cosφ =
|
công suất tác dụng
của sóng cơ bản
|
công suất biểu kiến
của sóng cơ bản
|
Chú thích 1: Trong tiêu chuẩn này, chỉ
xem xét đến sóng cơ bản.
Chú thích 2: Đây cũng là hệ số chuyển
vị cos
φ.
3.13
Sổ đăng ký của cơ sở hạ tầng (register of
infrastructure)
Theo quy định của TSI, là bộ tài liệu
duy nhất được lập ra cho mỗi khu đoạn tuyến, các đặc tính của các tuyến liên
quan tương ứng với tất cả hệ thống con bao gồm cả thiết bị lắp đặt cố định.
Chú thích: Danh sách các hạng mục có
trong sổ đăng ký được mô tả trong các phụ lục của tiêu chuẩn TSI, phần Năng lượng.
3.14
Phương tiện đường sắt (rolling
stock)
Là thuật ngữ chung bao gồm tất cả các
phương tiện có hoặc không có động cơ chạy trên đường ray.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15
Khu đoạn cách ly hoặc khu đoạn trung
gian
(separation or neutral section)
Là một khu đoạn của đường dây tiếp xúc
được cách ly tại một điểm ở mỗi đầu để ngăn cách với các khu đoạn dẫn điện kế
tiếp có sự khác nhau về điện áp, pha hoặc tần số được liên kết với nhau để các thiết bị
gom điện chạy qua.
3.16
Trạm điện kéo ((traction)
substation)
Là một trong những thiết bị lắp đặt cố
định có chức năng chính là cung cấp điện cho hệ thống đường dây tiếp xúc và tại
đó trong một số trường hợp điện áp và tần số của hệ thống điện sơ cấp nguồn cấp
được biến đổi thành điện áp và tần số của đường dây tiếp xúc.
3.17
Tổng hệ số công suất λ (total power
factor λ)
λ =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất biểu kiến
Chú thích: Hệ số biến dạng ʋ:
ʋ =
λ
cosφ
3.18
Đơn nguyên kéo (traction
unit)
Là thuật ngữ chung bao gồm đầu máy,
toa xe khách có động cơ hoặc tàu nhiều đơn nguyên.
[Nguồn: TCVN 8095-811-02-04]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu (train)
Là tập hợp các phương tiện đường sắt
được ghép nối với nhau, gồm các đầu máy kéo - đẩy.
3.20
Công suất tàu trên cần lấy điện (train power
at the pantograph)
Là công suất hiệu dụng của tàu có tính
đến công suất đối với kéo, hãm tái sinh và các thiết bị phụ.
3.21
Tuyến TSI (TSI line)
Tuyến đường sắt tốc độ cao hoặc tuyến
đường sắt truyền thống là một phần của mạng lưới đường sắt xuyên Châu Âu (TEN)
đáp ứng các yêu cầu tương ứng trong Tiêu chuẩn Chỉ dẫn kỹ thuật về tính
tương thích (TSI).
Chú thích: Mạng lưới đường sắt tốc độ
cao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấp II: Các tuyến đường sắt tốc độ cao được
nâng cấp đặc biệt với vận tốc đạt 200 km/h;
- Cấp III: Các tuyến đường sắt tốc độ cao được
nâng cấp đặc biệt có các tính năng đặc biệt do các hạn chế về địa hình, cứu
hộ hoặc quy hoạch đô thị mà tốc độ phải được điều chỉnh theo từng
trường hợp.
- Mạng lưới đường sắt truyền thống gồm:
a) Cấp IV: Mạng lưới đường sắt chính
xuyên châu Âu (TEN) mới:
1) Vận chuyển hành khách và vận chuyển
hỗn hợp: vận tốc lớn nhất 200 km/h;
2) Vận chuyển hàng hóa: vận tốc lớn
nhất 140 km/h;
b) Cấp V: Tuyến đường sắt chính xuyên
châu Âu được nâng cấp:
1) Vận chuyển hành khách và vận chuyển
hỗn hợp: vận tốc lớn nhất 160 km/h;
2) Vận chuyển hàng hóa: vận tốc lớn nhất
100 km/h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Vận chuyển hành khách và vận chuyển
hỗn hợp: vận tốc lớn nhất 140 km/h;
2) Vận chuyển hàng hóa: vận
tốc lớn nhất 100 km/h;
d) Cấp VII: Tuyến đường sắt xuyên Châu Âu nâng cấp khác:
1) Vận chuyển hành khách và vận chuyển
hỗn hợp: vận tốc lớn nhất 120 km/h;
2) Vận chuyển hàng hóa: vận
tốc lớn nhất 100 km/h;
3.22
Loại tuyến (type of line)
Việc phân loại các tuyến theo hàm của
các tham số kỹ thuật được nêu trong 3.6, 3.8 và 3.20.
3.23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là thuật ngữ chung thể hiện bất kỳ một
loại phương tiện đường sắt độc lập nào, ví dụ như đầu máy, toa xe khách hoặc
toa xe hàng.
[Nguồn: TCVN 8095-811-02-02]
4 Khoảng thời gian
mà các tham số có thể được tính trung bình hoặc tích hợp
Nếu các đơn vị vận hành tàu hoặc đơn vị
quản lý cơ sở hạ tầng sử dụng các tham số khác nhau đối với các phép tính,
các biện pháp bảo vệ và lập kế hoạch của họ, thì các tham số này chỉ có hiệu quả nếu chúng được
tính trung bình theo các khoảng thời gian được xác định chính xác. Hướng dẫn và
khuyến nghị về các khoảng thời gian này được quy định trong Phụ lục A.
5 Khu đoạn cách ly
5.1 Khu đoạn cách ly pha
Tàu phải có khả năng di chuyển từ một
khu đoạn của hệ thống điện xoay chiều đến một khu đoạn liền kề của cùng một hệ
thống, thông qua một khu đoạn cách ly pha, mà không kết nối các pha khác nhau.
Công suất tiêu thụ điện năng của tàu
(sức kéo, các thiết bị phụ và máy biến áp không tải) phải được đưa về 0 trước
khi đi vào khu đoạn cách ly.
Đối với các tuyến TSI tốc độ cao, việc
này phải thực hiện tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những trường hợp cụ thể, yêu cầu
phải hạ thấp cần lấy điện thì việc này phải được ghi lại trong sổ đăng ký của
cơ sở hạ tầng.
Đối với các khu đoạn cách ly pha có
chiều dài lớn hơn 8 m thì đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng phải quy định các biện
pháp phù hợp để cho phép tàu khởi động lại khi đi dưới khu đoạn cách ly pha.
EN 50367 mô tả các đặc tính
của một số thiết kế các khu đoạn cách ly pha.
Chú thích: Đối với các thiết kế khác của
khu đoạn cách ly pha cho phép các tàu đi qua khu đoạn có điện (ví dụ: các khu
đoạn được đóng cắt tự động hoặc thay đổi trên các “chuyển đoạn”), các yêu cầu
trong khoản này có thể không áp dụng nếu chứng minh được độ tin cậy và tính
tương thích với tất cả các tàu.
5.2 Khu đoạn cách ly hệ thống
5.2.1 Yêu cầu chung
Tàu phải có khả năng di chuyển từ một
hệ thống cung cấp điện này sang một hệ thống cung cấp điện liền kề (cả hai hệ
thống này nhận điện từ các nguồn khác nhau) mà không cần kết nối hai hệ thống
đường dây tiếp xúc. Các tác động cần thiết (mở máy cắt chính, hạ thấp cần lấy
điện, ...) phụ thuộc vào kiểu loại của cả hai hệ thống cung cấp điện cũng như
việc bố trí cần lấy điện trên tàu và tốc độ chạy tàu.
Có hai khả năng xảy ra đối với các tàu
vận hành qua các khu đoạn cách ly hệ thống:
1) Cần lấy điện được nâng lên và áp
vào (các) dây tiếp xúc như được mô tả trong mục 5.2.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng phải thực
hiện lựa chọn giữa 1) và 2).
Các yêu cầu đối với thiết kế cơ sở hạ
tầng và phương tiện đường sắt được mô tả trong các khoản sau.
5.2.2 Cần lấy điện
nâng lên
Nếu tàu đi qua các khu đoạn cách ly hệ
thống với các cần lấy điện được nâng lên áp vào (các) dây tiếp xúc, áp dụng các
điều kiện sau đây:
- Các biện pháp phòng vệ phải được quy định
trên cơ sở hạ tầng để tránh kết nối các đường dây tiếp xúc của cả hai hệ thống
cung cấp điện liền kề nếu việc mở các máy cắt trên tàu bị sự cố.
- Đối với các tuyến cấp I, II và III, trên tàu,
thiết bị phải tự động mở máy cắt trước khi đến khu đoạn cách ly và phải tự động
nhận biết điện áp của hệ thống cung cấp điện mới trên cần lấy điện để chuyển
các mạch tương ứng.
- Đối với các tuyến cấp IV đến VII và các
tuyến thông thường, các yêu cầu đối với các tuyến cấp I, II và III có
thể được áp dụng.
5.2.3 Cần lấy điện hạ xuống
Nếu tàu đi qua các khu đoạn cách ly hệ
thống với các cần lấy điện được hạ xuống, áp dụng các điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các tuyến cấp I, II và III,
tại các khu đoạn cách ly hệ thống yêu cầu phải hạ cần lấy điện xuống, cần lấy
điện phải được hạ xuống do tín hiệu điều khiển mà không cần tới sự can thiệp của
lái tàu.
- Đối với các tuyến cấp IV đến VII và
các tuyến thông thường, các yêu cầu đối với các tuyến cấp I, II và III có thể
được áp dụng.
- EN 50367 mô tả thiết kế của các khu đoạn cách
ly hệ thống cũng như các yêu cầu khác về chức năng của đường dây tiếp xúc trên
cao và các cần lấy điện.
6 Hệ số công suất của
tàu
6.1 Yêu cầu
chung
Để tối ưu hóa hệ số công suất của tàu
và từ đó nâng cao chất lượng hiệu năng của nguồn cung cấp điện, các yêu cầu từ
các mục 6.2 đến 6.4 phải được áp dụng để thiết kế tàu.
Chú thích: Công suất điện dung hoặc
công suất điện cảm từ tàu có thể được sử dụng để thay đổi điện áp đường
dây tiếp xúc.
6.2 Hệ số
công suất điện cảm
Phần này chỉ đề cập đến hệ số công suất
điện cảm và mức tiêu thụ điện năng trong dải điện áp từ Umin1 đến Umax1 theo quy định
trong EN 50163.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Tổng
hệ số công suất điện cảm của tàu λ
Tổng hệ số
công suất điện cảm của tàu λ
Công suất
tàu tức thời P trên cần lấy điện (MW)
Tuyến TSI
HS cấp I và IIa
Tuyến TSI cấp
III; IV; V; VI; VII và tuyến thông thường
P > 2
≥ 0,95
≥ 0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
b
Đối với kho bãi hoặc đề pô, hệ số
công suất của sóng cơ bản phải bằng hoặc cao hơn 0,8 (xem chú thích 2 bên dưới)
khi tàu chạy trên đường ngắt công suất kéo còn tất cả các thiết phụ hoạt động
với công suất lớn hơn 200 kW.
Chú thích 1: Tính toán giá trị trung bình λ - đối
với một chuyến tàu, bao gồm các điểm dừng, được lấy từ công suất tác dụng WP
(MWh) và công suất phản kháng WQ (Mvarh) nhận được
từ mô phỏng trên máy tính một chuyến tàu hoặc được đo trên một chuyến tàu thực
tế:

Chú thích 2: Các hệ số công suất cao
hơn 0,8 sẽ mang lại chỉ số kinh tế tốt hơn do giảm các yêu cầu đối với thiết
bị lắp đặt cố định.
a Áp dụng cho
các tàu phù hợp với TSI HS phân “Phương tiện đường sắt”.
b Để kiểm
soát tổng hệ số công suất phụ tải của tàu trong các giai đoạn chạy đà, giá trị
trung bình tổng thể
A (lực kéo và tải phụ) được xác định bằng mô phỏng và/hoặc đo phải cao hơn
0,85 với một hành trình theo thời gian biểu hoàn chỉnh (hành trình điển hình
giữa hai ga bao gồm các điểm dừng thương mại).
Ở chế độ hãm tái sinh, hệ số công suất điện cảm
có thể cho phép giảm tự do để duy trì điện áp trong các mức giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2: Trên các tuyến từ cấp III
đến cấp VII, đối với phương tiện đường sắt hiện có trước khi ban hành tiêu chuẩn
này, đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng có thể áp đặt các điều kiện, ví dụ: kinh tế,
vận hành, giới hạn công suất để chấp nhận các tàu có khả năng tương thích có
các hệ số công suất dưới mức giá trị quy định trong Bảng 1.
6.3 Hệ số
công suất điện dung
Ở chế độ kéo và ở trạng đứng yên, các
yêu cầu đối với hệ số công suất điện dung để duy trì điện áp trong các giới
hạn là:
- Trong dải điện áp từ Umin1 đến Umax1 như được quy
định trong EN 50163, các hệ số công suất điện dung không bị giới hạn;
- Trong dải điện áp từ Umin2 đến Umax2 như được quy
định trong EN 50163, tàu không được hoạt động như tụ điện.
Ở chế độ hãm tái sinh, công suất điện
dung, nếu có, phải được giới hạn ở mức 150 kvar trong dải điện áp từ Umin2 đến Umax2 như được quy
định trong EN 50163.
