗn hợp nhựa được xác định
là nhiệt độ để nhựa đường đạt được độ nhớt là (170 ± 20) cSt. Trường hợp sử dụng
nhựa đường cải tiến, nhiệt độ trộn theo khuyến cáo của đơn vị cung ứng nhựa đường.
7.2.3
Sấy nóng hỗn hợp cốt liệu và bột khoáng
(nếu sử dụng) trước, sau đó đổ nhựa đường vào và trộn cho tới khi nhựa dính bám
trên toàn bộ bề mặt các hạt cốt liệu.
7.2.4
Mẫu hỗn hợp nhựa được bảo dưỡng ngắn hạn ở
nhiệt độ đầm nén theo quy định tại AASHTO R30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6
Đầm mẫu trong phòng thử nghiệm
Mẫu
được đầm nén trong phòng thử nghiệm có thể là mẫu dạng tấm hoặc mẫu dạng hình
trụ tròn.
7.2.6.1
Đầm nén mẫu dạng tấm
Mẫu được đầm nén bằng
cách sử dụng máy đầm lăn theo TCVN 11782. Cần 2 mẫu có chiều dài 320 mm, chiều
rộng 260 mm, chiều dày của mẫu từ 38 mm đến 100 mm và phải lớn hơn ít nhất 2 lần
đường kính hạt lớn nhất danh định. Mẫu
sau khi đầm nén được để trên một bề mặt sạch, phẳng; chỉ được thử nghiệm sau thời
gian đầm nén ít nhất 48 h.
7.2.6.2
Đầm nén mẫu dạng hình trụ tròn
Mẫu được đầm nén bằng
cách sử dụng thiết bị đầm xoay Superpave theo TCVN 12817. Cần 2 mẫu có đường
kính 150 mm, chiều cao từ 38 mm đến 100 mm và phải lớn hơn ít nhất 2 lần đường
kính hạt lớn nhất danh định. Mẫu sau
khi đầm nén được để trên một bề mặt sạch, phẳng; chỉ
được thử nghiệm sau thời gian đầm nén ít nhất 48 h.
CHÚ THÍCH:
Nhiệt độ các công đoạn chế tạo mẫu xem quy định trong các tiêu chuẩn thi công
và nghiệm thu tương ứng với từng loại hỗn hợp nhựa.
7.3
Hỗn hợp nhựa được sản xuất từ hiện trường
- Hỗn hợp nhựa rời
7.3.1
Tiến hành lấy mẫu theo tiêu chuẩn TCVN 13900.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
được đầm nén trong phòng thử nghiệm có thể là mẫu dạng tấm hoặc mẫu hình trụ
tròn. Trình tự đầm mẫu theo quy định tại 7.2.6.
7.4
Hỗn hợp nhựa được sản xuất tại hiện trường
- Hỗn hợp đã được đầm nén tại hiện trường (mẫu khoan hoặc mẫu cắt từ mặt đường)
7.4.1
Khoan, cắt mẫu tại hiện trường
Các mẫu khoan hình trụ
tròn hoặc mẫu dạng tấm được khoan, cắt (quá trình khoan, cắt có sử dụng nước) từ
mặt đường đã được đầm nén. Mẫu khoan có đường kính
300 mm, 250 mm hoặc 150 mm; mẫu dạng tấm có chiều dài xấp xỉ 320 mm, chiều rộng
xấp xỉ 260 mm, chiều dày từ 38 mm đến 100 mm. Chiều dày của mẫu khoan, mẫu cắt
từ hiện trường có thể hiệu chỉnh cho phù hợp với hệ thống giữ mẫu bằng cách
dùng cưa cắt có sử dụng nước, cắt mẫu khoan lấy về từ hiện trường theo quy định
tại 7.4.2.
CHÚ THÍCH:
Cần chú ý khi gia tải cho mẫu đảm bảo sao cho bề mặt của khuôn mẫu phải đảm bảo
cao độ. Mẫu phải được cắt bớt nếu quá cao, được đắp
bù thêm nếu quá thấp (bằng cách sử dụng thạch cao nếu cần). Hiệu chuẩn lực tác
dụng từ bánh xe gia tải lên bề mặt tại vị trí tâm mẫu là (703 ± 4,5) N. Một
thay đổi nhỏ về cao độ sẽ dẫn đến thay đổi đáng kể về lực.
7.4.2
Cắt mẫu hình trụ tròn được đầm nén theo
phương pháp sử dụng đầm xoay (SGC) và mẫu khoan về từ hiện trường
Chỉ được cắt mẫu sau
khi đầm nén ít nhất 48 h, dùng cưa cắt có
dùng nước để cắt mẫu. Cắt bỏ đi một phần mẫu dọc theo các vệt đã đánh dấu trên
bề mặt mẫu sao cho khi ghép 2 mẫu lại với nhau (thành dạng mẫu hình số 8) thì sẽ
không có khoảng chống giữa các mép cắt. Phần mẫu được cắt bỏ có thể thay đổi để
có được bề rộng khoảng chống không lớn hơn 7,5 mm giữa các khuôn.
CHÚ THÍCH:
Có thể sử dụng bộ gá để cắt mẫu cho được đồng
đều.
8
Xác định độ rỗng dư của mẫu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2
Xác định tỷ trọng lớn nhất ở trạng thái
rời theo TCVN 8860-4.
8.3
Xác định độ rỗng dư của mẫu thử theo TCVN 8860-9. Đối với mẫu
hình trụ tròn được đầm nén trong phòng theo phương pháp sử dụng đầm xoay, độ rỗng
dư mục tiêu của mẫu là (7,0 ± 0,5) %; đối với mẫu dạng tấm chế tạo trong phòng
theo phương pháp sử dụng đầm lăn, độ rỗng dư mục tiêu
của mẫu là (7,0 ± 1,0) %. Đối với mẫu khoan, cắt từ hiện trường, độ rỗng dư
theo thực tế đạt được.
9
Trình tự thử nghiệm
9.1
Gá lắp mẫu thử nghiệm dạng tấm và mẫu khoan hiện trường có
đường kính lớn
Sử dụng thạch cao để
cố định mẫu khoan hình trụ tròn có đường kính 300 mm, 250 mm hoặc mẫu dạng tấm
vào các khay. Thạch cao được trộn theo tỷ lệ thạch cao / nước xấp xỉ 1/1. Đổ thạch
cao đến chiều cao sao cho khoảng không giữa mẫu và các cạnh của khay đựng mẫu
được lấp đầy. Mẫu dạng tấm được tiếp xúc trực tiếp với
khay gá mẫu, tuy nhiên thạch cao thừa có thể chảy ở phía dưới mẫu. Nếu chiều
dày của mẫu dạng tấm và mẫu khoan hiện trường có đường kính lớn bằng chiều cao
của khay gá mẫu thì lớp thạch cao phía dưới mẫu thử không được vượt quá 2 mm. Nếu
chiều dày của mẫu dạng tấm và mẫu khoan nhỏ hơn chiều cao của khay gá mẫu thì
có thể sử dụng thạch cao và / hoặc miếng chêm bằng nhôm, miếng chêm bằng vật liệu
HDPE, hoặc loại vật liệu thích hợp khác để lót ở phía dưới mẫu (nếu cần) để mặt
trên của mẫu có cao độ bằng với cao độ mặt trên của khay gá mẫu để không cho mẫu
bị dịch chuyển trong suốt quá trình thử nghiệm. Để cố định trong khoảng thời
gian 1 h để thạch cao đông kết. Nếu sử dụng loại vật liệu khác, yêu cầu phải chịu
được lực nén là 890 N mà không bị nứt.
9.2
Gá lắp mẫu thử nghiệm hình trụ tròn được
đầm nén trong phòng theo phương pháp đầm xoay và mẫu khoan hiện trường có đường
kính 150 mm hoặc 152 mm
Gá lắp các mẫu hình
trụ có đường kính 150 mm hoặc 152 mm vào trong khuôn gá mẫu bằng cách sử dụng
khuôn làm bằng vật liệu HDPE có kích thước như trên Hình 2 hoặc bằng thạch cao.
Nếu sử dụng khuôn làm bằng vật liệu HDPE thì lắp đặt khuôn vào khay gá mẫu trước,
sau đó đặt 2 mẫu thử đã được cắt tạo hình trước vào trong khuôn, cố định khuôn
vào khay gá mẫu. Nếu sử dụng thạch cao để gá mẫu, đổ đầy thạch cao vào khay gá
mẫu cho đến cao độ bằng với bề mặt trên của mẫu. Mẫu
vật sẽ tiếp xúc trực tiếp với khay gá mẫu, tuy nhiên thạch cao thừa có thể chảy
ở phía dưới mẫu. Nếu là mẫu đầm nén trong phòng bằng thiết bị đầm xoay thì lớp
thạch cao phía dưới mẫu thử không được vượt quá 2 mm. Nếu là mẫu khoan hiện trường
thì có thể sử dụng thạch cao và / hoặc miếng chêm bằng nhôm, miếng chêm bằng vật
liệu HDPE, hoặc loại vật liệu thích hợp khác để lót ở phía dưới mẫu (nếu cần) để
mặt trên của mẫu có cao độ bằng với cao độ mặt trên của khuôn HDPE để không cho
mẫu bị dịch chuyển trong suốt quá trình thử nghiệm. Để cố định trong khoảng thời
gian 1 h để thạch cao đông kết.
CHÚ THÍCH:
Các mẫu được khoan bằng mũi khoan 152 mm có thể không lắp vừa vào khuôn HDPE đường
kính 150 mm, trong trường hợp có
thể phải cắt bỏ bớt một lớp mỏng
phía ngoài của mẫu khoan, sau đó dùng thạch cao để gá lắp mẫu vào khuôn.
9.3
Gá lắp các khay đã có mẫu thử vào thiết
bị và liên kết chặt với thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5
Khởi động phần mềm trên máy tính để liên kết
với thiết bị.
9.6
Nhập các thông tin về dự án và các yêu cầu
đối với thử nghiệm.
9.6.1
Lựa chọn nhiệt độ thử nghiệm dựa trên chỉ
dẫn kỹ thuật áp dụng.
9.6.2
Lựa chọn chiều sâu hằn lún vệt bánh xe
cho phép lớn nhất dựa trên chỉ dẫn kỹ thuật áp dụng.
9.6.3
Lựa chọn số lần tác dụng của bánh xe gia tải lớn nhất dựa
trên chỉ dẫn kỹ thuật áp dụng.
