A
|
Diện tích bám dính thiết kế (mm2)
|
Fs
|
Lực cắt (N)
|
R
|
Điện trở (Ω)
|
Ts
|
Độ bền cắt (N/mm2)
|
µ
|
Hệ số ma sát
|
Tcs
|
Nhiệt độ lớn nhất của dải tiếp xúc ở
vị trí tiếp xúc giữa thanh đỡ và “vật liệu mài mòn” được xác định bằng thử
nghiệm (xem 7.1) (°C). Nhiệt độ này được đo ở bên trong vật liệu mài mòn gần
với vị trí tiếp xúc.
|
Tmax
|
Nhiệt độ giới hạn mà tại đó độ bền cắt
của kết cấu đỡ vẫn duy trì một giá trị tối thiểu được xác định bằng thử nghiệm
(xem 7.4.3) (°C). (Đối với các dải tiếp xúc carbon dính). Nhiệt độ này được
đo ở bên trong dải carbon liền kề với vị trí tiếp xúc.
|
Wb
|
Khối lượng của dải tiếp xúc trước
khi thấm kim loại
|
Wa
|
Khối lượng của dải tiếp xúc sau khi
thấm kim loại
|
ADb
|
Mật độ (tỉ trọng) thực tế của mẫu thử
trước khi thấm kim loại
|
ADa
|
Mật độ (tỉ trọng) thực tế của mẫu thử
sau khi thấm kim loại
|
Δh
|
Độ lệch theo phương thẳng đứng ở giữa
dải tiếp xúc (độ lệch hướng lên là dương)
|
L
|
Thay đổi về chiều dài của cụm dải tiếp
xúc (chiều dài tăng là dương)
|
F
|
Lực tiếp xúc thử nghiệm (thử nghiệm
7.1.2)
|
5 Yêu cầu về bảng số
liệu
5.1 Bảng số liệu và bản vẽ thiết kế
Các đặc tính chính của vật liệu dải tiếp
xúc phải được đưa ra trong bảng số liệu và bản vẽ thiết kế bao gồm tối thiểu
các thông tin sau:
5.2 Vật liệu dải tiếp xúc
1. Kí hiệu phân cấp của nhà sản xuất;
2. Độ cứng theo tiêu chuẩn IEC
60413:1972;
3. Mật độ (tỉ trọng) theo tiêu chuẩn
IEC 60413:1972;
4. Độ bền uốn theo tiêu chuẩn IEC
60413:1972;
5. Điện trở suất theo tiêu chuẩn IEC
60413:1972;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Hệ số ma sát theo 7.9;
8. Loại vật liệu, ví dụ: carbon thông
thường.
Chú thích: Đối với thông tin dải tiếp
xúc kim loại được cung cấp theo các tiêu chuẩn thay thế có liên quan.
5.3 Các đặc tính của dải tiếp xúc
1. Kết cấu dải tiếp xúc như được định
nghĩa trong 3.3 và Bảng 1;
2. Số tham chiếu của bảng dữ liệu và bản
vẽ;
3. Hồ sơ chứng nhận và hồ sơ tuân thủ
tiêu chuẩn;
4. Kích thước, dung sai và bản vẽ thiết
kế bao gồm các yêu cầu cụ thể;
5. Khối lượng (mới và mòn hoàn toàn) có
dung sai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Dòng điện danh định thiết kế khi
làm việc;
7. Giới hạn mòn;
8. Giá trị của Tcs được xác
định bằng thử nghiệm 7.1;
9. Giá trị của Tmax được
xác định bằng thử nghiệm 7.4.3;
10. Áp suất làm việc nhỏ nhất và lớn
nhất để sử dụng thiết
bị ngắt tự động cần lấy điện;
11. Lưu lượng luồng khí (tính bằng
lít/phút tiêu chuẩn) ở áp suất nhỏ nhất để sử dụng thiết bị ngắt cần lấy điện tự
động;
12. Lưu lượng luồng khí rò nhỏ nhất
(tính bằng lít/phút tiêu chuẩn) ở áp suất quy định, tương ứng với hoạt động ngắt
tự động;
Chú thích 2: Tham số này liên quan đến
EN 50206-1:2010, 4.8. Giá trị này được quy định bởi nhà sản xuất cần lấy điện,
nhà sản xuất cần lấy điện phải cung cấp giá trị này cho nhà sản xuất dải tiếp
xúc carbon để sử dụng trong thử nghiệm phát hiện ngắt tự động. Thử nghiệm chức
năng tác động được quy định trong 7.5.5.
13. Lưu lượng luồng khí nhỏ nhất (tính
bằng lít/phút tiêu chuẩn) ở áp suất quy định, để vận hành cảm biến phát hiện ngắt
tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Các loại thử nghiệm
và điều kiện thử nghiệm
6.1 Yêu cầu chung
Có hai loại thử nghiệm:
- Thử nghiệm kiểu loại;
- Thử nghiệm xuất xưởng.
Các thử nghiệm bổ sung, ngoài phạm vi
của tiêu chuẩn này, cũng có thể được thực hiện nếu chúng được quy định trong chỉ
dẫn kỹ thuật của khách hàng và được thỏa thuận với nhà sản xuất.
6.2 Thử nghiệm kiểu loại
Các thử nghiệm kiểu loại phải được thực
hiện trên các mẫu thử của một thiết kế cho trước, phù hợp với trình tự thử nghiệm
được quy định trong Bảng 1 và Bảng 2.
Các thiết kế được coi là thỏa mãn các
thử nghiệm kiểu loại nếu nhà sản xuất cung cấp được các báo cáo về các thử nghiệm
kiểu loại đã được chứng nhận (tuân thủ các yêu cầu thử nghiệm được quy định
trong tiêu chuẩn này) đã được thực hiện thành công trên các thiết bị tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Thử nghiệm xuất xưởng
Các thử nghiệm xuất xưởng phải được thực
hiện phù hợp với trình tự của các thử nghiệm được quy định trong Bảng 1, để xác
nhận rằng các thuộc tính của sản phẩm tương ứng với các thuộc tính đã được xác
định trong thử nghiệm kiểu loại. Các thử nghiệm xuất xưởng phải được thực hiện
trên từng hạng mục của thiết bị được cung cấp, trừ khi khách hàng quy định việc
lấy mẫu.
6.4 Môi trường
Thử nghiệm phải được thực hiện trong
nhà trong một môi trường hoàn toàn không có gió hoặc tốc độ gió không vượt quá
0,5 m/s, ngoại trừ dòng khí được tạo ra bởi nhiệt độ phát ra từ mẫu được thử.
Trong thực tế, điều kiện môi trường này có thể đạt được khi tốc độ gió không vượt
quá 0,5 m/s.
6.5 Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ môi trường là nhiệt độ trung
bình của không khí xung quanh mẫu thử. Nhiệt độ này phải được ghi lại trong các
thử nghiệm.
Nhiệt độ môi trường trong các thử nghiệm
phải lớn hơn 15 °C nhưng không được vượt quá 30 °C.
Tất cả các thử nghiệm phải được thực
hiện ở nhiệt độ môi trường trừ khi có quy định khác.