Chú thích 1: Các hệ số công suất điện
dung có thể gây ra quá áp và/hoặc hiệu ứng động học nên được xử lý theo Điều
10.
Chú thích 2: Hệ số công suất điện dung
được quy định trong Phụ lục E.
6.4 Tiêu chí
chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Giới hạn dòng điện
của tàu
7.1 Dòng điện
lớn nhất
Dữ liệu đặc trưng cho dòng điện lớn nhất
cho phép trên mỗi tàu đối với toàn bộ mạng lưới đường sắt Châu Âu được quy định
trong Phụ lục E.
Chú thích: Không cần thiết phải thiết
kế cơ sở hạ tầng theo các thông số lớn nhất này, ví dụ: cho phép 800 A đối với
điện áp 25 kV.
7.2 Điều chỉnh
tự động
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận
hành ổn định trên các mạng lưới cấp điện yếu hoặc trong các điều kiện vận hành
bất thường, tàu phải được trang bị một thiết bị tự động điều chỉnh mức tiêu thụ
năng lượng lớn nhất tùy thuộc vào điện áp đường dây tiếp xúc trong điều kiện ổn
định. Hình 1 thể hiện dòng điện lớn nhất cho phép của tàu theo hàm điện áp của
đường dây tiếp xúc.
Hình 1 không áp dụng đối với chế độ
hãm tái sinh.

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Imax Dòng điện lớn
nhất mà tàu sử dụng ở điện áp định mức.
(1) Liên quan đến các giá trị cài đặt
của rơ le hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp, xem EN 50163:2004,4.1, Chú thích 2.
Hình 1 - Dòng
điện lớn nhất của tàu theo điện áp
Giá trị của hệ số uốn a được quy định
trong Bảng 2.
Chú thích: Mục đích của biểu đồ này
không phải là để thiết kế công suất định mức của tàu.
Bảng 2 - Giá
trị hệ số a
Hệ thống
cung cấp điện
Giá trị a
Điện xoay chiều 25 000 V, 50 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện xoay chiều 15 000 V, 16,7 Hz
0,95
Điện một chiều 3 000 V
0,9
Điện một chiều 1 500 V
0,9
Điện một chiều 750 V
0,8
7.3 Thiết bị
giới hạn công suất hoặc dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng phải công
bố giới hạn cần thiết của từng tuyến trong sổ đăng ký của cơ sở hạ tầng.
Chú thích: Việc cài đặt này có thể được
thực hiện tự động.
7.4 Tiêu chí
chấp nhận
Các hệ thống hoặc các thiết bị giới hạn
dòng điện trên tàu có thể được chấp nhận nếu thỏa mãn các yêu cầu từ mục 7.1 đến
mục 7.3.
8 Yêu cầu đối với hiệu
năng của nguồn cung cấp điện
8.1 Yêu cầu
chung
Tiến hành tính toán mật độ chạy tàu để
đánh giá khả năng đạt được hiệu năng quy định của hệ thống cung cấp điện. Mục
đích của việc tính toán như được nêu trong Phụ lục B, là để xác định các đặc
tính của các thiết bị lắp đặt cố định.
Các thiết bị lắp đặt cố định này phải
chịu được các điều kiện khắc nghiệt nhất, theo quy định trong thời gian biểu chạy
tàu thiết kế, thỏa mãn:
- Khoảng thời gian hoạt động dày đặc nhất
theo thời gian biểu, tương ứng với mật độ cao nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số chất lượng Umean useful
được mô tả trong mục
8.2, được tính toán bằng mô phỏng và có thể được thẩm tra bằng các phép đo trên
tàu với điều kiện khắc nghiệt.
Điện áp trên các cần lấy điện theo EN
50163 và Umean useful có liên quan đến đánh giá này.
8.2 Mô tả
Điện áp hiệu dụng trung bình được tính
toán bằng cách mô phỏng trên máy tính của một khu vực địa lý (khu vực đang
xem xét) có tính đến tất cả các chuyến tàu dự kiến đi qua khu vực trong một khoảng thời gian
thích hợp tương ứng với thời điểm có lưu lượng cao nhất trong bảng thời gian biểu
chạy tàu.
Khoảng thời gian nhất định này phải đủ
để tính cả phụ tải cao nhất trên mỗi khu đoạn có điện trong khu vực địa lý.
Phải xem xét đến các đặc tính về điện
của cơ sở hạ tầng và từng loại tàu khác nhau trong mô phỏng.
Điện áp cơ bản trên cần lấy điện của mỗi
tàu trong khu vực địa lý được phân tích ở từng bước thời gian mô phỏng. Đối với
các hệ thống điện xoay chiều, sử dụng giá trị điện áp cơ bản hiệu dụng. Đối với
hệ thống điện một chiều, sử dụng giá trị điện áp trung bình. Bước thời gian
trong mô phỏng phải đủ ngắn để tính toán được tất cả các tình huống trong thời
gian biểu chạy tàu.
Các giá trị điện áp từ mô phỏng được sử
dụng để nghiên cứu:
3) Umean useful (khu vực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các tàu trong khu vực địa lý,
trong giai đoạn khảo sát ở thời điểm mật độ chạy tàu lớn nhất, đã có trong phân
tích này liệu các tàu này đang ở chế độ kéo hay chế độ khác (đứng yên, kéo, hãm
tái sinh, chạy đà) ở từng bước thời gian mô phỏng.
b) Umean useful (tàu)
Đây là giá trị điện áp trung bình của
tất cả các điện áp trong cùng một mô phỏng khi nghiên cứu về khu vực địa lý
nhưng chỉ phân tích các giá trị điện áp cho mỗi tàu trong mô phỏng tại mỗi bước
thời gian nếu tàu đang chịu
tải kéo (bỏ qua các bước khi tàu đứng yên, hãm tái sinh, chạy đà).
Giá trị điện áp trung bình của các điện
áp này giúp kiểm tra hiệu năng của từng tàu trong mô phỏng và kết quả là xác định
được tàu đo, tức là tàu có khả năng tăng tốc bị hạn chế nhiều nhất do điện áp yếu.
8.3 Các giá
trị Umean useful trên cần lấy điện
Các giá trị nhỏ nhất về điện áp hiệu dụng
trung bình trên cần lấy điện trong các điều kiện vận hành bình thường phải
tương ứng với các giá trị được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Umean
useful nhỏ nhất trên cần lấy điện
Điện áp hiệu
dụng trung bình nhỏ nhất Umean useful trên cần lấy điện, V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyến TSI
HS cấp I, II, III
Tuyến TSI
CR cấp IV, V, VI, VII và tuyến thông thường
Khu vực và
tàu
Khu vực và
tàu
Điện xoay chiều 25 000 V, 50 Hz
22 500
22 000
Điện xoay chiều 15 000 V, 16,7 Hz
14 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện một chiều 3 000 V
2 800
2 700
Điện một chiều 1 500 V
1 300
1 300
Điện một chiều 750 V
N.A.
675
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.A.: Không áp dụng
8.4 Mối quan
hệ giữa Umean useful và Umin1
Nguồn cung cấp điện phải được thiết kế
có điện sao cho các mô phỏng về Umean useful trong các điều kiện vận
hành bình thường
không tạo ra các giá trị điện áp (giá trị hiệu dụng, giá trị trung bình) trên cần
lấy điện của bất kỳ tàu nào thấp hơn giới hạn Umin1 đối với mật độ
chạy tàu tương ứng với loại tuyến liên quan (xem Điều 9).
8.5 Tiêu chí
chấp nhận
Thiết kế hệ thống điện khí hóa phải đảm
bảo khả năng cung cấp điện để đạt được hiệu năng quy định trong 8.3 và 8.4. Do
đó, thiết kế phải được xem xét chấp nhận nếu thỏa mãn các yêu cầu tại 8.3 và
8.4.
9 Loại tuyến và hệ
thống điện khí hóa
Đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng phải công
bố các tham số sau của tuyến:
- Tốc độ tuyến;
- Dãn cách nhỏ nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống cung cấp điện đang được sử
dụng tùy thuộc vào loại tuyến được thể hiện trong Bảng 4.
Bảng 4 - Hệ
thống điện khí hóa là
một hàm của loại tuyến
Dải vận tốc, v
km/giờ
Tuyến TSI HS
các cấp
Tuyến TSI CR
các cấp và tuyến thông thường
I
II và III
IV, V, VI,
VII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 ≤ v
Điện xoay chiều 25 000 V, 50 Hz;
Điện xoay chiều 15 000 V, 16,7 Hz a
N.A.
N.A.
N.A.
250 ≤ v < 300
Điện xoay chiều 25 000 V, 50 Hz;
Điện xoay chiều 15 000 V, 16,7 Hz a;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.A.
N.A.
N.A.
200 ≤ v < 250
N.A.
- Điện xoay chiều 25 000 V, 50 Hz
- Điện xoay chiều 15 000 V, 16,7 Hz
- Điện một chiều 3 000 V
- Điện một chiều 1 500 V b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện xoay chiều 15 000 V, 16,7 Hz
- Điện một chiều 3 000 V
- Điện một chiều 1 500 V
- Điện xoay chiều 25 000 V, 50 Hz
- Điện xoay chiều 15 000 V, 16,7 Hz
- Điện một chiều 3 000 V
- Điện một chiều 1
500 V
v ≤ 200
N.A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện xoay chiều 15 000 V, 16,7 Hz
- Điện một chiều 3 000 V
- Điện một chiều 1 500 V
- Điện xoay chiều 25 000 V, 50 Hz
- Điện xoay chiều 15 000 V, 16,7 Hz
- Điện một chiều 3 000 V
- Điện một chiều 1 500 V
- Điện xoay chiều 25 000 V, 50 Hz
- Điện xoay chiều 15 000 V, 16,7 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện một chiều 1 500 V d
- Điện một chiều 750 V e
Chú thích:
N.A: Không áp dụng
a Xem phần
Năng lượng quy định trong TSI HS phiên bản 2008, Bảng 4.2.2, (1).
b Đối với FR.
c Đối với BE,
ES, IT và PL, xem phần Năng lượng quy định trong TSI HS phiên bản 2008, Bảng
4.2.2, (2).
d Đối với DK,
một chiều 1 500 V có cực tính đảo ngược.
e Đối với GB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Yêu cầu
chung
Các đặc tính sóng hài của nguồn
cung cấp điện và của phương tiện đường sắt trong hệ thống đường sắt quyết định
đến việc tính toán xác định giá trị quá áp trong mạch cung cấp điện (đường dây
tiếp xúc và mạch hồi lưu) và tính ổn định trong hệ thống này. Để đạt được tính
tương thích hệ thống điện ở trạng thái ổn định và trạng thái động, quá áp sóng
hài phải được giới hạn thấp hơn các giá trị tới hạn. Với các thiết bị bảo vệ đã
được lắp đặt, quá áp gây ra sự gián đoạn hoạt động bình thường và nghiêm trọng
hơn theo quan điểm vận hành từ khía cạnh an toàn và bảo mật. Phụ lục C đưa ra thông
tin bổ sung về các hiện tượng nảy.
Các hiệu ứng vật lý sau đây gây ra quá
áp.
a) Quá áp do mất ổn định hệ thống:
Các phương tiện đường sắt hiện đại sử
dụng cấp điện động lực bằng biến tần và các hệ thống cấp điện phụ cũng như các
bộ biến đổi tần số tĩnh, thực chất là những thiết bị chủ động có khả năng biến đổi
năng lượng từ phổ tần số này sang phổ tần số khác. Quá trình biến đổi của các
thiết bị này chủ yếu được tính toán xác định bởi các bộ điều khiển biển tần
cũng như các thành phần bị động.
Bộ điều khiển phải được điều chỉnh hoặc
trạng thái trở kháng của các thành phần bị động (mạng lưới cung cấp điện,
phương tiện) phải được tối ưu hóa sao cho trong mọi điều kiện vận hành đều dẫn
tới trạng thái ổn định. Trong một hệ thống không ổn định, các giá trị vật lý
như điện áp và dòng điện có xu hướng hướng tiến đến vô cùng và gây ra tình trạng
ngắt mạch trong thực tế. Trong các hệ thống phi tuyến tính, chúng có thể (trạng
thái ổn định) dao động liên tục ở một hoặc một số tần số.
Vấn đề về tính ổn định luôn liên quan
đến vòng lặp phản hồi trong một hệ thống, đặc biệt thông qua một hoặc một vài bộ
điều khiển của một hoặc một số hệ thống điện con. Không có nguồn kích rõ ràng cần
thiết để tạo dao động. Điều này phải được phân biệt trong trường hợp b được mô tả dưới
đây, nếu tồn tại cả nguồn kích và đường truyền/khuếch đại.
Thông thường các dao động do sự không ổn
định gây ra nằm trong dải tần số lên tới khoảng 1 000 Hz là băng thông của các
bộ điều khiển có liên quan.