9.6.4
Nhập thời gian trì hoãn khởi động là 45
min để bảo dưỡng trước các mẫu thử. Nhiệt độ các mẫu thử trong khay sẽ đạt đến
nhiệt độ thử nghiệm (xác định trong 9.6.1) khi kết thúc quá trình này.
9.7
Tiếp theo, thực hiện theo 9.8 nếu tiến
hành thử nghiệm theo chế độ tự động, thực hiện theo 9.9 nếu tiến hành thử nghiệm
theo chế độ thủ công
CHÚ THÍCH:
Tiến hành thử nghiệm theo chế độ tự động nếu thiết bị được chế tạo và phần mềm
có chức năng tự động mở và khóa các van nước để nước được bơm vào và rút ra khỏi
bể nước.
9.8
Tiến hành thử nghiệm theo chế độ tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
LDT dùng cho mỗi bánh xe gia tải được tự động hiển thị giá trị 0
tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm. Phần mềm sẽ hiển thị giá trị 0 tại thời điểm
bắt đầu thử nghiệm.
9.8.2
Hạ thấp các bánh xe gia tải đến vị trí
tiếp xúc với mặt trên của mẫu thử.
Nếu là mẫu thử hình
trụ tròn, hạ bánh xe gia tải lên mép của mẫu thử sao cho phần lớn bánh xe gia tải
tiếp xúc với khuôn HDPE trong khay gá mẫu. Nếu là mẫu thử dạng tấm, hạ bánh xe
gia tải lên mẫu thử không quá 5 min trước khi bắt đầu thử nghiệm. Trong cả hai
trong trường hợp trên, mẫu không được phép ngâm trong nước quá (60 ± 5) min trước
khi bắt đầu thử nghiệm (bao gồm cả thời gian bảo dưỡng mẫu trước khi thử nghiệm).
9.8.3
Bắt đầu chạy thử nghiệm bằng cách ấn nút
"Start" hiển thị trên phần mềm của thiết bị.
CHÚ THÍCH:
Thời gian trì hoãn bắt đầu thử nghiệm hoặc thời gian bảo dưỡng mẫu trước khi thử
nghiệm sẽ bắt đầu sau khi nước đã được làm nóng đến nhiệt độ thử nghiệm đã lựa
chọn trong 9.6.1.
9.8.4
Thiết bị thử nghiệm sẽ dừng lại sau 20 000 lần tác dụng của
bánh xe gia tải, hoặc sau một số lần tác dụng của bánh xe gia tải đã được cài đặt
trước, hoặc khi chiều sâu lún vệt bánh xe đạt đến giá trị quy định trong 9.6.2.
Phần mềm của thiết bị sẽ tự động lưu giữ tập tin giữ liệu thử nghiệm.
9.8.5
Nâng các bánh xe gia tải lên khỏi bề mặt mẫu, nhấc các khay
chứa mẫu thử ra khỏi thiết bị.
9.8.6
Tiếp tục thực hiện 9.10.
9.9
Tiến hành thử nghiệm theo chế độ thủ
công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Hiệu chỉnh khối lượng nước lạnh và nước nóng nếu cần thiết, như vậy nhiệt độ nước
có thể thay đổi.
9.9.2
Bảo dưỡng mẫu trước khi thử nghiệm 45
min sau khi nhiệt độ nước đã đạt đến nhiệt độ thử nghiệm đã lựa chọn. Không được
để mẫu trong bể bảo dưỡng quá (60 ± 5) min trước khi bắt đầu thử nghiệm (bao gồm
cả thời gian bảo dưỡng mẫu trước khi thử nghiệm).
9.9.3
Hạ thấp các bánh xe gia tải đến vị trí tiếp xúc với mặt trên
của mẫu thử sau khi mẫu đã được bảo dưỡng trước trong thời gian 45 min. Đối với
thiết bị có thể bắt đầu thử nghiệm tự động sau thời gian bảo dưỡng trước, có thể
cho phép hạ thấp bánh xe gia tải trước khi bảo dưỡng trước mẫu. Bánh xe gia tải
sẽ không được tiếp xúc với bề mặt mẫu trước khi bắt đầu thử 5 min.
9.9.4
Đảm bảo rằng số đọc của LDT trên thiết bị
đo nằm trong khoảng từ 10 mm đến 18 mm. Hiệu chỉnh cao độ của LDT để đạt đến số
đọc này. Nới lỏng 2 ốc vít gá đỡ LDT và hiệu chỉnh LDT lên xuống đến
cao độ quy định. Vặn chặt lại các ốc vít.
9.9.5
Bắt đầu chạy thử nghiệm.
9.9.6
Thiết bị thử nghiệm sẽ dừng lại sau 20
000 lần tác dụng của bánh xe, hoặc sau một số lần tác dụng của bánh xe gia tải
đã được cài đặt trước, hoặc khi chiều sâu lún vệt bánh xe đạt đến giá trị quy định
trong 9.6.2.
9.9.7
Mở van dưới đáy thiết bị để tháo hết nước ra khỏi thiết bị.
Nâng các bánh xe lên khỏi bề mặt mẫu, nhấc các khay chứa mẫu thử nghiệm ra khỏi
thiết bị.
9.10
Dùng bàn chải và nước để cọ, rửa bể nước,
hệ thống lò xo ra nhiệt, các bánh xe gia tải, dụng cụ đo nhiệt hoặc theo hướng
dẫn của nhà sản xuất thiết bị. Sử dụng thiết bị xịt nước / không khí để làm sạch
các hạt bẩn đính bám ở đáy bể nước. Cọ rửa những miếng đệm, lót sau mỗi lần thử
nghiệm hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị. Không sử dụng bất kỳ loại
dung dịch nào để rửa bể nước.
9.11
Sau mỗi lần thử nghiệm, tháo và lắp đổi
chiều các bánh xe gia tải để bánh xe mòn đều. Thử nghiệm được thực hiện với
chuyển động trơn tru trên bề mặt mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1
Một thử nghiệm sẽ bao gồm:
- Trường
hợp 1: Hai mẫu dạng tấm có chiều dài 320 mm, chiều rộng 260 mm;
hai mẫu hình trụ tròn đường kính 250 mm; hoặc hai mẫu hình trụ tròn đường kính
300 mm được thử đồng thời trong một lần thử nghiệm; hoặc
- Trường
hợp 2: Bốn mẫu hình trụ tròn đường kính 150 mm được nhóm thành hai cặp được thử
đồng thời trong một lần thử nghiệm.
Kết quả thử nghiệm sẽ
được báo cáo là giá trị trung bình của hai mẫu (trường hợp 1) hoặc giá trị trung
bình của hai cặp mẫu (trường hợp 2).
10.2
Chiều sâu vệt hằn bánh xe lớn nhất sẽ được tính toán dựa
trên chiều sâu vệt hằn bánh xe trung bình của 5 vị trí biến dạng ở khu vực giữa
(ví dụ tại các vị trí -46 mm, -23 mm, 0 mm, +23 mm và +46 mm). Vẽ biểu đồ quan
hệ giữa chiều sâu vệt hằn bánh xe và số lần tác dụng của bánh xe gia tải cho mỗi
thử nghiệm tại từng vị trí biến dạng. Hình 3 là biểu đồ điển hình của kết quả
thử nghiệm. Từ biểu đồ này, xác định được các giá trị sau:
- Độ dốc và đường thẳng
của phần ổn định thứ nhất của đường cong;
- Độ dốc và đường thẳng
của phần ổn định thứ hai của đường cong.
10.3
Tính toán các thông số thử nghiệm sau, tất
cả được thể hiện thông qua số lần tác dụng của bánh xe gia tải.
Điểm
bong màng nhựa (SIP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
thẳng (của phần đường cong thứ hai)
-
Đường thẳng (của phần đường cong thứ nhất)
Độ
dốc (của phần đường cong thứ nhất)
-
Độ dốc (của phần đường cong thứ hai)
Trong đó
chiều sâu vệt hằn bánh xe phá hoại là chiều sâu vệt hằn bánh xe cho phép lớn nhất
đối với thử nghiệm.

Hình
3 - Đường cong Hamburg với các thông số thử nghiệm
11
Báo cáo
Báo cáo kết quả thử
nghiệm bao gồm những thông tin sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương
pháp đầm nén mẫu (mẫu dạng tấm hay mẫu hình trụ tròn đầm nén bằng thiết bị đầm xoay
Superpave);
- Số lần tác dụng của
bánh xe gia tải tính đến thời điểm biến dạng lớn nhất;
- Biến
dạng lớn nhất;
- Nhiệt
độ thử nghiệm;
- Độ rỗng dư các mẫu
thử nghiệm;
- Nguồn
gốc, loại vật liệu sử dụng (cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ, bột khoáng, nhựa đường,...),
nếu có thể;
- Loại
và khối lượng phụ gia tăng dính bám sử dụng trong hỗn hợp nhựa;
- Độ dốc
từ biến (creep slope);
- Độ dốc
bong màng nhựa (strip slope);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người
thử nghiệm, cơ sở thử nghiệm;
- Ngày
thử nghiệm;
- Viện
dẫn tiêu chuẩn này.
12 Độ
chụm và độ chệch
Độ chụm và độ chệch của
phương pháp thử này đang được nghiên cứu.
Phụ lục A
(quy định)
Kiểm tra, đánh giá kích thước bánh xe
gia tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này quy định
việc kiểm tra, đánh giá các bánh xe gia tải để đảm bảo các bánh xe gia tải tuân
thủ các quy định tại 6.1. Nội dung bao gồm đo kiểm tra đường kính, chiều rộng
bánh xe gia tải; kiểm tra đánh giá bằng mắt tình trạng bề mặt bánh xe gia tải.
Tần suất thực hiện việc kiểm tra, đánh giá ít nhất là một lần trong 12 tháng.
A.2 Thiết
bị, dụng cụ
Thước kẹp có phạm vi
đo thích hợp và có độ phân giải tối thiểu 0,1 mm. Dụng cụ đo lường phải được
tiêu chuẩn hóa hàng năm.
A.3 Trình
tự đo kiểm tra đường kính của bánh xe gia tải
A.3.1
Kiểm tra bánh xe gia tải bằng mắt thường:
Bánh xe gia tải không được dính bám vật liệu, không bị rỗ bề mặt. Xác định các
vết mòn có thể nhìn thấy được trên bánh xe gia tải.