6.6 Trình tự thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Trình tự thử nghiệm đã được
quy định trong Bảng 2 để giảm thiểu số lượng mẫu thử cần thiết phục vụ cho thử
nghiệm. Mẫu thử A phải chịu một loạt các thử nghiệm toàn diện để chứng minh khả
năng chịu được các loại ứng suất mà dải tiếp xúc phải chịu trong quá trình khai
thác. Tối thiểu cần tới bốn mẫu thử dải tiếp xúc cộng với các mẫu thử vật liệu
để hoàn thành toàn bộ các thử nghiệm.
Bảng 1 -
Trình tự các thử nghiệm
Thử nghiệm
kiểu loại
Thử nghiệm
xuất xưởng
Thiết kế
Dải tiếp
xúc carbon dính
Dải tiếp
xúc carbon hàn
Dải tiếp
xúc carbon cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dài tiếp
xúc carbon tổng hợp carbon và kim loại
Dải tiếp
xúc kim loại
Thử nghiệm
Có thanh đỡ
Không có
thanh đỡ
Có thanh đỡ
Không có
thanh đỡ
Có thanh đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thanh đỡ
Không có
thanh đỡ
Có thanh đỡ
Không có thanh
đỡ
Có thanh đỡ
Không có
thanh đỡ
7.1 Đặc tính nhiệt
độ khi chịu dòng phụ tải quy định
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Có
Có
Không
7.2 Độ võng và sự
thay đổi về chiều dài ở nhiệt độ khắc nghiệt
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Có
Không
7.3 Đặc tính uốn
Có
Không
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Cóa
Không
Không
Có (nếu là
loại dính hoặc hàn)
Không
7.5.2 Độ kín của
thiết bị ngắt tự động cần lấy điện
Cóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cóa
Cóa
Cóa
Cóa
Ra
7.5.3 Thử nghiệm
nhiệt độ của thiết bị ngắt tự động cần lấy điện
Cóa
Cóa
Cóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cóa
Cóa
7.5.4 Tính liên tục
của luồng khí trong thiết bị ngắt tự động cần lấy điện
Cóa
Cóa
Cóa
Cóa
Cóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra
7.5.5 Chức năng tác
động của cảm biến phát hiện ngắt tự động
Cóa
Cóa,c
Cóa
Cóa,c
Cóa
Cóa,c
Không a,b,c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cóa,c
Không a,b,c
7.6 Khả năng chịu mỏi
do tác động cơ học
Có
Không
Có
Không
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có Không
Có
Không
Có Không
7.7 Điện trở cách
điện
Có
Có (chỉ thử
nghiệm kiểu loại)
Có (chỉ thử
nghiệm kiểu loại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có (nếu là
loại dính hoặc hàn - chỉ thử nghiệm kiểu loại)
Không
R (chỉ với
loại dính)
7.8 Hàm lượng kim
loại trong các dải tiếp xúc thấm kim loại
Có
Có
Có
Có (đối với
các chi tiết carbon)
Có (đối với
các chi tiết carbon)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9 Thử nghiệm hệ số
ma sát
Có
Có
Có
Có (đối với
các chi tiết carbon)
Có (đối với
các chi tiết carbon)
Khôngf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khôngd
Khôngd
Khôngd
Khôngd
Khôngd
Không
7.11 Thử nghiệm thuộc
tính mỏi do nhiệt của dải tiếp xúc
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
Có (nếu là
loại dính hoặc hàn)
Không
a Thử nghiệm
chỉ được yêu cầu nếu các dải tiếp xúc được lắp đặt với một cảm biến phát hiện
ngắt tự động cần lấy điện.
b Năng lượng
tác động yêu cầu để tạo ra hư hỏng vừa đủ để kích hoạt cảm biến phát hiện ngắt
tự động cần lấy điện với dải tiếp xúc mạ đồng hoặc dải tiếp xúc kim loại là rất
cao khi so với năng lượng với dải tiếp xúc carbon dính hoặc hàn. Nhà sản xuất
và khách hàng phải xác định liệu thử nghiệm này có phù hợp với các loại dải
tiếp xúc trên không.
c Đối với
các dải tiếp xúc không có thanh đỡ, hiệu năng của thiết bị ngắt tự động cần lấy
điện có thể phụ thuộc vào thanh đỡ được lắp trên cần lấy điện. Thử nghiệm này
phải được thực hiện trên cần lấy điện đã được lắp ráp hoàn chỉnh. Khách hàng
có trách nhiệm cung cấp các bộ phần đỡ cần thiết bổ sung để thực hiện thử
nghiệm này.
d Thử nghiệm
tùy chọn chỉ được thực hiện nếu khách hàng yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Thông tin về
dải tiếp xúc kim loại phải được cung cấp theo các tiêu chuẩn thay thế có liên
quan.
Bảng 2 -
Trình tự các thử nghiệm
Thiết kế
Mẫu thử A
Mẫu thử B
Mẫu thử C
Mẫu thử D
Các mẫu thử
vật liệu riêng biệt
Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thử
nghiệm
Trình tự thử
nghiệm
Trình tự thử
nghiệm
7.1 Đặc tính nhiệt
độ khi chịu dòng phụ tải quy định
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Độ võng và sự
thay đổi về chiều dài ở nhiệt độ khắc nghiệt
5
7.3 Đặc tính uốn
3 (7.5.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Độ bền cắt
14 (nhiệt độ
môi trường được quy định tại 7.11)
1 (7.4.2 và
7.4.3)
7.5.2 Độ kín của
thiết bị ngắt tự động cần lấy điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2, 5 (ở giới
hạn mài mòn)
2
7.5.3 Thử nghiệm
nhiệt độ của thiết bị ngắt tự động cần lấy điện
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4 Tính liên tục
của luồng khí trong thiết bị ngắt tự động cần lấy điện
3 và 13
4
3
7.5.5 Chức năng tác
động của cảm biến phát hiện ngắt tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Khả năng chịu mỏi
do tác động cơ học
7
7.7 Điện trở cách
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
7.8 Hàm lượng kim
loại trong các dải tiếp xúc thấm kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9 Thử nghiệm hệ số
ma sát
Mẫu thử a
7.10 Thử nghiệm tùy
chọn khả năng chịu va đập của vật liệu carbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử a
7.11 Thử nghiệm thuộc
tính mỏi do nhiệt của dải tiếp xúc
10
a Các mẫu thử
vật liệu không cần thiết phải lấy từ dải tiếp xúc hoàn thiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Thử nghiệm
đặc tính nhiệt độ của dải tiếp xúc dưới dòng phụ tải
7.1.1 Yêu cầu chung
Thử nghiệm này nhằm xác định nhiệt độ
trong phạm vi dải tiếp xúc khi có dòng điện quy định, nhiệt độ Tcs
được sử dụng làm nhiệt độ tham chiếu trong các thử nghiệm tiếp theo. Nếu giá trị
Tcs đo được trong thử nghiệm này nhỏ hơn 100 °C, thì phải sử dụng
giá trị 100 °C cho các thử nghiệm tiếp theo.
Thử nghiệm này nhằm chứng minh rằng
thiết kế dải tiếp xúc đạt được sự tiêu tán năng lượng khi có dòng phụ tải sao
cho không vượt quá giới hạn nhiệt độ thiết kế lớn nhất khi đạt đến trạng thái
cân bằng nhiệt.
Phải đo nhiệt độ liên tục để xác định
nhiệt độ ổn định đạt được dưới dòng phụ tải quy định.