Các dao động tần số thấp dưới
và xung quanh tần số cung cấp điện là kết quả của các đặc tính phi tuyến tính của
các hệ thống biến đổi hiện đại. Các trường hợp tần số không ổn định cao hơn có
thể được nghiên cứu trong chế độ tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ biến tần tĩnh cả bằng điều khiển
góc pha cũng như chuyển mạch cưỡng bức được lắp đặt trên phương tiện đường sắt
hoặc trong các hệ thống thiết bị cung cấp điện cố định, chúng tạo ra sóng hài
dòng điện và điện áp mà có thể được biểu diễn dưới dạng giản lược bằng các dòng
điện hoặc điện áp. Mỗi kiểu loại bộ biến đổi điện tạo ra một phổ dòng điện hoặc
điện áp điển hình. Bộ biến đổi điện khi kết hợp với các
thành phần bị động như các máy biến áp và các bộ lọc, cho thấy trạng thái nguồn
và nội trở kháng điển hình.
Tất cả các hệ thống cung cấp điện đều
có cộng hưởng, do cộng
hưởng của đường
truyền và cấp, và một số cũng do các thành phần bộ lọc bị động. Điều này dẫn đến
sự khuếch đại sóng hài được các bộ biến đổi điện đưa vào hệ thống cung cấp điện.
Sự khuếch đại hoặc triệt tiêu một phần xảy ra cả ở vị trí của bộ biến đổi điện,
do trở kháng đường dây nhận biết từ bộ biến đổi điên và giữa vị trí của bộ biến
đổi điện và các vị trí khác trong mạng lưới. Việc này bao gồm hoạt động truyền
tải của chính nguồn cung cấp điện.
Sự khuếch đại sóng hài có thể dẫn đến
quá áp đáng kể, hoặc trên phương tiện hoặc tại một vị trí hoàn toàn khác trong
mạng lưới điện.
Hệ thống nguồn cung cấp điện có các đỉnh
cộng hưởng do các tham số phân tán của nó - điện cảm và điện dung trên một đơn
vị chiều dài. Trạng thái cộng hưởng thay đổi do sự có mặt của các đơn nguyên
kéo. Những đỉnh cộng hưởng này có thể tạo ra dòng điện và điện áp cộng hưởng cực
lớn. Tỷ lệ giữa dòng điện lớn nhất và nhỏ nhất được ghi lại theo đường dây tiếp
xúc ở tần số cộng hưởng cụ thể có thể vượt quá 100. Đối với các phương tiện có
bộ biến đổi điện loại
bốn góc phần tư, dòng điện sóng hài trên cần lấy điện của phương tiện có thể
tăng khoảng 3 lần do hiện tượng cộng hưởng trong mạng lưới cung cấp điện.
c) Hiện tượng khác:
Các hiện tượng kỹ thuật khác, phải được
xem xét về tính tương thích của hệ thống điện giữa nguồn cung cấp điện và
phương tiện đường sắt:
- Nhiều nút giao nhau về không,
- Tình trạng tăng vọt điện áp và sụt
áp, chuyển tiếp điện áp,
- Các thay đổi về pha của điện áp nguồn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dòng điện rò một chiều ở mạch ghép nối
một chiều/xoay chiều.
Tính theo quan điểm nhiễu, các ảnh hưởng
sau đây có thể có liên quan:
- Trượt/lết bánh xe;
- Phụ tải phụ;
- Sự cố động học;
- Sóng hài từ bộ biến đổi điện phụ;
- Việc gom điện không tốt (từ thiết bị
lấy điện), ví dụ: do băng hoặc tuyết;
- Gián đoạn nguồn cung cấp điện (ray
tiếp xúc điện một chiều).
10.2 Quy
trình chấp nhận đối với các tổng thành mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng tương thích giữa các đơn
nguyên kéo hiện có và nguồn cung cấp điện hiện có cùng với (các) tổng thành mới
phải được kiểm tra dựa trên các hiện tượng được mô tả trong 10.1.
Các đơn vị hoặc các bên liên quan gồm:
- Chủ sở hữu cơ sở hạ tầng hoặc đơn vị
quản lý cơ sở hạ tầng hiện có,
- Đơn vị vận hành giao thông hiện có,
- Khách hàng/chủ sở hữu (các) đơn nguyên kéo mới
hoặc trang thiết bị hạ tầng mới,
- Nhà sản xuất - đơn vị cung cấp (các) đơn
nguyên kéo mới hoặc trang thiết bị hạ tầng mới.
Một chỉ dẫn kỹ thuật chung đối với
phương tiện đường sắt hoặc nguồn cung cấp điện để tránh hiện tượng quá áp trong
mọi tình huống có thể là cực đoan và có thể không thực hiện được. Do đó, quy
trình như được mô tả trong 10.3 phải được áp dụng để kiểm tra tính tương thích
(nghiên cứu tính tương thích).
10.3 Nghiên
cứu tính tương thích
Nghiên cứu tính tương thích, hoặc trường
hợp tương thích, là một quá trình chứng minh tính tương thích của tổng thành mới
(phương tiện đường sắt mới hoặc các tổng thành mới của cơ sở hạ tầng) với các
đơn nguyên kéo và mạng lưới cung cấp điện hiện có. Quá trình này được thể hiện
trong Hình 2 và được giải thích trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ dòng chảy này áp dụng đối với cả
phương tiện đường sắt và cả các tổng thành cung cấp điện lắp đặt cố định.

Hình 2 Quy
trình nghiên cứu tính tương thích của các hiệu ứng sóng hài và động học
Bảng 5 - Mô tả các bước
TT
Tiêu đề
Mô tả
Bên liên quan
1a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kế hoạch kiểm tra tính tương thích cụ
thể khi đưa vào một tổng thành mới trong hệ thống đường sắt hiện có xác định
ra phạm vi phân tích và các nhiệm vụ và trách nhiệm chính xác. Kế hoạch phải
được thỏa thuận giữa tất cả các bên liên quan.
Tổ chức thực hiện thay đổi phải chịu
trách nhiệm về việc nghiên cứu tính tương thích.
Tổ chức chịu trách nhiệm kiểm tra
tính tương thích
Kế hoạch do các bên thỏa thuận được
quy định trong 10.2
2
Đặc tính của nguồn cung cấp điện hiện
có
Các đặc tính của hệ thống cung cấp
điện hiện có, thông tin liên quan đến tính tương thích với các phương tiện
(xem Bảng D.1 và Bảng D.2).
Bố trí cấp điện bình thường, bố trí
cấp điện khẩn cấp.
Đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính của phương tiện đường sắt
hiện có
Các đặc tính của phương tiện đường sắt
hiện có hoạt động trên mạng lưới, thông tin liên quan đến tính tương thích với
thông tin hệ thống cung cấp điện (xem Bảng D.3 và Bảng D.4).
Đơn vị vận hành/chủ sở hữu phương tiện
đường sắt
4
Đặc tính của điều kiện hoạt động hiện
có
Thông tin về việc vận hành của hệ thống
hiện có: số lượng tàu đang khai thác, bảng giờ tàu điển hình, bố trí cấp điện
bình thường, bố trí cấp điện khẩn cấp.
Đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng
5
Đặc tính của tổng thể hệ thống / mạng
lưới đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng
6
Phân tích lý thuyết tổng thể hệ thống
/ mạng lưới đường sắt
Điều tra các khía cạnh tương thích đối
với các trường hợp khác nhau. Bước một: xác nhận tính tương thích của hệ thống
hiện có. Bước hai: thử nghiệm tổng thành mới tiềm năng, kiểm tra các đặc tính
cần thiết để duy trì tính tương thích của hệ thống.
Đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng
7
Tiêu chí chấp nhận đối với tổng
thành mới
Kết quả từ việc nghiên cứu lý thuyết
ở bước 6 là các tiêu chí chấp nhận cụ thể đối với tổng thành mới. Các tiêu
chí chấp nhận cụ thể phải dễ hiểu và đo được khi thiết kế và thử nghiệm một tổng
thành mới. Trong tương lai, các tiêu chí này phải được thiết lập cho
tất cả các mạng lưới có cấu hình tương tự nhau.
Đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế / Kỹ thuật của tổng thành mới
Thiết kế tổng thành mới, cũng xem
xét các tiêu chí chấp nhận được quy định trong bước 7.
Đơn vị cung cấp tổng thành mới
9
Đặc tính của tổng thành mới
Tổng thành mới phải được mô hình hóa
về tính tương thích với các phương tiện và các tổng thành của hệ thống cung cấp
điện khác. Mô hình này sau khi thẩm định ở bước 15 phải cho phép sửa đổi đặc tính
của đường sắt hiện có theo yêu cầu trong bước 2 và 3.
Đơn vị cung cấp tổng thành mới
10
Phân tích lý thuyết của tổng thành mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị cung cấp tổng thành mới
11
Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm /
thử nghiệm trên đường
Khi thiết bị đầu tiên (phương tiện
hoặc thiết bị cung cấp điện) được chế tạo, nó phải được thử nghiệm trong
phòng thí nghiệm hoặc thử nghiệm trên đường để thẩm tra rằng thiết bị đó thỏa
mãn các tiêu chí chấp nhận theo dự đoán trong phân tích lý thuyết ở bước 10.
Tập hợp các phép thử này có thể là một phần của thử nghiệm kiểu loại của tổng
thành mới.
Đơn vị cung cấp tổng thành mới
12b
Kế hoạch thử nghiệm tính tương thích
Kế hoạch phải được lập để xác định
ra các thử nghiệm cần thiết để xác nhận càng hợp lý càng tốt:
1) Rằng tổng thành mới thỏa mãn các
tiêu chí chấp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử cũng phải chứng minh
tính đúng đắn của các mô phỏng được thực hiện trong bước 10 và phải được giới
hạn trong các trường hợp quan trọng.
Tổ chức chịu trách nhiệm nghiên cứu
tính tương thích
Được xác định trong bước 1
13b
Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm /
thử nghiệm trên đường
Các phép thử phải được thực hiện
trong phòng thí nghiệm hoặc thử nghiệm trên đường. Các phép thử này phải chứng
minh rằng thỏa mãn các tiêu chí chấp nhận. Việc không thỏa mãn các tiêu chí
chấp nhận có nghĩa là đơn vị cung cấp cần có những sửa đổi cần thiết đối với tổng thành
mới.
Loạt thử nghiệm này là một phần của
thử nghiệm kiểu loại tổng thành mới.
Các phép thử cũng phải chứng minh tính
đúng đắn của các mô phỏng được thực hiện trong bước 10 và phải được giới hạn
trong các trường hợp quan trọng.
Tổ chức chịu trách nhiệm nghiên cứu
tính tương thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm trên hệ thống đường ray
thực tế
Các phép thử trên hệ thống thực tế
phải đảm bảo rằng các tiêu chí chấp nhận đủ để đảm bảo tính tương thích trong
phạm vi hệ thống sau khi đưa vào các tổng thành mới. Nếu các phép thử này cho
thấy có các vấn đề về tính tương thích mặc dù tổng thành mới tuân thủ các
tiêu chí chấp nhận, điều này có nghĩa là tiêu chí chấp nhận là chưa đủ.
Loạt thử nghiệm này là một phần của thử
nghiệm kiểu loại tổng thành mới.
Các phép thử cũng phải chứng minh
tính đúng đắn của các mô phỏng được thực hiện trong bước 10 và phải được giới
hạn trong các trường hợp quan trọng.
Tổ chức chịu trách nhiệm nghiên cứu
tính tương thích
15
Thử nghiệm xác nhận tính tương thích
Nếu cả hai loạt thử nghiệm đều thành
công, thì tính tương thích của tổng thành mới với hệ thống hiện có đã được chứng
minh. Điều này sẽ được ghi lại trong báo cáo về tính tương thích.
Tổ chức chịu trách nhiệm nghiên cứu
tính tương thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc thử nghiệm tính tương thích
Với việc hoàn thành thành công
nghiên cứu tính tương thích, tổng thành mới trở thành một phần của hệ thống
đường sắt hiện có. Trách nhiệm về tính tương thích không còn thuộc về đơn vị
cung cấp tổng thành mới nữa.
Cơ quan quản lý cơ sở hạ tầng
a Định nghĩa
về “tổng thành mới” được nêu trong 3.9.
b Kế hoạch
thử nghiệm sẽ xác định liệu có phải thực hiện cả hai bước 13 và 14 hay chỉ một
bước.
c Được nhìn từ quan
điểm về tính tương thích.
Kết quả là một bộ tài liệu mô tả phân
tích lý thuyết và bằng chứng từ đo đạc chứng minh rằng các phương tiện và cơ sở
hạ tầng tương thích về các dòng điện nhiễu truyền tải điện và tính ổn định.
10.4 Phương pháp
và tiêu chí chấp nhận
Tiêu chí chấp nhận tổng thể đối với
quá áp và tính ổn định là không có điện áp đỉnh cao hơn 30 000 V đối với các mạng
lưới 15 000 V, 16.7 Hz và 50 000 V đối với các mạng lưới 25 000 V, 50 Hz sẽ xảy
ra trên đường dây tiếp xúc ở bất kỳ điểm nào của mạng lưới cung cấp điện với điện
áp U được quy định trong EN 50163 thấp hoặc bằng Umax2. Giá trị này
là giá trị lớn nhất của dạng sóng điện áp bị biến dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với 750 V sử dụng 1 300 V
Đối với 1 500 V sử dụng 2 600 V
Đối với 3 000 V sử dụng 5 100 V
Các giá trị này được lấy từ Bảng A.1 của
TCVN 13338-2:2021.
Những tiêu chí chấp nhận tổng thể này
có thể áp dụng trong mọi trường hợp.