A.3.2
Dùng dụng cụ đo đo đường kính bánh xe
gia tải tại một số vị trí trên bánh xe gia tải để xác định được vị trí bánh xe
gia tải có đường kính lớn nhất. Đánh dấu vị trí bánh xe gia tải có đường kính lớn
nhất bằng loại vật liệu nào đó mà có thể tháo bỏ đi sau đó. Đo và ghi lại kích
thước đường kính lớn nhất chính xác đến 0,1 mm.
A.3.3
Đo kích thước đường kính bánh xe gia tải theo phương vuông
góc với phương của đường kính lớn nhất. Đo và ghi lại kích thước đường kính này
chính xác đến 0,1 mm.
A.3.4 So
sánh kích thước đường kính đo được tại A.3.2, A.3.3 với các giá trị quy định tại
6.1, nếu bất kỳ kích thước kiểm tra nào không không thỏa mãn yêu cầu quy định tại
6.1 thì kết luận bánh xe gia tải kiểm tra không đạt yêu cầu và sẽ không được sử
dụng.
A.4 Trình
tự đo kiểm tra bề rộng bề mặt của bánh xe gia tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2
Dùng dụng cụ đo đo bề rộng bánh xe gia tải
tại một số vị trí để xác định được vị trí bánh xe gia tải có bề rộng lớn nhất.
Đánh dấu vị trí bánh xe gia tải có bề rộng lớn nhất bằng loại vật liệu nào đó
mà có thể tháo bỏ đi sau đó. Đo và ghi lại kích thước bề rộng lớn nhất chính
xác đến 0,1 mm.
A.4.3
Đo bề rộng bánh xe gia tải tại các vị
trí theo phương tạo góc 90 °, 180 °, 270 ° so với vị trí có bề rộng bánh xe gia
tải lớn nhất. Đo và ghi lại bề rộng bánh xe gia tải chính xác đến 0,1 mm.
A.4.4
So sánh bề rộng đo được tại A.4.2, A.4.3 với các giá trị quy
định tại 6.1, nếu bất kỳ bề rộng kiểm tra nào không không thỏa mãn yêu cầu quy
định tại 6.1 thì kết luận bánh xe gia tải kiểm tra không đạt yêu cầu và sẽ
không được sử dụng.
A.5 Báo
cáo kết quả
Báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá bánh xe gia tải với các thông tin sau:
- Tên chủ sở hữu thiết
bị;
- Địa điểm kiểm tra,
đánh giá;
- Kiểu bánh xe gia tải;
- Các
kết quả đo đường kính của bánh xe gia tải chính xác đến 0,1 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người
thực hiện kiểm tra, đánh giá;
- Ngày
kiểm tra, đánh giá;
- Viện
dẫn tiêu chuẩn này.
Phụ lục B
(tham khảo)
Bảo dưỡng, hiệu chuẩn thiết
bị
B.1 Bảo
dưỡng
Tiến hành thay dầu mỡ
cho hệ treo của thiết bị cứ sau 20 lần thử nghiệm (không quá 2 tháng) theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1
Kiểm tra nhiệt độ bể nước 6 tháng một lần
sao cho sai số thực tế và số đọc được trên phần mềm
của thiết bị không quá ±1,0 °C. Đo nhiệt độ trong bể nước tại 4 vị trí theo
khuyến cáo của nhà sản xuất. Tính giá trị trung bình của 4 giá trị đo được, đây
là giá trị nhiệt độ của bể nước thực tế đo được.
B.2.2
Kiểm tra định chuẩn LDT theo ASTM D6027 hoặc theo khuyến cáo
của nhà sản xuất.
B.2.3
Sử dụng một cảm biến đo lực đã được hiệu
chuẩn có độ chính xác 0,4 N để kiểm tra tải trọng từ hệ
thống gia tải bánh xe tại vị trí cao độ ban đầu của thử nghiệm. Khi kiểm tra,
phải căn chỉnh để tâm của cảm biến đo lực ở vị trí chính giữa của bánh xe gia tải
theo cả phương dọc và phương ngang. Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, tải trọng
gia tải phải đạt (705 ± 4,5) N.
B.2.4
Kiểm tra tốc độ gia tải cửa bánh xe gia
tải, tốc độ yêu cầu là (52 ± 2) lần/min.
B.2.5
Sử dụng một mẫu thử bằng nhôm như quy định trên Hình B.1.1 để
kiểm tra các số đo chiều sâu vệt hằn bánh xe tại 11 vị trí như quy định tại
6.3.
B.2.6
Vị trí bánh xe gia tải thay đổi theo dạng
hình sin theo thời gian phải được kiểm tra để có được giá trị RMSE tối đa là
2,54 mm, trừ khi được cơ quan xác định từ một sóng hình sin hoàn hảo.
Bảng
B.1 - Các giá trị sai lệch đối với các số đọc chuyển vị
Vị
trí (mm)
Sai
lệch (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
-
91
0,50
-
69
0,28
-
46
0,13
-
23
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
23
0,03
46
0,13
69
0,28
91
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79

Hình
B.1 - Chi tiết của mẫu thử bằng nhôm
Phụ lục C
(tham khảo)
Phương pháp thử vệt hằn bánh
xe theo tiêu chuẩn Châu Âu
(tham khảo tiêu chuẩn BS EN12697-22:2020)
C.1 Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với mẫu thử
được chế bị trong phòng hoặc mẫu lấy từ mặt đường; mẫu thử được giữ trong một
khuôn, bề mặt phía trên của mẫu ngang bằng với mặt trên của cạnh khuôn.
C.1.3
Độ nhạy biến bạng của hỗn hợp nhựa được đánh giá thông qua mức
độ hằn vệt bánh xe gây ra bởi một bánh xe gia tải ở một nhiệt độ nhất định. Mẫu
thử được ổn định trong không khí hoặc nước.
C.1.4
Tiêu chuẩn này đề cập đến các phương pháp thử nghiệm sau:
- Phương
pháp B1 - thử nghiệm trong không khí
- Phương
pháp B2, gồm có:
+ Phương pháp B2.1 -
thử nghiệm trong không khí,
+ Phương pháp B2.2 -
thử nghiệm trong nước.
C.2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ
sung (nếu có):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11782, Bê
tông nhựa - Chuẩn bị mẫu thí nghiệm bằng phương pháp đầm lăn.
TCVN 12817, Bê
tông nhựa - Phương pháp chế bị và xác định độ chặt của mẫu thử bằng thiết bị đầm
xoay Superpave.
TCVN 12817, Bê
tông nhựa - Phương pháp chế bị và xác định độ chặt của mẫu thử bằng thiết bị đầm
xoay Superpave.
TCVN 13900, Hỗn hợp
đá nhựa - Lấy mẫu.
ISO 48, Rubber,
vulcanised or thermoplastic - Determination of hardness (hardness between 10 IRHD
and 100 IRHD) (Cao su lưu hóa hoặc cao su nhiệt dẻo - Xác định độ cứng (độ cứng
từ 10 IRHD đến 100 IRHD)).
ISO 5725, Accuracy
of Measurement Methods and Results Package (Độ chính xác của các phương pháp đo
và các kết quả)
ISO 7619, Rubber -
Determination of indentation hardness by means of pocket hardness meters (Cao
su - Xác định độ cứng bằng thiết bị đo độ cứng bỏ túi).
C.3
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày danh định
(Nominal Thickness)
Chiều dày mục tiêu của
mẫu thử sẽ được chuẩn bị trong phòng thử nghiệm (mm).
C.3.2
Chiều sâu vệt hằn
bánh xe (Ruth Depth)
Trị số giảm chiều dày
của mẫu thử dưới tác dụng lặp lại của bánh xe gia tải (mm).
C.3.3
Bề mặt thử nghiệm
(Test Surface)
Bề mặt của mẫu thử mà
bánh xe gia tải sẽ chạy lên.
C.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị có được
khi thử nghiệm một lần trên một mẫu thử.
C.3.5
Chu kỳ tải trọng
(Load Cycle)
2 lần tác dụng (lần
đi, lần về) của bánh xe gia tải.
C.3.6
Lần tác dụng của tải
trọng (Load Pass)
1 lần tác dụng (lần
đi hoặc lần về) của bánh xe gia tải.
C.4 Ký
hiệu và viết tắt
Trong tiêu chuẩn này
sử dụng các ký hiệu và viết tắt như trong Bảng C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu
Định
nghĩa
Đơn
vị
h
Chiều dày mẫu thử
nghiệm.
mm
WTR
Tốc độ lún vệt hằn
bánh xe là tốc độ tăng lên trung bình của chiều sâu vệt hằn bánh xe theo thời
gian dưới tác dụng của bánh xe gia tải theo mô hình A trong không khí.
mm/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc lún vệt hằn
bánh xe là tốc độ tăng lên trung bình của chiều sâu vệt hằn bánh xe theo thời
gian dưới tác dụng của bánh xe gia tải theo mô hình B trong nước.
mm/103
chu kỳ
WTSAIR
Độ dốc lún vệt hằn
bánh xe là tốc độ tăng lên trung bình của chiều sâu vệt hằn bánh xe theo thời
gian dưới tác dụng của bánh xe gia tải theo mô hình B trong không khí.
mm/103
chu kỳ
w
Bề rộng của bánh xe
gia tải
mm
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TR
Tốc độ gia tăng
trung bình của chiều sâu vệt hằn bánh xe.
μm/chu
kỳ
TRm
Giá trị trung bình
của các giá trị TR.
μm/chu
kỳ
PRDW
Chiều sâu vệt hằn
bánh xe tính theo tỷ lệ phần trăm của vật liệu khi thử nghiệm N chu kỳ trong
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RDW
Chiều sâu vệt hằn
bánh xe của vật liệu khi thử nghiệm N chu kỳ trong nước.
mm
PRDAIR
Chiều sâu vệt hằn
bánh xe tính theo tỷ lệ phần trăm của vật liệu khi thử nghiệm N chu kỳ trong
không khí.
%
RDAIR
Chiều sâu vệt hằn
bánh xe của vật liệu khi thử nghiệm N chu kỳ trong không khí.
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lớn của tải trọng
bánh xe gia tải tác dụng lên bề mặt mẫu.