Thử nghiệm này sẽ cho phép có sự so
sánh giữa các nhà sản xuất bằng cách sử dụng một thử nghiệm tiêu chuẩn.
Thử nghiệm này phải được thực hiện ở
nhiệt độ môi trường (xem 6.5).
7.1.2 Phương pháp thử - Để xác định đặc
tính nhiệt độ của dải tiếp xúc dưới dòng phụ tải
Thử nghiệm phải xác định nhiệt độ Tcs,
trong phạm vi dải tiếp xúc dưới dòng phụ tải quy định. Một dòng điện, được chọn
từ các giá trị được quy định trong Bảng 3, phải được cho chạy qua từ một điện cực
thử nghiệm tiêu chuẩn vào mặt trên của dài tiếp xúc được thử, và dòng điện này
phải hồi về qua các điểm kết nối điện thông thường của dải tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện thử nghiệm dải tiếp xúc
xoay chiều
Dải tiếp xúc carbon thông thường
300 A
Dải tiếp xúc carbon thấm kim loại
300 A
Các loại dải tiếp xúc khác
300 A
Dòng điện thử nghiệm dải tiếp xúc một
chiều
Dải tiếp xúc carbon thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tiếp xúc carbon thấm kim loại
10 A/mm chiều rộng của dải tiếp xúc
Các loại dải tiếp xúc khác
600 A
Hình dạng của điện cực thử nghiệm bằng
đồng phải như trong Hình B.1. Dải tiếp xúc phải phẳng trên diện tích tiếp xúc với
điện cực thử nghiệm bằng đồng, điện cực này được giữ tiếp xúc với dải tiếp xúc
bằng lực tiếp xúc thử nghiệm lớn nhất (F) là 1 500 N. Số lượng và vị trí của
các kết nối điện phải đảm bảo sao cho dòng điện được phân bố đều qua điện cực
thử nghiệm bằng đồng. Việc bố trí các thiết bị thử nghiệm và điểm đo nhiệt độ
được thể hiện trong Hình B.2. Thiết kế điện cực giống nhau được sử dụng cho cả ứng
dụng điện xoay chiều và điện một chiều.
Chú thích 1: Giá trị dòng điện ở đây
chỉ dành cho mục đích thử nghiệm và không phản ánh các giới hạn thiết kế làm việc
được công bố đối với dải tiếp xúc. Các giá trị thử nghiệm và thứ tự thử nghiệm
được xác định thông qua các thử nghiệm đã được thực hiện bởi các nhà sản xuất.
Chú thích 2: Lực tiếp xúc thử nghiệm ở
đây chỉ dành cho mục đích thử nghiệm. Nếu cần, thanh đỡ dải tiếp xúc có thể được
gia cố để chịu được lực tiếp xúc yêu cầu.
Chú thích 3: Điện cực thử nghiệm bằng
đồng ở đây chỉ được quy định cho mục đích thử nghiệm. Các kết quả thu được từ
điện cực thử nghiệm bằng đồng này phải được thẩm tra bằng cách so sánh với các
kết quả thu được từ khai thác.
7.2 Thử nghiệm
đo độ võng và sự thay đổi về chiều dài dải tiếp xúc ở nhiệt độ khắc nghiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này nhằm xác định độ võng
và sự thay đổi về chiều dài của cụm dải tiếp xúc dưới tác động của nhiệt độ khắc
nghiệt.
Chú thích: Thử nghiệm này có thể áp dụng
cho các dải tiếp xúc có phần trung tâm của đầu cần lấy điện khi được tích hợp
vào kết cấu đầu cần lấy điện tạo thành biên dạng ngoài. Trong trường hợp này,
điều quan trọng là sự thay đổi về hình dạng vẫn phải nằm trong các giới hạn được
quy định trong thiết kế.
7.2.2 Phương pháp thử - Thử nhiệt độ
cao
7.2.2.1 Yêu cầu chung
Thử nghiệm này nhằm xác định các thay
đổi về hình dạng của dải tiếp xúc khi được gia nhiệt đến nhiệt độ Tcs
và phải chứng minh rằng độ võng vẫn nằm trong giới hạn đàn hồi và các biến dạng
này tương thích với công nghệ lắp ráp đầu cần lấy điện.
Nhiệt độ của dải tiếp xúc phải được
nâng lên Tcs. Các phép đo phải được thực hiện khi nhiệt độ ổn định.
Thay đổi về chiều dài của cụm dải tiếp
xúc (ΔI) và độ dịch chuyển theo phương thẳng đứng ở giữa dải tiếp xúc (Δh) so với
các vị trí đó ở nhiệt độ môi trường (xem 6.5) phải được đo và ghi lại (xem Hình
1) cùng với nhiệt độ của dải tiếp xúc và nhiệt độ môi trường xung quanh.

Chú dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Độ võng (Δh) ở trung tâm của dải
tiếp xúc (độ võng hướng lên là dương)
(3) Thay đổi về chiều dài (ΔI) của dải
tiếp xúc (chiều dài tăng là dương)
(4) Gối biên tự do tại vị trí lắp đầu
cần lấy điện
Hỉnh 1 - Thiết
bị thử nghiệm nhiệt độ cao
7.2.2.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
Các kích thước h và I sẽ nằm trong các
giá trị giới hạn được quy định trên bản vẽ thiết kế sau khi nguội về nhiệt độ
môi trường (xem 6.5). Δh và Δl phải được đo và ghi lại cùng với nhiệt độ của dải
tiếp xúc và nhiệt độ môi trường.
Sau khi làm nguội đến nhiệt độ môi trường
(xem 6.5), cụm dải tiếp xúc phải không bị hư hỏng. Dải tiếp xúc được coi là
không bị hư hỏng nếu kiểm tra trực quan bằng mắt xác nhận không có vết nứt nào
được tìm thấy trên dải tiếp xúc. Trong trường hợp dải tiếp xúc là loại dải tiếp
xúc carbon thông thường, dải tiếp xúc carbon thấm kim loại hoặc dải tiếp xúc
carbon mạ kim loại thì không được có vết nứt trong vật liệu tiếp xúc hoặc gần bề
mặt liên kết. Các điểm truyền dẫn điện thông thường bao gồm các điểm cố định
không cho thấy có bất kỳ dấu hiệu bị quá nhiệt.
Chú thích: Thử nghiệm độ kín được quy
định trong 7.5.3.1 có thể được kết hợp với thử nghiệm này.
7.2.3 Phương pháp thử - Thử nhiệt độ
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này phải được thực hiện sau
thử nghiệm 7.2.2 trên cùng một mẫu thử.
Dải tiếp xúc phải được làm lạnh cho đến
khi nhiệt độ của dải tiếp xúc xuống -25 °C hoặc nhiệt độ nhỏ nhất theo quy định
của khách hàng. Δh và ΔI phải được đo và ghi lại cùng với nhiệt độ của dải tiếp
xúc và nhiệt độ môi trường.
Chú thích: Nhiệt độ tối thiểu -25 °C dựa
trên loại thử nghiệm T1 trong EN 50125-1.
7.2.3.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
Các kích thước h và I phải nằm trong
các giá trị giới hạn được quy định trên bản vẽ thiết kế sau khi nguội về nhiệt
độ môi trường (xem 6.5). Δh và ΔI phải được đo và ghi lại cùng với nhiệt độ của
dải tiếp xúc và nhiệt độ môi trường. Không được có vết nứt nhìn thấy và không
được có biến dạng vĩnh cửu.