Do các tiêu chí chấp nhận tổng thể chỉ
có thể được áp dụng cho hệ thống cung cấp điện hoàn chỉnh bao gồm (các) tổng
thành mới: sẽ có ích khi đưa ra các hướng dẫn thiết kế cho (các) tổng thành mới
giúp giảm rủi ro hư hỏng trong nghiên cứu tính tương thích.
Chú thích 2: Các giá trị trên chỉ để
xác định một tiêu chí nhằm tìm ra các vấn đề về tính tương thích. Các giá trị
này không dùng để xác định quá
áp sóng hài lớn nhất cho phép đối với hoạt động vĩnh viễn. Trong trường hợp phải
hoạt động trong thời gian dài, các giá trị trong phạm vi trên dẫn đến suy giảm
cách điện và/hoặc hư hỏng về nhiệt trong cơ sở hạ tầng và các tổng thành của
phương tiện. Trong trường hợp phải hoạt động trong thời gian ngắn hạn, nhưng xảy
ra thường xuyên thì các giá trị
điện áp sẽ làm cho tuổi thọ của các tổng thành bị rút ngắn.
11 Phối hợp bảo vệ
11.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Bảo vệ
chống ngắn mạch
Khả năng ngắt của máy cắt đối với một
hệ thống điện khí hóa cụ thể sẽ xác định liệu các sự cố có thể được xử lý bằng
máy cắt của đơn nguyên kéo hay không. Bảng 6 đưa ra cấp ngắn mạch lớn nhất giữa
ray - đường dây tiếp xúc. Bảng 7 đưa ra hoạt động đối với các sự cố trong phạm
vi đơn nguyên kẻo.
Bảng 6 - Cấp ngắn mạch
lớn nhất giữa ray - đường dây tiếp xúc
Hệ thống
cung cấp điện
Trạm điện
kéo thường được kết nối song song
Y/N
Dòng điện sự
cố lớn nhấtc có thể xảy
ra
kA
Điện xoay chiều 25 000 V, 50 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 a
Điện xoay chiều 15 000 V, 16,7 Hz
Y
40
Điện một chiều 3 000 V
Y
50 (bền vững
về saub)
Điện một chiều 1 500 V
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện một chiều 750 V
Y
125 (bền vững
về saub)
a Trước đây thường chấp nhận giá trị
12 kA.
b Xem định
nghĩa trong EN 50123-1:2003, 3.2.12.
c Đối với
dòng điện lớn nhất, giả thiết ngắt bảo vệ ngay tức thì.
Chú thích:
Y = Có;
N = Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống
cung cấp điện
Khi xảy ra
bất kỳ sự cố khiếm khuyết bên trong các đơn nguyên kéo. Trình tự ngắt mạch
dành cho:
Máy cắt của
trạm
Máy cắt của
đơn nguyên kéo
Điện xoay chiều 25 000 V, 50 Hz
Ngắt ngay tức thìa
Ngắt ngay tức thì
Điện xoay chiều 15 000v, 16,7 Hz
Ngắt ngay tức thìa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thứ cấp của
máy biến áp:
Ngắt ngay tức thì
Một chiều 750V, 1500 V và 3000 V
Ngắt ngay tức thì
Ngắt ngay tức thì
a Máy cắt phải ngắt
mạch được rất nhanh đối với dòng điện ngắn mạch cường độ cao. Máy cắt của đơn
nguyên kéo phải ngắt mạch được càng sớm càng tốt để tránh ngắt máy cắt của trạm
điện kéo.
a Nếu như khả
năng ngắt của máy cắt cho phép thì việc ngắt mạch phải thực hiện ngay tức
thì. Sau đó, máy cắt của đơn nguyên kéo phải ngắt mạch được càng sớm càng tốt
để tránh ngắt máy cắt trạm điện kéo.
a Khi cường độ dòng
ngắn mạch rất cao, máy cắt của trạm điện kéo phải ngắt mạch rất nhanh, và do đó ngăn
ngừa được các sự cố của máy cắt
trên đơn nguyên kéo.
Chú thích 1: Các đơn nguyên kéo mới và
nâng cấp phải được trang bị máy cắt tốc độ cao có khả năng ngắt dòng ngắn mạch
trong thời gian nhanh nhất có thể.
Chú thích 2: Ngắt mạch ngay tức thì có
nghĩa là đối với máy cắt dòng điện cường độ cao hoặc máy cắt của trạm điện kéo hoặc
máy cắt trên tàu phải hoạt động ngay tức thì không có sự chậm trễ. Nếu rơle sơ cấp
không hoạt
động,
thì rơle
thứ cấp (rơle bảo vệ dự phòng) phải hoạt động sau khoảng 300 ms. Như
thông tin được dãn ra dưới đây, từ giai đoạn đầu và đến giai đoạn hiện đại nhất, khoảng
thời gian dòng ngắn mạch cao nhất được nhận biết từ máy cắt trạm điện kéo được
quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với điện xoay chiều 25 000 V, 50 Hz Khoảng
80 ms;
- Đối với điện một chiều 750 V, 1 500 V và 3
000 V Khoảng từ 20 ¸
60 ms.
11.3 Tự động
đóng lại một hoặc nhiều máy cắt trạm điện kéo và ảnh hưởng của việc mất điện áp
lưới và cấp lại điện cho đơn nguyên kéo
11.3.1 Yêu cầu chung
Hệ thống tự động đóng lại các máy cắt
(nếu có) tại trạm điện kéo có khả năng cấp điện lại cho đường dây tiếp xúc.
Trong trường hợp như vậy, các máy cắt trạm điện kéo phải không được đóng lại
trước khi ngắt các máy cắt trên các đơn nguyên kéo trong khu vực được cấp điện bởi
trạm điện kéo.
Các máy cắt đơn nguyên kéo phải tự động
ngắt trong vòng 3 giây sau khi mất điện áp lưới.
Chú thích 1: Đối với các giá trị được
đề xuất ngắt mạch trong trường hợp điện áp tháp, xem EN 50163: 2004, 4.1, chú
thích 2.
Khi cấp điện lại, máy cắt của đơn
nguyên kéo không được đóng lại trong vòng 3 giây sau khi cấp điện lại.
Chú thích 2: Thời gian khi cấp
điện lại cho phép đối với thử nghiệm trên đường dây đối với tình trạng ngắn mạch
thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2 Tự động đóng lại mạch
sau khi xảy ra ngắn mạch dọc theo đường dây tiếp xúc
Tính năng tự động đóng lại của các máy
cắt được sử dụng để cấp điện lại cho đường dây tiếp xúc và để khoanh vùng đoạn
có sự cố trên tuyến.
Tính năng tự động đóng lại được sử dụng
trực tiếp hoặc bằng
cách kiểm tra thông qua bộ biến trở (hoặc thiết bị điện tử). Trình tự áp dụng
như sau:
a) Tự động đóng lại thông qua kiểm tra
đường dây tiếp xúc:
1) Ngắt máy cắt của đường dây tiếp
xúc;
2) Chờ tất cả các phương tiện đường sắt
trên khu đoạn tuyến mở máy cắt trên tàu, việc này phải được thực hiện trong
vòng 3 giây sau khi ngắt máy cắt của đường dây tiếp xúc;
3) 5 giây sau khi ngắt máy cắt của đường
dây tiếp xúc, kiểm tra đường dây bằng cách kiểm tra thông qua qua bộ
biến trở (hoặc thiết bị điện tử);
4) Trong trường hợp việc phục hồi điện
áp theo các giới hạn trong EN 50163, việc đóng lại các máy cắt chính phải được
trì hoãn thêm 5 giây nữa (quy định vận hành đối với lái tàu) để đảm bảo các máy
cắt của đường dây làm việc chính xác.
b) Tự động đóng lại trực tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Chờ tất cả các phương tiện đường sắt
trên khu đoạn tuyến mở máy cắt trên tàu, việc này phải được thực hiện trong
vòng 3 giây sau khi ngắt máy cắt của đường dây tiếp xúc;
3) Tối thiểu 5 giây sau khi đóng trở lại
máy cắt của đường dây tiếp xúc (phù hợp với các chu trình làm việc được quy định
trong EN 50123 đối với điện một chiều.
4) Đóng trở lại các máy
cắt chính của phương tiện đường sắt khi đường dây tiếp xúc được cấp điện.
Nếu phương tiện đường sắt được vận
hành theo cả hai nguyên tắc bảo vệ, thì việc đóng trở lại máy cắt chính (bước 4
ở trên) phải giống như đối với “đóng trở lại với thử nghiệm đường dây”, tức là
có độ trễ.
Nếu được trang bị, hệ thống thử nghiệm
trên đường dây phải tự thực hiện thử nghiệm trong vòng 3 giây.
11.4 Hệ thống
điện khí hóa một chiều, dòng quá độ khi đóng mạch
Quy định này chỉ áp dụng đối với đơn
nguyên kéo sử dụng điện một chiều có trang bị bộ lọc đầu vào và không có thiết
bị nạp trước.
Khi máy cắt của đơn nguyên kéo đóng mạch
bằng bộ lọc đầu vào (nếu được trang bị), dòng điện quá độ không được
gây ra các tác động làm cho các thiết bị bảo vệ trong trạm điện kéo ngắt không
đúng quy định. Thông tin cần thiết dùng để thiết kế các bộ lọc trang bị trên phương
tiện phải nhận được từ các đơn vị quản lý hạ tầng liên quan.
Vi phân di/dt của dòng điện quá độ khi
máy cắt của đơn nguyên kéo đóng phải thỏa mãn các yêu cầu sau với độ tự cảm của
đường dây tiếp xúc và trạm điện kéo tối thiểu là 2 mH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5 Tiêu
chí chấp nhận
Các đơn nguyên kéo phải được thiết kế
phù hợp với các yêu cầu quy định tại Bảng 6 và 7 và tại 11.3 và 11.4 (đối với
điện một chiều).
Hệ thống cung cấp điện phải thỏa mãn
các yêu cầu quy định trong 11.3.
12 Hãm tái sinh
12.1 Yêu cầu
chung khi sử dụng hãm tái sinh
12.1.1 Yêu cầu đối với
đơn nguyên kéo
Tàu phải không cấp điện liên tục từ
hãm tái sinh lên đường dây tiếp xúc nếu:
Xảy ra mất điện áp nguồn cung cấp hoặc
ngắn mạch nối đất/ray - đường
dây tiếp xúc trên cùng một khu đoạn được cấp điện bởi trạm điện kéo trong các
điều kiện được mô tả trong 11.4;
Điện áp đường dây cao hơn Umax2 (xem EN
50163:2004, 4.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không tiêu thụ được điện năng từ
hãm tái sinh bởi các nguồn tiêu thụ khác thì phương tiện đường sắt phải chuyển
sang sử dụng các hệ thống hãm khác.
12.1.2 Yêu cầu đối với
hệ thống cung cấp điện
Đối với tuyến dùng điện xoay chiều, hệ
thống cung cấp điện phải được thiết kế để tiếp nhận được điện năng từ hãm tái
sinh của phương tiện đường sắt.
Đối với tuyến dùng điện một chiều, hệ
thống cung cấp điện có thể được thiết kế để tiếp nhận điện năng từ hãm tái sinh
của các tàu. Khi điện từ hãm tái sinh không thể được tiêu thụ bởi các nguồn
tiêu thụ khác của đường sắt thì đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng có thể yêu cầu tổ chức cung cấp
điện tiếp nhận điện từ hãm tái sinh vào mạng lưới cung cấp điện chung hoặc đưa
sang bất kỳ hệ thống nào khác có khả năng tiêu thụ điện năng.
Nếu không cho phép thực hiện hãm tái
sinh thì phải ghi lại vào sổ đăng ký của cơ sở hạ tầng.
12.2 Sử dụng
hãm tái sinh
Trong Bảng 8 là chế độ hãm tái sinh hiện
đang được các đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng cho phép sử dụng trên mạng lưới đường
sắt Châu Âu.
Bảng 8 - Sử dụng
hãm tái sinh
Hệ thống
cung cấp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyến TSI
CR cấp IV, V, VI, VII và tuyến truyền thống
I
II và III
Hệ thống tương lai
AT
BE
CH
CZ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DK
ES
FI
FR
GB
GR
HU
IE
IS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LU
MT
NL
NO
PL
PT
SE
SI
SK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
C
/
C
/
K
/
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
a
C
a
C
?
/
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
/
C
/
/
C
C
/
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
C
C
a
/
C
/
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
/
/
/
/
/
/
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
C
a
/
/
C
/
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
b
C
/
C
/
K
/
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
/
/
/
/
/
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
b
/
/
C
K
một chiều 1
500 Vb
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
/
/
/
K
/
C
/
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
/
C
/
/
/
/
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
?
/
/
C
một chiều
750 Vb
/
N.A.
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
/
/
/
/
/
/
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
/
/
/
/
/
/
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
/
Chú thích:
C: có
K: Không
N.A.: Không áp dụng
a Giá trị của năng
lượng tái sinh ở một số nơi bị hạn chế do hệ thống lắp đặt cũ.
b Trong hệ thống điện
một chiều, theo yêu cầu của đơn vị vận hành tàu, đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng
có thể quyết định chấp nhận hãm tái sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đơn nguyên kéo phải thỏa mãn các
yêu cầu tại 12.1.1.