N
t15
Thời gian để chiều
sâu vệt hằn bánh xe đạt đến 15 mm.
min
ri
Thay đổi chuyển vị
thẳng đứng từ giá trị ban đầu (r0)
đến số đọc thứ i
mm
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
d5
000,
d10 000
Chiều sâu vệt hằn
bánh xe tương ứng sau 5 000 chu kỳ,
10 000 chu kỳ tác dụng tải.
mm
C.5
Nguyên tắc thử nghiệm
Độ nhạy biến dạng của
hỗn hợp nhựa được đánh giá bằng cách đo chiều sâu vệt hằn bánh xe gây ra bởi một
bánh xe gia tải ở một nhiệt độ quy định.
C.6 Dụng
cụ và thiết bị
C.6.1
Thiết bị thử nghiệm vệt hằn bánh xe
C.6.1.1 Khái
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.1.2
Bánh xe gia tải
Bánh xe có mặt ngoài
được bọc lớp cao su, có đường kính ngoài từ 200 mm đến 205 mm. Lớp cao su không
được có vết xước và có tiết diện ngang hình chữ nhật với chiều rộng (w ±
1) mm, trong đó w = (50 ± 5) mm. Chiều dày của lớp
cao su là (20 ± 2) mm. Lớp cao su được làm từ cao su đặc có
độ cứng là (80 ± 5) IRHD khi thử
nghiệm theo ISO 7619 và ISO 48.
CHÚ
THÍCH: Cũng có thể sử
dụng bánh thép, nhưng khi đó thử nghiệm sẽ khắc nghiệt hơn và kết
quả sẽ không thể so sánh với kết quả của thử nghiệm sử dụng
bánh xe cao su.
C.6.1.3
Thiết bị gia tải lên bánh xe gia tải
Tải trọng bánh xe ở
các điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn sẽ là [700 x
(w/50) ± 10] N, được đo ở vị trí mặt trên của mẫu thử và thông
thường vuông góc với mặt bàn đặt mẫu.
CHÚ THÍCH:
Việc gia tải này có thể được thực hiện theo cách truyền thống bằng cách sử dụng
một đoạn cánh tay đòn có chất tải.
C.6.1.4
Bàn đặt mẫu
Được thiết kế sao cho
mẫu thử (mẫu dạng trụ tròn có đường kính tối thiểu 200 mm hoặc mẫu dạng tấm
hình chữ nhật được đầm nén trong phòng thử nghiệm) được giữ ổn định để mặt trên
của mẫu thử nằm trên một mặt phẳng nằm ngang và trong mặt phẳng thử
nghiệm yêu cầu, tâm của nó được định vị để đảm bảo cho chuyển động tạo vệt hằn
đối xứng.
C.6.1.5
Máy thử nghiệm vệt hằn bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Dạng chuyển động này dễ dàng đạt được nhờ chuyển động đảo chiều từ một bánh đà
nhưng cơ chế điều khiển khác cũng thỏa mãn nếu phù hợp với các yêu cầu trên.
C.6.1.6
Bệ đỡ và khuôn mẫu
Làm bằng thép có kích
thước bên trong tối thiểu là 260 mm x 300
mm. Độ rung theo phương thẳng đứng của bệ đỡ phải nhỏ hơn 0,25 mm khi đo ở 4
góc của bệ đỡ khi chịu tải trọng làm việc, và độ dày của tấm đáy không nhỏ hơn
8 mm.
C.6.1.7
Thiết bị dùng để đo vị trí theo phương thẳng đứng của bánh
xe: Có độ chính xác ± 0,2 mm trong phạm vi đo không nhỏ 20,0 mm.
C.6.2
Thiết bị kiểm soát nhiệt độ
Nhiệt độ của mẫu
trong quá trình thử nghiệm không thay đổi và được duy trì ổn
định ở nhiệt độ xác định ± 1 °C.
CHÚ THÍCH:
Phòng có nhiệt độ không thay đổi có chứa máy móc hoặc một bể nước là 2 phương
pháp đảm bảo yêu cầu này.
C.6.3
Thước thẳng: Có chiều dài ít nhất 300 mm.
C.6.4
Thước kẹp: Đo được bề dày của mẫu thử
nghiệm với chính xác tới ± 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.6
Khuôn mẫu có kích thước ít nhất là dài
300 mm, rộng 260 mm, chiều cao (sau khi đặt tấm đáy nếu cần thiết) bằng chiều
dày danh định ± 5 mm.
CHÚ
THÍCH: Chiều rộng của khuôn mẫu có ảnh hưởng đến biến dạng của mẫu
do lực cắt
C.6.7
Vật liệu chèn mẫu: Bột thạch cao hoặc hỗn
hợp gồm polyester và chất hóa cứng.
C.6.8
Các thiết bị, dụng cụ sử dụng với mẫu thử hình trụ tròn
Đối với mẫu thử hình
trụ tròn, cần cố thêm các thiết bị, dụng cụ sau:
C.6.8.1
Máy cưa đĩa: Có thể cắt qua được ngang
qua mẫu hỗn hợp nhựa hình trụ tròn có đường kính 200 mm để tạo ra bề mặt bằng
phẳng nhẵn.
C.6.8.2
Bộ kẹp lõi: Bộ kẹp lõi bao gồm 2 tấm
(làm bằng thép hoặc thủy tinh hoặc bằng các vật liệu khác có độ cứng phù hợp)
và các khối kẹp để giữ chặt mẫu hình trụ tròn khi mẫu đã được tạo phẳng.
CHÚ THÍCH:
Khối kẹp có thể được làm bằng bất kỳ vật liệu nào đủ cứng để chịu được khối lượng
bánh xe gia tải và có lỗ ở tâm vừa với mẫu có đường kính
200 mm.
C.6.8.3
Dung môi làm sạch: Dung môi làm sạch, ví dụ như hỗn hợp chứa
90 % acetone và 10 % kerosene dùng để làm sạch lốp cao su sau khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.8.5
Hộp đựng: Thường dùng cốc làm bằng giấy
sử dụng một lần.
C.6.8.6
Ống ni-vô dài ít nhất 100 mm.
C.6.8.7
Cân có độ chính xác là 0,1 g.
C.6.8.8
Các tủ sấy: Dùng để làm nóng cốt liệu và nhựa đường.
C.6.8.9
Thiết bị, dụng cụ để trộn mẫu hỗn hợp nhựa
(chậu, xẻng, bay,...).
C.7 Lấy
mẫu và chuẩn bị mẫu thử
C.7.1 Số
lượng mẫu thử
Số lượng mẫu thử tối thiểu
cho một thử nghiệm quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 - Số lượng mẫu thử tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng mẫu tối thiểu
Phương pháp B1, thử
nghiệm trong không khí
06
Phương pháp B2.1,
thử nghiệm trong không khí
02
Phương pháp B2.2,
thử nghiệm trong nước
02
C.7.2
Lấy mẫu và chế tạo mẫu thử
C.7.2.1
Mẫu được chuẩn bị trong phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp nhựa được trộn
trong phòng hoặc được trộn tại trạm trộn (lấy mẫu theo TCVN 13900).
Mẫu thử được đầm nén
theo phương pháp đầm lăn theo TCVN 11782 hoặc phương pháp đầm xoay theo TCVN
12817. Tỷ trọng khối của mẫu thử được xác định theo TCVN 8860-5. Tỷ trọng khối
của 2 (hoặc 6) mẫu được dùng để đo chiều sâu vệt hằn bánh xe hoặc tốc độ hình
thành vệt bánh xe của một loại hỗn hợp không được chênh lệch quá ± 1 % so với tỷ
trọng khối trung bình.
C.7.2.1.2
Chiều dày danh định
Chiều dày danh định của
mẫu thử là chiều dày của lớp hỗn hợp nhựa sẽ được rải trên đường; trong trường
hợp chiều dày lớp hỗn hợp nhựa được thiết kế nằm trong một khoảng thì chiều dày
danh định của mẫu thử sẽ là giá trị gần nhất trong phạm vi chiều dày thiết kế.
Chiều dày danh định sẽ là:
- 25
mm đối với hỗn hợp nhựa có hạt lớn nhất dưới 8 mm;
- 40
mm đối với hỗn hợp nhựa có hạt lớn nhất từ 8 mm đến dưới 16 mm;
- 60
mm đối với hỗn hợp nhựa có hạt lớn nhất từ 16 mm đến dưới 22 mm;
- 80
mm đối với hỗn hợp nhựa có hạt lớn nhất từ 22 mm đến dưới 32 mm.
C.7.2.2
Mẫu thử
lấy từ mặt đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu lấy về từ hiện
trường cần có kích thước phù hợp để cưa cắt tạo thành mẫu thử dạng tấm có kích
thước tối thiểu dài 300 mm, rộng 260 mm. Đối với mỗi thử nghiệm, cắt ít nhất:
- 06 mẫu khi thử nghiệm
theo phương pháp B1;
- 02 mẫu khi thử nghiệm
theo phương pháp B2.
Vị trí cắt mẫu tại hiện
trường được lựa chọn theo TCVN13900.
C.7.2.2.2
Mẫu
khoan
Số lượng mẫu khoan có
đường kính lớn hơn 200 mm theo quy định trong Bảng 2.
C.7.2.2.3
Đánh dấu trên mẫu thử
Trên mặt trên của từng
mẫu cắt hay mẫu khoan, dùng sơn đánh dấu hướng của phương tiện giao thông.
C.7.2.2.4
Cắt gọt mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.3 Chiều
dày và độ bằng phẳng của bề mặt mẫu thử nghiệm
Đo chiều dày của mẫu
thử tại 4 vị trí; 4 vị trí ở đầu 2 đường kính vuông góc với nhau trên mẫu hình
trụ tròn; 4 vị trí ở 4 trung điểm của 4 cạnh mẫu dạng tấm. 4 giá trị đo sẽ
không được sai khác với chiều dày danh định hơn 2,5 mm khi chiều dày danh định
nhỏ hơn hoặc bằng 50 mm, và cũng không được lớn hơn quá 5 % chiều dày danh định
khi chiều dày danh định lớn hơn 50 mm. Tính giá trị trung bình 4 giá trị đo,
đây là chiều dày mẫu thử nghiệm.
Đặt thước kẻ qua đường
kính của mặt trên mẫu thử để kiểm tra mức độ bằng phẳng của bề mặt mẫu, nếu mức
độ mấp mô quá 2 mm thì loại bỏ mẫu. Thực hiện công tác kiểm tra theo phương của
4 đường kính cách đều nhau.