Chú thích: Thử nghiệm độ kín được quy
định trong 7.5.3.1 có thể được kết hợp với thử nghiệm này.
7.3 Thử nghiệm
đặc tính uốn của dải tiếp xúc
7.3.1 Yêu cầu chung
Thử nghiệm này nhằm xác định đặc tính
uốn của dải tiếp xúc ở nhiệt độ môi trường (xem 6.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính uốn (dưới dạng đồ họa) phải
được xác định bằng cách uốn ba điểm của một dải tiếp xúc hoàn thiện khi được gá
tự do tại các điểm lắp ráp thông thường ở mỗi đầu của dải tiếp xúc theo đường
tâm dọc của dài tiếp xúc và được gia tải thẳng đứng ở chính giữa (ví dụ: bằng
máy ép thủy lực). Bán kính của đầu dụng cụ gia lực tối thiểu phải là 4 mm. Hướng
tác dụng lực phải vuông góc với mặt tiếp xúc. Lực phải được gia tăng đều đặn.
Lực nhỏ nhất được sử dụng để đo phải
là 350 N. Nếu đường cong biến dạng chưa tuyến tính thì lực phải được tăng cho đến
khi đặc tính tuyến tính được hiển thị.
Lực có thể được tăng lên đến điểm biến
dạng vĩnh cửu của dải tiếp xúc.

Chú dẫn:
(1) Gối biên tự do tại vị trí lắp đầu
cần lấy điện
(2) Độ võng (Δh) ở trung tâm của dải
tiếp xúc (độ võng hướng lên là dương)
(3) Lực (F) tác dụng vuông góc với dải
tiếp xúc ở chính giữa
Hình 2 - Thiết
bị thử nghiệm đặc tính uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả thử nghiệm phải cho thấy dải
tiếp xúc vẫn nằm trong giới hạn đàn hồi với lực tác dụng nhỏ nhất 350 N.
Dải tiếp xúc được coi là không bị hư hỏng
nếu kiểm tra trực quan bằng mắt xác nhận không có vết nứt sau khi thử nghiệm với
lực tác dụng nhỏ nhất lên đến 350 N.
7.4 Thử nghiệm
độ bền cắt của dải tiếp xúc
7.4.1 Yêu cầu chung
7.4.1.1 Giới thiệu
Thử nghiệm này nhằm chứng minh bề mặt
tiếp xúc giữa lớp carbon và thanh đỡ tích hợp thỏa mãn các tiêu chí về độ bền cắt
tối thiểu:
i. Ở nhiệt độ môi trường (xem 6.5),
ii. Ở nhiệt độ Tcs
iii. Ở nhiệt độ quy định (xem 7.4.3),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này phải chứng minh rằng độ
bám dính giữa lớp carbon và kết cấu đỡ thỏa mãn các tiêu chí về độ bền cắt tối
thiểu ở nhiệt độ môi trường, ở nhiệt độ Tcs như được quy định trong
7.1, ở nhiệt độ được quy định bởi nhà sản xuất và khi chịu thử nghiệm mỏi do
nhiệt.
Độ bền cắt được xác định là: Ts
= Fs / A (N/mm2).
7.4.1.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
Độ bền cắt khi mẫu thử bị hỏng ở nhiệt
độ môi trường (xem 6.5) phải lớn hơn tiêu chí độ bền cắt tối thiểu quy định
trong 7.4.1 hoặc chỉ làm hư hỏng lớp vật liệu carbon.
7.4.2 Phương pháp thử - Thử nghiệm ở
nhiệt độ môi trường
7.4.2.1 Yêu cầu chung
Các mẫu thử vật liệu dải tiếp xúc phải
được chuẩn bị phù hợp với Hình 3:

Chú dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Cắt mẫu thử cắt: dài 30 mm ± 3 mm
Hình 3 - Chuẩn
bị mẫu thử cắt
Tối thiểu 3 mẫu thử phải được chuẩn bị
được lấy từ một thành phẩm dải tiếp xúc và phải bao gồm 2 mẫu thử ở 2 đầu của dải
tiếp xúc (trừ các điểm cố định của dải tiếp xúc) và một mẫu ở chính giữa giải
tiếp xúc. Mỗi mẫu phải được chuẩn bị với chiều dài 30 mm ± 3 mm. Từng mẫu phải
được đặt trong một đồ gá phù hợp (xem Hình 4) để sao cho lực cắt Fs
tác dụng trực tiếp vào vùng được xác định là diện tích bám dính “A” giữa thanh
đỡ và lớp carbon (xem Hình 5). Lực làm cho mẫu thử hư hỏng phải được ghi lại. Độ
bền cắt được xác định bằng công thức tính Ts.
7.4.2.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
Độ bền cắt tính toán tối thiểu phải là
5 N/mm2.

Chú dẫn:
(1) Mẫu thử cắt
(2) Đồ gá có chốt định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cạnh của thiết bị tác dụng lực không
được lớn hơn 2 mm tính từ bề mặt tiếp xúc giữa thanh đỡ và lớp vật liệu carbon.

Chú dẫn:
(1) Thanh đỡ (mẫu thử)
(2) Lớp carbon (mẫu thử)
(3) Lực tác dụng (F)
(4) Thiết bị tác dụng lực
(5) Diện tích bám dính (A)
Hình 5 - Ví dụ
về thiết bị thử nghiệm cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.1 Yêu cầu chung
Mẫu thử phải được chuẩn bị phù hợp với
7.4.2. Mẫu thử phải được làm lạnh/làm nóng đến - 25 °C/100 °C, (hoặc nhiệt độ tối
thiểu thấp hơn do khách hàng quy định) và nhiệt độ Tcs. Độ bền cắt ở
từng nhiệt độ phải được ghi lại. Nhiệt độ phải được đo trong dải carbon liền kề
với bề mặt tiếp xúc giữa dải carbon và thanh đỡ. Phải xác nhận rằng nhiệt độ tại
vị trí đo là đại diện cho nhiệt độ tại bề mặt đó và phải được duy trì trong suốt
quá trình thử nghiệm. Lực làm mẫu thử bị hư hỏng phải được ghi lại. Các đặc
tính ở nhiệt độ Ts phải được cung cấp. Để tính toán diện tích bám
dính (diện tích A trong Hình 5), nhà sản xuất phải quy định phương pháp tính
toán.
Các thử nghiệm tiếp theo đối với kết cấu
đỡ của các dải tiếp xúc, phải được thực hiện để xác định nhiệt độ giới hạn Tmax
mà độ bền cắt duy trì ở giá trị 2,5 N/mm2. Thử nghiệm này phải
được thực hiện bằng cách tác dụng một lực không đổi tương đương 2,5 N/mm2,
sau đó tăng nhiệt độ của mẫu thử với tốc độ xấp xỉ 5 °C mỗi phút cho đến khi mẫu
thử hư hỏng. Nếu thiết kế có thiết bị kẹp bổ sung để kẹp dải tiếp xúc vào thanh
đỡ, thì thử nghiệm này phải được thực hiện mà không cần phải lắp thiết bị kẹp bổ
sung.