13 Ảnh hưởng của vận
hành thiết bị điện một chiều trên hệ thống điện xoay chiều
Trên các tuyến đường sắt dùng điện một
chiều chạy song song với các tuyến đường sắt dùng điện xoay chiều và tại các
khu đoạn cách ly hệ thống, có khả năng dòng điện một chiều chạy qua đường dây
tiếp xúc của hệ thống điện xoay chiều. Điều này có thể dẫn đến dòng
điện một chiều chạy qua các máy biến áp kết nối với các đường dây tiếp xúc điện
xoay chiều, cả của các đơn nguyên kéo và cả của hệ thống cung cấp điện kéo.
Có dòng điện một chiều chạy trong các
thiết bị điện xoay chiều chủ yếu là do các dòng điện vận hành và do cách điện của
ray với đất trong mạch hồi lưu hệ thống điện một chiều. Để giới hạn các dòng điện
một chiều trong các thiết bị điện xoay chiều đến giá trị có thể chấp nhận, phải
thỏa mãn các yêu cầu quy định trong EN 50122-2:2010, từ Điều 5 đến Điều 9 và
trong TCVN 13337-3:2021, tại 8.3.2 và 8.4.
Chú thích 1: Một dòng điện một chiều
có cường độ 1 A trong máy biến áp của đơn nguyên kéo điện xoay chiều cho thấy không có
ảnh hưởng xấu đến hiệu năng của phương tiện.
Chú thích 2: Trong điều kiện đóng
băng, hồ quang điện giữa dây tiếp xúc và cần lấy điện có thể gây ra một thành
phần điện một chiều trong các dòng điện kéo. Các phép đo đã chỉ ra rằng dòng điện
một chiều trong một thời gian ngắn có thể đi qua phần sơ cấp máy biến áp kéo của
đầu máy hoặc đơn nguyên kéo trong phạm vi từ 0 A đến 20 A. Không có ảnh hưởng bất
lợi đến hiệu năng của phương tiện.
Chú thích 3: Các thành phần điện một
chiều có thể ngắt bảo vệ tàu do dòng điện từ hóa.
Các giá trị được đề cập ở trên trong
phần chú thích chỉ mang tính tham khảo và không chịu sự đánh giá.
14 Các phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Các
phép thử
Tiêu đề
Tham chiếu
yêu cầu kỹ thuật
Đơn nguyên kéo
Các thiết bị
lắp đặt cố định
Tham chiếu
phương pháp thử nghiệm
Khu đoạn cách ly
5
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1
Hệ số công suất của tàu
6 (Bảng 1)
X
15.2
Giới hạn dòng điện của tàu
7
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3
Chỉ số chất lượng của nguồn cung cấp
điện
8
X
15.4
Hiệu ứng sóng hài và động học
10
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5
Phối hợp bảo vệ
11
X
X
15.6
Hãm tái sinh
12
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.7
15 Phương pháp thử
nghiệm
15.1 Khu đoạn
cách ly
15.1.1 Các phép thử
đối với đơn
nguyên kéo
Đánh giá thiết kế: Việc tuân thủ các
trình tự được nêu tại 5.1 và 5.2 phải được chứng minh bằng cách kiểm tra sơ đồ
lệnh điều khiển của đơn nguyên kéo ở giai đoạn thiết kế.
Thử nghiệm xuất xưởng: Các phép thử phải
được tiến hành trên tuyến do phía đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng trang bị để cấp
tín hiệu điều khiển đến đơn nguyên kéo phải được thực hiện để chứng minh việc
tuân thủ các trình tự được mô tả trong 5.1 và 5.2.
15.1.2 Các phép thử
đối với cơ sở hạ tầng
Ở giai đoạn thiết kế, việc tuân thủ các yêu cầu
về chức năng được mô tả trong 5.1 và 5.2 phải được chứng minh bằng cách kiểm
tra các sơ đồ điện, ở mức điện áp kéo và cấp lệnh điều khiển.
15.2 Hệ số
công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị của hệ số công suất phải
được kiểm tra trên tàu với trợ giúp của hệ thống cấp điện, không giới hạn hiệu
năng của tàu. Các kết quả đo phải được thực hiện theo quy định tại 6.2 và 6.3.
15.3 Giới hạn
dòng điện của tàu
Thử nghiệm kiểu loại đối với đơn
nguyên kéo: Các phép thử hoặc kiểm tra phải được thực hiện:
- Ở giai đoạn thiết kế, bằng cách kiểm tra các
chức năng của lệnh điều khiển của đơn nguyên kéo và
- Ở giai đoạn thẩm định, bằng các phép
đo trực tiếp. Trường hợp cần thiết, có thể kích hoạt ngắt điện các trạm điện
kéo để đạt được điện áp đường dây tiếp xúc thấp.
Kết quả đo trực tiếp trên tuyến phải
thỏa mãn các yêu cầu nêu trong 7.2 và 7.3.
15.4 Chỉ số chất
lượng của nguồn cung cấp điện
Bảng 10 - Umean
useful (khu vực)
Làm gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như thế nào
Điều kiện
chấp nhận
Mô phỏng
Trên một khu vực xác định của hệ thống
cung cấp điên.
Sau mỗi lần mô phỏng.
Sử dụng các kết quả mô phỏng các tàu
trong khu vực được khảo sát và tính toán theo quy định tại 8.2.
Các giá trị này lớn hơn các giá trị
được đưa ra trong cột tương ứng "Khu vực và tàu" của Bảng 3.
Bảng 11 - Umean
useful (tàu)
Làm gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như thế nào
Điều kiện
chấp nhận
Mô phỏng
Đối với một tàu xác định theo thời
gian biểu mô phỏng - chủ yếu là tàu đo.
Sau mỗi lần mô phỏng.
Sử dụng các kết quả mô phỏng tính
toán tàu theo quy định tại 8.2.
Các giá trị này lớn hơn các giá trị
được đưa ra trong cột tương ứng “Khu vực và tàu” của Bảng 3.
Đo đột xuất
Thiết bị động lực trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số phép đo nên được thực hiện
trên cùng một tàu để thẩm tra các kết quả và hiệu lực của chúng.
- Càng sớm càng tốt, thời gian biểu
tham chiếu là thời gian được sử dụng trong mô phỏng.
Nếu không, một mô phỏng mới với bảng
thời gian biểu thực tế phải được thực hiện.
Chú thích: Các phép đo này có thể được
thực hiện hàng ngày.
Phản hồi lại các vấn đề hoặc cho mục
đích thẩm định.
- Thiết bị ghi điện áp đối với tần số
cơ bản hoặc
- Bộ ghi dữ liệu kỹ thuật số với dải
tần số lớn hơn/bằng 2 kHz. Tính trung bình trên 1 giây
- Khoảng thời gian đo: khoảng thời
gian kéo của tàu
- Tính toán theo công thức dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đường cong của điện áp theo thời
gian
b) Giá trị trung bình Um
tính theo công thức:

Trong đó:
N là số bước thời gian đo trong các
khoảng thời gian kéo.
Công thức này chỉ được sử dụng đối với
khoảng thời gian kéo.
Giá trị của Um lớn hơn
các giá trị được đưa ra trong cột tương ứng “Khu vực và tàu” của Bảng 3 và thẩm
tra rằng các giá trị được ghi lại (giá trị trung bình hoặc giá trị hiệu dụng)
của điện áp trên cần lấy điện không thấp hơn Umin1.
Bảng 12: Mối
quan hệ giữa Umean useful và Umin1
Làm gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như thế nào
Điều kiện
chấp nhận
Mô phỏng
Sau mỗi lần mô phỏng.
Sử dụng các kết quả mô phỏng các tàu
trong khu vực được khảo sát, thử nghiệm chỉ được thực hiện nếu Umean
useful trên cần lấy điện cao hơn các giá trị được quy định trong 8.3.
Kiểm tra điện áp trên cần
lấy điện của mỗi tàu không được thấp hơn Umin1 như được
quy định trong 8.4.
15.5 Hiệu ứng
sóng hài và động học
Tất cả các thông tin cần thiết để đánh
giá hiệu ứng sóng hài và động học được quy định trong 10.3 và 10.4.
Các phép thử phải chứng minh tính chuẩn
xác của các mô phỏng được thực hiện trong bước 10 và được giới hạn trong các
trường hợp cực đoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6 Phối hợp
bảo vệ
15.6.1 Bảo vệ chống ngắn mạch và tác
động trên máy cắt
Trình tự logic kích hoạt ngắt mạch máy
cắt đơn nguyên kéo phải được thẩm tra:
- Ở giai đoạn thiết kế bằng cách kiểm
tra sơ đồ điện chức năng của đơn nguyên kéo;
- Khi phản hồi lại các sự cố hoặc để
thẩm định khi nào thì đơn nguyên kéo sẽ vận hành, bằng cách tiến hành thử nghiệm
ngắn mạch trên tàu và kiểm tra xem các mắt cắt khác có ngắt mạch đúng theo
trình tự phù hợp với Bảng 7.
15.6.2 Hệ thống đóng mạch tự động tại
trạm điện kéo
Thử nghiệm trên bất kỳ trạm điện kéo mới
nào: Trong quá trình thử nghiệm khi đưa vào vận hành, các yêu cầu được quy định
tại 11.3 phải được thẩm tra.
Nếu có, hệ thống thử nghiệm đường dây
phải thực hiện trình tự các thử nghiệm trong khoảng thời gian 3 giây.
15.6.3 Mất điện áp đường dây và ảnh
hưởng đến các đơn nguyên kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm xuất xưởng: Các phép thử trực
tiếp phải chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu được quy định tại 11.3.
15.6.4 Đơn nguyên kéo một chiều, dòng
điện quá độ trong quá trình đóng mạch
Thử nghiệm kiểu loại đối với đơn
nguyên kéo: Ở giai đoạn thiết kế, các yêu cầu quy định trong 11.4 phải được thẩm
tra bằng cách kiểm tra thiết kế điện của đơn nguyên kéo.
Ở giai đoạn thử nghiệm trực tiếp trên
tuyến có độ tự cảm tối thiểu của đường dây tiếp xúc và trạm điện kéo là 2 mH,
đơn nguyên kéo phải thực hiện các phép thử theo trình tự sau:
1) Kiểm tra xem bộ lọc trên tàu được xả
chưa;
2) Đóng máy cắt chính và ghi lại dạng
sóng dòng điện của máy cắt chính.
Các đặc tính của dòng điện xông này phải
phù hợp với các giá trị được quy định tai 11.4.
15.7 Hãm tái
sinh
15.7.1 Đơn nguyên kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm xuất xưởng: Trước khi đưa
vào khai thác, phải thẩm tra việc tuân thủ các yêu cầu được quy định tại
12.1.1.
Do đó, trong khi thử nghiệm trên tuyến,
các thiết bị cấp điện lắp đặt cố định phải được cấp điện hoặc ngắt điện từ trạm
điện kéo.
Các phép thử trên tuyến phải chứng
minh được ở chế độ hãm của đơn nguyên kéo, giá trị của Umax2 trên cần lấy
điện không được vượt quá giá trị quy định.
15.7.2 Trạm điện kéo
Các thiết bị lắp đặt cố định của trạm
điện kéo, ví dụ như thiết bị điều khiển và bảo vệ, phải truyền điện năng ngược trở
lại vào mạng lưới cung cấp điện hoặc bằng bất kỳ phương pháp nào khác để tăng khả
năng tiếp nhận của tuyến. Việc này cần
được đánh giá bằng cách phân tích các sơ đồ kết nối.
Nếu cần, phải tiến hành các thử nghiệm
kết hợp để thẩm tra tính khả năng làm việc chính xác của hệ thống bảo vệ trạm
điện kéo khi đơn nguyên kéo thực hiện hãm tái sinh trên tuyến.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Yêu cầu chung
Đơn vị vận hành tàu hoặc đơn vị quản
lý cơ sở hạ tầng sử dụng các tham số đối với:
- Tính toán các đại lượng,
- Các biện pháp bảo vệ,
- Lập kế hoạch,
- …
Chứng chỉ hiệu quả nếu chúng được tính
trung bình theo các khoảng thời gian được xác định chính xác. Vấn đề nêu trong
điều này là xác định các khoảng thời gian mà trong đó các tham số này nên được
tham khảo với mục đích đạt được sự so sánh đơn giản các tham số này đối với các
khu đoạn khác nhau của cùng một tuyến đường sắt hoặc của các tuyến đường sắt
khác nhau. Các khoảng thời gian tham chiếu được quy định tại Bảng A.1.
A.2 Khoảng thời
gian tham chiếu mà các giá trị có thể được tính trung bình hoặc tích hợp
Bảng A.1 -
Các giai đoạn tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời
gian
Nhận xét
Bảo vệ
< 100 ms đến 300 ms đối với điện
xoay chiều
< 30 ms đến 100 ms đối với điện một
chiều
Loại bỏ các sự cố ngắn mạch tùy thuộc
vào cường độ dòng ngắn mạch.
Bảo vệ dự phòng
200 ms đến 3 s
Loại bỏ sự cố bảo vệ dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 s đến 5 s
Tại các điểm cấp điện và đối với các
đường dây tiếp xúc riêng biệt. Áp dụng cho mô phỏng trên máy tính, ảnh hưởng
đến sơ đồ cấp điện và đánh giá bảo vệ dự phòng.
1 min
Dòng điện trung bình hiệu dụng để
tính quá tải nhiệt trên thiết bị.
Quá tải nhiệt
30 s đến 20 min
Giá trị ưu tiên 10 min
Dòng điện trung bình hiệu dụng để
tính toán tải quá nhiệt trên thiết bị.