C.7.4
Vận chuyển và lưu giữ mẫu khi chưa được
gá lắp
Sau khi lấy mẫu từ mặt
đường theo phương pháp quy định trong TCVN 13900, mẫu chưa được gá lắp sẽ được
vận chuyển đến phòng thử nghiệm ở nhiệt độ không lớn hơn 30 °C và được lưu giữ ở
nhiệt độ không lớn hơn 25 °C.
Tại phòng thử nghiệm,
mẫu lấy về từ hiện trường hoặc mẫu được chế bị trong phòng (sau khi tháo khuôn)
sẽ được lưu giữ ở nhiệt độ không lớn hơn 25 °C.
C.7.5 Chuẩn
bị mẫu
C.7.5.1
Mẫu chế
bị trong phòng thử nghiệm
Tốt nhất là mẫu thử vẫn
được để trong khuôn mẫu đầm nén. Trong trường hợp mẫu thử đã được tháo ra khỏi
khuôn đúc mẫu thì khi lắp vào khuôn mẫu mới phải đảm bảo mẫu tiếp xúc tốt với khuôn
mẫu. Hiệu chỉnh kích cỡ mẫu đến kích cỡ phù hợp để khi lắp mẫu vào khuôn mẫu mới,
khoảng cách giữa cạnh mẫu và thành khuôn mẫu đủ lớn để đổ vật liệu giữ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.5.2.1
Mẫu cắt
Cho mẫu vào khuôn,
nhưng không được làm biến dạng mẫu, sao cho mẫu không dịch chuyển được trong
khuôn, cần đảm bảo có sự tiếp xúc tốt giữa mẫu với đáy và các thành
bên của khuôn bằng cách sử dụng thạch cao.
C.7.5.2.2
Mẫu
khoan
- Đặt mẫu thử trên một
tấm thép hoặc thủy tinh với bề mặt thử nghiệm ở dưới. Đặt hai khối kẹp úp xuống
quanh mẫu theo hướng sao cho vệt hằn bánh xe có thể thẳng với hướng giao thông đã
đánh dấu.
- Lấp
đầy khoảng không phía trên và xung quanh mẫu thử bằng một lớp mỏng vật liệu
chèn mẫu.
- Đặt
tấm thép hoặc tấm thủy tinh thứ hai lên mẫu, dùng lực ấn nhẹ để loại bỏ hầu hết
chất chèn mẫu dư thừa.
- Khi chất
chèn mẫu đã đông cứng, tháo mẫu thử ra, dùng thước thẳng loại bỏ phần vật liệu chèn
mẫu còn dính bám trên mẫu.
- Dùng
thước thẳng và dụng cụ đo khe hở để kiểm tra mức độ bằng phẳng và mức độ sai lệch
so với bề mặt khối kẹp, yêu cầu mức độ sai lệch này không quá 2 mm. Nếu mẫu
khoan đặt sai hướng thì phải tháo khối kẹp, loại bỏ chất tạo phẳng và làm lại
cho đến khi đạt yêu cầu.
C.7.6
Lưu giữ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8
Trình tự thử nghiệm
C.8.1
Ổn định nhiệt độ
Nếu thử nghiệm trong
không khí (theo phương pháp B1 hoặc phương pháp B2.1) thì mẫu thử sẽ được ổn định
nhiệt ở nhiệt độ thử nghiệm ± 1 °C trong một khoảng thời gian trước khi tiến
hành thử nghiệm:
- Tối
thiểu 4 h đối với các mẫu có chiều dày danh định bằng hoặc nhỏ hơn 60 mm;
- Tối thiểu 6 h đối với
các mẫu có chiều dày danh định lớn hơn 60 mm;
- Tối
đa là 24 h.
Nếu thử nghiệm trong
nước (theo phương pháp B2.2) thì cần đặt mẫu vào trong nước ở nhiệt độ thử nghiệm
± 1 °C cho đến khi đạt được sự cân bằng nhiệt trong mẫu, thời gian không ít hơn
1 h.
C.8.2
Lắp đặt mẫu thử
Đặt mẫu thử (nếu là mẫu
hình trụ tròn thì phải là mẫu đã được cố định trong bộ kẹp và đã được tạo phẳng)
vào trong máy thử nghiệm, cố định chặt mẫu vào bàn đặt của máy và gắn một dụng
cụ đo nhiệt độ vào mẫu ở vị trí dưới bề mặt khoảng 20 mm đối với mẫu thử được ổn
định nhiệt trong không khí. Duy trì nhiệt độ trong mẫu thử hoặc nhiệt độ của bể
nước ở vùng lân cận với mẫu thử ở nhiệt độ thử nghiệm ± 1 °C. Nếu bề mặt dính
bám thì nhẹ nhàng quét bụi bằng bột talc hoặc teatite.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho bánh xe chạy 5
chu kỳ trước khi bắt đầu thử nghiệm.
C.8.4
Phương pháp B1
Quan trắc sự phát triển
của vệt hằn bánh xe bằng thiết bị đo tự động hoặc bằng đồng hồ đo:
- Đo bằng cảm biến chuyển
vị: Cho máy hoạt động và đọc trị số chuyển vị thẳng đứng ban đầu
(giá trị do), và sau mỗi (25 ± 1) chu kỳ gia tải (dn) với
tâm của mẫu thử nằm trong khoảng 10 mm tính từ tâm của diện tích chịu tải ở điểm
chính giữa của trục nằm ngang.
- Đo bằng đồ hồ đo:
Đặt tâm của mẫu thử trong khoảng 10 mm tính từ tâm của diện tích chịu tải ở điểm
chính giữa của trục nằm ngang. Đọc trị số ban đầu ở vị trí thẳng đứng của bánh
xe (giá trị do). Cho máy hoạt động và đọc các trị số chuyển vị thẳng
đứng sau mỗi (25 ± 1) chu kỳ gia tải (dn). Đối với mỗi lần đọc, tâm
của mẫu được coi như trị số ban đầu.
Tiếp tục cho máy hoạt
động đến 1 000 chu kỳ gia tải hoặc cho đến khi đạt được chiều sâu vệt hằn bánh
xe là 15 mm, tùy theo điều kiện nào đến trước.
C.8.5
Phương pháp B2
Cho máy hoạt động và
đọc các trị số chuyển vị thẳng đứng của bánh xe gia tải: Số đọc ban đầu, ít nhất
6 hoặc 7 lần đọc trong một giờ đầu tiên, sau đó ít nhất 1 lần đọc sau mỗi 500
chu kỳ gia tải. Vị trí thẳng đứng của bánh xe được xác định là giá trị trung
bình của mặt cắt mẫu trên một đoạn dài ± 50 mm từ tâm của mặt chịu tải ở điểm
chính giữa của trục nằm ngang, đo ít nhất 25 điểm đặt cách nhau một khoảng
tương đối bằng nhau. Vị trí thẳng đứng của bánh xe gia tải được đo mà không cần
dừng hoạt động của thiết bị. Tiếp tục cho máy hoạt động đến 10 000 chu kỳ gia tải
hoặc cho đến khi đạt được độ sâu lún vệt bánh xe là 20 mm, tùy theo điều kiện
nào đến trước.
C.9. Tính
toán và xử lý kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.1.1
Tốc độ lún vệt hằn bánh xe
Đối với mỗi mẫu thử
nghiệm, xác định tốc độ gia tăng trung bình của chiều sâu vệt hằn bánh xe, TR
(đơn vị đo: μm/chu kỳ), theo các công thức sau với điều kiện thử nghiệm đã diễn
ra liên lục trong ít nhất 5 min:
- Ít nhất
8 lần đọc:
TR
= 3 x rn + rn-1
- rn-2 -
3 x rn-3
(1)
- Từ 5
đến 7 lần đọc:
TR
= 5 x rn - 5 x
rn-2
(2)
- Từ 3
đến 4 lần đọc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
- Từ 1
đến 2 lần đọc:

(4)
Trong đó:
n tổng số lần đọc sau
mỗi 100 chu kỳ gia tải cho đến khi đạt 1 000 chu kỳ gia tải, không tính lần đọc
ban đầu;
ri thay đổi chuyển vị đứng từ giá trị ban đầu, ro,
đến giá trị đọc thứ i, mm;
n15 số chu
kỳ gia tải cho đến khi độ sâu vệt hằn bánh xe đạt 15 mm.
Nếu phạm vi của các
giá trị trong 6 lần xác định vượt quá 1,1 lần giá trị trung bình thì
sẽ loại bỏ giá trị chênh lệch lớn nhất so với giá trị trung bình. Nếu phạm vi vẫn
lớn hơn 1,1 lần giá trị trung bình thì thử nghiệm coi như hủy bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ lún vệt hằn
bánh xe của vật liệu thử nghiệm, WTR (μm/ chu kỳ), được tính như sau:

(5)
Trong đó:
WTR tốc độ lún vệt hằn
bánh xe (μm/ chu kỳ);
TRm giá
trị trung bình của các lần xác định giá trị TR (μm/ chu kỳ);
w bề
rộng của bánh xe gia tải (mm);
L tải
trọng tác dụng (N).
Tốc độ lún vệt hằn
bánh xe được báo cáo tới độ chính xác 0,1 μm/chu kỳ, là tốc độ lún vệt hằn bánh
xe của hỗn hợp nhựa thử nghiệm. Nếu loại bỏ lần xác định nào thì lần xác định
đó sẽ được báo cáo là trường hợp ngoại lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mẫu thử mà độ
sâu vệt hằn bánh xe nhỏ hơn 15 mm sau 1 000 chu kỳ gia tải thì độ sâu
vệt hằn bánh xe là mức độ thay đổi biến dạng thẳng đứng từ
giá trị ban đầu (ro) đến giá trị đọc lần
thứ mười (r10).
Đối với mẫu thử mà độ
sâu của vệt hằn bánh xe đạt tới 15 mm trước khi đủ 1 000 chu kỳ gia tải thì chiều
sâu lún vệt hằn bánh xe xác định theo công thức:

(6)
Trong đó:
RD
là chiều sâu vệt hằn bánh xe của mẫu
n15 là
số chu kỳ gia tải khi độ sâu vệt hằn bánh xe đạt 15 mm.
Độ sâu vệt hằn bánh
xe RD của mẫu vật liệu thử nghiệm là giá trị trung bình của các mẫu thử, chính
xác đến ± 0,1 mm.
C.9.2
Phương pháp B2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ hình thành vệt
hằn bánh xe (mm/103 chu kỳ) của từng mẫu thử được tính như sau:

(7)
Trong đó:
WTSAIR
tốc độ hình thành vệt hằn bánh xe (mm/103
chu kỳ);
d5
000, d10 000 biến
dạng thẳng đứng sau 5 000 chu kỳ, 10 000 chu kỳ (mm).