7.4.3.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
Các tiêu chí chấp nhận thử nghiệm ở từng
dải nhiệt độ phải là:
- 25 °C
5 N/mm2
Tối thiểu
- Nhiệt độ môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu
- 100 °C
5 N/mm2
Tối thiểu
- Tcs
2,5 N/mm2
Tối thiểu
- Tmax
2,5 N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tiêu chí chấp nhận được đưa ra đối
với thử nghiệm này là dành cho các dải tiếp xúc carbon dính. Đối với các công
nghệ khác, các tiêu chí chấp nhận phải được thỏa thuận với khách hàng.
Khách hàng có thể quy định các thử
nghiệm bổ sung đối với các dải tiếp xúc carbon dính hoặc kẹp.
7.5 Thử nghiệm
cảm biến phát hiện ngắt tự động tích hợp với dải tiếp xúc
7.5.1 Yêu cầu chung
Các thử nghiệm sau đây cho thấy độ kín
của các dải tiếp xúc, tính liên tục của luồng khí nén của cảm biến phát hiện ngắt
tự động và hoạt động của cảm biến phát hiện ngắt tự động. Kết quả của các thử nghiệm
này phải được cung cấp cho khách hàng. Các thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các dải
tiếp xúc được trang bị thiết bị có sử dụng khí nén ở mặt dưới dải carbon và được
sử dụng làm thiết bị cảm biến.
7.5.2 Phương pháp thử - Độ kín
7.5.2.1 Yêu cầu chung
Cảm biến phát hiện ngắt tự động dài tiếp
xúc phải được cấp khí nén trong tối thiểu 10 giây ở áp suất làm việc lớn nhất của
thiết bị ngắt tự động cần lấy điện. Áp suất làm việc lớn nhất phải là 1 MPa (10
bar) hoặc áp suất làm việc lớn nhất do khách hàng quy định (Phụ lục A). Tốc độ
rò khí phải được đo và thử nghiệm này được thực hiện ở nhiệt độ môi trường. Các
phương pháp đo khác có thể được chấp nhận nếu chứng minh được kết quả đo tốc độ
rò khí của phương pháp này tương đương với tốc độ rò khí của phương pháp trên ở
áp suất làm việc lớn nhất.
Đây là loại thử nghiệm xuất xưởng đối
với tất cả các dải tiếp xúc được thiết kế có thiết bị ngắt tự động cần lấy điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm kiểu loại phải được lặp lại
với dải tiếp xúc được gia công theo giới hạn mòn của nhà sản xuất.
Chú thích: Áp suất làm việc được quy định
trong bảng dữ liệu hoặc bản vẽ.
7.5.2.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
Tốc độ rò khí không được vượt quá 0,1
lít/phút tiêu chuẩn. Cho phép thử nghiệm này được thực hiện bằng cách đo chênh
lệch áp suất tương đương theo thời gian.
Ví dụ: Ở áp suất 1 MPa (10 bar), chênh
lệch áp suất tương đương theo thời gian lớn nhất là 20 kPa (0,2 bar) mỗi phút với
bình khí nén 0,5 lít.
Chú thích: Ở áp suất 1 MPa (10 bar), với
bình khí nén 0,5 lít, sụt áp 20 kPa (0,2 bar) trong 1 phút tương đương với 0,1
lít/phút ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (xem 3.1.2). Nếu quy định áp suất làm
việc khác với áp suất trên, thì có thể tính toán chênh lệch áp suất tương
đương.
7.5.3 Phương pháp thử - Thử nghiệm độ
kín
7.5.3.1 Phương pháp thử - Độ kín ở
nhiệt độ Tcs
7.5.3.1.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Thử nghiệm nhiệt độ cao được
quy định trong 7.2.2 có thể được kết hợp với thử nghiệm này.
7.5.3.1.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
Lưu lượng luồng khí rò không được vượt
quá 0,1 lít/phút tiêu chuẩn. Cho phép thử nghiệm này được thực hiện bằng cách
đo chênh lệch áp suất tương đương theo thời gian.
Ví dụ, ở áp suất 1 MPa (10 bar), chênh
lệch áp suất tương đương theo thời gian lớn nhất là 20 kPa (0,2 bar) mỗi phút với
bình khí nén 0,5 lít
Chú thích: Ở áp suất 1 MPa (10 bar), với
bình khí nén 0,5 lít, sụt áp 20 kPa (0,2 bar) trong 1 phút tương đương với 0,1
lít/phút ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (xem 3.1 .2). Nếu quy định áp suất
làm việc khác với áp suất trên, thì có thể tính toán chênh lệch áp suất tương
đương.
7.5.3.2 Phương pháp thử - Độ kín ở
nhiệt độ thấp
7.5.3.2.1 Yêu cầu chung
Nếu được trang bị cảm biến phát hiện
ngắt tự động, nhiệt độ của dải tiếp xúc phải được giảm xuống - 25 °C hoặc nhiệt
độ nhỏ nhất thấp hơn do khách hàng quy định (phụ lục A) và được cấp khí nén lên
đến 1 MPa (10 bar) hoặc áp suất làm việc lớn nhất do khách hàng quy định (Phụ lục
A). Độ kín trong thử nghiệm này phải được theo dõi.
Chú thích: Thử nghiệm nhiệt độ thấp được
quy định trong 7.2.2 có thể được kết hợp với thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng luồng khí rò không được vượt
quá 0,1 lít/phút tiêu chuẩn. Cho phép thử nghiệm này được thực hiện bằng cách
đo chênh lệch áp suất tương đương theo thời gian.
Ví dụ, ở áp suất 1 MPa (10 bar), chênh
lệch áp suất tương đương theo thời gian lớn nhất là 20 kPa (0,2 bar) mỗi phút với
bình khí nén 0,5 lít
Chú thích: Ở áp suất 1 MPa (10 bar), với
bình khí nén 0,5 lít, sụt áp 20 kPa (0,2 bar) trong 1 phút tương đương với 0,1
lít / phút ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (xem 3.1.2). Nếu quy định áp suất
làm việc khác với áp suất trên, thì có thể tính toán chênh lệch áp suất tương
đương.
7.5.4 Phương pháp thử - Tính liên tục
của luồng khí
7.5.4.1 Yêu cầu chung
Đối với thử nghiệm kiểu loại, thử nghiệm
này phải được thực hiện trên dải tiếp xúc mà chịu thử nghiệm độ kín được quy định
trong 7.5.2.
Một đồng hồ đo lưu lượng phải được kết
nối giữa nguồn cung cấp khí nén và dải tiếp xúc. Nguồn cung cấp khí nén phải được
cấp và duy trì ở áp suất quy định và áp suất làm việc nhỏ nhất của thiết bị ngắt
tự động cần lấy điện do khách hàng quy định (Phụ lục A). Dắc cắm làm kín hệ thống
cảm biến ngắt tự động phải được tháo ra.
7.5.4.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
Lưu lượng luồng khí (tính bằng lít/phứt
tiêu chuẩn) ở áp suất quy định, phải được ghi lại và phải bằng hoặc lớn hơn giá
trị nhỏ nhất được quy định bởi khách hàng (Phụ lục A) để vận hành cảm biến ngắt
tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.5 Phương pháp thử - Chức năng tác
động của cảm biến phát hiện ngắt tự động
7.5.5.1 Yêu cầu chung
Thử nghiệm này nhằm cung cấp thông tin
về hiệu năng của dải tiếp xúc trên cần lấy điện khi chịu tác dụng của nguồn
năng lượng cao.