Khoảng thời gian tính năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện hoặc công suất trung bình
để xác định nhu cầu tiêu thụ với cơ quan cung cấp điện.
Tải lâu dài
1 h, 2 h
Tham số cơ bản để xác định phụ tải
đường sắt dài hạn.
Mức tiêu thụ năng lượng
1 ngày, 1 tuần, 1 tháng, 1 năm
Mức tiêu thụ năng lượng trung bình,
được các đơn vị cung cấp điện sử dụng để xem xét (ví dụ) nhu cầu năng lượng của
đường sắt hoặc khi mua điện.
Phụ
lục 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí lựa chọn xác định điện áp trên cần lấy
điện
Mục đích của việc xem xét đo đạc là để
xác định các đặc tính của các thiết bị lắp đặt cố định.
Các thiết bị lắp đặt cố định này cần
phải đáp ứng được các điều kiện cực đoan nhất quy định trong biểu đồ chạy tàu,
bằng cách sau:
Thời gian có mật độ vận hành cao nhất
theo thời gian biểu, tương ứng với mật độ trong giờ cao điểm;
Các đặc tính của các loại tàu khác
nhau, có tính đến các đơn nguyên kéo đã được chọn.
Thiết kế các thiết bị lắp đặt cố định
đối với cung cấp điện kéo có thể thực hiện được bằng cách mô phỏng thời gian biểu
chạy tàu khắc nghiệt nhất có tính đến năng lượng tiêu thụ bởi mỗi đoàn tàu
trong mỗi khoảng thời gian. Ngoài việc đo các thông số của thiết bị (máy biến
áp, đường dây tiếp xúc, máy biến áp tự ngẫu, ví dụ 2 x 25 kV, và bộ biến điện một
chiều) và khả năng tương thích với các hiệu năng cho phép tại các điểm đấu với
điện áp cao thế, chất lượng của nguồn cung cấp điện là thông số chất lượng quan
trọng đối với sơ đồ cấp điện.
Đường cong đặc tính lực kéo/tốc độ đối
với một đơn nguyên kéo thay đổi phụ thuộc vào điện áp trên cần lấy điện. Xác định
đường bao của đường cong đặc tính sức kéo/tốc độ khi điện áp giảm đạt được theo
tỷ lệ đối với đường cong đặc tính định mức bằng phép ngoại suy trên giải tốc độ,
với hệ số tỷ lệ thuận thấp hơn một chút so với tỷ lệ điện áp (Ucần lấy diện
/ Uđịnh mức).
Các giá trị điện áp nhận được cho phép
đạt được mức hiệu năng mong muốn. Ví dụ, để nghiên cứu điện khí hóa với điện áp
25 kV, có thể lựa chọn điện áp không thấp hơn 22,5 kV, theo thống kê không được
giảm xuống dưới giới hạn tối thiểu 19 kV. Điện áp dưới 19 kV có thể có trong
các khoảng thời gian giao thông bất thường, đặc biệt là với các đoàn tàu có dãn
cách ngắn, hoặc trong trường hợp có tình huống đặc biệt mà không phải lúc nào
cũng xuất hiện khi mô phỏng (trùng lặp với các luồng giao thông theo các hướng
1 và 2).
Tần số xuất hiện các tình huống với
các hiệu năng suy giảm cả từ quan điểm sơ đồ cung cấp điện và sơ đồ chạy tàu,
nên đánh giá với việc tính toán tổn thất hiệu năng cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép các đơn nguyên kéo hoạt động
gàn với điện áp định mức của chúng (do đó tối ưu hóa hiệu suất và hiệu năng);
Đảm bảo rằng các giá trị điện áp nhỏ
nhất thỏa mãn các giá trị quy định trọng các tiêu chuẩn;
Phản ánh thực tế rằng các thiết bị lắp
đặt cố định cấp điện kéo có công suất bổ sung phù hợp và do đó, có thể tính
toán nâng cao khối lượng vận chuyển;
Cho phép giải quyết các tình huống
giao thông xáo trộn xác định.
Điện áp hiệu dụng trung bình trên cần lấy
điện có thể được xác định bằng công thức như sau:

(B.1)
Trong đó:
Ti là khoảng thời gian tích
hợp hoặc xem xét trên tàu thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tuyến đường sắt
điện khí hóa sử dụng điện xoay chiều:
Upi là điện áp hiệu ở tần số
cơ bản tại cần lấy điện của tàu thứ i;
|lpi| là mô đun của dòng điện
hiệu dụng tức thời ở tần số cơ bản khi cần lấy điện của tàu thứ i đi qua.
Đối với tuyến đường sắt điện khí hóa sử
dụng điện một chiều:
Upi là giá trị điện áp một
chiều trung bình tức thời tại cần lấy điện của tàu thứ i;
|lpi| là mô-đun của dòng điện
một chiều trung bình tức thời khi cần lấy điện của tàu thứ i đi qua.
Công thức (B.1) thể hiện mối quan hệ
giữa công suất trung bình được tính đối với tàu/tàu trong các chuỗi lực kéo của
chúng và dòng trung bình tương ứng.
Một kết quả tương tự thu được bằng công thức
sau phù hợp hơn với một số chương trình (phần mềm):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
n là số tàu được xem xét trong mô phỏng;
Uj,k (t) là điện áp (đối với
điện xoay chiều: giá trị hiệu dụng của sóng cơ bản, đối với điện một
chiều: giá trị trung bình);
M là số bước tính toán trong khoảng thời
gian tích hợp;
N là số bước tổng hợp trên mô phỏng;
Δt là khoảng thời gian mà mỗi bước tính toán M
được mô phỏng.
Chú thích: Δt nên đủ ngắn
để tính đến tất cả các tình huống trong thời gian biểu chạy tàu.
Các công thức (B.1) và (B.2) ở trên được
sử dụng để xem xét:
a) Một khu vực địa lý (tức là một phần
của mạng lưới đường sắt mà chúng ta muốn xem xét) trong một khoảng thời gian
xác định, có tính đến tất cả các tàu đi qua khu vực đó, cho dù chúng có ở chế độ
kéo hay không (đứng yên, kéo, hãm tái sinh, chạy đà); Do đó giá trị Umean
useful thể hiện chỉ số chất lượng điện cung cấp cho toàn bộ khu vực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này, trong Công thức
(B.1) và (B.2), n bằng 1.
Giá trị này được quy định để kiểm tra
hiệu năng của từng tàu trong mô phỏng và kết quả là xác định tàu đo.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Điều tra các đặc tính sóng hài và các quá áp
liên quan
C.1 Yêu cầu chung
Các vi phạm lớn về điện áp cung cấp xảy
ra nếu tổng trở kháng/điện áp cho phép của nguồn cấp điện và của các phương tiện
hiện có phần thực âm và phần ảo bằng 0 tại điểm cấp điện trong một tần số xác định,
được gọi là tần số cộng hưởng. Điều kiện này là đủ từ quan điểm toán học. Phần ảo
của trở kháng có thể được tạo ra chỉ bởi nguồn cấp điện chung hoặc bằng độ tự cảm
đường dây cung cấp điện và máy biến áp của trạm điện kéo và điện dung đầu vào
tương ứng của bộ biến đổi điện bốn góc phần tư của phương tiện với bộ lọc đầu
vào sơ cấp tương ứng. Để dự đoán chính xác liệu hệ thống hoàn chỉnh có ổn định
hay không, quan trọng là phải biết hệ số suy giảm chính xác ở tần số cộng hưởng.
Hệ số suy giảm là âm khi không ổn định. Về nguyên tắc, có thể xảy ra
các dao động đồng thời ở một số tần số.
C.2 Quá áp do mất ổn định hệ
thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xem một đơn nguyên kéo như là một
đối tượng điện duy nhất (ranh giới là các cần lấy điện - các bánh xe), phương
pháp phù hợp nhất là tạo ra các hạn chế đối với việc nhập tham số đầu vào của
phương tiện, bao gồm tác động của tất cả các bộ điều khiển bên trong phương tiện.
Điều này có thể được thực hiện bằng cách xác định các vùng được phép cho cường
độ và pha, hoặc tốt hơn cho phần thực và phần ảo, phần thực trực tiếp xác định
phần đóng góp giảm xung và/hoặc kích thích. Điều này phản ánh rằng không có nguồn
mất ổn định nhưng việc mất ổn định luôn là một vấn đề về truyền tải. Các yêu cầu
đối với tần số thấp, trong đó các hiệu ứng phi tuyến tính đóng vai trò quan trọng,
sẽ dẫn đến các yêu cầu bổ sung. Những hiểu biết về các hiệu ứng này vẫn còn hạn
chế.
Việc xác định các yêu cầu đối với
phương tiện, như được mô tả ở trên, đầu tiên là phải xác định tiêu chí mất ổn định
bên trong đối với toàn bộ hệ thống cung cấp điện và phân chúng ra thành giao diện
giữa chúng với phương tiện.
Để tránh mất ổn định cộng hưởng, đối với
các tần số lớn hơn giá trị quy định (được quy định bởi đơn vị quản lý cơ sở hạ
tầng), phương tiện phải trong trạng thái bị động, tức là: Re (Y(f)) > 0, với
giá trị pha Y(f) trong khoảng giữa - 90° đến + 90°.
C.2.2 Đo đạc và thẩm định
Ở cấp độ một phương tiện, các phép thử
có thể được thực hiện bằng cách mô phỏng, thử nghiệm trong phòng thí nghiệm và
thử nghiệm trên đường. Việc đo công suất đầu vào của phương tiện phụ thuộc vào
tần số yêu cầu của nguồn cấp điện mà trong đó điện áp thử nghiệm có tần số cao
hơn tần số điện áp của nguồn cung cấp chính. Nói chung, điều này có thể thực hiện
được bằng sự hỗ trợ của các thiết bị khác và đã được thực hiện trước đó. Việc
tiến hành các phép đo phi tuyến có thể rất khó khăn vì thông thường nó phụ thuộc
vào điểm vận hành của
phương tiện.
Các thử nghiệm tính tương thích giữa một
phương tiện và nguồn cung cấp điện chủ yếu là để xem xét tính ổn định có được
duy trì hay không. Sự mất ổn định có thể được phát hiện hoặc bằng cách ngắt các
thiết bị bảo vệ hoặc quan sát các dao động không mong muốn. Rất khó để đo khoảng
cách đối với biên độ ổn định. Sự suy giảm của quá trình quá độ có thể đưa ra một
con số gần đúng.
Thẩm tra các mô hình cung cấp điện là
khó khăn vì cần phải có khối lượng lớn dữ liệu hệ thống và do đó hạn chế các điều
kiện vận hành bình thường.
C.3 Quá áp do sóng hài
C.3.1 Tiêu chí về tính tương thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra tính tương thích, nhà sản
xuất phương tiện đường sắt nên lấy các thông tin sau từ đơn vị quản lý cơ sở hạ
tầng:
Nguồn điện áp sóng hài bên trong của
nguồn cung cấp điện. Điều này bao gồm sóng hài do chính nguồn cung cấp điện (trạm
điện kéo) tạo ra cũng như sóng hài các phương tiện khác tạo ra. Điều này có thể
được thực hiện bằng việc xác định phổ điện áp cho phép lớn nhất và phổ điện áp
dự kiến điển hình trên cần lấy điện của phương tiện;
Khả năng thông qua phụ thuộc vào tần số
của nguồn cung cấp điện, nhận biết theo vị trí của phương tiện. Đầu vào đối với
các điều kiện tương ứng của lưới điện (bao gồm cả các phương tiện hiện có). Cần
phải tham khảo các thông tin về nguồn phổ điện áp phải được tạo ra (ví dụ: Một
phổ xác định của nguồn có chứa sóng hài cao chỉ có thể có liên quan khi kết hợp
với độ dẫn mạng yếu).
Theo thông lệ thì dòng điện của phương
tiện không được vượt quá các giới hạn nhất định của dòng điện sóng hài phụ thuộc
vào tần số (đường bao sóng hài). Trường hợp sóng hài được xác định liên quan với
thiết bị tín hiệu, một cách tiếp cận tương tự là có thể giới hạn quá áp. Vì vậy,
nên áp dụng rộng rãi hơn sóng hài hạn chế.
C.3.2 Đo đạc và thẩm định
Việc đo dòng điện sóng hài và và điện
áp sóng hài là thường xuyên. Các phép đo đồng thời tại các vị trí khác nhau cho
phép đưa ra một số kết luận. Ngoài ra có thể đánh giá một cách định lượng về việc
truyền tải của mạng lưới cung cấp điện và độ chính xác của các yêu cầu về chất
lượng được đặt ra đối với phương tiện mới.
C.4 Các ví dụ
C.4.1 Yêu cầu chung
Trong mục này đưa ra các ví dụ về điện
áp (và dòng điện) dạng sóng từ các hiện tượng đã trải qua tạo ra quá áp. Các hiện
tượng được phân loại theo mô tả trong phụ lục này và tại Điều 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mất ổn định cộng hưởng điện
Một thành phần điện áp chồng lên điện
áp xoay chiều cơ bản. Dải tần số điển hình của dao động lớn hơn tần số cơ bản
ba lần trở lên. Sở dĩ xuất hiện điều này là do sự tương tác giữa đầu máy sử dụng
bộ biến đổi điện bốn góc phần tư và cộng hưởng hệ thống (hệ thống cung cấp điện
với các phương tiện có hoặc không có bộ lọc).