C.9.2.2
Độ dốc lún vệt hằn bánh xe trung bình
trong không khí
Kết quả thử nghiệm là
giá trị trung bình WTSAIR của 2 mẫu thử.
Nếu thử nghiệm kết
thúc trước 10 000 chu kỳ gia tải thì độ dốc lún vệt hằn bánh xe được tính trên phần
tuyến tính của đường cong chiều sâu vệt hằn bánh xe, trong phạm vi ít nhất là 2
000 chu kỳ gia tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.2.3
Chiều sâu vệt hằn bánh xe trung bình
tính theo tỷ lệ phần trăm, PRDAIR, trong không khí
Chiều sâu vệt hằn
bánh xe của từng mẫu thử sau n chu kỳ gia tải, %, được tính như sau:

(8)
Trong đó:
PRDAIR là
chiều sâu vệt hằn bánh xe tính theo tỷ lệ phần trăm của lần gia tải thứ i, %
dn chuyển
vị thẳng đứng sau n chu kỳ, mm;
d0 chuyển
vị thẳng đứng ban đầu, mm;
h chiều
cao của mẫu, mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu vệt hằn
bánh xe trung bình của hỗn hợp nhựa tính theo tỷ lệ phần trăm thử nghiệm ở
n chu kỳ gia tải là giá trị trung bình chiều sâu vệt hằn bánh xe tính theo tỷ lệ
phần trăm của 2 (hay nhiều) mẫu thử, chính xác đến ± 0,1 %.
C.9.2.5
Chiều sâu vệt hằn bánh xe trung bình trong không khí, RDAIR
Chiều sâu vệt hằn
bánh xe của hỗn hợp nhựa thử nghiệm ở n chu kỳ gia tải là giá trị
trung bình chiều sâu vệt hằn bánh xe của 2 (hay nhiều) mẫu
thử, chính xác đến ± 0,1 mm.
C.9.3
Phương pháp B2.2
C.9.3.1
Độ dốc lún vệt hằn bánh xe trong nước
Độ dốc lún vệt hằn
bánh xe trong nước (mm/103 chu kỳ gia tải) được tính như sau:

(9)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d5 000, d10
000 độ sâu vệt hằn bánh xe của mẫu thử sau 5
000 chu kỳ, 10 000 chu kỳ (mm).
C.9.3.2
Độ dốc lún vệt hằn bánh xe trong nước
trung bình
Kết quả thử nghiệm là
giá trị trung bình WTSW của 2 mẫu thử.
Nếu thử nghiệm kết
thúc trước 10 000 chu kỳ gia tải thì độ dốc lún vệt hằn bánh xe được tính trên phần
tuyến tính của đường cong chiều sâu lún vệt hằn bánh xe, trong phạm vi ít nhất
là 2 000 chu kỳ gia tải.
Độ dốc lún vệt hằn
bánh xe được báo cáo chính xác đến 0,01 mm / 1 000 chu kỳ gia tải.
C.9.3.3
Chiều sâu vệt hằn bánh xe theo tỷ lệ phần
trăm trong nước trung bình, PRDW
Chiều sâu vệt hằn
bánh xe tính theo tỷ lệ phần trăm của hỗn hợp nhựa thử nghiệm ở n chu kỳ gia tải
là giá trị trung bình chiều sâu vệt hằn bánh xe tính theo tỷ lệ phần trăm của 2
(hay nhiều) mẫu thử, chính xác đến ± 0,1 %.
C.9.3.4
Chiều sâu vệt hằn bánh xe trung bình
trong nước, RDW
Chiều sâu vệt hằn
bánh xe trong nước của hỗn hợp nhựa thử nghiệm ở n chu kỳ gia tải là giá trị trung
bình chiều sâu vệt hằn bánh xe của 2 (hay
nhiều) mẫu thử, chính xác đến ± 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.1
Thông tin bắt buộc
C.10.1.1
Thông tin từng mẫu thử nghiệm
Báo cáo sẽ bao gồm
các thông tin sau cho mỗi mẫu thử nghiệm:
- Mã số
nhận biết.
- Tỷ trọng khối của mẫu
trước khi thử nghiệm và phương pháp xác định.
- Nhiệt
độ thử nghiệm.
- Chiều
dày trung bình của mẫu thử, bao gồm cả chiều dày của các lớp thành phần trên mẫu
thử.
- Phương
pháp thực hiện: Phương pháp B1, phương pháp B2.1 hay phương pháp B2.2.
- Bất
kỳ điều kiện thử nghiệm nào, hoạt động vận hành nào không được định trong tiêu
chuẩn này và những vấn đề bất thường khác (nếu có) có ảnh
hưởng tới kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.1.2
Thông tin bắt buộc đối với mẫu thử được
chuẩn bị trong phòng thử nghiệm
Đối với mẫu thử được
chuẩn bị trong phòng thử nghiệm, báo cáo thử nghiệm cũng bao gồm các thông tin
sau:
- Phương
pháp trộn mẫu, loại thiết bị trộn sử dụng;
- Phương
pháp đầm nén mẫu;
- Ngày,
tháng trộn mẫu;
- Ngày, tháng đầm mẫu;
- Tuổi
của mẫu thử và điều kiện lưu giữ mẫu thử;
- Số mẫu
thử được thực hiện.
C.10.1.3 Thông
tin bắt buộc đối với mẫu lấy từ mặt đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày,
giờ, vị trí lấy mẫu;
- Ngày
đầm nén mẫu ở hiện trường (nếu biết);
- Biên bản lấy mẫu tại
hiện trường.
C.10.1.4
Thông tin bắt buộc đối với mẫu thử
Báo cáo thử nghiệm
cũng sẽ bao gồm thông tin sau:
Phương pháp B1:
- Tốc độ lún vệt hằn
bánh xe của từng mẫu riêng biệt.
- Tốc độ lún vệt hằn
bánh xe trung bình (WTR) của tổ mẫu gồm 6 mẫu.
- Chiều
sâu vệt hằn bánh xe trung bình (RD) sau 1 000 chu kỳ gai tải hoặc số chu kỳ gia
tải để vệt hằn bánh xe đạt 15 mm nếu số chu kỳ
gia tải ít hơn 1 000 chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dốc lún vệt hằn
bánh xe của từng mẫu, WTSAIR.
- Độ dốc
lún vệt hằn bánh xe trung bình của tổ mẫu gồm 2 (hoặc nhiều hơn), , WTSAIR,
nếu được yêu cầu.
- Chiều
sâu vệt hằn bánh xe tính theo tỷ lệ phần trăm (PRDAIR) ở
10 000 chu kỳ hoặc ở số chu kỳ đạt được nếu số chu kỳ đạt được
nhỏ hơn 10 000 của từng mẫu riêng biệt,
- Chiều
sâu vệt hằn bánh xe tính theo tỷ lệ phần trăm (PRDAIR) ở 10 000 chu
kỳ hoặc ở số chu kỳ đạt được nếu số chu kỳ đạt được nhỏ hơn 10 000 trung bình của
2 mẫu.
- Độ sâu vệt hằn bánh
xe (RDAIR) ở 10 000 chu kỳ hoặc ở số chu kỳ đạt được nếu số chu kỳ đạt
được nhỏ hơn 10 000 của từng mẫu riêng biệt.
- Độ sâu vệt hằn bánh
xe trung bình (RDAIR) ở 10 000 chu kỳ hoặc ở số chu kỳ đạt được nếu
số chu kỳ đạt được này nhỏ hơn 10 000 trung bình của 2 mẫu.
Phương pháp B2.2:
- Độ dốc
lún vệt hằn bánh xe trung bình (WTSW) của tổ mẫu gồm 2 (hoặc nhiều
hơn), nếu được yêu cầu.
- Chiều
sâu vệt hằn bánh xe tính theo tỷ lệ phần trăm trung bình (PRDW) ở 10
000 chu kỳ hoặc ở số chu kỳ đạt được của 2 mẫu nếu số chu
kỳ đạt được nhỏ hơn 10 000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.2
Thông tin bổ sung: Các biểu đồ thử nghiệm
C.11 Độ
chụm
C.11.1
Độ lặp lại (repeatability, r) và độ tái
lặp (reproducibility, R) của thử nghiệm phụ thuộc vào mẫu được chuẩn bị hoặc
trong phòng thử nghiệm hay mẫu được lấy từ mặt đường. Các dữ liệu hạn chế từ
các thử nghiệm khác nhau từ các nước chỉ có giá trị đối với một số điều kiện
này.
C.11.2
Đối với mẫu khoan từ mặt đường và được
chuẩn bị trong phòng thử nghiệm, ổn định trong không khí: Độ chính xác xem Bảng
3.
CHÚ THÍCH:
Dữ liệu về độ chụm (precision) được xác định từ các thực nghiệm thực hiện tại
Anh theo tiêu chuẩn ISO 5725. Thực nghiệm đầu tiên (mẫu hiện trường) năm 1992
có 11 phòng thử nghiệm tham gia, sử dụng mẫu khoan do đơn vị tổ chức cung cấp.
Dữ liệu từ một phòng thử nghiệm được loại bỏ khỏi phân tích vì có nhiều chênh lệch.
Thực nghiệm thứ hai (mẫu được chế bị trong phòng thử nghiệm) năm 1994 có 7
phòng thử nghiệm tham gia, sử dụng mẫu hình trụ tròn do đơn vị tổ chức cung cấp.
Đối với cả hai thực nghiệm, nhiệt độ thử nghiệm 45 °C, kết quả là giá trị trung
bình của tốc độ lún vệt hằn bánh xe của 6 mẫu thử. Kết quả được chuyển
đổi từ mm/h.
Bảng
3 - Giá trị độ chụm đối với tốc độ lún vệt hằn bánh xe của mẫu thử hình trụ
tròn
(theo phương pháp B1)
Loại
mẫu thử
Mức
kết quả thử nghiệm (μm/ chu kỳ)
Điều
kiện lặp lại, r (μm/chu kỳ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
chế bị trong phòng thử nghiệm
2,1
0,5
1,0
1,7
0,6
1,1
Mẫu
khoan về từ mặt đường
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
10,7
3,2
4,5
11.3
Đối với mẫu khoan từ mặt đường và được chuẩn bị trong phòng
thử nghiệm, ổn định trong không khí, phương pháp B2.1:
Giá trị độ chính xác:
- Chiều sâu vệt hằn
bánh xe trung bình (PDAIR):
+ Độ lặp lại: r = 20
% của giá trị trung bình;
+ Độ tái lặp: R = 40
% của giá trị trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Độ lặp lại: r = 40
% của giá trị trung bình;
+ Độ tái lặp: R = 65
% của giá trị trung bình.