Thử nghiệm nhằm chứng minh hoạt động của
cảm biến phát hiện ngắt tự động bằng cách tác động vào dải tiếp xúc và gây ra
hư hỏng nghiêm trọng vật liệu tiếp xúc.
Dải tiếp xúc phải được đỡ tại bề mặt
tiếp xúc giữa cần lấy điện và dải tiếp xúc ở độ cao thẳng hàng với điểm tác dụng
của quả lắc với đường mài mòn lớn nhất của bộ gom điện ở khoảng giữa của dải tiếp
xúc (Hình 6). Một thiết bị giám sát và cung cấp khí nén phải được kết nối và hệ
thống phải được cấp khí nén đến áp suất làm việc lớn nhất (Hình 7). Quả lắc phải
được nâng lên độ cao h, đủ năng lượng để kích hoạt thành công cảm biến phát hiện
ngắt tự động làm việc. Một phương pháp tác động tuyến tính tạo ra mức năng lượng
tương đương được quy định bởi khách hàng cũng được cho phép. Năng lượng phải được
lấy từ công thức sau:
Năng lượng E (J) = Khối lượng m (kg) x
gia tốc trọng trường g (9,81 m/s2) x chiều cao h (m)
Dải tiếp xúc phải bị tác động bởi năng
lượng 50 Jun trong ba lần thả liên tiếp. Nếu thiết bị ngắt cần lấy điện không
làm việc, thực hiện các tác động tiếp theo với năng lượng 100 Jun cho đến khi
thiết bị ngắt cần lấy điện làm việc. Lưu lượng luồng khí rò (tính bằng lít/phút
tiêu chuẩn) ở áp suất quy định, sau mỗi bước thử phải được ghi lại cùng với các
hình ảnh về hư hỏng.
Hoạt động của thiết bị ngắt tự động cần
lấy điện diễn ra khi lưu lượng luồng khí rò ở giá trị nhỏ nhất (tính bằng lít/
phút tiêu chuẩn) được quy định bởi khách hàng bị vượt quá (Xem Phụ lục A).
Chú thích: Đo lưu lượng là để cung cấp
thông tin về hoạt động của thiết bị ngắt tự động cần lấy điện phản ứng với các
tác động năng lượng thấp liên tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng luồng khí phải lớn hơn giá
trị tối thiểu được quy định bởi khách hàng, nếu được cung cấp, (A.1 và Hình
A.1) để vận hành cảm biến phát hiện ngắt tự động, số lần thả quả lắc và mức
năng lượng phải được ghi lại.

Chú dẫn:
1. Chiều dài cánh tay đòn của quả lắc
(I), thường là 1 m
2. Chiều cao bắt đầu thả (h)
3. Khối lượng của quả lắc, đường kính
thường là 13mm
4. Dải tiếp xúc
5. Gối đỡ cố định tại các vị trí các vị
trí lắp đầu của cần lấy điện
6. Nguồn cung cấp khí nén (xem Hình 7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú dẫn:
1. Nguồn cung cấp khí nén
2. Van đóng/mở
3. Bình khí nén 0,5 I
4. Dài tiếp xúc
5. Vị trí kết nối
6. Lưu lượng kế
7. Đồng hồ áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Thử nghiệm
độ bền mỏi do tác động cơ học của dải tiếp xúc
7.6.1 Yêu cầu chung
Thử nghiệm này phải chứng minh rằng
tính toàn vẹn về kết cấu trúc của cụm dải tiếp xúc phải không bị suy giảm trong
khai thác.
7.6.2 Phương pháp thử
7.6.2.1 Yêu cầu chung
Dải tiếp xúc phải được đỡ tại vị trí kết
nối giữa cần lấy điện và thanh đỡ tích hợp dải tiếp xúc. Tác dụng tải thay đổi
dạng hình sin theo phương thẳng đứng từ trên xuống lên dải carbon tại điểm
chính giữa.
Tần số, số chu kỳ và mức tải được quy
định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Các
điều kiện thử nghiệm - Thử nghiệm độ bền mỏi do tác động cơ học của dải tiếp xúc
Số chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải nhỏ nhất
[N] +0%/-20%
Tải lớn nhất
[N] +20%,-°%
600 000
2
55
175
5 000000
15
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1: Thử nghiệm này dựa trên
giá trị lực và tần số tác dụng mà cần lấy điện có thể chịu trong khai thác. Ở tần
số 2 Hz liên quan đến độ dài nhịp và ở tần số 15 Hz liên quan đến giãn cách giữa
các dây treo. Các giá trị được coi là có thể áp dụng cho tất cả các loại dải tiếp
xúc của cần lấy điện.
Chú thích 2: Tải thực tế tác dụng lên
dải tiếp xúc của cần lấy điện, phụ thuộc vào tốc độ tàu, hệ thống và môi trường
mà nó vận hành, ví dụ như trong các đường hầm.
7.6.2.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
Dải tiếp xúc carbon phải:
- Không có sự suy giảm cấu trúc rõ
ràng.
- Phù hợp với bản vẽ đã được khách
hàng phê duyệt.
- Sự thay đổi về điện trở trung bình
trên 10 lần đo điểm thử nghiệm nhỏ hơn 30 % và vẫn nằm trong giới hạn điện trở
do nhà sản xuất công bố đối với dải tiếp xúc.
- Vẫn duy trì độ kín của buồng chứa
khí nén trong cảm biến phát hiện ngắt tự động cần lấy điện phù hợp với 7.5.2.
7.7 Thử nghiệm
đo điện trở của dải tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này nhằm xác định điện trở
giữa bề mặt tiếp xúc của dải tiếp xúc và kết cấu đỡ, và có thể được sử dụng để
chứng minh sự phù hợp của quá trình sản xuất.
7.7.2 Phương pháp thử
7.7.2.1 Yêu cầu chung
Điện trở phải được đo bằng cách sử dụng
một thiết bị nối các điểm tiếp xúc để truyền dòng điện và theo dõi sụt áp. Các
điện cực dòng là vòng tròn phẳng tiếp xúc với mặt trên và mặt dưới của dải tiếp
xúc. Các điện cực điện áp là tiếp xúc điểm tại tâm của từng điện cực dòng (xem
Hình 8).
Thiết bị này phải được tác dụng với một
lực lặp đi lặp lại tại các vị trí thử dọc theo toàn bộ chiều dài của dải tiếp
xúc, ngoại trừ hai đầu móc đã được kết hợp. Khoảng cách lớn nhất giữa các điểm
thử nghiệm liền kề phải là 10 cm.
Đối với từng ứng dụng, tác dụng một
dòng điện một chiều không đổi trong khoảng từ 1 A đến 10 A. Dòng điện thực tế
và điện áp sụt tại vị trí cấp điện phải được ghi lại và điện trở giữa các điện
cực thử nghiệm phải được tính toán (xem Hình 8). Ngoài ra, có thể sử dụng thiết
bị đo điện trở hiển thị kết quả trực tiếp.
Đối với các dải tiếp xúc được phân phối
gia công khác với biên dạng phẳng trên chiều rộng của dải tiếp xúc, điện cực thử
nghiệm phải cho phép thực hiện được thử nghiệm này.