Hình C.1 - Điện
áp đường dây
Dao động công suất tần số thấp
Điện áp và dòng điện của tuyến đường sắt
dùng điện xoay chiều thể hiện biên độ và điều chế pha. Tần số điều chế điển
hình là từ 10 % đến 30 % tần số cơ bản. Nó được tạo ra bởi sự tương tác giữa
các phương tiện sử dụng bộ biến đổi điện bốn góc phần tư và các hệ thống cung cấp
điện.

Hình C.2 -
Điện áp đường dây (trên) và dòng
điện đường dây (dưới) (giá trị tức thời)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.3 Quá áp do sóng hài
Biến dạng điện áp lặp
a) Được tạo ra bởi việc chuyển mạch bộ
chỉnh lưu thyristor của phương tiện trong các cộng hưởng nguồn cung cấp điện có
tần số cao hơn. Sau mỗi đỉnh điện áp tiếp theo là một dạng sóng quá độ với đội
suy giảm lớn tương ứng.
Ví dụ 1

Hình C.4 - Điện áp đường dây
Ví dụ 2

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Được tạo ra bởi tần số chuyển mạch
của bộ biến đổi điều chế độ rộng xung (PWM). Bội số của tần số chuyển mạch giảm
cùng với tần số cộng hưởng nguồn cung cấp điện và gây ra dao động mạnh ở tần số
này với suy giảm thấp tương ứng.
Ví dụ:

Hình C.6 - Điện
áp đường dây
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Dữ liệu liên quan đến đánh giá tính tương
thích của sóng hài và các hiệu ứng động học
D.1 Đặc tính của các thiết bị lắp đặt
cố định trong nguồn cung cấp điện kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, như một hướng dẫn cho các
tình huống và cấu hình điển hình của các thiết bị lắp đặt cố định, Bảng D.1 và
Bảng D.2 mô tả các đặc tính của các nguồn cung cấp điện xoay chiều và một chiều,
chủ yếu về mặt trở kháng, với các giá trị điển hình, lớn nhất và nhỏ nhất theo
quan điểm của đơn nguyên kéo.
Các giá trị cụ thể của các hệ thống có
các đặc tính khác với các hệ thống được quy định trong Bảng D.1 và Bảng D.2 nên
được quy định bởi đơn vị quản lý cơ sở hạ tầng.
Các giá trị quy định trong Bảng D.1 và
Bảng D.2 có giá trị đối với các thiết bị lắp đặt không dùng cấp với điện áp
cung cấp có chiều dài đáng kể (50 m cho các đoạn). Trong trường hợp khác, đơn vị
quản lý cơ sở hạ tầng nên quy định vị trí và đặc tính của cấp.
Bảng D.1 - Đặc
tính của tuyến điện khí hóa xoay chiều
Loại tuyến
Tuyến TSI
HS các cấp
Tuyến TSI
CR cấp IV, V, VI, VII và tuyến truyền thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II, III
Công suất
Cao
Trung bình
Yếu
Công suất sẵn có điển hình của nguồn
cấp
MW
20 đến 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 đến 45
15 đến 30
10 đến 20
Công suất điển hình của một tàu
MW
8 đến 20
5 đến 15
5 đến 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 đến 6
Chiều dài của tuyến được cung cấp điện
bởi một nguồn cấp trong điều kiện vận hành bình thường.
Khoảng cách từ nguồn cấp đến điểm
phân đoạna
25 000 V - 50 Hz
2 x 25 000 V - 50 Hz
5 000 V - 16,7 Hz
2 x 15 000 V - 16,7 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
15
20
15
15
20
Điển hình
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
Lớn nhất
30
30
30
35
40
km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
20
30
30
Điển hình
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Lớn nhất
45
50
50
50
70
km
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
30
30
Điển hình
20
25
25
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
30
35
35
40
60
km
Nhỏ nhất
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
40
Điển hình
40
40
40
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
70
70
Có thể có các bộ lọc bù tại trạm điện
kéo
Y/N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
Y
Y
Tần số điều chỉnh của bộ lọc
25 000 V hoặc 2 x 25 000 V - 50 Hz
15 000V hoặc 2 x 15 0000V - 16,7
Hz
Hz
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220 đến 240
120 đến 130
120 đến 130
220 đến 240
120 đến 130
220 đến 240
45
45
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số chất lượng
25 000 V hoặc 2 x 25 000 V
15 000 V hoặc 2 x 15 000 V
NA
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng của nguồn, tần số cơ bản
(lưới điện cao thế, máy biến áp) trong đó:
25 000 V - 50 Hz
Ω
Nhỏ nhất
2
3
3
5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4
4
7
8
Lớn nhất
3,5
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15 000 V- 16,7 Hz
Ω
Nhỏ nhất
0,2
0,2
0,4
0,7
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,4
0,7
1,4
2,8
Lớn nhất
1,4
1,4
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
Tần số cộng hưởngc 16,7 Hz của mạng
lưới điện áp cao thế
Hz
Nhỏ nhất
80
80
80
80
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
180
180
180
180
Lớn nhất
300
300
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
Tần số cộng hưởngc của khu đoạn điện
khí hóa thuộc tuyến (không có hiệu ứng của bộ lọc, nếu có)
25 000 V - 50 Hz
2 x 25 000 V - 50 Hz
Hz
Nhỏ nhất
500
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
500
Điển hình
1200
1100
1100
900
800
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
1200
1200
1000
Hz
Nhỏ nhất
800
800
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
Điển hình
3000
2500
2500
2200
2000
Lớn nhất
3500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3500
3500
3000
15 000 V - 16,7 Hz
2 x 15 000 V - 6,7 Hz
Hz
Nhỏ nhất
400
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
400
Điển hình
1000
1000
1000
1000
1000
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2800
2500
1400
1300
Hz
Nhỏ nhất
Kín
Điển hình
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.A.: Không áp dụng,
Y: Có,
N: Không
a Khi các trạm
điện kéo được kết nối song song, chiều dài này bằng một nửa khoảng cách giữa
hai trạm điện kéo liền kề.
b Lω/R.
c Tần số cộng
hưởng nhỏ nhất.
Bảng D.1 - Đặc
tính của tuyến điện khí hóa một chiều
Loại tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyến TSI
HS các cấp
Tuyến TSI
CR cấp IV, V, VI, VII và tuyến truyền thống
Ia
II, III
Công suất
Cao
Trung bình
Yếu
Công suất sẵn có của nguồn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
2
1500 V
MW
/
8 đến 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 đến 8
2 đến 4
3000 V
10 đến 20
6 đến 12
6 đến 12
3 đến 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất điển hình của một tàu
750 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
5
5
4
3
1 500 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
7,5
5
4
3 000 V
8 tới 12
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
Chiều dài tuyến được cấp điện bởi một
nguồn cấp trong điều kiện vận hành bình thường
km
Nhỏ nhất
2
/
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750 V
Điển hình
2,5
/3
/6
/8
1 500 V
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
/
/
/
3 000 V
km
Nhỏ nhất
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
Điển hình
6
6
7
10
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
10
10
km
Nhỏ nhất
6
7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
Điển hình
8
10
10
12,5
12,5
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
12,5
15
15
Có thể có bộ lọc bù tại trạm điện
kéo (tần số)
750 V
Y/N
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
600
1200
Y
600
1200
Ý
600
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
1200
50 Hz (mục
đích tín hiệu)
1 500 V
1 500 V
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NL
FR
không
không
có
không
không
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
có
không
không
có
3 000 V
BE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000 V
ES
600, 1200
600,1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600,1200
3 000 V
Hz
IT
Không định
kỳ bộ lọc suy giảm f > 100Hz
Không định
kỳ bộ lọc suy giảm f > 100 Hz
Không định
kỳ bộ lọc suy giảm f > 100 Hz
Không định
kỳ bộ lọc suy giảm f > 100 Hz
Không định
kỳ bộ lọc suy giảm f > 100 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PL
600, 1200 và
định kỳ bộ lọc suy giảm hoặc f > 100 Hz hoặc f > 1000Hz
300, 600,
900, 1200 và định kỳ bộ lọc suy giảm hoặc f > 100 Hz hoặc f > 1000Hz
300, 600,
900, 1200 và định kỳ bộ lọc suy giảm hoặc f > 100 Hz hoặc f > 1000Hz
300, 600,
900, 1200 và
định
kỳ bộ lọc suy giảm hoặc f > 1 000 Hz hoặc f > 100 Hz
3 000 V
SI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ lọc định
kỳ làm suy giảm f > 100 Hz
a Đối với những
quốc gia liên quan theo chú thích b của Bảng 5.
b Khi các trạm
biến áp được kết nối song song, chiều dài này bằng một nửa khoảng cách giữa
hai trạm điện kéo liền kề.
Chú thích:
Y: Có
N: Không
D2. Đặc tính của tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị cụ thể của các phương tiện
có các đặc tính khác với các giá trị được quy định trong Bảng D.3 và D.4 nên được
quy định bởi đơn vị vận hành với mật độ hiện có cho đương vị quản lý cơ sở hạ tầng.
Bảng D.3 - Đặc
tính của một tàu sử dụng điện xoay chiều liên quan đến trở kháng, sóng hài và tính
ổn định
Loại hệ thống
kéo đẩy
Thiết bị điều
chỉnh điện áp dưới phụ tải thường xuyên và điện áp lưới
Chỉnh lưu
đi ốt
Chỉnh lưu
thyristor
Bốn bộ biến
đổi điện bốn góc phần tư
Băng thông chuyển mạch
3 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 x tần số cơ bản
150 Hz, 6 000 Hz phụ thuộc vào thiết
bị chuyển mạch
Băng thông điều khiển
< 3 Hz
< 3 Hz
< 0,5 x tần số cơ bản
1000 Hz tùy thuộc vào thiết bị chuyển
mạch
Nguồn sóng hài
Loại nguồn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn dòng điện do đóng mạch các cuộn
cảm lớn
Nguồn dòng điện do đóng mạch các cuộn
cảm lớn
Nguồn điện áp ở phía thứ cấp máy biến
áp do chuyển đổi điện áp liên kết một chiều
Loại sóng hài
Chỉ sóng hài tự nhiên lẻ
Chủ yếu là sóng hài tự nhiên
- Chủ yếu là sóng hài tự nhiên lẻ
- Một số sóng hài tự nhiên trong quá
trình thay đổi công suất hoặc do góc khởi động không đối xứng
- Phụ thuộc vào phương pháp mô đun
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ít sóng hài tự nhiên chẵn
- Liên sóng hài nhỏ do hiệu ứng cuốn
lại trong biến tần tuyến
Các giá trị đặc trưng đối với sóng
hài tần số thấp
Rất ít do phi tuyến biến áp
rộng
rộng
Chỉ nhỏ, tồn tại chủ yếu nếu bộ biến
tần phụ thuộc loại điều khiển góc lệch pha hoặc do các hiệu ứng điều khiển rời
rạc
Sóng hài nhỏ
chỉ ít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ thuộc vào độ bám dính và kiểm
soát năng lượng
Phụ thuộc vào độ bám dính và kiểm
soát năng lượng
Sóng hài tần số trung bình
Thấp 50 Hz đến 183 Hz (16,7 Hz)
150 Hz đến 550 Hz(50 Hz)
Trung bình 50 Hz đến 2 000 Hz(16,7
Hz)
150 Hz đến 2000 Hz(50 Hz)
Trung bình 50 Hz đến 2 000 Hz(16,7
Hz)
150 Hz đến 2000 Hz(50 Hz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 Hz đến 10 000 Hz
Tín hiệu đầu vào được tạo ra bởi các
thiết bị điều khiển
Loại trở kháng đối với tần số cơ bản
RL bị động hoặc chủ động
RL bị động
RL bị động hoặc chủ động
R, RL hoặc RC bị động hoặc chủ động
Loại trở kháng đối với f > tần
số cơ bản
RL bị động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RL bị động
RLC chủ động và/hoặc bị động, tùy
thuộc vào tần số và điều khiển
Phi tuyến tính
Khi các trường động cơ bão hóa (khi
lực kéo cao)
Đáng kể do trở kháng chuyển đổi
Đáng kể do trở kháng chuyển đổi
Chủ yếu đối với các tần số thấp do
điều khiển công suất và điện áp một chiều hoặc tăng vọt
Phụ thuộc vào điểm vận hành
Đối với tất cả các tần số do:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biến đổi với sự hỗ trợ của thiết bị
tap changer
Đối với tất cả các tần số do:
- Khởi động động cơ tùy thuộc vào tốc
độ;
- Biến đổi với sự hỗ trợ của thiết bị
tap changer;
- Hướng chuyển mạch phụ thuộc dòng
điện động cơ
Cho tất cả các tần số do:
- nhận động cơ tùy thuộc vào tốc độ
- góc bắn và giao hoán tùy thuộc vào
điện áp động cơ
Chỉ đối với các tần số thấp hơn tần
số tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
Có, do hướng chuyển mạch với trở
kháng tuyến
Có, do hướng chuyển mạch với trở
kháng tuyến
không
Trở kháng đầu vào gây ra bởi các bộ
lọc
Áp dụng
Không
Từng phần
Từng phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động cộng hưởng
Không áp dụng
100 Hz đến 300 Hz
100 Hz đến 300 Hz
250 Hz đến 800 Hz 16,7 Hz
250 Hz đến 800 Hz, 50 Hz
Chú thích:
R là điện trở
L là điện cảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.4 - Đặc
tính của tàu sử dụng điện một chiều liên quan đến trở kháng, sóng hài và tính ổn
định
Loại hệ thống
kéo đẩy
Động cơ một
chiều dùng biến trở
Động cơ một
chiều dùng máy cắt
Động cơ
xoay chiều dùng máy cắt + biến tần
Động cơ
xoay chiều dùng biến tần trực tiếp
Tần số dao động (thành phần đơn)
Không áp dụng
lên đến 300 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lên đến 5 000 Hz
Băng thông chuyển mạch
(chuyển đổi hoàn chỉnh)
3 Hz
400 Hz đến 600 Hz hoặc cao hơn ab
400 Hz đến 600 Hz hoặc cao hơn b
400 Hz đến 600 Hz hoặc cao hơn b
Băng thông điều khiển
Không áp dụng c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 Hz đến 100 Hz
50 Hz đến 100 Hz
Trở kháng đầu vào gây ra bởi các bộ
lọc
Không áp dụng
> 0,3 Ω ở 50 Hz
> 0,3 Ω ở 50 Hz
>0,3 Ω ở 50 Hz
Chế độ cộng hưởng của các bộ lọc
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 Hz tới 30 Hz
10 Hz tới 30 Hz
a Tần số có
thể tăng lên bởi một máy cắt polyphase. Tần suất có thể giảm khi khởi động.
b Tần số có
thể tăng lên đến vài kHz khi sử dụng IGBT.
c Các điện trở
khởi động được loại trừ từng bước nếu dòng điện thấp hơn giá trị tham chiếu.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Tổng hệ số công suất điện cảm và điện dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản sau đây chỉ hợp lệ đối với điện
áp nhỏ hơn hoặc bằng Umax1 theo quy định trong EN 50163.