CHÚ THÍCH:
Dữ liệu về độ chụm được xác định thông qua thực nghiệm thực hiện tại Đức trong
các năm 2004, 2008 trên các mẫu dạng tấm được đầm nén trong phòng của hỗn hợp
đá vữa nhựa (SMA) và bê tông nhựa chặt (AC).
Giá trị độ chụm của chiều
sâu vệt hằn bánh xe tính theo phần trăm của mẫu được chế tạo trong phòng thử
nghiệm trong Bảng 4.
Bảng
4 - Hệ số biến thiên dưới các điều kiện tái lặp đối với thử nghiệm trong một
phòng và liên phòng
%
CVR (PRD)
%
CVR (WTS)
Liên
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Trong
một phòng
23
39
Phụ lục D
(tham khảo)
Phương pháp thử độ ổn định động
(tham khảo tiêu chuẩn T0719-2011 của Trung Quốc)
D.1
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.2
Nhiệt độ thử nghiệm và áp lực bánh xe được
lựa chọn theo quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành hoặc theo nhu cầu thực tế,
nhưng phải ghi rõ trong báo cáo kết quả thử nghiệm, về nguyên tắc, thời gian
tính toán độ ổn định động là từ phút thứ 45 đến phút thứ 60 kể
từ khi bắt đầu thử nghiệm.
CHÚ THÍCH:
Trừ khi có quy định khác, nhiệt độ thử nghiệm là 60 °C và áp lực bánh xe là 0,7
MPa. Theo nhu cầu thực tế, ví dụ như 45 °C ở
vùng lạnh, 70 °C trong điều kiện nhiệt độ cao, ....;
với đường có lưu lượng lớn có thể sử dụng áp lực
1,4 MPa.
D.1.3
Tiêu chuẩn này sử dụng mẫu thử dạng tấm
(có chiều dài 300 mm, chiều rộng 300 mm và chiều dày từ 50 mm đến 100 mm) được
đầm nén trong phòng thử nghiệm bằng phương pháp đầm lăn theo TCVN 11782; mẫu thử
có kích thước khác cũng có thể được sử dụng tùy theo nhu cầu. Tiêu chuẩn này
cũng có thể sử dụng mẫu cắt từ mặt đường.
D.2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có):
TCVN 8860-4, Bê
tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định tỷ trọng lớn nhất, khối lượng riêng
của bê tông nhựa ở trạng thái rời.
TCVN 8860-5, Bê
tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định tỷ trọng khối, khối lượng thể tích
của bê tông nhựa đã đầm nén.
TCVN 8860-9, Bê
tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định độ rỗng dư.
TCVN 11782, Bê
tông nhựa - Chuẩn bị mẫu thí nghiệm bằng phương pháp đầm lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AASHTO R30, Standard
Practice for Mixture Conditioning of Hot-Mix Asphalt (Tiêu chuẩn bảo dưỡng hỗn
hợp nhựa nóng).
ISO 7619, Rubber,
vulcanized or thermoplastic -
Determination of indentation hardness (Cao su lưu
hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn
lõm).
ISO 48, Rubber,
vulcanized or thermoplastic -
Determination of hardness (Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng).
D.3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
D.3.1
Chiều dày danh định
(Nominal Thickness)
Chiều dày mục tiêu của
mẫu thử sẽ được chuẩn bị trong phòng thử nghiệm (mm).
D.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ giảm chiều dày
của mẫu thử dưới tác dụng lặp lại của bánh xe gia tải (mm).
D.3.3
Bề mặt thử nghiệm (Test
Surface)
Bề mặt của mẫu thử mà
bánh xe gia tải sẽ chạy lên.
D.3.4
Kết quả thử nghiệm mẫu
đơn (Single Test Result)
Các giá trị có
được khi thử nghiệm một lần trên một mẫu thử.
D.3.5
Chu kỳ tác dụng của tải
trọng (Load Cycle)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.6
Lần tác dụng của tải
trọng (Load Pass)
1 lần tác dụng (lần
đi hoặc lần về) của bánh xe gia tải.
D.3.7
Độ ổn định động
(Dynamic Stability)
Thông số biểu thị độ ổn
định của hỗn hợp nhựa đã được đầm nén ở nhiệt độ cao, là số lần tác dụng của
bánh xe gia tải lên bề mặt mẫu thử, trong điều kiện thử
nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này, để chiều sâu vệt bánh xe đạt được 1 mm.
Ký hiệu là DS.
D.4 Ý
nghĩa và sử dụng
Tiêu chuẩn này được sử
dụng để xác định khả năng chống hằn vệt bánh xe ở nhiệt độ cao của hỗn hợp nhựa
đã được đầm nén. Được sử dụng để kiểm tra
độ ổn định ở nhiệt độ cao khi thiết kế hỗn hợp nhựa và cũng có thể được sử dụng
để kiểm tra độ ổn định ở nhiệt độ cao của hỗn hợp nhựa lấy tại hiện trường.
D.5 Tóm
tắt phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6
Dụng cụ và thiết bị
D.6.1
Thiết bị thử nghiệm vệt hằn bánh xe, gồm các bộ phận sau
D.6.1.1
Bàn đặt mẫu: Được thiết kế để đỡ được mẫu
thử có chiều rộng 300 mm và 150 mm.
D.6.1.2
Bánh xe gia tải: Bánh xe dạng hình tròn có đường kính ngoài
200 mm có lớp cao su bao bọc mặt ngoài. Lớp cao su không được có vết xước trên
bề mặt, có tiết diện ngang hình chữ nhật với chiều rộng 50 mm, chiều dày 15 mm.
Cao su có độ cứng là (84 ± 4) IRHD ở 20 °C, độ cứng là (78 ± 2) IRHD ở 60 °C khi
thử nghiệm theo ISO 7619 và ISO 48. Bánh xe gia tải chuyển động qua lại trên bề
mặt mẫu thử trên chiều dài (230 ± 10) mm, bánh xe sẽ tác dụng trên bề mặt mẫu
thử với tần suất là (42 ± 1) lần/min (tương đương (21 ± 0,5) chu kỳ/min).
D.6.1.3
Thiết bị gia tải: Trong trường hợp bình
thường, áp lực tiếp xúc giữa bánh xe gia tải và mẫu thử là (0,7 ± 0,05) MPa ở
60 °C và tổng tải trọng tác dụng của bánh xe gia tải là khoảng 780 kN. Áp lực
có thể được điều chỉnh khi cần thiết.
D.6.1.4
Khuôn mẫu: Được làm bằng thép tấm, bao gồm tấm đáy và các tấm
bên, kích thước trong của khuôn mẫu dài 300 mm, rộng 300 mm và dày (50÷100) mm;
cũng có thể điều chỉnh độ dày khi cần thiết.
D.6.1.5
Thiết bị đo biến dạng
Một cảm biến chuyển vị
(Linear Variable Differential Transformer, LVDT) hoặc đồng hồ đo chuyển vị
không tiếp xúc có thể đo được chiều sâu vệt hằn bánh xe của mẫu dưới tác dụng của
bánh xe gia tải với độ chính xác 0,01 mm, có phạm vi đo từ 0 mm đến 130 mm. Hệ
thống này phải có khả năng đo được chiều sâu hằn vệt bánh xe mà không phải dừng
bánh xe gia tải. Số đo phải được ghi tương ứng với số lần tác dụng của bánh xe
gia tải, sau đó vẽ đường cong quan hệ giữa chiều sâu vệt hằn bánh xe và số lần
tác dụng của bánh xe gia tải.
D.6.2
Thiết bị đo nhiệt độ: Cảm biến đo nhiệt
độ tự động một cách liên tục, đo được nhiệt độ trên bề mặt mẫu và nhiệt độ buồng
nhiệt, có độ chính xác ± 0,5 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.4
Máy đầm lăn tạo mẫu thử dạng tấm và các
khuôn mẫu theo quy định tại TCVN 11782.
D.6.5
Cân: Cân có
khả năng cân được 15 000 g, độ chính xác là 5 g.
D.6.6
Các tủ sấy: Dùng để làm nóng cốt liệu và
nhựa đường.
D.6.7
Thiết bị, dụng cụ để trộn mẫu.
D.7 Chuẩn
bị mẫu thử nghiệm
D.7.1
Số lượng mẫu thử nghiệm: Số lượng mẫu
cho mỗi lần thử nghiệm là 3 mẫu. Mẫu thử
là mẫu dạng tấm chế bị trong phòng hoặc cắt về từ hiện trường.
D.7.2
Hỗn hợp nhựa được trộn trong phòng thử
nghiệm
D.7.2.1
Hỗn hợp nhựa được phối trộn theo đúng
công thức phối trộn đã thiết kế.
D.7.2.2
Nhiệt độ trộn hỗn hợp nhựa được xác định
là nhiệt độ để nhựa đường đạt được độ nhớt là (170 ± 20) cSt. Trường hợp sử dụng
nhựa đường cải tiến, nhiệt độ trộn theo khuyến cáo của đơn vị cung ứng nhựa đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.2.4
Mẫu thử
nghiệm được bảo dưỡng ở nhiệt độ đầm nén theo quy định tại AASHTO R30.
D.7.2.5
Nhiệt độ đầm nén mẫu được xác định là
nhiệt độ để nhựa đường đạt được độ nhớt là (280 ± 30) cSt. Trường hợp sử dụng
nhựa đường cải tiến, nhiệt độ trộn theo khuyến cáo của đơn vị cung ứng nhựa đường.
D.7.2.6
Đầm mẫu trong phòng thử nghiệm
Mẫu
được đầm nén bằng cách sử dụng máy đầm lăn theo TCVN 11782. Cần 3 mẫu có chiều
dài 300 mm, chiều rộng 300 mm; chiều dày của mẫu từ 50 mm đến 100 mm và phải lớn
hơn ít nhất 2 lần đường kính hạt danh định lớn nhất. Mẫu
sau khi đầm nén được để nguội ở nhiệt độ phòng thử nghiệm trên một mặt phẳng sạch
trong thời gian ít nhất là 48 h.