7.7.2.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
- Thử nghiệm kiểu loại và Thử nghiệm xuất xưởng
Các giá trị đo điện trở phải nằm trong
giới hạn điện trở do nhà sản xuất công bố đối với dải tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
1. Bề mặt tiếp xúc
2. Kết cấu đỡ (thanh đỡ)
3. Các điểm tiếp xúc truyền điện
4. Vôn kế (mV)
5. Nguồn cung cấp điện DC
Hình 8 - Ví dụ
về thiết bị thử nghiệm đo điện trở
7.8 Thử nghiệm
đo hàm lượng kim loại đối với các dải tiếp xúc thấm kim loại
7.8.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.2 Phương pháp 1: Cân mẫu thử trước
và sau khi thấm kim loại
7.8.2.1 Yêu cầu chung
Mẫu thử phải được cân trước và sau khi
thấm và hàm lượng phần trăm kim loại được tính như sau:
- Wb - khối lượng của mẫu
thử trước khi thấm kim loại
- Wb - khối lượng của mẫu
thử sau khi thấm kim loại
- (Wa - Wb).100
% / Wa = Hàm lượng kim loại tính theo % khối lượng
7.8.2.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
Hàm lượng kim loại phải phù hợp với
các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất và mọi thông số kỹ thuật của khách hàng
(Phụ lục A) và các giá trị này phải được ghi lại.
7.8.3 Phương pháp 2: Xác định mật độ
(tỷ trọng) của vật liệu trước và sau khi thấm kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định hàm lượng kim loại bằng
phương pháp mật độ biểu kiến, thử nghiệm này phải được thực hiện phù hợp với
tiêu chuẩn IEC 60413:1972, Điều 204 và 205. Khuyến nghị sử dụng mẫu thử lớn hơn
so với mẫu thử quy định trong IEC 60413:1972, Điều 102 để giảm sai số trong các
kết quả.
Khuyến nghị về kích thước của mẫu thử:
(80 đến 100) x (30 đến 80) x (10 đến 15) mm
- ADb - Mật độ biểu kiến của
mẫu thử trước khi thấm kim loại
- ADa - Mật độ biểu kiến của
mẫu thử sau khi thấm kim loại
- (ADa - ADb).100
% / ADa = Hàm lượng kim loại tính theo % khối lượng
7.8.3.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
Hàm lượng kim loại phải phù hợp với
các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất và mọi thông số kỹ thuật của khách hàng
(Phụ lục A) và các giá trị này phải được ghi lại.
7.9 Thử nghiệm
hệ số ma sát
7.9.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.2 Phương pháp thử
7.9.2.1 Yêu cầu chung
Việc đo hệ số ma sát phải được thực hiện
bằng các phép thử trong tiêu chuẩn IEC 60773:1983 (phương pháp b) bằng cách đo
lực tiếp tuyến tác dụng tại chổi than (sử dụng máy đo lực) với các điều kiện cụ
thể sau đây đối với thiết bị đo:
a) Vòng thử phải là đồng trơn có hoặc
không có khe.
b) Các mẫu thử vật liệu dải tiếp xúc
phải được chuẩn bị để phù hợp với giá đỡ chổi than của giàn thử.
c) Sau khi kê lắp trong khoảng thời
gian ít nhất là 10 phút, trong đó mật độ dòng điện được xác định bởi vật liệu
HC trong Bảng 7.3.1 của IEC 60773:1983 là 6 đến 10.104 A/ m2 đi
qua, mẫu thử phải được đưa ra khỏi tiếp xúc với vòng kiểm tra và được làm nguội.
d) Phép đo phải được thực hiện ngay
sau khi mẫu thử được hạ xuống vòng thử.
e) Phép đo phải được thực hiện ở tốc độ
50 m/s, 6 đến 10.104 A/m2 đi qua, và áp suất 25 kPa ± 5
%.
Các kết quả phải được ghi lại theo định
dạng như được quy định trong IEC 60773:1983 và được công bố trong bảng dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.2.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
- Thử nghiệm kiểu loại
Hệ số ma sát đo được phải nằm trong giới
hạn công bố của nhà sản xuất đối với dải tiếp xúc.
7.10 Thử
nghiệm tùy chọn về khả năng chịu va đập của vật liệu Carbon
7.10.1 Yêu cầu chung
Thử nghiệm này nhằm xác định khả năng
chịu va đập của bề mặt làm việc trên dải tiếp xúc và có thể được sử dụng để chứng
minh sự phù hợp của quá trình sản xuất. Đây là một thử nghiệm tùy chọn, chỉ được
thực hiện nếu khách hàng có yêu cầu, khách hàng là người phải đồng ý với phương
pháp được lựa chọn.
7.10.2 Phương pháp thử
7.10.2.1 Yêu cầu chung
Các thử nghiệm phải được thực hiện một
trong các phương pháp sau:
- Thử nghiệm Charpy như được quy định
trong EN ISO 148-1:2010, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử nghiệm lzod như được quy định
trong EN ISO 180:2000.
Các kết quả thử nghiệm phải được ghi lại
dưới định dạng được quy định trong tiêu chuẩn này và được công bố trong bảng dữ
liệu.
7.10.2.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
- Thử nghiệm kiểu loại
Độ bền va đập đo được phải nằm trong
giới hạn công bố của nhà sản xuất đối với dải tiếp xúc.
7.11 Thử
nghiệm thuộc tính mỏi do nhiệt của dải tiếp xúc
7.11.1 Yêu cầu chung
Thử nghiệm này nhằm xác định thuộc
tính mỏi do nhiệt của dải tiếp xúc và có thể được sử dụng để chứng minh sự phù
hợp của quá trình sản xuất.
7.11.2 Phương pháp thử - Thử nghiệm mỏi
do nhiệt
7.11.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11.2.2 Tiêu chí chấp nhận thử nghiệm
Độ bền cắt của mẫu thử phải:
- Nằm trong giới hạn quy định của nhà
sản xuất,
- Có độ bền cắt tối thiểu là 5 N/mm2
và
- Không thay đổi quá 30 % so với giá
trị thu được từ mẫu thử ở nhiệt độ môi trường như được quy định trong 7.4.2.
Điện trở phải có sự thay đổi, tuy
nhiên phải nhỏ hơn 30 % giá trị được lấy trung bình trên 10 lần đo và vẫn nằm
trong giới hạn điện trở do nhà sản xuất công bố đối với dải tiếp xúc.
Chức năng của cảm biến phát hiện ngắt
tự động cần lấy điện không bị suy giảm trong quá trình thử nghiệm.
Sau khi làm nguội đến nhiệt độ môi trường,
cụm dải tiếp xúc phải không bị hư hỏng. Dải tiếp xúc được coi là không bị hư hỏng
nếu kiểm tra trực quan bằng mắt xác nhận không có vết nứt nào được tìm thấy
trên dải tiếp xúc. Trong trường hợp dải tiếp xúc là loại dải tiếp xúc carbon
thông thường, dải tiếp xúc carbon thấm kim loại hoặc dải tiếp xúc carbon mạ kim
loại thì không được có vết nứt trong vật liệu tiếp xúc hoặc vết nứt gần bề mặt
liên kết. Các điểm truyền dẫn điện thông thường bao gồm các điểm cố định không
cho thấy có bất kỳ dấu hiệu bị quá nhiệt. Khi được làm nguội đến nhiệt độ môi
trường, cụm dải tiếp xúc phải duy trì phù hợp với tất cả các kích thước được
quy định trong các bản vẽ và không có biến dạng vĩnh cửu.