Các yêu cầu được trình bày trong Hình
E.1, không đúng về mặt toán học với các yêu cầu trong Điều 6, nhưng đối với tất
cả các trường hợp thực tế, các yêu cầu này sẽ cho kết quả mong muốn. Các yêu cầu
trong Phụ lục này cũng khá dễ dàng để thẩm tra bằng chạy thử đơn giản. Đáp ứng
các yêu cầu trong Phụ lục này sẽ dẫn đến thỏa mãn Điều 6 cho tất cả các trường
hợp thực tế.

Trong đó:
A là khu vực không mong muốn đối với
điện áp đường dây dưới điện áp cấp điện bình thường;
B là khu vực cấm đối với điện áp đường
dây dưới Umax1;
C là khu vực cấm;
D là khu vực không mong muốn đối với
điện áp đường dây trên điện áp cấp điện bình thường;
P (kéo) là công suất kéo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q (ind) là công suất phản kháng quy nạp;
Q (cap) là công suất phản kháng điện
dung;
1 là giới hạn điện dung mong muốn, xem
bên dưới đối với chế độ kéo; đối với chế độ tái sinh là 150 kvar
Chú thích - Tất cả các khu vực màu trắng
xung quanh trục P được cho phép mà không cần phải xem xét. Chỉ tần số cơ bản được
xem xét.
Hình E.1 - Hệ
số công suất cho phép so với công suất làm việc và công suất phản kháng (P và Q) của tàu
Chú thích: đối với các hệ thống 50 Hz,
giới hạn mong muốn của công suất phản kháng điện dung ở công suất làm việc thấp
ở chế độ kéo là 700 kvar và đối với các hệ thống 16,7 Hz, giới hạn mong muốn
tương tự là 150 kvar. Giới hạn cảm ứng ở công suất hoạt động tháp là như nhau
cho cả hai hệ thống 50 Hz và 16,7 Hz là 150 kvar.
Hình E.1 là hợp lệ đối với tàu ở tất cả
các tình huống thông thường, ngoại trừ trong khoảng thời gian ngắn (ví dụ: khi
chuyển từ chế độ kéo sang chế độ hãm và ngược lại), khi hệ số công suất có thể
vượt quá các giới hạn, tức là chỉ số này hợp lệ đối với các giá trị hiệu dụng tức
thời trong điều kiện bình thường, nhưng loại trừ trạng thái quá độ. Cũng loại
trừ đối với tàu trong bãi hoặc tại đề pô, xem bên dưới. Một ngoại lệ khác là
trong điều kiện băng giá và mức tiêu thụ điện năng thấp khi một lượng điện cảm ứng
nhất định (hơn 150 kvar) có thể được rút ra tạm thời để duy trì dòng điện liên
tục.
Ở trạng thái đứng yên hoặc không suất
bằng không, nên sử dụng các giá trị ở phía bên phải của trục Q.
Ngoài ra, những điều sau đây là hợp lệ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với bãi hoặc đề pô, hệ số công
suất của sóng cơ bản phải bằng hoặc lớn hơn 0,8 (cảm ứng) khi tàu đang kéo với
công suất kéo bị tắt và công suất hoạt động được rút ra lớn hơn 200 kW.
Chú thích 1: Ngay cả khi hệ số công suất
được phép giảm tự do (tự cảm) trong quá trình hãm tái sinh (hãm điện), theo Điều
6, để giữ điện áp trong giới hạn, điều mong muốn là hệ số công suất không được
cảm ứng (dưới 0,
95)
khi điện áp xuống dưới điện áp cấp điện bình thường.
Chú thích 2: Các hệ số công suất điện
dung có thể dẫn đến quá điện áp, vượt quá giới hạn ổn định truyền tải điện hoặc
các hiệu ứng động khác và phải được xử lý theo Điều 10. Tuy nhiên, đối với điện
áp thấp, có thể mong muốn với một hệ số công suất điện dung nhất định, miễn là
sự ổn định được duy trì. Hơn nữa, được phép nhưng không kỳ vọng sẽ sử dụng hệ số
công suất điện dung ở điện áp mạch so với điện áp cấp điện bình thường. Lý do
không kỳ vọng là để đảm bảo khả năng hãm điện của các phương tiện khác trong
các mạng lưới yếu. Chú ý, ngay khi bộ biến tần kéo trên tàu đang vận hành, có
thể bù cho bất kỳ bộ lọc cuối cùng nào.
Chú thích 3: Giới hạn 150 kvar (cảm ứng)
tương ứng với 200 kw tại hệ số công suất 0,8.
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Dòng điện của tàu cho phép lớn nhất
Dòng điện của tàu cho phép lớn nhất
bao gồm cả các thiết bị phụ đối với các mạng lưới đường sắt Châu Âu hiện có, được
quy định trong Bảng F.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Để ngăn chặn quá tải của hệ
thống năng lượng phụ, các giá trị được quy định trong Bảng F.1 được quy định đối
với phương tiện đường sắt và không quy định đối với thiết kế hệ thống năng lượng
phụ với tải liên tục.
Bảng F.1 -
Dòng điện của tàu cho phép lớn nhất
Dòng điện của
tàu cho phép lớn nhất, A
Hệ thống
cung cấp điện
Tuyến TSI HS
các cấp
Tuyến TSI CR
cấp IV, V, VI, VII và tuyến truyền thống
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
Tối đa
AT CH DE
BE
CZ
DK
ES
FI
FR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GR
HU
IE
IS
IT
LU
MT
NL
NO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PT
SE
SI
SK
Xoay chiều 25 000 V 50 Hz
1500
600
500
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
800
500
?
500
500
300
/
?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
?
500
/
/
?
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
Xoay chiều 15 000 V 16,7 Hz
1500
900
900
900
900
/
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
/
/
/
/
/
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
900
/
/
900
/
/
Một chiều 3 000 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000
4000
4000
/
2500
3000
/
2500 (3200 đối với đường TSI HS đã nâng
cấp)
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
/
/
4000
?
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500 (3200 đối với đường TSI HS đã nâng
cấp; 2500 đối với các tuyến TSI HS kết nối)
/
/
2500
1000 cho đơn mạch đường 2000 dành cho
hai mạch đường
một chiều 1500Va
/
5000
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
5000
2800
/
/
5000
/
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
?
/
/
4000
/
?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
một chiều 750V
/
/
6800
/
/
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
/
/
6800
/
/
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
/
/
/
/
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
? Không có thông tin nhận được
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
Các điều kiện của các quốc gia cụ thể
Điều kiện quốc gia cụ thể: Tính quốc
gia hoặc thông lệ không thể thay đổi ngay cả trong một thời gian dài, ví dụ: điều
kiện khí hậu, điều kiện nối đất điện.
Chú thích: Nếu ảnh hưởng đến sóng hài,
thì đó là một phần
của tiêu chuẩn Châu Âu.
Đối với các quốc gia có liên quan đến
các điều kiện cụ thể của quốc gia mình thì áp dụng các điều khoản trong tiêu
chuẩn này mang tính chất bắt buộc, ngược lại đối với các quốc gia khác, các điều
khoản trong tiêu chuẩn này có thể mang tính chất tham khảo.
Điều khoản Điều kiện quốc
gia cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1
Vương quốc Anh
Nếu tuyến chưa được nâng cấp để phù
hợp với EN 50163:2004 + A1:2007, Umin2 phải phù hợp với điều kiện
quốc gia cụ thể của Vương quốc Anh theo EN 50163:2004 + A1:2007, 4.1.
12.1.1
Vương quốc Anh
Đối với hệ thống ray dẫn điện một
chiều 750 V, Umax2 được thay thế bằng 900 V.
12.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu phải không được tiếp tục sử dụng
hãm tái sinh nếu:
Xảy ra mất điện áp nguồn cung cấp hoặc
ngắn mạch nối đất/ray - đường dây tiếp xúc trên cùng một khu đoạn được cung cấp
điện bởi trạm điện kéo,
Đường dây tiếp xúc không hấp thụ
năng lượng,
Điện áp đường dây lớn hơn Umax2
(xem EN 50163:2004, 4.1),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.1
Thụy Điển
Uumax2 là 17,5 kV thay vì
18,0 kV.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] EN 50119, Railway applications -
Fixed installations - Electric traction overhead contact lines
[2] EN 50121 (all parts), Railway
applications -
Electromagnetic
compatibility
[3] EN 50122-1, Railway applications -
Fixed installations - Electrical safety earthing and the return circuit - Part
1: Protective provisions against electric shock
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] EN 50238, Railway applications -
Compatibility between rolling stock and train detection systems
[6] EN ISO 3166-1:1997, Codes for the
representation of names of countries and their subdivisions - Part 1: Country
codes (ISO 3166-1:1997)
[7] UIC 795, Minimum installed power -
Line categories
[8] UIC 796, Voltage at the Pantograph
[9] UIC 797, Coordination of
electrical protection substations-traction units
[10] UIC 798, Integration periods over
which parameters can be averaged
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Khoảng thời
gian mà các tham số có thể được tính trung bình hoặc tích hợp
5 Khu đoạn cách
ly
5.1 Khu đoạn cách
ly pha
5.2 Khu đoạn cách
ly hệ thống
6 Hệ số công
suất của tàu
6.1 Yêu cầu chung
6.2 Hệ số công suất
điện cảm
6.3 Hệ số công suất
điện dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Giới hạn dòng
điện của tàu
7.1 Dòng điện lớn
nhất
7.2 Điều chỉnh tự
động
7.3 Thiết bị giới
hạn công suất hoặc dòng điện
7.4 Tiêu chí chấp
nhận
8 Yêu cầu đối với
hiệu năng của nguồn cung cấp điện
8.1 Yêu cầu
chung
8.2 Mô tả
8.3 Các giá trị Umean
useful trên cần lấy điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 Tiêu chí chấp
nhận
9 Loại tuyến và
hệ thống điện khí hóa
10 Sóng hài và
hiệu ứng động học
10.1 Yêu cầu chung
10.2 Quy trình chấp
nhận đối với các tổng thành mới
10.3 Nghiên cứu
tính tương thích
10.4 Phương pháp
và tiêu chí chấp nhận
11 Phối hợp bảo
vệ
11.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Tự động đóng
lại máy cắt trạm điện kéo và ảnh hưởng của việc mất điện áp lưới
11.4 Hệ thống điện
khí hóa một chiều, dòng quá độ khi đóng mạch
11.5 Tiêu chí chấp
nhận
12 Hãm tái sinh
12.1 Yêu cầu chung
khi sử dụng hãm tái sinh
12.2 Sử dụng hãm
tái sinh
12.3 Tiêu chí chấp
nhận
13 Ảnh hưởng của
vận hành thiết bị điện một chiều trên hệ thống điện xoay chiều
14 Các phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1 Khu đoạn
cách ly
15.2 Hệ số công
suất
15.3 Giới hạn dòng
điện của tàu
15.4 Chỉ số chất
lượng của nguồn cung cấp điện
15.5 Hiệu ứng
sóng hài và động học
15.6 Phối hợp bảo vệ
15.7 Hãm tái sinh
Phụ lục A - Các khoảng thời gian tích
hợp để tính giá trị
trung bình của các tham số
Phụ lục B - Tiêu chí lựa chọn xác định
điện áp trên cần lấy điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D - Dữ liệu liên quan đến đánh
giá tính tương thích của sóng hài và các hiệu ứng động học
Phụ lục E - Tổng hệ số công suất điện
cảm và điện
dung
Phụ lục F - Dòng điện của tàu cho phép
lớn nhất
Phụ lục G - Các điều kiện của các quốc
gia cụ thể
Thư mục tài liệu tham
khảo