CHÚ THÍCH:
Nhiệt độ các công đoạn chế tạo mẫu xem quy định trong các tiêu chuẩn thi công
và nghiệm thu tương ứng với từng loại hỗn hợp nhựa.
D.7.3
Hỗn hợp nhựa lấy tại trạm trộn (Hỗn hợp nhựa rời)
D.7.3.1
Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 13900. Mẫu
được đưa vào thùng giữ nhiệt và chuyển nhanh đến phòng thử nghiệm sao cho nhiệt
độ khi đầm nén hỗn hợp đảm bảo yêu cầu. Trong trường hợp nhiệt độ hỗn hợp thấp
hơn nhiệt độ nhiệt độ đầm nén không nhiều, có thể
cho vào tủ sấy làm nóng đến nhiệt độ yêu cầu trong thời gian không quá 30 min.
Kết quả thử nghiệm trên mẫu được chế bị từ hỗn hợp đã trộn sẵn từ trạm trộn có
giá trị tham khảo, không dùng để đánh giá chất lượng hỗn hợp có đạt hay không đạt
yêu cầu.
D.7.3.2
Đầm nén mẫu
Mẫu được đầm nén bằng
cách sử dụng máy đầm lăn theo TCVN 11782. Cần 3 mẫu có chiều dài 300 mm, chiều
rộng 300 mm; chiều dày của mẫu từ 50 mm đến 100 mm và phải lớn hơn ít nhất 2 lần
đường kính hạt danh định lớn nhất (thông thường sử dụng mẫu có chiều dày 50
mm). Mẫu sau khi đầm nén được để nguội ở nhiệt độ
phòng thử nghiệm trên một mặt phẳng sạch trong thời gian ít nhất là 48 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ cắt mẫu hiện trường
sau khi đã hoàn thành công tác lu lèn ít nhất là 48 h. Các mẫu dạng tấm được cắt
từ mặt đường đã đầm nén có chiều dài 300 mm, chiều rộng 300 mm hoặc 150 mm, chiều
dày của mẫu từ 50 mm đến 100 mm. Mẫu cắt
hiện trường có chiều dày theo thực tế thi công, nhưng có thể hiệu chỉnh cho phù
hợp với thử nghiệm bằng cách dùng cưa để cắt.
CHÚ THÍCH:
Cần chú ý khi gia tải cho mẫu đảm bảo sao cho bề mặt của khuôn mẫu phải đảm bảo
cao độ. Mẫu phải được cắt bớt nếu quá cao, được đắp
bù thêm nếu quá thấp (bằng cách sử dụng thạch cao nếu cần).
D.7.5
Xác định độ rỗng dư
D.7.5.1
Đối với mẫu chế tạo trong phòng thử nghiệm, độ rỗng dư bằng
độ rỗng dư mẫu thiết kế; đối với mẫu lấy về từ hiện trường, độ rỗng dư theo thực
tế đạt được.
D.7.5.2
Trong trường hợp cần xác định độ rỗng
dư, tiến hành như sau:
- Xác định tỷ trọng
khối của các mẫu thử nghiệm theo TCVN 8860-5;
- Xác
định tỷ trọng rời lý thuyết lớn nhất theo TCVN 8860-4;
- Xác
định độ rỗng dư theo TCVN 8860-9.
D.8 Kiểm
tra áp lực bánh xe gia tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.1
Đặt một tấm thép dày 50 mm lên mặt bàn đỡ
mẫu, đặt một tờ giấy ô li lên trên tấm thép, tiếp theo đặt một tờ giấy than lên
trên tờ giấy ô li.
D.8.2
Hạ bánh xe gia tải đè lên tờ giấy than với
tải trọng bánh xe là 700 N; sau đó nâng bánh xe lên, lấy tờ giấy than và giấy ô
li ra khỏi máy, xác định diện tích tiếp xúc của bánh xe gia tải để lại trên tờ
giấy ô li.
D.8.3
Tính áp lực của bánh xe gia tải bằng
cách lấy tải trọng bánh xe chia cho diện tích tiếp xúc. Áp lực (0,7 ± 0,05) MPa
là thỏa mãn yêu cầu, trong trường hợp không thỏa mãn yêu cầu thì cần kiểm tra
và điều chỉnh cho phù hợp.
D.9 Trình
tự thử nghiệm
D.9.1
Cho mẫu thử vào khuôn
Đối với mẫu cắt về từ
mặt đường, sử dụng thạch cao để cố định mẫu vào trong khuôn. Thạch cao được trộn
theo tỷ lệ thạch cao / nước xấp xỉ 1/1. Đổ thạch cao đến chiều cao sao cho khoảng
không giữa mẫu và các cạnh của khay đựng mẫu được lấp đầy. Mẫu dạng tấm được tiếp
xúc trực tiếp với tấm đáy của khuôn, tuy nhiên thạch cao thừa có thể chảy ở
phía dưới mẫu. Chiều dày lớp thạch cao dưới mẫu không được vượt quá 2 mm. Để cố
định trong khoảng thời gian không dưới 1 h để thạch cao đông cứng. Nếu sử dụng
loại vật liệu khác, yêu cầu phải chịu được lực nén là 890 N mà không bị nứt.
D.9.2
Đặt khuôn chứa mẫu vào buồng nhiệt có
nhiệt độ (60 ± 1) °C trong khoảng thời gian (5÷12)h.
D.9.3
Di chuyển khuôn chứa mẫu, đặt vào vị trí quy định trên bàn đỡ
mẫu của thiết bị và liên kết chặt khuôn chứa mẫu với bàn với bàn đỡ mẫu.
D.9.4
Khởi động phần mềm trên máy tính để liên
kết với thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.9.6
Hạ thấp các bánh xe gia tài đến vị trí
tiếp xúc với mặt trên của mẫu thử.
D.9.7
Bắt đầu chạy thử nghiệm bằng cách ấn nút
"Start" hiển thị trên phần mềm của thiết bị thử nghiệm.
D.9.8
Thiết bị thử nghiệm sẽ tự động dừng lại sau 1 h hoặc khi chiều
sâu vệt bánh xe đã đạt đến 25 mm, tùy theo điều kiện nào đến trước. Phần mềm của
thiết bị sẽ tự động lưu giữ tập tin dữ liệu thử nghiệm, tự động vẽ đường cong
chiều sâu vệt bánh xe.
D.9.9
Nâng các bánh xe gia tải lên, tháo khuôn
chứa mẫu thử ra khỏi thiết bị.
D.9.10
Vệ sinh hệ thống thiết bị theo hướng dẫn
của nhà sản xuất thiết bị.
D.9.11
Sau mỗi lần thử nghiệm, tháo và lắp đổi
chiều các bánh xe thử nghiệm để bánh xe mòn đều.
D.10
Tính toán và xử lý kết quả
D.10.1
Tính toán kết quả đối với một mẫu thử
D.10.1.1
Vẽ biểu đồ quan hệ giữa chiều sâu vệt bánh xe và thời gian
tác dụng của tải trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.10.1.3
Xác định độ ổn định động
Độ ổn định động DS,
tính bằng lần/mm, được xác định theo công thức:

(5)
Trong đó:
DS độ ổn định động, lần/mm.
t1,
t2 mốc thời gian xác định chiều sâu vệt hằn bánh xe, t1
= 45 min, t2 = 60 min.
Nếu d2 lớn
hơn hoặc bằng 25 mm thì phải lấy t2 tương ứng với d2 = 25
mm để tính toán.
d1,
d2 chiều sâu vệt hằn bánh xe xác định được tại thời điểm
t1 và t2, với độ chính xác
0,01 mm, mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
hệ số điều chỉnh loại máy tùy thuộc vào cấu tạo của hệ thống dẫn động (truyền
động) đến bánh xe gia tải. Đối với máy thử có hệ thống dẫn động
dạng cánh tay đòn (tay quay) thì C1 =
1; đối với máy thử có hệ thống dẫn động dạng xích thì C1
= 1,5.
C2 hệ số
điều chỉnh kích thước mẫu, C2 = 1 khi mẫu có chiều rộng 300 mm, C2
= 0,8 khi mẫu có chiều rộng 150 mm.
D.10.2
Tính toán kết quả trung bình
Đối với
một hỗn hợp nhựa hoặc một vị trí mặt đường, phải tiến hành thử nghiệm trên 3 mẫu.
Nếu giá trị DS của một mẫu thử có sai khác so với giá trị DS trung bình không
quá 20 % thì giá trị DS của thử nghiệm là giá trị trung bình DS của 3 mẫu thử;
nếu giá trị DS của một mẫu thử có sai khác so với giá trị DS trung bình quá 20
% thì cần phân tích nguyên nhân và làm mẫu thử bổ sung.
Nếu giá trị DS trung bình lớn hơn 6 000 lần/mm thì báo cáo ghi là
“> 6 000 lần / mm”.
D.11 Báo
cáo
Báo cáo kết quả thử
nghiệm bao gồm những thông tin sau đây:
- Loại mẫu (mẫu hiện
trường hay trong phòng);
- Độ rỗng dư các mẫu
thử nghiệm;
- Nguồn
gốc, loại vật liệu sử dụng (cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ, bột khoáng, nhựa đường,...),
nếu có thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt
độ thử nghiệm;
- Các
giá trị t1, d1,
t2, d2;
- Các
giá trị DS của từng mẫu thử, giá trị DS trung bình;
- Người
thử nghiệm, cơ sở thử nghiệm;
- Ngày
thử nghiệm;
- Viện
dẫn tiêu chuẩn này.
D.12 Độ
chụm
Cho phép độ lặp lại
không quá 20 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phạm vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3
Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ý
nghĩa và sử dụng
5 Tóm
tắt phương pháp
6 Dụng
cụ và thiết bị
7 Chuẩn
bị mẫu thử nghiệm
8 Xác
định độ rỗng dư của mẫu thử nghiệm
9 Trình
tự thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Báo cáo
12 Độ
chụm và độ chệch
Phụ lục A (quy định).
Kiểm tra, đánh giá kích thước bánh xe
Phụ lục B (tham khảo).
Bảo dưỡng, hiệu chuẩn thiết bị
Phụ lục C
(tham khảo). Phương pháp thử vệt hằn bánh xe theo tiêu chuẩn Châu Âu (tham khảo
tiêu chuẩn BS EN12697-22:2020)
Phụ lục D (tham khảo).
Phương pháp thử độ ổn định động (tham khảo tiêu chuẩn T0719-2011 của Trung Quốc)