Các tiêu chí chấp nhận được quy định
cho thử nghiệm này dựa trên các dải tiếp xúc carbon dính, đối với các công nghệ
khác, các tiêu chí chấp nhận phải được thỏa thuận với khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Các thông số được quy định bởi khách hàng và
biểu diễn đồ họa các giá trị do khách hàng quy định đối với hoạt động của thiết
bị ngắt tự động cần lấy điện
A.1 Các thông số được quy định bởi
khách hàng
Thông tin trong phụ lục này là mức tối
thiểu được cung cấp cho nhà sản xuất dải tiếp xúc để đạt được các thử nghiệm mô
tả trong tiêu chuẩn này. Các thông tin chung khác được đề cập trong chỉ dẫn kỹ
thuật của khách hàng.
TT
Thông số
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay thế các thử nghiệm xuất xưởng bằng
các thử nghiệm mẫu có thể được thỏa thuận
6.3
2
Khách hàng quy định áp suất làm việc
lớn nhất của thiết bị ngắt tự động cần lấy điện trong khai thác
7.5.2
3
Khách hàng quy định áp suất làm việc
nhỏ nhất của thiết bị ngắt tự động cần lấy và điện trong khai thác
7.5.4 và
7.5.5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4
5
Khách hàng quy định lưu lượng luồng
khí rò nhỏ nhất qua dải tiếp xúc và áp suất quy định vận hành thiết bị ngắt tự
động cần lấy điện trong khai thác
7.5.5
6
Khách hàng quy định hàm lượng kim loại
của dải tiếp xúc carbon
7.8
7
Khách hàng quy định nhiệt độ mà dải
tiếp xúc phải được làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Khách hàng quy định các đặc tính về
xử lý dòng điện và khoảng thời gian tối đa nếu không cố định
9
Mọi thử nghiệm bổ sung phải được thỏa
thuận trước giữa khách hàng và nhà sản xuất
A.2 Biểu diễn đồ họa các giá trị do
khách hàng quy định đối với hoạt động của thiết bị ngắt tự động cần lấy điện

Chú dẫn (Giá trị do khách hàng quy định
được xác định trong A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Áp suất làm việc lớn nhất của thiết
bị ngắt tự động cần lấy điện trong khai thác
3 Áp suất làm việc nhỏ nhất của thiết
bị ngắt tự động cần lấy điện trong khai thác
4 Lưu lượng luồng khí nhỏ nhất và áp
suất quy định để vận hành cảm biến ngắt tự động (như được quy định trong EN
50206-1:2010, 6.2.5)
5 Lưu lượng luồng khí rò nhỏ nhất và
áp suất quy định vận hành thiết bị ngắt tự động cần lấy điện trong khai thác
6 Áp suất trong đường ống của thiết bị
ngắt tự động ADD
7 Nứt, gãy hoặc rò khí trên dải
carbon
8 Áp suất làm việc
9 Vùng phản ứng của thiết bị ngắt tự
động ADD
10 Vùng không phản ứng của thiết bị
ngắt tự động ADD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Không có phản ứng (Hư hỏng nhỏ)
13 Thời gian
ADD Thiết bị ngắt tự động cần lấy điện
Hình A.1 - Biểu
diễn đồ họa các giá trị do khách hàng quy định đối với hoạt động của thiết bị ngắt
tự động cần lấy điện
Phụ
lục B
(Quy
định)
Thiết bị thử nghiệm dòng phụ tải
B.1 Thiết bị thử nghiệm dòng phụ tải
- Điện cực thử nghiệm bằng đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 -
Thiết bị thử nghiệm dòng phụ tải - Điện cực thử nghiệm bằng đồng
B.2 Thiết bị thử nghiệm dòng phụ tải

Chú dẫn
1.
Dải tiếp xúc
2.
Điện cực thử nghiệm bằng đồng
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Dòng ra
5.
Vật liệu mài mòn carbon
6.
Bề mặt tiếp xúc giữa lớp carbon và
thanh đỡ
7.
Thanh đỡ
8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.
Lực tác dụng
Hình B.2 -
Thiết bị thử nghiệm dòng phụ tải
Thư mục tài
liệu tham khảo
EN 50125-1, Railway applications -
Environmental conditions for equipment - Part 1: Rolling stock and on-board
equipment.
EN 50206-1:2010, Railway applications
- Rolling stock - Pantographs: Characteristics and tests - Part 1: Pantographs
for main line vehicles.
EN 50206-2, Railway applications -
Rolling stock - Pantographs: Characteristics and tests - Part 2: Pantographs
for metros and light rail vehicles.
EN 50367, Railway applications -
Current collection systems - Technical criteria for the interaction between
pantograph and overhead line (to achieve free access).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 312-3:2007 (ISO 148-3 : 1998) về
Vật liệu kim loại - Thử va đập kiểu con lắc Charpy - Phần 3: Chuẩn bị và đặc
tính mẫu thử chuẩn Charpy V dùng để kiểm định máy thử.
TCVN ISO 9001:2015 (ISO 9001:2015) về
Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.
TCVN 12548:2018 (ISO 13443:1996) về
Khí thiên nhiên - Điều kiện quy chiếu tiêu chuẩn.
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Kết cấu dải tiếp xúc
4 Ký hiệu và từ viết tắt
5 Yêu cầu về bảng số liệu
5.1 Bảng số liệu và bản vẽ thiết kế
5.2 Vật liệu dải tiếp xúc
5.3 Các đặc tính của dải tiếp xúc
6 Các loại thử nghiệm và điều kiện thử
nghiệm
6.1 Yêu cầu chung
6.2 Thử nghiệm kiểu loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Môi trường
6.5 Nhiệt độ môi trường
6.6 Trình tự thử nghiệm
7 Quy trình thử nghiệm
7.1 Thử nghiệm đặc tính nhiệt độ của
dải tiếp xúc dưới dòng phụ tải
7.2 Thử nghiệm đo độ võng và sự thay đổi
về chiều dài dải tiếp xúc ở nhiệt độ khắc nghiệt
7.3 Thử nghiệm đặc tính uốn của dải
tiếp xúc
7.4 Thử nghiệm độ bền cắt của dải tiếp
xúc
7.5 Thử nghiệm cảm biến phát hiện ngắt
tự động tích hợp với dải tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Thử nghiệm đo điện trở của dải tiếp
xúc
7.8 Thử nghiệm đo hàm lượng kim loại
đối với các dải tiếp xúc thấm kim loại
7.9 Thử nghiệm hệ số ma sát
7.10 Thử nghiệm tùy chọn về khả năng
chịu va đập của vật liệu Carbon
7.11 Thử nghiệm thuộc tính mỏi do nhiệt
của dải tiếp xúc
Phụ lục A (Tham khảo) - Các thông số
được quy định bởi khách hàng và biểu diễn đồ họa các giá trị do khách hàng quy
định đối với hoạt động của thiết bị ngắt tự động cần lấy điện
Phụ lục B (Tham khảo) - Thiết bị thử
nghiệm dòng phụ tải
Thư mục tài liệu tham khảo